Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Loi giai dai so cho cac bai toan cuc tri hinh giaitich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>LỜI GIẢI ĐẠI SỐ </b>


<b>TRONG CÁC BÀI TỐN CỰC TRỊ HÌNH GIẢI TÍCH</b>


Các bộ môn tốn học ln có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Người ta vẫn thường dùng
công cụ của bộ mơn này để giải quyết các bài tốn thuộc bộ môn khác một cách hiệu quả.
Bài viết này chúng tôi muốn bàn về việc sử dụng Đại số để giải quyết các bài tốn cực trị
hình học giải tích. Để tiện cho việc theo dõi cũng như có sự so sánh chúng tơi có đưa ra
các lời giải hình học cho mỗi bài tốn đó. Mời các bạn cùng theo dõi các bài toán sau.


<b>BÀI TỐN 1</b>. Trong khơng gian toạ độ Oxy cho mặt phẳng

 

<i></i> :<i>x</i><i>y</i><i>z</i>10 và các
điểm <i>A</i>(1;2;1),<i>B</i>(1;0;1),<i>C</i>(2;1;2). Tìm điểm <i>M</i> thuộc mặt phẳng

 

<i></i> sao cho


2
2


2 <i><sub>MB</sub></i> <i><sub>MC</sub></i>


<i>MA</i>   nhỏ nhất.


<i><b>Lời giải hình học </b></i>


Xét điểm <i>I</i> sao cho <i>IA IB</i>    <i>IC</i><i>O</i>. Giả sử <i>I</i>

<i>x</i>;<i>y</i>;<i>z</i>

. Ta có


1 ; 2 ; 1

,

1 ; ; 1

,

2 ;1 ; 2



<i>IA</i> <i>x</i> <i>y</i>  <i>z</i> <i>IB</i> <i>x</i> <i>y</i>  <i>z</i> <i>IC</i> <i>x</i> <i>y</i>  <i>z</i>



  


Do đó



0


1 0 0;1; 0


0


<i>x</i>


<i>IA</i> <i>IB</i> <i>IC</i> <i>O</i> <i>y</i> <i>I</i>


<i>z</i>


 



   <sub></sub>   


 

   


Tacó


 

2

 

2

2




2 2 2 2 2 2 2


2 2 2 2


2


<i>MA</i> <i>MB</i> <i>MC</i> <i>MI</i> <i>IA</i> <i>MI</i> <i>IB</i> <i>MI</i> <i>IC</i> <i>MI</i> <i>IA</i> <i>IB</i> <i>IC</i> <i>MI IA</i> <i>IB</i> <i>IC</i>


<i>MI</i> <i>IA</i> <i>IB</i> <i>IC</i>


              


   


         


Do đó 2 2 2


<i>MC</i>
<i>MB</i>


<i>MA</i>   nhỏ nhất khi và chỉ khi <i>MI</i> nhỏ nhất khi và chỉ khi <i>MI</i> 

 

<i></i> . Khi
đó <i>MI</i> đi qua <i>I</i>(0;1;0) và có véc tơ chỉ phương <i>n<sub></sub></i> (1;1;1) nên có phương trình


1 (<i>t</i> <i>R</i>)


<i>t</i>
<i>z</i>


<i>t</i>


<i>y</i>


<i>t</i>
<i>x</i>















Vậy toạ độ điểm <i>M</i> cần tìm ứng với giá trị <i>t</i> là nghiệm của phương trình


3
2
0


1
)
1


(      



 <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i>


Suy ra 2 2 2


<i>MC</i>
<i>MB</i>


<i>MA</i>   nhỏ nhất khi 









3
2
;
3
1
;
3
2


<i>M</i> .



Lời giải trên sử dụng được kiến thức véc tơ và xác định được điểm <i>I</i> cố định thuộc mặt
phẳng

 

<i></i> . Đó là một lời giải hay mang đầy tính hình học .


<i><b>Lời giải đại số. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2



1
1
3
1
2
3
2
1
2
2
1
4
3
1
3
2
1
2
4
1
2
3

2
1
2
2
1
2
1
2
1
.
.
2
2
1
2
2
3
1
2
2
1
2
2
1
2
2
2
2
2
2

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

















 































 









 <sub></sub> <sub></sub>






 
















 







 



































<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>

<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>xy</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>MC</i>

<i>MB</i>
<i>MA</i>


Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 1, 1 2 1 2; ;


2 3 3 3 3


<i>y</i>


<i>x</i>  <i>y</i> <i>M</i><sub></sub> <sub></sub>


 


Vậy 2 2 2


<i>MC</i>
<i>MB</i>


<i>MA</i>   nhỏ nhất khi 







3
2
;
3
1


;
3
2


<i>M</i> và giá trị nhỏ nhất đó bằng 1.
Lời giải trên dẫn đến việc tìm GTNN của biểu thức bậc hai 2

2


1


<i>x</i>  <i>y</i> <i>x</i><i>y</i> .Đây là bài toán
đơn giải học sinh đã rất thành thạo nên đây cũng là một thế mạnh của lời giải Đại số.


<b>BÀI TOÁN 2.</b> Cho mặt phẳng

 

<i></i> :<i>x</i><i>y</i>2<i>z</i>0 và <i>A</i>

1;2;1

 

,<i>B</i>3;1;2

,<i>C</i>(1;2;1). Tìm điểm


 

<i></i>


<i>M</i> sao cho <i>MA</i>  <i>MB</i><i>MC</i> nhỏ nhất.


<i><b>Lời giải hình học </b></i>


Gọi <i>G</i> là điểm thoả mãn <i>GA</i><i>GB</i><i>GC</i><i>O</i> . Thế thì toạ độ của <i>G</i> là 5 1; ; 2
3 3 3


<i>G</i><sub></sub>  <sub></sub>


 


Ta có <i>MA</i><i>MB</i><i>MC</i> 

<i>MG</i><i>GA</i>

 

 <i>MG</i><i>GB</i>

 

 <i>MG</i><i>GC</i>

3<i>MG</i>

<i>GA</i><i>GB</i><i>GC</i>

3<i>MG</i>.Do
đó <i>MA</i>  <i>MB</i><i>MC</i>  3<i>MG</i> 3<i>MG</i>


Vậy <i>MA</i>  <i>MB</i><i>MC</i> nhỏ nhất khi và chỉ khi <i>MG</i> nhỏ nhất khi và chỉ khi <i>MG</i>

 

<i></i> .
Đường thẳng <i>MG</i> đi qua 








3
2
;
3
1
;
3
5


<i>G</i> và có véc tơ chỉ phương là <i>n</i> 

1;1;2

, phương trình


<i>MG</i> là


( )
2
3
2
3
1
3


5
<i>R</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>z</i>
<i>t</i>
<i>y</i>
<i>t</i>
<i>x</i>


















Toạ độ của <i>M</i> cần tìm ứng với giá trị <i>t</i> là nghiệm của phương trình
































3

2
;
3
1
;
3
5
0
0
6
0
2
3
2
2
3
1
3
5
<i>M</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


Vậy <i>MA</i>  <i>MB</i><i>MC</i> nhỏ nhất khi 







3
2
;
3
1
;
3
5
<i>M</i> .


<i><b>Lời giải đại số </b></i>


Điểm <i>M</i> 

 

<i></i> nên <i>M</i>

<i>y</i>2<i>z</i>;<i>y</i>;<i>z</i>

. Thế thì




<i>y</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>z</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3






 



2 1 1

27 36 12 18

1

3

3 2

0


18


30
72
45
)
1
(
36
18


3
2
3


1
6
3
5


2
2


2
2


2


2


2


2
2


2






































<i>z</i>
<i>z</i>


<i>y</i>
<i>z</i>


<i>z</i>
<i>z</i>


<i>z</i>
<i>y</i>
<i>y</i>


<i>z</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
<i>y</i>



<i>z</i>
<i>y</i>


<i>z</i>
<i>y</i>
<i>MC</i>


<i>MB</i>
<i>MA</i>


Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi






































3
2
;
3
1
;
3
5
3


2
3


1
0


2
3


0
1


<i>M</i>
<i>z</i>


<i>y</i>
<i>z</i>


<i>z</i>
<i>y</i>


Vậy <i>MA</i>  <i>MB</i><i>MC</i> nhỏ nhất khi 








3
2
;


3
1
;
3
5


<i>M</i> và giá trị nhỏ nhất bằng 0.


<b>BÀI TOÁN 3.</b> Cho điểm <i>A</i>

1;4;2

và đường thẳng


2
1


2
1


1


:<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>d</i>   





. Viết phương trình
mặt phẳng (P) chứa <i>d</i> sao cho khoảng cách từ <i>A</i> đến (P) là lớn nhất.


<i><b>Lời giải hình học </b></i>



Gọi <i>H K</i>, lần lượt là hình chiếu vng góc của <i>A</i> trên mặt phẳng(P) và trên
đường thẳng <i>d</i>.


Ta có <i>AH</i> <i>AK</i> do đó <i>d A P</i>

; ( )

<i>AH</i> lớn nhất bằng <i>AK</i>


Như vậy mặt phẳng (P) cần tìm chính là mặt phẳng đi qua <i>K</i> và nhận <i>AK</i> làm véc tơ pháp
tuyến.


Phương trình đường thẳng


1


: 2


2


<i>x</i> <i>t</i>


<i>d</i> <i>y</i> <i>t</i>


<i>z</i> <i>t</i>


 



  


 






Vì <i>K</i><i>d</i> <i>K</i>

1  <i>t</i>; 2 <i>t</i>; 2<i>t</i>

khi đó <i>AK</i>

<i>t t</i>; 6; 2<i>t</i>2






.Véc tơ chỉ phương của đường thẳng


<i>d</i> là <i>u</i>

1;1; 2

.Ta có

  

1 6 2 2

2

0 5
3
<i>AK</i> <i>u</i>     <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>   <i>t</i>
 


Ta tìm được 2; 1 10; , 5; 13 4; 1


3 3 3 3 3 3 3


<i>K</i><sub></sub>  <sub></sub> <i>AK</i><sub></sub>  <sub></sub> <i>n</i>


   


 


trong đó <i>n</i>

5;13; 4



Vậy phương trình của(P) là :5 2 13 1 4 10 0


3 3 3



<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


     


     


     


      hay

 

<i>P</i> : 5<i>x</i>13<i>y</i>4<i>z</i>210
Đây là một lời giải hay vì đã khai thác được bản chất hình học của bài tốn cực trị.


<i><b>Lời giải đại số </b></i>


Gọi <i>n</i>

<i>a</i>;<i>b</i>;<i>c</i>

<i>O</i> là véc tơ phát tuyến của mặt phẳng (P). Vì (P) chứa <i>d</i> nên (P) đi qua


1;2;0

và có phương trình <i>a</i>

<i>x</i>1

<i>b</i>(<i>y</i>2)<i>cz</i>0<i>ax</i><i>by</i><i>cz</i><i>a</i>2<i>b</i>0


Đường thẳng <i>d</i> có véc tơ chỉ phương là <i>u</i>

1;1;2

. Ta có


<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>c</i>


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>u</i>


<i>n</i>   2 0  2



Do đó (<i>P</i>):

<i>b</i>2<i>c</i>

<i>x</i><i>by</i><i>cz</i><i>b</i>2<i>c</i>0 và khoảng cách từ <i>A</i>

1;4;2

đến (P) bằng



2 2 2 2 2


5
4
2


2
6
2


2
2


4
2
)


(
;


<i>c</i>
<i>bc</i>
<i>b</i>


<i>c</i>
<i>b</i>


<i>c</i>


<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>P</i>
<i>A</i>
<i>d</i>




















Nếu <i>b</i>0 thì

(1)
5
3
)
(
; <i>P</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


Nếu <i>b</i>0 thì

( )


5
4
2


6
9
2
.
5
.
4
2


3
2
.


5
.
4
2


3
.


2
)
(


: <sub>2</sub>


2


2
2
2


2


2 <i><sub>b</sub></i>


<i>c</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>


<i>t</i>


<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>


<i>b</i>
<i>c</i>


<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


<i>b</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>P</i>


<i>A</i>


<i>d</i> 





























Xét

5 1

4 6

2 9 0 (*)


2
4
5


9


6 2



2
2















 <i>M</i> <i>t</i> <i>M</i> <i>t</i> <i>M</i>


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>M</i>


+) ( )


26
43


5


1


<i>a</i>
<i>t</i>


<i>M</i>   


+)


5
1


<i>M</i> . Khi đó

 

* có nghiệm khi và chỉ khi




( )


6
35
0


0
9
2
1
5
3



2<i>M</i>  2  <i>M</i>  <i>M</i>    <i>M</i>  <i>b</i>






Vậy

 

(2)


6
35
2
;


0
6
35


0<i>M</i>   <i>d</i> <i>A</i> <i>P</i> 
Từ

 

1 và

 

2 suy ra

 



6
35
2
;


0<i>d</i> <i>A</i> <i>P</i> 


 



<i>c</i> <i>b</i>



<i>b</i>
<i>c</i>
<i>t</i>


<i>P</i>
<i>A</i>
<i>d</i>


169
52
169


52
169


52
6


35
2


;        . Khi đó mặt phẳng

 

<i>P</i> có phương trình là


0
21
4
13


5<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>  .



Nếu so sánh lời giải Đại số trên với lời giải hình học thì ta phải tính toán phức tạp
hơn.Tuy nhiên lời giải Đại số có định hướng cụ thể hơn và rõ ràng hơn.


Trên đây là một số ví dụ chúng tơi đưa ra nhằm mục đích giúp bạn đọc thấy được những
điểm mạnh của từng phương pháp .Qua đó bạn đọc có thể lựa chọn phương pháp giải cho
mình khi tiếp cận với các bài tốn cực trị trong hình giải tích.


<b>BÀI TẬP LUYỆN TẬP</b>


Bài 1:Cho mặt phẳng

 

<i></i> :<i>x</i><i>y</i>2<i>z</i>0 và các điểm <i>A</i>(1;2;1), <i>B</i>(3;1;2),<i>C</i>(1;2;1). Tìm điểm


 

<i></i>


<i>M</i> sao cho <i><sub>MA</sub></i>2 <sub></sub><i><sub>MB</sub></i>2<sub></sub><i><sub>MC</sub></i>2<sub> đạt giá trị lớn nhất. </sub>


Bài 2:Viết phương trình đườnh thẳng  đi qua điểm <i>A</i>

1;1; 1

,nằm trong mặt phẳng


 

<i></i> :<i>x</i><i>y</i>  <i>z</i> 1 0 sao cho khoảng cách giữa  và đường thẳng : 1


1 2 1


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>d</i>    lớn nhất
Bài 3:Cho điểm <i>A</i>

2;3;5

và đường thẳng : 1 2


2 1 2


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>



<i>d</i>     . Viết phương trình mặt phẳng
)


</div>

<!--links-->

×