Tải bản đầy đủ (.docx) (296 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 NAM HOC 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 296 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn : 20/08/2012</i>


<i><b> Tiết 1:</b></i> <i><b> Văn bản</b></i> <b>Con rồng - Cháu tiên</b>


<b>( </b><i><b> TruyÒn thuyÕt)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Giúp HS hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết. Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của
truyền thuyết Con Rồng - cháu Tiên.


- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện. Kể đợc truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc và truyền thống văn hố lâu đời của ngời
Việt Nam.


<b>B. Chn bÞ:</b>


GV: Tranh Con rång cháu tiên


HS: Đọc , soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổ n định lớp :


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.
3. Giảng bài mới :


Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian đợc nhân dân ta từ bao đời a thích. Một
trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua
Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên " . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết


học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ?


<i><b>Hoạt động của thầy và trũ</b></i> <i><b>Nội dung kiến thỳc</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.


Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc
điểm gì?


- HS dùa chó thÝch tr¶ lêi.


- GV lu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự
kiện lịch sử yếu tố tởng tợng kì ảo.


- GV c mu.


? em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.


- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của
truyện theo thứ tự trớc sau.


- <b>Giáo viên tóm tắt truyện</b>:


? giải thích nghĩa của từ Tinh trong các từ mộc
tinh, Sơn tinh, thuỷ tinh.


HS dựa SGK trả lời.


? theo em trun cã thĨ chia lµm mÊy phần? Nêu
rõ nội dung từng phần?



- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.


<b>- GV a ra ỏp án</b>: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.




Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đờng.


Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


* Khái niệm truyền thuyết:


- Là một loại truyện dân gian kể về
nhân vật sự kiện liên quan đến lịch
sử quá khứ. Thờng có yếu t tng
t-ng, kỡ o.


<b>II. Tiếp xúc văn bản</b>


1. Đọc, kể tóm tắt


* Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ngời chia tay.



Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.


- Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.


- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của
truyện theo thứ tự trớc sau.


? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì
lạ đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân
vật Lạc Long Quân và Âu Cơ?


- HS dùa SGK tr¶ lêi.


? NhËn xÐt về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của
Lạc Long Quân và Âu cơ?


- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.


? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết
t-ởng tợng vậy chi tiết tt-ởng tợng kì ảo này có vai trò
gì?


- HS suy nghĩ trả lời.


- <b>GV giảng</b>: Tởng tợng kì ảo là những chi tiết
khơng có thật đợc tác giả dân gian sáng tạo nhằm
mục đích nhất định ( VD: tơ đậm tính chất lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tố tởng tợng
làm tăng tính thần kì hố, linh thiêng hố nguồn
gốc giống nịi dân tộc, tăng lịng tự hào tơn kính tổ


tiên dân tộc mình).


<b>- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm</b>.
? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long
Qn có nguồn gốc nịi Rồng và Âu Cơ thuộc họ
thần nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này?
- HS suy nghĩ trả lời.


? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lêi.


? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con
đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ
nhau em có suy nghĩ nh thế nào?


- <b>GV bình</b>: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong
truyện truyện muốn giải thích suy tơn nguồn gốc
cao q thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Thể
hiện lòng tự hào về nguồn gốc dịng giống Tiên


3. T×m hiĨu bố cục


* Bố cục: 3 phần.


II. Phân tích:


1. Lạc Long Quân và Âu Cơ.


- Nguồn gốc: cao quý.



- Hỡnh dạng và tài năng: lớn lao, kì
lạ, đẹp đẽ.


- Kết dun kì lạ: Rồng và Tiên.
--> <b>Vai trị</b> : Tơ đậm tính chất kỳ
lạ ,lớn lao đẹp đẽ nhân vật, thần kỳ
hoá linh thiêng hố nguồn gốc
giống nịi dân tộc gây cho ngời đọc
sự tơn kính,tự hào về tổ tiên dân tộc
mìnhvà tăng sức hấp dẫn cho ngời
đọc.


b. ý nghÜa truyÖn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Rồng rất đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh
bọc trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền đất nớc.


? Giải nghĩa từ Đồng bào?
HS đọc ghi nhớ SGK.


? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ
đến công ơn các Vua Hùng?


? Em biết những truyện nào giải thÝch ngn
gèc d©n téc ViƯt.


<b>GV mở rộng</b>: Sự giống nhau về nội dung truyện
khẳng định sự gần gũi về nguồn gốc và giao lu văn
hố giữa các dân tộc.



hiện lịng tự hào về nguồn gốc, dòng
giống Tiên Rồng rất đẹp, cao q
thiêng liêng của mình.


- BiĨu hiƯn ý nguyện đoàn kết thống
nhất của nhân dân ta.


Ngi Vit Nam miền xi hay ngợc
đều chung một cội nguồn.


III. Tỉng kÕt- Ghi nhí ( SGK)


*/ LuyÖn tËp :


- Câu nói: “Các Vua Hùng đã có
cơng dựng nớc bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nớc”.


- Trun : Qu¶ trøng to në...
Quả bầu mẹ


4. Củng cố : 1. Nhắc lại KN truyÒn thuyÕt?


2. ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào cđa trun.
5. VỊ nhµ : - Xem l¹i néi dung bài học. Soạn bài bánh trng- bánh giầy


<i>Ngày soạn : 20/8/2012</i>



<i><b> TiÕt 2: Văn bản</b></i> bánh chng , bánh giầy


<b> ( Hớng dẫn đọc thêm) </b>
<b> (</b><i><b> Truyền thuyết)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS hiểu đợc ý nghĩa của truyền thuyết bánh chng bánh giầy. Chỉ ra và hiểu đợc ý
nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.


- Bớc đầu rèn luyện kỹ năng đọc văn bản nghệ thuật, nghe, kể đợc truyện.


- Giáo dục ý thức tự hào về truyền thống cao đẹp của dân tộc, biết ơn Vua Hùng có cơng
dựng nớc.


<b>B. Chn bÞ:</b> * GV: Tranh truyện bánh chng bánh giầy.
* HS: Đọc soạn bài theo HD SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổ n định lớp


2. KiĨm tra bµi cị : 1. KĨ trun con Rồng , cháu Tiên.
2. Nªu ý nghÜa cđa trun


<b>GV Treo bảng phụ BT3</b>: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền
thuyết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đờng nhng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật
lịch sử của một dân tộc.



C. Lịch sử dân tộc, đất nớc đợc phản ánh chân thực trong truyện .
D. Cuộc sống hiện thực đợc kể một cách NT.


* Đáp án : B.
3. Bµi míi


Hằng năm, mỗi khi xn về, tết đến, nhân dân ta , con cháu Vua Hùng từ miền xuôi đến
miền ngợc lại nô nức, hồ hởi chở lá rong, xay đỗ, gói gạo, giã bánh. Quang cảnh ấy
làm cho ta thêm yêu quý, tự hào nền văn hoá cổ truyền của dân tộc và nh làm sống lại
truyền thuyết “ Bánh chng , bánh giầy “ . Vậy bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về ý
nghĩa của tục làm bánh chng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc ta .


<i><b>Hoạt động của thầy và trũ</b></i> <i><b>Nội dung kiến thỳc</b></i>
- GV đọc mẫu


? Nhận xét về giọng đọc?


- GV hớng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nỗi
tiếp nhau.


GV giíi thiƯu bøc tranh minh ho¹ trun BC
-BG.


-Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.


<b>- GV tãm t¾t trun</b>:


- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.



H? HÃy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng
phần?


- Yêu cầu HS trả lời và nhận xét


- <b>GV đa ra đáp án</b>: bố cục truyện gồm 3 phần:
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.


 Hùng Vơng chọn ngời nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến “Hình trịn”




-Lang Liêu đợc thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Cịn lại: Lang Liêu đợc nối ngơi.


? Vua Hïng chän ngêi nèi ng«i trong hoàn
cảnh nào?


? ý định của Vua khi truyền ngơi là gì? Cách
thức nh thế nào?


? Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?


? Theo em thần ở đây là ai? Tợng trng cho ai?


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>


1. Đọc ,kể tóm tắt


* Đọc


* Tóm tắt


2.Tìm hiểu chú thích
3. Bố cục


* Bố cục : 3 phần
II.Phân tích:


1. Vua Hùng và cách chän ng êi nèi
ng«i.


- Hồn cảnh đất nớc thanh bình,Vua
đã già muốn truyền ngôi cho con.
- Yêu cầu: ngời nối ngơi phải nối
đ-ợc chí vua khơng nhất thiết là con
trởng.


- H×nh thøc:


-Dâng lễ cúng Tiên Vơng


Mang tính chất một câu đố đặc
biệt để thử ngời tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(HS suy nghÜ tr¶ lêi)


<b>GV giảng</b>: Thần ở đây chính là nhân dân, tợng
tr-ng cho nhân dân: Ai có thể suy tr-nghĩ về lúa gạo sâu


sắc, trân trọng hạt gạo của trời đất và cũng là kết
quả công sức của con ngời, cái ni sống mình,cái
mình làm ra đợc


-->Chỉ có Lang Liêu hiểu đợc điều này, chàng
đ-ợc thần giúp đỡ là xứng đáng.


? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc Vua
cha chọn để tế trời đất?


<b>GV giảng</b>: với ý nghĩa nh vậy nên bánh của Lang
Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vơng. Vì thế
Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi. ý nghĩa của
hai thứ bánh đã chứng tỏ tài đức của ngời có thể
nối đợc chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do
chính bàn tay con ngời làm ra tiến cúng Tiên Vơng
dâng vua cha thì đúng là tài năng thơng minh, có
lịng hiếu thảo trân trọng ngời sinh thành ra mình.
? Truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy có ý
nghĩa gì?


- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
- GV nhn mnh li.


H? Phong tục làm bánh trng, bánh giầy ngày tết
của nhân ta có ý nghĩa gì?


- Đề cao nghề nơng, sự thờ kính tổ tiên đất trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản
dị mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa.



- Ngµy tÕt gói bánh chng - bánh giầy là nét văn hoá
truyền thèng cđa d©n téc.


H ? Häc xong trun này em thích nhất chi tiết
nào? Kể lại sự việc trong tranh minh hoạ.


2. Nhân vật Lang Liêu


- Lang Liờu là ngời thiệt thòi nhất.
- Tuy là con vua nhng từ khi lớn lên
ở riêng chỉ chăm lo việc đồng áng
--> Rất gần gũi với dân thờng.


- Lang Liêu sáng tạo ra hai thø
b¸nh.


--> Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
vì đó là sản phẩm của nhà nơng do
chính con ngời làm ra--> đề cao lao
động nơng nghiệp.


- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa
(t-ợng trng cho trời đất mn lồi)


3. ý nghÜa cđa trun


- gi¶i thÝch nguån gèc b¸nh
chng-bánh giầy.



- cao lao động, đề cao nghề
nơng.Thể hiện bản sắc văn hố dân
tộc,truyền thống đạo đức cao quý
nhớ về Tổ tiên khi tết đến xuân về.
- Thể hiện phong tuc tập quán làm
bánh trng bánh giầy vào ngày tết
của dân tộc ta.


III. Tỉng kÕt- Ghi nhí ( SGK )
*/ Lun tËp


Bµi 1:


- ý nghÜa cđa phong tơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. Cđng cè:


1. Nêu những chi tiết thể hiƯn u tè lÞch sư trong trun?
2. Nhắc lại ý nghĩa của truyền thut.


5.VỊ nhµ


Xem lại nội dung bài.
Soạn bài: Thánh gióng.
Ngày soạn : 21/8/2012


<i><b> TiÕt 3 : TiÕng ViÖt</b></i>

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt



<b>A. Mơc tiªu:</b>



- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
Cụ thể hiu: - Khỏi nim v t


- Đơn vị cấu tạo cña tõ ( tiÕng).


- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy)
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện từ và sử dụng từ.


- Giáo duc ý thức học tập tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên,
Bánh chng, bánh giầy.


<b>B. Chuẩn bị:</b> <b> * </b>GV: Bảng phụ ghi các ngữ liệu


Tranh trun b¸nh chng b¸nh giÇy.
* HS : Đọc chuẩn bị trớc bài ở nhà.


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổn định lớp :


2. KiĨm tra bµi cũ ( Không kiểm tra).
3. Bài mới :


I . Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu
1. Ng÷ liƯu 1:


HS đọc Ngữ liệu SGK


? LËp danh s¸ch c¸c tiếng và từ bằng cách tách từ
và tiếng trong mỗi câu trên?



II. Bài học:
I. Từ là gì?




- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu


Khi 1 tiếng đợc dùng để tạo câu
tiếng ấy trở thành từ.


* Ghi nhí ( SGK/13 )


- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
để tạo câu.


II. T n v t phc:


Tiếng Từ


Thần, dạy, dân, cách,
trồng trọt, chăn, nuôi , và,
cách, ăn, ở.


Thần, dạy, dân, cách, trồng
trọt, chăn nuôi , và, cách
ăn ở


(Sau khi HS trả lời giáo viên đa ra đáp án)


? Nhận xét về số lợng từ và tiếng ?


- Cã 9 tõ - 12 tiÕng.


? Các đơn vị đợc coi là từ và tiếng có gì khác nhau.


<b>- GV giảng</b>: Một tiếng đợc coi là từ khi tiếng ấy trùng
với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng cha đợc coi là từ.
? Trong VD trên tiếng nào đợc coi là từ, tiếng nào
cha đợc coi là từ?


- ThÇn - võa lµ tiÕng võa lµ tõ
- Trồng- là tiếng cha phải là từ


<b>- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ</b>.
HS đọc ghi nhớ.


2. Ng÷ liƯu 2:


* HS đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi.


? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại.
- GV treo bảng phụ. HS ®iỊn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên


-Tõ ghÐp: C¸c tiÕng quan hƯ vỊ
nghÜa



-Tõ l¸y: C¸c tiÕng quan hƯ vỊ
©m


* Ghi nhí ( SGK/14 )


- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn, từ
gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ
phức.


- Những từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa đợc gọi là từ
ghép. Còn những từ phức có
quan hệ láy âm giữa các tiếng
đ-ợc gọi là từ láy.


<b>III. Lun tËp :</b>


1. Bµi 1 (SGK/14)
a. Tõ ghÐp


b. Ngn céi, gèc rƠ,gèc g¸c
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng




Các tiếng trong tõ cã quan hƯ
víi nhau vỊ nghÜa.



2. Bài 2 (SGK/14)
- Quy tắc sắp xếp tiếng:


+ Quy tắc nam trớc, nữ sau: nam
nữ, trai gái, anh chị, ông bà.
+ Quy tắc bậc trên trớc, dới sau:
anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ
con.


3. Bài 3 (SGK/14+15)
- ( bánh + x )


x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá
loại bánh


cách chÕ biÕn: b¸nh r¸n, níng
hÊp , chÊt liƯu b¸nh: nÕp , tẻ,
tôm, khoai


Tính chất bánh: rẻo, xốp.


Hình dáng bánh: bánh gối, bánh
tai voi,


4. Bài 4 (SGK/15)


VD: khãc ra r¶, nøc në, rng røc.
5. Bµi 5 (15)


Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, tết,làm


Từ phức Ghép Chăn ni, bánh chng, bánh giầy


L¸y Trång trät


? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo
từ đơn, từ phức?


- GV lu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi khó
phân biệt.


VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép)
Bánh dẻo quá ( từ đơn)
? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì?


<b>GV chèt l¹i ý chÝnh råi rót sang ghi nhí.</b>


HS đọc ghi nhớ


HS lµm vµo giÊy


Chia nhãm HS lµm bµi tËp
Nhãm 1: C©u a


Nhãm 2: C©u b
Nhãm 3: C©u c


Dựa vào đâu để khẳng định từ nguồn gốc , con cháu là
từ ghép?


NhËn xÐt vỊ quy t¾c s¾p xÕp c¸c tiÕng?



Các loại bánh đều đợc cấu tạo theo cơng thức bánh + x
Điền vào chỗ trống:


Tõ thót thÝt miªu tả gì?
HS từ làm theo nhãm


4. Củng cố - Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD.
- Phân loại từ đơn và từ phức


5. VỊ nhµ : - Xem lại bài học - Làm bài tập trong sách BT? -


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn : 22/8/2010


<i><b> Tiết 4:</b></i> <i><b>Tập làm văn </b></i>

giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS huy động kiến thức về các loại văn bản đã học, đã biết. Hình thành sơ bộc
các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.


- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
- Giáo dục ý thức học tập vận dụng văn bản thích hợp.


<b>B. Chuẩn bị: </b>* GV : Một số văn bản, bản báo cáo, giấy mời, thiếp mời, Bảng phụ.
* HS : Đọc trớc bài ở nhà, kể các văn bản ó hc.


<b>C. Tiến trình bài dạy :</b>


1. Tổ chức lớp:



2. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra).
3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Ni dung kin thỳc</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu:


1. Ng÷ liƯu 1:


H? Trong đời sống khi có 1 t tởng, tình
cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi ngời
biết thì em làm thế nào?


? <b>VËy giao tiếp là gì?</b>


H? Muốn biểu đạt t tởng, tình cảm nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho ngời
khác hiểu thì em phải làm nh thế nào?


* HS đọc câu ca dao:


<i> Ai ơi giữ chí cho ... mặc ai</i>


? Câu ca dao trên đợc sáng tác để làm gì?
nói lên vấn đề gì?


- <b>GV giảng</b>: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói
rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho bền
không dao động khi ngời khác thay đổi chí
h-ớng.



? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thÕ
nµo?


? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn
cha và có thể coi là một văn bản khơng?


- GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ, e và
đi đến kết luận:


II. Bµi häc:


I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng
thức biểu đạt:


1. Văn bản và mục đích giao tiếp.


-> Muốn biểu đạt t tởng,tình cảm, nguyện
vọng cần phải nói ra hoặc viết ra cho ngời
ta biết.Có thể nói 1 tiếng, 1 câu hay nhiều
câu --> Gọi là giao tiếp.


<b>* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt ,</b>
<b>tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng</b>
<b>tiện ngơn ngữ.</b>


-> Muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn
bản phải nói có đầu đuôi, mạch lạc, rõ
ràng có lí lẽ -->Tức là phải tạo lập văn bản



--> Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề
cập đến vấn đề giữ chí cho bền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

--> Lời phát biểu, bức th, đơn, bài thơ, câu
chuyện... đều đợc coi là văn bản.


- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Bức th là văn bản viết


<b>? Vậy văn bản là gì?</b>


<b>GV cht</b>: Vn bn l chui li núi ( viết) có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc. vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.


<b>- GV dùng bảng phụ trình bày phơng thức</b>
<b>biểu đạt và yêu cầu HS điền VD</b>


VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.


Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu v chic
ỏo di.


Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
2. Ngữ liệu 2:



- Gii thiu các kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt cho HS biết:


Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Líp 7: BiĨu c¶m , nghÞ ln.
Líp 8: Tù sù thuyÕt minh


Lớp 9: Nghị luận, Hành chính cơng vụ
? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và
mục đích giao tiếp?


Hớng dẫn HS làm bài tập lựa chọn kiểu văn
bản và phơng thức biểu đạt cho phù hợp với
tình huống.


HS đọc ghi nhớ.


GV nhÊn m¹nh l¹i ý chÝnh


<b>* Văn bản là chuỗi lời nói ( viết) có chủ</b>
<b>đề thống nhất, có liên kết mạch lạc .</b>


2. Kiểu văn bn v ph ng thc biu t
ca vn bn.


*Văn b¶n tù sù: trình bày diễn biÕn sù
viÖc


Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...
VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc


VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn
luận.


VB thuyết minh: giới thiệu đặc điểm,
tính chất, phơng pháp


VBHCCV: Trình bày ý muốn, quyết định
thể hiện quyền hạn trách nhiệm giữa ngời
và ngời.


* <b>Bµi tËp nhanh: (SGK /17)</b>


1. Đơn: VB hành chính cộng vụ
2. Tờng thuật: VB tự sự


3. Tả pha bóng: VB miêu tả


4. Giới thiệu quá trình thành lập: VB
miêu tả


5. Bày tỏ lòng yêu nớc: VB biểu cảm
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận


* Ghi nhớ ( SGK)
- Giao tiếp


- Văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Đoạn văn thuộc phơng thức biểu đạt nào?



? Văn bản Con Rồng cháu Tiên thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao?


? Các bài ca dao sau thuộc phơng thức biểu
đạt nào? Nhằm mục đích gì?


a. Ph¬ng thøc tự sự
b. Phơng thức miêu tả
c. Phơng thức nghị luận
d. Phơng thức biểu cảm
e. Phơng thức thuyết minh
2. Bài 2: (SGK/18)


-VB Con rồng cháu tiên thuéc ph¬ng
thøc tù sù v× nã tr×nh bµy diƠn biÕn sù
viƯc, cã N/V, cã sù viƯc, cã kÕt thóc.


3. Bµi tËp 3 (SBT/7)


- a: Biểu cảm --> Mong đợc cảm thông.
- b : Tự sự --> Kể lại câu chuyện tị vị
ni nhện ,bị nhện phụ bạc bỏ đi.


4. Cñng cè: 1. Văn bản là gì?


2. Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
5. Về nhà : Xem lại bài học


Lµm bµi tËp trong sách BT.
Soạn bài Thánh Gióng



Ngày soạn : 22/8/2012


<i><b> Tiết 5:</b></i> <i><b>Văn bản </b></i>

thánh gióng



<i><b> ( TruyÒn thuyÕt)</b></i>


<b> B. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Giúp HS nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Rèn kỹ năng đọc kể , tóm tắt truyện, tìm hiểu phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống yêu nớc đánh giặc của dân tộc thời viễn cổ.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b> * GV: Tranh thánh gióng, Bảng phụ.


<b> </b>* HS :Quan sát tranh và trả lời câu hỏi


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :


<i> ? Kể lại chuyện Bánh chng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?</i>
3. Bài mới :


Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam nói
chung, văn học dân gian nói riêng . “ Thánh Gióng “ là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu chủ đề này. Truyện có nhiều chi tiết hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể
nhân dân ta . Vậy bài học hôm nay, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện .



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>


- GV HD đọc , đọc mẫu, lu ý HS cách đọc giọng
đọc.


- 3 HS đọc nối tiếp nhau.


H Em hãy nêu lần lợt các sự việc chính ?
- sau khi HS nêu đợc sự việc - GV nhấn mạnh
việc tóm tắt phải dựa vào sự việc chính đó.


- <b>GV tóm tắt:</b>


I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc ,tóm tắt truyện
* §äc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đời Hùng Vơng thứ sáu có 2 ơng bà phúc đức
sinh đợc 1 cậu con trai 3 tuổi mà vẫn khơng biết
nói, cời. Giặc Ân xâm phạm đất nớc vua sai tìm
ngời tài giỏi cứu nớc , cậu bé xin đi đánh giặc.
- Cậu bé lớn nhanh nh thổi, dân làng vui mừng
góp gạo ni cậu bé.


- CËu bÐ lín nhanh trë thµnh tráng sĩ, phi ngựa
ra trận giết giặc.


- Trỏng s ỏnh tan giặc, bay về trời, vua nhớ
công ơn lập đền thờ.



* Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích 10.13.11.16.
? Em thấy các chú thích này có nguồn gốc
nh thế nào?


--> Đa phần là các từ Hán Việt


? Em h·y chØ ra bè côc của truyện và nêu nội
dung của từng phần?


- sau khi cho HS trả lời về chia đoạn và nội dung
từng phần giáo viên treo bảng phụ trình bày bố
cục truyện


<b> * Bè cơc trun</b>


Đ1: Từ đầu đến “Đặt đâu nằm đấy”


--> Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng.
Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nớc”


--> Chú bé xin đi đánh giặc
Đ3: Tiếp đến “... bay lên trời”


--> Thánh Gióng đánh tan giặc
Đ4: Cịn lại:


--> Lßng biÕt ¬n cđa nh©n d©n


? xác định nhân vật chính của truyện?
--> Thánh Gióng.



? T×m các chi tiết tởng tợng kì ảo khi xây
dựng nhân vËt Giãng?


-->Sinh ra kì lạ, 3 tuổi khơng biết nói, cời, đi
Khi nghe tiếng sứ giả-->bật dậy-->lên tiếng xin
đi đánh giặc-->Từ đó lớn nhanh nh thổi


-->V¬n vai thành tráng sỹ cao lớn oai phong
-->Đánh giặc, giặc tan bay vÒ trêi.


? Cậu bé 3 tuổi khơng nói cời vậy mà khi
biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi đánh giặc.
Điều này có ý nghĩa gì?


--> Con ngời rất bình thờng, nhỏ bé nhng trớc
cảnh nớc nguy nan thì sẵn sàng xả thân vì nớc.
- <b>GV giảng</b>: Gióng là hình ảnh của ND, ND lúc
bình thờng thì âm thầm lặng lẽ, nhng khi đất nớc
nguy nan thì rất mẫn cảm đứng ra cứu nớc đầu


2. T×m hiĨu chú thích


3. Bố cục:


* Bố cục : 4 đoạn


II. Phân tÝch:


1. Nh©n vËt Giãng:


- Nh©n vËt chÝnh


-->Ra đời kì lạ, dáng vóc phi thờng, làm
việc lớn ( đánh giặc bay về trời)


2. ý nghĩa của một số chi tiết thần kì :
* Tiếng nói xin đi đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiªn.


? Việc Gióng địi ngựa sắt, giỏp st cú ý
ngha gỡ?


- Đánh giặc phải có vũ khÝ.


- Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể hiện cho trình độ
và sức mạnh của nhân dân ta, muốn thắng kẻ thù
không phải chỉ chuẩn bị lơng thực mà phải
chuẩn bị cả vũ khí hiện đại, có kĩ thuật cao.
? Hình ảnh bà con góp gạo ni cậu bé có ý
nghĩa gì?


--> Thể hiện sự đồn kết đánh giặc.


- <b>GV giảng</b>: Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ mặc
của nhân dân, Gióng đâu chỉ là con một nhà.
Hơn nữa việc cứu nớc là của tồn dân, phải tồn
dân góp sức mới thắng đợc giặc.


<b>Liên hệ</b>: Sự việc này còn đợc lu truyền lại ở Hội


Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm, hái cà, cà muối.
? Việc Gióng vơn vai trở thành Tráng sĩ có ý
nghĩa gì?


- ThĨ hiện sức mạnh của dân tộc trớc kẻ thù.


<b>GV giảng</b>: - Theo quan niệm của nhân dân thì
ngời anh hïng ph¶i khỉng lå vỊ thĨ xác, sức
mạnh chiến công.


- Cuc chin u địi hỏi phải vơn mình phi
th-ờng nh vậy. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn
cấp bách thì địi hỏi dân tộc phải vơn tới tầm vóc
phi thng to ln nh vy.


- <b>Liên hệ câu nói của Bác:</b>


Dân ta có một lòng nồng nàn ... nhấn
chìm bè lũ bán nớc và cíp níc”


? Cây tre đợc sử dụng làm vũ khí đánh giặc có
ý nghĩa nh thế no?


<b>Liên hệ:</b> lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Bác :


“... ai cã sóng dïng sóng, ai cã g¬m dïng
g-ơm, không có súng gơm thì dùng cuốc thuổng
gậy gộc...



? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay về
trời?


- Giãng lµ con cđa trêi.


- Gióng xuất hiện để giúp ND đánh giặc.


<b>GV</b>: Gióng bay về trời là một hình ảnh đẹp, có ý
nghĩa sâu sắc. Gióng là non sơng đất nớc là biểu
tợng của nhân dân Văn Lang.


? Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những điều
gì?


-Tiêu biểu cho lòng yêu nớc, sức mạnh dân tộc.


* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .


-->Mun thắng giặc phải mạnh về lơng
thảo, vũ khí phải hiện đại có kĩ thuật
cao.


* Hình ảnh bà con góp gạo ni Gióng,
Gióng lớn nhanh trở thành Tráng Sĩ.
--> Thể hiện lòng yêu nớc của nhân
dân, tinh thần đoàn kết đánh giặc.


* Hình ảnh Gióng vơn vai trở thành
Tráng sĩ:



--> Việc cứu nớc địi hỏi sức mạnh to
lớn.


Gióng là tợng đài bất hủ về sự trởng
thành vợt bậc về hùng khí, tinh thần,
sức mạnh của dân tộc trớc giặc ngoại
xâm.


--> Thể hiện sức sáng tạo trong chiến
đấu. Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện
đại đến thụ s .


* Hình ảnh Gióng bay về trời


- Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh ra
kì lạ.


- Trở về với cõi vô biên bất tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>GV giảng</b>: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực rỡ
của ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc là ngời
anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng. Hình
ảnh Gióng nói lên lịng u nớc, khả năng và
sức mạnh quật khởi của dân tộc.


? Trong truyện có những cơ sở sự thật lịch sử
nào?


- Hïng V¬ng
- §Ịn thê Phï đng


-Làng Cháy, Núi Sóc.


<b>Giảng</b>: Thời Hùng Vơng chiến tranh tự vệ ngày
càng trở lên ác liệt.


Số lợng vũ khí tăng.


C dân Việt Cổ tuy nhỏ nhng kiên cờng chống
xâm lợc.


<b>HS c ghi nh</b>


GV nhấn mạnh


1. Hỡnh ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm
trí em?


HS tù lùa chän


2. T¹i sao Héi thi thĨ thao l¹i mang tên Hội
khoẻ Phù Đổng?


- Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên , HS


- Mục đích khoẻ để học tập tốt, lao động tốt,ỗây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.


C. ý nghÜa của hình tợng Thánh Gióng
- Gióng tiêu biểu cho lòng yêu nớc sức
mạnh của dân téc biĨu hiƯn cho sức


mạnh quật khởi của cả dân tộc.


III. Tỉng kÕt- Ghi nhí ( SGK)


*/ Lun tËp :


4. Cđng cè: - Nªu ý nghÜa trun?


*/ <b>Bài tập</b>: Thánh Gióng đợc coi là biểu tợng gì của dân tộc?
A. Đồn kết một lịng trong sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
B. Sức mạnh thần kì của tinh thần và HĐ u nớc.


C. Søc m¹nh trỗi dậy phi thờng khi vận nớc lâm nguy.


D. Lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng và tinh thần sẵn sàng chống giặc ngoại xâm.
5. Về nhà:


- Xem l¹i néi dung bµi häc.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng.
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thủ Tinh
- §äc trớc bài :Từ mợn


Ngày soạn : 26/ 8/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS hiểu thế nào là từ mợn, các hình thức từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói, viÕt.
- Gi¸o dơc ý thøc khi dùng từ mợn.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>GV : Bảng từ thuần việt và bảng từ tơng đơng
HS : Đọc trc bi


<b>C. Tiến trình bài dạy :</b>


1. Tỉ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


<i> 1. Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.</i>


2. Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
Bài tp:


3. Giảng bài mới:


Trong cuộc sống, do tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau
của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, không một ngôn ngữ nào trên
thế giới không vay mợn tiếng của một ngôn ngữ của nớc khác . Việc vay mợn nh thế chính
là một biện pháp tích cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ đầy đủ thêm, phong phú thêm .
Vậy tiết học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ mợn .


<i><b>Hoạt động của thầy và trũ</b></i> <i><b>Ni dung kin thỳc</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu:


1.Ngữ liệu 1:
HS c NL (SGK)



a. Giải thích từ trợng, từ tráng sĩ.
trợng: 3,33 m


+ Trỏng s: - tráng : Khỏe mạnh,to lớn
- Sỹ : Ngời trí thức,ngời đợc
tơn trọng thời xa.


b. Các từ đợc chú thích có nguồn gc t
õu?


? Các từ còn lại trong ngữ liệu trên có
nguồn gốc từ đâu?


?<b>Vậy thế nào là từ mợn?</b>


( HS dựa vào SGK trả lời)


<b>GV giảng</b>: Từ mợn là những từ ngữ có
nguồn gốc từ nớc ngoài, từ mợn có phạm
vi ở nhiỊu níc kh¸c nhau ( Anh, Ph¸p,
Nga, Trung Quèc, nhng mợn tiếng Trung
Quốc là nhiều nhất).


<b>? Từ thuần việt là tõ nh thÕ nµo?</b>


c. Xác định từ mợn của các từ đã cho?


<b>GV lu ý HS</b>: Có từ mợn đợc Việt hố cao
khi đọc nh Tiếng việt ( ga, điện) có từ
m-ợn cha đợc việt húa cao.



II. Bài học:


I. Từ Thuần Việt và từ m în :


- Trợng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc Trung
Quốc cổ, tức là 3,33 mét--> Cao


- Tr¸ng SÜ: ngêi cã søc lùc cêng tr¸ng. chÝ khí
mạnh mẽ hay làm việc lớn.


--> L nhng t mn Tiếng Hán ( tiếng TQ)
đợc đọc theo cách phát âm của ngời Việt nên
gọi là từ Hán Việt


-->Hai từ mợn đợc dùng ở đây rất phù hợp tạo
nên sắc thái trang trọng cho câu văn.


--> cã nguån gèc tõ ViÖt nam-->Tõ thn viƯt


 <b>Từ mợn là vay mợn từ của tiếng nớc ngoài</b>
<b>để biểu thị sự vật,hiện tợng,đặc điểm mà</b>
<b>Tiếng việt cha có từ thích hợp để biu th .</b>




<b>Từ thuần việt là những từ do nhân dân ta</b>
<b>tự sáng tạo ra.</b>


*Từ mợn tiếng Hán:



--> Giang sơn, sử giả, gan.
*Từ mợn gốc ấn , Âu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? NhËn xét về từ mợn ( cách viết)


? Chúng ta có những bộ phận từ mợn
nào? Bộ phận nµo lµ quan träng nhÊt?


- GV chốt rút ra ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ


2. Ngữ liệu 2: ( SGK/ 25)
( HS đọc phần trích- SGK/25)


? Em hiĨu ý kiÕn cđa Chđ tÞch Hå ChÝ
Minh nh thÕ nµo?


- Trong việc mợn từ chỉ khi tiếng ta
khơng có hoặc khó dịch đúng thì mới
m-ợn cịn khi tiếng ta sẵn có khơng nên mm-ợn
một cách tuỳ tiện.


? HÃy nêu mặt tích cực và mặt hạn
chế của từ mợn?


--> Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân
tộc giàu có phong phú hơn.


--> Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân


tộc bị pha t¹p nÕu dïng t tiƯn.


H? <b>VËy khi dùng từ mợn phải chú ý</b>
<b>điều gì?</b>


GV cht ra ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ


? Phát hiện từ mợn và xác định nguồn
gốc từ mợn đó?


? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo
từ Hán Việt?


* C¸ch viÕt.


- Từ mợn đợc Việt hố cao khi viết, viết nh từ
thuần việt.


- Từ mợn cha đợc việt hoá cao viết nên dùng
dấu gạch ngang để nối các tiếng:


VD: Ra- đi - ô, in - tơ - nét.


--> Bộ phận từ mợn quan trọng nhất là từ mợn
Tiếng H¸n(Gåm tõ gèc Hán và từ gốc Hán
Việt). Ngoài ra còn có từ mợn của các nớc
khác: Anh,Pháp,Nga


* Ghi nhớ1 (SGK/25)



II. Nguyên tắc m ợn tõ :


<b>KL</b>: Khi mợn từ cần chú ý không mợn một
cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt khơng có
hoặc dịch khơng đúng thì mợn. Những từ
tiếng việt có thì nên dùng Tiếng Việt.


* Ghi nhí ( SGK/25 )


III. Lun tËp:
1.Bài 1(sgk/26)


Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ,
gia nhân.


Tiếng Anh: Pốp MaiCơn Giắc Xơn, in tơ
-nÐt.


2. Bµi 2: (SGK /26)


a. Khán giả Khán: xem
Giả: ngời
b. Thính giả Thính: nghe
Giả: ngời
c. Độc giả Độc: đọc
Giả: ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? KÓ một số từ mợn?



<b>GV lu ý HS</b>: Các từ: phôn, fan, nốc ao
đ-ợc dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn bè
và ngời thân....) cũng có thể trên báo
nh-ng nh-ngắn gọn. Còn dïnh-ng tronh-ng giao tiếp
chính thức không trang trọng, không phù
hợp.


(Chỗ quan träng) ®iĨm: ®iĨm
Ỹu lỵc Ỹu: quan träng
Lợc: tóm tắt
Yếu nhân YÕu: quan träng
Nhân: ngời
3. Bài 3: (SGK /26)


Tờn đơn vị đo lờng: mét, ki lô mét...
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...
Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....


4. Bµi 4: (SGK /26) HS tù lµm.


4. Cđng cè: - Từ mợn là gì?


- Khi sử dụng từ mợn cần chú ý điều gì?
5.VỊ nhµ : - Häc thc ghi nhí vµ lµm bµi tËp


- Xem bµi “NghÜa cđa tõ”, Tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn :27/ 08/2012


TiÕt 7: Tập làm văn



Tìm hiểu chung về văn tự sự

<b><sub>( TiÕt 1)</sub></b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự
trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong
văn tự sự.


- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sắp học. Bớc đầu tập nói, tập viết
kiểu văn bản tự sự.


- Giáo dục ý thức học tập để vận dụng vào viết văn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>* GV: Một số câu chuyện đời thờng, chuyện cổ tích
* HS : c trc bi nh


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


<i> ? Em hiểu thế nào là giao tiếp?Thế nào là văn bản?</i>
? Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt?
3. Bài mới : Hình thức vấn đáp :


- Các em đã đợc cha mẹ kể chuyện cho nghe cha ?


- Các em đã kể cho bạn bè hoặc cha mẹ những câu chuyện mà các em quan tâm ,thích
thú cha ?



=> Vậy những câu chuyện mà các em đợc nghe hoặc kể đó là văn tự sự . Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu về văn tự sự .


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
I. Ng÷ liƯu và phân tích ngữ liệu


1.Ngữ liệu 1:


? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện không?


II. Bµi häc:


I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Trong những trờng hợp nh thế, theo em
kể chuyện để làm gì? ngời nghe muốn biết
điều gì và ngời kể phải làm gì?


- Ngời nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết
- Ngời kể: phải kể, thơng báo, giải thích...
- Để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc,
để giải thích, khen chê.


? Muốn cho ngời khác hiểu đợc chuyện
của mình em phải làm nh thế nào?


- Phải trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự từ
trớc đến sau.



<b>2. HS c bi tp 2</b>.


? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời
nào? làm việc g×?


- Chuyện Thánh Gióng thời Hùng Vơng thứ
6 xung phong ra trận đánh giặc Ân.


? Em hÃy trình bày diễn biến của sự viƯc
trong trun Th¸nh Giãng theo thø tù tríc
sau?


<b>HS tr¶ lêi:</b>


1. Sự ra đời của Thánh Gióng.


2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.


3. Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi.


4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ
c-ỡi ngựa sắt, cầm roi sắt xơng ra trận
đánh giặc.


5. Thánh Gióng đánh tan giặc
6. Thánh Gióng bay về trời.


7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.


8. Dấu tích cịn lại của Thánh Gióng.
-->Đây là một chuỗi sự việc: Từ lúc xảy
ra cho đến khi kết thúc.


? <b>Vậy thế nào là một chuỗi sự việc?</b>
<b>GV giảng</b>: Chuỗi sự việc là sự việc này dẫn
đến sự việc kia có đầu có cuối, sự việc trớc
là nguyên nhân dẫn đến sự việc xảy ra sau,
có vai trị giải thích cho sự việc sau.


? <b>ThÕ nµo lµ kÕt thóc</b>?


? <b>Mục đích giao tiếp của tự sự là g</b>ì?


? Việc sắp xếp các sự việc thành chuỗi


tr--->K chuyn để biết, để nhận thức về sự
vật, sự việc,con ngời, gii thớch, khen
chờ.


-Đối với ngời nghe: muốn tìm hiểu, muốn
biết


-Đối với ngời kể: phải kể, thông báo, giải
thích...


--> Phi trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự
từ trớc đến sau.


--> Đó chính là phơng thức tự sự



--> Truyn k về Thánh Gióng thời Hùng
Vơng từ lúc sinh ra lớn lên đi đánh giặc
sau đó bay về trời.


*/ DiƠn biÕn sù viÖc:


--> <b>Chuỗi sự việc</b> là những sự việc nối tiếp
nhau để đi đến một kết thúc.


--> <b>Kết thúc</b> là hết việc, là sự việc đã thực
hiện xong mục đích giao tiếp.


--> <b>Mục đích giao tiếp của tự sự</b> là giúp
ngời kể giải thích sự việc ,tìm hiểu con
ng-ời,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
-->Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất
định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó
chính là tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

íc sau nh vËy cã ý nghÜa g×?


--> Giúp ngời đọc, ngời nghe dễ hiểu
? <b>Vậy tự sự có tác dụng gì?</b>
<b> GV chốt, ghi bảng</b>


HS đọc ghi nhớ ( SGK)


HS đọc bài tập 1



? Điều gì tạo nên nội dung câu chuyện?
- Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm thành
nội dung truyện.


? Phơng thức tự sự thể hiện nh thế nào?
- Ph¬ng thøc tù sù thĨ hiƯn ë viƯc kĨ lại một
chuỗi sự việc:


+ ễng gi n ci, vỏc ci về, kiệt sức.
+ Ông già nghĩ đến cái chết.


+ Thần chết đến


+ Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ.


? C©u chun thĨ hiƯn ý nghĩa gì?
- T tởng yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất vả
thì sống vẫn hơn chết.


--><b>T s</b> giỳp ngi kể giải thích sự việc,
nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê.


2. Ghi nhí ( SGK/28 )
III. Lun tËp:


1. Bài 1: (SGK /28)


Câu chuyện: Ông già và thần chết.



- ->T tởng yêu cuộc sống, con ngời dù ở
hoàn cảnh khó khăn nào,dù mệt nhọc, vất
vả thì sống vẫn hơn chết, vẫn muốn sống.
4. Củng cố:


1. Em hiểu tự sự là gì?


2. Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự việc?
5. VỊ nhµ :


Häc thc ghi nhí
Lµm bµi tËp 2,3,4,5,


<i>Ngày soạn:28/08/2012</i>


<i><b> Tiết 8:</b></i> <i><b>Tập làm văn </b></i>


Tìm hiểu chung về văn tự sự (

<b><sub>TiÕt 2</sub></b>

)



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Tiếp tục luyện tập một số bài tập để củng cố phần nội dung bài học ở tiết 1, nắm đợc
mục đích giao tiếp của tự sự, khắc sâu khái niệm tự sự.


- Rèn kỹ năng nhận biết phơng thức tự sự,mục đích giao tiếp của tự sự, tự đó vận dụng
vào phân tích các sự việc trong tự sự thông qua một số bài tập cụ thể.


- Giáo dục ý thức học tập để vận dụng vào viết văn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>* GV :Một số câu chuyện đời thờng, chuyện cổ tích


* HS : Lm trc cỏc bi tp


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Trình bày khái niệm tự sự và tác dụng của tự sự.
? Khi dùng văn tự sự ngời kể phải thoả mãn yêu cầu gì?
* / <b>Bài tập</b>: Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mc ớch gỡ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

D. Cả 3 trờng hợp trên.
3. Giảng bài mới


<i><b>Hot ng ca thầy và trũ</b></i> <i><b>Nội dung kiến thỳc</b></i>
HS đọc bài tập, trả lời câu hỏi


? Bài thơ có viÕt theo ph¬ng thøc tù sù
kh«ng?


? HÃy trình bày l¹i néi dung?


? Em hÃy trình bày câu chuyện theo
chuỗi sự việc?


? Hai văn bản này có nội dung tự sự
không? Vì sao?


? <b>Tự sự ở đây có vai trò gì?</b>



? Kể câu chuyện, giải thích vì sao
ng-ời Việt Nam tự xng là con Rồng cháu Tiên?
Hớng dẫn HS kể tóm tắt đảm bảo nội dung
chính.


? C¸c ý kiÕn sau đây về tự sự, theo em ý


III . Luyện tập:
2. Bài 2: (SGK /29)


--> Đây là bài th¬ tù sù ( kĨ chun b»ng
th¬).


-->Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ
nhau bẫy chuột nhng Mèo tham ăn đã mắc
bẫy. Đúng hơn là thèm quá chui vào bẫy
ăn mồi bẫy chuột và ngủ luôn trong bẫy.
* <b>Chuỗi sự việc</b>:


- Bé Mây và Mèo con đánh bẫy chuột bằng
cá nớng t trong by.


- Bé Mây và Mèo con rất vui vì lũ chuột
tham ăn sẽ chui vào bẫy.


- Đêm , bé Mây ngủ mơ thấy chuột ra bẫy
và chúng khóc nóc xin tha.


- Sáng ra, bé Mây xem bẫy không ngờ bẫy
sập nhng lại là Mèo nằm trong bẫy.



3. Bài 3: (SGK/29)
Xác định văn bản tự sự.
Hai văn bản :


- HuÕ khai m¹c trại điêu khắc quốc tế lần
thứ 3


-Ngi u lạc đánh tan quân tần xâm lợc.
-->Đều có nội dung tự tự vì đều trình bày
lại diễn biến sự vic.


VB: Huế khai mạc... là 1 bản tin,nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lần thứ 3 tại Huế vào chiều 3/4/2002


VB: Ngời Âu lạc... là một thông tin
trong lịch sử líp 6.


--> <b>Vai trß</b>: Giíi thiƯu,têng tht,kĨ
chun thêi sù hay lÞch sử.


4. Bài 4: (SGK/30)Kể chuyện sáng tạo.
- Tỉ tiªn ngêi ViÖt cã 1 ngời thuộc nòi
Rồng là Lạc Long Quân và 1 ngời thuộc
nòi Tiên là Âu C¬.


- Hai ngời lấy nhau sinh đợc 100 ngời con.
- Ngời con trởng xng Vua lấy hiệu là Hùng
Vơng.



- Ngêi Việt tự xng là con Rồng cháu Tiên.
5. Bài tập 6 (SBT/14)


A. Tự sự là kể ra các sự việc mà ai đó đã
làm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

kiến nào đúng?


(ý kiến đúng: C )


C. Tự sự là kể lại một chuỗi sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng tạo
thành một kết thúc.


4. Củng cố : Câu nào đúng nhất khi trả lời cho câu hỏi Tự sự là gì?


A. Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen chê.


B. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi sự viƯc vµ kÕt cơc cđa chóng.


C. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.


D. Tù sù là kể các sự việc.
5. Về nhà


-Tự tóm tắt 2 văn bản tự sự đã học Thánh Gióng, Con Rồng cháu Tiên.
- Soạn : Sn Tinh, Thu Tinh



Ngày soạn : 29/08/2012
<i><b> TiÕt 9: Văn bản</b></i>


Sơn tinh - thuỷ tinh



(

<i><b><sub>TruyÒn thuyÕt)</sub></b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt thờng
xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong
việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.Nắm đợc nghệ thuật
tiêu biểu của truyện, kể lại đợc truyện.


- Rèn kỹ năng vận dụng liên tởng, tởng tợng, sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt
truyện dõn gian.


- Giáo dục ý thức tự hào về truyền thống dân tộc.


<b>B. Chuẩn bị:</b> * GV: Tranh minh ho¹


*HS : Đọc,soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b> 1. Tổ chøc líp


<b> </b> 2. KiĨm tra bµi cị


? Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch sử?


? Trình bày chuỗi sự việc trong truyn Thỏnh Giúng.


3. Giảng bài mới :


Sơn Tinh , Thủy Tinh “ là thần thọai cổ đã đợc lịch sử hóa trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng . Đây là câu
chuyện tởng tợng, hoang đờng nhng có cơ sở thực tế . Truyện rất giàu giá trị về nội dung
cũng nh nghệ thuật . Đến nay truyện còn nhiều ý nghĩa thời sự .Vậy nội dung, ý nghĩa và
nghệ thuật tiêu biểu của truyện nh thế nào, giờ học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của thầy và trũ</b></i> <i><b>Nội dung kiến thỳc</b></i>
GV lu ý cách đọc:


- §äc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn Sơn
Tinh và Thuỷ tinh giao chiÕn.


-GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chui
s vic


<b>- GV tóm tắt lại</b>:


-Hựng Vng 18 có ngời con gái đẹp muốn
kén chồng xứng đáng vi con.


I. Tiếp xúc văn bản:


1. Đọc và kể tóm tắt truyện
* Đọc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Sn Tinh-Thu Tinh n cu hôn, 2 chàng
trai ngang tài ngang sức.


-Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể.
-Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến trước rớc Mị
Nơng về núi.


-Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nớc đánh
Sơn Tinh.


-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ Tinh
thua.


-Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nớc đánh
Sơn Tinh nhng đều thua.


Lu ý c¸c chó thÝch sè 1,2,4,5,6.


? Xác định các chú thích là từ Hán Việt?
Cầu hơn, sính lễ, phán...


? Xác định bố cục của truyện? Nêu
nội dung từng phần?


+ Đ1: Từ đầu đến mỗi thứ 1 đơi


-->Vua Hïng kÐn rĨ.


+ Đ2: Tiếp đến thần nớc đành rút quân về
--> Cuộc giao tranh quyết liệt gia hai v


thn.


+ Đ3: Còn lại


-->Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất bại và
chiến thắng của Sơn Tinh.


? Truyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh gắn với thời
đại nào trong lịch sử Việt Nam?


-->Thời đại Vua Hùng ( thời gian ớc lệ).
? Tại sao truyện lại gắn với thời Vua
Hùng?


-->Truyện gắn với công cuộc trị thuỷ với thời
đại mở nớc , dựng nớc đầu tiên của ngời Việt
Cổ.


? Vì sao nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
đợc coi là nhân vật chính?


- Vì nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối
truyện.


- Mọi việc đều xoay quanh 2 nhân vật này.
Tên 2 nhân vật trở thnh tờn truyn.


? HÃy nêu những chi tiết tởng tợng kì ảo
về 2 vị thần?



- Sn Tinh: Thần núi, tài bốc từng qủa i ,
di tng dóy nỳi.


- Thuỷ Tinh: Thần nớc hô ma , gọi gió làm
giông, làm bÃo.


? Những chi tiết đó cho ta biết điều gì về
hai vị thần?


? Vua Hùng đã thách cới nh thế nào?Ai là


2. T×m hiĨu chó thích:


3. Bố cục
Bố cục: 3 phần


II. Phân tích


1. Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
- Nhân vật chính.


+ Sơn Tinh : Thần núi
+ Thuỷ Tinh: ThÇn níc




--> Cả hai đều có tài cao, phép lạ,ngang sức
ngang tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ngời đã đáp ứng đợc trớc lời thách cới của


Vua?


? Không lấy đợc Mị Nơng ,thái độ của
Thủy Tinh nh thế nào?


? Thái độ của Sơn Tinh ra sao?


? KÕt quả cuộc giao tranh nh thế nào?


? Hai nhân vật này có thật hay khơng?
--> Ngời xa có trí tởng tợng đặc sắc.


<b>GV giảng</b>: Chi tiết tởng tợng kì ảo bay bổng
về Sơn Tinh - Thuỷ Tinh cùng với khí thế hào
hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị thần thể
hiện trí tởng tợng phong phú đặc sắc của con
ngời.


<b>GV chèt , rót ra ý c¬ bản</b>


? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những hình ảnh
tợng trng cho lực lợng nào trong cuộc sống?
Sơn Tinh: hình ảnh con ngời.


Thuỷ Tinh: hiện tợng thiên tai.


? Truyện giải thích điều gì? Muốn thể hiện
ớc mơ gì của nhân dân?


- Giải thích hiện tợng lũ lụt.



- Thể hiện mong muốn chiến thắng thiên
nhiên.


<b>GV giảng</b>: Cách giải thích hiện tợng tự
nhiên nh trong truyện là khơng đúng thực tế
nhng đó là cách hiểu của ngời xa, giải thích
nh vậy phù hợp với cách hiểu của họ thể hiện
ớc mơ chinh phục tự nhiên của ngời xa.
? Truyện còn ca ngợi ai?


- Ca ngợi nhân dân, ca ngợi Vua Hùng


- GV khỏi quát rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.


GV yªu cầu HS kể tóm tắt truyện.


Yêu cầu HS kể chuyện theo ngôi kể khác


sau,khụng ly c M Nng.


-->Ni giận, hô ma, gọi gió, làm thành
giơng bão ,đánh Sơn Tinh hòng cớp Mị
N-ơng-->Sức mạnh ghê gớm gây đau khổ cho
nhân dân.


-->Không hề nao núng, dùng phép lạ dời
đồi, bốc núi,dựng thành lũy-->Sức mạnh
thần kỳ bảo vệ nhân dân.



--> S¬n Tinh th¾ng - Thđy Tinh thua,rót
qu©n vỊ


-->Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là những nhân vật
tởng tợng hoang đờng nhng có ý nghĩa rất
thực vì nó đã khái qt hố hiện tợng lũ lụt
và sức mạnh, ớc mơ chế ngự thiên nhiên
của nhân dân ta, chiến công của các Vua
Hùng thời dựng nớc.


2. ý nghĩa truyện


- Sơn Tinh: tợng trng cho sức mạnh chế ngự
chinh phục tự nhiên của con ngời.


- Thuỷ Tinh: tợng trng cho lực lợng thiên
tai ,sự tàn phá của thiên tai, lũ lụt.


- Truyện giải thích nguyên nhân của hiện
t-ợng thiên tai lũ lụt xảy ra hàng năm ở lu
vực Sông Hồng, thể hiện sức mạnh và ớc
mơ chiến thắng bÃo lụt của con ngời.


--> Truyện suy tôn ca ngợi công lao dựng
nớc của các Vua Hùng và chiến công của
ngời Việt Cổ.


- Xây dựng những hình tợng nghệ thuật kỳ
aormang tính tởng tợng và khái qu¸t cao.


III. Tỉng kÕt- Ghi nhí (SGK)




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4. Cñng cè


- H·y ph¸t hiƯn chi tiết làm cho mạch truyện phát triển?


- Cã suy nghÜ gì về cách giải thích hiện tợng thiên nhiên của ngêi xa?
- Mô tả lại sự việc theo tranh minh hoạ.


5. Về nhà


- Xem lại nội dung bài giảng.


- Đóng vai 1 nhân vật trong truyện và tự kể.


- Soạn bài: Sự tích Hồ Gơm.
- Đọc trớc bài: Nghĩa của từ
Ngày soạn: 01/09/2012


Tiết 10: TiÕng viƯt


NghÜa cđa tõ



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh hiểu thế nào là nghĩa của từ. Nắm đợc một số cách giải thích nghĩa của từ.
- Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ để dùng tự một cách có ý thức trong nói và
viết.



- Gi¸o dơc ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b> * GV : Bảng phụ


* HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>1<b>.</b> Tổ chức líp


<b> </b>2. KiĨm tra bµi cị


? Phân biệt từ mợn và từ thuần việt.
? Nêu nguyên tắc mỵn tõ


*/ <b>Làm bài tập trắc nghiệm</b>


? Lí do nào quan trọng nhất của việc vay mợn từ trong tiếng việt?
A. Tiếng Việt cha có từ biểu thị hoặc biểu thị khơng chính xác.
B. Do có thời gian dài ta bị nớc ngồi đơ hộ.


C. Tiếng Việt cần có sự vay mợn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phỳ vn t ting vit


3. Giảng bài mới:


T là một đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu . Nội dung của từ là một tập hợp nhiều
nét nghĩa nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dùng . Việc sử dụng đúng nghĩa
của từ trong họat động giao tiếp là một hiện tợng khó khăn, phức tạp. Vậy tiết học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về nghĩa của từ .



<i><b>Hoạt động của thầy và trũ</b></i> <i><b>Ni dung kin thỳc</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu:


1. Ngữ liệu 1:
- HS đọc NG (SGK)
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi


? Gi¶i thích nghĩa của các từ dới đây?


+ Tập qn: Thói quen của một cộng đồng
đợc hình thành từ lâu đời trong đời sống,đợc
mọi ngời làm theo


+ LÉm liƯt: Hïng dịng,oai nghiªm


+ Nao núng: Lung lay,không vững lòng tin
ở mình.


? Cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?


- Mỗi chó thÝch gåm 2 bé phËn: Tõ vµ nghÜa


II. Bài học:


I. Nghĩa của từ là gì ?


--> Gồm 2 bé phËn: - Tõ



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cña tõ.


? Bé phËn nµo trong chú thích nêu lên từ
và bộ phận nào nêu lên nghÜa cña tõ?


? NghÜa cña tõ øng với phần nào trong mô
hình sau?


H×nh thøc
Néi dung


? HÃy điền từ và nghĩa của từ ( lẫm liệt)
vào mô hình.


Lẫm liệt


Hùng dũng, oai nghiêm


<b>GV khỏi quỏt</b>: Trong ngơn ngữ, từ là đơn vị
hai mặt.Mặt hình thức của từ ( Ngữ âm,cấu
tạo,ngữ pháp) và mặt nội dung(Hay còn gọi
là nghĩa )


? v<b>ậy em hiểu nghĩa của từ là gì?</b>
<b>GV chốt và ghi bảng</b>


+ Từ là hình thức.


+ Ngha ca t l nội dung ( về sự vật, tính
chất , hành động...)



<b>* HS đọc ghi nhớ.</b>


2.Ng÷ liƯu 2:


HS đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi.


? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của
từ đợc giải thích bằng cách nào?


- TËp quán: giải thích bằng cách trình bày
khái niệm mà từ biểu thị.


- Lm lit: giải thích bằng cách đa ra từ
đồng nghĩa,trái nghĩa với từ cần giải thích.
- Nao núng: giải thích đa ra từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ cần giải thích.


? Qua đây ta thấy nghĩa của từ đợc giải
thích bằng những cách nào?


- HS tr¶ lêi.


- <b>GV chốt , rút ra kết luận</b>
<b> HS đọc ghi nhớ</b>


? Xem lại văn bản truyện Sơn Tinh
-Thuỷ Tinh và cho biết các chú thích từ đợc
giải thích = cỏch no?



GV gọi HS lên bảng làm.


--> Bé phËn tõ tríc dÊu hai chÊm: Nªu
lªn tõ


Bộ phận đứng sau dấu hai chấm : Nêu
lên nghĩa của từ.


--> NghÜa cña tõ øng với phần nội dung
của mô hình.




<b>Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu</b>
<b>thị.</b>


+ Từ là hình thức.


+ Nghĩa của từ là nội dung ( về sự vật,
tính chất , hành động...)


* Ghi nhí ( SGK)


II. Cách giải nghĩa của từ


--> Cú 2 cỏch gii thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích



* Ghi nhí ( SGK)
II. Lun tËp


1. Bài tập 1: (sgk/36)


a. Sơn Tinh - Thñy Tinh --> Cách giải
thích dịch từ từ Hán Việt sang từ Thuần
Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Điền từ cho sẵn vào chỗ trống?
GV HD HS ®iỊn tõ - hs tù làm
GV gọi HS lên bảng làm


? Điền các từ: Trung gian,trung niên, trung
bình vào chỗ trống cho thích hợp?


? Gii thích nghĩa của các từ: Giếng, rung
rinh, hèn nhát theo những cách đã biết?


thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Lạc hầu ( Chức danh chỉ các vị quan
cao nhất giúp Vua trông coi việc nớc)
--> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
d. Phán (Truyền bảo) --> Giải thích bằng
từ đồng nghĩa


e. Sính lễ ( Lễ vật nhà trai đem đến nhà
gái) --> Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị.



g. Tâu (Tha trình) -->Giải thích bằng từ
đồng nghĩa.


h. Hồng Mao ( Bờm ngựa)--> Trình bày
khái niệm mà tõ biĨu thÞ.


i. Nao núng - lung lay--> Giải thích bằng
từ đồng nghĩa.


2. Bµi tËp 2 : (SGK/36)


a. Häc hµnh c. Häc hái
b. Häc lám d. Häc tËp
3. Bµi tËp 3(SGK/36)


a. Trung b×nh
b. Trung gian
c. Trung niªn


4. Bµi tËp 4 (SGK/36)


+ Giếng: Hố đào,thẳng đứng,sâu vào
lịng đất để lấy nớc


--> Gi¶i nghĩa bằng cách trình bày khái
niệm mà từ biểu thị


+ Rung rinh: Chuyển động qua lại,nhẹ
nhàng,liên tiếp.



--> Giải nghĩa bằng cách trình bày khái
niệm mà từ biĨu thÞ


+ Hèn nhát: Trái với dũng cảm: Khơng
can đảm,dễ lùi bớc,dễ run sợ.


--> Dïng tõ tr¸i nghÜa
<i><b> 4. Cñng cè: - NghÜa cña tõ, </b></i>


- Cách giải thích nghĩa của từ.
5. HDVN: - Lµm bµi tËp 5 (SGK/36


- Đọc trớc bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự


Ngày soạn: 06/09/2012


Tiết 11: <i><b>Tập làm văn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


+ Giúp HS nắm đợc yếu tố then chốt của tự sự là sự việc và nhân vật.Hiểu đợc ý nghĩa
của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.Thấy đợc mối quan hệ của 2 yếu tố sự việc và nhân
vật với chủ đề tác phẩm sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc,hành động vừa là ngời đợc nói
tới.


- TÝch hỵp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh-Thủy Tinh, với phần Tiếng Việt ở khái niệm
Nghĩa của từ.


+ Rèn kỹ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu, xâu chuỗi các sự việc chi tiÕt


trong trun.


+ Gi¸o dơc ý thøc häc môn Ngữ văn


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b> * GV: Các ngữ liệu trong văn bản Sơn Tinh- Thủy Tinh
* HS : Đọc trớc bài ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tổ chức lớp :
2. KiĨm tra bµi cị :
? Tự sự là gì?


? Tãm t¾t trun Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cho biết nhân vật chính.


3. Giảng bài mới: Trong bài tìm hiểu chung về văn Tự sự, các em đã biết Tự sự phải
có sự việc và con ngời( Hay cịn gọi là nhân vật). Vậy sự việc và nhân vật trong văn
tự sự có vai trị gì, ý nghĩa nh thế nào, giờ học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:


1.Ngữ liệu 1:


( GV treo bảng phụ ghi các sự việc trong
S¬n Tinh- Thđy Tinh)


? Trun S¬n Tinh- Thđy Tinh cã những


sự việc nào?


--> Gồm 7 sự việc


? HÃy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển, sự việc cao trào và sự việc kÕt
thóc?


? Trong các sự việc này có thể bỏ bớt đợc
sự việc nào khơng? Vì sao?


? Các sự việc trên đợc kết hợp với nhau
theo quan h no?


Kén rể cầu hôn Đ kiện Sơn Tinh
thắng Thuỷ Tinh báo thù.


? Em h·y chØ ra 6 u tè sau trong
trun S¬n Tinh- Thủ Tinh.


- Do ai làm? ( nhân vật là ai)
- Việc xảy ra ở đâu? ( địa điểm)
- Xẩy ra lúc nào ? ( thời gian)
- Vì sao xẩy ra ? ( nguyên nhân)
- Xẩy ra nh thế nào ? ( din bin)


II. Bài học:


I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong
văn tự sự.



1. Sự việc trong văn tự sự :


+ Sù viƯc trong trun S¬n Tinh - Thủ Tinh
- Sự việc khởi đầu (1)


- Sự việc phát triển (2,3,4)
- Sự việc cao trào (5,6)
- Sù viƯc kÕt thóc (7)


--> Khơng thể bỏ bớt sự việc nào.Vì nếu bỏ đi
sẽ thiếu tính liên tục, sự việc sau đó sẽ khơng
đợc giải thích rõ ( Có sự việc trớc mới có sự
việc sau)


--> Các sự việc đợc sắp xếp theo quan hệ
nhân quả (Sự việc trớc giải thích lý do cho sự
việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định sự
chiến thắng của Sơn tinh)


*/ <b>6 yÕu tè</b>:


+ Nh©n vËt là Hùng Vơng, Sơn Tinh , Thuỷ
Tinh.


+ a im: Phong Châu đất của Vua Hùng.
+ Thời gian: Thời Vua Hùng 18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- KÕt qu¶ nh thÕ nµo?



? Theo em bỏ yếu tố thời gian và địa
điểm của truyện đi đợc không? Vì sao?


? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần
thiết khơng? Bỏ việc vua Hùng ra điều
kiện kén rể đi đợc không?


? Thủ Tinh nỉi giËn cã vô lí không?
hÃy giải thích?


? Mối thiện cảm của ngời kể với Sơn
Tinh thể hiện ở những khía cạnh nào?


? Có thể để cho Thuỷ Tinh thắng Sơn
Tinh đợc khơng? Vì sao.


? Cã thĨ xo¸ bá sù viƯc ci cïng
cđa truyện không ? Vì sao.


? <b>Qua đó em hãy cho biết cách</b>
<b>trình bày sự việc trong văn tự sự?</b>


- HS tr¶ lêi.


- <b>GV chốt rút ra kết luận ghi bảng</b>
<b>GV</b>: Sự việc trong văn tự sự phải đợc
chọn lọc, sắp xếp hợp lí, kết hợp nhuần
nhuyễn, phong phú sáng tạo.



HS đọc mục 1 của ghi nhớ.
2.Ngữ liệu 2:


? Trong trun S¬n Tinh - Thuỷ Tinh
ai là nhân vật chính? Có vai trò gì?


? Nhân vật nào đợc nói đến nhiều
nhất . Ai là nhân vật phụ? Nhân vật phụ
có cần thiết khơng?


? VËy em thấy nhân vật trong văn tự sự


Tinh


+ Din biến: TT- ST đánh nhau


+ Kết quả: Thuỷ Tinh thua, hàng năm vẫn
dâng nớc đánh Sơn Tinh nhng đều thua.


--> Khơng bỏ yếu tố này đợc vì nh vậy truyện
sẽ thiếu sức thuyết phục , không mang ý
nghĩa truyền thuyết.


--> Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài là cần
thiết. Vì nh vậy mới đối chọi đợc với Thuỷ
Tinh.


- Bá viÖc Vua Hïng kén rể thì sẽ không có lí
do 2 vị thần thi tài.



--> Thu Tinh ni gin l cú lớ vì thần rất kiêu
ngạo, vì chậm chân mà khơng lấy đợc Mị
N-ơng và vì món sính lễ Vua Hùng đã thiên vị
cho Sơn Tinh.


--> Đó là giọng kể thành kính khi nhắc tới
Vua Hùng và Sơn Tinh. Đó là món sính lễ chỉ
có Sơn Tinh mới đáp ng c.


Đó còn là sự chiến thắng của Sơn Tinh tríc
Thủ Tinh nhiỊu lÇn.


--> Khơng thể đợc vì nh vậy có nghĩa là thể
hiện sự thất bại của con ngời trớc thiên tai,
con ngời khơng có, cuộc sống hơm nay khơng
có.


--> Khơng đợc vì nh vậy khơng đúng với quy
luật thiên nhiên ở nớc ta.


--> <b>Khi trình bày sự việc trong văn tự sự</b>
<b>phải cụ thể: thời gian, địa điểm , nhân vật</b>
<b>thực hiện sự việc có nguyên nhân, diễn</b>
<b>biến, kết quả.</b>


<b>- Sự việc đợc sắp xếp một cách thứ tự thể</b>
<b>hiện đợc t tởng ngời kể muốn biểu đạt.</b>


* Ghi nhớ ( SGK /38)
2. Nhân vật trong văn tự sự


a. Trun S¬n Tinh - Thủ Tinh.


- ST, TT là nhân vật chÝnh cã vai trò quan
trọng trong việc thực hiện các sù viƯc.


-->ST, TT là nhân vật đợc nói đến nhiều nhất.
-Vua Hùng, Mị Nơng là nhân vật phụ. Những
nhân vật này rất cần thiết khơng thể bỏ, vì
nếu bỏ thì khơng có truyện.


b. NhËn xÐt


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đợc k nh th no?


<b>GV chốt lại</b> vai trò của nhân vật trong
văn tự sù, vai trß cđa nh©n vËt chÝnh,
nh©n vËt phơ  <b>KL ghi b¶ng.</b>


HS đọc ghi nhớ


? Em h·y liệt kê các sự việc chính trong
truyện Thánh Gióng?


? Nh©n vËt chÝnh trong trun Th¸nh
Giãng?


HS suy nghĩ ,thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời.


- Kể các việc làm của hành động, lời núi, ý


ngh ca nhõn vt.


- Miêu tả chân dung, trang phôc.


--> <b>Nhân vật trong văn tự sự</b> là kẻ thực hiện
các sự việc. Nhân vật chính đóng vai trị chủ
yếu, nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt
động.


Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: tên gọi,
lai lịch, tính nết, việc làm...


c. Ghi nhí 2: (SGK/38)
II. Lun tËp




4. Cđng cè :


- Khi trình bày sự việc trong văn tự sự cần chú ý điều gì?
- Nhân vật trong văn tự sự hiện ra nh thế nào, có vai trò gì?
5. Về nhà - Xem lại bài học


- Lµm bài tập còn lại, Bài tập 4 (SBT/19)


- Đọc trớc bài: Chủ đề và cách làm dàn bài trong bài văn tự sự
- Son S tớch H Gm


Ngày soạn: 07/09/2012



Tiết 12: Tập làm văn


Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự ( TiÕt 2)


<b>A</b>. <b>Mục tiêu cần đạ</b>t:


- Giúp học sinh hiểu rõ nhân vật ,sự việc trong văn bản tự sự, hiểu đợc ý nghĩa của sự việc
và nhân vật trong văn tự sự.


- RÌn kỹ năng nhận diện,phân loại nhân vật,tìm hiểu,xâu chuỗi các sù viƯc chi tiÕt trong
trun, nhËn biÕt nh©n vËt chÝnh- phơ.


- Gi¸o dơc ý thøc vËn dụng vào việc giải các bài tập, viết bài văn tù sù.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


* GV: Tài liệu, bảng phụ


* HS : Chuẩn bị bài tập trớc ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tổ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


? Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày nh thế nào?


? Nh©n vËt chÝnh, phơ cã vai trò nh thế nào trong văn tự sự?
3. Giảng bài mới:



<i><b>Hot ng ca thy v trũ</b></i> <i><b>Ni dung kin thc</b></i>


? Chỉ ra những sự việc mà các nhân
vật trong truyện Sơn Tinh- Thủy


II. Luyện tập:


1. Bài tập 1 (SGK/38)
a. Các sự việc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tinh đã làm?


? NhËn xÐt vai trß,ý nghÜa của các
nhân vật?


? Tóm tắt truyện Sơn Tinh-Thủy
Tinh theo sự việc gắn với nhân vật
chính?


? Ti sao lại đặt tên truyện là Sơn
Tinh-Thủy Tinh?


GV cho học sinh kể lại câu chuyện
theo nhan đề --> nhn xột b sung


bạc - Ra lời thách cới - Gả Mị Nơng cho Sơn Tinh
+ Mị N¬ng:Theo chång vỊ nói


+ Sơn Tinh: Đến cầu hơn - đem sính lễ đến trớc
- Rớc Mị Nơng về núi - dùng phép lạ chống trả


Thủy Tinh.Càng đánh càng mạnh, càng vững
vàng.


+ Thủy Tinh: Đến cầu hơn -đem sính lễ đến
muộn - tức giận - đánh Sơn Tinh đòi cớp Mị
N-ơng- Thua - rút qn.


b. Vai trß, ý nghÜa cđa các nhân vật:


+ Vua Hựng: Nhõn vt ph nhng khơng thể thiếu
đợc vì ơng là ngời quyết định cuộc hôn nhân lịch
sử.


+ Mị Nơng: Nhân vật phụ cũng khơng thể thiếu
đợc vì nếu khơng có nàng thì khơng có chuyện 2
thần xung đột ghê gớm nh thế


+ Sơn Tinh: Nhân vật chính- đối lập với Thủy
Tinh- biểu hiện cho ý chí sức mạnh chống thiên
tai của nhân dân ta.


+ Thủy Tinh: Nhân vật chính - Đối lập với Sơn
Tinh-tợng trng cho sức mạnh của thiên nhiên, bÃo
lụt.


c. Tóm tắt truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh :


- Sn Tinh - Thủy Tinhcungf đến hỏi Mị Nơng
làm vợ, Sơn Tinh đem lễ vật đến trớc lấy đợc Mị
Nơng, Thủy Tinh đến sau không lấy đợc vợ,nổi


giận đem quân đánh Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau
kịch liệt, cuối cùng Thủy Tinh thua phải rút quân
về. Hàng năm, Thủy Tinh đều đem quân đánh Sơn
Tinh nhng đều thua.


d. Nhan đề truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh là hợp lý
Vì đặt theo tên nhân vật chính, làm phát sinh phát
triển câu chuyện và đi đến kết thúc, thể hiện ý
nghĩa của truyện


-->Không thể đổi nhan đề đợc.
2. Bài tập 2: (SGK/39)


- Cho nhan đề truyện: Một lần không vâng lời.
T-ởng tợng một câu truyện theo nhân đề trên.


- Dự định kể sự việc gì, diễn biến, nhân vật.
4. Củng cố: - Đọc lại hgi nhớ


- Vai trò của nhân vật chính, nhân vật phô
5.HDVN:


- Lµm bµi tËp trong SBT
- Soạn sự tích hồ gơm


- Chuẩn bị bài chủ đề, dàn bài văn tự sự.


Ngày soạn: 08/09/2012



<i> Tiết 13: Văn bản </i>


Sự tích hồ gơm <b>( Hớng dẫn đọc thêm) </b>

<i><b><sub>( Truyền thuyết</sub></b><sub>)</sub></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh chính trong
truyện Sự tích hồ gơm. Kể li c truyn.


- Rèn kỹ năng tóm tắt ,kể chuyện diễn cảm.


- Giáo dục ý thức tìm hiểu các truyền thuyết lịch sử của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* GV: Tranh ảnh về Lê Lợi, về Hồ Gơm, về Rùa thần đòi gơm
* HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. Tổ chức líp :
2. KiĨm tra bµi cị:


? KĨ lại truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
? Nªu ý nghÜa cđa trun


3. Giảng bài mới : Cuộc khởi nghĩa Lam sơn là một cuộc khởi nghĩa lớn đầu thế kỷ
15 chống lại quân Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã dành đợc thắng lợi vẻ vang. Hình ảnh
Lê Lợi đã in đậm trong tâm trí nhân dân ta. Có rất nhiều truyền thuyết dân gian về lê
Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Trong đó Sự tích Hồ Gơm là một truyền thuyết tiêu
biểu về Hồ Gơm và Lê lợi. Truyện có rất nhiều chi tiết nghệ thuật hay,đặc sắc và ý


nghĩa truyện rất sâu sắc. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện để thấy
rõ điều đó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


GV hớng dẫn đọc: Chú ý nhấn giọng ở 1 số
chi tiết quan trọng


GV đọc mẫu , gọi HS đọc,nhận xét


GV gäi HS tãm t¾t theo c¸c sù viƯc chÝnh
GV gọi HS giải nghĩa các chú thích
1, 3, 4, 6, 12


? Truyện đợc chia làm mấy phần? Nội
dung của mỗi phần là gì?


HS suy nghÜ tr¶ lêi
<b>GV chèt l¹i</b>


<b> </b>+ Đoạn 1: Từ đầu đến giết gic


--> Giới thiệu Lê Lợi và cuộc khëi nghÜa
Lam S¬n.


+ Đoạn 2: Tiếp đến đất nớc


--> Long Quân cho nghĩa quân mn Gm
thn ỏnh gic



+ Còn lại


--> Long Quân đòi Gơm sau khi Đất nớc
hết giặc


? V× sao Đức Long Quân lại cho nghĩa
quân mợn Gơm thần?


- Giặc Minh đô hộ nớc ta, chúng làm nhiều
điều bạo ngợc, nhân dân căm giận


- Nghia quân lam sơn nhiều lần nổi dậy
đánh giặc nhng thế lực yếu-->Thất bại




Đức Long Quân quyết định cho nghĩa
quân mợn gơm thần để họ giết giặc.


? Qua đó chứng tỏ điều gì?


? Lê Lợi đã nhận đợc gơm thần nh thế nào?
- Lê Thận đánh cá: Thả lới 3 lần lỡi gơm
vẫn vào lới.




Sau đó lê Thận ra nhập nghĩa quân Lam
Sơn



? Khi gặp Lê Lợi, lỡi gơm có gì khác lạ so
với lỡi gơm khác?


? Theo em ThuËn thiªn là gì? Nó là từ
thuần việt hay từ mợn?


--> Thuận thiên là thuận theo ý trời -->Từ
mợn Hán Việt


? Khi bị giặc đuổi theo trên đờng Lê Lợi
đã gặp iu gỡ?


I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc - kể tóm tắt:
* Đọc:


* Tóm tắt:


2.Tìm hiĨu chó thÝch:
3. Bè cơc: 3 phÇn


II. H ớng dẫn đọc - hiểu:


1.Lý do Long Quân cho nghĩa quân m ợn
G


ơm thần


--> Cuc khởi nghĩa Lam Sơn đã đợc tổ


tiên, thần thiêng ủng hộ , giúp đỡ.


2. Sù xuất hiện của g ơm thần :




--> Khi gặp Lê Lợi: Lỡi gơm sáng rực lên
hai chữ " Thuận Thiên"


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-->Lê Lợi thấy ánh sáng lạ trên ngọn đa
--> Đó là chuôi gơm nạm ngọc


- em chuụi gơm Lê Lợi bắt đợc ở rừng tra
vào lỡi gơm ở nớc -->Vừa nh in.


? Có đợc thanh gơm hồn chỉnh rồi Lê
Thận đã làm gì?


?Cách Long Quân cho mợn gơm nh vậy có
ý nghĩa g×?


--> Khả năng cứu nớc có ở khắp nơi: Từ
miền sông nớc đến miền rừng núi, từ miền
ngợc đến miền xuôi.


? Chi tiết Lê Thận bắt đợc lỡi gơm dới
n-ớc,Lê Lợi bắt đợc gơm trên rừng, khớp lại
vừa nh in có ý nghĩa gì?


<b>GV liên hệ</b>: Chi tiết này gợi nhớ lời dặn dò


của Lạc Long Quân và Âu Cơ: Kẻ miền
núi, ngời miền biển khi có việc thì giúp đỡ
nhau đừng qn lời hẹn.


? Việc Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm và lỡi
g-ơm phát sáng khi gặp Lê Lợi có ý nghĩa gì?
( Đây là thanh gơm thần, báu vật. Nó sáng
lên khi gặp Lê Lợi, gặp đợc Minh chủ


-->Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng, ngời
nhận gơm là nhận trách nhiệm với non sông
đất nớc


? Gơm thần đã tỏ rõ sức mạnh của mình nh
thế nào?


- Làm cho mọi ngời thêm tin tởng ở Lê Lợi
- Làm cho tinh thần đoàn kết và ý chí
chiến đấu nâng cao


- Có gơm thần: Nhuệ khí tăng, tung hồnh
xơng xáo tìm giặc, cớp đợc kho lơng…
? Những chi tiết này chứng tỏ điều gì?


? Long Qn địi gơm trong hoàn cảnh
nào?


- Đất nớc ta đánh tan quân Minh, Lê Lợi đã
lên ngôi Vua và dời đô về Thăng Long
- Nhân dịp Lê Lợi Ngự thuyền dạo chơi


trên hồ Tả Vọng, Long Quân sai Rùa vàng
lên đòi lại gơm


? Cảnh đòi gơm và trả gơm diễn ra nh thế
nào?


--> Thuyền vừa ra đến giữa hồ,Rùa vàng
nhô lên, thanh gơm động đậy, Rùa tiến đến
thuyền Vua đòi gơm, Vua lê trao gơm,rùa
đớp lấy lặn xuống, một vùng ánh sáng le
lói.


? Việc trao gơm thần đã dẫn tới điều gì?
? Truyền thuyết Hồ Gơm có ý nghĩa gỡ?


<b>HS c ghi nh</b>


--> Nâng gơm lên đầu trao cho Lê Lợi
*/ ý nghĩa của cách Long Quân cho mợn


G
¬m :


--> Thể hiện sự đồng tâm nhất trí ,nghĩa
quân trên dới một lòng cùng đánh giặc


--> Khẳng định,đề cao vai trò của lê Lợi,
khẳng định quyết tâm tự nguyện chiến đấu
hy sinh của lê Lợi và Dân tộc.



3. Sức mạnh của g ơm thần đối với nghĩa
quân Lam Sơn:


--> Søc m¹nh của gơm thần:Giúp nghĩa
quân chuyển bại thành thắng, chuyển yếu
thành mạnh, quét sạch lị giỈc ra khái bê
câi.


4. Long Qn địi g ơm :
* Hoàn cảnh:


* Cnh ũi gm, tr gm:


-->Làm cho hồ Tả Vọng cái tên có ý nghĩa
lịch sử: Hồ Hoàn kiếm


5. ý nghÜa cđa trun:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Em cã biÕt truyÒn thut nµo cđa Việt
nam có hình ảnh rùa vàng?


--> An Dơng Vơng xây thành Cổ Loa
? Hình ảnh Rùa vàng tợng trng cho ai?
-->Rùa vàng tợng trng cho Tæ tiên, khí
thiêng sông núi, t tởng ,tình cảm và trí tuệ
của nhân dân.


- Giải thích tên gäi Hå Hoµn KiÕm
III. Tỉng kÕt - Ghi nhí: ( SGK/43)
*/ Lun tËp:



4. Cđng cè: Hình ảnh gơm thần có ý nghĩa gì?
Nêu ý nghĩa của truyền thuyết.
5.Về nhà: Đọc lại trun


ChØ ra chi tiÕt lµ cèt lâi sù thËt lịch sử trong truyện.
Soạn bài: Sọ Dừa.


<i>Ngày soạn:10/09/2012 </i>


<i><b> TiÕt 14: TËp làm văn </b></i>


Ch v dn bi ca bi văn tự sự



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nắm đợc khái niệm chủ đề và dàn bài văn tự sự, bố cục và yêu cầu của các
phần trong bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. Tập viết mở bài cho bài văn
tự sự.


- Rèn kỹ năng tìm chủ đề, làm dàn bài trớc khi viết bài.


- Giáo dục ý thức học môn ngữ văn và sự ham mê khi học môn văn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> GV : </b>Bảng phụ ghi ngữ liÖu trong SGK
HS : Đọc bài và chuẩn bị bài trớc


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> </b>1. Tổ chức líp :
2. KiĨm tra bµi cị :


1. Xác định sự việc mà em cho là không đúng trong văn tự sự:
A. Sự việc khởi đầu


B. Sù viƯc ph¸t triĨn.
C. Sù viƯc cao trµo.
D. Sù viÖc t¸i diƠn
E. Sù viƯc kÕt thóc


2. Gạch chân những yếu tố quan trọng nhất đối với nhân vật trong tự sự: Tên
gọi, lai lịch, tính tình, tài năng, hành động, suy nghĩ, tình cảm, chân dung, diện mạo, điệu
bộ, kết quả cơng việc.


3. Gi¶ng bµi míi :


ở tiết 12 các em đã đợc biết các yếu tố tự sự và nhân vật trong văn tự sự là rất quan
trọng trong việc thể hiện nội dung t tởng của tác phẩm (còn gọi là chủ đề).Vậy chủ đề của
bài văn tự sự là gì, bố cục của bài văn ra sao. Giờ học hôm nay sẽ giải đáp cho các em điều
đó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
1. Ngữ liệu 1:


* HS đọc văn bản(SGK/44)


? Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa bệnh cho
chú bé con ngời nông dân trớc nói lên


phẩm chất gì của ngời thầy thuốc?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
II . Bµi häc:


I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự
sự :


1. Chủ đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Sự việc trong phần thân bài thể hiện
chủ đề hết lòng yêu thơng cứu giúp ngời
bệnh nh th no?


<b>GV</b>: Một ngời thầy thuốc tầm thờng sẽ
không lµm nh vËy.


? Chủ đề của truyện trên là gì?


? Chủ đề đó đợc thể hiện trực tiếp
trong câu văn nào?


? Với 3 nhan đề đã cho ,em hãy chọn
nhan đề thích hợp và nêu lí do?


? Em hãy đặt nhan đề khác cho bài
văn đợc không?


? <b>Vậy em hiểu chủ đề của bài văn</b>
<b>tự sự là gì?</b>



- Chủ đề là ý chính của văn bản


<b>GV giảng</b>: chủ đề là điều ngời muốn đề
cao, ngợi ca, khẳng định hoặc phê phán.
Chủ đề thấm nhuần trong sự việc,và cách
giải quyết mâu thun.


HS c ghi nh.


? Các phần mở bài, thân bài, kết bài của
bài văn trên thực hiện yêu cầu gì của bài
văn tự sự?


HS c ghi nh


-->Đó là ngời có bản lĩnh, hết lòng cứu giúp
ngời bệnh


--> Phần TB: Tuệ Tĩnh làm 2 việc:


- Từ chỗi việc chữa bệnh cho ngời giàu, tỏ
bản lĩnh khơng sợ làm mất lịng kẻ có tiền.
- Nhận chữa bệnh cho con bé con nhà
nghèo, chứng tỏ lòng yêu thơng ngời bệnh ai
nguy hơn thì chữa trớc khơng cần trả ơn.
--> <b>Chủ đềcủa bài văn</b>: Ca ngợi lòng yêu
th-ơng ngời bệnh của Tuệ Tĩnh - một thầy thuốc
tài giỏi, có lơng tâm, có y đức tốt đẹp.



--> Chủ đề thể hiện trong 2 câu đầu của bài
văn và câu nói của ơng.


- danh y lỗi lạc


- hết lòng yêu thơng cứu giúp ngời bệnh.
- C©u : “ Con ngêi ta cøu gióp nhau.... ¬n
h.”


--> Cả 3 nhan đề đều thích hợp nhng sắc thái
khác nhau:


- Nhan đề 1: " Tuệ Tĩnh và hai ngời bệnh"
-->Nêu lên tình huống buộc phải lựa chọn.
Qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh
y Tuệ Tĩnh.


- Hai nhân đề sau: Chỉ ra chủ đề khá
sát:"Tấm lịng"- "Y đức"--> Nhấn mạnh khía
cạnh tình cảm và đạo đức nghề nghiệp của
Tuệ Tĩnh.


--> Có thể đặt các nhan đề sau:
- Một lịng vì ngời bệnh


- Ai nguy hiểm hơn thì chữa trớc.


* <b>Ch </b>: <b>là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà</b>
<b>ngời viết muốn đặt ra trong văn bản.</b>



* Ghi nhớ ( SGK/45)


2. Dàn bài:


--> Một bài văn tù sù gåm 3 phÇn:


+ Mở bài:Giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc.


+ Thân bài: kể diễn biến của sù viƯc
+ KÕt bµi: KĨ kÕt cơc cđa sù viƯc
* Ghi nhí:( SGK/45)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Gọi 2 HS đọc văn bản </b>


? Cho biết chủ đề của truyện là gì?


? Sự việc nào thể hiện tập trung chủ đề
đó?


? Nhan đề" Phần thởng" có ý nghĩa nh
thế nào?


? H·y chỉ ra 3 phần Mở bài, Thân bài,
Kết luận của văn bản này?


? So truyện này với truyện về Tuệ
Tĩnh có gì giống nhau về bố cục và khác
nhau v ch ?



? Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào?


? Đánh giá cách mở bài ,kÕt bµi ë 2
trun thut: S¬n Tinh- Thủy Tinh và
Sự tích Hồ Gơm?


? Qua đây em thấy có những cách MB
vµ KB nh thÕ nµo?


1. Bài tập 1 (SGK/46): "Truyện phần thởng"
a. Chủ đề: Ca ngợi trí thơng minh và lịng
trung thành của ngời nơng dân, đồng thời chế
giễu lòng tham lam, cậy quyền thế của viên
quan nọ.


b. Sự việc thể hiện chủ đề: Ngời nông dân
xin đợc thởng 50 roi và đề nghị chia đều phần
thởng đó.


--> Nhan đề có 2 nghĩa. Một nghĩa thực và 1
nghĩa chế giễu mỉa mai: Đối với ngời nơng
dân là khen thởng. Cịn đối với tên quan thì
thởng lại là phạt.


c. Dµn bài:


- MB: câu 1 " Một ngời nông dânnhà vua"
- TB: phần giữa " Ông tahai mơi nhăm roi"
- KB: Câu cuối cùng " Nhà vuanghìn rúp"
d. So sánh với truyện Tuệ Tĩnh:



* Giống nhau: - Kể theo trình tự thời gian
- Có bố cục ba phần rõ rệt
- ít hành động, nhiều đối thoại
* Khác nhau:


- Chủ đề trong truyện " Tuệ Tĩnh" nằm ngay
trong phần mở bài.


- Chủ đề trong truyện" Phần thởng" không
nằm trong câu nào mà phải từ truyện mới rút
ra đợc


e. Sự việc thú vị ở chỗ: Lời cầu xin phần
th-ởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến
của ngời đọc, nhng nói lên đợc sự thơng minh,
tự tin, hóm hỉnh của ngời nơng dân.


2. Bài 2(SGK/46)


Sơn Tinh-ThủyTinh Sự tích Hồ G ơm
MB: Nªu tÝnh hng


KB: Nªu sù viƯc tiÕp
diƠn


- Nêu tình huống
dẫn giải dài


- Kết thóc sù viƯc



<b>Cã 2 c¸ch MB</b>:


- Giới thiệu chủ cõu chuyn


- Giới thiệu tình huống sinh câu chuyện


<b>Có 2 cách kết bài</b>:


- Kể sự việc kết thúc chuyện
- KĨ sù viƯc tiÕp diƠn


4. Củng cố: - Đọc phần đọc thêm


- Chủ đề là gì? Nêu cách MB và KB
5. Về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đọc trớc bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Ngày soạn: 12/09/2012


<b> </b><i><b>Tiết 15: Tập làm văn </b></i>


Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

<b><sub>( Tiết 1)</sub></b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự, nắm đợc các bớc và nội
dung tìm hiểu đề,lập dàn ý và viết thành bài văn.


- Rèn kỹ năng tìm hiểu đề và làm dàn ý của một đề văn cụ thể


- Giáo dục ý thức khi viết văn.


<b>B. ChuÈn bÞ: </b>


<b> </b>* GV: Các câu trả lời cho câu hỏi
* HS: Đọc trớc bài ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tổ chức lớp :
2. KiĨm tra bµi cị :


1. Chủ đề trong bài văn tự sự là gì?


2. Nêu nhiệm vụ của ba phần: MB, TB, KB trong bài văn tự sự?
3. Giảng bài mới :


Mun lm tốt một bài văn tự sự, ta cần phải xác định đợc chủ đề của bài văn là gì?
Cách bố cục trình bày bài văn ra sao?Làm thế nào để biết đợc chủ đề của bài văn?
Chúng ta cần phải phân tích đề để xác địnhkiểu bài và chủ đề của bài.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
I.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
1.Ngữ liệu 1 (SGK/47)


HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi


? Lời văn đề 1 đa ra những yêu cầu
gì?



( Tự chọn một câu chuyện nhng không
đ-ợc sao chép văn bản có sẵn)


? Các đề văn: 3,4,5,6 khơng có từ kể
có phải là đề văn tự sự khơng?


<b>GV giảng</b>: Đề văn tự sự diễn đạt thành
nhiều dạng. Có thể nêu yêu cầu, cũng có
thể chỉ nêu ra một đề tài. Nhan đề tức là
nêu nội dung trực tiếp của truyện.


? Tìm từ trọng tâm trong mỗi đề?
Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?


? Trong các đề trên đề nào kể ngời,


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
II. Bµi häc:


I. Đề, tìm hiểu và cách làm bài văn tự sự :
1. Đề, tìm hiểu :


Lời văn yêu cầu :


+ KĨ 1 c©u chun em thÝch.
+ Bằng lời văn cđa em


- Các đề:3,4,5,6 khơng có từ kể nhng vẫn là
đề tự sự. Vì vẫn u cầu có sự việc, có chuyện
về những ngày thơ ấu, ngày sinh nhật, quê em


i mi,em ó ln nh th no.


-->Từ trọng tâm:


Đề 1: Câu chuyện em thích--> Chuyện từng
làm em thích


Đề 2: Chuyện ngời bạn tốt--> Lời nói việc
làm chứng tỏ ngời bạn ấy tốt.


Đề 3: Kỉ niệm thời thơ ấu-->Kỷ niệm khiến
em không quªn.


Đề 4 : Quê em đổi mới-->Sự đổi mới cụ thể
Đề 5 : Sinh nhật em-->Tâm trạng của em
ngày sinh nhật


Đề 6: Em đã lớn-->Những biểu hiện về sự
lớn lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

để nào kể việc, đề nào tờng thuật?


? <b>Vậy khi tìm hiểu đề văn tự sự phải</b>
<b>chú ý điều gì?</b>


GV nhÊn m¹nh mục 1 phần ghi nhớ.
2. Ngữ liệu 2 :


* Đề bài: Kể mét c©u chun em thích
bằng lời văn của em.



? Hãy tìm hiểu đề,lập ý và lp dn bi
theo cỏc bc sau?


? Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em
phải thực hiện?


- Đề bài yêu cầu kể lại một câu chuyện
mà em thích- kể bằng chính lời văn của
mình, khơng sao chép của ngời khác.
? Em chọn chuyện nào? Em thích nhân vật
nào?Chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ
đề gì?


-> Chän trun Th¸nh Giãng- Thích
nhân vật Thánh Gióng


- Th hin ch : Sẵn sáng đánh giặc và
quyết chiến quyết thắng của Thánh Gióng
? Nếu kể chuyện Thánh Gióng đánh giặc
Ân em sẽ mở đầu nh thế nào?


+ Mở bài: Đời Vua Hùng Vơng thứ 6 ở
làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão sinh
đợc 1 cậu con trai nhng 3 tuổi vẫn khơng
biết nói biết cời.


? Vì sao giới thiệu nh vậy?


? Phần thân bài em kể những sự việc gì?


+ Thân bài:


- Một hôm có sứ giả cđa vua….


- Th¸nh Giãng biÕt nãi: b¶o vua làm
ngựa


- Thánh Gióng ¨n kháe, lín nhanh


- Khi cã ngùa…roi sắt-->Vơn vai thành
tráng sỹ


- Ra trận giết giặc, roi gÃy lấy tre làm vũ
khí


- Thắng giặc Thánh Gióng bay về trời
? Phần kết bài em nêu sự việc gì
+ Kết bài:


Vua nhớ công ơn quê.


? Em hiểu nh thế nào là viết bằng lời văn


- Đề kĨ viƯc: 3,4,5
- §Ị têng tht: 3


 <b>Phải đọc kỹ đề bài, tìm hiểu kĩ lời văn của</b>
<b>đề bài để nắm vững yêu cầu của đề.</b>


* Ghi nhớ: ( SGK)


2. Cách làm bài văn tù sù:


==> Gồm 4 bớc:
a. Tìm hiểu đề:


b. LËp ý( T×m ý)


-> Lập ý là xác định nội dung sẽ viết trong
bài theo yêu cầu của đề bài --> Tìm ra những
sự việc, nhân vật chính, ý cần thiết trong bài
làm --> sắp xếp theo trình tự.


c. LËp dµn ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

cđa em?


? <b>VËy em hiĨu lËp ý là gì?</b>




? <b>Lập dàn ý bài văn tự sự là gì?</b>


HS c ghi nhớ


? Tự ra một số đề bài văn tự sự ?


( GV treo bảng phụ ghi các đề bài tự ra)
* HS đọc bài tập trả lời câu hỏi.



? Đề nào kể ngời, đề nào kể việc , đề
nào tờng thuật?


- §Ị 1: KĨ chun phần thởng bằng
cách diễn xuôi.


- Đề 2: Kể 1 đoạn truyện em thích nhất
trong truyện Thánh Gióng.


- Đề 3: Một lần không vâng lời.
- Đề 4: Đêm vui trung thu


- Đề 5: Cánh ng lỳa xanh tt


d. Viết bằng lời văn của em:


--> Viết bằng lời văn của em là: Suy nghĩ kỹ
càng rồi viết ra bằng chính lời văn của mình,
khơng sao chép của ngời khác. nếu cần dẫn
phải đặt trong dấu ngoặc kép


*/ <b>Lập ý</b> là xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu của đề,cụ thể là xác định nhân vật, sự
việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của câu
chuyện.


*/ <b>Lập dàn ý</b> là sắp xếp các ý: Việc gì kể
trớc,việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện và hiểu đợc ý định của ngời viết.
* Ghi nhớ: (SGK)



II. LuyÖn tËp:


- Đề kể ngời: đề 3.
- Đề kể việc: đề 1,2
- Đề tờng thuật: 4


- Đề số 5: không phải đề tự sự


4. Cñng cè:


- Khi tìm hiểu đề phải chú ý điều gì?
- Nêu lại dàn bài của bài văn tự sự
5. Về nh :


- Xem lại bài


- Häc ghi nhí ( SGK)


- Chuẩn bị một số đề văn tự sự và lập dàn ý 1 trong các đề đã ra.
Ngày soạn: 13/09/2012


<b> </b><i><b> TiÕt 16: TËp lµm văn </b></i>


Tỡm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

<b><sub>(Tiết 2)</sub></b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS tiếp tục tìm hiểu để biết tìm hiểu đề văn tự sự và nắm đợc cách làm bài văn tự


sự.Nắm đợc các bớc và nội dung tìm hiểu đề,lập ý,lập dàn ý, viết thành văn bản.


- Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, làm dàn ý trên một đề văn cụ thể.Viết đợc một bài văn tự sự
có nội dung: Nhân vật,sự việc,thời gian,đặc điểm, nguyên nhân,kết quả.


- Giá dục cho HS ý thức tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý khi viết văn.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


* GV: LËp dµn bµi mÉu


* HS : Đọc và chuẩn bị bài trớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

1. Tổ chức líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


? Nêu lại nội dung các bớc làm bài văn tự sự? ( 4 bíc)
? Dàn ý bài văn tự sự có mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
3. Giảng bài mới :


<i><b>Hot ng ca thy v trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HS đọc đề bài (SGK)


? Më bµi em em giíi thiƯu nh thÕ nµo?
- Vua Hùng kén rể cho con gái là Mị Nơng.
? Phần thân bài gồm có những ý nào?


-->Gồm 2 ý lín:



a. Hai thần đến cầu hơn:


- Sơn Tinh có tài vẫy tay nổi cồn bãi,mọc
núi đồi.


- Thủy Tinh có tài gọi gió,gió đến,hơ ma
ma về.


b. Nỗi băn khoăn cña Vua Hïng và lời
thách cới:


- Băn khoăn: Không biÕt g¶ cho ai


- Thách cới: Voi chín ngà, gà chín
cựa,ngựa chín hồng mao - mỗi thứ một đôi
- Hẹn giờ mang lễ vật đến


- KÕt qu¶:


+ Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng
+ Thủy Tinh đến sau không lấy đợc Mị
Nơng


+ Sơn Tinh, Thủy Tinh đánh nhau dữ
dội


+ Sơn Tinh chiến thắng
? Phần kết bài nêu sự việc gì?


- Thủy Tinh oán nặng thù sâu, hàng năm


dâng nớc gây lụt lội nhng không thắng nổi
Sơn Tinh đành rút quân về.


? Trên cơ sở dàn ý đã lập, em hãy viết đoạn
mở đầu và đoạn kết thúc của đề bài trên?
GV cho HS tự viết từng phần


GV gọi HS lên bảng trình bày - HS nhËn
xÐt bæ xung


GV nhận xét đánh giá- bổ sung


II. LuyÖn tËp ( TiÕp theo)


* Đê bài: Kể lại truyện Sơn Tinh - Thủy
Tinh.


1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự


- Néi dung: KĨ trun S¬n Tinh - Thđy
Tinh .


- H×nh thức : Bố cục 3 phần,trình bày
sạch, rõ ràng.


2. Lập dµn ý:


a. Mở bài: Giới thiệu đợc nhân vật và sự
việc chính



b. Thân bài: Trình bày diễn biến các sự
việc


c. KÕt bµi: KÕt thóc trun


2. TËp viÕt lêi kĨ:
*/ Më bµi:


Vua Hùng vơng thứ 18 có một ngời con
gái xinh đệp nh hoa, tính nết hiền hậu, tên
nàng là Mị Nơng. Mị Nơng đã đến tuổi lấy
chồng,Vua Hùng muốn kén cho Mị Nơng
một ngời chồng thật xứng đáng.


*/ KÕt bµi:


Từ đó, ốn nặng thù sâu,năm nào Thủy
Tinh cũng làm ma gió, bão lụt đánh Sơn
Tinh nhng không thể nào thắng đợc Sơn
Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Cách làm bài văn tự sự gồm những yêu cầu gì?
5. Về nhà


- Häc kü lý thuyết văn tự sự


- Chuẩn bị giấy, bút để giờ sau viết bài tập làm văn số 1 ( 2 tiết)
- Đọc trớc bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tợng nhiều nghĩa của từ.



<b>TuÇn 5</b>


Ngày soạn: 14/09/2012


Tiết 17 + 18: Tập làm văn


<b> Bµi viÕt sè 1 </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh biết kể lại một câu chuyện đã học bằng lời văn của mình, biết thực hiện
bài viết có bố cục rõ ràng , lời văn hợp lý.


- Rèn kỹ năng viết bài theo bố cục của bài văn tự sự, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, khoa học,
đủ bố cục.


Gi¸o dơc ý thức tự giác làm bài nghiêm túc.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


* GV: Ra đề bài - đáp án - biểu điểm:
I. Đề bài:


Kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.
II. Đáp án:


1. Mở bài: (1,5 điểm)


- Giới thiệu nhân vật vợ chồng ông lÃo và hoàn cảnh sinh ra Thánh Gióng.


2. Thân bài: ( 6 điểm) Kể diễn biến sù viƯc:


- Gióng sinh ra ba năm rồi mà khơng biết nói cời, đặt đâu nằm đấy.


- Giặc Ân sang xâm chiếm nớc ta, thế giặc mạnh, vua lo sợ cho sứ giả đi tìm ngời tài giỏi
đánh giặc cứu nớc.


- Nghe tiếng rao, Gióng bỗng cất tiếng nói, mời sứ giả vào,nhận trách nhiệm đánh giặc
cứu nớc, yêu cầu vua sắm vũ khí đánh giặc.


- Vua làm đúng yêu cầu của Gióng, đem đến nhà Gióng, Gióng vơn vai trở thành chàng
trai khỏe mạnh, cờng tráng, cỡi ngựa xông ra trận giết giặc cứu nớc.


- Đánh tan giặc Ân, đến núi Sóc Sơn, Gióng cỡi ngựa bay lên trời.
- Vua nhớ ơn phong Phù Đổng Tiên Vơng, lập đền thờ ngay quê nhà.
- Những dấu ấn lịch sử để lại, hồ ao, làng cháy, tre đằng ngà…


3. Kết bài: ( 1,5 điểm) Kết thúc sự việc:
- Gióng đánh tan giặc Ân, về trời.


- ý nghĩa của truyện
III. Yêu cầu chung:


- Biết trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý: Đi từ nguyên nhân, diễn biến, kết quả.có
móc nối xâu chuỗi mạch lạc.


- Bi vit phi cú đủ bố cục ba phần ,rõ ràng .


- Lời văn kể chuyện, có đủ lời ngời kể chuyện, lời nói của các nhân vật.
- Phải đảm đủ các nhân vật, sự việc chính trong truyện.



* <b>Học sịnh</b>: Ôn tập kỹ kiến thức về văn tự sự.


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nhắc nhở học sinh về kỹ năng, thái độ khi làm bài và những quy định trong gi
vit vn.


3. Giảng bài mới:


- GV c đề và chép đề lên bảng
- GV yêu cầu học sinh soát lại đề
- GV giám sát học sinh làm bài
- GV thu bài theo ba dãy của lớp


- Học sinh nghe và chép đề vào giấy kiểm
tra.


- Học sinh sốt đề


- Häc sinh tËp trung lµm bài nghiêm túc.
- Học sinh nộp bài theo từng dÃy lớp


4. Củng cố: Giáo viên nhËn xÐt rót kinh nghiƯm giê lµm bµi tËp lµm văn 2 tiết.
5. HDVN: - Ôn tập văn bản tự sự


- Đọc trớc: Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.


Ngày soạn: 18/09/2012


<i><b> TiÕt 19: TiÕng ViÖt</b></i>


Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chun nghÜa cđa tõ



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nắm đợc thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ, nghĩa
gốc, nghĩa chuyển và nguyên nhân của hiện tợng đó.


- Rèn kỹ năng nhận biết từ nhiều nghĩa, sử dụng từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa
với từ đồng âm. Giải thích hiện tợng chuyển nghĩa.


- Gi¸o dơc ý thøc sư dơng tõ nhiều nghĩa trong các văn cảnh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>* GV:Từ điển tiếng việt, bảng phô
* HS : Đọc bài trớc, tìm hiểu bài ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy</b>


1. n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nghĩa của từ là gì? có mấy cách gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ ?
? Chữa bài tập số 2/36


3. Giảng bài mới :



Nh chúng ta đã biết, nghĩa của từ là cái nội dung mà từ biểu thị. Nhng xã hội ta ngày
nay càng phát triển, nhận thức của con ngời cũng phát triển. Nhiều sự việc hiện tợng của
thực tế khách quan đợc con ngời tìm hiểu ,khám phá,vì vậy cũng nảy sinh nhiều khái niệm
mới. Để có tên gọi cho những sự vật,khái niệm mới đó, con ngời đã tạo ra những từ mới,
thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn. Chính vì vậy mà có hiện tợng một từ có thể có
nhiều nghĩa.Vậy từ nhiều nghĩa là từ nh thế nào? Trong các nghĩa đó đâu là nghĩa chính,
nghĩa chuyển. Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:


1. Ng÷ liÖu 1:


a. HS đọc bài thơ "Những cái chân"
? Hãy chỉ ra nghĩa của từ “Chân” ?
--> Có 4 sự vật có chân: - Cái gậy
- Chiếc com pa
- Cái kiềng
- Cái bàn




Đây là những cái chân có thể nhìn thấy, sờ thấy đợc.


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
II. Bµi häc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Trong 4 sù vËt cã ch©n, nghÜa cđa tõ chân có gì
giống và khác nhau?



* Ging nhau: Chân là nơi tiếp xúc với đất
* Khác nhau:


- Chân của gậy--> Dùng để đỡ bà


- Chân của com pa -->Giúp com pa quay đợc
- Chân của cái kiềng -->Dùng để đỡ xoong nồi
- Chân của cái bàn -->Dùng để đỡ thân bàn, mặt bàn
? Hãy tìm một số nghĩa khác của từ chân? Cho VD?
* Nghĩa khác:


+ Bộ phận cuối cùng tiếp xúc với đất của cơ thể
con ngời hoặc động vật dùng để đi lại --> Nghĩa gốc
VD: - Nhắm mắt đa chân


- Đứng trên hai chân


+ Phần dới cùng của một số đồ vật sự vật có tác
dụng tiếp xúc với đất và đỡ cho các bộ phận khác
VD: Chân bàn, chân giờng, chân tủ


+ Bộ phận tiếp giáp gắn liền với đất hoặc sự vật
khác.


VD: Chân tờng, chân núi, chân răng
? Điểm chung giữa các nét nghĩa trên?
--> Lµ bé phËn díi cïng


? Vậy ta rút ra đợc từ "chân "là từ có mt ngha hay


nhiu ngha?


--> Từ " Chân" là từ nhiỊu nghÜa


? <b>VËy em cã nhËn xÐt g× vỊ lỵng nghÜa cđa tõ</b>?
<b>- GV chèt</b>


<b>- HS đọc ghi nhớ</b>


? T×m một số từ khác cũng có nhiều nghĩa nh từ
chân?


VD: * ¡n - c¬m * Lá : - Lá cây


-Tham - L¸ gan, lá phổi
- ảnh


? T×m mét sè tõ chØ cã mét nghÜa?
* Toán, bếp lửa, lúa, gậy.
2. Ngữ liệu 2: ( SGK/36)


HS xem lại ngữ liệu 1


? Cho biết nghĩa đầu tiên, nghĩa gốc của từ chân là
nghĩa nào?


? Nêu một số nghĩa khác của từ "chân"?
HS suy nghÜ tr¶ lêi


? Em h·y nhËn xÐt vÒ mối liên hệ giữa các nghĩa



<b>Từ có thÓ cã mét nghÜa hay</b>
<b>nhiỊu nghÜa.</b>


* <b>Ghi nhí 1 </b>( SGK/56)


II. Hiện t ợng chuyển nghĩa của từ:
--> Bộ phận tiếp súc với đất của cơ
thể con ngời hoặc động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

cña tõ "ch©n"?


- Đều mang nét nghĩa cơ bản bộ phận dới cùng, tiếp
xúc với mặt nền, là giá đỡ.


? Thông thờng một từ đợc dùng với mấy nghĩa?


<b> GV</b> : Trong 1 c©u, thông thờng một từ chỉ biểu thị
một nghĩa. Nhng trong mét sè trêng hỵp tõ cã thĨ cã
nhiỊu nghÜa. HiƯn tợng có nhiều nghĩa là kết quả của
hiện tợng chuyển nghÜa.


<b>? VËy em hiĨu g× vÒ nghÜa gèc và nghĩa</b>
<b>chuyển</b>?


- Hs dựa SGK trả lời
- GV chèt


? Trong bài thơ “những cái chân” từ chân đợc dùng
với những nghĩa nào?



- Chân đợc dùng với nghĩa chuyển song vẫn đợc hiểu
theo nghĩa gốc nên mới có liên tởng thú vị nh kiềng
3 chân, nhng không đi, võng không chân lại đi khắp
nớc.


<b> HS đọc nghi nhớ</b>


? T×m 3 tõ chØ bé phËn c¬ thĨ con ngêi , kĨ mét sè
vÝ dơ vỊ sù chun nghÜa?


Tay: tay anh chị, tay súng, tay ghế...
Đầu : Đầu mối, đầu tầu


Mi : mũi kim, mũi kéo, mũi đất, mũi tiến công.


HS đọc bài tập 2/56


? Các trờng hợp chuyển nghĩa dùng bộ phận cây cối
đợc chuyển thành bộ phận chỉ ngời?


? Tìm thêm cho mỗi hiện tợng chuyển nghĩa đó 3 ví




Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra
các nghĩa sau, các nghĩa sau làm
phong phú cho nghĩa đầu tiên.


* <b>Chèt:</b>



- <b>Nghĩa gốc</b> là nghĩa xuất hiện từ
đầu là cơ sở để hình thành các
nghĩa khác.


- <b>Nghĩa chuyển</b> là nghĩa đợc hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc


- <b>Chuyển nghĩa</b> là hiện tợng thay
đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ
nhiều nghĩa.


* <b>Ghi nhí 2</b>( SGK/56)
III. Lun tËp:


1. Bài 1 (SGK/56)
a. Đầu:


+ Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ ở
trên cùng:


VD: Đau đầu, cái đầu ngời..
+ Bộ phận ở trên cùng, đầu tiên:
VD: Đầu danh sách, đầu bảng,
đầu súng, đầu sông


+ Bộ phËn quan träng nhÊt:


VD: Đầu đàn, đầu ng, u
mi



b.Tay:


- Cánh tay, bàn tay, ngón tay
- Tay ghế, tay vịn cầu thang
- Tay anh chÞ, tay sóng
c. Mịi:


- Mũi lõ, mũi tẹt, mũi dọc dừa
- Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền
- Mũi đất, mũi tiến công


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

dô minh häa theo m©u SGK?


* Chỉ sự vật sang chỉ hoạt động:




* Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:


HS đọc đoạn trích(SGK/57)
GV HD học sinh trả lời câu hỏi


? Em có đồng ý với tác giả khơng?


? Trong các trờng hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?


- Quả: tim, thận
3. Bài tập 3(SGK/57)



* - C¸i ca  ca xẻ , ca gỗ
- Cái quạt quạt thóc
- Cuèc  MÑ cuèc ruéng
- C©n --> C©n rau


* - Gánh rau đi bán mét g¸nh
rau.


- Cuén tranh l¹i  mét cuộn
tranh


- Đang nắm cơm-->Ba nắm cơm
4. Bài tập 4 (SGK/57)


a. Trong đoạn trích, tác giả nêu lên
2 nghÜa cđa tõ bơng:


- Bộ phận cơ thể ngời, động vật
chứa ruột, dạ dày.


- Biểu tợng của ý nghĩ sâu kín
khơng bộc lộ ra đối với ngời, với
việc nói chung


--> Cßn thiÕu mét nghÜa: Phần
phình to ở giữa mét sè sù
vËt(Bơng ch©n)


b. - Êm bông-->NghÜa 1


- Tèt bơng-->NghÜa 2
- Bơng ch©n-->NghÜa 3
4. Cñng cè:


1. NhËn xÐt vỊ lỵng nghÜa cđa tõ
2. ThÕ nµo là hiện tợng chuyển nghĩa.
5. Về nhà:


- Häc thuéc ghi nhí


- Làm hoàn chỉnh các bài tập còn lại


- Đọc và tìm hiểu trớc bài: Lời văn, đoạn văn tự sự


Ngày soạn:18/09/2012


<i><b> Tiết 20: Tập làm văn</b></i>


Lời văn , đoạn văn tự sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Giúp HS nắm đợc đặc điểm lời văn kể ngời, kể việc và liên kết trong đoạn văn xây dựng
đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày. Nhận ra các hình thức,các kiểu
câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các
câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.


- Rèn kỹ năng vận dụng vào viết bài vă,đoạn văn tự sự.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn ngữ văn


<b>B. Chuẩn bị:</b>



* GV: T liÖu, bảng phụ nghi ngữ liệu
* HS : Đọc và tìm hiểu bài ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tổ chức lớp:
2. KiĨm tra bµi cị:


? Khi tìm hiểu đề văn phải chú ý điểm gì?
? Nờu cỏch lm bi vn t s?


3. Giảng bài míi:


ở các bài học trớc, các em đã đợc giới thiệu về chuỗi sự việc, về sự việc, nhân vật,
chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Giờ học hôm nay các em sẽ đợc tiếp tục tìm hiểu
về lời văn, đoạn văn. Đặc biệt là lời giới thiệu và lời kể sự việc.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:


1. Ngữ liệu 1: Tìm hiểu các đoạn văn trong SGK/58
HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi


? Các câu văn giới thiệu nhân vật nh thế nào?


- 2 on gii thiu về các nhân vật Vua Hùng, ST- TT.
Cách giới thiệu nhân vật gọn gàng, đầy đủ có chất văn.
? Nhận xét về cách giới thiệu của đoạn văn 1?


* <b>Đoạn 1</b>: Gồm 2 câu, mỗi câu giới thiệu 2 ý cân


đối, đầy đủ, khơng thừa, khơng thiếu.


C©u 1 - Gåm 2 ý: 1 ý giíi thiƯu vỊ Hïng Vơng, 1 ý về
Mị Nơng.


Câu 2 : Gồm 2 ý: 1 ý về tình cảm, 1 ý về nguyện vọng.
? Cách giới thiệu nhân vật cã ý nghÜa g× ?


( Nhằm mục đích gì ?)


? Nhận xét về cách giới thiệu nhân vật của đoạn văn 2?
* <b>Đoạn 2</b>: gồm 6 c©u.


- C©u 1: giíi thiƯu chung vỊ hai nh©n vËt


- C©u 2,3: giíi thiƯu Sơn Tinh, câu 4 ,5 giới thiệu
Thủy Tinh.


-Câu 6: Có nhiệm vụ liên kết rất chặt chẽ 4 câu trên.
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở
đoạn văn 2?


-->Do ti năng của 2 nhân vật ngang nhau, cách giới
thiệu nhân vật cũng ngang nhau cân đối tạo vẻ đẹp của
đoạn vn.


? Câu văn giới thiệu trên đây thờng dùng những từ,
cụm từ gì?


- Thờng dùng c¸c tõ cơm tõ:


Hïng Vơng <b>có</b> ngời con gái...


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
II. Bài học:


I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lêi giíi thiƯu nh©n vËt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Mét hôm <b>có</b> hai chàng trai...
Ngêi ta gäi chµng <b>lµ</b>....


? Thứ tự các câu có thể đảo lộn đợc khơng? Vì
sao?


-->Khơng thể đảo lộn đợc vì giới thiệu tài năng của
ST-TT trớc thì sau tả cuộc đánh nhau mới hợp lí, mạch
lạc nếu khơng thì sau này tả cuộc chiến đấu của 2
chàng ngời ta sẽ khó hiểu.


? VËy khi giíi thiƯu nh©n vËt trong văn tự sự cần
chú ý điều gì?


HS trả lời theo ND bài học.
<b>GV chốt và ghi bảng</b>


2. Ng liu 2: (SGK/59)
HS đọc đoạn văn


? Đoạn văn đã dùng những từ ngữ gì để kể những
hành động của nhân vật?



--> Từ chỉ hành động của nhân vật: đến sau, khơng lấy
đợc vợ, nổi giận, đuổi, địi cớp, hô, gọi làm, dâng...
? Các hành động đợc kể theo thứ tự nào?


--> Các hành động đợc kể theo thứ tự trớc -sau, từ
nguyên nhân - trận đánh - kết quả


KQ của hành động: nớc ngập ruộng.


? Lời kể Nớc ngập nhà.... gây ấn tợng gì?


--> Gõy n tng s hói kinh hong, lo lắng cho ngời
đọc


? <b>Qua đây em thấy khi kể sự việc thì kể nh thế</b>
<b>nào?</b>


HS dựa SGK trả lời


<b>GV chốt, ghi bảng</b>


3. Ngữ liệu 3: Đọc lại 3 đoạn văn (SGK)
? Mỗi đoạn văn đó biểu đạt ý chính nào?
- Đ1: Vua Hùng kén rể


- Đ2: Hai chàng trai cầu hôn đều có tài xứng đáng
làm rể vua Hùng.


- Đ3: Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh



? Các ý chính này là chủ đề của đoạn văn, vậy chủ đề
của đoạn nằm trong câu văn nào?


Tại sao câu đó đợc coi là câu chủ đề?
- Đoạn 1 : câu CĐ là câu 2.


- Đoạn 2: câu chủ đề là câu 1




Vì câu đó chứa vấn đề chủ yếu của đoạn văn.


? Để dẫn tới ý chính ngời kể đã dẫn dắt từng bớc
bằng cách kể lại các ý phụ nh thế nào? Chỉ ra các ý phụ
và mối quan hệ của chúng với ý chính?


<b>GV</b>: Để dẫn tới ý chính ngời kể đã dẫn dắt từng bớc
bằng cách kể ý phụ:


<b>* Chèt</b>: Lời văn khi giới thiệu
nhân vật phải ghi tên, họ, lai
lịch, tài năng, quan hƯ, tÝnh
t×nh, ý nghÜa của nhân vật.
2. Lời văn kể sự việc:


<b>Cht</b>: Khi kể sự việc phải kể
các hành động việc làm, kết
quả và sự thay đổi do các hành
động ấy đem lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Đoạn 1</b>: Muốn kén rể trớc hết vua phải có con gái
đẹp, vì có lịng u con gái mới có kén rể tài. Nếu đảo
lại thì đó là văn giới thiệu lí do, văn kể phải kể theo thứ
tự sự việc có trớc, có sau có dẫn dắt thì ngời đọc mới
hiểu.


<b>Đoạn2</b>: Muốn nói đợc ý này thì phải giới thiệu từng
ngời phải dẫn dắt, họ đều có tài nhng không giống
nhau.


<b>Đoạn 3</b>: Muốn kể đợc ý này ngời kể phải kể trận
đánh theo thứ tự trớc sau, từ mối quan hệ đến trận
đánh.


<b>? Qua đó em hiểu gì về đoạn văn?</b>


HS dùa SGK tr¶ lêi.
GV chèt , ghi b¶ng


HS đọc ghi nhớ SGK
Đọc BT 1(SGK/60)


? Mỗi 1 đoạn văn kể về điều gì? gch di cõu ch
.


- Đoạn a: ý nằm trong câu Cậu chăn bò rất giỏi.
ý Giỏi thể hiện qua nhiều ý phơ cơ thĨ:


? Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào?


+ Chăn bò sut t sỏng n ti.


+ Dù ma nắng, bò vẫn no căng bụng


- on b: ý chớnh: Hai cụ ch hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền
lành đối xử với Sọ Dừa tử tế.


- Đoạn c: ý chính: Tính cơ nàng còn trẻ con lắm.
Câu chủ đề: Đoạn a: cõu 2


Đoạn b: câu 2
Đoạn c: c©u 2


? Đọc 2 câu văn, câu nào đúng, câu nào sai? Vì sao?


<b>Chèt:</b>


* <b>Khái niệm đoạn văn</b>: Đoạn
văn thờng diễn đạt 1 ý hoàn
chỉnh, mở đầu bằng viết hoa
chữ cái đầu dòng và lùi trong lề
một chữ, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dịng.


*<b>Mỗi đoạn văn</b> thờng có 1 ý
chính diễn đạt trong 1 câu, câu
đó là câu chủ đề. Các câu khác
diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính
đó hoặc giải thích cho ý chính
làm cho ý chính nổi lên.



3. Ghi nhí (SGK/59)
III. Lun tËp :


1. Bài tập 1( SGK/60)


* Đoạn a: Kể về Sọ Dừa đi ở
chăn bò cho nhà Phú ông


- Câu chủ đề: " Cậu chăn bò
rất giỏi"


--> Cái giỏi đợc thể hiện qua
các ý phụ sau:


+ Chăn bò suốt từ sáng đến tối.
+ Dù ma nắng, bò vẫn no căng
bụng


* Đoạn b: Kể về hai cô chị hắt
hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành đối
xử với Sọ Dừa tử tế.


Câu 1 đóng vai trũ dn dt,
gii thớch


* Đoạn c: Tính cô nàng còn trẻ
con lắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS đọc - suy nghĩ trả lời - Câu b đúng--> Vì các hành


động theo trình tự thích hợp
tr-ớc sau.


- Câu a sai -->Vì trình tự các
hành động bị đảo lộn.


4. Cđng cè: - So s¸nh lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể sù viÖc?
- Khi trình bày đoạn văn phải chú ý điểm gì?


5. VỊ nhµ : - Xem lại nội dung bài
- Làm bài tập còn lại


- Xem trớc bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự


Ngày soạn: 19/09/2012
<i><b> Tiết 21: Văn bản</b></i>


Thạch sanh

<b><sub>( TiÕt 1)</sub></b>


( Trun Cỉ tÝch)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS hiểu đợc nội dung ý nghĩa truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của
kiểu nhân vật ngời dũng sĩ. Kể lại đợc truyện ( kể đợc những tình tiết chính bằng ngơn ngữ
kể của HS)


- Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích đánh giá, nhận xét ý nghĩa truyện, nhân vật truyện.
- Giáo dục ý thức học, tìm hiểu về Cổ tích, những nhân vật dũng sỹ


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>



<b> </b>* GV<b>: </b>Tranh minh ho¹ trun Th¹ch Sanh
* HS : Đọc kỹ, tìm hiểu trớc văn bản ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc líp:


<b> </b>2. KiĨm tra bµi cò:


? Nêu định nghĩa, đặc điểm về truyền thuyết? Kể tên các truyện truyn
thuyt ó hc?


3. Giảng bài mới :


Truyện Cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật, trong đó
có nhân vật là ngời bất hạnh, mồ cơi, xấu xí…Hơm nay chúng ta sẽ đợc tìm hiểu một kiểu
nhân vật thờng đợc kể đến trong truyện Cổ tích đó là kiểu nhân vật " Ngời dũng sỹ" thông
qua truyện Thạch Sanh.


GV đọc mẫu- nhấn mạnh giọng đọc diễn
cảm.


- 4 HS đọc nối tiếp nhau.


Gọi HS đọc chú thích *(SGK/53)
? Th no l truyn C tớch?


I. Tiếp xúc văn bản:


1. Đọc - kể


2. Tìm hiĨu chó thÝch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Lu ý các chú thích: 3,6,7,8,9,11,12,13,
? Xác định chú thích nào là từ mợn?


? Theo em trun chia lµm mÊy phÇn? Néi
dung cđa tõng phÇn?


- Đ1: Từ đầu đến mọi phép thần thông.
--> Giới thiệu nguồn gốc,lai lịch nhân vật
Thạch sanh.


- §2: TiÕp --> thµnh bä hung:
--> KĨ diƠn biÕn sù viƯc


-Đ3 : Còn lại


--> Kt thỳc truyện: Vợ chồng sống hạnh
phúc, Thạch Sanh đợc nối ngôi.


? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có
điều gì bình thờng và khác bình thờng.


* B×nh thêng:


- Con gia đình nơng dân nghèo, tốt bụng
sống bằng nghề kiếm củi.



- là một đứa trẻ mồ côi nh bao đứa trẻ
mồ cơi khác trong xã hội


* Kh¸c thêng:


- Do Ngäc Hoàng sai Thái tử đầu thai
xuống làm con


- Mang thai nhiều năm mới sinh ra Thạch
sanh


- Đợc thiên thần dạy võ nghệ và mọi phép
thần thông.


? <b>Nhng s khỏc thờng ấy có ý nghĩa gì?</b>
<b>GV giảng thêm</b>: ND quan niệm rằng nhân
vật ra đời và lớn lên kì lạ nh vậy sẽ lập đợc
chiến cơng.


Con ngêi b×nh thêng có những phẩm chất kì
lạ.


? Trong phn k din biễn sự việc, truyện đã
đề cập đến những nhân vật nào? Nhân vật
nào là chớnh?


- Thạch Sanh, Lý Thông
Thạch Sanh là nhân vật chính


nng k l, nhõn vt thông minh và nhân


vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…)
* Đặc điểm: Thờng có yếu tố hoang
đ-ờng, thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân
dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái
xấu,sự công bằng đối với sự bất công.
b. Giải nghĩa một số từ khó:


3. Bè cơc : 3 phÇn


II. Ph©n tÝch:


1. Giới thiệu nhân vật Thạch Sanh
- Ra đời và lớn lên có nét bình thờng song
cũng có nét khác bình thờng.






Sự ra đời và lớn lên vừa bình thờng, vừa
khác thờng ấy để đề cao nhân vật Thạch
Sanh là ngời nông dân thờng, số phận và
cuộc đời rất gần gũi với nhân dân nhng
lại có nhiều tài năng để có thể chống trọi
và tiêu diệt cái ác làm hại nhân dõn.
2. Din bin truyn:


a. Nhân vật Thạch Sanh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Trớc khi kết hôn Thạch Sanh đã trải qua
những thử thách nào?


? Sau khi lấy công chúa Thạch Sanh còn
phải trải qua thử thách nào?


? Em có nhận xét gì về những thử thách nµy?


<b>GV giảng</b>: Trong truyện cổ tích khó khăn
do lực lợng đối kháng gây ra cho nhân vật
tăng dần và do vậy thử thách sau bao giờ
cũng khó khăn hơn thử thách trớc, nhng nhân
vật lí tởng bao giờ cũng vợt qua nhờ tài năng,
phẩm chất đạo đức và sự giỳp ca phng
tin thn k.


<b>GV chốt</b>: Thạch Sanh là một chàng dũng sĩ
diệt yêu quái cứu ngời bị hại và chống quân
xâm lợc, phẩm chÊt cao quý thật thà, chất
phác dũng cảm có tài năng có lòng yêu ngời,
yêu hoà bình.


qua:


+ B mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu
thần --> Thạch Sanh đã giết chết chằn
tinh.


+ Tình nguyện xuống hang giết đại bàng
cứu cơng chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang.


+ Bị hồn chăn tinh và đại bàng trả thù và
bị bắt nhốt vào ngục.


+ Sau khi lấy cơng chúa Thạch Sanh cịn
phải đối mặt với hồng tử 18 nớc ch hầu.
-->Thử thách nhiều, tăng dần, thử thách
sau gay go và khó khăn hơn thử thách
tr-ớc


-->Đây chính là một đặc điểm của truyện
Cổ tích : Nhân vật lý tởng vợt qua thử
thách nhờ tài năng, phẩm chất của nhân
vật.


4. Cñng cè:


- Thạch Sanh thuộc loại nhân vật nào trong trun Cỉ TÝch.
- Tập kể tóm tắt truyện, liệt kê các sự viƯc chÝnh


5. VỊ nhµ:


- Xem lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 20/09/2012


<i><b> Tiết 22 : Văn bản</b></i>


Thạch sanh

<b><sub>( tiÕp)</sub></b>



<b> A. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Giúp học sinh tiếp tục tìm hiểu nội dung ý nghĩa truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm
tiêu biểu của kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.


- Rèn kỹ năng đọc, kể lại đợc truyện, phân tích các chi tiết, sự việc, so sánh nhân vật
trong Cổ tích với truyền thuyết.


- Giáo dục học sinh ý thức làm việc nghĩa,giúp đỡ ngời lơng thiện.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV<b>: </b>Tranh minh ho¹ trun Th¹ch Sanh
* HS : Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc líp:


<b> </b>2. KiĨm tra bµi cị:


? Kể những nét khác thờng ở Thạch Sanh và ý nghĩa của sự khác thờng
đó?


3. Gi¶ng bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


?Qua những thử thách ấy, Thạch sanh đã
bộc lộ những phẩm chất gì?



<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
II. Ph©n tÝch ( tiÕp )


a. Nh©n vËt Thạch Sanh:


* Phẩm chất quý báu của Thạch Sanh:
- Sự thật thà chất phác tin ngời.


- Dũng cảm có võ nghệ cao cờng,có sức
khỏe và sức chiến đấu phi thờng( Thắng tt
c yờu quỏi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Những phẩm chất này của Thạch Sanh
tiêu biểu cho lớp ngời nào?


? Trong truyện, Lý Thơng đã có những
việc làm và hành ng nh th no?


HS tự tìm và trả lêi


? Những hành động và việc làm ấy đã
cho thấy tính cách của Lý Thông mâu
thuẫn với Thạch Sanh.Em hãy chỉ ra sự
đối lập ấy?


? Nhận xét gì về sự đối lập ấy?


? Trong trun cã nhiỊu chi tiÕt thÇn kú,
em h·y chØ ra những chi tiết ấy?



HS nêu các chi tiết thần kì
+ Hoá phép giết chăn tinh


+ Chăn tinh chết biến thành cây cung
vàng


+ Cây đàn thần
+ Niêu cơm thần


? Nêu ý nghĩa của tiếng đàn thần kì?


? Vậy tiếng đàn ở đây tợng trng cho cái
gì?


? Tiếng đàn làm quân 18 nớc ch hầu đầu
hàng có ý nghĩa gì?


<b>GV chốt</b>: Tiếng đàn của Thạch Sanh là
tiếng đàn của cơng lí. Thể hiện quan
niệm và ớc mơ của nhân dân về cơng lí
chính nghĩa.


? Chi tiÕt nµo chøng tá niêu cơm của
Thạch Sanh rất thần kỳ?


- Ăn hết lại đầy,làm cho quân 18 nớc ch
hầu phải ngạc nhiên, khâm phục.


? Niêu cơm của Thạch Sanh có ý nghĩa
gì?



- Cú tấm lịng nhân hậu và u chuộng hịa
bình (Tha tội chết cho mẹ con Lý Thông, tha
tội và thết đãi quân sỹ 18 nợc ch hầu)




Đó là phẩm chất tiêu biểu cho nhân dân lao
động.


b. Nh©n vËt Lý Thông:


Thạch Sanh
- Ngay thẳng,trung
thực thật thà


- Dng cm,ch
ng để lập nhiều
chiến cơng lớn.
- Có tấm lịng khoan
dung độ lợng


Lý Thông
- Dối trá, lừa đảo
- Hèn nhát, sợ chết
- dùng mọi mu mẹo
xấu sa để cớp công
hại ngời


- Tìm mọi cách để


hãm hại Thạch sanh.




Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lý Thông là
sự đối lập giữa thật thà và xảo trá,giữa vị tha
và ớch k.


c. Những chi tiết thần kỳ trong truyện:


* ý nghĩa tiếng đàn thần kì:


- Tiếng đàn giúp Thạch Sanh giải oan, giải
thốt, giúp cơng chúa khỏi câm, giúp Thạch
Sanh vạch mặt Lí Thơng, giúp đánh giặc.
=> Tiếng đàn tợng trng cho công lý, thể hiện
quan niệm và ớc mơ về công lý của nhân
dân.




Tiếng đàn đại diện cho cái thiện và tinh thần
u chuộng hồ bình của nhân dân, là vũ khí
đặc biệt để cảm hóa k thự.


* Niêu cơm thần kì:




</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>GV chốt</b>: Niêu cơm cùng lời thách đố


của Thạch Sanh và sự thất bại của giặc
chứng tỏ khả năng phi thờng của nhân
dân ta, thể hiện lòng nhân đạo của nhân
dân.


? câu chuyện đợc kết thúc nh thế nào?
+ Thạch Sanh lấy công chúa lên ngôi vua,
phần thởng xứng đáng.


+ MĐ con LÝ Th«ng bị trừng phạt tơng
xứng với tội ác và thủ đoạn.


? Em có nhận xét gì về cách kết thúc?


? Cách kết thúc này có phổ biến trong
truyện cổ tích không?




Đây là cách kÕt thóc phỉ biÕn trong
trun Cỉ tÝch


VD: Sä Dừa, Tấm Cám, Cây khế, Cây
bút thần


HS c ghi nh( SGK)


? Nhờ đâu mà truyện Thạch Sanh có sức
hấp dẫn độc giả nhỏ tuổi?



? KÓ mét sù việc (Thạch Sanh cứu công
chúa) trong truyện Thạch Sanh?


HS tù kĨ - GV gäi HS nhËn xÐt, bỉ sung


nớc, nhân dân, thể hiện tấm lịng nhân đạo,
u hồ bình của nhân dân.


- Thể hiện ớc mơ về sản xuất: mùa màng tốt
tơi, lơng thực d thừa đủ cho hàng vạn ngời ăn
mà vẫn không vơi.


3. KÕt thóc trun:


-


Kết thúc có hậu thể hiện ớc mơ về cơng lí xã
hội và lẽ cơng bằng ( ở hiền gặp lành,kẻ ác
phải bị trừng trị) và ớc mơ về sự đổi đời của
nhân dân.


III. Tæng kÕt:
1. NghÖ thuËt:


- Nhiều chi tiết tởng tợng, thần kỳ, độc
đáo giàu ý nghĩa.


- Thạch sanh thuộc kiểu nhân vật dũng sĩ
có nhiều tài lạ



2. Nội dung:


- Ca ngỵi phÈm chÊt cao q cđa Th¹ch
Sanh


- Thể hiện ớc mơ,niềm tin về đạo đức,
công lý xã hội, lý tởng nhân đạo u hịa
bình.


* Ghi nhí ( SGK/67)
* Lun tËp:


1. Bµi 1:


A. ND câu chuyện, diễn biến số phận nhân
vật và NT cấu trúc tác phẩm đợc thể hiện
sinh động.


B. Thoả mãn ớc mơ hạnh phúc ngàn đời của
nhân dân lao động.


C. Cuộc đời Thạch Sanh đợc kể lại tỉ mỉ.
D. Tái hiện những con ngời, những sự việc từ
xa xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

4. Cñng cè:


? Nªu ý nghÜa các chi tiết thần kì?
? Em cã suy nghÜ g× vỊ kÕt thóc trun?


5. VỊ nhµ:


- Đọc lại truyện


- Soạn bài Em bé thông minh
- Đọc trớc bài: Chữa lỗi dùng từ
Ngày soạn: 22/09/2012


<b> </b> TiÕt 23: Chữa lỗi dùng tõ <b>( TiÕt 1)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nhận ra đợc câu lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.


- LuyÖn kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi, các cách chữa lỗi.
- Giáo dục ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ biết chữa lỗi lặp, lẫn lộn những từ gần âm.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>* GV:Bảng phụ ghi ngữ liệu các từ giống nhau về hình thức và ngữ nghĩa,
các từ gần âm dễ lẫn lộn


* HS: Đọc và chuẩn bị bài trớc


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>1. Tỉ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


? ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghĩa? Phân tích hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
? Bµi tËp



Đánh dấu vào ô trống nhận xét đúng:
- Tất cả từ Tiếng Việt chỉ có một nghĩa


- Tất cả các từ Tiếng Việt đều có nhiều nghĩa.


- Tõ TiÕng ViÖt cã tõ một nghĩa, nhng lại có từ nhiều nghĩa.
3. Giảng bài míi:


Trong q trình tạo lập văn bản, để tạo nên tính liên kết chặt chẽ, mạch lạc cho bài
nói,viết ngời ta thờng lặp lại một số từ ( Gọi là phép lặp). Phép lặp này hoàn toàn khác với
lỗi lặp. Vậy lỗi lặp là gì? Cách chữa lỗi lặp ra sao,giờ hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
1. Ngữ liệu 1:


HS đọc bài tập 1 (SGK)
(GV treo bảng phụ )


* ? Gạch chân từ ngữ giống nhau trong câu sau?
HS đọc VD và gạch chân từ


? Trong đoạn a,b có từ ngữ nào đợc lặp? Lặp lại
mấy lần?


? ViƯc lỈp tõ ë a có gì khác việc lặp từ ở b?





Cựng là hiện tợng lặp nhng tác dụng khác nhau:
- Đoạn a: việc lặp từ nhằm nhấn mạnh ý định tạo
nhịp hài hồ nh một bài thơ cho văn xi.


- Đoạn b: Lặp từ là do mắc lỗi dùng từ ( Dùng
từ trùng lặp, không cung cấp nội dung mới mà
chỉ nhắc lại nội dung cũ 1 cách dập khuôn)


? HÃy chữa lại câu mắc lỗi ở b?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
II. Bài học:


I. Lặp từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

( có thể chữa bằng cách bỏ từ trun d©n gian ë
ci c©u).


* <b>Sửa lại b</b>: Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo.


? Qua ngữ liệu em thấy lỗi lặp từ có đặc điểm
gì?


- GV lu ý HS những đặc điểm này và cho HS
phân biệt danh giới của việc lặp từ là phép liên
kết câu với lỗi lặp từ.


2. Ng÷ liƯu 2:



HS đọc bài tập SGK


? Trong những câu này từ nào dùng khơng đúng?
Hãy gạch chân dới từ đó?


- Câu a: từ thăm quan dùng không đúng do nhầm
từ gần âm: tham quan  nhầm thành thăm quan.
- Câu b: Dùng sai từ nhấp nháy - do lẫn lộn từ
gần âm, mấp máy nhầm  Nhấp nháy


<b>GV gi¶i nghÜa tõ</b>:


- <b>Tham quan</b>: Xem, thấy tận mắt để mở rộng
tầm hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm


- <b>Mấp máy</b>: cử động khẽ liên tiếp.
? Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng?
(GV u cầu HS sửa lỗi trên bảng phụ)


<b>* Sưa l¹i:</b>


a. Ngµy mai, chóng em sẽ đi <b>tham quan</b> viện
bảo tàng của tỉnh.


b. ông hoạ sĩ <b>mấp máy</b> bộ ria mÐp quen thc.


<b>GV</b>: Từ có hai mặt: Hình thức và nội dung. Hai
mặt này ln gắn bó với nhau vì vậy nếu sai về
hình thức sẽ dẫn đến sai về ni dung.



? Vậy muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ
phải làm gì?


? HÃy lợc bỏ những từ trùng lặp trong các câu
sau:


a. Lợc bỏ: Bạn, ai cũng,rất, lấy làm,bạn Lan.


<b>* Chốt</b>:


- Lỗi lặp từ, côm tõ trïng lặp mà
không cung cấp néi dung míi,chØ
nh¾c l¹i néi dung cũ một cách dập
khuôn.


- Lặp từ thể hiện vốn từ nghèo nàn
sự thiếu cân nhắc.


- Lặp không cung cấp nội dung mới.
- Dïng tõ trïng lặp gây cảm giác
nặng nề nhàm chán.


- B cỏc từ lặp đi,câu văn vẫn rõ
nghĩa mà cách diễn đạt lại thanh
thoát, nhẹ nhàng hơn.


II. LÉn lộn từ gần âm :


<b>* Nguyên nhân</b>:



- Nhầm từ, lẫn lộn từ gần âm, không
nắm rõ nghĩa.




Ln lộn các từ gần âm làm cho ý
nghĩa biểu đạt của từ không chính
xác,câu văn diễn đạt ý khơng chính
xác.


 <b>Chốt</b>: Muốn tránh mắc lỗi dùng sai
âm của từ phải hiểu đúng nghĩa ca
t.


III. Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

b. Lợc bỏ: Câu chun Êy


Thay b»ng: - C©u chun nµy = chun Êy
- Những nhân vật ấy = họ
- Những nhân vật = ngời


c. Lợc bỏ: Lớn lên( trùng nghĩa với trởng thành )
? Thay tõ dïng sai b»ng c¸c tõ kh¸c?


a. Tiếng việt có khả năng diễn tả <b>linh động</b> mọi
trạng thái tình cm ca con ngi


b. Có một số bạn còn <b>bàng quang</b> với lớp.



<b>GV giải nghĩa:</b>


- Bàng quang: Bơng chøa níc tiĨu trong c¬ thĨ
con ngêi.


- Bàng quan: Dửng dng, thờ ơ đứng ngồi cuộc,
coi là khơng có quan hệ đến mình.


c. ở vùng này còn khá nhiều <b>thủ tục</b> nh ma
chay,cới xin đều cỗ bàn linh đình, ốm khơng đi
viện mà nh cỳng bỏi


? HÃy cho biết lỗi trong bài tập này là gì?


* Chữa lại:


a. Lan l lớp trởng gơng mẫu nên cả
lớp đều rất quý mến.


* Chữa lại:


b. Sau khi nghe cụ giỏo k , chúng tơi
ai cũng thích những nhân vật trong
câu chuyện ấy vì họ đều là những
ng-ời có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
* Chữa lại


c. Quá trình vợt núi cao cũng là quá
trình con ngêi trëng thµnh.



2. Bµi 2(SGK/69)


a. Thay từ "Linh động" bằng "Sinh
động":


--> Tiếng việt có khả năng diễn tả
sinh động mọi.... ngời.


b. Thay tõ "bµng quan"b»ng "bµng
quan"


--> Cã mét sè b¹n còn bàng quan
với lớp.


c. Thay tõ "thñ tục" bằng "hủ tục":
-->Vùng này còn khá nhiều hủ tục
nh ma ....




Các câu trong bài tập này mắc lỗi :
lẫn lộn từ gần âm, nhớ không chính
xác hình thức ngữ âm.


4. Cñng cè:


1. Lỗi lặp từ có đặc điểm gì?


2. Lỗi lặp từ khác phép lặp tõ nh thÕ nµo?


5. VỊ nhµ :


- Nắm chắc những trờng hợp mắc lỗi dùng từ.
- Su tầm một số câu văn mắc lỗi và tự sưa.
- Lµm bµi tËp 3 (SBT/28)


Ngày soạn: 01/10/2012


<i><b> Tiết 24 : Tập làm văn</b></i>


Trả bài tập làm văn số 1



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> </b>- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể, mục
đích kể (chủ đề). Sữa lỗi chính tả, ngữ pháp.Yêu cầu kể bằng lời của em khơng địi hỏi
nhiều đối với học sinh. Học sinh nắm đợc u điểm, nhợc điểm trong bài viết để từ đó biết
cách sửa cha.


- Củng cố các bớc làm bài văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, nhân vật,tình tiết, lời văn
và bố cục một câu chuyện.


- Giáo dục ý thức học và làm bài văn tự sự, trình bày sạch sẽ rõ ràng, tự giác sữa lỗi trong
bài làm, học đoạn văn, bài văn hay của bạn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

* HS: Tìm hiểu lại đề bài, lập dàn ý ở nhà.


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>



1. Tỉ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cị:


? Nªu bè cơc chung của một bài văn tự sự?Yêu cầu của từng phần là gì?
? Nêu các bớc làm bài văn tự sự?


<b> </b>3. Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


GV gọi Hs đọc lại đề bai
GV chép đề lên bảng


? Nêu lại các bớc làm bài văn tự sự?
? Bớc tìm hiểu đề em làm nh thế nào?
- Thể loại: Tự sự( Kể chuyện)


- Néi dung: kĨ l¹i truyện Thánh Gióng bằng lời
văn của em


- Hình thức: Trình bày đủ bố cục ba phần,trình
bày sạch sẽ rõ ràng, diễn đạt hay lu loát, khụng
mc li din t.


HS liệt kê các sù viÖc chÝnh trong truyÖn Thánh
Gióng.


? Nhân vật trong truyện là ai?





? Sự việc trong truyện là gì?


? HÃy nêu diễn biễn c¸c sù viƯc trong trun?


? KÕt thóc trun nh thÕ nµo?


GV nhận xét những u nhợc điểm của học sinh.
- Đa số viết đúng thể loại tự sự, nắm đợc phơng
pháp làm bài văn tự sự.


I. Đề bài: Kể lại truyện Thánh
Gióng bằng lời văn của em


II. Các b ớc làm bài :
1. Tìm hiu bi:


2. Tìm ý:
3. Lập dàn ý:


a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự
việc


- Đời Hùng Vơng thứ sáu, làng
Gióng có vợ chồng ơng lão chăm
chỉ làm ăn, phúc đức, ao ớc có con.
Bà lão ra đồng thấy vết chân lạ,
-ớm thử về thụ thai…



b. Thân bài: Diễn biến các sự việc:
- Giặc Ân xâm lợc nớc ta, Vua sai
ngời đi tìm ngời tài giỏi cứu nớc
- Gióng cất tiếng nói đầu tiên
- Gióng yêu cầu đúc ngựa sắt
- Gióng lớn nhanh nh thổi
- Gióng vơn vai thành tráng sỹ
- Gióng cỡi ngựa xơng ra trận đánh
giặc


- Giãng th¾ng giặc Ân


- Đến núi Sóc Sơn,cởi áo giáp bỏ
lại,cả ngời và ngựa bay lên trời.
c. Kết bài:


- kÕt thóc trun


- Dấu tích lịch sử để li


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Biết trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý:
Đi từ nguyên nhân - diễn biến - kết quả, có móc
nối xâu chuỗi mạch lạc hợp lý.


- Bi vit cú bố cục rõ ràng, trình bày tơng đối
sạch sẽ.


- Lời văn kể chuyện: Có đủ lời tác giả, ngời kể
chuyện, lời nói của các nhân vật.



* Nội dung: Các nhân vật, sự việc chính trong câu
chuyện học sinh đều kể đợc .Một số em có nhiều
sáng tạo trong khi kể.


- Một số em cha đọc kỹ đề bài,cha phân tích đề do
đó cha nắm kỹ đợc u cầu của đề.


- Mét sè em cha biÕt lµm bài văn tự sự, bài viết
ch-a có bố cục 3 phần, một số bài kể lch-an mch-an, không
có kết thúc truyện.


- Một số bài trình bày quá ẩu, bÈn, tÈy xãa nhiỊu.
- NhiỊu em viÕt cßn sai chính tả.


- Câu cụt thiếu CN hoặc VN, nhiều em dùng từ
cha chính xác.


- Việc sắp xếp sù viƯc trong trun cđa mét sè em
cha hỵp lý.


GV trả bài cho HS - Gọi diểm
HS đọc điểm


-Ch÷a lỗi phổ biến giữa âm l và n ; Tr và ch
- HS chữa lỗi vào bài viết.


- GV theo dõi, hớng dẫn bổ sung
- HS đổi bài cho nhau c nhanh


2. Nh ợc điểm :



IV. Trả bài - Gọi điểm


V.Cha li v c bi khỏ, bài yếu
1.Chữa lỗi chính tả:


2. Häc sinh tù ch÷a lỗi vào bài viết:


3. Đọc bài khá nhất, bài yếu nhất


4. Củng cố: - Chữa lại các lỗi sai vào vở ghi


- GV nhấn mạnh lại phơng pháp làm bài, bố cục của bài văn tự sự.
5. HDVN:


- VÒ häc lại lý thuyết văn tự sự, các bớc làm bài văn tự sự
- Soạn bài: Em bé thông minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn:


<b> </b><i><b> TiÕt 25: </b></i>


Em bÐ th«ng minh

<b><sub>( TiÕt 1)</sub></b>


( Trun Cỉ tÝch)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh hiểu nội dung ý nghĩa truyện em bé thông minh và một số đặc điểm của
nhân vật thông minh trong truyện. Nắm đợc nghĩa từ khó.Tích hợp với phân mơn tiếng việt
ở việc chữa lỗi dùng từ, với phân môn Tập làm văn: kỹ năng tập nói, kể chuyện



- Rèn kỹ năng đọc kể, phân tích các sự việc, nhân vật trong truyện.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu truyện cổ tích dân gian.


<b>B. Chn bÞ:</b>


* GV: Tranh vÏ em bÐ víi nhµ vua, tranh ảnh su tầm về em bé thông minh
* HS : Đọc soạn văn bản trớc ở nhà theo câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tổ chức líp:
2. KiĨm tra bµi cũ:


1. Kể chuỗi sù viƯc cđa trun Th¹ch Sanh.


2. Kể đoạn truyện Thạch Sanh đánh đại bàng cứu công chúa.
3. Làm bài tập trên bảng phụ.


Truyện Thạch Sanh thể hiện ớc mơ gì cđa NDL§:
A. Søc m¹nh cđa ND.


B. C«ng b»ng XH


C. Cái thiện chiến thắng cái ác.
D. Cả ba ớc mơ trên.


3.Ging bi mi : Trong các giờ trớc, các em đã đợc tìm hiểu về kiểu nhân vật dũng
sỹ qua truyện Thạch Sanh. Bên cạnh kiểu nhân vật này ta còn gặp trong truyện Cổ tích
nhiều kiểu nhân vật khác, trong đó có kiểu nhân vật thông minh là khá phổ biến. Vậy kiểu


nhân vật thơng minh này có đặc điểm gì, tài chí ,sự thơng minh của nhân vật đợc thể hiện
nh thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản "Em bé thơng minh"


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


- GV hớng dẫn đọc: Giọng đọc vui, hóm
hỉnh, lu ý đoạn đối thoại, những câu hỏi
và trả lời của em bé với vua, quan


- §äc mÉu


- 3 HS c ni tip nhau.


- Yêu cầu HS giải nghĩa một số chú thích
là từ Hán Việt.


? Chuyện Em bé thông minh có là một
văn bản tự sự không?


--> Là một văn bản tự sự


? Hai yếu tố cơ bản trong tự sự là gì?
--> Hai yếu tố cơ bản là: Tự sự và
nhân vật.


? Trong truyện này có những nhân vật
nào?


- Nhân vật em bé, Ngời cha, Viên quan,
Vua, sứ giả



<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
I. Tiếp xúc văn bản:


1. Đọc - kĨ tãm t¾t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Trun cã những sự việc gì?


--> Truyện có 4 sự việc, ứng với 4 lần thử
thách


? Vậy theo em có thể chia truyện này ra
làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là
gì?


? th ti nhõn vt, tỏc gi dân gian đã
dùng hình thức nào?


<b>GV giảng</b>: Dùng câu đố thử tài nhân vật
là một hình thức rất phổ biến trong truyện
cổ dân gian nói chung và truyện cổ tích
nói riêng.


? Theo em hình thức dùng câu đố để
thử tài có tác dụng gì?


? Kể một vài câu chuyện có nội dung
tơng tự truyện Em bé thông minh?
? Nhân vật em bé thông minh thuộc
loại nhân vật nào trong truyện cổ tích?


- Nhân vật thông minh


<b>* Phần 1</b>: Từ đầu --> thật lỗi lạc


-->Mở truyện: Vua sai quan đi khắp nơi tìm
kiếm hiền tài giúp nớc.


<b>* Phần 2</b>: TiÕp -->l¸ng giỊng.


--> Thân truyện (Diễn biến truyện) : Em bé
đã trải qua 4 sự việc, 4 lần th thỏch


<b>* Phần 3</b>: Còn lại (Kết truyện)
--> Em bé trở thành trạng nguyên
II. Phân tích


1. Hình thức thử tài nhân vật.
--> Dùng câu đố để thử tài nhân vật




T¸c dơng:


+ Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng và phẩm chất.


+ Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
+ Gây hứng thú hồi hộp cho ngời đọc
* Luyện tập:



4. Cñng cè:


1. Tóm tắt những lần thử tài em bé th«ng minh.


2. Trong đời sống em đã gặp trờng hợp nào thể hiện trí thông minh nh truyên này.
5. Về nhà:


- Đọc lại truyện.


- Tiếp tục soạn bài tiết 2, Rút ra ý nghÜa trun
- Su tÇm trun cã néi dung tơng tự.


Ngày soạn:


<i><b> Tiết 26:</b></i>


Em bÐ th«ng minh

<b><sub>( TiÕp)</sub></b>


<i><b> ( Trun Cỉ tÝch)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện, tiếp tục tìm hiểu sự lí thú trong cách giải
đố của em bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Gi¸o dục tinh thần học hỏi, tìm hiểu truyện dân gian.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Tranh minh häa vÒ em bÐ



* HS : Đọc, soạn bài, trả lời câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>1.Tỉ chøc líp :
2. KiĨm tra bµi cị:


? KĨ tãm t¾t trun "Em bÐ thông minh"?
3.Giảng bài mới:


( GV khái quát lại nội dung của tiết trớc để chuyển sang tiết này)
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


? Sự thơng minh, mu trí của em bé đợc
thử thách qua mấy lần?


? Néi dung của mỗi lần thử thách ấy là
gì?


? Em bộ đã giải đố bằng cách nào?


? Néi dung của lần thử thách thứ hai là
gì?


? Em bộ đã giải đố bằng cách nào?


?Lần thứ 3 ai ra câu đố? Nội dung câu
đố là gì?


? Em bé đã giải đố nh thế nào?



? Ai ra câu đố? Nội dung câu đố là gì?
? Em đã giải đố bằng cách nào?


? Qua 4 lần thử thách bằng câu đố, em
có nhận xét gì?


? Vì sao lần thử thách sau khó hơn lần
trớc? ( ngời thử tài, tính chất câu đố, đối
tợng giải đố).


<b>GV giảng</b>: So sánh tài năng của em bé
với từng đối tợng và trí tuệ của đối tợng
cũng tăng dần, chính điều này làm nổi
bật sự thông minh của em bé.


? Trong mỗi lần thử thách, em bé đã
dùng những lời giải đố rất thông minh,lý
thú. Em hãy chỉ rõ sự lý thú ấy?


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


2. Những lần thử thách và những cách giải
đố của em bé:


- Sự mu trí thơng minh của em bé đợc thử
thách qua 4 lần.


* Lần thứ nhất: Đáp lại câu đố của viên quan:
"Trâu cày một ngày đợc mấy đờng"





Đố lại viên quan (Ngựa đi một ngày đợc
mấy lần)


* Lần thứ 2: Đáp lại thử thách của Vua đối
với dân làng: Nuôi 3 con trâu đực sao cho
chúng đẻ thành 9 con trong một năm để nộp
cho vua.




Để Vua tự nói ra điều vơ lý của vic Vua ó


* Lần thứ 3: Cũng là thử thách của Vua: Từ
một con chim sẻ thành 3 cỗ thức ăn.




Gii bng cỏch li Vua: Rốn chiếc kim
thành một con dao.


* LÇn thø 4: Sø thần nớc ngoài: Xâu một sợi
chỉ mảnh qua ruột con ốc vặn rất dài




Gii bằng kinh nghiệm đời sống dân
gian: Buộc sợi chỉ ngang lng kiến, bịt một


bên, một bên bôi mỡ, kiến sẽ bò sang.




Qua 4 lần thử thách: Lần thách đố sau khó
hơn lần thách đố trớc.




Vì: - Ngời thử tài em bé có địa vị, tài năng
cao dần: Viên quan --> Vua--> Sứ thần.
- Tính chất câu đố khó dần, càng về
sau càng phức tạp, hóc búa dần.


- Những đối tợng ngời giải đố (ngời
bị thử thách) cũng tăng dần về địa vị, trí tuệ
nhng đều bó tay bất lực.




</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Những lời giải đố của em bé để lại ấn
tợng gì cho ngời ra câu đó và ngời chứng
kiến?


? Qua đó chứng tỏ em bé là ngời nh thế
nào?


<b>GV chốt</b>: nhân vật em bé thông minh đã
trải qua 4 lần thử thách, tính chất mỗi lần
thử thách khó hơn, hóc búa hơn song


nhân vật đều vợt qua với những cách giải
đố rất thông minh, giải đố theo những
cách rất thông thờng trong dân gian
nh-ng khônh-ng phải ai cũnh-ng nh-nghĩ ra.


? Qua phân tích, tìm hiểu, em thấy truyện
có ý nghĩa gì?


HS c ghi nh


? Kể diễn cảm câu chuyện?
HS tù kĨ - NhËn xÐt, bỉ sung


cho ngời ra câu đố tự thấy sự phi lý của điều
họ tự nói ra.




Gây cho ngời ra câu đố và ngời chứng kiến
sự ngạc nhiên vì bất ngờ và cảm phục, giản
dị, dí dỏm , hồn nhiên của những lời giải đố.




Em bé có trí tuệ thơng minh hơn ngời (Hơn
đại thần, ông trạng và các nhà thông thái)


3. ý nghÜa cđa trun:


- Đề cao trí thơng minh, sự mu trí ( Em bé là


tiêu biểu cho trí khơn dân gian và sự thơng
minh đợc đúc kết từ kinh nghiệm đời sống và
luôn đợc vận dụng)


- Mang lại tiếng cời hồn nhiên vui vẻ trong
đời sống hàng ngày, gây cho ngời đọc sự
hứng thú và yêu thích.


III. Tỉng kÕt: ( Ghi nhí - SGK/74)
*Lun tËp :


4. Cñng cè: 1. Nhân xét về sự thông minh của em bÐ.
2. Bµi tËp tr¾c nghiƯm.


Mục đích chính của truyện Em bé thơng minh là gì?
A. Gây cời.


B. Phê phán nhứng kẻ ngu dèt


C. Khẳng định sức mạnh của con ngời


D. Ca ngợi, KĐ, trí tuệ, tài năng cđa con ngêi.
5. VỊ nhµ


- Tù kÓ chuyện và xem lại nội dung bài học


- Ôn tập các văn bản truyền thuyết, cổ tích đẫ học chuẩn bị KT 1 tiết văn học


Ngày soạn:



<i><b> Tiết 27:</b></i>


Chữa lỗi dùng từ

<b><sub>( tiÕt 2)</sub></b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nhận ra đợc những lỗi thông thờng về nghĩa của từ , mối quan hệ giữa các từ
gần nghĩa.


- Rèn kỹ năng sữa lỗi dùng từ sai nghĩa khi nói, viết
- Giáo dục ý thức dùng từ đúng nghĩa, hợp văn cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> </b> * GV:<b> </b>Bảng phụ ghi ngữ liệu


* HS : §äc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.


<b>C. Tiến trình bài d¹y:</b>
<b> </b>1. Tỉ chøc líp :


2. KiĨm tra bµi cị :


? Thế nào là lỗi lặp? Nguyên nhân nào dẫn đến lẫn lộn giữa các từ gần âm?
? Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ cần chú ý điều gỡ?


? Chữa bài tËp sè 2 (SGK/69)


3. Giảng bài mới: ( GV khái quát lại nội dung của bài trớc)
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


I. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:


- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc
- HS đọc ng liu


? Chỉ ra lỗi dùng từ trong những câu
sau?


--> T dựng sai nghĩa: a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. Chứng thực
? Nghĩa đúng của các từ đó là gì?
- Yếu điểm : Điểm quan trọng.


- Đề bạt: Cử lên giữ chức vụ cao hơn
(Thờng do cấp có thẩm quyền cao quyết
định mà không phải do bầu cử)


- Chứng thực: Xác nhận đúng sự thật.
? Thay từ dùng sai bằng từ khác cho
đúng?


* Thay các từ khác cho ỳng:


a. Thay "Yếu điểm" bằng "Nhợc điểm"
hoặc" điểm yếu"


b. Thay " Đề bạt" b»ng "BÇu"


c. Thay "Chứng thực"bằng"Chứng kiến"
? Đọc lại hoàn chỉnh câu đã chữa?



? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng tự
không đúng nghĩa?


? Để khắc phục tình trạng dùng từ
không đúng nghĩa cần chú ý điều gì?


?Gạch 1 gạch dới các từ kết hợp đúng?
GV treo bảng phụ - gọi HS lên bảng làm
BT


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
II. Bµi häc:


I. Dựng t khụng ỳng ngha:


Sửa lại:


a. Mặc dù còn một số <b>nhợc điểm</b> ...


b. Trong cuéc häp líp, Lan... nhất trí <b>bầu</b>


làm..


c. Nh th.... c tn mt <b>chng kin</b>.


<b>* Nguyên nhân:</b>


- Do không biÕt nghÜa
- Do hiĨu sai nghÜa



- Hiểu nghĩa khơng đầy


<b>* Biện pháp khắc phục:</b>


- Nu khụng hiu, cha hiểu thì khơng dùng
- Khi cha hiểu phải tra từ điển, tạo cho mình
có thói quen giải nghĩa của từ theo 2 cách:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.


II. Lun tËp


1. Bµi tËp1 ( SGK/75)


Các trờng hợp dùng từ đúng nghĩa:
- Bản tun ngơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Thđy mỈc: Mùc đen hòa với nớc


? Điền từ thích hợp vào ô trống?
GV treo bảng phụ


? Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau?


- Bức tranh thuỷ mặc
- Nói năng t tiƯn
2. Bµi tËp 2( SGK/76)
a. Khinh khØnh



b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn


3. Bi tp 3 (SGK/76) chữa lỗi dùng từ
a. Thay từ: tống = tung, Cú đá = Cú đấm
b. Thay từ: - bao biện = nguỵ biện


- Thùc thµ = Thµnh khÈn
c. Thay tõ: Tinh tó = tinh tóy




4. Cđng cè: GV nhÊn m¹nh cho HS:


- Từ có thể có 1 hoặc nhiều nghĩa, khi sử dụng từ phải suy nghĩ, lựa chọn để dùng từ
cho đúng với nghĩa và đúng ngữ cảnh.


- Muốn phát hiện, chữa từ sai cần xem xét mối quan hệ của từ đó trong câu và trong
mối quan hệ liên câu.


5. Về nhà:


- Làm bài tập trong sách bài tập.


- Su tầm lỗi dùng từ trong bài viết của bạn.
- Đọc soạn bài: Cây bút thần


- Ôn tập văn bản giờ sau kiểm tra 1 tiết


<i><b> Ngày soạn: 5/10/2012</b></i>


Ngày giảng:


<b> </b>


<b> </b><i><b>TiÕt 28: </b></i>



<b>Kiểm tra văn</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


<b> </b>- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về phần truyền thuyết, cổ tích( khái niệm),
phân biệt đợc sự khác nhau giữa các thể loại. Qua đó để củng cố, hệ thống hóa kiến thức
phần truyện dân gian đã học, biết phân tích các tình tiết sự việc trong văn tự sự.


- Rèn kỹ năng vận dụng, tổng hợp những kiến thức đã học vào bài làm, bài viết rõ ràng,
sạch sẽ, khoa học,đúng yêu cầu của câu hỏi.


- Gi¸o dục ý thức tự giác suy nghĩ làm bài.


<b>B. Chuẩn bÞ: </b>


<b> * GV: Thiết kế ma trận- Ra đề bài, đáp án, biểu điểm</b>
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc líp: 6A: 6B: 6C:
2. KiĨm tra bµi cị:


- GV nh¾c häc sinh cất tài liệu, sách vở


- Nhắc nhở học sinh về kỹ năng, thái độ khi làm bài và những quy định trong giờ


kiểm tra.


3. Bµi míi:


<b>I.Ma trận đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Chủ đề


Điểm


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng


thấp Vận dụngcao


<b>Ch 1</b>


Thểloại
Truyền thuyết


<i>Sốcâu: 3</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>Tỷ lệ:30%</i>


Nhn bit
c truyn
thuyt


<i>Sốcâu: 1</i>


<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>


Hiểu nét
cơ bản về
truyền
thuyết


<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>


Trỡnh by
c nh
ngha về
TT
<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số điểm:2</i>
<i>Tỷ lệ20%</i>
<i>Sốcâu: 3</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>Tỷ lệ:30%</i>


<b>Chủ đề 2</b>


Giá trị ND


<i>Sốcâu: 2</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Tỷ lệ:10%</i>



Nhn
bit c
giỏ tr
ND


<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>


Hiểu ND
truyền
thuyết
<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>
<i>Sốcâu: 2</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Tỷ lệ:10%</i>


<b>Ch 3</b>


Giá trị NT


<i>Sốcâu: 2</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Tỷ lệ:10%</i>


Nhận
biết giá


trị NT
của TT


<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>


Hiểu giá
trị NT của
TT
<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>
<i>Sốcâu: 2</i>
<i>Số điểm:1</i>
<i>Tỷ lệ:10%</i>


<b>Ch 4</b>


Tạo lập VB


Xây
dựng
VB
<i>Sốcâu: 1</i>
<i>Số ®iĨm:5</i>
<i>Tû lƯ:50%</i>
<i>Sèc©u: 1</i>
<i>Sè ®iĨm:5</i>
<i>Tû lƯ:50%</i>


Tỉng céng
<i>Sèc©u: 8</i>
<i>Sè ®iĨm:10</i>
<i>Tû lƯ:100%</i>
<i>Sèc©u: 3</i>
<i>Sè ®iĨm1,5</i>
<i>Tû lƯ: 15%</i>


<i>Sèc©u: 3</i>
<i>Sè ®iĨm:1,,5</i>
<i>Tû lƯ:15%</i>
<i>Sèc©u: 1</i>
<i>Sè ®iĨm:2</i>
<i>Tû lƯ:20%</i>
<i>Sèc©u: 1</i>
<i>Sè điểm:5</i>
<i>Tỷ lệ:50%</i>
<i>Sốcâu: 8</i>
<i>Số điểm:10</i>
<i>Tỷ lệ:100%</i>


II<b>. Đề bài</b>:


<b>A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 ®iĨm)</b>


Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Em đã đợc học mấy truyện truyền thuyết?


A. 3 truyÖn C. 5 truyÖn
B. 4 truyÖn D. 6 trun


C©u 2: Trun thuyÕt lµ:


A. Loại truyện kể về những hiện tợng đáng cời trong cuộc sống.


B. Mợn truyện về loài vật, đồ vật hoặc truyện con ngời để nói bóng gió, kín đáo truyện con
ngời.


C. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.


D. Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
Câu 3: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có mấy nhân vật chính?


A. 1 nh©n vËt C. 3 nh©n vËt
B. 2 nh©n vËt D. 4 nh©n vËt


Câu 4: Các truyện truyền thuyết đã học đều có yếu tố tởng tợng kỳ ảo, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai


Câu 5: Đặc điểm nổi bật của truyền thuyết là gì?
A. Mang dÊu Ên cđa hiƯn thùc lÞch sư.


B. Có những chi tiết hoang đờng.
C. Có yếu tố kỳ ảo.


D. Sù kiƯn, nh©n vËt gắn với yếu tố kỳ ảo.


Câu 6: Anh hùng Gióng gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc?
A. Cuộc kháng chiến chống giặc Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

C. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân.


D. Cả 3 ý A, B, C đều sai.


<b> B. PhÇn tù luËn ( 7 điểm)</b>


Câu 1 ( 2 điểm)


Em hãy nêu định nghĩa về truyền thuyết?
Câu 2: ( 5 điểm)


Viết bài văn ngắn trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng trong truyện
truyền thuyết "Thánh Gióng".


<b>III. Đáp án - BiĨu ®iĨm:</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm</b>: Gồm 6 câu: 3 điểm - Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm


C©u 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D B A D C




<b>B. Phần tự luận: ( 7 điểm )</b>
<b> </b><i><b>Câu 1</b></i><b> ( 2 điểm)</b>


Nờu c nh nghĩa về truyền thuyết:


- Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kỳ ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử c k.



Câu 2 <b>( 5 điểm)</b>
<b> * y êu cầu:</b>


<b> + V ni dung: </b>Viết đợc một bài văn ngắn có đủ bố cục ba phần:
+ Mở bài: ( 1đ) Giới thiệu đợc hoàn cảnh, lai lịch Gióng
+ Thân bài:( 3 đ) Cảm nghĩ của em về nhân vật Gióng:
- Gióng ra đời khác thờng


- Giãng lín lên kỳ lạ


- Giúng đánh giặc, chiến công vang dội
- Gióng ra đi khác thờng


+ KÕt bµi: (1đ) Hình tợng ngời anh hùng Thánh Gióng gắn liền với chiến công vang
dội chiến thắng giặc Ân.


<b>+ Về kỹ năng</b>:


- Ch vit, chớnh t đúng, chuẩn, sạch đẹp
- Câu đúng ngữ pháp


- Diễn đạt, hành văn chính xác, lu lốt, sáng tạo, lời văn hay, truyền cảm
- Trình bày khoa học, sạch sẽ


<b>* Học sinh: Ôn tập kiến thức văn học truyền thuyết đã học từ đầu năm</b>


4. Cñng cè:


- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm ý thøc lµm bµi trong giê kiĨm tra


5. HDVN:


- Ôn lại kiến thức đã học.


- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện bằng cách lập dàn bài chi tiết cho đề bài
sau: Em hãy giới thiệu cho các bạn trong lớp biết về bản thân em.


- Soạn bài: Cây bút thần




---Ngày soạn:9/10/2012
Ngày gi¶ng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Luyện nói kể chuyện



<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>


- Tạo cơ hội cho HS lun nãi , lµm quen víi phát biểu miệng. Biết lập dàn bài kể
chuyện và kể miệng một cách chân thật.


- Bớc đầu rèn luyện kỹ năng nói trớc tập thể sao cho to rõ ràng, mạch lạc lu loát. Chú ý
phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật nói trùc tiÕp.


- Giáo dục học sinh có ý thức kể chuyện thật sinh động gợi cảm, mạnh dạn trớc tập thể
<b>B. Chuẩn bị:</b>


* GV : Ra đề cho học sinh chuẩn bị trớc ở nhà.
* HS : Lập dàn ý sơ lợc, tp núi tp k nh



<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc líp: 6A: 6B: 6C:
2. KiĨm tra bµi cị:


? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Néi dung chÝnh cđa tõng phÇn?
? Kiểm tra phần chuẩn bị của HS


3. Giảng bài mới: Luyện nói trong nhà trờng là để nói trong một mơi trờng giao tiếp,
mơi trờng xã hội, tập thể, cơng chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục ng ời
nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói nh tiết học hơm nay là để giúp các em đạt
đợc điều đó.


GV đọc và chép đề lên bảng
- HS chuẩn bị ở nhà: lập dàn bài
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
? Em hãy đọc kỹ đề và cho biết đề thuộc
kiểu bài gì? Nội dung của đề là gì?




? Phần mở bài cần trình bày những ý gì?
? Để mọi ngời hiểu rõ về mình, em cần
giới thiệu những vấn đề gì?


? Phần kết luận cn trỡnh by vn gỡ?


- GV yêu cầu HS xem lại dàn bài tham
khảo SGK.



HS c


- HS chia nhúm luyện nói theo dàn bài.
- Mỗi nhóm HS cử một i din núi trc
nhúm ca mỡnh.


Yêu cầu HS trình bày trớc lớp


<b>I. Đề bài:</b> Em h·y giíi thiƯu cho các bạn
trong lớp biết về bản thân.


1. Phõn tớch :


- Thể loại: Văn kể chuyện


- Nội dung: Giới thiệu về bản thân


- Kin thc: Những vấn đề liên quan đến
bản thân.


2. LËp dµn ý :
a. Më bµi:


- Lêi chµo vµ lý do tự giới thiệu.
b. Thân bài:


- Giới thiệu tên, tuổi, học lớp mấy, trờng nào
- Nhà ở đâu


- Gia đình gồm có những ai…



- C«ng viƯc hàng ngày của bản thân là gì
- Sở thích và nguyện vọng của mình là gì
c. Kết luận:


- Cảm ơn mọi ngời đã chú ý lắng nghe
- Li chỳc sc khe


3. Dàn bài tham khảo (SGK/77)


<b>II. Lun nãi trªn líp:</b>


1. Lun nãi theo nhãm


2. Lun nãi tr íc líp


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- 3 HS đại diện cho 3 nhóm trình bày trớc
lớp.


- GV u cầu HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm
* HS đọc 3 bài văn tham khảo


? Nhận xét về ngôn ngữ diễn đạt của
mỗi bài văn?


--> Ngắn gọn giản dị, ND mạch lạc, rõ
ràng, phù hợp với bài nói miƯng trªn líp.


tự nhiên, đàng hồng, nói mạch lạc, truyền


cảm, thu hút sự hấp dẫn đối với ngời nghe.


<b>III. §äc bài văn tham khảo </b>


4. Củng cè:


- GV nhÊn mạnh HS yêu cầu nói trớc tập thể ( tự tin, tự nhiên, nhìn vào mọi ngời
nói to, dứt khoát, diƠn c¶m)


- Đọc phần đọc thêm trong SGK
5. Về nhà:


- Tiếp tục luyện nói ở nhà, nói trớc ngời thân trong gia đình.


- Tiếp tục lập dàn ý và tập nói đề bài sau: Kể lại việc làm có ích của em hoặc
của bạn em.


- Đọc, soạn bài: Cây bút thần




---Ngày soạn: 10/10/2012
Ngày gi¶ng:
<i><b> TiÕt 30:</b></i>


HD Đ T: Cây bút thần

<b><sub>( TiÕt 1)</sub></b>



<i><b> ( Truyện cổ tích Trung Quốc)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần ®at:</b>



- Giúp HS hiểu đợc nội dung ý nghĩa truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu đặc sắc của truyện. Tích hợp với phần tiếng việt ở khái niệm danh từ, với tập
làm văn ở lời kể, ngôi kể.


- Rèn kỹ năng đọc, kể diễn cảm, phân tích nhân vật, nội dung ý nghĩa truyện,thể hiện thái
độ đánh giá về từng nhân vật.


- Giáo dục ý thức học tập, tìm hiểu truyện Cổ tích nớc ngồi, từ đó so sánh với cổ tích
Việt Nam để rút ra đặc điểm chung và riêng.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Tranh vÏ M· L¬ng


* HS : Đọc soạn trả lời câu hỏi trong SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> </b>Tổ chøc: 6A: 6B: 6C:
2. KiĨm tra bµi cị:


? Kể tóm tắt các sự việc chính trong truyện " Em bé thông minh" và nêu ý
nghĩa của truyÖn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

với nhân dân Trung Quốc và nhân dân Việt Nam từ bao đời nay. Câu chuyện khá ly
kỳ, xoay quanh số phận của Mã Lơng, từ một em bé nghèo khổ trở thành một họa sỹ
lừng danh với cây bút kỳ diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn biến ra sao, giờ học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


Giáo viên hớng dẫn đọc.


GV đọc mẫu, gọi HS đọc -nhận xét
- gọi 1 em kể tóm tắt


? Cho biết chú thích 3.8 đợc giải nghĩa
bằng cách nào?


- Từ đồng nghĩa.


? Theo em văn bản chia làm mấy phần?
Nêu ý chính cđa tõng phÇn?


+ PhÇn 1 (Giíi thiƯu trun): Từ đầu -->
Lấy làm lạ




Giới thiệu về MÃ Lơng và cây bút thần.
+ Phần 2( Diễn biến truyện): Tiếp -->
hung dữ


Mã Lơng dùng cây bút thần giúp đỡ ngời
nghèo, trừng tr k ỏc.


+ Phần 3 (Kết thúc truyên): Còn lại




Những lời truyền tụng về MÃ Lơng và


cây bút thần.


? Truyện có những nhân vật nào? Nhân
vật nào là nhân vật chính? Vì sao?


--> Mã lơng, cụ già, tên địa chủ, Vua
- Nhân vật chính: Mã Lơng


Vì: Xuất hiện từ đầu đến cuối chuyện,
thực hiện nhiều sự việc, thể hiện t tởng
văn bản.


? PhÇn mở bài có nội dung gì?


--> Giới thiệu nhân vật MÃ Lơng và sự
việc diễn ra.


? Trong truyện, Mã Lơng đợc giới thiệu
nh thế nào?


? Mã Lơng học vẽ nh thế nào?
? Em đã thu đợc kết quả gì?


? Chứng tỏ MÃ Lơng là ngời nh thế nào?
? Vậy MÃ Lơng thuộc kiểu nhân vật nào?


? MÃ Lơng mơ ớc điều gì?


? M¬ íc Êy cã trë thµnh hiện thực
không? Bằng cách nào?



<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc - kể tóm tắt


2. Tìm hiểu chú thích:


3. Bè cơc: 3 phÇn




<b>II. Ph©n tÝch: </b>


1. Giíi thiƯu nh©n vËt M· L ơng và cây bút
thần:


- Nghèo khổ, mồ côi cha mĐ
- Th«ng minh, ham häc vÏ


- Häc khi kiếm củi, khi cắt cỏ, lúc ở nhà




Tn dụng mọi lúc mọi nơi để tập vẽ




VÏ rÊt giỏi( vẽ chim, cá giống nh thật)





MÃ Lơng có năng khiếu vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Từ khi có cây bút khả năng vẽ của em
nh thế nào?


? Theo em, nguyên nhân nào khiến MÃ
Lơng vẽ giỏi nh vậy?


HÃy nêu các sự việc chính của phần thân
truyện.


? Vì sao thần trao cho MÃ Lơng cây bút?


<b>GV liờn h</b>:Long Quõn trao cho Lờ Lợi
g-ơm thần; Đàn thần của Thạch Sanh…
? Qua các chi tiết kỳ ảo em có nhận xét
gì? ý nghĩa sâu xa các chi tiết đó?


<b>GV chốt</b>: Bút thần là phần thởng cho ngời
có tâm, cái tài, có chí khổ cơng luyện tập.
Bút là phần thởng cũng là phơng tiện để
ML bộ lộ tài năng tự ni mình và làm
nhiều việc có ích.




Có đợc một cây bút





Mã Lơng nằm mơ đợc thần cho cây bút để vẽ




VÏ chim--> chim hãt, vÏ c¸--> C¸ bơi lội
tung tăng.


* Nguyên nhân: có 2 nguyên nhân


+ Nguyên nhân thực tế: Do MÃ Lơng say mê,
cần cù chăm chỉ cộng với sự thông minh và
khiếu vẽ sẵn có


+ Nguyờn nhõn thn kỳ: Mã Lơng đợc thần
cho cây bút thần để vẽ đợc vật có khả năng
nh thật.




Vì: - Mã Lơng chăm chỉ, cần cù, ham học
vẽ,có năng khiếu vẽ, chỉ thiếu phơng tiện để
vẽ--> Thần đã trao tặng cho Mã Lơng cây bút
( Phần thởng xứng đáng)


- Bút thần vào tay mã Lơng mới phát huy
hết đợc tác dụng v à công hiệu





Sự kết hợp tài năng, điều kiện và phơng tiện
đã đem lại chất lợng nghệ thuật mới, hoàn
chỉnh, chứng minh hùng hồn chân lý dân
gian: Có chí thì nên; Có cơng mài sắt có ngày
nên kim  Khổ luyện thành tài




Thần tin tởng và giao cho mã Lơng phơng
tiện thần kỳ để em trừ họa cứu dân lành.


4. Cñng cè:


- KĨ tãm t¾t trun


- Nêu các sự việc chính của truyện?


- Phân tích hoàn cảnh, lai lịch của MÃ Lơng
5. Về nhà:


- c lại phần bài giảng đã học
- Tiếp tục soạn bài theo câu hỏi SGK


- Chú ý việc sử dụng cây bút thần của mà Lơng và ý nghĩa.


____________________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b> Tiết 31:</b></i>



HD ĐT:

Cây bút thÇn

<b><sub>( TiÕt 2)</sub></b>



<b> </b><i><b>( Trun Cỉ tÝch Trung Qc)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp tiếp tục tìm hiểu về truyện cây bút thần ( sự việc ML dùng bút thần trừng trị kẻ
ác) .Tìm hiểu ý nghĩa giá trị của nghệ thuật trong việc phục vụ đời sống và đấu tranh XH.
Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm danh từ, với tập làm văn ở lời kể, ngôi kể.
- Rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm.


- Giáo dục học sinh biết đấu tranh chống lại những thói xấu trong xã hội nh tham lam, độc
ác, ích kỷ và biết giúp đỡ những ngời gặp khó khăn nghèo khổ.


<b>B. Chn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Tranh minh họa Mã Lơng trừng trị Vua tham lam độc ác
* HS: Đọc, tìm hiểu bài trc nh


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp : 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Em hãy kể lại đoạn 1 của truyện Cây bút thần và cho biết nhân vật
Mã Lơng đợc giới thiệu nh th no?


3. Giảng bài mới:



<i><b>Hot ng ca thy và trò</b></i>


HS đọc từ: Dùng cây bút thần--> Thùng
? Khi có cây bút thần việc đầu tiên của
Mã Lơng là gì?


? Tại sao ML khơng vẽ thóc gạo, nhà
cửa, vàng bạc mà chỉ vẽ cho đồ dùng và
công cụ lao động?


--> Khơng vẽ của cải vật chất có sẵn để
h-ởng thụ mà vẽ các phơng tiện cần thiết cho
cuộc sống để ngời dân sản xuất tạo ra thúc
go, ca ci vt cht.


? Điều này cã ý nghÜa g×?


--> Những đồ vật ML vẽ rất hữu ích cho
con ngời.


? Ngồi việc vẽ cho ngời nghèo, Mã Lơng
còn dùng cây bút để làm gì ?


--> ML cịn dùng cây bút để trừng trị kẻ
gian tham


? Những kể gian tham đó là những ai?
--> Đó là tên địa chủ và vua


? Đối với tên địa chủ tham lam, độc ác,


Mã Lơng có thái độ nh thế nào?


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b> II. Ph©n tÝch(TiÕp)</b>


2. MÃ L ơng sử dụng cây bút thÇn :
a. M· L ¬ng vÏ cho ng êi nghÌo :


- Vẽ cuốc, cày, đèn, thùng--> Vẽ những vật
dụng, đồ dùng cần thiết trong sinh hoạt và
phục v lao ng sn xut.




Của cải mà con ngời hởng thụ phải do chính
bàn tay của con ngời làm ra( MÃ Lơng không
muốn biến họ thành những kể ăn bám)


b. Mã L ơng trừng trị kẻ gian tham độc ác :
* Đối với tên địa chủ gian tham:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Kết cục về cuộc đời tên địa chủ nói lên
điều gì?


? Đối với tên vua,ML tỏ thái độ nh thế
nào khi em bị bắt vào cung?


? Em h·y cho biết, cây bút thần trong tay
nhà vua có hiệu nghiệm kh«ng?



- Vẽ núi vàng --> tảng đá
-Vẽ thỏi vàng --> mãng xà


<b>GV</b>: Trớc tình hình đó,vua đã mua chuộc,
dụ dỗ Mã Lơng và trả lại cây bút thần cho
Mã Lơng.


? M· Lơng có nhận lời không?


?Cú cây bút trong tay Mã Lơng đã làm
gì?


? Qua những lần thử thách , MÃ Lơng
bộc lộ những phẩm chất gì?


? Trong truyện có rất nhiều chi tiết lý thú
và gợi cảm. Theo em chi tiết nào là gợi
cảm nhất? V× sao?


<b>GV giảng</b>: Cây bút thần trở thành một vũ
khí lợi hại giúp ML chiến đấu và chiến
thắng kẻ có quyền lực và sự gian ác. ML
đấu tranh kiên quyết đến cùng, không đem
tài năng phục vụ tham vọng của giai cấp
bóc lột, dùng chúng có bắt bớ, giam cầm
hay mua chuộc. NT chân chính là phục vụ
đời sống ND và diệt trừ cái ác.


? Với cây bút thần ML đã thực hiện đợc


ớc mơ gì của NDLĐ?


<b>GV chốt</b>: Với cây bút thần ML đã thực
hiện đợc ớc mơ giải phóng, đợc tự do của
ND ta thời xa. Đó là ớc mơ của hàng trăm
triệu ngời dân TQ, con ngời có thể vơn tới
những khả năng thần kì, tài năng thuộc về
nhân dân, thuộcvề chính nghĩa.


? Trun thĨ hiƯn quan niƯm íc mơ gì
của nhân dân ta?




? Truyện muốn khẳng định điều gì?


thốt  bị truy đuổi, vẽ cung tên bắn chết tên
địa chủ hung ác, tham lam trừ họa cho dân.




Kẻ tham lam , độc ác bị trừng trị
* Đối với tên vua hung ỏc tham lam:


+ Lúc đầu vẽ trái ý vua vua tức giận bắt nhốt
vào ngục,cớp bút thần




Bút thần trong tay vua không hiệu nghiệm


mà còn gây häa cho vua.




Giả vờ đồng ý, làm theo ý vua




Em đã chủ động tìm cách trừng trị tên vua
hung ác trừ họa cho dân , mang lại sự công
bằng cho ngời nghèo




Mã Lơng là ngời yêu lao động, căm ghét tên
địa chủ và tên vua tham lam, độc ác. Khẳng
khái, dũng cảm, mu trí, thơng minh tiêu diệt
kẻ ác trừ họa cho dân.


3.Chi tiÕt lý thú gợi cảm:




Chi tiết cây bút thần là lý thó nhÊt.


Vì: + Là phần thởng xứng ỏng cho Mó
L-ng:


- Có những khả năng kú diÖu



- Chỉ ở trong tay ML mới tạo ra đợc những
vật nh mong muốn của ngời vẽ,cịn trong tay
kẻ ác nó tạo ra những điều ngợc lại.


+ Là vũ khí giúp nhân dân thực hiện ớc
mơ về công lý: Giúp đỡ ngời nghèo, trừng trị
kẻ ác


- ớc mơ đợc sống tự to, đợc giải phóng của
nhân dân.


4. ý nghÜa truyÖn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>GV chốt</b>: Bút thần đã thực hiện cơng lí,
thể hiện ớc mơ, niềm tin về khả năng diệu
kì của con ngời. Khẳng định nghệ thuật
chân chính thuộc về nhân dân, thuộc về
ngời có tâm, có tài, có chí.


HS đọc phân ghi nhớ


? So sánh hiện tợng NT cây bút thần
với hiện tợng NT cây đàn thần trong
truyện Thạch Sanh?


? Đặt tên cho truyện?


bị trừng trÞ.


- Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân


dân, phục vụ chính nghĩa chống lại cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về
nhân dân, thuộc về ngời có tài, có tâm, khổ
cơng luyn tp.


- Thể hiện ớc mơ và niềm tin của nhân dân
về khả năng kỳ diệu của con ngêi.


<b>III. Tỉng kÕt:</b> (Ghi nhí- SGK/85)
* Lun tập :


- Đều là phơng tiện trợ giúp nhân vật, là vũ
khí chống cái ác.


- Đều thĨ hiƯn íc m¬ vỊ c«ng b»ng, chính
nghĩa thắng phi nghĩa.


Tên truyện: VD: Chú bÐ ho¹ sÜ.


4. Cđng cè:


- Nhắc lại các chi tiết NT, lí thú và gợi cảm của truyện.


- ML thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Đặc điểm của kiểu nhân
vật ấy là gì?


5. VỊ nhµ:


- kể lại truyện, nắm vững ý nghĩa của truyện
- Soạn bài “Ông lão đánh cá và con cá vàng”


- Đọc trc bi: danh t


Ngày soạn:


Ngày giảng:


TiÕt 32: Danh tõ


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học giúp HS nắm đợc: Đặc điểm của
danh từ, các nhóm danh từ chỉ Đơn vị và chỉ sự vật. Tích hợp với văn trong văn bản Cây bút
thần, với tập làm văn ở ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự.


- Rèn kỹ năng nhận biết,thống kê, phân loại và sử dụng các loại danh từ
- Giáo dục ý thức vận dụng và sử dụng đúng các loại danh từ


<b>B. ChuÈn bị:</b>


<b> </b>* GV: Bảng phụ ghi ng÷ liƯu


* HS: Ôn lại kiến thức đã học về danh từ


<b>C. TiÕn trình bài dạy:</b>


1. ổ n định lớp: 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


Danh từ là gì? lấy VD.



3. Ging bi mi: ở Tiểu học các em đã nắm đợc sơ lợc về danh từ. để hiểu kỹ hơn
về đặc điểm của danh từ, các loại danh từ… giờ hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
a. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I. Bµi häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngữ liệu 1(86)
HS đọc ngữ liệu


? Xác định danh từ trong các cụm in đậm trong
câu?


- Ba <b>con tr©u</b> Êy--> DT: Con tr©u


? Tríc và sau danh từ trong cụm danh từ trên còn
có những từ nào?


- Đứng trớc DT: có từ Ba--> chỉ số lợng
- Đứng sau DT: có tõ Êy-->lµ chØ tõ
? Tìm các danh từ khác trong câu?
- Vua, làng, gạo nếp, thúng.


?Vậy các danh từ này biểu thị ý nghĩa gì?





Biểu thị ý nghĩa chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niÖm…
? Danh tõ thêng kÕt hợp với những từ nào?




DT thng kt hp vi những từ chỉ số lợng đứng trớc
và chỉ từ đứng sau.




Danh tõ kÕt hỵp víi sè tõ, chØ tõ


? Danh tõ thêng lµm chức vụ gì trong câu?




Danh từ làm CN trong câu.


<b>GV chốt - Ghi bảng</b>


HS c ghi nh
Ngữ liệu 2:
HS đọc ngữ liệu


a. Nghĩa của các danh từ in đậm d ới đâycó gì khác
các danh từ đứng sau?


- Ba con tr©u - Mét viên quan
- Ba thúng gạo - Sáu tạ thóc


* DT : - Con: Kh«ng chØ con vËt cơ thể nào
- Viên: Không chỉ loại ngời cụ thể nào


- Thúng: Chỉ 1 dụng cụ vừa dùng để đựng
vừa dùng để làm đơn vị đo lờng sự vật


- Tạ: Chỉ 1 đơn vị đo lờng chính xác
- Trâu: Chỉ 1 con vật cụ thể


- Quan: ChØ 1 lo¹i ngêi cơ thĨ trong x· héi
- Thãc: ChØ 1 sù vật cụ thể


? Vị trí của các danh từ in ®Ëm?


* Các DT: Con, viên, thúng,tạ--> Đứng trớc chỉ đơn
vị để tính đếm ngời, vật


* Các DT : Trâu, quan,gạo, thóc-->Đứng sau chỉ sù
vËt


b. Thay thÕ c¸c DT in đậm bằng từ khác rồi rút ra
nhận xét?


- Thay con b»ng chó, b¸c --> Ba chú trâu
- Thay viên bằng tên, «ng --> Mét «ng quan


? Trờng hợp nào thay đổi, trờng hợp nào không thay
đổi?


* Khái niệm: Danh từ là những


từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái
niệm


* Hot ng kt hp của danh
từ: DT thờng kết hợp với những
từ chỉ số lợng đứng trớc và chỉ từ
đứng sau.


* Chức vụ điển hình của DT:
DT thờng làm chủ ngữ trong câu.
Khi DT làm VN khi có từ "là"
đứng trớc.


b. Ghi nhí 1 (SGK/86)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>



Đơn vị tính, đếm, đo lờng khơng thay đổi vì các từ
này khơng chỉ số đo, số đếm ( đơn vị tự nhiên).


Trờng hợp thay đổi: danh từ chỉ đơn vị đo lờng, quy
-ớc.


VD: Thay thóng = rỉ, r¸, bå


Thay tấn = tạ, cân thì đơn vị đo lờng sẽ thay đổi.
c. Vì sao có thể nói “3 thúng gạo rất đầy” mà khơng
thể nói “6 tạ thóc rất nặng”.


- Nói 3 thúng gạo rất đầy đợc vì thúng là danh từ chỉ


số lợng ớc phỏng nên nó có thể đợc miêu tả bổ sung
về số lợng.


- Khơng thể nói “ 6 tạ thóc rất nặng” vì khi sự vật đã
đợc tính, đếm đo lờng chính xác = đơn vị quy ớc thì
nó khơng thể đợc miêu tả về lợng.


<b>GV chốt</b>: Có 2 loại DT: DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị
- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm.


+ Danh từ chỉ đơn vị tự n0<sub>.</sub>
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ớc.
+ DT chỉ đơn vị quy ớc gồm:
Quy ớc chính xác.


Quy íc íc chõng.


HS đọc ghi nhớ


? Liệt kê 1 số danh từ chỉ sự vật em biết và tự đặt
câu?


? Tìm danh từ chuyên đứng trớc DT chỉ ngời và
chuyên đứng trớc DT chỉ vật?


?Liệt kê danh từ chỉ đơn vị quy ớc chính xác., danh
từ đơn vị quy ớc ớc chừng?





* KÕt luËn:


- Danh từ tiếng việt đợc chia
thành 2 loại lớn:


+ Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên
đơn vị dùng đê tính đếm do lờng
sự vật


+ Danh tõ chỉ sự vật: Nêu tên
từng loại hoặc từng cá thể ngời,
vật, hiện tợng, khái niệm


- Danh từ chỉ đơn vị gồm 2
nhóm nhỏ:


+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
(loại từ)


+ danh từ chỉ đơn vị quy ớc (DT
chỉ đơn vị chính xác và danh từ
chỉ đơn vị ớc chừng)


* Ghi nhí 2(SGK/87)


<b>II . Lun tËp:</b>


1. Bài tập 1(SGK/87)



- Đất, trời, cây, ngời, lợn, gà,
công nhân, giáo viên, bác sĩ, học
sinh ...


* Đặt câu:


- Tôi là học sinh lớp 6.


- Bác sĩ đang khám bệnh cho em
bé.


2. Bi tp 2(SGK/87)
- DT đứng trớc DT chỉ ngời:
+ Ông, bà, cô, chú, bác, chị,
ngài, viên, vị...


- Chuyên đứng trớc DT chỉ đồ
vật:


+ C¸i , con, tÊm, bøc, quyển
3. Bài tập 3(SGK/87)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

( chính xác)


+ DT chỉ đơn vị quy ớc ớc
chừng: Mớ, đoạn, nắm, bỏ…( ớc
chừng)


4. Cñng cè:



- Nêu đặc điểm của DT, chỉ rõ sự phân loại DT.


BT: thay tõ l¸ trong lá th bằng các từ: Bức, chiếc, cái, và giíi thiƯu râ ý nghÜa
tõng tỉ hỵp tõ.


5. Về nhà


- Xem lại nội dung bài.
- Đọc trớc bµi danh tõ ( tiÕp)


- Đọc trớc bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự


__________________________________________________________


Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày giảng:
<i><b> Tiết 33:</b></i>


Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


- Giúp HS nắm đợc đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi thứ nhất và
ngôi thứ 3). Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự. Sơ bộ phân biệt đợc
tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. Tích hợp với phần văn học ở
văn bản Cây bút thần.


- Rèn kỹ năng kể chuyện thích hợp với ngơi kể mà mình đã lựa chọn
- Giáo dục ý thức lựa chọn cách kể thích hợp trong văn tự sự



<b>B. Chn bÞ:</b>


<b> * </b>GV: Đoạn văn mẫu trong ngôi kể; Bảng phụ
* HS: Chuẩn bị một số đoạn văn có thay đổi ngơi kể


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. n nh lp : 6A: 6B: 6C:


2. Kiểm tra bài cũ: Em tự giới thiệu về bản thân mình? Em đã sử dụng ngơi kể
nào? Ngời kể tự xng là gì?


3. Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I. Bµi häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV dẫn dắt để HS hiểu ngơi kể là gì?


*Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kĨ sư dơng khi kĨ
chun. Cã 2 ng«i kĨ , ngôi thứ 3 và ngôi thứ 1.


1. on vn 1(SGK/88)
HS đọc đoạn văn 1.


? Ngêi kĨ gäi nh©n vËt b»ng cách nào?



- Ngời kể gọi tên nhân vật = chính tên của nh©n
vËt ( vua, th»ng bÐ, hai cha con).


? Khi dïng ng«i kĨ nh trên thì tác giả có thể làm
gì ? Khi ấy tác giả ở đâu?


Tác giả ( ngời kể) có thể giấu mình đi nh không có
mặt, nhng thực ra vẫn có mặt ở khắp n¬i trong trun,
kĨ nh ta kĨ.


? Nh vậy ngời kể đã dùng ngôi kể nào?
Ngời kể dùng ngôi kể thứ 3


? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra ngơi kể thứ 3?




Dùa vµo viƯc gọi các nhân vật bằng tên của chúng.


<b>GV cht</b>: Khi kể chuyện theo ngôi thứ 3 ngời kể giấu
mình đi , nhân vật đợc gọi bằng tên của chúng.


2. Đoạn văn 2:
HS đọc đoạn văn 2.


? Trong đoạn văn này ngời kể là ai? xng hơ nh thế
nào? đó là ngơi kể thứ mấy?


 Ngêi kĨ lµ DÕ MÌn tự xng là "tôi"- kể theo ngôi thứ


1.


? Ngời xng "Tôi" trong đoạn văn này là nhân vật Dế
mèn hay là tác giả Tô Hoài?


Nhân vật xng tôi là Dế Mèn, không phải là tác giả
Tô Hoài.


? Kể theo ngôi thứ nhất, ngời kể có thể làm đợc
những điều gì?


<b>GV chèt - ghi b¶ng</b>




? Trong 2 ngơi kể trên ngơi kể nào tự do khơng hạn
chế, cịn ngơi kể nào chỉ kể những gì mình đã biết và
trải qua?


--> Ngôi kể thứ ba: ngời kể đợc tự do hơn, không bị
hạn chế.


--> Ngôi kể thứ nhất: Chỉ cho phép ngời kể nói những
gì mỡnh ó bit, ó thy, ó tri qua.


trong văn tự sự :


*. Ngôi kể là gì ?



<b>Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà</b>
<b>ngời kể sử dơng khi kĨ chun. </b>


* C¸c ngôi kể th ờng gặp trong
văn tự sự:


*/ Ng«i kĨ thø 3.


<b>*Chốt: Khi kể chuyện theo</b>
<b>ngôi thứ 3 ngời kể giấu mình</b>
<b>đi , nhân vật đợc gọi bằng tên</b>
<b>của chúng.</b>


*/ Ng«i kĨ thø 1:


* <b>Chốt: Kể theo ngôi thứ nhất</b>
<b>ngời kể xng tôi, trực tiếp kể ra</b>
<b>những điều mình nghe,mình</b>
<b>thấy,mình đã trải qua, trực tiếp</b>
<b>nói ra cảm tởng, ý nghĩ, tình</b>
<b>cảm của mình</b>


*Vai trß cđa ngôi kể trong văn tự
sự.


Ngụi k th 3: Ngi k đợc tự do,
khơng hạn chế.


Ng«i kĨ thø 1: Ngêi kÓ chỉ kể
những gì mình biết và trải qua.





Ngời kể tự do lựa chọn ngôi kể.
* Ưu điểm - tồn tai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Khi kĨ chun ngêi kĨ cã phải bắt buộc lựa chọn
ngôi kể không?


? Mỗi ngôi kể có u điểm và nhợc điểm gì ?


<b>GV l u ý</b>: Ngơi 1 có 2 khả năng ngời kể là nhân vật
hoặc chính tác giả khi sử dụng ngơi kể 1 vẫn có thể
thay đổi ngời kể, nhân vật kể.




? Em hãy thay đổi ngôi kể đoạn 1 , đoạn 2 và nhận
xét?


 Đoạn 2: Có thể thay đổi ngơi kể đợc ( từ ngơi số 1
đến ngơi số 3) vì mọi sự cảm nhận vẫn là của Dế Mèn.
 Đoạn 1: Không nên thay đổi ngơi kể vì nếu thay đổi
thì phải thay đổi cả đoạn văn, phá vỡ mạch kể ban đầu,
nội dung phải thêm bớt mới phù hợp.


HS đọc SGK
GV nhấn mạnh lại


? Thay đổi ngôi kể 1 sang ngôi kể 3 ? Ngơi kể thứ 3


mang lại điều gì mới cho đoạn văn?


? Thay đổi ngôi kể thứ 3 sang ngôi kể 1? Ngôi kể
mới có sắc thái nh thể nào ?


? Cây bút thần đợc kể theo ngơi kể nào? Vì sao?


? Vì sao truyện Cổ tích,Truyền thuyết hay đợc kể theo
ngơi thứ 3 ?


lµ chđ quan.


Điểm yếu là khách quan.


+ Kể theo ngôi 3 có điểm mạnh là
tính KQ còn điểm yếu là tính chủ
quan.


2.Ghi nhí ( SGK/89)
<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi tËp 1(SGK/89)


Từ "Tôi" trong đoạn văn đợc
thay = từ “Mèn” hoặc Dế Mèn.




Đoạn văn mới kể = ngơi 3 mang
nhiều tính khách quan hơn ( đoạn


cũ nhiều tính chủ quan hơn) sự
việc nh là đang xẩy ra , hiển hiện
trớc mắt ngời đọc qua giọng kể
của ngời trong cuộc.


2. Bµi tËp 2(SGK/89)
- HS tù lµm.


+ Thay tõ Thanh, chµng bằng từ
Tôi


+ Ngôi kể 1 tô đậm thêm sắc thái
tình cảm của đoạn văn.


3. Bài tập 3(SGK/90)


- Cõy bút thần đợc kể theo ngơi
thứ 3 vì khơng có nhân vật nào
x-ng tơi. Ngời kể có thể kể linh hoạt
tự do những gì diễn ra với nhân
vật.


4. Bµi tËp 4(SGK/90)




Vì kể theo ngơi thứ 3 thì nó giữ
đợc khơng khí truyền thuyết, cổ
tích hơn. Giữ khoảng cách rõ rệt
giữa ngời kể và các nhân vật


trong truyện.


4. Củng cố: - GV khái quát lại toàn bài
- HS đọc lại ghi nhớ
5. HDVN: - Lm BT 5,6 (SGK/90)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày gi¶ng:


<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕt 34: </b></i>

<i><b>HD §T</b></i>



<i><b> </b></i>

<b>Ông lão đánh cá và con cá vàng </b>

<b>( Tiết 1)</b>


<i><b>( Trun cỉ tÝch Nga -A. Pu- s kin kÓ)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc nội dung - ý nghĩa truyện cổ tích “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”. Hiểu đợc
nhân vật ông lão đánh cá hiền lành, tốt bụng nhng nhu nhợc. Nắm đợc biện pháp nghệ thuật
chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc trong truyện. Kể lại đợc truyện.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tìm thứ tự và ngơi kể trong văn bản.


- Giáo dục HS khi tìm hiểu truyện Cổ tích cần xác định đợc ngơi kể và thứ tự kể trong
văn kể chuyện.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Tranh vẽ ông lão đánh cá và con cá vàng<b>; </b>Bảng phụ


* HS: Đọc, soạn, kể tóm tắt truyện và trả lời câu hỏi SGK


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. n nh lp: 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nªu ý nghÜa trun " Cây bút thần" ?
3. Giảng bài mới:


<i><b>Hot động của thầy và trò</b></i>


- GV hớng dẫn đọc: Đọc chậm, to, rõ ràng
thể hiện đúng ngữ điệu của từng nhân vật:
Lời ngời dẫn, lời con cá vàng, lời mụ vợ,
lời ông lão. GV đọc mẫu.


- HS đọc nối tiếp nhau.
* Yêu cầu HS tóm tắt.


<b> * GV tóm tắt</b>: Một lần ơng lão đánh cá
ra biển. Hai lần đầu chỉ kéo đợc bùn và
rong biển. Lần thứ ba thì bắt đợc cá vàng.
Cá van xin hứa trả ơn ông nên ông thả cá
ra.


Mụ vợ biết chuyện, 5 lần bắt ông lão ra
biển đòi cá vàng trả ơn với những yêu cầu
ngày càng lớn.



Cá vàng thực hiện trả ơn 4 lần nhng đến
yêu cầu cuối cùng, cá tức giận lấy lại tất
cả. Vợ chồng ông lão trở về cuộc sống xa.


HS đọc chú thích (*)


? Cho biÕt trun do ai kĨ?


<i><b>Néi dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc - kể tóm tắt:


2. Tìm hiểu chú thích:
a. Ngn gèc trun:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Lu ý c¸c chó thÝch 2,5,6,10,11,13.


? Hãy xác định bố cục truyện theo kết
cấu 3 phần ? Nêu nội dung từng phần?




? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
? Các sự việc trong truyện đợc kể theo
thứ tự nào?





? Trong truyện có những nhân vật nào?
Nhân vật nào là nhân vật chính?


? Cá vàng thuộc kiểu nhân vật nào trong
truyện Cổ tích?


? Truyện chia thành mấy tuyến nhân
vật? Mỗi tuyến nhân vật đại diện cho lực
lợng no?




? Quan hệ giữa các nhân vËt ra sao?


? Vợ chồng ông lão đánh cá đợc giới
thiệu qua chi tiết nào?


? Em nhận xét gì về cuộc sống của vợ
chồng ông lão đánh cỏ?


? Sự việc nào phát triển diễn biến trun?


? Qua thái độ của ơng lão để thấy ông là
ngời nh thế nào?


<b>GV</b>: Ngời nông dân lao động Nga nghèo
nhng không tham lam, khơng địi hỏi
những gì mình khơng có ( Giống ngời dân


Việt Nam)


s¸ng tạo của A.Pu-Skin.
b. Giải nghĩa từ khó:
3. Bè cơc: 3 phÇn


+ Më trun: Từ đầu --> vợ ở nhà kéo sợi




Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh.
+ Thân truyện: Tiếp --> lµm theo ý mơ




kể lại diễn biến sự việc ông lão đánh cá bắt
đợc cá vàng, thả cá vàng và 5 lần ông lão ra
biển.


+ Kết truyện: Còn lại Vợ chồng ônglÃo trở
lại cuộc sèng nghÌo khỉ nh xa.




Trun kĨ theo ng«i thø 3




kể theo thứ tự tự nhiên ( kể xuôi)



<b>II . Phân tích:</b>


- Truyện có 4 nhân vật: Ông lÃo, mụ vợ, cá
vàng, biển Nhân vật chính là Ông l·o, mơ vỵ.




Cá vàng thuộc kiểu nhân vật là ng vt




Chia thành 2 tuyến nhân vật:


* Nhân vật ông lão, cá vàng, biển--> Đại
diện cho lực lợng nhân dân lao động nghèo,
l-ơng thiện, nhân hậu, biết đền ơn đáp nghĩa,
đấu tranh chống lại cái ác


* Mụ vợ --> Đại diện cho tầng lớp thống trị
bóc lột sức lao động của ngời nghèo, tham
lam, độc ác, phụ bạc  bị trừng trị thích đáng.
--> Quan hệ giữa hai nhân vật chính: Ông lão,
mụ vợ là quan hệ vợ chồng( Sống chung trong
một ngôi nhà)


1. Giới thiệu vợ chồng ông lão đánh cá:
- Nông dân nghèo, sống trờn b bin


- Tài sản: 1 túp lều nát, 1 cái máng lợn sứt
mẻ



- Cụng việc: Chồng thả lới đánh cá trên biển,
vợ ở nhà kộo si




Cuộc sống nghèo khổ, tẻ nhạt


* S việc: Khi bắt đợc cá vàng--> Ông lão đã
thả cá--> Cá hứa đền ơn--> Ơng khơng cần sự
đền ơn




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

4. Củng cố: kể tóm tắt các sự việc chÝnh trong truyÖn
5. Về nhà: Soạn tiếp tiết 2




_______________________________________-Ngày soạn: 17/10/2011
Ngày giảng:


TiÕt 35:

<i><b>HD §T</b></i>



<i><b> </b></i>

<b>Ông lão đánh cá và con cá vàng </b>

<b>( Tiết 2)</b>


<i><b>( TruyÖn cỉ tÝch Nga -A. Pu- s kin kĨ)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Hiểu đợc nội dung - ý nghĩa truyện cổ tích “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”. Hiểu đợc
nhân vật ông lão đánh cá hiền lành, tốt bụng nhng nhu nhợc. Nắm đợc biện pháp nghệ thuật
chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc trong truyện. Kể lại đợc truyện.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tìm thứ tự và ngơi kể trong văn bản.


- Giáo dục HS khi tìm hiểu truyện Cổ tích cần xác định đợc ngơi kể và thứ tự kể trong
văn kể chuyện.Giáo dục ý thức phê phán đả kích thói tham lam, bội bạc. giáo duch lịng
biết ơn đối với những con ngời nhân hậu.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Tranh vẽ ông lão đánh cá và con cá vàng<b>; </b>Bảng phụ
* HS: Đọc, soạn, kể tóm tắt truyện và trả li cõu hi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp: 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kể tóm tắt truyện: Ơng lão đánh cá và con cá vàng?
3. Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


Gọi HS đọc từ " Một hơm -->Chẳng cần
gì"


? Ơng lão bắt đợc cá vàng trong hồn cảnh
nào?



? Điều gì khiến ơng lão ngạc nhiên khi bắt
đợc cá? cá vàng đã nói gì với ơng?


? Theo em nh©n vËt cá vàng này có thật
hay không?




Nhõn vật cá vàng không có thật, đó là
nhân vật tởng tợng kỳ ảo, một kiểu nhân vật
quen thuộc trong truyện cổ tích( Chim đại
bàng trong cây khế)


? Trớc lời van xin của cá vàng, ông lão đã


<b>II.Ph©n tÝch :</b> (TiÕp)


2. Ơng lão đánh cá bắt đ ợc cá vàng :
- Ba lần thả lới, bắt đợc cá




</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

có hành động gì?


? Qua những hành động của lão, em thấy
ông lão là ngời nh thế nào?


?Trong truyện mấy lần ông lão ra biển gọi
cá vàng? Ông gọi cá vàng để lm gỡ?



? Em có nhận xét gì về cách kể lại 5 lần ra
biển gọi cá vàng của tác giả?


? Cho biết phép lặp này có tác dụng gì?
? Tác giả có lặp lại nguyên vẹn 5 lần nh
nhau không?


? Em có nhận xét gì về thứ tự cđa c¸c sù
viƯc?


? Sự lặp lại nh vậy có mục đích gì?
? Vì sao sự việc lại kể theo thứ tự đó?


? Khi biết chuyện, mụ vợ ơng lão địi hỏi
những gì? mỗi lần ơng lão ra biển gọi cá
vàng , cảnh biển thay đổi nh thế nào?


? Em có nhận xét gì về sự thay đổi của biển
cả?


? Theo em biển có cịn là thiên nhiên bình
thờng làm khung cảnh cho hoạt động của
con ngời không?


<b>GV</b>:Thái độ phản ứng của biển chính là
thái độ phản ứng của nhân dân.


? Em có nhận xét gì về những địi hỏi của
mụ vợ ơng lão đánh cá?



? Ngồi sự tham lam vơ độ, mụ cịn có tính
xấu gì nữa?


? Em hÃy minh họa bằng những chi tiết cụ
thể?


- Lần 1: Của cải vật chất


- Lần 2: của cải vật chất tăng lên


--> ễng lóo ỏnh cỏ th cỏ xung biển, cầu
trời phù hộ cho cá, khơng địi hỏi, khơng
cần gỡ.




Ông lÃo là ngời hiền lành nhân hậu, không
tham lam vơ lỵi.


3. Ơng lão đánh cá đi gặp cá vàng:
- 5 lần ông lão đánh cá đi gặp cỏ vng


--> Nhờ cá vàng giúp ông làm thỏa mÃn các
ý muốn của mụ vợ




Cỏch k c lp lại, tạo thành biện pháp
lặp có chủ ý của truyện C tớch.





Tác dụng: Tạo tình huống gây sự chú ý, håi
hép cho ngêi nghe.


- Sự lặp lại không nguyên vẹn, cảnh biển
thay đổi, lòng tham của mụ vợ cng tng
lờn.


--> Mỗi lần lặp lại, lại xuất hiện 1 chi tiết
mới--> Đây là sự lặp tăng tiến




Tụ đậm tính cách của nhân vật và chủ đề
truyện.


--> Đây là thứ tự tự nhiên hợp lý làm cho
mâu thuẫn đối lập giữa các nhân vật tăng
tiến dần, câu chuyện mi lỳc thờm hp dn


<b>Đòi hỏi của mụ vợ</b>


-Lần1:1cái máng
- Lần 2: 1 cái nhà
- Lần 3: Nhất phẩm
phu nhân


-Lần 4: Nữ hoàng
-Lần5:Long Vơng



<b>Biển cả</b>


- Biển gợn sóng êm


- BiĨn nỉi sãng
- Nỉi sãng d÷ déi
- Nỉi sãng mï mịt
- Nổi sóng ầm ầm




Bin thay đổi tăng tiến theo sự gia tăng
những đòi hỏi của mụ vợ


--> Biển không đơn thuần là thiên nhiên
nữa, biển cũng tham gia vào câu chuyện,
phản ứng trớc lòng tham, thói xấu vơ độ
của mụ vợ  Biển chính là lịng ngời


*/ Mụ vợ ông lão đánh cá:


+ Những đòi hỏi ngày càng tăng, ngày
càng quá đáng. Lịng tham của mụ tăng mãi
khơng có điểm dừng,mụ muốn có tất cả: từ
của cải vật chất đến danh vọng, quyền lực
+ Đối xử bội bạc với chồng: Ngày càng
tăng tiến cùng với lịng tham vơ độ của mụ
- Lần 1: Mắng chồng là đồ ngốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- LÇn 3: Danh väng


- Lần 4: Của cải, danh vọng, quyền lực
- lần 5: Địa vị quyền uy khơng có thật
? ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?


? Nhận xét chung về lòng tham và sự bội
bạc?


? Nhân vật cá vàng tợng trng cho điều
gì?


<b>GV</b>: Bin cả và cá vàng là biểu hiện thái độ
của nhân dân, đất trời rất nhân hậu và cũng
rất nghiêm khắc.


? Câu truyện kết thúc nh thế nào?


? Em nhận xét gì về cách kết thúc truyện?
? Vì sao mụ vợ bị cá vàng trừng trị?


? Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?


? Nêu khái quát lại nét nghệ thuật tiêu biểu
của bài?


- Lần 3: Mắng nh tát nớc vào mặt, bắt dọn
chuồng ngựa



- Lần 4: Nổi giận, tát vào mặt ông lÃo, đuổi
ông lÃo đi


- Lần 5: Nổi cơn thịnh nộ




Ngh thut i lập, lặp tăng tiến giữa lịng
tham và tình nghĩa vợ chồng, tạo nên một
nghịch lý: Lòng tham càng lớn thì tình
nghĩa vợ chồng càng thắt lại và tiêu biến đi.




Đối xử tệ bạc, khơng có tình với chồng, cắt
bỏ tình cảm vợ chồng, tình ngời với ngời
cũng khơng cịn, tình cảm ân huệ với ân
nhân cũng giẫm đạp


* H×nh ảnh cá vàng:


- Tợng trng cho lòng biết ơn


- Tợng trng cho khả năng diệu kỳ của con
ngời(Có thể làm ra và thỏa mÃn rất nhiều
yêu cầu ớc muèn)


- Tợng trng cho công lý, lẽ phải (khơng
chấp nhận sự địi hỏi q đáng của kẻ vong
ân, ra tay trừng trị kẻ tham lam ích kỷ)


4. Kết thúc truyện và ý nghĩa:


- cảnh lâu đài nguy nga với cuộc sống giàu
sang biến mất, mụ vợ lại trở về cái túp lều
nát với cái máng lợn sứt mẻ xa kia.


--> C¸ch më đầu và kết thúc truyện theo
kiểu vòng tròn: Đầu cuối t¬ng øng




Vì tham lam, bội bạc--> Bị cá vàng lấy đi
tất cả những gì mụ có nhờ quyền phép của
cá vàng, mụ lại trở về cảnh nghèo khổ ban
đầu là xứng đáng.


=> Kết thúc bất ngờ: kẻ tham lam độc ác bị
trừng trị


4. Bµi häc:


- Lịng biết ơn với ngời nhân hậu bao dung
- Bài học thích đáng cho những kẻ tham
lam bội bạc. Không thể thỏa hiệp, cam chịu
hay nhu nhợc mà phải đấu tranh chống lại
cái ác, cái xấu để tồn tại và khẳng địnhgiá
trị của chính mình.


<b>III. Tỉng kÕt </b>



1. Nghệ thuật: Đối lập tơng phản, cách xây
dựng các tình tiết lặp lại tăng tiến


- Yu t tng tng k ảo hoang đờng hòa
quyện với yếu tố thực


- kÕt cÊu vòng tròn đầu cuối tơng ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? kĨ chun nhËp vai nh©n vËt chÝnh?
GV híng dÉn HS kÓ


- Thảo luận: Nhan truyn
- c thờm(SGK/97)


những ngời nhân hậu


- Nêu ra bài học thích đángcho những kẻ
tham lam bội bạc.


* / Ghi nhí (SGK/96)
*/ Lun tËp:


4. Củng cố:


- Nhắc lại nội dung, ý nghÜa cđa trun
5. HDVN


- Tập kể lại câu chuyện , nắm chắc các sự việc chính
- Soạn: ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi



- §äc tríc: Thø tù kể trong văn tự sự


Ngày soạn:19/10/2011
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 36: </b></i>


Thứ tự kể trong văn tự sự



<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


- Giúp HS thấy trong văn tự sự có thể kể xi, có thể kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện. Tự
nhận thấy sự khác biệt trong cách kể xuôi và ngợc. Biết đợc muốn kể ngợc phải có điều
kiện.


- Rèn kỹ năng chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội
dung. Vận dụng hai cách kể vào trong bài viết của mình.


- Gi¸o dục HS khi kể chuyện phải theo trình tự xuôi hoặc ngợc tùy theo điều kiện. Tránh
kể lung tung không theo thø tù


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Bảng phụ ghi những sự việc chính trong Ơng lão đánh cá…
* HS: Đọc và tóm tắt các sự việc trong văn bản <b>C. Tiến trình bài</b>
<b>dạy:</b>


1.ổ n định lớp: 6A : 6B: 6C:
2.Kiểm tra bài cũ:



? Ngôi kể là gì? Có những ngôi kể nào trong văn tự sự?
? Vai trò của ngôi kể trong văn tự sự?


3. Giảng bài mới:


<i><b>Hot ng ca thầy và trị</b></i>


? ThÕ nµo lµ thứ tự kể trong văn
tự sự?


* Tỡm hiu" Truyn ễng lão đánh
cá và con cá vàng"


? Tóm tắt các sự việc trong
truyện “ Ông lão đánh cá và con


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b> I.Bài học: </b>


1. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự:
a. Khái niệm thứ tự kể trong văn tự sự:




Thứ tự kể trong văn tự sự là trình tự kể các sự việc,
bao gồm kể xuôi và kể ngợc.


b. Các cách kể:


* Kể xuôi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cá vàng


- GV cho HS tự tóm tắt
- Gv treo bảng phụ


? Cỏc sự việc trong truyện đợc
kể theo thứ tự nào?


? kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu
quả nghệ thuật gỡ?


? Nếu không tuân theo thứ tự ấy
thì có thể làm ý nghĩa của truyện
nổi bật lên không?


Cách kể theo thứ tự tự nhiên nh
vậy ngời ta gọi là kể xuôi.


? Vậy em hiểu thế nào là kể theo
thứ tự tự nhiên( kể xuôi)?


* Đọc bài văn " Thằng Ngỗ"
? Thứ tự thực tế của các sự việc
trong bài văn nh thÕ nµo?


? Bài văn đợc kể theo thứ tự
nào?



<b>GV</b>: Kh«ng kĨ theo trình tự thời
gian mà kể theo mạch cảm xúc,
tâm trạng cđa nh©n vËt - Ngêi kĨ
chun ë ngéi thø 3)


? Kể theo thứ tự này nhằm nhấn
mạnh điều gì?


? Thứ tự kể của văn bản này có
gì khác với thứ tự kể của truyện
"Ơng lão đánh cá…"?


? vËy em hiĨu thÕ nµo là kể
không theo thứ thự tự nhiên( kĨ
ngỵc)?


<b>GV</b>: Trong kĨ ngỵc u tè håi


t-- Giới thiệu ơng lão đánh cá


- Ơng lão bắt đợc cá vàng và thả cá - nhận lời hứa của
cá vng


- Về nhà ông lÃo kẻ lại chuyện với mụ vỵ.


- Mụ vợ bắt ơng lão ra biển địi cá vàng thực hiện lời
hứa- Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng và kết quả
của mỗi lần.





Các sự việc đợc kể liên tiếp nhau theo thứ tự kể tự
nhiên, theo sự phát triển của mạch truyện( Việc gì xảy
ra trớc thì kể trớc, việc gì xảy ra sau thỡ k sau cho n
ht)




Tô đậm lòng tham của mụ vợ ngày càng gia tăng và
cuối cùng phải trả giá ( Làm cho ý nghĩa của truyện
nổi bật, cốt truyện mạch lạc sáng rõ)




Nếu không tuân thủ theo thứ tự ấy thì không làm nổi
bật ý nghĩa cđa trun.


* <b>Chèt</b>:


+ Kể theo thứ tự kể tự nhiên ( kể xuôi)là kể các sự
việc liên tiếp nhau theo trình tự trớc sau, việc xảy ra
tr-ớc kể trtr-ớc, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết.
*. Kể ng ợc :


* Thø tù c¸c sù viƯc nh sau:


- Ngỗ bị chó dại cắn thật nhng không ai ra cứu giúp
- Ngỗ mồ côi cha mẹ nên không có ngời rèn cặp--> lêu
lổng h hỏng bị mọi ngêi xa l¸nh.



- Ngỗ tìm cách trêu trọc đánh lừa mọi ngời làm họ mất
lòng tin


- Ngố đốt cỏ giả vờ kêu cháy lừa mọi ngời.


- Mäi ngời giận Ngỗ, bà ngoại khuyên nhng Ngỗ
không nghe lời vẫn chứng nào tật ấy.




Kể theo thứ tự: bắt đầu từ hậu quả xấu rồi kể nguyên
nhân( Kể thời hiện tại-->Quá khứ--> Hiện tại)


- Sự việc trên không kể theo thứ tự TG.


- Sự việc trên trình bày theo mạch cảm xúc, tâm của
nhân vật và ngời kể ( ngôi 3).




Nhấn mạnh sự việc: Ngỗ bị chó cắnnhng không ai tin
chính là hậu quả, tác hại của việc nói dối( Tức là nhấn
mạnh hậu quả làm nổi bật ý nghĩa của một bài häc)




Kể kết quả sự việc hiện tại trớc sau đó mới kể bổ xung
các sự việc xảy ra trớc ú





Đó là cách kể ngợc( Không theo thứ tự tự nhiªn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ởng đóng vai trị quan trọng.


<b>Chú ý</b>: Thứ tự kể xuôi hay kể
ngợc phải phù hợp với đặc điểm
thể loại và nhu cầu biểu hiện nội
dung.


HS đọc ghi nhớ


? Câu chuyện đợc kể theo thứ tự
nào?


? Chuyện kể theo ngôi nào?
? Yếu tố hồi tởng đóng vai trị
gì?


? Kể chuyện lần đầu tiên em
đợc đi chơi xa?


GV gợi ý để HS kể:


* Trình tự sự việc, lí do đợc đi, đi
đâu, với ai?


- Thêi gian chuyÕn ®i



- Những sự việc xảy ra trong
chuyến đi


- ấn tợng trong và sau chuyến đi
* Trình tự kể :


C1: Thứ tự thời gian và ngôi 3
C2: Kể theo mạch cảm xúc


gian, em kt qu hoc sự việc hiện tại kể ra trớc, sau
đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại
mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trớc đó để gây bất
ngờ, gây sự chú ý hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật


c. Ghi nhí (SGK/98)


<b> II. Lun tËp:</b>


1. Bµi 1( SGK/ 98)


* câu chuyện giữa tôi và Liên đợc kể theo thứ tự:
- Sự việc hiện tại kể trớc( Tôi và Liên là bạn thân cùng
lớp)


- Sau đó các sự việc xảy ra trớc đó mới đợc nhớ lại và
kể tiếp theo:


+ Chuyện tôi ghét Liên hồi Liên vừa mới đến ở tai
khu tập thể cạnh nhà tôi



+ Chuyện va chạm giữa tôi và Liên


+ Chuyện Liên cất giúp tôi quần áo vµo nhµ


+ Chuyện tơi thấy xấu hổ vì thái độ khơng đúng
của mình


+ Chun chóng tôi trở nên thân nhau




Ngụi k th nht: Nhõn vật chính xng" tơi" đóng ngời
kể.


Thø tù kĨ: Theo m¹ch hồi tởng nhớ lại của nhân vật kể
chuyện.


- úng vai trị giải thích rõ cho ngời đọc hiểu vì vì sao
lúc đầu Tơi rất ghét Liên sau đó lại trở nờn thõn thit
vi nhau




làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn
2. Bài 2 (SGK/99)


- Yờu cu: HS lm 2 bớc:
+ Bớc 1: Tìm hiểu đề
+ Bớc 2: lập dàn ý



4. Cñng cè:


- GV khắc sâu, nhấn mạnh về 2 cách kể trong văn bản tự sự: Kể xuôi - kể ngợc
5. Về nhà:


- Tập kể xuôi, kể ngợc một truyện dân gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn:19/10/2011
Ngày giảng:


<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕt 37- 38: </b></i>

<b>ViÕt bài tập làm văn số 2</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


<b> </b>- Gióp häc sinh biÕt lùa chän lời kể, ngôi kể, thứ tự kể các sự việc trong câu chuyện mình
kể. Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.


- Rèn kỹ năng viết bài văn có bố cục chặt chẽ, trình bày sạch, diễn đạt có cảm xúc
- Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc tự giác


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> * GV: Ra đề bài - đáp án - biểu điểm:</b>
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1.ổ nđịnhlớp: 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:



- Giáo viên nhắc học sinh cất tài liệu, sách vở


- Nhắc nhở học sinh về kỹ năng, thái độ khi làm bài và những quy nh
trong gi vit vn.


3. Giảng bài mới:


<b>I. §Ị bµi:</b>


Em h·y kĨ về thầy giáo( cô giáo) mà em quý mến


<b>II. Đáp án:</b>


<b> </b>1. Mở bài (2 điểm)


- Giới thiệu đợc tên, tuổi, lai lịch, tính tình của thầy giáo( cơ giáo) mình q mến
2. Thân bài (5 điểm) Kể diễn biến truyện


- Em đợc thầy (cô) dạy, phụ trách năm học lớp mấy,Thời gian lâu hay chóng( dài hay
ngắn)


- Tình cảm của em đối với thầy (cơ) và ngợc lại


- Những tình cảm đáng nhớ nhất của em, thể hiện tình cảm thầy trị gắn bó, yêu thơng…
Từ đó em rất yêu quý thầy (cơ)


- Hình ảnh thầy ( cơ) nh ngời cha, ngời mẹ giúp đỡ, chăm sóc đứa con yêu của mình
3. Kết bài: (2đ)


- Ghi nhớ công ơn thầy cô, gắng học giỏi, ngoan ngỗn để đền đáp cơng ơn thầy cơ



- Mơ ớc mai sau đợc trở thành ngời thầy (cơ) nh hình ảnh thầy (cơ) em u mến bây giờ,
dạy cho các em nhỏ.


- ấn tợng về hình ảnh thầy giáo, cơ giáo đọng lại mãi trong tâm trí em, dù ngày mai khơn
lớn, trởng thành, có đi đâu xa, ở đâu làm gì em vẫn nhớ về thầy cô đã dạy em.


III. yêu cầu chung:


- Trỡnh by cỏc s vic theo một trình tự hợp lý, rõ ràng, khoa học, mạch lạc.
- bài viết phải có đủ bố cục ba phần rõ ràng.


- Lời văn diễn đạt hay, trong sáng, liên tởng, tởng tợng phong phú.
- Chữ viết sạch sẽ, đẹp, rõ ràng khơng mắc lỗi chính tả.


<b>* Häc sÞnh</b>: Ôn tập kỹ kiến thức về văn tự sự
- Hình thøc: (1®)


4. Cñng cè:


- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm giờ làm bài Tập làm văn 2 tiết
5. HDVN:


- Viết lại bài, ôn lại lý thuyết văn tự sự


- Tập làm dàn bài đề sau: kể về một kỷ niệm thoeif ấu thơ làm em nhớ mãi
- Soạn bài: Êch ngồi đáy ging, thy búi xem voi


____________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/10/2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi (t1)


( Truyện ngụ ngôn)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn. Hiểu đợc đặc điểm của nhân vật, sự kiện,
cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. Hiểu đợc ý nghĩa giáo huấn và một số nét NT đặc
sắc của truyện: Mợn chuyện loài vật để nói chuyện con ngời, ẩn bài học triết lý, tình huống
bất ngờ, hài hớc độc đáo.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. Liên hệ các sự việc trong truyện với
những tình huống, hồn cảnh thực tế. Kể lại đợc truyện.


- Giáo dục học sinh có ý thức học hỏi để mở rộng tầm hiểu biết, khơng nên chủ quan kiêu
ngạo.


<b>B. Chn bÞ:</b>


<b> </b>*GV:Tranh vẽ ếch bị trâu giẫm bẹp, Tranh năm ông thầy bói
* HS: Đọc- soạn bài - tóm tắt truyện <b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


1. Mụ vợ ông lão đánh cá bị trừng phạt vì tội gì?
A. Không biết ngời biết ta.


B. Kh«ng thủ chung.



C. Tham lam, độc ác, bội bc.


D. Độc ác, chuyên quyền. ( Đáp án:C)


2. Bài học rút ra sau khi học xong truyện “Ông lão đánh cá .... là gì”.
3. Giảng bài mới: Trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt nam , cùng với truyền
thuyêt, cổ tích, truyện ngụ ngơn cũng đợc mọi ngời rất u thích. Bởi lẽ truyện ngụ
ngơn có nội dung, ý nghĩa giáo huấn rất sâu sắc và có cách giáo huấn cũng rất tự
nhiên độc đáo. Qua hai truyện ngụ ngôn hôm nay, chúng ta sẽ thấy rõ điều ấy.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
GVHD HS đọc- đọc mẫu- gọi HS đọc
HS đọc chú thích *


H Thế nào là truyện ngụ ngôn.


? Chó thÝch 2 -3 gi¶i nghÜa theo cách
nào?


- Cỏch dựng t ng ngha.
Nờu i ý ca truyn


? H·y nªu nh÷ng sù viƯc chÝnh trong
truyện?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc - kể tóm tắt:


2. Tìm hiểu chú thích:


a. Khái niệm trun ngơ ng«n:


- Là những truyện kể bằng văn xi hoặc văn
vần, mợn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc
chuyện về chính con ngời để nói bóng gió,
kín đáo chuyện con ngời nhằm khun nhủ,
răn dạy con ngời một bài học nào đó trong
cuộc sống.


b. Gi¶i nghÜa tõ khã: (SGK/100)


3. §¹i ý: KĨ trun mét con Õch sống lâu
ngày trong giếng tởng mình oai vệ nh một vị
chúa tể khi ra ngoài bị trâu giẫm bẹp


<b>II. Phân tích:</b>


* Những sự việc chính:


- ch sống trong giếng đã lâu ngày, tởng bầu
trời bé nhỏ bằng cái vung.


- xung quanh cã mét vµi con vËt bé nhỏ nên
nó cứ nghĩ mình là chúa tể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Truyện đợc kể theo thứ tự nào?


? Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao


em biết?


? Trong truyện có những nhân vật nào?
Nhân vật nµo lµ chÝnh?


? Điều kiện sống của ếch có gì đặc biệt?
? Sống điều kiện ấy thì ếch đã làm gì?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi nói
về con ếch?


<b>GV</b>: Õch thÝch sèng ë nh÷ng nơi ẩm thấp,
gần nớc.


? Em có nhận xét gì về điều kiện, môi
tr-ờng sống và sự hiểu biết cđa Õch?


? Từ điều kiện và mơi trờng sống ấy đã
khiến cho ếch có thái độ và cách sống
nh thế nào?


? Sự lầm tởng ấy chứng tỏ ếch là một
con vật nh thế nào?


? Cách sống của ếch giống nh những nời
nào trong xà hội?




Nhng ngi kiờu căng, ngạo mạn, ta đây,
khơng tự biết mình, coi trời bằng vung.


? Khi ra ngồi, mơi trờng, không gian
thay đổi, ếch có thay đổi nhận thức và
hành động của mình khơng?


? Hậu quả của cách sống đó nh thế
nào? Nhận xét gì về cái chết của ếch?


<b>GV chèt</b>: M«i trêng sèng cđa Õch nhá bÐ
h¹n hĐp. Tầm nhìn của ếch h¹n chÕ Ýt
hiĨu biÕt. ếch chủ quan kiêu ngạo nên bị
trâu giẫm bẹp.




Truyện kể theo thứ tự tự nhiên( kể xuôi)




Truyện kể theo ngôi thứ 3. Vì ngời kể tự giấu
mình đi.


* Các nhân vật trong truyện: ếch, nhái, cua,
ốc


- Nhân vật chính: là ếch
1.Nhân vật con ếch:


- ếch sống lâu ngµy trong giÕng


- Xung quanh chØ cã vµi con vËt bÐ nhá





Kêu ồm ộp làm vang động cả giếng
--> khiến cho các con vật kia hoảng sợ




Nghệ thuật nhân hóa --> ếch đợc nhân cách
hố song vẫn dựa trên những đặc tính của lồi
ếch.




Điều kiện, mơi trờng sống của ếch rất nhỏ bé,
hẹp, cha đợc sống và biết thêm về môi trờng
khác , một thế giới khác. Tầm nhìn thế giới và
sự vật xung quanh rất hạn hẹp, ếch ít hiểu
biết.




Õch lÇm tëng bÇu trời chỉ bé bằng cái vung và
nó tự coi mình là oai, là mạnh nh một vị chúa
tể.




Môi trờng nhỏ bé,tầm nhìn thế giới và sự vật
xung quanh hạn hẹp, hiểu biết ít, kéo dài lâu


ngày ếch chủ quan, kiêu ngạo, trở thành một
thói quen, thành bệnh của ếch.


* Khi ra ngoµi:


- Mơi trờng, không gian sống của ếch thay
đổi


- Xung quanh ếch là một thế giới rộng lớn
-->nhng ếch vẫn không thay đổi nhận thức và
thói quen, vaanc nghênh ngang đi lại khắp
nơi, cất tiếng kêu ồm ộp, nhâng ngáo, không
thèm để ý đến xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Theo em ếch bị chết là do hoàn
cảnh sống thay đổi hay chủ quan đem
lại?


- <b>GV gi¶ng:</b>


Khi hoàn cảnh sống thay đổi con ngời ta
phải thay đổi nếu không sẽ bị tụt hậu.
? Qua kết cục bi thảm của ếch, câu
chuyện đã nêu lên bài học gì?


? Qua đây em học đợc điều gì?


<b>GV chốt</b>: Hồn cảnh sống có khó khăn ,
hạn hẹp vẫn phải cố gắng mở rộng sự
hiểu biết = mọi cách. Phải nhìn xa trơng


rộng. Khơng đợc chủ quan kiêu ngạo coi
thờng đối tợng xung quanh nếu không sẽ
phải trả giá đắt.


? Nêu ý nghĩa của truyện?


<b>GV nhấn mạnh</b>: Bài học này có ý nhắc
nhở khuyên nhủ tất cả mọi ngời ở mọi
nơi, mọi lĩnh vực , không cho riêng ai.
? Nêu những nÐt nghƯ tht chđ yÕu
trong truyÖn?


HS đọc ghi nhớ ( SGK)


? Tìm 2 câu văn quan trọng thể hiện ý
nghĩa truyÖn?


? Nêu một số hiện tợng trong cuộc sống
ứng với thành ngữ:" ếch ngồi đáy
giếng"?


- Trời ma, nớc dềnh lên tràn bờ là hoàn cảnh
sống thay đổi chứ không phải nguyên nhân
dẫn tới cái chết của ếch, nguyên nhân chính
là sự chủ quan kiêu ngạo.


2. Bµi häc nhËn thức đ ợc rút ra :


- Hon cnh sng hn hẹp sẽ ảnh hởng đến
nhận thức về chính mình và thế giới xung


quanh.


- Không đợc chủ quan, kiêu ngạo, coi thờng
ngời khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt,
có khi bằng cả mng sng.


-Phải biết hạn chế của mình và phải mở réng
tÇm hiĨu biÕt b»ng nhiỊu h×nh thøc khác
nhau.


3. ý nghĩa văn bản:


- Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết
hạn hẹp mà lại huênh hoang, đồng thời
khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu
biết, không chủ quan, kiêu ngạo.


<b>III. Tỉng kÕt </b>


1. NghƯ tht:


- Xây dựng hình tợng gần gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự
nhiên đặc sắc.


- Cách kể bất ngờ, hài hớc kín đáo.
2. Nội dung: ( Ghi nhớ SGK/101)
*/ Luyện tập:


1. Bµi tËp 1(SGK/101)


Câu 4 và 7


2. Bài tËp 2(SGK/101)
HS tù lµm


4. Củng cố:


1. Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn.


2. Qua truyện ếch ngồi đáy giếng em học đợc điều gì?
5. Về nhà:


- Đọc kỹ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự cỏc s vic.


- Tìm hai câu văn trong văn bản mµ em cho lµ quan träng nhÊt trong viƯc thĨ hiện nội
dung ý nghĩa câu chuyện. Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác.


- Soạn bài: Thầy bói xem voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

__________________________________________________-Ngày soạn: 19/10/2011
Ngày giảng:


<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕt 40: </b></i>


ếch ngồi đáy giếng,Thầy bói xem voi (t2)


<i><b>( Truyện Ngụ Ngơn)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Giúp học sinh hiểu nội dung ý nghĩa và một số nét chính về nghệ thuật đặc sắc của
truyện thầy bói xem voi. Nắm đợc đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong văn bản
ngụ ngôn. Nắm đợc ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện và cách kể chuyện ý vị, tự nhiên,
độc đáo.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu truyện ngụ ngôn. Biết liên hệ các sự việc trong với những tình
huống hoàn cảnh phù hợp. Kể diễn cảm đợc truyện thầy bói xem voi.


- Giáo dục HS ý thức khi nhìn nhận sự việc một cách tồn diện, đầy đủ trớc khi nhận xét,
đánh giá cần chú ý đến tính thực tế, tránh lý thuyết sng.


<b>B. Chn bÞ: </b>


<b> </b>* GV: Tranh vẽ năm ông thầy bói xem voi


* HS: Đọc, soạn bài trớc ở nhà <b>C. Tiến trình bài d¹y:</b>


1. ổ n định lớp: 6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Kể lại truyện ếch ngồi đáy giếng? Bài học rút ra sau khi học xong truyện
là gì?


? Truyện ếch ngồi đáy giếng có ý nghĩa gì?
3. Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
-GVHD đọc- đọc mẫu- HS đọc
truyện - GV nhận xét cách đọc


Gọi HS giải thích 1 số chú thích
SGK


? XĐ bố cục truyện theo 3
phần, MB, TB, KB?


? Truyện có những nhân vật nào?
? Truyện kể về sự việc gì?


? Các thầy bói xem voi trong hoàn
cảnh nào?


? HÃy nêu cách xem voi của các
bói?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc- kể tóm tắt:
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục : 3 phần
+ Mở truyện: đoạn đầu


Giới thiệu 5 ông thày bói ế hàng đi xem voi.
+ Tiếp --> Chổi sĨ cïn (Th©n trun)




DiƠn biÕn sù viƯc xem voi: Họp nhau, bàn luận,


phán xét


+ Còn lại (Kết truyện) Hậu quả của việc cÃi nhau.


<b>II. Phân tích:</b>


1. Cách các thầy bói xem voi và phán vỊ voi:
- 5 thÇy bãi mï


- 5 Thầy bói ế khách rỗi việc tìm cách tiêu phí thời
gian: rủ nhau xem voi, vì mù nên xem bằng tay.
--> Chung tiền để xem voi


a. C¸ch xem voi và phán về voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Các thầy phán về voi nh thế nào?




? Em nhận xét gì về các chi tiết,
hình ảnh 5 thầy bói dùng khi phán
về con voi? Và nó có tác dụng gì?


<b>GV cht</b>: Các thầy bói xem voi
bằng cách dùng tay sờ, sờ bộ phận
nào thì kết luận con voi nh vậy.
Dùng hình thức ví von và từ láy để
tả voi.


? Các thầy bói có thái độ nh thế


nào khi phán về voi?


? Em nhận xét gì về thái độ đó?
? những sai lầm của các thầy ở
đây là gì?


? KÕt thóc cđa sù viƯc nh thÕ nµo?
? Những từ ngữ nào biểu hiệu sự
sai lầm của các thầy bói? ý nghĩa
của các từ láy này?




? Tác gi¶ sư dơng NT khi kĨ
chun?


? Nguyên nhân nào khiến các thầy
bói nhận thức sai?


- <b>GV chốt</b>: Các thầy bói phấn
khởi thoả mãn khi đợc xem voi. Ai
cũng khẳng định mình đúng, phủ
nhận ngời khác. Đây là thái độ chủ
quan sai lầm khi đánh giá voi. Điều
này chứng tỏ sự nhận thức phiến
diện “mù” về nhận thức và phơng
pháp - NT phóng đại.


? Qua trun này chúng ta rút ra
bài học gì?



- <b>GV giảng</b>: Sự vËt, hiƯn tỵng.... rÊt
réng phong phó, gåm nhiỊu mỈt,


- sờ vịi, sờ tai, sờ đi, sờ chân... sờ bộ phận nào
thì hình thù con voi nh vậy, cho đó là tồn bộ con
voi.


+ 5 thầy phán về voi:
- Voi nh con đỉa( sun sun)
- Voi nh đòn càn ( chần chẫn)
- Voi nh quạt thóc( bè bè)
- Cột nhà ( sừng sững)
- Voi nh chổi sể (tua tủa)




Các thầy bói dùng hình thức so sánh ví von, từ láy
đặc tả hình thù con voi




Làm cho câu chuyện sinh động và tô đậm thêm cái
sai lầm về cách xem voi, phán về voi của các thầy.


b. Thái độ của các thầy bói khi xem voi:


- PhÊn khëi, tháa m·n, tin vµo nhËn xÐt nãi cã sách,
mách có chứng của mình.



- Li nói thiếu khách quan: Ai cũng quả quyết,
khẳng định ý kiến của mình và phủ nhận ý kiến
ng-ời khác.




Đây là thái độ chủ quan, sai lầm.




Từng bộ phận thì đúng, nhng lấy cái bộ phận để
thay thế cho cái tổng thể thì sai.


*Kết thúc: Ai cũng khăng khăng là mình đúng
không ai chịu ai, dẫn đến đánh nhau vỡ đầu.


* <b>Các từ</b> : tởng, hoá ra, khơng phải, đâu có , ai
bảo, khơng đúng.




Những lời nói rất chủ quan nhằm phủ định ý kiến
ngời khác. Khẳng định ý kiến của mình. Nh vậy sai
lại càng sai.




Biện pháp nghệ thuật phóng đại ( Nói quá) để tơ
đậm cái sai lầm của các thầy bói.



* Ngun nhân: Thầy bói bị mù là một phần nhng
cái sai lầm là do “mù” về nhận thức, lấy bộ phận
riêng lẻ để định nghĩa về voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

nhiều khía cạnh khác nhau, nếu chỉ
biết một mặt, một khía cạnh mà đã
đánh giá, khẳng định sự vật thì sẽ
sai lầm.


HS đọc ghi nhớ


? H·y liªn hƯ víi viƯc häc tËp?


- Khơng nên chủ quan trong nhận thức, đánh giá sự
vật.


- Khuyên nhủ con ngời khi tìm hiểu, đánh giávề
một sự vật, sự việc nào đó phải dựa trên sự hiểu biết
toàn diện về sự vật đó.


- Khi t×m hiĨu sù vËt ( voi) ph¶i chó ý mọi mặt
trong tất cả các m«n häc.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


1. Nghệ thuật:


- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn bằng ngụ
ngôn sâu sắc.



- Dng i thoi, to nờn ting cời hài hớc kín đáo
- Lặp lại các sự việc


- Nghệ thuật phóng đại.


2. Néi dung: Ghi nhí(SGK/103)
*/ Lun tËp:


- Khơng đợc chủ quan trong việc nhìn nhận sự việc,
hiện tng xung quanh.


- Đánh giá sự vật hiện tợng, phải có phơng pháp
phù hợp.


4. Củng cố


- Em hiểu nh thế nào về câu thành ngữ Thày bói xem voi”?


 Tên truyện trở thành thành ngữ dân gian để nhắc nhở mọi ngời: Muốn hiểu biết sự
vật, sự việc phải xem xét chỳng mt cỏch ton din.


- Nhắc lại bài học cần thiÕt khi häc xong trun.
5. VỊ nhµ:


- Đọc- kể kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.


- Su tầm truyện ngụ ngôn. Nêu ví dụ về trờng hợp đã nhận định, đánh giá sai lầm
theo kiểu "thầy bói xem voi" và hậu quả của việc đánh giá ấy.


- Đọc trớc bài: Danh từ



___________________________________________


Ngày soạn: 25/10/2011
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 41: </b></i>


Danh tõ

<i><b><sub>(TiÕp theo)</sub></b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS ơn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng. Quy tắc viết hoa
danh từ riêng.


- Rèn kỹ năng nhận biết danh từ chung và danh từ riêng, sử dụng đúng danh từ, viết hoa
danh từ riêng đúng quy tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


* GV: Bảng phụ phân loại danh từ


* HS: Ôn lại kiến thức về danh từ riêng, danh từ chung


<b>C</b>. <b>Tiến trình bài dạy</b>:


1. ổ n định lớp : 6A: 6B: 6c:
2. Kiểm tra bài cũ:


1. Danh từ có đặc điểm gì?



2. Điền vào sơ đồ câm, phân loại danh từ ?
(GV vẽ sơ đồ câm vào bảng phụ)


3. Giảng bài mới: GV khái quát lại nội dung của bài trớc
<i><b>Hoạt động của thầy v trũ</b></i>


HS c ng liu


? Điền các danh từ ở câu trên vào bảng
phân loại?


GV treo bảng phụ . HS điền


? Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho
biết đó là những danh từ chỉ động vật hay
sự vật?


? VËy danh tõ chØ sù vËt cã mÊy lo¹i?


? VËy em hiĨu thÕ nµo lµ danh tõ chung?
Danh tõ riªng? Cho vÝ dơ?




? NhËn xÐt về cách viết hoa danh từ riêng
trong câu?


? Hãy nhắc lại các quy tắc viết hoa đã
học?



VD: - Quân đội nhân dân Việt Nam
- Học sinh tiên tiến


<b>GV chèt</b>: DT chØ SV gồm có DT chung và
DT riêng.


DT chung l tờn gọi của một loại SV.
- Khi viết phải viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.




HS đọc ghi nhớ


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I.Bµi häc:</b>


1. Danh tõ chung vµ danh từ riêng
a. Ngữ liệu:


* DT chung: Vua, tráng sĩ, đền thờ, xó
lng, huyn, cụng n.


* DT riêng: Phù Đổng thiên vơng, Gióng,
Gia lâm, Hà nội.


--> Đó là những danh tõ chØ sù vËt





Danh tõ chØ sù vËt cã 2 lo¹i:
+ Danh tõ chung
+ Danh tõ riªng


<b>* Ghi nhớ;</b>


+ Danh từ chung: Là tên gọi mét lo¹i sù
vËt.


VD: Bàn, ghế, học sinh, giáo viên, bộ đội,
công an, công nhân…


+ Danh từ riêng: Là tên riêng của từng
ng-ời, vật, địa phơng.


VD: ViƯt Tr×, Phú Thọ, Đồng Luận
2. Cách viết hoa danh từ riªng:


- DT riêng viết hoa tất cả các chữ cái đầu
tiên của mỗi tiếng làm thành tên riêng đó.


<b>*</b>/ Quy t¾c viÕt hoa:


+ Viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
+ Tên ngời, tên địa lí nớc ngồi khơng
phiên âm qua âm hán Việt: viết hoa chữ cái
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó. Nếu bộ phận có nhiều tiếng thì


dùng dấu gạch nối giữa các tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? T×m danh tõ chung vµ danh tõ riêng
trong các câu văn?


? Các danh từ in đậm dới đây có phải
danh từ riêng không? Vì sao?


? c bài thơ và viết lại DT riêng cho
đúng?


GV đọc HS viết chính tả.


2. Ghi nhí ( SGK)


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi tËp 1(SGK/109)


<b>DT chung</b> <b>DT riªng</b>


Ngày xa, miền,
đất, bây giờ, nớc,
ta, thần, nịi, rồng,
con trai, thần tiên


L¹c viƯt, Bắc Bộ,
Long Nữ, Lạc
Long Quân.



2. Bài 2 (SGK/109)




Cỏc danh t in đậm ở các câu a,b,c đều là
DT riêng. Vì chúng đợc dùng để gọi tên
riêng của một sự vật, cá biệt duy nhất mà
không phải dùng để gọi chung một loại sự
vật.


3.Bµi 3: Viết hoa DT riêng


- Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng
Tháp,Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết,
Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Sông
H-ơng, Bến Hải, Cưa Tïng, ViƯt Nam, Việt
Nam Dân chủ Cộng Hoà.


4. Bài 4: ViÕt chÝnh t¶.


Năm nay Liên làm lễ sinh nhật lần thứ mời
một. Liên náo nức nói nên những lời nói
nơm na, lời nào cũng non nớt nhng cảm
động. Liên lấn lớt lời mẹ, nói liền một
mạch, nào là bạn Lê Lan tặng bút, bạn Lê
Nam tặng cặp, bạn Lu Linh tặng sách.


4. Cñng cè:


- Nh¾c lại quy tắc viết hoa.



- Đọc đoạn văn vừa viết chính tả chú ý phát âm L/N
5. VỊ nhµ:


- Häc thuéc ghi nhí.


- Tập phát âm đúng : l, n, tr, ch.


- Ôn đặc điểm của danh từ, phân loại danh từ: Danh từ đơn vị; DT chỉ sự vật
- Đặt 6 câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.


- Đọc trớc bài: Cụm danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b><sub> </sub></b><i><b><sub>TiÕt 42</sub></b></i><b><sub>:</sub></b>

Tr¶ bài kiểm tra văn



<b> A. Mc tiờu cn t:</b>


-Giúp häc sinh cđng cè kiÕn thøc vỊ trun thut, nhËn ra những sai sót trong bài làm
của mình, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.


- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu đề và vận dụng kiến thức vào bài viết của mình, biết chữa lỗi
sai trong bài viết của mình và của bạn.


- Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc nhËn ra những sai sót của mình và rút kinh nghiệm trong bài
viết sau.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


* GV: Chấm bài trớc 2 ngày, tập hợp những lỗi sai mà học sinh còn mắc
* HS: Lập dàn ý đề bài viết, ơn tập kiểu văn bản tự sự



<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. n định lớp : 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ


3. Giảng bài mới:
A. Đề bài - đáp án:


I. <b>Phần trắc nghiệm: Gồm 6 câu (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 im</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D B A D C


<b>II. PhÇn tù luËn (7 ®iÓm )</b>


<b>Câu 1(2 điểm) Nêu đợc định nghĩa truyền thuyết:</b>


- Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kỳ ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhõn vt lch s c k.


<b>Câu 2</b> <b>(5 điểm) Viết bài văn ngắn có bố cục ba phần</b>


*Mở bài (1 điểm):


- Gii thiu c hon cnh, lai lich của nhân vật Gióng.


* Thân bài ( 3 điểm): Cảm nghĩ của mình về nhân vật Thánh Gióng


+ Gióng ra đời khác thờng


+ Gióng lớn lên kỳ lạ


+ Gióng đi đánh giặc và lập nhiều chiến cơng vang dội
+ Gióng ra đi cũng khc thng.


* Kết bài ( 1 điểm)


- Hình tợng ngời anh hùng Thánh Gióng gắn liền với chiến công vang dội chiến
thắng giặc Ân


B. Nhận xét bài làm của học sinh:
1. Ưu điểm:


- Đại đa số học sinh cã ý thøc häc vµ lµm bµi


- Bài làm đạt chất lợng. Một số bài trình bày sạch sẽ, rõ ràng, trả lời đúng yêu cầu
của đề bài.


- mét số bài làm khá
2. Tồn tại:


- Một số em ôn bài cha kỹ, làm bài chủ quan, cẩu thả, chữ viết bẩn, sai lỗi chính tả
nhiều.


- K nng vit bài về cảm nhận nhân vật văn học còn hạn ch, hnh vn, din t
lỳng tỳng.


- Chất lợng bài cha cao, điểm yếu còn nhiều


3. Trả bài - Gọi ®iÓm


- GV trả bài cho học sinh - gọi điểm vào sổ
- HS xem lại bài - đọc im


4. Học sinh chữa lỗi sai


- Hc sinh i chiu bài kiểm tra và đáp án, rút ra các lỗi sai--> Sửa lỗi vào vở
- Học sinh trao đổi bài cho bạn, đọc bài rút kinh nghiệm, chữa lỗi cho bn
4. Cng c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Xem kỹ lại bài, tự giác sửa các lỗi
- Nhận xét rút kinh nghiệm giờ
5.HDVN:


- Ôn tập lại văn tự sự


- Lm dn bi các đề trong SGK
- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện


__________________________________________________
Ngày soạn: 25/10/2011


Ngày giảng:
<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕt 43:</b></i>


Lun nãi kĨ chun




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời
kể và ngôi kể trong văn tự sự. Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
Biết kể theo dàn bài, không kể theo một bài viết sẵn có hay học thuộc lịng.


- Tiếp tục rèn kỹ năng lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản
thân trớc lớp. Chú ý lời kể phù hợp vowid ngôi kể và thứ tự kể , kỹ năng nhận xét bài tập
nói của bạn.


- Giáo dục ý thức chuẩn bị bài và sẵn sàng nãi tríc líp.


<b>B. Chn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Ra đề trớc cho học sinh chuẩn bị
*HS: Lập dàn bài trc nh


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổn định lớp:6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong gi


3. Giảng bài mới:


<i><b>Hot ng ca thy và trò</b></i>


* Phần chuẩn bị - GV yêu cầu HS chuẩn
bị trớc ở nhà - lập dàn ý và tự nói theo
dàn ý đó.



* Lên lớp - GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS. Góp ý để HS bổ sung cho bài nói
hồn thiện hơn.


- GV chia HS lµm 3 nhãm.


- HS trong nhóm kiểm tra trao i bi
phn chun b ca mỡnh.


- Mỗi nhóm 2 HS nói trớc nhóm , các HS
khác lắng nghe - bæ sung.


- GV nêu yêu cầu của việc trình bày bài
nói: Nói to, rõ ràng để cả lớp nghe đợc, tự
tin, mắt nhìn thẳng vào mọi ngời, kết hợp
với vẻ mặt cử chỉ, ngữ điệu thay đổi để
thể hiện sắc thái tình cảm để cuốn hút
ng-ời đọc, tránh nói nh đọc.


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I. ChuÈn bị</b>


Đề bài: hÃy kể lại một chuyến đi xa ( về quê,
ra thành phố, du lịch...)


<b>II. Luyện nói</b>


1. Luyện nãi theo nhãm



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Yêu cầu đại diện 3 nhóm lần lợt lên
trình bày. HS khác nghe nhận xét về ngơn
ngữ trình bày, nội dung bài nói và sắc
thái biểu cảm.


- GV nhận xét.
2 HS đọc truyện


? Em hãy nhận xét về ngôi kể, thứ tự
kể cũng nh tình cảm của ngời kể và nội
dung biu t?


<b>III. Đọc bài tham khảo</b> (SGK/111 + 112)
- Ngôi kĨ: ng«i thø nhÊt.


- Thø tù kÓ: thêi gian. Tình cảm, cảm xúc
chân thµnh.


- Miêu tả đợc quê hơng có những mong
muốn cho quê hơng.


4. Cñng cè:


- Giáo viên nhËn xÐt giê luyÖn nãi,.


- Biểu dơng những cách diễn đạt hay, ngắn gọn để động viên khuyến khích học sinh.
- Nhấn mạnh yêu cầu : Luyện nói phải có sự chuẩn bị tốt.


Nãi tríc tËp thĨ ph¶i b×nh tÜnh, tù tin.


5. VỊ nhµ:


- Luyện nói trớc ngời thân trong gia đình.


- Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
- Viết thành bài văn đề va luyn


- Ôn lại danh từ, chuẩn bị cụm danh từ


Ngày soạn: 1/11/2011
Ngày gi¶ng:


<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕt 44: </b></i>


Côm Danh tõ



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm của cụm danh từ. Hiểu rõ nghĩa của cụm danh từ,
chức năng cú pháp và cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. Nắm đợc ý nghĩa của phụ ngữ trớc
và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.


- Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích cấu tọa của cụm danh từ, đặt câu có sử dụng cụm
danh từ.


- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các cụm danh từ đúng ngữ pháp.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>



<b> </b>* GV:<b> </b>Bảng phụ ghi mô hình cụm danh tõ
* HS : Chuẩn bị bài trớc ở nhà


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh lp: 6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu quy tắc viết hoa danh tõ riªng. LÊy vÝ dơ minh häa?
? Chữa bài tập số 3/109(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


HS đọc ngữ liệu(SGK/116)


? Các từ in đậm trong câu bổ sung ý
nghÜa cho tõ nµo?


? Bổ sung ý nghĩa về những mặt nào?
? Trong những từ in đậm và những từ
đợc bổ sung ý nghĩa, từ nào là danh từ
trung tâm?


?Các từ đứng trớc và sau DT trung
tâm gọi là gì?


<b>GV</b>: Khi ta kết hợp những từ in đậm với
những từ đợc bổ sung ý nghĩa, ta sẽ đợc
một cụm danh từ.



? Vậy cụm danh từ là gì?
HS đọc ngữ liệu 2(SGK/117)


? So sánh các cách nói để rút ra nhận
xét về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa
của một danh từ?




Mét tóp lỊu: NghÜa cơ thĨ hơn về số
l-ợng.




Một túp lều nát: Nghĩa cụ thể cả về số
lợng và tính chất.


Mt tỳp lều…biển: Nghĩa đầy đủ, cụ
thể hơn cả về số lợng, tính chất, vị trí
của túp lều.


? Qua ngữ liệu em có nhận xét gì về
đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ?
? Tìm 1 danh từ và phát triển danh từ
ấy thành một cụm danh từ.


? NhËn xÐt vÒ chức vụ của cụm danh
từ trong câu văn?



VD:


+ Danh từ: - Gà đang ăn thóc
- Cá bơi


<i><b>Nội dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I.Bµi häc:</b>


1. Cơm danh tõ lµ gì?
a. Ngữ liệu:


Ngữ liệu 1:
*/Từ in đậm:


- <b>Hai, ông lÃo</b> bổ sung cho <b>vợ chồng</b>.
- <b>Một, nát</b> bổ sung cho <b>tóp lỊu</b>


- <b>Xa</b> bỉ sung cho <b>ngµy</b>




Bổ sung ý nghĩa về: Số lợng, tính chất, đặc
điểm, sự vật


*/ DT trung tâm:


- Ngày, vợ chồng, túp lều





Các từ ngữ phơ--> bỉ sung ý nghÜa cho DT
trung tâm.


*/ <b>Chốt</b>: Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


Ngữ liệu 2:


+ Túp lều / Mét tóp lỊu  Cơm DT
PT DT


+ Mét tóp lỊu / Mét tóp lỊu n¸t Cơm DT
PT DT PS phøc t¹p
+ Mét tóp lỊu n¸t / Mét tóp lỊu nát trên
PT DT PS1 PS2


*/ <b>Chốt</b>: Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm DT:
Cụm DT có nghĩa đầy đủ hơn nghĩa của Danh
từ.


- VD: Häc sinh Các bạn HS lớp 6B
Ngữ liệu 3:


VÝ dơ: Cã danh tõ: S«ng


- Thêm từ ngữ phụ để thành cụm danh từ:
Dịng, Đà  Dịng sơng


- Đặt câu: Dòng sông Đà/ n ớc trong v¾t.


CN VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>



<b>Ba con gà của bà</b> đang ăn thóc


<b>Những con cá bơi lội</b> tung tăng
HS đọc ghi nhớ


HS đọc ngữ liệu


? Tìm các cụm danh từ trong câu?


? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc
đứng trớc và sau?


? Sắp xếp các từ ngữ phụ thuộc thành
hai loại và nêu ý nghĩa mỗi loại?


GV treo bảng phụ có vẽ mô hình cụm
DT - yêu cầu HS điền vào mô hình cụm
DT trên.


? Em thÊy côm danh tõ cã mÊy
phÇn . ý nghÜa tõng phÇn ntn?


<b>GV chèt</b>: Cụm DT gồm 3 phần .


+ Phụ ngữ trớc bổ sung ý nghĩa về số và
lợng.



+ Phần trung tâm lµ DT.


+ Phụ ngữ sau nên đặc điểm hoặc xác
định vị trí của sự vật.




HS đọc ghi nh


GV nhấn mạnh điểm cần chú ý


? Xác định cụm DT trong các câu sau?


? Chép, điền cụm DT vào mô hình?
GV treo bảng phụ- gọi HS lên điền


hơn.


b. Ghi nhớ 1( SGK/117 )
2. Cấu tạo của cụm DT
a. Ngữ liệu:


*/ Cơm DT: lµng Êy


ba thúng gạo nếp
ba con trâu đực
ba con trâu ấy


chín con, cả làng, năm sau



*/ Những từ ngữ phụ thuộc: ba, chớn, c, y,
c, np


+ Sắp xếp thành 2 loại:


- Phụ ngữ đứng trớc có 2 loại: ba, chín ( số
l-ợng chính xác), cả ( số ll-ợng ớc chừng)


 Bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lợng.
- Phụ ngữ đứng sau có 2 loại:


+ Nếp, đực: Chỉ đặc điểm
+ ấy, sau: Chỉ vị trí để phân biệt
* <b>Chốt</b>: Cụm DT gồm 3 phn:


+ Phụ ngữ trớc: Bổ sung cho DT các ý nghĩa về
số và lợng( Thờng là số từ, lợng từ)


+ Phần trung tâm: Luôn là danh từ


+ Ph ng sau: Nêu lên đặc điểm của sự vật mà
DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật
aaystrong không gian hay thời gian ( có thể là
DT, ĐT, TT, chỉ từ)


b. Ghi nhí 2 ( SGK/upload.123doc.net)


* <b>Chú ý</b>: cấu tạo của cụm danh từ có thể đầy đủ
cả ba phần, có thể vắng phần trớc hoặc phần sau,


nhng phần trung tâm bao giờ cũng phải có.


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi 1 (SGK/upload.123doc.net)
- Cơm DT:


Một ngời chồng thật xứng đáng .
Một lỡi búa của cha.


Mét con yêu tinh ở trên núi
2. Bài 2(SGK/upload.123doc.net)


Phụ trớc TT Phơ sau
T1 T2


Mét
Mét
Mét


T1
Ngêi


Lìi
Con


T2
Chång,


bóa,


Yªu tinh


S1
ThËt
Cđa cha
ë trªn nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

?


T×m phơ ngữ thích hợp điền vào ô
trống trong phần trích sau?


3. Bài 3(SGK/upload.123doc.net)
- Thanh sắt <b>ấy</b> xuống nớc


- Thanh sắt <b>vừa rồi</b> lại chịu...
-Vẫn thanh sắt <b>cũ</b> mắc vµo líi.


4. Cđng cè:


- Cụm DT có đặc điểm gì về cấu tạo.
- So sánh vai trò của cụm DT với DT
5. V nh:


- Xem lại nội dung bài học
- Làm BT trong sách BT.


- Tìm cụm DT trong một truyện ngụ ngơn đã học


- Đặt câu có sử dụng cụm DT, xác định cấu tạo của cụm DT


- Soạn bài: Chân, tay, tai, mắt, ming


____________________________________
Ngày soạn: 1/11/2011


Ngày gi¶ng:


TiÕt 45:

<i><b>HD §T</b></i>



<b> </b>

<b>chân, tay, tai , mắt , miệng</b>



<b> </b><i><b>( Trun ngơ ng«n)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai , Mắt, Miệng.Hiểu đặc điểm
thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Nắm đợc nét đặc sắc của
truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản ngụ ngôn theo đặc trng thể loại. Phân tích, hiểu ngụ ý
của truyện. Kể lại đợc truyện


- Giáo dục học sinh ý thức đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau khơng nên suy bì tị nạnh với ngời
khác. Biết áp dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: So¹n giáo án, tài liệu
* HS: Đọc, soạn bài trớc ở nhà <b> </b>


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổn định lớp: 6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Kể tóm tắt lại chuyện " Thầy bói xem voi "và nêu ý nghĩa của truyện?
3. Giảng bài mới: Trong kho tàng truyện ngụ ngôn Việt nam có những truyện ngụ
ngơn mà trong đó nhân vật là những bộ phận của cơ thể con ngời đợc nhân hóa qua
đó để nói về con ngời. Đó là truyện Chân, Tay , Tai, Mắt, Miệng.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
GV đọc mẫu


HS đọc


? C¸c tõ trong chó thÝch 1,3,4 là từ
loại gì?


- Đó là tính từ.


? Những từ này thuộc loại từ gì? Đợc


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

giải nghĩa bằng cách nµo?


- Là từ láy. Đợc giải nghĩa bằng
cách đa ra từ đồng nghĩa.



? X§ bè cơc trun? Néi dung của mỗi
phần?


- Nguyờn nhõn v tỡnh hung ca truyn
-Hnh động và kết qủa


- Bµi häc rót ra.


? Truyện đợc kể theo thứ tự nào? Ngơi kể
thứ mấy?




Trun kĨ theo thứ tự tự nhiên(kể xuôi);
Kể theo ngôi thứ 3


? Truyện có mấy nhân vật? Có nhân vật
chính không?




Truyện có 5 nhân vật, đều khơng phải là
nhân vật chính mà các nhân vật có vai trị
nh nhau.


? Nhận xét về cách gọi tên các nhân
vật và nghệ thuật đợc sử dụng?


- Lấy ngay tên các bộ phận của cơ thể


ng-ời để đặt tên cho từng nhân vật.


- NghƯ tht nh©n ho¸, Èn dơ:
Cô Mắt: chuyên dáy nhìn ngó.
Cậu chân, tay: khoẻ, làm việc
B¸c Tai: nghe ba ph¶i.


L·o Miệng: nhai, ăn nhiều


? Các nhân vật này sống với nhau nh thế
nào?


? Giữa các nhân vật xảy ra việc gì?
? Nguyên nhân từ đâu?


H Vì sao Mắt, chân tay, tai so bì với lÃo
miệng?


- Cô Mắt phát hiện ra sự bất hợp lí trong
cách phân chia công việc và sự hởng thụ
giữa 4 ngời với lÃo miệng.


- Mọi ngời phải làm việc quanh năm còn
lÃo Miệng chẳng làm gì chỉ ngồi ăn
không.


? Thỏi ca cu mt, chân, tay, tai nh
thế nào?


? Tại sao họ lại có thái độ đồng tình,


ủng hộ?


3. Bố cục: 3 phần


+ Từ đầu Nãi råi c¶ bän kÐo nhau vỊ




Chân, tay, tai, mắt, miệng quyết định không
làm lụng, không chung sống với lão miệng
+ Tiếp  định họp nhau lại để bàn




Hậu quả của quyết định trên
+ Còn lại  Cách sửa chữa hậu quả
<b>II.Phân tích:</b>


1. Giới thiệu nhân vật và nguyên nhân cuộc
đình cụng:




Tên các nhân vật là tên của các bộ phận cơ
thể ngời.


- Cách gọi tên phù hỵp - nghƯ thuật nhân
hoá, ẩn dụ.





Các nhân vật sống với nhau rất hòa thuận,
yên ổn, thân thiết.




Xy ra mt cuc ỡnh cụng


+ Nguyên nhân: Cô Mắt than thở mệt nhọc
với mọi ngời. Mắt phát hiện ra sự bất hợp lí
trong việc phân công công việc và hởng thụ
giữa 4 ngời với lÃo miệng




Họ so bì với lÃo miệng.




Đồng tình ủng hộ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Theo em sự so bì đó có lí và vơ lí ở chỗ
nào?


- Cã lÝ: BỊ ngoµi công việc của từng bộ
phận rất rõ. Mắt nhìn, chân đi, tay làm,
Tai nghe còn Miệng ăn. Theo cách này
thì rõ là 4 nh©n vËt kia phải phục vụ


miệng.


- Vô lí: Vì chỉ nhìn bề ngoài mà không
nhìn thấy sù thèng nhÊt chặt chẽ bên
trong. Miệng ăn thì toàn bộ cơ thể mới
đ-ợc nuôi dỡng khoẻ m¹nh.


? Họ đã quyết định điều gì?


? Quyết định chống lại miệng đợc thể
hiện cao nhất qua thái độ nào và lời nói
nào của chân, tay, tai, mắt?


- Cả bọn kéo đến nhà lão Miệng.
- Khơng chào hỏi


- Nói thẳng vào mặt lão Miệng “từ nay
chúng tơi khơng làm gì để ni ơng nữa”
? Cuộc đình cơng kéo dài mấy ngày?
Mục đích là gì?


? Hậu quả cuối cùng của hành động ấy
nh thế nào ?


? Theo em vì sao cả bọn phải chịu hậu
quả đó?


? Nghệ thuật đặc sắc của truyện này l
gỡ?



? Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào tõ sù
viƯc nµy?


? Từ kết quả trên đã giúp cho chân tay tai
mắt miệng nhận ra điều gì?


? t¹i sao cả bốn nhanh chóng nhận ra sai
lầm của mình?


? Cả bọn đã sửa lỗi nh thế nào?


Họp nhau lại nhận ra Miệng có nhiệm vụ
nhai. Cùng đến nhà miệng kiếm thức ăn
cho Miệng mọi ngời dần tỉnh lại.


? Bµi häc em nhËn ra tõ trun này là gì?
Khuyên nhủ ta điều gì?


- S thng nht cao độ của các bộ phận
cơ quan tại nên sự sống cơ thể suy rộng
ra là sự thống nhất của XH, cộng đồng.




Cả bọn quyết định đình cơng, chống lại lão
Miệng, khơng làm gì để ni lão miệng nữa.




Thái độ dứt khoát, từ chối mọi sự bàn bạc



2. HËu qu¶:


- Cuộc đình cơng kéo dài 7 ngày
- Mục đích: Trừng trị lão miệng




C¶ bän mƯt mỏi rà rời, uể oải, chán chờng,
cất mình không nổi.


Ngày thứ 7 thì không chịu nổi




Vì suy bì, tị nạnh, chia rẽ, không đoàn kết
làm việc.




Ngh thuật cụ thể hóa cảm giác đói thành
dáng vẻ của các cơ quan rất hợp lý




NÕu kh«ng biÕt đoàn kết hợp tác thì một tập
thể cũng sẽ bị suy yếu


3. Cách sửa chữa hậu quả:





Nhận ra sự nãng véi, sù sai lÇm cđa 4 ngêi




Cả 4 đã thấm thía, ngấm địn do chính mình
tạo ra.




Sưa chữa: Xin lỗi lÃo Miệng, cùng làm việc,
kiếm thức ăn cho Miệng, tất cả hồi tỉnh.


4. Bài học rút ra:


- Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì 1tập thể
sẽ bÞ suy yÕu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Lêi nãi nµo phï hỵp víi ý nghÜa
truyÖn?


HS đọc ghi nh


? Nhắc lại ý nghĩa truyện ?




Mỗi ngời vì mọi ngời, mọi ngời vì mỗi
ng-ời



<b>III. Tỉng kÕt</b> ( Ghi nhí -SGK/116)
*/ Lun tËp:


<b> </b>


<b> </b>4. Cñng cè:


- Trình bày bài học rút ra sau khi đọc truyện.
5. Về nhà:


- Häc - kÓ l¹i trun


- Tìm đọc truyện ngụ ngôn khác
- Soạn bài: treo biển, lợn cới áo mới


- Ôn tập tiếng việt để giờ sau kiểm tra 1 tiết


________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 46: </b></i>

<i><b>KiĨm tra tiÕng viƯt</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> </b>- Kiểm tra đáng giá nhận thức của học sinh về phần tiếng việt đã học từ đầu năm đến giờ,
củng cố kiến thức tiếng việt cho học sinh ở phần từ loại, danh từ, cụm danh từ. Nắm chắc lý
thuyết , vận dụng vào làm bài tập



- RÌn kü năng làm bài tập tiếng việt cho học sinh
- Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV:</b> <b>Thiết kế ma trận - Ra đề , đáp án, biểu điểm</b>
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- GV nhắc học sinh cất tài liệu, sách vở


- Nhắc nhở học sinh về kỹ năng, thái độ khi làm bài và những quy nh trong gi
Kim tra.


3. Giảng bài mới :


<b>I.Ma trận đề:</b>


<i> </i>


ND kiÓm tra,


Chủ đề Cấp độ t duy TS câu


Điể
m



Nhận biết Thông hiểu Vận dông


TNKQ TL TNKQ TL VD thÊp VD cao


<b>Chủ đề:1</b>


Tõ, nghĩa của
từ, từ mợn


<i> Sốcâu:4</i>
<i>Sốđiểm: 4,5 </i>
<i>Tỷ lệ:45%</i>


Nm c KN
t,t mn


<i>Sốcâu:2</i>
<i>Sốđiểm:1 </i>
<i>Tû lƯ:10%</i>


HiĨu nghÜa
cđa tõ


<i> Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm: 0,5 </i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>




VD giảI


thích
đ-ợc
nghĩa
của từ


<i>Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm: 3</i>
<i>Tỷ lệ:30%</i>


<i> Sốcâu:4</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>4,5 </i>
<i>Tỷ lệ:45%</i>


<b>Ch :2</b>


Danh từ Nắm đợc KN Nắm đợc


HiĨu
c¸ch gọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>Sốcâu:4</i>
<i>Sốđiểm: 5,5 </i>
<i>Tỷ lệ55%</i>


về DT


<i> Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm: 0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>



chức năng
của DT


<i> Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm: 0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>
của DT
<i> Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>


cô sử
dụng
DT
<i> Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm: 4</i>
<i>Tỷ lệ40%</i>
<i> Sốcâu:4</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>5,5 </i>
<i>Tỷ lệ55%</i>
Tổng cộng
<i> Sốcâu:8</i>
<i>Sốđiểm: 10 </i>
<i>Tỷlệ:100%</i>
<i> Sốcâu:3</i>
<i>Sốđiểm: 1,5 </i>
<i>Tỷ lệ:15%</i>


<i> Sốcâu:2</i>
<i>Sốđiểm: 1 </i>
<i>Tỷ lệ:10%</i>
<i> Sốcâu:1</i>
<i>Sốđiểm:</i>
<i>0,5</i>
<i>Tỷ lệ:5%</i>
<i>Sốcâu:2</i>
<i>Sốđiểm: 7</i>
<i>Tỷ lệ:70%</i>
<i> Sốcâu:8</i>
<i>Sốđiểm: 10</i>
<i>Tỷlệ:100%</i>


<b>II. Đề bài: </b>


<b> A. Trắc nghiệm khách quan ( 3 ®iĨm)</b>


<b> </b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Từ là gì?


A. Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
B. Là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên từ.


C. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
D. Là đơn vị nhỏ nhất để tạo văn bản.


Câu 2: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ ?
A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.



B. NghÜa cđa tõ lµ sù vËt, tÝnh chÊt mµ tõ biĨu thÞ.


C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.


D. Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ mợn ?


A. Sông núi C. Non nớc
B. Đất nớc D. Giang sơn
<i><b>Câu 4: Cách hiểu nào đúng nhất về danh từ ?</b></i>


A. Danh từ là những từ nêu tên từng loại cá thể ngời, vật.
B. Danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm.
C. Danh từ là những từ dùng để nêu tên đơn vị, sự vật.
D. Danh từ là những từ dùng để gọi chung sự vật.


Câu 5: Khi viết văn bản tất cả những danh từ riêng đều phải viết hoa, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai


Câu 6: Chức vụ điển hình của danh từ là làm gì ?


A. Chđ ng÷ C. Định ngữ
B. Vị ngữ D. Bỉ ng÷


<b> B</b>. <b>Phần tự luận</b> <b>( 7 điểm)</b>


<i><b>Câu 1</b></i><b> ( 3 điểm): </b>Giải thích nghĩa của các từ sau:
a. VÜ tuyÕn:


b. Vị trơ:



c. Vô tuyến điện:
d. Cao nguyªn:
e. Con trăn:
g. H¶i cÈu:


<i><b> Câu 2 (4 điểm): Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 5 đến 7 câu), nội dung về ngày nhà giáo </b></i>
Việt Nam trong đó có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng. Hãy gạch chân các danh từ
chung v danh t riờng ó dựng.


<b>III. Đáp án - Biểu ®iÓm:</b>


<b> A. Phần trắc nghiệm: </b>Gồm 6 câu: 3 điểm - Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm


C©u 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D D B A A


<b> B.</b> <b>Phần tự luận</b>: <b>( 7 điểm)</b>


<b> Cõu 1 ( 3 điểm): </b>Mỗi câu giải nghĩa đúng đợc 0,5 điểm :


a. Vĩ tuyến: Đờng tròn quy ớc vịng quanh trái đất song song với đờng xích đạo.
b. Vũ trụ: Không gian bao la với các hành tinh vn ng khụng ngng.


c. Vô tuyến điện: Máy thông tin không cần dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

e. Con trăn: Loài động vật thuộc lớp bị sát, khơng chân, di chuyển bằng cách cuốn thân.
g. Hải cẩu: Lồi chó ở biển.



<i><b>Câu 2 </b></i><b>( 4 điểm): </b>Mỗi ý làm đúng cho 2 điểm
+ Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu: 2 điểm


+ Xác định đúng các danh từ chung và danh từ riêng đã dùng trong đoạn văn: 2 điểm
<b>* Học sinh: Ôn tập kiến thức về phần tiếng việt đã học</b>




4. Cñng cè:


- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiƯm ý thøc lµm bµi cđa häc sinh trong giê kiÓm tra
5. HDVN:


- Ôn lại kiến thức đã học
- Tự làm lại bài kiểm tra


- Xem lại cách làm bài văn kể chuyện


- Chuẩn bị bài: Xây dựng bài văn tự sự, Kể chuyện đời thờng


Ngµy soạn: 6/11/2011
Ngày giảng:


<i><b> Tiết 47: </b></i>

<i><b>Trả bài tập làm văn số 2</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn tự sự: Biết kể, mục đích, ngơi kể, lời kể và thứ
tự kể. Hiểu đợc các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của văn tự sự.
Học sinh thấy đợc những lỗi sai trong bài làm của mình để từ đó có ý thức sửa chữa.


- Rèn kỹ năng xác định đề, tìm ý, lập dàn ý, xác định ngôi kể, lời kể và thứ tự kể.
- Giáo dục học sinh ý thức làm bài tập làm văn


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


* GV: Chấm, chữa, tập hợp các lỗi sai cña HS
* HS: Ôn lại cách làm bài tự sự, lập lại dàn bài


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp: 6A: 6B 6C:
2.Kiểm tra bài cũ: Xen k trong gi


3. Giảng bài mới:


<i><b>Hot động của thầy và trò</b></i>
GV gọi HS đọc lại đề bài


GV chép đề lên bảng


? Nêu lại các bớc làm bài văn tự sự?
? Bớc tìm hiểu đề em làm nh thế nào?
- Thể loại: Tự sự


- Néi dung: kÓ về thầy giáo (cô giáo)
mình quý mến.


- Hỡnh thc: Trỡnh by bố cục ba phần,
trình bày sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt có



<i><b>Néi dung kiÕn thức</b></i>


<b>I. Đề bài</b>: Kể về một thầy giáo (cô giáo) mà
em quý mến.


<b>II. Các b ớc làm bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

c¶m xóc.


- Đa phần các em viết đúng thể loại tự sự
- Bố cục rõ ràng, lời kể mạch lạc


- Biết chọn ngôi kể đúng, phù hợp


- Trình bày, chữ viÕt cÈu th¶, bÈn, tÈy
xãa nhiỊu, viÕt t¾t nhiỊu.


- Diễn đạt khơng thốt ý


- Bè cơc cha râ 3 phÇn cđa bài văn, dùng
dấu chấm câu cha chuẩn


GV tr bi cho học sinh, gọi điểm
Học sinh đọc điểm


HS ch÷a lỗi vào vở


GV theo dừi, hng dn, b sung
HS i bài cho nhau đọc nhanh



2. LËp dµn ý:
a. Më bài:


- Giới thiệu tên, tuổi, lai lịch, tính tình của
thầy(cô) mình quý mến.


b. Thân bài:


- Em c thy cụ dạy, phụ trách năm học lớp
mấy, thời gian lâu hay nhanh ( dài hay ngắn)
- Tình cảm của em đối với thầy cơ và ngợc lại
- Những tình cảm đáng nhớ nhất của em: thể
hiện tình cảm thầy trị gắn bó u thơng…từ
đó em rất u q thầy cơ


- Hình ảnh thầy(cơ) nh ngời cha, ngời mẹ
giúp đỡ, chăm sóc đứa con u của mình.
c. Kết bài:


- Ghi nhớ công ơn thầy( cô) em gắng học
giỏi, ngoan ngỗn đền đáp cơng ơn thầy cơ.
- Mơ ớc mai sau trở thành ngời thầy(cơ) nh
hình ảnh thầy cơ em u q.


- ấn tợng về hình ảnh thầy cơ đọng mãi trong
tâm trí em, dù ngày mai khơn lớn, trởng thành
có đi đâu xa, ở đâu, làm gì vẫn mãi nhớ về
thầy cơ dã dạy em.


<b>III. NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh:</b>



1. Ưu điểm:


2. Tồn tại:


<b>IV. Tr bi cho học sinh - Gọi điểm</b>
<b>V. Chữa lỗi và đọc bài khỏ, bi yu</b>


1. Chữa lỗi:


2. Học sinh chữa lỗi vào bài viết
3. Đọc bài khá nhất, bài yÕu nhÊt



4. Cñng cè:


- NhËn xÐt rót kinh nghiƯm giê


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nhấn mạnh lại phơng pháp làm bài văn tự sự
5.HDVN:


- Ôn lại văn tự sự, viết lại bài văn


- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự, kể chuyện đời thờng
_____________________________________________________
Ngy son: 6/11/2011


Ngày giảng:



<i><b> TiÕt 48:</b></i>


Luyện tập xây dựng bài văn tự sự


Kể chuyện đời thờng


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự kể chuyện đời thờng, nhận diện đợc đề văn
trong kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn ý, nhân vật và sự việc đợc kể, chủ đề, ngôi kể
và lời kể trong văn kể chuyện đời thờng.


- Rèn kỹ năng xác định đề, tìm ý, lập dàn ý,xác định ngôi kể và lời kể để làm đợc bài văn
kể chuyện đời thờng.


- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu đề,lập dàn ý trớc khi làm bài tập làm văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>* GV: Dµn bµi mÉu, bảng phụ


* HS: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài


<b>C. Tiến trình bài d¹y:</b>


1. ổ n định lớp: 6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu lại dàn bài chung của văn tự sự ? Nội dung của từng phần ?
3. Giảng bài míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


- HS đọc đề trong SGK/119


- GV treo bảng phụ ghi các đề văn


? Em hãy tìm thêm một hay hai đề văn
tự sự để ghi vào vở?


? Đề nào nghiêng về kể việc, kể ngời?
? Hãy xác định phạm vi yêu cầu của
từng nhóm đề?


GV khái quát: Dựa vào sự phân nhóm ta
thaayscacs đề bài trên đều đề cập đến
nhuwngc chuyện xảy ra hàng ngày, đời
thờng, gần gũi, quen thuộc.


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I. Bµi häc:</b>


<b>1. </b>Tìm hiểu đề bài văn tự sự:
a.Ngữ liệu:


1. Kể về một kỷ niệm đáng nhớ.
2. Kể về một chuyện vui sinh hoạt.
3. Kể về một ngời bạn mới quen
4. Kể về một cuộc gặp gỡ


5. Kể về những đổi mới của quê em
6. Kể về thầy (Cô) giáo của em


7. kể về một ngời thân của em
* Một số đề khác:


8. KĨ vỊ líp em


9. KĨ vỊ một buổi sinh nhật của em




Đề nghiêng về kể việc: 1,2,4,5




Đề nghiêng về kể ngời : 3,6,7


+ Nhóm 1: Kể về những việc làm có thật,
những chuyện xảy ra hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Vậy em hiểu kể chuyện đời thờng là
kể nh thế nào?


? Nêu yêu cầu của kể chuyện đời thờng?


? Dựa vào những đề bài trên, em hãy ra
một số đề bài tự sự cùng loại? ( 3 đề)
- GV yêu cầu HS ghi ra giấy nháp


- GV thu giấy nháp, kiểm tra sự tiếp thu
của HS - Nhận xét việc đặt đề



? Đề yêu cầu làm việc gì?


<b> </b>? Khi kể về ông thì nên kể những gì?


?


<b>GV ging</b>: Kể chuyện ngời thật, việc thật
là nói về chất liệu làm văn không hẳn
viết tên thực, địa chỉ thực.


- Không tuỳ tiện nhớ gì kể đó. Khơng
nhất thiết phải có tình huống li kì.


- Cốt yếu là các sự việc, chi tiết phải đợc
lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề
nào đó gây ấn tợng.


HS đọc dàn bài trong SGK/120
? Phần mở bài có nhiệm vụ gì?
? Phần thân bài gồm mấy ý lớn?


? Hai ý lớn nh vậy đã đủ cha?
? Bổ sung thêm ý nào nữa?
? Phần kết bài cần nêu lên ý gì?
HS đọc bài văn tham khảo.
? Bài làm có sát với thực tế không?
? Bài làm nêu đợc chi tiết gì đáng chú





Chốt: Khái niệm kể chuyện đời thờng:


- Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng
trải qua, từng gặp với những ngời quen hay lạ
nhng để lại những ấn tợng, cảm xúc nht nh
no ú.


*/ Yêu cầu:


- Nhân vật sự việc cần phải hết sức chân
thực, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ tiện.
- Tuy nhiên cũng cho phép tởng tợng h cấu.
Song không làm thay đổi chất liệu và diện
mạo đời thờng để biến thành truyện thần kì.
b. Tự đặt đề bài:


2. Cách làm một đề văn kể chuyện đời th ờng :
*/ Đề bài: Kể chuyện về ông( hay bà) của
em


a. Tìm hiều đề:


+ Thể loại: Kể chuyện đời thờng ngời thật,
việc thật


+ Néi dung: Kể về hình dáng, tính nết,
phẩm chất, biểu lộ tình cảm yêu mến, kính
trọng với ngời thân.


b. Ph ơng h ớng làm bài:



c. Tìm hiểu dàn bài và bài tham khảo:
*/ Đọc dàn bài:


*. Mở bài: Giới thiệu chung về ông em
*. Thân bài: Gồm 2 ý lớn:


+ ý thÝch cđa «ng em
+ Ông yêu các cháu




Bổ sung thêm: Tính tình của ông: Cẩn thận,
chăm chỉ


*. Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ ca em i
vi ụng.


*/ Bài văn tham khảo




Bi vit sát đề - các ý trong dàn bài đều đợc
phát triển thành đoạn văn.




</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

ý vỊ «ng?


? Vì sao em nhận ra ơng là ngời già?


Cách thơng cháu của ơng có gì đáng chú
ý, đó là hành động gì?


? Các sự việc trên có xoay quanh chủ đề
ngời ơng u hoa, u cháu khơng?


- HS tù lµm


- Gv nhËn xÐt, bỉ sung




Chi tiÕt: + «ng ngđ Ýt


+ ngêi ta nãi ngêi già thờng nh
vậy




Chăm sóc góc học tập
- Cêi hiỊn tõ b¶o
- KĨ cho ch¸u nghe




Các sự việc trên đều xoay quanh chủ đề ngời
ơng u hoa, u cháu.


<b>II.Lun tËp</b>



Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê hơng em.
4. Củng cố:


- Em hiểu nh thế nào là kể chuyện đời thờng
- Trình bày phơng hớng làm bài văn tự sự
5. V nh:


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh, chuẩn bị viết bài văn tự sự số 3


Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày giảng:


TiÕt 49 + 50:


<i><b>Viết bài tập làm văn sè 3</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh củng cố kiến thức văn tự sự, biết viết bài văn theo bố cục của bài văn tự
sự kể chuyện đời thờng, biết sử dụng ngôi kể , thứ tự kể hợp lý, lời văn chân thực.


- Rèn kỹ năng lựa chọn chi tiết, việc làm của nhân vật định kể, vận dụng sáng tạo vào bài
văn của mình.


- Giáo dục ý thức tự giác làm bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: Ra đề bài - Đáp án - Biểu điểm</b>


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổ n định lớp: 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Giáo viên nhắc nhở HS cất tài liệu, s¸ch vë


- Nhắc nhở HS về kỹ năng, thái độ khi làm bài và những quy định trong giờ
viết văn.


3. Bµi míi:


I. Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em.
II. Đáp án - Biu im:


1. Mở bài ( 1,5 điểm)


- Giới thiệu chung về quê mình ( vị trí, đặc điểm tiêu biểu, sự đổi mới nhanh chóng quờ
mỡnh)


2. Thân bài ( 6 điểm)


+ Kể về những đổi mới cụ thể, toàn diện, nhanh chóng ở q mình ( đời sống vật chất, tinh
thần, văn hóa, chính trị, vui chơi, giải trí, xã hội, din mo)


- Đờng làng ngõ xóm


- Những ngôi nhà cao tầng mọc lên, hàng quán, dịch vụ nhiều, thuận tiện sinh hoạt
- Điện lới sáng rực



- Hệ thống loa truyền thanh vang lên mỗi sáng, mỗi chiều
- Nhà hội trờng văn hóa của xóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Trờng cấp 2 cũng 2 tầng hiện đại


- Hội trờng nhân dân xã cũng mới đợc hồn thành rất khang trang, thống mát với đầy đủ
tiện nghi


- Nếp sống sinh hoạt của nhân dân đổi mới, phơng tiện xe máy, ô tô, ti vi, điện thoại
nhiều vơ kể


3. KÕt ln ( 1,5 ®iĨm)


- Cảm nghĩ của mình về những đổi mới của quê hơng
- Đồng Luận trong tơng lai, ớc mơ của bản thân mình.
III. Yêu cầu chung:


- Trình bày các sự việc theo một trình tự hợp lý, rõ ràng, khoa học, mạch lạc
- bài viết phải đủ bố cục ba phần rõ ràng


- Lời văn diễn đạt hay, trong sáng, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả


<b> *HS: Ôn tập kỹ kiến thức về văn tự sự kể chuyện đời thờng</b>
<b> Chuẩn bị giấy, bút để viết bài. </b>


4. Cñng cè:


- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm ý thức giờ làm bài tập làm văn 2 tiết
5. HDVN:



- Ôn lại văn tự sự - Kể chuyện đời thờng
- Chuẩn bị trớc bài: Kể chuyện tởng tợng
- Soạn bài: Treo biển, lợn cới, áo mi


_____________________________________________


Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày giảng:


TiÕt 51:


<b> </b>

<i><b>Treo biĨn</b></i>

<i><b>, </b></i>

<i><b>(HDDT) </b></i>:

<i><b>Lỵn cíi, ¸o míi</b></i>



<b> </b><i><b>( Trun cời)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đat:</b>


- Giỳp HS hiểu khái niệm truyện cời.Hiểu đặc điểm thể loại của truyện cời với nhân vật,
sự kiện, cốt truyện trong hai truyện: Treo biển và Lợn cới - áo mới.Hiểu đợc cách kể hài
h-ớc về ngời hành động không suy xét, không coa chủ kiến trh-ớc những ý kiến của ngời
khác.Hiểu đợc ý nghĩa chế giễu, phê phán những ngời có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh
chỉ làm trị cời cho thiên hạ.Nắm đợc những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ
của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu đợc hai văn bản truyện cờiPhân tích để hiểu ngụ ý của truyện và
nhận ra các chi tiết gây cời của truyện. Kể lại đợc câu truyện.


- Giáo dục học sinh có lập trờng vững vàng, khiêm tốn, không khoe khoang, khoác lác.


<b>B</b>. <b>Chuẩn bị</b>:



* GV: Tranh minh họa: Các biển quảng cáo của nhµ hµng
* HS: Đọc, tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp:6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học?
3. Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


GV hớng dẫn đọc: Giọng đọc hài hớc dí
dỏm - Đọc mẫu


Gọi Hs đọc - Nhn xột


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc - kể tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

HS đọc chú thích dấu *


? Em hiĨu thÕ nµo lµtrun cêi?


? Em hiểu thế nào là hiện tợng đáng cời?



? Néi dung cña tÊm biĨn gåm mÊy u
tè? Vai trß cđa tõng u tè?


? Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ
cho việc quảng cáo cha?


? Em có nhận xét gì về thái độ giọng
điệu của các ý kiến góp ý này?


<b> </b>


? Qua nh÷ng lêi gãp ý em thÊy hä cã sù
hiĨu biÕt nh thÕ nµo?


- <b>GV giảng: </b> ngời góp ý đánh giá một
cách phiến diện, không thấy đợc chức
năng thông báo gián tiếp của ngôn ngữ.
? Trong 3 sự việc: Treo biển, ý kiến
góp ý, sự tiếp thu thì sự việc nào gây cời?
(GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển
“ở đây có bán cá tơi” - sau đó gạch dần
các chữ)


? V× sao sự tiếp thu lại gây cời?
?


Hành động “cất nốt biển” gây cời nhiều
nhất , vì sao?



? Em đánh giá nh thế nào về sự tiếp thu
này?


? Qua đây tác giả dân gian thể hiện


a. Kh¸i niƯm trun c êi :


- Là loại truyện kể về những hiện tợng đáng
cời trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cời
mua vui hoặc phê phán những thói h tật xấu
trong xã hội.




Hiện tợng đáng cời là những điều trái với lẽ
thờng, trái với lẽ tự nhiên.


b. Tõ khã: (SGK/124, 126)


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


1. Treo biĨn:


* Nội dung tấm biển gồm : 4 yếu tố
- ở đây: Thông báo địa điểm của hàng
- Có bán: Thơng báo hoạt động của cửa
hàng


- C¸: Thông báo loại mặt hàng



- Tơi: Thông báo chất lợng mặt hàng




C bn yu tố đều rất cần thiết cho tấm biển
quảng cáo bằng ngôn ngữ.




4 nội dung này đã rất đầy đủ Vậy mà vẫn cịn
có ngời góp ý, có tới 4 ý kiến góp ý cho nội
dung tấm biển.


* C¸c ý kiÕn gãp ý


- Thái độ: tự tin, tỏ ra am hiểu, giọng chất
vấn, chê bai.


- Nếu ngời góp ý ấy ấp úng, khơng tỏ ra tự tin
thì ý kiến của họ khơng có giá trị thuyết
phục... đây là tình huống gây cời đồng thời có
giá trị phát triển mạnh.




Sù gãp ý thĨ hiƯn sù kÐm hiĨu biÕt vỊ ý nghÜa
viƯc quảng cáo.


* Sự tiếp thu:





Cỏc ý kin gúp ý đã gây cời song sự tiếp thu
mới buồn cời hơn.




Sự tiếp thu vội vàng, 3 lần đều bỏ ngay, lần
cuối cùng cất nốt biển.




</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

thái độ gì với ngời tiếp thu?
? Em hãy nêu ý nghĩa truyện?


HS đọc ghi nhớ ( SGK)
GV nhấn mạnh ghi nhớ
HS đọc truyện


Gäi HS gi¶i thÝch 1 sè tõ khã


? Trun cã mÊy nh©n vËt, mấy sự việc?


? Những nhân vật này có điểm gì giống
và khác nhau?


? Truyện cời điều gì?


GV: Khoe: Phô ra, bµy ra cho ngêi ta
biÕt mình giàu có.



L


u ý : khoe này khác với khoe là sự chia
vui với bạn bè ngời thân.


? Nhận xét về tình huống khoe cđa hai
nh©n vËt?


? Bình thờng ngời hỏi và trả lời phải
nói nh thÕ nµo?




? Thơng tin nào là thừa, hành động nào là
thừa trong lời hỏi và trả lời?


<b>GV</b>: thơng tin và hành động thừa chính là
yếu tố gây cời của truyện.


? Nhân vật nào đáng cời hơn? Vì sao?


? Qua truyện tác giả dân gian thể
hiện thái độ gì?


? Truyện có ý nghĩa gì?
( HS đọc ghi nhớ SGK)


mức, sự hiểu biết kém đến mức ngớ ngẩn.





Sù tiÕp thu thiÕu chñ kiến khi làm việc




Phê phán nhẹ nhàng sự tiếp thu không có
chủ kiến, không có suy nghÜ khi lµm viƯc.
b. ý nghÜa truyện


- phê phán nhẹ nhàng những ngời làm việc
không có chủ kiến, thiếu suy nghĩ và không
suy xét khi nghe ý kiÕn cđa ngêi kh¸c


- Không nên dễ dàng nghe theo ý kiến của
ngời khác mà phải suy xét kỹ, tiếp thu chọn
lọc ý kiến của ngời khác.


- Truyện tạo nên thiếng cời vui vẻ trong cuộc
sống.


* Ghi nhớ (SGK/125)


2. (HDĐT) Lợn c ới- áo mới
a. Tiếp xúc văn bản:


* Đọc văn bản:
* Chó thÝch:


* Nh©n vật : Có 2 nhân vật: Anh lợn cới và


anh ¸o míi


- Sù viƯc: cã 2 sù viƯc : - khoe lỵn cíi
- khoe áo mới




Giống nhau: Đều khoe cña


Khác nhau: Mức độ khoe và vật khoe
b. H ớng dẫn đọc - hiểu :




Cêi tÝnh khoe cña


- Mét ngêi khoe trong lúc vội vÃ, tất tởi, đi
tìm lợn.


- Mt ngời đứng từ sáng đến tối để khoe cho
bằng đợc cỏi ỏo mi.




Bình thờng nên hỏi:


- Anh cã thÊy con lỵn nào chạy qua đây
không?


- Kh«ng, t«i kh«ng thÊy.





Th«ng tin thõa: - Cíi


- Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này.


- Hnh ng thừa: chìa vạt áo ra.




</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- §äc l¹i trun


? Qua trun" Treo biĨn", em rót ra bài
học gì về cách dùng từ?


? Qua câu chuyện " Lợn cới, áo mới" em
rút ra bài học gì cách nói năng?


tõm sc, thi gian vào một việc không cần
thiết, hành động chìa vạt áo ấy lố bịch.


c. ý nghÜa ( Ghi nhí - SGK/ 128)
- ChÕ giƠu, phª ph¸n tËt khoe khoang.


- Chế giễu phê phán thói h tật xấu của con
ng-ời trong xã hội. Tính xấu ấy đã biến con ngng-ời
thành trò cời trong xã hội.



*/ LuyÖn tËp
4. Cñng cè:


- Qua 2 câu chuyện em rút ra bài học gì?


- Đóng vai 2 nhân vật diễn lại truyện Lợn cới, áo míi”.
5. Về nhà: - Su tầm truyện cời


- Soạn bài : Ôn tập truyện dân gian.
- Đọc trớc bài: Số từ và lợng từ.


Ngày soạn:15/11/2011
Ngày giảng:


<i><b> Tiết 52:</b></i>


Số từ và lợngtừ



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


- Nhận biết,nắm đợc ý nghĩa công dụng của số từ và lợng từ.Hiểu đợc khái niệm số từ và
lợng từ, đặc điểm ngữ pháp của số từ và lợng từ, khả năng kết hợp và chức vụ ngứ pháp của
số từ và lợng từ.


- Nhận diện đợc số từ và lợng từ, phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. Biết cách vận
dụng số từ và lợng từ trong khi nói, viết.


- Giáo dục ý thức nhận biết và sử dụng số từ và lợng từ cho đúng.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>



<b> </b> * GV: B¶ng phơ
* HS: Đọc trớc bài


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


1. n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


? ThÕ nµo lµ cơm danh tõ? CÊu t¹o cơm danh tõ?


? Cho cụm danh từ và yêu cầu HS điền vào mô hình cụm DT.
- Tất cả những HS giỏi khối 6


- Những con gà mái hoa mơ.
3.Giảng bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
HS đọc ngữ liệu (SGK/ 128)


? C¸c từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I.Bài học:</b>


1. Số từ:


a. Ngữ liệu: ( SGK/128)



a/ - Hai  bæ sung ý nghÜa cho "<b>chàng"</b>


- Một trăm bổ sung ý nghĩa cho <b>"ván cơm</b>
<b>nếp"</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? Các từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ
loại nào?


? Em nhËn xÐt vỊ vÞ trí của các từ in
đậm so với DT ? Các từ in đậm bổ sung
ý nghĩa gì cho Danh tõ?


? Từ " đôi" trong( Mỗi thứ một đôi) có
phải là số từ khơng? Vì sao?


? " Một đôi" có giống nh số từ ghép
"một trăm", " một nghìn" khơng?


Lu ý HS phân biệt số từ với DT chỉ đơn
vị gắn với ý nghĩa về số lợng( tá, cặp...)


? Tìm các từ là DT chỉ đơn vị gắn với
ý nghĩa số lợng?


? VËy sè từ là gì?Vị trí của số từ trong
câu, trong cụm danh tõ?


HS đọc ghi nhớ





HS đọc ngữ liệu


? Xác định từ in đậm trong câu trên?
? Nghĩa của các từ in đậm trong đoạn
trích có gì giống và khácvới nghĩa của số
từ?


? VËy em hiÓu thÕ nào lợng từ?


? Điền các từ in đậm nói trên vào mô
hình cụm danh từ có lợng tõ?


- ChÝn  bỉ sung ý nghÜa cho <b>"ngµ, cùa,</b> <b>hång</b>
<b>mao mao"</b>


- Một bổ sung ý nghĩa cho <b>" đơi"</b>


b/ - S¸u  bỉ sung ý nghÜa cho <b>" Hùng Vơng"</b>




Thuộc từ loại danh từ




on a: Từ in đậm đứng trớc danh từ trung
tâm, bổ sung ý nghĩa về số lợng.





Đoạn b: Từ in đậm đứng sau DT, bổ sung ý
nghĩa về thứ tự.




Khơng phải là số từ, Vì nó nang ý nghĩa đơn
vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị  Do
đó nó là danh từ chỉ đơn vị.




Khơng giống--> Vì sau" một đơi"khơng thể
sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn sau " một
trăm, một nghìn"có thể có từ chỉ đơn vị tự
nhiên.


<b>VD</b>:


- Có thể nói: một trăm con trâu mà khơng thể
nói: một đơi con trâu, chỉ có thể nói ( một đôi
trâu)


c. Các DT đơn vị gắn với ý nghĩa số lợng tơng
tự từ đôi: tá, cặp, chục


b. Ghi nhí: ( SGK)


- Số từ là những từ chỉ số lợng và thứ tự của sự


vật. Khi biểu thị số lợng sự vật, số từ thờng
đứng trớc danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ
đứng sau danh từ.


- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ
đơn vị gắn với ý nghĩa số lợng.


2. L ợng từ :


a. Ngữ liệu:( SGK/129)
*/ Các từ in đậm:


- Cái, những, cả mÊy
*/ So s¸nh:


+ Giống số từ: Có ý nghĩa về lợng, đứng trớc
danh từ.


+ Kh¸c sè tõ:


- Số từ chỉ số lợng hoặc số thứ tù cđa sù vËt.
-Lỵng tõ: chØ lỵng ít hay nhiều của sự vật.




Lợng từ: Là những từ chỉ lợng ít hay nhiều
của sự vật.


*/ Phân loại lợng từ:



Phụ trớc Phần trung tâm Phụ sau


t2 t1 T1 T2 s1 <sub>s2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho
biết lợng từ có thể chia làm mấy nhóm?
Dựa vào đâu để chia nh vậy?


HS đọc ghi nhớ SGK/129


? Tìm số từ trong bài thơ" Khơng ngủ
đợc". Xác định ý nghĩa của số từ ấy?


? Các từ in đậm trong 2 dòng thơ đợc
dụng với ý nghĩa nh thế nào?


" Con đi <b>trăm</b> núi <b>ngàn</b> khe


Cha bằng <b>muôn</b> nỗi tái tê lòng bầm "
? Nghĩa của từ "từng" và từ" mỗi" có gì
khác nhau?


Cả Mấy vạn


Những Kẻ


Tớng lĩnh


Thua trận





Lợng từ chia thành 2 nhóm:


+ Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất
thảy..


+ Lợng tõ chØ ý nghÜa tập hợp hay phân
phối: Các, những, mọi, mỗi, từng


b. Ghi nhớ (SGK/129)


<b>II. Luyện tËp:</b>


1. Bµi tËp1: (SGK/129)


- Một, hai, ba  Số từ chỉ số lợng vì đứng trớc
danh từ và chỉ số lợng của sự vật


- (canh) <b>bốn</b>, (canh<b>) năm</b>  Số từ chỉ thứ tự vì
đứng sau danh từ và chỉ thứ tự của sự vật.
2. Bi tp 2: (SGK/129)




Các từ: Trăm, ngàn, muôn: Đợc dùng với ý
nghĩa là số từ chỉ số lợng nhiều, rất nhiều
nh-ng khônh-ng chính xác.


3. Bµi tËp 3: (SGK/129)



+ Gièng nhau: §Ịu chØ ý ph©n phèi, tách
riêng từng cá thể, từng sự vật


+ Kh¸c nhau:


- Từng: mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự
hết cá thể ny n cỏ th khỏc


- Mỗi: mang ý nghia nhấn mạnh, tách riêng
từng cá thể nhng không lần lợt.


4. Củng cố:


- Nhắc lại khái niệm số từ và lợng từ
5. VỊ nhµ:


- Häc thc ghi nhí
- Làm BT trong sách BT


- Chuẩn bị bài: Kể chuyện tởng tợng
Ngày soạn:19/11/2011


Ngày gi¶ng:


<i><b> TiÕt 53</b></i>


KĨ chun tởng tợng



<b>A. Mục tiêu:</b> Giúp HS



- Hiu c tng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sự.


- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vai trị của tởng tợng trong mt
s bi vn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Tiến trình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

2. KiĨm tra bµi cị


? Thế nào là kể chuyện đời thờng.


?. So sánh truyện “Chân, tay, mắt , miệng” với chuyện “Thằng ngố,” để thấy đợc kể
chuyện tởng tợng khác đời thờng ntn?


3Bµi míi


HS: đọc truyện ngụ ngôn “Chân, tai,
mắt, ,miệng”


? Trong trun nµy ngêi ta tởng tợng
những gì?


Trong thực tế có chuyện này không?


Chi tiết nào dựa trên cơ sở thực tế.


Sự tởng tợng ở đây thể hiện một ý nghĩa
nào của thực tế?



Tởng tợng trong văn tự sự có phải là tuỳ
tiện hay nhằm MĐ gì?


GV cht: tởng tợng không đợc tuỳ tiện mà
phải dựa vào logic tự nhiên, tởng tợng
nhằm thể hiện một t tởng ( chủ đề) tức là
KĐ cái logic tự nhiên không thể thay đổi
đợc.


HS đọc truyện ngụ ngơn
Sáu con gia súc so bì cơng lao
- Tóm tt truyn


- Truyện này dựa trên cơ sở thực tế nào,
chi tiết nào là tởng tợng?


Tng tng nh vy nhm mc ớch gỡ?


<b>I.Bài học:</b>
<b>1.Ngữ liệu</b>


*. Bài tập
*. Nhận xét


- Trong truyện ngời kể tởng tợng các bộ
phận cơ thể thành những nhân vật riêng
biệt gọi bằng : bác, cơ cậu... có nhà riêng.
- Chân , tay, tai, mắt chống lại lão Miệng.
Cuối cùng hiểu ra, hoà thuận lại nh cũ


- Chuyện hoàn toàn là tởng tợng là bịa đặt
khơg thể có đợc


- C¬ së thực tế: là có các bộ phận trên có
thể có nhiệm vụ vai trò khác nhau (mắt,
nhìn tai nghe, tay làm...)


Cơ thể là một thể thống nhất, miệng ăn thì
các bộ phận khác mới khoẻ.


Trong XH ta phi nng ta vào nhau tách
rời nhau thì khơng tồn tại đợc.


- tởng tợng không đợc tuỳ tiện mà dựa trên
logic tự nhiên.


- Kể chuyện tởng tợng là do ngời kể nghĩ
ra = trí tởng tợng thể hiện một ý nghĩa.
. Cách kể chuyện tởng tợng


*. Bài tập


*. Nhận xét
* Cơ së thùc tÕ:


6 con vật ni có đặc điểm khác nhau .
Mỗi con có một tác dụng , một nhiệm vụ
khác nhau. ( chó canh nhà, ngựa kéo xe...)
* Tởng tợng:



Con vật nói đợc tiếng ngời


Con vật biết kể cơng, kể khổ, so bì nhau
- Thể hiện t tởng: các con vật khác nhau
nhng đều có ích cho con ngời khơng nên
so bì nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

t-Muốn kể chuyện tởng tợng phải là ntn?
? Nếu tởng tợng gà đi cày, chó kéo xe,
lợn ăn cỏ... có đợc khơng.


GV chèt: mn kĨ chun tëng tợng phải
dựa trên cơ sở thực tế, có ý nghĩa, tởng
t-ợng thêm phong phú.


HS c ghi nh
HS c truyn


Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu


? Chỉ ra những chi tiết tởng tợng cđa
trun?


? Ngời kể tởng tợng ra những câu hỏi LL
nhằm mục đích gì?


Hình dung cuộc đọ sức giữa Sn Tinh v
Thu Tinh


GV gợi ý



HS viết đoạn văn theo gợi ý


ợng thêm phong phú.


- Tng tng nh vy khụng c, phi logic.


c. Kết luận.


<b>II. Luyện tập </b>


Bài 1


Phần TB là tởng tợng:
- Mơ gặp Lang Liêu


- Lang Liêu đi thăm dân tình nấu bánh
-Trò chuyện với Lang Liêu , Lang liêu trả
lời


My cõu hi LL bc lộ suy nghĩ khi
làm bánh chng, cho thấy không phải vì
nghèo mà đợc thần mách bảo mà bản thân
phải lao tâm khổ tứ , phải suy nghĩ mới
đ-ợc mách bảo.


Bài 2 ( đề 1)


Ngµy nay nh mét cc chèng lị lơt



Thủy Tinh dâng nớc làm ngập lụt cả một
vùng đồng bằng cửu long đe doạ đê điều.
Cuộc tiến công của Thuỷ tinh nh xa nhng
hậu duệ của Vua Hùng và Sơn Tinh có
ph-ơng tiện mới


Bµi 3:


- Xe đạp khơng ơ nhiễm, tiện lợi, có tác
dụng rèn sức khoẻ, là ngời bạn của HS.
Nhng sức chở ít khơng cơ động.


- Xe máy nhanh nhẹn, tiện lợi , cơ động
nhng mất tiền mua xăng, ô nhiễm, sức
chở không nhiều.


- ô tơ: sức chở lớn, tránh đợc ma nắng, độ
an tồn cao, nhng tốn xăng, ơ nhiễm cần
phải có nhà để xe, phải học bài bản mới
lái đợc.


4. Cñng cè


- Thế nào là kể chuyện tởng tợng? Nêu cách kể chuyện tởng tợng.
5. Về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn:21/11/2011
Ngày giảng:


<i><b> </b></i>



<i><b> TiÕt 54</b></i>


«n tập truyện dân gian(t1)



<b>A. Mục tiêu:</b> Giúp HS


- nm đợc những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học.
- Kể và hiểu đợc nội dung ý nghĩa ca cõu truyn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Tiến trình.</b>


1: n nh lp : 6A 6B: 6C:
2: Kiểm tra bài cũ


?. KÓ lại chuyện cời Treo biển, lợn cới áo mới


?. Em hiểu thế nào là truyện cời? Nêu ý nghĩa hai trun võa häc.
C3: Bµi míi (65’).


<b>Câu 1:</b> Đọc lại, ghi chép và học thuộc lịng định nghĩa về thể loại truyện truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngơn, truyện cời.


Trun thut: Bµi 1 - T7 SGK
Cỉ tích: Bài 5 - T53 - SGK
Ngụ ngôn: Bài 10 - T100- SGK
Trun cêi : Bµi 12 - T124 - SGK


( HS lần lợt tự chép các định nghĩa về 4 thể loại truyện trên vào vở)



<b>Câu 2:</b> So sánh truyền thuyết với cổ tích ( HS phải chỉ ra đợc các ý sau)
a. Sự giống nhau: đều là thể loại tự sự của VHDG.


- §Ịu cã yếu tố tởng tợng kì ảo.


- Chi tit ging nhau: nhân vật chính có tài năng phi thờng, ra đời kì lạ.
b. Khác nhau


Trun trun thut


- KĨ vỊ nh©n vËt lịch sử, có cốt lõi là sự
thật lịch sử.


- Đợc ngời nghe, ngời đọc tin vào là sự
việc xảy ra có thật.


- Thể hiện cách đánh giá của nội dung đối
với nhân vật, sự kiện LS


Trun cỉ tÝch


- Kể lại cuộc đời một số kiểu nhân vật
quen thuộc


- Ngời nghe, ngời đọc không tin vào sự
việc xảy ra.


- Xuất hiện trong XH có giai cấp, phản
ánh cuộc đấu tranh giai cấp rõ rệt



- ThĨ hiƯn íc mơ của con ngời về chiến
thắng cuối cùng của cái thiện với cái ác.


<b>Câu 3: </b>


* S giống nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cời.
- Đều đề cập tới những hiện tợng đáng cời.


- Thờng chế giễu, phê phán nhữgn hành động, cách ứng xử trái với lẽ tự nhiên
* Sự khác nhau:


TruyÖn cêi


Gây cời hoặc châm biếm đả kích phê phán
hoặc chỉ để mua vui


Trun ngơ ng«n


Có mục đích khun nhủ, răn dạy ngời ta
một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống


<b>Câu 4:</b> Đọc lại các truyện dân gian ( một thể loại chọn 1 truyện đọc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

«n tËp truyện dân gian (t2)


Ngày soạn: 21/11/2011


Ngày dạy:


<b>A. Mục tiêu:</b> Giúp HS



- nắm đợc những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học.
- Kể và hiểu đợc nội dung ý ngha ca cõu truyn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Tiến trình.</b>


1 ổn định lớp 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra bi c


? Nhắc lại KN truyệnTT,cổ tích,truyện cời,truyện ngụ ngôn
3. Bài mới (Tiếp)


<b>Câu 5:</b> Viết lại tên truyện dân gian theo thể loại.
( HS điền tên truyện theo bảng sau)


Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện c ời


1. Con rång ch¸u...
2. b¸nh chng...
3. Th¸nh Giãng...


1. Sä Dõa...
2. Th¹ch sanh
4. Em bÐ...


1. ếch ngồi đáy...
2. thày búi...


1. Treo biển


2. Lợn cới, áo...


<b>Cõu 6:</b> Nhng c im tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian.


TruyÒn thut Cỉ tÝch Ngơ ng«n Trun c êi


Là truyện kể về các
nhân vật và sự kiện
LS trong quá khứ


Có nhiều chi tiết
t-ởng tợng , kì ảo, có
sở sở LS, cốt lõi sự
thật LS.


Ngời kÓ, ngêi nghe
cã thËt dï chuyện
có chi tiết tởng tợng
kì ảo .


- Th hiện thái độ
và cách đánh giá
của ND đối với các
sự kiện và NV LS


- Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
một số nhân vật
quen thuộc



- Cã nhiÒu chi tiÕt
t-ëng tợng kì ảo, có
yếu tè thùc tÕ


Ngêi kĨ, ngêi nghe
kh«ng tin là truyện
có thât


Thể hiện íc m¬
niỊm tin cđa ND vỊ
chiÕn thắng cuối
cùng của lẽ phải của
cái thiện.


- Là loại truyện kể
mợn chuyện về loài
vật, đồ vật, hoặc
chính con ngời để
nói bóng nói gió
chuyện con ngời.
- Có ý nghĩa ẩn dụ
ngụ ý. Nêu ra bài
học để khuyên nhủ,
răn dạy ta trong
cuộc sống.


- Kể về hiện tợng đáng
cời trong cuộc sống để
những hiện tợng này
phơi bày ra về ngời


nghe phải hiện thấy.
- Có yếu tố gây cời
nhằm mua vui hoặc PP
châm biếm những hói
h tật xấu trong XH từ
đó hớng ngời ta tới cái
tốt đẹp.


<b>Câu 7:</b> Tham gia hoạt động ngoại khoá của lớp, trờng.
- HĐ ở lớp: thi kể chuyện dõn gian


- HĐ ở nhà: vẽ tranh làm thơ dựa vào truyện dân gian.
4. Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Học thuộc ND các phần trả lời câu hỏi.
Soạn bài: Con hổ có nghĩa


Ngày soạn: 24/11/2011
Ngày giảng:


<i><b> Tiết 56</b></i>


Trả bài kiểm tra tiếng việt



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nhận rõ u khuyết điểm trong bài làm của mình, từ đó biết cách sửa chữa
lỗi đã mắc. Qua bài kiểm tra , đánh giá chất lợng nắm kiến thức tiếng việt của học sinh, phụ
đạo cho học sinh những phần yếu để nâng chất lợng đại traftrong bài kiểm tra cuối học kỳ
I.



- Rèn kỹ năng làm bài tập tiếng viƯt.


- Gi¸o dơc ý thøc tù giác trong khi làm bài kiểm tra


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


1. n nh lp:6A: 6B: 6c:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong gi


3. Bài mới:


<b>A . Đề bài - Đáp án</b>:


<b>I. Phần trắc nghiệm: Gồm 6 câu(3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm</b>


C©u 1 2 3 4 5 6


Đáp án C D D B A A


<b> II.</b> <b>Phần tự luận</b>: <b>( 7 điểm)</b>


<b> Cõu 1 ( 3 điểm): </b>Mỗi câu giải nghĩa đúng đợc 0,5 điểm :


a. Vĩ tuyến: Đờng tròn quy ớc vòng quanh trái đất song song với đờng xích đạo.
b. Vũ trụ: Không gian bao la với các hành tinh vận ng khụng ngng.


c. Vô tuyến điện: Máy thông tin không cần dây dẫn.



d. Cao nguyờn: Vựng đất rộng, bằng phẳng, cao hơn vùng đồng bằng.


e. Con trăn: Lồi động vật thuộc lớp bị sát, không chân, di chuyển bằng cách cuốn thân.
g. Hải cẩu: Lồi chó ở biển.


<i><b>Câu 2 </b></i><b>( 4 điểm): </b>Mỗi ý làm đúng cho 2 điểm
+ Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu: 2 điểm


+ Xác định đúng các danh từ chung và danh từ riêng đã dùng trong đoạn văn: 2 điểm
B. Nhận xét bài làm của học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Đại đa số học sinh có ý thức học và lµm bµi


- Bài làm đạt chất lợng. Một số bài trình bày sạch sẽ, rõ ràng, trả lời đúng yêu cu
ca bi.


- một số bài làm khá
2. Tồn tại:


- Một số em ôn bài cha kỹ, làm bài chủ quan, cẩu thả, chữ viết bẩn, sai lỗi chính t¶
nhiỊu.


- Kỹ năng làm bài tập tiếng việt cịn hạn chế, hành văn, diễn đạt lúng túng.
- Chất lợng bi cha cao, im yu cũn nhiu


3. Trả bài - Gäi ®iĨm


- GV trả bài cho học sinh - gọi điểm vào sổ
- HS xem lại bài - c im



4. Học sinh chữa lỗi sai


- Hc sinh i chiếu bài kiểm tra và đáp án, rút ra các lỗi sai --> Sửa lỗi vào vở
- Học sinh trao đổi bài cho bạn, đọc bài rút kinh nghiệm, chữa li cho bn
4. Cng c:


- Đọc bài làm khá


- Xem kỹ lại bài, tự giác sửa các lỗi
- Nhận xét rót kinh nghiƯm giê
5.HDVN:


- Ơn tập kiến thức Tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay, học kỹ về danh t, cm
danh t.


- Làm lại bài kiểm tra


- Chuẩn bị bài: Chỉ tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b> TiÕt 57:</b></i>

<i><b>ChØ tõ</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nắm đợc khái niệm chỉ từ : Nghĩa khái quát của chỉ từ, Đặc điểm ngữ pháp của
chỉ từ. Khả năng kết hợp của chỉ từ và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.


- Rèn kỹ năng nhận diện đợc chỉ từ, sử dụng chỉ từ trong khi nói viết.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng đúng chỉ từ trong cuộc sống.



<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


* GV: B¶ng phơ


* HS: Xem lại bài cụm DT, Đọc trớc bài


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổn định lớp: 6A 6B 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? ThÕ nào là số từ và lợng từ?
? Lµm bµi tËp sè 2


3. Bài mới : Số từ, lợng từ thờng có mặt ở phần trớc cụm DT. Một số từ loại khác
cũng thờng có mặt ở cụm danh từ, đó là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì? Đặc điểm ngữ pháp
của chỉ từ ra sao giờ hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
HS đọc ngữ liệu( SGK/ 137)
? Xác định những t in m?


? Các từ in đậm trong câu văn bổ sung
ý nghĩa cho từ nµo?


? Các từ in đậm có tác dụng gì?
? Các từ đợc bổ sung thuộc từ loại gì?
? So sánh các từ và cụm từ sau đó rút ra
ý nghĩa của những từ in đậm?



? So sánh nghĩa của các từ (ấy, nọ) trong
những câu sau có điểm nào giống và khác
nhau?


<b>Cỏc t in m u là chỉ từ. Vậy chỉ từ</b>
<b>là gì?</b>


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I.Bµi học</b>


1. Chỉ từ là gì?
a.Ngữ liệu:
* Các từ in đậm:
- Nọ -->Ông vua
- ấy --> Viên quan
- Kia --> làng


- nọ --> Cha con nhà




Các từ: Nọ, ấy, kia dùng để trỏ ngời, sự vt.




Thuộc từ loại danh từ
*/ So sánh:


- ông vua / ông vua <b>nọ</b>



- Viên quan / viên quan <b>Êy</b>


- Lµng/ lµng <b>kia</b>


- Nhµ / nhµ <b>nä</b>




Các từ: Nọ, ấy, kia thêm vào các danh từ,
cụm danh từ làm cho cụm danh từ đợc xác
định hơn, cụ thể hơn về vị trí trong khụng
gian hoc thi gian.


*/ So sánh:


- Viên quan ấy / Hồi ấy
- Nhà nọ / Đêm nọ


+ Ging nhau: Cùng xác định vị trí của sự vật
+ Khác nhau:


- Xác định về không gian: Viên quan ấy,
nhà nọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

HS đọc ghi nhớ


? HÃy tìm những cụm danh từ có chứa
chỉ từ ở ng÷ liƯu 1?



? Trong các cụm danh từ đó , chỉ từ đảm
nhiệm chức vụ gì trong câu?


? Tìm chỉ từ trong những câu dới
đây-xác định chức vụ của chúng trong câu?


? Trong câu, chỉ từ thờng giữ chức vụ gì
nữa?


Học sinh đọc ghi nhớ


? Xác định chỉ từ? ý nghĩa và chức vụ
của ch t?


? Thay các từ in đậm bằng chỉ từ thích
hợp và giải thích tại sao lại nh vËy?


? Có thể thay các chỉ từ bằng các từ,
cụm từ nào đợc khơng? vì sao?


kh«ng gian hc thêi gian
b. Ghi nhí 1: (SGK/138)


2. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
a. Ngữ liệu ( SGK/138)


*/ Cụm DT:


- Ông vua nọ - Làng kia


-Viên quan ấy - Nhµ nä
- Håi Êy - Đêm nọ




Ch từ: ấy, nọ, kia đều làm phụ ngữ bổ nghĩa
cho danh từ, tạo thành cụm danh từ và hoạt
động trong câu nh danh từ.


*/ ChØ tõ:


a. §ã: Đứng đầu câu làm CN


b. Đấy: Đứng đầu câu, làm trạng ngữ trong
câu




Chỉ từ có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ
trong câu.


b. Ghi nhí 2: ( SGK/ 138)


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bài 1 (SGK/138)


a. Cụm DT: hai thứ bánh Êy
 ChØ tõ: Êy



ý nghĩa: Định vị sự vật trong không gian
Nhiệm vụ: làm phụ ngữ sau trong cụm DT.
b. Chỉ từ : đây, đấy


- ý nghĩa: định vị sự vật trong không gian.
- Nhiệm vụ: làm chủ ngữ trong câu


c. ChØ tõ : nay


- ý nghĩa: định vị sự vật trong thời gian
- Nhiệm vụ: làm trạng ngữ


d. Chỉ từ : đó


-ý nghĩa: định vị sự vật trong thời gian
- Nhiệm vụ: làm trạng ngữ trong câu
2. Bài 2 (SGK/138)


Có thể thay đổi nh sau:


a. <b>Đến chân núi Sóc</b> thay bằng <b>đến đấy, đó</b>


b. <b>Làng bị thiêu cháy</b> thay bằng <b>Làng ấy,</b>
<b>làng đó, làng này.</b>




Định vị về khơng gian, viết nh vậy để khỏi bị
lặp từ.



3. Bµi 3 (SGK/138)


- 3 chỉ từ trong các cụm từ chỉ thời gian ở
trong đoạn trích ( năm ấy, chiều hơm đó, đến
nay) đều có ý nghĩa phiếm chỉ ( Khơng xác
định đợc cụ thể) vì vậy khơng thay bằng từ,
hay cụm từ no c.




</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

trọng trong câu, nhiều khi không thay thế
đ-ợc.


4. Củng cè:


- ChØ tõ lµ gì? nêu ý nghĩa nhiệm vụ thờng gặp của chỉ từ.
- Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu?
a. C« ... cắt cỏ bên sông.


Có muốn ăn nhÃn thì lồng sang ...
b. Cấy cày vốn nghiệp nông gia


Ta ... trâu... ai mà quản công
5. VỊ nhµ:


- Xem lại bài, häc thuéc ghi nhí


- Chuẩn bị bài: Luyện tập kể chuyện tởng tợng


Ngày soạn: 27/11/2011


Ngày giảng:


<i><b> Tiết 58:</b></i>


Lun tËp kĨ chun tëng tỵng



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Gióp häc sinh hiĨu râ tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong văn tù sù


- Rèn kỹ năng tự xây dựng đợc dàn bài cho đề kể chuyện tởng tợng. Kể chuyện tởng
t-ợng.


- Giáo dục học sinh có ý thức tìm hiểu đề, lập dàn ý trớc khi viết bài văn kể chuyện tởng
tợng.


-Tích hợp mơi trờng vào vấn để tởng tợng


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>* GV: Chọn đề và dàn bài mẫu


* HS: Lập dàn bài theo đề bài đã cho trc


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp : 6A 6B: 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? ThÕ nào là kể chuyện tởng tợng?



? Trình bày cơ sở, cách kể chuyện tởng tợng ?
3. Bài mới:


Yờu cu HS đọc đề 1 phần luyện tập
bài kể chuyện tởng tợng (SGK/134)


? Xác định yêu cầu của đề?


? Nếu muốn tởng tợng phù hợp phải
dựa trên cơ sở thùc tÕ nµo?


(Kể chuyện tởng tợng sáng tạo về
t-ơng lai nhng không đợc tởng tợng
viển vông, lung tung mà phải căn cứ
vào sự thật hiện tại)


<b>I. §Ị luyện tập</b>


Đềbài:Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái
trờng mà hiện nay em đang học.


Hóy tng tợng những thay đổi có thể xảy ra.
1. Tìm hiểu :


+ Thể loại: Kể chuyện tởng tợng


+ Nội dung: Chuyến về thăm lại trờng cũ sau 10
năm, cảm xúc tâm tr¹ng cđa em trong và sau
chuyến thăm ấy.





Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sù viÖc cã
thËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>GV l u ý</b>: tëng tợng 10 năm sau nên
phải kể theo tự mà 10 năm sau sẽ có.


GV Hớng dẫn HS làm dàn bài.


? Tâm trạng của em trớc khi về thăm
trờng cũ nh thế nào?


? Em chuẩn bị những gì cho chuyến
về thăm trờng cũ?


? Khi tr li mái trờng cảnh trờng
lớp có gì thay đổi?


Chú ý mụi trng thay i.


? Gặp gỡ các thầy cô giáo cũ nh thế
nào?


? Cảnh gặp lại bạn bè nh thế nào?


học.
2. Tìm ý:



- Mi nm na lúc đó em bao nhiêu tuổi?
- Đang học đại học hay ang lm gỡ?


- Em về thăm trờng vào dịp nào: Nhân tiện công
tác, ngày tết hay ngày lễ.


- Mái trờng thân yêu mời năm sau theo em có
những thay đổi gì? Thêm cái gì? bớt cái gì? VD:
Cây cối, vờn hoa có gì thay đổi, lớp học, nhà điều
hành, phịng thiết bị, phòng th viện, phòng chức
năng.


- Các thầy cơ 10 năm sau có gì đổi thay, thầy cơ
có nhận ra em khơng? Em và thầy co sẽ nói gì với
nhau?


- Các bạn trong lớp xa đã học đại học hay làm
việc gì? Kỷ niệm cũ chợt hiện về. Khi bớc lên
phòng học ngày xa, nhìn, ngồi vào chỗ ngồi của
mình 10 năm trớc, cảm xúc tâm trạng của em nh
thế nào?


- Em suy nghĩ gì khi chia tay ngôi trờng?
3. Xây dùng dµn bµi:


a. Më bµi:


- Thời gian 10 năm sau là năm nào? năm ấy em
bao nhiêu tuổi, vẫn i hc hay ó lm gỡ?



- Về thăm trờng cũ vào dịp nào? ( Hội trờng, khai
giảng, ngày 20/11, Tổng kết năm học)


b. Thân bài:


- Tõm trng trc khi v thăm trờng cũ: Hồi hộp,
bồn chồn, mong ngóng, chờ đợi nhanh đến ngày
về thăm trờng cũ( Tính từng ngày, mong thi gian
trụi tht nhanh)


- Sự chuẩn bị cho lần về thăm trờng cũ: Ôn lại
những kỷ niệm, giở xem lại tập ảnh chụp cùng
các bạn, nhớ lại tên từng ngời.


- Cnh trng, lp sau 10 nm xa cách có nhiều
thau đổi:


+ Cảnh các khu nhà tập thể


+ Lớp học cũ đợc thay thế bằng những phòng
học khang trang


+ BiĨn trêng, cỉng trêng, khu vên hoa,c©y cèi
trong s©n trêng, s©n tËp thĨ dơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Em có những suy nghĩ gì trong giờ
phút chia tay?


? KĨ theo ng«i thø mÊy?
? KĨ theo thø tù nào?



GV yêu cầu HS viết phần mở bài


? Dựa vào dàn ý em viết 1 đoạn văn
kể lại tâm trạng của em trớc khi về
thăm trờng cũ sau 10 năm xa cách?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu.


GV Hớng dẫn HS tìm hiểu.


Bài tập tởng tợng một đoạn kết mới
cho trun cỉ tÝch: truyện Cây bút
thần.


( GV gợi ý cho HS tởng tợng: Em
thử tởng tợng sau khi Mã Lơng tiêu
diệt tên vua, Mã Lơng đi đâu, ó lm
gỡ?)


Chú ý dến môi trờng sống của MÃ
L-ơng?


+ Kể lại những kỷ niệm cũ
+ Hỏi thăm cuộc sống hiƯn t¹i


+ Hứa hẹn sẽ tổ chức gặp mặt nhân dịp nào đó.
- Chụp ảnh kỷ niệm cùng thầy co và bạn bè


c. KÕt bµi:



- Lu luyến, cảm động khi phải chia tay


- Tù hµo , trân trọng về mái trờng xa, thầy cô, bạn


- ấn tợng sâu đậm sau lần về thăm trờng cũ
4. Viết bài:


- Kể theo ngôi thứ nhất ( Xng em, tôi)
- Kể theo thứ tự tự nhiên


a. Viết phần mở bài:


VD: Nhõn dp 30 nm ngy thành lập trờng, tơi
mới có dịp trở về thăm trờng cũ, nơi tôi đã chia
tay với các bạn, các thầy cơ cách đây 10 năm. Đó
là Trờng THCS Thanh Un


b. Viết 1 đoạn văn:


- HS tng tợng tâm trạng của mình lúc đó để viết
- GV gọi HS lên nói - Nhận xét bổ sung


<b>II.§Ị bỉ sung:</b>


<b>Đề a: </b>Mợn lời đồ vật (con vật) gần gũi với em để
kể chuyện tình cảm giữa em và con vật(đồ vật)
-Tìm hiểu đề: Mợn lời đồ vật,chọn đồ vật phát
biểu theovị trí quan hệ của các đồ vật đối với em.
VD:Tâm sự cái cặp,cái bảng,đồng hồ.



-Lập ý:+ Chọn đồ vật(hay con vật) phải gần
gũi,hiểu đặc tính.


+ Kể chuyện xảy ra gữa em với đồ vật(con
vật),gắn bó,hiểu lầm,cảm thơng.


+ Tình cảm với nhau.


<b>Đề b</b>: Thay ngôi kể bộc lộ tâm tình với một nhân
vật cổ tích mà em thích


Gi ý:NV c tớch khụng đợc miêu tả cụ thể,đầy
đủvề mặt đặc sắc,tâm lý.


- Ph¶i làm cho nhân vật cổ tích gần gũi vơi mình
- Suy diễn những ý nghĩ,tình cảm của nhân vật
phải hợp lý.


<b>Đề c:</b> Tởng tợng một đoạn kết mới cho
truyện cổ tích Cây bút thần.


-Mó Lơng sau khi tiêu diệt cả triều đình bằng
giơng tố ngồi biển thì bất ngờ bị sóng cuốn đi, ra
biển dạt vào đảo hoang, gặp nhiều thú dữ, Mã
L-ơng phải dùng bút thần đánh lại thú dữ bảo vệ
mình, vẽ cây cối tạo màu xanh cho o.


- Dùng bút thần chống chọi với hoàn cảnh khắc
nghiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

một đoàn thám hiểm rẽ vào.


Mó Lng c mời lên tàu, làm quen với các thủy
thủ, đợc các thủy thủ mời đi khắp nơi vẽ cảnh
đẹp. Mã Lơng sung sớng nhận lời.


4. Cñng cè:


- Nêu một số hớng tởng tợng cho đề bài bổ sung số 2.
- Khắc sâu kiến thức về văn tởng tợng


- Đọc bài đọc thêm trong SGK
5. Về nhà


- TiÕp tơc hoµn thµnh bài viết kể chuyện tởng tợng, kết cục mới cho truyện cây
bút thần.


- ễn tập toàn bộ phần văn tự sự
- Lập dàn ý cho các đề bài bổ sung
- Soạn bài: Con hổ có nghĩa


- Chỳ ý khỏi nim vn hc Trung i


soạn:29/11/2011
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 59:</b></i>


HD §T: Con hỉ cã nghÜa




<i><b> ( Truyện trung đại - Vũ Trinh)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Có hiểu biết bớc đầu về đặc điểm thể loại truyện Trung đại, hiểu và cảm đợc nội dung
ý nghĩa truyện con hổ có nghĩa: ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.
Hiểu và cảm nhận đợc một số nét chính đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện Trung đại: kết
cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu đợc truyện Trung đại. Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tợng
con hổ có nghĩa. Kể lại đợc truyện.


- Giáo dục đạo đức lẽ sống cho học sinh: Sự đền ơn đáp nghĩa.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>*GV:<b> </b>- Tìm đọc truyện trung đại Việt Nam


- Tranh vẽ con hổ đang gõ cửa nhà bà đỡ Trần
Bảng phụ: Những sự việc chính trong văn bản
*HS: Đọc, soạn, tóm tắt trả lời câu hỏi


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. n nh lp: 6ờ 6B 6C:
2. Kiểm tra bài cũ:


? HÃy so sánh điểm giống và khác nhau giữa Truyền thuyết và Cổ tích?
Cho ví dụ minh họa?



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


- GV HDHS đọc: Giọng đọc kể gợi
khơng khí ly kỳ, cảm động.


- Đọc mầu - Gọi HS đọc - kể tóm tắt
HS đọc chú thích dấu (*)


<b>GV gi¶ng:</b>


<b>Thời trung đại: thời kì lịch sử cũng là</b>
<b>một thời kì văn học từ TK10 - hết TK</b>
<b>19.</b>


? Thế nào là truyện Trung i?


? Nêu nét chính về tác giả?


? Nêu đặc điểm của truyện trung đại?
GV: Truyện trung đại- thể loại tự sự có 2
thành phần chủ yếu là cốt truyện và nhân
vật. Thủ pháp nghệ thuật chính là kể.
Truyện thừa nhận vai trò rộng rãi của yếu
tố h cấu và tởng tng.


? Truyện chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần?


? Văn bản thuộc thể loại gì?




? Nêu sự việc chính của truyện này?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc- kể tóm tắt:


2. Tìm hiểu chú thích:
a. T×m hiĨu chung:


*/ Truyện Trung đại: là truyện văn xuôi viết
bằng chữ Hán thời kỳ Trung đại. Truyện có
nội dung phong phú và thờng mang tính giáo
huấn, cách viết không giống hẳn với truyện
hiện đại. Nhân vật thờng đợc miêu tả chủ yếu
qua ngôn ngữ trực tiếp của ngời kể chuyện,
qua hành động và qua ngôn ngũ i thoi ca
nhõn vt.


*/ Tác giả:


- Vũ Trinh (1759 -1828), ngời trấn Bắc Kinh,
làm quan dới thời nhà lê, nhà nguyÔn


* Đặc điểm của truyện trung đại:
- Chủ yếu kể việc--> gần với ký



- Cã khi kĨ ngêi thËt, viƯc thật--> Gần ngụ
ngôn


- Cốt truyện giữ vị trí quan trọng kĨ theo tr×nh
tù thêi gian.


- Tính cách nhân vật hiện lên chủ yếu qua lời
kể của ngời dẫn chuyện. Sự phát triển thế giới
nội tâm, độc thoại nội tâm ít.


- Cã lo¹i trun h cÊu, cã nhiỊu u tè đan
xen văn, sử, triết...


b. Từ khó: (SGK/143)
2. Bố cơc - ThĨ lo¹i:


* Bè cơc: Trun cã 2 phÇn:


+ Đoạn 1: Con Hổ vi b Trn Ssoong
triu


+ Đoạn 2: Con Hổ với bắc Tiều Mỗ ở Lạng
Giang.


* Thể loại:


- Là văn bản tự sự Vì truyện có cèt trun, cã
nh©n vËt, cã sù viƯc.



<b>II. Ph©n tÝch:</b>


1. Néi dung:


a. Truyện con hổ với bà đỡ Trần ụng Triu
* S vic chớnh


+ Hổ cái sắp sinh con


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Hổ đã có thái độ, cử chỉ, hành động
nh thế nào khi mời bà đỡ Trần?


? Qua truyện tác giả đề cao điều gì?
GV lu ý HS nội dung từ “nghĩa”


(<b>Nghĩa: là lẽ phải trong đạo làm ngời,</b>
<b>lẽ phải của nghĩa là khuôn phép ứng</b>
<b>xử tốt đẹp giữa ngời và ngời- ở đây là</b>
<b>lịng biết ơn với ai đó đã giỳp mỡnh)</b>


?Nêu những sự viƯc chÝnh cđa trun
nµy?


? So sánh với truyện trớc, hãy cho biết
truyện này đề cao ý nghĩa nào về phẩm
chất của con ngời?


? Câu chuyện muốn thể hiện điều gì?
(Truyện “Hổ trả nghĩa bác tiều đợc nâng
cấp nhiều về”:



- hành động giúp Hổ của bác tiều mang
tính chất khó khăn, nguy hiểm hơn, liều
mình cứu hổ


- Hổ trớc đền ơn một lần, hổ trong truyện
này đền ơn mãi, cả lúc sống đến lúc chết)
? Nhận xét gì về nghệ thuật của truyện?





? TruyÖn cã ý nghÜa g×?


HS đọc ghi nhớ(SGK/144)
? Truyện đề cao ý nghĩa gì?


+ Hổ trả nghĩa bà đỡ




Cách mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ cho hổ cái:
Xông đến cõng.


- Hành động, cử chỉ của hổ đực: Hễ gặp bụi
rậm, gai góc thì dùng chân trớc rẽ lối chạy
vào rừng sâu Bảo về giữ gìn bà đỡ


- Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: Cung
kính lu luyến tặng bà một cục bạc để bà sống


qua năm mất mùa đói kém.




Lồi vật cịn biết ăn ở có nghĩa huống chi
con ngời- Nghĩa ở đây thể hiện ở lòng biết ơn,
thủy chung với ngời đã giúp đỡ mình.


b. Trun con Hổ với bác Tiều Mỗ ở Lạng
Giang:


* Sự việc chính


+ Hổ bị hóc xơng đau đớn.


+ Bác tiều giúp hổ lấy xơng ra, cứu sống hổ.
+ Hổ đền ơn bác Tiu mói mói v sau




Đề cao lòng nhân ái của con ngời biểu hiện ở
tình cảm gần gũi, yêu thơng loài vật.


- Hnh ng ca b Trn l bị động.
- Hành động của bác tiều là chủ động.




Đề cao cách sống ân nghĩa thuỷ chung ở đời
của con ngời.



2. NghƯ tht:


- nhân hố, ẩn dụ, tởng tợng sáng tạo, h cấu
mợn chuyện con vật để giáo dục,dạy cách
làm ngời.


- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái
nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm t tởng, chủ
đề của tác phẩm


3. ý nghÜa cđa trun:


Truyện đề cao giá trị làm ngời: Con vật cịn
có nghĩa nh vậy huống chi là con ngời. Là
ng-ời phải sống có đạo lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Đọc thêm : Bia con vá (SGK/145)
GV gọi HS đọc


- Đề cao ân nghĩa, trọng tình nghĩa, đạo làm
ngời.


-Khuyến khích việc nhớ ơn, trả ơn ngời đã
cứu mình khi khó khăn hoạn nạn


4. Cñng cè:


- Em hiểu thế nào là truyện trung đại ( Đặc điểm NT)
- Qua truyện này em học tập đợc điều gì?



- Tìm những câu tục ngữ nói về lòng biết ơn:
+ Ăn quả nhớ kẻ trång c©y


+ Uống nớc nhớ nguồn
+ Ăn một quả trả cục vàng
May túi ba gang mang đi mà đựng
5. Về nhà:


- Su tầm truyện trung đại, đọc kỹ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo
đúng trình tự các sự việc.


- Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi häc xong truyÖn
- Soạn bài Mẹ hiền dạy con


- Đọc trớc bài: Động từ


Ngày soạn:3/12/2011
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 60:</b></i>

<i><b>§éng tõ</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nắm đợckhái niệm động từ, ý nghĩa khái quát của động từ, đặc điểm ngữ pháp của
động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) và các loại loại
động từ quan trọng.


- Rèn kỹ năng nhận biết động từ trong câu. Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ
hành động trạng thái. Biết sử dụng động từ để đặt câu khi nói viết.



<b> </b> - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng đúng động từ trong khi giao tiếp.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


*GV: Bảng phụ phân loại các động từ chính


*HS: Ôn lại ĐT đã học ở tiểu hc, c trc bi trong SGK


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. ổ n định lớp :6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ:


? Chỉ từ là gì? Nêu ý nghĩa của chỉ từ?
? Đặt câu văn có chỉ từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

3. Bài mới:


<i><b>Hot ng của thầy và trò</b></i>


? Yêu cầu học sinh nhắc lại KN động từ
đã học ở tiểu học?


HS đọc ngữ liệu 1 (SGK/145)


?Tìm các động từ trong phần trích a,b,c ?


? Các động từ vừa tìm đợc biểu thị ý
nghĩa khái quát gì?



? Vậy động từ là gì?


? Động từ có đặc điểm gì khác với danh
từ?


? Em hãy thử kết hợp động từ " Đi" với
những từ đứng trớc nó?


? vậy em thấy ĐT thờng kết hợp với
những từ nào để tạo thành cụm ĐT?
HS cho ví dụ: - Đã đi rồi


- Sẽ đi nhiều nơi.


? Hãy đặt câu có sử dụng động từ"ăn"?
? Xác định CN -VN trong câu em vừa
đặt?


? Theo em động từ thờng giữ chức vụ gì
trong câu?


? Em hãy cho VD và xác định CN, VN?
VD:


- Lao động/ là nghĩa vụ của mỗi chúng ta.
<b>ĐT- CN</b>


- Häc tËp/ lµ nhiƯm vơ quan träng hµng
<b>§T -CN</b>



đầu của học sinh.
HS đọc ghi nhớ


GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS điền các
động từ vào bảng phân loại ở bên?


? Xếp các động từ vào bảng phân loại?


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I.Bµi häc:</b>


1. Đặc điểm của động từ:
a. Ngữ liệu: (SGK/145)
*/Các động từ:


a. Đi, đến, ra, hỏi
b. Lấy, làm, lễ


c. Treo, có, xem, cời, bảo, bán, đề, cất




Các động từ vừa tìm đợc có ý nghĩa chỉ rõ
hành động, trạng thái của sự vật.


<b> Chốt</b>: Động từ là những từ chỉ hành động,
trạng thái của sự vật.



*/ So s¸nh:
+ ë danh tõ:


- Thờng làm chủ ngữ trong câu, khi làm vị
ngữ phải có từ "là"đứng trớc.


- Khơng kết hợp với các từ: đã, sẽ đang…
+ ở động từ:


VD: " đi" --> Đã đi, sẽ đi, đang đi, cứ đi,
đừng đi, hãy đi, chớ đi, nên đi…


<b>--> Chốt:</b> Động từ thờng kết hợp với các từ:
Đã, sẽ, đang, cũng, hãy, đừng, chớ…để tạo
thành cụm động t.


* Đặt câu:
- Tôi/ ăn cơm
<b>CN VN</b>




<b> Chốt</b>: Chức vụ điển hình ca ng t trong
cõu:


- Là làm vị ngữ


- Khi ng từ làm chủ ngữ, nó sẽ mất đi khả
năng kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng,
hãy, đừng chớ…



b. Ghi nhớ1: (SGK/ 146)
2. Các loại động từ chính:
a. Ng liu: (SGK/146)


Đòi hỏi ĐT
khác đi kèm
phía sau


Khụng đòi hỏi
ĐT khác đi
kèm phớa sau
+ Tr li cõu


hỏi làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Tìm các ĐT có đặc điểm tơng tự nh
trong bảng trên?


? Tõ bảng phân loại trªn, em thÊy §T
chia lµm mÊy nhãm?


<b>GV chèt</b>: cã 2 nhãm §T: §T tình thái và
ĐT chỉ HĐ trạng thái.






HS ghi nhớ.



? Tìm ĐT trong truyện: Lợn cới áo mới
cho biết những ĐT ấy thuộc loại nào?


?Câu chuyện buồn cời ở chỗ nào? Từ
nào? Vì sao?


+Trả lời các
câu hái lµm
sao,thÕ nµo?


-Dám, toan,
định, ng


-buồn,đau, gÃy,
nứt, ghét, vui,
nhức, yêu


*/ Ví dơ kh¸c:


+ Thờng địi hỏi ĐT khác đi kèm sau: Tới,
đến…


- Khơng địi hỏi ĐT khác kốm sau: Cy, th,
n




Trả lời câu hỏi: Làm gì?



+ Đòi hỏi ĐT khác đi kèm sau: giËn, hên,
tøc…


- Khơng địi hỏi ĐT i kốm:Mun, ham




Trả lời câu hỏi: Làm sao?, Thế nµo?


<b>Chốt:</b> Có 2 loại động từ chính:


+ ĐT tình thái ( Thờng địi hỏi ĐT khác đi
kèm)


+ ĐT chỉ hành động, trạng thái ( Khơng địi
hỏi ĐT khác đi kèm) - Gồm 2 loại nhỏ:


- ĐT chỉ hành động- trả lời câu hỏi làm gì?
- ĐT chỉ trạng thái - trả lời câu hỏi làm
sao? Làm thế nào?


b. Ghi nhí 2: (SGK/ 146)


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bài 1(SGK/145)


a. ĐT tình thái: hay ( khoe), chả (thấy), chợt
(thấy), có (thấy), liền (giơ), tức, tøc tèi.



b. ĐT hành động: khoe, may, đem, đợi,
đứng, khen, hỏi, chạy, i


ĐT tình thái: tức
2. Bài 2 (SGK/145)
- Nằm ở 2 từ: cầm, đa


Trong hoàn cảnh này 2 từ cầm và đa không
mang lại ND ý nghĩa khác nhau nhng anh keo
kiệt quen cầm theo ý nghĩa có lợi cho mình
nên trong lóc nguy hiĨm anh ta cịng chØ
mn cÇm tay ngêi kh¸c theo nghÜa anh ta
hiĨu. C¸ch ¸p dơng máy móc, không hợp
hoàn cảnh.


+ Cầm: nhận lấy từ ngời khác về mình.
+ Đa: trao vật từ mình cho ngời khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

4. Cñng cè:


Nêu đặc điểm của động từ?


Động từ đợc phân loại nh thế nào?
5. Về nhà:


Häc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
Tiếp tục làm bài tập.


c trc bi: Cm ng t.



Ngày soạn: 3/12/2011
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 61:</b></i>


Cụm động từ



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh hiểu đợc nghĩa của cụm động từ, chức năng ngữ pháp của cụm
động từ, cấu tạo đầy đủ của cụm động từ và ý nghĩa của phụ ngữ trớc và phụ ngữ
sau trong cụm động từ.


- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng cụm động từ khi nói và viết
- Giáo dục ý thức sử dụng động từ, cụm động từ đúng.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


* GV: bảng phụ mơ hình cụm động từ


* HS: Ôn lại cụm danh từ để so sánh, đọc trớc cụm động từ


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. n nh lp:6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu đặc điểm của động từ? Động từ có mấy loại chính? Nêu cụ thể từng loại?
3. Bài mới:



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
Đọc ngữ liệu


? Xác định những từ in đậm trong câu
văn sau? Nó bổ xung ý nghĩa cho những
từ nào?


? Các từ đợc bổ sung ý ngha l t loi
no?


? Lợc bỏ những từ in đậm và nhận xét?
? Từ in đậm có vai trò gì?


? Vậy cụm động từ là gì?


? Đặt câu với cụm động từ cho sẵn, rút
ra nhận xét về hoạt động của cụm ĐT
trong câu?


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I.Bµi häc:</b>


1. Cụm động từ l gỡ?
a.Ng liu: (SGK/148)


+ ĐÃ, nhiều nơi Bỉ sung ý nghÜa cho tõ <b>®i</b>


+ Cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi
ngời Bổ sung cho từ <b>ra</b>





Là động từ.




Nếu lợc bỏ các từ in đậm thì từ đợc bổ nghĩa
trở lên trơ vơ, nghĩa trở nên tối nghĩa.




Vai trò: Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
động từ là phụ ngữ của động từ, khi chúng kết
hợp với động từ thì sẽ tạo thnh cm ng t.


<b>Chốt</b>: Cụm ĐT là loại tổ hợp từ do ĐT với
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


*/ Vớ d: Cm T: ang ct c ngoài đồng.
Đặt câu: Mẹ/ đang cắt cỏ ngoài đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

HS đọc ghi nh 1


Đọc và tìm cụm ĐT ở VD phần I.
HS vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT và
điền vào mô hình.


? Cụm ĐT gồm mấy bộ phận, là những
bộ phận nào?



? Cỏc phn phụ trớc bổ sung ý nghĩa gì
cho động từ ?


? Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì?


*/ <b>Chỳ ý</b>: cấu tạo của cụm động từ có
thể có đầy đủ cả ba phần, có thể vắng
mặt phần trớc hoặc phần sau, nhng phần
trung tâm bao giờ cũng phải có.


HS đọc ghi nhớ 2


? Tìm các cụm động từ trong câu sau?


? Điền các cụm động từ đã tìm đợc ở
BT1 vào mơ hình




? Nªu ý nghĩa của các phụ ngữ in đậm?


- Cm ĐT có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu
tạo phức tạp hơn một mình động từ.Nhiều
động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm,
tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.


- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ trong
câu giống nh động từ: Làm vị ngữ, khi làm
CN,cụm động từ sẽ không có các phụ ngữ


tr-ớc.


b. Ghi nhớ 1: ( SGK/148)
2. Cấu tạo của cụm động từ:


a. Ngữ liệu: Mô hình cấu tạo của cụm ĐT
Phần trớc Trung tâm Phần sau


ĐÃ
cũng


Đi
ra


Nhiều nơi


Nhng cõu đố
ối oăm để hỏi
mọi ngời.




Cơm §T gåm 3 phÇn ( phÇn tríc, TT, phÇn
sau)


*/ Phần phụ ngữ trớc bổ sung ý nghĩa :
- Quan hÖ TG.


- TiÕp diƠn t¬ng tù



- Sự khuyến khích hoặc ngăn cảnhành động
- Sự khẳng định hoặc phủ định hành động…
*/ Phần trung tâm: Luôn là động từ


*/Phần phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa cho ĐT
các chi tiết về: Đối tợng, hớng, địa điểm, thời
gian, mục đích, nguyên nhân, phơng tiện, cách
thức, hành động…


b. Ghi nhí 1: ( SGK/148)


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi 1: (SGK/148-149)


a. Cịn đang đùa ngịch ở sau nhà.


b. Yêu thơng Mị Nơng hết mực, muốn kén
cho con một ngời chồng thật xứng đáng.


c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để
có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ
2. Bài 2: (SGK/ 149)


PhÇn tríc TT Phần sau


Còn đang


Muốn



nh


ựa nghch
yờu thng
kộn


tìm cách
đi


ở sau nhà
Mị Nơng hết
mực...


cho con mét
ngêi chång
thËt...


gi÷ sø thÇn...
hái ý kiÕn em


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Phụ ngữ in đậm: <b>cha</b> đứng trớc động từ
"biết" có ý nghĩa phủ định tơng đối.


- Phụ ngữ <b>Không</b>: đứng trớc động từ: "biết,
đáp" có ý nghĩa phủ định tuyệt đối




Việc dùng phụ ngữ này trớc động từ chỉ hành


động của ngời cha và viên quan cho thấy sự
thông minh nhanh trí của em bé. Cha cha kịp
nghĩ ra thì con đã đáp lại bằng một câu hỏi mà
viên quan không thể trả lời đợc.


4. Cñng cè:


Cụm ĐT là gì? hoạt động của cụm động từ trong câu.
Trình bày cấu tạo của cụm ĐT.


5. VỊ nhµ:


Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về động từ
Làm Bài tập 4/ SGK


Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học


Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
Soạn: Mẹ hiền dy con


Ngày soạn: 5/12/2011
Ngày giảng:


<b>TiÕt 62:</b>


HD §T<b>:</b>

<b>MĐ hiền dạy con</b>



( Dịch từ sách Liệt nữ truyện của Trung Quốc


Do Ôn Nh Nguyễn văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên dịch)



<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


- Hiểu biết bớc đầu về Mạnh Tử, hiểu nội dung ý nghĩa của truyện, nắm đợc những sự việc
chính trong truyện và cách viết truyện gắn với viết ký(ghi chép sự việc), viết sử(ghi chép
câu chuyện) ở thời Trung đại.


- Rèn kỹ năng đọc - hiểu truyện Trung đại Mẹ hiền dạy con, nắm bắt và phân tích đợc các
sự việc trong truyện, kể lại đợc truyện.


- Gi¸o dơc ý thøc học tập gơng sáng, biết nghe lời.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> *</b>GV: B¶ng phơ, Tranh ¶nh vỊ ngêi mĐ


* HS: Tìm hiểu văn bản, đọc soạn bài trớc ở nhà.


<b>C. TiÕn trình bài dạy:</b>


1. n nh lp:
2. Kim tra bài cũ:


1. KĨ tãm t¾t trun “Con hỉ cã nghÜa”
2. Trình bày ý nghĩa trun.


3. Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>



GVHDHS đọc - đọc mẫu- Gọi HS đọc tiếp
HS đọc phần chú thích


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>


1. Đọc - Kể tóm tắt:
2. Tìm hiểu chú thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

? Nªu xt xø cđa trun?


Hiểu thế nào về ngời đợc gọi là liệt nữ.




Gäi HS gi¶i nghÜa tõ khã trong SGK
? Em hiĨu thế nào là Liệt nữ?


? Quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra qua
mấy sự việc, là những sự việc nào?


? Bà Mẹ dạy con những gì từ các sự việc
trên? bằng cách nào?


? Trong ba sự việc đầu, tính cách nổi bật
của Mạnh Tử là gì?


? Vì sao bà mẹ phải quyết tâm chuyển nhà
2 lần?



? Qua đó cho thấy vai trị của mơi trờng


- Truyện đợc tuyển dịch từ sách"Liệt nữ
truyện" của Trung Quốc đợc Ôn Nh Nguyễn
Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân dịch.
Truyện nổi tiếng xa nay ở Trung Quốc cũng
nh ở ở nớc ta. Truyện đợc in trong sách "Cổ
học tinh hoa" ( Tinh hoa của nền cổ học)
- Thầy Mạnh Tử (372 - 289 TCN), tên là
Mạnh Kha,ngời đất Trâu (nay là huyện Trâu)
thuộc Sơn Đơng - Trung Quốc. Ơng là bậc
hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời chiến
quốc. Ông đợc suy tôn là á thánh của đạo
Nho (vị thánh thứ hai sau Khổng Tử), đợc
thờ cùng Khổng Tử trong các văn miếu.
b.Giải nghĩa từ khó: (SGK/152)


* <b>Liệt Nữ</b>: ngời đàn bà có tiết nghĩa hoặc có
khí phách anh hùng.


3. KÕt cÊu - Nh©n vËt trun:


- KÕt cÊu ng¾n gän: PhÇn më trun gắn
luôn vào phần thân truyện. Đoạn cuối cùng
là phần kết.


- Gồm 2 nhân vật: Thầy Mạnh Tử và bà mẹ
của thầy.



- Truyện có 5 sự việc chính


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


1. Những sự việc chính:
* Sự việc:


+ Nhà gần nghĩa địa - Con bắt chớc: Đào,
chôn, lăn, khóc Dọn nhà khỏi khu vực nghĩa
địa, đến gần chợ.


+ Nhà gần chợ - Bắt chớc buôn bán đảo điên




Dọn nh n gn trng hc


+ Nhà gần trờng học - Con bắt chớc học tập
lễ phép Vui lòng với chỗ ở mới.


+ Hng xúm git lợn -Con thắc mắc hỏi
mẹ: Giết lợn để làm gì?  Lỡ lời - sửa ngay:
mua thịt lợn cho con ăn


+ Mạnh Tử đi học - Bỏ học về nhà chơi Mẹ
cầm dao cắt đứt tấm vi ang dt.




Dạy con học tập tốt bằng cách tạo môi trờng


tốt. Dạy con không nói dối bằng cách nêu
g-ơng.


2. ý nghĩa giáo dục của các sự việc:
a. Ba sự việc đầu:


-Hay bt chc  Bắt chớc là thói quen của trẻ
nhỏ, song dễ trở thành tính cách của con
ng-ời, khó thay đổi.




</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

sống đối với việc giáo dục trẻ em nh thế
nào?


<b>GV chốt</b>: Mơi trờng sống có lợi tác động
đến việc hình thành nhân cách trẻ em.
? Câu tục ngữ nào có ý nghĩa phù hợp với
việc này?


? Vậy ở 3 sự việc đầu thể hiện điều g×?


<b>GV chốt</b>: muốn con thành ngời tốt trớc
hết cần tạo môi trờng sống trong sạch.
? Lần thứ 4 bà mẹ đã làm gì đối với con.
Bà nghĩ về việc đó nh thế nào?


GV chốt: Việc này thể hiện cách giáo dục
trẻ con: không đợc dạy con cái nói dối.
Với trẻ con phải dạy chữ tín, đức tính thật


thà.


? Hành động, lời nói của bà mẹ ở sự việc
th 5 đã thể hiện tính cách gì?


? Nhận xét về hành động và lời nói của bà
mẹ ở hành động cắt đứt tấm vải?


<b>GV chốt</b>: cách dạy con của bà mẹ kiên
quyết, khéo léo, thâm th, dùng so sánh
ẩn dụ chứ khơng hề nói thẳng ra sự so
sánh đó. Việc làm mạnh mẽ, dứt khốt có
tác dụng hớng con vào việc học tập
chuyên cần hơn .




? NhËn xét chung về bà mẹ?


? Nêu những nét nghệ thuật cơ bản trong
truyện?


? Truyện có ý nghÜa g× ?




Mơi trờng sống có ảnh hởng rất lớn đến việc
hình thành nhân cách của trẻ thơ, ca con
cỏi.



* Câu tục ngữ


- "Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng"
- " ở bầu thì trịn, ở ống thì dài"
- Gần chợ, nghĩa địa ảnh hởng xấu
- Gần trờng ảnh hởng tốt




Suy nghĩ và hành động của mẹ về môi trờng
giáo dục con thành ngời.


b. Sù viƯc thø t :




Bà mẹ nói đùa con và đã nhận ra ngời lớn
nói dối trẻ con sẽ tạo sự nói dối ở trẻ. Vì vậy
bà mẹ quyết định mua thịt lợn về cho con
n.


c. Sự việc thứ 5:


- Động cơ: Vì thơng con, mn con nªn
ng-êi.


- Thái độ: Kiên quyết, dứt khốt khơng một
chút nơng nhẹ


- TÝnh c¸ch: Qut liƯt





Bà mẹ chọn một biện pháp dạy con quyết
liệt và bất ngờ. Hành động này có tác động
mạnh tới đứa con. Lời nói của bà, hành động
khác thờng của bà, đồng thời so sánh và cho
con một bài học sâu sắc. Một lời phê bình
nghiêm khắc.




Cách dạy này kiên quyết, khéo léo thâm
thuý Đó là những suy nghĩ và hành động của
bà mẹ về phơng pháp dạy con thành bậc vĩ
nhân, bậc hiền tài.


* Bà mẹ:


- Yêu thơng con rất mực, nhng nghiêm khắc
trong việc dạy con


- Đây là một bà mẹ tuyệt vời, thông minh,
khéo léo, tinh tế, cơng quyết trong việc dạy
dỗ con cái. Vì vậy mà Mạnh Tử mới trở
thành bậc vĩ nhân.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


1. NghƯ tht:



- Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian
với 5 sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử.
- Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc
động đối với ngời đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>



HS đọc ghi nhớ ( SGK/153)


? Từ chuyện này em có suy nghĩ gì về đạo
làm con.


- Truyện nêu cao tác dụng của mơi trờng
sống đối với sự hình thành v phỏt trin nhõn
cỏch ca tr.


- Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con
nên ngời.


*/ Ghi nhớ: (SGK/153)
*/ LuyÖn tËp:




Đạo làm con phải vâng lời cha mẹ, thầy cô.
Cố gắng học tập chăm chỉ , thành đạt để trở
thành ngời có ích cho xã hội, trở thành ngời
hiền tài  Báo hiếu cho cha mẹ.



4. Cñng cè:


- NhËn xét về cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử.


- Nêu một số câu tục ngữ liên quan đến ý nghĩa truyện:
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm


+ Nói đâu làm đấy


+ Nãi mét lµm mét, nãi hai lµm hai.
5. VỊ nhµ:


- Đọc lại truyện, kể lại trun


- Nhí nÐt chÝnh vỊ néi dung vµ nghƯ tht cđa trun.


- Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện Mẹ hiền dạy con.
+ Thấy đợc sự hy sinh của mẹ


+ Thấy đợc sự quan tâm , chăm sóc của mẹ


+ Phải cố gắng học hành, không đợc lơ là, chơi bời, lêu lổng
- Soạn bài: Thy thuc gii ct tm lũng


Ngày soạn:7/12/2011
Ngày giảng:
<i><b> TiÕt 63:</b></i>


TÝnh tõ - côm tÝnh tõ




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


+ Nắm đợc Khái niệm tính từ, ý nghĩa khái quát của tính từ; đặc điểm ngữ pháp của
tính từ(Khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ). Nắm đợc các loại tính
từ.


- Nắm đợc kiến thức cơ bản về cụm tính từ: Nghĩa của phụ ngữ trớc và phụ ngữ sau
trong cụm tính từ. Nghĩa của cụm tính từ; Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ và cấu tạo
đầy đủ của cụm tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

+ Giáo dục học sinh cách sử dụng đúng tính từ và cụm tính từ trong giao tiếp và tạo lập
văn bản.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


<b> </b>*GV: Bảng phụ mô hình cụm tính từ
*HS: Đọc trớc bài ở nhà


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


1. n nh lp:
2. Kim tra bài cũ:


? Thế nào là cụm ĐT? Cụm ĐT có đặc điểm gì?
? Vẽ mơ hình cụm ĐT.


3. Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
Đọc các ngữ liệu (SGK/153)


? Tìm các tính từ?


? KĨ thªm mét sè tÝnh tõ em biÕt?


? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ là gì?
? Đã học động từ, em thấy động từ thờng
kết hợp với những từ nào?




? Hãy thử kết hợp những từ đó với các tính
từ trờn?


? Em nhận xét gì về khả năng kết hợp của
tính từ?


? Phân tích CN, VN trong 2 câu sau?


? Vậy TT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong
c©u?


GV chốt: TT là những từ chỉ đặc điểm tính
chất của sự vật, hành động, trạng thái.
TT có thể kết hợp với ( đã, sẽ, đang) tạo
thành cụm TT. Khả năng kết hợp với (hãy,
đừng, chớ) hạn chế. TT có thể làm CN,
VN trong câu.


HS đọc ghi nhớ ( SGK)
HS xem lại VD ở mục I.



? Cho biết tính từ nào có khả năng kết hợp
với các từ chỉ mức độ ( rất, hơi, lm, quỏ)


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I.Bài học</b>:


1. Đặc điểm của tÝnh tõ:


a. Ng÷ liƯu: ( SGK153- 154)
*/ C¸c tÝnh tõ:


( a). bÐ, oai


( b). vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi,
+ Mét sè TT kh¸c:


- cao, tèt, xấu, nóng, lạnh, chua, cay, lệch,
nghiêng




Chốt: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành động, trạng thái.


* So s¸nh:
+ §éng tõ:


- kết hợp với đã, sẽ, đều, cũng, vẫn, cứ….


- Làm VN trong câu, khi làm chủ ngữ sẽ
mất đi khả năng kết hợp với các từ trên.
+ Tớnh t:


( HS lần lợt kết hợp các tõ trªn)




Chốt: Tính từ có thể kết hợp với các từ: Đã,
sẽ, đang, cũng, vẫn…để tạo thành cụm tính
từ. Khả năng kết hợp với các từ: (Hãy, đừng,
chớ) của tính từ hạn chế.


* Cho 2 c©u:


- Từng chiếc lá mít /<b>vàng ối.</b>
<b> CN VN</b>
- <b>Chăm chỉ</b>/ là đức tính tốt.
<b> CN VN</b>




Chốt: Tính từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu. Tuy vậy khả năng làm VN của tính
từ hạn chế hơn động từ.


b. Ghi nhí: (SGK/154)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>




? V× sao nh vËy?


? Những tính từ nào khơng kết hợp đợc
với các từ chỉ mức độ?


? V× sao nh vËy?


? Vậy có mấy loại tính từ? Đặc điểm của
mỗi loại?


HS đọc ghi nhớ (SGK/154)


? Tìm tính từ trong bộ phận từ ngữ đợc in
đậm?


? Những từ ngữ nào đứng trớc hoặc sau
tính từ làm rõ nghĩa cho tính từ?


? Bỉ sung cho tính từ những ý nghĩa gì?


? Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính
từ in đậm?


GV treo bảng phụ vẽ cụm TT yêu cầu
HS điền vào mô hình.


HS c ghi nh


? Tìm cụm TT trong các câu?



Việc dùng TT và phụ ngữ so sánh trong
những câu ở bài tập 1 có tác dụng phê
bình và gây cời nh thế nào?


? So sánh cách dùng ĐT và TT trong5
câu văn miêu tả thái độ của biến?


*/ Các TT kết hợp đợc với từ mức độ: bé oai.
VD: Rất bé, rất oai, quá bé…




Vì chỉ đặc điểm tơng đối


*/Các TT không kết hợp với từ chỉ mức độ:
Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xố.




Vì chỉ đặc điểm tuyệt đối
b. Ghi nhớ (SGK/154)


3. Cụm Tính từ:â


a. Ngữ liệu: ( SGK154)


*/ Tớnh t: Yờn tĩnh, nhỏ, sáng
- Vốn, đã, rất


- L¹i



- v»ng vặc ở trên sông




Cỏc t ú l ph ng của tính từ, kết hợp với
tính từ làm thành cụm tính từ.


- Các phụ ngữ đứng trớc: Vốn, đã, rất  Biểu
thị quan hệ thời gian về mức độ…


- Các phụ ngữ sau: Chỉ mức độ, vị trí…
*/ Mơ hình Cụm TT:


Phơ tríc TT Phơ sau


Vốn đã rt Yờn tnh
Nh
Sỏng


Lại


Vằng vặc ở trên
không


b. Ghi nhớ: ( SGK/155)
II. Luyện tập:


1. Bµi 1 (SGK/155)
Cơm TT:



a. Nó sun sun nh con đỉa
b. Chần chẫn nh cái đòn càn
c. Bè bè nh cái quạt thóc
d. Sừng sững nh cái cột đình
e. Tun tủn nh cái chổi sể
2. Bài 2 (SGK/156)


- Về cấu tạo : Các từ đều là từ láy tợng hình
có tác dụng gợi hỡnh, gi cm.


- Các hình ảnh mà TT gợi ra là những sự vật
tầm thờng, kh«ng gióp cho viƯc nhËn thøc
mét sù vËt to lín , mới mẻ nh con voi.


- Cách dùng từ nh vậy cho thấy: Đặc điểm
chung của năm ông thầy bói là nhận thức hạn
hẹp , chủ quan.


3. Bµi 3: (SGK/156)


Gợn sóng êm ả nổi sóng nổi sóng dữ dội
-nổi sóng mù mịt - giơng tố kéo đến.




</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

? Nhận xét về quá trình thay đổi?
Máng lợn sứt mẻ  mới  sứt mẻ


Lều nát  mới  lâu đài  cung điện 


lều nát


đổi thái độ của cá vàng trớc những đòi hỏi
ngày càng quá quắt của mụ vợ


4. Bµi 4 (SGK/156)




Những TT đợc dùng lần đầu phản ánh cuộc
sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi TT là mỗi
lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Lần cuối cùng TT
đợc dùng lần đầu tiên đợc lặp lại, thể hiện sự
trở lại nh cũ.


4. Cñng cè:


- Nêu đặc điểm của tính từ


- Nªu ý nghÜa cđa phơ tríc vµ phơ sau trong cơm §T.
5. VỊ nhµ:


- Häc thuéc ghi nhí


- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ
- Tìm cụm tính từ tronh một đoạn truyện đã học


- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ
- Soạn bài: Thy thuc gii ct nht tm lũng:



Ngày soạn: 7/12/2011
Ngày gi¶ng:


<i><b> TiÕt 64: </b></i>


Trả bài tập làm văn số 3



<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


<b> </b>- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về bài văn tự sự: Kể chuyện đời thờng, ngời thật
việc thật(về ngời thân của mình), nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích, ngôi kể, lời kể, thứ
tự kể. Đánh giá mức độ chân thật và sự sáng tạo của học sinh qua bài viết hoàn chỉnh ở trên
lớp.


- Rèn kỹ năng tự sửa chữa các lỗi trong bài viết của mình, xác định đúng ngơi kể, lời kể
và thứ tự kể cho phù hợp.


- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc häc bài, làm bài viết văn ở trên lớp.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>*GV: Chấm chữa bài, tập hợp lỗi


* HS: Ôn lại kiến thức của bài văn tự sự


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh lp:


2. KiĨm tra bµi cị: Xen kÏ trong giê


3. Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
GV gọi HS đọc lại đề bài


GV chép đề lên bảng


? Nêu lại các bớc làm bài văn tự sự kể
chuyện đời thờng?


? Bớc tìm hiểu đề em làm nh thế nào?
- Thể loại: Kể chuyện đời thờng


- Nội dung: kể về những đổi mới ở quê
em


- Hình thức: Trình bày đủ bố cục ba phần,
trình bày sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


I. Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em.
II. Các b ớc làm bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

cã c¶m xóc.


- Đa số gọc sinh hiểu đề, nắm đợc yêu cầu
đề bài,viết đúng trọng tâm, nắm đợc
ph-ơng pháp làm một bài văn kể chuyện đời
thờng.



- Mét sè bµi viÕt cã néi dung phong phú,
có sự sáng tạo. Cách kể, ngôi kể, thứ tù kĨ
phï hỵp.


- bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày, chữ
viết sạch đẹp.


- Một số học sinh hiểu sai yêu cầu của đề,
bài viết sa đà vào tả cảnh quê hơng, tả một
chuyến đi tham quan.


- Một số em nội dung bài viết còn qua sơ
sài, bố cục truyện qua đơn giản, ch nêu bật
đợc nội dung của truyện.


- Hình thức trình bày, diễn đạt: cịn bẩn,
chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều.
- Diễn đạt còn yếu, dùng nhiều từ lặp,
không rõ ý. Dùng dấu câu, chấm câu cha
chuẩn.


GV trả bài cho học sinh, gọi điểm


2. LËp dµn ý:
1. Më bµi


- Giới thiệu chung về quê mình ( vị trí,
đặc điểm tiêu biểu, sự đổi mới nhanh chúng
quờ mỡnh)



2. Thân bài


+ Kể về những đổi mới cụ thể, toàn diện,
nhanh chóng ở q mình ( đời sống vật chất,
tinh thần, văn hóa, chính trị, vui chơi, giải
trí, xó hi, din mo)


- Đờng làng ngõ xóm


- Những ngôi nhà cao tầng mọc lên, hàng
quán, dịch vụ nhiều, thuận tiện sinh hoạt
- Điện lới sáng rực


- Hệ thống loa truyền thanh vang lên mỗi
sáng, mỗi chiỊu


- Nhà hội trờng văn hóa của xóm
- Trờng Tiểu học đợc cơng nhận trờng
chuẩn quốc gia, hai tầng khang trang, khuôn
viên, cây cảnh đẹp, mát mẻ…


- Trờng cấp 2 cũng 2 tầng hiện đại
- Hội trờng nhân dân xã cũng mới đợc
hoàn thành rất khang trang, thoáng mát với
đầy đủ tiện nghi


- Nếp sống sinh hoạt của nhân dân đổi
mới, phơng tiện xe máy, ô tô, ti vi, điện thoại
nhiều vô kể



3. KÕt luËn


- Cảm nghĩ của mình về những đổi mới
của quờ hng


- Đồng Luận trong tơng lai, ớc mơ của bản
thân mình.


III. Nhận xét bài làm của học sinh:
1. Ưu điểm:


2. Tồn tại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

HS đọc điểm


GV đọc những lỗi sai ca hc sinh -gi
HS cha


HS chữa lỗi vào vở


GV theo dâi híng dÉn, bỉ sung


V. Chữa lỗi và đọc bài khá bài yếu:
1. Chữa lỗi:


2. Học sinh chữa lỗi vào vở


3. Đọc bài khá nhất và đọc bài yếu nhất:



4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức, cách làm bài văn kể chuyện đời thờng
- Giáo dục học sinh ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc
5. HDVN: - Đọc, sửa lại các lỗi trong bài viết


- Soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng


<i><b> Ngày soạn: 11/12/2011</b></i>
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 65:</b></i>


ThÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng



<i><b> (Truyện Trung đại - Hồ Nguyên Trừng)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện, hiểu đợc nét đặc sắc của tình huống gay cấn của
truyện, cảm phục phẩm chất vơ cùng cao đẹp của một vị Thái y lệnh, nắm đợc đặc điểm
nghệ thuật của tác phẩm truyện Trung đại: gần với ký ghi chép sự việc. Truyện nêu cao
g-ơng sáng của một bậc lg-ơng y chân chính


- Rèn kỹ năng đọc - hiểu văn bản truyện Trung đại, phân tích đợc các sự việc thể hiện y
đức của vị Thái y lệnh trong truyện. Kể lại đợc truyện.


- Giáo dục học sinh lòng yêu thơng con ngêi.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b> </b>*GV: Su tầm những mẩu chuyện về ngành y


* HS: Đọc soạn bài trớc


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh lp:6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ:


1. KĨ c¸c sù viƯc chÝnh trong trun “MĐ hiƯn d¹y con”.
2. Nhận xét về cách dạy con của bà mẹ?


3. Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

GV HD HS đọc- đọc mẫu - gọi HS đọc.
HS đọc chú thích (*)


? Dùa vµo chó thÝch SGK em h·y tóm tắt
nét chính về tác giả, tác phẩm?


Nam ¤ng méng lôc - Nam Ông: là tên
hiệu, bút danh của tác giả.


Tp truyn kớ đợc viết bằng chữ Hán trong
thời gian Hồ Nguyên Trừng sống lu vong
ở Trung Quốc.


GV gäi HS gi¶i nghÜa mét sè tõ khã
HS gi¶i nghÜa tõ khã



? Truyện đợc chia làm mấy đoạn? Nội
dung của mối đoạn?


? Tác giả kể chuyện theo ngôi thứ mấy?
Kể theo trình tự nào?


? Tác giả giới thiệu nhân vật thái y lƯnh lµ
ngêi nh thÕ nµo?


? Những hành động, việc làm đó nói lên
những phẩm chất gì của thái y?


<b>GV chốt</b>: Thái y lệnh là ngời thầy thuốc
giỏi, thơng ngời nghèo, trị bệnh cứu dân
thờng, là ngời có tâm đức, có tài nng,


1. Đọc - kể tóm tắt:
2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả - T¸c phÈm:


* Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374 -1446),
là con trai trởng của Hồ Quý Ly, là ngời đức
độ và tài năng. Khi giặc Minh xâm lợc nớc
ta, ông là ngời hăng hái chống giặc cứu nớc.
* Tác phẩm: "Nam Ông mộng lục" là tác
phẩm viết bằng chữ Hán trong thời gian ông
sống ở Trung Quốc.


- Tác phẩm thể hiện tấm lòng với quê hơng
xứ sở trong những năm tháng phải sống trên


đất khách quê ngời.


- Truyện" Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm
lòng" đợc rút ra từ cuốn sách này.


b. Gi¶i nghÜa tõ khã: SGK/164
3. Bố cục: 3 đoạn


* M truyn: T u đến “trọng vọng”




Giới thiệu mấy nét về tên họ, chức vụ công
đức của cụ lơng y.


* Thân truyện: Tiếp đến" lịng ta mong mỏi"




DiƠn biÕn cđa c©u chun qua một tình
huống gây cấn thử thách.


* Kết truyện:




Hạnh phúc chân chính lâu dài của bậc lơng
y.


*/ Truyện kể theo ngôi thứ ba



- Theo trình tự thời gian ( Sự việc xảy ra trớc
kể trớc, sự việc xảy ra sau kể sau)


II. Phân tích văn bản:


1 . Giới thiệu vị Thái y lệnh Phạm Bân:
- là cụ tổ bên ngoại của tác giả Hồ Nguyên
Trừng.


- Có nghề y gia truyền, giữ chức Thái y lệnh
phục vụ vua Trần Nhân Tông (Là thầy thuốc
trông coi việc chữa bệnh trong cung)


- L ngi có địa vị cao sang, là thầy thuốc
giỏi.


- Thầy thơng ngời nghèo, trị bệnh cứu sống
đợc nhiều dân thờng.


- Đem của cải ra mua các loại thuốc tốt,
không quản ngại dầm dề máu mủ , cứu sống
hàng ngàn ngời trong năm đói kém dịch
bệnh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

kh«ng vụ lợi.


? Em có nhận xét gì về khối lợng lời văn


dành kể sự việc thứ ba nh thế nào ?


? §øng tríc lƯnh của quân vơng thái y
lệnh xử trí thế nào?


? Thầy thuốc đã quyết định nh thế nào?


<b>GV: Đây là tình huống thử thách gay</b>
<b>go đối với y đức và bản lĩnh của vị thái</b>
<b>y lệnh. Thái độ và lời nói của quan</b>
<b>trung sứ đã đặt thái y lệnh trớc những</b>
<b>mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa</b>
<b>chọn giải pháp đúng đắn.</b>


? Lêi nãi cđa th¸i y lệnh chứng tỏ bản chất
gì của ông?


<b>GV cht</b>: Vic lm và lời nói của thái y
lệnh chứng tỏ y đức , bản lĩnh của ông,
quyền uy khơng thắng nổi y đức ơng đã
đặt tính mạng của mình dới tính mạng của
ngời dân thờng. Điều này cịn thể hiện khả
năng trí tuệ trong ứng xử ( Nói nh vậy
vẫn cứu đợc ngời bệnh, vẫn giữ đợc phận
làm tôi)


? Vua Trần Anh Vơng có thái độ gì trớc xử
sự của thái y lệnh?


? Qua đó em thấy Trần Anh Vơng là một


ơng vua nh thế nào?


? Th¸i y lệnh xử sự ra sao khi gặp vua,
Kết quả nh thÕ nµo?


<b>GV chốt: Hạnh phúc của thái y lệnh là</b>
<b>đợc vua ca ngợi thuyết phục đợc vua.</b>
<b>Đây là thắng lợi vẻ vang của lòng nhân</b>
<b>ái và trí tuệ.</b>


? Nhận xét về cách viết truyện trung đại:
về MĐ, cách viết, bố cục, XD tình huống?


2. Tình huống thử thách đặc biệt:




Sè lỵng lêi văn kể việc thái y lệnh khám
bệnh cứu ngời chiếm nhiÒu nhÊt.




Đặt Thái y trớc một thử thách gay go, một
sự đối lập quyết liệt giữa: Ngời bệnh nguy
cấp với phận tơi địi, giữa tính mạng của
ng-ời bệnh với tính mạng của bản thân trớc uy
quyền của vua chúa  buộc phải lựa chọn
nhanh chóng và chính xác.





TrÞ bƯnh cøu ngêi trớc, vào cung yết kiến,
xin chịu tội sau Vì biết mạng sống của ngời
bệnh trọng trông cậy vào mình.




Lời đáp của Thái y lệnh bộc lộ nhân cách
đạo đức, phẩm chất bản lĩnh củaThái y:
Quyền uy khơng thắng nổi y đức, coi trọng
tính mạng của ngời bệnh hơn tính mạng của
bản thân mình.


3. Hạnh phúc của thái y lệnh:


* Lúc đầu: Vua tức giận, quở trách


* Sau khi nghe rõ mọi chuyện thì đã hết
tức giận, ca ngợi thái y.




Chứng tỏ đây là một ơng vua sáng suốt, có
lịng nhân đức( Một vị minh quân)


* Thái y: Ông lấy tấm lịng chân thành để
giải thích điều hơn lẽ phải và đã thuyết phục
đợc vua.





Đây là kết quả, là thắng lợi vẻ vang của y
đức, của bản lĩnh, của trí tuệ trong đó có
lịng nhân ái.




Khẳng định tài đức của thái y lệnh đợc con
cháu kế tục xứng đáng, đợc ngời đời ngợi
khen, kính trọng.


III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:


- MĐ truyện trung đại: mang tớnh cht giỏo
hun .


- Cách viết gần với cách viết kí, sử
- Bố cục truyện chặt chẽ, hợp lí
- Tạo nên tình huống gay cấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

? Truyện muốn ca ngợi và khẳng định điều
gì?




HS đọc phân ghi nhớ ( SGK)


? Theo em một lơng y chân chính phải
nh thế nào?



sỏng lờn ch truyn: Nờu cao gng sáng
về một bậc lơng y chân chính.


2. Néi dung:


- Truyện ca ngợi thái y lệnh khơng những có
tài năng chữa bệnh mà quan trọng là có lịng
nhân đức,u thơng và quan tâm cứu sống
ngời bệnh, không sợ quyền uy.


- Câu chuyện là bài học về y đức cho những
ngời làm nghề y hôm nay và mai sau.


*/ Ghi nhí: (SGK/165)
*/ Lun tËp :


- Lơng y chân chính phải vừa có tài năng ,
phải vừa có y đức.


4. Cñng cè:


- HS đọc phần đọc thêm


- Nhắc lại ND chính của truyện
5. VỊ nhµ:


- Học và nhớ những nét chính vỊ néi dung vµ nghƯ tht cđa trun
- Đọc và tập kể l¹i trun



- Đọc và tìm hiểu thêm về y đức
- Chuẩn bị phần ngữ văn địa phơng


- Ôn lại kin thc ting vit t u nm n gi


Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày giảng:


<i><b> Tiết 66:</b></i>


ôn tập tiÕng viÖt



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Củng cố kiến thức tiếng việt đã học ở học kì I: Cấu tạo của từ tiếng việt, từ mợn,nghĩa
của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.


- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng việt vào thực tiễn: học văn bản , chữa lỗi dùng từ,
đặt câu, viết đoạn văn, bài văn.


- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

* HS: Xem lại SGK từ đầu học kì.


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh lp:



2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:


<i><b>Hot động của thầy và trò</b></i>
? Nêu những kiến thức đã
học của phần tiếng việt?


GV vẽ sơ đồ câm và yêu cầu
HS điền vào sơ đồ câm đó.


Sơ đồ cấu tạo từ


Sơ đồ từ mợn


Sơ đồ nghĩa của từ


? Điền nội dung sơ đồ lỗi
dùng từ?


GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
I. Nội dung ôn tập


+ Cấu tạo tõ TV
+ NghÜa cña tõ
+ Từ mợn


+ Chữa lỗi dùng từ
+ Tõ lo¹i, cơm tõ



*/ Vẽ sơ đồ từng phần kiến thức
1. Cấu tạo từ TV:




2. Tõ m ợn


3. Nghĩa của từ


4. Lỗi dïng tõ


5. Tõ lo¹i




§¬n Phøc


Láy
Ghép


Phân loại từ theo NN


Mợn Thuần việt


Ngôn ngữ khác Tiếng H¸n


Gèc h¸n H¸n-viƯt


NghÜa cđa tõ



Gèc Nghĩa chuyển


Lỗi dùng từ


Lặp từ Lẫn lộn từ gần âm Dùng từ không


ỳng ngha


Từ loại và cụm từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

sự phân loại DT - §T




? Nhận diện từ ghép , từ láy,
từ đơn?


? XÕp c¸c tõ sau vào dòng
cho phù hợp?


?Xỏc nh cỏc cm DT, cụm
ĐT , cụm TT cho các cụm từ
sau?


? Ph¸t triĨn cơm §T, cơm
DT, cơm TT sau thành câu?


II. Bài tập:
1. Bài 1:



- Đơn: những , con , sông, hồ, thầy


- Ghộp: cụng nhõn, trong trắng, nhân dân
- Láy: Xanh xao, đúng đắn


2. Bài 2


Danh từ: Thủy tinh, gia nhân, chiếu
Động từ: Triệu, ngả, sinh, phúc
Tính từ: Lỗi lạc, chỉnh tề, oái oăm


Từ mợn: Thuỷ tinh, gia nhân , chiếu, sinh phúc
Từ láy: oái oăm, lóc cóc, lỗi lạc


Từ ghép: Thuỷ tinh, gia nhân, sinh phúc, chỉnh tề
3. Bài 3 :


*/ Cụm danh từ:
- Những bàn chân ấy
- TrËn ma rµo


- Đồng khơng mơng quạnh
*/ Cụm động từ:


- Tay lµm hµm nhai
- Cời nh nắc nẻ


*/ Cm tính từ:
- Xanh vỏ lũng



- xanh xanh thắm
- Buồn nẫu ruột
4. Bài tập 4:


+ Đánh nhanh diệt gọn.




Quõn i ta đánh nhanh diệt gọn kẻ thù.
+ Xanh biếc màu xanh.




Cánh đồng quê em xanh biếc màu xanh của ngô lỳa
ang thi con gỏi.


+ Những dòng sông ngày ấy.




Những dịng sơng ngày ấy đã giúp qn ta chiến thắng
kẻ thù.


4. Cñng cè:


- Nhắc lại nội dung đã ôn tập
5. Về nhà:


- ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì



- Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ
trong bài tập làm văn gần nhất: Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.


Côm
DT


Cụm
ĐT
CụĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Ngày soạn: 14/12/2011
Ngày khảo sát: 16/12/2012
<i><b> TiÕt 67- 68: </b></i>


Kiểm tra tổng hợp cuối kì I


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh trong quá trình học tập ở kỳ I về việc
vận dụng linh hoạt hớng tích hợp.


- Rèn kỹ năng làm bài tập tổng hợp


- Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c häc tập, nghiêm túc trong khi làm bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>* GV: Chờ đề - đáp án chấm của PGD
* HS: Ơn kiến thức đã học



<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


1. n nh lp:


2. Kiểm tra bài cũ ( Không KT)
3. Bài mới:


<b>I. Đề bài: Đề bài- Đap án của PGD</b>
<b>Câu1(1điểm)</b>


(1)-Các từ gạch chân trong câu văn sau là từ loại gì?


Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,dời từng dãy núi,dựng thành luỹ đất,ngăn chặn
dòng nớc lũ.


(2)-Trong các trờng hợp sau,trờng hợp nào từ" <b>tay"</b> đợc dùng với nghĩa gốc,trờng hợp nào
từ "<b>tay"</b> đợc dùng với nghĩa chuyển.


a-Cơ ấy có đơi bàn<b> tay</b> rất đẹp.


b-Tiểu đội của anh ấy có nhiều<b> tay</b> súng giỏi.


<b>Câu 2(1điểm):</b>Chỉ ra từ dùng sai trong câu văn sau và chép lại câu sau khi đã chữa lỗi
Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thỏi tỡnh cmca con ngi.


<b>Câu3(3điểm):</b>


a-Truyện "Thánh Gióng"huộc thể loại truyện dân gian nào?


b-Truyện"Thánh Gióng"có kể rằng:Gióng lên ba tuổi vẫn khơng biết nói biết cời


nhng khi sứ giả của nhà vủâo tìm ngời tài giỏiđánh giặc cứi nớccậu bé đã cất tiếng nói đầu
tiên.


Cậu bé đã nói điều gì với sứ giả của nhà vua?Chi tiết này có ý nghĩa nh th no?


<b> Câu 4(4điểm):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b>Câu 1: (2,5 điểm)</b></i>


Trong những từ sau, từ nào mợn của tiếng Hán, từ nào mợn của các ngôn ngữ khác:
mÃng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, ra - đi - ô, cà phê, phê bình, ca nô, ca sĩ.
<i><b>Câu 2: (2,5 điểm)</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 câu) trong đó có sử dụng ít nhất một danh từ, một
động từ, một cụm danh từ, một cụm động từ (Chỉ ra các từ, cụm từ đó)


<i><b>C©u 3: (5 ®iĨm)</b></i>


H·y kĨ vỊ ngêi bà kính yêu của em.


<b>II</b>. <b>H ng dn chấm đề kiểm tra học kỳ I</b>:
<i><b>Câu 1: (2,5 điểm)</b></i>


- Học sinh cần chỉ ra đợc các từ mợn của tiếng Hán và từ mợn của các ngôn ngữ khác.
Mỗi từ đúng đợc (0, 25 đ)


+ Từ mợn tiếng Hán: mÃng xà, biên phòng, tham ô, phê bình, ca sĩ.


+ Từ mợn của các ngôn ngữ khác: xà phòng, ô tô, ra - đi - ô, cà phê, ca nô.
<i><b>Câu 2: (2,5 điểm) </b></i>



<b>A.Yêu cầu về kỹ năng</b>: Học sinh cần có các kỹ năng sau:


- Viết đoạn văn ngắn, các ý trong đoạn văn phải có sự liên kết, cùng hớng tới một nội
dung


- Diễn đạt trơi chảy, lu lốt, đặt dấu câu đúng, có sử dụng đủ từ loại, cụm t yờu cu.


<b>B.</b> <b>Yêu cầu về nội dung</b>:


- Ni dung không bắt buộc, học sinh tự chọn nội dung vit on vn.


<b>C</b>. <b>Cách cho điểm</b>:


- Mi mt t loại, cụm từ đợc sử dụng: 0,25 điểm
- Đoạn văn diễn đạt lu loát, mạch lạc: 0,5 điểm
- Nội dung đoạn văn có sự liên kết: 0,5 điểm
- Đặt dấu cõu ỳng: 0,5 im


<i><b>Câu 3: (5 điểm)</b></i>


<b>A.</b> y<b> êu cầu về kỹ năng : Học sinh cần có kỹ năng sau:</b>
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự


- Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- Diễn đạt lu loát, rõ ràng, lời văn giản dị, trong sáng thể hiện đợc tình cảm chân thành của
chính mình.


- Dùng từ, đặt câu chuẩn xỏc.



<b>B.Yêu cầu về nội dung</b>: Học sinh cần có những nội dung sau:


<b>*Mở bài</b>: Giới thiệu một vài nét về ngời bà kính yêu của em.


<b>*Thân bài</b>:


+ Kể về những phẩm chất tốt đẹp của bà:
- Bà rất hiền từ, nhân hậu, độ lợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

+ Kể về những việc làm của bà khiến cho em nhớ mãi: Bảo ban các cháu học, làm việc
giúp đỡ bố mẹ, kể chuyện cổ tích cho các cháu nghe, đọc những câu tục ngữ, ca dao…


<b>* Kết luận: </b>Bày tỏ tình cảm của em đối với bà: Yêu quý bà, biết ơn b


<b>C.</b> <b>Cách cho điểm</b>:


- im 5: Bi lm tt, y đủ nội dung, thể hiện rõ phơng pháp làm một bài văn tự sự, có
kỹ năng tốt, bố cục hoàn chỉnh. Dùng từ đặt câu tốt, chữ viết sạch, diễn đạt trơi chảy, lu
lốt.


- Điểm 4 - 3: Bài làm khá, cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, có thể cha sâu ở một vài ý nhỏ.
Tỏ ra hiểu đề, đi đúng hớng, viết rành mạch.


- Điểm 2: Xác định đúng yêu cầu song nội dung kể cịn sơ sài. Cịn mắc sai sót về diễn đạt,
chính tả.


- Điểm 1:Bài làm yếu, khơng xác định đúng trọng tâm của đề bài.
4. Củng cố: Nhận xét gi, thu bi.



5. HDVN: Ôn tập toàn bộ kiÕn thøc häc kú I
Chuẩn bị sách giáo khoa học kỳ II


Ngày soạn:14/12/2011
Ngày soạn:


<i><b> </b></i>


<i><b> TiÕt 69:</b></i>


Hoạt động ngữ văn - thi kể chuyện



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Tạo khơng khí vui tơi hào hứng, thu hút, lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động ngữ
văn: Kể chuyện, hát, ngâm thơ, múa…


- RÌn cho HS thói quen yêu văn chơng, biết kể chuyện hấp dẫn, tác phong bình tĩnh, tự
tin, giọng kể truyền cảm.


- Giáo dục cho học sinh lòng yêu văn chơng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng viƯt.


<b>B. Chn bÞ:</b>


*GV: Su tầm các câu chuyện dân gian, bài thơ, tục ngữ
*HS: Mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện theo ý thích


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh lp:6A 6B 6C


2. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ trong giờ)


3. Bµi mới:


<i><b>Hot ng ca thy v trũ</b></i>


- Phân công HS kể chuyện, HS dẫn chơng
trình.


- Chn BGK, chun bị đáp án chuyện.
- Chuẩn bị một số tiết mục vn ngh xen
k.


*/ Ngời dẫn chơng trình nêu yêu cầu thể
lệ cuộc thi.


- Mỗi tổ kể một câu chuyện. Kể sáng tạo,


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
1. Chuẩn bị kể chuyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

đóng vai sẽ đợc cộng điểm.


- Diễn xuất phù hợp tính cách nhân vật.
- Nếu chuyện do su tầm ở địa phơng sẽ
đ-ợc đánh giá cao hn.


Đảm bảo - nội dung truyện


- K t nhiờn, lin mạch, có ngữ điệu, biết


nhấn giọng, biết biểu cảm, biết ngừng
nghỉ đúng chỗ gây đợc ấn tợng tốt đẹp cho
ngời nghe.


- Giọng kể, t thế đàng hoàng tự tin, mắt
nhìn thẳng vào mọi ngời, lời mở, lời kt,
gii thiu, cm n.


GV nhận xét và công bố kết quả.


b. Thực hành thi kể chuyện:
4. Cñng cè:


- GV nhận xét, động viên HS
5. Về nhà:


- Su tầm một số truyện ở địa phơng.
- Kể chuyện trớc ngời thân.


- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng


Ngày soạn: 14/12/2011


<i><b> Ngày giảng: TiÕt 70:</b></i>


Chơng trình ngữ văn địa phơng

(t1)



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh biết đợc một số lỗi chính tả thờng mắc phải ở địa phơng.Sửa đợc một số


lỗi chính tả do ảnh hởng của phát âm sai thờng thấy ở địa phơng.


- Rèn cho học sinh có ý thức sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa
phơng, để từ đó viết đúng chính tả, phát âm chuẩn.


- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>* GV: Tìm hiểu những lỗi chính tả mà HS địa phơng hay mắc phải.
* HS: Rèn cách phỏt õm


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n định lớp:6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ (Không KT)


3. Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


HS đọc


HS nghe GV đọc và viết các từ có phụ âm
trên.


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
I. Néi dung luyÖn tËp:


1. Đọc, nghe và viết đúng các cặp phụ âm


đầu.


a. Phơ ©m ch/tr


-tr:tra xét,trầm tĩnh, trung thực, trách nhiệm
- Ch: chặt chÏ, ch¾c ch¾n, chung thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

HS đọc


HS nghe, Viết


Lu ý phân biệt các từ


Đọc và viết các phụ âm đầu


Lu ý phân biệt các từ


Đọc các từ có phụ âm trên


Nghe và viết các từ có phụ âm trên.


? Phân biệt các từ cùng âm?


Do c điểm của địa phơng nhiều em
HS đọc sai dấu ( ) (?)


- Yêu cầu HS đọc phát âm chuẩn các t cú
2 thanh ( , ?)


? Điền các phụ âm đầu cho thích hợp?



? Lựa chọn từ điền vào chỗ trống?


- s: sáng sủa, sung sớng, sáng suốt.


- x: xinh xắn, xuân sang, xuôi, xấu xí, xơng
xẩu, xó xỉnh.


*/ Phân biệt các từ:
- Sấu ( quả sấu)


- XÊu ( ¸o xÊu, xÊu tÝnh)
- Xanh ( xanh màu sắc)


- Sanh ( hot ng sanh - sinh)
c. Ph âm l/n


- l: l¹nh lïng, long lanh, long đong, lang
thang, lunh linh, lo lắng.


- n: nóng, nắng, no, nặng nề, nòng súng.
*/ Phân biệt các từ:


Lặng/ nặng non / lon
L¾ng / n¾ng lo / no
d. Phơ ©m r/d/gi


- r : rung rinh, rõng rực, rầm rập.


- d : do dự, dính dáng, da dẻ, da, dừa, hình


dáng, phù dung.


- gi: gia ỡnh, gi, gi gỡn, giú, ging, gi,
giang sn.


*/ Phân biệt các từ:
Giang / rang / dang
+ Giang s¬n


+ rang ngô


+ dang ( cây dang)


gia ( gia ỡnh ) / ra ( ra vào) / da ( da dẻ)
2. Đọc và nghe viết đúng thanh điệu:


1. Thanh(  ) : dã, ngã, chã, lãng, đãng, bỡ
ngỡ, lễ chễ, cãi, nhuyễn, rỗi rãi, chữ nghĩa,
võ vẽ, chặt chẽ.


2. Thanh (?)


lỴ tỴ, lđng củng, lủng lẳng, bả lả, quả, trẻ,
thủ, hoả, giỏi, tỏi, hái, hiĨu.


II. Bµi tËp:


1. Bµi 1 (SGK/167)


*/ Tr/ch: <b>Tr</b>ái cây, <b>ch</b>ờ đợi, câu <b>ch</b>uyện


*/ S/x: <b>S</b>ấp ngửa, <b>s</b>ản <b>x</b>uất, <b>x</b>uất hiện, <b>x</b>inh
đẹp <b>s</b>ạch <b>s</b>ẽ, <b>s</b>um họp


*/gi/r/d: quèc <b>gi</b>a, ¸o <b>d</b>a, <b>gi</b>ục <b>gi</b>Ã, <b>r</b>a
khơi, làn <b>d</b>a, <b>d</b>ung nhan,


*/ L/n: <b>n</b>¾ng ma, lo l¾ng, níc non,
làng mạc, sông núi


1. Bài 2: (SGK/167)
a. Vây, dây, giây:


- vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây da,
giây phút, bao vây.


b. Viết, diết, giết:


- giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết
chết


c. vẻ, dẻ, giẻ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Chọn phụ âm s/x điền vào từ có phụ âm
này cho phù hợp?


GV hớng dẫn HS điền - gọi HS lên bảng
điền vào bảng phụ


mnh d, v p, giẻ rách
3. Bài tập 3: (SGK/167)



4. Cñng cè:


- GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn và viết đúng chính tả.
5. Về nhà:


- Nghe đọc và xác định các từ đọc sai phụ âm đầu, sai phần vần, phần thanh
- Nghe đọc và viết đúng chuẩn chính tả một đoạn văn bản.


- NhËn ra c¸c lỗi chính tả trong một văn bản và sửa lại


- Điền vào chổ trống: Tìm từ theo yêu cầu, viết đoạn văn có chữa các từ dễ mắc
lỗi chính tả.


Ngày soạn: 17/12/2011
<i><b> TiÕt 71:</b></i>


Chơng trình ngữ văn địa phơng (T2)



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nắm đợc mục đích, u cầu của việc tìm hiểu truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hóa
dân gian của địa phơng. Biết liên hệ so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy sự
khác nhau của hai loại hình truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian. Từ đó hiểu rõ
một số truyện dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian của địa phơng.


- Rèn kỹ năng kể chuyện dân gian đã su tầm hoặc giới thiệu, biểu diễn một trị chơi dân
gian hoặc sân khấu hóa một truyện cổ dân gian đã học


- Gi¸o dục lòng yêu quê hơng, ý thức xây dựng quê hơng.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>*GV: Su tầm văn học địa phơng


*HS: Tập kể các câu chuyện dân gian ở địa phng


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh lớp:6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ:


Làm bài tập trên bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Qu¶ da ch con chÉu ch


2. Chữa lỗi câu văn ( do dùng tiếng địa phơng) và nói ngọng.
Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không đợc kiêu căn.


Một cây tre chẳng ngan dờng chẳn cho ai vô đừng chặt cây đốn gỗ.
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


HS thùc hiƯn các yêu cầu GV cho trớc ở
nhà.


- Lit kờ th loại truyện dân gian đã học.
- Tìm hiểu su tầm ở địa phơng có thể loại
VHDG nào?



- Nêu những hình thức sinh hoạt văn hoá
dân gian ở địa phơng, bài hát truyền thống
xã, huyện.


- TËp kĨ trun hc giới thiệu một trò
chơi dân gian mà em biết.


HS trong nhóm trao đổi, kiểm tra phần đã
chuẩn bị ở nhà


1-2 HS trong nhóm trình bày các HS khác
lắng nghe nhận xét.


Đại diện nhóm trình bày


? Nêu các hình thức sinh hoạt văn hóa dân
gian?


HS tự giới thiệu trò chơi dân gian.


* Yêu cầu HS có thể hát một bài hát


GV khái quát tầm quan trọng, vị trí vai
trị của văn hố địa phơng.


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>
I. H íng dÉn HS t×m hiĨu ë nhµ :



+/ Truyền thuyết về Thánh Mẫu -Mẹ của
Đức Thánh Tản Viên Sơn(Sơn Tinh), Di tích
để lại Đền lăng Xơng- Thôn Lăng Xơng, xã
Trung Nghĩa, Thanh Thủy, Phú Thọ lu giữ
đ-ợc hiện vật quý hiếm, tiền su đồng, đá quý…
+ Truyền thuyết Vua Hùng Đền Hùng
-Lâm Thao - Phỳ Th


+ Hội dớc voi ở Đào Xá - Thanh Thđy - Phó
Thä


+ Héi nÐm phÕt ë HiỊn Quan Tam N«ng
-Phó Thä


+ Hát xoan ghẹo ở Phú Thọ.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Trao đổi nhóm


2. Trình bày tr ớc lớp các vấn đề đã thảo
luận, trao đổi ở phần I:


T1: Kể chuyện dân gian su tầm ở địa phơng
về truyền thuyết Đền lăng Xơng


T2: Giới thiệu di tích lịch sử Đền Hùng
T3: Giới thiệu một trò chơi dân gian a
phng


* Hình thức sinh hoạt VHDG.



- Chi g, ụ quan, đấu vật , chơi cờ ngời.
- Giới thiệu một trò chơi dân gian, chọi gà ở
địa phơng.




Giới thiệu một số tiết mục văn hố địa
ph-ơng.


+ h¸t lµn xoan ghĐo Phó Thä
III. Tỉng kÕt:


4. Cñng cè:


- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị cña HS.


- Hệ thống hóa kiến thức về phần văn, tiếng việt ở địa phơng
5. Về nhà:


- Tiếp tục su tầm văn học địa phơng ( xã, huyn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Ngày soạn: 19/12/2011
Ngày giảng:


TiÕt 72: Trả bài kiểm tra học kỳ I


<b>A</b>. <b>Mc tiờu cần đạt</b>:


- Đánh giá kiến thức kỹ năng làm bài của học sinh, củng cố lại những kiến thức đã học
của môn ngữ văn trong học kỳ I. Từ đó để nhận xét đánh giá u nhợc điểm bài làm của học


sinh, rút kinh nghiệm , từ đó có hớng khắc phục ở học kỳ II.


- Củng cố kỹ năng làm bài tổng hợp của học sinh, biết cách chữa lại các lỗi trong bài làm.
- Giáo dục ý thức làm bài tự giác, có thói quen t duy.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> </b>*GV: Tập hợp các lỗi sai của học sinh
*HS: Tự ôn tập kiến thức


<b>C</b>. <b>Tiến trình bài dạy</b>:


1.Tỉ chøc líp:6A 6B 6C
2. KiĨm tra bµi cị:


3. Giảng bài mới:


<b>I. Đề bài: Đề bài- Đap án của PGD</b>
<b>Câu1(1điểm)</b>


(1)-Các từ gạch chân trong câu văn sau là từ loại gì?


Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,dời từng dãy núi,dựng thành luỹ đất,ngăn chặn
dòng nớc lũ.


(2)-Trong các trờng hợp sau,trờng hợp nào từ" <b>tay"</b> đợc dùng với nghĩa gốc,trờng hợp nào
từ "<b>tay"</b> đợc dùng với nghĩa chuyển.


a-Cơ ấy có đôi bàn<b> tay</b> rất đẹp.



b-Tiểu đội của anh ấy có nhiều<b> tay</b> súng giỏi.


<b>Câu 2(1điểm):</b>Chỉ ra từ dùng sai trong câu văn sau và chép lại câu sau khi đã chữa lỗi
Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảmcủa con ngi.


<b>Câu3(3điểm):</b>


a-Truyện "Thánh Gióng"huộc thể loại truyện dân gian nào?


b-Truyện"Thánh Gióng"có kể rằng:Gióng lên ba tuổi vẫn khơng biết nói biết cời
nhng khi sứ giả của nhà vủâo tìm ngời tài giỏiđánh giặc cứi nớccậu bé đã cất tiếng nói đầu
tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b> Câu 4(4điểm):</b>


<b> </b> Kể về một tấm gơng học sinh nghèo vợt khó học giỏi mà em biÕt.


<b>II nhận xét và đọc điểm</b>


-GV hớng dẫn học sinh xem lại bài
- GV giải đáp thắc mắc (nếu cú)


4 Củng cố: Hệ thống lại kiến thức bài kiểm tra
5.HDVN: Ôn lại toàn bộ kiến thức học kỳI
-Chuẩn bị sách vở cho HKII


Soạn bài : Bài học đờng đời đầu tiên


<i><b>-Câu 1: (2,5 điểm)</b></i>



Trong những từ sau, từ nào mợn của tiếng Hán, từ nào mợn của các ngôn ngữ khác:
mÃng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, ra - đi - ô, cà phê, phê bình, ca nô, ca sĩ.
<i><b>Câu 2: (2,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>Câu 3: (5 điểm)</b></i>


HÃy kể về ngời bà kính yêu của em.


<b>II</b>. <b>Đáp án:</b>


<i><b>Câu 1: (2,5 điểm)</b></i>


- Hc sinh cn ch ra đợc các từ mợn của tiếng Hán và từ mợn của các ngôn ngữ khác. Mỗi
từ đúng đợc (0, 25 )


+ Từ mợn tiếng Hán: mÃng xà, biên phòng, tham ô, phê bình, ca sĩ.


+ Từ mợn của các ngôn ngữ khác: xà phòng, ô tô, ra - đi - ô, cà phê, ca nô.
<i><b>Câu 2: (2,5 điểm) </b></i>


<b>A.Yêu cầu về kỹ năng</b>: Học sinh cần có các kỹ năng sau:


- Viết đoạn văn ngắn, các ý trong đoạn văn phải có sự liên kết, cùng híng tíi mét néi
dung


- Diễn đạt trơi chảy, lu lốt, đặt dấu câu đúng, có sử dụng t loi, cm t yờu cu.


<b>B.</b> <b>Yêu cầu về néi dung</b>:



- Nội dung không bắt buộc, học sinh tự chọn nội dung để viết đoạn văn


<b>C</b>. <b>C¸ch cho ®iÓm</b>:


- Mỗi một từ loại, cụm từ đợc sử dụng: 0,25 điểm
- Đoạn văn diễn đạt lu loát, mạch lạc: 0,5 điểm
- Nội dung đoạn văn có sự liên kết: 0,5 điểm
- Đặt dấu câu đúng: 0,5 điểm


<i><b>C©u 3: (5 ®iĨm)</b></i>


<b>A.</b> y<b> êu cầu về kỹ năng : Học sinh cần có kỹ năng sau:</b>
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự


- Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- Diễn đạt lu loát, rõ ràng, lời văn giản dị, trong sáng thể hiện đợc tình cảm chân thành của
chính mình.


- Dùng t, t cõu chun xỏc.


<b>B.Yêu cầu về nội dung</b>: Học sinh cần có những nội dung sau:


<b>*Mở bài</b>: Giới thiệu một vài nét về ngời bà kính yêu của em.


<b>*Thân bài</b>:


+ K v nhng phm cht tt đẹp của bà:
- Bà rất hiền từ, nhân hậu, độ lng



- Bà rất thơng con cháu, sẵn sàng hy sinh cho con cháu.
- Bà rất yêu các cháu, chăm sóc các cháu tận tình


+ K v nhng vic làm của bà khiến cho em nhớ mãi: Bảo ban các cháu học, làm việc
giúp đỡ bố mẹ, kể chuyện cổ tích cho các cháu nghe, đọc những câu tục ngữ, ca dao…


<b>* Kết luận: </b>Bày tỏ tình cảm của em đối với bà: Yêu quý bà, biết ơn bà…


<b>III. Nhận xét đánh giá chung:</b>


1. Ưu điểm:


- Đại đa số các em hiểu đề, nắm đợc đề bài
- Biết làm bài kiểm tra ngữ văn tổng hợp
2. Tồn tại:


- Một số em ôn bài cha kỹ, cha biết cách để làm bài kiểm tra tổng hợp, cha nắm chắc
ch-ơng trình học kỳ 1.


- Nắm kiến thức cha chắc dẫn đến làm bài sai nhiều, kết quả thấp.
-Một số em chữ viết quá ẩu, quá xấu, nát, sai nhiều lỗi chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- ChuÈn bÞ cho häc kú 2.


4. Củng cố: Phơng pháp học bộ môn ngữ văn
5. HDVN: Soạn bài: Bài học ng i u tiờn


Ngày soạn: 5/1/2012
Ngày giảng:



Tiết 73:


<i><b>BàI HọC Đ ờNG ĐờI ĐầU TI£N (</b></i>

¦

<i><b>TiÕt 1)</b></i>



<i><b> ( TrÝch : DÕ Mèn phiêu l</b></i> <i><b>u kí" </b></i><i><b> Tô Hoài ) </b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của“ Bài học đờng đời đầu tiên”, thấy đợc tác
dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn trích. Nắm đợc nhân vật, sự
kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi, thấy đợc Dế Mèn là một hình
ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. Nắm đợc một số biện
pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu
tả, phân tích các nhân vật trong đoạn trích, vận dụng đợc các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa khi viết văn miêu tả.


- Giáo dục học sinh đức tính khiêm tốn, tránh kêu căng ngạo mạn.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


- HS : Soạn bài


- GV : Tranh vẽ Dế Mèn, Chân dung nhà văn Tô Hoài.


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


<b> </b>1. ổ n định : 6a 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh



3. Bµi mí i :


<i><b>* Giới thiệu bài : “ Dế mèn phiêu lu ký” là tác phẩm nổi tiếng của Tơ Hồi viết về loài vật</b></i>
dành cho thiếu nhi . Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, đồng
thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con ngời và những khát vọng của tuổi trẻ. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


GVHD học sinh đọc: Dế Mèn tự tả chân dung:
Giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, nhấn giọng
ở tính từ, động từ miêu tả.


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Học sinh đọc chú thích phần dấu sao
? Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả ?




- GV tãm t¾t toµn bé néi dung cđa trun ?
+ Truyện gồm 10 chơng kể về cuộc phiêu lu
cđa DÕ MÌn .


<b>GV</b>: Tên của tác phẩm là ký nhng thực chất đây
vẫn là một truyện, một tiểu thuyết đồng thoại,
một sáng tác với 2 biện pháp nghệ thuật chủ đạo
là tởng tợng và nhân hóa. Đợc in nhiều lần và
đ-ợc chuyển thể thành phim hoạt hình và múa rối.


? Đoạn trích thuộc phần nào trong tác phẩm?
GV gọi HS giải nghĩa một số từ khó(SGK/9+10)
? Có thể chia đoạn trích ra làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “ đứng đầu thiên hạ”
+ Đoạn 2 : Còn lại


? Truyện kể bằng lời kể của nhân vật nào ?
? Cách lựa chọn ngơi kể nh vậy có tác dụng gì?
- Học sinh đọc lại đoạn 1


? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn là
một “chàng dế thanh niên cờng tráng” Chàng Dế
ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về hình
dáng ?




? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả Dế Mèn?


? Qua đó đã làm hiện lên một chàng dế nh thế
nào ?


?Tính cách của Dế mèn đợc miêu tả qua các chi
tiết nào về hàng động, cử chỉ?


? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì khi miêu tả hành động, cử chỉ của Dế


Mèn?


? Qua đó để thấy tính cách của Dế Mèn bộc lộ
nh thế nào?


<b>2. T×m hiĨu chó thÝch:</b>


a. Tác giả, tác phẩm:
*/ Tác giả:


- Tô Hoài (Bút danh: Ghép tên sông
Tô Lịch, huyện Hoài Đức - Hà Nội) -
Tên thật là NguyÔn Sen.


- Là nhà văn viết nhiều truyện cho
thiếu nhi, đồng thời cũng là nhà văn
viết nhiều đề tài miền núi và hà Nội.
*/ Tỏc phm:


- Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lu ký"là
tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô
Hoài, sáng tác năm 1941- khi ông tròn
21 tuổi, dựa vào những kỷ niệm tuổi
thơ ở vùng Bởi quê hơng.


*/ Đoạn trích: Thuộc chơng I của tác
phẩm


b. Từ khó: (SGK/9)



<b>3. Bố cục</b>: 2 phần
+ Từ đầu Thiên hạ rồi




Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế
Mèn (Dế mèn tự tả mình)


+ Còn lại




Cõu chuyn về bài học đờng đời đầu
tiên.




Trun kĨ theo ngôi 1- Dế mèn tự
x-ng là" tôi" kể chuyện về mình.




Tăng tác dụng của biện pháp nghệ
thuật nhân hóa, làm câu chuyện thân
mật, gần gũi, dễ biểu hiện tâm trạng
suy nghĩ của nhân vật.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn:


*/Hình dáng


+ Cờng tráng, càng mẫm bóng, vuốt
cứng, nhọn hoắt, cánh dài, đầu to, nổi
tảng; răng đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp; râu dài, uốn cong.


=> Ngh thuật so sánh, nhân hóa, từ
ngữ gợi tả (Nhiều tính từ miêu tả,
động từ)




Là một chàng Dế khỏe mạnh, cờng
tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời, vẻ
đẹp hùng dũng, hấp dẫn .


*/ Tính cách, hành động, cử chỉ:
- Đi dứng oai vệ


- Co cẳng p phanh phỏch


- Nhún nhảy, rung lên rung xuống 2
chiếc râu


- Nhai ngoàm ngoạp, trịnh trọng,
khoan thai, vuốt r©u


- cà khịa với mọi ngời
- Quát, đá ghẹo…





Động từ miêu tả hành động tính cách.
So sánh, nhân hóa, miêu tả từ khái
quát đến cụ thể




</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>GV</b>: Nh vậy, việc miêu tả ngoại hình đã bộc lộ
đợc tính nết, thái độ của nhân vật, các chi tiết
đều thể hiện đợc vẻ đẹp cờng tráng, trẻ trung,
chứa đầy sức sống của tuổi trẻ. Nhng tính cách
cịn hung hăng, xốc nổi.


? Qua cách miêu tả ấy em có nhận xét gì về Dế
Mèn? Nét nào đẹp, nét nào cha đẹp?


? Qua đoạn 1, em học tập đợc điều gì ở Dế
Mèn? Điều gì khơng nên học tập?


xốc nổi, tự phụ về vẻ đẹp, sức mạnh
của mình, xem thờng ngời khác tởng
mình sắp đứng đầu thiên hạ.


* Nét đẹp : Hình dáng, yêu đời, tự tin
* Cha đẹp trong tính nết: Kiêu căng,
tự phụ, khơng coi ai ra gì, thích ra oai,
hống hách



<i><b> Biết cách làm việc, ăn uống, rèn </b></i>
luyện thân thể, sống tự tin, yêu đời
nhng không đợc kiêu căng tự phụ,
xem thờng mọi ngời.


4. Cñng cè:


- Hình ảnh Dế Mèn


- Gi¸o dơc häc sinh häc tập cách miêu tả của tác giả
5. HDVN:


- Tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lu ký
- Tóm tắt đợc đoạn trích


- Soạn bài tiếp tiết 2 - Trả lêi c©u hái SGK




Ngày soạn: 6/1/2012
Ngày giảng:


Tiết 74:


<i><b>BàI HọC Đ ờNG ĐờI ĐầU TIÊN (</b></i>

Ư

<i><b>Tiết 2)</b></i>



<i><b> ( TrÝch : Dế Mèn phiêu l</b></i> <i><b>u kí" </b></i><i><b> Tô Hoài ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của“ Bài học đờng đời đầu tiên”, thấy đợc tác


dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn trích. Nắm đợc nhân vật, sự
kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi, thấy đợc Dế Mèn là một hình
ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. Nắm đợc một số biện
pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu
tả, phân tích các nhân vật trong đoạn trích, vận dụng đợc các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa khi viết văn miêu tả.


- Giáo dục học sinh có ý thức quan sát tìm hiểu thiên nhiên lồi vật xung quanh, có đức
tính khiêm tốn, tránh kiêu căng ngạo mạn, nghỗ nghịch, ích kỷ trong cuộc sống.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


*HS : Soạn bài


* GV : Tranh vÏ Dế Mèn, Chân dung nhà văn Tô Hoài.


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


<b> </b>1. ổ n định : 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ :


? Kể tóm tắt đoạn trích: "Đờng đời đầu tiên"


? Hình dáng của Dế mèn đợc tác giả miêu tả nh thế nào?
3. Bài mớ i :


<i><b>* Giới thiệu bài : Dế mèn có vẻ đẹp cờng tráng, đầy sức sống tự tin yêu đời nhng tính nết </b></i>
kiêu căng, ngạo mạn, hống hách, xốc nổi xem thờng ngời khác, khơng coi ai ra gì, do vậy


mà đã gây ra cái chết cho Dế Choắt. Đó chính là bài học đờng đời đầu tiên.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
* Học sinh tóm tắt lại các sự việc ở đoạn 2
+ Dế Mèn coi thờng Dế Choắt


+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt.


+ Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đờng đời
đầu tiên.


? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt biểu
hiện nh thế nào qua lời lẽ, cỏch xng hụ, iu
b?


- HÃy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính
nết của Dế Choắt?


? Lời Dế Mèn xng hơ với Dế choắt có gì đặc
biệt ?


? Nh vËy , díi con mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện
ra nh thế nào ?


? Thái độ đó tơ đậm thêm tính cách gì của Dế
Mèn ?





? Hết coi thờng Dế Choắt, Dế Mèn nảy ra ý
định gì?


Vì sao Dế Mèn dám gây sự với Cốc bằng câu
hát ? Qua đó thể hiện thái độ gì?


? Kẻ phải chịu hậu quả trực tiếp của trò đùa
này là ai ? ( Dế Choắt)


? Cßn DÕ MÌn có chịu hậu quả không?
? Khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt, tâm
trạng của Mèn nh thÕ nµo?




? Khi Chị Cốc bay đi rồi, Mèn có những hành
động và tâm trạng nh thế nào?


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


<b>II. Phân tích văn bản:</b>
<b>2.</b><i><b> Bài học đ</b></i> ờng đời đầu tiên :


a. Thái i vi D Chot:


+ Đặt tên cho ngời bạn cùng lứa: là Dế
Choắt


-Tả Dế choắt: Ngời gầy gò, cánh ngắn
củn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ,


hôi hám


- Cú ln m khụng cú khụn Lờn mt
dy i


- Gọi Dế Choắt là: Chú mày (Mặc dù
cïng ti)


yếu ớt, xấu xí, đáng khinh.




Võa coi thờng, tàn nhẫn, thờ ơ, ích kỷ
vừa trịnh thợng.


b. Diễn biến tâm lý và thái độ của Mèn
trong việc trờu ch Cc:




Trêu chị Cốc




Muốn ra oai với Dế Choắt




Xấc xợc, ác ý , ngông cuång



* Mèn - núp tận đáy đất
- Nằm im thin thít




</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

? Thái độ của Dế Mèn thay đổi nh thế nào khi
Dế Choắt chết ?


?Thái độ ấy cho ta hiểu thêm điều gì về Dế
Mèn ?


? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết
khơng ? Có thể tha thứ đợc không ?


? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng
giờ lâu trớc nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm
trạng của Dế Mèn lúc này ?




? Bµi häc rút ra của Dế Mèn là gì ?


(Hc sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với
Dế Mèn)


<b>GV chốt</b>: Nh vậy, qua câu chuyện trêu Cốc
để rồi Dế Choắt phải chết oan, Dế Mèn đã rút ra
đợc bài học: kẻ kiêu căng có thể làm hại ngời
khác khiến phải ân hận suốt đời. Nên biết sống
đồn kết, có tình thõn ỏi.



? Vậy qua câu chuyện này tác giả muốn
khuyên ta điều gì?


? on trớch cú nhng c sc gỡ v ngh
thut?


? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về hình
ảnh Dế Mèn?


<b> HS đọc ghi nhớ</b>


<b> Häc sinh thảo luận nhóm : </b>câu 5


- Đại diện nhóm trả lêi – HS th¶o luËn nhËn
xÐt


<b>* GV nhËn xét</b>:


+ Dế Mèn: kiêu căng nhng biết hối lỗi
+ Dế Choắt: yếu đuối nhng biết tha thứ
+ Cốc : tự ¸i, nãng n¶y


? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật miêu tả
của tác giả trong văn bản này ?


- Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế mèn trêu
Cốc gây ra cái chết thảm thơng cho Dế Choắt
( Đọc phân vai)





Than thë, hèi hận, ăn năn về lỗi lầm
của mình


* Khi Dế Choắt chết : Dế Mèn bàng
hoàng, hoảng hốt, lo sợ, bất ngờ, hối
hận và xót thơng.




D Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót
th-ơng Dế Choắt và nghĩ đến việc thay
đổi cách sống của mình.


c. Bài học đ ờng đời đầu tiên :




Bài học về thói kiêu căng, ngu ngốc
dẫn đến tội ác, bài học về tình thân ái




Khuyªn ta không kiêu ngạo, ngỗ
nghịch, cậy thế, mà phải biết mình biết
ngời, hòa nhÃ, nhân ái, đoàn kết với
bạn bè.


III. Tổng kết:


1. Nghệ thuật:


- Kể chuyện kết hợp với miêu tả


- Xây dựng hình tợng nhân vật Dế Mèn
gần gũi với trẻ thơ


- S dng hiu qu cỏc phép tu từ nhân
hóa làm cho nhân vật Dế Mốn tr nờn
sng ng.


- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm
xúc, lời kể tự nhiên chân thực, diễn tả
chính xác diễn biến tâm lý nhân vật.
2. Néi dung:


- Hình ảnh dế mèn có vẻ đẹp cờng
tráng, khỏe mạnh, yêu đời, tự tin nhng
tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Qua
trò nghịch dại của mình, đã ân hận và
rút ra đợc bài học đờng đời đầu tiên.
*/ Ghi nhớ (SGK/11)


*/ LuyÖn tËp:


4. Cñng cè:


- Kể tóm tắt đoạn trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lu ký"



- Hiểu, nhớ đợc ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản: Bài học đờng đời
đầu tiên


- Đọc trớc bài: Phó từ


Ngày soạn: 6/1/2012
Ngày gi¶ng:


<i><b> TiÕt 75 : </b></i>

<i><b>PHã Tõ</b></i>



<b>A.</b><i><b> </b></i><b>Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc khái niệm phó từ . Hiểu và nhớ đợc ý nghĩa khái quát của phó từ, đặc điểm
ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). Nắm đợc
các loại phó từ.


- Rèn kỹ năng nhận biết các phó từ trong văn bản, phân biệt các phó từ, sử dụng phó từ
để đặt câu.


- Giáo dục ý thức sử dụng đúng phó từ trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:


- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : Bảng phụ


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>



1. n nh lp : 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh


3. Bµi míi :


<i><b> * Giới thiệu bài : Trong cụm động từ, các từ làm phụ ngữ trớc thờng bổ sung ý </b></i>
<i><b>nghĩa cho động từ các phụ ngữ đó đợc gọi là phó từ . Vậy phó từ là gì ? Bài học hơm </b></i>
<i><b>nay sẽ giúp các em hiểu rõ.</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
HS đọc ngữ liệu(SGK/12)


? Xác định các từ in đậm trong 2 ngữ liệu trên?


<b> </b> ?C¸c tõ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào ?


? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ
loại nào ?


 các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ(đi,
ra, thấy soi); tính từ ( lỗi lạc, a nhìn, to, bớng)
? các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
 Đứng trớc hoặc sau động từ, tính từ


? Các từ in đậm đó là phó từ . Vậy phó từ là gì ?


HS đọc ngữ liệu(SGK/13)


? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động


từ, tính từ in m?


? Điền các phó từ vào bảng phân loại sau?


( GV treo bảng phụ - Gọi HS lên điền - Nhận xét


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I.Bài học:</b>


<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Phó từ là gì</b><i><b> ? </b></i>


<b>a. Ngữ liệu : </b>


<b>(a)/ </b>ĐÃ <b>đi</b> nhiều nơi


<b>-</b> Cng <b>ra</b> nhng cõu


<b>-</b> VÉn ch a <b>thÊy</b>
<b>-</b> ThËt <b>lỗi lạc</b>


(b). Rất <b>a nhìn</b>
<b>-</b> Rất <b>bớng</b>


<b>-</b> <b>Soi ( gơng ) <-- </b> đ ợc


<b>-</b> <b>To</b> <b><-- </b> ra


* <b>Chốt</b>: <b>Phó từ</b> là những từ chuyên
đi kèm với động từ, tính từ để bổ


sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.


<b>b. Ghi nhí 1:</b> ( SGK/12)


<b>2. Các loại phó từ : </b>
<b>a. Ngữ liệu : </b>


(a). lắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

bổ sung)


<b>Học sinh thảo luận nhóm : </b>làm vào bảng phụ
? Học sinh tìm thêm những phó từ khác thuộc
mỗi loại nói trªn?


+ Chỉ quan hệ thời gian : sẽ, vừa, mới..
+ Chỉ mức độ : lắm, hơi.


+Chỉ sự tiếp diễn tơng tự : cứ, lại
+ Chỉ sự phủ định : chẳng


+ ChØ sù cÇu khiÕn : h·y, chí.


? Dựa vào bảng phân loại, em thấy phã tõ gåm cã
mÊy lo¹i?


Học sinh đọc mục ghi nhớ


? Tìm các phó từ trong các đoạn văn sau, cho biết
các phó từ đó bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, TT?



? Thuật lại sự việc Dế mèn trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết thảm thơng của Dế Choắt bằng 1 đoạn văn
ngắn. Chỉ ra 1 phó từ đợc dùng trong đoạn văn và
cho biết phó từ dùng để làm gì?


- GV chia nhóm : 2 em trao đổi bài cho nhau rồi
sửa lỗi.


- GV nhËn xÐt


(c). khụng, ó, ang


* <b>Bảng phân loại phó từ</b>:


<b>ý nghĩa</b> <b>PTĐT</b> <b>PT§S</b>


chỉ quan hệ TG đã, đang


chỉ mức độ Thật, rất Lắm


chỉ sự tiếp diễn Cũng, vẫn
chỉ sự phủ định Không,


cha
chỉ sự cầu khiến đừng
chỉ kết quả,


h-íng Vµo, ra



chỉ khả năng đợc


*/ <b>Chốt</b>: Phó từ gồm 2 loại lớn:
+ Phó từ đứng trớc động từ, tính từ:
Bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành
động, trạng thái, đặc điểm, tính chất
nêu ở động từ, hoặc tính từ.


+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ:
Thờng bổ sung ý nghĩa về mức độ,
khả năng, kết quả và hớng.


<b>b. Ghi nhí 2</b>: (SGK/14)


<b>II. Lun tËp</b>:


1. Bµi tËp 1(SGK/14)


a. Chỉ quan hệ thời gian: Đã ( đến),
đã( cởi bỏ), đơng, sắp, đã (về)


- Chỉ sự tiếp diễn tơng tự: còn, đều,
lại, cũng


- Chỉ phủ định: không
- Chỉ kết quả, hớng: ra, đợc
b. Chỉ quan hệ thời gian: đã
- Chỉ kết quả: đợc


2. Bµi tËp 2: (SGK/15)



4. Cđng cè:


- Nhắc lại khái niệm phã tõ, ý nghÜa cđa tõng lo¹i
5. HDVN:


- Nhí kh¸i niƯm phó từ, các loại phó từ .Nhận diện các phó từ trong các câu văn cụ thể
- Đọc trớc bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.


Ngày soạn:8/1/2012
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 76:</b></i>


<i><b> TìM HIểU CHUNG Về VĂN MIÊU Tả </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Giúp học sinh biết đợc hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả, những yêu cầu cần đạt đối
với một bài văn miêu tả. Hiểu đợc mục đích của văn miêu tả, cách thức miêu tả.


- Rèn kỹ năng nhận diện đợc đoạn văn, bài văn miêu tả. Bớc đầu xác định đợc nội dung
của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tợng đợc miêu tả
trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.


- Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc nhận biết và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Học sinh : Soạn bài, ôn lại văn miêu tả ở tiểu học


- Giáo viên : Tích hợp với văn bài “ bài học đờng đời đầu tiên”, với Tiếng Việt bài


“ Phó từ”


<b>C. TiÕn trình bài dạy: </b>


1. n nh lp: 6a 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài soạn của học sinh


3. Bµi míi :


<i><b> * Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp : </b></i>


<b>-</b> GV : ở bậc tiểu học, các em đã đợc học các th loi vn no ?


<b>-</b> HS : Văn miêu tả, văn kể chuyện .


<b>-</b> GV : V vn miờu tả, các em đã đợc tìm hiểu , đợc làm quen, lên cấp 2, các em sẽ tìm
hiểu tiếp về văn miêu tả.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
- Học sinh đọc các tình huống (SGK/15)


<b>Häc sinh th¶o luËn nhãm : </b>


+ Nhãm 1 : T×nh huèng 1
+ Nhãm 2 : T×nh huèng 2
+ Nhãm 3: T×nh huống 3


- Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét


? Trong các tình huống trên, tình huống nào


dùng văn miêu tả?


- Hc sinh c on vn tả về hình dáng của
Dế Mèn và Dế Chot.


? Chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế
Choắt trong văn bản?


+ Đoạn văn miêu tả Dế Mèn: Từ đầu Thiên
hạ rồi.


+ Đoạn văn miêu tả Dế Choắt: Cái chàng
hang tôi.


? Hai on vn có giúp em hình dung đợc
đặc điểm nổi bật gì của hai chú Dế?


? Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em
hình dung đợc điều đó ?


<b> </b>? V× sao Tô Hoài lại miêu tả rất kỹ về hai
nhân vật này?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I.Bài học:</b>


<b>1. Ngữ liệu và phân tÝch ng÷ liƯu:</b>
<b>Ng÷ liƯu 1:</b>



+ Tình huống 1 : Tả những đặc điểm tính
chất của con đờng đến nhà em và ngôi
nhà của em để ngời khách quan sát và
nhận ra.


+ Tình huống 2 : Tả những đặc điểm,
tính chất ( màu sắc, loại áo, vị trí) của
chiếc áo định mua để phân biệt với
những chiếc áo khác.


+ Tình huống 3 : Phải miêu tả để em bé
thấy những đặc điểm, tính chất nổi bật về
khả năng, sức mạnh, thể hình khác biệt
của ngời lực sĩ so với ngời bình thờng và
việc làm của ngời đó.




Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu
tả vì căn cứ vào hồn cảnh và mục đích
giao tiếp của mỗi tình huống.


<b>Ng÷ liệu 2:</b>




Đặc điểm của hai chú dế rất tơng phản
nhau:


+ <b>Dế Mèn</b>: Chàng thanh niên cờng tráng,


khỏe mạnh, kiêu ngạo.


- Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng và
nhọn, cánh dài chấm đuôi, ngời màu nâu
bóng mỡ


+ <b>Dế Choắt</b>: Yếu đuối bẩm sinh


- Gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn hở
l-ng, càng bè bè, mặt ngẩn ngẩn ng¬ ng¬
nh g· nghiƯn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

? VËy mn miêu tả kỹ , Tô Hoài phải làm
gì?


<b>GV</b> : Nh vậy bằng sự quan sát, nhà văn Tơ
Hồi đã giúp các em hình dung đợc đặc điểm
nổi bật của hai con dế.Trong văn miêu tả,
năng lực quan sát của ngời viết, ngời nói
th-ờng bộc lộ rõ nhất.


? Qua t×m hiểu ngữ liệu, em hiểu thế nào là
văn miêu t¶?


Học sinh đọc mục ghi nhớ
? Mỗi đoạn văn tái hiện cảnh gì?


? Nêu những đặc điểm nổi bật của mùa đông?


? Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí


em, nếu tả khn mặt của mẹ thì em chú ý tới
đặc điểm nổi bật nào ?


- HS làm bài – Gv gọi 3 em đọc
- Gv nhn xột


cái chết cho Choắt, Mèn ân hận.




Phải quan s¸t tØ mØ, chi tiÕt, am hiĨu vỊ
thÕ giíi loµi vËt.


<b>*/ Chốt</b>: <b>Văn miêu tả</b> là loại văn giúp
ngời đọc, ngời nghe hình dung đợc
những đặc điểm, tính chất nổi bật của
một sự vật, sự việc, con ngời, phong
cảnh…làm cho những cái đó nh hiện lên
trớc mắt ngời đọc, ngời nghe.


- Mét trong nh÷ng năng lực cần thiết cho
việc làm văn miêu tả là quan s¸t.


<b>2.Ghi nhí : ( SGK /16) </b>
<b>II/ Lun tËp</b> :


<b>1. Bµi 1(SGK/16)</b>


a. Đoạn 1 : Tái hiện hình ảnh Dế mèn :
hình dáng và hành động của Dế Mèn


-> Chú dế to khỏe mạnh, cờng tráng.
b. Đoạn 2 : Tái hiện hình ảnh chú bé
L-ợm - chú bé liên lạc: bé nhỏ, nhanh
nhẹn, nhí nhảnh,vui vẻ, hồn nhiên, yêu
đời  Rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu
c. Đoạn 3 :Tái hiện quang cảnh hồ ao
cảnh vật sau cơn ma( nớc dâng trắng
mênh mơng, cua cá tấp nập, nhiều lồi
chim kiếm mồi, tranh cãi nhau om sòm )
=> Thế giới sinh ng, n o, huyờn nỏo


<b>2.Bài 2 (SGK/16)</b>
<b>a. Đoạn 1:</b>


- Mùa đông bầu trời u ám. xám xịt, nặng
nề.


- TiÕt trêi l¹nh lÏo, Èm ít, ma phïn, giã
bÊc.


- Đêm dài, ngày ngắn


- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu


-Mựa ca hoa hng, hoa mai, hoa o


<b>b. Đoạn 2</b>: Tả khuôn mặt của mẹ em .
- Đẹp, sáng dịu hiền


- Hiền hậu, nghiêm nghị



- Mái tóc, vầng trán, mắt, miệng, hàm
răng


- Lo âu, trăn trở


<b> 4. Cđng cè:</b>


- §äc thêm bài: "Lá rụng" của Khái Hng


- Mỗi chiếc lá dụng đợc miêu tả nh thế nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Cảm nhận của em về đoạn văn ấy?


<b> 5. HDVN:</b>


<b> </b>- Nhớ đợc khái niệm vn miờu t


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Ngày soạn : 14/1/2012
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 77:</b></i>


<i><b> S NG N ớC Cà MAU </b></i>

Ô

Ư



<i><b> ( TrÝch §Êt rừngPh</b></i> <i><b>ơng Nam </b></i> <i><b> Đoàn Giỏi ) </b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :



- Hiểu sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phơng Nam.Hiểu và cảm nhận đợc sự
phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc vùng Cà Mau, qua đó thấy đợc tình cảm
gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.Thấy đợc vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con
ngời một vùng đất Phơng Nam. Hiểu đợc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử
dụng trong đoạn trích.


- Nắm đợc nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. Đọc
diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong văn bản và vận dụng chúng khi làm bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên.


- Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng đát nớc , học tập cách viết văn miêu tả của tác giả.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


* Học sinh : Soạn bài


* Giáo viên : Tranh ảnh về Cà Mau


<b>C. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> </b>1. ổn định tổ chức 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ :


? Nêu ý nghĩa của đoạn trích “ bài học đờng đời đầu tiên” ?


? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht miªu tả loài vật của tác giả qua đoạn trích ?
3. Giảng bài mới :


<i><b> * Giới thiệu bài : “ Sông nớc Cà Mau” là đoạn trích từ chơng XVIII trong truyện </b></i>
"Đất rừng Phơng Nam” của Đoàn Giỏi. Qua câu chuyện lu lạc của một thiếu niên vào rừng


U Minh trong thời kì kháng chiến chống Pháp, tác giả đã đa ngời đọc đến với cảnh thiên
nhiên hoang dã mà rất phong phú, độc đáo và cuộc sống con ngời với hình ảnh kháng chiến
ở vùng đất cực Nam của Tổ Quốc. Tác phẩm đã đợc dựng thành phim “ Đất phơng Nam”.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


GV hớng dẫn HS đọc: Giọng đọc hăm hở nhiệt
tình thể hiện sự hãnh diện tự hào, đoạn đầu dọc
chậm, càng về sau càng nhanh dần.




? Nªu hiĨu biÕt của em về tác giả, tác phẩm?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc - kể tóm tắt:</b>
<b>2. Tìm hiểu chú thích: </b>
<b>a. Tác giả - tác phẩm:</b>


*/ Tác giả: Đoàn Giỏi (1925 - 1989)
Quê ở Tiền Giang. Tác phẩm thờng
viết về cuộc sống thiên nhiên và con
ngời Nam Bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

? Nªu xuÊt xø của đoạn trích ?



? Nêu bố cục của văn bản?


? Bài văn miêu tả cảnh gì ? Theo trình tự nh thế
nào ?


T cảnh sông nớc vùng Cà Mau ở cực Nam của
Tổ Quốc. Trình tự miêu tả từ ấn tợng chung đến
cụ thể(Từ khái quát đến cụ thể, từ xa đến gần)
? Chuyện kể theo ngôi thứ mấy?


? Ngời kể quan sát miêu tả cảnh ở vị trÝ nµo?


? ấn tợng ban đầu của ngời kể đối với thiên nhiên
sông nớc Cà Mau đợc thể hiện qua chi tiết nào?


? ấn tợng ấy đợc cảm nhận qua các giác quan
nào ? bằng biện pháp nghệ thuật gì?


? Em cã thĨ h×nh dung mét cảnh tợng thiên
nhiên nh thế nào ?


GV:Tác giả tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên
qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác. Đặc
biệt là cảm giác màu xanh bao trùm của trời, của
cây, của nớc. Cảnh thiên nhiên thật là mênh mông
hùng vÜ .





? Tìm những danh từ riêng trong đoạn vừa đọc?
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên các con sông,
con kênh ở nơi đây ?




? Dịng sơng Năm Căn đợc tác giả miêu tả nh thế
nào?


bé An. Tác phẩm đã đợc chuyển thể
thành phim: Đất phơng Nam


*/ Đoạn trích: Đợc trích từ chơng 18
của truyện, tên đoạn trích do tác giả
tự đặt.


<b>b. Từ khó: SGK</b>
<b>3. Bố cục : </b>3 phần:
+ Từ đầu  đơn iu


ấn tợng chung về cảnh thiên nhiên
sông nớc vùng Cà Mau


+ Tiếp khói sóng ban mai.




Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau
+ Còn lại





Tả cảnh chợ Năm Căn


*/ Ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất (Tác giả
nhập vai ngời kể chuyện, xng tôi -BÐ
An)


*/ Vị trí quan sát miêu tả: Trên con
thuyền, xuôi theo các kênh rạch, đổ
ra sông Năm Căn, rồi dừng lại ở chợ
Năm Căn


<b>II. Ph©n tÝch văn bản:</b>


1. ấ n t ợng chung về cảnh thiên nhiên
sông n ớc vùng Cà Mau


- Sông ngòi, kênh rạch chi chít nh
mạng nhện.


- Màu sắc: màu xanh của trời, nớc,
cây, lá rừng tạo thành một thế giới
xanh bát ngát.


- Âm thanh : tiếng sóng, gió rì rào
(Gió rừng, sóng biển đều đều ru vỗ
triền miên)





Tác giả cảm nhận bằng thị giác và
thính giác, sử dụng biện pháp nghệ
thuật tả xen kẽ kể, liệt kê, điệp từ,
điệp ngữ, tính từ đặc tả màu sắc,
ngh thut so sỏnh




Không gian rộng lớn, cảnh thiên
nhiên mênh mông, hùng vĩ, đầy sức
sống.


<b>2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở Cà </b>
<b>Mau: </b>




Các danh từ riêng là tên các dòng
sông, con kênh r¹ch




Cách đặt tên dân dã, mộc mạc theo
lối dân gian, cứ theo đặc điểm riêng
biệt của nú m gi thnh tờn


*/ Cảnh dòng sông NămCăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

? Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo?


? Qua đó để diễn tả điều gì?


GV: Cà Mau khơng chỉ độc đáo ở cảnh thiên
nhiên mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt. Quang
cảnh chợ Năm Căn đợc tác gi miờu t nh th no
?


(ở đoạn trớc, tác giả chú ý miêu tả cảnh, ở đoạn
này tác giả chú ý tả cảnh sinh hoạt)


? Em hình dung nh thế nào về chợ Năm Căn ?
<b>GV</b>:Tác giả đã quan sát kỹ lỡng vừa bao quát
vừa cụ thể, chú ý cả hình khối, màu sắc, âm thanh
làm nổi rõ đợc sự độc đáo của chợ Năm Căn.


? Nét nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?


Qua bài văn này, em cảm nhận đợc gì về vùng Cà
Mau cực Nam của Tổ quốc?


<b>Häc sinh th¶o luËn nhãm : </b>


? Qua bài văn này, em cảm nhận đợc gì v vựng
C Mau cc Nam ca T quc


- Đại diƯn nhãm tr¶ lêi
- GV nhËn xÐt


dùng cao ngÊt nh hai dÃy trờng thành
vô tận.



- Mu xanh ca rừng đớc đợc miêu tả
với 3 mức độ sắc thái




Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác,
dùng hình ảnh so sánh, từ ngữ gợi tả,
âm thanh, màu sắc




Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ,
rộng lớn, nên th, trự phỳ, y sc
sng


<b>3. Cảnh chợ Năm Căn</b>


- Họp trên sông nh một khu phố nổi
- Tấp nập , hàng hoá phong phú
- Đa dạng về màu sắc, trang phục,
tiếng nói của nhiều dân tộc: Việt
Hoa, Miên


- Thuyền bè san sát




Tỏc gi chỳ trng liệt kê hàng loạt
các chi tiết hiện thực về chợ Năm


Căn, tả từ bao quát đến cụ thể


gợi cảnh tợng đông vui, tấp nập, trù
phú độc đáo của chợ Năm căn.


<b>III. Tỉng kÕt: </b>
<b>1. NghƯ tht: </b>


- Nghệ thuật miêu tả từ bao quát đến
cụ thể


- Lựa chọn từ ngữ gợi hình chính xác
kết hợp với sử dụng các phép tu từ
- Sử dụng ngôn ngữ địa phơng
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.


<b>2.Néi dung</b>:


- Miêu tả cảnh thiên nhiên sông nớc
Cà mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ,
đầy sức sống hoang dã.


- Cuộc sống con ngời ở chợ Năm Căn
tấp nập, trù phú, độc đáo


- Thể hiện sự am hiểu, tấm lịng gắn
bó của nhà văn Đồn Giỏi với thiên
nhiên và con ngời vùng đất Cà Mau.


<b> */ Lun tËp</b>:



<b> 4. Cđng cè:</b>


- Cảm nhận của em về vùng sông nớc Cà Mau
- Em học tập đợc gì qua cách miêu tả của tác giả?


<b>5.HDVN</b>:


- Đọc kỹ văn bản nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép
so sánh


- Hiểu đợc ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ


- Chọn những đoạn văn miêu tả mà em thích? nêu lý do vì sao?
- Đọc trớc bài: So sánh


<i><b> Ngày soạn : 14/1/2012</b></i>
Ngày giảng:


<b> </b><i><b>TiÕt 78: </b></i>

<i><b>SO S¸NH</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Nắm đợc khái niệm so sánh và cấu tạo của phép tu từ so sánh, nắm đợc các kiểu so
sánh thờng gặp.


- Nhận diện đợc phép so sánh, nhận biết và phân tích đợc các kiểu so sánh đã dùng trong
văn bản, chỉ ra đợc tác dụng cua các kiểu so sánh đó.


- Giáo dục học sinh sử dụng đúng phép so sánh, bớc đầu biết so sánh có hình ảnh trong


văn bản.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


* Học sinh : Soạn bài


* Giáo viên : Bảng phụ


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


1. n nh t chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Phó từ là gì ? Đặt c©u cã dïng phã tõ ?


? Có mấy loại phó từ? Nêu ý nghĩa cụ thể của mỗi loại?
? Chữa bài tập 2 (SGK/15)


3. Giảng bài mới:


<i><b> * Gii thiệu bài : Trong khi nói và viết muốn giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu sự vật, sự </b></i>
việc một cách cụ thể thì ngời nói, ngời viết đã dùng phép tu từ so sánh . Vậy so sánh là gì ?
Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
- Học sinh c ng liu(SGK/24)


? HÃy tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh
trong câu sau?



? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật,
sự việc nào đợc so sánh với nhau ?


? Tại sao lại so sánh nh vậy?


? So sánh các sự vật, sự việc với nhau nh vậy
để làm gì ?


<b>Giáo viên nhấn mạnh</b> : Trong khi nói và viết
dùng phép so sánh để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.


- Học sinh đọc ngữ liệu ở mục 3.


? So sánh ở các câu trên có gì khác với cách so
sánh ở câu trong mục 3?


? Vậy so sánh là gì ?


? HÃy lấy một ví dơ minh häa?
+ ThÇy thc nh mĐ hiỊn.


+ TiÕng si trong nh tiÕng hát xa.
+ Công cha nh núi Thái S¬n


Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
HS c ng liu


- GV treo bảng phụ HS lên bảng điền
- GV hớng dẫn học sinh cách sử dụng các yếu


tốt trong bảng cấu tạo của phép so sánh


? HÃy tìm các từ so sánh : ( lµ : y , y nh, gièng
nh, nh là , tựa nh, nh, hơn, bằng )


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I.Bài học:</b>


<b>1. So sánh là gì ? </b>
<b> a. Ngữ liệu:</b>


a/ Trẻ em ( nh) búp trên cành
b/ Rừng đ ớc dựng lên cao ngất
( nh) hai dÃy tr ờng thành vô tËn




Các sự vật này đợc so sánh với nhau
vì giữa các sự vật có những điểm giống
nhau nhất định.


 So sánh nh vậy để làm nổi bật cảm
nhận của ngời viết, ngời nói về những
sự vật, s vic c núi n




Làm cho câu văn tăng sức gợi cảm.





Hai cõu trờn, gia v A v vế B đợc so
sánh bằng từ" nh"; Các câu sau không
dùng từ "nh" để so sánh: Giữa 2 con
vật giống nhau về hình thức, khác
nhau về tính chất: Mèo hiền, hổ dữ.




Câu này chỉ ra đợc sự tơng phản giữa
hình thức và tính chất của sự vật.


<b>*/ Chốt: So sánh</b> là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật sự việc khác có
nét tơng đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


<b>b. Ghi nhí 1 ( SGK/24)</b>


<b>2. Cấu tạo của phép so sánh: </b>
<b>a. Ngữ liÖu: </b>


- Vế A: Sự vật đợc so sánh
- Phơng diện so sánh


- Tõ so s¸nh


- Vế B: Sự vật dùng để so sánh
*Trẻ em



- nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b> ? </b>Từ ngữ liệu vừa tìm hiểu, em nhận xét gì về
hình cấu tạo của phép so s¸nh?


? Trong thực tế, mơ hình trên có thể thay đổi nh
thế nào?


<b>Giáo viên nhấn mạnh</b> : Cấu tạo đầy đủ của
phép so sánh có bốn phần. Khi sử dụng có thể
lợc bỏ yếu tố : phơng diện so sánh hoặc từ so
sánh hoặc đảo vế vế B lên trớc vế A.


? Cấu tạo của những phép so sánh dới đây có gì
đặc biệt?


a/ Trêng Sơn: Chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào




Vng mt t ngữ chỉ phơng diện so sánh và từ
so sánh( từ ngữ so sánh đợc thay bằng dấu:)
b/ Nh tre mọc thẳng, con ngời không chịu khuất
phục.




Từ so sánh và vế so sánh đợc đảo lên trớc vế A.


Học sinh c mc ghi nh


? Tìm thêm các ví dụ về sự so sánh theo mẫu
sau?


<b>Học sinh thảo luËn nhãm</b>: bµi 1 :


<b>-</b> Nhãm 1,2, 3 lµm phần a


<b>-</b> Nhóm 4,5,6 làm phần b


- Làm vào bảng phụ HS nhận xét .
- GV nhận xét


- Học sinh làm bài 2 Giáo viên gọi một học
sinh lên bảng làm


- GV nhận xÐt .


- Bài 3 : GV hớng dẫn – HS về nhà làm
- GV đọc – HS viết


- dùng lªn cao ngÊt
- nh


- Hai dÃy trờng thành vô tận


<b>*/ Cht: Mụ hỡnh cu to đầy đủ của</b>
<b>phép so sánh gồm:</b>



- Vế A( nêu tên sự vật, sự việc đợc so
sánh)


- Vế B (Nêu tên sự vật sự việc dùng để
so sánh với sự vật sự việc nói ở vế A)
- Từ ngữ so sỏnh


- Phơng diện so sánh.


<b>*/ Trong thc t: </b>Mụ hình trên có thể
biến đổi:


- Cã thĨ lỵc bít từ chỉ phơng diện so
sánh hoặc từ so sánh


- Vế B có thể đảo lên trớc vế A cùng
với từ so sánh.


<b>b/ Ghi nhí 2: ( SGK/25 ) </b>
<b>II. LuyÖn tËp : </b>


1. Bài 1: (SGK/25)
a. So sánh đồng loại:
* So sánh ngời với ngời:


- Ngời là Cha là Bác là Anh


Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ
- ThÇy thuèc nh mĐ hiỊn



* Sù vËt víi sù vËt:


- TiÕng suèi trong nh tiÕng hát xa
b.So sánh khác loại:


* So sánh vật với ngời:


- Mẹ già nh chuối chín cây
- B nh qu ó chớn ri


Càng thêm tuổi tác càng thêm lòng
vàng.


* So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng:
- Công cha nh núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
- Cánh buồm trơng to nh mảnh hồn
làng


Dớn thân trắng bao la thâu góp gió
2. Bài 2: (SGK/ 26)


in vo ch trống để tạo thành phép
so sánh :


-Kh nh voi( trâu,hùm, Trơng Phi )
- Đen nh cột nhà cháy(Than, củ súng)
-Trắng nh bông ( tuyết, cớc, mây..)



<b>-</b> Cao nh núi ( cây sào, sếu..)


<b>4. Củng cố: </b>


- Nêu khái niệm và cấu tạo của phép so sánh


<b>5. HDVN</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Lµm bµi tËp 3,4 SGK/25


- ViÕt một đoạn văn ngắn (10 câu) tả cảnh mùa xuân, cã dïng phÐp so s¸nh
- Đọc trớc bài: Quan sát , tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả


Ngày soạn : 14/1/2012
Ngày giảng:




TiÕt 79 :


<i><b>QUAN SáT, T ởNG T ợNG, SO SáNH </b></i>

Ư

Ư



<i><b>V NHậN XéT TRONG VĂN MIÊU Tả ( Tiết 1)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: Quan sát, tởng
t-ợng, nhận xét, so sánh.Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tt-ợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả. Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận


xét trong văn miêu tả.


- Bớc đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét khi
miêu tả. nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản: quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.


- Gi¸o dơc cho HS ý thøc quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét khi làm một bài văn
miêu tả.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


* HS: Soạn bài


* GV: TÝch hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với Tiếng Việt bài So sánh


<b>C. Tiến trình bài giảng: </b>


1. n nh t chc: 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn miêu tả ?


3. Bµi míi :


<i><b> * Giới thiệu bài : Trong văn miêu tả, năng lực quan sát là quan trọng nhất . Ngồi việc </b></i>
quan sát, cịn phải biết tởng tợng, so sánh và nhận xét . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu về điều đó .


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>


GV giải thích các khái niệm: Quan sát, tởng
t-ợng, so sánh, nhân hóa?



- Quan sát: Nghe, nhìn, sờ, cầm, chạm,bằng
các giác quan


- Tởng tợng: Hình dung ra cái thế giíi cha cã
(Kh«ng cã)


- So sánh: Dùng cái đã biết để làm nổi rõ cái
cha biết


- Nhận xét: Đánh giá, khen chê.
* Học sinh đọc ngữ liệu (SGK/27)
? Đoạn văn 1 tả cái gì?


? Đặc điểm nổi bật của Dế Choắt là gì? Thể
hiện qua từ ngữ hình ảnh nào?


+ Ngời gầy gò và dài lêu nghêu nh gà nghiện
thuốc phiện.


+ Cánh ngắn củn, càng bè bè, nặng nề, râu cụt,
mặt ngẩn ngơ


? Tỏc gi ó s dụng các năng lực nào khi
miêu tả?


? Đoạn 2 tả cảnh gì ?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>



<b>I.Bài học:</b>
<b> 1. Ngữ liệu: </b>


<b>* Đoạn 1: </b>Tả Dế Choắt


- D Chot gy cũm, m yu, ỏng
th-ng


- Các từ ngữ hình ảnh: Gầy gò, lêu
nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ.




Dùng phép so sánh,sự liên tởng và nhận
xét




Hình dáng gầy gò, èm yÕu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

? Đoạn văn có giúp em hình dung đợc cảnh
sơng nớc vùng C Mau khụng?


? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên nơi
đây là gì ?


? Tỏc giả sử dụng những năng lực gì để miêu
tả?



? Đoạn 3 tả cảnh gì ?


? Đặc điểm nổi bật của cảnh cây gạo khi
mùa xuân đến là gì ?


? H·y tìm các câu văn có sự liên tởng, so
sánh vµ lêi nhËn xÐt?


? Tác giả dùng những năng lực gì để quan sát?
? Sự liên tởng, so sánh và nhận xét trong cả ba
đoạn văn có gì c ỏo ?


<b>Giáo viên nhấn mạnh</b> : Để tả sự vật, phong
cảnh, ngời viết cần biết quan sát, tëng


tợng, so sánh và nhận xét độc đáo tạo nên sự
sinh động, giàu hình tợng mang lại cho ngời
đọc nhiều thú vị.


- Học sinh đọc đoạn văn ở ví dụ 3(SGK)
? So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi với đoạn
văn của Vũ Tú Nam?


? Việc lợc bỏ đi những từ ngữ ấy ảnh hởng gì
đến giá trị của đoạn văn?


? Vậy để viết đợc một bài văn miêu tả, ngời
viết cần có những năng lực gì? Các năng lực ấy
có vai trị và tác dụng gì?





Học sinh đọc mục ghi nhớ


Học sinh làm bài tập 1 – đọc – GV nhận xét
? Đoạn văn t cnh gỡ?


? Tìm 5 từ ngữ hình ảnh thích hợp điền vào


- Nhn xột v so sánh: Càng đổ dần về
hớng Cà Mau…nh mạng nhện


- Nhìn khái quát: Trên trời xanh, dới
nớc xanh, xung quanh xanh cây lá
- Nghe: tiếng rì rào bất tận, cùng tiếng
sóngvọng về.


-Quan sát và so sánh: Dòng sông Năm
Căntrờng thành vô tận.




Cảnh thiên nhiên mênh mông, hùng vĩ




phép so sánh ,sự liên tởng phong phú,
lời nhận xét vỊ c¶nh.


<b>c/ Đoạn 3: </b>Tả cảnh cây gạo khi mùa


xuân đến.




Cảnh thiên nhiên đẹp, đầy sức sống
* Mùa xuân cây gạo gọi đến…lung linh
- Chào mào…ngày hội mùa xuân đấy
- Nh ngọn lửa, nh nến xanh




PhÐp so sánh, phép nhân hoá, lời nhận
xét về cảnh, sự tëng tỵng phong phó.




Các hình ảnh so sánh, liên tởng, tởng
t-ởng ấy rất đặc sắc và nó thể hiện đúng,
rõ hơn, cụ thể hơn về đối tợng đợc miêu
tả, gây hứng thú cho ngời đọc.


Tất cả những chữ, những từ đợc lợc bỏ
đi đều là những động từ, tính từ, những
so sánh liên tởng và tởng tợng.




Làm cho đoạn văn trở nên chung
chung, khô khan, mất đi sự sinh động,
không gợi c trớ tng tng cho ngi


c.


<b>*/ Chốt: Các năng lùc cÇn cã:</b>


- <b>Quan sát</b>: Giúp chọ đợc những chi tiết
nổi bật của đối tợng đợc miêu tả


- <b>Tởng tợng, so sánh</b>: giúp ngời đọc
hình dung đợc đối tợng miêu tả một
cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn.


- <b>Nhận xét</b>: Giúp ngời đọc hiểu đợc tình
cảm của ngời viết.


*/ <b>Muốn miêu tả</b> đợc trớc hết phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng,
t-ởng tợng, so sánh để làm nổi bật những
đặc điểm tiêu biểu của sự vật.


<b>2. Ghi nhí ( SGK/28 ) </b>
<b>II. Luyện tập</b>


1. Bài 1(SGK/28)
- Tả cảnh Hồ Gơm


- Nhn bit c qua mt s hỡnh ảnh, chi
tiết rất tiêu biểu mà chỉ ở Hồ Gơm mới
có: Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp gia
h



* Điền từ :
- Gơng bầu dục
- uốn, cong cong
- cổ kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

chỗ trống? - xanh um


<b>4. Cñng cè:</b>


- Muốn viết đợc bài văn miêu tả, ngời viết văn cần có những năng lực gì?


<b>5.HDVN</b>:


- Nhớ đợc mục đích của quan sát, tởng ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.Nhận biết đợc điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tởng tợng, so sánh trong đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài tập 2.3.4.5 để tiết sau luyện tp.


Ngày soạn :15/12/2012
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 80: </b></i>


<i><b> QUAN S¸T, T ởNG T ợNG, SO SáNH </b></i>

Ư

Ư



<i><b>Và NHậN XéT TRONG V¡N MI£U T¶ </b></i>

<i><b>(TiÕt 2)</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :



- Nắm đợc một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: Quan sát, tởng
t-ợng, nhận xét, so sánh.Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tt-ợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả. Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.


- Bớc đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét khi
miêu tả. nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản: quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.


- Giáo dục cho HS ý thức, thói quen quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét, lựa chọn
những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc khi làm một bài văn miêu tả.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


- Học sinh : Chuẩn bị các bài tập trong Sách gi¸o khoa


- Gi¸o viên : Tích hợp với văn bài: Sông nớc Cà Mau với Tiếng Việt bài So
sánh


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


1. n nh: 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ :


? Muốn viết đợc bài văn miêu tả , ngời viết cần phải làm gì?
3. Bài mới :


<i><b>* Giới thiệu bài : Tiết học trớc, các em đã tìm hiểu về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận</b></i>
xét trong văn miêu tả. Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập để khắc sâu kiến thức về văn
miêu tả.



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
HS đọc yêu cầu của bài tập 2


? Tìm những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc để làm nổi
bật hình ảnh Dế mèn trong đoạn văn?


? Cách sử dụng từ ngữ, cách miêu tả đặc sắc ở chỗ
no?


Học sinh thảo luận nhóm : bài 3


<i><b>Nội dung kiÕn thøc</b></i>


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi 2: (SGK/29)


Tả chú Dế Mèn: Có thân hình đẹp,
cờng tráng khỏe mạnh nhng tính
tình rất ơng bớng , kiêu căng.
* Rung rinh, bóng mỡ, a nhìn
- Đầu to, nổi tảng--> rt bng
- Rng en nhỏnh, nhai ngom
ngop


- Râu dài, uốn conghùng dung
- Hành vi, cử chỉ: Trịnh trọng,
khoan thai, vuèt r©u





Từ ngữ (ĐT, TT gợi tả) vừa miêu
tả đợc ngoại hình, vừa miêu tả đợc
hành ng; phộp so


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Đại diện nhóm tr¶ lêi.


- Häc sinh nhËn xÐt - Gv nhËn xÐt


( GV lu ý học sinh chỉ nêu những hình ảnh tiêu biểu,
nổi bật nhất và vì sao đó lại là đặc điểm nổi bật )


<b> </b> ? Tả quang cảnh một buổi sáng trên quê hơng
em? Cần so sánh liên tởng các hình ảnh, sự vật sau
đây với những gì?


- GV ra đề cho học sinh :
- Học sinh viết một đoạn văn
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc
- Giỏo viờn nhn xột


? Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh rừng cây(Khu
rừng), dòng sông mà em có dịp quan sát?


Nờu c im ni bt của căn
phòng hoặc nhà em đang ở:
- Hớng nhà, nền nhà, mái, tờng,
cửa,cách trang trí



4.Bµi 4: (SGK/29)


Tìm các hình ảnh so sánh:
*/ Mặt trời đỏ rực <b>nh</b> chiếc mâm
lửa khổng lồ từ từ nhơ lên khỏi
rặng tre (nh lịng đỏ một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn)


*/ BÇu trêi <b>nh</b> một chiếc lồng bàn
khổng lồ (sáng trong và mát mẻ
nh khuôn mặt của bé sau một giấc
ngủ dài)


*/ Hàng cây dựng lên <b>nh</b> một bức
tờng thành bao quanh làng( thẳng
tắp nh hàng quân)


*/ Núi đồi nhấp nhô <b>nh</b> những
chiếc bát úp (Nh những mâm xôi)
5.Bài 5: (SGK/ 29)


*/ <b>Đoạn văn mẫu</b>: <b>Tả cảnh dòng </b>
<b>sông:</b>


Tri ó về chiều, dịng sơng q
tơi trở nên n ả. Những con sóng
thiêm thiếp ngủ sau một ngày đùa
giỡn vui chơi. Gió thổi nhẹ, chỉ
khẽ làm cho sóng cựa mình nũng
nịu, lăn tăn, dập dềnh trên những


bè lục bình nh ai neo cột chúng
vào đáy nớc.


Xa xa những cánh buồm nâu tắm
nắng hồng hơn thong thả trơi về
một chân trời nào khơng rõ.Chiếc
đị máy chở khách qua sơng, tiếng
máy nổ xình xịch, những con sóng
xơ từng đợt ì ạch vỗ vào bờ sông
với những bãi dâu xanh biếc.
4. Củng cố:


- Đọc phần đọc thêm, Nhấn mạnh vai trò của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.


5. HDVN:


- Hoµn chØnh bµi tËp 5


- Xem lại các đoạn văn tả cảnh, tả vật trong hai văn bản đã học
- Soạn: Bức tranh của em gỏi tụi.


Ngày soạn : 27/1/2012
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 81:</b></i>


<i><b>BøC TRANH CđA EM G¸I T I </b></i>

Ô

<i><b>( Tiết 1)</b></i>



<i><b> ( T¹ Duy Anh)</b></i>




<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lý nhân vật, đọc hiểu nội dung
văn bản truyện hiên đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. Kể tóm tắt câu
chuyện trong một đoạn văn ngắn.


- Giáo dục tình cảm gia đình: Lịng u thơng đồn kết giúp đỡ nhau.


<b>B. Chn bÞ : </b>


* Häc sinh : Soạn bài


* Giáo viên : Soạn bài, tranh ảnh su tầm.


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh tổ chức : 6A 6B 6C</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b> :


? Cảnh sơng ngịi, kênh rạch ở Cà Mau đợc Đoàn Giỏi miêu tả nh thế nào?
? ý nghĩa của đoạn trích “ Sơng nớc Cà Mau”?


<b>3. Bµi míi</b> <b>:</b>


<i><b> * Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp </b></i>



- Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ, cách c xử của mình với ngời thân trong gia
đình cha ?


- Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa không xứng đáng với những ngời thân
trong gia đình cha ?


 Có những lúc ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta thoải mái hơn. Truyện ngắn “ Bức
tranh của em gái tôi” đã thể hiện chủ đề đó . Các em sẽ tìm hiểu truyện .


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


GV hớng dẫn HS đọc:Phân biệt đợc giữa lời
kể, các đối thoại, diễn biễn tâm lý của ngời
anh qua các chặng chính


Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao
? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? về tác
phẩm ?


GV gọi HS giải nghĩa một số từ khó
? Truyện có những nhân vật nào?
? Nhân vật nào là nhân vật chính?
? Truyện đợc kể theo ngơi thứ mấy?
? Ngơi kể đó có tác dụng gì?


? Trun cã thĨ chia lµm mấy phần? Nội
dung của từng phần là gì?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>



<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<b> 1. Đọc - kể tóm tắt:</b>
<b>2. Tìm hiểu chú thích </b>


a. Tác giả - tác phẩm:
* Tác giả:


- Tạ Duy Anh ( 1959) Quê ở Chơng Mỹ
Hà Tây


- L mt cây bút trẻ, xuất hiện trong thời
ký đổi mới, đã có những truyện ngắn gây
đợc sự chú ý của bạn đọc.


* T¸c phÈm:


- Tác phẩm " Bức tranh của em gái tơi"
đạt giải nhì trong cuộc thi viết "Tơng lai
vẫy gọi" của báo thiếu niên tiền phong.
b. Từ khú: (SGK/34)


- Nhân vật Kiều Phơng, ngời anh, bố,
mẹ, Chó Lª


- Nhân vật chính: Cả hai anh em  Vì xuất
hiện từ đầu đến cuối truyện, góp phần
làm rõ chủ đề truyện.


 Ng«i thø nhÊt qua lêi kĨ cña ngêi anh.





Tác dụng: Tự nhiên, chân thực, nhân vật
tự soi mình để vợt lên.


<b>3. Bè cơc: </b>3 phÇn


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “ vui lm




Tâm trạng của ngời anh với em gái
trong cuộc sống thờng ngày.


+ Đoạn 2: Tiếp --> thân thuộc nhÊt víi
ch¸u




Bí mật về tài vẽ của Kiều Phng c
phỏt hin


+ Đoạn 3: Còn lại




Tõm trng của ngời anh khi đứng trớc
bức tranh của em gái.


<b>II. Ph©n tÝch: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

? Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu qua
tâm trạng. Đọc truyện, em thấy tâm trạng của
ngời anh diễn biến trong các thời điểm nào ?
? Trong cuộc sống hàng ngày, với em gái,
ng-ời anh có thái độ và hành động gì?


? Khi tài năng vẽ của em gái đợc phát hiện,
thái độ của mọi ngời nh thế nào?


? Cßn ngêi anh cã tâm trạng nh thế nào?
? Vì sao ngời anh có tâm trạng ấy?


( Tôi luôn cảm thấy mình bất tàichỉ muốn
gục xuống khóc)


? Tình cảm của ngời anh đối với Kiều Phơng
thay đổi nh thế nào?


? Qua đó để thấy ngời anh đã bộc lộ tính
cách gì?


GV: Tính cách này thờng thấy ở lứa tuổi thiếu
niên trai đang có ý thức để khẳng định mình
? Nếu cần lời khun em sẽ nói gì với anh?
?Có thể đặt nhan đề khác cho truyện đợc
không?


- HS thảo luận theo nhóm



3 thời điểm:


- Trong cuộc sống hàng ngày với em gái
- Khi phát hiện tài vẽ của em


- Khi đứng trớc bức tranh của em
a. Trong cuộc sống hàng ngày:
- Gọi em là Mèo


- BÝ mËt theo dõi các việc làm của em
- Giọng điệu kẻ cả cđa ngêi anh víi em




Coi thêng em g¸i, tá ra bực bội


b. Khi tài năng hội họa của em gái đ ợc
phát hiện:


+ Bố mẹ, chú Tiến Lê đều vui mừng
sung sớng, xỳc ng, ngc nhiờn


+ Ngời anh cảm thấy buồn, không vui,
chỉ muốn khóc.




Vì mặc cảm: mình không có tài năng,
ghen tị với tài năng của em gái, cảm thấy
mình kém cỏi và bị cả nhà lÃng quên.





Hay cáu gắt với em mặc dù chỉ là những
lỗi nhỏ


- Thấy không thể thân thiết với em gái
mình nh trớc nữa


- Xét nét, bực bội, gắt gỏng vô cớ với em
gái




Mặc cảm, tự ti, ghen tị với tài năng của
em




Ghen tị, tự ti lµ thãi xÊu lµm cho con
ng-êi nhá bÐ.


*/ Lun tËp:


- Có thể đặt tên khác cho truyện
VD: -Truyện anh em Kiều Phơng
- Tơi muốn khóc q


4.Cđng cè<b>: </b>



<b> </b> - KĨ tãm t¾t trun


- Trun kĨ theo ng«i thø mÊy? T¸c dơng ?
5. HDVN:


- Häc bµi .


- Soạn tiếp tiết 2, chú ý tâm trạng của ngời anh khi xem bức tranh của em gái


Ngày soạn :27/1/2012
Ngày giảng:


<i><b> Tiết 82:</b></i>


<i><b>BøC TRANH CđA EM G¸I T I </b></i>

Ô

<i><b>( Tiết 2)</b></i>



<i><b> ( T¹ Duy Anh)</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :


- Hiểu đợc tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của ngời em gáicó tài năng đối với ngời
anh. Nắm đợc những nétđặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật
trong tác phẩm. Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.Thấy đợc sự
chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kỵ.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lý nhân vật, đọc hiểu nội dung
văn bản truyện hiên đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. Kể tóm tắt câu


chuyện trong một đoạn văn ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


* Học sinh : Soạn bài


* Giáo viên : Soạn bài, tranh ảnh su tầm.


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>


1. n nh tổ chức: 6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ :


? Trong trun" Bøc tranh cđa em gái tôi" gồm có những nhân vật nào?
Nhân vật nào là nhân vật chính?


? Khi tài năng vẽ của em gái đợc phát hiện, thái độ của mọi ngời và của
ng-ời anh nh thế nào?


3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


? Búc chân dung đợc miêu tả nh thế nào?
? Tâm trạng của ngời anh khi đứng trớc
bức tranh đợc thể hiện nh thế nào? Qua
những từ ngữ, hình ảnh no?


? Vì sao ngời anh lại có tâm trạng nh vËy?



? Điều quan trọng nhất mà ngời anh nhận
đợc là gì?


? Điều gì đãn giúp cho ngời anh có sự
thay đổi nh vậy?


? Nhân vật ngời em trong truyện đợc hiện
lên qua những chi tiết hình ảnh nào?


? Qua đó bộc lộ tính cách, phẩm chất gì của
em?


? ë nh©n vật này, điều gì khiến em cảm
mến nhất?


? Tại sao tác giả lại để ngời em vẽ bức
tranh ngi em hon thin n th?


? Nêu những nét nghệ thuật chính trong
truyện?


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


1. Nh©n vËt ng êi anh :


c. Khi đứng tr ớc bức tranh của em gái vẽ:
- Bức chân dung: cảnh đẹp, trong sáng,
mộng mơ, mặt chú bé nh ta ra ỏnh sỏng





rt p


+ Giật sững ngời, nắm chỈt tay mĐ


- Thoạt tiên ngỡ ngàng-->hãnh diện--> xấu
hổ--> khơng tin vào mắt mình--> Nhìn nh
thơi miên--> muốn khóc, lặng đi vì xúc
động.




Ngạc nhiên vì ngời anh khơng ngờ cơ em
gái mà mình vốn coi thờng, giận ghét bấy
lâu lại vẽ mình với những nét đẹp đẽ về
hình dáng, trong sáng về tâm hồn, coi mình
là ngời thân thuộc nhất.


- Hãnh diện, tự hào vì hình ảnh mình đợc
em gái vẽ rất đẹp, rất thành cơng.


- Cảm thấy xấu hổ vì mình hèn kém, nhỏ
nhen, cá nhân, ích kỷ khơng xứng đáng nh
trong bức tranh.




Sự hối hận chân thành, sự ăn năn xám hối,
tự nhận thức đợc bản thân, thấy khơng xứng
đáng với tình cảm trong sáng của ngời em.





Chính sự nhân hậu, tâm hồn trong sáng của
ngời em đã cảm hóa đợc ngời anh nhờ tài
năng ngh thut ca mỡnh.


2. Nhân vật ng ời em gái :


+ Ngoại hình: nét mặt lọ lem, lanh lợi
+ Cử chỉ, hành động: nhanh nhẹn, tò mò,
hiếu động,hay lục li vt, thụng minh v
nghch ngm


+ Có năng khiếu héi häa




Hồn nhiên,hiếu động, có năng khiếu hội
họa, có tình cảm trong sáng và tấm lịng
nhân hậu, độ lợng.




Ln dành tình cảm trong sáng tốt đẹp cho
anh.




Thể hiện rõ nhất tình cảm của ngời em cho


anh. Là tấm gơng sáng để anh soi vào mà
sửa lỗi, tự vợt lên tính tự ái, tự ti đố kỵ cá
nhân.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


1. NghƯ tht:


- KĨ chun bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự
chân thật cho c©u chun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

? Câu chuyện có thể đa ra một bài học về
thái độ ứng xử trớc tài năng và thành công
của ngời khác nh thế nào?


nh©n vËt
2. Néi dung:


- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ
cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét
đố kỵ.


*/ Ghi nhí: (SGK/ 35)
*/ Lun tËp:


- Bài học: Trớc thành công hay tài năng của
ngời khác, mỗi ngời cần phải vợt qua lòng
mặc cảm và tự ti để có đợc sự trân trọng và
niềm vui thực sự chân thành.



4. Cñng cè:


- Phân tích tâm trạng của nhân vật ngời anh
- Nêu t tởng chủ đề của truyện


5. HDVN:


- Häc bµi, lµm bµi tËp sè 1,2/SGK/35


- Đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt đợc truyện. Hiểu ý nghĩa của
truyện.


- Hình dung và tả lại thái độ của những ngời xung quanh khi có một ai đó đạt
thành tích xuất sắc.


- Đọc trớc bài: Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả


- Lập dàn ý đề 1, 2 (SGK/36)


________________________________________________________________________
Ngày soạn :27/1/2012


Ngày gi¶ng:


<i><b> TiÕt 83 : </b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> LUN NãI VỊ QUAN S¸T, T ëNG T ợNG , SO SáNH </b></i>

Ư

Ư


<i><b> Và NHậN XéT TRONG VĂN MIÊU Tả </b></i>

<i><b>( TiÕt 1)</b></i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói, những kiến thức đã học về quan
sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.Nắm đợc những bớc cơ bản để lựa
chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tợng cụ thể.


- Rèn kỹ năng sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý, đa ra các hình ảnh có phép tu từ so
sánh vào bài nói. Nói trớc tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung,
tác phong tự nhiên.


- Giáo dục học sinh ý thức quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét, lựa chọn từ ngữ khi
nói và viết.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


* Học sinh : Soạn kỹ các bµi tËp


* Giáo viên : Tích hợp với Văn- bài ‘ Bức tranh của em gái tôi”, với Tiếng Việt
các bài đã hc.


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


1. n nh : - Kiểm tra sĩ số . 6A 6B 6C


2. Bµi cị: ? Nêu vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả?



3. Bµi míi :


<i><b>* Giới thiệu bài : Khi nói hoặc phát biểu một vấn đề nào đó trớc một tập thể, để giúp</b></i>
ngời nghe hiểu rõ thì cần nói một cách ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em rèn luyện kĩ năng nói đó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh


<i><b>Néi dung kiÕn thøc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Häc sinh thảo luận nhóm : bài 1
- Học sinh thảo ln, chän bµi lµm
tèt, lun nãi ë nhãm


- Mỗi nhóm cử đại diện lên trình
bày bài 1 (Tả về nhận vật Kiều
Ph-ơng hoặc ngời anh )


- các nhóm trình bày xong, GV cho
HS nhận xét .


- GV nhËn xÐt vỊ c¸ch nãi, vỊ néi
dung bµi nãi .


? Giíi thiƯu vỊ anh ( chị ) hoặc em
của mình?


- GV gọi HS lên bảng trình bày nói


của mình ( 2 em )


- GV cho HS nhËn xÐt


- GV nhận xét rồi củng cố lại tiết
học và nhắc nhở học sinh chuẩn bị
các bài tập còn lại .


<b>II/ Luyện nói trên lớp </b>


1. Bài 1: (SGK/35)


<b>1. Tả về nhân vật Kiều Ph ơng : </b>


- Là cô bé khoảng 10 tuổi


- Hình dáng : Vóc ngời nhỏ nhắn, cân đối , khn
mặt bầu bĩnh, mái tóc mợt , đơi mắt trịn to.


- Cử chỉ và hành động : tò mò, tự chế màu vẽ, ham
học vẽ


- Tính cách : Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ
lợng, thơng minh, nhanh nhẹn và rất có tài năng


<b>2. T¶ vỊ ng êi anh : </b>


- Ngêi anh khoảng 15 tuổi


- Hình dáng : Đẹp trai, sáng sủa.



- Cử chỉ, hành động: Tò mò xem ngời em chế màu
vẽ, xem lén tranh của em, buồn, cảm thấy mình bất
tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của
em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ và xúc
động.


- Hình ảnh ngời anh trong bức tranh của Kiều
Ph-ơng và trong đời thật thực ra khơng khác nhau vì
hình ảnh ngời anh trong bức tranh thể hiện bản
chất và tính cách của ngời anh qua cái nhìn trong
sáng nhân hậu của cơ em gái.


2. Bµi tËp 2 :


- Giới thiệu về tuổi, hình dáng, tính tình , công
việc


- Chú ý hình ảnh so sánh, nhận xét, tởng tợng
trong khi miêu tả.


4. Củng cè:


- Vai trß cđa quan sát, tởng tợng, so sánh và nhân hóa trong văn miêu tả
5. HDVN:


- Xác định đối tợng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tợng và làm rõ nhận xét đó qua
các chi tiết, hình ảnh tueeu biểu.


- LËp dµn ý cho bài văn miêu tả.


- Xem lại các bài tập .


- Soạn : Vợt thác


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Ngày soạn: 30/1/2012
Ngày giảng:


<i><b> TiÕt 84 : </b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b> LUYệN NóI Về QUAN SáT, T ởNG T ợNG , SO SáNH </b></i>

Ư

Ư


<i><b> Và NHậN XéT TRONG VĂN MIÊU Tả </b></i>

<i><b>( TiÕt 2)</b></i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói, những kiến thức đã học về quan
sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.Nắm đợc những bớc cơ bản để lựa
chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tợng cụ thể.


- Rèn kỹ năng sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý, đa ra các hình ảnh có phép tu từ so
sánh vào bài nói. Nói trớc tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung,
tác phong tự nhiên.


- Gi¸o dơc học sinh ý thức quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét, lựa chọn từ ngữ khi
nói và viÕt.


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>


* Học sinh : Soạn kỹ các bài tập



* Giáo viên : Tích hợp với Văn- bài ‘ Bức tranh của em gái tôi”, với Tiếng Việt
các bài đã học.


<b>C. TiÕn trình bài dạy:</b>


1. n nh : 6A 6B 6C.


2. Bµi cị: ? Nêu vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả?


3. Bài mới :


<i><b>* Gii thiu bi : Khi nói hoặc phát biểu một vấn đề nào đó trớc một tập thể, để giúp</b></i>
ngời nghe hiểu rõ thì cần nói một cách ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em rèn luyện kĩ năng nói đó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
GV gợi ý về dàn ý của bài tập 3: Tả
về một đêm trăng ở quê em.


? Ngắm trăng vào dịp nào ? Đó là
một đêm trăng nh thế nào<b> ? </b>


? Đêm trăng đó có gì đặc sắc tiêu
biểu? Lúc trăng cha lên, thấy bầu
trời nh thế nào?


GV kiÓm tra sự chuẩn bị bài của học
sinh .



<b>Học sinh th¶o ln nhãm : </b>


- Mỗi nhóm cử một đại diện lên
bảng trình bày


- HS nhËn xÐt


- GV nhËn xÐt vỊ c¸ch nãi vỊ néi
dung bài nói.


HS xem lại bài của mình


- GV gọi HS lên bảng trình bày ( 2


<i><b>Nội dung kiÕn thøc</b></i>


3. Bài tập 3 : Tả một đêm trăng ở quê em.
*/ Dàn ý:


<b>a</b><i><b>. </b></i><b>Më bµi</b><i><b> :</b></i>


- Đêm trăng rằm, một đêm trăng đẹp kỳ diệu, một
đêm trăng mà cả đất trời, con ngời và vạn vật nh
đ-ợc tắm gội bởi ánh trăng.


<i><b>b. </b></i><b>Th©n bµi</b><i><b> : </b></i>


<b>- </b>Lúc trăng cha lên: Màn đêm đang từ từ bao trùm
cảnh vật, bầu trời trong vắt.



- Lúc trăng bắt đầu lên: mặt trăng tròn to và đỏ từ
từ nhô lên ở chân trời. Muôn triệu vì sao lấp lánh.
- Lúc trăng lên cao: Tỏa sáng vằng vặc. Trăng nh
một cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.
- ánh trăng: ánh trăng trong trải khắp cả trên cành
cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đờng trắng xóa. ánh
trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn tựa hồ
nh mn vàn con rắn vàng bị trên mặt nớc.


- cây cối đợc tắm đẫm ánh trăng.
- Nhà cửa, đờng làng, ngõ phố
c. Kết bài:


+ Cảm nghĩ về đêm trăng:


<b>-</b> Đêm trăng đẹp, lòng em trở nên thanh thản lạ
lùng, càng nhìn càng thấy trăng đẹp hơn, sỏng
hn.


<b>-</b> Lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hơng, yêu ánh
trăng tha thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

em )


- HS nhận xét GV nhận xét .


- giáo viên nhËn xÐt råi tỉng kÕt
giê lun nãi. Nêu những u điểm và
những hạn chế, chỉ ra những điểm


nào cần chú ý khắc phục .


- Mặt trời nh một quả cầu lửa khổng lồ nhô lên từ
mặt sông.


- Bu tri trong veo, rc sỏng nh một tấm gơng
xanh đợc lau khơng cịn chút bi.


- Mặt sông: Êm ả, hiền hòa, sóng gợn lăn tăn trải
dài nh một tấm lụa mênh mông.


- BÃi cát: Phẳng phiu, mịn màng mát rợi.


- Những con thuyền nhấp nhô nh con én chao liệng
trên mặt sông, có con thuyền thì mệt mỏi, uể oải
nằm ghếch đầu lên bÃi cát.


- Bui sỏng trờn sụng quờ em tht l p, hp dn.


<b>5. Bài tập 5</b> : Tả ngời dũng sĩ theo trí tởng
tợng của mình.


Ví dụ : Tả về Thạch Sanh
- hình dáng


- Tính tình, cử chỉ, hành động.
4. Củng cố:


- Vai trò của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
5. HDVN:



- Xác định đợc đối tợng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tợng và làm rõ nhận xét
qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu


- LËp dµn ý cho bài văn miêu tả.


- Soạn bài: Vợt thác: Đọc kỹ văn bản, chú ý trả lời câu hỏi SGK


Ngày sọan : 4/2/2012
Ngày giảng:


<b> </b><i><b>TiÕt 85:</b></i><b> </b>

<i><b>V ợT THáC</b></i>

Ư



<i><b> ( Trích Quê nội - Võ Quảng)</b></i>


<b>A. Mc tiêu cần đạt : </b>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hơng, với ngời lao động,vẻ đẹp
phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn. Nắm đợc một số phép tu từ đợc sử
dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con ngời.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng con ngời và thiên nhiên trong đoạn trích.


- Giáo dục tình u thiên nhiên, con ngời lao động có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>B. ChuÈn bÞ: </b>



* Häc sinh : So¹n bài


* Giáo viên : Tranh vẽ cảnh vợt thác của con thuyền


<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. n nh t chc: 6A 6B 6C</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

? Đọc truyện em thấy Kiều Phơng có những đức tính gì đáng q? Bài học rút ra từ
truyện ?


<b>3. Bµi míi</b> :


<b>* Giới thiệu bài</b> : Nếu nh trong “ Sông Nớc Cà Mau” Đoàn Giỏi đã đa ngời đọc tham quan
cảnh sắc phong phú, tơi đẹp vùng đất cực Nam của Tổ Quốc thì trong “ Vợt thác” trích tác
phẩm” Quê Nội” của Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngợc dịng sơng Thu Bồn thuộc Miền
Trung. Bức tranh phong cảnh sông nớc và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kỳ
thú . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vẻ đẹp đó.


<b>Họat động của thầy và trị</b>


GV hớng dẫn đọc- đọc mẫu- Gọi HS
đọc - nhận xét


Học sinh đọc mục chú thích mục dấu
sao ?


? Nªu hiĨu biÕt của em về tác giả ?
Giáo viên giới thiệu vài nét về tác


phẩm , đoạn trích ?


? Đoạn trích thuộc chơng thứ mấy của
tác phẩm?


? on trớch đợc chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?


? Ai là ngời miêu tả cảnh vợt thác?
? Truyện kể theo ngơi thứ mấy?
? Vị trí quan sát của ngời miêu tả nh
thế nào?Vị trí ấy có thích hợp khơng?
? Vậy truyện đợc tả theo trình tự nào?


? ở đoạn đầu, cảnh sắc dịng sơng và
đơi bờ đợc miêu tả bằng chi tiết nổi bật
nào?


? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
của tác giả?


? Qua ú, gi lờn cnh dũng sụng, hai
bên bờ sông Thu Bồn nh thế nào ?
? Sắp đến đoạn có nhiều thác ghềnh,
Cảnh vật thay đổi nh thế nào?


? Tác giả đã sử dụng những nghệ thuật
gì để miêu tả?


<i><b>Néi dung kiến thức</b></i>



<b>I. Tiếp xúc văn bản: </b>
<b>1. Đọc - kể:</b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích: </b>
<b>a. Tác giả - Tác phẩm:</b>


<b>* Tỏc giả:</b>Võ Quảng ( 1920 ) quê ở Quảng
Nam. Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi
và ông viết nhiều về đề tài q hơng ơng.


<b>* T¸c phÈm : </b>- Quª Néi ( 1974 ) viÕt vỊ
cc sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn,
Quảng Nam. Là một trong những tác phẩm
thành công nhất của Võ Quảng.


<b>* Đọan Trích</b> : Vợt thác trích từ chơng XI
của tác phẩm.


<b>b</b>. <b>Từ khó</b>: SGK


<b>3. Bố cục</b>: 3 phần:
+ Từ đầu Thác nớc




Cảnh trớc khi thuyền vợt thác
+ Tiếp Thác Cổ cò





Cảnh vợt thác
+ Còn lại:




Cảnh sau khi vợt thác


<b>II. Phân tích: </b>




Tác giả là ngời miêu tả cảnh vợt thác




Truyện kể theo ngôi thứ ba




V trớ quan sát: ở trên thuyền  Vị trí ấy thích
hợp vì con thuyền đi đến đâucảnh vật sẽ đợc
quan sát miêu tả tới đó.




Tả theo trình tự: Hành trình của con thuyền
ngợc dịng: Từ xa đến gần, theo trình tự
khơng gian.



<b>1. Bøc tranh thiªn nhiªn:</b>


+ Cảnh dòng sông:


- Rộng, chảy chậm, êm ả.
- Thun bÌ tÊp nËp


- C¶nh hai bên bờ : bÃi dâu trải ra bạt ngàn,
xa tít


=> dùng từ láy, hình ảnh gợi tả




Dũng sơng êm đềm, hiền hịa thơ mộng,
phong cảnh hai bên rộng rãi, trù phú
+ Sắp đến đoạn có nhiều thác:


- Vên tỵc um tïm


- Những trịm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xuống nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

? Hình ảnh dòng sông và hai bên bờ
đ-ợc miêu tả nh thế nào?


? Cnh vt c miờu tả nh thế nào?


? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? Qua đó em cảm nhận đợc điều gì về


bức tranh thiên nhiên?


? Dợng Hơng Th đợc miêu tả nh thế
nào về ngoại hình, hành động?


? NÐt nghƯ thuật nổi bật trong miêu tả
nhân vật Dợng Hơng Th là gì?


? Qua ú thy dng Hng Th là
ng-ời nh thế nào?


? Miêu tả cảnh vợt thác, tác giả muốn
thể hiện tình cảm nào đối với quê
hơng?


? Hai bài " Sông nớc Cà Mau" và " Vợt
thác" đều miêu tả cảnh sông nớc. Hãy
nêu những nét đặc sắc của phong cảnh
thiên nhiên đợc miêu tả ở mỗi bài và
nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả?




NghÖ thuËt nhan hãa, những từ ngữ, hình
ảnh gợi tả




Cnh thiờn nhiờn hùng vĩ, oai nghiêm, lặng
lẽ từ ngàn đời.



+ ë đoạn sông có nhiều thác dữ:


- Nc t trờn cao phóng giữa hai vách đá
dựng đứng chảy đứt đi con rắn




HiĨm trë, d÷ déi


+ ở đoạn cuối( sau khi ó vt thỏc):


- Dòng sông chảy quanh co, núi cao sừng
sững


- Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp
non nh những cụ già vẫy tay.


- §ång ruéng më ra




So sánh: Vừa miêu tả đợc cảnh vật thiên
nhiên, vừa miêu tả tâm trạng phấn trấn của
con ngời.




Bức tranh thiên nhiên phong phú, đa dng,
t-i p, th mng, hựng v.



<b>2. Hình ảnh d ợng H ơng Th và cuộc </b>
<b>v</b>


<b> ợt thác</b> <b> </b>


+ Ngoi hỡnh : - Nh một pho tợng đồng đúc,
các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra




R¾n ch¾c, dịng m·nh


+ Hành động: Đứng sau lái, co ngời phóng
sào xuống lịng sơng, ghì chặt trên đầu sào,
thả sào,rút sào nhanh nh cắt


nhanh nhÑn, bền bỉ vợt lên gian khó




Phộp so sỏnh làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình
gân guốc, vững chắc, khỏe mạnh, thể hiện vẻ
dũng mãnh, nhanh nhẹn, t thế hào hùng,
quyết liệt của con ngời lao động trong khó
khăn thử thách trớc thiên nhiên.





Tiêu biểu cho vẻ đẹp của ngời chinh phục,
chiến thắng thiên nhiên.Qua đó làm nổi bật
vẻ hùng dũng, quả cảm và sức mạnh của con
ngời lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng
lớn, hùng vĩ.




Tình cảm quý trọng đối với ngời lao động
của tác giả.


<b>III. Tỉng kÕt</b>:
1. NghƯ tht:


- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu
tả ngoại hình, hành động ca con ngi.


- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú
và có hiệu quả.


- La chn cỏc chi tit miờu t c sc


- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm
và gợi nhiều liên tởng


2. Nội dung:


- Vợt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất
n-ớc quê hơng, về lao động.Qua đó làm nổi bật
vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên và con


ng-ời. Từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất
n-ớc , dân tộc của nhà văn.


*/ Ghi nhí: (SGK/41)


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- GV híng dÉn HS tr¶ lời câu hỏi
- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Gọi HS nhËn xÐt- Gv nhËn xÐt, bỉ xung
4. Cđng cè:


- §äc thêm đoạn thơ trong SGK


- Cảm nhận về 2 hình ảnh so sánh và nhân hóa ở đầu và cuối bài
5.HDVN:


- Đọc kỹ văn bản, nhớ nhũng chi tiết miêu tả tiêu biểu


- Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ đợc sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên
- Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên đợc miờu t trong bi.


Ngày soạn: 4/2/2012
Ngày giảng:


Tiết 86<b>:</b>

<i><b>So sánh</b></i>

( Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt:


- Trên cơ sở học sinh đã nắm đợc thế nào là so sánh, giúp học sinh nắm đợc 2 kiểu so sánh
cơ bản: Ngang bằng và không ngang bằng và tác dụng của so sánh trong nói và viết.



- Rèn kỹ năng phát hiện sự giống nhau gữa các sự vật để tạo ra đợc những so sánh đúng, so
sánh hay. Từ đó biết đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.


- Gi¸o dục học sinh vận dụng có hiệu quả các kiểu so sánh trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:


* GV: B¶ng phơ


* HS: §äc tríc bài ở nhà
C. Tiến trình bài dạy:


1.Tổ chức lớp: 6A 6B 6C
2. KiĨm tra bµi cị:


? So sánh là gì? Cho vÝ dô?


? Nêu cấu tạo của phép so sánh? Cho ví dụ cụ thể?
3. Giảng bài mới:


* Gii thiu bi: Gi trc các em đã nắm đợc khái niệm của phép so sánh và cấu tạo của
phép so sánh.Giờ hôm nay sẽ giúp các em hiểu các kiểu so sánh và tác dụng của nó.


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
HS c ng liu


? Tìm phép so sánh trong các khổ thơ?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>I.Bài học</b>



1. Các kiểu so sánh:


a. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
* Phép so s¸nh:


+ Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con




Vế A: Những ngôi sao
Từ so sánh: Chẳng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

? Trong khổ thơ của Trần Minh Quốc có
các từ ấy không?


? Vậy trong khổ thơ này từ so sánh lµ tõ
nµo?


? Hai phép so sánh vừa tìm c cú gỡ khỏc
nhau?


? Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh
ngang bằng hoặc không ngang b»ng?


? VËy cã mÊy kiĨu so s¸nh?


HS đọc ngữ liu (SGK/42)



? Tìm phép so sánh trong đoạn văn?


? Trong các câu văn trên, sự vật nào đợc
đem ra so sánh? Và so sánh trong hoàn
cảnh nào?


? Các phép so sánh này có tác dụng gì đối
với việc miêu tả sự vật, sự việc?


+ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời




VÕ A: MĐ


Từ so sánh: là


Vế B: ngọn gió của con suốt đời




Không có




Từ so sánh trong khổ thơ này là: Chẳng
bằng, là


* Khác nhau:



- Phép so sánh 1: Từ so sánh " Chẳng bằng"




vế A không ngang b»ng víi vÕ B
- PhÐp so s¸nh 2: Tõ so sánh " Là"




Vế A ngang bằng với vế B
*/ Tìm thêm ví dụ:


+ Từ chỉ ý so sánh ngang bằng: Là, nh, tựa
nh, nh thể, bao nhiêu, bấy nhiêu, chừng
nh-


VD: - Anh em nh thể tay chân


- Ma bao nhiêu hạt thơng bầm bấy nhiêu
+ Từ chỉ ý so sánh không ngang bằng: Hơn,
chẳng bằng, còn hơn, cha bằng, không
bằng


VD: - Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời


<b>*/ Chèt</b>: Cã hai kiĨu so s¸nh :
- So s¸nh ngang bằng


- So sánh không ngang bằng


b. Ghi nhớ: (SGK/42)


2 Tác dụng của phép so sánh:
a. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
* Những câu văn dùng phép so sánh:


- Có chiếc lá( Lá dụng) tựa mũi tên nhọn…
- Có chiếc lá nh con chim bị lảo đảo mấy..
- Chiếc lá nh thầm bảo rằng sự đẹp của…
- Có chiếc lá nh sợ hãi…rồi nh gần tới
cành…




Sự vật đợc đem ra so sánh: Là những chiếc
lá ( Sự vật vô tri vô giác)




Chiếc lá đợc so sánh trong hoàn cảnh đã
rụng (đã rời cành, đã kết thúc một kiếp
sống theo quy luật tự nhiên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

HS đọc ghi nhớ


? ChØ ra các phép so sánh trong các khổ
thơ sau? Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh
nào?


? Phõn tích tác dung gợi hình, gợi cảm của


các phép so sánh đó?


- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: Tạo ra
những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp ngời
đọc, ngời nghe hình dung rõ ràng cụ thể
những cách rụng khác nhau của từng chiếc
lá.


- Đối với việc thể hiện t tởng, tình cảm của
ngời viết: Tạo ra lời nói hàm súc giúp ngời
đọc dễ nắm bắt đợc t tởng tình cảm của
ng-ời viết. Quan điểm của tác giả về sự sống và
cái chết.


b. Ghi nhí: (SGK/42)


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi tËp 1: (SGK/43)


a/ Tâm hồn tôi là một buổi tra hè




So sánh ngang b»ng




T¸c dơng:



- Tâm hồn là khái niệm trừu tợng, không tri
giác và không định lợng


- Một buổi tra hè: Là một khái niệm tơng
đối, cụ thể, một khơng gian đầy nắng, gió,
có tiếng ve, hoa phợng đỏ.




Lấy cái trừu tởng để so sánh với cái cụ thể
giúp cho ngời đọc cảm nhận đợc


" tâm hồn tôi" là một tâm hồn nhạy cảm,
phong phú, đa dạng, rung động trớc vẻ đẹp
của thiên nhiên và ln bồi hồi khi nhớ về
dịng sơng quê hơng với những kỷ niệm của
một thời trai trẻ hn nhiờn, vụ t.


b/ Con đi trăm nói ngµn khe
Ch


a bằng mn nỗi tái tê lòng Bầm
Con đi đánh giặc mời năm
Ch


a bằng khó nhọc đời Bầm sáu mơi




So sánh không ngang bằng





Gi ra mt cỏch c th nỗi gian lao vất vả
của ngời con trong cuộc kháng chiến chống
Pháp. Nhng nỗi vất vả đó khơng bằng nỗi
vất vả của ngời mẹ, khơng thấm tháp gì với
ngời mẹ già mòn mỏi chờ con ở nhà.


c/ + Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng




So s¸nh ngang b»ng


+ Bãng B¸c cao lång léng


ấm hơn ngọn lửa hồng




So sánh không ngang bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

? Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh
trong bài "Vợt thác"?


? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?


trong mng, anh đội viên cảm nhận đợc sự


lớn lao, vĩ đại nhng vẫn gần gũi thân thơng
của Bác Hồ. Bác đã sởi ấm lòng anh hơn cả
ngọn lửa hồng.


2. Bµi tËp 2: (SGK/43)


- Thuyền rẽ sóng …nh đang nhớ núi rừng
- Những động tác …nhanh nh cắt


- Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc
- …Nh một hip s ca Trng Sn


- Những cây to nh những cụ già
4. Củng cố:


- Cã mÊy kiĨu so s¸nh? T¸c dơng cđa phÐp so s¸nh?
5. HDVN:


- Học bài, hoàn chỉnh các bài tập trong SGK


- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh.
- Chuẩn bị bài chơng trình a phng phn Ting Vit


Ngày soạn: 5/2/2012
Ngày giảng:


<b> </b>


<b> Tiết 87: </b>

<i><b>Chơng trình địa phơng tiếng việt</b></i>


A. Mục đích u cầu<b>:</b>


- Phát hiện và sửa đợc một số lỗi chính tả thờng thấy do ảnh hởng của cách phát âm địa
ph-ơng. Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng


- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả và phát âm chuẩn khi nói và viết


- Giáo dục ý thức khắc phục lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
B. Chuẩn bị:


* GV: Nghiên cứu các lỗi chính tả địa phơng , nội dung phù hợp
* HS: Tìm các lỗi chính tả ở địa phơng do cách phát âm địa phơng
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tỉ chøc líp: 6A 6B 6C
2. KiĨm tra bµi cị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

3. Giảng bài mới:


<i><b>Hot ng ca thy v trũ</b></i>


? HÃy kể những lỗi chính tả mà các em
thờng mắc phải?


? Lựa chọn từ điền vào chỗ trống?


? Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch; l/ n trong các
câu sau?


<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


I. Nội dung luyện tập:


1.Các phụ âm đầu dễ mắc lỗi:
* Phụ âm đầu tr/ ch :


- Tra xét, trầm tĩnh, trại giam, trơ trụi, trợ
cấp, trách nhiệm, trật tự.


- Chặt chẽ, chắc chắn, chắt lọc, chuyển
dịch


* Phụ âm đầu s/ x:


- Sỏng to, sn xuất, sang trọng, sôi nổi,sỏi
đá, sung sớng, sáo sậu, sấp nga.


- Xô đẩy, xì xào, xa cách, xơng xẩu,xó
xỉnh, lao xao.


* phụ âm đầu r/ gi/ d :


- Rừng rực, rùng rợn, bịn rịn, bứt rứt, rầm
rập, ra khơi.


- do thám, dính dáng, dò la, dông dài
- giơ ra, giỗ tết, giơng buồm.


* Phụ âm đầu l/ n:


- la hÐt, lo liƯu, lo sỵ, lËp nghiƯp, lt


pháp, luận điểm, lẫn lộn, lợi ích,


- Nờu lờn, nng tựa, nảy sinh, nan giải, nơ
lệ, nóng bức, nao nao, lảo đảo, lo lắng.
II. Luyện tập:


1. Bµi tËp 1:
a. Vây, giây, dây:


- <b>vây</b> cá, sợi <b>dây</b>, <b>dây</b> điện, <b>vây</b> cánh, <b>giây</b>


phút, bao <b>vây</b>


b. Viết, diết, giết:


- <b>giết</b> giặc, da <b>diết</b>, <b>viết</b> văn, chữ <b>viết</b>


c. Vẻ, dẻ, giẻ:


- hạt <b>giẻ</b>, da <b>dẻ</b>, văn <b>vẻ</b>, <b>vẻ</b> vang, <b>giẻ</b> lau
2. Bài tập 2:


a. tr /ch: <b>Trò chơi</b>:
+ Trò chơi là của trời cho


Chớ nên chơi trò chỉ trích chê bai
+ Trăng chê trời thấp trăng treo
Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên
+ Cá trê khinh chạch rúc bùn



Chạch chê c¸ lïn chØ chèn víi chui.
b. l /n:


+ Lóa nÕp là lúa nếp làng


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

? Điền vào chỗ trống các vần và dấu sao
cho thích hợp?


GV gọi HS lên bảng điền
Gọi HS nhận xét


+ Lụa là lóng lánh nõn nà


Nói năng lịch lÃm nết na nên làm
3. Bài tập 3:


a. Các vần: uyên - ăng:


Thuyền về có nhớ bến chăng


Bn thỡ mt d khăng khăng đợi thuyền
b. Dấu (?), dấu ( ~) :


- ve tranh, biªu qut, dÌ biu, bun run, dai
dăng, hơng thụ, tơng tợng, ngày giô, cô lô


4. Củng cè:


- Nhắc lại nội dung vừa luyện tập
- Chú ý phát âm, viết đúng chính tả


5. HDVN:


- Hoàn thành những bài tập
- Tập viết đoạn văn đúng chính tả


- Lập sổ tay chính tả phân biệt các từ dễ viết sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Ngày soạn: 10//2/2012
Ngày giảng:


TiÕt 88

<i><b>: phơng pháp tả cảnh</b></i>



<i><b>Viết bài tập làm văn tả cảnh ở nhà</b></i>


A. Mc tiờu cn t:


- Giỳp hc sinh nắm đợc yêu cầu của bài văn tả cảnh, nắm đợc bố cục, thứ tự miêu tả, cách


x©y dùng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.


- Rèn kỹ năng quan sát cảnh vật, trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một
trình tự hợp lý, biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.
- Giáo dục học sinh ý thức quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu và biết trình bày
theo bố cục của bài văn tả cảnh.


B. ChuÈn bÞ:


* GV:

Ngữ liệu, các văn bản đã học, ra đề và đáp án


* HS: Đọc trớc, chuẩn bị theo câu hỏi


C. Tiến trình bài dạy:


1.Tiến trình bài dạy:
2. Kiểm tra bài cò:


? Thế nào là văn miêu tả? Muốn miêu tả đợc cần có những năng lực gì?
3. Giảng bài mới:


* <b>Giới thiệu bài</b>: Muốn viết đợc một bài văn miêu tả, đặc biệt tả cảnh ngời viết không


những chỉ biết quan sát mà cịn phải biết cách trình bày, sắp xếp theo một trình tự hợp lý thì
bài văn mới hay đợc. Nói cách khác là phải biết phơng pháp làm bài. Vậy phơng pháp làm
bài văn tả cảnh nh thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HS đọc ngữ liệu SGK/45
? Đoạn văn miêu tả cảnh gì?


? Qua hình ảnh nhân vật dợng Hơng Th ta
có thể hình dung nét tiêu biểu ở cảnh sắc
của khúc sông có nhiều thác dữ. Vì sao?


? Văn bản thứ 2 tả quang cảnh gì?


? Ngi vit ó miờu tả cảnh sắc ấy theo thứ
tự nào?


? Liệu có thể đảo ngợc thứ tự này đợc
khơng? Vì sao?



? Tìm bố cục của văn bản? Tóm tắt ý của
mỗi phần?


I.Bài học:
1. Ngữ liệu:
a. Đoạn văn a:


- Đoạn văn tả cảnh dợng Hơng Th trong
cuộc vợt th¸c




Qua hình ảnh dợng Hơng Th , ngời đọc có
thể hình dung đợc phần nào cảnh sắc ở
khúc sơng có nhiều thác dữ.




Vì ngời vợt thác đã phải đem hết gân sức,
tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ:


- Hai hµm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa,
quai hàm bạnh ra, bắp thÞt cuån cuén nh


hiệp sỹ Trờng Sơn oai linh


b. Đoạn văn b:





Tả quang cảnh dòng sông Năm Căn
+ Trình tự miêu tả:


- Từ dới mặt sơng nhìn lên bờ
- Từ gần đến xa




Khơng thể đảo ngợc đợc. Vì ngời tả đang
ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông. Cái
đập vào mắt ngời ngồi trớc hết phải là cảnh
dòng sông, nớc chảy rồi mới tới cảnh vật
hai bên bờ.


- Nếu tả ngợc lại thì ngời tả phải ngồi ở chỗ
khác.


c. Đoạn văn 3: Tả lũy tre làng


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

? HÃy nhận xét thứ tự miêu tả ở đoạn văn?
? Từ ngữ liệu trên, hÃy nhận xét trình tự
các bớc khi tả cảnh nh thế nào?


? Theo em, bố cục của bài văn miêu tả gồm
mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần?


HS c ghi nh


? Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài


tập làm văn?


? Em s quan sỏt v la chọn những hình
ảnh cụ thể, tiêu biểu nào để miêu t cnh
y?


? Em sẽ tả cảnh ấy theo trình tự nào?


GV yêu cầu học sinh về nhà viết


? T¶ quang cảnh sân trờng trong giê ra
ch¬i?


GV chia líp thành 2 nhóm:


* Nhóm 1: Tả theo trình tự thời gian nên
sắp xếp các chi tiết nh thế nµo?


* Nhãm 2: Tả theo trình tự không gian,
nên tả theo các chi tiết nh thế nào?


? Đọc kỹ bài văn rồi rút lại thành dàn ý?


màu của lũy"




Gii thiu khỏi quát về lũy tre làng
+ Phần 2: Tiếp đến "không rừ"





Miêu tả lần lợt 3 vòng của lũy tre làng một
cách cụ thể.


+ Phần 3: Còn lại




Phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre
làng.




Trỡnh tự quan sát miêu tả: Từ ngoài vào
trong, từ khái quát đến cụ thể


* NhËn xÐt:


- Xác định cảnh định tả
- Lựa chọn chi tiết, hình ảnh


- Lùa chọn cách trình bày theo trình tự hợp
lý.


+ Bố cục chung : 3 phÇn


- Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh định tả
- Thân bài: Tả chi tiết cảnh



- Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh đã tả
2.Ghi nhớ: (SGK/47)


<b>II. LuyÖn tËp:</b>


1.Bài tập 1: (SGK/47)
- Tả quang cảnh lớp học:
a. Những hình ảnh tiêu biểu:
- Hoạt động của Thầy (cơ) giáo


- Kh«ng khÝ, quang c¶nh líp häc ( bảng
đen, bốn bức tờng, bàn ghế..)


- Hoạt động của các bạn (T thế, thái độ,
công việc chuẩn bị viết bài, cảnh viết bài)
- Cảnh ngoài sân trờng, Tiếng trống trng,
cnh thu bi


b. Trình tự miêu tả:


- Từ ngoài vào trong (kh«ng gian)


- Tõ phÝa trên bảng xuống, phía dới lớp
lên(không gian)


- T khụng khí chung của lớp học đến bản
thân ngời viết.


- Từ khi trống vào lớp đến khi hết giờ và
thu bài (Thi gian)



c. Viết phần mở bài và kết bài:
2. Bài tËp 2: (SGK/47)


a. Tả theo trình tự thời gian:
- Trống hết giờ--> giờ ra chơi
- Cảnh học sinh chơi đùa
- Các trò chơi quen thuộc
- Trò chơi nổi bật


- Trèng vào lớp


b. Tả theo trình tự không gian:
- Trống hết giê--> giê ra ch¬i


- Cảnh học sinh chơi đùa ở giữa sân
- Cảnh học sinh chơi đùa ở góc sân
- Một trò chơi đặc sắc mới lạ, sinh động
- Trống vào lớp, cảm xúc của ngời viết
3. Bài tập 3: (SGK/47+48)


* Bài văn: Biển đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

GV ra đề bài viết ở nhà


- Bi s¸ng: Cã bi nắng sáng, có buổi
nắng mờ


- Buổi chiều: Có buổi chiều lạnh, nắng tắt
sớm, có buổi chiều nắng tàn, mát dịu



- Buổi tra


- Ngày nắng, có ngày ma rào




Mỗi thời điểm viết một đoạn
c. Kết bài:


- on cui: nêu nhận xét, suy nghĩ của
mình về sự i thay cnh sc ca bin


III. <b>Viết bài văn tả cảnh ở nhà</b>:


<b>1. bi</b>: <b>Em hóy t cánh đồng lúa quê</b>


<b>em vào buổi sáng khi em đến trng.</b>


2. Yêu cầu:


+ Thể loại: Tả cảnh


+ Nội dung: Cảnh cánh đồng lúa quê em
vào buổi sáng (Có thể tả cánh đồng lúa
đang thì con gái, cánh đồng lua đang


chÝn…)


3.Dµn bµi:


a. Më bµi:


- Giới thiệu chung về cánh đồng
b. Thân bài:


- Tả cụ thể cánh đồng theo trình tự hợp lý
c. Kết bài: Cảm nghĩ chung


4. Đáp án - Biểu điểm:


+ im 7-8: ỳng phng phỏp, đủ bố cục,
diễn đạt lu lốt, văn viết có hình ảnh, trình
tự hợp lý, cịn mắc một số cơ bản.


+ Điểm 5-6:Diễn đạt cịn cha thật lu lốt,
cịn mắc lỗi


+ Điểm 3- 4: Bố cục cha rõ ràng, kể lể dài
dòng, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi
+ Điểm 1 -2: Bài quá yếu


4. Cñng cè:


- Nhắc lại cách làm bài văn tả cảnh và bố cục của bài văn
- Khắc sâu kiến thức cơ b¶n


5. HDVN:


- Nhí các bớc cơ bản khi làm một bài văn tả cảnh
- Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh



- Tìm một số bài văn tả cảnh và xác định đợc dàn ý của những bài văn đó.
- Son bi: Bui hc cui cựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Ngày soạn:11/2/2012
Ngày gi¶ng:


<i><b>TiÕt 89: Buæi häc cuèi cïng</b></i> <i><b>(TiÕt 1)</b></i>


<i><b> (An -Phông - Xơ Đô Đê)</b></i>


A. Mục tiêu bài học:


- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện: Phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng
mẹ đẻ, đó là một phơng diện qua trọng của lịng u nớc. Hiểu đợc cốt truyện, tình huống
truyện, nhân vật, ngời kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. Hiểu đợc ý
nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc, tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong truyện.


- Rèn kỹ năng kể tóm tắt truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo
Ha- men qua ngoại hình, ngơn ngữ, cử chỉ hành động. Trình bày đợc suy nghĩ của bản thân
về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngơn ngữ dân tộc mình nói riêng.


- Giáo dục ý thức đọc, tìm hiểu những tác phẩm văn học nớc ngồi, ý thức tu dỡng bản
thân thông qua nhân vật Ph.răng


B. ChuÈn bị:


* GV: Đọc thêm tài liệu về An Phông Xơ
* HS: Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK


C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức lớp: 6A 6B 6C
2. KiĨm tra bµi cị:


? Bức tranh thiên nhiên trong văn bản Vợt thác đợc miêu tả nh thế nào?


? Hình ảnh dợng Hơng Th đợc miêu tả nh thế nào qua ngoại hình, hành động?
3. Giảng bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


GV Hd đọc - đọc mẫu - gọi HS đọc
Kể tóm tắt văn bản


? Nªu vài nét cơ bản vế tác giả?


? Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung của từng đoạn?


? Truyện đợc kể theo lời kể của nhân vật
nào? Thuộc ngơi thứ mấy? Tác dụng gì?


I. TiÕp xóc văn bản:
1. Đọc, kể tóm tắt:
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả - tác phẩm:
* Tác giả:


- An -Phông -Xơ Đô đê ( 1840 - 1897) là


nhà văn chuyên viết truyện ngắn nổi tiếng
của nớc Pháp thế kỷ 19.


* T¸c phÈm:


Sau chiÕn tranh Pháp Phổ (1870) Pháp thua
trận phải cắt vùng An Dát và Lo ren cho
Phổ (Đức)




Câu chuện kể vỊ bi häc tiÕng Ph¸p ci
cïng ë líp häc của thầy ha- men tại một
tr-ờng vùng An dát.


b. Tõ khã: (SGK)
3. Bè cơc: 3 phÇn:


+ Tõ đầu vắng mặt con




Quang cnh trờn ng ti trờng và trớc
buổi học


+ TiÕp  T«i nhí m·i bi häc ci cïng nµy




DiƠn biÕn bi häc ci cùng


+ Còn lại




Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng
II. Phân tÝch:


- Theo lêi kĨ cđa nh©n vËt chó bÐ Ph. răng


- Theo ngôi thứ nhất tạo cho câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

? Nhân vật nào là nhân vật chính?


? Trớc buổi hoc, Ph răng có tâm trạng nh
thế nào?


? Trờn ng ti trng Ph răng thấy có điều
gì khác lạ?


? Khi đến trờng, quang cảnh trờng lớp, lớp
học nh thế no?


? Khi biết đây là buổi học cuối cùng, tâm
trạng của ph răng nh thế nào?


? Vì sao em lại có tâm trạng ấy?


? Khi thầy gọi đọc bài, Ph răng không
thuộc bài, tâm trạng của Ph răng lúc bấy ra
sao?



? Qua tâm trạng của Ph răng, tác giả muốn
thể hiện điều gì?


? Tìm một số câu văn trong truyện có sử
dụng phép so sánh và chỉ ra tác dụng của
phép so sánh?


nghĩa của nhân vật kể chuyện.


- Nhân vật chính: Chú bé Ph. Răng và thầy
giáo Ha - men


1.Nhân vật chú bé Ph răng:


*/ Tõm trng Ph răng trên đờng tới trờng:
- Định trốn học vì đã trễ giờ và thầy hỏi bài
khó mà cha thuộc nhng đã cỡng lại đợc ý
định đó và vi vó n trng.




Quang cảnh ồn ào trớc bảng cáo thị, trớc


tr s ca xó iu gỡ ú khụng bỡnh thng,


chẳng lành.


*/ Trong trờng học:



- Quang cảnh: im lặng, yên tĩnh, trang
nghiêm khác ngày thờng


- Ph răng vào muộn cậu không bị Ha -men


trách mắng mà thầy lại nói rất dịu dàng,
nhẹ nhàng




báo hiệu sự nghiêm trọng và khác thờng
của buổi häc


- Trang phục của thầy cô giáo: Trang trọng
- Lớp học có cả dân làng, ai nấy đều rất
buồn ru




Khiến cho Ph răng rất ngạc nhiên
*/Tâm trạng của Ph răng: choáng váng,
sững sờ




Vì: Hiểu ra nguyên nhân của sự khác


th-ờng trong buổi học này Nuối tiếc và ân hận


vì sự lời nhác, ham chơi, lời học của mình.


*/ tâm trạng của Ph răng khi không thuộc
bài:


-S õn hn ó tr thnh xu h, tự giận tự
trách mình sâu sắc. Chính từ đó mà nghe
thầy giảng bài, Ph răng thấy rõ ràng và dễ


hiĨu ThÝch häc vµ ham häc.


*/ Tóm lại: Tâm trạng của Ph răng có sự
biến đổi sâu sc:


- Từ chỗ trẻ con ngạc nhiên choáng váng tự


giận mình Chăm chú nghe giảng


- Từ ham chơi lời học, ngại học tiếng Pháp


ó yờu quý v ham hc tiếng Pháp.




Tác giả muốn thể hiện nỗi đau mất nớc,
mất tự do, khơng đợc nói tiếng nói dân tộc
là nỗi đau buồn, uất ức tủi nhục khó gì sánh
nổi.


*/ Lun tËp:
- HS tù t×m
4. Cđng cè:



- Tãm t¾t trun theo bè cơc ba phÇn


- Quang cảnh và tâm trạng Ph răng trên đờng tới trng
5. HDVN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Ngày soạn:11/2/2012
Ngày soạn:


<i><b>TiÕt 90: Buæi häc cuèi cïng</b></i> <i><b>(TiÕt 2)</b></i>


<i><b> (An -Phông - Xơ Đô Đê)</b></i>


A. Mục tiêu bài học:


- Giỳp hc sinh hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện: Phải biết giữ gìn và u q tiếng
mẹ đẻ, đó là một phơng diện qua trọng của lòng yêu nớc. Hiểu đợc cốt truyện, tình huống
truyện, nhân vật, ngời kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. Hiểu đợc ý
nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc, tác dung của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong truyện.


- Rèn kỹ năng kể tóm tắt truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo
Ha- men qua ngoại hình, ngơn ngữ, cử chỉ hành động. Trình bày đợc suy nghĩ của bản thân
về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn ngữ dân tộc mình nói riêng.


- Giáo dục ý thức đọc, tìm hiểu những tác phẩm văn học nớc ngồi, ý thức tu dỡng bản
thân thơng qua nhân vật Ph.răng


B. ChuÈn bÞ:



* GV: Đọc thêm tài liệu về An Phông Xơ
* HS: Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tỉ chøc líp:6A 6B 6C
2. KiĨm tra bµi cị:


? Ph©n tÝch nh©n vật chú bé Ph răng?
3. Giảng bài mới:


<i><b>Hot ng ca thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


? Trang phục của thầy Ha men trong buổi
học cuối cùng đợc miêu tả nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về trang phục của thầy
Ha men?


? ViƯc mỈc trang phục khác thờng của thầy
Ha men chứng tỏ điều g×?


? Thái độ của thầy đối với học sinh trong
buổi học cuối cùng nh thế nào?


? Thầy đã có những hành động gì khi
giảng bài?


? Hành động đó của thầy Ha men chứng tỏ
điều gì?


? ở cuối buổi học thầy đã có những biu



hiện gì khác thờng?


II. Phân tích:


2.Nhân vật thầy Ha - men:
*/ Trang phục:


- Mũ lụa đen thêu


- áo màu xanh lục, diểm lá sen gấp nếp mịn




Trang phục đẹp, trang trọng, lịch sự trang
nghiêm


ý nghÜa hƯ träng cđa bi häc ci cïng.


*/ Thái độ của thầy đối với học sinh:
- Lời lẽ dịu dàng


- Thầy chỉ nhắc nhở chứ không trách phạt
khi học trò phạm lỗi


- Thầy giảng bài nhiệt tình kiên nhẫn nh
trút nỗi niềm tâm sự và truyền hết những
hiĨu biÕt cđa m×nh cho häc sinh trong bi
häc cuối cùng.



*/ Hnh ng:


- Đọc bài cho học sinh nghe, chuẩn bị
những tờ mẫu mới tinh


- Vit bng bng chữ rộng rất đẹp


- Đứng lặng im trên bục giảng đăm đăm
nhìn, can đảm dạy đến hết buổi.




Bi học rất trang trọng và thiêng liêng
*/ Cuối buổi học:


- Đứng trên bục giảng ngời tái nhợt, nghẹn
ngào, cầm phÊn d»n m¹nh hÕt søc, cè viÕt
thËt to


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

? Hành động đó đã bộc lộ tâm trng gỡ ca
thy Ha men?


? Vì sao thầy lại có tâm trạng nh vậy?


? Cõu núi ú và dịng chữ trên bảng có ý
nghĩa gì?


? Nhân vật thầy Ha men gợi cho em suy
nghĩ g×?



? Nêu những nết nhệ thuật đặc sắc?


? ý nghĩa t tởng của truyện là gì?




Ni au đớn, sự xúc động trong lòng thầy
Ha men lên ti cc im




Điều tâm niệm mà thầy Ha men muốn nói
với học sinh và nhân dân là:


+ Hãy yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho
mình tiếng nói, ngơn ngữ dân tộc mình ví
đó là tài sản q báu, là chìa khóa mở cửa
ngục tù khi một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ.
+ Thầy ca ngợi sự giu p ca ting Phỏp




Biểu hiện của lòng yêu níc.




Nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to
lớn của tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu
tranh giành độc lập tự do. Đồng thời khẳng
định niềm tin vào tơng lai tự do, lòng yêu


nớc nồng nhiệt của thầy cũng nh của nhân
dân Pháp.




Thầy Ha men có lịng u nớc, ý thức tơn
trọng Tiếng Pháp thật mạnh mẽ. Nó làm
liều thuốc khơi dậy tình u nớc của mọi
ngời trong hồn cảnh đất nớc bị chiếm
đóng.


III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:


- KĨ chun b»ng ng«i thø nhÊt


- Xây dựng tình huống truyện độc đáo
- Miêu tả tâm lý nhân vật qua tõm trng,
suy ngh , ngoi hỡnh.


- Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu
cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh
2. Nội dung:


- Ting núi là một giá trị văn hóa cao quý
của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa
dân tộc. Tình u tiếng nói dân tộc là một
biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc. Sức
mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của
văn hóa, khơng một thế lực nào có thể thủ


tiêu. Tự do của một dân tộc liền với việc giữ
gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình.
- Văn bản cho thấy tác giả là một ngời yêu
nớc, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về
tiếng mẹ đẻ.


*/ LuyÖn tËp:


Kể tóm tắt truyện buổi học cuối cùng
4. Củng cố: - Đọc thêm : Tiếng mẹ đẻ


- Khắc sâu kiến thức cơ bản về t tởng chủ đề của truyện.
5.HDVN: - Tóm tắt truyện, Đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính.
- Soạn bài: Đêm nay Bác không ngủ.



Ngày soạn:11/2/2012


Ngày giảng:


<i><b>Tiết 91</b></i>:

<i><b>Nhân hóa</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh nắm đợc khái niệm nhân hóa và các kiểu nhân hóa, hiểu đợc tác dụng của
nhân hóa.


- Rèn kỹ năng nhận biết và bớc đầu phân tích đợc giá trị của phép tu từ nhân hóa, sử dụng
đợc phép nhân hóa trong khi nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

B. ChuÈn bÞ:



* GV: B¶ng phơ


* HS: Đọc và tìm hiểu bài
C. Tiến trình bài dạy:


1.Tổ chức líp: 6A 6B 6C
2. KiĨm tra bµi cị:


? Cã mÊy kiĨu so s¸nh? Mỗi loại cho một ví dụ?
? T¸c dơng cđa so s¸nh?


? Chữa bài tập 3 (SGK)
3. Giảng bµi míi:


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HS đọc ngữ liệu SGK


? Kể tên các sự vật đợc nói đến trong đoạn
thơ? Đợc gắn những hoạt động gì?


? Cách gọi tên sự vật có gì khác nhau?


? So sánh 2 cách diễn đạt, xem cách miêu
tả sự vật hiện tợng nào hay hơn và hay
ch no?


? Vậy thế nào là nhân hóa? Nhân hóa có
tác dụng gì?



HS c ghi nhớ
HS đọc ngữ liệu/57
GV treo bảng phụ


? Trong các câu dới đây sự vật nào đợc
nhân hóa?


? Mỗi sự vật trên đợc nhân hóa bằng cách
nào?


? Qua 3 vÝ dơ trªn, em thÊy có mấy kiểu
nhân hóa?


I.Bài học:


1.Nhân hóa là gì?
a. Ngữ liệu:
Ngữ liệu a:


*/ Các sự vật: Trời, cây mía, kiÕn


- Các sự vật đợc gắn cho những hành động
của con ngời chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo
giáp, múa gơm, hành quân, ra trận


- Gäi trêi b»ng «ng Làm cho trời trở nên


gần gũi với con ngời.
- Cây mía: múa gơm


- Kiến hành quân
Ngữ liệu b:


-Ông mặt trời mặc áo giáp đen/ Bỗu trời


đầy mây đen




Cỏch din t trong kh th hay hơn vì đã
làm cho thế giới sự vật vơ tri vô giác trở
nên sống động gần gũi với con ngời, biểu


thị đợc tình cảm của con ngời…


*/ Chốt: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật,


cõy cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn đ


-ợc dùng để gọi hoặc tả con ngời, làm cho


thế giới loài vật, cây cối, đồ vật…trở nên


gần gũi với con ngời, biểu thị đợc những
suy nghĩ, tình cảm của con ngời.


+ Tác dụng của nhân hóa: Làm cho sự vật
đợc miêu tả trở nên gần gũi với con ngời,
biểu thị suy nghĩ, tình cảm của con ngi.
b. Ghi nh: (SGK/56)



2. Các kiểu nhân hóa:
a. Ngữ liệu:


*/ Các sự vật đợc nhân hóa:
a. Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
b. Gậy tre, chông tre, tre
c. Trâu




Các sự vật trên đợc nhân hóa bằng những
cách khác nhau:


* ở a: Dùng những từ vốn để gọi ngời để
gọi vật (Lão, bác, cô cậu)


* ở b: Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tính chất của con ngời để chỉ hoạt
động, tính chất của vật (Tre chống, xung


phong, tre gi÷…)


* ở c: Nói chuyện, xng hơ với vật nh đối


víi con ngêi ( Tr©u ¬i ta b¶o…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

? H·y chØ ra và nêu tác dụng của phép
nhân hóa trong đoạn văn?



? Hai cách viết có gì khác nhau?




HS đọc 2 đoạn văn


?ChØ ra sự giống và khác nhau?


? Cho bit cỏc phộp nhân hóa đợc tạo ra
bằng cách nào? Tác dụng của nó?


chất của ngời để chỉ hoạt động, tính chất
của vật


+ Trị chuyện xng hơ đối với vật nh đối với
con ngời.


b.Ghi nhí: (SGK/58)
II. Lun tËp:


1. Bµi tËp 1: (SGK/58)


- Bến cảng lúc nào cũng đông vui
- Tàu mẹ tàu con đậu đầy mặt nớc
- Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng




Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng
đợc miêu tả sống động hơn, ngời đọc hình


dung đợc cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phơng tiện trên cảng ( Đó cũng chính là
hot ng ca con ngi)


2. Bài tập 2: (SGK/58)


+ Đoạn 1: Sư dơng nhiỊu phÐp nh©n hãa




cảnh đợc miêu tả sinh động, gợi cảm hơn.
Đồng thời bộc lộ đợc tình cảm tự hào, sung
sớng của ngời viết (biểu cảm)


+ Đoạn 2: Khơng dùng phép nhân hóa.
Ng-ời viết chỉ quan sát, ghi chép, tờng thuật
khách quan --> khơng sinh động, khơng gợi
cảm (Thuyết minh)


3. Bµi tËp 3: (SGK/58)


*/Giống nhau: Đều tả cái chổi rơm
*/ Khác nhau:


+ Đoạn 1: Dùng phép nhân hóa làm cho
việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả
ng-ời, chổi rơm gần với con ngời và sống động
hơn ( Văn bn biu cm)


+ Đoạn 2: Không dùng phép nhân hóa


( Văn bản thuyết minh)


4. Bài tập 4: (SGK/58)


a. Núi ơi( Trò chuyện- xng hônh ngời)


tâm tình, tâm sự


b.(cua cá) tấp nập; (cò sếu, vạc, le) cÃi cọ


om sòm




Dựng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất
của ngời để chỉ hoạt động tính chất của sự


vật; họ, Anh Từ chỉ ngời để gọi vật


c. (Chòm cổ thụ) dỏng mónh lit, ng trm


ngâm, lặng nhìn, thuyền vùng vằng  chØ


hoạt động tính chất của ngời để chỉ hot
ụng tớnh cht ca s vt.


d. (Cây) bị thơng, thân mình, vết thơng, cục


mỏu ch hnh ng, tớnh chất, bộ phận của



ngời để chỉ hành động, tính chất của sự vật,
hành động, tính chất của sự vật.


4. Cñng cè:


- Thế nào là phép nhân hóa? Có mấy kiểu nhân hãa thêng gỈp
5. HDVN:


- Hoàn chỉnh các bài tập SGK


</div>

<!--links-->

×