Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.73 KB, 101 trang )

VN 7 MI Cể TCH HP Y K NNG
SNG THEO SCH CHUN KIN THC NM
HC 2012-2013 GIM TI
( GII NẫN)
Tun 1 Ngy son:
Tit 1
CNG TRNG M RA
(Lớ Lan)
I. MC CN T .
- Thy c tỡnh cm sõu sc ca m i vi con th hin trong mt tỡnh
hung c bit :ờm trc ngy khai trng.
- Hiu c nhng tỡnh cm cao quý ,ý thc trỏch nhim ca gia ỡnh i
vi tr em-tng lai nhõn loi.
- Hiu c giỏ tr ca nhng hỡnh thc biu cm ch yu trong mt vn
bn nht dng.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- Tỡnh cm sõu nng ca cha m,gia ỡnh vi con cỏi, ý ngha ln lao ca nh
trng i vi cuc i mi con ngi,nht l tui thiu niờn ,nhi ng.
- Li vn biu hin tõm trng ngi m i vi con trong vn bn.
2. K nng.
- c hiu vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht kớ ca mt
nhi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu t tõm trng ca ngi m trong ờm
chun b cho ngy khai trng u tiờn ca con
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của ng-
ời mẹ trong ngày khai trờng đầu tiên của con.
3. T hái độ
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.


III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV, tranh SGK
- HS:SGK, bi son
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp .
- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Kim tra bi c.
-> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…)
3. Dạy bài mới:
-> Vào bài: Gợi lại kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi học
sinh Bằng bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. -> Ngày khai trường hàng năm đã
trở thành ngày hội của toàn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một năm học mới với bao
mơ ước, bao điều mong đợi trước mắt các em. Không khí ngày khai trường thật
náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm mẹ thì sao ? Họ có
những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trường mở ra mà chúng ta học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó.
Ho¹t ®éng cña thÇy - trò Nội dung cần đạt
- Gv đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi hs đọc tiếp.
? Giải nghĩa 1 số từ khó?
(nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?)
GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ
địa phương.
“ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn bản
nào?
- Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật
dụng”? Kể tên những văn bản nhật dụng
đã học ở lớp 6?
- GV: Giới thiệu nội dung văn bản nhật
dụng 7; là những vấn đề về quyền trẻ em,

nhà trường, phụ nữ, văn hóa, giáo dục.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?
? Tác phẩm được viết theo dòng cảm xúc
của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc
ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác
dụng của ngôi kể này?
? Văn bản chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học” 
Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai trường của con.
Đ2: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi
thơ và liên tưởng của mẹ.
? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý
của bài.
I. Đọc, hiểu chú thích, thể loại:
1. Đọc
2. Chú thích
- Tõ khã. (Sgk)
3. Thể loại: Văn bản nhật dụng
Thể kí
Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
4. Bố cục: 2 đoạn
( Tâm trạng của người mẹ trong đêm
không ngủ trước ngày khai trường lần
đầu tiên của con)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chi tiết văn bản.
MT: Nắm được giá trị ND, liên hệ thực
tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản.

PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa,
trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so
sánh đối chiếu.
? Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
(VB viết về ai, về việc gì?).
? Tâm trạng của mẹ và của con được thể
hiện qua những chi tiết nào? Và có gì
khác?
Gợi :
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng của con? Phân tích và cho biết đó là
tâm trạng gì?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm
trạng trẻ thơ của tác giả?
? Còn mẹ thì sao?
Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng
rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm trạng của
hầu hết những người cha người mẹ yêu
con trước những việc quan trọng của cuộc
đời con.
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành
động của mẹ?
? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại không
ngủ được, lại trằn trọc?
Gợi:
? Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho
con hay vì lí do nào khác?
? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra
trong đêm trước ngày khai trường của
con?

? Tại sao mẹ lại nghĩ tới ngày khai trường
ở Nhật Bản? Ngày ấy có gì giống và khác
ở Việt Nam?
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con không.
? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai?
( Người mẹ nói một mình, giọng độc thoại
là giọng chủ đạo của văn bản. Nhân vật là
nhân vật tâm trạng, nhân vật trữ tình.
Người mẹ không trực tiếp nói với người
con hoặc với ai cả. Người mẹ nhìn con
ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là
đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Tâm trạng của người con
- Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo hức.
… Giấc ngủ đến với con dễ dàng
 Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành.
2. Tâm trạng của người mẹ.
- Trìu mến quan sát những việc làm
của con, vỗ về để con ngủ, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.
- Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ
triền miên.
- Mẹ thương yêu con, lo lắng, hồi hộp,
xúc động.
- Nhớ lại ngày khai trường đầu tiên
của mình.
niệm của riêng mình.)
? Cách viết này có tác dụng gì.

 Cách viết này làm nổi bật được tâm
trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm,
những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đôi
khi khó nói ra bằng những lời trực tiếp.
? Em thấy người mẹ trong bài là người
mẹ như thế nào? Cảm nghĩ của em?
? Theo em, câu văn nào trong bài nói lên
tầm quan trọng của nhà trường đối với thế
hệ trẻ?
? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày
mai đứa con đến trường vào một thế giới
kỳ diệu. Em đã bước vào thế giới đó 6
năm, hãy cho biết thế giới kỳ diệu đó là
gì? (Thế giới kì diệu của hiểu biết phong
phú là tri thức, tư tưởng, đạo đức và những
tình cảm mới, con người mới, quan hệ
mới, sẽ đến với con như tình thầy trò, bè
bạn,… mà nhà trường đem lại cho em.)
GV: Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa
nay đều được vun trồng trong thế giới kì
diệu đó.
Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm
hiểu qua bài học.
-> Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm
sâu sắc đến con
> người mẹ yêu con vô cùng
3/ Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ
- Thế giới của ước mơ và khát vọng
- Thế giới của niềm vui
> nhà trường là tất cả tuổi thơ

Nhà trường có vị trí quan trọng đối với
sự phát triển của thế hệ trẻ và phát triến
của đất nước.
II. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk)
4. Củng cố bài học : Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản : Cổng trường mở
ra.
5. Dặn dò : Soạn văn bản : Mẹ tôi.
Tun 1 Ngày soạn:
Tiết 2 Mẹ tôi
( Trớch Những tấm lòng cao cả_Et-mụn-ụ A-mi-xi)
I.MC CN T .
Qua bc th ca mt ngi cha gi cho mt a con mc li vi m, hiu tỡnh
yờu thng, kớnh trng cha m l tỡnh cm thiờng liờng i vi mi ngi.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- S gin v Et-mụn-ụ A-mi-xi.
- Cỏch giỏo dc va nghiờm khc t nh, cú lớ v cú tỡnh ca ngi cha khi con
mc li.
- Ngh thut biu cm trc tip qua hỡnh thc mt bc th.
2. K nng.
- c hiu mt vn bn vit di hỡnh thc mt bc th.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình th-
ơng và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận
của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung
và nghệ thuật của văn bản.
3. T hái độ
- Phõn tớch mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha ( tỏc gi bc th) v
ngi m nhc n trong bc th.
III. CHUN B.

- GV: SGK, bi son, sỏch GV
- HS:SGK, bi son
IV.TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp .
- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Dy bi mi:
Hot ng 1: Gii thiu bi mi
Trong cuc i mi chỳng ta, ngi m cú 1 v trớ v ý ngha ht sc ln lao, thiờng liờng
v cao c, nhng khụng phi khi no ta cng cú ý thc ht c iu ú. Ch n khi mc
nhng li lm ta mi nhn ra tt c. Vn bn M tụi s cho ta 1 bi hc.
Hoạt động 2: Giới thiệu:
-Mục tiêu:HS nắm được tác giả tác phẩm, đại ý của
bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Gv gọi hs đọc
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác
giả? GV bổ sung:
Cuộc đời hoạt động, cuộc đời văn chương là 1 . Tình
yêu thương & hạnh phúc của con người là lí tưởng
cảm hứng sáng tác văn chương của ông kết tinh thành
một chủ nghĩa nhân văn lấp lánh.
? Em biết gì về tác phẩm “Những tấm lòng cao cả ”
của tác giả ?
Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại - GV:
hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, tha
thiết và nghiêm.
- GV: đọc mẫu.
- GV: gọi 3 – 4 HS đọc tiếp cho đến hết
- GV: nhận xét.

- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa.
- GV: giải thích từ: Khổ hình (hình phạt nặng nề,
tàn nhẫn, làm đau đớn kéo dài); Vong ân bội nghĩa
(quên ơn, phản lại đạo nghĩa); Bội bạc (phản lại
người tốt, người từng có ơn, từng giúp đỡ mính).
? Theo em, bài văn chia làm mấy phần ? Đó là
những phần nào? Nội dung chính của từng phần.
? Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản.
* Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ.
Bố biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa
yêu thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình
yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho En-ri-
cô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng
kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối
hận.
Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho
con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?
 Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-
Xi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những
tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.
 Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ
không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó
lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng
I.Giới thiệu chung.
1. Tác giả: E. A-mi-xi ( 1846 -
1908), nhà văn Ý là tác giả của
rất nhiều tác phẩm nổi tiếng cho
thiếu nhi.
2. Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tôi”
trích trong tác phẩm “ Những

tấm lòng cao cả” 1886
II. Đọc, hiểu chú thích, bố cục,
thể loại.
1.Đọc:
2.Chú thích: (Sgk)
3.Bố cục: 3 phần
- Mở đoạn: Nêu hoàn cảnh
người bố viết thư cho con.
- Thân đoạn: Tâm trạng của
người bố trước lỗi lầm của người
con.
- Kết đoạn: Bố muốn con xin lỗi
mẹ; thể hiện tình yêu của mình
với con.
4. Thể loại:
Thư từ - biểu cảm.
tới để làm sáng tỏ.
- Văn bản được viết theo thể loại nào? Về hình thức
văn bản có gì đặc biệt?
( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức
bức thư ( qua nhật ký của con)
Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản.
-Mục tiêu: Phân tích và hiểu được nội dung văn bản.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích ,nêu và giải quyết vấn đề.
- Nhan đề “ mẹ tôi”
- Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả
lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?(Con ghi nhật ký)
- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi
vấn đề

- Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con?
- Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo
dục con
- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha
trước sự vô lễ của con?
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim
bố vậy
- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc.
Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hôn bố.
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần
trên?
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
- Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha
như thế nào?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó”
? GV nêu vấn đề :
Có ý kiến cho rằng bố En-ri-cô quá nghiêm khắc có lẽ
ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của em?
GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem
III. Tìm hi ểu văn bản :
1. Thái độ của người cha trước
lỗi lầm của con.
- Sự hỗn láo của con như nhát
dao đâm vào tim bố => so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ

ư? => câu hỏi tu từ
- Thà bố không có con…. bội
bạc => câu cầu khiến
- Người cha ngỡ ngàng , buồn
bã , tức giận ,cương quyết ,
nghiêm khắc nhưng chân thành
nhẹ nhàng.
nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng
cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý
rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất
trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm
động nhất trong bức thư là người bố nói với con về
người mẹ yêu dấu.
- Những chi tiết nào nói về người mẹ?
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm
nhìn của ai? Vì sao?
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính
khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người
mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào?
văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi
còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.
? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế
nào? (Trân trọng, yêu thương)
Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn
toàn thích hợp.
GV giải thích: nguyên nhân đạt khá cực đoan ->
nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý
nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ .

- Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế
nào?
- Xúc động vô cùng
- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
- Nếu bố trực tiếp không? Vì sao?
- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì?
- HS độc lập trả lời
GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi
sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa
như thế nào cho tiến bộ.
- Gv goi 2 -3 Hs đọc phần ghi nhớ
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca
tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.
Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân
thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu
thảo đạo làm con
2. Hình ảnh người mẹ
- Thức suốt đêm, quằn quại, nức
nở vì sợ mất con .
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh
phúc tránh đau đớn cho con .
- Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi
sinh tính mạng để cứu con.
- Dịu dàng, hiền hậu.
-> Là người hiền hậu, dịu dàng,
giàu đức hi sinh, hết lòng yêu
thương , chăm sóc con -> người

mẹ cao cả, lớn lao.
3- Thái độ của En - ri - cô:
- Xúc động vô cùng
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
IV. Tổng kết: * Ghi nhớ.
3/ Cng c bi hc : -Ti sao núi cõu: Tht ỏng xu h v nhc nhó cho k
no ch p lờn tỡnh yờu thng ú" l 1 cõu th hin s liờn kt xỳc cm ln
nht ca ngi cha vi mt li khuyờn du dng?
4/ Dn dũ : Son vn bnCuc chia tay ca nhng con bỳp bờ
Tun 1
Tit 3: Từ ghép
I. MC CN T .
- Nhn din c hai loi t ghộp : t ghộp ng lp v t ghộp chớnh ph.
- Hiu c tớnh cht phõn ngha ca t ghộp chớnh v tớnh cht hp ngha ca
t ghộp ng lp.
- Cú ý thc trau di vn t v bit s dng t ghộp mt cỏch hp lớ.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- Cu to ca t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp.
- c im v ngha ca cỏc t ghộp chớnh ph v ng lp.
2. K nng.
- Nhn din cỏc loi t ghộp
- M rng, h thng húa cỏc vn t
* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân
về cách sử dụng từ ghép.
3. T hái độ
- S dng t: dựng t ghộp chớnh ph khi cn din t cỏi c th, dựng t ghộp
ng lp khi cn din t cỏi khỏi quỏt.

III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV.
- HS:SGK, bi son
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp .
- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Kim tra bi c.
? V s cu to t Ting vit. Ly vớ d minh ha ?
3. Dy bi mi:
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.
-Mc tiờu:To tõm th v nh hng chỳ ý cho Hs
-Phng phỏp: thuyt trỡnh
-Thi gian: 2 phỳt
Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số
lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật,
sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh
Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại từ ghép.
-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ
ghép: chính phụ và đẳng lập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10 phút
HS đọc VD
1
( SGK 13)
Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ
ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”

- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ
- Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ
trên?
-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ
- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
HS trả lời
HS đọc ví dụ 2
- Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
không?
- Không
- Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về
mặt ngữ pháp?
- Bình đẳng
-> từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi
khác nhau?
- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Không
- Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được
chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại?
* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát lại
- Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?
- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp.
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.

I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ :
2. Nhận xét
- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ
Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
đứng sau
từ ghép đẳng lập
- Các từ ghép không phân ra tiếng
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ
pháp)
3. Ghi nhớ ( SGK)
Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ ghép.
-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai
loại từ ghép trên.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh
hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10 phút
HS đọc VD SGK14
- So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa
của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “
thơm”?
- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”
- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của
“ thơm”
- Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo”
với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “
trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”?
- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn

nghĩa của “ quần, áo”
- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của
từ “ trầm “ và “ bồng”
Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc
điểm gì?
* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát
HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét
Hoạt động 4:Luyện tập
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20 phút
-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút
Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập
- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận
-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
-Gọi HS lên bảng điền
-HS nhận xét
-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu
HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS
nhận xét
GV kết luận
II. Nghĩa của từ ghép
1. Ví dụ:
2. Nhận xét

- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép
Từ ghép CP Từ ghép ĐL
Nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu
đời, cười nụ…
Chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt,
đầu đuôi……
2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ
- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan
3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập
- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi
-GV nêu yêu cầu
Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư
Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được

không?
Hãy chữa lại bằng hai cách
- HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
- Báo cáo
- GV kết luận
4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi
Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát
nên không thể đi kèm số từ và danh từ
chỉ đơn vị được
- Chữa:
+ Xe cộ tấp nập qua lại
+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo
+ Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo
4. Củng cố:(2 phút)
? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7
- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập
Liªn hÖ ®t : 0168.921.86.68
(có đủ giáo án ngữ văn 6,7,8,9 theo chuẩn kiến thức kỹ năng tích hợp đầy
đủ
và có làm các tiết trình chiếu thao giảng giáo viên dạy mẫu, thi giáo viên
dạy giỏi.sáng kiến kinh nghiệm và các bài giảng sinh động dễ sử dụng học
sinh dễ hiểu
( trên máy chiếu Powerpoint)
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lí Lan)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT .
- Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình
huống đặc biệt :đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối
với trẻ em-tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn
bản nhật dụng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. K nng.
- c hiu vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht kớ ca mt
nhi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu t tõm trng ca ngi m trong ờm
chun b cho ngy khai trng u tiờn ca con
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của ng-
ời mẹ trong ngày khai trờng đầu tiên của con.
3. T hái độ
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.
III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV, tranh SGK
- HS:SGK, bi son
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp .

- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Kim tra bi c.
-> Kim tra s chun b ca HS (SGK)
3. Dy bi mi:
-> Vo bi: Gi li k nim ngy khai trng u tiờn vo lp 1 ca mi hc
sinh Bng bi hỏt Ngy u tiờn i hc. -> Ngy khai trng hng nm ó
tr thnh ngy hi ca ton dõn. Bi ngy ú bt u mt nm hc mi vi bao
m c, bao iu mong i trc mt cỏc em. Khụng khớ ngy khai trng tht
nỏo nc vi tui th ca chỳng ta. Cũn cỏc bc lm cha lm m thỡ sao ? H cú
nhng tõm trng gỡ trong ngy y ? Bi Cng trng m ra m chỳng ta hc
hụm nay s giỳp chỳng ta hiu c iu ú.
Hoạt động của thầy - trũ Ni dung cn t
- Gv c mu 1 on ri gi hs c tip.
? Gii ngha 1 s t khú?
(nhy cm, hỏo hc, mn mựng, dm?)
GV tớch hp vi gii ngha t, t mn, t
a phng.
Cng trng m ra thuc kiu vn bn
no?
- Em hiu th no v vn bn Nht
dng? K tờn nhng vn bn nht dng
ó hc lp 6?
- GV: Gii thiu ni dung vn bn nht
dng 7; l nhng vn v quyn tr em,
nh trng, ph n, vn húa, giỏo dc.
I. c, hiu chỳ thớch, th loi:
1. c
2. Chỳ thớch
- Từ khó. (Sgk)

3. Th loi: Vn bn nht dng
Th kớ
Phng thc biu t: biu cm.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?
? Tác phẩm được viết theo dòng cảm xúc
của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc
ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác
dụng của ngôi kể này?
? Văn bản chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học” 
Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai trường của con.
Đ2: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi
thơ và liên tưởng của mẹ.
? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý
của bài.
4. Bố cục: 2 đoạn
( Tâm trạng của người mẹ trong đêm
không ngủ trước ngày khai trường lần
đầu tiên của con)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chi tiết văn bản.
MT: Nắm được giá trị ND, liên hệ thực
tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản.
PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa,
trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so
sánh đối chiếu.
? Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
(VB viết về ai, về việc gì?).

? Tâm trạng của mẹ và của con được thể
hiện qua những chi tiết nào? Và có gì
khác?
Gợi :
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng của con? Phân tích và cho biết đó là
tâm trạng gì?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm
trạng trẻ thơ của tác giả?
? Còn mẹ thì sao?
Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng
rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm trạng của
hầu hết những người cha người mẹ yêu
con trước những việc quan trọng của cuộc
đời con.
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành
động của mẹ?
? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại không
ngủ được, lại trằn trọc?
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Tâm trạng của người con
- Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo hức.
… Giấc ngủ đến với con dễ dàng
 Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành.
2. Tâm trạng của người mẹ.
- Trìu mến quan sát những việc làm
của con, vỗ về để con ngủ, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.
- Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ
triền miên.

- Mẹ thương yêu con, lo lắng, hồi hộp,
xúc động.
- Nhớ lại ngày khai trường đầu tiên
Gợi:
? Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho
con hay vì lí do nào khác?
? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra
trong đêm trước ngày khai trường của
con?
? Tại sao mẹ lại nghĩ tới ngày khai trường
ở Nhật Bản? Ngày ấy có gì giống và khác
ở Việt Nam?
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con không.
? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai?
( Người mẹ nói một mình, giọng độc thoại
là giọng chủ đạo của văn bản. Nhân vật là
nhân vật tâm trạng, nhân vật trữ tình.
Người mẹ không trực tiếp nói với người
con hoặc với ai cả. Người mẹ nhìn con
ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là
đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ
niệm của riêng mình.)
? Cách viết này có tác dụng gì.
 Cách viết này làm nổi bật được tâm
trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm,
những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đôi
khi khó nói ra bằng những lời trực tiếp.
? Em thấy người mẹ trong bài là người
mẹ như thế nào? Cảm nghĩ của em?

? Theo em, câu văn nào trong bài nói lên
tầm quan trọng của nhà trường đối với thế
hệ trẻ?
? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày
mai đứa con đến trường vào một thế giới
kỳ diệu. Em đã bước vào thế giới đó 6
năm, hãy cho biết thế giới kỳ diệu đó là
gì? (Thế giới kì diệu của hiểu biết phong
phú là tri thức, tư tưởng, đạo đức và những
tình cảm mới, con người mới, quan hệ
mới, sẽ đến với con như tình thầy trò, bè
bạn,… mà nhà trường đem lại cho em.)
GV: Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa
nay đều được vun trồng trong thế giới kì
diệu đó.
của mình.
-> Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm
sâu sắc đến con
> người mẹ yêu con vô cùng
3/ Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ
- Thế giới của ước mơ và khát vọng
- Thế giới của niềm vui
> nhà trường là tất cả tuổi thơ
Nhà trường có vị trí quan trọng đối với
sự phát triển của thế hệ trẻ và phát triến
Hot ng 4: H thng kin thc ó tỡm
hiu qua bi hc.
ca t nc.
II. Tng kt: Ghi nh (sgk)
4. Cng c bi hc : Cm ngh ca em v ngi m trong vn bn : Cng trng m

ra.
5. Dn dũ : Son vn bn : M tụi.
Tun 1 Ngày soạn:
Tiết 2 Mẹ tôi
( Trớch Những tấm lòng cao cả_Et-mụn-ụ A-mi-xi)
I.MC CN T .
Qua bc th ca mt ngi cha gi cho mt a con mc li vi m, hiu tỡnh
yờu thng, kớnh trng cha m l tỡnh cm thiờng liờng i vi mi ngi.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- S gin v Et-mụn-ụ A-mi-xi.
- Cỏch giỏo dc va nghiờm khc t nh, cú lớ v cú tỡnh ca ngi cha khi con
mc li.
- Ngh thut biu cm trc tip qua hỡnh thc mt bc th.
2. K nng.
- c hiu mt vn bn vit di hỡnh thc mt bc th.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình th-
ơng và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận
của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung
và nghệ thuật của văn bản.
3. T hái độ
- Phõn tớch mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha ( tỏc gi bc th) v
ngi m nhc n trong bc th.
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV
- HS:SGK, bài soạn
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp .
- Ổn định trật tự

- Kiểm tra sĩ số
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng
và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.
Hoạt động 2: Giới thiệu:
-Mục tiêu:HS nắm được tác giả tác phẩm, đại ý của
bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Gv gọi hs đọc
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác
giả? GV bổ sung:
Cuộc đời hoạt động, cuộc đời văn chương là 1 . Tình
yêu thương & hạnh phúc của con người là lí tưởng
cảm hứng sáng tác văn chương của ông kết tinh thành
một chủ nghĩa nhân văn lấp lánh.
? Em biết gì về tác phẩm “Những tấm lòng cao cả ”
của tác giả ?
Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại - GV:
hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, tha
thiết và nghiêm.
- GV: đọc mẫu.
- GV: gọi 3 – 4 HS đọc tiếp cho đến hết
- GV: nhận xét.
- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa.
- GV: giải thích từ: Khổ hình (hình phạt nặng nề,
tàn nhẫn, làm đau đớn kéo dài); Vong ân bội nghĩa
(quên ơn, phản lại đạo nghĩa); Bội bạc (phản lại
người tốt, người từng có ơn, từng giúp đỡ mính).

? Theo em, bài văn chia làm mấy phần ? Đó là
những phần nào? Nội dung chính của từng phần.
? Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản.
* Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ.
Bố biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa
yêu thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình
I.Giới thiệu chung.
1. Tác giả: E. A-mi-xi ( 1846 -
1908), nhà văn Ý là tác giả của
rất nhiều tác phẩm nổi tiếng cho
thiếu nhi.
2. Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tôi”
trích trong tác phẩm “ Những
tấm lòng cao cả” 1886
II. Đọc, hiểu chú thích, bố cục,
thể loại.
1.Đọc:
2.Chú thích: (Sgk)
3.Bố cục: 3 phần
- Mở đoạn: Nêu hoàn cảnh
người bố viết thư cho con.
- Thân đoạn: Tâm trạng của
người bố trước lỗi lầm của người
con.
- Kết đoạn: Bố muốn con xin lỗi
mẹ; thể hiện tình yêu của mình
với con.
4. Thể loại:
Thư từ - biểu cảm.
yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho En-ri-

cô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng
kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối
hận.
Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho
con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?
 Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-
Xi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những
tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.
 Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ
không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó
lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng
tới để làm sáng tỏ.
- Văn bản được viết theo thể loại nào? Về hình thức
văn bản có gì đặc biệt?
( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức
bức thư ( qua nhật ký của con)
Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản.
-Mục tiêu: Phân tích và hiểu được nội dung văn bản.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích ,nêu và giải quyết vấn đề.
- Nhan đề “ mẹ tôi”
- Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả
lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?(Con ghi nhật ký)
- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi
vấn đề
- Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con?
- Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo
dục con
- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha
trước sự vô lễ của con?

- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim
bố vậy
- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc.
Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hôn bố.
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần
trên?
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
III. Tìm hiểu văn bản :
1. Thái độ của người cha trước
lỗi lầm của con.
- Sự hỗn láo của con như nhát
dao đâm vào tim bố => so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ
ư? => câu hỏi tu từ
- Thà bố không có con…. bội
bạc => câu cầu khiến
- Người cha ngỡ ngàng , buồn
bã , tức giận ,cương quyết ,
- Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha
như thế nào?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó”
? GV nêu vấn đề :
Có ý kiến cho rằng bố En-ri-cô quá nghiêm khắc có lẽ
ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của em?
GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem

nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng
cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý
rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất
trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm
động nhất trong bức thư là người bố nói với con về
người mẹ yêu dấu.
- Những chi tiết nào nói về người mẹ?
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm
nhìn của ai? Vì sao?
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính
khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người
mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào?
văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi
còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.
? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế
nào? (Trân trọng, yêu thương)
Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn
toàn thích hợp.
GV giải thích: nguyên nhân đạt khá cực đoan ->
nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý
nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ .
- Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế
nào?
- Xúc động vô cùng
- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình

- Nếu bố trực tiếp không? Vì sao?
- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì?
- HS độc lập trả lời
GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi
sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa
như thế nào cho tiến bộ.
- Gv goi 2 -3 Hs đọc phần ghi nhớ
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca
nghiêm khắc nhưng chân thành
nhẹ nhàng.
2. Hình ảnh người mẹ
- Thức suốt đêm, quằn quại, nức
nở vì sợ mất con .
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh
phúc tránh đau đớn cho con .
- Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi
sinh tính mạng để cứu con.
- Dịu dàng, hiền hậu.
-> Là người hiền hậu, dịu dàng,
giàu đức hi sinh, hết lòng yêu
thương , chăm sóc con -> người
mẹ cao cả, lớn lao.
3- Thái độ của En - ri - cô:
- Xúc động vô cùng
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
tuyt p ca nhng tm lũng cao c.
Amixi ó li trong lũng ta hỡnh nh cao p thõn
thng ca ngi m hin, ó giỏo dc bi hc hiu
tho o lm con
IV. Tng kt: * Ghi nh.

3/ Cng c bi hc : -Ti sao núi cõu: Tht ỏng xu h v nhc nhó cho k
no ch p lờn tỡnh yờu thng ú" l 1 cõu th hin s liờn kt xỳc cm ln
nht ca ngi cha vi mt li khuyờn du dng?
4/ Dn dũ : Son vn bnCuc chia tay ca nhng con bỳp bờ
Tun 1
Tit 3: Từ ghép
II. MC CN T .
- Nhn din c hai loi t ghộp : t ghộp ng lp v t ghộp chớnh ph.
- Hiu c tớnh cht phõn ngha ca t ghộp chớnh v tớnh cht hp ngha ca
t ghộp ng lp.
- Cú ý thc trau di vn t v bit s dng t ghộp mt cỏch hp lớ.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- Cu to ca t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp.
- c im v ngha ca cỏc t ghộp chớnh ph v ng lp.
2. K nng.
- Nhn din cỏc loi t ghộp
- M rng, h thng húa cỏc vn t
* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân
về cách sử dụng từ ghép.
3. T hái độ
- S dng t: dựng t ghộp chớnh ph khi cn din t cỏi c th, dựng t ghộp
ng lp khi cn din t cỏi khỏi quỏt.
III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV.
- HS:SGK, bi son
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp .

- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Kiểm tra bài cũ.
? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng việt. Lấy ví dụ minh họa ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho Hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 2 phút
Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số
lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật,
sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh
Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại từ ghép.
-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ
ghép: chính phụ và đẳng lập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10 phút
HS đọc VD
1
( SGK 13)
Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ
ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ
- Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ

trên?
-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ
- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
HS trả lời
HS đọc ví dụ 2
- Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
không?
- Không
- Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về
mặt ngữ pháp?
- Bình đẳng
-> từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi
khác nhau?
- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Không
- Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được
I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ :
2. Nhận xét
- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ
Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
đứng sau
từ ghép đẳng lập
- Các từ ghép không phân ra tiếng
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ
pháp)
chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại?

* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát lại
- Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?
- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp.
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ ghép.
-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai
loại từ ghép trên.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh
hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10 phút
HS đọc VD SGK14
- So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa
của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “
thơm”?
- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”
- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của
“ thơm”
- Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo”
với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “
trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”?
- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn
nghĩa của “ quần, áo”
- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của
từ “ trầm “ và “ bồng”
Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc
điểm gì?
* HS đọc ghi nhớ

GV khái quát
HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét
Hoạt động 4:Luyện tập
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20 phút
-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút
Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập
- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận
-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Nghĩa của từ ghép
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép
Từ ghép CP Từ ghép ĐL
Nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu
đời, cười nụ…
Chài lưới, cây cỏ,

ẩm ướt,
đầu đuôi……
2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ
- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan
3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
-Gọi HS lên bảng điền
-HS nhận xét
-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu
HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS
nhận xét
GV kết luận
-GV nêu yêu cầu
Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư
Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được
không?
Hãy chữa lại bằng hai cách
- HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
- Báo cáo
- GV kết luận
ghép đẳng lập
- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi

4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi
Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát
nên không thể đi kèm số từ và danh từ
chỉ đơn vị được
- Chữa:
+ Xe cộ tấp nập qua lại
+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo
+ Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo
4. Củng cố:(2 phút)
? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7
- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lí Lan)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT .
- Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình
huống đặc biệt :đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối
với trẻ em-tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn
bản nhật dụng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Tỡnh cm sõu nng ca cha m,gia ỡnh vi con cỏi, ý ngha ln lao ca nh

trng i vi cuc i mi con ngi,nht l tui thiu niờn ,nhi ng.
- Li vn biu hin tõm trng ngi m i vi con trong vn bn.
2. K nng.
- c hiu vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht kớ ca mt
nhi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu t tõm trng ca ngi m trong ờm
chun b cho ngy khai trng u tiờn ca con
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của ng-
ời mẹ trong ngày khai trờng đầu tiên của con.
3. T hái độ
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.
III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV, tranh SGK
- HS:SGK, bi son
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp .
- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Kim tra bi c.
-> Kim tra s chun b ca HS (SGK)
3. Dy bi mi:
-> Vo bi: Gi li k nim ngy khai trng u tiờn vo lp 1 ca mi hc
sinh Bng bi hỏt Ngy u tiờn i hc. -> Ngy khai trng hng nm ó
tr thnh ngy hi ca ton dõn. Bi ngy ú bt u mt nm hc mi vi bao
m c, bao iu mong i trc mt cỏc em. Khụng khớ ngy khai trng tht
nỏo nc vi tui th ca chỳng ta. Cũn cỏc bc lm cha lm m thỡ sao ? H cú
nhng tõm trng gỡ trong ngy y ? Bi Cng trng m ra m chỳng ta hc
hụm nay s giỳp chỳng ta hiu c iu ú.

Hoạt động của thầy - trũ Ni dung cn t
- Gv đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi hs đọc tiếp.
? Giải nghĩa 1 số từ khó?
(nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?)
GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ
địa phương.
“ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn bản
nào?
- Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật
dụng”? Kể tên những văn bản nhật dụng
đã học ở lớp 6?
- GV: Giới thiệu nội dung văn bản nhật
dụng 7; là những vấn đề về quyền trẻ em,
nhà trường, phụ nữ, văn hóa, giáo dục.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
là gì?
? Tác phẩm được viết theo dòng cảm xúc
của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc
ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác
dụng của ngôi kể này?
? Văn bản chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học” 
Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai trường của con.
Đ2: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi
thơ và liên tưởng của mẹ.
? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý
của bài.
I. Đọc, hiểu chú thích, thể loại:
1. Đọc

2. Chú thích
- Tõ khã. (Sgk)
3. Thể loại: Văn bản nhật dụng
Thể kí
Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
4. Bố cục: 2 đoạn
( Tâm trạng của người mẹ trong đêm
không ngủ trước ngày khai trường lần
đầu tiên của con)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chi tiết văn bản.
MT: Nắm được giá trị ND, liên hệ thực
tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản.
PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa,
trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so
sánh đối chiếu.
? Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
(VB viết về ai, về việc gì?).
? Tâm trạng của mẹ và của con được thể
hiện qua những chi tiết nào? Và có gì
khác?
Gợi :
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng của con? Phân tích và cho biết đó là
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Tâm trạng của người con
- Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo hức.
… Giấc ngủ đến với con dễ dàng
 Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành.

×