Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Giao an Hoa hoc 8 da giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.79 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC LỚP 8



<b>HỌC KÌ I</b> <b>HỌC KỲ II</b>


<b>T</b>


<b>IẾ</b>


<b>T</b>


<b>B</b>


<b>À</b>


<b>I</b>


<b>TÊN BÀI</b> <b><sub>T</sub>IẾ</b>


<b>T</b>


<b>B</b>


<b>À</b>


<b>I</b>


<b>TÊN BÀI</b>


1 1 Mở đầu CHƯƠNG IV: OXY – KHƠNG KHÍ


CHƯƠNG I:


CHẤT –
NGUN TỬ


-PHÂN TỬ


37 24 Tính chất của oxy


2


3 2


Chất


38


39 25 Sự oxy hóa, PỨ


hóa hợp,ứng
dụng của oxy,


4 3 Bài thực hành 1 40 26 Oxyt


5
6
7


4


5 Nguyên tử,



nguyên tố hóa
học


41


27


Điều chế
oxy.Phản ứng
phân hủy.
42


43 28


Khơng khí ,sự
cháy


8


9 6


Đơn chất, hợp
chất, phân tử


44 29 Luyện tập 5


45 30 Bài thực hành 4


10 7 Bài thực hành 2 46 Kiểm tra 1 tiết



11 8 Luyện tập CHƯƠNG V: HYDRO – NƯỚC


12
13
14


9


10 Cơng thức hóa


học, hóa trị


47


48 31 Tính chất, ứng


dụng của hydro


49 33 Điều chế hydro,


phản ứng thế


15 11 Bài luyện tập 2 50 34 Bài luyện tập 6


16 Kiểm tra 1 tiết


51 Luyện tập(TT):


-Phân biệt các
loại PỨHH


- Bài tập lượng


CHƯƠNG II:
PHẢN ỨNG
HOÁ HỌC


52 35 Bài thực hành 5


17 12 Sự biến đổi chất 53


54 36 Nước


18


19 13 Phản ứng hóa


học 55


56 37 Axit, bazơ, muối


20 14 Bài thực hành 3


21 15 Định luật bảo


toàn khối lượng


57 38 Bài luyện tập 7


22



23 16 Phương trình


hóa học


58 39 Bài thực hành 6


59 Kiểm tra viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

24 17 Bài luyện tập 3 60 40 Dung dịch


25 Kiểm tra 1 tiết 61 41 Độ tan của một


chất trong nước
CHƯƠNG III:


MOL VÀ TÍNH
TỐN HĨA
HỌC


62
63


42


Nồng độ dung dịch


26 18 Mol


27



28 19 Sự chuyển đổigiữa khối lượng,


thể tích và mol
64


65 43 Pha chế dung


dịch


29 20 Tỷ khối chất khí 66 44 Bài luyện tập 8.


Khơng u cầu
HS làm bài tập 5
30


31 21


Tính theo cơng


thức hóa học 67 45 Bài thực hành 7


32


33 22


Tính theo
phương trình
hóa học



68


69 Ơn tập học kỳ II


34 23 Bài luyện tập 4 70 Kiểm tra cuối


năm


35 Ôn tập học kỳ


36 Kiểm tra học kỳ


I ( Tuần 19)


( Lưu ý: PPCT có thay đổi chút chút giữa các sở GD & ĐT, mong các đồng chí lưu cho!


Từ tiết 51 trở đi)



§1 MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC 17/8/2011
<b>MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức:Học sinh biết:</b>


-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một mơn học quan trọng
và bổ ích.


-Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để
biết cách phân biệt và sử dụng chúng.


-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa học.
<b>Kĩ năng:</b>



<i> </i>-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.


-Phương pháp tư duy, suy luận.
<b>Thái độ:</b>


-Học sinh có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách.


-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
<b>CHUẨN BỊ: </b>


GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.


Hóa chất Dụng cụ


-Dung dịch CuSO4
-Dung dịch NaOH
-Dung dịch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch


-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm


-Kẹp ống nghiệm


-Thìa và ống hút hóa chất
Học Sinh: SGK,vở ghi,bút…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



GV không kiểm tra bài cũ
<b>Bài mới.</b>


Gv đặc câu hỏi để vào bài mới


?Các em có biết mơn hóa học là gì khơng?
?Mơn hóa học có ứng dụng gì?


Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


Tìm hiểu hóa học là gì ?



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động theo nhóm:


+Quan sát và ghi:


*Ống nghiệm 1: dung dịch
CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch
NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl:
trong suốt, không màu.


*Đinh sắt: chất rắn, màu xám
đen.


+Làm theo hướng dẫn của giáo


viên .


+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.


*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1
đựng dd CuSO4- Đều có sự biến
đổi chất .


-Giới thiệu sơ lược về bộ mơn hóa học trong
chương trình .


-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến
hành 1 số thí nghiệm sau:


+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất <sub></sub> Yêu cầu HS


quan sát màu sắc, trạng thái của các chất..
+Yêu cầu học sinh đọc TN1 vµ TN 2 trong
SGK/3.


+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống
nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.


 Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.


?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm


trên.


<b>I. HĨA HỌC LÀ </b>
<b>GÌ ?</b><i> </i>


<i><b>Nhận xét</b></i>


*Nhỏ 1 vài giọt dd
CuSO4 vào ống
nghiệm 2 đựng dd


NaOH <sub></sub>Ở ống


nghiệm 2 có chất
mới màu xanh,
không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào
ống nghiệm 3 đựng


dd HCl <sub></sub> ở ống


nghiệm 3 có bọt khí


xuất hiện.<i><b>Hóa học </b></i>


<i><b>là khoa học nghiên </b></i>
<i><b>cứu các chất, sự </b></i>
<i><b>biến đổi và </b></i>
<i><b>Hóa học là khoa học nghiên </b></i>



<i><b>cứu các chất, sự biến đổi và </b></i>
<i><b>ứng dụng của chúng</b></i>.


?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất


khác. <sub></sub>Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các


chất <sub></sub> Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc


sống.


<i><b>ứng dụng của </b></i>
<i><b>chúng.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của hóa học trong đời sống.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục


II.1 SGK/4.


-Thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi.(4’)


-Yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm.


-Giới thiệu tranh: ứng dụng của
oxi, nước và chất dẻo.



?Theo em hóa học có vai trị như
thế nào trong cuộc sống của chúng
ta ?


- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.


+Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép,
đĩa


+Sản phẩm hóa học dùng trong nơng
nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo
quản, …


+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập:
sách, bút, cặp, …


+Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo
vệ sức khỏe: thuốc,…


<b>II. HĨA HỌC CĨ </b>
VAI TRỊ NHƯ THẾ
NÀO TRONG ĐỜI
SỐNG CỦA CHÚNG
TA?


<i> <b>Hóa học có vai trị </b></i>
<i><b>rất quan trọng trong </b></i>
<i><b>đời sống của chúng </b></i>
<i><b>ta.Như: Sản phẩm </b></i>


<i><b>hóa học: làm thuốc </b></i>
<i><b>chữa bệnh, phân bón</b></i>
<i>…</i>


<i><b>Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Yêu cầu HS tự đọc mục III


SGK/5


-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để


trả lời câu hỏi sau: “<i><b>Muốn học tốt</b></i>


<i><b>mơn hóa học các em phải làm </b></i>


-Cá nhân tự đọc SGK/5.


-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy
theo câu hỏi


?Các hoạt động cần chú ý khi học tập
bộ mơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>gì ?”</b></i>


-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2
phần:



-u cầu các nhóm trình bày, bổ
sung.


?Vậy theo em <i><b>học như thế nào </b></i>


<i><b>thì được coi là học tốt mơn hóa </b></i>
<i><b>học.</b></i>


?Tìm phương pháp tốt để học tập
mơn hóa học.


+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và
nhậ xét bổ sung.


+Đại diện nhóm khác nhận xét chéo
-Cuối cng HS ghi nội dung chính của
bi học.


<i><b>+Xử lý thơng tin.</b></i>
<i><b>+Vận dụng.</b></i>
<i><b>+Ghi nhớ.</b></i>


<i><b>+Biết làm thí nghiệm và </b></i>
<i><b>quan sát thí nghiệm.</b></i>
<i><b>+Có hứng thú say mê.</b></i>
<i><b>+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.</b></i>
<i><b>+Phải đọc thêm sách</b>.</i>
<b>4) Kiểm tra đánh giá¸:</b>


GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh


?Hóa học là gi? Lấy ví dụ?


?Làm gì để học tốt mơn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
<b>5) Dặn dị:</b>


-Làm bài tập SGK
-Học bài.


-Đọc bài 2 SGK / 7,8



<i><b>---o0o---Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ </b></i>17/8/2011
§2: CHẤT


<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1)Kiến thức:</b></i>


 Khái niệm chất và một số tính chất của chất.


 Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.


 Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.


<i><b>2)Kĩ năng:</b></i>


 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.


 Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp


 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối



ăn và cát.


 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.


<i><b>3)Thái độ</b><b> :</b></i>


 Học sinh có hứng thú say mê mơn học.


 Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
<b>1)Giáo viên :</b>


Hóa chất Dụng cụ


-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Nước cất.


-Muối ăn.
-Lưu huỳnh


-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nhiệt kế .


-Đèn cồn , kiềng đun.
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> Đọc SGK / 7,8


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh</b>
<b>2)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:</b>


? Hóa học là gì.? Vai trị của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học
<b>3)Bài mới: Giới thiệu bài mới:</b>


Ở bài học trước các em đã biết: Mơn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong
bài học này cc em sẽ làm quen với chất.


Hoạt động 1:Các chất có ở đâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung
quanh chúng ta.


-Các vật thể xung quanh ta được
chia thành 2 loại chính: vật thể tự


nhiên và vật thể nhân tạo.<sub></sub>Hãy đọc


SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm
để hồn thành bảng sau:


T
T


Tên
vật
thể



Vật thể Chất


cấu
tạo
vật
thể
Tự
nhiên
Nhân
tạo
1 Cây
mía
2 Sách


3 Bàn <sub>ghế</sub>


4 Sơng<sub>suối</sub>


5 Bút


bi


-Nhận xét bài làm của các nhóm.
<i><b>*Chú ý: </b></i>


Khơng khí: vật thể tự nhiên
gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…


?Qua bảng trên theo em: “<i>Chất có </i>



<i>ở đâu ?</i>”


-Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối,


-Cá nhân tự đọc SGK.


-Học sinh thảo luận nhóm (4’)


-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm cịn lại
nhận xét, bổ sung.


TT


Tên
vật
thể


Vật thể Chất cấu


tạo vật
thể
Tự
nhiên
Nhân
tạo


1 Cây <sub>mía</sub> X


Đường,


nướcxenl
ulo


2 Sách X Xenlulo


3 Bàn <sub>ghế</sub> X Xenlulo


4 Sông<sub>suối</sub> X Nước, …


5 Bút <sub>bi</sub> X Chất dẻo,<sub>sắt, …</sub>


… …


-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi
đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.


<b>I.CHẤT CÓ Ở </b>
<b>ĐÂU? </b>


<i><b>Chất có ở khắp </b></i>


<i><b>nơi, ở đâu có vật thể</b></i>
<i><b>thì ở đó có chất</b>.</i>


Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-<i><b>Thuyết trình:</b></i> Mỗi chất có những tính chất nhất


định:



+<i>Tính chất vật lý:</i><sub></sub> ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng
thái, tính tan, nhiệt độ sơi, …


+<i>Tính chất hóa học</i>: <sub></sub> ví dụ: tính cháy được, bị phân
huỷ, …


- Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác
nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của
chất ?


- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm
-Hướng dẫn:


+ Muốn biết muối ăn, nhơm có màu gì, ta phải làm
như thế nào ?


+ Muốn biết muối ăn, nhơm có tan trong nước
khơng, theo em ta phải làm gì ?


+ ghi kết quả vào bảng sau:


Chất Cách thức


tiến hành


Tính chất
của chất
Nhôm



Muối


-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được
tính chất của chất ?


-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.
-Thuyết trình:


-Nghe – ghi nhớ và ghi vào
vở.


-Thảo luận nhóm (5’) để


tìm cách xác định tính


chất của chất.



Chất
Cách
thức
tiến
hành
Tính chất
của chất
NHƠ
M

-Quan
sát
-Cho
vào
nước


-Chất rắn,
màu trắng
bạc
-Khơng tan
trong nước

-Muối

-Quan
sát
-Cho
vào
nước
-Đốt
-Chất rắn,
màu trắng
-Tan trong
nước
-Không
cháy được
Người ta thường dùng các


<b>1.MỖI CHẤT CÓ </b>
NHỮNG TÍNH
CHẤT NHẤT ĐỊNH.
a. <i>Tính chất vật lý:</i>
+ Trạng thái, màu
sắc, mùi vị.


+ Tính tan trong


nước.


+ Nhiệt độ sơi, nhiệt
độ nóng chảy.


+ Tính dẫn diện, dẫn
nhiệt.


+ Khối lượng riêng
b. <i>Tính chất hóa </i>


<i>học:</i>khả năng biến


đổi chất này thành
chất khác.


VD: khả năng bị phân
hủy, tính cháy được,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể
<i><b>quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.</b></i>
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải
<i>làm thí nghiệm.</i>


Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và
việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.


cách sau:
+<i><b>Quan sát.</b></i>



<i><b>+Dùng dụng cụ đo. </b></i>
<i><b>+Làm thí nghiệm.</b></i>


+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.


Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


? <sub></sub>Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:


<i><b>Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt </b></i>
<i><b>khơng màu là: nước và cồn (khơng có nhãn). Các em hãy</b></i>
<i><b>tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên</b></i><b>Gợi ý: Để </b>
phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác
nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?


-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn


cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. <sub></sub>Dùng que đóm châm lửa đốt.


Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?


-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất
khơng đúng do khơng hiểu biết tính chất của chất như khí
độc CO2 , axít H2SO4 , …


-Kiểm tra dụng cụ và hóa


chất trong khay thí
nghiệm.


-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và
nước ta phải dựa vào tính
chất khác nhau của chúng
là: cồn cháy được cịn
nước khơng cháy được.
- HS trả lời câu hỏi


-Nhớ lại nội dung bài học,
trả lời câu hỏi của giáo
viên.


2.VIỆC HIỂU
<b>BIẾT TÍNH </b>
<b>CHẤT CỦA </b>
<b>CHẤT CĨ LỢI </b>
<b>ÍCH GÌ ?</b>


- Giúp phân biệt
chất này với chất
khác, tức nhận biết
được chất.


-Biết sử dụng các
chất.


-Biết ứng dụng


chất thích hợp
<b>Kiểm tra, đánh giá: GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời</b>


? Chất có ở đâu?


? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
<b>4)Dặn dò:</b>


-Học bài.


-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11



---o0o---Tiết 3 §2: CHẤT (Tiếp theo) Ngày soạn: 21/8/2011


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Kiến thức: Học sinh biết:</b>


 Khái niệm chất và một số tính chất của chất.


 Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.


 Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.


<b>2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh:</b>


 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.



 Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.


 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối


ăn và cát.


 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.


<b>3)Thái độ:</b>


<b>1.</b>

<b>CHUẨN BỊ: Giáo viên :</b>


<b>Hóa chất</b> <b>Dụng cụ</b>


-Nước cất.


-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Muối ăn.


.-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh


-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>


-Đọc SGK / 9,10


-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
<b>II.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ</b>


-Kiểm tra vở bài tập của HS.


?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
<b>3)Bài mới:</b>


Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính
chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước


cất và nước ao.


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:


b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.


+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khống.


b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước
bay hơi ..



Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về


thành phần của nước cất, nước khống, nước ao?
-Thơng báo:


+Nước cất: khơng có lẫn chất khác gọi là chất tinh
khiết.


+Nước khống, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là
hỗn hợp.


-Quan sát: nước khoáng, nước
cất, nước ao đều là chất lỏng
khơng màu.


-Các nhóm làm thí nghiệm <sub></sub>


ghi lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: khơng có vết
cặn.


+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
HS trả lời câu hỏi:


-Nước cất: khơng có lẫn chất
khác.


-Nước khống, nước ao có lẫn
1 số chất tan.



<b>*Kết luận:</b>


-Hỗn hợp: gồm nhiều chất
trộn lẫn với nhau .


III. CHẤT
<b>TINH KHIẾT </b>
<i><b>1.CHẤT TINH </b></i>
<i><b>KHIẾT VÀ </b></i>
<i><b>HỖN HỢP.</b></i>
-<i>Hỗn hợp:</i> gồm
nhiều chất trộn
lẫn với nhau, có
tính chất thay
đổi.


-<i>Chất tinh </i>
<i>khiết:</i> là chất
khơng lẫn chất
khác, có tính
chất vật lý và
tính chất hóa
học nhất định.
?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần


như thế nào.


?Nước sơng, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn
hợp.



-Nước sơng, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có
thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra


khỏi nước tự nhiên <sub></sub> Dùng đến phương pháp chưng


cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước


cất.<sub></sub>Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.


-Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sơi, khối lượng riêng
của nước cất, nước khoáng, …


-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất
của chất tinh khiết và hỗn hợp.


?Tại sao nước khống khơng được sử dụng để pha chế
thuốc tiêm hay sử dụng trong phịng thí nghiệm.
? u cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn
hợp.


-Chất tinh khiết: không lẫn với
chất khác .


-Đều là hỗn hợp.


-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
hơn về phương pháp chưng
cất: đun nước sôi,



<b>Nhận xét:</b>


-Chất tinh khiết: có những tính
chất (vật lý, hóa học) nhất
định.


-Hỗn hợp: có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành phần
của hỗn hợp)


- Vì: nước khống là hỗn hợp


(có lẫn 1 số chất khác) <sub></sub> Kết


quả khơng chính xác.


-Làm việc theo nhóm nhỏ(2

Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i>Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối </i>


<i>ăn và nước.</i> Muốn tách riêng được muối ăn ra
khỏi nước muối ta phải làm thế nào?


-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước
muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý của nước và muối ăn.


(to<sub>s nước=100</sub>0<sub>C,t</sub>o<sub>s muối ăn=1450</sub>0<sub>C)</sub>



-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: <i>Tách đường</i>


-Thảo luận theo nhóm ( 3’) <sub></sub> Ghi kết


quả vào giấy nháp.
-Nếu cách làm:


+Đun nóng nước muối <sub></sub> Nước bay


hơi.


+Muối ăn kết tinh.


-Đường tan trong nước cịn cát khơng


<b>2. TÁCH CHẤT </b>
<b>RA KHỎI HỖN </b>
<b>HỢP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.</i>
<b>Câu hỏi gợi ý:</b>


?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác
nhau.


?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên.
? u cầu đại diện các nhóm trình bày cách
làm của nhóm.



-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.


?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
hợp cần dựa vào nguyên tắc nào.


-Ngoài ra, chúng ta cịn có thể dựa vào tính
chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi
hỗn hợp.


tan được trong nước.


-Thảo luận nhóm <sub></sub> Tiến hành thí


nghiệm:


b1:Cho hỗn hợp vào nước <sub></sub> Khuấy đều


Đường tan hết.


b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát


khơng tan <sub></sub>Cịn lại hỗn hợp nước


đường.


b3:Đun sôi nước đường, để nước bay


hơi <sub></sub> Thu được đường tinh khiết.


-Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp,


ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý.


<b>4)Kiểm tra, đánh giá :</b>


?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>5)Dặn dò:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 7,8 SGK/11


-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)


-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.


<b>Tiết :4 §3: BÀI THỰC HÀNH 1 Ngày soạn: 21/8/2011</b>
<i><b>TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP </b></i>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU: </b>


<b>1)Kiến thức:</b><i>Học sinh biết: </i>


 Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hố học; Cách sử dụng một số dụng


cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.


 Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:



+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
<b>2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>


 Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.


 Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3) Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1)</b></i><b>Giáo viên</b><i><b> :</b></i>


-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.


-Tranh:1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.


-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy
lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin.


<b>2)Học sinh: </b>


-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .


-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình


STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm


01
02



<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
<b>3)Bài mới:</b>


Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy
được sự khác nhau giữa chất này với chất khác.


Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - Sắp xếp dụng cụ và


hóa chất thí nghiệm lên
bàn


Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu các bước trong buổi thực hành
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong
phịng thí nghiệm.


- u cầu HS đọc SGK/154 <sub></sub>Rút ra nhận xét


về cách sử dụng háo chất trong phòng thí
nghiệm


- Nghe và ghi vào vở.


- Quan sát các dụng cụ
thí nghiệm


- HS Đọc SGK/154


+ B1: GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm


+ B2: HS tiến hành thí
nghiệm:


+ B3:HS sinh báo cáo kết quả
TN và làm tường trình


+ B4: HS làm vệ sinh.

Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


I. TIẾN HÀNH THÍ
NGHIỆM.


u cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 <sub></sub>Làm thí nghiệm


Trả lời các câu hỏi sau:


?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào cịn lại trên giấy lọc?


?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì?


- Kết luận:


-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng
ống nghiệm.


-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống
nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở
đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về
phía khơng có người


- HS đọc thí nghiệm
1


- Tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm
nhỏ


- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả
lời câu hỏi


Nghe - ghi bàn
.


2. Thí nghiệm 1:
+Dung dịch trước khi
lọc bị vẩn đục còn sau
khi lọc trong suốt.
+ Chất nào còn lại
trên giấy lọc là cát.


+ Khi làm bay hơi hết
nước thu được: muối
ăn tinh khiết


Hoạt động 4:Làm bản tường trình


-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã


kẻ sẵn )


-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh
lớp học.


- HS nghe và viết bản
tường trình vào vở


- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
lớp học.


<b>4)Kiểm tra, đánh giá:</b>
<b>5)Dặn dò:</b>


-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15



---o0o---Tiết 5 : NGUYÊN TỬ Ngày soạn:28/8/2011


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Kiến thức: Biết được:</b>



- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) khơng mang điện.


- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp
thành từng lớp.


- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái
dấu, nên nguyên tử trung hồ về điện.


(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
<b>2) Kĩ năng:</b>


- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron


- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
<b>4) Thái độ: </b>


Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …</b>
<b>2)Học sinh: </b>



-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ</b>


GV không kiểm tra bài cũ
<b>3)Bài mới:</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vơ


cùng nhỏ, trung hịa về điện gọi là ngun tử”.


Vậy ngun tử là gì ?


-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có
trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ
bé…


-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm”.



-Minh họa: <i>Sơ đồ nguyên tử He</i>


-Thông báo đặc điểm của hạt electron.
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.


-Nguyên tử là những hạt vơ
cùng nhỏ, trung hịa về điện.
-Nghe và ghi vào vở:


*Nguyên tử gồm:


+1 <i><b>hạt nhân</b></i> mang điện tích
dương.


+<i><b>Vỏ</b></i> tạo bởi 1 hay nhiều


electron mang điện tích âm.
*Electron:


+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1


+Khối lượng:9,1095.10-28<sub>g</sub>


<b>1.NGUN TỬ LÀ </b>
<b>GÌ ?</b>


Ngun tử là những
hạt vơ cùng nhỏ, trung
hịa về điện.



Ngun tử gồm:
+1 <i><b>hạt nhân</b></i> mang
điện tích dương.


+<i><b>Vỏ</b></i> tạo bởi 1 hay


nhiều electron mang
điện tích âm.


Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi


2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
-Thông báo đặc điểm của từng loại
hạt.


-Phân tích: <i>Sơ đồ nguyên tử O2 và </i>


<i>Na.</i>


? Điện tích của hạt nhân là điện tích
của hạt nào.


?Số proton trong nguyên tử <i>O2 và </i>


<i>Na.</i>



-Giới thiệu khái niệm: <i>nguyên tử </i>


<i>cùng loại.</i>


-Nghe và ghi bài:


“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và
nơtron”.


a/<i><b>Hạt proton:</b></i>
+Kí hiệu: p
+Điện tích:+1


+Khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g</sub>


b/ <i><b>Hạt nơtron:</b></i>
+kí hiệu: n


+điện tích:khơng mang điện.


+khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g</sub>


-<i>Các ngun tử có cùng số proton </i>


2.HẠT NHÂN
<b>NGUYÊN TỬ</b>


-Hạt nhân nguyên tử tạo
bởi các hạt proton và
nơtron.



a.Hạt proton
+Kí hiệu: p
+Điện tích: +1


+Khối lượng: 1,6726.10


-24<sub>g</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và


Na<i>.</i><sub></sub> Em có nhận xét gì về số proton


và số electron trong nguyên tử ?
? Em hãy so sánh khối lượng của 1
hạt electron với khối lượng của 1
hạt proton và hạt nơtron.


-<i>Vì electron có khối lượng rất bé </i>
<i>nên khối lượng của hạt nhân được </i>
<i>coi là khối lượng của nguyên tử.</i>


<i>trong hạt nhân được gọi là các nguyên </i>
<i>tử cùng loại</i>.


<b>Nhận xét: Vì ngun tử ln ln </b>
trung hịa về điện nên:


<b>Số p = số e</b>



-Khối lượng: proton = nơtron.


-Electron có khối lượng rất bé (bằng
0,0005 lần khối lượng của hạt p)


mnguyên tử  mhạt nhân


+Điện tích: khơng mang
điện.


+Khối lượng: 1,6726.10


-24<sub>g</sub>


-Trong mỗi ngun tử:
Số p = số e


<b>Chú ý: </b>


mnguyên tử  mhạt nhân


Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-“<i>Trong nguyên tử các electron chuyển </i>


<i>động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp </i>
<i>xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số </i>
<i>electron nhất định</i>”.



-Nghe và ghi vào vở.
-Số e tối đa ở lớp 1: 2e
-Số e tối đa ở lớp 2: 8e


-Hoạt động theo nhóm (5’) để hồn


<b>3. lớp </b>
<b>electron : </b>
<b>Không dạy; </b>
<b>mục ghi nhớ </b>
<b>không dạy</b>
<b>Bài tập 4/15; </b>
<b>6/16 SGK </b>
<b>không yêu cậu </b>
<b>HS làm</b>


-


-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16:
Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử
và điền số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau:


- Nhận xét , sửa bài tập 5.


-Bài tập: Em hãy điền vào ô trống

ở bảng sau:



Ng.
tử


Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
ng.
tử
Số
lớp e
Số e
ngoài
cùng
<b>17</b>
<b>3</b>
<b>14</b>
<b>19</b>


*Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1
SGK/42 để tìm tên nguyên tử.


?Nguyên tử có 17e <sub></sub>Vậy số p bằng bao


nhiêu


?Tên nguyên tử có 17p là gì


?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có
bao nhiêu e tối đa



-Để tạo ra chất này hay chất khác, các


nguyên tử phải liên kết với nhau <sub></sub>Nhờ


có electron mà các nguyên tử có khả
năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e
ngoài cùng.


thành bảng:


Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P.



Nguyên
tử
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
ng.tử
Số
lớp
e
Số e
ngoài
cùng


<b>Heli</b> 2 2 1 2



Cacbon 6 6 2 4


<b>Nhôm </b> 13 13 3 3


<b>Canxi </b> 20 20 4 2


*Bài tập .


-Thảo luận nhóm ( 5’)
-Số p = số e


-Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên ngun
tử.


-Thống nhất ý kiến hồn thành bài tập.


<b>Ng.</b>
<b>tử</b>
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
ng.
tử
Số
lớp e
Số e
ngoà
i

cùng


<i>Clo </i> <i>17</i> <b>17</b> <i>3</i> <i>7</i>


<i>Liti</i> <i>3</i> <b>3</b> <i>2</i> <i>1</i>


<i>Silic</i> <i>14</i> <b>14</b> <i>3</i> <i>4</i>


<i>Kali 19</i> <b>19</b> <i>4</i> <i>1</i>


<i><b>4)Củng cố: </b></i>


?Nguyên tử là gì .


?Trình bày cấu tạo của nguyên tử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
<b>5)Dặn dò:</b>


-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16


-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...


Tuần: 3 Tiết: 6 + 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn:04/9/201
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>



<b>1)</b> <b>Kiến thức: Biết được:</b>


- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một ngun tố hố học. Kí hiệu hố
học biểu diễn nguyên tố hoá học.


- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
<b>2)</b> <b>Kĩ năng:</b>


- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
<b>3)</b> <b>Trọng tâm:</b>


- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về ngun tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.


<b>CHUẨN BỊ: </b>
<b>1)Giáo viên :</b>


-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
<b>2)Học sinh: </b>


Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
<b>II.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>



?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử


?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau


<b>3)B ài mới</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử


cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “
<i>nguyên tố hóa học</i>” thay cho cụm từ “<i>loại </i>
<i>nguyên tử</i>”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
-Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học,
các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa


-Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số p
trong hạt nhân.


-Dựa vào đặc điểm:
Số p = số e


Hoàn thành bảng


<b>I. NGUN TỐ</b>
<b>HĨA HỌC LÀ </b>


<b>GÌ ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

học đều có tính chất hóa học như nhau.

-u cầu HS hoàn thành bảng sau:



Số p Số n Số e


Ng. tử 1 19 20


Ng. tử 2 20 20


Ng. tử 3 19 21


Ng. tử 4 17 18


Ng. tử 5 17 20


-Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử
nào thuộc cùng 1 ngun tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các
nguyên tố đó?


-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ


cái <sub></sub>Gọi là kí hiệu hóa học.


-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của
1 số ngun tố như: Nhơm, Canxi, …


-u cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học


của các nguyên tố trên.


Số


p Số n Số e


Ng. tử 1 19 20 <i><b>19</b></i>


Ng. tử 2 20 20 <i><b>20</b></i>


Ng. tử 3 19 21 <i><b>19</b></i>


Ng. tử 4 17 18 <i><b>17</b></i>


Ng. tử 5 17 20 <i><b>17</b></i>


-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có
cùng số p trong hạt nhân.


học là tập hợp
những nguyên tử
cùng loại, có
cùng số proton
trong hạt nhân.
* <i>Số proton</i> là số
đặc trưng của 1
ngun tố hóa
học.



<b>2. KÍ HIỆU </b>
<b>HĨA HỌC: </b>
Biểu diễn nguyên
tố và chỉ 1
nguyên tử của
nguyên tố đó.


*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa.


+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của
ngun tố đã viết.


-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.


<b>Vd:</b>


+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.


Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như


thế nào?


- Nguyên tố K, Cl
-Nghe và ghi vào vở.
+ Oxi: O



+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
+ Kẽm: Zn


-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học
và hồn chỉnh lại các kí hiệu hóa học
đã viết sai.


- 2Fe, 3Fe


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-NT có khối lượng vơ cùng bé, nếu tính bằng gam


thì q nhỏ khơng tiện sử dụng. Vì vậy <i><b>người ta </b></i>


<i><b>qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn</b></i>
<i><b>vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, </b></i>
<i><b>viết tắt là đ.v.C</b></i>


-Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ


giữa các nguyên tử <sub></sub>Vậy trong các nguyên tử trên


nguyên tử nào nhẹ nhất ?


? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu
lần nguyên tử H.



-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng


tượng đối giữa các nguyên tử.<sub></sub>Người ta gọi khối


lượng này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì


-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết
nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố
đều có 1 ngun tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào
nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể
xác định được tên của nguyên tố đó.


-Yêu cầu HS đọc đề <i><b>Bài tập 6 SGK/ 20.</b></i>


-Hướng dẫn:


Nghe và ghi vào vở.
-Ví dụ:


+Khối lượng của 1 nguyên
tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước
là H = 1 đ.v.C )


+Khối lượng 1 nguyên tử C
bằng 12 đ.v.C.


+Khối lượng 1 nguyên tử O
bằng 16 đ.v.C.



-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12
lần nguyên tử H.


-Nguyên tử O nặng gấp 16
lần nguyên tử H.


-Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đ.v.C.


-HS đọc SGK <sub></sub>Tóm tắt đề


bài.


-Phải biết số p hoặc nguyên
tử khối (NTK)


<b>II.NGUYÊN TỬ </b>
<b>KHỐI</b>


Là khối lượng của
nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon.
-1 đơn vị cacbon
bằng 1/12 khối
lượng của nguyên tử
C. Kí hiệu là: đ.v.C
- Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng


biệt.


<b>VD: Bài tập 6 SGK/ </b>
20


+NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C


+Vậy X là nguyên tố
Silic (Si).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải
biết được điều gì về nguyên tố X


?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số
p trong nguyên tố X không


-Với dữ kiện đề bài trên ta
không thể xác định được số
p trong nguyên tố X.


*Thảo luận nhóm:


+NTK của X = 2.14 = 28


Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài
tập trên.



-đ.v.C


+Tra bảng 1 SGK/ 42 <sub></sub> X là


nguyên tố Silic (Si).
<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: Luyện tập



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Bài tập 1: </b><i>Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy </i>


<i>cho biết:</i>


a. <i>Tên và kí hiệu của A.</i>
b. <i>Số e của A.</i>


c. <i>Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử </i>
<i>Hiđro và Oxi.</i>


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của
nguyên tố A


?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu


-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập
trên.


-u cầu các nhóm trình bày, nhận xét.



<i><b>Bài tập 2:</b></i> Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng sau:


Tên
Ng tố


KHHH <sub>Số p</sub> <sub>Số </sub>


e


Số
n


Tổng
số hạt


Ng
tử
khối


Flo 10


19 20


12 36


3 4


-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Trao đổi bài chấm chéo.



-Thơng báo đáp án và cách tính điểm.


-Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận
nhóm.


-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b.Số e của S: 16.


c.NTK của S = 32 đ.v.C
NTK của H = 1 đ.v.C
NTK của O = 16 đ.v.C


Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và


nặng gấp 32 lần nguyên tử H.


-Thảo luận nhóm :4’
Tên


Ng tố


<b>KHHH</b> <sub>Số</sub>


p
S

e



Số
n


Tổn
g số
hạt


Ng.
tử
khối


Flo <b>F</b> <b>9</b> <b>9</b> 10 <b>28</b> <b>19</b>


<b>Kali </b> <b>K</b> <b>19</b> 1


9 20 <b>58</b> <b>39</b>


<b>Magie</b> <b>Mg</b> <b>12</b> <b>1</b>
<b>2</b>


12 36 <b>24</b>


<b>Liti </b> <b>Li</b> 3 <b>3</b> 4 <b>10</b> <b>7</b>


<b>1)Dặn dị:</b>


-Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20


-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.


-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần: 4 Tiết: 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Ngày soạn:11/9/2011
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Kiến thức: Biết được:</b>


- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.


- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên


- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hố học của chất đó.


- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.


<b>2)Kĩ năng:</b>


- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.


- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.


<b>3)Trọng tâm:</b>


- Khái niệm đơn chất và hợp chất



- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b></i>


Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i>


-Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nguyên tử khối là gì


?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết <i><b>tên và kí hiệu hóa học của ngun tố A, biết nguyên tử A </b></i>


<i><b>nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.</b></i>


-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này
các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để


tiện so sánh 2 khái niệm.


-Treo tranh vẽ <sub></sub> Giới thiệu: Đó là


mơ hình tượng trưng của 1 số đơn
chất và hợp chất.


Yêu cầu HS quan sát tranh : Mơ


hình tượng trưng mẫu các đơn chất


và hợp chất rút ra <i>đặc điểm khác </i>


<i>nhau về thành phần giữa 2 mẫu </i>
<i>đơn chất và hợp chất</i>.


-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là
gì ?


-Giới thiệu:


+Đơn chất được chia làm 2 loại:


kim loại và phi kim. <sub></sub>Giới thiệu


trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại



-Chia đôi vở theo chiều dọc


Đơn chất Hợp chất


1.Định nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:


1.Định nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:


-Đơn chất<i><b>:</b></i> chỉ gồm 1 loại


nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại nguyên
tử trở lên ( 2 nguyên tố )
<i><b>Kết luận:</b></i>


-<i><b>Đơn chất:</b></i> là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-H<i><b>ợp chất: </b></i>là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.


<b>I. ĐƠN CHẤT </b>



<b>1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất </b>
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
*<i><b>Phân loại:</b></i>


+Đơn chất kim loại:Ví dụ:
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:
<b>2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:</b>
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử
sắp xếp khít nhau.


-Đơn chất phi kim:các nguyên tử
liên kết với nhau.


<b>II. HƠP CHẤT </b>


<b>1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất </b>
tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.


<i><b>*Phân loại:</b></i>
và phi kim thường gặp và yêu cầu


HS về nhà học thuộc.


+Hợp chất được chia làm 2 loại: vô
cơ và hữu cơ.


-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/
26



-Yêu cầu HS trình bày đáp án của


nhóm <sub></sub>Nhân xét.


-Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo
của đơn chất và hợp chất.


-Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận
theo nhóm ( 4’)


+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất
trên được tạo bởi 1 loại nguyên
tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo
nên )


+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học tạo nên.


+Hợp chất vơ cơ: ví dụ:
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
<b>2.ĐẶC ĐIỂM CẤU </b>


<b>TẠO:nguyên tử của các nguyên </b>
tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và
thứ tự nhất định.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào


chỗ trống trong các câu sau:


<i>-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều </i>
<i>tạo nên từ 1 … … … … </i>


<i>-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … </i>
<i>… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành </i>
<i>phần hóa học của nước và axit đều có chung …</i>
<i>… … … còn muối ăn và axit lại có chung … …</i>
<i>… …</i>


-HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
<b>Đáp án:</b>


-Đơn chất ; nguyên tố hóa học.


-Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên
tố Clo.


<b>4)Củng cố:</b>


GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?.


?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?.
<b>5)dặn dị:</b>


-Học bài.



-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần: 5,Tiết: 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) Ngày soạn:18/9/2011
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)Kiến thức:</b><b> </b></i>Biết được:


- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.


- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên


- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hố học của chất đó.


- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.


<b>2)Kĩ năng:</b>


- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.


- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.


<b>3)Trọng tâm:</b>



- Khái niệm đơn chất và hợp chất


- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b><b> </b></i>


Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
<b>2)</b><i><b>Học sinh</b><b> :</b></i>


Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25


<b>3)Vào bài mới:</b>


Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em
sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.


Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú
ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1



mẫu khí H2 , O2 và H2O <sub></sub>Nhận xét về:


+Thành phần .
+Hình dạng.


+Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các
mẫu chất trên.


-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ
- tính chất của chất và được gọi là phân


tử.<sub></sub>Vậy phân tử là gì ?


Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét
gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim


Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23.


Quan sát, so sánh các phân tử của


mỗi mẫu chất với nhau.
-<i><b>Nhận xét:</b></i>


Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói
trên đều có số ngun tử, hình dạng
và kích thước giống nhau ( các


- nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ
lệ và trật tự nhất định)



-<i>Phân tử là hạt đại diện cho chất, </i>
<i>gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau </i>
<i>và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học </i>
<i>của chất. </i>


<b>III. PHÂN TỬ </b>
<b>1. ĐỊNH </b>
<b>NGHĨA:</b>
<i> Phân tử là </i>
<i>hạt đại diện cho </i>
<i>chất, gồm 1 số </i>
<i>nguyên tử liên </i>
<i>kết với nhau và </i>
<i>thể hiện đầy đủ </i>
<i>tính chất</i>


hóa học của
chất.


-loại đồng ?


-<i>Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt </i>
<i>hợp thành và có vai trị như phân tử.</i>


-Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là
nguyên tử.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ?


Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa


về phân tử khối.


-Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào?


Bằng tổng nguyên tử khối của các ngun tử


có trong phân tử chất đó.
<i><b>Ví dụ 1</b></i>:<i>Tính phân tử khối của:</i>
<i> a/ Oxi b/ Clo c/ Nước</i>
-Hướng dẫn:


?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử
?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử
nào


-Nhận xét và sửa chữa.


<i><b>Ví dụ 2:</b>Tính phân tử khối của:</i>


<i>a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và </i>
<i>4O.</i>


<i>b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H.</i>
<i>c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C</i>
<i>và 3O.</i>



-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập


<i><b>Trạng thái của chất không dạy</b></i>


-Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng đ.v.C
-Phân tử khối là khối lượng của
phân tử tính bằng đ.v.C


-Nghe, theo dõi bài hướng dẫn
của GV.


*Phân tử khối của:


+PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .
2 = 16.2 = 32 đ.v.C


+PTK của Clo:[NTK của Clo] .2
= 35,5.2 = 71 đ.v.C


+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
1.2 + 16 = 18 đ.v.C


-HS 1: PTK của axit Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
-HS 3: PTK của Canxicacbonat:


40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C


<b>2.PHÂN TỬ KHỐI: </b>


<i>Là khối lượng của </i>


<i>phân tử tính bằng đ.v.C,</i>
<i>bằng tổng nguyên tử </i>
<i>khối của các nguyên tử </i>
<i>trong phân tử.</i>


<b>4)Củng cố:</b>


?Phân tử khối là gì


?Phân tử khối được tính bằng cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
<b>5)Dặn dò:</b>


-Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bơng và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6 SGK/ 26 Không yêu cầu HS làm bài tập 8
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>


---o0o---Tuần:5, Tiết: 10 BÀI THỰC HÀNH 2 <i><b>SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT </b></i>Ngày soạn:18/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước




- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí.


- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
<b>4)</b> <b>Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dụng cụ, hố chất tiến hành thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu ở trên.


- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số
phân tử chất lỏng, chất khí.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>5)</b> <b>Trọng tâm:</b>


- Sự lan tỏa của một chất khí trong khơng khí
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-DD Amoniac đậm đặc
-Thuốc tím, giấy q
-Tinh thể iốt


-Giấy tẩm tinh bột


-Giá và ống nghiệm
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Kẹp gỗ



-Đèn cồn và diêm
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> <i><b> </b></i>


-Đọc SGK / 28


-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bơng.
-Kẻ bản tường trình vào vở:


STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm


01
02
03


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?.
<b> 3.Vào bài mới:</b>


Khi đứng trước một bơng hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương lan tỏa
vào khơng khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất.


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm.



-u cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải
tiến hành trong tiết học.


-Đặt chậu nước, bơng lên bàn.


Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ


GV. -Đọc SGK/ 28.

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
. <i><b>Thí nghiệm 1</b></i>: <i><b> Sự lan toả của Amoniac.</b></i>


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:


+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quì. <sub></sub>Giấy q


có hiện tượng gì ? <sub></sub> Kết luận.


+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm.


+Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng ống
nghiệm.


+Đậy nút ống nghiệm <sub></sub>Quan sát mẩu giấy quì <sub></sub>Rút ra kết luận


và giải thích.


b.<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>: <i><b>Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước</b></i>:


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:


+Đong 2 cốc nước.


+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím <sub></sub>khuấy đều.


-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV.


+Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì


Giấy q chuyển sang màu xanh <sub></sub>DD


Amoniac làm q tím hóa xanh.


<b>Kết luận: </b><i>Amoniac đã lan toả từ miếng </i>
<i>bơng ở miệng ống nghiệm sang đáy ống </i>
<i>nghiệm <b></b>Làm giấy q hóa xanh.</i>


-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên.


Quan sát <sub></sub> Nhận xét.


c.<i><b>Thí nghiệm 3:</b></i> <i><b>Sự thăng hoa của Iốt</b></i>
Hướng dẫn :


+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.



+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút
chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào
tinh thể iốt.


<i>rộng ra .</i>


-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV.


-Kết luận: <i>Miếng giấy tẩm tinh bột </i>


<i>chuyển sang màu xanh do iốt thăng hoa </i>
<i>chuyển từ thể rắn sang thể hơi .</i>


+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.


Quan sát và rút ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.


-Thu vở HS chấm bài thực hành.


-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>


-Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>



<b></b>


---o0o---Tuần: 6,Tiết: 11: Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn:25/9/2011
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Kiến thức :Biết được:</b>


<b>-</b> Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất.


<b>-</b> Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và


phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy


<b>2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b><b> </b></i>


Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> <i><b> </b></i>


Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh


<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>



GV không kiểm tra bài cũ


<b>3)Vào bài mới:</b>


Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất,
phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan
đến các khái niệm trên.


Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ


đồ để học sinh dễ hiểu.
? Nguyên tử là gì


? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt


nào<sub></sub>đặc điểm của các loại hạt


? Nguyên tố hóa học là gì .
? Phân tử là gì .


-Nghe và ghi chép


-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các
electron.


-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng


loại có cùng số p.


-Phân tử là hạt đại diện cho chất …

Hoạt động 2: Luyện tập.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

SGK/30,31 <sub></sub> thảo luận theo nhóm và đưa ra cách
giải phù hợp (10’)


-Hướng dẫn:


+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và
D.


+Bài tập 3:


?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu


?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách
nào


?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X
?Khối lượng ngun tử oxi bằng bao nhiêu
?Viết cơng thức tính phân tử khối của hợp chất
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.


-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:


<i>Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng </i>


<i>nguyên tử oxi .</i>


<i> Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu </i>
<i>của B.</i>


<i>-</i>Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.


-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào


vở bài tập ( 3’) <sub></sub> thu vở 10 HS để chấm đểm.


-HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.


b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ <sub></sub>Cho vào nước:


gỗ nổi lên trên <sub></sub>Vớt gỗ. Cịn lại là nhơm.


-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C


PTK của hợp chất là:


2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )


NTK của X là: 2 23


16
62






(đ.v.C )
Vậy X là Natri ( Na )


-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
<i>-NTK của oxi là: 16 đ.v.C </i>


<i>-Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C </i>
<i>-Mà: </i>


<i>PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C </i>


<i><b></b>NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C </i>
<i>Vậy B là cacbon ( C )</i>


- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
<b>4)Củng cố:</b>


Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sơi ở 100o<sub>C”.</sub>


Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây:
a.Ý 1 đúng, ý 2 sai.


b. Ý 1 sai, ý 2 đúng.


c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.



d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 khơng giải thích cho ý 1.
e.Cả 2 ý đều sai.


<b>5)Dặn dò:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33



---o0o---Tuần: 6,Tiết: 12: Bài 9: CƠNG THỨC HĨA HỌC Ngày soạn:25/9/2011


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1)</b><i><b>Kiến thức</b><b> : </b></i>Biết được:


- Cơng thức hố học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.


- Cơng thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hố học của một ngun tố


- Cơng thức hố học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số
nguyên tử của mỗi ngun tố tương ứng.


- Cách viết cơng thức hố học đơn chất và hợp chất.


- Cơng thức hố học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và phân tử khối của chất.


<b>2)Kĩ năng:</b>


Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.



- Viết được cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.


- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
<b>3)Trọng tâm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>
<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b><b> </b></i>


Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
<b>2)</b><i><b>Học sinh</b><b> :</b></i>


-Đọc SGK / 32,33


-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


GV không kiểm tra bài cũ
<b>3)Vào bài mới:</b>


Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên
tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các ngun tố ta có thể viết thành
cơng thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của cơng thức hóa học.

Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Treo tranh mơ hình tượng trưng mẫu khí


Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.


Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có


trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?


-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử
gồm 2 nguyên tử.


-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn


chất ?


-Theo em trong CTHH của đơn chất có
mấy loại KHHH?


-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu


đơn chất <sub></sub> Giải thích.


 CT chung của đơn chất: An .


-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n
-<i><b>Lưu ý HS: </b></i>



+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim


n ≥ 2: phi kim


? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .


nguyên tử.


-Đơn chất: là những chất tạo nên từ
1 nguyên tố hóa học.


-Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1
KHHH (đó là tên nguyên tố)


- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH


n là chỉ số nguyên tử
- Nghe và ghi nhớ.


( n =1: không cần ghi )


-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1
phân tử oxi. …


<b>I. CTHH CỦA ĐƠN </b>
<b>CHẤT:</b>



-CT chung của đơn
chất : An


-Trong đó:


+ A là KHHH của
nguyên tố


+ n là chỉ số nguyên tử
-Ví dụ:


Cu, H2 , O2


Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất .



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất?


-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu
KHHH ?


-Treo tranh: mơ hình mẫu phân tử nước, muối


ăn <sub></sub>u cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên


tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của
các chất trên ?


-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất
là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của mỗi


nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…


Vậy CT chung của hợp chất được viết như thế


nào ?


-Theo em CTHH của muối ăn và nước được
viết như thế nào?


*Bài tập 1:<i>Viết CTHH của các chất sau:</i>


<i>a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.</i>


-Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên.


-Trong CTHH của hợp chất
có 2 KHHH trở lên.


-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2
nguyên tử hiđro và 1 nguyên
tử oxi.


+Trong 1 phân tử muối ăn
có 1 nguyên tử natri và 1
nguyên tử clo.


-CT chung của hợp chất có


thể là: AxBy hay AxByCz …
- NaCl và H2O


<b>II. CTHH CỦA HỢP </b>
<b>CHẤT :</b>


-CT chung của hợp chất:
AxBy hay AxByCz …
-Trong đó:


+ A,B,C là KHHH của
các nguyên tố


+ x,y,z lần lượt là chỉ số
nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử
hợp chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.</i>
<i>c/ Khí clo</i>


<i>hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là </i>
<i>hợp chất ?</i>


-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận
xét và sửa sai.


?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .


Các em có thể biết được điều gì qua CTHH



của 1 chất ?


Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4


b/ Al2O3
c/ Cl2


-Đơn chất là: Cl2


-Hợp chất là: CH4, Al2O3


Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Theo em các CTHH trên


cho ta biết được điều gì ?
-u cầu HS thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi
trên.


-u cầu HS các nhóm


trình bày <sub></sub> Tổng kết.


Yêu cầu HS nêu ý nghĩa
CTHH của axít Sunfuric:
H2SO4



Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp:
<i><b>CTHH cho ta biết</b></i>:


<i>+Tên nguyên tố tạo nên chất.</i>


<i>+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 </i>
<i>phân tử của chất.</i>


<i>+Phân tử khối của chất.</i>
-Thảo luận nhóm
-CT H2SO4 cho ta biết:


+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu
huỳnh và oxi.


<b>III. Ý NGHĨA CỦA </b>
<b>CTHH</b>


Mỗi CTHH


Chỉ 1 phân tử của chất,
cho biết:


+ Tên nguyên tố tạo
nên chất.


+ Số nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong
-Yêu cầu HS khác nêu ý



nghĩa CTHH của P2O5


Chấm điểm.


+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử
chất là: 2H, 1S và 4O.


+ PTK là 98 đ.v.C
-Hoạt động cá nhân:


+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử
: 2P và 5O.


+ PTK là: 142 đ.v.C


1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của
chất.


4. Củng cố:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua


hệ thống câu hỏi:


?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất
? CTHH có ý nghĩa gì .



-<i><b>Bài tập 1:</b>Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa</i>
<i>lại CTHH sai.</i>


<i>a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb.</i>


<i>b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O.</i>


-<i><b>Bài tập 2:</b></i>

Hoàn thành bảng sau:



CTHH Số nguyên tử của <sub>nguyên tố</sub> PTK của <sub>chất</sub>


SO3
CaCl2


2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O


-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố ,
đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của
chất.


?PTK của chất được tính như thế nào
-Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.


-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.


Bài tập 1:




Câu CTHH sai Sửa lại


a. Đơn chất


O2 O2


cl2 Cl2


Cu2 Cu


P2 P


FE Fe


CA Ca


pb Pb


b. Hợp chất


NACl NaCl


hgO HgO


CUSO4 CuSO4


Bài tập 2:



CTHH Số nguyên tử <sub>của nguyên tố</sub> PTK của <sub>chất</sub>



SO3 <b>1S , 3O</b> <b>80</b>


CaCl2 <b>1Ca , 2Cl</b> <b>111</b>


<b>Na2SO4</b> 2Na,1S,4O <b>142</b>


<b>AgNO3</b> 1Ag,1N,3O <b>170</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Học bài.Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 .
-Đọc bài 10 SGK / 35,36


<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM: </b>




---o0o---Tuần: 7,Tiết: 13, Bài 10: HÓA TRỊ Ngày soạn:01/10/2011
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)Kiến thức:</b><b> </b></i>Biết được:


- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
hay với nhóm ngun tử khác.


- Quy ước: Hố trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được
xác định theo hoá trị của H và O.


- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm ngun tử)
<b>2)Kĩ năng:</b>



- Tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố học cụ thể.


- Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hố học hoặc ngun tố
và nhóm ngun tử tạo nên chất.


<b>3)Trọng tâm:</b>
- Khái niệm hóa trị


- Cách lập cơng thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b><b> </b></i>


- Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> Đọc SGK / 35 , 36 .


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


-Yêu cầu HS:


?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.


?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
<b>3)Vào bài mới:</b>



Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được
hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập cơng thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em
sẽ tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của


nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu ngun tử
H thì nói đó là hóa trị của ngun tố đó.


-<i><b>Ví dụ</b></i>:HCl


? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu .
<b>Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu </b>
ngun tử H ?


-<i><b>Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: </b></i>
<i><b>H</b><b>2</b><b>O,NH</b><b>3</b><b>, CH</b><b>4</b><b>.hãy giải thích?</b></i>


-Ngồi ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
<i><b>-Tìm hóa trị của các ngun tố K,Zn,S trong các CT: </b></i>
<i><b>K</b><b>2</b><b>O, ZnO, SO</b><b>2</b><b>.</b></i>


-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên
tử.


<b>Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 </b>
và PO4 bằng bao nhiêu ?



-Nghe và ghi nhớ.


- Trong CT HCl thì Cl có
hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl
chỉ liên kết được với 1
nguyên tử H.


-O có hóa trị II, N có hóa trị
III và C có hóa trị IV.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên
tử K liên kết với 1 nguyên
tử oxi.


-Zn có hóa trị II và S có hóa
trị IV.


-Trong cơng thức H2SO4 thì
nhóm SO4 có hóa trị II .
-Trong cơng thức H3PO4 thì
nhóm PO4 có hóa trị III.
-<i>Hóa trị là con số biểu thị </i>
<i>khả năng liên kết của </i>


<b>I.</b><i><b>HÓA TRỊ CỦA </b></i>
<i><b>1 NGUYÊN TỐ </b></i>
<i><b>ĐƯỢC XÁC </b></i>
<i><b>ĐỊNH BẰNG </b></i>
<i><b>CÁCH NÀO ?</b></i>
<b>1.CÁCH XÁC </b>


<b>ĐỊNH:</b>


2.KẾT LUẬN
Hóa trị của
nguyên tố là con
số biểu thị khả
năng liên kết của
nguyên tử, được
xác định theo hóa
trị của H chọn làm
1 đơn vị và hóa trị
của O chọn làm 2
đơn vị.


-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các
nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng


1,2 SGK/ 42,43 <sub></sub>Yêu cầu HS về nhà học thuộc.


Theo em, hóa trị là gì ?


-Kết luân <sub></sub>ghi bảng.


<i>nguyên tử nguyên tố này </i>
<i>với nguyên tử nguyên tố </i>
<i>khác</i>.


<b>Vd:</b>


+NH3<sub></sub>N(III)



+K2O<sub></sub>K (I)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>

Tìm hiểu qui tắc về hóa trị



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
?CT chung của hợp chất được viết như thế nào


-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của
nguyên tố B là b


Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị <i><b>x.a </b></i>


và<i><b> y.b</b></i> . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng


sau:


CTHH x . a y . b


Al2O3
P2O5
H2S


-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa
trị của Al, P, S trong hợp chất.


?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp
trên.


Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu



qui tắc hóa trị ?


-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm
nguyên tử .


<b>Vd: Zn(OH)2 </b>


Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I


Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?


<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>B</i>



<i>A</i>

<i><sub>x</sub></i>



-Hoạt động theo nhóm


trong 5’



CTHH x . a y . b


Al2O3 2 . III 3 . II


P2O5 2 . V 5 . II


H2S 2 . I 1 . II



-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b


-<i><b>Qui tắc</b></i>: tích của chỉ số và
hóa trị của ngun tố này
bằng tích của chỉ số và hóa trị
của nguyên tố kia.


-Nhóm – OH có hóa trị là I.


<b>II. QUI TẮC </b>
<b>HĨA TRỊ </b>
<b>1. QUI TẮC</b>


<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>B</i>



<i>A</i>

<i><sub>x</sub></i>



Ta có biểu thức:
x . a = y . b
<i><b>Kết luận:</b></i> Trong
CTHH, tích của
chỉ số và hóa trị
của ngun tố này
bằng tích của chỉ


số và hóa trị của
nguyên tố kia.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>

Vận dụng



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


-Vd1: <i>Tính hóa trị của S có trong SO3 . </i>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị


?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O <sub></sub>tính a


3


<i>O</i>


<i>S</i>

<i>a</i> <i>II</i>


Qui tắc : 1.a = 3.II


a = VI


<b>2.VẬN DỤNG</b>
a.Tính hóa trị của 1
ngun tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Vd2: <i>Hãy xác định hóa trị của các nguyên </i>
<i>tố có trong hợp chất sau:</i>



<i>a.H2SO3 c.MnO2</i>


<i>b.N2O5 d.PH3 </i>


-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3
là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là
1.


-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài
tập 1 số HS.


Vậy hóa trị của S có trong SO3
là: VI.


-Thảo luân nhóm làm nhanh
bài tập trên.


a.Xem B là nhóm =SO3


 SO3 có hóa trị II


b.N có hóa trị V
c.Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III


<i>S có trong SO3</i>


Giải:



3


<i>O</i>


<i>S</i>

<i>a</i> <i>II</i>


Qui tắc:
1.a = 3.II


a = VI


Vậy hóa trị của S có
trong SO3 là: VI.
<i><b>4)Củng cố:</b></i>


? Hóa trị là gì


?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
<b>5)Dặn dò:</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM: </b>


Tuần: 7,Tiết: 14,Bài 10: HÓA TRỊ (tt) Ngày soạn: 02/10/2011


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1)Kiến thức:</b><b> </b></i>Biết được:


- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác


hay với nhóm nguyên tử khác.


- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được
xác định theo hoá trị của H và O.


- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm ngun tử)
<b>2)Kĩ năng:</b>


- Tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố học cụ thể.


- Lập được cơng thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai ngun tố hố học hoặc ngun tố
và nhóm nguyên tử tạo nên chất.


<b>3)Trọng tâm:</b>


- Khái niệm hóa trị


- Cách lập cơng thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị


- Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b><b> </b></i>


-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)


-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> <i><b> </b></i>



- Ơn lại cách tính hóa trị của 1 ngun tố
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


?Hóa trị là gì?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38


- Trả lời: -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng.


-HS 2: làm bài tập 2 : a/ <i>KI</i> ,<i>SII</i>,<i>CIV</i>; b/ <i>FeII</i>,<i>AgI</i>,<i>SiIV</i>


-HS 3: làm bài tập 3: a/<i>ZnII</i>,<i>CuI</i>,<i>AlIII</i>; b/ <i>FeII</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được
hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập cơng thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em
sẽ tìm hiểu.


Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>Vd 1: </b><i>Lập CTHH của </i>
<i>hợp chất tạo bởi Nitơ </i>
<i>(IV) và Oxi</i>.


-Hướng dẫn HS chia


đôi vở và giải bài tập
theo từng bước.
-Yêu cầu HS lên bảng
sửa vd 1.


-Đưa đề vd 2: <i>Lập </i>


<i>CTHH của hợp chất </i>
<i>gồm:</i>


<b>Hoạt động của HS</b>
Chia vở thành 2 cột:


Các bước
giải


Ví dụ
Ghi các bước giải
-Thảo luận nhóm


+CT chung: <i>y</i>


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>O</i>



<i>N</i>

<i><sub>x</sub></i>


+Ta có: x.a = y.b



 x . IV = y . II


+ 2


1


<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<b>Nội dung</b>


II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
<b>*Các bước giải:</b>


b1:Viết CT dạng chung.


B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị.
b3:Chuyển thành tỉ lệ


'
'
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i>





b4:Viết CTHH đúng của hợp chất.


Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và
oxi.


Giải: +CT chung: <i>y</i>


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>O</i>



<i>N</i>

<i><sub>x</sub></i>


<i>a/KI và </i>

<i>CO</i>

3
<i>II</i>


<i>b/ AlIII và </i>

<i>SO</i>

4


<i>II</i>


-Lưu ý HS đặt CT
chung cho hợp chất có
nhóm nguyên tử.
-2 HS lên bảng làm bài,
yêu cầu HS ở dưới cùng
giải bài tập.



-Khi giải bài tập hóa
học địi hỏi chúng ta
phải có kĩ năng lập


+CT của hợp chất:NO2
-Dựa theo 4 bước chính để
giải bài tập.


-Chú ý: <i>nhóm nguyên tử </i>


<i>đặt trong dấu ngoặc đơn.</i>
-Thảo luận nhóm (3’)
-Thảo luận theo nhóm ( 2
HS )


a/CT chung <i>y</i>


<i>II</i>
<i>x</i>
<i>I</i>


<i>S</i>


<i>Na</i>



+ta có: x.a = y.b


 x . IV = y . II


+ 2



1


<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


+CT của hợp chất:NO2


<b>Vd 2: </b><i>Lập CTHH của hợp chất gồm:</i>
<i>a/KI</i> <i> và </i>

<i>CO</i>

3


<i>II</i>


<i>b/ AlIII và </i>

<i>SO</i>

4


<i>II</i>


CTHH nhanh và chính
xác. Vậy có cách nào
để lập được CTHH
nhanh hơn không?


-Đưa đề vd 3: <i>Lập </i>


<i>CTHH của hợp chất </i>
<i>gồm:</i>



<i>a/ NaI và SII</i>
<i>b/ CaII</i> <i> và </i> 4


<i>III</i>
<i>PO</i>


<b>Giải:</b>


a/ -CT chung: <i>y</i>


<i>II</i>
<i>I</i>


<i>CO</i>



<i>K</i>

<i><sub>x</sub></i> <sub></sub>








3


-Ta có: x.I = y.II


 1
2



<i>I</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


-Vậy CT cần tìm là: K2SO3


b/ Giải tương tự: <i>Al</i>2

<i>SO</i>4

3


<b>Chú ý:</b>


-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x = b ; y = a


Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b'
và lấy: x = b' ; y = a’


<b>Vd 3: </b><i>Lập CTHH của hợp chất gồm:</i>
<i>a/ NaI và SII</i>


<i>b/ CaII</i> <i> và </i> 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



<i>-c/ SVI và OII</i>


-Theo dõi hướng dẫn
HS làm bài tập.



-Yêu cầu 3 HS lên sửa
bài tập.
 



<i>I</i>
<i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i>
Na2S


b/ CT chung 4


<i>III</i>
<i>x</i>
<i>II</i>

<i>PO</i>


<i>Ca</i>


 



<i>II</i>
<i>y</i>
<i>III</i>
<i>x</i>


<i>Ca</i>3

<i>PO</i>4

2


c/ CT chung <i>y</i>


<i>II</i>
<i>VI</i>
<i>x</i>

<i>O</i>


<i>S</i>


 





1
3
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>VI</i>
<i>x</i>
SO3
<b>Giải: </b>


a/CT chung <i>y</i>


<i>II</i>
<i>x</i>
<i>I</i>


<i>S</i>


<i>Na</i>

<sub></sub><sub></sub>




<i>I</i>
<i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i>
Na2S


b/ CT chung 4


<i>III</i>
<i>x</i>
<i>II</i>


<i>PO</i>


<i>Ca</i>

<sub></sub>





<i>II</i>
<i>y</i>
<i>III</i>
<i>x</i>


4

<sub>2</sub>


3 <i>PO</i>



<i>Ca</i>


c/ CT chung <i>y</i>


<i>II</i>
<i>VI</i>
<i>x</i>

<i>O</i>


<i>S</i>









1
3
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>VI</i>
<i>x</i>
SO3


Hoạt động 2: Luyện tập



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các


CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại
CT sai:



a/<i>K</i>

<i>SO</i>4

2<sub> e/ </sub><i><sub>FeCl</sub><sub>3</sub></i>


b/<i>CuO3</i> f/ <i>Zn(OH)3</i>


c/<i>Na2O</i> g/ <i>Ba2OH</i>


d/<i>Ag2NO3</i> h/ <i>SO2</i>


-Hướng dẫn


-Theo dõi HS làm bài tập <sub></sub>Đưa ra


đáp án và chấm điểm.


-Thảo luận nhóm <sub></sub>Hồn thành


bài tập


+CT đúng: c, d, e, h



CT sai Sửa lại


<i>SO</i>

4

<sub>2</sub>


<i>K</i>

<i><sub>K</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub></i>


<i>CuO3</i> <i>CuO</i>


<i>Zn(OH)3</i> <i>Zn(OH)2</i>



<i>Ba2OH</i> <i>Ba(OH)2</i>


<b>Bài tập: </b><i>Hãy cho biết các CT </i>
<i>sau đúng hay sai ? Hãy sửa </i>
<i>lại CT sai:</i>


a/<i>K</i>

<i>SO</i>4

2<sub> e/ </sub><i><sub>FeCl</sub></i>


<i>3</i>


b/<i>CuO3</i> f/ <i>Zn(OH)3</i>


c/<i>Na2O</i> g/ <i>Ba2OH</i>


d/<i>AgNO3</i> h/ <i>SO2</i>


<b>Giải:</b>
<b>4) Củng cố:</b>


?Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?.


?Hãy chọn cơng thức hóa học đúng trong các cơng thức hóa học sau đây: Fe3(PO4)2, NaCl2.
<b>5) Dặn dò: -Học bài.</b>


-Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38
-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
-Ơn lại bài CTHH và hóa trị.


<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM : </b>



<b></b>
---o0o---Tuần: 8;Tiết: 15: Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn:09/10/2011


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Kiến thức: Biết được:</b>


<b>-</b> Nắm chắc cách ghi cơng thức hóa học, khái niệm hóa trị và vận dụng quy tắc hóa trị.


<b>2)Kỹ năng:</b>


<b>-</b> Lập được công thức của hợp chất gồm 2 nguyên tố.


Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố
<b>3) Thái độ : - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên</b><b> :</b></i>


Đề bài tập trên bảng phụ
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> <i><b> </b></i>


Ôn lại các kiến thức:


-Cơng thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1)Ổn định lớp :</b>



GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3)` Vào bài mới:</b>


Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất.


Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và


giải được một số bài tóan khó về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>


-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần
nhớ:


1/Công thức chung đơn chất và hợp chất.
2/ ? Hóa trị là gì


?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức


?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại
bài tập nào


-CT chung của đơn chất An
-CT chung của hợp chất: AxBy
-HS phát biểu và viết biểu thức:
a . x = b . y


với a,b là hóa trị của A, B.


-vận dụng:


+Tính hóa trị của 1 nguyên tố.


+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị hoạt
động theo nhóm, làm bài tập vào vở.


<i><b> Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1: </b><i>Lập CTHH của các hợp chất sau và tính </i>
<i>PTK của chúng:</i>


<i>a/ Silic ( IV) và Oxi.</i>
<i>b/ Photpho (III) và Hiđro.</i>


<b>Bài tập 1:</b>


a/ SiO2 <sub></sub>PTK: 60 đ.v.C


b/ PH3 <sub></sub>PTK: 34 đ.v.C


c/ AlCl3 <sub></sub> PTK: 133,5 đ.v.C


<i>c/Nhơm (III) và Clo (I).</i>
-<i> d/Canxi và nhóm OH.</i>


Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng.
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp.


<b>Bài tập 2: </b><i>Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi </i>
<i>là: <b>X</b><b>2</b><b>O</b>. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là <b>YH</b><b>2</b>. </i>


<i>(Với X, Y là những nguyên tố chưa biết).</i>


<i>1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong</i>
<i>các CT cho dưới đây:</i>


<i>a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3</i>


<i>2.Xác định X, Y biết rằng:</i>


<i>-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C </i>


<i>-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C</i>


*gợi ý:


+Tìm CTHH của X,Y<sub></sub> Lập CTHH.


+Tìm NTK của X,Y<sub></sub>Tra bảng 1 SGK/42


<b>Bài tập 3: </b><i>Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? </i>
<i>Hãy sửa lại CT sai:</i>


<i> AlCl4</i> ; <i>Al(OH)3</i> ; <i>Al2O3</i>;

<i>Al</i>

3

<i>SO</i>

4

2


-Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị
của Al, Cl, nhóm OH,SO4


d/ Ca(OH)2 <sub></sub>PTK: 74 đ.v.C


-Thảo luận nhóm (5’)



1/+Trong CT X2O <sub></sub>X có hóa trị I.


+Trong CT YH2 <sub></sub> Y có hóa trị II.


CTHH của hợp chất: X2Y.


Vậy câu b đúng.
2/


+Trong CT X2O:


PTK =2X+16=62đ.v.C <sub></sub>X = 23 đ.v.C


Vậy X là natri ( Na)
+Trong CT YH2:


PTK=Y+2=34 đ.v.C <sub></sub>Y =32 đ.v.C


Vậy Y là lưu huỳnh ( S )


Công thức đúng của hợp chất : Na2S


-Làm bài tập 3 vào vở:


+CT đúng: <i>Al(OH)3</i> ; <i>Al2O3</i>


+CT sai <sub></sub> Sửa lại:


<i>AlCl4</i><i> AlCl3</i> ;

<i>Al</i>

3

<i>SO</i>

4

2

<i>Al</i>

2

<i>SO</i>

4

3


-Chấm vở 1 số HS.


<b>Bài tập 4:</b><i>Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK</i>
<i>hoặc NTK là:</i>


<i>a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C </i>
<i>b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C </i>
-<i><b>Gợi ý:</b></i> CT viết đúng phải thỏa mãn:
+Đúng qui tắc hóa trị.


+PTK giống với yêu cầu của đề.
-Tổng kết và chấm điểm.


-Thảo luận nhóm 5’


a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4
b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị.
+Bài tập:


?Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
?Tính hóa trị của chất.


?Tính PTK của chất.


-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41


<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>



...
...
...


Tuần: 8,Tiết: 16: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:09/10/2011
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Kiến thức:</b>


<b>-</b> Nắm được các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, đơn và hợp chất


<b>-</b> Ý nghĩa của cơng thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị.


<b>2)Kỹ năng:</b>


<b>-</b> Phân biệt được nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất.


<b>-</b> Lập được CTHH khi biết hóa trị - Tìm hóa trị chưa biết khi biết CTHH


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b><b> </b></i>
Đề kiểm tra 1 tiết
Đề trắc nghiệm


<b>2)</b> <i><b>Học sinh:</b></i> Ôn tập kiến thức ở chương I.
<b>III. MA TRẬN ĐỀ:</b>


MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN



Mức độ


Nội dung TNKQNhận biếtTL TNKQThông hiểuTL TNKQVận dụngTL <b>Tổng</b>


<b>Tổng:</b> 4đ 3đ 3đ <b>10 đ</b>


<b>IV)</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<i><b>(KHOANH TRỊN CÂU ĐÚNG NHẤT)</b></i>
<b>Câu 1:Hóa học là:</b>


a.Ngành hóa học nghiên cứu về chất


b.Ngành khoa học ngiên cứu về sự biến đổi về chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

d. Là ngành ứng dụng về chất.


<b>Câu 2:Muốn học tốt mơn hóa học phải làm gì?</b>


a.Biết làm thí nghiệm hóa học c.Biết xử lí thơng tin và khả năng vận dụng.


b.Có trí óc sáng tạo. d.Cả a, b, c đều đúng.


<b>Câu 3:Chất có ở đâu:</b>


a. Có trong tự nhiên c.Cả a, b đúng


b. Do con người tạo ra d.Cả a, b sai


<b>Câu 4:Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?</b>



a.Giúp phân biệt chất này với chất khác c.Biết cách sử dụng chất


b.Ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống sản xuất. d. Cả a, b, c đều đúng.


<b>Câu 5:Hãy chỉ đâu là chất:</b>


a.Nước cất b.Chiếc xe đạp. c.Một cành cây d.Nồi cơm.


<b>Câu 6:Hãy chỉ đâu là vật thể:</b>


a.Nước b.Chiếc xe đạp. c.Đường d.Rượu êtylic.


<b>Câu 7:Đâu là hỗn hợp:</b>


a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai.


<b>Câu 8:Đâu là chất tinh khiết:</b>


a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai.


<b>Câu 9:Muốn tách bột sắt ra khổi hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm người ta làm bằng cách:</b>
a.Cho vào nước b.Đun nóng chảy c.Dùng nam châm d. Cả a, b, c đều đúng.
<b>Câu 10:Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt nào?</b>


a.Hạt proton và nơtron c. Hạt eleetron và nơtron


b. Hạt proton và eleetron d. Hạt proton, nơtron và hạt eleetron.


<b>Câu 11:Nguyên tử ôxi và nguyên tử hyđro lần lượt có đvC là:</b>



a. 12 đvC và 1đvC. c. 16 đvC và 1đvC.


b. 14 đvC và 1đvC. d. 18 đvC và 1đvC.


<b>Câu 12:Nguyên tử Ca = 40 đvC. Vậy số proton trong phân tử là bao nhiêu?</b>


a.10 b.20 c.30 d.40


<b>Câu 13:Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?</b>


a.1 lần. b.2 lần. c.3 lần. d.4 lần.


<b>Câu 14:Trên trái đất ngày nay các nhà khoa học đã phát hiện được khoảng 110 nguyên tố hóa học. Trong </b>
đó nguyên tố hóa học nào chiếm tỉ lệ cao nhất:


a.Silic. b. Nhôm. c.Oxi. d.Sắt.


<b>Câu 15:Tổng số hạt trong nguyên tử là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là</b>
16. Số hạt proton có trong nguyên tử là:


a.15 hạt b.16 hạt c. 17 hạt d.18 hạt


<b>Câu 16:Kí hiệu hóa học nào sau đây là sai:</b>


a.fe b.K c.Li d.Hg


<b>Câu 17:Hãy chỉ ra đâu là nguyên tử:</b>


a.Ca b.H2SO4 c.H2O d.N2O5



<b>Câu 18:Hãy chỉ ra đâu là phân tử:</b>


a.Au b.CO2 c.Al d.Cl.


<b>Câu 19:Phân tử khối của CuSO4 là:</b>


a.120 (g) b.140 (g) c.160 (g) d.180 (g)


<b>Cu 20:Trong phân tử có : 2H, 1S, 4 O liên kết với nhau tạo thành phân tử:</b>


a.HSO4 b.HS2O4 c.H2S2O d. H2SO4.


<b>Câu 21:Ta có một nguyên tử số eleetron là 11. Có thể vẽ được bao nhiêu lớp eleetron:</b>


a.1 lớp b.2 lớp c.3 lớp d.4 lớp.


<b>Câu 22:Đơn chất chia thành</b>


a. Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim b. Đơn chất vô cơ và đơn chất phi kim


c. Đơn chất kim loại và đơn chất hữu cơ c Đơn chất hữu cơ và đơn chất vô cơ.


<b>Câu 23:Nước lỏng tự chảy loang trên mặt bàng là do:</b>


a.Nước ở thể lỏng c. Cả a, b đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 24:Tỉ lệ giữa nguyên tử “C” và nguyên tử “O” trong phân tư CO2 là:</b>


a. 1:1 b.1:2 c.2:2 d.2:1



<b>Câu 25:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 60. Biết số lượng của mỗi hạt bằng nhau. Vậy khối lượng </b>
của nguyên tử đó là:


a.40 (g) b.25 (g) c.30 (g) d.35 (g)


<b>Câu 26:Ngun tử trung hịa về điện là do:</b>


a.Điện tích của proton bằng điện tích của eleetron
b. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron.
c. Điện tích của nơtron bằng điện tích của eleetron
d. Cả a, b, c đều đúng.


<b>Câu 27:Hãy chỉ ra đâu là hợp chất:</b>


a.H2 b.CaCO3 c.Fe d.P.


<b>Câu 28:Chất chia thành bao nhiêu trạng thái:</b>


a.1 b.2 c.3 d.4


<b>Câu 29:Có hai ý khẳng định sau đây: “Nước cất là hỗn hợp”; “nước cất sôi ở 100</b>o<sub>C”</sub>


a.Ý 1 đúng; ý 2 đúng. c. Ý 1 đúng; ý 2 sai.


b. Ý 1 sai; ý 2 đúng. d. Ý 1 sai; ý 2 sai.


<b>Câu 30:Hợp chất chia thành</b>


a.Hợp chất kim loại và hợp chất phi kim b. Hợp chất vô cơ và hợp chất phi kim



c. Hợp chất kim loại và hợp chất hữu cơ d. Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ


Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
<b>IV.</b>

ĐÁP ÁN :



<b> CÂU</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13 14</b> <b>15</b>


<b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b>


<b> CÂU</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b> <b>21</b> <b>22</b> <b>23</b> <b>24</b> <b>25</b> <b>26</b> <b>27</b> <b>28 29</b> <b>30</b>


<b>A</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>ĐI ỂM</b>


<b>ĐI ỂM</b> <b><sub>SỐ BÀI</sub></b> <b><sub>T Ỉ L Ệ</sub></b> <b>SO V ỚI L ẦN KI ỂM TRA <sub>TR Ư ỚC</sub></b>


<b>GI ỎI KH </b> <b>TB Y ẾU</b> <b>KÉ M</b> <b>T ĂNG</b> <b>GI ẢM</b>


<b>V)</b> <b>TỔNG KẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b></i>Ngày soạn: 09/10/2011
Tuần: 9,Tiết: 17,Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)</b></i> <b>Kiến thức:</b>Biết được:


- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó khơng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b></i>


-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45


Hóa chất Dụng cụ


-Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm.


-Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.


-Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ.



<b>2)</b> <i><b>Học sinh:</b></i>
-Đọc SGK / 45,46


-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


GV nhắc lại bài kiểm tra một tiết
<b>3) `Vào bài mới:</b>


Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học về phản ứng .


Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Đễ


hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
SGK/ 45


-Trong q trình trên có sự thay
đổi về trạng thái nhưng khơng có
sự thay đổi về chất.


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
<i><b>Chú ý</b></i>: Khi đun cần phải quay
miệng ống nghiệm về phía khơng
có người.



b3:ghi lại hiện tượng quan sát
được dười dạng sơ đồ.


?Qua thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về trạng thái và chất.


Các q trình biến đổi đó gọi là


hiện tượng vật lý.


-Kết luận: <i>Thí nghiệm trên có sự </i>


<i>thay đổi về trạng thái nhưng </i>
<i>khơng có sự thay đổi về chất</i>


-Quan sát hình vẽ theo yêu cầu
của GV.


-HS trả lời cu hỏi


?Hình vẽ đó nói lên điều gì?
? Làm thế nào để nước (lỏng)
chuyển thành nước đá (rắn)


Trả lời: Hình vẽ đó thể hiện q


trình biến đổi:


Nước(rắn)<sub></sub> Nước (lỏng)<sub></sub> Nước(hơi)



-HS lm thí nghiệm nội dung sau:
b1: hoà tan muối ăn vào nước.
b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống
nghiệm (tính từ miệng ống
nghiệm ) và đun nóng bằng đèn
cồn.


-Hoạt động theo nhóm ( 7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muối ăn (rắn)


Nước dd muối


t0<sub> Muối ăn (rắn)</sub>


<b>I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là </b>
hiện tượng chất biến đổi về trạng
thái,… mà vẫn giữ nguyên là chất
ban đầu.


-Vd:
Đun nước:


Nướclỏng <sub></sub> Nướchơi


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)</b></i>
-Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt



tác dụng với Lưu huỳnh theo các
bước sau:


b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu
huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là


7:4)<sub></sub>chia làm 3 phần.


b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3
chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng


bột S +Fe (đã trộn)<sub></sub>Nhận xét màu


sắc, trạng thái.


b3: Đưa nam châm lại gần ống


nghiệm 5 (đựng S + Fe)<sub></sub>Quan sát


và rút ra kết luận.


b4: Đun nóng ống nghiệm 4:
(đựng S +Fe = 32:56 ), đối chứng


lại với ống nghiệm 1,2,3 <sub></sub>Nhận


xét.


-Đun nóng ống nghiệm 4 thu
được chất rắn không bị nam châm



hút.<sub></sub>Hãy rút ra kết luận về chất


rắn trên ?


-Qua thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về các chất ban đầu và chất
rắn thu được sau khi đun nóng
hỗn hợp.


-Hướng dẫn HS thí nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống
nghiệm.


b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng
đường) bằng ngọn lửa đèn cồn.


Quan sát, nhận xét.


?Theo em các q trình biến đổi
trên có phải là hiện tượng vật lí


-Hoạt động theo nhóm (7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, ghi chép vào giấy nháp:
+Ống nghiệm 1: bột S có màu
vàng.


Ống nghiệm 2: bột sắt có màu
đen.



Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn
hợp bột S + Fe có màu xám.
+Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn
hợp bột S + Fe


+Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn
hợp nóng đỏ lên và chuyển sang
màu xám đen.


-Chất rắn thu được sau khi đun
nóng hỗn hợp bột S + Fe khơng bị
nam châm hút, chứng tỏ chất rắn
thu được khơng cịn tính chất của
Fe.


-Chất rắn thu được khác với các
chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến
đổi về chất.


-Làm thí nghiệm (5’)


-Nhận xét: <i>Đường chuyển dần </i>


<i>sang màu nâu <b></b> đen (than), phía </i>


<i>trong thành ống nghiệm có giọt </i>
<i>nước.</i>


<i><b></b>Có chất mới tạo thành là than và</i>


<i>nước.</i>


-Các quá trình biến đổi trên khơng
phải là hiện tượng vật lí. Vì có
sinh ra chất mới.


-<i>Dựa vào dấu hiệu</i>: <i>có chất mới </i>


<b>II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là</b>
hiện tượng chất biến đổi có tạo ra
chất khác.


<b>-Vd:</b>


Đun nóng đường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

khơng? Tại sao?


Đó là hiện tượng hóa học. vậy


hiện tượng hóa học là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để phân
biệt hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học?


<i>tạo ra hay khơng để phân biệt </i>
<i>hiện tượng vật lí với hiện tượng </i>
<i>hóa học.</i>


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>



<b>Bài tập: </b><i>Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa </i>
<i>học. hãy giải thích?</i>


<i>a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.</i>


<i>b.Hịa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít lỗng làm giấm ăn.</i>
<i>c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngồi khơng khí bị gỉ.</i>


<i>d.Đốt cháy gỗ, củi.</i>


?Thế nào là hiện tượng vật lý.
?Thế nào là hiện tượng hóa học


?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
<b>V.Dặn dị:</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47


-Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
<b>V.R út kinh nghiệm:</b>


...
...




---o0o---Tuần: 9 , Tiết: 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: 09/10/2011


<b>I. MỤC TIÊU</b> :


<i><b>1)</b></i> <b>Kiến thức: Biết được:</b>


- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao,
áp suất cao hay chất xúc tác.


- Để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan
sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra…


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.


- Viết được phương trình hố học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b></i>


Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48.
<b>2)</b> <i><b>Học sinh:</b></i>



-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
-Đọc trước bài mới.


<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ.
?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ.


?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 SGK/ 47


-<i>4 HS trả lời và làm bài tập.</i>
<b>Bài tập 2:</b>


+Hiện tượng vật lý: b,d. +Hiện tượng hóa học: a, c.
Chất ban đầu:S, CaCO3 , Chất mới: SO2 , CaO, CO2


<b>3) Vào bài mới</b>


Các em đã biết , chất cõ thể biến đổi chất nầy thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?,


trong đó có gì thay đổi?, khi nó xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ


tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học.</b></i>
Hiện tượng hóa học là hiện tượng


biến đổi có tạo thành chất khác
vậy quá trình biến đổi này gọi là



-Giới thiệu cách viết phương
trình chữ ở bài tập 2.


Lưu huỳnh+oxi<sub></sub>lưu huỳnh đioxít


-Yêu cầu HS xác định chất tham
gia và sản phẩm trong phản ứng
trên.


-Giữa các chất tham gia và sản


phẩm là dấu “ <sub></sub>”


-Yêu cầu HS viết phương trình
chữ của các hiện tượng hóa học
cịn lại ở 2 bài tập 2, 3 SGK/ 47
( đã sửa trên bảng) và chỉ rõ chất
tham gia và sản phẩm.


-Giải thích: <i>các q trình cháy </i>


<i>của 1 chất trong khơng khí là sự </i>
<i>tác dụng của chất đó với oxi có</i>
<i>trong khơng khí.</i>


-Hướng dẫn HS đọc phương trình
chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu


“+và “<sub></sub>”)



Nghe, ghi nhớ và trả lời.


? Đó là phản ứng hóa học. Vậy
phản ứng hóa học là gì ?


-<i>Phản ứng hóa học là q trình </i>
<i>biến đổi từ chất này thành chất </i>
<i>khác.</i>


+Chất ban đầu bị biến đổi trong
phản ứng gọi là chất tham gia hay
chất phản ứng.


+Chất mới sinh ra trong phản
ứng gọi là sản phẩm.


-Nghe, ghi nhớ và tập viết
phương trình chữ.


Lưu huỳnh+oxi<sub></sub>lưu huỳnh đioxít


( chất tham gia) (sản phẩm )


Canxicacbonat  <i>to</i>


(chất tham gia)


canxioxit + khí cacbonic
(sản phẩm ) (sản phẩm )



Parafin +oxi  <i>to</i> <sub>khí cacbonic </sub>


+ nước


(chất tham gia) (sản
phẩm )


I ĐỊNH NGHĨA:


Phản ứng hóa học là q trình
biến đổi từ chất này thành chất
khác.


-Phương trình chữ:


Tên các chất phản ứng <sub></sub> Tên các


sản phẩm


-Vd:Cacbon+Oxi <sub></sub>


Cacbonđioxit


<b>Bài tập 1:</b><i>Viết phương trình chữ </i>
<i>của các phản ứng hóa học trong </i>
<i>các q trình biến đổi sau:</i>
<i>a. Đốt cồn trong khơng khí tạo </i>
<i>thành khí cacbonic và nước.</i>
<i>b. Đốt bột nhơm trong khơng khí,</i>


<i>tạo thành nhơm oxit.</i>


<i>c.Điện phân nước, thu được khí </i>
<i>hiđro và oxi.</i>


-Nghe và ghi nhớ


-Tập đọc các phương trình chữ ở
bài tập 2,3 SGK/ 47


-Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở


Cồn + oxi  <i>to</i> <sub> khí cacbonic +</sub>


nước
(chất tham gia)


(sản phẩm ) (sản phẩm )


Nhôm + oxi  <i>to</i> <sub> nhôm </sub>


oxit


(chất tham gia) (sản


phẩm )


Nước    <i>dien phan</i>.  khí hiđro +


khí oxi



(chất tham gia) (sản phẩm )


<b>II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN </b>
ỨNG HÓA HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học </b></i>
-Theo em bản chất của phản ứng


hóa học là gì ?


-<i>Trong các phản ứng hóa học, có</i>
<i>sự thay đổi về </i>


liên kết giữa các nguyên tử làm
cho phân tử này


<i>biến đổi thành phân tử khác.</i>
<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>


?Phản ứng hóa học là gì


?Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học


? Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mơ nào thay đổi.
<b>V.DẶN DỊ:</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50



-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


<b></b>


---o0o---Tuần: 10,Tiết: 19,Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) Ngày soạn: 16/10/2011
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)</b></i> <b>Kiến thức: Biết được:</b>


- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao,
áp suất cao hay chất xúc tác.


- Để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan
sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra…


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.


- Viết được phương trình hố học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra.


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm


-DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm


-DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt


-DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ


<b>2)</b> <i><b>Học sinh:</b></i>
-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50


-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


?Thế nào là phản ứng hóa học
?Làm bài tập 4 SGK/ 51



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Các em đã biết , chất có thể biến đổi chất này thành chất khác. Q trình đó gọi là


gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nào xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các


em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.</b></i>
Hướng dẫn các nhóm làm thí


nghiệm: Cho viên Zn và dung
dịch HCl.


Yêu cầu HS quan sát hiện


tượng xảy ra.


-Qua thí nghiệm trên, các em


thấy, <i>muốn phản ứng hóa học </i>


<i>xảy ra nhất thiết phải có cac </i>
<i>điều kiện gì</i> ?


-GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc
càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ
dàng và nhanh hơn. Yêu cầu
HS lấy ví dụ.


-GV đặc cu hỏi


-Các chất sẽ không bốc cháy.


-Hướng dẫn HS đốt than trong


khơng khí <sub></sub>u cầu HS nhận


xét ?


-Hoạt động theo nhóm, làm thí
nghiệm: cho viên Zn và dung
dịch HCl.


Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn


nhỏ dần.


<i>-Muốn phản ứng hóa học xảy </i>
<i>ra: Các chất tham gia phản </i>
<i>ứng phải tiếp xúc với nhau</i>.
-Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so
với đường phèn. Vì đường cát
có diện tích tiếp xúc nhiều hơn
đường phèn.


?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than
trong khơng khí, các chất có tự
bốc cháy khơng.


<b>III.KHI NÀO PHẢN ỨNG </b>
<b>HĨA HỌC XẢY RA ? </b>
-Các chất tham gia phải tiếp
xúc với nhau.



-Thuyết trình lại quá trình làm


rượu. <sub></sub>Muốn chuyển hóa từ tinh


bột sang rượu phải cần có điều
kiện gì ?


-Làm thí nghiệm <sub></sub>Kết luận: 1 số


phản ứng hóa học muốn xảy ra


phải được đun nóng đến t0<sub> thích</sub>


hợp.


-Một số phản ứng cần có nhiệt
độ và chất xúc tác.


-“Men” đóng vai trị là chất xúc
tác. Chất xúc tác là chất kích
thích cho phản ứng xảy ra
nhanh hơn, nhưng không biến
đổi khi phản ứng kết thúc.
-Theo em khi nào phản ứng hóa
học xảy ra


-Muốn chuyển hóa từ tinh bột
sang rượu phải cần có men.



Có những phản ứng muốn xảy


ra cần có mặt của chất xúc tác.


<i><b>Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát cac chất:


dd BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4,
dd NaOH.


-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:


b1:Có chất khơng tan màu trắng
tạo thành.


b2:Có chất khơng tan màu xanh
lam tạo thành.


-Dựa vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành, có tính chất khác
chất phản ứng để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra hay
khơng.


-Dựa vào: màu sắc, trạng thái,
tính tan, …


-Cuối cng GV nhận xt, kết luận



-Quan sát nhận biết các chất
trước phản ứng.


-Làm thí nghiệm:


b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd
Na2SO4.


b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào
dd NaOH.


-Yêu cầu HS quan sát rút ra kết
luận.


-Qua các thí nghiệm vừa làm
và thí nghiệm dd HCl, các em
hãy cho biết: làm thế nào để
nhận biết có phản ứng hóa học
xảy ra


?Dựa vào dấu hiệu nào để biết
được có chất mới xuất hiện.
Ngồi ra, sự toả nhiệt và phát
sáng cũng có thể là dấu hiệu để


<b>IV. LÀM THẾ NÀO NHẬN </b>
<b>BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA </b>
<b>HỌC XẢY RA?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

xảy ra phản ứng hóa học. u


cầu HS cho ví dụ.


-Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …
<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>


?Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.


?Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
-Yêu cầu HS làm bài tập 5,6 SGK/ 51.


<b>V.</b> <b>DẶN D Ị:</b>


-Dặn dị HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vơi trong.
-Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17


<b>VI.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...



---o0o---Tuần: 10, Tiết: 20,Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 Ngày soạn: 16/10/2011


DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HĨA HỌC
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Kiến thức:</b>


-Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:


- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.


- Hiện tượng hố học: đá vơi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
<b>2)Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích được các hiện tượng hố học.


- Viết tường trình hố học.
<b>3)Trọng tâm:</b>


- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học


- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>
<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm.


-Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.


-Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn.


-Que đóm, bình nước.
<b>2)</b> <i><b>Học sinh:</b><b> </b></i>



-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vơi trong.
-Đọc SGK/ 52


-Kẻ bản tường trình vào vở:


STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ


01
02


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
?Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV hướng dẩn nội dung thực hành cho học sinh



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung thực hành</b>
Nêu mục tiêu của bài thực hành.


-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau:


?Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng


bùng cháy


?Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy,
ta lại tiếp tục đun


(Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng
đã xảy ra hoàn toàn chưa)


?Hiện tượng tàn đóm đỏ khơng bùng
cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta
lại ngừng đun


Làm thí nghiệm 1 theo nhóm.
-Thảo luận để trả lời các câu hỏi.
-Ghi lại kết quả quan sát được vào
giấy nháp.


-Kết quả:Ống nghiệm 1Ống
nghiệm 2


Hiện tượngChất rắn tan, dd màu
tím. Chất khơng tan hết.


Hiện tượng vật lí X X
Hiện tượng hóa học X
-Phương trình chữ:


Kali pemanganat  <i>to</i> <sub>Kali</sub>


manganat + manganđioxit +oxi



a.<i><b>Thí nghiệm 1: Hịa tan và </b></i>
<i><b>đun nóng thuốc tím (kali </b></i>
<i><b>pemanganat)</b></i>


Lấy một lượng ( Khoảng 0,5
g) thuốc tím đem chia thành 3
phần.


-Bỏ một phần vào nước đựng
trong ống nghiệm(1), lắc cho
tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ
vào lòng bàn tay).


-Bò 2 phần vào ống nghiệm 2
rồi nun nóng. đưa que đóm
cịn tàn đỏ vào để thử, nếu
thấy que đóm bùng cháy thì
<b>Kết luận: </b><i>Thuốc tím khi bị đun nóng</i>


<i>sinh ra các chất rắn:Kalimanganat, </i>
<i>Manganđioxit và Khí oxi.</i>


-Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng trên ?


?Trong thí nghiệm trên có mấy q
trình biến đổi xảy ra ? Những q
trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý
hay hiện tượng hóa học ?



-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
?Trong hơi thở của chúng ta có khí gì
-u cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK)
-Theo em ống nghiệm nào có phản
ứng hóa học xảy ra ? Vì sao
-Nước vơi trong bị vẩn đục do có
chất rắn khơng tan được tạo thành là


canxicacbonat. <sub></sub> Hãy viết phương


trình chữ của phản ứng trên ?
-Khi đổ dd natricacbonat vào ống
nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo
thành canxicacbonat và natrihiđroxit.


 Hãy viết phương trình chữ của phản


ứng trên ?


Vậy qua các thí nghiệm trên các em


đã được củng cố về những kiến thức
nào


-Làm thí nghiệm , quan sát hiện
tượng và ghi vào giấy nháp.


<i><b>a.</b></i> Ống nghiệm 1; Ống



nghiệm 2.


Khơng có hiện tượng. Nước vơi
trong bị vẩn đục


Canxihiđroxit + khí cacbonic




canxicacbonat + nước


<i><b>b.</b></i>Ống nghiệm 1


Ống nghiệm 2


Khơng có hiện tượng Nước vôi


trong bị vẩn đục


Canxihiđroxit + natricacbonat <sub></sub>


Canxicacbonat + natrihiđroxit
- HS làm bản tường trình theo
mẫu đã chuẩn bị sẵn.


- HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh
khu vực thí nghiệm.


tiếp tục đun. Khi nào que đóm
khơng bùng cháy thì ngừng


đun, để nguội ống nghiệm.
Sau đó đổ nước vào, lắc cho
tan hết. Quan sát màu của
dung dichh5 trong 2 ống
nghiệm.


*<i><b>Thí nghiệm 2: Thực hiện </b></i>
<i><b>phản ứng với canxihiđroxit </b></i>
<i><b>(nước vôi trong )</b></i>


-Dùng hơi thở thỏi vào trong
ống nghiệm có đựng sẳn
canxihđroxit. Quan sát nhận
xét


-Đổ dung dịch natrihiđroxit
vào trong ống nghiệm đựng
nước và trong ống nghiệm
đựng nước vôi trong. Quan sát
nhận xét.


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ- DẶN DÒ:</b>
-Đọc bài 15 SGK / 53,54


-Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”
<b>V.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...
...





</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1) Kiến thức: </b>


-Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản
phẩm.


<b>2) Kĩ năng :</b>


- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong
phản ứng hoá học.


- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính tốn.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


Dung dịch BaCl2 -Cân


Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh



<i><b>Học sinh:</b></i> Đọc SGK / 53,54
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>
?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?.


<b>3)</b> .Vào bài mới:


? Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng


mắt thường các em sẽ thấy rằng l không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người


ta đãchứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học nầy các em sẽ


tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’)</b></i>


-Giới thiệu 2 nhà hóa học
Lơmơnơxơp (Nga) và Lavoadie
(Pháp)


-Làm thí nghiệm SGK/ 53


-Qua thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về tổng khối lượng của các
chất tham gia và các sản phẩm ?


Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản



của định luật bảo toàn khối lượng.
-Tổng khối lượng các chất tham
gia bằng tổng khối lượng các sản
phẩm.


-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53.
?Hãy viết phương trình chữ của
phản ứng trong thí nghiệm trên,
biết sản phẩm của phản ứng là:
NatriClorua và BariSunfat.


-Nghe và ghi nhớ.


b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa
cân


b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.


Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.


b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd


Na2SO4.<sub></sub>Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận.


? Kim cân lúc này ở vị trí nào ?


-Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng.
-Nhận xét:



<i>Kim cân ở vị trí thăng bằng</i>.


<b>Kết luận: </b><i>Có chất rắn màu trắng xuất hiện <b></b>Có </i>
<i>phản ứng hóa học xảy ra.</i>


-Kim cân ở vị trí cân bằng.


<b>1.THÍ </b>
<b>NGHIỆM </b>
Đặc 2 cốc như
hình vẽ 2.7
trang 53. Sau
đó quan sát
hiện tượng
trên cân trước
và sau phản
ứng xảy ra.


<i><b>Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’)</b></i>
-Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5


SGK/ 48.


+Bản chất của phản ứng hóa học là gì ?
+Trong phản ứng hóa học số ngun tử của
mỗi ngun tố có thay đổi khơng ?


-Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa
chất A và chất B tạo ra chất C và Chất
D thì phương trình chữ và định luật


được thể hiện như thế nào ?


?Tại sao trong phản ứng hóa học chất
thay


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng </b>
của các chất được bảo toàn.


đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau
phản ứng lại không thay đổi ?


m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m
BariSunfat


+Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các
nguyên tử bị thay đổi.


các chất sản phẩm
bằng tổng khối
lượng của các chất
tham gia phản ứng.
Giả sử:


-phương trình chữ:


A + B <sub></sub> C + D


-Phương trình chữ:


A + B <sub></sub> C + D



-Biểu thức:


m A + mB = mC + mD


+Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi
nguyên tố được bảo tồn.


Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo
thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất
khơng đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị
thay đổi.


-Biểu thức:
m A + mB =
mC + mD


<i><b>Hoạt động 3:Vận dụng (12’)</b></i>


-Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được
khối lượng của 1 chất cịn lại nếu biết khối lượng
của những chất kia.


<b>Hướng dẫn:</b>


+Viết phương trình chữ


+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên
+Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối
lượng của oxi.



-u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<b>Bài tập 2:</b>


a. Phương trình chữ:
t0


Đá vơi <sub></sub> canxioxit + khí cacbonic


b.Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vơi = m canxioxit + m khí cacbonic


 m Đá vơi = 112 + 88 = 200 kg


-Thảo luận theo nhóm để giải bài tập


<b>Bài tập 1: </b><i>Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong khơng </i>
<i>khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).</i>


<i>a.Viết phương trình chữ của phản ứng.</i>
<i>b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.</i>
a.Phương trình chữ:


t0


photpho+oxi<sub></sub>điphotphopentaoxit


b.Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit



3,1 + m oxi = 7,1


 m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g


<b>Bài tập 2: </b><i>Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được </i>


<i>112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic.</i>
<i>a. Hãy viết phương trình chữ.</i>


<i>b. Tính khối lượng của đá vơi cần dùng.</i>


-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm
khác theo dõi, nhận xét.


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>


-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.


?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức.
?Giải thích định luật.


<b>V.</b> <b>DẶN DỊ:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 2,3 SGK/ 54
-Đọc bài 16 SGK/ 55,56


<b>VI.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>1) Kiến thức: </b><i>Học sinh biết:</i>



- Phương trình hố học biểu diễn phản ứng hố học.
- Các bước lập phương trình hố học.


- Ý nghĩa của phương trình hố học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Biết lập phương trình hố học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hố học cụ thể.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Biết cách lập phương trình hóa học


- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối
lượng vào các phương trình hóa học đã lập


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b> <i><b>Giáo viên :</b></i> Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48
<b>2)</b> <i><b>Học sinh:</b></i>


-Đọc SGK / 55,56


-Xem lại cách viết phương trình chữ.
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp</b>



GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


?Hãy phát biểu ĐL BTKL?


? Nung hịan tịan 100Kg Cacbonat canxi ( CaCO3 ). Thì tạo thành bao nhiêu Kg Canxioxit ( CaO) và
bao nhiêu Kg khí Cacbonic ( CO2 )


<b>3)Vào bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học </b></i>


-Dựa vào phương trình chữ của
bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS
viết CTHH của các chất có trong
phương trình phản ứng


(Biết rằng magieoxit là hợp chất
gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi )
-Theo ĐL BTKL thì số nguyên
tử của mỗi nguyên tố trước và


sau phản ứng không đổi. <sub></sub>Em


hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2
vế phương trình là bao nhiêu ?


Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước



MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế
bằng nhau.


-Hãy cho biết số nguyên tử Mg
ở 2 vế phương trình lúc này thay
đổi như thế nào ?


Theo em ta phải làm gì để số


nguyên tử Mg ở 2 vế phương
trình bằng nhau ?


-Hướng dẫn HS viết phương
trình hóa học, phân biệt hệ số và
chỉ số.


-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5
SGK/ 48, lập phương trình hóa
học giữa Hiđro và Oxi theo các
bước sau:


-Phương trình chữ:


Magie + Oxi <sub></sub> Magieoxit


-CTHH của Magieoxit là: MgO
-Sơ đồ của phản ứng:


Mg + O2 <sub></sub> MgO



-Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi
-Số nguyên tử Mg:
+ Ở vế phải : 2 Magiê
+ Ở vế trái : 1 Magiê
-Phải đặt hệ số 2 trước Mg
-Phương trình hóa học của phản
ứng:


2Mg + O2 <sub></sub> 2MgO


-Quan sát và viết phương trình
theo các bước:


Hiđro + Oxi <sub></sub> Nước


H2 + O2 <sub></sub> H2O


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


<b>Kết luận:</b>


<i>Phương trình hóa học dùng để </i>
<i>biểu diễn ngắn gọn phản ứng </i>
<i>hóa học. </i>


<b>I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH </b>
<b>HĨA HỌC </b>



<b>1. PHƯƠNG TRÌNH HĨA </b>
<b>HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+Viết phương trình chữ.


+Viết cơng thức của các chất có
trong phản ứng.


+Cân bằng phương trình.


-Theo em phương trình hóa học
là gì ?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học </b></i>
Hướng dẫn HS chia đơi vở làm 2


cột:


Các bước lập phương trình hóa
họcBài tập cụ thể


-Qua các ví dụ trên các nhóm
hãy thảo luận và cho


Các bước lập phương trình hóa
họcBài tập cụ thể


b1: Viết sơ đồ phản ứng.
-biết: Để lập được phương trình



hóa học chúng ta phải tiến hành
mấy bước ?


-u cầu các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
<b>Bài tập 1: </b><i>Photpho bị đốt cháy </i>
<i>trong khơng khí thu được hợp </i>
<i>chất P2O5 (Điphotphopentaoxit)</i>


<i>Hãy viết phương trình hóa học </i>
<i>của phản ứng trên ?</i>


<b>Hướng dẫn:</b>


? Hãy đọc CTHH của các chất
tham gia và sản phẩm của phản
ứng trên


?Yêu cầu các nhóm lập phương
trình hóa học.


*Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử
có số lẻ và nhiều làm điểm xuất
phát để cân bằng.


-Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2:
<i>Cho sơ đồ các phản ứng sau:</i>



a. Fe + Cl2 <sub></sub> FeCl3


b. SO2 + O2 <sub></sub> SO3


c. Na2SO4+ BaCl2<sub></sub> NaCl+


BaSO4


d. Al2O3+H2SO4<sub></sub>Al2(SO4)3+H2O


<i>Hãy lập phương trình hóa học </i>
<i>của phản ứng trên ?</i>


-Hướng dẫn HS cân bằng với
nhóm nguyên tử : =SO4


b2:Cân bằng số nguyên tử của
mỗi ngun tố.


b3: Viết phương trình hóa học.
-Chất tham gia: P và O2
-Sản phẩm: P2O5


b1: Sơ đồ của phản ứng:


P + O2 <sub></sub> P2O5


b2: Cân bằng số nguyên tử:
+Thêm hệ số 2 trước P2O5



P + O2 <sub></sub> 2P2O5


+Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số
4 trước P.


4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5


b3: Viết phương trình hóa học:


4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5


-Hoạt động nhóm:
<b>Bài tập 2:</b>


a. 2Fe + 3Cl2 <sub></sub> 2FeCl3


b. 2SO2 + O2 <sub></sub> 2SO3


c.Na2SO4 + BaCl2<sub></sub> 2NaCl+


BaSO4


d. Al2O3+3H2SO4<sub></sub>Al2(SO4)3 +


3H2O


<b>2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH HÓA HỌC:</b>



b1: Viết sơ đồ phản ứng


b2: Cân bằng số ngun tử của
mỗi ngun tố.


b3: Viết phương trình hóa học.


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>


?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học
?Cân bằng phương trình hóa học sau:


FeCl3 + NaOH <sub></sub> Fe(OH)3 + NaCl


<b>V.</b> <b>DẶN DÒ:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng)
<b>VI.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>



---o0o---Tuần: 12, Tiết:23, Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (t t) Ngày soạn: 30/10/2011
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Kiến thức: Biết được:</b>


- Phương trình hố học biểu diễn phản ứng hố học.
- Các bước lập phương trình hố học.



- Ý nghĩa của phương trình hố học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Biết lập phương trình hố học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hố học cụ thể.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Biết cách lập phương trình hóa học


- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối
lượng vào các phương trình hóa học đã lập


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: Yêu cầu học sinh:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu các bước lập phương trình hóa học.
-u cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58


<i><b>TRẢ LỜI</b></i>


<b> Bài tập 2 SGK/ 57</b>


a. 4Na + O2 <sub></sub> 2Na2O


b. P2O5 + 3H2O <sub></sub> 2H3PO4


<b>Bài tập 3 SGK/ 58 a. 2HgO </b> <i>to</i> <sub> 2Hg + O2 ; b. 2Fe(OH)3 </sub> <i>to</i> <sub> Fe2O3 + 3H2O </sub>


<b>3).Vào bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học</b></i>


-u cầu HS thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1
phương trình hóa học, ta có thể
biết được những điều gì ?
-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của
các phân tử trong phương trình


-Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử
(phân tử ) giữa các chất trong phản ứng.


Trong phương trình phản ứng:


2H2 + O2  <i>to</i> <sub> 2H2O</sub>


Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O =


<b>II.Ý NGHĨA </b>


<b>CỦA </b>


<b>PHƯƠNG </b>
<b>TRÌNH HĨA </b>
<b>HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

sau:


2H2 + O2  <i>to</i> <sub> 2H2O</sub>


?Em hãy cho biết tỉ lệ số
nguyên tử, phân tử giữa các
chất trong các phản ứng ở bài
tập 2,3 SGK/ 57,58


-Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày, nhận xét.


2:1:2


-Bài tập 2 SGK/ 57


a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử
Na2O = 4:1:2


b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử
H3PO4 = 1:3:2


-Bài tập 3 SGK/ 58



a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân
tử O2 = 2:2:1


b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số
phân tử H2O = 2:1:3


hóa học cho
biết tỉ lệ về số
nguyên tử, số
phân tử giữa
các chất cũng
như từng cặp
chất trong phản
ứng.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập1:</b><i>Lập phương trình hóa học của các </i>


<i>phản ứng sau</i>:


a. Al + O2 <sub></sub> Al2O3


b. Fe + Cl2 <sub></sub> FeCl3


c. CH4 + O2 <sub></sub> CO2 + H2O


Hoạt động theo nhóm:
<i><b>Bài tập 1</b>: </i>


a.4Al + 3O2  <i>to</i> <sub> 2Al2O3 </sub>



Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 =
4:3:2


<i>Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử </i>
<i>của các chất trong phản ứng ?</i>


<b>Bài tập 2: </b><i>Chọn hệ số và cơng thức hóa học </i>
<i>thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” </i>
<i>Trong các phương trình hóa học sau:</i>


a. Cu + ? <sub></sub> 2CuO


b. Zn + ?HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


-Yêu cầu các nhóm trình bày.


-Đưa đáp án, u cầu HS nhận xét và tự sửa
chữa.


b. 2Fe + 3Cl2  <i>to</i> <sub> 2FeCl3 </sub>


Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 =
2:3:2


c. CH4 + 2O2  <i>to</i> <sub> CO2 + 2H2O </sub>


Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số
phân tử H2O = 1:2:1:2



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a. Cu + O2 <sub></sub> 2CuO


b. Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


<b>IV. CỦNG C Ố: GV ra bài tập cũng cố bài học cho học sinh</b>
<b>V. DẶN DỊ:</b>


-Ơn tập:


+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL


+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...


Tuần: 12, Tiết: 24<i><b>, </b></i><b>Bài 17</b><i><b> </b></i><b>BÀI LUYỆN TẬP 3 </b><i><b> </b></i>Ngày soạn: 30/10/2011


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1) Kiến thức:</b>


- Củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa , PUHH, Đ L bảo toàn khối lượng và PTHH
- Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH



<b>- </b>Từ mục 1 đến 2 SGK


<b>2) Kỹ năng:</b>


<b>-</b>Phân biệt được hiện tượng hóa học


- Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


?Hòan thành PTHH sau: sắt (Fe) tác dụng với axitclohyđric lõang ( HCl ), cho ra sản phẩm là sắt II
clorua ( FeCl2 ) và khí hiđro ( H2 )?, cho biết ý nghĩa của PTTHH này?.


<b>3)Vào bài mới:</b>


Như các em đã học xong một số bài như CTHH,PTHH…và biết cách cơ bản để lập


CTHH, PTHH…Để giải được những bài tóan hóa học khó hơn ,để hiểu vững kiến thức hơn


tiết học này các em sẽ luyện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức


cơ bản:


1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng
hóa học khác nhau như thế nào ?
2.Phản ứng hóa học là gì ?
3.Nêu bản chất của phản ứng hóa
học ?


Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.


1.Hiện tượng vật lý: khơng có sự biến đổi về chất.


Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử của
mỗi nguyên tố được bảo toàn.


4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối
4.Phát biểu nội dung của ĐL BTKL


và viết biểu thức ?


5.Trình bày các bước lập phương
trình hóa học ?



- lượng của các chất tham gia.
5.Ba bước lập phương trình hóa học:
+viết sơ đồ phản ứng.


+cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+Viết phương trình hóa học.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập .</b></i>
-HS giải bài tập SGK/ 60,61


*Bài tập 1:


-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi
tên các chất tham gia và sản phẩm
của phản ứng.


-Hãy so sánh các chất trước phản
ứng và sau phản ứng để trả lời các
câu hỏi b, c.


*Bài tập 3:


-Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu
thức tính khối lượng các chất trong
phản ứng ?


-% chất A (pư) = {m chất A (pư) : m chất
A (đề bài cho)}.100%


*Bài tập 4:



Muốn lập được phương trình hóa
học của 1 phản ứng ta phải làm gì ?


*Bài tập 5:


Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp
chất: Alx(SO4)y .


? Nhơm có hóa trị là bao nhiêu


<b>Bài tập 1:</b>


a.Chất tham gia: N2 và H2
Chất sản phẩm : NH3


b.Trước phản ứng: H - H và N – N


Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3.


c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay
đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2


<b>Bài tập 3:</b>


a. Theo ĐL BTKL, ta có:


2



3 <i>CaO</i> <i>CO</i>


<i>CaCO</i>

<i>m</i>

<i>m</i>



<i>m</i>



b.

<i>m</i>

<i>CaCO</i>3 <sub>(phản ứng ) = 140 + 110 = 250g </sub>


%


3


,


89


%


100


.


280


250



%

<i>CaCO</i>

<sub>3</sub>



<b>Bài tập 4: </b>


a.Phương trình hóa học của phản ứng:
t0


C2H4 + 3O2 <sub></sub> 2CO2 + 2H2O


b.Tỉ lệ:


+ Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3


+ Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2
<b>Bài tập 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Tìm hóa trị của nhóm =SO4 b.Phương trình


2Al + 3CuSO4 <sub></sub> Al2(SO4)3 + 3Cu


Tỉ lệ:


+Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3
+Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
<b>IV)</b> <b>CỦNG CỐ: </b>


Học sinh làm bài tập sau:


Khi than cháy trong khơng khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí oxi.


1.Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lị, sau đó, dùng que lửa châm và
quạt mạnh đến khi than bùng cháy thì thơi.


2.Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là cacbonđioxit.
<b>V) DẶN DỊ:</b>


<b>- Ơn tập lại đại cương kiểm tra một tiết</b>
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


-Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21.


<b>VI)</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>



Tuần: 13, Tiết: 25: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 06/11/2011
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Kiến thức:</b>


Nắm được các hiện tượng biến đổi chất, hiện tượng hóa học.
Ý nghĩa của PƯHH, PTHH, định luật bảo tồn khối lượng.


<b>2) Kỹ năng:</b>


Phân biệt được hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý
Lập phản ứng hóa học, phương trình hóa học.


Vận dụng định luật bảo tồn khối lượng để giải bài tập
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b></i> Đề kiểm tra 1 tiết


<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> Ôn tập kiến thức ở chương II.
<b>III.</b>

MA TRẬN ĐỀ:



<b>TT</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HIỂU<sub>TNKQ</sub></b> <b><sub>TL</sub></b> <b>BIẾT<sub>TNKQ</sub></b> <b><sub>TL</sub></b> <b>VẬN DỤNG<sub>TNKQ</sub></b> <b><sub>TL</sub></b> TỔNG


01 Cơng thức hóa học <b>2</b>


<b>1đ</b> <b>21đ</b>


02 Các hiện tượng vật lí, hóa


học 10,5 đ 10,5 đ 10,5 đ 31,5 đ



03 Phản ứng hóa học <b>2</b>


<b>1đ</b>


1
1 đ


1
0,5 đ


4
2,5 đ


04 Phương trình hóa học 2


2 đ


1
0,5 đ


3
2,5 đ


05 Định luật bảo toàn khối


lượng


1
0,5 đ



1
3 đ


2
3,5 đ


06 7


3,5 đ


2
1,5 đ


4
2 đ


1
3 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Trường THCS:
Họ và tên :
Lớp:


Bài kiểm tra 1 tiết(số 2)
Môn: Hóa 8


Năm học 2010 - 2011


Điểm:



<b>I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)</b>


( Khoan tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất)
<b>Câu 1:Cơng thức hóa học nào sai?</b>


A.FeO. B.NaO. C.CuSO4.


D.AlCl3.


<b>Câu 2:Cho cơng thức hóa học R2O3.Biết phân tử khối R2O3 = 160.R là nguyên tố hóa học nào sau đây:</b>


A.Fe. B.Cu. C.Al.


D.Zn.


<b>Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?</b>
A.Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.


B.Sự kết tinh của muối ăn.


C.Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.


D.Bình thường lịng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại đơng tụ lại.
E.Đun quá lửa mỡ sẽ khét.


A. a,b,e B. a,b,d C. a,b,c,d D. b,c,d


Câu 4:Trong 1 phản ứng hóa học, các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng:



A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. C. Số phân tử của mỗi chất.


B. Số nguyên tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.


Câu 5: Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đốn được đó là hiện tượng hóa học, trong
đó có phản ứng hóa học xảy ra ?


A. Nhiệt độ phản ứng. C. Chất mới sinh ra.


B. Tốc độ phản ứng. D. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 6:Cho phản ứng hóa học sau:</b>


Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2. Tỉ lệ cặp Zn và 2 HCl là:


A.1 : 1. B.1 : 2. C. 2 : 1. D.2 : 2.


<b>Câu 7:Cho cơng thức hóa học Ca (II) và ôxi. Vậy công thức hóa học đúng là:</b>


A.Ca2O. B.CaO. C.CaO2. D.Ca2O2.


<b>Câu 8:Cho 4gam khí H2 tác dụng hết 32gam khí ơxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước</b>


A.9 gam. B.18 gam. C.27 gam. D.36 gam.


<b>Câu 9:Khẳng định sau đây gồm 2 ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

A.Ý 1 đúng, ý 2 sai. C.Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 khơng giải thích cho ý 2.


B. Ý 1 sai, ý 2 đúng. D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1giải thích cho ý 2.



<b>Câu 10:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3.Chất tham gia phản ứng là:</b>


A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al, Al2O3.


<b>Câu 11:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3. Sản phẩm là:</b>


A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al2O3.


<b>Câu 12:Phân tử phối của Na2SO4là:</b>


A.119g. B.142g. C.71g. D.96g.


<b>II.PHẦNTỰ LUẬN (4đ)</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:


A. Al + HCl <sub></sub> AlCl3 + H2 B. Fe2O3 + CO <sub></sub> Fe + CO2


<i><b>Câu 2:</b></i> (3điểm)


Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và
2g khí hiđro (H2)


A.Lập phương trình hóa học của phản ứng.


B.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
C.Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.


<b>V.ĐÁP ÁN</b>



<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu : 1A</b> <b>Câu : 2B </b> <b>Câu : 3B </b> <b>Câu : 4A</b> <b> Câu : 5D </b> <b>Câu : 6B </b> <b>Câu : 7B</b>
<b>Câu : 8B </b> <b>Câu : 9D </b> <b>Câu : 10C</b> <b> Câu : 11D </b> <b>Câu : 12B</b>


<b>PHẦNTỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1: Mỗi phương trình cân bằng đúng đạt điểm.</b>


a. 2Al + 6HCl <sub></sub> 2AlCl3 + 3H2


b. Fe2O3 + 3CO <sub></sub>2Fe + 3CO2


<b>Câu 2</b>


a. Zn + 2HCl <sub></sub> 2AlCl3 + 3H2


b. Tỉ lệ:


Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1


c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl =

<i>m</i>

<i>AlCl</i>3 +

<i>m</i>

<i>H</i>2


 m HCl =

<i>m</i>

<i>AlCl</i>3 <sub> + </sub>

<i>m</i>

<i>H</i>2 - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g


V. ĐIỂM


<b>ĐI ỂM</b>


<b>SỐ BÀI</b> <b>TỈ LỆ</b>



<b>SO VỚI LẦN KIỂM TRA </b>
<b>TRƯỚC</b>


<b>GIỎI</b> <b>KHÁ </b> <b>TB</b> <b>YẾU</b> <b>KÉM</b> <b>T ĂNG</b> <b>GI ẢM</b>


<b>VI.TỔNG KẾT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Chương III:</b> <b>MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC </b> Ngày soạn: 06/11/2011


Tuần: 13,Tiết: 26 <i><b> Bài 18</b></i>:<i><b> </b></i> MOL


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1)Kiến thức: Biết được:</b>


- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1


atm).


- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.


<b>2)Kĩ năng:</b>


- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo cơng thức.


- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khơng khí.


<b>3)Trọng tâm:</b>



- ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol


- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b></i> Hình vẽ 3.1 SGK/ 64
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> Đọc SGK / 63,64
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2)Kiểm tra bài cũ : GV nhắc lại bài kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>3)Vào bài mới:</b>


?các em có biết mol là gì khơng?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìmhiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì</b></i>


-Mol là lượng chất có chứa 6.1023<sub> ngun tử </sub>


hay phân tử của chất đó.
-Gv đặc cu hỏi cho HS trả lời


-6.1023<sub> được làm tròn từ số 6,02204.10</sub>23<sub> và </sub>


được gọi là số Avơgađro kí hiệu là N.


-1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023<sub> ( hay N) </sub>



nguyên tử.


-Yêu cầu HS đọc mục “ em có
biết ?”


-Nghe và ghi nhớ :


1 mol - 6.1023<sub> nguyên tử.</sub>


- HS trả lời trả lời cu hỏi sau


-Theo em “6.1023<sub> nguyên tử” là số</sub>


có số lượng như thế nào ?


<b>I. MOL LÀ GÌ ?</b>
Mol là lượng chất


có chứa N (6.1023<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-1 mol phân tử H2O chứa 6.1023<sub> ( hay N) phân </sub>
tử.


-Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử
(phân tử) sẽ bằng nhau.


-“1 mol Hiđro”, nghĩa là:
+1 mol nguyên tử Hiđro.
+Hay 1 mol phân tử Hiđro.



-Thảo luận nhóm (5’) để làm bài tập 1:


a.Cứ 1 mol Al - 6.1023<sub> nguyên tử </sub>


vậy 1,5 mol - x nguyên tử



23
23
10
.
9
1
10
.
6
.
5
,
1


<i>x</i>


Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023


nguyên tử Al.


b.3.1023<sub> phân tử H2 </sub>



c.1,5.1023<sub> phân tử NaCl.</sub>


d.0,3.1023<sub> phân tử H2O.</sub>


-Cuối cùng GV nhận xt, kết luận cho hs ghi nội
dung chính bài học.


-Trong 1 mol nguyên tử Fe có
chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ?
-Trong 1 mol phân tử H2O chứa
bao nhiêu phân tử H2O ?


Vậy, theo em các chất có số mol


bằng nhau thì số nguyên tử (phân
tử) sẽ như thế nào ?


-Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu
câu nói này như thế nào ?


Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó, ta


phải nói như thế nào ?


-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/
65


-u cầu HS các nhóm trình bày,
bổ sung.



-Đưa ra đáp án, yêu cầu HS nhận
xét


-Đọc SGK <sub></sub> 6.1023 <sub> là 1 số rất lớn.</sub>


-Hs ghi nội dung chính bài học.
<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol (10’)</b></i>


-Giới thiệu: <i>Khối lượng mol (M) là khối lượng </i>


<i>của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hay </i>
<i>phân tử chất đó.</i>


-Giáo viên đưa ra khối lượng mol của


Nghe và ghi nhớ.


- HS tính nguyên tư-phân tử khối
của Al, O2, CO2, H2O, N2.


-HS tính nguyên tử- phân tử khối
các chất:


<b>II. KHỐI </b>
<b>LƯỢNG MOL </b>
<b>(M) </b>


Khối lượng mol
của 1 chất



các chất. <sub></sub>yêu cầu HS nhận xét về


khối lượng mol và NTK hay PTK của
chất ?


-Bài tập: <i>Tính khối lượng mol của: </i>


<i>H2SO4, SO2, CuO, C6H12O6.</i>


-Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm vở
1 số HS khác.


NTK PTK Al O2 CO2 H2O N2


Đ.v.C 27 32 44 18 28


-Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số
trị nhưng khác đơn vị.


-Thảo luận nhóm giải bài tập:
+Khối lượng mol H2SO4 : 98g
+Khối lượng mol SO2 : 64g
+Khối lượng mol CuO: 76g
+Khối lượng mol C6H12O6 : 108g


là khối lượng của
N nguyên tử hay
phân tử chất đó,
tính bằng gam, có
số trị bằng NTK


hoặc PTK.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’)</b></i>


-Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol <sub></sub>


Em hiểu thể tích mol chất khí là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ 64


+Trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì khối </sub>


lượng mol của chúng như thế nào ?
+Em có nhận xét gì về thể tích mol của
chúng


Vậy trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì 1 mol </sub>


của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm
thể tích bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu


chuẩn (t0<sub>=0, p =1 atm) thì V của các chất </sub>


khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65


-Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử 3 chất khí đó.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi :


Trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì khối </sub>



lượng mol của chúng khác nhau cịn thể
tích mol của chúng lại bằng nhau.
-Nghe và ghi nhớ:


Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí = 22,4 lít.


<b>III.THỂ TÍCH </b>
<b>MOL (V) </b>


của chất khí là thể
tích chiếm bởi N
phân tử chất đó.
Ở đktc, thể tích
mol của các chất
khí đều bằng 22,4
lít.


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ :</b>


<b> Bài tập: </b><i>Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết:</i>


<i>a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?</i>
<i>b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?</i>


<i>c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t0<sub>, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>ĐÁP ÁN</b>


a.Có N phân tử.



b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g


c. Ở cùng điều kiện t0<sub>, p: V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít.</sub>


<b>V.</b> <b>DẶN DỊ:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65
-Đọc bài 19 SGK/ 66


<b>VI.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...


Tuần: 14, Tiết: 27 Ngày soạn: 13/11/2011


<b>Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH - LƯỢNG CHẤT (Tiết 1)</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)</b></i> <b>Kiến thức:</b><i>Học sinh biết:</i>


- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo cơng thức.


- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên


quan.Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khơng khí.


<b>3) Trọng tâm:</b>


- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


-GV:Một số bi tập để hình thành cơng thức hóa học tính số mol cho HS.;-HS: Đọc bài 19 SGK/ 66
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2)Kiểm tra bài cũ</b>


*Bài tập 1: Tính khối lượng mol của:


a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH


*<i><b>Bài tập 2</b></i>: Tính thể tích (đktc) của:


a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol O2


Đáp án:
Bài tập 1:


a.

<i>M</i>

<i>H</i>2<i>SO</i>4 = 98g ;

<i>m</i>

<i>H</i>2<i>SO</i>4 <sub>=0,5. 98 = 49g</sub>


b.mNaOH = 0,1.40 = 4g
Bài tập 2:



a.<i>VH</i>2 0,5.22,411,2(<i>l</i>)


b.<i>VO</i>2 0,1.22,42,24(<i>l</i>)


<b>3)Vào bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . </b></i>


-Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm


tra bài cũ <sub></sub>Muốn tính khối lượng của 1 chất khi


biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ?
-Nếu đặt:


+n là số mol (lượng chất)
+m là khối lượng chất.


Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?


-Ghi lại cơng thức bằng phấn màu. <sub></sub>Hướng dẫn


HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất).
<b>Bài tập 3:</b>


1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2.Tính số mol của:



a. 2g CuO b. 10g NaOH.


-Gv kết luận bài học và cho hs ghi nội dung chính
bài học


-Quan sát lại bài tập 1 và trả lời
Muốn tính khối lượng chất: ta
lấy số mol (lượng chất) nhân
với khối lượng mol.


-Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n . M (g)


-Biểu thức tính số mol (lượng


chất)

<i>M</i>



<i>m</i>


<i>n</i>



(mol)


-Thảo luận nhóm (5’) để làm
Bài tập 3:


1.a.<i>mFe</i>2<i>O</i>3 0,15.16024<i>g</i>


b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)


b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
-Hs ghi nội dung chính bài học


<b>I.CHUYỂN ĐỔI </b>
<b>GIỮA LƯỢNG </b>
<b>CHẤT VÀ KHỐI </b>
<b>LƯỢNG CHẤT</b>
Công thức:


<i>M</i>


<i>m</i>


<i>n</i>



(mol)
Trong đó:
+ n là số mol
(lượng chất)
+ m là khối lượng
chất.


<b>Chú ý:</b>


m = n . M (g)


<i><b>Hoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) </b></i>


-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 <sub></sub>Muốn tính thể


tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta
phải làm như thế nào?



-Nếu đặt:
+n là số mol.
+V là thể tích.


Em hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức


tính thể tích chất khí (đktc) ?
<b>Bài tập 4: </b>


1.Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2
b.0,625 mol khí CO
2.Tính số mol của:


a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc)


-Quan sát bài tập 2 và trả lời:
Muốn tính thể tích của 1 lượng
chất (số mol) khí ở đktc ta lấy
số mol nhân với 22,4


-Biểu thức tính số mol:


22,4


<i>V</i>
<i>n</i> 



(mol)


-Biểu thức tính thể tích chất khí
(đktc):


V = n . 22,4 (l)
-Thảo luận nhóm (5’)
<b>Bài tập 4:</b>


1.a.<i>VCl</i>2 0,25.22,45,6 (l)


b.

<i>V</i>

<i>CO</i>

0

,

625

.

22

,

4

14

<sub> (l)</sub>


2.a.<i>nCH</i>4 0,125 (mol)


b.<i>nCO</i>2 0,15 (mol)


<b>II CHUYỂN ĐỔI </b>
<b>GIỮA LƯỢNG </b>
<b>CHẤT VÀ THỂ </b>
<b>TÍCH KHÍ (đktc)</b>
Cơng thức:


4
,
22


<i>V</i>
<i>n</i> 



(mol)
Trong đó:
+n là số mol.
+V là thể tích.
<b>Chú ý:</b>


V = n .22,4 (l)


<b>IV. CỦNG CỐ:-Yêu cầu HS làm bài tập 5:</b>


<b>Hãy điền các số thích hợp vào những ơ trống trong bảng sau:</b>


(g) V (lít) đktc Số phân tử .n (mol) .m


CO2
N2
SO3
CH4

Đáp án:



(g) V (lít) đktc Số phân tử .n (mol) .m


CO2 0.01 0.44 0.224 0.06.1023


N2 0.2 5.6 4.48 1.2.1023


SO3 0.05 4 1.12 0.3.1023


CH4 0.25 4 5.6 1.5.1023



<b>IV.</b> <b>DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Xem lại bài mol và bài 19 SGK, để chuẩn bị luyện tập.
<b>V.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 14,Tiết: 28 Ngày soạn: 13/11/2011


<b>Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƠNGJ CHẤT ( tiết 2)</b>


<b>I)</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Kiến thức :</b>


- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.


<b>2) Kĩ năng:</b>


- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo cơng thức.


- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên
quan.


- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khơng khí.
<b>3) Trọng tâm:</b>


- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất


- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
<b>II)CHUẨN BỊ: </b>


-GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. ; - HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà
- Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất.
<b>III)</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>Bài 1:</b>


-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
<i>Hãy tính khối lượng của:</i>


<i> + 0,8 mol H2SO4 ; + 0,5 mol CuSO4</i>


<b>Bài 2:</b>


-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
<i>Hãy tính thể tích ở đktc của:</i>


<i> + 0,175 mol CO2 ; + 3 mol N2 </i>


<b>Đáp án:</b>
<b>Bài : 1</b>


m = n . M <sub></sub> <i>M</i>


<i>m</i>


<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

*Bài:2


V = n . 22,4 <sub></sub> 22,4


<i>V</i>
<i>n</i>


; +

<i>V</i>

<i>CO</i>2

0

,

175

.

22

,

4

3

,

92

(l) ; +

<i>V</i>

<i>N</i>2

3

.

22

,

4

67

,

3

(l)


<b>3.Vào bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . </b></i>


<b>Bài tập 1: </b><i>Hợp chất A có cơng thức là: R2O. </i>


<i>Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là </i>
<i>15,5g. Hãy xác định công thức của A ?</i>
-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công
thức của A ta phải xác định được tên và KHHH
của nguyên tố R (dựa vào MR)


Muốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .


?Hãy viết cơng thức tính M khi biết n, m
<b>Bài tập 2: </b><i>Hợp chất B ở thể khí có cơng thức </i>
<i>là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) </i>



<i>là 16g. Hãy xác định cơng thức của B.</i>


-Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài
tập 1


-Đọc kĩ đề bài tập 1


-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm
để giải bài tập.


62


25


,


0



5


,


15



2
2


2



<i>O</i>
<i>R</i>


<i>O</i>
<i>R</i>
<i>O</i>



<i>R</i>


<i>n</i>


<i>m</i>


<i>M</i>



(g)


Mà:

<i>M</i>

<i>R</i>2<i>O</i>

2

.

<i>M</i>

<i>R</i>

<i>M</i>

<i>O</i>

2

<i>M</i>

<i>R</i>

16

62

(g)




23
2


16
62






<i>R</i>


<i>M</i>


(g)


R là Natri (Na)



Vậy công thức của A là Na2O


-Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2:
?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết


VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào
để xác định được nB


-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra cơng thức tính
MR.


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


25
,
0
4
,
22


6
,
5
4
,


22  



 <i>B</i>


<i>B</i>


<i>V</i>
<i>n</i>


(mol)




64


25


,


0



16








<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


<i>n</i>


<i>m</i>


<i>M</i>




(g)
Mà:


MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)


MR = 64 – 32 = 32 (g)


Vậy R là lưu huỳnh (S)


 <sub>Cơng thức hóa học của B là SO2.</sub>


-bảng phụ treo ở trên bảng:
+Đại diện nhóm tự nhận xét
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
<b>IV)</b> <b>CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Yêu cầu HS làm bài tập sau:</b>


Em hãy điền các số thích hợp vào các ơ trống trong bảng sau:



Hỗn hợp khí .n hỗn hợp V hỗn hợp .m hỗn hợp


0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2


Đáp án:



Hỗn hợp khí .n hỗn hợp V hỗn hợp .m hỗn hợp


0,1 mol CO2 &0,4 mol O2 0.5 mol 11.2 lít 17.2



0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 0.5 mol 11.2 lít 18.4


-Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
-ĐỌC bài 2 SGK / 7,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần: 15,Tiết: 29<i><b> Bài 20:</b></i> TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn: 20/11/2011
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)</b></i>


<i>A</i> <i>A</i>


<i>B</i> <i>B</i>


<i>d</i> <i>M</i>


<i>d</i> <i>M</i> <i><b><sub>Kiến thức:</sub></b><b><sub> </sub></b></i><sub>Biết được:</sub>


- Nắm được biểu thức tính tỷ khối của chất khí A đối với chất khí B và khơng khí
<b>2) Kỹ năng:</b>


- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khơng khí.
<b>3)Trọng tâm : </b>


- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí


-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với khơng khí.
-Vận dụng các cơng thức tính tỉ khối để làm các bài tốn hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>



<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b></i> Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i> Đọc bài 20 SGK / 68


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC).
<b>3)Vào bài mới:</b>


GV đặc câu hỏi để vào bài mới


? Các em có biết trong khơng khí có những khí nào hay khơng?, trong các chất khí đó các


em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay


nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B</b>
Gv cho hs xem phương tiện dạy


học v đặc cu hỏi cho hs


-Tại sao bóng bay mua ngồi chợ
có thể dễ dàng bay lên được, cịn
bong bóng ta tự thổi lại khơng thể
bay lên được ?


-Tùy theo từng trình độ HS để trả


lời:


+Bóng bay được là do bơm khí
hidrơ, là khí nhẹ hơn khơng khí.
+Bóng ta tự thổi khơng thể bay
được do trong hơi thở của ta có


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để
biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
bao nhiêu lần ta phải dùng đến
khái niệm tỉ khối của chất


khí.<sub></sub>Viết cơng thức tính tỉ khối lên


bảng.


-Trong đó <i>AB</i>


<i>d</i>



là tỉ khối của khí
A so với khí B.


-Bài tập 1: <i>Hãy cho biết khí CO2,</i>


<i>khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí </i>


<i>H2 bao nhiêu lần ?</i>


-Yêu cầu 1 HS tính:

<i>M</i>

<i>CO</i>2 ,


2


<i>Cl</i>

<i>M</i>



,

<i>M</i>

<i>H</i>2


-Yêu cầu 2 HS khác lên tính :


2
2
<i>H</i>
<i>CO</i>

<i>d</i>


, 2
2
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>d</i>


-Bài tập 2: <i>Tìm khối lượng mol </i>


<i>của khí A biết </i> 2 14



<i>H</i>
<i>A</i>


<i>d</i>



*Hướng dẫn:


+Viết cơng thức tính <i>H</i>2


<i>A</i>


<i>d</i>



= ?
+Tính MA = ?


-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.


khí cacbonic, là khí nặng hơn
khơng khí.


-Cơng thức: <i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>M</i>


<i>d</i>



-22
2
44
2

2
2


2   


<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>

-5
,
35
2
71
2
2
2


2   


<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>H</i>
<i>Cl</i> <i><sub>M</sub></i>
<i>M</i>
<i>d</i>



Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2
22 lần.


+ Khí Cl2 nặnh hơn khí H2
35,5 lần.


-Thảo luận nhóm (3’)


14
2
2


<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>

28
2
.
14
.
14


2  



 <i><sub>H</sub></i>


<i>A</i> <i>M</i>


<i>M</i>


Vậy khối lượng mol của A là 28
-Hs ghi nội dung chính của bài
học.
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>M</i>


<i>d</i>



Trong đó <i>AB</i>


<i>d</i>



là tỉ khối của khí
A so với khí B.


<i><b>Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí</b></i>
-Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu


thơng tin SGK và u cầu hs tính
khối lượng của khơng khí.



-Hs tính khối lượng của khơng khí


<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


-Từ công thức: <i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>M</i>


<i>d</i>



Nếu B là khơng khí thì cơng thức


tính tỉ khối trên sẽ được viết lại
như thế nào ?


-MKK là khối lượng mol trung
bình của hỗn hợp khí, bằng 29


Hãy thay giá trị vào công thức



trên


-Em hãy rút ra biểu thức tính khối
lượng mol của khí A khí biết


<i>KK</i>
<i>A</i>


<i>d</i>



-Bài tập 2:


<i>a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời </i>


<i>sống của con người và động vật, </i>
<i>khí này nặng hay nhẹ hơn khơng </i>
<i>khí bao nhiêu lần ?</i>


<i>b.Hãy giải thích vì sao trong tự </i>
<i>nhiên khí CO2 thường tích tụ ở </i>


29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


<i>M</i>

<i>A</i>

29

.

<i>d</i>

<i>AKK</i>
-Bài tập 2:


a.Ta có:
448
,
2
29
71
29
2


2   


<i>Cl</i>
<i>KK</i>


<i>Cl</i>


<i>M</i>
<i>d</i>


Vậy khí Cl2 nặng hơn khơng khí
2,448 lần.
b.Vì:
517
,
1
29
44
29
2



2   


<i>CO</i>
<i>KK</i>


<i>CO</i>


<i>M</i>
<i>d</i>


Nên trong tự nhiên khí CO2
thường tích tụ ở đáy giếng khơi
hay đáy hang sâu.


-Bài tập 2b SGK/ 69


64


207


,


2


.


29


.



29




<i>KK</i>
<i>A</i>

<i>A</i>

<i>d</i>


<i>M</i>


34


172


,


1


.


29


.



29





<i>KK</i>
<i>B</i>


<i>B</i>

<i>d</i>



<i>M</i>



<b>2.BẰNG CÁCH NÀO CĨ THỂ </b>
<b>BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG </b>
<b>HAY NHẸ HƠN KHƠNG </b>
<b>KHÍ ?</b>


Cơng thức tính tỉ khối


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>đáy giếng khơi hay đáy hang </i>
<i>sâu ?</i>



*Hướng dẫn HS tính khối lượng
mol của khí Cl2 và khí CO2 .
-u cầu các nhóm thảo luận làm
<b>bài </b>


<b>tập 2b SGK/ 69</b>


<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập</b></i>


-Bài tập 3: <i>Hợp chất X có tỉ khối </i>


<i>so với khí hidrơ là 17. Hãy cho </i>
<i>biết 5,6l khí X ở đktc có khối </i>
<i>lượng là bao nhiêu?</i>


*Hướng dẫn:


Thảo luận nhóm (5’)


+ 22,4 0,25


6
,
5
4
,


22  
 <i>X</i>



<i>X</i>


<i>V</i>
<i>n</i>


(mol)
+


34


2


.


17


.

<sub>2</sub>


2





<i><sub>H</sub></i>


<i>H</i>
<i>X</i>


<i>X</i>

<i>d</i>

<i>M</i>



<i>M</i>



(g)


?Viết cơng thức tính mX


?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính
được những đại lượng nào ( nX và
MX )


-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3
SGK/ 69


-2-3 HS trả lời.
-Nhận xét.


-  <sub> mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g)</sub>


-Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:


a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn khơng khí.
b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn khơng
khí )


<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>


-Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
-Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69


<b>V.</b> <b>DẶN DÒ :</b>


<b> -Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK</b>
-Đọc bài 21 SGK / 70



<b>VI.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


Tuần: 15 Tiết: 30 + 31 Ngày soạn:<i><b> </b></i>20/11/2011


<i><b> Bài </b></i><b>21</b><i><b> </b><b> </b></i> TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1)Kiến thức:</b><b> </b></i>Biết được:


- Ý nghĩa của cơng thức hố học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích


- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết cơng thức
hố học


- Các bước lập cơng thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các
nguyên tố tạo nên hợp chất.


<b>2)Kĩ năng: - Dựa vào cơng thức hố học:</b>


+ Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các n tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.


+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các ngun tố khi biết cơng thức hố học của một
số hợp chất và ngược lại.


+Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố tạo nên hợp chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất
từ cơng thức hóa học cho trước



- Lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<b>1)</b><i><b>Giáo viên :</b></i>


Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào cơng thức hóa học.
<b>2)</b><i><b>Học sinh:</b></i>


Ơn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2 HS:


HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.


HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrơ là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.


<i><b>Đáp án:</b></i> -HS1:


571
,
0
28
16



2
4
2


4   


<i>N</i>
<i>CH</i>
<i>N</i>


<i>CH</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>


-HS2:ta có:


13


2
2





<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>



<i>A</i> <i><sub>M</sub></i>


<i>M</i>
<i>d</i>


 <i>MA</i> 13.<i>MH</i>2 13.226 (g)


<b>3.Vào bài mới : </b>


Nếu biết cơng thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên


tố của nó. Để biết cách tính tốn như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong


SGK/ 70


*<i><b>Hướng dẫn HS tóm tắt đề:</b></i>
+Đề bài cho ta biết gì ?
+u cầu ta phải tìm gì ?
<b>Gợi ý: Trong cơng thức KNO3 </b>
gồm mấy nguyên tố hóa học ?
Hãy xác định tên nguyên tố cần
tìm?


-Hướng dẫn HS chia vở thành 2
cột:



Các bước giải


*<i><b>Hướng dẫn HS giải bài tập :</b></i>
-Để giải bài tập này , cần phải tiến
hành các bước sau:b1:Tìm M hợp chất


<i>M</i>

<i>KNO</i>3 được tính


-Đọc ví dụ SGK/ 70 <sub></sub>Tóm tắt đề:


Cho Cơng thức: KNO3


Tìm %K ; %N ; %O


-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên:


Các bước giải Ví dụ


*b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất


như thế nào


b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi


nguyên tố trong 1 mol hợp chất <sub></sub>


xác định mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố ?



<b>Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ </b>
số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số
mol nguyên tử.


b3:Tìm thành phần % theo khối
lượng của mỗi nguyên tố .Tính


b2:Tìm số mol ngun tử của mỗi ngun tố trong 1 mol hợp chất .


b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố *.b1: <i>MKNO</i>3


=39+14+3.16=101 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

thành phần % theo khối lượng của
hợp chất KNO3


-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.


-Nhận xét: <sub></sub>Qua ví dụ trên, theo


em để giải bài toán xác định thành
phần % của nguyên tố khi biết
CTHH của hợp chất cần tiến hành
bao nhiêu bước ?


*Giới thiệu cách giải 2:
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz


%
100


.
.
%
<i>hc</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>x</i>
<i>A</i>
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>y</i>
<i>B</i> 


HS thảo luận nhóm giải bài tập
trên theo cách 2.


-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
b3:
%
100
.
.


%
<i>hc</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>


<i>K</i>  <sub>.</sub><sub>100</sub><sub>%</sub> <sub>38</sub><sub>,</sub><sub>6</sub><sub>%</sub>


101
39
.
1


%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>


<i>N</i>  .100% 13,9%



101
14
.
1


%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>


<i>O</i> .100% 47,5%


101
16
.
3



Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5%
-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.



<i><b>Hoạt động 2: Luện tập </b></i>
<b>Bài tập 1: </b><i>Tính thành phần % </i>
<i>theo khối lượng của các nguyên </i>
<i>tố trong hợp chất SO2 .</i>


-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách
giải trên để giải bài tập.


<b>Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)</b>
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm


Làm bài tập vào vở.


-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.


<b>Bài tập 1: </b><i>MSO</i>2 3232 64<i>g</i>


%
50
%
100
.
64
32


%<i>S</i>  


%O = 100% - 50% = 50%
<b>Bài tập 2: Đáp án:</b>



-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các </b>

nguyên tố.



-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu


nội dung bài tập trong
SGK, để cho hiểu được các
bước tiến hành giải
bài toán khi biết thành phần
các ngun tố để xác định
cơng thức hóa học của hợp
chất.


-Gv đặc câu hỏi cho hs trả
lời


-Cuối cùng gv nhận xét, kết
luận


-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng
dẩn.


-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu
hỏi do gv đặc ra như sau:



?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các
bước tiến hành xác định công thức hóa học của
hợp chất?


-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến
hành


+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
+Đại diện nhóm khác nhận xét.


Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học


<i><b>Các bước tiến hành</b></i>
-Tìm khối lượng của mỗi
ngun tố có trong một
mol hợp chất


-Tìm số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong
một mol hợp chất(số mol
là số nguyên tử cho mỗi
ngun tố)


- Viết cơng thức hóa học
của hợp chất.


<b>HĐ4:Luyện Tập</b>


<b>HĐ của gv-hs</b> <b>Nội dung bài tập và cách giải</b>
Gv hướng dẩn cho hs như sau:



-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA
nặng hơn khí H2 17 lần.


-Tìm khối lượng của mỗi ngun tố có trong
một mol hợp chất cua H vàS.


-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một
mol hợp chất A.


- Viết cơng thức hóa học của khí A.


Hãy tìm cơng thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần


-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%
H; 94,12%S.


<i><b>Giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>I.</b> <b>CỦNG CỐ:</b>


- Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.


- Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy
tim cơng thức hóa học hợp chất của A.


<b>II.</b> <b>DẶN DÒ:</b>
-Học bài.



-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71


<b>III.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 16,Tiết: 32 + 33 Ngày soạn: 27/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>1)Kiến thức:</b><b> </b></i>Biết được:


- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc
phân tử các chất trong phản ứng.


- Các bước tính theo phương trình hố học.
<b>2)Kĩ năng :</b>


- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hố học cụ thể.


- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.


<b>3)Trọng tâm: </b>


- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất
từ công thức hóa học cho trước


- Lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>



- GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1)Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
<b>3)Vào bài mới:</b>


Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phịng thí nghiệm hoặc trong cơng nghiệp, người


ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng


nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ


hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)</b></i>


Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1
SGK/ 72.


*Hướng dẫn HS giải bài tốn ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất
ta áp dụng công thức nào ?


+Đề bài yêu cầu tính mcao <sub></sub> Viết cơng


thức tính mcao ?



+Vậy tính nCaO bằng cách nào?


Phải dựa vào PTHH


Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào


3
<i>CaCO</i>

<i>n</i>



. Hãy tính

<i>n</i>

<i>CaCO</i>3


-Yêu cầu HS lên bảng làm theo các
bước.


-Bài toán trên người ta cho khối


-lượng chất tham gia <sub></sub>Yêu cầu tính


khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu
cho khối lượng sản phẩm có tính được
khối lượng chất tham gia khơng ?-u
cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách
giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72


-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối
lượng chất tham gia và sản phẩm ta
phải tiến hành bao bước ?



*Ví dụ 1: Tóm tắt


Cho

<i>m</i>

<i>CaCO</i>3

50

<i>g</i>



Tìm mcao = ?


<i>Giải:</i>


-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:


<i>mol</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


<i>CaCO</i> 0,5


100
50


3
3


3   


CaCO3  <i>to</i> <sub> CaO + CO2 </sub>



1mol 1mol


0,5mol <sub></sub> nCaO =?


 nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g


*Ví dụ 2: Tóm tắt


Cho

<i>m</i>

<i>CaO</i>

42

<i>g</i>



Tìm

<i>m</i>

<i>CaCO</i>3

?



<i>Giải:</i>


-42


0, 75
56


<i>CaO</i>
<i>CaO</i>


<i>CaO</i>


<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>



<i>M</i>


  


-PTHH: CaCO3  <i>to</i> <sub> CaO + CO2</sub>


1mol 1mol


<i>n</i>

<i>CaCO</i>3=? <sub></sub> 0,75mol


<b>1. BẰNG CÁCH </b>
<b>NÀO TÌM ĐƯỢC </b>
<b>KHỐI LƯỢNG </b>
<b>CHẤT THAM GIA</b>
<b>VÀ SẢN PHẨM ?</b>
<i><b>Các bước tiến hành</b></i><b>:</b>
b1:Chuyển đổi số
liệu đầu bài sang số
mol.


b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol
của chất đã biết tính
số mol chất cần tìm
theo PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>n</i>

<i>CaCO</i>3 = 0,75 mol


-

<i>m</i>

<i>CaCO</i>3

0,75 . 100 = 75g



-Nêu 3 bước giải.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (19’)</b></i>


<b>Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)</b>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng
cơng thức nào ?


+Dựa vào đâu ta có thể tính được số
mol của HCl khi biết số mol Fe ?


Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách


giải .


<b>Bài tập 2: </b><i>Đốt cháy 5,4g bột nhơm </i>
<i>trong khí Oxi, người ta thu được </i>
<i>Nhơm oxit (Al2O3). Hãy tính khối </i>


<i>lượng Nhơm oxit thu được.</i>


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ,
giải bài tập .


-u cầu 2 nhóm trình bày kết quả của
nhóm.


-Nhân xét <sub></sub>Đưa ra đáp án để HS đối



chiếu với bài làm của nhóm mình.


Cho -Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


-m Fe = 2,8g


Tìm -m HCl = ?


Ta có:


)
(
05
,
0
56


8
,
2


<i>mol</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>Fe</i>
<i>Fe</i>



<i>Fe</i>   


Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


1mol 2mol


0,05mol <sub></sub> nHCl =?


)
(
1
,
0
1


2
.
05
,
0


<i>mol</i>


<i>nHCl</i>  


-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
<b>Bài tập 2: Tóm tắt:</b>


Cho -mAl = 5,4g Tìm -<i>mAl</i>2<i>O</i>3 ?



Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
4Al + 3O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2Al2O3 </sub>


4mol 2mol


0,2mol <sub></sub>

<i>n</i>

<i>Al</i>2<i>O</i>3

?



)
(


1
,
0
4


2
.
2
,
0
3


2 <i>mol</i>



<i>n<sub>Al</sub></i> <i><sub>O</sub></i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>IV.</b>


<b>CỦNG CỐ:</b>


- Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2


Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?.
- Có phương trình hóa học sau:


CaCO3 CaO + CO2.


a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
<b>V.</b> <b>DẶN DÒ:</b>


-Học bài, Làm bài tập 1,2,3, SGK/ Không yêu cầu HS làm bài tập 4/75;5/76
<b>VI.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: </b>

<b> </b>



...………


<b>---o0o---Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)</b></i>


-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC)
u cầu chúng ta tìm thể tích khí


Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ
được giải như thế nào ?


-Trong bài tập trên Clo là chất
tham gia hay sản phẩm phản ứng
?


Vậy để tính được thể tích chất


khí tham gia trong phản ứng hóa
học, ta phải tiến hành mấy bước
chính ?


-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS
đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm để giải bài tập ví dụ 1.


-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào
công thức sau:


4
,
22
.
2
2 <i>Cl</i>
<i>Cl</i> <i>n</i>


<i>V</i> 



= 0,15.22,4 = 3,36l


-Nêu được 4 bước chính (tương
tự như các bước giải của bài tốn
tính theo phương trình hóa học
khi biết khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1: Cho C + O2
CO2


-

<i>m</i>

<i>O</i>2

4

<i>g</i>



Tìm

<i>V</i>

<i>CO</i>2(<i>dktc</i>)

?



-Ta có:


)
(
15
,
0
32


4
2
2


2 <i>M</i> <i>mol</i>


<i>m</i>


<i>n</i>


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>O</i>   


-PTHH: C + O2 CO2


<b>2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ </b>
<b>THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH </b>
<b>CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ </b>
<b>SẢN PHẨM ?</b>


-Chuyển đổi thể tích chất khí
thành số mol chất


-Viết phương trình hóa học.
-Dựa vào phương trình phản ứng
để tính số mol chất tham gia
hoặc sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tuần: 17,Tiết: 34 <i><b>Bài 23</b></i>:<i><b> </b></i><b>BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn: 04/12/2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


 <b>Kiến thức:</b>


Biết cách chuyển giữa các đại lượng:
Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc.


Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc


 <b>Kỹ năng:</b>


Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với khơng khí.


Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


Ơn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, cơng thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


CaCO3 CaO + CO2.


a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)


b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau
phản ứng?


<b>3)Vào bài mới:</b>


Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể


tích của chất khí; bài tính theo cơng thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học


này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ </b></i>


-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có
nghĩa như thế nào ?


-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g
có nghĩa như thế nào?


-1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023


nguyên tử Zn.


-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Vậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như
thế nào ?


-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở


cùng điều kiện t0<sub> và p thì như thế nào ? </sub>


Thể tích mol của các chất khí ở đktc là
bao nhiêu ?


-Đối với những chất khí khác nhau thì
khối lượng mol và thể tích mol của
chúng như thế nào?


-u cầu HS hồn thành bảng sau:



1 3


m <sub></sub> n <sub></sub> Vkhí


 


2 4


-Hãy viết cơng thức tính tỉ khối của khí
A so với khí Bài tập và so với khơng
khí ?


-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay


12.1023<sub>) nguyên tử Zn.</sub>


-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0<sub> và p thì bằng </sub>


nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.


-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol
khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hồn thành bảng:


1.m = n . M 2.

<i>M</i>



<i>m</i>


<i>n</i>




3. 22,4


<i>V</i>
<i>n</i>


4.V = n . 22,4


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>M</i>


<i>d</i>


29


<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>d</i>



<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76


+Có

552


,


0


29


<i>A</i>

<i>KK</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>d</i>



, hãy- viết
biểu thức tính MA ?


+Hãy nhắc lại các bước giải của bài


Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76


Cho -VA = 11,2l


-

<i>d</i>

<i>AKK</i>

0

,

552



-75%C và 25%H
tốn tính theo CTHH ?


+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
tốn tính theo PTHH ?


-u cầu HS lên bảng làm từng
bước.


-Nhận xét.


-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5,
suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn
hơn.



(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về
thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên:


<i>l</i>
<i>V</i>


<i>V<sub>O</sub></i> 2 <i><sub>CH</sub></i> 2.11,2 22,4
4


2    )


-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
tập 3 SGK/ 79


-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào
?


-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)


-Chấm vở 5 HS.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài
tập.


-Nhận xét và bổ sung.


-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
tập 4 SGK/ 79





-Tìm

<i>V</i>

<i>O</i>2

?



-Ta có :


552


,


0


29


<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>

<i>M</i>


<i>d</i>



 <sub>MA = 29.0,552 = 16g</sub>


-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:


100


16


25


1


.


75


12


.



<i>y</i>



<i>x</i>


 



4
1
<i>y</i>
<i>x</i>
Vậy A là: CH4



-)


(


5


,


0


4


,


22


2


,


11


4


,


22


4
4

<i>mol</i>


<i>V</i>




<i>n</i>

<i><sub>CH</sub></i>

<i>CH</i>



CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O


0,5mol <sub></sub> 1mol


<i>l</i>


<i>n</i>



<i>V</i>

<i><sub>O</sub></i> <i><sub>O</sub></i>

.

22

,

4

1

.

22

,

4

22

,

4



2


2



-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79


Cho K2CO3


Tìm a.

<i>M</i>

<i>K</i>2<i>CO</i>3

?



b.%K ; %C ; % O


a.

<i>M</i>

<i>K</i>2<i>CO</i>3

39

.

2

12

16

.

3

138

<i>g</i>



b.Ta có:
%
52
,
56


%
100
.
138
2
.
39


%<i>K</i>  


; 138.100% 8,7%


1
.
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập
4.


-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì
cần lưu ý ?


-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên
bảng.


-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.


%
78


,
34
%
100
.
138


3
.
16


%<i>O</i> 


Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.


-Bài tốn u cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phịng: V =
24l


<b>Giải: a) </b>


)
(
1
,
0
100


10
3


3


3 <i><sub>M</sub></i> <i>mol</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


<i>CaCO</i>   


CaCO3 + 2HCl <sub></sub> CaCl2 + CO2 + H2O


0,1mol <sub></sub> 0,1mol


<i>m</i>

<i>CaCl</i><sub>2</sub>

<i>n</i>

<i>CaCl</i><sub>2</sub>

.

<i>M</i>

<i>CaCl</i><sub>2</sub>

0

,

1

.

111

11

,

1

<i>g</i>



b.


)


(


05


,


0


100



5



3


3


3

<i>M</i>

<i>mol</i>



<i>m</i>


<i>n</i>



<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>


<i>CaCO</i>





Theo PTHH, ta có: <i>nCO</i>2 <i>nCaCO</i>3 0,05(<i>mol</i>)


<i>V</i>

<i>CO</i>2

<i>n</i>

<i>CO</i>2

.

24

0

,

05

.

24

1

,

2

<i>l</i>



<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79


-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
<b>V.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...
Tuần: 18,Tiết: 35 ÔN TẬP KỲ I Ngày soạn: 11/12/2011



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1)Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức về nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, sư biến đổi </b>
của chất.


- Biết cách chuyển giữa các đại lượng:
- Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
- Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc.
- Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc
<b>2)Kỹ năng:</b>


- Biết cách tính theo CTHH, PTHH, tìm hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố.
- Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với khơng khí.


- Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
HS:- Ôn lại kiến thức


- kĩ năng theo đề cương ôn tập.
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1)Ổn định lớp:</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2)Kiểm tra bài cũ:</b>


HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; cơng thức
về tỉ khối...



<b>3)Vào bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản </b></i>
?Nguyên tử là gì


?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
những hạt nào


?Nguyên tố hóa học là gì


-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp
chất và hỗn hợp.


-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )


+ Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.


-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P
trong hạt nhân.


<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản </b></i>
<b>Bài tập 1: </b><i>Lập CTHH của các hợp chất </i>
<i>gồm:</i>


<i>a. Kali và nhóm SO4</i>



<i>b. Nhơm và nhóm NO3</i>


<i>c. Sắt (III) và nhóm OH.</i>
<i>d. Magie và Clo.</i>


-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
<b>Bài tập 2: </b><i>Tính hóa trị của N, Fe, S, P </i>
<i>trong các CTHH sau:</i>


<i>NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3</i>


<b>Bài tập 3: </b><i>Trong các công thức sau công </i>
<i>thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:</i>
<i>AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2</i>


<b>Bài tập 4: </b><i>Cân bằng các phương trình </i>
<i>phản ứng sau:</i>


a. Al + Cl2 <sub></sub> AlCl3


b. Fe2O3 + H2 <sub></sub> Fe + H2O


-Trao đổi và làm bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2
<b>Bài tập 2:</b>



<i>III</i>


<i>II</i>
<i>V</i>
<i>VI</i>
<i>III</i>
<i>III</i>

<i>Fe</i>


<i>Fe</i>


<i>P</i>


<i>S</i>


<i>Fe</i>



<i>N</i>

,

,

,

,

,



<b>Bài tập 3:</b>


Công thức sai Sửa lại


AlCl
NaCl2


Ca(CO3)2 AlCl3


NaCl
CaCO3
<b>Bài tập 4:</b>


a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3


a. P + O2 <sub></sub> P2O5



a. Al(OH)3 <sub></sub> Al2O3 + H2O b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O


a. 4P + 5O2 2P2O5


a. 2Al(OH)3 <sub></sub> Al2O3 + 3H2O


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tốn tính theo CTHH và PTHH </b></i>
<b>Bài tập 5: </b><i>Hãy tìm CTHH của hợp chất X </i>


<i>có thành phần các nguyên tố như sau: </i>
<i>80%Cu và 20%O.</i>


<b>Bài tập 6:</b><i>Cho sơ đồ phản ứng </i>
<i>Fe + HCl <b></b> FeCl2 + H2 </i>


<i>a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản </i>
<i>ứng, biết rằng thể tích khí H2 thốt ra ở </i>


<i>đktc là 3,36l.</i>


<i>b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.</i>


<b>Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy</b>
Ta có tỉ lệ:


20


16


.


80


64



.

<i>y</i>


<i>x</i>



 1
1

<i>y</i>
<i>x</i>
 



1
1
<i>y</i>
<i>x</i>


Vậy X là CuO.
<b>Bài tập 6:</b>


<i>mol</i>


<i>V</i>



<i>n</i>

<i><sub>H</sub></i> <i>H</i>

0

,

15


4


,


22


36


,


3



4


,


22


2


2



Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


a. Theo PTHH, ta có:


<i>mol</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>Fe</sub></i> <i><sub>H</sub></i>

0

,

15



2





mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g


<i>mol</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>HCl</sub></i>

2

<i><sub>H</sub></i>

2

.

0

,

15

0

,

3



2






mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g


b.Theo PTHH, ta có:


<i>mol</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>FeCl</sub></i> <i><sub>H</sub></i>

0

,

15



2


2



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>IV.</b> <b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
-HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập


-HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu
gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ).


- Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập.


<b>V.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...




---o0o---Tuần: 19,Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: 18/12/2011



<b>I.</b> MỤC TIÊU:


-Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học vừa qua.


-HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất
khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được
thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất.


<b>II.</b> CHUẨN BỊ:


-GV: Đề kiểm tra


-HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hanh kiểm tra học kì I.


<b>III.</b> ĐỀ KIỂM TRA:


Trường THCS Nguyễn Chánh


Họ và tên:………
Lớp:


Kiểm tra học kỳ I (2011 – 2012)
Mơn : Hóa học .Lớp 8


Thời gian: 45’


Điểm
<b>I. Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. (khơng tẩy xố )</b>



Câu 1: Khí X có tỷ khối so với khơng khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:


A/ CO B/CO2 C/ CH4 D/ SO2


Câu 2: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9.8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO


A/ Đều là đơn chất B/ Đều có cùng số mol


C/ Đều có cùng số nguyên tử oxy D/ Đều có cùng số nguyên tử hidro


Câu 3 : Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :


A/ FeS B/FeS2 C/ FeO D/ Fe2O3


Câu 4:Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2

O. Hai ch t có kh i l ng ph n tr m Cu b ng nhau là:

ố ượ

ă



A/ Cu2S và Cu2O B/ CuS và CuO C/ CuS và Cu2O D/ Cu2S và CuO


Câu 5: Cần lấy bao nhiêu gam C2H5OH để có chứa 12 gam nguyên tố cacbon:


A/ 21 g B/ 22 g C/ 23 g D/ 24 g


Câu 6: Số mol của 16 g CuSO4 là:


A/ 0,05 mol B/ 0,1 mol C/ 0,2 mol D/ 0,5 mol


Câu 7: Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:


A/ 33,6 lit B/ 22,4 lit C/ 11,2 lit D/ 4,48 lit



Câu 8:Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:


A/ 20% B/ 30% C/ 40% D/ 50%


<b>II. Tự luận: (6 đ)</b>


<b>1)</b> Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : Al2(SO4)3.(1,5đ)


<b>2)</b> Xác định cơng thức hóa học của hợp chât gồm sắt và oxy.Biết khối lượng mol của hợp chất là 160


và oxy chiếm 30% về khối lượng.(1,5đ)


<b>3)</b> Cho 2,8 g sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối clorua sắt II (FeCl2) và khí hydro.(3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>b)</b>Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành?


<b>c)</b> Tính thể tích khí hydro sinh ra ở (đktc)?


<b>Bài làm</b>


………
………
………
………
………
………


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM : (4đ)</b>



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>Điểm</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b> <b>0.5đ</b>
<b>II. TỰ LUẬN: (6đ)</b>


<b>1)</b> Al% = 15.79%; S% = 28,07% ;O% = 56,14%.(1,5đ)


<b>2)</b> Fe2O3. (1,5đ)


<b>3)</b> nFe =


2.8


56 <sub>= 0,05 mol (0.5đ)</sub>


<b>a)</b> Fe + HCl FeCl2 + H2 (0.5đ)


0.05 0.05 0.05


<b>b)</b> mFeCl2 = 0.05 x 127 = 6,35 g. (1đ)


<b>c)</b> VH2 = 0.05 x 22.4 = 1,12 lit (1đ)


<b>( Chuẩn tới đây rồi nhá )</b>



Tuần: 20 -Tiết:37 Ngày soạn:
<i><b> Bài 24</b></i>:<i><b> </b></i> TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1)



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1) Kiến thức:</b><b> </b></i>Biết được:


-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn khơng khí.


-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất
khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.


<i><b>2) .Kĩ năng: </b>Rèn cho học sinh:</i>


-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.


-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.


<b>3)</b> Thái độ: Rèn luyện lịng ham thích bộ mơn hóa học cho HS


<b>II. CHUẨN BỊ: -GV:</b>


Hóa chất Dụng cụ


-5 lọ oxi (100ml) -Thìa đốt hóa chất


-Bột S và bột P. -Đèn cồn, diêm.


-HS: bài hoc trước ở nhà
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp</b>



GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2) Kiểm tra bài cũ</b>


Tính thành phần phần trăm của Na; H; O trong phân tử NaOH
<b>3) Vào bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi </b></i>


-Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố
hóa học phổ biến nhất chiếm
49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở
đâu ?




Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2
dạng:


+ Đơn chất


+ Hợp chất : đường, nước, quặng ,
đất, đá, cơ thể động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH,
nguyên tử khối và phân tử khối
của oxi ?


-Cuối cùng Gv nhận xét, kết.



-Trong tự nhiên, oxi có nhiều
trong khơng khí ( đơn chất ) và
trong nước ( hợp chất ).


-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .


-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.


-KHHH: O
-CTHH: O2
-NTK: 16
-PTK: 32


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.</b></i>


Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi <sub></sub>


Nêu nhận xét về trạng thái , màu
sắc và mùi vị của oxi ?


-Hãy tính tỉ khối của oxi so với


khơng khí ? <sub></sub> Từ đó cho biết : oxi


năng hay nhẹ hơn khơng khí ?


-Ở 200<sub>C </sub>



+ 1 lít nước hịa tan được 31 ml
khí O2.


+ 1 lít nước hịa tan được 700 ml
khí amoniac.


Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan
ít trong nước


-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830<sub>C </sub>


và có màu xanh nhạt.


? hãy nêu kết luận về tính chất vật
lí của oxi


-Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí khơng màu, không
mùi.

-1


,


1


29


32


/


2 <i>kk</i>


<i>O</i>


<i>d</i>





Vậy oxi nặng hơn không khí.
- Oxi tan ít trong nước.
Kết luận:


-Oxi là chất khí khơng màu, khơng
mùi, nặng hơn khơng khí và tan ít
trong nước.


-Oxi hóa lỏng ở -1830<sub>C và có màu </sub>


xanh nhạt.


<i><b>I. Tính chất vật lí:</b></i>


-Oxi là chất khí khơng màu ,
khơng mùi, nặng hơn khơng khí và
ít tan trong nước.


-Oxi hóa lỏng ở -1830<sub>C và có màu </sub>


xanh nhạt.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’)</b></i>
Để biết oxi có những tính chất hóa



học gì chúng ta lần lượt nghiên
cứu một số thí nghiệm sau:
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh
trong oxi theo trình tự:


+Đưa một mi sắt có chứa bột


lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 <sub></sub>


Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+Đưa một mi sắt có chứa bột
lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.




Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy


vào lọ đựng khí O2 . <sub></sub> Các em hãy


quan sát và nêu hiện tượng. So
sánh hiện tượng S cháy trong O2
và trong khơng khí ?


-Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu
huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí
sunfurơ.


-Hãy xác định chất tham gia và sản



-Quan sát thí nghiệm biểu biễn của
GV và nhận xét:


+Ở điều kiện thường S khơng tác
dụng được với khí O2 .


+S cháy trong khơng khí với ngọn
lửa nhỏ, màu xanh nhạt.


+S cháy trong khí oxi mãnh liệt
hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh
ra khí khơng màu.


+ Chất tham gia: S, O2 .
+ Sản phẩm : SO2 .
Phương trình hóa học:


S + O2 <sub></sub> SO2


(r) (k) (k)


-Quan sát thí nghiệm biểu biễn của
GV và nhận xét:


+Ở điều kiện thường P đỏ khơng


<i><b>II. Tính chất hóa học:</b></i>
<i><b>1. Tác dụng với phi kim.</b></i>
a. Với S tạo thành khí sunfurơ
Phương trình hóa học :



S (k)+ O2 (k) <sub></sub> SO2 (k)


b. Với P tạo thành
điphotpho-pentaoxit.


Phương trình hóa học:


4P(r)+5O2(k) <sub></sub> 2P2O5 (r)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

phẩm <sub></sub> Viết phương trình hóa học
xảy ra ?


-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét
trạng thái và màu sắc của P.


-GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy
P đỏ trong khơng khí và trong oxi.
+Đưa một mi sắt có chứa bột P


đỏ vào bình chứa khí O2 <sub></sub> yêu cầu


HS quan sát và nhân xét ?


+Đưa một mi sắt có chứa bột P
đỏ vào ngọn lửa đèn cồn.





yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ


đựng khí O2 . <sub></sub> Các em hãy quan


sát và nêu hiện tượng. So sánh
hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và
trong khơng khí ?


-Chất được sinh ra khi đốt cháy P
đỏ là chất bột màu trắng -


điphotphopentaoxit: P2O5 tan được
trong nước.


-Hãy xác định chất tham gia và sản


phẩm <sub></sub> Viết phương trình hóa học


xảy ra ?


-Hãy nêu trạng thái của các chất ?


tác dụng được với khí O2


+ P đỏ cháy trong khơng khí với
ngọn lửa nhỏ.


+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh
liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói,


tạo thành khói trắng dày đặc.
+ Chất tham gia: P, O2 .
+ Sản phẩm : P2O5 .
Phương trình hóa học:


4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5


(r) (k) (r)


<b>4) CỦNG CỐ</b>


-Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, … Hãy viết phương trình hóa học
của các phản ứng trên ?


-Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84


<i><b>Đáp án:</b></i> C + O2 <sub></sub> CO2


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


-Trong CTHH của các sản phẩm oxi ln có hóa trị II.
-HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84


a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.


b. Phải bơm sục khơng khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá.
<i><b>5)</b></i> <b>DẶN DÒ</b>


-Học bài.



-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


Tuần: 20 Ngày soạn:


Tiết: 38 <i><b> Bài 24</b></i>:<i><b> </b></i> TÍNH CHẤT CỦA OXI (T:2)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>Biết được:


-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn khơng khí.


-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất
khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Rèn cho học sinh:</i>


-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.


-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>



Hóa chất Dụng cụ


-2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn


-Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm


<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>


-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


? Oxi có tác dụng được với phi kim khơng ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ?
? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ?


<i><b>Đáp án</b></i>: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH.
-HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi.


<b>3.Vào bài mới</b>


Khí oxi có vai trị quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì


sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu


tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại </b></i>


Tiết học trước chúng ta đã biết
oxi tác dụng được với một số phi
kim như: S, P, tiết học hôm nay
chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất
hóa học của oxi, đó là các tính
chất tác dụng với kim loại và
một số hợp chất khác.


-GV biểu diễn thí nghiệm:
*<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i> Giới thiệu đoạn


dây sắt <sub></sub> đưa đoạn dây sắt vào lọ


đựng khí oxi. Các em hãy quan
sát và nhận xét ?


*<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i>


Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu


mẩu dây sắt <sub></sub> đốt nóng và đưa vào


bình đựng khí oxi. u cầu HS
quan sát các hiện tượng xảy ra và
nhận xét ?-Hãy quan sát trên


thành bình vừa đốt cháy dây sắt <sub></sub>



Các em thấy có hiện tượng gì ?
-GV: các hạt nhỏ màu nâu đó
chính là oxit sắt từ có CTHH là
Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .


-Theo em tại sao ở đáy bình lại
có 1 lớp nước ?


-u cầu HS xác định chất tham
gia , sản phẩm


-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV và nhận xét :


* <i><b>Thí nghiệm 1</b></i>: khơng có dấu
hiệu nào chứng tỏ có phản ứng
xảy ra.


*<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i> mẩu than cháy
trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi


đưa vào bình chứa khí oxi <sub></sub> sắt


cháy mạnh, sáng chói, khơng có
ngọn lửa và khơng có khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám
trên thành bình.


-Lớp nước ở đáy bình nhằm mục


đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy


tạo nhiệt độ cao hơn 20000<sub>C ).</sub>


-Chất tham gia: Fe, O2
-Chất sản phẩm: Fe3O4
Phương trình hóa học:


<i><b>2. Tác dụng với kim loại:</b></i>
Phương trình hóa học:


3Fe (r) + 4O2 (k) <sub></sub> Fe3O4 (r)


(Oxit sắt từ)


và điều kiện để phản ứng xảy ra ?




viết phương trình hóa học của


3Fe + 4O2 <sub></sub> Fe3O4(Oxit sắt từ)


(r) (k) (r)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

phản ứng trên ?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất </b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần



3.


? Khí oxi tác dụng được với hợp
chất nào ?


? Sản phẩm tạo thành là những
chất gì ?


- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác
dụng của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với hợp
chất CH4


- Sản phẩm tạo thành là: H2O và
CO2.


<i><b>3. Tác dụng với hợp chất:</b></i>


CH4 + 2O2 <sub></sub>


CO2 +2H2O


*Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dể
dàng tác dụng với nhiều hợp
chất.


-Hãy viết phương trình hóa học.
-Qua các thí nghiệm em đã được


tìm hiểu <sub></sub> Em có kết luận gì về



tính chất hóa học của oxi ?
- Trong các sản phẩm của các
phản ứng trên oxi có hố trị
mấy ?


-Phương trình hóa học:


CH4 + 2O2 <sub></sub> CO2 + 2H2O


*Kết luận: khí oxi là đơn chất phi
kim rất hoạt động, đặc biệt ở
nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia
phản ứng với nhiều phi kim,
nhiều kim loại và hợp chất. Trong
các hợp chất hóa học, nguyên tố
oxi có hóa trị II.


Bổ sung :

Oxy có vai trị rất
quan trọng trong đời sống của
mọi sinh vật...


IV. CỦNG CỐ



-Hãy trình bày những tính chất hóa
học cùa O2 ? Viết phương trình
phản ứng minh họa ?


- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
tập 4 SGK/ 84.



? Hãy xác định dạng bài toán của
bài tập trên


? Muốn giải được bài tập này phài
tiến hành những bước nào


-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên
bảng


-GV nhận xét bài làm và sửa bài


tập 4 ( nếu sai ) <sub></sub> chấm điểm.


-Theo em với bài tập này em có thể
giải theo cách khác được khơng ?
- Tính thể tích oxy (đktc) cần thiết
để đốt cháy hết 28 g sắt.


-HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2
-Bài tập 4 SGK/ 84


-HS 2: Cho mP = 12,4g; <i>mO</i>2 17<i>g</i>


Tìm a. P hay O2 dư <sub></sub> tìm dư ?


b.

<i>m</i>

<i>P</i>2<i>O</i>5

?

<sub> -HS 3: </sub>


)


(



4


,


0


31


4


,


12


)
(

<i>mol</i>


<i>M</i>


<i>m</i>


<i>n</i>


<i>P</i>
<i>P</i>
<i>bd</i>


<i>P</i>



)
(
53
,
0
32
17
2
2


2( ) <i>M</i> <i>mol</i>



<i>m</i>
<i>n</i>


<i>O</i>
<i>O</i>
<i>bd</i>


<i>O</i>   


Phương trình hóa học : 4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5


n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0
n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol
a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.


b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit


)


(


4


,


28


142


.


2


,


0


.

<sub>2</sub> <sub>5</sub>



5
2
5


2

<i>n</i>

<i>M</i>

<i>g</i>



<i>m</i>

<i><sub>P</sub><sub>O</sub></i>

<i><sub>P</sub><sub>O</sub></i> <i><sub>P</sub><sub>O</sub></i>



-HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn
khối lượng.


2
5


2<i>O</i> <i>P</i> <i>O</i>


<i>P</i>

<i>m</i>

<i>m</i>



<i>m</i>



<b>V.DẶN DÒ</b>
-Học bài.


-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
-Làm bài tập 3 SGK/ 84
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


Tuần: 21 Tiết:39


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b> Bài 25</b></i>:<i><b> </b></i> SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.ỨNG DỤNG CỦA OXI


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i><b> Biết được:</b>
<i>Học sinh biết:</i>


-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hơ hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và
sản suất.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>


-Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
-Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>


-Học bài 24.


-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


-Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?
-Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi.


<i><b>Đáp án</b></i> : Viết các phương trình phản ứng:


S + O2 <sub></sub> SO2 (1)


4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5 (2)


3Fe + 2O2 <sub></sub> Fe3O4 (3)


CH4 + 2O2 <sub></sub> CO2 + 2 H2O (4)


<b>3.Vào bài mới</b>


Khí oxi rất có vai trị trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như


vậy oxi có ứng dụng gì?,Sự oxi hóa như thế nào?, thế nào phản ứng hóa hợp?. Để hiểu rỏ


hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa. </b></i>


- Hãy quan sát các phản ứng hóa
học đã có ở trên bảng (phần


kiểm tra bài cũ), <sub></sub> Em hãy cho


biết các phản ứng trên có đặc


điểm gì giống nhau ?


-Các phản ứng trên đều có sự
tác dụng của 1 chất khác với
oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự
oxi hóa 1 chất là gì ?


-Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi
hóa xảy ra trong đời sống hàng
ngày ?


Sự oxy hóa là sự nhường
electron…


Yêu cầu HS nhận xét số lượng


-Trong các phản ứng trên đều có
chất tham gia phản ứng là oxi.
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng
của chất đó (có thể là đơn chất
hay hợp chất )với oxi.


-HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
PƯHH Chất t.gia S.phẩm


(1) 2 1


(2) 2 1


(3) 2 1



<i><b>I. Sự oxi hóa:</b></i>


- Là sự tác dụng của oxi với 1
chất.


- Ví dụ : Fe2O3.


(Sự oxy hóa là sự nhường
electron)


t

0

t

0


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

các chất tham gia và sản phẩm
của các phản ứng hóa


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp.</b></i>
-học 1,2,3 và hồn thành bảng


SGK/ 85.


-Các phản ứng trong bảng trên
có đặc điểm gì giống nhau ?




Những phản ứng trên được gọi
là phản ứng hóa hợp. Vậy theo
em thế nào là phản ứng hóa


hợp ?


-Các phản ứng trên xảy ra ở điều
kiện nào ?




Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt
rất mạnh, còn gọi là phản ứng
tỏa nhiệt.


-Theo em phản ứng (4) có phải
là phản ứng hóa hợp khơng ? Vì
sao ?


-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/
87


-Hồn thành bảng.


-Các phản ứng trên đều có 1
chất được tạo thành sau phản
ứng.


-Phản ứng hóa hợp là phản ứng
hóa học trong đó có 1 chất mới
được tạo thành từ 2 hay nhiều
chất ban đầu.


-Các phản ứng trên xảy ra khi ở


nhiệt độ cao.


-Phản ứng (4) khơng phải là
phản ứng hóa hợp vì có 2 chất
được thành sau phản ứng.
-HS thảo luận nhóm để hồn
thành bài tập 2 SGK/ 87.


<i><b>II. Phản ứng hóa hợp:</b></i>


- Là phản ứng hóa học trong đó
có 1 chất mới được tạo thành từ
2 hay nhiều chất ban đầu.
Ví du : 2 H2 + O2
2 H2O


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi.</b></i>
-Dựa trên những hiểu biết và


những kiến thức đã học được ,
em hãy nêu những ứng dụng của
oxi mà em biết ?


-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4


SGK/ 88 <sub></sub> Em hãy kề những ứng


dụng của oxi mà em thấy trong
đời sống ?



- Oxi cần cho hô hấp của người
và động vật.


- Oxi dùng để hàn cắt kim loại .
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
-Oxi dùng để sản xuất gang
thép.


<i><b>III. Ứng dụng:</b></i>
Khí oxi cần cho:


- Sự hơ hấp của người và động
vật.


- Sự đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs


Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ?


a. 2Al + 3Cl2 <sub></sub> 2AlCl3


b. 2FeO + C <sub></sub> 2Fe + CO2


c. P2O5 + 3 H2O <sub></sub> 2H3PO4


d. CaCO3 <sub></sub> CaO + CO2



e. 4N + 5O2 <sub></sub> 2N2O5


g. 4Al + 3O2 <sub></sub> 2Al2O3


<i><b>Đáp án</b></i>: a, c, e, g.
<b>V.DẶN DÒ</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87
-Đọc bài 26: oxit


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tuần: 21 Tiết:40<i><b> Bài 26</b></i>:<i><b> </b></i> <b>OXIT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. </b><i><b>Kiến thức: </b></i>Biết được:


-Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.
-CTHH của oxit và cách gọi tên.


-Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ .
<b>2. </b><i><b>Kĩ năng: </b></i>Rèn cho HS kĩ năng:
- Lập CTHH của oxit.



- Hoạt động nhóm.
<b>II.CHUẨN BỊ: -Ơn lại:</b>


+ Cách lập CTHH của hợp chất.
+ Qui tắc hóa trị.


-Đọc trước bài 26: Oxit.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


?Hãy giải thích vì sao càng lên cao khí oxi càng giảm?


?Hãy giải thích vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy
trong khơng khí?


<b>3.Vào bài mới</b>


GV đặc câu hỏi để vào bài mới:


?Ơxít là gì?, Có máy loại oxít?, Cơng thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách


gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’)</b></i>


-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi


sản phẩm tạo thành là những chất
gì ?


- Em có nhận xét gì về thành phần
cấu tạo của các chất trên ?




Trong hóa học những hợp chất có
đủ 2 điều kiện như trên gọi
làoxit.Vậy oxit là gì?


*<i><b>Bài tập 1:</b></i> Trong các hợp chất
sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S


b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO


-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi
sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5,
Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3)


-Trong thành phần cấu tạo của các
chất trên đều:


+ Có 2 nguyên tố.


+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
<i><b>Kết luận:</b></i> Oxit là hợp chất của 2


nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố
là oxi.


-Vận dụng kiến thức đã biết về
oxit để giải bài tập 1:


Đáp án: a, e, f.


<i><b>I. Định nghĩa:</b></i>


Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,
trong đó có 1 ngun tố là oxi.
Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’)</b></i>
- Hãy nhắc lại công thức chung


của hợp chất gồm 2 nguyên tố và
phát biểu lại qui tắc hóa trị ?




Vậy theo em CTHH của oxit
được viết như thế nào ?


-CT chung: <i>y</i>


<i>b</i>
<i>a</i>



<i>x</i>

<i>B</i>


<i>A</i>



-Qui tắc hóa trị: a.x = b.y


<i><b>II. Cơng thức</b></i>:<i><b> </b></i> <i>y</i>
<i>II</i>
<i>n</i>


<i>x</i>

<i>O</i>


<i>M</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/
91




CTHH của oxit: <i>y</i>


<i>II</i>
<i>n</i>


<i>x</i>

<i>O</i>


<i>M</i>


-Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5


<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’)</b>
-Yêu cầu HS quan sát lại các


CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S,


P là kim loại hay phi kim ?




Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại
chính:


- HS quan sát các CTHH, biết
được:


+ S, P là phi kim.
+ Fe là kim loại.


<i><b>III. Phân loại:</b></i>


- <i><b>Oxit axit:</b></i> thường là oxit của phi
kim tương ứng với 1 axit.


Ví dụ:P2O5; N2O5...
+ Oxit của các phi kim là oxit


axit.


+ Oxit của các kim loại oxit bazơ.
-GV giới thiệu và giải thích về
oxit axit và oxit bazơ.


Oxit axit Axit tương ứng


CO2 H2CO3



P2O5 H3PO4


SO3 H2SO4


Oxit bazơ Bazơ tương ứng


K2O KOH


CaO Ca(OH)2


MgO Mg(OH)2


-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/
91


-Nhận xét và chấm điểm.


- HS nghe và ghi nhớ:


+ Oxit axit: thường là oxit của phi
kim tương ứng với 1 axit.


+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và
tương ứng với 1 bazơ.


- Thảo luận theo nhóm để giải bài
tập 4 SGK/ 91


+ Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2


+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO


<b>NO,CO không phải là oxyt axit</b>
- <i><b>Oxit bazơ</b></i> : thường là oxit của
kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2 O3; CaO…


<i><b>Mn</b><b>2</b><b>O</b><b>7</b><b>,Cr</b><b>2</b><b>O</b><b>7</b><b>...</b></i>


<i><b>khơng phải là oxyt bazơ</b></i>


<i><b> Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’)</b></i>
-Để gọi tên oxit người ta theo qui


tắc chung như sau


- Yêu cầu HS đọc tên các oxit +
oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 .
+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO,
FeO.


- Giải thích cách đọc tên các oxit:
+ Đối với các oxit bazơ mà kim loại


có nhiều hóa trị <sub></sub> đọc tên oxit bazơ


kèm theo hóa trị của kim loại.


? Trong 2 cơng thức Fe2O3 và FeO <sub></sub>



sắt có hố trị là bao nhiêu ?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ?


-Đối với các oxit axit <sub></sub> đọc tên kèm


theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi
kim và oxi.


Chỉ số Tên tiền tố


1 Mono (không cần ghi)


2 Đi


3 Tri


4 Tetra


5 Penta


… …


-Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit
sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 .


(Phần đọc tên này không yêu cầu HS
phải đọc đúng tên các oxit)


- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit
bazơ:



Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa
trị) + Oxit


- sắt (III) oxit và sắt (II) oxit .


- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit:
Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit
(kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi
kim và oxi)


+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơpentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.


<i><b>IV. Cách gọi tên:</b></i>


- Tên oxit bazơ = tên kim
loại (kèm hóa trị) + Oxit
Ví dụ:


- Tên oxit axit = tên phi
kim + Oxit (kèm theo tiền
tố chỉ số nguyên tử phi kim
và oxi)


Ví dụ:


Tên oxit = Tên nguyên tố +




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>IV. CỦNG CỐ</b>


Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs
? Định nghĩa oxit


? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ?


<b>V.DẶN DÒ</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 22 Tiết:41 <i><b>Bài 27</b></i>:<i><b> </b></i> <b>ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Biết được:


-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.


-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun


nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.


<i><b>2.Kĩ năng:</b> Rèn cho học sinh kĩ năng:</i>


-Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
-Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.


-Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
-Viết PTHH và tính tốn.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ mơn.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,


-KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.


-MnO2 -Diêm, que đóm, bơng.


<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>


-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


?Ơxít chia làm máy loại?, đọc tên các ơxít sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO.
<b>3.Vào bài mới</b>


Như cac em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh.


Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào?, một số phản ứng phân hủy để


tạo ra khí oxi ra sau?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phịng </b></i><b>thí</b><i><b> nghiệm.(10’)</b></i>
-Theo em những hợp chất nào


có thể được dùng làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong phịng
thí nghiệm ?


-Hãy kể 1 số hợp chất mà trong
thành phần cấu tạo có nguyên tố
oxi ?


- Những hợp chất làm ngun
liệu để điều chế oxi trong phịng
thí nghiệm là những hợp chất có
nguyên tố oxi.



-SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO ,
KClO3, KMnO4, …


<i><b>I. Điều chế khí oxi trong phịng</b></i>
<i><b>thí nghiệm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Trong các hợp chất trên, hợp
chất nào có nhiều nguyên tử
oxi ?


-Trong các giàu oxi, chất nào
kém bền và dễ bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao ?


-Những chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao như :


KMnO4, KClO3 <sub></sub> được chọn làm


nguyên liệu để điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm.


-u cầu HS đọc thí nghiệm 1a
SGK/ 92.


-GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đun nóng KMnO4 trong
ống nghiệm và thử chất khí bay
ra bằng que



-Những hợp chất có nhiều
nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 ,


KClO3, KMnO4, <sub></sub> hợp chất giàu


oxi.


- Trong các giàu oxi, chất kém
bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao: KClO3, KMnO4


-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a


SGK/ 92 <sub></sub> làm thí nghiệm theo


nhóm, quan sát và ghi lại hiện
tượng vào giấy nháp.


<b>Viết PTP Ư </b>
Điều chế O2 từ
KMnO4 và KClO3.


đóm có tàn than hồng.


+Tại sao que đóm bùng cháy khi
đưa vào miệng ống nghiệm đang
đun nóng ?


+HD HS viết phương trình hóa
học.



-u cầu HS đọc thí nghiệm 1b
SGK/ 92.


-Biểu diễn thí nghiệm đun nóng
hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong
ống nghiệm.


+ MnO2 làm cho phản ứng xảy


ra nhanh hơn <sub></sub> vậy MnO2 có vai


trị gì ?


+ Viết phương trình hóa học?
- u cầu HS nhắc lại tính chất
vật lý của oxi.




Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2
cách:


+Đẩy nước.
+Đẩy khơng khí.


-Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm <sub></sub>


Biểu diễn thí nghiệm thu khí
oxi.



- Theo em tại sao khi làm thí
nghiệm phải hơ nóng đều ống
nghiệm trước khi tập trung đun


đáy ống nghiệm?


- Tại sao khi đun nóng KMnO4
ta phải đặt miếng bơng ở đầu
ống nghiệm ?


-Khi thu khí oxi bằng cách đẩy
khơng khí, tại sao phải đặt
miệng bình hướng lên trên và
đầu ống dẫn khí phải để ở sát


+ Vì khí oxi duy trì sự sống và
sự cháy nên làm cho que đóm
cịn tàn than hồng bùng cháy.
+Phương trình hóa học:


KMnO4 <sub></sub> Chất rắn + O2


(KMnO4 và MnO2)


-Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 <sub></sub>


Ghi nhớ cách tiến hành thí
nghiệm.



-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV và nhận xét: khi đun


nóng KClO3 <sub></sub> O2


+ MnO2 đóng vai trị là chất xúc
tác.


+ Phương trình hóa học:


2 KClO3 <sub></sub> 2 KCl + 3 O2


-Oxi là chất khí tan ít trong nước
và nặng hơn khơng khí.


-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV để trả lời các câu hỏi:
- Khi làm thí nghiệm phải hơ
nóng đều ống nghiệm trước khi
tập trung đun ở đáy ống nghiệm


để ống nghiệm nóng đều <sub></sub> khơng


bị vỡ.


- Khi đun nóng KMnO4 ta phải
đặt miếng bông ở đầu ống
nghiệm để tránh thuốc tím theo
ống dẫn khí thốt ra ngồi.


- Vì khí oxi nặng hơn khơng khí
nên khi thu khí oxi bằng cách
đẩy khơng khí phải đặt miệng
bình hướng lên trên và đầu ống
dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong
bình đã đầy ta dùng que đóm đặt


-Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

đáy bình ?


- Theo em làm cách nào để biết
được ta đã thu đầy khí oxi vào
bình


-Khi thu oxi bằng cách đẩy nước
ta phải chú ý điều gì ?


=> Qua các thí nghiệm trên em
có thể rút ra được kết luận gì ?


trên miệng ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy
nước ta phải chú ý: rút ống dẫn
khí ra khỏi chậu trước khi tắt
đèn cồn.


<i><b>Kết luận:</b></i>Trong phịng thí


nghiệm, khí oxi được điều chế
bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy
ở nhiệt độ cao như KMnO4 và
KClO3.


<i><b>Có 2 cách thu khí oxi:</b></i>
+ Đẩy nước.


+ Đẩy khơng khí.
-Trong thiên nhiên nguồn


ngun liệu nào được dùng để
sản xuất khí oxi ?


-Các nguyên liệu để điều chế
khí oxi trong phịng thí nghiệm
có thể dùng để sản xuất khí oxi
trong cơng nghiệp được khơng ?
vì sao ?


- Theo em lượng oxi được điều
chế trong phịng thí nghiệm như
thế nào ?


- Thiết bị để điều chế khí oxi
trong cơng nghiệp có giống với
thiết bị để điều chế khí oxi trong
phịng thí nghiệm khơng ?
<i><b>*Đối với việc sản xuất khí oxi </b></i>


<i><b>từ khơng khí:</b></i>


- Hỗn hợp trong khơng khí gồm
chủ yếu những khí nào ?




Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng khơng
khí và cho bay hơi để thu được
khí O2.


<i><b>*Đối với việc sản xuất khí oxi </b></i>
<i><b>từ nước:</b></i>


-Ta có thể điện phân nước để
thu được khí O2 và khí H2 riêng
biệt.


- Trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu được dùng để sản
xuất khí oxi là nước và khơng
khí.


- Các ngun liệu để điều chế
khí oxi trong phịng thí nghiệm
khơng thể dùng để sản xuất khí
oxi trong cơng nghiệp được vì
các nguyên liệu này hiếm và
mắc tiền.



- Lượng oxi được điều chế trong
phịng thí nghiệm ít, quy mơ sản
xuất nhỏ và rất đắt.


- Không thể dùng thiết bị để
điều chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm để điều chế khí oxi
trong cơng nghiệp vì những thiết
bị đó q q phức tạp.


- Hỗn hợp trong khơng khí gồm
chủ yếu những khí O2 và N2
-HS nghe và ghi nhớ cách thu
khí O2:




Thu được khí N2 trước.


-Nghe và ghi nhớ phương trình
hóa học:


2 H2O 2 H2 + O2


<i><b>II. Sản xuất khí oxi trong cơng </b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<i>1. Sản xuất khí oxi từ khơng </i>
<i>khí.Bằng cách hạ khơng khí </i>
<i>xuống dưới – 2000</i>



<i>C, sau đó </i>


<i>nâng dần dần nhiệt độ lên – </i>
<i>1830</i>


<i>C ta thu được khí N2, hạ </i>


<i>-1500</i>


<i>Cta thu được khí oxi.</i>


<i>2. Sản xuất khí oxi từ </i>


<i>nước.Người ta điện phân nước.</i>
<i>H2O điện phân H2+ O2.</i>


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng


SGK/ 93.


- Yêu cầu HS trình bày kết quả
và nhận xét.


? Các phản ứng trong bảng trên
có đặc điểm gì giống nhau ?





Những phản ứng như vậy gọi là
phản ứng phân hủy. Vậy phản
ứng phân huỷ là phản ứng như
thế nào ?


-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa hợp


-Trao đổi nhóm hồn thành bảng
SGK/ 93


-Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả và bổ sung.


-Các phản ứng trong bảng trên
đều có 1 chất tham gia phản
ứng.


-Phản ứng phân hủy là phản ứng
hóa học trong một chất sinh ra
hai hay nhiều chất mới.


PƯHHợp


<i><b>III. Phản ứng phân hủy.</b></i>
-Phản ứng phân hủy là phản ứng
từ một chất ban đầu cho ra sản
phẩm từ hai chất trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

với phản ứng phân hủy <sub></sub> Tìm đặc


điểm khác nhau cơ bản giữa 2
loại phản ứng trên ?


PƯPHủy


Chất t.gia Nhiều 1


Sản phẩm 1


Nhiều




Phản ứng hóa hợp và phản ứng
phân hủy trái ngược nhau.
<b> IV. CỦNG CỐ:</b>


-Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94
Đáp án: -Bài tập 1 SGK/ 94


Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
-Bài tập 5 SGK/ 94:


a.CaCO3 <sub></sub> CaO + CO2


b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.
<b>V.DẶN DÒ</b>


-Học bài.



-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ơn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...




Tuần: 22 Tiết: 42<i><b> Bài 28</b></i>:<i><b> </b></i><b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1) </b>


I. MỤC TIÊU


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Biết được:


-Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2
và 1% các chất khí khác.


-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng không phát sáng.


-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
<i><b>2.Kĩ năng:</b> Rèn cho học sinh:</i>


-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>



HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phịng chống cháy.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:


+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ơn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


Gv đặc câu hỏi khiểm tra bài củ cho HS


? Trong phịng thí nghiệm người ta dúng hóa chất nào để điều chế khí oxi?, ngươiì ta thu khí oxi bằng
máy cách?


?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?.
<b>3.Vào bài mới </b>


Khơng khí có rất nhiều trong khơng khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định



được thành phần của khơng khí?, khơng khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng


lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học


này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xác định thành phần của khơng khí </b></i>


-trong khơng khí có những chất


khí nào ? <sub></sub> Theo em khí nào


chiếm nhiều nhất? Các khí này
có thành phần như thế nào ?
-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất
để tiến hành thí nghiệm.


- Quan sát ống đong <sub></sub> theo em


ống đong có bao nhiêu vạch ?
-Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút


kín <sub></sub> khơng khí trong ống đong


lúc này chiếm bao nhiêu phần ?
<i><b>-Biểu diễn thí nghiệm.</b></i>


+Khi P cháy mực nước trong
ống đong thay đổi như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong


đã tác dụng với P đỏ để tạo
thành khói trắng (P2O5) ?




Từ sự thay đổi mực nước trong
ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về
thể tích của khí oxi được


không ?


-Bằng thực nghiệm ngưới ta xác
định được khí O2 chiếm 21%
thành phần của khơng khí. Vậy
chất khí cịn lại trong ống đong
chiếm mấy phần ?


- Phần lớn khí cịn lại trong ống
đong khơng duy trì sự sống, sự
cháy, khơng làm đục nước vơi


trong <sub></sub> Đó là khí N2 chiếm


khoảng 78% thành phần của
khơng khí.


-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu,
ta thấy khơng khí có thành phần
như thế nào ?



- trong khơng khí có những chất
khí : O2 , N2 , …


- Ống đong có 6 vạch.


- Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút


kín <sub></sub> khơng khí trong ống đong


lúc này chiếm 5 phần hay
+Khi P cháy mực nước trong
ống đong dâng lên đến vạch số 2
(số 1).


+ Khí O2 trong ống đong đã tác
dụng với P đỏ để tạo thành khói
trắng (P2O5).




Từ sự thay đổi mực nước trong
ống đong ta thấy thể tích của khí
oxi trong khơng khí chiếm 1
phần.


Hay <i>VO</i> 5<i>Vkk</i>


1
2 



- Chất khí cịn lại trong ống
đong chiếm 4 phần.


-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu,
ta thấy khơng khí có thành
phần :


+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .


- Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa: hơi
H2O, CO2, khí hiếm, …


<i><b>I. Thành phần của khơng khí.</b></i>
<i><b> Kết luận:</b></i>


- Khơng khí là hỗn hợp nhiều
chất khí.


- Thành phần theo thể tích của
khơng khí là:


+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.


- Tính % của khơng khí theo
khối lượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa những
chất gì khác ?


-u cầu HS đọc và trả lời các
câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.




Các khí cịn lại chiếm khoảng
1% thành phần của khơng khí.




Em có kết luận gì về thành phần
của khơng khí ?


Kết luận: Khơng khí là hỗn hợp
nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2 .


+78% khí N2 .
+1% các khí khác.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm. </b></i>
-u cầu HS đôc SGK/ 96


-Theo em nguyên nhân nào gây



ơ nhiễm khơng khí <sub></sub> nêu tác hại ?


-Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
khơng khí trong lành, tránh ô
nhiễm ?


-Đọc SGK/ 96 <sub></sub> nêu được 1 số


biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.


+ Xử lí rác thải của nhà máy, …


<i><b>3. Bảo vệ khơng khí trong lành,</b></i>
<i><b>tránh ơ nhiễm.</b></i>


-xử lí rác thải ở nhà máy, xí
nghiệp, lị đốt…


-bảo vệ rừng.


-Luật pháp về mơi trường…
<b>IV.CỦNG CỐ</b>


-u cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:


Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2<sub> kk.</sub>


Vậy 24 giờ - ?



-Biết trong khơng khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của khơng khí. vậy
thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?


<b>V.DẶN DÒ</b>
-Học bài.


-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: </b>


...
...


Tuần: 23 Tiết:43 <i><b>Bài 28</b><b> </b></i>: <b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo) </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Biết được:


-Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1%
các chất khí khác.


-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng
không phát sáng.


-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
<i><b>2.Kĩ năng:</b>Rèn cho học sinh:</i>


-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.


-Hoạt động nhóm.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phòng chống cháy.
<b>III.CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


Trong khơng khí, khí oxi chiếm bao hiêu về thể tích?, muốn bảo vệ khơng khí kh6ỏi bị ơ nhiễn
phải bảo vệ như thế nào?.


<b>3.Vào bài mới </b>


Khơng khí có rất nhiều trong khơng khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định


được thành phần của khơng khí?, khơng khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng


lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học


này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.</b></i>


-Khi đốt cháy P, S, Fe trong
oxi (trong khơng khí), ta thấy
có hiện tượng gì ?


-Những hiện tượng như vậy,


người ta gọi đó là sự cháy.
Vậy sự cháy là gì


-Theo em khi ga, củi, … cháy
gọi là gì ?


-Sự cháy trong khơng khí và
trong oxi có gì giống và khác
nhau ?


-Tại sao các chất cháy trong
oxi lại tạo ra nhiệt độ cao hơn
khi cháy trong khơng khí ?
- Các đồ vật bằng gang, sắt, …
dùng lâu ngày trong khơng khí
thường có hiện tượng gì ?
-Đồ vật bằng gang, sắt, … khi
dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật
này đã hóa hợp từ từ với oxi


trong khơng khí <sub></sub> gọi là sự oxi


hóa chậm. Sự oxi hóa chậm
tuy khơng phát sáng nhưng có
tỏa nhiệt .


- Theo em quá trình hơ hấp
của con người có gọi là sự oxi
hóa chậm khơng ? Vì sao ?
- Sự oxi hóa chậm khi có điều


kiện nhất định sẽ chuyển
thành sự cháy gọi là sự tự bốc
cháy.




Vì vậy trong nhà máy, người
ta thường cấm không được
chất giẻ lau có dính dầu mỡ
thành đống để đề phịng sự tự
bóc cháy.


-Hãy so sánh sự cháy và sự
oxi hóa chậm ?


-Khi đốt cháy P, S, Fe trong
oxi (trong khơng khí), ta thấy
có hiện tượng:


+Toả nhiệt.
+Phát sáng.


-Sự cháy là sự oxi hóa có toả
nhiệt và phát sáng.


- Khi ga, củi, … cháy gọi là sự
cháy.


-Sự cháy trong khơng khí và
trong oxi đều là sự oxi hóa.


Nhưng sự cháy trong oxi tạo
ra nhiệt độ cao hơn.


- Các chất cháy trong oxi tạo
ra nhiệt độ cao hơn khi cháy
trong không khí vì trong
khơng khí có lẫn 1 số chất khí
khác đặc biệt là khí N2 nên tốn
nhiệt độ để đốt cháy các khí
này.


- Các đồ vật bằng gang, sắt, …
dùng lâu ngày trong khơng khí
thường bị gỉ.


-HS nghe và ghi nhớ: sự oxi
hóa chậm là sự oxi hóa có toả
nhiệt nhưng khơng phát sáng.
- Q trình hơ hấp của con
người gọi là sự oxi hóa chậm


vì oxi qua đường hơ hấp <sub></sub> máu <sub></sub>


chất dinh dưỡng cho cơ thể.


Sự cháy sự oxi hóa chậm
Giống -là sự oxi hóa và có
toả nhiệt


Khác -phát sáng -không



phát sáng


-xảy ra nhanh


-xảy ra chậm


<i><b>II. Sự cháy và sự oxi hóa.</b></i>
<i><b>1. Sự cháy:</b></i>


là sự oxi hóa có toả nhiệt và
phát sáng.


Ví dụ:Đốt than…
<i><b>2. Sự oxi hóa chậm:</b></i>
là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng khơng phát sáng.
Ví dụ :Thanh sắt để ngồi
nắng….


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-S, P, Fe muốn cháy được cần
phải có điều kiện nào ?




Vậy điều kiện phát sinh sự
cháy là gì ?


- Theo em muốn dập tắt sự
cháy ta phải làm gì ?


- Ta phải hạ thấp nhiệt độ
cháy bằng cách nào ?


-Em hãy tìm 1 số biện pháp để
cách li chất cháy với oxi ?


- Theo em muốn dập tắt ngọn
lửa do xăng dầu cháy ta phải
làm gì ? Vì sao ?


- Theo em khi muốn dập tắt sự
cháy ta có cần phải áp dụng
đồng thời cả 2 biện pháp đó
khơng ?


-S, P, Fe muốn cháy được cần
phải được đốt nóng và có đủ
oxi.


- Muốn dập tắt sự cháy ta
phải:


+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với khí O2.
- Phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách phun nước.


- Để cách li chất cháy với oxi
ta có thể:



+ Dùng bao dày đã tẩm nước.
+ Dùng cát, đất.


+ Phun khí CO2.


- Muốn dập tắt ngọn lửa do
xăng dầu cháy ta phải cách li
chất cháy với oxi, không được
dùng nước để dập tắt đám
cháy vì xăng dầu khơng tan
trong nước, nhẹ hơn nước, nổi
lên trên làm đám cháy lan
rộng hơn.


-Trong thực tế khi muốn dập
tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng
1 trong 2 biện pháp trên là đủ
để dập tắt sự cháy.


<i><b>III.Điều kiện để có sự cháy </b></i>
<i><b>và dập tắt sự cháy</b></i>


<i><b>1. Các điều kiện</b><b>phát sinh sự </b></i>
<i><b>cháy:</b></i>


-Chất phải nóng đến nhiệt độ
cháy.


-Phải có đủ oxi cho sự cháy.
<i><b>2. Các biện pháp để dập tắt </b></i>


<i><b>sự cháy:</b></i>


-Hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy.
-Cách li chất cháy với oxi.


<b>IV.CỦNG CỐ.</b>


GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho HS:


?Sự cháy là gì?, sự oxi hóa chậm là gì?, so sánh 2 hiện tượng này?.


?Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào.
<b>V.DẶN DÒ</b>


-Học bài.


-Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99
-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 23 Tiết: 44<i><b> Bài 29</b></i> BÀI LUYỆN TẬP 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, khơng khí. một
số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hố chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.



-Rèn kĩ năng tính tốn theo phương trình hóa học và cơng thức hóa học, đặc biệt là các cơng thức và
phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.


-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở
chương IV.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b> 1. Giáo viên :</b></i>


Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>


Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà
không dùng nước. Giải thích vì sao?.


<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã học xong các bài như oxit;tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và


khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan


đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ</b></i>



*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập:
-Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:


+Tính chất vật lý.
+Tính chất hóa học.
+Ứng dụng.


+Điều chế và thu khí oxi.


-Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ?


-Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ?
-Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng
phân hủy ?


-Khơng khí có thành phần về thể tích như thế nào ?
-Tổng kết lại các câu trả lời của HS.


* Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.


-HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2
loại phản ứng.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7


SGK/ 100, 101



-GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi
kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra
oxit axit như Mn2O7, …


-Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có
dung tích 1,4 lít chứa đầy khơng khí (đktc). Theo em
P có cháy hết không ?


-Hướng dẫn HS:


+

<i>V</i>

<i>KK</i>

5

.

<i>V</i>

<i>O</i>2 <i>O</i> <i>KK</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


5
1


2 



Lập tỉ lệ:




Tìm chất dư ?


-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?



+Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản
ứng ?


-HS hoạt động nhóm.
Bài tập 3:


+Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3
+Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5
Bài tập 4: d


Bài tập 5: b, c, e.


Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài tập 7: a, b.


Giải:

<i>V</i>

<i>KK</i>

5

.

<i>V</i>

<i>O</i>2 <i>O</i> <i>KK</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


5
1


2 




= 0,28 (l)


<i>mol</i>


<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub> 0,0125


<i>nP</i> 0,08<i>mol</i>


Phương trình phản ứng:


4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5


4 mol 5 mol
Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol


Ta có tỉ lệ: 5


0125
,
0
4


08
,
0




<sub></sub> P dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ?


+Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4
phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.



+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
20.100 = 2000 ml = 2 lít.


<i>mol</i>


<i>nO</i> 0,0893


4
,
22


2


2  


a. 2 KMnO4 <sub></sub> K2MnO4 + O2 + MnO2


<i>mol</i>
<i>nKMnO</i>4 2.0,08930,1786


<i>g</i>
<i>mKMnO</i>4<sub>(</sub><i><sub>pu</sub></i><sub>)</sub> 28,22


<i>g</i>
<i>m</i>


<i>hao</i>


<i>KMnO</i> <sub>100</sub> 2,822



10
.
22
,
28


)
(


4  


4


<i>KMnO</i>

<i>m</i>



(cần) = 28,22 + 2,282 = 31g
<b>IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>


-HS làm bài tập sau:Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi
lọ có dung tích 100ml.


a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%.
b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ manganđioxit thì lượng kaliclorat cần dùng là bao nhiêu?, viết
phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.


-Học bài.


-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31


-Đọc bài 9 SGK / 32,33


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...


Tuần: 24 Tiết: 45 <i><b>Bài 30</b></i>:<i><b> </b></i> <b>BÀI THỰC HÀNH 4 </b>


<i><b> </b></i><b>ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>-</i>HS nắm vững ngun tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong


nước, nặng hơn khơng khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.


-Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách nhận
biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm .


-KClO3 -Mi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.


-MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.


-S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bơng gịn.



<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>


-Ơn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
-Kẻ bản tường trình vào vở:


STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích


01
02
03


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>3.Vào bài mới </b>


<b>Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điềuchế khí ơxi như thế nào? Và tính </b>
<b>chất hố học ra sao?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động : Tiến hành thí nghiệm </b></i>


-HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi.
-Lưu ý HS:


+Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp


xuống dưới.


+Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi.
+Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun
tập trung vào 1 chỗ.


+Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra
khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.


-Khi thu oxi bằng cách đẩy khơng khí, theo em làm cách
nào để biết khơng khí trong ống nghiệm đã đầy ?


-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2:
+Dùng mi sắt lấy 1 ít S bột.


+Đốt mi sắt chứa S trong khơng khí và nhanh chóng
đưa mi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS
quan sát hiện tượng và giải thích ?


*<i><b>Bài tập</b></i> : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3 và bột than cho


vào ống nghiệm dày <sub></sub> đún nóng trên ngọn lửa đèn cồn.


Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích ?
<i><b>Gợi ý:</b></i>


Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và


muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím <sub></sub> bị đẩy



ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp.


1. <i><b>Thí nghiệm 1</b></i>: <i><b> điều chế và thu khí oxi.</b></i>


-Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi <sub></sub>


Tiến hành thí nghiệm 1.
Phương trình phản ứng:


2KClO3 <sub></sub> 2KCl + O2


2.<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>: <i><b>đốt cháy lưu huỳnh trong </b></i>
<i><b>khơng khí và trong oxi.</b></i>


-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý lấy
lượng S vừa phải.


-Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao đổi
nhóm để trả lời câu hỏi.


S + O2 <sub></sub> SO2


3. Thí nghiệm 3:Đốt sắt trong oxy


3Fe + 2O2  <i>to</i> <sub> Fe3O4</sub>


<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


-GV cho học sinh viết bảng thu kế hoạch của bài thực hành vừa xong theo mẫu.
-Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 .



<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:


+Nhận biết.


+Tính theo phương trình hóa học.
+Cân bằng phương trình hóa học.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i> Đề kiểm tra 1 tiết


<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i> Ôn tập kiến thức ở chương 4.
<b>III.ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học


<i><b>Câu I:</b></i> (2điểm)
<b>TRẮC NGHIỆM</b>
<i><b>1.Cho các chất sau:</b></i>


a. Fe3O4 b. KClO3 c. KMnO4 d. CaCO3 e. Khơng khí g. H2O



Những chất được dùng để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là:


A. b, c. B. b, c, e, g. C. a,b,c,e. D. b, c, e.


<i><b>2.Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất :</b></i>


A. khí oxi tan trong nước. C. khí oxi khó hóa lỏng.


B. khí oxi ít tan trong nước. D. khí oxi nhẹ hơn nước.


<i><b>3. Sự oxi hóa chậm là:</b></i>


A. Sự oxi hóa mà khơng tỏa nhiệt.
B. Sự oxi hóa mà khơng phát sáng.


C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng.
D. Sự tự bốc cháy.


<i><b>4. Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào là oxit axit:</b></i>
A. CO , CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 .


B. SiO2 , P2O5 , N2O5 , CaO.
C. CO2 , SiO2 , NO2, MnO2 , CaO.
D. CO2 , SiO2 , NO2 , N2O5 , P2O5 .
<i><b>Câu II:</b></i> (4 điểm)


Hãy hoàn thành bảng đã cho dưới đây bằng cách đánh dấu (+) vào cột có phương


trình đúng và đánh dấu (-) vào cột có phương trình sai :



STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy



01 2 HgO <sub></sub> 2Hg + O2


02 2 Fe + 3Cl2 <sub></sub> 2 FeCl3


03 Fe + 2 HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


04 CaCO3 <sub></sub> CaO + CO2


05 CO2 + 2Mg <sub></sub> 2MgO + C


06 C + O2 <sub></sub> CO2


07 2KClO3 <sub></sub> 2KCl + 3O2


08 2Fe(OH)3 <sub></sub> Fe2O3 + 3H2O


<i><b>Câu III:</b></i> (4 điểm)


Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.


b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.


c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể
tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.


<b>IV.ĐÁP ÁN:</b>


<b>Câu I: ( 2 điểm) 1 - A.</b> 2 – B. 3 – C. 4 – D.


<b>Câu II: ( 4 điểm)</b>


STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

02 2 Fe + 3Cl2 <sub></sub> 2 FeCl3 +


-03 Fe + 2 HCl <sub></sub> FeCl2 + H2 -


-04 CaCO3 <sub></sub> CaO + CO2 - +


05 CO2 + 2Mg <sub></sub> 2MgO + C -


-06 C + O2 <sub></sub> CO2 +


-07 2KClO3 <sub></sub> 2KCl + 3O2 - +


08 2Fe(OH)3 <sub></sub> Fe2O3 + 3H2O - +


<b>Câu IV: (4 điểm)</b>


nFe = 2,25 mol (0,5 điểm)


3Fe + 2O2 <sub></sub> Fe3O4 (0,5 điểm)


n oxi phản ứng = 1,5 mol (0,5 điểm)
Voxi phản ứng = 33,6(l) (0,5 điểm)


2KClO3 <sub></sub> 2KCl + 3O2 (1 điểm)


Số mol KClO3 = 1mol (0,5 điểm)


Khối lượng KClO3 = 122,5g (0,5 điểm)
<b>V. ĐIỂM</b>


<b>ĐI ỂM</b>


<b>S Ố BÀI</b> <b>T Ỉ L Ệ</b>


<b>SO V ỚI L ẦN KI ỂM </b>
<b>TRA TR Ư ỚC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần: 25 Tiết: 47 <i><b>Chương</b></i><b> v: HIĐRO. NƯỚC</b>


<i><b> Bài 31</b></i>:<i><b> </b></i> TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO( TIẾT 1)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Biết được:


-HS biết hiđrơ là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí.


-HS biết và hiểu khí hiđrơ tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp
khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ.


-Cách đốt cháy hiđrơ trong khơng khí, biết cách thử hiđrơ nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy
hiđrơ, biết viết phương trình hóa học của hiđrơ với oxi.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


<i>Rèn cho học sinh kĩ năng</i> viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa
học.



II.CHUẨN BỊ:



Hóa chất Dụng cụ


-KMnO4 -Bình tam giác chứa O2


-Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh.


-Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.


<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bi củ</b>


GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh.
<b>3.Vào bài mới </b>


GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:


?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay khơng?.Vậy hiđro có tính chất


như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H</b><b>2</b><b> (15’)</b></i>
-Hãy cho biết H2 có KHHH và


CTHH như thế nào ?



- NTK và PTK của H2 là bao
nhiêu ?


-Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận
xét về trạng thái, màu sắc của
hiđrơ.


-u cầu HS quan sát quả bóng
bay đã được bơm đầy khí H2,
phần miệng của quả bóng đã được


buộc chặt bằng sợi chỉ dài <sub></sub> Em có


kết luận gì về tỉ khối của H2 so
với khơng khí ?


-1 lít H2O ở 150<sub>C hịa tan được 20 </sub>


ml khí H2. vậy H2 là chất tan
nhiều hay tan ít trong nước.


-KHHH: H
CTHH: H2
-NTK: 1
PTN: 2


-H2 là chất khí, khơng màu.
-Khí H2 nhẹ hơn khơng khí.


29



2



2



<i>KK</i>
<i>H</i>


<i>d</i>





H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất
cả các chất khí.


-1 lít H2O ở 150<sub>C hịa tan được 20 </sub>


ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít
trong nước.


KHHH: H
NTK: 1
CTHH: H2
PTN: 2


<i><b>I. Tính chất vật lý:</b></i>


H2 là chất khí khơng màu, khơng
mùi và khơng vị.


Tan rất ít trong H2O và nhẹ nhất


trong các chất khí.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H</b><b>2</b><b> (18’)</b></i>
Giới thiệu dụng cụ và hóa chất.


+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với


+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với
dung dịch HCl có chất khí khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

dung dịch HCl <sub></sub> có hiện tượng gì ?
-Lưu ý HS quan sát thí nghiệm
đốt cháy H2 trong khơng khí cần
chú ý:


? Màu của ngọn lửa H2, mức độ
cháy khi đốt H2 như thế nào
? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần
chú ý:


+ Thành lọ chứa khí oxi sau phản
ứng có hiện tượng gì ?


màu bay ra.
?Đó là khí H2 .


-Khí H2 cháy trong khơng khí với
ngọn lửa nhỏ.


-Phương trình hóa học:



2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


-Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp
nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất


khi trộn

2

<i>V</i>

<i>H</i>2 với

1

<i>V</i>

<i>O</i>2


+ So sánh ngọn lửa H2 cháy trong
khơng khí và trong oxi ?
Vậy : Các em hãy rút ra kết luận
từ thí nghiệm trên và viết phương
trình hóa học xảy ra ?


-H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O,


đồng thời toả nhiệt <sub></sub> Vì vậy người


ta dùng H2 làm nguyên liệu cho
đèn xì oxi-hiđrơ để hàn cắt kim
loại.


? Nếu H2 khơng tinh khiết <sub></sub> Điều


gì sẽ xảy ra


? Dựa vào phương trình hóa học


hãy nhận xét tỉ lệ

<i>V</i>

<i>H</i>2và

<i>V</i>

<i>O</i>2



<i><b>*GV làm thí nghiệm nổ.</b></i>


+Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 <sub></sub>


Có hiện tượng gì xảy ra ?




Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất


nếu ta trộn:

2

<i>V</i>

<i>H</i>2 với

1

<i>V</i>

<i>O</i>2


+Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí
H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ?
+Làm cách nào để H2 không lẫm
với O2 hay H2 được tinh khiết ?




GV giới thiệu cách thử độ tinh
khiết của khí H2.


-Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi
với ngọn lửa xanh mờ.




Trên thành lọ xuất hiện những
giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản
ứng hóa học xảy ra.



<i><b>Kết luận:</b></i> H2 tác dụng với oxi,
sinh ra H2O


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


Tỉ lệ:

<i>V</i>

<i>H</i>2:

<i>V</i>

<i>O</i>2 = 2:1


+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2
có tiếng nổ lớn.


+ HS đọc phần đọc thêm SGK/
109


-Nghe và quan sát, ghi nhớ cách
thử độ tinh khiết của H2.


<b>IV.CỦNG CỐ</b>


<i><b>Bài tập:</b></i> Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.


a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.


<i><b>Đáp án:</b></i> 22,4 0,125( )
8
,
2
4
,


22
2
2 <i>mol</i>
<i>V</i>


<i>nH</i>  <i>H</i>  


PTHH:


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


<i><b> a.</b></i>Theo PTHH:


)
(
0625
,
0
2
1
2


2 <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n<sub>O</sub></i>  <i><sub>H</sub></i> 


)
(
4
,


1
2 <i>l</i>


<i>V<sub>O</sub></i>  <sub> </sub>

<i>m</i>

<i>O</i><sub>2</sub>

2

(

<i>g</i>

)


<i><b> b.</b></i> Theo PTHH:


)


(


125


,


0


2


2

<i>n</i>

<i>mol</i>



<i>n</i>

<i><sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>

<i><sub>H</sub></i>


)
(
25
,
2
2 <i>g</i>


<i>mH</i> <i>O</i> 


HS: giải cách 2:
Theo PTHH:
1
2
1


2
2
2
2


2 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
)
(
4
,
1
2
8
,
2
2
2
2 <i>l</i>
<i>V</i>


<i>VO</i>  <i>H</i>  





<b>V.DẶN DÒ</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 6 SGK/ 109


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 25 Tiết: 48


<i><b> Bài 31</b></i>:<i><b> </b></i> TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>Biết được:


-HS biết và hiểu khí hiđrơ có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này
đều toả nhiệt.


-HS biết hiđrơ có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi
cháy.


-Biết làm thí nghiệm hiđrơ tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


<i>Rèn cho học sinh kĩ năng</i> viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa
học.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.


-Zn , HCl -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm


<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>
Đọc SGK / 106, 107
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bi củ</b>


Khử 81 gam kẻm oxít bằng khí hiđro.
a.Tính số gam kẻm thu được sau phản ứng.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) cần dùng.


<b>3.Vào bài mới </b>


GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:



?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay khơng?.Vậy hiđro có tính chất như thế nào?,
có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của H</b><b>2</b><b> với CuO (18’)</b></i>


-Ta biết H2 dễ dàng tác dụng
với O2 đơn chất để tạo thành
H2O. Vậy H2 có tác dụng được
với O2 trong hợp chất khơng ?
-Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
-u cầu HS quan sát bột CuO


-Bột CuO trước khi làm thí
nghiệm có màu đen.


-Quan sát thí nghiệm và nhận
xét:


-Ở nhiệt độ thường khi cho dịng
khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy


<i><b>2. Tác dụng với CuO.</b></i>
Phương trình hóa học:
H2 + CuO


(m.đen)





Cu + H2O
(m.đỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

trước khi làm thí nghiệm , bột
CuO có màu gì ?


-GV biểu diễn thí nghiệm :
-Ở nhiệt độ thường khi cho dịng
khí H2 đi qua bột CuO, các em
thấy có hiện tượng gì ?


-Đun nóng ống nghiệm đựng bột
CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau


đó dẫn khí H2 đi qua <sub></sub> Hãy quan


sát và nêu hiện tượng ?
-Em rút ra kết luận gì về tác
dụng của H2 với bột CuO, khi
nung nóng ở nhiệt độ cao ?
-Yêu cầu HS xác định chất tham
gia , chất tạo thành trong phản
ứng trên ?


Hãy viết phương trình hóa học
xảy ra và nêu trạng thái các chất
trong phản ứng ?


khơng có hiện tượng gì chứng tỏ


khơng có phản ứng xảy ra.
-Đun nóng ống nghiệm đựng bột
CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau
đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất
hiện chất rắn màu đỏ gạch giống
màu kim loại Cu và có nước
đọng trên thành ống nghiệm.
-Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng
tác dụng với CuO tạo thành kim
loại Cu và nước.


Phương trình hóa học:


H2 + CuO <sub></sub> Cu + H2O


<i><b>Nhận xét:</b></i> Khí H2 đã chiếm
nguyên tố O2 trong hợp chất
CuO.


<i><b>Kết luận:</b></i> Khí H2 có tính khử, ở
nhiệt độ thích hợp, H2 khơng
những kết


-Em có nhận xét gì về thành
phần cấu tạo của các chất trong
phản ứng trên ?




Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2


trong hợp chất CuO, người ta
nói: H2 có tính khử.


-Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng
với nhiều oxit kim loại khác như:
Fe2O3 , HgO , PbO, … các phản
ứng trên đều toả nhiệt.




Em có thể rút ra kết luận gì về
tính chất hóa học của H2 ?


<i><b>Nhận xét:</b></i>


+ H2 <sub></sub> H2O


(khơng có O2) (có O2 )


+ CuO <sub></sub> Cu


(có O2) (khơng có O2 )




CuO bị mất oxi <sub></sub> Cu.


H2 thêm oxi <sub></sub> H2O


<i><b>Kết luận:</b></i> Khí H2 có tính khử, ở


nhiệt độ thích hợp, H2 khơng
những tác dụng được với đơn
chất O2 mà cịn có thể tác dụng
với nguyên tố oxi trong 1 số oxit
kim loại. Các phản ứng này đều
toả nhiều nhiệt.


hợp được với đơn chất O2 mà
cịn có thể kết hợp với nguyên tố
oxi trong 1 số oxit kim loại. Các
phản ứng này đều toả nhiều
nhiệt.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrơ (3’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.3


SGK/ 108 <sub></sub> Hãy nêu những ứng


dụng của H2 mà em biết ?


-Dựa vào cơ sở khoa học nào mà
em biết được những ứng dụng đó
?


-HS quan sát hình <sub></sub> trả lời câu hỏi


của GV.


+Dựa vào tính chất nhẹ <sub></sub> H2 được



nạp vào khí cầu.


+Điều chế kim loại do tính khử
của H2. …


<i><b>III. Ứng dụng :</b></i>
-Bơm kinh khí cầu
-Sản xuất nhiên liệu.
-Hàn cắt kim loại.


-Sản xuất amoniac, phân đạm....
<b>IV.CỦNG CỐ</b>


-HS đọc phần ghi nhớ, bài đọc thêm.
-Hs làm bài tập sau:


Khử 4,8 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro
a.Tính số gam đồng kim loại kim loại.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng.
<b>V.DẶN DÒ</b>


-Học bài.


-Làm bài tập SGK/ 109


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tuần: 26 Tiết: 49<i><b> Bài 32</b><b> </b></i>: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ


I. MỤC TIÊU


<i><b>1.Kiến thức:</b></i><b> Biết được:</b>
-Các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa.


-Hiểu được các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hố – khử và tầm quan trọng của phản
ứng này.


<i><b>2.Kĩ năng: </b>Rèn cho học sinh:</i>


-Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa – khử cụ
thể.


-Kĩ năng phân biệt phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Ôn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp …
-Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


?Hãy nêu những tính chất hóa học của H2 và viết phương trình hóa học minh hoạ ?
?u cầu HS làm bài tập 1, 5 SGK/ 109?


<i><b>Đáp án:</b></i>



-HS 1: Trả lời lý thuyết.


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O


-HS 2: Bài tập 5:


a. Khối lượng Hg: 20,1 (g)
b. Thể tích H2 : 2,24 (l)


HS 3: bài tập 1:


a.Fe2O3 + 3H2 <sub></sub> 2Fe + 3H2O


b.HgO + H2 <sub></sub> Hg + H2O


c.PbO + H2 <sub></sub> Pb + H2O


-3.Vào bài mới


Qua bài học hiđro, các em đã hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai
trị như thế nào trong phản ứng oxi hố- khử?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’)</b></i>


GV phân tích phương trình hóa học:


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O



+Trong PTHH trên, quá trình CuO <sub></sub> Cu


có đặc điểm gì ?


-Hay nói khác đi: quá trình CuO <sub></sub> Cu là


quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất gọi


-Quan sát PTHH:


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O


<i><b>1.Sự khử và sự oxi hóa.</b></i>
<b>a.Sự khử: là sự tách oxi </b>
ra khỏi hợp chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

là sự khử CuO. Vậy thế nào là sự khử ?
-Cũng trong PTHH trên, em hãy nhận


xét quá trình H2 <sub></sub> H2O ?




Trong PTHH trên, H2 đã tác dụng với
oxi trong hợp chất CuO gọi là sự oxi
hóa. Vậy thế nào là sự oxi hóa ?
-Biểu diễn sự khử và sự oxi hóa bằng
sơ đồ.



CuO + H2 Cu + H2O


-Yêu cầu HS xác định sự khử và sự oxi
hóa trong các phản ứng ở bài tập 1
SGK/ 109


ta thấy, CuO bị mất oxi.




Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp
chất.


-Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết
hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O,
hay H2 đã chiếm oxi của CuO.




Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với
1 chất.


(Trong bài hôm nay HS biết sự oxi
xảy ra cả khi oxi ở dạng đơn chất và
dạng hợp chất).


-Nghe và ghi nhớ.


electron)



<b>b. Sự oxi hóa: là sự tác </b>
dụng của oxi với 1 chất.
Vídụ :


Zn + O2 ZnO


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’)</b></i>
-trong PTHH:


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O


Hãy quan sát 2 chất phản ứng: CuO và
H2, đối chiếu với 2 chất sản phẩm: Cu


và H2O <sub></sub> Theo em chất nào chiếm oxi


và chất nào nhường oxi ?


+ CuO nhường oxi, giữ vai trị là chất
oxi hóa. Vậy thế nào là chất oxi hóa ?
+ H2 chiếm oxi, giữ vai trò là chất khử.
Vậy thế nào là chất khử ?


-Yêu cầu HS xác định chất khử và chất
oxi hóa trong các phản ứng của bài tập
1 SGK/ 109


-Trong PTHH:


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O



+CuO nhường oxi cho H2 <sub></sub> Cu


+H2 chiếm oxi của CuO <sub></sub> H2O


Vậy:


CuO + H2 <sub></sub> Cu +H2O


(chất oxi hóa) (chất khử)


-Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho
chất khác.


-Chất khử là chất chiếm oxi của chất
khác.


Bài tập 1 SGK/ 109:
+ Chất khử: là H2.


+ Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO, PbO


<i><b>2. Chất khử và chất oxi </b></i>
<i><b>hóa.</b></i>


-Chất khử là chất chiếm
oxi của chất khác.
-Chất oxi hóa là chất
nhường oxi cho chất
khác.



Ví dụ:


<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’)</b></i>
-Quan sát PTHH:


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O




Em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi
hóa ?


-Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi
hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa
– khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa
khử ?


-Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi
hố – khử khơng ? Vì sao ?


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


-Theo em dựa vào dấu hiệu nào để
phân biệt phản ứng oxi hóa –khử với
các loại phản ứng khác ?


-Yêu cầu HS đọc SGK/ 111 <sub></sub> phản ứng


oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế


nào ?


-Trong PTHH:


CuO + H2 <sub></sub> Cu + H2O




Sự khử và sự oxi hóa là 2 q trình
trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng
thời trong 1 phương trình hóa học.
-Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng
hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và
sự khử.


-Là phản ứng oxi hóa – khử vì:


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


-Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và
chiếm oxi giữa các chất để phân biệt
phản ứng oxi hóa với các loại phản
ứng khác.


-HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm quan
trọng của phản ứng oxi hóa – khử.


<i><b>3. Phản ứng oxi hóa – </b></i>
<i><b>khử:</b></i>



là phản ứng hóa học xảy
ra đồng thời sự oxi hóa
và sự khử.


<i><b>4. Tầm quan trọng cùa </b></i>
<i><b>phản ứng oxi hóa – </b></i>
<i><b>khử:</b></i>


<b>IV.CỦNG CỐ</b>


-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 113


<i>Đáp án:</i> -Bài tập 2: phản ứng oxi hóa – khử: a, b, d. riêng a, d còn là PƯ hóa hợp.
-Bài tập 3: các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử.
<b>V.DẶN DỊ</b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112 .


Sự oxi hóa


H

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tuần: 26 Tiết: 50<i><b> Bài 33</b></i>:<i><b> </b></i><b>ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU . </b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Biết được:



-Cách điều chế H2 trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Hiểu khái niệm phản ứng thế.


<i><b>2.Kĩ năng: </b></i>Rèn cho học sinh:


-Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.


-Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.


-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i>


Hóa chất Dụng cụ


-Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.


-Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.


<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i>
-Đọc SGK / 114, 115


-Ôn lại cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
Phản ứng oxi hoá- khử là gì?,
? cho các phản ứng sau:


a. 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O


b. CaO + H2O <sub></sub> Ca(OH)2


c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?


<b>3.Vào bài mới </b>


Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng


cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H</b><b>2 </b></i>


<i><b>*Điều chế H</b><b>2</b><b> trong phịng thí nghiệm:</b></i>


-<i><b>Giới thiệu:</b></i> Nguyên liệu thường được dùng để
điều chế H2 trong phịng thí nghiệm là axit HCl
và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng
cách nào ?


-Biểu diễn thí nghiệm:



+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.


+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên


kẽm vào dung dịch axit HCl <sub></sub> Nêu nhận xét ?


+Khí thốt ra là khí gì ? <sub></sub> Hãy nêu hiện tượng


xảy ra khi đưa que đóm cịn tàn than hồng vào
đầu ống dẫn khí ?


+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của


khí thốt ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí <sub></sub> rút ra


nhận xét ?


+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung


dịch trong ống nghiệm đem cô cạn <sub></sub> Yêu cầu HS


quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?




Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có


-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để
điều chế H2 trong phịng thí
nghiệm.



-Quan sát thí nghiệm biểu diễn


của GV <sub></sub> nêu nhận xét.


+Khi cho viên kẽm vào dung dịch


axit HCl <sub></sub> dung dịch sôi lên và có


khí thốt ra, viên kẽm tan dần.
+Khí thốt ra khơng làm cho que


đóm bùng cháy <sub></sub> khí đó khơng


phải là khí oxi.


+Khí thốt ra cháy với ngọn lửa
màu xanh nhạt đó là khí H2.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy
1-2 giọt dung dịch trong ống


<b>I. ĐIỀU CHẾ H2</b>


<b>1</b><i><b>. Trong phịng thí </b></i>
<i><b>nghiệm:</b></i>


-Khí H2 được điều chế
bằng cách: cho axit
(HCl, H2SO4(l)) tác
dụng với kim loại


(Zn, Al, Fe, …)
-Phương trình hóa
học:


Zn + 2HCl <sub></sub>ZnCl2+H2


-Nhận biết khí H2
bằng que đóm đang
cháy.


-Thu khí H2 bằng
cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

cơng thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình
phản ứng xảy ra ?


-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa


tiến hành thí nghiệm <sub></sub> Nhận xét ?


-Để điều chế H2 trong phịng thí nghiệm người
ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4
loãng và thay Zn bằng Fe, Al, …


-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrơ ?




Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrơ, theo em ta
có thể thu H2 theo mấy cách ?



-Khi thu O2 bằng cách đẩy khơng khí người ta
phải chú ý điều gì ? Vì sao ?




Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy khơng khí ta
phải thu như thế nào ?


-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2
cách.


-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí
O2 ?


<i><b>*Điều chế H</b><b>2</b><b> trong công nghiệp:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115


-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công
nghiệp là gì ?


-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện
phân.


-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân
nước.


nghiệm đem cô cạn <sub></sub> thu được chất


rắn màu trắng.



-Phương trình hóa học:


Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


-Ống nghiệm vừa tiến hành thí
nghiệm nóng lên rất nhiều chứng
tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng
toả nhiệt.


-Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ
hơn khơng khí nên ta có thể thu
H2 theo 2 cách :


+Đẩy nước.
+Đẩy khơng khí.


-Khi thu O2 bằng cách đẩy khơng
khí người ta phải chú ý để miệng
bình hướng lên trên, vì O2 nặng
hơn khơng khí.




Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy
khơng khí ta phải hướng miệng
ống nghiệm xuống dưới vì khí H2
nhẹ hơn khơng khí.


-HS theo dõi cách thu khí H2 và


nhận xét.


-Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn
nguyên liệu để sản xuất H2 trong
công nghiệp: nước, than, khí thiên
nhiên, dầu mỏ, …


<i><b>2.</b><b>Trong cơng </b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>.


(SGK/ 115)


Phương trình hóa học:


H2O <sub></sub> 2 H2 + O2


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:


Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất)




Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo
thành trong phản ứng ?


+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit
HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?



-Dùng phấn màu để biểu diễn:
<b>Zn + 2</b><i><b>H</b></i><b>Cl </b><b> ZnCl2 + </b><i><b>H</b><b>2</b></i>




Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:


2Al + 3H2SO4 <sub></sub> Al2(SO4)3 +3H2


(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất)




Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ?


Bài tập 1: <i>Trong những phản ứng sau, phản ứng nào </i>


<i>là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?</i>


a. 2Mg + O2 2MgO


b.KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2


c. Fe + CuCl2 <sub></sub> FeCl2 + Cu


d. Mg(OH)2 MgO + H2O


e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O



g. Cu + AgNO3 <sub></sub> Ag + Cu(NO3)2


-HS quan sát phương trình
phản ứng và nhận xét:
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia
và sản phẩm để trả lời:
nguyên tử Zn đã thay thế
nguyên tử H trong hợp chất
HCl.


-Nhận xét:


Nguyên tử Al đã thay thế
nguyên tử H trong hợp chất
H2SO4.


<i><b>Kết luận</b></i>: Phản ứng thế là
phản ứng hóa học giữa đơn
chất và hợp chất, trong đó
nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của 1
nguyên tố trong hợp chất.
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì
các nguyên tử của đơn chất
(Fe , H2 , Cu) đã thay thế
nguyên tử của 1 nguyên tố


trong hợp chất (CuCl2 ;
Fe2O3 ; AgNO3).


<b>II. PHẢN ỨNG </b>
<b>THẾ.</b>


Phản ứng thế là phản
ứng hóa học giữa đơn
chất và hợp chất,
trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế
nguyên tử của 1
nguyên tố trong hợp
chất.


<i><b>Ví dụ: Fe </b><b>+ 2 HCl</b></i>


→ <i><b>FeCl</b><b>2</b><b> + H</b><b>2</b></i>


<i><b>Bổ sung</b></i><b>: Phân biệt</b>
<b>phản ứng thế với </b>
<b>phản ứng oxi hóa </b>
<b>-khử</b>


<b>( So sánh các phản </b>
<b>ứng: a,c,e,g.Có gì </b>
<b>giống và khác nhau)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>IV.CỦNG CỐ</b>



-u cầu HS làm bài tập 1
SGK/ 117.


-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
đề bài tập 5 SGK/ 117


<i>Đáp án:</i> -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c.


-Btập 5 nFe = 56


4
,
22


=0.4 (mol)


)
(
25
,
0
98


5
,
24
4


2 <i>mol</i>



<i>nH</i> <i>SO</i>  


a/ Fe + H2SO4 <sub></sub> FeSO4 + H2


ta có tỉ số:


1
4
.
0


> 1


25
.
0


 sắt dư.


(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)


<b>V.DẶN DÒ</b>
-Học bài.


-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/
117


-Ôn tập những kiến thức đã
học ở chương 5 và làm bài
tập SGK/ 119



<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM </b>
<b>SAU TIẾT DẠY:</b>


Tuần: 27 Tiết: 51 <i><b>Bài</b><b> 34:</b><b> </b></i> <b>BÀI LUYỆN TẬP 6</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b>Học sinh được:</i>


-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và
cách điều chế H2 so với O2.


-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng
oxi hoá- khử.


-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá
hợp & phản ứng phân huỷ.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


<i>Rèn cho học sinh: </i>Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính tốn có tính tổng hợp
liên quan đến O2 và H2.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/upload.123doc.net, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.


<i><b>1. Giáo viên :</b></i> Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119



<b>2. </b><i><b>Học sinh:</b></i> Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

2.Kiểm tra bài cũ:


Cần lấy bao nhiu gam kẻm, cho tc dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiu gam
kẻmclorua v 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ).


<b>3.Vào bài mới </b>


Ở chương V các em đã học xong về oxi; phản ứng oxi hóa - khử; phản ứng thế...


Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số


bài tập định lượng về những kiến thức trên qua bài học này.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>


?Khí H2 có những tính chất hố học như thế
nào?


?Có mấy cách thu khí H2.


?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy
nước.


?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện
tượng gì.


?Kể tên các loại phản ứng đã học.


?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.


?Thế nào là phản ứng oxi hố - khử, cho ví dụ.


Bài tập: <i><b>Các phản ứng sau là loại phản ứng </b></i>


<i><b>nào?</b></i>


a/ 2Mg + O2 2MgO


b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O


c/ CuO + H2SO4 <sub></sub> CuSO4 + H2O


-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.


+Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .


Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy không khí.




Vì H2 tan rất ít trong nước.


-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.


-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.



a/ Phản ứng hoá hợp.


b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế.
c/ Khơng có.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27’)</b></i>


?u cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK




Giải thích.


? Ngồi phản ứng oxi hố – khử, các
phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng
nào khác  cụ thể.


-Yêu cầu HS làm bài tập 2
SGK/upload.123doc.net.


Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.


Cách thử <i><b>O</b><b>2</b></i> <i><b>Khơng khí</b></i>


<i><b>H</b><b>2</b></i>


Que đóm cịn tàn than hồng.
Bùng cháy
Bình thường


Khơng hiện tượng.
Que đóm cháy.


Bình thường Lửa màu xanh nhạt.


Ngồi cách nhận biết trên, theo em cịn
có cách nhận biết khác không?


Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4
SGK/119.


-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào.


?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử,


-Bài tập 5 SGK/ 117
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)


-Bài tập 1 SGK/ upload.123doc.net


+ 2H2 + O2 2H2O


+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O


+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O



+ H2 + PbO Pb + H2O.


(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử).


-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn


O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 <sub></sub> chất oxi hoá.


Riêng phản ứng: 2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


Cịn là phản ứng hố hợp.


Các phản ứng khác cịn là phản ứng thế.


-Dùng que đóm cịn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:


+Lọ làm que đóm <sub></sub> cháy: O2


+2 lọ cịn lại khơng có hiện tượng gì là khơng khí và H2.
-Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ khơng khí và H2.


+Lọ cháy <sub></sub> màu xanh nhạt: H2.


+Lọ khơng có hiện tượng gì là khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

chất nào là chất oxi hố.


-u cầu HS đọc SGK <sub></sub> Thảo luận nhóm


làm bài tập 6 SGK/ 119



*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo
nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương
trình hóa học và so sánh khối lượng các
kim loại tham gia phản ứng và thể tích
chất tạo thành.


-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm
điểm.


-Nung nóng CuO <sub></sub> dẫn 2 khí cịn lại vào <sub></sub> CuOđen <sub></sub> Cuđỏ là


H2.


1/ CO2 + H2O <sub></sub> H2CO3


2/ SO2 + H2O <sub></sub> H2SO3


3/ Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


4/ P2O5 + 3H2O <sub></sub> 2H3PO4


5/ PbO + H2 <sub></sub> Pb + H2O.


HS:


-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng oxi hoá – khử: 5.
-Phản ứng thế: 3, 5.



a.Zn + H2SO4 <sub></sub> H2 + ZnSO4


65g 22,4<i>l</i>


2Al + 3H2SO4 <sub></sub> 3H2 + Al2(SO4)3


2.27g 3.22,4<i>l</i>


Fe + H2SO4 <sub></sub> H2 + FeSO4


56g 22,4<i>l</i>


b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác
dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều
khí H2 hơn.


c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần
cho phản ứng là nhỏ nhất.


<b>IV.CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>


-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41


-Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.



STT Tên thí nghiệm Hố chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích


1.
2.
3.



Điều chế khí H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 27 Tiết: 52 Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO


<b>I. MỤC TIÊU Học sinh nắm được:</b>


-HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hố học.
-Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy khơng
khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2
khử CuO).


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm:</b>
<b>a. Hố chất: Zn, dd HCl, CuO.</b>
<b>b. Dụng cụ:</b>


-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp.
-Đèn cồn, diêm.


-Ống hút, thìa lấy hoá chất.


<b> 2. HS: kẻ bản tường trình vào vở:</b>


STT Tên thí nghiệm Hố chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích


1.
2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

3. H2 khử CuO


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


GV cho học sinh tham khảo nội dung thực hành
<b>3.Vào bài mới </b>


GV đặc câu hỏi để vào bài mới


?Các em có biết khi điều chế khí H2 người ta thu bằng cách nào hay không?
. Để biết thu như thhế nào, tiết học này các em sẽ thực hành để tìm hiểu.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan (5’)</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị: -Hoá chất.


-Dụng cụ.


? Những nguyên liệu nào thường dùng để điều


chế H2 trong phịng thí nghiệm.


? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào.
? Có mấy cách thu H2.


? Khi thu H2 bằng cách đẩy khơng khí phải chú
ý những vấn đề gì.


? H2 có tính chất hoá học như thế nào.


-Kẽm và axit HCl


-Đốt <sub></sub> H2 cháy: màu xanh nhạt.


-Đẩy nước và đẩy khơng khí.


-Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.


-Tác dụng với O2 <sub></sub> H2O.


-Khử CuO.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)</b></i>


-Yêu cầu HS đọc SGK/102.
<i><b>*Thí nghiệm 1</b></i>


Lưu ý HS:


+Để nghiêng ống nghiệm khib bỏ viên Zn



vào <sub></sub> khỏi bể ống nghiện.


+Để khí H2 thốt ra một thời gian trước khi
đốt.


<i><b>*Thí nghiệm 2</b></i>
Lưu ý HS:


+Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy


ống nghiệm <sub></sub> úp ngược vào chậu <sub></sub> thu.


+Thu bằng cách đẩy khơng khí: úp miệng
ống xuống dưới.


<i><b>*Thí nghiệm 3</b></i>
Lưu ý HS:


+Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.


+Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp huơn
đáy ống nghiệm.


+Nung nóng CuO trước <sub></sub> dẫn H2 vào.


-Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.


-Tiến hành thí nghiệm <sub></sub> giải thích:



2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


Thí nghiệm 2: Thu H2.
Làm thí nghiệm và giải thích.


Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
-Làm thí nghiệm.


H2 + CuO Cu + H2O


IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:



-u cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.


-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm.


-Hồn thành bản tường trình theo
mẫu đã kẻ sẵn.


-Dặn dị ơn tập - kiểm tra: 1 tiết.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Tuần: 28 Tiết: 53 <i><b>Bài</b><b> 36 </b></i><b>NƯỚC ( Tiết 1 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng
hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.



<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Dụng cụ điện phân nước.
-Hình vẽ tổng hợp nước.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh
<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của


chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí vật tính chất


hóa học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo </b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học sinh Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’)</b></i>


-GV đặc câu hỏi cho học
sinh.


-Lắp thiết bị điện phân
nước (pha thêm 1 ít dung
dịch NaOH vào nước)


-Yêu cầu HS quan sát để
trả lời các câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về
mực nước ở hai cột A
(-), B(+) trước khi cho
dòng điện một chiều đi
qua.




GV bật cơng tắc điện:
? Sau khi cho dịng điện


một chiều qua <sub></sub> hiện


tượng gì.


-Yêu cầu 2 HS lên quan


sát thí nghiệm:<sub></sub>Sau khi


điện phân H2O <sub></sub> thu được


hai khí <sub></sub> khí ở hai ống có


tỉ lệ như thế nào?


HS trả lời câu hỏi sau:
-Những nguyên tố hóa
học nào có trong thành


phần của nước ? chúng
hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ về thể tích và khối
lượng như thế nào ?
-Trước khi dòng điện
một chiều chạy qua mực
nước ở hai cột A,B bằng
nhau.


-Sau khi cho dòng điện
một chiều qua, trên bề
mặt điện cực xuất hiện
bọt khí. Cực () cột A
bọt khí nhiều hơn.


Vkhí B =2


1


Vkhí A.


-Khí ở cột B(+) làm que
đóm bùng cháy; ở cột
B(-) khí cháy được với
ngọn lửa màu


<i><b>I. Thành phần hoá học của nước.</b></i>
<b>1. Sự phân huỷ nước.</b>


PTHH: 2H2O <sub></sub> 2H2 + O2



Dùng que đóm cịn tàn
than hồng và que đóm
đang cháy để thử hai khí


trên <sub></sub>yêu cầu HS rút ra


kết luận.


-Yêu cầu viết phương
trình hố học.


-Cuối cng GV nhận xt v
kết luận.


-xanh.




Khí thu được là H2 () và
O2 ().


.
2V
V


2
2 O


H 



PTHH: 2H2O <sub></sub> 2H2 +


O2


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

I.2a, quan sát hình


5.11/122 <sub></sub> thảo luận


nhóm trả lời các câu hỏi
sau:


? Khi đốt cháy hỗn hợp
H2 và O2 bằng tia lửa
điện, có những hiện
tượng gì.


? Mực nước trong ống
dâng lên có đầy ống


khơng <sub></sub> vậy các khí H2 và


O2 có phản ứng hết
khơng.


? Đưa tàn đóm vào phần
chất khí cịn lại, có hiện



tượng gì <sub></sub> vậy khí cịn dư


là khí nào.
? Viết PTHH:


? Khi đốt: H2 và O2 đã
hoá hợp với nhau theo tỉ
lệ như thế nào.


-Yêu cầu các nhóm thảo
luận để tính:


+Tỉ lệ hố hợp về khối
lượng giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối
lượng của oxi và hiđro
trong nước.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>:


? Giả sử có 1 mol O2


phản ứng <sub></sub> làm cách nào


tính được số mol H2 .
? Muốn tính khối lượng


H2 <sub></sub> như thế nào.


? Nước là hợp chất tạo


bởi những nguyên tố
nào.


? Chúng hoá hợp với
nhau theo tỉ lệ thể tích và
khối lượng như thế nào.




Vậy bằng thực nghiệm
em hãy cho biết nước có
cơng thức hóa học như
thế nào ?


-Cuối cng GV nhận xt v
kết luận.


sát hình vẽ.
-Thảo luận nhóm.
-Hỗn hợp H2 và O2 nổ.
Mực nước trong ống
dâng lên.


-Mực nước dâng lên,


dừng lại ở vạch số 1 <sub></sub> còn


dư chất khí.


Tàn đóm bùng cháy. <sub></sub>



vậy khí cịn dư là oxi.


2H2 + O2 2H2O


2
1
2
2

<i>O</i>
<i>H</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
Giải:
Theo PTHH:


Cứ 1 mol O2 cần 2 mol
H2.
(g)
4
=
2.2
=
m
==> H<sub>2</sub>


(g).
32
1.32


mO<sub>2</sub>  


Tỉ lệ: 2


2


<i>O</i>
<i>H</i>

<i>m</i>


<i>m</i>



= 32


4


=


8
1


 %H = 1 8


1


 <sub>.100%  </sub>


11.1%


 %O = 100% - 11.1%
= 88.9%



-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:


2
2
<i>O</i>
<i>H</i>

<i>V</i>


<i>V</i>



= 1


2


; 2


2


<i>O</i>
<i>H</i>


<i>m</i>


<i>m</i>



= 8


1


-CTHH: H2O.



PTHH:2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


 Kết luận:


-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
-Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O:


+Về thể tích: 2


2


<i>VO</i>
<i>VH</i>


= 1


2


+Về khối lượng: 2


2


<i>mO</i>
<i>mH</i>


= 8


1



-CTHH của nước: H2O.


<b>IV.CỦNG CỐ</b>


Yêu cầu HS đọc và tóm
tắt đề bài tập 3/125.
GV hướng dẫn :


BÀI TẬP: <i>Đốt cháy hỗn </i>


<i>hợp khí gồm 1.12 l H2 và</i>


<i>1.68 l O2 (đktc). Tính m</i>
O


H2 <i> tạo thành.</i>


? Bài tập trên khác bài
tập 3 SGK/ 125 ở điểm
nào ?




Phải xác định chất phản


Giải:
)
(
1
,


0
18
8
,
1
2
2


2 <i><sub>M</sub></i> <i>mol</i>


<i>m</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>


<i>H</i>   


PTHH: 2H2 + O2
2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

ứng hết và chất dư.




Tính m<i>H</i>2<i>O</i> theo chất


phản ứng hết.


<i><b>Đáp án:</b></i> Cho


1.8g
m<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> 


Tìm VH2 ;VO2 ?


(đktc)













)
(
12
,
1
4
,
22
.


05
,
0
)
(
24
,
2
4
,
22
.
1
,
0
)
(
05
,
0
2
1
,
0
2
1
)
(
1
,

0
2
2
2
2
2
2
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>H</i>
<b>V.DẶN DỊ:</b>


-Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
-Xem phần II : Tính chất của nước.
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>



...
...


Tuần: 29 Tiết: 54<i><b> Bài 36 :</b></i><b>NƯỚC (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-HS biết và hiểu tính chất vật lý và hố học của nước.
-HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước.


-HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phịng chống ơ nhiễm, có ý
thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .


-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính tốn thể tích các chất khí theo PTHH.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


1. Hố chất: q tím, Nấm, vơi sống, Pđỏ, KMnO4.
2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.


-Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
-Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
-Muôi sắt, ống dẫn khí.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>



? Nước có thành phần hố học như thế nào.
? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.
<i><b>Đp n:</b></i> 2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O.


nH2 = 22.4


112


= 5 mol


theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
 mH2O = 5 x 18 = 90g.
<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của


chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất


hóa học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’)</b></i>


? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước <sub></sub>


nhận xét:


+Thể, màu, mùi, vị.
+Nhiệt độ sơi.
+Nhiệt độ hố rắn.
+Khối lượng riêng.
+Hồ tan.



Quan sát, trả lời.


+Chất lỏng, không màu – mùi – vị.


+Sôi: 1000<sub>C (p = 1atm).</sub>


+Nhiệt độ rắn 00<sub>C.</sub>


+Đại = 1 g/ml.


+Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng,
khí…


<i><b>1. Tính chất vật lý</b></i>. Nước là
chất lỏng, không màu,
không mùi và không vị, sôi


ở 1000<sub>C. Hồ tan nhiều </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại.


-Nhúng q tím vào nước <sub></sub> yêu cầu HS quan


sát <sub></sub> nhận xét:


-Cho mẫu Na vào cốc nước <sub></sub> yêu cầu HS


quan sát <sub></sub> nhận xét.



-Đốt khí thốt ra <sub></sub> có màu gì <sub></sub> kết luận.


-Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau
phản ứng .


-Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy q




xanh: bazơ cơng thức gồm ngun tử Na


liên kết với  OH <sub></sub> Yêu cầu HS lập cơng thức


hố học.




Viết phương trình hố học.


-Quan sát q tím khơng
chuyển màu.


-Miếng Na chạy nhanh trên


mặt nước (nóng chảy <sub></sub> giọt


trịn).


-Có khí thốt ra.
-Khí thốt ra là H2.



 Có phản ứng hố học xảy
ra.




Giấy q <sub></sub> xanh.


-NaOH.


2Na + 2H2O <sub></sub> 2NaOH + H2


<i><b>2. Tính chất hoá học:</b></i>
<b>a/ Tác dụng với kim loại </b>
(mạnh):


PTHH:


Na + H2O <sub></sub> (<i>Bazô</i>)


<i>NaOH</i>


+ H2 .
<b>b/ Tác dụng với một số oxit</b>
bazơ.


PTHH:


CaO + H2O <sub></sub> Ca(OH)2


(bazơ).



 Dung dịch bazơ
-Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123.


Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ.
-Làm thí nghiệm:


+Cho một miếng vơi nhỏ vào cốc thuỷ tinh <sub></sub> rout một


ít nước vào vôi sống <sub></sub> y HS quan sát, nhận xét.


+nhúng một mẫu giấy q tím vào trong nước sau
phản ứng.


Vậy hợp chất tạo thành là gì?


-Cơng thức háo học gồm Ca và nhóm OH <sub></sub> Yêu cầu


HS lập cơng thức hố học?
-Viết phương trình phản ứng?


-Ngồi CaO nước cịn hố hợp với nhiều oxit bazơ


khác nữa <sub></sub> Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123.


Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.


-Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi <sub></sub> rót một ít


nước vào bình đựng P2O5 <sub></sub> lắc đều <sub></sub> Nhúng q tím



vào dung dịch thu được <sub></sub> Yêu cầu HS nhận xét


.-Dung dịch làm q tím hố đỏ là axit <sub></sub> hướng dẫn


HS viết cơng thức hố học và viết phương trình phản
ứng.


-Thơng báo: Nước hố hợp với nhiều oxit axit khác:
SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng.


-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.


-Nước có thể tác dụng
với một số kim loại ở
nhiệt độ thường: Na,k


-Quan sát <sub></sub> nhận xét:


+Có hơi nước bốc lên.


+CaO rắn <sub></sub> chất nhão.


+Phản ứng toả nhiệt.


+Q tím <sub></sub> xanh.


-Là một bazơ.
- Ca(OH)2.



CaO + H2O <sub></sub> Ca(OH)2.


-P2O5 tan trong nước.
-Dung dịch q tím hố
đỏ (hồng).


P2O5 + 3H2O <sub></sub> 2H3PO4.


làm đổi màu q tím
thành xanh.


<b>c/ Tác dụng với một số</b>
oxit axit.


PTHH:


P2O5 + 3H2O <sub></sub> 2H3PO4


(axit).


 Dung dịch axit làm
đổi màu q tím thành
đỏ.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của nước (4’)</b></i>
u cầu HS các nhóm đọc SGK trả


lời câu hỏi sau:


? Nước có vai trị gì trong đời sống


của con người.


? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho
nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
-Đại diện các nhóm trình bày – sửa
chữa – bổ sung.


-Đọc SGK – liên hệ thực tế <sub></sub> trả lời


2 câu hỏi.


III. vai trò của nước trong
đời sống và sản xuất.
Chống ô nhiễm. SGK/124.


<b>IV.CỦNG CỐ</b>


Bài tập 1: Hồn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.


Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
? Bài tập thuộc dạng bài tốn nào.


? Có mấy cách giải.


<i><b>Đp n:</b></i> 2K + H2O <sub></sub> 2KOH + H2


Na2O + H2O <sub></sub> 2NaOH


SO3 + H2O <sub></sub> H2SO4



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
-Làm bài tập 1, 5 SGK/125.


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 29 Tiết: 55 <i><b> Bài</b><b> 37:</b><b> </b></i> AXIT – BAZƠ – MUỐI


<b>I.MỤC TIÊU: </b>
HS hiểu và biết:


-Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng.


-Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế
bằng kim loại ).


-Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Tên các hợp chất vô cơ.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
? Oxit là gì.



? Cơng thức chung của oxit.


? Phân loại oxit <sub></sub> cho ví dụ.


<b>3.Vào bài mới </b>


Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vơ


cơ cịn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có


cơng thức hố học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ


tìm hiểu.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit </b></i>


Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã
biết.


? Em hãy nhận xét điểm giống và khác
nhau trong các thành phần phân tử trên.
-Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về
axit.


- Các nguyên tử H này có thể thay thế
bằng các nguyên tử kim loại.


-Nếu gốc axit là A với hoá trị là n <sub></sub> em


hãy rút ra công thức chung của axit.
-Gv tiếp tục đặc câu hỏi



-Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc


axit ở bảng phụ lục 2/156 <sub></sub> viết công thức


của axit.
-GV:giới thiệu.
Gốc axit.
 NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).


-HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
-Giống: đều có nguyên tử H.
-Khác: các nguyên tử H liên
kết với các nhóm nguyên tử
(gốc axit) khác nhau.


-Phân tử axit gồm 1 hay nhiều
nguyên tử H liên kết với gốc
axit.


-Công thức chung axit
HnA


-Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc
ra.


-Dựa vào thành phần có thể
chia axit thành 2 loại:
+Axit khơng có oxi.
+Axit có oxi.



<b>I. Axit.</b>


<i><b>1. khái niện</b></i>:Phân tử axít
gồm một hay nhiều nguyên
tử hiđrô liên kết với gốc axít,
các ngun tử hiđrơ này có
thể thay thế bằng các ngun
tử kim loại.


<i><b>2.Cơng thức của axít.</b></i>
HnA


-n: làchỉ số của nguyên tử H
-A: là gốc axít.


<i><b>3.Phân loại axít.</b></i>
-Axit khơng có oxi.
HCl, H2S.


-Axit có oxi.


HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit có oxi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

 PO4 (photphat).


Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a.
sunfuric).H3PO4 (a. photphoric).





cách đọc tên ?
Nguyên tắc:


Chuyển đuôi at <sub></sub> ic.


Chuyển đuôi it <sub></sub> ơ.


Vấn đề: = SO3 : sunfit.




Hãy đọc tên axit tương ứng.


-Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.


-Chuyển đuôi ua <sub></sub> hidric.


- Br: Bromua
- Cl: clorua




Tên gọi chung:


Bài tập 1: viết cơng thức hố hóa học của
các axit sau:


-axit sunfuhidric.


-axit cacbonic.
-axit photphoric.




Hãy lấy ví dụ minh họa?
H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit khơng có oxi
-Axit bromhiđic.
-Axit clohiđric


-H3PO4(axitphotphoríc)
- HCl( axitclohiđríc)
-H2SO3 (axit sunfurơ)


<b>a.Axít có oxi:</b>


Tên axit: axit + PK +ic
<b>b.Axít khơng có oxi:</b>
Tên axit: axit + PK +hiđic
<b>c.Axít có ít oxi:</b>


Tên axit: axit + PK + ơ


<i><b>Hoạt động2: Luyện tập.</b></i>


-GV ghi nội dung lên bảng, cho hs tham
khảo, tìm hiểu


-Yêu câu hs thực hiện.



HS :


- Cl : HCl ( Axitclohiđríc)
= SO3 :H2SO3 ( Axitsunfurơ )
= SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc )
= S:H2S ( Axitsunfuhiđric )
- NO3 : HNO3 (Axitnitríc).


-Viết cơng tthức hố học của
các axít có gốc axít cho dưới
đây và cho biết tên của
chúng. (-Cl,


= SO3, = SO4, = S, - NO3.)


-Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.
? Em hãy nhận xét về thành phần
phân tử của các bazơ trên.


? Vì sao trong thành phần của mỗi
bazơ đều chỉ có một nguyên tử
kim loại.


? Số nhóm  OH trong phân tử của
mỗi bazơ được xác định như thế
nào.


-Gọi kim loại trong bazơ là M với
hố rị là nhóm hãy viết cơng thức


chung?


-GV tiếp tục đặc câu hỏi cho HS
-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận nội dung chính của bài học.
-GV hướng dẫn cho HS cách đọc
tên của bazơ (hướng dẫn cách
đọc).


 Cách gọi tên chung?
-Có hai loại bazơ.


-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận. Cho hs ghi nội dung chính
của bài học.


-NaOH, Ca(OH)2


-Có một ngun tử kim loại.


-Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit).
-Vì nhóm  OH ln có hố trị I.


-Số nhóm  OH được xác định bằng hoá
trị của kim loại.


Vd: Al <sub></sub> OH có 3 nhóm.


Al(OH)3



-Cơng thức hố học chung của bazờ
-M(OH)n


-HS trả lời câu hỏi sau:


?Bazơ chi ra thành bao nhiêu loại?, lấy
ví dụ?.


+HS trả lời câu hỏi
+Bazơ tan (nước): kiềm.
+Bazơ không tan trong nước.
+HS khác nhận xét


-Tên bazơ:
Tên kl + hidroxit


Natri hiđroxit Canxi hidroxit
+NaOH, KOH, Ba(OH)2
+Fe(OH)2, Fe(OH)3 …


? Đối với kim loại có nhiều hố trị như
Fe … Phải đọc tên như thế nào.


? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3
-Hs trả lời,hs khác nhận xét
-Cuối cùng hs ghi nội dung.


<b>II.BAZƠ</b>


<b>1.</b><i><b>Khái niệm về bazơ</b></i>


Bazơ là một phân tử gồm
một nguyên tố kim loại liên
kết một hay nhiều nhóm
hiđroxit( OH ).


<b>2. </b><i><b>Cơng thức bazơ:</b></i>
M(OH)n


-M: là nguyên tố kim loại


n:là chỉ số của nhóm (OH )


<b>3. </b><i><b>Phân loại bazơ</b></i>


-Bazơ tan ( kiềm), tan được
trong nước


Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2....
-Bazơ khơng tan, khơng tan
được trong nước.


Ví dụ:Fe(OH)3;
Cu(OH)2…..


<b>4.</b><i><b>Cách đọc tên bazơ</b></i>
<b>Tên bazơ = Tên kim </b>
<b>loại( nếu kim loại có nhiều </b>
hố trị gọi tên kèm theo tên
hố trị) + hiđroxit.



Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động 4: Luyện tập về bazơ</b>
<b>Hoạt động của GV-HS</b>


<b>-GV ghi bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, </b>
tìm hiểu.


-HS lên bảng giải bài tập
-HS khác nhận xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


-HS tiếp tục lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của
giáo viên.


-HS khác nhận xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


<i>Bổ sung</i>: Tính tốn theo PTHH: Tính lượng muối
sinh ra khi cho biết lượng axit hoặc lượng bazơ.


<b>Nội dung</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>Viết cơng thức hố học bazơ tương ứng với
các oxít sau:Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 và đọc
tên các oxít trên.


<b>Đáp án:* Cơng thúc háo học bazơ tương ứng:</b>


CaO; MgO; Fe2O3.


*Đọc tên:-Canxihiđroxít
-Magiehiđroxit
-Sắt(III)hiđroxit.


<i><b>Bài 2:</b></i>Hãy hồn thành các phương trình hoá học
sau:


a.Na2O + H2O ?


b.NaOH + HCl ? + H2O
c.CaCO3 ? CO2.


<b>Đáp án:</b>


a. Na2O + H2O 2NaOH.
b.NaOH + HCl NaCl + H2O
c.CaCO3 CaO + CO2.


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẽm cho tác dụng với H2SO4 lỗng dư. Thì thu được bao nhiêu gam
muối Fe ( II ) sunphát và bao nhiêu lít khí bay ra ( ĐKTC ).


-GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
-HS làm bài tập 5 trang 130 SGK.
<b>V.DẶN DÒ</b>


-HS về nhà học thuộc bài


-Làm bài tập 3,4 trang 130 SGK
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Tuần: 29 Ngày soạn :


Tiết: 56 <i><b>Bài</b><b> 37:</b><b> </b></i> AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt )


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối.


2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết cơng thức hố học và ngược lại, viết
cơng thức hoá học khi biết tên của hợp chất.


3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Một số cơng thức hố học của hợp chất (muối).
-Ơn tập cơng thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


? Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ.
? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 SGK/130.
<i><b>Đáp án:</b></i> -Ct chung oxit: RxOy



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-Ct chung bazơ: <sub></sub>M(OH)n


Hợp chất Công thức Tên gọi Hợp chất Công thức Tên gọi


AXIT


HCl
H2SO3
H2SO4
H2CO3
a. clohidric
a. sunfurơ
a. cacbonic
a. sunfuric

AXIT


H3PO4
H2S
HBr
HNO3
a. photphoric
a. sunfuhiđric
a. bromhidric
a. nitric
<b>BAZƠ</b>
NaOH
LiOH
Fe(OH)3
Natrihiđroxit
Litihiđroxit


Sắt(III) hiđroxit <b>BAZƠ</b>



Ba(OH)2
Cu(OH)2
Al(OH)3


Barihiđroxit
Đồng (II) hiđroxit
Nhôm hiđrôxit
<b>3.Vào bài mới </b>


Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vơ cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vơ cơ


cịn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có cơng


thức hố học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm


hiểu.



<b>Hoạt động của </b>


<b>giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu muối </b></i>


? Yêu cầu HS viết
lại công thức một
số muối mà HS
biết.


? Em có nhận xét
gì về thành phần
của các muối trên.
? Hãy so sánh với



bazơ và axit <sub></sub> tìm


đặc điểm giống và
khác nhau giữa
muối và các loại
hợp chất trên.




Yêu cầu HS rút ra
định nghĩa về
muối.


? Gốc axit kí hiệu
như thế nào.
? Bazơ: kim loại
kí hiệu …


 Vậy cơng thức
của muối được
viết dưới dạng như
thế nào.


? Các muối này sẽ
được gọi tên như


thế nào <sub></sub> hãy gọi


muối natriclorua.
(NaCl)





Sửa chữa <sub></sub> đưa ra


cách gọi tên
chung:


Tên muối = Tên kl


HS : NaCL;
ZnCl2; Al2(SO4)3;
Fe(NO3)3


Thành phần:
-Kim loại: Na, Zn,
Al, Fe.


-Gốc axit:  Cl; =
SO4;  NO3
Giống:
 axit muối
Có gốc axit
 bazơ  muối
Có kim loại
 phân tử muối
gồm có một hay
nhiều nguyên tử
kim loại liên kết
với một hay nhiều


gốc axit.


-Kí hiệu: -gốc


axit: Ax


-kim


loại: My


 công thức
chung của muối
MxAy .


-Gọi tên.
-Kẻm clorua.
-Nhôm sunfat.
-Sắt (III) nitrat.


-Kalihiđrocacbonat


<b>III.MUỐI</b>


<b>1.Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên </b>
tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.


<b>2.Cơng thức hố học của muối:</b>
MxAy .Trong đó



-M: là nguyên tố kim loại.
-x:là chỉ số của M.


-A:Là gốc axít


-y:Là chỉ số của gốc axít.
<b>3.Cách đọc tên muối:</b>


<b>Tên muối = tên kim loại ( kèm hố trị kim loại có nhiều hố</b>
trị) + tên gốc axít.


<b>4.Phân loại muối:</b>


a.Muối trung hồ: Là muối mà trong gốc axít khơng có
ngun tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD:ZnSO4; Cu(NO3)2…


b.Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử
“H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

+ tên gốc axit.
? Yêu cầu HS đọc
các muối còn lại.
(chú ý: kim loại
nhiều hoá trị phải
đọc tên kèm theo
hoá trị của kim
loại ).


Hướng dẫn HS


cách gọi tên muối
axit và yêu cầu HS
đọc tên 2 muối:
KHCO3 và K2CO3
? Vậy muối được
chia thành mấy
loại.


Bài tập: trong các
muối sau muối
nào là muối axit,
muối nào là muối
trung hồ:


NaH2PO4, BaCO3,
Na2SO4, Na2HPO4,
K2SO4, Fe(NO3)3


.


-Natrihiđrosunfat.
-Muối KHCO3 có
ngun tử hidro
cịn K2CO3 khơng
có.


-Có 2 loại.
(Muối trung hoà
và muối axit).
HS 1:



M’axit: NaH2PO4,
Na2HPO4 .


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập </b></i>
<b>Bài tập 1: lập </b>


cơng thức hố học
của các chất sau:
Canxinitrat,
Magieclorua,
Nhôm nitrat,
Barisunfat,
Canxiphotphat,
Sắt (III) sunfat.
Bài tập 2: Tính
khối lượng muối
sinh ra khi cho 20
g NaOH tác dụng
hết với dung dịch
HCl?


Bài tập 3: (6
SGK/130)


<b>Bài tập 4: Điền từ</b>
vào ô trống.


Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 .



Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối (kl của bazơ


và gốc axit)
K2O


CaO
Al2O3
BaO


KOH
Ca(OH)2
AL(OH)3
Ba(OH)2


N2O5
SO2
SO3
P2O5


HNO3
H2SO3
H2SO4
H3PO4


KNO3
CaSO3
AL2(SO4)3
BA3(PO4)2
<b>IV. CỦNG CỐ</b>



-GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
-HS làm bài tập 6 trang 130 SGK.
<b>V.DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7.
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


Tuần: 30 Ngày soạn :


Tiết: 57,<i><b> : </b><b>Bài</b></i> LUYỆN TẬP 7


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về: thành phần hố học và tính
chất hố học của nước.


-HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và oxit.


-HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ,
muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập mơn hố học và rèn luyện ngơn ngữ hố học.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hố học.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối.
? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.


<i><b>Đáp án:</b></i> a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit.


c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat.
<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước.Định nghĩa công thức , phân loại, cách gọi
tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các loại kiến thức này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>-GV ghi nội dung bài tập lên bảng </b>


và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu,
đưa ra biện pháp giải.


-HS lên bảng giải bài tập
-HS khác nhận xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận.


<b>Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành </b>


bazơ tan và giải phóng khí H2.


a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?


b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì
sao?


<i><b>Đáp án:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-GV gọi HS nhắc lại cách đọc cơng
thức hóa học của muối


-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải bài tập, học sinh khác
nhận xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận.


<b>-GV hướng dẫn cho HS như sau </b>
+Tính số mol của oxi và photpho
theo yêu cầu của đề bài đã cho
+Dựa vào phương trình phản ứng để
tính số mol dư và số mol sản phẩm.
+Tính được chất dư và khối lượng
của sản phẩm.


-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải bài tập, học sinh khác
nhận xét



-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận.


Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2.


b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế
vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng.


<b>Câu 2:Viết cơng thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây:</b>
Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát:


Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrơphótphát;
Natriđihiđrơphótphát.


<i><b>Đáp án:</b></i><b> CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2 </b>
HPO4; NaH2PO4.


<b>Bi 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhơng khí với </b>
dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ).


a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu?


b.Tính khối lượng điphotphobentxit tạo thành?
<i><b>Đáp án:</b></i>


-Ta có phương trình phản ứng
4P + 5O2 2P2O5


- n<sub>O2 = </sub>5,6<sub>/22,4 = 0,25 ( mol)</sub>



n<sub>P = </sub>3,1<sub>/31=</sub> <sub>0,1 ( mol) </sub>


-Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư


n<sub>O2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol)</sub>


a. m<sub> O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam).</sub>


b. n<sub>P2O5 = 0,05 (mol)</sub>


được m<sub>P2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam )</sub>


<b>IV.CŨNG CỐ – DẶN DÒ</b>


-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-Về nhà làm bài tập sau:


Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được
2,24 lít khí H2 ( ĐKTC).


a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.


-Chuẩn bị: +Chậu nước.


+Vôi sống (CaO).


+Xem nội dung bài thực hành 6.


-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 30 Ngày soạn :


Tiết: 58<i><b> Bài</b><b> :39</b><b> </b></i> THỰC HÀNH 6


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-HS củng cố name vững được tính chất hố học của H2O: tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ
và oxit axit.


-Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số tự nhiên với Na, với CaO và P2O5.


-HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Bộ tự nhiên cho 4 nhóm.


a/ Dụng cụ: -Chậu thủy tinh.


-Cốc thủy tinh.
-Bát sứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

b/ Hố chất: -Na
-CaO


-P
-Q tím
-Đèn cồn.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


? Em hãy nêu các tính chất hố học của H2O.
<i><b> Đáp án:</b></i> -Tác dụng với một số kim loại.
-Tác dụng với một số axit.


-Tác dụng với một số oxit bazơ
<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã học xong về lí thuyết về tính chất hóa học củ nước, tiết học này các


em sẽ được thực hành để thấy đựoc thực tế về tính chất hóa học này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Tuần: 31 Ngày soạn:
<b> CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH</b>


<b>Tiết 60</b><i><b> </b></i><b>Bài 40: DUNG DỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và
dung dịch chua bão hoà.


-Biết cách làm cho quá trình hồ tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.



-Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
GV nhắc lại bài thực hành


<b>3.Vào bài mới </b>


Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hòa tan nhiều chất như
đường ; muối; rượu...trong nước, ta có dung dịch đường; muối; rượu...Vậy dung dịch là gì tiết học này
các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung mơi, chất hồ tan và dung dịch </b></i><b> </b>


Giới thiệu qua mục tiêu của chương <sub></sub> bài


…?


-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường vào cốc


nước <sub></sub> khuấy nhẹ. Các nhóm quan sát <sub></sub> ghi



lại nhận xét <sub></sub> trình bày.


-Ở thí nghiệm này.
+Đường là chất tan.


+Nước hồ tan đường <sub></sub> dung mơi.


+Nước đ ường <sub></sub> dung dịch.


Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc một thìa
dầu ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu


hoả ) <sub></sub> khuấy nhẹ.


-Thảo luận nhóm và cho biết: chất tan,
dung mơi ở thí nghiệm 2.


Vậy em hiêtủ thế nào là dung môi; chất
tan và dung dịch ?


? hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất
tan, dung mơi trong dung dịch đó.


-Thí nghiệm 1: làm thí nghiệm
đường tan vào nước tạo thành
nước đường (là dung dịch đồng
nhất).


-làm thí nghiệm và nhận xét:
+Cốc 1: nước khơng hồ tan


được dầu ăn.


+Cốc 2: dầu hoả hoà tan được
dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng
nhất.


-Dầu ăn: chất tan.
-Dầu hoả: dung môi.
-Vd:


-Nước biển.
+Dung mơi: nước.
+Chất tan: muối …
-Nước mía.


+Dung mơi: nước.
+Chất tan: đường …


<b>I. Dung môi – chất tan – </b>
<b>dung dịch</b>


<b>1.Dung mơi</b>


Dung mơi là chất có khả
năng hồ tan chất khác để
tạo thành dung dịch.
<b>2.Chất tan</b>


Chất tan là chất bị hồ tan
trong dung mơi.



<b>3.Dung dịch</b>


Dung dịch là hỗn hợp đồng
nhất của dung môi và chất
tan.


m(dd)= m (ct) + m (dm)


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà </b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.


+Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm


1 <sub></sub> khuấy <sub></sub> nhận xét.


-Khi dung dịch vẫn cịn có thể hồ tan


được thêm chất tan <sub></sub> gọi là dung dịch chưa


bão hoà.Hướng dẫn HS làm tiếp thí
nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc
dung dịch trên, vừa cho đường vừa khuấy.
-Dung dịch không thể hào tan thêm được


chất tan <sub></sub> dung dịch bão hoà.


Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung
dịch chưa bão hoà?



-Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét.


Làm thí nghiệm 3.


-dung dịch nước đường vẫn có
khả năng hồ tan thêm đường.
-Dung dịch nước đường khơng
thể hồ tan thêm đường (đường
còn dư).


<b>II. Dung dịch chưa bảo </b>
<b>hòa và dung dịch bảo hịa</b>


Ơ một t0<sub> xác định:</sub>


-Dung dịch chưa bão hồ là
dung dịch có thể hồ tan
thêm chất tan


-Dung dịch bão hồ là dung
dịch khơng thể hồ tan thêm
chất tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho vào
mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn
như nhau.


+Cốc I: để yên.
+Cốc II: khuấy đều.
+Cốc III: đun nóng


+Cốc IV: nghiền nhỏ.


-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả <sub></sub> trình


bày.


 Vậy muốn q trình hồ tan chất rắn
trong nước được nhanh hơn ta nên thực
hiện những biện pháp nào?


-Yêu cầu các nhóm đọc SGK <sub></sub> thảo luận.


? Vì sao khi khuấy dung dịch q trình
hồ tan chất rắn nhanh hơn.


? Vì sai khi đun nóng, q trình hồ tan
nhanh hơn.


? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn <sub></sub> tan


nhanh.


-Làm thí nghiệm: cho vào cốc
nước 5g muối ăn.


+Cốc I: muối tan chậm.
+Cốc II, III: muối tan nhanh
hơn cốc I (IV).


+Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I


nhưng chậm hơn cốc II & III.
-3 biện pháp:


+Khuấy dung dịch: tạo ra sự
tiếp xúc giữa chất rắn và các
phân tử nước.


+Đun nóng dung dịch: phân tử
nước chuyển động nhanh hơn
tăng số lần va chạm giữa phân
tử nước và chất rắn.


+Nghiền nhỏ: tăng diện tích
tiếp xúc giữa các phân tử nước
và chất rắn.


<b>III. Làm thế nào để q </b>
<b>trình hịa tan chất rắn </b>
<b>trong nước xảy ra nhanh </b>
<b>hơn.</b>


Muốn q trình hồ tan chất
rắn xảy ra nhanh hơn, thức
ăn thực hiện 1, 2 hoặc cả 3
biện pháp sau:


-Khuấy dung dịch.
Đun nóng dung dịch.
-Nghiền nhỏ chất rắn.



<b>IV.CỦNG CỐ</b>


<b> -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính:</b>
? dung dịch là gì.


? dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà.
-Làm bài tập 5 SGK/138.


<b>V.DẶN DÒ</b>


<b> -HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,6 trang 138 SGK</b>
-Tìm hiểu trước bài “ Độ tan của một chất trong nước”
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tuần: 32 Ngày soạn :


Tiết: 61 <i><b> Bài</b><b> 41:</b><b> </b></i> ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


*. HS hiểu về chất tan và chất khơng tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước.
*. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.


-liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.
*. rèn luyện khả năng làm một số bài tốn có liên quan đến độ tan.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
-Bảng tính tan.


-Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141.


-Thí nghiệm.



a/ Dụng cụ: b/ Hoá chất


Cốc thủy tinh.
-Phễu thủy tinh.
-Ống nghiệm.
-Kẹp gỗ.
- Đèn cồn
- Tấm kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bi củ</b>


-u cầu HS trình bày các khái niệm:


Dung mơi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK.


<b>3.Vào bài mới </b>


Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hịa tan nhiều hay ít khác
nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hịa tan nhiều hay ít khác nhau.
Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất khơng tan </b></i>



-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
 Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc
mạnh.


-Lọc lấy nước lọc.


-Nhỏ vài giọt lên tấm kính.


-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để
nước bay hơi.


-Nhận xét <sub></sub> ghi kết quả vào giấy.


 Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3


bằng NaCl <sub></sub> làm như thí nghiệm 1.


? Qua các hiện tượng thí nghiệm
trên em rút ra kết luận gì (vế chất
tan và chất khơng tan).


-Ta nhận thấy: có chất tan, có chất
khơng tan trong nước. Nhưng cũng
có chất tan ít và chất tan nhiều
trong nước.


-u cầu HS các nhóm quan sát
bảng tính tan, thảo luận và rút ra


nhận xét về các đề sau:


? Tính tan của axit, bazơ.


? Những muối của kim loại nào,
gốc axit nào đều tan hết trong
nước.


? Những muối nào phần lớn đều
không tan trong nước.




u cầu HS trình bày kết quả của
nhóm.


-u cầu mỗi HS quan sát bảng
tính tan viết CTHH của:


a/ 2 axit tan & 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối khơng tan.


-Hs đọc thí nghiệm SGK.
-Nhóm làm thí nghiệm.




nhận xét:



Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay
hơi hết, trên tấm kính khơng để
lại dấu vết gì.


Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay
hơi hết, trên tấm kính cón vết
cặn màu trắng.


Kết luận:


-Muối CaCO3 khơng tan trong
nước.


-Muối NaCl tan được trong
nước.


-Hầu hết axit <sub></sub> tan trừ H2SiO3.


-Phần lớn các bazơ không tan.


-Muối: kim loại Na, K <sub></sub> tan.


Nitrat <sub></sub> tan.


Hầu hết muối  Cl, = SO4 <sub></sub> tan.


-Phần lớn muối = CO3,  PO4
đều không tan.


a/ HCl, H2SO4, H2SiO3



b/ NaOH, BA(OH)2, Cu(OH)2,
Mg(OH)2


<b>I. Chất tan và chất khơng tan</b>
<i><b>1. Thí nghiệm về tính tan của</b></i>
<i><b>chất </b></i>


Có chất khơng tan và có chất
tan trong nước.Có chất tan
nhiều , có chất tan ít.


<i><b>2. Tính tan trong nước của </b></i>
<i><b>một số axit, bazơ và muối</b></i>.
<i><b>a/ Axit</b></i>: hầu hết axit tan được
trong nước.


<i><b>b/ Bazơ</b></i>: phần lớn bazơ không
tan trong nước.


<i><b>c/ Muối</b></i>: Na, K và gốc  NO3
đều tan.


+Phần lớn muối gốc Cl, =SO4
tan.


+Phần lớn muối gốc = CO3, 
PO4 khơng tan.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước </b></i>


-Để biểu thị khối lượng chất tan


trong một k/g dung môi <sub></sub> “độ tan”.




Yêu cầu HS đọc SGK <sub></sub> độ tan kí


hiệu là gì? <sub></sub> ý nghĩa.


-Đọc SGK.
-Ký hiệu S.


-S=khối lượng chất tan/100g
H2O.


<b>II. Độ tan của một chất trong</b>
<b>nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Vd : ở 250<sub>C: độ tan của:</sub>
+Đường là: 240g.


+Muối ăn lá: 36g.




Ý nghĩa.


? Độ tan của một chất phụ thuốc
vào yếu tố nào.



? Yêu cầu HS quan sát hình 65 <sub></sub>


nhận xét.


? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t0


tăng.


-Độ tan (khí): t0<sub> & P.</sub>


-Yêu cầu HS lấy vd:


-Cứ 100g nước hoà tan được
240g đường.


-Đa số chất rắn: t0<sub> tăng thì S </sub>


tăng.


Riêng NaSO4 t0<sub>  </sub><sub></sub><sub> S.</sub>


-Quan sát hình 66 <sub></sub> trả lời:


Đối với chất khí: t0<sub> tăng </sub><sub></sub><sub> S.</sub>


-Liên hệ cách bảo quản nước
ngọt, bia …


được trong 100g nước để tạo


thành dung dịch bão hoà ở một
nhiệt độ xác định.


Đ( S ) = m ( CT )<sub>/ m (H2O )</sub>


D H2O = 1(g / gl)
D rượu = 0,8(g / gl)


<i><b>2. Những yêú tố ảnh hưởng </b></i>
<i><b>đến độ tan.</b></i>


a/ Độ tan của chất rắn tăng khi
nhiệt độ tăng.


b/ Độ tan của chất khí tăng khi


t0<sub> giảm và P tăng.</sub>


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


- Hs đọc phần nghi nhớ.
-HS làm bài tập sau:


a/ cho biết SNaNO3 ở 100<sub>C (80g).</sub>


b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hồ 100<sub>C (40g).</sub>


<b>V.DẶN DỊ</b>


<b> -HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 142 SGK</b>


-Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch”
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
Tuần: 33 Ngày soạn :


Tiết: 62<i><b> Bài</b><b> 42:</b><b> </b></i> NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1)


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
-Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.


-Củng cố cách giải bài tốn theo phương trình (có sử dụng nồng độ %).
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- GV: bài tập để hướng dẫn bài học và bài tập cho học sinh.
-HS chuẩn bị bài học trước ở nhà


<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bi củ</b>


? Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142


<i>Đáp án</i>: Ơ 180<sub>C.</sub>



-Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3


-Vậy 100g <sub></sub> ?xg


x = 250


100
.
53


= 21.2g
<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận
dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%)</b></i>


-Giới thiệu 2 loại C% và C


-Yêu cầu HS đọc SGK <sub></sub> định nghĩa.


-Nếu ký hiệu:


+Khối lượng chất tan là <sub></sub>ct


+Khối lượng dd là mdd


Trong đó:



Vd1 : Hồ tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ phần trăm của dd.


<i><b>Giải:</b></i> mct = mđường = 10g
= mH2O = 40g.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+Nồng độ % là C%.
 Rút ra biểu thức.


-Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g
đường vào 40g H2O. Tính C% của dd.
? Theo đề bài đường gọi là gì, nước
gọi là gì.


? Khối lượng chất tan là bao nhiêu.


? Khối lượng Đại là bao nhiêu.


? Viết biểu thức tính C%.


? Khối lượng dd được tính bằng cách
nào.


-Yêu cầu HS đọc vd 2.
? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phbai làm gì.


? Khối lượng chất tan là khối lượng
của chất nào.



? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính
được mNaOH.


? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 <sub></sub> tìm


đặc điểm khác nhau.


? Muốn tìm được <sub></sub>dd của một chất khi


biết mct và C% ta phải làm cách nào?
?Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính
được mdm.


-Tiếp tục GV yêu cầu học sinh đọc ví
vụ 3


+ Yêu cầu học sinh đưa ra phương
pháp giải


+Cần phải sử dụng cơng thức hóa học
nào để giải?.


+Yêu cầu Hs giải


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận
bài học.


 <sub></sub>dd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g.
 C% = dd



ct


m
m


. 100% = 50


10


x 100% =
20%


Vậy:nồng độ phần trăm của dung dịch là
20%


Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong
200g dd NaOH 15%.


<i><b>Giải:</b></i>


Biểu thức: C% = dd


ct


m
m


. 100%
 mct = 100



m
.


C% dd


 mNaOH = 100%


m
.


C% ddNaOH


= 100


200
.
15


= 30g
Vậy:khối lượng NaOH là 30gam


Vd 3: hoà tan 20g muối vào nước được
dd có nồng độ là 10%.


a/ Tính mdd nước muối .
b/ Tính mnước cần.
<i><b>Giải:</b></i>


a/ mct = mmuối = 20g.


C% = 10%.


Biểu thức: C% = dd


ct


m
m


. 100%
 mdd = <i>C</i>%


<i>mct</i>


. 100% = 10


20


. 100% =
200g


b/ Ta có: mdd = mct + mdm


mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g


tan có trong 100g dung
dịch.


C% = dd



ct


m
m


. 100%


<b>IV.CỦNG CỐ</b>


GV yêu cầu HS làm bài tập sau:


<b>B 1: để hồ tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%.</b>
a/ Viết PTPƯ.


b/ Tính

v

H2 thu được (đktc).


c/ Tính mmuối tạo thành.


<b>Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ.</b>
a/ Tính C% của H2SO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>Đáp án:</b></i>


<i><b>Baì :</b><b></b></i> a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


b/ Ta có:
 mHCl =

100%



m


.




C%

ddHCl


= 100%


7,3%
.
50


= 3.65g.  nHCl = 36.5


65
.
3


= 0.1 (mol).


Theo pt:

n

H2 = 2


1


nHCl =2


1


. 0,1 = 0,05 

v

H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l


c/

m

ZnCl2=

n

ZnCl2<sub>. </sub>

M

ZnCl2


mà :

n

ZnCl2<sub>= </sub>

n

H2<sub>= 0,05 mol</sub>


M

ZnCl2= 65+35,5 . 2 = 136g. 

m

ZnCl2= 0,05 . 136 = 6,8g.


<i><b>Bài 2:</b></i>


Giải: a. nCuO = 80


8


=0.1 mol.


CuO + H2SO4 <sub></sub> CuSO4 + H2


Theo pt:


n

H2SO4<sub>= </sub>

n

CuO <sub>= 0,1 mol  </sub>

m

H2SO4<sub>= 0,1 . 98 = 9,8g</sub>


Ta có: <sub></sub>dd = d . V ; 

m

ddH2SO4<sub>= 1,2 . 50 = 60g  C% =</sub> 60


9,8


. 100% = 16,3%.
b/

m

ddmuoái =

m

CuO<sub>+ </sub>

m

ddH2SO4<sub>= 8 + 60 = 68g.</sub>


m

CuSO4<sub>= 0,1 x 160 = 16g.</sub>


 C% = 68


16



. 100% = 23,5%.
<b>V.DẶN DÒ</b>


-HS về nhà học thuộc bài; đọc phầng ghi nhớ.
-HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK


- Chuẩn bị phần còn lại của bài học
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...




Tuần: 33 Ngày soạn :


Tiết: 63 Ngày dạy :


<i><b> Bài</b><b> 41:</b><b> </b></i> <b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-HS hiêủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
-Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ.


-tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>



GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b>2.Kiểm tra bi củ</b>


-Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C%  mdd, mct.
-Làm bài tập 5 và 6b SGK/146.


<i><b>Đáp án:</b></i> C% = dd
ct


m
m


. 100%.
Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5%


Bt 6:

m

MgCl2= 2g


<b>3.Vào bài mới </b>


Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận
dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)</b></i>




Yêu cầu HS đọc SGK <sub></sub> nồng độ mol


của dung dịch là gì?



Nếu đặt: -CM: nồng độ mol.


-n: số mol.
-V: thể tích (l).


 Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính
nồng độ mol.


-Đưa đề vd 1  Yêu cầu HS đọc đề
và tóm tắt.


? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phải làm gì.


-Hướng dẫn HS làm bài tập theo các
bước sau:


+Đổi Vdd thành l.


+Tính số mol chất tan (nNaOH).
+Áp dụng biểu thức tính CM.


Tóm tắt đề:


? Hãy nêu các bước giải bài tập trên.


-Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt <sub></sub>


thảo luận nhóm: tìm bước giải.


-Hd:


? Trong 2l dd đường 0,5 M  số mol
là bao nhiêu?


? Trong 3l dd đường 1 M  ndd =?


? Trộn 2l dd với 3 l dd <sub></sub> Thể tích dd


sau khi trộn là bao nhiêu.


-Cho biết số mol chất tan có trong
1 l dd.


CM = V(l)


n


(mol/l)


-Đọc <sub></sub> tóm tắt.


Cho Vdd = 200 ml
mNaOH = 16g.


Tìm CM =?


+200 ml = 0.2 l.


+nNaOH =M



m


= 40


16


= 0.4 mol.


+ CM = V


n


= 0.2


0.4


= 2(M).
-Nêu các bước:


+Tính số mol H2SO4 có trong 50
ml dd.


+Tính

M

H2SO4.


 đáp án: 9.8 g.


-Ví vụ 3:Nêu bước giải:
+Tính ndd1



+Tính ndd2


+Tính Vdd sau khi trộn.
+Tính CM sau khi trộn.
Đáp án:


<b>2. Nồng đô mol của dung </b>
<b>dịch </b>


Nồng độ của dung dịch ( kí
hiệu C(M) cho biết số mol
chất tan có trong 1 lít dung
dịch.


CM =V


n


(mol/l)
Trong đó:


-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.


Vd 1: Trong 200 ml dd có
hồ tan 16g NaOH. Tính
nồng độ mol của dd.
Tính khối lượng H2SO4 có
trong 50 ml dd H2SO4 2M.



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

CM = 1 2
2
1


V
V


n
n





= 5


4


= 0.8 M.
<b>IV.CỦNG CỐ</b>


Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
a/ Viết PTPƯ.


b/ Tính Vml


c/ Tính Vkhí thu được (đktc).
d/ Tính mmuối tạo thành.


? Hãy xác định dạng bài tập trên.



? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.
? Hãy nêu các biểu htức tính.


+V khi biết CM và n.
+n.


-Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:


+ CM = V


n


 V =CM


n


.


+nkhí =22.4


V


 V = nkhí . 22.4.


+n = M


m


 m = n . M


<i><b>Đáp án:</b></i> Đọc đề <sub></sub> tóm tắt.


Cho mZn = 6.5g


Tìm a/ PTPƯ
b/ Vml = ?
c/ Vkhí = ?
d/ mmuối = ?


-Thảo luận nhóm <sub></sub> giải bài tập.


+Đổi số liệu: nZn = Zn


Zn


M
m


= 0.1 mol


a/ pt: Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
 V = MHCL


HCl


C
n



= 2


2
.
0


= 0.1 (l) = 100 ml


c/ Theo pt:

n

H2= nZn = 0.1 mol.


V

H2=

n

H2. 22.4 = 2.24 (l).


d/ Theo pt:

n

ZnCl2= nZn = 0.1 (mol).


M

ZnCl2= 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).


m

ZnCl2=

n

ZnCl2.

M

ZnCl2= 136 g.


<b>V.DẶN DÒ</b>


-HS đọc phần ghi nhớ


-Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.


-Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch”
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Tuần: 34 Ngày soạn :


Tiết: 64 Ngày dạy :



<i><b> Bài</b><b> 43:</b><b> </b></i> <b>PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-Biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dd như:
+Lượng số mol chất tan.


+Khối lượng chất tan.
+Khối lượng dung dịch.
+Khối lượng dung mơi.
+Thể tích dung mơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128></div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Dụng cụ:
-Cân.


-Cốc thủy tinh có vạch.
-Đũa thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>


? Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết biểu thức.
? Sửa bài tập 3, 4 SGK/146.


-Yêu cầu HS khác nhận xét <sub></sub> chấm điểm.


<b> 3.Vào bài mới </b>



Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch
theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước </b></i>


-Yêu cầu HS đọc vd 1 <sub></sub> tóm tắt.


? Dể pha chế 50g dung dịch
CuSO4 10% cần phải lâtý bao
nhiêu gam CuSO4 và nước.


? Khi biết mdd và C% <sub></sub> tính khối


lượng chất tan như thế nào?
-Cách khác:


? Em hiểu dung dịch CuSO4 10%
có nghĩa là gì.




Hd HS theo quy tắc tam xuất.


? Nước đóng vai trị là gì <sub></sub> theo


em mdm được tính như thế nào?
-Giới thiệu:



+Các bước pha chế dd.
+dụng cụ để pha chế.


? Vậy muốn pha chế 50 ml dd
CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu
gam CuSO4.


? Theo em để pha chế được 50
ml dd CuSO4 1 M ta cần phải
làm như thế nào.


-Các bước: +Cân 8g CuSO4




cốc.


+Đổ dần nước vào cốc


cho đủ 50 ml dd <sub></sub> khuấy.




Yêu cầu HS thảo luận và hoàn
thành.


-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận.


*a. có biểu thức:



C% = dd


ct


m
m


. 100%.


m

CuSO4=

100%



m


.



C%

ddCuSO4


=


100
50
.
10


= 5 (g).
Cách khác:


Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO4


vậy 50g dd <sub></sub> 5g _



 mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g.
-Nghe và làm theo:


+Cần 5g CuSO4 cho vào cốc.


+Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) <sub></sub> đổ


vào cốc m khuấy nhẹ <sub></sub> 50 ml


dung dịch H2SO4 10%.
HS: tính tốn:


n

CuSO4= 1 . 0.05 = 0.05 mol


m

CuSO4= 0.05 x 160 = 8g.


-thảo luận và đưa ra các bước
pha chế.


* đề <sub></sub> tóm tắt.


-Thảo luận 5’.


a/ Cứ 100g dd <sub></sub> mNaCl = 20g


m

H2O= 100 – 20 = 80g.


+Cần 20g muối và 80g nước <sub></sub> cốc





khuấy.


b/ Cứ 1 l <sub></sub> nNaCl = 2 mol


vậy 0.05 <sub></sub> nNaCl = 0.1 mol.




mNaCl = 5.85 (g).


+Cân 5.85g muối <sub></sub> cốc.


+Đổ nước <sub></sub> cốc: vạch 50 ml.


<b>I.Cách pha chế một dung dịch </b>
<b>theo nồng độ cho trước.</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>:Từ muối CuSO4, nước
cất và những dụng cụ cần thiết.
Hãy tính tốn và giới thiệu cách
pha chế.


<i><b>a.</b></i>50g dd CuSO4 có nồng độ


10%.


<i><b>b</b></i>.50ml dd CuSO4 có



Vd 2: Từ muối ăn, nước và các
dụng cụ khác hãy tính toán và
giới thiệu cách pha chế:
a/ 100g dd NaCl 20%.
b/ 50 ml dd NaCl 2M.
nồng độ 1M.


<i><b>Hoạt động 2:Luyện tập </b></i>
Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung
dịch NaCl cho đến khi bay hơi
hết thu được 8g muối khan. Tính
C%.




u cầu HS thảo luận tìm cách


C% = dd


ct


m
m


. 100% = 40


8


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

giải khác.



Gợi ý: qui tắc tam suất.
<b>IV.CỦNG CỐ</b>


-HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có nồng độ
18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.


<b>V.DẶN DÒ</b>


-Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149.


-Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...


Tuần: 34 Ngày soạn :


Tiết: 68 Ngày dạy :


<i><b> Bài</b><b> 43:</b><b> </b></i> <b>PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-HS biết cách tính tốn để pha lỗng dung dịch theo nồng độ cho trước.


-Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hoa chất đơn giản có sẵn
trong phịng thí nghiệm.


II.CHUẨN BỊ:




Dụng cụ Hóa chất


-Ống đong.


-Cốc thủy tinh có chia độ.
-Đũa thủy tinh.


-Cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước</b></i>


*GV hướng dẫn cho học sinh
cách tính tốn trước, sau dó
hướng dẫn học sinh cách pha
chế sau.


a.+Tìm số mol của MgSO4
+Áp dụng cơng thức tính nồng
độ mol ta tính được thể tích của
MgSO4 .


+Như vậy cứ đong 20ml dd
MgSO4 2M . Sau đó lấy nước
cất cho từ từ vào đến vạch
100ml ta được dd MgSO4
0,4M .


-GV tiếp tục giới thiệu cách tính
tốn và cách pha chế cho học


sinh hiểu và làm được.


-Sau đó GV yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm 7’ để trình bài
cách tính tốn và cách pha chế
loãng một dung dịch.


-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận bài học.


*HS nghe GV hướng dẫn cách tính tốn
và cách pha chế.


*Sau đó HS tiến hành tính tốn và giới
tiệu cách pha chế.


a.*Cách tính tốn:


-Tìm số mol chất tan có trong100 ml
dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch
MgSO4 2M .


n<sub> MgSO4 = </sub>0,4 *100<sub>/ 1000</sub><sub>= 0,04(mol)</sub>


-Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó
chứa 0,04 mol MgSO4.


Vml 1000 * 0,04<sub> / 2 = 20(ml)</sub>
*Cách pha chế



Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào
cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm
từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và
khuấy đều, ta được 100ml ddMgSO4
0,4M.


*Cách tính tốn:


-Ap dụng cơng thức tính nồng độ %. Ta


có m<sub> NaCl = </sub> 2,5 * 150 <sub>/ 100 = 3,75(g)</sub>


-m<sub> dd = </sub>100 * 3,75 <sub>/ 10 = 37,5 (g)</sub>


- m<sub> H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)</sub>


*Cách pha chế :


-cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu,
sau đó đổ vào cốc hoặc vào bình tam
giác có dung tích khoảng 200ml


-Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào
cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều,
ta được 150g dd NaCl 2,5%.


<b>II.cách pha chế loãng một </b>
<b>dung dịch theo nồng độ cho </b>
<b>trước.</b>



<i><b>Bài tập</b></i>: Có nước cất và những
dụng cụ cần thiết hãy giới thiệu
cách pha chế


a.100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
từ dung dịch MgSO4 2M .


b.150 dung dịch NaOH 2,5% từ
dung dịch NaOH 10%


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


-Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs
-Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế


a.400g dung dịch CuSO4 4%
b.300ml dung dịch NaCl 3M.
<b>V.DẶN DÒ</b>


-HS về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK.
-Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”.


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM: </b>


...
...


Tuần: 35 Ngày soạn :



Tiết: 69 Ngày dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.


-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b> 2.Kiểm tra bi củ</b>


Từ muối CuSO4 v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v pha chế 100g dung dịch CuSO4 cĩ nồng độ
20%


<b> 3.Vào bài mới </b>


Như cc em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, lm quen với cch


tính tốn v pha chế dung dịch. Tiết học ny cc em sẽ được luyện tập lm một số bi tập về loại bi


học ny.




<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS
tìm hiểu nội dung


-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ
mol của dung dịch


-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập,
khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận
xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


<b>Bài 1:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18</b>0<sub>C. </sub>
Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong
250g nước thì được dung dịch bảo hịa.


<i><b>Đáp án</b></i>:


Ta có 53g Na2CO3………
250gH2O


X=?...100gH2O


<b>X = 100 x 53<sub>/</sub></b>


<b>250 = 21,2 g</b>


Vậy độ tan của muối Na2CO3 ở ơ 180<sub>C là 21,2gam.</sub>


<b>Bai 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung </b>
dịch sau:


a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M
b.500ml dung dịch KNO3 2M.
<i><b>Đáp án:</b></i>


a.* Số mol:Ap dụng công thức CM = n<sub>/v</sub>


-Suy ra n = CM x V = 1 x 0,5 = 0,5( mol).


-n<sub>NaCl = n x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g)</sub>


b. .* Số mol:Ap dụng công thức CM = n<sub>/v</sub>


-Suy ra n = CM x V = 0,5 x 2 = 1 (mol).


-n<sub> KNO3 = n x M = 1 x 101 = 101(g)</sub>


<b>Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hịa tan 20 </b>
gam KNO3.


<i><b>Đáp án:</b></i>



-Ta có số mol của n <sub>KNO3 = </sub>20<sub>/101 = 0,2(mol)</sub>


-Ap dụng công thức CM = n<sub>/v</sub>


= 0,2<sub> /0,85 = 0,24M</sub>


<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.


-HS về nhà làm bài tập sau:Tính nồng độ % của dung dịch sau:
a.20 g KCl trong 600 g dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>


<b> </b>


<b> </b>


Tuần: 35 Ngày soạn :


Tiết: 70 Ngày dạy :


<b>LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 2 )</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>



-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.


-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b> </b> <b>2.Kiểm tra bi củ</b>


GV gọi HS nhắc lại kiến thức ôn tập ở bài luyện tập tiết 1.
3.Vào bài mới


Như cc em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, lm quen với cch


tính tốn v pha chế dung dịch. Tiết học ny cc em sẽ được luyện tập lm một số bi tập về loại bi


học ny.



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm
hiểu nội dung


-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.



-GV gọi HS nhắc lại cơng thức tính nồng độ
mol của dung dịch


-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


<b>Bài 1: Hãy tính tốn và giới thiệu cách pha chế 200gam </b>
dung dịch NaCl 20%.


<i><b>Đáp án:*-</b></i><b> Cách tính tốn:</b> m <sub>NaCl = </sub>200 x 20<sub>/ 100 = 40 (g )</sub>
<b>- Khối lượng nước cần dùng:</b> m <sub>H2O = 200 – 40 = 160 (g)</sub>
* Cách pha chế:


- Cân 40gam NaCl khan cho vào cốc .


- Cân 160gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến
khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dch5 NaCl 20%.
<b>Bai 2: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 </b>
g/ml. Khi cơ cạn 164,84 ml dung dịch này người ta thu được
36 gam CuSO4. hãy xác định nồng độ phần trăm của dung
dịch CuSO4 đã dùng.


<i><b>Đáp án</b></i>:- Tacó khối lượng của CuSO4 ban đầu:


m<sub> dd = 1,206 x 165,84 = 200gam.</sub>


-Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:


C% = 100 x 36<sub>/200 = 18%.</sub>



-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là
18%.


<b>Bài 3: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d= 1,84</b>
g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4.


<i><b>Đáp án:-</b></i> Ta có khối lượng của dung dịch


<b>+C%<sub>/ </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>



-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi
hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


+Vậy m dd = 2,45 x 100<sub>/96 = 2,552(g)</sub>


- Vậy ta có dung dịch cần lấy là:


V= m<sub> / d = </sub> 2,552<sub> / 1,84 = 1,387 (ml)</sub>


<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.


-HS về nhà làm bài tập sau:Hòa tan 150 gam natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính
kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.



<i><b>ĐS</b></i><b>:66,67%</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần : 36 Ngày soạn:</b>
<b>Tiết : 71 Ngày dạy:</b>
<b>THỰC HÀNH 7</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Biết cách tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ.
-Tính an tồn trong thí nghiệm khi HS làm thí nghiệm.


-Rèn luyện tính phối hợp tập thể của Hs, giúp đở nhau trong học tập
-Rèn luyện cách trìng bày bài thu hoạch sau khi làm thí nghiện xong.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>


GV:Dung dịch đường 15%; dung dịch NaCl 0,2M; đường khan; nước cất; cốc 150ml; đủa thủy tinh;
ống nghiệm.


HS: tìm hiểu bài học trước ở nhà.
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b> 1.On định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp


<b> 2.Kiểm tra bàì cũ</b>


GV nhắc lại bài thực hành
<b> 3.Vào bài mới</b>


Như các em đã học xong về tính tốn và pha chế một dung dịch . Tiết học này các em sẽ được thực
hành để tính tốn và pha chế được một dung dịch theo nồng cần muốn pha chế.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung thực hành.</b>
-Gv ghi nội dung thực hành lên bảng và hướng


dẩn HS cách thực hành.


-GV yêu cầu HS tính tốn và giới thiệu cách pha
chế


<b>-Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách </b>
tính tốn , cách pha chế và phương pháp thực
hành theo hướng dẫn của GV.


-Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm
thực hành.


-Lưu ý cho HS tính an tồn trong khi làm thực
hành.


-GV u cầu HS tính tốn và giới thiệu cách pha


<i><b>1.Thực hành 1</b></i><b>:Tính tốn và pha chế dung dịch: 50 </b>
gam dung dịch đường có nồng độ 15%



*Tính tốn m<sub>ct = </sub>15 x50<sub>/100 = 7,5 gam</sub>


+m<sub>H2O cần dùng là: 50 – 7,5 = 42,5 gam.</sub>


*Cách pha chế: Cân 7,5 gam đường khan cho vào cốc
có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5 gam nước, ta
được dung dịch đường 15%.


<i><b>2.Thực hành 2:</b></i>Tính tốn và giới thiệu cách pha chế
100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M.


**Tính tốn n<sub>NaCl = </sub>0,2 x100<sub>/1000 = 0,02 mol</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

chế


<b>-Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách </b>
tính tốn , cách pha chế và phương pháp thực
hành theo hướng dẫn của GV.


-GV yêu cầu HS tính tốn và giới thiệu cách pha
chế


<b>-Sau đó GV u cầu HS làm thực hành theo cách </b>
tính tốn , cách pha chế và phương pháp thực
hành theo hướng dẫn của GV.


-Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm
thực hành.



-Lưu ý cho HS tính an tồn trong khi làm thực
hành.


-GV u cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha
chế.


-GV yêu cầu HS tính tốn và giới thiệu cách pha
chế


-Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm
thực hành.


-Lưu ý cho HS tính an tồn trong khi làm thực
hành.


-GV u cầu HS tính tốn và giới thiệu cách pha
chế.


*Cách pha chế: Cân 1,17gamNaCl khan cho vào cốc
chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho
đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
<b>3.</b><i><b>Thực hành 3</b>:<b> </b></i> Tính tốn và giới thiệu cách pha chế
50 gam dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch
đường có nồng độ 15% ở trên.


*Tính tốn m<sub>ct = </sub>5 x5 0<sub>/100 = 2,5 gam</sub>


+ Khối lượng dung dịch đường 15% chứa 2,5 gam


đường là: m<sub>dd = </sub>100 x 2,5<sub>/15 = 16,7 gam</sub>



+Khối lượng nước cần dùng là: 50 – 16,7 = 33,3 gam.
*Cách pha chế: Cân 16,7gam dung dịch đường 15%
cho vào cốc chia độ có dung tích 100ml. Rót từ từ
33,3 gam nước cất vào cốc và khuấy đều , được 50
gam dung dịch đường 5%.


<b>4.</b><i><b>Thực hành 4</b>:<b> </b></i> Tính tốn và giới thiệu cách pha chế
50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch
NaCl có nồng độ 0,2M ở trên.


*Tính tốn n<sub>NaCl = </sub>0,1 x50<sub>/1000 = 0,005 mol</sub>


+Thể tích của dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa


0,005 mol NaCl là: v<sub>dd = </sub>1000 x 0,005<sub>/0,2 = 25 (ml)</sub>


*Cách pha chế: Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M cho
vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy
đều cho đến vạch 50ml, được 50ml dung dịch NaCl
0,1M.


<b>IV.YÊU CÂU HS VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>


HS viết bản thu hoạch sau khi làm thí nghiệm thực hành xong.
<b>V.DẶN DỊ</b>


Hs về nhà ơn tập ở nhà chương dung dịch.
<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM.</b>



<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


Tuần: 36 Ngày soạn :


Tiết: 72 Ngày dạy :


<b>ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.


-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:


-Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên ngun tử.


-Ơn lại các cơng thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .


-Ơn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>



-Tính hóa trị của 1 ngun tố trong hợp chất.


-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.



-Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài tốn hóa học.
-Biết làm các bài tốn tính theo PTHH và CTHH.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b> </b> <b>2.Kiểm tra bi củ</b>


GV nhắc lại bài thực hành.
3.Vào bài mới


Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em
tiến hành thi học kí II.


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung ơn tập</b>
?Ngun tử là gì


?Ngun tử có cấu tạo như thế nào


?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt
nào


?Nguyên tố hóa học là gì



-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và
hỗn hợp.


<b>Bài tập 1: </b><i>Lập CTHH của các hợp chất gồm:</i>
<i>e. Kali và nhóm SO4</i>


<i>f. Nhơm và nhóm NO3</i>


<i>g. Sắt (III) và nhóm OH.</i>
<i>h. Magie và Clo.</i>


-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.


<b>Bài tập 2: </b><i>Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong </i>
<i>các CTHH sau:</i>


<i>NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3</i>


<b>Bài tập 3: </b><i>Trong các công thức sau công thức</i>
<i>nào sai, hãy sửa lại công thức sai:</i>


<i>AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2</i>


<b>Bài tập 4: </b><i>Cân bằng các phương trình phản </i>
<i>ứng sau:</i>


a. Al + Cl2 <sub></sub> AlCl3


b. Fe2O3 + H2 <sub></sub> Fe + H2O



a. P + O2 <sub></sub> P2O5


a. Al(OH)3 <sub></sub> Al2O3 + H2O


<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản </b></i>
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )


+ Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.


-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có
cùng số P trong hạt nhân.


<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản</b></i>
- Bài tập 1:


CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2


<b>Bài tập 2:</b>




<i>III</i>
<i>II</i>
<i>V</i>
<i>VI</i>


<i>III</i>
<i>III</i>


<i>Fe</i>


<i>Fe</i>


<i>P</i>


<i>S</i>


<i>Fe</i>



<i>N</i>

,

,

,

,

,



<b>Bài tập 3 :Công thức sai</b> Sửa lại
AlCl


NaCl2


Ca(CO3)2 AlCl3


NaCl
CaCO3
<b>Bài tập 4:</b>


a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3


b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O


a. 4P + 5O2 2P2O5


a. 2Al(OH)3 <sub></sub> Al2O3 + 3H2O



<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tốn tính theo </b></i>
<i><b>CTHH và PTHH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Bài tập 5: </b><i>Hãy tìm CTHH của hợp chất X có </i>
<i>thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và</i>
<i>20%O.</i>


<b>Bài tập 6:</b><i>Cho sơ đồ phản ứng </i>
<i>Fe + HCl <b></b> FeCl2 + H2 </i>


<i>a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, </i>
<i>biết rằng thể tích khí H2 thốt ra ở đktc là </i>


<i>3,36l.</i>


<i>b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.</i>


Ta có tỉ lệ:


20


16


.


80



64


.

<i>y</i>


<i>x</i>






 1


1


<i>y</i>
<i>x</i>


 





1
1
<i>y</i>
<i>x</i>


Vậy X là CuO.
<b>Bài tập 6:</b>


<i>mol</i>


<i>V</i>



<i>n</i>

<i>H</i> <i>H</i>

0

,

15



4


,


22




36


,


3


4


,


22



2


2



Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


a. Theo PTHH, ta có:


<i>mol</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>Fe</sub></i> <i><sub>H</sub></i>

0

,

15



2





mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g


<i>mol</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>HCl</sub></i>

2

<i><sub>H</sub></i>

2

.

0

,

15

0

,

3




2





mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g


b.Theo PTHH, ta có:


<i>mol</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>FeCl</sub></i> <i><sub>H</sub></i>

0

,

15



2


2



<i>mFeCl</i>2 <i>nFeCl</i>2.<i>MFeCl</i>2 0,15.12719,05<i>g</i>


<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
-Ơn tập thi HKI.


-Làm lại bài tập phần dung dịch.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


...
...
...



Tuần: 37 Ngày soạn :


Tiết: 73 Ngày dạy :


<b>ƠN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.


-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
1.Ơn lại các khái niệm cơ bản:


Dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:


Tính về dung dịch, độ tan của một chất,tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit, tính tốn và pha chế
một dung dịch.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
<b> </b> <b>2.Kiểm tra bi củ</b>



GV nhắc lại bài thực hành.
3.Vào bài mới


<b>Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các </b>
<b>em tiến hành thi học kì II.</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS


tìm hiểu nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>



-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận
xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


-GV gọi HS nhắc lại cơng thức tính nồng
độ mol của dung dịch


-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập,
khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận
xét


-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.



được.
<i><b>Đáp án: </b></i>


-n<sub> HCl 1 = 1 x 4 = 4 (mol)</sub>


-n<sub> HCl 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol)</sub>


-n<sub> HCl mới = 4 + 1 = 5( mol)</sub>


-V<sub> HCl mới = 2 + 1 = 3 (lít)</sub>


- CM mới = 3<sub>/5 = 0,6 mol/lit</sub>


-Vậy nồng độ mol của dung dịch mới thu được là 0,6
mol/lit


<b> Bài 2: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa </b>
14,6 gam dung dịch HCl ngun chất.


a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


b.Chất nào còn dư sau phản ứng với khối lượng là bao
nhiêu gam.


c.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng.


d.Nếu cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần phải dùng
thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam.



<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b>


<b>-Ta có phương trình phản ứng </b>


<b>a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2.</b>


<b>b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư </b>
là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol)


-Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam).
c.Thể tích khí H2 thu được là:


V1 =2,8 x22,4<sub> / 56 = 1,12(lít).</sub>
V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít)


<b>d.Khối lượng của sắt cần thêm là: 10,95 x 56 <sub>/ </sub></b>


<b>73 = 8,4(gam)</b>


<b> Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính tốn và trình </b>
bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b>


<b>*Tính tốn:</b> n<sub>NaCl cần pha chế là: </sub>
0,2 x 250 <sub>/ 1000 = 0,05(mol).</sub>


Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là:
1000 x 0,05 <sub>/ 1 = 50(ml).</sub>


*Pha chế:



+Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam
giác.


+Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều,
ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.


<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


<b>-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải</b>
-HS về nhà làm bài tập sau:


Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M
có sẵn.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...
...


Tuần: 37 Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Kiểm tra lại kiến thức của HS


-Đánh giá sự học tập củaHS trong thời gian qua.
-Kiến thức :Học sinh phải đạt được:



+Mol và sự chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích, lượng chất.


+Tính theo cơng thức hóa học và tính theo phương trình hóa học theo hợp chất oxit, axít, bazơ, muối.
+Độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít, tính tióan và pha chế một dung dịch.


-Kĩ năng:rèn luyện cho học sinh trình bày chuẩn kiến thức , giải được những bài tốn định lượng và định
tính.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>
-GV:đề kiểm tra


-HS:chuẩn bị bài ôn tập truớc ở nhà.
<b>III.MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>TT</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HIỂU</b> <b>BIẾT</b> <b>VẬN </b>


<b>DỤNG</b> <b><sub>TỔNG</sub></b>


<b>TNK</b>


<b>Q</b> <b>TL</b>


<b>TNK</b>


<b>Q</b> <b>TL</b>


<b>TN</b>



<b>KQ</b> <b>TL</b>


01 Độ tan 1 đ 1 1,5 đ 2 đ


02 Nồng độ mol/ lít 1 đ 1,5 đ 2 đ


03 Nồng độ phần trăm 1 đ 1,5 đ 2 đ


04 Pha trộn dung dịch theo nồng độ


cho trước 2,5 đ 2 đ


05 3 đ 7đ 10 đ


<b>IV.ĐỀ KIỂM TRA</b>
<i><b>ĐỀ:01</b></i>


<b>Câu 1: </b><i><b>A</b></i>. Độ tan của một chất trong nước là gì?, lấy ví dụ?.


<i><b>B</b></i>. Xác định độ tan của muối K2CO3 trong nước ở 20o<sub>C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết </sub>


50gam K2CO3 trong 250gam nước thì được dung dịch bão hịa ở nhiệt độ đó.
<b>Câu 2: </b><i><b>A</b></i>.Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?


<i><b>B</b></i>.Nếu hịa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.


<b>Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính </b>
nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.


<b>Cu 4:Từ muối CuSO4 , nước cất v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v giới thiệu cch pha chế 200gam </b>


dung dịch CuSO4 15%.


<b>V.ĐÁP ÁN</b>
<i><b>ĐỀ 01</b></i><b>: </b>


<i><b>Câu 1</b></i><b>: A.- Độ tan ( S ) của một chất là số gam chất đó tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão </b>
hòa ở một nhiệt độ xác định. ( 0,5 đ )


-Ví dụ: Ở 80o<sub>C độ tan của muối Na2SO4 là 80gam. ( 0,5 đ )</sub>


<b> B.-Ap dụng công thức: S = </b>m<sub> ct x 100 / </sub>m<sub> H2O ( 0,5 đ )</sub>
<b> = 50 x 100 / 250 = 2 ( g ) ( 0,5 đ )</b>
<b> - Vậy độ tan của muối Na2SO4 vào nước ở 20</b>o<sub>C là 2 .gam ( 0,5 đ )</sub>


<b>Cu 2:A.Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. ( 0,5 đ )</b>


B. -Ta có: m<sub> dd = </sub>m<sub>ct + </sub>m <sub>dm ( 0,5 đ )</sub>


= 25 + 75 = 100 (gam) ( 0,5 đ )
-Ap dụng cônng thức


C% = m<sub>ct x 100%/ </sub>m<sub>dd ( 0,5 đ )</sub>


= 25x 100% / 100 = 25% ( 0,5 đ )
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. ( 0,5 đ )
<b>Câu 3:-Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1 </b>


= 1 x 2 = 2(mol) ( 0,5 đ )
*n2 = CM(2) x V2



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>



*n( mới ) = n1 + n2 = 2 + 6 = 8(mol) ( 0,5 đ )


V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) ( 0,5 đ )
*CM ( mới ) = n( mới )/ V ( mới ) = 8 / 5 = 1,6 ( M ). ( 0,5 đ )
-Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).


Cu 4: * Tính tốn:


- Khối lượng chất tan CuSO4 l: m<sub> CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) ( 1 đ )</sub>


- Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. ( 0,5 đ )


*Cch pha chế: Cn lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc cĩ dung tích 250 ml. Sau đị đong lấy 170ml nước cất
rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. ( 1 đ )
<b>VI.ĐIỂM</b>


<b>ĐIỂM</b>


<b>SỐ BI</b> <b>TỈ LỆ</b>


<b>SO VỚI LẦN KIỂM </b>
<b>TRA TRƯỚC</b>


<b>GIỎI KH</b> <b>Tb YẾU</b> <b>KM</b> <b>TĂNG</b> <b>GIẢM</b>


<b>VII.TỔNG KẾT</b>


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>


<b>VIII.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×