Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.93 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>
-KN: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
HS yếu đọc trôi chảy được một đoạn của bài.
-KT: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự
thật.( trả lời được câu hỏi 1,2,3 sgk).
-GD: Hs sống trung thực và thật thà trong cuộc cũng như trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, cá nhân.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ</b></i>:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
nào của ai?
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài</i>:
<i>a, Luyện đọc:</i>
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước
lớp
- G.v chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho
h.s.
- G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu tồn bài.
<i>b, Tìm hiểu bài:</i>
- Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngơi?
<i>+ Đoạn 1:</i>
- Nhà vua làm cách nào để tìm người
trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy
- Tại sao vua lại giao cho mọi người mang
thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong
việc này?
<i>+ Đoạn 2:</i>
- Theo lệnh vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- 2hs đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Chia đoan.
- H.s nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 lượt.
- H.s đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.
- Phát cho mỗi người một thong thóc đã
luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về
gieo, hết mùa ai khơng có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó khơng nảy mầm được
vì đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm người trung thực.
- H.s đọc đoạn 2.
- Chơm gieo trồng, em dốc cơng chăm sóc
mà thóc vẫn khơng nảy mầm
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã
xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chơm có gì khác
mọi người?
<i>+ Đoạn 3:</i>
- Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
<i>+ Đoạn 4:</i>
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chơm những gì?
- Cậu bé Chơm được hưởng những gì nhờ
tính thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao người trung thực là
người đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
<i>c, Đọc diễn cảm:</i>
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s đọc tốt.
<i>3, Củng cố, dặn dị</i>:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
thành thật tâu vua.
- H.s đọc đoạn 3.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú
tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì nghĩ
có lẽ Chơm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- H.s đọc đoạn 4.
- Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi.
- Vua khen Chơm trung trhực, dũng cảm.
- Chôm được vua truyền ngôi và trở thành
ơng vua hiền minh.
- H.s nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu
bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự
thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b> ( GV Hà Thanh Tùng giảng dạy )</b>
--- &
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây. Xác định được một năm cho
trước thuộc thế kỉ nào. áp dụng làm được bài 1,2,3 sgk.
- Hs có ý thức trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Dự kiến: Nhóm 3 bài 1, cá nhân.
<b>III, Các hoạt động dạy học </b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Hướng dẫn luyện tập</i>:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
<b>Bài 1: </b>
- Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày
là những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
<b>Bài 2:</b> Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
1
3 ngày = 480 phút.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b> Tiết 5: Lịch sử</b>
<b>Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ </b>
<b>CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>.
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nươc ta: từ năm 179
TCN đến 938.
- Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân tâphỉ cống
nạp những sản phẩm quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục người Hán.
- u thích mơn học , tự hào về ý trí bất khuất của dân tộc ta.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Phiếu học tập của học sinh.
- Dự kiến: Thảo luật nhóm P2.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ;</b></i>
- Nêu hiểu biết của em về nhà nớc
Âu Lạc?
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Tình hình nước ta trước và sau khi bị </i>
<i>các triều đại phong kiến phương bắc đơ </i>
<i>hộ.</i>
- u cầu h.s hồn thành bảng sau:
- G.v phát phiếu cho h.s
- Nhận xét, bổ sung.
- H.s đọc yêu cầu .
- H.s làm việc cà nhân hoàn thành phiếu.
<i> Thời </i>
<i>gian</i>
<i>Các mặt </i>
<i>Trước năm 179 TCN</i> <i>Từ năm 179 TCN đến năm 938.</i>
<i>Chủ quyền</i>
<i>Kinh tế</i>
<i>Văn hố.</i>
<i>Là một nước độc lập.</i>
<i>Độc lập và tự chủ.</i>
<i>Trở thành quận, huyện của </i>
<i>phong kiến phương Bắc.</i>
<i>Phải theo phong tục người Hán, </i>
<i>học chữ Hán, nhưng nhân dân ta</i>
<i>vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.</i>
<i>2.3, Các cuộc khởi nghĩa:</i>
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học
tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
<i><b>3, Củng cố, dặn dị</b></i>:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau và nx giờ học.
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc
Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa
Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<i> Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.</i>
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của 2,3,4 số. áp dụng làm bài 1(a,b,c) bài 2 sgk. Hs
- Hs u thích mơn học
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ vẽ hình bài tồn a,b.
- Dự kiến: Cá nhân.
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài: </i>
<i>2.2, Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm</i>
<i>số trung bình cơng.</i>
<i>Bài tốn1</i>:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu?
- G.v: Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít
dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của
2 số 4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
- Quy tắc:
<i>Bài tốn 2:</i>
- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao
nhiêu h.s ta làm như thế nào?
- 28 được gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế
nào?
- VD:Tìm số TBC của các số: 34,43,52 và
39?
- Quy tắc:
<i>2.3, Thực hành</i>:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
<i>Bài 1</i>:Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét.
<i>Bài 2: </i>
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dị</b></i>:
- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều
số?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc bài tốn.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.
- H.s lên bảng làm bài, h.s cả lớp làm nháp.
- Lấy tổng số h.s của ba lớp chia cho 3.
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- H.s nêu.
- H.s tìm TBC của các số.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
a, ( 42 + 52) : 2 = 47.
b, ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
TB mỗi em cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)
Đáp số: 37 kg.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bài đoạn văn có lời nhân
vật.
- Làm đúng bài tập 2(a) .
- Hs có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Dự kiến: Bài 2 VBT.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- G.v đọc một số từ để h.s viết.
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính t</i>ả:
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngơi?
- Vì sao người trung thực là người đáng
quý?
- Hướng dẫn h.s viết các từ khó.
- G.v lưu ý h.s cách trình bày bài viết.
- G.v đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho
h.s nghe - viết .
- G.v đọc cho h.s soát lỗi.
- G.v thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
<i>2.3, Luyện tập:</i>
<b>Bài 2</b>: Tìm những chữ bị bỏ trống có vần
<i>en</i> hoặc<i> eng</i> điền vào đoạn văn.
- Chữa bài, nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hướng dẫn luyện viết thêm.
- H.s nghe đoạn viết.
- H.s đọc lại đoạn viết.
- Chọn người trung thực để truyền ngơi.
- H.s nêu.
- H.s luyện viết một số từ khó viết.
- H.s chú ý nghe g.v đọc để viết chính tả.
- H.s soát lỗi.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tìm các chữ có vần en,eng: chen, len,
leng, len, đen, khen.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b> Tiết 3: Thể Dục</b>
<b> </b>
--- &
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Trung thực - Tự trọng ( BT4) tìm được một hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2), nắ được nghĩa từ “ tự
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
- Hs có lịng tự trọng.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
- Phiếu bài tập 2,3; Bút dạ nhiều màu.
- Dự kiến: Nhóm 3, BT 2,3.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Thế nào là từ ghép,từ láy?
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Hướng dẫn luyện tập</i>:
<i>Bài 1:</i> Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với
trung thực:
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
<i>Bài 2</i>: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc
trái nghĩa với trung thực.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
<i>Bài 3</i>: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ tự trọng?
- Hướng dẫn h.s lựa chọn
- Ch ữa bài, nhận xét.
<i>Bài 4</i>: Chọn một trong các thành ngữ để
nói về tính trung thực hoặc lịng tự trọng?
- Hướng dẫn h.s hiểu nghĩa các thành ngữ,
tục ngữ.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò</b></i>:
- Nhận xét tiét học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận làm bài.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật
thà.
Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật
lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành
thật, thật tình,…
+ Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian dối.
điêu ngoa, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian
manh, gian trá, gian giảo, …
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s đặt câu, đọc câu đã đặt.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc nội dung bài.
- H.s lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ
tự trọng.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về
trung thực, tự trọng.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>---Buổi Chiều</b>
<i>Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.</i>
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện.
- Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.
- Hs có tính trung thực, thích đọc và kể chuyện
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Su tầm những mẩu chuyện về tính trung thực.
- Dự kiến: Nhóm 2, cá nhân.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ</b></i>:
- Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân
chính.
<i><b>2, Dạy bài mới</b></i>:
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Hướng dẫn kể chuyện</i>:
- G.v viết đề bài trên bảng.
- Yêu cầu h.s đọc gợi ý sgk.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
Lấy ví dụ một truyện nóivề tính trung thực
mà em biết.
+ Em được đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Nêu gợi ý 3.
- G.v đa ra tiêu chí đánh giá.
- Tổ chức cho h.s kể chuyện theo nhóm 4.
- G.v theo dõi, gợi ý các câu hỏi thảo luận.
- Tổ chức cho h.s thi kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa nội dung câu chuyện.
<i><b>3, Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Khuyến khích h.s đọc truyện, tìm các câu
chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể.
- H.s đọc đề bài.
- H.s đọc gợi ý sgk.
- H.s lấy ví dụ câu chuyện nói về tính trung
thực.
- H.s nêu.
- H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s kể chuyện theo nhóm 4.
- Một vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- H.s tham gia thi kể chuyện, trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>---Tiết 2</b>: <b>Tốn</b>
<b>ƠN TẬP TÌM TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b> - </b>Củng cố cách tìm trung bình cộng của 2,3,4 số.
- Tìm được trung bình cộng của hai ba số.
- Có ý thức trong học tập
<b>I.Chuẩn Bị</b>
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>
-Tìm TB cộng của 42 và 52
- Gv nhận xét
<i><b>2. Ôn tập</b></i>
Bài 1.Tìm trung bình cộng của các số sau
45, 34 và 20 20, 35, 37, 65 và 73.
25, 55 54, 46, 50
Bài 2: Tìm trung bình cộng của các số tự
nhiên từ 1 đến 9.
- hs nêu yêu cầu bài
- Hs nêu cách làm
- Hs làm bảng lớp, bảng con
- Gv nhận xét
( 42 + 52): 2 = 47
- Hs tb khá làm
( 45 + 34 + 20 ) : 3 = 33
( 20 + 35 + 37 + 65 +73 ) : 5 = 46
- Hs yếu làm
( 25 + 55 ) : 2 = 40
( 54 + 46 + 50 ) = 50
( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9): 9 = 5
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>ÔN TẬP TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Củng cố về các từ ngữ về chủ điểm trung thực , tự trọng
- Tìm được một số từ ngữ về chủ điểm trung thực tự trọng.
- Hs yêu thích môn học
<b>II. Đồ dùng </b>
- Vở bài tập Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1 Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực.
- Gv nhận xét đánh giá
<i><b>2.Ôn tập</b></i>.
- cho hs kể tiếp sức các từ cùng nghĩa với
từ trung thực.
+ Gv ghi bảng các từ hs kể
+ Gv nhận xét đánh giá.
- Hs kể các từ trái nghĩa với từ trung thực.
+ Gv ghi bảng các từ hs kể
+ Gv nhận xét đánh giá
- Cho hs dựa vào các từ vừa tìm được để
đặt câu.
- Hs kể tiếp sức
- Hs kể
+ Gọi hs nêu câu đã đặt
+ Gv nhận xét
<i><b>3. Củng cố dặn dò</b></i>
- Gv nêu lại nội dung bài ôn
- Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<i>---Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010</i>
KN<i>: </i>Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơlục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hs yếu đọc trơn được 2 câu thơ lục bát.
KT<i>:</i>Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn,
… Hiểu nội dung bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống
chớ tin những lời lẽ ngọt ngào cuả kẻ xấu như Cáo ( trả lời được các câu hỏi , thuộc 10
dòng thơ ).
GD:- Phân biệt và cảnh giác trước những người xấu.
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh minh hoạ nếu có.
- Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, đọc cá nhân.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc bài Những hạt thóc giống.
- Vì sao ngời trung thực là người đáng
quý?
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài</i>: Gà trống và cáo.
<i>2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i>a, Luyện đọc</i>:
- Chia đoan: 3 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa phát âm, giúp h.s hiểu nghĩa một
số từ khó.
- Tổ chức cho h.s đọc trong nhóm 3.
- G.v đọc tồn bài.
<i>b, Tìm hiểu bài</i>:
- Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác nhau
như thế nào?
- Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất?
- Giải nghĩa từ: đon đả, từ rày.
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt.
- H.s đọc trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2h.s đọc cả bài.
- Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất.
- Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt?
Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì?
- Giải nghĩa từ: thiệt hơn.
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
gà nói?
- Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
- Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Bài thơ muốn nói điều gì?
c, Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
- Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và
đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò</b></i>:
- Nêu nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống
đất để ăn thịt gà.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khối chí khi thấy Cáo bỏ chạy.
- Gà rất thơng minh, giả bộ tin lời Cáo,
mừng rỡ khi Cáo báo tin…
- H.s luyên đọc thuộc lòng và diễn cảm bài
thơ.
- H.s thi đọc.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>.
- Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu
thư, phần chính, phần cuối thư).
- Có ý thức tự giác trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk – 34.
- Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn).
<b>III, Các hoạt động dạy học </b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu nội dung của một bức thư?
- Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Tìm hiểu đề bài.</i>
- G.v ghi đề bài trên bảng.
- G.v lưu ý:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho.
+ Lời lẽ thân mật, chân thành.
+ Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ
người nhận.
- em chọn viết thư cho ai? Viết thư với
mục đích gì?
<i>2.3, Viết thư:</i>
- Nhắc nhở h.s viết bài.
- H.s đọc đề bài.
- Thu bài, chấm một số bài tại lớp, nhận
xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét chung bài viết của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Tìm được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài tốn về tìm trung bình
cộng.
- áp dụng làm được bài tập 1,2,3 SGk. Hs yếu làm bài 1(a) Bài 2
- Học sinh biết vận dụng, tính tốn trong cuộc sống.
<b>II, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
- G.v nêu mục tiêu của bài.
<i>2.2, Hướng dẫn luyện tập:</i>
Mục tiêu: Củng cố về số trung bình cộng
và cách tìm số trung bình cộng.
<i>Bài 1:</i> Tìm số trung bình cộng của các số
- Nêu cách tìm số TBC của các số.
- Chữa bài, nhận xét.
<i>Bài 2:</i>
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
<i>Bài 3</i>:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét
<i><b>3, Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Hướng dãn luyện tập thêm ở nhà.
-Về làm bài 4,5 Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s nêu quy tắc tìm số TBC của cá số.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài tốn.
Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là:
( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người)
Đáp số: 83 người.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài tốn.
Tổng số đo chiều cao của 5 h.s là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm)
TB số đo chiều cao của mỗi em là:
670 : 5 = 134 ( cm).
Đáp số: 134 cm.
--- &
- Biết được cần phải phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i - ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói
quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao).
- GD hs có ý thức trong ăn uống cho hợp lí
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ sgk – 20,21.
- Tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các loại thực phẩm có chứa i - ốt và vai
trò của i - ốt đối với sức khoẻ.
- Dự kiến: Nhóm 3.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động
vật với đạm thực vật?
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.2, Các món ăn cung cấp nhiều chất béo.</i>
- G.v chia lớp làm 2 nhóm.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- G.v nhận xét bổ sung.
<i>2.3, Phối hợp chất béo có nguồn gốc động </i>
<i>vật và chất béo có nguồn gốc thực vật:</i>
- Phân loại thức ăn vừa chứa chất béo động
vật vừa chứa chất béo thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật với chất béo thực vật?
- G.v: Hạn chế ăn thịt mỡ, óc, phủ tạng
động vật vì những thứ đó chứa nhiều chất
làm tăng huyết áp, các bệnh về tim mạch.
<i>2.4, ích lợi của muối i-ốt cho cơ thể và tác </i>
<i>hại của việc ăn mặn:</i>
- yêu cầu nêu ích lợi của muối iốt
- Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?
<i><b>3, Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo
và muối?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s thảo luận theo nhóm.
- H.s nêu các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- H.s phân loại .
- H.s nêu lí do cần ăn phối hợp
- H.s lưu ý.
- H.s nêu.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<i>---Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010.</i>
<b> GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG. BÀI TẬP TIẾT TẤU.</b>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát .
- Hs u thích mơn âm nhạc
<b>II, Chuẩn bị:</b>
- Một số động tác đơn giản phụ hoạ.
- Nhạc cụ quen dùng.
- Bảng phụ chép bài tập tiết tấu.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Phần mở đầu:</b></i>
- Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe.
- Bài hát này là dân ca của dân tộc nào?
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ
nào đặc biệt làm từ tre nứa?
<i><b>2, Phần hoạt động:</b></i>
<i>2.1, Hát kết hợp phụ hoạ:</i>
- yêu cầu h.s ôn lại bài hát.
- G.v hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ.
- Tổ chức cho h.s hát kết hợp phụ hoạ.
- yêu cầu một vài nhóm lên thể hiện.
<i>2.2 Ơn lại hai bài hát đã học</i>
- Cho hs hát cả lớp, theo bàn
- hs trình diễn lại bài ( em u hị bình)
- Gv nhận xét
<i><b>3, Kết thúc</b></i>:
- Cả lớp vỗ tay hát lại bài hát một lần.
- Hướng dẫn luyện tập biểu diễn
- H.s hát ôn bài hát.
- H.s nêu.
- H.s hát ôn.
- H.s theo dõi các động tác phụ hoạ.
- H.s ôn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- Một vài nhóm thể hiện trước lớp.
- H.s chú ý hát
- 3 hs trình diễn
- Hiểu: danh từ là những từ chỉ sự vật ( ngời, vật, hiện tợng, khái niệm, đơn vị)
- Xác định đợc danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
- Biết đặt câu với danh từ.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ chép bài tập 1 – Nhận xét.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung
thực.
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Phần nhận xét.</i>
<b>Bài 1</b>: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ
sau:
<i>- Nhận xét</i>
<b>Bài 2:</b> Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào
nhóm thích hợp.
- Những từ này được gọi là danh từ.
- Danh từ là gì?
- Danh từ chỉ người là gì?
- Khi nói đến: cuộc đời, cuộc sống em có
nếm, ngửi ,nhìn được khơng?
- Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái niệm.
- Danh từ chỉ đơn vị là gì?
<i>2.3, Ghi nhớ:( sgk</i>).
- Lấy ví dụ về danh từ.
<i>2.4, Luyện tập:</i>
<b>Bài 1</b>: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số
các danh từ được in đậm sau đây:
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 2</b>: Đặt câu với một danh từ vừa tìm
được ở bài 1.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s xác định các từ chỉ sự vật trong đoạn
thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xa, cơn
nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha
ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, mặt
ông cha.
- H.s đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
- H.s xác định yêu cầu của bài.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ,
tiếng xa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vị.
- Khơng, vì nó khơng có hình thù rõ rệt.
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
- H.s lấy ví dụ về danh từ.
- H.s nêu yêu cầu.
- Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức,
lòng, kinh nghiệm, cách mạng,…
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s lựa chọn từ để đặt câu.
- H.s đọc câu đã đặt.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- áp dụng làm bài 1 và bài 2(a,b) SGK
- Có hứng thú học tốn về biểu đồ.
<b>II, Đồ dùng dạy học.</b>
- Biểu đồ Các con của 5 gia đình.
- Dự kiến: Cá nhân.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Cách tìm số TBC của các số?
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
2.1, Giới thiệu bài:
<i>2.2,Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia </i>
<i>đình</i>
- G.v giới thiệu biểu đồ.
- Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết
gì?
- Biểu đồ cho biết các con của của gia đình
nào?
- Gia đình Cơ Mai có mấy con, con trai hay
gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác)
- Gia đình có một con gái là gia đình nào?
- Gia đình có một con trai là gia đình nào?
<i>2.3, Luyện tập</i>:
<i>Mục tiêu</i>: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ.
<b>Bài 1:</b> Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp
4 tham gia.
- Hướng dãn h.s nhìn vào biểu đồ trả lời
các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 2</b>: Biểu đồ Số thóc gia đình bác Hà đã
thu hoạch được.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- H.s quan sát biểu đồ, nhận xét.
+ Biểu đồ có 2 cột
+ Cột bên trái: Tên các gia đình.
+ Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia
đình là trai hay gái.
- Biểu đồ cho biết các con của gia đình cơ
Mai, cơ Lan, cơ Hồng, cơ Đào, cơ Cúc.
- Gia đình cơ Mai có 2 con, con gái,…
- Gia đình có một con gái là gia đình cơ
Đào, cơ Hồng.
- Gia đình có một con trai là gia đình cơ
Lan, cơ Hồng.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s quan sát biểu đồ.
- Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a,
4b,4c.
- Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơi,
…
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở, h.s lên bảng làm bài.
a, Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được
năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ)
đổi 50 tạ = 5 tấn.
b, Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được:
4 x 10 = 40 ( tạ )
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hướng dẫn luyện tập thêm:đọc các biểu
đồ khác .
- Chuẩn bị bài sau.
năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ )
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b> Tiết 4: Địa lí</b>
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ. Vùng đồi với
đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dẩntung du Bắc Bộ :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
Nêu tác dụng của trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
đang bị xấu đi.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có.
- Dự kiến: Nhóm 3 P2.2.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu hiểu biết của em về hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Vùng đồi với đỉnh tròn sờn thoải.</i>
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
- Vùng trung du bắc bộ là vùng đồi, núi
hay đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào?
- Mô tả sơ lược vùng trung du?
-Nêu những nét riêng biệt của vùng
trungdu?
- Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng
trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Bắc Giang.
<i>2.3, Chè và cây ăn quả ở trung du</i>.
- Yêu cầu h.s thảo luận nhóm 6.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng các loại cây gì?
- H.s quan sát tranh.
- Là vùng đồi.
- H.s nêu, mô tả.
- H.s xác định vị trí trên bản đồ.
- H.s thảo luận nhóm 6.
-Cây nào có nhiều ở Thái
Nguyên,BắcGiang?
- Em biết gì về Thái nguyên?
- Chè được trồng để làm gì?
- Nêu quy trình chế biến chè?
<i>2.4,Hoạt động trồng rừng và </i>
<i>câycôngnghiệp:</i>
- G.v giới thiệu tranh, ảnh đồi trọc.
- Vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có
những nơi đất trống đồi trọc?
-Để khắc phục tình trạng đó người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?
- Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mới ở
Phú Thọ trong những năm gần đây?
- G.v liên hệ thực tế.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s mô tả quy trình sản xuất chè.
- H.s quan sát các hình ảnh về đồi trọc.
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng
làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ
bừa bãi.
- H.s nêu.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>---Buổi chiều </b>
<b> Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010</b>
--- &
<b>ƠN TẬP VỀ TÌM TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Tính được trung bình cộng của nhiều số và giải được các bài toán về tìm trung bình
cộng
- áp dụng làm được bài tập 4, 5(a) trang 28 SGK
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vở bài tập toán.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Tìm TB cộng của
35, 45, 70
- GV nhận xét
<i><b>2. Ôn tập</b></i>
<i>Bài 4 ( 28)</i>
- Gọi hs đọc và phân tích bài tốn.
( 35 + 45 +70 ) : 3 = 50
- Hs nêu cách làm
- Gọi hs làm bảng, lớp làm bảng con
- Gv nhận xét
<i>Bài 5a( 28)</i>
Gọi hs đọc đề bài và phân tích bài tốn.
Gv nhận xét
<i><b>3. Củng cố dặn dị</b></i> .
- Tiết tốn hơm nay ôn lại cho các em
về nội dung gì?
- GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị
bài sau.
36 x 5 = 180 ( tạ)
Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là
45 x 4 = 180 ( tạ )
Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là
180 + 180 = 360 ( tạ )
Trung bình mỗi ơ tơ chuyển được là
360 : 9 = 40 ( tạ )
40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
Tổng của hai số là.
9 x 2 = 18
Số cần tìm là
18 - 12 = 6
Đáp số: 6
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>---Tiết 3:Tập làm văn</b>
<b> ÔN TẬP VỀ VIẾT THƯ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>
- Hiểu được bố cục của một bức thư ồm ba phần.
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chú mừng có đủ ba phần.
- u thích mơn học và biết quan tâm thăm hỏi mọi người.
<b>II. Đồ dùng học tập.</b>
Vở bài tập Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
1. Kiểm tra bài cũ.
- Một bức thư có mấy phần và nêu nội
dung từng phần.
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Ôn tập .
Đề bài : Nhân dịp năm học mới em hãy
viết thư cho một người bạn ở trường khác
- Gọi hs đọc đề bài .
- Đề yêu cầu ta làm gì ?
- Viết thư cho ai ?
- Viết thư để làm gì ?
- Cho hs viết bài
- Gọi hs đọc bức thư mình viết
- GV nhận xét
- 2 Hs đọc đề bài
- Viết thư
- Viết cho bạn
- Thăm hỏi
3. Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị
bài sau.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<i>---Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010</i>
<b>I, Mục đích u cầu:</b>
- HS có thể hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ )
- Biêt vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Có ý thức trong học tập, u thích mơn học.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Dự kiến: Thảo luận nhóm P2.2.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào?
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiêụ bài:</i>
<i>2.2, Phần nhận xét:</i>
<b>Bài 1</b>: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện
Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính
đợc kể trong đoạn văn nào?
- G.v tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- G.v nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 2:</b>
-Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu
và kết thúc đoạn văn?
- ở đoạn 2, em có nhận xét gì về dấu hiệu
này?
<b>Bài 3:</b> Nhận xét về:
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu
nào?
- G.v: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có
nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành
một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- H.s thảo luận nhóm.
+ Sự việc1:
+ Sự việc 2:
+ Sự việc 3:
- Nêu yêu cầu.
- Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ
cái đầu dòng viết hoa.
Kết thúc: chấm xuống dòng.
- Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống
dịng, nhưng khơng phải là hết đoạn văn.
- H.s nêu yêu cầu.
của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm
xuống dịng.
<i>2.3, Ghi nhớ: (sgk</i>).
- Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập
đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu
trong đoạn văn.
<i>2.4, Luyện tập:</i>
- Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để
cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn
chỉnh.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào hồn chỉnh,đoạn nào cịn thiếu?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?
- Theo em phân thân đoạn kể lại gì?
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Nhận xét.
<i>3, Củng cố, dặn dò:</i>
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
- H.s tìm và nêu đoạn văn.
- H.s nêu yêu cầu.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung
thực thật thà.
- Đoạn 1,2 đã hồn chỉnh, đoạn 3 cịn
thiếu.
- H.s nêu
- H.s viết hồn chỉnh đoạn văn.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- H.s bước đầu biết về biểu đồ hình cột. Biết đọc thơng tin trên biểu đồ hình cột.
- áp dụng làm bài tập 1 và bài 2(a) SGK
- H.s có hứng thú học bài biểu đồ.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
- Dự kiến: Cá nhân.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài.</i>
<i>2.2, Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn</i>
<i>đã diệt</i>
- G.v giới thiệu biểu đồ.
- Biểu đồ gồm có mấy cột.
- Dưới chân các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
- H.s quan sát biểu đồ.
- Gồm 4 cột.
- Ghi tên thôn.
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của
thôn nào?
+ Chỉ cột biểu diễn số chuột của từng
thôn?
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột?
Vì sao biết?
+ Nêu số chuột đã diệt của thơn: Đoài,
Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con
….
<i>2.3, Luyện tập:</i>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình
cột.
<b>Bài 1</b>: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và
lớp 5 đã trồng.
- G.v tổ chức cho h.s trao đổi các nội dung
qua các câu hỏi gợi ý.
- G.v nhận sét.
<b>Bài 2: </b>
- Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
Hướng dẫn h.s làm việc với sgk.
- Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Số chuột được biểu diễn ở cột đó.
- H.s đọc biểu đồ dựa vào câu hỏi gợi ý.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận nhóm 2.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- H.s trả lời câu hỏi sgk.
Số lớp Một của năm 2003-2004 nhiều hơn
năm học 2002-2003 là:
6 – 3 = 3 ( lớp)
Năm học 2002-2003 số học sinh lớp Một
của trường là:
35 x 3 = 105 ( học sinh)
Năm học 2004-2005 số h.s lớp Một là:
32 x 4 = 128 ( học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học
2004-2005 số học sinh lớp Một là:
128 – 105 = 23 ( học sinh)
<i>NhËn xÐt:</i>……….
<b> Tiết 3: Khoa học.</b>
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Nêu được
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình sgk trang 22, 23.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
- H.s chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả ( tươi và héo úa), một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
- Dự kiến: Hoạt động 2 P2.4.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Tác dụng của chất béo và muối ăn đối với
cơ thể?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Tại sao phải ăn nhiều rau và quả </i>
<i>chín?</i>
- G.v đa ra tháp dinh dưỡng cân đối.
- Rau và quả chín được ăn với số lượng
như thế nào?
- Kể tên một số rau và quả vẫn ăn hàng
ngày?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau và quả?
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau
quả để có đủ vitamin, chất khoáng cần thiết
cho cơ thể. Chất xơ trong rau, quả giúp
chống táo bón.
<i>2.3, Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an </i>
<i>tồn:</i>
- Hình vẽ sgk.
- u cầu đọc mục Bạn cần biết.
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an
<i>2.4, Biện pháp giữ vệ sinh an tồn</i> <i>thực </i>
<i>phẩm</i>:
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm về các
cách lựa chọn thực phẩm.
- H.s quan sát tháp dinh dưỡng.
- ăn với số lượng nhiều.
- H.s kể tên.
- H.s quan sát hình vẽ sgk.
- H.s đọc mục Bạn cần biết.
- Rau, quả sạch, an toàn là loại rau quả
được ni trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
- H.s thảo luận nhóm:
+ Cách chọn thức ăn tươi sạch.
+ Cách nhận ra thực phẩm ôi thiu
+ Cách chọn thức ăn, đồ hộp và chọn
những thức ăn được đóng gói.
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nêu tác dụng của việc ăn nhiểu rau, quả
chín?
- Tại sao phải sử dụng thực phẩm sạch, an
toàn?
- Chuẩn bị bài sau.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b> TRÒ CHƠI BỎ KHĂN</b>
<b> </b>( GV Vũ Ngọc Thoan soạn giảng )
--- &
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I/ Nhận xét chung</b>
<i><b>1. Ưu điểm :</b></i>
- Các em đi học đều , đầy đủ đúng giờ .
- Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái xây dựng bài như bạn : Bâu, Khua, Mo
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
<i><b>2. Tồn tại</b></i>:
- Chữ viết cịn xấu như bạn: Váng, Páo, lay, Tráng, Xơ
- Tính tốn chậm như bạn: Tráng, Diên, Páo, Phình, Xơ.
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
<i><b>3. Phương hướng tuần 6:</b></i>
- Thực hiện tốt các hoạt động tập thể.
- Tham gia xây dựng kế hoạch nhỏ của nhà trường.
- Giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
- Thực hiện phong trào các đôi bạn cùng tiến.
<b>II.Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường.</b>
- Em hãy hát bài hát nói về trường học
- Trường Tiểu học Hô Be được tách ra từ trường nào?
--- &
<i><b>Tiết 1: Chào cờ</b></i>
<b>I. Chào cờ.</b>
- Hs xếp hàng và hát quốc ca và đội ca, hô đáp khẩu hiệu.
<b>II.Nhận xét </b>
- Lớp trực tuần nhận xét tuần 5 và đưa ra phương hướng tuần 6
<b>III. Văn nghệ </b>
Hs thực hiện theo chị tổng phụ trách
<b>+ Tiết 1: Thể dục.</b>
<b> Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.</b>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng
phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp,
đúng khẩu lệnh.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu h.s biết cách bước đệm khi đổi
chân.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả
năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
<b>II, Địa điểm – phương tiện</b>:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còi, 2 – 6 chiếc khăn sạch.
<b>III, Nội dung, phương pháp</b>:
Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức.
<i>1, Phần mở đầu:</i>
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung
tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi Tìm người chỉ huy.
<i>2, Phần cơ bản:</i>
<i>2.1, Đội hình đội ngũ:</i>
- Ơn tập hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đi đều vòng phải, vòng
trái, đứng lại.
- Học động tác: Đổi chân khi đi đều
sai nhịp.
+ G.v làm mẫu động tác.
+ H.s tập luyện theo các cử động.
+ Tập bước đệm tại chỗ.
<i>2.2, Trò chơi:</i> Bịt mắt bắt dê.
- G.v nêu tên trò chơi.
- H.s nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
<i>3, Phần kết thúc</i>:
- Chạy một vòng quanh sân.
- Đi chậm vòng tròn, thực hiện
động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
4-6 phút
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
- H.s ôn luyện:
+ G.v điều khiển, sửa sai sót cho
h.s.
+ H.s tập luyện theo tổ.
- H.s chú ý quan sát mẫu.
- H.s tập luyện động tác.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
<b>+ Tiết 1: Thể dục</b>
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai
nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, dều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào
hứng nhiệt tình trong khi chơi.
<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>
- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch để chơi trò chơi
<b>III, Nội dung, phương pháp</b>:
Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức.
<i>1, Phần mở đầu:</i>
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
<i>2, Phần cơ bản:</i>
<i>2.1, Đội hình đội ngũ:</i>
- Ơn quay sau, đi đều vịng phải,
vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
<i>2.2, Trị chơi: Bỏ khăn.</i>
- Tập hợp đội hình chơi
- G.v giải thích cách chơi và luật
chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
<i>3, Phần kết thúc</i>.
- Tập hợp đội hicnhf 3 hàng ngang.
- Cả lớp hát và vỗ tay một bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tập
luyện.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng,điểm số báo
cáo.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- G.v điều khiển, cả lớp tập luyện.
- Chia tổ, tập luyện theo tổ.
- Tổ chức thi đua giưa các tổ.
- H.s tập hợp đội hình chơi.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
<b> Xem tranh phong cảnh.</b>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- H.s thấy được sự phong phú của tranh phong sảnh.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thơng qua bố cục,các hình ảnh và màu
sắc.
- H.s u thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
<b>II, Chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh phong cảnh và các tranh về đề tài khác.
- Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước nếu có.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị bài của
h.s.
2.2, Xem tranh:
a, Tranh: Phong cảnh Sài Sơn – tranh khắc
gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung.
- G.v gợi ý h.s nhận xét khi xem tranh:
+ Hình ảnh trong tranh?
+ Đề tài?
+ Màu sắc?
+ Hình ẳnh chính?
+ Đường nét trong tranh?
- G.v tóm tắt nội dung tranh.
b, Phố cổ – Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi
Xuân Phái ( 1920 – 1988).
- G.v giới thiệu vài chi tiết về hoạ sĩ.
- Yêu cầu h.s quan sát tranh để nhận xét
( tương tự phần a).
+ Hình ảnh trong tranh?
+ Đề tài?
+ Màu sắc?
+ Hình ẳnh chính?
+ Đường nét trong tranh?
c, Cầu Thê Húc – Tranh bột màu của Tạ
- G.v giới thiệu để h.s biết.
2.3, Nhận xét đánh giá.
- Hướng dẫn h.s sưu tầm thêm các tranh
phong cảnh .
- Khen ngợi, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức học tập của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát bức tranh.
- H.s nhận xét về bức tranh.
- H.s xem tranh và nhận xét về bức tranh.
- H.s xem tranh.
- H.s có thể giới thiệu một vài bức tranh
phong cảnh mà các em sưu tầm được.
<i>Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2007</i>
<b>Tiết 9: Khâu đột thưa</b>. ( Tiếp theo).
<b>I, Mục tiêu:</b>
- H.s biết cách khâu đột thưa, ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Chuẩn bị như tiết 8.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng vật liệu của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
- Yêu cầu nêu lại các bước khâu đột thưa.
- G.v nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.
- G.v nhắc lại một số lưu ý khi khâu.
- G.v quan sát, theo dõi, uốn nắn h.s trong
khi thực hành.
2.3, Đánh giá kết quả học tập của h.s:
- Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm.
+ Đường dấu thẳng, cách đều cạnh dài của
mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu theo đường
dấu.
+ Đường khâu thẳng không bị dúm.
+ Mũi khâu tương đối bằng và cách đều
nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- G.v nhận xét đánh giá sản phẩm của h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung phần thực hành của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s ôn lại các bước khâu đột thưa.
- H.s thực hành khâu đột thưa.
- H.s trưng bày sản phẩm.
- H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s tự đánh giá sản phẩm của mình và
<i>Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2007.</i>
<b>+ Tiết 1: Thể dục</b>
<b>$10: Ôn: QUAY SAU, Đi đều vịng phải-VỊNG TRÁI, đứng lại.Trị chơi: Bỏ khăn.</b>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai
nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, dều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào
hứng nhiệt tình trong khi chơi.
<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>
- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch để chơi trò chơi
<b>III, Nội dung, phương pháp</b>:
Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức.
<i>1, Phần mở đầu:</i>
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
<i>2, Phần cơ bản:</i>
<i>2.1, Đội hình đội ngũ:</i>
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
- H.s tập hợp hàng,điểm số báo
cáo.
- Ơn quay sau, đi đều vịng phải,
vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
<i>2.2, Trị chơi: Bỏ khăn.</i>
- Tập hợp đội hình chơi
- G.v giải thích cách chơi và luật
chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
<i>3, Phần kết thúc</i>.
- Tập hợp đội hicnhf 3 hàng ngang.
- Cả lớp hát và vỗ tay một bài.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tập
luyện.
6-8 phút
4-6 phút
- G.v điều khiển, cả lớp tập luyện.
- Chia tổ, tập luyện theo tổ.
- Tổ chức thi đua giưa các tổ.
- H.s tập hợp đội hình chơi.
- H.s chơi trị chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
<b>+ Tiết 5: Địa lí</b>
+ T<b>iết 4: Đạo đức:</b>
<b>$5: Biết bày tỏ ý kiến</b>. ( <i>Tiết 1</i>)
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Nhận thức đợc: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trờ.
- Biết tôn trọng ý kiến của những ngời khác.
<b>II, Tài liệu và phơng tiện</b>:
- Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng).
- Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm.
<b>III, Các hoạt động dạy học </b>:
<i>1, Kiểm tra bài cũ</i>:
- Nêu một số tấm gơng vợt khó trong học
tập?
- Nhận xét.
<i>2, Dạy học bài mới</i>:
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Trò chơi “diễn tả":</i>
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh.
- ý kiến của cả nhóm có giống nhau
khơng?
- G.v: Mỗi ngời có thể có ý kiến, nhận xét
khác nhau về cùng sự vật.
<i>2.3: Hoạt động thảo luận nhóm:</i>
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 các câu
hỏi sgk.
- H.s thảo luận nhóm.
- H.s chơi trị chơi.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng đợc bày
tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản
thân em, đén lớp em,…?
- G.v kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi
ngời xung quanh hiểu khả năng, mong
muốn, nhu cầu, ý kiến của mình… điều đó
rất có lợi …
Mỗi ngời, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
<i>2.4, Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk</i>:
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- Kết luận: Việc làm của Dung là đúng,
còn việc làm của Hồng và Khánh là không
đúng
<i>2.5,Tổ chức cho h.s bày tỏ ý kiến,</i>
- hớng dẫn h.s bày tỏ ý kiến thông qua màu
sắc thẻ.
- Yêu cầu h.s giải thích lí do lựa chọn.
- G.v kết luận: ý kiến đúng: a,b,c,d.
<i>* Ghi nhớ sgk.</i>
<i>3, Củng cố, dặn dò</i>:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia
đình bạn Hoa.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s chú ý nghe.
- H.s thảo luận giải quyết bài tập.