Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.61 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
: <b><sub>?</sub></b>
C
D
O
K
<b>3</b>
<b>4</b>
C
D
O
K
<b>3</b>
<b>4</b>
25
OD2 = OK2 + KD2 = 4<sub>2</sub><sub> + 3</sub><sub>2</sub><sub> = 16 + 9 = 25</sub>
=> OD = = 5
V× KC = KD Nªn OK CD
<b>1. Bài toán:</b> <b>Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của </b>
<b>đường trịn (O; R) . Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách </b>
<b>từ tâm O đến AB, CD. Chứng minh rằng :</b>
<b> OH2 + HB2 = OK2 + KD2</b>
<b>R</b>
<b>K</b>
<b>O</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A</b> <b><sub>H</sub></b> <b>B</b>
<b>Áp dụng định lý pitago </b>
<b>vào hai tam giác vng </b>
<b>OHB và OKD ta có:</b>
<b>OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)</b>
<b>OK2 + KD2 = OD<sub>2 </sub> = R2 (2)</b>
<b>Từ (1) và (2) => OH2+ HB2 = OK2 + KD2</b> <b><sub> </sub></b>
<b>chøng minh</b>
<b>OH AB; OK CD.</b>
<b>Cho (0; R).</b>
<b>D©y AB, CD ≠ 2R</b>
<b>OH2<sub> + HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub> + KD</sub>2</b>
<b>GT</b>
<b>Chú ý: Kết luận của bài toán trên</b> <b>vẫn đúng nếu một dây là </b>
<b>đường kính hoặc cả hai dây là đường kính.</b>
H K O
H O
<b>R</b>
<b>K</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>R</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>1)?1: </b>
<b>R</b>
<b>K</b>
<b>O</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A</b> <b><sub>H</sub></b> <b>B</b>
<b>...…(4)……..</b>
<b>OH2 <OK2</b>
<b> a) Nếu AB > CD =>HB > KD => HB2> KD2 (*)</b>
<b> Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (**)</b>
<b> Từ (*) và (**) => =></b>
<b> b) Nếu OH < OK => (***)</b>
<b> Từ (**) và </b>(***)<b> => HB2 > KD2 => HB > KD</b>
<b> =></b>
<b>OH2 < OK2</b> <b>OH < OK</b>
<b>...…(3)……..</b>
<b>...…(2)……..</b>
<b>...…(1)……..</b>
<b>A</b> <b><sub>H</sub></b> <b>B</b>
<b>O</b>
<b>E</b>
<b>F</b>
<b>?3</b> <b>Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung </b>
<b>trực của tam giác ; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của </b>
<b>các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF (Hình </b>
<b>vẽ)</b>
<b> Hãy so sánh các độ dài:</b>
<b> a) BC và AC.</b>
<b> b) AB và AC. </b>
<b> Ta có O là giao điểm ba đường</b>
<b> trung trực của tam giác ABC (gt)</b>
<b> => O là tâm đường tròn ngoại tiếp </b>
<b> tam giác ABC </b>
<b> a) Vì OE = OF(gt) => BC = AC (Định lý 1b).</b>
<b> b) Ta có OD > OE, OE = OF (gt) => OD > OF </b>
<b> => AB < AC (Định lý 2b)</b>
<b> Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng.</b>
<b> Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, </b>
<b> biết . Gọi OH, OI , OK theo thứ tự là khoảng cách từ O </b>
<b>đến BC, AC, AB. </b>
<b> Khi đó ta có:</b>
<b> A. OH > OI > OK</b>
<b> B. OI < OK < OH</b>
<b> C. OK > OI > OH</b>
<b> D. OH > OK > OI</b>
<b> </b>
<b>A</b>
<b>H</b>
<b>K</b>
<b>I</b>
<b>O</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>Trong một đường tròn: </b>
<b>a) Hai dây bằng nhau khi và chỉ khi</b>
<b>b) khi và chỉ khi </b>
<b>chúng cách đều tâm</b>
<b>O</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
- Học thuộc định lý 1;2
- Bài tập: 12;13 (SGK T 106)
Bài 12 :
Cho (O;5cm), dây AB= 8cm
a)Tính khoảng cách từ tâm 0 đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB: AI = 1cm. Kẻ
dây CD đi qua I và vng góc với AB.
Chứng minh CD = AB
<b>H</b>
<b>K</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>I</b> <sub>8cm</sub>
<b>O</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
- Học thuộc định lý 1;2
- Bài tập: 12;13 (SGK T 106)
Bài 12 :
Cho (O;5cm), dây AB= 8cm
a)Tính khoảng cách từ tâm 0 đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB: AI = 1cm. Kẻ
dây CD đi qua I và vng góc với AB.
Chứng minh CD = AB
Hướng dẫn
a) Kẻ OH vng góc với AB,=> HB =AB/2,
b) Kẻ OK vng góc với CD , sau đó chứng
minh tứ giác OHIK l hỡnh vuụng