Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

GDCD8NH 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.09 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 1: TiÕt 1. Ngày giảng:


Bài 1. Tôn trọng lẽ phải
A/. Mục tiêu bài học:


1.V kin thc:HS hiu thế nào là tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tơn trọng lẽ
phải. HS nhận thức đợc vì sao trong cuộc sống mọi ngời đều cần phải tôn trọng lẽ phải.


2. Về kĩ năng: HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản
thân trở thành ngời biết tôn trọng lẽ phải.


3. Về thái độ: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn
trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày. Học tập gơng của những ngời biết tôn trọng lẽ phải
phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.


B/. Néi dung:


- Cần cho HS hiểu tôn trọng lẽ phải là điều kiện, là biện pháp giao tiếp ứng xử cần thiết
của mỗi cá nhân trên cơ sở tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu
của cộng đồng xã hội.


- Cần nhấn mạnh nội dung, cốt lõi của tôn trọng lẽ phải là sống trung thực giám bảo vệ
những điều đúng đắn, không chấp nhận và không làm những điều sai trái.


- Tôn trọng lẽ phải đợc biểu hiện ở mọi nơi mọi lúc qua thái độ lời nói hành động.
C/. Tài liệu - Ph<b> ơng tiện :SGK, SGV GDCD 8</b>


Su tầm thêm một số câu chuyện, thơ, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục ngữ về
tôn trọng lẽ phải.


D/. Cỏc hot ng dy hc chủ yếu:



I/. ổ n định tổ chức : 81: 82: 83: 84:


II/. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên giới thiệu nội dung chơng trình mơn GDCD 8, một số
quy định trong học tập đối với bộ mơn.


III/. Bµi míi:


Mỗi con ngời sống trong xã hội phải luôn luôn tuân thủ, lắng nghe ý kiến và đồng thời
phải biết cách xử sự đúng mức, phải luôn nghe và làm đúng với đạo lí làm ngời, thẳng thắn
đấu tranh chống mọi việc làm gian dối. Muốn vậy chúng ta phải biết phân biệt đợc việc làm
nào đúng việc làm nào sai. Nếu làm đợc điều đó chúng ta đã biết tôn trọng lẽ phải. Vậy thế
nào là tôn trọng lẽ phải? Nội dung của nó ra sao và cần biểu hiện ntn? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu rừ iu ú.


GV chia HS thành các nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu trờng hợp 1.


? Em có nhận xét gì về việc làm của quan Trần
phủ Nguyễn Quang BÝch trong câu chuyện
trên?


- Nhóm 2: Tìm hiểu trờng hợp 2.
- Nhóm 3: Tìm hiểu trờng hợp 3.
- Nhóm 2, 3 trả lời câu hỏi sau:


? Theo em trong những trờng hợp trên, hành
động ntn đợc coi là đúng đắn, phù hợp? Vì sao?
+ Hành động của quan tuần phủ Nguyễn Quang
Bích chứng tỏ ơng là một con ngời dũng cảm,


trung thực, giám đấu tranh đến cùng để bảo vệ
chân lí, lẽ phải khơng chấp nhận những điều sai
trái.


+ TH 2: Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em cần
phải ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng
cáh phân tích cho các bạn khác thấy những
điểm mà em cho là đúng hợp lí.


+ TH3: Trong giờ kiểm tra biết bạn mình quay
cóp thì em cần thể hiện thái độ khơng đồng tình
của em đối với hành vi đó. Phân tích cho bạn
thấy tác hại của việc làm sai trái đó và khuyên
bạn lần sau không nên làm nh vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Em hÃy tìm những biểu hiện của tôn trọng lẽ
phải và không tôn trọng lẽ phải mà em thÊy
trong cuéc sèng hµng ngµy?


- GV gäi mét sè HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


- GV nhận xét và gợi ý, bổ sung bằng cách đa
ra một số tính huống để các em phân tích:


+ Vi phạm luật giao thông đờng bộ.
+ Vi phạm nội quy cơ quan, trờng học.
+ Làm trái các quy định của pháp luật.


+ Giã chiỊu nµo theo chiều ấy. Dĩ hoà vi quý.
? Lẽ phải là gì?



? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
? Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa gì?


2. Nội dung bài häc:


- Lẽ phải là những điều đợc coi là đúng
đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung
của XH.


- Là công nhận ủng hộ, tuân theo và
bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều
chỉnh suy nghĩ hành vi của mình theo
hớng tích cực; khơng chấp nhận và
không làm những điều sai trái.


- Giúp mọi ngời có cách ứng xử phù
hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ
XH, góp phần thúc đẩy XH ổn định và
phát triển.


3. Lun tËp:


- BT1: Lùa chän c¸ch øng xư c.
- BT 2: Lùa chän c¸ch øng xư c.


- BT 3: Hµnh vi a, c e biểu hiện tôn
trọng lẽ phải.


IV/. Cđng cè:



- GV cho HS lµm bµi tËp 1, 2, 3 SGK và làm thêm một số bài tập ở sách bài tập tình huống
V/. H ớng dẫn vỊ nhµ :Häc thc néi dung bµi häc.Hoµn thµnh bµi tập 4, 5 SGK.


- Nghiên cứu bài Liêm khiết.
Tuần 2: TiÕt 2 Ngµy giảng:


Bài 2

<b> </b>

<b>Liêm khiết</b>
A/ Mục tiêu bài học:


1. VỊ kiÕn thøc:- HS hiĨu thÕ nµo là liêm khiết, phân biệt hành vi liêm khiết với
không liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.


- Vì sao cần phải sống liêm khiết? Muốn sống liêm khiết cần phải làm gì?


2.V k năng:- HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản
thân có lối sống liêm khiết.


3. Về thái độ:-Có thái độ đồng tình , ủng hộ và học tập tấm gơng của những ngời
liêm khiếtđồng thời biết phê phán những hành vi thiếu liêm khit trong cuc sng.


B/Nội dung:


-Cần làm cho HS hiểu rõ nội dung, cốt lõi của liêm khiết là sống trong sạch không tham
lam không tham ô lÃng phí, không hám danh lỵi.


- Nhấn mạnh ý nghĩa và tác dụng của lối sống liêm khiết đối với bản thân và xã hội từ đó
chỉ rõ sự cần thiết của phẩm chất này đối với tất cả mọi ngời.


C/ Tµi liƯu và ph<b> ơng tiện.</b>


SGK SGV GDCD 8.


Những dẫn chứng vỊ biĨu hiƯn cđa lèi sèng liªm khiÕt trong cc sống hàng ngày.Câu
chuyện, ca dao tục ngữ nói về phẩm chÊt nµy.


D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổn định tổ chức. 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>:</sub>


II. Bài cũ: 1. Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa ntn?


2. Em h·y tìm những biểu hiện biết tôn trọng lẽ phải và không tôn
trọng lẽ phải?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quý báu của dân tộc ta.Vậy liêm khiết là gì? Vì sao phải sống liêm khiết, muốn liêm
khiết chúng ta cần phải làm gì?


GV gọi 1, 2 hs đọc phần đặt vấn đề.


GV chia hs thành 3 nhóm tiến hành thảo luận 3
câu hái ë sgk.


-Nhãm 1.Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách ứng xử
của Ma-ri Quy-ri, Dơng Chấn và của Bác Hồ
trong những câu chuyện trên?


-Nhúm 2.Theo em những cách xử sự đó có
điểm gì chung?


-Nhóm 3. Trong điều kiện hiện nay, theo em


việc học tập những tấm gơng đó có cịn phù
hợp nữakhơng? Vì sao?


-Liêm khiết đợc biểu hiện ntn?


+ giúp mọi ngời phân biệt đợc những hành vi
thể hiện sự liêm khiết hoặc không liêm khiết
trong cuộc sống hằng ngày.


+ đồng tình ủng hộ quý trọng ngời liêm khiết,
phê phán những hành vi thiếu liêm khiết: tham
ô, tham nhũng, hám danh, hám lợi.


+ giúp mọi ngời có thói quen và biết tự kiểm
tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có
lối sống có lối sống liêm khiết.


-VËy liªm khiÕt là gì?


-Vì sao phải sống liêm khiết?


HS c li ni dung bài học.


1. Đặt vấn đề


-Đó là những tấm gơng xứng đáng để
chúng ta học tập noi theo và kính phục.
-Sống thanh cao khơng vụ lợi, không hám
danh, làm việc một cách vô t có trách
nhiệm.



-Trong điều kiện hiện nay, lối sống thực
dụng, chạy theo đồng tiền có xu hớng ngày
càng gia tăng thì việc học tập những tấm
g-ơng đó ngày càng cần thiết.


2. Néi dung bµi häc:


-Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của
con ngời, thể hiện lối sống trong sạch
không hám danh, hám lợi, không bận tâm
về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.


- Sống liêm khiết sẽ làm cho con ngời
thanh thản nhận đợc sự quý trọng, tin cậy
của mọi ngời góp phần làm cho xã hội
trong sạch tốt đẹp hơn.


3. Lun tËp:


-BT1. hành vi b,d e khơng liêm khiết.
- BT2. không tán thành với các cách xử sự
ở những tình huống đó vì chúng đều biểu
hiện những khía cạnh khác nhau của sự
khơng liêm khiết.


IV.Cđng cố:


-hs nhắc lại nội dung bài học.
-làm bài tập 1, 2 sgk.



V. H íng dÉn vỊ nhµ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TuÇn 3: TiÕt 3 Ngày giảng:


Bài 3

<b> </b>

<b>t«n trọng ngời khác</b>
A/ Mục tiêu bài học:


1. VỊ kiÕn thøc:-Hs hiĨu thÕ nµo là tôn trọng ngời khác,biểu hiện của tôn trọng ngời
khác trong cc sèng hµng ngµy.


- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều tôn trọng lẫn nhau.


2.Về kĩ năng:- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và
không tôn trọng ngời khác trong cuộc sống.


- Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi cho phù hợp.


3. Về thái độ:-Có thái độ đồng tình , ủng hộ và học tập những nét ững xử đẹp trong
hành vi của những ngời biết tôn trọng ngời khác,đồng thời phê phán những biểu hiện của
hành vi thiu tụn trng ngi khỏc.


B/Nội dung:


-Tôn trọng ngời khác là tôn trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của ngời khác.
C/ Tài liệu và ph<b> ơng tiện. SGK SGV GDCD 8.</b>


D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổ n định tổ chức . 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>:</sub>


II. Bài cũ: 1. Thế nào là liêm khiết?Sống liêm khiết có ý nghĩa ntn?
2. Em hãy kể một câu chuyện nói về tính liêm khiết?


III. Bài mới:Trong cuộc sống,mọi ngời tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để xã hội trở nên
lành mạnh trong sáng và tốt đẹp hơn.Vì thế cần phải tơn trọng mọi ngời ở mọi nơi mọi
lúc,cả trong cử chỉ,hành động và lời nói.Để thấy rõ hơn điều đó chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.


GV: Gọi 1, 2 HS đọc mục đvđ ở sgk.


? Em có nx gì về cách c xử, thái độ và việc
làm của bạn Mai trong TH1?


? Em có nx gì về cách c xử, thái độ và việc
làm của bạn Hải trong TH2?


- Em có nx gì về cách c xử, thái độ và việc
làm của bạn Quân và Hùng trong TH3?


Luôn biết lắng nghe ý kiến của ngời khác,
kính trọng ngời trên, nhờng nhịn trẻ nhỏ,
khơng cơng kích, chê bai ngời khác khi họ có
sở thích khơng giống mình… là biểu hiện
hành vi của ngời biết c xử có văn hố, đàng
hồng, đúng mực, khiến ngời khác cảm thấy
hài lịng, dễ chịu và vì thế sẽ nhận đợc sự tôn
trọng, quý mến của mọi ngời.


Trong cuộc sống, nếu mọi ngời tôn trọng lẫn
nhau là đk, là cơ sở để xác lập và cũng cố các


mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa mọi ngời
với nhau.


Vì vậy, tôn trọng ngời khác là cách ứng xử
cần thiết đối với tất cả mọi ngời ở mọi nơi,
mọi lúc. “Lời nói chẳng mất..lịng nhau”.
?Em hãy tìm những ví dụ về việc làm thiếu
tôn trọng ngời khác?


GV: Cã nh÷ng ngêi thêng nãi trèng kh«ng,


1.Đặt vấn đề:


->Mai: lễ phép, chan hồ, cởi mở, giúp
đỡ nhiệt tình, vơ t, gơng mẫu chấp hành
nội quy và đợc mọi ngời tôn trọng, q
mến.


->Hải khơng cho da đen là xấu mà cịn
tự hào vì đợc hởng màu da của cha, Hải
biết tơn trọng cha.


->Quân và Hùng đọc truyện trong giờ,
thiếu tôn trọng ngời khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

miệt thị, thiếu trách nhiệm chăm sóc, giúp
đỡ.. Tơn trọng ngời khác khơng có nghĩa là
đồng tình, ủng hộ, lắng nghe mà khơng có sự
phê phán, đáu tranh khi họ có ý kiến và việc
làm không đúng.



Song tôn trọng ngời khác phải đợc thể hiện
bằng hành vi có văn hố kể cả trong trờng hợp
đấu tranh, phê bình họ:khơng coi thờng, miệt
thị, xúc phạm đến danh dự hay dùng những
lời nói thơ tục, thiếu tế nhị để chỉ trích họ, mà
cần phải phân tích, chỉ cho họ thấy cái sai
trong ý kiến hay việc làm của họ.


?ThÕ nµo lµ tôn trọng ngời khác?
?Vì sao phải tôn trọng ngời khác?


quan khi cha xin phép ngời bảo vệ, nói
tự do, cời đùa ở bệnh viện…Thái độ đối
xử với ngời xung quanh, ngời già,
khuyết tật, ốm đau, hay gặp điều bất
hạnh trong cuộc sống…


2.Néi dung bµi häc:
a.Kh¸i niƯm: sgk
b.ý nghÜa:


Tơn trọng ngời khác thì mới nhận đợc
sự tơn trọngc ủa họ đối với mình. Mọi
ngời tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để
quan hệ xh trở nên lành mạnh, trong
sáng, tốt đẹp hơn.


3.LuyÖn tËp:



BT 1: a, g, i thể hiện sự tôn trọng ngời
khác


BT2: tán thành câu b, c. Không tán
thành câu


BT 3:.Đ/v thầy giáo: lễ phép, nghe lời,
.Đ/v bạn bè: chan hồ, đồn kết, cảm
thơng, chia sẽ, giúp ..


.ở nhà: kính trọng ông bà cha mẹ,
nh-ờng nhịn, thơng yêu anh chị em.


.Ni cụng cng: tụn trng ni quy công
cộng, không để ngời khác phải nhắc
nhở hay bực mình.


IV/. Cđng cè:-HS nhắc lại nội dung bài học
-Cho hs lµm bt 1, 2, 3


V/. H<b> íng dÉn vỊ nhµ :-Häc thc néi dung bµi häc-Lµm BT 4 sgk</b>
- Chuẩn bị bài mới.


Tuần 4: Tiết 4 Ngày giảng:


Bài 4: Giữ chữ tín
A/ Mục tiêu bài häc:


1. VỊ kiÕn thøc:-Hs hiĨu thÕ nào là giữ chữ tín, biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ
tín trong cuộc sống hàng ngày.



- Vỡ sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều cần giữ ch tớn.


2.Về kĩ năng:- HS biết phân biệt các hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Hs rèn luyện thói quen trở thành ngêi biÕt gi÷ ch÷ tÝn trong mäi viƯc.


3. Về thái độ:-HS học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng của những ngời biết
giữ chữ tín.


B/Nội dung:-Giải thích đợc bản chất của giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi ngời
đối với mình…


- Phân tích cho hs thấy đợc ý nghĩa, sự cần thiết của giữ chữ tín trong cuộc sốgn.
- Hớng dẫn hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với yc giữ chữ tín trong giao tiếp.
C/ Tài liệu và ph<b> ng tin. SGK SGV GDCD 8.</b>


Sách BT tình huèng GDCD 8


D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổ n định tổ chức . 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



III. Bài mới:Trong cuộc sống hàng ngày, những cuộc hẹn, những lời hứa với nhau: bạn
bè m ợn sách của nhau hẹn ngày trả, hẹn nhau đi chơi, các doanh nghiệp hợp đồng với
nhau… tất cả những cc hẹn đó có thể thực hiện đúng hẹn nh ng cũng sẽ khơng thể vì
nhiều yếu tố khác nhau, có thể do khách quan, cũng có thể do chủ quan. Vởy làm thế nào
để không bị thất hứa hay trể hẹn. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu.



GV gọi hs đọc mục đvđ


?Em có nhận xét gì về cách c xử
và việc làm vua Nhạc Chính Tử?
Qua đó ơng là ngời ntn?


? Tìm những chi tiết trong truyện
biểu hiện cách xử sự và việc làm
của Bác Hồ đối với các em nhỏ và
mọi ngời?


?Việc làm của Bác thể hiện đức tín
gì?


? Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín
chỉ là giữ lời hứa? Em có đồng ý
với ý kiến đó khơng? Vì sao?


? Hãy nêu những biểu hiện của hs
đ/v việc giữ chữ tín ở trong gia
đình, nhà trờng và XH?


GV: Trong cuộc sống có những
câu ca dao tơc ng÷ nãi vỊ viƯc gi÷
ch÷ tÝn:


-Ngêi sao một hẹn thì nên


Ngời sao chín hẹn thì quên cả mời.
-Nói chín thì nên làm mời



Núi mi lm chớn k cời ngời chê.
Có những trờng hợp không thực
hiện đúng lời hứa, song không
phải do cố ý mà do hoàn cảnh
khách quan mang lại. VD: ….
-Cho HS c ton b ni dung bi
hc.


?Thế nào là giữ chữ tÝn?


?V× sao trong cuéc sống hàng
ngày cần phải giữ chữ tÝn?


?Muốn giữ đợc lòng tin của mọi
ngời đối với mình thì chúng ta nên
làm gì?


1. Đặt vấn đề:


->NCT đã xử sự một cách khôn khéo, ông làm việc
một cách vô t, kq, đúng với đạo đức lơng tâm của
một con ngời.


Qua đó ơng là ngời khơn khéo, biết giữ lịng tin với
mọi ngời và ơng coi trọng chữ tín.


->..Khơng ai nhớ đến chuyện em bé địi mua q
năm xa. Nhng riêng Bác thì Bác vẫn nhớ đinh ninh.
Bác từ từ mở túi, lấy ra…và trao cho em bé. Bác


bảo “cháu nó… thì đừng có hứa”. Bác bảo đấy là
chữ tín cần giữ trọn.


Việc làm của Bác thể hiện đức tín giữ chữ tín.
->Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng của của giữ
chữ tín khơng phải chỉ là giữ lời hứa mà mà còn
thể hiện ở ý thức, trách nhiệm và quyết tâm của
mình khi thực hiện lời hứa (chất lợng, hiệu quả, sự
tin cậy của mọi ngời.. trong công việc, qua hệ xh,
và trong quan hệ hợp tác kinh doanh).


->BiĨu hiƯn:


+ở gia đình: con cái hứa đi học về đúng giờ, đến
lớp ngồi học nghiêm túc nhng lúc nào cũng vi
phm.


+ở trờng: hứa sẽ không vi phạm nội quy của nhà
tr-ờng nhng thtr-ờng xuyên vẫn bị nhắc nhë.


+Ngồi xh: mợn tiền, th nhà…hẹn ngày trả nhng
khơng thực hin ỳng.


2.Nội dung bài học:
a.Khái niệm: sgk


b. ý ngha: Ngi biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự tin
cậy, tín nhiệm của ngời khác dối với mình, giúp
mọi ngời đồn kết và dễ dàng hợp tác với nhau.
c. cách rèn luyện:làm tốt chức trách, nhiệm vụ, giữ


đúng lời hứa, đúng hẹn, Nói và làm phải đi đơi với
nhau.


3.Lun tËp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thực hiện đợc lời hứa.


->Nói chắc nh đinh đóng ct


Cái gì hứa, hẹn thì phải làm cho trọn


Ngời quan tử chỉ nói một lời (quân tử nhất ngôn)
IV/. Củng cố:HS làm BT 1 SGK


?HÃy tìm những câu ca dao tơc ng÷ nãi vỊ gi÷ ch÷ tÝn?
V/. H<b> íng dÉn vỊ nhµ :-Häc thc néi dung bµi häc</b>
-Hoµn thành BT 2, 3, 4Chuẩn bị bài mới.


Tuần 5: Tiết 5 Ngày giảng:


Bài 5 pháp luật và kỷ luật
A/ Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức:-Hs hiểu bản chất của PL và KL.


- Mối quan hệ giữa PL và KL. Lợi ích của việc cần thiết tự giác tuân theo PL và KL.
2.Về kĩ năng:- HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen Kl,có kĩ
năng tự đánh giá hành vi KL biểu hiện hàng ngày trong học tập, trong sh ở trờng, ở nhà,
ngoài xh.



3. Về thái độ:-HS có ý thức tơn trọng Pl và tự rèn luyện tính Kl, trân trọng những
ng-ời có tính KL và tn th PL.


B/Nội dung:


-Cần làm cho HS hiểu nội dung của PL và KL, sự giống nhau và khác nhau giữa PL vµ
KL, hiĨu ý nghÜa cđa viƯc rÌn lun tÝnh Kl của ngời công dân.


C/ Tài liệu và ph<b> ơng tiện. SGK SGV GDCD 8.</b>
Sách BT tình huống GDCD 8


D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổ n định tổ chức . 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>:</sub>


II. Bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Ngời biết giữ chữ tín sẽ có ý nghĩa gì?
Muốn giữ đợc lịng tin của mình đối với mọi ngời chúgn ta phải làm gì?
Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về giữ chữ tín mà em biết.




III. Bµi míi:


-Gv: gọi hs đọc mục đvđ:


?Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng
bọn đã có hành vi vi phạm PL ntn?
GV: Vũ Xuân Trờng tên cầm đầu
nguyên là cán bộ của ngành công an.
? Những hành vi vi phạm PL của VXT


và đòng bọn đã gây ra những hậu quả
ntn?


GV: ma tuý lµ mét tệ nạn nguy hiểm
đang làm ảnh hởng tới tất cả các nớc
nói chung và VN nói riêng.


? chng li nhng ân mu xảo quyệt
của bọn tộ phạm ma tuý, các chiến sĩ
cơng an cần có những phẩm chất gì?
GV: Phần đơng các chiến sĩ cơng an
đã có nhiều thành tích xuất sắc trong
việc phòng chống tệ nạ ma t. Họ
ln có tính KL trong lực lợng công
an và của những ngời điều hành PL.


1.Đặt vấn đề:


->Tổ chức đờng dây buôn bán, vận chuyển ma
tuý xuyên Thái Lan Lo Vit Nam.


-Lợi dụng phơng tiện cán bộ công an, mua chuộc,
dụ dỗ cán bộ nhà nớc.


->Hu quả: tốn tiền của, gia đình tan nát,huỷ
hoại nhân cách con ngời, cán bộ thoái hoá biến
chất, cán bộ ngành cơng an cũng vi phạm.


Chóng bÞ trừng phạt.



-22 bị cáo với nhiều tội danh: 8 án tử hình, 6 án
chung thân, 2 án 20 năm tù giam, s còn lại
1-9năm tù, bị phạt tiền, tịch thu tài sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Song bờn cnh ú, mt số ít chiến sĩ
cơng an đã bị mua chuộc mất nhân
cách của mình.


?Chóng ta rót ra bài học gì qua vụ án
trên?


?Phân biệt PL với KL?


GV: Những quy định của một tập thể
(KL) phải tuân theo những quy định
của PL, không đợc trái với PL.


Gọi HS đọc tồn bộ nội dung bài học.
?PL là gì? KL là gì?


?PL vµ KL cã mèi quan hƯ víi nhau
ntn?


GV: Các quy định, quy ớc của Kl ban
hành phải phụ thuộc và dựa trên cơ sở
của Pl, không đợc trái với PL.


Nh vậy, PL là quy tắc xử sự có tính
bắt buộc chung ở phạm vi rộng, do
NN ban hành, đợc NN đảm bảo thực


hiện. Còn KL là những quy định, quy
ớc của một tập thể, một cộng đồng ở
phạm vi hẹp hơn.


?Nếu HS vi phạm những nội quy của
nhà trờng, đồn đội thì sẽ bị phạt ntn?
?nếu vi phạm về trật tự ATGT thì sẽ bị
xử lí ntn?


?Thùc hiƯn tèt PL vµ KL cã ý nghÜa
ntn?


VD: HS thực hiện đúng các quy định
ra vào lớp, thể dục giữ giờ bằng hiện
lệnh trống, ra đờng luôn đi về bên
phải…


GV: Muốn thực hiện đúng PL thì trớc
hết phải rèn luyện đúng kĩ luật.. Vì
vậy:Ngời thực hiện tốt PL và KL là
ngời có đạo đức, là ngời biết tự trọng
và biết tôn trọng quyền lợi, danh dự
ngời khỏc.


?HS chúng ta cần có tính KL và tôn
trọng PL. Vì sao?


Em hÃy nêu ví dụ cụ thể.


->Bài học:



.Nghiêm chỉnh chấp hành PL.
.Tránh xa tệ nạn ma tuý


.Giỳp c quan có trách nhiệm phát hiện hành
vi vi phạm PL.


. Có nếp sống lành mạnh.
+Pháp luật:


L quy tc x s chung, có tính bắt buộc, do nhà
nớc ban hành, nhà nớc đảm bảo thực hiện bằng
biện pháp giải quyết, thuyết phục, cỡng chế.
+Kĩ luật:


Là các quy định, quy ớc, mọi ngời phải tuân theo,
do tập thể cộng đồng đề ra, đảm bảo mọi ngời
hành động thống nhất, chặt chẽ.


VD: Hộ kinh doanh phải nộp thuế, nếu có hành
vi vi phạm sẽ bị phạt


2.Nội dung bài học:
a.Khái niệm: sgk


b. Những quy định của một tập thể (KL) phải
tuân theo những quy định của PL, khơng đợc trái
với PL.


->sẽ bị phê bình, chịu hình thức xử phạt tuỳ theo


mức độ vi phạm , nếu nghiêm trọng thì bị xử
líKL ảnh hởng đến hạnh kiểm.


->Tuỳ vào tính chất, mức độ vi phạm để có thể bị
xử phạt ở nhiều mức độ: phạt tiền, phạt tù, cảnh
cáo…


c.ý nghÜa:


-Giúp mọi ngời có chuẩn mực chung để rèn luyện
thống nhất trong hành động.


-Bảo vệ quyền và lợi ích của mọi ngời nếu thực
hiện đúng PL và KL.


-PL và KL góp phần tạo điều kiện cho cá nhân,
xh ph¸t triĨn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? HS chúng ta cần làm gì để thực hiện
PL và KL tốt.?


?Tính Kl của ngời HS biểu hiện ntn
trong học tập, trong sinh hoạt hàng
ngày, ở nhà và ở cộng đồng?


?biện pháp rèn luyện tính KL đối với
HS ntn?


?Cho hs làm bài tập ở sgk. Gọi HS
đọc bài tập 1, 2



trọng PL sẽ góp phần cho xh ổn định, bình yên.
d.Trách nhiệm HS:


Thờng xuyên tự giác thực hiện đúng những quy
định của nhà trờng, cộng đồng và nhà nớc.


3.Lun tËp:


+Trong học tập: tự giác vợt khó, đi học đúng giờ,
làm bài tập đầy đủ, không quay cóp khi kiểm
tra…


+Trong sh hàng ngày: tự giác hồn thành những
cơng việc đợc giao, có trách nhiệm đối với mọi
cơng việc chung và mọi ngời xung quanh, không
bị sa ngã và bị cám dỗ bởi tệ nạn xh nh cờ bạc…
->Biện pháp:Biết tự kiềm chế, cầu thị, vợt khó,
kiên trì, làm việc có kế hoạch. Biết tự kiểm tra và
tự đìêu chỉnh. Ln biết lắng nghe ý kiến của
ng-ời khác và góp ý chân tình với bạn bè, nghe lng-ời
cha mẹ , thầy cô…


+BT 1: PL cần cho tất cả mọi ngời, kể cả ngời có
ý thức tự giác thực hiện Kl và PL, vì đó là quy
định để tạo ra sự thống nhất trong lao động,tạo ra
hiệu quả chất lợng của hot ng xh.


+BT2 : Nội quy của nàh trờng, cơ quan không thể
coi là Pl vì nó không phải do NN ban hành và


việc giám sát thực hiện không phải do cơ quan
NN giám sát.


IV/Cng c: hs c li ni dung bài học.
V/. H<b> ớng dẫn về nhà :</b>


- Häc thuéc néi dung bµi häc.Hoµn thµnh bt 3,4.ChuÈn bị bài 6.
Tuần 6: Tiết 6 Ngày giảng:


Bài 6: xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
A/ Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức:-Kể đơc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-Phân tích đợc đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.


2.Về kĩ năng:- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ
đối với bạn bè. Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.


3. Về thái độ:-Có thái độ quý trọng và có mong muốn xd tb trong sáng lành mạnh.
B/Nội dung:(Nh phần “về kiến thức” ở mục “mục tiêu bài học”)


C/ Tài liệu và ph<b> ơng tiện. SGK SGV GDCD 8.Các tài liệu khác có liên quan</b>
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổ n định tổ chức . 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>:</sub>
II. Bài cũ:Thế nào là KL, PL? ý nghĩa của PL và KL?




III. Bài mới:Mỗi con ng ời trong cộng đồng có rất nhiều mối quan hệ: đồng nghiệp, bạn


bè, tình đồng chí… song quan hệ tình bạn đ ợc gắn kết bởi nhiều yếu tố tạo nên tình bạn
tốt đẹp và lâu dài. vậy làm thế nào để có một tình bạn trong sáng, lành mạnh. Bài học
hơm nay sẽ giúp cho chúng ta hiểu điều đó.


Gv gọi hs đọc mục ĐVĐ


? nêu những việc làm mà Ăngghen đã làm
cho Mác?


1.Đặt vấn đề:


Những việc làm của A.ghen đối với Mác:
.A.ghen là ngời đồng chí trung kiên ln sát
cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với
hệ t tởng TS và truyền bá t tởng vô sản.
.Ngời bạn thân thiết của gia đình Mác.


.Ơng ln giúp đỡ Mác trong lỳc khú khn
nht.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?Nêu những NX về tình bạn của Mác và
A.ghen?


GV: Lờ nin đã ca ngợi tình bạn Mác và
A.ghen :”Những quan hệ cá nhân giữa
ng-ời đó vợt qua xa mọi truyện cổ tích cảm
động nhất nói về tình bạn của ngời xa”
?Tình bạn của Mác và A.ghen dựa trên cơ
sở nào?



GV:Tình bạn cao cả giữa M và A còn đợc
dựa trên nề tảng là sự gặp gỡ trong tình
cảm lớn đó là: u tổ quốc, u nhân dân,
sẵn sàng chiến đấu hi sinh. Nó là sự gắn bó
chặt chẽ về lợi ích chính trị cùng thế giới
quan và một ý thức đạo đức.


Gv cho HS lµm BT sau: em tán thành hay
không tán thành với ý kiến nào sau đây?
Vì sao?


a.tỡnh bn l s t nguyn bình đẳng


b.Tình bạn cần có sự thơng cảm, đồng cảm
sâu sắc


c.Tôn trọng, tin cậy, chân thành
d.Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
e.Vì lợi ích có thể khai thác đợc
f.Bao che nhau


g.Rđ rê, hội hè


?Thế nào là tình bạn trong sáng, lành
mạnh?


?Nờu nhng c im ca tỡnh bn trong
sáng, lành mạnh?


GV: Nh vậy, tình bạn trong sáng, lành


mạnh còn phù hợp nhau về thế giới quan,
lí tởng sống, định hớng giá trị, một ngời có
thể đồng kết bạn với nhiều ngời.


VD: Danh ngôn Nhật Bản có câu: phẩm
chất quý giá nhất của con ngời là sự chân
thành.


?Có ý kiến cho rằng:


-Không có tình bạn trong sáng, lành mạnh
giữa 2 ngời khác gới.


-Tình bạn trong sáng lành mạnh chỉ cần có
từ một phÝa.


Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì
sao?


?Cảm xúc của em ntn khi đợc:


-Cïng chia sÏ niỊm vui, nỉi bn víi b¹n
bÌ.


-Cùng bạn bè học tập, vui chơi, giải trí.
-Khi không đủ điều kiện đi học nhng em
đợc bạn bè giúp đỡ.


-Do đua đòi với bạn bè xấu nên em đã vi
phạm PL. Nhng em đã đợc bạn bè giúp đỡ


nhận ra sai lầm và sống tốt hơn.


->Tình bạn giữa Mác và A.ghen thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.


Thông cảm sâu sắc với nhau.


ú l tỡnh bn v i v cm ng nht.


.Đồng cảm sâu sắc


.Cú chung xu hớng hoạt động
.Có chung lí tởng.


2.Néi dung bµi häc:


->Đáp án: a, b, c, d là tán thành vì những
đặc điểm đó thể hiện của tình bạn trong
sáng, lành mạnh.


Câu e, f, g tình bạn với động cơ khơng tốt,
lợi dụng tình bạn để làm nhng iu trỏi o
c, vi phm PL


a.Khái niệm: sgk
-Đặc điểm:


-Phự hợp với nhau về quan niệm sống
-Bình đẳng và tơn trng ln nhau



-Chân thành, tin cậy, và có trách nhiệm víi
nhau.


-Thơng cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.


->Khơng đồng ý với 2 ý kiến trên, vì: trong
thực tế vẫn có tình bạn trong sáng giữa 2
ng-ời khác giới vì tình bạnc ủa họ đợc xây dựng
từ những đặc điểm cơ bản. Và tình bạn đó
cũng đợc vun đắp từ 2phía. Và một ngời có
thể kết bạn với nhiều ngời khác giới hoặc
cùng giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: gọi 3 -4 em nói lên cảm xúc của mình
sau đó chốt lại.Khi đợc bạn bè giúp đỡ ,
chia sẽ chúng ta cảm thấy: ấm áp, tự tin,
yêu cuộc sống hơn, biết tự hồn thiện mình
để sống tốt hơn.


Và chính những cảm xúc, suy nghĩ của các
em chính là ý nghĩa của tình bạn đối với
mỗi chúng ta.


?Có ý kiến cho rằng tình bạn trong sáng
lành mạnh chỉ cần có từ một phía, em có
đồng ý khơng? Vì sao?


?§Ĩ xây dựng tình bạn trong sáng, lành
mạnh mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì?
-Những câu tục ngữ nào sau đây nói về


tình bạn?


a.ăn chọn nơi, chơi chọn
bạn


b.Thêm bạn, bớt thù


c.Học thầy không tày học bạn
d.Uống nớc nhớ nguồn


e.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ


b.ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành
mạnh.


-Giỳp con ngi cm thấy ấm áp, tự tin, yêu
cuộc sống hơn, biết tự hồn thiện mình để
sống tốt hơn.


->Khơng đúng vì tình bạn cũng rất cần đợc
xây dựng và vun đắp từ 2 phớa.


->Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành
mạnh cần có thiƯn chÝ vµ cè g¾ng tõ hai
phÝa.


3.Lun tËp:
BT 2: Đáp án


-TH a, b: khuyên ngăn bạn



-TH c: hi thăm, an ủi, động viên, giúp đỡ
bạn


-Th d: chóc mõng bạn


-TH đ: hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn,
có gắng sữa chữa khuyết điểm


-TH e: coi ú l chuyn bình thờng, là quyền
của bạn và khơng khó chịu, giận bạn về
chuyện đó.


-> đáp án: câu a, b, c nói về tình bạn
IV/Củng cố: hs nhắc lại nội dung bài học.


Tìm những tấm gơng tiêu biểu về tình bạn.
V/. H<b> ớng dẫn về nhà:</b>


-Học thuộc nội dung bài học
-Làm BT 3, 4 sgk


- chuẩn bị bài mới.


Tuần 7 : Tiết 7 Ngày giảng:


Bi 7 Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- Xã hội
A/ Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức:Hs hiểu các loại hình hoạt động chính trị xã hội,sự cần thiết tham gia


các hoạt động đó vì lợi ích,ý nghĩa của nó.


2.Về kĩ năng:Hs có kĩ năng tham gia các hoạt độngchính trị xã hội qua đó hình thành
kĩ năng hợp tác ,tự khẳng định bản thân trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B/Nội dung:Hoạt động chính trị-xã hội trớc hết là những hoạt động liên quan đến việc
xây dựng và bảo vệ nhà nớc.Khác hoạt động Hội CTĐ,PT TQT…


C/ Tài liệu và ph<b> ơng tiện. SGK SGV GDCD 8.Các tài liệu khác có liên quan</b>
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổ n định tổ chức . 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>:</sub>


II. Bài cũ: Tình bạn là gì? Để có đợc tình bạn trong sáng lành mạnh cần có những đặc
điểm nào?


III. Bài mới: Mỗi con ngời chúng ta muốn tồn tạivà phát triển cần phải có sự am hiểu về
mọi mặt của đời sống xã hội đặc biệt cần tham gia vào các hoạt động chính trị-xã hội một
cách tích cực tự giác.Từ đó mà xây dựng nhiều mối quan hệ trong sáng lành mạnh.Vậy
hoạt động chính trị xã hội bao gồm những hình thức nào.ý nghĩa của các hoạt động đó ra
sao?


Gv gọi hs đọc phần ĐVĐ.


-Em đồng ý với quan niệm nào?Tại
sao?


-Vì sao em không đồng ý với quan
niệm 1?



- Hãy kể những hoạt động ct-xh mà
em biết và đã tham gia?


1.Đặt vấn đề:


-Đồng ý với qn2 vì:ngồi việc học văn hoá
tốt,rèn luyện kĩ năng lao động tốt cần phải tham
gia các hoạt động CT-XH có nh vậy con ngời
mới phát triển tồn diện có tình cảm,biết u
thơng tát cả mọi ngời,có trách nhiệm với cộng
đồng.


-Khơng đồng ý với qn1 vì nếu nh vậy thì mới
chỉ biết chăm lo lợi ích cá nhân không biết
quan tâm đến lợi ích tập thể,khơng có trách
nhiệm với cộng đồng.


-Hoạt động Đoàn-Đội, hđ từ thiện nhân đạo,hđ
đền ơn đáp nghĩa,giữ gìn TTAT XH,tham gia
phịng chống các TNXH,tham gia xây dựng các
cơng trình nhà máy…


2.Néi dung bµi häc:


Gv cho hs thảo luận nhóm làm bài tập 1:điền vào bảng sau những nội dung thích hợp.
Hđ xây dựng và bảo vệ đất


nớc,chế độ ct ttat xh Hđ trong các tổ chức CT-đoàn thể quần chúng Hđ giao lu giữa ngời-ngời bảovệ MT sống
a.lao động sx của cải vc.



d.tham gia giữ gìn trật tự
an ninh ở a phng,tr.
f.thc hin ngha v qs.


b.tham gia hđ Đoàn-Đội.
đ.Hội cựu chiÕn binh.
g.Héi ngêi cao ti.
i.Héi phơ n÷.


c.Hđ từ thiện(hiến máu)
e.Hđ nhân đạo.


h.tham gia xố đói…
j.bảo vệ mơi trờng tn.
Nh vậy hđ CT-XH bao gồm 3 lĩnh vực


trên.Thế nào là hoạt động CT-XH?
GV cho hs làm bài tập 2.


-Vì sao mỗi ngời cần phải tham gia
hoạt động CT-XH?


a.Khái niệm về hoạt động CT-XH
(sgk)


BT2:-biĨu hiƯn thĨ hiƯn sù tÝch cùc tù
gi¸c:a,e,g,i,k,l,m.


-biểu hiện khơng tích cực tự giác:b.c,d,đ,h.
b.ý nghĩa :làm điều kiện để mỗi cá nhân tự bộc


lộ rèn luyện phát triển khả năng và đóng góp trí
tuệ,cơng sức của mình vào công việc chung của
xã hội.


BT:khi tham gia các hoạt động do lớp trờng tổ chức em thờng xuất phát từ lí do nào?
1. Hồn thành cơng việc đợc giao. Vì: tự giác thực hiện.


2.lo lắng trong công việc đi đúng giờ. Có trách nhiệm.
3.làm cho xong công việc. Thầy cô yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV:Trong xã hội hiện nay vẫn cịn một số ngời chạy theo thành tích,mợn cớ hđ CT-XH
để mu cầu lợi ích riêng.Trong hs vẫn cịn có hiện tợng thờ ơ,không quan tâm đến ngời
khác,sống thực dụng,thiếu lnh mnh.


-Là hs chúng ta có cần tham gia các
hđ CT-XH không?Vì sao?


GV:tớch cc tham gia cỏc h CT-XH
l trách nhiệm của mỗi ngời.Các
cơng dân nói chung và hs nói riêng
tuỳ theo sức của mình tích cực tham
gia góp phần xây dựng quan hệ xã
hội tốt đẹp giúp cho sự phát triển
nhân cách của mỗi cá nhân.


c.Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


-Hs cần tham gia các hđ CT-XH để hình thành,phát
triển thái độ,tình cảm niềm tin trong sỏng.



-Rèn luyện năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ
chức quản lý,năng lực hợp tác.


3.Luyện tập:


BT4:Em gii thớch bạn rõ:5 năm mới có 1 lần bầu
cử,bóng đá khơng xem trận này thì xem trận khác.
-Cần tham gia cổ động cho ngày bầu cử,đó là việc
làm thể hiện lịng yêu nớc.


-xong công việc rủ bạn đi xem bóng đá vào lỳc
khỏc.


IV/Củng cố: hs nhắc lại nội dung bài häc.
V/H<b> íng dÉn vỊ nhµ :</b>


-Häc thuộc nội dung bài học.
-Hoàn thành các bài tập.


-Tìm hiểu các giá trị văn hoá Việt Nam và thế giới.


Tuần 8 Tiết:8 Ngày giảng:


Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
I. Mục tiêu bài học:


1. VỊ kiÕn thøc:- HS hiĨu nôi dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và
học hỏi các dân tộc khác.


2. Về kỹ năng:- HS biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân


tộc khác.- Biết tiếp thu một cách có chọn lọc, tích cực học tập-nâng cao hiểu biết.


3. Về thái độ:- Lòng tự hào dân tộc và tơn trọng các dân tộc khác; có nhu cầu tìm hiểu
vàhọc tập những điều tốt đẹp trong nền văn hố các dân tộc.


II. VỊ néi dung: 1.Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.ý nghĩa của việc tôn
trọng và học hỏi các dân tộc khác.Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác nh thế nào?


III. Ti liu v ph<b> ng tin :- SGK, SGV GDCD 8</b>
- Tranh ảnh, t liệu về thành tựu của một số nớc.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


2. Bài cũ: 1, Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội? Hãy kể một số hoạt động chính tri - xã
hội mà em thờng tham gia?


2, Tham gia hoạt động chính trị xã hội có ý nghĩa gì? HS tham gia hoạt động
chính trị - xã hội có ý nghĩa nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV gọi 2 HS đọc mục ĐVĐ


? Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là
danh nhân văn hoá thế giới?


I. Đặt vấn đề:


-Bác Hồ 30 năm buôn ba nớc ngoài học hỏi
kinh nghiệm đấu tranh tỡm ng cu nc.



- Bác Hồ là hiện tợng kiệt xuất về quyết tâm
của cả dân tộc.


- Bỏc ó cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp
giải phóng dân tộc.Góp phần vào đấu tranh
chung của các dân tộc vì hồ bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ.


GV: Bác Hồ là ngời biết tôn trọng và học hỏi kinh nghiệm đấu tranh của các nớc trên thế
giới. Thành công của Bác và dân tộc là bài học quý giá cho các nớc khác đấu tranh giành độc
lập.


? Việt Nam đã có những đóng góp gì
đáng tự hào vào nền văn hoá thế giới? Em
hãy nêu thêm một vài ví dụ?


- Cố đơ Huế, Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An,
Thánh địa Mỹ Sơn, vờn quốc gia Phong Nha,
nhã nhạc cung đình Huế..


VÝ dơ: Ngoµi ra cßn cã: văn hoá ẩm thực 3
miền, áo dài ViÖt Nam, nãn bài thơ, các tác
phẩm văn học nghệ thuật, múa rối nớc, múa ba
lê..


GV: Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, dân tộc ta đã có những đóng góp tự hào cho nền văn
hố thế giới, cụ thể là kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, truyền thống đạo đức, phong tục
tập quán, giá trị văn hố nghệ thuật...


? Lý do quan träng nµo gióp nền kinh tế


Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?


- Thnh tu Trung Quốc đạt đợc là nhờ:


- Mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm các
nớc khác (cử ngời đi học nớc ngoài), cách làm
này đợc Nhật Bản áp dụng.


- Ph¸t triĨn c¸c ngành công nghiệp míi cã
nhiỊu triĨn väng nh Hµn Qc.


- HiƯn nay hợp tác kinh tế giữa Trung Quốc và
Việt Nam ®ang ph¸t triĨn tèt.


GV: Bài học của Trung Quốc khơng những giúp Trung Quốc thành công trong công cuộc đổi
mới kinh tế mà còn là bài học cho các nớc khác trên thế giới, trong đó có Việt Nam chúng
ta.Trung Quốc và Việt Nam có những nét chung về nền văn hố, có mối quan hệ từ lâu đời
nên việc học hỏi kinh nghiệm có nhiều thuận lợi.


? Nớc ta có tiếp thu và sử dụng những
thành tựu về mọi mặt của thế giới khơng?
? Qua phần tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
chúng ta rút ra đợc bài học gì?


- Nớc ta đã tiếp thu và sử dụng có hiệu quả
những thành tựu về mọi mặt của thế giới: máy
vi tính, điện tử viễn thụng, ti vi mu...


* Bài học:



- Phải biết tôn trong các dân tộc khác


- Hc hi nhng giá trị văn hoá của dân tộc
khác và thế giới để góp phần xây dựng và bảo
vệ Tổ Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? ThÕ nµo lµ tôn trọng, học hỏi các dân
tộc khác?


II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:


- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá
của các dân tộc.


-Luụn tỡm hiu và tiếp thu những điều tốt đẹp
trong nền kinh tế-văn hố-xã hội của các dân
tộc.


GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề sau:
N1:Chúng ta có cần tơn trng, hc hi


các dân tộc khác không? Vì sao?


? Tôn trọng và học hỏi dân tộc khác có ý
nghĩa nh thế nào?


N2: Chúng ta nên học tập, tiếp thu những
gì ở các dân tộc khác? HÃy nêu mộ số ví
dụ?



vì:- Mỗi dân tộc có giá trị văn hoá riêng mà
chúng ta không có.


- Những giá trị văn hoá t tởng của dân tộc khác
góp phần giúp chúng ta phát triển kinh tế-văn
hoá-giáo dục-khoa học kỷ thuật.


- Đất nớc ta còn nghèo vì phải trải qua nhiều
cuộc chiến tranh nên rất cần học hỏi các giá trị
văn hoá của dân tộc khác.


* ý nghĩa:


- Mi dõn tc đều có những thành tựu nổi bật
về kinh tế, KHKT, VH nghệ thuật, những cơng
trình đặc sắc, những truyền thống q báu. Đó
là vốn q của lồi ngời cần đợc tôn trọng, tiếp
thu và phát triển.


- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác sẽ tạo
điều kiện để nớc ta tiến nhanh trên con đờng
xây dựng đất nớc giàu mạnh và phát triển bản
sắc văn hoá dân tộc.


+ Chúng ta nên học tập:- Thành tựu KHKT
- Trình độ quản lý.- Văn học nghệ thuật


VD: Máy móc hiện đại, các loại vũ khí, đầu t
viễn thơng, máy vi tính, tủ lạnh, ti vi, đờng sá,


cầu cống, kiến trúc, âm nhạc.


GV: Chúng ta xây dựng đất nớc từ 1 nớc nghèo và lạc hậu. Các lĩnh vực kinh tế, văn
hoá, giáo dục, KHKT còn non kém. Chúng ta cần học hỏi các dân tộc có bề dày về thành tựu
KHKT, trình độ quản lý hiệu quả. Chúng ta cần học hỏi nhiều để bổ sung cho những thiếu
sót của chúng ta.


N3: Nên học tập các dân tộc khác nh thế
nào? Lấy ví dụ về một số trờng hợp nên
hoặc không nên trong việc học hỏi các
dân tộc khác?


- Giao lu, hợp tác, đoàn kết hữu nghị với các
dân tộc.


- Học hỏi các nớc phát triển và đang phát triển.
- Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh của dân tộc. Tránh bắt chớc, rập
khuôn máy móc, mù quáng.


- Phải tự chủ, độc lập, có lịng tin dân tộc.
VD: + Những cái nên học: Trình độ KHKT,
trình độ quản lý, tiến bọ văn minh nhân loại ở
các lĩnh vực: KT-VH-GD-KHKT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

độc hại, phá hoại truyền thống của dân tộc, lối
sống thực dụng chy theo ng tin, chy theo
mt.


GV: Việc học hỏi văn hoá các dân tộc khác là điều tất yếu. Nhng khi học hỏi tiếp thu


các giá trị văn hoá phải chän läc c¸i tèt-bá c¸i xÊu.


N4: HS cần làm gì để tơn trọng và học hỏi
các dân tộc khác?


3. Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh:


- Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và nền
văn hoá của các dân tộc trên th gii.


- Tiếp thu một cáchcó chọn lọc, phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh và truyền thống của dân
tộc ta.


GV: Nh vậy cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác một cách có chọn lọc vì điều đó
giúp dân tộc ta phát triển và giữ vững bản sắc dân tộc.


- Cho HS lµm bµi tËp 4 SGK III. Lun tËp:
* bµi tËp 4:


- Đáp án: Em đồng ý với ý kiến của bạn Hà vì:
Những nớc đang phát triển tuy có thể nghèo
nàn lạc hậu nhng đã có những giá trị văn hố
mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống
cần học tập.


IV.Củng cố:hs đọc lại nội dung bài học.
V. H<b> ớng dẫn về nhà :</b>


- Häc thuéc néi dung bµi häc


- Lµm bµi tËp 5


- Xem nội dung các bài từ 1 đến 8 để hôm sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 9 Tiết: 9 Ngày giảng:


KiÓm tra 1 tiết
A. Mục tiêu bài học:


Giỳp HS ụn v nhớ lại những kiến thức đã học từ bài 1 - 8. Từ đó, các em biết vận
dụng những kiến thức đã học vào làm bài nhằm đạt kết quả cao.


B. Néi dung:


- HS ôn lại tất cả các nội dung đã học từ bài 1 - 8 và các dạng bài tập có liên quan
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ, mẫu chuyện, số liệu... để vận dụng làm bài thêm
sinh động hơn.


C. Tµi liƯu vµ ph<b> ¬ng tiƯn .</b>


- SGK, SGV, SBT GDCD 8
- Một số tài liệu có liên quan.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu


I. ổn định: Kiểm tra sĩ số: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>
II. Bài cũ: Thay bằng nhắc nhở ý thức, thái độ học sinh trong lúc làm bài.
III. Bài mới:


- Giáo viên phát đề cho HS
- HS làm bài trực tiếp vào đề.
IV. Củng cố:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Xem lại bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TuÇn 10 TiÕt 10 Ngày giảng:


Bi 9: Gúp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng
<b>dân c.</b>


A. Mục tiêu bài học:


1. V kin thc:HS hiu ni dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.


2. Về kỹ năng:- HS phân biệt đợc biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc
xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c; thờng xuyên tham gia hoạt động xây dựng
nếp sống văn hoá tại cộng đồng dân c.


3. Về thái độ:- HS có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở, ham thích các hoạt động
xây dựng nếp sống văn hố ở cộng đồng dân c.


B. Nội dung:- Đoàn kết, phát huy truyền thống tơng thân-tơng ái, hoạt động nhân đạo và đến
ơn đáp nghĩa.- Xây dựng đời sống văn hoá, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hố dân tộc,
thuần phong mỹ tục trong nhân dân.- Đoàn kết, chăm lo sự nghiệp giáo dục, nâng cao dân trí
và chăm lo sức khoẻ ban đầu cho mọi ngời.


C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện .- SGK, SGV GDCD 8</b>
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>



II. Bài cũ: Em hãy kể những chủ điểm đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.


III. Bài mới: Mỗi con ngời chúng ta, từ khi sinh ra và lớn lên ngoài việc tự tu dỡng
hoàn thiện nhân cách bản thên, tham gia các hoạt động chính trị - xã hội thì việc góp phần
xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c cũng rất quan trọng. Và vì sao lại phải nh vậy,
hơm nay chúng ta tìm hiểu thêm 1 chủ đề đạo đức mới đó là "Góp phần xây dựng nếp sống
văn hoá ở cộng đồng dân c".


- Gọi 2 HS đọc mục Đặt vấn đề


? Những hiện tợng tiêu cực ở mục 1 đã
nêu lên điều gì?


? Những hiện tợng đó ảnh hởng nh thế
nào đến cuộc sống của ngời dân?


Vì sao làng Hinh đợc cơng nhận là làng
văn hố?


? Những thay đổi của làng Hinh có ảnh
hởng nh thế nào với cuộc sống của ngời
dân cộng đồng?


1. Đặt vn :


* Những hiện tợng tiêu cực:
- Hiện tợng tảo h«n


- Dựng vợ gã chống sớm để có ngời làm



- Ngời chết hay gia súc chết thì mời thầy mo,
thầy cóng phï phÐp trõ ma.


* Hậu quả:- Các em đi lấy chồng, lấy vợ phải
xa gia đình. Các em khơng đợc đi học


- Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau, cuộc sống
dang dỡ.Nguyên nhân sinh ra đói nghèo


- Ngời nào bị coi là ma thì bị căm ghét, xua
đuổi.Những ngời bất hạnh này phải chết vì bị
đối xử tồi tệ, cuộc sống cơ độc, khốn khổ.
* vì:Vệ sinh sạch sẽ.Dùng nớc giếng sạch.
- Khơng có bệnh dịch lây lan. Bà con đau ốm
đến trạm x Trẻ em đủ tuổi để đợc đến trờng
- Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ


- Đồn kết, nơng tựa, giúp đỡ nhau


- An ninh gi÷ vững, xoá bỏ phong tục tập quán
cũ, lạc hậu


* nh hởng của sự thay đổi đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần của
nhân dân.


GV: Qua đó, chúng ta đã hiểu đợc thế nào là cộng đồng dân c. Vậy việc góp phần xây
dựng nếp sống văn hố ở cộng đồng dân c là những việc làm gì? Có ý nghĩa nh thế nào?
Trách nhiệm của HS chỳng ta ra sao?



? Em hÃy nêu những biểu hiện của nếp
sống văn hoá ở khu dân c? (có văn hoá,
thiếu văn hoá)


2. Nội dung bài học
a. Khái niệm:


* Những biểu hiện của nếp sống có văn hoá và thiếu văn hoá.
Có văn hoá:


- Cỏc gia ỡnh giỳp nhau làm kinh tế
- Tham gia xố đói giảm nghèo


- Động viên con cháu đến trờng đi học
- Giữ gìn vệ sinh.Phịng chống TNXH
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
- Nếp sống văn minh


Thiếu văn hoá: Tụ tập quán xá.- Vứt rác bừa
bãi.- Mê tín dị đoan.- Tảo hôn. Mua số đề,
nghiện hút, đua xe. Tổ chức cới xin, ma chay
linh đình. Khơng quan tâm đến cuộc sống của
ngời khác.


? Thế nào là cộng đồng dân c?


? Nªu những biện pháp góp phần xây
dựng nếp sống văn hoá ở khu dân c?



* Thc hin ng li chớnh sách của Đảng và
Nhà nớc:


- Xây dựng đời sống văn hoá tinh thần lnh
mnh, phong phỳ


- Nâng cao dân trí, chăm lo giáo dục sức khoẻ
- Xây dựng khối đoàn kết. Giữ gìn trật tự an
ninh.- Vệ sinh bảo vệ môi trờng


- Giữ gìn kỷ cơng pháp luật...
? Xây dựng nếp sống văn hoá nh thế nào?


? Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn
hoá ở khu dân c?


b. iu kiện để xây dựng nếp sống văn hoá ở
khu dân c :


- Làm cho đời sống tinh thần ngày càng lành
mạnh.- Bảo vệ cảnh quan môi trờng sạch, đẹp
- Xây dựng, tình đồn kết xóm giềng


- bµi trõ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị
đoan.


- Tích cực phòng chống các tệ nạn xà hội


* Cần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân c
vì:Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc


- Bảo vệ, phát triển truyền thống văn hoá, giữ
vững bản sắc văn hoá dân téc.


- Đời sống ngời dân ổn định, phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Xây dựng nếp sống văn hoá có ý nghÜa
g×?


? HS làm gì để góp phần xây dựng nếp
sống văn hố ở khu dân c?


c. ý nghÜa:


- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh
phúc.- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá
tốt đẹp của dân tộc.


* HS cÇn:- Ngoan ngo·n, kÝnh träng, lÕ phÐp
víi bè mĐ, anh chị em và mọi ngời xung quanh.
Chăm chỉ học tËp


- Tham gia các hoạt động chính trị xã hội
- Quan tâm, giúp đỡ mọi ngời lúc khó khăn
- Thực hiện nếp sống văn minh.- Tránh xa
TNXH. Đấu tranh với những hiện tợng mê tín
dị đoan. Có cuộc sống lành mạnh, có văn hố.
d. Trách nhiệm của HS:- Tránh những việc làm
xấu. Tham gia các hoạt động vừa sức


GV: Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c là việc làm cần thiết và có ý nghĩa rất


quan trọng đối với đời sống của ngời dân và sự phát triển, giữ vững bản sắc văn hoá của dân
tộc ta.HS tuỳ sức của mình mà tham gia xây dựng nếp sống văn hố ở khu dân c.


- Gọi Hs đọc bài tập 2 SGK 3. Luyn tp


* Bài tập 2: Đáp án:


- Những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hoá
là: a,c,d,đ,g,i,k,o


IV.Củng cố: hs nhắc lại nội dung bài học.


V. H<b> íng dÉn vỊ nhµ :- Häc thc néi dung bµi häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TuÇn 11 TiÕt 11 Ngày giảng:


Bài 10: Tự lập
A. Mục tiêu bài học:


1. V kin thc:- Nêu đợc một số biểu hiện của ngời có tính tự lập; giải thích đợc bản chất
của tính tự lập.- Phân tích đợc ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân, gia đình và xh.


2. Về kỹ năng: Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt cá nhân.


3. Về thái độ:- Thích sống tự lập, khơng đồng tình với lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào
ngời khác.


B. Nội dung: HS nắm:- Khái niệm tự lập: tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu...
- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đơng đầu với những khó khăn...
- ý nghĩa của tính tự lập.



C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :- SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.</b>
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


II. Bài cũ: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c? Xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c có ý nghĩa gì?


III. Bµi míi:


- GV gọi HS đọc truyện theo cách phân
vai


+ 1 em đọc lời dẫn
+ 1 em đọc vai Bác Hồ
+ 1 em đọc vai anh Lê


? Vì sao bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu
nớc dù chỉ với 2 bàn tay trắng?


? Em có nhận xét gì về hành động của
anh Lờ?


? Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện trên?


1. Đặt vấn đề:


* Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc dù chỉ
với hai bàn tay trắng vì:



- Bác Hồ có sẵn lòng yêu nớc


- Bỏc H cú lịng quyết tâm hăng hái của tuổi
trẻ, tin vào chính mình, sức lực của mình. Tự
ni sống mình bằng hai bàn tay lao động để
tìm đờng cứu nớc.


* Nhận xét suy nghĩ hành động của anh Lê:
- Vì quá phiêu lu mạo hiểm nên anh không đủ
can đảm đi cùng Bác Hồ


* Qua c©u chun cho thÊy:


- Bác đã thể hiện phẩm chất không sợ khó
khăn, gian khổ, ý chí tự lập cao.


Từ đó: Phải biết quyết tâm, không ngại khó
khăn. Có ý chí tự lập trong học tập và rèn
luyện.


2. Néi dung bµi häc


* GV cho HS liên hệ thực tế và tìm biểu hiện của tính tự lập trong học tập, lao động và
cơng việc hằng ngày.


Học tập Lao động Công việc hằng ngày


- Tự mình đi xe đạp đến
lớp



- Tù lµm bµi tËp


- Häc thuéc bài khi lên
bảng


- Chun b dùng học tập
khi đến lớp


- Mét m×nh chăm sóc em
bé cho mẹ đi làm


- Trc nht lp mt mỡnh
- Hon thnh công việc lao
động của trờng


- Nổ lực vơn lên xoá úi
gim nghốo


- Tự giặt quần áo
- Chuẩn bị bữa ăn sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Thế nào là tự lập?


? HÃy tìm những hành vi trái ngợc với
tính tự lập?


? Tìm những câu tục ngữ nói về ngời có
hành vi trên?



? Tính tự lập biểu hiện nh thế nào?


a. Khái niệm:


- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc,
tự lo liệu-tạo dựng cuộc sống, không trông chờ,
dựa dẫm vào ngời khác.


* Những hành vi trái với tự lập:


- Nhút nhát, Lo sợ, ng¹i khã.û l¹i, dùa dẫm,
phụ thuộc vào ngời khác


* "Há miệng chờ sung"."Dễ làm khã bá"


* Biểu hiện: Tự tin, bản lĩnh, dám đơng đầu với
những khó khăn, thử thách.


- Có ý chí nổ lực phấn đấu vơn lên trong học
tập, trong công việc và trong cuộc sống.


GV: Hiện nay có rất nhiều tấm gơng HS, SV và những ngời lao động vợt qua nghèo
khó, bệnh tật để vơn lên thành đạt nh: Nguyễn Ngọc Ký,bạn Lê Vũ Hồng...


? Chóng ta cã suy nghÜ gì về việc làm của
họ


- Cho HS làm bài tập 2 SGK


? Sèng tù lËp cã ý nghÜa g×?



- Cho HS lµm BT3 SGK (HS làm trong
vòng 5') và ghi kết quả vào vở nháp - GV
gọi trả lời


? Là HS chúng ta cần rÌn lun tÝnh tù lËp
nh thÕ nµo?


* Chóng ta cần thông c¶m chia sÏ và khâm
phục ý chí tự lập của họ


- H l nhng ngi ỏng ca ngi


- Cần có những cá nhân, tổ chức và Nhà nớc
tạo điều kiện cho họ có cuộc sống hạnh phúc.
* Bài tập 2: Đáp ¸n:


- Tán thành với ý kiến: c,d,đ và e vì những ý
kiến đó là những quan điểm đúng đắn của biểu
hiện tính tự lập.


- Khơng tán thành với ý kiến a,b đó là những
quan điểm sai với biểu hiện của tính tự lập.
b. ý nghĩa:


- Ngêi cã tÝnh tù lËp thờng thành công trong
cuộc sống.


- H xứng đáng nhận đợc sự kính trọng ca
mi ngi.



* Bài tập 3:


- Tập hợp ý kiến trả lời của HS
c. Cách rèn luyện:


- Cần rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trờng; trong hcọ tập; trong công
việc và trong sinh hoạt h»ng ngµy.


GV: Lấy ví dụ để chứng minh ý trên:


- Tự làm bài tập, không quay cóp - gian lận trong kiểm tra
- Tự giác hoàn thành công việc của trờng, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

về tính tự lập và ngợc lại?


- Cho các em tự làm bài tập 5 ở SGK


- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Muốn ăn thì lăn vào bếp


- Đói thì đầu gối phải bò


* Câu ca dao nói lên tính cha tự lập:
"Con mèo nằm bếp co ro


ít ăn nên mới ít lo Ýt lµm"
* Bµi tËp 5



IV.Củng cố:hs đọc lại nội dung ghi nhớ.


Kết luận: Tóm lại, tự lập là một đức tính quý báu, cần học tập và rèn luyện của mỗi một
chúng ta trong cuộc sống. Có tính tự lập sẽ vợt qua đợc khó khăn để vơn lên có cuộc sống tốt
đẹp. Ngời đời sẽ ca ngợi, khâm phục, chia sẽ cùng với những con ngời biết tự lập.


Trong thời đại ngày nay HS chúng ta cần phải biết sống tự lập, không ỷ lại, chờ đợi
ngời khác để sau này có cuộc sống tốt đẹp.


V. H<b> íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Häc thc néi dung bµi häc


- Hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài 11 "Lao động tự giác và sáng tạo"
Tuần 12 Tiết 12 Ngày giảng:


Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo (T 1)
A. Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức- HS hiểu đợc các hình thức lao động của con ngời đó là lao động chân tay và
lao động trí óc. Học tập là loại lao động trí óc để tiếp thu tri thức của cả loài ngời.


2. Về kĩ năng:- Hình thành ở HS 1 số kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực.


3. Về thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và
kết quả đạt đợc; ln hớng tới tìm tịi cái mới trong học tập và lao động.


B. Nội dung:- Hiểu lao động là điều kiện, phơng tiện để con ngời và xã hội lồi ngời tồn tại
và phát triển. Vì vậy mỗi ngời phải có ý thức lao động tự giác và sáng tạo.



C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.</b>
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>
II. Bài c ũ : Thế nào là tự lập? Sống tự lập cú ý ngha gỡ?


III. Bài mới: GBT: Tục ngữ Việt Nam có câu "Cái khó ló cái khôn", "Học một biết mời",
"Miệng nói tay làm", Trăm hay không bằng tay quen".


- Các câu tục ngữ trên nói về lĩnh vực gì? (Lao động)


- Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ trên? (chịu khó, tự giác, tích cực, sáng tạo
trong lao động). Để hiểu rõ hơn về lao động của HS THCS, chúng ta đi sâu nghiên cứu bài
học hơm nay.


- GV gäi HS t×nh hng


? Em có suy nghĩ gì về ý kiến: trong lao
động chỉ cần tự giác, khơng cần sáng tạo


1. Đặt vấn đề:. Tình huống:


* Lao động là tự giác, là cần thiết, là đủ. Nhng
muốn đạt kết quả cao-có năng suất, chất lợng
và hiệu quả thì phải sáng tạo.


GV: Cần lao động tự giác và sáng tạo vì chúng ta đang sống trong thời đại KH-KT
phát triển, đợc ứng dụng vào mọi lĩnh vực của cuộc sống và trong sản xuất xã hội. Khơng tự
giác, sáng tạo trong học tập, lao động thì không thể tiếp cận với sự phát triển của nhân loại.
? Nhiệm vụ của HS là học tập chứ không



phải là lao động nên khơng cần rèn luyện
tính tự giác? Em sẽ nói gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV: Học tập tốt sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản để hỗ trợ cho hoạt
động lao động sau này đạt kết quả cao.


? HS cịng cÇn rÌn lun ý thức tự giác và
sáng tạo, em có suy nghĩ gì?


- Gọi HS đọc truyện đọc


? Em có suy nghĩ gì về thái độlao động
của ngời thợ mộc trớc khi và trong q
trình làm ngơi nhà cuối cùng?


? Việc làm đó đã để lại hậu quả gì?


* HS rèn luyện ý thức tự giác và sáng tạo trong
học tập cũng nh có lợi nh tự giác, sáng tạo
trong lao động. Vì học tập là một hình thức của
lao động. Ngồi học tập HS phải lao động để
giúp gia đình, tham gia phát triển kinh tế gđ.
Lao động có kết quả thì có đk để học tập tốt.
b. Truyện đọc


* Thái độ trớc đây của ngời thợ mộc: tận tuỵ, tự
giác, nghiêm túc thực hiện quy trình kỷ thuật 


thành quả lao động hồn hảo  làm mọi ngời


kính trọng.


- Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng:
+ Không dành hết tâm trớ cho cụng vic


+ Tâm trạng mệt mỏi, không khéo lÐo tinh x¶o.
+ Sư dơng vËt liƯu cÈu th¶


+ Khơng đảm bảo quy trình kỷ thuật.
* Hậu quả việc làm của ngời thợ mộc:
- Ông phải hổ thẹn.


GV: Sự bất ngờ là ông chủ đã tặng lại cho ông thợ mộc chính do suy nghĩ và bàn tay
sai lầm của ông thợ mộc làm ra.


? Nguyên nhân dẫn đến hậu quả đó * Nguyên nhân dẫn đến hậu quả:


- Thiếu tự giác, khơng thờng xun rèn luyện
- Khơng có kỷ luật lao động


- Không chú ý đến kỷ thuật


GV: Lao động là một hoạt động có mục đích của con ngời. Đó là việc sử dụng dụng
cụ tác động vào thiên nhiên làm ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu ngày
càng phát triển của con ngời.


? Tại sao nói lao động là điều kiện, là
ph-ơng tiện để con ngời và xã hội phát triển?


? Nếu con ngời khơng lao động thì điều


gì sẽ xảy ra?


? Có mấy hình thức lao động? Đó là
những hình thức nào?


- GV cho HS làm bài tập 1 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


* Lao động là phơng tiện để con ngời và xã
hội phát triển vì:


- Lao động là hình thức hoạt động đặc trng
của con ngời, nhờ lao động mà con ngời đợc
hoàn thiện về các phẩm chất đạo đức, tâm lý,
các năng lực đợc phát triển.


- Làm ra của cải cho xã hội để đáp ứng nhu
cầu của con ngời ngày càng tăng.


* Nếu con ngời không lao động thì sẽ khơng
có cái để ăn, mặc, ở, đi lại, vui chơi, giải trí vè
văn hố, TDTT..


* Có 2 hình thức lao động chủ yếu:
+ Lao động trí úc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Biểu hiện của tự giác sáng tạo trong lđ. Biểu hiện của không tự giác sáng tạo trong lđ.
-Tự giác học tập,làm bài tập.


-Tự giác thực hiện néi quy trêng häc.


-Cã kÕ ho¹ch tù rÌn lun.


-Cã suy nghĩ cải tiến phơng pháp.
-Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.


-Lối sống tự do,cá nhân.
-Cẩu thả,ngại khó.
-Buông thả,lời suy nghĩ.


-Thiu trách nhiệm với bản thân,gia đình,xã
hội.


? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo
GV: VD: - Tự giác học bài, làm bài trớc
khi đến lớp. Đến lớp ngồihọc nghiêm túc
nghe cơ giáo giảng bài. Tìm tịi, suy nghĩ
các phơng pháp học tập nhằm đem lại kết
quả cao.- Đến trờng và đi học về đúng
thời gian quy định. Nghiêm túc thực hiện
mọi nội quy của lớp, trờng đề ra.


- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
lao động trí óc và lao động chân tay. Hoặc
phê phán quan điểm sai lầm về lao động
trí óc và lao động chân tay.


BT.a. Lµm nghỊ quét rác không có gì là
xấu hổ


b. Lao ng chõn tay không vinh quang


c. Nghiên cứu khoa học là nghề vinh
quang


d. Muốn sang trọng phải là giới trí thức


a, Khái niÖm


- Lao động tự giác là chủ động làm việc, không
đợi ai nhắc nhở, khong phải do áp lực bên
ngoài


- Lao động sáng tạo: Là trong lao động luôn
suy nghĩ, cải tiến để tìm tịi cái mới, tìm ra
cách giải quyết tối u nhằm không ngừng nâng
cao chất lợng hiệu quả lao động.


3. Lun tËp


* Ca dao, tục ngữ nói về lao động trí óc
Mồm miệng đỡ chân tay


* Tục ngữ nói về lao động chân tay:
- Cày sâu cuốc bẫm. Chân lấm tay bùn
- Trăm hay không bằng tay quen.
- Vai u, thịt bắp, mồ hôi dầu
- Một nắng hai sơng


Bán bặt cho đất, bán lng cho trời.
* Bài tập:



- Đáp án: Câu a là đúng
Câu b,c,d là sai


IV.C ủng cố : Lao động là điều kiện, là phơng tiện đối với sự phát triển của con ngời và
xã hội. Cần phải tồn tại hai hình thức lao động trong xã hội. Chúng ta phải có quan điểm,
thái độ đúng đắn với lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TuÇn 13 Tiết 13 Ngày giảng:


Bi 11: Lao động tự giác và sáng tạo (T 2)
A. Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức:- Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập và lao
động.- ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo, HS cần rèn luyện tính tự giác và sáng tạo
trong học tập lao động nh thế nào?


2. Về kĩ năng:- Hình thành ở HS 1 số kĩ năng lđst trong các lĩnh vực hoạt động.


3. Về thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực
hiện và kết quả đạt đợc; ln hớng tới tìm tịi cái mới trong học tập và lao động.


B. Nội dung:- Biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo
- ý nghĩa của việc làm trên và cách rèn luyện.


C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.</b>
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


II. Bài cũ: Thế nào là lao động tự giác, là lao động sáng tạo? Có mấy hình thức lao động? Đó


là những hình thức nào?


III.Bµi míi:


- Cho HS lµm bµi tập 2 SGK


? HÃy nêu những hậu quả của việc thiÕu tù
gi¸c trong häc tËp?


? Vì sao phải lao động tự giác và sáng tạo?


2. Nội dung bài học (tiếp)
* Bài tập 2: đáp án:


- Học tập không đạt kết quả cao


- Chán nản, dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xh
- ảnh hởng đến bản thân, gia đình và xã
hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Lao động tự giác và sáng tạo biểu hiện
nh thế nào?


? Lao động tự giác và sáng tạo có mối
quan hệ nh thế nào?


? Lao động tự giác và sáng tạo sẽ có ý
nghĩa gì?


Cho HS làm bài tập 4 ở SGK


- Yêu cầu đọc bài tập 4


? HS cần làm gì để rèn luyện đức tính tự
giác, sáng tạo trong học tập và lao động?


Tự giác là phẩm chất đạo đức,sáng tạo là
phẩm chất trí tuệ.Muốn có những phẩm
chất ấy,địi hỏi phải có quá trình rèn luyện
lâu dài,bền bỉ, phải có ý thức vợt khó
khiêm tốn học hỏi.


*Trong lao động chúng ta cần có thái độn


- Thời đại chúng ta đang sống là thời đại
KHKT phát triển.


- Nếu không tự giác, sáng tạo thì không
tiếp cận với sự tiến bộ của nhân loại.


- HS chỳng ta khụng t giác, sáng tạo sẽ
không xứng đáng là lực lợng lao động mới
của đất nớc. Khơng ngừng đợc hồn thiện
nhân cách.


* Biểu hiện:- Thực hiện tốt nhiệm vụ đợc
giao một cách chủ động.- Nhiệt tình tham
gia mọi cơng việc.- Suy nghĩ, cải tiến, đổi
mới các phơng pháp, trao đổi kinh nghiệm.
Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của thời đại
ngày nay.



* Mối quan hệ giữa lao động tự giác và
sáng tạo:


- Chỉ có tự giác mới vui vẽ, tự tin và có
hiệu quả. Tự giác là điều kiện của sáng
tạo: ý thức tự giác, óc sáng tạo là động cơ
bên trong của các hoạt động, tạo ra sự say
mê, tinh thần vợt khó trong học tập và lao
động.


b. ý nghÜa:


- Gióp ta tiÕp thu kiến thức, kỹ năng ngày
càng thuần thục.


- Phm cht v năng lực của mỗi cá nhân
sẽ đợc hoàn thiện, phát triển không ngừng.
- Chất lợng học tập, lao động ngày cng
-c nõng cao.


* Bài tập 4: Đáp án:


- Quan điểm đó là sai vì chỉ có tự giác thì
mới vui vẻ, tự tin và có hiệu quả; tự giác là
điều kiện của sáng tạo.


ý thức tự giác, óc sáng tạo là động cơ bên
trong của các hoạt động, tạo ra sự say mê,
tinh thần vợt khó trog học tập và lao động.


c. Cách rèn luyện của HS


- Có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng tạo
trong học tập và lao ng.


- Rèn luyện hàng ngày thờng xuyên.
3.Luyện tập:


-Trong lao động cần có thái độ:


+Biết coi trọng lao động trí óc và lao động
chân tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nh thế nào để rèn luyện tính tự giác và
sáng tạo?


*Em có những biện pháp gì để rèn luyện
tính tự giác sáng tạo?


cao.


+Chèng lêi biÕng,dèi tr¸,cÈu thả.
+Tiết kiệm,chống tham ô lÃng phí.
-Biện pháp:


+Cú k hoch rốn luyện cụ thể.
+Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần: 14 Tiết 14 Ngày giảng:



Bi 12: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình (T 1)
A. Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức:- HS hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa
vụ của mọi thành viên trong gia đình. Hiểu ý nghĩa của những quy định đó.


2. Về kỹ năng: HS biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật vè quyền và
nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.


3. Về thái độ:- HS có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây
dựng gia đình hạnh phúc.


B. Néi dung:- Qun vµ nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà.- Quyền và nghĩa vụ của con cháu.
C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :- SGK, SGV GDCD 8</b>


D. Các hoạt động dạy học chủ yếu


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


II. Bài cũ: Lao động tự giác và sáng tạo đợc biểu hiện nh thế nào? Lao động tự giác và
sáng tạo có ý nghĩa gì?


II. Bài mới: Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng đối với mỗi con ngời.
Để xây dựng gia đình hạnh phúc, mỗi ngời phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của
mình đối với gia đình và đó cũng chính là nội dung của bài học hơm nay.


- GV gọi 2 HS (1 nam, 1 nữ) đọc câu ca
dao trên:


? Em hiểu nh thế nào về bài ca dao trên?


? Tình cảm gia đình đối với em quan
trọng nh thế nào?


1. Đặt vấn đề:


- Bài ca dao nói về tình cảm gia đình. Cơng ơn
to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của
con cái phải kính trọng, có hiếu với cha mẹ.
- Tình cảm gia đình vơ cùng thiêng liêng, cao
quý đối với em


GV: Gia đình là cái nôi nuôi dỡng và giáo dục mỗi con ngời, mỗi con ngời đợc sinh ra
và lớn lên là nhờ công lao ni dỡng, dạy dỗ của gia đình mà trớc hết là bố mẹ. Vì vậy
chúng ta cần phải có trách nhiệm với gia đình.


- GV chia líp thµnh 4 nhóm và thảo luận
4 câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ N1: Em hãy kể những việc ông bà, cha
mẹ, anh chị đã làm cho em?


+N2: Em hãy kể những việc em đã làm
cho ông bà, cha mẹ, anh chị em?


+N3: Em sẽ cảm thấy nh thế nào khi có
tình thơng chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ?
+N4: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không có
bổn phận, nghĩa vụ, trách nhiệm với ông
bà, cha mẹ, anh chị em?



? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện việc
làm của Tuấn i vi ụng b ni?


? Em hÃy tìm những chi tiÕt thĨ hiƯn viƯc
lµm cđa con trai cơ Lam?


? Trong 2 nhân vật trên, em đồng tình với
cách c xử của nhân vật nào? Vì sao?
? Vì sao em lại khơng đồng tình với cách
c xử của con trai cụ Lam?


GV: Qua 2 câu chuyện trên em rút ra đợc
bài hc gỡ?


- GV cho HS giải quyết bài tập 3,4,5 và
tình huống giáo viên đa thêm. Chia lớp 4
nhóm:


N1: Yêu cầu trả lời BT3 ở SGK trang 33


i chợ, làm ăn để có tiền ni em ăn học,
chăm sóc em khi bị ốm đau...


 Chăm sóc em để bố mẹ đi làm, giúp đỡ mẹ
nấu cơm. giặt giũ quần áo, chăm sóc bố mẹ,
ơng bà kho ốm đau gi yu.


cảm thấy vui vẻ, sung sớng và tự hào khi có
tình thơng chăm sóc, dạy dỗ của cha mĐ.



 Tình cảm gia đình sẽ khơng hồ thuận, ơng
bà cha mẹ sẽ phiền lòng và cảm thấy bất hạnh,
anh chị em không thơng yêu, đùm bọc lẫn
nhau.


* Những việc làm của Tuấn đối với ơng bà
nội:


- Xin mĐ về ở với ông bà nội


- Thơng ông bà, Tuấn chÊp nhËn ë xa nhµ, xa
mĐ, xa em.


- H»ng ngµy dậy sớm nấu cơm.
- Cho lợn, gà ăn


- Dt ụng đi dạo chơi, đến thăm abf con hàng
xóm.


- Ban đêm bế chõng nằm cạnh giờng ơng bà
để tiện chăm sóc.


* Những việc làm của con trai cụ Lam:


- Sử dụng số tiền bán vờn, bán nhà để xây
nhà. Xây xong nhà, con cái ở tầng trên. Tầng
1 cho thuê, cụ Lam ở dới bếp. Hằng ngày
mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn.- Buồn tủi
quá cụ trở về quê sống với con thứ.



* Trong 2 nhân vật trên em đồng tình và rất
khâm phục với cách c xử của Tuấn với ông bà.
Vì những việc làm của Tuấn kính trọng, lễ
phép, biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
* Vì những việc làm của con trai cụ Lam là
đối xử bất hiếu với cha mẹ, biết chăm lo lợi
ích của bản thân mà chúng ta không thể chấp
nhận đợc và anh là đứa con bất hiu.


* Bài học: Là con cháu, phải biết kính trọng,
yêu thơng, chăm sóc ông abf, cha mẹ


* Thảo luận nhóm BT 3,4,5 và tình huống
+ Bài tập 3:


- Bố mẹ chi đúng và họ không xâm phạm
quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền và
nghĩa vụ quản lý, trong nom con


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

N2: Yêu cầu trả lời BT4 ở SGK trang 33


N3: Yêu cầu trả lời BT5 ở SGK trang 33
N4: Cho t×nh huèng sau:


"Ân 18 tuổi đã đi làm, có thu nhập riêng.
Mẹ năm nay 52 tuổi bị chấn thơng cột
sống nặng, khơng cịn khả năng lao động.
Bà sống rất khổ cực với số tiền trợ cấp ít
ỏi, đơi khi phải dựa vào lịng hảo tâm của
bà con hàng xóm.



? Ân có nghĩa vụ đóng góp, ni dỡng mẹ
khơng? Vì sao?


? Pháp luật quy định nh thế nào vè quyền
và nghĩa vụ của ông và, cha mẹ?


? Pháp luật quy định nh thế nào về quyền
và nghĩa vụ của con cháu?


- HSTL: NĐBH 1,2 SGK
IV. Củng cố:


- Cho HS làm BT sau:


Những hành vi nào sau đây thể hiện trách
nhiệm với ông bà, cha mẹ?


a. Kính trọng, lễ phép
b. Biết vâng lêi


c. Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau
d. Nói dối ông bà để đi chơi
e. Phát huy truyền thống gia ỡnh
f. Cũn nh cha phi lm vic nh


không đi chơi xa mà không có cô giáo, nhà
tr-ờng quản lý và nên giải thích lý do cho nhóm
bạn hiểu.



+ Bi tập 4:- Cả Sơn và mẹ Sơn đều có lỗi
- Sơn đua địi ăn chơi. Cha mẹ Sơn q nng
chiều, buông lỏng việc quản lý con không biết
kết hợp giáo dục giữa gia đình - nhà trờng để
có biện pháp giáo dục con.


+ Bµi tËp 5:


- Bố mẹ Lâm c xử khơng đúng, vì cha mẹ phải
chịu trách nhiệm về hành vi của con, phải bồi
thờng thiệt hại do con gây ra cho ngời khác.
- Lâm vi phạm luật giao thơng đờng bộ
* Tình huống:


- Ân phải có nghĩa vụ đóng góp, ni dỡng
cha mẹ vì luật hơn nhân và gia đình quy định
con cái có nghĩa vụ ni dỡng cha mẹ. Con
phải thực hiện nghĩa vụ này khi cha mẹ khơng
cịn khả năng lao động, khơng có thu nhập
hoặc thu nhập không đủ sng.


- Vì vậy con cái có nghĩa vụ kính trọng, chăm
sóc, nuôi dỡng cha mẹ, lắng nghe những lời
khuyên bảo cđa cha mĐ.


2. Néi dung bµi häc:
* Lun tËp:


- Bµi tËp



Đáp án: Câu a,b,c,e là biểu hiện đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TuÇn: 15 TiÕt 15 Ngày giảng:


B i 12: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình (T 2)
A. Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức:- HS hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa
vụ của mọi thành viên trong gia đình. Hiểu ý nghĩa của những quy định đó.


2. Về kỹ năng:- HS biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật , biết đánh giá
hành vi của bản thân và của ngời khác theo quy định của pháp luật.


3. Về thái độ:- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em
B. Nội dung:- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ụng b


- Quyền và nghĩa vụ của con cháu, giữa anh chị em với nhau
C. Tài liệu và ph<b> ơng tiÖn :- SGK, SGV GDCD 8</b>


D. Các hoạt động dạy học chủ yếu


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


II. Bài cũ: Em đã đợc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm giúp dỡ những việc gì? Và em
đã làm đợc những việc gì để giúp đỡ ơng bà, cha mẹ, anh chị em?


III. Bài mới : Gia đình là cái nơi ni dỡng mỗi con ngời, là mơi trờng quan trọng
hình thành và giáo dục nhân cách. Pháp luật nớc ta có những quy định về quyền và nghĩa vụ
của các thành viên nh sau:



- GV gọi 2 HS đọc phần t liệu tham khảo
ở SGK (Đ64 HP 92 - Đ2 LHN-GĐ2000.


2.N ộ i dung bài học :
* Điều 64 (HP 92)


- Gia đình là tế bào của xã hội (...). Cha mẹ có
trách nhiệm nuôi dạy con thành những cơng
dân tốt. Con cháu có bổn phận kính trọng và
chăm sóc ơng bà, cha mẹ. Nhà nớc và xã hội
không thừa nhận việc phân biệt, đối xử giữa các
con.


* §iỊu 2 (Lt HN-G§ 2000)
(...)


4. Cha mẹ có nghĩa vụ ni dạy con thành cơng
dân có ích cho xã hội; con có nghĩa vụ kính
trọng, chăm sóc, phụng dỡng ơng bà; các thành
viên trong gia đình có nghĩa vụ quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ lẫn nhau.


5. Nhà nớc và xã hội không thừa nhận sự phân
biệt đối xử giữa các con, giữa con trai và con
gái, con đẻ và con nuôi, con trong giá thú và
con ngồi giá thú.


(...)


GV: Cho HS tìm những việc làm tốt và cha tốt của gia đình các em hoặc ngời khác về


giáo dục con cái  Từ đó rút ra ni dung bi hc


Việc làm tốt Việc làm không tốt


- Động viên an ủi, tâm sự với con cái
- Tạo điều kiện vật chất và tinh thần
- Tôn trọng ý kiÕn cđa con c¸i


- Gia đình, con cái quan tâm đến ơng bà
- Anh em hồ thuận


- Bè mĐ g¬ng mẫu với con cái


- Quát, khắt khe, nghiêm khắc
- Nuông chiều con


- Can thiệp thô bạo vào tình cảm và ý thích con
cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Ông bà cũng có trách nhiệm dạy dỗ con
cháu


- Hành hạ con riêng của vợ hoặc chống


- Con cỏi vụ l vi b m; coi thờng ông bà,
anh em đánh nhau.


? Pháp luật quy định nh thế nào đối với
ông bà, cha mẹ về quyền và nghĩa vụ của
họ?



1. Qun vµ nghÜa vơ của cha mẹ, ông bà (Đ64
HP 92 - K4Đ2 LHN-GĐ)


+ Đối với cha mẹ:


- Nuôi dạy con thành những công dân tốt


- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, t«n träng ý
kiÕn con.


- Khơng phân biệt, đối xử giữa các con.


GV: Các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ khơng chỉ đối với con cha thành niên mà cịn
đối với con đã thành niên nhng bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự - khơng có khả nng
lao ng.


- Cha mẹ phải làm gơng tốt cho con về mọi mặt, phối hợp chặt chẽ với nhà trờng và
các tổ chức xà hội trong việc giáo dục con.


- Nếu cha mẹ có những hành vi xâm phạm đến sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của con
thì tuỳ theo tính chất và mức độ để tồ án có thể ra quyết định không cho cha mẹ thựuc hiện
các quyền và nghĩa vụ đó từ 1  5 năm.


- Bố dợng, mẹ kế có quyền và nghĩa vụ trong nom, ni dỡng, chăm sóc giáo dục con
riêng cùng sống chung với mình - khong đợc ngợc đãi, hành hạ, xúc phạm nhau.


?Pháp luật quy định nh thế nào về quyền
và ngha v ca con chỏu?



+ Đối với ông bà:


- Trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu


- Nuôi dìng ch¸u cha thành niên hoặc cháu
thành niên bị tàn tật nếu không có ngời nuôi
d-ỡng.


2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu (Đ64 HP92
- K4Đ2 LHN-G§)


- u q, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ơng bà
- Chăm sóc, ni dỡng cha mẹ, ơng bà đặc biệt
khi ốm đau, già yếu.


- Nghiêm cấm ngợc đãi, xúc phạm cha mẹ, ơng
bà.


Gv: Ngồi ra, con cái có quyền có tài sản riêng: tài sản đợc thừa kế, đợc tặng, thu nhập
do lao động của con làm ra hoặc các thu nhập hợp pháp khác.


- Con từ 15 tuổi trở lên nếu cịn sống vói cha mẹ có nghĩa vụ chăm lo đời sống gia
đình.


- Có quyền xin nhận cha mẹ của mình kể cả trờng hợp cha mẹ đã chết.


- Con có quyền xin nhận cha, mẹ củ mình mà khơng địi hỏi phải có sự đồng ý của
bên kia (bố hoặc mẹ).


? Đối với anh chị em, pháp luật quy định


nh thế nào?


? NHững quy định trên của pháp luật đối
với các thành viên trong gia đình có ý
nghĩa gì?


3. Anh chị em có bổn phận thơng yêu, chăm
sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dỡng nhau nếu
khơng cịn cha mẹ.


* ý nghÜa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

IV. Cđng cè:


- Cho HS lµm bµi tËp 6 SGK


? Những câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào
nói lên mối quan hệ các thành viên trong
gia đình?


a. §i tha vỊ gửi
b. Con dại cái mang


c. Lời chào cao hơn mâm cỗ


d. Mt git mỏu o hn ao nc ló
e. Ca chồng cơng vợ


g. Anh em hoµ thn lµ nhµ cã phóc.



vậy, chúng ta phải hiểu và thựuc hiện tốt quyền
và nghĩa vụ của mình đối với gia đình.


3. Lun tËp:


* Bài tập 6: Đáp án:
- Cách xử sự tốt:


+ Ngăn cản không cho bất hoà nghiêm trọng
hơn.


+ Khuyờn 2 bên thật bình tĩnh, giải thớch,
khuyờn bo thy c ỳng, sai.


* Đáp án:


- Tt cả các câu trên đều nói lên mối quan hệ
giữa các thành viên trong gia đình.


Tóm lại, lịch sử xã hội sẽ tiếp tục phát triển, con ngời sẽ ngày một văn minh hơn. Gia
đình sẽ trở thành một cộng đồng gần gũi của những ngời liên kết với nhau trong những quan
đạo đức trong sạch và cao thợng. Pháp luật đa ra những quy định vè quyền và nghĩa vụ trong
gia đình, nhằm xây dựng gia đình hồ thuận. Để giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình
Việt Nam, mỗi HS chúng ta cần hiểu và thựuc hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với
gia đình và xã hội.


V. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Häc thuéc néi dung bµi häc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần : 16 Tiết 16 Ngày giảng:


<b> Ôn tập học kỳ I</b>
A. Mục tiêu bµi häc:


- HS nhớ lại, nắm và khắc sâu các khái niệm nói về các chuẩn mực đạo đức, những
ccha ứng xử trong gia đình.


B. Néi dung:


- Cần nắm vững khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện các chuẩn mực: ứng xử trong
gia đình, bạn bè, tham gia các hoạt động tập thể và xã hội trong cuộc sống hằng ngày, vận
dụng những kiến thức đã học vào thựuc tế cuộc sống.


C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :- SGK, SGV GDCD 8. Một số tài liệu có liên quan.</b>
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


II. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập (Ôn tập thêm bài 8 "Tôn trọng và
học hỏi..."


III.Bài mới:


- Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân
tộc khác?


- Vì sao phải tôn trọng và học hỏi các dân
tộc khác?



- Kể 1 số thành tựu về kinh tế, văn hóa,
nghệ thuật của các dân tộc trên níc ta mµ
em biÕt.


? Cộng đồng dân c là gì?


? Góp phần xây dựng nếp sống văn hố ở
cộng đồng dân c có ý nghĩa gì?


? ThÕ nµo lµ tù lËp?


? Ngêi tù lËp thêng biĨu hiƯn nh thÕ nµo?
? Sống tự lập sẽ có ý nghĩa gì?


? HS cần rÌn lun tÝnh tù lËp nh thÕ nµo?


* Bµi 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác.
- ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân
tộc kh¸c.


* Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hố
ở cộng đồng dân c.


1. Kh¸i niƯm: (sgk)


2. ý nghĩa:- Làm cho đời sống văn hoá tinh
thần ngày càng lành mạnh, phong phú: giữ gìn
TTAN, vệ sinh nơi ở, bảo vệ ảnh quan môi
tr-ờng sạch đẹp, xây dựng tình đồn kết xóm


giềng, bài trừ phong tục tập qn lạc hậu, mê
tín dị đoan và phịng chống các tệ nạn xã hội...
- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh
phúc. Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hố
tốt đẹp của dân tộc.


* Bµi 10: Tù lËp
1. Kh¸i niƯm: (sgk)


* Biểu hiện:- Tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám
đ-ơng đầu với những khó khăn, thử thách, ý chí
nổ lực phấn đấu vơn lên trong học tập, công
việc và cuộc sng


2. ý nghĩa:Ngời có tính tự lập thờng thành công
trong cuéc sèng.


- Họ xứng đáng nhận đợc sự tin cậy, kớnh trng
ca mi ngi.


3. Cách rèn luyện:- HS cần rèn luyện tính tự lập
ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trờng; trong
học tập, công viƯc vµ trong sinh hoạt hằng
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo?
Lao động tự giác, sáng tạo có ý nghĩa nh
thế nào?


1. Kh¸i niƯm: (sgk)



2. ý nghĩa: Giúp ta tiếp thu đợc những kiến
thức, k nng ngy cng thun thc.


- Phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân sẽ
đ-ợc hoàn thiện, phát triĨn kh«ng ngõng


- Chất lợng, hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày
càng đợc nâng cao.


3. C¸ch rÌn lun:


- Cần có kế hoạch rèn luyện lao động tự giác,
sáng tạo trong hc tp.


IV. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học
- Làm một số dạng bài tập của bài 8, 9, 10, 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 17 Tiết 17 Ngày giảng:
Kiểm tra học kỳ I
A. Mục tiêu bài học:


- Nhm ỏnh giá năng lực học tập của HS qua một kỳ học tập bộ môn GDCD 8
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.


B. Néi dung:


- HS nắm chuẩn nội dung trọng tâm của các bài đã đợc học từ bài 8 đến bài 11 với các
nội dung cụ thể: khái niệm, biểu hiện. ý nghĩa và cách rèn luyện (trách nhiệm)



C. Tµi liƯu và ph<b> ơng tiện :</b>


- SGK, SGV GDCD 8 v một số tài liệu có liên quan.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


II. bài cũ: Thay bằng nhắc nhở, quán triệt ý thức thái độ làm bài trong giờ kiểm tra.
III. Bài mới:


- GV phát đề cho HS


- GV theo dõi, quan sát ý thức, thái độ làm bài của HS (nhắc nhở, xử lý đối với những
HS vi phạm giờ kiểm tra)


- HÕt thêi gian làm bài: GV thu và kiểm tra số lợng bµi cđa HS.
IV. Cđng cè:


- Nhận xét ý thức, thái độ làm bài của HS
- Đánh giá - cho điểm tiết học.


V. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Xem lại nội dung bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tuần: 18 Tiết 18 Ngày giảng:
<b>Thực hành ngoại khoá</b>


<b> Phòng, chống ma tuý trong nhà trờng - Ma tuý hc ng</b>



A. Mục tiêu bài học:


- Lm cho HS có những hiểu biết cần thiết về phịng chống ma tuý trong trờng học.
- Biết áp dụng để thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả. Đồng thời biết cách phịng tránh
để đảm bảo an tồn trong việc phịng tránh ma tuý.


- Làm cho HS có ý thức công dân và có thói quen tự nguyện, chấp hành nghiêm chỉnh
luật phòng chống ma tuý.


<b>B. Nội dung: HS cần biết:- Tình hình nghiÖn ma tuý trong trêng häc</b>


- Những nguyên nhân và ảnh hởng của ma tuý đến sức khoẻ HS - SV.
C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :- Sách: Phòng chống ma tuý trong nhà trờng</b>


- Một số tài liệu có liên quan đến vấn đề trên.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>
II. Bài cũ:


III. Bµi míi:


- Gọi 1,2 HS đọc phần 1 SGK trang 65
- GV tóm tắt một số ý chính.


1. Tình hình nghiện ma t trong tr ờng học .
- Số ngời nghiện ma tuý ở tuổi trẻ tăng nhanh
(dới 30 tuổi chiếm 70%) thậm chí ở cả độ tuổi
vị thành niên.



- Hiện nay, tệ nghiện ma tuý đã xâm nhập vào
học đờng đặc biệt HS-SV đã nghiện hút Hêrôin.
- Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Ninh đã phát hiện
một số đối tợng chuyên nghiệp buôn bán và
tiêu thụ ma tuý, đặc biệt đối với những thanh
thiếu niên h hỏng, ham tiền.


- Với tình hình đó, đợc xem là một trong các nguy cơ đe doạ sự phát triển chung của
đất nớc, làm xói mịn nền đạo đức truyền thống, huỷ diệt thể lực, sức khoẻ, trí tụê của cả một
thế hệ đang lớn lên, để lại những tổn thất cho nòi giống mai sau.


Theo em có những nguyên nhân nào? 2. Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng
nghiện ma tuý trong hc ng :


- Đất nớc còn nghèo, do ảnh hởng của chiến
tranh.


- Nền kinh tế còn quá thấp kém, ngân sách nhà
nớc nghèo nàn và hạn hĐp


- Sự phân hố giàu nghèo; nơng thơn-thành thị.
- Hoạt động của Đồn - Hội - Đội cha có màu
sắc để thu hút các em, kỷ luật còn lỏng lẻo.
- Bố mẹ bỏ nhau


- Phố phờng thời mở cửa, nơi hội tụ đủ mọi thứ
đẹp, xấu lẫn lộn của cơ chế thị trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV: Theo các tài liệu trong và ngồi nớc, Việt Nam khơng chỉ là nớc cá các cánh
đồng thuốc phiện, sản xuất thuốc phiện mà còn là trung điểm ma tuý từ vùng tam giác vàng


đi sang các khu vực khác nhau trên thế giới: Châu Âu, Bắc Mỹ, úc, Hồng Kông, Nhật Bản...
Theo nhận định của các cơ quan bảo vệ pháp luật, tình trạng này đang phát triển ngày một
phức tạp và có ảnh hởng rất xấu đến tình hình nghiện hút Hêrơin hiện nay trong HS- SV.


3. ảnh h ởng của ma tuý đến sức khoẻ HS-SV
- Bị suy gan, suy thận, dẫn đến bệnh phự,
nhim c, t vong


- Để lại các dị tật nguy hiểm chocơ thể trẻ em,
HS-SV.


- Th cht phỏt trin khơng bình thờng: chậm
lớn, gầy cịm, trí nhớ kém, trí thông minh giảm
sút, đần độn, lẫn thẩn.


- Lời biếng, ngủ nhiều, thích nằm, khơng thích
lao động, kém ăn, chỉ thích ăn ngọt, sợ nớc, sợ
ánh sáng.


- Bị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiểm trùng, viêm
họng, đau bụng, ỉa chảy, sốt kéo dài triền miên,
số lợng bạch cầu trong máu tăng, hồng cầu
giảm, da xanh, da vàng trông rất thảm thơng.
- Bỏ học, trốn học, vi phạm kỉ luật học tập, lời
học...Không thi đỗ, lu ban, bị đuổi học, chán
nãn và lao vào con đờng bụi đời, phá phách và
phạm tội, gây nên những thảm hoạ cho XH v
IV.Cng c:


- HS nhắc lại nội dung bài häc



- Còn thời gian cho HS đọc phần 4, 5 trang 82
V. H ớng dẫn về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần: 19 Tiết 19 Ngày giảng:


Bµi 13: phòng chống tệ nạn xà hội (T1)
A. Mục tiêu bµi häc:


1.Về kiến thức: - Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó
2.Kĩ năng: -HS nhận biết đợc những biểu hiện của tệ nạn xã hội.
-Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.


3.Về thái độ:-Đồng tình với chủ trơng của Nhà nớc và những quy định của pháp luật.
Xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.


-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.


B. Néi dung:- ThÕ nµo lµ tƯ nạn xà hội, tác hại hay tính chất nguy hiểm của tệ nạn xà hội.
C. Tài liệu và ph<b> ơng tiƯn :- SGK, SGV GDCD 8 vµ mét sè tµi liƯu cã liªn quan.</b>


D. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>
II.Bài cũ:


III.Bài mới: Từ đầu năm đến nay các em đã đợc học bao nhiêu chủ đề? Trong đó, chủ
đề nào thuộc phạm trù pháp luật?


Cho HS xem tranh và giới thiệu nội dung bài học.


GV gọi HS đọc tình huống ở sgk.


?Em đồng ý với ý kiến của bạn An
khơng? Vì sao?


?Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em
sẽ xử sù ntn?


?Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm
PL khơng? Họ sẽ bị xử lí ntn? (P, H chỉ
vi phạm đạo đức đúng hay sai?)


?Qua 2 tình huống trên em rút ra đợc
điều gì?


1.Đặt vấn đề:
*Tình huống 1:


-ý kiến của An là đúng vì: Lúc đầu các em chơi ít
tiền nhng sau đó sẽ thành quen, ham mê sẽ chơi
nhiều. Mà hành vi chơi bài ăn tiền là hành vi
đánh bạc, hành vi vi phạm PL.


-Em sẽ can ngăn, nếu khơng đợc sẽ nhờ thầy cơ
can thiệp.


*Tình huống 2: Cả 3 ngời đều phạm tội


P, H vi phạm Pl về tội cờ bạc, nghiện hút, chứ
không phải vi phạm đạo đức.



Bà Tâm vi phạm PL về tội tổ chức bán ma túy.
-PL sẽ xử P, H và bà Tâm theo quy định của PL.
Riêng P, H xử theo tội vị thành niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Cho HS làm BT 1 sgk. Y/c đọc kĩ nội
dung bài tập.


?ThÕ nµo lµ tƯ n¹n x· héi?


?Theo em, cờ bạc, ma túy, mại dâm có
liên quan với nhau khơng? Vì sao?
+Nhóm 1: Tác hại của TNXH đối với
ngời mắc TNXH?


+Nhóm 2: Tác hại của TNXH đối với
gia đình ngời mắc TNXH?


+Nhóm 3: Tác hại của TNXH đối với
cộng đồng và tồn XH.


+Nhóm 4: vì sao TNXH làm ảnh hởng
đến đời sống vật chất, tinh thn ca con
ngi?


?Tác hại của TNXH?


2.Nội dung bài học:
*BT 1:



-Các hình thức đánh bạc: đánh bài ăn tiền, cá
c-ợc, cá độ, số đề…


-ở lớp, trờng: đánh bạc cha có biểu hiện nhng
đánh bài chơi đã có.


. ng rùỵu, hót thuốc: có 1 số HS thích tỏ vẻ ta
đây là ngêi lín.


. Chích hút ma túy: đã có biểu hiện ở 1 số trờng
học.


-BiƯn ph¸p:


+Tích cực học tập tu dỡng đạo đức


+Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội.
+Vâng lời ơng bà, cha mẹ thầy cơ giáo.


+Có bản lĩnh cá nhân, vững vàng để khơng bị
cám dỗ.


a.Kh¸i niƯm: sgk


Tệ nạn xã hội:Có hành vi sai lệch, vi phạm đạo
đức và PL, gây hậu quả xấu. Trong đó các hành
vi cờ bạc, ma túy, mại dâm là nguy hiểm nhất.
-Có liên quan vì 3 tệ nạn đó trực tiếp dẫn đến
HIV/AIDS.



+Nhãm 1:


-Hủy hoại sức khỏe dẫn đếncái chết.


-Sa sút tinht hần, hủy hoại phẩm chất đạođức của
con ngời.


-Vi ph¹m PL.
+ Nhãm 2:


-Kinh tế cạn kiệt, ảnh hởng đến đời sống v/c tinh
thần.


-Gia đình bị tan vỡ.
+Nhóm 3:


-ảnh hởng đến kinh tế, giảm sức lao động của xã
hội.


-Suy tho¸i gièng nòi.
-Mất trật tự an toàn xà hội.
+ Nhóm 4:


Vỡ ngi mắc TNXH thờng có những biểu hiện:
. Khơng muốn lao đọng, học tập


. Chỉ thích ăn chơi đua địi.


. Trở thành ngời nghiện ngập, không làm chủ đợc
bản thân bị rủ ên lơi kéo làm những điều vi phạm


PL.


.BÞ PL trõng trÞ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

?Nguyên nhân nào dẫn đến con ngời sa
vào TNXH?


?Trong 2 nguyên nhân đó theo em
nguyên nhân nào là chính?


?Những biện pháp để phòng tránh
TNXH?


IV. Củng cố:


Gv cho HS làm 2 BT trắc nghiệm


-nh hng đến sức khỏe, tinh thần, đạo đức con
ngừơi. Tan vỡ hạnh phúc gia đình. Phá vỡ trật tự
XH, suy thối ging nũi.


-Nguyên nhân khách quan:
. Kĩ cơng Pl cha nghiêm
. Kinh tÕ kÐm ph¸t triĨn.


.Chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trờng.
. ảnh hởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy
.Cha mẹ nng chiều.


.Hồn cảnh gia đình éo le, cha mẹ bng lỏng


con cái.


.Do b¹n bÌ xÊu l«i kÐo rđ rª, Ðp buéc, khèng
chÕ…


-Nguyên nhân chủ quan:
.Lừô nhác, ham chơi, đua đòi.
.Do tò mò, a của lạ, a th nghim.
.Do thiu hiu bit.


-Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân chính.
Vì do bản thân thiếu hiểu biết, thiếu tÝnh tù chđ.
-Cã 2 biƯn ph¸p:


+BiƯn ph¸p chung:


.Nâng cao chất lợng cuộc sống, giáo dục t tởng,
đạo đức PL.


.kÕt hợp 3 môi trờng giáo dục: NT-GĐ-XH


.Tớch cc, t giỏc tham gia cỏc hot ng chớnh
tr XH.


+Biện pháp riêng:


.Phát hiện và tố cáo những ngời buôn bán, tàng
trữ ma túy.


.Tuyên trun phßng chèng TNXH.



.Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và
học tập tốt.


.Không xa lánh những ngời mắc TNXH mà phải
gần gủi giúp đỡ họ.


3.Lun tËp:


*BT1: TNXH lµ hiện tợng XH bao gồm những
hành vi:


a.Lch chun mc XH
b.Vi phạm đạo đức PL


c.Gây hậu quả xấu về mọi mặt dối với đời sống
XH.


d.Các câu…. đúng.


*BT2: Phòng chống TNXh là trách nhiệm của ai?
Đánh dấu vào câu em cho là ỳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

c.Nhà trờng
d.Bản thân
e.cả 4 ý trên
V. H íng dÉn vỊ nhµ:


- Häc thc néi dung bµi häc



- tìm hiểu quy định của PL và trách nhiệm của HS trong vic phũng chng TNXH.


Tuần: 19 Tiết 19 Ngày giảng:


Bài 13: phòng chống tệ nạn xà hội (T2)
A. Mục tiêu bài học:


1. V kin thc:Trỏch nhim ca cơng dân nói chung, của HS nói riêng trong phịng,
chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. Một số quy định cơ bản của pháp luật của nớc
ta về phòng, chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó.


2. Về kỹ năng:- HS nhận biết đợc những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa
tệ nạn xã hội cho bản thân. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở
tr-ờng, ở địa phơng.


3. Về thái độ: HS có thái độ:- Đồng tình với chủ trơng Nhà nớc và những quy định của
pháp luật. ủng hộ những hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội


B. Nội dung:- Những quy định chung của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Trách nhiệm của cơng dân - HS trong phịng, chống tệ nạn xã hội.


C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :- SGK, SGV GDCD 8.- Một số tài liệu có liên quan.</b>
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


I. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>
II. Bài cũ: 1, Thế nào là tệ nạn xã hội? Tệ nạn xã hội có tác hại gì?
III. Bài mới


? §èi víi toµn x· héi, ph¸p luËt cấm
những hành vi nào?



? Đối với trẻ em pháp luật cấm những
hành vi nào?


c. Quy định của pháp luật
* Đối với toàn xã hội:


- Cấm đánh bạc dới bất kỳ hình thức nào,
nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.


- CÊm s¶n xuất, tàng trữu, vận chun, mua
b¸n, sư dơng, tỉ chøc sử dụng, cỡng bức, lôi
kéo, sử dụng trái phép chất ma tuý.


- Cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt
mại dâm.


* Đối với trẻ em pháp luật cấm:


- Đánh bạc, uống rợu, huý thuốc và dùng chất
kích thích có hại cho sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? i vi ngời nghiện ma tuý, pháp luật
quy định gì?


- GV cho HS làm bài tập sau: Em đồng ý
với những ý kiến nào sau đây:


a. Học tập tốt, lao động tốt là biện pháp
hữu hiệu tránh xã tệ nạn xã hội.



b. HS THCS khơng mắc tệ nạn xã hội
c. Chỉ có ngời lao động mới mắc tệ nạn
xã hội.


d. Không xa lánh ngời nghiện ma tuý.
e. Đánh bạc, chơi đề là có thu nhập.
f. Tệ nạn mại dâm là chuyện của xã hội
? Để phòng, chống tệ nạn xã hội, chúng
ta cần phải làm gì?


hót thc, dïng chÊt kÝch thÝch.


- Dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho
trẻ em sử dụng văn hố phẩm đồi truỵ.


* §èi víi ngời nghiện ma tuý.


-Những ngời nghiện ma tuý bắt buộc phải cai
nghiện.


* Bài tập:
- Đáp án:


Cỏc cõu a, d l ỳng


d. Biện pháp phòng chống tệ nạn xà hội:


- Phi sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình
và giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội.


- Tuân theo các quy định của pháp luật


- Tích cực tham gia các hoạt động phòg, chống
tệ nạn xã hội trong nhà trờng avf địa phơng.
GV: Đất nớc ta đang có những thay đổi kỳ diệu và đạt đợc những thành tựu đáng tự
hào. Trớc những sự thay đổi đó, chúng ta cịn gặp những khó khăn mà cuộc sống hơm nay
địi hỏi sự thử thách và rèn luyện của mỗi chúng ta.


Những tệ nạn xã hội nh những liều thuốc độc đang tàn phá những cái tốt đẹp mà
chúng ta đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm, làm huỷ hoại đến nhân cách, phẩm chất đạo đức
của con ngời. Thế hệ trẻ chúng ta cần phải có nghị lực, tránh xa sự cám dỗ của dồng tiền, ma
tuý. Hãy sống lành mạnh, tốt đẹp để góp phần tạo nên sự bình yên cho gia đình và xã hội.
- Cho HS làm bài tập 3, 6 ở SGK


- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập


3. Lun tËp:* Bµi tËp 3: Đáp án:
- Suy nghĩ của Hoàng là sai


- Nếu là Hoàng em sẽ: Không làm theo lời bà
hành nớc vì làm nh vậy lần sau sẽ quen.


Phi v bỏo vi mẹ việc làm sai của mình, nhận
lỗi và hứa sẽ khắc phục sữa chữa. Xin mẹ tiền
để đóng học phí.


* Bµi tËp 6:


- Đáp án đúng a, c, g, i và k
IV.C<b> ủ ng cố : hs đọc lại tồn bộ nội dung b học.</b>



V. H<b> íng dÉn vỊ nhµ :- Häc thuéc néi dung bµi häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

TuÇn: 21 TiÕt 21 Ngày giảng


<b> Bài 14 Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS</b>
A. Mục tiêu bài học:


1. Về kiến thức: Giúp HS:- TÝnh chÊt nguy hiĨm cđa HIV/AIDS. C¸c biƯn ph¸p phòng
tránh nhiễm HIV/AIDS.


2. V k nng:- Bit gi mỡnh khơng bị nhiễm HIV/AIDS


- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
3. Về thái độ:- ủng hộ những hoạt động phịng, chống nhiễm HIV/AIDS
- Khơng phân biệt, đối xử với ngời bị nhiễm HIV/AIDS.


B. Néi dung:HIV/AIDS lµ g×? TÝnh chÊt nguy hiĨm cđa nã?


- Ngun nhân dẫn đến bị nhiễm HIV/AIDS; Những quy định của pháp luật.
C. Tài liệu và ph<b> ơng tiện :- SGK, SGV DGCD 8.</b>


- Pháp lệnh phịng chống nhiễm HIV/AIDS. Bộ luật hình sự 1999
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


1. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


2. Bài cũ: Để phòng, chống các TNXH, pháp luật quy định nh thế nào đối với toàn xã
hội và đối với trẻ em?



3. Bài mới: TNXH có tác hại rất nguy hiểm, đe doạ đến tính mạng của con ngời,
chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, các TNXH là nguy cơ trựuc tiếp dẫn đến con đ ờng
nhiễm HIV/AIDS. Vậy, trách nhiệm của chúng ta cần làm gì? Sang bài mới.


- GV gọi HS đọc bức th ở phần ĐVĐ
? Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn của
Mai là gì?


? Nguyên nhân nào dẫn đến cái cht ca
anh bn ca Mai?


? Cảm nhận riêng của em về nỗi đau và
AIDS gây ra cho bản thân và ngêi th©n
cđa hä?


1. Đặt vấn đề:


* Anh trai của bạn Mai đã chết vì bệnh AIDS.
* Thiếu bản lĩnh cá nhân  bạn bè xấu lơi kéo
tiêm chích ma t  nhiễm HIV/AIDS.


* Đối với ngời bị nhiễm HIV/AIDS là nỗi bi
quan hoảng sợ cái chết đến gần. Mặc cảm, t ti
trớc ngời thân, bạn bè.


- Đối với gia đình là nổi đau mất đi ngời thân.
? Em có suy nghĩ gì về những con s,


những thông tin trên?



? Theo em, liu con ngời có thể ngăn đợc
thảm hoạ AIDS khơng? Vì sao?


* Với những con số và thông tin trên, đây quả
là một điều đáng lo ngại, với con số khổng lồ là
những thông tin đáng sợ đó chúng ta thấy
HIV/AIDS nó lây nhiễm rất nhanh.


* Đây chính là nỗi trăn trở đối với mỗi một
ng-ời, mỗi một quốc gia và cả toàn nhân loại.
Điều ớc để có thể ngăn chặn đợc AIDS đó là sự
viễn vơng vì hiện nay con ngời chúng ta tiếp
cận rất nhanh với các phơng tiện thông tin đại
chúng, sự phát triển của công nghệ thông tin
nên đã làm cho sự lây lan HIV/AIDS ngày càng
gia tăng (nh số đã nêu trên)


GV: Vậy, phòng, chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mọi ngời, mọi quốc gia.
Chúng ta có thể phịng tránh nhiễm HIV/AIDS nếu có hiểu biết đầy đủ về nó và có ý thức
phịng ngừa.


? Theo em thÕ nà là HIV? 2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể
hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe
doạ đến tính mạng con ngời.


GV có thể giải thích thêm khái niệm HIV/AIDS để HS hiểu.
? Em hãy nói rõ tính chất nguy hiểm của



HIV/AIDS đối với con ngời và xã hội loài
ngời?


- GV cho HS làm bài tập 3 ở SGK
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 3.


? HIV lây truyền qua mấy con đờng? Đó
là những con đờng nào?


?Mọi ngời có thể phịng tránh HIV/AIDS
đợc khơng? Em hãy nêu những biện pháp
phịng tránh mà em biết?


- GV yêu cầu HS đọc mục 2 nội dung bài
học


? Để phòng chống HIV/AIDS, pháp luật
nớc ta quy định nh thế nào?


- TÝnh chÊt nguy hiÓm:


+ ảnh hởng tới sức khoẻ, tính mạng con ngời
+ ảnh hởng đến tơng lai giống nòi của dân tộc
+ Làm cho kinh tế, xã hội của đất nớc bị suy
giảm


+ Gia đình tan nát, vi phạm pháp luật.
* Bài tập 3: Đáp án:



- Câu e, g và i là biểu hiện của lây truyền HIV
* HIV lây truyền qua 3 con đờng:


- Qua đờng máu. Quan quan hệ tình dục.
- Từ mẹ sang con


* Cách phòng tránh HIV/AIDS:Trách tiếp xúc
với máu của ngời ó nhim HIV/AIDS.


- Không dùng chung bơm, kim tiêm
- Không quan hƯ t×nh dơc bõa b·i.


b. Những quy định của pháp luật về phòng,
chống HIV/AIDS:


- Mọi ngời phải có trách nhiệm để bảo vệ cho
mình, gia dình và xã hội.


+ Tham gia các hoạt động phịng, chống HIV
tại gia đình và cộng đồng.


- CÊm các hành vi: mua dâm, bán dâm, tiêm
chích ma tuý và các hµnh vi lµm lây truyền
HIV/AIDS khác.


- Ngi b nhim HIV/AIDS có quyền đợc giữ bí
mật về tình trạng bị nhiễm của mình.


+ Khơng phân biệt đối xử nhng phải thực hiện
các biện pháp phòng chống.



GV: Những quy định của pháp luật nh trên đã thể hiện đợc tính nhân đạo của pháp
luật VIệt Nam.


? Nguyên nhân nào dẫn đến con ngời bị
nhiễm HIV/AIDS?


? Trớc tình hình đó, HS chúng ta cần làm
gì để phịng, chng lõy truyn
HIV/AIDS?


* Nguyên nhân:
- Kinh tế còn nghèo


- Đời sống không lành mạnh
- Kỷ cơng pháp luật cha nghiêm


- Chớnh sỏch xó hi cha quan tâm đúng mức
- Kém hiểu biết  bản thân khơng làm chủ
- Cuộc sống gia đình tan vỡ


- Do tâm lý lứa tuổi thích tò mò.
c. Trách nhiệm cđa HS:


- Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ
động phịng, chống


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

chèng.
4. Cđng cè:



- GV cho HS lµm bµi tËp 5


3. Lun tËp:


* bµi tËp 5: Đáp án:


- Em ng tỡnh vi vic lm ca Thuỷ


- Nếu là Hiền em sẽ giải thích cho Thuỷ hiểu
AIDS không lây qua tiếp xúc thăm hỏi và thật
an toàn, thận trọng khi tiếp xúc là đợc.


- GV đọc truyện ở sách TLGDCD 8 cho HS nghe
5. Hớng dẫn về nhà:


- Häc thuéc néi dung bµi häc .- Hoàn thành bài tập. Đọc bài 14
Tuần : 22 Tiết 22 Ngày giảng:


Bài 15: <b>Phịng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ v cỏc cht c hi.</b>


I. Mục tiêu bài học:


1. V kiến thức:- Nắm đợc những quy định thông thờng của pháp luật về phịng ngừa
tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.


- Phân tích đợc tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, nổ và độc hại.
- Phân tích đợc các biện pháp phòng ngừa các tai nạn.Nhận biết các hành vi vi phạm
các quy định của Nhà nớc về phòng ngừa các tai nạn trên.


2. Về kỹ năng:- Biết phòng ngừa và nhắc nhở ngời khác để phịng tai nạn vũ khí, cháy,


nổ và các chất độc hại.


3. Về thái độ:- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nớc về phịng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy, nổ và...


<b>II. Nội dung:- Tính chất nguy hiểm và tác hại do tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại</b>
gây ra là to lớn.


- Những quy định và biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó. Nhà nớc ban hành
một số luật. Nhiệm vụ của công dân, HS trong việc phòng ngừa..


<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện :- SGK, SGV GDCD 8. Bộ luật hình sự 1999; Luật phịng cháy và</b>
chữa cháy.Các thơng tin, sự kiện trên sách báo, tranh ảnh về tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại


<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


2. Bài cũ: Để phòng ngừa HIV/AIDS pháp luật nớc ta quy định những gì? HS có trách
nhiệm nh thế nào?


3. Bài mới: GTB: Trong cuộc sống, con ngời luôn phải đối mặt với những tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra, nó gây tổn thất rất lớn cả về ngời và tài sản. Để
phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó, chúng ta cần phải làm gì?


- GV cho HS đọc 3 thông tin ở phần
ĐVĐ. Chia lớp thảo luận nhóm


+ Nhãm1: Lý do v× sao vÉn cã ngêi chÕt


do bị trúng bom mìn gây ra?


+ Nhóm 2: Thiệt hai do bị trúng bom, mìn
gây ra là nh thế nào?


+ Nhóm 3: Thiệt hại về cháy của nớc ta


I. t vấn đề:


* Nhóm 1: Chiến tranh đã kết thúc nhng
những bom mìn và vật liệu cha nổ vẫn còn ở
khắp nơi, nhất là địa bàn ác liệt nhất nh
Quảng Trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

trong thêi gian tõ 1998 - 2002 lµ nh thÕ
nµo?


+ Nhóm 4: Thiệt hại về ngộ độc thực
phẩm là nh thế nào? Nguyên nhân gây ra
ngộ độc thực phẩm?


? Em có suy nghĩ và rút ra đợc bài học gì
từ các thơng tin trên?


902.910 triệu đồng.


* Nhóm 4: Thiệt hại do ngộ độc thực phẩm
từ năm 1999-2002 có gần 20.000 ngời, 246
ngời tử vong (TP Hồ Chí Minh có 29 vụ với
930 ngời bị ngộ độc).



- Nguyên nhân: Do thùc phÈm bÞ nhiƠm
khn, do nhiễm d lợng thuốc bảo vệ thực
vật, cá nóc và nhiều lý do khác.


* GB: + Tính chất nguy hiĨm
+ Ph¶i cã biƯn ph¸p
+ Tr¸ch nhiƯm bản thân
- GV cho HS làm bài tập 1 SGK


+ Y/c HS đọc nội dung bài tập


? Theo em, vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại nguy hiểm nh thế nào?


II. Néi dung bµi häc:


* Bài tập 1: Đáp án đúng: a, c, d, đ, e, g, h, i
và l


- Câu b và k là không phải chất và lo¹i nguy
hiĨm.


1. TÝnh chÊt nguy hiĨm


- Ngày nay: + Con ngời luôn đối mặt với
những thảm hoạ.


+ Gây tổn thất to lớn cả về ngời và tài sản.
GV: Trong những tháng cuối năm 2006 đã xuất hiện những vụ nổ bom, mìn, cháy chợ, ngộ


độc thức ăn...VD: ở Quảng Trạch: có vụ của bom mìn lấy thuốc nổ  tử vong; Lý Ho


buôn bán pháp trái phép.- Cháy chợ ở TP Quy Nhơn thiệt hại lớn.


- Cú nhiều vụ ngộ độc thức ăn  có những trờng hợp tử vong: ở Quang Phú - Đồng
Hới có vụ ngộ độc cá nóc  tử vong.


GV: Vậy pháp luật có những quy định gì để phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại. Sang bài tập 3 SGK.


- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
? Nhà nớc đã ban hành những quy định gì
về phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các loại độc hại?


? Em có nhận xét gì về những quy định
của Nhà nớc?


* Bài tập 3: Đáp án đúng
- Câu a, b, d, e và g
Còn c, đ là sai


2. Quy định của Nhà n ớc (sgk)


* Những quy định của Nhà nớc rất chặt chẽ
cho mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nớc.
Gv: Hiện nay, nớc ta đang đợc sự giúp đỡ của dự án bom mìn của Mỹ (MAX) rà sốt
lại những bom mìn dang nằm rơi rớt lại trong lòng đất. Đây là một hoạt động mang tính chất
nhan đạo, từ thiện của M i vi Vit Nam.



- Nhà nớc kêu gọi ngời dân trồng rau xanh, sạch, kiểm tra vệ sinh an toµn thùc phÈm
tríc khi sư dơng.


- Tổ chức phịng cháy, chữa cháy (Các cơ quan, trờng học, bệnh viện, chợ) u c
trang cp bỡnh phũng chỏy, cha chỏy.


Vậy, mỗi công dân, HS cần có trách nhiệm gì trong việc phòng ngõa. Sang 3
- HV cho HS lµm bµi tËp 4 ë SGK


+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập


? Cơng dân, HS cần làm gì để phịng ngừa


3. Trách nhiệm của công dân, HS:
- Bài tập 4: Đáp án đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

ng-tai nạn vũ khí, cháy, nổ và cỏc cht c
hi?


ời và tránh xa nơi nguy hiểm.


+ Tình huống d cần báo ngay cho cơ quan có
trách nhiệm


- Tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định.


- Tuyên truyền, vận động  thực hiện tt.
- T cỏo nhng hnh vi vi phm.



GV: Mỗi chúng ta cần phải tự cứu mình trớc khi ngời khác cứu mình.
Tham gia các cuộc thi do Đoàn thanh niên tổ chức nh:


+ Tuyên truyền phòng chống tai nạn thơng tích, phòng, chống vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Củng cố:


- GV cho HS đoch bài tập 2 SGK


III. Luyện tập:
* Bài tập 2: Đáp án


- Cõu a, b, c sẽ dẫn đến tình trạng tổn thất
lớn về ngời và tài sản  tử vong vì vi phạm
các quy định của Nhà nớc.


- Cho HS lµm bµi tËp ở sách bài tập tình
huống GDCD 8 (cũ)


- Đọc một số câu chun ë s¸ch TL GDCD 8
5. H íng dÉn vỊ nhµ :- Häc thuéc néi dung bµi häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần: 23 Tiết 23 Ngày giảng:


Bài 16: <b>Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của</b>
<b>ngời khác.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Về kiến thức:- HS hiĨu néi dung cđa qun së h÷u, biÕt nh÷ng tài sản thuộc quyền sở hữu
của công dân.



2. Về kỹ năng:- HS biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu.


3. Về thái độ:- Hình thành, bồi dỡng cho HS ý thức tôn trọng tài sản của mọi ngời và đấu
tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.


<b>II. Néi dung:- Quyền sở hữu là quyền dân sự của công d©n...</b>


- Chủ sở hữu có tồn quyền đối với tài sản của mình nhng khơng đợc làm ảnh
hởng..-Nhà nớc bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của công dân bng phỏp lut.


<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện</b>


- Hin pháp 1992, Luật dân sự, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


2. Bài cũ: Pháp lênh quy định những gì về phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại? Trách nhiệm của HS ra sao?


3. Bµi míi:


- GV gọi HS c mc t vn


? Những ngời sau đây có quyền gì? Em
hÃy chọn các mục tơng ứng?


? Ngêi chñ xe máy có quyền gì? HÃy
chọn các mục tơng ứng?



? Theo em, ụng An có quyền bán chiếc
bình cổ đó khơng? Vì sao?


GV: Chỉ có chủ sở hữu tài sản mới có
quyền định đoạt tài sn.


? Quyền sở hữu tài sản là gì?


? Quyền sở hữu tài sản bao gồm những
quyền nào?


? Th no l quyền sở hữu, sử dụng, định
đoạt?


I. Đặt vấn đề:


1. Ngời chủ chiếc xe máy
2. Ngời đợc giao giữ xe
3. Ngời mợn xe


a. Giữ gìn bảo quản xe
b. Sử dụng xe i


c. Bán, tặng cho ngời khác.
* Đáp án: 1 - c; 2 - a; 3 - b
1. CÊt gi÷ trong nhµ


2. Dùng xe để đi lại, chở hàng
3. Bán, tng, cho mn.



a. Chiếm hữu
b. Sử dụng
c. Định đoạt


* Đáp ¸n: 1 - a; 2 - b; 3 - c


* Ơng An khơng đợc bán vì chiếc bình cổ
khơng thuộc quyền sở hữu của ông mà thuộc
về Nhà nớc (cơ quan văn hố thơng tin hoặc
bảo tàng).


II. Néi dung bµi häc:
1. Kh¸i niƯm:


- Quyền sở hữu tài sản của công dân là
quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài
sản thuộc s hu ca mỡnh.


2. Phân loại quyền sở hữu tài sản:
- Quyền chiếm hữu


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Trong 3 quyền trên, theo em quyền nào
quan trọng nhất? Vì sao?


? Công dân có quyền sở hữu những gì?


* Trong 3 quyền trên, quyền định đoạt là
quan trọng nhất vì quyền này chủ sở hữu có
quyền đợc cho, bán, tặng... tài sản của mình.


3. Phạm vi về quyền sở hữu tài sản của công
dân:


- Thu nhËp hợp pháp (lơng, phụ cấp đi làm
của bố mẹ)


- Ca cải để dành (Tiền tiết kiệm, vàng)
- Nhà ở, TLSH, TLSX, vốn và tài sản khác
trong doanh nghiệp hoặc trong t chc kinh
t.


- TLSX: Máy cày, bừa, xay xát. TLSH: ti vi, tủ lạnh, quạt..


- Vốn và tài sản trong daonh nghiệp: Nuôi tôm, cửa hàng, cổ phần


+ GV c hoặc yêu cầu HS đọc điều 58 và điều 175 SGK (trang 46) phn T liu tham
kho.


Ngoài ra, điều 178 Luật dân sự về Nguyên tắc thực hiện quyền së h÷u:


"Chủ sở hữu đợc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản, nhng khơng
đợc làm thiệt hại và ảnh hởng đến lợi ích Nhà nớc, lợi ích cơng cộng, quỳen và lợi ích
hợp phỏp ca ngi khỏc"


? Tôn trọng tài sản của ngời khác thể hiện
qua những hành vi nào?


? Tụn trng ti sản của ngời khác thể hiện
phẩm chất đạo đức gì của cơng dân?
? Cơng dân có nghĩa vụ tơn trọng tài sản


của ngời khác nh thế nào?


? Những tài sản nào Nhà nớc quy định
phải đăng ký quyền sở hữu? Vì sao phải
đăng ký?


? Đăng ký quyền sở hữu có phải là biện
pháp để công dân tự bảo vệ tài sn
khụng? Vỡ sao?


? Nêu một số biện pháp Nhà nớc bảo vệ


* Cú trỏch nhiệm đối với tài sản đợc giao
quản lý, giữ gìn cẩn thận, khơng để mất mát,
h hỏng.


* ThĨ hiƯn tÝnh thËt thµ, trung thực, liêm
khiết.


4. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ng ời khác
của công dân:


- Khụng c xõm phạm tài sản của cá nhân,
tổ chức, tập thể và của Nhà nớc.


- Nhặt đợc của rơi phải trả lại cho chủ sở
hữu.


- Khi vay nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹ.



- Khi mợn phải giữ gìn cÈn thËn, sö dơng
xong ph¶i tr¶ cho chđ së h÷u, nếu làm h
hỏng phải bồi thờng tơng ứng với giá trị tài
sản.


- Nu gõy thiệt hại về tài sản phải bồi thờng
theo quy định của pháp luật.


* Pháp luật quy định những tài sản có giá trị
nh: nhà ở, đất đai, ơtơ, xe máy.. phải đăng ký
quyền sở hữu. Vì có đăng ký quyền sở hữu
thì Nhà nớc sẽ bảo vệ tài sản cho công dân
khi bị xâm phạm.


* Đăng ký quyền sở hữu là biện pháp để
cơng dân tự bảo vệ tài sản. Vì có đăng ký
quyền sở hữu thì cơng dân có cơ sở pháp lý
để tự bảo vệ tài sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

quyÒn sở hữu của công dân?


- GV kết bằng nội dung bài học 3 SGK


hữu của công dân:


- Quy nh v quyền và nghĩa vụ
- Các thức bảo vệ tài sản


- Quy định đăng ký quyền sở hữu phải đăng
ký.



- Quy định hình thức, biện pháp xử lý.
- Quy định trách nhim cụng dõn


- Tuyên truyền giáo dục công dân có ý thức
bảo vệ tài sản và có ý thức tôn trọng quyền
sở hữu tài sản ngời khác.


5. Nhà nớc công nhận và bảo vệ quyền sở
hữu hợp pháp của công d©n.


Tóm lại: Nhà nớc bảo hộ quyền sơ hữu hợp pháp của công dân. Việc đăng ký quyền sở
hữu đối với tài sản có giá trị là cơ sở để Nhà nớc quản lý và có biện pháp bảo vệ thích
hợp khi có sự việc bất thờng xảy ra. Tăng cờng và coi trọng việc giáo dục ý thức tôn
trọng, bảo vệ tài sản, bảo vệ quyền sở hữu của cụng dõn


4. Củng cố:


? Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc
sở hữu của công dân?


a.Vốn, tài sản trong doanh nghiệp t nhân
b. Đất đai


c. Đờng quốc lộ
d. Trờng học
đ. Bệnh viện
e. Rừng núi
g. Khoáng sản



h. Ti nguyờn trong lũng t


i. Di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng
cảnh


- GV cho HS lm bi tp 1 v 5 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập


III. LuyÖn tập
* Đáp án:


Câu a. Vốn và tài sản trong daonh nghiệp t
nhân (Điều 58 HP 92).


* Bài tập 1: Đáp ¸n:


- Em sẽ làm động tác giả để ngời có tài sản
biết mình bị mất cắp, sau đó giải thích và
khun bạn khơng nên. Vì ngời có tài sản
lao động vất vả để có tiền, khơng nên vi
phạm tài sản của họ và hành vi đấy là khơng
thật thà và tội đó là tội ăn cắp tài sản sẽ bị
trừng trị.


* Bµi tËp 5: Đáp án:


- Cha chung khụng ai khúc
- Ca mỡnh thì giữ bo bo
Của ngời thì để cho bị nó ăn.
5. H ớng dẫn về nhà :



- Häc thuéc nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần: 24 Tiết 24 Ngày giảng:


Bài 17: <b>Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc </b>
<b> và lợi ích công cộng</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Về kiến thức:- HS hiểu tài sản Nhà nớc là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nớc
chịu trách nhiệm quản lý.


2. V k nng:- Bit tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích cơng cộng, dũng
cảm đấu tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản Nhà nớc, công cộng.


3. Về thái độ:- Hình thành và nâng cao cho HS ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà
nớc, lợi ích cơng cộng.


<b>II. Nội dung:- Tài sản Nhà nớc rất nhiều, đa dạng gồm: đất đai, rừng núi, sông hồ, khoáng</b>
sản...- Tài sản Nhà nớc là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nớc thống nhất...- Nhà nớc
ta hiện nay có các hình thức sở hữu: sở hữu cơng dân, sở hữu tồn dân, sở hữu tập th...


III. Tài liệu và ph ơng tiện - SGK, SGV GDCD 8


- Hiếp pháp 1992, Bộ luật hình sự... và một số tài liệu khác.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>



2. Bài cũ: Quyền sỡ hữu tài sản công dân là gì? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản
ngời khác nh thế nào?


3. Bài mới:


GBT: HS trng Trần Quốc Toản lao động đào mơng giúp địa phơng. Hai em Quý và
Hùng đã đào đợc một hộp sắt, trong đó có những đồng tiền đúc bằng vàng. Quý và Hùng đã
nộp toàn bộ cho trờng trớc sự chứng kiến của các bạn và giáo viên.


? Số tiền vàng thợc quyền sở hữu của ai? Số tiền vàng đó đợc sử dụng nh thế nào?
Để trả lời đợc những câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- GV cho HS đọc nội dung phần đặt vấn


đề


? Em hãy cho biết ý kiến nào đúng? Vì
sao?


? ở trờng hợp Lan em sẽ xử lý nh thế nào?
? Qua tình huống trên, chúng ta rút ra c
bi hc gỡ?


? Em hÃy kể tên một số tài sản Nhà nớc,
tỏ chức Nhà nớc và lợi ích công cộng mà
em biết?


? Tài sản Nhµ níc bao gåm những loại
gì? Tài sản Nhà nớc thì thuộc quyền sở
hữu của ai?



? Lợi ích công cộng là gì?


? Tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng có
tầm quan trọng nh thế nào?


I. t vn :


* ý kiến của Lan là đúng, vì rừng là tài sản
của Quốc gia, Nhà nớc giao cho kiểm lâm,
UBND quản lý và các cơ quan này có trách
nhiệm quản lý.


* NÕu là Lan, em sẽ báo cáo với cơ quan có
thẩm quyền can thiệp.


- GB:


Phải có trách nhiệm với tài sản Nhµ níc.
II. Néi dung bµi häc:


* Tài sản Nhà nớc: Đất dai, rừng núi, sông
hồ, nguồn nớc, tài nguyên trong lịng đất,
nhà văn hố, khu du lch


* Lợi ích công cộng: Đờng sá, cầu cống,
bệnh viện, trờng học, công viên, vốn và tài
sản do Nhà nớc đầu t...


1. Tài sản Nhà n ớc gồm :


- Đất đai, rừng núi


- Sụng hồ, nguồn nớc, tài nguyên: biển, thềm
lục địa, vùng trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

dân


* Lợi ích công cộng là lợi ích chung dành
cho mọi ngời và xà hội.


* Tầm quan trọng


- Tài sản Nhà nớc và lợi ích cơng cộng là cơ
sở vật chất để xã hội phát triển, nâng cấp đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân.


- GV yêu cầu HS đọc Điều 17hiến pháp 1992 SGK trang 48
- GV cho HS làm bài tập2 SGK trang 49


? Việc làm của ông Tám đúng ở điểm
nào, sai ở điểm nào?


? Ngời quản lý tài sản Nhà nớc có nghĩa
vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản đợc
giao?


? Cơng dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản
của Nhà nớc và lợi ích công cộng.


- Cho HS làm BT sau: Em đồng ý với ý


kiến nào khi nói về trách nhiệm của HS
(đánh du x)


a. Điện nớc của Nhà trờng thì không cần
tiết kiệm


b. Họp lớp bàn về tài sản là không cần thiết.
c. Vứt rác sang lớp bạn, xuống sân trờng
là vi phạm.


d. Tham gia tt hot ng bo vệ môi trờng. 
đ. Đi tham quan phải biết bảo vệ di sản
văn hoá. 


e. Giúp đỡ các chú kiểm lâm bảo vệ rừng 
g. báo cáo thầy, cô về hành vi vẽ, vit,
ngi lờn bn gh.


? Nhà nớc quản lý tài sản Nhà nớc và lợi
ích công cộng nh thế nµo?


? Nhà nớc ta có những biện pháp nào để
bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích cơng
cộng.


* Bµi tËp 2: §¸p ¸n:


- Điểm đúng của ơng Tám: Giữ gìn cẩn thận,
thờng xuyên, lau chùi, bảo quản tài sản đợc
giao.



- Điểm cha đúng: Sử dụng tài sản đợc nhà
n-ớc giao quản lý công việc bất hợp pháp (in
thu nhỏ tài liệu cho thí sinh để mang vào
phịng thi), vì mục đích kiếm lời cá nhân.
* Ngời quản lý tài sản Nhà nớc phải bảo
quản, giữ gìn, sử dụng, có hiệu quả, khơng
tham ơ, lãng phí.


3. Cơng dân có nghĩa vụ tơn trọng và bảo vệ
tài sản của Nhà n ớc và lợi ích cơng cộng.
- Không đợc xâm phạm


- Khi đợc Nhà nớc quản lý, sử dụng tài sản
Nhà nớc phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả, khơng tham ơ, lóng phớ.
* Bi tp: ỏp ỏn:


- Câu d, đ, e, g là những ý kiến nói về trách
nhiệm của học sinh.


* Nhà nớc thực hiện chức năng quản lý theo
phơng thøc: giao cho c¸c tỉ chøc cá nhân
quản lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả, không tham ô lÃng phí.


4. Nhà n ớc quản lý tài sản nh thế nào?


- Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định
pháp luật và quản lý về sử dụng tài sản thuộc


sở hữu ton dõn


- Tuyên truyền, giáo dục mọi ngời dân thực
hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà
nớc và lợi ích công cộng.


III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Đáp án:


- Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo
vệ tài sản của trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

mà bỏ chạy.


* Những tiêu cực:- Khơng tiết kiệm, lãng phí
- Tham ơ, tham nhũng. Phá hoại tài nguyên
thiên nhiên. Dùng vốn và tài sản Nhà nớc
cho lợi ích cá nhân.Trình độ quản lý kém.
5. Hớng dẫn về nhà:


- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Lµm bµi tập 3 SGK


- Chuẩn bị bài "Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân"
Tuần : 25 Tiết 25 Ngày giảng:


Bài 18: Qun khiÕu n¹i và tố cáo của công dân.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Về kiến thức:- Học sinh hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại, tố cáo của


công dân.


2. V kỹ năng:- Học sinh biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức
đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật.


3. Về thái độ: Thấy đợc trách nhiệm của Nhà nớc và công dân trong việc thực hiện 2
quyền này.


<b>II. Néi dung- Kh¸i niƯm qun khiếu nại, tố cáo</b>


- Trách nhiệm của nàh nớc và công dân trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo,
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện - SGK, SGV GDCD 8</b>


- Hiếp pháp 1992, luật khiếu nại, tố cáo.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định: 81<sub>: 8</sub>2<sub>: 8</sub>3<sub>: 8</sub>4<sub>: </sub>


2. Bài cũ: Nghãi vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng của công
dân đợc thể hiện nh thế nào?


3. Bài mới: GBT. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho bản thân cũng nh các tổ
chức xã hội, mỗi công dân cần phải thực hiện đúng quyền và làm trịn nghĩa vụ của mình,
phải có trách nhiệm bảo vệ lợi ích cho ngời khác, của các tổ chức xã hội khi thấy những việc
làm sai trái. Làm thế nào để thực hiện đợc điều đó, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
rõ.


- Gv gọi HS đọc mục ĐVĐ ở SGK


? Khi nghi ngờ một địa điểm là nơi bn


bán, tiêm chích ma t, em sẽ xử lý nh
thế nào?


? Em biết ngời lấy cắp xe đạp của bạn
cùng lớp, em sẽ làm gì?


? Theo em, anh H phải làm gì để bảo vệ
quyền và lợi ích của mình.


? Qua 3 tình huống trên, chúng ta rút đợc
kết luận gì?


I. Đặt vấn đề:


* Em có thể báo cho cơ quan chức năng theo
dõi, nếu đúng thò cơ quan coa thẩm quyền sẽ
xử lýtheo pháp luật.


* Em sẽ báo với GV trong trờng hoặc cơ
quan nơi gần nhất về hành vi lấy cắp xe của
bạn, để nhà trờg hoặc cơ quan công an sẽ xử
lý theo pháp luật.


* Anh H làm đơn khiếu nại lên cơ quan có
thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu
cầu ngời giám đốc để giải thích lý do đuổi
việc để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng
cảu mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV cho HS lµm bµi tËp sau:



hoặc làm thiệt hại đến lợi ích của mình và
Nhà nớc hoặc của ngời khác thì chúng tâphỉ
khiếu nại, tố cáo đẻ bảo vệ lợi ích cho mình,
ngời khác và tránh thiệt hại cho Nhà nớc.
II. Ni dung bi hc:


Khiếu nại Tố cáo


Ngời thực hiện
(Ai?)


- Công dân có quyền và lợi ích
bị xâm phạm


- Bất cứ công dân nào
Đối tợng


(Vn gỡ?)


- Cỏc quyết định hành chính,
hành vi hành chính


- Hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại đến lợi ích Nhà nc


Cơ sở
(Vì sao?)


- Quyền và lợi ích của bản thân


ngời khiÕu n¹i


Gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nớc, tỏ
chức và cơng dân


Mục đích
(Để làm gì?)


- Kh«i phơc qun vµ lợi ích
ngời khiếu nại


- Ngn chn kp thi mọi hành vi vi
phạm đến lợi ích của Nhà nớc, tổ
chức, cơ quan và công dân khác
Hình thức - Trực tiếp, đơn th, báo đài - Trực tiếp, đơn th, báo đài
? Quyền khiếu nại là gỡ? t cỏo l gỡ?


- GV giải thích


1. Khái niệm:


* Quyền khiếu nại (SGK)
* Quyền tố cáo (SGK)


- Quyt nh hành chính là quyết định bằng văn bản của cơ quan hành chính Nhà nớc
hoặc của ngời có thẩm quyền trong cơ quan hành chính đợc áp dụng 1 lần đối với một hoặc
một số đối tợng cụ thể về một số vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính: VD:
Quyết định phạt vi cảnh, quyết định đền bù cho thu hồi đất.


- Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính Nhà nớc, của ngời có thẩm


quyền trong cơ quan hành chính Nhà nớc khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định của phỏp
lut.


- Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan hành chính Nhà nớc, ngời có thẩm quyền trong
cơ quan hành chÝnh Nhµ níc.


* GV cho HS lµm bµi tËp 4 SGK trang 52 theo bảng sau:
* Bài tập 4


Khiếu nại Tè c¸o


Giống nhau - Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân đợc
quy định trong hiến pháp.


- Là cơng cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp


- Là phơng tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nớc và
xã hội


Kh¸c nhau - Ngời khiếu nại là ngời
trực tiếp bị hại


- Mọi công dân


- Mục đích: ngăn chặn mọi
hành vi xâm phạm đến quyền
và lợi ích của Nhà nớc, tổ
chức, cơ quan và cơng dân
? Vì sao Hiến pháp quy định cơng dân cú



quyền khiếu nại, tố cáo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV: Chỳng ta phải thấy đợc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là biện pháp để công dân
đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Là hình thức
để cơng dân giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nớc, cán bộ, công chức Nh nc khi
thc hnh cụng v.


? Quyền khiếu nại và tố cáo có tầm quan
trọng nh thế nào? và phải thùc hiÖn ra
sao?


2, Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong
những quyền cơ bản của công dân đợc ghi
nhận trong hiến pháp và các vn bn phỏp
lut.


- Công dân thực hiện quyền khiếu nại và tố
cáo cần trung thùc  kh¸ch quan  thËn
träng


GV cho HS đọc Điều 74 HP 1992. Đ 4, 30, 31, 33 luật Khiếu nại - Tố cáo ở SGK
? Trách nhiệm của cơ quan giải quyt


khiếu nại, tố cáo phải nh thế nào?


? Ngêi khiÕu n¹i, tố cáo phải có trách
nhiệm gì?


? Ngoi hiến pháp 1992, Quốc hội còn
ban hành luật gì để thựuc hiện quyền


khiếu nại, tố cáo? Có hiệu lực từ bao giờ?
Nội dung ra sao?


? Để thực hiện khiếu nại, tố cáo đúng quy
định của pháp luật, có hiệu quả, Nhà nớc
nghiêm cấm điều gì?


* Việc khiếu nại, tố cáo phải đợc cơ quan
Nhà nớc xem xét và giải quyết trong thời hạn
pháp luật quy định. (Công minh, đúng ngời,
đúng tội).


* Ngời khiếu nại, tố cáo phải thận trọng,
trung thựuc, khách quan, không lợi dụng
khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo hoặc
làm hại ngời khác.


* Ban hành luật khiếu nại, tố cáo có hiệu lực
từ ngày 1- 1 -1999 với nội dung: Quy định rõ
quyền và nghĩa vụ của ngời khiếu nại, tố cáo,
thẩm quyền khiếu nại, tố cáo, thủ tục khiếu
nại, tố cáo, giám sát công tác khiếu nại, tố
cáo.


3. Nhà nớc nghiêm cấm việc trả thù ngời
khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu
nại, tố cáo để vu khống, vu cáo hoặc làm hại
ngời khác.


Tóm lại, thực hiện đúng đắn quyền khiếu nại, tố cáo của công dân sẽ đảm bảo cho việc


thực hiện các quyền cơ bản của công dân, giúp Đảng và Nhà nớc hiểu rõ yêu cầu của
quần chúng, phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên Nhà nớc. Trên cơ sở
đó, kịp thời khắc phục những hạn chế, thiếu sót. Xây dựng lịng tin của quần chúng nhân
dân đối với đảng và Nhà nớc, xây dựng xã hội mới tốt đẹp hơn.


4. Cñng cè:


- Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bi tp


III. Luyện tập:
* Bài tập 2: Đáp án:


- Cn cứ vào điểm khác nhau của khiếu nại,
tố cáo, ông Ân có quyền khiếu nại vì ơng chỉ
là hàng xóm khơng có quyền, lợi ích liên
quan trực tiếp đến quyết định xử phạt phạm
vi hành chính của chủ tịch UBND quận (Đ
30 luật KH-TC SGK trang 51)


* Bài tập 3: Đáp án:


- C©u a: bỉ sung thêm: Bảo vệ quyền lợi
công dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Nhà nớc.


GV: Thực hiện tót quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý Nhà nớc, quản lý xà hội và
bảo vệ lợi ích của công dân



5. H ớng dẫn về nhµ:


- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Hoµn thµnh bµi tËp


- Xem lại nội dung bài 13  18 để hôm sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần : 26 Tiết 26 Ngày giảng:


KiÓm tra 1 tiết
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Giỳp HS nm vng v biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài, thực hiện
đúng u cầu, chơng trình của mơn học.


<b>II. Nội dung:</b>
<b>Tuần 27</b>


Ngày soạn: 05/3/2011 Ngày dạy 8A: 11/3/2011
8B: 12/3/2011
TiÕt 27-Bµi 19. Qun tù do ng«n ln


<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt):</b>


1. VỊ kiÕn thøc: - HS hiĨu néi dung, ý nghÜa cđa qun tù do ng«n ln.


2. Về kỹ năng: - HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của
pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân.


3. Về thái độ: - Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS
phân biệt đợc thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích


xấu.


<b>II. Néi dung: - ThÕ nµo lµ qun tù do ng«n luËn </b>


- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận nh thÕ nµo?


<b>III. tài liệu và ph ơng tiện - SGK, SGV GDCD 8. Hiến pháp 1992, Luật báo chí..</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định tổ chức: K/tra sĩ số


2. KT bài cũ: Nhắc lại các bài đã đợc học từ HK II  nay (Bài 13  18)
3. Bài mới: GBT.


- Điều 69 HP 1992 quy định: “<i>Cơng dân có quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí, có</i>
<i>quyền đợc thơng tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật”. Trong các</i>
quyền ấy thì quyền tự do ngơn luận là quyền thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân
thể hiện tính tích cực của cơng dân. Nắm vững quyền tự do ngôn luận sẽ sử dụng tốt những
quyền nói trên. Để hiểu rõ bản chất và ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận, chúng ta cùng tìm
hiểu bài hơm nay.


- Gọi HS đọc nội dung ĐVĐ/53.


<i>? Theo em, viƯc lµm nµo thĨ hiƯn qun tự </i>
<i>do ngôn luận của công dân?</i>


<i>? Vì sao việc làm c không phải là quyền tự </i>
<i>do ngôn luận?</i>


<i>? Thế nào là ngôn luận?</i>


<i>? Thế nào là tự do ngôn luận?</i>


<b>I. t vn :</b>


* Việc làm a, b, d là thể hiện quyền tự do
ngôn luận.


* Vỡ vic lm c "Gửi đơn kiện ra tồ án địi
quyền thừa kế" đây là việc làm có liên quan
đến quyền và lợi ích của bản thân ngời khiếu
nại  quyền khiếu nại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

* Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến,
bàn bạc công việc chung


- GV: Ngy nay, với sự phát triển của các phơng tiện thông tin đại chúng, cùng với trình độ
ngày càng đợc nâng cao của con ngời, ngôn luận đợc hiểu với nghĩa rộng hơn: gồm cả việc
diễn đạt bằng bài viết, thơ ca... Vậy, thế nào là tự do ngôn luận. Sang II.


<i>? Từ những vấn đề trên, theo em thế nào l </i>


<i>quyền tự do ngôn luận?</i> <b>II. Nội dung bài häc:</b><i><sub>1. Kh¸i niƯm:</sub></i>


- Là quyền của cơng dân đợc tham gia bàn
bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những
vấn đề chung của đất nớc và xã hội.


- GV: Cơng dân nớc ta có quyền tự do ngơn luận về tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế,
văn hoá, giáo dục, y tế ... từ những vấn đề rất cụ thể của đời sống đến những vấn đề cơ bản,
rộng lớn.



<i>? Dựa trên cơ sở nào để phân biệt tự do</i>
<i>ngôn luận với lợi dụng TDNL để phục vụ</i>
<i>mục đích xấu?</i>


* Ph©n biƯt:


- TDNL trong khn khổ PL quy định;


- Không lợi dụng TDNL để phát biểu lung
tung, vu khống, vu cáo ngời khác hoặc
xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích
của nhà nớc, của nhân dân.


Th¶o luËn:


<i>? Sử dụng quyền tự do dân chủ nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>


- Xây dựng và bảo vệ lợi ớch chung ca tp
th, ca t nc;


- Phát huy dân chủ, thực hiện quyền làm chủ
của công dân;


- Phê bình, đóng góp ý kiến xây dựng tổ
chức, cơ quan. xây dựng đờng lối, chiến lợc
xây dựng và phát triển đất nớc.


- Gv: Cho HS làm bài tập sau: Bố mẹ thờng


tham gia bàn bạc các vấn đề sau. Vấn đề nào
là thể hiện quyền tự do ngôn luận:


a. Xây dựng kinh tế đại phơng
b. Góp ý kiến dự thảo HP 1992


c. Vấn đề phòng chống TNXH ở địa phơng
d. Thực hiện kế hoạch hố gia đình


e. Làm đơn kiện chính quyền địa phơng
<i>? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận</i>
<i>nh thế nào?</i>


<i><b>* Bµi tËp:</b></i>


- Đáp án: Câu a, b, c, d là những vấn đề thể
hiện quyền tự do ngụn lun


- Câu e thể hiện quyền khiếu nại.


<i>2. Cụng dân sử dụng quyền tự do ngôn luận:</i>
- Phải tuân theo quy định của pháp luật vì
nh vậy sẽ phát huy tích cực quyền làm chủ
của cơng dân, góp phần xây dựng Nhà nớc,
quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của XH.
- GV: Tự do trong khuôn khổ của pháp luật quy định, không lợi dụng tự do để phát biểu
lung tung, vu khống, vu cáo ngời khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích
của Nhà nớc, của nhân dân.


- VD: Đa tin sai sự thật “Đạo luật nhân quyền Việt Nam”


- Viết th nặc danh để vu cáo, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân.
- Xun tạc cơng cuộc đổi mới của đất nớc qua một số tờ báo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

VD: - Phản ánh trên phơng tiện thông tin đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện nớc.
- Chất vấn đại biểu Quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục...


- Góp ý về dự thảo văn bản luật (nh Luật dân sự, Luật hôn nhân gia đình...)
<i>? Nhà nớc có trách nhiệm gì để cơng dân sử</i>


<i>dơng qun tù do ng«n ln?</i>


- GV: Qun TDNL có quan hệ chặt chẽ với
quyền tự do báo trí và thờng thể hiện thông
qua quyền tự do báo trí. Quyền TDNL thể
hiện rõ nhất quuyền làm chủ của nhân dân,
nắm vững quyền TDNL có thể sử dụng tốt
các quyền kh¸c.


- NN tạo đk ntn? VD: Th bạn đọc, lấy ý kiến
cử tri cả nớc về vấn đề dự thảo Lut ...


- GV: c TLTK Sgv/105.


<i>3. Trách nhiệm của Nhà n íc: Sgk/53</i>


- Nhà nớc tạo điều kiện thuận lợi để công
dân thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận, tự
do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai
trị của mình.



- GV: Ngày nay, trên các phơng tiện thông tin đại chúng Nhà nớc đã cho mở các chuyên
mục để công dân thực hiện quyền tự do ngơn luận.


Ví dụ: Th bạn đọc; ý kiến nhân dân, diễn đàn nhân dân; trả lời bạn nghe đài; hộp th truyền
hình, ý kiến ngời xây dựng; đờng dây nóng ...; chuyên mục ngời tốt, việc tốt...


<i>? Để sử dụng đúng, có hiệu quả quyền tự do</i>
<i>ngơn luận, cơng dân nói chung và HS nói </i>
<i>riêng cần làm gì?</i>


<i>4. Tr¸ch nhiệm của công dân - HS:</i>


* Cụng dõn, HS cn ra sức học tập, nâng cao
kiến thức văn hoá, xã hội, tìm hiểu và nắm
vững pháp luật, đờng lối, chính sách của
Đảng và Nhà nớc để có thể đóng góp các ý
kiến có giá trị và tham gia vào hoạt động
quản lý Nhà nớc, quản lý xã hội.


- Tóm lại, pháp luật nớc ta là pháp luật của dân, do dân và vì dân, ln ln bảo vệ và tạo
điều kiện cho mỗi cá nhân có quyền tự do nói chung và tự do ngơn luận nói riêng. Là cơng
dân tơng lai của một đất nớc trong thời kỳ đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hố,
trong đó có cả văn hố pháp luật để góp phần xây dựng đất nớc ngày càng giàu đẹp.


<b>4. Cñng cè: </b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính
của bài học và khái quát lại toàn bài.
- Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK/54.
+ Yêu cầu HS đọc ni dung bi tp



<b>III. Luyện tập:</b>


* Bài tập 1/54: Đáp án:


- Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận
của công dân là tình huống b, d


* Bài tập 2/54: §¸p ¸n: Cã thĨ:


- Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý
kiến đóng góp của cơng dân vào dự thảo
luật.


- Viết th đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn
thảo.


* Bµi tËp 3/54:


- Hép th truyền hình; Bạn của Nhà Nông; An
toàn giao thông; Nhịp cầu tuổi thơ; Với khán
giả VTV3 ...


<b>5. H ớng dẫn vỊ nhµ: </b>


- Học thuộc nội dung bài học; đọc phần TLTK; Hồn thành bài tập cịn lại;
- Chuẩn bị Bài 20. “Hiến pháp nớc CHXHCNVN”


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TuÇn 28</b>



Ngày soạn 21/3/2010 Ngày dạy 8A:
8B:
8C:


<b>Tiết 28-Bài 20:</b>


<b>Hiến pháp nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam (</b>T1)


<b>I. Mục tiêu bµi häc:</b>


1. Về kiến thức:- HS biết đợc hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nớc, hiểu vị trí, vai
trị của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm đợc những nội dung cơ bản của
Hin phỏp 1992.


2. Về kỹ năng:- HS có nếp sèng vµ thãi quen "Sèng vµ lµm viƯc theo HiÕn pháp và
pháp luật"


3. V thỏi :- Hỡnh thnh trong HS ý thức "Sống và làm việc theo Hiến pháp v phỏp
lut"


<b>II. Về nội dung:- Hiến pháp là cơ sở pháp lý của hệ thống chính trị.</b>
- Là cơ sở pháp lý của cơ cấu kinh tế - xà hội


- Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ cơ bản


<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện: - SGK, SGV GDCD 8.- Hiến pháp 1992</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định:



2. Bµi cũ: Quyền tự do ngôn luận là gì? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận nh
thế nào?


3. Bi mới: Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân; những nội dung này là những quy định của Hiến pháp nớc CHXHCNVN. Vậy, Hiến
pháp là gì? Vị trí, ý nghĩa của Hiến pháp nh thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học
hôm nay.


- Gọi HS đọc các điều khoản ở phần ĐVĐ
? Ngoài điều 6 đã nêu ở trên, theo em cịn có
điều nào trong luật BVSKBMTE đợc cụ thể
hoá trong Đ65 của Hiến phỏp?


- Gv gợi ý: ở bài "Quyền tự do ngôn luËn"
TLTK trang 54


? Từ Đ65, 146 của Hiến pháp và các điều luật,
em có nhận xét gì về Hiến pháp và luật Hơn
nhân gia đình và luật BVSKBMTE?


I. Đặt vấn đề:


* Cịn có Đ8 Luật BVSKBMTE(SGK trang
54) "Trẻ em đợc Nhà nớc và xã hội tôn
trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân
phẩm và danh dự, đợc bày tỏ ý kiến,
nguyện vọng của mình về những vấn đề có
liên quan.


* Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối


quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật
đều phải phù hợp với Hiến pháp và cụ thể
hố Hiến pháp.


- GV lÊy vÝ dơ:


- Bài 12: Đ 64 Hiến pháp  Đ2 luật Hôn nhân gia đình
- Bài 16: Đ 58 Hiến pháp  Đ 175 Bộ luật dân sự
- Bài 17: Đ 17, 18 Hiến pháp  Đ 144 luật hình sự


- Bµi 18: Đ 74 Hiến pháp 1992 Đ 4, 30, 31, 32 luật Khiếu nại - tố cáo
- Bài 19: Đ 69 Hiến pháp 1992 Đ 2 luật báo chí


Nh vậy, Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật nớc ta.
? Nớc ta thành lập vào năm nào?


? Hin phỏp u tiờn của Nhà nớc ta ra đời từ
năm nào? Năm đó có sự kiện lịch sử gì?
? Sau Hiến pháp 1996 ra đời, cịn có những
Hiến pháp nào ra đời vào năm nào? và những
năm đó cơ sự kin kch s gỡ?


* Năm 1945


* Hin phỏp u tiờn ra i nm 1946


sau khi cách mạng tháng 8 thành công Nhà
nớc ban hành Hiến pháp của cách mạng
dân tộc, dân chủ và nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thống nhÊt níc nhµ.


- Hiến pháp 1980  Hiến pháp của thời kỳ
quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nớc.
- Hiến pháp 1992  Hiến pháp của thời kỳ
đổi mới.


GV: Nh vậy, Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là những Hiến pháp sửa đổi và bổ sung. Hiến
pháp Việt Nam là sự thể chế hố đờng lối chính trị của đảng CSVN trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn cách mạng.


? Từ những vấn đề vừa phân tích ở trên, theo
em thế nào là Hiến pháp?


II. Néi dung bµi häc:
1, Kh¸i niƯm:


- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà
n-ớc, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản
pháp luật khác đều đợc xây dựng, ban
hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp,
không đợc trái với Hiến pháp.


- GV: Hiến pháp Việt Nam địnhhớng cho đờng lối phát triển kinh tế, xã hội của đất nớc.
Vậy, nội dung của Hiến pháp nói lên điều gì? Tìm hiểu qua bản Hiến pháp sau:


+ GV phát những nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992 đã đợc phơ tơ để các em tìm
hiểu.Gọi 1 HS đọc để cả lớp cùng theo dõi.



? HiÕn ph¸p 1992 cã những nội dung cơ bản
nào?


2, Ni dung c bn của Hiến pháp 1992
- Quy định những vấn đề nền tảng


- Những nguyên tắc mang tính định hớng
của đờng lối xây dựng, phát triển đất nớc:
bản chất Nhà nớc, chế độ chính trị, kinh tế,
chính sách văn hố xã hội, quyền - nghĩa
vụ cơ bản của công dân, của tổ chức bộ
máy Nhà nớc...


GV: bản chất Nhà nớc CHXHCNVN là Nhà nớc pháp quyền XHCN, là Nhà nớc của dân,
do dân và vì dân. Tất cả mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nơng dân và tầng lớp trí thức.


- Hiến pháp là đạo luật quan trọng của Nhà nớc. Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ xã
hội cơ bản của một quốc gia, định hớng cho đờng lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc.
4. Củng cố:


- GV cho HS làm bài tập 1 ở SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập


III. Lun tËp


* Bµi tập 1: Đáp án:


Cỏc lnh vc iu lut
- Ch chính trị



- Chế độ kinh tế
- Văn hố-GD-KH
- Quyền và nghĩa vụ của CD
- Tổ chức bộ máy NN


2
15, 23
40
52, 57
101, 131
5. Híng dÉn vỊ nhµ:


- Häc thc néi dung bµi häc


- Nghiên cứu nội dung bài học 3, 4 SGK để học tiết 2.


__________________________________________________________________
<b>TuÇn 29</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

8C:
<b>Tiết 29-Bài 20</b>


<b>Hiến pháp nớc céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam</b> (T2)


<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần dạt):</b>


1. Về kiến thức:- HS biết đợc hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nớc, hiểu vị trí, vai
trị của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm đợc những nội dung cơ bản của
Hiến pháp 1992.



2. VÒ kü năng:- HS có nếp sống và thói quen "Sống và làm việc theo Hiến pháp và
pháp luật"


3. V thái độ:- Hình thành trong HS ý thức "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp
luật"


<b>II. VÒ néi dung:- Nguyên tắc xây dựng Hiến pháp</b>


- Trách nhiệm của công dân khi thực hiện Hiến pháp


<b>III. Ti liu v ph ơng tiện: - SGK, SGV GDCD 8- Hiến pháp 1992</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định:


2. Bài cũ: Hiến pháp là gì? HÃy nêu những nội dung cơ bản của Hiến pháp? Vì sao nói
Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà níc ta, cã hiƯu lùc ph¸p lý cao nhÊt trong hệ thống pháp
luật Việt Nam?


3. Bài mới:


- GV gọi HS nhắc lại 1 lần nội dung cơ bản cđa
HiÕn ph¸p.


? Vậy, từ nội dung đó -theo em, liệu Hiến pháp
có thể quy định chi tiết tất cả các vn


không?



II. Nội dung bài học (tiếp)


* Hin phỏp không thể quy định chi tiết
tất cả các vấn đề mà chỉ đa ra các quy
định có tính chất khái quát, tổng hợp,
những quy định mang tính định hớng, tính
nguyên tắc làm cơ sở pháp lý cho việc
xây dựng, sửa đổi và bổ sung các văn bản
pháp luật khác nhằm hình thành avf hồn
thiện hệ thống pháp luật Nhà nớc, đảm
bảo tính thống nhất của hệ thống pháp
luật nớc ta.


GV: Nh vậy, Hiến pháp là cơ sở, nền tảng của hệ thống pháp luật nớc ta. Các quy định của
Hiến pháp là nguồn gốc, là căn cứ pháp lý cho tất cả các ngành luật, cho nên "mọi văn bản
pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp và là sự cụ thể hoá của Hiến pháp".


- Để hiểu rõ Hiến pháp do ai ban hành và việc sửa đổi nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua Đ 83 và Đ 147 Hiến pháp 1992.


+ GV cho HS đọc Đ 147 (SGK trang 56) và Đ 83 (SGK trang 57).
? Cơ quan nào cso quyền lập ra Hiến pháp,


Ph¸p lt?


? Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và
thủ tục đó đợc thể hiện nh th no?


? Hiến pháp do cơ quan nào ban hµnh?



? Để đảm bảo cho mọi quyền và nghĩa vụ của
công dân đợc thực hiện tốt, công dân cần phải
làm gì?


* ChØ cã c¬ quan Qc héi míi cã qun
lËp ra HiÕn ph¸p, Ph¸p lt.


* Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp,
đợc thơng qua đại biểu quốc hội với ít
nhất là 2/3 tổng số đại biểu tán thành.
3, Hiến pháp do Quốc hội xây dựng theo
trình tự, thủ tục đặc biệt đợc quy nh
trong Hin phỏp.


4, Mọi công dân phải thực hiện nghiêm
chỉnh Hiến pháp, Pháp luật "Sống và làm
theo HiÕn ph¸p, Ph¸p lt".


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

của cơng dân nói chung và HS nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa các quy định
Hiến pháp và thực hiện quy định đó trong cuộc sống hằng ngày. Đó là " Sống và làm theo
Hiến pháp, Pháp luật"


4. Cñng cè:


- Cho HS đọc chuyện "bà luật s Đức" ở sách t
liệu GDCD.


? Vì sao bà luật s Đức có thể khẳng định "Thứ
7 là ngày nghĩ.... tôi sẽ không vi phạm pháp
luật"



- GV HS lµm bµi tËp 2, 3 SGK


III. Lun tËp:


"Chun bµ lt s §øc"


- Theo quy định của Hiến pháp nớc CHLB
Đức, mỗi tuần làm việc 5 ngày (2 - 6) còn
thứ 7 và chủ nhật là ngày nghĩ. Bà cho
rằng: Hiến pháp là văn bản pháp lý có giá
trị cao hơn luật điều tra, theo quy định
của Hiến pháp thứ 7 là ngày nghĩ nên bà
không đến đồn cảnh sát để làm chứng là
đúng mà bà đã làm chứng bằng cách gửi
th. Nh vậy bà ó thc hin ỳng theo phỏp
lut.


* Bài tập 2:
Văn bản


Các cơ quan ban hành
Quốc


hội


Bộ
GD-ĐT


Bộ


KH-ĐT


Chính
phủ


Bộ
tài chính


Đoàn
TNCSHCM
Hiến pháp


Điều lệ Đoàn
Luật doanh nghiệp
Quy chế TS ĐH-CĐ
Luật thuế GTGT
Luật giáo dục


x
x
x
x


x


x


* Bài tập 3:
Hệ thống các cơ quan Cơ quan



Cơ quan quyền lực NN
Cơ quan quản lý NN
Cơ quan xét xử
Cơ quan kiĨm so¸t


- Quốc hội, Hội đồng nhân dân


- ChÝnh phđ, UBND quận, Bộ GD-ĐT, Bộ NN và PTNT, Sở LĐTB-XH
- Toà án nhân dân


- Viện kiểm sát nhân dân
5. Hớng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tuần 30</b>


Ngày soạn: 25/3/201011
Ngày dạy: 01/4/2011


<b>Tiết 30-Bài 21</b>


<b>Pháp lt níc céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam (T1</b>)


<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt):</b>


1. Về kiến thức:- Hiểu đợc ý nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong
đời sống xã hi.


2. Về kỹ năng:- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống - làm việc
theo ph¸p lt.



3. Về thái độ:- Bồi dỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật.
<b>III. Nội dung:</b>


a) Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc do Nhà nớc ban hành và bảo đảm
thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, nhm iu chnh cỏc quan h xó
hi.


b) Đặc điểm của pháp luật: Tính phổ biến, tính chính xác và tính bắt buộc.
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện: - SGK, SGV GDCD 8</b>


- Hiến pháp - một số bộ luật.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. ổn định:


2. Bài cũ: Hiến pháp do cơ quan nào ban hành, sửa đổi, bổ sung, chúng ta cần làm gì
để thực hiện nghiêm Hiến pháp, pháp luật?


3. Bµi míi: GBT:


Trong những bài đã đợc học về quyền và nghĩa vụ của công dân, em đã biết rằng Nhà
nớc không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định các quyền - nghĩa vụ đó, mà cịn bảo
đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, Nhà nớc thiết lập một khuôn khổ
pháp luật và một môi trờng thihành pháp luật. Trong đó, mỗi cơng dân, mỗi tổ chức phải biết
mình có quyền làm gì? phải làm gì? khơng đợc làm gì và làm nh thế nào?


Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật  chúng ta tìm hiểu qua bài
học hơm nay.


- Gv gọi HS đọc mục ĐVĐ



? H·y nªu nhËn xÐt của em về Đ 74 và Đ
132 Bộ luật Hình sự?


? Dựa vào Đ74 Hiến pháp, Đ 132 luật
Hình sự và Đ 189 luật Hình sự em hÃy
điền vào bảng sau:


I. t vn :


* Đ 132 cụ thể hoá Đ 74 về quyền khiếu nại
- tố cáo của công dân


Điều Bắt buộc công dân phải làm Biện pháp xử lý
Đ 74, 132


Đ 189


- Cấm trả thù ngời khiếu nại, tố cáo
- Tội huỷ hoại rừng


- Cải tạo không giam giữ 3 năm tù
- Phạt tù từ 6 tháng 5 năm
- Phạt tiền và phạt tï


? Khoản 2, Điều 132 của Bộ luật Hình sự
thể hiện đặc điểm gì của pháp luật?


? Hành vi đốt rừng, phá rừng trái phép
hoặc huỷ hoại rừng bị xử lý nh thế nào? Vì


sao?


? Từ những vấn đề trên, em rút ra đợc bài
học gì?


* ThĨ hiện tính bắt buộc (cỡng chế) của pháp
luật.


* Tu theo tính chất, mức độ vi phạm để có
những hình phạt khác nhau. (Dựa vào Đ 189
để giải thích). Vì rừng là tài sản của Nhà nớc
nếu ai vi phm s b x lý.


* Bài học:


- Mọi ngời phải tuân theo pháp luật, nêu ai vi
phạm sẽ bị xử lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV: Vậy, để hiểu pháp luật là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua những vấn đề sau.
? Cơ sở hình thành đạo đức, pháp luật?


? Biện pháp thực hiện đạo đức, pháp luật?
? Không thực hiện sẽ bị xử lý nh thế nào?


 HS lÇn lợt trả lời, GV nhận xét và hoàn thành bảng sau


o c Phỏp lut


Cơ sở
Biện pháp


Xử lý


- Chun mc o đức XH, đúc kết từ
thực tế cuộc sống và nguyn vng ca
nhõn dõn


- Tự giác thực hiện


- Sợ d luận XH, lơng tâm cắn rứt


- Do NN t ra đợc ghi lại bằng các
văn bản


- B¾t buéc thùc hiện


- Phạt cảnh cáo, phạt từ, phạt tiền
<i>? Thế nào là pháp luật?</i>


? Nh trng ra ni quy lm gỡ? Vỡ
sao?


<b>II. Nội dung bài học:</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính
bắt buộc, do Nhà nớc ban hành, đợc Nhà nớc
đảm bảo thựuc hiện bằng các biện pháp giáo
dục, thuyết phục và cỡng chế.


* Để bảo đảm tính kỷ luật cảu Nhà trờng 



đảm bảo tính thống nhất trong cơ quan.
GV: Tơng tự nh vậy, các cơ quan - xí nghiệp cũng đề ra nội quy để mọi công nhân, nhân
viên trong cơ quan, xí nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh nhằm hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ đợc giao. Cịn nếu khơng có nội quy  ai muốn làm gì thì làm, làm theo ý thích thì sự
lộn xộn, rối loạn sẽ xảy ra  hiệu quả lao động thp


? Vì sao phải có pháp luật?


? Vì sao mọi ngời phải nghiêm chỉnh
chấp hành pháp luật


* S d phải có pháp luật vì: Pháp luật là
cơng cụ, là phơng tiện để Nhà nớc quản lý
XH, nếu khơng có pháp luật thì Nhà nớc
khơng thể quản lý đợc XH và XH sẽ trở nên
loạn lạc.


* Mọi ngời phải nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật để pháp luật đợc thùa nhận và để
bảo đảm quyền tự do cho mọi ngời (Tự do
trong khuôn khổ của pháp luật)  nếu ai
không chấp hành sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.


GV: VËy, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong XH có giai cấp. Bản chất của
pháp luật thể hiện ở tính giai cấp - phản ánh ý chí cđa giai cÊp thèng trÞ XH. Trong XH
khong cã giai cấp cũng không có pháp luật: VD : Xà hội công xà nguyên thuỷ.


Tớnh giai cp ca phỏp lut thể hiện ở chổ giai cấp thống trị điều chỉnh các quan hệ XH,


hớng các quan hệ XH phát triển theo một trật tự phù hợp với ý chí vủa giai cấp mình
nhằm bảo vệ, củng cố địa vị của giai cấp thống trị trong XH.


 Pháp luật chính là cơng cụ để thống trị giai cấp. Tuy nhiên, pháp luật do Nhà nớc - đại
diện cho tồn XH ban hành nên cũng mang tính XH thể hiện ý chí và lợi ích chung của
các giai cấp khác nhau trong XH.


<i>? Pháp luật có những đặc im c bn </i>
<i>no?</i>


<i><b>2. Đặc điểm của pháp luật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>? Thế nào là tính quy phạm phổ biến; </i>
<i>tính xác định chặt chẽ, tính bắt buộc?</i>


của pháp luật là thớc đo hành vi của mọi
ng-ời trong XH quy định khuôn mẫu, những quy
tắc xử sự chung mang tính phổ biến


GV: Có nghĩa là nó quy định phải làm gì, đợc phép hay khơng đợc phép làm gì, chịu
trách nhiệm gì và bị xử lý nh thế nào khi vi phạm, đợc áp dụng nhiều lần trong phạm vi
rộng lớn.


VD: Luật giao thông đờng bộ: Khi qua ngã ba, ngã t gặp đèn đỏ  dừng lại.
Khi sử dụng xe máy có dung tích trên 50cm3 <sub>phải có giấy phép lái xe ...</sub>


b) Tính xác định chặt chẽ: các điều luật đợc
quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể
hiện trong các văn bản pháp luật.
GV: Làm nh vậy, để mọi ngời đều hiểu và xử sự theo một khuôn mẫu thống nhất. Các nội


dung của các quy tắc đợc thể hiện trong hình thức xác định đợc quy định chặt chẽ - văn
bản pháp luật.


c) Tính bắt buộc. (cỡng chế): Pháp luật do
Nhà nớc ban hành, mang tính quyền lực Nhà
nớc, bắt buọc mọi ngời đều phải tuân theo, ai
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.


GV: Pháp luật do Nhà nớc ban hành tức là mang sức mạnh của Nhà nớc tác động đến tất
cả mọi ngời, buộc mọi ngời phải tuân theo, không phân biệt giàu -nghèo, sang hèn, cán
bọ hay nhân dân, ai vi phạm tuỳ từng mức độ cụ thể sẽ bị xử lý (Đ52 Hiến pháp 1992:
Mọi cơng dân đều bình đẳng trớc pháp luật).


4. Còng cè:


- GV cho HS làm bài tập 1 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập


<b>III. LuyÖn tËp:</b>
* Bài tập 1: Đáp án:


- Hnh vi vi phm k luật của Bình nh đi học
muộn, khơng làm đủ bài tập, mất trật tự
trong giờ học do Ban giám hiệu Nhà trờng
xử lý trên cơ sở nội quy trờng học.


- Hành vi đánh nhau với các bạn trong trờng
là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào mức
độ vi phạm và độ tuổi của Bình, cơ quan Nhà
nớc có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp


xử phạt thích đáng.


- Cịn thời gian GV đọc sách t liệu GDCD cho HS nghe.
5. Hớng dẫn về nhà:


- Häc thuéc néi dung bµi häc


- Nghiên cứu bài học 3, 4 để hơm sau học tiết 2


__________________________________________________________________
<b>Tn 31 (tiết 1 của bài này ở GA kia)</b>


Ngày soạn: 25/3/2011 Ngày dạy: 08,09/4/2011
<b>Tiết 31</b>


<b>Bi 21: pháp luật nớc cộng hoà xhcn việt nam (Tiết 2)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt):</b>


1. KiÕn thøc


HS hiểu đợc vai trò của PL trong đời sống xó hi.


2. Kỹ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Bồi dỡng tình cảm, niềm tin vào PL.
<b>B. Phơng pháp: </b>


- Gii quyt vấn đề, thảo luận nhóm, trị chơi.
<b>C. Chuẩn bị:</b>



1. GV:


2. HS: Gơng tốt thực hiện PL.
<b>D. Tiến trình bài d¹y:</b>


I. ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5)


Pháp luật là gì? Đặc điểm của PL.


TH1: Tựng là HS chậm tiến của lớp: Thờng xuyên đi học muộn, khơng học bài, làm bài,
nhiều lúc cịn đánh nhau với các bạn trong và ngoài nhà trờng. Trong dịp tết, Tùng cịn bị
cơng an giữ xe đạp vì tội đua xe.


Theo em: - Tùng đã vi phạm hành vi đạo đức, PL nào?
- Ai có thể xử lớ vic vi phm ca Tựng?


GV: NX, ghi điểm.
III. Bài míi:


Hoạt động 1(1’): Giới thiệu bài.


GV: Các em đã đợc biết đặc điểm của pháp luật nớc CH XHCN Việt Nam. Để hiểu rõ
thêm về bản chất, vai trò của PL chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.


GV: Ghi đề.


Hoạt động 2 (11’): Tìm hiểu bản chất PL Việt Nam.


GV: Bản chất của PL Việt Nam, phân tích vì sao, cho VD minh hoạ.


HS: Trình bày theo nhóm.


Cả lớp NX, bỉ sung.
GV: NX, KL.


+ Về chính trị: Cơng dân có quyền tham gia
Qlý Nhà nớc, quyền đợc bầu cử vào cơ
quan quyền lực Nhà nớc; Quyền kiểm tra,
giám sát hoạt động của cơ quan, công chức
Nhà nớc, quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí...


+ Về kinh tế: Quyền tự do kinh doanh,
quyền sở hữu về TLSX, quyn lao ng +
ngha v lao ng.


+ Về văn hoá: Qun + nghÜa vơ häc tËp...
+ VỊ XH: Qun b¶o vệ chăm sóc sức
khoẻ.


+ Quyền tự do dân chủ, tự do cá nhân:
Quyền đợc bảo hộ tính mạng..., quyền tự do
đi lại, c trú, tự do tín ngỡng...


Hoạt động 3 (9’): Tìm hiểu và phân tích vai
trị của pháp luật đối với XH.


GV:? V× sao XH cần phải có PL?
HS: Trả lời.



GV: NX.


- Vi phạm Đ2<sub> sợ lơng tâm cắn rứt, d luận</sub>
XH.


- Vi phạm PL: Phạt chỉ có quản lí b»ng
PL.


- PL là phơng tiện bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của cơng dân: Tài sản có giá trị đăng
kí quyền sở hữu (nhà cửa, đất, ô tô..) biện
pháp xử lí hành vi vi phạm quyền, lợi ích


3. B¶n chÊt PL ViƯt Nam


- PL nớc Cộng hồ XHCN Việt Nam thể
hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ
của nhân dân lao động trên tất cả các lĩnh
vực của đời sng xó hi.


4. Vai trò của PL:


- PL là vai trò quản lí Nhà nớc, quản lí XH.
- PL là phơng tiện bảo vệ quyền và lợi ích
của công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hợp pháp của công dân.


GV: Qua phần thảo luận chúng ta rút ra bài
học gì?



HS: Trả lời.


GV: KL, chuyÓn ý.


Hoạt động 4 (7’): Bồi dỡng cho HS tình
cảm, niềm tin vào PL.


GV: ThĨ hiện một vài tấm gơng bảo vệ PL,
nghiêm chỉnh chấp hành PL.


GV: Tổ chức cho HS chơi Hái hoa.
1. Kể gơng ngời tốt, việc tốt.


2. Đọc thơ, tục ngữ, ca dao vỊ PL.
3. TiĨu phÈm ng¾n.


Hoạt động 5 (5’): Luyện tập.
HS: Làm BT 3(61-SGK).
Trình bày bài tập.


GV: NX, ghi ®iĨm.


HiÕn pháp và pháp luật


Luyện tập.


- Anh Nguyn Hu Thnh - CA tỉnh Vĩnh
Phú đã hi sinh trong khi đuổi bắt tội phạm.
- Tục ngữ: Làm điều phi pháp, việc ác n


ngay.


Luật pháp bất vị thân.


Ca dao: Làm ngời trông rộng nghe xa.
BiÕt ln biÕt lÏ míi lµ ngêi...


BT3 (61)


- Ca dao: Khơn ngoan...đá nhau.
Anh thuận, em hồ là nhà có phúc.


- Việc thực hiện các bổn phận trong ca
dao, tục ngữ trên cơ sở đạo đức XH, nếu
không thực hiện bị d luận XH lên án.
- Vi phạm điều 48 Luật Hôn nhân GĐ sẽ
bị xử phạt vì đây là quy định của PL.


IV. Cđng cè (5’):


? Giải thích câu ca dao sau:
“Trăm năm bia ỏ thỡ mũn,


Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ tr¬”


GV TK: Xa xa, lồi ngời một thời khơng có pháp luật, ngời ta điều chỉnh hành vi con ngời
bằng những chuẩn mực, những quy tắc xử sự của đạo lí làm ngời. Khi Nhà nớc ra đời những
nguyên tắc, tập quán đó trở nên bất lực trong các hành vi của con ngời. Một phơng tiện nói
ra đời của con ngời đó là PL. Các quy tắc xử sự của PL trở thành phơng tiện quan trọng trong
đời sống XH có giai cấp, với t cách là cơng dân tơng lai của đất nớc, chúng ta phải nghiêm


chỉnh thực hiện PL, đấu tranh với những hành vi vi phạm PL để góp phần xây dựng XH bình
n, hạnh phúc.


V. H íng dÉn häc ë nhµ (1’).
- Häc bµi.


- Ơn các kiến thức đã học ở học k II.




---T: 33 Ôn tập học kỳ II
S:


G:


I. Mục tiêu bµi häc:


- Hệ thống hố các bài trong chơng trình học kỳ II nhằm giúp các em nắm chắc những
kiến thức đã học trong chơng trình.


II. Néi dung:


- HS nhớ và khắc sâu những nội dung đã học từ bài 13  20
III. Tài liệu và phơng tiện:


- SGK, SGV GDCD 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

1. ổn định: Kiểm tra sĩ s:


2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình «n tËp


3. Bµi míi:


? Thế nào là tệ nạn XH? Để phòng chống
tệ nạn XH pháp luật nớc ta quy định nh
thế nào?


? H·y nªu tÝnh chÊt nguy hiĨm cđa
HIV/AIDS?


? HS cần làm gì để phịng, chống
HIV/AIDS?


* Bài 13: "Phòng, chống tệ nạn xã hội"
- Tệ nạn XH là mọt hiện tợng xã hội bao
gồm những hành vi sai lệch các chuẩn
mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật,
gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời
sống xã hội.


- Quy định của pháp luật về phòng, chống
tệ nạn XH:


+ Cấm đánh bạc dới bất kỳ hình thức nào,
nghiêm cấm tổ chc ỏnh bc.


+ Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển,mua
bán, sư dơng, tỉ chøc ưu dơng, cìng bøc,
l«i kÐo sử dụng trái phép chất ma tuý.
+ Những ngời nghiện ma tuý bắt buộc
phải cai nghiện.



+ Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ
hoặc dẫn dắt mại dâm.


+ Trẻ em không đợc đánh bạc, uống rợu,
hút thuốc và dùng các chất kích thích có
hại cho sức khoẻ.


+ Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc,
cho trẻ em uống rợu, hút thuốc và dùng
các chất kích thích khác.


+ Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại
dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng nhng
vn hoỏ phm i tru.


*Bài 14:"Phòng chống nhiễm HIV/AIDS"
- TÝnh chÊt nguy hiĨm:


+ ¶nh hëng:


- Sức khoẻ, tính mạng con ngời
- Tơng lai nòi giống của dân tộc
+ Làm cho kinh tế - XH của đất nớc bị
suy giảm, gia đình tan nát, vi phạm pháp
luật.


- Trách nhiệm của học sinh:
+ Hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.
+ Chủ động phịng, chống cho mình và


gia đình.


+ Khơng phân biệt đối xử với ngời bị
nhiễm.


+ Tích cực tham gia các hoạt động phịng
chống HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Pháp luật quy định nh thế nào để phịng
ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất
độc hại?


? Hãy nói rõ các quyền sở hữu tài sản?
Trong đó quyền nào là quan trọng nht?
Vỡ sao?


? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo
vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng
nh thế nào?


? Thế nào là quyền khiếu nại, thế nào là
quyền tố cáo?


? Thế nào là qun tù do ng«n ln?


- Quy định của pháp luật:


+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử
dụng trái phép các loại vũ khí, các chất
nổ, chất cháy, chất phóng xạ và độc hại.


+ Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân
đ-ợc Nhà nớc giao nhiệm vụ và cho phép
mới đợc giữ chuyên chở và sử dụng vũ
khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và
độc hại.


+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng
vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ
và độc hại phải đợc huấn luyện về chun
mơn, có đủ phơng tiện cần thiết và luôn
tuân thủ quy định về an ton.


* Bài 16: "Quyền sở hữu tài sản và nghĩa
vụ tôn trọng tài sản của ngời khác"


- Cỏc quyn sở hữu tài sản:
+ Quyền chiếm hữu là...
+ Quyền sử dụng là...
+ Quyền định đoạt là...


- Trong các quyền đó, thì quyền định đoạt
là quyền quan trọng nhất vì chỉ có quyền
định đoạt ngời có tài sản mới có quyền
bán, tặng, cho... ngời khác tài sản của
mình.


* Bài 17: "Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài
sản Nhà nớc và lợi ích công cộng".



- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà
nớc của công dân:


+ Không đợc xâm phạm (lấn chiếm, phá
hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân)
tài sản Nhà nớc và lợi ích cơng cộng.
+ Khi đợc Nhà nớc giao quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nớc phải bảo quản, giữ gìn, sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả, khơng tham
ụ, lóng phớ.


* Bài 18: "Quyền khiếu nại, tố cáo của
công dân"


- Quyền khiếu nại là quyền...
- Quyền tố cáo là quyền...


* Bi 19: "Quyn t do ngụn luận.
- Quyền tự do ngôn luận là quyền của
công dân đợc tham gia bàn bạc, thảo luận,
đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung
của đất nớc và xó hi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn
luận nh thế nào? Vì sao?


? Hiến pháp là gì? HÃy nói rõ nội dung cơ
bản của HiÕn ph¸p?


4. Cđng cè:



luận phải tn theo quy định của pháp
luật vì nh vậy sẽ phát huy tính tích cực,
quyền làm chủ cơng dân, góp phần xây
dựng Nh nc, qun lý xó hi.


* Bài 20: "Hiến pháp níc céng hµ x· héi
chđ nghÜa ViƯt Nam".


- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà
n-ớc, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản
pháp luật khác đều đợc xây dựng, ban
hành trên cơ sở các quy định của Hiến
pháp, không đợc trái với Hiến pháp.
- Nội dung cơ bản cỉa Hiến pháp:


+ Quy định những vấn đề nền tảng, những
nguyên tắc mang tính định hớng của đờng
lối xây dựng, phát triển đất nớc: bản chất
Nhà nớc, chế độ chính trị, kinh tế, chính
sách văn hố-XH, quyền- nghĩa vụ cơ bản
của cơng dân, tổ chức bộ máy Nhà nớc...
III. Luyện tập:


- Cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung chính
của các bài.


- Làm một số bài tập có liên quan.
5. Hớng dẫn về nhµ:



- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Lµm bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 34 Kiểm tra chất lợng học kỳ II.
I. Mục tiêu bài học:


- Giỳp HS nắm và vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài, thực hiện đúng u
cầu chơng trình của mơn hc.


II. Tài liệu và phơng tiện:


- HS hc thuc ni dung các bài học đã giới hạn.
- Giấy kiểm tra


- GV: Ra đề kiểm tra + đáp án.


- SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: 8A: B: C: D: E:


2. bài cũ: Thay bằng nhắc nhở, ý thức thái độ làm bài trong giờ kiểm tra.
3. Bài mới:


- GV phát đề cho HS làm bài theo đề chẵn lẽ.



- Đọc đề cho HS dò đềtheo số thứ tự từ đề 1 đến đề 4 (đề đã đợc in sẵn trên giấy)
- GV theo dõi, quan sát ý thức, thái độ làm bài của HS (nhắc nhở, xử lý đối với những
HS vi phạm giờ kiểm tra)


- HÕt thêi gian lµm bµi: GV thu và kiểm tra số lợng bài của HS.
4. Củng cè:


- Nhận xét ý thức, thái độ làm bài của HS
- Đánh giá - cho điểm tiết học.


5. Híng dÉn về nhà:


- Xem lại nội dung bài kiểm tra


- Nghiờn cứu, tìm hiểu ma tuý trong nhà trờng và học đờng để hơm sau ngoại khố.
6. Rút kinh nghiệm: :...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×