Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 119 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuaàn: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Bài: 01- Vẽ trang trí. </b>
* * * * * * * * * * * * * * *
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của họa tiết dân tộc và phương</b>
pháp chép họa tiết trang trí dân tộc.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết,</b>
chép được họa tiết theo ý thích.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân</b>
tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa tiết,</b>
bài vẽ của HS năm trước.
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
<b>2/. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật trang trí ln gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng ngày.</b>
Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những đặc sắc
riêng về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói riêng. Để
hiểu rõ hơn và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân tộc, hôm nay
thầy và các em cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b> <b><sub>I/. Quan sát – nhận xét.</sub></b>
<b>TG HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét</b></i>.
- GV cho HS xem một số
mẫu họa tiết, yêu cầu HS
thảo luận tìm ra đặc điểm
của họa tiết dân tộc.
- GV cho HS trình bày kết
quả và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- GV phân tích một số mẫu
họa tiết ở trên các cơng
trình kiến trúc, trang phục
truyền thống làm nổi bật
đặc điểm của họa tiết về
hình dáng, bố cục, đường
nét và màu sắc.
- GV cho HS nêu những
ứng dụng của họa tiết trong
đời sống.
- HS xem moät số
mẫu họa tiết, thảo
luận tìm ra đặc điểm
của họa tiết dân tộc.
- HS trình bày kết
quả và yêu cầu các
nhóm khác nhận
xét.
- Quan sát GV phân
tích đặc điểm của
họa tiết.
- HS nêu những ứng
dụng của họa tiết
trong đời sống.
- Họa tiết dân tộc là những
hình vẽ được lưu truyền từ
đời này sang đời khác. Họa
tiết dân tộc rất đa dạng và
phong phú về hình dáng, bố
cục thường ở dạng cân đối
hoặc không cân đối.
- Họa tiết dân tộc Kinh có
đường nét mềm mại, màu
sắc nhẹ nhàng.
- Họa tiết các dân tộc miền
núi đường nét thường chắc
khỏe (hình kỷ hà), màu sắc
ấn tượng, tương phản mạnh.
<b>7/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách chép</b></i>
<i><b>họa tiết dân tộc. </b></i>
<b>+ Vẽ hình dáng chung.</b>
- GV cho HS nhận xét về
hình dáng chung và tỷ lệ
của họa tiết mẫu.
- GV phân tích trên tranh
ảnh để HS hình dung ra
việc xác định đúng tỷ lệ
hình dáng chung của họa
tiết sẽ làm cho bài vẽ giống
với họa tiết thực hơn.
- HS nhận xét về
hình dáng chung và
tỷ lệ của họa tiết
mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ hình
dáng chung.
<b>II/. Cách chép họa tiết</b>
<b>dân tộc.</b>
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
- GV vẽ minh họa một số
hình dáng chung của họa
tiết.
<b>+ Vẽ các nét chính.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát
kỹ tranh ảnh và nhận xét
- GV phân tích trên tranh
về cách vẽ các nét chính để
HS thấy được việc vẽ từ
tổng thể đến chi tiết làm
cho bài vẽ đúng hơn về
hình dáng và tỷ lệ.
- GV vẽ minh họa đường
trục và các nét chính của
họa tiết.
<i><b>+ </b></i><b>Vẽ chi tieát.</b>
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của họa
tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát và
nêu nhận xét về đường nét
tạo dáng của bài vẽ mẫu.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS luôn chú ý kỹ họa
tiết mẫu khi vẽ chi tiết.
<b>+ Vẽ màu.</b>
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc ở một số họa tiết
mẫu.
- GV cho HS quan sát một
- Quan sát GV vẽ
minh hoïa.
- HS quan sát tranh
ảnh và nhận xét chi
tiết về đường nét tạo
dáng và đường trục
của họa tiết.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ nét bao
quát.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về
đường nét tạo dáng
của họa tiết mẫu.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về đường
nét tạo dáng của bài
vẽ mẫu.
- Quan saùt GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về
màu sắc ở một số
họa tiết mẫu.
- HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm
trước.
<i><b>2. Vẽ các nét chính.</b></i>
<i><b>3. Vẽ chi tiết.</b></i>
<b>TG HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
số bài vẽ của HS năm trước
và phân tích việc dùng màu
trong họa tiết dân tộc. Gợi
ý để HS chọn màu theo ý
thích.
- HS chọn màu theo
ý thích.
<b>27/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
- GV quan sát và nhắc nhở
HS làm bài theo đúng
hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS chọn họa
tiết để vẽ nên chọn loại có
hình dáng đặc trưng, không
phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ
HS xếp bố cục và diễn tả
đường nét.
- HS làm bài tập.
<b>III/. Bài tập.</b>
- Chép 3 họa tiết dân tộc và
tô màu theo yù thích.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
- HS nêu nhận xét
và xếp loại bài vẽ
theo cảm nhận của
mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>).</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết</b>
dân tộc theo ý thích.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 02 – TTMT. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát triển</b>
của mỹ thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lịch sử phát triển và giá trị các sản phẩm mỹ</b>
thuật của người Việt cổ.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, tự hào về những thành tựu của cha ơng.</b>
Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
TT Duyệt:
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học</b>
tập.
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần khơng thể thiếu trong cuộc sống.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>8/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về bối cảnh lịch sử.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức lịch sử của Việt
Nam thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai
đoạn phát triển của lịch
sử Việt Nam.
- GV cho HS quan sát
một số hiện vật và tổng
kết về sự phát triển của
xã hội Việt Nam thời kỳ
- HS nhắc lại kiến thức
lịch sử của Việt Nam thời
kỳ Cổ đại.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai đoạn
phát triển của lịch sử Việt
Nam.
- Quan sát GV tóm tắt về
sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.
<b>I/. Vài nét về bối cảnh</b>
<b>lịch sử:</b>
- Việt Nam được xác
định là một trong những
cái nôi phát triển của
loài người có sự phát
triển liên tục qua nhiều
thế kỷ.
cổ đại.
<b>12/</b>
<b>17/</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về MT Việt Nam thời kỳ</b></i>
<i><b>Cổ đại. </b></i>
<b>+ MT Việt Nam thời kỳ</b>
<b>đồ đá.</b>
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận về một số
hình vẽ trên đá và một số
hình ảnh về các viên đá
cuội có khắc hình mặt
người.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của MT thời kỳ đồ đá và
phân tích kỹ hơn về nghệ
thuật diễn tả của các
viên đá ấy.
<b>+ Mỹ thuật Việt Nam</b>
<b>thời kỳ đồ đồng.</b>
- GV cho HS thảo luận
và trình bày về mỹ thuật
Việt Nam thời kỳ đồ
đồng.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
- HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời kỳ
này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số hình vẽ
trên đá và một số hình
ảnh về các viên đá cuội
có khắc hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt về
đặc điểm của MT thời kỳ
đồ đá.
- HS thảo luận và trình
<b>II/. Sơ lược về MT Việt</b>
<b>Nam thời kỳ cổ đại.</b>
<i><b>1. MT Việt Nam thời kỳ</b></i>
<i><b>đồ đá.</b></i>
- Hình vẽ mặt người ở
hang Đồng Nội (Hịa
Bình) được coi là dấu ấn
đầu tiên của mỹ thuật
Việt Nam thời kỳ đồ đá.
Với cách thể hiện nhìn
chính diện, bố cục cân
đối, tỷ lệ hợp lý đã diễn
tả được tính cách và giới
tính của các nhân vật.
Các mặt người đều có
sừng cong ra hai bên và
được khắc sâu vào đá tới
2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn
phải kể đến những viên
đá cuội có khắc hình
mặt người tìm thấy ở
<i><b>2. Mỹ thuật Việt Nam</b></i>
<i><b>thời kỳ đồ đồng.</b></i>
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV giới thiệu một số
hình ảnh về các cơng cụ
sản xuất, vũ khí thời kỳ
đồ đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu
cảm nhận về các hiện vật
ấy.
- GV hướng dẫn HS quan
sát và nêu nhận xét về
nghệ thuật tạo hình và
trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận của mình
về hình ảnh Trống đồng
Đơng Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận
xét chi tiết về họa tiết
trang trí trên trống.
- GV tóm tắt lại những
đặc điểm nổi bật và nghệ
thuật trang trí trống đồng.
mình biết về MT thời kỳ
này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số cơng cụ
sản xuất, vũ khí thời kỳ
đồ đồng.
- HS quan sát và nêu nhận
xét về nghệ thuật tạo hình
và trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận của mình về hình
ảnh Trống đồng Đông
Sơn.
- HS nhận xét chi tiết về
họa tiết trang trí trên
trống.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm nổi bật và nghệ
thuật trang trí trống đồng.
găm, mũi lao, thạp, giáo
được tạo dáng và trang
trí rất tinh tế, kết hợp
nhiều loại họa tiết như
Sóng nước, thừng bện,
hình chữ S…
- Trống đồng Đơng Sơn
được coi là đẹp nhất
trong số các trống đồng
tìm thấy ở Việt Nam,
được thể hiện rất đẹp về
hình dáng, nghệ thuật
chạm khắc tinh xảo, các
loại họa tiết như: Mặt
trời, chim Lạc, cảnh trai
gái giã gạo, chèo
thuyền… được phối hợp
nhuần nhuyễn và sống
động.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức đã học.
- GV cho một số HS lên
bảng và nhận xét chi tiết
- HS nhắc lại kiến thức đã
học.
về các tác phẩm mỹ
thuật thời kỳ đồ đá và đồ
đồng.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về buổi
học.
- GV hướng dẫn HS về
nhà sưu tầm tranh ảnh về
các hiện vật thời kỳ cổ
đại.
đồ đồng.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>).</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ</b>
đại.
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về phối cảnh”. Sưu tầm tranh ảnh</b>
về cảnh vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bị chì, thước kẻ, vở bài tập.
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 03 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm về phối cảnh, đường chân trời</b>
và điểm tụ.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc vận dụng kiến thức phối cảnh vào</b>
vẽ tranh đề tài. Nhận biết được hình dáng của sự vật thay đổi theo khơng gian.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, phát huy tư duy sáng tạo, cảm nhận</b>
được vẻ đẹp của sự vật trong khơng gian.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh có xa gần, một số hình hộp, hình cầu.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>)</sub></b>
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu những đặc điểm của MT Việt Nam thời kỳ
cổ đại.
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mọi vật đều thay đổi về hình dáng, kích thước khi</b>
nhìn theo các góc độ và theo phối cảnh. Để nắm bắt được quy luật này và vận dụng tốt
vào các bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài – hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài
“Sơ lược về phối cảnh”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét</b></i>.
<b>I/. Thế nào là phối cảnh</b>
- GV cho HS nhận xét về
hình dáng, kích thước, đậm
nhạt của các vật thể ở xa và
gần.
- GV xếp một số vật mẫu
(Hình trụ, hình cầu, hình
hộp) và yêu cầu HS nêu
nhận xét về hình dáng khi
nhìn theo nhiều hướng khác
nhau.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
về hình dáng của các vật
thể trong không gian.
- HS nhận xét về
hình dáng, kích
thước, đậm nhạt của
các vật thể ở xa và
gần.
- HS nêu nhận xét về
hình dáng vật mẫu
khi nhìn theo nhiều
hướng khác nhau.
dáng của mọi vật trong
khơng gian. Mọi vật ln
thay đổi về hình dáng, kích
thước khi nhìn theo phối
cảnh. Vật càng xa thì hình
nhỏ, thấp và mờ. Vật ở
gần thì hình to, rõ ràng.
Vật trước che khuất vật ở
sau.
<b>12/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về</b></i>
<i><b>đường chân trời và điểm tụ.</b></i>
<b>+ Đường chân trời.</b>
- GV cho HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và cảnh
biển. Yêu cầu HS nhận ra
đường chân trời.
- GV cho HS xem một số đồ
vật ở nhiều hướng nhìn khác
nhau để HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của vật
theo hướng nhìn và tầm mắt
cao hay thấp.
<b>+ Điểm tụ.</b>
- GV cho HS xem ảnh chụp
về nhà ga tàu điện và hành
lang của một dãy phịng dài.
Qua đó GV hướng dẫn để
- HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn
và cảnh biển từ đó
nhận ra đường chân
trời.
- HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của
vật theo hướng nhìn
và tầm mắt cao hay
thấp.
- HS xem một số
<b>II/. Đường chân trời và</b>
<b>điểm tụ.</b>
<i><b>1. Đường chân trời.</b></i>
- Là một đường thẳng nằm
ngang, song song với mặt
đất ngăn cách giữa đất và
trời hoặc giữa nước và trời.
Đường thẳng này ngang
<i><b>2. Điểm tụ.</b></i>
<b>14/</b> <sub>HS nhận ra điểm gặp nhau</sub>
của các đường // hướng về
tầm mắt gọi là điểm tụ.
- GV cho HS quan sát một
số đồ vật ở dưới, trên và
ngang đường tầm mắt.
- GV cho HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà cửa,
hình hộp để HS nhận ra
nhiều điểm tụ trên đường
tầm mắt.
tranh ảnh và nhận ra
điểm tụ.
- HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về
nhà cửa, hình hộp để
HS nhận ra nhiều
điểm tụ trên đường
tầm mắt.
đường tầm mắt, đó là điểm
tụ. Các đường ở dưới tầm
mắt thì hướng lên, các
đường ở trên thì hướng
xuống, càng xa càng thu
hẹp dần.
- Có thể có nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
<b>4/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức bài học.
- GV biểu dương những học
sinh hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về khơng
khí tiết học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
vẽ ba khối hộp ở ba hướng
nhìn khác nhau.
- HS nhắc lại kiến
thức bài học.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tieáp theo: (1/<sub>).</sub></b>
<b> Tuần: Tiết:</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 04 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm và hiểu rõ phương pháp vẽ theo</b>
mẫu.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của sắp xếp mẫu hợp lý, thể hiện</b>
bài vẽ hình hộp và hình cầu đẹp về bố cục, đúng hình dáng và tỷ lệ.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, rèn luyện cách làm việc khoa học, nhận</b>
ra vẻ đẹp của các vật thể trong cuộc sống và trong bài vẽ theo mẫu.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Một số vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: Vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mỗi vật đều có một vẻ đẹp riêng, để giúp các em</b>
biết cách nhận xét vẻ đẹp và nắm bắt cách vẽ các vật ấy, hôm nay thầy và các em
cùng nhau nghiên cứu bài “Cách vẽ theo mẫu”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu thế</b></i>
<i><b>nào là vẽ theo mẫu.</b></i>
- GV cho HS quan saùt một số - HS quan sát một số
<b>I/. Thế nào là vẽ theo</b>
<b>mẫu.</b>
- Vẽ theo mẫu là mô
phỏng lại vật mẫu đặt
CÁCH VẼ THEO MẪU
tranh vẽ trang trí, vẽ theo mẫu
và vẽ tranh đề tài. Phân tích
đặc điểm về thể loại để HS
nhận ra thể loại vẽ theo mẫu.
- GV sắp xếp một số vật mẫu
và yêu cầu HS nêu nhận xét
về đặc điểm của các vật mẫu
đó.
- GV vẽ minh họa một số vật
mẫu theo nhiều hướng nhìn
khác nhau. Cho HS nhận xét
về các hình vẽ đó để rút ra
kết luận về vẽ theo mẫu.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của
vẽ theo mẫu.
tranh vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu và vẽ tranh
đề tài.
- HS nhận ra thể loại
vẽ theo mẫu.
- HS nêu nhận xét về
đặc điểm của các vật
mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra
kết luận về vẽ theo
mẫu.
trước mặt bằng hình vẽ
thơng qua cảm nhận,
hướng nhìn của mỗi
người để diễn tả đặc
điểm, hình dáng, màu
sắc và đậm nhạt của
vật mẫu.
<b>27/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ theo</b></i>
<i><b>mẫu. </b></i>
<b>+ Quan sát và nhận xét.</b>
- GV sắp xếp mẫu theo nhiều
cách và cho HS nhận ra cách
xếp mẫu đẹp và chưa đẹp. Từ
đó rút ra kinh nghiệm về sắp
xếp vật mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát và
nhận xét kỹ vật mẫu về: Hình
<b>+ Vẽ khung hình.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
vật mẫu, so sánh tỷ lệ giữa
chiều cao và chiều ngang để
xác định hình dáng và tỷ lệ
của khung hình.
- GV phân tích trên mẫu để
HS thấy được nếu vật mẫu có
từ hai vật trở lên thì ngồi
việc vẽ khung hình chung cần
so sánh và vẽ khung hình
riêng cho từng vật mẫu.
- GV vẽ một số khung hình
- HS nhận ra cách xếp
mẫu đẹp và chưa đẹp,
rút ra kinh nghiệm về
sắp xếp vật mẫu.
- HS quan sát và nhận
xét kỹ vật mẫu về:
Hình dáng, vị trí, tỷ lệ,
màu sắc và đậm nhạt.
- Quan sát mẫu và xác
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ khung hình
chung và riêng.
- HS nhận xét hình vẽ
<b>II/. Cách vẽ theo</b>
<b>mẫu.</b>
<i><b>1. Quan sát và nhận</b></i>
<i><b>xét.</b></i>
+ Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc và đậm
nhạt.
đúng và sai để học sinh nhận
xét.
<b>+ Xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ</b>
<b>bản.</b>
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ
các bộ phận của vật mẫu.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của mẫu
và hướng dẫn trên bảng về
cách vẽ nét cơ bản tạo nên
hình dáng của vật mẫu.
- Nhắc nhở HS khi vẽ nét cơ
bản cần chú ý đến hình dáng
tổng thể của vật, tránh sa vào
các chi tiết vụn vặt.
<b>+ Vẽ chi tiết.</b>
- GV cho HS quan sát bài vẽ
của HS năm trước và quan sát
vật mẫu rồi nhận xét cụ thể
về đường nét tạo hình của vật
mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng,
nhắc nhở HS khi vẽ chi tiết
cần chú ý kỹ đến vật mẫu để
vẽ cho chính xác về hình dáng
của mẫu. Chú ý đến độ đậm
nhạt của đường nét để bài vẽ
mềm mại và giống vật mẫu
thật.
<b>+ Vẽ đậm nhạt.</b>
- GV cho HS quan sát và nhận
xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ
đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn trên mẫu và
vẽ minh để HS thấy được vẽ
đậm nhạt cần thực hiện xác
định chính xác về nguồn sáng,
ranh giới các mảng đậm nhạt.
cuûa GV
- HS so sánh tỷ lệ các
bộ phận của vật mẫu.
- Học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu.
- HS nhận xét về
đường nét tạo dáng
của mẫu
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ nét cơ bản.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu, quan sát vật mẫu
rồi nhận xét cụ thể về
- Quan sát GV vẽ minh
họa và hướng dẫn vẽ
chi tiết.
- HS nhận xét độ đậm
nhạt của mẫu vẽ.
- HS nhận xét cách vẽ
đậm nhạt ở bài vẽ
mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ đậm nhạt.
<i><b>3. Xác định tỷ lệ và vẽ</b></i>
<i><b>nét cơ bản</b></i><b>.</b>
<i><b>4. Vẽ chi tiết</b></i><b>.</b>
<i><b>5. Vẽ đậm nhạt.</b></i>
Vẽ độ đậm trước từ đó tìm các
sắc độ trung gian và sáng.
- GV hướng dẫn trên bảng
cách vẽ nét đậm nhạt (Thẳng,
cong) cho phù hợp với hình
khối của mẫu.
- GV phân tích việc dùng nét
chì vẽ đậm nhạt cần phóng
khống, có độ xốp đặc trưng
của chất liệu. Nhắc nhở HS
không nên dùng tay hoặc giấy
chà lên bề mặt của bài vẽ làm
mất đi sự trong trẻo của chất
liệu bút chì.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách vẽ nét đậm
nhạt phù hợp hình khối
của vật mẫu.
<b>b/. Xác định ranh giới</b>
<b>các mảng đậm nhạt.</b>
<b>c/. Vẽ độ đậm trước,</b>
<b>từ đó tìm các sắc độ</b>
<b>cịn lại.</b>
<b>III/. Bài tập.</b>
Vẽ theo mẫu: Hình
hộp và hình cầu.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
- GV biểu dương những HS
hoạt động tích cực.
- GV hướng dẫn học sinh về
nhà vẽ một vật mẫu theo ý
thích.
- HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ một vật mẫu theo ý thích.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới.</b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 05 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
TT Duyệt:
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập</sub></b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét. </b></i>
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vị trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
cách sắp xếp đẹp và
chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét
về: Hình dáng, vị trí,
đậm nhạt ở vật mẫu.
- HS quan sát giáo viên
sắp xếp vật mẫu và nêu
nhận xét về các cách sắp
xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và
nêu nhận xét chi tiết vật
<b>I/. Quan sát và nhận</b>
<b>xét:</b>
- GV nhắc nhở HS khi
vẽ cần quan sát kỹ để
vẽ hình cho chính xác.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>
- GV cho học sinh nhắc
lại phương pháp vẽ theo
mẫu.
<b>+ Vẽ khung hình.</b>
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang để
xác định tỷ lệ của khung
hình.
- GV vẽ một số khung
<b>+ Xác định tỷ lệ và vẽ</b>
<b>nét cơ bản.</b>
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu
của mẫu vẽ ở nhóm
mình.
- GV cho HS nhận xét
về đường nét tạo dáng
của mẫu và hướng dẫn
trên bảng về cách vẽ nét
cơ bản tạo nên hình
dáng của vật mẫu.
<b>+ Vẽ chi tiết.</b>
- GV cho HS quan sát
bài vẽ của HS năm trước
và quan sát vật mẫu rồi
nhận xét cụ thể về
- HS nhắc lại phương pháp
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác định tỷ lệ
khung hình chung của vật
mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và
so sánh tỷ lệ các bộ phận
của vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
vật mẫu của mẫu vẽ ở
nhóm mình
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu
và quan sát giáo viên vẽ
minh họa.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước, quan sát vật
mẫu thật và nhận xét về
- Quan saùt GV vẽ minh
<b>II/. Cách vẽ:</b>
<i><b>1. Vẽ khung hình.</b></i>
<i><b>2. Xác định tỷ lệ và vẽ</b></i>
<i><b>nét cơ bản.</b></i>
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
<b>+ Vẽ đậm nhạt.</b>
- GV cho HS quan sát và
nhận xét độ đậm nhạt
của mẫu vẽ và ở bài vẽ
mẫu.
- GV hướng dẫn cách vẽ
đậm nhạt phù hợp hình
khối và chất liệu của
mẫu.
hoïa.
- HS quan sát và nhận xét
độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
<b>-</b> HS quan sát bài vẽ
của HS năm trước và
nhận xét về cách vẽ
đậm nhạt.
<b></b>
<i><b>-4. Vẽ đậm nhạt.</b></i>
<b>28/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS xếp mẫu
và vẽ theo nhoùm.
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố
cục và cách diễn tả nét
vẽ cho có độ đậm nhạt.
- HS laøm bài tập theo
nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
- Thảo luận nhóm về cách
vẽ chung ở mẫu vật nhóm
mình.
<b>III/. Bài tập.</b>
Vẽ theo mẫu: Hình hộp
và hình cầu.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều
mức độ khác nhau và
cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
- HS nhận xét và xếp loại
bài tập theo cảm nhận của
mình.
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tự vẽ hai vật mẫu theo ý thích.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 06 – Vẽ tranh. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm, đặc điểm và phương pháp vẽ</b>
tranh về một đề tài cụ thể.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định nội dung và chọn lựa góc</b>
độ vẽ tranh phù hợp, sắp xếp bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc hài hòa phù hợp nội
dung chủ đề.
TT Duyệt:
CÁCH VẼ TRANH
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, u thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp</b>
của tranh vẽ về các đề tài trong cuộc sống.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh một số tranh về đề tài khác nhau, bài vẽ của HS năm</b>
trước.
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập VTM: Mẫu tùy ý.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh ta diễn ra rất sôi động với nhiều hoạt động</b>
khác nhau. Để đưa các hoạt động đó vào tranh vẽ sao cho đúng, phù hợp với nội dung
và diễn tả được cảm xúc của mình thì các em cần phải nắm bắt đặc đặc điểm của từng
hoạt động cụ thể. Do đó hơm nay thầy và trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Cách
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>15/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về</b></i>
<i><b>tranh đề tài.</b></i>
- GV cho HS quan sát một
số thể loại tranh ở các phân
mơn như: Vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu, vẽ theo đề tài.
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm nhận ra đặc điểm của
tranh đề tài và những yếu
tố có trong tranh đề tài.
- GV tóm tắt đặc điểm và
- HS quan sát một số thể
loại tranh, thảo luận
nhóm nhận ra đặc điểm
của tranh đề tài và những
yếu tố có trong tranh đề
tài.
<b>I/. Tranh đề tài:</b>
<i><b>1. Noäi dung.</b></i>
- Nội dung vẽ tranh đề
tài rất phong phú, ở
mỗi đề tài cụ thể ta có
thể vẽ được nhiều
tranh ở nhiều góc độ
khác nhau.
<b>VD:</b>
hướng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết về tranh đề tài.
<b>+ Noäi dung.</b>
- GV cho HS quan sát và
nhận xét về nội dung ở một
số tranh có đề tài khác
nhau.
- Yêu cầu HS nêu những đề
tài vẽ tranh phù hợp với lứa
tuổi.
- GV phân tích trên tranh
ảnh để HS thấy được trong
mỗi đề tài có thể vẽ được
nhiều tranh.
<b>+ Hình vẽ.</b>
- GV cho HS nhận xét về
hình ảnh trong tranh đề tài
trên một số bài vẽ mẫu.
- GV phân tích trên tranh
ảnh để HS nhận thấy hình
vẽ trong tranh cần có to,
nhỏ, chính, phụ để tranh nổi
bật trọng tâm, nội dung cần
thể hiện.
<b>+ Bố cục.</b>
- GV cho HS quan sát tranh
và giới thiệu về bố cục.
- GV yêu cầu HS nhận xét
về bố cục trên một số tranh
ảnh mẫu.
- GV phân tích trên tranh
ảnh và nhấn mạnh bố cục
là sự sắp xếp có chủ ý của
người vẽ nhằm làm nổi bật
trọng tâm của đề tài.
<b>+ Màu sắc.</b>
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc trong tranh ảnh
mẫu.
- GV phân tích về đặc điểm
màu sắc trong tranh đề tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nhận xét về nội
dung ở một số tranh có
đề tài khác nhau.
- HS nêu những đề tài vẽ
tranh phù hợp với lứa
tuổi.
- HS nhận xét về hình
ảnh trong tranh đề tài.
- Quan sát GV phân tích
về hình vẽ trong tranh đề
tài.
- Quan sát GV giới thiệu
về bố cục.
- HS nhaän xét về bố cục
trên một số tranh ảnh
mẫu.
- HS nhận xét về màu
nhóm, hoạt động ngoại
khóa…
<i><b>2. Hình vẽ.</b></i>
- Hình vẽ trong tranh
đề tài thường là con
người, cảnh vật, động
vật. Hình vẽ cần phải
có chính, phụ, tránh
lặp lại để tạo nên sự
sinh động cho bức
tranh.
<i><b>3. Bố cục.</b></i>
- Bố cục là sự sắp xếp
các hình tượng trong
tranh sao cho có to,
nhỏ, chính, phụ, xa,
gần để nổi bật nội
dung cần thể hiện.
<i><b>4. Màu sắc.</b></i>
Phân tích kỹ về cách dùng
màu theo cảm xúc, không
nên lệ thuộc vào màu sắc
của tự nhiên và cách diễn
tả màu theo lối mảng
sắc trong tranh ảnh mẫu.
- Quan sát GV phân tích
về đặc điểm màu sắc
trong tranh đề tài.
người vẽ và nội dung
của đề tài. Tranh đề tài
nên sử dụng ít màu sắc
và không nên lệ thuộc
vào màu sắc của tự
nhiên.
<b>22/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ</b></i>
<i><b>tranh đề tài.</b></i>
<b>+ Tìm và chọn nội dung.</b>
- GV cho HS xem một số
tranh về đề tài khác nhau,
yêu cầu HS nhận xét những
hình tượng trong mỗi tranh.
- GV phân tích trên bài vẽ
mẫu để HS thấy được việc
lựa chọn những góc độ vẽ
tranh và những hình tượng
phù hợp với nội dung đề
<b>+ Phân mảng chính phụ. </b>
- GV yêu cầu HS nhận xét
về cách sắp xếp hình mảng
trong một số tranh mẫu.
- GV hướng dẫn trên tranh
ảnh về cách sắp xếp hình
mảng chính, phụ để bức
tranh có bố cục chặt chẽ và
nổi bật trọng tâm.
- GV vẽ minh họa một số
cách bố cục tranh và những
lỗi bố cục khi vẽ tranh đề
tài.
<b>+ Vẽ hình tượng.</b>
- GV cho HS nhận xét về
hình tượng trong tranh mẫu.
- GV phân tích trên tranh
mẫu về việc chọn hình
tượng cho phù hợp với đề
- HS xem một số tranh về
đề tài khác nhau và nhận
xét những hình tượng
trong mỗi tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
chọn góc độ vẽ tranh phù
hợp với sở thích và nội
dung đề tài.
- HS nhận xét về cách
sắp xếp hình mảng trong
một số tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
sắp xếp hình mảng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
cách chọn hình tượng.
<b>II/. Cách vẽ tranh đề</b>
<b>tài.</b>
<i><b>1. Tìm và chọn nội</b></i>
<i><b>dung.</b></i>
<i><b>2. Phân mảng chính</b></i>
<i><b>phụ.</b></i>
tài, tránh chọn nhữnng hình
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS khi vẽ hình cần chú
ý đến độ to nhỏ của hình
tượng và sự ăn ý giữa hình
tượng chính và phụ để làm
nổi bật nội dung đề tài.
<b>+ Vẽ màu.</b>
- GV cho HS quan sát tranh
mẫu và yêu cầu các em
nhận xét về màu sắc.
- GV phân tích việc dùng
màu trong tranh đề tài cần
theo cảm xúc của người vẽ,
tránh lệ thuộc vào màu sắc
của tự nhiên và phù hợp
khơng khí, tình cảm của đề
tài.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát tranh mẫu
và nhận xét về màu sắc.
- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ màu trong tranh đề
<i><b>4. Veõ màu.</b></i>
<b>III/. Bài tập.</b>
Vẽ tranh – đề tài: Học
tập.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức về tranh đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh và yêu cầu HS phân
tích cách vẽ tranh đề tài.
- GV nhận xét tiết học, biểu
dương những nhóm hoạt
động sơi nổi.
- GV hướng dẫn HS về nhà
vẽ tranh theo ý thích.
- HS nhắc lại kiến thức
về tranh đề tài.
- HS xem một số tranh và
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tieáp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ tranh tiếp theo.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
Tuaàn: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 07 – Veõ tranh. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài này và cách vẽ tranh</b>
về đề tài học tập.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn</b>
hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hịa, có tình
cảm riêng.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, u mến cuộc sống, cảm nhận được vẻ</b>
đẹp của cuộc sống thông qua tranh vẽ.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Bài vẽ của HS năm trước, tranh ảnh về các hoạt động học tập.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) HS xem tranh và nêu đặc điểm về mỹ thuật thời Lý.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tìm hiểu về phương pháp vẽ tranh đề tài.</b>
Để áp dụng phương pháp vẽ tranh đã học vào từng đề tài cụ thể và nắm bắt được đặc
điểm cũng như các hoạt động trong đề tài học tập, hôm nay thầy và các em cùng nhau
nghiên cứu bài “Vẽ tranh – đề tài: Học tập”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA<sub>GV</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm và</b></i>
<i><b>chọn nội dung đề tài.</b></i>
- GV cho HS xem một số
tranh ảnh về hoạt động
học tập
- GV gợi ý để HS tự chọn
một góc độ vẽ tranh theo
ý thích và nêu nhận xét cụ
thể về góc độ vẽ tranh mà
mình chọn.
- GV cho HS xem một số
bài vẽ của HS năm trước
và giới thiệu đặc điểm của
đề tài này.
- HS xem một số tranh
ảnh và nêu những hoạt
động học tập.
- HS chọn một góc độ vẽ
tranh theo ý thích và nêu
nhận xét cụ thể về góc
độ vẽ tranh mà mình
chọn.
- Quan sát GV giới thiệu
và tóm tắt đặc điểm của
đề tài.
<b>I/. Tìm và chọn nội</b>
<b>dung đề tài.</b>
- Ta có thể vẽ được
nhiều tranh về đề tài
này như: Học nhóm,
hoạt động ngoại khóa,
giúp bạn học tập, giờ
truy bài, thi đua học tập
tốt…
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ. </b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức vẽ tranh đề tài.
<b>+ Phaân mảng chính phụ.</b>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu và yêu caàu HS
- HS nhắc lại kiến thức
vẽ tranh đề tài.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nhận xét về cách xếp
<b>II/. Cách vẽ.</b>
nhận xét về cách xếp
mảng.
- GV tóm lại những cách
bố cục cơ bản để HS hình
dung ra việc xếp mảng có
chính, phụ, to, nhỏ hợp lý
tạo cho tranh vẽ có bố cục
chặt chẽ nổi bật trọng
tâm.
- GV veõ minh họa cách
sắp xếp bố cục.
<b>+ Vẽ hình tượng.</b>
- GV cho HS nêu nhận xét
về cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- GV gợi ý về một góc độ
vẽ tranh cụ thể và phân
tích cách chọn hình tượng
để bức tranh có nội dung
trong sáng và phù hợp với
thực tế cuộc sống.
- GV vẽ minh họa.
<b>+ GV hướng dẫn HS vẽ</b>
- GV cho HS nêu nhận xét
màu sắc ở bài vẽ mẫu. GV
nhắc lại kiến thức vẽ màu
trong tranh đề tài, phân
tích trên tranh để HS thấy
được việc dùng màu cần
thiết phải có sự sắp xếp
các mảng màu nằm cạnh
nhau một cách hợp lý và
tình cảm của tác giả đối
với nội dung đề tài. Tránh
lệ thuộc vào màu sắc của
tự nhiên.
maûng.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách bố cục tranh.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ mảng.
- HS nêu nhận xét về
cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nêu nhận xét màu
sắc ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ màu.
<i><b>2. Vẽ hình tượng.</b></i>
<i><b>3. Vẽ màu.</b></i>
<b>27/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài tập
- HS laøm bài tập theo
nhóm.
<b>III/. Bài tập.</b>
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả hình
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn học sinh
về nhà hoàn thành bài tập.
- HS nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm
nhận riêng của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tieáp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 08 – Vẽ trang trí. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số cách sắp xếp trong tráng trí và</b>
phưong pháp tiến hành làm một bài trang trí cơ bản.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc chọn lựa cách sắp xếp phù hợp với</b>
mục đích trang trí, thể hiện bố cục chặt chẽ, có khả năng làm một bài trang trí tốt.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, u thích cái đẹp, hiểu được tầm quan</b>
trọng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Một số đồ vật trang trí trong cuộc sống, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm đồ vật trang trí, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập </sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ vật, sản phẩm được</b>
trang trí rất đẹp và hấp dẫn. Để nắm bắt được đặc trưng của đồ vật và những cách sắp
xếp họa tiết phù hợp với từng đồ vật đó, hơm nay thầy và các em cùng nhau nghiên
cứu bài” Cách sắp xếp trong trang trí”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘÂI DUNG</b>
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu thế</b></i>
<i><b>nào là cách sắp xếp trong</b></i>
<i><b>trang trí.</b></i>
- GV cho HS xem một số đồ
vật và bài trang trí đẹp.
- Yêu cầu HS nhận ra những
yếu tố tạo nên vẻ đẹp cho bài
trang trí.
- GV tóm tắt và phân tích kỹ
hơn về những yếu tố như:
- HS xem một số đồ
vật và bài trang trí,
nhận ra những yếu tố
tạo nên vẻ đẹp cho bài
trang trí.
- Quan sát GV phân
tích các yếu tố tạo nên
một bài trang trí có
tổng thể hài hòa, thuận
mắt.
<b>I/. Thế nào là cách</b>
<b>sắp xếp trong trang</b>
<b>trí.</b>
- Một bài trang trí đẹp
là có sự sắp xếp các
hình mảng, màu sắc,
họa tiết, đậm nhạt một
cách hợp lý. các hình
mảng có độ to nhỏ,
họa tiết có nét thẳng,
nét cong. Màu sắc có
nóng, có lạnh, có đậm
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu một</b></i>
<i><b>số cách sắp xếp trong trang</b></i>
<i><b>trí. </b></i>
<b>+ Nhắc lại.</b>
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp
nhắc lại trên đồ vật được
trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS nhận thấy cách sắp xếp
nhắc lại là sự lặp lại và đảo
ngược họa tiết.
<b>+ Xen kẽ.</b>
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp xen
- HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp
xếp nhắc lại trên đồ
- HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp
<b>II/. Một vài cách sắp</b>
<b>xếp trong trang trí.</b>
<i><b>1. Nhắc lại.</b></i>
- Họa tiết được vẽ
giống nhau, lặp lại
nhiều lần hay đảo
ngược theo trình tự
nhất định gọi là cách
sắp xếp nhắc lại.
<i><b>2. Xen keõ.</b></i>
kẽ trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS nhận thấy cách sắp xếp
xen kẽ lại là sự xen kẽ và lặp
lại họa tiết.
<b>+ Đối xứng.</b>
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp đối
xứng trên đồ vật được trang
trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS nhận thấy cách sắp xếp
đối xứng là họa tiết được vẽ
giống nhau và đối xứng với
nhau qua 1 hay nhiều trục.
<b>+ Mảng hình khơng đều.</b>
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp
mảng hình khơng đều trên đồ
vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS nhận thấy cách sắp xếp
mảng hình khơng đều là họa
tiết được vẽ khơng đều nhau
nhưng vễn hài hòa, thuận mắt.
xếp xen kẽ trên đồ vật
được trang trí.
- Quan sát GV phân
tích cách sắp xếp xen
kẽ.
- HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp
xếp đối xứng trên đồ
vật được trang trí.
- Quan sát GV phân
tích cách sắp xếp đối
xứng.
- HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp
xếp mảng hình khơng
đều trên đồ vật được
trang trí.
- Quan sát GV phân
tích cách sắp xếp
mảng hình khơng đều.
<i><b>3. Đối xứng.</b></i>
- Họa tiết được vẽ
giống nhau và đối
xứng với nhau qua 1
hay nhiều trục gọi là
cách sắp xếp đối xứng.
<i><b>4. Mảng hình khơng</b></i>
<i><b>đều.</b></i>
- Mảng hình, họa tiết
<b>12/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách làm bài</b></i>
<i><b>trang trí cơ bản.</b></i>
<b>+ Tìm bố cục.</b>
- GV cho HS nhận xét về bố - HS nhận xét về bố
<b>III/. Cách làm bài</b>
<b>trang trí cơ bản.</b>
cục trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích việc sắp xếp
bố cục cần phải có to, nhỏ và
khoảng cách giữa các hình
mảng.
<b>+ Vẽ họa tiết.</b>
- GV cho HS nhận xét về họa
tiết trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích việc vẽ họa
tiết cần phải có nét thẳng, nét
cong và sự ăn ý giữa họa tiết
chính và phụ. Nhắc nhở HS
vẽ họa tiết cần nhất qn theo
một phong cách.
<b>+ Vẽ màu.</b>
- GV cho HS nhận xét về màu
sắc trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích việc vẽ màu
cần chú ý tránh dùng nhiều
màu, vẽ màu đậm trước, nhạt
sau, cần nhất qn theo một
phong cách.
cục trên bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách sắp xếp
mảnh hình.
- HS nhận xét về họa
tiết trên bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ họa tiết.
- HS nhận xét về màu
<i><b>2. Vẽ họa tiết.</b></i>
<i><b>3. Vẽ màu.</b></i>
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
- GV yêu cầu HS sắp xếp bố
cục cho hình vuông.
- GV quan sát và nhắc nhở HS
làm bài theo đúng phương
pháp.
- Giúp đỡ HS sắp xếp bố cục.
- HS làm bài tập.
<b>IV/. Bài tập.</b>
<b>2/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 5:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho HS tóm lại kiến thức
- GV nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng ở một số bài
tập. Biểu dương những bài tập
tốt và góp ý cho những bài tập
còn yếu về bố cục.
- GV hướng dẫn HS về nhà tơ
màu hồn chỉnh hình vng
vừa vẽ.
- HS nhắc lại kiến thức
đã học.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tieáp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>RÚT KINH NGHIEÄM</b>
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 09 – TTMT </b>
TT Duyệt:
<b>I/. MỤC TIEÂU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được sơ lược về bối cảnh xã hội và một số đặc</b>
điểm của mỹ thuật thời Lý.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam qua từng</b>
giai đoạn lịch sử. Cảm nhận được vẻ đẹp của mỹ thuật thời Lý thơng qua các loại hình
nghệ thuật.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân</b>
tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lý.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là một phần tất yếu của cuộc sống. Trải qua bao thăng</b>
trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại khơng ít những di tích,
cơng trình mỹ thuật có giá trị. Để bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc đó
chúng ta cần phải có trách nhiệm và biết được đặc điểm, giá trị nghệ thuật để có biện
pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn. Do đó hơm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ
lược về mỹ thuật thời Lý”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>7/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>vài nét về bối cảnh xã</b></i>
<i><b>hội.</b></i>
- GV cho HS thảo luận
- HS thảo luận về bối
cảnh xã hội thời Lý.
<b>I/. Vài nét về bối cảnh lịch</b>
và trình bày về bối cảnh
xã hội thời Lý.
- GV trình nhấn mạnh
một số điểm nổi bật về
bối cảnh lịch sử thời Lý.
- GV phân tích thêm về
vai trị của Phật giáo
trong việc phát triển
nghệ thuật.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác góp ý, bổ sung
theâm.
- Quan sát GV tóm
lược bối cảnh xã hội
thời Lý.
tiến bộ đã thúc đẩy sự phát
triển của đất nước về mọi
mặt. Thời kỳ này đạo Phật
phát triển mạnh khơi nguồn
cho nghệ thuật phát triển.
<b>25/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>sơ lược về MT thời Lý.</b></i>
<i><b>+ </b></i><b>Nghệ thuật kiến trúc.</b>
- Cho HS quan sát tranh
ảnh và kể tên các loại
hình nghệ thuật thời Lý.
- GV cho HS quan sát và
nêu nhận xét một số
cơng trình kiến trúc tiêu
biểu.
- GV cho HS thảo luận
nhóm về đặc điểm của
hai loại hình nghệ thuật
kiến trúc: Cung đình và
Phật giáo.
- HS quan sát tranh
ảnh và kể tên một số
loại hình nghệ thuật
thời Lý.
- HS quan sát và nhận
xét các công trình kiến
trúc tiêu biểu.
- HS thảo luận nhóm
nhận xét về đặc điểm
của 2 loại hình kiến
trúc: Cung đình và
<b>II/. Sơ lược về MT thời Lý.</b>
<i><b>1. </b></i><b>Nghệ thuật kiến trúc.</b>
<i><b>a) Kiến trúc Cung đình.</b></i>
- Nhà Lý cho xây dựng mới
Kinh thành Thăng Long. Đây
là quần thể kiến trúc gồm có
Kinh Thành và Hồng Thành
với nhiều cơng trình nguy
nga tráng lệ.
<i><b>b) Kiến trúc Phật giáo.</b></i>
<b>+ Nghệ thuật điêu khắc</b>
<b>và trang trí.</b>
- GV giới thiệu về nghệ
thuật tạc tượng tròn.
- GV cho HS phát biểu
cảm nhận về một số pho
tượng.
- GV giới thiệu về nghệ
thuật chạm khắc trang
trí. Cho HS xem tranh
một số tác phẩm tiêu
- GV giới thiệu về hình
tượng con Rồng thời Lý.
<b>+ Nghệ thuật gốm.</b>
- HS quan sát giáo
viên giới thiệu về
tượng tròn.
- HS quan sát tranh
ảnh và phát biểu cảm
nhận.
- HS quan sát giáo
viên giới thiệu về
chạm khắc trang trí.
- HS quan sát tranh
ảnh và phát biểu cảm
nhận
- Quan sát hình Rồng
và nêu cảm nhận.
<b>2. Nghệ thuật điêu khắc và</b>
<b>trang trí.</b>
<i><b>a) Tượng.</b></i>
- Nổi bật là tượng đá thể
hiện tài năng điêu luyện của
các nghệ nhân như: Tượng
Kim Cương, Phật Thế Tơn,
Adiđà…
<i><b>b) Chạm khắc.</b></i>
- Nghệ thuật chạm khắc rất
tinh xảo. Hoa văn móc câu
được sử dụng khá phổ biến.
- Rồng thời Lý được thể hiện
trong dáng dấp hiền hòa hình
chữ S được coi là hình tượng
tiêu biểu cho nghệ thuật
trang trí dân tộc.
<b>3. Nghệ thuật Gốm.</b>
- Cho HS quan sát tranh
ảnh về đồ gốm thời Lý.
- Cho HS nhận xét đặc
điểm và cách trang trí
trên gốm thời Lý.
- GV tóm tắt và nhấn
mạnh một số đặc điểm
chính của gốm thời Lý.
- HS xem tranh về đồ
- HS nhận xét đặc
điểm và cách trang trí
trên gốm thời Lý.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm gốm thời Lý.
sản xuất lớn như: Bát Tràng,
Thăng Long, Thổ Hà…
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>GV giới thiệu đặc điểm</b></i>
<i><b>của MT thời Lý.</b></i>
- Cho HS thảo luận tóm
tắt lại đặc điểm chính
của các loại hình nghệ
thuật. Qua đó rút ra đặc
điểm chính của MT thời
Lý.
- Học sinh thảo luận
nhóm tóm tắt lại đặc
điểm chính của các
cơng trình mỹ thuật và
rút ra đặc điểm của
mỹ thuật thời Lý.
<b>III/. Đặc điểm của mỹ thuật</b>
<b>thời Lý.</b>
- Các cơng trình, tác phẩm
mỹ thuật được thể hiện với
trình độ cao, được đặt ở
những nơi có cảnh trí đẹp.
- Điêu khắc, trang trí và đồ
gốm phát huy truyền thống
dân tộc kết hợp với tinh hoa
của các nước lân cận nhưng
vẫn giữ được bản sắc riêng.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức đã học.
- Cho HS quan sát tác
phẩm và phát biểu cảm
nhận.
- GV hướng dẫn HS về
nhà sưu tầm tranh ảnh
và học bài theo câu hỏi
trong SGK.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh quan sát
các tác phẩm MT thời
Lý và phát biểu cảm
nghĩ và trách nhiệm
của mình đối với các
tác phẩm ấy.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới , chuẩn bị chì, tẩy, vở bài tập.</b>
Tuaàn: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 10 – TTMT. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU: </b>
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và giá trị nghệ thuật của một số</b>
cơng trình mỹ thuật thời Lý.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được đặc điểm của mỹ thuật qua từng giai đoạn</b>
lịch sử, cảm nhận được vẻ đẹp của các cơng trình mỹ thuật. Biết nhận xét giá trị của
tác phẩm.
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân</b>
tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
<b>II/. CHUẨN BÒ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lý.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã nghiên cứu sơ lược về MT thời Lý. Để nắm</b>
bắt cụ thể hơn về đặc điểm cũng như giá trị nghệ thuật của các tác phẩm thời kỳ này,
hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Một số cơng trình tiêu biểu của
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA<sub>GV</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>15/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về </b></i>
<i><b>nghệ thuật kiến trúc.</b></i>
<b>+ Chùa Moät Coät.</b>
- GV cho HS nêu hiểu
biết của mình về chùa
Một Cột.
- GV yêu cầu HS xem
tranh và phát biểu cảm
nhận về cơng trình độc
đáo này. Phân tích các
chi tiết tạo nên vẻ đẹp
của chùa Một Cột.
- GV tóm tắt và giới
thiệu chi tiết về nguồn
- HS nêu hiểu biết của
mình về chùa Một Cột.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm chính của tác
phẩm.
<b>I/. Kiến trúc.</b>
<i><b>* Chùa Một Cột (Diên</b></i>
<i><b>Hựu Tự)</b></i>
gốc xuất xứ, phân tích kỹ
về đặc điểm, kết cấu, giá
trị nghệ thuật làm nổi bật
vẻ đẹp của cơng trình.
bay bổng của các nghệ
nhân thời Lý, là niềm tự
hào của kiến trúc cổ Việt
Nam.
<b>22/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về </b></i>
<i><b>Nghệ thuật điêu khắc và</b></i>
<i><b>đồ gốm.</b></i>
<b>* Điêu khắc.</b>
<b>+ Tượng A-di-đà. </b>
- GV cho HS nêu hiểu
biết của mình về tượng
A-di-đà.
- GV yêu cầu HS xem
tranh và phát biểu cảm
nhận về tác phẩm độc
đáo này. Phân tích các
chi tiết tạo nên vẻ đẹp
của tượng A-di-đà.
- GV tóm tắt và giới
thiệu chi tiết về nguồn
gốc xuất xứ, phân tích kỹ
về đặc điểm, trang trí và
giá trị nghệ thuật làm nổi
bật vẻ đẹp của tác phẩm.
<b>+ Con Rồng.</b>
- GV cho HS nêu hiểu
biết của mình về con
Rồng thời Lý.
- GV yêu cầu HS xem
- GV tóm tắt và phân tích
kỹ về đặc điểm, giá trị
nghệ thuật làm nổi bật
vẻ đẹp của tác phẩm.
<b>* Nghệ thuật gốm.</b>
- GV cho HS nêu hiểu
biết của mình về đồ gốm
- HS nêu hiểu biết của
mình về tượng A-di-đà.
- HS xem tranh và phát
biểu cảm nhận. Phân
tích các chi tiết tạo nên
vẻ đẹp của tượng
A-di-đà.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm chính của tác
phẩm.
- HS nêu hiểu biết của
mình về con Rồng thời
Lý.
- HS xem tranh và phát
biểu cảm nhận.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm chính của tác
phẩm.
- HS nêu hiểu biết của
<b>II/. Điêu khắc và gốm.</b>
<i><b>1. Điêu khắc.</b></i>
<b>a) Tượng A-di-đà.</b>
- Được tạc từ khối đá
nguyên màu xanh xám.
Tượng được chia thành hai
phần: Phần tượng và bệ
tượng.
- Tượng được diễn tả ngồi
xếp bằng, hai tay đặt trong
lòng, mặt tượng dịu hiền,
phúc hậu. Vẻ đẹp còn
được thể hiện ở những
đường cong tha thướt của
các nếp áo.
- Bệ tượng gồm hai tầng,
tầng trên là tòa sen, tầng
dưới là đế bát giác được
- Rồng thời Lý được thể
hiện có dáng dấp hiền hịa
có hình chữ S, thân tròn
lẳn, uốn khúc nhịp nhàng,
thon nhỏ dần từ đầu đến
đi. Các chi tiết chư vảy,
móng, lông chân… được
thể hiện rất uyển chuyển.
Rồng thời Lý được coi là
biểu tượng cho nền văn
hóa dân tộc Việt Nam.
<i><b>2. Nghệ thuật gốm.</b></i>
thời Lý.
- GV yêu cầu HS xem
tranh vaø phát biểu cảm
nhận.
- GV tóm tắt và phân tích
kỹ về đặc điểm, giá trị
nghệ thuật làm nổi bật
vẻ đẹp của tác phẩm.
mình về đồ gốm thời
- HS xem tranh và phát
biểu cảm nhận.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm chính của tác
phẩm.
uyển chuyển mang vẻ đẹp
trang trọng. Họa tiết trang
trí thường là hoa sen, lá
sen, chim muông cách
điệu.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS tóm tắt lại
đặc điểm của một số tác
phẩm.
- u cầu HS phát biểu
trách nhiệm của mình
trong việc giữ gìn và phát
huy các giá trị văn hóa
dân tộc.
- GV hướng dẫn HS về
nhà sưu tầm tài liệu và
đọc thêm về các cơng
trình MT khác của thời
Lý.
- HS toùm tắt lại đặc
điểm của một số tác
phẩm.
- HS phát biểu trách
nhiệm của mình trong
việc giữ gìn và phát huy
các giá trị văn hóa dân
tộc.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 11 – Vẽ trang trí. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của màu sắc trong thiên nhiên,</b>
nhận biết một số loại màu và cách pha màu cơ bản.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận biết màu sắc, phối hợp màu</b>
sắc nhịp nhàng, pha trộn được các loại màu theo ý thích.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp và sự đa dạng</b>
về màu sắc trong tự nhiên và màu sắc trong hội họa.
<b>II/. CHUAÅN BÒ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về thiên nhiên, một số loại màu vẽ, bảng pha màu.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, Chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Màu sắc có vai trị rất quan trọng trong đời sống và trong trang trí.</b>
Có màu sắc cuộc sống của chúng ta trở nên đẹp và sinh động hơn. Có màu sắc mọi vật
trở nên đẹp và hấp dẫn hơn. Để biết các loại màu và nắm bắt cách pha màu cơ bản,
hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Màu sắc”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>màu sắc trong thiên nhiên.</b></i>
- GV cho HS quan sát tranh
ảnh về thiên nhiên và yêu
cầu HS nhận biết các loại
màu.
- GV cho HS xem maøu sắc
trên cầu vồng và nêu tên
các màu.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
màu sắc của tự nhiên.
- HS quan sát tranh
ảnh về thiên nhiên và
nhận biết các loại
màu.
- HS xem màu sắc
trên cầu vồng và nêu
tên các màu.
<b>I/. Màu sắc trong thieân</b>
<b>nhieân.</b>
- Màu sắc trong thiên
nhiên rất phong phú. Ta có
thể nhận biết được màu
sắc là nhờ vào ánh sáng.
Màu sắc thay đổi tùy
thuộc vào ánh sáng mạnh
hay yếu.
- Cầu vồng có 7 màu: Đỏ,
cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím
<b>22/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>màu vẽ và cách pha màu. </b></i>
<b>+ Màu cơ bản.</b>
- GV cho HS xem 3 màu cơ
bản và yêu cầu HS gọi tên
các loại màu.
- GV giới thiệu đặc tính của
màu và lý do gọi là màu cơ
bản.
<b>+ Màu nhị hợp.</b>
- HS xem 3 màu cơ
bản và yêu cầu HS
gọi tên các loại màu.
<b>I/. Màu vẽ và cách pha</b>
<b>màu.</b>
<i><b>1. Màu cơ bản.</b></i>
- GV cho HS xem và gọi
tên một số màu nhị hợp .
- GV cho HS lấy một vài ví
dụ về màu nhị hợp.
- GV vẽ minh họa trên
bảng về cách pha trộn màu
với nhau để tạo ra màu nhị
hợp. Mở rộng thêm một vài
ví dụ về màu được tạo
thành từ 3 hoặc bốn màu
khác nhau.
<b>+ Màu bổ túc.</b>
- GV cho HS quan sát một
số cặp màu bổ túc, yêu cầu
HS nêu nhận xét về sự
tương tác giữa các màu khi
này khi đứng cạnh nhau.
- GV cho HS nêu một số
cặp màu bổ túc khác mà
mình biết.
- GV cho HS xem tranh về
ứng dụng của màu bổ túc
trong trang trí đồ vật.
<b>+ Màu tương phản.</b>
- GV cho HS xem một số
cặp màu tương phản.
- u cầu HS nhận xét về
đặc điểm của màu tương
phản. Nêu những màu
tương phản khác mình biết.
- GV cho HS xem một số
ứng dụng của màu tương
phản trong trang trí.
<b>+ Màu nóng.</b>
- GV cho HS xem bảng
màu nóng và yêu cầu các
- GV cho HS xem baûng
- HS xem và gọi tên
một số màu nhị hợp .
- HS lấy một vài ví dụ
về màu nhị hợp.
- Quan saùt GV vẽ
minh họa cách pha
maøu.
- HS quan sát một số
cặp màu bổ túc, nêu
nhận xét về sự tương
tác giữa các màu khi
này khi đứng cạnh
nhau.
- HS neâu một số cặp
màu bổ túc khác mà
mình biết.
- Quan sát tranh aûnh.
- HS xem một số cặp
- Quan sát tranh ảnh.
- HS xem bảng màu
nóng và gọi tên các
loại màu.
- HS neâu một màu
nóng khác mà mình
biết.
- HS xem bảng màu
<i><b>2. Màu nhị hợp.</b></i>
- Là màu được tạo thành
do hai màu pha trộn với
nhau.
<i><b>3. Màu bổ túc.</b></i>
- Hai màu đứng cạnh nhau
tơn vẻ đẹp của nhau lên
gọi là màu bổ túc. Ví dụ:
<i><b>4. Màu tương phản.</b></i>
- Hai màu đứng cạnh nhau
đối chọi nhau về sắc độ,
gây cảm giác mạnh mẽ
gọi là màu tương phản. Ví
dụ: Đỏ & Vàng. Đỏ &
Đen. Lam & Vàng.
<i><b>5. Màu nóng.</b></i>
màu lạnh và yêu cầu các
em gọi tên các loại màu.
- GV cho HS nêu một màu
lạnh khác mà mình biết.
lạnh và gọi tên các
loại màu.
- HS nêu một màu
lạnh khác mà mình
biết.
<i><b>6. Màu lạnh.</b></i>
- Là màu gây cho ta cảm
giác mát mẻ, lạnh lẽo. Ví
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về</b></i>
<i><b>một số loại màu vẽ thơng</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>
- GV cho HS quan sát một
số loại màu. Giới thiệu về
đặc tính và cách sử dụng
một số loại màu đó.
- GV minh họa cách sử
dụng một số loại màu.
- HS quan sát một số
loại màu.
- Quan sát GV hướng
dẫn sử dụng một số
màu vẽ thơng dụng.
<b>III/. Một số màu vẽ</b>
<b>thông dụng.</b>
- Những màu thơng thường
và dễ sử dụng như: Màu
nước, bột màu, bút dạ, nút
sáp, chì màu, phấn màu…
<b>2/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích cực và
nhận xét tiết học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
tập tìm màu mới và trang trí
đồ vật theo ý thích.
-HS nhắc lại kiến
thức đã học.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về trang trí đồ vật theo ý thích. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”Màu sắc trong trang trí”, sưu tầm một</b>
số đồ vật trang trí đẹp, chì tẩy, màu, vở bài tập.
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 12 – Vẽ trang trí. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của màu sắc trong các hình thức</b>
trang trí và biết cách dùng màu trong trang trí.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của màu sắc</b>
trong các hình thức trang trí, linh hoạt trong việc sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung
trang trí.
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, phát huy óc tưởng tượng và sáng tạo.</b>
Hiểu được tầm quan trọng của màu sắc trong trang trí đồ vật.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Một số đồ vật được trang trí đẹp, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm đồ vật trang trí, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: Trang trí đồ vật theo ý thích.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có rất nhiều hình thức trang trí khác nhau. Để nắm</b>
bắt được đặc trưng về màu sắc của các hình thức trang trí đó và áp dụng vào trang trí
từng đồ vật cụ thể, hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Màu sắc trong trang
trí”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b> <b><sub>I/. Màu sắc trong các</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về màu sắc trong các hình</b></i>
<i><b>thức trang trí.</b></i>
- GV giới thiệu trên tranh
ảnh về một số hình thức
trang trí trong cuộc sống
như: Trang trí thời trang,
sách báo, sân khấu, hội
trường, kiến trúc…
- GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm và trình bày
kết quả về đặc điểm của
- GV góp ý chung và nhấn
mạnh về đặc điểm, mục
đích sử dụng màu sắc
trong các loại hình trang
trí khác nhau.
- Quan sát tranh ảnh về
một số hình thức trang trí
trong cuộc sống
- HS thảo luận nhóm và
trình bày kết quả về đặc
điểm của màu sắc trong
các loại hình trang trí.
Các nhóm khác nhận
xét.
- Quan sát GV nhấn
mạnh đặc trưng của màu
sắc trong các loại hình
trang trí khác nhau.
<b>hình thức trang trí.</b>
- Trong cuộc sống có rất
nhiều hình thức trang trí
khác nhau như: Trang trí
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách sử</b></i>
<i><b>dụng màu trong trang trí. </b></i>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ của HS năm trước và
yêu cầu HS nhận xét về
cách dùng màu.
- Trên tranh ảnh giáo viên
phân tích các yếu tố tạo
nên sự hài hòa của màu
sắc (Nóng, lạnh, chính,
phụ, đậm, nhạt…)
- GV cho HS quan sát
tranh đề tài và tranh trang
trí để HS nhận ra sự khác
biệt về tính chất và đặc
trưng màu sắc của mỗi
- GV nhấn mạnh đặc trưng
về màu sắc trong trang trí
(Màu sắc tô theo diện
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và yêu
cầu HS nhận xét về cách
dùng màu.
- Quan sát GV phân tích
các yếu tố tạo nên sự hài
hòa của màu sắc.
- HS quan sát tranh đề
tài và tranh trang trí để
nhận ra sự khác biệt về
tính chất và đặc trưng
màu sắc của mỗi loại
tranh.
- Quan sát GV phân tích
đặc trưng màu sắc trong
trang trí.
<b>II/. Cách sử dụng màu</b>
<b>trong trang trí.</b>
- Màu sắc làm cho mọi
phẳng, khơng có chiều
sâu, mỗi mảng màu nằm ở
mỗi vị trí tách bạch nhau,
khơng có sự vờn khối và
vờn sáng tối. Có thể tơ nét
viền để nổi bật trọng tâm,
làm nổi bật nội dung trang
trí).
sáng tối. Có thể tơ nét
viền để nổi bật trọng
tâm, nội dung trang trí.
<b>20/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
- GV cho HS làm bài tập
theo nhóm (xé dán giấy).
- Quan sát và hướng dẫn
thêm cho HS về cách chọn
họa tiết, bố cục và sử
dụng màu sắc.
- Nhắc nhở HS làm bài
theo đúng phương pháp,
chú ý đến việc sắp xếp
các mảng màu nằm cạnh
nhau.
- HS làm bài tập.
<b>III/. Bài tập.</b>
- Trang trí hình vng.
Sử dụng cách xé dán.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho các nhóm treo
bài lên bảng và yêu cầu
các nhóm nhận xét, góp ý
lẫn nhau.
- GV nhận xét chung, biểu
dương những bài tập hòan
chỉnh, góp ý cho những
bài chưa đẹp về bố cục và
họa tiết.
- GV hướng dẫn HS về
nhà hồn thành bài tập cá
nhân.
- Các nhóm treo bài lên
bảng nhận xét, góp ý lẫn
nhau.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập trang trí hình vng. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuaàn: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 13 - 14– Vẽ tranh. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài này và cách vẽ tranh</b>
về đề tài bộ đội.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn</b>
hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hịa, có tình
cảm riêng.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, u mến cuộc sống, cảm nhận được vẻ</b>
đẹp của cuộc sống thông qua tranh vẽ.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Bài vẽ của HS năm trước, tranh ảnh về các hoạt động của bộ đội.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV cho HS xem tranh và nêu đặc điểm của một số cơng</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Hình ảnh anh Bộ Đội đã ăn sâu vào tiềm thức mỗi con người chúng</b>
ta. Biết bao tấm gương bộ đội đã hy sinh thân mình để bảo vệ sự bình yên cho tổ quốc.
Để thể hiện lịng tri ân của mình đối với các anh bộ đội thơng qua tranh vẽ, hơm nay
thầy và trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ tranh – đề tài: Bộ Đội”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA<sub>GV</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm và</b></i>
<i><b>chọn nội dung đề tài.</b></i>
- GV cho HS xem một số
tranh ảnh về hoạt động
của các anh bộ đội.
- GV phân tích về sự khác
nhau về quân phục, vũ
- HS xem một số tranh
ảnh và nêu những hoạt
động của bộ đội
- Quan sát GV phân tích
về sự khác nhau về quân
<b>I/. Tìm và chọn nội</b>
<b>dung đề tài.</b>
khí của các binh chủng để
HS nhận thấy đăïc trưng
của đề tài này.
- GV gợi ý để HS tự chọn
một góc độ vẽ tranh theo
ý thích và nêu nhận xét cụ
thể về góc độ vẽ tranh mà
mình chọn.
- GV cho HS xem một số
bài vẽ của HS năm trước
và giới thiệu đặc điểm của
đề tài này (Bố cục, hình
tượng, màu sắc).
phục, vũ khí của các
binh chủng.
- HS chọn một góc độ vẽ
tranh theo ý thích và nêu
nhận xét cụ thể về góc
độ vẽ tranh mà mình
chọn.
- Quan sát GV giới thiệu
xuất, tập luyện trên thao
trường, giúp nhân dân
thu hoạch mùa màng…
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ. </b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức vẽ tranh đề tài.
<b>+ Phân mảng chính phụ.</b>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu và yêu cầu HS
nhận xét về cách xếp
mảng.
- GV tóm lại những cách
bố cục cơ bản để HS hình
dung ra việc xếp mảng có
chính, phụ, to, nhỏ hợp lý
tạo cho tranh vẽ có bố cục
chặt chẽ nổi bật trọng
tâm.
- GV veõ minh họa cách
sắp xếp bố cục.
<b>+ Vẽ hình tượng.</b>
- GV cho HS nêu nhận xét
về cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- GV gợi ý về một góc độ
vẽ tranh cụ thể và phân
tích cách chọn hình tượng
để bức tranh có nội dung
trong sáng và phù hợp với
thực tế cuộc sống.
- HS nhắc lại kiến thức
vẽ tranh đề tài.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nhận xét về cách xếp
mảng.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách bố cục tranh.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ mảng.
- HS nêu nhận xét về
cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
<b>II/. Cách vẽ.</b>
<i><b>1. Phân mảng chính</b></i>
<i><b>phụ</b></i><b>.</b>
<i><b>2. Vẽ hình tượng.</b></i>
- GV vẽ minh họa.
<b>+ GV hướng dẫn HS vẽ</b>
<b>màu.</b>
- GV cho HS nêu nhận xét
màu sắc ở bài vẽ mẫu. GV
nhắc lại kiến thức vẽ màu
trong tranh đề tài. Gợi ý
và phân tích trên tranh để
HS thấy được việc dùng
màu cần thiết phải có sự
sắp xếp các mảng màu
nằm cạnh nhau một cách
hợp lý và tình cảm của
mình đối với nội dung đề
- HS nêu nhận xét màu
sắc ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ màu.
<b>27/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả hình
tượng.
- HS làm bài tập theo
nhóm.
<b>III/. Bài taäp.</b>
Vẽ tranh – đề tài: Bộ
đội.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn học sinh
về nhà hoàn thành bài tập.
- HS nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm
nhận riêng của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”Trang trí đường diềm”, sưu tầm tranh,</b>
ảnh, đồ vật có trang trí đường diềm, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 15 – Vẽ trang trí. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, ứng dụng trong cuộc sống và</b>
phương pháp trang trí đường diềm.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc sắp xếp bố cục, chọn lựa họa tiết</b>
phù hợp với đồ vật trang trí, sử dụng màu sắc tinh tế, hài hòa.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, phát huy khả năng sáng tạo. Cảm nhận</b>
được vẻ đẹp của đường diềm trong trang trí các đồ vật.
TT Duyệt:
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Một số đồ vật trang trí đường diềm. Bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mẫu đường diềm, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập VT-ĐT: Bộ đội.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, đường diềm có vai trị rất quan trọng trong việc tạo</b>
cho các đồ vật, sản phẩm nào đó trở nên đẹp và trang trọng hơn. Để giúp các em nắm
bắt được đặc điểm và phương pháp trang trí đường diềm cơ bản, hơm nay thầy trị
chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Trang trí đường diềm”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA<sub>GV</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét</b></i>.
- GV cho HS quan sát một
số đồ vật có trang trí
đường diềm, yêu cầu HS
nhận xét về: Hình dáng,
bố cục, họa tiết và màu
sắc.
- GV tóm tắt và nhấn
- HS quan sát một số đồ
vật có trang trí đường
diềm, nhận xét về: Hình
dáng, bố cục, họa tiết và
màu sắc.
- Quan sát GV phân tích
đặc điểm chính trong
đường diềm.
- HS kể tên một số đồ
vật khác có trang trí
đường diềm mà mình
biết
<b>I/. Thế nào là đường</b>
<b>diềm.</b>
- Đường diềm là hình
trang trí kéo dài, giới
hạn trong hai đường
song song (Thẳng, cong,
tròn). Họa tiết được vẽ
xen kẽ, lặp lại hoặc đảo
trang trọng hơn.
<b>7/</b>
<b> </b> <b>HOẠT ĐỘNG 2:</b><i><b>Hướng dẫn HS cách trang</b></i>
<i><b>trí đường diềm.</b></i>
<b>+ Kẻ hai đường song</b>
<b>song.</b>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu để HS nhận ra
đường diềm luôn được giới
hạn trong hai đường song
song.
- GV vẽ minh họa.
<b>+ Chia khoảng.</b>
- GV cho HS nhận xét về
khoảng cách các mảng
họa tiết trong đường diềm.
- GV vẽ minh họa hai cách
chia khỏang: Đều nhau và
khơng đều nhau.
<b>+ Vẽ họa tiết.</b>
- GV u cầu HS quan sát
và nêu nhận xét về các
loại họa tiết và cách sắp
xếp trong đường diềm.
- GV phân tích trên bài vẽ
mẫu làm nổi bật sự sắp
xếp họa tiết cần có chính,
phụ, có nét thẳng, nét
cong.
<b>+ Vẽ màu.</b>
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận về một số
bài vẽ có gam màu khác
nhau.
- Cho HS nhắc lại cách
dùng màu trong trang trí.
- GV phân tích về việc sử
dụng màu sắc trong đường
diềm cần có sự chọn lựa
hợp lý, phù hợp với phong
- HS quan sát bài vẽ mẫu
nhận ra đường diềm ln
được giới hạn trong hai
đường song song.
- Quan sát GV vẽ minh
- HS nhận xét về khoảng
cách các mảng họa tiết
trong đường diềm.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về các loại họa
tiết và cách sắp xếp
trong đường diềm.
- Quan sát GV phân tích
cách vẽ họa tiết.
- HS quan saùt và nêu
cảm nhận về một số bài
vẽ có gam màu khác
nhau.
- HS nhắc lại cách dùng
màu trong trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách dùng màu.
<b>II/. Cách trang trí</b>
<b>đường diềm.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kẻ hai đường song</b></i>
<i><b>song</b></i><b>.</b>
<i><b>2. Chia khoảng.</b></i>
<i><b>3. Vẽ họa tiết.</b></i>
cách sáng tạo và chú ý
không nên dùng quá nhiều
màu.
<b>25/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách sắp xếp họa tiết
cho bài vẽ của học sinh.
- HS làm bài tập. <b>III/. Bài tập.</b>- Trang trí đường diềm.
Kích thước: 25 x 7 cm.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét về bố cục,
cách vẽ hình và màu sắc.
Yêu cầu HS xếp loại bài
vẽ theo cảm nhận của
mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn HS về
nhà hoàn thành bài tập.
- HS nêu nhận xét về bố
cục, cách vẽ hình và
màu sắc, xếp loại bài vẽ
theo cảm nhận của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”VTM: Hình trụ và hình cầu”, chuẩn bị</b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> Tuần: Tiết:</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 16 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: Trang trí đường diềm.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tìm hiểu về phương pháp vẽ theo mẫu. Để</b>
củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn về cấu tạo của các hình khối cơ bản,
hơm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “VTM: Hình trụ và hình cầu”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét. </b></i>
<b>I/. Quan sát và nhận</b>
<b>xét:</b>
+ Hình dáng.
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vị trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
cách sắp xếp đẹp và
chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét
về: Hình dáng, vị trí,
đậm nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi
vẽ cần quan sát kỹ để
vẽ hình cho chính xác.
- HS quan sát giáo viên
sắp xếp vật mẫu và nêu
nhận xét về các cách sắp
xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và
nêu nhận xét chi tiết vật
mẫu về: + Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
<b>4/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>
- GV cho học sinh nhắc
lại phương pháp vẽ theo
mẫu.
<b>+ Vẽ khung hình.</b>
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang để
xác định tỷ lệ của khung
hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
<b>+ Xác định tỷ lệ và vẽ</b>
<b>nét cơ baûn.</b>
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
- GV cho HS nhận xét
về đường nét tạo dáng
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác định tỷ lệ
khung hình chung của vật
mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và
so sánh tỷ lệ các bộ phận
của vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
vật mẫu của mẫu vẽ ở
nhóm mình
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu
và quan sát giáo viên vẽ
minh họa.
<b>II/. Caùch vẽ:</b>
<i><b>1. Vẽ khung hình.</b></i>
của mẫu và hướng dẫn
trên bảng về cách vẽ nét
cơ bản tạo nên hình
dáng của vật mẫu.
<b>+ Vẽ chi tiết.</b>
- GV cho HS quan sát
bài vẽ của HS năm trước
và quan sát vật mẫu rồi
nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước, quan sát vật
mẫu thật và nhận xét về
cách vẽ hình.
- Quan saùt GV vẽ minh
họa.
<i><b>3. Vẽ chi tiết.</b></i>
<b>28/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS xếp mẫu
và vẽ theo nhoùm.
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố
cục và cách diễn tả nét
vẽ cho có độ đậm nhạt.
- HS laøm bài tập theo
nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
- Thảo luận nhóm về cách
<b>III/. Bài tập.</b>
Vẽ theo mẫu: Hình hộp
và hình cầu.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều
mức độ khác nhau và
cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hồn chỉnh.
<b>- GV hướng dẫn học</b>
<b>sinh về nhà vẽ mẫu</b>
<b>theo ý thích.</b>
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo yù thích. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”VTM: Hình trụ và hình cầu – Tiết 2:</b>
Vẽ đậm nhạt”, chuẩn bị vật mẫu hình trụ và hình cầu, chì, tẩy, vở bài tập.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuaàn: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 17 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
TT Duyeät:
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu cách vẽ hình “Hình trụ và hình</b>
cầu” để hồn thiện bài vẽ này, hơm nay thầy trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài
“VTM: Hình trụ và hình cầu – tiết 2 Vẽ đậm nhạt”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét</b></i>.
- GV xếp vật mẫu giống
tiết học trước.
- GV cho HS xếp mẫu
theo nhóm và nhận xét kỹ
về: Hướng chiếu của ánh
sáng, ranh giới giữa các
mảng đậm nhạt và độ đậm
nhạt giữa các vật mẫu và
giữa vật mẫu với nền đặt
- HS xếp mẫu theo nhóm và
nhận xét kỹ Hướng chiếu
của ánh sáng, ranh giới
giữa các mảng đậm nhạt và
độ đậm nhạt giữa các vật
mẫu và giữa vật mẫu với
nền đặt mẫu.
<b>I/. Quan sát – nhận</b>
<b>xét</b>
- Hướng chiếu của
ánh sáng.
- Ranh giới giữa các
maãu.
- GV cho HS xem một số
bài vẽ mẫu và yêu cầu HS
nhận xét về cách vẽ đậm
nhạt.
- HS xem một số bài vẽ
mẫu và yêu cầu HS nhận
xét về cách vẽ đậm nhạt.
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ</b></i>
<i><b>đậm nhạt. </b></i>
<b>+ Xác định hướng chiếu</b>
<b>của ánh sáng.</b>
- GV cho HS quan sát kỹ
vật mẫu và nhận ra hướng
chiếu của ánh sáng.
<b>+ Xác định ranh giới các</b>
<b>mảng đậm nhạt.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát
kỹ vật mẫu và nhận ra
- Trên bài vẽ mẫu GV
phân tích việc xác định
ranh giới đậm nhạt cần
chú ý đến đậm nhạt chính
của mẫu và phân định
ranh giới cho chính xác.
<b>+ Vẽ độ đậm trước từ đó</b>
<b>tìm các sắc độ còn lại.</b>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu và nhận xét về
cách vẽ nét đậm nhạt.
- GV vẽ minh họa cách sử
dụng bút chì để diễn tả
đậm nhạt phù hợp với hình
khối của vật mẫu.
- Phân tích một số lỗi khi
vẽ đậm nhạt như chà, di
chì. Nhấn mạnh việc vẽ
độ đậm trước, độ nhạt vẽ
sau làm cho bài vẽ đúng
về sắc độ và độ đậm nhạt
- HS quan sát kỹ vật mẫu
và nhận ra hướng chiếu của
ánh sáng.
- HS quan sát kỹ vật mẫu
và nhận ra ranh giới giữa
các mảng đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng dẫn
phân mảng đậm nhạt.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nhận xét về cách vẽ nét
đậm nhạt.
- Quan sát GV vẽ minh hoïa.
- Quan sát GV phân tích
cách vẽ đậm nhạt làm nổi
bật hình khối và giữ được
sự trong trẻo của chất liệu.
<b>II/. Cách vẽ đậm</b>
<b>nhạt.</b>
<i><b>1. Xác định hướng</b></i>
<i><b>chiếu của ánh sáng.</b></i>
<i><b>2. Xác định ranh giới</b></i>
<i><b>các mảng đậm nhạt.</b></i>
chung của toàn bài so với
mẫu.
<b>30/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách diển tả
nét chì làm cho bài vẽ
đúng sắc độ, nổi bật hình
khối và có độ trong trẻo
của chất liệu bút chì.
- HS laøm baøi tập theo
nhóm.
<b>III/. Bài tập.</b>
- VTM: Hình trụ và
hình cầu – Tiết 2: Vẽ
đậm nhạt.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
- GV hướng dẫn HS về
nhà vẽ mẫu theo ý thích.
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm nhận
của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo ý thích. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Xem lại bài cách vẽ tranh đề tài để chuẩn bị cho tiết kiểm</b>
tra HK I. chuẩn bị chì, tẩy, màu, giấy A4.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 18 – Vẽ trang trí. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp trang trí hình</b>
vng.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn họa tiết, bố cục bài vẽ</b>
chặt chẽ, thể hiện màu sắc hài hịa, có cá tính, nổi bật trọng tâm.
<b>3. Thái độ: Học sinh yêu thích mơn học, phát huy óc sáng tạo. Cảm nhận được</b>
vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Bài vẽ của HS năm trước, một số đồ vật hình vng trang trí ứng</b>
dụng.
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được tìm hiểu về nghệ thuật trang trí và</b>
cách làm bài trang trí. Để củng cố kiến thức đã học và nắm bắt được đặc điểm của bài
trang trí cơ bản, hơm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Trang trí hình
vng”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét</b></i>.
- GV cho HS quan sát
một số bài vẽ mẫu và
yêu cầu HS nhận xét về
các thành phần có trong
hình vng trang trí.
- GV cho HS nêu cách
sắp xếp trong trang trí
hình vng ở bài vẽ
mẫu.
- GV cho HS quan sát
một số hình vng mang
tính ứng dụng như: Viên
- HS quan sát một số bài
vẽ mẫu và nhận xét về các
thành phần có trong hình
vuông trang trí.
- HS nêu một số cách sắp
xếp trong trang trí hình
vng ở bài vẽ mẫu.
HS quan sát một số trang
trí hình vng mang tính
ứng dụng và nhận xét về
cách sắp xếp, màu sắc và
họa tiết.
<b>7/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách</b></i>
<i><b>trang trí hình vng. </b></i>
<b>+ Kẻ trục, tìm bố cục.</b>
- GV cho HS quan sát
bài vẽ mẫu, yêu cầu HS
nêu nhận xét cụ thể về
- GV vẽ minh họa một
số bố cục, nhắc nhở HS
khi tìm bố cục cần phải
có mảng to, nhỏ, mảng
chính, phụ. Chú ý đến
khoảng cách giữa các
mảng hình.
<b>+ Vẽ họa tiết.</b>
- GV cho HS quan sát và
nêu nhận xét về họa tiết
trên các bài vẽ mẫu.
- GV gợi mở để HS lựa
chọn cách sắp xếp họa
tiết trang trí cho bài vẽ
của mình.
- GV vẽ minh họa. Nhắc
nhở HS khi vẽ họa tiết
cần chú ý đến đường nét
và sự ăn ý giữa họa tiết
chính, họa tiết phụ.
<b>+ Vẽ màu.</b>
- GV cho HS nhận xét
về màu sắc ở một số bài
- GV phân tích một số ví
dụ về chọn gam màu
- HS quan sát bài vẽ mẫu,
nêu nhận xét cụ thể về
cách sắp xếp các hình
mảng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa cách bố cục bài vẽ.
- HS quan sát và nêu nhận
xét về họa tiết trên các bài
vẽ mẫu.
- HS lựa chọn cách sắp xếp
họa tiết trang trí cho bài vẽ
của mình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa cách vẽ họa tieát.
- HS nhận xét về màu sắc
ở một số bài vẽ mẫu.
- Quan saùt GV phân tích
cách dùng màu theo cảm
xúc và theo gam màu yêu
<b>II/. Cách trang trí hình</b>
<b>vuông.</b>
<i><b>1. Kẻ trục, tìm bố cục.</b></i>
<i><b>2. Vẽ họa tiết.</b></i>
theo sở thích và bài vẽ
thuộc các gam màu
nóng, lạnh khác nhau.
thích.
<b>27/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
- HS làm bài tập theo
nhóm.
<b>III/. Bài tập.</b>
- Trang trí hình vuông có
cạnh 16 cm.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho các nhóm treo
bài tập của nhóm mình
và u cầu các nhóm
nêu nhận xét và xếp
loại theo cảm nhận của
mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn học sinh
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới “tranh dân gian Việt Nam”, sưu tầm</b>
tranh dân gian Việt Nam.
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 19 – TTMT. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vài nét về nguồn gốc xuất xứ, đặc điểm và</b>
giá trị nghệ thuật của hai dịng tranh Đơng Hồ và Hàng Trống.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của nội dung của tranh thơng qua</b>
hình thức thể hiện về bố cục, hình vẽ, màu sắc. Biết phân tích, đánh giá tác phẩm.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân</b>
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh dân gian.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: 3/</b><sub> GV kiểm tra bài tập: Trang trí hình vng.</sub>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Cứ mỗi dịp Tết đến, xuân về chúng ta lại được chiêm ngưỡng một</b>
loại hình nghệ thuật đặc sắc – đó là tranh dân gian, miêu tả cảnh nhộn nhịp đón xuân
hay những cảnh sinh hoạt thường ngày trong cuộc sống. Để nắm bắt được đặc điểm và
hiểu kỹ hơn về giá trị nghệ thuật của tranh dân gian, hôm nay thầy và các em cùng
nhau tìm hiểu bài” Tranh dân gian Việt Nam”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b> <b><sub>I/. Vài vét về tranh dân</sub></b>
TT Duyeät:
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>vài nét về tranh dân</b></i>
<i><b>gian.</b></i>
- GV cho HS nêu những
hiểu biết của mình về
tranh dân gian.
- GV cho HS quan sát
một số tranh và yêu cầu
các em nhận xét về: Nội
dung, đề tài, màu sắc.
- GV giới thiệu một số
địa phương có nghề làm
tranh và một số đề tài
quen thuộc trong tranh
dân gian.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của tranh dân gian.
- HS nêu những hiểu
biết của mình về tranh
dân gian.
- HS quan sát một số
tranh nhận xét về: Nội
dung, đề tài, màu sắc.
- Quan sát GV giới thiệu
về tranh dân gian.
<b>gian.</b>
- Tranh dân gian là loại
tranh được lưu hành rộng
rãi trong nhân dân. Tranh
thường để trang trí đón
xn hay thờ cúng nên cịn
gọi là tranh Tết hay tranh
thờ.
- Một số địa phương nổi
tiếng với nghề làm tranh
như: Hàng Trống, Đơng
Hồ, Kim Hồng…
- Đề tài trong tranh dân
gian rất gần gũi với đời
sống của nhân dân như:
Chúc tụng, lịch sử, lao
động sản xuất, vui chơi
giải trí, châm biếm đả
kích.
<b>11/</b>
<b>11/</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về hai dịng tranh Đơng</b></i>
<i><b>Hồ và Hàng Trống. </b></i>
<b>+ Tranh Đông Hồ.</b>
- GV u cầu HS nêu
những hiểu biết của mình
về tranh Đơng Hồ.
- GV giới thiệu về cách
làm tranh và giấy in
tranh.
- GV cho HS xem tranh
và nêu nhận xét về hình
mảng, màu sắc, bố cục,
đề tài.
- GV tóm tắt lại những
đặc điểm của dịng tranh
Đơng Hồ.
<b>+ Tranh Hàng Troáng.</b>
- HS nêu những hiểu
biết của mình về tranh
Đơng Hồ.
- HS xem tranh và nêu
nhận xét về hình mảng,
màu sắc, bố cục, đề tài.
- Quan sát GV giới thiệu
đặc điểm của tranh
Đông Hồ.
- HS nêu những hiểu
<b>II/. Hai dòng tranh Đông</b>
<b>Hồ và Hàng Trống.</b>
<i><b>1. Tranh Đông Hồ.</b></i>
- Được sản xuất tại làng
Đông Hồ Tỉnh Bắc Ninh.
Tranh được sản xuất hàng
loại bằng những ván gỗ
khắc và in trên nền giấy
Dó quét màu Điệp. Tranh
có bao nhiêu màu là có
bấy nhiêu bản khắc. Màu
sắc được lấy từ thiên
nhiên. Tranh Đông Hồ chủ
- GV yêu cầu HS nêu
những hiểu biết của mình
về tranh Hàng Trống.
- GV giới thiệu về cách
làm tranh và giấy in
tranh.
- GV cho HS xem tranh
và nêu nhận xét về hình
mảng, màu sắc, bố cục,
đề tài.
- GV tóm tắt lại những
đặc điểm của dịng tranh
Hàng Trống
biết của mình về tranh
Hàng Trống.
- HS xem tranh và nêu
nhận xét về hình mảng,
- Được sản xuất và bày
bán tại phố Hàng Trống –
Hà Nội. Tranh Hàng
Trống chỉ cần một bản gỗ
khắc in nét viền đen, sau
đó nghệ nhân trực tiếp tô
màu bằng bút lông. Màu
sắc lấy từ phẩm nhuộm
nguyên chất. Tranh phục
vụ chủ yếu cho tầng lớp
trung lưu và thị dân nên
đường nét trong tranh rất
mảnh mai, tinh tế, màu sắc
tươi sáng, nhẹ nhàng.
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>về giá trị nghệ thuật của</b></i>
<i><b>tranh dân gian.</b></i>
- GV cho HS tóm tắt lại
những đặc điểm của
tranh dân gian.
- GV phân tích về cách
- HS tóm tắt lại những
đặc điểm của tranh dân
gian.
- Quan sát GV phân tích
giá trị nghệ thuật của
tranh dân gian.
<b>III/. Giá trị nghệ thuật</b>
<b>của tranh dân gian.</b>
- Tranh dân gian rất chú
trọng đến đường nét và
màu sắc. Tranh có vẻ đẹp
hài hịa, hình tượng có tính
khái qt cao, đề tài gần
gũi với đời sống của nhân
dân nên rất được nhân dân
yêu thích và trân trọng.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức đã học.
- Cho HS quan saùt hai
dòng tranh Đông Hồ và
Hàng Trống, yêu cầu HS
nêu cảm nhận và phân
biệt đặc điểm của hai
dòng tranh trên.
- GV yêu cầu học sinh về
nhà học bài theo câu hỏi
- HS nhắc lại kiến thức
đã học.
trong SGK.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………
………
………..
………
………
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 20 – TTMT. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
TT Duyệt:
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, ý nghĩa, giá trị nghệ thuật của</b>
một số tranh dân gian Việt Nam.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét, đánh giá tác phẩm, nâng</b>
cao kỹ năng phân tích tranh.
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân</b>
tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Một số tranh dân gian Việt Nam.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu khái quát về tranh dân gian Việt</b>
Nam, để giúp các em hiểu sâu hơn về dòng tranh độc đáo này và cảm nhận được ý
nghĩa của một số tranh tiêu biểu, hơm nay thầy trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài
“Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>9/</b>
- GV chia nhóm học tập và
phân công nhiệm vụ:
<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm của bức tranh Gà Đại</b></i>
<i><b>Cát.</b></i>
<b>+ Nhóm 1: Quan sát tranh</b>
“Gà Đại Cát”ø nêu đặc điểm
về nội dung, ý nghĩa và hình
thức thể hiện của tác phẩm.
- GV cho HS trình bày kết
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
<b>I/. Gà “Đại Cát”</b>
<b>(Tranh Đơng Hồ).</b>
quả thảo luận. Yêu cầu các
nhóm khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số tranh
dân gian khác.
- GV tóm tắt và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình
thức thể hiện và ý nghĩa của
tác phẩm.
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác
phẩm
họa vừa làm cho bố cục
thêm chặt chẽ. Tranh
tượng trưng cho sự thịnh
vượng và đức tính mạnh
mẽ của người đàn ơng.
<b>9/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm của bức tranh Chợ</b></i>
<i><b>quê.</b></i>
<b>+ Nhóm 2: Quan sát tranh</b>
“Chợ quê”ø nêu đặc điểm về
nội dung, ý nghĩa và hình
thức thể hiện của tác phẩm.
- GV cho HS trình bày kết
quả thảo luận. Yêu cầu các
nhóm khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số tranh
dân gian khác.
- GV tóm tắt lại và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình
thức thể hiện và ý nghĩa của
tác phẩm.
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác
phẩm
<b>II/. Chợ q (Tranh</b>
<b>Hàng Trống).</b>
<b>9/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm của bức tranh Đám</b></i>
<i><b>cưới chuột.</b></i>
<b>+ Nhóm 3: Quan sát tranh</b>
“Đám cưới chuột”ø nêu đặc
điểm về nội dung, ý nghĩa và
- GV cho HS trình bày kết
quả thảo luận. Yêu cầu các
nhóm khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số tranh
dân gian khác.
- GV tóm tắt lại và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình
thức thể hiện và ý nghĩa của
tác phẩm.
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác
phẩm
<b>III/. Đám cưới chuột</b>
<b>(Tranh đông Hồ).</b>
- Tranh diễn tả cảnh
đám cưới họ nhà Chuột
muốn yên ổn phải có lễ
vật dâng cho Mèo.
Đường nét và màu sắc
trong tranh hài hước, dí
dỏm. Bố cục theo lối
hàng ngang, dàn đều
càng làm cho tranh thêm
sống động. Bức tranh
phê phán nạn tham
nhũng, ức hiếp người
dân của giai cấp thống
trị phong kiến xưa.
<b>10/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm của bức tranh Phật Bà</b></i>
<i><b>Quan Âm.</b></i>
<b>+ Nhóm 4: Quan sát tranh</b>
“Phật Bà Quan Âm”ø nêu đặc
điểm về nội dung, ý nghĩa và
hình thức thể hiện của tác
phẩm.
- GV cho HS trình bày kết
quả thảo luận. Yêu cầu các
nhóm khác nêu ý kiến nhận
- GV tóm tắt lại và phân tích
sâu hơn về nội dung, hình
thức thể hiện và ý nghĩa của
tác phẩm.
- HS quan sát tranh và
tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác nêu ý kiến nhận
xét và kể tên một số
tranh dân gian khác.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm của tác
phẩm
<b>IV/. Phật Bà Quan Âm</b>
<b>(Tranh Hàng Trống).</b>
- Tranh diễn tả Phật Bà
ngự trên tòa sen với
khuôn mặt hiền từ, phúc
hậu. Đứng chầu 2 bên là
Kim đồng và Ngọc Nữ.
Đường nét trong tranh
mảnh mai, tinh tế, màu
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 5:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
nghĩ của mình về tranh dân
gian và trách nhiẹâm của
mình đối với dịng tranh độc
đáo này.
- GV nhận xét tiết học, biểu
dương những nhóm học tập
và những cá nhân hoạt động
sơi nổi, tích cực.
nghó và trách nhiẹâm
của mình về tranh dân
gian.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh dân gian, chép tranh “Đám</b>
cưới Chuột” và tô màu theo ý thích.
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ï, chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………
………
….
………
………
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 21 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
TT Duyệt:
MẪU CĨ 2 ĐỒ VẬT
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước. Tổ chức vẽ theo nhóm.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV cho HS xem tranh và nêu đặc điểm của tranh dân</sub></b>
gian Việt Nam.
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu là một phân môn giúp ta củng cố kiến thức và thành</b>
thạo trong việc miêu tả đối tượng. Để các em ngày càng thành thạo hơn trong việc
diễn tả một đồ vật hay một sự vật nào đó, hơm nay thầy và các em lại cùng nhau
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA<sub>GV</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét. </b></i>
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vị trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
cách sắp xếp đẹp và
chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo
- HS quan sát giáo viên
sắp xếp vật mẫu và nêu
nhận xét về các cách sắp
xếp đó.
<b>I/. Quan sát và nhận</b>
<b>xét:</b>
luận và nêu nhận xét
về: Hình dáng, vị trí,
đậm nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi
- HS thảo luận nhóm và
nêu nhận xét chi tiết vật
mẫu về: + Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
<b>4/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>
- GV cho học sinh nhắc
lại phương pháp vẽ theo
mẫu.
<b>+ Vẽ khung hình.</b>
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang để
xác định tỷ lệ của khung
hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
<b>+ Xác định tỷ lệ và vẽ</b>
<b>nét cơ bản.</b>
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu
của mẫu vẽ ở nhóm
mình.
- GV cho HS nhận xét
về đường nét tạo dáng
của mẫu và hướng dẫn
trên bảng về cách vẽ nét
cơ bản tạo nên hình
dáng của vật mẫu.
<b>+ Vẽ chi tiết.</b>
- GV cho HS quan sát
bài vẽ của HS năm trước
và quan sát vật mẫu rồi
nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác định tỷ lệ
khung hình chung của vật
mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và
so sánh tỷ lệ các bộ phận
của vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
vật mẫu của mẫu vẽ ở
nhóm mình
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu
và quan sát giáo viên vẽ
minh họa.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước, quan sát vật
mẫu thật và nhận xét về
cách vẽ hình.
- Quan saùt GV vẽ minh
họa.
<b>II/. Cách vẽ:</b>
<i><b>1. Vẽ khung hình.</b></i>
<i><b>2. Xác định tỷ lệ và vẽ</b></i>
<i><b>nét cơ bản.</b></i>
vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
<b>28/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS xếp mẫu
và vẽ theo nhoùm.
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố
cục và cách diễn tả nét
- HS laøm bài tập theo
nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
- Thảo luận nhóm về cách
vẽ chung ở mẫu vật nhóm
mình.
<b>III/. Bài tập.</b>
Vẽ theo mẫu: Mẫu có
hai đồ vật.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều
mức độ khác nhau và
cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những
- HS nhận xét và xếp loại
bài tập theo cảm nhận của
mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo ý thích.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới “Mẫu có 2 đồ vật”, chuẩn bị vật mẫu</b>
giống tiết trước, chì, tẩy, vở bài tập.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………..
………
………
….
………
………
………..
………
………
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 22 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã thực hiện xong phần vẽ hình 2 đồ vật. Để</b>
hồn thành bài tập này, hơm nay thầy và các em cùng nghiên cứu tiếp bài “VTM: Mẫu
có 2 đồ vật – Tiết 2: Vẽ đậm nhạt”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT</sub><sub> ĐỘNG</sub><sub> 1</sub><sub> :</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét</b></i>.
- GV xếp vật mẫu giống
<b>I/. Quan sát – nhận xét</b>
- Hướng chiếu của ánh
sáng.
- Ranh giới giữa các
MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT
tiết học trước.
- GV cho HS xếp mẫu
theo nhóm và nhận xét
kỹ về: Hướng chiếu của
ánh sáng, ranh giới giữa
các mảng đậm nhạt và
độ đậm nhạt giữa các
vật mẫu và giữa vật
mẫu với nền đặt mẫu.
- GV cho HS xem một
số bài vẽ mẫu và yêu
cầu HS nhận xét về
cách vẽ đậm nhạt.
- HS xếp mẫu theo nhóm
và nhận xét kỹ Hướng
chiếu của ánh sáng, ranh
giới giữa các mảng đậm
nhạt và độ đậm nhạt giữa
các vật mẫu và giữa vật
mẫu với nền đặt mẫu.
- HS xem một số bài vẽ
mẫu và yêu cầu HS nhận
xét về cách vẽ đậm nhạt.
mảng đậm nhạt.
- Độ đậm nhạt giữa các
vật mẫu và giữa vật mẫu
với nền đặt mẫu.
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ</b></i>
<i><b>đậm nhạt. </b></i>
- GV cho HS nhắc lại
cách vẽ đậm nhạt.
<b>+ Xác định hướng chiếu</b>
<b>của ánh sáng.</b>
- GV cho HS quan sát kỹ
vật mẫu và nhận ra
hướng chiếu của ánh
sáng.
<b>+ Xác định ranh giới</b>
<b>các mảng đậm nhạt.</b>
- GV yêu cầu HS quan
sát kỹ vật mẫu và nhận
ra ranh giới giữa các
mảng đậm nhạt.
- Trên bài vẽ mẫu GV
phân tích việc xác định
ranh giới đậm nhạt cần
chú ý đến đậm nhạt
chính của mẫu và phân
định ranh giới cho chính
xác.
<b>+ Vẽ độ đậm trước từ</b>
<b>đó tìm các sắc độ còn</b>
<b>lại.</b>
- HS nhắc lại cách vẽ đậm
nhạt.
- HS quan sát kỹ vật mẫu
và nhận ra hướng chiếu
của ánh sáng.
- HS quan sát kỹ vật mẫu
và nhận ra ranh giới giữa
các mảng đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng dẫn
phân mảng đậm nhạt.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nhận xét về cách vẽ nét
đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát
bài vẽ mẫu và nhận xét
về cách vẽ nét đậm
nhạt.
- GV vẽ minh họa cách
sử dụng bút chì để diễn
tả đậm nhạt phù hợp với
hình khối của vật mẫu.
- Phân tích một số lỗi
khi vẽ đậm nhạt như
chà, di chì. Nhấn mạnh
việc vẽ độ đậm trước,
độ nhạt vẽ sau làm cho
bài vẽ đúng về sắc độ
và độ đậm nhạt chung
của toàn bài so với mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
hoïa.
- Quan sát GV phân tích
cách vẽ đậm nhạt làm nổi
bật hình khối và giữ được
sự trong trẻo của chất liệu.
<b>30/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách diển
tả nét chì làm cho bài vẽ
đúng sắc độ, nổi bật
hình khối và có độ trong
trẻo của chất liệu bút
chì.
- HS làm bài tập theo
nhóm.
<b>III/. Bài tập.</b>
- VTM: Mẫu có hai đồ
vật – Tiết 2: Vẽ đậm
nhạt.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều
mức độ khác nhau và
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hồn chỉnh.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo (1/<sub>).</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo yù thích.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: HS về nhà đọc trước bài “VT-ĐT: Ngày Tết và mùa xuân”,</b>
sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, chì tẩy, màu, vở bài tập.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………
………
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 23-24 – Vẽ tranh. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm đề tài, ôn lại kiến thức vẽ tranh</b>
theo đề tài.
<b>2/ Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hồn</b>
thiện kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề.
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, u thiên nhiên, rèn luyện thói quan</b>
quan sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc khoa học, lơgích.
TT Duyệt:
ĐỀ TÀI: NGÀY TẾT VÀ MÙA
<b>II/. CHUẨN BÒ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về ngày Tết, bài vẽ của HS năm trước, tác phẩm của</b>
họa sĩ.
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, chì tẩy, màu, vở bài </b>
tập.
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập VTM: Mẫu có hai đồ vật.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Ngày Tết, mùa xuân là dịp mà ta thỏa sức vui chơi đón chào một</b>
năm mới và cũng là dịp để thể hiện tình cảm của mình đối với mọi người. Để đưa
những tình cảm ấy vào tranh vẽ một cách sâu sắc và đầy ý nghĩa, hôm nay thầy và các
em cùng nhau nghiên cứu bài “VT-ĐT: Ngày Tết và mùa xuân”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm và</b></i>
<i><b>chọn nội dung đề tài.</b></i>
- GV cho HS xem một số
tranh về ngày Tết và mùa
xuân. Yêu cầu HS nêu
nhận xét về đặc điểm của
đề tài.
- GV phân tích về cảnh
- HS quan sát một số
tranh ảnh về ngày Tết và
mùa xuân, nhận xét về
đặc điểm của đề tài.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
-HS nêu lên góc độ vẽ
tranh mình u thích.
<b>I/. Tìm và chọn nội</b>
<b>dung đề tài</b>
- GV gợi ý và yêu cầu HS
nêu lên góc độ vẽ tranh
mình u thích.
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ. </b></i>
- GV cho HS nhắc lại
phương pháp vẽ tranh đề
<b>+ Hướng dẫn HS phân</b>
<b>mảng chính phụ.</b>
- Cho HS quan sát bài vẽ
mẫu và yêu cầu các em
nêu nhận xét về cách sắp
xếp các hình mảng trong
tranh.
- GV chốt lại ý kiến của
HS và nhắc nhở lại cho
HS một số cách bố cục và
sự hợp lý của hình mảng
trong tranh.
- GV vẽ minh họa.
<b>+ Hướng dẫn HS vẽ hình</b>
<b>tượng.</b>
- Cho HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Nhắc nhở HS khi chọn
hình tượng cần chú ý đến
sự ăn ý, bổ sung lẫn nhau
làm nội bật chủ đề của
hình tượng chính và phụ.
- Cho HS nêu vài ví dụ về
- GV vẽ minh hoïa.
<b>+ Hướng dẫn HS vẽ màu.</b>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu.
- GV cho HS thảo luận,
nêu nhận xét cụ thể về
màu sắc đặc trưng của
- HS nhắc lại phương
pháp vẽ tranh đề tài.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nêu nhận xét về cách
sắp xếp các hình mảng
trong tranh.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
- HS nêu vài ví dụ về
hình tượng chính phụ mà
mình chọn.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét cụ thể về màu
sắc đặc trưng của mùa
xuân.
<b>II/. Cách vẽ</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Phân mảng chính</b></i>
<i><b>phụ.</b></i>
<b>2. </b><i><b>Vẽ hình tượng</b></i><b>.</b>
mùa xuân.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
màu cần vẽ theo cảm xúc,
chú ý đến sắc độ chung
của toàn bài.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
<b>28/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả hình
tượng.
- Học sinh làm bài tập
theo nhóm.
<b>III/. Bài tập.</b>
- Vẽ tranh – Đề tài:
ngày Tết và mùa xuân.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………
………
………..
………
………
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 25 – </b><i>Vẽ trang trí</i>.
<b> * * * * * * * * * * * * * * * </b>
<b>I/. MUÏC TIEÂU:</b>
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, cơng dụng và cách sắp xếp</b>
dịng chữ in hoa nét đều.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kích thước chữ phù hợp</b>
với ý đồ trang trí, thể hiện bài vẽ đẹp về bố cục, kẻ chữ đẹp.
<b>3/. Thái độ: Học sinh yêu thích mơn học, phát huy khả năng quan sát, tìm tịi.</b>
Cảm nhận được tầm quan trọng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Một số mẫu chữ nét đều, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mẫu chữ, chì tẩy, thước, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: VT-ĐT: Ngày Tết và mùa xuân.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được trang trí đẹp có sử dụng chữ</b>
để trang trí. Để giúp các em biết cách kẻ chữ và nắm được cách áp dụng chữ vào
những việc làm cần thiết, hơm nay thầy trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Kẻ
chữ in hoa nét đều”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>đặc điểm của chữ nét đều.</b></i>
- GV cho HS quan sát mẫu
chữ nét đều, yêu cầu các
nhóm thảo luận và nêu lên
đặc điểm của chữ nét đều.
- GV cho HS quan sát một
số tranh ảnh và yêu cầu HS
nêu ứng dụng của chữ nét
đều.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của chữ nét đều.
- HS quan sát mẫu chữ và
thảo luận nêu lên đặc
điểm của chữ nét đều.
- HS quan sát tranh ảnh
và nêu ứng dụng của chữ
nét đều.
<b>I/. Đặc điểm của chữ</b>
<b>nét đều:</b>
- Chữ nét đều là kiểu
chữ có tất cả các nét
đều bằng nhau. Chữ có
dáng dấp chắc khỏe
thường dùng để kẻ
khẩu hiệu, dùng trong
tranh cổ động. Chiều
cao và ngang của chữ
có thể thay đổi tùy
theo mục đích của
người kẻ chữ.
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách sắp</b></i>
<i><b>xếp dòng chữ.</b></i>
<b>+ Hướng dẫn HS sắp xếp</b>
<b>dòng chữ cân đối.</b>
- GV cho HS quan sát một
số ví dụ về cách xếp chữ
đẹp và chưa đẹp. Yêu cầu
HS nhận ra cách xếp chữ
đẹp về bố cục và đúng về
ngữ pháp.
- GV nhắc nhở HS khi xếp
chữ cần chú ý đến bố cục
chung của dòng chữ.
- HS quan sát tranh và
nhận ra cách xếp chữ đẹp
về bố cục và đúng về
ngữ pháp.
- Quan sát GV hướng dẫn
bố cục chung của dòng
chữ.
<b>II/. Cách sắp xếp</b>
<b>dòng chữ:</b>
<i><b>1/. Sắp xếp dòng chữ</b></i>
<i><b>cân đối.</b></i>
<b>+ Hướng dẫn HS kẻ dòng</b>
- GV đưa ra một ví dụ cụ
thể và hướng dẫn HS cách
kẻ chữ vào dịng có thể
bằng cách ước lượng hoặc
chia tỷ lệ cho từng con chữ.
- GV cho HS quan sát hình
vẽ trong SGK và yêu cầu
các em nhận ra cách xếp
chữ đẹp và chưa đẹp, qua
đó nhắc nhở HS khi xếp
chữ không nên xếp chữ quá
thưa hoặc quá dày.
<b>+ Hướng dẫn HS kẻ chữ.</b>
- GV vẽ minh họa trên
bảng một số chữ cái để HS
biết cách kẻ chữ cân đối,
đúng, đều, ngay ngắn và
thể hiện được sự chắc khỏe
của chữ.
- GV nhắc nhở HS cần chú
ý đến những chữ cái như:
O, C, Q, G, S khi kẻ chữ
cần kẻ cao hơn các chữ cái
khác một ít để đảm bảo sự
cân đối, hài hịa.
<b>+ Hướng dẫn HS vẽ màu.</b>
- GV cho HS quan sát một
số mẫu câu khẩu hiệu và
yêu cầu HS nêu đặc điểm
về màu sắc.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
màu cần vẽ gọn gàng trong
lòng chữ cái, tránh vẽ màu
lem nhem làm mất đi sự sắc
sảo của chữ.
- HS quan sát GV hướng
dẫn cách xếp chữ vào
dịng.
- HS quan sát hình vẽ và
nhận ra cách xếp chữ đẹp
và chưa đẹp.
- Quan sát GV vẽ minh
hoïa.
- Quan sát GV hướng dẫn
kẻ một số chữ cái đặc
biệt.
- HS quan sát một số mẫu
câu khẩu hiệu và nêu đặc
- Quan sát GV hướng dẫn
tơ màu.
<i><b>xếp chữ vào dịng.</b></i>
<i><b>3/. Kẻ chữ.</b></i>
<i><b>4/. Vẽ màu.</b></i>
<b>26/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i> - HS làm bài tập theo
<b>III/. Bài tập:</b>
- GV u cầu mỗi nhóm cử
ra 5 bạn làm bài tập với
kích thước lớn, các HS khác
làm bài tập cá nhân trên vở
bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở
các em chú ý đến việc chia
tỷ lệ để sắp xếp dòng chữ
đẹp, cân đối.
- GV quan sát và giúp đỡ
HS kẻ chữ đúng với đặc
điểm của chữ nét đều.
nhóm và cá nhân.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV cho HS dán bài tập
lên bảng và nêu nhận xét,
xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý
cho những bài vẽ chưa hồn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét, xếp
loại bài vẽ theo cảm
nhận của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RUÙT KINH NGHIỆM</b>
………
………
………..
………
………
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 26 – Vẽ trang trí. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MUÏC TIEÂU:</b>
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, cơng dụng và cách sắp xếp</b>
dịng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kích thước chữ phù hợp</b>
với ý đồ trang trí, thể hiện bài vẽ đẹp về bố cục, kẻ chữ đúng với đặc điểm
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, phát huy khả năng quan sát, tìm tịi.</b>
Cảm nhận được tầm quan trọng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Mẫu chữ đẹp, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mẫu chữ, chì, tẩy, thước, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: kẽ chữ nét đều.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được trang trí đẹp có sử dụng chữ</b>
để trang trí. Để giúp các em biết cách kẻ chữ và nắm được cách áp dụng chữ vào
những việc làm cần thiết, hơm nay thầy trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Kẻ
chữ in hoa nét thanh nét đậm”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HĐ VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
- GV cho HS quan sát
mẫu chữ nét đều, yêu
cầu các nhóm thảo luận
và nêu lên đặc điểm của
chữ nét thanh nét đậm.
- GV cho HS quan sát
một số tranh ảnh và yêu
cầu HS nêu ứng dụng
của chữ.
- GV tóm tắt lại đặc
điểm của chữ.
- HS quan sát mẫu chữ và
thảo luận nêu lên đặc
điểm của chữ nét thanh nét
đậm.
- HS quan sát tranh ảnh và
nêu ứng dụng của chữ.
<b>I/. Đặc điểm của chữ</b>
<b>nét thanh nét đậm:</b>
- Chữ nét thanh nét đậm
là kiểu chữ có nét to và
nét nhỏ. Chữ có dáng
dấp mềm mại, nhẹ
<b>4/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách</b></i>
<i><b>sắp xếp dòng chữ.</b></i>
<b>+ Hướng dẫn HS sắp</b>
<b>xếp dòng chữ cân đối.</b>
- GV cho HS quan sát
một số ví dụ về cách
xếp chữ đẹp và chưa
đẹp. Yêu cầu HS nhận
ra cách xếp chữ đẹp về
bố cục và đúng về ngữ
pháp.
- GV nhắc nhở HS khi
xếp chữ cần chú ý đến
bố cục chung của dòng
chữ.
<b>+ Hướng dẫn HS kẻ</b>
- HS quan sát tranh và
nhận ra cách xếp chữ đẹp
về bố cục và đúng về ngữ
pháp.
- Quan sát GV hướng dẫn
bố cục chung của dòng
chữ.
<b>II/. Cách sắp xếp dòng</b>
<b>chữ:</b>
<i><b>1/. Sắp xếp dòng chữ</b></i>
<i><b>cân đối.</b></i>
<b>dòng chữ và sắp xếp</b>
<b>chữ vào dòng.</b>
- GV đưa ra một ví dụ cụ
thể và hướng dẫn HS
cách kẻ chữ vào dịng có
thể bằng cách ước lượng
hoặc chia tỷ lệ cho từng
con chữ.
- GV cho HS quan sát
hình vẽ trong SGK và
yêu cầu các em nhận ra
cách xếp chữ đẹp và
- GV vẽ minh họa trên
bảng một số chữ cái để
HS biết cách kẻ chữ cân
đối, đúng, đều, ngay
ngắn và thể hiện được
sự mềm mại của chữ.
- GV nhắc nhở HS cần
chú ý đến những chữ cái
như: O, C, Q, G, S khi kẻ
chữ cần kẻ cao hơn các
chữ cái khác một ít để
đảm bảo sự cân đối, hài
hòa.
<b>+ Hướng dẫn HS vẽ</b>
<b>màu.</b>
- GV cho HS quan sát
một số sản phẩm và yêu
cầu HS nêu đặc điểm về
màu sắc.
- GV nhắc nhở HS khi
- HS quan sát GV hướng
dẫn cách xếp chữ vào
dịng.
- HS quan sát hình vẽ và
nhận ra cách xếp chữ đẹp
và chưa đẹp.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- Quan sát GV hướng dẫn
kẻ một số chữ cái đặc biệt.
- HS quan sát một số mẫu
câu khẩu hiệu và nêu đặc
điểm về màu sắc.
- Quan sát GV hướng dẫn
tơ màu.
<i><b>3/. Kẻ chữ.</b></i>
mất đi sự sắc sảo của
chữ.
<b>28/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV yêu cầu mỗi nhóm
cử ra 5 bạn làm bài tập
với kích thước lớn, các
HS khác làm bài tập cá
nhân trên vở bài tập.
- GV quan sát và nhắc
nhở các em chú ý đến
việc chia tỷ lệ để sắp
xếp dòng chữ đẹp, cân
đối.
- GV quan sát và giúp
đỡ HS kẻ chữ đúng với
đặc điểm của chữ nét
thanh nét đậm.
- HS làm bài tập theo
nhóm và cá nhân.
<b>III/. Bài tập:</b>
- Kẻ dịng chữ “Bác Hồ
kính yêu”.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS dán bài tập
lên bảng và nêu nhận
xét, xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét, xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh về đề</b>
tài này.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hồn</b>
thiện kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề.
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, rèn luyện thói quen làm việc khoa học,</b>
phát huy khả năng quan sát, tìm tịi.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về hoạt động thường ngày của người mẹ, bài vẽ của</b>
HS năm trước.
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. Chì, tẩy, màu, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (2/<sub>) GV kiểm tra bài tập</sub></b>
<b>+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống mẹ là người chăm lo cho chúng ta từ miếng ăn đến</b>
giấc ngủ. Mẹ luôn sát cánh và giúp đỡ chúng ta bước đi trên con đường đời đầy chông
gai, trắc trở. Để giúp các em thể hiện lịng biết ơn và tình u của mình đối với mẹ
thơng qua hình vẽ, hơm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “VT-ĐT: Mẹ
của em”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG HOẠT ĐỘNG VÀ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm và chọn</b></i>
<i><b>nội dung đề tài.</b></i>
- GV cho HS quan sát tranh
ảnh về những hoạt động
thường ngày của người mẹ
- HS quan sát tranh ảnh
về những hoạt động
thường ngày của người
<b>I/. Tìm và chọn nội</b>
<b>dung đề tài</b>
trong gia đình và ngồi xã
hội.
- GV cho HS quan sát tranh
mẫu và yêu cầu HS nêu
cảm nhận của mình.
- GV gợi ý một số góc độ
vẽ tranh, yêu cầu HS chọn
lựa góc độ vẽ tranh theo ý
thích và nêu nhận xét cụ
thể về góc độ vẽ tranh mà
mình chọn.
mẹ.
- HS quan sát tranh mẫu
và nêu cảm nhận của
mình.
- HS chọn lựa góc độ
vẽ tranh theo ý thích và
nêu nhận xét cụ thể về
góc độ vẽ tranh mà
mình chọn.
chăm sóc cho gia đình,
mẹ giúp em học bài, dắt
em đi chơi…
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ. </b></i>
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức vẽ tranh đề tài.
<b>+ GV hướng dẫn HS tìm</b>
<b>bố cục.</b>
- GV cho HS quan sát bài
vẽ mẫu và yêu cầu HS
nhận xét về cách xếp
mảng.
- GV tóm lại những cách bố
cục cơ bản để HS hình dung
ra việc xếp mảng có chính,
phụ, to, nhỏ hợp lý tạo cho
tranh vẽ có bố cục chặt chẽ
nổi bật trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS vẽ
mảng trên bảng các bước
tiến hành.
<b>+ GV hướng dẫn HS vẽ</b>
<b>hình tượng.</b>
- GV cho HS nêu nhận xét
về cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- GV phân tích cách chọn
hình tượng để bức tranh có
nội dung trong sáng và làm
nổi bật hình tượng người
mẹ.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
- HS nhắc lại kiến thức
vẽ tranh đề tài.
- HS quan saùt bài vẽ
mẫu và nhận xét về
cách xếp mảng.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách bố cục tranh.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ mảng.
- HS nêu nhận xét về
cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ hình tượng.
<b>II/. Cách vẽ.</b>
<i><b>1. Tìm bố cục.</b></i>
<i><b>2. Vẽ hình tượng.</b></i>
tượng trên bảng các bước
tiến hành.
<b>+ GV hướng dẫn HS vẽ</b>
<b>màu.</b>
- GV cho HS nêu nhận xét
màu sắc ở bài vẽ mẫu.
- GV nhắc lại kiến thức vẽ
màu trong tranh đề tài. Gợi
ý và phân tích trên tranh để
HS thấy được việc dùng
màu cần thiết phải có sự
sắp xếp các mảng màu nằm
cạnh nhau một cách hợp lý
và tình cảm của mình đối
với nội dung đề tài. Tránh
lệ thuộc vào màu sắc của tự
nhiên.
- HS nêu nhận xét màu
sắc ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ màu.
<b>30/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn
thêm về cách bố cục và
cách diễn tả hình tượng.
- HS làm bài tập khổ
lớn theo nhóm và bài
tập cá nhân.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý
cho những bài vẽ chưa hoàn
- HS nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm
nhận riêng của mình.
<b>III/. Bài tập.</b>
Vẽ tranh – đề tài: Mẹ
của em.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. </b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………
………
………..
………
………
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 28 – Vẽ theo maãu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
<b>3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
TT Duyeät:
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước. Tổ chức vẽ theo nhóm.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. </sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Các em đã làm quen với phân môn vẽ theo mẫu qua một số bài tập</b>
từ đơn giản đến phức tạp. Để các em ngày càng thành thạo hơn trong việc diễn tả một
đồ vật hay một sự vật nào đó, hơm nay thầy và các em lại cùng nhau nghiên cứu bài
“VTM: Mẫu có 2 đồ vật – Tiết 1: Vẽ hình”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét. </b></i>
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vị trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
cách sắp xếp đẹp và
chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét
- HS quan sát giáo viên
sắp xếp vật mẫu và nêu
nhận xét về các cách sắp
xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và
nêu nhận xét chi tiết vật
mẫu về: + Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
<b>I/. Quan sát và nhận</b>
<b>xét:</b>
<b>4/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>
- GV cho hoïc sinh nhắc
lại phương pháp vẽ theo
mẫu.
<b>+ Vẽ khung hình.</b>
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang để
xác định tỷ lệ của khung
hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
<b>+ Xác định tỷ lệ và vẽ</b>
<b>nét cơ bản.</b>
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu
của mẫu vẽ ở nhóm
mình.
- GV cho HS nhận xét
về đường nét tạo dáng
của mẫu và hướng dẫn
trên bảng về cách vẽ nét
cơ bản tạo nên hình
dáng của vật mẫu.
<b>+ Vẽ chi tiết.</b>
- GV cho HS quan sát
bài vẽ của HS năm trước
và quan sát vật mẫu rồi
nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác định tỷ lệ
khung hình chung của vật
mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và
so sánh tỷ lệ các bộ phận
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
vật mẫu của mẫu vẽ ở
nhóm mình
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu
và quan sát giáo viên vẽ
minh họa.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước, quan sát vật
mẫu thật và nhận xét về
cách vẽ hình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
<b>II/. Cách vẽ:</b>
<i><b>1. Vẽ khung hình.</b></i>
<i><b>2. Xác định tỷ lệ và vẽ</b></i>
<i><b>nét cơ bản.</b></i>
<i><b>3. Vẽ chi tiết.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<b>III/. Bài tập.</b>
<i><b>tập.</b></i>
- GV cho HS xếp mẫu
và vẽ theo nhóm.
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố
cục và cách diễn tả nét
vẽ cho có độ đậm nhạt.
- HS laøm baøi tập theo
nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
- Thảo luận nhóm về cách
vẽ chung ở mẫu vật nhóm
mình.
hai đồ vật.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều
mức độ khác nhau và
cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hồn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại
bài tập theo cảm nhận của
mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo ý thích.</b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới “Mẫu có 2 đồ vật – Tiết 2: Vẽ đậm</b>
nhạt”, chuẩn bị vật mẫu giống tiết trước, chì, tẩy, vở bài tập.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
….
………
………
………..
………
………
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Bài: 29 – Vẽ theo mẫu. </b>
<b> * * * * * * * * * * * * * * *</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương</b>
pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
<b>2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể</b>
hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và</b>
bài vẽ theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
<b>II/. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã thực hiện xong phần vẽ hình 2 đồ vật. Để</b>
hồn thành bài tập này, hơm nay thầy và các em cùng nghiên cứu tiếp bài “VTM: Mẫu
có 2 đồ vật – Tiết 2: Vẽ đậm nhạt”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG VAØ KT CỦA</b>
<b>GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT</sub><sub> ĐỘNG</sub><sub> 1</sub><sub> :</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét</b></i>.
- GV xếp vật mẫu giống
tiết học trước.
- GV cho HS xếp mẫu
theo nhóm và nhận xét
kỹ về: Hướng chiếu của
ánh sáng, ranh giới giữa
các mảng đậm nhạt và
độ đậm nhạt giữa các
vật mẫu và giữa vật
mẫu với nền đặt mẫu.
- GV cho HS xem một
số bài vẽ mẫu và yêu
cầu HS nhận xét về
cách vẽ đậm nhạt.
- HS xếp mẫu theo nhóm
và nhận xét kỹ hướng
chiếu của ánh sáng, ranh
giới giữa các mảng đậm
nhạt và độ đậm nhạt giữa
các vật mẫu và giữa vật
mẫu với nền đặt mẫu.
<b>I/. Quan sát – nhận xét</b>
- Hướng chiếu của ánh
sáng.
- Ranh giới giữa các
mảng đậm nhạt.
- Độ đậm nhạt giữa các
vật mẫu và giữa vật mẫu
với nền đặt mẫu.
<b>5/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 2:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách vẽ</b></i>
<i><b>đậm nhạt. </b></i>
- GV cho HS nhắc lại
cách vẽ đậm nhạt.
<b>+ Xác định hướng chiếu</b>
<b>của ánh sáng.</b>
- GV cho HS quan sát kỹ
vật mẫu và nhận ra
hướng chiếu của ánh
- HS quan sát kỹ vật mẫu
và nhận ra hướng chiếu
của ánh sáng.
saùng.
<b>+ Xác định ranh giới</b>
<b>các mảng đậm nhạt.</b>
- GV yêu cầu HS quan
sát kỹ vật mẫu và nhận
ra ranh giới giữa các
mảng đậm nhạt.
- Trên bài vẽ mẫu GV
phân tích việc xác định
ranh giới đậm nhạt cần
chú ý đến đậm nhạt
chính của mẫu và phân
định ranh giới cho chính
xác.
<b>+ Vẽ độ đậm trước từ</b>
<b>đó tìm các sắc độ cịn</b>
<b>lại.</b>
- GV cho HS quan sát
bài vẽ mẫu và nhận xét
về cách vẽ nét đậm
nhạt.
- GV vẽ minh họa cách
sử dụng bút chì để diễn
tả đậm nhạt phù hợp với
hình khối của vật mẫu.
- Phân tích một số lỗi
khi vẽ đậm nhạt như
chà, di chì. Nhấn mạnh
việc vẽ độ đậm trước,
độ nhạt vẽ sau làm cho
bài vẽ đúng về sắc độ
và độ đậm nhạt chung
của toàn bài so với mẫu.
- HS quan sát kỹ vật mẫu
và nhận ra ranh giới giữa
các mảng đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng dẫn
phân mảng đậm nhạt.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nhận xét về cách vẽ nét
đậm nhạt.
- Quan saùt GV vẽ minh
họa.
- Quan sát GV phân tích
cách vẽ đậm nhạt làm nổi
bật hình khối và giữ được
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- HS làm bài tập theo
nhóm.
<b>III/. Bài tập.</b>
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách diển
tả nét chì làm cho bài vẽ
đúng sắc độ, nổi bật
hình khối và có độ trong
trẻo của chất liệu bút
chì.
<b>3/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 4:</sub></b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
- GV chọn một số bài vẽ
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm nhận
của mình.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ mẫu theo ý thích. </b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới “Sơ lược về MT thế giới thời kỳ cổ đại”,</b>
sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình, các hiện vật của MT thế giới thời kỳ cổ đại.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b> Baøi: 30 </b><i>– </i><b>TTMT. </b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
<b>1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp và</b>
La Mã thời kỳ cổ đại.
<b>2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận biết các cơng trình mỹ thuật</b>
của các nền văn hóa khác nhau. Hiểu được giá trị của các cơng trình MT thời kỳ cổ
đại.
<b>3/. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá</b>
trị văn hóa của nhân loạ.
<b>II/. CHUẨN BÒ:</b>
<b>1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ cổ đại.</b>
<b>2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ cổ đại.</b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1/. Ổn định tổ chức: (1/<sub>) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.</sub></b>
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: (3/<sub>) GV kiểm tra bài tập: Mẫu 2 đồ vật.</sub></b>
<b>3/. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu bài: Thời kỳ cổ đại xuất hiện 2 nền văn minh, văn hóa phát triển rực rỡ,</b>
để lại cho nhân loại ngày nay nhiều cơng trình, tác phẩm vĩ đại. Để giúp các em nắm
bắt khái quát về đặc điểm của MT thế giới thời kỳ này, hơm nay thầy trị chúng ta
cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về MT thế giới thời kỳ cổ đại”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
<b>TG</b> <b>HĐ VAØ KT CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
<b>6/</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG 1:</sub></b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu sơ lược về MT Ai</b></i>
<i><b>Cập thời kỳ cổ đại.</b></i>
- GV cho HS nêu hiểu
biết của mình về đất
nước Ai Cập.
- GV tóm lại đặc điểm
của đất nước Ai Cập.
<b>+ Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu về kiến trúc.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách</b></i>
<i><b>vẽ. </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b>
<i><b>Hướng dẫn HS làm</b></i>
<i><b>bài tập.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
<b>I/. Sơ lược về MT Ai Cập</b>
<b>thời kỳ cổ đại.</b>
<i><b>1/. Kieán truùc.</b></i>
- Kiến trúc Ai Cập cổ đại nổi
tiếng với những đền đài và
lăng mộ. Hiện nay còn 67
Kim tự tháp và nhiều ngôi đền
nổi tiếng như. Tiêu biểu là
Kim tự tháp Kê-ốp cao 138m,
đền thờ thần ở khu vực
Các-nác…
<i><b>2/. Điêu khắc.</b></i>
- Điêu khắc Ai Cập cổ đại nổi
tiếng với những tượng đá
khổng lồ như: Tượng Nhân sư
<i><b>3/. Hội họa.</b></i>
- Tranh tường xuất hiện hầu
hết các công trình kiến trúc
với nhiều tác phẩm hầu như
còn nguyên vẹn miêu tả cảnh
sinh hoạt của các gia đình
quyền q, sự tích các vị thần
sáng tạo ra thế giới… với
đuờng nét khúc chiết, đơn
giản, màu sắc hài hòa.
<b>I/. Sơ lược về MT Hi Lạp</b>
<b>thời kỳ cổ đại.</b>
<i><b>1/. Kiến trúc.</b></i>
nhàng. Nổi tiếng nhất là ngơi
đền Pác-tê-nông hùng vĩ xây
dựng trên đồi. Vẻ đẹp của
ngôi đền còn được nhân lên
bởi đường diềm mái dài 267m
<i><b>2/. Điêu khắc.</b></i>
- Điêu khắc Ai Cập cổ đại nổi
tiếng với những tượng đá
khổng lồ như: Tượng Nhân sư
(Đầu người mình sư tử), tượng
Pharng. Ngồi ra còn nhiều
pho tượng vừa và nhỏ tạc
người, thú vật với phong cách
tả thực rất đặc sắc như: Tượng
viên thư lại, Hoàng hậu Ai
Cập…
<i><b>3/. Hội họa.</b></i>
- Tranh tường xuất hiện hầu
hết các cơng trình kiến trúc
với nhiều tác phẩm hầu như
còn nguyên vẹn miêu tả cảnh
sinh hoạt của các gia đình
quyền q, sự tích các vị thần
sáng tạo ra thế giới… với
đuờng nét khúc chiết, đơn
giản, màu sắc hài hòa.
<b>4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/<sub>)</sub></b>
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới, chì, tẩy, thước, vở bài tập.</b>
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuaàn: Tiết:
Ngày dạy:
<b>Tiết 31. Thường thức mỹ thuật</b>
<b>MỘT SỐ TÁC PHẨM TIÊU BIỂU</b>
<b>CỦA MỸ THUẬT AI CẬP, HI LẠP, LA MÃ</b>
<b>THỜI KỲ CỔ ĐẠI</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>
*Kiến thức:- Học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã
thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu thêm về nét riêng biệt của mỗi nền mỹ thuật Ai Cập, Hi
Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại.
*Thái độ:- Biết tơn trọng nền văn hố nghệ thuật cổ của nhân loại.
<b>II.Chuẩn bị.</b>
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh hoạ ở Đồ dùng DH MT6
Học sinh; - Sưu tầm tranh ảnh của mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ
đại.
2.Phương pháp dạy học: - Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
<b>III. Tiến trình dạy hoïc.</b>
1.Tổ chức:
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
<b>TG</b> <b>HĐ VAØ KT CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b> <b>TBTL</b>
<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét về </b>
<b>Kim tự tháp Kê-ốp(Ai Cập)</b>
GV treo tranh minh hoạ và đặt câu
hỏi gợi ý học sinh theo các nội
dung sau:
? Vì sao Ai Cập gọi là đất nước
những Kim tự tháp khổng lồ.
? Em biết gì về Kim tự tháp Kê-ốp
GV bổ sung: Ngày nay ở
Cai-rô(Thủ đô của Ai Cập ngày nay)
I.Kim tự tháp Kê-ốp(Ai Cập).
<b>-</b> Kim tự tháp Kê-ốp xây dựng
vào khoảng năm 2900 TCN
và kéo dài trong 20 năm.
<b>-</b> Kim tự tháp Kê-ốp có hình
chóp, cao 138m, đáy là hình
vng có cạnh dài 225m,
bốn mặt là bốn tam gíac cân
chung một đỉnh
<b>-</b> Đường vào Kim tự tháp ở
vẫn còn 3 Kim tự tháp sừng sững
giữa đất trời là; Kê-ốp,
Kê-phơ-ren, Mi-kê-ri-nốt.
GV nhận xét, kết luận: Kim tự tháp
Kê-ốp được xếp là một trong bảy
kỳ quan thế giới và là một di sản
văn hố vĩ đại khơng những của Ai
Cập mà của cả thế giới….
<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về </b>
<b>tượng Nhân sư.</b>
GV treo tranh minh hoạ và đặt câu
hỏi gợi ý học sinh theo các nội
dung sau:
? Vì sao gọi là Nhân sư.
? Tương cao bao nhiêu mét, được
đặt ở đâu.
GV kết luận: Tượng Nhân sư là
một kiệt tác của đIêu khắc cổ đại
còn tồn tại đến ngày nay. Các nghệ
sỹ đang nghiên cứu xây dựng tượng
và cách tạo hình của người Ai Cập
cổ đại để đưa vào đIêu khắc tượng
hiện đại.
<b>Hoạt động 3.Tìm hiểu về tượng </b>
<b>Vệ nữ Mi-lô( Hi Lạp).</b>
GV đặt câu hỏi và gợi ý học sinh
tượng Vệ nữ Mi-lơ.
? Em biết gì về tượng Mi-lơ
GV tóm tắt: Pho tượng diễn tả theo
nhàng, mềm mại ở phía dưới. Đáng
tiếc là người ta khơng tìm thấy hai
hướng Bắc, chỉ có một cửa
vào…..
<b>-</b> Kim tự tháp Kê-ốp xây bằng
đá vôi, người ta dùng tới 2
triệu phiến đá, có phiến đá
nặng 3 tấn…
II. Tượng Nhân sư.
<b>-</b> Tượng được làm từ đá hoa
cương rất lớn vào khoảng
năm 2700 TCN. Là tượng
đầu người mình sư tử (Đầu
người tượng trưng cho trí
tuệ và tinh thần, mình sư tử
tượng trưng cho quyền lực
và sức mạnh).
<b>-</b> Tượng cao khoảng 20m,
dài 60m, đầu cao 5m, tai
dài1,4m và miệng rộng
2,3m. Mặt nhìn về phía
mặt trời mọc trơng rất oai
nghiêm, hùng vĩ…..
III.Tượng Vệ nữ Mi-lô( Hi
Lạp).
-Mi lơ là tên mộ hịn đảo ở
biển Ê-giê(Hi Lạp). Năm
1820, người ta tìm thấy pho
tượng phụ nữ cao 2,04m, tuyệt
đẹp, với thân hình cân đối, tràn
đầy sức sống tuổi thanh xuân.
Người ta đặt bức tượng là <i><b>Vệ </b></i>
<i><b>nữ Mi-lơ.</b></i>
Hình
minh
họa
cách tay bị gãy. Tuy nhiên, vẻ đẹp
của bức tượng khơng vì thế mà bị
giảm đi….
<b>Hoạt động 4.Tìm hiểu tượng </b>
<b>Ơ-gt(La Mã).</b>
GV đặt câu hỏi và gợi ý học sinh
tượng Ô-guýt
GV bổ sung: Ô-guýt là người thiết
lập nền đế chế La Mã, trị vị từ năm
30 đến năm 14 trước CN. Điêu
khắc La Mã tôn trọng hiện thực, cố
gắng tạo ra các chân dung như thật,
sống động.
<b>Hoạt động 2. Đánh giá kết quả </b>
<b>học tập.</b>
GV đặt câu hỏi để củng cố kiến
thức cho học sinh:
? Em biết gì về tượng Nhân sư
? Nêu vài nét về Kim tự tháp.
GV nhận xét, tóm tắt ngắn gọn một
vài ý chính để các em ghi nhớ và
đánh giá chung về ý thức học tập
của hoc sinh.
<b>HDVN.</b>
<b>-</b> Học sinh đọc bà trong SGK
và vở ghi chép.
<b>-</b> Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư
liệu về mỹ thuật cổ đại.
IV. Tượng Ô-guýt(La Mã).
- Đây là pho tượng toàn thân
đầy vẻ kiêu hãnh của vị hoàng
đế, tạc theo phong cách hiệ
thực. Tuy nhiên, pho tượng
được diễn tả theo hướng lý
tưởng hố Ơ-gt với vẻ mặt
cương nghị, bình tĩnh, tự tin và
cơ thể cường tráng của một vị
tướng hùng dũng..
Kí duyệt
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tieát 32. Vẽ trang trí</b>
<b>TRANG TRÍ KHĂN ĐỂ ĐẶT LỌ HOA</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>
*Kiến thức:- Học sinh hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa của trang trí ứng dụng.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách trang trí một chiếc khăn để đặt lọ hoa.
<b>II.Chuẩn bị.</b>
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số lọ hoa có hình dáng, trang trí khác nhau.
- Một số khăn trải bàn có hình trang trí.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
- Dụng cụ; kéo, giấy màu, màu vẽ….
Học sinh; - Giấy màu, giấy vẽ, keo dán, kéo, màu vẽ…
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, thực hành, luyện tập.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>
1.Tổ chức:
lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú
6a1
6a2
6a3
6a4
6a5
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
<b>TG</b> <b>HĐ VAØ KT CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b> <b>TBTL</b>
<b>Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh </b>
<b>quan sát nhận xét.</b>
GV đặt lọ hoa trên bàn không phủ
khăn, một lọ hoa đặt trên bàn có
phủ khăn để học sinh quan sát nhận
xét
? Lọ hoa nào để trơng đẹp hơn.
? Vì sao cần có khăn trải bàn đặt lọ
hoa.
GV kết luận: Lọ hoa ở bàn có phủ
khăn và đặt trên hình trang trí sẽ
thu hút sự chú ý của mọi người, vì
vừa đẹp, vừa sang trọng.
GV cho HS quan sát một vài lọ hoa
khác nhau nhằm giúp học sinh thấy
hình dáng khăn đặt lọ hoa thế nào
là đẹp (khơng to q, khơng nhỏ
q)
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
<b>Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh </b>
<b>vẽ và cắt dán giấy.</b>
GV hướng dẫn bằng hình minh hoạ
<b>Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài</b>
GV cho học sinh làm bài theo SGK.
<b>-</b> Hình chữ nhật; 20x12cm
<b>-</b> Hình vng; cạnh 16cm
<b>-</b> Hình trịn; đường kính 16cm
GV nhắc nhở học sinh kẻ trục, tìm
bố cục, mảng hình để vẽ hoạ
tiết, sau đó cắt hoặc vẽ màu.
<b>Hoạt động 4.Đánh giá kết quả </b>
<b>học tập.</b>
GV hướng dẫn HS nhận xét chiếc
khăn về hình dáng chung, về hình
vẽ, màu sắc và tự đánh giá cho
điểm.
<b>HDVN.</b>
<b>-</b> Hoàn thành bài tập ở lớp.
baøi 32)
II. Cách vẽ.
1.Vẽ:
<b>-</b> Chọn giấy để làm hình
trang trí cho vừa với đáy
lọ, không to, nhỏ quá.
<b>-</b> Chọn hình của chiếc
khăn; hình vng, trịn,
chữ nhật…..
<b>-</b> Vẽ hình học tiết.
<b>-</b> Tìm và vẽ màu.
2. Cắt:
<b>-</b> Chọn giấy màu phù hợp
với lọ.
<b>-</b> Gấp giấy, vẽ hình.
<b>-</b> Cắt dán
Học sinh làm bài
Học sinh tự nhận xét bài vẽ
theo cảm nhận riêng
Hình
minh
họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Kí duyệt
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: Tieát:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 33. Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI Q HƯƠNG EM (TIẾT 1)</b>
<b>(BAØI KIỂM THI CUỐI NĂM)</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>
*Kiến thức: - Học sinh phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo qua cách tìm nội dung,
bố cục hình mảng, cách xây dựng thể hiện màu...
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ được tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Làm bài nghiêm túc, hồn thành phần vẽ hình. (tiết 1; vẽ hình)
<b>II.Chuẩn bị.</b>
Giáo viên;- Tranh ảnh về các đề tài khác nhau.
- Bộ tranh về đề tài tự do(ĐDDH lớp 6)
Học sinh;- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Phương pháp dạy học: - Gợi mở, thực hành.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>
<b>1.Giáo viên: gợi mở để học sinh có thể bộc lộ khả năng, sở trường của mình với </b>
từng thể loại như: tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật…
<b>2.Học sinh làm bài: học sinh tự vẽ, khơng gị ép. Giáo viên tôn trọng sáng tạo cá </b>
nhân của mỗi em.
<b>TIẾT 1: Học sinh vẽ phác bố cục, hình ảnh chính, phụ có liên quan đến đề tài mình</b>
chọn.
<b>3.Hướng dẫn về nhà: Tập vẽ màu theo ý thích, chuẩn bị hoàn thành bài thi cuối</b>
sau.
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 34. Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI QUÊ HƯƠNG EM (TIẾT 2)</b>
<b>(BAØI KIỂM THI CUỐI NĂM)</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>
*Kiến thức: - Học sinh phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo qua cách tìm nội dung,
bố cục hình mảng, cách xây dựng thể hiện màu...
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ được tranh theo ý thích.
*Thái độ: - Làm bài nghiêm túc, hoàn thành bài thi cuối năm. (tiết 2 vẽ màu)
<b>II.Chuẩn bị.</b>
1.Đồ dùng dạy học:
Học sinh;- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Phương pháp dạy học: - Gợi mở, thực hành.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>
<b>1.Giáo viên: gợi mở để học sinh có thê bộc lộ khả năng, sở trường của mình với </b>
từng thể loại như: tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật…
<b>2.Học sinh làm bài: học sinh tự vẽ, khơng gị ép. Giáo viên tôn trọng sáng tạo cá </b>
nhân của mỗi em.
<b>- TIẾT 2: Học sinh vẽ màu và hoàn thành bài vẽ cuối năm.</b>
<b>3.Đánh giá kết quả học tập.</b>
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về cách dùng màu, tương quan màu sắc,
độ đạm nhạt của màu và tự xếp loại.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét chung, sau đó kết luận và cho điểm bài cuối năm, động viên
học sinh, cùng học sinh chọn các bài vẽ đẹp, chuẩn bị trưng bày cuối năm .
<b>4.Hướng dẫn về nhà: - Chọn các bài vẽ đẹp, chuẩn bị trưng bày cuối năm .</b>
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 35. TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG NĂM</b>
<b>I.Mục đích: - Trưng bày các bài vẽ trong năm học nhằm đánh giá kết quả giảng dạy, </b>
học tập của giáo viên và học sinh đồng thời thấy được công tác quản lý
chỉ đạo chuyên môn của nhà trường.
-Yêu cầu tổ chức nghiêm túc từ chuẩn bị trưng bày cho đến hướng dẫn học
sinh xem, nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rút ra bài học cho năm học
tới.
<b>II.Hình thức tổ chức.</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
<b>2.Hoïc sinh:</b>
<b>-</b> Tham gia lựa chọn các bài vẽ đẹp cùng thầy giáo và góp thêm các bài vẽ tự do
ngồi bài học.
<b>3.Nội dung trưng bày:</b>
<b>-</b> Dán các bài vẽ lên bảng cho ngay ngắn.
<b>-</b> Dưới các bài vẽ ghi tên người vẽ.
<b>-</b> Tổ chức cho học sinh nhận xét và đánh giá.
*Yêu cầu tổ chức xem trưng bày tranh nghiêm túc để học sinh rút ra những bài
học bổ ích cho bản thân.
*Dùng kiến thức đã học phân tích, đánh giá, tranh luận để tìm ra những yêu điểm
và những thiếu sót ở các bài tập.
*Giáo viên phân tích để học sinh hiểu rõ hơn