Tải bản đầy đủ (.docx) (181 trang)

giao an hoa 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 181 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1:</b>

<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1</b>

<b>.</b>

<b>Kiến thức: </b>HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về ngun tử, liên kết hố
học, định luật tuần hồn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết
hoá học…


- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hố học, định luật tuần


hồn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố. Máy chiếu.<b> </b>
<b>2. Học sinh: </b>Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b> Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Không


<b>3. Nội dung: </b>


GV đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua
một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng
tâm của chương trình hố lớp 10 về: Cơ sở lý
thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu
kiến thức HH lớp 11.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV: ? Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử
trung bình ?


- GV: cho ví dụ:


Tính khối lượng ngun tử trung bình của Clo
biết clo có 2 đồng vị là 17


35



Cl chiếm 75,77%
và 17


37


Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
HS:giải bt


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV: ? Cấu hình electron ngun tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe,


<b>I. Cấu tạo nguyên tử</b>
<b>1. Nguyên tử</b>


+ Vỏ : các electron điện tích 1-.


+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.


<b>2. Đồng vị </b>


¯


<i>A</i>=<i>a</i>.<i>X</i>+<i>b</i>.Y
100
Thí dụ:



¯
<i>A</i>(Cl)=


75,77 . 35+24,23 .37


100 ≈ 35,5


<b>3. Cấu hình electron nguyên tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

35Br.


Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng
rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.


<b>Hoạt động 4:</b>


- GV: yêu cầu HS nêu nội dung ?


- GV:?Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim,
độ âm điện, bán kính ngun tử trong một chu
kì, trong một phân nhóm chính?


- GV: u cầu HS so sánh tính chất của đơn
chất và hợp chất của nitơ và photpho.


<b>Hoạt động 5:</b>


- GV: ? Hãy phân loại liên kết hoá học ? Mối
quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá
học ?



- GV: ? Mối quan hệ giữa liên kết hố học và
một số tính chất vật lí ?


<b>Hoạt động 6:</b>


- GV:? Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi
hoá khử ?


- GV:? Nêu các bướcLập phương trình oxi hố
khử ? Phân loại phản ứng hoá học.


- GV: C ân bằng các phản ứng sau, xác định
chất khử, oxi hóa:


a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 H2O+Na2SO4 +
K2SO4 + Cr2(SO4)3


E : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2
Ch : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2
26Fe


E : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>6
Ch : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2
35Br


E :1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>10<sub>4p</sub>5
Ch :1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5



<b>II. Định luật tuần hồn</b>
<b>1. Nội dung</b>


<b>2. Sự biến đổi tính chất</b>


<i>Thí dụ:</i> so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.


7N : 1s22s22p3


15P : 1s22s22p63s23p3
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P


Tính phi kim N > P


Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4


<b>III. Liên kết hoá học</b>


<b>1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh </b>
<b>điện giữa các ion mang điện tích trái dấu:</b>
<b>2. Liên kết cộng hố trị được hình thành do </b>
<b>sự góp chung cặp electron:</b>


<b>3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại </b>
<b>liên kết hoá học:</b>


Hiệu độ âm



điện (<sub></sub>χ) Loại liên kết


0<<sub></sub>χ< 0,4 Liên kết CHT không
cực.


0,4<<sub></sub>χ<1,7 Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7 Liên kết ion.


<b>IV. Phản ứng oxi hố khử:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


<b>2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử:</b>


Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Σe cho = Σe nhận.


<b>3. Lập phương trình oxi hố khử:</b>


+7 -1 +2 0


a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl +
8H2O


Chất khử: HCl


Chất oxy hoá: KMnO4
+4 +6 +6


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 7:</b>



- GV:? Tốc độ phản ứng hố học là gì ? Những
yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng
hoá học ?


- GV: ? Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng
hoá học?


- GV: ? Áp dụng những biện pháp nào để tăng
hiệu suất phản ứng ?


- GV: Cho ví dụ hs vận dụng tốc độ Pứ & CB
hoá học để giải:


- HS: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
- GV<b>:</b> Nhận xét và kết luận.


+6 +6 +3


3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7


Chất khử: Na2SO3


<b>V. Lý thuyết phản ứng hoá học</b>
<b>1. Tốc độ phản ứng hoá học:</b>
<b>2. Cân bằng hố học:</b>


<b>3. Ngun lí chuyển dịch cân bằng:</b>
<i>Thí dụ:</i> Cho cân bằng như sau :


N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)


H<0.


<i>Thí dụ: </i>Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO3(r)  CaO (r) + CO2(k)
<sub></sub>H = +178 KJ


a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.


b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm to<sub> của pứ</sub>


-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.


<i>G</i>
<i> i ải :</i>


a. Thu nhiệt vì <sub></sub>H>O


b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều <sub></sub> khi to<sub> giảm</sub>


- Chiều <sub></sub> khi nén thêm khí CO2 vào bình.
- Chiều <sub></sub> khi tăng dt của bình.


<b>4. Củng cố:</b>


- Bảng tuần hồn



- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Ơn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS hệ thống hố được tính chất vật lý, tính chất hố học các đơn chất và hợp
chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên
tố, bài tập về chất khí…


- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…


<b>3.Thái độ: </b>Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập


<b>II TRỌNG TÂM:</b> Tính chất hố học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong


nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập<b>. </b>Máy chiếu.<b> </b>
<b>2. Học sinh:</b> Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b> Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Không


<b>3. Nội dung: </b>


Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hố học, phần cịn lại về halogen và
oxi lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ
quy luật phụ thuộc giữa t/c hố học của các
nhóm halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc
điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học.


<b>Hoạt động 1:</b>


-GV: ? Nêu cấu hình electron ngồi cùng
của nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính
chất hố học cơ bản ?



- GV:? So sánh tính chất hoá học cơ bản từ
Flo đến Iot ?


- GV: Yêu cầu HS cho thí dụ chứng minh sự
biên thiên đó ?


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV: ? Tính chất của các halogen hiđric


<b>I. Halogen:</b>
<b>1. Đơn chất:</b>


X : ns2<sub>np</sub>5
X+1e → X


- Tính oxi hố mạnh.


- Tính oxi hố giảm dần từ Flo đến Iot.


F<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> -252 to <sub>2 HF</sub>


Cl<sub>2</sub> H<sub>2</sub>


H<sub>2</sub>
+
+
+
Br<sub>2</sub>


I<sub>2</sub>


2 HCl
2 HBr


2 HI


bãng tèi


to
350- 500o<sub>C</sub>


xt Pt


H<sub>2</sub>


<b>2. Halogen hiđric:</b>


- HF<<HCl<HBr<HI


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

biến đổi như thế nào từ F đến I ? VD
- GV: ? HF có tính chất nào đáng chú ý ?


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học
cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi
hố của oxi với ozon ? cho thí dụ minh
hoạ ?



<b>Hoạt động 4:</b>


- GV:u cầu HS nêu: Tính chất hố học
cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích?VD?
- GV: ? Hãy so sánh tính oxi hố của lưu
huỳnh với oxi và với clo ?


<b>Hoạt động 5:</b>


- GV: ? Tính chất hố học cơ bản của các
hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính
oxi hố -khử và mức oxi hố.? VD


Chú ý tính oxi hố khử cịn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính
chất lý thuyết.


<b>Hoạt động 6:</b>


- HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.


chiều tăng tính axit.


- HF có tính chất ăn mịn thuỷ tinh.
4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O


<b>II. Oxi - Lưu huỳnh:</b>
<b>1. Đơn chất:</b>



<b>a. Oxi – ozon:</b>


- Tính oxi hố mạnh, O3 mạnh hơn O2


- Ngun tử oxi có 6e lớp ngồi cùng, dễ nhận
thêm 2e (để đạt cấu hình e của khí hiếm)
<i><sub>O</sub></i>0 <sub>+</sub><sub>2</sub><i><sub>e →O</sub>−</i>2


Độ âm điện của O = 3,44 <F = 3,98
Oxi có <i><b>tính oxi hóa mạnh.</b></i>


O3 + Ag→ Ag2O + O2
O2 + Ag→ không pư


<b>b. Lưu huỳnh</b>


Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố vừa có tính
khử.




0 0 -2


S + Fe


<i>o</i>


<i>t</i>


 

<sub> FeS</sub>


0 0 -2


S + H2

H2S
0 0 +4 -2


S + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


 

<sub> SO</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


<b>2. Hợp chất lưu huỳnh:</b>


- Hiđro sunfua: Tính axit yếu,tính khử mạnh
- Lưu huỳnh đioxit:Tính khử mạnh


- Axit sunfuric lỗng: có đầy đủ tính chất
chung của một axit


- Axit sunfuric đặc:Tính oxi hóa mạnh


<b>III. Bài tập</b>


<b>Bài 1</b> Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với


d2<sub> HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H</sub>



2 (đktc)
thốt ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là
bao nhiêu g?


<i>Giải:</i>


Đáp án c


Áp dụng ĐLBT điện tích:


Mg →Mg2+<sub> + 2e Fe → Fe</sub>2+<sub> + 2e</sub>
x x 2x y y 2y
2H+<sub> + 2e → H</sub>


2


1 ← 11,2:22,4=0,5mol
→ 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

x=0,25, y=0,25
→ m = 55,5 gam


<b>Bài 2</b> Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so
với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể
tích lần lượt là:


a. 75% và 25% c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%



<i>Giải:</i> Chọn đáp án b


-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và
SO2 và trong hỗn hợp.


-Theo bài:
M <b>hh khí </b> =


1 1 2 2 1 2


1 2 1 2


. . 32 64


<i>M V</i> <i>M V</i> <i>V</i> <i>V</i>
<i>V V</i> <i>V V</i>


 




  <sub>= </sub>


24x2=48 (g/mol)


=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1


=> % V1 = %V2 = 50%



<b>Bài 3</b> Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY


với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào
dd AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa.


a. Xác định tên X,Y


b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.


<i>Giải:</i>


a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ <i>nNaX</i> <i>nAgX</i>


31,84 57,34


23<i>X</i> 108<i>X</i> <sub>→ X = 83,13</sub>


-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y


-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI


103 150 31,84


31,84


0,3


23 83,13


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x y</i>


 






  


 <sub></sub>


 <sub>→</sub>


0, 28
0, 02


<i>x</i>
<i>y</i>










<b>4. Củng cố:</b>


- Giải bài tốn bằng định luật bảo tồn khối lượng, bảo tồn điện tích
- Giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình đại số


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Soạn bài “Sự điện li”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƯƠNG I:</b>

<i><b> </b></i>

<b>SỰ ĐIỆN LI</b>



<b>Tiết 3: Bài 1:</b>

<b>SỰ ĐIỆN LI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
 Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
 Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.


<b>3.Thái độ: </b>


- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch


- Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh



<b>II TRỌNG TÂM:</b>


 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
 Viết phương trình điện li của một số chất.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Hình 11(sgk) để mơ tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu


diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu


<b>2. Học sinh</b>: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>

:

Diễn giảng – phát vấn


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không


<b>3. Nội dung: </b>


Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì khơng? Để tìm hiểu
về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>



<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và
làm thí nghiệm biểu diễn.


Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện
được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học
lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên
nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ,
muối trong nước để trả lời.


<b>I. Hiện tượng điện li:</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> sgk
* Kết luận:


-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.


-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số
dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.


<b>2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd</b>
<b>axít, bazơ, muối trong nước:</b>



-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước
phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn
điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất
điện li, biểu diễn phương trình điện li<sub></sub> Giải
thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện
- Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình
điện li của NaCl, HCl, NaOH.


Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và
CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút
ra kết luận.


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn
điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M?


Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các
ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion
trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử
HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử


CH3COOH phân li ra ion.


- Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất
điện li mạnh.


Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có
hiện tượng gì xảy ra ?


Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.


- Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các
chất nào.


- Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi
cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.
Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của
chất điện li yếu.


- Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của q trình
thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá
trình điện li.


là sự điện li.


-Những chất tan trong H2O phân li thành các
ion gọi là chất điện li.


-Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:
NaCl <sub></sub> Na+<sub> + Cl</sub>



-HCl <sub></sub> H+<sub> + Cl</sub>
-NaOH <sub></sub>Na+<sub> + OH</sub>


<b>-II. Phân loại các chất điện li:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b> sgk


- Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li
ra ion nhiều hơn CH3COOH .


<b>2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:</b>


<i><b>a. Chất điện li mạnh</b></i><b>:</b>


- Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân
li ra ion.


- Phương trình điện li NaCl:
NaCl <sub></sub> Na+<sub> + Cl</sub>


-100 ptử <sub></sub> 100 ion Na+<sub> và 100 ion Cl</sub>
--Gồm:


+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối.


<i><b>b. Chất điện li yếu:</b></i>


- <i>Khái niệm:</i> Chất điện li yếu là chất khi tan


trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hồ tan
phân li ra ion, phần cịn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch.


- Pt điện li: CH3COOH  CH3COO- + H+
- Gồm:


+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...


+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...


* Quá trình phân li của chất điện li yếu là
quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí
Lơ Satơliê.


<b>4. Củng cố:</b> Viết phương trình điện li của một số chất


<b>VI. Dặn dò:</b> - Làm bài tập SGK


- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 4: Bài 2:</b>

<b>AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS hiểu được :


 Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
 Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.



<b>2.Kĩ năng: </b>


 Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.


 Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hồ,
muối axit theo định nghĩa.


 Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
 Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.


<b>3.Thái độ: </b>Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức


<b>II TRỌNG TÂM:</b>


 Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
 Phân biệt được muối trung hịa và muối axit theo thuyết điện li


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


<b>- Gv đặt vấn đề</b>



- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.



<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH


b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Nội dung: </b>




<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít
đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.


- Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
→ Nhận xét về các ion do axít phân li?
- Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa
như thế nào?


Hs: Kết luận


- Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng


cho hs nhận xét về số ion H+<sub> được phân li ra</sub>
từ mỗi phân tử axít.


<b>I. Axít:</b>


<b>1. Định nghĩa:</b> (theo A-rê-ni-ut)


- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
cation H+<sub>.</sub>


Vd: HCl <sub></sub> H+<sub> + Cl</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của
H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.


- Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1
nấc và axít nhiều nấc.


Hs: Nêu khái niệm axít.


- Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất
điện li hồn tồn.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ
đã học ở lớp dưới.


- Gv: Bazơ là những chất điện li.Y êu c ầu


Hs:


+ Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
- Hs: Nêu khái niệm về bazơ.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát, nêu
hiện tượng:


+ Cho d2<sub> HCl vào ống nghiệm đựng</sub>
Zn(OH)2


+ Cho d2<sub> NaOH vào ống nghiệm đựng</sub>
Zn(OH)2.


- Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan
vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axít vừa
phản ứng với bazơ.


- Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng
tính.


- Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng
tính?


- Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể phân li
theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ
- Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng


tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp
và tính axit, bazơ của chúng


<b>Hoạt động 4: </b>


- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li
của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4


Hs nhận xét các ion tạo thành → Định nghĩa
muối


- Gv bổ sung một số trường hợp điện li của
muối NaHCO3 → Muối axit, muối trung


<b>2. Axít nhiều nấc: </b>


-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+<sub> là</sub>
axít 1 nấc.


Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…


-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+
là axít nhiều nấc.


Vd: H2SO4, H3PO4
H2SO4 → H+ + HSO4
-HSO4  H+ + SO4
2-H3PO4  H+ + H2PO4
-H2PO4-  H+ + HPO4
2-HPO4 2-  H+ + PO4



<b>3-II. Bazơ:</b>


- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH
-Vd: NaOH →Na+<sub> + OH</sub>


KOH → K+<sub> + OH</sub>


<b>-III. Hiđroxít lưỡng tính:</b>


<i><b>* Định nghĩa:</b></i> Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,
vừa có thể phân li như bazơ


Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:


Zn(OH)2  Zn 2+ + 2 OH
-+ Phân li kiểu axit:


Zn(OH)2  ZnO22- + 2 H+


* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.


- Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2…
- Ít tan trong H2O


- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu



<b>IV. Muối:</b>


<i><b>1. Định nghĩa:</b> sgk</i>


<i><b>2. Phân loại:</b></i>


-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit
khơng cịn hiđro có khả năng phân li ra ion H+<sub>:</sub>
NaCl, Na2SO4, Na2CO3…


-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn cịn
hiđro có khả năng phân li ra ion H+<sub>:NaHCO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hoà


- Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là
khơng tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất
nhỏ, phần nhỏ đó điện li.


NaH2PO4…


<i><b>3. Sự điện li của muối trong nước:</b></i>
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.


-Nếu gốc axít cịn chứa H có tính axít thì gốc
này phân ly yếu ra H+<sub>.</sub>


Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3
HSO3-  H+ + SO32-.



<b>4. Củng cố:</b> - Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: CaSO4, (NH4)2SO4,
NaHSO4, H2CO3, Mg(OH)2


- Làm bài tập 4/sgk trang 10


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Chuẩn bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ (t1) </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được:


- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>giáo án


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>

:



- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3,
H2SO3, Ba(OH)2, Na2HPO4.


- GV nhận xét, cho điểm


<b>3. Nội dung: </b>


Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện khơng? Vì sao?”.
Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>




<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận
rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu
diễn quá trình điện li của nước theo thuyết
arêniút.


Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut:
H2O  H+ + OH


<b>-Hoạt động 2:</b>


- Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số
cân bằng của H2O.


Hs<b>:</b> 2




-2


[ ].[OH ]
[H ]


<i>H O</i>


<i>H</i>
<i>K</i>



<i>O</i>






(3)


- Gv: <i>KH O</i>2 là hằng số cân bằng ở nhiệt độ


<b>I. Nước là chất điện li rất yếu: </b>
<b>1. Sự điện li của nước: </b>


- Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H2O  H+ + OH


<b>-2. Tích số ion của nước:</b>


- Ở 25O<sub>C, hằng số </sub><i>KH O</i><sub>2</sub> gọi là tích số ion của


nước.


2


<i>H O</i>


<i>K</i> <sub> = [H</sub>+<sub>]. [OH </sub>-<sub>] = 10</sub>-14
→ [H+<sub>] = [OH </sub>-<sub>] = 10</sub>-7


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xác định gọi là tích số ion của nước<sub></sub>Ở 25O<sub>C:</sub>



2


<i>H O</i>


<i>K</i> <sub> = 10 </sub>-14


<i>- </i>Gv<i> gợi ý:</i> Dựa vào tích số ion của nước.
Hãy tính nồng độ ion H+ <sub> và OH? </sub>


Hs: [H+<sub>] = [OH] = 10</sub>-7 <sub>M</sub>


<i>- </i>Gv kết luận<i> :</i> Nước là mơi trường trung
tính nên mơi trường trung tính là mơi
trường có [H+<sub>]=[OH </sub>-<sub>]=10</sub>-7 <sub>M.</sub>


<b>Hoạt động 3: </b>


- Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán,
hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra
kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân
bằng.


- Gv: Tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của dung dịch</sub>
HCl 10-3 <sub>M.</sub>


Hs: Tính tốn cho KQ: [H+<sub>] =10</sub>-3 <sub>M; [OH</sub>
-<sub>]= 10</sub>-11 <sub>M.</sub>


=>[H+<sub>] >[OH </sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] >10</sub>-7<sub> M.</sub>



- Gv: Cho ví dụ: Tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của</sub>
dung dịch NaOH 10-5<sub> M.</sub>


Hs: Tính tốn cho KQ:[H+<sub>]= 10</sub>-9<sub> M, [OH </sub>-<sub>]</sub>
= 10-5<sub> M</sub>


=>[H+<sub>] < [OH </sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] < 10</sub>-7<sub> M.</sub>


- Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+<sub>] là đại</sub>
lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung
dịch:


MTTT: [H+<sub>] = 10</sub>-7<sub> M;</sub>
Mt bazơ : [H+<sub>] < 10</sub>-7<sub> M;</sub>
Mt axít : [H+<sub>] > 10</sub>-7<sub> M.</sub>


[H+<sub>] = [OH] = 10</sub>-7


<b>3. Ý nghĩa tích số ion của nước:</b>


<i><b>a) Trong mt axít: </b></i>


-Vd: tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của dd HCl</sub>
HCl <sub></sub> H+<sub> + Cl</sub>


10-3<sub> M 10</sub>-3<sub> M </sub>
=> [H+<sub>] = [HCl] = 10</sub>-3<sub> M </sub>
=>[OH-<sub>] = </sub>



14
3


10
10





= 10-11<sub>M </sub>


=> [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] >10</sub>-7<sub> M.</sub>
<i><b>b) Trong mt bazơ:</b></i>


-Vd: Tính [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] của dung dịch</sub>
NaOH 10-5 <sub>M</sub>


NaOH <sub></sub> Na+<sub> + OH</sub>
10-5 <sub>M 10</sub>-5 <sub>M </sub>


=> [OH-<sub>] = [NaOH] = 10</sub>-5 <sub>M </sub>
=> [H+<sub>] =</sub>


14
5


10
10






= 10-9<sub> M</sub><sub> </sub>
=>[OH-<sub>] > [H</sub>+<sub>] </sub>


* Vậy [H+<sub>] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ</sub>
bazơ của dung dịch.


Mt trung tính: [H+<sub>] = 10</sub>-7<sub> M</sub>
Mt bazơ : [H+<sub>] <10</sub>-7<sub> M </sub>
Mt axít: [H+<sub>] > 10</sub>-7<sub> M </sub>


<b>4. Củng cố:</b>


- Giá trị [H+<sub>] của môi trường axit, bazơ, trung tính?</sub>
- Làm bài tập 4,6/sgk trang 14.


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ (t2) </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được:



- Khái niệm về pH, định nghĩa mơi trường axit, mơi trường trung tính và mơi trường
kiềm.


- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.


- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,
giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH


- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy
quỳ và dung dịch phenolphtalein


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>

:




- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Tích số ion là gì, bằng bao ở 25o<sub>C? nêu ý nghĩa tích số ion của nước?</sub>
- GV nhận xét, cho điểm


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng
pH ?


Dung dịch được sử dụng nhiều thường có
[H+<sub>] trong khoảng 10 </sub>-1





10-14<sub> M. Để tránh</sub>
ghi giá trị [H+<sub>] với số mũ âm, người ta dùng</sub>
pH.


- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
pH là gì ?


Hs: [H+<sub>] = 10</sub>-pH<sub> M. Nếu [H</sub>+<sub>] = 10</sub>-a<sub> M =></sub>
pH = a.


- Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa


<b>II. Khái niệm về PH chất chỉ thị axít –</b>
<b>bazơ:</b>


<b>1. Khái niệm pH:</b>


[H+<sub>] = 10</sub>-PH<sub> M hay pH= -lg [H</sub>+<sub>]</sub>
Nếu [H+<sub>] = 10</sub>-a<sub> M thì pH = a</sub>
Vd: [H+<sub>] = 10</sub>-3<sub> M => pH=3 mt axít </sub>
[H+<sub>] = 10</sub>-11<sub> M => pH = 11: mt bazơ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

pH và [H+<sub>] khi đã biết [H</sub>+<sub>] .</sub>


Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+<sub>] và pH</sub>
- Gv: cho ví dụ: Tính [H+<sub>], [OH</sub>-<sub>], pH trong </sub>
dung dịch Ba(OH)2 0,0005M?


<b>Hoạt động 5:</b>



- Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho
biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các
giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung
dịch ở các khoảng pH giống nhau thì màu
giống nhau.


- Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ,
Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc
vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị
axit-bazơ


- Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học
nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng
dung dịch axít lỗng, H2O ngun chất, dung
dịch kiềm loãng.


- Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng
dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu
chuẩn để xđ PH.


- Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương
đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo
pH


<b>2. Chất chỉ thị axít – bazơ :</b>


- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá
trị pH của dung dịch



Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn
năng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH


- Làm bài tập 5/sgk trang 14.


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HShiểu được:


- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện:


+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.


+ Tạo thành chất khí


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.


- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn
hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II TRỌNG TÂM:</b>


- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.


- Vận dụng vào việc giải các bài tốn tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu
được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd


CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa và quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tính [H+<sub>], [OH</sub>-<sub>] trong dung dịch HCl có pH= 11?</sub>


<b>3. Nội dung: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 1:</b>


- GV làm thí nghiệm:


+ Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2.
+ Hs quan sát, nhận xét hiện tượng


GV cho hs viết phương trình phản ứng
GV lưu ý hs về tính tan của các chất<sub></sub>Yêu
cầu hs viết phương trình ion



- GV hướng dẫn HS viết phương trình ion
rút gọn của phản ứng.


Bản chất của phản ứng ?
- Gv kết luận:


- Gv: Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd
NaOH .


-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion
rút gọn.


-Rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hs: 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  +
Na2SO4.


2Na+<sub> + 2OH</sub>-<sub> + Cu</sub>2+<sub> + SO</sub>


42- Cu(OH)2 + 2Na+


+ SO4


Cu2+<sub> + 2OH</sub>


-


Cu(OH)2 ↓


<b>Hoạt động 2:</b>



- Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có
phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.


- Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất
điện li mạnh thành ion, giữ nguyên chất
điện li yếu là H2O.


Hs: NaOH + HCl <sub></sub> NaCl + H2O
Na+<sub> + OH</sub>-<sub> + H</sub>+<sub> + Cl</sub>


-


Na+<sub> + Cl</sub>-<sub> + H</sub>
2O
H+<sub> + OH</sub>


-


H2O


- Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do
ion H+<sub> và ion OH</sub>-<sub> kết hợp với nhau tạo</sub>
H2O .


- Gv: Tương tự cho dd Mg (OH)2(r) pứ với
dd HCl.



+ Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ,
ion rút gọn.


+ Rút ra bản chất của pứ đó.


Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl  MgCl2 + 2H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl-  Mg2+ +2Cl- + 2
H2O


Mg(OH)2(r) + 2H+  Mg 2+ + 2H2O


<b>I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG </b>
<b>TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH </b>
<b>CÁC CHẤT ĐIỆN LI:</b>


<b>1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: </b>


* <i><b>Thí nghiệm:</b></i>


- Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2 có
kết tủa trắng.


<i><b>* Phương trình dạng phân tử:</b></i>
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
Trắng
<i><b>* Phương trình ion đầy đủ: </b></i>
2Na+<sub> + </sub>SO2-<sub>4</sub> <sub> + Ba</sub>2+<sub>+ 2Cl</sub>-<sub> BaSO</sub>


4+ 2Na+ + 2Cl
<i><b>-* Phương trình ion rút gọn:</b></i>



Ba2+<sub> + SO</sub>


42- BaSO4 ↓


→Phương trình ion rút gọn thực chất là phản
ứng giữa ion Ba 2+<sub> và SO</sub>


42- tạo kết tủa BaSO4.


<b>2.Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:</b>


<b>a. Phản ứng tạo thành nư ớc : </b>


* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với dung
dịch HCl → H2O.


Pt phân tử:


NaOH + HCl → H2O + NaCl
Pt ion đầy đủ:


Na+<sub> + OH</sub>-<sub> + H</sub>+<sub> + Cl</sub>-<sub> → H</sub>


2O + Na+ + Cl


-Phương trình ion rút gọn:
H+<sub> +OH</sub>-<sub> → H</sub>


2O



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gv kết luận:


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl
vào phản ứng dd CH3COONa, cho biết
sản phẩm


Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa
vào tính chất các chất tham gia phản ứng
Hs:HCl+ CH3COONa CH3COOH + NaCl.
- Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất
trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.


- Gv kết luận: Trong dd các ion H+<sub> sẽ kết </sub>
hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất
điện li yếu là CH3COOH .


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với dd
Na2CO3.


Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng:
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút


gọn của dd HCl và Na2CO3.


+ Rút ra bản chất của pứ.


- Gv kết luận: Phản ứng giữa muối
cacbonat và dd axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo
chất điện li yếu là H2O vừa tạo chất khí
CO2.


- Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho
CaCO3 (r) phản ứng với dd HCl.


- Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít
tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong
các dd axít.


Hs: CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + H2O + CO2 


<b>Hoạt động 5: </b>


- GV: Yêu cầu học sinh nêu các kết luân
về:


+ Bản chất phản ứng xảy ra trong dd các
chất điện li?


+ Để phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li xảy ra thì cần có
những điều kiện nào?



<b>b. Phản ứng tạo thành axít yếu: </b>


* TN: Cho dd HCl vào phản ứng dung dịch
CH3COONa.


- Phương trình phân tử:


HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl
- Phương trình ion đầy đủ:


H+<sub>+Cl</sub>-<sub>+CH</sub>


3COO-+Na+→ CH3COOH+Na++Cl


-- Phương trình ion thu gọn:
H+<sub> + CH</sub>


3COO- → CH3COOH.


<b>3. Phản ứng tạo thành chất khí: </b>


* TN: cho dd HCl vào dd Na2CO3 → khí thốt
ra.


- Phương trình phân tử:


2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2 + H2O
- Phương trình ion đầy đủ:


2H+<sub> +2Cl</sub>- <sub>+2Na</sub>+<sub> +CO</sub>



32-→2Na+ +2Cl- +CO2+
H2O


- Phương trình ion thu gọn:
2H+<sub>+CO</sub>


32-→CO2+ H2O.


<b>II. K ẾT LUẬN :</b>


- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là
phản ứng giữa các ion


- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa


+ Chất điện li yếu
+ Chất khí


<b>4. Củng cố:</b> Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO3)3 và
dd KOH; dd K2SO4 và dd BaCl2; dd Zn(OH)2 và dd H2SO4; dd HNO3 và dd Ba(OH)2


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “Luyện tập”



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 8: Bài 5:</b>

<b>LUYỆNTẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI</b>


<b>PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION </b>



<b>TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1</b>

<b>.</b>

<b>Kiến thức: </b>Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li


<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng


- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài tốn tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng


- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài tốn tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Lựa chọn bài tập. Máy chiếu.



<b>2. Học sinh:</b> Ôn kiến thức cũ, làm bài tập


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề, vấn đáp


- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(Kiểm tra 15 phút)


1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl3 + KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:


a) Zn2+<sub> + 2 OH</sub>


-


Zn(OH)2 b) 2H+ + CO32-CO2 + H2O c) H+ + OH- H2O
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?


<b>3. Nội dung: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>



<b> oạt động 1 :</b>


<b>A. Các kiến thức cần nhớ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gv phát vấn học sinh:


+ Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ,
muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định
nghĩa như thế nào?


+ Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải
thoả mãn điều kiện nào?


+Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Bài t ập1 :</b>


- HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận xét,
bổ sung


- GV: Nhận xét, đánh giá


<b>Bài t ập 4 :</b>


Hs: Thảo luận viết phương trình, lên bảng, hs
khác nhận xét, bổ sung


Gv: Nhận xét, đánh giá



- Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK, lên
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung


- Gv: Nhận xét, đánh giá


lưỡng tính.


- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li.


- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn.


<b>II</b>. <b>Bài tập:</b>


<b>Bài t ập1 :</b> Viết phương trình điện li:
a. K2S  2K+ + S


2-b. Na2HPO4  2Na+ + HPO4
HPO42- H+ + PO4
3-c. NaH2PO4 Na+ + H2PO4
H2PO4- H+ + HPO4
HPO42- H+ + PO4
3-d. Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH
Pb(OH)2 PbO22-+ 2H+
e. HBrO <sub></sub> H+<sub> + BrO</sub>-
f. HF <sub></sub> H+<sub> + F</sub>
-g. HClO4 H+ + ClO4
-h. H2SO4 2H+ + SO4
2-i. H2S  2H+ + S
2-j. NaHSO4 Na++ HSO4


HSO4- H+ + SO4
2-k. Cr(OH)3 Cr3+ + 3OH
Cr(OH)3 H+ + CrO2- + H2O
l. Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH


<b>-Bài t ập4 :</b>


Phương trình ion rút gọn:
a. Ca2+<sub> + CO</sub>


32-  CaCO3 
b. Fe2-<sub> + 2OH</sub>


-


Fe(OH)2 
c. HCO3- + H+ CO2  + H2O.
d. HCO3- + OH+ H2O + CO3
2-e. Không có


g. Pb(OH)2(r) + 2H+  Pb2+ + 2H2O
h. H2PbO2 (r) + 2OH- PbO22- + 2H2O
i. Cu2+<sub> + S</sub>


2-


CuS 


<b>B</b>



<b> ài tập 2 : </b>


Ta có: [H+<sub>] = 10</sub>-2<sub> => pH = 2</sub>
[OH-<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-2<sub> = 10</sub>-12
pH=2 < 7<sub></sub> Mơi trường axít.




Quỳ tím có màu đỏ.


<b>B</b>


<b> ài tập 3 : </b>


pH = 9.0 thì [H+<sub>] = 10</sub>-9<sub>M</sub>
[OH-<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-9<sub> = 10</sub>-5<sub>M</sub>
pH > 7 <sub></sub> Môi trường kiềm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>4. Củng cố:</b> Sơ lược lại các dạng bài tập


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Bài tập: Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 với 50 ml dung dịch CaCl2 1M. Tính nồng
độ mol của các ion trong dung dịch thu được và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?


- Làm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị bài thực hành số 1


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>



<b>Tiết 9: Bài 6:</b>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>



<b> TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :


 Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với
NaHCO3, CH3COOH với NaOH.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm trên.
 Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.


 Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II TRỌNG TÂM:</b>


 Tính axit – bazơ ;


 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.



<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, cơng tơ hút


- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch
Na2CO3 đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH lỗng; dd phenolphtalein


<b>2. Học sinh:</b> + Ơn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành


+ Kẻ bản tường trình vào vở:


<b>STT</b> <b>Tên thí nghiệm Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>PTPƯ- Giải</b>


<b>thích</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau


làm thí nghiệm


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>3. Nội dung: </b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 : </b>


- Gv:Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh


<b>- </b>Gv thông báo mục tiêu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bài.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 1 như sgk yêu cầu các
hs quan sát hiện tượng xảy về
sự màu của giấy chỉ thị pH và
giải thích.


- Gv: Quan sát hs làm thí
nghiệm và nhắc nhở hs làm thí
nghiệm với lượng hố chất nhỏ,
khơng để hoá chất bắn vào
người, quần áo.


<b>Hoạt động 3:</b>



- Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 2.


Yêu cầu các em quan sát thí
nghiệm và giải thích.


- Gv lưu ý: Ống nhỏ giọt không
được tiếp xúc với thành ống
nghiệm. Nếu sử dụng NaOH
đặc màu hồng có thể biến mất
ngay khi cho phenolphtalein.


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv nhận xét, đánh giá


- Hs viết bản tường trình, dọn
dẹp vệ sinh phịng thí nghiệm


<b>1. Tính axít – bazơ:</b>


- Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang
màu ứng với PH = 1: Mt axít mạnh.


- Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu
ứng với pH = 9: mt bazơ yếu.


- Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy chuyển
sang màu ứng với PH = 4. mt axít yếu.



- Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang
màu ứng với pH = 13. mt kiềm mạnh.


* Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi bazơ mạnh và gốc
axít yếu. Khi tan trong nước gốc axít yếu bị thuỷ phân
làm cho dd có tính bazơ.


<b>2. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li: </b>


a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa
trắng CaCO3.


Na2CO3 + CaCl2 CaCO3  + 2 NaCl.


b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl
lỗng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 +
2 HCl <sub></sub> CaCl2 + CO2 + H2O.


c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng
chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ
từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu.
Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hồ
NaCl và H2O mơi trường trung tính.


NaOH + HCl <sub></sub> NaCl + H2O.


* Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của
Phenolphtalein trong kiềm khơng cịn dd chuyển thành
khơng màu.



<b>II. Vi ết tường trình:</b>


<b>4. Củng cố:</b> Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các


chất điện li


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm
- Hồn thành vở thực hành


- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH;
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li


- Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều
kiện trao đổi ion; tính pH của dung dịch; ...


<b>II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>a. Sự điện li:</b> Chất điện li mạnh, chất điện li yếu


<b>b. Axit- Bazơ- Muối:</b>


<b>- </b>Hiđroxit lưỡng tính


<b>- </b>Axit nhiều nấc


<b>-</b> Sự điện li của muối


<b>c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ:</b>


1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước
1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ


<b>d. Phản ứng trao đổi ion:</b> Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>a.</b> Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu


<b>b.</b> Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng


<b>c.</b> Nhận biết axit, bazơ, muối


<b>d.</b> Tính [H+<sub>]; [OH</sub>-<sub>];[ion] </sub>




Tính pH, mơi trường


<b>e.</b> Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion


<b>III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b> Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận



<b>IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cấp độ thấp Cấp độ cao


TN TL TN TL T


N


TL TN TL


Sự điện li Phân biệt
chất điện
li mạnh,
chất điện


li yếu


Viết
phương


trình
điện li
Số câu


Số điểm 1câu(1)(0,5đ) 1/4câu3(0,5đ)





Axit-bazơ-hiđroxit lưỡng
tính-Muối


Nhận ra
hiđroxit
lưỡng tính


Axit nhiều
nấc(yếu)


Nhận
biết
axit,
bazơ


Phản
ứng
axit với


bazơ


Viết
phương
trình phản


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

khi trộn hiđroxit
lưỡng tính
Số câu



Số điểm 1câu(3)(0,5đ) 1câu(2)(0,5đ)


1/2câu2


(1đ) 1/4câu3(0,5đ) 1/2câu1(1đ)
pH của dung dịch Quan hệ


giữa mơi
trường và


pH


Tính pH đơn
giản


Tính pH
khi [H+<sub>] =</sub>


a.10-b
Số câu


Số điểm 1câu(5)(0,5đ) 1câu(4)(0,5đ) 1/2câu3(1đ)


Phản ứng trao đổi
ion trong dd điện
li


Điều kiện
xảy ra
phản ứng



trao đổi
ion


Những ion
cùng tồn tại


trong dung
dịch
Nhận biết
phương trình


phân tử dựa
vào phương
trình ion thu


gọn


Viết
phương


trình
phân
tử, ion
thu gọn


Số câu
Số điểm


1câu 6


(0,5đ)


2câu7,8
(1đ)


1/2câu2
1/2câu1


(2đ)


<b>V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


<b>Đề kiểm tra:</b> (kèm theo)


<b>VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>1. Kết quả kiểm tra :</b>


Lớp 0<sub></sub><3 3<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
11A1


<b>2. Rút kinh nghiệm :</b>


<b>CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO</b>



<b>Tiết 11:</b>

<b>BÀI 7: NITƠ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

a. HS biết được:


- Vị trí trong bảng tuần hồn , cấu hình electron ngun tử của nguyên tố nitơ.



- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính,
trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp


b. HS hiểu được:


- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt
động hơn ở nhiệt độ cao.


- Tính chất hố học đặc trưng của nitơ: tính oxi hố (tác dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngồi ra nitơ cịn có tính khử (tác dụng với oxi).


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Dự đốn tính chất, kiểm tra dự đốn và kết luận về tính chất hố học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học.


- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hố học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp
khí.


<b>3.Thái độ: </b>Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Cấu tạo của phân tử nitơ


- Tính oxi hố và tính khử của nitơ


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị bài giảng


<b>2. Học sinh:</b> Học bài, làm bài tập, soạn bài


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Không


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1:Vị trí và cấu hình electron ngun tử</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí nitơ trong BTH, khả năng liên kết, CTPT nitơ


<b>H</b>



<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Yêu cầu học sinh viết cấu hình
e của 7N


+ Từ cấu hình e, xác định vị trí của N
trong BTH


+ Dựa vào cấu hình e, cho biết loại
liên kết được hình thành trong phân
tử N2?


+ Viết CTCT


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


<b>I. Vị trí và cấu hình e ngun tử:</b>


- Cấu hình e của N: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> có 5e ở lớp ngồi</sub>
cùng.


- Vị trí của N trong BTH: Ơ thứ 7, nhóm VA, chu kì
2.


- Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau bằng 3
liên kết CHT không cực.


- CTCT: N <sub> N </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gv : N2 có tính chất vật lý nào ?
Hs : Nghiên cứu sgk và trả lời câu
hỏi (Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỷ
khối so với kk, to<sub> sơi, tính tan trong</sub>
H2O, khả năng duy trì sự cháy, sự hơ
hấp)


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động
(ĐAĐ là 3) nhưng ở to<sub> thường khá trơ</sub>
về mặt hố học, vì sao?


SOXH của N ở dạng đơn chất là bao
nhiêu? Ngoài ra, N cịn có những
trạng thái oxi hoá nào?


- Gv: ? Dựa vào các SOXH <sub></sub> TCHH
của N2?


- SOXH của N trong các hợp chất
CHT: -3, +1, +2 , +3, +4 , +5


- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N <sub></sub>
Dự đốn tính chất hoá học của N2


<i>- Gv kết luận: </i>



+ Ở to<sub> thường N</sub>


2 khá trơ về mặt hoá
học


+ Ở to <sub>cao N</sub>


2 trở nên hoạt động hơn
và có thể tác dụng với nhiều chất
+ N2 thể hiện tính khử và tính oxi hố
- Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính
khử hay tính oxi hố trong trường
hợp nào?


- Gv: Thông báo phản ứng của N2 với
H2 và kim loại hoạt động


Hs: Xác định SOXH của N trước và
sau phản ứng cho biết vai trị của N2
trong phản ứng.


- Gv:Thơng báo pứ của N2 và O2
Hs: Xác định SOXH của N trước và
sau pứ cho biết vai trò của N2 trong
pứ .


- Gv <i>nhấn mạnh</i>: Pứ này xảy ra rất
khó khăn cần ở to<sub> cao và là pứ thuận</sub>
nghịch .NO rất dễ dàng kết hợp với


O2 NO2 màu nâu đỏ.


- Gv thông tin: Pư giữa N2 và O2 khi
có sấm sét


- Gv: Một số oxit khác của N: N2O ,
N2O3, N2O5, chúng không điều chế
trực tiếp từ phản ứng của N2 và O2


<i>- Gv kết luận</i>: N2 thể hiện tính khử
khi tác dụng với ngtố có ĐAĐ lớn


<b>III. Tính chất hố học:</b>


- Ở to<sub> thường N</sub>


2 khá trơ về mặt hoá học.
- Ở to<sub> cao N</sub>


2 trở nên hoạt động.


- Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5




Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà N2 có thể thể hiện
tính khử hay tính oxi hố.


<i><b>1. Tính oxi hố:</b></i>



a. Tác dụng với kim loại mạnh.(Li,Ca,Mg,Al.. tạo
nitrua kim loại)


0 -3
6 Li + N2 2 Li3N
0 to -3
3 Mg + N2  Mg3N2


b. Tác dụng với hiđrô: to<sub> cao,P cao, xt.</sub>
o -3


N2 + 3 H2


, ,


<i>o</i>


<i>t p xt</i>


  


  <sub> 2 NH</sub><sub>3</sub>
<i><b>2. Tính khử:</b></i>


- Tác dụng với oxi : ở 3000O<sub>C hoặc hồ quang điện.</sub>
O +2


N2 + O2


3000 C<i>o</i>


  


  <sub> 2NO</sub>


- NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ),
2 NO + O2  2 NO2


- Một số oxít khác của N: NO2, N2O3, N2O5 chúng
không điều chế trực tiếp từ N và O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng
với ngtố ĐAĐ nhỏ hơn.


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- Gv:? Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu
và dạng tồn tại của nó là gì ?


Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời
- Gv: ? Nitơ có ứng dụng gì ?


Hs: Nghiên cứu kiến thức thực tế và
sgk


<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>



- Gv:? Người ta điều chế N2 bằng
cách nào?


<b>Hs</b>: Tìm hiểu sgk và trả lời .


<b>IV. Trạng thái thiên nhiên: </b>SGK


<b>V. Ứng dụng: </b>SGK


<b>VI. Điều chế:</b>


a. Trong CN: Chưng cất phân đoạn kk lỏng.
b. Trong PTN:


NH4NO2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> N</sub><sub>2 </sub><sub>+ 2 H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
NH4Cl + NaNO2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>NaCl + N</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>4. Củng cố:</b>



Bài t ập : Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để điều chế được 51 gam NH3, biết hiệu
suất phản ứng là 25 %?


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập


- Soạn bài: Amoniac và muối amoni


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 12: Bài 8:</b>

<b>AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS hiểu được: Tính chất hố học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung
dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).


<b>2.Kĩ năng: </b>


<b>- </b>Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học
của amoniac.


- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học
của amoniac.


- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.


- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hố học.



<b>3.Thái độ: </b>Nhận biết được NH3 có trong mơi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk
và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Cấu tạo phân tử amoniac


- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngồi ra cịn có tính khử.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Thí nghiệm về sự hồ tan của NH3 trong nước..
+Chậu thuỷ tinh đựng nước.


+Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua.
-Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3.


+Giấy quỳ tím ẩm.


+Dung dịch AlCl3 và dd NH3


+Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài, làm bài tập, soạn bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề



- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS 1: Nêu tính chất hóa học của oxi? pp điều chế?
HS 2: làm bt 5/ trang 31 sgk


- Gv nhận xét, cho điểm.


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: ? Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H hãy mơ tả
sự hình thành ptử NH3 ? Viết CTe và CTCT ptử
NH3?


<b>A. AMONIAC </b>


<b>I.Cấu tạo phân tử:</b>



- CTPT : NH3
- CTe: H :


..
..


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk : Trong ptử
NH3


+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3
LK CHT có cực.


+ Nguyên tử N cịn có 1 cặp e hố trị.
+ Ngun tử N có SOXH thấp nhất -3


- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo khơng đối xứng
nên phân tử NH3 phân cực.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv:Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH3 tính tỉ
khối của NH3 so với khơng khí, thí nghiệm thử tính
tan của NH3 (h23 sgk).


Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ
khối, tính tan của NH3 trong H2O.


- Gv: Làm TN thử tính tan của khí NH3.
Hs: Quan sát hiện tượng và giải thích.



+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong
bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein
chuyển thành màu hồng <sub></sub> NH3 có tính bazơ.


- Gv: thơng báo thêm: Dd NH3 đậm đặc trong
phịng thí nghiệm có nồng độ 25% (N =
0,91g/cm3<sub>).</sub>


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv thơng báo<b>:</b> Thí nghiệm thử tính tan của NH3
trong nước đã chứng tỏ dd NH3 có tính bazơ yếu.
Hs viết phương trình ion


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv hỏi : Khi cho dd AlCl3 vào dd NH3 sẽ xảy ra
pứ nào? <sub></sub>Làm thí nghiệm với dung dịch AlCl3
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình
phản ứng, phtrình ion thu gọn


<b>Hoạt động 5:</b>


- Gv làm thí nghiệm: NH3 + HCl đặc


Hs quan sát hiện tượng, nhận xét, viết phương trình


<b>Hoạt động 6:</b>


- Gv: Yêu cầu hs cho biết: SOXH của N trong NH3


và nhắc lại các SOXH của N. Từ đó dự đoán
TCHH tiếp theo của NH3 dựa vào sự thay đổi


H
- CTCT: H




--N

<sub> H</sub>




H




p/tử NH3 phân cực .


<b>II. Tính chất vật lý:</b>


- Là chất khí khơng màu, mùi khai, xốc,
nhẹ hơn khơng khí


- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có
tính kiềm


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Tính bazơ yếu:</b>


<i><b>a. Tác dụng với nước:</b></i>



- Khi hồ tan khí NH3 vào nước, 1 phần
các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd
bazơ <sub></sub> dd NH3 là bazơ yếu:


NH3 + H2O  NH4++ OH


-- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
<i><b>b. Tác dụng với dung dịch muối:</b></i>


- Dd NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều
hidroxít kim loại


AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O  Al(OH)3  + 3


NH4Cl


Al3+<sub>+3NH</sub>


3+3H2OAl(OH)3 + 3NH4+
<i><b>c. Tác dụng với axít :</b></i>


2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
NH3(k) + HCl (k) NH4Cl
(khơng màu) (ko màu) (khói trắng)
<b>2. Tính khử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

SOXH của N.


Hs: Trong ptử NH3, N có SOXH -3



- Gv: N có các SOXH: -3,0,+1,+2,+3,+4,+5.


- Gv: Như vậy trong các pứ hh khi có sự thay đổi
SOXH, SOXH của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên




tính khử.


- Gv: Cho hs quan sát hiện tượng (h2.4 sgk).


Yêu cầu hs cho biết chất tạo thành khi đốt cháy
NH3, viết PTHH.


Gợi ý: Sản phẩm là khí N2.


- Gv: Yêu cầu hs viết ptpứ của NH3 với clo.
- Gv bổ sung: Nếu NH3 cịn dư sẽ có pứ
NH3 + HCl NH4Cl (khói trắng)


- Gv kết luận: Về TCHH của NH3.
+ Tính bazơ yếu.


+ Tính khử


<b>Hoạt động 7:</b>


Hs nghiên cứu SGK trả lời



4 NH3 + 3O2 2N2 + 6 H2O


<i>b. Tác dụng với Clo: </i>


2 NH3 + 3Cl2 N2 + 6 HCl
- Nếu NH3 dư


NH3 + HCl NH4Cl (khói trắng)


<i>* Kết luận:</i> Amoniac có các tính chất
hố học cơ bản:


- Tính bazơ yếu
- Tính khử


<b>IV. Ứng dụng: </b>(SGK)


<b>4. Củng cố:</b>


- Cấu tạo phân tử NH3
- Tính chất hố học của NH3


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài,làm bài tập
- Chuẩn bị phần tiếp theo


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 13: Bài 8:</b>

<b>AMONIAC VÀ MUỐI AMONI</b>

(tiết 2)




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1</b>

<b>.</b>

<b>Kiến thức: </b>HS biết được:
- Cách điều chế NH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tính chất hố học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng
của muối amoni


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.


- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hố học.
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng


- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.


<b>3.Thái độ: </b>Nhận biết được muối amoni có trong mơi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ
bầu khơng khí và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.


- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>



- Hoá chất: Tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd (NH4)2SO4 đậm đặc, dd NaOH, HCl đặc
- Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính
đồng hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn


<b>2. Học sinh:</b> Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- </b>Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hoá sau:
N2


(1)


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> </sub> (2) <sub> NH</sub><sub>4</sub><sub>Cl </sub> (3) <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> </sub> (4) <sub>NO </sub> (5) <sub>NO</sub><sub>2</sub>


- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: N2; O2; NH3; H2S



<b>3. N ội dung : </b>


Chúng đã đã biết amoniac có ứng dụng quan trọng trong cơng nghiệp cũng như đời sống;
Vậy để có được NH3 dùng trong các q trình đó thì người ta đã phải làm gì? Sản phẩm muối
amoni của nó có tính chất như thế nào?


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1:Điều chế NH3</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết cách điều chế NH3, viết phương trình điều chế


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: Đặt vấn đề: Trong phịng thí nghiệm


<b>V. Điều chế:</b>
<b>1. Trong PTN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

và trong công nghiệp NH3 được điều chế
bằng phương pháp nào?


- Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và
trả lời:


+ Thí nghiệm điều chế NH3 được thực
hiện ntn?



+ NH3 thu được sau pứ thường có lẫn chất
nào?


+ Làm thế nào thu được NH3 tính khiết ?
+ Viết PTHH?


Hs: Trả lời


- Gv: u cầu học sinh nghiên cứu sgk,
tóm tắt q trình điều chế NH3 trong công
nghiệp.


- Gv: Yêu cầu học sinh sử dụng nguyên lí
Lơsatơlie để làm cho cân bằng dịch
chuyển về NH3.


Hs: Trả lời


- Gv bổ sung các điều kiện


→ Vận dụng chu trình khép kín để nâng
cao hiệu suất phản ứng


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Yêu cầu học sinh cho biết khái niệm
về muối amoni, lấy 1 số ví dụ về muối
amoni.


- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, cho biết


về trạng thái, màu sắc, tính tan của muối
amoni.


Hs: Trả lời


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd
NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch
(NH4)2SO4 đậm đặc, đun nóng nhẹ. Đưa
giấy quỳ tím ẩm trên miệng ống nghiệm
Hs: Quan sát, nhận xét, viết phương trình
phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
- Gv bổ sung: <i>Phản ứng trên dùng để điều</i>
<i>chế NH3 và nhận biết muối amoni</i>


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv làm TN: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho vào
ống nghiệm khơ, đun nóng ống nghiệm,
đưa tấm kính mỏng vào miệng ống nghiệm
Hs: Quan sát, mô tả hiện tượng: C<i>hất rắn</i>
<i>màu trắng bám vào tấm kính đặt ở phía</i>


kiềm


to


2NH4Cl+Ca(OH)2CaCl2+2NH3+2H2O



-Để làm khơ khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi
nước qua bình vơi sống CaO.


-Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun
nóng dung dịch NH3 đậm đặc.


<b>2. Trong CN: </b>


to<sub>, P </sub>


N2(k) + 3H2(k)

2 NH3(k) , H < 0
Xt


to<sub>: 450 – 500</sub>O<sub>C</sub>
P: 200- 300 atm


Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O


<b>B. Muối amoni:</b>


-Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation
amoni NH4+ và anion gốc axít.


Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3


<b>I. Tính chất vật lý:</b>


- Tinh thể


- Đều tan trong nước


- Ion NH4+ khơng màu


<b>II. Tính chất hố học: </b>


<i><b>1. Tác dụng với bazơ kiềm</b></i><b>:</b>


(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 +
2H2O.


PT ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
→ Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối
amoni.


<i><b>2. Phản ứng nhiệt phân:</b></i>


* Muối amoni tạo bởi axít khơng có tính oxi
hố: (HCl,H2CO3) NH3


NH4Cl (r)
<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>trên miệng ống nghiệm.</i>


- Gv giải thích <i>: Do NH4Cl bị phân huỷ</i>


<i>thành NH3 (k) và HCl(k). Khi tiếp xúc với</i>


<i>tấm kính ở miệng ống nghiệm có to<sub> thấp</sub></i>



<i>nên kết hợp với nhau thành tinh thể</i>
<i>NH4Cl</i>.


Hs: Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân
NH4Cl ; (NH4)2CO3; NH4HCO3.


- Gv thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 ở
nhiệt độ thường cũng tự phân huỷ; ở nhiệt
độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn; Dùng
NH4HCO3 trong bột nở


- Gv: Yêu cầu hs nhắc lại pứ điều chế N2
trong PTN→ Gv thông tin


(NH4)2CO3 (r)
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + NH</sub><sub>4</sub><sub>HCO</sub><sub>3</sub><sub>(r).</sub>
NH4HCO3(r)


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>NH</sub><sub>3</sub><sub>(k) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k) + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


* Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá:


(HNO2, HNO3)  N2 , N2O


NH4NO2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
NH4NO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> N</sub><sub>2</sub><sub>O + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>4. Củng cố:</b> BT 7/38 sgk


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập


- Chuẩn bị bài “Axit nitric và muối nitrat”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 15: Bài 9:</b>

<b>AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT</b>

(tiết1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1</b>

<b>.</b>

<b>Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng
dụng của HNO3


2. HS hiểu được :


- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.


- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp
chất vô cơ và hữu cơ.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra dự đốn bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.


- Viết các phương trình hố học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hố học của
HNO3 đặc và lỗng.


<b>3.Thái độ: </b>Chứng minh độ mạnh của axit nitric, thực hiện thí nghiệm cẩn thận


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi
hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề



- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl


loãng


<b>2. Học sinh:</b> Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - </b>Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hoá sau:
(NH4)2SO4


(1)


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> </sub> (2) <sub> NH</sub><sub>4</sub><sub>Cl </sub> (3) <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> </sub> (4) <sub>NO </sub> (5) <sub>NO</sub><sub>2</sub>
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau: CaCO3; NH4Cl; NaCl


- Gv nhận xét, cho điểm.


<b>3. Nội dung: </b>



Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2,
kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến
những cơng trình xây dựng... Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Yêu cầu hs viết CTCT của phân tử HNO3.
Xác định số oxh của nitơ trong HNO3.


<b>A. AXIT NITRIC:</b>
<b>I. Cấu tạo phân tử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hs: Trả lời


- Gv: Giới thiệu lọ đựng dd HNO3 Yêu cầu Hs
quan sát và nghiên cứu nội dung bài học trong
sgk, rút ra tính chất vật lý của HNO3.


Hs: Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền tính tan trong
nước, nồng độ của dung dịch HNO3 đậm đặc và
khối lượng riêng.


- Gv: Nhận xét, bổ sung và kết luận.


<b>H</b>



<b> oạt động 2 :</b>


- Gv: Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li
của HNO3 và xác định số oxi hoá của N trong
phân tử HNO3 → Dự đoán tính chất?


Hs làm thí nghiệm theo nhóm chứng minh tính
axit mạnh của HNO3 với:


+ Quỳ tím
+ CuO
+ Ca(OH)2
+ CaCO3


→ Nhận xét hiện tượng, viết phương trình phân
tử và ion thu gọn


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv yêu cầu hs nhắc lại các mức oxi hoá của N
→ Gv thơng tin


- Gv làm thí nghiệm đối chứng:
+ Cu + dd HCl loãng


+ Cu + dd HNO3 loãng


Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình


- Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương
trình


- Gv thơng tin: Thường HNO3 lỗng tạo thành
NO; HNO3 đặc tạo thành NO2


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hố
một số phi kim lên mức oxh cao nhất


→ Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C
Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình


<b>Hoạt động 5:</b>


-Trong ptử HNO3: N có SOXH +5


<b>II. Tính chất vật lý:</b> Sgk


<b>III. Tính chất hố học: </b>


- HNO3 H+ + NO3- => là axit mạnh
-


+5
3


H N O <sub></sub><sub> Số OXH cao nhất nên chỉ có thể</sub>


giảm => tính oxi hố


<b>1. Tính axít :</b> HNO3 là axít mạnh
- Quỳ tím hố đỏ


- Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của
các axít yếu<sub></sub> muối nitrat.


2 HNO3 + CuO  Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ca(OH)2Ca(NO3)2+2H2O
2HNO3 + CaCO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O


<b>2. Tính oxi hố:</b>


- HNO3 có số OXH + 5 có thể bị khử
thành:


o +1 +2 +4 -3


N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo nồng
độ HNO3 và khả năng khử của chất tham
gia.


<i><b>a. Tác dụng với kim loại:</b></i>


-Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
0 +5 +2 +2


3Cu +8HNO3(l)  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0 +5 +2 +4



Cu + 4HNO3đ  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO3 đặc,
nguội


<i><b>b. Tác dụng với phi kim:</b></i>


HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim
C,S,P,... <sub></sub> NO2


0


<i>C</i><sub> + 4H</sub><i>N</i>5<sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub> <i>C</i>4<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 4</sub><i>N</i>4 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0


<i>S</i><sub> + 6H</sub><i>N</i>5 <sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub><sub> H</sub><sub>2</sub><i>S</i>6<sub>O</sub><sub>4</sub><sub> + 6</sub><i>N</i>4 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub>+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i><b>c. Tác dụng với hợp chất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 đặc nóng,
để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho đến khi
có kết tủa nâu đỏ


Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng
- Gv thông tin thêm


<b>Hoạt động 6:</b>


Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của HNO3



và hữu cơ


2


<i>Fe</i> <sub>O + 4H</sub><i>N</i>5 <sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub> <i>Fe</i>3 <sub>(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + </sub><i>N</i>4 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá
huỷ khi tiếp xúc HNO3 đặc


<b>IV. Ứng dụng:</b> sgk


<b>4. Củng cố:</b>


Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của HNO3 lỗng với: Fe2O3; Ag; Cu(OH)2; Na2S


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài tập


- Chuẩn bị phần điều chế HNO3; muối nitrat


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 16: Bài 9:</b>

<b>AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT</b>

(tiết2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được:


- Cách điều chế HNO3 trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).


- Phản ứng đặc trưng của ion NO3- với Cu trong môi trường axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat.


- Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hố học.
- Áp dụng để giải các bài tốn tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng
với HNO3.


- Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung
dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Áp dụng để giải các bài tốn tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng
với HNO3.


-

Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân
hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Tranh điều chế HNO3, hình ảnh quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp.


Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS 1: làm bt 2/ 45 sgk
HS 1: làm bt 3/ 45 sgk
- GV nhận xét, cho điểm


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Nêu câu hỏi: HNO3 được điều chế như
thế nào?


- Gv: Cho hs đọc, quan sát hình 2.7 sgk
→Yêu cầu hs cho biết cách điều chế HNO3


trong PTN. Viết phương trình hố học.
Hs: .Trả lời


- Gv: Cho hs nghiên cứu nội dung sgk và rút
ra quy trình và phương pháp sản xuất HNO3
trong công nghiệp, viết pthh.


Hs: Trả lời


<i>- Gv nêu chú ý:</i>


+ Điều kiện của phản ứng: to<sub> = 850 – 900</sub>o<sub>C,</sub>


<b>V/ Điều chế</b>


<b>1.Trong PTN:</b>Cho tinh thể NaNO3 (hoặc
KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3 + H2SO4(đ)


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> HNO</sub><sub>3</sub><sub> + NaHSO</sub><sub>4</sub>


<b>2. Trong CN:</b>


* Sản xuất HNO3 từ NH3, khơng khí: Gồm 3
giai đoạn



- Oxi hố khí NH3 bằng oxi kk thành NO:
4


3


<i>N</i> <sub>H</sub><sub>3</sub><sub>+ 5O</sub><sub>2</sub> 850 900<i>o<sub>C Pt</sub></i>,




     <sub>4</sub>


2


<i>N</i> <sub>O +6H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub><sub></sub><sub>H <</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

xúc tác Pt


+ Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt nồng
độ cao hơn, chưng cất axít này với H2SO4
đậm đặc (có vai trò là chất hút nước).


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, cho biết đặc
điểm về tính tan của muối nitrat; Viết
phương trình điện li của một số muối.


Hs: Trả lời, viết phương trình điện li



<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv: Cho hs đọc và thu thập thông tin từ
sgk.




Yêu cầu hs thảo luận để rút ra kết luận về
phản ứng nhiệt phân của muối nitrat


Hs: Thảo luận trong 3 phút, trình bày
- Gv: Nhận xét, kết luận


- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình nhiệt
phân của một số muối: Al(NO3)3; NaNO;
Pb(NO3)2


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- Gv Cho hs nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực
tế cho biết muối nitrat có ứng dụng gì ?
Hs: Phân đạm, thuốc nổ đen.


<b>H</b>



<b> oạt động 5 : </b>Vận dụng


- Gv: cho các nhóm giải 2 bài tốn:


Hs: 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Giảng giải


-Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở điều
kiện thường : 2NO + O2 2NO2


- NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo HNO3:
4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3


* Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 %
→ Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất
với H2SO4 đậm đặc.


<b>B. Muối nitrat: M(NO3)x:</b>


<b>I. Tính chất của muối nitrat:</b>
<b>1. Tính chất vật lý:</b>


- Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và
là chất điện li mạnh.


Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3
-KNO3 → K+ + NO3


<b>-2. Tính chất hố học: </b>



-Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi
đun nóng muối nitrat có tính OXH mạnh.
-Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất
của cation kim loại:


<b>*</b> Kim loại đứng trước Mg  <i>to</i> <sub> muối Nitrit</sub>
+ O2


2KNO3
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


<b>* </b>TừMg đến Cu  <i>to</i> <sub> Oxit kim loại + NO</sub><sub>2</sub>
+ O2


2Cu(NO3)2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2CuO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


<b>* </b>Kim loại sau Cu  <i>to</i> <sub> Kim loại + NO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>
O2


2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2



<b>II. Ứng dụng muối nitrat: </b>Sgk


<b>Bài tập 1:</b> Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe


vào dung dịch HNO3 lỗng dư thì có 6,72 lit
khí NO bay ra (đkc). Tính khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp?


<i>Giải:</i>


Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn
hợp, ta có: 27x + 56y = 11 (1)


PTPƯ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

y mol y mol
Tổng số mol khí thu được:


6,72


0,3( )
22, 4


<i>NO</i>


<i>n</i>  <i>x y</i>  <i>mol</i>


(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:



27 56 11 0, 2


0,3 0,1


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x y</i> <i>y</i>


  


 




 


  


 


Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g)
Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g)


<b>Bài tập 2</b>: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn


hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc,
dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (đtc). Tính
khối lượng muối Fe(NO3)2 tạo thành sau phản
ứng?



<i>Giải:</i>


Số mol khí =
0, 224


0,01( )


22, 4  <i>mol</i>


FeO+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O
0,01mol 0,01mol 0,01mol
Khối lượng Fe2O3= 2,32-72.0,01=1,6 (g)
→ 2 3


1,6


0,01( )
160


<i>Fe O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,01mol 0,02mol


Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g)


<b>4. Củng cố:</b>



- Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
- Giải bài tốn hỗn hợp


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Photpho”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 17: Bài 10:</b>

<b>PHOTPHO</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Vị trí trong bảng tuần hồn , cấu hình electron ngun tử của ngun tố photpho.


- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc
tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong cơng nghiệp .


* HS hiểu được:


- Tính chất hố học cơ bản của photpho là tính oxi hố (tác dụng với kim loại Na, Ca...)
và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho.


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho.


- Viết được PTHH minh hoạ.


- Sử dụng được photpho hiệu quả và an tồn trong phịng thí nghiệm và thực tế


<b>3.Thái độ: </b>Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí.


<b>- </b>Tính chất hố học cơ bản của photpho là tính oxi hố (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và
tính khử (tác dụng với O2, Cl2).


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm ảo: Khả năng tự bốc cháy của P trắng trong không khí, P đỏ phản


ứng với O2. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau (ghi rõ
điều kiện nếu có):


<i>Zn</i> (1) <i>Zn NO</i>( 3 2)  (2) <i>NO</i>2  (3) <i>HNO</i>3 (4) <i>Cu NO</i>( 3 2)


<b>3. N ội dung : </b>


Trình chiếu hình ảnh ma trơi<sub></sub> Nhìn vào hình ảnh này, các em liên tưởng đến ngun tố
hố học nào? Vì sao xảy ra hiện tượng này, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv yêu cầu hs cho biết các thơng tin: Kí
hiệu, nguyên tử khối, số hiệu nguyên tử,
viết cấu hình e nguyên tử P và xác định vị


<b>I. Vị trí và cấu hình electron ngun tử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

trí P trong BTH


- Gv thơng tin về hố trị


<b>Hoạt động 2:</b>



- Hs thảo luận nhóm: So sánh 2 dạng thù
hình về:


+ Trạng thái, màu sắc
+ Tính tan


+ Tính độc, tính bền
+ Tính phát quang
→ Trình bày


- Gv nhận xét, kết luận


- Gv phát vấn hs về sự chuyển đổi qua lại
giữa 2 dạng thù hình


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Hãy cho biết các mức oxi hố có thể
có của P? Dự đốn tính chất?


Hs: Trả lời


- Gv: P thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng
với chất nào? Viết PTHH


Hs: Trả lời


- Gv: P thể hiện tính oxi hố khi phản ứng
với chất nào? Viết PTH



Hs: Trả lời


- Gv: thông tin trường hợp thiếu, dư chất
oxi hoá


Hs: Viết PTHH, gọi tên sản phẩm


- Gv thơng tin


<b>II/ Tính chất vật lí</b>:


P trắng P đỏ


Trạng
thái -
Màu sắc


Chất rắn, trong
suốt, màu trắng
hoặc hơi vàng


Chất bột, màu
đỏ


Tính tan Khơng tan trong


nước Khơng tan trong các dung
mơi thường
Tính



độc-
Tính bền


Rất độc, gây
bỏng nặng khi
rơi vào da-
Không bền, dễ
bốc cháy trong
khơng khí


Khơng độc
Bền ở điều kiện
thường


Tính phát


quang Phát quang màulục nhạt trong
bóng tối


Khơng phát
quang trong
bóng tối
as


P trắng P đỏ


t, ngưng tu hoi


<b>III. Tính chất hố học:</b> Trong các hợp chất, P



có SOXH -3,+3,+5 <sub></sub> P vừa có tính OXH vừa có
tính khử.


<i><b>1. Tính oxy hoá:</b></i> Khi tác dụng với kim loại
mạnh

3
3
3 <i>o</i>
<i>o</i>
<i>t</i>


<i>P</i> <i>Na</i>  <i>Na P</i>


3
3 2


2<i><sub>P</sub>o</i> 3<i><sub>Ca</sub></i> <i>to</i> <i><sub>Ca P</sub></i>


   <sub>(anxi photphua)</sub>


3
3 2


2<i>o</i> 3 <i>to</i>


<i>P</i> <i>Zn</i> <i>Zn P</i> <sub> (Kẽm photphua)</sub>


<i><b>2. Tính khử:</b></i> Khi tác dụng với phi kim hoạt


động và những chất oxi hoá mạnh.


* Với oxi:


o 5 2


2 2 5


5 ( ) 4 <i>o</i> <i>to</i> 2


<i>O du</i>  <i>P</i>  <i>P O</i> <sub>(điphotpho pentaoxit)</sub>


o 3 2


2 2 3


3<i><sub>O thieu</sub></i>( ) 4<i><sub>P</sub>o</i> <i>to</i> 2<i><sub>P O</sub></i>


   <sub>(điphotpho trioxit)</sub>
* Với clo:


o 5 1


2( ) 5


5 2<i>o</i> <i>to</i> 2


<i>du</i>


<i>Cl</i>  <i>P</i>  <i>P Cl</i>



(photpho pentaclorua)


o 3 1


2 3


3<i><sub>Cl thieu</sub></i>( ) 2<i><sub>P</sub>o</i> <i>to</i> 2<i><sub>P Cl</sub></i>


   <sub>(photpho triclorua)</sub>
* Với hợp chất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv trình chiếu hình ảnh


Hs kết hợp SGK nêu ứng dụng của P


<b>Hoạt động 5:</b>


- Hs nghiên cứu SGK cho biết trạng thái tự
nhiên của P


- Gv trình chiếu hình ảnh minh hoạ


<b>Hoạt động 6:</b>


- Hs nghiên cứu SGK trả lời
- Gv thông tin thêm về pthh



<b>IV.Ứng dụng:</b> Sgk


<b>V. Trạng thái tự nhiên:</b> Sgk


<b>VI. Điều chế:</b>(trong CN)
Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 5 CO+2P </sub><sub>hơi</sub><sub> + 3</sub>
CaSiO3


<b>4. Củng cố: </b>BT2/49


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập


- Chuẩn bị bài “Axit photphorit-Muối photphat”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 18: Bài 11:</b>

<b>AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

* HS biết được:


- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế
H3PO4 trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.



- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối
khác), ứng dụng.


* HS hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và
muối photphat.


- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.


- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với
dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.


- Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm nhận biết ion photphat bằng dd AgNO3


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới



<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- So sánh tính chất vật lí của 2 dạng thù hình?


- Viết phương trình hố học chứng minh tính chất hố học của photpho? (4pt)


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Hướng dẫn hs:



+ Hãy viết CTCT phân tử H3PO4


+ Bản chất giữa các liên kết ngtử trong ngtử
là gì ?


+ Trong hợp chất này SOXH của photpho là
bao nhiêu?


<b>A. Axít photphoric:</b>
<b>I. Cấu tạo phân tử: </b>


H – O


H – O – P = O
H – O



H – O


H – O – P → O
H – O


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Cho hs quan sát lọ đựng H3PO4 kết
hợp SGK để rút ra nhận xét về: Trạng thái,
màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, tính
bay hơi của H3PO4 rắn.


Hs: Nhận xét và cho biết tính chất vật lí của


H3PO4.


- Gv: Bổ sung H3PO4 tan trong nước theo bất
kì tỉ lệ nào là do sự taọ thành liên kết hiđro
giữa các phân tử H3PO4 với các phân tử H2O.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: u cầu hs nêu tính chất hố học
chung của axit <sub></sub> H3PO4 có đầy đủ tính chất
hố học của một axit


Hs: Viết phương trình điện li của H3PO4Là
axít 3 nấc và là axít có độ mạnh TB.


- Gv: Trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion
nào ?


Hs: Dd H3PO4 tồn tại các ion H+, H2PO4-,
HPO42-, PO43- và các phân tử H3PO4 không
phân li


- Gv: Yêu cầu hs viết pthh giữa dd NaOH và
H3PO4 (dự đoán muối tạo thành)


- Gv: Giúp hs dựa vào tỉ lệ số mol giữa
H3PO4 và kiềm để xác định muối sinh ra.
Đặt : a = 3 4


<i>NaOH</i>


<i>H PO</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


Nếu a <sub> 1 → NaH</sub><sub>2</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> (1)</sub>
Nếu a = 2 → Na2HPO4 (2)
Nếu a <sub> 3→Na</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> (3)</sub>
Nếu 1<a< 2 xảy ra (1) và (2)
Nếu 2<a<3 xảy ra (2) và (3)


Gv: Đặt câu hỏi : H3PO4 có tính oxi hố ko?
Tại sao ?


- Gv: Thơng báo: Mặc dù p có SOXH cao
nhất + 5 nhưng H3PO4 khơng có tính oxy
hố như HNO3 vì trong ion PO43- rất bền
vững .


Hs kết luận: H3PO4 là axít 3 nấc có độ mạnh
trung bình và khơng có tính oxy hố.


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời: Trong
CN H3PO4 được sản xuất bằng cách nào?
Hs: Trả lời.


- Gv: u cầu hs đọc và tóm tắt thơng tin từ
sgk về ứng dụng của H3PO4.



<b>II. Tính chất vật lý:</b>Sgk


<b>III. Tính chất hố học:</b>


<i><b>1. Tính axít:</b></i>


-Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc:
H3PO4 H+ + H2PO4


-H2PO4- H+ + HPO4
2-HPO42- H+ + PO4


3--Dung dịch H3PO4 có tính chất chung của 1
axít và có độ mạnh TB: Nấc 1 > nấc 2 > nấc
3


<i><b>2. Tác dụng với bazơ</b></i><b>:</b>


-Tuỳ theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà
H3PO4 sinh ra muối axít hoặc muối trung hồ:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2)
H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)


<i><b>3. H</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b> khơng có tính oxy hoá:</b></i>


<b>IV. Điều chế:</b>


* Từ quặng photphorit hoặc apatit:



Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 (đ) → 2H3PO4 +
3CaSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 5:</b>


- Gv: u cầu hs đọc và tóm tắt thơng tin từ
sgk về ứng dụng của H3PO4.


<b>Hoạt động 6:</b>


- Gv: Dựa vào sản phẩm phản ứng của
H3PO4 và NaOH yêu cầu hs xác định các
loại muối photphat <sub></sub> Tính tan?


<b>Hoạt động 7:</b>


- Gv: Làm thí nghiệm, nhỏ dd AgNO3 vào
dd Na3PO4; Sau đó nhỏ vài giọt dd HNO3
vào kết tủa.


- Gv: Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải
thích và viết ptpứ.


Hs: Có  <sub>màu vàng, kết quả tan trong HNO</sub><sub>3</sub><sub>.</sub>
Hs kết luận về cách nhận biết ion photphat


4 P + 5O2 → 2 P2O5


P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4



→ PP này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ
cao hơn.


<b>V. Ứng dụng:</b> sgk


<b>B. Muối photphat:</b>
<b>I. Tính tan:</b>


- Muối trung hồ và muối axit của kim loại
Na, K đều tan trong nước


- Với các kim loại khác: Chỉ muối
đihiđrophotphat tan, cịn lại đều khơng tan
hoặc ít tan


<b>II. Nhận biết ion photphat:</b>


- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
- Hiện tượng: Kết tủa màu vàng
- PTHH:


3Ag+<sub> + PO</sub>


43- Ag3PO4  (màu vàng)


<b>4. Củng cố:</b> Viết phương trình điều chế H3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao
nhiêu kg H3PO4?


<b>VI. Dặn dị:</b>



- Học bài, làm bài tập SGK, chuẩn bị bài “Phân bón hố học”; một số mẫu phân bón hố
học


- BTVN: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có chứa 16,8 g KOH. Tính khối
lượng các muối thu được khi làm bay hơi dung dịch?


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 19: Bài 12:</b>

<b>PHÂN BĨN HỐ HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1</b>

<b>.</b>

<b>Kiến thức: </b>HS biết được:


- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2.Kĩ năng: </b>


- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an tồn, hiệu quả một số phân bón hố học.


- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng


<b>3.Thái độ: </b>Biết tác dụng của các loại phân bón đối với cây trồng và mơi trường đất


<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali,


phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.



<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Một sốmẫu phân đạm, lân, kali, NPK. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Mẫu phân urê, lân, NPK


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS 1: nêu tchh và pp điều chế axit H3PO4


HS 2 làm bt về nhà bài trước đã giao: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có
chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng các muối thu được khi làm bay hơi dung dịch?


- Gv nhận xét cho điểm


<b>3. N ội dung : </b>


Đặt vấn đề: Để tăng năng suất cây trồng, người nông dân đã làm gì? → Vào bài



<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1</b>:<i>Tìm hiểu về </i>
<i>phân bón hoá học</i>


- Gv: Yêu cầu hs đọc nội
dung sgk cho biết.


+ Cây trồng cần những ngtố
dinh dưỡng nào, dưới dạng
ion, phân tử hay nguyên tử?
+ Tại sao lại bón phân cho
cây?


+ Nêu phân bón hố học là
gì?


+ Gồm có các loại phân bón
hố học chính nào?


Hs: Trả lời dựa vào thực tế
và sgk.


- Gv bổ sung: Rồi kết luận
phân bón hố học


- <b>Phân bón hố học</b>: là những hóa chất có chứa các nguyên tố



dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa
màng.


- Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Hãy cho biết vai trò
của phân đạm, cách đánh giá
chất lượng đạm dựa vào
đâu ?


Hs: Trả lời.


- Gv: Yêu cầu hs thảo luận
nhóm xác định thành phần
hố học chính, phương pháp
điều chế, dạng ion hoặc hợp
chất mà cây trồng đồng hoá
của 3 loại phân đạm


Hs: Thảo luận trong 3 phút




Trình bày, các nhóm khác
bổ sung


- Gv: Nhận xét, kết luận


- Gv: Làm thí nghiệm tính
tan của phân urê, thông tin
thêm: ure tác dụng với nước
tạo thành (NH4)2CO3; Cơ sở
sản xuất phân đạm


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv:Yêu cầu hs cho biết vai
trò của phân lân, dạng tồn tại
của phân lân là gì ? Chất
lượng phân lân được đánh
giá dựa vào đại lượng nào?
Hs: Nghiên cứu sgk rồi trả
lời.


- Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+


- Kích thích q trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực
vật <sub></sub> Cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.


- Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của
ngtố N


Phân
đạm


amoni nitrat Urê


TP


hố
học
chính
Muối
amoni:
NH4Cl;
NH4NO3;
(NH4)2SO4;
...


NaNO3;
Ca(NO3)2;
...


(NH2)2CO


PP
điều
chế


NH3 tác
dụng với
axit tương
ứng


Axit nitric
và muối
cacbonat


CO2+2NH3



180 200<i>o<sub>C</sub></i>,200<i><sub>atm</sub></i>




     
(NH2)2CO +H2O


Dạng
ion
hoặc
hợp
chất

cây
trồng
đồng
hoá


NH4+; NO3- NO3- NH4+


<b>II. Phân lân:</b>


- Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4


3-- Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng
của cây.


- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5.
Phân Supephotphat



đơn Supephotphatkép Lân nungchảy


TP hố học
chính
Hàm lượng
PO5


Ca(H2PO4)2 + CaSO4


14-20% Ca(H2PO4)2


40-50%


Hỗn hợp


phatphat và
silicat của
canxi, magiê
12-14%
PP điều


chế


Ca3(PO4)2 + 2H2SO4


đặc  Ca(H2PO4)2 +


CaSO4



Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 


2H3PO4 + 3CaSO4


4H3PO4 + Ca3(PO4)2


3Ca(H2PO4)2


Nung hỗn hợp
quặng apatit,
đá xà vân và
than cốc ở
trên 1000o<sub>C</sub>


Dạng ion
hoặc hợp
chất mà
cây trồng
đồng hố


H2PO42- H2PO42- Khơng tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: Phân kali cung cấp cho
cây ngtố gì? Dưới dạng
nào ? Tác dụng kali được
đánh giá như thế nào?


Hs: Tự đọc nội dung sgk và


trả lời các câu hỏi trên.


<b>Hoạt động 5:</b>


- Gv: Cho hs đọc nội dung
sgk để phân biệt khái niệm
phân hỗn hợp và phân phức
hợp ? Nêu các vd minh hoạ.
Hs: trả lời


<b>Hoạt động 6:</b>


- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk
Nêu khái niệm về phân vi
lượng thành phần và tác
dụng của phân vi lượng cách
dùng phân vi lượng có hiệu
quả.


Hs: Trả lời


<b>III. Phân kali:</b>


- Cung cấp kali dưới dạng ion K+<sub>.</sub>


- Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu <sub></sub> tăng khả năng chống
rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây.


- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O



<b>III. Phân hỗn hợp và phân phức hợp:</b>


- Phân hỗn hợp: N,K,P


- Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4


<b>III. Phân vi lượng:</b>


- Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp
chất.


- Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các ngun tố trên đóng
vai trị là vitamin cho thực vật.


<b>4. Củng cố:</b> Trên thực tế phân đạm NH4Cl thường chỉ có 23% N


a) Tính khối lượng phân bón đủ cung cấp 60kg N?
b) Tính hàm lượng % của NH4Cl trong phân bón?


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Nắm thành phần các loại phân bón hố học
- Làm bài tập SGK


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 20: Bài 14:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>




<b> TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO </b>


<b> VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1. Kiến thức: </b>Hệ thống hố kiến thức về:


- Cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hố của N, P, cấu tạo phân tử N2
- Tính chất của N2; P; NH3; Muối amoni; Axit nitric; Muối nitrat; Axit photphoric; Muối
photphat


- Phương pháp nhận biết muối photphat


- Củng cố kiến thức về tính chất hố học , điều chế các chất


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>-</b> Lập phương trình hố học


- Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết các chất


- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm


- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm


- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập hiệu suất phản ứng phản ứng


<b>3. Thái độ: </b>Phát huy tinh thần đoàn kết trong hoạt động nhóm



<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>-</b> Lập phương trình hố học


- Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết các chất


- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm


- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập hiệu suất phản ứng phản ứng


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị phiếu học tập gồm nội dung kiến thức cần nắm và bài tập. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn tập kiến thức của chương


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập



<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b>



<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv phát vấn học sinh về nội
dung kiến thức đã học


<b>Hoạt động 2:</b>


- Học sinh thảo luận nhóm hồn
thành các bài tập (Mỗi học sinh
1 phiếu)


<b>I. Kiến thức cần nắm vững:</b> (SGK)


<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b> Lập các phương trình hoá học sau ở dạng


phân tử và ion thu gọn:
a) NH3 + CH3COOH  ...
b) (NH4)3PO4



<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Chấm phiếu học tập của một số
hs


- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các
nhóm lên bảng, hs khác nhận
xét, bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


- Gv yêu cầu hs rút ra những
kiến thức, kĩ năng trong mỗi bài
tập


- Gv nhấn mạnh các kĩ năng:
+ Tính theo hiệu suất


+ Xác định sản phẩm khi cho
H3PO4 tác dụng với dd kiềm
+ Giải bài tốn hỗn hợp
+ Tính nồng độ dung dịch


c) Zn(NO3)2
<i>o</i>


<i>t</i>



  <sub> ...</sub>
d) K3PO4 + Ba(NO3)2 ...
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ...
(Tỉ lệ 1:1)


<i>Giải:</i>


a) NH3 + CH3COOH  CH3COONH4


b) (NH4)3PO4


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> + 3NH</sub><sub>3</sub>
c) Zn(NO3)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> ZnO + 2NO</sub><sub>2</sub><sub> + 1/2O</sub><sub>2</sub>
d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2CaHPO4 + 3H2O
(Tỉ lệ 1:1)


<b>Bài tập 5.a/62/sgk:</b> Viết phương trình hố học thực hiện
dãy chuyển hoá sau:



(1) (2)


2 3 4 3


<i>N</i>   <i>NH</i>   <i>NH NO</i>


(3)


(4) (8)


(5) (6)


2 3


<i>NO</i>  <i>NO</i>   <i>HNO</i>


(7)


<i>Giải:</i>


to<sub>, P </sub>
(1) N2(k) + 3H2(k)  2 NH3(k)
Xt


(2) NH3 + HNO3 NH4NO3


(3) NH4NO3 + NaOH  NaNO3 + NH3 + H2O
(4) N2 + O2



3000<i>o<sub>C</sub></i>


   <sub>2NO</sub>
(5) 2NO + O2 2NO2


(6) NO2 + 1/2O2 + H2O  HNO3


(7) 4HNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(8) HNO3 + NH3 NH4NO3


<b>Bài tập 3: </b>Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các


dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na3PO4;
HNO3; H2SO4; NaCl


<i>Giải:</i>


- Q tím: 2 axit, 2 muối
- Phân biệt 2 axit: dd BaCl2
- Phân biệt 2 muối: dd AgNO3


<b>Bài tập 7/62/sgk:</b> (7/62) Khi cho 3 gam hỗn hợp Cu và


Al tác dụng với HNO3 đặc, dư, đun nóng sinh ra 4,48 lít
khí duy nhất là NO2 ( đkc). Xác định phần trăm khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?


<i>Giải:</i>


Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Al trong hỗn hợp



tO


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

x mol 2x
Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O


y mol 3y
Theo đề bài có hệ pt:


64 x + 27y = 3 x = 0,026
2x + 3y = 0,2 => y = 0,049
% Khối lượng của mỗi kim loại
% Cu =


0,026.64


3 <sub>x 100 = 55,5%</sub>


% Al = 100-55,5 = 44,5%


<b>Bài t ập 8/62/sgk:</b> Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch
H3PO4 6%(D= 1,03g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
H3PO4 trong dung dịch tạo thành?


<i>Giải:</i>


3 4 0, 05.1 0,05( )


<i>H PO</i>



<i>n</i>   <i>mol</i>


PT: 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O
Để tạo thành muối trung hoà: 3 4


3


<i>NaOH</i>
<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i> 


 <i>nNaOH</i> 3<i>nH PO</i>3 4 3.0,05 0,15( <i>mol</i>)


Thể tích NaOH cần dùng:
0,15


0,15( ) 150
1


<i>NaOH</i>
<i>M</i>


<i>n</i>


<i>V</i> <i>l</i> <i>ml</i>


<i>C</i>



   


<b>Bài t ập 6 :</b> Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong
3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit khí
NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp và tính
nồng độ mol của axit trong dung dịch thu được?


<i><b>Giải:</b></i>


3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (1)


13, 44
3.


3. 22, 4 <sub>0,9(</sub> <sub>)</sub>


2 2


64.0,9 57,6


<i>NO</i>
<i>Cu</i>


<i>Cu</i>


<i>n</i>


<i>n</i> <i>mol</i>



<i>m</i> <i>g</i>


  


  


 3(1)


0,9.8
2, 4
3


<i>HNO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>




mCuO= 60-57,6=2,4g 


2, 4


0, 03
80


<i>CuO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>



<i>nHNO</i>3(2)0,03.2 0,06 <i>mol</i>


Tổng số mol HNO3 phản ứng=2,4 + 0,06=2,46mol
Số mol HNO3 ban đầu=3.1= 3 mol




Số mol HNO3 cịn lại=3-2,46= 0,54mol


Xem thể tích dung dịch khơng đổi, nồng độ axit còn lại
sau phản ứng:


0,54
0,18
3


<i>M</i>


<i>C</i>   <i>M</i>


<b>Bài tâp 7:</b> Từ 10m3<sub> hỗn hợp N</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3<sub> amoniac? Biết</sub>
rằng hiệu suất chuyển hố là 95% (các khí đo ở đktc)


<i>Giải:</i>


H=95% <sub></sub>Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:


3



10.95


9,5( )
100


<i>hh</i>


<i>V</i>   <i>m</i>


Tỉ lệ <i>VN</i>2:<i>VH</i>2 1: 3bằng tỉ lệ trong phản ứng


N2 + 3H2  2NH3
 2


3


1.9,5


2,375( )
4


<i>N</i>


<i>V</i>   <i>m</i>


 3


3



2.2,375 4, 75( )


<i>NH</i>


<i>V</i>   <i>m</i>


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài tập


<b>VII. Dặn dò:</b>


- Nắm vững các dạng bài tập đã làm
- Làm các bài tậpcòn lại trong sgk.


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 21: B</b>

<b> </b>

<b> ài 14</b>

<b> :</b>

<b>THỰC HÀNH: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Biết được :


Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :


 Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 lỗng với kim loại đứng sau hiđro.
 Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.


 Phân biệt được một số phân bón hố học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).


<b>2.Kĩ năng: </b>



 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
 Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hố học.


 Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ mơi trường.
 Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3.Thái độ: </b>Làm thí nghiệm nghiêm túc, có tinh thần tập thể


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Tính chất một số hợp chất của nitơ
 Tính chất một số hợp chất của photpho


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất


<b>2. Học sinh:</b> + Chuẩn bị nội dung thực hành


+ Kẻ bản tường trình vào vở:


<b>STT</b> <b>Tên thí nghiệm Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>PTPƯ- </b>


<b>Giải thích</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>



<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b> - Gv hướng dẫn, Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân


phiên nhau làm thí nghiệm<b>.</b>
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. N ội dung : </b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1:</b> Nội dung thực hành


<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


<b>H</b>


<b> oạt động 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Gv:Kiểm tra sự chuẩn
bị của học sinh


<b>- </b>Gv thông báo mục
tiêu của bài.



<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Cho hs tiến hành
thí nghiệm 1 như sgk
yêu cầu các hs quan sát
hiện tượng xảy ra và giải
thích.


- Gv: Quan sát hs làm
thí nghiệm và nhắc nhở
hs làm thí nghiệm với
lượng hố chất nhỏ,
khơng để hoá chất bắn
vào người, quần áo.
- Hs tiến hành thí
nghiệm:Tổ 1,4 làm thí
nghiệm 1 trước, tổ 2 làm
thí nghiệm 2, tổ 3 làm
thí nghiệm 3, sau đó làm
thí nghiệm tiếp theo
Gv bao quát lớp, kiểm
tra thao tác học sinh,
kiểm tra kết quả


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Cho hs tiến hành
thí nghiệm 2.


Yêu cầu các em quan sát


thí nghiệm và giải thích.


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: Cho hs tiến hành
thí nghiệm 3.


Yêu cầu các em quan sát
thí nghiệm và giải thích


<b>Hoạt động 5:</b>


<b>1. Thí nghiệm 1:</b> Tính OXH của HNO3 đặc và loãng.


- Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1.
- Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2


→Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm
bằng bơng tẩm dung dịch NaOH và đun nóng.


→ Lưu ý:


- Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH tránh ăn da
- Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc
* Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.


-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu
nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang
màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.



- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 lỗng và đun nóng
có khí NO khơng màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ.
Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2


<b>2. Thí nghiệm 2:</b> Tính oxi hố KNO3 nóng chảy.


* Tiến hành: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống nghiệm khô đặt trên
giá sắt, đun đến khí KNO3 nóng chảy, cho que đóm vào


* Quan sát, giải thích, viết phương trình hố học:


- Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách
tách đó là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí oxi.


- PTHH: tO


2KNO3  2KNO2 + O2


Oxi làm cho que đóm bùng cháy.


<b>3. Nhận biết:</b>


* Tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn đánh số 1,2,3: KCl, Na3PO4; (NH4)2SO4


* Quan sát hiện tượng và giải thích.


- Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống nào có mùi
khai NH3 bay ra, làm q tím ẩm hoá xanh: nhận biết được
(NH4)2SO4.



NH4+ + OH- NH3 + H2O


- Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống
nghiệm nào xuất hiện kết tuả màu vàng Ag3PO4: nhận biết được
Na3PO4, kết tủa trắng là KCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Gv nhận xét, đánh giá
- Hs viết bản tường
trình, dọn dẹp vệ sinh
phịng thí nghiệm


<b>4. Củng cố: </b>Kiểm tra cách nhận biết và kết quả thực hành của học sinh


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Hồn thành vở thực hành, nộp
- Dọn sửa dụng cụ


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết thứ 22: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 2</b>



<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hố học, vận dụng tính chất hố học của các chất
giải bài tập về axit photphoric, axit nitric ...


<b>II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



a. Nitơ: Tính chất hố học, điều chế


b. Axit nitric và muối nitrat: Tính chất hố học
c. Photpho: Tính chất hố học


d. Axit photphoric : Tính chất hoá học (Tỉ lệ phản ứng giữa axit và bazơ)


<b>2. Kĩ năng:</b>


a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định chất oxi hoá, chất khử
c. Nhận biết axit, bazơ, muối
d. Xác định số oxi hoá


e. Xác định muối tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
f. Hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3


g. Kim loại tác dụng với HNO3 tạo thành hỗn hợp khí


<b>III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b> 10 câu tự luận


<b>1. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng


cao
Viết pt nhiệt phân muối nitrat Câu 1(1đ)


Xác định chất khử khi tác dụng


với HNO3


Câu 2(1đ)


Nhận biết axit, bazơ, muối Câu 3(1đ)


Hoàn thành chuỗi phản ứng Câu 4(1đ)


Viết phương trình phản ứng của
NH3, HNO3


Câu 5(1đ)
Xác định số oxi hố của N Câu 6(1đ)


Tính khối lượng muối tạo thành
khi cho H3PO4 tác dụng với dd
NaOH


Câu 7(1đ)
Hỗn hợp kim loại tác dụng với


HNO3


Câu 8(1đ)
Tính khối lượng nitơ trong phân


đạm


Câu 9(1đ)
Xác định kim loại khi cho tác



dụng với HNO3 tạo hỗn hợp khí


Câu 10(1đ)


<b>2. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


<b>a.</b> <b>Đề kiểm tra:</b>


Câu 1: Hồn thành các phương trình hố học sau:
a) KNO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> ...</sub>
b) Zn(NO3)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> ...</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

b) S; CaO; FeO; Au ...


Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn
sau: NaOH; HCl; Na3PO4; NaNO3



Câu 4: Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau (ghi rõ điều kiện nếu có):


(1) (2) (3) (4)


2 3 2 3


<i>N</i>   <i>NH</i>   <i>NO</i>  <i>NO</i>   <i>HNO</i>


Câu 5: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng giữa:
a) Dung dịch NH3 và dung dịch AlCl3


b) Dung dịch axit nitric và dung dịch NaOH


Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong: N2O; HNO3; NO2; <i>NH</i>4




Câu 7: Cho 0,1 mol H3PO4 vào 0,2 mol dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra, muối nào
được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?


Câu 8: Cho 13,05 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được
10,08 lít một chất khí khơng màu, hố nâu đỏ ngồi khơng khí (đkc). Tính thành phần phần
trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?


Câu 9: Tính khối lượng nitơ trong 8 kg phân đạm amoni nitrat?


Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R có hố trị III trong dung dịch HNO3 loãng,
thu được 2,688 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,5. Xác
định kim loại R?



(Cho: Al=27; Mg=24; H=1; O=16; N=14; P=31; Na=23)


<b>b.</b> <b>Hướng dẫn chấm:</b>


Câu 1:


a) 2KNO3
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
b) 2Zn(NO3)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2ZnO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
Câu 2:


a) Mg, P
b) S, FeO
Câu 3:


- Quì tím: Nhận biết axit, bazơ


- Dung dịch AgNO3: Nhận biết muối photphat


Câu 4: 2 2, , , 3 2,850 900 , 2 2 2 2 3



<i>o</i> <i>o</i>


<i>H t p xt</i> <i>O</i> <i>C Pt</i> <i>O</i> <i>O</i> <i>H O</i>


<i>N</i> <i>NH</i>  <i>NO</i> <i>NO</i>  <i>HNO</i>


              
Câu 5:


a) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl
3NH3 + Al3+ + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4
b) HCl + NaOH <sub></sub> NaCl + H2O


H+<sub> + OH</sub>


-


H2O


Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong:


1 5 4 3


2 ; <sub>3</sub>; <sub>2</sub>; <sub>4</sub>


<i>N O H N O N O N H</i>    


Câu 7:
Ta có: 3 4



0, 2
2
0,1


<i>NaOH</i>
<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i>  




Tạo muối Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH  Na2HPO4 + 2H2O


0,1mol 0,1mol


3 4 0,1( )


<i>NaOH</i> <i>H PO</i>


<i>n</i> <i>n</i>  <i>mol</i>


 <i>mNa HPO</i>2 4 142.0,1 14, 2( ) <i>g</i>


Câu 8:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Mg <sub></sub> Mg2+<sub> + 2e Al</sub>





Al3+<sub> +3e </sub>


5


<i>N</i> <sub>O</sub><sub>3</sub>-<sub> + 4H</sub>+<sub> + 3e </sub>




2


<i>N</i> <sub>O + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


X 2x y 3y 1,35mol <sub></sub> 0,45mol
Tổng số e cho = Tổng số e nhận nên: 2x + 3y = 1,35 (2)


Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:


24 27 13.05


2 3 1,35


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>


 






 


 <sub></sub>


0,15
0,35


<i>x</i>
<i>y</i>











mMg = 24.0,15 = 3,6 (g);
3,6.100


% 27,6(%)


13,05


% 100 27,6 72, 7(%)



<i>Mg</i>


<i>m</i>
<i>Al</i>


 


   


Câu 9: Trong 80 g NH4NO3 có 28 g Nitơ
8 g <sub></sub> x gam
<sub></sub>


8.28


2,8( )
80


<i>x</i>  <i>kg</i>


Câu 10: Gọi x, y là số mol NO và N2O, ta có: x + y = 2,688/22,4= 0,12 (1)


30 44


18,5.2 37
(2)


<i>hh</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>M</i>


<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>




  




 


Từ (1) và (2) ta có x=y=0,06 (mol)


R + 4HNO3 R(NO3)3 + NO + 2H2O 8R + 30HNO3 8R(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
x x 8y/3 y


Tổng số mol R= x + 8y/3 = 0,06 + 8.0,06/3 = 0,22 (mol)




R = 5,94/0,22 = 27
Vậy R là Al


<b>c.</b>

<b>KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<i><b>Kết quả kiểm tra:</b></i>


Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10


11A1


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


* HS biết được:


- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron
ngun tử, các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn
điện), ứng dụng


* HS hiểu được:


- Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit
kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.


<b>2. Kĩ năng:</b> Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học của C


<b>3. Thái độ:</b> Tích cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và
khả năng liên lết khác nhau.


- Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại )
vừa có tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa)



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Phiếu học tập, hình ảnh, giáo án, máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới, trả lời phiếu học tập trước khi đến lớp


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>không


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv trình chiếu BTH, yếu cầu hs quan sát,
xác định vị trí, cấu hình e của C



- Gv: ? Từ cấu hình e của C, hãy cho biết
C chủ yếu tạo loại liên kết nào và tối đa
bao nhiêu liên kết?


- Gv: ? C có những trạng thái oxi hố nào?
- Gv giải thích


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: ? Cacbon có các dạng thù hình nào?
- Gv trình chiếu hình dạng các dạng thù
hình


<b>I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON</b>
<b>NGUYÊN TỬ:</b>


- Vị trí: Ơ thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2


- Cấu hình e: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>2→ Có 4 e lớp ngồi cùng,
tạo 4 liên kết cộng hố trị


- Các số oxi hoá: -4, 0, +2 và +4


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Gv trình chiếu nội dung thảo luận


- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành
(5phút)



→ Dán lên bảng, phát vấn từng nội dung,
nhận xét bài các nhóm đồng thời Gv trình
chiếu bảng chốt kiến thức từng dạng thù
hình


→ Dựa vào ứng dụng của các dạng thù
hình ta cũng thấy được cacbon vơ định
hình được ứng dụng nhiều nhất bởi nó
hoạt động hố học hơi cả


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv:? Dựa vào thang oxi hoá của cacbon,
các em hãy dự đoán tính chất hố học của
cacbon?


- Gv trình chiếu hình ảnh bếp than: Nhìn
hình ảnh này, các em nghĩ đến phản ứng
nào của cacbon?


- Hs: Cacbon pư với oxi, viết pthh


- Gv thông tin: Trong điều kiện thiếu oxi,
cacbon khử CO2 thành cacbon monooxit,
chứng tỏ nó tác dụng được với hợp chất
→ Đốt than phải để ở nơi thoáng khí để
khỏi sinh ra khí độc CO


- Gv: ? Đã học về HNO3, hãy viết phản
ứng của C với HNO3 đặc?



hình trúc chất


vật lí
Kim
cương
Tứ
diện
đều
Trong
suốt,
khơng
màu,
khơng
dẫn điện,
dẫn nhiệt
kém


Đồ trang sức,
mũi khoan, dao
cắt thuỷ tinh...


Than chì Cấu
trúc
lớp.
Các
lớp
liên
kết
yếu


với
nhau
màu xám
đen, dẫn
điện tốt,
mềm,
các lớp
dễ tách
nhau


Làm điên cực,
làm nồi nấu chảy
các hợp kim chịu
nhiệt, chế tạo
chất bôi trơn,
làm bút chì đen


Cacbon
vơ định
hình


Xốp Khả


năng hấp
phụ
mạnh


Than cốc dùng
làm chất khử
trong luyện kim;


Than hoạt tính
dùng trong mặt
nạ phòng độc;
Than muội dùng
làm chất độn cao
su, sản xuất
mực in, xi đánh
giày...


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>


Cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi
hố


<b>1. Tính khử:</b>


<b>a) Tác dụng với oxi:</b> Cacbon cháy trong khơng


khí, toả nhiều nhiệt


0 0 4 2


2 2


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>C O</i>  <i>C O</i> 



<b>b) Tác dụng với hợp chất:</b> Ở nhiệt độ cao,
cacbon khử được nhiều oxit, nhiều chất oxi hoá
khác nhau




0 4 2


2 2


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>C C O</i>   <i>C O</i>




5 4 4


3(dac) 2 2 2


4 <i>o</i> 4 2


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>C</i> <i>H N O</i>  <i>C O</i>  <i>N O</i>  <i>H O</i>





0 5 1 4


3 2


3<i><sub>C</sub></i> 2<i><sub>K Cl O</sub></i> <i>to</i> 2<i><sub>K Cl</sub></i> 3<i><sub>C O</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Gv thông tin về pư C với KClO3


- Gv: Yêu cầu hs viết pư của C với ZnO
và CuO


→ Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được nhiều
oxit và hợp chất khác nhau


- Cacbon thể hiện tính oxi hố trong pư
với hiđro và với kim loại


- Hs lên bảng viết pthh


- Trong CaC2 cacbon có số OXH bao
nhiêu?


→ Đây là trường hợp đặc biệt của cacbon


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: ? Trong tự nhiên, cacbon tồn tại ở


dạng đơn chất hay hợp chất?


- Gv trình chiếu hình ảnh


- Gv hướng dẫn hs đọc thêm phần điều
chế




0 2 <i><sub>o</sub></i> 0 2


<i>t</i>


<i>C ZnO</i>    <i>Zn C O</i>


0 2 <i><sub>o</sub></i> 0 2


<i>t</i>


<i>C Cu O</i>   <i>Cu C O</i>


<b>2. Tính oxi hoá:</b> Ở nhiệt độ cao
<i><b>a) Tác dụng với hiđro:</b></i>


0 4


,


2 4



2 <i>xt to</i>


<i>C</i> <i>H</i>   <i>C H</i>


<i><b>b) Tác dụng với kim loại:</b></i>


0 0 3 4


3
4


4<i><sub>Al</sub></i> 3<i><sub>C</sub></i> <i>to</i> <i><sub>Al C</sub></i> 


   <sub> (Nhôm cacbua)</sub>


0 0 2 1


2


2 <i>to</i>


<i>Ca</i> <i>C</i> <i>Ca C</i>  <sub> (Canxi cacbua)</sub>


<b>IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN :</b> (SGK)


<b>4. Củng cố:</b>


- Hồn thành các phương trình hoá học sau:



C+ H2SO4đặc....


SiO2 + C  ...


CaO + C <sub></sub>...


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập 2,3,4,5/70
- Chuẩn bị bài “hợp chất của cacbon”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 24: Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>* </b>HS biết được:


- Tính chất vật lí của CO và CO2.


- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hố học.


* HS hiểu được: CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính
oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học của CO, CO2, muối cacbonat.


- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn


hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.


<b>3. Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu
( tác dụng với Mg, C ).


- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối
cacbonat.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>IV. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm thử tính axit của CO2. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Bài tập 4/70/sgk.



<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm so sánh tính chất vật lí, tính
chất hố học, phương pháp điều chế
của CO và CO2


- Học sinh thảo luận 5 phút, ghi nội
dung vào bảng phụ, đại diện các
nhóm treo lên bảng, nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận
Lưu ý: Khí CO rất độc


<b>A. Cacbon monooxít:</b>
<b>I. Tính chất vật lý: </b>Sgk


<b>II. Tính chất hố học:</b>


<b>1. CO là oxít khơng tạo muối (oxít trung tính):</b> Ở


tO<sub> thường, khơng tác dụng với H</sub>



2O, axít, kiềm.


<b>2. Tính khử:</b>


* CO cháy trong oxi hoặc khơng khí:
+2 +4


CO + O2


o


t


  <sub> CO</sub><sub>2</sub>


* Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
+2 +3 +4 0


3CO + Fe2O3


o


t


  <sub> 3CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2Fe.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>



- Gv: Hướng dẫn học sinh xác định
loại muối tạo thành dựa vào tỉ lệ
Ca(OH)2 và CO2


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv thông tin


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv thông tin về tính tan của muối
cacbonat


- Gv yêu cầu hs dựa vào thuyết điện
li viết các phản ứng của:


+ NaHCO3, Na2CO3 với HCl
+ NaHCO3 với NaOH


→ Rút ra tính chất hố học của muối
cacbonat


- Gv thông tin về phản ứng nhiệt
phân và hs viết phương trình


HCOOH <sub>    </sub>t ,H SOo 2 4 <i>dac</i><sub></sub>


CO + H2O



<b>2. Trong CN: </b>


tO<sub> ~ 1050</sub>o<sub>C </sub>


C + H2O  CO + H2 (khí than ướt)
CO2 + C


o


t


  <sub>2CO (khí than khơ)</sub>


<b>B. Cacbon đioxít:</b>
<b>I. Tính chất vật lý:</b> Sgk


<b>II. Tính chất hố học:</b>


a. CO2 là khí khơng duy trì sự sống và sự cháy.
b. CO2 là oxít axít:


- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l) H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2


<b>III. Điều chế: </b>



<b>1. Trong PTN:</b> CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.


<b>2. Trong CN:</b> CaCO3


o


t


  <sub>CaO + CO</sub><sub>2</sub>


<b>C. Axít cacbonic và muối cacbnat:</b>
<b>I. Axít cacbonic:</b>


* H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ
thành CO2 và H2O.


H2CO3  H+ + HCO3
-HCO3- H+ + CO3


2-* Tác dụng với dd kiềm <sub></sub> muối
Trung hồ: Na2CO3, CaCO3…
Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…


<b>II. Muối cacbonat:</b>
<b>1. Tính chất:</b>


<i><b>a./ Tính tan:</b></i>Sgk


<i><b>b. Tác dụng với axít:</b></i> (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O



HCO3- + H+CO2 + H2O


Na2CO3 + 2HCl NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+ CO2 + H2O


<i><b>c. Tác dụng với dd kiềm:</b></i>


Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O


HCO3- + OH- CO32- + H2O
<i><b>d. Phản ứng nhiệt phân:</b></i>


* Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.


* Muối cacbonat ko tan  to <sub> oxít kim loại + CO</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>
VD: Mg CO3(r)


o


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Hs nghiên cứu SGK nêu ứng dụng <sub>* Muối hidrocacbonat </sub> <sub>t</sub>o


  <sub> CO</sub><sub>3</sub>2-<sub> + CO</sub>


2 + H2O.
VD: 2 NaHCO3(r)



o


t


  <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3(r)</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>2. Ứng dụng:</b> Sgk


<b>4. Củng cố:</b> Cho luồng khí CO dư khử hồn tồn 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 thu được


8,3 gam chất rắn. Tính phân trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu?


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Chuẩn bị bài: “Silic và hợp chất của silic”


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>HS biết được:


- Vị trí của silic trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron ngun
tử.


- Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự
nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).



- Tính chất hố học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với
nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).


- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hố học (tác dụng với kiềm
đặc, nóng, với dung dịch HF).


- H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hố học ( là axit yếu, ít tan trong
nước, tan trong kiềm nóng).


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi,
cacbon, dung dịch NaOH, magie).


- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm ảo: Viết chữ lên thuỷ tinh bằng dd HF. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới



<b>IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>không kiểm tra


<b>3. Nội dung: </b>


Đặt vấn đề: Gv trình chiếu thí nghiệm viết chữ lên thuỷ tinh? Vì sao ta có thể viết chữ lên
thuỷ tinh bằng dung dịch HF, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1:Silic</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí, cấu hình e, tính chất vật lí, tính chất hố học, ứng dụng và điều chế Si


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>



- Gv nêu vấn đề: Nguyên tố Si thuộc nhóm
IVA dưới cacbon, hãy nghiên cứu tính chất,
ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
silic.


- Gv: Cho hs thảo luận nhóm 3’ và báo cáo.


<b>A. Silic:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Nêu TCVL đặc biệt của Si và so sánh với
cacbon.


Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời


+ Có 2 dạng thù hình: Tinh thể và vơ định
hình. (giống C).


+ to<sub> sơi và nhiệt độ nóng chảy cao (giống C)</sub>
+ Silic có tinh bán dẫn (khác C).


- Gv:Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, rồi so sánh
C với Si có tính chất hố học giống và khác
nhau như thế nào ? Lấy phản ứng minh
hoạ ?


Hs:


- Giống nhau: Thể hiện tính khử và tính oxy
hố.



- Khác nhau: Si có thể tan trong dd kiềm, Si
là pk hoạt động < C


- Gv: Yêu cầu hs viết pthh thể hiện tính khử
và tính oxy hố của Si.


Hs: Trình bày.
- Gv: Kết luận


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho
biết .


+ Trong tự nhiên Si có ở đâu ? Si có tồn tại
ở dạng nào? Tại sao ?


+ Si có những ứng dụng nào ? Ứng dụng đó
có liên quan tới tính chất nào của Si ?


+ Si được điều chế như thế nào ?
Hs:


+ Si trong vỏ trái đất. Không tồn tại ở dạng
đơn chất. Si có trong hợp chất: SiO2, khống
vật.


+ Ứng dụng dựa vào tính bán dẫn để làm
linh kiện điện tử, hợp kim .



<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Cho hs quan sát mẫu cát sạch, tinh thể
thạch anh và cho nhận biết về TCVL của
SiO2.


Hs: Nêu TCVL trong sgk


- Gv: Dự đốn tính chất hố học của SiO2 và
viết pt phản ứng minh hoạ.


Hs: SO2 thể hiện:
+ Oxít axít


+ Khả năng tan trong HF (giải thích cho thí


<b>II. Tính chất hố học:</b>


- SOXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4
- Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hố.


<b>1. Tính khử:</b>


<i><b>a. Tác dụng với phi kim:</b></i>


-Với Flo ở đk thường: Si + 2F2 SiF4
-Với halogen, O2: ở tO cao


Si + 2Cl2



o


500<i>C</i>


   <sub>SiCl</sub><sub>4</sub>
Si + O2


o


600<i>C</i>


   <sub> SiO</sub><sub>2</sub>
-Với C,N,S: ở to<sub> rất cao</sub>
Si + C   2000o<i>C</i> <sub> SiC</sub>
<i><b>b. Tác dụng với hợp chất:</b></i>


Si+2NaOH+H2O  Na2SiO3 + 2H2 


<b>2. Tính oxy hoá:</b>Khi tác dụng với kim loại ở


tO<sub> cao tạo các silixua kim loại</sub>


Si + Mg   800 - 900o<i>C</i> <sub>Mg</sub><sub>2</sub><sub>Si (Magie silixua) </sub>


<b>III. Trạng thái tự nhiên:</b> Sgk


<b>IV. Ứng dụng:</b> Sgk


<b>V. Điều chế:</b>



- Dùng các chất khử mạnh như Mg, Al, C để
khử SiO2 tO cao.


to


SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO


<b>B. Hợp chất của silic:</b>
<b>I. Silic đioxít (SiO2):</b>


* T/c vật lý:Sgk
* T/c hố học:


- Oxít axít nên td kiềm đặc nóng hoặc nóng
chảy.


SiO2 + 2NaOH


o


t


  <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SiO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O.</sub>
- SiO2 tan được trong HF.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nghiệm ban đầu)


- Gv: Nhận xét ý kiến của hs và kết luận


<b>Hoạt động 4:</b>



- Gv: Yêu cầu hs đọc sgk, cho biết:


+ Tính chất vật lí và hố học, ứng dụng của
H2SiO3.


+ Tính chất vật lí và ứng dụng cơ bản của
muối silicat.


Hs: Tóm tắt kiến thức theo nội dung trên.


<b>II. Axít silixic (H2SiO3):</b>


- Kết tủa keo: Không tan trong nước.
- Dễ mất nước khi đun nóng:


H2SiO3


o


t


  <sub> SiO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3


Na2SiO3+CO2+H2OH2SiO3 +Na2CO3


<b>III. Muối silicat:</b>


- Đa số muối silicat khơng tan.



- Chỉ có muối silicat của KL kiềm tan trong
H2O.


<b>4. Củng cố:</b> Hồn thành dãy chuyển hố sau:


(1) (2) (3) (4)


2 2 3 2 3 2


<i>Si</i> <i>SiO</i>   <i>Na SiO</i>   <i>H SiO</i>   <i>SiO</i>


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập trang 79 SGK
- Đọc thêm bài “Công nghiệp Silicat”
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tiết 26: Bài 19:</b>

<b>LUYỆN TẬP: </b>



<b> TÍNH CHẤT CỦA CACBON- SILIC </b>



<b>VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG (tiết 1) </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Củng cố kiến thức về cacbon và hợp chất của cacbon


<b>2.Kĩ năng: </b>



- Viết PTHH hoàn thành dãy phản ứng
- Nhận biết gốc cacbonac


- Tính thành phân phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
- Tính thể tích CO tham gia phản ứng


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy kĩ năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết PTHH hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết gốc cacbonac


- Tính thành phân phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
- Tính thể tích CO tham gia phản ứng


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án, phiếu học tập.Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn tập


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>

:



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học
tập cho học sinh:


+ BT1: Nhóm 1 và 8
+ BT2: Nhóm 2 và 7
+ BT3: Nhóm 3 và 6
+ BT4: Nhóm 4 và 5
- GV phát phiếu học tập


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức
đã học


<b>Hoạt động 3:</b>



HS thảo luận trong 5’


Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học


<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>SGK


<b>II. BÀI TẬP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

sinh khác nhận xét, bổ sung


Gv nhận xét, đánh giá 2 2 3 2 3


<i>C</i> <i>CO</i>  <i>CO</i> <i>CO</i>  <i>NaHCO</i>  <i>Na CO</i>


<i>Giải:</i>


1) C + O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> CO</sub><sub>2</sub>
2) CO2 + C


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2CO</sub>


3) 2CO + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2CO</sub><sub>2</sub>
4) CO2 + NaOH  NaHCO3
5) 2NaHCO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>Bài t ập 2 :</b> Bằng phương pháp hoá học, hãy
nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3,
Na3PO4?


<i>Giải:</i>


- Q tím: Nhận biết HCl, NaOH
- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3


- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4


<b>Bài t ập 3 :</b> Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim
loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng


khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn
thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO
đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?


<i>Giải:</i>


Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
→ Số mol CO2 = x mol


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3


Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit


<b>Bài t ập 4 :</b> Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1
gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng
đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 8,3
gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit
trong hỗn hợp đầu?


<i>Giải:</i>


Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn
thu được gồm Cu và Al2O3


Ta có :


80 102 9,1 0,05



64 102 8,3 0,05


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


 




 


  


 


Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
→ %CuO=


4.100


44%


9,1  <sub> ;%Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> = 56%</sub>


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố sau mỗi bài tập


<b>VI. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 27: Bài 19:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> TÍNH CHẤT CỦA CACBON- SILIC </b>



<b>VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG (tiết 2) </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Củng cố kiến thức về cacbon, silic và hợp chất của chúng


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá


- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd
Ca(OH)2


- Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy kĩ năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết PTHH hồn thành dãy chuyển hố


- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd
Ca(OH)2



- Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án,phiếu học tập


<b>2. Học sinh:</b> Ôn tập


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b> Diễn giảng- phát vấn - kết nhóm


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b>

<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu
học tập cho học sinh:


+ BT1: Nhóm 1 và 8


+ BT2: Nhóm 2 và 7
+ BT3: Nhóm 3 và 6
+ BT4: Nhóm 4 và 5


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv phát phiếu học tập


<b>Bài t ập 1 : </b>Viết PTHH hồn thành dãy chuyển
hố sau:


2 2 3 2 3 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

HS thảo luận trong 5’


Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


<i>Giải</i>:
1) Si + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> SiO</sub><sub>2</sub>



2) SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + H2O


3) Na2SiO3 + CO2 + H2O →Na2CO3 + H2SiO3
4) H2SiO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>SiO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
5) SiO2 + 2Mg


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>Si + 2MgO</sub>


<b>Bài t ập 2 : </b>Bằng phương pháp hoá học, hãy
nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3,
Na3PO4?


<i>Giải</i>:


- Q tím: Nhận biết HCl, NaOH
- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3


- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4



<b>Bài t ập 3 : </b>Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim
loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng
khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn
thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã
tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?


<i>Giải:</i>


Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
→Số mol CO2 = x mol


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3


Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit


<b>Bài t ập 4 : </b>Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1
gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng
đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 8,3
gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit
trong hỗn hợp đầu?


<i>Giải:</i>


Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn
thu được gồm Cu và Al2O3


Ta có :



80 102 9,1 0,05


64 102 8,3 0,05


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


 




 


  


 


Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
→ %CuO=


4.100


44%
9,1  <sub> ;%Al</sub>


2O3 = 56%



<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong bài


<b>VI. Dặn dị:</b> Ơn chương 2,3,4(Bỏ silic) chuẩn bị cho thi học kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>CHƯƠNG IV: </b></i>

<i><b>ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ</b></i>



<b>Tiết 28: Bài 20:</b>

<b>MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


 Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu
cơ.


 Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
 Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất,
công thức phân tử và công thức cấu tạo.


 Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.


 Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.


<b>3.Thái độ: </b>Tập trung, chủ động tiếp thu kiến thức mới



<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.


 Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không


<b>3. N ội dung : </b>


Đặt vấn đề: Hãy kể tên một số hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? Đó chỉ là một vài hợp
chất hữu cơ cơ bản, trong chương này chúng ta sẽ khảo sát một cách tổng thể về hoá học hữu
cơ...



<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Có các chất sau: Muối ăn, nước, đường,
ancol, đá vôi, giấm, bazơ (NaOH), axít (HCl),
benzen, dầu ăn…


→Yêu cầu hs xác định đâu là chất thuộc loại hợp
chất hữu cơ và đâu là hợp chất vô cơ?


Hs: + HCVC: muối ăn, nước, đá vơi, bazơ, axít.
+ HCHC: Đường, ancol, giấm, benzen, dầu
ăn.


<b>I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học</b>
<b>hữu cơ:</b>


- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ
các oxít của cacbon, muối cacbonat, xianua và
các bua…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Gv: Yêu cầu hs tìm ra những đặc điểm chung về
thành phần nguyên tố tạo nên HCHC (C12H22O11,
C2H5OH, CH3COOH, C6H6…)


Hs: Trả lời



- Gv bổ sung: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
nghiên cứu các hợp chất hữu cơ


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Thông tin về sự phân loại hợp chất hữu cơ
theo thành phần nguyên tố và theo mạch cacbon
- Gv: Ghi 1 số công thức của hiđrocabon và dẫn
xuất của hiđrocacbon, yêu cầu hs phân biệt HC
và dẫn xuất của HC; Hợp chất mạch vòng và
mạch hở


- Gv: Cho hs xem bảng phân loại hợp chất hữu
cơ, đưa ra 1 số vd minh hoạ.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Nhận xét về thành phần nguyên tố?Dựa vào
kiến thức về liên kết hoá học ở lớp 10, Yêu cầu
Hs cho biết loại liên kết hố học chủ yếu trong
HCHC? Các chất có liên kết CHT thường có
những đặc điểm gì về tính chất?


Hs: Trả lời


- Gv: Giới thiệu bình có chứa xăng, rót từ từ xăng
vào nước , quan sát và nêu hiện tượng .


 Rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của


hợp chất hữu cơ


Hs: Xăng: to<sub> óng chẩy và t</sub>o<sub> sơi thấp. Khơng tan </sub>
trong nước <sub></sub> rút ra tính chất vật lý


- Gv: Nêu vd minh hoạ về xăng <sub></sub> Hchc kém bền
nhiệt và dễ cháy.


+ So sánh tính chất vật lí và tính chất hố học của
hợp chất hữu cơ với hợp chất vơ cơ ?


+ Nêu ví dụ phản ứng hữu cơ trong đời sống: Lên
men tinh bột để nấu rượu, làm giấm, nấu xà
phòng...


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Nêu mục đích và nguyên tắc của pp phân
tích định tính?


- Gv: Làm TN phân tích glucozơ: Trộn 2g
glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm .
+ Đưa nhúm bơng có tẩm CuSO4 khan vào


<b>II. Phân loại hợp chất hữu cơ:</b>


<b>1. Dựa vào thành phần các nguyên tố:</b>


- Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H.
Gồm :



<i>+ HC no</i> : Chỉ có liên kết đơn


<i>+ HC khơng no</i> : Chứa liên kết bội


<i>+ HC thơm</i> : Chứa vịng benzen


- Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngồi H,C cịn
có O, Cl, N, S…Gồm : Dẫn xuất halogen
(R-Cl; R-Br; R-I; ...); Ancol (R-OH); Phenol (C6
H5 – OH); ete (R- O – R’);Anđehit (R-CHO);
Xeton (-CO-); Amin (R-NH2, ...); Nitro
(-NO2); Axit (R-COOH); Este (R-COO-R’);
Hợp chất tạp chức, polime ...


<b>2. Theo mạch cacbon: </b>Vịng và khơng vịng.


<b>III. Đặt điểm chung của hợp chất hữu cơ: </b>


<i><b>1. Đặc điểm cấu tạo:</b></i>


- Nguyên tố bắt buộc có là cacbon
- Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . .


- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ
là liên kết cộng hóa trị.


<b>2. </b><i><b>Tính chất vật lý:</b></i>


- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi


(to<sub>nc, t</sub>o<sub>bay hơi thấp )</sub>


- Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy


- Khơng tan hoặc ít tan trong nước, tan trong
dung mơi hữu cơ


<i><b>3. Tính chất hóa học:</b></i>


- Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy .


- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường
chậm và khơng hồn tồn theo một hướng
nhất định→ Thu được hỗn hợp sản phẩm


<b>IV. Sơ lượt về phân tích nguyên tố:</b>
<b>1. Phân tích định tính</b>:


<b>a. Mục đích:</b> Xác định các nguyên tố có trong
hợp chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

khoảng 1/3 ống nghiệm
+ Lắp ống nghiệm lên giá đỡ
+ Đun nóng cẩn thận ống nghiệm


Hs: Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận.
Glucozơ  CuO, to <sub>CO</sub><sub>2</sub><sub>+ H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


Nhận ra CO2:



CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3(trắng) + H2O
Nhận ra H2O:


CuSO4 + 5 H2O → CuSO4. 5 H2O (xanh)


<i>Kết luận:</i> Trong thành phần glucozơ có C và H.


- Gv: Tổng quát với hợp chất hữu cơ bất kì.
- Gv: Nêu mục đích và ngun tắc của pp phân
tích định lượng.


Hs: Rút ra pp tiến hành.


- Gv: Hướng dẫn hs cách thiết lập biểu thức tính
phần trăm khối lượng của hầu hết các nguyên tố


thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận biết
bằng phản ứng đặc trưng.


<b>c. Phương pháp tiến hành: </b>


* Xác định C,H:


CuSO4


khan<sub></sub>CuSO4.5H2O SPVC có H2O


HCHC <sub>CuO, t</sub>o


  SPVC (trắng)



(xanh)
dd(Ca(OH)2 , có  


SPVC có CO2


* Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 q ẩm
hóa xanh <sub></sub> có N


<b>2. Phân tích định lượng:</b>


<i><b>a. Mục đích:</b></i> Xác định % khối lượng các
nguyên tố trong phân tử HCHC.


<i><b>b. Nguyên tắc:</b></i> Cân 1 lượng chính xác HCHC
(a gam), sau đó chuyển HCHC thành HCVC,
rồi định lượng chúng bằng PP khối lượng
hoặc thể tích.


<i><b>c. Phương pháp tiến hành:</b></i> Sgk
<i><b>d. Biểu thức tính:</b></i>


2


2


2


CO C



C


H O <sub>H</sub>


H


N <sub>N</sub>


N


O C H N


m <sub>m</sub>


- m .12 %C = .100%


44 a


m <sub>m</sub>


- m 2. %H = .100%


18 a


V m


- m 2. .14 %N = .100%


22,4 a



- m a - (m m m ...)


%O = 100% - (%C+ %H+ %N+ ...)


 


 


 


   




<b>4. Củng cố:</b> Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dịng khí oxi thì thu được 13,20 mg


CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ
(đktc)


Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .(Giải :Hợp chất A khơng có oxi)


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Chuẩn bị bài: “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tiết 29: Bài 21:</b>

<b>CÔNG THỨC PHÂN TỬ </b>



<b> HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>

(tiết 1)




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất,
công thức phân tử và công thức cấu tạo.


- Biết cách thiết lập công thức đơn giản.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Cách thiết lập công thức đơn giản nhất.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án, máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức



<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Phân biệt các loại hợp chất hữu cơ sau: C2H6; C2H5OH;
C2H5-O-CH3; CH3-COOH; CH3-CHO; CH3-COOCH3; CH3-OH


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. N ội dung : </b>


Đặt vấn đề: Hãy viết công thức axit axetic? Giáo viên thông tin về CTPT, CTTQ,
CTĐG, CTCT của axit axetic → Vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk để nắm được
định nghĩa về CTĐGN.


Hs: Nêu ý nghĩa của CTĐGN.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Hướng dẫn hs rút ra biểu thức về tỉ lệ số
nguyên tử của các nguyên tố trong HCHC A
Hs: Làm theo các bước như sau.


+ Đặt CTĐGN của A



+ Lập tỉ lệ số mol các ngtố có trong A.
+ Cho biết mối liên hệ giữa tỉ lệ mol và tỉ lệ
số ngtử → CTĐGN của A


- Gv: Lấy ví dụ cho hs hiểu về CTĐGN.


<b>I. Công thức đơn giản nhất:</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


-CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản về số
nguyên tử của các nguyên ltố trong phân tử.


<b>2. Cách thiết lập CTĐGN:</b>


- Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz
- Lập tỉ lệ :


x:y:z = nC : nH :nO


C H O


m m m


: :


12 1 16





Hoặc x:y:z


%C %H %O


: :


12 1 16




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Vd: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC
A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) và 0,36
gam H2O. Tìm CTĐGN của A?


Gv: Yêu cầu hs làm như các bước thiết lập
CTĐGN.


Hs: Thảo luận 3’, một hs lên bảng, hs khác
nhận xét, bổ sung


- Gv: Đánh giá


Số nguyên tối giản)


* Thí dụ: Đặt CTĐGN của A là <i>C H Ox</i> <i>y</i> <i>z</i>


12.0, 448 2.0,36


0, 24( ); 0,04( )



22, 4 18


<i>C</i> <i>H</i>


<i>m</i>   <i>g m</i>   <i>g</i>


→ <i>mO</i>= 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g)


- Lập tỉ lệ:
x:y:z =


0, 24 0,04 0,32


: :


12 1 16 <sub>= 0,02:0,04:0,02</sub>
- Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản:
1:2:1


=> CTĐGN là: <i>CH O</i>2


<b>4. Củng cố:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,68 gam một hợp chất hữu cơ A thu 5,28 gam CO2 và 6,94


gam H2O. Lập CTĐGN của A?


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 32: Bài 21:</b>

<b>CÔNG THỨC PHÂN TỬ </b>



<b> HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất,
công thức phân tử và công thức cấu tạo.


- Biết cách thiết lập công thức phân tử


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
 Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Cách thiết lập công thức phân tử.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án, máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Làm bài tập 4/sgk trang 95
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Nội dung: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: Đưa ra 1 số thí dụ về CTPT: C2H4
C2H4O2, C2H6O… Nhìn vào CTPT ta có thể
biết được điều gì?


Hs: Rút ra định nghĩa.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: Đưa ra ví dụ, yêu cầu hs quan sát và
nhận xét mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN



Hợp


chất Metan etilen Ancoletylic axitaxetic Glucozơ


CTPT CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6


CTĐGN CH4 CH2 C2H6O CH2O CH2O


Hs: nhận xét thông qua bảng.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Thông tin về cách thiết lập CTPT từ


<b>II. Công thức phân tử:</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


-CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong phân tử


<b>2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:</b>


* Nhận xét:


-Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là 1 số
nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN.
-Trong 1 số trường hợp:CTPT = CTĐGN
-Một số chất có cơng thức phân tử khác nhau
nhưng có cùng CTĐGN



<b>3. Cách thiết lập CTPT của HCHC:</b>


<i><b>a. Thơng qua CTĐGN:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

CTĐGN


* Vd:Lấy ví dụ phần I thêm dữ kiện: Tỉ khối
hơi của A so với hiđro là 30. Tìm CTPT?
Ta có CTĐGN: <i>CH O</i>2 nên CTPT: (<i>CH O</i>2 )<sub>n</sub>


Mà:


(12 2 16) 30.2


30 60 2


<i>A</i>


<i>M</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


   


   


Vậy CTPT của A: <i>C H O</i>2 4 2


- Gv: Phân tích cách thiết lập CTPT từ phần
trăm khối lượng nguyên tố



Vd: Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% ,
% H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng
mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol.
Hãy lập CTPT của nó.


Hs: Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương)


318.75, 47 318.4,35


20; 14;


12.100 100


318.20,18
4
16.100


<i>x</i> <i>y</i>


<i>z</i>


   


 


=>CTPT: C20H14O4


- Gv: Phân tích cách làm tính trực tiếp từ khối
lượng sản phẩm đốt cháy.



- Gv: Yêu cầu hs làm vd của phần a


-Với a,b,c đã biết kết hợp <i>MA</i>


-Tính được n => CTPT


<i><b>b. Dựa vào thành phần trăm về khối lượng</b></i>
<i><b>các nguyên tố:</b></i>


* Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO.
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.
* Từ tỉ lệ:


M 12 16


100 %C %H %O


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


  


=>


M.%C M.%H M.%O


, ,


12.100% 100% 16.100%



<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
* Ví dụ: Sgk


<i><b>c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm</b></i>
<i><b>đốt cháy:</b></i>


CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O
1mol xmol
y/2mol


<i>A</i>


<i>n</i> <sub> </sub><i>nCO</i><sub>2</sub> <i>nH O</i>2


2 ; 2. 2


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>A</i> <i>A</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>n</i> <i>n</i>


 


Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA




12 1


16


<i>A</i>


<i>M</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>z</i>  


<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 3/ sgk trang 95


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập còn lại trong SGK


- Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tiết 31: Bài 22:</b>

<b>CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.


- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.



<b>2.Kĩ năng: </b>


- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.


- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh.


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học


<b>- </b>Chất đồng đẳng, chất đồng phân


- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án, máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>không


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: viết công thức cấu tạo ứng với
CTPT: C2H6O → CTCT cho thấy
điều gì?


- HS thấy được :CTCT là CT biểu
diễn thứ tự liên kết và cách thức liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Gv: Viết CTCT khai triển, rút gọn,
giới thiệu về CTCT rút gọn chỉ biểu
diễn liên kết và nhóm chức


BT: Viết CTCT khai triển và rút gọn
của các hợp chất có CTPT sau: C3H8,
C5H12, C4H8, C3H8O


<b>I.CƠNG THỨC CẤU TẠO: </b>


<b>1. Thí dụ :</b>


CTPT: C2H6O


CTCT: H3C–CH2–O–H


→ Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự
liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .


<b>2. Các loại liên kết hoá học:</b>


- CTPT : <i>C2H6O</i>
- CTCT khai triển :
H H


H – C – C – O – H
H H


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Hs: Làm việc theo cặp đôi, 4 hs lên
bảng, hs khác nhận xét


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân
tích ví dụ .


<i>Ví Dụ</i> :



<i>C2H6O</i> có 2 CTCT
* H3C–O–CH3 Đimetylete
* H3C–CH2–O–H Etanol


- HS so sánh 2 chất về : thành phần,
cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính
chất hóa học<sub></sub> Rút ra luận điểm 1


- Gv: Dựa vào các CTCT ở trên hãy
xác định hoá trị của cacbon? Có nhận
xét gì về mạch cacbon ? khả năng
liên kết của cacbon với các nguyên tố
?


- Hs trả lời→Nêu luận điểm 2


- Gv: Viết CTCT của CH4, CCl4, nêu
tính chất →Yêu cầu hs viết CTPT,
nêu luận điểm 3


- Gv: Thông tin


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv: Lấy thí dụ dãy đồng đẳng CH4,
C2H6, C3H8, C4H10, C5H12→Yêu cầu
hs: Nhận xét sự khác nhau về thành


phần phân tử của mỗi chất trong từng
dãy hợp chất trên


Hs trả lời


<b>II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC: </b>
<b>1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học:</b>


<i>a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử </i>
<i>liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ </i>
<i>tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo </i>
<i>hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay </i>
<i>đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác </i>
<i> </i>Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết :


H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , khơng tác
dụng với Na.


H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng
với Na giải phóng khí hydro .


<i>b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị</i>
<i>4. Ngun tử cacbon khơng những có thể liên kết </i>
<i>với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên </i>
<i>kết với nhau thành mạch cacbon </i>.


<b>CH3–CH2–CH2–</b>


<b>CH3</b>



(mạch khơng có
nhánh - mạch
thẳng)


<b>CH3</b>


<b>–CH-CH3</b>


<b> CH3</b>


(mạch có
nhánh)


<b>CH2 – CH2 </b>


<b> </b>


<b> </b>
<b>CH2 </b>


<b>CH2 – CH2</b>


( mạch
vòng )


<b> H</b>


<b> H – C – H </b>
<b> H</b>



<i>Chất khí cháy</i>


<b> Cl </b>
<b>Cl – C – Cl </b>
<b> Cl </b>


<i>Chất lỏng không cháy </i>
<i>c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần </i>
<i>phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu </i>
<i>tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )</i>


<b>2. Ý nghĩa :</b>


Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện
tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân .


<b>II. Đồng đẳng, đồng phân:</b>
<b>1. Đồng đẳng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Gv: Các hợp chất trên hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2, có
cấu tạo hố học tương tự nhau nên có
tính chất tự nhau → Đồng đẳng của
nhau


- Gv: Yêu cầu hs nêu khái niệm về
đồng đẳng và dãy đồng đẳng.


<b>H</b>



<b> oạt động 4 :</b>


- Gv: Nêu vấn đề: Các chất có thành
phần hơn kém nhau 1 hay nhiều
nhóm CH2 và tính chất hố học tương
tự nhau thì ta có khái niệm đồng
đẳng. Vậy nếu các chất có cùng
CTPT nhưng CTCT khác nhau ta sẽ
có khái niệm mới nào ?


- Gv: Đưa thí dụ cụ thể hình thành
đồng phân.


Ancoleylic: CH3- CH2 - OH


CTPT:
C2H6O


Đimêtyl tete: CH3 -O - CH3


=> Các chất trên là đồng phân của
nhau.


Hs: Nêu khái niệm đồng phân.


- Gv: Hướng dẫn cho hs nghiên cứu
sgk để phân biệt các loại đồng phân
Gv lấy ví dụ cụ thể các đồng phân
- Gv cho hs quan sát mơ hình đồng
phân hình học của C4H8



- Hs viết công thức cấu tạo


<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- Gv: Thông báo cho hs biết được
liên kết CHT trong hợp chất hữu cơ
là chủ yếu.


Có 2 loại liên kết:  <sub> và </sub><sub></sub><sub> Hình</sub>
thành 3 hình thức liên kết


- Gv: Yêu cầu hs


+ Nêu khái niệm lk đơn ( <sub>), lk đôi (</sub>
 <sub> và </sub><sub>) liên kết ba (1</sub> <sub>, 2 </sub><sub>)</sub>


+ Đặc điểm của lk  <sub> và </sub>
Hs: Trả lời


- Gv: Cho hs quan sát hình vẽ CH4,
C2H4, C2H2 để củng cố các khái niệm
liên kết đơn, đôi, ba.


- Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH2.


- Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hố


học tương tự nhau)


<i><b>b. Định nghĩa:</b></i> Sgk


<b>2. Đồng phân:</b>


<i><b>a. Thí dụ</b></i><b>:</b> CTPT C2H6O


Ancol etylic: Đi mêtyl ete
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
<i><b>b. Khái niệm</b></i><b>:</b> Sgk


<b>c. </b><i><b>Các loại đồng phân</b></i><b>:</b>


* Đồng phân cấu tạo:
- Đp mạch C


- Đp vị trí liên kết bội
- Đp loại nhóm chức


- Đp vị trí nhóm chức
* Đồng phân lập thể:


- Đồng phân hình học
- Đồng phân quang học


<b>III. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp</b>
<b>chất hữu cơ:</b>


<b>1. Liên kết đơn liên kết (</b> <b><sub>)</sub></b>


- Tạo bởi 1 cặp e chung.
- Lk ơ rất bền
H
Vd: Phân tử CH4: H – C – H
H


<b>2. Liên kết đôi (1</b> <b><sub> và 1</sub></b><b><sub>)</sub></b>
- Tạo bởi 2 cặp e chung


- Liên kết <sub> kém bền hơn liên kết </sub>
Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

CH <sub> CH</sub>


<b>4. Củng cố:</b>


- Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8?


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài tập trong SGK


- Chuẩn bị: Xem lại cách thiết lập CTPT để luyện tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 33: Bài 24:</b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b> HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>




<b>CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO</b>


( tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Củng cố phương pháp thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng lập CTPT theo 3 cách:


- Từ CTĐGN


- Từ thành phần phần trăm các nguyên tố
- Tính từ lượng sản phẩm thu được


<b>3.Thái độ: </b>Tích cực hoạt động nhóm


<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Rèn luyện kĩ năng lập CTPT theo 3 cách:


- Từ CTĐGN


- Từ thành phần phần trăm các nguyên tố
- Tính từ lượng sản phẩm thu được


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Lựa chọn bài tập. Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Viết các đồng phân cấu tạo của hợp chất có CTPT: C3H8O; C3H6O2


<b>3.Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv phát vấn hs về từng cách thiết lập CTPT


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv chia lớp thành 6 nhóm:



+ Nhóm 1,2,3: Làm BT1 theo 3 cách (Mỗi
nhóm 1 cách)


+ Nhóm 4,5,6: Làm BT2 theo 3 cách
Hs: Thảo luận trong 5 phút,


- Đại diện 3 nhóm đầu lên bảng trình bày, hs
khác bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


Thực hiện tương tự với bài tập 2


<b>II. Bài t ập :</b>


<b>Bài t ập 1 :</b> Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một
hợp chất hữu cơ A thu 6,6 gam CO2 và 2,7
gam nước; Tỉ khối hơi của A đối với khơng
khí là 2,552. Lập CTPT của A?


→ CTPT A: C3H6O2


<b>Bài t ập 2 :</b> Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một
hợp chất hữu cơ A thu 2,688 lit CO2 (đkc) và
2,16 gam nước; Tỉ khối hơi của A đối với
hiđro là 30. Lập CTPT của A?


→ A là C2H4O2


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố sau mỗi lần nhận xét bài làm



<b>VII. Dặn dò:</b> Làm các bài tập trong sgk trang 107


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tiết 33: Bài 24:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>



<b>CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO</b>


(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Củng cố kiến thức về:


- Hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ, các loại công thức biểu diễn HCHC
- Đồng đẳng, đồng phân


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng phân loại các hợp chất hữu cơ, viết cơng thức cấu tạo


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Rèn luyện kĩ năng phân loại các hợp chất hữu cơ, viết công thức cấu tạo


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Lựa chọn bài tập. Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


- Gv chia lớp thành 6 nhóm:


- Nhóm 1,2,3: Làm BT1 Mỗi nhóm 1 CTPT
- Nhóm 4,5,6: Làm BT2 theo 3 cách


Hs: Thảo luận trong 5 phút,


- Đại diện 3 nhóm đầu lên bảng trình bày, hs
khác bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


Thực hiện tương tự với bài tập 2


<b>II. BÀI T ẬP :</b>



<b>Bài tập 1:</b> Viết các cơng thức cấu tạo có thể
có của: C5H12; C4H9Cl; C3H6O2?


<i>Giải:</i>


C4H10 có 3 đồng phân
C3H7Cl có 3 đồng phân
C3H6O2 có 3 đồng phân


<b>Bài tập 2:</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một
hợp chất hữu cơ A thu 0,448 lit CO2 (đkc) và
0,02 mol nước; Tỉ khối hơi của A đối với nitơ
là 2,145. Lập CTPT của A?


→ A là C2H4O2


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong bài


<b>VI. Dặn dị:</b> Chuẩn bị ơn tập học kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết 34: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về:


- Nitơ và hợp chất của nitơ


- Photpho và hợp chất của photpho


- Cacbon và hợp chất của cacbon


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Hồn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết


- Giải bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Hồn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết


- Giải bài tốn về H3PO4; CO2 ; CO ...


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên<b>: </b>Đề cương (kèm theo). Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>không


<b>3.Nội dung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về:


- Nitơ và hợp chất của nitơ


- Photpho và hợp chất của photpho
- Cacbon và hợp chất của cacbon


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hồn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết


- Giải bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...


<b>3. Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Hoàn thành dãy chuyển hóa


- Nhận biết


- Giải bài tốn về H3PO4; CO2 ; CO ...


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Đề cương (kèm theo). Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>CHƯƠNG 5: </b></i>

<i><b>HIĐROCACBON NO</b></i>



<b>Tiết 37: Bài 25:</b>

<b>ANKAN</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


 Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi,
khối lượng riêng, tính tan).


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Quan sát mơ hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.


 Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
 Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình phân tử C4H10. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề



- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. Nội dung: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm của đồng đẳng.
Hs: nêu khái niệm về đồng đẳng.


- Gv: nêu ra hệ thống câu hỏi.


+ Dãy đồng đẳng của CH4 là ankan. Hãy lập CT
các chất đồng đẳng tiếp theo?


+ Rút ra CTTQ của dãy đồng đẳng ankan và cho
biết chỉ số n có giá trị như thế nào?


Hs: Trả lời


- Gv: Cho hs quan sát mơ hình phân tử C4H10, yêu
cầu hs cho biết loại liên kết trong phân tử ankan và


góc liên kết trong phân tử bằng bao nhiêu ? Các
nguyên tử C trong phân tử ankan có nằm trên 1


<b>I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp: </b>


<b>1. Dãy đồng đẳng mêtan:</b>


- CH4 , C2H6 ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

đường thẳng không?.
Hs: Trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv: đặt câu hỏi: với 3 chất đầu dãy.
+ Hãy viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8.
+ Các chất này có 1 hay nhiều CTCT?
Hs: Trả lời


- Gv: yêu cầu hs viết các CTCT của C4H10, C5H12
Hs: Thảo luận cặp đôi, 2 hs lên bảng trình bày
→ Nhận xét bổ sung: Các chất cịn lại trong dãy
đồng đẳng ankan có các đồng phân mạch cacbon:
Thẳng và phân nhánh


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: giới thiệu bảng 5.1sgk/111


Hs: Rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên gọi của


ankan và gốc ankyl.


- Gv: Nêu quy tắc IUPAC và lấy ví dụ phân tích
cho hs hiểu được quy tắc này.


Hs: Gọi tên các đồng phân của phần 2


- Gv: Cho hs nhận xét về số lượng nguyên tử C
liên kết trực tiếp với mỗi nguyên tử C rồi rút ra
định nghĩa bậc C.


Hs: bậc c (trong ankan) = số ngtử c liênkết với
ngtử c đó.


CH3


I II III II I
CH3 – C – CH – CH2 – CH3
1 2 3 4 5
CH3 CH3


<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: Dựa vào sgk, gv yêu cầu hs thống kê được
các đặc điểm sau của ankan: Trạng thái, quy luật


<b>2. Đồng phân:</b>


Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch
C.



Vd:Viết các đồng phân của C5H12:
CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3 pentan
CH3 – CH - CH2 - CH3


| 2-metylbutan
CH3 ( isopentan)
CH3


|


H3C – C – CH3 2,2-dimetylpropan
| ( neopentan)
CH3


<b>3. Danh pháp:</b>


* Ankan không phân nhánh : Bảng 5.1
- Ankan – 1H = nhóm ankyl (CnH2n+1-)
- Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl
* Ankan phân nhánh : Gọi theo danh
pháp thay thế.


- Chọn mạch C chính ( Dài nhất và
nhiều nhánh nhất )


- Đánh số thứ tự mạch C chính phía
gần nhánh hơn (sao cho tổng chỉ số
nhánh là nhỏ nhất)



- Tên = chỉ số nhánh - tên nhánh + tên
mạch chính


Lưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo
thứ tự âm vần


Vd: 2,2 – dimetylpentan
CH3


|


CH3-CH2-CH2-CH2-CH3


|
CH3


Vd: 3- etyl- 2-metylpentan
CH


CH<sub>3</sub>
CH
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


CH<sub>3</sub> 3 -Etyl - 2 -Metylpentan


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

về sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi,
khối lượng riêng, tính tan.



Hs: Nêu t/c vật lý.
- Gv: Bổ sung


<b>II.Tính chất vật lí: </b>


- C1C4: Khí
- C5 C10: Lỏng
- C18 trở lên: Rắn


- Ankan nhẹ hơn nước, không tan
trong nước, tan trong dung mơi
hữu cơ


Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng tăng theo phân tử khối


<b>4. Củng cố:</b> Viết các đồng phân cấu tạo của C7H16 và gọi tên?


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập trong sgk
- Chuẩn bị phần tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Tiết 38: Bài 25:</b>

<b> ANKAN</b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


 Tính chất hố học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng


crăckinh).


 Phương pháp điều chế metan trong phịng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công
nghiệp. ứng dụng của ankan.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Viết các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của ankan.
 Xác định công thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi tên.


 Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính
nhiệt lượng của phản ứng cháy.


<b>3.Thái độ: P</b>hát huy tinh thần làm việc tập thể, khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Tính chất hoá học của ankan


 Phương pháp điều chế metan trong phịng thí nghiệm


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Cơ chế phản ứng thế của ankan (ảo). Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề



- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Viết các đồng phân cấu tạo của C4H10, C5H12 và gọi tên?


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và đưa ra nhận xét
chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất hố
học của ankan.


Hs: Trong phân tử ankan chỉ chứa các liên
kết đơn C − C, C – H, đó là các liên kết


bền vững.


- Gv: Vì lk

bền, do đó ankan khá trơ về
mặt hóa học, ankan không phản ứng với
axit, kiềm, dd KMnO4 nhưng có khả năng

tham gia vào phản ứng thế, phản ứng tách,
phản ứng oxi hố.


<b>III.Tính chất hóa học:</b>


<b>1. Phản ứng thế bởi halogen (Halogen hoá):</b>


Vd1: Cho CH4 phản ứng với Cl2:
CH4+ Cl2


<i>as</i>


  <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>Cl + HCl</sub>
Clometan (metyl clorua)
CH3Cl + Cl2


<i>as</i>


 <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>Cl</sub><sub>2</sub><sub> + HCl </sub>
diclometan (metylen clorua)
CH2Cl2+ Cl2


<i>as</i>


  <sub> CHCl</sub><sub>3 </sub><sub>+ HCl</sub>
triclometan (clorofom)
CHCl3+ Cl2


<i>as</i>



 <sub> CCl</sub><sub>4 </sub><sub>+ HCl</sub>
tetraclometan


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ <i>Lưu ý cho hs phản ứng đặc trưng của</i>
<i>ankan là phản ứng thế. </i>


- Gv: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phản
ứng thế và nêu quy tắc thế thay thế lần lượt
từng nguyên tử H trong phản ứng thế của
CH4 với Cl2.


+ <i>Lưu ý</i> tỉ lệ mol CH4 và Cl2 mà sản phẩm
sinh ra khác nhau.


-Gv: Trình chiếu cơ chế phản ứng thế


Hs: Thảo luận nhóm viết p/ư, gọi tên sản
phẩm


- Gv: Yêu cầu hs xác định bậc của các
nguyên tử C trong ptử CH3 – CH2 – CH3 và
viết pthh .


+ Rút ra nhận xét: Hướng thế chính.


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv: Viết 2 phản ứng tách H2 và bẽ gãy


mạch C của butan.


Hs: Nhận xét, viết phương trình tổng quát
→ Dưới tác dụng của to<sub>, xt các ankan không</sub>
những bị tách H2 mà còn bị bẽ gãy các lên
kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv: Đưa thông tin: gas là hỗn hợp của
nhiều HC no khác nhau, việc sử dụng gas
dựa vào phản ứng cháy của ankan


→ Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng
cháy tổng quát của ankan, nhận xét mối liên
hệ giữa số mol ankan, CO2 và H2O?


- Gv lưu ý: P<i>ứ cháy là pứ oxi hố hồn tồn</i>
<i>khi thiếu O2 pứ cháy của ankan xảy ra ko</i>


<i>hoàn toàn :sp cháy ngồi CO2, H2O cịn có</i>


<i>C, CO, …</i>


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>



- Gv: Viết phương trình điều chế CH4 bằng
cách nung nóng CH3COONa với CaO,
NaOH; giới thiệu phương pháp khai thác
ankan trong công nghiệp


* Vd2 :


CH3 - CH2 -CH2Cl +
HCl


CH3CH2CH3+Cl225<i>o</i>


<i>as</i>
<i>C</i>


(1-clopropan:43%)
CH3-CHCl-CH3
+HCl


(2-clopropan: 57%)
* Nhận xét: <i>Nguyên tử H liên kết với nguyên tử</i>
<i>C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết</i>
<i>với C bậc thấp hơn</i>.


<b>2.Phản ứng tách:</b>


<i><b>a.Đehidro hóa(tách H</b><b>2</b><b>):</b></i>
Vd: CH3-CH3 


<i>xt</i>


<i>to</i>,


CH2=CH2+H2
CH3-CH2-CH3 


<i>Ni</i>
<i>to</i>,


CH3 - CH2=CH2 + H2
TQ: CnH2n+2  


<i>Ni</i>
<i>to</i>,


CnH2n + H2
<i><b>b.Phản ứng crackinh:</b></i>


CH3-CH2-CH3 


<i>to</i>


CH4 + CH2=CH2
CH3-CH2-CH2-CH3 


<i>to</i>


CH4+CH2=CH-CH3
CH3-CH3 + CH2=CH2
TQ: CnH2n+2



<i>crackinh</i>


    <sub>C</sub><sub>m</sub><sub>H</sub><sub>2m+2</sub><sub> + C</sub><sub>x</sub><sub>H</sub><sub>2x</sub>
Với: n = m+x


m1<sub>; x </sub>2<sub>; n </sub>3


<b>3.Phản ứng oxi hóa:</b>


CnH2n+2 + 2
2
3<i>n</i>


O2  nCO2 + (n+1)H2O


2 2


2


2


2 2


1 2


<i>H O</i> <i>CO</i>


<i>H O</i>
<i>CO</i>



<i>ankan</i> <i>H O</i> <i>CO</i>


<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


 


  


  


Vd: CH4+O2 


<i>to</i>


CO2+H2O
C3H8 +5O2 


<i>to</i>


3CO2 + 4H2O


<b>IV.Điều chế</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, rút ra những


ứng dụng cơ bản của ankan. CH3COONa+NaOH



<i>to</i>
<i>CaO</i>,


CH4+Na2CO3


<b>2.Trong công nghiệp:</b> (SGK)


<b>V.Ứng dụng</b>: sgk


<b>4. Củng cố:</b> Một hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.


Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp A cần 36,8 gam oxi
a) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
b) Tìm CTPT của 2 ankan?


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Ơn tập kiến thức chuẩn bị luyện tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 39: Bài 27: LUYỆN TẬP: ANKAN</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp



<b>2.Kĩ năng: </b>


- Viết công thức cấu tạo
- Gọi tên ankan


- Tính thành phần phần trăm ankan


<b>3.Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy độc lập của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết công thức cấu tạo
- Gọi tên ankan


- Tính thành phần phần trăm ankan


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Phiếu học tập, máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hồn thành dãy chuyển hố sau:


<i>CH COONa</i>3  (1) <i>CH</i>4  (2) <i>CH Cl</i>3  (3) <i>CH Cl</i>2 2  (4) <i>CHCl</i>3  (5) <i>CCl</i>4


- GV nhận xét cho điểm.


<b>3. Nội dung : </b>
<b>4. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b><i>Tổ chức lớp học.</i>


- Gv: Chia lớp thành 10 nhóm; Phát phiếu
học tập cho học sinh:


+ BT1: Nhóm 1 và 10
+ BT2: Nhóm 2 và 9
+ BT3: Nhóm 3 và 8
+ BT4: Nhóm 4 và 7
+ BT5: Nhóm 5 và 6


<b>H</b>



<b> oạt động 2 :</b>


- Gv: Phát vấn một số vấn đề về ankan:
+ Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân
+ Cách gọi tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Tính chất hố học
+ Điều chế


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày từng
câu nhỏ, hs khác nhận xét


- Gv: Đánh giá


<b>II. Bài t ập :</b>


<b>II. Vận dụng:</b>


<b>Bài t ập 1 :</b> Viết phương trình phản ứng của
butan


a) Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1
b) Tách 1 phân tử H2


c) Crăckinh



<i>Giải:</i>


a) CH3CH2CH2CH3 +Cl2


as


 
CH3CHClCH2CH3+HCl
(spc)
CH3CH2CH2CH2Cl+HCl


(spp)


b) Sản phẩm là: CH2=CH-CH2-CH3
Hoặc: CH3-CH=CH-CH3


c) C4H10


crackinh


    <sub>CH</sub><sub>4</sub><sub> + C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
C4H10


crackinh


    <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub> + C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub>


<b>Bài t ập 2 :</b> Gọi tên các chất sau:
a) CH3-C(CH3)2-CH2-CH3



b)CH3-CHBr-(CH2)2-CH(C2H5)-CH2-CH3


<i>Giải:</i>


a) 2,2-đimetyl butan
b) 2-brom-4-etyl hexan


<b>Bài t ập 3 :</b> Viết CTCT và đọc lại tên đúng
nếu có:


a) 3-metyl butan


b) 3,3-điclo-2-etyl propan
c) 1,4-đimetyl butan<i> Giải:</i>


a) CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-metyl butan
b) CHCl2-CH(C2H5)-CH3: 1,1-điclo-2-metyl
butan


c) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: Hexan


<b>Bài t ập 4 :</b> Viết các đồng phân cấu tạo có thể
có của C6H12 và gọi tên?


<i>Giải:</i>


1) CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metyl
pentan



2) CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 : 3-metyl
pentan


3) CH3-C(CH3)2 -CH2-CH3 : 2,2-đimetyl
butan


4) CH3-CH(CH3) -CH(CH3)–CH3 :
2,3-đimetyl butan


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Bài t ập 5 :</b> (BT3/123SGK)


Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A
gồm metan và etan thu được 4,48 lit khí
cacbonic. Các thể tích khí đo ở đktc.Tính
thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp A?


<i>Giải:</i>


Gọi x,y lần lượt là số mol của metan và etan
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O


xmol xmol


C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O
ymol 2ymol


Ta có:


Tổng số mol khí A= x + y =


3,36


0,15
22, 4  <i>mol</i>
(1)


Tổng số mol CO2 = x + 2y =
4, 48


0, 2
22, 4 <i>mol</i>
(2)


Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,05
%V(CH4) =


0,1.100


66,7(%)
0,15 


→%V(C2H6) = 100-66,7=33,3%


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố sau từng bài tập


<b>VI. Dặn dò:</b> Xem lại cách lập CTPT


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tiết 40: Bài 27:</b>

<b>LUYỆN TẬP: ANKAN</b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về thiết lập công thức phân tử


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Lập CTPT một ankan


- Tìm CTPT 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Lập CTPT một ankan


- Tìm CTPT 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Phiếu học tập. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>

:

Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Phát vấn cách thiết lập CTPT


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b><i>Tổ chức lớp học</i>


- Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu
học tập cho học sinh:


+ BT1: Nhóm 1 và 8
+ BT2: Nhóm 2 và 7
+ BT3: Nhóm 3 và 6
+ BT4: Nhóm 4 và 5


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Hs thảo luận 5’


- Đại diện hs lên bảng trình bày
- Hs khác nhận xét, bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


<b>II. Bài t ập :</b>


<b>Bài t ập 1 :</b> Lập CTPT, viết CTCT và gọi tên
một ankan có tỉ khối hơi so với khơng khí là
3,448?


<i>Giải:</i>


MA= 29.3,448=100


Mà: M=14n + 2= 100 <sub></sub> n=7
Vậy A là C7H16


<b>Bài t ập 2 :</b> Lập CTPT, viết CTCT của một
ankan có 83,72% cacbon?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Gọi ankan là CnH2n+2
Ta có: %C=


12 .100


83,72 6


14 2


<i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i>   
Vậy A là C6H14


<b>Bài t ập 3 :</b> Lập CTPT của 2 ankan là đồng đẳng
kế tiếp nhau có khối lượng 24,8 gam, thể tích
tương ứng là 11,2 lít (đkc)


<i>Giải:</i>


Giả sử 2 ankan có CTPT: CxH2x+2
M=14x+2=24,8/0,5=49,6 <sub></sub>x=3,4
Mà: n<x<m


Nên 2 ankan là C3H8 và C4H10


<b>Bài t ập 4 :</b> Đốt cháy hồn tồn 10,2 gam hai
ankan cần 25,8 lít oxi(đkc). Xác định công thức
phân tử 2 ankan, biết phân tử khối mỗi ankan
không quá 60.


<i>Giải:</i>


Hướng dẫn hs về nhà


<b>4. Củng cố:</b>


Củng cố trong từng bài


<b>VI. Dặn dị:</b>



- Ơn tập về ankan


- Chuẩn bị bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Tiết 41: Bài 28:</b>

<b>THỰC HÀNH </b>



<b> PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HSbiết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể.
 Phân tích định tính các nguyên tố C và H.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
 Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.


 Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Phân tích định tính C, H;


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


1. Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm định tính cacbon và hiđro



Hố chất: Saccarozơ, CuO, CuSO4 khan, nước vơi trong


Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, diêm
2. Học sinh: + Bơng hút nước, chuẩn bị bài


+ Kẻ bản tường trình vào vở:


<b>STT</b> <b>Tên thí nghiệm Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>PTPƯ- </b>


<b>Giải thích</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>: Hoạt động nhóm


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung: </b>


Đặt vấn đề: Hiđro cacbon là gì? Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro thì làm thế
nào? → Vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1:Thí nghiệm 1- Định tính cacbon và hiđro</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân tích định tính cacbon và hiđro


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành thí
nghiệm 1


* Lưu ý:


+ Để nhận biết được H2O, cần làm với ống
nghiệm sạch, khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút ống
nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 ra trước
sau đó mới tắt đèn cồn.


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Hs thực hiện thí nghiệm


- Gv bao quát lớp, hướng dẫn khi cần


<b>H</b>



<b> oạt động 3 :</b>


- Hs hoàn thành vở thực hành
- Dọn dụng cụ


<b>Thí nghiệm 1:</b> Xác định định tính cacbon và


hiđro


- Lấy 0,2 gam saccarozơ trộn với 1-2 gam
CuO, cho vào ống nghiệm khô + 1 gam CuO
phủ kín lên mặt


- Lắp dụng cụ như hình vẽ:


Xác định định tính C, H trong saccarozơ
Ban đầu là
nước vôi
trong
Hỗn hợp


0,2g C12H22O11


và 1-2 g CuO Bông tẩm bột
CuSO<sub>4</sub> khan


II.

<b>Vi</b>

<b> ết tường trình</b>:


<b>4. Củng cố:</b> Nhắc lại phương pháp phân tích định tính cacbon và hiđro



<b>5. Dặn dò:</b>


- Dọn rửa dụng cụ
- Chuẩn bị bài anken


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>CHƯƠNG 6: </b></i>

<i><b>HIĐROCACBON KHÔNG NO</b></i>



<b>Tiết 42: </b>

<b>Bài 29:</b>

<b>ANKEN (OLEFIN)</b>

(Tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
 Cách gọi tên thơng thường và tên thay thế của anken.


 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng
riêng, tính tan) của anken.


 Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp. ứng dụng.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Quan sát thí nghiệm, mơ hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
 Viết được cơng thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức
phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh



<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/
thay thế của anken.


 Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và sản xuất trong cơng nghiệp.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình đồng phân hình học của But-2-en; etilen. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: giới thiệu chất đơn giản nhất của
dãy anken là CH2 = CH2 (<i>cho Hs xem</i>


<i>mơ hình</i>)


Hs: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của
C2H4, từ đó nêu khái niệm anken.


- Gv: Từ công thức và khái niệm đồng
đẳng hs đã biết, yêu cầu hs:


+ Viết tiếp dãy đồng đẳng của C2H4.
+ Viết CTTQ của anken


<b>I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp: </b>
<b>1.Dãy đồng đẳng etilen: </b>(anken)


- C2H4 ,


C3H6 ,


C4H8 ….


- CTTQ: Cn H2n (n <sub>2)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hs: trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>



- Gv: Trên cơ sở những khái niệm đồng
phân hs đã biết, yêu cầu hs khái quát về
các loại đồng phân có thể có của anken.
Hs: Đp mạch cacbon, đp về vị trí lk đơi.
Hs: Vận dụng viết các ctct của C4H8.
- Gv giới thiệu: <i>Trái với ankan phân tử có</i>
<i>thể xoay chung quanh trục C – C, trong </i>
<i>anken ko có chuyển động quay đó nên với</i>
<i>2 CTCT: cis, trans (dùng mơ hình sau: </i>
<i>lấy vd)</i>


R1 R3


C = C R1R2 và R3R4


R2 R4 (R: H hoặc CnH2n+1-)
* Cis-: 2 nhóm giống nhau hoặc tương tự
nhau ở cùng phía mặt phẳng lk đơi C=C
* Trans-: … khác phía …


+ Viết ctct của but-2-en dưới dạng cis và
dạng trans.


- Gv: Giới thiệu đphân mạch vòng →
Xicloankan


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và nêu


quy tắc gọi tên, phân biệt 2 cách gọi tên:
theo tên thông thường và tên hệ thống.
- Gv: Yêu cầu hs gọi tên các anken ở phần
2


Hs: Vận dụng quy tắc gọi tên một số
anken khác


- Gv lưu ý: Cách đánh số thứ tự mạch
chính (từ phía gần đầu nối đơi hơn sau đó
mới xét tới nhánh).


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>2.Đồng phân:</b>


- Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C và vị trí


liên kết đơi.


Vd: Viết các đp của C4H8


- Đồng phân mạch C và vị trí lk đơi:
CH2=CH-CH2-CH3 but-1-en
CH3-CH=CH-CH3 but-2-en
CH2=C - CH3 2-metylpropen
CH3


- Đồng phân hình học.



Vd: CH3 CH3 CH3 H
C = C C = C
H H H CH3
cis-but-2-en trans-but-2-en
Vd:


Viết các đồng phân có thể có của C5H10
(làm việc nhóm)


<b>3.Danh pháp:</b>


<b>a) Tên thơng thường:</b> T<i>ừ tên ankan thay đi</i>


<i><b>an</b> thành đi <b>ilen</b></i>


<i>Ví dụ</i> :


CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 isobutilen
Propilen CH3 2-metylpropen
CH2=CH2 etilen


<b>b) Tên thay thế:</b> Tên ankan – an + en


<i><b>Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính</b></i>
<i><b>– số chỉ liên kết đơi – en</b></i>


* Ví dụ :


CH2=CH2 CH2=CH-CH3
Eten Propen


5 4 3 2 1


CH3-CH2-CH2-C=CH2 2-etylpent-1-en
CH2-CH3



CH3


6 5 4 3 2 1
CH3-C-CH2-CH2-CH=CH2


CH3 5,5-dimetylhex-1-en


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Gv: Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả
lời các câu hỏi liên quan đến t/c vật lý:
trạng thái, quy luật biến đổi về tnc, ts, khối
lượng riêng, tính tan.


Hs: trình bày t/c vật lý của anken.


<b>Hoạt động 5:</b>


- HS dựa vào kiến thức đã biết nêu
phương pháp điều chế anken như dựa vào
phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh.


- HS nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ
bản của anken.


<b>III. Điều chế và ứng dụng: </b>


<b>1. Điều chế: </b>


<i><b>a) Trong PTN: </b></i>
CH3CH2OH


2 4,170<i>o</i>


<i>H SO</i> <i>C</i>


     <sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<i><b>b) Trong CN:</b></i> Tách hiđro


CnH2n+2


,


<i>o</i>


<i>t xt</i>


   <sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


<b>2. Ứng dụng: </b>


- Tổng hợp polime: P.E, P.P, …


- Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen
oxit, etilen glicol,…


Ag,to



CH2=CH2 + ½ O2 → CH2-CH2
O


<b>4. Củng cố:</b> Cho học sinh gọi tên một số anken, viết phương trình điều chế một số anken


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập 1,2/132
- Chuẩn bị: Phần tính chất hố học


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tiết 43: Bài 31:</b>

<b>ANKEN </b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Biết được<b>: </b>Tính chất hố học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng


hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Viết các phương trình hố học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
 Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.


 Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.


 Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh



<b>II. TRỌNG TÂM:</b> Tính chất hố học của anken.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brơm và dd KMnO4


Hố chất<b>:</b> Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Viết các CTCT và gọi tên anken C4H8


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>



<b> oạt động 1 :</b>


- Gv phân tích: Liên kết đơi C =
C là trung tâm phản ứng.


HS viết PTPƯ của etilen với H2
từ đó viết ptpư tổng quát .


- Gv hướng dẫn HS nghiên cứu
hình 7.3 trong SGK, kết luận và
viết ptpư eten + Cl2, anken + Hal .
- Gv biễu diễn TN anken + dd Br2
HS nhận xét


- Gv gợi ý để HS viết ptpư anken
với HX (HCl, HBr, HI), axit
H2SO4 đậm đặc.


HS viết ptpư etilen với nước, sơ


<b>IV. Tính chất hố học: </b>
<b>1. Phản ứng cộng:</b>


<i><b>a) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá).</b></i>
CH2 = CH2 + H2


,<i>o</i>


<i>Ni t</i>



   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


CnH2n + H2


,<i>o</i>


<i>Ni t</i>


   <sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+2</sub>


<i><b>b) Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hoá).</b></i>
CH2 = CH2 + Cl2 → ClCH2-CH2Cl (1,2-đicloetan)
CnH2n + X2 → CnH2nX 2


<i>Lưu ý:</i> anken làm mất màu dd nước brôm (trong CCl4): pư
nhận biết liên kết đôi.


<i><b>c) Phản ứng cộng axit và cộng nước. </b></i>
<i><b>* Cộng axit. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

đồ phản ứng propen với HCl,
isobutilen với nước


- Gv nêu sản phẩm chính, phụ.
HS nhận xét hướng của phản ứng
cộng axit, nước vào anken


→ Qui tắc Mac-côp-nhi-côp



<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv viết ptpư trùng hợp etilen.
HS viết ptpư trùng hợp anken
khác.


- Gv hướng dẫn HS rút ra các
khái niệm phản ứng trùng hợp,
polime, monome, hệ số trùng hợp


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- HS viết ptpư cháy tổng quát,
nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và số
mol CO2 sau phản ứng là 1: 1.
- GV làm TN, HS nhận xét hiện
tượng


-Hs viết ptpư


→ nêu ý nghĩa của phản ứng.


(etyl hiđrosunfat).
CH2 = CH-CH3 + H-Cl → CH3-CHCl-CH3 (sp
chính)



CH2Cl-CH2-CH3 (sp phụ)
<i><b>* Cộng nước:</b></i>



CH2 = CH2 + H-OH


,<i>o</i>


<i>H t</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-OH</sub>
CH2 = CH-(CH3)2+H-OH


,<i>o</i>


<i>H t</i>


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub></sub>
–CH(OH)-(CH3)2(sp chính)


HO-CH2-CH2-(CH3)2
(sp phụ)


<i><b>Chú ý: Qui tắc Mac-côp-nhi-côp:</b></i> Khi cộng một tác nhân
bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì phần điện
tích dương của tác nhân ưu tiên tấn cơng vào C mang liên
kết đơi có nhiều H hơn (bậc thấp hơn), cịn ngun tử hay
nhóm ngun tử mang điện tích âm cộng vào nguyên tử
cacbon bậc cao hơn.



<b>2. Phản ứng trùng hợp: </b>


n CH2=CH2


eoxit,100 300<i>o</i>


<i>p</i>  <i>C</i>


      <sub> [-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-]</sub><sub>n </sub><sub>P.E</sub>
<i>100 atm</i>


n CH2=CHCH3 → [-CH2-CH-]n P.P
CH3


n CH2=CHCl → [-CH2-CH-]n P.V.C
Cl


<b>3. Phản ứng oxi hoá: </b>


<i><b>a. Phản ứng cháy: </b></i>


Nhận xét: nCO2 : nH2O= 1:1
<i><b>b. Phản ứng với dd KMnO</b><b>4</b><b>: </b></i>


3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O→3HOCH2-CH2OH+2MnO2+


(etylen glicol)
2KOH



<i>Lưu ý:</i> anken làm mất màu dd KMnO4 (l): Phản ứng nhận
biết liên kết đôi.


<b>4. Củng cố:</b>


1) Bằng phương pháp hoá học, phân biệt ankan và anken?


2) Cho 0,21 gam một hiđrocacbon là đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với 0,8 gam
brôm. Xác định CTPT của hiđrocacbon?


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập 3,4,5,6/132
- Chuẩn bị bài ankađien


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tiết 44: Bài 31:</b>

<b>ANKAĐIEN </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>HS biết được :


 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.


 Đặc điểm cấu tạo, tính chất hố học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren:
phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ
isopentan trong công nghiệp.


<b>2.Kĩ năng: </b>



 Quan sát được thí nghiệm, mơ hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của
ankađien.


 Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien cụ thể.
 Dự đốn được tính chất hố học, kiểm tra và kết luận.


 Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của buta-1,3-đien.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Đặc điểm cấu trúc phân tử, cách gọi tên của ankađien.
 Tính chất hoá học của ankađien (buta-1,3-đien và isopren).
 Phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren.


<b>III. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình phân tử buta-1,3-đien. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức



<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Hồn thành chuỗi biến hố sau:


<i>C H</i>4 10  <i>C H</i>3 6  <i>C H OH</i>3 7  <i>C H</i>3 6


<i>C H</i>2 4  <i>P E</i>.


GV nhận xét, cho điểm


<b>3. N ội dung : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv lấy ví dụ một số ankađen (SGK
tr133) sau đó hướng dẫn HS rút ra:


+ Khái niệm hợp chất ankađien.
+ CTTQ của đien.


+ Danh pháp đien.


- Gv yêu cầu HS viết các CTCT của
ankađien có CTPT C5H8 → Căn cứ vào vị


trí tương đối giữa 2 liên kết đôi để phân
loại ankađien.


HS viết các CTCT của các ankađien có
CTPT C5H8


CH2 = C= CH CH2 CH3 (1)


CH2 = CH CH = CH CH3 (2)


CH2 = CH CH2 CH = CH2(3)
CH3 CH= C = CH CH3(4)


CH<sub>3</sub> C= C = CH<sub>2</sub>
CH3


(5)
CH2 = C C = CH2


CH3


(6)


- Gv lưu ý cho HS: Trong các loại
ankađien thì ankađien có hai liên kết đơi
cách nhau một liên kết đơn ( ankađien liên
hợp) có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật ,
tiêu biểu là buta -1,3 – đien ( đivinyl) và
isopren →Ta nghiên cứu loại này



<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv yêu cầu HS so sánh những điểm
giống và khác nhau về cấu tạo của anken
và ankađien, từ đó nhận xét khả năng phản
ứng.


Gv nêu vấn đề: Tuỳ theo điều kiện về tỉ lệ
mol, về nhiệt độ, phản ứng cộng có thể
xảy ra:


+ Tỉ lệ 1:1 Cộng kiểu 1,2 hoặc 1,4.


+ Tỉ lệ 1:2 cộng đồng thời vào hai liên kết
đôi.


Lưu ý khái niệm 1,2 và 1,4:


<b>I. Định nghĩa và phân loại:</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai nối
đôi C = C trong phân tử.


<i>- Công thức phân tử chung của các ankađien là</i>


CnH2n -2 ( n ³ 3)



<b>2. Phân loại:</b>


Dựa vào vị trí tương đối của hai liên kết đôi,
chia ankađien thành 3 loại:


* Hai liên kết đơn liền nhau:
CH2=C= CH - CH2 -CH3


* Hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn
(ankađien liên hợp hay đien liên hợp).


CH2 = CH – CH = CH2


* Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn
trở lên.


CH2 = CH – CH2 – CH = CH2


<b>II. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Phản ứng cộng:</b>


<i><b>a) Cộng hiđro:</b></i>
Thí dụ:


<i>Tỉ lệ 1:2: Cộng vào 2 nối đôi:</i>


CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2  


<i>t</i>
<i>Ni</i>,



CH3–
CH2–CH2–CH3


<i>- Tỉ lệ 1:1: Cộng 1,2 hoặc 1,4.</i>


CH2 = CH–CH = CH2 +H2 


<i>t</i>
<i>Ni</i>,


CH3–CH2 –
CH=CH2 (cộng 1.2)


CH2 = CH – CH = CH2 + H2 


<i>t</i>
<i>Ni</i>,


CH3 -CH
=CH-CH3 (cộng 1.4)


<i><b>b) Cộng brom</b></i>


<i>- Tỉ lệ 1:2: Cộng vào 2 nối đôi.</i>


CH2=CH–CH=CH2 +2Br2  CH2Br –CHBr –
CHBr–CH2Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

CH3 CH2 CH= CH2



CH3 CH = CH CH3


Coäng 1,2
Coäng 1,4




HS so sánh và nhận xét khả năng phản
ứng của anken và ankađien.


+ Cùng tham gia phản ứng cộng.


+ HS vận dụng viết PTHH các phản ứng


- Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản
ứng trùng hợp, điều kiện để có phản ứng
trùng hợp.


- Gv hướng dẫn HS viết PTHH của phản
ứng trùng hợp: 1,4 (sp bền)


- Gv cho HS tự viết PTHH của phản ứng
cháy.


- Gv thông báo buta -1,3-đien và isopren
cũng làm mất màu dd brom và thuốc tím
tương tự anken ( khơng viết PTHH).


<b>H</b>



<b> oạt động 3 :</b>


- Gv cho HS xem SGK trang 135 và viết
PTHH điều chế


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- Gv cho HS nghiên cứu SGK rút ra một
số ứng dụng quan trọng của ankađien.
HS nghiên cứu SGK rút ra một số ứng
dụng quan trọng của ankađien.


<i> Cộng 1,2 (-800<sub>C) tạo SPC là:</sub></i>
CH2=CH–CH=CH2 + Br2


80<i>oC</i>


   <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH–</sub>
CHBr–CH2Br


<i> Cộng 1,4 ( 400<sub>C) tạo SPC là:</sub></i>
CH2=CH–CH=CH2 + Br2


40<i>o<sub>C</sub></i>


   <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>Br–</sub>


CH=CH–CH2Br


<i><b>c) Cộng hiđro halogenua.</b></i>
- Tỉ lệ 1:1


<i> Cộng 1,2 (-800<sub>C) tạo SPC là:</sub></i>
CH2=CH–CH=CH2 + HBr


80<i>oC</i>


   <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH–</sub>
CHBr–CH3


<i> Cộng 1,4 ( 400<sub>C) tạo SPC Là:</sub></i>
CH2=CH–CH=CH2 + HBr


40<i>oC</i>


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>–</sub>
CH=CH–CH2Br


<b>2. Phản ứng trùng hợp:</b>


Quan trọng là trùng hợp buta -1,3- đien, với
điều kiện xt Na, t0<sub>, p thích hợp tạo ra cao su</sub>
buna ( polibutađien)


CH2 = CH - CH = CH2 (- CH2 - CH = CH - CH2 -)n



n

xt, to<sub>, Na</sub>


(Cao su buna)


CH2 = C - CH = CH2 (- CH2 - C = CH - CH2 -)n


CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


n

xt, to<sub>, p</sub>


Isopren Poliisopren


<b>3. Phản ứng oxi hố:</b>


<i><b>a) Oxi hố hồn tồn:</b></i>


<b> </b>2C4H6 + 11O2  8CO2 + 6H2O
<i><b>b) Oxi hố khơng hồn tồn:</b></i>


Buta -1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd
brom và thuốc tím tương tự anken


<b>III. Điều chế:</b>


* Điều chế buta- 1,3-đien:


- Từ butan hoặc buten bằng cách đêhiđro hoá.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3


t0,xt



CH2 = CH –CH =
CH2 + 2H2


* Điều chế isopren bằng cách tách hidro
isopentan ( lấy từ dầu mỏ).


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub> -CH<sub>3</sub> xt, toCH<sub>2</sub> = C - CH= CH<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH3


<b>IV. Ứng dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>4. Củng cố: </b>Làm bài tập


<i><b>a) </b>Khi cho isopren tác dụng với brơm theo tỉ lệ 1:1 thì số sản phẩm tối đa thu được </i>
<i>là:</i>


A. 2 <i>B. 3</i> C.4 D.5




CHBr CBr CH = CH2


CH3




,



CHBr C CH CHBr
CH3






CH2 = C CHBr CHBr


CH3




b) <i>Viết PTHH điều chế buta-1,3 – đien từ but- 1-en</i>


CH2 = CH – CH2 – CH3
t0,xt


CH2 = CH – CH = CH2 + H2


<b>VI. D ặ n dò :</b>


- Học bài


- Bài tập về nhà: trang 135,136 SGK
- Chuẩn bị bài luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Tiết 45: Bài 31: LUYỆN TẬP </b>



<b> ANKEN - ANKAĐIEN</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


<b>-</b> Củng cố kiến thức về tính chất hố học của anken, ankađien
- Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Phân biệt ankan, anken và ankađien
- Viết phương trình hố học của các chất
- Tính thành phần phần trăm của metan, anken


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Phân biệt ankan, anken và ankađien
- Viết phương trình hố học của các chất
- Tính thành phần phần trăm của metan, anken


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn tập


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gv đặt vấn đề



- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình luyện tập


<b>3. N ội dung : </b>


Đặt vấn đề: Anken và ankađien giống và khác nhau như thế nào? → Vài bài


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nắm vững:</b>


- GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như sau


- HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào


ANKEN ANKAĐIEN


1) Công thức phân tử CnH2n, n≥2 CnH2n -2, n≥3


2) Đặc điểm cấu tạo Mạch hở, chứa một liên kết
đôi trong phân tử, trong đó
chứa một liên kết pi (∏ ).


Mạch hở, chứa hai liên kết


đơi trong phân tử, trong đó
chứa hai liên kết pi (∏).


+ Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đơi.
+ Một số có đồng phân hình học ( cis và trans)


3) Tính chất hố học đặc
trưng


1. Phản ứng cộng hợp: H2, HX, Br2 ( dd).


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

4) Sự chuyển hoá ankan,
anken và ankađien


ANKADIEN


ANKEN



ANKAN



xt, to<sub>, +H</sub>
2


- H2, xt,
to


- H
2, xt,


to
- H<sub>2</sub>, xt,to



+ H2, xt
, to


xt, to


, +H


2


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv phân mỗi bàn
cùng làm 1 bài tập
Hs đại diện lên bảng
làm bài, hs khác nhận
xét, bổ sung


- Gv đánh giá


<b>II. Bài tập:</b>SGK


<b>1.</b>a) CH2 = CH2 + Br2  CH2Br – CH2Br


b) 3CH3 - CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-CH2OH–
CH2OH + 2MnO2 + 2KOH


<b>2. </b><i><b>Gợi ý</b></i><b>:</b>


<i>Cách 1:</i> Dẫn lần lượt từng khí đi qua dd nước vơi trong Ca(OH)2


dư, khí nào phản ứng cho kết tủa trắng đó là khí CO2. CO2 +
Ca(OH)2  CaCO3 trắng + H2O. Hai khí cịn lại dẫn qua dung dịch
brom lỗng, khí nào phản ứng làm mất màu dung dịch brom là khí
etilen, cịn lại là khí metan.


CH2= CH2 + Br2  CH2Br – CH2Br


<i>Cách 2<b>: </b></i>Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung dịch KMnO4,
khí nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là khí etilen. 3CH2 =
CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  3CH2OH–CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Hai khí cịn lại dẫn lần lượt qua nước vơi trong dư, khí nào cho kết
tủa trắng là khí CO2, khí cịn lại là metan CO2 + Ca(OH)2  CaCO3
trng + H2O.


<b>3. </b><i><b>Gi ý:</b></i>


CH<sub>4</sub> 1500oC <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub>


Làm lạnh nhanh + C2H2 +H2 C2H4


Pb,to


H<sub>2</sub>
+


C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> Ni, to <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub> C2H6+Cl2 C2H5Cl+ HCl


askt


<b>4.</b><i><b>Gợi ý:</b></i>


CH3–CH3


xt, to


CH2=CH2 + H2
CH2 = CH2 + Cl2  CH2Cl – CH2Cl
CH3–CH3 + Cl2


askt


CH3- CH2Cl + 2HCl


<b>5.Trả lời:</b> Đáp án đúng: A.


<b>6.</b> CH2=CH–CH2–CH3


xt, to


CH2=CH–CH=CH2 + H2

n

CH2=CH–CH=CH2


xt, to<sub>, P</sub>


(-CH2–CH=CH–CH2-)n


<b>7.</b> CnH2n-2 +


3 1


2



<i>n</i>


 


 


 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n-1)H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(14n-2)g n mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Nắm vững kiến thức về anken và ankađien
- Làm bài tập: 6.20 → 6.24 SBT


- Chuẩn bị bài “Ankin”


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Tiết 46: Bài 22:</b>

<b>ANKIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS biết:


 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí
(quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng, tính tan)
của ankin.


 Tính chất hố học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H


linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hố).


 Điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.


<b>2. Kĩ năng: </b>


 Quan sát được thí nghiệm, mơ hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của
ankin.


 Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.
 Dự đốn được tính chất hố học, kiểm tra và kết luận.


 Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của axetilen.
 Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.


<b>3. Thái độ: </b>Biết ứng dụng của axetilen trong đời sống và sản xuất,phát huy khả năng tư duy
của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp
thơng thường, danh pháp hệ thống của ankin.


 Tính chất hoá học của ankin


 Phương pháp điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình phân tử axetilen, thí nghiệm tráng bạc, làm mất màu dung dịch



thuốc tím. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV Lấy thí dụ một số cơng thức
cấu tạo của ankin.



CTPT CTCT
Tên TT


C2H2 CH ≡CH


axetilen


<b>I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:</b>
<b>1. Dãy đồng đẳng ankin:</b>


- Axetilen (CHº <sub>CH) và các chất đồng đẳng (C</sub>3H4 ,


C4H6 ) có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng


đẳng gọi là ankin.
- CTTQ: CnH2n – 2, n ³ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

C3H4 CH3 - C≡CH


metylaxetilen


C4H6 CH3-CH2 - C≡CH


etylaxetilen
….


HS nhận xét rút ra khái niệm ankin:
công thức electron, cơng thức cấu
tạo và mơ hình cấu tạo phân tử
axetilen.



- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức
đồng phân, viết CTCT của các
ankin có cơng thức phân tử: C4H6,


C5H8,…Dựa vào mạch C và vị trí


nối bội, phân loại các đồng phân
vừa viết được.


HS viết CTCT của các ankin có
cơng thức phân tử: C4H6, C5H8,…


HS nhận xét cấu tạo của các ankin,
rút ra nhận xét về các loại đồng
phân của ankin, so sánh với anken




phân loại các đồng phân vừa viết
được.


- GV lưu cho HS: Các ankin khơng
có đồng phân hình học như anken
và ankađien.


- GV cho HS phân loại các đồng
phân ankin, so sánh với các đồng
phân anken và rút ra nhận xét.
Từ các thí dụ trên GV yêu cầu HS


rút cách gọi tên thông thường.
Cho một số ví dụ


- Gv gọi tên một ankin


Hs nhận xét và rút ra cách gọi tên
ankin


Cho hs gọi tên một số ankin khác


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi liên quan
đến tính chất vật lí: trạng thái; qui


<i>một liên kết ba trong phân tử.</i>


Chất tiêu biểu: C2H2


CT electron
H : C::C : H


CTCT


CHº <sub>CH</sub>


Mơ hình:



<b>2. Đồng phân:</b>


* Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ


C5 trở có thêm đồng phân mạch cacbon ( tương tự


anken).
* Thí dụ:


C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3


C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3,


CH3–C≡ C–CH2 – CH3,


HC C CH CH3


CH3
<b>3. Danh pháp:</b>


<i><b>a) Tên thông thường:</b></i>


<i>Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ</i>
<i>tự A, B, C) liên kết với nguyên tử C của liên kết ba +</i>
<i>axetilen.</i>


Thí dụ:


CH≡C–CH2–CH3 propylaxetilen



CH3–C≡C– CH3 đimetylaxetilen


CH3–C≡ C–CH2 – CH3 Etylmetylaxetilen


<b>b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).</b>


* Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng
đuôi in để chỉ liên kết ba.


* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng R - C≡CH)
gọi chung là các ank -1-in.


Thí dụ:


CH≡C–CH2–CH3 but -1-in


CH3–C≡C– CH3 but-2 -in


CH3–C≡ C–CH2 – CH3 pent-2-in


HC C CH CH3


CH3 <sub>3-metylbut -1-in</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

luất biến đổi về nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sơi, khối lượng riêng; tính
tan.


- GV nói thêm: Riêng C2H2 tan khá



dễ trong axeton.


HS nghiên cứu SGK (theo bảng 6.2
và T/C Vật lí nêu trong trang 140
SGK) trả lời câu hỏi của GV.


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- GV nêu vấn đề: Từ đặc điểm cấu
tạo của anken và ankin hãy dự đốn
về tính chất hố học của ankin?
Từ đặc điểm cấu tạo của anken và
ankin hãy dự đốn về tính chất hoá
học của ankin?


- GV hướng dẫn HS viết PTHH của
phản ứng cộng ankin với các tác
nhân H2, X2, HX.


Lưu ý HS: Phản ứng xảy ra theo
hai giai đoạn liên tiếp và cũng tuân
theo qui tắc Mac- cốp – nhi-cơp.
+ Phân tích kĩ phản ứng của ankin
với HX về điều kiện phản ứng, sự
hình thành sản phẩm, đây là những
phản ứng thể hiện ứng dụng của
ankin.



HS viết PTHH của phản ứng cộng
ankin với các tác nhân H2, X2, HX


- GV Cho HS xác định bậc cacbon
và viết PTHH áp dụng qui tắc: Lấy
thí dụ và HS viết PTHH.


- GV thông tin:


→ Các phản ứng này có ứng dụng
trong thực tiễn: Tổng hợp cao su
và điều chế benzen.


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- GV làm thí nghiệm ( như hình vẽ


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Phản ứng cộng:</b>


<i><b>a) Cộng H</b><b>2</b><b> với xúc tác Ni, t</b><b>0</b><b> :</b></i>
CH<sub>CH + H</sub><sub>2</sub>   Ni,t0 <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub>
CH2=CH2+ H2  


0
Ni,t



CH3-CH3


<i>- Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng</i>


<i>lại tạo anken.</i>


CH<sub>CH+H</sub><sub>2</sub>    Pd/PbCO ,t3 0


CH2=CH2


<b>- </b><i>Ứng dụng:</i> phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin.
<i><b>b) Cộng brom, clo:</b></i>


CH<sub>CH + Br</sub><sub>2</sub><sub>  CHBr = CHBr</sub>
1,2 - đibrometen
CHBr=CHBr+ Br2 CHBr2-CHBr2


1,1,2,2-tetrabrometan
<i><b>c) Cộng HX: </b>( X là OH, Cl, Br, CH3COO…)</i>
+ Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn:


CH<sub>CH + HCl</sub>  t ,xt0  <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CHCl</sub>
Vinylclorua
CH2=CHCl+ HCl  


0


t ,xt


CH3-CHCl2


1,1- đicloetan


Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa
nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken).


CH<sub>CH + HCl</sub>   2
0


HgCl


150-200 C CH<sub>2</sub>=CHCl


Vinylclorua


Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1




   HgSO4 


2 2 3


CH CH + H O CH = CH -OH CH -CH = O


Không bền anđehit
axetic


<i><b>d) Phản ứng đime và trime hoá: </b></i>( Thuộc dạng cộng
HX)



+ Phản ứng đime hoá:


vinyl axetilen


+ <sub>CH CH </sub>xt, t
0


CH C CH = CH2


CH CH


+ Phản ứng trime hố:


6000C


bột C hay


Bezen
3CH CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

6.1 trang161: GV viết PTHH.


<b>CaC2</b>


<b>dd AgNO3 /NH3</b>


<b>H2O</b>


<b>Ag2C2</b>



<b>C2H2</b>


HS quan sát, nêu hiện tượng
- GV viết PTHH


- GV cho HS viết PTHH dạng tổng
quát và thí dụ cụ thể.


<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- GV làm thí nghiệm C2 H2 + dd
thuốc tím.


dd
KMnO4


C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>


MnO2


a b


HS viết PTHH của phản ứng:
C2H2 + O2…


<b>H</b>


<b> oạt động 6 :</b>



- GV hướng dẫn HS viết PTHH của
phản ứng điều chế axetilen trong
PTN và trong CN.


HS viết PTHH


- GV cho HS tìm hiểu SGK rút ra
những ứng dụng của axetilen.


<i><b>a) Thí nghiệm:</b></i>
Phản ứng:


CH<sub>CH+2AgNO</sub><sub>3</sub><sub>+2NH</sub><sub>3</sub><sub>  Ag–C</sub><sub>C–Ag + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>
Bạc axetilua


( Ag2C2 màu vàng)
<i><b>b) Nhận xét: </b></i>


+ Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động
hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion
kim loại.


+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/NH3
giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác.


<b>3. Phản ứng oxi hoá:</b>


<i><b>a) Phản ứng oxi hố hồn tồn:</b></i>
CnH2n -2 +



(3 1)
2


<i>n</i>


O2  nCO2 + (n-1)H2O
Thí dụ


C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O


<i><b>b) Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn:</b></i>


Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím
như các anken.


<b>IV. Điều chế và ứng dụng:</b>
<b>1. Điều chế:</b>


<i><b>a. Trong PTN:</b></i>


CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2
Đất đèn ( Canxi cacbua).
<i><b>b.</b><b>Trong CN:</b></i> Từ metan.
2CH4   


0
1500 C


LLN <sub> </sub><sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>



<b>2. Ứng dụng:</b>


+ Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…


+ Làm ngun liệu sản xuất hố hữu cơ: sản xuất PVC,
tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este…


<b>4. Củng cố: </b>


- GV nhắc lại những kiến thức: Phản ứng cộng của ankin, phản ứng thế ion kim loại, kĩ
năng viết PTHH trọng tâm.


<i>- Mở rộng:</i>


Trong mơi trường dung dịch thuốc tím.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Muối kali oxalat
Trong môi trường axit, phản ứng mãnh liệt.


C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
Etin


5CH3 - CCH + 8KMnO4 + 12H2SO4  5CH3COOH+ 5CO2 + 4K2SO4 + +8MnSO4+12H2O
Propin axit axetic


Trong mơi trường trên màu tím của dung dịch bị nhạt dần, có thể mất hẳn màu tím.


<b>VI. Dặn dò:</b>



- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố cho HS kiến thức về ankin:


- CTTQ, đồng phân, danh pháp


- Tính chất hố học của ankin và điều chế axetilen


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- </b>Viết phương trình phản ứng
- So sánh ankin với anken


- Tính thành phần phần trăm các chất


<b>3. Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Viết phương trình phản ứng
- So sánh ankin với anken


- Tính thành phần phần trăm các chất



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị bài tập SGK. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra trong bài


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 : I. Kiến thức cần nắm vững:</b>


- Gv phát vấn hs những kiến thức kiến thức đã học về ankin


<b>ANKEN</b> <b>ANKIN</b>



CTTQ CnH2n (n 2) CnH2n-2 (n 2)


Đặc điểm cấu tạo Có 1 liên kết đơi C = C Có 1 liên kết ba C <sub> C</sub>
Đồng phân - Đồng phân mạch cacbon.


- Đồng phân vị trí liên kết đơi
- Có đồng phân hình học.


- Đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí liên kết ba.
Tính chất hố học - Phản ứng cộng


- Phản ứng trùng hợp


- Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn
làm mất màu dung dịch KMnO4


- Phản ứng cộng


- Phản ứng thế (đối với ank-1-in)
- Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn
làm mất màu dung dịch KMnO4


Ứng dụng - Điều chế PE, PP và là nguyên liệu
tổng hợp chất hữu cơ khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Sự chuyển hoá lẫn
nhau giữa ankan,
anken và ankin



ANKIN


ANKEN



ANKAN



xt, to<sub>, +H</sub>
2


- H2, xt,
to


- H
2, xt,


to
- H<sub>2</sub>, xt,to


+ H2, xt
, to


xt, to


, +H


2


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gv cho một số bài tập trong các


bài tập sau, yêu cầu hs giải


Hs thảo luận, tìm phương pháp
làm bài tập SGK trong 10’


Đại diện từng nhóm lần lượt lên
bảng trình bày, hs khác nhận xét,
bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


<b>II. Bài tập: </b>sgk


<b>Bài tập 1:</b> Dẫn hỗn hợp khí gồm metan , etilen, axetilen đi vào
một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac.
Khí cịn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải
thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.


<i><b>Giải:</b></i>


C2H2 phản ứng tạo kết tủa màu vàng nhạt với dung dịch AgNO3
trong amoniac.


CH<sub>CH + 2AgNO</sub><sub>3</sub><sub> + 2NH</sub><sub>3</sub><sub>  AgC</sub><sub>Cag + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>
C2H4 phản ứng và làm nhạt màu dung dịch brom.
CH2 = CH2 + Br2  CH2Br – CH2Br


<b>Bài tập 2:</b> Viết phương trình hố học của các phản ứng thực


hiện sơ đồ chuyển hoá sau.


CH4


(1)


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub> (2) <sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>4</sub> (3) <sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>6</sub> (4) <sub>polibutađien.</sub>
<i><b>Giải:</b></i>


(1) 2CH4   


0
1500 C


C2H2 + 3H2
(2) 2CH <sub> CH </sub>    0 4


CuCl,NH Cl


100 C CH<sub>2</sub> = CH – C <sub> CH</sub>


(3) CH2 = CH–CCH + H2    


0
3
Pd/PbCO ,t


CH2 = CH- CH= CH2
(4) nCH2 = CH- CH=CH2   


0
t ,p



xt <sub>( - CH</sub><sub>2 </sub><sub>– CH = CH – CH</sub><sub>2 </sub><sub>-)</sub>


polibutađien


<b>Bài tập 3:</b>Viết phương trình hố học của các phản ứng từ
axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau.


a) 1,2-đicloetan
b) 1,1- đicloetan
c) 1,2-đibrometan
d) buta-1,3-đien
e) 1,1,2-tribrometan
<i><b>Giải</b></i><b>:</b>


a) CH <sub> CH + H</sub><sub>2</sub>    Pd/PbCO ,t3 0


CH2 = CH2


CH2= CH2 + Cl2  CH2Cl – CH2Cl ( 1,2 – đicloetan)
b) CH <sub> CH + 2HCl </sub>  askt <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub> – CHCl</sub><sub>2</sub><sub> ( 1,1- đicloetan)</sub>
c) CH <sub>CH+Br</sub><sub>2</sub>   1 : 1 <sub> CHBr = CHBr (1,2–đibrometen)</sub>
d) 2CH <sub> CH </sub>    CuCl,NH Cl<sub>100 C</sub>0 4 <sub> CH</sub>


2 = CH – C  CH
CH2 = CH–CCH + H2    


0
3
Pd/PbCO ,t



CH2 = CH- CH= CH2
e) ) CH <sub>CH+Br</sub><sub>2</sub>   1 : 1 <sub> CHBr = CHBr </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Bài tập 5:</b> Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và
axetilen qua dung dịch brom dư, thấy cịn 1,68 lít khí khơng bị
hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch Bạc nitrat
trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn.


a) Viết các phương trình hố học để giải thích q trình thí
nghiệm trên.


b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng
của mỗi khí trong hỗn hợp.


<i><b>Giải:</b></i>


a) Các phản ứng: C2H2 + Br2  C2H2Br2 (1)
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 (2)
CH<sub>CH+2AgNO</sub><sub>3</sub><sub>+2NH</sub><sub>3</sub><sub>AgC</sub><sub>Cag + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3 </sub><sub> (3)</sub>
Theo phương trình (3) số mol C2H2 là:


2 2


2 2 2 2


2 2
Ag C



C H Ag C


Ag C


m <sub>24,24</sub>


n = n = = = 0,1010 mol


M 240,0


Số mol C2H4 là:


2 4
C H


6,72 -1,68


n = - 0,1010 = 0,124 (mol)


22,4


Số mol C3H8 là:


3 8
C H


1,68


n = = 0,0750 mol



22,4


Tổng số mol hỗn hợp: hỗn hợp


6,72


n = = 0,300 mol


22,4
<i>- % thể tích:</i>


%VC2H2 =


0,1010


100% 33,7%


0,300 <i>x</i> 


%VC2H4 =


0,124 x100%= 41,3%


0,300 <sub>; %V C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>8</sub><sub> = 25,0%</sub>


<i>- % khối lượng:</i>


- Khối lượng của hỗn hợp: 26. 0,101 + 28. 0,124 + .
44. 0,075 = 2,628+ 3,472 + 3,3 = 9,40 (g)



- %m C2H2 = ( 2,628 x100% ) : 9,4 = 27,96%
- % m C2H4 = (3,472 x 100%) : 9,4 = 36,94
- %m C3H8 = 100% - ( 27,96 + 36,94) = 35,10%


<b>4. Củng cố: </b>Củng cố trong từng bài


<b>VI. Dặn dò:</b> Làm những bài tập còn lại, chuẩn bị bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tiết 48: Bài 34:</b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b>ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Biết được :


 Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.


 Điều chế và thử tính chất của etilen : Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.
 Điều chế và thử tính chất của axetilen : Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom,
với dung dịch AgNO3 trong NH3.


<b>2. Kĩ năng: </b>


 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
 Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.


 Viết tường trình thí nghiệm.



<b>3. Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành
của học sinh, cẩn thận


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Điều chế và thử tính chất của etilen ;
 Điều chế và thử tính chất của axetilen.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


* Dụng cụ:


- Ống nghiệm - Ống nghiệm có nhánh - Ống hút nhỏ giọt
- Ống dẫn khí - Ống dẫn cao su - Ống thuỷ tinh nhọn
- Giá thí nghiệm - Kẹp ống nghiệm bằng gỗ - Giá để ống nghiệm
- Đèn cồn - Chậu thuỷ tinh.


* Hoá chất:


- Etanol ( C2H5OH) khan - CaC2 - dd AgNO3 - dd NH3
-Nước cất - dd H2SO4 đặc - dd KMnO4 - Cát mịn


<b>2. Học sinh:</b> + Học bài cũ, chuẩn bị bài thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:


<b>STT</b> <b>Tên thí nghiệm Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>PTPƯ- </b>


<b>Giải thích</b>



<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b> Đàm thoại -Hoạt động nhóm


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>3. Bài mới: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- GV nêu mục đích các thí nghiệm trong bài thực
hành, những yêu cầu cần đạt được. Lưu ý HS khi
làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, các thí nghiệm
đốt cháy C2H4, C2H2.


- GV biểu diễn cách lắp dụng cụ thí nghiệm để
đốt cháy C2H4, C2H2 và lưu ý HS ôn luyện một số
nội dung kiến thức liên quan đến bài thực hành.


<b>Hoạt động 2:</b>



- GV chú ý quan sát và hướng dẫn HS làm thí
nghiệm, cẩn thận khi đun ống nghiệm có chứa
H2SO4 đặc, hướng miệng ống nghiệm ra phía
khơng có người…


<b>(1A)</b>



<b>2ml C2H5OH</b>


<b>4ml H2SO</b>4


<b>đậm đặc </b>
<b>Đá bọt</b>


<b>Bông tẩm </b>


<b>NaOH đặc</b> <b>C2H4</b>


<b>2ml C2H5OH</b>


<b>4ml H2SO4</b>


<b>đậm đặc </b>


<b>Đá bọt</b>


<b>dd KMnO4</b>


<b>(1C)</b>



- GV hoặc có thể hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm có nhánh như hình vẽ 6.5 và hình 6.6
SGK trang 170.


- GV: Lưu ý HS nên bỏ đi lượng khí ban đầu, vì
cịn chứa khơng khí.


+ Các phản ứng của C2H2 với dd thuốc tím chậm
hơn so với C2H4.


<b>I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến </b>
<b>hành:</b>


<b>1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính </b>
<b>chất của etilen.</b>


Cách tiến hành:


- Lắp dụng cụ như hình vẽ:


-Hố chất: 2ml C2H5OH + 4ml H2SO4 đặc
lắc đều + vài viên đá bọt đun từ từ đến khi
hỗn hợp chuyển màu đen đó là dấu hiệu
sắp có khí etilen thốt ra. Bơng tẩm NaOH
đặc để hấp thụ khí CO2, SO2 do phản ứng
phụ giữa H2SO4 với C2H5OH tạo ra.


<b>2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính </b>
<b>chất của axetilen</b>



Cách tiến hành:


- Nước khoảng 1ml.


- CaC2 : mẩu nhỏ (hạt bắp)


- Các dung dịch brom hoặc thuốc
tím phải lỗng.


2A


2C


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

2D


dd
AgNO3/NH3


<b>4. Củng cố:</b>GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ, hố chất , vệ sinh phịng thí nghiệm. GV


nhận xét và rút kinh nghiệm buổi thực hành, giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị tiết học sau và
hướng dẫn HS viết tường trình nộp.


<b>VI. Dặn dị:</b>


- Hồn thành vở thực hành
- Học bài kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Tiết 49:</b>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT- LẦN 3</b>




<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về ankan, anken, ankin và ankađien
- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hố học, vận dụng tính chất hố học của các chất
giải bài tập về hỗn hợp, nhận biết ...


<b>II. </b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>a. Ankan:</b> Tính chất hố học, điều chế


<b>b. Anken:</b> Tính chất hố học, điều chế


<b>c. Ankin:</b> Tính chất hố học, điều chế axetilen


<b>d. Ankaddien:</b> Tính chất hố học, điều chế


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>a.</b> Viết phương trình phản ứng


<b>b. </b>Viết CTCT, gọi tên


<b>c.</b> Phân biệt ankan, anken, ankin


<b>d.</b> Xác định CTPT


<b>e.</b> Tính thành phần phần trăm hỗn hợp khí



<b>III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b> 8 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận


<b>IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


TN TL TN TL TN TL TN TL


Ankan C1)CTTQ (0,5đ)
C2)Tên→CTCT (0,5đ)
Anken C3)Tỉ lệ H2O/CO2(0,5đ)


C4)CTCT→Tên (0,5đ)
Ankin C7)Xác định số đồng


phân (0,5đ)


C8)Hiện tượng thí
nghiệm (0,5đ)


Ankađien C5)Xác định sản phẩm
phản ứng (0,5đ)


C6)Đồng đẳng( 0,5đ)


Tổng hợp Chuỗi


phản
ứng(2đ)



Bài toán(1,5đ)
Nhận


biết(1,5đ)


Điều
chế(1đ)


Điểm 4đ 2đ 3đ 1đ


<b>V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>
<b>a. Đề kiểm tra :</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm</b>: (4điểm) Hãy khoanh trịn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cơng thức tổng quát của những hợp chất ankan là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Câu 2: Cho ankan A có tên gọi: 3-etyl-2,4-đimetylhexan. Cơng thức phân tử của A là:


A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22


Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một anken, sản phẩm thu được sẽ có:


A. <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2 B. <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2 C. <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2 D. <i>nH O</i>2 2<i>nCO</i>2


Câu 4: Hợp chất hữu cơ với CTCT là CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi:


A. 2,2-đimetylpentan B. 2,3-đimetylpentan C. 2,3-đimetylpent-1-en D. 2,3-đimetylpentin
Câu 5: Cho Isopren tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ 1:1), ở 40o<sub>C. Sản phẩm chính thu </sub>



được là:


A. CH2Br-CBr(CH3)-CH =CH2 B. CH2Br-C(CH3)=CH -CH2Br
C. CH2Br-CBr(CH3)-CHBr -CH2Br D. CH2Br-CHBr-CH =CH2
Câu 6: Hợp chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của ankađien?


A. C4H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C4H4


Câu 7: Hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin?


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


Câu 8: Sục khí axetilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng gì
xảy ra?


A. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt B. Xuất hiện kết tủa màu hồng
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng D. Khơng có hiện tượng gì


<b>II. Phầ n tự luận:</b> (6 điểm)


Câu 1: Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau:


(1) (2) (3) (4)


4 10 4 2 2 2 . .


<i>C H</i>  <i>CH</i>  <i>C H</i>  <i>CH</i> <i>CH Cl</i>  <i>PV C</i>


Câu 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt: Metan, etilen, but-1-in



Câu 3: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đkc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch
brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Đốt cháy khí cịn lại thu được một lượng
CO2 và 3,24 gam nước. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong A?


Câu 4: Từ metan và những điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hố học điều chế
cao su buna?


(Cho: C=12; O=16; H=1)


<b>b. Hướng dẫn chấm:</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm</b>: (4điểm) Mỗi câu 0,5đ x 8 = 4đ


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án A D C C B A B A


<b>II. Phầ n tự luận:</b> (6 điểm)
Câu 1:


1) 4 10 4 3 6


<i>crackinh</i>


<i>C H</i>    <i>CH</i> <i>C H</i>


2) 2 4 1500 , 2 2 3 2


<i>o<sub>C lamlanhnhanh</sub></i>



<i>CH</i>       <i>C H</i>  <i>H</i>


3) 2 2 2,150 200 2


<i>o</i>


<i>HgCl</i> <i>C</i>


<i>C H</i> <i>HCl</i>  <i>CH</i> <i>CH Cl</i>


        


4) 2 , ,

2



<i>o</i>


<i>xt t P</i>


<i>n</i>


<i>nCH</i> <i>CH Cl</i>    <i>CH</i>  <i>CHCl</i>



Câu 2: Metan, etilen, but-1-in


- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết but-1-in (0,5đ)
- Dùng dd brom nhận biết etilen (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Câu 3: (1,5đ)Chỉ có propilen phản ứng với dung dịch brom nên khối lượng bình tăng chính là
khối lượng của propilen→ 3 6



2,1


0, 05
42


<i>C H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


→ <i>VC H</i>3 6 22, 4.0,05 1,12( ) <i>l</i>


Tổng thể tích của etan và propan = 2,24 – 1,12 = 1,12 (l) →<i>n<sub>h</sub></i>2 0,05(<i>mol</i>)


Gọi x là số mol etan, y là số mol propan → x + y = 0,05 (1)
PT: C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O


x mol 3x mol
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
y mol 4y mol
Tổng số mol nước = 3x + 4y =


3, 24


18 <sub>= 0,18 (mol) (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có hpt:


0, 05


3 4 0,18



<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>


 




 


 <sub>=> </sub>


0,02
0,03


<i>x</i>
<i>y</i>









Thể tích etan = 0,02.22,4= 0,448(l) →


2 6



3 6


3 8


0, 448.100


% 20%


2, 24
1,12.100


% 50%


2, 24


% 100 20 50 30%


<i>C H</i>
<i>C H</i>
<i>C H</i>


 


 


   


Câu 4: (1đ) <i>CH</i>4  <i>C H</i>2 2  <i>C H</i>4 4  <i>C H</i>4 6  Cao su buna


<b>VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Kết quả kiểm tra :</b>


Lớp 0→<3,5 3,5→<5 5→<6,5 6,5→<8 8→10


11A1


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>CHƯƠNG 7: </b></i>

<i><b>HIĐROCACBON THƠM</b></i>



<i><b> NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN</b></i>


<i><b>HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON</b></i>



<b>Tiết 50: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. </b>


<b> (tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS biết được :


 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.


 Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi của các chất trong
dãy đồng đẳng benzen.


 Tính chất hố học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vịng benzen ;
Phản ứng thế và oxi hố mạch nhánh.


<b>2. Kĩ năng: </b>


 Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.



 Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng
quy tắc thế để dự đốn sản phẩm phản ứng.


 Xác định cơng thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.


 Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối
lượng của chất trong hỗn hợp.


<b>3. Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Cấu trúc phân tử của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
 Tính chất hố học benzen và toluen.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím. Máy


chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức



<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. N ội dung : </b>


Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất hiđrocacbon mạch hở, bây giờ
chúng ta sẽ nghiên cứu về một số HC mạch vòng ...


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b> Giới thiệu về hiđrocacbon thơm


- GV cho HS nghiên cứu phần mở đầu và rút ra các nhận
xét:


- GV hỏi: Hiđrocacbon thơm là gì?


HS nghiên cứu phần mở đầu trả lời: Hiđrocacbon thơm là
những hiđrocacbon trong phân tử chứa một hay nhiều
vòng benzen.


- GV: Hiđrocacbon thơm được chia thành mấy loại?
HS: Hiđrocacbon thơm được chia thành hai loại: Loại có
một vịng benzen, loại có nhiều vịng benzen và có nhiều
ứng dụng trong cơng nghiệp hố chất.



<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV giới thiệu mơ hình cấu tạo của benzen, yêu cầu hs
viết CTCT


- GV giới thiệu hai công thức cấu tạo thu gọn của benzen.
- GV thơng báo thêm: Hình lục giác đều , các ngun tử
đều nằm trong mặt phẳng gọi là mặt phẳng phân tử.


- GV nêu yêu cầu: benzen có CTPT C6H6 là chất đứng đầu
dãy đồng đẳng, hãy viết CTPT của những hợp chất tiếp
theo trong dãy đồng đẳng của benzen.


- GV yêu cầu hs viết CT tổng quát của dãy đồng đẳng.
- HS xem thêm bảng 7.1 SGK trang 151 . Về cách viết
CT, gọi tên theo cách thông thường và tên thay thế, một số
thông số vật lý.


<b>A. BENZEN VÀ ĐỒNG </b>
<b>ĐẲNG:</b>


<b>I. Cấu tạo, đồng đẳng, đồng </b>
<b>phân, danh pháp:</b>


<b>1. Cấu tạo: </b>Đối với benzen


hay



<b>2. Dãy đồng dẳng của benzen:</b>


<b>CTPT</b> <b>CTCT</b>


C6H6
C7H8


CH3


….. ……


<b>CT chung: CnH2n – 6 ( n</b><b>6)</b>


<b>3. Đồng phân , danh pháp:</b>


Vd: Viết các đồng phân


hiđrocacbon thơm và gọi tên hợp
chất có CTPT C9H12?


<b>CTPT</b> <b>C6H6</b> <b>C7H8</b> <b>C8H10</b>


<b>CTCT</b> CH3 C2H5 <sub>1</sub>


2CH3
CH<sub>3</sub>


1



2
CH3


3
CH<sub>3</sub>


1


2
CH3


3
CH<sub>3</sub>


4


<b>Tên thông</b>


<b>thường</b> Benzen Toluen ortho –xilen(o-xilen) meta –xilen
(m-xilen)


para –
xilen
(p-xilen)
<b>Tên thay</b>


<b>thế ( tên hệ</b>
<b>thống)</b>


metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetyl


benzen
(o-đimetyl


benzen)


1,3-đimetyl
benzen
(m-đimetyl


benzen)



1,4-đimetyl


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

nhóm thế sao cho tổng số vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất . Các nhóm thế đọc theo thứ tự A,
B, C của chữ cái đầu gốc ankyl. ( SGK trang 152).


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV Y/C HS đọc SGK trang 152


HS đọc SGK để biết về tính chất vật lí của
hiđrocacbon thơm.


<b>II. Tính chất vật lí:</b>


- Các hiđrocacbon thơm đều là chất
lỏng hoặc rắn. Có ts, tnc tăng theo M.
- Các hiđrocacbon thơm thể lỏng
thường có mùi đặc trưng, nhẹ ít tan,


có khả năng tan trong dung môi hữu
cơ.


<b>4. Củng cố: </b>Củng cố trong từng phần.


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Chuẩn bị phần tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Tiết 51: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. </b>


<b> (tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS biết được :


 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.


 Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong
dãy đồng đẳng benzen.


 Tính chất hố học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen ;
Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.


<b>2. Kĩ năng: </b>


 Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.



 Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của benzen, vận dụng
quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng.


 Xác định công thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi tên.


 Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối
lượng của chất trong hỗn hợp.


<b>3. Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Cấu trúc phân tử của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
 Tính chất hố học benzen và toluen.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím. Máy


chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức



<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> viết các đồng phân và gọi tên hợp chất có CTPT C8H10


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân
tử benzen và đồng đẳng từ đó xác định được hai
trung tâm phản ứng là vòng benzen và mạch nhánh
ankyl.


- GV biểu diễn thí nghiệm như hướng dẫn SGK
trang153. Chú ý dùng giấy quì tẩm ướt để trên ống
nghiệm để phát hiện HBr.


<b>II. Tính chất hóa hoc:</b>
<b>1. Phản ứng thế:</b>


<i><b>a) Thế ở nguyên tử H của vòng </b></i>
<i><b>benzen:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

benzen
bột sắt


dd brom
giấy
quì ướt
a) b)


- GV hỏi: Benzen có phản ứng với brom khơng? Nếu
có, phản ứng xảy ra trong điều kiện nào?


HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử benzen và
đòng đẳng từ đó xác định được hai trung tâm phản
ứng là vòng benzen và mạch nhánh ankyl


HS quan sát, nhận xét hiện tượng và trả lới câu hỏi:
(Benzen có phản ứng với brom khơng? Nếu có, phản
ứng xảy ra trong điều kiện nào?)


- Dưới sự hướng dẫn của GV:


HS viết các phản ứng của benzen, toluen với brom.
HS quan sát, nhận xét hiện tượng phản ứng


- GV biểu diễn thí nghiệm benzen phản ứng với axit
nitric ( như hình vẽ trên)


- GV cho HS đọc qui tắc thế trong SGK trang 154.
HS viết PTHH của phản ứng giữa benzen và toluen
với HNO3


HS nhận xét sản phẩm của phẩm phản ứng của toluen
với brom và HNO3 từ đó rút ra quy tắc thế.



- GV gợi ý HS viết PTHH của phản ứng thế nguyên
tử H trong mạch nhánh của các ankylbenzen tương tự
ankan


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV gợi ý: HS viết PTHH và lưu ý đến điều kiện của
phản ứng.


- GV hướng dẫn HS viết PTHH cộng benzen với clo.


Br


+ Br<sub>2</sub> Boät saét <sub>+ HBr</sub>
brombenzen
benzen


<b>- Đối với toluen:</b>


Toluen


Br
Br
CH<sub>3</sub>


+Br<sub>2</sub> , Fe


- HBr <sub>CH</sub>



3


CH<sub>3</sub>


2-bromtoluen
(o - bromtoluen)


<b>(41%)</b>


<b>(59%)</b>


4-bromtoluen
(p - bromtoluen)


<b>* </b><i><b>Phản ứng với axit nitric:</b></i>
NO2


+ HNO3(đặc) H2SO4 đặc + H2 O


nitrobenzen
benzen


Trong điều kiện trên toluen ( hoặc
các ankylbenzen ) thế chủ yếu ở vị trí
ortho và para so với vị trí nhóm
ankyl.


<b>- Đối với toluen:</b>


(42%)


H2SO4 đặc


HNO3 đặc
- H2O
CH3
CH3
CH3
NO2
NO2
2- nitrotoluen
(o -nitrrôtluen)
2- nitrotoluen
(o -nitrrôtluen)
(58%)
toluen


<i>- Qui tắc thế: Các ankylbenzen dễ </i>
tham gia p/ứ thế nguyên tử H của
vòng benzen hơn benzen và sự thế
ưu tiên vị trí ortho và para so với vị
trí nhóm ankyl.


<i><b>b)Thế ở ngun tử H của mạch </b></i>
<i><b>nhánh:</b></i>


CH3+ Br<sub>2</sub> t


0


CH2Br + HBr



benzylbromua


<b>2. Phản ứng cộng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

taïo ra 1,2,3,4,5,6 -hexacloxiclohexan
C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>Cl<sub>6</sub> (còn gọi hexacloran)


Bột trắng của


HS quan sát, nhận xét hiện tượng phản ứng.
- GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng.


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn SGK.
Dưới sự hướng dẫn của GV HS viết PTHH của phản
ứng oxi hố khơng hồn tồn toluen.


HS quan sát, nhận xét hiện tượng phản ứng


- Dưới sự hướng dẫn của GV HS viết PTHH của
phản ứng oxi hố khơng hồn tồn toluen.


HS viết PTHH của phản nứg đốt cháy hiđrocacbon
thơm.


+ 3H2


t0, Ni



benzen xiclohexan


<i><b>b) Cộng clo:</b></i>


+ Cl2 aùnh saùng


Cl
Cl
Cl
Cl


Cl
Cl


hexacloran


Hay (666)


<b>3. Phản ứng oxi hố:</b>


<b>a.</b><i><b>Phản ứng oxi hố khơng hồn </b></i>
<i><b>tồn:</b></i>


CH3 <sub>COOK</sub>


2MnO<sub>2</sub> H2O


2KMnO<sub>4</sub>



KOH
to


c¸ch thđy


+ <sub>+</sub>


+ +


+


<i><b>b.Phản ứng oxi hố hồn tồn:</b></i>


CnH2n -6 +
3 n - 3


2 <sub> O</sub><sub>2</sub>

 

<i>t</i>0 <sub>nCO</sub><sub>2</sub><sub> +</sub>


(n-3) H2O
<b>4. Củng cố: </b>Củng cố trong từng phần,làm bt 3/sgk trang 159.


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị phần tiếp theo (Stiren)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Tiết 52: Bài 35: MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC </b>





<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Biết được : Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hố học của stiren (tính chất của
hiđrocacbon thơm ; Tính chất của hiđrocacbon khơng no : Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp
ở liên kết đôi của mạch nhánh).


<b>2. Kĩ năng: </b>


 Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đốn được tính chất hố học của stiren .
 Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của stiren .
 Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hố học.


 Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp.


<b>3. Thái độ: P</b>hát huy tính tích cực, khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Cấu trúc phân tử của stiren .
 Tính chất hố học của stiren


<b>IV. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án, bài tập


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Viết các đồng phân hiđrocacbon thơm và gọi tên hợp chất có CTPT


C9H12?


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV hỏi: Stiren có cơng thức phân tử là C8H8
và có một vịng benzen, chứa một liên kết đơi
ngồi vịng benzen hãy viết CTCT của stiren.
HS viết CTCT của stiren.


- GV GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết
về tính chất vật lí của stiren.



HS nghiên cứu SGK để biết về tính chất vật lí
của stiren.


<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Cấu tạo và tính chất vật lí:</b>


<i><b>* Cấu tạo:</b></i>
- CTPT: C8H8


- Phân tử có cấu tạo phẳng:


- CTCT: C6H5–CH= CH2 hoặc


CH CH2


<i><b>* Tính chất vật lí:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV đặt câu hỏi: Em hãy so sánh cấu tạo của
phân tử stiren với các hiđrocacbon đã học. Từ
đó nhận xét về tính chất hố học của stiren.
HS so sánh cấu tạo của phân tử stiren với các
hiđrocacbon đã học. Từ đó nhận xét về tính
chất hố học của strren


- GV cho hs dự đốn hiện tượng hoá học sẽ
xảy ra như thế nào?



HS viết PTHH giữa stiren với dung dịch
brom, với H2 và phản ứng trùng hợp.


- GV yêu cầu HS đọc tên các sản phẩm này
- GV thông báo thêm: stiren cũng tham gia
phản ứng thế ở vòng benzen và làm mất màu
dung dịch thuốc tím.


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b><i>Vận dụng</i>


- Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 2hs tìm
phương pháp trả lời


Hs thảo luận 5’, hai hs lên bảng, hs khác nhận
xét, bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá


<b>2. Tính chất hố học: </b>Stirenvừa có tính chất
giống anken vừa có tính chất benzen.


- Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
<i><b>* Giống anken:</b></i>


<i><b>a) Phản ứng với dung dịch brom.</b></i>


C6H5 CH CH2



Br Br
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH=CH<sub>2</sub> + Br<sub>2</sub>


<i><b>b) Phản ứng với hiđro.</b></i>


CH CH2
+<sub> H</sub><sub>2</sub>


t0,xt,p


CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


+


t0,xt,p
3H2


CH2 CH3


<i><b>c) Phản ứng trùng hợp.</b></i>


t0,xt,p


CH CH2 <sub>CH CH</sub><sub>2</sub>


n
n


polistirren



Stiren dùng để chế tạo cao su Buna S, chế tạo
kính ơtơ, ống tiêm, nhựa trao đổi ion…


<b>Bài tập:</b>


1) Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren
theo sơ đồ:


2 4, ,


6 6 6 5 2 5 6 5 2


<i>o</i>


<i>C H H</i> <i>t xt</i>


<i>C H</i>  <i>C H C H</i> <i>C H</i> <i>CH CH</i>


        


a) Viết các PTHH thực hiện các q trình trên
b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn
benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%


<i>Giải:</i>


a) C6H6 + C2H4


<i>H</i>



  <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub>
C6H5C2H5


,<i>o</i>


<i>Xt t</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>CH=CH</sub><sub>2 </sub><sub>+ H</sub><sub>2</sub>


b) Theo PT: Cứ 1 mol C6H6 phản ứng thu
được 1 mol stiren


Nên: 78g --->104g
1 tấn --->


104
78 <sub> tấn</sub>


Hiệu suất 78% nên khối lượng stiren thu được
là:


104.78


78.100<sub>= 1,04 tấn</sub>


2) Tính khối lượng clobenzen thu được khi
cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với clo (xúc
tác bột sắt). Hiệu suất phản ứng đạt 80%.


<i>Giải:</i>



PT: C6H6 + Cl2


<i>Fe</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

6 6


15,6
0, 2
78


<i>C H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


<i>nC H Cl</i>6 5 <i>nC H</i>6 6 0, 2<i>mol</i>


Khối lượng clobenzen thu được với hiệu suất
80% =


0, 2.112,5.80


18( )


100  <i>g</i>


<b>4. Củng cố: </b>Củng cố bằng bài tập trên


<b>VI. Dặn dò:</b>



- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 53</b>

:

<b>Bài 36</b>

:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> HIĐROCACBON THƠM</b>


( Tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng đẳng benzen và
stiren


<b>2.Kĩ năng: </b>


<b>- </b>Viết phương trình hố học
- Phân biệt các chất


- Giải bài tốn tính khối lượng sản phẩm
- Tìm CTPT


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Viết phương trình hố học


- Phân biệt các chất


- Giải bài tốn tính khối lượng sản phẩm
- Tìm CTPT


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Phiếu học tập. Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kết hợp trong bài


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


<b>-</b> Gv: Củng cố cho hs kiến thức về hiđrocacbon


thơm


- Gv phát vấn hs các kiến thức về CTTQ, đặc
điểm cấu tạo, tính chất của benzen, đồng đẳng
benzen và stiren


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Gv phát phiếu học tập cho hs
Hs thảo luận 10’, trả lời


Đại diện hs lên bảng trình bày, hs khác nhận
xét, bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố kiến thức


Hexacloran


(1) p/ứ


thế


cộng
Benzen


HNO3 đặc


H2SO4 đặc



+ Br2 ( Fe)


+ 3H2 ,Ni, t0


+3Cl2,ás'


Xiclohexan
Brombenzen


+ HBr
Br


+ H<sub>2</sub>O
NO2
Nitrobenzen
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl


<b>I. Kiến thức cần nắm vững:</b>sgk


Lưu ý cách gọi tên


<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài t ập 1 : </b> Viết PTHH.


a - Toluen + Br2 (bột Fe)


b - Toluen + HNO3 đặc ( H2SO4 đặc)
c - Benzen + H2 ( xt: Ni)


d - Etylbenzen + Cl2 (ás)


e - Etylbenzen + dd KMnO4 (t0).
g - Stile với dd Br2.


<i>Giải:</i>


<b>a. Toluen + Br2 (bột Fe)</b>


Toluen


Br
Br
CH3


+Br2 , Fe


+ HBr


CH3


CH3


2-bromtoluen
(o - bromtoluen)



<b>(41%)</b>


<b>(59%)</b>


4-bromtoluen
(p - bromtoluen)


+ HBr


<b>b. Toluen + HNO3 đặc ( H2SO4 đặc)</b>


(42%)
H2SO4 đặc


HNO3 đặc


- H2O


CH3
CH3
CH3
NO2
NO2
2- nitrotoluen
(o -nitrrôtluen)
2- nitrotoluen
(o -nitrroâtluen)
(58%)
toluen



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

o-bromtoluen
+ Br2 (t0)


Benzylbromua


+ HBr
Br


Br
Br


+ HBr


+ HBr
CH2


CH<sub>3</sub>
CH3


+Br2


Fe,t0


NO2


NO2


CH<sub>3</sub>



+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


o-nitrotoluen
+ H<sub>2</sub>O
HNO<sub>3</sub> đặc


H2SO4 đặc


thế
Toluen


CH3


(2) p/ứ


p-bromtoluen


p-nitrotoluen


+ 3H2


t0, Ni


benzen xiclohexan


<b>d. Etylbenzen + Cl2 (ás)</b>


+ HCl
CH2-CH2Cl



CH<sub>2</sub>- CH<sub>3</sub>
+ Cl<sub>2</sub>,aùs'


<b>e. Etylbenzen + dd KMnO4 (t0).</b>


C6H5 - C2H5
 


 0
O


t <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOH+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O +</sub>


CO2


Cịn ở đk thường khơng phản ứng với dd
KMnO4.


<b>g. Stilen với dd Br2.</b>


C6H5 CH CH2


Br Br
C6H5-CH=CH2 + Br2


<b>Bài t ập 2 : </b>Trình bày phương pháp hố học
phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren,
toluen, và hex-1-in.



<i>Giải:</i>


<b>-</b> Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để
nhận biết hex -1-in.


CH3(CH2)3CCH + [Ag(NH3)2]OH  H2O
+ 2NH3 + CH3(CH2)3CCAg


- Dùng dung dịch KMnO4 để nhận biết
stiren ở điều kiện thường: mất màu dung
dịch KMnO4. Còn toluen làm mất màu
dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng.
Benzen khơng làm mất màu dung dịch
KMnO4.


<b>4. Củng cố: </b> Củng cố trong mỗi bài


<b>V. Dặn dò:</b>


- Làm những bài tập còn lại trong SGK
- Nắm vững các nội dung kiến thức
- Chuẩn bị phần tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Tiết 54</b>

:

<b>Bài 36</b>

:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> HIĐROCACBON THƠM</b>


( Tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng đẳng benzen và
stiren


<b>2.Kĩ năng: </b>


<b>- </b>Viết phương trình hố học
- Phân biệt các chất


- Giải bài tốn tính khối lượng sản phẩm
- Tìm CTPT


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Viết phương trình hố học
- Phân biệt các chất


- Giải bài tốn tính khối lượng sản phẩm
- Tìm CTPT


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Phiếu học tập. Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kết hợp trong bài


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>

N

<b>ỘI DUNG</b>


- Gv phát phiếu học tập cho hs
Hs thảo luận 10’, trả lời


Đại diện hs lên bảng trình bày, hs khác
nhận xét, bổ sung


- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố kiến thức


II. Bài t

<b>ập</b>

<b>:</b>


<b>Bài t ập 3 : </b> Viết phương trình hố học của các
phản ứng điều chế etilen, axetilen, từ metan;
điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và
các chất vô cơ khác.


<i>Giải:</i>



a) Điều chế C2H4, C2H2 từ metan:
    1500 C0


4 Làm lạnh nhanh 2 2 2


2CH C H + 3H


   Pd/PbCO3


2 2 2 2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

b) Điều chế clobenzen và nitrobenzen từ C6H6
C6H6 + Cl2   


0
Fe,t


C6H5Cl + HCl
C6H6 + HONO2    2 4


H SO đặc


C6H5NO2 + H2O


<b>Bài t ập 4 : </b> Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn
hợp axit HNO3 đặc dư (xúc tác axit H2SO4 đặc).
Hãy tính: Giả sử tồn bộ toluen chuyển thành
2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).



a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng HNO3 đã phản ứng


<i>Giải:</i>


C6H5CH3+3HONO2   2 4


H SO đặc


C6H5CH3(NO2)3
+ 3H2O


92  189  227  54
23  y  x


- Khối lượng TNT là:


(23,0 x 27,0): 92,0 = 56,75 (kg)
- Khối lượng HNO3 phản ứng là:


( 23,0 x 189): 92,0 = 47,25 (kg)


<b>Bài t ập 5 : </b> Akylbenzen X có phần trăm khối
lượng cacbon bằng 91,31%.


a) Tìm cơng thức phân tử của x.
b) Viết CTCT và gọi tên chất X.


<i>Giải:</i>



a) Tìm CTPT của X:


Akylbenzen: CnH2n -6.


14n -6  100%
12n  91,31
Lập tỉ số:


14n -6<sub>=</sub> 100


12n 91,31<sub> suy ra n = 7 Vậy X là : C</sub><sub>7</sub><sub>H</sub><sub>8</sub>


b) CTCT X là: C6H5 – CH3 toluen.


<b>4. Củng cố: </b> Củng cố trong mỗi bài


<b>V. Dặn dò:</b>


- Nắm vững các nội dung kiến thức
- Chuẩn bị phần tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết 55: Bài 38:</b>

<b>HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


HS biết được : Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng


<b>2.Kĩ năng: </b>



 Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.


 Viết được các phương trình hố học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.
 Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.


 Xác định cơng thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp trong bài



<b>3. N ội dung : </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b> <b>Hệ thống hoá về hiđrocacbon</b>


Nắm được CTTQ, cấu tạo, tính chất, ứng dụng của các hiđrocacbon, viết PTHH<b> </b>


- GV Chia bảng làm 5 cột như bảng 7.2 SGK trang 171.


- GV yêu cầu một HS lên bảng viết các thông tin gv yêu cầu về ankan, anken, ankin, và
ankylbenzen .


HS lên bảng viết


- Yêu cầu đạt được như sau:


ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN


<b>Công </b>
<b>thức </b>
<b>phân </b>
<b>tử</b>


<b>CnH2n + 2 </b>( n <sub> 1)</sub> <b><sub>CnH2n </sub></b><sub>( n</sub> <sub> 2)</sub> <b><sub>CnH2n - 2 </sub></b><sub>( n</sub> <sub> 2)</sub> <b><sub>CnH2n - 6 </sub></b><sub>( n</sub> <sub> 6)</sub>
<b>Đặc </b>


<b>điểm </b>
<b>cấu tạo</b>



- Chỉ có liên kết
đơn C- C và C- H.
- Chỉ có đồng phân


mạch cacbon.


- Có một liên kết
đơn C= C.


- Có đồng phân
mạch cacbon.
- Có đồng phân
vị trí liên kết


- Có một liên kết
đơn C <sub> C.</sub>
- Có đồng phân
mạch cacbon.
- Có đồng phân
vị trí liên kết ba.


- Có vịng benzen.
- Có đồng phân mạch
cacbon của nhóm
ankyl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

đơi.


- Có đồng phân


hình học.


nhóm ankyl.
Tính


chất vật


-Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 – C4 là chất khí; 5 là chất lỏng hoặc rắn.


-Khơng màu.


-Khơng tan trong nước.
<b>Tính </b>


<b>chất </b>
<b>hố </b>
<b>học</b>.


- Phản ứng thế
(halogen).
Thí dụ:


- Phản ứng tách.
Thí dụ:


- Phản ứng oxi
hố.


Thí dụ:



- Phản ứng cộng
(H2, Br2, HX…)


Thí dụ:


- Phản ứng trùng
hợp.


Thí dụ:


- Phản ứng oxi
hố.


Thí dụ:


- Phản ứng
cộng ) H2, Br2,


HX…)
Thí dụ:


- Phản ứng thế H
liên kết trực tiếp
với nguyên tử
cacbon liên kết
ba ở đầu mạch.
Thí dụ:


- Phản ứng oxi


hố.


Thí dụ:


- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
Thí dụ:


- Phản ứng cộng
Thí dụ:


- Phản ứng oxi hố ở
mạch nhánh.


Thí dụ:


<b>Ứng </b>
<b>dụng</b>


- Làm ngun liệu,
nhiên liệu, dung
mơi.


- Làm nguyên
liệu


- Làm nguyên
liệu


- Làm nguyên liệu,


dung môi


<b>Hoạt động 2:Sự chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon</b>


- GV yêu cầu HS tìm hiều sơ đồ mối quan hệ chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon trong
SGK trang 172 trả lời các câu hỏi vấn đáp; vận dụng viết các PTHH minh hoạ


ANKIN


ANKEN



ANKAN



xt, to<sub>, +H</sub>
2


- H2, xt,
to


- H
2, xt,t


o


- H<sub>2</sub>, xt,to


+ H2, xt
, to


xt, to



, +H


2


ANKADIEN


ANKEN



ANKAN



xt, to<sub>, +H</sub>
2


- H2, xt,
to


- H
2, xt,t


o


- H<sub>2</sub>, xt,to


+ H2, xt
, to


xt, to


, +H


2



<b>Hoạt động 3:</b> <b>Bài tập</b>


<b>Bài t ập 1 :</b> Có một hỗn hợp khí gồm: CO2, CH4, C2H2, C2H4. Hãy trình bày phương pháp tách
CH4 ra khỏi hỗn hợp trên. Viết các PTHH?


<i>Giải:</i> - Cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2bị giữ lại


- Cho hỗn hợp còn lại qua dd brom dư, C2H2 và C2H4 bị giữ lại, thu được CH4 tinh khiết


<b>Bài t ập 2 :</b> Viết phương trình hố học của các phản ứng hồn thành dãy chuyển hoá sau:
a) Etan (1) etilen (2) polietilen


b)Metan (1) axetilen (2) vinylaxetilen (3)


butađien (4) polibutađien.


c) Benzen  brombenzen.


<i>Giải:</i>


a) (1) C2H6


,<i>o</i>


<i>xt t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

(2) nCH2=CH2


, ,<i>o</i>



<i>xt t p</i>


   <sub>−( CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH</sub><sub>2</sub><sub> )</sub><sub>n</sub><sub>−</sub>
b) (1)     


0
1500 C


4 Làm lạnh nhanh 2 2 2


2CH C H + 3H


(2)


vinyl axetilen


+ <sub>CH CH </sub>xt, t
0


CH C CH = CH2


CH CH


c) C6H6 + Br2


<i>BotFe</i>


   <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br +HBr</sub>



<b>Bài t ập 3 :</b> Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế
nitro benzen với hiệu suất 78%


a) Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 100kg benzen?
b) Tính khối lượng benzen cần thiết để điều chế 100kg nitrobenzen?


<i>Giải:</i>


C6H6 + HNO3 2 4


<i>H SO</i>


  <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>NO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


a)Cứ 78 gam benzen phản ứng thu được 123g nitrobenzen
100 kg ---> x kg




x =


100.123
78 <sub> (kg)</sub>


H= 78% <sub></sub> Khối lượng nitrobenzen thu được:
.78 100.123.78


123


100 78.100



<i>x</i>


 


(kg)


b)Cứ 78 gam benzen phản ứng thu được 123g nitrobenzen
y kg <--- 100 kg


→ y =


100.78
123 <sub> (kg)</sub>


H= 78% → Khối lượng benzen thực tế cần:
.100 100.78.100


81,3


78 78.123


<i>y</i>


 


(kg)


<b>Bài t ập 4 :</b> Cho 0,2 mol hỗn hợp khí gồm etan, propan, propen sục qua dung dịch brom, thấy
khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí thốt ra đem đốt cháy hồn tồn thu được a


gam CO2 và 6,48 gam nước


a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu?


b) Dẫn a gam CO2 qua 400ml dung dịch NaOH 2,6 M. Tính khối lượng muối thu được?


<i>Giải:</i>


Chỉ có propen phản ứng với brom<sub></sub> Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng propen
Số mol propen=


4, 2
0,1


42  <i>mol</i>


Đốt cháy hỗn hợp còn lại:
C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O
x mol 2x mol 3x mol
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O


y mol 3y mol 4y mol
Số mol nước= 3x + 4y =


6, 48


0,36


18  <i>mol</i><sub>(1)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>



x + y = 0,1 (2)


Từ (1) và (2) ta có hpt:


3 4 0,36 0,04


0,1 0,06


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x y</i> <i>y</i>


  


 




 


  


 


Khối lượng các chất:
C2H6 = 28.0,04 = 1,12 (g)
C3H8 = 44.0,06 = 2,64 (g)





%C2H6=


1,12.100


14,07%
1,12 2,64 4, 2  


%C3H8 =


2,64.100


33,17%


7,96 


%C3H6 = 100 – 14,07 – 33,17 = 52,76%


<b>4. Củng cố: </b> Củng cố trong bài


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK, SBT chuẩn bị luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>CHƯƠNG 8: </b></i>

<i><b>DẪN XUẤT HALOGEN</b></i>



<i><b> ANCOL – PHENOL</b></i>




<b>Tiết 56: Bài 40: ANCOL</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được :
 Định nghĩa, phân loại ancol.


 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ptử, đồng phân, danh pháp (gốcchức và thay
thế).


 Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.


 Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.
 Ứng dụng của etanol.


 Công thức phân tử, cấu tạo của glixerol


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.


 Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C  5C).
 Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>


<b>3.Thái độ: </b>Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Đặc điểm cấu tạo của ancol



 Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính tan)
 Phương pháp điều chế ancol


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mô hình phân tử etanol. Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b> THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>



<b> oạt động 1 :</b>


- GV cho HS viết công thức một
vài ancol ( đã biết và giới thiệu
thêm).


- GV yêu cầu HS nhận xét điểm
giống nhau về cấu tạo phân tử
của các ancol trên.


HS viết công thức một vài
ancol.


- GV ghi nhận các phát biểu của
HS, chỉnh lí lại để dẫn đến định
nghĩa.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung SGK từ đó giải thích
sự phân loại đối với các ví dụ đã
cho.


- GV yêu cầu HS phân loại
ancol đối với một vài ancol đơn
giản khác (do HS hoặc GV nêu)
để khắc sâu khái niệm. Thí dụ:
+ CH3OH, CH3CH2OH…


+ C6H11OH….



+ CH2 = CH- CH2 – OH…


+ C6H5 – CH2OH


+ C2H4 (OH)2, C3H5 (OH)3…


- GV dùng lời mô tả cấu tạo
từng loại ancol.


Và hệ thống khái quát hoá.(GV
dùng làm bảng phụ)


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV hướng dẫn HS cách viết
CTCT các ancol đồng phân:
Viết mạch C khơng nhánh, sau
đó gắn nhóm –OH vào các
nguyên tử C khác nhau trong
mạch.


- GV yêu cầu HS so sánh mạch
C và vị trí OH trong các CTCT,
từ đó giới thiệu đồng phân mạch
C, đồng phân vị trí nhóm chức.


<b>I. ĐINH NGHĨA, PHÂN LOẠI:</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>



Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl
–OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.*


Ví dụ:


+ CH3OH, CH3CH2OH…
+ CH2 = CH- CH2 – OH…


<b>2. Phân loại:</b>


<b>CƠ SỞ PHÂN LOẠI</b>


<b> </b>


<b>Số lượng nhóm -OH</b>


Một nhóm OH Nhiều nhóm OH


<b>Gốc</b>
<b>hiđrocacbon</b>


<b>( hở, vịng)</b>


No ,
mạch hở


<b>a)</b> Ancol no, đơn
chức, mạch hở.
CnH2n+1OH



<b>e)</b> Ancol no,
mạch hở, <b>đa </b>
<b>chức</b>


<b> CnH2n+2-x(OH)x</b>
không


no, mạch
hở


<b>b)</b> Ancol không
no, đơn chức,
mạch hở(1lk đơi)
CnH2n-1OH


Thơm <b>c)</b> Ancol thơm,
đơn chức.
No


(vịng) <b>d)</b>no, đơn chức. Ancol vòng
<b>Trong số các ancol trên, có:</b>


<b>Bậc ancol</b>


* Ancol bậc 1: là ancol có nhóm -OH liên kết
với cacbon bậc 1.


* Ancol bậc 2: là ancol có nhóm -OH liên kết
với cacbon bậc 2.



* Ancol bậc 3: là ancol có nhóm -OH liên kết
với cacbon bậc 3.


* Khơng có ancol bậc 4.


<b>II . ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:</b>
<b>1. Đồng phân: </b> Có 3 loại:


1. ĐP vị trí nhóm chức ĐP rượu có OH
2. ĐP mạch cacbon


3. ĐP nhóm chức. ĐP ete có
–O-Chỉ xét đồng phân ancol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- GV dẫn dắt HS cách làm thuận
lợi để tạo ra CTCT các đồng
phân mạch C, CTCT các đồng
phân vị trí nhóm chức.


HS viết các ĐP ancol của
C4H9OH (4 đp).


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- GV trình bày ( hoặc HS đọc)
qui tắc viết tên ancol trong SGK
trang 180, rồi đọc tên một chất


để làm mẫu. Sau đó, GV cho tên
ancol , yêu cầu HS viết CT và
ngược lại.


- GV cho ví dụ tuỳ ý


HS áp dụng làm việc cặp đôi,
viết CTCT các hợp chất


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu
bảng 8.2 SGK để tìm ngun
nhân nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, độ tan trong nước của
ancol đều cao hơn nhiều so với
các chất đồng phân.


- GV hướng dẫn HS giải quyết


(3)
CH3 - CH - CH -OH


CH3


(4)
CH3



C CH3


CH3


OH


(2)
CH3 - CH2 - CH - CH3


OH


<b>2. Danh pháp:</b>


<i><b>a) Tên thông thường:</b></i>


Qui tắc: <b>Ancol + tên gốc ankyl+ ic</b>


Thí dụ:


CH3OH Ancol metylic


CH3 - C - OH Ancol ter - butylic


CH3


CH3


CH3-CH2-CH-OH Ancol sec-butylic


CH3 <sub>…</sub>



CH2 = CH–CHOH Ancol alylic
HOCH2 – CH2 OH Etilen glicol ….
CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol
<i><b>b) Tên thay thế: </b></i>


<b> Các bước:</b>


* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH


* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.
<i><b>Qui tắc:</b></i>


Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí OH+
OL


Ví dụ:


CH3 - C - OH 2-metylpropan-2-ol


CH3


CH3


1 <sub>2</sub>


3


<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : (</b>SGK).



<i><b>1) Khái niệm về liên kết hiđro.</b></i>


- Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của
nhóm –OH này khi ở gần ngun tử O mang một phần điện tích
âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết
hiđro:


Thí dụ:


- <i>Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:</i>
O - H


R


O - H
R


O - H
R


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

vấn đề theo hai bước.


(1) Xét khái niệm (lk) hiđro.
(2)Ảnh hưởng của (lk) hiđro
đến tính chất vật lí.


- GV thơng báo thêm: các poli
ancol như etilen glicol, grixerol
là các chất lỏng có khả năng tạo
liên kết hiđro tốt hơn ancol đơn


chức có phân tử khối tương
đương, nặng hơn nước và có vị
ngọt. Các ancol trong dãy đồng
đẳng của rượu etylic là những
chất không màu.


<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK tại
lớp ( nếu còn thời gian) và tóm
tắt cách điều chế, nêu ứng dụng
của ancol hoặc coi như một bài
tập về nhà.


- GV giúp HS phân biệt được
qui mô điều chế. Có thể u cầu
HS tìm hiểu quy trình sản xuất
rượu uống trong nhà máy.


HS lên bảng viết sơ đồ theo
SGK tr185.


- GV Cho HS đọc tại lớp


<i>- Giữa các phân tử ancol với nước.</i>
O - H


R



O - H
H


O - H
R


O - H
H


<i><b>2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.( của </b></i>
<i><b>ancol)</b></i>


- Tan nhiều trong nước.


- Có nhiệt độ sơi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu.


<b>IV. ĐIỀU CHẾ:</b>


<b>1. Phương pháp tổng hợp:</b>
<i>+ Anken hợp nước ( có xt)</i>


CnH2n + H2O


0
,


<i>xt t</i>


  

<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1 </sub><sub>OH</sub>

Thí dụ :


C2H4 + H2O


0


2 4


H SO , t


   

<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>


<i>+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen</i>


R-X + NaOH <sub>  </sub><i>H O t</i>2 ,<i>o</i>


ROH + NaX
Thí dụ:


CH3Cl + NaOH


0


<i>t</i>


 

<sub>CH</sub>


3OH+ NaCl


<b>2. Phương pháp sinh hoá: </b>( SGK)



Từ tinh bột :
(C6H10O5)n + nH2O


<i>men</i>


   <sub> nC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>
Tinh bột Glucozơ
C6H12O6


,32<i>o</i>


<i>men</i> <i>C</i>


    <sub> 2C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub><sub> + 2CO</sub><sub>2</sub>


<b>V. ỨNG DỤNG:</b>sgk


<b>4. Củng cố: </b>* ViếtCH2 = CH – CH2 – OH , chứ không viết HO- CH = CH – CH3 ; tức nhóm
–OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no chứ không liên kết với nguyên tử cacbon có
nối bội, đối với rượu không no.


Chú ý về tên gọi:
CH3 - CH -


CH3


CH3


CH3



CH3


isopropyl, CH3-CH-CH2


-CH3


isobutyl...




CH3 -CH2 - CH - sec -butyl ( butyl baäc II)


CH3


CH3 - C - ter - butyl ( butyl baäc III)


CH3


CH3


Hãy gọi tên các ancol sau:


CH2 = CH–CHOH (prop-2-en -1-ol)
HOCH2 – CH2 OH (etan-1,2- điol)


<b>VI. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Làm bài tập SGK chuẩn bị phần tiếp theo



<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 57: Bài 40:</b>

<b>ANCOL</b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được :


 Tính chất hố học : Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản ứng tách nước tạo
thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản
ứng cháy.


 Tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Dự đốn được tính chất hố học của một số ancol đơn chức cụ thể.


 Viết được phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ancol và glixerol.
 Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hố học.


 Xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>


<b>3.Thái độ: </b>Ý thức về khả năng hoạt động của ancol, tác hại của etanol đến cơ thể người


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Tính chất hoá học


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>C2H5OH 96o, Na, glixerol, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Viết các đồng phân ancol của C4H9OH và gọi tên thông thường, thay thế?


<b>3. N ội dung : </b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>



- GV cho HS nhắc lại đặc điểm
cấu tạo của phân tử ancol và trên
cơ sở các tính chất của ancol
etylic (lớp 9) từ đó HS có thể
suy ra tính chất hố học chung
của ancol


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV Khái quát: Các ancol đều
có khả năng tác dụng với Na tạo
ancolat + H2.


Các ancolat dễ bị thuỷ phân
thành Ancol + NaOH.


- GV làm TN theo hình 8.4 SGK
trang 183.


+ Đ/c Cu(OH)2


+ Glixerol + Cu(OH)2 tạo


CH2
CH
CH<sub>2</sub>
OH
O


O


OH H O


CH2


CH
CH2


HO
Cu


là một phức tan màu xanh da trời
( Làm TN đối chứng)


HS theo dõi TN


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- GV cho HS nghiên cứu SGK
trang 183 viết phản ứng minh
hoạ


A = Br, NO2, SO3H


- GV thơng báo cơ chế: nhóm
RO của phân tử này sẽ thay thế
nhóm OH của phân tử kia:


R – O – R’ ankyl ete.


<i>( nếu R, R’ là gốc hiđrocacbon</i>
<i>no)</i>


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại phản
ứng điều chế etilen từ rượu etylic
trong PTN đã học (SGK) trang
131.


Trong đó: Phản ứng tách nhóm
OH cùng với H trong gốc


hiđrocacbon (C liền kề) để (loại


<b>VI. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>


- Do phân cực của các liên kết các phản ứng hố học của ancol
xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH:


Đó là:


* Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH
* Phản ứng thế nhóm OH


* Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc


hiđrocacbon(loại H2O).


<b>1. Phản ứng thế H của nhóm OH:</b>


<i><b>a) Tính chất chung của ancol:</b></i>


- Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K)
Tổng quát:


CnH2n + 1OH +NaCnH2n + 1ONa+


1
2<sub>H</sub><sub>2</sub>


- Các ancol + NaOH  hầu như khơng phản ứng.
<i><b>b) Tính chất đặc trưng của glixerol:</b></i>


Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa
chức (có nhóm OH liền kề).


2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O
Màu xanh Đồng (II) glixerat


Màu xanh lam
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH


Cu(OH)2


2 CH<sub>CH</sub>2


CH2
OH


O
O


O H H O
CH2
CH
CH2
HO
Cu


2 H2O


Hay


<b>2. Phản ứng thế nhóm OH:</b>


<i><b>a) Phản ứng với axit vô cơ:</b></i>


<i>TQ: </i>R-OH + HA (đặc)  R –A + H2O


<b>b) </b><i><b>Phản ứng với ancol (</b></i><b> tạo ete)</b>
TQ:



R -OH + H -O-R’      


0


H2SO4 đặc , 140 C


R – O – R’ + H2O
Thí dụ:


C2H5OH+ C2H5OH


2 4<i>dac</i>,140<i>o</i>


<i>H SO</i> <i>C</i>


      <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>3. Phản ứng tách nước: </b><i>Từ một phân tử rượu (tạo anken)</i>


CH2 = CH2 + H2O
ancol etylic etilen


CH2 - CH2
H OH


H2SO4 đặc


1700<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

H2O). Trừ metanol.



Khơng nêu qui tắc Zai –xép mà
chỉ dừng lại ở ví dụ etanol và
propanol.


<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- GV trình bày hoặc biểu diễn thí
nghiệm nêu trong SGK tr184.
GV tóm tắt thành sơ đồ:


oxi hố


Ancol bậc I Anñehit


Ancol etylic
khan


Dây đồng
cuốn lò xo


Nước


Dây đòng
xuyên qua
nút cao su


Oxi hoá ancol etylic


( khi dây đồng nóng đỏ bỏ đèn cồn ra)


CnH2n +1OH      


0


H2SO4 đặc , 170 C


CnH2n + H2O


<b>4. Phản ứng oxi hoá:</b>


<i><b>a) Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn:</b></i>


Oxi hố khơng


hồn tồn Anđehit
Ancol bậc I


Thí dụ:


CH3 - CH


O - H
H


Cu O


+ t0 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub> - C</sub> O



H


+ Cu + H2O


anđehit axetic (CH3CHO)


Oxi hố khơng
hồn tồn xeton
Ancol bậc II


Thí dụ:


+ t0 CH3 - C- CH3


O
OH


CH3 - CH - CH3 CuO + Cu + H2O


axeton


+CuO t0


Ancol bậc III Khơng phản ứng


<i><b>b) Phản ứng oxi hố hồn tồn:</b></i> Sản phẩm là CO2 và H2O


<b>4. Củng cố: </b> Làm bài tập số 3/186



<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Tiết 58: Bài 41:</b>

<b>PHENOL</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được :
 Khái niệm phenol.


 Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
 Tính chất hố học : Tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom.
 Ứng dụng của phenol.


 Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hố học.
 Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của phenol.
 Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng.


<b>3.Thái độ:</b> Ý thức được sự độc hại của phenol


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Phenol, dd NaOH, dd brom, CaCO3, dd HCl. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV cho thí dụ và đặt câu hỏi: em hãy
so sánh sự giống nhau và khác nhau về


công thức của các chất sau đây.


- GV ghi nhận ý kiến nhận xét và dẫn dắt
đến định nghĩa phenol. Phenol cũng là
tên riêng của chất (A). Đó là chất phenol
đơn giản nhất tiêu biểu cho các phenol.
Chất (A), (B) … phenol.


Chất (C ) có –OH đính vào mạch nhánh
của vịng thơm thì thuộc loại ancol thơm.


<b>I. Định nghĩa:</b>


a) Thí dụ:


OH OH


CH3 CH2 - OH


(A) (B) <sub>(C)</sub>


Phenol ancol thôm


Phenol 2-metylphenol ancol benzylic
(phenyl metanol)


<i>Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử</i>
<i>có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử</i>
<i>cacbon trong vòng benzen.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


-GV cho HS nghiên cứu SGK để biết
CTPT, CTCT của phenol.


- GV cho HS trực quan mẫu hoá chất
của phenol, lưu ý độc hại dễ gây bỏng
nặng.


HS quan sát mẫu phenol rắn mới lấy ra
khỏi lọ sau đó để ra ngồi khơng khí một
lát ( chảy rữa, đổi màu). HS nêu trạng
thái, màu sắc của phenol.


- Ts, tnc của phenol cao hay thấp, trong
dung dịch phenol có liên kết hiđro
khơng?


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- GV có thể làm TN biểu diễn tính chất
của phenol: Cho phenol rắn vào ống
nghiệm đựng nước (a), phenol rắn vào
ống (b) chứa dd NaOH.


HS nhận xét:



- GV Vậy tính axit của phenol mạnh tới
mức độ nào?


- GV điều chế và cho khí CO2 sục vào
dd C6H5ONa.


? Từ cấu tạo phân tử phenol có vịng
benzen hãy dự đốn phenol cịn có tính
chất hố học nào?


- GV làm thí nghiệm phenol tác dụng
với dd brom, thông báo sản phẩm 2,4,6 –
tribromphenol kết tủa trắng..


→ Nhận biết phenol


<i>GV giải thích:</i>


a) <i>Ảnh hưởng của gốc phenyl </i>


<i>lên nhóm OH :</i> gốc -C6H5 hút e làm cho
liên kết – O – H bị phân cực  H linh
động hơn H của – OH trong ancol 
phenol có tính axit yếu ( yếu hơn
H2CO3 )


b)<i>Ảnh hưởng của nhóm OH lên gốc </i>
<i>phenyl:</i> Nhóm –OH đẩy e làm tăng mật
độ e ở vị trí 2,4,6  Pứ thế vào vị trí o- ,


p-


<b>II. Tính chất vật lí:</b>
<b>1. Cấu tạo:</b>


- CTPT: C6H6O ( M =94)
- CTCT: C6H5 –OH
Hay:


O
H




<b>2. Tính chất vật lí:</b>


Tnóng chảy0C. 43


Tsơi0C. 182


Độ tan:g/100g 9,5g (250<sub>C)</sub>


- Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước
nóng.


- Rất độc, dây vào tay gây bỏng nặng.


<b>III. Tính chất hố học:</b>


- Phenol có phản ứng thế H ở nhóm OH và có


tính chất của vịng benzen.


<i><b>a) Phản ứng thế nghuyên tử H của nhóm OH: </b></i>


<i>- Tác dụng với kim loại kiềm</i>


2C6H5OH + 2Na2C6H5ONa + H2
natri phenolat


<i>- Phản ứng với dung dịch bazơ.</i>


C6H5OH+ NaOHC6H5ONa+ H2O


→ <i>Phenol có tính axit mạnh hơn ancol, nhưng </i>
<i>tính axit yếu, yếu hơn axit cac bonic và khơng </i>
<i>làm đổi màu q tím</i>


C6H5ONa+ H2O +CO2  C6H5OH + NaHCO3
<i><b>Nhận xét:</b></i> <i>Vòng benzen đã làm tăng khả năng</i>


<i>phản ứng của nguyên tử H trong</i> <i>nhóm –OH hơn</i>


<i>so với phân tử ancol.</i>


<i><b>b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen:</b></i>
- Với dung dịch brom.


OH
Br
Br


Br
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
3Br<sub>2</sub>


+ <sub>+ 3HBr</sub>


2,4,6 - tribrom phenol ( trắng)
<b>Nhận xét:</b>


- Ả<i>nh hưởng của nhóm –OH đến vịng benzen,</i>


<i>đó là:</i> Ngun tử H trong phân tử phenol dễ bị
thay thế hơn nguyên tử H trong benzen ( t/d với
đBr2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

O
H



- GV yêu cầu hs viết phản ứng tương tự
với dung dịch HNO3 đặc, xt H2SO4đặc 
Axit picric


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- Hs nghiên cứu sgk cho biết một số ứng
dụng của phenol


của nguyên tử H trong nhóm –OH hơn trong
ancol ( phenol có tính axit t/d với NaOH). Đó là
kết quả của sự ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên
tử trong phân tử.


<b>III. Ứng dụng:</b> (Sgk)


<b>4. Củng cố: </b>Làm bài tập theo nhóm


- Phân biệt các chất sau: etanol, glixerol, phenol
- Làm bài tập 3/193 (Sgk)


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Tiết 59: Bài 42:</b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b> ANCOL, PHENOL</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về ancol, phenol


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Viết đồng phân, gọi tên
- Phân biệt các chất


- Viết phương trình hố học
- Tìm cơng thức phân tử


- Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết đồng phân, gọi tên
- Phân biệt các chất


- Viết phương trình hố học
- Tìm cơng thức phân tử


- Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>Phiếu học tập


<b>2. Học sinh:</b> Ôn bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. N ội dung : </b>
<b> </b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv phát vấn hs hoàn thành
bảng hệ thống kiến thức


Lưu ý hs về phản ứng tạo ete
của hỗn hợp 2 ancol, phản ứng
nhận biết glixerol



<b>-</b> Gv phát vấn hs các kiến thức
về phenol: Đặc điểm cấu tạo,
tính chất hố học, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv: Hướng dẫn bài 4, 5
Hs: Thảo luận 3’


Hs đại diện lên bảng trình bày
Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá


<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b> Viết các đồng phân và gọi tên ancol của hợp chất có


CTPT C4H10O


<i>Giải</i>:


CH3-CH2-CH2-CH2-OH Butan-1-ol
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 Butan-2-ol


CH3-CH(CH3)-CH2-OH 2-metylpropan-1-ol
CH3-C(CH3)2-OH 2-metylpropan-2-ol


<b>Bài tập 2:</b> Viết phương trình hố học hồn thành dãy biến hố sau:



<b>a.</b> Metan<sub></sub>axetilen<sub></sub>etilen<sub></sub>etanol<sub></sub>axit axetic


<b>b.</b> Benzen brombenzen natri phenolat phenol2,4,6 – tribrom
phenol


<i>Giải:</i>
<b>a</b>. 1) 2CH4


1500<i>o<sub>C</sub></i>


<i>lamlanhnhanh</i>


    


C2H2 + 3H2
2) CH<sub>CH + H</sub><sub>2</sub> 3


/


<i>o</i>


<i>Pd PbCO</i>
<i>t</i>


   


CH2=CH2
3) CH2=CH2 + H2O


2 4,<i>o</i>



<i>H SO t</i>


    <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-OH</sub>
4) CH3-CH2-OH + O2


<i>men</i>


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>b. </b>1) C6H6 + Br2


<i>Fe</i>


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + HBr</sub>
2) C6H5Br + NaOH (đ)


,


<i>o</i>


<i>t p</i>


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>ONa + HBr</sub>
3) 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
4) C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 ↓+ 3HBr


<b>Bài tập 3:</b> a. Phân biệt các chất: etanol, glixerol, hex-1-en
b.Phenol, ancol etylic, glixerol, benzen



<i>Giải:</i>


<b>a.</b> - Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol


- Dùng dung dịch brom nhận biết hex-1-en


<b>b. </b>- Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol
- Dùng Br2 nhận biết phenol


- Dùng Na nhận biết ancol


<b>Bài tập 4:</b> Một hỗn hợp gồm glixerol và ancol etylic phản ứng với


natri dư thu được 4,48 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu cho cùng hỗn
hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hồ tan được 4,9 gam Cu(OH)2.
Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu?


<i>Giải:</i>


Cả 2 đều phản ứng với natri
Gọi số mol glixerol: x mol
Ancol etylic: y mol


C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + ½ H2
x mol 3x/2 mol
C2H5OH + Na  C2H5ONa + ½ H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Tổng số mol khí = 3x/2 + y/2 =
4, 48



0, 2
22, 4  <i>mol</i>
 <sub> 3x + y = 0,4 (1)</sub>


Chỉ có glixerol phản ứng với Cu(OH)2


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2

<i>C H OH O Cu</i>3 5( )2

+ H2O
x mol x/2 mol


Số mol Cu(OH)2 =
4,9


0, 05


98  <i>mol</i>


 <sub>x/2 = 0,05 </sub><sub></sub><sub> x = 0,1 Thay vào (1): y = 0,1</sub>


3 5( )3 0,1.92 9, 2( ); 2 5 0,1.46 4,6( )


<i>C H OH</i> <i>C H OH</i>


<i>m</i>   <i>g m</i>   <i>g</i>


2 5


4, 6.100


% 33,3% % ix 100 33,3 66,7%



4,6 9, 2


<i>C H OH</i>    <i>gl erol</i>  


 <sub> </sub>


<b>Bài tập 5:</b> Cho 25 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic, phenol và


nước tác dụng với kali thì thu được 5,6 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu
cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH
1M thì vừa đủ. Xác định khối lượng từng chất trong A?


<i>Giải:</i>


Gọi: C2H5OH: x mol
C6H5OH: y mol
H2O: z mol
C2H5OH + K  C2H5OK + 1/2H2
x mol x/2 mol
C6H5OH + K  C6H5OK + 1/2H2
y mol y/2mol
H2O + K  KOH + ½ H2


zmol z/2 mol


Mặt khác, chỉ có phenol tác dụng với NaOH
C6H5OH + NaOH  C6H5Ona + 1/2H2


Số mol C6H5OH = Số mol NaOH = 0,1.1=0,1 mol=y
Nên số mol H2 = x/2 +y/2 +z/2=5,6/22,4=0,25mol



 <sub>x + y + z = 0,5</sub> <sub>x + z = 0,4 (1)</sub>


Lại có: 46x + 94y + 18z = 25 <sub>46x + 18z = 15,6 (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,3; z = 0,1


Khối lượng của:


C2H5OH = 46.0,3=13,8 (g)
C6H5OH = 94.0,1 = 9,4 (g)
H2O = 25 – 13,8 – 9,4 = 1,8 (g)


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài


<b>VI. Dặn dò: </b>


<b> -</b> Làm các bài tập còn lại trong sgk
- Học bài


- Chuẩn bị bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Tiết 60: Bài 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5:</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS biết được :



Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
 Etanol tác dụng với natri.


 Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.


 Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
 Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.


 Viết tường trình thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>Dung cụ và hố chất đủ để HS làm thực hành theo nhóm.


<b>1. Dụng cụ thí nghiệm:</b>


- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Kẹp gỗ - Giá để


ống nghiệm


- Đèn cồn - Kẹp sắt nhỏ - Dao nhỏ để cắt Na.


<b>2. Hoá chất: </b>


- Etanol (C2H5OH khan), phenol, glixerol, kim loại Na, dung dịch NaOH 10%, dung
dịch CuSO42%, dung dịch Br2, nước cất.


<b>3. HS</b>: + ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài thực hành về etanol, glixerol, phenol.


+ Kẻ bản tường trình vào vở:


<b>STT</b> <b>Tên thí nghiệm Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>PTPƯ- </b>


<b>Giải thích</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>Trực quan, đàm thoại, phát vấn.


<b>IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: </b>


<b>1. Ổn định lớp</b>: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:</b>
<b>3. Tiến hành thí nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

2 ml
etanol


Mẩu Na
bằng hạt
đậu xanh


Lắc nhẹ <sub>3- 4 giọt dd CuSO</sub><sub> </sub>


4 2 %



2- 3 gioït dd NaOH 10 %


(1) 2-3 giọt glixerol (2) 2-3 giọt etanol


Lắc nheï


0,5 ml dd
phenol
Nhỏ từng


giọt nước
brom


Lắc nhẹ


Ba ống nghiệm khơng nhãn chứa ba chất
riêng biệt trong mỗi lọ là: etanol, phenol
và glixerol.


(1) (2) (3)


<i><b>Thí nghiệm 1: </b></i><b> Etanol tác dụng với</b>
<b>natri</b>


- Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào
ống nghiệm khô chứa sẵn 2 ml etanol
khan.


Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay
cái. Khi phản ứng kết thúc, đưa miệng


ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn
và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm
ra. Nhận xét và giải thích các hiện
tượng thí nghiệm đã xảy ra.


<i><b>Thí nghiệm 2: </b></i><b>Glixerol tác dụng với</b>
<b>đồng (II) hiđroxit.</b>


- Chuẩn bị hai ống nghiệm và tiến hành
cho các dung dịch hoá chất vào hai ống
được tiến hành thứ tự theo như hình vẽ.
Lắc nhẹ cả hai ống sau cho vào
xong.Quan sát hiện tượng trong hai
ống nghiệm. Giải thích.


<i><b>Thí nghiệm 3: </b></i><b> Phenol tác dụng với</b>
<b>nước brom</b>


- Tiến hành theo như hình vẽ.


- Quan sát hiện tượng ống nghiệm.
Giải thích.


<i><b>Thí nghiệm 4: </b></i><b> Phân biệt etanol,</b>
<b>phenol, glixerol</b>


- Hãy phân biệt từng chất trong mỗi
ống nghiệm bằng phương pháp hoá
học.



<b>4. Củng cố: </b>Phản ứng đặc trưng nhận biết các chất ancol, glixerol, phenol


<b>VI. Bài tập về nhà: </b>


- Hs hoàn thành vở thực hành
- Dọn dụng cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 61:</b>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT- LẦN 4</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về hiđrocacbon thơm, ancol, phenol
- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hố học, vận dụng tính chất hoá học của các chất
giải bài tập về hỗn hợp, nhận biết ...


<b>II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>a. Benzen-Toluen-Stiren:</b> Tính chất hố học


<b>b. Ancol:</b> Tính chất hố học, điều chế


<b>c. Phenol:</b> Tính chất hố học


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>a.</b> Viết phương trình phản ứng



<b>b.</b> Viết CTCT, gọi tên


<b>c.</b> Phân biệt các chất


<b>d.</b> Xác định CTPT


<b>e.</b> Tính thành phần phần trăm hỗn hợp


<b>III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b> 10 câu tự luận


<b> </b>



<b> </b>

<b>IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Nội dung Biết Hiểu Vận dụng


thấp


Vận dụng
cao


1) Điều chế benzen X


2) Viết phản ứng của stiren X


3) Viết CTCT từ tên gọi (vòng thơm) X


4) Viết đồng phân, gọi tên X



5) Liệt kê các chất phản ứng với phenol X


6) Tên gọi của chất có CTCT cho sẵn X


7) Tính phần trăm hỗn hợp X


8) Sơ đồ phản ứng X


9) Nhận biết X


10) Xác định 2 ancol liên tiếp (BTKL) X


<b>VI. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>
<b>a. Đề kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Câu 2:</b> Viết phản ứng cộng của stiren với hiđro theo tỉ lệ 1:1?


<b>Câu 3: </b>Viết cơng thức cấu tạo của hợp chất có tên gọi 3-metyl-5-nitrotoluen


<b>Câu 4:</b> Viết các đồng phân ancol của hợp chất có cơng thức phân tử là C3H8O?


<b>Câu 5:</b> Phenol phản ứng được với chất nào sau đây: Dung dịch NaOH, dung dịch brom,


FeO? Viết phương trình phản ứng.


<b>Câu 6:</b> Gọi tên ancol có cơng thức cấu tạo như sau: CH3-CH(C2H5)-CH2-CH(OH)-CH3


<b>Câu 7:</b> Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm phenol và propan-1-ol tác dụng với natri dư, thu được


3,36 lít khí hiđro (đkc). Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A?



<b>Câu 8:</b> Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau (ghi rõ điều kiện):
<i>Me</i>tan (1) Ax<i>etilen</i> (2) <i>Etilen</i> (3) <i>e</i>tan<i>ol</i> (4) <i>C H OCH</i>2 5 3


<b>Câu 9:</b> Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất sau: Etanol, glixerol, phenol


<b>Câu 10:</b> Cho 31,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác


dụng hết với 18,4 gam natri, thu được 49 gam chất rắn. Xác định hai ancol?


<b>b. Hướng dẫn chấm:</b> Mỗi câu đúng 1 điểm


<b>VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> a. Kết quả kiểm tra:</b>


Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
11B8


11B9


<b> b. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Tiết 62: Bài 44:</b>

<b>ANĐEHIT- XETON</b>

(Tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được :


 Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.



 Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.


Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan,


anđehit axetic từ etilen. Một số ứng dụng chính của anđehit.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét về cấu tạo.
- Phân loại, gọi tên anđêhit


<b>3.Thái độ: </b>Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Đặc điểm cấu trúc phân tử
 Gọi tên


(chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và etanal)
 Phương pháp điều chế andehit


(chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và etanal)


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình cấu tạo phân tử anđêhit axetic. Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới



<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. Nội dung: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV cho HS nghiên cứu SGK
để tìm hiểu định nghĩa
anđehit, sau đó cho một số ví
dụ và một số chất khơng có
nhóm CHO để HS lựa chọn
hoặc đưa dưới dạng câu hỏi
trắc nghiệm. Thí dụ:



<b> A. ANĐEHIT:</b>


<b>I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


* <i><b>Anđehit</b></i>: Là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa nhóm –
CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay nguyên tử
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

CH3CHO, C2H5OH, HCHO…
- GV hỏi cơ sở để phân loại
anđehit là gì?


Chú ý: Chỉ xét chủ yếu cho
các anđêhit no, đơn chức,
mạch hở.


- GV hỏi:


+ Có mấy loại gốc
hiđrocacbon? ( No, mạch hở;
no mạch vịng, khơng no,
thơm)


+ Số nhóm chức? (Một nhóm
chức, nhiều nhóm chức).
GV dẫn HS lập bảng phân
loại và lấy ví dụ.


<i>Kết luận:</i>



- Anđehit đơn chức, no, mạch
hở:


+ CxH2x+1CHO (x 0)
+ CnH2nO (n1)
- Anđehit đơn chức, không
no, mạch hở: CnH2n-1CHO
- Anđehit đơn chức, thơm:
CnH2n-7CHO


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV yêu cầu HS xem SGK
để rút ra cách gọi tên (các
anđehit no, đơn chức, mạch
hở, không nhánh) theo 2 cách
(xem bảng 9.2 SGK trang 199
và mạch có nhánh SGK trang
198:


Thí dụ:


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub> -CHO
CH3
1
2
3


4
3 -metylbutanal


HS gọi tên một số anđêhit


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- GV khái quát :


+ <i>Hợp chất cacbonyl:</i> l hợp
chất có chứa nhóm cacbonyl
(C=O)


C O


120o


HCH=O, CH3CH= O, C6H5 – CHO,
O=CH – CH=O, CH2 =CH – CH =O…


<b>2. Phân loại:</b>


Dựa theo đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm


-CHO.


<b>Theo</b> <b>gốc</b>



<b>hiđrocacbon</b> <b>Theo số lượng nhóm chức - CHOĐơn chức</b> <b>Đa chức</b>
<b>No (mạch hở)</b> HCH=O


CH3CH= O


O=CH – CH=O
O=CH–CH2-CH=O


<b>Không no</b> CH2 =CH–CH=O


<b>Thơm</b> C6H5 – CHO CH =O


CH =O


Tổng quát R- CH= O R’ – (CH = O)n


n≥2


<b>3. Danh pháp:</b>


<i><b>a. Tên thông thường : </b></i>


Tên = anđehit + tên axit tương ứng
Thí dụ: ( xem bảng)


<b>b</b><i><b>. Tên thay thế:</b></i>


- Chọn mạch C duy nhất chứa nhóm -CHO làm mạch
chính.



- Đánh số từ nhóm -CHO1


Tên = Hiđrocacbon tương ứng + al


<b>II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>
<b>1. Đặc điểm cấu tạo:</b>


- Trong anđehit có chứa nhóm chức


- C O


H
CH= O, có cấu tạo:


- Liên kết C = O gồm 1 liên kết  bền và 1 liên kết  kém
bền. Vậy anđehit có tính chất giống anken. Các anđehit có
tính oxi hố và tính khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Liên kết C = O gồm 1 liên
kết  bền và 1 liên kết  kém
bền


+ Góc CCC = 120o


- GV cho HS tham khảo SGK
và sau đó tóm tắt nội dung.


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>



Hs nghiên cứu sgk nêu một số
ứng dụng của anđêhit


<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- GV yêu cầu HS liên hệ tính
chất của ancol bậc I để nêu
được phương pháp điều chế
chung:


khử
oxi hố


Ancol bậc I Anđehit


HS nghiên cứu SGK để biết
được phương pháp hiện đại
điều chế một số anđehit.
HS viết thí dụ theo SGK.


- Do đặc điểm cấu tạo nhóm -CH=O


( khơng có nhóm –OH), vì vậy khơng tạo liên kết hiđro.
- Các anđehit có nhiệt độ sơi thấp hơn so với rượu có cùng
số nguyên tử C.


- HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước. Cịn lại


là chất lỏng hoặc rắn, khi M càng lớn thì độ tan giảm.


- Dung dịch HCHO trong nước gọi là fomon, dung dịch bào
hoà 37-40% gọi là fomalin.


<b>III. ỨNG DỤNG: </b>(Sgk)


<b>IV. ĐIỀU CHẾ:</b>


<b>1. Từ ncol bậc I:</b> Tổng quát:
R-CH2OH + CuO  


0
t


R-CHO + Cu + H2O


<b>2. Từ hiđrocacbon:</b>


- Điều chế anđehitfomic từ metan:
CH4 + O2


<i>C</i>


   NO, 7000 <sub>HCHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- Từ etilen ( phương pháp hiện đại)
2CH2 = CH2 + O2  


0
t



xt <sub>2CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO</sub>


- Từ axetilen:


CH<sub>CH + HOH </sub>  0 4
HgSO


t C CH<sub>3</sub>CHO


<b>4. Củng cố: </b> Gọi tên một số anđêhit


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK


- Chuẩn bị phần tính chất hố học và điều chế


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 63: Bài 44:</b>

<b>ANĐÊHIT- XETON </b>

(tiết 2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>1. Kiến thức:</b> HS biết được:


- Tính chất hoá học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic) : Tính khử (tác
dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hố (tác dụng với hiđro).


- Cho học sinh nắm được các khái niệm về andehit và xeton : Tính chất, sự giống nhau


và khác nhau giữa chúng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


 Dự đốn được tính chất hố học đặc trưng của anđehit; Kiểm tra dự đoán và kết luận.
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất.


 Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của anđehit fomic và anđehit
axetic


 Nhận biết anđehit bằng phản ứng hố học đặc trưng.


 Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.


<b>3. Thái độ: </b>phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Tính chất hoá học của andehit


- Tính chất, sự giống nhau và khác nhau giữa anđehit và xeton.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit.Máy chiếu


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Viết các đồng phân anđêhit của hợp chất có CTPT C4H8O?


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV tóm tắt:


Anđehit Ancol bậc Ikhử


HS vận dụng phản ứng cộng H-X vào liên
kết


C = C


đôi của anken.



<b>IV. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>
<b>1. Phản ứng cộng hiđro:</b>


- Cộng vào liên kết đôi C = O:
H-CH= O + H2   


0
Ni,t


CH3OH
Metanal metanol
CH3- CH=O+H2   


0
Ni,t


CH3-CH2OH
Etanal etanol
Tổng quát:


R-CH=O + H2   


0
Ni,t


R-CH2-OH
Anđehit ancol (bậc1)
(coxh) (ck)



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

O
-COOH hoặc - C


OH


Tồn tại dưới dạng muối: như HCOONH4,
CH3 - COONH4…


- GV làm thí nghiệm ( xem hình vẽ)
- GV nêu ứng dụng của phản ứng


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV: Nêu một số ví dụ và


- GV: yêu cầu học sinh nêu khái niệm về
xeton ?


- GV: ? Từ cách gọi tên đã nêu, hãy viết
đồng phân xetôn và gọi tên chất có CTPT
C5H10O ?


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- GV: Dựa vào CTCT của xetơn nêu tính
chất hóa học của chúng và cho ví dụ ?


- GV: ? Hãy so sánh tính chất hóa học của
xeton và anđehit


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- GV: ? Nêu cách điều chế xetôn ?


- GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK, nêu
các ứng dụng quan trọng của xetôn ?


O
-COOH hoặc - C


OH


<i>Với AgNO3 trong dd NH3.</i>


Thí dụ:


HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3


0


<i>t</i>


 
HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
( ck) (coxh)



<b>B. XETON</b>
<b>I. Định nghĩa:</b>


* Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có
nhóm >C→O liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C
khác .


* VD:


CH3-CO-CH3 : dimetyl xeton (axeton)
CH3-CO-C6H5 : metyl phenyl xeton.
(axetophenol)


CH3-CO-CH→CH2 : metyl vinyl xeton


<b>II. Tính chất hóa học :</b>


* <i><b>Giống andehit :</b></i> Cộng H2 tạo thành ancol bậc 2.
VD : CH3-CO-CH3 + H2 ⃗Ni<i>, t</i>0 CH3
-CH(OH)-CH3.


* <i><b>Khác với andehit :</b></i> không tham gia phản ứng
tráng bạc.


<b>III. Điều chế:</b>
<b>1. Từ ancol bậc 2:</b>


R-CH(OH)-R1<sub> + CuO </sub> <sub>⃗</sub>



<i>t</i>0 R-CO-R1 + H2O +
Cu.


<b>2. Từ hidrocacbon:</b>


* Oxi hóa khơng hồn tồn cumen ta được axeton
và phenol:


C6H5-CH(CH3)2 + O2


o


t ,xt


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CO-CH</sub><sub>3</sub><sub> + </sub>


C6H5OH.


<b>IV. Ứng dụng:(sgk)</b>


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Phân biệt các chất: Anđehit axetic, phenol, ancol etylic


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập



<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP</b>



<b> </b>

<b>ANĐÊHIT – XÊTON </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa về đồng phân, danh pháp, tính chất của anđêhit, xeton


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết CTCT, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất, vận dụng làm bài tập.
- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.


- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.


<b>3. Thái độ: </b>phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết CTCT, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất, vận dụng làm bài tập.
- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.


- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Hệ thống câu hỏi, bài tập. Máy chiếu



<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> kết hợp với bài luyện tâp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv phát vấn hs hoàn thành bảng hệ thống
kiến thức


<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv: Hướng dẫn bt 2


+ Dựa vào phản ứng cộng để xác định loại
anđehit →Đơn chức


+ Dựa vào sản phẩm phản ứng cộng là
ancol mạch nhánh→Anđehit mạch nhánh


để chọn CTCT


Hs: Thảo luận 3’


Hs đại diện lên bảng trình bày
Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá


<b>I. Các kiến thức cần nắm vững:</b>


Anđêhit Xeton


Cấu
tạo


R- CHO R- C - R'
O


Tên
quốc
tế


Mạch chính bắt
đầu từ CHO
Tên → tên HC
tương ứng + al


Tên gốc + xeton
Phân



lọai


Theo đặc điểm cấu tạo của R : no,
khơng no, thơm


Theo số nhóm chức trong phân tử.
Đơn chức, đa chức.


Điều
chế


- Ancol bậc 1
→ anđêhit
- Oxi hóa
hiđrơcacbon


- Ancol bậc 2→
xeton


- Oxi hóa khơng
hồn tồn cumen
ta được axeton
và phenol:


Tính
chất


- Tính oxi hóa,
tính khử



- Khơng có tính
oxi hóa, chỉ có
tính khử


<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b> Cho 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit


đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng cho tác dụng hết với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Tìm
CTPT của 2 anđehit?


<i>Giải:</i>


Vì 2 anđehit nơtron, đơn chức nên gọi CT
chung: CnH2n+1CHO (n>0)


3, 24


0, 03
108


<i>Ag</i>


<i>n</i>  


(mol)


CnH2n+1CHO+2AgNO3+3NH3+



H2OàCnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3


0,015mol
0,03mol


0,94
63
0,015


<i>hh</i>


<i>M</i>  


 <sub>14n + 30 = 63 </sub><sub>à</sub><sub> n =</sub><sub> 1,6</sub>
Vậy 2 anđehit là CH3CHO và C2H5 CHO


<b>Bài tập 2:</b> Cho 0,72 gam ankanal A phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

cho tác dụng với hiđro xúc tác Ni, đun nóng
thu được ancol đơn chức mạch nhánh. Xác
định CTCT A và viết PTHH?


<i>Giải:</i>


A phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức nên A
là anđehit đơn chức. Gọi A là RCHO


2,16



0,02
108


<i>Ag</i>


<i>n</i>  


(mol)


RCHO+2AgNO3 +3NH3→ RCOONH4+ 2Ag
+ 2NH4NO3


0,01mol
0,02mol


0, 72


72 72 29 43


0, 01


<i>A</i>


<i>M</i>    <i>R</i>  


àR là C3H7
Vậy CTPT của A là C3H7CHO


CTCT là CH3-CH2(CHO)-CH3



<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Nắm vững phương pháp giải các bài tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 65: Bài 45:</b>

<b>AXIT CACBOXYLIC</b>

(tiết 1)



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được :


 Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
 Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
 Ứng dụng của axit cacboxylic.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Quan sát mơ hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo


<b>3.Thái độ: </b>Rèn kĩ năng nhận xét, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mơ hình cấu tạo phân tử axit axetic. Máy chiếu



<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Phân biệt các chất: Anđehit fomic, ancol etylic, phenol, benzen


<b>3. Nội dung: </b>


Đặt vấn đề: Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng,
thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nuớc chanh …ta thấy chúng có vị chua đặc
trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do
trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế axit hưu cơ là
gì ? Thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu….


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


Từ kiến thức về định nghĩa anđehit hướng


dẫn HS tới khái niệm tương tự về axit trên
cơ sở cấu tạo có nhóm chức –COOH.
- GV: Cho một số cơng thức hữu cơ


CH3OH ;C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO;
HCHO; HCOOH; C6H5COOH; …


→Chỉ cho học sinh thấy các axit
cacboxylic: CH3COOH ; HCOOH;
C6H5COOH.


- GV yêu cầu hs cho biết cấu tạo của axit
cacboxylic có đặc điểm gì chung, liên hệ
với định nghĩa anđehit, từ đó định nghĩa về
axit cacboxylic.


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào các ví dụ trên,
kết hợp SGK rút ra nhận xét chung cho
từng loại


<b>I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH </b>
<b>PHÁP:</b>


<b>1. Định nghĩa:</b>


Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà


phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết
trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử
hiđro.


Thí dụ:


H-COOH, H3C-COOH, HOOC-COOH …


<b>2. Phân loại:</b> Dựa vào đặc điểm gốc
hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- GV tổng kết lại
Học sinh lấy ví dụ


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


- Gv yêu cầu hs đọc bảng tên gọi SGK, rút
ra quy luật gọi tên thông thường và tên
thay thế


Hs gọi tên cho ví dụ trên


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- GV: Giải thích cho học sinh biết nhóm
cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm


cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl
(-OH).


Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên
kết O-H và C=O ln ln phân cực về
phía các ngun tử oxi. Ngồi ra nhóm –
OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua


lại lẫn nhau cặp


electron tự do của oxi trong nhóm


..


-O H


liên hợp với cặp electron <sub> của nhóm</sub>
C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch
về phía nhóm C=O:


Vì vậy, liên kết OH đã phân cực lại càng
phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong
OH trong axit linh động hơn trong ancol
và phenol. Do đặc điểm cấu tạo trên, trong
phân tử axit cacboxylic nhóm –OH dễ
dàng tạo liên kết hiđro hơn trong ancol


- Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm
cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hidro
hoặc gốc ankyl



- Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong phân
tử axit có chứa liên kết đơi hoăc liên kết 3
- Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm
- Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm
cacboxyl


<b>3. Danh pháp:</b>


<b>a. Tên thơng thường:</b> (SGK)


<b>b. Tên thay thế:</b> Axit + tên của hiđrocacbon


tương ứng theo mạch chính (mạch chính bắt
đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm –COOH +
oic)


Thí dụ: HCOOH axit metanoic
CH3COOH axit etanoic…




COOH
CH3 CH CH2


CH3 axit 3 - metylbutanoic


1


<b>II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:</b>



Nhóm <b>cacboxyl </b>(-COOH) là sự kết hợp bởi
nhóm <b>cacbonyl</b>(>C=O) và nhóm <b>hydroxyl</b>
(-OH).


Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau:


R C
O
O H


Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân
cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong
ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử
C.


- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:


CH3- C


O...H-O


O-H...OC- CH3


- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng


H<sub>3</sub>C
CH<sub>3</sub>



O H


C=O...H -OC = O...H - O
CH<sub>3</sub>


C = O...
...


- Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O


H
O...
H3C


H


O...H -OC = O...H
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- GV Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang 206
từ đó HS xác định trang thái của các axit
cacboxylic.


- GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung kiến
thức.



<b>H</b>


<b> oạt động 6 :</b>


HS đọc sgk, nêu ứng dụng


+ Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều
là những chất lỏng hoặc rắn.


+ Độ tan giảm khi M tăng.


+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao
hơn các ancol có cùng M nguyên nhân là do
giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết
hiđro ( dưới dạng đime hoặc polime) bền hơn
giữa các phân tử ancol.


+ Mỗi loại axit có mùi vị riêng.


<b>IV. ỨNG DỤNG: (SGK)</b>


<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi tên một số axit


- Đặc điểm cấu tạo của axit


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài



- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị phần còn lại


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 66: Bài 45:</b>

<b> AXIT CACBOXYLIC</b>

(tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

 Tính chất hố học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo
thành este. Khái niệm phản ứng este hoá.


 Phương pháp điều chế của axit cacboxylic.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 Quan sát thí nghiệm, cấu tạo phân tử rút ra tính chất.


 Dự đốn được tính chất hố học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
 Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học.


 Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
 Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng


<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện kĩ năng nhận xét, kết luận


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



 Tính chất hố học của axit cacboxylic
 Phương pháp điều chế axit cacboxylic


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, bếp cách thuỷ hoặc đèn cồn, máy đo pH hoặc giấy chỉ thị pH.
- Hoá chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M, H2SO4 đặc.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Gọi tên một số axit


<b>3. Nội dung: </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV: Cho hs thực hiện thí
nghiệm so sánh độ axit của axit
axetic và HCl cùng nồng độ →
Rút ra sự phân li khơng hồn
tồn của axit axetic, viết
phương trình điện li


Yêu cầu hs nhắc lại tính chất
chung của axit


HS nghiên cứu SGK, sau đó
vận dụng viết các PTHH minh
hoạ tính chất của axit
cacboxylic


<b>V. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>
<b>1. Tính axit:</b>


<i><b>a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:</b></i>
Thí dụ:


CH3COOH
 
 <sub> CH</sub>



3COO-+ H+


<i><b>b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:</b></i>
Thí dụ:


CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O


2CH3COOH + Ca(OH)2  (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + Na2O  2CH3COONa + H2O
2CH3COOH + MgO  (CH3COO)2Mg + H2O
<i><b>c) Tác dụng với muối:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


Hỗn hợp ancol
và axit cacboxylic
Hình 9.4. Dụng cụ đun hồi lưu
điều chế este trong phịng thí nghiệm


Nước lạnh


Từ thí nghiệm do GV biểu diễn,
HS có thể nhận thấy sự biến đổi
của các chất qua hiện tượng
quan sát được (sự tách lớp của
chất lỏng sau khi phản ứng, mùi
thơm…)



<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>


Hs đọc SGK, cho biết các
phoơng pháp điều chế axit
axetic, viết PTHH


<i><b>d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước H</b><b>2</b><b>…)</b></i>
2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2↑


<b>2. Phản ứng thế nhóm -OH ( Cịn gọi phản ứng este hố)</b>


Tổng qt:


RC OOH + H O-R' t RCOOR' + H<sub>2</sub>O


0<sub>, xt</sub>
Thí dụ:


CH3 - C - OH + H - O -C2H5


O


H2SO4 đặc


t0 CH3 -C -O-C2H5 + H2O
O


etyl axetat



Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.


<b>V. ĐIỀU CHẾ:</b>


<b>1. Phương pháp lên men giấm : </b><i>( phương pháp cổ truyền)</i>


C2H5OH   
Men giấm


CH3COOH+H2O


<b>2. Oxi hố anđehit axetic:</b>
<b> </b>2CH3CHO + O2 


xt


2CH3COOH


<b>3. Oxi hoá ankan:</b>
Tổng quát:


2R –CH2-CH2-R1 + 5O2  
0
xt, t


2R-COOH + 2R1<sub>-COOH + </sub>


2H2O



Thí dụ:


2CH3CH2CH2CH3


    

<sub>180 C, 50 atm</sub>0 xt



4CH3COOH + 2H2O
Butan


<b>4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)</b>


CH4  


[O]


CH3OH  


+ CO


t, xt <sub> CH</sub>


3COOH


<b>4. Củng cố: </b>


BT1: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các chất: Axit axetic, anđehit axetic, ancol
etylic, phenol?


BT2: BT6/210 SGK



<b>VI. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 67:</b>

<b>LUYỆN TẬP: AXIT CACBOXYLIC</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:
- Viết phương trình hoá học
- Phân biệt axit, anđehit


<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


- Viết phương trình hố học
- Phân biệt axit, anđehit


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b> Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm



<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b> Hệ thống hoá kiến
thức về axit cacboxylic


<b>I. Kiến thức cần nắm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- GV dùng câu hỏi vấn đáp HS để
hoàn chỉnh theo bảng


HS trả lời theo các câu hỏi của GV.
Và lấy thí dụ


<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng
trình bày, hs khác nhận xét



Gv đánh giá


Cấu tạo R-COOH ( R: CxHy; H; -COOH)


Phân loại - Theo đặc điểm của R: no, không no,
thơm.


- Theo số lượng nhóm chức trong phân
tử: đơn chức, đa chức.


Tên thay thế


- Mạch chính bắt đầu từ -COOH 1
- Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no
tương ứng với mạch chính + oic.
Thí dụ: HCOOH, CH3COOH


Axit metanoic, Axit etanoic
Điều chế <b>1. Phương pháp lên men giấm </b>


<i><b>(phương pháp cổ truyền)</b></i>
C2H5OH   


Men giấm


CH3COOH+H2O


<b>2. Oxi hố anđehit axetic</b>
<b> </b>2CH3CHO + O2 



xt


2CH3COOH


<b>3. Oxi hoá ankan</b>
Tổng quát:


2R –CH2-CH2-R1 + 5O2  
0
xt, t



2R-COOH + 2R1<sub>-COOH + 2H</sub>


2O


Thí dụ:


2CH3CH2CH2CH3


    

<sub>180 C, 50 atm</sub>0 xt


4C
H3COOH


Butan
+ 2H2O


<b>4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện </b>
<b>đại)</b>



CH4  
[O]


CH3OH  


+ CO
t, xt


CH3COOH


Tính chất <b>1. Tính axit: </b>Tác dụng với q tím,
kim loại trước H2, bazơ, oxit bazơ,
muối.


<b>Thí dụ:…</b>


<b>2. Tác dụng với ancol tạo este.</b>
<b>Thí dụ: TQ:</b>


RC OOH + H O-R' t RCOOR' + H<sub>2</sub>O


0<sub>, xt</sub>


<b>II. Bài tâp:</b>


<b>Bài tâp 1:</b>Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất
sau: anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, đimetylete?
<i><b>Giải</b></i><b>:</b>


- Dùng q tím <sub></sub>axit



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

HD: Hỗn hợp 2 axit chưa biết số mol,
giải hệ phương trình


<b>Bài tâp 2:</b> Lấy a gam hỗn hợp gồm CH3COOH và
C2H5COOH tiến hành thí nghiệm sau:


TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được
336ml khí H2 đkc


TN2: Để trung hồ hết a gam hỗn hợp thì cần vừa đủ V ml
dd NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 2,6
gam muối khan. Hãy tính % khối lượng mỗi axit trong
hỗn hợp và giá trị V?


<i><b>Giải</b></i><b>:</b>


Gọi x, y là số mol CH3COOH và C2H5COOH
TN1:


CH3COOH + Na à CH3COONa + ½ H2
x mol x/2 mol
C2H5COOH + Na à C2H5COONa + ½ H2
y mol y/2 mol


 <sub>x/2 + y/2 = </sub>
0,336


0,015



22, 4   <sub>x + y =0,03 (1)</sub>
TN2:


CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
x mol x mol x mol


C2H5COOH + NaOH à C2H5COONa + H2O
y mol y mol y mol


82 96 2,6


<i>muoi</i>


<i>m</i>  <i>x</i> <i>y</i> <sub>(2)</sub>


Từ (1) và (2) ta có


0,02
0, 01


<i>x</i>
<i>y</i>










3


2 5


OO
OO


60.0, 02 1, 2( )
74.0, 01 0, 74( )


<i>CH C</i> <i>H</i>


<i>C H C</i> <i>H</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>g</i>


 


 


3 OO


1, 2.100


% 61,9(%)


1, 2 0,74



<i>CH C</i> <i>H</i>


<i>m</i>  




2 5 OO


%<i>m<sub>C H C</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 100 61,9 38,1(%) 


Số mol NaOH=0,03 àV=0,03:0,1=0,3(l)


<b>4. Củng cố: </b> Trong bài


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Nắm vững phương pháp giải các bài tập
- Chuẩn bị bài thực hành số 6


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 67:</b>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 6:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được :


- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm


- Phản ứng tráng gương (HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3).


- Tác dụng của axit axetic với quỳ tím, Na2CO3, etanol.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.


- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện tính cẩn thận, kĩ năng làm thí nghiệm của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


 Tính chất của andehit ;


 Tính chất của axit cacboxylic.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


a. Dụng cụ thí nghiệm:


- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Cốc thuỷ tinh 100ml
- Đèn cồn - Giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm.
b. Hoá chất:


- Anđehit fomic - Axit axetic CH3COOH đặc - H2SO4 đặc


- Dung dịch AgNO31% - Dung dịch NH3 - Dung dịch Na2CO3
- Dung dịch NaCl bão hồ - Giấy quỳ tím



Dụng cụ hố chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm.


<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b>

P

hát vấn – hoạt động nhóm


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. N ội dung : </b>


<b>HÌNH VẼ </b> <b>CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i><b> Phản ứng tráng</b>
<b>bạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

1 ml dd
AgNO3


1%


dd
Ton -len
(Tollens)
Nhỏ từ từ
dd NH3 2M



đền khi kết
tủa tan hết.


3-4 giọt
dd anđehit
fomic


Đun nóng nhẹ
60 -700<sub>C</sub>


Kết thúc
thí nghiệm
Kết tủa


hồ tan
hết


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


Lắc
nhẹ
Ống
nghiệm
sạch


Axit
axetic
10%



Rótống(1)vào
ống(2),đưaque
diêmcháyvào
miệngống(2)


1-2mldd


axitaxetic


đậmđặc


1-2mldd


Na2CO3


Chuẩnbị


(1) (2) <sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>


rótvào


hành các bước theo như các hướng
dẫn trên hình vẽ ( tuần tự theo
<i>chiều mũi tên).</i>


Quan sát sự thay đổi màu ống
nghiệm sau khi kết thúc phản ứng.


<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i><b> Phản ứng của axit</b>
<b>axetic với q tím, natri cacbonat.</b>



- Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào
dung dịch axit axetic 10% sau đó
chấm vào mẩu giấy q tím.


Nhận xét sự thay đổi màu của mẩu
giấy q tím.


HS - Tiến hành theo hướng dẫn trên
hình vẽ.


<b>4. Củng cố:</b> Tính chất hóa học của anđehit và axit cacboxylic


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài


- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Tiết 68, 69:</b>

<b> ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về hidrocacbon no, không no, thơm, ancol, phenol


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:


<b>- </b>Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH



- Phân biệt các chất


- Giải bài toán tìm CTPT, CTCT


<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận, phát huy khả năng tư duy của học sinh


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>- </b>Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH


- Phân biệt các chất


- Giải bài tốn tìm CTPT, CTCT


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Đề cương ôn tập


<b>2. Học sinh:</b> Ôn bài cũ


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>:

P

hát vấn - kết nhóm


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Không


<b>3. N ội dung : </b>



- Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII àVận dụng


- Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII


<b>Câu 1</b>: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của ancol có CTPT C5H12O(8 đphân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

a) Etan + Cl2 (1:1)
b) Bezen + HNO3 (1:1)
c) Toluen + HNO3 (1:3)
d) Toluen + HNO3 (1:1)
e) Benzen + Br2 (Fe/t0)
f) Toluen + Br2 (Fe/t0)
g) Benzen + Cl2 (ánh sáng)
h) Axetilen + dd AgNO3/NH3
i) Propin + dd AgNO3/NH3
j) Propin + H2 (Ni/t0)
k) Isopren + H2 (1:2)
l) Stiren + H2dư


m) Stiren + H2(tỉ lệ 1:1)
n) Etilen + dd Br2
o) Stiren + dd Br2
p) Propin + dd Br2 (1:2)
q) Axetilen + HBr (1:1)
r) Axetilen + HCl (1:2)
s) Stiren + HCl



t) Propilen + dd KMnO4
u) Stiren + dd KMnO4
v) Toluen + dd KMnO4, t0
w) Glixerol + Cu(OH)2
x) Phenol + dd Br2


<b>Câu 3: Viết phản ứng trùng hợp các chất sau:</b>


a) Etilen
b) Propilen
c) Divinyl
d) Isopren


e) Nhị hợp (đime hóa) Axetilen
f) Tam hợp Axetilen


g) Vinyl clorua
h) Stiren


<b>Câu 4: </b>Dùng CTCT, viết phương trình phản ứng biểu diễn các dãy chuyển hóa sau:


a) CH3COONa ⃗1 CH4 ⃗2 C2H2


3


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>3</sub><sub>Cl</sub> 4 <sub>PVC</sub>


b) CH4


1



  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2 </sub> 2 <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub> 3 <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>3</sub><sub>Cl</sub> 4 <sub>PVC</sub>


c) Etan  eten ancol etylic eten  etylclorua  ancol etylic
d) CaC → C2H2→ vinylaxetilen → buta-1,3-đien → Cao su buna


e)


C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>


C6H6 C6H5Br C6H5ONa C6H5OH


OH
Br
Br
Br


OH
NO2


NO2


O2N


C4H4


CH3CHO CH3COOH CH3COONa CH4


C2H3Cl



PVC


1


2 3 4


5
6


7


10


11
12


13
14


8 9


<b>Câu 5</b>: Viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau (các chất vơ cơ cần thiết khác
coi như có đủ) :


a/ PE từ metan b/ PP từ butan c/ PVC từ metan d/ Cao su buna từ CaC2


<b>Câu 6</b>: <i>Phân biệt, Nhận biết</i>
<b>a.</b> Benzen, Toluen, Stiren



<b>b.</b> Các chất khí : etan, eten, propin


<b>c.</b> Toluen, Hexen-2, Hexin-1, n-Hexan


<b>d.</b> ancol etylic, phenol, benzen


<b>e.</b> ancol etylic, hexan, phenol, glixerol.


<b>Câu 7</b>: Viết phương trình và giải thích hiện tượng khi cho:
- Axetilen vào dd AgNO3/NH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Câu 8</b>: Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư, tạo ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định CTPT của 2 ancol


<b>Câu 9</b>: Cho 6,9 gam ancol etylic tác dụng hoàn toàn với kim loại natri dư thì thu được bao


nhiêu mililít khí hiđro ở đkc?


<b>Câu 10</b>: Cho 15,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng


đẳng tác dụng hết với natri thu được 3,36 lít khí H2(đkc). Tìm công thức phân tử 2 ancol?


<b>Câu 11</b>: Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A


cần dùng vừa hết 3,36 lit O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 hơn khối lượng
H2O là 1,88 gam.


(a) Xác định % khối lượng từng ancol trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Xác định khối lượng hỗn hợp A.



(c) Xác định CTPT và % khối lượng của từng chất trong A nếu biết rằng hai ancol đó khác
nhau 2 ngtử C


<b>Câu 12</b>: Cho 2,24 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm etan , propan và propilen sục qua bình dd


brom dư thì khối lượng bình tăng 2,1g . Nếu đốt cháy khí cịn lại thì thu được một lượng CO2
và 3,24g H2O. Tính % thể tích các khí trong A.


<b>Câu 13</b>: Dẫn 11,2 lit hỗn hợp khí X gồm etan, etilen và axetilen qua dung dịch bromdư, thấy
cịn 4,48 lit khí khơng bị hấp thụ. Nếu dẫn 11,2 lit hỗn hợp X trên qua dung dịch AgNO3/NH3
có dư thấy có 48 gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc.


a) Viết các PTHH để giải thích q trình thí nghiệm trên.


b) Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X


<b>Câu 14</b>: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức A,B đồng đẳng kế


tiếp thu được 6,952g CO2 và 3,6g H2O.


a/ Xác định CTPT của A,B và thành phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp
b/ Tìm cơng thức cấu tạo đúng của A biết oxihóa A thu được một xeton.


<b>Câu 15</b>: Cho 31,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác


dụng hết với 18,4 gam natri, thu được 49 gam chất rắn. Xác định hai ancol?


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài


<b>VI. Dặn dò:</b>



- Học bài


- Làm bài tập cịn lại chuẩn bị thi học kì II


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×