Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

LOP 3 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.26 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>
<b>Thứ hai, ngày ... tháng ... năm ...</b>


<b>Tiết 2, 3.</b>


<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b>TRẬN BÓNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>


<b>A.TẬP ĐỌC:</b>


<b>- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.</b>


<b>- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lịng đường vì dễ gây tai</b>
nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắt chung của cộng đồng. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>- Đảm nhận trách nhiệm.</b>


<b>B.KỂ CHUYỆN:</b>


- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.


- Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.


<b>- Đảm nhận trách nhiệm.</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK


2:Học sinh: Sách giáo khoa


<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 học sinh đọc thuộc lòng
một đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học: trả lời câu hỏi
gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc


3.Bài mới:




Giới thiệu chủ điểm và bài đọc


- Mở đầu chủ điểm là truyện đọc trận bóng dưới lịng
đường.Trận bóng này diễn ra như thế nào? Sau những điều
xảy ra, các bạn nhỏ trong truyện hiểu ra điều gì ?




Hoạt động 1: Luyện đọc


phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải
a)Giáo viên đọc toàn bài


b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.


- Đọc từng câu


- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm




Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
<b>- Đảm nhận trách nhiệm.</b>


+Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?


- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?


+Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2


- Hát


- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi.


- Học sinh nghe giáo viên giới hiệu
bài.


- Học sinh đọc từng câu nối tiếp
nhau cho đến hết bài.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.



- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
Một học sinh đọc toàn bài.


- 2 hoặc 3 học sinh đọc cả đoạn
trước lớp.Học sinh đọc thầm đoạn
văn, trả lời các câu hỏi:


- Các bạn chơi đá bóng dưới lịng
đường.


- Vì Long mải đá st tơng phải xe
gắn máy.May mà bác đi xe dừng lại
kịp .Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy
tốn loạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?


- Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
+Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3


- Giáo viên yêu cầu học sinh : Tìm những chi tiết cho thấy
Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra


- Giáo viên: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?


*Giáo viên chốt lại: Câu chuyện muốn khuyện các em
:Khơng được chơi bóng dưới lịng đường vì sẽ gây tai nạn
cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng
như trẻ em đều phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng
các luật lệ quy tắc của cộng đồng





Hoạt động 3 :Luyện đọc lại


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm
đọc tốt nhất


<b>KỂ CHUYỆN</b>
Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài


+Giáo viên hỏi:


- Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?


- Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của
những nhân vật nào?


Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long , bác đi xe máy
Kể đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng
tuổi


Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác
xích lơ


<b>- Đảm nhận trách nhiệm.</b>
+Kể đoạn 1 theo lời bác đi xe máy:


- Giáo viên nhắc lại: Kể theo lời nhân vật là cách kể sáng
tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân


vật, khơng cịn giống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay


- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè,
đập vào mặt một cụ già qua đường,
làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu
xuống.


- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- 2 học sinh đọc lại đoạn 3


- Quang nấp sau một gốc cây lén
nhìn sang. Quang sợ tái cả người
.Quang nhận thấy chiếc lưng còng
của ông cụ sao giống ông nội thế
.Quang vừa chạy theo chiếc xích lơ ,
vừa mếu máo: Ơng ơi ….cụ ơi …!
Cháu xin lỗi cụ.


+ Không được đá bóng dưới lịng
đường


+ Lịng đường khơng phải là chỗ đá
bóng


+ Đá bóng dưới lịng đường rất nguy
hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình
cho người khác


+ Phải tôn trọng trật tự nơi công
cộng



- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.


- Học sinh đọc lại cả bài.


- Một vài tốp học sinh (mỗi tốp 4
em) phân vai (ngưởi dẫn chuyện, bác
đứng tuổi, Quang) thi đọc toàn
truyện theo vai.


- Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật
trong câu chuyện, kể lại một đoạn
của công chuyện


- Người dẫn chuyện


- Một học sinh kể mẫu 1 đoạn theo
lời một nhân vật


- Từng cặp học sinh kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 4.</b>


<b>TỐN</b>
<b>BẢNG NHÂN 7</b>
<b> I.Mục đích u cầu:</b>


- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.



- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình trịn …Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7
( không ghi kết quả của các phép nhân )


2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>


<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ thực hiện bảng
nhân 7




Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7



- Gắn 1 tấm bìa có 7 hình trịn lên bảng và hỏi: Có mấy
hình trịn?


- 7 hình trịn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?


- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7
- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 7 hình trịn, vậy 7 hình trịn được lấy mấy lần
- Vậy 7 được lấy mấy lần?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần
- 7 nhân 2 bằng mấy?


- Vì sao ta biết 7 nhân 2 bằng 14?


- Viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu học sinh
đọc phép nhân.


- Giáo viên hướng dẫn tương tự


- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của các phép nhân còn lại
trong bảng nhân7 và viết vào phần bài học


- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 7 vừa lập được, sau đó
cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng.


- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng





Hoạt động 2: Luyện tập thực hành


+Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra
bài của nhau


+Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Mỗi tuần lể có mấy ngày?
- Bài tốn u cầu tìm gì?


- u cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên
bảng lớp.


+Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 7 là số nào?


- 7 cộng thêm mấy thì bằng 14


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Có 7 hình trịn


- 7 hình trịn được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần


- 7 Hình trịn được lấy 2 lần .


- 7 được lấy 2 lần .


- Đó là phép tính 7 x 2
- 7 x 2 = 14


- Vì 7x 2 = 7+ 7 mà 7+7 =14
nên 7 x 2 = 14


- 7 nhân 2 bằng 14


- Học sinh lần lượt lên bảng viết kết
quả của các phép nhân còn lại trong
bảng nhân 7.


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2
lần.


- Học sinh đọc bảng nhân.
- Tính nhẩm


- Học sinh làm bài và kiểm tra.
- Học sinh đọc đề bài .


- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần lễ.


- Đếm thêm 7 rồi viết vào ô trống.
- Là số 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tiếp sau số 14 là số nào?



- Ta làm thế nào để tìm được số 21?


- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi
cho học sinh đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm được
4.Củng cố :- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 vừa học
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà học thuộc lòng bảng nhân
7


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Tiếp sau số 14 là số 21.
- Lấy 14 cộng 7.


- Học sinh làm bài tập


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Thứ ba, ngày ... tháng ... năm ...</b>
<b>Tiết 1.</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>



- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.


- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập
2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa,vở


<b>III.Ho t ạ động lên l p: ớ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng, cả lớp viết
bảng con các từ ngữ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau,
sóng biển, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau.


3.Bài mới:




Giới thiệu bài:Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn cuối
trong bài Trận bóng dưới lịng đường.





Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tập chép
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.


- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu học
sinh đọc lại.


- Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra?
- Sau đó Quang sẽ làm gì?


b)Hướng dẫn chuẩn bị


- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
- Lời các nhân vật được viết như thế nào?


c)Hướng dẫn viết các từ khó: xích lơ, q quắt, lưng
còng.


- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên




Hoạt động 2 : Học sinh viết bài vào vở.


- Giáo viên theo dõi các em viết và nhắc nhở các em tư
thế ngồi và cách cầm viết.


- Giáo viên chấm, chữa bài





Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
+Bài tập2: Lựa chọn


- Giáo viên chọn học sinh làm bài tập 2a, 2b và giúp học
sinh nắm vững yêu cầu của bài tập


- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài .Sau đó từng
em đọc kết quả, giải câu đố. Cả lớp và giáo viên nhận
xét.


Câu a)Mình trịn mũi nhọn
Chẳng phải bò trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn


( Là cái bút mực ) Câu b)Trên trời
có giếng nước trong. Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng
vào


( Là quả dừa )
+Bài tập 3:


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Hai học sinh đọc lại đoạn văn.


- Vì cậu nhìn thấy cái lưng cịng của
ơng cụ giống ơng nội mình.



- Quang chạy theo chiếc xích lơ và
mếu máo xin lỗi cụ.


- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng
của người


- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.


- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở.


- Học sinh đọc thầm bài tập, xem tranh
minh hoạ gợi ý giải câu đố, làm bài
vào vở


- Cả lớp chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên mời học sinh tiếp nối nhau lên bảng làm
bài.Sau mỗi chữ, giáo viên sửa lại cho đúng


4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học


5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà học thuộc theo đúng thứ
tự toàn bộ 39 tên chữ


- Chuẩn bị bài: Bận


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 2</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI : QUAN TÂM, CHĂM SĨC ƠNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Biết được trẻ con cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia
đình.


- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.


- Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
(Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình
hàng ngày, việc làm phù hợp với khả năng)


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê mơn học.
<b>- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người khác.</b>


<b>II.Chuẩn bị: </b>


1.Giáoviên: - Phiếu giao việc cho các nhóm học sinh
2.Học sinh: - Sách giáo khoa


<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Vì sao ta phải tự làm lấy cơng
việc của mình?


3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Chúng ta cần phải cư xử đối với những
người thân trong gia đình như thế nào? Trong tiết đạo
đức hơm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều đó.




Hoạt động 1: Học sinh kể về sự quan tâm, chăm sóc của
ơng bà, cha mẹ dành cho mình.


phương pháp quan sát, đàm thoại.


*Mục tiêu : Học sinh cảm nhận được những tình cảm và
sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã
dành cho con, hiểu được giá trị của quyền được sống với
gia đình, được bố mẹ quan tâm, chăm sóc.


*Cách tiến hành:



1)Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy nhớ và kể các bạn trong
nhóm nghe về việc mình đã được ông bà,bố mẹ yêu
thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào?


2)Giáo viên cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau.
- Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người
trong gia đình đã dành cho em?


- Em nghĩa gì về những bạn nhỏ thiệt thịi hơn chúng ta:
phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?
*Giáo viên kết luận.




Hoạt động 2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.


*Mục tiêu:Học sinh biết được bổn phận phải quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.


*Cách tiến hành:


- Giáo viên kể chuyện bó hoa đẹp nhất.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
+Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?


+Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ
là bó hoa đẹp nhất?



*Giáo viên kết luận.




Hoạt động 3: Đánh giá hành vi


- Học sinh lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài.


- Học sinh trao đổi với nhau trong
nhóm nhỏ.


- Một số học sinh kể lại cho các bạn
nghe trước lớp.


- Thảo luận cả lớp và trả lời các câu
hỏi.


- Học sinh lắng nghe giáo viên kể
chuyện.


- Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện
từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
cả lớp trao đổi, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người khác.</b>
(phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
*Mục tiêu: Học sinh biết đồng tình với những hành vi,
việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
anh chị em.



*Cách tiến hành:


- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các
nhóm


Giáo viên kết luận.


4.Củng cố :- Vì sao ta phải quan tâm chăm sóc ơng bà,
cha mẹ, và anh chị em


5.Dặn dò: - Bài nhà: Mỗi học sinh vẽ ra giấy một món
quà em muốn tặng ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia
đình.


- Chuẩn bị bài: Quan tâm chăm sóc ơng bà cha
mẹ (tiết 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 3.</b>


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦN KINH</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Nêu được những ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống. (Biết được tủy
sống là cơ quan trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ)


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê mơn học.


<b>- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.</b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 28, 29
2.Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cơ quan thần kinh
3.Bài mới:




Giới thiệu: Các em đã tìm hiểu về các cơ quan thần
kinh .Hơm nay ta tìm hiểu tiếp về hoạt động thần kinh
qua bài: Hoạt đông thần kinh .




Hoạt động 1: Làm việc với SGK


phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.
*Mục tiêu:


- Phân tích được hoạt động phản xạ



- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp
trong đời sống


*Cách tiến hành


+Bước 1: Làm việc theo nhóm


- Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần biết ở trang 28
SGK để trả lời các câu hỏi sau :


- Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?


- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rút ngay lại
được gọi là gì?


+Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu
hỏi ,các nhóm khác bổ sung.


- Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập tức rút lại


- Tuỷ sống đã điều khiển tay ta tự rút lại khi chạm vào
vật nóng


- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rút lại được
gọi là phản xạ.



*Kết luận:Giáo viên kết luận




Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai
phản ứng nhanh


<b>- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực,</b>
<b>phù hợp.</b>


*Mục tiêu:Có khả năng thực hành một số phản xạ
*Cách tiến hành:


- Trò chơi: Thử phản xạ đầu gối.


+Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tiến hành
phản xạ đầu gối.


+Bước 2: Giáo viên cho học sinh thực hành


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Học sinh quan sát hình 1a , 1b Đọc
mục bạn cần biết / 28 trả lời các câu
hỏi sau.


- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật
nóng đã rút ngay lại được gọi là phản
xạ.



- Học sinh thảo luận.Đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày
phần trả lời một câu hỏi, các nhóm
khác bổ sung


- Học sinh tham gia phát biểu


- Học sinh chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+Bước 3: Học sinh thực hành


- Giáo viên giảng cho các em biết các bác sĩ thường sử
dụng phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động
của tuỷ sống, những người bị liệt thường mất khả năng
phản xạ đầu gối


4.Củng cố :- Giáo viên gọi một số em nêu những phản
xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống


5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem lại bài trang 28


- Chuẩn bị bài: Hoạt động thần kinh (tiếp theo)
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 4</b>


<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục đích u cầu : </b>


<b>- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.</b>
- Nhận xét được về tính chất tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4.


- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Sách giáo khoa


2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc
thuộc lòng bảng nhân 7. Hỏi HS về kết quả của một phép
nhân bất kì trong bảng.


3.Bài mới:





Giới thiệu bài: Tiết học này, các em sẽ cùng nhau luyện
tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân
7




Hoạt động: Luyện tập thực hành
+Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các
phép tính.


- Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự
của các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7 ?
- Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7


- Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các
cặp tính còn lại


*Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích
khơng thay đổi


+Bài 2: u cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép
tính của biểu thức


- Yêu cầu học sinh tự làm bài



+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- Học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó đưa ra kết
luận về bài làm


+Bài 4: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Bài tốn: Mỗi hàng có 7 ơ vng. Hỏi 4 hàng như thế có
bao nhiêu ơ vng?


- Hãy nêu phép tính để tính số ơ vng có trong cả 4
hàng


- Yêu cầu học sinh làm tiếp phần b)
- So sánh 7 x 4 và 4 x 7?


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trước lớp


- Học sinh lên bảng làm bài và nhận
xét, cả lớp làm bảng con.


- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự
khác nhau



- Thực hiện từ trái sang phải


- Học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bảng con.


- Mỗi lọ hoa có 7 bơng hoa . Hỏi 5 lọ
hoa như thế có bao nhiêu bơng hoa ?
- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở


Tóm tắt


1lọ : 7 bộng hoa
5 lọ : ….bông hoa
Bài giải


Số bông hoa cắm trên 5 lọ hoa là : 7 x
5 = 35 ( bông hoa )


Đáp số : 35 bông hoa


- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ
trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4.Củng cố:


- Giáo viên tổng kết giờ học
5.Dặn dò:


- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bảng nhân 7


- Chuẩn bị: Gấp một số lên nhiều lần


- Ta có 7 x 4 = 4 x 7


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thứ tư, ngày ... tháng ... năm ...</b>
<b>Tiết 1.</b>


<b>TÂP ĐỌC</b>
<b>BẬN</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.


- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả bé đều bận rộn làm những công việc có ích,
đem niềm vui nhỏ góp phần vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc một số câu thơ
trong bài).


- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>- Lắng nghe tích cực.</b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK


<b> 2.Học sinh: Sách giáo khoa </b>


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ : Hai học sinh đọc lại truyện
Lừa và ngựa, nói điều câu chuyện muốn khuyên các em
3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Hôm nay, các em học bài thơ: Bận. Qua
bài thơ,các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng
đồng xã hội xung quanh chúng ta đều bận, cả em bé cũng
bận và nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên rất vui




Hoạt động 1: Luyện đọc


phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải
a)Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ


b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.


- Đọc từng dòng thơ



- Đọc từng khổ thơ trước lớp


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ: Sơng
Hồng,vào mùa,đánh thù.


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm




Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài.


<b>- Lắng nghe tích cực.</b>


(phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận việc gì?
- Bé bận những việc gì?


*Giáo viên chốt lại: Mọi người, mọi vât trong cộng đồng
xung quang ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn
của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui.
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?


- Hát


- Hai HS đọc lại truyện.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu


bài.


- Mỗi em đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau
cho đến hết.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Ba nhóm đọc 3 khổ thơ. Cả lớp đọc
đồng thanh cả bài thơ.


- Học sinh đọc thầm các khổ thơ 1 và
2 , trả lời các câu hỏi:


- Học sinh nói lại những việc bận của
mọi vật , mọi người.


- Bé bận bú, ngủ ngoan, bận chơi, tập
khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em
bận rộn với cơng việc của mình, góp
niềm vui nhỏ của mình vào niềm vui
chung.


- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3,
cả lớp đọc thầm, trả lời : + Vì những
cơng việc có ích ln mang lại những
niềm vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
phương pháp đàm thoại, trực quan.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng tại lớp
từng khổ, cả bài thơ


4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét chung tiết học


5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ


- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già


người sẽ khoẻ mạnh hơn


+ Vì làm được việc tốt, người ta sẽ
thấy hài lịng với mình


- Học sinh đọc lại


- - Học sinh thi đọc thuộc từng khổ thơ,
cả bài thơ




<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Tiết 2 </b>


<b> TẬP VIẾT</b>



<b>ÔN CHỮ HOA : E , Ê</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


<b>- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng</b>
dụng: Em thuận anh hịa...có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên Mẫu chữ viết hoa E, Ê


Từ Ê- đê và câu tục ngữ Em thuận anh hồ là nhà có phúc trên dịng kẻ ơ li
2.Học sinh: bảng con, vở tập viết


<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh
viết bài ở nhà ( trong vở TV )


- Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học
ở bài trước (Kim Đồng. Dao có mài mới sắc, người có
học mới khơn )


- Hai hoặc 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con các từ: Kim Đồng, Dao



3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ tiếp tục viết ôn
chữ hoa: E, Ê




Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa


phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,phân tích.
a)Hướng dẫn học sinh viết bảng con


- Học sinh tìm các chữ hoa trong bài.
- Học sinh tập viết trên bảng con
b)Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )


- Giáo viên giới thiệu: Ê– đê là một dân tộc thiểu số, có
trên 270 000 người, sống chủ yêu ở các tỉnh Đắk Lắk và
Phú Yên, Khánh Hoà. Nhắc học sinh lưu ý: viết 1 dấu
gạch nối giữa hai chữ Ê và đê trong tên riêng Ê-đê
c)Học sinh viết câu ứng dụng


- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ :
Anh em thương yêu nhau, sống hồ thuận là hạnh phúc
lớn của gia đình





Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
(phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
- Giáo viên nêu yêu cầu


+ Viết chữ E: 1 dòng
+ Viế chữ Ê : 1 dòng
+ Viết tên Ê-đê: 2 dòng
+ Viết câu ứng dụng: 2 lần


- Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng
độ cao và khoảng cách giữa các chữ


- Giáo viên chấm, chữa bài


4.Củng cố :- Giáo viên biểu dương những học sinh viết
chữ đúng, đẹp


5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện viết tiếp
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G


- Học sinh thực hiện


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài: E, Ê


- Học sinh tập viết các chữ E, Ê trên


bảng con


- Học sinh đọc từ ứng dụng tên riêng:
Ê -đê


- Học sinh tập viết trên bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Êm
thuận anh hồ cả nhà có phúc


- Học sinh tập viết trên bảng con các
chữ: Ê-đê, Em


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 4</b>


<b>TOÁN</b>


<b>GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
- Làm các bài tập: 1, 2, 3(dòng 2).


- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu
2.Học sinh: SGK,vở, bảng con


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:


3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã luyện tập bảng nhân
7. Tiết này các em học một bài mới đó là bài: Gấp một số
lên nhiều lần




Hoạt động 1: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần


- Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm,đoạn thẳng CD
dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy
cm?


- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ thực hiện mối quan hệ


giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD(Vừa hướng dẫn
vừa vẽ trên bảng )


- Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là một phần
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để nêu cách vẽ đoạn thẳng
CD.


- Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đoạn thẳng
AB là một phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần.


*Lưu ý vẽ hai đoạn thẳng có hai đầu thẳng nhau (Đầu A
và C thẳng cột) để tiện việc so sánh giữa hai đoạn thẳng
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD
- Yêu cầu học sinh viết lời giải của bài toán


- Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên
nhiều lần


- Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta làm như thế nào?


- Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?




Hoạt động 2: Luyện tập thực hành


phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại, luyện tập
thực hành



+Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Năm nay em lên mấy tuổi?


- Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
- Bài tốn u cầu tìm gì ?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- u cầu học sinh làm bài


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Học sinh nhắc lại đề bài toán


- Học sinh nghe hướng dẫn vẽ vào vở


- Học sinh phát biểu để nhận xét
- Tìm độ dài đoạn thẳng CD
2 + 2 + 2 = 6 (cm)


2 x 3 = 6 (cm)


- Ta thực hiện 2 x 4 = 8 ( cm )
- Ta thực hiện 4 x 5 = 20 ( kg )
- Ta lấy số đó nhân với số lần
- Học sinh đọc đề bài


- Năm nay em 6 tuổi
- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
- Bài toán yêu cầu tìm tuổi chị



- Bài tốn thuộc dạng tốn về gấp một
số lên một sớ lần


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài


- Học sinh lên bảng làm bài , học sinh
cả lớp làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề toán, tự vẽ sơ đồ và giải
+Bài 3: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên


- Số đã cho đầu tiên là số 3. Vậy nhiều hơn số đã cho (3)
5 đơn vị là số nào? Vì sao?


- Gấp 5 lần số đã cho ( 3) là số nào? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần cịn lại


- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta
làm thế nào?


- Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm thế
nào?


4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học


5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về gấp một


số lần và phân biệt gấp một số lên nhiều lẩn với thêm một
số đơn vị vào một số


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


7quả
Con hái:I----I


Mẹ hái :I----I----I----I----I----I
?quả cam
- Học sinh tự làm bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta viết số
thích hợp vào chổ trống


- Đọc: Số đã cho; Nhiều hơn số đã cho
5 đơn vị; Gấp 5 lần số đã cho


- Là số 8, vì 3 + 5 = 8


- Gấp 5 lần số đã cho là số 15 vì 3 x 5
= 15


- Học sinh làm bài và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


- Muốn tìm một số có nhiều hơn số đã
cho một số đơn vị ta lấy số đó cộng
với phần hơn



- Muốn tìm một số gấp số đã cho một
số lần ta lấy số đó nhân với số lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 5</b>


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


- Vai trò của não trong việc điều khiển những hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.


<b>- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Các hình ảnh trong sách giáo khoa trang 30, 31.
2.Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên hỏi: Phản xạ là gì?
3.Bài mới:





Giới thiệu: Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp về
hoạt động thần kinh qua bài:Hoạt động thần kinh.




Hoạt động 1: Làm việc với SGK


phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải.
*Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều
khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.


*Cách tiến hành:


+Bước 1: Làm việc theo nhóm .


- Các em quan sát hình1/30 trả lời các câu hỏi sau:


- Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế
nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều
khiển?


- Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó
vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?


- Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy
nghĩ khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường ?
+Bước 2: Làm việc cả lớp



*Kết luận: Não đã hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra
quyết định là không vứt đinh ra đường.




Hoạt động 2: Thảo luận


<b>- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực,</b>
<b>phù hợp.</b>


phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận
*Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối
hợp mọi hoạt động của cơ thể


*Cách tiến hành:


+Bước 1: Làm việc cá nhân
+Bước 2: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh thảo luận nhóm đơi
+Bước 3: Làm việc cả lớp


- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày các ví dụ của
mình .


- Giáo viên đặt thêm các câu hỏi:


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Học sinh quan sát hình, làm việc


theo nhóm


- Nam đã có phản ứng như co chân
lại, không đi được.Hoạt động này do
tuỷ sống trực tiếp điều khiển


- Nam vứt chiếc đinh đó vào thùng
rác. Việc làm đó có tác dụng khơng
để mình và người khác bị thương
- Học sinh thảo luận và trả lời


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm.


- Học sinh đọc ví dụ về hoạt động
viết chính tả ở hình 2


- Hai học sinh quay mặt lại với nhau
lần lượt nói với nhau về kết quả làm
việc cá nhân.


- Học sinh xung phong trình bày
trước lớp ví dụ cá nhân


- Bộ phận của cơ quan thần kinh não
giúp chúng ta học và ghi nhớ những
điều đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Theo các em bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp
chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?



- Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?


*Kết luận: Não khơng chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt
động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
4.Củng cố : - Gọi 2 em đọc phần Bạn cần biết


5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem lại phần bài học trang 30
<b> - Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh</b>


động của cơ thể


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Thứ năm, ngày ... tháng ... năm ...</b>
<b>Tiết 1.</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Biết thêm một số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1).


- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng


đường trong bài TLV ở tuần 6 của em (BT2, BT3).


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bốn băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ ) ở bài tập 1
2.Học sinh: Sách giáo khoa


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên viết 3 câu còn thiếu
các dấu phẩy lên bảng, mời 3 học sinh, mỗi em thêm dấu
phẩy vào chỗ thích hợp trong một câu:


3.Bài mới:




Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ tiếp tục học về so
sánh ; ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái




Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp trực
quan,quan sát,đàm thoại.



a)Bài tập 1:


- Giáo viên mời 4 học sinh lần lượt lên bảng làm bài:
Gạch dưới những dịng thơ chứa hình ảnh so sánh. Cả lớp
và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Câu a) Trẻ em như búp trên cành
Câu b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ


Câu c) Cây Pơ-mu im như người lính canh
Câu d) Bà như quả ngọt chín rồi


b)Bài tập 2:
- Giáo viên hỏi:


+Các em tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các
bạn nhỏ ở đoạn nào?


+Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi
vơ tình gây ra tai, nạn cho cụ già ở đoạn nào?


- Giáo viên nhắc học sinh: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động
chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động


- Giáo viên mời 3 hoặc 4 học sinh viết lên bảng lớp kết
quả. Cả lớp và Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Câu a)Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc


bóng, chơi bóng, sút bóng.


Câu b)Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vơ tình gây
ra tai nạn cho cụ già: hoảng sợ, sợ tái người


c)Bài tập 3


- Giáo viên mời 1 học sinh khá, giỏi đọc bài viết của
mình. Sau đó giải thích: trong bài viết kể lại buổi đầu đi
học của mỗi em, chắc chắn có nhiều từ ngữ chỉ hoạt
động, trạng thái. Mỗi em cần đọc thầm bài viết của mình,
viết lại những từ ngữ đó


- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng


- Hát


- 3 HS lên bảng.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Một học sinh đọc nội dung bài .Cả
lớp theo dõi trong SGK


- Cả lớp làm bài viết vào vở, những
hình ảnh tìm được hoặc gạch chân
những dịng thơ chứa hình ảnh so sánh
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Đoạn 1 và gần hết đoạn 2



- Cuối đọan 2, đoạn 3


- Học sinh đọc thầm bài văn, trao đổi
theo cặp để làm bài


- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Một học sinh đọc lại yêu cầu của bài
TLV cuối tuần 6 ( 1.Kể lại buổi đầu
của em đi học; 2. Viết lại những điều
em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ
5 đến 7 câu )


- Học sinh làm bài cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4.Củng cố:- Học sinh nhắc lại những nội dung vừa học
(so sánh sự vật với con người; ôn tập về từ chỉ hoạt động,
trạng thái)


5.Dặn dò: - Bài nhà: Nhắc học sinh làm đầy đủ các bài
tập


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cộng đồng –
Ôn tập câu : Ai là gì ?


RÚT KINH NGHIỆM


...


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 3</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>BẬN</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>


- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (BT2).


- Làm đúng BT(3)a/b.


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập2


2.Học sinh: Vở, Sách giáo khoa, bảng con.
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng lớp, cả lớp


viết bảng con: tròn trĩnh,chảo rán, giị chả, trơi nổi giếng
nước, khiệng, viên phấn, thiên nhiên.


3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay, các em sẽ viết đoạn
cuối bài thơ: Bận.




Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết
(phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.


- Giáo viên đọc đoạn thơ một lần
- Bé bận làm gì?


- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
b)Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?


- Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng.
- Những chữ nào cần viết hoa?


- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
c)Hướng dẫn viết từ khó.


- Giáo viên nêu các từ khó





Hoạt động 2: Viết chính tả vào vở.


Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở
Chấm, chữa bài


- Giáo viên nêu các từ khó lên bảng
- Giáo viên nhận xét bài chấm




Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a)Bài tập 2


- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng thi giải bài tập.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát
b)Bài tập 3: Lựa chọn


- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3a,
3b.


- Nhắc học sinh chú ý tìm được càng nhiều tiếng có thể
ghép với mỗi tiếng đã cho càng tốt.


- Học sinh thực hiện



- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Hai học sinh đọc lại. Cả lớp theo dõi
- Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận
cười, bận cười ánh sáng.


- Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc
đời chung vui hơn.


- Thơ bốn chữ.


- Đoạn thơ có hai khổ thơ, có 14 dịng
thơ, khổ thơ cuối có 8 dịng thơ.
- Các chữ đầu mỗi dịng thơ


- Viết lùi vào 2 ơ từ lề vở để bài thơ
nằm vào khoảng giữa trang


- Học sinh viết bảng con các từ khó
- Học sinh đọc lại các từ khó.


- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh sửa bài


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm
bài


- 5 hoặc 6 học sinh đọc lại kết quả
- Cả lớp làm bài vào bảng



- Cả lớp làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Học sinh phát biểu đã kể bảng cho các nhóm viết bài
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc viết đúng, tìm nhanh, tìm được nhiều từ ngữ.


4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học


5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà viết lại các từ sai lỗi
chính tả.


- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già


- Hai hoặc ba học sinh đọc lại kết quả
đúng


- Cả lớp làm bài miệng trên bảng.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 4.</b>


<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục đích u cầu: </b>


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.


- Làm các bài tập: 1(cột 1, 2), 2(cột 1, 2 , 3), 3, 4.


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh: SGK, bảng con. vở toán lớp.
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Các em đã học bài Gấp một số
lên nhiều lần. Hôm nay các em làm luyện tập
để củng cố bài đã học.





Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập


phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập
thực hành


+Bài 1:


- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp
một số lên nhiều lần và làm bài


+Bài 2:


- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+Bài 3:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh xác định dạng tốn, sau đó
tự vẽ sơ đồ và giải bài toán



+Bài 4


- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6
cm


- Yêu cầu học sinh đọc phần b)


- Muốn vẽ được đoan thẳng CD chúng ta phải
biết được điều gì?



- Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- 5 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
bài vào vở. Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau


- Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
bảng con. Học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra.
- Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3
lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu
bạn nữ?


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
bài


Tóm tắt
6 bạn
Nam: l---l


Nữ: l---l---l---l
? bạn


Bài giải


Số bạn nữ của buổi tập múa là
6 x 3 = 18 ( bạn )



Đáp số : 18 bạn


- 1 học sinh nêu cách vẽ trước lớp, sau đó cả lớp
cùng vẽ


- Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi ( gấp 2 lần ) đoạn
thẳng AB


- Biết độ dài của đoạn thẳng AB
- Độ dài đoạn thẳng CD là
6 x 2 = 12 ( cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD
- Tiến hành tương tự với phần c)


4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện thêm về
gấp một số lên nhiều lần


- Chuẩn bị bài: Bảng chia 7


- Vẽ đoạn thẳng dài 2 cm, đặt tên đoạn thẳng là
MN


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ sáu, ngày ... tháng ... năm ...</b>
<b>Tiết 1.</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>KHƠNG NỠ NHÌN - TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Nghe-kể lại được câu chuyện khơng nở nhìn (BT1).


- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách
nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do giáo viên gợi ý (BT2).


- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>- Đảm nhận trách nhiệm.</b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:Tranh minh hoạ truyện trong SGK


Bảng lớp viết : + Bốn gợi ý kể chuyện của bài tập1
+ Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp
2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc bài viết kể về
buổi đầu đi học của em


3.Bài mới:




Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, thầy sẽ kể cho các em nghe
một câu chuyện khôi hài khuyên con người phải biết xử
sự có văn hố ở nơi công cộng.




Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a)Bài tập 1:


- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ
truyện,đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu
chuyện khi nghe kể


- Giáo viên kể chuyện ( gịong vui, khôi hài ). Kể xong
lần 1, hỏi học sinh:


+Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?


- Giáo viên kể lần 2, mời 1 học sinh giỏi kể lại câu


chuyện


- Giáo viên mời ba bốn học sinh nhìn bảng đã chép các
gợi ý,kể lại câu chuyện.


- Em có nhận xét gì về anh thanh niên


*Giáo viên chốt lại: Tính khơi hài của chuyện:Anh thanh
niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ
cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn
cười là khơng nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
Giáo viên nhắc học sinh cần có nếp sống văn minh nơi
công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái,
nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho những
người già yếu


- Cả lớp và giáo viên bình chọn những học sinh kể
chuyện hay nhất và hiểu tính khơi hài của câu chuyện.




Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
<b>- Đảm nhận trách nhiệm.</b>


- Hát


- 3 học sinh đọc


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.



- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ
truyện


- Anh ngồi hai tay ôm mặt .


- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa
khơng?


- Cháu khơng nỡ nhìn các cụ già và
phụ nữ phải đứng.


- Học sinh nghe kể chuyện.


- Học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- Học sinh có thể có những ý kiến
khác nhau.


+ Anh thanh niên rất ngốc, khơng hiểu
rằng nếu khơng muốn ngồi nhìn các cụ
già và phụ nữ phải đứng thì anh phải
đứng lên nhường chỗ


+ Anh thanh niên là đàn ông mà không
biết nhường chổ ngồi cho người già và
phụ nữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Giáo viên nhắc học sinh


+ Cần chọn nội dung họp là vần đề được cả lớp quan tậm.
Đó có thể là nội dung được gợi ý trong sách giáo khoa.
+ Chọn tổ trưởng là những học sinh lần trước chưa được
đóng vai điều khiển cuộc họp. Nếu có thời gian, cho 2
bạn đóng vai. Mỗi cuộc họp nên bàn một việc


- Giáo viên mời hai ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp
của tổ mình trước lớp.


4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học


5.Dặn dò: - Bài nhà: Học sinh nhớ cách tổ chức, điều
khiển cuộc họp


- Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm


và gợi ý về nội dung họp


- Một học sinh đọc trình tự 5 bước tổ
chức cuộc họp viết trên bảng lớp


- Từng tổ làm việc nhanh theo trình tự.
Chỉ định người đóng vai tổ trưởng
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp
+Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các tổ
họp. Cả lớp nhận xét


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 2</b>


<b>TOÁN</b>
<b>BẢNG CHIA 7. </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Bước dầu thuộc bảng chia 7.


- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4.


- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>1. Khởi động: </i>
<i>2. Bài cũ: Luyện tập</i>


- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Một Hs đọc bảng nhân 7.


- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.



<i>3. Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài – ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7.


<i>Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa</i>
trên bảng nhân 7.


PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.


- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình trịn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy
một lần được mấy?


- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm trịn, biết mỗi tấm có 7
chấm trịn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?


- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.


- Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép
chia.


- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc
phép nhân này.


- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài tốn “ Mỗi tấm bìa có
7 chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm
trịn?”.



- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm trịn, biết mỗi tấm bìa có 7
chấm trịn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?


- Hãy lập phép tính .
- Vậy 14 : 7 = mấy?


- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia cịn lại


- Gv u cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học
thuộc bảng chia 7


- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2


- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.


PP: Luyện tập, thực hành.
 <i>Bài 1:</i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.


Hs quan sát hoạt động của Gv và
trả lời: 7 lấy một lần được 7.
Phép tính: 7 x 1 = 7.


Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 7 : 7= 1.


Hs đọc phép chia.
4 chấm trịn.


Có 2 tấm bìa.
Phép tính: 14 : 7 = 2
Bằng 2.


Hs đọc lại.


Hs tìm các phép chia.


Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc
lòng.


Hs thi đua học thuộc lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.


- Gv nhận xét.
 <i>Bài 2: </i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài


- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.


- Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của
35 : 7 và 35 : 5 khơng? Vì sao?


- Gv nhận xét, chốt lại.


* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.


<i>Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.</i>
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.


 <i>Bài 3:</i>


- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đơi.
<i>+ Bài tốn cho biết những gì?</i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì?</i>


- Gv u cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.


- Gv chốt lại:


<i> Mỗi hàng có số học sinh là:</i>
<i> 56 : 7 = 8 (học sinh)</i>
<i> Đáp số : 8 học sinh.</i>
 <i>Bài 4:</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài


- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:


<i> Số hàng xếp được là:</i>
<i> 56 : 7 = 8 (hàng)</i>
<i> Đáp số : 8 hàng.</i>


* Hoạt động 4:


- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trị “ Ai tính
nhanh”


 Bài tốn: Đặt rồi tính:


3 x 2 x 7 2 x 2 x 7 4 x 2 x 7
- Gv nhận xét, cơng bố nhóm thắng cuộc.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>


- Học thuộc bảng chia 7.
- Làm bài3, 5.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.


12 Hs nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trước lớp.


Hs nhận xét.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.


4 Hs lên bảng làm.


Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia.



Hs nhận xét bài làm của bạn.


Hs đọc u cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đơi.


<i>Có 56 học sinh xếp thành 7</i>
<i>hàng.</i>


<i>Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.</i>
Hs tự làm bài.


Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.


Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.


Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.


PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 4</b>


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 1)</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.


- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
<b>- Với học sinh khéo tay: </b>


<b>+ Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi</b>
<b>bông hoa đều nhau.</b>


<b>+ Có thể cắt được nhiều bơng hoa. Trình bày đẹp.</b>
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê mơn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:- Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
- Tranh qui trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh


- Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền
- Kéo thủ công, hồ dán, bút màu
2.Học sinh:- Đồ dùng học tập


<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Khởi động:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới:





Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em dựavào cách gấp ngôi
sao năm cánh để gấp, cắt bông hoa năm cánh.




Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét.


phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải.
- Giáo viên giới thiệu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu học sinh quan
sát và nêu một số nhận xét: Các bơng hoa có màu sắc như
thế nào? Các cánh hoa của bông hoa có giống nhau
khơng? Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào?
- Giáo viên liên hệ thực tế: Trong thực tế cuộc sống, có
rất nhiều loại hoa, màu sắc, số cánh hoa và hình dạng
cánh hoa của các loại hoa của các loại hoa rất đa dạng




Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.


(phương pháp quan sát, trực quan, đàm thoại)
a)Gấp, cắt bông hoa 5 cánh:


- Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh giống
như gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.



- Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bơng hoa
5 cánh có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa
b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.


- Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh 8
cánh.


c) Dán các hình bơng hoa


- Giáo viên hướng dẫn dán các bông hoa trên tờ giấy
trắng.


- Cả lớp nhận xét cách làm của các bạn.


4.Củng cố: - Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán bơng
hoa


5. Dặn dị: - Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán bông hoa cho
đều


- Chuẩn bị bài: Gấp, cắt dán bông hoa (Tiết
2)


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn
của giáo viên.


- Học sinh quan sát và nêu một số


nhận xét: Các bông hoa có màu sắc
giống nhau. Các cánh hoa của bơng
hoa có giống nhau.Khoảng cách giữa
các bơng hoa cách đều nhau.


- Học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh
giống như gấp giấy để cắt ngôi sao 5
cánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×