Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.26 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG </b>


<i><b>TUẦN 5</b></i>


Từ ngày: 19 / 9 2011 đến 23 / 9/ 2011


Thứ
hai,
ngày
19
tháng
09
năm
2011
Tập
đọc


NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG


I. Mục đích yêu cầu


 Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 Hiểu N D : Ca ngợi chú bé Chơm trung thực dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được


các câu hỏi 1, 2, 3. Caâu 4 (KG) SGK ).


 GDKNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. Bằng PP: trải


<i><b>nghiệm xử lí tình huống, thảo luận nhóm. </b></i>
II. Các hoạt động dạy học


Bài kiểm : 5’ 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK bài : Tre Việt Nam.
Bài mới Gv giới thiệu bài.



Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc.


giải thích : dõng dạc, hiền minh,…
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


1HS (KG) đọc tồn bài. Cả lớp đọc thầm -3
HS đọc nối tiếp + rút ra từ khó đọc


-3 HS đọc nối tiếp + đoc từ ngữ cần giải
thích: dõng dạc, hiền minh,… -HS luyện


Thứ Môn Tiết Tên bài Ghi chú
Hai TĐ


T
CT


9
21
5


Những hạt thóc giống
Luyện tập


Những hạt thóc giống
Ba T



LTVC
KC
KH
KT
22
9
5
9
5


Tìm số trung bình cộng
MRVT: Trung thực tự trọng
Kể chuyện đã nghe đã đọc


Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
Khâu thường


Tư TĐ
T
TLV
LS
10
23
9
5


Gà Trống và Cáo
Luyện tập



Viết thư


Nước ta dưới ách đơ hộ các triều đại phong kiến….
Năm T


LTVC
KH
ĐĐ
24
10
10
5
Biểu đồ
Danh từ


Aên nhiều rau quả chín và sử dụng thực phẩm ….
Biết bày tỏ ý kiến


Sáu TLV
T
ĐL
SHL
10
25
5
5


Đoạn văn trong bài văn: Kể chuyện
Biểu đồ (tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1 : Nhà vua muốn tìm người thế nào để
truyền ngôi.


Câu 2 : Nhà vua làm thế nào để chọn người trung
thực?


Câu 3 : Hành động của cậu bé Chơm có gì khác
mọi người


-Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét.


Câu 4: Theo em vì sao người trung thực là người
đáng quí? Thảo luận nhóm


HD rút ra nội dung bài học.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
Luyện đọc nhóm ba theo cách phân vai


nhóm đôi.


Cả lớp đọc thầm từng đoạn – trả lời câu hỏi
SGK


- Nhà vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi.


- Phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc
kỹ, đem về gieo trồng, thu nhiều thóc sẽ


được thưởng


- Hành động của cậu bé Chơm dũng cảm
dám nói lên sự thật.


- HSG: Bao giờ cũng nói thật, khơng vì lợi
ích của mình mà nói dối; thích nghe nói thật
từ đó làm nhiều việc có lợi cho dân cho
nước; dám bảo vệ sự thật bảo vệ người tốt.
<b>Ca ngợi chú bé Chôm trung thực dũng </b>
<b>cảm, dám nói lên sự thật </b>


4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn


Thi đọc diễn cảm theo nhóm 3.
Củng cố: 5’ -HS rút ra nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập.


Dặn dò: 1’ - Về nhà xem lại bài, CB : Gà Trống và Cáo.


_________________________________
Tốn


LUYỆN TẬP


I. Mục đích yêu cầu


 Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


 Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. BT 1, 2, 3



III . Các hoạt động dạy học


Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng . 1 giờ12giây = … giây, ¼thế kỉ = …năm. Nhận xét – phê điểm.
Bài mới Gv giới thiệu bài


Các hoạt động
Hoạt động 1:Bài tập 1


a/ Tháng nào có 30 ngày? b/ Tháng nào có 31
ngày? c/ Tháng nào có29 hoặc 28 ngày?


Hoạt động 2 : Luyện tập.


Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm


Lưu ý các phân số chỉ số phần bằng nhau của các
đơn vị đo thời gian. Nhận xét chấm điểm


Bài 3: Trả lời câu hỏi. GV nhận xét – sửa bài.


1<i>.</i>Trả lời miệng – Nhận xét


<i> a/ Thaùng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11 b/ Tháng </i>
<i>có 31 ngày:1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.</i>


<i>c/ Tháng 2: có 29 hoặc 28 ngày ; ( 29 ngày </i>
<i>thuộc năm nhuận – năm thường có 28 ngày)</i>


2. Làm tập



3 ngày = 72 giờ 1/ 3 ngày = 8 giờ
¼ giờ = 15 phút ½ phút = 30 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Củng cố: 5’ - 2ngày 8 giò = … giờ ; 105 năm = …thế kỉ… năm. 36giờø = …ngày…giờ; 3 thế kỉ =
…năm


Daën dò: 1’ Về xem lại bài. CB: Tìm số trung bình cộng.


___________________________________________
Chính tả


NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG


I. Mục đích u cầu


 Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
 Làm đúng bài tập( 2) a/b


II Họat động dạy học


Kiểm tra : Kiểm tra HS lại những từ khó ở tiết trước.(4 p)


Bài mơí GV giới thiệu bài – nêu mục đích têu cầu tiết học
Các hoạt động


Họat động 1: Nghe viết CT


- GV đọc bài CT qua một lượt – HS lắng nghe.
- HD tìm hiểu nội dung bài và một số từ ngữ dễ
sai : dõng dạc, truyền, giống,..



- GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết
CT.


-GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại một lượt
cho HS sóat lại bài. HD HS bắt lỗi -GV chấm
ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung


Họat động 2: Luyện tập


- Cho 2 HS đọc nội dung bài 2 (b).


- GV nhận xét chốt ý đúng:
Bài 3: Đọc câu thơ và nêu lời giải đố


- HS đoc thầm bài CT.


- Luyện viết từ khó Bảng con
- HS viết CT


- HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi.
- HS làm VBT – 2 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày - lớp nhận xét.


2. (b) <i>chen, len, keøn, leng keng, len, khen.</i>


3. HSG:<i>Bầy nòng nọc ; Chim én</i>.
Củng cố : 3’ GV sửa lỗi sai phổ biến của HS.


Dặn dò: 1’ Xem lại những lỗi viết sai - CB “Người viết truyện thật thà.”



_____________________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011


Tốn


TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG


I. Mục đích yêu cầu


 Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số
 Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. BT1a, 1b, 1c, 2


II . Các hoạt động dạy học


Bài kiểm: 5’ Điền dấu: 2giơ ø28phút… 84 phút 4giây; 3 ngày…70 giơ ø54phút Lớp nhận xét .
Bài mới Gv giới thiệu bài


Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài


- HD khai thác đề. Nhận xét – sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính
<b>tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số </b>
<b>hạng.</b>


Hoạt động 2 : Luyện tập.


- Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sao
GV nêu lần lượt từng bài – hs làm bảng con.
- Bài 2: Đọc bài tốn, HD tóm tắt và giải toán


36 kg 38 kg 40 kg 34 kg


Nhận xét chấm điểm


Bài 3: u cầu HS đọc đề – GV hướng dẫn gợi ý
Cộng từ 1 đến 9 sau đó chia cho số các số hạng
là 9


1 HS giải ở bảng, lớp làm nháp


<i>Tổng số học sinh của 3 lớp:</i>
<i>25 + 27 + 32 = 84 ( học sinh)</i>


<i>Trung bình mỗi lớp có:</i>
<i>84 : 3 = 28 ( học sinh )</i>
<i>Đáp số: 28 học sinh</i>


a.( <i>42 + 52 ) : 2 = 47 b. (36 + 42 + 57 ) : 3 </i>
<i>= 45</i>


<i>c. (34 + 43+ 52 + 39) : 4 = 42 </i>


2. <i>Số kg trung bình mỗi em cân nặng là:</i>
<i>(36 + 38 +40 + 34) : 4 =37 (kg)</i>


<i>Đáp số: 37 kg.</i>


Củng cố 5’ Thi đua :Tìm trung bình cộng của: a/ 34 ; 91 vaø 64 b/ 456 ; 620 ; 148 và 372
Dặn dò 1’ - Xem lại bài. CB : Luyện tập.



___________________________________________
Luyện từ và câu


<i>Tiết 5: </i>

MRVT:

TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG



I. Mục đích yêu cầu


 Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ


điểm Trung
thực – Tự trong .


 Tìm được một 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được


(BT1, BT2) ;


nắm được nghĩa “tự trọng”(BT3)
II Các họat động dạy học


Bài kiểm : 5’ Từ ghép, từ láy.


Bài mới -GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động


<i> Hoạt động 1 </i>: Bài tập1, 2.


.Từ cùng nghĩa với từ trung thực
Từ trái nghĩa với trung thực


- GV chấm một số tập – nhận xét – sửa bài.



<i>Hoạt động 2 </i>: Bài tập 3, 4


Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng


<b>Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của </b>
<b>mình.</b>


Bài 4: Không cần nêu nghĩa của các tục ngữ
thành ngữ mà chỉ cho biết tục ngữ thành ngữ nào


- HS đọc yêu cầu BT – HS làm VBT rồi nối
tiếp trình bày miệng - lớp nhận xét


1. - thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay
thật, thật thà, chân thật,…


- doẫi trá, gian ln, gian manh, gian ngoa,
gian xạo, lừa bịp...


2. – Bạn Lan rất thật thà.


- Trong cuộc sống không có gì tệ hơn dối
tra.ù


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nói về tính trung thực, lòng tự trọng
- GV chấm một số bài của HS.


– 2, 3 HS trình bày – lớp nhận xét



3. Đối chiếu nghĩa trong từ điển và nghĩa các
từ trong SGK để tìm lời giải đúng. Thống
chọn c


4. HS đọc nội dung BT – làm VBT – 1hs
làm bảng phụ. Cả lớp nhận xét


Các thành ngữ tục, ngữ nói về tính trung
thực: a, c, d. nói về lịng trung thực: b, e.
4 Củng cố 4’ HS nhắc lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ: Trung thực – Tự trọng.


5 Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB: Danh từ


__________________________________
Kể chuyện


<i>Tiết 5 : </i>

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC



I Mục đích yêu cầu


 Dựa vào gợi ýSGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung


thực.


 Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.


II. Chuẩn bị


 GV : SGK,bảng phụ ghi dàn ý KC.
 HS : SGK, xem bài trước ở nhà.



 PP : giảng giải, thảo luận, quan sát, thảo luận,


III Các họat động dạy học


1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. (2p)


2 Bài kiểm: 2 hs kể lai câu chuyện Một nhà chính trực.
- Lớp theo dõi – nhận xét – GV phê điểm.


3 Bài mới GV giới thiệu Các hoạt động


<i>Hoạt động 1</i>:Tìm hiểu đề.


* Mục tiêu.Nắm vững yêu cầu đề bài.


- Kể một câu chuyện mà em đã được nghe (nghe
qua ông bà, cha mẹ hay người khác kể) được đọc
( tự em tìm đọc) về tính trung thực.


- u cầu đọc gợi ý SGK Cho hs đọc dàn ý KC.


<i> Hoạt động 2 </i>: Hướng dẫn hs kể


* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại
được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung
thực.Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính
của câu chuyện.


Nhận xét – bình chọn bạn kể hay.



HS đọc đề bài – Xác đinh trong tâm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý sgk


- Nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
- Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
- Kể chuyện – Trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


Một số HS lần lượt giới thiệu tên câu
chuyện của mình.


- HS kể nhóm đơi – trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


- HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện – nêu ý nghĩa câu chuyện.


4 Củng cố 4’ - Qua bài chuyện kể em học được điều gì? GD học sinh sống ngay thẳng, trung
thực, dám nói sự thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

____________________________________________
Khoa hoïc


<i>Tiết 9: </i>

SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN



I Mục đích yêu cầu


 Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực



vật.


 Nêu ích lợi của muối i – ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói


quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết aùp cao).


 Ý thức tốt về sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.


II Các hoạt động dạy học


Bài kiểm : 5’ 2HS Tại sao cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?Lớp nhậân xét . GV nhận
xét phê điểm.


Bài mới GV giới thiệu bài
Các hoạt động


Hoạt động 1 : Ăn phối chất béo có nguồn gốc
động vật và thực vật


- Món ăn nào vừa có chất béo ĐV, chất béo TV?
- Tại sao ta phải ăn phối hợp cả hai loại chất béo
đó ?


- Vi sao ta cần ăn chất béo thực vật nhiều hơn
chất béo động vật ? (KG)


Cần ăn phối hợp các chất béo có nguồn gốc
<b>động vật và thực vật, nên ăn các chất béo có </b>
<b>nguồn gốc thực vật vì dễ tiêu và có lợi cho sức </b>
<b>khoẻ.</b>



Hoạt đông 2: Ăn muối i – ốt.


- Làm thế nào bổ sung i – ốt cho cơ thể. Ăn mặn
quá có tác hại như thế nào ? (KG)


I-ốt giúp cơ thể phát triển: trí lực và thể lực
<b>tuy nhiên khơng nên ăn mặn vì dễ gây bệnh </b>
<b>huyết áp cao</b>


HS dựa vào sự hiểu biết và hình ở SGK
trang 20, 21, thảo luận nhóm 4.


Đại diện trình bày – lớp nhận xét


HS giới thiệu tư liệu tranh, ảnh về việc sử
dụng muối i – ốt. - HS trình bày – lớp nhận
xét.


Củng cố: 4’ 3 HS nhắc lại nội dung bài học.


Dặn dò: 1’ Về học thuộc bài. CB : Bài 10 trang 22.


____________________________________________
Kỹ thuật


KHÂU THƯỜNG (tiết 2)


I. Mục đích u cầu


 Biết cách cầm vải, cần kim, lên kim, xuống kim khi khaâu.



 Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Với hs khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường tương đối đều nhau. Đường khâu không


bị dúm
II. Chuẩn bị


 GV: SGK, vật mẫu, tranh qui trình.
 HS: SGK, dụng cụ, vật liệu để khâu.


III Các họat động dạy học


Bài kiểm: 2’ kiểm tra sự chuẩn bị
Bài mới GV giới thiệu bài
Các hoạt động


Hoạt động 1: Các thao tác kỹ thuật.
-GV treo tranh qui trình.


Qui trình khâu thường được thực hiện:
a/ Vạch dấu đường khâu.


b/Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- GV nhấn mạnh cho hs khâu thường được thực hiện
từ trái sang phải, khâu luân phiên lên kim và xuống
kim đều nhau ( lên kim tại điểm lẽ, xuống kim tại
điểm chẵn). - Hai hs nhắc nội dung bài.


Hoạt động 2: Thực hành .



- HS thực hành vải để hoàn thành sản phẩm – GV
theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng.


Hoạt đông3: Trưng bày, đánh giá sản phẩm.


- GV treo bảng đánh giá sản phẩm – 1hs đọc to trước
lớp.


- HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét bổ
sung.


- Mời 1 hs vừa nêu vừa thực hành khâu
thường cho cả lớp xem.


- HS tự đánh giá sản phẩm


4 Củng cố - GV đánh giá sản phẩm của HS. - Nhận xét – Tuyên dương HS làm đúng kỹ thuật,
đẹp, khơng bị dúm.


5 Dặn dị Chuẩn bị: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011


Tập đọc


GAØ TRỐNG VÀ CÁO


I. Mục đích yêu cầu


 Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm.



 Hiểu N D: Hiểu ý nghĩa khuyên con người cảnh giác thông minh như gà Trống, chớ tin


những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo(trả lời các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10
dòng)


II Các họat động dạy học


Bài kiểm: 4’ 2 HS trả bài: Những hạt thóc giống Lớp theo dõi – nhận xét – GV phê điểm.
Bài mới GV giới thiệu bài.


Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>quaép</b>


Đoc từ ngữ cần giải thích: đon đả, hồn lạc phách
<b>bay. </b>


GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


- HS đọc thầm bài - trả lời câu hỏi SGK.
- Câu 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà xuống đất?
- Câu 2: Vì sao Ga khơng nghe lời Cáo? Gà tung
tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì?


- Câu 3: Theo em Gà thơng minh ở điểm nào?


- Câu 4 :Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì ?
(nhóm đôi) HD rút ra nội dung bài học.



Hoạt đơng 3: Đọc diễn cảm


-HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo vai
Nhận xét tuyên dương


- 1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm
- 3HS đọc nối tiếp (2 lượt)


- HS luyện nhóm đơi. – Vài HS đọc
- Mời Gà xuống để báo cho biết từ nay
muôn lồi kết thân. Gà hãy xuống để Cáo
hơn Gà


- Gà biết sau những lời ngon ngọt là ý định
xấu xa của Cáo. Cáo sợ chó săn Gà làm cho
Cáo khiếp sợ phải lộ mưu gian.


- Gà khơng bóc trân mưu gian của Cáo mà
giả bộ tin lời Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo
biết có chó săn làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi
co cẳng bỏ chạy.


- Khuyên người ta đừng vội tin lời ngọt ngào
<b>Khuyên con người cảnh giác thông minh </b>
<b>như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt </b>
<b>ngào của kẻ xấu như Cáo. </b>


HS tiếp nối đọc bài thơ (2lượt). Luyện đọc
nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. Thi HTL


4 Củng cố: 4’ -Qua bài, em thích nhân vật nào ? vì sao?


5 Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài, CB : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
___________________________________


Tốn


LUYỆN TẬP


I. Mục đích yêu cầu


 Tính được trung bình cộng của nhiều số.


 Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
 HS làm được các BT1 ; 2 ; 3.


II Các họat động dạy học


Bài kiểm: 5’ 2 HS nêu ghi nhớ, tìm trung bình cộng của: 34; 9; 64. Nhận xét – phê điểm.
Bài mới - GV giới thiệu bài


Các hoạt động


<i>Hoạt động 1</i>: Bài tập 1


- Bài 1 cho HS nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.


<i> Hoạt động 2 </i>: Bài 2, 3, 4, 5


- Bài 2 : GV cho 2 hs đọc đề – khai thác đề – 1hs


làm bảng phụ. Nhận xét – chấm một số tập. Sửa


1. GV nêu đề – HS làm bảng con. Mỗi bài
có 1 HS lên bảng làm – lớp nhận xét


a. (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b. ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

baøi.


- Bài 3. hướng dẫn tương tự bài 2
GV chấm một số tập. Nhận xét sửa bài.


- Bài 4: Chú ý 5 ô tô đầu và 4 ơ tơ sau, muốn tìm
trung bình mỗi ơ tơ thì phải biết số tạ của cả 9 ơ
tơ sau đó mới lây tổng vừa tìm được chia cho số
xe.


Làm nháp – nhận xét


- Bsì 5: Tìm số còn lại khi biết trung bình cộng
của 2 số và số kia


Đáp số: 83 người.


3. Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là:
(138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 = 134
( cm) Đáp số: 134 cm



Củng cố 4’ 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Thi đua: Tìm trung bình cộng của:
a/ 36 ; 42 và 57 b/ 34; 43, 52 và39
Dặn do ø1’ Xem lại bài. CB: Biểu đồ.


____________________________________________
Tập làm văn


VIẾT THƯ


I Mục đích yêu cầu


Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng, hoặc chia buồn đúng thể thức( đủ 3 phần: đầu thư,
phần chính,


phần cuối).


II Các họat động dạy học


Bài kiểm: 3’ 1HS nêu cách trình bày bức thư. – lớp nhân xét . GV nhận xét. Phê điểm.
Bài mới GV giới thiệu bài


Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài


- Nhân dịp năm mới hãy viết thư cho một người
thân ( ông bà, thầy cô, bạn bè cũ,…) để thăm hỏi
và chúc mừng năm mới.


HS trình bày – lớp nhận xét.


- GV nhắc nhở HS chú ý cách xưng hô, lời lẽ


trong thư phải chân thành. HD cách ghi phong bì
thư – cách dán tem. Nội dung thư phải đủ 3 phần.
Hoạt động 2: Thực hành


Chú ý: Búc thư cần đủ 3 phần: đầu, chính, cuối
thư


Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan
tâm


- HS đọc đề bài – HD xác định trọng tâm đề
bài.


- HS nêu cách trình bày một bức thư.


2HS đọc nội dung bài


Thực hành viết thư, viết xong cho thư vào
phong bì, viết địa chỉ người gout người nhận,
nộp không dán thư lại.


Củng cố 5’ - 3 HS đọc ghi nhớ: cách trình bày bức thư


Dặn dị 1’ - Làm lại vào VBT CB: Luyện tập xây dựng cốt truyện.
___________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI


PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC



I Mục đích yêu cầu



 Biết được thời gian đơ hộ của PK Phương Bắc đối với nước ta; từ năm 179 TCN đến năm


938.


 Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân dưới ách đô hộ của triều đại PK Phương


Bắc( một vài điểm chính, sơ giản về việc: nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý, đi lao
dịch, cưỡng bức theo phong tục của Người Hán):


+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý


+ Bọn đô hộ đưa người Hán ở lẫn với dân ta , buộc ta học chữ Hán và theo phong tục của
người Hán.


 HS khá giỏi: Nhân dân không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân


xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II Các họat động dạy học


Bài kiểm: 2HS lên trả bài: Nước Âu Lạc.(5p)


Bài mới GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động


Hoạt động 1: Chính sách áp bức của các triều đại
PK Phương Bắc.


Yêu cầu HS đọc phần 1 và TL nhóm 4.



Người Hán phân chia nước ta để trị như thế nào?
Các triều đại PKPB đã thi hành nhũng chính sách
áp bức, bóc lột nào đ/v nhân dân ta?


- HS trình bày- lớp nhận xét. GV chốt ý đúng.
Hoat đông 2: Các cuộc khởi nghĩa chông ách đô
hộ của PKPB.


Yêu cầu HS đọc phần 2


- Từ năm 179 TCN đến 938 có các cuộc khởi
nghĩa lớn nào chống các triều đại PKPB?


- Dân ta giữ phong tục nào? Dân ta tiếp thu nghề
mới nào?


- Chiến thắng nào dân ta giành được độc lập?
- Nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống phong
kiến Phương Bắc chứng tỏ điều gì? (KG). HS
trình bày. - NX


- Chia thành quận, huyện để dễ cai trị


- Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý, đi
lao


dịch, cưỡng bức theo phong tục của Người
Hán, sống theo pháp luật của nhà hán.


TLCH nhóm đôi.



- Bà Trưng, bà Triệu, Mai Thúc Loan, Phùng
Hưng,


- Để tóc, ăn trầu, nhuộm răng, lễ hội mùa
xuân, học làm giấy, thuỷ tinh, làm trang sức
bằng vàng


- Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên
sông Bặch Đằng


- HSG: Không cam chịu làm nô lệ, quyết
tâm giữ gìn nền độc lập


Củng cố 5’ - 3HS nhắc lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

________________________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2011


Toán

BIỂU ĐỒ


I. Mục đích u cầu


 Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.


 Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. BT1; 2(a, b)


II Các họat động dạy học


Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng Tìm số trung bình cộng các số sau :



a/ 90; 127 và 143 b/ 12; 24 và 99. Cả lớp theo dõi nhân xét. - GV nhân xét phê điểm.
(5p)


Bài mới GV giới thiệu Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.


Cho HS quan sát biểu đồ tranh “ Các con của 5
gia đình” GV nêu câu hỏi dựa vào tranh.


- Có bao nhiêu gia đình? Năm gia đình được nêu
là những gia đình nào? Gia đình cơ Mai có mấy
con?


GV – HS nhân xét chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
Nhận xét từng câu


Bài 2: Cho HS đọc nội dung bài tập. Làm VBT –
2HS làm bảng phụ. GV chấm một số tập. Sửa bài.


- 5 gia đình


- Mai, Lan, Hồng, Đào, Cúc
- 2 con gái


1. Cả lớp quan sát tranh TLCH ở SGK. HS
theo dõi nhận xét



- 4a, 4b, 4c - Bơi lội, cờ vua, nhảy dây, đá
cầu


- 2, 4a, 4c - Cờ vua - 3 mơn, đá cầu
2. a. 50 tạ = 5 tấn thóc b. 10 tạ




Củng cố: 4’ Hãy so sánh số bạn ở mỗi tổ. Số trai, gái ở mỗi tổ. Nhận xét chốt ý đúng.
Dặn dò: 1’ Xem lại bài. CB: Biểu đồ (tt).


_______________________________
Luyện từ và câu


DANH TỪ


I. Mục đích yêu cầu


 Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tương khái niệm hoặc đơn vị)
 Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu.( BT mục


III)


II Chuẩn bị: GV : SGK, Bảng phụ viết BT 2.
III Các họat động dạy học


Bài kiểm: 5’ 2HS Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu vời vừa tìm được.
Bài mới GV giới thiệu bài


Các hoạt động


Hoạt động1: Tìm hiểu bài.
- BT 1: Nhận xét


-BT2: cho HS đọc nội dung bài tập. HS làm VBT


2HS đọc yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

– 1HS làm bảng nhóm.


HS trình bày – lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt
lời giải đúng


- Từ BT 1, 2 hướng dẫn rút ra bài học. 3 HS đọc
ghi nhớ


Hoạt động 2:


- Bài 1: Hai HS đọc nội dung bài tập.


- HS đọc thầm trao đổi nhóm đơi. Làm VBT - HS
lần lượt trình bày – lớp nhận xét..


- Bài 2: Hs đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. HS
làm vào VBT. 1HS làm bảng phụ. GV chấm một
số tập. Sửa bài.


<i><b>1. Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, </b></i>
<i><b>nắng, mưa, con, song, rặng, dừa, đời, cha </b></i>
<i><b>ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha</b></i>
2.Chỉ người: ông cha, cha ông; vật: sông,


<i><b>dừa, chân trời; hiện tượng: mưa nắng; khái </b></i>
niệm: truyện cổ, tiếng xưa, đời; đơn vị: con,
<i><b>rặng </b></i>


1. điểm, đạo đúc, lòng, kinh nghiệm, cách
mạng


2. Nhân dân ta có lịng nồng nàn yêu nước
Củng cố: 4’ - 2HS đọc nhắc lại ghi nhớ. Tìm DT chỉ khái niệm, hiện tượng, đơn vị.


Dặn dò: : 2’ Danh từ chung và danh từ riêng.


__________________________________
Khoa hoïc


ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN VÀ SỬ DỤNG THỰC PHẨM


SẠCH VÀ AN TOÀN



I. Mục đích yêu cầu


 Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm an toàn.


 Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Một số biện pháp thực hiện


VSATthực phẩm.


 GDMT : Có ý thưc giữ VSAT thực phẩm. Trồng và chăm sóc rau hoa đúng cách.


 GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các lại rau, quả chín, kĩ năng nhận diện và



<i><b>chọn thực phẩm an toàn</b></i>


II. Chuẩn bị: GV: SGK, hình minh họa ở trang 22, 23SGK.
III Các họat động dạy học


Bài kiểm: 2 hs trả bài Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
-Lớp theo dõi – nhận xét – GV phê điểm.


Bài mới GV giới thiệu bài
Các hoạt động


<i>Hoạt động 1</i>:Tại sao ăn nhiều rau quả chín.
Kể tên một số rau quả em ăn hằng ngày. - Ăn
rau, quả có ích gì? Đại diện trình bày, lớp nhận
xét.


<b>Cần nhiều rau quả chín</b>


<i>Hoạt động 2</i>: Thực phẩm sạch và an toàn.
-/ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?


Hằng ngày em đã sử dụng thực phẩm có an tồn
khơng? Sử dụng như vậy có tác dụng gì?


<b>Thực phẩm sạch và an tồn là thực phẩm giữ </b>


- HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng – TL nhóm
3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>được chất dinh dưỡng, được ni trồng hợp vệ </b>


<b>sinh, khơng bị nhiễm khuẩn, hố chất, không </b>
<b>gây ngộ độc và gây hại lâu dài cho sức khoẻ cho</b>
<b>con người. </b>


b/Nêu một số biện pháp VSAT thực phẩm.


Chọn thức ăn tươi sạch, khơng có màu sắc mùi
<b>vị lạ dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ</b>
<b>nấu ăn, nấu chín thức ăn, nấu xong ăn ngay, </b>
<b>bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng </b>
<b>hết.</b>


- Hướng dẫn HS rút ra bài học như ở SGK trang 23
GDMT: Muốn có thực phẩm sạch và an toàn
phải giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi trồng
bảo quản hợp VS, dùng nước sạch để rửa và nấu
ăn...


HS quan sát hình 3. 4 ở sgk – TL nhóm 2.
Khơng dập úng, móc, khong có chất gây
ngộ độc,...


Sử dụng thực phẩm sạch có lợi cho sức khoẻ.
Thảo luận nhóm 4 – Trình bày nhận xét
Nêu cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận
ra thức ăn ôi thiu. Cách chọn thức ăn đóng
hộp, đóng gói. Cách sử dụng nước để rửa,
nấu ăn.


- Đọc bài học SGK


Củng cố 5’ - 3 hs nhắc nội dung bài.


Dặn dò 1’ Về học thuộc bài. CB: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
___________________________________________


Đạo đức


BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN


I. Mục đích yêu cầu


 Biết được :Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đế có liên quan đến trẻ em.
 Biết :Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đế có liên quan đến trẻ em (KG)
 Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.


 Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.(KG).
 GDKNS : Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học, kĩ năng lắng nghe người khác


<i><b>trình bày ý kiến, kĩ năng kiềm chế cảm xúc, biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. Bằng PP: </b></i>
<i><b>Trình bày, thảo luận nhóm, đóng vai, dự án.</b></i>


II Chuẩn bị: GV : SGK – Một vài bức tranh hoặc đồ vật.
III Họat dạy học


Kiểm tra : 5’ Vượt khó trong học tập
Bài mới GV giới thiệu bài
Các hoạt động


Hoạt động 1 : Xử lý tình huống.


1. Em được phân công làm một việc không phù


hợp với khả năng


2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.


3. Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi
cong viên, nhưng em lại muốn đi xem xiếc.


4. Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó
của lớp của trường nhưngchưa được phân cơng.


-HS quan sát tranh, nhận xét ( Nhóm 4)
- HS trao đổi các tình huống ở SGK theo
nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày – lớp
nhận xét.


- Em sẽ làm gì trong các tình huống trên? Vì
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc
<b>có liên quan đến trẻ em. </b>


- HD rút ra nội dung bài học.
Hoat động 3 : Luyện tập.


BT1 : Hãy nhân xét về những hành vi, việc làm
của từng bạn trong mỗi trường hợp Việc làm của
<b>Dung là đúng</b>


BT 2: Em hãy trao đổi với bạn trong nhóm về
những ý kiến trong BT và bày tỏ thái độ của


mình.


- GV lần lượt nêu từng tình huống – Ýù đúng: a,
<b>b, e, d.</b>


bản thân em và lớp em?


Đọc lại nội dung cần ghi nhớ SGK


BT 1 HS đọc u cầu bài tập – thảo luận
nhóm đơi.


- HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét. –
HS đọc yêu cầu bài.


HS giải quyết qua the.û HS giải thích vì sao
chọn thẻ đó


Củng cố: 4’ 3 HS nhắc lại nội dung bài học.


- GD MT: Các em có quyền bày tỏ ý kiến với ba mẹ, thầy cơ, chính quyền địa phương về môi
<i><b>trường sống của em trong gia đình, về mơi trường lớp học, về mơi trường cộng đồng.</b></i>


Dặn dò: 1’ Thực hiện tốt qua bài học. CB: Biết bày tỏ ý kiến. (tiết )


____________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011


Toán



BIỂU ĐỒ (TT)


I. Mục đích yêu cầu


 Bước đầu biết về biểu đồ cột.


 Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ. BT: 1; 2 (a).


II. Các họat động dạy học


Bài kiểm: 5’ 2HS bài Biểu đồ. - Nhận xét phê điểm.
Bài mới GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1:Làm quen với biểu đồ cột.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ ở SGK.


- Nêu tên 4 thôn – Ý nghĩa mỗi cột. – Đọc số
liệu. – So sánh cột số liệu.


GV chốt ý đúng.


Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1: HS quan sát biểu đồ “Số cây khối 4 và khối
5 đã trồng” _ TLCH ở sgk


- Có những lớp nào tham gia trồng cây? Nêu số
cây của từng lớp.



- Khối 5 có mấy lớp tham gia? Đó là những lớp
nào?


- Lớp nào trồng nhiều nhất; lớp nào ít nhất? Số
cây của mỗi khối lớp?


– Làm việc nhóm đôi.


- HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét.
+ Bốn thơn: đơng, đồi, trung, thượng
+ Số chuột đã diệt của mỗi thôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV lần lượt gọi HS trình bày – lớp nhận xét
BT 2: HS quan sát biểu đồ, rồi làm vào VBT
Bài 2 (a). Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
BT 2 (KG) Cho hs đọc đề. Dựa vào biểu đồ trả lời
câu hỏi SGK. - Một hs làm bảng phụ. GV chấm
bài – chữa bài


Có 3 lớp tham gia : 5a, 5b, 5c
5a, 5c


2 a. Laøm vaøo SGK


Củng cố: 4’ Nêu cơng dụng của biểu đồ.


Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài - CB: Luyện tập.


_______________________________________________


Tập làm văn


<i>Tiết 10: </i>

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN



I. Mục đích yêu cầu


 Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).


 Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.


II Các họat động dạy học


Bài kiểm: 2HS nêu dàn bài của bài văn kể chuyện.
Bài mới: GV giới thiệu bài


Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài


- BT 2 : 2HS đọc yêu cầu bài tập – làm miệng –
lớp nhận xét.


<b>Chỗ mở đầu cho đoạn văn là đầu dòng, viết lùi </b>
<b>vào một ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ xuống </b>
<b>dòng</b>


- BT 3 : HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, nêu nhận xét
rút ra từ hai bài tập trên.


- HS lần lượt trình bày. Lớp nhận xét.



Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi
<b>sự việc được kể thành một đoạn văn. Khi viết hết</b>
<b>một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.</b>


- 3, 4 hs nhắc lại ND ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập


-.Ba đoạn văn này nói về một em bé, vùa hiếu
thảo vừa thật thà, trung thực Suy nghĩ để viết bổ
sung


2HS đọc yêu cầu bài 1, 2 – Cả lớp đọc
thầmở SGK – HS thảo ln nhóm đơi
TLCH ở SGK. - HS trình bày – lớp nhận
xét


2HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập –
cả lớp đọc thầm


HS làm việc cá nhân, làm VBT.


- Một vài em đọc nối tiếp nhau kết quả
bài làm của mình.


- Lớp nhận xet
Củng cố: 4’ - Ba HS đọc ghi nhớ


Dặn dò: 1’ - Học thuộc ghi nhớ. Viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn,
kết thúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Tiết 5 : </i>

TRUNG DU BẮC BỘ



I. Mục đích yêu caàu


 Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi có đỉnh


tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


 Nêu được một số hoạt đông sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: Trồng chè và


cây ăn quả là thế mạnh của trung du. Trồng rừng được đẩy mạnh.


 Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất


đang bị xấu đi. HSG: Nêu được qui trình chế biến chè.
II Chuẩn bị: GV: SGK, Bản đồ ĐL, HC Việt Nam.


II Các họat động dạy học


Bài kiểm : 4’ HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
Bài mới GV giới thiệu bài


Các hoạt động


<i>H động 1 </i>: Xem bản đồ – đặc điểm vùng trung du
Bắc Bộ


- Cho HS xem bản đồ VN– xác định trung du Bắc
Bộ. Mô tả vùng trung du Bắc Bộ; Những nét riêng
của vùng trung du Bắc Bộ.



<b>Vùng đồi có đỉnh trịn, sườn thoải, xếp cạnh nhau</b>


<i>Hoạt động 2 </i>: Chè và cây ăn quả.


- TDBB có những điều kiện thuận lợi trồng những
loại cây nào? Cây gì trồng thích hợp nhất?


Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của trung
<b>du. </b>


<i>Hoạt đơng3 </i>: Trồng rừng và cây cơng nghiệp.
- Vì sao có nơi đất trống đồi trọc ? Nó sẽ gây hậu
quả gì? Để tránh tình trạng đó phải làm gì ?.
Việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi,
<b>ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.</b>


HS thực hành xát định vị trí trung du Bắc
Bộ trên bản đồ


HS thảo luận nhóm đơi. HS lần lượt trình
bày. Nhận xét bổ sung: Nhiều đồi thấp
HS dựa vào SGK – TLCH:


HS trình bày, nhận xét


<i><b>HSG:Xác định Thái Ngun và Bắc Giang </b></i>
trên bản đồ. Nêu qui trình chế biến chè:
Hái chè, phơi chè, vò chè, sao chè.



HS dựa vào SGK và xem hình 4 sgk – TL
nhóm 3, lần lượt trình bày – lớp nhận xét
Do phá rừng biến nhiều nơi thành đất trống
và đồi trọc, làm đất bị bạc màu và xối
mịn đất, cần trồng rừng phủ xanh đồi trọc.
4 Củng cố: 4’ 3 hs đọc nội dung bài học.


5 Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. - CB : Tây nguyên.


__________________________________________________________
Sinh hoạt lớp


<i>Tiết 5</i> TUẦN 5


I. Mục đích yêu cầu


 HS naĩm được các hốt đng tuaăn qua. Đưa ra phướng hướng tuaăn sau.
 GD hs đoàn keẫt giúp đỡ nhau hóc tp cùng tiên b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 1: Sơ kết tuần qua


Mục tiêu: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần.


- Đại diện tổ báo cáo kết quả hoạt động trong tuần qua:


- Hoạt động học tập: Truy bài đầu giờ,chuyên cần, đồ dùng học tập,…Các hoạt đông khác. Lớp
trưởng tổng kết xếp loại. Cá nhân đóng góp ý kiến. Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động.
Hoạt động 2:Phương hướng tuần sau.


Mục tiêu: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau.


- Tuyên truyền chủ điểm


- Động viên các em tham gia đóng đầy đủ các khoản tiền theo qui định của trường. Tham gia tốt
hoạt động


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×