Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an lop 5 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.35 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 3</b>



<b>Thứ hai </b>

<b>Ngày soạn : tháng năm 2011</b>


<b>Ngày giảng : tháng năm 2011</b>
<b>TiÕt 1: Tập đọc</b>


<b>Lòng dân ( phần 1)</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Biết đọc đúng một văn bản kịch, ngắt giọng,thay đổi giọng đọcphù hợp với tính cách
của từng nhân vật trong tình hng kịch.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Nămdũng cảm, mưu trí trong
cuộc đấu tranh để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng(trả lời được câu hỏi1,2,3).


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
<b>- Tranh minh hoạ bài học</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 kịch.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>A. Bài cũ : </b></i>


- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Sắc màu em yêu", trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK T26.


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1) Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : </b></i>



a. Luyện đọc :


- Một HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra
vở kịch.


- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch.


Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con).


Đoạn 2 : Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống ! ... Rục rịch tao bắn).
Đoạn 3 : Phần còn lại.


- GV kết hợp sửa lỗi cho HS, giúp HS hiểu các từ (cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng).


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại đoạn kịch.
- GV đọc lại toàn bộ bài.
b. Tìm hiểu bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?


(Trả lời : Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm)
- SH nhãm 4 - tr¶ lêi c©u hái 2.


? Dì Năm đã nghĩ ra cách gỡ cu chỳ cỏn b ?


Đại diện nhóm tr¶ lêi ( Dì đưa vội cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc


không nhân ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, như chú là chồng dì)


- HS làm việc cá nhân trả lời câu 3.


- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao (H có thể thích những
chi tiết khác nhau. GV tơn trọng ý kiến của các em, đồng thời có thể nêu ý kiến của
mình.)


- GV chốt lại – HS nêu ý nghĩa
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.


- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 kịch.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò : </b></i>


- Đoạn kịch ca ngợi điều gì ? (Rút ra ý nghĩa kịch : SGV - T83)


- GV nhận xét tiết học, tập trung dựng lại đoạn kịch, đọc trước phần hai của vở kịch
Lịng dân.


--- 
<b>---Tiết 2: Tốn</b>


<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>



<i><b>A. Bài cũ:</b></i>


- HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
- G nhận xét, ghi điểm


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1. Luyện tập:</b></i>


Bài 1: HS đọc đề bài


<i><b>- </b></i>Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh nêu cách
chuyển hỗn số thành phân số.


Bài 2: HS đọc đề bài


- GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chẳng hạn:, so sánh 3 và 2 nên chữa bài như sau:
3 9 = 39 ; 2 9 = 29


10 10 10 10




3 39 > 29 ; nên 3 9 > 2 29


10 10 10 10


HS làm các bài còn lại vào vỡ



GV nên cho HS kiểm tra lại bằng cách làm như trên.
Bài 3: HS đọc đề bài


- GV cho học sinh làm bài 3 a và b vào vỡ rồi chữa bài.
- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.


<i><b>2. Củng cố, dặn dò</b>: </i>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài và làm bài tập 3 (c, d): luyện tập chung.


--- 
<b>---TiÕt 3:Chính tả (Nhớ - viết )</b>

<b> </b>



<b>Thư gửi các học sinh</b>


<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2),
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>- </b>VBT TV 5 (Tập 1)


- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của học sinh trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.


<b>III. Hoạt động dạy học : </b>



<i><b>A. Bài cũ</b><b> </b></i>


- GV dán lên bảng mơ hình tiếng đã chuẩn bị trước, cho 1 HS đọc tiếp, 2 em lên viết
trên mơ hình. GV nhận xét chung, ghi điểm.


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


9
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nêu mục đích, yêu cầu ca tit hc. Bài chính tả "Th gửi các học sinh.


<i><b>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết.</b></i>


* HĐ1: Hướng dẫn chung.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (từ sau 80 năm giời nô lệ
đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em), lớp nhận xét.


- GV đọc lại 1 lần đoạn chính tả.
* HĐ2: HS viết chính tả.


* HĐ3: Chấm, chữa bài.


- GV đọc lại tồn bài chính tả, HS rà sốt lỗi.


- GV chấm 5 đến 7 bài. Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- GV đọc điểm và nhận xét chung về những bài đã chấm.



<i><b>3. Làm bài tập: </b></i>


* HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2.


- HS đọc yêu cầu của BT2, HS làm bài trên giấy nháp.


- Cho HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng- SGV
T86.


* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3.


- HS đọc yêu cầu BT, HS trả lời, lớp nhận xét.


- G nhận xét và chốt lại: Khi viết một tiếng dấu thanh nằm trên âm chính của vần đầu.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò.</b></i>


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở.
---  


<b>---Tiết 4: Đạo đức </b>

<b> </b>



<b>Có trách nhiệm về việc làm của mình (t1)</b>


<b>I Mục tiêu : </b>


- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định
và thực hiện quyết định của mình.


- Khi làm việc gì sai biết nhận và sữa chữa.



- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm
điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).


- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác).


<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>


- Phiếu bài tập ( HĐ 2- Tiết 1). Bảng phụ ( HĐ 2- Tiết 1).
<b>II Các hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là học sinh lớp 5.


? Khi là HS lớp 5, em cảm thấy hài lòng về những điểm mạnh nào của mình.
- GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>B. Bài mới : </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài :</b></i> Ghi đề bài.


<i><b>1. Hoạt động 1</b>:<b> </b></i> Tìm hiểu : “<i>Chuyện của bạn Đức</i>” - GV tổ chức cho HS làm việc cả
lớp :


+ GV Gọi 1-2 HS đọc “Chuyện của bạn Đức”, trang 6.
+ GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:



? Đức đã gây ra chuyện gì ?


? Đức đã vơ tình hay cố ý gây ra chuyện đó?


? Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của 2 bạn đúng hay sai?
? Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào?


? Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy?
- Gọi các nhóm lên trả lời trớc lớp.


- 2 HS lên trình bày. GV u cầu các nhóm cịn lại nhận xét - Bổ sung.


- GV kết luận : <i>Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vơ tình chúng ta cũng nên dũng</i>
<i>cảm nhận lỗi, dám chịu trách nhiệm trớc việc làm của mình .</i>


- HS lắng nghe ghi nhớ. 2HS nhắc lại.


<i><b>2. Hoạt động 2:</b>làm bài tập 1 SGK.</i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.


- Phát phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo luận để làm phiếu .


<i><b>Nội dung phiếu :</b></i>


+ <i>Câu1: </i>Hãy đánh dấu + vào trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm và
dấu - trước những biểu hiện của những ngời sống vô trách nhiệm .


+ <i>Câu 2:</i> Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu:



? Em khơng suy nghĩ kỹ trớc khi làm một việc gì đó ?
? Em không giám chịu trách nhiệm về việc làm của mình ?
- GV cho đại diện nhóm lên ghi kết quả thảo luận lên bảng phụ .


- GVvà các nhóm nhận xét đa ra kết quả đúng, động viên các nhóm cịn sai
- GV u cầu các nhóm trả lời câu hỏi 2. GV nhận xét câu trả lời của các nhóm .
- GV tổng qt: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vơ trách nhiệm ?
- HS trả lời GV tóm tắt ý chính.


<i><b>3. Hoạt động 3:</b>Liên hệ bản thân</i>


- GV cho HS làm việc cặp đôi : Yêu cầu HS kể về một việc làm mà em đã thành công
và nêu ra lý do dẫn đến sự thành công ?


- GV hỏi: Em rút ra đợc những bài học gì từ những câu chuyện của các bạn
- GV nhận xét và kết luận, chốt lại nội dung của bài.


<i><b>4. Củng cố , dặn dũ: </b></i>


- 2 HS nhắc lại bài học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ ba </b> <b>Ngày soạn : tháng năm 2011</b>
<b>Ngày giảng : tháng năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.



- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn
vị đo.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>A. Bài cũ:</b></i>


- HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
- G nhận xét, ghi điểm


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1. Luyện tập :</b></i>


Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Một số HS làm bài ở bảng lớp.
- GV chốt lại kết quả đúng:


70
14


= 70:7
7
:
14


= 10
2



; 500
23


= 500 2
2
23


<i>x</i>
<i>x</i>


= 1000
46


.
- HS trao đổi để chọn ra cách làm hợp lí nhất.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV hướng dẫn để HS nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng,
đo thời gian.


- HS tự làm bài.


- Cả lớp và GV chốt lại đáp án đúng.
a) 1dm =10



1


m b) 1g=1000
1


kg c) 1 phút =60
1


giờ
3dm=10


3


m 8g= 1000
8


kg 6 phút = 60
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài mẫu:


2m3dm = 4m +10
3


m = 210
3


m.


- HS tự làm bài vào vở; GV chữa bài:


4m37cm = 4m +100
37


m = 4100
37


m.
1m53cm = 1m +100


53


m = 1100
53


m.


<i><b>2. Củng cố, dặn dò</b>: </i>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: luyện tập chung ( tiếp ).


--- 
<b>---TiÕt 2: Luyện từ và câu:</b>


<b>Mở rộng vốn từ : Nhân dân</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm


được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.(BT2),
hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đâu bằng tiếng đồng, đặt được câu với
một từ bằng tiếng đồng vừa tìm được.(BT3)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Từ điển


- Một số tờ phiếu kẻ bảng phân loại để H làm BT1, 3b.
- Một số tờ phiếu khổ to viết lời giải BT 3b


<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A. Bài cũ :</b></i>


- 3 H lần lượt đọc đoạn văn miêu tả đã viết ở tiết LTVC trước. GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>B. Bài mới :</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập : </b></i>


* HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 - HS đọc yêu cầu của BT1


- Cho HS làm bài theo nhóm, GV phát phiếu cho HS; các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và ch ốt lại kết quả đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. Doanh nhân : tiểu thương, nhà tư sản
d. Quân nhân : đại uý, trung sĩ.



e. Trí thức : giáo viên, bác sĩ...


g. Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2


- HS đọc yêu cầu của đề bài; HS làm bài cá nhân; HS trình bày kết quả bài làm;
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng – SGVT90


* HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3


- HS đọc yêu cầu của BT4. Ở câu a, các HS làm việc cá nhân, câu b các em làm việc
theo nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại những từ HS đã tìm đúng
+ Đồng hương: người cùng quê.


+ Đồng chí : người cùng chí hướng.
+ Đồng ca : cùng hát chung một bài.
+ Đồng diễn : cùng biểu diễn.


- HS đặt câu - GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.


<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>


- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập về câu a, b, c của BT4.
--- 


<b>---TiÕt 3: Khoa học : </b>



<b>Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé


- Cảm thơng, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Hình trang 12, 13 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A. Bài cũ</b></i><b> : </b><i><b> </b></i>


- Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
- Hãy mơ tả khái qt q trình thụ tinh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>B. Bài mới</b>: <b> </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hoạt động 1:</b><b> </b></i> Làm việc với sgk
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 12 SGK để trả lời
câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì? Tại sao?


Bước 2: Làm việc theo cặp


- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.


Bước 3: Làm việc cả lớp


- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi em chỉ nói về nội dung của
một hình.


- Dưới đây là một số gợi ý về nội dung các hình trang 12 SGK:


<b>Hình</b> <b>Nội dung</b> <b>Nên</b> <b>Khơng nên</b>


<i><b>Hình 1</b></i> Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của<sub>người mẹ và thai nhi.</sub> x


Hình 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức
khỏe của người mẹ và thai nhi.


x
Hình 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai


tại cơ sở y tế.


x
Hình 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp


xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ,…


x


<b>Kết luận: Phụ nữ có thai cần:</b>


<b>-</b> Ăn uống đủ chất, đủ lượng;



<b>-</b> Khơng dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma túy,…
<b>-</b> Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái;


<b>-</b> Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ,…


<b>-</b> Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần;


<b>-</b> Tiêm vac-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.


<i><b>3. Hoạt động 2:</b><b> </b></i> Thảo luận cả lớp


Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và nêu nội dung của
từng hình.


Dưới đây l m t s g i ý v n i dung c a các hình trang 13 SGK:à ộ ố ợ ề ộ ủ


<b>Hình</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hình 5</b> Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

người chồng gánh nước về


Hình 7 Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
Bước 2: -GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:


Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ
nữ có thai?



<b>Kết luận: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình,
đặc biệt là người bố.


<b>-</b> Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang
thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời
người mẹ cũng khỏe mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.


<i><b>4. Hoạt động 3: </b></i> Đóng vai
Bước 1: Thảo luận cả lớp


- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng
hoặc đi trên cùng chuyến ơ tơ mà khơng cịn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
Bước 2: Làm việc theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức
giúp đỡ phụ nữ có thai ".


Bước 3: Trình diễn trước lớp


- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra
bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.


-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt.
<b>Kết luận: </b>


- Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


<i><b>5. Củng cố, dặn dị:</b></i>



- GV yêu cầu HS trả lời nhanh những câu hỏi:


+ Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh?


+ Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm
của mọi người?.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.


- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.


- Sưu tầm tranh ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.
- Xem trước bài 6.


--- <sub></sub>


<b>---TiÕt 4:Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến , tham gia hoặc được biết qua truyền
hình ...) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.


- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Một số tranh ảnh gợi ý những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất
nước.



- Bảng lớp viết đề bài.
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A. Bài cũ : </b></i>


- 2 HS lần lượt kể lại một câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2 Hướng dẫn học sinh kể chuyện: </b></i>


* HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc yêu cầu đề bài trong SGK.


- GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.


* Đề : Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người em
biết.


- HS đọc các lợi ý lại, Cho HS nói về đề tài mình kể.


* HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm; HS đọc gợi ý 3, HS kể chuyện theo
nhóm 4.


* HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp, HS khá kể mẫu.
- 2 HS kể; đại diện các nhóm thi.


- Lớp nhận xét+ bình chọn người kể chuyện hay, câu chuyện hay.



<i><b>3. Củng cố ,dặn dò : </b></i>


- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS :


- Về nhà các em tập kể lại câuchuyện cho người thân nghe.
--- <sub></sub>


<b>---TiÕt 4:Âm nhạc</b>


<b>Giáo viên âm nhạc dạy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>---Thứ tư </b> <b>Ngày soạn : tháng năm 2011</b>
<b>Ngày giảng : tháng năm 2011</b>
<b>Tiết 1 : T ập đọc</b>


<b>Lòng dân ( phần 2)</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm.. biết dọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc
phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc cứu cán bộ.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng phụ viết sẳn đoạn kịch. Trang phục cho H đúng vở kịch
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>A. Bài cũ : </b></i>



- HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân – GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : </b></i>


a. Luyện đọc


- Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch.


- HS quan sát tranh minh hoạ nhân vật trong phần tiếp của vở kịch.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa
phương (tía, mầy, hổng, nè ...).


Đoạn 1 : Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy – chú toan đi, cai cản lại).
Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (chưa thấy).


Đoạn 3 : Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch.
b. Tìm hiểu bài :


* Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi 1


- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?



- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung ( Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phải tía
mày khơng, An trả lời “Hổng phải tía” làm chúng hứng tưởng An đã sợ nên khai thật.
Không ngờ, An thơng minh, làm chúng tẽ tị: Cháu… kêu bằng ba, chứ hổng phải tía.)
* HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2 ?


- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh ?


- HS trả lời ( Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên
bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Vì sao vở kịch được đặt tên là "Lịng dân"
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại – HS nêu ý nghĩa


c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai : Hừm ! Thằng
nhỏ lại đây...Giấy tờ đâu, đưa coi.


- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch.


<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Khuyến khích học sinh các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch.
--- 


<b>---Tiết 2: Toán</b>



<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Cộng trừ phân số, hỗn số.


- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- Làm bài tập 5 (15) - chữa bài
- G nhận xét, ghi điểm


<i><b>2. Luyện tập :</b></i>


Bài 1: HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS đọc đề bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.


- GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng.
b) 110


1
- 4



3


= 10
11


- 4
3


= 40
44


- 40
30


= 40
14


c) 3
2


+ 2
1


- 6
5


= 6
4


+ 6


3


- 6
5


= 6
7


- 6
5


= 6
2
Bài 3: HS đọc đề bài


- Thi giải toán nhanhcho cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS làm bài vào vở 3 số đo 1,3,4.


- GV chấm bài một số em, nhận xét chung.
Bài 5: HS đọc đề bài


- GV phân tích bài tốn.


- HS trao đổi, lập kế hoạch giải bài toán.


HS giải bài vào vở. Một HS giải bài ở bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài giải</b>



10
1


quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:


4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>: </i>
- GV nhận xét tiết học.
- HS: làm bài ở vở bài tập.


--- 
<b>---TiÕt 3:Tập làm văn</b>


<b>Luyện tập tả cảnh</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa, tả cây cối , con vật bầu trời trong bài Mưa rào, từ đó nắm được cách quan sát vá
chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.


-Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, giấy khổ to.



<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A. Bài cũ : </b></i>


- GV kiểm tra vở của HS xem lại BT2 của tiết tập làm văn trước.


<i><b>B. Bài mới : </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập 1 : GV mời 1 HS đọc toàn bộ nội dung của bài tập 1 . Cả lớp theo dõi trong
SGK .


- HS cả lớp đọc thầm lại bài Mưa rào .
- HS thảo luận nhóm 4 .


- HS phát biểu ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải .
- Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến :


+ Mây : nặng , đặc xịt .
+ Gió : thổi giật


- Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa
+ Tiếng mưa : Lúc đầu : lẹt đẹt …


+ Hạt mưa : Những giọt nước lăn xuống mái phên …….


- Những từ ngữ tả cây cối , con vật ,bầu trời trong và sau trận mưa :
+ Trong mưa : Lá đào , lá na , lá sói vẫy tai run rẩy …….


+ Sau trận mưa : Trời rạng dần ……..



- Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan nào ?
+ Bằng mắt .


+ Bằng tai nghe
+ Làn da


+ Mũi ngửi


Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu của bài văn .
- GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học .


- Dựa trên kết quả quan sát , mỗi HS tự lạp dàn ý vào vở hoặc VBT .


- Một số HS tiếp nối nhau trình bày . Cả lớp và GV nhận xét . GV chấm điểm những
dàn ý tốt


<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>


- GV nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>---TiÕt 4: Mỹ thuật</b>


<b>Giáo viên mỹ thuật dạy</b>


--- 


<b>---TiÕt 5: ThĨ dơc</b>



<b>Bài 5. Đội hình đội ngũ. Trị chơi “ Bỏ khăn ”</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Biết cách chơi và tham gia đúng trò chơi. “ <i>Bỏ khăn</i>”
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>


<i>Địa điểm :</i> Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.


<i>Phương tiện</i> : Chuẩn bị 1còi và 1-2 chiếc khăn tay.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>1. Phần mở đầu: 6-10 phút</b></i>


- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh dội ngũ, trang phục
tập luyện : 1-2 phút.


- Trò chơi “<i>Diệt các con vật có hạ</i>i” : Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài : 1-2 phút.


<i><b>2. Phần cơ bản: 18-22 phút</b></i>


<i><b>a) Đội hình đội ngũ : 10 -12 phút .</b></i>


- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái,
quay sau, dàn hàng, dóng hàng.


- Lần 1,2 : GV điều khiển lớp có nhận xét sửa sai động tác cho HS. Sau đó chia tổ tập


luyện, do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa sai cho HS.


- Sau đó cho các tổ thi đua trình diễn . GV quan sát sửa sai, biểu dương các tổ tập tốt.
- Lần cuối tập cả lớp do cán sự điều khiển: 2 lần.


<i><b> b) Trò chơi vận động : </b></i>


- Chơi trò chơi “ <i>Bỏ khăn</i>”: G nêu tên trò chơi, tập hợp H theo đội hình chơi, hướng
dẫn chơi. Cả lớp chơi. G quan sát, nhận xét, tuyên dương những H tích cực khi chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cho HS chạy đều nối thành một vòng tròn lớn, sau đó khép thành một vịng trịn
nhỏ rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn :2-3 phút


- GV cùng HS hệ thống bài. G nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
--- <sub></sub>


<b>---Thứ năm </b> <b>Ngày soạn : tháng năm 2011</b>
<b>Ngày giảng : tháng năm 2011</b>
<b>Tiết 1 : Toán</b>


<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Nhân, chia hai phân số.


-Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị
đo.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>



<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
- G nhận xét, ghi điểm


<i><b>2. Luyện tập:</b></i>


Bài 1: HS đọc bi


- H tự làm bài rồi chữa bài. VD:


b. 7<sub>9</sub> x <sub>5</sub>4 = 28<sub>45</sub> 2 1<sub>4</sub> x 3 2<sub>5</sub> = 9<sub>4</sub> x 17<sub>5</sub>
Bài 2: HS đọc đề bi


Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. VD
a. X + 1<sub>4</sub> = 5<sub>8</sub>


b. X - 3<sub>5</sub> = <sub>10</sub>1
X = <sub>10</sub>1 + 3<sub>5</sub>
X = <sub>10</sub>7


Bài 3: HS đọc đề bài


- GV HD häc sinh lµm bµi råi chữa bài theo mẫu. ( SGK )


c. X x 2 = 6


7 11


d. X : 3 = 1



2 4


X = 1 x 3


4 2


X = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>: </i>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập về giải toán( tiếp ).


--- 
<b>---TiÕt 2: Luyện từ và câu:</b>


<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); Hiểu ý nghĩa chung của một
số tục ngữ ( BT2)


-Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu , viết được một đoạn văn miêu tả
sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.(BT3)


<b>II. Đồ dùng dạy học. SGV</b>
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A. Bài cũ :</b></i>



- GV kiểm tra 2 – 3 HS làm lại bài tập 3 , 4b , 4c trong tiết LTVC tuần trước .


<i><b>B. Bài mới :</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập : </b></i>


Bài tập 1 : H nêu yêu cầu của bài tập .


- HS cả lớp đọc thầm nội dung của bài tập , quan sát tranh minh hoạ trong SGK , làm
vào vở hoặc VBT .


- Một , hai HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ thích hợp vào những ơ trống : Lệ
đeo ba lơ , Thư xách túi đàn , Tuấn vác thùng giấy , Tân và Hưng khiêng lều trại ,
Phượng kẹp báo .


Bài tập 2 : HS đọc nội dung bài tập 2 .


- GV giải nghĩa từ <i>cội</i> trong câu tục ngữ <i>Lá rụng về cội</i> .
- Một HS đọc lại 3 ý đã cho ( làm người …….nơi ở cũ )


- Cả lớp trao đổi , thảo luận , đi đến lời giải đúng : <i>Gắn bó với quê hương là tình cảm</i>
<i>tự nhiên .</i>


- HS đọc thuộc lịng 3 câu tục ngữ .


Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu BT 3 , suy nghĩ , chọn 1 khổ thơ trong bài <i>Sắc màu em yêu</i>
để viết thành 1 đoạn văn miêu tả .



- GV mời 1 HS khá , giỏi nói 1 vài câu làm mẫu .
- HS làm bài vào vở hoặc VBT .


- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình .
- Cả lớp và GV nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS viết đoạn văn ở bài tập 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn
văn để đạt chất lượng cao hơn


--- 
<b>---Tiết 3: Khoa học</b>


<b>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
--Nêu được một số thay đổi sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Thơng tin và hình trang 14, 15 SGK.


- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ, hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau.


<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A.. Bài cũ</b></i>



- Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh?


- Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của
mọi người?


- Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ? GV nhận xét và cho điểm từng HS.


<i><b>2. B. Bài mới</b>: <b> </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hoạt động 1: </b></i>Thảo luận cả lớp


- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các em bé khác đã
sưu tầm được lên giói thiệu trước lớp theo yêu cầu:


- Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
Gợi ý:


- Đây là ảnh em bé của tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói và nhận ra những người
thân, đã biết hát, múa,…


- Đây là ảnh em bé của tôi, em đã 4 tuổi. Nếu chúng mình khơng cất bút và vở cẩn
thận là em lấy ra vẽ lung tung vào đấy,…)..


<i><b>3. Hoạt động 2:</b></i> Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ? ”
* <i>Chuẩn bị :</i> Chuẩn bị theo nhóm:


- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.


- Một cái chng nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).


* <i>Cách tiến hành:</i>


Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi


- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thơng tin trong khung chữ và tìm xem mỗi
thơng tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết
nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chng để báo hiệu là nhóm đã làm
xong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bước 2: Làm việc theo nhóm


- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp


- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm
cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.


- Dưới đây là đáp án:


1-b; 2-a; 3-c.


- Kết thúc hoạt động này, GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<i><b>4. Hoạt động 3: </b></i>Thực hành
* <i>Cách tiến hành:</i>


Bước 1: Thảo luận cả lớp


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi:
Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con


người?


Bước 2: Gọi một số HS trả lời câu hỏi trên.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức
giúp đỡ phụ nữ có thai ".


<b>Kết luận: </b>


- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây
là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:


- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.


- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện
tượng xuất tinh.


- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.


<i><b>5. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò: + Học bài, ghi lại vào vở những ý chính.


+ Tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành
niên, trưởng thành, tuổi già. Xem trước bài 7.


--- 
<b>---TiÕt 4:Lịch sử : </b>



<b>Cuộc phản công ở kinh thành Huế</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS biết.


- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và
một số quan lại yêu nước tổ chức.


+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hồ và chủ chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Trước thế mạnh của quân giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên
đánh Pháp.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Lược đồ Kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>A. Bài cũ : </b></i>


<i><b>- </b></i>Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?


- Những đề nghị đó có đước vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không?


<i><b>B. Bài mới :</b><b> </b></i>


*



<b> </b><i><b> Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>1. Tình hình nước ta sau khi ký hồ ước với Pháp</b><b> </b></i>
<i><b>Hoạt động1:</b></i> Làm việc cả lớp


- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí
với Pháp hiệp ước Pa – tơ - nốt... Lúc này các quan lại trí thức nhà Nguyễn đã phân
hố thành hai phái: Phái chủ chiến và phái chủ hoà


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.


- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hồ trong
triều đình nhà Nguyễn.


<i><b>2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế</b></i>


+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp
+ Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huề.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HS hoạt động nhóm 4 thảo luận trả lời các câu hỏi trên


<i><b>3. Ý nghĩa của cuộc phản cụng kinh thành Huế</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cả lớp


- Các nhóm trình bày kết quả - nhóm khác bổ sung – GV nhận xét, nêu ý nghĩa của
cuộc phản công kinh thành Huế.


- GV nhấn mạnh thêm



<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b> : <b> </b></i>


- GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài, HS đọc bài học.
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương?


- Em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ trong phong trào Cần
Vương?


- Dặn: Chuẩn bị bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>---TiÕt 5: ThĨ dơc</b>


<b>Bài 6 : Đội hình đội ngũ. Trị chơi “ Đua ngựa”</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Biết cách chơi và tham gia đúng trò chơi. “<i> Đua ngựa</i>”.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>


<i>Địa điểm: </i>Trên sân trường.


<i>Phương tiện</i>: Chuẩn bị 1còi, 4 con ngựa ( làm bằng tre, gỗ và giấy),4 lá cờ đuôi nheo.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>1. Phần mở đầu: 6-10 phút</b></i>


- GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêucầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục


tập luyện:1-2 phút.


- Chơi trị chơi: “<i> Làm theo tín hiệu</i>”


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 2 phút.
* Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1-2 phút.


* Kiểm tra bài cũ :Quay trái, phải, đằng sau, :1-2 phút.


<i><b>2. Phần cơ bản: 18-22 phút</b></i>


<i><b>a) Đội hình đội ngũ : 10-12 phút .</b></i>


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái .


- Lần 1-2 :GV điều khiển lớp tập, sau đó cho học sinh tập theo tổ, cán sự lớp điều
khiển .


<i><b>b) Trò chơi vận động : 7-8 phút .</b></i>


- Chơi trò chơi : “<i> Đua ngựa</i>”.


- G nêu tên trò chơi, tâp hợp H theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định
chơi.


<i><b>3. Phần kết thúc :4- 6 phút </b></i>


- Cho HS các tổ đi thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép
dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt quay vào tâm vòng tròn : 2-3 phút .



- GV cùng HS hệ thống lại bài :1-2 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Thứ sáu </b>

<b>Ngày soạn : tháng năm 2011</b>
<b>Ngày giảng : tháng năm 2011</b>
<b>Tiết 1 : Tập làm văn</b>


<b>Luyện tập tả cảnh</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnhtheo yêu cầu của
bài tập 1.


- Dựa vào dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước ,viết được một
đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, giấy khổ to.


<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>A. Bài cũ : </b></i>


- GV kiểm tra dàn ý bài văn miêu tả 1 cơn mưa của 2-3 học sinh


<i><b>B. Bài mới</b></i> : <i><b> </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập : </b></i>



Bài tập 1: HS đọc nội dung


- GV nhắc Hs chú ý yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn để xây dựng nội dung chính của mỗi đoạn
- HS làm vào vở


- HS nối tiếp nhau đọc bài làm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài văn .


- GV dựa trên hiểu biết về đoạn văn trongbài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ
tập chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả chân
thực, tự nhiên.


- HS viết bài
- HS trình bày
- GV nhận xét


<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
--- <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ơn tập về giải tốn</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu )và tỉ của hai số đó


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- GV cho HS nhắc lại cách giải bài tốn : Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của
hai số đó : như bài toán 1, bài toán 2 trong SGK, GV cho HS ôn tập, thực hành các bài
tập sau:


<i><b>2. Luyện tập:</b></i>


Bài 1: HS đọc đề bài


- Gv cho HS làm bài a, b như đã học ở lớp 4. GV có thể gợi ý: “ Trong mỗi bài toán “
- - Tỉ số “ của hai số là số nào ?


- “ Tổng ‘ của hai số là số nào ?


- “ Hiệu ‘ của hai số là số nào ? Từ đó tìm ra cách giải bài toán. Cho 2 em lên bảng
mỗi em làm mỗi bài tập.


- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>: </i>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ơn tập và bổ sung về giải tốn( tiếp ).


--- 
<b>---TiÕt 3:Địa lý</b>



<b>Khí hậu</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam :
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


+ Có sự khác nhau giữa hai miền :Miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam
nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.(ảnh
hưởng tích cực và ảnh hưởng tiêu cực)


- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc -Nam (dãy Bạch Mã ) trên bản đồ (lược đồ)
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.


- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Quả Địa cầu .


- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.


- Tranh, ảnh về một số hậu quả lũ lụt hoặc hạn hán gây ra.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : </b>


<i><b>A. Bài cũ</b></i><b> : </b><i><b> </b></i>


- Nêu đặc điểm địa hình nước ta .
- Kể tên 1 vài khoáng sản nước ta .



<i><b>B. Bài mới</b></i><b> : </b><i><b> </b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài : </b></i>


<i> a.Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa</i> :


<i><b>1. Hoạt động 1 :</b></i> ( Làm việc theo nhóm 4 )


- Quan sát quả Địa cầu , hình 1 và đọc nội dung SGK .


+ Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở
đới khí hậu đó , nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?


+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta .
+ Hồn thành bảng sau :


Thời gian
gió mùa
thổi


Hướng gió chính


Tháng 1
Tháng 7


- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi .
- HS khác bổ sung .


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .


- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ


Khí hậu VN


* Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao gió và mưa thay đổi
theo mùa .


<i>b.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau</i> :


<i><b>2. Hoạt động 2 : </b></i>


- HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch mã trên bản đồ .


- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam .
- Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK , hãy tìm sự khác biệt giữa khí hậu miền Bắc và
miền Nam :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Về các mùa khí hậu .


+ Chỉ trên hình 1 , miền khí hậu có mùa đơng lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm .
- HS trình bày kết quả .


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận như trong SGK .
<i>c, Ảnh hưởng của khí hậu</i> :


<i><b>3. Hoạt động 3 : </b></i>


- Ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta như thế nào ?
( Thuận lợi : cây cối phát triển , xanh tốt quanh năm . Khó khăn : có năm mưa lớn gây
lũ lụt , có năm ít mưa gây hạn hán , bão có sức tàn phá lớn ….)


<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>



- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta .
- Đọc bài học .


- Chuẩn bị bài : “ Sơng ngịi “


--- <sub></sub>
<b>---TiÕt 4:Kỹ thuật</b>


<b>Giáo viên kỹ thuật dạy</b>


--- 


<b>---Sinh hoạt lớp</b>


<b>I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần.</b>


<b>Ưu điểm:</b>


- Sĩ số duy trì tốt.


- Nề nếp lớp học được duy trì tốt.


- Học và làm bài ở nhà tốt: Hói, Diệu, Xiếu,..


- Vệ sinh khá sạch sẽ lớp học và khu vực xung quanh.
<b>Tồn tại: </b>


- Một vài em còn đi học chưa đúng giờ


- Chưa học bài ở nhà. Đọc còn chậm: Bi, Khân,..
- Chưa chú ý khi học. Kham, Hoạch,..



- Một số em còn chưa vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
<b>II. Phương hướng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Trình bày sách vở sạch đẹp


- Kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.


<b>III. Sinh hoạt văn nghệ: </b>
- Hát một số bài hát tập thể


--- <sub></sub>


<b>---NhËn xÐt, ký duyÖt</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×