Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Nang luc cot loi cua hoc sinh pho thong sau nam 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.58 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PGS. TS. Nguyễn Công Khanh</b>


<b>Tel: 0904 218 270</b>



<b></b>


<b>Hà Nội, 7-2012</b>



<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NĂNG LỰC </b>


<b>VÀ ĐỀ XUẤT KHUNG NANG LỰC CỐT LÕI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nội dung báo cáo </b>



<b>Nội dung báo cáo </b>



<b>I. Một số quan niệm về năng lực và năng lực </b>


<b>của học sinh phổ thông</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Khái niệm năng lực</b>


<b>Khái niệm năng lực</b>



<i><b>Năng lực là gì? Có sự phân biệt nào giữa năng lực và kỹ </b></i>


<i><b>năng? Phạm trù năng lực thường được hiểu theo </b></i>



<i><b>những cách khác nhau:</b></i>



• <b>Năng lực (Capacity/Ability): hiểu theo nghĩa chung nhất là </b>
<b>khả năng (hoặc tiềm năng) mà cá nhân thể hiện khi tham </b>
<b>gia một hoạt động nào đó ở một thời điểm nhất định. VD: </b>
<b>khả năng giải tốn, khả năng nói tiếng Anh, ... thường </b>


<b>được đánh giá bằng các trắc nghiệm trí tuệ (ability tests).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Khái niệm kỹ năng </b>


<b>Khái niệm kỹ năng </b>



<i><b>Có sự phân biệt nào giữa năng lực và kỹ năng? </b></i>



• <b>Kĩ năng hiểu theo nghĩa hẹp là những thao tác, những </b>


<b>cách thức thực hành, vận dụng tri thức/ kinh nghiệm thực </b>
<b>hiện một hoạt động nào đó trong nhưng môi trường quen </b>
<b>thuộc. Hiểu theo cách này kỹ năng có được là do kinh </b>


<b>nghiệm, thực hành... làm nhiều thành quen... mà thiếu </b>


<b>những hiểu biết/thiếu những tri thức... khơng giúp cá nhân </b>
<b>thích ứng khi hồn cảnh điều kiện thay đổi. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Các định nghĩa về năng lực (1)</b>



<b>Các định nghĩa về năng lực (1)</b>



<i><b>So sánh các định nghĩa năng lực ? Có điểm chung </b></i>


<i><b>nào giữa các định nghĩa</b></i>

<i><b>:</b></i>



 <b><sub>Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua </sub></b>
<b>giá trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải </b>
<b>nghiệm/củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí </b>
<b>(John Erpenbeck 1998).</b>


 <b><sub>Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Các định nghĩa về năng lực (2)</b>



<b>Các định nghĩa về năng lực (2)</b>



<i><b>So sánh các định nghĩa năng lực ? Có điểm chung </b></i>


<i><b>nào giữa các định nghĩa: </b></i>



• <b>Năng lực: là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá </b>
<b>nhân hay có thể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra </b>
<b>trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa trong nó tính sẵn </b>
<b>sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có </b>
<b>thể sử dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải </b>
<b>pháp… trong những tình huống thay đổi (Weinert, 2001). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Các định nghĩa về năng lực (3)</b>



<b>Các định nghĩa về năng lực (3)</b>



<i><b>So sánh các định nghĩa năng lực ? Có điểm chung </b></i>


<i><b>nào giữa các định nghĩa</b></i>

<i><b>:</b></i>



• <b>Năng lực: là “khả năng vận dụng những kiến thức, kinh </b>
<b>nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một </b>


<b>cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng </b>
<b>của cuộc sống” (Québec- Ministere de l’Education, 2004); </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Các định nghĩa về năng lực (4)</b>



<b>Các định nghĩa về năng lực (4)</b>




<i><b>So sánh các định nghĩa năng lực ? Có điểm chung nào giữa </b></i>
<i><b>các định nghĩa:</b></i>


• <b>Năng lực là khả năng ứng phó thành công hay năng lực thực </b>
<b>hiện hiệu quả một loại/lĩnh vực hoạt động nào đó trên cơ sở </b>
<b>hiểu biết (tri thức), biết cách lựa chọn và vận dụng những tri </b>


<b>thức, kinh nghiệm, kỹ năng/kỹ xảo… để hành động phù hợp với </b>
<b>những mục tiêu và </b><i><b>điều kiện thực tế</b></i><b> hay </b><i><b>hồn cảnh thay đổi</b></i><b>.</b>


• <b>Người có năng lực về một loại/lĩnh vực hoạt động nào đó cần có </b>
<b>đủ các dấu hiệu cơ bản sau:</b>


 <sub>Có kiến thức/ hiểu biết hệ thống về loại/lĩnh vực hoạt động đó</sub>


 <sub>Biết cách tiến hành hoạt động đó (kỹ năng) hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với </sub>


mục đích (bao gồm xác định mục tiêu cụ thể, cách thức/hương pháp thực hiện
hành động/ lựa chọn được các giải pháp phù hợp,... và cả các điều kiện, phương
tiện để đạt mục đích).


 <sub>Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt hiệu quả trong những điều kiện thực </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Đề xuất định nghĩa làm việc về năng lực</b>



<b>Đề xuất định nghĩa làm việc về năng lực</b>



<b> Từ những hạt nhân hợp lý của những định nghĩa trên đây </b>
<b>chúng tôi đưa ra một định nghĩa làm việc về năng lực:</b>



• <i><b>Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, </b></i>
<i><b>kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp </b></i>
<i><b>lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu </b></i>
<i><b>quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.</b></i>


<i><b>Năng lực là một cấu trúc động (trìu tượng), có tính mở, đa </b></i>
<i><b>thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến </b></i>
<i><b>thức, kỹ năng,... mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đặc điểm và các nguyên tắc </b>



<b>Đặc điểm và các nguyên tắc </b>



<b>phát triển năng lực (1)</b>



<b>phát triển năng lực (1)</b>



 <b><sub>Mỗi cá nhân để thành công học đường, thành đạt, hạnh </sub></b>
<b>phúc cần sở hữu nhiều loại năng lực khác nhau.</b>


 <b><sub>Năng lực của cá nhân thể hiện qua hoạt động (có thể quan </sub></b>
<b>sát được ở các tình huống, hồn cảnh khác nhau) và có </b>
<b>thể đo lường/ đánh giá được.</b>


 <b><sub>Năng lực của mỗi cá nhân là một phổ từ năng lực bậc thấp </sub></b>
<b>như nhận biết/ tìm kiếm thơng tin (tái tạo)... tới năng lực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Đặc điểm và các nguyên tắc </b>




<b>Đặc điểm và các nguyên tắc </b>



<b>phát triển năng lực (2)</b>



<b>phát triển năng lực (2)</b>



 <b><sub>Năng lực thường tồn tại dưới hai hình thức: năng lực </sub></b>
<b>chung (key competencies) và năng lực chuyên biệt </b>


<b>(domain-specific competencies). Năng lực chung là những </b>
<b>năng lực cần thiết để cá nhân có thể tham gia hiệu quả </b>


<b>trong nhiều loại hoạt động và các bối cảnh khác nhau của </b>
<b>đời sống XH. Năng lực chung cần thiết cho mọi người. </b>


<b>Năng lực chuyên biệt (VD: năng lực biểu diễn kịch câm; </b>
<b>năng lực nhảy dancesport;...) chỉ cần thiết đối với một số </b>
<b>người hoặc cần thiết ở những bối cảnh nhất định. Các </b>
<b>năng lực chuyên biệt không thể thay thế các năng lực </b>
<b>chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Định nghĩa làm việc về </b>



<b>Định nghĩa làm việc về </b>



<b>năng lực của HSPT</b>



<b>năng lực của HSPT</b>



<b> </b><i><b>Từ định nghĩa làm việc về năng lực của một cá nhân đã </b></i>


<i><b>được đề xuất ở phần trên chúng tôi cho rằng:</b></i>


<i><b>Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ </b></i>


<i><b>thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và </b></i>
<i><b>vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện </b></i>
<i><b>thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những </b></i>
<i><b>vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống</b>.</i>


<i><b>Năng lực của HS là một cấu trúc động (trìu tượng), có tính </b></i>
<i><b>mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng </b></i>
<i><b>chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà cả niềm tin, giá trị, trách </b></i>


<i><b>nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các </b></i>
<i><b>em trong môi trường học tập phổ thông và những điều </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Đặc điểm và các nguyên tắc </b>



<b>Đặc điểm và các nguyên tắc </b>



<b>phát triển năng lực của HSPT (2)</b>



<b>phát triển năng lực của HSPT (2)</b>



 <b><sub>Mỗi cá nhân để thành công học đường, thành đạt, hạnh phúc cần sở </sub></b>


<b>hữu nhiều loại năng lực khác nhau.</b>


 <b><sub>Năng lực thường tồn tại dưới hai hình thức: năng lực chung (key </sub></b>



<b>competencies) và năng lực chuyên biệt (domain-specific </b>


<b>competencies). Năng lực chung là những năng lực cần thiết để cá </b>
<b>nhân có thể tham gia hiệu quả trong nhiều loại hoạt động và các bối </b>
<b>cảnh khác nhau của đời sống XH. Năng lực chung cần thiết cho mọi </b>
<b>người. Năng lực chuyên biệt (VD: năng lực biểu diễn kịch câm; năng </b>
<b>lực nhảy dancesport;...) chỉ cần thiết đối với một số người hoặc cần </b>
<b>thiết ở những bối cảnh nhất định. Các năng lực chuyên biệt không thể </b>
<b>thay thế các năng lực chung.</b>


 <b><sub> Năng lực được hình thành, phát triển ở trong và ngoài nhà trường. </sub></b>


<b>Nhà trường đuợc coi là mơi trường giáo dục chính thống giúp học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Năng lực của HSPT </b>



<b>Năng lực của HSPT </b>



<b>Năng lực của HS gồm: </b><i><b>năng lực chung và năng lực chuyên </b></i>
<i><b>biệt</b></i><b>. Năng lực chung của HS lại có thể phân thành 2 nhóm:</b>


• <i><b>(1) nhóm các năng lực nhận thức:</b></i><b> đó là các năng lực thuần tâm </b>
<b>thần gắn liền với các quá trình tư duy (quá trình nhận thức) như </b>


<i><b>năng lực ngơn ngữ; năng lực tính tốn và suy luận logíc/tư duy </b></i>
<i><b>trìu tượng; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tri giác không </b></i>
<i><b>gian; năng lực sáng tạo; năng lực cảm xúc; năng lực tương tác; </b></i>
<i><b>năng lực ghi nhớ, năng lực tự học; năng lực ngoại ngữ; năng lực </b></i>
<i><b>công nghệ... và năng lực nghĩ về cách suy nghĩ – siêu nhận </b></i>



<i><b>thức</b></i><b>). Mỗi năng lực nhận thức này lại gồm một nhóm các năng </b>
<b>lực cụ thể/ năng lực thành phần. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Cơ sở thực tiễn và lý luận để xây dựng </b>



<b>Cơ sở thực tiễn và lý luận để xây dựng </b>



<b>khung năng lực của HSPT sau 2015</b>



<b>khung năng lực của HSPT sau 2015</b>



<i><b> Những cơ sở thực tiễn và lý luận...?</b></i>



<b>1.</b> <b>Những yêu cầu của thực tiễn xã hội đối với giáo dục </b>
<b>phổ thông của VN sau 2015 </b>


<b>2.</b> <b>Những xu thế quốc tế của phát triển chương trình giáo </b>
<b>dục phổ thơng hiện nay</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Trẻ em học bằng cách nào?</b>


<b>Trẻ em học bằng cách nào?</b>


<i><b>Trẻ em học khác gì với người lớn học?</b></i>


<i><b>Theo các nhà tâm lý học, giáo dục học: Hoạt động học tập ở trẻ em là hoạt </b></i>
<i><b>động có mục đích, trực tiếp hướng vào việc lĩnh hội tri thức, kỹ năng, phát </b></i>
<i><b>triển năng lực... và nhằm làm thay đổi chủ thể của hoạt động đó. </b></i>


<i><b>Mỗi trẻ em thông minh theo những cách khác nhau, trẻ em học theo những </b></i>
<i><b>phong cách khác nhau... Do vậy để giúp HS học hiệu quả, GV cần hiểu việc </b></i>
<i><b>học của trẻ em diễn ra thế nào? Các cơng trình nghiên cứu cho thấy:</b></i>



• <i><b>Trẻ em học qua bắt trước, </b></i>


• <i><b>Trẻ em học qua quan sát</b></i>


• <i><b>Trẻ em học qua phơi nhiễm</b></i>


• <i><b>Trẻ em học qua tập nhiễm</b></i>


• <i><b>Trẻ em học qua trải nghiệm (trải nghiệm thực tế và trải nghiệm cảm xúc)</b></i>


• <i><b>Trẻ em học qua tương tác</b></i>


• <i><b>Trẻ em học qua trị chơi</b></i>


• <i><b>...???</b></i>


• <i><b>... </b><b>Việc học ở trẻ em chỉ thành cơng/hiệu quả khi trong q trình học: trẻ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Khung năng lực cốt lõi của HSPT sau 2015</b>



<b>Khung năng lực cốt lõi của HSPT sau 2015</b>



<i><b> Những cơ sở thực tiễn và lý luận...?</b></i>



<b>1.</b> <b>Những yêu cầu của thực tiễn xã hội đối với giáo dục </b>
<b>phổ thông của VN sau 2015 </b>


<b>2.</b> <b>Những xu thế quốc tế của phát triển chương trình giáo </b>
<b>dục phổ thông hiện nay</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bản chất của dạy học </b>



<b>Bản chất của dạy học </b>



<b>hiệu quả và tích cực</b>



<b>hiệu quả và tích cực</b>



<b><sub>Dạy học chỉ được coi là hiệu quả và tích cực khi </sub></b>



<b>q trình này dẫn đến </b>

<i><b>sự thành công hay hiệu quả của </b></i>



<i><b>q trình học</b></i>

<b> thể hiện ở vai trị tổ chức của thầy, tính </b>


<b>tích cực của trị, tạo ra </b>

<i><b>sự thông hiểu kiến thức, thành </b></i>


<i><b>thạo kỹ năng, phát triển năng lực và tạo dựng được </b></i>


<i><b>niềm tin, hứng thú cho người học</b></i>

<b>.</b>



<b><sub> Dạy học thành công nếu </sub></b>

<i><b><sub>tạo ra được những thay </sub></b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Dạy học theo cách tiếp cận năng lực</b>



<b>Dạy học theo cách tiếp cận năng lực</b>



•<b> Xu hướng chung của dạy học trên thế giới hiện nay là </b>
<b>chuyển từ mục tiêu cung cấp tri thức sang hình thành các </b>
<b>năng lực ở người học, hoạt động dạy định hướng vào tích </b>
<b>cực hóa người học (học thế nào). </b>


•<b> Năng lực của HS không chỉ là tái hiện tri thức, thông hiểu </b>


<b>tri thức mà quan trọng là khả năng hành động, ứng </b>


<b>dụng/vận dụng tri thức để giải quyết những vấn đề của </b>
<b>cuộc sống. </b>


•<b> Năng lực khơng chỉ là tri thức, kỹ năng, thái độ mà là sự </b>
<b>kết hợp của cả 3 yếu tố này thể hiện ở khả năng hành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Các định nghĩa về năng lực</b>



<b>Các định nghĩa về năng lực</b>



<i><b>So sánh các định nghĩa năng lực ? Có điểm chung nào giữa các định nghĩa</b><b>:</b></i>


• <b>Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá </b>
<b>trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải </b>


<b>nghiệm/củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí </b>
<b>(John Erpenbeck 1998).</b>


• <b>Năng lực: là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá </b>
<b>nhân hay có thể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra </b>
<b>trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa trong nó tính sẵn </b>
<b>sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có </b>
<b>thể sử dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải </b>
<b>pháp… trong những tình huống thay đổi (Weinert, 2001). </b>


• <b>Năng lực của học sinh là sự kết hợp hợp lý kiến thức, kỹ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Dạy học theo cách tiếp cận năng lực (2)</b>




<b>Dạy học theo cách tiếp cận năng lực (2)</b>



<b>Năng lực của HS gồm các năng lực nhận thức </b>



<b>(ngơn ngữ, tính tốn, suy luận logíc, tri giác </b>



<b>không gian... năng lực nghĩ về cách suy nghĩ – </b>



<b>siêu nhận thức) </b>

<b>và các năng lực phi nhận thức </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Thế nào là một giờ/tiết dạy thiết kế </b>



<b>Thế nào là một giờ/tiết dạy thiết kế </b>



<b>theo cách tiếp cận năng lực?</b>



<b>theo cách tiếp cận năng lực?</b>



<b>Theo các chuyên gia một giờ/tiết dạy thiết kế theo cách tiếp cận năng lực khi:</b>


<b><sub>Mục tiêu của bài học định hướng vào việc mô tả các năng lực cần đạt, chứ </sub></b>


<b>không phải là nội dung kiến thức được GV truyền thụ.</b>


<b><sub>Năng lực được hình thành ở HS được xác định một cách rõ ràng. Chúng </sub></b>


<b>được xem là tiêu chuẩn đánh giá kết quả (đầu ra).</b>


<b><sub>Tập trung vào sự tương tác giữa GV-HS và giữa HS-HS.</sub></b>



<b><sub>Nhấn mạnh vào việc hiểu, khám phá, đặc biệt là vận dụng kiến thức bài học </sub></b>


<b>trong những tình huống/ bối cảnh khác nhau.</b>


<b><sub>Bài giảng nhấn mạnh vào các hoạt động học (thực hành, trải nghiệm, giải </sub></b>


<b>quyết vấn đề, tìm kiếm/xử lý thơng tin... tự học).</b>


<b><sub>Vai trị GV là làm thay đổi HS ở các góc độ sẵn sàng tiếp thu các khái niệm </sub></b>


<b>mới, tích cực thể hiện, tích cực tương tác, nghĩ về cách nghĩ… tăng cường </b>
<b>hứng thú, sự tự tin, kích thích tư duy sáng tạo của HS.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Những đặc điểm của một giờ dạy/ </b>


<b>Những đặc điểm của một giờ dạy/ </b>



<b>bài dạy thành công</b>


<b>bài dạy thành công</b>



<b>Thế nào là một giờ/tiết dạy hay bài dạy thành công? Theo các chuyên </b>
<b>gia một giờ/tiết dạy thành công khi: </b>


 <b><sub>Xác định mục tiêu bài học rõ ràng, rõ trọng tâm</sub></b>


<b><sub> Dạy học hướng vào HS, lấy HS làm trung tâm:</sub></b>


<b><sub> Nội dung giảng dạy đảm bảo tính chuẩn xác, tính khoa học;</sub></b>


<b><sub> Phương pháp DH đa dạng, tích cực hố người học, kích thích tự học; </sub></b>


<b><sub> Tạo bầu khơng khí tin cậy, thúc đẩy tương tác GV-HS/HS-HS. Khuyến </sub></b>


<b>khích HS trao đổi/tranh luận, đánh giá, chia sẻ quan điểm/kinh nghiệm, thúc </b>
<b>đẩy/cổ vũ tinh thần hợp tác, kỹ năng làm việc nhóm;</b>


<b><sub> Tạo dựng mơi trường học tập thân thiện, HS cảm thấy thoải mái (không </sub></b>


<b>bị áp đặt, được khuyến khích phát biểu/tự do bày tỏ quan điểm cá nhân, HS </b>
<b>cảm thấy ý kiến của mình được thừa nhận, được tôn trọng...), hứng thú, tự </b>
<b>tin;</b>


<b><sub>Nuôi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy phản biện, sáng </sub></b>


<b>tạo, nghĩ về cách suy nghĩ;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Đặc điểm của dạy học tích cực</b>



<b>Đặc điểm của dạy học tích cực</b>



<b>Theo các chuyên gia một giờ/tiết dạy học tích cực khi: </b>


<b>1.</b> <b>Tương tác GV-HS/HS-HS đóng vai trị nền tảng trong việc phát triển nhận </b>
<b>thức nói riêng, nhân cách nói chung. </b>


<b>2.</b> <b>Việc học tập tích cực chỉ diễn ra trên nền của những cảm xúc tích cực, được </b>
<b>liên hệ với những kinh nghiệm đã có của HS và cách sử dụng những kinh </b>
<b>nghiệm đó để tiếp thu bài học. Kinh nghiệm học tập được hiểu trước hết là </b>
<b>các phương pháp... năng lực tự học. </b>


<b>3.</b> <b>Việc học tâp tích cực khơng thực hiện từng nội dung riêng rẽ, cơ lập mà </b>


<b>được tích hợp trong các mối quan hệ mang tính tồn thể hướng đến giáo </b>
<b>dục, phát triển hoàn thiện bản thân.</b>


<b>4.</b> <b>Các lý thuyết dạy học hiện đại đều dựa trên những ngun tắc tích cực hố </b>
<b>HS. GV trở thành người tổ chức và hướng dẫn, HS giữ vai trò chủ thể trong </b>
<b>quá trình học tập.</b>


<b>5.</b> <b>HS được hướng dẫn, biết cách xác định mục tiêu và nội dung học tập. Qua </b>
<b>đó tồn bộ q trình học tập được đặc trưng bởi những hoạt động tìm kiếm, </b>
<b>khám phá...sáng tạo và tự kiểm soát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Cơ sở phương pháp luận của khoa học </b>



<b>Cơ sở phương pháp luận của khoa học </b>



<b>đo lường và đánh giá</b>



<b>đo lường và đánh giá</b>


<b>Tính chuẩn của bộ cơng cụ: </b>



• <b>Một bộ công cụ đánh giá chuẩn phải được xây dựng </b>
<b>dựa trên những cơ sở lý luận đáng tin cậy, có quy </b>
<b>trình thiết kế thích hợp được kiểm sốt chặt chẽ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Các đặc tính thiết kế</b>



<b>Các đặc tính thiết kế</b>



• <b>Xác định rõ mục tiêu đo lường, nội dung đo lường, trọng số các tiêu </b>
<b>chí, kiểu thang đo, kiểu cho điểm... Một bộ công cụ được thiết kế </b>



<b>chuẩn phải có tính bao qt đo được các dấu hiệu cơ bản, quan </b>
<b>trọng nhất của cái cần đo. </b>


• <b>Bảng trọng số các tiêu chí của phép đo:</b>
<i><b>- (I) Xác định mục tiêu bài học (10%); </b></i>


<i><b>- (II) Chuẩn bị giáo án và phương tiện/đồ dùng dạy học (10%); </b></i>
<i><b>- (III) Nội dung dạy học trong tiết học (20%); </b></i>


<i><b>- (IV) Tổ chức hoạt động dạy học trong tiết học (40%); </b></i>
<i><b>- (V) Tạo trường môi học tập thân thiện, tích cực (20%).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Các đặc tính thiết kế (2)</b>



<b>Các đặc tính thiết kế (2)</b>


<b>Phiếu đánh giá này có 20 item (câu), mỗi item có điểm tối đa (5đ). </b>
<b>Tổng điểm tối đa: 100đ. Cách cho điểm từng câu:</b>


 <i><b><sub>Đạt điểm 5 ở mỗi câu địi hỏi phải có bằng chứng rõ ràng, đầy đủ cho tất cả </sub></b></i>


<i><b>các yêu cầu trong câu</b></i>


 <i><b><sub>Đạt điểm 3 ở mỗi câu nếu có bằng chứng rõ ràng cho việc đạt được khoảng </sub></b></i>


<i><b>50% các yêu cầu trong câu </b></i>


 <i><b><sub>Cho điểm 1 ở mỗi câu khi không có bằng chứng cho việc đạt được yêu cầu </sub></b></i>


<i><b>nào trong câu. </b></i>



<i><b>- 86-100 điểm: Giỏi/A (tiêu chí I,II,III,IV,V khơng có câu nào dưới 4đ)</b></i>
<i><b>- 71-85 điểm: Khá/B (tiêu chí I,III,IV,V khơng có câu nào dưới 3đ)</b></i>
<i><b>- 55-70 điểm: Đạt/C (tiêu chí I,III,IV,V khơng có câu nào dưới 2đ)</b></i>
<i><b> Dưới 55 điểm: cần cố gắng!</b></i> <b>.</b>


<b> (Có thể có mức xuất sắc (A+) nếu đạt từ 95 điểm trở lên).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Các đặc tính đo lường</b>



<b>Các đặc tính đo lường</b>



• <b>Đó là độ tin cậy, độ khó, độ phân biệt, độ hiệu lực (giá trị). </b>
<b>Các đặc tính đo lường này của Phiếu đánh giá giờ dạy </b>


<b>phải đạt các tiêu chuẩn chuẩn hóa, tức là sau khi thiết kế </b>
<b>xong, phiếu đánh giá này cần được thử nhiệm trên các </b>
<b>mẫu thử nghiệm đủ lớn, có tính đại diện/đặc trưng và các </b>
<b>chỉ số độ tin cậy, độ khó, độ phân biệt, độ hiệu lực trên </b>
<b>các mẫu thử nghiệm hẹp, thử nghiệm trên phạm vi rộng </b>
<b>phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định thống kê. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Cơ sở thực tiễn</b>



<b>Cơ sở thực tiễn</b>



<b>Giờ/tiêt dạy/bài dạy khơng thành cơng </b>


• <b>1. Đa số HS không hiểu bài, không nắm </b>
<b>vững hay tiếp thu được nội dung kiến </b>


<b>thức</b>


• <b>2. HS chưa nắm được kiến thức, chưa </b>
<b>có khả năng làm các bài tập vận dụng</b>
• <b>3. GV khơng đạt được mục tiêu bài học, </b>


<b>dạy không đúng trọng tâm, truyền tải </b>
<b>không đủ kiến thức</b>


• <b>4. HS khơng phối hợp trong giờ học, </b>
<b>thụ động, lười tư duy</b>


• <b>5. HS khơng hứng thú tiếp thu kiến </b>
<b>thức, khơng tích cực trong giờ học</b>
• <b>6. GV không đảm bảo được thời gian, </b>


<b>giờ dạy, cháy giáo án</b>


• <b>7. Phương pháp dạy học đơn điệu, </b>
<b>khơng đổi mới phương pháp dạy học, </b>
<b>khơng tích hợp được kiến thức</b>


• <b>8. Truyền tải 1 chiều, khơng sinh động, </b>
<b>áp đặt học sinh</b>


• <b>9. GV dạy chay, thiếu đồ dùng DH</b>


<b>Giờ/tiêt dạy/bài dạy thành cơng </b>


• <b>1. HS nhớ - hiểu kiến thức/nắm vững kiến thức</b>



• <b>2. HS hứng thú, tích cực, tập trung tham gia </b>
<b>giờ học </b>


• <b>3. GV truyền đạt kiến thức đầy đủ, chính xác, </b>
<b>khoa học, có trọng tâm</b>


• <b>4. HS biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập </b>


• <b>5. HS biết vận dụng kiến thức, liên hệ vào thực </b>
<b>tế cuộc sống</b>


• <b>6. Bài học được thực hiện với nhiều phương </b>
<b>tiện, phương pháp hỗ trợ phù hợp, linh hoạt, </b>
<b>có tính tích hợp, lồng ghép kiến thức thực tế</b>


• <b>7. Giờ học sinh động, hấp dẫn, sơi nổi, khơng </b>
<b>khí thân thiện, bài giảng lơi cuốn</b>


• <b>8. Phát huy tính sáng tạo, chủ động, tư duy </b>
<b>độc lập của HS</b>


• <b>9. Giáo viên đạt được mục tiêu kiến thức-kỹ </b>
<b>năng của bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>THẢO LUẬN </b>



</div>


<!--links-->

×