Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại công ty dầu khí sông hồng phù hợp tiêu chuẩn ISO 45001 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

PHẠM THỊ NGÁT

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY DẦU KHÍ
SƠNG HỒNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
ISO 45001:2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 834 04 17

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ TRẦN HẢI

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu xây dựng hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng phù hợp
tiêu chuẩn ISO 45001:2018” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Trần Hải. Luận văn chưa được công bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân
thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngát




LỜI CẢM ƠN
Với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cơ và bạn bè trong suốt thời
gian học tập, đến nay tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đỗ Trần Hải – người trực tiếp
hướng dẫn tôi thực hiện và hồn chỉnh luận văn này.
Qua đây, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Bảo hộ Lao động
và các thầy cô khoa Sau đại học thuộc Trường Đại học Cơng đồn, đã cho tôi nhiều
kiến thức và định hướng cho tôi để nghiên cứu luận văn này.
Tơi xin cảm ơn Lãnh đạo Ban/Phịng và các cán bộ nhân viên Tập đồn Dầu
khí Việt Nam và Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng đã giúp đỡ tơi thồn thành đề tài
nghiên cứu này.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè tơi đã ln
động viên, giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học cũng như hồn thành được luận
văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng song Luận văn có thể cịn nhiều thiết sót, rất mong
nhận được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ
Tóm tắt luận văn
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài.............................................................................. 1

2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN.........................................................................................5
1.1. Tổng quan về cơng tác an tồn vệ sinh lao động trên thế giới........................5
1.1.1. Sự quan tâm đối với công tác an toàn vệ sinh lao động.................................... 5
1.1.2. Một số hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động của các nước trên thế giới . 6

1.2. Tổng quan công tác an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam............................ 13
1.2.1. Chủ trương và Chính sách của Nhà nước về cơng tác an tồn vệ sinh lao động
.................................................................................................................................. 13
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn lao động............................................. 14
1.2.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam..................................15
1.2.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam
hiện nay

17

1.3. Tổng quan cơng tác an tồn vệ sinh lao động ngành dầu khí.......................20
1.3.1. Khái quát chung về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiện cơng
tác an tồn vệ sinh lao động trong ngành dầu khí..................................................... 20
1.3.2. Đánh giá hiệu quả thực hiện cơng tác quản lý an toàn vệ sinh lao động ngành
dầu khí trong những năm gần đây............................................................................ 20
Tiểu kết chương 1.................................................................................................... 26
Chương 2. HIỆN TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH LAO
ĐỘNG TẠI CƠNG TY DẦU KHÍ SƠNG HỒNG................................................ 27


2.1. Khái qt hoạt động của Cơng ty Dầu khí Sông Hồng .................................

2.1.1. Giới thiệu về Công ty .......................................................................................
2.1.2. Quy trình vận hành khai thác và phân phối khí ...............................................
2.2. Hiện trạng cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Dầu khí
Sơng Hồng .................................................................................................................
2.2.1. Cam kết của Lãnh đạo Công ty ........................................................................
2.2.2. Tổ chức bộ máy thực hiện ................................................................................
2.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện ...................................................................
2.2.4. Kiểm định an tồn cho máy móc và thiết bị ....................................................
2.2.5. Chăm sóc sức khỏe người lao động .................................................................
2.2.6. Tình hình tai nạn, sự cố ....................................................................................
2.2.7. Cơng tác đo kiểm, quan trắc môi trường lao động ...........................................
2.2.8. Kiểm tra và giám sát thực hiện ........................................................................
2.2.9. Đánh giá và cải tiến thực hiện ..........................................................................
2.2.10. Tình hình thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại
Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng ......................................................................................
2.3. Đánh giá cơng tác quản lý An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Dầu khí
Sơng Hồng .................................................................................................................
2.3.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................
2.3.2. Tồn tại, hạn chế ................................................................................................
Tiểu kết chương 2 .....................................................................................................
Chương 3. XÂY DỰNG VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN
TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY DẦU KHÍ SƠNG HỒNG
PHÙ HỢP VỚI ISO 45001:2018 .............................................................................
3.1. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ...
3.1.1. Điểm mới trong Tiêu chuẩn ISO 45001 ...........................................................
3.1.2. So sánh tiêu chuẩn ISO 45001 và OHSAS 18001 ...........................................
3.1.3. Lợi ích khi áp dụng Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động theo ISO
45001:2018 51
3.2. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động theo ISO
45001:2018 ................................................................................................................ 51



3.3. Đề xuất xây dựng hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty
Dầu khí Sơng Hồng phù hợp với ISO 45001:2018............................................... 53
3.3.1. Bối cảnh của Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng..................................................... 53
3.3.2. Sự lãnh đạo và sự tham gia của người lao động.............................................. 56
3.3.3. Hoạch định..................................................................................................... 62
3.3.4. Hỗ trợ............................................................................................................. 78
3.3.5. Thực hiện........................................................................................................ 81
3.3.6. Đánh giá kết quả hoạt động............................................................................ 85
3.3.7. Cải tiến........................................................................................................... 91
Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 97
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATSKNN

An toàn sức khỏe nghề nghiệp

ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

ATVSV

An toàn vệ sinh viên


BHLĐ

Bảo hộ lao động

BNN

Bệnh nghề nghiệp

BVMT

Bảo vệ môi trường

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CTHĐ

Chủ tích Hội đồng An tồn vệ sinh lao động

Cơng ty

Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

ILO


Tổ chức Lao động Quốc tế

HĐBHLĐ

Hội đồng Bảo hộ lao động

NLĐ

Ngưởi lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCCN

Phòng chống cháy nổ

QLNN

Quản lý nhà nước

QHLĐ

Quan hệ lao động


SKNN

Sức khỏe nghề nghiệp

TCNS

Phòng Tổ chức nhân sự

TNLĐ

Tai nạn lao động


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng
Bảng 1.1. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động từ năm 2015 đến năm 2019 ..... 19

Bảng 1.2. Kết quả đào tạo về cơng tác an tồn vệ sinh lao động năm 2019
đồn Dầu khí Việt Nam .............................................................................
Bảng 1.3. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động giai đoạn 2015-2019
đồn Dầu khí Việt Nam .............................................................................
Bảng 2.1. Danh sách Hội đồng Bảo hộ lao động .......................................................
Bảng 2.2. Danh mục phương tiện phòng cháy chữa cháy .........................................
Bảng 2.3. Bảng phân loại sức khỏe cán bộ cơng nhân viên Cơng ty Dầu khí Sơng
Hồng ..........................................................................................................
Bảng 2.4. Thống kê tình hình tai nạn, sự cố tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng từ năm
2017 đến 2019 ........................................................................................... 38

Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường lao động từ năm 2017 đến năm

2019 ...........................................................................................................
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát .................................................................
Bảng 3.1. Bảng so sánh điều khoản của tiêu chuẩn ISO 45001 và OHSAS 18001 ...
Bảng 3.2. Sự khác biệt về nội dung giữa tiêu chuẩn ISO 45001 và OHSAS 18001 49
Bảng 3.3. Nhu cầu mong đợi của các bên liên quan ..................................................
Bảng 3.4. Chính sách an tồn vệ sinh lao động .........................................................
Bảng 3.5. Hình thức phổ biến Chính sách an tồn vệ sinh lao động của Công ty .....
Bảng 3.6. Tần suất xảy ra (F) .....................................................................................
Bảng 3.7. Khả năng xảy ra sự cố ...............................................................................
Bảng 3.8. Hậu quả thương tật ....................................................................................
Bảng 3.9. Bảng phân loại cấp độ rủi ro ......................................................................
Bảng 3.10. Đánh giá rủi ro tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng .....................................
Bảng 3.11. Cơ hội an toàn vệ sinh lao động ..............................................................
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Thống kê kết quả đào tạo an toàn vệ sinh lao động
2019 ...........................................................................................................
Biểu đồ 1.2. Thống kê chỉ số an toàn giai đoạn 2015-2019 .......................................


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình
Hình 1.1. Mơ hình hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ILO-OHS 2001 ..........
Hình 1.2. Mơ hình hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001:2007 ....................................................................................
Hình 1.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động BS8800:2004 ...........................
Hình 1.4. Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ANSIZ10 ...............................
Hình 1.5. Mơ hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO
45001 .........................................................................................................
Hình 1.6. Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ở Việt Nam ............................
Sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Tổ chức của Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng ................................................
Sơ đồ 2.2. Quy trình vận hành khai thác và phân phối khí mỏ khí Tiền Hải.............
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổng thể hệ thống khai thác dầu khí ................................................
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ đầu giếng khoan cùng với cây thông khai thác ..............................
Sơ đồ 3.1. Các vấn đề bên ngồi ảnh hưởng đến Cơng ty .........................................
Sơ đồ 3.2. Các vấn đề bên trong của Công ty ............................................................
Sơ đồ 3.3. Quy trình đánh giá mối nguy ....................................................................


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, hiệu quả thực hiện cơng tác
ATVSLĐ ngày càng có sự liên quan mật thiết đến sự thành đạt của mỗi tổ chức, góp
phần vào sự bình ổn, phát triển bền vững về kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Kinh tế tăng trưởng nhanh kéo theo những hệ lụy như: môi trường bị ô
nhiễm, tai nạn giao thông và tai nạn lao động gia tăng…Trong đó, vấn đề TNLĐ và
BNN trong thời gian vừa qua diễn biến rất phức tạp như ngày càng có nhiều vụ
TNLĐ xảy ra, các vụ TNLĐ gây chấn thương và chết người cũng tăng đáng kể.
Theo thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số
647/TB-LĐTBXH ngày 26/2/2020 thì năm 2019, trên cả nước đã xảy ra 8.150 vụ
TNLĐ với số người bị nạn là 8.327 (gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu
vực NLĐ khơng theo hợp đồng lao động), trong đó:
- Số người bị chết là 979 người (khu vực có quan hệ lao động là 610 người, so

với 2018 giảm 12 người tương ứng với 1,93%; khu vực NLĐ làm việc không theo
hợp động lao động là 369 người, so với 2018 giảm 48 người tương ứng với 11,5%
so với năm 2018).
- Số vụ TNLĐ chết người là 927 vụ (khu vực có quan hệ lao động là 572 vụ,


so với 2018 giảm 06 vụ tương ứng với 1,03%; khu vực NLĐ làm việc không theo
hợp động lao động là 355 vụ, so với 2018 giảm 39 vụ tương ứng với 9,9%).
- Số người bị thương nặng là 1.892 người (khu vực có quan hệ lao động là 1.592

người, so với 2018 giảm 92 người tương ứng với 5,5%; khu vực NLĐ làm việc không
theo hợp đồng lao động là 300 người, so với 2018 tăng 45 người tương ứng với 17,6%).
- Số nạn nhân là lao động nữ là 2.771 người (khu vực có quan hệ lao động

2.535 người, so với 2018 tăng 48 người tương ứng với 1,84%; khu vực NLĐ làm
việc không theo hợp động lao động là 236 người, so với 2018 tăng 58 người tương
ứng với 32,6%).
- Số vụ TNLĐ có nhiều hơn 02 người bị nạn là 146 vụ (khu vực có quan hệ

lao động là 119 vụ, so với 2018 tăng 43 vụ tương ứng với 56,6%; khu vực NLĐ
làm việc không theo hợp động lao động là 27 vụ, so với 2018 giảm 09 vụ tương ứng
với 25%).


2
Dầu khí là một ngành kinh tế trọng điểm của đất nước, góp phần quan trọng
trong tăng trưởng GDP hàng năm của Việt Nam, đảm bảo an ninh năng lượng quốc
gia, bảo đảm tăng trưởng kinh tế của đất nước nhanh và bền vững. Với nhiều lĩnh
vực hoạt động, trong đó lĩnh vực đầu tư chủ đạo vẫn là thăm dị và khai thác dầu
khí. Đây cũng là lĩnh vực mà điều kiện lao động có những đặc thù riêng, cụ thể:
Công nghệ sản xuất hiện đại nhưng phức tạp, thao tác điều khiển địi hỏi tính
chính xác cao;
Yếu tố vật lý: Điều kiện lao động được đánh giá là khá nặng nhọc, tại các dự
án khoan thăm dò khai thác dầu khí, người lao động thường xuyên phải tiếp xúc với
các yếu tố như tiếng ồn, độ rung, điện từ trường, bụi, phóng xạ, vi khí hâu, đặc biệt

đối với dự án ngoài khơi, trên sa mạc, điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt…
Yếu tố hóa học: lưu chất có nguy cơ cháy nổ cao như dầu, khí, các sản phẩm
lọc hóa dầu; các loại hóa chất, hóa phẩm cơng nghiệp khác; các loại hơi khí độc…
Yếu tố tâm sinh lý lao động: làm việc trong không gian hạn chế, chế độ ca
kíp và mơi trường làm việc tách biệt với đất liền…
Theo các báo cáo thống kê định kỳ về an tồn sức khỏe mơi trường gần đây
của Tập đồn Dầu khí Việt Nam, có 3 loại bệnh nghề nghiệp được phát hiện gồm:
điếc nghề nghiệp, lao nghề nghiệp, bụi phổi silic nghề nghiệp. Trong đó, chủ yếu là
điếc nghề nghiệp, số ca mắc các bệnh nghề nghiệp khác không đáng kể. Điếc nghề
nghiệp được phát hiện tại 3 đơn vị: Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro”, Tổng
công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) và Tổng cơng ty Phân bón
và Hóa chất Dầu khí - CTCP (PVFCCo) với tổng số ca mắc là 299 ca (năm 2019).
Số NLĐ bị điếc nghề nghiệp so với số lượng người được khám tính trung bình trong
giai đoạn 2017 - 2019 tại các đơn vị này dao động trong khoảng 3 - 9%.
Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Thăm dị
Khai thác Dầu khí (PVEP) – đơn vị chủ lực của Tập đồn Dầu khí Việt Nam. Cơng
ty Dầu khí Sơng Hồng, với nhiệm vụ chính là thực hiện hoạt động tìm kiếm thăm dị
và khai thác dầu khí tại khu vực Đồng bằng Bắc bộ và một số khu vực khác, hiện
nay Công ty đang quản lý và vận hành các mỏ khí Tiền Hải, Đơng Quan D với 07
giếng khai thác khí và 04 giếng đã hết khả năng khai (có tiềm năng khai thác nước
khống) tại tỉnh Thái Bình.


3
Trong thời gian tới, sự tăng trưởng kinh tế và gia tăng dân số tồn cầu sẽ là
động lực chính dẫn đến sự tăng trưởng nhu cầu và tiêu thụ năng lượng. Để góp phần
bình ổn lượng khí cung cấp cho khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình cũng
như các tỉnh lân cận, Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng với định hướng phát triển trở
thành cơng ty tìm kiếm thăm dị và khai thác dầu khí hàng đầu của Tổng Cơng ty
Thăm dị và Khai thác Dầu khí, đủ khả năng tự điều hành dự án khoan, khai thác và

tiếp nhận dầu khí ngồi khơi Vịnh Bắc Bộ, nâng cao sản lượng tìm kiếm thăm dị
dầu khí truyền thống và phi truyền thống (khí than).
Để thực hiện được nhiệm vụ này, trong quá trình vận hành khoan, khai thác các
cơng trình dầu khí đặc biệt là các dự án hợp tác khai thác phân chia sản phẩm các lơ dầu
khí với nhà thầu nước ngồi, việc thực hiện cơng tác An tồn vệ sinh lao động khơng chỉ là
tuân thủ các quy định liên quan của nhà nước mà đòi hỏi cao hơn là đáp ứng các tiêu chuẩn
quốc tế về ATVSLĐ. Do vậy, Đề tài “Nghiên cứu xây dựng Hệ thống quản lý

an toàn vệ sinh lao động tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng phù hợp tiêu chuẩn ISO
45001:2018” vừa cấp thiết vừa có tính ứng dụng cao. Nội dung Đề tài chủ yếu xem xét,
nghiên cứu và đánh giá hệ thống quản lý ATVSLĐ hiện đang áp dụng tại đơn vị, đồng
thời phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản lý ATVSLĐ tại Công ty Dầu khí Sơng
Hồng. Trên cơ sở đó, đề xuất giải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ phù
hợp tiêu chuẩn ISO 45001:2018, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, tạo mơi trường
làm việc an tồn cho NLĐ, ngăn ngừa TNLĐ, đáp ứng các yêu cầu của quá trình hội
nhập cũng như đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ đề ra trong tương lai.
2. Mục tiêu của đề tài

Đánh giá hiện trạng công tác quản lý ATVSLĐ tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng;
Đề xuất áp dụng Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động phù hợp tiêu

chuẩn ISO 45001:2018.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý An tồn vệ sinh lao động của Cơng
ty Dầu khí Sơng Hồng;
Phạm vi nghiên cứu: tại Cơng ty Dầu khí Sông Hồng;
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 12 năm 2020.



4
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu, hồi cứu tài liệu

Phương pháp hồi cứu số liệu về công tác quản lý An tồn vệ sinh lao động tại
Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng.
 Phương pháp khảo sát và điều tra

Sử dụng các phương pháp nghiên cứu mô tả và điều tra cắt ngang phỏng vấn
NLĐ tại Công ty Dầu khí Sơng Hồng;
Tác giả thực hiện điều tra khảo sát thông qua phiếu câu hỏi, bằng cảm nhận
của bản thân về tình hình ATVSLĐ của Cơng ty;
Phiếu câu hỏi bao gồm các nội dung: thơng tin về NLĐ, tình hình thực hiện
quy định của pháp luật về ATVSLĐ tại Công ty, đề xuất/kiến nghị của NLĐ với tổ
chức và cơ quan nhà nước.
 Phương pháp thống kê phân tích
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm những nội dung chính như sau:

Chương 1. Tổng quan
Chương 2: Hiện trạng công tác quản.lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty
Dầu khí Sơng Hồng
Chương 3: Xây dựng và đề xuất áp dụng Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh
lao động tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng phù hợp với ISO 45001:2018


5
Chương 1
TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan về cơng tác an tồn vệ sinh lao động trên thế giới
1.1.1. Sự quan tâm đối với cơng tác an tồn vệ sinh lao động
Chính sách của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ngay từ khi thành lập, đã bao
gồm các nội dung về sức khỏe nghề nghiệp. Nhiều văn kiện quan trọng của WHO
như “Sức khỏe cho tất cả chiến lược”, “Chương trình chung về việc làm” và một số
Nghị quyết của Đại hội đồng Y tế Thế giới đã nhấn mạnh sự cần thiết phải bảo vệ và
tăng cường sức khỏe, đảm bảo an toàn tại nơi làm việc cho NLĐ.
Đối mặt với vô số các vấn đề về ATSKNN trong bối cảnh phát triển và xu thế
mới của cuộc sống lao động toàn cầu, Mạng lưới các trung tâm hợp tác của WHO về
sức khỏe nghề nghiệp đã tiến hành 2 cuộc hội thảo với 52 nghiên cứu của các chuyên
gia đến từ 35 quốc gia, nội dung thảo luận xoay quanh chủ đề sự cần thiết của một
chiến lược toàn cầu mới về sức khỏe nghề nghiệp. Cụ thể, hội thảo lần thứ nhất diễn ra
vào tháng 9 năm 1992 tại thành phố Moscow với nội dung là thống nhất kế hoạch hoạt
động của tổ chức và hội thảo lần hai diễn ra vào tháng 10 năm 1994 tại Bắc Kinh với
chủ đề là khích lệ ý tưởng mới nhằm phát triển sức khỏe nghề nghiệp ở các quốc gia
thành viên, làm tiền đề phân công nhiệm vụ cho các thành viên tham gia nhằm tránh sự
chồng chéo, lãng phí về nguồn nhân lực và tài chính.

Đối với Tổ chức Lao động Quốc tế ILO, công tác ATVSLĐ luôn trở thành
vấn đề trọng tâm kể từ khi thành lập (năm 1919). ILO đã đầu tư nghiên cứu và
thống kê nhiều năm về tình hình TNLĐ trên thế giới. Theo đó, năm 2013 cứ 15 giây
có 01 người bị chết do TNLĐ hoặc do bệnh liên quan đến nghề nghiệp và 151 NLĐ
bị thương do TNLĐ. Theo thực tế, trên toàn thế giới, mỗi ngày có gần 1.000.000
người bị TNLĐ và 160 triệu NLĐ mắc các bệnh liên quan đến nghề nghiệp; hàng
năm có đến hơn 2,34 triệu người bị chết, trong đó có 320.000 người thiệt mạng do
TNLĐ và 2.022.000 người thiệt mạng do BNN và bệnh liên quan đến nghề nghiệp.
Đến năm 2019, trong Báo cáo nhân kỷ niệm 100 năm và ngày An toàn và
Sức khoẻ Thế giới tổ chức lao động quốc tế ILO “An toàn và Sức khoẻ nơi làm việc
trong tương lai: Từ kinh nghiệm 100 năm - Safety and Health at the Future of Work:
Building on 100 years of experience”, có nêu mỗi năm thế giới có 374 triệu



6
người bị thương do TNLĐ và 2,78 triệu NLĐ bị thiệt mạng do NLĐ và bị các bệnh
liên quan đến nghề nghiệp (trong đó có 2,4 triệu người bị thiệt mạng do mắc các
bệnh liên quan đến nghề nghiệp, chiếm đến 86,3% và 13,7% còn lại là bị thiệt mạng
do TNLĐ), con số này chiếm 5% trong tổng số người bị chết hàng năm trên thế
giới. Điều này không chỉ gây ra thiệt hại về nguồn nhân lực mà còn kéo theo thiệt
hại về kinh tế do số ngày mà NLĐ phải nghỉ việc ước tính lên đến 4% tổng sản
phẩm xã hội trên toàn thế giới (4% GDP của thế giới); thậm chí có những quốc gia
thiệt hại kinh tế lên đến 6% hoặc hơn tổng sản phẩm quốc gia, đặc biệt là ở những
nước đang phát triển.
Như vậy có thể thấy TNLĐ, BNN, sự lo lắng của con người cũng như các chi
phí liên quan đến vấn nạn này không chỉ là mối quan tâm ở một quốc gia nào mà
còn là vấn đề nan giải ở phạm vi toàn cầu.
Ngoài các biện pháp đã thiết lập để ngăn ngừa và kiểm soát mối nguy, nâng cao
nhận thức của NLĐ về tầm quan trọng của công tác ATVSLĐ cũng như thúc đẩy cam
kết chính trị để thực hiện có hiệu quả hệ thống ATVSLĐ cấp quốc gia thì việc tiếp cận
một hệ thống để quản lý ATVSLĐ là vấn đề mấu chốt trong chiến lược ATVSLĐ toàn
cầu. Theo đó, NLĐ và người sử dụng lao động tích cực tham gia để đảm bảo một môi
trường làm việc an tồn thơng qua một hệ thống các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ.

1.1.2. Một số hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động của các nước trên
thế giới

1.1.2.1. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động của ILO
Theo hướng dẫn được ban hành năm 2001 của tổ chức lao động quốc tế
(ILO) thì: Mơ hình quản lý ATVSLĐ được xem là có hiệu quả, phải là một mơ hình
được phát triển liên tục, với các yếu tố cấu thành cơ bản phải bao gồm: Chính sách;
Hoạch định; Tổ chức thực hiện; Xem xét, đánh giá và Cải tiến liên tục [20, tr.8].

Tổ chức đánh giá định kỳ trong suốt quá trình triển khai, nhằm đánh giá sự
phù hợp/đáp ứng với các yêu cầu pháp lý, hoạch định và các quy định của tổ chức
và yêu cầu của các bên liên quan.


7

Hình 1.1. Mơ hình hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ILO-OHS 2001
Nguồn: [20, tr.8]

1.1.2.2. Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001
OHSAS 18001 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ATSKNN do Viện Tiêu
chuẩn Anh (BSI) xây dựng và ban hành (OHSAS: Occupational Health
and Safertu Assment Series) và còn gọi là BS OHSAS 18001:2007).
Tiêu chuẩn OHSAS18001:2007 được xây dựng theo chu trình: Plan Do - Check – Act, chu trình này được mô tả như sau:


Plan - Lập kế hoạch: Đề ra các mục tiêu và quá trình thực hiện liên
quan nhằm đạt được hiệu quả phù hợp với chính sách an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp của tổ chức.



Do - Thực hiện: Tổ chức thực hiện các quá trình đã thiết lập.



Check - Kiểm tra: Kiểm tra, theo dõi và đo lường các q trình thực
hiện dựa trên chính sách ATSKNN của tổ chức, quy định của pháp luật
cũng như các quy định liên quan khác và báo cáo kết quả.




Act - Hành động: Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả
của hệ thống.


8

Hình 1.2. Mơ hình hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001:2007

Nguồn: [20, tr.5]

1.1.2.3. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động tại Anh
Nước Anh có truyền thống lâu đời nhất thế giới về việc quy định các vấn đề
liên quan đến y tế và ATLĐ (từ năm 1853).
Hệ thống pháp luật về sức khỏe và an toàn ở nơi làm việc đời từ năm 1974 và
đến năm 2008 có nhiều thay đổi. Mục đích là cung cấp một cấu trúc và khung pháp
lý nhất quán với các quy định về an toàn và sức khỏe.
Nhiều quy định về sức khỏe và an toàn (HSE) được thực thi tại nơi làm việc
như tại cơ sở hạt nhân, các khu khai thác mỏ, trang trại, bệnh viện, nhà máy, trường
học, ngành công nghiệp dầu khí, điện…và nhiều lĩnh vực khác, hướng đến mục đích
khơng chỉ bảo vệ cho NLĐ mà cịn cho cả người tiêu dung nữa.
Tổ chức Tiêu chuẩn Anh (BSI) là cơ quan quốc gia chịu trách nhiệm về xây
dựng phát triển Tiêu chuẩn Anh. Đại đa số liên quan đến tiêu chuẩn anh đều được
chuyển đổi từ tiêu chuẩn châu Âu hoặc tiêu chuẩn quốc tế, BSI có liên hệ chặt chẽ
với Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO).
Hệ thống quản lý ATVSLĐ BS8800:2004 do BSI biên soạn và phát hành
năm 2004 với 07 nhân tố cấu thành gồm: Xem xét lúc đầu; Chính sách; Cơ cấu tổ



9
chức; Lập kế hoạch và thực hiện; Đo lường kết quả đạt được; Kiểm tra và Đánh giá
kết quả hoạt động [20, tr.17].

Hình 1.3. Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động BS8800:2004
Nguồn: [20, tr.17]

1.1.2.4. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động tại Mỹ
Xây dựng và tuân thủ hệ thống quản lý về An toàn và Sức khỏe tại nơi làm
việc là trọng tâm của chính phủ Hoa Kỳ.
Năm 1970, Quốc hội đã thơng qua đạo luật về An toàn Lao động và An toàn để
đảm bảo an toàn cho người lao động tại nơi làm việc. Cũng trong năm này, Quốc hội
Hoa Kỳ đã thành lập cơ quan ATSKNN (OSHA), đồng thời yêu cầu cơ quan này ban
hành và thực thi các tiêu chuẩn cho việc đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc

Hệ thống quản lý được xây dựng bởi Hội vệ sinh công nghiệp Mỹ phối hợp
với Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ và được ban hành năm 2015.
Cấu trúc hệ thống quản lý với 05 yếu tố chính: “Sự quản lý của lãnh đạo và
sự tham gia của người lao động (Management Leadership and Employee
Participation); kế hoạch (Planning); thực hiện và vận hành (Implementation and
Operation); đánh giá và hành động khắc phục (Evaluation and Corrective Action);
xem xét của lãnh đạo (Management Review)” [20, tr.16].


10

Hình 1.4. Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ANSIZ10
Nguồn: [20, tr.16]


1.1.2.5. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động tại Trung Quốc
Hiện nay, Trung Quốc đã trở thành “Công xưởng của thế giới” và các luật,
quy định và hệ thống pháp luật về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp đang nỗ lực để
theo kịp được tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Chính phủ đã ban hành một
loạt các luật, quy định và các nghị định quy định về quyền của NLĐ và bảo vệ sức
khỏe, an toàn lao động.
Luật An toàn sản xuất được Đại hội đại biểu nhân dân Trung Quốc thông qua
vào năm 2002 và ủy quyền cho cơ quan QLNN về ATLĐ và y tế quản lý các vấn đề
liên quan.
Hệ thống quy định về sức khỏe nghề nghiệp: Cơ quan quản lý y tế có trách
nghiệm: Xây dựng các tiêu chuẩn về SKNN; Khám SKNN; chẩn đoán BNN, điều
trị; Giám sát và báo cáo, đánh giá rủi ro nghề nghiệp của dự án xây dựng và Nghiên
cứu kiểm sốt BNN và phịng ngừa.
Hệ thống quản lý an toàn lao động: Cơ quan quản lý an toàn lao động chủ
yếu chịu trách nhiệm về: Sự an toàn của tính mạng và tài sản tại nơi làm việc; Xây
dựng các tiêu chuẩn an toàn lao động; Cứu nạn trong tai nạn; Đánh giá an toàn lao
động; Điều tra tai nạn và Quản lý hóa chất nguy hiểm như chất dễ cháy, chất nổ,
chất phóng xạ và các chất độc hại cao.


11

1.1.2.6. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động tại Thái Lan
Thái Lan có 3 chương trình ở cấp quốc gia về ATVSLĐ (2002-2006; 20072011; 2012-2016) cả 3 chương trình chính phủ Thái Lan ln đặt việc xây dựng tiêu
chuẩn ATVSLĐ phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế lên hàng đầu. Cả 3 chương trình
đều chứa đựng các mục tiêu:
- Phát triển và thực thi các tiêu chuẩn ATVSLĐ phù hợp với kinh tế - kỹ thuật.
- Tăng cường sự tham gia tích cự của các mạng lưới ATVSLĐ hiện có.
- Tăng cường sự tham gia tích cực của các mạng lưới ATVSLĐ.

- Thiết lập chính sách, cơ cấu hành chính, kế hoạch, biện pháp, quy trình, thủ tục,

công cụ và các nguồn lực cần thiết để phát triển việc quản lý ATVSLĐ có hiệu quả.
- Xây dựng các Phịng Bệnh nghiề nghiệp và Bệnh mơi trường nhằm thiết lập

và phát triển hệ thống giám sát sức khỏe và an toàn nghề nghiệp. Mục tiêu của hệ
thống giám sát là xác định nhóm có nguy cơ cao, mơ tả tình hình bệnh nghề nghiệp,
phịng ngừa và kiểm sốt dịch bệnh. Hệ thống giám sát tập trung vào tám nhóm các
bệnh như silicosis, aszine, asbestosis, ngộ độc chì, giảm thính lực do tiếng ồn, ngộ
độc dung mơi, ngộ độc thuốc trừ sâu và chấn thương nghề nghiệp.

1.1.2.7. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động tại Malayxia
Tại Malayxia, các doanh nghiệp tuân thủ các luật lệ có liên quan, áp dụng các
quy chuẩn, tiêu chuẩn an toàn sức khỏe để bảo đảm tính mạng và sức khỏe cho
NLĐ. Thực tế các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp của Malayxia khá
là phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành.
Quy chuẩn về an tồn vệ sinh lao động ở Malayxia thơng thường được phát
triển từ các quy định về an toàn lao động của máy móc, thiết bị tại nhà máy.
Ở Malayxia, các tiêu chuẩn và quy định về an toàn và sức khỏe NLĐ là văn bản

dưới luật của: Luật Nhà máy và Máy móc (FMA, 1967) tập trung và các vấn đề kỹ
thuật; và Luật an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSHA, 1994) tập trung vào các vấn đề
quản lý, cả hai đều do cơ quan An toàn và Sức khỏe Ngề nghiệp (DOSH) xây dựng và
kiểm soát. FMA (1967) hướng dẫn người sử dụng lao động về cách xác định, phân tích
và cải tiến các mối nguy hiểm tại nơi làm việc. Khi các yếu tố nguy hiểm tại nơi làm
việc vượt quá các giới hạn của các quy chuẩn và tiêu chuẩn quốc gia, NSDLĐ sẽ phải


12
chịu một số hình phạt. Trong khi đó, OSHA (1994) tập trung vào các vấn đề quản lý

để thúc đẩy mơi trường làm việc thích nghi với nhu cầu sinh lý và tâm lý của NLĐ.
Trong các công ty lớn, việc phát triển hướng tới cải tiến an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp (OSH), họ tự nguyện thực hiện tốt các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn
lao động và có hệ thống quản lý sức khỏe tốt.
Tiêu chuẩn quốc gia về ATSKNN của Malayxia là bộ tiêu chuẩn MS
1722:2011 - Hệ thống quản lý ATSKNN - Các tiêu chuẩn.
Đây là hệ thống các tiêu chuẩn của Malayxia cung cấp các yêu cầu để quản lý
ATSKNN (OSHMS), làm cơ sở để phát triển hệ thống ATVSLĐ trong một doanh nghiệp.

1.1.2.8. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo Tiêu chuẩn ISO
45001:2018
Tiêu chuẩn ISO 45001 là một tiêu chuẩn tầm quốc tế, được ban hành ngày
12/3/2018 bởi Bộ phận tiêu chuẩn hóa quốc tế và có tên đầy đủ là “ISO 45001:2018,
hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp - Các yêu cầu hướng dẫn áp dụng”.
ISO 45001 được xây dựng thay thế cho tiêu chuẩn OHSAS 18001 được xây
dựng và ban hành bởi Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) vào năm 1999, với mục đích là
giúp tổ chức quản lý/kiểm soát được rủi ro về ATSKNN và cải tiến hiệu quả thực
hiện ATVSLĐ. Việc áp dụng hệ thống ATVSLĐ sẽ là một quyết định mang tính
chiến lược đối với tổ chức, có thể được sử dụng để thực hiện phát triển bền vững,
đảm bảo cho người lao động được an toàn hơn, khỏe mạnh hơn đồng thời tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn ISO 45001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý
ATVSLĐ, việc áp dụng/hướng dẫn thực hiện cho phép tổ chức cải tiến hiệu quả
thực hiện công tác ATVSLĐ một cách chủ động nhằm ngăn ngừa tai nạn/sự cố và
BNN. Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng rộng rãi cho tất cả các tổ chức với bất kể
quy mô và hình thức kinh doanh nào. Các điều khoản của tiêu chuẩn này có thể tích
hợp vào các q trình quản lý của tổ chức.
Tiêu chuẩn ISO 45001 tiếp cận cấu trúc cao cấp về hệ thống quản lý đang
được các tiêu chuẩn ISO khác áp dụng như ISO9001 và ISO14001. Ngoài ra, các
tiêu chuẩn quốc tế khác cũng được xét đến trong q trình xây dựng, có thể kể đến

OHSAS 18001 hay “Hướng dẫn ILO - OSH” của Tổ chức Lao động quốc tế...


13
Cấu trúc tiêu chuẩn ISO 45001 gồm có 10 thành phần: Phạm vi áp dụng; Tài
liệu; Thuật ngữ và định nghĩa; Bối cảnh; Sự lãnh đạo và cam kết; Hoạch định; Hỗ
trợ; Tổ chức triển khai; Xem xét kết quả triển khai và đánh giá; Cải tiến.

Hình 1.5. Mơ hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động
theo tiêu chuẩn ISO 45001
(Nguồn: Tiêu chuẩn ISO
45001:2018)
1.2. Tổng quan công tác an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
1.2.1. Chủ trương và Chính sách của Nhà nước về cơng tác an toàn vệ
sinh lao động
Ở nước ta, đối với mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội thì công tác ATVSLĐ là
một yếu tố quan trọng và không thể tách rời. Trong vài năm gần đây, công tác này luôn
được Đảng và Nhà nước ta quan tâm đặc biệt, trong “Nghị quyết đại hội Đảng IX về
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 – 2010” đã nêu và nhấn mạnh cần
phải chú trọng đảm bảo an tồn lao động…Trên cơ sở đó, đã nhiều văn bản pháp luật
về ATVSLĐ đưa vào áp dụng để hướng dẫn các tổ chức thực thi.
Chính sách của Nhà nước về cơng tác ATLĐ được quy định tồn diện, từ việc
chủ động về đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; hỗ trợ ngăn ngừa,


14
chia sẻ rủi ro/thiệt hại về TNLĐ và BNN; linh hoạt trong xây dựng cơ chế
đóng/hưởng bảo hiểm TNLĐ và BNN; hỗ trợ huấn luyện cho NLĐ làm việc không
theo hợp đồng lao động...đến việc tạo điều kiện để bảo đảm ATLĐ trong quá trình
lao động của người sử dụng lao động đối với NLĐ cũng như các bên liên quan.

1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn lao động
Quản lý nhà nước về ATVSLĐ gồm các nội dung như sau:
- Xây dựng, ban hành/công bố và tổ chức thực hiện văn bản quy định/quy

phạm pháp luật về ATVSLĐ theo thẩm quyền phân công quản lý.
- Tuyên truyền/phổ biến và giáo dục pháp luật về ATLĐ.
- Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về TNLĐ và BNN. Xây dựng

chương trình, hồ sơ quốc gia về ATLĐ.
- Quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ của tổ chức về lĩnh vực ATLĐ.
- Tổ chức và triển khai nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ về ATLĐ.
- Thanh kiểm tra, giải quyết tố cáo/khiếu nại và xử lý các hành vi vi phạm

pháp luật về ATLĐ.
- Bồi dưỡng và đào tạo về ATLĐ.
- Hợp tác quốc tế về ATLĐ.

Trên cơ sở đó, Nhà nước ta đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật cụ
thể như:
- Điều 56 trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – phiên

bản được sửa đổi tại kỳ họp lần thứ 6 Quốc hội khóa 13 năm 2013 có quy định “Nhà
nước ban hành chế độ, chính sách về bảo hộ lao động, Nhà nước quy định thời gian
lao động…chế độ nghỉ ngơi, chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động”; Điều 29,
39 và 61 của Hiến pháp có đề cập đến cơng tác bảo hộ lao động.
- Trong Bộ luật Lao động được ra đời ngày 01/5/2013, nội dung Chương IX có

20 điều về ATVSLĐ, ngoài ra một số chương khác cũng đề cập đến công tác này.
- Luật Bảo hiểm xã hội ra đời ngày 29/6/2006, có quy định về quyền lợi bảo


hiểm cho NLĐ (như TNLĐ, BNN, ốm đau, thai sản …).
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân nước CHXHCN Việt Nam ban hành năm

1989, quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động phải trực tiếp chăm lo, bảo
vệ, tăng cường sức khỏe cho NLĐ.


15
- Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam ban hành năm 2005.
- Luật PCCC ra đời ngày 29/6/2001, quy định về trách nhiệm PCCC của

người đại diện cao nhất của doanh nghiệp.
- Luật ATVSLĐ được Quốc hội thông qua tháng 5/2015, quy định việc bảo

đảm ATVSLĐ; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến ATVSLĐ và
QLNN về ATVSLĐ.
- Nước ta đã xây dựng chương trình quốc gia về ATVSLĐ từ 2011 - 2015

theo Quyết định 2281/QĐ-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Quản lý nhà nước cịn bao gồm các Nghị định, Thơng tư cần bổ sung, hệ
thống tiêu chuẩn qui chuẩn...
1.2.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
Trong thời gian qua, công tác quản lý ATVSLĐ ở nước ta đã đạt được kết quả
nhất định, điều này được thể hiện ở Nhà nước ta đang dần hoàn thiện hệ thống văn
bản quản lý công tác ATVSLĐ. Cụ thể là, ngày 25/6/2015 Quốc hội khóa 13 đã ban
hành Luật An tồn, Vệ sinh lao động, nội dung Luật có viết: “đảm bảo an tồn vệ
sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến cơng tác
an tồn, vệ sinh lao động và quản lý Nhà nước về an. toàn vệ sinh lao động”[14].
Tiếp đến là các tài liệu hướng dẫn thực hiện, đồng thời nêu ra yêu cầu tương ứng

với đặc thù của mỗi ngành nghề.
Công tác ATVSLĐ ở nước ta đã và áp dụng mơ hình QLNN, cụ thể là: Nhà
nước trực tiếp quản lý các Bộ, ngành (như Bộ LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Công thương…). Các Bộ quản lý các địa
phương và các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất (Hình 1.4).
Nguồn lực phục vụ cho cơng tác ATVSLĐ được cơ cấu từ chính quyền đến các
nhà máy, xí nghiệp. Hàng năm, thơng thường vào tháng 5, Nhà nước có phát động
Tháng hành động về ATVSLĐ, trong đó Trưởng ban chỉ đạo là Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội. Nội dung triển khai Tháng hành động ATVSLĐ là
gồm có tuyên truyền và kiểm tra cơng tác ATVSLĐ, diễn ra trên phạm vi tồn quốc.
Thông tin ATVSLĐ được tuyên truyền/phổ biến rộng rãi đến NLĐ, nhắc nhở
thường xuyên người sử dụng lao động và NLĐ giúp cải thiện hiệu quả triển khai
công tác ATVSLĐ.


16

Hình 1.6. Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ở Việt Nam
Nguồn:
[18]


×