Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Công phá Sinh Đề tự luyện số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.3 KB, 15 trang )

ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ 2
Câu 1. Lưỡng cư sống được ở cả dưới nước và trên cạn vì:
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. lưỡng cư hô hấp cả bằng da (chủ yếu) và bằng phổi.
C. da lưỡng cư luôn cần ẩm ướt.
D. chi của lưỡng cư có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 2. Ở động vật có hệ tuần hồn kín, máu trao đổi chất với tế bào:
A. qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
B. qua thành mao mạch.
C. qua thành động mạch và mao mạch.
D. qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 3. Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhấp ở mao mạch.
B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhấp ở tĩnh mạch.
C. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.
D. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 4. Hình dưới đây mơ tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi:

Từ hình vẽ trên cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp
nhận kích thích từ mơi trường (trong và ngồi) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều
khiển.
(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển
hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmơn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong
trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở mơi trường trong trở về bình thường sau
khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
A. 1



B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng:
Trang 1/5


A. khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm
cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng
chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 6. Ứng động (vận động cảm ứng) là:
A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích đồng thời.
B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích có hướng hoặc vơ hướng.
C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng định hướng.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 7. Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 8. Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

A. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
B. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
C. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 9. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao nhiêu miêlin theo cách “nhảy cóc” vì:
A. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
B. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
C. tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
D. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
Câu 10. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap.

B. Khe xinap.

C. Chùy xinap.

D. Màng sau xinap.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây khơng có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
Câu 12. Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hồn tồn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2
cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta
xét các cơ thể có kiểu gen:
(1) AABb.

(2) AaBb.


(3) aaBB.
Trang 2/5


(4) Aabb.

(5) aabb.

Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm
A. (1), (2), (3), (5).

B. (2), (3), (4), (5).

C. (3), (4), (5).

D. (5)

Câu 13. Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người
ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. Lai khác dịng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 14. Thơng tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế:
A. Nguyên phân và giảm phân.
B. Nhân đôi và dịch mã.
C. Phiên mã và dịch mã.
D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 15. Tự thụ phấn là:
A. sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài.

B. sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây.
C. sự thụ phấn xảy ra mà khơng có sự can thiệp của con người.
D. sự thụ phấn khơng có sự tác động của các tác nhân bên ngoài.
Câu 16. Cho các nhân tố sau đây:
(1) Giao phối ngẫu nhiên.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Đột biến.
(5) Chọn lọc tự nhiên.
(6) Di – nhập gen.
Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. (2), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (3), (4), (5), (6).

D. (2), (3), (5), (6).

Câu 17. Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?
(1) Cơ quan thối hóa.
(2) Cơ quan tương tự.
(3) Cơ quan tương đồng.
A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (1).

D. (2).


Câu 18. Khi nói về cơ chế điều hịa theo mơ hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định nào sau đây
khơng đúng?
A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hịa.
B. Trong mơ hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành.
Trang 3/5


C. Trong mơ hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.
D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêotit là: vùng điều hịa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Câu 19. Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd.

(2) AaBbDd x aabbDd.

(3) AabbDd x aaBbdd.

(4) aaBbDD x aabbDd.

(5) AaBbDD x aaBbDd.

(6) AABbdd x AabbDd.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ
bằng nhau?
A. 3

B. 2

C. 4


D. 1

Câu 20. Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN –
pơlimeraza và enzim AND – pơlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinucleôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch
ADN khuôn.
Phương án đúng là?
A. (4), (5).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3)
Câu 21. Một gen có 4050 liên kết hiđrơ, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%.
Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit
của mạch. Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
A. 150.

B. 450.

C. 600.

D. 750.

Câu 22. Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là:
A. nấm.
B. thực vật.

C. sinh vật nhân sơ.
D. động vật nguyên sinh.
Câu 23. Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng.
B. Nước.
C. Nhiệt độ.
D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 24. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
A. số lượng cá thể của quần thể duy trì khơng đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.


B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 25. Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi ghi nhận biểu hiện của các tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện mơi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện theo trình tự:
A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (1) → (2) → (4) → (3).

C. (4) → (2) → (1) → (3).

D. (3) → (1) → (2) → (4).


Câu 26. Tính trạng do gen thuộc vùng khơng tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao
nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng lặn khơng bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 27. Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đi dài thẳng. F1 tồn đi ngắn cong. Cho các con F1 lai với
nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7
chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1
NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lặn chết trong
giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là:
A. 5

B. 7

C. 10

D. 13

Câu 28. Cho các thơng tin về hóa thạch:

(1) Lồi cá Phổi có hình dạng gần như khơng thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được
xem như là “hóa thạch sống”.
(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các lồi.
(3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.
(4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các lồi.
Các thơng tin đúng về hóa thạch là:
A. (1), (2) và (3)

B. (3) và (4)

C. (2) và (3)

D. (1) và (4)

Câu 29. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây
có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao


nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (khơng kể
đến vai trị của bố mẹ)? Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A. 26

B. 20

C. 16

D. 30

Câu 30. Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trại trái cân bằng, người ta thả vào đó một

số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng,
làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Câu 31. Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdX EY thực hiện quá trình giảm
phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa khơng phân li ở
lần phân bào I, NST giới tính Y khơng phân li ở lần phân bào II, cịn các cặp NST khác đều phân li bình
thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
A. 4

B. 6

C. 8

D. 16

Câu 32. Ở một lồi động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố
và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra
trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3,
các tế bào cịn lại khơng xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể
có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là
A. 2,5%.

B. 4%.
C. 7,5%.
D. 5%.
AB DE
Câu 33. Một cá thể có kiểu gen

, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và
ab de
gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo
lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%

B. 7%

C. 12%

D. 18%

Câu 34. Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3
alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi
gen có 2 alen. Trong điều kiện khơng có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về
tất cả các cặp gen?
A. 108

B. 216

C. 72

D. 144

Câu 35. Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AB DE
Ab De
Hh × ab de
ab de
hh

B. AB DE H h AB DE H
ab de X X × ab De X Y
C. AB DE
Ab De
ab Hh
de × aB dE
Hh
D.AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh.
Câu 36. Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa =
1 (A quy định cánh đen và a quy định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối


với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2,
tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A. 52%

B. 48%

C. 25%

D. 28%

Câu 37. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố khơng
được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây
hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 38. Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn
thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả trịn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử
đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với
phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả trịn chiếm tỷ lệ 24,84%.
A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (5)

D. (5), (2), (3)


Câu 39. Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng?
(1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen.
(2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen.


(3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen.


(4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40. Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và cho biết có
bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen.
(2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ.
(3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện.
(4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%.
(5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ơng có kiểu gen giống với người III8 thì xác suất
sinh một người con trai mắc bệnh là.
M M

M m
(6) Xác suất kiểu gen của người II1 là X X : X X .

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 41. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng các thí nghiệm về q trình hơ hấp ở thực vật sau
đây?

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút khí O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C
để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong q trình hơ hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ q trình hơ hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vơi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vơi xút có vai trị hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.


(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí
nghiệm.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4


Câu 42. Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bị.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một lồi được lợi?
A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 43. Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu
bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94
NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hồn tồn giống nhau. Một
số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong q trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi. Số
kết luận đúng là:
A. 2

B. 3


C. 4

D. 5

Câu 44. Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau ln nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía
trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau ln phức tạp hơn
quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 45. Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:
(1) Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus.
(2) Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến.
(3) Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để
tạo ra các dòng đột biến khác nhau.
Trang

10/5


(4) Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi
polypeptide mà gen đó mã hóa.
Số khẳng định chính xác là:
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 46. Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là
AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình
thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ
giảm phân I khơng phân li thì tế bào này khơng thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa
B. Aaa, AO, AA
C. AAA, AO, Aa
D. AAa, aO, AA
Câu 47. Ở một số giống cây trồng, người nông dân có thể dùng dao khía vỏ quanh gốc cây một vịng trịn
khơng khép kín (khoảng 1/2 - 2/3 vịng), điều này có thể đạt hiệu quả:
(1) Kích thích q trình ra hoa do ức chế quá trình sinh trưởng và chuyển sang giai đoạn sinh sản.
(2) Ngăn cản con đường vận chuyển đường từ lá xuống rễ, do vậy đường sẽ chuyển đến tích lũy ở quả
làm cho quả ngọt hơn.
(3) Gây ra trạng thái tổn thương, cây trồng sẽ đáp ứng miễn dịch, tiết ra các chất chống lại sâu bọ.
(4) Kích thích q trình phát triển của lá và các cơ quan sinh dưỡng như củ và thân, cành do tập trung
nhiều khoáng chất ở rễ.

Các hiệu quả có thể thu được là:
A. (1) và (2)

B. (1); (2) và (4)

C. (2); (3) và (4)

D. Chỉ (2)

Câu 48. Khi nói về q trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát
biểu dưới đây:
(1) FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích
thích tố tuyến sinh dục.
(2) Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trị thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ
giới.
(3) Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ
tăng xác suất thụ thai.
(4) Testosterol từ tế bào kẽ tinh hồn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Số
phát biểu chính xác là:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 49. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh
đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:
(1) Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh.

(2) Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh.
(3) Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có
nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường.
Trang 11/5


(4) Đột biến này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào
việc tạo nên tinh trùng và trứng.
(5) Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới. Số
nhận xét đúng là:
A. 3

B. 5

C. 2

Câu 50. Quang phân li nước là quá trình:
A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O.
B. Oxi hóa nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi
C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP
D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH.

D. 4


ĐÁP ÁN
1. B

2. C


3. C

4. C

5. B

6. D

7. D

8. B

9. C

10. B

11. D

12. A

13. A

14. B

15. A

16. B

17. B


18. C

19. D

20. A

21. B

22. D

23. B

24. B

25. A

26. C

27. B

28. B

29. D

30. C

31. C

32. C


33. C

34. B

35. C

36. A

37. B

38. B

39. B

40. B

41. D

42. B

43. A

44. A

45. A

46. A

47. A


48. A

49. C

50. B



×