Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã na ngoi, huyện kỳ sơn, tỉnh nghệ an bằng phần mềm microstation và gcadas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PTNT
===&&&===

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH CHO XÃ NA NGOI, HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ
AN BẰNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ GCADAS

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 7850103

Giảng viên hướng dẫn:

Ths. Nguyễn Thị Oanh

Sinh viên thực hiện:

Già Bá Pó

Lớp:

K61A-QLĐĐ

Khóa học:

2016 - 2020

Hà Nội, 2020



LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường Đại học Lâm nghiệp, được trang bị những
kiến thức cần thiết và được sự nhất trí của Ban giám hiệu, Viện Quản lý đất đai
và Phát triển nông thôn, nay tôi thực hiện đề tài “Thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
bằng phần mềm Microstation và Gcadas”. Trong suốt q trình thực hiện đề tài
tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường; Thầy, cô trong Viện Quản
lý đất đai và Phát triển nơng thơn; tập thể cán bộ địa chính xã Na Ngoi cùng gia
đình, bạn bè; đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của ThS Nguyễn Thị Oanh.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Viện Quản lý
đất đai và Phát triển nông thôn; Ban lãnh đạo; tập thể cán bộ nhân viên của xã
Na Ngoi và xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS Nguyễn Thị Oanh - người
trực tiếp hướng dẫn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành bài khóa luận này.
Tuy đã cố gắng nỗ lực nhưng vì thời gian, trình độ và khả năng chun
mơn cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉnh sửa, bổ sung của quý thầy cơ và
bạn bè để khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày....tháng....năm....
Sinh viên

Già Bá Pó

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i1
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ....................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC ................................ 4
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG ............................... 9
2.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................. 9
2.2.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................. 9
Theo điểm 3 điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. .............................. 9
2.2.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ....................................... 10
2.2.4. Hệ quy chiếu ............................................................................................ 11
2.2.5. Hệ thống tỷ lệ bản đồ .............................................................................. 12
2.2.6. Khung của bản đồ ................................................................................... 12
2.2.7. Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương 13
2.3. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT..................................................................................................................... 15
2.3.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
............................................................................................................................. 15

iii


2.4. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG

ĐẤT..................................................................................................................... 19
2.5. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 19
2.5.1. Phần mềm Microstation ......................................................................... 19
2.5.2. Phần mềm microstation V8i ................................................................... 20
2.5.3. Phần mềm Gcadas ................................................................................... 22
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 24
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ....................................................................... 24
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 24
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 24
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 24
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 25
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................. 25
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 25
3.5.3. Phương pháp điều tra thực địa .............................................................. 25
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA XÃ NA NGOI,
HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN .............................................................. 26
4.1.1. điều kiện tự nhiên .................................................................................... 26
4.1.2. Kinh tế - xã hội ........................................................................................ 28
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ NA NGOI ............................ 31
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH XÃ NA NGOI, HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN ............. 32
4.3.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. ................. 32
4.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính và bản đồ
lâm nghiệp .......................................................................................................... 34
4.4. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TẠI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU THEO BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG NĂM 2019 ........................................ 49
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 52
iv



5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 1

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Giải thích từ viết tắt

1

BĐĐC

Bản đồ địa chính Bản đồ địa chính

2

CT - TTg

Chỉ thị Thủ tướng Chính Phủ

3

HTSDĐ


Hiện trạng sử dụng đất

4

MĐSDĐ

Mục đích sử dụng đất

5

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

6

QĐ - BTNMT

7

TT - BTNMT

8

TT - TCĐC

Thơn tư của Tổng cục Địa chính

9


UBND

Uỷ ban nhân dân

10

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi
trường

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến ngày
31/12/2018 ............................................................................................................ 6
Bảng 2.2. Quy định về tỷ lệ bản đồ (BTNMT,TT27/2018) ................................ 12
Bảng 2.3. Quy định về khung của bản đồ hiện trạng (BTNMT,TT27/2018) ..... 13
Bảng 2. 4. Kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành phố (BTNMT,TT27/2018)... 14
Bảng 4.1. Thông tin để tảo khung cho bản đồ sử dụng đất xã Na Ngoi, huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An ............................................................................................... 45
Bảng4.2. Thống kê các loại đất sau khi ta thành lập xong bản đồ hiện trạng..... 49

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1. Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2018 ....... 5
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí ......................................................................................... 26
Hình 4.2: Tờ bản đồ số 12 xã Na Ngoi ................. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3: Sau khi đã gộp các thửa với nhau....... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.4: Bật hiện thị các level lên ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5: Bản đồ xã Na Ngoi sau khi số hóa các mảnh BĐĐC ..................... 37
Hình 4.6: Thiếp lập đơn vị hành chính cho bản đồ........................................ 38
Hình 4.7: Tìm sửa lỗi dữ liệu............................................................................ 39
Hình 4.8: Sau khi tìm sửa lỗi dữ liệu xong...................................................... 40
Hình 4.9: Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ..................................................... 40
Hình 4.10: Kết quả tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ...................................... 41
Hình 4.11: Gán nhãn ......................................................................................... 42
Hình 4.12: Xuất ranh giới khoanh đất ............................................................ 42
Hình 4.13: Bảng thơng tin thuộc tính khoanh đất ......................................... 43
Hình 4.14: Bản đồ khoanh đất ......................................................................... 43
Hình 4.15: Xuất bản đồ hiện trạng .................................................................. 44
Hình 4.16: Kết quả sau khi tơ màu .................................................................. 44
Hình 4.17: Bảng chú dẫn bản đồ hiện trạng sự dụng đất ............................. 46
Hình 4.18: Sơ đồ vị trí của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................... 46
Hình 4.19: kim chỉ hướng Bắc – Nam bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........ 47
Hình 4.20: biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của bản đồ hiện trạng ..................... 47
Hình 4.21: Ký xác nhận, duyệt của bản đồ hiện trạng .................................. 48
Hình 4.22: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Na Ngoi .................................. 49

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
............................................................................................................................. 16
Sơ đồ 2.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh
có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao ............... 17
Sơ đồ 2.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
............................................................................................................................. 18
Sơ đồ 4.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại xã Na Ngoi từ
bản đồ địa chính số và bản đồ lâm nghiệp .......................................................... 33

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực quản lý
đất đai đã đóng góp một vai trị hết sức quan trọng trong các cơng việc như lưu
trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng cơng nghệ số
cho ta khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính một cách nhanh
chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt, đúng quy trình,
quy phạm hiện hành, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, khả năng tăng
năng suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu trước đây.Tuy nhiên,
công tác thành lập bản đồ HTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên nền bản đồ cũ, chủ
yếu là số hóa lại nên độ chính chưa cao, sai số lớn dẫn tới việc quản lý và sử
dụng đất chưa hiệu quả.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó được
sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài tốn
tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và ln giữ một

vai trị nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Cùng với việc kiểm kê và sự ra đời của thông tư số 28/2014/TT – BTNMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 02 tháng 6 năm 2014 về thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài ngun và
Mơi trường ban hành thì việc thành lập bản đồ hiện trạng cũng đang là mối quan
tâm hàng đầu đối với cơ quan đơn vị các cấp. Để cơng tác kiểm kê được hồn
thành có hiệu quả cũng như công tác quản lý đất đai chặt chẽ, sử dụng quỹ đất
hợp lý và tiết kiệm thì cơng tác thành lập BĐHTSDĐ là cấp thiết.
Những năm gần đây xã Na Ngoi đã có những bước phát triển mạnh mẽ, dẫn
đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau khơng ngừng thay đổi,
tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Để đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước
1


về đất đai, nắm lại hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, phản ánh
hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về đất đai, làm cơ sở khoa học cho
công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong những năm tới tại
địa phương. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai một cách rõ ràng và chính
xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản lý. Từ đó, thấy được sự thay đổi
về mục đích sử dụng cũng như cách thức sử dụng đất của người dân theo chiều
phát triển để điều chỉnh việc sử dụng đất một cách hợp lý nhất nhằm đảm bảo sử
dụng đất đai một cách bền vững trong tương lai.
Xuất phát từ những lý do trên mà tôi đã chọn thực hiện đề tài: “ Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã Na Ngoi, huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An bằng phần mềm Microstation và Gcadas.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và cơ sở dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Kỳ Sơn,
tỉnh Nghệ An nói chung và xã Na Ngoi nói riêng trên cơ sở thành lập bản đồ

hiện trạng sử dụng đất tiến hành thống kê loại đất phục vụ công tác quản lý sử
dụng đất, quy hoạch đất đai khu vực nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 từ bản đồ địa chính
xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Thống kê diện tích các loại đất của xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ
An từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ công tác quản lý đất đai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: nghiên cứu thực hiện trên địa bàn xã Na Ngoi, huyện
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.

2


- Về thời gian: các số liệu và tài liệu thu thập được thực hiện ở năm 20182019.
- Về nội dung: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính
tại xã Na Ngoi.

3


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai, tài nguyên và là tài liệu không thể thiếu
trong việc định hướng phát triển các ngành, các lĩnh vực. Do đó, cần phải có
biện pháp và cơng cụ quản lý một cách chặt chẽ, hiệu quả nhằm phát huy hết
khả năng cũng như tiềm năng của đất nước
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
là công tác thường xuyên và hết sức quan trọng. Thống kê, kiểm kê đất đai nhằm

đánh giá thực trạng sử dụng đất và quá trình biến động đất đai; cung cấp thông
tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất qua đó nắm tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét
duyệt cũng như việc thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, sử dụng đất… Bản đồ hiện trạng sử dụng đất giúp chúng ta có cái nhìn
tồn diện về mặt phân bố không gian các loại đất tại thời điểm đánh giá từ đó
làm cơ sở xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các giai đoạn kế tiếp. Tại
các thời điểm khác nhau cho phép nhà quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện quy
hoạch đất đai đã được phê duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế, kỹ
thuật khác đang sử dụng đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập
theo nguyên tắc lấy cấp xã làm đơn vị cơ bản, cấp huyện, cấp tỉnh được tổng
hợp từ cấp xã khái quát lên. Khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
căn cứ vào quy mô, diện tích để lựa chọn tỷ lệ thành lập cho phù hợp do vậy trên
địa bàn một huyện có rất nhiều tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai được
thành lập.
Theo Chỉ thị 21/CT – TTg của thủ tướng chính phủ, việc kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 phải được thực hiện trên cơ sở sử
dụng bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa để điều tra kiểm kê các loại đất, các loại
4


đối tượng sử dụng đất ngoài thực địa. Địa phương chưa có bản đồ địa chính tập
chung (nhiều xã) và bản đồ giải thửa thì sử dụng ảnh viễn thám để biên tập
thành bản đồ điều tra kiểm kê; các địa phương khơng có hai loại tài liệu trên thì
sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã lập trước đây kết hợp với các loại bản
đồ khác hiện có của địa phương để khoanh vẽ, chỉnh lý biên tập thành bản đồ sử
dụng điều tra kiểm kê thực địa phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo Quyết định Số: 2908/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2019, tổng

diện tích đất tự nhiên: 33.123.597 ha , bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nơng nghiệp: 27.289.454 ha;
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.773.750 ha;
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha;

Hình 2.1. Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2018
Cụ thể diện tích từng loại đất được thể hiện trong bảng 2.1

5


Bảng 2.1. Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến
ngày 31/12/2018 (Quyết định số: 2908/QĐ-BTNMT)

STT

LOẠI ĐẤT

MÃ LOẠI
ĐẤT

DIỆN
TÍCH

TỶ LỆ
%

1

Đất nơng nghiệp


NNP

27,289,454

100%

1.1

Đất sản xuất nơng nghiệp

SXN

11,498,497

42.1

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

6.952.082

60.46

1.1.1.1 Đất trồng lúa

LUA


4.120.498

59.27

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.831.584

40.73

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

4.546.415

36.69

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

14,940,863


54.7

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

7.480.415

1.2.2

Đất rừng phịng hộ

RPH

5.256.920

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.203.527

1.3

Đất ni trồng thủy sản


NTS

795.311

2.9

1.4

Đất làm muối

LMU

17.005

0.1

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

37.778

0.1

2

Đất phi nông nghiệp


PNN

3.773.750

100

2.1

Đất ở

OCT

721.676

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

558.774

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

162.902


2.2

Đất chuyên dùng

CDG

1,893,141

2.2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13.084

2.2.2

Đất quốc phòng

CQP

245.081

2.2.3

Đất an ninh

CAN


52.648

2.2.4

Đất xây dựng cơng trình sự
nghiệp

DSN

83.276

6

19.12

50.17


2.2.5

Đất sản xuất, kinh doanh phi
nơng nghiệp

CSK

279.876

2.2.6


Đất có mục đích cơng cộng

CCC

1.219.176

2.3

Đất cơ sở tơn giáo

TON

12.088

0.0003

2.4

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

6.656

0.0002

2.5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, NHT


NTD

104.084

2.6

Đất sơng, ngịi, kênh, rạch,
suối

SON

742.573

2.7

Đất có mặt nước chun dùng

MNC

242.265

6.4197

2.8

Đất phi nơng nghiệp khác

PNK


51.268

1.3585

3

Đất chưa sử dụng

CSD

2,060,393

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

212,150

10.2966

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

1,679,784


81.527

3.3

Núi đá khơng có rừng cây

NCS

168,459

8.1761

4

Đất có mặt nước ven biển
(quan sát)

MVB

113.898

4.1

Đất mặt nước ven biển nuôi
trồng thủy sản

MVT

31.186


4.2

Đất mặt nước ven biển có rừng

MVR

4.786

4.3

Đất mặt nước ven biển có mục
đích khác

MVK

77.926

2.7581
19.6773

100

100
27.38
4.21
68.41

Dựa vào bảng 2.1 cho thấy diện tích nhóm đất nơng nghiệp chiếm tỷ trọng
rất cao trong tổng số diện tích nước ta. Điều đó có nghĩa là nước ta vẫn phụ
thuộc chính vào các hình thức canh tác nơng nghiệp.

Cụ thể, tổng diện tích tự nhiên (tính đến ngày 31/12/2018) trên cả nước là
33.123.597 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nơng nghiệp: 27.289.454 ha chiếm 83% tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó,
+ Đất sản xuất nông nghiệp là 11.498.497 ha,
7


+ Đất lâm nghiệp là 14.940.863 ha,
+ Đất nuôi trồng thủy sản là 795.311 ha,
+ Đất làm muối là 17.005 ha, đất nơng nghiệp khác là 37.778 ha.
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.773.750 ha chiếm 11% tổng diện
tích tự nhiên. Trong đó,
+ Đất ở là 721.676 ha,
+ Đất chuyên dùng là 1.893.141 ha,
+ Đất cơ sở tôn giáo là 12.088 ha,...
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha chiếm 6% tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó,
+ Đất bằng chưa sử dụng là 212.150 ha
+ Đất đồi núi chưa sử dụng là 1.679.784 ha
+ Núi đá khơng có rừng cây là 168.459 ha
Diện tích chi tiết từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản
lý được thể hiện trong biểu hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của cả nước, các
vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo
Quyết định 2908/QĐ-BTNMT ngày 13/11/2019. Số liệu thống kê diện tích đất
đai năm 2018 được sử dụng thống nhất trong cả nước. UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc cơng khai và cung cấp
kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2018 của địa phương cho các tổ chức, cá
nhân để sử dụng thống nhất theo quy định.
Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, việc kiểm kê đất đai

và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019. Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất
đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế và
cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp
trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản
8


lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho
việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và là cơ
sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
2.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 Điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội và
cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai.
2.2.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 3 điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Như chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí, diện
tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê,
kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trị rất quan
trọng khơng chỉ cho cơng tác quản lý đất đai mà còn rất cần thiết cho nhiều
ngành, đặc biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực,…
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu quan trọng trong cơng tác quản
lí đất đai, là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng đất, hoạch định các chính

sách về đất đai.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là sự thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê
đất đai lên bản vẽ.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu phục vụ cho quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đất đai đã được phê
duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế.
9


2.2.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 5, điều 18, Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chỉ
dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngồi khung và các nội dung khác có liên
quan;
- Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất
tổng hợp và ký hiệu loại đất;
- Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
+ Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ
thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành chính
cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể
hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã;
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
+ Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về
địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao
có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú

độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
+ Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm,
phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác.
Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
+ Nhóm lớp giao thơng và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
10


đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền
núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã
trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối
với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với
khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;
+ Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ
quan chính quyền các cấp; tên cơng trình hạ tầng và các cơng trình quan trọng
khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
cấp;
- Các ghi chú, thuyết minh;
- Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất
đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
+ Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho
những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất khơng
trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

2.2.4. Hệ quy chiếu
Theo điểm 3 điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6 0, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9996.

11


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho toàn
lãnh thổ Việt Nam.
2.2.5. Hệ thống tỷ lệ bản đồ
Theo điểm 4, Điều 18 Thơng tư số 27/2018/TT-BTNMT thì Tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Bảng 2.2. Quy định về tỷ lệ bản đồ (BTNMT,TT27/2018)
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ


Dưới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Dưới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Dưới 100.000


1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000

Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

1: 250000

Cả nước

1: 1000000

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.2.6. Khung của bản đồ
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phụ thuộc vào cấp đơn vị hành chính
được lập và quy mơ diện tích của đơn vị hành chính, được quy định cụ thể như
sau:
12


- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới

kilơmét, với kích thước ơ vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilơmét, với kích thước ô
vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ
biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như
sau:
Bảng 2.3. Quy định về khung của bản đồ hiện trạng (BTNMT,TT27/2018)
Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng

Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ

đất

tuyến

1:50000

5’x5’

1:100000

10’x10’

1:250000

20’ x 20'

1:1000000

10 x 10


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo
cáo thuyết minh kèm theo.
2.2.7. Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
Theo điều 8, phụ lục số 04 thơng tư 27/2018/TT-BTNMT thì Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

13


Bảng 2.4. Kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành phố (BTNMT,TT27/2018)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Tỉnh, Thành phố
Lai Châu
Điện Biên
Sơn La
Kiên Giang
Cà Mau
Lào Cai
Yên Bái
Nghệ An
Phú Thọ
An Giang
Thanh Hoá
Vĩnh Phúc
Đồng Tháp

TP. Cần Thơ
Bạc Liêu
Hậu Giang
TP. Hà Nội
Ninh Bình
Hà Nam
Hà Giang
Hải Dương
Hà Tĩnh
Bắc Ninh
Hưng Yên
Thái Bình
Nam Định
Tây Ninh
Vĩnh Long
Sóc Trăng
Trà Vinh
Cao Bằng
Long An

Kinh độ
103000'
103000'
104000'
104030'
104030'
104045'
104045'
104045'
104045'

104045'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105045'
105045'

STT
33
34
35
36
37

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63

14

Tỉnh, Thành phố

Tiền Giang
Bến Tre
TP. Hải Phịng
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Tun Quang
Hồ Bình
Quảng Bình
Quảng Trị
Bình Phước
Bắc Kạn
Thái Nguyên
Bắc Giang
Thừa Thiên - Huế
Lạng Sơn
Kon Tum
Quảng Ninh
Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Nam
Lâm Đồng
TP. Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Ninh Thuận
Khánh Hồ
Bình Định
Đắk Lắk
Đắk Nơng
Phú n
Gia Lai

Bình Thuận

Kinh độ
105045'
105045'
105045'
105045'
105045'
106000'
106000'
106000'
106015'
106015'
106030'
106030'
107000'
107000'
107015'
107030'
107045'
107045'
107045'
107045'
107045'
107045'
108000'
108015'
108015'
108015'
108030'

108030'
108030'
108030'
108030'


2.3. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
Theo Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng gồm:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
2.3.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Phương pháp này được áp dụng cho khu vực đã xây dựng được BĐĐC
gần sát với thời điểm thành lập bản đồ HTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.

15


Bước 1: Xây dựng thiết
kế kỹ thuật- dự tốn
cơng trình

Bước 2: Công tác
chuẩn bị

-


Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại
tài liệu

-

Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự toán cơng trình

-

Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
Nhân sao bản đồ nền hoặc bản đồ ĐC cơ sở
Lập kế hoạch chi tiết
Vạch tuyến khảo sát thực địa

-

Điều tra,bổ sung,đối soát, chỉnh lý các yếu tố
nội dung cơ sở địa lý lên bản sao bản đồ nên
Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các
yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên
bản sao bản đồ ĐC
Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung
chỉnh lý ngồi thực địa

-

Bước 3: Cơng tác ngoại
nghiệp

-


Bước 4: Biên tập tổng
hợp

-

Chuyển bản đồ địa chính lên bản đồ nền
Tổng quát hóa các yếu tố bản đồ
Biên tập, trình bày bản đồ

Bước 5: Hoàn thiện và
in bản đồ

-

Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ
In bản đồ
Viết thuyết minh thành lập bản đồ

Bước 6: Kiểm tra,
nghiệm thu

-

Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
Đóng gói, và giao nộp sản phẩm

Sơ đồ 2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở


16


×