Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống treo trên xe ford transit (khóa luận cơ điện và công trình)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CÔNG TRÌNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ
THỐNG TREO TRÊN XE FORD TRANSIT

NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
MÃ NGÀNH: 7510205

Giảng viên hướng dẫn

: Trần Nho Thọ

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hữu Hội

Lớp

: K61_KOTO

Khoá học

: 2016 – 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN


Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và cố gắng đến nay em đã hoàn thành
đề tài “Xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống treo trên xe FORD
TRANSIT”. Đề tài được hoàn thành với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và sự giúp
đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè. Em xin cảm ơn thầy Trần Nho Thọ
đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình làm khóa luận. Tập thể
cán bộ, giáo viên Khoa Cơ điện và Cơng trình đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt
q trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô và các bạn đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến
để hồn thành tốt khốn luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Sinh Viên

Nguyễn Hữu Hội

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ơ tơ ................................................................. 2
1.1.1. Trên thế giới.................................................................................................... 2

1.1.2.Tại Việt Nam: .................................................................................................. 3
1.2. Tổng quan về dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa ô tô tại Việt Nam hiện nay. ......... 5
1.3. Tổng quan về xe ô tô FORD TRANSIT ............................................................ 7
1.4. Mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu ............................ 8
1.4.1. Mục tiêu của đề tài.......................................................................................... 8
1.4.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 8
1.4.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 8
1.4.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 9
Chương 2: KẾT CẤU CÁC CỤM CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TREO TRÊN XE
FORD TRANSIT .................................................................................................... 10
2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống treo .................................................... 10
2.1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống treo .................................................................. 10
2.1.2. Phân loại hệ thống treo ................................................................................. 11
2.2 Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống treo trên xe Ford Transit ............... 17
2.3. Bộ phận đàn hồi ............................................................................................... 21
2.4. Bộ phận dẫn hướng .......................................................................................... 22
2.5. Bộ phận đàn hồi ............................................................................................... 22
2.5.1. Nhíp lá........................................................................................................... 23
2.5.2. Lị xo ............................................................................................................. 24
2.5.3. Phần tử đàn hồi cao su .................................................................................. 25
2.6. Bộ phận giảm chấn .......................................................................................... 25
2.6.1. Công dụng ..................................................................................................... 26
ii


2.6.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của giảm chấn ........................................... 26
Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC HƯ HỎNG CỦA HỆ THỐNG TREO.................. 30
3.1. Hư hỏng trong hệ thống treo............................................................................ 30
3.1.1. Bộ phận dẫn hướng ....................................................................................... 30
3.1.2. Bộ phận đàn hồi ........................................................................................... 30

3.1.3. Bộ phận giảm chấn ...................................................................................... 31
3.1.4. Bánh xe và thanh ổn định ............................................................................. 33
3.2. Các hư hỏng thông thường đối với hệ thống treo ............................................ 33
trên xe fordTRASIT và cách khắc phục ................................................................. 33
3.2.1. Các hư hỏng, nguyên nhân, hậu quả............................................................. 33
3.2.2. Cách khắc phục hư hỏng hệ thống treo ........................................................ 38
Chương 4: QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO. ..... 40
4.1. Quy trình bảo dưỡng hệ thống treo trên xe FORD TRANSIT ........................ 40
4.1.1. Quy trình cho bảo dưỡng .............................................................................. 40
4.1.2. Phương pháp và thiết bị chẩn đốn............................................................... 42
4.1.3. Quy trình tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống treo của xe FORD
TRANSIT................................................................................................................ 44
4.1.3.1. Quy trình kiểm tra, tháo các chi tiết hệ thống treo .................................... 44
4.1.4. Cách khắc phục các hư hỏng và các nguyên nhân ....................................... 62
4.1.5. Quy trình lắp hệ thống treo trước và sau. ..................................................... 63
4.1.6. Kiểm tra lốp xe và bánh xe ........................................................................... 64
4.1.7. Kiểm tra góc đặt bánh xe .............................................................................. 64
4.1.8. Kiểm tra bắt chặt hệ thống treo trước và treo sau ........................................ 65
4.2. Nguyên nhân và cách khắc phục hệ thống treo trên xe FORD TRANSIT ..... 66
4.3. Kiểm tra sửa chữa hệ thống treo trên xe FORD TRANSIT ............................ 67
4.3.1. Kiểm tra sửa chữa nhíp và lò xo ................................................................... 67
4.3.2. Kiểm tra, sửa chữa bộ giảm chấn ................................................................. 68
4.3.4. Kiểm tra điều chỉnh các góc nghiêng bánh xe.............................................. 69
KẾT LUẬN............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 71
iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hư hỏng của bộ phận đàn hồi ................................................................ 33

Bảng 3.2: Hư hỏng ở bộ phận giảm chấn ............................................................... 36
Bảng 3.3: Hư hỏng ở bộ phận dẫn hướng............................................................... 37
Bảng 3.4: Hư hỏng và khắc phục hư hỏng hệ thống treo ....................................... 38
Bảng 4.1: Nguyên nhân và cách khắc phục hệ thống treo trước ............................ 62
Bảng 4.2: Nguyên nhân và cách khắc phục hệ thống treo sau ............................... 62
Bảng 4.3: Nguyên nhân và cách khắc phục hệ thống treo trên xe FORD TRANSIT
................................................................................................................................. 66

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Xe Ford Transit 2020 ................................................................................ 8
Hình 2.1: Hệ thống treo độc lập ............................................................................. 12
Hình 2.2 : Một số hệ thống treo độc lập thông dụng .............................................. 13
Hình 2.2: Hệ thống treo phụ thuộc ......................................................................... 14
Hình 2.3: Hệ thống treo phụ thuộc kiểu địn kéo có dầm xoắn .............................. 15
Hình 2.4: Hệ thống treo phụ thuộc kiểu nhíp song song ........................................ 15
Hình 2.5: Hệ thống treo độc lập kiểu hình thang với chạc kép .............................. 16
Hình 2.6: Hệ thống treo độc lập kiểu chạc xiên ..................................................... 17
Hình 2.7:Hệ thống treo độc lập cầu trước kiểu Mac pherson của xe Transit ......... 18
Hình 2.8. Thanh giằng McPherson kiểu đặt lệch lị xo .......................................... 20
Hình 2.9: Hệ thống treo phụ thuộc cầu sau của xe Transit .................................... 20
Hình 2.10: Bộ nhíp lá và lị xo................................................................................ 21
Hình 2.11: Nhíp lá .................................................................................................. 23
Hình 2.12: Cấu tạo một số dạng lị xo. ................................................................... 24
Hình 2.13:Giảm chấn hai lớp vỏ............................................................................. 26
Hình 4.1: Tháo lốp, bánh xe ra khỏi moay ơ ............................................................ 46
Hình 4.2: Phun chất chống rỉ hoặc đổ dầu vào bu lơng quang nhíp...................... 46

Hình 4.4: Đóng chốt nhíp ra khỏi giá lắp nhíp ....................................................... 47
Hình 4.5: Khoan đinh tán ri-vê bằng máy khoan (A), để tháo thanh kẹp (B) ra ... 47
Hình 4.6: Dùng một cái chàng (B), tháo một đầu của miếng lót cao su ................ 47
Hình 4.7: Tháo chốt chẽ, giảm chấn ra khỏi xe ...................................................... 48
Hình 4.8: Kiểm tra chốt nhíp .................................................................................. 49
Hình 4.9: Tháo lốp và bánh xe ra khỏi moay ơ ...................................................... 50
Hình 4.10: Nâng cả hai moay-ơ bằng kích ............................................................. 50
Hình 4.11: Tháo cái đỡ va của trục sau xe ra ......................................................... 50
Hình 4.12: Tháo đai ốc gắn phía dưới của bộ giảm chấn sau ................................. 51
Hình 4.13: Tháo chốt nhíp và cụm chi tiết khâu nối ra .......................................... 51
Hình 4.14: Tháo lá nhíp sau ra khỏi xe................................................................... 51
v


Hình 4.15: Tháo bu-lơng......................................................................................... 52
Hình 4.16: Tháo kẹp ............................................................................................... 52
Hình 4.17: Nâng vỏ trục ......................................................................................... 52
Hình 4.18: Tháo đai ốc ........................................................................................... 53
Hình 4.19: Kích kê và tháo bánh ............................................................................ 53
Hình 4.20: Vị trí cần tháo ....................................................................................... 54
Hình 4.21: Tháo rời các bu lơng hãm ..................................................................... 54
Hình 4.22: Tháo các bu lơng bắt chân bộ giảm chấn ............................................. 54
Hình 4.23: Tháo rời bộ giảm chấn .......................................................................... 55
Hình 4.24: Tháo đai ốc ở đầu cần pít tơng ............................................................. 55
Hình 4.25: Tháo đai ốc hãm xy lanh với vỏ bộ giảm chấn .................................... 55
Hình 4.26: Lấy xy lanh và cần pít tơng ra .............................................................. 55
Hình 4.27: Lắp lị xo vào bộ giảm chấn ................................................................. 56
Hình 4.28: Nén lị xo .............................................................................................. 57
Hình 4.29: Lắp đai ốc ............................................................................................. 57
Hình 4.30: Lắp giảm chấn ...................................................................................... 57

Hình 4.31: Lắp 2 bu lơng ........................................................................................ 58
Hình 4.33: Tháo giá bắt thanh giằng ...................................................................... 58
Hình 4.34 : Kiểm tra đọ cong của thanh giằng ....................................................... 59
Hình 4.35: Lắp và chỉnh khoảng cách” A”............................................................. 59
Hình 4.36: Gối đỡ cao su ........................................................................................ 60
Hình 4.37: Kích thước lắp ghép thanh ngang ......................................................... 61

vi


vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi xe chuyển động trên đường, có rất nhiều yếu tố tác động như: tải trọng,
vận tốc chuyển động, lực cản khơng khí, điều kiện mặt đường… những yếu tố này
luôn thay đổi và gây ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình chuyển động của xe.
Chúng làm quá trình chuyển động của xe mất ổn định, gây mệt mỏi cho người sử
dụng, làm giảm tuổi thọ của xe… và đặc biệt là gây mất an tồn tính mạng cho
người ngồi trên xe. Và một trong những nghiên cứu nhằm đáp ứng những yêu cầu
trên đó là nghiên cứu về hệ thống treo.
Ngày nay nền công nghiệp ôtô phát triển đã tạo ra những ơtơ có tính tiện nghi
cao. Tính êm dịu trong chuyển động là một chỉ tiêu quan trọng của tính tiện nghi.
Hệ thống treo của ơtơ là một hệ thống dùng để nối đàn hồi giữa khung xe với các
hệ thống của ôtô. Hệ thống treo có nhiệm vụ làm giảm các tải trọng động và dập
tắt các dao động của các bộ phận được treo. Đối với hệ thống treo của xe FORD
TRANSIT sử dụng hệ thống treo độc lập phía trước kiểu Macpherson và hệ thống
treo phụ thuộc phía sau mang lại sự êm dịu cũng như những tính năng của các ơtơ.
Từ nhu cầu cụ thể trên, được sự đồng ý của khoa Cơ Điện và Cơng Trình,
bộ mơn kỹ thuật cơ khí, dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Nho Thọ em tiến hành

thực hiện chuyên đề “Xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống treo
trên xe FORD TRANSIT”.

1


Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ơ tơ
1.1.1. Trên thế giới
Từ những chiếc xe đầu tiên chạy bằng hơi nước ở thế kỷ 18, đến nay làng
ôtô thế giới đã cho ra đời những chiếc xe động cơ điện sang trọng, hiện đại.
Cho đến nay để nhận định chiếc xe hơi đầu tiên ra đời khi nào vẫn còn
nhiều luống ý kiến khác nhau trên thế giới. Nguồn gốc của từ ôtô
là automobile (tiếng Anh), có nghĩa là tự động (auto) chuyển động (mobile). Như
vậy nếu căn cứ theo định nghĩa, chiếc xe hơi đầu tiên trên thế giới ra đời năm
1770 do Nicolas Joseph Cugnot chế tạo chạy bằng động cơ hơi nước.
Tuy nhiên, từ khi xuất hiện động cơ đốt trong do Nicolaus Otto phát minh
năm 1876, người ta coi xe hơi ra đời ở thời kỳ này mới là nguồn gốc bởi có hình
dáng và động cơ gần với ngày nay nhất. Tiêu biểu đó là những chiếc xe do
Gottlieb Daimler, Wihehm Maybach hay Karl Benz chế tạo.
Thời điểm đánh dấu ôtô bắt đầu được chú ý đưa vào sản xuất hàng loạt
thành phương tiện di chuyển là năm 1892 tại Chicago (Mỹ). Ở đây người ta chứng
kiến một chiếc xe ơtơ có 4 bánh, hệ thống đánh lửa bằng điên, bộ bơm dầu tự động,
đạt vận tốc khoảng 20 km/h.
Tuy Đức là đất nước đầu tiên đưa ôtô vào sản xuất hàng loạt nhưng Mỹ mới
là nơi chứng kiến công nghiệp xe hơi lên ngôi. Trong bối cảnh ngành còn sơ khai,
người dẫn đất nước cờ hoa chỉ hào hứng vào những chiếc xe hơi xa hoa, đắt tiền
mang thương hiệu Cadillac, Pascal thì xuất hiện một nhân vật đi ngược xu hướng,
đó là Henry Ford. Người sau này trở thành nhân vật tên tuổi nhất nền công nghiệp

xe hơi Mỹ.
Ford đã sử dụng dây chuyền lắp ráp di động và phân chia công việc từng
phần cho các cơng nhận, từ đó tạo ra rất nhiều xe hơi giá rẻ chỉ 1.000 USD. Ông
trở nên nổi tiếng và giàu có nhanh chóng. Các hãng khác lợi dụng xu hướng mà
Ford tạo ra để phát triển thị trường. Cuối cùng Mỹ tạo dựng 3 hãng lớn nhất là
Ford, GM (General Motor) và Chrysler.
2


Cùng với châu Âu và châu Mỹ, tại châu Á cũng có một đất nước nổi lên là
Nhật Bản. Chiếc xe đầu tiên của Nhật Bản có tên Takkuri, do Uchiyama
Komanosuke, kỹ sư ôtô đầu tiên của xứ mặt trời mọc sản xuất vào năm 1907. Tuy
nhiên, số lượng ít, giá thành cao khiến xe Nhật không thể cạnh tranh được với xe
nhập từ Mỹ.
Trong suốt chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật chỉ sản xuất ôtô phục vụ cho
chiến tranh. Từ năm 1952, sự phát triển mới bắt đầu trở lại. Nhật Bản vươn lên
mạnh mẽ với các hãng xe hàng đầu thế giới như Toyota, Honda, Nissan xuất khẩu.
Sở dĩ xe Nhật được ưa chuộng rộng khắp bởi nhỏ gọn, ít tốn nhiên liệu, giá cả hợp
lý và đặc biệt bền, ít trục trặc.
Đến thời điểm hiện nay, châu Á vẫn là nơi sản xuất nhiều ôtô trên thế giới
nhất với sự nổi lên của Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan... Đây cũng là thị trường
hấp dẫn với bất cứ hãng xe nào trên thế giới bởi kinh tế đang trên đà phát triển
nóng, dân số đơng và lượng xe chưa đạt mức bão hòa.
Xu hướng hiện nay ngồi vấn đề tiết kiệm, chất lượng tốt thì người tiêu
dùng còn hướng tới yếu tố thiết kế ấn tượng và tính tiện dụng cao. Vì thế sự cạnh
tranh về mức giá dần mất ý nghĩa, thay vào đó là thỏa mãn và gợi mở nhu cầu
khách hàng.
1.1.2.Tại Việt Nam:
Hoà nhịp cùng sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam, ngành công
nghiệp ô tô Việt Nam cũng đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm trong quá trình

hình thành và phát triển. Q trình đó có thể chia thành các thời kỳ sau:
*Thời kì trước năm 1975:
Trước năm 1954 xe ơ tơ sử dụng ở Việt Nam hồn toàn là xe của nước
ngoài mang từ Pháp sang với các mác xe nổi tiếng như Renault, Peugoet,
Citroen…Phụ tùng được nhập 100% từ Pháp, ta chỉ làm những chi tiết đơn giản
như bulông, êcu…phục vụ cho sửa chữa xe. Các hãng của Pháp thành lập các gara
vừa trưng bày bán xe, vừa tiến hành dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa.
Tuy nhiên, số lượng xe ô tô sử dụng ở Việt Nam trong thời kì này rất ít ỏi.

3


Đến năm 1950, ta mở chiến dịch biên giới, khai thông biên giới Việt Nam
với các nước xã hội chủ nghĩa anh em. Ta đã được các nước bạn viện trợ một số
xe ca GAT51 dùng để vận chuyển người và quân khí. Lúc này các xưởng quân
giới sản xuất và sửa chữa vũ khí kiêm ln việc bảo dưỡng và sữa chữa xe.
Sau ngày giải phóng, Bộ cơng nghiệp nặng thành lập các nhà máy sản xuất
phụ tùng 1, 2, 3 để sản xuất các chi tiết như động cơ, hộp số, gầm xe. Bộ giao
thông vận tải giao cho cục cơ khí trực thuộc thành lập mạng lưới sửa chữa xe và
sản xuất phụ tùng khắp các tỉnh từ Lạng Sơn, Hà Nội đến Nghệ An, Quảng Bình.
Một thời gian sau, Cục cơ khí Bộ giao thơng vận tải thành lập nhà máy ô tô 1-5 và
nhà máy Ngô Gia Tự sản xuất phụ tùng máy gầm. Các bộ khác như Bộ Quốc
phịng, Bộ Cơ khí luyện kim cũng xây dung riêng cho mình một nhà máy sản xuất
phụ tùng ơ tơ.
*Thời kì từ năm 1975 đến năm 1991:
Thời kì này, tính chất kế hoạch hóa mất dần tác dụng, sự bao cấp đầu vào,
đầu ra cho các nhà máy ơ tơ khơng cịn được như trước, nhu cầu về phụ tùng cũng
hạn chế, thêm vào đó thiết bị kĩ thuật, máy móc lỗi thời, lạc hậu đã không đảm bảo
chất lượng sản phẩm. Ở Miền Bắc, các nhà máy của chúng ta xuống cấp nghiêm
trọng, đứng trước nguy cơ phải đóng cửa và một số nhà máy như cơ khí Ngơ Gia

Tự 3-2, niềm tự hào của chúng ta trước kia, đã phải cho một bộ phận công nhân
nghỉ không ăn lương. Ở miền Nam, chúng ta khơng có nhà máy sản xuất phụ tùng
ơ tơ, chỉ có các xưởng sửa chữa và bán phụ tùng xe ngoại nhập.
Từ năm 1986, Việt Nam bắt đầu thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế,
làm bạn với tất cả các nước trên thế giới trên cơ sở hợp tác cùng có lợi. Trước tình
hình đó, Đảng và Nhà nước đã nhìn thấy những điểm yếu về vốn, về công nghệ,
về con người, của ngành trong khi nền kinh tế của chúng ta cần nhiều chủng loại
xe để phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Để phát triển ngành công nghiệp ô tô, chúng ta cần có nguồn vốn lớn, trang
thiết bị, cơng nghệ hiện đại, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực và trình độ để có thể sử
dụng tốt hệ thống trang thiết bị đó. Song tại thời điểm này, việc chúng ta tự đầu tư
tồn bộ trang thiết bị, cơng nghệ hồn chỉnh để sản xuất xe là điều khơng thể.
4


Chúng ta đã đi theo một hướng khác. Song song với việc kêu gọi các nhà
đầu tư nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam, chúng ta đã ban hành một loạt các
chính sách về ưu đãi đầu tư. Điều này đã làm thị trường ô tô trong nước sôi động
hơn, nhiều nhà đầu tư đã đến Việt Nam để tìm hiêu thị trường, nghiên cứu các
hướng đầu tư có lợi nhất. Tuy nhiên do thời kì này ta cịn bị Mỹ cấm vận về kinh
tế nên các hãng sản xuất xe hơi lớn của Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu cịn dè dặt trong
việc quyết định có đầu tư tại Việt Nam hay không. Họ thường đầu tư gián tiếp
thông qua một cơng ty châu Á nào đó. Mặc dầu vậy, đây cũng là những tiền đề
quan trọng cho việc thành lập các liên doanh lắp ráp ô tô tại Việt Nam thời gian
sau đó.
*Thời kỳ từ năm 1991 đến nay:
Phải nói rằng ngành cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam thực sự hình thành và phát
triển kể từ sau năm 1991 gắn liền với sự ra đời rầm rộ của các liên doanh của hầu
hết các hãng xe nổi tiếng trên thế giới như Ford, Toyota, Mercedes-Benz….Theo
thống kê của Hiệp hội các nhà sản xuất lắp ráp ô tô Việt Nam (VAMA), hiện nay

trên cả nước đã có 11 liên doanh sản xuất lắp ráp ô tô với tổng số vốn đầu tư là
543,429 triệu đô la, các liên doanh ô tô có tổng sản lượng đạt 148.900 chiếc
xe/năm, giải quyết công ăn việc làm cho hơn 3000 lao động. Như vậy, các liên
doanh có vai trị cực kỳ quan trọng trong bước đầu tạo dựng nên ngành công
nghiệp ô tơ Việt Nam trong khi vai trị của các doanh nghiệp ô tô trong nước của
Việt Nam là hết sức mờ nhạt. Có thể nói, sự ra đời của 11 liên doanh trên đã cho
thấy thị trường xe hơi Việt Nam là thị trường đầy tiềm năng và các nhà đầu tư
nước ngoài đã rất chú trọng đến thị trường này. Như vậy, lịch sử hình thành ngành
cơng nghiệp ơ tô Việt Nam đã cho thấy sau bao năm chúng ta dò dẫm con đường
phát triển ngành giờ đây con đường đó đã hiện rõ hơn và hứa hẹn một triển vọng
sáng lạng trong một tương lai không xa.
1.2. Tổng quan về dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa ô tô tại Việt Nam hiện nay.
Ngành dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa ô tô tại Việt Nam sẽ ngày càng được
quốc tế hóa và chuẩn hóa: các loại quy chuẩn trong ngành sẽ xuất hiện và ảnh
hưởng theo chiều hướng tích cực đến chất lượng cung cấp. Chất lượng dịch vụ
5


ngày càng được nâng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Làn sóng đầu tư từ nước ngồi
vào lĩnh vực dịch vụ tiếp tục tăng theo hướng đi vào các thị trường ngành, các
phân ngành dịch vụ hiện đại. Một số ngành sẽ có bước phát triển mạnh như dịch
vụ tư vấn, bảo hiểm, du lịch, và ô tô… Điều này sẽ góp phần thúc đẩy tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh hơn, đa dạng hóa sản phẩm cung ứng, giá cả cạnh tranh…
Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam.
Trong ngành ô tô, từ ngày đầu tiên của năm 2014, thuế suất nhập khẩu ôtô
nguyên chiếc từ các nước trong khu vực Đơng Nam Á giảm xuống cịn 50%.
Động thái này được thực hiện theo Thông tư 161 do Bộ Tài chính ban hành ngày
17/11/2011 để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2012
– 2014. Trước đó, cũng theo quy định này, mức thuế suất trong năm 2013 đã giảm
từ 70% năm 2012 xuống còn 60%. Quyết định của Chính phủ về việc cắt giảm

thuế nhập khẩu xe từ các nước Đông Nam Á, đặc biệt là Nhật Bản với các dòng xe
nổi tiếng như Toyota, Honda và Mitsubishi đóng góp đáng kể vào việc làm nóng
thị trường, đồng thời, giảm giá xe. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt không
chỉ giữa các hãng xe mà cịn ngay giữa các đại lý cùng hãng.
Vì thế, các hãng xe nhập khẩu liên tục đưa ra các chính sách hấp dẫn về giá.
Việc giảm giá bắt nguồn từ sự cạnh tranh giữa chính các doanh nghiệp trong nước
ở từng phân khúc, dòng xe, mẫu xe. Nhưng thực tế từ đầu năm 2015 đến nay cho
thấy, cứ hễ một doanh nghiệp nào đó tung ra chương trình giảm giá, khuyến mãi
thì những hãng khác có mẫu xe cùng phân khúc sẽ ngay lập tức “đáp trả” bằng
một chương trình tương tự hoặc tốt hơn, tức là khách hàng có rất nhiều lựa chọn
trong cùng phân khúc. Như vậy, ngoài việc nâng cao năng lực cạnh tranh bằng sản
phẩm và giá cả, các hãng xe buộc phải tạo lợi thế cạnh tranh bằng dịch vụ tốt hơn
để giữ chân khách hàng thân thiết và hấp dẫn khách hàng mới. Bởi vì dịch vụ bảo
dưỡng sẽ theo khách hàng lâu dài, và là thước đo thực tế nhất, giúp khách hàng
đánh giá về doanh nghiệp. Không những thế, dịch vụ bảo dưỡng cịn là một trong
những nguồn thu chính của cơng ty và mang tính ổn định cao hơn so với các
nguồn thu khác. Do đó, nếu khơng nâng cao chất lượng dịch vụ, nhiều khả năng
hãng xe sẽ mất ngay khách hàng vào tay đối thủ. Cạnh tranh bằng chất lượng dịch
6


vụ dần trở thành phương thức cạnh tranh hữu hiệu nhất trong lĩnh vực kinh doanh
xe ơ tơ nói riêng và trong kinh doanh tại Việt Nam nói chung.
1.3. Tổng quan về xe ô tô FORD TRANSIT
Những cột mốc lịch sử đáng nhớ của dòng xe Ford Transit :
* Ford Transit ra đời vào năm 1965 tại một nhà sản xuất ở Anh, Xe ford
transit là kết tinh của hơn 50 năm kinh nghiệm thiết kế và chế tạo xe theo tiêu
chuẩn chất lượng châu âu. Đến năm 2013 chiếc xe Ford Transit thứ 7 triệu đã xuất
xưởng, đánh dấu một cột mốc lớn cho dòng xe Ford Transit. Dòng xe này đã trởi
thành thương hiệu xe bán chạy nhất hàng đầu thế giới.

Xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1997, Ford Transit đã khẳng định cam kết
đầu tư lâu dài vào nền công nghiệp sản xuất xe thương mại việt nam.
Từ mốc thời gian đó đến nay dịng Transit khơng ngừng cải tiến và ngày
càng phát triển. Các dịng xe mới hiện nay ngày càng hiện đại hơn,phát triển thêm
những tính năng ưu việt và gặt hái nhiều nhiều thành công hơn với nhiều giải
thưởng lớn trên thị trường xe thương mại như:
2008 – Giải thưởng Danh dự dành cho chiếc xe Thương mại thông dụng
nhất.
2008 – Giải thưởng Chiếc xe Thương mại của năm.
2007 - 2009 – Transit được bình chọn là chiếc xe đáng tin cậy nhất châu Âu
trong 3 năm liên tiếp theo tạp chí danh tiếng FN50 của Anh.
2011 - Giải thưởng Chiếc xe Thương mại của năm.
2012 – Giải thưởng Chiếc xe Thương mại của năm.
2013 – Ford Transit được trao tặng giải thưởng chiếc xe Thương mại hạng
trung tốt nhất tại Anh.
Ford Transit ngày nay có phong cách ấn tượng và sang trọng hơn với lưới
tản nhiệt mạ crom phía trước tinh tế và lich lãm.
Cụm đèn pha với thiết kế mới giúp hỗ trợ tầm nhìn tốt hơn.
Vành đúc hợp kim với kiểu dáng hoàn toàn mới tạo cho transit mới một
phong cách hiện đại và sang trọng.

7


Sang trọng và tiện nghi với nội thất bọc da cao cấp cùng Hệ thống điều hòa hai
dàn lạnh, mang lại cảm giác thoải mái tối đa cho từng hành khách.

Hình 1.1. Xe Ford Transit 2020
1.4. Mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Mục tiêu của đề tài

- Nắm được các dạng hư hỏng, quá trình kiểm tra đánh giá tình trạng kỹ
thuật của các thơng số chính và các thơng số kết cấu của hệ thống treo xe ơ tơ.
- Xây dựng được quy trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo trên xe
FORD TRANSIT đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
1.4.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là quy trình bảo dưỡng, sửa chữa các bộ phận của
hệ thống treo ô tô xe FORD TRANSIT.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu các hệ thống treo đã được thực
hành bảo dưỡng sửa chữa trong xưởng ơ tơ.
1.4.3. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích đặc điểm, kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống treo.
- Tổng hợp các phương án kết nối, kiểm tra, chuẩn đoán, sửa chữa và phục
hồi của hệ thống treo.

8


- Xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa các bộ phận hệ thống treo FORD
TRANSIT.
1.4.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Hoàn thiện nội dung tổng quan vấn đề
nghiên cứu, cơ sở của việc đề xuất xây dựng quy trình bảo dưỡng sửa chữa hệ
thống treo.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Trực tiếp nghiên cứu, tháo lắp tác động
vào hệ thống treo xe trong thực tiễn để làm cơ sở hồn thiện quy trình.

9


Chương 2: KẾT CẤU CÁC CỤM CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TREO

TRÊN XE FORD TRANSIT
2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống treo
2.1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống treo
2.1.1.1. Nhiệm vụ hệ thống treo
Đỡ thân xe lên trên cầu xe, cho phép bánh xe chuyển động tương đối theo
phương thẳng đứng đối với khung xe hoặc vỏ xe, hạn chế những chuyển động
khơng muốn có khác của bánh xe.
Bộ phận của hệ thống treo thực hiện nhiệm vụ hấp thụ và dập tắt các dao
động, rung động, va đập mặt đường truyền lên.
Đảm nhận khả năng truyền lực và mômen giữa bánh xe và khung xe.
Nhiệm vụ của hệ thống treo được thể hiện qua các phần tử của hệ thống
treo:
Phần tử đàn hồi: làm giảm nhẹ tải trọng động tác dụng từ bánh xe lên
khung và đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi chuyển động.
Phần tử dẫn hướng: xác định tính chất dịch chuyển của các bánh xe và
đảm nhận khả năng truyền lực đầy đủ từ mặt đường tác dụng lên thân xe.
Phần tử giảm xóc: dập tắt dao động của ơ tơ khi phát sinh dao động.
Phần tử ổn định ngang: với chức năng là phần tử đàn hồi phụ làm tăng
khả năng chống lật thân xe khi có sự thay đổi tải trọng trong mặt phẳng ngang.
Các phần tử phụ khác: vấu cao su, thanh chịu lực phụ,...có tác dụng tăng cứng,
hạn chế hành trình và chịu thêm tải trọng.
2.1.1.2. Yêu cầu hệ thống treo
Khi xe chuyển động, nó cùng với lốp hấp thụ và cản lại các rung động, các dao
động và các va đập tác dụng lên xe và mặt đường bằng phẳng, để bảo vệ hành
khách, hành lý và cải thiện tính ổn định chuyển động.
Truyền lực kéo và lực phanh sinh ra do ma sát giữa mặt đường và các
bánh xe, đến gầm và thân xe.
Đỡ thân xe trên các cầu và đảm bảo mối liên hệ hình học chính xác giữa
thân và các bánh xe.
10



Đảm bảo tính kinh tế, an tồn và tiện nghi cho người sử dụng.

Các chi tiết chính của hệ thống treo

2.1.2. Phân loại hệ thống treo
Việc phân loại hệ thống treo dựa theo các căn cứ sau :
- Theo loại bộ phận đàn hồi chia ra :
+ Loại bằng kim loại (gồm có nhíp lá, lị xo, thanh xoắn )
+ Loại khí (loại bọc bằng cao su - sợi, màng, loại ống ).
+ Loại thuỷ lực (loại ống ).
+ Loại cao su.
- Theo sơ đồ bộ phận dẫn hướng chia ra :
+ Loại phụ thuộc với cầu liền (loại riêng và loại thăng bằng).
+ Loại độc lập (một đòn, hai đòn,...).
-Theo phương pháp dập tắt dao động chia ra :
+ Loại giảm xóc thuỷ lực (loại tác dụng một chiều, loại tác dụng 2 chiều ).
+Loại ma sát cơ (ma sát trong bộ phận đàn hồi, trong bộ phận dẫn hướng).
- Theo phương pháp điều khiển có thể chia ra:

+ Hệ thống treo bị động (không được điều khiển)
+ Hệ thống treo chủ động (hệ thống treo có điều khiển)

11


2.1.2.1. Hệ thống treo độc lập

Hình 2.1: Hệ thống treo độc lập

Ưu điểm:
- Khối lượng phần không được treo là nhỏ, đặc tính bám đường của

bánh xe là tốt, vì vậy sẽ êm dịu trong khi di chuyển và có tính ổn định tốt.
- Các lị xo trong hệ thống treo độc lập chỉ làm nhiệm vụ đỡ thân ôtô

mà khơng có tác dụng định vị các bánh xe (Đó là chức năng của các thanh
liên kết), điều có có nghĩa là có thể dùng các lị xo mềm hơn.
Do khơng có sự nối cứng giữa các bánh xe phía trái và phía phải nên
có thể hạ thấp sàn ơtơ và vị trí lắp động cơ, do đó có thể hạ thấp được trọng
tâm của ôtô
- Kết cấu của hệ thống treo phức tạp hơn
- Khoảng cách bánh xe và các vị trí đặt bánh xe thay đổi cùng với sự

dịch chuyển lên xuống của các bánh xe.
- Nhiều kiểu ôtô được trang bị thanh ổn định để giảm sự lắc ngang

khi ơtơ chuyển động quay vịng, cải thiện được tính ổn định và các tính
năng khác.
Các chức năng và yêu cầu:
Hệ thống treo độc lập là một phần nằm trong kết cấu chung của hệ
thống treo nó sẽ làm các nhiệm vụ.
- Tiếp nhận và dập tắt các dao động của mặt đường với ô tô.
- Truyền lực dẫn động và truyền lực phanh.

12


- Đỡ thân xe và duy trì mối quan hệ hình học giữa thân xe và bánh xe


trong mọi điều kiện chuyển động.
Và phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Đảm bảo tính êm dịu.
- Dập tắt nhannh các dao động.
- Đảm bảo tính ổn định khi xe chuyển động.

Hình 2.2 : Một số hệ thống treo độc lập thông dụng

13


2.1.2.2. Hệ thống treo phụ thuộc

Hình 2.2: Hệ thống treo phụ thuộc
Nhiệm vụ:
- Đỡ thân xe trên các cầu và đảm bảo mối liên hệ hình học chính xác

giữa thân và các bánh xe.
- Mang đỡ trọng lượng của xe.
- Thu hút và triệt tiêu chấn động do mặt đường tạo ra, có tính làm

đệm giúp hành khách và hàng hóa khơng bị xóc.
- Truyền lực kéo và lực phanh sinh ra do ma sát giữa mặt đường và

các bánh xe đến gầm và thân xe.
Đặc điểm:
- Số lượng các chi tiết ít, cấu tạo đơn giản. Vì vậy bảo dưỡng đễ dàng.
- Đủ độ bền cho tải nặng.
- Khi quay vịng, thân xe chỉ nghiêng một ít.
- Chỉ một chút thay đổi về góc đặt bánh xe khi bánh xe dịc chuyển


lên xuống.
Vì vậy độ mịn lốp ít hơn.
- Vì khối lượng khơng được treo lớn, nên tính êm dịu kém .
- Sự chuyển động của các bánh xe bên trái và bên phải có ảnh hưởng

lẫn nhau, sự rung động va sự dao động dễ xãy ra hơn.

14


Hình 2.3: Hệ thống treo phụ thuộc kiểu địn kéo có dầm xoắn

Hình 2.4: Hệ thống treo phụ thuộc kiểu nhíp song song

15


2.1.2.3. Hệ thống treo độc lập kiểu hình thang với chạc kép

Hình 2.5: Hệ thống treo độc lập kiểu hình thang với chạc kép
Ở kiểu này, các bánh xe nối liền với thân nhờ các đòn dưới và các đòn
trên. Kết cấu hình học của hệ thống treo có thể được thiết kế như mong
muốn theo chiều dài của đòn dưới và địn trên và góc nối chung.
Nếu địn dưới và địn trên song song và có chiều dài bằng nhau, thì
khoảng cách giữa các bánh xe dao động cịn góc Camber khơng đổi khi
bánh xe nhún lên hoặc nhún xuống. Tuy nhiên, mặc dù bản thân góc
Camber khơng đổi nhưng góc Camber lốp - đường của bánh xe ngồi sẽ
dương lên do sự nghiêng khi quay vịng. Vì vậy nó khơng thể đạt được tính
năng quay vịng hồn hảo, thêm vào đó, sự thay đổi khoảng cách bánh xe sẽ

gây ra sự mịn lốp nhanh.
Vì vậy, thơng thường người ta thiết kế địn trên ngắn hơn địn dưới
nên góc Camber sẽ thay đổi cịn khoảng cách bánh xe khơng đổi khi xe

16


nhún. Do góc Camber âm đi khi xe nhún, góc Camber của bánh ngồi cũng
âm đi khi xe quay vịng cũng như khi nhún. Kết quả là sự dao động của góc
Camber lốp - đường sẽ khơng bị dương lên, nên tính năng quay vịng sẽ
được cải thiện.
Hơn nữa, do khoảng cách bánh xe khơng dao động, sự mịn lốp do sự
thay đổi khoảng cách bánh xe sẽ bị hạn chế.
2.1.2.3. Hệ thống treo độc lập kiểu chạc xiên

Hình 2.6: Hệ thống treo độc lập kiểu chạc xiên
Kiểu này được dùng ở hệ thống treo sau một số ít xe. Loại này có đặc
điểm, lượng thay đổi của góc Camber và độ chụm (do sự chuyển động lên
xuống của các bánh xe) có thể được khống chế ở giai đoạn thiết kế bằng cách
thay đổi chiều dài của mỗi chạc và định góc lắp chạc và góc lắc của trục để
xác định đặc tính sử dụng của xe.
2.2 Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống treo trên xe Ford Transit
+ Hệ thống treo xe ford TRANSIT bao gồm: treo phía trước sử dụng hệ
thống treo độc lập kiểu Mac Pherson, treo phía sau sử dụng hệ thống treo phụ
thuộc sử dụng nhíp lá với ống giảm chấn thủy lực. Hệ thống treo được chia
làm ba bộ phận chính:
 Bộ phận dẫn hướng
 Bộ phận đàn hồi
17



×