Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu thanh tuấn, hà nội (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THANH TUẤN,
HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hằng

Mã sinh viên

: 1654040283

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa
kinh tế và quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo mọi điều kiện, giúp
đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK
Thanh Tuấn trong thời gian vừa qua. Tự nhận thấy bản thân là một sinh viên chƣa có
nhiều kinh nghiệm thực tế mà chủ yếu mới đƣợc tìm hiểu về cơng việc kế tốn qua
kiến thức sách vở, sau gần ba tháng thực tập tại Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại
và XNK Thanh Tuấn em đã thu về cho mình những kiến thức và kinh nghiệm vơ cùng
q giá.
Em chân thành cảm ơn tới cô giáo – Nguyễn Thị Thanh Huyền ngƣời đã dành
nhiều thời gian và công sức để hƣớng dẫn giúp đỡ em trong quá trình làm bài khóa
luận này.
Trong thời gian thực tập,em ln nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các anh chị phịng kế
tốn cũng nhƣ các anh chị phịng ban khác đã ln chỉ dẫn, tạo điều kiện cho em học
hỏi đƣợc những kiến thức mới cũng nhƣ những kinh nghiệm thực tế mà em khơng có
điều kiện học tập trên giảng đƣờng. Kỳ thực tập này là cơ hội để bản thân em áp dụng
những kiến thức lý thuyết đã học vào công việc thực tế cũng nhƣ giúp em chọn lọc
những kiến thức cần thiết cho bản thân, tích luỹ thêm kinh nghiệm mới mà chỉ có thể
nhận đƣợc khi tham gia trực tiếp làm việc.
Vì thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm và năng lực của em còn hạn chế nên
bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp quý báu của thầy cơ giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc đến tồn thể q thầy cơ ln mạnh khỏe, hạnh phúc,
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. i
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................... ii
DANH MỤC MẪU S .................................................................................................iii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ............................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............. 4
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng, kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bán hàng ........................................................ 4
1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp.................................................. 4
1.1.3. Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp ............................................... 6
1.1.4. Các hình thức thanh tốn trong doanh nghiệp .................................................... 6
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....... 6
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................. 7
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................... 7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................... 9
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 13

1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 14
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính ............................. 16
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác ........................................................................................ 18
1.2.7. Kế tốn chi phí khác ........................................................................................... 19
1.2.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................. 20
1.2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 20

ii


CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
THANH TUẤN- HÀ NỘI ............................................................................................ 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất nhập khẩu
Thanh Tuấn ................................................................................................................... 23
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu
Thanh Tuấn ................................................................................................................... 23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất thương mại và
xuất nhập khẩu Thanh Tuấn ......................................................................................... 23
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất
nhập khẩu Thanh Tuấn ................................................................................................. 24
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và
xuất nhập khẩu Thanh Tuấn ......................................................................................... 26
2.4. Đặc điểm về lao động tại công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất nhập khẩu
Thanh Tuấn qua 3 năm 2017 - 2019............................................................................. 27
2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất
nhập khẩu Thanh Tuấn qua 3 năm 2017 - 2019 ........................................................... 28
2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất
nhập khẩu Thanh Tuấn qua 3 năm 2017-2019 ............................................................. 29
2.7. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động và sản xuất kinh doanh

của cơng ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất nhập khẩu Thanh Tuấn ............... 31
2.7.1. Thuận lợi............................................................................................................. 31
2.7.2. Khó khăn ............................................................................................................. 31
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT S Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU THANH TUẤN - HÀ NỘI .............................................................................. 32
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH sản xuất thƣơng mại và
xuất nhập khẩu Thanh Tuấn ......................................................................................... 32
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của cơng ty TNHH sản xuất thương mại
và xuất nhập khẩu Thanh Tuấn .................................................................................... 32
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại và xuất nhập
khẩu Thanh Tuấn .......................................................................................................... 32
3.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................................... 34
3.1.4. Hình thức ghi sổ tại cơng ty ............................................................................... 34

iii


3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Thanh Tuấn .......................................................................................................... 35
3.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty .................................................................... 35
3.2.2. Phương thức thanh toán ..................................................................................... 36
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 36
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 42
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 45
3.2.6. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ............................. 45
3.2.7. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 47
3.2.8. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác .............................................................. 52
3.2.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 52

3.2.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 54
3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh tại Công ty.......................................................................................... 56
3.3.1. Một số nhận xét và thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh tại Công ty.......................................................................................... 56
3.3.2. Ưu điểm, nhược điểm ......................................................................................... 56
3.3.3. Một số đề xuất nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh tại Công ty ................................................................................... 58
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu các chữ viết tắt

Tên đầy đủ các chữ viết tắt

1

BH & CCDV

Bán hàng & cung cấp dịch vụ

2

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

CCDV

Cung cấp dịch vụ

6

1.1. CPBH

1.2. Chi phí bán hàng

7

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

8

DN

Doanh nghiệp

9

DTBH

Doanh thu bán hàng

10

DTT

Doanh thu thuần

11

Đ

Đồng

12

ĐL


Đại lý

13

ĐVT

Đơn vị tính

14

GTGT

Giá trị gia tăng

15

GBC

Giấy báo có

16

GVHB

Giá vốn hàng bán

17

HĐTC


Hoạt động tài chính

18

KC

Kết chuyển

19

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

20

LNT

Lợi nhuận thuế

21

NB

Nhƣợng bán

22

TĐPTBQ


Tốc độ phát triển bình quân

23

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

24

TK

Tài khoản

25

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng

26

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

27

TL


Thanh lý

28

TSCĐ

Tài sản cố định

29

TSLĐ

Tài sản lƣu động

30

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

31

XNK

Xuất nhập khẩu

v



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của Cơng ty (Tính đến 31/12/2019) ..................................... 26
Bảng 2.2 : Tình hình lao động tại Cơng ty (Tính đến 31/12/2019) .............................. 27
Bảng 2.3 : Bảng tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017-2019 ....................... 28
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2017-2019 .......... 29
Bảng 3.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12/2019 ....................... 53

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn qua kho ................................... 9
Sơ đồ 1.2: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn khơng qua kho ........................ 9
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn bán bn qua kho ............................................................. 11
Sơ đồ 1.4 . Trình tự kế tốn bán lẻ ............................................................................... 12
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán bán hàng đại lý ................................................................. 12
Sơ đồ 1.6 .Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 14
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng và chi phí QLDN ................................. 16
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .......................................... 17
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí tài chính ................................................................ 18
Sơ đồ 1.10. Kế toán thu nhập khác ............................................................................... 19
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh .......................................... 21
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ................................................. 24
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................. 33
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung ...................................................... 35

ii


DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu sổ 3.1: Phiếu xuất kho .......................................................................................... 38
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung ............................................................................. 39
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán .................................................. 41
Mẫu số 3.4: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................................ 43
Mẫu số 3.5 : Trích sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .. 44
Mẫu sổ 3.6: Trích sổ cái TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính .............................. 46
Mẫu sổ 3.7 : Phiếu Chi ................................................................................................. 48
Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng ................................................... 49
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 51
Mẫu sổ 3.10: Sổ cái 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................. 54
Mẫu sổ 3.11: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ...................................... 55

iii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự đa dạng về các thành phần kinh tế, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tìm cho mình một hƣớng đi riêng, trong
đó cơng tác hạch tốn kế tốn là một khâu quan trọng với bất kỳ một doanh nghiệp
lớn hay nhỏ nào. Trong mỗi doanh nghiệp, vai trò và nhiệm vụ của ngƣời kế tốn
cung cấp đầy đủ các thơng tin kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cho các nhà quản lý đồng thời phản ánh đƣợc tình hình biến động của tồn bộ
tài sản và nguồn vốn của đơn vị kinh doanh giúp các nhà quản lý tìm ra hƣớng đi mới
cho doanh nghiệp nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận cao nhất có thể. Để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của xã hội của nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải có
đội ngũ lao động và quản lý tốt, có nghiệp vụ và nhân lực đào tạo bài bản phải kết hợp
giữa lý thuyết và thực hành.
Nhƣ chúng ta đã biết, trong việc hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn, thì việc
hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn bán hàng ở doanh nghiệp đóng vai trị rất quan

trọng. Các doanh nghiệp thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờngđóng vai trị nhƣ một
đầu nối trung gian đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Mục tiêu của các
doanh nghiệp là tiêu thụ hàng hóa, song muốn có hàng để bán và kinh doanh thƣờng
xun thì doanh nghiệp cần tổ chức và thu mua thật khoa học, hợp lí đó chính là
phƣơng tiện để doanh nghiệp đạt đƣợc mục đích của mình. Chính vì vậy việc hồn
thiện cơng tác tổ chức kế tốn bán hàng của doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng.
Trong q trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ thực tập tại công ty TNHH sản
xuất thƣơng mại và xuất nhập khẩu Thanh Tuấn- Chƣơng Mỹ- Hà Nội, em đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong công ty, và cô
giáo hƣớng dẫn thực tập Nguyễn Thị Thanh Huyền. Dƣới đây em xin trình bày kết quả
khố luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Thanh Tuấn - Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt đơng
kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn. Trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

1


* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh
Tuấn.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng

và xác định và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất
thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất
thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn trong 3 năm từ năm 2017 – 2019
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn trong tháng 12
năm 2019.
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH sản
xuất thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn tại thôn Đồi 3, xã Đông Phƣơng Yên, huyện
Chƣơng Mỹ, TP Hà Nội.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh
Tuấn – Hà Nội.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn – Hà
Nội
- Đề xuất ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại và XNK Thanh Tuấn –
Hà Nội.

2



5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Kế thừa các tài liệu liên quan về cơng tác hạch tốn kế tốn
bán hàng, tình hình lao động, cơ sở vật chất, tài sản, nguồn vốn... qua các phịng kế
tốn, phịng nhân sự của cơng ty.
Tác giả có tham khảo một số nội dung trong các khoá luận, luận văn tốt nghiệp
ngành kế toán của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp và một số trƣờng khác.
- Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên trong công ty;
Tham khảo ý kiến của những ngƣời có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn về cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ý kiến của cán bộ
công nhân viên làm việc lâu năm trong công ty.
* Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu về lao động, tài sản, nguồn vốn, lợi
nhuận và sự biến động qua các năm của công ty.
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi
về kết quả kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, cơ cấu nguồn vốn, tài sản
trong hoạt động kinh doanh của công ty
- Phương pháp sơ đồ, bảng biểu: Thể hiện quy trình hạch tốn kế tốn tại cơng ty.
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khoá luận gồm 03 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH thƣơng mại và xuất nhập khẩu
Thanh Tuấn - Hà Nội
Chƣơng 3: Thực trạng và một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại và xuất
nhập khẩu Thanh Tuấn - Hà Nội

3



CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.Những vấn đề chung về bán hàng, kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm bán hàng: Bán hàng là hoạt động đặc trƣng chủ yếu của doanh
nghiệp, là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là
quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho ngƣời mua để nhận
quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua.
Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối
cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán nhất định. Hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả
kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng lỗ hoặc lãi.
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của bán hàng
Bán hàng đóng một vai trị rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
* Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có
đƣợc doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh
nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối hài hồ ba lợi ích; lợi ích của nhà nƣớc
thơng qua các khoản thuế và lệ phí; lợi ích của doanh nghiệp thơng qua lợi nhuận; lợi
ích của ngƣời lao động thông qua tiền lƣơng.
* Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh nghiệp
đến tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng,
có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.

* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp
chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hố và lƣu thơng tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn
định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời
lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, để thực hiện việc lƣu thơng hàng hố, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể thực hiện việc
tiêu thụ hàng hoá theo các phƣơng thức sau:
1.1.2.1. Phương thức bán buôn
4


Bán bn hàng hố là phƣơng thức bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng
mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi
bán ra. Trong bán bn hàng hố, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau đây:
Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán bn hàng hóa mà trong đó , hàng
bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản doanh nghiệp. Bán bn hàng hóa qua kho có thể
thực hiện dƣới hai hình thức:
+ Phƣơng thức giao hàng trực tiếp:
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng
mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại
diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh tốn tiền hoặc chấp nhận
nợ, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
+ Phƣơng pháp chuyển hàng theo hợp đồng
Theo hình thức này, căn cứ hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết hoặc theo đơn đặt
hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi
thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định
trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ
khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng
chuyển giao mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vân chuyển do doanh nghiệp hay bên

mua chịu là do thỏa thuận hai bên từ trƣớc. Nếu doanh nghiệp chịu thì chi phí vận
chuyển sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
Bán buôn không qua kho (Vận chuyển thẳng):
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua không
đƣa về kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo
hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba): Theo hình thức này,
doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho ngƣời
bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh toán tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp sau khi mua hàng hóa, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó bên
mua quy định trong hợp đồng . Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Khi nào nhận đƣợc tiền thanh tóa hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
đƣợc hàng chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.

5


1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc các đơn vị tập thể thu mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thƣờng bán
đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ giá bán thƣờng ổn định gồm các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp
vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: : Là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
và giao hàng cho khách hàng
1.1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho

cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc
hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng mại và đƣợc hƣởng
một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
1.1.3. Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ trị giá lơ hàng bán, mức độ tín nhiệm lẫn nhau
mà doanh nghiệp thƣơng mại và ngƣời mua có thể thoả thuận lựa chọn sử dụng các
phƣơng thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng áp dụng hai
phƣơng thức thanh tốn:
- Thanh tốn ngay: Theo phƣơng thức này, cơng ty chuyển giao hàng cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận xảy ra đồng thời với hành vi thu
tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là danh thu bán hàng nhập quỹ.
- Thanh toán trả chậm: Theo phƣơng thức này cơng ty chuyển giao hàng hóa
cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhƣng chƣa trả tiền ngay, thời
điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán này phụ thuộc vào
sự ƣu đãi của công ty đối với mỗi khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản cho cơng ty.
1.1.4. Các hình thức thanh tốn trong doanh nghiệp
- Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay nghĩ là khi
giao hàng cho ngƣời mua thì nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phƣơng thức này thì
khách hàng có thể hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Để cơng tác kế tốn đạt hiệu quả, kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

6


- Phải tổ chức theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hoá ở tất cả các
trạng thái: Hàng tồn kho, hàng gửi đi bán, hàng đang đi đƣờng… đảm bảo tính đầy đủ

an tồn cho hàng hố ở tất cả các chỉ tiêu giá trị và hiện vật.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh, đồng thời theo
dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh tính chính xác của từng loại hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Đối với các doanh nghiệp
thƣơng mại trị giá vốn là số tiền thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để đƣợc hàng hóa đó, nó bao
gồm các giá trị mua thực tế và chi phí mua của hàng xuất bán.
* Cách xác định giá vốn hàng bán
Bƣớc 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo quy định hiện hành , giá xuất kho hàng hóa có thể đƣợc tính theo một
trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp giá đích danh : Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn
giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lơ, từng lần nhập và số lƣợng hàng
hóa xuất kho theo từng lần.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền : Giá thực tế hàng hóa xuất kho đƣợc tính
bình qn giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập kho
trong kỳ theo công thức:
Giá trị thực tế
Giá trị thực tế hàng

Giá trị thực
Số lượng
hàng hóa tồn
+
hóa nhập trong kỳ
thế
hàng
hàng hóa
kho đầu kỳ
xuất
kho =
x
xuất trong
Số lượng hàng
Số lương hàng hóa
trong kỳ
kỳ
hóa tồn đầu kỳ
+
nhập trong kỳ

7


- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO): Theo phƣơng pháp này, giả thiết
rằng số hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết lơ hàng nhập trƣớc thì mới
xuất đến lơ hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lơ hàng xuất. Phƣơng pháp này
thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm.
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) : Phƣơng pháp này giả định những
hàng mua sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên và giá xuất kho ở thời điểm cuối hoặc gần

cuối kỳ. Phƣơng pháp này ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc.
Bƣớc 1: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí hàng
phân bổ cho hàng
Chi phí thu mua
=
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

hố tồn đầu kỳ

+

Chi phí thu mua
hàng phát sinh
trong kỳ

Trị giá mua
x hàng hoá xuất

Trị giá mua hàng
Trị giá mua hàng
+
còn đầu kỳ
nhập trong kỳ

bán trong kỳ

Bƣớc 2: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng

=
hóa xuất bán

Trị giá mua hàng
+
hóa xuất bán

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

1.2.1.2.Tài khoản sử dụng:
* TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh tồn bộ giá trị hàng hóa
doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
* Kết cấu TK 632
Nợ



- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá

- GVHB bị trả lại trong kỳ.

(đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ).
- Các khoản khác đƣợc tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ

- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh


TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng
- Chứng từ : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ…
- Sổ sách : Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.4. Trình tự hạch tốn
Quy trình hạch tốn kế tốn GVHB xuất bán ở doanh nghiệp kế toán
8


bán hàng theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Phương thức bán buôn qua kho
TK
111,112,331

TK 156

TK 632

TK 911
Kết chuyển

Mua hàng hóa
nhập kho

Xuất kho hàng
GVHB
hóa đem bán
Để xác định
KQHĐKD

TK 133

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn qua kho
- Phương thức bán buôn không qua kho
TK
111,112,131

TK 632

TK 911

Mua hàng xuất bán
thẳng không qua
kho
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

Kết chuyển GVHB để
xác định KQHĐKD

TK 133

Sơ đồ 1.2: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn khơng qua kho
- Phương thức bán lẻ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa

1.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng

1.2.2.1.Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách
hàng.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá
 Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
9


Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 511 có 6 tài khoản cấp 2
* Kết cấu tài khoản 511
Nợ



- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo

- Doanh thu bán hàng hoá, bất
động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ


phƣơng pháp trực tiếp) tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu :
- K/c doanh thu thuần sang TK

của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.

911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
1.2.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ : Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn bán hàng ,Phiếu xuất kho,
bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển
khoản, séc thanh tốn), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…

10


1.2.2.4. Trình tự kế tốn
 Phương thức bán bn qua kho
TK 156

TK 632
(1)

TK 911


TK511

TK 511

TK 111,112
(2)

(3)
(4)

TK 3331
(2)

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn bán bn qua kho
Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hoá đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá
(3) Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD
(4) Doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ doanh thu , sau đó kết chuyển
sang tài khoản 911 để xác định KQHĐKD

11


 Phương thức bán lẻ
Phản ánh doanh thu của hàng đã bán
TK 511

TK 111, 112, 113
Doanh thu bán hàng chƣa thuế


TK 3331

Thuế GTGT phải nộp

Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632

Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.4 . Trình tự kế toán bán lẻ
 Phương thức bán hàng đại lý
TK 155,156

TK 632

TK 157

Xuất hàng giao cho đơn vị nhận

Kết chuyển giá vốn của

bán hàng đại lý
TK 511

hàng đại lý đã bán đƣợc
TK 6421


TK 131
Doanh thu bán hàng đại lý

Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả

TK 133

TK 33311
Thuế GTGT đƣợc

Thuế GTGT

khấu trừ (nếu có)
TK 111,112

Nhận đƣợc tiền bán hàng đại


Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn bán hàng đại lý

12


1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Khái niệm
Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh
thu hoạt động kinh doanh nhƣ: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc thanh

toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn theo thoả thuận.
Chiết khấu thƣơng mại đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, nhƣng
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt và đƣợc thoả thuận trên hoá đơn, với lý do thuộc về bên bán (hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc giao hàng không đúng thời hạn…
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
* TK 5211 - Chiết khấu thƣơng mại
* TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
* TK 5213 - Giảm giá hàng bán
* Kết cấu TK 521
Nợ



- Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại,

Doanh thu của hàng hóa đã bán bị trả

1.3. Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm

lại, các khoản giảm giá.

giá hàng bán sang TK 511 để xác định
kết quả kinh doanh.

Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kì.

1.2.3.3. Chứng từ kế tốn sử dụng
- Hóa đơn GTGT,biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu nhập kho

13


1.2.3.4. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.4:
TK 521

TK 111,112,131
Giảm trừ DT tính thuế theo
phƣơng pháp khấu trừ

TK 511

Cuối kỳ k/c các khoản
giảm trừ vào DT

TK 3332
TK 33311
K/c thuế TTĐB

Thuế GTGT đầu
ra tƣơng ứng

Giảm trừ DT tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp

Sơ đồ 1.6 .Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả lại
nhập kho nhƣ sau:
Nợ TK 156 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.

1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm
- Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí: chi phí hoa hồng, chi phí
bảo hành sản phẩm hàng hóa, chi phí vận chuyển,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động
quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: lƣơng nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế mơn bài, dự phịng phải trả, chí phí dịch
vụ mua ngồi (điện, nƣớc, điện thoại …), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội
nghị,…).
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
a. Chi phí bán hàng
Tk 641 : Chi phí bán hàng có 7 Tk cấp 2 nhƣ sau:
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
Tk 6412: Chi phí vật liệu bao bì
14


TK 6413: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6414: Chi phí khẩu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi phí khác bằng tiền



Kết cấu tài khoản 641 :
Nợ



-Tập hợp tồn bộ CPBH phát sinh

-Các khoản giảm trừ CPBH

trong kỳ.

-K/c chi phí bán hang trong kỳ vào bên
Nợ TK 911

Tài khoản 641 khơng có số dƣ cuối kỳ
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
TK 642 có 8 TK cấp 2 nhƣ sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí nguyên vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Tk 6426: Chi phí dự phịng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
 Kết cấu tài khoản 642 :

Nợ



-Tập hợp tồn bộ Chi phí QLDN

-Các khoản giảm trừ Chi phí QLDN

phát sinh trong kỳ.

-K/c chi phí QLDN trong kỳ vào bên Nợ
TK 911

1.2.4.3.Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho…

15


1.2.4.4.Trình tự hạch tốn
TK 152,153…

TK 641,642

TK 111,112,141...

Chi phí vật liệu, dụng cụ
Các khoản thu giảm chi
TK 133
TK 334,338..

Chi phí tiền lƣơng và các
TTK 911

khoản trích theo lƣơng
TK 214

Kết chuyển CPBH
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 331,141…
Chi phí dịch vụ mua ngồi

Cuối kỳ kết chuyển chi
phí QLKD

và các chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng và chi phí QLDN

1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia...
* Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản
Nợ

- Các khoản ghi giảm doanh thu HĐTC

-K/c doanh thu HĐTC thuần sang TK 911

Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát
sinh trong kỳ

16


×