Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại QUEENVIET (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 77 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUEENVIET
NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Bùi Thị Sen

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thanh Trà

Mã sinh viên

: 1654040100

Lớp

: K61C - Kế tốn



Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà Trƣờng cùng Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Lâm nghiệp em thực hiện đề tài “Nghiên cứu thực trạng cơng
tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại QUEENVIET” làm khóa luận tốt nghiệp để hồn thành chƣơng
trình đào tạo đại học chính quy theo đúng quy định của nhà trƣờng.
Trong thời gian làm khóa luận đƣợc sự chỉ đạo và hƣớng dẫn tận tình của
Trƣờng đại học Lâm nghiệp- Khoa Kinh Tế- Quản trị kinh doanh cùng tồn thể
cán bộ cơng nhân viên cơng ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại QUEENVIET, em
đã hoàn thành đợt thực tập cũng nhƣ khóa luận của mình.
Để đạt đƣợc kết quả này, em xin chân thành cảm ơn thầy( cô) trong Trƣờng
đại học Lâm nghiệp- Khoa Kinh Tế- Quản trị kinh doanh nói chung và tồn thể
cán bộ công nhân viên công ty ổ phần đầu tƣ và thƣơng mại QUEENVIET nói
riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, bài học thực tiễn liên quan, xuyên
suốt trong qáu trình thực tập và rèn luyện. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
cô Th.S Bùi Thị Sen đã dành nhiều thời gian và công sức hƣớng dẫn giúp đỡ em
trong q trình làm bài khóa luận và chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện giúp đỡ em
trong suốt q trình thực tập để hồn thành bài thực tập tốt nghiệp.
Do kiến thức của em còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa có nhiều, nên bài
khóa luận của em cịn nhiều thiếu xót, em kính mong thầy (cơ) ban lãnh đạo
cơng ty góp ý để bài em hồn chỉnh hơn
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Phạm Thị Thanh Trà

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP .......................................... 4
1.1

Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ .................. 4

1.1.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu .................................................... 4
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý cơng cụ dụng cụ ............................ 4
1.1.3 Tính giá (đánh giá) nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ............................ 5
1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ: ................................ 8
1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ .................................... 8
1.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song ...................................................................... 9
1.2.2. Phƣơng pháp đối chiếu luân chuyển: ........................................................ 9
1.2.3. Phƣơng pháp số dƣ ................................................................................. 11
1.3. ế tốn tổng hợp ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kê

khai thƣờng uyên ............................................................................................ 12
1.3.1 hái niệm và đặc điểm phƣơng pháp kê khai thƣờng uyên .................... 12
1.3.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................... 12
1.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 13
1.3.4. ế toán các nghiệp vụ t ng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ............. 13
1.3.5. ế toán các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ............ 16
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI
QUEENVIET ................................................................................................... 18
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ............................................. 18
ii


2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......................................................... 19
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .......................................................... 19
2.2.2. Chức n ng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty .................................. 19
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ........................................... 21
2.4. Đặc điểm về lao động tại Cơng ty .............................................................. 21
2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty .............................................. 24
2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 n m (20172019) ................................................................................................................ 25
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI QUEENVIET ............. 29
3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng
mại QUEENVIET ............................................................................................ 29
3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................................... 29
3.1.2. Chức n ng, nhiệm vụ của phòng kế tốn ................................................ 29
3.1.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..................................................... 30
3.1.4. Chế độ kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty....................... 31
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty ........................... 32

3.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty ...................................................... 32
3.2.2 Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty ...................................................... 33
3.2.3. Tính giá ngun vật liệu tại Cơng ty ....................................................... 33
3.2.4. Chứng từ kế toán sử dụng ....................................................................... 34
3.2.5. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 34
3.2.6. Kế toán chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty ............................................ 40
3.2.7. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty ......................................... 45
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn cơng cụ dụng cụ tại Công ty .......................... 49
3.3.1 Đặc điểm công cụ dụng cụ tại Công ty .................................................... 49
3.3.2 Phân loại công cụ dụng cụ tại Cơng ty ..................................................... 49
3.3.3. Tính giá cơng cụ dụng cụ tại Công ty ..................................................... 49
3.3.4. Chứng từ kế toán sử dụng ....................................................................... 50
iii


3.3.5. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 50
3.3.6. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ tại Công ty........................................... 55
3.3.7. Kế tốn tổng hợp cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty ....................................... 58
3.4. Đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ
dụng cụ tại Công ty .......................................................................................... 61
3.4.1 . Nhận xét chung về công tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
tại Công ty ........................................................................................................ 61
3.4.2 . Ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu và
công cụ dụng cụ tại Công ty ............................................................................. 64
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty .................................................. 21
(Tính đến ngày 31/12/2019) ............................................................................. 21
Biểu 2.2. Cơ cấu lao động của Cơng ty............................................................. 22
(tính đến 31/12/2019) ....................................................................................... 22
Biểu 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 n m (2017-2019)
......................................................................................................................... 24
Biểu 2.4. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 n m (2017 – 2019) ............. 25

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết NVL,CCDC theo phƣơng pháp thẻ song song ......... 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phƣơng pháp đối chiếu luân
chuyển .............................................................................................................. 10
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NVL, theo phƣơng pháp sổ số dƣ ........................... 11
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại
QUEENVIET” ................................................................................................. 19
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty ...................................................... 29
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ..................... 31

vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
Mẫu 3.1. Hóa đơn GTGT ................................................................................. 36
Mẫu 3.2: Biên bản kiểm nghiệm vât tƣ ............................................................. 37
Mẫu 3.3: phiếu nhập kho .................................................................................. 38
Mẫu 3.4: Lệnh xuất vật tƣ ................................................................................ 39

Mẫu 3.5: phiếu xuất kho ................................................................................... 40
Mẫu 3.6: thẻ kho : ............................................................................................ 41
Mẫu 3.7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu ................................................................. 42
Mẫu 3.8: báo cáo nhập- xuất – tồn nguyên vật liệu:.......................................... 44
Mẫu 3.9:Sổ nhật kí chung ................................................................................. 46
Mẫu 3.10: Sổ cái .............................................................................................. 48
Mẫu 3.11: hóa đơn GTGT ................................................................................ 51
Mẫu 3.12: Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ ........................................................... 52
Mẫu 3.13: Phiếu nhập kho ................................................................................ 53
Mẫu 3.14: ......................................................................................................... 54
Mẫu 3.15: Phiếu xuất kho ................................................................................ 55
Mẫu 3.16 : thẻ kho : ......................................................................................... 56
Mẫu 3.17: chi tiết công cụ dụng cụ ................................................................... 57
Mẫu 3.18 :số cái ............................................................................................... 59
Mẫu 3.19:báo cáo nhập- xuất – tồn công cụ dụng cụ: ....................................... 60

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC


Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia t ng

KKTX

ê khai thƣờng xuyên

CCDC

Công cụ dụng cụ

TK

Tài khoản

VL

Vật liệu

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

TSCĐ

Tài sản cố định


N–X–T

Nhập – Xuất – Tồn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản

GTCL

Gía trị cịn lại

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

HĐTC

Hoạt động tài chính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

HĐSX D


Hoạt động sản xuất kinh doanh

LN

Lợi nhuận

GVHB

Gía vốn hàng bán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

HC

Hóa chất

SL trên CT

Số lƣợng trên cơng thức

CTCP

Cơng ty cổ phần

TP

Thành phố


viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu
- Kế toán là một trong những công cụ phục vụ công tác quản lý tài chính, giúp
cho các doanh nghiệp quản lý đƣợc chặt chẽ và sâu sắc hơn về quy trình cơng
nghệ sản xuất từ đầu vào (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ) đến đầu ra và hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Kế tốn đƣợc nói đến nhƣ là cơng cụ sắc bén của quản
lý, cung cấp thơng tin chính xác về tình hình tài chính, về chi phí của doanh
nghiệp nói chung và đặc biệt là ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ nói riêng.
- Ngun vật liệu (NVL), cơng cụ dụng cụ (CCDC) là một yếu tố đầu vào quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành. Sử dụng tiết
kiệm hợp lý NVL, CCDC sẽ tạo ra khả n ng t ng lợi nhuận một cách tƣơng ứng
mà không phải đầu tƣ thêm vốn. Kế toán NVL, CCDC tạo điều kiện tốt và thuận
lợi cho cơng tác phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tìm ra
nhƣợc điểm để phát huy khai thác khả n ng tiềm tàng với mục đích ngày nâng
cao chất lƣợng sản xuất.
- Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại
QUEENVIET, nhận thấy tình hình thực tế cùng với vốn kiến thức đã học và sự
hƣớng dẫn của Thạc sĩ Bùi Thị Sen, em đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu thực
trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại QUEENVIET”.
2.Mục đích nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng
cụ tại cơng ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện nghiên cứu cơng tác kế tốn ngun
vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty.

* Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế cơng tác kế tốn ngun vật liệu và
cơng cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET”
+ Đánh giá thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng
1


cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET
+ Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu
và cơng cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ
dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu về cơng tác kế tốn
ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại
QUEENVIET
+ Về không gian: Tập trung tại công ty nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET tại số nhà 530,
đƣờng Trƣờng Chinh, Phƣờng Ngã Tƣ Sở, Quận Đống đa, Hà Nội
+ Về thời gian: Thực trạng công tác về công tác kế tốn ngun vật liệu
và cơng cụ dụng cụ tại Công ty tháng 12 n m 2019.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty
- Đặc điểm cơ bản của của công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại
QUEENVIET
- Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại công
ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET
- Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu và
cơng cụ dụng cụ tại cơng ty ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại QUEENVIET

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Thu thập số liệu sơ cấp : Quan sát ghi lại và có kiểm sốt, Phỏng vấn
trực tiếp các cá nhân quản lý có liên quan thu thập số liệu bằng cách ghi chép
những mặt hàng nhập, xuất diễn ra tại công ty, ghi chép những số liệu phục vụ
cho việc nghiên cứu cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ tại
Công ty
2


+ Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu trên các báo cáo tài chính, các
chứng từ sử dụng của cơng ty về kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ tại
Công ty : sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 152,153…
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh: Là phƣơng pháp đƣợc thực hiện thông qua việc
đối chiếu giữa các sự vật , hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm giống
và khác nhau giữa chúng.
+ Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu thống kê để tính
tốn và phân tích, so sánh, phục vụ cho quá trình nghiên cứu nhƣ: chỉ tiêu tốc độ
phát triển bình qn, tốc độ phát triển liên hồn.
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, báo cáo thực tập gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại QUEENVIET
Chƣơng 3: Thực trạng và đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại
QUEENVIET


3


CHƢƠNG 1
\CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1

Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

1.1.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu
1111

hái niệm và

c i m nguy n vật iệu

Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm.
1112 Đ c i m
Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa
thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên
giá thành sản phẩm.
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đƣa vào sản xuất thƣờng
có u hƣớng t ng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: hi đƣa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi
về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà
sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì
nguyên vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Khái niệm
Công cụ dụng cụ là những tƣ liệu lao động khơng có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, cơng cụ
dụng cụ đƣợc quản lý và hạch toán giống nhau nguyên vật liệu.
1122 Đ c i m
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ đƣợc
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Giá trị sử dụng: Đối với cơng cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch
4


với thời gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành những tƣ liệu sau đây không phân biệt theo
tiêu chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế tốn vẫn phải hạch tốn nhƣ là
cơng cụ dụng cụ:
+ Các loại bao bì để dựng vật tƣ hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo
quản dự trữ và tiêu thụ.
+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản
xuất lắp đặt.
+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép
chuyên dùng để lao động.
1.1.3 Tính giá (đánh giá) nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
1.1.3.1 Tính giá ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ nhập kho
Giá thực tế nguyên vật liệu – công cụ, dụng cụ là tồn bộ chi phí thực tế
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đƣợc nguyên vật liệu- cơng cụ, dụng cụ đó.
Giá thực tế bao gồm giá của bản thân NVL, CCDC cộng chi phí thu mua, chi phí

gia cơng chế biến .
+ Giá thực tế của NVL, CCDC nhập kho:
Giá thực tế
Thuế
=
+
Giá +
Chi phí
của
khơng
mua
thu mua
CCDC,NVL
hồn lại
mua ngoài
Giá mua là giá chƣa thuế VAT trên các hóa đơn

-

Các
khoản
giảm trừ

Chi phí thu mua gồm : Chi phí vận chuyển , bốc dỡ, xắp xếp, bảo quản,
phân loại đóng gói, chi phí bảo hiểm (nếu có) từ nơi mua đến doanh nghiệp, tiền
thuê kho cho đến bến bãi.

+ Giá thực tế của

giá thực tế của vật liệu


Chi phí vận

nguyên liệu, công cụ

= xuất gia công, chế biến +

chuy n bốc dỡ

dụng cụ thuê ngoài gia

và thu ngoài chế biến

khi giao, nhận

công chế biến

gia công
5


+ Giá thực tế
vật liệu

-

công cụ, dụng
cụ chế biến

=


giá thành sản
xuất thực tế.

+ Giá thực tế của vật liệu – cơng cụ, dụng cụ nhận vốn góp liên doanh, vốn cổ
phần hoặc thu hồi vốn góp là giá thực tế đƣợc các bên tham gia góp vốn
+ Giá thực tế của vật liệu thu nhặt đƣợc, phế liệu thu hồi: là giá trị thực tế và
ƣớc tính có thể sử dụng đƣợc hoặc giá có thể bán đƣợc trên thị trƣờng
1.1.3.2 Đánh giá nguy n vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
* Phương pháp nhập trước – xuất trước:
Theo phƣơng pháp này trƣớc hết phải c n cứ vào số lƣợng xuất kho để tính
giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo nguyên t c lấy hết số
lƣợng và đơn giá nhập kho lần trƣớc xong mới lấy đến số lƣợng và đơn giá của
lần nhập sau làm giá thực tế của từng lần xuất.
Công thức:
Giá trị thực tế
của NVL xuất
kho

=

Số ượng
NVL xuất
kho

x

Đơn giá thực
tế của NVL
nhập trước


Cách ác định này sẽ đơn giản hơn cho kế tốn so với phƣơng pháp tính
giá đích danh. Nhƣng vì giá thực tế xuất kho lại đƣợc ác định theo đơn giá của
lô hàng nhập sớm nhất. Nên không phản ánh sự biến động của giá một cách kịp
thời, xa rời thực tế. Vì thế nó thích hợp cho việc áp dụng cho những nguyên vật
liêu, công cụ, dụng cụ có liên quan đến thời hạn sử dụng
* Phương pháp ích danh :
Theo phƣơng pháp này giá trị thực tế của nguyên liệu công cụ, dụng cụ
xuất kho đƣợc tính dựa trên cơ sở số lƣợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá
thực tế của chính lơ hàng ngun vật liệu xuất kho đó .
Phƣơng pháp này sẽ nhận diện đƣợc từng loại nguyên vật liệu xuất và tồn
kho theo từng loại nguyên vật liệu mua vào riêng biệt. Do đó trị giá của nguyên
6


vật liệu xuất và tồn kho đƣợc ác định chính xác và tuyệt đối, phản ánh đúng
thực tế phát sinh. Nhƣng nhƣ vậy quản lý tồn kho rất phức tạp, đặc biệt kho
doanh nghiệp dự trữ nhiều loại nguyên vật liệu với trị giá nhỏ.

hi đó, chi phí

quản lý tồn kho sẽ rất tốn kém và đôi khi không thể thực hiện đƣợc. Chính vì
vậy chỉ nên áp dụng phƣơng pháp tính giá này đối với những loại vật liệu đặc
trƣng có giá trị cao
* Phương pháp giá bình qn:
Phƣơng pháp tính theo giá bình qn gia quyền (Tại thời điểm nhập kho
hoặc cả kỳ dự trữ) : Đây là phƣơng pháp mà giá thực tế của nguyên vật liệu xuất
kho đƣợc tính trên cơ sở đơn giá thực tế bình quân của nguyên vật liệu.
Giá trị thực tế
của NVL xuất

kho

=

Số ượng
NVL xuất
kho

x

Đơn giá thực
tế bình quân
của NVL

Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá Xuất kho =

Giá trị ầu kỳ + Tổng giá trị nhập kho trong kỳ

Số ượng ầu kỳ + Tổng số ượng nhập kho trong
kỳ
Cách tính này đƣợc ác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán, dựa trên số liệu
đánh giá nguyên vật liệu cả kỳ dự trữ. Các lần xuất nguyên vật liệu khi phát sinh
chỉ phản ánh về mặt số lƣợng mà khơng phản ánh mặt giá trị, tồn bộ giá trị xuất
đƣợc phản ánh vào cuối kỳ khi có đầy đủ số liệu tổng nhập. Cách tính này đơn
giản, ít tốn công nên đƣợc nhiều doanh nghiệp sử dụng. Đặc biệt là những doanh
nghiệp có quy mơ nhỏ, ít loại ngun vật liệu, thời gian sử dụng ngắn .
Đơn giá bình quân cuối kỳ trƣớc:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ lấy theo đơn giá bình
quân cuối kỳ trƣớc đã tính đƣợc làm cơ sở tính giá. Có thể thấy đây là sự kết

hợp giữa cách tính bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ với phƣơng pháp nhập
trƣớc xuất trƣớc. Do vậy nó khơng tính đến sự biến động về giá ở kỳ này nên sự

7


phản ánh thiếu chính ác. Nhƣng đổi lại, cách tính này đơn giản, đảm bảo tính
kịp thời về mặt số liệu
Đơn giá bình qn liên hồn: (Bình qn sau mỗi lần nhập) : Sau mỗi lần
nhập kế tốn tính đơn giá bình qn cho từng ngun vật liệu. Cơng thức:
Lượng tồn trước khi nhập x ĐGBQ trước
Đơn
khi nhập
=
+
giá
Lượng tồn trước khi nhập
bình
qn
1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ:

Trị giá thực tế
nhập kho
Lượng nhập
thực tế

Là phải tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác trung thực tình hình nhập –
xuất – tồn kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ. Kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu – công cụ, dụng cụ.
Tham gia kiểm kê đánh giá loại vật liệu theo chế độ quy định của Nhà Nƣớc, lập

báo cáo kế tốn về tình hình sử dụng ngun vật liệu phục vụ cho cơng tác lãnh
đạo và quản lý điều hành phân tích kinh tế.
1.2. Kế toán chi tiết ngu ên vật liệu và công cụ dụng cụ
Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho kế hoạch chi tiết các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đối tƣợng kế toán cần hạch toán chi
tiết.
Tùy thuộc vào phƣơng pháp hạch toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà
sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết:
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dƣ
Nội dung và cách ghi sổ nhƣ sau:
Hằng ngày, c n cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho ghi số lƣợng nhập kho
và tính số tồn kho.
Mỗi thứ vật liệu, công cụ dụng cụ đƣợc theo dõi ở một thẻ kho theo chỉ
tiêu số lƣợng.

8


Cuối tháng, sau khi tổng hợp phiếu nhập kho, phiếu xuất kho phải cộng
tổng số lƣợng nhập, tổng số lƣợng xuất trong tháng và tính ra số lƣợng tồn kho
cuối tháng.
Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, sổ đối chiếu luân chuyển sổ ssos dƣ
của vật liệu phục vụ cho ghi chép sổ kế toán đƣợc đơn giản, nhanh chóng và kịp
thời để phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Có 3 phƣơng pháp hạch tốn chi tiết vật liệu cơng cụ dụng cụ nói riêng và
hạch tốn hàng tồn kho nói chung đó là:
1.2.1. Phương pháp thẻ song song

Thẻ kho
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Sổ chi tiết vật
liệu
Bảng tổng hợp N – X - T

Sổ tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết NVL,CCDC theo phƣơng pháp thẻ song song
Ƣu điểm, nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: Việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu
phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
+ Nhƣợc điểm: việc ghi chép giữa kho và kế toán trùng lặp, việc kiểm tra
đối chiều dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
1.2.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển:
9


Sơ đồ trình tự kế tốn chi tiết vật tƣ theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển

Thẻ kho

Phiếu nhập


Phiếu xuất

chiếu Sổ
đối luân
chuyển

Bảng kê
nhập

Bảng kê
xuất

Sổ kế toán
tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phƣơng pháp
đối chiếu luân chuyển
Ƣu điểm, nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: Giảm đƣợc khối lƣợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng.
+ Nhƣợc điểm : Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thẻ kho về mặt số
lƣợng. Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế tốn do đó hạn chế chức
n ng của kế toán .

10



1.2.3. Phương pháp số dư
Sơ đồ trình tự kế tốn chi tiết vật tƣ theo phƣơng pháp sổ số dƣ:
Chứng từ
nhập

Bảng
giao nhận
chứng từ
nhập

Thẻ kho

Chứng từ
xuất

Sổ số dƣ

Bảng
giao nhận
chứng từ
xuất

Sổ tổng hợp
N- X - T

Bảng lũy kế
N- X - T

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NVL, theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Ƣu điểm và nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm : Giảm nhẹ khối lƣợng ghi chép hàng ngày, do kế toán chi tiết
NLVL chỉ theo dõi về mặt giá trị, tránh việc trùng lặp, cơng việc kế tốn tiến
hành hằng ngày, kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên.

11


+ Nhƣợc điểm: Khó phát hiện đƣợc nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện
ra sai sót, u cầu trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
Mỗi phƣơng pháp đều có ƣu nhƣợc điểm riêng . Trong đó, việc tổ chức
hạch tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ giữa kho và phịng kế tốn cần có sự
nghiên cứu . Hơn nứa, cần phụ thuộc vào từng loại hình quy mơ, lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh mà lựa chon phƣơng pháp thích hợp với điều kiện cụ
thể của từng doanh nghiệp. Nhƣ vậy đòi hỏi các nhà quản lý phải nắm rõ các nội
dung ƣu nhƣợc điểm và điều kiện áp dụng của mỗi phƣơng pháp hạch toán phù
hợp.
Điểm giống nhau của 3 phƣơng pháp này : đều đƣợc thực hiện thông qua
công việc thực hiện tại kho đê phán ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ về mặt
số lƣợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho đƣợc mở cho từng
danh điểm vật tƣ. Cuối thang, thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập khẩu và
tính ra số tồn về mặt số lƣợng theo từng danh điểm vật tƣ. Định kỳ thủ kho phải
gửi các chứng từ nhập, xuất đó đƣợc phân loại cho phịng kế tốn .
Điểm khác nhau cơ bản: đƣợc thực hiện ở phòng kế toán
1.3.

ế toán tổng hợp ngu ên vật iệu v


c ng cụ dụng cụ theo

phƣơng pháp ê h i thƣờng u ên
1.3.1 hái niệm và đặc điểm phương pháp ê h i thư ng uyên
- Là phƣơng pháp theo dõi phản ánh một cách thƣờng xun liên tục, có
hệ thống tình hình N-X-T kho vật tƣ trên cơ sở chứng từ kế tốn.
- Mọi tình hình biến động t ng giảm và số tồn kho của vật tƣ đều đƣợc
phản ánh thƣờng xuyên , liên tục trên các tài khoản vật tƣ ( T 151, 152, 153).
- cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu thực tế vật tƣ tồn kho , khi kiểm kê số
liệu vật tồn kho trên các sổ kế toán
1.3.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn giá trị gia t ng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
12


- Biên bản kiểm kê vật tƣ
1.3.3 Tài hoản sử dụng
* Tài khoản 152: nguyên vật liệu:
Bên nợ: Trị giá NVL nhập kho
Số tiền điều chỉnh t ng giá NVL khi đánh giá lại
Trị giá NVL thừa khi phát hiện kiểm kê
Bên có: Trị giá vốn thực tế NVL xuất trong kỳ
Số tiền giảm giá, triết khấu thƣơng mại hàng mua.
Số tiền điều chỉnh giảm NVL khi đánh giá lại.
Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển giá gốc NVL tồn đầu kỳ

Số dƣ Nợ: phản ánh giá vốn thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 153: công cụ dụng cụ
Bên nợ: Trị giá thực tế CCDC nhập kho do mua ngồi, nhận góp vốn, liên doanh
hay từ các nguồn khác.
Trị giá thực tế CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê.
Trị giá CCDC cho thuê ngoài nhập lại kho
Bên có: Trị giá thực tế CCDC xuất dùng trong kỳ
Giá trị CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Trị giá CCDC trả lại ngƣời bán giảm giá.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho cuối kỳ
1.3.4.

ế toán các nghiệp vụ t ng ngu ên vật liệu và công cụ dụng cụ
- Khi mua vật tƣ về nhập kho, c n cứ vào hóa đơn , phiếu nhập kho và các

chứng từ có liên quan đến phản ánh giá trị vật tƣ nhập kho
+Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi :
Nợ TK 152 – nguyên liệu vật liệu ( giá mua chƣa thuế GTGT)
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ ( giá mua chƣa thuế GTGT)
Nợ TK133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có T 111,112, 141,331,…( Tổng giá thanh tốn )

13


+Nếu thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ thì giá trị vật tƣ bao gồm
cả thuế GTGT
-Kế toán vật tƣ trả lại cho ngƣời bán, khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc
giảm giá hàng bán nhận đƣợc khi mua vật tƣ:
Trƣờng hợp trả lại vật tƣ cho ngƣời bán ghi:

Nợ TK 331, 112,…: Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 152,153, 641,632, 627,…
Có TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
- Trƣờng hợp khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá hàng bán nhận
đƣợc sau khi mua vật tƣ ( kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về
bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh tốn ) thì kế tốn phải c n cứ vào
tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ sổ chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán đƣợc hƣởng dựa trên số vật tƣ còn tồn kho, số đã đƣợc xuất
dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc hoạt động đầu tƣ cậy dựng hoặc ác định tiêu
thụ trong kỳ:
Nợ TK 111, 112 , 331,..
Có TK 152,153 ( nếu vật tƣ cịn tồn kho )
Có TK 621, 623, 627, 154 ( Nếu vật tƣ đã uất dùng cho sản xuất)
Có TK 241
Có TK 632 ( nếu sản phẩm do vật tƣ đó cấu thành đã đƣợc tiêu thụ
trong kì )
Có TK 641,642 ( NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý
Có TK 133 thuế GTGT đƣợc khấu trừ ( 1331) nếu có
- Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nhận đƣợc hóa đơn mua hàng nhƣng vật
tƣ chƣa về nhập kho doanh nghiệp thì kế tốn lƣu hóa đơn riêng vào tập hồ sơ
“hàng hóa đi đƣờng”
+ Nếu trong tháng hàng về thì c n cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi
vào tài khoản 152,153
+ Nếu đến cuối tháng tháng vật tƣ vẫn chƣa về thì c n cứ vào hóa đơn ,
kế tốn ghi nhận theo giá trên hóa đơn:
14


Nợ TK 151 – Hàng mua đi đƣờng
Nợ TK 133 thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)

Có T 331,111, 112, 141 ,…
+ Sang tháng sau khi vật tƣ về nhập kho c n cứ vào hóa đơn và phiếu
nhập kho để ghi vào
Nợ TK 152,153
Có T 151 : hàng mua đi đƣờng
- Khi trả tiền cho ngƣời bán nếu đƣợc hƣởng chiết khấu thanh tốn , thì
khoản chiếu khấu thanh tốn thực tế đƣợc hƣởng ghi vào doanh thu hoạt động
tài chính ghi :
Nợ TK 331: phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh tốn)
- Các chi phí về thu mua , bố xếp vận chuyển vật tƣ từ nơi kho về kho
doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133 thuế gtgt đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 331,..
- Đối với vật tƣ nhập kho do th ngồi gia cơng và chế biến
+ Khi xuất kho vật tƣ đƣa đi gia cơng, chế biến ghi:
Nợ TK 154 :- chi phí sản xuất , kinh doanh dở dang
Có TK 152, 153
+ Khi phát sinh chi phí th ngồi gia cơng , chế biến ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ ( 1331) nếu có
Có T 111,112,131,141,…
+ Khi nhập kho số vật tƣ th ngồi gia cơng, chế biến xong ghi
Nợ TK 152, 153
Có TK 154- chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Đối với vật tƣ nhập kho do tự chế
+ Khi xuất kho vật tƣ chế biến, ghi:
Nợ TK 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 153

15


+ Khi nhập kho vật tƣ đã chế biến, ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 154- Chi phí sản xuất dở dang.
- Đối với vật tƣ thừa phát hiện khi kiểm kê đã đƣợc ác định đƣợc nguyên
nhân thì c n cứ vào nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chƣa ác định nguyên nhân
thì c n cứ vào giá trị vật tƣ thừa, ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác ( 3381)
- Khi có quyết định xử lý vật tƣ thừa phát hiện trong kiểm kê , c n cứ vào
quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Có tài khoản liên quan.
Nếu ác định ngay khi kiểm kê vật tƣ thừa là của các doanh nghiệp khác
khi nhập kho chƣa ghi t ng T 152, 153 thì khơng ghi vào bên Có tài khoản 338
(3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị
và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính
1.3.5. ế toán các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
a. Đối với nguyên liệu vật liệu
- Khi xuất kho nguyên liệu vật liệu sử dung vào sản xuất , kinh doanh ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642,…
Có TK 152
- Xuất nguyên liệu vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tƣ ây dựng cơ
bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241:- xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152
- Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trƣờng hợp thiếu hụt nguyên liệu vật liệu trong kho hoặc nơi quản lý

, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác
đinh ngƣời phạm lỗi . C n cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp
có thẩm quyền để ghi vào sổ kế toán
+ Nếu do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi vào sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc
điề chỉnh lại số liệu sổ kế toán
16


×