Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

66 bài tập vô cơ HAY và KHÓ lớp 12 9 10 11 FILE WORD có lời GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.61 KB, 71 trang )

TUYỂN TẬP CÂU HỎI VƠ CƠ HAY VÀ KHĨ (PHẦN 1)

Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung hịa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và
H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là

33
. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
7

(Trích đề thi tuyển HSG – bảng B tỉnh Quảng Ninh năm học 2015 – 2016)
 Hướng dẫn giải
Áp dụng BTKL, ta có: mH O = 30 + 0,725× 98 − 90,4 − 0,175×
2

Áp dụng bảo tồn ngun tố H, ta có: NH+4 =
BTNT N
Fe(NO3 )2 =
→

33
× 2 = 9 gam ⇒ H2O = 0,5 mol
7

0,725× 2 − 0,125× 2 − 0,5× 2
= 0,05 mol
4

0,05+ 0,05× 2
BTNT O


= 0,075 mol 
→ ZnO = 0,5− 0,075× 6 = 0,05 mol
2

Mg = a mol
Al = b mol

0,725 mol H2SO4
30 gam


ZnO
=
0,05
mol

Fe(NO3 )2 = 0,075 mol

Mg2+ = a mol
 3+
Al = b mol
Fe2+ / Fe3+ / (Fe2+ + Fe3+ )

dd Y  2+
Zn = 0,05 mol
SO2− = 0,725 mol
 4
NH+4 = 0,05 mol
14444244443
90,4 gam


HO
+ {2

0,5 mol

N = 0,05 mol
Z 2
H2 = 0,125

Áp dụng bảo toàn mol electron ⇒ ne nhËn = 0,05× 10 + 0,125× 2 + 0,05× 8 = 1,15 mol
Với “format” ra đề của tác giả thì tới đây người giải chúng ta “bắt buộc” vào hóa thân
thành các “thầy bói” để đốn xem ý tác giả muốn dung dịch Y chỉ Fe 2+; Fe3+ hay cả 2 ion.
Thật ra đây là vấn đề còn khá nhiều tranh luận về việc đã sinh H2 thì áp đặt theo dãy điện
hóa thì dung dịch khơng thể tồn tại Fe3+ được. Theo quan điểm của cá nhân mình thì việc
áp đặt thứ tự phản ứng theo dãy điện hóa ở phổ thơng ở đây có những vấn đề chưa hợp lý
như sau:
+ Thứ 1: việc áp đặt hỗn hợp các chất gồm kim loại, oxit kim loại, muối của kim loại phản
ứng tuân theo 1 thứ tự nhất định nào đó là dường như “khơng ổn” vì bản thân hóa học vơ cơ
khơng có cơ chế phản ứng như hóa học hữu cơ nên việc các hỗn hợp các chất như trên tham


gia phản ứng là rất hỗn loạn. (ví dụ thử hỏi hỗn hợp Na, Ba cho vào H 2O thì thứ tự phản ứng
làm sao???)
+ Thứ 2: dãy điện hóa ở chương trình phổ thơng hiện hành được sắp xếp dựa vào thế điện
cực chuẩn Eo (phụ thuộc vào nồng độ, các bạn học chuyên sẽ biết được phương trình
Nersnt), nói vui là kiểu làm bài này phải thực hiện ở nhiệt độ phịng máy lạnh 25 0C thì mới
chuẩn.
+ Thứ 3: đề thi của Bộ đã từng xuất hiện trường hợp như khi có H 2 thốt ra dung dịch chứa
cả Fe2+, Fe3+ ở đề thi Cao đẳng và đề minh họa 2015 rồi. Chính vì thế cá nhân mình nghĩ nếu

là đề thi CHÍNH THỨC của BỘ sẽ ra “quang minh chính đại” đường đường giải được ở
trường hợp tổng qt nhất chỉ khơng phải mị thế này!
Cịn ở bài này, thì chúng ta phải đốn ý tác giả vậy! Với các bài này thì thơng thường học
sinh sẽ tiếp cận với việc giả sử lần lượt chỉ chứa Fe 2+, Fe3+ hoặc cả 2 khi đó sẽ xuất hiện
trường hợp giải ra nghiệm, nghiệm âm và không đủ dữ kiện để giải từ đó dẫn đến kết quả
bài toán.
+ Trường hợp dung dịch Y chỉ chứa Fe2+ (yêu tiên trường hợp này trước với các đề thi thử vì
nhiều tác giả rất thích máy móc hóa Lý thuyết vấn đề).
24a + 27b + 0,05× 81+ 0,075× 180 = 30 gam

Khi đó 


BT§ T dd Y → 2a + 3b + 0,05× 2 + 0,05+ 0,075× 2 = 0,725× 2 mol


a = 0,35 mol
⇒ 
b = 0,15 mol

BTE→ n
Kiểm tra lại với 
e cho = 2a + 3b = 2× 0,35+ 3× 0,15 = 1,15 mol =ne nhËn (Nghiệm thỏa!)

Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hịa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có
một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với He là

23

. Phần trăm khối lượng
18

của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15

B. 20

C. 25

D. 30

(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)
 Hướng dẫn giải
nZ = 0,45 mol
NO = 0,05 mol

khíhóa nâ
u ngoài không khí là NO Z gồm 
Ta có: 
46


MZ =
 H2 = 0,4 mol

9




NO = 0,05 mol
Z
0,4 mol
1H42 =
42 4 43

46×0,45 = 2,3 gam
9

Fe3O4
K + = 3,1 mol
KHSO
=
3,1
mol

 3+
4
66,2 gamFe(NO3)2 

Al
Al


dd Y Fe?+
SO2− = 3,1 mol
 4
NH+
4
1 4 4

2 4 43
466,6 gam

Khi
H2O =

đó

áp

dụng

định

luật

bảo

+ H2O

tồn

khối

lượng,

ta

có:


66,2 + 3,1× 136 − 466,6 − 2,3
= 1,05 mol
18

Áp dụng bảo tồn ngun tố H ⇒ NH+4 =

3,1− 0,4× 2 − 1,05× 2
= 0,05 mol
4

Áp dụng bảo tồn ngun tố N ⇒ Fe(NO3 )2 =
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ⇒

0,05+ 0,05
= 0,05 mol
2

4nFe3O4 + 6nFe(NO3 )2 = nNO + nH2O
{
{ ⇒ Fe3O4 = 0,2 mol (O/ SO24− triệt
14 2 43
0,05
1
,05
6×0,05

tiêu nhau)
Khi đó theo khối lượng X, ta có:
⇒ %mAl =


mAl = 66,2 − 0,2
× 232
180 = 10,8 gam
14 2
43 0,05
14 2ì43
Fe3O4

Fe(NO3)2

10,8
gần nhất
ì 100 = 16,31%
15%
66,2

Comment: Ở câu này Bộ “rất khéo” khi không hỏi về anh Fe tránh đụng đến vấn đề “nhạy
cảm có phần gây tranh cãi” đó là việc đã sinh H 2 thì dung dịch khơng chứa Fe3+. Tuy nhiên
K + = 3,1 mol
 3+
nếu ta mổ xẻ ra thì dd Y gồm Al = 0,4 mol
 2+
3+
Fe , Fe

SO24− = 3,1 mol
NH+4 = 0,05 mol

Giả sử dung dịch chứa cả Fe2+ và Fe3+
BTNT Fe→ n

 
+ nFe3+ = nFe trong X = 0,65 mol
Fe2+ = 0,1 mol

Fe2+
⇒
⇒  3+
BT§ T
Fe = 0,55 mol
 → 2nFe2+ + 3nFe3+ = 1,85 mol

Đây là ví dụ mình muốn minh họa cho các bạn thấy trường hợp có khí H 2 thốt ra
dung dịch vẫn có thể chứa cả Fe3+ từ đề thi của Bộ Giáo dục và Đào Tạo ở dạng bài kim
loại, muối, oxit kim loại phản ứng trong môi trường H +, NO3− . Dĩ nhiên bài viết trên mình


đã nhấn mạnh là xét trên quan điểm cá nhân cũng như kiến thức hạn chế của mình. Để
kiểm chứng điều này có lẽ cần làm thí nghiệm thực nghiệm, tuy nhiên với điều kiện học
tập và ở mức độ phổ thơng của nước ta thì rất khó cho ngay cả các giáo viên và học sinh
kiểm chứng. Thơi thì là 1 học sinh, với đại đa số đông học sinh hiện nay thì đều “HỌC
ĐỂ THI” vì thế khi gặp những câu hỏi kiểu này thì đơi khi “thực dụng” lại hay (tìm
cách giải ra đáp số của bài tốn thay vì “lăn tăn” gì đó hay áp đặt ràng buộc lý thuyết
Dãy điện hóa vào, có khi làm vấn đề trở nên mn trùng khó khăn).
Câu 3: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H 2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay
ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:
A. 61,32

B. 71,28


C. 64,84

D. 65,52

Hướng dẫn giải
 Mg 2+
 +
 Na

+
H 2SO 4 0,5 mol
 NH
Mg + 

→  24−
 NaNO3 0, 2 mol
SO 4
 NO −
3


x
0, 2
y

+ H 2O

0,5
z


NO 0,1mol
[ +,−]

→ 2x + y − z = 0,8
[e]
2x − 8y = 0,1.3
→
[N]

→ y + z = 0,1

 x = 0,39

⇒  y = 0, 06 ⇒ m = 65,52 gam
z = 0, 04


Câu 4: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO 3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều
kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối,
1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu ngồi
khơng khí và cịn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H 2 là 11,5.
Giá trị của m là:
A. 27,96
Hướng dẫn giải

B. 29,72

C. 31,08

D. 36,04



Mg 2+ 0,19
 +
K

NH +
KNO3
0,19 mol Mg + 

→  24−
H 2SO 4
SO 4
 NO 0, 06 mol

H 2 0, 02 mol

+ H 2O

[e]
Số mol NH +4 = 0,02 (mol)
→
BTNT Nito

→ Số mol KNO3 = 0,08 (mol)
[K ]

→ Số mol K+ = 0,08 (mol)
2−
[ +,−]


→ Số mol SO 4 = 0,24 (mol)

=> m = 31,08 gam
Câu 5: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO 3 và
HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hịa và
2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO và H 2. Khí B có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Giá trị của m gần
giá trị nào nhất?
A. 24

B. 26

C. 28

D. 30

Hướng dẫn giải

KNO3
 Al 0,1
+

 Mg 0, 05 HCl

[e]
→
n NH+ =
4

 Al3+ 0,1

  2+
 Mg 0, 05
 K +

→   NH +4


 Cl

  NO 0, 05
 H 0, 05
 2

+ H 2O

0,1.3 + 0, 05.2 − 0, 05.3 − 0, 05.2
= 0, 01875 (mol)
8

[N]

→ n KNO3 = n K + = 0, 01875 + 0, 05 = 0, 06875(mol)
[ + ,− ]

→ n Cl− = 0,1.3 + 0, 05.2 + 0, 06875 + 0, 01875 = 0, 4875 (mol)


→ m = 24, 225(gam)

Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng
0,92 gam gồm 2 khí khơng màu có một khí hóa nâu trong khơng khí và còn lại 2,04 gam


chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m
là:
A. 18,27

B. 14,90

C. 14,86

D. 15,75

Hướng dẫn giải

 NaNO3
Mg 0, 095 + 
 H 2SO 4

 Mg 2+
 +
 Na
+ H 2O
  NH +

→   24−
 SO 4

  NO 0, 03


 H 2 0, 01

0, 095.2 − 0, 03.3 − 0, 01.2
= 0, 01 (mol)
8

[e]
→
n NH+ =
4

[N]
→
n NaNO3 = n Na + = 0, 01 + 0, 03 = 0, 04 (mol)

[ +,− ]

→ n SO2− =
4

0, 095.2 + 0, 04 + 0, 01
= 0,12 (mol)
2

=> m = 14,9 (gam)
Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn
hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần
giá trị nào nhất?

A. 240

B. 255

C. 132

D. 252

Hướng dẫn giải

 Zn 0,35

 Mg 0,35

+

[e]
→
n NH+ =
4

 NaNO3 0, 25

 NaHSO 4 x


 Zn 2+ 0,35

 2+


Mg 0,35
dd A  Na + x + 0, 25


 NH + 0, 05

→
4


2
SO 4− x



  N 2O 0,1
 H 0,1
 2

0,35.2 + 0,35.2 − 0,1.8 − 0,1.2
= 0, 05 (mol)
8

+ H 2O


[N]

→ n NaNO3 = 0, 05 + 0,1.2 = 0, 25 (mol)


[ +,−]
→ 0,35.2 + 0,35.2 + x + 0, 25 + 0, 05 = 2x => x = 1, 7 (mol)
Đặt x là số mol NaHSO4. 

=> m = 240,1 (gam)
Câu 8: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ
trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO 3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N 2O
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hồn tồn. Cơ cạn cẩn thận
Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,51

B. 18,25

C. 23,24

D. 24,17

Hướng dẫn giải

 HCl
 Mg 0,1
+ 

 MgO 0, 08
 KNO3

[e]
→
n NH+ =
4


  Mg 2+ 0,18
 +
K


→   NH +4

 Cl−

 N 2 O 0, 01

+ H 2O

0,1.2 − 0, 01.8
= 0, 015 (mol)
8

[N]

→ n KNO3 = n K + = 0, 015 + 0, 01.2 = 0, 035 (mol)
[+, − ]

→ n Cl− = 0,18.2 + 0, 035 + 0, 015 = 0, 41 (mol)

=> m = 20,51 (gam)
Câu 9: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp
chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO 3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối
clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản
ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 46,26

B. 52,12

C. 49,28

D. 42,23

Hướng dẫn giải:

y
Mg
12,56 g 
+
Mg(NO3 ) 2 z

  Mg 2+ y + z
 +
x
 K
 HCl 0,98

→   NH +4 x + 2z − 0, 08


KNO
x
3

 Cl− 0,98


 N 2 0, 04

+ H 2O


Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO3)2.
[N]

→ n NH+ = x + 2z − 0, 08 (mol)
4

[ + ,− ]

→ 2(y + z) + x + x + 2z − 0, 08 = 0, 98 (1)
[e]

→ 2y = 8(x + 2z − 0, 08) + 0, 04.10 (2)

Mặt khác : 12,56 = 24y + 148z (3)
 x = 0, 09

=>  y = 0, 4
z = 0, 02


=> m = 49,28 (gam)

Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO 3, 0,1 mol KNO3. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm

hai khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối hơi của Y so với
H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A. 64,05 gam

B. 49,775 gam

C. 57,975 gam

D. 61,375 gam

Hướng dẫn giải:

 HCl

Zn +  NaNO3 0, 05
 KNO 0,1
3


  Na + 0, 05
 +
 K 0,1
  Zn 2+


→   NH +4


 Cl


  NO 0,1
 H 0, 025
 2

+ H 2O

[N]

→ n NH+ = 0, 05 (mol)
4

[e]
→
n Zn =

0, 05.8 + 0,1.3 + 0, 025.2
= 0,375 (mol)
2

[ +,−]

→ n Cl− = 0, 05 + 0,1 + 0,375.2 + 0, 05 = 0,95 (mol)

Vậy m = 64,05 (gam)
Câu 11: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn
trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hịa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm


2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 11. Phần

trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:
A. 25,5%

B. 20,2%

C. 19,8%

D. 22,6%

Hướng dẫn giải:
Chú ý: Kinh nghiệm cho thấy khi có khí có H2 thì 60% - 70% ra Fe2+.

 NaNO3
 Fe O

50,82 g X  3 4
+ KHSO 4
Fe(NO
)
1,8
3
2

 Mg


 Mg 2+

 +


 Na

 2+
 275, 42 g  Fe
+

K

→ 
 NH +

4


2−

SO 4

  NO 0, 2

 H 2 0, 08

[m]

→ 50,82 + 1,8.136 = 275, 42 + 0, 2.30 + 0, 08.2 + 18.n H 2O

[H]

→ n NH + =
4


+ H 2O

=> n H 2O = 0, 78 (mol)

1,8 − 0, 78.2 − 0, 08.2
= 0, 02 (mol)
4


0,98 − 0, 22.3

= 0, 08 (mol)
 => n Fe3O4 =
4
= 0, 78 + 0, 2 = 0,98 (mol) 


[N]

→ n NO− (X ) = n N = 0, 22 (mol)
3

[O]


→ n O (X)

[e]
→

2.n Mg = 0, 08.2 + 0, 2.3 + 0, 08.2 + 0, 02.8 => n Mg = 0,54 (mol)

Vậy %Mg = 25,5%
Bài này có thể đặt x, y, z, t lần lượt là số mol các chất trong hỗn hợp X giải cũng được.
Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối
lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H 2SO4 loãng, nồng độ 10% thu
được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hịa và 11,2 lít (đkc) hỗn hợp NO, H 2 có tỉ
khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H 2O.
Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 50%

B. 12%

C. 33%

D. 40%
(Thầy Nguyễn Đình Độ - 2015)

Hướng dẫn giải:


 Mg

m (g) X  NaNO3 + H 2SO 4
2,15
 FeO


[H]


→ n NH + =
4




  Mg 2+
 +
  Na
  Fe n +
+ H 2O

1,45
  NH +4


2−
 SO4

  NO 0, 2
  H 0,3
 2

2,15.2 − 1, 45.2 − 0,3.2
= 0, 2 (mol)
4

[N]

→ n NaNO3 = 0, 2 + 0, 2 = 0, 4 (mol)

[O]


→ n O trong X = 1, 45 + 0, 2 = 1, 65 (mol) => mX = 100 (gam)

n FeO = n O (FeO) = 1, 65 − 0, 4.3 = 0, 45 (mol) => %FeO = 32,4%

Chú ý: Bài này khơng cần xác định sắt có số oxi hóa bao nhiêu trong dung dịch Y.
Câu 13: Hịa tan hồn tồn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO 3)2 bằng dung
dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol NaNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol
N2 và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia
phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng của MgO là 20,30457%. Giá trị của a là:
A. 1,0

B. 1,05

C. 1,10

D. 0,98

Hướng dẫn giải:
  Mg 2+ y + z + 0, 08
 +
  Na x
y
 Mg
  NH + x + 2z − 0, 08
HCl 1,14



15, 76g MgO
0, 08 + 
→   − 4
 Cl 1,14
 NaNO3 x
 Mg(NO ) z

3 2

  H 2 O

 N 2 0, 04

+ a mol NaOH ?



[N]

→ n NH+ = x + 2z − 0, 08 (mol)
4

[ + ,− ]

→ 2(y + z + 0, 08) + x + x + 2z − 0, 08 = 1,14 => x + y + 2z = 0,53 (1)
[e]
→
2y = 8(x + 2z − 0, 08) + 0, 04.10 => 8x − 2y + 16z = 0, 24 (2)

Mặt khác : 24y + 148z = 15,76 – 0,08.40

 x = 0, 09

=>  y = 0, 4
z = 0, 02


=> a = 1,05 (mol)

=> 24y + 148z = 12,56 (3)


Câu 14: Hịa tan hồn tồn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng
số mol ZnO) vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí
NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản
ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong
khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là:
A. 0,267 lít

B. 0,257 lít

C. 0,266 lít

D. 0,256 lít

Hướng dẫn giải:
 Zn 2+

 ZnO 2x



(1) + NaOH
3+
Fe

→
3y
(2)
to

Fe2 O3 2

x
 Zn

+

 NH 4
7, 028gam  Fe3O 4 y + HNO3 (0, 28 mol) →  +
+ H 2O
 ZnO x
H

 NO3−



NO 0, 012 (mol)
65x + 232y + 81x = 7, 028
 x = 0, 01


=> 
Ta có : 
3y
 y = 0, 024
81.2x + 160. 2 = 7,38
[e]

→ n NH + =
4

0, 01.2 + 0, 024 − 0, 012.3
= 0, 001 (mol)
8

[N]

→ n NO− trong dd = 0, 28 − 0, 012 − 0, 001 = 0, 267 (mol)
3

[ + ,− ]

→ n H + = 0, 01 (mol)

NaOH tác dụng với Zn 2+ , Fe 3+ , NH +4 , H + => V = 0,267 lít
Câu 15: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi
chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng.
Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua
và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là

69

. Thêm dung dịch NaOH
13

dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến khối lượng khơng
đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào
sau đây?


A. 13,33%

B. 33,33%

C. 20,00%

D. 6,80%
(thầy Nguyễn Đình Độ 2015)

Hướng dẫn giải:
Mg 2+
 2+
Fe

MgO (x + y)
 3+
x
Mg

(1) + NaOH
231,575gam Fe


→
(3z + t)
MgO
(2) t o C
Fe 2 O3
y + 4,61 mol HCl



m (gam) 



2

z
+
Fe3O 4
 NH 4 + H 2 O1, 655 mol
Fe(NO3 ) 2 t
 −
Cl
 NO 0, 2 mol

H 2 0, 45 mol

mO (X) = 0,2968m ; [O] => n H O =
2

0, 2968m

− 0, 2
16

[m] => m + 4, 61.36,5 = 231, 575 + 0, 2.30 + 0, 45.2 + (

0, 2968m
− 0, 2).18
16

=> m = 100 (gam)

=> Số mol H2O = 1,655 mol ; Số mol O trong (X) = 1,855 mol
[H] => nNH +4 = 0,1
24x + 40y + 232z + 180t = 100
x = 1
 y + 4z + 6t = 1,855
 y = 0,355


Ta có: 
=> 
40(x + y) + 80(3z + t) = 102, 2
z = 0,15
2t = 0, 2 + 0,1 [N]
 t = 0,15

=> %MgO = 14,2%

Câu 16: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3 : 1 : 1 theo thứ
tự trên, tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H 2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ

chứa 3 muối trung hịa và V lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N 2O, CO2, H2 (Biết tỉ khối
của T so với H2 là

218
). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
15

toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản
ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của V gần nhất với:
A. 3,0

B. 4,0

C. 5,0

D. 2,6
(Nguyễn Anh Phong lần 1 – 2016)

Hướng dẫn giải:


0,18
 Zn
H 2SO 4



 ZnO 0, 06 + 
 NaNO3 0, 07
 ZnCO 0, 06

3


 Zn 2+ 0,3
 +
 Na 0, 07

+
 NH 4 0, 01
SO 2− 0,34
 4
 NO

436  N 2 O
M=

15  H 2
CO 2

+ H 2O

x
y
z
0, 06

BaSO4 ↓
→
n SO2− = 0,34 (mol)
4


1,21mol NaOH

→ n NH + = 1, 21 − 0,3.4 = 0, 01(mol)
4

[ +,−]

→ n Na + = n NaNO3 = 0,34.2 − 0, 01 − 0,3.2 = 0, 07 (mol)
[N]
→
0, 07 = x + 2y + 0, 01 (1)

→ 0,18.2 = 0, 08 + 3x + 8y + 2z (2)
[e]

M=

436
15

→

 x = 0, 04

=>  y = 0, 01
z = 0, 04


=> V = 3,36 lít


30x + 44y + 2z + 44.0, 06 436
=
(3)
x + y + z + 0, 06
15

Câu 17: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dich HCl lỗng dư
thu được 20,16 lít khí (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng
dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí khơng màu, trong
đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Giá trị của m
là:
A. 152,72 gam

B. 172,42 gam

C. 142,72 gam

Hướng dẫn giải:

0, 75
 Mg

 FeCO3 0,15

+

 H 2SO 4 x
→


 HNO3 3x


Mg 2+ 0, 75

 3+

Fe 0,15
 dd Y  NH + 0,1125

4

 2−

SO 4 x

 NO − 3x − 0,3625

3


 H 2O
CO 2 0,15

 NO 0, 25

D. 127,52 gam



[e]
→
n NH+ =
4

0, 75.2 + 0,15 − 0, 25.3
= 0,1125(mol)
8

[N]
→
n NO− = 3x − 0,1125 − 0, 25 = 3x − 0,3625 (mol)
3

[ +, − ]

→ 0, 75.2 + 0,15.3 + 0,1125 = 2x + 3x − 0,3625 => x = 0, 485(mol)

 Mg 2+ 0, 75
 3+
 Fe 0,15

+
=> dd Y  NH 4 0,1125
 2−
SO 4 0, 485
 NO − 1, 0925
3



m (muối trong Y) = 142,72 (gam)

Câu 18: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và
thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m
gần nhất là
A. 82

B. 74

C. 72

D. 80

Hướng dẫn giải:

a mol
 Mg
to



Cu(NO3 ) 2 0, 25 mol

Mg 2+ a
 2+
Cu 0, 25

NH +4 b


+1,3 mol HCl
X 
→ −
Cl 1,3
 N 2 0, 04

H 2 0, 01
 NO 2 0, 42 − b

O 2 0, 03 + b

C1
[+, −] 2a + b = 0,8
[e] 2a + 4(0, 03 + b) = 0, 42 − b + 8b + 10.0, 04 + 2.0, 01
a = 0,39
⇒
b = 0, 02

⇒ m = 71, 87 gam

C2
[O ]


→ n H2O = 0, 25.6 − 0, 45.2 = 0, 6 (mol)

[H ]

→ n NH+ =

4

1,3 − 0, 6.2 − 0, 01.2
= 0, 02 (mol)
4

+ H 2O


[+ , − ]

→ n Mg2+ =

1,3 − 0, 25.2 − 0, 02
= 0,39 (mol)
2

Vậy m = 71,87 gam

Câu 19: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol
HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa
22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N 2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5.
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 63,88 gam

B. 58,48 gam

C. 64,96 gam


D. 95,2 gam

Hướng dẫn giải:

 Mg
 MgO
HCl 0, 4

7, 44 g 
+


Fe
 NaNO3 0, 05

 Fe 2 O3

 Mg 2 + x

 MgO x


(1) NaOH
 Fe 2 + y 

o

y+z
(2) t , kk


 Fe 2 O3 2

 Fe3+ z

22, 47g  Na + 0, 05
 NH +
4

 −
 AgCl
AgNO3
→
m ???
Cl 0, 4 

 Ag
 NO −
3


H 2 O 0,18
 NO 0, 01

 N 2 0, 01

[m]

→ n H2O =


7, 44 + 0, 4.36,5 + 0, 05.85 − 22, 47 − 0, 01.30 − 0, 01.28
= 0,18 mol
18

[H]
→
n NH + =

0, 4 − 0,18.2
= 0, 01mol
4

4

[N]
→
n NO− = 0, 05 − 0, 01 − 0, 01.2 − 0, 01 = 0, 01mol
3

2x + 2y + 3z = 0,35
 x = 0,1


Ta có: 24x + 56y + 56z = 6,32 =>  y = 0, 06
40x + 80y + 80z = 9, 6
 z = 0, 01





→ m ↓ = 0, 4.143,5 + 0, 06.108 = 63,88gam

Câu 20: X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng
hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhơm (khơng có khơng khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y.
Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thốt ra V lít H2 (đkc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia


phản ứng, chất rắn cịn lại khơng tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị V là:
A. 28,00

B. 26,88

C. 20,16

D. 24,64

Hướng dẫn giải:
x
Al
Al
Cu
Cu, Fe 28gam


to
+ NaOH (1, 2 mol) → 
CuO → 
 H 2 V (lit)?
Fe O

Fe
 x y
Al2 O3 y
 x + 2y = 1, 2
 x = 0,8

=> 
16.3y
Ta có: 
 27x + 102y + 28 .100 = 13,71  y = 0, 2

[e]

→ n H 2 = 0,8.3 / 2 = 1, 2(mol) => VH2 = 26,88(lit)

Câu 21: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al 2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm
33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thốt ra 1,792
lít (đkc) hỗn hợp NO, NO 2 có tỉ khối so với H2 là 21. Sục NH3 vào dung dịch sau phản ứng
được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al 2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới
đây?
A. 14,00%

B. 60,00%

C. 50,00%

Hướng dẫn giải:

Al


a + HNO3
Al 2O3
0,86
Al(OH) b
3


 Al3+

+
  NH 4

NO3−
→  
 H 2O

  NO
  NO
2


0, 24
x
y

+ NH 3

→ Al(OH)3 ↓
0,24


0, 02
0, 06

 x = 0, 03

 => 

→ x + y = 0,86 − 0, 08
 y = 0, 75
[+ , − ]

→ − x + y = 0, 24.3
[N ]

[e ]
→
n Al =

0, 03.8 + 0, 02.3 + 0, 06
= 0,12 (mol)
3

[ Al ]


→ 2a + b = 0,12
a = 0, 05

16.(3a + 3b)
 => 

.100 = 33,94 
b = 0, 02
27.0,12 + 102.a + 78.b


=> %Al2O3 = 51,5%

D. 30,00%


Câu 22: Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3
(trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N2O, tỉ khối
của Z so với H2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, khơng có khí
thốt ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A. 0,75

B. 1,392

C. 1,215

D. 1,475

Hướng dẫn giải:
  Fe3+ x
  2+
Cu y
 Fe x
  Al3+ z + H 2 O
Cu y


+ HNO3 →  

  NO3−
Al
z


O 0, 285
  N 2 0, 065

  N 2 O 0, 0125
[e]
→
3x + 2y + 3z = 0, 285.2 + 0, 065.10 + 0, 0125.8 = 1,32
[+ , − ]

→ n NO− = 3x + 2y + 3z = 1,32
3

[N ]
→
n HNO3 = 1,32 + 0, 0775.2 = 1, 475 (mol)

Câu 23: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO 3 và 1,64 mol NaHSO4,
khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung
hịa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N 2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol
của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất
với giá trị nào sau đây?

A. 6,5
Hướng dẫn giải:

B. 7

C. 7,5

D. 8



 Mg 2+ a

 +

 Na 1, 64
215,
08g


+
 NH 4 b

x
 Mg
SO 2− 1, 64

 HNO3 0,12

 4

30, 24 g  MgCO3
y + 

→
NaHSO
1,
64

4
 N 2O
 Mg(NO ) z
3 2


n O = 0,54
 N2
 CO 2

  H 2

+ H2O

[+ , − ]


→ 2a + b = 1, 64
a = 0,8
 => 
24a + 18b = 215, 08 − 1, 64.23 − 1, 64.96 
b = 0, 04


 x + y + z = 0,8
 x = 0, 68


=>  y = 0, 06
Ta có: 3y + 6z = 0, 54
24x + 84y + 148z = 30, 24
 z = 0, 06



 N 2O 0, 06
N
 2
=> 
CO 2 0, 06
H 2
[N ]

→ n N2 =

[ e]

→ n H2 =

0, 06.2 + 0,12 − 0, 04 − 0, 06.2
= 0, 04 (mol)
2
0, 68.2 − 0, 04.8 − 0, 06.8 − 0, 04.10

= 0, 08 (mol)
2

Vậy a = 6,83

Câu 24: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm
34,961% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO 4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa
và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong
dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N 2 có
trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất
A. 21
Hướng dẫn giải:

B. 22

C. 11

D. 12


x
 Al

23,34g  Al2 O3
y
 Al(NO ) z
3 3



 NaHSO 4 1,58
+ 
 NaNO3 0, 04

n O = 0,51

 Al3+ a

+
  NH 4 b
 +
+ NaOH
2,04
  Na 1, 62 →
 SO 24− 1,58
→  
 H 2O

 N 2O c

 0,18 mol  N
 2 d

H

 2 e

[+ , − ]

→ 3a + b = 1,58.2 − 1, 62 

a = 0,5
 => 
4a + b = 2, 04
 b = 0, 04


 x + y + z = 0,5
 x = 0,36


=>  y = 0, 05
Ta có: 3y + 9z = 0,51
 27x + 102y + 213z = 23,34
z = 0, 04



c + d + e = 0,18


c = 0, 04


→ 0,36.3 = 0, 04.8 + 8c + 10d + 2e  => d = 0, 02

[N ]

→ 2c + 2d = 0, 04.3 + 0, 04 − 0, 04 
e = 0,12
[e ]


Vậy %N2 = 21,875%

Câu 25: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3)2 tan hoàn toàn trong
dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hịa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí
trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9. Phần trăm số
mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25

B. 15

C. 40

Hướng dẫn giải:

Mg x
Al y

38,55g 
 ZnO
Fe(NO3 ) 2


Mg 2+

 3+

Al


 2+
96,55g  Zn
+ H 2O

0,55
Fe 2+

+ H 2SO 4 → 
 NH + 0, 05
0,725

4


2−
SO 4

  NO 0,1

  H 2 0,075

[m ]

→ n H2O =

38,55 + 0, 725.98 − 96,55 − 0, 075.2 − 0,1.30
= 0,55(mol)
18

[H ]



→ n NH + =

0, 725.2 − 0, 075.2 − 0,55.2
= 0, 05(mol)
4

4

D. 30


[N ]

→ n Fe(NO3 )2 =

0, 05 + 0,1
= 0, 075(mol)
2

[O ]


→ n ZnO = 0,55 + 0,1 − 0, 075.6 = 0, 2 (mol)

[e ]
→
2x + 3y = 0, 05.8 + 0,1.3 + 0, 075.2 
 x = 0, 2

Ta có:
 => 
24x + 27y = 38,55 − 0, 2.81 − 0, 075.180 
 y = 0,15

=>%Mg = 32%

Câu 26: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl 2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch
chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO 3
vào dung dịch Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn tồn thì lượng AgNO 3 phản ứng là
99,96 gam, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO 2 (đktc) thốt ra và
dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44

B. 41

C. 43

D. 42

Hướng dẫn giải:


2+
 Mg
 Al3+
 
 Fe 2+ , Fe3+
Mg
 

Al
AgNNO3
+


 Y  NH 4

99,96g
17, 76 
+ HCl →   +
0,408
FeCl2
 H
Fe(NO3 ) 2
 Cl−
 
 H 2O


 NO 0, 072


 Mg 2+
  3+
 Al
 Fe3+
 Z 
  NH +4
 


  NO3
 
 H 2O

 AgCl
82, 248g ↓ 
 Ag

NO 2 0, 02

4H + + NO3− + 3e 
→ NO + 2H 2O
0, 288

¬

0, 072 0,144

2H + + NO3− + 1e 
→ NO 2 + H 2O
0, 04

¬

0, 02 → 0, 02

10H + + NO3− + 8e 
→ NH 4+ + 3H 2O
0, 08




0, 024

[m ]


→17, 76 + 0, 408.36,5 + 99,96 = 0, 072.30 + 0, 02.46 + 82, 248 + 0,188.18 + m Z

=> mZ = 43,9 (gam)

Câu 27: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí


khơng màu, khơng hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ
đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là?
A. 41,25%

B. 68,75%

C. 55,00%

D. 82,50%

Hướng dẫn giải:


 Al

10,92g  Al2O3
 Al(NO )
3 3



Al3+ 0,3

 +

 Na x
127,88g  NH + y

4

 +

z
 NaHSO 4 x
H
+ 
→ 
2

SO 4 x


 HNO3 0, 09


H 2

 0, 08 mol  N a
 2

N O b

 2
M = 20


+ H2O


x = 1



→ 0,3.27 + 23x + 18y + z + 96x = 127,88  =>  y = 0, 04



→ y + z = 0,1
z = 0, 06

BTDT

→ x + y + z + 0,3.3 = 2.x


BTKL

→10,92 + 1.120 + 0, 09.63 = 127,88 + 0, 08.20 + 18.n H 2O

BTNT H
→
n H2 =

=> nH2O = 0,395 mol

0, 09 + 1 − 0, 04.4 − 0, 06 − 0,395.2
= 0, 04 (mol)
2

a + b = 0, 04
a = 0, 015

→
=> 
 28a + 44b + 0, 04.2 = 20.0, 08
b = 0, 025

=> %N2O = 68,75%

Câu 28: Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch
chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung
hòa (khơng có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối
của Z so với O2 bằng

19

. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa
17


lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl 2 được
hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 34,6

B. 32,8

C. 27,2

D. 28,4

Hướng dẫn giải:

 Na +
 2+
Mg
Fe 2+

62,605 g
2+



Cu
 Mg
 NH +

 Fe
 NaNO3 0, 045(mol)
4


X
+


2

SO
H 2SO 4
FeCO3
4
Cu(NO3 ) 2
H 2 O

â
êMg(OH) 2
ê
êFe(OH)
+ NaOH 0,865(mol)
2
êê
êCu(OH)
ê
2
ê
êôdd : Na 2SO 4 0, 455(mol)


â
êAgCl 0,91
ê

256, 04 g êAg
ê
êBaSO 0, 455
ô
ê
4
(1) BaCl2
(2) AgNO3

N x Oy

CO 2
H 0, 02 (mol)
2

n Ag =

256, 04 − 0,91.143,5 − 0, 455.233
= 0,18(mol) => n Fe2+ = n Ag = 0,18
108

 Na + 0, 045
 2+
Mg x
Fe2+ 0,18

[ +, −]
2x + 2y + z = 0,505
 x = 0, 2



62,605 g
2+

→ Cu
y
=>  y = 0, 04
Ta có: 24x + 64y + 18z = 7,81
58x + 98y = 31, 72 − 0,18.90
z = 0, 025
 NH + z


4

SO 24− 0, 455

H 2O
[H]

→ n H2O =

0, 455.2 − 0, 025.4 − 0, 02.2
= 0,385(mol)
2


[m]

→ m X + 0, 045.85 + 0, 455.98 = 62, 605 + 0,17.

608
+ 0,385.18 => mX = 27,2 gam
17

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe 2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480
ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và
1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm (N 2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO 3 dư vào


dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ) và 72,66
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,96%

B. 39,89%

C. 17,75%

D. 62,32%

(Đề thi thử THPT Quốc Giá lần 1 – BOOKGOL 2016)
Hướng dẫn giải:
H 2

0,05 mol  N 2 O
 NO

{
1,36 gam
 Zn 2+
 2+
NO = 0,005 mol
 Zn = x mol
3+

 Fe , Fe
HCl
=
0,48
mol
AgNO3
AgCl = 0,48 mol
 Fe 2 O3 = y mol →

dd X Cl− = 0, 48 mol 
→ ↓
 Fe(NO ) = z mol
= 0,035 mol
3 2
1 4 44 2
1Ag
 H + = 0, 02 mol
4 4 43
4 44 2 4 4 43

18,025 mol
72,66 gam

 NH 4 +
1 4 4 2 4 4 3
30,585 gam
H2O

Áp

dụng

H2O =

định

luật

bảo

tồn

khối

lượng,

ta

có:

18,025+ 0,48× 36,5− 1,36 − 30,585
= 0,2 mol
18


AgNO3
+
Do dung dịch X 
→ có sinh khí NO ⇒ trong X có H dư

Do

4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H2O
mol :

0,005

Mặt khác, ta có: Ag =

⇒ H+ trong X = 0,005 × 4 = 0,02 mol.

72,66 − 0,48× 143,5
= 0,035 mol
108

Áp dụng bảo tồn mol electron, ta có: Fe2+ = 0,035+ 0,005× 3 = 0,05 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ⇒

nN

O
 2
NO


= (3y + 6z – 0,2) mol ⇒ H2 = 0,05 – (3y + 6z –

0,2) = 0,25 – 3y – 6z
Áp

dụng

bảo

tồn

0,48 − 0,02 − 0,2× 2 − 2× ( 0,25− 3y − 6z)
4

=

nguyên

tố

H

⇒ NH4+

6y + 12z − 0,44
mol
4

Theo giả thuyết, khối lượng chất tan X và bảo tồn điện tích trong dung dịch X, ta có:


=



65 x + 160 y + 180 z = 18, 025
 x = 0,145 mol

6 y + 12 z − 0, 44


.18 + 0, 48.35,5 = 30,585 →  y = 0, 02 mol
65 x + 56.(2 y + z) + 0, 02.1 +
4

 z = 0, 03 mol

6 y + 12 z − 0, 44

.1 = 0, 48
2 x + 0, 05.2 + (2 y + z − 0, 05).3 + 0, 02 +
4

⇒ %mFe(NO ) =
3 2

0,03× 180
× 100 = 29,96%
18,025

[Hay] Câu 30: Cho m gam hỗn hợp H gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung

dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc) là
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào
dung dịch X, khi kết thúc phản ứng thấy thốt ra khí Y gồm 2 khí, trong đó có khí hóa nâu
trong khơng khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 4,7 và (m - 6,04) gam chất rắn T. Giá trị của
a là
A. 21,48

B. 21,84

C. 21,60

D. 21,96

Hướng dẫn giải:

 Fe
 HCl 1,8

m (g) H Cu + 
→
HNO
0,3
3

O


BTKL

→ n H2O =



 (m + 60,24)g
  3+
 Fe
 Cu 2+
 +
 H


  NO3
 Cl −




H 2O
NO 0, 26

T : Cu, Fe, Mg (m − 6, 04) g

Mg


a gam

Mg 2+

+
 NH 4 y

 −
Cl 1,8
H O z
 2
 NO 3x

H 2 2x

1,8.36,5 + 0,3.63 − 60, 24 − 0, 26.30
= 0,92 (mol)
18

 Fe3+
 2+
Cu

BTNT

→(m + 60, 24)  H + 0, 26 => m(Cu + Fe) = (m – 6,4) gam < mT . Vậy trong T có thêm Mg dư
 NO− 0, 04
3

Cl − 1,8


= 0,36 g.
3x + y = 0, 04
 x = 0, 01



→ 4x + 4y + 2z = 0, 26 =>  y = 0, 01
3x + z = 0, 04.3
z = 0, 09


BTNT (N,H,O)


BTDT

→ n Mg2+ =

1,8 − 0, 01
= 0,895(mol)
2

=> a = 0,895.24 + 0,36 = 21,84 (gam)

Câu 31: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch
NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2O và H2. Tỷ khối của Z so với He
bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung
ngồi khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của
Al có trong hỗn hợp X là
A. 31,95%

B. 19,97%

C. 23,96%


D. 27,96%
(Thầy Tào Mạnh Đức)

Hướng dẫn giải:

 Mg(NO3 ) 2
 Al O
 NaNO3 y

13,52g X  2 3
+
→
HCl 1, 08
 Mg
 Al

  Mg 2+ 0, 24
  3+
  Al x
  Na + y
1,14mol NaOH

→ MgO

0,24
  NH +4 z
 −
 Cl 1, 08

 H 2 O 0, 46 − 2z

 N 2 O 0, 06

 H 2 0, 08

BTDT

→ 3x + y + z = 0, 06

 x = 0,16

1,14mol NaOH

→  y = 0,1

→ 4x + z = 0, 66
z = 0, 02
BTKL

→13,52 + 85y + 39, 42 = 27x + 23y + 18z + 46,9 + 18(0, 46 − 2z)

BTNT N
→
n Mg(NO3 )2 =

BTe
→
n Al =

0, 02 + 0, 06.2 − 0,1
= 0, 02 (mol)

2

=> nMg = 0,22 (mol)

8.0, 02 + 8.0, 06 + 2.0, 08 − 0, 22.2
= 0,12 (mol)
3

=> %Al = 23,96%

Câu 32: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe 3O4 , Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan
và thấy thốt ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H 2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng
14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thốt ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 16%

B. 17%

C. 18%

D. 19%


×