Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 3 (đã chỉnh sửa chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.31 KB, 26 trang )

Tuần 3:
Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB : 01
Thể dục
Tiết CT : 05
Bài dạy :
QUAY PHẢI QUAY TRÁI :TC . « Nhanh lên bạn ơi »
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hinh ,đội ngũ .Yêu cầu thực hiện được động tác tương
đối chính xác,đẹp.
-Học quay phải ,quay trái .Yêu cầu thực hiện được động tác tương đói đúng kĩ thuật và
khơng để mất thăng bằng .
-Ơn trị chơi : « nhanh lên bạn ơi »
II. Địa điểm và phương tiện :
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
I. Mở đầu: {6’}
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
HS chạy 1 vòng trên sân tập
Thành vịng trịn,đi thường…bước
Thơi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản:
{ 24’}
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số
- Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp
- Nhìn trước ………Thẳng .
Thôi


-Từ 1 đến hết………điểm số
Nhận xét
b. Học quay trái, quay phải
- Bên phải(trái)……..quay
Nhận xét
*Cán sự hướng dẫn ôn ĐHĐN
Nhận xét
c. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét

Phương pháp lên lớp
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện

Đội hình trị chơi

Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

Về nhà ôn ĐHĐN
*****************************
1


Tiết TKB : 03Toán
Tiết CT: 11
Bài dạy:KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS,tập trung vào cc nội dung sau:
- Đọc ,viết số có hai chữ số;viết số liền trước số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
- Giải bài toán bằng một phép tính đ
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra,đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hs
1.Ổn định lớp:
2 Kiểm tra :GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới;
a.giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:GV ghi đề bài lên bảng:
Bài 1:viết các số:
a)Từ 70 đến 80…………………………………………….
b)Từ 89 đến 95:…………………………………………..
Bài 2:
a)Số liền trước của 61 là:…
b)Số liên sau của 99 là :…
Bài 3.Tính :

42
84
60
66
5
+
+
+
5431251623
Bài 4.Mai và Hoa làm được 36 bơng hoa ,riêng Hoa làm được 16 bônghoa.Hỏi Mai
làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5:
a)3dm =….cm
b)10cm =….dm
5dm =….cm
40cm =….dm
8dm =…cm
60cm =….dm
4.Củng cố:GV thu bài nhận xét.
Tiết TKB: 04, 05
Tiết CT: 7,8
Bài dạy:
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ

2



- Đọc liền mạch các từ. Đọc đúng các từ ngữ :ngăn cản ,hích vai,lao tới, chặn lối, chạy
như bay, lo, gã Sói, ngả ngửa.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp
người.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp
người.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*) GDQPAN: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi
gặp hoạn nạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh minh họa ở sgk
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 em đọc.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ những con vật gì ?
- Chúng đang làm gì ?
- Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc
bài.
b.Hướng dẫn:
*Luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo
giọng kể chuyện.
- Đọc từng câu.
-Luyện phát âm từ khó :
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Bảng phụ : Một lần khác,/ chúng con
đang đi dọc bờ sơng/ tìm nước uống/ thì
thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi
cây.//
Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã
kịp lao tới,/ dùng đơi gạc chắc khoẻ/ húc
Sói ngả ngữa.//
Con trai bé bỏng của cha./ con có người
bạn nhưthế/thì cha khơng phải lo lắng
một chút nào nữa.//

- Làm việc thật là vui-2 em đọc và TLCH.
-Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con Nai
húc ngã con Sói.
-Bạn của Nai Nhỏ.

-Theo dõi, đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết.
-HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em )
Phát âm : chặn lối, chạy như bay
,ngăn cản ,hích vai,lao tới, chặn lối, chạy
như bay, lo, gả Sói, ngả ngữa

3



-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
- Gọi 1HS đọc các từ ở phần chú giải
lớp(kết hợp giải nghĩa từ)
-1HS đọc các từ ở phần chú giải
-Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho HS đọc cá nhân , đồng -Thi đọc giữa các nhóm.
thanh từng đoạn , cả bài.
- Cá nhân, đồng thanh.
-Giáo viên nhận xét.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanhđoạn 2:
- HS đọc
Tiết 2
*Tìm hiểu bài
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Đi chơi xa cùng bạn.
-Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Cha khơng ngăn cản con nhưng con hãy
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành kể cho cha nghe về bạn của con.
-Lấy vai hích để hịn đá to chặn ngang lối
động nào của bạn mình?
đi.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ
rình sau bụi cây.
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên -Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã
1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm ngửa để cứu Dê non.
- Đặc điểm “dám liều mình vì người

nào?
khác”vì đó là đặc điểm của 1 người vừa
dũng cảm vừa tốt bụng.
- Theo em người bạn tốt là người ntn?
-HS trả lời.
- Nhận xét
-GV cho HS xem tranh và kể sơ lược
chuyện 10 năm cõng bạn đi học
*) GDQPAN: Bạn bè là phải biết giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn, biết
thương yêu nhau. Như vậy mới là người
bạn tốt, là người đáng tin cậy sẵn lòng
giúp người, cứu người.

Gv rút ra nd bài: Người bạn đáng tin cậy Đây là hình ảnh 10 năm cõng bạn đi
học .
là người sẵn lòng cứu người giúp người
HS đọc lại
*Luyện đọc lại:
-HD đọc theo vai gv làm người dẫn
4


chuyện
-GV cho HS thi đọc trước lớp theo nhóm -HS thi đọc trước lớp
mỗi nhóm cử đại diện em thi đọc
+HS đọc theo vai Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ
GV cùng HS nhận xét ,kết luận cá nhân
và một người dẫn chuyện
,nhóm đọc hay

4 Củng cố dặn dị:
*GV giúp HS biết bạn bè cần phải giúp
đỡ lẫn nhau.
-GV cho HS nêu lại nội dung bài
- HS về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau.
-HS nêu.
-Chuẩn bị bài:Gọi bạn/tr 28 sgk
*************************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB :01Đạo đức
Tiết CT: 03
Bài dạy:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (tiết 1)
I.Muc tiêu :
- Biết khi mắc lỗi phải nhận lỗivà sữa lỗi.-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
-Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
*) Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
II.Đồ dùng dạy học:Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:.
2.Kiểm tra bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ ?
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài.:GVgiới thiệu bài
b.Hướng dẫn
Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái

bình hoa.
-Cho HS Kể chuyện:Cái bình hoa “ từ đầu đến ba
tháng trơi qua”
-Giáo viên kể tiếp đoạn cuối.
-Vì sao Vơ-va lại trằn trọc không ngủ được?
-Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi
5

Hoạt động của HS
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Vài em nêu. Nhận xét.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

-Nhóm theo dõi.

Thảo luận : xây dựng phần kết.
-Đại diện nhóm trình bày.


-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc
lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều
quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận
lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến qua các ý kiến ở BT 2
Bằng cách giơ các thẻ màu theo qui ước.
-GV lần lượt đọc các ý kiến cho HS giơ thẻ .Sau
mỗi ý kiến GV cho HS nhận xét bổ xung.

Hoạt động 3 : Đóng vai theo tình huống
-GV nêu yêu cầu giúp HS đóng vai theo các
tranh.Mỗi nhóm đóng vai một tình huống(BT3)
GV kết luận:Khi có lỗi cần biết nhận lỗi và sửa
lỗi là dũng cảm,đáng khen
-GV giúp HS nêu bài học
4.Củng cố –Dặn dò:
-Sưu tầm chuyện,học bài, chuẩn bị tiết sau -GV
nhận xét tiết học.

-Trao đổi, nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận. và TLCH.
-1 em nhắc lại.

-Bằng cách giơ các thẻ màu theo
qui ước
Thảo luận nhóm.
-các nhóm chuẩn bị đóng vai và
lên trình bày cách ứng xử của
nhóm mình qua tiểu phẩm.
-Cả lớp nhận xét bổ xung
-HS lần lượt nhắc lại bài học.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.

*****************************
TKB: 02Tập viết
Tiết CT: 03
Bài dạy:
CHỮ B HOA

I.Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa B(1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.). Biết viết chữ và
câu ứng dụng Bạn(1dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ)Bạn bè xum họp(3 lần) Chữ
viết rõ ràng ,tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
II.Chuẩn bị :Mẫu chữ B hoa.Vở tập viết, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS.

1.Ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước cô dạy viết -2 em viết : Ă, Â, Ăn.
chữ gì ?-Sửa sai cho học sinh.
-Bảng con.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài -Chữ B hoa.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Viết chữ hoa.
6


Hỏi đáp : Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là
những nét nào ?
Truyền đạt : Nêu quy trình viết vừa tơ chữ
mẫu trong khung chữ.
-Viết trên khơng.
-Hướng dẫn viết bảng con.
Hoạt động 2: Viết cụm từ.
Mẫu : Bạn bè sum họp.

-Em hiểu câu trên như thế nào ?
Hỏi đáp : Chữ đầu câu viết thế nào ?
-So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?

-3 nét: nét thẳng đứng và hai nét cong
phải.
-Quan sát, lắng nghe.
-3 em nhắc lại quy trình.
-Viết theo.
-Bảng con.
-3 em đọc.
-Đồng thanh.
-Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần
họp mặt đông vui.
-Viết hoa.
-B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
-Cách một khoảng bằng khoảng cách 1
chữ cái.
-2 em nhắc lại.
-Viết vở.

Hoạt động 3 : Viết vở.
-Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa.
-Theo dõi, uốn nắn.
-Theo dõi uốn nắn.
- Nhận xét,
4.Củng cố dặn dị : Hơm nay viết chữ hoa -Chữ B hoa.

-Bạn bè sum họp.

- Đọc câu ứng dụng.
-Học sinh tìm.
-Tìm một số từ có chữ B ?
-Viết bài nhà / Tr 7
-Về nhà tập viết thêm.GV nhận xét tiết học
************************************
Tiết TKB : 04
Toán
Tiết CT : 12
Bài dạy:PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.Mục tiêu :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biêt viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết10 cộng với số có một chữ số.Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- Học sinh làm bài tập 1(cột 1,2,3) ;2 ; 3(dòng 1) ; BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học :
7


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90.
-2 em nêu.
-Tìm hiệu của các cặp số sau :
-Bảng con.

77 – 42
68 – 34
59 - 25
- Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-6 + 4 = 10
Hỏi đáp : 6 + 4 = ?
-Phép cộng có tổng bằng 10.
-Hơm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10
-Thực hiện que tính : 6 que, và 4
-Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo que. HS gộp lại đếm và đưa kết
cột chục, đơn vị.
quả
-Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que.
6 + 4 = 10
-Đếm xem có bao nhiêu que tính ?
-HS viết.
-Viết phép tính.
6
+
-Viết theo cột dọc.
4
10
-Tại sao em viết như vậy ?
- 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị,
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành.
viết 1 vào cột chục.

Bài 1 :
-Giáo viên viết : 9 + ... = 10 và hỏi ;
-1 em đọc đề bài.
9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ -9 + 1 = 10
chấm ?
-Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
Hỏi đáp : Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ?
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị,
Bài 3 : Bài tốn u cầu gì ?
viết 1 ở cột chục.
Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
-Tính nhẩm.
-Hỏi tương tự.
-Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu
=
Bài5 : Trò chơi - Đồng hồ chỉ mấy giờ.
-Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16.
4.Củng cốdặn dò:
-Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng
- GV hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà
hồ.
-Nhận xét tiết học.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
**********************************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB: 01

Chính tả (Tập chép)
Tiết CT: 05
8


Bài dạy:BẠN CỦA NAI NHỎ.
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác,trình bày một đoạn tĩm tắt trong bi : Bạn của Nai Nhỏ (SGK)
- Làm đúng bài tập 2 BT(3) a/b
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em viết chính
tả bài gì ?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài.Gv giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc mẫu.
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài
nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ n lịng cho con đi chơi ?


Hoạt động của HS

-Làm việc thật là vui.
-3 em lên bảng viết chữ em hay sai,
viết bảng chữ cái. Bảng con.
Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai Nhỏ

-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thơng minh,
khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều
mình cứu người khác.

b/ Hướng dẫn cách trình bày :
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy
câu ?
-4 câu.
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng :
-Cuối câu có dấu câu gì ?
-Nai Nhỏ.
-Dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Bảng con.
-G/viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ
mạnh,thơng minh, nhanh nhẹn, người khác,

yên lòng.
-Nêu cách viết các từ trên.
-Sửa lại ( nếu sai ).
d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Nhìn bảng chép.
-Đọc lại cho học sinh sốt lỗi. Phân tích tiếng -Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi.
khó.
9


-Thu ( 5-7 vở). Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2:
-ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ?

-1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ
trống ng/ngh. Cả lớp làm bài.
Bài 3:
-2 em lên bảng làm.
-Hướng dẫn chữa : ..., đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, -e, ê, i.
xe đỗ lại.
-Tiến hành làm như bài 2.
4.Củng cố dặn dò : ng/ngh viết trước các
-Chữa bài 3.
nguyên âm nào ?
-1 em nêu : e, ê, i.
-Giáo dục tư tưởng nhận xét tiết học.
-Chữa lỗi/ nếu sai.
-Chữa lỗi, nhận xét tiết học
***********************************************

Tiết TKB : 02
Thể dục
Tiết CT :06
Bài dạy :
QUAY PHẢI ,TRÁI –HỌC ĐT VƯƠN THỞ VÀ TAY
I.Mục tiêu :
- Ôn quay phải ,trái .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và
đung hướng -- Làm quen voí hai động tác đã học .Yêu cầu thực hiện được động tác
tương đối đúng.
II . Địa điểm và phương tiện :
- Địa điểm : Sân trường . . 1 còi . Tranh động tác vươn thở và tay
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung

Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu:{6’}
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ Đội Hình
học
* * * * * * * * *
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
* * * * * * * * *
Giậm chân ……giậm Đứng lại ……….đứng
* * * * * * * * *
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân
GV
trái, nhịp 2 chân phải)
Kiểm tra bài cũ : 4HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}

-Đội hình 4 hàng dọc
a. Bên phải(trái)……..quay
Nhận xét
- Tập theo
b.Đọng tác vươn thở :
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
c. Động tác tay:
10


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Luyện tập 2 động tác vươn thở và tay
Nhận xét

III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà tập 2 động tác đã học
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
*****************************
Toán

Tiết TKB: 03

Tiết CT: 13
Bài dạy:
26 + 4 , 36 + 24
I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 26+4;36+24.
- Biết giải bài tóan bằng một phép cộng .H/s làm bài 1,2. Bài 3 dành cho h/s khá giỏi .
II.Đồ dùng dạy họcPhiếu bài tập.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS.

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho 3 HS nối tiếp nhau nêu bảng cộng có tổng bằng -HS đứng tại chỗ nêu
10
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
26 + 4; 36 + 24
b.Hướng dẫn:
*giới thiệu phép cộng 26+4
Đặt tính:
- GV giơ 2bó que tính hỏi:có mấy chục que tính,Cho
26
36
+
HS làm theo
4
+ 24
- GV giơ tiếp 6 que tính rồi đặt ngang với 2 chục que

------------tính
30
60
- GV giơ tiếp 4 que tính hỏi : có thêm mấy que tính
11


-GV hướng dẫn HS cách đặt tính
-HS lần lượt lên bảng tính ở
*Hướngdẫn HS tương tự với phép cộng 36+24
dưới làm vở
Bài 1.
GV ghi bảng cho HS lên bảng tính ở dưới làm vào vở. -HS làm bài vào vở
Bài 2.
GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải vào vở GV thu vở
nhận xét 5-7 cuốn
4.Củng cố-Dặn dò:
Hướng dẫn HS học bài ở nhà chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học
*****************************
Tiết TKB: 04
Kể chuyện
Tiết CT: 03
Bài dạy:
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu:
- Dựa tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh,nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn
mình (BT1);nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
- HS thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai dựng lại cu chuyện).

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Tiết trước em được nghe kể câu chuyện gì
-Nhận xét .
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài.
-Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần?
-Thế nào là người bạn tốt ?
-Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện.
Trực quan : Tranh.
-Kể từng đoạn:
-Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm.
-Kể trước lớp :
-Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ?
12

-Phần thưởng.
-3 em kể 3 đoạn.
-Nhận xét bạn kể.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Luôn sẵn lịng giúp người, cứu
người.
-Vài em nhắc tựa.

-Quan sát.
-Chia nhóm kể từng đoạn.
-Nhận xét lời bạn kể.
-Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi
em kể 1 đoạn.


Gợi ý : Tranh 1.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
Tranh 2 :
-Hai bạn Nai cịn gặp chuyện gì ?
-Lúc đó hai bạn đang làm gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ?
-Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh
nhẹn như thế nào ?
Tranh 3:
-Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ
xanh ?
-Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ
làm gì ?
-Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ?
-Kể lời cha Nai Nhỏ :
-Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói
gì ?
-Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ?
-Nhận xét.
Kể tồn chuyện :


-Nhận xét.
-Quan sát.
-Một chú Nai và một hòn đá to.
-Hịn đá to chặn lối.
-Hích vai, hịn đá lăn sang một bên.
-Quan sát.
-Gặp Hổ rình.
-Tìm nước uống.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non.
-Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.
-Tốt bụng, khoẻ mạnh.
-Cha không cản, nhưng cha muốn
biết về bạn con.
-3 em trả lời.
-HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau
kể từng đoạn
-Kể theo vai ( 3 em sắm vai : Người
dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ )
-Kể lại chuyện : 1 bạn kể thật hay.

-Theo dõi , chỉnh sữa.
-Nhận xét, HS kể hay, HS đóng vai đạt.

4.Củng cố dặn dò: Chuyện kể gợi em hiểu -Nên chọn bạn mà chơi.
được điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Tập kể lại chuyện cho người thân
- HS về nhà kể lại chuyện.

nghe.
*************************************************************************
Tiết TKB: 05Tự nhiên và xã hội
Tiết CT: 03
Bài dạy:
HỆ CƠ
I.Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính :cơ đầu ,cơ ngực ,cơ lưng ,cơ
bụng,cơ tay,cơ chân.
- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
13


II.Đồ dùng dạy học:Mơ hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ : nêu vai trò của xương
chân ?
Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những
cơ quan nào ?
-Nhận xét đánh giá.
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài :
-Quan sát mô tả hình dáng, khn mặt của bạn.
-Nhờ đâu con người có khn mặt hình dáng nhất
định ?
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hệ cơ.
Trực quan : Tranh.

-Mơ hình hệ cơ.
-GV chỉ một số cơ khơng nói tên.

Hoạt động của HS.
-3 em đọc bài, TLCH.
-Tim, phổi.

-HS thực hiện.
-Cơ.
-Vài em nhắc tựa.

-Quan sát và TLCH.
-Một số em lên chỉ.
-HS nói tên cơ đó.
Kết luận :Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ -5-6 em thực hiện.
.Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi -HS nhắc lại.
người có một khn mặt ,hình dáng nhất định
Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi
cử động như :chạy ,nhảy,ăn ,uống, cười ,nói….
Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ.
-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập
mình, ưỡn ngực.
-Nhóm luyện tập : Làm động tác
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi?- gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết
Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
luận :
-Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
- Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ
GV kết luận:Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc giãn.
hơn .Khi cơ duỗi (dãn ra), cơ sẽ dài hơn và mềm Nhiều em luyện tập co duỗi cánh

hơn .Nhờ có sự co ,duỗi của cơ mà các bộ phqận tay.
của cơ thể cử động được
-Sau gáy co, cơ cổ phần trước duỗi.
Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ thể săn chắc
-Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ
-Cơ bụng co, cơ ngực duỗi.
4.Củng cốdặn dò: Chúng ta nên làm gì để cơ thể -Tập thể dục thường xuyên.
săn chắc ? - Tập luyện thể dục .
-Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng,
14


- Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .

ăn uống không hợp lí.

-Tập thể dục.
-Thực hành đúng bài học.
************************************************************************
*
Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB : 01
Tập đọc
Tiết CT: 09
Bài dạy:
GỌI BẠN
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp r ở từng cu thơ ,nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ .(Đọc trơn được cả bài gọi
bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài. Nghỉ

hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dịng theo nhịp 3/2 hoặc 2/3.. Đọc chậm rãi, tình
cảm.
- Hiểu nội dung:Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu
hỏi cuối bài) .HTL hai khổ thơ cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh Gọi bạn.
- Học sinh : Sách tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu tồn bài giọng chậm rãi, tình
cảm
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng dòng thơ :
-Rèn đọc từ khó Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo
khơ, ni đơi bạn, quên đường về, thương bạn,
khắp nẻo.
Đọc từng khổ thơ:
-Hướng dẫn đọc ngắt giọng:
Bê Vàng đi tìm cỏ/
15

Hoạt động của HS
-Bạn của Nai Nhỏ.

-2 em đọc và TLCH.
-Gọi bạn.

-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.
-HS nối nhau đọc từng khổ thơ.


Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hồi:/”Bê!// Bê!”//
-Chia nhóm đọc:
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Giải thích thêm
-Khi Bê Vàng qn đường về Dê Trắng làm gì ?
-Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng.
-Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Bài thơ gợi lên trong lòng em tình cảm gì
- Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
- Tập đọc bài ở nhà
- GV nhân xét tiết học

-HS luyện đọc câu.Vài em.

-Đọc từng khổ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm .
-Rừng xanh sâu thẳm.
-Trời hạn hán.
-Thương bạn gọi bạn khắp nơi.
-Vì
tình
bạn
thắm
thiết,chungthủy,
nhớ thương bạn khơng qn
được bạn.
-Nhóm thi đọc thuộc hai khổ
thơ.
-Tình bạn thủy chung.

-Tập đọc bài nhiều lần.
******************************
Tiết TKB : 02Âm nhạc
Tiết CT: 03
Bài dạy:

ÔN BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thuộc bài hát, hát có lời sắc thái, hát kết hợp với một số động
tác phụ hoạ.
- Cho các em chơi trò chơi âm nhạc và tập biểu diễn.

- Giáo dục các em lịng u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 đến 3 học sinh hát bài Thật là hay.
16

Hoạt động trò
Học sinh khởi động giọng
theo mẫu âm A.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
Hôm nay chúng ta ôn lại bài hát Thật là hay kết hợp
1 số động tác phụ hoạ đơn giản và trò chơi gõ âm
hình tiết tấu.
+ Hoạt động 1:
Ơn lại bài hát Thật là hay
- Cho lớp khởi động giọng với 4 âm .

- Lớp nghe.
- Lớp thực hiện:
+ 1 nhóm hát.
+ 1 nhóm gõ đệm.
- Lớp theo dõi.


- Giáo viên đàn và hát lại 1 lần bài hát.
- Chia lớp thành 2 nhóm hát và ngược lại.

- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn HS cách đánh nhịp 2.
+Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hát kết hợp
đánh nhịp 2.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn HS cách đánh nhịp 2.
(GV vẽ sơ đồ lên bảng).

- HS quan sát.
- Lớp thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp thực hiện làm theo
hướng dẫn của GV.

1: là phách mạch.
2: là phách nhẹ.
- Từng nhóm thực hiện.
Phách mạnh đánh xuống, phách nhẹ kéo lên. sử dụng
ngón trỏ để đánh nhịp.
- Lớp làm theo hướng dẫn của
- Giáo viên làm mẫu vào bài hát thật là hay.
giáo viên.
Nghevéovon _ trongvòmcây ..
P1
p2
p1

p2
- Giáo viên hướng dẫn lớp làm.
- Lớp thực hiện vài lần.
- Gọi 1 đến 2 em làm tốt lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét.
Hướng dẫn trò chơi giáo viên hướng dẫn gõ đệm
theo âm thanh tiết tấu.
1+ Hoạt động 3: Trò chơi và động tác phụ hoạ
17


- Cho từng nhóm thực hiện.
- Giáo viên nhận xét.
+ Động tácphụ hoạ (như giáo viên đã chuẩn bị)
- Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn học sinh thực
hiện.
- Cho lớp thực hiện lại.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố:
- Giáo viên đàn, lớp hát ôn lại bài hát
kết hợp với vận động phụ hoạ.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài hát kết hợp vận động
phụ hoạ.
*************************************

Tiết TKB: 03Toán.
Tiết CT: 14
Bài dạy:LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 24+6,36+24.
- Giải tốn có lời văn bằng phép cộng.
- Bài 1(dịng 1),2,3,4.Bài 1 dòng 2 và bài 5 h/s làm nếu còn thời gian.
II.Đồdùng dạy học:
- Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên ghi bảng :
32 + 8
41 + 39
83 + 7
16 + 24.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài.GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
18

Hoạt động của HS
-2 em lên bảng.
-Bảng con
-Nêu cách đặt tính.
-Luyện tập.



Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính.
-Em nói cách đặt tính ?
-Cách thực hiện như thế nào ?
Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2.
Bài 4 :
-Bài tốn u cầu tìm gì ?
-Bài tốn cho biết gì về số học sinh ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm
như thế nào ?

Bài 5 : Trực quan.(Nếu còn thời gian)
Hỏi đáp. Đoạn AO dài bao nhiêu cm?
-Đoạn OB dài bao nhiêu cm ?
-Muốn biết đoạn AB dài bao nhiêu cm ta làm
thế nào
-Thu vở, nhận xét.
4.Củng cố –Dặn dò:
- Hướng dẫn HS làm bài ở VBT,chuẩn bị bài
sau.
-Nhận xét tiết học.

-Làm vở.
-1 em đọc sửa bài.
-Làm vở .
-1 em nêu cách đặt tính.
-Từ phải sang trái.
-Lớp làm vở.
1- em đọc đề.

-Số học sinh cả hai lớp.
-Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh
nam.
-Thực hiện 14 + 16.
Tóm tắtGiải
Nam : 14 HS.
Số học sinh có
tất cả:
Nữ : 16 HS.
14 + 16 =
30(học sinh)
Cả lớp : ? HS.
Đáp số: 30
học sinh.
-Quan sát hình vẽ và gọi tên các
đoạn thẳng trong hình : Đoạn AO,
OB, AB.
-7 cm.3 cm.
-Thực hiện : 7 + 3.
-Điền Đoạn thẳng AB dài 10 cm
hoặc 1 dm.
-Làm hem bài tập.

*****************************
Luyện từ và câu

Tiết TKB: 04
Tiết CT: 03
Bài dạy :
TỪ CHỈ SỰ VẬT-.CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I.Mục tiêu :
- Tìm đúng các từ chị sự vật theo tranh vẽ v bảng từ gợi ý (BT1,BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì ,con gì) là gì?(BT3)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họacác sự vật trong SGK
-Sách, vở BT, nháp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
19


1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Bài 1 :Cho HS làm miệng
Trực quan : Tranh.
GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa ở
sgk suy nghĩ tìm từ viết tên gọi theo tranh vào
VBT

-2 em đọc bài làm ở nhà.
-Vài em nhắc tựa bài.

-1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát .

HS làm miệng gọi tên từng bức
tranh: bộ đội, công nhân, ô tô, máy
bay, voi, trâu, dừa, mía.
-Cả lớp ghi vào vở.
-Nhận xét.
-1 em đọc lại các từ trên.
Bài 2 : bài yêu cầu gì ?
-Tìm các từ chỉ sự vật.
Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ -1 em nhắc lại.
chỉ người, vật, cây cối, con vật.
-2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 3-5
em tìm nhanh bằng cách gạch chéo
-Nhận xét nhóm làm đạt.
vào các ơ khơng phải là từ chỉ sự vật.
Mở rộng : Sắp thành 3 cột : chỉ người, chỉ vật,
con vật, cây cối.
Bài 3: GV viết cấu trúc câu lên bảng.
HS Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví
dụ
-Đặt câu theo mơ hình mẫu câu
-HS đọc.
-HS làm vào VBT
-Từng học sinh đọc câu của mình.
-GV viết mơ hình một số câu đúng .Giúp -Mỗi em đặt 2 câu.
HSsửa câu đặt sai
-Nhận xét.
Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai? và -HS luyện đặt câu.
phần là gì ?
4.Củng cố dặn dị : Em hãy đặt câu theo -3 em thực hiện.
mẫu : Ai(cái gì, con gì?) là gì?

-về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫu.
-Nhận xét tiết học.
-Học bài, làm bài.
**********************************************************************
Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB: 01
Chính tả(nghe viết)
Tiết CT: 06
Bài dạy:
GỌI BẠN
I.Mục tiêu :
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2;BT3a/b.
20


II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Bài viết Gọi bạn sẵn.
- Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em viết chính tả
bài gì ?
-Giáo viên đọc : nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre,
mái che. Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn
Hoạt động 1 : Nghe viết.

-Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hồn cảnh khó
khăn nào ?
-Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì
-Hướng dẫn nhận xét.
-Bài có những chữ nào viết hoa ?

Hoạt động của HS
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Gọi bạn.
-2 em đọc lại.
-Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ
cây héo khô.
-Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn.

-Chữ cái đầu mỗi dịng, Bê Vàng, Dê
Trắng.
-Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu -Đặt trong ngoặc kép, có dấu !
câu gì ?
-Huớng dẫn viết tứ khó: hạn hán, cỏ héo, đơi -Viết bảng con ( 4-5 từ ).
bạn, quên đường, khắp nẻo . -Giáo viên nhắc
tư thế ngối viết.
-Lưu ý cách trính bày bài thơ.
-Giáo viên đọc.
-Viết vở.
-Đọc lại.
-Soát lại bài.
-Sửa lỗi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.

-2 em lên bảng gắn thẻ chữ. Lớp làm
Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ vở BT.
trống. Nhận xét. Chốt ý đúng.
-2 em nhắc lại quy tắc chính tả
ng/ngh Trước e, ê, i.
-Làm vở.
Bài 3 : lựa chọn từ để điền.
-1 em đọc lại .1 em nêu.
-Nhận xét.
-Chia 2 đội tìm và ghi nhanh ra.
4.Dặn dò :
-Sửa lỗi mỗi chữ 1 dòng.
-Nêu quy tắc chính tả ng /ngh.
-Tìm từ viết với dấu hỏi, ngã.Nhận xét.
21


-Nhận xét .
*****************************
Tập làm văn

TiếtTKB.02
Tiết CT.03
Bài dạy: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI – LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I.Mục tiêu :
- Biết sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh ;Kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi
bạn (BT1).
- Biết sắp xếp đúng câu trong truyện Kiến và Chim gáy (BT2);lập được danh sách từ 35 học sinh theo mẫu (BT3).
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin. Biết tư duy sáng tạo khám phá và kết nối các sự việc,độc
lập suy nghĩ. Biết hợp tác với nhau để hoàn thành nhiệm vụ.

II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn
Hoạt động 1 : Bài tập.
Bài 1 :

Hoạt động của HS
-3-4 em đọc bản tự thuật.
-Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách
học sinh.
-1 em đọc xác định yêu cầu.
-Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài Gọi bạn.
-Dựa vào tranh kể lại chuyện.
-Quan sát tranh vẽ. Sắp xếp lại cho đúng
thứ tự, viết kết quả vào vở BT.
-1 em giỏi làm mẫu.
-Kể trong nhóm.
-Đại diện nhóm thi kể . Mỗi em kể 1 tranh.

- Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự.
-Hướng dẫn kể theo tranh.
-Yêu cầu chia nhóm :
-Nhận xét.
Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các
câu cho đúng thứ tự.

-Cho HS thi dán tranh truyện : Kiến và
Chim gáy.
Bài 3 :
-Hoạt động nhóm :

-Nhận xét.
4.Củng cố dặn dị :Hướng dẫn HS học bài
22

-1 em đọc yêu cầu.
-Làm nháp.
-Thi dán tranh (4 -5 em);b-d-a-c.
-1 em đọc yêu cầu.
-Chia nhóm, Đại diện nhóm trình bày
-Sau đó làm vở BT.
-Chia 2 đội tham gia
-Hồn chỉnh bàiviết.


ở nhà ,chuẩn bị bài sau
-GV nhận xét tiết học.
********************************
Toán.

Tiết TKB: 03
Tiết CT: 15
Bài dạy:
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I.Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5,lập được bảng 9 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính giao hóan của phép cộng .
- Biết giải bài tóan bằng một phép tính cộng.
II .Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Bảng cài, que tính.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
Ghi bảng: 47 + 3
52 + 8
68 + 2
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài:Giới thiệu 9 + 5.
b.Hướng dẫn:
Giảng giải : Nêu bài tốn : Có 9 que tính
thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ?
Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ?

Hoạt động của HS
-Bảng con.
-1 em nêu cách đặt tính .

-Nghe và phân tích.
-HS thao tác trên que tính và nêu có 14
que tính.
-Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5
que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10,
-Ngồi que tính cịn có cách nào khác ?

10 với 4 là 14 que.
Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh -Thực hiện phép cộng 9 + 5.
thực hiện phép cộng bằng que tính theo các -Vài em nhắc lại.
bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1
chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14
que tính. Vậy 9 + 5 = 14.
-1 em lên bảng và nêu cách đặt tính.
-Hướng dẫn đặt tính.
-Vài em nhắc lại.
HS sử dụng que tính để lập công thức.
Hoạt động 2 : Lập bảng công thức :
-HS tự lập :
9 cộng với 1 số.
9 + 2 = 11
9 + 3 = 12
9 + 4 = 13
................
9 + 9 = 18
23


-Các tổ đọc. Đồng thanh
-Nhận xét.
-HTL bảng cộng 9.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
-HS tự làm bài và sửa bài.
Bài 1 : Nhớ công thức và làm.
-Làm vở.
Bài 2 :Cho HS lên bảng làm
-Nêu cách tính 9 + 8, 9 + 7.

-Tính.
Bài 4 :
- 1 em đọc đề.
-Bài tốn cho biết những gì ?
-Có 9 cây, thêm 6 cây.
-Bài tốn hỏi gì ?
-Tất cả ? cây.
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm -Thực hiện 9 + 6.
như thế nào ?
-HS tóm tắt, giải.
Trong vườn có tất cả.
-Hướng dẫn sửa, nhận xét.
9 + 6 = 15 (cây)
4.Củng cốdặn dò: Nêu cách nhẩm 9 + 5.
Đáp số :15 cây
- Đọc thuộc bảng cộng 9. Nhận xét tiết học. -1 em.
-HTL bảng cộng. Làm bài.
-Học bài, làm bài.
*****************************
Tiết TKB: 04Thủ công
Tiết CT: 03
Bài dạy:GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(Tiết 1).
I.Mục tiêu :
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được nhanh máy bay phản lực.Cc nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra sự chuẩn

bị của HS
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài.GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng
như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp.
-Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
-Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
24

Hoạt động của HS.
- Gấp tên lửa
-Gấp máy bay phản lực.
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực
hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực.


-Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy
bay ngang sang hai bên, hướng máy bay

chếch lên để phóng như phóng tên lửa.
1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp.
-Tập gấp lại.

4. Nhận xét- Dặn dò:
-Tập gấp máy bay.
-GV nhận xét tiết học.

*****************************
Tiết TKB: 05
SINH HOAT CUỐI TUẦN 3
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp HS tổng kết, đánh giá lại nhiệm vụ học tập trong tuần ( về ưu điểm, tồn tại của
tập thể lớp, từng tổ và của từng cá nhân ). Từ đó biết đề ra biện pháp phát huy kết quả đã
đạt được và khắc phục những tồn tại yếu kém)
II.Nội dung:
1/ Nội dung 1:
- GV gT nêu yêu cầu và tổ chức cho cán sự lớp - Ban cán sự lớp báo cáo kết quả hoạt
báo cáo lại kết quả hoạt động trong tuần ( về
động trong tuần.
mặt làm được và chưa làm được của tập thể lớp,
từng tổ và của từng cá nhân)
- GV biểu dương những kết quả mà HS đã đạt
- HS nghiêm túc trong quá trình học tập.
được.
2/ Nội dung 2:
- HS lớp nối nhau phát biểu ý kiến.
- GV tổ chức cho HS lớp tập phát biểu ý kiến
qua báo cáo của ban cán sự lớp, từ đó chuẩn bị
ND biện pháp phát huy kết quả đạt được và

khắc phục những tồn tại yếu kém.
3/ Nội dung 3:
- HS chú ý theo dõi
- GV kết luận, biểu dương thành tích HS đã đạt
được và nhắc nhỡ những tồn tại trong tuần căn
dặn HS.
************************************************************************

25


×