Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại thị trấn tam sơn, huyện quản bạ, tỉnh hà giang bằng phần mềm microsstation và gcadas (khóa luận quản lý đất đai và phát triển nông thôn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TẠI THỊ TRẤN TAM SƠN, HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ
GIANG BẰNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ GCADAS

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Oanh
Sinh viên thực hiện: Vù Mí Đạt
Mã sinh viên:

1654030682

Lớp:

61A – QLĐĐ

Khóa học:

2016 – 2020

Hà Nội, 2020
i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập làm khóa luận tốt nghiệp, lời đầu tiên em xin chân thành


cảm ơn tới những người đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người đã tận tình hướng dẫn –
Th.S Nguyễn Thị Oanh đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hồn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới ban địa chính và UBND thị
trấn Tam Sơn đã quan tâm, giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo và các cán bộ của Viện
Quản lý đất đai và Phát triển nơng thơn cùng tồn thể các thầy cô trong Trường Đại
học Lâm nghiệp những người đã dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại
Trường.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do thời gian có hạn và kinh nghiệm
thực tiễn chưa nhiều nên khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy tơi rất mong q thầy cơ và đồng nghiệp đóng góp ý kiến bổ sung để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày....tháng....năm....
Sinh viên
Vù Mí Đạt

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ vi

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ DỒ ...............................................................................................................viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT .............................................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
2.1. THỰC TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC ......................................................... 3
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 6
2.2.1. Khái niệm bản đồ địa chính .............................................................................................. 6
2.2.2. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................................................................... 6
2.2.3. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................................................ 7
2.2.4. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................................................... 7
2.3. CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................. 9
2.3.1. Hệ quy chiếu ..................................................................................................................... 9
2.3.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ........................................................................................................ 9
2.3.3. Khung của bản đồ ........................................................................................................... 10
2.3.4. Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương ............................... 10
2.4. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT .................. 11
2.4.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở ........................... 12
2.4.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có độ phân giải
cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao .............................................................. 13
2.4.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước ........................... 14
2.5. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT ............. 15
2.6. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT......... 15
2.6.1. Phần mềm Microstation .................................................................................................. 15

iii



2.6.2. Phần mềm Microstation V8i ........................................................................................... 16
2.6.3. Phần mềm Gcadas .......................................................................................................... 17
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 19
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................................................................................. 19
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 19
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 19
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 19
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................ 19
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................................. 20
3.5.3. Phương pháp điều tra thực địa ........................................................................................ 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 21
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA THỊ TRẤN TAM SƠN, HUYỆN
QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG ................................................................................................ 21
4.1.1. điều kiện tự nhiên ........................................................................................................... 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................... 24
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THỊ TRẤN TAM SƠN ....................................... 25
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
THỊ TRẤN TAM SƠN, HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG ......................................... 29
4.3.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Thị trấn Tam Sơn............. 29
4.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính thị trấn Tam Sơn, huyện
4.4. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU THEO
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG.......................................................................................................... 45
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 48
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 48
5.2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 50


iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Giải thích từ viết tắt

1

BĐĐC

Bản đồ địa chính

2

CT - TTg

Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ

3

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

4


MĐSDĐ

Mục đích sử dụng đất

5

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

6

QĐ - BTNMT

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường

7

TT - BTNMT

Thông tư của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường

8

TT - TCĐC

Thơng tư của Tổng cục Địa chính


9

UBND

Uỷ ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến ngày
31/12/2018 ............................................................................................................. 3
Bảng 2. 2. Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................. 9
Bảng 2. 3. Quy định về khung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................... 10
Bảng 2. 4. Kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành phố ....................................... 11
Bảng 4. 3. Lớp thông tin sau khi loại bỏ các dữ liệu không cần thiết................. 31
Bảng 4. 4. Lớp thông tin tham gia tạo vùng........................................................ 37
Bảng 4. 5. Thông tin để tạo khung cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thị trấn
Tam Sơn .............................................................................................................. 42
Bảng 4. 6. Thống kê diện tích các loại đất sau khi thành lập xong .................... 45
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 ............................................................ 45

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2018.............. 3
Hình 4. 1. Sơ đồ vị trí .......................................................................................... 21
Hình 4. 4 Bản đồ địa chính 2014 của thị trấn Tam Sơn ...................................... 30

Hình 4. 5. Chuyển seed file cho bản đồ .............................................................. 31
Hình 4. 6 Chuyển đổi level theo đúng quy phạm................................................ 32
Hình 4. 7. Thay đổi lớp thơng tin cho ranh giới thửa đất.................................... 33
Hình 4. 8. Chuẩn hóa đối tượng thủy văn ........................................................... 33
Hình 4. 9. Chuẩn hóa đường địa giới hành chính ............................................... 34
Hình 4. 10. Chuẩn hóa trình bày ......................................................................... 34
Hình 4. 11. Thư viện cell..................................................................................... 35
Hình 4. 12. Trước khi gộp thửa ........................................................................... 36
Hình 4. 13. Sau khi gộp thửa............................................................................... 36
Hình 4. 14 Giao diện phần mềm gcadas ............................................................. 37
Hình 4. 15 Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ........................................................ 38
Hình 4. 16 Kết quả tạo vùng ............................................................................... 38
Hình 4. 17 Gán nhãn ........................................................................................... 39
Hình 4. 18. Xuất ranh giới khoanh đất ................................................................ 40
Hình 4. 19. Bảng thơng tin thuộc tính khoanh đất .............................................. 40
Hình 4. 20. Bản đồ khoanh đất............................................................................ 41
Hình 4. 21. Kết quả đổ màu ................................................................................ 42
Hình 4. 22. Bảng chú dẫn .................................................................................... 43
Hình 4. 23. Kim chỉ hướng bắc nam ................................................................... 43
Hình 4. 24. Biểu đồ cơ cấu ................................................................................. 44
Hình 4. 25. Xác nhận ký duyệt ............................................................................ 44
Hình 4. 26. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Tam Sơn ............................. 45

vii


DANH MỤC SƠ DỒ
Sơ đồ 2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở12
Sơ đồ 2. 2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh
có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao ............... 13

Sơ đồ 2. 3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất................... 14
chu kỳ trước ......................................................................................................... 14
Sơ đồ 4. 1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sự dụng đất tại Thị trấn Tam
Sơn từ bản đồ địa chính số .................................................................................. 29

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực quản lý
đất đai đã đóng góp một vai trị hết sức quan trọng trong các cơng việc như lưu
trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng cơng nghệ số
cho ta khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính một cách nhanh
chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt, đúng quy trình,
quy phạm hiện hành, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, khả năng tăng
năng suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu trước đây.Tuy nhiên,
công tác thành lập BĐHTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên nền bản đồ cũ, chủ yếu
là số hóa lại nên độ chính chưa cao, sai số lớn dẫn tới việc quản lý và sử dụng
đất chưa hiệu quả.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó được
sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài tốn
tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và ln giữ một
vai trò nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Những năm gần đây thị trấn Tam Sơn đã có những bước phát triển mạnh
mẽ, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau không ngừng
thay đổi, tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Để đáp ứng nhu cầu quản lý
nhà nước về đất đai, nắm lại hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai,

phản ánh hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về đất đai, làm cơ sở khoa
học cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong những
năm tới tại địa phương. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai một cách rõ
ràng và chính xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản lý. Từ đó, thấy
được sự thay đổi về mục đích sử dụng cũng như cách thức sử dụng đất của
người dân theo chiều phát triển để điều chỉnh việc sử dụng đất một cách hợp lí
nhất nhằm đảm bảo sử dụng đất đai một cách bền vững trong tương lai.
Xuất phát từ những lý do trên mà tôi đã chọn thực hiện đề tài: “ Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại thị trấn Tam Sơn,
huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang bằng phần mềm Microstation và Gcadas.”

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và cơ sở dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang nói chung và thị trấn Tam Sơn nói riêng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 từ bản đồ địa chính
thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
- Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại thị
trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang phục vụ công tác quản lý đất đai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên khu vực được đo vẽ bản đồ
địa chính tỷ lệ 1/1000 thuộc địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh
Hà Giang.
- Về thời gian: Các số liệu và tài liệu thu thập được thực hiện ở giai đoạn
2010-2019.

- Về nội dụng: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Thị trấn Tam Sơn từ
bản đồ địa chính số.

2


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. THỰC TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC
Theo quyết định Số: 2908/QĐ-BTNMT ngày 13tháng 01 năm 2019, tổng
diện tích đất tự nhiên: 33.123.597 ha , bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nơng nghiệp: 27.289.454 ha;
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.773.750 ha;
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha;

Hình 2. 1. Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2018

Cụ thể diện tích từng loại đất được thể hiện trong bảng 2.1
Bảng 2. 1. Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến ngày
31/12/2018 (Quyết định số: 2908/QĐ-BTNMT)
STT

LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
1.1.1.1 Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm

1.1.1.2
khác
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.2
Đất lâm nghiệp
1.2.1
Đất rừng sản xuất

MÃ LOẠI
ĐẤT
NNP
SXN
CHN
LUA

3

DIỆN TÍCH
27,289,454
11,498,497
6.952.082
4.120.498

HNK

2.831.584

CLN
LNP

RSX

4.546.415
14,940,863
7.480.415

TỶ LỆ
%
100%
42.1
60.46
59.27
40.73
36.69
54.7


1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3

2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3

Đất rừng phịng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất ni trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng

Đất an ninh
Đất xây dựng cơng trình sự
nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nơng nghiệp
Đất có mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, NHT
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch,
suối
Đất có mặt nước chun
dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây
Đất có mặt nước ven biển
(quan sát)
Đất mặt nước ven biển ni
trồng thủy sản
Đất mặt nước ven biển có
rừng
Đất mặt nước ven biển có
mục đích khác

4


RPH
RDD
NTS
LMU
NKH
PNN
OCT
ONT
ODT
CDG
TSC
CQP
CAN

5.256.920
2.203.527
795.311
17.005
37.778
3.773.750
721.676
558.774
162.902
1,893,141
13.084
245.081
52.648

DSN


83.276

CSK

279.876

CCC
TON
TIN

1.219.176
12.088
6.656

NTD

104.084

SON

742.573

MNC

242.265

PNK
CSD
BCS
DCS

NCS

51.268
2,060,393
212,150
1,679,784
168,459

MVB

113.898

MVT

31.186

MVR

4.786

MVK

77.926

2.9
0.1
0.1
100
19.12


50.17

0.0003
0.0002
2.7581
19.6773
6.4197
1.3585
100
10.2966
81.527
8.1761
100
27.38
4.21
68.41


Dựa vào bảng 2.1 cho thấy diện tích nhóm đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng
rất cao trong tổng số diện tích nước ta. Điều đó có nghĩa là nước ta vẫn phụ
thuộc chính vào các hình thức canh tác nơng nghiệp.
Cụ thể, tổng diện tích tự nhiên (tính đến ngày 31/12/2018) trên cả nước là
33.123.597 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nơng nghiệp: 27.289.454 ha chiếm 83% tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó,
+ Đất sản xuất nơng nghiệp là 11.498.497 ha,
+ Đất lâm nghiệp là 14.940.863 ha,
+ Đất nuôi trồng thủy sản là 795.311 ha,
+ Đất làm muối là 17.005 ha, đất nông nghiệp khác là 37.778 ha.
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.773.750 ha chiếm 11% tổng diện

tích tự nhiên. Trong đó,
+ Đất ở là 721.676 ha,
+ Đất chuyên dùng là 1.893.141 ha,
+ Đất cơ sở tơn giáo là 12.088 ha,...
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha chiếm 6% tổng diện tích
đất tự nhiên. Trong đó,
+ Đất bằng chưa sử dụng là 212.150 ha
+ Đất đồi núi chưa sử dụng là 1.679.784 ha
+ Núi đá khơng có rừng cây là 168.459 ha
Diện tích chi tiết từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản
lý được thể hiện trong biểu hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của cả nước, các
vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo
Quyết định 2908/QĐ-BTNMT ngày 13/11/2019. Số liệu thống kê diện tích đất
đai năm 2018 được sử dụng thống nhất trong cả nước. UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc công khai và cung cấp
kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2018 của địa phương cho các tổ chức, cá
nhân để sử dụng thống nhất theo quy định.

5


Theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, việc kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019. Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất
đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế và
cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp
trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản
lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho
việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và là cơ
sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030,

tầm nhìn đến năm 2045.
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Khái niệm bản đồ địa chính
- Khái niệm bản đồ địa chính
Theo mục 13 điều 4 Luật Đất đai 2003: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể
hiện các thửa đất và các yêu tôi liên quan, lập theo đơn vị mình chính ra,
phường, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt”.
- Phân loại
Bản đồ địa chính gồm có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính giấy: Bản đồ địa chính giấy là loại bản đồ truyền thống,
các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú.
Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
+ Bản đồ địa chính số: Bản đồ địa chính số có nội dung thơng tin tương tự
như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy
tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thơng tin khơng gian lưu trữ
dưới dạng tọa độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Bản đồ số địa chính
được hình thành dựa trên hai yếu tố kỹ thuật là phần cứng máy tính và phần
mềm điều hành. Các số liệu đo đạc hoặc bản đồ cũ được đưa vào máy tính để xử
lý, biên tập, lưu trữ và có thể in ra thành bản đồ giấy.
2.2.2. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 Điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Bản đồ hiện trạng sử
6


dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội và
cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai.
2.2.3. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Như chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ

địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí, diện
tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê,
kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trị rất quan
trọng khơng chỉ cho cơng tác quản lí đất đai mà còn rất cần thiết cho nhiều
ngành, đặc biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực,…
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng trong cơng tác quản lí
đất đai, là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng đất, hoạch định các chính sách
về đất đai.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là sự thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê
đất đai lên bản vẽ.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu phục vụ cho quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đất đai đã được phê
duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế.
Theo điểm 3 Điều 18 thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
2.2.4. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 5, điều 18, Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú
dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngồi khung và các nội dung khác có liên
quan;
- Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất
tổng hợp và ký hiệu loại đất;
- Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
+ Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường
7


địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ

thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành chính
cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể
hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã;
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
+ Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về
địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao
có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú
độ cao, độ sâu; đường mơ tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
+ Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn
khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
cấp;
+ Nhóm lớp giao thơng và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền
núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã
trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối
với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với
khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;
+ Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ
quan chính quyền các cấp; tên cơng trình hạ tầng và các cơng trình quan trọng
khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
cấp;
- Các ghi chú, thuyết minh;

- Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất
8


đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
+ Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho
những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất khơng
trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.3. CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Hệ quy chiếu
Theo điểm 3 Điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9996.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho toàn
lãnh thổ Việt Nam.
2.3.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ
Theo điểm 4, Điều 18 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT thì Tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Bảng 2. 2. Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính
Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh
Cấp vùng
Cả nước

Diện tích tự nhiên (ha)
Dưới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000
Trên 3.000
Dưới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000
Trên 12.000
Dưới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000

Tỷ lệ bản đồ
1: 1000
1: 2000
1: 5000
1: 10000
1: 5000
1: 10000
1: 25000
1: 25000
1: 50000
1: 100000
1: 250000
1: 1000000
(BTNMT,Thông tư số 27/2018)


9


Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.3.3. Khung của bản đồ
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phụ thuộc vào cấp đơn vị hành chính được
lập và quy mơ diện tích của đơn vị hành chính, được quy định cụ thể như sau:
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới
kilơmét, với kích thước ơ vng lưới kilơmét là 10cm x 10cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilơmét, với kích thước ơ
vng lưới kilơmét là 8cm x 8cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị
lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau:
Bảng 2. 3. Quy định về khung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến
đất
1:50000

5’x5’

1:100000

10’x10’

1:250000


20’ x 20'

1:1000000

10 x 1 0
(BTNMT,Thông tư số 27/2018)

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng
với báo cáo thuyết minh kèm theo.
2.3.4. Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
Theo điều 8, phụ lục số 04 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT thì Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

10


Bảng 2. 4. Kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành phố
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Tỉnh, Thành phố
Lai Châu
Điện Biên
Sơn La
Kiên Giang
Cà Mau
Lào Cai
Yên Bái

Nghệ An
Phú Thọ
An Giang
Thanh Hoá
Vĩnh Phúc
Đồng Tháp
TP. Cần Thơ
Bạc Liêu
Hậu Giang
TP. Hà Nội
Ninh Bình
Hà Nam
Hà Giang
Hải Dương
Hà Tĩnh
Bắc Ninh
Hưng Yên
Thái Bình
Nam Định
Tây Ninh
Vĩnh Long
Sóc Trăng
Trà Vinh
Cao Bằng
Long An

Kinh độ
103000'
103000'
104000'

104030'
104030'
104045'
104045'
104045'
104045'
104045'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105000'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105030'
105045'
105045'


STT
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61

62
63

Tỉnh, Thành phố
Tiền Giang
Bến Tre
TP. Hải Phịng
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Tun Quang
Hồ Bình
Quảng Bình
Quảng Trị
Bình Phước
Bắc Kạn
Thái Nguyên
Bắc Giang
Thừa Thiên - Huế
Lạng Sơn
Kon Tum
Quảng Ninh
Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Nam
Lâm Đồng
TP. Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Ninh Thuận
Khánh Hồ
Bình Định

Đắk Lắk
Đắk Nơng
Phú n
Gia Lai
Bình Thuận

Kinh độ
105045'
105045'
105045'
105045'
105045'
106000'
106000'
106000'
106015'
106015'
106030'
106030'
107000'
107000'
107015'
107030'
107045'
107045'
107045'
107045'
107045'
107045'
108000'

108015'
108015'
108015'
108030'
108030'
108030'
108030'
108030'

(BTNMT,Thông tư số 27/2018)

2.4. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT
Theo Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng gồm:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
11


- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
2.4.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Phương pháp này được áp dụng cho khuc vực đã xây dựng được BĐĐC
gần sát với thời điểm thành lập BĐHTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
Bước 1: Xây dựng thiết
kế kỹ thuật- dự tốn
cơng trình

Bước 2: Cơng tác
chuẩn bị


Bước 3: Công tác
ngoại nghiệp

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự tốn cơng trình

-

Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
Nhân sao bản đồ nền hoặc bản đồ ĐC cơ sở
Lập kế hoạch chi tiết
Vạch tuyến khảo sát thực địa

- Điều tra,bổ sung,đối soát, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ
sở địa lý lên bản sao bản đồ nên
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất lên bản sao bản đồ ĐC
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung chỉnh lý

ngoài thực địa

Bước 4: Biên tập tổng
hợp

-

Chuyển bản đồ địa chính lên bản đồ nền
Tổng qt hóa các yếu tố bản đồ
Biên tập, trình bày bản đồ


Bước 5: Hoàn thiện và
in bản đồ

-

Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ
In bản đồ
Viết thuyết minh thành lập bản đồ

Bước 6: Kiểm tra,
nghiệm thu

-

Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
Đóng gói, và giao nộp sản phẩm

Sơ đồ 2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở

12


2.4.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
Ảnh máy bay và ảnh vệ tinh phản ánh rất trung thực các thông tin trên mặt
đất, sử dụng một trong hai loại ảnh này để điều vẽ trong phòng kết hợp đo vẽ bổ
sung ngoài thực địa các yếu tố nội dung khi cần thiết
Bước 1: Xây dựng
thiết kế kỹ thuậtdự tốn cơng trình


Bước 2: Cơng tác
chuẩn bị

Bước 3: Điều vẽ
ảnh nội nghiệp

-

Bước 4: Công
tác ngoại nghiệp

-

-

-

Bước 5: Biên
tập tổng hợp:

-

Bước 6: Hoàn thiện
và in bản đồ

-

-


Bước 7: Kiểm
tra, nghiệm thu

-

-

Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu
Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự tốn cơng trình

-

Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền
Kiểm tra đánh giá chất lượng ảnh
Lập kế hoạch chi tiết
Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất trên ảnh
Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh
Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố
nội dung hiện trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa và
chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu
Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp
Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội
dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền
Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất lên bản đồ nền;
Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ
Biên tập, trình bày bản đồ
Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ

Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống
thì hồn thiện bản đồ tác giả)
Viết thuyết minh thành lập bản
Kiểm tra, nghiệm thu
In giao nộp sản phẩm

Sơ đồ 2. 1. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ
vệ tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực
giao
13


2.4.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
Trong phương pháp này cần nhân sao BĐHTSDĐ chu kỳ trước, rồi mang ra
thực địa đối soát, chỉnh lý, xác định biến động, khoanh vùng bổ sung trạng thái, các
yếu tố địa vật theo thực tế và theo nội dung chuyên môn của bản đồ. Trong trường
hợp những khu vực có biến động lớn thì dùng phương pháp trắc địa thông thường để
đo vẽ bổ sung
Bước 1: Xây dựng
thiết kế kỹ thuật- dự
tốn cơng trình

-

Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân sao bản
đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước (gọi là
bản sao);

-


Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở
địa lý theo các tài liệu thu thập được lên bản
sao
Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất theo các tài liệu thu thập

Bước 2: Công tác
chuẩn bị

Bước 3: Công tác
nội nghiệp

Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài
liệu
Xây dựng thiết kế kỹ thuật-dự tốn cơng trình

-

-

Bước 4: Cơng tác
ngoại nghiệp

Bước 5: Biên tập
tổng hợp:

-

Biên tập bản đồ


-

Vạch tuyển khảo sát thực địa
Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở địa lý
Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất trên bản sao
Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý bản đồ ngoài
thực

-

-

Bước 6: Hoàn
thiện và in bản đồ

Bước 7: Kiểm tra,
nghiệm thu

Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên
bản đồ hiện trạng sử dụng đất

-

-

Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ
Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ
truyền thống thì
Viết thuyết minh thành lập bản đồ


Kiểm tra, nghiệm thu
Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Sơ đồ 2. 2. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
chu kỳ trước
14


2.5. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG
ĐẤT
- Chỉ thị số 21/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/8/2014 “ V/v
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hện trạng sử dụng đất năm 2014”;
- Hướng dẫn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của
Tổng cục Quản lý đất đai có về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Thông tư số 02/TT/BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thơng tư số 27/2018/TT-BTNMT, ngày 14 tháng 12 năm 2018 Quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018
2.6. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ
DỤNG ĐẤT
2.6.1. Phần mềm Microstation
MicroStation là phần mềm trợ giúp thiết kế (Computer Aided Design CAD) được phát triển bởi Bentley Systems cho tập đoàn Intergraph của Mỹ vào
những năm 1980. Tại thời 4 điểm đó phần mềm có tên là PseudoStation.

Qua gần 30 năm phát triển, MicroStation đã cho ra đời nhiều phiên bản
khác nhau với những tính năng ngày càng cải tiến. Vào năm 1987, MicroStation
2.0 ra đời và đó là phiên bản đầu tiên của MicroStation đọc và tạo file *.DGN.
Phiên bản được sử dụng phổ biến nhất là MicroStation SE được ra đời
vào cuối 1997, đó là phiên bản đặc biệt của MicroStation (SE là viết tắt của
Special Edition) và là phiên bản đầu tiên mà các nút công cụ được thể hiện bởi
màu sắc khác nhau, ngồi ra MicroStation SE cịn cung cấp một số công cụ làm
việc qua Internet. Phiên bản mới nhất của MicroStation là V8i (V8.11) ra đời
năm 2008, phiên bản này cho phép làm việc với định dạng file *.DWG mới
15


nhất, đồng thời bao gồm cả Modul làm việc với dữ liệu GPS Với MicroStation,
người sử dụng được cung cấp các cơng cụ số hố các đối tượng trên nền ảnh,
sửa chữa, biên tập, xuất, nhập dữ liệu và trình bày bản đồ. Đồng thời,
MicroStation cũng là môi trường đồ hoạ cao cấp làm nền cho các ứng dụng khác
như: Irasb, Irasc, Geovec, MSFC, MRFClean, MRFFlag, Famis chạy trên đó.
Hiện nay định dạng file *.DGN của MicroStation là định dạng file chuẩn theo
quy định đối với Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất,
Bản đồ địa hình, Bản đồ địa chính... dạng số ở nước ta.
2.6.2. Phần mềm Microstation V8i
2.6.2.1. Khái quát về phần mềm Microstation v8i
Microstation v8 là một phần mềm đồ họa trợ giúp thiết kế. nó có khẳ năng
quản lý khá mạnh, cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện
các yếu tố bản đồ. Khẳ năng quản lý cả dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
rất lớn, tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng phù hợp với hệ thống quản lý
dữ liệu lớn. Do vậy nó phù hợp với việc thành lập các loại bản đồ địa hình, địa
chính từ các nguồn dữ liệu và các thiết bị đo khác nhau. Dữ liệu không gian
được tổ chức theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ xung rất tiện lợi.
micristation v8i cho phép in bản đồ và các bản vẽ thiết kế theo nhiều hệ thống

tọa độ khác nhau. Các công cụ của phần mềm microstation v8i được sử dụng để
số hóa các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và
trình bày dữ liệu.
Microstation v8i có một cửa sổ giao diện đồ họa bao gồm nhiều cửa sổ,
menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ họa đầy đủ và mạnh
giúp thao tác với dữ liệu bản đồ nhanh chóng, đơn giản và thuận lợi cho người
sử dụng. Trong lĩnh vực trình bày và biên tập bản đồ dựa vào rất nhiều các tính
năng mở của micristation v8i cho phép người sử dụng tự thiết kế các kiểu dạng
điểm, dạng đường và dạng màu tô mà rất nhiều các phương pháp trình bày bản
đồ được coi là rất khó sử dụng đối với một số phần mềm khác lại được giải
quyết một cách dễ dàng trong microstation v8i. Ngoài ra các file của các bản đồ
cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seedfile) được định nghĩa đầy
đủ các thơng số tốn học đầy đủ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngồi
thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giũa các bản đồ. Các bản vẽ
16


trong microstation v8i được ghi dưới dạng các file *.dgn ngồi ra cịn có các
định dạng file khác như *.dwj, *.dxf, *.dgnlib, *.rdl.
Mỗi file bản vẽ đều được ddingj vị trong một hệ tọa độ nhất định với các
tham số về lưới tọa độ, phạm vi làm việc, số chiều của không gian làm việc. Nếu
không gian làm việc là 2 chiều thì có file 2d (x,y) nếu khơng gian là file 3d
(x,y,z). Các tham số này thường được xác định sẵn trong một file chuẩn và khi
tạo file mới người sử dụng chỉ việc chọn seedfile phù hợp để sao chép các tham
số này thù seedfile sang file bản vẽ cần tao. Micristation v8i cịn cung cấp cơng
cụ nhập (import), xuất (export) dữ liệu đồ họa sang các phần mềm khác qua các
file (*.dxf) hoặc (*.dwg).
2.6.2.2. Chức năng cơ bản của phần mềm Microstation v8i trong thành lập
bản đồ
Xây dựng dữ liệu khơng gian cho phần mềm chính là cơ sở sở dữ cho bản

đồ số. Dữ liệu không gian được tạo theo nguyên tác phân lớp các đối tượng, mã
hóa, số hóa để có tọa độ trong hệ tọa độ và được lưu chủ yếu ở dạng vector. Các
số liệu, tài liệu để xây dựng bản đồ HTSDD được lấy từ các nguồn trên, kết hợp
với số liệu biến động thu thập được trong quá trình đi đối soát thực địa để đưa
vào microstation v8i làm dữ liệu không gian để xây dựng bản đồ HTSDD.
Microstation v8i cho phép thành lập bản đồ từ các nguồn dữ liệu như: dữ
liệu đo ngoại nghiệp, bản đồ giấy hay trao đổi dữ liệu từ các phần mềm khác…
2.6.3. Phần mềm Gcadas
Gcadas là phần mềm chạy trên MicroStation V8i cho nhu cầu như:
- Thành lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ, hỗ trợ xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính.
- Thống kê - kiểm kê đất đai - xây dựng bản đồ Hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ Quy hoạch sử dụng đất.
- Bộ công cụ Bản đồ hữu ích cho các Văn phịng ĐKQSDĐ, Phịng
TN&MT, Trung tâm Phát triển Quỹ đất để kết xuất trực tiếp từ Bản đồ địa chính
ra các văn bản liên quan đến thủ tục đăng ký đất đai tại Văn phòng, Chi nhánh
Cấp huyện - Địa chính cấp xã.

17


×