Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Tuy Hòa - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ N

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Ngân hàng hướng ứng dụng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ ANH THƯ



TP. Tuy Hòa - Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn tiền
gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú n” là do
chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các nội dung được đúc kết từ quá trình học tập
và các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu đưa ra có trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng và tuân thủ đúng nguyên tắc.
Phú Yên, ngày 02 tháng 04 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Trâm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT – ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2
1.5. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................3
1.6. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ NĂNG LỰC
HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI .................................................................................4
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt NamChi nhánh Phú Yên ...................................................................................................4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Phú Yên .................................................................................................. 4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú
Yên .............................................................................................................................. 5
2.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Phú Yên ............................................................................................................ 6
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .........................................................................6
2.1.3.2. Hoạt động cho vay ...................................................................................8
2.1.3.3. Dịch vụ thẻ và thanh toán ......................................................................11
2.1.3.4. Lợi nhuận...............................................................................................13
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ
NĂNG LỰC HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NHTM ...................................16
3.1. Tổng quan hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại ....16


3.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn ................................................................ 16
3.1.2. Nguyên tắc huy động vốn tại ngân hàng thương mại ..................................... 16
3.1.3. Phân loại tiền gửi huy động của NHTM ........................................................ 17
3.1.3.1. Phân loại theo thời hạn gửi tiền .............................................................17
3.1.3.2. Phân loại theo mục đích sử dụng...........................................................18
3.1.4. Vai trị của hoạt động huy động vốn ............................................................... 18
3.2. Năng lực huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại .......................19
3.2.1. Khái niệm năng lực huy động vốn tiền gửi tại NHTM ................................... 19
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực huy động vốn của NHTM .............................. 19
3.2.2.1. Năng lực tài chính của NHTM ..............................................................20
3.2.2.2. Năng lực quản trị, điều hành .................................................................21

3.2.2.3. Nguồn nhân lực của NHTM .................................................................21
3.2.2.4. Năng lực sản phẩm và dịch vụ huy động vốn .......................................22
3.2.2.5. Năng lực cạnh tranh về giá ....................................................................23
3.2.2.6. Năng lực cạnh tranh về cơng nghệ ........................................................24
3.2.2.7. Uy tín, thương hiệu của ngân hàng .......................................................24
3.2.2.8. Mạng lưới hoạt động .............................................................................24
3.2.2.9. Hoạt động marketing, chăm sóc khách hàng.........................................24
3.2.3. Các yếu tố tác động đến năng lực huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................. 25
3.2.3.1 Các yêu tố môi trường bên trong NHTM ...............................................25
3.2.3.2 Các yếu tế mơi trưởng bên ngồi NHTM ...............................................26
3.2.3.3 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực huy động vốn của NHTM ............27
3.3. Các nghiên cứu về năng lực huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................28
3.4. Quy trình nghiên cứu về năng lực huy đợng vốn tiền gửi tại Vietinbank
Phú Yên ....................................................................................................................30
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................................................................32
4.1. Thực trạng huy động tiền gửi của Vietinbank – CN Phú Yên .....................42


4.2. Khảo sát ý kiến khách hàng về năng lực huy động vốn tiền gửi tại
Vietinbank Phú Yên. ...............................................................................................34
4.2.1. Thống kê mô tả khách hàng khảo sát .............................................................. 39
4.2.2. Phân tích kết quả khảo sát ............................................................................... 41
4.3. Đánh giá chung về năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên
...................................................................................................................................47
4.3.1. Kết quả đạt được đối với năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú
Yên ............................................................................................................................ 47

4.3.2. Những mặt còn hạn chế đối với năng lực huy động vốn tiền gửi tại
Vietinbank Phú Yên. ................................................................................................. 49
4.3.3. Nguyên nhân của những mặt còn hạn chế đối với năng lực huy động vốn tiền
gửi tại Vietinbank Phú Yên ....................................................................................... 50
4.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................50
4.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ......................................................................51
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH PHÚ YÊN ........................................................................................52
5.1. Định hướng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên .................................................................................................52
5.2. Các giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên .........................................53
5.2.1. Giải pháp về năng lực tài chính....................................................................... 53
5.2.2. Giải pháp về năng lực quản trị điều hành ....................................................... 54
5.2.3. Giải pháp về năng lực nguồn nhân lực............................................................ 54
5.2.4. Giải pháp về năng lực sản phẩm, dịch vụ ....................................................... 55
5.2.5. Giải pháp về năng lực cạnh tranh về giá ......................................................... 56
5.2.6. Giải pháp về năng lực công nghệ .................................................................... 57
5.2.7. Giải pháp về uy tín, thương hiệu ..................................................................... 57
5.2.8. Giải pháp về mạng lưới ................................................................................... 58
5.2.9. Giải pháp về năng lực Marketing .................................................................... 60
5.3. Tính phù hợp và khả thi của các nhóm giải pháp trên .................................60


5.4. Kế hoạch thực hiện...........................................................................................60
5.4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp về năng lực tài chính ....................................... 60
5.4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp về năng lực quản trị điều hành ........................ 61
5.4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp về năng lực nguồn nhân lực ............................ 61
5.4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp về năng lực sản phẩm, dịch vụ ........................ 62
5.4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp về năng lực cạnh tranh về giá .......................... 62
5.4.7. Kế hoạch thực hiện giải pháp về uy tín, thương hiệu ..................................... 63

5.4.8. Kế hoạch thực hiện giải pháp về mạng lưới.................................................... 64
5.4.9. Kế hoạch thực hiện giải pháp về năng lực Marketing .................................... 64
5.5. Đề xuất, kiến nghị .............................................................................................65
5.6. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

CNTT

Việt Nam
Công
nghệ thông
tin
-Chi nhánh
Phú Yên


NHNN
NHTM

Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại

PGD
POS
Sacombank

Phòng giao dịch
Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

PhúTCTD
n

Chichức
nhánh
n
Tổ
tínPhú
dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TP


Thành phố

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn Vietinbank Phú Yên giai đoạn 2015-2019
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Vietinbank Phú Yên năm 2015-2019
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank
Chi nhánh Phú Yên 2015-2019
Bảng 4.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực huy động vốn tiền gửi
Bảng 4.2: Mô tả mẫu dữ liệu khảo sát
Bảng 4.3: Thống kê kết quả khảo sát khách hàng


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ diễn biến tăng trưởng nguồn vốn huy động của Vietinbank Phú
Yên giai đoạn 2015-2019
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ diễn biến tăng trưởng dư nợ của Vietinbank Phú Yên giai đoạn
2015-2019
Biểu đồ 4.1: Tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi của các NHTM tại Phú Yên

(2015-2019)
Biểu đồ 4.2: Thị phần huy động tiền gửi của các NHTM tại Phú Yên năm 2018 và
năm 2019
Biểu đồ 4.3: Kết quả đánh giá của khách hàng về năng lực huy động vốn tiền gửi
của Vietinbank Phú Yên (Năng lực tài chính, năng lực quản trị điêù hành, nguồn
nhân lực và năng lực sản phẩm, dịch vụ)
Biểu đồ 4.4: Kết quả đánh giá của khách hàng về năng lực huy động vốn tiền gửi
của Vietinbank Phú Yên (Năng lực cạnh tranh về giá, năng lực cạnh tranh về cơng
nghệ, năng lực cạnh tranh về uy tín, thương hiệu, năng lực mạng lưới hoạt động,
năng lực Marketing)


TÓM TẮT
Lý do lựa chọn đề tài: Trong các năm vừa qua, trước áp lực cạnh tranh từ các
ngân hàng khác trong địa bàn, Vietinbank Phú Yên phải chia sẻ ngày càng nhiều và
gặp nhiều khó khăn trong cơng tác huy động vốn. Do vậy, nhằm đưa ra những giải
pháp nâng cao năng lực huy động vốn tiền gửi, tôi chọn đề tài: "Giải pháp nâng
cao năng lực huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Yên” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích và đánh giá thực trạng huy động
vốn, kết hợp cùng phân tích các năng lực huy động vốn tiền gửi. Từ đó, đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao năng lực huy động tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và
định lượng để xác định các nội dung liên quan đến năng lực huy động vốn tiền gửi.
Kết quả nghiên cứu: Thông qua nghiên cứu, luận văn đã cho thấy thực trạng
về quy mô và thị phần tiền gửi huy động tại Vietinbank Phú Yên, đánh giá của
khách hàng về năng lực huy động tiền gửi của chi nhánh. Qua đó đề xuất các giải
pháp có tính khả thi nhằm nâng cao năng lực huy động tiền gửi tại Vietinbank Phú
Yên.
Kết luận và hàm ý: Luận văn là tài liệu có giá trị tham khảo trong cơng tác

huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên, đóng góp vào kết quả hoạt động
kinh doanh và phát triển của chi nhánh.
Từ khóa: nâng cao, năng lực, huy đợng vốn tiền gửi, Vietinbank Phú Yên


ABSTRACT

The reasons for choosing the topic: In recent years, due to competitive
pressure from other banks in the area, Vietinbank Phu Yen has to share more and
more and face many difficulties in capital mobilization. Therefore, in order to
propose solutions to improve deposit mobilizing capacity, I choose the topic:
"Solutions to improve deposit mobilizing capacity at Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for Industry and Trade - Phu Yen Branch" to do your master's
thesis.
Research objectives of the topic: Analyze and evaluate the current
situation of capital mobilization, combine with analysis of deposit mobilizing
capacity. From there, proposing solutions to improve deposit mobilization capacity
at Vietinbank Phu Yen.
Research method: Using qualitative and quantitative research methods to
determine the content related to deposit mobilizing capacity.
Research results: Through research, the dissertation has shown the current
situation of the size and market share of deposits at Vietinbank Phu Yen, customer
assessment of the branch's deposit mobilization capacity. Thereby proposing
feasible solutions to improve deposit mobilization capacity at Vietinbank Phu Yen.
Conclusion and implications: The thesis is a valuable reference document
in the mobilization of deposits at Vietinbank Phu Yen, contributing to the business
performance and development of the branch.
Keywords: enhancement, capacity, deposit mobilization, Vietinbank Phu Yen



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trước đây, thị phần huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Phú Yên chỉ đứng
sau Agribank Phú Yên. Tuy nhiên, trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh đã tăng thêm 3
chi nhánh ngân hàng là Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, Ngân hàng TMCP
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng TMCP Quân Đội nâng số ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh lên con số 12 ngân hàng gồm 4 chi nhánh ngân
hàng thương mại Nhà nước (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) và 8 chi
nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần. Thị phần huy động vốn tiền gửi của
Vietinbank Phú Yên đang đứng trước nguy cơ phải chia sẻ ngày càng nhiều, so với
các năm trước thì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn đang chậm lại. Ngồi ra cịn những
tồn tại khác mà Vietinbank Phú Yên đang đối mặt, từ yếu tố chủ quan và yếu tố
khách quan. Là giao dịch viên tại Vietinbank Phú Yên, huy động vốn là một trong
những nhiệm vụ chính của mình, từ thực tế cơng việc hằng ngày và những kinh
nghiệm, kiến thức tích góp được, tôi chọn đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực huy
động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên
làm đề tài Luận văn thạc sĩ kinh tế nhằm phục vụ cho mục tiêu học tập, nghiên cứu
và ứng dụng trong công việc của bản thân.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Phú
Yên giai đoạn từ năm 2015 đến 2019 và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực
huy động vốn tiền gửi để góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của Vietinbank chi
nhánh Phú Yên.
Mục tiêu cụ thể:
- Thực trạng năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên.
- Các yếu tố tác động đến năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú
Yên.



2

- Giải pháp nhằm nâng cao năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú
Yên.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra:
- Thực trạng năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên giai đoạn
từ năm 2015 đến 2019 như thế nào?
- Các yếu tố nào tác động đến năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank
Phú Yên?
- Vietinbank Phú Yên phải làm gì để nâng cao năng lực huy động vốn tiền
gửi?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng năng lực huy động vốn tiền gửi tại
Vietinbank Phú Yên.
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động
vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên trong giai đoạn từ 2015 đến 2019.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính: mơ tả thực trạng huy động vốn tại
Vietinbank Phú Yên bằng cách phân tích số liệu liên quan đến tình hình hoạt động
huy động vốn của Vietinbank Phú Yên từ năm 2015 đến 2019.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Xây dựng thang đo dựa trên việc tham
khảo các nghiên cứu có liên quan và thảo luận lấy ý kiến các chuyên gia và khảo sát
khách hàng đến giao dịch tại các điểm giao dịch của Vietinbank Phú Yên.
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát khách hàng đến giao dịch tại các điểm giao
dịch của Vietinbank Phú Yên thông qua phiếu điều tra khảo sát. Thiết kế bảng câu
hỏi khảo sát: Đối tượng là khách hàng cá nhân đang gửi tiền tại Vietinbank Phú Yên
sẽ đưa ra mức độ đồng ý cho từng phát biểu với thang đo likert 5 mức độ. Bảng
khảo sát gồm thông tin cá nhân (giới tính, độ tuổi, đang gửi tiết kiệm ở ngân hàng

nào) và khảo sát ý kiến khách hàng.


3

Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thu thập được từ các Báo cáo của Vietinbank
Phú Yên giai đoạn 2015-2019, Ngân hàng nhà nước tỉnh Phú Yên và các số liệu,
báo cáo từ những nguồn đáng tin cậy.
Phương pháp tổng hợp: Từ các kết quả đã được phân tích thực hiện tổng hợp
và đưa ra các giải pháp cho Vietinbank Phú Yên nâng cao năng lực huy động vốn
tiền gửi.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Trên cơ sở đánh giá thực trạng năng lực huy động vốn tiền gửi và phân tích
các yếu tố tác động đến năng lực huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên sẽ
đề xuất những giải pháp phù hợp và kế hoạch thực hiện nhằm nâng cao năng lực về
huy động vốn tại Vietinbank Phú Yên, giúp chi nhánh có được nguồn vốn ổn định,
chủ động trong các hoạt động kinh doanh. Những giải pháp cụ thể nhằm khai thác
tối đa năng lực vốn có để đạt mục tiêu tăng trưởng huy động vốn và nâng cao vị thế
của Vietinbank Phú Yên.
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu gồm năm chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Phú Yên và năng lực huy động vốn tiền gửi
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu về năng lực huy động
vốn tiền gửi tại NHTM
Chương 4: Phân tích thực trạng năng lực huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng

TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên


4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ NĂNG LỰC
HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt NamChi nhánh Phú Yên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Yên
Tiền thân của Vietinbank Phú Yên là Chi nhánh Ngân hàng Nhà Nước Thị Xã
Tuy Hịa, hoạt động theo mơ hình vừa quản lý vừa kinh doanh (mơ hình ngân hàng
một cấp). Thực hiện theo Nghị định 53 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ),
NHNN thị xã Tuy Hịa đã chuyển thành chi nhánh Ngân hàng Công Thương thị xã
trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Khánh, hoạt động theo mơ hình
ngân hàng hai cấp, thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng,
chủ yếu trên lĩnh vực công, thương nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Vào tháng 7/1989, khi tỉnh Phú Khánh được tách ra thành hai tỉnh: tỉnh Phú
Yên và tỉnh Khánh Hịa. Trên cơ sở đó, Chi nhánh Ngân hàng Cơng Thương Phú
Yên đã được thành lập từ chi nhánh Ngân hàng Cơng Thương thị xã Tuy Hịa.
Đến tháng 3/1993, theo Nghị định 388 của Hội đồng Bộ trưởng, Chi nhánh
Ngân hàng Công Thương Phú Yên được thành lập lại, do đó có điều kiện mở rộng
hoạt động kinh doanh hơn, chuyển đổi từ một NHTM chủ yếu hoạt động kinh doanh
và cho vay vốn đối với thành phần kinh tế quốc doanh sang phục vụ cho các thành
phần kinh tế khác, thành một ngân hàng của toàn dân, hướng đến cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng như: huy động, cho vay, tài trợ thương mại và các dịch vụ
ngân hàng khác.
Qua 30 năm hình thành và phát triển, Vietinbank Phú Yên ngày càng khẳng
định được thương hiệu trên địa bàn, giữ vững vị trí thứ hai cả về quy mô và thị phần

trong hệ thống ngân hàng tỉnh Phú Yên, chỉ sau Agribank Phú Yên, đã giành được


5

nhiều thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh
nhà nói chung và hệ thống Vietinbank nói riêng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú n
Vietinbank Phú n có trụ sở chính đặt tại địa chỉ 236 Hùng Vương, TP Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên, gồm 07 phịng nghiệp vụ (Phịng Kế tốn, Phịng Tiền tệ Kho
Quỹ, Phòng Bán lẻ, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Tổng hợp, Phịng Hỗ
trợ tín dụng và Phịng Tổ chức hành chính). Ngồi ra, Vietinbank Phú n cịn có 6
phịng giao dịch trực thuộc, trong đó có 3 PGD trong Thành phố Tuy Hòa: gồm
PGD Chợ Tuy Hòa, PGD Ngã Năm, PGD Bắc Tuy Hòa và 3 PGD ở các huyện trên
địa bàn tỉnh Phú Yên là: PGD Sông Cầu, PGD Đơng Hịa và PGD Tây Hịa. Đến
thời điểm 31/12/2019, tổng số cán bộ nhân viên của Chi nhánh là 121 người.
GIÁM ĐỐC

Các Phó
Giám đốc

Phịng
Tổ
chức
Hành
chính

Phịng
Kế tốn


Phịng
KH
doanh
nghiệp

Phịng
Bán Lẻ

Phịng
Tiền tệ
Kho
quỹ

Phịng
Tổng
hợp

Phịng Hỗ
Trợ Tín
Dụng

6 Phịng
giao dịch

Hình 2.1 Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam Chi nhánh Phú n
(Nguồn: Phịng tổ chức tổng hợp Vietinbank Phú Yên)


6


2.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Phú Yên
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn luôn là hoạt động kinh doanh chính và truyền thống
của mỗi ngân hàng. Các hình thức huy động vốn được sử dụng đa dạng như: tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành trái phiếu,…
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động huy động vốn có vai trị
rất quan trọng. Khi Vietinbank Phú n huy động vốn tốt sẽ giúp cho Chi nhánh
không chỉ nâng cao hiệu quả kinh doanh mà còn khẳng định được uy tín, thương
hiệu trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị tính: triệu đồng

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ diễn biến tăng trưởng nguồn vốn huy động của
Vietinbank Phú Yên giai đoạn 2015-2019
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2015-2019

Công tác huy động vốn của Vietinbank Phú Yên trong thời gian gần đây có sự
tăng trưởng từ năm 2015 đến 2016 tăng 23%, có suy giảm vào năm 2017 và tiếp tục
tăng đến 2018. Tại thời điểm 31/12/2019, chi nhánh có nguồn vốn đạt 3,648,407
triệu đồng tăng 59,654 triệu đồng, tỷ lệ tăng 1.7% so với cuối năm 2018. Còn so với
nguồn vốn huy động trên địa bàn tỉnh thì Chi nhánh có thị phần nguồn vốn huy
động chiếm 18.89% (Báo cáo hoạt động các TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Yên của


7

NHNN, năm 2019). Điều này chứng tỏ, uy tín của thương hiệu Vietinbank đối với
người dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn Vietinbank Phú n giai đoạn 2015-2019

(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm

2015

2016

2017

01-Cá nhân

1,942,309

2,549,760

2,458,359

2,605,400 2,658,536

Có kỳ hạn

1,921,427

2,524,450

2,433,956

2,578,965 2,631,580

Khơng kỳ hạn


20,882

25,310

24,403

26,435

26,956

02-Doanh nghiệp lớn

561,492

408,679

394,029

395,984

395,807

Có kỳ hạn

421,855

358,749

345,889


346,658

346,354

Khơng kỳ hạn

139,636

49,930

48,140

49,326

49,453

143,777

209,275

201,773

203,529

202,879

Có kỳ hạn

55,910


128,216

123,620

124,760

124,389

Khơng kỳ hạn

87,867

81,060

78,154

78,769

78,490

239,828

389,414

375,455

383,840

391,185


Có kỳ hạn

192,433

321,011

309,504

316,540

321,734

Khơng kỳ hạn

47,395

68,403

65,951

67,300

69,451

2,887,406

3,557,128

3,429,616


2015

2016

2017

2,591,625

3,332,425

3,076,240

295,781

224,703

353,376

2,887,406

3,557,128

3,429,616

2018

2019

Chỉ tiêu


03-Doanh nghiệp vừa
và nhỏ

04-Hành chính sự
nghiệp

Tổng cợng
Phân loại theo loại hình
Có kỳ hạn
Không kỳ hạn
Tổng cộng

3,588,753 3,648,407
2018

2019

3,366,923 3,424,057
221,830

224,350

3,588,753 3,648,407

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2015-2019)


8


Nhìn vào bảng 2.1 cho thấy, huy động vốn của Vietinbank Phú Yên năm 2016
tăng mạnh, tỷ lệ tăng trưởng đạt 23% nhưng sang năm 2017 suy giảm, 2018 thì tăng
trưởng chậm lại ở mức 5%.
Trong đó: Tỷ trọng huy động vốn từ nguồn khách hàng cá nhân luôn chiếm
trên 60% qua các năm, điều này chứng tỏ Chi nhánh đã huy động khá tốt và duy trì
ổn định nguồn huy động từ dân cư theo đúng định hướng bán lẻ của Vietinbank.
Tuy nhiên, bên cạnh đó Vietinbank Phú Yên cũng đã chú trọng khai thác nguồn vốn
huy động từ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng các đơn vị hành chính sự
nghiệp làm cho tổng nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp và tổ chức khác năm
2019 đạt 989,871 triệu đồng tăng 6,518 triệu đồng so với năm 2018.
Về nguồn vốn theo thời hạn thì tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng huy động vốn (bình quân là 89%) và duy trì tỷ trọng này tương đối ổn
định.
Nhìn chung, hoạt động huy động vốn của Vietinbank Phú Yên đã đạt được
những thành tích đáng kể, chiếm ưu thế trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Tuy nhiên, cơ
cấu nguồn vốn khơng kỳ hạn vẫn cịn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu. Bởi trong thời
gian sắp tới, các ngân hàng đang có xu hướng dần chuyển sang huy động tiền gửi
không kỳ hạn nhiều hơn do tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn trên tổng tiền gửi khách
hàng càng lớn thì nguồn vốn huy động càng rẻ vì tiền gửi khơng kỳ hạn ln có lãi
suất thấp hơn rất nhiều so với tiền gửi có kỳ hạn. Việc này sẽ giúp các ngân hàng
giảm chi phí huy động vốn, từ đó tăng thu nhập. Mặt khác, tỷ lệ này cũng gián tiếp
phản ánh hiệu quả của các chính sách nhằm gia tăng phát triển sản phẩm, dịch vụ
tiện ích để thu hút khách hàng.
2.1.3.2. Hoạt đợng cho vay
Các đối tượng của hoạt động cho vay rất đa dạng: cá nhân, doanh nghiệp vừa
và nhỏ, doanh nghiệp lớn,…Các sản phẩm cho vay đa dạng, phù hợp nhiều đối
tượng như: cho vay kinh doanh, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay tiêu dùng
phục vụ đời sống, cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn, cầm cố sổ tiết kiệm,...



9

Đơn vị tính: triệu đồng

Biểu đồ 2.2 Biểu đồ diễn biến tăng trưởng dư nợ của Vietinbank Phú Yên giai
đoạn 2015-2019
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2015-2019)
Trong những năm 2015-2019, nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh tế
tỉnh Phú Yên nói riêng đã có những bước khởi sắc đáng kể, tín dụng tồn Ngành
trên địa bàn và tín dụng tại Vietinbank Phú Yên có sự tăng trưởng.
Bảng 2.1 Dư nợ cho vay của Vietinbank Phú Yên năm 2015-2019
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Cá nhân
Doanh nghiệp lớn
Doanh nghiệp vừa và
nhỏ

2015
1,421,988

2016

2017

2018

2019


1,830,700 1,332,147 1,467,435 1,489,231

821,386

762,586

594,168

631,088

688,938

590,529

648,480

748,510

831,000

905,674


10

Hành chính sự nghiệp
Tổng cợng
Phân loại theo loại hình
Cho vay cầm cố sổ tiết
kiệm

Cho vay chứng minh tài
chính
Cho vay hỗ trợ chi phí
du học
Cho vay mua nhà ở, đất

Cho vay mua phương
tiện đi lại
Cho vay phục vụ Công
Nghiệp
Cho vay phục vụ dịch vụ
Cho vay phục vụ kinh
doanh tại chợ
Cho vay phục vụ Nông
nghiệp nông thôn
Cho vay phục vụ
Thương Nghiệp
Cho vay phục vụ tiêu
dùng
Cho vay sản xuất kinh
doanh khác
Cho vay xây dựng khác
Cho vay xây dựng, sửa
chữa nhà ở
Tổng cộng

2,300
2,836,203

0


0

0

0

3,241,766 2,674,824 2,929,523 3,083,843

2015

2016

2017

2018

2019

21,260

49,526

40,865

41,576

42,496

14,502


14,381

11,866

9,576

8,532

158

72

59

35

46

153,420

157,595

130,034

134,562

136,769

88,370


97,474

80,427

85,590

91,645

668,177

639,770

610,394

623,768

644,956

244,057

201,086

165,919

176,423

194,503

598


-

-

-

-

400,080

702,586

579,713

635,907

673,489

844,808

954,747

787,774

836,625

872,189

44,396


63,503

52,397

57,489

61,345

3,328

783

646

763

792

248,276

235,303

194,152

214,498

231,760

104,773


124,666

102,864

112,720

125,321

2,836,203

3,241,776 2,674,824 2,929,523 3,083,843

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2015-2019)


11

Hoạt động tín dụng trong năm 2016 tăng 14%, đến năm 2017 thì giảm sâu 17% so với năm 2016, đây là mức thấp nhất trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, sang năm
2018 thì tình hình hoạt động tín dụng khởi sắc hơn và tăng lên mức 10%, năm 2019
tăng 5% giúp thị phần Vietinbank Phú Yên quay trở lại giữ vị trí thứ 2 sau
Agribank Phú Yên (Báo cáo hoạt động các TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Yên của
NHNN, năm 2019).
Cơ cấu cho vay tại Vietinbank Phú Yên được phân bổ khá đồng đều và phù
hợp với tình hình cấp phát tín dụng hiện nay trên địa bàn. Theo số liệu đến cuối
năm 2017 số dư nợ vay cá nhân chiếm 49.8%, dư nợ vay tổ chức chiếm 50.2%.
Theo số liệu từ năm 2017 đến cuối năm 2019 hoạt động tín dụng lại tăng trưởng
đồng đều, đến năm 2019 thì đạt mức 3,083 tỷ đồng vẫn chưa đạt mốc tăng trưởng so
với năm 2016 là 158 tỷ đồng.
Theo cơ cấu cấp tín dụng theo ngành nghề, dư nợ cho vay hiện nay tập trung

chủ yếu phục vụ cho hoạt động công nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp nông
thôn đạt mức 2,190 tỷ đồng, chiếm 71.04%, cấp tín dụng phục vụ cho hoạt động
xây dựng, mua nhà đạt mức 136 tỷ đồng chiếm 4.4%, phần còn lại phục vụ cho các
hoạt động ngành nghề khác. Danh mục cấp tín dụng tại Vietinbank Phú Yên được
phân bổ khá tốt, phù hợp với định hướng của Ngân hàng Nhà nước.
2.1.3.3. Dịch vụ thẻ và thanh tốn
Dịch vụ thẻ giúp thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong
cơng chúng, góp phần quan trọng cho ngân hàng trong việc huy động vốn tiền gửi
không kỳ hạn. Các sản phẩm dịch vụ thanh tốn đóng vai trị quan trọng trong việc
tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng với xu hướng thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày
càng phổ biến và dịch vụ ngân hàng điện tử vô cùng thuận tiện và hiện đại, giúp
giảm chi phí giao dịch tại quầy, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng hơn. Thơng
qua dịch vụ thanh tốn cũng tạo điều kiện cho ngân hàng huy động vốn từ khách
hàng nhờ số dư trong tài khoản thanh toán và thu được một khoản phí nhất định,
nguồn thu này sẽ vơ cùng ổn định nếu được sự tin dùng bền vững của khách hàng.


12

2.1.3.4. Lợi nhuận
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
Vietinbank CN Phú Yên 2015-2019
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
2015

2016

2017


2018

2019

Huy động vốn

2,887,406

3,557,128

3,429,616

3,588,753

3,648,407

Dư nợ
Tổng thu nhập

2,836,203
438,563

3,241,766
605,237

2,674,824
597,340

2,929,523
686,135


3,083,843
723,583

11,953

16,325

16,975

23,425

35,491

371,763

513,929

506,045

581,493

607,649

66,800

91,308

91,295


104,642

115,934

Chỉ tiêu

Thu phí dịch
vụ
Tổng chi phí
Lợi nhuận
trước thuế

(Nguồn: Theo BCHDKD các năm 2015-2019 của Vietinbank CN Phú Yên)
Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 24,508 tỷ đồng, tăng 36.7% so với năm
2015. Đến năm 2017, lợi nhuận có phần chững lại, không tăng mà giảm so với năm
2016 do chi nhánh siết chặt cho vay. Cũng trong năm 2017, trên địa bàn tỉnh Phú
Yên, nhiều Ngân hàng mới được thành lập, đi vào hoạt động, thu nhập từ hoạt
động tín dụng giảm, chi nhánh chú trọng đảm bảo an toàn trong hoạt động cho
vay hơn là mở rộng quy mơ vì năm 2017, Vietinbank Phú n có đợt kiểm tra
tồn diện từ đầu năm. Đến năm 2018, 2019 thì lợi nhuận có tăng trưởng và phục
hồi. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy cơ cấu thu nhập của chi nhánh chủ yếu là thu
nhập từ hoạt động tín dụng, cịn thu từ hoạt động dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng thu nhập dù có biểu hiện tích cực là có tăng qua các năm.
2.2. Mợt số biểu hiện tồn tại về năng lực huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Việc tìm hiểu các mặt tồn tại của hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
Vietinbank Phú Yên nhằm tìm ra các giải pháp hữu hiệu. Một số tồn tại nổi bật là:


13


- Thị phần huy động vốn tiền gửi và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của
Vietinbank Phú Yên chưa ổn định bền vững. Chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khách quan như môi trường kinh doanh, biến động thị trường kinh tế và các
chính sách pháp luật. Công tác huy động vốn của Vietinbank Phú Yên trong thời
gian gần đây có sự tăng trưởng từ năm 2015 đến 2016 tăng 23%, có suy giảm vào
năm 2017 và tiếp tục tăng đến 2018. Tại thời điểm 31/12/2019, chi nhánh có nguồn
vốn đạt 3,648,407 triệu đồng tăng 59,654 triệu đồng, tỷ lệ tăng 1.7% so với cuối
năm 2018. Mức tăng trưởng nguồn vốn năm 2017 thấp hơn so với các NHTM khác
ở Phú Yên như BIDV, Vietcombank, Sacombank và thấp hơn cả mức tăng trưởng
bình qn của tồn hệ thống Vietinbank. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các
ngân hàng trên đang có xu hướng tăng. Cụ thể:
- Cơ cấu huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn chưa hợp lý. Nguồn vốn tiền gửi
không kỳ hạn vẫn cịn chiếm tỷ trọng thấp, nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng huy động vốn (bình quân là 89%) và duy trì tỷ trọng
này tương đối ổn định. Chi phí huy động vốn của Vietinbank Phú Yên tăng nhanh
trong giai đoạn năm 2015-2016, dẫn đến chi phí hoạt động kinh doanh tăng và lợi
nhuận giảm tương ứng. Tuy trong năm 2017, nguồn vốn không kỳ hạn có tăng trở
lại nhưng chưa thực sự đủ lớn để cho thấy sẽ tiếp tục phục hồi và tăng trưởng trong
thời gian tới. Trong khi các ngân hàng đang chú trọng tiết giảm chi phí huy động
vốn thì Vietinbank Phú n chưa có sự kiểm sốt hiệu quả và cân đối chi phí này
một cách hợp lý. Đây được coi là một trong những chi phí quan trọng, ảnh hưởng
lớn nhất trong cơ cấu chi phí khi mà hoạt động huy động vốn được xem là hoạt
động kinh doanh cơ bản của ngân hàng. Mặt khác, tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn
trong cơ cấu nguồn vốn tiền gửi liên tục giảm trong năm 2018, 2019 cho thấy
Vietinbank Phú Yên chưa thực sự đưa ra các biện pháp chủ động duy trì nguồn vốn
này ổn định, gây ảnh hưởng tới chi phí huy động vốn khi khách hàng rút nguồn vốn
kh
-Về mặt quảng bá thương hiệu, hình ảnh của Vietinbank Phú n cịn chưa rõ
nét, chưa có tính xuyên suốt, thống nhất đến sản phẩm dịch vụ. Mức độ quan tâm



×