Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH Roki Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.53 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH ROKI VIỆT NAM....................................................................................3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ROKI
VIỆT NAM...............................................................................................................3
1.1.1 Khái quát chung về tập đồn ROKI.............................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................5
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CƠNG TY......6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty...............................................................6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của cơng ty.............................7
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty...................7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM.............................................................9
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ROKI VI ỆT NAM.....................................................................................12
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM.....................................................................17
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM.. 17
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM.
................................................................................................................................ 19
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung...................................................................19
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...........................................20
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán............................................21
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...............................................24
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế tốn.............................................26


PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM.................................................27
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán.................................................................27
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn..........................................................28
KẾT LUẬN................................................................................................................30

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
NPT: Nợ phải trả
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VNĐ: Việt nam đồng
GVHB: Giá vốn hàng bán
NVL: Nguyên vật liệu
TSCĐ: Tài sản cố định
CCDC: Công cụ dụng cụ
HTK: Hàng tồn kho

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất bầu lọc gió..........................................................8
Sơ đồ1.3. Sơ đồ b ộ máy.................................................................................10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Tổ chức lao động kế tốn:......................................................19
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký Chung.....................25

BẢNG BIỂU
Bảng 1:
Kết quả kinh doanh công ty TNHH Roki Việt Nam năm
2010,2011........................................................................................13
Bảng 2:

Bảng tài sản – nguồn vốn................................................................14

Bảng 3:

Bảng tình hình thu hồi nợ và hàng tồn kho năm 2010 -2011..........15

Bảng 4.

Bảng mức thu nhập bình qn đầu người của người lao động tại
cơng ty TNHH Roki Việt Nam........................................................17

Tạ Thị Tuyến - K41- TC

Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với tất cả sinh viên trước
khi kết thúc học tập tại nhà trường. Một mặt là yêu cầu, mặt khác cũng là giai
đoạn hết sức ý nghĩa giúp sinh viên tập làm quen với công việc thực tế.Trong
thời gian thực tập sinh viên có cơ hội học hỏi thêm nhiều điều đồng thời có cơ
hội để phát hiện ra những điểm còn yếu trong kiến thức và khả năng của mình,
để từ đó bổ sung, bù đắp chúng trước khi rời khỏi ghế nhà trường. Bản thân em
nhận thấy quá trình thực tập đã giúp em tìm hiểu và phát huy được những kiến
thức đã học đồng thời trau rồi thêm kinh nghiệm thực tế để sẵn sàng cho công
việc sắp tới.
Sau khi đến công ty TNHH Roki Việt Nam, qua q trình thực tập tại
cơng ty, được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo hướng dẫn TS.Nguyễn Thị Hồng
Thúy, cùng tập thể cán bộ nhân viên phịng Kế tốn cũng như các phịng ban
khác trong cơng ty, em đã tìm hiểu và thu thập được thơng tin về Cơng ty và
những nghiệp vụ kế tốn mà Cơng ty hiện đang áp dụng và hồn thành bài báo
cáo thực tập tổng hợp.
Trong quá trình tìm hiểu cũng như viết bài, do trình độ chun mơn cịn
nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài báo cáo của em khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về
Công ty TNHH Roki Việt Nam nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cơ
giáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn Thị Hồng Thúy,
ban lãnh đạo cơng ty, anh chị, phịng kế tốn, các phịng ban khác của cơng ty

TNHH Roki Việt Nam nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.

1

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Ngoài “Lời mở đầu” và “Kết luận”, Báo cáo thực tập gồm 3 phần chính:

Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế-kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Roki Việt Nam.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH Roki
Việt Nam.
Phần 3: Một số đánh về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty TNHH
Roki Việt Nam.

2

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
ROKI VIỆT NAM.
1.1.1 Khái qt chung về tập đồn ROKI.
Cơng ty TNHH ROKI được thành lập tháng 4 năm 1958, với số vốn là 350
triệu yên Nhật, đặt trụ sở tại thành phố Shizuoka.
Đại diện là ông Tayama Shimada - Chủ tịch đồng thời là Tổng giám đốc.
Tổng số nhân viên : 2500 ( tháng 10-2012)
Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu:
- Phát triển và sản xuất các thiết bị lọc cho ô tô
- Phát triển, sản xuất và kinh doanh các thiết bị thanh lọc khơng khí và
nước
- Phát triển hệ thống pin nhiên liệu
- Phát triển hệ thống đồng phát lọc
Các công ty thành viên bên cạnh ROKI Việt Nam :
- Công ty TNHH ROKI Hoa kỳ tại Mỹ
- Công ty TNHH Suzhou tại Trung Quốc
- Công ty TNHH ROKI Minda tại Ấn Độ
- Công ty TNHH ROKI tại Thái Lan
- Công ty PT.ROKI Indonesia tại Indonesia
- Công ty TNHH China Ocean enterprise tại Đài Loan
Khách hàng chính của tập đồn gồm có :
Honda Motor
3


Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Công ty tnhh Yamaha và yamaha motor
Công nghiệp nặng Fuji
Công nghiệp nặng kawasaki
Cơng nghiệp nặng Mitsubishi
Tập đồn kubota
Mitsubishi Motor
Nissan Motor
Suzuki Motor
General motor
Mazda Motor
Tập đoàn Satum
Triuphm Motor
Một số điểm đáng chú ý về lịch sử phát triển của công ty:
- Công ty tnhh Toyo Roki được thành lập vào tháng 4 năm 1958.
- Chuyển nhà máy HQ về Seul và thành lập cơ sở nghiên cứu và phát
triển vào tháng 7 năm 1963.
- Ồng Hiromitsu Shimada được bổ nhiệm làm chủ tịch tập đồn vào
tháng 6 năm 1984.
- Cơng ty con tại Mỹ được thành lập vào tháng 10 năm 1989.
- Công ty China Ocean enterprise được thành lập tại Đài Loan vào tháng
4 năm 1994.
- Công ty Toyo Roki được thành lập tại Thái Lan vào tháng 11 năm 1994.
- Tập đoàn Roki được cấp chứng chỉ ISO 9001 vào tháng 8 năm 1997.
- Thành lập công ty tại Indonesia vào tháng 9 năm 2001.

- Đơn vị trao đổi Ion được bắt đầu sản xuất vào tháng 11 năm 2002.
- Nhà máy Hamamatsu hoàn thành vào tháng 2 năm 2004.
- Nhà máy Hamamatsu và nhà máy Kumamoto đạt chứng chỉ ISO 14001
vào tháng 3 năm 2004.

4

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
- Hồn thành liên kết kỹ thuật với cơng ty Kunplast Karsai của Hungary
vào tháng 5 năm 2005.
- Hoàn thành liên kết kỹ thuật với công ty Daeji Metals của Hàn Quốc
vào tháng 5 năm 2005.
- Tòa nhà trụ sở toàn cầu được hoàn thiện vào tháng 3 năm 2006.
- Công ty TNHH Roki Việt Nam được thành lập vào tháng 6 năm 2007.
- Tháng 7 năm 2007: hoàn thành liên kết kỹ thuật với công ty Motherson
Sumi systems của Ấn Độ.
- Tháng 6 năm 2008: Ông Tayama Shimada được bổ nhiệm làm chủ tịch
tập đoàn đồng thời làm Tổng giám đốc điều hành tập đoàn.
- Liên kết kỹ thuật với công ty Markiv của Pháp vào tháng 12 năm
20010, đồng thời thành lập công ty con tại Ấn Độ.
- Công ty con tại Mỹ được đổi tên thành công ty tnhh Roki America vào
tháng 1 năm 2011.
- Các công ty con tại Thái Lan, Indonesia và Trung Quốc được đổi tên
thành : Công ty tnhh Roki Thailand, Công ty PT.ROKI Indonesia, Công ty tnhh
Suzhou vào tháng 4 năm 2011.

- Công ty con tại Việt Nam được đổi tên vào tháng 8 năm 2011: đổi tên
công ty tnhh Filtech thành cơng ty tnhh Roki Viet Nam.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .
+ Đôi nét về Roki Việt Nam.
Là cơng ty thành viên trẻ nhất trong tập đồn Roki Nhật Bản, chuyên sản
xuất bầu lọc gió, tấm lọc gió (ô tô, xe máy) cho Honda Việt nam, Yamaha Việt
Nam, Piago Việt Nam và đơn đặt hàng của các công thành viên trong tập đoàn.
Chủ doanh nghiệp

: Hideyuki Koike

Số lượng nhân viên

: 392 nhân viên

Lĩnh vực hoạt động

: Sản xuất các linh kiện và phụ tùng cho ô tô, xe

máy (bao gồm bộ lọc và hộp than chì)
Loại hình kinh doanh

: Sản xuất cơng nghiệp

Tên giao dich Tiếng Việt: CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM
5

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41



Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Tên giao dịch quốc tế
: ROKI VIET NAM CO.LTD
Vốn điều lệ

: 206.280.000.000 VND

Văn phịng chính : Lơ 72-73 Khu cơng nghiệp Nội Bài, Quang Tiến, Sóc Sơn,
Hà Nội.
Điện thoại : (84) 4 3582 3885
Fax

: (84) 4 3582 3881

Email :
Sự hình thành và phát triển.
Cơng ty Roki Việt Nam là cơng ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngồi,
+

được thành lập từ tháng 6 năm 2006 nhưng chỉ đi vào chính thức hoạt động từ
tháng 12 năm 2008, chuyên sản xuất các linh kiện phụ tùng cho ô tô, xe máy
(bộ lọc gió xe máy, tấm lọc gió ơ tơ..) cung cấp cho các bạn hàng Honda Việt
Nam, Yamaha Việt Nam.
Trong 4 năm hoạt động Roki Việt Nam đã có được vị trí nhất định trong tập
đồn, đảm nhận các đơn hàng tại Việt Nam và cả đơn hàng xuất khẩu sang các
công ty thành viên như Roki Thailand, Roki Japan, Roki America.
Tháng 6/2012 Roki Việt Nam ký hợp đồng cung cấp hàng cho Piagio Việt
Nam.

Hiện nay Roki Việt nam đã trở thành một trong những nhà cung cấp có uy
tín trên thị trường sản xuất bầu lọc gió (ơ tô, xe máy) trong nước, và được nhiều
các bạn hàng biết đến.
Khách hàng chính của cơng ty gồm có :
Honda Motor
Công ty tnhh Yamaha và yamaha motor
Piagio Motor
Roki Thailand
Roki Japan
Roki America
6

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CƠNG
TY.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty.
+ Chức năng :
Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ
quan chức năng của Nhà nước: Là công ty chuyên sản xuất bầu lọc gió, tấm lọc
gió (ơ tơ, xe máy).
Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về
việc ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa
phương: ưu tiên lao động là người ở khu vực Sóc Sơn – Hà Nội.
Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và ngoài
nước.

Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước
+ Nhiệm vụ :
Chuyên sản xuất các linh kiện phụ tùng cho ô tơ, xe máy (bộ lọc gió xe
máy, tấm lọc gió ô tô..) cung cấp cho các bạn hàng Honda Việt Nam, Yamaha
Việt Nam, Piagio Việt Nam, xuất khẩu sang các công ty thành viên như Roki
Thailand, Roki Japan, Roki America.
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc
nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt cơng tác quản lý lao
động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với
khách hàng.
Làm tốt cơng tác bảo vệ an tồn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.
7

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Công ty Roki Việt Nam chuyên sản xuất bầu lọc gió, là sản phẩm độc
quyền trong ngành sản xuất ơ tô, xe máy nên khách hàng của công ty đều là
những công ty lớn chuyên sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy như : Honđa Việt nam,
Yamaha Việt Nam, Piago Việt Nam.

Ngồi ra cơng ty cịn xuất khẩu sang các công ty thành viên như Roki
Thailand, Roki Japan, Roki America.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.
+ Đặc điểm về sản phẩm.
Bầu lọc gió là 1 thiết bị quan trọng đối với ơ tô, xe máy. Các loại động cơ
dùng cho ô tô và xe máy đều là động cơ dùng khơng khí trộn hịa với nhiên liệu
để đốt cháy, do vậy khơng khí đưa vào cần được lọc sạch, trước hết là lọc các
hạt cứng nhờ bầu lọc khí (gió). Bầu lọc gió có chức năng đặc biệt quan trọng
trong việc vận hành máy của ơ tơ vàxe máy, và nó khơng thể thiếu trong ơ tơ và
xe máy…
Khi khơng có bầu lọc gió các hạt cứng được đưa vào khu vực buồng đốt
làm hỏng các bề mặt của thành xy lanh, séc măng (vịng găng), pittong . Các bề
mặt này ln luôn di trượt và tạo nên hiện tượng ma sát có hạt mài, mau chóng
làm hỏng các chi tiết. Đối với xupap, các hạt cứng còn nhanh làm dỗ bề mặt kín
khít và làm kém chất lượng bao kín buồng đốt, nhanh chóng gây nên suy giảm
chất lượng động cơ. Trong mọi tình huống khơng nên bỏ bầu lọc gió đi, ban dầu
động có thể tăng cơng suất được một ít, nhưng lâu dài, tuổi thọ động cơ sẽ ngắn
lại.
Và nếu khơng có bầu lọc gió hoặc bầu lọc gió bị lỗi thì máy khơng thể
chạy được. Trường hợp xấu nhất có khẳ năng phát sinh máy đang chạy bị dừng,
chạy hỗn loạn và tai nạn giao thơng.
+ Quy trình sản xuất sản phẩm: được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất bầu lọc gió
Chuẩn
Gấp
Đúc
bị
giấy
nhựa
ngu

Filter
n liệu
Tạ Thị Tuyến - K41- TC
vật
liệu

Hàn
Filter
comp

Phun
dầu
Eleme
nt

Lớp: KT K41

Lắp
ráp

Thành
phẩm
8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Quy trình sản xuất bầu lọc gió gồm có 6 bước:

- Bước 1: Chuẩn bị Nguyên vật liệu. Đây là khâu đầu tiên, và rất quan trọng để
tiến hành sản xuất.
- Bước 2: Gấp giấy Filter
- Bước 3: Đúc nhựa
- Bước 4: Hàn filter comp
- Bước 5: Phun dầu Element
- Bước 6: Lắp ráp. Đây là khâu cuối cùng của q trình sản xuất bầu lọc gió.
Thành phẩm hồn thành sau khi được kiểm tra chất lượng sẽ được chuyển về
kho, xuất bán.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM.
+ Mơ hình tổ chức bộ máy.
Đối với mỗi đơn vị, để quản lý tốt và đạt hiệu quả cao trong q trình sản
xuất kinh doanh địi hỏi phải có một bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động và hợp
lý. Công ty TNHH Roki Viet Nam là một doanh nghiệp kinh doanh cũng khơng
nằm ngồi quy luật đó. Bộ máy quản lý của cơng ty mang tính tập trung từ trên
xuống. Đứng đầu công ty, như các công ty TNHH khác là Tổng giám đốc.
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, điều hành hoạt động
kinh doanh của cơng ty bao gồm khối văn phịng và nhà máy sản xuất.
Giám đốc nhà máy chịu trách nhiệm điều hành các phòng ban chức năng
trong việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm của công ty.
Công ty gồm 2 khối: khối văn phòng và khối nhà máy sản xuất:
Khối văn phịng gồm: phịng hành chính, phịng kế tốn và phịng mua
bán xuất nhập khẩu.

9

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41



Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Khối nhà máy sản xuất gồm: phòng lắp ráp, phòng ép nhựa, phòng quản
lý sản xuất, phòng quản lý chất lượng.

10

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Sơ đồ1.3. Sơ đồ b ộ máy

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI VĂN
PHỊNG

Hành
chính

Kế
tốn

KHỐI NHÀ MÁY


Mua
bánXuất
nhập
khẩu

Lắp
ráp

Ép
nhựa

Quản
lý sản
xuất

Quản
lý chất
lượng

+ Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban.
Phịng hành chính: là phịng phụ trách các cơng việc hành chính của cơng
ty như cơng tác tổ chức, cơng tác hành chính, bảo vệ, an ninh, y tế... Cụ thể: làm
các công tác gửi các công văn đi và đến cho các cơ quan, đơn vị là đối tác cũng
như có mối quan hệ hợp tác với công ty, theo dõi số lượng lao động và giải
quyết các vấn đề lao động.
Phịng kế tốn: thơng qua các pháp lệnh kế toán thống kê và tổ chức kế
toán của nhà nước trong hoạt động kinh doanh để áp dụng trong hoạt động kế
tốn, tài chính của đơn vị. Lập kế hoạch khai thác và chu chuyển vốn, đáp ứng
các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo

thu chi định kỳ, nhằm giúp Giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy định
pháp luật.
Phòng mua bán, xuất nhập khẩu: là phịng phụ trách đầu vào của cơng ty.
Có trách nhiệm :
11

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
- Tìm kiếm, thảo luận, nhất trí để đi đến kí kết hợp đồng nhập khẩu các
nguyên vật liệu phù hợp.
- Chuẩn bị các chứng từ xuất nhập khẩu.
- Thuê tàu vận chuyển, các thủ tục về bảo hiểm hàng hóa.
- Làm thủ tục hàng xuất cho các mặt hàng thành phẩm cho các nhà
máy.
Khối nhà máy sản xuất:
Phòng lắp ráp: lắp ráp các thiết bị thành các bộ sản phẩm theo yêu cầu của
các đơn hàng.
Phòng ép nhựa: sản xuất các sản phẩm nhựa của cơng ty.
Phịng quản lý sản xuất: chịu trách nhiệm các khâu sản xuất chung của cơng
ty.
Phịng quản lý chất lượng: kiểm tra và quản lý chất lượng các thành phẩm
của cơng ty.
Các phịng ban trong cơng ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý và đảm bảo sự tập trung thống nhất của
công ty. Đó là mối quan hệ phối kết hợp và đan chéo theo chức năng, nhiệm vụ
đã được phân công, phân nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu của công

ty.

12

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH ROKI VI ỆT NAM.
+ Về kết quả kinh doanh:
Bảng 1: Kết quả kinh doanh công ty TNHH Roki Việt Nam năm 2010,2011
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh
thu thuần
2. Giá vốn
hàng bán
3. Lợi
nhuận gộp
BH $CCDV
4. Doanh
thu hoạt
động tài
chính
5. Chi phí
tài chính
6. Chi phí

bán hàng
7. Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
8.Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
9. Thu nhập
khác
10. Chi phí
khác
11. Lợi
nhuận khác
12. Tổng lợi
nhuận kế
tốn trước
thuế

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ

200.068.155.634

276.939.536.664


76.871.381.030

38,4

184.290.112.030

259.197.121.925

74.907.009.895

40,6

15.778.043.604

17.742.414.739

1.964.371.135

12,45

846.396.762

280.877.531

(565.519.231)

(66,8)

11.013.123.121


16.086.849.567

5.073.726.446

46

1.048.752.413

1.742.452.106

693.699.693

66,1

14.859.577.969

18.351.845.679

3.492.267.710

23,5

(10.297.013.137)

(18.157.855.082)

(7.860.841.945)

(76,3)


370.897.047

724.005.437

353.108.390

95,2

367.473.150

2.822.018.641

2.454.545.491

667,9

3.423.897

(2.098.013.204)

(2.101.437.101)

(61.375,6)

(10.293.589.240)

(20.255.868.286)

(9.962.279.046)


(96,78)

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH ROki Việt Nam năm
2010,2011.
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta thấy:
Doanh thu thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng 76 871 381 030 VNĐ, tỷ lệ
tăng tương ứng 38,4%.
13
Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Bên cạnh đó ta thấy chi phí GVHB năm 2011 tăng 40,6% so với năm
2010 tương ứng tăng 74 907 009 895đ, chi phí tài chính tăng 46%, chi phí bán
hàng tăng 66,1%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 23,5%.
Tổng lỗ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2011 tăng 96,78%
tương ứng 9 962 279 046đ so với năm 2010.
Như vậy kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 không hiệu quả , lợi
nhuận công ty lỗ tới 9 962 279 046đ. Ngoài các nguyên nhân như giá vốn tăng
40,6% , chi phí bán hàng tăng 66,1%, chi phí tài chính tăng 46%, chi phí quản
lý doanh nghiệp tăng 23,5% thì cịn do yếu tố khách quan. Yếu tố khách quan là
do chính sách thắt chặt tín dụng nhằm kìm hãm lạm phát của nhà nước khiến
cho lãi suất ngân hàng luôn dao động ở mức 17%-22% khiến doanh nghiệp
gánh chịu chi phí tài chính( chi phí lãi vay) lớn 16 086 849 567đ, cùng với sự
biến động của giá điện tăng 20%, giá nhiên liệu tăng 31% … so với năm 2010.
Chi phí đầu vào tăng cao khiến cho lỗ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
tăng lên.

+ Về Tài sản – nguồn vốn:
Bảng 2: BẢNG TÀI SẢN – NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
I.Tổng tài sản
1. TSNH
2. TSDH
II. Tổng nguồn

Năm 2011
157.160.807.858
43.852.384.071
113.308.423.787
157.160.807.858

Năm 2010
137.118.081.433
37.712.603.229
99.405.478.204
137.118.081.433

Năm 2009
111.480.317.139
41.347.939.748
70.132.377.391
111.480.317.139

vốn
1. NPT
2.VCSH


165.597.182.611
(8.436.374.753)

125.298.587.900
11.819.493.533

89.367.234.366
22.113.082.773

Nguồn: Bảng cân đối kế tốn cơng ty TNHH Roki Việt Nam năm
2009,2010,2011.
Qua bảng số liệu ta thấy tổng tài sản của cơng ty có thay đổi và có dấu
hiệu tăng dần. Việc tăng về quy mô tài sản chủ yếu do tài sản cố định tăng,
nguyên nhân là do trong năm công ty đã đầu tư thêm một số trang thiết bị, máy
14

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
móc, đầu tư xây dựng nhà xưởng để phục vụ cho q trình phát triển của cơng
ty. Nguồn vốn kinh doanh tăng là do phải trả cho người bán và vay nợ tăng lên.
+ Về công nợ và hàng tồn kho:

Bảng 3: Bảng tình hình thu hồi nợ và hàng tồn kho
năm 2010 -2011
ST

T
1

Chỉ tiêu

Doanh
thu thuần
2
Số dư nợ
phải thu
bình quân
3
Trị giá
HTK
bình quân
4= Hệ số thu
1/2 hồi nợ
5= Thời hạn
365 thu hồi
/4
nợ
6= Hệ số
1/3 quay
vòng
HTK
7= Thời gian
365 1 vòng
/6
quay
HTK


So sánh

Đơn
vị
Đồng

Năm 2010

Năm 2011

200.068.155.634 276.939.536.664

Đồng 23.779.029.155

31.666.733.729

Số tuyệt đối
76.871.381.030
7.887.704.574

Tỷ lệ
%
38,4
33,17

Đồng 8.178.365.835

8.961.470.609


783.104.774
9,5

Vòng

8,4

8,7

0,3

3,57

43,5

42

-1,5

-3,45

24,5

30,9

6,4

0,26

15


12

-3

-20

Ngày
Vòng

Ngày

Qua bảng ta thấy so với năm 2010 số vòng quay các khoản phải thu năm
2011 tăng 0,3 vòng, tương ứng tốc độ tăng 3,57%, đã làm cho thời gian só vịng
quay các khoản phải thu giảm 1,5 ngày, tương ứng tốc độ giảm 3,45%. Điều này
chứng tỏ trong năm 2011 tốc độ thu hịi vốn của doanh nghiệp nhanh hơn, do đó
là tăng hiệu quả sử dụng vối của doanh nghiệp.
Đồng thời qua bảng trên ta cũng thấy so với năm 2010 số vòng quay
HTK năm 2011 tăng 6,4 vòng, tương ứng tốc độ tăng 0.26%, đã làm cho thời
gian 1 vòng quay HTK năm 2011 giảm so với năm 2010 là 3 ngày, tương ứng
15

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
tốc độ giảm 20%. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng trưởng HTK năm 2011 nhanh
hơn năm 2010, góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển TSNH, tạo ra cơ hội để

tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Về cơ sở vật chất:
Từ khi thành lập đến nay, do công ty mới đi vào hoạt động được 4 năm
nên cơ sở vật chất của công ty không co nhiều thay đổi.
Tồn bộ diện tích của cơng ty là 3ha.
Trong đó có: 1 tịa nhà 2 tầng dành cho khối văn phòng
1 kho vật liệu
1 kho thành phẩm
5 phân xưởng sản xuất
Do công ty là công ty 100% vốn đầu tư nước ngồi nên mọi máy móc,
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều được
trang bị đầy đủ và hiện đại.
Công ty đang dự đinh năm 2013 sẽ xây dựng thêm phân xưởng sản xuất
để mở rộng sản xuất.
+ Về lực lượng Lao động:
Lao động là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Nói đến lao động
phải quan tâm đến cả số lượng và chất lượng lao động. Tổng số CBCNV đến
năm 2012 là 292 người trong đó có 20 lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ 6,8% và
lao động trực tiếp 272 với tỷ lệ 93,2%. Tỷ lệ lao động trực tiếp và cụ thể là trực
tiếp sản xuất lớn hồn tồn phù hợp với loại hình doanh nghiệp sản xuất như
cơng ty.
Trình độ lao động trong cơng ty:
- 16 lao động có trình độ đại học và trên đại học chiếm 5,5 %.
- 15 lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng chiếm 5,1%.
- 12 lao động là công nhân kỹ thuật, chiếm 4,1% tổng lao động.
Số lao động có trình độ đại học và trên đại học chủ yếu làm cơng tác
quản lý tại các phịng, bộ phận bán hàng và quản lý các phân xưởng. Tuy vậy
cơng nhân sản xuất lại chỉ có khoảng 5,1% được đào tạo tại các trường cao đẳng
16


Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
và trung cấp kỹ thuật. Chủ yếu công nhân khi vào công ty đa phần là không qua
trường, lớp đào tạo và chỉ được công ty đào tạo sau khi nhận việc bằng cách
vừa làm vừa học.
+ Về thu nhập bình quân đầu người:
Thu nhập là một vấn đề rất quan trọng, quyết định sự thành công hay thất
bại của mỗi doanh nghiệp. Và mức thu nhập có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối
với người lao động bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc
sống. Là động lực để họ phấn đấu trong công việc, nâng cao tinh thần trách
nhiệm với công việc.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay mức thu nhập bình qn
của người lao động trong cơng y cũng dần được tăng lên:
Bảng 4. Bảng mức thu nhập bình qn đầu người của người lao động
tại cơng ty TNHH Roki Việt Nam
Đối tượng
Năm 2009
Năm 2010
1. Khối văn phòng
4.000.000
4.800.000
2. Công nhân sản xuất
2.300.000
2.800.000
Qua bảng số liệu ta thấy mức thu nhập bình qn đầu


Đơn vị tính: Đồng
Năm 2011
6.000.000
3.500.000
người của người lao

động trong công ty tăng lên rõ rệt. Và so với mức thu nhập bình quân chung của
người lao động Việt Nam thì người lao động ở cơng ty TNHH Roki Việt Nam
có mức thu nhập tương đối cao. Mức thu nhập bình qn của người lao động
trong cơng ty tăng lên, là do chính sách của nhà nước về việc quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao đơng làm việc ở cơng ty, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi thay đổi. Và cịn do cơng ty dần dần đã có chỗ đứng
trên thi trường, đơn đặt hàng tăng, khối lượng cơng việc tăng. Ngồi mức lương
chính người lao động cịn có các khoản phụ cấp: phụ cấp xăng xe, phụ cấp điện
thoai, phụ cấp chuyên cần, phụ cấp tăng ca… làm cho tổng thu nhập bình qn
đầu người của người lao động trong cơng ty tăng lên.

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT NAM
17

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


2.1TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ROKI VIỆT
NAM.
Để Doanh nghiệp hoạt động một cách trôi chảy, thì vấn đề về tổ chức bộ
máy là một vấn đề rất quan trọng. Cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp Doanh
nghiệp vận hành một cách nhịp nhàng và có hiệu quả. Chất lượng cơng tác kế
tốn tốt phụ thuộc trực tiếp vào trình độ chun mơn, khả năng thành thạo, sự
phân công, phân nhiệm hợp lý.
Bộ máy kế toán của một Doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế
toán tại Doanh nghiệp cùng các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép,
tính tốn xử lý tồn bộ các thơng tin liên quan đến cơng tác kế toán tại Doanh
nghiệp từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những
thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Vấn đề nhân sự được thực hiện để
công tác kế tốn có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế tốn của
Doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH Roki Việt Nam có địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh
tập trung tại một điểm, mặt khác xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và
quản lí Cơng ty tổ chức hình thức kế tốn theo hình thức kế tốn tập trung, mọi
cơng việc kế tốn đều được thực hiện ở phịng kế tốn và các nhân viên kế tốn
được điều hành trực tiếp từ người lãnh đạo là kế toán trưởng.
Nhiệm vụ của phịng tài chính kế tốn là thu thập xử lí thơng tin nhằm
cung cấp các thơng tin kinh tế cần thiết cho cơng tác quản lí, qua đó kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch về vật tư, lao động, tiền vốn cùng các hoạt động
sản xuất khác của Công ty, thúc đẩy việc thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Từ tình hình thực tế nói trên của Cơng ty, từ u cầu quản lí và trình độ
đội ngũ nhân viên phịng tài chính kế tốn, phịng tài chính kế tốn của Cơng ty
gồm có 4 người : Kế toán trưởng và các kế toán phần hành như: Kế toán thanh

18


Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
toán kiêm kế toán thuế - lương- tiền mặt, kế tốn chi phí kiêm kế tốn nội bộ, kế
tốn vật tư kiêm kế toán TSCĐ và CCDC.
Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu trong phịng kế tốn, có tồn quyền
phân cơng và chỉ đạo trực tiếp cho tất cả các nhân viên trong phịng kế tốn.
Chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động về kế tốn của phịng Tài chính Kế
tốn. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và báo cáo kế tốn ở
phịng Tài chính kế toán theo đúng qui định hiện hành. Chịu sự lãnh đạo và giúp
người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán (chủ tài khoản đơn vị) quản lý
và giám sát cơng tác tài chính tại đơn vị kế toán. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của
cơ quan quản lý thuế và các đơn vị khác về chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện
các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong Cơng ty. Tổ chức điều
hành bộ máy kế tốn trong Cơng ty theo quy định hiện hành của nhà nước.
Hàng tháng phân bổ chi phí, kết chuyển các chi phí theo đúng tình hình thực tế.
Lập báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh của Công ty hàng, tháng, quý, năm
cho ban Giám đốc và các báo cáo tổng hợp khác....Thực hiện đầy đủ các sổ sách
kế toán liên quan theo đúng qui định . Thường xun đơn đốc, đối chiếu sổ sách
kế tốn với các kế toán viên khác theo từng kỳ kế toán đã qui định. Kiểm tra và
lưu trữ toàn bộ chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán và báo cáo quyết tốn tài chính
của đơn vị theo qui định hiện hành của Cơng ty.
Kế tốn thanh tốn kiêm kế tốn thuế - lương- tiền mặt: Theo dõi, đối
chiếu, cập nhật thơng tin mới, thanh tốn các khoản thanh tốn, thuế, lương, tiền
mặt. Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản phải trả nhân viên(l ương, phụ
cấp...) và thanh toán các khoản phải trả đó. Phản ánh tình hình chi phí cho hoạt

động, chi thực hiện đơn hàng theo hợp đồng và thanh quyết tốn các khoản chi
đó theo đúng hợp đồng với khách hàng. Phản ánh số thuế phải nộp cho nhà
nước và thanh toán số thuế phải nộp cho nhà nước Phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tiền mặt. Báo cáo kiểm kê quỹ tiền mặt hàng tháng.

19

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Kế toán vật tư kiêm kế toán TSCĐ, CCDC: Phản ánh số lượng , giá trị
hiện có về vật tư tại Công ty. Nhận và cập nhật chứng từ về sử dụng TSCĐ,
kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập.

Lập biên bản bàn giao và bàn

giao tài sản cho đơn vị (bộ phận) công ty. Lập và giao biên bản bàn giao
trách nhiệm sử dụng.Theo dõi biến động về Tài sản cố định ( nhà xưởng, văn
phịng, các máy móc thiết bị…), cơng cụ dụng cụ của cơng ty.
Kế tốn chi phí kiêm kế tốn nội bộ: có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực
tiếp và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất như: phản ánh tình hình chi phí về
nguyên vật liệu, chi cho hoạt động, chi thực hiện đơn hàng theo hợp đồng. Tính
giá thành thực tế của Nguyên vật liệu và thành phẩm. Tổng hợp xuất nhập tồn
nội bộ hàng tháng. Quản lý kho hàng nội bộ của Công ty ( xuất nội bộ, xuất
bán ). Làm phiếu thu chi nội bộ.Thanh quyết toán nội bộ.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Tổ chức lao động kế toán:


Kế toán
trưởng

Kế tốn thanh
tốn, thuế, lương,
tiền mặt

Kế tốn chi phí,
nội bộ

Kế tốn vật tư, tài
sản cố định,
CCDC

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ROKI
VIỆT NAM.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
- Chế độ kế toán: Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
20

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
- TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá.
- Giá trị hao mòn khấu hao TSCĐ và giá trị còn lại, khấu hao TSCĐ theo

phương pháp khấu hao tuyến tính.
- Xác định giá trị vật tư, thành phẩm, hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế tốn của Cơng ty là 1 năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá hối đoái của các ngân hàng giao dịch tại thời điểm thanh toán.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty TNHH Roki Việt Nam áp dụng theo Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tất cả các mẫu biểu chứng từ kế toán lao động tiền lương, hàng tồn kho,
tiền, tài sản cố định,... công ty đều áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐBTC .Tùy theo nội dung phần hành kế toán các chứng từ Công ty sử dụng cho
phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng
dẫn.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động cơng ty đều
được lập chứng từ kế tốn có đủ chỉ tiêu, chữ ký các chức danh theo quy định.
Các chứng từ kế tốn mà cơng ty lập bằng máy tính như phiếu thu, phiếu chi
cũng đảm bảo được các nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ tiền tệ: Chứng từ nguồn tiền (Hóa đơn GTGT, cam kết
góp vốn, giấy báo nợ của ngân hàng, hợp đồng cho vay); phiếu thu, chứng từ
xin chi , chứng từ duyệt chi, phiếu chi , giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
hồn tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ.
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm kho.
21

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41



Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Quyết định bổ nhiệm, bãi
nhiệm, sa thải, hợp đồng lao động, …;bảng chấm công , thỏa ước lao động ,
bảng phân bổ tiền lương và BHXH; bảng thanh toán lương và BHXH, bảng
phân phối thu nhập theo lao động, chứng từ chi tiền lương cho người lao động,
chứng từ đền bù thiệt hại cho người lao động, trừ nợ.
Hệ thống chứng từ tài sản cố định: Quyết định tăng giảm tài sản cố định,
biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản
đánh giá lại tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, thẻ
tài sản cố định.
Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng cung cấp, Đơn đặt hàng, Hóa đơn
bán hàng.
Việc tổ chức luân chuyển chứng từ là chuyển chứng từ từ các bộ phận, các
đơn vị lên phịng kế tốn, phịng kế tốn hồn thiện và ghi sổ kế tốn, q trình
này được tính từ khâu đầu tiên là lập chứng từ (tiếp nhận chứng từ) cho đến
khâu cuối cùng là chuyển chứng từ vào lưu trữ.
Việc sử dụng các chứng từ trên là hồn tồn phù hợp với Cơng ty, trình tự
lập chứng từ và luân chuyển chứng từ có hệ thống khẳng định sự liên kết giữa
các phịng ban trong Cơng ty. Và được thực hiện một cách đơn giản, gọn nhẹ
nhưng hợp lý thể hiện sự chặt chẽ trong công tác kế tốn. Việc lập và sử dụng
chứng từ của Cơng ty tuân thủ theo đúng hướng dẫn ghi chép của chế độ kế
toán doanh nghiệp hiện hành.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống TK kế tốn Cơng ty áp dụng theo hệ thống TK hiện hành theo
quyết định số 15/2006/BTC của Bộ trưởng Tài chính và thơng tư 244 (bổ sung
chế độ kế tốn). . Căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị
mình, kế tốn cơng ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết các

tài khoản thành các tiểu khoản theo đối tượng hạch tốn để đáp ứng nhu cầu
thơng tin và quản lý tài chính.
Kế tốn sử dụng các tài khoản:
111,112,131,133,1388,141,152,153,154,156,157,511,512,521,531,532,621,622,
22

Tạ Thị Tuyến - K41- TC
Lớp: KT K41


×