Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.43 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 1: Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012</b></i>
Tập đ ọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩûy, giữa các
cụm từ.
-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành
cơng.(trả lời các câu hỏi trong SGK).
HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa câu tục ngữ <i>có cơng mài sắt, có ngày nên kim.</i>
-Giáo dục KNS: Kỹ năng lắng nghe tích cực.
II. ĐDDH:GV sử dụng tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV giới thiệu về SGK lớp 2.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HS
1.Giới Thiệu Bài: Tiết 1…
2.Luyện đọc
A.GV đọc mẫu
GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn HS cách đọc:
Lời người đẫn chyện: thong thả, chậm rãi
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
B.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- cho hs nối nhau đọc từng câu.
Trong khi theo dõi GV uốn nắn tư thế cho
HS.
+ Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc,
mải miết, việc, viết…
* Đọc từng đoạn trước lớp
Trong khi HS đọc GV theo dõi HD các em
ngắt nghĩ đúng sau các dấu và câu dài
- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong
SGK
- Đọc nhóm
- HS theo doõi SGK
- Cho HS nối nhau đọc từng câu
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
- Cá nhân đọc cả tổ đọc
-Cho HS nối nhau đọc từng đoạn
trong bài
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu
chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp
dài. / rồi bỏ dở.
Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận
xét.
Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài
Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành như thế
nào?
Cho HS trả lời
Caâu 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Câu 3:
Bà cụ giảng giải như thế nào?
Câu 4:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân
vai
- GV nhận xết chung và tuyên dương những
cá nhân và tập thể thể hiện xuất sắc. Động
viên những cá nhân lầm chưa được cố gắng
hơn trongtiết sau.
5. Cũng cố dặn dò
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi
-Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài
dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết cjỉ nắn
nót được mấy chữ đầu rồi nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài
vào tảng đá.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi
Mỗi ngày mài ……..thành tài.
Câu chuyện khuyện khuyên em Làm
việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại
mới thành công
- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu
phân vai những tổ khác theo dõi và
nhận xét
Về nhà tập kể chuyện này hôm sau
chúng ta học thêm tiết kể chuyện
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I . Mục tiêu :
- Biết đếm, đọc viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé
nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.
- BT 1,2,3.
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
- kiểm tra đồ dùng HS
<i>3. Bài mới </i>
Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số
a . Nêu tiếp các số có một chữ số:
GV cho cả lớp làm vở câu 1a , 1 HS
đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự cịn
thiếu trong ô trống
b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là:
c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là:
Bài 2 : Củng cố về số có 2 chữ số
a. Nêu tiếp các số có hai chữ số:
GV cho cả lớp làm vở câu 2 a , HS
nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo
thứ tự cịn thiếu trong ơ trống.(GV viết
lên bảng)
Chữa bài : treo bảng phụ vẽ sẵn 1
bảng các ô vuông ( như phần a )
10…..99,100
b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là:
c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là:
a.Viết số liền sau của số: 39
b.Viết số liền trước của số: 90
c.Viết số liền trước của số: 99
d.Viết số liền sau của số: 99
<i>4 . Củng cố Dặn dò</i>
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ
1-100
1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự
cịn thiếu trong ô trống
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số :0
Số :9
HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo
thứ tự cịn thiếu trong ơ trống
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39
40 41 42 43 44 45 46 47 48 49
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
60 61 62 63 64 65 66 67 68 69
70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
Số :99
HS nêu : 40
HS neâu : 89
HS neâu :98
HS neâu : 100
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100
Mỹ thuật cĩ GV dạy
Tốn
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp)
I . Mục tiêu :
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Bt yêu cầu: 1,3, 4,5
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>1 . Ổn định : </i>
<i>2 . Kieåm tra bài cũ </i>
số bé nhất có 2 chữ số là:
Số lớn nhất có 2 chữ số là:
Số trịn chục có 2 chữ số là:
<i>3 . Bài mới</i>
<i>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </i>
Hôm nay, các em học bài ôn tập
các số đến 100
<i>Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập </i>
Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy
nêu cách làm ở dịng 2.
Bài 3 : so sánh các số :
giải thích 2 kết quả :
88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88
89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé
hơn
Bài 4 :Gv hướng dẫn Hs viết các số
theo thứ tự:
Baøi 5 SGK / 4
Thi đua viết số thích hợp vào ô
Hs nêu miệng
Là: 10
Là: 99
Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90
-HS nêu miệng
- Cả lớp làm vở
Chục đơn vị viết số đọc số
7 8 78 Bảy mươi tám
9 5 95 Chín mươi lăm
6 1 61 Sáu mươi mốt
2 4 24 Hai mươi bốn
HS tự nêu cách làm
52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74
81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53
- Hs tự làm bài vào vở:
a. Thứ từ bé đến lớn: 28; 33; 45; 54
a. Thứ từ lớn đến bé: 54; 45; 33; 28
<i>Nhận xét dặn dò : </i>
Khen ngợi tinh thần của HS
K
ể chuyện
COÙ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục tiêu :
Dựa theo tranh minh hoa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Hs KG: Biết kể lại tồn bộ câu chuyện
II.Hoạt động dạy học:
a. Ổn định:
b. Giới thiệu bài: Có cơng …..nên kim.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*HD Kể từng đoạn
-GV kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
-GV Nêu câu hỏi gợi ý
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?
+Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với
nhau ntn?
+Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì
-GV và cả lớp nhận xét bạn kể đã đủ
ý chưa, có đúng trình tự khơng, diễn
đạt thành câu chưa, đã biết phối hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ
của các em.
*GV Hdẫn kể theo vai.
-GV làm người dẫn chuyện.
-GV và HS cùng nhận xét.
3) Củng cố dặn dò: Hỏi lại ý nghóa
câu chuyện.
Dặn về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
-HS kể chuyện theo nhóm.
_HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một
cậu bé làm gì cũng chóng chán…..
-...cậu bé học bài ....
-bà cụ và cậu bé, Bà mài thỏi sắt....
-...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ
giảng giải...
-...chăm chỉ học bài
-HS kể tồn bộ câu chuyện, kể nối
tiếp từng đoạn .
-HS đóng vai, 1 em nói lời cậu bé, em
khác nói lời bà cụ. Từng nhóm phân
vai lên kể.
-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì
cũng làm được.
<i>ÂM NHẠC( </i>có Gv chun dạy)
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu :
-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không
mác qua 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2,3,4.
II.Chuẩn bị:
-HS:Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài “ Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”
<i></i>
<i>---Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012</i>
T ập đọc
Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy.giữa các dòng, giữa
phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật(lí lịch) (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-Các hoạt động dạy học:
<i>2-Bài cũ: 2 em đọc bài “Có cơng mài sắt…..nên kim”, trả lời câu hỏi.</i>
<i>3-Bài mới:Giới thiệu bài: “Tự thuật”</i>
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
* Hoạt động 1:GV đọc mẫu lần 1.
Hdẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
huyện, tỉnh., xã. Hdẫn chia đoạn.
- Từ mới: Tự thuật, quê quán.
Nơi ở hiện nay.
- GV chia nhóm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV treo câu hỏi lên bảng, hdẫn
trả lời.
Câu 1: Em biết những gì về bạn
Thanh Hà?
Câu 2: Nhờ đâu mà em biết rõ về
bạn Thanh Hà?
Câu 3:Hãy cho biết họ và tên em.
Câu 4: Hãy cho biết tên địa
phương em đang ở.
* Hoạt động 3; Luyện đọc lại. GV
nhắc HS đọc bài với gịong rõ ràng,
rành mạch. Nhận xét ghi điểm.
4) Củng cố, dặn dị- GDTT: Bản tự
thuật rất có ích khi làm lý lịch bản
thân, khi xin việc làm, cho cơ
quan….
Nhân xét tiết học.
- HS tiếp nối đọc từng câu
- 2 đoạn, 2 em tiếp nối đọc đoạn
- HS tự giải nghĩa từ khó, nhắc lại.
-- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Tên, ngày sinh, nơi sinh quê quán, nơi
ở….
-Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
- HS nêu
- HS đóng vai chú cơng an để phỏng
vấn các bạn khác .
- 5,6 em nói tên địa phương em đang
ở.
- HS thi đọc bài.
- HS nêu lại nội dung bài, cần nhớ:
Viết tự thuật phải chính xác.
- HS về viết tự thuật vào VBT.
Xem trước bài “ Ngày hơm qua đâu rồi?”.
Tốn
SỐ HẠNG – TỔNG
I . Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải tốn có lời văn bằng một phép cộng. BT1,2,3
II .Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1 . Ổn định : trò chơi khởi động</i>
<i>2 . Kiểm tra bài cũ : Bài 4 / 4</i>
Viết các số 35 , 54 , 45 , 28 theo thứ
tự từ bé đến lớn , lớn đến bé
Nhận xét cho điểm
<i>3 . Bài mới : </i>
<i>Hoạt động 1: giới thiệu bài số hạng –</i>
tổng
Gắn bảng lần lượt các số và dấu ( + , = )
35 + 24
Các em tính nhẩm 35 + 24 = ? ( 59 ) ,
gắn số 59
35 + 24 = 59 gắn số 59
Chỉ vào từng số trong phép cộng và
nêu kết hợp gắn các thẻ chữ số hạng ,
tổng và các dấu + , =
Trong pheùp cộng 35 + 24 = 59 thì :
Kết quả phép cộng gọi là gì? ( tổng )
35 + 24 = 59
số hạng số hạng toång
Lần lượt chỉ vào các số 35 , 24 , 59 ,
yêu cầu các em hãy nêu lại tên gọi của
thành phần và kết quả của phép cộng
35 + 24 = 59
Lấy bảng cài các số và thẻ chữ số
hạng , tổng trong đồ dùng học tập
Hướng dẫn đặt tính và tính kết quả
của phép cộng 35 + 24 trên bảng cài
Ghi baûng :
35 số hạng
24 số hạng
59 tổng
Lập phép tính và tính kết quả 63 + 15 ,
nêu thành phần và kết quả của phép
cộng
Hs cùng chơi
2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con
Cả lớp quan sát trên bảng
2 HS trả lời
3 HS trả lời:
35 gọi là số hạng
24 gọi là số hạng
59 gọi là tổng
Kết quả phép cộng gọi là tổng
2 HS nhắc lại tên gọi kết quả phép
cộng
-3 HS nêu lại tên gọi của phép cộng
-HS gắn số , thẻ chữ trên bảng cài
63 + 15 = 78
<i>Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập </i>
1 HS đọc yêu cầu
HS cả lớp làm bài
HS nêu miệng kết quả
Bài 2 : GV ghi bài mẫu hướng dẫn
Cho 3 em lên bảng làm những em
còn lại làm vào vở
Các em hãy đặt tính rồi tính tổng
Bài 3 : giải bài tốn có lời văn
Buổi sáng bán : 12 xe đạp
Buổi chiều bán : 20 xe đạp
Cả hai buổi bán ? ……..xe đạp
HS đọc đề tốn , thảo luận nhóm 2 , nêu
tóm tắt , cả lớp làm vở , 1 em lên bảng
chữa bài
<i>4 . Củng cố </i>
Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học
thành phần
Các số hạng là 53 và22 , 30 vaø 28 ,9 vaø
53 30 9
22 28 20
78 58 29
Bài giải :
Cửa hàng bán được tất cả là :
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số : 32 xe đạp
Nhớ tên gọi các thành phần và kết quả
phép cộng
Luy
ện từ và câu
TỪ VAØ CÂU
I.Mục tiêu :
Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thơng qua các bài tập thực hành.
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (Bt1, Bt2). Viết được một câu nĩi
về nội dung của mỗi bức tranh(BT3)
II.Các hoạt động dạy học
1) Giới thiệu: Tác dụng của việc luyện từ và câu
2) Bài mới: Giới thiệu bài:” Từ và câu”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Baøi 1/trang 8:HDẫn HS nắm yêu cầu
bài.
8 bức tranh vẽ người, vật hoặc việc.
Bên mỗi tranh có 1 số thứ tự. Em hãy
chỉ ra và đọc lên.
Những từ nào chỉ người?
Từ nào chỉ vật?
Từ nào chỉ việc?
1 HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu.
1) trường 5) hoa hồng
2) học sinh 6) nhà
3) chạy 7) xe đạp
4) cô giáo 8) múa
Cô giáo, học sinh.
Trường, hoa hồng , nhà, xe đạp.
Chạy, múa
Số hạng 12 43 5 65
Số hạng 5 26 22 0
Tổng 17 79 27 65 <b><sub>+</sub></b>
Thế nào là từ?
Bài 2/trang 9: GV tổ chức trị chơi: “
Tìm từ”.
-Từ chỉ đồ dùng học tập
-Từ chỉ hoạt động của HS:
- Từ chỉ tính nết của HS:
- GV nhận xét.
Bài 3/ trang 9: Hdẫn HS nắm yêu cầu
bài.
- GV thu vở chấm, nhận xét .
-Muốn đặt câu hồn chỉnh ta phải chú ý
điều gì?
4) Củnng cố, dặn dò:
Cần dùng từ chính xác khi đặt câu, dặn
về nhà xem trước bài “ Từ ngữ về học
tập. Dấu chấm hỏi” NXTH.
-Những từ chỉ người, vật, việc gọi là từ.
1 HS đọc đề. Hs chơi theo 3 nhóm, mỗi
nhóm 6 em.
-bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tẩy ,
cặp….
-học , đọc, viết, nghe, nói , đếm, tính
tốn, đi…..
-Chăm chỉ, cần cù , ngoan, nghịch
ngợm, đoàn kết….
- 1 em đọc đề. Làm vào vở.
- Huệ cùng các bạn dạo chơi trong
cơng viên. – Thấy khóm hồng nở
rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
- Ta dùng từ để đặt thành câu.
- _ HS nhắc lại nội dung bài
Đạo đức
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I-Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân.
-Giáo dục KNS: Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II-Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức.
III-Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
<i>1- Hoạt động khởi động :</i>
- Ổn định :
- Giới thiệu bài:Muốn có sức khỏe
tốt để học tập đạt kết qủa cao các
em cần phải học tập và sinh hoạt
đúng giờ.Đó chính là nội dung bài
học hơm nay.
HS hát
<i>2- Hoạt động chính:</i>
- Cách tiến hành:
Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
HS quan sát tranh trong vở bài tập
Các nhóm thảo luận đại diện các nhóm
trình bày,trao đổi tranh luận giữa các
nhóm
Gv nhận xét và kết luận.
- Giờ học tốn mà Lan,Tùng ngồi
làm việc khác không chú ý nghe
cô HD sẽ không hiểu bài,ảnh
hưởng tới kết qủa học tập.Điều đó
làm ảnh hưởng đến quyền học tập
của các em.Lan và Tùng cùng làm
bài tập với các bạn.
- Dương vừa ăn vừa xem truyện có
hại cho sức khỏe.Dương nên
ngừng hại cho sức khoẻ.Dương
Nên ngừng xem truyện và cùng ăn với
cả nhà.
Hỏi:Làm 2 việc cùng một lúc có phải là
học tập và sinh hoạt đúng giờ không ?
<i>Hoạt động 2:Xử lý tình huống</i>
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi
nhóm lựa chọn cách ứng xử phù
hợp và chuẩn bị đóng vai
<i>Gợi ý:Mỗi tình huống có thể có nhiều</i>
cách ứng xử các em nên biết lựa chọn
cách ứng xử phù hợp nhất.
*Nhận xét và kết luận:
- <i>Tình huống 1: Nọc nên tắt ti vi và</i>
đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức
khỏe không làm mẹ lo lắng.
- <i>Tình huống 2:bạn lai nên từ chối đi</i>
mua bi và khuyên bạn không nên
HS đọc lại Tình huống:
<i>Tình huống 1:Trong giờ học tốn cơ</i>
giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập
bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng
Việt cịn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở
nháp.
<i>Tình huống 2:Cả nhà đang ăn cơm vui</i>
Các nhóm thảo luận đại diện các nhóm
trình bày,trao đổi tranh luận giữa các
nhóm
HS lắng nghe
HS trả lời .
HS đọc Tình huống 1: Ngọc đang ngồi
xem ti vi 1 chương trình ti vi rất hay.Mẹ
nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.Theo em
bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào?
Em hãy chọn giúp bạn Ngọc cách ứng
xử phù hợp.Vì sao cách ứng xử đó phù
hợp?
bỏ học đi làm việc khác.
- <i>Hoạt động 3:Giao nhiệm vụ thảo</i>
luận cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những
việc gì ?
- Nhóm 2:Buổi trưa em làm những
việc gì ?
- Nhóm 3: Buổi tối em làm những
việc gì ?
Nhận xét và kết luận
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để
đủ thời gian học tập,vui chơi làm
việc nhà và nghỉ ngơi.
<i>3- Nhận xét dặn dò</i>
Nhận xét tiết học tuyên dương
bi đi”.Em hãy lựa chọn giúp Lai cách
ứng xử trong tình huống đó và giải thích
lí do.
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Từng nhóm lên đóng vai trao đổi tranh
luận giữa các nhóm.
Học đọc YC thảo luận nhóm trình bày
trao đổi tranh luận giữa các nhóm
HS đọc câu “giờ nào việc nấy”
Việc làm hôm nay chớ để ngày mai.
Hướng dẫn thực hành ở nhà: Các em
cùng cha mẹ xây dựng thời gian
biểu và thực hiện.
<i></i>
<i>---Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012</i>
<b>Thể dục( Có GV dạy)</b>
Tốn
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu
-Biết cộng nhẩm số trịn chục có hai chữ số.
-Biết giọ tên các thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
<i>1 . Ổn định : hát</i>
<i>2 . Kiểm tra bài cũ : </i>
Em hãy nêu tên gọi thành phần và kết
quả của phép cộng 32 + 11
<i>3 . Bài mới </i>
<i>Hoạt động 1 : giới thiệu bài Hôm nay</i>
các em học bài luyện tập
<i>Hoạt động 2 : thực hành luyện tập</i>
Bài 1: Tính
Hs làm bài kết hợp hỏi Hs tên gọi
thành phần của phép tính cộng
Baøi 2 : Tính nhẩm
-GV viên nêu phép tốn HS trả lời
HS khác nhận xét.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính tổng, biết
các số hạng là:
Cho HS làm bảng con
Bài 4 : Treo bảng phụ ghi nội dung bài
u cầu hs tóm tắt qua câu hỏi
Bài tốn cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì ?
Bài 5 :Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho 4 bốn học sinh lên bảng đền
<i>5 . Nhận xét dặn dò</i>
1 HS đọc yêu cầu , cả lớp tự làm vở, 2
HS nêu miệng kết quả
34 53 29 8
42 26 40 71
77 79 69 79
HS làm tiếp bài 2 ,3
HS đọc u cầu nêu cách tính nhẩm
60 + 20 + 10 = 90 40 + 20 = 60
60 + 30 = 90 50 + 10 + 20 = 80
40 + 10 + 10 = 60 50 + 30 = 80
a) 43 và 25 b) 20 và 68 c) 5 và 21
43 20 5
25 68 21
68 88 26
Bài giải :
Số học sinh ở trong thư viện :
Đáp số : 57 học sinh
32 6 5 4
4 2 1 2 0 2
77 57 8 95
Th
ủ cơng (Có Gv dạy)
T ự nhiên và xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I-Mục tiêu
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể..
-HS KHÁ GIỎI:nêuđược ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ trong SGK
-Vở bài tập TNXH.
<i>III-Các hoạt động dạy học</i> :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
<b>+</b> <b>+</b> <b>+</b> <b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
1- khởi động : Hát bài “Con cơng hay
múa”
2- Gthiệu bài:
Vừa rồi các em làm các động tác
múa,nhảy,vẫy tay’xoè cánh”tại sao
các em làm được động tác đó .Bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu được “cơ
quan vận động”
<i>Hoạt động 1:Làm một số cử động.</i>
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yc /HS mở SGK/4
-Gọi 1-2 cặp lên thể hiện lại các động
tác.
Bước 2 :Làm việc chung
Hỏi:Trong các động tác các em vừa
làm bộ phận nào của cơ thể đã cử
động ?
* Kết luận :Để thực hiện được những
động tác trên thì đầu mình chân tay
phải cử động
<i>Hoạt động 2 :Quan sát để nhận biết cơ</i>
quan vận động.
Bước 1 :HD/Hs thực hành tự nắn bàn
tay,cổ tay, cánh tay của mình.
Hỏi: dưới lớp da của cơ thể có gì ?
Bước 2:Hd/hs thực hành cử động ngón
tay,bàn tay,cánh tay,cổ….
Hỏi:Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử
động được ?
Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động
của xương và cơ mà cơ thể cử động
được .
Bước 3:Yc/hs quan sát hình 5,6
Hỏi: Chỉ và nói tên vác cơ quan vận
động của cơ thể
Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan
vận động của cơ thể.
Hoạt động 3:Trò chơi vật tay.
Bước 1:HD cách chơi.
Trò chơi này cần có 2 bạn ngồi đối
Cả lớp hát múa
Hs nhắc lại
Quan sát hình 1,2,3,4
Hs thực hiện giơ tay quay cổ,nghiêng
người,cuối gập mình.
Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động
tác theo lớp trưởng
Hs trả lời-hs nhận xét
Hs làm việc cá nhân
Hs trả lời có (xương và bắp thịt)cơ
Hs thực hành
Hs trả lời
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Hs trả lời- nhận xét
Hs nhắc lại .
diện nhau,cùng tì khuỷu tay phải hoặc
tay trái lên bàn hai cánh tay phải đan
chéo vào nhau.Khi nghe cơ nói: Chuẩn
bị thì hai cách tay con lại để sẵn sàn
lên mặt bàn.
Khi cô hô bắt đầu thì hai bạn dùng sức
ở tay của mình để kéo thẳng cánh tay
của đối phương tay ai kéo thẳng được
đối phương thì thắng.
Bước 2 : Gọi 2 hs lên chơi mẫu.
Bước 3: tổ chức cả lớp cùng chơi.
Yc ngưng cuộc chơi các trọng tài nêu
tên các bạn thắng.
Kết luận trị chơi cho chúng ta thấy
tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan
vận động của bạn đó khoẻ.
Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải
làm gì ?
3-Củng cố dặn dò:
-TNXH hôm nay học bài gì ?
Về nhà chăm chỉ tập thể dục,xem
trước bài bộ xương .
Hs thực hiện
Chơi theo nhóm 3 người(2 bạn chơi 1
bạn trọng tài)
Chôi 2-3 keo
Cả lớp hoan hơ bạn thắng.
Hs trả lời(chăm chỉ tập thể dục ham
thích vận động)
Cơ quan vận động
1 hs đọc yc bài
cả lớp thực hiện .
<i></i>
<i>---Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012</i>
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU CÂU VAØ BAØI
I-Mục tiêu :
Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài
II-Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài 3 trong SGK.
III. Hoạ t động trên lớp :
1) Giới thiệu môn Tập làm văn lớp 2.
2) Bài mới: Giới thiệu bài:” Tự giới thiệu câu và bài”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: HS tự giới thiệu
Bài 1: GV treo bảng phụ- HD HS nắm
GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời
kết hợp bài 2.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu câu và bài
thông qua kể truyện theo tranh
Bài 3:Kể lại nội dung mỗi tranh dưới
đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu
chuyện.Cho HS quan sát tranh
Tranh 1:Huệ cùng cac bạn đi đâu
Tranh 2:Vì sao Huệ lại ngắm nghía
những bơng hồng?
Tranh 3: Huệ định làm gì với những
bơng hoa ấy?
Tranh 4: Tuấn khuyên bạn điều gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
<i>*GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ</i>
<i>để đặt thành câu, kể một sự việc, cũng</i>
<i>có thể dùng một số câu để tạo thành</i>
<i>bài, kể một câu chuyện.</i>
3) Củng cố:
Dặn về nhà làm vở Bài tập Tiếng
Việt. Xem bài “ Chào hỏi, tự giới
thiệu” Nhận xét tiết .
HS hoạt động từng cặp, 1 em nói về
mình, 1 em nói những điều em biết về
bạn.
Đại diện nhóm lên tự giới thiệu về
mình, nhóm khác nói những điều mình
biết về bạn.
- Một HS đọc yêu cầu bài. Từng Hs kể
lại từng tranh.
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Thấy một khóm hoa hồng đang nở rất
đẹp, Huệ thích lắm.
- Huệ giơ tay định hái hoa. Tuấn thấy thế
vội ngăn lại.
- Hoa trong vườn để cho mọi người cùng
ngắm.
Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu lại nội dung bài.
Tốn
ĐỀ – XI – MÉT
I . Mục tiêu :
-Biết đề xi met là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ
giữ dm và cm, ghi nhớ 1dm =10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo có đơn vị là dm; so sánh độ dài đoạn
thăng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là
dm. BT 1,2
II . Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1 . Kiểm tra bài cũ : luyện tập </i>
Treo bảng phụ bài tập 5 sgk / 6
Gv hỏi hs em nhẩm như thế nào ở
bài thứ 2 ?
2 hs nêu cách làm baøi
<i>2 . Dạy bài mới :</i>
<i>Hoạt động 1 : giới thiệu đơn vị đo</i>
độ dài (dm) yêu cầu đo độ dài
băng giấy dài mấy cm
10 cm còn gọi là 1 dm
1 dm = ? cm
Kết luận : các đoạn thẳng có độ
dài là 1 dm , 2dm , 3 dm
Yêu cầu các nhóm dùng thước có
vạch chia cm để đo các đoạn thẳng
sau đó viết kết quả vừa đo đuợc trên
mỗi đoạn thẳng
<i>Hoạt động 2 : thực hành luyện tập</i>
Bài 1: Xem hình vẽ
Hướng dẫn quan sát hình vẽ sau
Baøi 2: tính theo mẫu
Lưu ý Hs không viết thiếu tên đơn
vị
GV hd mẫu cho 2 em lên bảng làm
những em còn lại làm vào vở
<i>4 . Nhận xét dặn dò : tập đo độ dài</i>
các đồ dùng học tập của em như
thước kẻ , bút chì...
Hs nêu , lớp đồng thanh
Cả lớp thực hiện đo các đoạn thẳng
trên phiếu luyện tập kẻ sẵn các đoạn
thẳng
Hđ nhóm 4 , nhóm nào nhanh , đại
diện nêu miệng
2 dm + 1 dm = 3 dm + 2 dm =
8 dm + 2 dm = 9 dm + 10 dm =
8 dm- 2 dm = 16 dm – 2 dm =
10 dm- 9 dm = 35 dm – 3 dm =
- Cho HS nhaéc lại đơn vị đo
Chính tả ( nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hơm qua đâu rồi?” trình bày
đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4, BT2(b). GV nhắc HS đọc bài ngày hơm qua đâu rồi trước khi
viết.
II. Các hoạt động dạy học:
1) Bài cũ:HS viết chữ: giảng giải, sắt.
_ Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
-Bố nói với con điều gì?
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dịng viết thế nào?
-GV gạch dưới chữ khó
-GV xố từ khó, HD HS viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở
chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2/trang 11:Em chọn chữ nào trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/trang 11: Viết vào vở những chữ
cái thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11.
HDẫn cách làm, GV sửa bài, ghi điểm.
Bài 4: HDẫn HS học thuộc lòng bảng
chữ cái tại lớp.( 9 chữ cái) .
Gv nhận xét, tuyên dương .
4) Củng cố, dặn
Nhận xét tiết học.
- Lời của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ, thì thời gian
khơng mất đi.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-HS đọc từng dịng thơ, rút ra chữ khó,
phân tích: hồng, chăm chỉ, vẫn
-HS viết bài vào vở
HS dò bài , sửa lỗi.
HS đọc đề, thi đua lên làm:
a) quyển …ịch, chắc …ịch, ..àng tiên, …
àng xóm.
b) cây bà…, cái bà…, hòn tha…, caùi
tha…..
HS đọc đề, làm bài vào vở bài tập, 1
em lên bảng làm: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ
-HS thi học thuộc theo nhóm.
HS lên viết lại những chữ viết sai
nhiều, nêu lại bảng chữ cái.
Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học.
T ập viết
TẬP VIẾT CHỮ A
I-Mục tiêu :
- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng
dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết
rõ ràng, tương đối điều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếnêtHS khá giỏi viết đúng và đủ các dịng trên trang
vở tập viết.
II-Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ
III. Các hoạt động dạy học:
1) Giáo viên giới thiệu vở tập viết 2 – Tập 1.
2) Bài mới: Giới thiệu bài: A- Anh em thuận hoà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1:HDẫn viết chữ hoa A
-Chữ này cao mấy ô li?
- Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang?
- Chữ A được viết bởi mấy nét?
* Chỉ dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết
nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng
về bên phải và lượn ở phía trên, dừng
bút ở đờng kẻ 6.
-Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1,
chuyển hướng bút viết nét móc ngược
phải, dừng bút ở đường kẻ 2..
-Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân
chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái
qua phải
*GV h dẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ
vừa.
-HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: HDẫn viết câu ứng
dụng:
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:
“ Anh em thuận hoà”: Đưa ra lời
khuyên: Anh em trong nhà phải
yêu thương nhau.
-Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?
- Chữ t cao mấy li?
- Những chữ còn lại cao mấy li?
-HDẫn HS cách đặt dấu thanh và
khoảng cách giữa các chữ.
*HĐ3 :HDHS viết vào vở,
nhaéc tư thế ngồi viết,theo dõi,uốn nắn
GV chấm bài , nhận xét.
<i>3)Củng cố dặn dòø: </i>
-Viết phần luyện thêm ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- 5 oâli .
- 6 đường kẻ ngang
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan saùt
-HS viết bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng
Anh em thuận hịa
- 2.5 li.
- 1.5 li.
- 1 li.
HS viết 3 lần tiếng “Anh” vào bảng
con.
- HS viết vào vở.
THỦ CÔNG
GẤP TÊN LỬA (Tiết 1)
I.Mục tiêu.
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng
được.
II. Chuẩn bị.
GV….. tranh vẽ các bạn HS đang phóng tênlửa.
- Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy màu khích thước khổ A4
- Quy định gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bươcù gấp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của môn thủ công .
2. Bài mới:
Giới thiệu:
GV treo tranh kết hợp hỏi các bạn trong tranh đang chơi trị gì? Các em có thích
chơi khơng ? Tiết thủ cơng hơm nay, cơ hướng dẫn các em gấp tên lửa- ghi bảng
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
*1. Hdẫn qs và hình thành các bước gấp tên
lửa
<i>Hoạt động 1: Hdẫn HSQS và nhận xét mẫu</i>
vật…
-Hỏi QS thật kĩ tên lửa các em thấy tên lửa có
hình dáng màu sắc như ? Tên lửa gồm những
phần nào?
-YC chỉ rõ các phần của tên lửa.
-2.Hướng dẫn quy trình và cách gấp mẫu tên
lửa
Mở dần mẫu tên lửa,sau đó gấp lần lượt lại,từ
bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu.
-Nêu cách gấp tên lửa?
HĐ1: QS và trả lời
HSTL hình tam giác màu
sắc đẹp,gồm phần mũi
thân
1 HS lên chỉ
HS neâu
HS
+Để gấp được tên lửa cần những bộ phận nào?
*Gt quy trình: Để gấp tên lửa,chúng ta cần
thực hiện qua 2 bước
-Ghi bảng bước 1 gấp tạo mẫu và thân tên lửa
-Đính tờ giấy màu lên bảng hỏi:Tờ giấy có
hình gì?
-Gấp đơi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường
dấu giữa.Đây là hình số mấy trong quy trình ?
-Thao tác trên vật mẫu nêu.Mở tờ giấy ra gấp
theo đường dấu gấp ở hình 1
vài HS nhắc lại
HS tập làm
3.Nhân xét dặn dò
Nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng,tinh thần học tập của HS
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I-Mục tiêu
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể..
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ SGK
-Vở bài tập TNXH.
<i>III-Các hoạt động dạy học</i> :
3- khởi động : Hát bài “Con công hay
múa”
4- Gthiệu bài:
Vừa rồi các em làm các động tác
múa,nhảy,vẫy tay’xoè cánh”tại sao
các em làm được động tác đó .Bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu được “cơ
quan vận động”
<i>Hoạt động 1:Làm một số cử động.</i>
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yc /HS mở SGK/4
-Gọi 1-2 cặp lên thể hiện lại các động
tác.
Bước 2 :Làm việc chung
Hỏi:Trong các động tác các em vừa
làm bộ phận nào của cơ thể đã cử
động ?
* Kết luận :
<i>Hoạt động 2 :Quan sát để nhận biết cơ</i>
quan vận động.
Bước 1 :HD/Hs thực hành tự nắn bàn
tay,cổ tay, cánh tay của mình.
Hỏi: dưới lớp da của cơ thể có gì ?
Bước 2:Hd/hs thực hành cử động ngón
tay,bàn tay,cánh tay,cổ….
Hỏi:Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử
động được ?
Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động
của xương và cơ mà cơ thể cử động
được .
Bước 3:Yc/hs quan sát hình 5,6
Hỏi: Chỉ và nói tên vác cơ quan vận
động của cơ thể
Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan
Hoạt động 3:Trò chơi vật tay.
Bước 1:HD cách chơi.
Trò chơi này cần có 2 bạn ngồi đối
Cả lớp hát múa
Hs nhắc lại
Quan sát hình 1,2,3,4
Hs thực hiện giơ tay quay cổ,nghiêng
người,cuối gập mình.
Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động
tác theo lớp trưởng
Hs trả lời-hs nhận xét
Để thực hiện được những động tác trên
thì đầu mình chân tay phải cử động
Hs làm việc cá nhân
Hs trả lời có (xương và bắp thịt)cơ
Hs thực hành
Hs trả lời
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Hs trả lời- nhận xét
Hs nhắc lại .
Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể.
Hs thực hiện
Chơi theo nhóm 3 người(2 bạn chơi 1
bạn trọng tài)
diện nhau,cùng tì khuỷu tay phải hoặc
tay trái lên bàn hai cánh tay phải đan
chéo vào nhau.Khi nghe cơ nói: Chuẩn
bị thì hai cách tay con lại để sẵn sàn
lên mặt bàn.
Khi cơ hơ bắt đầu thì hai bạn dùng sức
ở tay của mình để kéo thẳng cánh tay
của đối phương tay ai kéo thẳng được
đối phương thì thắng.
Bước 2 : Gọi 2 hs lên chơi mẫu.
Bước 3: tổ chức cả lớp cùng chơi.
Yc ngưng cuộc chơi các trọng tài nêu
tên các bạn thắng.
Kết luận trò chơi cho chúng ta thấy
Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải
làm gì ?
3-Củng cố dặn dò:
-TNXH hôm nay học bài gì ?
Làm BT1,2 VBT
Về nhà chăm chỉ tập thể dục,xem
trước bài bộ xương .
Cả lớp hoan hô bạn thắng.
Hs trả lời(chăm chỉ tập thể dục ham
thích vận động)
Cơ quan vận động
1 hs đọc yc bài
cả lớp thực hiện .
Bài 1
I.Mục tiêu.
-Biết được một số nội quy trong giời học thể dục. biết tên 4 nội dung cơ bản trong
chương trình thể dục lớp 2.
-Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào báo cáo khi Gv nhận lớp.
- Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi
II.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
B.Phần cơ bản.
1)Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2: có 4
chương: - Đội hình đội ngũ
- Bài thể dục phát trieån chung.
- Bài tập RLTT và kĩ năng vận động Ltập
- Trò chơi vận động.
2)Một số quy định khi học thể dục.
-Nghiêm túc tuân theo lệnh của cán sự.
-ăn mặc giày dép gọn gàng.
-Không đùa nghịch khi tập luyện.
-Chia 4 tổ: Chọn HS nói to, rõ ràng làm cán sự.
4. Trị chơi:Diệt các con vật có hại.
-Giúp HS nhắc lại tên các con vật có lợi và có hại.
-Nhắc cách chơi – nhận xét chơi
C.Phần kết thúc.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
-Đứng tại chỗ hát.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
-Giậm chân tại chỗ. Tập
theo tổ
- Hs chơi.
-Đứng vỗ tay và hát.
Bài 2
I.Mục tiêu.- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào báo cáo khi Gv nhận lớp.
- Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi
II.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
B.Phần cơ bản.
1)Một số quy định khi học thể dục.
-Nghiêm túc tuân theo lệnh của cán sự.
-ăn mặc giày dép gọn gàng.
-Không đùa nghịch khi tập luyện.
2)Biên chế tập luyện.
-Chia 4 tổ: Chọn HS nói to, rõ ràng làm cán sự.
3. Trị chơi:Diệt các con vật có hại.
-Đứng tại chỗ hát.
-Giậm chân tại chỗ. Tập
theo tổ
-Hs thực hiện chơi
hại.
-Nhắc cách chơi – nhận xét chơi
C.Phần kết thúc.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
.