Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

GA LOP4TUAN4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.48 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>
<b>Thứ/</b>
<b>Ngày</b>
<b>Tiết</b>
<b>PPC</b>
<b>T</b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Nội dung tích</b>


<b>hợp</b>
<b>Hai</b>
<b>12/09</b>
7
16
4
4
4
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Anh văn
SHCC


Một người chính trực


So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nước Âu Lạc


Vượt khó trong học tập ( tiết 2)



GDKNS
GDKNS
<b>Ba</b>
<b>13/09</b>
17
7
7
4
4
7
Toán
Khoa học
LTVC
Kể chuyện
Mĩ thuật
LTBDH/S
Luyện tập


Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn?


Từ ghép và từ láy


Một nhà thơ chân chính


GDKNS
<b>Tư</b>
<b>14/09</b>
7
18


7
4
7
Tập đọc
Tốn
TLV
Địa lí
Anh văn
Thể dục


Tre Việt Nam
Yến, tạ , tấn
Cốt truyện


HĐSX của người dân ở Hồng Liên Sơn


GDBVMT
GDBVMT;

GDSDNLTK-HQ
<b>Năm</b>
<b>15/09</b>
19
4
8
4
8
Tốn
Khoa học
LTVC


Hát
LTBDH/S


Bảng đơn vị đo khối lượng


Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm
TV


LT từ ghép và từ láy


<b>Sáu</b>
<b>16/09</b>
20
8
4
8
4
4
Tốn
TLV
Chính tả
Thể dục
Kĩ thuật
SH lớp


Giây, thế kỉ


LT xây dựng cốt truyện


Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình


Khâu thường (tiết 1)


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Ngày soạn:10/09/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy:12/09/2011</b></i>


<i><b>Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>( GDKNS )</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ
Hiến Thành–vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài.


- GDKNS: KN xác định giá trị , KN tự nhận thức về bản thân, KN tư duy phê phán.
- GD HS biết sống ngay thẳng, chính trực trong cuộc sống.


<b>II.PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh hoạ.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b>


<b> Ổn định : </b>


<b>2.KTBCõ: Người ăn xin </b>


- GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc
bài, trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>


<b>- Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc
<i>thẳng, yêu cầu HS xem tranh minh hoạ</i>
chủ điểm & cho biết tranh vẽ gì? Có ý
nghĩa gì?


- GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ
điểm: Trong lịch sử dân tộc ta, có nhiều


- Hát


- HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét



- HS xem tranh minh hoạ & nêu: Măng
non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội
viên Thiếu niên Tiền phong, cũng là
tượng trưng cho tính trung thực, vì bao giờ
măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ
măng non của đất nước vì vậy cần trở
thành những con người trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tấm gương đáng khâm phục về sự chính
trực, ngay thẳng. Câu chuyện Một
<i>người chính trực các em được học hơm</i>
nay sẽ giới thiệu với các em một danh
nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô
Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý.
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
<i>+ Mục tiêu: </i>Đọc đúng các tiếng,từ khĩ
hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ: nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di
chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại
phu,..


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính
trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phị tá,
tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến
cử, …


<i>+ Cách tiến hành:</i>


- Yêu cầu 1 HS K, G đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc



- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt).


+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
khơng phù hợp: Cịn gián nghị ... Trần
Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên
không ...


+ GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và
khó trong bài


- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài :


+ Phần đầu: Đọc với giọng thong thả, rõ
ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
tính cách của Tơ Hiến Thành, thái độ
kiên quyết tn theo di chiếu của vua
(chính trực, nhất định khơng nghe…)
+ Phần sau, lời Tô Hiến Thành: Đọc với


- 1 HS đọc.
- HS nêu:


+ Đoạn 1: Từ đầu … Đó là vua Lý Cao
Tông


+ Đoạn 2: tiếp theo … tới thăm Tơ Hiến


Thành được


+ Đoạn 3: phần cịn lại
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện phát âm cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể
hiện thái độ kiên định.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<i>+ Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu, đoạn</i>
và cả bài văn.


<i>+ Cách tiến hành:</i>


<i>- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1</i>
+ Đoạn này kể chuyện gì?


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào?


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2


+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xun chăm sóc ơng?


- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 3



+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình?


+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?


+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào?


<b>- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài. </b>


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn</b>
<b>cảm</b>


<i>- HS đọc thầm đoạn 1, phát biểu.</i>


+ Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành
đối với chuyện lập ngôi vua.


+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua đã
mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử
Long Cán lên làm vua


- HS đọc thầm đoạn 2, phát biểu.


+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ông



<i>- HS đọc thầm đoạn 3</i>


+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình
chăm sóc ơng nhưng lại khơng được tiến
cử, cịn Trần Trun Tá bận nhiều cơng việc
nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử
+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình


- HS nêu: Ca ngợi sự chính trực, thanh
<i><b>liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của Tơ</b></i>
<i><b>Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương</b></i>
<i><b>trực thời xưa.</b></i>


- HS quan sát.
- HS theo doõi


- 2 HS đọc lại, lớp lắng nghe, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ Mục tiêu: </i>Đọc diễn cảm toàn bài, thể
hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
<i>+ Cách tiến hành:</i>


- GV treo bảng phụ cĩ ghi đoạn văn cần
HD luyện đọc: Một hôm ... thần xin cử
<i>Trần Trung Tá.</i>



- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, GV
đọc mẫu 1 lần.


- Gọi 2 HS đọc lại.


- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Mời đại diện 2 dãy thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Củng cố :


- Yêu cầu HS nêu: Vì sao nhân dân ca
ngợi những người chính trực như ơng Tơ
Hiến Thành?


- GV chốt lại: nhân dân ca ngợi ơng Tơ
<i>Hiến Thành vì những người chính trực</i>
<i>bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước</i>
<i>lên trên lợi ích riêng. Họ làm được</i>
<i>nhiều điều tốt cho đất nước. Là HS các</i>
<i>em cần học tập, noi theo tấm gương của</i>
<i>ơng , luơn xác định và đặt lợi ích của lớp,</i>
<i>của trường lên trên lợi ích của mình.</i>
<b> Dặn dị:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài Tre Việt Nam.



- HS phát biểu : nhân dân ca ngợi ơng Tơ
Hiến Thành vì ơng đã biết đặt lợi ích của
đất nước lên trên lợi ích riêng,ï làm được
nhiều điều tốt cho đất nước.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên.


- Vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.
- GD HS làm tốn chính xác, cẩn thận.


* BT cần làm: 1( cột 1), 2 (a,c ), 3a; HSK,G: làm được các bài còn lại.
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


<b>- VBT</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Tiến trình dạy học: </b>



<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học Sinh</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập về nhà của tiết 15, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Bài mới : </b>


<i><b>a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài</b></i>
học và ghi tên bài lên bảng.


<i> b.So sánh số tự nhiên: </i>


* Luôn thực hiện được phép so sánh<i> : </i>
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và
89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu
cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai
số tự nhiên mà em khơng thể xác định
được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì
chúng ta ln xác định được điều gì ?
-> Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số
<i>tự nhiên.</i>



<i> * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:</i>
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?


- Số 100 có mấy chữ số ?


- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn,
số nào có nhiều chữ số hơn ?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng
ta có thể rút ra kết luận gì ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và


hát


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.


+ 456 > 231, 231 < 456.


+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …



- HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên
nào như thế.


- Chúng ta luôn xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.


- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.


- Có 3 chữ số.


- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều
chữ số hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

456; 7891 và 7578; …


- GV yêu cầu HS so sánh các số trong
từng cặp số với nhau.


- Có nhận xét gì về số các chữ số của các
số trong mỗi cặp số trên.


- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số
này với nhau như thế nào ?


- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.


- Trường hợp hai số có cùng số các chữ


số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều
bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách
so sánh hai số tự nhiên với nhau.


* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
<i>và trên tia số:</i>


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.


- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7
hay 7 đứng trước 5 ?


- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé
hơn hay lớn hơn số đứng sau ?


- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé
hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?


- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các
số tự nhiên.


- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?


- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?


<i><b>c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :</b></i>


- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:


+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn.


+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.


- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.


- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.


- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào
lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược
lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương
ứng bé hơn.


- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456
hay 4 > 1 nên 456 > 123.


- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so
sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891
> 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.



- Thì hai số đó bằng nhau.


- HS nêu như phần bài học SGK.


- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
- 1 HS lên bảng vẽ.


- 4 < 10, 10 > 4.


- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.


- Là số lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo
thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao
?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành <i><b> :</b><b> </b></i>


Bài 1



- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số 1234 và
999; 92501 và 92410.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3a


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập còn lạ, làm trong VBT và
chuẩn bị bài sau.


- Số 7986.
- Số 7689.


- Vì ta ln so sánh được các số tự nhiên
với nhau.


- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.


- 1 HS nêu.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào SGK:


1234 > 999; 35784 < 35 790
8754 < 87 540; 92501< 92410
39680=39000+ 680; 176000=17000+600
- HS nêu cách so sánh.


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.



a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


a) 1984, 1978, 1952, 1942.
<i>* b) ( HSK,G)</i>


1969, 1954, 1945, 1890.
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Môn: Lịch Sử</b>
<b>BÀI: NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS biết được nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang, HS nắm được thời
gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.


- HS nắm được thành tựu mọi mặt của nhà nước Âu Lạc, đặc biệt là sự phát triển
của kĩ thuật quân sự & những nguyên nhân thất bại của nhà nước Âu Lạc, HS nắm
được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- u thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.



<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.


- Phiếu học tập của HS.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học Sinh</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC : Nước Văn Lang .</b>


- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào ? Ở khu vực nào ?


- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống
của người Lạc Việt ?


- Em biết những tục lệ nào của người Lạc
Việt còn tồn tại đến ngày nay ?


- GV nhận xét , ghi điểm.
<b>3.Bài mới:</b>


a.Giới thiệu : Bài học trước đã cho các
em biết nhà nước đầu tiên của dân tộc ta
là nước Văn Lang , vậy tiếp sau nhà nước
Văn Lang là nhà nước nào ? Nhà nước


này có liên quan gì đến thành Cổ Loa ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Nước
Âu Lạc”.


b.Tìm hiểu bài :


* Hoạt động cá nhân (Tìm hiểu về cuộc
<i><b>sống của người Lạc Việt và người Âu</b></i>
<i><b>Việt).</b></i>


- GV phát PBT cho HS


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập
sau: em hãy điền dấu x vào ô <sub></sub> những
điểm giống nhau về cuộc sống của người
Lạc Việt và người Âu Việt.


<sub></sub> Sống cùng trên một địa bàn .
<sub></sub> Đều biết chế tạo đồ đồng .
<sub></sub> Đều biết rèn sắt .


<sub></sub> Đều trống lúa và chăn nuôi .


- HS hát


- 3 HS lên bảng trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.



- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô <sub></sub>
trong PBT để chỉ những điểm giống nhau
giữa cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu Việt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<sub></sub> Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-> GV nhận xét, kết luận : người Âu Việt
sinh sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn
Lang, cuộc sống của người Âu Việt và
người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau .


*Hoạt động cả lớp( Những thành tựu
<i><b>của người dân Âu Lạc ):</b></i>


- GV treo lược đồ lên bảng


- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1
nơi đóng đơ của nước Âu Lạc .


- GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc”.


- Người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng,
sản xuất, làm vũ khí? )


- YC HS nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ


Loa (qua sơ đồ).


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được
nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu
đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu
Lạc .


=> GV kết luận: Người Âu Lạc đạt được
<i>nhiều thành tựu trong cuộc sống , trong</i>
<i>đó thành tựu rực rỡ nhất là về sự phát</i>
<i>triển quân sự thể hiện ở việc bố trí thành</i>
<i>Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều</i>
<i>mũi tên một lần.</i>


<i><b>Hoạt động nhóm(Tìm hiểu về nước Âu</b></i>
<i><b>Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà )</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ
năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó ,
HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :


+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại bị thất bại ?


- HS quan sát.
- HS xác định .



- HS trao đổi, trả lời: Nước Văn Lang
đóng đơ ở Phong châu là vùng rừng núi,
nước Âu Lạc đóng đơ ở vùng đồng bằng.


- Xây thành cổ Loa với kiến trúc 3 vịng
hình ốc đặc biệt, sử dụng rộng rãi lưỡi
cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ
thần.


- HS quan sát sơ đồ và nêu: Thành Cổ
Loa là nơi có thể tấn cơng và phịng thủ,
vừa là căn cứ của bộ binh , vừa là căn cứ
của thủy binh. Thành lại phù hợp với việc
sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được
nhiều mũi tên một lần mà người dân Âu
Lạc chế tạo được .


- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận .


<b>4.Củng cố -dặn dò:</b>


- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
- GV hỏi :


+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh


nào?


+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc
là gì ?


- GV tổng kết và GDTT.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nước
ta dưới ách đô hộ của PKPB”.


- Nhận xét tiết học .


kết quả .


- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho
con trai là Trọng Thuỷ sang ….


- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung


- 2 HS đọc .
- Vài HS trả lời .


- HS khác nhận xét và bổ sung .


- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> </b></i>


<b>Mơn: TỐN </b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:Giúp HS: </b>


- Viết các số tự nhiên & so sánh các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- GD HS làm tốn cẩn thận.


* Bài tập cần làm: 1,3,4; HSKG: làm được các bài còn lại.
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


- Bảng phụ.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập về nhà của tiết 16, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Bài mới : </b>



<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên
bài lên bảng.


<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
Bài 1


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có
4, 5, 6, 7 chữ số.


Hát


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở:


a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.


- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.


- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
- Vài HS đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
được.


Bài 2( dành cho HS K,G )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu
số ?


- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau
đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia
vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99
thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến
29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99 thì
được bao nhiêu đoạn ?


- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai
chữ số ?


Bài 3


- GV viết lên bảng phần a của bài:



859 <sub></sub> 67 < 859167 và yêu cầu HS suy
nghĩ để tìm số điền vào ô trống.


- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần cịn
lại, khi chữa bài u cầu HS giải thích
cách điền số của mình.


Bài 4


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.


- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 5 : (dành cho HS K,G )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu
gì ?


- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?


- Vậy x có thể là những số nào ?


- Vậy chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu
cầu của đề bài.



- Có 10 số.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số.


- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả
lời: Có 10 đoạn.


- Có 10 số.


- Có 10 x 9 = 90 số.
- Có 90 số có hai chữ số.


- Điền số 0.


- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự như
trên.


- 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.


b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là
3, 4. Vậy x là 3, 4.



- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong
SGK.


+ Là số tròn chục.


+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- Số 60, 70, 80, 90.


- Số 70, 80, 90.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị
bài sau.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>==========</b><b>==========</b>
<b>KHOA HỌC </b>


<b>Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>
<b> NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


<b> ( GDKNS )</b>
<b>I/ Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng, Biết được để có sức khoẻ tốt


phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức
ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường & ăn
hạn chế muối. GDKNS:KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn,
<i>Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho</i>
<i>bản thân và cĩ lợi cho sức khỏe.</i>


- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
<b>II/ Phương tiện dạy- học:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Giấy khổ to.


- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
<b>III</b>


<b> / Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>



<b>1.Ổn định lớp : </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng</b>
hỏi:


1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min
và kể tên một số loại thức ăn có chứa
nhiều vi-ta-min ?


2) Em hãy cho biết vai trò của chất


- HS hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>29’</b>
<b>2’</b>


<b>8’</b>


khoáng và kể tên một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất khống ?


3) Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất
xơ ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Dạy bài mới:</b>


<b>a/ Khám phá:</b>



- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn
những loại thức ăn nào ?


- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào ?


- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những
món giống nhau thì chúng ta khơng thể
ăn được và có thể cũng khơng tiêu hố
nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon
miệng và đảm bảo dinh dưỡng ? Chúng ta
cùng học bài hôm nay để biết được điều
đó.


<b>b/ Kết nối:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối</b></i>
<i><b>hợp nhiều loại thức ăn và thường xun</b></i>
<i><b>thay đổi món ?</b></i>


<i>+ Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn</i>
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.


<i>+ Cách tiến hành:</i>


 Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt
động nhóm theo định hướng.


- Chia nhóm 4 HS.



- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:


+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng
gì đến hoạt động sống ?


+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như
thế nào ?


+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.


- Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa
quả, …


- Em cảm thấy chán, không muốn ăn,
không thể ăn được.


- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.


- Hoạt động theo nhóm.


- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại
thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và


chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.


+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi
món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và
cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể.


- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên
trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>19’</b>


- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý
kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến
khơng trùng lên bảng và kết luận ý kiến
đúng.


- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.


- GV: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có
những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa
ăn như thế nào là cân đối các em cùng
tìm hiểu tiếp bài.



<b>c/ Thực hành:</b>


<b> * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong</b>
<i><b>một bữa ăn cân đối. </b></i>


<i>+ Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn</i>
đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn
hạn chế.


<i>+ Cách tiến hành:</i>


 Bước 1: GV tiến hành hoạt động
nhóm theo định hướng.


- Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS,
phát giấy cho HS.


- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình
minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng
cân đối trang 17 để vẽ và tơ màu các loại
thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.


- Cử người đại diện trình bày tại sao
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.


- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình
bày.



- Nhận xét từng nhóm. u cầu bắt buộc
trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp
lý.


- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh
dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm
thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?


=> GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại
thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo,


đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tơ màu các
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một
bữa ăn.


- 1 HS đại diện thuyết minh cho các
bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa
chữa.


- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.


- Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa
trình bày. Một bữa ăn hợp lý cần có
thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu
ăn để có đủ chất béo, có các loại rau


như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để
đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ. Cần phải ăn đủ chất để cơ thể
khoẻ mạnh.


- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
một tên một nhóm thức ăn.


Câu trả lời đúng là:


+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương
thực, rau quả chín.


+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt,
cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.


+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ:
Dầu, mỡ, vừng, lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1’</b>


vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ
lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ
dẫn là một bữa ăn cân đối.


* Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”
<i>+ Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho</i>
từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi
cho sức khoẻ.



<i>+ Cách tiến hành:</i>


- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem
ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến
những món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên
thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải
thích tại sao em lại chọn những thức ăn
này.


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.


- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập
thuyết trình từ 5 đến 7 phút.


- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần
có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ
sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến
nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.


- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực
đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt
nhất.


- Tun dương.
d/ Vận dụng:



- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tham gia sơi nổi các hoạt
động, nhắc nhở những HS, nhóm HS cịn
chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần


- HS lắng nghe.


- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành
thực đơn.


- Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình
lựa chọn cho từng bữa.


- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>
<b>Thực đơn trong ngày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn
được chế biến từ cá.



<b>==========</b><b>==========</b>
<b>LUYÊN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng
có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm
đầu & vần) giống nhau (từ láy)


- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép và từ láy
chứa tiếng đã cho.


- u thích học tập bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


 Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
 Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .


 Từ điển ( nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1’</b>


<b>13’</b>


<b>1 Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành
ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý
nghĩa của 1 câu mà em thích .


- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau
ở điểm nào ? Lấy ví dụ .


- Nhận xét và ghi điểm HS .
<b>3. Bài mới </b>


<b> a. Giới thiệu bài </b>


- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo
của những từ trên ?


- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy
có sự khác nhau về cấu tạo của từ
phức . Sự khác nhau đó tạo nên từ
ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về điều đó .
<b> b. Tìm hiểu ví dụ </b>



- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .


- Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp


<b>- HS hát</b>


- 2 HS thực hiện yêu cầu .


+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống ,
<i>áo.</i>


+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở
lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …


- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .


+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác
nhau


+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>16’</b>


đôi .


+ Từ phức nào do những tiếng có
nghĩa tạo thành ?



+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?


+ Từ phức nào do những tiếng có vần
, âm lặp lại nhau tạo thành ?


- Kết luận :


+ Những từ do các tiếng có nghĩa
ghép lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với
nhau có phần âm đầu hoặc phần vần
giống nhau gọi là từ láy


<i><b>* Ghi nhớ </b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
<b>- Hỏi :</b>


+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví
dụ .


<i><b> c. Luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
HS


- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung .


- Kết luận lời giải đúng


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận
và trả lời câu hỏi .


+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau
<i>, lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông</i>
<i>+ cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng</i>
này đều có nghĩa .


+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện .


<i>Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .</i>


<i>Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ</i>
.


+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo
<i>leo , se sẽ .</i>


 <i>Thầm thì : lặp lại âm đầu th .</i>
 <i>Cheo leo : lặp lại vần eo .</i>


 <i>Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần</i>
<i>âm</i>



 <i>Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .</i>
- Lắng nghe .


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .


+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo ,
<i>học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn ,</i>
<i>học giỏi…</i>


Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương ,
<i>nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , …</i>


- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài .


- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .


- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Ch a bài .ữ


<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


a ghi nhớ , đền
thờ , bờ bãi ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2’</b>



- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ
<i>bãi vào trong từ ghép ?</i>


* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp
<i>cứng cáp là từ ghép , GV giải thích</i>
thêm : trong từ ghép, nghĩa của từng
tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung
nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả
năng chịu tác dụng , cáp có nghĩa là
chỉ loại dây điện to nên chúng không
hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này lặp
lại âm đầu c nên nó là từ láy .


 Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào
từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ
uốn cong , dai có khả năng chịu lực ,
khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh
. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho
nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai
có khả năng hoạt động trong thời
gian dài . Nên nó là từ ghép .


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
u cầu HS trao đổi , tìm từ và viết
vào phiếu .



- Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất
trên bảng .


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
- Hỏi :


+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm
được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với
các từ đó .Chuẩn bị bài sau: “LT về
từ ghép và từ láy”


tưởng nhớ
b dẻo dai , vững


chắc , thanh
cao ,..


mộc mạc ,
nhũn nhặn ,
cứng cáp , ..
- Vì tiếng bờ và tiếng bãi đều có nghĩa .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


- Hoạt động trong nhóm .


- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .


- 1 HS nêu
- 1 HS nêu


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>========== </b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý; kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết trên giàn lửa thiêu, khơng chịu khuất phục cường quyền.


- Mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


 Tranh minh họa truyện trang 40 , SGK phóng to .


 Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>
<b>1’</b>


<b>9’</b>


<b>20’</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã
đọc về lịng nhân hậu , tình cảm thương
u , đùm bọc lẫn nhau .


<i>- Nhận xét , ghi điểm HS .</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>


- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức
tranh vẽ cảnh gì ?


- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga
về một nhà thơ chân chính của vương
quốc Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu


thêm về một con người chân chính ,
ngay thẳng , chính trực .


<b> b. GV kể chuyện </b>


- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể
thông thả , rõ ràng , nhấn giọng những
từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà
vua , nỗi thống khổ của nhân dân , khí
phách của nhà thơ dũng cảm , không
chịu khuất phục sự bạo tàn . Đoạn cuối
kể với giọng hào hùng , nhịp nhanh
.Vừa kể , vừa chỉ vào tranh minh họa và
yêu cầu HS quan sát tranh .


- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở
bài 1


- GV kể lần 2 .


<b> c. Kể lại câu chuyện </b>
<b> * Tìm hiểu truyện</b>


- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi ,


<b>- HS hát</b>


- 2 HS kể chuyện .
- HS khác nhận xét.



- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
thiêu trên giàn lửa , xung quanh mọi
người đang la ó , một số người đang
dội nước , dập lửa .


- Lắng nghe


- HS nghe & giải nghĩa một số từ khó


- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh
hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thảo luận để có câu trả lời đúng .


- GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những
nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia .


- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét , bổ sung cho từng câu hỏi .


- Kết luận câu trả lời đúng .
- Gọi HS đọc lại phiếu .


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?


+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng


truyền tụng bài ca lên án mình ?


+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ
của mọi người thế nào ?


+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?


<b> * Hướng dẫn kể chuyện </b>


- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh họa kể chuyện trong nhóm theo
từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .


- Nhận xét , ghi điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .


- Cho điểm HS .


<b> * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện </b>
- Hỏi :


+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ ?


+ Nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa
nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách .
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?



- 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu .


- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .


- Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu
sai)


- 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả
lời .


+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách , bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy . Vì khơng thể
tìm được tác giả của bài hát ấy , nhà
vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong .


+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ
trước sau vẫn im lặng .


+ Vì vua thật sự khâm phục , kính
trọng lịng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất định
khơng chịu nói sai sự thật .



- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe ,
nhận xét , bổ sung cho bạn .


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau
( mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu
hỏi ) – 2 lượt HS kể .


- 3 đến 5 HS kể .


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu .


- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu
trả lời đúng .


+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1’</b>


- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể .


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu
ý nghĩa câu chuyện nhất .


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .



- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về
tính trung thực mang đến lớp để học bài
sau.


trung thực của nhà thơ , dù chết cũng
khơng chịu nói sai sự thật .


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca ngợi
ơng vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến
nhà vua khâm phục, kính trọng và thay
đổi thái độ.


- 3 HS nhắc lại .


- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện .


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>MĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 4: VẼ TRANG TRÍ- </b>


<b>CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>
<b>==========</b><b>==========</b>


<b>LUYỆN TẬP BỒI DƯỠNG H/S</b>
<b>Tiết 7: MƠN TỐN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự
nhiên.


- Viết các số tự nhiên & so sánh các số tự nhiên.
- GD HS làm tốn chính xác, cẩn thận.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- Bảng phụ, bảng con, PHT.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>23’</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. HD HS luyện tập: GV HD HS ôn tập</b>
<i>các kiến thức đã học về so sánh và xếp thứ</i>
<i>tự các số tự nhiên và HD HS làm các bài</i>
<i>tập sau:</i>


<b>Bài 1:</b>



<b>a/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến</b>
<b>lớn:</b>


15 728; 18 642; 16 107; 17 501; 15 912;
18 050


- HS hát


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
phụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1’</b>


<b>b/ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến</b>
<b>bé:</b>


21 912; 25017; 22 445; 25 119; 24 051;
23 564


<b>Bài 2: Tìm số y biết y < 15 nhưng y > 7</b>
<b>và:</b>


a. y là số tự nhiên
b. y là số chẵn
c. y là số lẻ


<b>Bài 3: Tìm số tròn trăm z biết: </b>


391 < z < 756


<b>Bài 4: điến số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
41 506 > 4...506


18 990 = 18 000 + ...90
...7645 < 97 645


10 698 > 10000 + ...98


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


050; 18 642


- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
phụ:


25 119; 25017; 24 051; 23 564; 22
445; 21 912


- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp
đọc thầm.



- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
phụ:


Tất cả những số tự nhiên lớn hơn 7
nhưng nhỏ hơn 15 là: 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14. Vậy:


a. Nếu y là số tự nhiên thì y là các số:
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.


b. Nếu y là số chẵn thì y là các số:
8,10, 12, 14.


c. y là số lẻ thì y là các số: 9, 11, 13
- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
lớp: Các số tròn trăm lớn hơn 391 và
nhỏ hơn 756 là : 400; 500; 600; 700
- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài vào PHT, 2 HS làm
bảng phụ:



41 506 > 40 506


18 990 = 18 000 + 990
<b>87645 < 97 645</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập.
<i><b> Ngày soạn: 12/9/2011</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 14/9/2011</b></i>


<i><b>Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2011</b></i>
<b>T</b>


<b> Ậ P ĐỌ C </b>
<b>Ti</b>


<b> ế t 8: TRE VIỆT NAM</b>
<i><b>( GDBVMT: Gián tiếp )</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được
các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- GD HS biết sống ngay thẳng, chính trực.


* GDBVMT: HS hiểu được cây tre vừa mang vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa
mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống, Biết chăm sĩc, bảo vệ cây cối, Nhắc nhở mọi


người cùng thực hiện.


<b>II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ. Sưu tầm tranh ảnh đẹp về cây tre.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.</b>


<b> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>
<b>1’</b>


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Một người chính trực </b>


- GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc
bài, trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét & chấm điểm


<b>3.Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- Cây tre rất quen thuộc & gần gũi
với con người Việt Nam. Tre được
dùng làm vật liệu xây dựng nhà cửa,
chế tạo giấy, đan lát nhiều đồ dùng
& đồ mĩ nghệ… Tre có những phẩm
chất rất đáng quý, nó được tượng
trưng cho tính cách cao đẹp của con
người Việt Nam. Bài thơ Tre Việt


- Haùt


- HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu
hỏi


- HS khác nhaän xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>9’</b>


<i>Nam các em học hơm nay sẽ giúp</i>
cho các em hiểu được điều đó.


- GV giới thiệu thêm tranh ảnh về
cây tre


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện</b>
<b>đọc</b>



- Yêu cầu 1 HS K, G đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc


- GV yêu cầu HS luyện đọc theo
trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt).


+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp với ý từng dòng
thơ: Yêu nhiều /... Tre xanh /... Bão
<i>bùng /... Tay ơm, tay níu /... Thương</i>
<i>nhau /... Luỹ thành từ đó mà nên /...</i>
<i>Chẳng may thân gãy /... Vẫn nguyên</i>
<i>cái gốc /...</i>


+ GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới
và khó trong bài. GV giải nghĩa
thêm: áo cộc (áo ngắn. Nghĩa trong
bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng)
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo
cặp.


- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng nhẹ
nhàng, cảm hứng ngợi ca. Chú ý:
+ Đọc câu hỏi mở đầu Tre xanh /
<i>Xanh tự bao giờ? //: giọng chậm &</i>
sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng
+ Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm


lửng ở dòng thơ: Chuyện ngày xưa đã
<i>có bờ tre xanh.</i>


- 1 HS đọc
- HS nêu:


+ Đoạn 1: từ đầu … nên luỹ thành tre
ơi?


+ Đoạn 2: tiếp theo … hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: tiếp theo … truyền đời cho
măng


+ Đoạn 4: phần còn lại
- HS tiếp nối nhau đọc


- HS luyện phát âm cá nhân.


- 1 HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>10’</b>


+ Đoạn giữa bài – các câu thơ lục
bát (từ u nhiều nắng nỏ trời xanh
<i>… có gì lạ đâu) là phát hiện của tác</i>
giả về những phẩm chất cao đẹp của
tre – cần đọc với giọng ngợi ca sảng
khoái. Nhấn giọng (theo cách ngân
dài hơn) những từ ngữ khẳng định


hoặc mang rõ sắc thái cảm xúc:
<i>khơng đứng khuất mình, vẫn ngun</i>
<i>cái gốc, đâu chịu mọc cong, lạ</i>
<i>thường, có gì lạ đâu. </i>


+ 4 dòng thơ cuối bài – thể hiện sự
kế tiếp liên tục của các thế hệ bằng
cách dùng điệp từ, điệp ngữ – cần
đọc ngắt nhịp đều đặn ở sau các dấu
phẩy kết thúc mỗi dòng thơ, tạo ra
âm hưởng nối tiếp giữa các từ ngữ.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ
+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn
bó lâu đời của cây tre với người Việt
Nam?


<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý: Tre có từ
rất lâu, từ bao giờ cũng không ai
biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy
ra với con người từ ngàn xưa đến nay
+ Những hình ảnh nào của tre gợi
lên những phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam?


+ Những hình nào của tre tượng
trưng cho tính cần cù?



+ Những hình ảnh nào của tre gợi
lên phẩm chất đoàn kết của con
người Việt Nam?


- HS đọc bài thơ, phát biểu


+ Tre xanh, / Xanh tự bao giờ?/
Chuyện ngày xưa ... đã có bờ tre xanh


+ Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng


+ Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù
đất sỏi đất vôi bạc màu; Rễ siêng
không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu
rễ bấy nhiêu cần cù.


+ Khi bão bùng, tre tay ơm tay níu cho
gần nhau thêm / thương nhau, tre
chẳng ở riêng mà mọc thành lũy / Tre
giàu đức hy sinh, nhường nhịn: lưng
trần phơi nắng phơi sương, có manh áo
cộc, tre nhường cho con


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>10’</b>


<b>1’</b>


+ Những hình ảnh nào của tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng?



- GV kết luận: Tre được tả trong bài
thơ có những tính cách như người:
ngay thẳng, bất khuất.


* GDBVMT: Những hình ảnh về
cây tre & búp măng non mà em
thích. Giải thích vì sao em thích
những hình ảnh đó?


->GV GD : những hình ảnh đó vừa
cho thấy vẻ đẹp của mơi trường thiên
nhiên, vùa mang ý nghĩa sâu sắc trong
cuộc sống, vì Tre có những tính cách
như người: biết thương yêu, nhường
nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau.
Nhờ thế tre tạo nên luỹ thành, tạo
nên sức mạnh, tạo nên sự bất diệt.
- GV yêu cầu HS đọc 4 dòng thơ
cuối bài, trả lời câu hỏi:


+ Đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
- GV chốt lại: Bài thơ kết lại bằng
cách dùng điệp từ, điệp ngữ, thể
hiện sự kế tiếp liên tục của các thế
hệ – tre già, măng mọc.


- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.


<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc</b>
<b>diễn cảm</b>



- GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ
cần HD luyện đọc : <i>Nòi tre ... xanh</i>
<i>màu tre xanh.</i>


- GV hướng dẫn HS cách ngắt
nghỉ,nhấn giọng khi đọc .


- GV đọc mẫu.
- Mời 2 HS đọc lại.


- Mời đại diện 2 dãy thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Cho HS thi nhẩm HTL.
- YC cả lớp thi đọc thuộc lòng.


cái gốc cho con / Măng luôn mọc
thẳng: Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp
măng non đã mang dáng thẳng thân
trịn của tre.


- HS phát biểu, VD:


+ Khi bão bùng, tre tay ơm tay níu cho
gần nhau thêm / thương nhau, tre
chẳng ở riêng mà mọc thành lũy /
+ Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn:
lưng trần phơi nắng phơi sương, có
manh áo cộc, tre nhường cho con



+ Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù
đất sỏi đất vôi bạc màu


- HS đọc 4 dòng thơ cuối bài, phát
biểu: thể hiện sự kế tiếp liên tục của
các thế hệ – tre già, măng mọc.


- HS nêu: Qua hình tượng cây tre, tác
giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình
thương u, ngay thẳng, chính trực.


- HS quan sát.


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.


- Đại diện 2 nhóm thi đọc diễn cảm
- HS đưa ra ý kiến nhận xét.


- HS thi nhẩm HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>4.Củng cố- d ặn dị : </b>


- Yêu cầu 1 HS nêu lại tựa bài, nội
dung của bài thơ .


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học



- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ,
chuẩn bị bài Những hạt thóc giống


- 1 HS nêu: Qua hình tượng cây tre, tác
giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình
thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
- Lắng nghe và thực hiện.


<b>=========</b><b>==========</b>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>


- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với
kilôgam


- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kilôgam, Biết thực hiện phép tính với các
số đo tạ, tấn.


- GD HS làm tốn cẩn thận, trình bày khoa học.


<i>* Bài tập cần làm: 1,2, 3 ( chọn 2 trong 4 phép tính ); HSK,G: làm được các bài cịn</i>
<i>lại.</i>


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Bảng phụ, PHT.


<b>III. Tiến trình dạy học: </b>


<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>29’</b>
<b>1’</b>


<b>13’</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập về nhà của tiết 17.


- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Bài mới : </b>


<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i> Trong giờ học tốn
hơm nay các em sẽ được làm quen với
các đơn vị đo khối lượng lớn hơn
ki-lô-gam.


<i><b>b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>
* Giới thiệu yến:



- GV: Các em đã được học các đơn vị đo
khối lượng nào ?


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta
còn dùng đơn vị là yến.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu và nhắc lại tựa
bài.


- Gam, ki-lô-gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>15’</b>


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10
kg.


- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.


- Hỏi: Một người mua 10 kg gạo tức là
mua mấy yến gạo ?


+ Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?


+ Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan


đã mua bao nhiêu yến rau ?


+ Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị
Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là
<b>tạ.</b>


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10
kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lơ-gam ?
- Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê
nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu
ki-lô-gam ?


+ 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con
trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
<i> * Giới thiệu tấn:</i>


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta cịn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10
tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)



- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng
bao nhiêu yến ?


- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:


<b>1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg</b>


- Hỏi: Một con voi nặng 2000kg, hỏi con
voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
+ Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng,
vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lơ-gam
hàng ?


c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 3 HS
đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV


- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.


- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ


- 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.


- 100 kg = 1 tạ.


- 10 yến hay 100kg.
- 1 tạ hay 100 kg.
- 20 yến hay 2 tạ.


- HS nghe và nhớ.


- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn = 1000 kg.


- 2 tấn hay nặng 20 tạ.


- Xe đó chở được 3000 kg hàng.


- HS làm bài vào SGK, 3 HS đọc kết
quả trước lớp, cả lớp trao đổi , nhận
xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con
nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.


- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lô-gam ?


- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp
suy nghĩ để làm bài.



- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.


<i><b> Bài 3( chọn 2 trong 4 phép tính ):</b></i>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau
đó u cầu HS tính.


- GV u cầu HS giải thích cách tính của
mình.


- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính
với các số đo đại lượng chúng ta thực
hiện bình thường như với các số tự nhiên
sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn
vị đo .


Bài 4( dành cho HS K,G ):


- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV: Em có nhận xét gì về đơn vị đo số


muối của chuyến muối đầu và số muối
của chuyến sau ?


- Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải
làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài .


- Là 200 kg.
- 20 tạ.


- HS làm vào SGK, 3 HS lên bảng
làm:


a/ 1 yến =10 kg; 5 yến = 50kg
10 kg = 1 yến; 8 yến = 80kg


1 yến 7 kg= 17 kg; 5 yến 3 kg = 53kg
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5
= 50 kg.


- Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg =
10 +7 = 17kg.


- 2 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm vào vở:


b/ 1 tạ = 10 yến; 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ; 2 tạ = 200 kg
1 tạ = 100kg; 9 tạ = 900 kg


100kg = 1 tạ; 4 tạ 60 kg= 460 kg
c/ 1 tấn = 10 tạ; 3 tấn = 30 tạ
10 tạ = 1 tấn; 8 tấn = 80 tạ
1 tấn = 1000kg; 5 tấn = 5000 kg


1000 kg = 1 tấn; 2 tấn 85 kg = 2085 kg
- HS tính vào bảng con, 1HS lên bảng
làm: 18 yến + 26 yến = 44 yến


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn
vị vào kết quả.


- HS làm bài vào PHT, 2 HS làm
phiếu lớn:


648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ


- 1 HS đọc.


- Không cùng đơn vị đo .


- Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


Giải


Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2’</b>


- GV nhận xét và ghi điểm HS .
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV hỏi lại HS :


+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1
tấn ?


+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong
VBT và chuẩn bị bài sau.


30 + 33 = 63 (tạ)


Đáp số : 63 (tạ )


- HS trả lời:


- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000
kg = 1 tấn.


- 10 yến.
- 10 tạ.



- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết 7: CỐT TRUYỆN </b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến,
kết thúc.


- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện tâïp kể lại truyện đó.


- u thích học tập bộ mơn.
<b>II.PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Các thẻ ghi sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
1) Dế Mèn gặp Nhà Trị đang gục đầu khóc bên tảng đá.


2) Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại sự tình.


3) Dế Mèn phẫn nộ, dắt Nhà Trị đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện.


4) Dế Mèn doạ nạt và lên án sự nhẫn tâm của bọn Nhện, bắt chúng đốt văn tự
nợ và phá bỏ vòng vây hãm Nhà Trò.


5) Bọn Nhện sợ hãi phải vâng lời Dế Mèn. Nhà Trò được tự do.
- Các thẻ ghi cốt truyện của truyện: “Cây khế”



<b>III.TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ: Viết thư</b>


- Yêu cầu HS nêu một bức thư
thường gồm mấy phần? Nhiệm vụ
chính của mỗi phần là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>29’</b>
<b>1’</b>


<b>12’</b>


- GV mời 1 HS có bài văn viết thư
gửi các bạn ở trường khác để thăm
hỏi & kể về tình hình học tập của
bản thân được điểm cao nhất lớp
- GV nhận xét chung về bài làm
văn của HS.


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- Trong những giờ tập làm văn
trước, các em đã được tìm hiểu các
phương diện: ngoại hình, hành
động, lời nói, ý nghĩ của nhân vật
trong bài văn kể chuyện. Ngoài các
yếu tố kể trên, trong văn kể chuyện
cịn có một yếu tố quan trọng khác
là cốt truyện. Bài học hôm nay cô
sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt
truyện qua bài: “Cốt truyện”.


<b>b/ Hoạt động 2: Nhận xét</b>


- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung câu 1
- GV yêu cầu HS kể sơ lại nội dung
của câu chuyện “Dế Mèn bênh vực
<i>kẻ yếu”.</i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm 4 cùng thảo luận & ghi nhanh
lại những sự việc chính của câu
chuyện theo đúng thứ tự (nghĩa là
việc gì xảy ra trước thì ghi trước,
việc gì xảy ra sau thì ghi sau). Các
em cần lưu ý là chỉ viết ngắn gọn,
mỗi ý chính (mỗi sự việc chính) chỉ
ghi bằng 1 câu.


- GV nhận xét, chốt lại: Đây chính
là những sự việc chính của truyện


“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Các sự
việc này diễn ra có đầu có cuối liên
quan đến các nhân vật cịn được gọi
là gì?


- GV kết luận: Chuỗi sự việc này
làm nòng cốt cho diễn biến của
truyện được gọi là cốt truyện.


- 1 HS đọc


- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.


- HS đọc nội dung câu 1
- HS kể lại nội dung


- HS thảo luận theo nhóm.


- Các nhóm lần lượt nêu các sự việc xảy
ra trong câu chuyện.


- HS nêu: Chuỗi sự việc


- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>16’</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc lại sự việc đầu
tiên xảy ra trong câu chuyện: “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu”



+ Phần đầu tiên của một câu
chuyện thường được gọi là gì?


+ Phần mở đầu có tác dụng gì?
- GV chốt: mở đầu là sự việc xảy ra
đầu tiên khơi nguồn cho các sự việc
khác. Các sự việc tiếp theo như: Dế
Mèn hỏi han & biết sự tình chị Nhà
Trị… cho đến Dế Mèn phá bỏ vòng
vây được gọi là diễn biến của câu
chuyện.


- Yêu cầu HS nêu tác dụng của
phần diễn biến.


- GV nêu: Sự việc bọn Nhện phải
vâng lời Dế Mèn. Nhà Trò được
cứu thoát, được tự do cho ta biết
điều gì? Sự việc cuối cùng này
chính là kết quả của các sự việc ở
phần mở đầu & phần diễn biến. Ta
gọi là phần kết thúc


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30 . đọc
câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt
truyện của câu chuyện .


- Nhận xét , khen những HS hiểu


bài .


<b>c/ Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện</b>
<b>tập </b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp sắp
xếp các sự việc thành cốt truyện;
lưu ý HS: Thứ tự các sự việc chính


+ Mở bài, phần đầu câu chuyện, mở
đầu…


+ Là sự việc đầu tiên xảy ra bắt nguồn
cho các sự việc khác xảy ra.


- HS nêu: Diễn biến giúp chúng ta biết
các sự việc chính nối tiếp nhau nói lên
tính cách, ý nghĩ của nhân vật. Diễn
biến chính là phần chính của tồn bộ
câu chuyện.


- HS nêu: Cho ta biết kết quả của phần
mở đầu & phần diễn biến.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
phần ghi nhớ.



- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện .


 Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp . Các
bạn cười , Lan tủi thân ngồi khóc .


 Diễn biến : Hôm sau Lan không đi học .
Các bạn hiểu hồn cảnh của Lan . Cơ giáo
và các bạn tặng Lan chiếc áo mới .


 Kết thúc : Lan rất xúc động và đi học lại


- 1 HS đọc.


- HS trao đổi, trình bày kết quả:
b - d - a - c - e - g.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1’</b>


trong truyện “Cây khế” sắp xếp
không đúng, các em có nhiệm vụ
sắp xếp lại cho đúng thứ tự. Để sắp
xếp đúng, các em cần phải xác định
đâu là sự việc mở đầu câu chuyện,
đâu là những sự việc nối tiếp nhau
nói lên tính cách của nhân vật, ý
nghĩa của câu chuyện (phần diễn
biến), đâu là sự việc kết thúc câu
chuyện.



GV nhaän xét chốt lại: b d a c
-e - g.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu .


- Yêu cầu HS dựa vào cốt truyện đã
được sắp xếp kể lại truyện trong
nhĩm


- Tổ chức cho HS thi kể .


+ Lần 1 :GV tổ chức cho HS thi kể
bằng cách kể lại đúng các sự việc đã
sắp xếp .


+ Lần 2:GV tổ chức cho HS thi kể
bằng cách thêm bớt một số câu văn ,
hình ảnh , lời nói để câu chuyện thêm
hấp dẫn , sinh động .


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4.Củng cố- d ặn dị:</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Chuẩn bị bài Tóm tắt truyện.



- 1 HS đọc


- HS tiếp nối nhau kể lại truyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA</b>
<b>NGƯỜI DÂN Ở HỒNG LIÊN SƠN</b>


<i><b>( GDBVMT: Liên hệ; GDSDNLTK&HQ: Liên hệ ) </b></i>
<b>I.Mục tiêu : </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, ... trên nương rẫy, ruộng bậc
thang; Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, ...; Khai thác khống sản:
a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, …;Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Yêu thích học tập bộ môn.


<b>* GDBVMT: Biết được một số đặc điểm chính của mơi trường, tài ngun thiên nhiên</b>
<i>và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người ở vùng trung du, Có ý thức bảo</i>
<i>vệ mơi trường, tài ngun thiên nhiên, Tuyên truyền để bạn bè, người thân cùng thực</i>
<i>hiện.</i>


<b>* GDSDNLTK & HQ: HS thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên , Có ý</b>
<i>thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó, Biết vận động, nhắc nhở mọi</i>
<i>người cùng thực hiện.</i>



<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng ,khai thác khống sản … (nếu có ) .
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1’</b>
<b>3’</b>


<b>30’</b>
<b>1’</b>


<b>10’</b>
<b>1.</b>


<b> Ổn định:</b>


<b>2.Bài cũ: </b> <i>Một số dân tộc ở Hoàng</i>
<i>Liên Sơn</i>


- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi:


+ Kể tên một số dân tộc ít người ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn?


+ Người dân ở vùng núi cao thường đi


lại & chuyên chở bằng phương tiện
gì? Tại sao?


- GV nhận xét , ghi điểm.
<b>3.Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài : </b>


- Hỏi: Dựa trên kiến thức của những
bài học trước , em hãy đoán xem các
dân tộc ở HLS làm gì để sinh sống ?
- GV giới thiệu: Để biết rõ hơn về cuộc
sống của những người dân ở HLS,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua nội dung
bài học ngày hôm nay “ HĐSX của
người dân ở HLS”.


<b>* Hoạt động 2: Trồng trọt trên đất</b>
<b>dốc</b>


- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa
điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam.


- YC HS thảo luận nhóm theo các câu
hỏi sau:


- HS hát


- 2HS lên bảng trả lời


- HS khác nhận xét


- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Dệt thổ cẩm bán lấy tiền.


+ Trồng ngô, khoai, sắn trên nương,…


- HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình
1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam.
- HS quan sát hình 1, thảo luận nhĩm
đơi & trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>9’</b>


+ Người dân ở vùng núi Hồng Liên
Sơn trồng trọt gì? ở đâu?


+ Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt
như vậy ?


+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
=> GV kết luận: Vì ở trên núi nên
người dân ở HLS thường trồng lúa ,
ngô, chè trên nương rẫy. Người dân đã
xẻ sườn núi thành những bậc phẳng gọi
là ruộng bậc thang . Ngồi ra do ở trên
núi cao , khí hậu lạnh, người dân còn
trồng một số loại quả xứ lạnh như đào,
lê, mận …Sống ít người , nền sản xuất
chủ yếu là để tự cung nên người dân ở


đây còn có nghề trồng lanh, dệt vải.
<b>* GDBVMT: </b>


- Rừng đã cho ta những ích lợi gì?


- Chúng ta cần làm gì để rừng ln là
tài ngun q giá của chúng ta?
-> GVGDHS: Rừng là loại tài nguyên
cĩ vai trị vơ cùng quan trọng trên
nhiều mặt, rừng là nguồn cung cấp gỗ
cho mọi nhu cầu về gỗ của lồi người,
ngồi ra rừng cịn cho ta nhiều loại sản
phẩm cĩ giá trị khác như nguyên liệu
cho cơng nghiệp, nguồn dược liệu
phong phú, nguồn thực phẩm quan
trọng…. Ngồi ra rừng còn giúp ta
ngăn lũ lụt, tạo bầu khơng khí trong
lành. Chính vì vậy chúng ta cần phải
biết khai thác đi đơi với trồng và bảo vệ
rừng .


<b>* Hoạt động 3: Nghề thủ công</b>
<b>truyền thống</b>


- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, vốn
hiểu biết thảo luận trong nhóm theo


rẫy, ruộng bậc thang. Ngồi ra họ cịn
trồng lanh và một số cây ăn quả xứ lạnh.
+ Họ có cách thức trồng trọt như vậy vì


họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm
ruộng bậc thang, khí hậu lạnh nên trồng
rau và quả xứ lạnh.


+ Giúp cho việc lưu giữ nước, chống
xói mịn.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


- Cho ta gỗ quý để làm nhà, thực vật
để làm thức ăn và thuốc chữa bệnh.
Rừng còn giúp ta ngăn lũ lụt, tạo bầu
khơng khí trong lành.


- Cần khuyến khích mọi người trồng
rừng và bảo vệ rừng.


- Lắng nghe.


- HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết
thảo luận trong nhóm 4 theo các gợi ý
- Đại diện nhóm báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>10’</b>


các gợi ý:


+ Kể tên một số nghề thủ cơng và một
số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở vùng núi Hồng


Liên Sơn.


+ Nhận xét về hoa văn & màu sắc
của hàng thổ cẩm.


- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


<b>=> GV kết luận: Người dân ở HLS cĩ</b>
các ngành nghề thủ cơng chủ yếu như :
dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc,…
<b>* Hoạt động 4: Khai thác khoáng</b>
<b>sản</b>


- YC HS chỉ trên bản đồ một số khoáng
sản ở HLS.


-> GV kết luận ( đồng thời chỉ trên bản
đồ ): HLS có một số khống sản như:
a-pa-tít , chì, kẽm…là khống sản được
khai thác nhiều nhất ở vùng này và là
nguyên liệu để sản xuất phân lân.


- YC các nhóm quan sát hình 3 và mô
tả quá trình sản xuất ra phân lân.


- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện
câu trả lời: Quặng a-pa-tit được khai
thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến
nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng


(loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm
giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào
nhà máy sản xuất phân lân để sản
xuất ra phân lân phục vụ nông
nghiệp.


<b>* GDSDNLTK & HQ:</b>


+ Nghề thủ công: dệt ( hàng thổ cẩm ),
may, thêu, đan lát ( gùi, sọt …), rèn đúc
( rìu, cuốc, xẻng …)


+ Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ ,
hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
thảm, khăn, mũ, túi…


- Lắng nghe.


- 1-2 HS lên bảng, nhìn kí hiệu chỉ vào
bản đồ khống sản các khống sản chính
ở HLS.


- HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời.


+ Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ,
sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt


đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu
đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy
để sản xuất ra phân lân phục vụ nông
nghiệp .


- Cả lớp nhận xét.


+ A-pa-tít, đồng, chì, kẽm …Khống
sản được khai thác nhiều nhất là
<i>A-pa-tít .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2’</b>


+ Kể tên một số khống sản cĩ ở HLS.
Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay
khống sản nào được khai thác nhiều
nhất?


+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn
giữ & khai thác khống sản hợp lí?
+ Ngồi khai thác khống sản ,người
dân miền núi cịn khai thác gì ?


-> GV GD : HLS cĩ nhiều tài nguyên
vơ cùng quý giá phục vụ cho đời sống
sản xuất của người dân như khống sản
, trong đĩ cĩ nguồn năng lượng than;
cĩ nhiều sơng, suối với cường độ chảy
mạnh cĩ thể phát sinh năng lượng phục
vụ cuộc sống . Ngồi ra đây là vùng núi


cĩ nhiều rừng cây- nguồn năng lượng
quan trọng để người dân sử dụng trong
việc đun nấu và sưởi ấm .Tuy nhiên,
nếu khơng biết bảo vệ & khai thác hợp
lí thì chúng sẽ bị cạn kiệt dần .Do đĩ,
chúng ta mỗi người chúng ta cần cĩ ý
thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các
nguồn tài ngun đĩ.


<b>4.Củng cố- d ặn dò : </b>


- GV cho HS đọc bài trong khung .
+ Người dân ở HLS làm những nghề
gì ?


+ Nghề nào là nghề chính ?


+ Kể tên một số sản phẩm thủ công
truyền thống ở HLS .


- GV tổng kết bài .


- Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị trước bài : “Trung du
Bắc Bộ”.


liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
+ Rừng ( Gỗ, mây, nứa…)và các lâm
sản quý khác .



- HS khác nhận xét,bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>ANH VĂN</b>


<b>GV bộ môn dạy</b>


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 7: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI- ĐỨNG LẠI</b>
<b>TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b> Ngày soạn:13/09 /2011</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 15/09/2011</b></i>


<i><b>Thứ năm, ngày 15 tháng 09 năm 2011</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>


- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đê-ca-gam, hec-tô-gam; quan hệ giữa
đê-ca-gam, hec-tô-gam & gam.



- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, Biết thực hiện phép tính với số đo khối
lượng.


- GD HS làm tốn cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.


* Bài tập cần làm: 1,2 ; HSK,G: làm được các bài còn lại.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
Lớn hơn


ki-lô-gam


Ki-lô-gam Nhỏ hơn
ki-lơ-gam


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>29’</b>
<b>1’</b>



<b>13’</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập về nhà của tiết 18,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm
HS.


<b>3.Bài mới : </b>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>GV nêu mục tiêu
bài học và ghi tên bài lên bảng “Bảng
đơn vị đo khối lượng”.


<i><b> b.Nội dung: </b></i>


<i> * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>
Đề-ca-gam


- GV giới thiệu : để đo khối lượng
các vật nặng hàng chục gam người ta
còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.
+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10
gam.



+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.


- HS hát


- 3 HS lên bảng làm bài.


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>15’</b>


- GV viết lên bảng 10 g = 1 dag.
- Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao
nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.
Héc-tô-gam.


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm gam , người ta cịn dùng đơn vị
đo là hec-tơ-gam.


- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag
và bằng 100g.


- Hec-tô-gam viết tắt là hg.


- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag
=100g.



- GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag.
Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1
hg ?


<i>* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối</i>
<i>lượng:</i>


- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị
đo khối lượng đã học .


- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự
từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào
bảng đơn vị đo khối lượng.


- Trong các đơn vị trên, những đơn vị
nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?


- Những đơn vị nào lớn hơn
ki-lô-gam ?


- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
- Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1
hg ?


- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.
- GV hỏi tương tự với các đơn vị
khác để hoàn thành bảng đơn vị đo
khối lượng như SGK.



- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy
lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy
lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề
với nó ?


- Cho HS nêu VD.


<i><b>c.Luyện tập, thực hành: </b></i>
<i> Bài 1:</i>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và
yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi .
- GV cho HS đổi đúng , nêu cách làm
của mình, sau đó nhận xét.


- Lắng nghe


- HS đọc.
- Cần 10 quả.


- 3 HS kể .


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo
đúng thứ tự.


- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tơ-gam.


- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.


- 10 g = 1 dag.


- 10 dag = 1 hg.


- Gấp 10 lần .
- Kém 10 lần.


- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.
7 kg = 7000 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp
cách đổi :


+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng
đều ứng với 1 đơn vị đo.


+ Ta cần đổi 7 kg ra g , tức là đổi từ
đơn vị lớn ra đơn vị bé .


+ Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0
vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại
đọc tên 1 đơn vị đo liền sau nó , thêm
cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi
thì dừng lại


+ Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên
phải số 7, ta đọc tên đơn vị
héc-tô-gam.



+ Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải
ta đọc đơn vị tiếp theo là đề-ca-gam.
+ Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta
đọc gam , gam là đơn vị cần đổi vì
thế tới đây ta khơng thêm số 0 nào
nữa.


+ Vậy 7 kg = 7000 g.


- GV viết lên bảng 3 kg 300g =……
g và yêu cầu HS đổi .


- GV cho HS tự làm tiếp các phần
còn lại của bài.


- GV chữa bài , nhận xét.


Bài 2:


- YC HS đọc đề bài trước lớp.


- GV nhắc HS thực hiện phép tính
bình thường, sau đó ghi tên đơn vị
vào kết quả.


- GV nhận xét, ghi điểm.


Bài 3( dành cho HSK, G ):



- GV nhắc HS muốn so sánh các số
đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng
về cùng một đơn vị đo rồi mới so
sánh .


- GV nhận xét, chữa bài .


- HS đổi và giải thích .


- HS làm bài vào SGK sau đó vài HS
nêu kết quả trước lớp:


a/ 1 dag = 10 g; 1hg = 10 dag
10g = 1 dag; 10 dag = 1 hg
b/ 4 dag = 40g; 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag; 7kg = 7000 g


2 kg 300 g = 2300 g; 2kg30g = 2030 g
- 1 HS đọc.


- 2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vở:


380g + 1905g = 575 g


928 dag – 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 = 1356 hg


768 hg : 6 = 128 hg
- HS khác nhận xét.



- HS thực hiện các bước đổi ra giấy
nháp rồi làm vào SGK, vài HS lần lượt
đọc trước lớp:


5 dag = 50 g; 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8100 kg; 3 tấn 500kg = 3500
kg


- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- 1 HS đọc.


- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào nháp.


Bài giải


Số gam bánh nặng là :
150 x 4 = 600 (g)
Số gam kẹo nặng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>1’</b>


Bài 4( dành cho HSK, G ):
- GV gọi HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài .


- GV nhận xét .
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học .



- Dặn HS về nhà học thuộc bảng đơn
vị đo khối lượng, làm bài tập trong
VBT và chuẩn bị bài tiết sau.


Số kg bánh và kẹo nặng là :
600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg
Đáp số : 1 kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>


<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>
<b>I/ Mục tiêu:Giúp HS:</b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất
cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Cĩ ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.


<b>II/ Phương tiện dạy- học:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất
đạm.



<b>III</b>


<b> / Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>29’</b>
<b>1’</b>


<b>1.Ổn định lớp : </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng</b>
hỏi:


1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn
vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ?
- GV nhận xét, ghi điểm HS.


<b>3.Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài:



- HS hát.


- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>9’</b>


<b>10’</b>


- GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có
nguồn gốc từ đâu ?


- GV giới thiệu: Chất đạm cũng có
nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy
tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật, chúng ta cùng học bài
hơm nay để biết điều đó.


<i><b>* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên</b></i>
<i><b>những món ăn chứa nhiều chất đạm”.</b></i>
<i>+ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên</i>
các món ăn chứa nhiều chất đạm.


+ Cách tiến hành:


- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.



- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1
món ăn.


- GV cùng trọng tài cơng bố kết quả của
2 đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc.


- GV: Những thức ăn chứa nhiều chất
đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy
những món ăn nào vừa cung cấp đạm
động vật vừa cung cấp đạm thực vật và
chúng ta phải ăn chúng như thế nào.
Chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b>* Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối</b></i>
<i><b>hợp đạm động vật và đạm thực vật ?</b></i>
+ Mục tiêu:


- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực
vật.


- Giải thích được tại sao khơng nên chỉ
ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực
vật.


<i>+ Cách tiến hành:</i>



 Bước 1: GV treo bảng thông tin về
giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn
chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS
đọc.


 Bước 2: GV tiến hành thảo luận
nhóm theo định hướng.


- Chia nhóm HS.


- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng


- HS lắng nghe và thực hiện.


- HS thực hiện.


- HS lên bảng viết tên các món ăn.


- Lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,
HS dưới lớp đọc thầm theo.


- HS hoạt động.


- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:


+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau


cải, tơm nấu bóng, canh cua, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>9’</b>


<b>1’</b>


thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật ?


+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?


- Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện
các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận
của nhóm mình. Nhận xét và tuyên
dương nhóm có ý kiến đúng.


 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần
đầu của mục Bạn cần biết.


- GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có
thêm những chất dinh dưỡng bổ sung
cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá
hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở
mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt,


tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá.
Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống sữa
đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được
nguồn đạm thực vật quý vừa có khả
năng phòng chống các bệnh tim mạch và
ung thư.


* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu
<i><b>những món ăn vừa cung cấp đạm động</b></i>
<i><b>vật vừa cung cấp đạm thực vật. </b></i>


+ Mục tiêu: Lập được danh sách những
món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa
cung cấp đạm thực vật.


+ Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món
ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định
hướng.


-Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu
một món ăn vừa cung cấp đạm động vật,
vừa cung cấp đạm thực vật với các nội
dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm
dùng để chế biến, cảm nhận của mình


thực vật thì sẽ khơng đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ


dưỡng khác nhau.


+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là
loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của
cá có nhiều a-xít béo khơng no có vai
trị phòng chống bệnh xơ vữa động
mạch.


- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
+ Đạm động vật có nhiều chất bổ
dưỡng quý không thay thế được.


+ Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường
thiếu một số chất bổ dưỡng quý.


+ Trong nguồn đạm động vật, chất
đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc
cung cấp thường khó tiêu hơn chất
đạm do các lồi cá cung cấp. Vì vậy
nên ăn cá.


- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

khi ăn món ăn đó ?
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương HS.
<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tun dương những


HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc
nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết
học sau.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của
việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp
chí.


- HS lắng nghe và thực hiện


<b>=========</b><b>==========</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( cĩ nghĩa tổng hợp ,cĩ nghĩa
phân loại) – BT1,2.


- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần , cả âm đầu và vần
)-BT3.


- GD HS u thích học tập bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .


- Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>3’</b>


<b>30’</b>
<b>1’</b>


<b>29’</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và
phân


tích ?


2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân
tích ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu</b>


hôm nay các em sẽ luyện tập về từ ghép
và từ láy . Biết được mô hình cấu tạo
của từ ghép và từ láy .


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


<b>- HS hát</b>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS khác nhận xét.


- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi .


- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
<b> Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng
nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài
trong nhóm


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên


bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


- Hỏi :


+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép
phân loại ?


+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép
tổng hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải
thích đúng, hiểu bài .


<b> Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm
việc trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên
bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


- Hỏi :



+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần
xác định những bộ phận nào ?


+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Nhận đồ dùng học tập , làm việc
trong nhóm .


- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Ch a bài .ữ


<b>Từ ghép </b>
<b>phân loại</b>


<b>Từ ghép </b>
<b>tổng hợp</b>
đường ray , xe


đạp, tàu hỏa , xe
điện , máy bay .


ruộng đồng ,
làng xóm , núi


non , bờ bãi ,
hình dạng , màu



sắc .


+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao
thông đường sắt , có nhiều toa , chở
được nhiều hàng , phân biệt với tàu
thủy , ..


+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình
nổi lên cao hơn so với mặt đất .


- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


Từ láy có
2 tiếng


giống
nhau ở âm


đầu


Từ láy có
2 tiếng


giống
nhau ở


vần



Từ láy có
2 tiếng


giống
nhau ở cả
âm đầu và


vần
Nhút nhát Lao xao ,


lạt xạt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>2’</b> - Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo
của một vài từ láy .


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu
bài .


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Hỏi :


+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví
dụ ?


+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví
dụ ?


- Nhận xét tiết học .



- Dặn dị HS về nhà làm bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau .


- 2 HS trả lời


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>=========</b><b>==========</b>
<b>HÁT NHẠC</b>


<b>Tiết 4: HỌC HÁT BÀI: “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: Tiếng hát Đào Thị Huệ</b>


<b>=========</b><b>==========</b>
<b>LUYỆN TẬP BỒI DƯỠNG H/S</b>
<b>Tiết 8: MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu
& vần) giống nhau (từ láy)


- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép và từ láy
chứa tiếng đã cho.


- u thích học tập bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- SGK, bảng phụ, VBT.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>



<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>23’</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. HD HS luyện tập: GV ôn tập các</b>
<i>kiến thức đã học về từ ghép, từ láy và</i>
<i>hướng dẫn HS làm các bài tập sau:</i>
<b>Bài 1: Dùng gạch chéo tách các câu</b>
<b>sau thành các từ và xếp vào bảng</b>
<b>phân loại cho thích hợp:</b>


Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt
mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này
chưa qua, trận khác đã đến , ráo riết
hung tợn hơn .


a. Từ đơn Từ phức


- HS hát.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào PHT, 2 HS làm vào
bảng phụ.



a. Từ đơn Từ phức


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1’</b>


b. Từ ghép c. Từ láy


<b>Bài 2:Gạch bỏ từ khơng thuộc nhóm</b>
<b>cấu tạo với các từ còn lại trong mỗi</b>
<b>dãy từ sau:</b>


a. Thẳng đuột, thẳng tắp, thẳng tính,
thẳng thắn, thẳng băng.


b. ngay thẳng, ngay thật, chân thật, ngay
ngắn, chân thành,.


c. thật lòng, thành thật, thật thà, sự thật.
<b>Bài 3: Từ nào là từ ghép trong mỗi</b>
<b>dãy từ sau?</b>


a. mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mơ
màng, mong muốn


b. lặng lẽ, lẳng lặng, lẳng lơ, phẳng lặng,
lằng lặng.


c. châm chọc, chầm chậm, chịng chọc,
chịng chành, chơng chênh.


<b>Bài 4: Ghi lại 2 từ láy tả:</b>



a. Mưa kéo dài : ...
b. gió thổi nhẹ:...
c. Hương lan nhẹ:...
d. Mùi hương thơm nồng:...


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập.


thối
đất
cát
trận
này
chưa
qua
khác
lại
đến
hơn


mặt mũi
đêm ngày
hung tợn


ráo riết
tối tăm
rả rích



- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào
bảng phụ.


<i>a.thẳng tính; b.ngay ngắn; c. sự thật</i>
- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào
bảng phụ.


a. mong muốn; b. phẳng lặng; c. châm
chọc


- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào
bảng phụ.


a. Mưa kéo dài :liên miên, dầm dề, rả
rích


b. gió thổi nhẹ: hiu hiu, phảng phất, vi
vu


c. Hương lan nhẹ: thoang thoảng, nhè


nhẹ, phảng phất


d. Mùi hương thơm nồng:ngào ngạt,
sực nức


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b> Ngày soạn:14/9/2011</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 16/9/2011</b></i>


<i><b>Thứ sáu, ngày 16 tháng 09 năm 2011</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Biết đơn vị giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỉ & năm, Biết xác định một năm cho
trước thuộc thế kỉ.


- GD HS làm toán cẩn thận.


<b> * BT cần làm:1, 2 a,b; HSK,G: làm được các bài còn lại.</b>
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


- Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút.


- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
<b>III. Tiến trình dạy học: </b>



<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>29’</b>
<b>1’</b>


<b>13’</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập về nhà của tiết 19.


- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm
HS.


<b>3.Bài mới : </b>


<i><b>a.Giới thiệu bài:Trong giờ học tốn</b></i>
hơm nay các em sẽ được làm quen với
hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây
và thế kỉ.


<i><b>b.Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>


<i> * Giới thiệu giây:</i>


- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu
cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên
đồng hồ.


- GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi
từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số
liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao
nhiêu giờ ?


- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao
nhiêu phút ?


- Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt


- HS hát


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.


- Là 1 giờ.



- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu (nếu biết).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ
ba này là kim chỉ gì ?


- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời
gian kim giây đi từ một vạch đến vạch
liền sau đó trên mặt đồng hồ là một
giây.


- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt
đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ
vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây
chạy từ đâu đến đâu ?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60
vạch, vậy khi kim phút chạy được 1
phút thì kim giây chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


- GV: Để tính những khoảng thời gian
dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn
vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài
khoảng 100 năm.



- GV treo hình vẽ trục thời gian như
SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
+ Đây được gọi là trục thời gian. Trên
trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ
được biểu diễn là khoảng cách giữa hai
vạch dài liền nhau.


+ Người ta tính mốc các thế kỉ như
sau:


<sub></sub>Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất.


<sub></sub>Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ
thứ hai.


<sub></sub>Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ
thứ ba.


<sub></sub>Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ
thứ tư ……


<sub></sub>Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế
kỉ thứ hai mươi.


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục
thời gian. Sau đó hỏi:


+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?



+ Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế
kỉ thứ bao nhiêu ?


+ Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta
đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.


HS theo dõi và nhắc lại.


+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.


+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>15’</b>


kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví
dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ
mười lăm ghi là XV.



- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.


c.Luyện tập, thực hành <i><b> :</b><b> </b></i>
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài,
sau đó tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


- GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3
phút = 20 giây ?


- Làm thế nào để tính được 1 phút 8
giây = 68 giây ?


- Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS xác định vị trí
tương đối của năm đó trên trục thời
gian, sau đó xem năm đó rơi vào
khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi
vào vở.


Bài 3( Dành cho HSK,G):
- GV hướng dẫn phần a:



+ Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long
năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy
?


+ Năm nay là năm nào ?


+ HS viết: XIX, XX, XXI.


a/ HS làm bài vào SGK, 3 HS lần lượt
nêu trước lớp:


1 phút = 60 giây; 2 phút =120 giây
60 giây = 1 phút; 7 phút = 420 giây
1/3 phút = 20 giây; 1 phút 8 giây = 68
giây


b/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở:


1 thế kỉ = 100 năm; 5 thế kỉ = 500 năm
100 năm = 1 thế kỉ; 9 thế kỉ = 900 năm
½ thế kỉ = 50 năm; 1/5 thế kỉ = 20 năm
- Theo dõi và chữa bài.


- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây



Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây
= 68 giây.


- 1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.


- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng
phụ:


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó
thuộc thế kỉ XX.


b) Cách mạng Tháng Tám thành công
năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
* c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa
chống quân Đông Ngô năm 248. Năm
đó thuộc thế kỉ thứ III.


+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+ Ví dụ: Năm 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>1’</b>


+ Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về
Thăng Long đến nay là bao nhiêu
năm ?



- GV nhắc HS khi muốn tính khoảng
thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện
phép tính trừ hai điểm thời gian cho
nhau.


- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
và chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


- Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS.
- u thích học tập bộ môn.


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
 Giấy khổ to + bút dạ


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>
<b>1’</b>


<b>29’</b>
<b>4’</b>


<b>1 Ổn định: </b>
<b>2.KTBC:</b>


- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là
cốt truyện? Cốt truyện thường có những
phần nào ?


- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế?
- Nhận xét và ghi điểm từng HS .


<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm</b>
nay các em sẽ luyện tập: xây dựng cốt
truyện. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có
trí tưởng tượng phong phú , ham thích
làm văn kể chuyện .


<b> b .Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> * Tìm hiểu ví dụ </b>


- Gọi HS đọc đề bài


<b>- HS hát</b>


- 1 HS trả lời câu hỏi .


- 1 HS kể lại


- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>8’</b>


- Phân tích đề bài .Gạch chân dưới
những từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm ,
người con , bà tiên.


- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì ?



- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ
cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi
sự việc chỉ cần ghi lại một câu.


<b> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt</b>
<i><b>chuyện </b></i>


- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng


1. Người mẹ ốm như thế nào ?


2. Người con chăm sóc mẹ như thế
nào ?





3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người
con gặp những khó khăn gì ?







4. Người con đã quyết tâm như thế
nào ?




5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?


- Lắng nghe


- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú
ý đến lí do xảy ra câu chuyện , diễn
biến câu chuyện , kết thúc câu
chuyện


- Lắng nghe


- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa
chọn.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Trả lời tiếp nối theo ý mình.


+ Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt
giường / ốm khó mà qua khỏi.


+ Người con thương mẹ , chăm sóc
tận tuỵ bên mẹ ngày đêm . Người con
dỗ mẹ ăn từng thìa cháu ./ Người con


đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.
+ Người con phải vào tận rừng sâu
tìm một loại thuốc quý /người con
phải tìm một bà tiên già sống trên
ngọn núi cao./Người con phải trèo
đèo , lội suối tìm loại thuốc quý ./
Người con phải cho thần Đêm Tối
đôi mắt của mình ./


+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm
rồi lặn lội vào rừng . Trong rừng
người con gặp nhiều thú dữ nhưng
chúng đều thương tình khơng ăn
thịt ./ Người con phải chịu gai cào ,
chân bị đá đâm chảy máu , bụng đói
để trèo lên núi tìm bà tiên ./ Người
con đành chấp nhận cho thần Đêm
Tối đơi mắt của mình để lấy thuốc
cứu mẹ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>17’</b>


<b>1’</b>


- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên
bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người
con gặp những khó khăn gì ?



4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?


<b> 5.Cậu bé đã làm gì ? </b>


<b> * Kể chuyện </b>


- Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa
vào các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
theo tình huống 2 .


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của
bạn


- Nhận xét , ghi điểm HS .


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau .



thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho
cậu /…


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời


+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc ./ Nhà cậu chẳng cịn thứ gì
đáng giá cả . Mà bà con hàng xóm
cũng khơng thể giúp gì cậu ?


+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường ,
đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến
thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc
quý một cái hang đầy tiền , vàng và
xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc
sống sung sướng /..


+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già
khổ sở. Cậu đón đó là tiền của cụ
cũng dùng để sống và chữa bệnh .
Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu .
Cậu chạy theo và trả lại cho bà ./ Cậu
bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn
đường cho mình đến chỗ có loại
thuốc quý.


- Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể ,
các em khác lắng nghe , bổ sung ,
góp ý cho bạn



- 3-4 HS thi kể


- Nhận xét


- Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn
tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn
mới lạ.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>=========</b><b>==========</b>
<b>CHÍNH T Ả </b>


<b>Ti</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Nhớ – viết viết đúng 10 dịng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ, Biết trình bày
đúng các dịng thơ lục bát.


- Làm đúng bài tập 2 a / b


- GD HS trình bày bài cẩn thận , sạch , đẹp.
<b>II.PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Bút dạ, phiếu khổ to.


<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>29’</b>
<b>1’</b>


<b>17’</b>


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Cháu nghe câu chuyện của</b>
<i>bà</i>


- GV yêu cầu HS viết tên các con vật
bắt đầu bằng tr / ch, tên các đồ vật
trong nhà có thanh hỏi / thanh ngã
- GV nhận xét & chấm điểm.
<b>3.Bài mới: </b>


<b>a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b>Tiết
chính tả này các em sẽ nghe , viết bài
thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập
chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân /
<i>âng .</i>


<b>b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ </b>
<b>-viết chính tả </b>



- GV đọc bài thơ .
- Hỏi :


+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?


+ Qua những câu chuyện cổ , cha ơng
ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng
đoạn thơ cần viết, hướng dẫn HS tìm
hiểu nội dung đoạn viết.


- GV nhắc HS chú ý cách trình bày
đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần
viết hoa, những chữ dễ viết sai chính
tả.


- Yêu cầu HS viết vào vở.


- Haùt


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con


- HS nhận xét


- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ .


+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc ,
nhân hậu .


+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau , ở
hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn , hạnh
phúc .


- HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo


- HS phát hiện từ khó, phân tích, luyện
viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng
con các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng
<i>soi , vàng cơn nắng …</i>


- HS nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>11’</b>


<b>1’</b>


- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung, chấm 5-7 tập.
<b>c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm</b>
<b>bài tập chính tả </b>


<i><b>Bài tập 2b</b></i>



- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào vở và tổ
chức cho HS lên bảng làm thi.


- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.


<b>4.Củng cố- d ặn dị:</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà viết lại những từ khĩ.
- Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống
<i>(Nghe - viết) </i>


tả


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- Cả lớp đọc thầm khổ thơ, làm bài vào
vở.


- HS tiếp sức làm vào phiếu.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc lại khổ thơ đã hồn chỉnh
+ Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân chốn
này / Dân dâng một quả xơi đầy.


+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà
tiễn chân.



- Lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 8: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI- ĐỨNG LẠI</b>
<b>TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” </b>


<b>VÀ “BỎ KHĂN”</b>


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 4: KHÂU THƯỜNG ( Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách
điều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1’</b>
<b>3’</b>


<b>30’</b>
<b>1’</b>


<b>13’</b>


<b>16’</b>


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: </b><i>Cắt vải theo đường vạch</i>
<i>dấu. </i>


- Yêu cầu 2 HS nêu lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV</b></i>
giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan</b></i>
<i><b>sát, nhận xét mẫu.</b></i>


- GV giới thiệu mẫu khâu mũi
thường và giải thích: khâu thường cịn
được gọi là khâu tới, khâu luơn.


- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
về đường khâu mũi thường.


- GV nêu vấn đề: Vậy thế nào là
khâu thường.


- GV nhận xét, kết luận.



<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác</b></i>
<i><b>kĩ thuật. </b></i>


<i>a. Hướng dẫn thực hiện một số thao</i>
<i>tác khâu, thêu cơ bản:</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1
SGK, yêu cầu HS nêu cách cầm vải
và cầm kim.


- GV nhận xét, hướng dẫn thao tác.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2
SGK, yêu cầu HS nêu cách lên kim,
xuống kim.


- GV nhận xét, hướng dẫn HS thực
hiện một số điểm cần lưu ý.


- 2 HS trả lời


- HS khác nhận xét


- HS quan sát, phát biểu.


+ Đường khâu ở mặt phải và mặt trái
giống nhau.


+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở
mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và


cách đều nhau.


- HS neâu: Khâu thường là cách khâu để
tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở
hai mặt vải. Khi khâu mũi thường có thể
khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần.


- HS quan sát, phát biểu: cầm vải bên
tay trái, ngón cái và ngón trỏ cầm vào
đường dấu , cách vị trí sắp khâu khoảng
1 cm. Tay phải cầm kim , ngón cái và
ngón trỏ cầm ngang thân kim , ngón
giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim khi
khâu.


- HS quan saùt.


- HS nêu và thực hiện cách lên kim,
xuống kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện
các thao tác.


- GV kết luận.


<i><b>b. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu</b></i>
<i>thường:</i>


- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn
HS quan sát nêu các bước khâu


thường.


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4
SGK, nêu cách vạch dấu đường
khâu.


- GV nhận xét, hướng dẫn HS vạch
dấu đường khâu theo 2 cách.


+ Cách 1: Dùng thước kẻ, bút chì vạch
dấu và chấm các điểm cách đều nhau
trên đường dấu. Cần sử dụng thước kẻ
có chia cm, mm để dựa vào đó chấm
các điểm cách đều nhau 5mm.


+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy một sợi
vải cách mép vải 2cm, sau đó rút sợi
vải đó ra khỏi mảnh vải để được
đường dấu. Dùng bút chì chấm các
điểm cách đều nhau trên đường
dấu.Vạch dấu theo cách này đường
dấu sẽ thẳng hơn nhưng chỉ thực hiện
được trên loại vải có canh sợi dệt
thẳng.


- GV gọi HS đọc nội dung phần b mục
2, kết hợp quan sát hình 5a, 5b, 5c
(SGK) và quy trình để trả lời các câu
hỏi về cách khâu các mũi khâu thường
theo vạch dấu.



- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật
khâu mũi thường:


+ Lần đầu hướng dẫn chậm từng thao
tác có kết hợp giải thích.


+ Lần hai hướng dẫn nhanh hơn toàn
bộ thao tác để HS hiểu và biết cách


- HS thực hiện các thao tác.


- HS quan sát, phát biểu: khâu thường
gồm 2 bước : Vạch dấu đường khâu &
<i>khâu các mũi khâu theo đường dấu.</i>
- Cách vạch dấu đường khâu:
+ Vuốt phẳng mặt vải


+ Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 2
cm.


+ Chấm các điểm cách đều nhau 5 mm
trên đường dấu.


- HS theo doõi.


- 1 HS đọc nội dung phần b mục 2. HS
cả lớp theo dõi quan sát hình 5a, 5b, 5c
(SGK) và quy trình để trả lời các câu
hỏi về cách khâu các mũi khâu thường


theo vạch dấu.


- Quan sát hướng dẫn GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>1’</b>


thực hiện theo quy trình.


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6a,
6b, 6c (SGK) để trả lời các câu hỏi về
cách kết thúc đường khâu thường.
- Hướng dẫn HS khâu lại mũi và nút
chỉ cuối cùng đường khâu theo SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số
điểm cần lưu ý, yêu cầu HS đọc
phần ghi nhớ.


- GV tổ chức cho HS tập khâu thường
trên giấy kẻ ô li. Trước khi HS tập
khâu, GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.


<b>4.</b>


<b> Củng cố- d ặn dị :</b>
- GV tổng kết giờ học.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.



- Dặn HS đọc bài mới <i>Khâu thường</i>
<i>(Tiết 2) </i>và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
theo SGK .


- 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS tập khâu các mũi khâu thường
cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>==========</b><b>==========</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>TUẦN 4</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới
- Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể


- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Báo cáo tuần 4
- Kế hoạch tuần 5


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>* </b><i><b>Họat động 1:</b></i><b> Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần</b>
<b>4</b>



- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng lên báo cáo về các mặt:


+ Đạo đức:………


+ Học tập:………..
+ Chuyên cần: ...
- Lớp trưởng nhận xét và đánh giá.


- GV nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở chung.
<b> * </b><i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Triển khai nhiệm vụ tuần 5</b>
<b>  Về học tập:</b>


- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và sách, vở khi đến lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Duy trì tốt phong trào đơi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ .
- Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần )


 Về đạo đức, tác phong:


- Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của
rơi trả lại người mất hoặc lớp trực.


- Lễ phép chào hỏi thầy cơ và người lớn tuổi.


- Chăm sóc tốt cây xanh.Tổ trực tưới nước bồn hoa vào cuối buổi học.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.


 Về chuyên cần:


- Đến lớp đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép.



- GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, khơng la cà.
<b>* </b><i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Sinh hoạt văn nghệ, trị chơi. </b>


- Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ.


- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi một số trò chơi .


************************************


<i><b>Ngày tháng năm 2011</b></i>


<b>KT DUYỆT</b>


<i><b>Ngày tháng năm 2011</b></i>


<b>NG</b>


<b> ƯỜI SOẠN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
I. Mục tiêu:


<i><b>1 / Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự ,


<i>gián nghị đại phu , …</i>



<i> - Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri </i>
<i>chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …</i>


 Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm
từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
<i><b>2 / Đọc - Hiểu </b></i>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phị tá ,
<i> tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …</i>


 Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lịng vì dân vì nước của Tơ
Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .


II. Đồ dùng dạy học:


 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
III. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện</b>
<i>Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .</i>
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài
như thế nào ?



HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

ơng lão ăn xin ?


HS3: Hành động và lời nói ân cần của
cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với
ơng lão ăn xin như thế nào ?


- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> a . Giới thiệu bài </b>
- Hỏi :


+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?


- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh
họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá
cờ của Đội . Măng non là tượng trưng
cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng
mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ măng non
của đất nước cần trở thành những con
người trung thực .


- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức
tranh vẽ cảnh gì ?



- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị
quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu
triều Lý . Ông là người như thế nào ?
Chúng ta cùng học bài hôm nay .


<b> a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<i><b>bài </b></i>


<b> * Luyện đọc </b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36
, SGK . (2 lượt )


- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu
ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho
từng HS .


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK
.


-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
 Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả ,
rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm ,
dứt khoác thể hiện thái độ kiên định .
 Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện
tính cách của Tô Hiến Thành , thái độ


+ Măng mọc thẳng .


+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay


thẳng .


- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông
đang đưa đi đưa lại một gói quà ,
trong nhà một người phụ nữ đang lén
nhìn ra .


- Lắng nghe .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành …
<i>Lý Cao Tông .</i>


+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến
<i>Thành được .</i>


+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần
<i>Trung Tá .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

kiên quYết theo di chiếu của vua : nổi
<i>tiếng , chính trực , di chiếu , nhất định</i>
<i>khơng nghe , khơng do dự , ngạc nhiên ,</i>
<i>hết lịng , hầu hạ , tài ba giúp nước.</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài </b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :



+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như
thế


nào ?


+ Trong việc lập ngơi vua , sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào ?


+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :


+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai
thường xun chăm sóc ơng ?


+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì


sao ?


+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :



+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?


+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình ?


+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá ?


+ Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành khơng chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu
của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập
thái tử Long Cán .


+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực
của Tơ Hiến Thành trong việc lập ngôi
vua .


- 2 HS nhắc lại .



- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh .


+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được .


+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ơng làm
quan nếu ơng mất .


+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá .


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh , tận tình
chăm sóc lại khơng được ơng tiến cử .
Cịn Trần Trung Tá bận nhiều cơng
việc nên ít tới thăm ơng lại được ông
tiến cử .


+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình .



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?


- Nhân dân ca ngợi những người trung
trực như Tô Hiến Thành vì những người
như ơng bao giờ cũng đặt lợi ích của đất
nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt
cho dân cho nước .


+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài , cả lớp đọc thầm
và tìm nội dung chính của bài .


- Ghi nội dung chính của bài .
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách
đọc hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét , cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>



- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà học bài


- Lắng nghe .


- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước .


- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính
của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự
chính trực và tấm lịng vì dân vì nước
của bvị quan Tơ Hiến Thành .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả
lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu )


- Lắng nghe .


- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :


Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng
thắn



Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý .


- HS trả lời .


BÀI 7 Tiết 2


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>


<i>2.Dạy bài mới: </i>


a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
<i><b>ghép hai mép vải bằng mũi khâu</b></i>
<i><b>thường.</b></i>


-HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép
vải.(phần ghi nhớ).


-GV nhận xét và nêu lại các bước khâu


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường:



+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu lược.


+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
thời gian yêu cầu HS thực hành.


-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng và những thao tác chưa đúng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
<i><b>tập của HS</b></i>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:


+Khâu ghép được hai mép vải theo
cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu
cách đều mép vải.


+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh
vải ghép và tương đối thẳng.


+Các mũi khâu tương đối cách đều


nhau và bằng nhau.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm
và chọn ra những sản phẩm đẹp để
tuyên dương nhằm động viên, khích lệ
các em.


-Đánh giá sản phẩm của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Khâu đột thưa”.


-HS thực hành
- HS theo dõi.


-HS trình bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu
chuẩn.


-Cả lớp.


<i><b> Thứ ba ngày tháng năm 20</b></i>


<i><b> THỂ DỤC :BÀI 7 </b></i>


<b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>
<b>TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết :4</b> <b>lịch sử : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TRE VIỆT NAM </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1 / Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .


- Phía bắc ( PB ) : Tre xanh , nắng nỏ trời xanh , khuất mình , bão bùng , lũy
<i>thành , nòi tre , lạ thường , lưng trần , …</i>


<i> - Phía nam ( PN ) : bao giờ , nắng nỏ , bão bùng , lũy thành , mang dáng </i>
<i>thẳng , …</i>


 Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm
từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung , cảm xúc .
<i><b>2 / Đọc - Hiểu </b></i>


 Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự , lũy thành , áo cộc , nòi tre ,
<i>nhường, ..</i>



 Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình
tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam : giàu tình thương yêu , ngay thẳng , chính trực .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .
 HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người</b>
<i>chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung</i>
bài .


HS1: Trong việc lập ngơi vua , dự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?


HS2: Trong việc tìm người giúp nước ,
sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?


HS3 : hãy nêu đại ý bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>



<b> a. Giới thiệu bài </b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và
hỏi :


+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Giới thiệu : Cây tre ln gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam . Tre được làm từ
các vật liệu xây nhà , đan lát đồ dùng và
đồ Mĩ nghệ . Cây tre luôn gần gũi với


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1 HS đọc
toàn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

làng quê Việt Nam . “ Tre giữ làng , giữ
<i>nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa</i>
<i>chín , …” .</i>


Cây tre tượng trưng cho người Việt , tâm
hồn Việt . Bài thơ Tre Việt Nam các em
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<i><b>bài </b></i>


<b> * Luyện đọc </b>



- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ) .


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài .


GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho từng HS .


-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .


Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , cảm
hứng ngợi ca .


Đoạn 1 : giọng đọc chậm , sâu lắng , gợi
suy nghĩ , liên tưởng , nghỉ hơi ngân dài
sau dấu chấm lửng ở dòng thơ thứ 3 .
Đoạn 2 , 3 : giọng đọc sảng khoái .


Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các dấu
phẩy , tạo âm hưởng nối tiếp , dấu luyến
như trong bản nhạc .


 Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự , khơng
<i>đứng khuất mình , bão bùng , ơm , níu ,</i>
<i>chẳng ở riêng , vẫn nguyên cái gốc , đâu</i>
<i>chịu , nhọn như chong lạ thường , dáng</i>
<i>thẳng thân trịn , nhường , lạ , đâu , ...</i>
<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>


<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .</b>



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :


+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?


- Khơng ai biết tre có tự bao giờ . Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của
người Việt .


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .</i>
- 3 HS đọc thành tiếng .


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :


Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?



Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre
xanh .


- Lắng nghe .


+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của
tre với người Việt Nam .


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Chi tiết : khơng đứng khuất mình
bóng râm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi .


+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?


- Cây tre cũng như con người có lịng
thương u đồng loại : khi khó khăn ,“
bão bùng ” thì “ tay ơm tay níu ”, giàu
đức hi sinh , nhường nhịn như những
người mẹ Việt Nam nhường cho con


manh áo cộc . Tre biết yêu thương , đùm
bọc , che chở cho nhau . Nhờ thế tre tạo
nên lũy thành , tạo nên sức mạnh bất
diệt , chiến thắng mọi kẻ thù , mọi gian
khó như người Việt Nam .


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng ? Vì sao ?


+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 , 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu


<i>thân – tay ôm tay níu tre gần nhau</i>
<i>thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng</i>
<i>– lưng trần phơi nắng phơi sương –</i>
<i>có manh áo cộc tre nhường cho con .</i>


+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc
cong , cây măng mọc lên đã mang
dáng thẳng , thân tròn của tre , tre già
truyền gốc cho măng .


-1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
Em thích hình ảnh :



+ Bão bùng thân bọc lấy thân
<i>Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm .</i>
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng
giống như con người : biết yêu thương
, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường cho
con : Cái mo tre màu nâu , không mối
mọc , ngắn cũn bao quanh cây măng
như chiếc áo mà tre mẹ che cho con .
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong


<i>Chưa lên đã nhọn như chong lạ</i>
<i>thường </i>


Ngay từ khi cịn non nớt măng đã có
dáng khỏe khoắn , tính cách ngay
thẳng , khẳng khái , không chịu mọc
cong .


+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của cây tre .


- 2 HS nhắc lại .


- Đọc thầm và trả lời : sức sống lâu
bền của cây tre .


- Lắng nghe .



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

hỏi : Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Ghi ý chính đoạn 4 .


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ ,
điệp ngữ : xanh , mai sau , thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre
già , măng mọc.


+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài .


<b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </b>
<b>- Gọi 1 HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi</b>
để phát hiện ra giọng đọc .


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài .


- Gọi HS thi đọc .


- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay ,
nhanh thuộc .


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:Ø </b></i>
- Hỏi :



+ Qua hình tượng cây tre , tác giả muốn
nói lên điều gì ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dị HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


thương yêu, ngay thẳng , chính trực
thơng qua hình tượng cây tre .


- 2 HS nhắc lại .


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
Tìm cách đọc .


- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách
đọchay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay .
- HS thi đọc trong nhóm .
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .


- 1 HS nêu


<b>BÀI 8</b>


<i> Thứ năm ngày tháng năm 20</i>
<i>THỂ DỤC : BÀI 8 </i>



<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU,</b>
<b> ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI </b>


<b> TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết : 19 </b>


<b>CHÍNH TẢ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

 Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tơi u truyện cổ nước tơi …… nhận mặt ơng
<i>cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .</i>


 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giấy khổ to + bút dạ .


 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với
u cầu hãy tìm các từ :


+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .



+ PN : tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi /
<i>dấu ngã .</i>


- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có
nhiều từ đúng , nhanh .


<b> 2. Bài mới </b>


<b> a. Giới thiệu bài : </b>


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết
bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài
tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân /
<i>âng .</i>


<b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ </b>
- GV đọc bài thơ .


- Hỏi :


+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?


+ Qua những câu chuyện cổ , cha ơng ta
muốn khun con cháu điều gì ?


<b> * Hướng dẫn viết từ khó </b>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm


được .


* Viết chính tả


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
<b> * Thu và chấm bài .</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b> Bài 2 </b>


Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a ,
hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù
hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương


<b>- Tìm từ trong nhóm .</b>


+ PB : trâu , châu chấu , trăn , trăn ,
<i>trĩ , cá trê , chim trả , trai , chiền</i>
<i>chiện , chèo bẽo , chào mào , chẫu</i>
<i>chuộc , …</i>


+ PN : chổi , chảo , cửa sổ , thước kẻ
<i>, khung ảnh , bể cá , chậu cảnh , mũ ,</i>
<i>đĩa , hộp sữa , …</i>


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc ,
nhân hậu .


+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu


hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau
, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn ,
hạnh phúc .


- Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng
<i>soi , vàng cơn nắng …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thường mắc ) .


<b>a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong
trước lên làm trên bảng .


- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .


- Gọi HS đọc lại câu văn .


<b>b) Tiến hành tương tự như phần a) .</b>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b
và chuẩn bị bài sau .


- HS dùng bút chì viết vào vở .
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :



Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió
<i>nâng cánh diều .</i>


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng –
<i><b>vầng trên sân – tiễn chân .</b></i>


BÀI 5 KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
-Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.


-Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi
khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.


+Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:



Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>


<i>2.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
<i><b>quan sát và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột
thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi
khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường
khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và
trả lời câu hỏi :


+Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột
thưa ở mặt trái và mặt phải đường


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

khâu ?


+So sánh mũi khâu ở mặt phải đường


khâu đột thưa với mũi khâu thường.
-Nhận xét các câu trả lời của HS và kết
luận về mũi khâu đột thưa.


-GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về
khâu đột thưa(phần ghi nhớ).


* Hoạt động 2: <i><b>GV hướng dẫn thao</b></i>
<i><b>tác kỹ thuật.</b></i>


-GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
-Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3,
4, (SGK) để nêu các bước trong quy
trình khâu đột thưa.


-Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách
vạch dấu đường khâu thường ,em hãy
nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
-Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục
2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK)
để trả lời các câu hỏi về cách khâu các
mũi khâu đột thưa.


+Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa
thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ
năm…


+Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận
xét các mũi khâu đột thưa.



-GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu,
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng
kim khâu len.


-GV và HS quan sát, nhận xét.


-Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc
đường khâu.


* GV cần lưu ý những điểm sau:


+Khâu đột thưa theo chiều từ phải
sang trái.


+Khâu đột thưa được thực hiện theo
quy tắc “lùi 1, tiến 3”,


+Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng
quá.


+Khâu đến cuối đường khâu thì
xuống kim để kết thúc đường khâu như
cách kết thúc đường khâu thường.


-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV kết luận hoạt động 2.


-Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy
kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên
đường dấu.



-HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.


-Cả lớp quan sát.


-HS nêu.
-Lớp nhận xét.


-HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.


-HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để
thực hiện thao tác.


-HS nêu.


-HS lắng nghe.


-2 HS đọc.
-HS tập khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


-Chuẩn bị tiết sau.


<i><b>Thứ sáu ngày tháng năm 20</b></i>
<b>Tiết 20:</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×