<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG </b>
<b>BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>Người hướng dẫn: T.S. Vũ Vân Anh</b>
<b>Nhóm thực hiện: Nhóm 8</b>
<b>ĐẠI HỌC SƯ PHẠM</b>
<b>ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>NỘI</b>
<b>DUNG</b>
<b>Chương 1. </b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT </b>
<b>BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>Chương 3.</b>
<b>ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP</b>
<b>1.1. Khái niệm về môi trường biển & </b>
<b>Bảo vệ môi trường biển</b>
<b>2.3. Ô nhiễm do các yếu tố</b>
<b>Khí tượng thuỷ văn</b>
<b>1.2. Tài ngun mơi trường biển </b>
<b>Việt Nam</b>
<b>2.1. Ơ nhiễm có nguồn gốc </b>
<b>từ đất liền</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>1.1.1. Kh</b>
<b>ái niệm về môi trường biển</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>Khái niệm về môi trường biển và bảo vệ môi trường biển</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.</b>
<b>1.1.1. Kh</b>
<b>ái niệm bảo vệ môi trường biển</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>1.2.</b>
<b>1.2.</b>
<b>1.2.</b>
<b>1.2.</b>
<b>1.2.1. Các chỉ số chung</b>
<b>Các chỉ tiêu</b> <b>Chỉ số </b>
1. Đường bờ biển (km) 3260
2. Số tỉnh ven biển 28
3. Diện tích các tỉnh ven biển (km2<sub>)</sub> <sub>139 639</sub>
4. Tỉ lệ bờ biển bị ô nhiễm (%):
Cao
Khá cao
Trung bình
17
21
48
5. Diện tích cỏ biển (ha) <sub>4 583</sub>
6. Diện tích rạn san hơ (ha) <sub>7 283</sub>
7. Diện tích đất ngập nước ven biển (ha) <sub>108 530</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Chương 1.</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>Tài nguyên môi trường biển Việt Nam</b>
<b>1.2.2. T</b>
<b>ài nguyên biển Việt Nam </b>
<b>Động vật</b>
- Có 1600 lồi cá
- Trữ lượng hải sản 3,8 –
4 tr tấn
- 225 lồi tơm biển
- 2500 lồi động vật
thân mềm
- > 300 lồi san hơ
<b>Thực vật</b>
-
14 lồi cỏ biển
-
150 000 ha rừng ngập
mặn
•
<b><sub>Khống sản</sub></b>
- Trữ lượng dầu > 2 tỷ tấn
- Trữ lượng khí khoảng 1000
tỷ m
3
- Khống sản khác: than, ti
tan, muối...
<b>1.2.</b>
<b>1.2.</b>
<b>1.2.</b>
<b>1.2.</b>
•
<b> Tài nguyên du lịch</b>
-Có 125 bãi biển lớn nhỏ
-Trong đó có 120 bãi biển
đạt quy mơ và tiêu chuẩn
Quốc tế
•
<b> Giao thơng</b>
-Có 73 cảng lớn nhỏ
(khơng kể các cảng cá)
-Trung bình 30 km/1cảng
- Nằm trên tuyến giao thơng
hàng hải, hàng khơng
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>THỰC TRẠNG Ơ NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Ơ nhiễm có nguồn gốc từ đất liền</b>
<b>Ơ nhiễm có nguồn gốc từ đất liền</b>
<b>Ơ nhiễm có nguồn gốc từ đất liền</b>
<b>Ơ nhiễm có nguồn gốc từ đất liền</b>
<b>2.1.</b>
<b>2.1.</b>
<b>2.1.</b>
<b>2.1.</b>
Nước thải sinh
hoạt và nước thải
công nghiệp.
Rác thải sinh hoạt
và chất thải nguy
hại.
Chất thải nông
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Ô nhiễm do hoạt động của tàu thuyền</b>
<b>Ô nhiễm do hoạt động của tàu thuyền</b>
<b>Ô nhiễm do hoạt động của tàu thuyền</b>
<b>Ô nhiễm do hoạt động của tàu thuyền</b>
<b>2.2.</b>
<b>2.2.</b>
<b>2.2.</b>
<b>2.2.</b>
Việt Nam nằm cạnh đường
hàng hải quan trọng TBD,
có mật độ tàu thuyền đi lại
lớn, nên khả năng ô nhiễm
do các hoạt động GT này
gây ra là rất lớn.
Lượng dầu xâm nhập vào
môi trường biển năm 2009
là 600 tấn.
Từ 1989 – 2001, đã xảy ra
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MT BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Chương 2.</b>
<b>Ơ nhiễm do các yếu tố khí tượng thuỷ văn</b>
<b>Ơ nhiễm do các yếu tố khí tượng thuỷ văn</b>
<b>Ơ nhiễm do các yếu tố khí tượng thuỷ văn</b>
<b>Ơ nhiễm do các yếu tố khí tượng thuỷ văn</b>
<b>2.3.</b>
<b>2.3.</b>
<b>2.3.</b>
<b>2.3.</b>
Các yếu tố khí tượng thuỷ văn như:
-
Nhiệt độ nước biển
-
Thuỷ triều
-
Gió mùa
-
Bão
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP</b>
<b>ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP</b>
<b>ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP</b>
<b>ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP</b>
<b>Chương 3.</b>
<b>Chương 3.</b>
<b>Chương 3.</b>
<b>Chương 3.</b>
Khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải đi cùng bảo vệ, tái tạo để tránh ô nhiễm
môi trường cũng như sự cố thiên nhiên.
Để dẫn đến tình trạng biển bị ơ nhiễm có nhiều ngun nhân về nhận thức và
tầm nhìn, nên kiểm tra, kiểm sốt, phịng chống chưa đúng với vị trí,quan tâm
chưa đúng mức, quản lý chưa chặt chẽ của các cấp, các ngành, các địa phương,
từ lãnh đạo, chính quyền đến người dân.
Nhà nước, các cơ quan chức năng cần nhanh chóng đưa các nội dung luật bảo vệ
môi trường về biển thành những nội dung dưới luật cụ thể, phù hợp thực tế, có
tính khả thi.
Tăng cường hợp tác quốc tế để giám sát cácnguồn thải ra biển từ những quốc gia
khác. Tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế cho hoạt động nghiên cứu giám sát quản lý về
ô nhiễm biển, cùng bảo vệ môi trường biển.
Bảo vệ môi trường, trong đó có mơi trường biển là vấn đề sống còn và cấp bách
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<!--links-->