Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.69 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Từ ngày 24 tháng 09 đến ngày 28 tháng 09 năm 2012
Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy
Thứ hai
24 / 09
1 Tập đọc 7 Một người chính trực
2 Mĩ thuật 4 GV chun
3 Tốn 16 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
4 Đạo đức 4 Vượt khó trong học tập (t2)
5 PĐHSY Luyện tập
Thứ ba
25 / 09
1 LT& câu 7 Từ ghép và từ láy
2 Tập LV 7 Cốt truyện
3 Toán 17 Luyện tập
4 Lịch sử 4 Nước Âu Lạc
5 Kĩ thuật 4 Khâu thường
Thứ tư
26 / 09
1 Tập đọc 8 Tre Việt Nam
2 Thể dục 7 GV chuyên
3 Toán 18 Yến, tạ, tấn
4 Âm nhạc 4 GV chuyên
5 Khoa học 7 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Thứ năm
27 / 09
1 Chính tả 4 Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình
2 Địa lí 4 Hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng Liên Sơn
3 Tốn 19 Bảng đơn vị đo khối lượng
4 Thể dục 8 GV chuyên
5 LT& câu 8 Luyện tập về từ ghép và từ láy
Thứ sáu
28 / 09
1 Tập LV 8 Luyện tập xây dựng cốt truyện
2 Kể chuyện 4 Một nhà thơ chân chính
3 Tốn 20 Giây, thế kỉ
4 Khoa học 8 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật?
5 SHTT 4 Sinh hoạt lớp
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .
- Hiểu ND : Ca nhợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành
– vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* KNS : - Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- T duy phờ phỏn.
<b>B. Đồ dùng dạy- học :</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK , bảng phụ.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. ổn định t choồ ửự c
2 Kiểm tra bài cũ
- GV nhaọn xét
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Giới thiệu: đây là phong cảnh trong câu
chuyện về vị quan Tô Hiến Thành- vị quan
đứng đầu triều Lý. Ông là ngời nh thế nào?
Chúng ta cùng học bài hôm nay.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
<i>* </i>Luyện đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.
- GV dc din cm ton bi
<i>* Tìm hiểu bài</i>
- Đoạn này kể chuyện gì?
- Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể
- Ai thờng xuyên chăm sóc khi ông ốm nặng?
- Ông tiến cử ai thay mình?
- Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên?
- Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
<i>* H ớng dẫn đọc diễn cảm</i>
- GV hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân
vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối)
- GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau
- KiĨm tra sÜ sè, h¸t
- 2 em nối tiếp đọc bài: Ngời ăn xin, trả lời
câu hỏi.
- HS mở sách, quan sát tranh chủ điểm và bài
đọc. Nghe GV giới thiệu.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3
l-ợt. 1em đọc chú giải cuối bài
- HS Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Líp nghe, theo dõi sách.
- Học sinh trả lời
- Thỏi độ chính trực của Tơ Hiến Thành
đối với việc lập ngơi vua.
- 1em tr¶ lêi
- Quan gián nghị Trần Trung Tá.
- Ơng tiến cử ngời ít đến thăm mỡnh.
- Hc sinh tr li
- Ông vì dân, v× níc
- 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện
- 2em nêu cách chọn giọng đọc
- Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai
đoạn cuối truyện ( Một hơm TrầnTrung Tá).
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
<b>I./ Mục tiêu :</b>
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên .
<b>II./ Tieán trình tiết dạy :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
I/ Ổn định .
II/ Kiểm tra bài củ :
- Kiểm tra bài tập về nhà , viết số tự nhiên .
- GV nhận xét cho điểm .
III/ Dạy bài mới :
1. So sánh hai số : GV giới thiệu
- Số nào có nhiều chữ số thì số đó lớn hơn
- Số nào có ít chữ số thì bé hơn .
- So sánh từ hàng cao đến hàng thấp .
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
3. Luyện tập :
<b>Baøi 1</b>: So sánh và điền dấu
- 1234 . . . . 999
- 8754 . . . . 87 540
- 39 680 . . . . 39000 + 680
<b>Bài 2</b> : Viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn
a) 8316 , 8136 , 8361
c) 64831 , 64813 , 63841
<b>Bài 3</b> : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến
bé
a) 1942 , 1978 , 1952 , 1984
b) 1890 , 1945 , 1969 , 1954
IV/ Củng cố dăn dò :
- Gọi HS nêu lại cách so sanh hai số.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập 2b
- HS haùt.
- 2 HS viết bảng lớp .
- HS lắng nghe .
- HS thực hành so sánh hai số.
- HS thực hành xếp .
- HS thực hành so sánh .
- 1234 > 999
- 8754 < 87540
- 39 680 = 39000 + 680
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
a) 8136 < 8316 < 8361
c) 63841 < 64813 < 64831
- Cả lớp làm vào vở .
a) 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b) 1969 > 1954 > 1945 > 1890
- 2 HS neâu
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
**********************************************
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thực vượt khó vương lên trong học tập .
- Yêu mến noi gương những tấm gương HS nghèo vượt khó.
* KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng quản lí thời gian làm những việc vừa sức ở nhà và ở trng.
<b>II. Thiết bị dạy học :</b>
- SGK : Một số mÈu chun vỵt khã trong häc tËp.
<b>III. Các hoạt động chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Bạn Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập.
- Đọc ghi nh.
<b>2. Bài mới</b>:
* Hot ng1: Thảo luËn nhãm (BT2).
- GV chia nhãm, giao nhiƯm vơ thảo luận.
- GV mời một số nhóm trình bày.
- GV kết luận: Khen các em biết vợt khó trong
học tËp.
* Hoaùt ủoọng 2: Thảo luận nhóm đơi. BT3
- GV giải thích u cầu bài tập.
- GV mêi mét sè HS trình bày khó khăn và
việc khắc phục.
- GV ghi tóm tắt trên bảng.
<b>* Kết luận</b>:
Trong cuộc sống mỗi ngời đều có khó khăn
riêng để học tập tốt cần cố gắng vợt qua khó
khăn.
<b>3. Củng cố , dặn dò:</b>
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Dặn dò: HS về nhà học bài.
- HS trả lêi.
- Các nhóm thảo luận.
- Cả lớp trao đổi.
- HS cả lớp trao đổi nhận xét.
- Học sinh ghi vào vở và đọc .
- Học sinh đọc lại ghi nhớ ( 2 HS )
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
với nhau ( từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống
nhau ( từ láy )
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT 1 ); tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho ( BT 2 )
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 tõ lµm mÉu.
- H/s chuẩn bị phiếu bài tập.
<b>C. Cỏc hot ng dy- hc : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
I. Ơn nh
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Phần nhận xét
- Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên
từ phức<i><b>: Truyện cổ, ông cha?</b></i>
- Nhận xét về từ phức: <i><b>thầm thì?</b></i>
- Nêu nhận xét vỊ tõ phøc : <i><b>chÇm chËm, cheo</b></i>
<i><b>leo, se sÏ?</b></i>
3. PhÇn ghi nhí
- GV gi¶i thÝch néi dung ghi nhớ
(lu ý với từ láy: <i><b>luôn luôn</b></i>)
4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ
in nghiêng và in đậm.
Bài tập 2:
- GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ khơng có
nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
IV. Cuỷng coỏ daởn doứ:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy VD
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- VÒ nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau
- KiĨm tra sÜ sè, h¸t
- 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm gì?
- Nghe
- 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
- Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( <i><b>truyện cổ = truyện + cổ</b></i>…)
- Tiếng có âm đầu th lặp lại
- Lặp lại vần eo(<i><b>cheo leo</b></i>)
- Lặp lại cả âm và vần(<i><b>chầm chậm, se sẽ</b></i>)
- Vài h/s nêu l¹i
- 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
- 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
- 2em đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị
- 1em chữa bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp đọc bài
- Chữa bài đúng vào vở.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . . .
********************************************************
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu , diễn biến , kết
thúc ( ND Ghi nhớ ) .
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện <i><b>Cây khế</b></i> và luyện tập
kể lại truyện đó ( BT mc III ) .
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
- B¶ng líp chÐp yêu cầu bài 1
- Bảng phụ chép 6 sự việc chính truyện cây khế.
<b>C. Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt ng ca trũ</b>
I. n nh
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xÐt
Bµi 1,
- Chia líp theo c¸c nhãm 4 h/s
- GV nhËn xÐt, chốt lời giải
Bài 2
- Chui các sự việc như bài 1 được gọi là cốt
truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
=> Vậy cốt truyện là gì ?
Bµi 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
=> Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
=> Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
=> Sự việc 5 nói lên điều gì ?
- Kết luận :
3. PhÇn ghi nhí
4. PhÇn lun tËp
- GV cht ý đúng( b,d,a,c,e,g )
Bµi tập 2
- Hát
- 1 em nêu cấu trúc 1 bøc th.
- 1 em đọc bức th em viết cho bạn học ở trờng
khác
- Nghe, më s¸ch
- 1 em đọc yêu cầu bài 1
- Hoạt động nhóm, tìm và ghi ý chính trong
truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
<i>+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trị ngồi khóc</i>
<i>bên tảng đá .</i>
<i>+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trị kể</i>
<i>lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp</i>
<i>và đòi ăn hiếp .</i>
<i>+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò</i>
<i>+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện , Dế Mèn ra oai ,</i>
<i>lên án sự nhẫn tâm của chúng , bắt chúng</i>
<i>phá vòng vây hãm Nhà Trò .</i>
<i>+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe </i>
<i>theo , Nhà Trò được tự do .</i>
- Trả lời miệng bài tập 2
=> Ct truyn l một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
=> Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò .
=> Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh
vực Nhà Trò như thế nào ?
=> Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải
nghe theo Dế Mèn .
- 3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Lớp đọc thầm
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS sắp xếp lại 6 ý chính để tạo thành cốt
truyện.
Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- Tổ chức cho HS thi kể .
- GV nhËn xÐt
IV Củng cố ,dặn dò :
1. Cđng cè:
- Cốt truyện có mấy phần cơ bản?
- HƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê học
2. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
ë bµi 1
+ Lần 1 :GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 :GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách thêm bớt một số câu văn , hình ảnh , lời
nói để câu chuyện thêm hấp dẫn , sinh động
- Nhận xét và
- Líp nhËn xÐt
- Lớp làm bài đúng vào vở
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
*************************************************************
<b>A.Mục tieâu</b> :
- Viết và so sánh được các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen dạng x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên .
<b>B. Các hoạt động dạy học</b> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập về nhà , kiểm tra vở một
số em .
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
a/ Viết số bé nhất: Có một chữ số .Có hai
chữ số .Có ba chữ số .
b/ Viết số lớn nhất : Có một chữ số .Có
hai chữ số .Có ba chữ số .
- GV nhận xét sửa chữa .
GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6,
7 chữ số.
-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được
<b>Bài 2 ( Bài tập không bắt buoäc )</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?
Hỏi thêm
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp theo dõi
nhận xét .
- HS làm bảng con .
a/ HS viết số .
b/ HS viết số .- 9- 99- 999
-Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
-Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
- HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi
=> Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
=>Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
=>Vậy có bao nhiêu số TN có hai chữ số ?
<b>Bài 3</b> : Gọi HS lên bảng điền vào ô trống .
a/ 859<sub></sub>67 < 859167
b/ 4<sub></sub>2 037 > 482 037
c/ 609 608 < 609 60<sub></sub>
d/ 264 309 = <sub></sub>64 309
- GV nhận xét sửa chữa .
<b>Bài 4</b> : GV hướng dẫn HS làm bài vào vở .
a/ x < 5 số tự nhiên bé hơn 5 là 0 , 1 , 2 , 3
, 4 . Vậy x là 1 , 2 , 3 , 4 .
b/ 2 < x < 5 số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ
hơn 5 là 3 , 4 . Vậy x là 3 , 4 .
<b>Bài 5 ( Bài tập không bắt buoäc )</b>
- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
- Số x phải tìm gì ?
- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu
của đề bài.
<b>3/ Củng cố , dặn dò :</b>
- Xem lại bài làm các bài tập .
- Gọi học sinh nêu các số tự nhiên .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài taäp 2 , 5 SGK ( trang 22 )
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời:
Có 10 đoạn.
=> Có 10 số.
=> Có 10 x 9 = 10 số.
=> Có 90 số có hai chữ số.
- HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở .
a/ 859<sub></sub>67 < 859 167
b/ 42 037 > 482 037
c/ 609 608 < 609 60
d/ 246 309 = <sub></sub>46 309
- HS theo dõi làm bài vào vở .
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3,
4. Vậy x là 3, 4.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- Là số tròn chục. Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- Số 60, 70, 80, 90.
- Soá 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc :
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc . Thời kỳ đầu do đồn kết , có vũ khí lợi
hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng
chiến thất bại .
<b>B. §å dïng d¹y häc :</b>
GV: - Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ HS: SGK
- Hình trong SGK phóng to ; Phiếu hoùc taọp của HS
<b>C. Các hoạt động dạy và học:</b>
1/ Tæ chøc:
2/ Kiểm tra: Nêu tục lệ của ngời Lạc Việt ở địa
phơng em
- Nhận xét và đánh giá
3/ Dạy bài mới:
<b>Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</b>
- GV treo lược đồ lên bảng
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc .
=> So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
=> Người Aâu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản
xuất, làm vũ khí? )
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
(qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi
tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về
quốc phòng của người dân Âu Lạc .
<b>Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm
207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc .
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận
=>Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại bị thất bại ?
=>Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi
vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận .
4/ Củng cố,dặn dò :
a) Cđng cè: - Đọc ghi nhớ SGK- Hệ thống
bài và nhận xét giờ
b) Dặn dò:Về nhà học bài và tìm hiểu thêm.
- Hát
- 2 em tr¶ lêi
- HS nhËn xÐt
HS xác định .
=> Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước u Lạc đóng
đơ ở vùng đồng bằng.
=> Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo
nỏ thần.
-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so
sánh .
-HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .
=>Vì người u Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
=>Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binhvà cho
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
**********************************************************
- Biết cách cầm vải , cầm kim lên kim , xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều
nhau . Đường khâu có thể bị dúm .
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh qui trình khâu thường.
- Bộ thiết bị khâu thêu .
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>TIEÁT 1</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS .
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : GV nêu MĐ bài học .
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu .
- GV nêu vấn đề : Vậy thế nào là đường
khâu mũi thường ?
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật .
a/ Hướng dẫn thực hiện thao tác khâu .
- Cho HS quan sát hình 1 , 2ab SGK
- GV nhận xét và hướng dẫn lại .
- GV kết luận nội dung 1
b/ Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường
- GV treo tranh qui trình cho HS quan sát .
- GV hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu.
- GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu .
- GV hỏi : Khâu đến cuối đường vạch dấu ta
cần phải làm gì ?
- GV cho Hs quan sát hình 6abc ( SGK ) .
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
3/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS .
- Nhận xét tiết học .
- HS tự kiểm tra đồ dùng cá nhân .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát mặt vải và hình 3ab ( SGK )
và nhận xét đường khâu mũi thường .
- Là cách khâu tạo thành mũi cách đều nhau
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS thực hiện thao tác khâu lên ,xuống.
- HS lên bảng thực hiện thao tác .
- HS quan sát tranh qui trình và hình 4 .
- HS đọc nộidung phần b mục 2 và quan sát
hình 5abc ( SGK )
- ta cần phải nút chỉ cuối đường khâu để giữ
cho chỉ không bị vuột .
- HS quan sát hình SGK .
- HS quan sát thao tác của GV
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . . .
. . .
. . .
***************************************************
- Biết đọc lu loát , diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ.
- HiĨu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: Giàu tình cảm u thương, chính trực. (trả lời được các CH 1, 2; thuộc
khoảng 8 dịng thơ.
<b>B. §å dïng d¹y häc :</b>
- Tranh minh hoạ trong bài
- Bng ph viết câu, đoạn thơ cần luyện đọc.
<b>C. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
I. ổn định
II. KiĨm tra bµi cị
- GV nhËn xÐt
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hng dn luyn đọc và tìm hiểu bài
<i>a) Luyện đọc</i>
- GV gióp h/s hiĨu nghi· 1 sè tõ khã
- Híng dÉn phát âm chuẩn
Nhn ging cỏc t ng : tự , khơng đứng
<i>khuất mình , bão bùng , ơm , níu , chẳng ở</i>
<i>riêng , vẫn nguyên cái gốc , đâu chịu , nhọn</i>
<i>như chong lạ thường , dáng thẳng thân tròn ,</i>
<i>nhường , lạ , đâu , ...</i>
- GV c din cm bi th
<i>b) Tìm hiểu bài</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
=> Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?
=> Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
=> Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?
=> Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
=> Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
=> Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc
búp măng ? Vì sao ?
=> Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 , 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
=> Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- H¸t
- 2 em đọc bài: Một ngời chính trực và trả lời
câu hỏi nội dung bài.
- Nghe, më s¸ch quan s¸t tranh minh ho¹
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .</i>
- 3 HS đọc thành tiếng .
- 1 em chó gi¶i
- Nghe, đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
=>Câu thơ :
Tre xanh , xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
=> Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
với người Việt Nam .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
=> Chi tiết : khơng đứng khuất mình bóng
râm .
=> Hình ảnh : Bão bùng ….lấy thân – tay ôm
<i>tay ……thêm – thương nhau …ở riêng – lưng</i>
<i>…..sương – có manh ….cho con .</i>
<i>=> Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong ,</i>
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng ,
thân tròn của tre , tre già truyền gốc cho
măng .
-1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
=> Em thích hình ảnh : Bão bùng … lấy thân
.Tay ơm…. thêm . Nịi tre ………thường
=> Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây
tre .
- Ghi ý chính đoạn 4 .
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ ,
điệp ngữ : xanh , mai sau , thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già
, măng mọc.
=> Nội dung của bài thơ là gì ?
<b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </b>
<b>- </b>Gọi 1 HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giọng đọc .
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài .
- Gọi HS thi đọc .
- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay , nhanh
thuộc .
IV. Củng cố , dặn dò :
1. Cñng cè:
- Gọi HS đọc thuộc đoạn mà em thích
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò:
- VỊ nhµ tiÕp tơc häc thc bài thơ và chuẩn
bị bài sau
=> Sc sng lâu bền của cây tre .
- Lắng nghe .
- 2 HS nhắc lại .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm
cách đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc hay .
- HS thi đọc trong nhóm .
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
<b> </b>********************************************************
<b>A. Mục tiêu</b> :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
<b>B.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh .
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu đơn vị yến .
- GV cho HS nêu các đơn vị đã học.
- GV nêu “Để đo các vật nặng ta dùng đơn
<i>vị là yến” .</i>
- GV viết bảng 1 yến = 10 kg ( ngược lại ).
b/ Giới thiệu đơn vị tạ , tấn .
- GV nêu “ Để đo các vật năng hơn nửa
<i>người ta còn dùng đơn vị tạ , tấn”</i>
- GV viết bảng 1 tấn = 10 tạ ( ngược lại )
- GV kết luận mối quan hệ giữa 3 đơn vị đã
3/ Thực hành :
<b>Bài 1</b> : Cho học sinh làm bài vào vở.
a/ Con bò cân nặng . . . . .
b/ Con gà cân nặng . . . . .
c/ Con voi cân nặng . . . . .
<b>Bài 2</b> : Gọi học học lên bảng làm bài .
a/ 1 yeán = 10 kg 5 yeán = 50 kg
10 kg = 1 yeán 8 yeán = 80 kg
b/ 1 taï = 10 yeán 4 tạ = 10 yến
10 yeán = 1 taï 2 taï = 200 kg
c/ 1 tấn = 10 tạ 3 taán = 30 taï
10 tạ = 1 tấn 8 taán = 80 tạ
<b>Bài 3</b> : Cho HS nêu kết quả tính .
18 yeán + 26 yeán = . . . .?
512 taán : 8 = . . . . ?
<b>4/ Củng cố,dặn dò :</b>
- Gọi HS nêu tên đơn vị đã học .
- Về nhà làm bài tập 3 ( 2 ý ) bài 4 .
- HS nêu ki – lô – gam , gam .
- HS đọc tên đơn vị ( yến )
- HS đọc tên đơn vị ( tạ , tấn )
a/ Con boø cân nặng 2 tạ .
b/ Con gà cân nặng 2 kg .
c/ Con voi cân nặng 2 tấn .
- HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở
1 yến 7 kg = 17 kg
5 yeán 3 kg = 13 kg
1 taï = 100 kg 9 taï = 900 kg
100 kg = 1 taï 4 taï 60 kg = 460 kg
1 taán = 1000 kg 5 taán = 5000 kg
1000 kg = 1 taán 2 taán 85 kg = 2085 kg
- HS nêu kết quả phép tính .
- 44 yến
- 64 tấn
- 2 HS nêu .
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . . . . . .
. . .
**************************************************
<i><b>A. Mục tiêu</b>:</i>
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món .
<i><b>B. Đồ dùng dạy học</b>:</i>
- Hình trang 16, 17-SGK; su tầm các đồ chơi.
<i><b>C. Các hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy của Thầy </b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ .Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
=> Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
vi-ta-min ?
=> Em hãy cho biết vai trị của chất khống
và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
chất khống ?
=> Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ .Dạy bài mới :</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài : </b></i>
=> Hằng ngày em thường ăn những loại thức
ăn nào ?
=> Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào ?
- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những
món giống nhau thì chúng ta khơng thể ăn
được và có thể cũng khó tiêu hố nổi. Vậy
bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm
bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm
nay để biết được điều đó.
<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Vì sao cần phải ăn phối hợp</b></i>
<i><b>nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi</b></i>
<i><b>món ?</b></i>
<i><b>* Cách tiến hành :</b></i>
Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động
nhóm theo định hướng.
- Chia nhóm 4 HS. HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi:
=> Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức
ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến
hoạt động sống ?
=>Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như
thế nào ?
=>Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món.
- HS trả lời.
=> Vi – ta – min rất cần cho hoạt động
sống của cơ thể . Nếu thiếu vi-ta-min sẽ
bị bệnh ( vi-ta-min A , D , C , B1 )
=> Một số chất khoáng như sắt , can –xi
tham gia vào việc xây dựng cơ thể,tạo
men thúc đẩy các hoạt động sống ( cam…
=> Chất sơ khơng có giá trị dinh dưỡng
nhưng rất can thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa…
=> Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa
quả, …
=> Em cảm thấy chán, không muốn ăn,
không thể ăn được.
- Hoạt động theo nhóm.
- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
=> Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại
thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và
chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
=> Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến
của nhóm mình. GV ghi các ý kiến khơng
trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.
<b>Hoạt động 2</b>: <i><b>Nhóm thức ăn có trong một</b></i>
<i><b>bữa ăn cân đối. </b></i>
<i><b>* Cách tiến hành :</b></i>
Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm
- Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS,
phát giấy cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình
minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân
đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức
ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.
- Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm
mình lại chọn loại thức ăn đó.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm. u cầu bắt buộc
trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và
trả lời câu hỏi:
=> Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
<i><b>GV kết luận</b></i>: Một bữa ăn có nhiều loại thức
<i>ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min,</i>
ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung
cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể.
- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên
trình bày.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm.
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một
bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn
trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.
- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.
-Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình
bày. Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu
phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có
đủ chất béo, có các loại rau như: rau cải,
cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủ
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cần
phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối
tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên
một nhóm thức ăn.
=> Câu trả lời đúng là:
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực,
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá
và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu,
mỡ, vừng, lạc.
<i>chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như</i>
<i>tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa</i>
<i>ăn cân đối.</i>
<b>Hoạt động 3 :</b> <i><b>Trị chơi: “Đi chợ”</b></i>
<i><b>* Cách tiến hành :</b></i>
- Giới thiệu trị chơi: Các em hãy thi xem ai
là người đầu bếp giỏi biết chế biến những
món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn
cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao
em lại chọn những thức ăn này.
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập
thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có
nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung,
nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét
vào phiếu của mỗi nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- u cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn
hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt nhất.
- Tun dương.
<b>3/ Củng cố- dặn do ø:</b>
-Nhận xét tiết học, tun dương những HS,
nhóm HS tham gia sơi nổi các hoạt động,
nhắc nhở những HS, nhóm HS cịn chưa chú
ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
-Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được
chế biến từ cá.
- HS lắng nghe.
-Nhận mẫu thực đơn và hồn thành thực
đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình
lựa chọn cho từng bữa.
- HS lắng nghe.
-HS nhận xeùt.
- HS cả lớp.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
*************************************************
- Nhờ – viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bài bày chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng
các dòng thơ lục bát .
- Làm ỳng bi tp 2 a / b.
<b>B. Đồ dùng dạy- häc</b>
- B¶ng phơ viÕt bµi tËp 2a/b
- PhiÕu bài tập cá nhân.
<b>C. Cỏc hot ng dy- hc :</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
-Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với u
cầu hãy tìm các từ :
+ tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
+ tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu
<i>ngã .</i>
- Nhận xét , tuyên dương
<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<b> a). Giới thiệu bài : </b>
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết
bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập
chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng .
<b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ </b>
- GV gọi HS đọc bài thơ .
=> Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?
=> Qua những câu chuyện cổ , cha ơng ta
muốn khun con cháu điều gì ?
<b> * Hướng dẫn viết từ khó </b>
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .
*<i><b> Viết chính tả </b></i>
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
<b> * Thu và chấm bài .</b>
- GV thu bài chấm moat số em .
- GV nhận xét bài viết .
<b> b). Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<i><b>Bài 2 : </b></i>
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a , hoặc
b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù hợp với
lỗi chính tả mà HS địa phương thường
mắc ) .
<b>a)</b> -<b> </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong
trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- GV kết luận lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
<b>b) </b>Tiến hành tương tự như phần a) .
<b>3/. Cuûng cố, dặn do ø:</b>
<b>- </b>Tìm từ trong nhóm .
+ PB : trâu , châu chấu , trăn , trăn , tró , cá
<i>trê , chim trả , trai , chiền chiện , chèo bẽo ,</i>
<i>chào mào , chẫu chuộc , …</i>
+ PN : chổi , chảo , cửa sổ , thước kẻ , khung
<i>ảnh , bể cá , chậu cảnh , mũ , đĩa , hộp sữa ,</i>
<i>…</i>
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
=> Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc ,
nhân hậu .
=> Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau , ở hiền sẽ
gặp nhiều điều may mắn , hạnh phúc .
- Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi ,
<i>vàng cơn nắng …</i>
- HS nêu cách trình bày thơ lục bát .
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu .
Lời giải a : <i><b>gió</b> thổi – <b>gio</b>ù đưa – <b>gio</b>ù nâng</i>
<i>cánh diều .</i>
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải b : nghỉ <i><b>chân</b> – dân <b>dâng</b> – <b>vầng</b></i>
- Nhaän xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau .
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
*******************************************************
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc
thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản .
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co,
thường bị sụt , lở vào mùa mưa .
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b> - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh phục vụ bài học
<b>C. Các hoạt động dạy và học :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
I/ Oån định lớp :
II/ Kieồm tra baứi cuừ : Trình bày đặc điểm tiêu
biểu về dân c, sinh hoạt, lễ hội của dtộc HLS
III/ Daùy baứi mụựi :
1. Trồng trọt trên đất dốc
<b>* H oạt động 1</b>: <i><b>Làm vic cả lớp .</b></i>
- Cho HS c SGK và trả lời:
+Ngời dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu?
+Ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Ngời dân ở HLS trồng gì ở ruộng bậc...?
2. Nghề thủ công truyền thống
<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Lµm viƯc theo nhãm .</b></i>
Bước 1: Dùa vµo tranh ¶nh th¶o luËn vµ TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi tiếng?
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm đợc dùng để làm gì?
Bước 2: Đại din các nhóm trả lời
- GV sa chữa cho HS
3. Khai thác khoáng sản
<b>* Hot ng 3: </b><i><b>Làm vic cá nhân .</b></i>
Bc 1:Quan sỏt H3 v c SGK TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ë HLS
- Dãy HLS hiện nay có khống sản no c
khai thỏc nhiu
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác
khoáng sản hợp lý
- Ngời dân miền núi còn khai thác gì?
B
c 2 : Gọi HS trả lời câu hỏi trên
- Nhận xét và b sung .
IV/ Cuỷng coỏ daởn doứ :
- Hát
- 2 HS trả lêi
- NhËn xÐt vµ bỉ sung
- HS đọc sách và trả lời
- Họ trồng lúa, ngô, chè,...
- Ruộng bậc thang làm ở sờn núi
- §Ĩ giúp cho việc giữ nớc và chống sói mòn
- Trồng: Lúa, ngô,...
- Là: Dệt, may, thêu hàng thổ cÈm
- Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo, mu sc
sc s, bn p
- Các nhóm trình bày phần thảo luận
- Nhận xét và bổ sung
- Có: A-pa-tít, trì, kẽm,...A-pa-tít đợc khai
thác nhiều nht
- HS mô tả quy trình ( SGV-64 )
- Khai thác hợp lý vì khoáng sản dùng làm
nguyêu liệu cho nhiều ngành công nghiệp
- Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý
- HS tr¶ lêi
. . . .
. . .
. . .
- Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của ca-gam, héc-tô-gam ; Quan hệ giữa
đề-ca-gam , héc-tô-gam và gam . ( BT 1 , 2 )
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
<b>B/. Đồ dùng dạy học :</b>
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng như SGK .
Lớn hơn
ki-loâ-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-loâ-gam
<b>C/. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i> <b>a).Giới thiệu bài : </b></i>
<i> Bảng đơn vị đo khối lượng.</i>
<i><b>* Giới thiệu :</b></i><b>Đề-ca-gam</b>
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam người ta còn dùng đơn vị đo là
đề-ca-gam.
+1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+Đề-ca-gam viết tắt là : <b>dag </b>
- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
=> Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag.
<i><b>* Giới thiệu :</b></i> <b>Héc-tô-gam.</b>
<b>- </b>Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm
gam , người ta còn dùng đơn vị đo là
hec-tơ-gam.
-1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và
bằng 100g.
- 3 HS lên bảng laøm baøi.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
-10 quả.
- Hec-tô-gam viết tắt là : <b>hg.</b>
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
=> Mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu
quả cân cân nặng 1 hg ?
<i><b>* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:</b></i>
-GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối
lượng đã học .
- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé
đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo
khối lượng.
=> Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào
nhỏ hơn ki-lô-gam ?
=> Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
=> Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.
- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để
hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như
SGK.
=> Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
=> Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so
với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
- Cho HS neâu VD.
<i><b>c) .Luyện tập, thực hành : </b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Cho HS lên bảng viết số và cả lớp làm bài
vào vở .
a/ 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
b/ 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
- GV nhận xét cho điểm .
<i><b>Bài 2</b> : </i>
- Cho 2 HS lên bảng làm bài .
380 g + 195 g = 575 g
452 hg x 3 = 1356 hg
- GV nhận xét .
<i><b>Bài 3: ( Bài tốn khơng bắt buộc )</b></i>
- GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại
lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng một
đơn vị đo rồi mới so sánh .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào
vở .
- Cần 10 quả.
-3 HS kể .
-HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo
đúng thứ tự.
- Gam , đề-ca-gam , héc-tô-gam , kg ,
yến , tạ , tấn.
=> Lớn hơn kí-lơ-gam là : yến , tạ , tấn.
=>10 g = 1 dag.
=>10 dag = 1 hg.
- HS nêu các đơn vị còn lại .
=> Gấp 10 lần .
=> Kém 10 lần.
- HS nêu VD.
- HS đọc yêu cầu bài .
-HS trao đổi và nêu kết quả. - HS làm
bài ,cả lớp làm vào vở .
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
2 kg 300 g = 2300 g
2 kg 30 g = 2030 g
- HS nhận xét bài trên bảng lớp .
- Cả lớp làm vào vở .
928 dag – 274dag = 654dag
768hg : 6 = 128 hg
- 2 HS lean bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .
- GV chữa bài .
<i><b>Bài 4 : ( Bài tốn khơng bắt buộc )</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài .
- GV hướng dẫn tóm tắt .
<b>Tóm tắt</b>
1 gói bánh nặng : 150 gam
4 gói bánh nặng : . . . ..? gam
1 goùi kẹo nặng : 200 gam
2 gói kẹo nặng : . . . . ? gam
Hỏi : cả bán và kẹo nặng . . . . .? kg
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>3/.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học .
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
tiết sau.
> 8 taán < 8100 kg
= 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg
3 tấn 500 kg = 3500 kg
- HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào VBT.
<b>Giải</b>
Số gam bánh nặng là :
150 x 4 = 600 (g)
Số gam kẹo nặng là :
200 x 2 = 400 (g)
Số kg bánh và kẹo nặng là :
600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg
Đáp số : <b>1 kg.</b>
-HS cả lớp.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . . .
. . .
. . .
******************************************************
******************************************************
- Qua luyện tập, bước đầu nắm hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại )
BT1, BT2 .
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu , vần , cả âm đầu và vần )
BT3 .
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu.
- Vë bµi tËp TiÕng ViƯt 4.
<b>C. Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
=> Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ ?
=> Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
=> Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
Ví dụ : tàu bè , thương mến . . .
- GV nhận xét cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<b> a). Giới thiệu bài : </b>
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
luyện tập về từ ghép và từ láy . Biết được
mơ hình cấu tạo của từ ghép và từ láy .
<b> b). Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<i><b>Bài 1 </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi .
=> Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp ?
=> Từ ghép nào có nghĩa phân loại ?
- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
<i><b>Baøi 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- GV kết luận lời giải đúng .
=> Từ ghép phân loại :
=> Từ ghép tổng hợp :
=> Tại sao em lại xếp <i><b>tàu hỏa</b></i> vào từ ghép
phân loại ?
=> Tại sao em lại xếp <i><b>núi non</b></i> vào từ ghép
tổng hợp ?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài .
<i><b>Bài 3</b></i>
-Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc
trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- GV kết luận lời giải đúng .
=> Từ láy 2 tiếng giống âm đầu :
=> Từ láy 2 tiếng giống nhau âm đầu,vần :
=> Muốn xếp các từ láy đúng cần xác định
vần giống nhau. Ví dụ : ngoan ngoãn , dẻo
dai , um tùm . . .
- Laéng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
=> Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
=> Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong
nhóm .
- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
=> Đường ray , xe đạp , tàu hỏa , xe điện,
máy bay .
=> Ruộng doing , làng xóm , núi non , bờ
bãi , hình dạng , màu sắc .
=> Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thơng
=> Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi
lên cao hơn so với mặt đất .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
=> Nhút nhát .
=> Lao xao , lạt xạt .
=> Rào rào , he hé .
những bộ phận nào ? ví dụ ?
- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy .
- Nhận xét , tun dương những em hiểu
bài .
<b>3/. Củng cố – dặn dò:</b>
-Hỏi :
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và
chuẩn bị bài sau .
âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .
- Ví dụ :
nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . .
. . .
. . .
<b> ******************************************************************</b>
<b>A/. Mục tiêu : </b>
- Dữa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK ) , xây doing được cốt truyện có yếu tố
<b>B/. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
- Giấy khổ to + bút dạ
<b>C/. Các hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động họ của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi :
=> Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường
có những phần nào ?
=> Gọi HS kể lại chuyện <i><b>Cây khế</b></i>?
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng ,
thật thà mà em đã được đọc được nghe
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2/. Dạy bài mới :</b>
<b> a). Giới thiệu bài : </b>
- Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện
tập: xây dựng cốt truyện . Lớp mình sẽ thi
xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú ,
<b> b) .Hướng dẫn làm bài tập :</b>
- 1 HS trả lời câu hỏi .
=> Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện . Mở
đầu , diễn biến , kết thúc .
- 1 HS kể lại
- 2 đến 3 HS đọc .
<b> * Tìm hiểu ví dụ </b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ
ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà
tiên.
=> Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến
điều gì ?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi
vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ
cần ghi lại một câu.
<b> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện</b>
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng
=> Người mẹ ốm như thế nào ?
=> Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
=> Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con
gặp những khó khăn gì ?
=> Người con đã quyết tâm như thế nào ?
=> Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
=> Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe
=> ..lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến
câu chuyện , kết thúc câu chuyện
- lắng nghe
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời tiếp nối theo ý mình.
=> Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt
giường / ốm khó mà qua khỏi.
=> Người con thương mẹ , chăm sóc tận
tuỵ bên mẹ ngày đêm . Người con dỗ mẹ
ăn từng thìa cháu ./ Người con đi xin thuốc
lá về nấu cho mẹ uống /.
=> Người con phải vào tận rừng sâu tìm
một loại thuốc quý /người con phải tìm
một bà tiên già sống trên ngọn núi
cao./Người con phải trèo đèo , lội suối tìm
loại thuốc quý ./ Người con phải cho thần
Đêm Tối đôi mắt của mình ./
=> Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng . Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương
tình khơng ăn thịt ./ Người con phải chịu
gai cào , chân bị đá đâm chảy máu , bụng
đói để trèo lên núi tìm bà tiên ./ Người con
đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đơi mắt
của mình để lấy thuốc cứu mẹ …
=> Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu ./
Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho
thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về
đến nhà ./ Bà tiên cảm động cho cậu bé
thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đơi mắt
cho cậu /…
gặp những khó khăn gì ?
=> Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?
=> Cậu bé đã làm gì ?
<b> * Kể chuyện </b>
-Kể trong nhóm : u cầu HS kể trong nhóm
theo tình huống mình chọn dựa vào các câu
hỏi gợi ý
- Kể trước lớp
- Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS
kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình
huống 2 .
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét cho điểm HS .
<b>3/. Củng cố – dặn do ø:</b>
-Nhận xéttiết học .
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
=> Nhà rất nghèo khơng có tiền mua thuốc
./ Nhà cậu chẳng cịn thứ gì đáng giá cả .
Mà bà con hàng xóm cũng khơng thể giúp
gì cậu ?
=> Bà tiên biến thành cụ già đi đường ,
đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến thành
người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một
cái hang đầy tiền , vàng và xui cậu lấy
tiền để sau này có cuộc sống sung
sướng /..
=> Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ
- Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể , các em
khác lắng nghe , bổ sung , góp ý cho bạn
- 8 -10 HS thi kể
- Nhận xét
- Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng
tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . . .
. . .
. . .
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ) ; kể nối tiếp được
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà
chết chớ khơng chịu khuất phục cường quyền .
<b>B. §å dïng d¹y häc :</b>
- Vieỏt saỹn baỷng phú yẽu cãu cầu 1
<b>C. Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã
đọc về lịng nhân hậu , tình cảm thương
u , đùm bọc lẫn nhau .
<i>- Nhận xét , cho ñieåm HS .</i>
<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b> a) . Giới thiệu bài :</b></i>
=> Treo tranh minh họa và hỏi<b> : </b>Bức tranh
vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về
một nhà thơ chân chính của vương quốc
Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về
một con người chân chính , ngay thẳng ,
chính trực .
<b> b) .GV kể chuyện : </b>
- GV kể chuyện lần 1 .
- GV kể lần 2 .
- GV có thể kể lại lần 3 nếu cần .
<b> c) . Kể lại câu chuyện </b>
<b> * Tìm hiểu truyện</b>
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trong nhóm , trao đổi , thảo
luận để có câu trả lời đúng .
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung cho từng câu hỏi .
- Gọi HS đọc lại phiếu .
=> Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?
=> Nhaø vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên aùn mình ?
=> Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ
của mọi người thế nào ?
=> Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
- 2 HS kể chuyện .
- HS nhận xét bổ sung .
=> Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
thiêu trên giàn lửa , xung quanh mọi người
đang la ó , một số người đang dội nước , dập
lửa .
- Lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe .
- HS chú ý lắng nghe .
- Nhận đồ dùng học tập .
- 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời và
thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu sai)
- 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả lời .
=> Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách , bạo tàn của nhà vua và phơi bày
nỗi thống khổ của nhân dân .
=> Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác
=> Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục . Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua . Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng .
<b> * Hướng dẫn kể chuyện </b>
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng
câu hỏi và tồn bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .
- Nhận xét , cho điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Cho điểm HS .
<b> * Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện </b>
=> Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ ?
=> Nhà vua khâm phục khí phách của nhà
=> Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu ý
nghóa câu chuyện nhất .
<i><b>3/. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện và
nêu ý nghĩa của truyện .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe , sưu tầm các câu chuyện về tính
trung thực mang đến lớp .
lịng trung thực và khí phách của nhà thơ thà
bị lửa thiêu cháy , nhất định khơng chịu nói
sai sự thật .
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe , nhận
xét , bổ sung cho bạn .
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS
tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời
đúng .
=> Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ .
=> Nhà vua thật sự khâm phục lịng trung
thực của nhà thơ , dù chết cũng khơng chịu
nói sai sự thật .
=> Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua
bạo tàn . Khí phách đó đã khiến nhà vua
khâm phục , kính trọng và thay đổi thái độ.
- 3 HS nhắc lại .
- HS thi kể và nói ý nghóa của truyện .
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . . .
. . .
. . .
*************************************************
<b>A. Mục tiêu :</b>
- Biết đơn vị giây, thế kæ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉõ và năm .
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây .
<b>C. Các hoạt động dạy – học :</b>
<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
19.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b> a).Giới thiệu bài : </b></i>
- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với hai đơn vị đo thời gian
nữa, đó là giây và thế kỉ.
<i> <b>b) Vào bài :</b></i>
<i><b>* Giớiù thiệu : giây</b></i>
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu
HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
=> Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số
nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau
đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
=>Khoảng thời gian kim phútđi từ 1vạch đến
vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
=>Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ
và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim
chỉ gì ?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt
đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim
giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó
trên mặt đồng hồ là một giây.
-GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ
để biết khi kim phút đi được từ vạch này
sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu
đến đâu ?
- Một vịng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy
khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây
chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
<i><b>* Giới thiệu : thế kỉ</b></i>
- Để tính những khoảng thời gian dài hàng
trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian
là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên
bảng và tiếp tục giới thiệu:
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
=> Là 1 giờ.
=> Là 1 phút.
=> 1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu
- HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vịng.
- Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục
- Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
<sub></sub>Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
<sub></sub>Từ năm 101 đến năm 200 là TK thứ hai.
<sub></sub>Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ
ba.
<sub></sub>Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư
……
<sub></sub>Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ
hai mươi.
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời
gian. Sau đó hỏi:
=> Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
=> Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
=>Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ
thứ bao nhiêu ?
=>Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang
sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính
từ năm nào đến năm nào ?
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người
ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ
thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là
XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng
chữ số La Mã.
<i><b>c) .Luyện tập, thực hành :</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau
đó tự làm bài.
a/ 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
b/ 1 thế kỹ = 100 năm , 5 T kỹ = 500 năm
100 năm = 1 T kỹ , 9 T kỹ = 900 năm
=> Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?
=>Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây =
68 giây ?
=> Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? vậy
½ thế kĩ ?
- GV nhận xét cho điểm .
- HS theo dõi và nhắc lại.
=> Thế kỉ thứ mười chín.
=> Thế kỉ thứ hai mươi.
=> HS trả lời.
=>Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001
đến năm 2100.
- HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ
số La Mã.
- HS vieát : XIX , XX , XXI .
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
1<sub>3</sub> phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
1
2 thế kó = 50 năm
1
5 thế kó = 20
năm
=> Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 1/3 phút = 20 giây.
=>Vì 1 phút = 60 giây ; Nên 1 phút 8 giây
= 60 giây + 8 giây = 68 giây.
=>1 thế kỉ = 100 năm,
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài .
a)- Bác Hồ sinh 1890 thế kỹ nào ? Bác Hồ
tìm đuờng cứu nước vào năm 1911 , năm đó
thuộc thế kỹ nào ?
b) Cách mạng tháng Tám thành công năm
1945 . Năm đó thuộc thế kĩ nào ?
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân
Đông Ngô năm 248 . Năm đó thuộc thế kĩ
nào ?
- GV nhận xét cho điểm .
<i><b>Bài 4 ( Bài tốn không bắt buộc )</b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài .
a) +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm
1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
+Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đơ về Thăng
b) Ngô Huyền đánh tan quân Nam Hán trên
sông Bạch Đằng năm 938 . Năm đó thuộc
thế kĩ nào ? ính đến nay đã được bao nhiêu
năm ?
- GV nhận xét bài cho điểm .
<b>3/ Củng cố – dặn dò :</b>
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề và làm bài
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc
thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng
năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống
quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc
thế kỉ thứ III.
a) Năm đó thuộc thế kĩ XI
+ Tính đến nay được 1000 năm
( 2010 - 1010 = 1000 )
+ Tính đến nay được 2010 - 938 =1072
( 1072 năm )
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . . .. . .
. . . …………
. . . ……
*************************************************
<b>A./ Mục tiêu :</b>
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho
cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá :đạm của cá dể tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm .
<b>B./ Đồ dùng dạy- học :</b>
- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
<b>C./ Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</i>
=> Để ăn đủ chất ta phải làm gì ?
=> Những thức ăn nào ta cần ăn nay đủ ?
- GV nhận xét cho điểm HS.
<b>3/. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài : </b></i>
=> Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ
đâu ?
- GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc
từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật,
chúng ta cùng học bài hơm nay để biết điều
đó.
<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Trị chơi: “Kể tên những món</b></i>
+ Cách tiến hành:
- GV tiến hành trị chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài
giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2
đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa
nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng.
Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm
động vật vừa cung cấp đạm thực vật và
chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng
ta cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tại sao cần ăn phối hợp đạm</b></i>
<i><b>động vật và đạm thực vật ?</b></i>
+ Cách tiến hành:
Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị
Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.
- HS trả lời.
=> Ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
.
=> Các thức ăn chứa nhiều bột đường ,
vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ .
=> Từ động vật và thực vật.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- Chia nhóm HS.
- u cầu các nhóm nghiên cứu bảng thơng
tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và
trả lời các câu hỏi sau:
=>Những món ăn nào vừa chứa đạm động
vật, vừa chứa đạm thực vật ?
=> Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
=>Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các
nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của
nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm
có ý kiến đúng.
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu
của mục Bạn cần biết.
- GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và
giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn.
Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn
cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn
ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống
sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được
nguồn đạm thực vật q vừa có khả năng
phịng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
<b>Hoạt động 3 :</b> <i><b>Cuộc thi: Tìm hiểu những</b></i>
<i><b>món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa</b></i>
<i><b>cung cấp đạm thực vật. </b></i>
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
<b>3/ Củng cố- dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học, tun dương những HS,
nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các
em cần cố gắng hơn trong tiết học sau.
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận và trả
lời các câu hỏi .
=> Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau
cải, tơm nấu bóng, canh cua, …
=> Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng
cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại
đạm chứa những chất bổ dưỡng khác
nhau.
=> Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại
thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có
nhiều a-xít béo khơng no có vai trị phịng
chống bệnh xơ vữa động mạch.
- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
+Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng
quý không thay thế được.
+Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường
thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
+Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do
thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp
thường khó tiêu hơn chất đạm do các lồi
cá cung cấp. Vì vậy nên ăn cá.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- HS thi kể những thức ăn
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc
dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
. . . .
. . . .
. . . ...
*******************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
- Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
- Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
- Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
-Ý kiến các thành viên trong tổ.
- GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
2. GV đánh giá chung:
a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái
phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
- Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
- Một số em cịn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
- Bầu cá nhân tiêu biểu:...
- Bầu tổ tiêu biểu:...
2. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ.
- Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
- Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
...
...
...
Duyệt của BGH