Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Giao an hoa 9 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.83 KB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HĨA LỚP 9


Cả năm : 35 tuần ( 70 tiết ) Học kì I : 18 tuần ( 36 tiết )


Học kì II : 17 tuần ( 34 tiết)
Nội dung


Số tiết


thuyết


Luyện
tập


Thực
hành


Ơn
tập


Kiểm
tra


Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ 13 2 2


Chương 2: Kim loại 7 1 1


Chương 3: Phi kim.Sơ lược bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học


9 1 1



Chương 4: Hiđrocacbon.Nhiên liệu 8 1 1


Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon 10 1 2


Ôn tập đầu năm,học kì I và cuối năm 4


Kiểm tra 6


<b>Tổng số : 70 tiết</b> <b>47</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>4</b> <b>6</b>


Tuần Tiết
PPCT


Nội dung


1…10 2…20 CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ


1 2 Tính chất hóa học của oxit.Khái quát về sự phân loại oxit


2 3+4 Một số oxit quan trọng


3 5 Tính chất hóa học của axit
3+4 6+7 Một số axit quan trọng


4 8 Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
4 9 Bài thực hành : Tính chất hóa học của oxit và axit
5 10 Kiểm tra 1 tiết ( lần )


6 11 Tính chất hóa học của bazơ


6+7 12+13 Một số bazơ quan trọng


7 14 Tính chất hóa học của muối


(Chuyển phản ứng trao đổi qua tiết 15)


8 15 Phản ứng trao đổi-Một số muối quan trọng


8 16 Phân bón hóa học


9 17 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
9 18 Luyện tập chương I : Các loại hợp chất vô cơ
10 19 Thực hành : Tính chất hóa học của bazơ và muối
10 20 Kiểm tra 1 tiết ( lần 2 )


11..15 21…29 CHƯƠNG II: KIM LOẠI


11 21 Tính chất vật lí của kim loại


11 22 Tính chất hóa học của kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12 24 Nhôm


13 25 Sắt


13 26 Hợp kim sắt : Gang và thép


14 27 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn
14 28 Luyện tập chương II : Kim loại



15 29 Thực hành : Tính chất hố học của nhôm và sắt


15..23 30…42 CHƯƠNG III: PHI KIM.SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN
CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC


15 30 Tính chất của phi kim


16 31+32 Clo


17 33 Cacbon


17 34 Các oxit của cacbon
18 35 Ơn tập học kì I


18 36 Kiểm tra HKI (hết tuần 18)
19 37 Axit cacbonic và muối cacbonat


19 38 Silic.Công nghiệp silicat


20 39+40 Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hóa học


21 41 Luyện tập chương III : Phi kim.Sơ lược về BTH các NTHH
21 42 Thực hành: Tính chất HH của phi kim và hợp chất của chúng
22..27 43…53 CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON.NHIÊN LIỆU


22 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
22 44 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ


23 45 Metan



23 46 Etilen


24 47 Axetilen


24 48 Benzen


25 49 Dầu mỏ và khí thiên nhiên


25 50 Nhiên liệu


26 51 Luyện tập chương IV: Hiđrocacbon.Nhiên liệu
26 52 Thực hành : Tính chất của hiđrocacbon


27 53 Kiểm tra 1 tiết ( lần 3 )


27..35 54…70 CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME


27 54 Rượu etylic


28 55,56 Axit axetic.Mối liên hệ giữa etilen,rượu etylic và axit axetic


29 57 Chất béo


29 58 Luyện tập: Rượu etylic,axit axetic và chất béo
30 59 Thực hành: Tính chất của rượu và axit


30 60 Kiểm tra 1 tiết ( lần 4 )


31 61,62 Glucozơ.Saccarozơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

32 64 Protein


33 65 Polime


33 66 Luyện tập:Glucozo-protein-polime


34 67 Thực hành : Tính chất của gluxit
34,35 68+69 Ơn tập học kì II


35 70 Kiểm tra HKII


Ngày soạn: 10/8/2012


<b>Tiết: 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>
Tuần 1


<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1.Kĩ năng:</b>


- GV ôn lại cho HS những kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 8. Đặc biệt là chương 6
về dung dịch và nồng độ dung dịch.


- Hệ thống hoá cho các em lại các dạng BT căn bản: cân bằng PTHH, hoàn thành
các PTPƯ, nắm lại các bước giải toán hoá.


<b>2.Kĩ năng: rèn kĩ năng viết Pt,cân bằng và tính tốn</b>
<b>3.Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Tổ chức dạy học:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới: -GV yêu cầu HS về nhà tự ôn lại các kiến thức đã học ở hoá 8. Đặc </i>
biệt là chương 6- dung dịch và nồng độ dung dịch.


- GV hướng dẫn HS giải lại các dạng BT sau:
Bài1: Cân bằng PTHH theo các sơ đồ sau:
a. Fe + O2 Fe3O4.
b. Fe3O4 + H2 H2O + Fe.
c. Al2O3 + CO Al + CO2.
d. Na + H2O NaOH + H2.
Bài2: Hoàn thành PTHH theo các sơ đồ sau:
a. Zn + HCl


b. Fe + H2SO4
c. Na2O + H2O
d. Al2O3 + HCl


Bài 3: a. Có bao nhiêu gam, bao nhiêu mol NaOH trong 200g dd NaOH 10%.
b. Tính nồng độ mol của dd thu được khi hoà tan 28g KOH vào 200g nước.
Cho rằng sự hoà tan khơng làm thay đổi thể tích của chất lỏng.


Bài 4: Cho 23g Na tác dụng với 100g nước.
a. Viết PTHH xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>4. Dặn dò: GV yêu cầu HS ơn lại các kiến thức đã học hố 8, đặc biệt là chương 6: </i>
dung dịch.


- Nghiên cứu bài mới: t/c hoá học oxit- phân loại oxit.




---Ngày soạn: 10/ 08/ 2012.


<b> Tuần 1 Tiết 2</b>


<b>Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ</b>


<b> Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC OXIT- PHÂN LOẠI OXIT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- HS nắm được t/c hoá học oxit bazơ, oxit axit. Viết PTHH minh hoạ.
- HS phân loại oxit dựa vào t/c hoá học oxit.


<i>2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải BT định tính và định lượng.</i>
<i>3.Thái độ: Cẩn thận khi phân loại oxit,trình bày tính chất của oxit</i>


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<i>1. Hoá chất: Lọ CuO, dd HCl.</i>


<i>2. Dụng cụ TN: Khay nhựa, ống nghiệm, ống nhỏ giọt.</i>
<b>C. Tổ chức dạy học:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới: Nhớ lại kiến thức học ở lớp 8 em hãy cho biết ,oxit có những loại </i>
nào? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem oxit axit và oxit bazơ có những tính chất


hóa học nào?


<b>HOẠT ĐỘNG GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS:</b>


<b>HĐ1: GV cho HS nghiên cứu SGK </b>
trả lời: Oxit bazỏ có những t/c hố
học nào? Sau đó GV hướng dẫn HS
tìm hiểu về t/c hoá học oxit bazỏ?
GV cho HS nghiên cứu thơng tin
SGK tìm hiểu tính chất oxit bazo tác
dụng với nước hoặc GV hướng dẫn
HS làm thí nghiệm về tính chất này
rồi rút ra kết luận.


GV yêu cầu HS viết PTHH của BaO
và H2O.


<b>HĐ2: Gv hướng dẫn HS làm TN: </b>
cho vào ống nghiệm 1 ít bột CuO,
thêm 1-2 giọt dd HCl vào.


GV cho HS nêu hiện tượng và nhận
xét?


<b>I. Tính chất hố học oxit:</b>


1. Oxit bazỏ có những t/c hố học nào?
- HS thảo luận trả lời.


a. Tác dụng với nước:


- HS viết PTHH


BaO(r) + H2O(l ) Ba(OH)2(d d)
- HS nêu kết luận:


* Oxit ba zơ + Nước dd Bazơ.( kiềm)
b. Tác dụng với Axit:


- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu hiện tượng TN và nhận xét.
- HS viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV cho HS viết PTHH.
GV yêu cầu HS nêu kết luận.
<b>HĐ3: GV cho HS nghiên cứu TN </b>
SGK hoăc hướng dẫn cho HS nhớ lại
hiện tượng CaO để lâu ngày không
bảo quản tốt bị vốn cục không sử
dụng được do tác dụng với CO2 trong
khơng khí tạo thành CaCO3 khơng
tan trong nước.


Sau đó yêu cầu HS viết PTHH
GV yêu cầu HS nêu kết luận.


**Chuyển ý: Oxit axit có tính chất gì
giống và khác với Oxit bazơ,ta qua
phần 2



<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nghiên cứu </b>
SGK trả lời: Oxit axit có những t/c
hoá học nào?


GV cho HS làm TN P2O5 tác dụng
với nước có sẵn quỳ tím.


GV cho HS viết PTHH
GV yêu cầu HS nêu kết luận.


<b>HĐ5: GV cho HS nghiên cứu SGK </b>
hoặc cho Hs làm TN thổi hơi thở vào
ống nghiệm chứa nước vôi trong
GV yêu cầu HS viết PTHH
GV yêu cầu HS nêu kết luận.


<b>HĐ6: GV yêu cầu HS dựa vào kiến </b>
thức đã học ở phần 1 để nêu kết luận
<b>HĐ7: GV cho HS nêu đầy đủ t/c hố</b>
học của 2 loại oxit. Sau đó yêu cầu
HS trả lời câu hỏi: Dựa vào đâu để
phân loại oxit? Oxit được chia làm
mấy loại? Nêu t/c hoá học từng loại.
Cho vd.


* Oxit bazơ + Axit Muối + Nước.


c. Tác dụng với Oxit axit:
- HS nghiên cứu TN SGK.
- HS viết PTHH:



CaO(r ) + CO2(k ) CaCO3(r )
- HS nêu kết luận:


* Oxit ba zơ + Oxit axit Muối.


2. Oxit axit có những t/c hố học nào?
Hs nghiên cứu trả lời


a. Tác dụng với nước:


- HS nghiên cứu SGK hoặc làm thí nghiệm
- HS viết PTHH:


P2O5(r ) + 3 H2O(l ) H3PO4(dd )
- HS nêu kết luận:


* Oxit axit + Nước DD Axit.
b. Tác dụng với dd bazơ( kiềm):


- HS nghiên cứu SGK hoặc làm thí nghiệm
- HS viết PTHH:


CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd ) CaCO3 (r ) + H2O (l ).
- HS nêu kết luận:


*Oxit axit + dd ba zơ Muối + Nước.
c. Tác dụng với oxit bazơ:


- HS nêu kết luận:



* Oxit axit + Oxit ba zơ Muối.
<b>II. Phân loại Oxit:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>4. Củng cố: - GV cho HS làm BT sau: </i>


Cho các oxit sau : Na2O, CuO, CO2. Những oxit nào tác dụng được với:
a. Nước.


b. dd HCl.
c. dd NaOH.


Hãy viết các PTHH xảy ra.
<i>5. Dặn dò: </i>


- GV yêu cầu HS học bài cũ.


- BT về nhà: Bài 1,2,3,5. HS khá giỏi làm BT4,6/ trg 6 SGK.
- Nghiên cứu bài mới: Canxi oxit CaO.


Ngày soạn: 15 / 08/ 2012.


<b> Tiết 3,4 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>
Tuần 2


<b> A.Mục tiêu: </b>
<i>1.Kiến thức:</i>


- HS nắm được những t/c của canxi oxit CaO, Lưu huỳnh đi oxit SO2. Viết đúng các
PTHH minh hoạ.



- Nắm được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống và sản xuất.
- Biết được các p2<sub> điều chế CaO và SO2 trong phòng TN và trong CN.</sub>


<i>2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 làm BT lý thuyết và BT thực </i>
hành hoá học.


<i>3.Thái độ: Thích học hóa và liên hệ thực tiễn</i>
<b>B. Chuẩn bị ĐDDH:</b>


<i>1. Hoá chất: CaO,dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, Na2SO3, S, dd Ca(OH)2, nước </i>
cất.


<i>2. Dụng cụ TN: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd </i>
H2SO4 lỗng, đèn cồn, Cơng tơ hút.


- Tranh vẽ sơ đồ lị nung vơi CN và thủ công.
<b>C. Tổ chức dạy học:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c hoá học Oxit ba zơ và Oxit axit. Viết các PTHH minh </i>
hoạ.


<i>3. Vào bài mới: Các em đã tìm hiểu về tính chất chung của oxit bazơ,hơm nay chúng </i>
ta sẽ tìm hiểu tính chất ,ứng dụng cũng như phương pháp sản xuất một oxit bazơ cụ thể
đó là Canxi oxit.


<b>HOẠT ĐỘNG GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS:</b>



<b>HĐ1: GV yêu cầu HS trả lời: cho biết </b>
CTHH can xi oxit, tên gọi thông thường?
GV giới thiệu CaO và yêu cầu Hs nêu t/c
vật lý của can xi oxit?


Gv giới thiệu thêm về t0<sub>nc = 2585</sub>0<sub>C</sub>


A. Can xi oxit: CaO ( vôi sống)
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Em hãy dự đốn tính chất hố học của
canxi oxit?


GV hướng dẫn HS làm TN: cho 1 mẫu
nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt
nước vào CaO. Tiếp tục cho thêm nước
vào, dùng đũa TT trộn đều, để yên 1 thời
gian.


GV cho HS nêu HT của TN và nhận xét.
GV cho HS viết PTHH


<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN CaO tác </b>
dụng với HCl


GV yêu cầu HS viết PTHH.


<b>HĐ3: GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời:</b>
Để CaO trong khơng khí thường xảy ra
hiện tượng gì?



GV cho HS viết PTHH.
GV cho HS nêu kết luận.


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
,nhớ lại ứng dụng CaO đã biết nêu ứng
dụng của CaO.


<b>HĐ5: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
nêu nguyên liệu để SX CaO, cho biết chất
đốt là gì?


GV giới thiệu HS về sơ đồ lị nung vơi thủ
cơng và CN


Cho HS nghiên cứu tranh vẽ, nêu các ưu
điểm và nhược điểm của 2 kiểu lò trên.
GV cho HS viết các PTHH xảy ra


<b>HĐ6: GV cho HS trả lời: Lưu huỳnh </b>
đioxit cịn được gọi là gì ? CTHH?


GV cho HS nghiên cứu SGK nêu t/c vật lý
của SO2, nêu t/c hoá học của SO2?


GV hướng dẫn HS quan sát TN ở h1.6
SGK hoặc làm TN


GV cho HS viết PTHH



1. Tác dụng với nước:
- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN và nhận xét.
- HS viết PTHH:


CaO( r ) + H2O(l ) Ca(OH)2( r )
2. Tác dụng với Axit:


- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS viết PTHH:


CaO ( r ) + 2HCl (dd ) CaCl2 (dd )+ H2O ( l )
3. Tác dụng với Oxit axit:


- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


CaO ( r ) + CO2 ( k) CaCO3 (r ).
- HS nêu kết luận: CaO là oxit ba zơ.
<b>II. Canxi oxit có ứng dụng gì?</b>
- HS nghiên cứu trả lời.


<b>III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?</b>
1. Nguyên liệu:


- HS thảo luận trả lời.


-HS nghiên cứu tra lời



2. Các phản ứng hoá học xảy ra:
- HS viết PTHH:


C ( r ) + O2 ( k ) t0<sub> CO2 ( k )</sub>
CaCO3 ( r ) t0<sub> CaO ( r ) + CO2 ( k )</sub>
B. Lưu huỳnh đi oxit: SO2 ( khí sunfurơ)
- HS trả lời.


1. Tác dụng với nước:
- HS quan sát TN ở SGK.
-HS viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HĐ7: GV hướng dẫn HS quan sát TN ở </b>
h1.7 SGK.


GV yêu cầu HS viết PTHH


<b>HĐ8: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin SGK.


GV cho HS viết PTHH
GV yêu cầu HS nêu kết luận


HĐ9: Theo em SO2 có những ứng dụng
gì?


HĐ10: Em hãy cho biết trong phòng TN
SO2 được điều chế bằng các p2<sub> nào?</sub>
Sau đó GV cho HS viết PTHH



GV lưu ý HS p.ứ giữa H2SO4 đặc với Cu
sẽ được học ở bài H2SO4?


Trong cơng nghiệp có dùng axit và muối
sunfit để điều chế SO2 không?


Em hãy cho biết nguyên liệu và viết Pt
điều chế SO2 trong CN?


GV hướng dẫn HS về pứ đốt quặng pirit
sắt( FeS2 ) thu được SO2.


2. Tác dụng với bazơ:


- HS quan sát TN ở SGK hoặc làm TN
- HS viết PTHH:


SO2 ( k )+ Ca(OH)2 (dd ) CaSO3 (r )+ H2O ( l )
3. Tác dụng với Oxit bazơ:


- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS viết PTHH


SO2 (k ) + Na2O ( r ) Na2SO3 (r ).
- HS nêu kết luận: SO2 là oxit axit.


II. Lưu huỳnh đi oxit có những ứng ứng
dụng gì?


- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời


III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế
nào?


1. Trong phòng TN:


- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS viết PTHH:


Na2SO3 (r )+H2SO4 (dd ) Na2SO4 (dd ) +
SO2 (k ) + H2O ( l )


2. Trong công nghiệp:
- HS nghiên cứu SGK.
- HS viết PTHH:


S (r ) + O2 (k ) SO2 (k )


<i>4. Củng cố: GV cho HS làm BT1 SGK.</i>
Viết các PTHH cho mỗi chuyển đổi sau:


S (1)<sub> SO2 </sub>(2)<sub> H2SO3 </sub>(3)<sub> Na2SO3 </sub>(4)<sub> SO2 .</sub>
<i>5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ.</i>


- BT về nhà : bài2, 3, 4, 5, 6/ SGK.


- Nghiên cứu bài mới: T/ C hoá học Axit.






-Ngày soạn: 15/8/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A.Mục tiêu:</b>


<i>1.Kiến thức: - Học sinh nắm được những tính chất chung của axit. Viết được những </i>
PTHH minh hoạ.


<i>2.Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện </i>
tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.


- Học sinh vận dụng để làm các bài tập hoá học.
<i>3.Thái độ: Viết tính chất hóa học đúng theo u cầu</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>1.Hố chất: dd HCl, dd H2SO4 lỗng, q tím, Zn, Al, Fe. Hoá chất điều chế </i>
Cu(OH)2 (dd CuSO4 và dd NaOH) , CuO.


<i>2. Dụng cụ thí nghiệm: Công tơ hút, ống nghiệm nhỏ, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, giá ống </i>
nghiệm.


<b>C. Tổ chứa hoạt động dạy học:</b>


<i>1.Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hố học SO2 . Viết PTHH minh hoạ:</i>
<i>2.Vào bài mới:</i>


Các axit khác nhau có một số tính chất hóa học giống nhau đó là những tính chât gì?


<b>HOẠT ĐỘNG GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS:</b>


<b>HĐ 1:</b>



- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm TN:
nhỏ một giọt dd axit (HCl, H2SO4


lỗng…) lên mẫu giấy q tím.
- Sau đó yêu cầu học sinh nêu hiện
tượng của TN, rút ra nhận xét.


- Rút ra kết luận.


1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
- Học sinh làm TN theo nhóm.


- Học sinh nêu hiện tượng của TN, nhận
xét:


Hiện tượng: giấy q tím chuyển từ màu
tím sang màu đỏ.


Nhận xét: dd axit làm đổi màu quì tím
thành đỏ.


- Học sinh kết luận:


* DD axit làm giấy q tím hố đỏ.
<b>HĐ 2:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm TN:
cho một ít Al (Fe, Zn, Mg…) vào đáy
ống nghiệm, thêm vào ống 1- 2 ml dd


axit (HCl, H2SO4 lỗng)


- Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nêu
hiện tượng của TN, nhận xét.


-Cho học sinh viết PTHH:
H2SO4 (dd) + Al (r)
HCl(dd) + Fe


2. Axit tác dụng với kim loại.
- Học sinh làm TN theo nhóm.


- Học sinh nêu hịên tượng của TN, nhận
xét:


Hiện tượng: Kim loại bị hồ tan, đồng thời
có bọt khí khơng màu bay ra.


Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và khí
hiđrô.


-1 Học sinh viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Sau đó rút ra kết luận


- Giáo viên lưu ý cho học sinh đọc phần
chú ý SGK: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng
nhiều kim loại nhưng khơng giải phóng
khí H2.



2HCl(dd) +Fe(r) FeCl2(dd) + H2(k)
- Học sinh nêu kết luận:


*ddAxit + Kim Loại Muối +Khí Hiđrơ


<b>HĐ3:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm TN:
cho váo đúng ống nghiệm 1 ít Cu(OH)2
được điều chế trực tiếp từ phản ứng dd
CuSO4 và d d NaOH, thêm 1-2 ml dd
H2SO4 svào, lắc nhẹ.


- Giáo viên cho học sinh nêu hiện tượng
của TN và nhận xét.


- Cho HS Viết PTHH:
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r)
hoặc: HCl(dd) + NaOH(dd)


- Sau đó cho học sinh nêu kết luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi: phản ứng giữa
axit vứi bazơ được gọi là phản ứng gì ?
**Chuyển ý: Dựa vào tính chất hóa học
chia axit thành những loại gì?


3. Axit tác dụng với BaZơ:


- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.



- Học sinh nêu hiện tượng và nhận xét:
Hiện tượng: Cu(OH)2 bị hoà tan, tạo thành
dd màu xanh lam.


Nhận xét: Cu(OH)2 tác dụng với dd axit
sinh ra dd muối đồng màu xanh lam.
- Học sinh viết PTHH:


H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd) +2H2O(l)
- Học sinh rút ra kết luận:


* Axit + Bazơ Muối + Nước
- HSTrả lời: phản ứng trung hồ.


<b>HĐ5:</b>


Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
thơng tin SGK trả lời: Thế nào là axit
mạnh? Axit yếu? Cho ví dụ?.


<b>II. Axit mạnh và axit yếu</b>


-2 Học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
( Cho HS xem phần Em có biết: mục 3-
Thế nào là axit mạnh? Axit yếu?


<i>3.Củng cố:Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau: Hoàn thành tất cả các PTPỨ sau: </i>
H2SO4(dd) + Mg(r HCl(dd) + Zn(r)


H2SO4(dd) + NaOH(dd)


HCl(dd) + Al2O3(r)
H2SO4(dd) + Fe3O4(r )
NaOH + Al2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 23 /8/2012


<b>Tiết 6,7 Bài4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>
Tuần 3+4


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: - Những t/c của axit H2SO4 loãng. Viết các PTHH minh hoạ .</i>


- T/c hoá học riêng axit H2SO4 đặc: t/d với kim loại, tính háo nước. Viết các PTHH
minh hoạ.


- Ứng dụng của axit này trong cuộc sống, SX.


<i> 2. Kĩ năng: - Sửdụng an tồn axit này trong q trình TN.</i>


- Nguyên liệu và công đoạn SX H2SO4 trong cơng nghiệp, những pứ hố học xảy ra.
- Vận dụng để giải BT định tính và định lượng.


<i>3.Thái độ: cẩn thận khi sử dụng axit</i>
<b> B. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Hoá chất: Al, Fe, Zn, ddNaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CuO, Fe2O3, dd H2SO4 </i>
lỗng, H2SO4đặc, đường kính, q tím, dd Na2SO4, dd BaCl2.


<i>2. Dụng cụ TN: - Ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay nhựa, đũa TT, phễu, giấy lọc, </i>


cốc TT.


- Tranh ảnh ứng dụng và sản xuất các axit.
<b>C. Tổ chức dạy học:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c hoá học của axit. Viết các PTHH minh hoạ.</i>


<i>3. Vào bài mới: Axit sunfuric đặc và lỗng có những tính chất hóa học nào?Vai trị </i>
quan trọng của nó là gì?


<b> HOẠT ĐỘNG GV:</b> <b> HOẠT ĐỘNG HS:</b>
<b>HĐ1: GV cho HS nêu lại tính chất hóa </b>


học của axit


<b>HĐ2: GV cho HS quan sát lọ axit H2SO4 </b>
98%, yêu cầu HS nêu các t/c vật lý của
axit H2SO4.


GV lưu ý HS phần chú ý cách pha loãng
axit H2SO4


<b>HĐ3: GV nêu câu hỏi: dựa vào t/c h</b>2<sub> axit </sub>
đã học , em hãy nêu t/c h2<sub> axit H2SO4 </sub>
lỗng.


Sau đó GV u cầu HS nêu kết luận và
viết các PTHH để minh hoạ.



<b>A. Axit clohiđric (HCl):</b>
HS tự nghiên cứu SGK


HS nêu lại tính chất hóa học của axit
<b>B. Axit sunfuric ( H2SO4):</b>


<b>I. Tính chất vật lý:</b>


- HS quan sát và nêu t/c vật lý axit H2SO4.


<b>II. Tính chất hố học:</b>
1. DD axit H2SO4 loãng:
- HS thảo luận trả lời.


- HS nêu kết luận và viết các PTHH minh
hoạ:


* Làm quì tím hố đỏ.


* T/d với kim loại tạo thành muối sunfat
và khí hiđro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

**Chuyển ý: Axit sunfuric đặc có tính
chất hóa học nào giống và khác với axit
sunfuric loãng,ta qua phần tiếp theo.
<b>HĐ4:GV hướng dẫn HS làm TN : lấy 2 </b>
ống nghiệm


Cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít lá đồng nhỏ,


rót vào ống 1 khoảng 1 ml H2SO4 loãng,
vào ống 2 khoảng 1 ml H2SO4 đặc. Đun
nhẹ cả hai ống nghiệm.


GV cho HS nêu HT của TN và nhận xét.
GV cho HS viết PTHH


Sau đó, cho HS nêu kết luận


<b>HĐ5: GV thực hiện TN: cho 1 ít đường </b>
vào đáy cốcTT. Thêm từ từ 1-2 ml H2SO4
đặc vào. GV cho HS quan sát, nêu HT của
TN và nhận xét?


GV cho HS viết PTHH


GV lưu ý với HS khi sử dụng axit H2SO4
đặc phải hết sức cẩn thận?


<b>HĐ6: GV cho HS quan sát sơ đồ về một </b>
số ứng dụng axit H2SO4. Nêu các ứng
dụng của axit H2SO4 trong công nghiệp.
<b>HĐ7: Em hãy nêu nguyên liệu dùng để </b>
SX axit H2SO4.


GV cho HS nêu các công đoạn SX axit
H2SO4


GV cho HS viết PTHH minh hoạ



<b>HĐ8: Theo em làm thế nào để nhận biết </b>
axit H2SO4 và muối sunfat


* T/d với bazơ tạo thành muối sunfat và
nước.


H2SO4 (dd )+Cu(OH)2( r ) CuSO4 (dd ) +
H2O(l )


* T/d với oxit bazơ tạo thành muối sunfat
và nước.


H2SO4 (dd )+ CuO( r ) CuSO4 (dd ) + H2O( l )


2. Axit H2SO4 đặc:


a. Tác dụng với kim loại:
- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN và nhận xét.
- HS viết PTHH:


Cu( r )+ 2H2SO4 (đặc,nóng)CuSO4 (dd)+ 2H2O( l )
+ SO2 (k ).


- HS nêu kết luận: Axit H2SO4 đặc, nóng
tác dụng nhiều kim loại tạo thành muối
sunfat, nhưng khơng giải phóng khí H2.
b. Tính háo nước:



- HS quan sát TN


- HS nêu HT của TN và nhận xét.
- HS viết PTHH:


C12H22O11(r ) H


2SO4 đặc 11H2O(l ) + 12C (r )


<b>III. Ứng dụng: Sgk</b>
- HS trả lời theo SGK.
<b>IV. Sản xuất axit H2SO4:</b>
1.Nguyên liệu: Sgk


- HS thảo luận trả lời.
2. Công đoạn SX: Sgk


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV hướng dẫn HS làmTN:cho vào ống
nghiệm1 1ml dd H2SO4 loãng, ống
nghiệm 2 là 1ml dd Na2SO4. Sau đó nhỏ
vào mỗi ống nghiệm 3-4 giọt dd BaCL2.
GV yêu cầu HS nêu HT của TN và nhận
xét. Sau đó viết PTHH


- HS thảo luận trả lời.


- HS làm TN theo nhóm. Sau đó nêu HT
của TN và nhận xét.



- HS viết PTHH:


H2SO4(dd ) + BaCl2(dd) BaSO4(r) + 2HCl(dd)
Na2SO4(dd)+ BaCl2(dd) BaSO4(r )+2NaCl(dd)


<i>4. Củng cố: GV cho HS làm BT sau:cho các chất sau: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Những </i>
chất nào tác dụng được với:


a. dd HCl.
b. dd NaOH.


Viết các PTHH xảy ra.


<i>5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. BT về nhà: bài 1,2,3,5,6/ trg 19SGK.</i>
- Nghiên cứu bài mới: Luỵên tập: Tính chất hố học của oxit và axit.



---Ngày soạn: 1 / 9/ 2012


<b>Tiết 8. Bài 5: </b> <b> LUYỆN TẬP</b>


Tuần 4 TÍNH CHẤT HỐ HỌC OXIT VÀ AXIT.
<b>A. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức: - T/ c h2<sub> của oxit ba zơ, oxitaxit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit </sub>
axit.


- T/c hoá học axit. Viết các PTHH minh hoạ cho t/ c hoá học các chất trên như:
CaO, SO2, HCl, H2SO4.



<i> 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về axit, oxit để làm BT về oxit bazơ và oxit</i>
axit.


<i>3.Thái độ : cẩn thận khi phân loại oxit và axit và viết Pt </i>


<b>B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị trước ở bảng phụ: sơ đồ t/ c hoá học của oxit ba zơ và </b>
oxit axit. Sơ đồ t/ c hoá học của axit.


<b>C. Tổ chức dạy học:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới : chúng ta đã học TCHH của oxit axit ,oxit bazo và axit,hơm nay ta </i>
nghiên cứu xem giữa chúng có mối quan hệ như thế nào về tính chất hóa học?
<b> HĐ CỦA GV:</b> <b> HĐ CỦA HS:</b>
<b>HĐ1: GV dùng sơ đồ chưa hoàn chỉnh. Cho</b>


HS vạch ra chiều của các mũi tên biểu thị
cho những tương tác hoá học và ghi số thứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tự của các tương tác hoá học trên bảng.
GV yêu cầu HS viết các PTHH theo số thứ
tự.


<b>HĐ2: GV dùng sơ đồ SGK cho HS thực </b>
hiện các yêu cầu giống như phần trên.


Sau đó GV cho HS viết các PTHH giữa các


chất theo thứ tự


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS giải BT1 và BT3 ở </b>
SGK trên phiếu BT.


Sau đó GV thu phiếu BT, nhận xét và hoàn
chỉnh cho HS.


CaO(r ) + 2HCl(dd ) CaCl2(dd ) + H2O(l )
CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r) + H2O(l)
CaO (r ) + CO2 (k) t0<sub> CaCO3 (r )</sub>


CaO (r) + H2O (l ) Ca(OH)2 (dd)
SO2 (k) + H2O (l ) H2SO3 (dd)
- HS bổ sung các mũi tên


- HS viết các PTHH:


H2SO4 (dd) + Fe (r) FeSO4(dd) + H2 (k)
H2SO4 (dd) + CuO (r ) CuSO4 (dd) + H2O (l)
H2SO4(dd)+2NaOH (dd) Na2SO4(dd)+ 2H2O (l)
<b>II. Bài tập:</b>


- HS làm BT1 trên phiếu HT.


Bài1: Các oxit: SO2, CuO, Na2O,CaO, CO2
a. T/ d với nước:


SO2 (k) + H2O(l ) H2SO3 (dd)
Na2O(r ) + H2O(l) NaOH (dd)


CaO(r ) + H2O(l ) Ca(OH)2 (dd)
CO2 (k) + H2O(l) H2CO3 (dd)
b. T/d với HCl:


CuO(r ) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O
(l )


Na2O (r ) + 2HCl (dd) 2NaCl (dd) + H2O
(l )


CaO (r ) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd) + H2O
(l )


c. T/d với NaOH:


SO2 (k)+2NaOH (dd) Na2SO3 (dd) +
H2O (l )


CO2 (k) + 2NaOH (dd) Na2CO3 (d+
H2O (l)


Bài3: Cho hỗn hợp khí trên lội qua dd
Ca(OH)2 lấy dư, thì khí CO2 và SO2 bị giữ
lại trong dd và tạo thành chất khơng tan
CaCO3 và CaSO3. Ta thu được khí CO tinh
khiết.


CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r)+ H2O
(l)



SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaSO3 (r + H2O
(l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>


---Ngày soạn: 1/9/ 2012


Tiết 9. Bài6: <b> THỰC HÀNH </b>


Tuần 5 TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
<b>A. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức: - HS khắc sâu về kiến thức hoá học của oxit và axit.</i>


<i>2. Kĩ năng: - Tiếp tục rẻn luyện về kĩ năng về thực hành hoá học, kĩ năng làm TN hoá </i>
học với lượng nhỏ hoá chất.


<i>3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm,…trong thực hành hoá học, biết giữ </i>
vệ sinh sạch sẽ phòng TN, lớp học.


<b>B. Chuẩn bị: </b>
<i>1. Dụng cụ TN:</i>


- Mỗi nhóm HS gồm: 7 ống nghiệm, cốc đựng nước, giá TN, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh rộng
miệng, nút nhóm, muổng lấy hố chất, muỗng đốt hố chất, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
<i>2. Hoá chất: - Lọ CaO, giấy q tím ( hoặc giấy PP), lọ nước cất, lọ P đỏ, lọ dd H2SO4 </i>
loãng, lọ ddHCl, lọ Na2SO4, lọ BaCl2.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới: Để rèn các kĩ năng thao tác thí nghiệm:quan sát hiện tượng,giải thích </i>
và rút ra kết luận về những tính chất hóa học của oxit và axit ta qua bài thực hành
TCHH của oxit và axit.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN: cho 1 </b>
mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm , kẹp ống
nghiệm lên giá. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ
2-3ml nước vào ống nghiệm.


GV yêu cầu HS nêu HT của TN


GV yêu cầu HS thử dd tạo thành sau pứ
bằng giấy quì tím( hoặc dd PP)


GV cho HS giải thích và viết PTHH
<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS tiến hành TN: </b>
dùng muỗng lấy 1 ít P đỏ hơ trên ngọn lửa
đèn cồn. Khi P cháy đưa nhanh muỗng
vào trong lọ. Sau khi P cháy hết, rót


<b>2-I. Tiến hành TN:</b>


1. Tính chất hố học của axit:


a. Thí nghiệm1: Phản ứng của CaO với
nước.



- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN: có toả ra nhiều nhiệt.
- dd sau pứ làm q tím hố xanh(dd bazơ)
- HS viết PTHH:


CaO(r ) + H2O(l ) Ca(OH)2 (r )
b. Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3ml nước cất vào trong lọ, đậy nút, lắc
nhẹ


GV cho HS nêu HT của TN.


GV yêu cầu HS thử dd sau pứ bằng giấy
q tím.


GV u cầu HS giải thích và viết PTHH.


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS P</b>2<sub> nhận biết </sub>
theo sơ đồ tóm tắt như sau:


H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4
q tím


Màu đỏ Màu tím


- HS nêu HT của TN: P cháy trong khơng


khí cho ra nhiều khói trắng.


- Sau 1 thời gian tan hết trong nước.
- Khói trắng là P2O5 . P2O5 tác dụng với
nước tạo thành dd H3PO4 làm q tím hoá
đỏ.


- HS viết PTHH:


P2O5( r ) + 3 H2O (l ) 2 H3PO4 (dd )
2. Nhận biết các dd:


Thí nghiệm3: BT thực hành: Có 3 lọ mất
nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd là H2SO4 loãng,
HCl, Na2SO4. Hãy tiến hành làm TN để
nhận biết dd chất đựng trong mỗi lọ


- HS tiến hành làm TN theo nhóm.


- HS dựa trên sơ đồ tóm tắt cách nhận biết..


- HS viết PTHH:


H2SO4 (dd ) + BaCl2 (dd ) BaSO4(r ) +
2HCl(dd)


<b>II. Công việc cuối buổi thực hành: </b>


<b>1.</b> GV cho HS thu hồi hố chất, rửa dụng cụ TN, vệ sinh phịng thiết bị.
<b>2.</b> GV u cầu HS hồn chỉnh bảng tường trình TN.



Dặn dị: GV u cầu HS ơn lại các kiến thức trọng tâm đã học ở chương I chuẩn bị cho
tiết sau kiểm tra 1 tiết: Oxit và Axit. Ôn lại các BT trong SGK đã cho về nhà.



---Ngày soạn: 8/9/2012


<b>Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Tuần 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1.Kiến thức:</b>


-Kiểm tra kiến thức HS đã học ở chương 1


- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học vào các loại bài tập
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS khả năng tư duy nhanh,trình bày bài khoa học,logic
<b>3.Thái độ: Cẩn thận khi làm bài kiểm tra</b>


<b>B.Chuẩn bị:</b>


GV: Nội dung kiểm tra. Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập nội dung kiến thức chương 1


<b>C.Tiến hành kiểm tra: GV ổn định lớp,phát đề kiểm tra</b>
<b> </b>Nội dung kiểm tra


Trường THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA 1 TIẾT Đề A



Họ và tên: Mơn : HĨA HỌC 9


Lớp: Thời gian: 45 phút


I.Trắc nghiệm: (3điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu đúng.
Câu 1: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ ?


A. CaO, Fe2O3 , SO3 , P2O5 B. K2O , Li2O , SO2 , CO2
C. MgO , CuO , Li2O , BaO D. N2O5 , SO2 , CO2 , P2O5
Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các axit ?


A. Ba(OH)2 Mg(OH)2 , NaOH , KOH B. K2CO3 ,Ba3(PO4) ,KNO3 ,NaCl
C. HNO3 ,H3PO4 , H2CO3 ,H2S D. BaSO4 ,AlCl3,Cu(OH)2 ,Fe(OH)3
Câu 3:Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các axit mạnh?


A.H2SO4 ,H3PO4 , H2SO3 B. H2SO4 , HCl , HNO3
C. H3PO4 , HNO3 , H2SO3 D. H2CO3 , H2S , H2SO3


Câu 4: Chất nào sau đây dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
A. NaCl B. Al2O3 C. HCl D. Ba(OH)2
Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất axit sunfuric H2SO4 là:


A. S, H2O,không khí B. FeS2 , H2O ,khơng khí
C. S hoặc FeS2 ,H2O,khơng khí D. Cả a,b,c đúng


Câu 6: Oxit nào sau đây vừa điều chế được bằng phản ứng hóa hợp vừa điều chế
được bằng phản ứng phân hủy?


A. Na2O B. CO2 C. P2O5 D. K2O
II.Tự luận: (7điểm)



Câu 1: (1,5đ) Trình bày tính chất hóa học của oxit axit?Viết phương trình minh họa
với SO2.


Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau:
H2SO4 , Na2SO4 , HCl


Câu 3: (3,5đ) Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết các
phương trình hóa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>


---Ngày soạn: 19/ 9/ 2012


<b>Tiết11 Bài 7: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BA ZƠ</b>
Tuần 6


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: - HS biết được những t/c h</i>2<sub> của ba zơ và viết được PTHH tương ứng </sub>
cho mỗi tính chất.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- HS vận dụng những hiểu biết của mình về t/c h2<sub> của ba zơ để giải thích những hiện </sub>
tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.


- HS vận dụng được những t/c h2<sub> của ba zơ để làm các BT định tính và định lượng.</sub>
<i>3.Thái độ: Cẩn thận và tiết kiệm khi tiến hành thí nghiệm về TCHH của bazo</i>


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>



<i>1. Hoá chất: Các dd Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4 lỗng, Ba(OH)2, CuSO4, </i>
phenolphtalein, q tím.


<i>2. Dụng cụ TN: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc.</i>
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như </i>
NaOH,KOH,Ba(OH)2 ,...: có loại bazơ không tan trong nước như Al(OH)3 ,
Fe(OH)3 ,Cu(OH)2 ...Thế những loại bazơ này có tính chất hóa học nào?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN:</b>


* TN1: Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẫu giấy
q tím. Cho HS nêu HT của TN


* TN2: Nhỏ 1-2 giọt dd phenolphtalein
không màu vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml
dd NaOH. Cho HS nêu HT của TN.


GV cho HS rút ra nhận xét.


<b>HĐ2: GV cho HS trả lời: qua kiến thức đã</b>
học, nêu lại t/c h2<sub> dd bazơ ( kiềm) t/d với </sub>
oxit axit.



GV cho HS viết PTHH


<b>HĐ3: GV cho HS trả lời: qua kiến thức đã</b>
học, nêu t/c h2<sub> bazơ tác dụng với axit? </sub>


<i>1. Tác dụng của dd bazỏ với chất chỉ thị </i>
<i>màu:</i>


- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu nhận xét: q tím thành màu
xanh, dd phenolphtalein khơng màu thành
màu đỏ.


<i>2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit:</i>
- HS nêu kết luận:


* dd bazơ + oxit axit muối +
nước.


- HS viết PTHH;


2NaOH (dd) + SO2 (k ) Na2SO3 (dd)+ H2O
(l )


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đây là phản ứng gì?
GV cho HS viết PTHH


<b>**Chuyển ý: Bazo khơng tan bị nhiệt phân</b>


hủy như thế nào ta phần tiếp theo


<b>HĐ4: GV hướng dẫn HS làm TN: Đốt </b>
nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.
GV cho HS nêu nhận xét hiện tượng TN
GV cho HS viết PTHH


GV cho HS nêu kết luận


GV thông báo cho HS: tương tự như
Cu(OH)2, 1 số bazơ khác như: Fe(OH)3,
Al(OH)3 … cũng bị nhiệt phân huỷ cho
oxit và nước.


* Bazơ + Axit Muối + nước.
- HS viét PTHH:


NaOH (dd ) + HCl (dd ) NaCl (dd) +H2O
(l )


Cu(OH)2 (r ) + H2SO4 (dd) CuSO4 (d+ 2H2O
(l )


<i>4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:</i>
- HS làm TN theo nhóm.


- HS nhận xét: pứ phân huỷ Cu(OH)2 màu
xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và
nước.



- HS viết PTHH:


Cu(OH)2 (r ) to<sub> CuO (r ) + H2O (l )</sub>
- HS nêu kết luận:


*Bazơ không tan bị nhiệt p/huỷ thành oxit
và nước


<i>4. Củng cố: </i>


GV yêu cầu HS làm BT sau: Có những bazơ là Al(OH)3, NaOH, KOH. Hãy cho biết
những bazơ nào:


a. Tác dụng với dd HCl? b. Bị nhiệt phân huỷ?


c. Tác dụng với CO2? d. Đổi màu q tím thành xanh?
Viết các PTHH .


<i>5. Dặn dị: GV yêu cầu HS học bài cũ.</i>


- Nghiên cứu bài mới: Natrihiđroxit NaOH.- BT về nhà: bài 1,2,3,4,5/ SGK.


---Ngày soạn: 20 / 9/ 2012


<b>Tiết12,13 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>
Tuần 6+7


<b>A. Mục tiêu: </b>



<i>1. Kiến thức: HS biết:</i>


- T/C của những bazơ quan trọng là: NaOH, Ca(OH)2. Chúng có đầy đủ t/c h2<sub> của 1 </sub>
dd bazơ. Dẫn ra được những TN hoá học chứng minh. Viết được các PTHH cho mỗi
t/c.


- Những ứng dụng quan trọng của những bazơ này trong đời sống , sản xuất.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- P2<sub> SX NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp. Viết được PTHH.</sub>
- Ý nghĩa pH của dd.


<i>3.Thái độ: Liên hệ với thực tiễn</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>2. Dụng cụ TN: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, giấy lọc.</i>
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c h</i>2<sub> của bazơ. Viết các PTHH minh hoạ.</sub>


<i>3. Vào bài mới: Natrihidroxit và canxihidroxit có những tính chất gì?Chúng có </i>
những ứng dụng gì?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV cho HS quan sát lọ đựng NaOH</b>
và lọ chứa dd NaOH.



GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu t/c vật lí của
NaOH và dd NaOH.


GV lưu ý HS khi sử dụng NaOH.


<b>HĐ2: GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết </b>
NaOH có những t/c h2<sub> của hợp chất nào? </sub>
Dựa vào t/c h2<sub> bazơ đã học, em hãy nêu </sub>
đầy đủ các t/c h2<sub> của NaOH và viết các </sub>
PTHH để minh hoạ


<b>**Natrihidroxit có những ứng dụng gì ta </b>
qua phần III


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS dựa vào các thông </b>
tin SGK để nêu các ứng dụng của NaOH
trong đời sống và trong cơng nghiệp.
**Chuyển ý: Để có NaOH cho các ứng
dụng trên người ta sản xuất NaOH bằng
cách nào?


<b>HĐ4: Em hãy cho biết NaOH được sản </b>
xuất như thế nào?


GV lưu ý với HS vì sao thùng điện phân
có màng ngăn giữa cực âm và cực dương?
GV yêu cầu HS viết PTHH


<b>**Chuyển ý: làm thế nào để có được dd </b>
Ca(OH)2 và dd này có những tính chất


,ứng dụng như thế nào ta phần B


<b>HĐ5: GV tiến hành pha chế dd Ca(OH)2: </b>
Hồ tan một ít vơi tôi Ca(OH)2 trong
nước, ta được chất lỏng màu trắng là vôi
nước. Lọc vôi nước ta được 1 chất lỏng
trong suốt không màu là dd Ca(OH)2.


<b>A. Natrihiđroxit: ( NaOH)</b>
<b>I. Tính chất vật lí:</b>


- HS quan sát và thảo luận nhóm để trả
lời.


<b>II. Tính chất hố học:</b>


- HS thảo luận trả lời và viết các PTHH:
1. Đổi màu của chất chỉ thị


2. Tác dụng với axit


NaOH (dd) + HCl (dd ) NaCl (dd) + H2O
( l)


3. Tác dụng với oxit axit:


2NaOH (dd)+ CO2 (k ) Na2CO3 (dd) + H2O
(l)


<b>III. Ứng dụng:</b>



-3 HS thảo luận trả lời.


<b>IV. Sản xuất NaOH:</b>


-HS thảo luận trả lời: Điện phân dd NaCl
b/ hoà.


- HS viết PTHH:


2NaCl (dd)+2H2O (l ) đpcóm/ng 2NaOH(dd)
+ H2(k)+Cl2(k)


<b>B. Canxi hiđroxit- thang pH:</b>
<b>I. Tính chất:</b>


1. Pha chế dd Ca(OH)2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HĐ6: GV yêu cầu HS trả lời: dd Ca(OH)2 </b>
có những t/c h2<sub> hợp chất nào? Dựa vào </sub>
kiến thức đã học, em nêu các t/c h2<sub> của </sub>
Ca(OH)2.


GV yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ?


<b>HĐ7: GV yêu cầu HS nêu các ứng dụng </b>
của Ca(OH)2?


<b>HĐ8: GV hướng dẫn HS cách sử dụng </b>
thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ


của dd.


GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết pH của
dd cho biết gì? Cách xác định như thế
nào?


Lưu ý: Khơng dạy hình thang pH trong
SGK vì màu khơng đúng


2. Tính chất hố học:


- HS thảo luận trả lời và viết các PTHH:
a. Làm đổi màu chất chỉ thị màu.


b. Tác dụng với axit:


Ca(OH)2 (dd)+ 2HCl (dd) CaCl2 (dd)
+2H2O(l)


c. Tác dụng với oxit axit:


Ca(OH)2(dd) + CO2 (k) CaCO3 (r +
H2O (l )


3. Ứng dụng:


- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Thang pH:</b>


* HS thảo luận để trả lời: pH của dd cho


biết độ axit hoặc độ bazơ của dd.


- Trung tính: pH = 7
- Tính axit: pH< 7
- Tính bazơ: pH> 7


4.Củng cố: GV cho HS làm BT1: Viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học sau:
CaCO3 (1)<sub> CaO </sub>(2)<sub> Ca(OH)2 </sub>(3)<sub> CaCO3 </sub>


(4) <sub>CaCl2 </sub>(5)<sub> Ca(NO3)2</sub>
<i>5.Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ.</i>


Nghiên cứu t/c h2<sub> của muối.</sub>
BT về nhà: bài 1,3,4/ SGK.



---Ngày soạn: 22/ 9/ 2011


<b>Tiết 14. Bài 9. TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA MUỐI</b>
Tuần 7


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS biết:</i>


- Những t/c h2<sub> của muối. Viết đúng PTHH cho mỗi t/c.</sub>
2. Kĩ năng:


- HS vận dụng những hiểu biết về t/c h2<sub> của muối để giải thích một số hiện tượng </sub>
thường gặp trong đời sống , sản xuất, học tập hoá học.



- Biết giải những BT hoá học liên quan đến t/c của muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>1. Hoá chất: dd AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, đinh sắt sạch.</i>
<i>2. Dụng cụ TN: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm cỡ nhỏ,Công tơ hút.</i>
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c h</i>2<sub> của NaOH và Ca(OH)2. Viết các PTHH để minh hoạ.</sub>
<i>3. Vào bài mới: Muối có những tính chất hóa học nào? </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN: nhỏ </b>
vài giọt dd H2SO4 vào ống nghiệm chứa
sẵn 1ml dd BaCl2.


GV cho HS nêu HT của TN và nhận xét.
GV cho HS viết PTHH.


Sau đó GV yêu cầu HS rút ra kết luận


<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN: nhỏ </b>
vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có
sẵn 1ml dd NaCl.


GV yêu cầu HS nêu HT của TN và nhận
xét



GV cho HS viết PTHH.


Sau đó GV cho HS rút ra kết luận.


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS làm TN: nhỏ </b>
vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm đựng
1ml dd NaOH.


GV cho HS nêu HT của TN và nhận xét.
GV yêu cầu HS viết PTHH.


Sau đó GV cho HS rút ra kết luận.


<b>I. Tính chất hố học của muối:</b>
<i>1. Muối tác dụng với axit:</i>


- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN: có chất kết tủa màu
trắng đục xuất hiện ( BaSO4).


- HS viết PTHH:


BaCl2 (dd)+H2SO4 (dd) BaSO4 (dd) + 2HCl
(dd)


-6 HS nêu kết luận:


* Muối + Axit Muối mới + Axit
mới.



<i>2. Muối tác dụng với muối:</i>
- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN: Xuất hiện kết tủa
trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.


- HS nhận xét: phản ứng tạo thành AgCl
không tan.


- HS viết PTHH:


AgNO3 (dd) + NaCl (dd) NaNO3 (dd) +
AgCl(r)


-7 HS nêu kết luận:


* dd muối + dd muối Hai muối
mới.


<i>3. Muối tác dụng với bazơ:</i>
- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN: xuất hiện chất
không tan màu xanh lơ.


- HS nhận xét: Muối CuSO4 t/d với dd
NaOH tạo thành Cu(OH)2 .


- HS viết PTHH:



CuSO4 (d)+2NaOH (dd) Na2SO4 (dd)
+2Cu(OH)2 (r)


-8 HS nêu kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HĐ4: GV hướng dẫn HS làm TN: ngâm </b>
1 cây đinh sắt vào dd CuSO4.


GV yêu cầu HS nêu HT của TN và nhận
xét.


GV cho HS viết PTHH.


Sau đó GV cho HS rút ra kết luận.


<b>HĐ5: GV nêu câu hỏi: Dựa vào kiến </b>
thức đã học em hãy cho vd về một số
phản ứng phân hủy muối.


GV yêu cầu HS viết PTHH


GV cung cấp thêm cho HS: p ứ T. hoà
cũng thuộc loại pứ trao đổi và luôn xảy
ra.


<i>4. Muối tác dụng với kim loại:</i>
- HS làm TN theo nhóm.


- HS nêu HT của TN: có kim loại màu đỏ


bám vào đinh sắt, dd màu xanh nhạt dần.
- HS nhận xét: Sắt đẩy đồng ra khỏi dd
CuSO4.


- HS viết PTHH:


Fe (r ) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu
(r ).


-9 HS nêu kết luận:


* Muối + kim loại Muối mới + KL
mới.


<i>5. Phản ứng phân huỷ:</i>
- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


CaCO3 (r ) t0<sub> CaO (r ) + CO2 (k).</sub>
2KClO3 (r ) t0<sub> 2KCl (r ) + 3O2 (k)</sub>


<i>4.Củng cố: GV cho HS làm BT sau: Hoàn thành các PTPỨ sau(nếu có)</i>
Pb(NO3)2 + Na2CO3


Pb(NO3)2 + KCl
Pb(NO3)2 + CuSO4
HCl + Na2CO3
HCl + KCl
HCl + CuSO4
NaOH + KCl


NaOH + CuSO4
Zn + KCl
Zn + CuSO4


<i>5.Dặn dò: - GV yêu cầu HS học bài cũ.</i>


<b>10Nghiên cứu bài mới: Một số muối quan trọng.</b>
<b>11BT về nhà: bài 1,3,4,5,6/ SGK. </b>



Ngày soạn: 26 /9/2011


<b>Tiết 15 Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG-PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI</b>
Tuần 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Muối NaCl có trong dạng hồ tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.
- Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp.


- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
2.Kĩ năng:


- Vận dụng những t/c của NaCl trong thực hành và BT.
3.Thái độ: Liên hệ với thực tiễn về ứng dụng của muối NaCl
<b>B. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c h</i>2<sub> của muối. Viết PTHH minh hoạ.</sub>


<i>3. Vào bài mới: Chúng ta đã biết những tính chất hóa học của muối.Trong bài học </i>


này các em sẽ tìm hiểu về hai muối quan trọng là natriclorua và kalinitrat.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: Em hãy cho biết muối NaCl có </b>
nhiều ở các nơi nào trong tự nhiên?


- Em hãy cho biết cách khai thác muối từ
nước biển và từ mỏ muối như thế nào?
-GV cho HS quan sát sơ đồ về ứng dụng
quan trọng của muối NaCl và trả lời: Em
hãy nêu các ứng dụng quan trọng của
muối NaCl.


<b>HĐ2: GV cho HS tự nghiên cứu SGK</b>
<b>HĐ 3:</b>


<b>**Chuyển ý: Em hãy nhớ lại t/c h</b>2<sub> 1,2,3 </sub>
của muối, có nhận xét gì về T/P CTCT
của các chất tham gia khi phản ứng hoá
học xảy ra?


GV sử dụng bảng phụ ghi các phản ứng
hoá học và cho HS nắm được về phản
ứng trao đổi.


GV nêu câu hỏi: thế nào là phản ứng trao
đổi?


GV nêu câu hỏi: em hãy cho biết đ/k xảy


ra phản ứng trao đổi?


<b>I. Muối Natri clorua ( NaCl): </b>
1. Trạng thái thiên nhiên:Sgk


- HS thảo luận nhóm trả lời.
2. Cách khai thác:Sgk


- HS thảo luận trả lời.
3.Cách khai thác: Sgk
- HS quan sát sơ đồ trả lời.




II. Muối Kali clorat ( KNO<b>3):</b>


HS tự nghiên cứu SGK


<b>III. Phản ứng trao đổi trong dd:</b>


<i>1. Nhận xét về các phản ứng hoá học của</i>
<i>muối:gsk</i>


- HS thảo luận trả lời.


<i>2. Phản ứng trao đổi:sgk</i>
- HS thảo luận trả lời.



<i>3. Đ/k xảy ra phản ứng trao đổi:sgk</i>
- HS thảo luận trả lời: pứ trao đổi trong
dd xảy ra khi sản phẩm có chất khơng tan
hoặc chất khí.


<i>4.Củng cố: Gv giúp HS giải những bài tập Sgk đã học mà Hs không giải được hoặc </i>
không hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nghiên cứu bài mới: Phân bón hố học.
- BT về nhà: 1,2,3,4,5 / SGK.



---Ngày soạn: 28 /9/2011


<b>Tiết 16. Bài 11: PHÂN BĨN HỐ HỌC</b>
Tuần 8


<b>A. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức: HS biết: </i>


- Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân
bón. Phân bón vi lượng là gì? Một số ngun tố vi lượng cần cho thực vật.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết tính tốn để tìm T/p % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong
phân bón và ngược lại .


<i>3.Thái độ: liên hệ thực tiễn chính xác về các phân bón hóa học</i>


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Cho HS sưu tầm 1 số mẫu các loại phân bón. CTHH chúng được dungd ở địa
phương và gia đình.


- GV chuẩn bị 1 số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại.
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1.</i>


<i> Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và sử dụng muối NaCl. </i>
Nêu T/c và ứng dụng của muối KNO3?


<i>3. Vào bài mới: Một số phân bón ,CTHH của một số phân bón ,tính chất của một số </i>
phân bón hóa học như thế nào?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu </b>
thông tin SGK


<b>HĐ2: GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng </b>
tin SGK nêu đặc điểm phân bón đơn?
Cho biết phân bón đơn gồm các loại phân
bón nào? Nêu các loại phân đạm, phân
lân và phân ka li thường dùng?


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>


tin SGK nêu đặc điểm phân bón kép?
Người ta tạo ra phân bón kép như thế


<b>I.Những nhu cầu cây trồng:</b>
HS tự nghiên cứu


<b>II. Những phân bón hố học thường </b>
<b>dùng:</b>


1. Phân bón đơn:
- HS thảo luận trả lời.


a. Phân đạm: - Ure CO(NH2)2.
- Amoni nitrat NH4NO3.


- Amoni sunfat (NH4)2SO4.
b. Phân lân: - Photphat tự nhiên
Ca3(PO4)2.


- Supe photphat Ca(H2PO4)2.
c. Phân kali: - KCl và K2SO4.
2. Phân bón kép:


- HS thảo luận trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nào? Hãy lấy ví dụ đ/v phân NPK, KNO3
và (NH4)2HPO4.


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của </b>
phân bón vi lượng? Nêu tác dụng của


phân bón vi lượng?


(NH4)2HPO4.


3. Phân bón vi lượng:
- HS thảo luận trả lời:


- Chứa các nguyên tố hoá học: Bo, Zn,
Mn, …


<i>4.Củng cố: Gv giúp HS giải bài tập Sgk.</i>
<i>5.Dặn dò: - GV yêu cầu HS học bài cũ.</i>


- Nghiên cứu bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- BT về nhà: bài 1, 2, 3/ SGK.



---Ngày soạn: 6/10/ 2011


<b>Tiết 17. Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VƠ CƠ</b>
Tuần 9


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ về t/c h</i>2<sub> giữa các loại hợp chất vô cơ với </sub>
nhau. Viết được PTHH biểu diễn chuyển hoá.


<i>2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết trên giải thích những hiện tượng trong tự </i>
nhiên, áp dụng trong đời sống và sản xuất.



- Vận dụng làm BT hố học.
<i>3.Thái độ: u thích mơn học</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>


- GV chuẩn bị sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ ở bảng phụ.
- HS chuẩn bị bảng phụ học nhóm và phiếu BT.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 số loại phân bón thường gặp. Ghi CTHH của các loại phân</i>
bón đó?


<i>3. Vào bài mới: Giữa các loại hợp chất vơ cơ oxit,axit,bazo,muối có sự chuyển đổi </i>
hóa học qua lại với nhau thế nào ,điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>- Qua t/c h</b>2<sub> các loại hợp chất vơ cơ </sub>
ta có thể thực hiện được điều gì?
GV giới thiệu HS sơ đồ câm về mối
quan hệ các loại hợp chất vô cơ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
hồn thành các mũi tên biểu diển
trên sơ đồ.


<b>I. Mối quan hệ giữa các loại chất vơ cơ:</b>
- HS thảo luận nhóm trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HĐ2: GV yêu cầu HS thảo luận </b>
nhóm để viết các PTHH thực hiện
chuyển đổi hoá học trên.


<b>II. Những phản ứng hoá học minh hoạ:</b>
- HS thực hiện viết các PTHH:


1. Na2O( r ) + H2O(l) 2NaOH(dd)
2. Cu(OH)2(r) to<sub> CuO(r) + H2O(l)</sub>
3. SO3(k) + H2O(l) H2SO4 (dd)
4. CuO(r) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O(l)
5. CO2(k) + 2NaOH (dd) Na2CO3 (dd) + H2O(l)
6. Mg(OH)2(r) + H2SO4 (dd) MgSO4 (dd) +
2H2O(l)


7. CuSO4 (dd) + 2NaOH(dd) Na2SO4 (dd) +
Cu(OH)2(r)


8. BaCl2(dd) + H2SO4 (dd) BaSO4 (r) +
2HCl (dd)


9. H2SO4 (dd) + ZnO(r ) ZnSO4 (dd) +
H2O(l)


<i>4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT: Cho các dd sau đây lần lượt phản ứng với nhau </i>
từng đơi một. Hãy ghi dấu (*) nếu có phản ứng hố học xảy ra, dấu (o) nếu khơng có
phản ứng.


NaOH HCl H2SO4



CuSO4
HCl
Ba(OH)2


Viết các PTHH xảy ra( nếu có).


<i>5. Dặn dị: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Luyện tập chương I( các</i>
loại hợp chất vô cơ). BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.



---Ngày soạn: 10/10/2011


<b>Tiết 18. Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I </b>
Tuần 9 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- HS nắm được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ.


- Hệ thống hoá những t/c h2<sub> của mỗi loại hợp chất. Viết được các PTHH biểu diễn </sub>
mỗi t/c của hợp chất.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Giải BT về các loại hợp chất vơ cơ. Giải thích những hiện tượng hố học xảy ra
trong đời sống, sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị trên bảng phụ:</b>


- Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.


- Sơ đồ t/c h2<sub> của các hợp chất vô cơ( sơ đồ câm).</sub>
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới:Để củng cố các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ chúng ta </i>
qua bài luyện tập


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV giới thiệu HS bảng phân loại </b>
các hợp chất vô cơ.


GV yêu cầu HS phân loại các hợp chất
vơ cơ. Sau đó cho vd cụ thể?


<b>HĐ2: GV giới thiệu cho HS sơ đồ câm </b>
về các loại hợp chất vơ cơ. Sau đó GV
yêu cầu HS dựa vào t/c h2<sub> các hợp chất </sub>
vô cơ đã học để bổ sung vào sơ đồ trên
cho hoàn chỉnh.


GV bổ sung t/c h2<sub> của muối chưa được </sub>
trình bày trên sơ đồ?


**Chuyển ý : Vận dụng các kiến thức đã
học vào giải các bài tập



<b>HĐ3: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ t/c </b>
h2<sub> của các loại hợp chất vô cơ để giải </sub>
BT1: bổ sung hoàn chỉnh vào các sơ đồ
trên. Sau đó viết PTHH.


GV yêu cầu HS khá, giỏi làm BT3.


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


1. Phân loại các hợp chất vơ cơ:
- HS thảo luận nhóm trả lời.


2. Tính chất hố học của các loại hợp chất
vơ cơ:


- HS thảo luận nhóm thực hiện.


<b>II. Bài tập:</b>


- HS thảo luận nhóm giải BT1.


- HS khá, giỏi giải BT3:
n NaOH = 20/ 40 = 0,5 (mol)
a.


CuCl2 + 2NaOH 2NaCl+Cu(OH)2 (1)
1mol 2mol 2mol 1mol
0,2mol 0,5mol => 0,4mol => 0,2mol
Cu(OH)2 to<sub> CuO + H2O (2)</sub>


1 mol 1 mol
0,2mol => 0,2mol
b. Theo (2): mCuO = 0,2 . 80 = 16(g)
c. m NaCl = 0,4. 58,5 = 23,4 (g)
m NaOH = ( 0,5- 0,4). 40 = 4 (g)
<i>4. Dặn dò: GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành:</i>


- Chuẩn bị trước 1 phần bảng tường trình ở nhà. Nghiên cứu trước nội dung bài thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>


---Ngày soạn: 14/10/ 2011


<b>Tiết 19. Bài 14: THỰC HÀNH</b>


Tuần 10 TÍNH CHẤT CỦA BA ZƠ VÀ MUỐI
<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: - HS khắc sâu những kiến thức về t/c h</i>2<sub> ba zơ, muối.</sub>
<i>2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học.</i>


<i>3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm… trong học tập và thực hành hoá học.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Dụng cụ TN: - Ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay nhựa, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.</i>
<i>2. Hoá chất: - dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd </i>
H2SO4 lỗng, đinh sắt nhỏ.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3. Vào bài mới: Hôm nay các em sẽ rèn luyện các kĩ năng thao tác thí nghiệm,quan </i>
sát hiện tượng,giải thích và rút ra kết luận về tính chất hóa học của bazơ và muối.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN: nhỏ </b>
vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có
chứa1 ml dd FeCl3. Lắc nhẹ. Cho HS
quan sát hiện tượng của TN. Nhận xét và
viết PTHH.


<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN: cho từ</b>
từ dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 2
ml dd CuSO4 . lắc nhẹ. Sau đó, giữ lại
phần kết tủa Cu(OH)2 . Nhỏ vài giọt dd
HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ.


GV cho HS quan sát hiện tượng của TN.
Nhận xét và viết PTHH.


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS làm TN: cho </b>
cẩn thận đinh sắt nhỏ, sạch vào ống
nghiệm có chứa 1 ml dd CuSO4 . GV
cho HS quan sát hiện tượng của TN.
Nhận xét và viết PTHH.


<b>I. Tiến trình TN:</b>



1. Tính chất hố học của bazơ:
TN1: NaOH tác dụng với muối.
- HS tiến hành làm TN.


- HS nhận xét và viết PTHH:
3NaOH(dd)+FeCl3(dd) 3NaCl(dd)
+Fe(OH)3(r)


TN2: Cu(OH)2 tác dụng với axit.
- HS tiến hành làm TN.


- HS nhận xét và viết PTHH:


Cu(OH)2(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) +
2H2O(l)


2. Tính chất hố học của muối:
TN3: CuSO4 tác dụng với kim loại.
- HS tiến hành làm TN.


- HS nhận xét và viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HĐ4: GV hướng dẫn HS làm TN: nhỏ </b>
vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có
chứa 1 ml dd Na2SO4 . GV cho HS quan
sát hiện tượng của TN. Nhận xét và viết
PTHH.


<b>HĐ5: GV hướng dẫn HS làm TN: nhỏ </b>


vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có
chứa 1 ml dd H2SO4 loãng. GV cho HS
quan sát hiện tượng của TN. Nhận xét và
viết PTHH.


<b>HĐ6: GV hướng dẫn HS thu hồi hoá </b>
chất. Rửa dụng cụ TN, thu dọn và làm
vệ sinh phòng TN.


GV yêu cầu HS hồn thành bảng tường
trình TN và nộp lại.


- HS tiến hành làm TN.
- HS nhận xét và viết PTHH:
BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r)
+2NaCl(dd)


TN5: BaCl2 tác dụng với axit.
- HS tiến hành làm TN.


- HS nhận xét và viết PTHH:


BaCl2(dd) + H2SO4(dd) BaSO4(r) +
2HCl(dd)


<b>II. Công việc cuối buổi thực hành:</b>
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS nộp bảng tường trình TN.


<i>4. Dặn dị: GV u cầu HS ơn lại các kiến thức đã học ở chương I: T/c h</i>2<sub> của bazơ, </sub>


dd NaOH, dd Ca(OH)2, muối. Viết các PTHH minh hoạ. Chuẩn bị tốt cho tiết sau
kiểm tra 1 tiết.



---Ngày soạn:22/10/2011


<b>Tiết 20: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Tuần 10


<b>A.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Kiểm tra các kiến thức đã học ở chương I:TCHH của bazơ, ddNaOH,dd Ca(OH)2 ,
muối.


-Kiểm tra, rèn luyện HS kĩ năng viết PTHH,trình bày bài,làm bài tập trắc nghiệm
nhanh.


<b>2.Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học qua bài tập.
<b>3.Thái độ:</b>


Trung thực khi làm bài,cẩn thận khi lựa chọn đáp án.
<b>B.Chuẩn bị: </b>


GV: Nội dung kiểm tra. Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập kiến thức vừa học.


<b>C.Tiến trình kiểm tra</b>


GV ổn định tổ chức,phát đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>A. TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm). </b>


Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng. ( mỗi câu 0,5đ).
<i>Câu 1: Hãy cho biết hợp chất Bazơ nào bị nhiệt phân huỷ :</i>


A. NaOH. B. KOH. C. Ba(OH)2. D. Mg(OH)2.
<i>Câu2: Hãy cho biết dung dịch nào sau đây làm đổi màu q tím thành xanh:</i>


A. NaCl. B. HCl. C. KOH. D. HNO3.
<i>Câu 3: Giấm có pH là:</i>


A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
<i>Câu 4: Để phân biệt được hai dung dịch: K2SO4 và K2CO3. Người ta có thể dùng </i>
thuốc thử nào sau đây:


A. HCl., B. NaOH., C. BaCl2., D. NaCl.
<i>Câu 5: Đơn chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit HCl sinh ra chất khí?</i>
A. Lưu huỳnh., B. Sắt., C. Đồng., D. Bạc.


<i>Câu 6: Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm bị mất </i>
nhãn sau: H2SO4, HCl và NaCl.


A. Dùng q tím. B. Dùng q tím và dung dịch BaCl2.
C. Dùng q tím và dung dịch HNO3. D. Dùng q tím và dung dịch NaOH.
<b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>


<i>Câu 13: Nêu tính chất hố học của Bazơ. Viết các PTHH minh hoạ?</i>



<i>Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại có hố trị II bằng 250 ml dung dịch </i>
H2SO4 0,3 M. Để trung hoà lượng axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
Hỏi đó là kim loại gì?


Đáp án:


I.Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu đúng 0,5đ


Câu 11 2 3 4 5 6


Đáp án d c b a b B


II.Trắc nghiệm: (7đ)


Câu 1: (2,5đ) Mỗi tính chất 0,5đ
Câu 2: (4,5đ)


Tính số mol của H2SO4 và NaOH (1đ)
Viết 2 Pt (1đ)


Tính số mol H2SO4 dư và đã phản ứng 1đ
Tính số mol của kim loại 0,5đ


Tính khối lượng mol của kim loại và tên kim loại 1đ


*Dặn dò : Nghiên cứu bài mới TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn: 15/ 10/ 2011


<b>Tiết: 21 Chương II: </b>

<b>KIM LOẠI</b>




Tuần 11 Bài15: <i><b>TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI.</b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Kĩ năng: - Biết thực hiện được TN dơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét
và rút ra kết luận.


<i>3.Thái độ: Giáo dục Hs thái độ u thích mơn học</i>


<b> B. Chuẩn bị: GV yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị: Một đoạn dây thép dài 20 cm, </b>
một đèn cồn, bao diêm, một vài đồ vật khác: cái kim, ca nhơm , giấy gói bánh kẹo,
một đèn điện để bàn, một đoạn dây nhôm nhỏ, một mẫu than gỗ.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
1. Ổn định lớp:


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i> 3. Vào bài mới: Gv cho Hs đọc những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương 2</i>
Xung quanh ta có nhiều đồ vật,máy móc làm bằng kim loại.Kim loại có những tính
chất vật lí và ứng dụng gì trong đời sống,sản xuất?


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
<b>HĐ1: GV yêu cầu HS làm TN như SGK. </b>


Sau đó quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
GV nêu câu hỏi: Tại sao người ta dát mỏng
được lá vàng? SX được lá nhôm, lá tôn, lá
đồng rất mỏng?



<b>**Chuyển ý: Dây điện hay các thiết bị dẫn </b>
điện loại bằng gì?=> Kim loại có tính chất
vật lý gì nữa?


<b>HĐ2: Khơng làm TN </b>


Khi dùng đồ diện cần chú ý điều gì để tránh
điện giật?


**Chuyển ý: Theo các em nếu cầm một đầu
thanh kim loại và đốt nóng đầu cịn lại thì
được khơng?Vì sao?


<b>HĐ3: Cho HS liên hệ thực tế về tính dẫn </b>
nhiệt của kim loại?


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét khi </b>
quan sát vẻ sáng của bề mặt kim loại, đồ
trang sức, vỏ hộp sữa mới, đinh sắt…


<b>I. Tính dẻo: (Sgk)</b>
- HS làm TN.


- HS thảo luận trả lời.


<b>II. Tính dẫn điện: (Sgk)</b>
- HS nghiên cứu TN.
- HS thảo luận trả lời.


<b>III. Tính dẫn nhiệt: (Sgk)</b>


- HS làm TN.


<b>IV. Ánh kim: (Sgk)</b>
- HS thảo luận trả lời.


4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT: Cho 1 số kim loại: Cu, Ag, Mg, Fe, Na. Hãy
cho biết kim loại nào có những


t/c sau dây:


a/ Dẫn điện tốt nhất.
b/ Dễ nóng chảy nhất.


c/ Tác dụng mãnh liệt với nước.
d/ Không tác dụng với dd axit HCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

……….
Ngày soạn: 21/ 10/ 2011


Tiết 22. Bài 16:

<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>



<b> Tuần 11</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS nắm được tính chất hố học của kim loại.
2. Kĩ năng:


-Tiến hành làm TN, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hố học của kim loại.



<i> 3.Thái độ:Giáo dục Hs tính cẩn thận,tiết kiệm khi làm TN.</i>
<b> B. Chuẩn bị:</b>


1. Dụng cụ: Dụng cụ cải tiến điều chế khí clo. Dụng cụ TN Na tác dụng với Cl2.
- Ống nghiệm, đèn cồn, diêm.


2. Hoá chất: dd CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 rắn,…
C. Tiến trình bài giảng:


<i> 1. Ổn định lớp:</i>


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c vật lí chung kim loại. Cho vd minh hoạ?


3. Vào bài mới: Chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm ,sắt,magie,..
Các kim loại này có tính chất hóa học nào?




HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
<b>HĐ1: GV nêu câu hỏi: Qua kiến thức đã </b>


học, các em đã biết phản ứng của kim loại
nào với oxi. Nêu hiện tượng và viết các
PTHH?


Sau đó, GV cho HS rút ra nhận xét về t/c h2
của kim loại


với oxi.



GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN: Cho mẫu</b>
Na bằng hạt đậu vào muỗng sắt, để muỗng
sắt trên ngọn lửa đèn cồn cho Na nóng
chảy, đưa nhanh muỗng sắt vào bình đựng
khí Clo?


GV cho HS nêu HT của TN, nhận xét và
viết PTHH?


GV cho HS nêu kết luận?


GV yêu cầu HS nhắc lại TN của 1 số kim
loại với dd axit đã học, sau đó viết PTHH.


<b>I. Phản ứng của kim loại với phi </b>
<b>kim:</b>


<b>1. Tác dụng với oxi:</b>
- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


3Fe(r) + 2O2(k) to<sub> Fe3O4(r)</sub>
-HS nêu kết luận:


* Kim loại + Oxi to<sub> Oxit.</sub>


<b>2. Tác dụng với phi kim khác:</b>
- HS làm TN.



- HS nêu HT của TN và viết PTHH:
2Na(r) + Cl2(k ) to<sub> 2NaCl(r ).</sub>


- HS nêu kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV cho HS nêu kết luận.


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nêu lại TN của đồng </b>
với dd AgNO3. Sau đó cho HS viết PTHH


<b>HĐ5: GV hướng dẫn HS làm TN: cho 1 </b>
dây kẽm vào ống nghiệm đựng dd CuSO4.
Cho HS nêu HT của TN, nhận xét và viết
PTHH.


GV cho HS nêu kết luận.


<b>axit:</b>


-HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


Fe(r ) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k ).
-HS nêu kết luận:


*Kim loại +dd Axit Muối + khí
Hiđro.
<b>III. Phản ứng của kim loại với dd </b>
<b> muối:</b>


<b>1.Phản ứng của đồng với dd bạc </b>
<b>nitrat:</b>


- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r )
<b>2. Phản ứng của kẽm với dd CuSO4:</b>
- HS làm TN.


- HS viết PTHH:


Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Zn(r)
-HS nêu kết luận:


* KL + dd Muối Muối mới +
KL mới


4. Củng cố: GV cho HS làm BT: Cho các cặp chất sau:


a/ Zn + HCl , b/ Cu + ZnSO4 , c/ Fe + CuSO4 , d/ Zn + Pb(NO3)2 ,
e/ Cu + HCl , g/ Ag + HCl , h/ Ag + CuSO4 .


Những cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết các PTHH.


5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. BT về nhà: bài1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/Sgk.
- Nghiên cứu bài mới: Dãy hoạt động hoá học của kim loại.



Ngày soạn: 22/ 10/ 2011



Tiết 23. Bài 17:

<b>DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>



Tuần 12
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1.</b> <i>Kiến thức: - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy </i>
HĐHH kim loại.


<b>2.</b> <i>Kĩ năng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH kim loại.
3. Thái độ : Giáo dục thái độ yêu thích mơn học ,cẩn thận khi làm thí nghiệm.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. <i>Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.</i>


2. <i>Hoá chất: Đinh sắt, dây đồng, dây bạc, kim loại Na, dd CuSO4, AgNO3, HCl, dd </i>
PP, nước cất.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


2. <i>Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c h</i>2<sub> của kim loại. Viết PTHH minh hoạ?</sub>


<i>3. Vào bài mới: Mức độ hoạt động hóa học khác nhau của các kim loại được thể hiện </i>
như thế nào?Có thể dự đốn được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại se giúp em trả lời câu hỏi đó.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN: Cho </b>
đinh sắt vào dd CuSO4 và cho dây đồng
vào dd FeSO4. Yêu cầu HS nêu HT của
TN, nhận xét và viết PTHH.


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ2:GV làm TN biểu diễn: Cho mẫu dây </b>
đồng vào ống nghiệm(1) đựng dd AgNO3
và dây bạc vào ống nghiệm (2) đựng dd
CuSO4. Nêu nhận xét về hiện tượng củaTN
và viết PTHH.


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS làm TN: cho</b>
đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống
nghiệm (1) và (2) đựng dd HCl.


Cho HS nêu HT của TN, nhận xét và viết
PTHH.


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ4:GV làm TN biểu diễn: cho mẫu Na </b>
và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) đựng


<b>I. Dãy HĐHH của kim loại được XD </b>


<b>như thế nào?</b>


1. Thí nghiệm1:
- HS làm TN.
- HS viết PTHH:


Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) +
Cu(r)
- HS nêu kết luận:


* Sắt hoạt động hố học mạnh hơn
đồng.


2. Thí nghiệm 2:


- HS quan sát TN. Nêu nhận xét về HT
của TN và viết PTHH:


Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) +
2Ag(r)


- HS nêu kết luận:


* Đồng hoạt động hố học mạnh hơn
bạc.


3. Thí nghiệm 3:
- HS làm TN.


- HS nêu nhận xét HT của TN và viết


PTHH:


Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
* Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi
dd axit.


4. Thí nghiệm 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nước cất có thêm vài giọt dd PP


Cho HS nêu HT của TN. Nhận xét và viết
PTHH.


GV cho HS nêu kết luận?


GV nêu câu hỏi: Qua kết quả các TN trên,
ta có thể sắp xếp các kim loại thành dãy
theo chiều giảm dần về mức độ hoá học
như thế nào?


<b>HĐ5: GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các </b>
câu hỏi sau:


-Các kim loại được sắp xếp như thế nào
trong dãy HĐHH?


- Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước
ở to<sub> thường?</sub>


- Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dd axit


giải phóng khí hiđro?


-Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại
đứng sau ra khỏi dd muối?


2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k).
-HS nêu kết luận: Na họat động hoá
học mạnh hơn


sắt. Ta sắp xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag.
* Dãy HĐHH của 1 số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu,
Ag, Au.


<b>II. Dãy HĐHH của KL có ý nghĩa </b>
<b>như thế nào?</b>


- HS thảo luận trả lời.


4.Củng cố: GV cho HS làm BTsau: Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo
chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần:


a/ K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe.,
b/ Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au.,
c/ Mg, Ag, Fe, Cu, Al.


5.Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. BT về nhà:bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.
- Nghiên cứu bài mới: Nhôm.




---Ngày soạn: 23/10/ 2011


<b> Tiết: 24. Bài 18: </b>

<b>NHÔM ( Al = 27)</b>


Tuần 12


<b> </b>

<b>A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - HS biết được t/c vật lí của nhơm. Nắm được các t/c h2<sub> của nhơm: </sub>
nhơm có những t/c h2<sub> của kim loại, ngồi ra nhơm cịn phản ứng với dd kiềm giải </sub>
phóng khí hiđro.


2.Kĩ năng: - Biết dự đốn t/c h2<sub> của nhơm từ t/c của kim loại nói chung và các </sub>
kiến thức đã biết, vị trí của nhơm trong dãy HĐHH. Làm TN kiểm tra dự đoán.
- Viết các PTHH biểu diễn t/c h2<sub> của nhôm.</sub>


3.Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm đốt cháy nhơm
B. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Tranh sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy.


2. Hố chất: Bột nhôm, dây nhôm, dd CuCl2, dd NaOH đặc.
C. Tiến trình bài giảng:


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Viết dãy HĐHH của kim loại? Nêu các ý nghĩa dãy HĐHH
kim loại?


3. Vào bài mới: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong võ trái đất và có nhiều
ứng dụng trong đời sống và sản xuất.Nhơm có tính chất vật lý ,tính chất hóa học nào


và có ứng dụng gì quan trọng?




HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>


,quan sát mảnh nhơm nêu các tính chất vật
lí của nhơm?


<b>HĐ2: GV nêu vấn đề: Muốn kiểm tra dự </b>
đốn t/c h2<sub> của nhơm có đúng khơng ta </sub>
làm thế nào? Em hãy nêu các t/c h2<sub> của </sub>
nhôm?


GV làm TN biểu diễn: Rắc bột nhôm trên
ngọn lửa đèn cồn . Cho HS nêu HT của
TN, nhận xét và viết PTHH?


GV yêu cầu HS nêu các thơng tin SGK .
Sau đó viết PTHH?


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ3: GV cho Hs làm TN ,nêu nhận xét </b>
và viết PTHH?


GV thông báo cho HS: Al không tác dụng
với dd HNO3 đặc, nguội., H2SO4 đặc,
nguội.



<b>HĐ4: GV hướng dẫn HS làm TN: Cho 1 </b>
dây nhôm vào dd CuCl2.


GV yêu cầu HS nêu HT của TN, nhận xét và viết


<b>I. Tính chất vật lí:</b>
- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Tính chất hố học:</b>


<i>1. Nhơm có những t/c h2<sub> của kim loại </sub></i>
<i>không?</i>


- HS thảo luận trả lời.


<i>a. Phản ứng nhôm với phi kim:</i>
<i>* Phản ứng nhôm với oxi:</i>
- HS quan sát TN.


- HS nhận xét HT của TN và viết PTHH:
4Al(r) + 3O2(k) to<sub> 2Al2O3(r).</sub>
<i>* Phản ứng của nhôm với phi kim khác:</i>
- HS thảo luận trả lời.


- HS viết PTHH:


2Al(r ) + 3Cl2(k) 2AlCl3(r ).
* HS nêu KL:Al phản ứng với oxi tạo
thành Oxit và phản ứng với nhiều phi
kim : S,Cl2… tạo thành muối.



<i>b. Phản ứng của nhôm với dd axit:</i>
- HS ng/ cứu thông tin SGK và viết
PTHH:


2Al(r ) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +
3H2(k).


<i>c. Phản ứng nhôm với dd muối:</i>
- HS làm TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

PTHH?


<b>HĐ5: GV nêu vấn đề: Nhơm có t/d với dd </b>
kiềm không? Chúng ta làm TN: Cho dây
Al vào ống nghiệm đựng dd NaOH.Cho
HS nêu HT của TN, nhận xét ?


<b>HĐ6: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
nêu 1 số ứng dụng của nhôm trong đời
sống và sản xuất.


<b>HĐ7: GV yêu cầu HS trả lời: Nguyên liệu </b>
để SX Nhôm. P2<sub> dùng để SX nhôm.</sub>


GV cho HS viết PTHH?


2Al(r ) + 3CuCl2(dd) 2AlCl3(dd) +
3Cu(r ).



<i>2. Nhơm có tính chất hoá học nào khác?</i>
- HS làm TN.


- HS nêu HT của TN và nêu nhận xét:
Nhơm có phản ứng với dd kiềm.


<b>III. Ứng dụng: </b>
- HS thảo luận trả lời.
<b>IV. Sản xuất nhôm:</b>
- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


2Al2O3(r) Đ.P.N.C 4Al(r) + 3O2(k).


4.Củng cố: GV cho HS làm BT sau: Có những kim loại sau:


A. Fe., B. Cu., C. Zn., D. Al.
Hãy chọn 1 kim loại có đủ các tính chất sau:


a/ Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
b/ Phản ứng mạnh với dd axit clohiđic.
c/ Tan trong dd kiểm giải phóng khí Hiđro.


5.Dặn dị: GV u cầu HS học bài cũ. BT về nhà:1, 2, 3, 4, 5, 6/SGK.
- Nghiên cứu bài mới: Sắt.


Ngày soạn: 23/11/2011


Tiết 25. Bài19: <b>SẮT (Fe = 56)</b>



Tuần 13
<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nêu được t/c vật lí và t/c h</i>2<sub> của sắt. Biết liên hệ t/c của sắt với một</sub>
số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.


<i>2. Kĩ năng: </i>


-Biết dự đoán t/c h2<sub> của sắt từ t/c h</sub>2<sub> của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH.</sub>
-Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c h2
của sắt. Viết được các PTHH minh hoạ về t/c h2<sub> của sắt.</sub>


<i>3.Thái độ: Giáo dục Hs liên hệ thực tế về tính chất ,ứng dụng của Fe,cẩn thận khi</i>
làm thí nghiệm,sử dụng các vật dụng bằng sắt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Dây sắt quấn hình lị xo. Bình đựng khí Clo. Đèn cồn, kẹp gỗ.
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c h</i>2<sub> của Nhôm. Viết các PTHH minh hoạ?</sub>
<i>3. Vào bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
<b>HĐ1: GV u cầu HS suy đốn t/c vật lí</b>


của sắt từ t/c vật lí của kim loại và
những điều mà các em biết?



<b>HĐ2: GV đặt vấn đề: Từ t/c h</b>2<sub> của kim</sub>
loại và vị trí của của sắt trong dãy
HĐHH, hãy suy đoán sắt có t/c h2<sub> nào?</sub>
Hãy KT dự đốn đó?


GV yêu cầu HS mô tả TN sắt tác dụng
với oxi.


Viết PTHH ?


<b>HĐ3: GV làm TN biểu diển: Đốt sắt</b>
trong khí clo. Cho HS quan sát , nêu HT
của TN, nhận xét và viết PTHH?


GV nêu câu hỏi: ở to<sub> cao, sắt còn tác</sub>
dụng với các phi kim nào? Viết các
PTHH?


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nêu TN về phản</b>
ứng của sắt với dd HCl, H2SO4 lỗng.
Viết PTHH?


GV thơng báo: sắt khơng tác dụng với
HNO3 đặc, nguội., H2SO4 đặc, nguội.
<b>HĐ5: GV yêu cầu nêu thông tin về phản</b>
ứng của sắt với dd CuSO4, AgNO3,…
Sau đó viết PTHH?


<b>I. Tính chất vật lí: Sgk</b>


- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Tính chất hố học:</b>
- HS thảo luận trả lời.
<b>1. Tác dụng với phi kim:</b>
* Tác dụng với oxi:


- HS mô tả HT của TN và viết PTHH:
3Fe(r ) + 2O2(k ) t0<sub> Fe3O4 (r )</sub>
* Tác dụng với Clo:


- HS quan sát HT của TN và viết PTHH:
2Fe(r ) + 3Cl2(k ) t0<sub> 2FeCl3 (r )</sub>
- HS trả lời và viết PTHH:


Fe (r ) + S (r ) t0<sub> FeS (r )</sub>
<i>2. Tác dụng với dd axit:</i>


- HS trả lời và viết PTHH:


Fe (r ) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k )
Fe (r ) + H2SO4 (dd) FeSO4 (dd) + H2 (k )


<i>3. Tác dụng với dd muối:</i>
- HS trả lời và viết PTHH:


Fe (r ) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r )
4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT sau:


Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:



Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3
5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: hợp kim sắt.


- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.


...
Ngày soạn: 23/ 11/ 2011


<b>Tiết 26. Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP</b>
Tuần 13


<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b> - Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và ứng dụng của gang và thép.</b></i>
- Nguyên liệu, nguyên tắc và quá trình sản xuất gang và sản xuất thép.
2.Kĩ năng:


- Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.


- Viết được các PTHH chính xảy ra trong q trình SX gang và quá trình sản xuất
thép.


<i><b>3.Thái độ: Giáo dục HS tự tìm tịi nghiên cứu để rút ra được những kiến thức cho</b></i>
bản thân.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> - Một số mẫu vật về gang và thép.</b>
- Sơ đồ lò cao, lị luyện thép phóng to.
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>



1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hố học của sắt. Viết các PTHH minh hoạ?
<i><b> Tính chất hóa học của sắt có gì khác tính chất hóa học của nhơm?</b></i>


3. Vào bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin SGK để trả lời các câu
hỏi sau:


- Thế nào là gang, thép?


- Gang, thép có tính chất gì? Hãy
kể một số ứng dụng của gang
,thép? Em hãy kể tên một số đồ
dùng , máy móc được làm từ gang,
thép mà em biết?


<b>HĐ2: GV yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin SGK để trả lời các câu
hỏi sau:


- Luyện gang như thế nào?


-Nguyên liệu luyện gang? Nguyên
tắc luyện gang?



- Viết các PTHH xảy ra?


<b>( GV chú ý không sử dụng sơ đồ</b>
<b>lò luyện gang )</b>


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin SGK để trả lời các câu
hỏi sau:


- Luyện thép như thế nào? Nguyên


<b>I. Hợp kim của sắt: Sgk</b>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.


<b>II. Sản xuất gang, thép:</b>
<i>1. Sản xuất gang như thế nào?</i>


-Nguyên liệu : Quặng sắt tự nhiên :
q-manhetit (Fe3O4) và q-hematit (Fe2O3),
than cốc,khơng khí giàu oxi ,CaCO3
-Ngun tắc : Dùng CO khử oxit sắt
-Quá trình sản xuất :Đưa nguyên liệu
vào lò,phản ứng tạo CO,dùng CO khử
oxit sắt,đưa sản phẩm ra lò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

liệu luyện thép? Nguyên tắc luyện
thép?



- Viết các PTHH xảy ra trong quá
trình luyện thép?


<b>( GV chú ý khơng sử dụng sơ đồ</b>
<b>lị luyện thép.)</b>


FeO(r ) + C (r ) t0<sub> Fe (r ) + CO (k)</sub>


4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT sau:


Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng
thu được 12,7 gam một muối khan . Tìm cơng thức của oxit sắt đó.


<b> 5. Dặn dị: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Sự ăn mòn kim loại và</b>
bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn. - BT về nhà: Bài 4, 5, 6/ SGK.


...
Ngày soạn: 24/ 11/ 2011


Tiết 27. Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


<b> Tuần 14 VÀ BẢO KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN</b>
<b> A. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: - HS biết được sự ăn mòn kim loại là gì? Ngun nhân làm cho kim
loại bị ăn mịn. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ
các đồ dùng bằng kim loại.


2. Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại.
Nắm được các biện pháp để bảo vệ kim loại.



<i> 3.Thái độ: Giáo dục Hs cách bảo vệ các vật dụng bằng kim loại khỏi bị ăn mịn,sử</i>
dụng các vật dụng bằng kim loại hợp lí.


<b> B. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị trước TN khoảng 1 tuần: Đinh sắt trong khơng khí</b>
khơ (ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy kín nút). - Đinh sắt ngâm trong nước cất
( có lớp dầu nhờn ở trên). – Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với khơng khí. –
Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn.


C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Gang là gì? Thép là gì? Nêu nguyên liệu , nguyên tắc SX</i>
gang và sản xuất thép? Viết các PTHH xảy ra?


3. Vào bài mới:Hàng năm, thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép luyện
được do kim loại bị ăn mòn.Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại ?Tại sao kim loại bị
ăn mịn và có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại không bị ăn mịn?Ta qua bài
học mới SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN
MỊN.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật,</b>
tranh vẽ đã chuẩn bị, nhận xét để rút ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

khái niệm về sự ăn mòn kim loại xảy ra
trong tự nhiên?


Sau đó nêu khái niệm về sự ăn mòn kim


loại.


<b>HĐ2: GV yêu cầu HS báo cáo các kết</b>
quả các TN đã chuẩn bị trước tại lớp.
Nêu HT của TN, sau đó rút ra nhận xét.
GV cho HS tìm thí dụ trong thực tế để
chứng minh: khi nhiệt độ tăng, sự ăn
mòn kim loại xảy ra nhanh hơn?


<b>HĐ3: GV nêu câu hỏi: Từ kiến thức đã</b>
học và thực tế đời sống, em hãy nêu các
biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mịn? Giải thích?


ra nhận xét


Và giải thích ngun nhân sự ăn mòn
kim loại.


- HS nêu khái niệm.


<b>II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến</b>
<b>sự ăn mòn kim loại:</b>


<i>1. Ảnh hưởng của các chất trong môi</i>
<i>trường:</i>


- HS báo cáo kết quả của TN.


Sau đó nêu HT của TN và nhận xét.


<i>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ:</i>


- HS cho ví dụ thực tế.


<b>III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật</b>
<b>bằng kim loại khơng bị ăn mịn?</b>
- HS thảo luận trả lời.


<i>1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc</i>
<i>với môi trường.</i>


<i>2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn.</i>
4. Củng cố: GV cho HS làm BT sau: Câu trả lời nào sau đây là đúng:


A. Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim dưới tác dụng hố học của mơi trường gọi là
sự ăn mịn kim loại.


B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ
cao.


C. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dd axit.
D. Các câu A, B, C đều đúng.


5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Luyện tập chương 2.
- BT về nhà: bài 3, 4, 5/ SGK.


- Các nhóm HS chuẩn bị trước phần kiến thức cần nhớ để báo cáo.


...
Ngày soạn: 24/ 11/ 2011



<b>Tiết 28 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI</b>


<b> Tuần 14</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - HS ơn tập hệ thống hố lại: Dãy HĐHH kim loại, t/c h2<sub>kim loại,</sub>
t/c h2<sub> giống nhau và khác nhau của kim loại Nhôm và Sắt. T/P, tính chất và SX</sub>
gang thép. SX Nhơm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và Criolit.
2. Kĩ năng: HS biết hệ thống hoá, rút ra kiến thức cơ bản, so sánh để rút ra t/c
giống nhau và khác nhau giữa Al và Fe. Vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của kim
loại để viết PTHH. Vận dụng giải các BT có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> B. Chuẩn bị: GV giao trước cho HS 1 số câu hỏi, yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà. HS</b>
chuẩn bị phiếu học tập để làm BT tại lớp.


C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Làm thế nào để bảo</i>
vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn.


3. Vào bài mới:Củng cố kiến thức đã học về kim loại .Vận dụng để giải thích một
số bài tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV nêu câu hỏi: Hãy liệt kê các</b>
nguyên tố kim loại trong dãy HĐHH


theo chiều giảm dần mức độ hoạt động
của kim loại. Nêu các tính chất hố học
của kim loại. Viết PTHH minh hoạ?
<b>HĐ2: GV nêu câu hỏi: Hãy so sánh</b>
tính chất hố học của Nhơm và Sắt.
Hãy chỉ ra t/c giống nhau và khác
nhau?


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS trả lời: Nêu T/P,</b>
T/C, ứng dụng và sơ lược về SX gang
thép. Sau đó cho HS điền vào bảng sau:


Gang( T/P) Thép(T/P)
Tính chất


Sản xuất


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS làm BT4:</b>
a/ Al (1)<sub> Al2O3 </sub>(2)<sub> AlCl3 </sub>
(3)<sub> Al(OH)3 </sub>(4) <sub>Al2O3 </sub>(5)<sub> Al </sub>


(6)<sub> AlCl3.</sub>


b/ Fe (1)<sub> FeSO4 </sub>(2)<sub> Fe(OH)2 </sub>
(3)<sub> FeCl2</sub>


<b>HĐ5: GV hướng dẫn HS giải BT7.</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>



<i>1. Tính chất hố học của kim loại:</i>
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH.


<i>2. Tính chất hố học kim loại Nhơm và Sắt có</i>
<i>gì giống nhau và khác nhau?</i>


- HS thảo luận trả lời.


<i>3. Hợp kim của Sắt: T/P, T/C và SX gang</i>
<i>thép:</i>


- HS thảo luận trả lời. Sau đó điền vào bảng.


<b>II. Bài tập:</b>


- HS giải BT 4.( câu a)


1. 4Al (r ) + 3O2( r) t0<sub> 2Al2O3(r )</sub>


2. Al2O3( r)+6HCl (dd) 2AlCl3(dd) + 3H2O(l )
3.AlCl3(dd) +3NaOH(dd) 3NaCl(dd) + Al(OH)3(r)
4. 2Al(OH)3(r ) Al2O3(r ) + 3H2O(l)
5. 2Al2O3(r ) Đ.P.n.c 4Al( r) + 3O2(k )
6. 2Al( r) + 6HCl (dd) 2AlCl3(dd) + 3H2(k )
- HS viết PTHH:


1. Fe( r) + CuSO4(dd) FeSO4 (dd) + Cu (r)
2. FeSO4 (dd) + 2NaOH(dd) Na2SO4 (dd) +
Fe(OH)2(r)



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- HS giải BT7.


nH2 = 0,56/ 22,4 = 0,025 (mol)


a. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
2 mol 3 mol
x mol 1,5x mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
1 mol 1 mol
( 0,025 – 1,5x ) ( 0,025 – 1,5x )
Gọi x là số mol của Al.


Ta có: 27x + ( 0,025 – 1,5x ). 56 = 0,83
GiảiPTtrên: x = 0,01 mol , m Al = 0,01. 27=
0,27 (g)


%Al = ( 0,27. 100): 0,83 = 32,53%.
%Fe = 67,47%.


Hs có thể giải theo cách khác.


4. Dặn dò: Làm các bài tập cịn lại trong Sgk/tr 69. Bài 6 khơng làm
GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành:


- Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành.
- Chuẩn bị trước bảng tường trình TN ở nhà.


………....
Ngày soạn: 27/ 11/ 2011



<b> Tiết 29 Bài 23: THỰC HÀNH: </b>


<b> Tuần 15 TÍNH CHẤT HỐ HỌC NHÔM VÀ SẮT</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức hoá học của Al và Fe.


2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành h2<sub>, khả năng làm BT thực hành hoá </sub>
học.


3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học.
<b> B. Nội dung: </b>


I. Tiến hành thí nghiệm:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS tiến hành TN: </b>
lấy khoảng ½ thìa con bột nhơm vào tờ
giấy cứng.


Khẻ khum tờ giấy chứa bột nhôm. Gõ
nhẹ tờ giấy để bột Al rơi xuống ngọn lửa
đèn cồn.


<b>TN1: Tác dụng của Al với oxi</b>
* Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất:


- Mảnh giấy cứng bằng ½ tờ giấy A4.


Đèn cồn,


bột nhôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV cho HS quan sát HT của TN. Sau đó
viết PTHH? Giải thích?


<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS làm TN: Trộn </b>
bột lưu huỳnh và bột sắt theo tỉ lệ về thể
tích khoảng 32:56. Cho vào ống nghiệm
1 thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh,
kẹp ống nghiệm trên giá TN. Dùng đèn
cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm đến khi
có đóm sáng xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra.
GV cho HS quan sát, giải thích và viết
PTHH?


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS tiến hành TN: </b>
cho 1 ít bột mỗi kim loại vào từng ống
nghiệm. Cho tiếp khoảng 2- 3 ml dd
NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa
TT khuấy nhẹ, để ống nghiệm trên giá
TN.


GV hướng dẫn HS quan sát HT của TN.
Nhận xét và viết PTHH?


và viết PTHH:


4Al (r) + 3O2 (k) to<sub> 2Al2O3 (r)</sub>


<b>2. TN2: Tác dụng của Fe với Lưu </b>
<b>huỳnh</b>


* Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất:


- Ống nghiệm, giá TN, đũa thuỷ tinh,
đèn cồn,


bột lưu huỳnh, bột sắt.


- HS thực hiện TN và viết PTHH:
Fe (r) + S (r) to<sub> FeS (r)</sub>
<b>3. TN3: Nhận biết Al và Fe.</b>


* Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: ống
nghiệm, giá ống nghiệm, đũa TT, bột
kim loại Al, Fe,


Dd NaOH, giấy lọc.
-HS thực hiện TN.


- HS nhận xét và viết PTHH:


2Al (r) + 2H2O (l) + 2NaOH(dd)
NaAlO2 (dd)+ 3H2 (k)


II. Công việc cuối buổi thực hành:


- GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ TN, vệ sinh phòng TN.
- GV hướng dẫn HS làm tường trình TN và nộp lại cuối giờ.



………
.


Ngày soạn: 27/ 11/ 2011


Chương 3: PHI KIM – SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH
<b> Tuần 15 Tiết 30: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM</b>


<b> A. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: - Biết một số t/c vật lí của phi kim. Tính chất hoá học phi kim.
- Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.


2. Kĩ năng: - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra t/c hoá học và vật lí
của phi kim.


Viết được các PTHH minh hoạ cho t/ c hoá học của phi kim.
3.Thái độ: Giáo dục Hs biết cách sử dụng một số phi kim.
B. Chuẩn bị: TN Clo tác dụng với Hiđro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- D/cụ điều chế khí Hiđro, ống dẫn khí.
C. Tiến trình bài giảng:


1. Ổn định lớp:
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i> 3. Vào bài mới:Giáo viên cho Hs nêu những nội dung cần nghiên cứu trong chương</i>
3: PHI KIM .SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC.
?Phi kim có những tính chất vật lý và hóa học gì?Ta cùng nghiên cứu bài mới: TÍNH


CHẤT CỦA PHI KIM.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
nêu các t/c vật lí của phi kim, lấy vd
minh hoạ?


<b>HĐ2: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức </b>
đã học nêu t/c hoá học phi kim t/d với
kim loại, tác dụng của khí oxi với kim
loại?


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức </b>
đã học nêu phản ứng của oxi với hiđro.
Nêu HT của TN và viết PTHH?


GV làm TN biểu diễn khí hiđro cháy
trong khí clo. Cho HS quan sát trạng
thái, màu sắc


Khí hiđro và khí clo trước phản ứng.
Nêu HT


Khí hiđro cháy trong khí clo. Cho biết sự
chuyển màu của giấy q tím. Viết
PTHH?



GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức </b>
đã học nêu phản ứng của S, P cháy trong
khí oxi? Nêu HT của TN và viết PTHH?
GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ5: GV thông báo cho HS biết về mức</b>


<b>I. Tính chất vật lí:</b>
- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Tính chất hố học:</b>
<i>1. Tác dụng với kim loại:</i>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
2Na (r) + Cl2 (k) to<sub> 2NaCl (r)</sub>
Fe (r) + S (r) to<sub> FeS (r)</sub>
2Cu (r) + O2 (k) to<sub> 2CuO (r)</sub>
- HS nêu kết luận:


<i>* Phi kim t/d với kim loại tạo thành muối</i>
<i>hay oxit.</i>


<i>2. Tác dụng với Hiđro:</i>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
O2 (k) + 2H2 (k) to<sub> 2H2O (h)</sub>
- HS quan sát TN, nhận xét và viết
PTHH:



H2 (k) + Cl2 (k) to<sub> 2HCl (k)</sub>
- HS nêu kết luân:


* Phi kim + Hiđro Hợp chất khí.
<i>3. Tác dụng với oxi:</i>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
S (r) + O2 (k) to<sub> SO2 (k)</sub>
4P (r) + 5O2 (k) to<sub> 2P2O5 (r)</sub>
- HS nêu kết luận :


* Phi kim + Oxi Oxit axit
<i>4. Mức độ hoạt động của phi kim:SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

độ mạnh yếu của phi kim được căn cứ
vào khả năng,mức độ phản ứng của phi
kim với hiđro,hoặc với kim loại.


GV thông báo cho HS các phi kim
mạnh: F, Cl, O, … Các phi kim yếu: S,
P, C, Si,…


4. Củng cố: GV cho HS làm BT sau:


a/ Làm thế nào để so sánh độ HĐHH mạnh hay yếu của phi kim? Cho vd minh
hoạ?


b/ Hãy sắp xếp các phi kim sau theo thứ tự mức độ HĐHH giảm dẩn: Br, Cl, F, I.
5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Clo.



- BT về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6/ SGK


...
Ngày soạn: 6/12/2011


Tiết 31 Bài 26: CLO ( Cl = 35,5)
<b> Tuần 16</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS biết được t/c vậtlí của Clo. HS biết được t/c hoá học của Clo.
2. Kĩ năng: Biết dự đoán t/c h2<sub> của Clo và kiểm tra dự đốn bằng các kiến thức có </sub>
liên quan và TN hoá học. Biết các thao tác tiến hành TN. Biết cách quan sát HT, giải
thích và rút ra kết luận. Viết được các PTHH minh hoạ.


3.Thái độ:Giáo dục Hs thái độ u thích mơn học.
<b> B. Chuẩn bị:</b>


1. TN đốt cháy dây đồng trong khí Clo: một bình đựng khí Clo, một dây đồng quấn
hình lị xo. Bình với nút bấc, nước, đèn cồn, diêm.


2. TN Clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của Clo ẩm: một ống nghiệm
(hoặc lọ) đựng khí Clo có nút đậy, một cốc nước, giấy q tím.


3. TN tác dụng Clo với dd kiềm: 1 ống nghiệm ( hoặc lọ) đựng khí Clo, 1 ống
nghiệm đựng khoảng 1- 2 ml dd NaOH .


C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:



<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hố học của phi kim? Viết các PTHH minh </i>
hoạ?


3. Vào bài mới: Hãy tìm hiểu tính chất,ứng dụng và điều chế của một kim loại hoạt
động hóa học mạnh,có nhiều ứng dụng trong thực tế là clo.Bài này gồm 4 phần,tiết
này chúng ta tìm hiểu phần I và II.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV cho HS quan sát bình đựng </b>
khí Clo:


Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

mùi?


Ngoài ra Clo cịn có t/c vật lí nào khác?
<b>HĐ2: GV đặt vấn đề: Clo có t/c h</b>2<sub> của </sub>
phi kim khơng?


GV thực hiện TN biểu diễn Clo với
Đồng.


GV cho HS nêu lại phản ứng của Clo với
H2,với Fe.


Sau đó yêu cầu HS viết các PTHH?
GV cho HS nêu kết luận t/c h2<sub> Clo?</sub>
<b>HĐ3: GV nêu vấn đề: Ngoài t/c h</b>2<sub> của </sub>
phi kim, Clo cịn có t/c h2 <sub>nào khác?</sub>


GV làm TN biểu diễn của Clo với nước.
GV cho HS quan sát HT của TN. Giải
thích HT và viết PTHH?


GV lưu ý HS về mùi của nước Clo, tính
tẩy màu Clo ẩm hoặc nước Clo.


<b>HĐ4: GV làm TN biếu diễn:Rót nhanh </b>
dd NaOH vào lọ đựng khí Clo, đậy nút
và lắc nhẹ


GV cho HS quan sát HT của TN, nhận
xét và viết PTHH?


<b>II. Tính chất hố học:</b>


<i>1. Clo có t/c h2<sub> của phi kim khơng?</sub></i>
- HS thảo luận trả lời.


- HS viết PTHH:


3Cl2 (k) + 2Fe (r) to<sub> 2FeCl3 (r)</sub>
Cl2 (k) + Cu (r) to<sub> CuCl2 (r)</sub>
Cl2 (k) + H2 (k) to<sub> 2HCl (k)</sub>
- HS nêu kết luận.


<i>2. Clo cịn có t/c h2<sub> nào khác?</sub></i>
<i>a. Tác dụng với nước:</i>


- HS quan sát TN biểu diễn của GV.


- HS viết PTHH:


Cl2 (k)+ H2O (l) HCl (dd) + HClO (dd)
<i>b. Tác dụng với dd NaOH: </i>


- HS quan sát HT của TN, giải thích và
viết PTHH:


Cl2 (k) +2NaOH (dd) NaCl (dd)+
NaClO(dd)+ H2O (l).


<b> 4. Củng cố: GV cho HS làm BT sau:</b>


Hợp chất nào sau đây phản ứng được với Clo? Viết các PTHH ( nếu có):
A. NaCl., B. NaOH., C. CaCO3 ., D. H2O.


5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ.Ôn tập những kiến thức đã học để tiết sau
ÔN TẬP HKI


- BT về nhà: bài 1,2,3,4, 5, 6, 10 / SGK.


...
Ngày soạn: 7/ 12/ 2011


<b> Tiết 32. Bài 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>Tuần 16</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2. Kĩ năng: Từ t/c h2<sub> của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ </sub>


chuyển hoá từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập
được mối quan hệ giữa từng loại chất.


3.Thái độ: Giáo dục Hs ý thức tự ôn tập những kiến thức đã học để kiểm tra HKI
cho tốt.


<b>B. Tiến trình bài giảng: Ơn tập theo đề đề nghị</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV nêu câu hỏi: Có chuyển đổi </b>
hố học nào để thành các hợp chất vô
cơ?


GV yêu cầu HS nhận xét , bổ sung và
viết PTHH?


* Mg MgCl2


* Na NaOH NaCl
NaNO3


* Ca CaO Ca(OH)2
Ca(NO3)2


* Cu CuO CuCl2
Cu(OH)2


CuSO4 Cu(NO3)2.



<b>HĐ2: GV nêu câu hỏi: Từ các loại hợp </b>
chất vơ cơ, có chuyển đổi nào thành kim
loại?


GV u cầu HS nhận xét và viết PTHH?
* AgNO3 Ag


* FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Fe.


* Cu(OH)2 CuSO4 Cu
* CuO Cu.


<b>HĐ3:GV hướng dẫn HS làm BT:</b>


<b>* Bài 3: Nhận biết 3 kim loại: Ag, Al, Fe</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


<i>1. Sự chuyển hố kim loại thành các loại</i>
<i>chất vơ cơ:</i>


- HS thảo luận thực hiện và viết PTHH:
Mg + Cl2 MgCl2.


2Na + 2H2O 2NaOH + H2
NaOH + HCl NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 NaNO3 +
AgCl



2Ca + O2 2CaO
CaO + H2O Ca(OH)2


Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 +
2H2O


2Cu + O2 2 CuO


CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl +
Cu(OH)2


Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +
2H2O


CuSO4 + Ba(NO3)2 Cu(NO3)2 +
BaSO4


<i>2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ </i>
<i>thành kim loại:</i>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
2AgNO3 + Cu Cu(NO3)2 +
2Ag


FeCl3 + 3NaOH 3NaCl +
Fe(OH)3


2Fe(OH)3 to<sub> Fe2O3 + 3H2O</sub>
Fe2O3 + 3CO to<sub> 2Fe + 3CO2</sub>


Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +
2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

bằng


Phương pháp hoá học?


GV yêu cầu HS làm BT 10:


<b>II. Bài tập:</b>
- HS giải BT 3:


* Giải: Cho 3 kim loại trên tác dụng với
dd


NaOH. Nếu có phản ứng xảy ra, ta nhận
được kim loại Al.


2Al + 2H2O +2NaOH 2NaAlO2
+3H2


Cho 2 kim loại còn lại tác dụng với dd
HCl. Nếu có phản ứng xảy ra, ta nhận
được kim loại Fe.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Kim loại còn lại là Ag.


- HS làm BT 10:



* Giải: nFe = 1,36/ 56 = 0,035 (mol)
mddCuSO4 = 100. 1,2 = 112 (g)


mCuSO4 = 112. 10: 100 = 11,2 (g)
nCuSO4 = 11,2: 160 = 0,07 (mol)
a. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
1 1 1


0,035 0,07 0,035
b. Theo PT (1) ta có:


CM ( CuSO4 dư) = (0,07 – 0,035) : 0,1= 0,35
(M)


CM ( FeSO4 ) = 0,035 : 0,1 = 0,35 (M).
4. Dặn dò: GV yêu cầu HS giải các BT còn lại ở nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9/
SGK


- HS ôn lại kiến thức trọng tâm chương 1, 2,3: T/C hố học của Oxit, Axit, Bazơ,
Muối,Kim loại, Nhơm, Sắt,Phi kim,Clo. Viết các PTHH minh hoạ?


- Giải các BT ở SGK. Giải đề cương ôn tập HKI.


...
Ngày soạn: 18/ 12/ 2011


<b> Tiết 33. KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>Tuần 17</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: - Kiểm tra hệ thống hoá kiến thức về t/c của các hợp chất vô cơ, kim
loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.


2. Kĩ năng: - Từ t/c h2<sub> của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ </sub>
chuyển hoá từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập
được mối quan hệ giữa từng loại chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn: 22/12/2011


Tiết 34 Bài 26: CLO ( tt)
<b> Tuần 17</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - HS biết được các ứng dụng của Clo.


-Nắm được p2<sub> điều chế khí Clo trong phịng TN, điều chế khí Clo trong CN.</sub>


2. Kĩ năng: Viết Pt điều chế khí Clo.Làm bài tập vận dụng các kiến thức vừa học.
<b> B. Chuẩn bị:</b>


1. TN điều chế khí Clo trong phòng TN: 1 bộ dụng cụ điều chế, dd HCl đặc, MnO2,
đèn cồn,diêm, bơng tẩm xút, bình đựng khí.


2. Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí Clo trong CN.
C. Tiến trình bài giảng:


1. Ổn định lớp:



<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hố học của clo? Viết các PTHH minh hoạ?</i>
3. Vào bài mới : Các em đã tìm hiểu về tính chất của clo.Vậy clo có những ứng
dụng gì,làm thế nào để điều chế được khí clo?Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học
này.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ </b>
SGK nêu một số ứng dụng của Clo?
<b>HĐ2: GV thông báo: Trong tự nhiên Clo</b>
không tồn tại ở dạng đơn chất. Vậy phải
điều chế khí Clo như thế nào?


GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ TN như
hình 3.5/SGK. Giải thích cho HS P2<sub> điều</sub>
chế và thu khí Clo.


GV tiến hànhTN. Yêu cầu HS quan sát
HT của TN.


Dự đoán sản phẩm và viết PTHH?


<b>HĐ3: GV giới thiệu p</b>2<sub> điều chế, yêu cầu</sub>
HS quan sát sơ đồ sơ đồ bình điện phân
để mơ tả q trình điều chế Clo trong
cơng nghiệp.


Cho HS dự đoán và viết PTHH?


<b>III. Ứng dụng của Clo: Sgk</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>IV. Điều chế khí Clo:</b>


<i>1. Điều chế Clo trong phịng TN:</i>


- HS quan sát TN. Giải thích HT của TN
và viết PTHH:


4HCl (dd) + MnO2 (r) to<sub> MnCl2 (dd) + </sub>
Cl2 (k) + 2H2O (l).


<i>2. Điều chế trong công nghiệp: </i>
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
2NaCl (dd) + 2H2O (l) Đ.p.c.m.n Cl2 (k) +
H2 (k)+ 2NaOH (dd)


<b> 4. Củng cố: GV cho HS làm BT sau:</b>


1.Nguyên liệu để điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm là:
A.dd HCl đậm đặc và chất oxi hóa mạnh B.dd HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

A.dd NaCl B.dd NaCl đậm đặc
C.dd NaCl loãng D.dd NaCl bão hòa


3.Nước clo gồm những chất nào sau đây:


a.H2O , Cl2 b.Cl2 ,HClO c.Cl2 , HCl d.Cl2 ,HCl , HClO
4.Nước Javen gồm những chất nào sau đây:



a. NaCl,NaClO b.NaCl,H2O c.NaClO,H2O d.NaCl,NaClO,H2O
5.Chất nào sau đây không được điều chế từ Clo?


a.Nhựa PVC b.Nước Javen c.Nước Clorua vôi d.Dây dẫn điện
Thời gian còn lại GV cho Hs giải bài tập 10,11 /Sgk .


5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Cac bon.
- BT về nhà: bài 7, 8, 9 / SGK.


...
.Ngày soạn: 22/ 12/ 2011


Tiết 35. Bài 27: <b>CAC BON ( C = 12 )</b>


<b> Tuần 18</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - HS biết được các dạng thù hình của cac bon. t/ c vật lí của chúng.
- Tính chất hố học của Cac bon. Một số ứng dụng tương ứng với t/ c vật lí và t/c h2
Cac bon.


2. Kĩ năng: - Biết suy luận từ t/c h2<sub> của phi kim nói chung, dự đốn t/c h</sub>2<sub> Cac bon. </sub>
Biết nghiên cứu TN để rút ra tính chất hấp phụ than gỗ. Tính khử Cac bon.


<b> B. Chuẩn bị: </b>


1. Dụng cụ TN: Ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc TT, ống nghiệm,
nút có ống dẫn TT xuyên qua, 1 cốc hoặc ống nghiệm, đèn cồn, diêm.



2. Hố chất: Nước có màu ( mực xanh), than gỗ đóm nhỏ, bơng thấm nước, bột
CuO khô, nước vôi trong.


C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c h</i>2<sub> của khí Clo ? Viết PTHH minh hoạ?</sub>
<i> </i>3. Vào bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: </b>


GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK
cho biết dạng thù hình là gì?


GV cho HS nêu các dạng thù hình Cac
bon, cho biết t/c vật lí của chúng.


Sau đó, GV lưu ý HS chủ yếu xét t/c của
Cac bon vơ định hình, dạng thù hình
hoạt động hoá học nhất của Cac bon.
<b>HĐ2: GV thực hiện TN biểu diễn: Cho </b>
mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới


<b>I. Các dạng thù hình của Cac bon:</b>
<i>1. Dạng thù hình là gì?</i>


- HS thảo luận trả lời.



<i>2. Các dạng thù hình của Cac bon:</i>
-HS thảo luận trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đặt 1 cốc TT. GV yêu cầu HS quan sát
HT của TN, giải thích và rút ra nhận xét.
GV cung cấp cho HS biết thêm 1 số hiện
tượng: tính hấp phụ màu, mùi của than
gỗ.


Sau đó liên hệ thực tế: lọc nước, khử mùi
khê của cơm.


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS nêu lại phản ứng </b>
hoá học của C cháy trong Oxi. Nêu HT
của TN, nhận xét và viết PTHH?


<b>HĐ4: GV làm TN biểu diễn: Trộn 1 ít </b>
bột CuO và bột than ( 1 thìa nhỏ CuO +
2 thìa nhỏ C, trộn đều) rồi cho vào đáy
ống nghiệm khơ, đốt nóng. Cho HS quan
sát HT của TN, nhận xét và viết PTHH?
Sau đó GV cho HS nêu kết luận về t/c h2
của Cac bon.


<b>HĐ5: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin SGK nêu 1 số ứng dụng của Cac
bon?


- HS quan sát TN của GV. Sau đó nêu
HT của TN, nhận xét.



<i>2. Tính chất hố học:</i>


<i>a. Cac bon tác dụng với Oxi:</i>
- HS thảo luận trả lời.


- HS viết PTHH:


C (r) + O2 (k) to<sub> CO2 (k) + Q</sub>
<i>b. Cac bon tác dụng với oxit kim loại:</i>
- HS quan sát TN, nhận xét và viết
PTHH:


2CuO (r) + C (r) to<sub> 2Cu (r) + CO2 (k)</sub>
- HS nêu kết luận:


* Ở to<sub> cao, Cac bon khử 1 số oxit kim </sub>
loại.


<b>III. Ứng dụng của Cac bon:</b>
-HS thảo luận trả lời.


4. Củng cố: GV cho HS làm BT:


Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:


C CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2
Ca(HCO3)2.


5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Các oxit của Cac bon.


- BT về nhà: Bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.


...
. Ngày soạn: 25 / 12/ 2011


Tiết 36. Bài 28: CÁC OXIT CỦA CAC BON
<b>Tuần 18</b>


<b> A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - HS biết được các oxit của Cac bon là CO và CO2. CO là oxit trung
tính, có tính khử mạnh. CO2 là oxit axit hai lần axit.


<i> 2. Kĩ năng: - Biết ngun tắc điều chế khí Clo trong phịng TN và cách thu khí CO2.</i>
Nắm được t/c h2<sub> CO và CO2. Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử. CO2 có </sub>
tính chất oxit axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- TN điều chế khí CO2 trong phịng TN bằng bình kíp cải tiến, 1 bình đựng dd
NaHCO3, 1 lọ có nút để thu khí.


- TN CO2 phản ứng với nước: ống nghiệm đựng nước và q tím.
C. Tiến trình bài giảng:


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c h2<sub> của Các bon. Viết PTHH minh hoạ?</sub>
<i> </i>3. Vào bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:



<b>HĐ1:</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu các t/c vật lí của CO.


<b>HĐ2: GV nêu câu hỏi: CO là oxit gì? </b>
Nêu các t/c của CO ( khơng phản ứng
với nước, với kiềm và oxit).


GV hướng dẫn HS quan sát hình
3.11/SGK để


Mơ tả TN CO khử CuO.


Sau đó cho HS nêu HT của TN và viết
PTHH.


Gợi ý cho HS viết PTHH CO với oxit
sắt?


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ3: GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng </b>
tin SGK nêu các ứng dụng của khí CO?


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin Sgk và nhớ lại TCHH của oxit axit
nêu các t/c h2<sub> của CO2 ?</sub>


<b>HĐ5: GV làm TN biểu diễn: Cho 1 mẫu </b>


giấy q tím vào ống nghiệm đựng nước,
rồi sục khí CO2 vào. Đun nóng dd thu
được.


GV cho HS nêu HT của TN, nhận xét và
viết PTHH?


<b>HĐ6: GV cho HS nêu lại phản ứng khí </b>
CO2 tác dụng với dd NaOH. Sau đó cho
HS viết PTHH?


<b>I. Cac bon oxit ( CO = 28 ):</b>
<i>1. Tính chất vật lí:</i>


- HS thảo luận trả lời.
<i>2. Tính chất hố học:</i>
<i>a. CO là oxit trung tính:</i>
- HS thảo luận trả lời.
<i>b. CO là chất khử:</i>


- HS mô tả TN và viết PTHH:


CO (k) + CuO (r) to<sub> CO2 (k) + Cu (r)</sub>
4CO (k) + Fe3O4 (r) to<sub> 4CO2 (k) +3Fe (r)</sub>
2CO (k) + O2 (k) to<sub> 2CO2 (k)</sub>
- HS nêu kết luận:


* Ở to<sub> cao, CO là chất khử mạnh.</sub>


<i>3. Ứng dụng:</i>



- HS thảo luận trả lời.


<b>II. Cac bon đioxit ( CO2 = 44 ):</b>
<i>1. Tính chất vật lí:</i>


- HS thảo luận trả lời.
<i>2. Tính chất hố học:</i>
<i>a. Tác dụng với nước:</i>


- HS quan sát HT của TN, nêu nhận xét
và viết PTHH:


CO2 (r) + H2O (l) H2CO3 (dd)
<i>b. Tác dụng với dd bazơ:</i>


- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

(GV lưu ý với HS về phản ứng khí CO2
với dd NaOH: có thể tạo thành muối
trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp hai
muối.)


<b>HĐ7: GV yêu cầu HS nêu phản ứng hố </b>
học khí CO2 với oxit bazơ như CaO. Sau
đó cho HS viết PTHH?


GV cho HS nêu kết luận về t/c h2<sub> của </sub>
CO2



<b>HĐ8: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin </b>
SGK nêu các dụng của khí CO2 .


CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)


<i>c. Tác dụng với oxit bazơ:</i>
- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


CO2 (k) + CaO (r) CaCO3 (r)
- HS nêu kết luận:


* CO2 có những t/c hoá học của oxit axit.
<i>3. Ứng dụng:</i>


- HS thảo luận trả lời.
<b>4. Củng cố: GV cho HS làm BT:</b>


Có những khí sau: A. CO2., B. Cl2., C. H2., D. CO., E. O2.
Hãy cho biết khí nào:


a/ Có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi?
b/ Có tính tẩy màu khi ẩm?


c/ Làm đổi màu dd q tím?
d/ Làm bùng cháy tàn đóm đỏ?


5. Dặn dị: GV u cầu làm bài tập Sgk và nghiên cứu bài mới Axit cacbonic và
muối



cacbonat ...
...


<b>Ngày soạn: 30/ 12/2011 Tuần 19</b>


<b> Tiết 37. Bài 29: </b>

<b>AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- HS biết được axit cacbonic là axit yếu và không bền.


- Nắm được t/c h2<sub> của muối cacbonat. Ứng dụng của muối cacbonat trong sản xuất </sub>
và đời sống.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Biết tiến hành TN chứng minh t/c h2<sub> muối cacbonat. Biết quan sát hiện tượng, giải</sub>
thích và rút ra kết luận về t/c dễ bị phân huỷ của muối cacbonat.


<b>3. Thái độ : Cẩn thận ,tiết kiệm khi làm thí nghiệm.</b>
B. Chuẩn bị:


* TN1: - Hai ống nghiệm đựng 1 ml dd NaHCO3 và Na2CO3. Hai ống nghiệm, mỗi
ống đựng khoảng 1 ml dd HCl.


* TN2: - Hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1 ml dd K2CO3 và 1 ml dd Ca(OH)2 riêng
biệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

1. Ổn định lớp:


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày t/c h</i>2<sub> của CO và CO2. Viết các PTHH minh hoạ?</sub>
<i> 3. Vào bài mới:</i>




HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin SGK nêu: Trạng thái tự nhiên và t/c
vật lí của Axit cacbonic?


-GV nêu câu hỏi:


Em hãy nhớ lại t/c h2<sub> của axit và nêu các </sub>
t/c h2 <sub>của axit H2CO3. Viết PTHH?</sub>




<b>HĐ2: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin SGK phân loại muối cacbonat.


GV hướng dẫn HS dựa vào bảng tính tan
để Nêu tính tan của muối cacbonat.
GV cung cấp cho HS tính tan của muối
hiđrocacbonat.


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS làm TN: </b>



Cho dd NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác
dụng với dd HCl. Cho HS nêu HT của
TN, nhận xét và viết PTHH?


GV cho HS nêu kết luận?


<b>HĐ4: GV hướng dẫn HS làm TN: </b>


Cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2 .
Cho HS nêu HT của TN, nhận xét và viết
PTHH?


GV cho HS nêu kết luận?


<b>I. Axit cacbonic: H2CO3</b>


<i>1. Trạng thái tự nhiên- tính chất vật lí:</i>
- HS thảo luận trả lời.


<i>2. Tính chất hố học:</i>
- HS thảo luận trả lời:


+ H2CO3 là axit yếu,làm quỳ tím chuyển sang
màu đỏ nhạt


+H2CO3 không bền,phân hủy thành CO2 và
H2O. PTHH:


H2CO3 (dd) H2O (l) + CO2 (k)
<b>II. Muối cacbonat:</b>



<i>1. Phân loại:</i>


-Muối cacbonat axit: NaHCO3 ,Ca(HCO3)...
-Muối cacbonat trung hịa: Na2CO3 ,CaCO3 ...
<i>2. Tính chất:</i>


a. Tính tan:


- Hầu hết muối cacbonat tan


-Muối cacbonat hầu hết không tan,trừ muối
cacbonat của kim loại kiềm như


Na2CO3 ,K2CO3 ,..
b. Tính chất hố học:


* Tác dụng với axit:


- HS làm TN theo nhóm và viết PTHH:
NaHCO3 (dd) + HCl (dd) NaCl (dd) +
H2O (l) + CO2 (k)


Na2CO3 (dd) + 2HCl (dd) 2NaCl (dd) +
H2O (l) + CO2 (k)


- HS nêu kết luận:


<i>* Muối cacbonat t/d với dd axit mạnh hơn </i>
<i>axit cacbonic tạo thành muối mới và giải </i>


<i>phóng khí CO2.</i>


* Tác dụng với dd bazơ:


-HS tiến hành làm TN và viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV lưu ý với HS: Muối hiđro cacbonat
tác dụng với dd kiềm tạo thành muối
trung hoà và nước.


<b>HĐ5: GV hướng dẫn HS làm TN: </b>
Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 .
Cho HS nêu HT của TN, nhận xét và viết
PTHH?


GV cho HS nêu kết luận?


GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học
cho ví dụ về một số phản ứng nhiệt phân
của muối cacbonat?


<b>HĐ6: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin SGK nêu một số ứng dụng muối
cacbonat?


GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 3.17,
nghiên cứu thơng tin SGK để nắm được
chu trình cacbon trong tự nhiên.


<i>* Một số dd muối cacbonat t/d với dd ba zơ </i>


<i>tạo thành muối cacbonat không tan và ba zơ </i>
<i>mới.</i>


- HS viết PTHH:


NaHCO3 (dd) + NaOH (dd) Na2CO3 (dd) +
H2O (l)


* Tác dụng với dd muối:


- HS tiến hành làm TN và viết PTHH:


Na2CO3 (dd) + CaCl2 (dd) CaCO3 (r) + 2NaCl (dd)
- HS nêu kết luận:


<i>* Dd muối cacbonat có thể tác dụng với một </i>
<i>số dd muối khác tạo thành hai muối mới.</i>


* Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:


- HS viết PTHH:


CaCO3 (r) to<sub> CaO (r) + CO2 (k)</sub>


2NaHCO3 (r) to<sub> Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (l)</sub>
<i>3. Ứng dụng:</i>


- HS thảo luận trả lời.


<b>III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


4. <b>Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT sau:</b>


Có những chất sau: 1.NaHCO3, 2.Ca(OH)2, 3.CaCl2 , 4.CaCO3.
a/ Chất nào t/d được với dd HCl ? (1,2,4)


b/ Chất nào t/d được với dd Na2CO3 ? (2,3)
c/ Chất nào t/d được với dd NaOH ?( 1,3)
Viết các PTHH?


5. <b>Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. </b>


Nghiên cứu bài mới:

Silic- Công nghiệp Silicat

.
BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.


...
<b>Ngày soạn: 2/ 1/ 2012 Tuần 19</b>


<b> Tiết 38. Bài 30: </b>

<b>SI LIC – CÔNG NGHIỆP SI LI CAT</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- CN Silicat sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi
măng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được quá trình SX xi măng từ sơ đồ lò quay SX Clanhke.



<b>3.Thái độ: Hs liên hệ được ứng dụng của CN silicat trong thực tế ở gia đình ,đại </b>
phương.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh, mẫu vật về:
+ Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.


+ Mẫu vật đất sét, cát trắng.
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


Nêu t/c h2<sub> muối cacbonat. Viết PTHH minh hoạ?</sub>
<i> 3. Vào bài mới:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông </b>
tin SGK nêu trạng thái thiên nhiên của
Silic?


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu các t/c và ứng dụng của Silic?


<b>HĐ2: GV nêu vấn đề: Silic là một phi </b>
kim, vậy Silicđi oxit có t/c hh gì? Có t/c
hh gì đặc biệt?



GV cho hs đọc tên sản phẩm tạo thành


<b>HĐ3: GV thông báo cho HS: CN Silicat </b>
gồm các ngành : SX đồ gốm, SX thuỷ
tinh, SX xi măng từ những chất thiên
nhiên và các hoá chất khác.


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu nguyên liệu , các công đoạn
SX và cơ sở SX đồ gốm , sứ., SX xi
măng và SX thuỷ tinh?


<b>I. Si lic ( Si = 28 ):</b>


<i>1. Trạng thái tự nhiên : (SGK)</i>
- HS thảo luận trả lời.


<i>2. Tính chất</i>
-TCVL: (Sgk)


-TCHH: Tác dụng với oxi:
Si(r) + O2(k) to<sub> SiO2(r)</sub>
-Ứng dụng: (Sgk)


- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Silicđi oxit: ( SiO2).</b>


-Là oxit axit,không tác dụng với nước,tác
dụng với oxit bazơ và kiềm



SiO2(r)+CaO(r) CaSiO3(r)
(Canxisilicat)
SiO2(r)+NaOH(r) Na2SiO2(r)+H2O(l)
(Natrisilicat)
<b>III. Sơ lược về CN Silicat:</b>


<i>1. SX đồ gốm , sứ:</i> (Sgk)


- HS thảo luận trả lời.
<i>2. SX xi măng: </i>(Sgk)


- HS thảo luận trả lời.
<i>3. SX thuỷ tinh: </i>(Sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV yêu cầu HS viết các PTHH xảy ra
trong quá trình SX thuỷ tinh?


CaO(r) + SiO2 (r ) to<sub> CaSiO3 (r)</sub>


Na2CO3(dd)+SiO2 (r) to<sub> Na2SiO3 (dd)+ </sub>
CO2(k)


3. <b>Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT sau:</b>


Những cặp chất nào sau đây có thể t/d với nhau? Viết PTHH xảy ra ( nếu có )
a/ SiO2 và CO2., b/ SiO2 và NaOH., c/ SiO2 Và CaO.,


d/ SiO2 và H2SO4 ., e/ SiO2 và H2O.
<b>5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ.</b>



Nghiên cứu bài mới:

Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.


- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.


...
. Tiết 39,40 Ngày soạn: 5/1/ 2012
<b> Bài 31: Tuần 20 </b>


<b> </b>

<b>SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS biết cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Ngun tử. Cấu tạo bảng tuần hồn: Ơ ngun tố , chu kì, nhóm.


- Qui luật biến đổi t/c ngun tố trong chu kì, nhóm. Dựa vào vị trí của nguyên tố
( 20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, t/c cơ bản các nguyên tố và ngược lại.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- HS biết dự đoán t/c cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần
hồn . Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và t/c của nó.


<b>3. Thái độ: Thích thú hơn với mơn học khi tìm hiểu rõ hơn về các ngun tố hóa </b>
học.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Bảng tuần hồn lớp 9 phóng to.



- Ơ ngun tố phóng to. Chu kì 2,3 phóng to.


- Nhóm I, VII phóng to. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố ( phóng to ).
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sơ lược về các ngành CN silicat. Viết PTHH xảy ra trong </i>
quá trình SX thuỷ tinh.


3. Vào bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
hoá học trong bảng hệ thống tuần hồn.
Sau đó GV bổ sung: Hiện nay các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.


<b>I. Nguyên tắc sắp xếp:</b>


Các nguyên tố hóa học trong bảng


HTTH được sắp xếp theo chiều tăng dần
điện tích hạt nhân nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>HĐ2: GV cho HS quan sát bảng tuần </b>
hồn và giới thiệu về ơ ngun tố , chu


kì và nhóm.


<i><b>GV nêu vấn dề: Trong bảng tuần hồn </b></i>
có khoảng hơn 100 ngun tố. Vậy ơ
ngun tố có đặc điểm gì giống nhau?
Hãy quan sát ô số 12, em hãy cho biết
các thông tin về nguyên tố? Tương tự ,
GV yêu cầu HS cho biết thông tin về ô
số 11.


<i>GV nêu câu hỏi: Số hiệu nguyên tử cho </i>
biết thông tin gì về ngun tố? Vậy ơ
ngun tố cho biết gì? Số hiệu ngun tử
cho biết gì?


<b>HĐ3: GV thơng báo cho HS: có 7 chu kì</b>
của bảng tuần hồn. GV yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin SGK, vận dụng tìm
hiểu chu kì 1, 2, 3.


GV yêu cầu HS quan sát chu kì 1 và trả
lời câu hỏi:


- Số lượng nguyên tố và gồm những
nguyên tố nào?


- Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H
đến He?


- Số lớp electron của H và He là bao


nhiêu?


GV nêu câu hỏi: Chu kì 2 có gì giống
với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích
hạt nhân, về số lớp electron trong
nguyên tử từ Li đến He.


GV yêu cầu HS tìm hiểu chu kì 3 về số
lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt
nhân.


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS quan sát nhóm I, </b>
VII thảo luận trả lời:


- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có
đặc điểm gì giống nhau? Về tính chất có
đặc điểm gì giống nhau? Về tính chất
hố học? Về số electron lớp ngồi cùng
và số điện tích hạt nhân tăng như thế


<b>II. Cấu tạo bảng tuần hồn:</b>
<i>1. Ơ ngun tố:Cho biết : Số hiệu </i>


<i>ngun tử,kí hiệu hóa học,tên nguyên tố </i>
<i>và nguyên tử khối của nguyên tố đó.</i>
- HS thảo luận trả lời.


Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân =
số electron



Số hiệu nguyên tử = số thứ tự


<i>2. Chu kì:là dãy các nguyên tố mà </i>
<i>nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và</i>
<i>được sắp xếp theo chiều điện tích hạt </i>
<i>nhân tăng dần.</i>


<i>Số thứ tự = số lớp e</i>


- HS nghiên cứu thông tin ở SGK và trả
lời các câu hỏi.


- HS thảo luận trả lời.


<i>3. Nhóm:gồm các nguyên tố mà nguyên </i>
<i>tử của chúng có cùng số e lớp ngồi </i>
<i>cùng bằng nhau và do đó có tính chất </i>
<i>tương tự nhau được xếp thành cột theo </i>
<i>chiều tăng của điện tích hạt nhân </i>
<i>nguyên tử.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nào?


<b>HĐ5: GV thông báo qui luật biến đổi t/c </b>
chung trong một chu kì và yêu cầu HS
vận dụng.


GV yêu cầu HS quan sát chu kì 2 và trả
lời câu hỏi: - Sự biến đổi tính kim loại và
tính phi kim thể hiện như thế nào?



Tương tự GV cho HS vận dụng để xét
chu kì 2.


GV cho HS quan sát bảng tuần hoàn rút
ra nhận xét. GV thơng báo và cho HS
vận dụng ở nhóm I và nhóm VII.
GV nêu vấn đề: qui luật biến đổi tính
kim loại, tính phi kim trong nhóm.


GV cho HS làm BT 5, 6 để HS vận dụng
qui luật biến đổi tính kim loại, tính phi
kim trong chu kì, nhóm.


<b>HĐ6: GV hướng dẫn HS từ ví dụ cụ thể </b>
ở SGK để giúp HS rút ra nhận xét: Biết
vị trí của ngun tố ta có thể suy ra cấu
tạo nguyên tử và t/c cơ bản của nguyên
tố. GV cho HS làm BT 1.


GV hướng dẫn HS tự làm thí dụ cụ thể ở
SGK và từ đó HS rút ra vị trí và t/c của
nó.


Sau đó GV nhận xét và hồn chỉnh kết
luận.


Khơng dạy các nội dung liên quan đến
lớp e



<b>III. Sự biến đồi tính chất của các </b>
<b>nguyên tố trong bảng tuàn hồn:</b>
<i>1. Trong một chu kì: </i>


- HS quan sát chu kì 2, thảo luận trả lời.
-Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần,đồng thời tính phi kim của các
nguyên tố tăng dần.


<i>2. Trong một nhóm:</i>


- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận báo cáo kết quả, nhận xét và hồn
chỉnh kết luận.


- Tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần đồng thời tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần.


<b>IV. Ý nghĩa của bảng tuần hồn các </b>
<b>ngun tố hố học:</b>


<i>1. Biết vị trí của ngun tố ta có thể suy </i>
<i>đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất của </i>
<i>nguyên tố:</i>


- HS thảo luận để rút ra nhận xét.


<i>2. Biết cấu tạo nguyên tử của ngun tố </i>
<i>ta có thể suy đốn vị trí và t/c ngun tố </i>


<i>đó:</i>


- HS thảo luận trả lời.




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

b/ Nguyên tố nào trong chu kì 3 có tính kim loại mạnh nhất? Tính phi kim mạnh
nhất?


5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Luyện tập chương 3.
- BT về nhà: bài 3, 4, 5, 6, 7/ SGK.Không làm bài 2


………
Tiết 41. <b>Tuần 21</b>


<b> Bài 32: Ngày soạn: 25/ 1/ 2012.</b>
<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: </b>



<b> PHI KIM VÀ SƠ LƯỢC HỆ THỐNG </b>


<b> TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp HS hệ thống hố kiến thức đã học: Tính chất của phi kim, tính chất của Clo,
cacbon, Silic, oxit cacbon, Axit cacbonic, tính chất muối cacbonat. Cấu tạo bảng
tuần hồn.Và sự biến đổi tuần hoàn t/c các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa
của bảng tuần hồn.


<i>2. Kĩ năng:</i>



- HS biết chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển hoá giữa các chất. Viết PTHH
cụ thể. Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy
chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Biết vận dụng bảng tuần hoàn để làm BT.
<i>3. Thái độ: Giáo dục Hs nghiêm túc và sáng tạo trong học tập.</i>


<b>B. Chuẩn bị: - Hệ thống câu hỏi, BT để hướng dẫn HS hoạt động. Một số phiếu học </b>
tập hoặc viết lên bảng câu hỏi và BT để HS hoạt động.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự biến đổi t/c của các nguyên tố trong cùng một chu kì và </i>
trong một nhóm?Khi biêt vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn ta có thể suy
đốn điều gì?


3. Vào bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:


<b>HĐ1: GV yêu cầu HS giải các BT sau </b>
trên phiếu BT: Có các chất sau đây: SO2,
H2SO4, SO3, H2S, FeS, S. Hãy lập sơ đồ
dãy chuyển đổi gồm các chất trên để thể
hiện t/c h2<sub> của phi kim lưu huỳnh. Viết </sub>
các PTHH


GV yêu cầu HS thảo luận để đưa về dãy
chuyển đổi sau: H2S S SO2
FeS



SO2 SO3 H2SO4.


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


<b>1. Tính chất hoá học của phi kim:</b>


- HS giải BT trên phiếu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV yêu cầu HS chỉ rõ loại chất từ các
chất cụ thể và đưa về sơ đồ biểu diễn t/c
h2<sub> phi kim.</sub>


HĐ2: GV yêu cầu HS thực hiện BT:
HCl Cl2 NaClO
FeCl3.


GV cho HS Viết các PTHH biểu diễn
chuyển đổi h2<sub> trên. Sau đó thay tên loại </sub>
chất vào chỗ các chất cụ thể để có dãy
chuyển đổi biểu diễn t/c h2<sub> của Clo.</sub>
<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS thực hiện từng </b>
chuyển đổi trong sơ đồ theo SGK. Sau
đó GV yêu cầu HS viết PTHH?


<b>HĐ4: GV yêu cầu HS nêu lại cấu tạo </b>
bảng tuần hoàn . Sự biến đổi t/c của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Ý nghĩa
của bảng tuần hoàn.



<b>HĐ5: GV hướng dẫn HS giải BT 5/ </b>
SGK




<b>2. Tính chất hố học của một số phi </b>
<b>kim cụ thể:</b>


a. Tính chất hố học của Clo: SGK


- HS viết các PTHH trên phiếu BT.


b. Cac bon và hợp chất của Cac bon:
SGK


- HS viết PTHH.


<b>3. Bảng tuần hồn các ngun tố hố </b>
<b>học: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Bài tập:</b>


- HS giải BT:


* Bài 5:


a. Gọi CTHH của Oxit sắt là FexOy.


FexOy + y CO to<sub> x Fe + y CO2 (1 )</sub>


nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol )


nFexOy = 0,4: x = ( mol )


Ta có :( 56x + 16y). 0,4 : x = 32
x : y = 2 : 3.


Từ khối lượng mol là 160g. Suy ra CT
của Oxit sắt là Fe2O3.


b. Khí sinh ra là CO2 , cho vào bình nước


vơi trong có phản ứng :


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
nCO2 = 0,4 . 3 : 2 = 0,6 ( mol ).


n CaCO3 = 0,6 ( mol ).


mCaCO3 = 0,6 . 100 = 60 ( g ).
<b> 4. Dặn dò : Về nhà làm tất cả các BT còn lại trong Sgk/103</b>


GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành. Mỗi nhóm chuẩn bị:
- Bảng tường trình thí nghiệm viết trước phần 1, 2, 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>


<b>---Ngày soạn : 1/2/ 2012 Tuần 21</b>


<b>Tiết 42. Bài 33: </b>

<b>THỰC HÀNH:</b>




<i><b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA</b></i>


<i><b>CHÚNG</b></i>



<b>A. Mục tiêu: </b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng muối cacbonat, muối clorua.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải BT thực hành hoá học.
<i>3. Thái độ:</i>


- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm, giá ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn </i>
thuỷ tinh, đèn cồn, giá TN, ống nhỏ giọt.


<i>2. Hoá chất: Bột CuO, bột than, dd Ca(OH)2, NaHCO3 ( dạng bột), NaCl, Na2CO3, </i>
CaCO3 (bột)


Dd HCl, AgNO3 , nước cất.
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
3. Vào bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS:



<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS làm thí </b>


nghiệm: lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp
CuO và bột than cho vào ống nghiệm.
Lắp đặt dụng cụ như hình 3.9/trg 83.
Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn
lửa đèn cồn. GV cho HS quan sát hiện
tượng của TN: Sự thay đổi màu của h2
phản ứng và hiện tượng xảy ra trong cốc
đựng nước vôi trong. GV cho HS mô tả
HT của TN, giải thích và viết PTHH.
<b>HĐ2: GV hướng dẫn HS tiến hành TN: </b>
Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống
nghiệm. Lắp dụng cụ TN như hình 3.16/
trg 89. Đun nóng đáy ống nghiệm bằng
ngọn lửa đèn cồn. GV cho HS quan sát
HT của TN. Mô tả HT của TN và viết
PTHH?


<b>HĐ3: GV hướng dẫn HS làm TN: Nhận </b>


<b>I. Tiến hành TN:</b>


<i>1. TN 1:</i> C khử CuO ở nhiệt độ cao.


- Các nhóm HS tiến hành làm TN.
- HS viết PTHH:


C (r) + 2CuO (r) Cu (r) + CO2 (k).
CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r) +


CO2(k)


<i>2. TN 2:</i> Nhiệt phân muối NaHCO3.


- Các nhóm HS tiến hành làm TN.
- HS viết PTHH:


2NaHCO3 (r) to<sub> Na2CO3 (r)+CO2(k)</sub>
+H2O(h)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

biết 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột:
NaCl, Na2CO3 và CaCO3.


GV hướng dẫn HS thử tính tan trước khi
phân biệt CaCO3. Còn lại dd NaCl,
Na2CO3 thử bằng dd HCl. Nếu khơng có
hiện tượng gì xảy ra là NaCl, nếu có bột
khí thốt ra là Na2CO3. Cho HS mô tả
HT của TN và viết PTHH?


<b>HĐ4: GV hướng dẫn HS thu hồi hoá </b>
chất, rửa dụng cụ TN, làm vệ sinh phòng
TN.


GV yêu cầu các nhóm hồn chỉnh bảng
tường trình TN và nộp lại.


clorua.


- Các nhóm HS tiến hành làm TN.


- HS viết PTHH:


Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) 2NaCl(dd) +
H2O(l) + CO2(k)


<b>II. Công việc cuối buổi thực hành:</b>
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


6. <b>Dặn dò: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin về kiến thức mới:</b>


Chương 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU.


Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ.


...


<b> Ngày soạn: 2/ 2/ 2012 Tuần 22</b>


<b> Tiết 43. Chương 4: </b>

<b>HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU</b>



<b> Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ</b>
<b> A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


<b> - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Nắm được cách phân </b>
loại hợp chất hữu cơ.


<i>2. Kĩ năng:</i>



<b> - HS phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các vô cơ.</b>
<i>3. Thái độ: GD HS liên hệ được thực tế các kiến thức vừa học.</i>


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b> - Tranh màu về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày.</b>
1. Hố chất: Bơng (tự nhiên ), nến, nước vôi trong.


<b> 2. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.</b>
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i> </i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV cho HS quan sát tranh vẽ, giới thiệu
với HS các loại thức ăn, hoa quả và đồ
dùng quen thuộc chứa hợp chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Cho HS nhận xét về số lượng hợp chất
hữu cơ và tầm quan trọng của nó.
<b>HĐ2: </b>


GV làm TN biểu diễn: Đốt cháy bơng,
úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi
ống nghiệm mờ đi, xoay lại , rót nước


vơi trong vào, lắc đều.


GV cho HS nêu hiện tượng của TN,
nhận xét. Sau đó rút ra định nghĩa về
hợp chất hữu cơ?


<b>HĐ3:</b>


<b> GV viết CTHH của 1 số hợp chất hữu </b>
cơ: CH4, C6H6, C2H6O, C2H5O2N, CH3Cl.
GV cho HS nhận xét đặc điểm về t/p
phân tử của các chất. Sau đó GV bổ sung
và nêu cơ sở phân loại các hợp chất hữu
cơ?


<b>HĐ4:</b>


<b> GV thơng báo: Trong hố học có nhiều </b>
ngành khác nhau: Hố học vơ cơ, hố
học hữu cơ, hố lí, hố phân tích,…
GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK cho biết Hố học hữu cơ là gì? Hãy
nêu các ngành SX hố học thuộc hố học
hữu cơ.


<b>2. Hợp chất hữu cơ là gì?</b>


- HS quan sát TN, thảo luận nhóm để
nêu HT của TN, nhận xét.



- HS rút ra định nghĩa:


* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon ( trừ CO, CO2, H2CO3, các muối
cacbonat kim loại…)


<b>3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại</b>
<b>như thế nào?</b>


- HS thảo luận trả lời.


<i>a. Hiđrocacbon:</i>CH4, C2H4, C6H6,…


<i>b. Dẫn xuất của hiđrocacbon</i>:


C2H6O, C2H5O2N, CH3Cl,…


<b>II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: SGK</b>
- HS dựa vào thông tin SGK, thảo luận
trả lời.


<i>4. Củng cố: </i>


GV cho HS làm BT: Có các hợp chất sau: CaCO3, Na2CO3, C2H6, C2H6O, CO,
C2H4, C2H5O2N.


a/ Các hợp chất trên có đặc điểm gì chung?


b/ Các hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào đã học?
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>



GV yêu cầu HS học bài cũ.


Nghiên cứu bài mới: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- BT về nhà: Bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.


<b>...</b>
<b>Ngày soạn: 2/ 2/ 2012 Tuần 22</b>


<b> Tiết 44. Bài 35: </b>

<b>CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>1. Kiến thức:</i>


- HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo
đúng hoá trị, Cacbon có hố trị là IV, Oxi có hố trị là II, Hiđro có hố trị là I
- Hiểu được mỗi chất hữu cơ có 1 cơng thức cấu tạo ứng với 1 trật tự liên kết xác
định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- HS viết được CT cấu tạo của 1 số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác
nhau qua CT cấu tạo.


<i>3. Thái độ: GDHS thái độ yêu thích môn học.</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>


<b> - GV chuẩn bị các hộp đựng mơ hình phân tử hợp chất hữu cơ để hướng dẫn HS </b>
thực hiện .


- Tranh vẽ CTCT rượu Etylic và Đi metyl ete.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ được phân loại</b>
<b>như thế nào? Cho ví dụ cụ thể.</b>


<i><b> </b></i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV u cầu HS tính hố trị của: C, H, O
trong các hợp chất CO2, H2O. Sau đó GS
thơng báo hố trị của các ngun tố trên
trong hợp chất hữu cơ.


GV cho HS nêu cách biểu diễn hoá trị và
liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử.


GV hướng dẫn HS lắp mơ hình của 1 số
phân tử: CH4, CH3OH,…


Sau đó GV cho HS rút ra kết luận?


<b>HĐ2: </b>


GV đặt vấn đề: Những ngun tử C có


liên kết với nhau khơng? Sau đó, GV
hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử


Trong phân tử C2H6, C3H8.
Mạch cac bon là gì?


GV giới thiệu về 3 loại mạch cacbon:
Mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng.


<b>I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất </b>
<b>hữu cơ:</b>


<i>1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên </i>
<i>tử:</i>


- HS thảo luận thực hiện.


- HS thực hiện lắp mơ hình 1 số phân tử.
- HS nêu kết luận.


* Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các
nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hoá trị của chúng. C có hố trị IV, O có
hoá trị II.


<b>2. Mạch cacbon:</b>


- HS thảo luận thực hiện biểu diễn liên
kết các nguyên tử trong phân tử C2H6 và


C3H8.


* Những nguyên tử trong phân tử hợp
chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với
nhau tạo thành mạch cacbon.


- HS thảo luận trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>HĐ3:</b>


GV đặt vấn đề: Tại sao có cùng CTPT
C2H6O lại có 2 chất khác nhau là rượu
Etylic


Và Đi metyl ete. Sau đó, GV yêu cầu HS
biểu diễn các liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử rượu etylic và đimetyl ete.
GV cho HS nhận xét về sự khác nhau về
trật tự liên kết của 2 chất. Sau đó, GV
nêu rõ đây là nguyên nhân dẫn đến sự
khác nhau về t/c của chúng


GV cho HS trả lời câu hỏi: Mỗi hợp chất
hữu cơ có một trật tự liên kết như thế
nào?


<b>HĐ4: </b>


GV yêu cầu HS biểu diễn công thức cấu
tạo của me tan và rượu etylic.



GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của cơng
thức cấu tạo?


mạch nhánh và mạch vịng.


<b>3. Trật tự và liên kết giữa các nguyên </b>
<b>tử trong phân tử:</b>


- HS thảo luận thực hiện.


- HS thảo luận trả lời:


* Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên
kết xác định giữa các nguyên tử trong
phân tử.


<b>II. Công thức cấu tạo:</b>


- HS biểu diễn CTCT me tan và rượu
etylic.


* Công thức cấu tạo cho biết T/P phân tử
liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử.


<b>4.Củng cố: </b>


<b> GV yêu cầu HS làm BT: Viết công thức cấu tạo của các chất có cơng thức </b>
phân tử sau: CH3Cl, CH4O, C2H6, C2H5Cl.



<b>5. Dặn dò:</b>


<b> GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Me tan.</b>
- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.


<b>...</b>
<b> Ngày soạn: 9/2/ 2012 Tuần 23</b>


<b> Bài 36. Tiết 45: </b>

<b>ME TAN ( CH</b>

<b>4</b>

<b> = 16 )</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>
<i> 1.Kiến thức:</i>


<b> - Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hố học Me tan. Nắm được liên </b>
kết Đơn, phản ứng thế. Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng Me tan.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Mơ hình phân tử Me tan, khí Me tan, dd Ca(OH)2, bình chứa hỗn hợp khí Me
tan và Clo, q tím, nước lọc.


- Dụng cụ TN: Ống thuỷ tinh vuốt nhọn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bật lửa.
(GV vẽ tranh hình 4.5 phản ứng cháy của Me tan, hình 4.6 phản ưng thế Metan với
Clo ).


<b> C. Tiến trình bài giảng: </b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. </b>
<b>Viết CTCT của phân tử CH4, CH3Cl.</b>


<i><b> </b></i>3. Vào baì mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK cho biết trạng thái thiên nhiên và
t/c vật lí của Me tan.


<b>HĐ2: </b>


GV yêu cầu HS lắp mơ hình phân tử Me
tan. Sau đó viết CTCT của phân tử Me
tan.


GV cho HS nêu số liên kết giữa nguyên
tử C và nguyên tử H.


GV cung cấp cho HS k/n về liên kết đơn.
Yêu cầu HS tính số liên kết đơn trong
phân tử Me tan


<b>HĐ3:</b>


<b> GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin về </b>


TN ở SGK nêu HT của TN, nhận xét và
viết PTHH?


<b>HĐ4: </b>


GV hướng dẫn HS khai thác hình vẽ
SGK. Nêu cách tiến hành TN, HT của
TN, nhận xét và viết PTHH? ( Dạng khai
triển và dạng thu gọn).


GV nêu câu hỏi: Pứ giữa CH4 và Cl2 là
phản ứng gì? Giải thích?


<b>HĐ5: </b>


GV u cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK để nêu các ứng dụng của Me tan.


<b>I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:</b>
<b>SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.
<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>


- HS lắp mơ hình phân tử Me tan. Sau
đó viết CTCT và nêu số liên kết có
trong phân tử.


H



H C H
H


- Có 4 liên kết đơn C- H.


<b>III. Tính chất hoá học:</b>


<b>1. Tác dụng với Oxi: ( pứ cháy)</b>
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:


CH4 (k) + 2O2 (k) to<sub> CO2 (k) + 2H2O (h)</sub>


<b>2. Tác dụng với Clo: ( pứ thế )</b>
- HS thảo luận trả lời.


- HS viết PTHH:


CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl


( Metyl clorua)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b> GV yêu cầu HS làm BT sau: Nêu P</b>2<sub> hoá học dùng để phân biệt các khí đựng </sub>
trong các bình riêng biệt sau:


a/ Me tan, Hiđro, Oxi.


b/ Me tan, cacbon đioxit, Hiđro.
c/ Me tan, cacbon oxit, Hiđro.
<b> 5. Dặn dò: </b>



<b> GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Etylen.</b>
BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.


<b>………...</b>
<b> Ngày soạn: 10/ 2/ 2012 Tuần 23</b>


<b> Tiết 46. Bài 37: </b>

<b>ETYLEN ( C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>4</b>

<b> = 28 )</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>
<i>1. Kiến thức:</i>


<b> - Nắm được CTCT , tính chất vật lí và hố học Etylen.</b>


- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm liên kết của nó.


- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng
của Etylen và các Hiđrocabon có liên kết đơi.


- Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của Etylen.
<i>2.Kĩ năng:</i>


<b> - Biết cách viết PTHH của pứ cộng , pứ trùng hợp. </b>
- Phân biệt Etylen với Me tan bằng pứ với dd Brom.


<i>3.Thái độ: GDHS cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm,liên hệ thực tiễn về PU </i>
trùng hợp của etilen.


<b>B. Chuẩn bị: </b>



<b> - Mơ hình phân tử Etylen. Tranh mô tả TN Me tan với dd Brom.</b>


<b> - Khí Etylen ( có thể có cả Me tan ) , dd Brom lỗng, ống nghiệm, ống thuỷ tinh</b>
dẫn khí, bật lửa( Nếu khơng có Etylen, chuẩn bị tranh vẽ mơ tả TN dẫn khí Etylen
qua dd Brom ).


<b> C. Tiến trình bài giảng: </b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:Viết CTCT Me tan. Nêu t/c h2<sub> Me tan. Viết PTHH để </sub></b>
<b>minh hoạ?</b>


<i><b> </b></i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


<b> GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin ở </b>
SGK nêu tính chất vật lí của Etilen.
<b>HĐ2: </b>


GV hướng dẫn HS lắp mơ hình phân tử
Etilen. Sau đó cho HS viết CTCT Eyilen.
Nêu nhận xét số liên kết giữa 2 nguyên


<b>I. Tính chất vật lí: SGK</b>
<b>- HS thảo luận trả lời.</b>
<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

tử C trong phân tử Etilen.


GV nêu khái niệm và đặc điểm của liên
kết đôi.


<b>HĐ3: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu pứ cháy Etilen.


GV cho HS nhận xét, dự đoán sản phẩm
và viết PTHH?


<b>HĐ4: </b>


GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và TN
dẫn khí Me tan qua dd Brom, nêu nhận
xét. Sau khi kết luận Me tan không làm
mất màu dd Brom. GV nêu câu hỏi: Vậy
Etilen có làm mất màu dd Brom không?
GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ mô
tả TN Etilen tác dụng với dd Brom. Cho
HS nhận xét, kết luận và viết PTHH?
Sau đó cho biết phản ứng trên thuộc loại
phản ứng gì?


<b>HĐ5: </b>


GV hướng dẫn HS về phản ứng trùng
hợp. Yêu cầu HS nắm được cách kết hợp


các phân tử Etilen lại với nhau về thành
phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của
Etilen với sản phẩm?


<b>HĐ6:</b>


GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ SGK nêu
những ứng dụng quan trọng của khí
Etilen?


<b>H H</b>


* Viết gọn: CH2 = CH2.
- Có 1 liên kết đơi.


<b>III. Tính chất hố học:</b>


<b>1. Etilen có cháy khơng: ( pứ cháy)</b>
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:


C2H4 (k) + 3O2 (k) to<sub> 2CO2 (k) + 2H2O (h)</sub>


<b>2. Etilen có làm mất màu dd Brom </b>
<b>không?( Phản ứng cộng )</b>


- HS thảo luận nêu nhận xét và viết
PTHH:


CH2 = CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br
(Đibrom etan )



<b>3. Etilen có kết hợp được với nhau </b>
<b>không?( phản ứng trùng hợp )</b>
- HS thảo luận nêu nhận xét và viết


PTHH:


…+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 =
CH2


xúc tác …-CH2- CH2- CH2- CH2-CH2-
to<sub>, P CH2-… </sub>
( Poly Etilen : P. E )


<b>IV. Ứng dụng: SGK</b>
- HS thảo luận trả lời.
<b>3. Củng cố: </b>


GV yêu cầu HS làm BT sau: Có các chất sau:


CH4, CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3 .
a/ Chất nào tác dụng với Clo khi chiếu sáng?


b/ Chất nào có thể làm mất màu dd Brom?
c/ Chất nào có phản ứng trùng hợp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Axetilen.
- BT về nhà: Bài 1, 2, 3, 4/ SGK.


………


Ngày soạn: 15/ 2/ 2012 Tuần 24
<b> Tiết 47. Bài 38: </b>

<b>AXETILEN ( C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>2</b>

<b> = 26 )</b>



<b> A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


<b> </b>- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của Axetilen.


- Tính chất vật lí: Trạng thái ,màu sắc,tính tan trong nước,tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với brom trong dung dịch,phản ứng cháy.
-Ứn dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát thí nghiệm,hình ảnh,mơ hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất
của axetilen.


- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.


- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.


- Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ứng ở ddktc.


- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục Hs thái độ yêu thích mơn học,cẩn thận khi tiến hành thí
nghiệm.



<b> B. Chuẩn bị: </b>


- Mơ hình phân tử Axetilen. Tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng C2H2.


- Đất đèn, nước, dd Brom.


- Bình cầu, phễu chiết, chậu TT, ống dẫn khí, bình thu khí.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> </b><i>1. Ổn định lớp:</i>


<b> </b><i>2. Kiểm tra bài cũ:</i><b> Viết CTCT. Nêu t/c h2<sub> của Etilen. Viết PTHH minh hoạ?</sub></b>


<b> </b><i>3. Vào bài mới:</i> Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực
tiễn,vậy axetilen có cơng thức cấu tạo,tính chất và ứng dụng như thế nào ?Ta cùng
tìm hiểu trong tiết học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu các tính chất vật lí của
Axetilen?


<b>HĐ2: </b>


GV cho HS so sánh CTPT của C2H4 và


C2H2. Nêu sự khác nhau về T/P phân tử.



GV cho HS lắp mơ hình phân tử C2H2.


Sau đó viết CTCT của C2H2.


<b>I. Tính chất vật lí: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>


- 1 HS so sánh CTPT của C2H4 và C2H2.


- 1 HS lắp mơ hình phân tử C2H2.


- HS viết CTCT của phân tử C2H2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV nêu khái niệm về liên kết ba và đặc
điểm của liên kết ba?


<b>HĐ3: </b>


GV cho HS nhận xét về T/P , cấu tạo của
CH4, C2H4, C2H2. Sau đó nêu câu hỏi:


Theo các em thì C2H2 có cháy khơng?


Có làm mất màu dd Brom khơng? Tiếp
theo GV tiến hành thực hiện TN minh
hoạ. Cho HS nhận xét , rút ra kết luận và


viết các PTHH minh hoạ.


( Nếu khơng có khí C2H2 thì GV cho HS


dựa vào thông tin SGK, chuẩn bị tranh
vẽ. Cho HS mô tả hiện tượng của TN,
nhận xét và viết các PTHH?


<b>HĐ4: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK nêu các ứng dụng của khí
Axetilen?


<b>HĐ5: </b>


GV giới thiệu HS cách điều chế C2H2


trong phòng TN và trong công nghiệp


bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.


GV cho hs quan sát hình 4.12 điều chế


và thu khí C2H2 trong phịng TN.Sau đó


GV cho hs viết PTHH?


Viết gọn: HC CH.



- Có 1 liên kết ba ( kém bền )


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Axetilen có cháy không?</b>
<b> ( phản ứng cháy )</b>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:


2C2H2 (k) + 5O2 (k ) to 4CO2(k) +


2H2O(h)


<b>2. Axetilen có làm mất màu dd Brom </b>
<b>không? ( phản ứng cộng )</b>


- HS nêu HT của TN, nhận xét và viết
PTHH:


C2H2(k) + Br2(dd) C2H2Br2(l)


C2H2Br2(l) + Br2(dd) C2H2Br4 (l)


<b>IV. Ứng dụng: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>V. Điếu chế:</b>


- HS thảo luận, quan sát hình 4.12 để mơ
tả TN và viết PTHH:



CaC2(r) + 2H2O(l) Ca(OH)2(dd) +


C2H2(k)


<b>4.</b> <b>Dặn dò:</b>


GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Ôn lại các kiến thức trọng tâm đã


học từ t/c hoá học của phi kim đến bài C2H2 chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.


- BT về nhà : bài 3, 4, 5/SGK.


Ngày soạn: 15/02/ 2012 Tuần 24
Tiết 48. Bài 39:<b> </b>

<b>BEN ZEN ( C</b>

<b>6</b>

<b>H</b>

<b>6</b>

<b> = 78 )</b>



<b> A.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


<b> </b>- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của Benzen.


- Tính chất vật lí: Trạng thái ,màu sắc,tính tan trong nước,khối lượng riêng,nhiệt độ
sơi,độc tính.


- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng( có bột Fe,đun nóng),phản ứng
cộng với hidro và clo.


-Ứn dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Quan sát thí nghiệm,mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm,mẫu vật rút ra được
đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất của benzen.


- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.


- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.


- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế
theo hiệu suất.


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục Hs thái độ u thích mơn học,cẩn thận khi tiến hành thí
nghiệm.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Tranh vẽ mô tả TN phản ứng Ben zen với Brom.
- Ben zen, dầu ăn, dd Brom, nước.


- Ống nghiệm.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT và nêu t/c hoá học của C2H2. Viết PTHH minh </i>
<b>hoạ?</b>


<i>3. Vào bài mới: Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan,etilen và </i>
axetilen,vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào?Ta cùng tìm hiểu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>



<b>HĐ1: </b>


GV cho HS quan sát lọ đựng Ben zen.
Tiên hành làm các TN theo SGK:
<b>TN1: </b>


Nhỏ vài giọt Ben zen vào ống nghiệm
đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
<b>TN2: </b>


Cho 1- 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm
đựng Ben zen, lắc nhẹ.


GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét. Sau
đó GV bổ sung và rút ra kết luận.


<b>HĐ2: </b>


GV có thể thơng báo ngay CTCT của
C6H6 . Sau đó cho HS nhận xét các đặc
điểm trong CTCT, đồng thời nêu rõ các
cách biểu thị vòng Ben zen như SGK.
GV nêu câu hỏi: Từ CTCT Ben zen cho
thấy điều gì?


<b>HĐ3:</b>


<b> GV yêu cầu HS nêu ra sản phẩm của </b>
phản ứng cháy? Sau đó viết PTHH?



<b>I. Tính chất vật lí: SGK</b>


- HS thảo luận và tiến hành làm TN.


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>


- HS thảo luận trả lời.


* 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo
thành vịng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đơn
xen kẽ với 3 liên kết đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>HĐ4: </b>


GV dùng tranh hình 4.15/SGK về TN
Ben zen t/d với Brom có mặt bột Fe. Mơ
tả TN? Sau đó GV u cầu HS viết
PTHH?


<b>HĐ5:</b>


GV thơng báo: Từ TN Ben zen không
t/d với Brom trong dd, nên Ben zen khó
tham gia phản ứng cộng hơn so với
Etilen và Axetilen.


GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Ben
zen phản ứng cộng với H2?



Sau đó GV cho HS rút ra kết luận về t/c
h2<sub> của Ben zen?</sub>


<b>HĐ6: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu các ứng dụng quan trọng của
C6H6?


- HS trả lời và viết PTHH:


2C6H6 (l) + 15O2(k) to 12CO2(k) +


6H2O(l)


<b>2. Ben zen có phản ứng thế với Brom</b>
<b>không ?</b>


- HS quan sát TN và viết PTHH:


C6H6(l) + Br2(l) toFe C6H5Br(l) +


HBr(k)


( Brom ben zen)


<b>3. Ben zen có phản ứng cộng khơng?</b>


- HS viết PTHH:



C6H6 (l) + 3H2 (k) Ni,t0 C6H12 (l)


( Xiclo hecxan )


<b>IV. Ứng dụng: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>4. Củng cố : Gv hướng dẫn Hs làm bài 3,4/Sgk/tr 125</b>
<b>5.Dặn dò: </b>


GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Dầu mỏ và khí thiên nhiên.


<b>………</b>
<b>Ngày soạn: 23/02/2012 Tuần 25</b>
<b> Tiết 49. Bài 40: </b>

<b>DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Biết được :</b>


- Khái niệm,thành phần,trạng thái tự nhiên của dầu mỏ,khí thiên nhiên và khí mỏ
dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý
trong công nghiệp.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Đọc trả lời câu hỏi,tóm tắt được thong tin về dầu mỏ,khí thiên nhiên và ứng dụng


của chúng.


- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>3.Thái độ: Hs biết cách sử dụng các sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên tiết </b>
kiệm,an toàn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


<b>- Tranh về sơ dồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ</b>
<b>chế biến dầu mỏ.</b>


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1. Ổn dịnh lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT. Nêu t/c h</i><b>2<sub> của Ben zen? Viết các PTHH minh </sub></b>
<b>hoạ?</b>


<i>3. Vào bài mới: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những nguồn tài nguyên quý giá của </i>
Việt Nam và nhiều quốc gia khác.Vậy,từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra
được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì? Ta cùng nghiên cứu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV yêu cầu HS nêu trạng thái, màu
sắc,tính tan trong nước của dầu thô?
<b>HĐ2: </b>



GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK cho biết :


-Dầu mỏ có ở đâu?


-Mỏ dầu thường có mấy lớp?Nêu thành
phần của từng lớp?


-Thành phần của dầu mỏ là gì?


GV yêu cầu HS nêu cách khai thác dầu
mỏ theo các thông tin ở SGK?


<b>HĐ3:</b>


<b> GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở </b>
SGK cho biết :


-Phương pháp chế biến dầu mỏ?
-Những sản phẩm chính thu được khi
chế biến dầu mỏ?


GV cung cấp cho HS tầm quan trọng của
phương pháp Crắc kinh dầu mỏ nhằm
thu được lượng xăng lớn hơn 40% khối
lượng dầu mỏ.


<b>HĐ4: </b>


<b>I. Dầu mỏ:</b>



<b>1. Tính chất vật lí: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>2. Trạng thái tự nhiên, T/P của dầu </b>
<b>mỏ:</b>


<b>a. Dầu mỏ có ở đâu? </b>


<b>- HS trả lời: Dầu mỏ có ở sâu trong lịng </b>
đất.


- Mỏ dầu thường có 3 lớp:


+Lớp khí (khí mỏ dầu hay khí đồng
hành)


+Lớp dầu lỏng: hỗn hợp của nhiều loại
hidrocacbon và lượng nhỏ chất khác.
(Thành phần của dầu mỏ)


+Lớp nước mặn.


<b>b. Dầu mỏ được khai thác như thế </b>
<b>nào? SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:</b>



<b>- HS thảo luận trả lời:</b>


* Phương pháp chế biến dầu mỏ: chưng
cất dầu mỏ


* Các sản phẩm chế biến dầu mỏ: Sgk
-Phương pháp Crăc kinh ( Bẻ gãy phân
tử)


Dầu nặng Crăckinh<sub> Xăng + Hỗn hợp khí.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

GV yêu cầu HS cho biết :


-Khí thiên nhiên thường có ở đâu?
-T/P chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?
-Cách khai thác khí thiên nhiên?


-Khí thiên nhiên có ứng dụng gì trong
đời sống và trong cơng nghiệp?


<b>HĐ5: </b>


GV u cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK cho biết về dầu mỏ và khí thiên
nhiên ở Việt nam như: Trữ lượng, chất
lượng, tình hình khai thác, triển vọng
khai thác của công nghiệp dầu mỏ ở Việt
nam.



<b>- HS thảo luận trả lời:</b>


+ Khí thiên nhiên thường có trong các
mỏ khí.


+ Thành phần chủ yếu của khí thiên
nhiên là : khí Metan chiếm 95%.
+ Ứng dụng : Là nhiên liệu và nguyên
liệu trong đời sống và trong cơng nghiệp.


<b>III. Dầu mỏ và khí thiên ở Việt nam:</b>
<b>SGK</b>


<b>- HS thảo luận trả lời.</b>


<b>4.Củng cố : Cho HS làm bài 1,2,3 /Sgk. Nếu còn thời gian GV hướng dẫn HS bài </b>
4/Sgk /tr129


<b>5. Dặn dò: GV yêu cầu HS : - Học bài cũ. Hoàn thành các bài tập Sgk</b>
- Nghiên cứu bài mới: Nhiên liệu.


<b>………</b>
<b> Ngày soạn: 23/02/2012 Tuần 25</b>


<b> Tiết 50. Bài 41: </b>

<b>NHIÊN LIỆU</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức :</b>
Biết được :



- Khái niệm về nhiên liệu,các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn ,lỏng ,khí).


- Hiểu được : Cách sử dụng nhiên liệu (ga,dầu hỏa,than,...)an toàn ,hiệu quả,giảm
thiểu không tốt tới môi trường.


<b>2. Kĩ năng : </b>


-Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả,an tồn trong cuộc sống hằng ngày.
-Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than,khí metan và thể tích khí cacbonic tạo
thành.


<b>3. Thái độ : Giáo dục HS có ý niệm về việc nên tiết kiệm nhiên liệu trong gia </b>
đình(giảm chi phí,bớt độc hại )


<b>B. Chuẩn bị: </b>


<b> - Tranh vẽ nhiên liệu rắn, lỏng, khí.</b>


- Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt.
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> Dầu mỏ là gì? Các phương pháp chế biến dầu mỏ và các sản phẩm chính thu được?</b>
Nêu tình hình dầu mỏ và khí thiên nhiên có ở Việt nam.


<b>3.</b> <i>Vào bài mới: </i>


Nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới quan tâm.Vậy nhiên liệu là
gì ?Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả ? Ta cùng nghiên cứu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>



<b>HĐ1: </b>


GV thông báo:


-Chúng ta đều biết : than,củi ,dầu hỏa,khí
gas…khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng
nên dùng để đun nấu hằng ngày.Người ta
gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu.


- Vậy ,nhiên liệu là gì?
<b>HĐ2: </b>


Dựa vào trạng thái và các ví dụ ở phần
I ,em hãy cho biết:


- Nhiên liệu được phân thành những loại
nào?


Đ/V mỗi nhiên liệu, GV yêu cầu HS nêu
lên những điểm cơ bản như :


- thành phần


- lĩnh vực ứng dụng
- năng suất toả nhiệt


- tác động của việc sử dụng đến môi
trường,…



GV cho HS quan sát biểu đồ: Hàm lượng
C trong các loại than và năng suất toả
nhiệt của 1 số nhiên liệu thông thường
để HS nhận xét, so sánh.


<b>HĐ3: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK cho biết :


-Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu cho
đạt hiệu quả?


-Muốn sử dụng nhiên liệu cho đạt hiệu
quả cần phải đảm bảo các yêu cầu nào?


<b>I. Nhiên liệu là gì? SGK</b>


- HS thảo luận trả lời : Nhiên liệu là
những chất cháy được,khi cháy tỏa nhiệt
và phát sáng.Ví dụ : than ,củi,dầu


hỏa,gas,cồn...


<b>II. Nhiên liệu được phân loại như thế </b>
<b>nào?</b>


- HS trả lời: Dựa vào trạng thái chia làm
3 loại : rắn (củi,than...),lỏng(dầu



hỏa,cồn...),khí( gas...)


1. Nhiên liệu rắn:
- Than mỏ, gỗ,…
2. Nhiên liệu lỏng:


- Xăng, dầu hoả, rượu,…
3. Nhiên liệu khí:


- Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu. khí lị cốc,
khí lị cao, khí than.


<b>III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào </b>
<b>cho hiệu quả: SGK</b>


HS thảo luận trả lời :


- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là : nhiên
liệu cháy hoàn toàn,tận dụng được lượng
nhiệt tỏa ra.


- Muốn sử dụng nhiên liệu có hiệu phải :
+ Cung cấp đủ khơng khí(khí oxi) cho
q trình cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù
hợp với nhu cầu sử dụng.


<b>4. Củng cố: </b>



<b> GV cho HS làm BT SGK/tr 132</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứư bài mới: Nhiên liệu.
- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.


<b>………</b>
<b> Ngày soạn: 29/02/2012 Tuần 26</b>
<b>Tiết 51. Bài 42: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:</b>



<i><b> HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU.</b></i>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Củng cố các kiến thức đã học về Hiđrocacbon. Hệ thống hoá mối quan hệ giữa
cấu tạo và t/c của các Hiđrocacbon.


- Củng cố các phương pháp giải BT nhận biết, xác định CTHH hợp chất hữu cơ.
<b>2. Kĩ năng :</b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, làm bài tập nhận biêt, giải toán xác định công thức </b>
của hợp chất hữu cơ.


<b>3. Thái độ : Giáo dục HS tính tự lập,sáng tạo,biết vận dụng những kiến thức đã học </b>
vào bài tập và đời sống.


<b> B. Chuẩn bị: HS ôn tập lại những kiến thức chương 4</b>
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>



<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Phân loại nhiên liệu và cho ví dụ? Sử dụng nhiên liệu như </i>
<b>thế nào cho hiệu quả ?</b>


<i><b> </b></i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>


<b>HS:</b>
<b>HĐ1: </b>


GV chuẩn bị bảng tổng kết như SGK:


Metan Etilen Axetilen Benzen
CTCT


Đ2<sub>CT </sub>
phân
tử
PỨ
đặc


trưng


Ứng


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


<b>SGK</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

dụng
chính


GV chiếu bảng tổng kết HS thảo luận nhóm điền các nội
dung thích hợp vào ơ trống. Sau đó HS tự nhận xét chéo
qua đáp án của gv .


<b>HĐ2: </b>


GV yêu cầu HS làm BT1 vào phiếu BT. Sau đó GV thu
bài và nhận xét bổ sung.


GV cho HS trả lời tại chỗ cách thực hiện BT2. Sau đó
GV nhận xét và bổ sung.


GV hướng dẫn HS thực hiện BT4. ( Có thể cho HSG thực
hiện . Sau đó GV bổ sung ).


* Giải:


4 ) a/ Đốt A thu được CO2 và H2O nên trong A có nguyên
tố C,H và có thể có O.


nC = nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 ( mol ).
mC = 0,2 . 12 = 2,4 ( g )


mH = 2nH2O = 2(5,4 : 18) = 0,6 ( mol )
mH = 0,6 .1= 0,6 ( g ).



=> mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g ).
Vậy A chỉ có hai ngun tố C, H
b/A có cơng thức là: CxHy.


Ta có : x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3.


CT nguyên của A có dạng : ( CH3 )n và MA < 40
=> 15n < 40.


n = 1 vơ lí .


n = 2 => nhận .CTPT của A là : C2H6 .
c/ A không làm mất màu dd Brom.
d/ Phản ứng của C2H6 với Clo :


C2H6 + Cl2 Askt C2H5Cl + HCl


<b>II. Bài tập:</b>


- HS giải BT1 trên
phiếu BT.


- HS thảo luận trả lời
BT2.


- HS thảo luận nhóm để
thực hiện theo hướng
dẫn của HSG.


<b> 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS nghiên cứu trước nội dung bài thực hành. Rèn luyện kĩ </b>


năng vẽ hình của các TN thực hành cho quen để dễ dàng cho thực hành.


Hoàn thành lại các bài tập vào vở BT.


...
<b>Ngày soạn: 1/03/2012 Tuần 26</b>


<b> Tiết 52. Bài 43: </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> </b>

<i><b>TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON</b></i>



<b> A. Mục tiêu: </b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về Hiđrocacbon:</b>
- Thí nghiệm điều chế Axetilen từ canxicacbua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Thí nghiệm benzen hịa tan brom,benzen khơng tan trong nước.
<b> 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện về các kĩ năng thực hành:</b>


- Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.


- Thực hiện phant ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch brom và đốt cháy axetilen.
-Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd brom.
- Quan sát thí nghiệm ,nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.


- Viết PTPU điều chế axetilen,phản ứng của axetilen với dd brom và PU cháy của
axetilen.


<b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học.</b>
<b> B. Chuẩn bị: </b>



<b> 1. Dụng cụ hoá chất: ( TN1,2 )</b>
<b> - Ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh</b>


- Nút cao su kèm ống nhỏ giọt, ống dẫn khí thuỷ tinh vuốt nhọn.
- Giá TN, đèn cồn, chậu TT.


- Đất đèn, dd Brom, nước cất.
<b> 2. Dụng cụ hoá chất: (TN3 )</b>
<b> - Ống nghiệm, giá TN.</b>


- Dd Brom lỗng, Ben zen, nước cất ( có thể thay Brom bằng dd I2 ).
<b> C. Tiến trình bài giảng: </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<i> 2. Kiếm tra bài cũ:</i>
<i> </i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


-GV yêu cầu các nhóm HS KT lại dụng
cụ và hố chất trước khi tiến hành TN.
-GV hướng dẫn HS cách lắp ráp TN: Lắp
1 ống nghiệm có nhánh và giá TN, chuẩn
bị nút cao su có kèm ống nhỏ giọt.


-GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm có nhánh 2 hoặc


3 mẫu CaC2.


+ Đậy miệng ống nghiệm có nhánh bằng
nút cao su có ống nhỏ giọt chứa nước cất.
+ Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt
vào ống nghiệm.


+ Thu khí Axetilen thốt ra vào ống
nghiệm B bằng cách đẩy nước.


GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về
khí Axetilen. Viết PTHH xảy ra?


<b>HĐ2: </b>


GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN:


<b>I. Tiến hành TN:</b>


<b>1. TN1: Điều chế Axetilen:</b>


- Các nhóm HS kiểm tra lại dụng cụ TN
và hoá chất.


- Các nhóm HS lắp ráp dụng cụ TN, tiến
hành TN.


- HS nêu nhận xét về khí Axetilen và
viết PTHH:



CaC2(r) + 2H2O(l) Ca(OH)2(dd) +


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Dẫn khí Axetilen thốt ra từ ống
nghiệm A vào ống nghiệm C đựng 2ml
dd Br2 hoặc dd I2.


- Cho HS quan sát hiện tượng TN xảy ra.
Viết PTHH?


<b>HĐ3: </b>


GV hướng dẫn HS tiến hành TN:
- Dẫn khí Axetilen qua ống thuỷ tinh
vuốt nhọn, rồi châm lửa đốt khí thốt ra.
- Cho HS quan sát màu ngọn lửa. Sau đó
viết PTHH?


<b>HĐ4:</b>


GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN:
- Dùng ống nhỏ giọt cho khoảng 1 ml
Ben zen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước
cất.


- Lắc kĩ, sau đó cho tiếp khoảng 2 ml dd
Brom lỏng vào ống nghiệm, lắc kĩ.
- Sau đó để yên trên giá TN, quan sát
chất lỏng trong ống nghiệm, lắc đều.
- Rút ra nhận xét tính chất vật lí Ben zen.
( GV lưu ý cho HS có thể thay thế dd


Brom bằng dd Iốt, TN cũng rõ và an toàn
hơn ).


<b>HĐ5: </b>


GV hướng dẫn HS thu hồi hố chất, rửa
dụng cụ TN, làm vệ sinh phịng TN. Sau
đó hướng dẫn HS hồn thành tường trình
TN.


<b>2. TN2: Tính chất của Axetilen.</b>
<b>a. Tác dụng với dd Brom:</b>


- HS tiến hành TN và viết PTHH:


C2H2(k) + 2Br2(dd) C2H2Br4 (l)


<b>b. Tác dụng với Oxi ( phản ứng cháy):</b>


<b>- HS tiến hành TN và viết PTHH:</b>


2C2H2(k) + 5O2(k) to 4CO2(k) +


2H2O(h)


<b>3. TN3: Tính chất vật lí của Ben zen:</b>


<b>- HS thực hiện TN. Sau đó rút ra nhận </b>
xét về



T/C vật lí của Ben zen.


<b>II. Cơng việc cuối buổi thực hành:</b>


<b>- HS thực hiện theo u cầu của GV.</b>
<b>4. Dặn dị:</b>


Ơn tập những kiến thức đã học ở chương 4 để tiết sau làm kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:4/03/2012 Tuần 27
<b>Tiết 53: </b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>A.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Kiểm tra, rèn luyện HS kĩ năng viết công thức cấu tạo của các hidrocacbon, viết
các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của các hidrocacbon.


-Kiểm tra cách trình bày bài,làm bài tập trắc nghiệm nhanh.
<b>2. Kĩ năng: </b>


-Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học qua bài tập.
<b>B.Chuẩn bị: </b>


GV: Nội dung kiểm tra. Đề kiểm tra.


HS: Ôn tập kiến thức vừa học ở chương IV.
<b>C.Tiến trình kiểm tra</b>


GV ổn định tổ chức,phát đề.



Nội dung đề:


<b>A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm). Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng. </b>
Câu 1: Dãy hợp chất chỉ gồm các hợp chất hữu cơ là:


a/ CaCO3 , Na2SO4 , C2H6 b/ CH4 , C2H4 , C2H6O
c/ C2H2 , C6H6 , CO d/ C2H5O2N , C2H6 , NaOH
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của axetilen là :


a/ Có 4 liên kết đơn b/ Có 4 liên kết đơn,1liên kết đơi


c/ Có 2 liên kết đơn,1 liên kết ba d/ Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi
Câu 3: Dùng chất nào sau đây để phân biệt Metan và Etilen:


a/ Oxi b/ Brom c/ Nước d/ cả a,b,c
Câu 4: Nguyên liệu dùng để điều chế Axetilen là:


a/ KMnO4 ,H2O b/ HCl , H2O c/ Ca2C , H2O d/ Cả a,b,c đúng
Câu 5: Chất nào sau đây có thể tan trong dầu ăn?


a/ Metan b/ Axetilen c/ Etilen d/ Benzen
Câu 6: Hàm lượng khí Metan có trong khí thiên nhiên là:


a/ 75% b/ 80% c/ 90% d/ 95%
<b>B.Tự luận: (7 điểm)</b>


1/ Trình bày tính chất hóa học của Metan ?


2/Viết tất cả cơng thức cấu tạo của hợp chất có cơng thức phân tử là C3H4 ?
3/ Đốt cháy 6g một hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O .


a/ Hợp chất A được tạo nên từ những nguyên tố nào ?


b/ Tìm cơng thức phân tử của A.Biết phân tử khối của A là 30.Viết công thức
cấu tạo của A. Cho C = 12, H = 1, O = 16


c/ A có tác dụng với Clo khơng?Nếu có viết phương trình.



<b>---Ngày soạn : 4/03/2012 Tuần 27</b>


<b>Tiết 54. Chương 5: </b>

<b>DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON</b>

<b>- </b>

<b>POLIME.</b>



<b> Bài 44: </b>

<i><b>RƯỢU ETYLIC ( C</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b>H</b></i>

<i><b>6</b></i>

<i><b>O = 46 )</b></i>



<b>A. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức : Biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ
sơi.


- Khái niệm độ rượu.


- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu, dung môi trong công nghiệp.


- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
2. Kĩ năng:


- Quan sát mơ hình, phân tử, thí nghiệm, mẫu vật ,hình ảnh rút ra được nhận xét về


đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt ancol etylic và benzen.


- Tính khối lượng ancol etylic tham gia và tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ
rượu và hiệu suất của quá trình.


3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận và tiết kiệm trong khi làm thí nghiệm.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Mơ hình phân tử rượu Etylic.
- Rượu Etylic, Na, nước, Iot.


- Ống nghiệm, chén sứ nhỏ, diêm, cốc thuỷ tinh, ống đong 100 ml, nút cao su có
ống dẫn khí xun qua.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i> </i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV cho HS quan sát lọ Rượu Etylic. Sau
đó tiến hành TN: cho nước vào ống đong
TT có chứa 45ml rượu Etylic đến vạch


100ml.


GV yêu cầu HS nhận xét về T/C vật lí
rượu Etylic và cho biết độ rượu là gì?
Sau đó GV bổ sung và kết luận?
<b>HĐ2: </b>


GV cho HS nhận bộ dụng cụ mơ hình
phân tử hợp chất hữu cơ và lắp mơ hình
phân tử rượu Etylic. Nêu nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử rượu Etylic. Sau đó
viết CTCT?


GV nhấn mạnh với HS sự có mặt của
nhóm


- OH và đặc điểm của nguyên tử H trong
nhóm – OH của rượu khác với các


<b>I. Tính chất vật lí: SGK</b>
- HS quan sát, thảo luận trả lời.


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>


- HS lắp mơ hình phân tử rượu Etylic.
- HS viết CTCT :


H H


H – C – C – OH hay: CH3- CH2- OH.


H H


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nguyên tử H còn lại trong phân tử.
<b>HĐ3:</b>


<b> GV đặt vấn đề: Rượu Etylic có cháy </b>
khơng?


GV làm TN: nhỏ vài giọt rượu Etylic vào
chén sứ rồi đốt. GV cho HS nhận xét HT
của TN và viết PTHH?


<b>HĐ4: </b>


GV dặt vấn đề: Rượu Etylic có phản ứng
với các kim loại như: Na, K không ., ta
tiến hành làm TN?


GV làm TN biểu diễn: cho mẫu Na bằng
hạt đậu xanh vào ống nghiệm đựng rượu
Etylic. Cho GV quan sát HT của TN và
nhận xét. Sau đó cho HS viết PTHH?
GV thơng báo với HS: Rượu Etylic còn
tham gia phản ứng với axit axetic, các
em sẽ học ở bài Axit axetic?


<b>HĐ5: </b>


GV nêu câu hỏi: Dựa vào các tính chất
nào mà rượu Etylic được dùng làm


nguyên liệu,


Nhiên liệu, dung môi cho cơng nghiệp?
Sau đó GV u cầu HS quan sát sơ đồ
trong SGK để nêu các ứng dụng của rượu
Etylic?


<b>HĐ6: </b>


GV nêu câu hỏi: Trong thực tế các em
thấy rượu uống được điều chế từ nguyên
liệu nào? Bằng phương pháp nào?


Sau đó , GV nêu P2<sub> điều chế rượu Etylic </sub>
từ tinh bột hoặc đường.


GV thông báo P2<sub> rượu Etylic trong cơng </sub>
nghiệp


từ khí Etylen?


<b>III. Tính chất hố học:</b>


1. Rượu Etylic có cháy khơng?


- HS quan sát TN, nêu nhận xét và viết
PTHH:


C2H6O(l) + 3O2(k) to<sub> 2CO2(k) + </sub>
3H2O(h)



2. Rượu Etylic có phản ứng với Na
khơng?


- HS quan sát TN và viết PTHH:


2CH3 – CH2 – OH(l) + 2Na(r)
2 CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k)


( Natri Etylat )


3. Phản ứng với Axit axetic:
( xem bài 45: Axit axetic )


<b>IV. Ứng dụng: SGK</b>


- HS quan sát sơ đồ SGK để trả lời.


<b>V. Điều chế:</b>


<b>- HS thảo luận trả lời:</b>


<b>* Tinh bột hoặc đường Lên men rượu</b>
<b>Etylic.</b>


<b>* C2H4 + H2O Axit C2H5OH.</b>


<b> 4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT: Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong các </b>
trường hợp sau:



a/ Cho Na vào hỗn hợp rượu Etylic và Ben zen.
b/ Cho Na vào rượu 45o


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- BT về nhà: bài 3, 4, 5/SGK.


<b></b>
---Ngày soạn: 14/ 03/2012 Tuần 28
<b> Tiết 55. Bài 45: </b>

<b>AXIT AXETIC</b>

<b> </b>

<b>( C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>4</b>

<b>O</b>

<b>2</b>

<b> = 60 )</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức:</b> Biết được:


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.


- Tính chất vật lý: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ
sơi.


- Tính chất hóa học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol
etylic tạo thành este.


- Ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về
đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


- Dự đốn, kiểm tra à kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic.


- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và với các chất lỏng khác.


- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dd axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.


<b>3. Thái độ:</b> giáo dục Hs cẩn thận, tiết kiệm, an tồn khi làm thí nghiệm.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Mơ hình phân tử axit axetic.


- dd phenolphtalein. CuO. Zn, Na2CO3, rượu etylic, CH3COOH, dd NaOH, axit


H2SO4 đặc, nước, dd NaCl bão hoà.


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá TT, cốc thuỷ tinh, nút cao su có ống dẫn khí chữ L,
đèn cồn.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> </b><i>1. Ổn định lớp:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i><b> </b>Viết CTCT và nêu t/c hóa học của rượu etylic. Viết PTHH
minh hoạ?


<i><b> </b></i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CÚA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>



GV hướng dẫn HS quan sát axit axetic
trong ống nghiệm, tiến hành TN hoà tan
axit axetic vào nước. Nêu nhận xét về
trạng thái, màu sắc , tính tan.


<b>HĐ2: </b>


GV cho HS quan sát mơ hình phân tử
axit axetic. Nêu nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử. Sau đó GV cho HS viết


<b>I. Tính chất vật lí: SGK</b>


- HS quan sát và tiến hành làm TN. Sau
đó nêu nhận xét về trạng thái, màug sắc ,
tính tan.


<b>II. Cầu tạo phân tử:</b>


- HS quan sát mơ hình và nêu nhận xét.
- HS viết CTCT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

CTCT của axit axetíc.


<b>HĐ3: </b>


GV hướng dẫn HS làm TN: cho dd axit
axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng
các chất : q tím, dd NaOH có



phenolphtalein hoặc quỳ tím, CuO, Zn,
Na2CO3.


GV cho HS quan sát hiện tượng của TN
xảy ra, nêu nhận xét và viết PTHH?


<b>HĐ4: </b>


GV làm TN biểu diễn:


-Cho rượu etylic , axit axetic vào ống


nghiệm A. Thêm tiếp 1 ít axit H2SO4 đặc


vào làm xúc tác. Lắp dụng cụ như hình
5.5. Đun sơi hỗn hợp trong ống nghiệm
A một thời gian. Sau đó ngừng đun.
Thêm 1 ít nước vào chất lỏng ngưng tụ
trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát.
GV yêu cầu:


- HS quan sát TN, nêu hiện tượng của
TN,nhận xét độ tan, mùi sản phẩm.
-Cho HS viết PTHH? Sao đó cho biết sản
phẩm giữa axit và rượu gọi là gì? Cho ví
dụ.


<b>HĐ5: </b>


GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ SGK nêu


các ứng dụng của axit axetic.


Sau đó GV nêu 1 cách khái quát là axit
axetic dùng để pha giấm ăn và làm
nguyên liệu trong công nghiệp.


<b>HĐ6: </b>


GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết
phương pháp điều chế giấm ăn?


GV giới thiệu cho HS các phương pháp
điếu chế axit axetic từ Bu tanC4H10 trong


công nghiệp và cách sản xuất giấm ăn
bằng phương pháp lên men dd rượu
Etylic loãng.


GV yêu cầu HS viết các PTHH minh
hoạ?


- Phân tử có nhóm - COOH .


<b>III. Tính chất hố học:</b>


1. Axit axetic có tính chất axit khơng ?


- HS thực hiện TN và viết PTHH:


CH3COOH(dd) + NaOH(dd)


CH3COONa(dd) + H2O(l)
2CH3COOH(dd) + Na2CO3(dd)
2CH3COONa(dd) + CO2(k) + H2O(l)


2. Axit axetic có tác dụng với rượu
etylic không?


- HS quan sát TN , nêu hiện tượng của
TN, nhận xét và viết PTHH:


CH3COOH(l) + CH3-CH2-OH(l)
H2SO4đ CH3COOC2H5(l) + H2O(l)
to<sub> ( Etyl axetat: Este )</sub>


<b>IV. Ứng dụng: SGK</b>


- HS trả lời theo SGK.


<b>V. Điều chế:</b>


- HS thảo luận trả lời:


1. Oxi hoá Butan:


2C4H10 + 5O2 xt,t0<sub> 4CH3COOH + </sub>
2H2O


2. Phương pháp lên men dd rượu Etylic
loãng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

CH3COOH + H2O


<b>4. Củng cố: </b>


GV yêu cầu HS làm BT sau:
Viết PTHH của các phản ứng sau:


a/ ? + ? CH3COONa + H2


b/ ? + ? CH3COONa + H2O + CO2


c/ CH3COOH + ? (CH3COO)2Ca + ? + ?


d/ ? + Mg (CH3COO)2Mg + ?


<b> 5. Dặn dò: </b>GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Mối liên hệ giữa
Etilen, rượu Etylic và Axit axetic.


- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8/ SGK


<b></b>


<b> Ngày soạn: 14/03/2012 Tuần 28</b>
<b> Tiết 56 Bài 46: </b>


<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>



- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, rượu etylic và axit axetic, este etyl axetat.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa eitlen, ancol etylic, axit axetic, este etyl
axetat.


- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.


- Tính hiệu xuất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn
hợp chất lỏng.


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, suy nghĩ logic.</b>


<b> B. Chuẩn bị: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ đã học.</b>
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT và nêu t/c h</i>2<sub> axit axetic ? Viết các PTHH minh hoạ?</sub>
<i><b> </b></i>3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV giới thiệu với HS sơ đồ chuyển hoá:
Etylen Rượu Etylic Etyl
axetat.


GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện


chuyển đổi trên. Cho HS viết PTHH
minh hoạ?


<b>HĐ2:</b>


<b> GV yêu cầu HS giải BT1 vào phiếu bài </b>
tập:


<b>I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic</b>
<b>và axit axetic:</b>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:


C2H4 + H2O Axit CH3-CH2-OH
C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH +
H2O


CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ, to
CH3COOC2H5 + H2O


<b>II. Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

a/ (A) : C2H4 ., (B) : CH3COOH.
b/ (D) : Br- CH2 – CH2- Br.


(E) : … -CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-
CH2- …


<b>HĐ3: </b>



GV hướng dẫn HS giải BT 4 .


* Giải: Đốt chsý A thì được CO2 và H2O.
Vậy A


chứa C, H và có thể có O.


mc = ( 44: 44). 12 = 12g., mH = (27:
18).2 = 3g.


Theo đề bài, ta có: mO = mA- mC-mH =
23- 12-3= 8g.


Trong A có 3 ngun tố: C, H, O có cơng
thức:


CxHyOz. Theo đề bài ta có:
MA:2 = 23 MA = 46.


Cứ 23g A có 12 g C (46:23)=
(12x:12)


46g A có 12 xg C x = 2.
Tương tự, ta có: y = 6., z = 1.


Vậy công thức của A là: C2H6O.


HS giải BT trên phiếu BT.


<b>5. Dặn dò:</b>



<b> GV yêu cầu HS làm các bài tập còn lại vào vở và chuẩn bị trước bài 47: Chất béo</b>
<b></b>
<b>Ngày soạn: 23/03/2012 Tuần 29</b>


<b> Tiết 57 Bài 47: </b>

<b>CHẤT BÉO</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức: Biết được: </b>


- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn
giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.


- Tính chất vật lí : trạng thái, tính tan.


- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong mơi trường axit và trong mơi trường
kiềm (phản ứng xà phịng hóa).


- Ứng dụng: là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công
nghiệp.


<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Viết được PT phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit và môi
trường kiềm.


- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hidrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.


<b>3. Thái độ: Giáo dục Hs liên hệ được thực tiễn nội của bài học, nắm được tính lợi </b>


và hại của chất béo để áp dụng vào thực tiễn.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


-Tranh vẽ 1 số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, thịt bơ..)
- Dầu ăn, Ben zen, nước, ống nghiệm.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i> 3. Vào bài mới:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


GV cho HS quan sát tranh vẽ về 1 số
loại thức ăn ở SGK. Nêu câu hỏi: Những
loại thực phẩm nào chứa nhiều chất béo?
<b>HĐ2: </b>


GV làm TN biểu diễn: cho vài giọt dầu
ăn vào nước và Ben zen ở hai ống


nghiệm, lắc nhẹ và quan sát. Cho HS nêu
các tính chất vật lí chất béo?


<b>HĐ3:</b>



<b> GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin </b>
SGK trả lời các câu hỏi:


-Khi đun nóng chất béo người ta thu
được các sản phẩm nào?


GV giới thiệu cho HS về CTCT của
Glyxerol C3H5(OH)3 và axit hữu cơ có
cơng thức là: R- COOH.


GV nêu câu hỏi:


-Vậy chất béo là gì ? Chất béo có cơng
thức chung như thế nào?


<b>HĐ4: </b>


GV yêu cầu HS nêu TN:


- Đun nóng chất béo với nước có axit
làm chất xúc tác thì phản ứng xảy ra như
thế nào?


GV yêu cầu HS viết PTHH? Cho biết
phản ứng trên là phản ứng thuỷ phân.


<b>I. Chất béo có ở đâu? SGK</b>
- HS thảo luận trả lời.



<b>II. Chất béo có tính chất vật lí quan </b>
<b>trọng nào?</b>


- HS quan sát TN biểu diễn của GV và
thảo luận trả lời.


<b>III. Chất béo có thành phần và cấu </b>
<b>tạo như thế nào?</b>


- HS thảo luận trả lời.


* Công thức chung của chất béo:
( R – COO )3C3H5.


CTCT của Glixerol: C3H5(OH)3
CTCT chung của Axit béo : RCOOH
,R có thể là các gốc


C17H37 ,C17H35 ,C15H33...


<b>IV. Chất béo có tính chất hố học </b>
<b>quan trọng nào?</b>


1. Thủy phân trong mơi trường nước:


- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>HĐ5: </b>



<b>GV yêu cầu HS nêu TN: </b>


-Khi đun nóng chất béo với dd kiềm thì
phản ứng xảy ra như thế nào?


GV cho HS viết PTHH?


GV thông báo cho HS về phản ứng thuỷ
phân chất béo trong mơi trường kiềm gọi
là phản ứng xà phịng hố.


<b>HĐ6: </b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK nêu


-Vai trò chất béo đối với đời sống con
người và động vật.


-Ứng dụng của chất béo ở trong công
nghiệp.


-Nếu để lâu chất béo trong khơng khí thì
có hiện tượng gì?Vì sao?


-Làm thế nào để bảo quản chất béo?


C3H5(OH)3 + 3RCOOH
2. Thủy phân trong môi trường kiềm:



- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH to<sub> </sub>
C3H5(OH)3 + 3RCOONa
=> Phản ứng xà phịng hóa


<b>V. Chất béo có ứng dụng gì?SGK</b>
- HS thảo luận trả lời.


<b>4. Củng cố: </b>


GV yêu cầu HS làm BT sau: Có các chất sau:


C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, ( C17H35COO)3C3H5.
a/ Những chất nào tan nhiều trng nước?


b/ Những chất nào có phản ứng thuỷ phân?
Hãy viết các PTHH minh hoạ?


<b>5. Dặn dò: </b>


GV yêu cầu HS học bài cũ . Nghiên cứu bài mới: Luyện tập.
- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.


<b></b>
<b> Ngày soạn: 23/03/2012 Tuần 29</b>


<b> Tiết 58 Bài 48: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>




<b> </b>

<i><b>RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO</b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> - Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng giải 1 số dạng BT .
<b> B. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hố học của chất béo. Viết các PTHH </i>
<b>minh hoạ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>
<b>HĐ1: GV chuẩn bị bảng tổng kết theo </b>


mẫu SGK:


CTCT T/C vật


T/C hố
học
Rượu


etylic
Axit


axetic
Chất
béo


Sau đó, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
để thực hiện hồn thành bảng tổng kết?
<b>HĐ2:</b>


<b> GV yêu cầu HS làm BT 3 theo nhóm?</b>
a. C2H5OH + ? ? + H2
b. C2H5OH + ? to<sub> CO2 + ?</sub>


c. CH3COOH + ? CH3COOK + ?
d. CH3COOH + ? H2SO4đo<sub> </sub>


CH3COOC2H5 + ?


e. CH3COOH + ? ? + CO2 ? ?
f. CH3COOH + ? ? + H2


h. Chất béo + ? ? + Muối của
các axit béo.


<b>HĐ3: </b>


GV cho HS đọc và làm BT 4 tại chỗ: Có
3 lọ khơng nhãn đựng: Rượu etylic, axit
axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Yêu
cầu HS dùng nước và q tím để phân
biệt.



<b>HĐ4: GV yêu cầu HS khá, giỏi lên bảng </b>
thực hiện BT 7. Các HS còn lại thảo luận
và làm trên phiếu BT.


* Giải:


a/ mCH3COOH = (100. 12) : 100 = 12(g)
nCH3COOH = 12: 60 = 0,2(mol)
CH3COOH + NaHCO3
CH3COONa + H2O + CO2 (1)


<b>I. Kiến thức cần nhớ: SGK</b>


- HS thảo luận nhóm, sau đó điền vào
các ơ thích hợp.


<b>II. Bài tập:</b>


- HS thảo luận thực hiện trên phiếu bài
tập.


<b>-HS đọc và làm bài 4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Theo PT (1) :


nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 (mol)
=> mNaHCO3 = 0,2. 84 = 16,8 (g)


mddNaHCO3 = ( 16,8. 100): 8,4 = 200 (g)


b/ Theo PT (1) :


nCO2 = nCH3COONa = nCH3COOH = 0,2 (mol)
=> mCH3COONa = 0,2. 82 = 16,4 (g)
mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 (g)


C%dd CH3COONa = 16<sub>200</sub><i>,</i>4


+100<i>−</i>8,8 . 100%


= 5,63%.
<b> 4. Dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit.
<b>………</b>
<b> Ngày 25/03/2012 Tuần 30</b>


<b>Tiết 59 </b>


<b>Bài 49 : </b>

<b>THỰC HÀNH:</b>



<b> TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT.</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố những hiểu biết về tính chất hố học của rượu Etylic và axit axetic.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng về thực hành hoá học.</b>


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong thực hành hoá học.
<b> B. Chuẩn bị: </b>


<b> 1. Dụng cụ TN: Ống nghiệm , giá đựng ống nghiệm, ống nhỏ giọt, nút cao su có </b>
kèm ống dẫn TT, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.


<b> 2. Hoá chất: dd axit axetic, kẽm, bột CuO, CaCO3 , giấy quì, rượu Etylic khan </b>
( cồn 900<sub>), axit Axetic, H2SO4 đậm đặc, nước lạnh.</sub>


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i> 3. Vào bài mới:</i>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


<b> GV hướng dẫn HS tiến hành TN: </b>


-Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: giấy q
tím, mãnh kẽm, mẫu đá vơi nhỏ, 1 ít bột
CuO.


<b>I. Tiến hành TN:</b>



<b>1. TN 1: Tính axit của axit axetic.</b>
- HS tiến hành làm TN theo nhóm.
- HS viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Để các ống nghiệm trên giá TN,tiếp tục
dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống
nghiệm chừng 1=> 2 ml dd axit axetic.
GV hướng dẫn HS quan sát các hiện
tượng TN xảy ra trong từng ống nghiệm.
Nhận xét về tính chất hố học của axit
axetic. Viết các PTHH xảy ra?


<b>HĐ2:</b>


<b> GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN: </b>
-Cho vào ống nghiệm A chứa 2 ml rượu
etylic khan ( hoặc rượu 960<sub>) khoảng 2ml </sub>
axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml
axit H2SO4 đặc, lắc đều. Lắp dụng cụ như
hình 5.5/ SGK.


Dùng đèn cồn đun nhẹ hỗn hợp cho chất
lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi
chất lỏng trong ống A chỉ cịn khoảng
1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun. Lấy
ống nghiệm B ra khỏi cốc nước, cho
thêm vào ống nghiệm khoảng 2-3 ml dd
NaCl bão hoà, lắc đều ống nghiệm , sau
đó để yên.



GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
mùi chất lỏng nổi trên mặt nước trong
ống nghiệm B.


<b>HĐ3:</b>


<b> GV yêu cầu HS thu hồi hoá chất, rửa </b>
dụng cụ TN, làm vệ sinh phòng TN.
GV hướng dẫn HS hồn thành bảng
tường


Trình TN.


H2


2CH3COOH +CuO (CH3COO)2Cu +
H2O


2CH3COOH + CaCO3
(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


<b>2. Phản ứng của Rượu etylic với axit </b>
<b>axetic:</b>


- HS tiến hành làm TN theo nhóm.
- HS viết PTHH:


CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to

CH3COOC2H5 + H2O



<b>II. Công việc cuối buổi thực hành:</b>
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b> 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS nghiên cứu bài mới: Glucozơ.</b>


- GV bắt đầu hướng dẫn HS ôn tập HKII theo bộ đề cương ôn tập của PGD.


………
Ngày soạn:25/03/2012 Tuần 30


<b> Tiết 60: </b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Kiểm tra, rèn luyện HS kĩ năng viết công thức cấu tạo của rượu etylic,axit
axetic,chất béo ,viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của rượu etylic,axit
axetic,chất béo.


-Kiểm tra cách trình bày bài,làm bài tập trắc nghiệm nhanh.
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học qua bài tập.
<b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận</b>


<b>B.Chuẩn bị: </b>


GV: Nội dung kiểm tra. Đề kiểm tra.



HS: Ôn tập kiến thức vừa học ở chương IV.
<b>C.Tiến trình kiểm tra</b>


GV ổn định tổ chức,phát đề.


Nội dung đề:


<b>A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm). Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng. ( mỗi câu 0,5đ).</b>
Câu 1: Axit hữu cơ có nhóm chức nào sau đây:


a/ - COO - b/ - O - c/ - COOH d/ - OH
Câu 2: Trên nhãn của các chai rượu ghi số 30o<sub> có ý nghĩa là:</sub>


a/ Có 30 ml rượu etylic trong 100 ml nước


b/ Có 30 ml rượu etylic trong 100 ml hỗn hợp nước rượu
c/ Có 30 ml nước trong 100 ml hỗn hợp nước rượu
d/ Có 30 ml nước trong 100 ml rượu etylic


Câu 3 : Số ml rượu etylic có trong 200ml rượu 90o<sub> là :</sub>


a/ 180 ml b/ 80 ml c/ 81 ml d/ 90 ml
Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axetic có nồng độ :


a/ 2% b/ 5% c/ 2 - 5% d/ Dưới 5%
Câu 5: Để phân biệt rượu etylic ,axit axetic và chất béo người ta dùng:


a/ Quỳ tím, nước b/ NaOH c/ Màu sắc d/ Nước
Câu 6: Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây:



a/ ZnO b/ Na2CO3 c/ KOH d/ Cu
<b>B.Tự luận: (7 điểm)</b>


1/ Trình bày tính chất hóa học của axit axetic?


2/ Cho các chất sau: rượu etylic, chất béo.Chất nào tác dụng được với O2 , NaOH ,
K2CO3?Viết phương trình.


3/Cho 100g dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(HCO3)2
16,2% .


a/Hãy tính khối lượng dung dịch Ca(HCO3)2 đã dùng?


b/Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Ca = 40 H = 1 C = 12 O = 16


<b>Đáp án</b>



I. Trắc nghiệm: (3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Đáp án A</b> <b>b</b> <b>A</b> <b>c</b> <b>A</b> <b>d</b>
II.Tự luận: (7 điểm)


1.Trình bày đúng 6 tính chất,viết đúng 5 PT (2,75 đ)


2/ Rượu tác dụng với O2,chất béo tác dụng với NaOH, viết đúng 2PT (1 đ)
3/ (3,25 đ)


a/ (1,75 đ)



Tính khối lượng CH3COOH (0,25 đ)
Tính số mol của CH3COOH (0,25 đ)
Viết PT (0,5 đ)
Tính số mol Ca(HCO3)2 (0,25 đ)
Tính khối lượng Ca(HCO3)2 (0,25 đ)


Tính khối lượng dung dịch Ca(HCO3)3 (0,25 đ)
b/1,5 đ


Tính số mol muối
Tính khối lượng muối
Tính số mol CO2
Tính khối lượng CO2


Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng


Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
(Mỗi ý đúng được 0,25 đ)


<b>...</b>
<b> Ngày soạn: 1/04/2012 Tuần 31</b>
<b> Tiết 61 Bài 50: </b>

<b>GLUCOZƠ ( C6H12O6 = 180 )</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức :</b>
Biết được :


- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng)



- Tính chất hóa học : Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.
- Ứng dụng : là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
- Viết các phương trình dạng cơng thức phân tử minh họa tính chất của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.


- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
<b>3. Thái độ : Giáo dục HS u thích môn học.</b>


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Ảnh 1 số loại trái cây chứa glucozơ.


- Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, ống nghiệm, đèn cồn.
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>
3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1: </b>


GV sử dụng ảnh 1 số trái câyđể giới
thiệu. Sau đó cho HS đọc SGK nêu trạng
thái tự nhiên của Glucozơ.


<b>HĐ2:</b>



<b> GV hướng dẫn HS tiến hành TN: Lấy </b>
glucozơ cho vào ống nghiệm, quan sát
trạng thái, màu sắc. Sau đó cho vào ống
nghiệm 1 ít nước, lắc nhẹ. Nhận xét về
khả năng hồ tan của glucozơ trong
nước. Sau đó cho HS kết luận về t/c lí
học của glucozơ.


<b>HĐ3: </b>


GV làm TN biểu diễn: nhỏ vài giọt dd
AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd
amoniac, lắc nhẹ thêm tiếp dd glucozơ
vào. Sau đó đặt ống nghiệm vào trong
cốc nước nóng ( hoặc đun nóng nhẹ ống
nghiệm). GV yêu cầu HS quan sát hiện
tượng TN, nêu nhận xét và viết PTHH.
GV giải thích cho HS và viết phản ứng
với Ag2O để cho đơn giản, còn thực chất
đó là hợp chất phức tạp của Ag là:
( Ag(NH3)2)OH.


<b>HĐ4: GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết </b>
cách sản xuất rượu Etylic. San đó GV
hướng dẫn HS


về phản ứng lên men rượu, yêu cầu HS
viết PTHH?



<b>HĐ5: GV nêu câu hỏi: Em hãy dựa vào </b>
hình vẽ SGK nêu các ứng dụng của
Glucozơ?


<b>I. Trạng thái tự nhiên:</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>II. Tính chất lí học:</b>


- HS làm TN. Sau đó thảo luận để nêu
các tính chất vật lí của glucozơ.


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Phản ứng oxi hoá:</b>


- HS quan sát, nêu hiện tượng của TN,
nhận xét và viết PTHH:


C6H12O6(dd)+ Ag2O(dd) C6H12O7(dd)


+ 2Ag(r) (Axitgluconic)


=>Phản ứng tráng gương


<b>2. Phản ứng lên men rượu:</b>


- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
C6H12O6(dd) men rượu 2C2H5OH(dd) +



2CO2(k) 30 – 32 oC


<b>IV. Glucozơ có ứng dụng gì ?</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b> 4. Củng cố: GV hướng dẫn HS làm BT1,2/SGK.</b>


<b> 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Saccarozơ.</b>
- BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.


<b>………</b>
<b>Ngày soạn: 1/04/2012 Tuần 31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> Bài 51: </b>

<b>SACCAROZƠ ( C12H22O11 = 342 )</b>



<b> A. Mục tiêu: </b>
<b> 1. Kiến thức :</b>
Biết được:


- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng)


- Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim.


- Ứng dụng : là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan
trọng cho công nghiệp thực phẩm.


<b>2. Kĩ năng :</b>



- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
- Viết các phương trình dạng cơng thức phân tử minh họa tính chất của saccarozơ.
- Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa: saccarozơ <sub></sub> glucozơ <sub></sub> ancol etylic <sub></sub> axit
axetic.


- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
- Tính phần trăm khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
<b>3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học.</b>


<b>B. Chuẩn bị: </b>


<b> - Đường Saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4, .</b>
- Ống nghiệm, nước, đèn cồn.


<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTPT, nêu t/c h</b>2<sub>của glucozơ. Viết các PTHH minh hoạ?</sub>
<b> 3. Vào bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


<b> GV giới thiệu cho HS về 1 số loại cây, </b>
củ quả. Sau đó yêu cầu HS cho biết loại
nào được sử dụng để SX ra đường ăn.
<b>HĐ2:</b>


<b> GV yêu cầu HS quan sát các tinh thể </b>


đường ăn, làm TN hoà tan đường trong
nước. Từ đó rút ra t/c vật lí của


Saccarozơ. Sau đó gv nhận xét và bổ
sung.


<b>HĐ3: GV làm TN biểu diễn: cho dd </b>
saccarozơ vào ống nghiệm đựng dd
AgNO3 trong NH3, sau đó đun nóng nhẹ,
quan sát. GV hướng dẫn HS quan sát
hiện tượng TN, nêu nhận xét và rút ra kết


<b>I. Trạng thái thiên nhiên:</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>II. Tính chất vật lí:</b>


<b>- HS thảo luận trả lời.</b>


<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Thí nghiệm 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

luận.
<b>HĐ4:</b>


<b> GV làm TN biểu diễn: cho dd saccarozơ </b>
vào ống nghiệm, thêm vài giọt dd H2SO4,
đun nóng 2-3 phút. Sau đó thêm vào vài
giọt dd H2SO4 vào để trung hoà. Cho dd


thu được vào ống nghiệm chứa dd
AgNO3 trong NH3. GV hướng dẫn HS
quan sát hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH?


<b>HĐ5:</b>


<b> GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK nêu</b>
những ứng dụng quan trọng của


Saccarozơ.


- HS quan sát hiện tượng TN, nêu nhận
xét và viết PTHH:


C12H22O11 +H2O Axit,to C6H12O6 +


C6H12O6 ( Glucozơ) (


Fructozơ)


<b>IV. Ứng dụng:</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b> 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: tinh bột và xenlulozơ.</b>
- BT về nhà: bài1, 2, 3, 4, 5, 6/ SGK.


<b>...</b>
<b>Ngày soạn: 10/04/2012 Tuần 32</b>



<b> Tiết 63 + 64 </b> <i><b> </b></i>

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II </b>



<b>A.MỤC TIÊU:</b>


<i>1.Ơn lại tính chất vật lý và tính chất hóa học của:</i>


Metan,Etylen,Axetilen,Benzen,Chất béo,Rượu Etylic,Axit Axetic.
Axit cacbonic và muối cacbonat


Xem lại bài Silic và công nghiệp Silicaat;Dầu mỏ
<i>2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:</i>


-Phân biệt được các loại hợp chất hữu cơ


-Áp dụng làm tốn hóa : Tính Nồng độ mol,Nồng độ phần trăm,Thể tích,Khối
lượng,Tìm cơng thức hóa học của các hợp chất hữu cơ.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


<b> Ôn tập các kiến thức đã học theo đề cương</b>
<b>C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


-Ổn định tổ chức


-Tiến hành ôn tập theo đề đề nghị


<b>Ngày soạn: 20/04/2012 Tuần 33</b>
<b>Tiết 65 Bài 51: XENLULOZƠ VÀ TINH BỘT</b>



<b> A. Mục tiêu: </b>
Biết được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>- Tính chất hố học của xenlulozơ và tinh bột : phản ứng thủy phân, phản ứng màu </b>
của hồ tinh bột và iot.


<b>- Ứng dụng của xenlulozơ và tinh bột trong đời sống và sản xuất.</b>
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh...


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật...rút ra nhận xét về tính chất của xenlulozơ
và tinh bột.


- Viết được các PTHH của các phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản
ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.


- Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.


- Tinh khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
<b>3. Thái độ : Giáo dục HS thái độ u thích mơn học.</b>


<b> B. Chuẩn bị: </b>


<b> - Tinh bột , xenlulozơ, dd iot, dd H2SO4, .</b>
- Ống nghiệm, nước, đèn cồn, kẹp gỗ
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTPT, nêu t/c h</b>2<sub>của saccarozơ. Viết các PTHH minh hoạ?</sub>
<b> 3. Vào bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


Nghiên cứu Sgk,hiểu biết thực tế ,hãy
nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột và
xenlulozơ?


<b>HĐ2:</b>


<b> GV yêu cầu HS quan sát tinh bột và </b>
xenlulozo hịa vào nước nguội và nước
nóng. Từ đó rút ra t/c vật lí của tinh bột
và xenlulozơ. Sau đó gv nhận xét và bổ
sung.


<b>HĐ3: </b>


GV giới thiệu về đặc điểm cấu tạo phân
tử tinh bột và xenlulozơ.


<b>I. Trạng thái tự nhiên: SGK</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>II. Tính chất vật lí: SGK</b>



<b>- HS thảo luận trả lời.</b>


<b>III.Đặc điểm cấu tạo phân tử:</b>


-Tinh bột và xenlulozo có phân tử khối
rất lớn,được tạo thành do nhiều nhóm
-C6H10O5- lien kết với nhau.


Viết gọn: (-C6H10O5-)n


-Nhóm -C6H10O5- được gọi là mắt xích


của phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>HĐ4:</b>


GV làm TN biểu diễn: cho tinh bột và
xenlulozo lần lượt vào ống nghiệm đựng
nước có một ít axit, sau đó đun nóng nhẹ,
quan sát. GV hướng dẫn HS quan sát
hiện tượng TN, nêu nhận xét và rút ra kết
luận.


Thông báo : Ở nhiệt độ thường tinh bột
và xenlulozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ
dưới xúc tác của enzim.


<b>HĐ4:</b>



GV làm TN biểu diễn: cho vài giọt dd
iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột,
quan sát,sau đó đun nóng 2-3 phút,quan
sát;để nguội ,quan sát. GV hướng dẫn
HS quan sát hiện tượng, nhận xét .
<b>HĐ5:</b>


<b> GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK nêu</b>
những ứng dụng quan trọng của tinh bột
và xenlulozơ.


<b>IV.Tính chất hố học:</b>
<b>1. Phản ứng thủy phân:</b>


- HS quan sát hiện tượng TN, nêu nhận
xét.


- HS quan sát hiện tượng TN, nêu nhận
xét và viết PTHH:


(-C6H10O5-)n +nH2O Axit,to nC6H12O6


(Glucozơ)


<b>2.Tác dụng của tinh bột với iot:</b>


Tinh bột + iot Dd màu xanh


<b>V. Ứng dụng: SGK</b>



<b>- HS thảo luận trả lời.</b>
<b> 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Protein.</b>
- BT về nhà: bài1, 2, 3, 4/ SGK/158.


<b>...</b>
<b>Ngày soạn: 20/04/2012 Tuần 33</b>


<b>Tiết 66 Bài 51: </b>

<b>PROTEIN</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiễn thức :</b>


<b> Giúp học sinh nắm được :</b>


- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử ( do nhiều amino axit tạo nên ) và khối lượng
phân tử của protein.


- Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân co xúc tác là axit, hoặc bazo hoặc enzim,
bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân hủy khi đun nóng
mạnh.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật...rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.


- Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit
và axit theo thành phần phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Dụng cụ : ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn...



Hóa chất :Một số mẫu protein , rượu etylic, nước cất
<b> C. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu và viết CTPT, nêu t/c h</b>2<sub>của tinh bột và xenlulozơ. Viết </sub>
các PTHH minh hoạ?


<b> 3. Vào bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV:</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS:</b>


<b>HĐ1:</b>


Nghiên cứu Sgk,hiểu biết thực tế ,hãy
nêu trạng thái tự nhiên của protein.
<b>HĐ2:</b>


<b> GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong </b>
SGK nêu thành phần và đặc điểm cấu tạo
phân tử của protein.


<b>HĐ3: </b>


GV hướng dẫn HS thực hiện các TN thủy
phân,phân hủy bởi nhiệt,phản ứng đông
tụ protein,quan sát hiện tượng TN, nêu
nhận xét và rút ra kết luận.



<b>HĐ4:</b>


<b> GV làm TN biểu diễn: cho dd saccarozơ </b>
vào ống nghiệm, thêm vài giọt dd H2SO4,
đun nóng 2-3 phút. Sau đó thêm vào vài
giọt dd H2SO4 vào để trung hoà. Cho dd
thu được vào ống nghiệm chứa dd
AgNO3 trong NH3. GV hướng dẫn HS
quan sát hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH?


<b>HĐ5:</b>


<b> GV yêu cầu HS nêu những ứng dụng </b>
quan trọng của protein.


<b>I. Trạng thái tự nhiên:</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>II.Thành phần và cấu tạo phân tử: </b>
<b>SGK </b>


<b>III.Tính chất:</b>


- HS thảo luận trả lời.


<b>1.Phản ứng thủy phân:</b>


Prottein + Nước to<sub> Hỗn hợp </sub>



Axit hoặc bazo


amino axit


<b>2.Sự phân hủy bởi nhiệt:</b>


Khi đun nóng mạnh và khơng có nước
,protein bị phân hủy tạo ra những chất
bay hơi và có mùi khét.


<b>3.Sự đơng tụ:</b>


Một số protein tan được trong nước tạo
thành dd keo,khi đun nóng hoặc cho
thêm hóa chất vào các dd này thường
xảy ra kết tủa protein.Hiện tượng đó gọi
là sự đông tụ.


<b>IV. Ứng dụng:</b>


- HS thảo luận trả lời.
<b> 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Đọc phần Em có biết.</b>
Nghiên cứu bài mới: Polime


- BT về nhà: bài1, 2, 3, 4/ SGK.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×