Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an 4 tuan 5 CKTKNKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.11 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 5</b>


<b>Thứ </b>



<b>ngày tháng</b>



<b>Môn </b>

<b>Tiết</b>



<b>CT</b>

<b>TỰA BAØI DẠY</b>



<b>Hai</b>


19 / 9 / 2011



C C



Tập đọc

9

Những hạt thóc giống



Tốn

21

Luyện tập



Đạo đức

5

Biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 1 )


Thể dục



<b>Ba </b>


20 / 9 / 2011



LT & câu

9

MRVT : Trung thực – Tự trọng



Khoa học

9

Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn


Tốn

22

Tìm số trung bình cộng



Chính tả

5

Nghe – viết : Những hạt thóc giống


Nh

c




T

ư



21 / 9 / 2011



Tập đọc

10

Gà Trống và Cáo



Lịch sử

5

Nước ta . . . phong kiến phương Bắc



Tốn

23

Luyện tập



Tập L Văn

9

Viết thư ( Kiểm tra viết )


Mỹ thuật



<b>N</b>

<b>ă</b>

<b>m</b>



22/ 9 / 2011



LT & câu

10

Danh từ



Khoa học

10

Ăn nhiều rau . . . . .Sử dụng TP …an tồn



Tốn

24

Biểu đồ



Địa lý

5

Trung du Bắc Bộ



Kể chuyện

5

Kể chuyện đã nghe , đã đọc



<b>Saùu </b>


23 / 9 / 2011




Tập L Văn

10

Đoạn văn trong bài văn kể chuyện


Kỹ thuật

5

Khâu thường ( tiết 2)



Toán

25

Biểu đồ ( Tiếp theo )


T. anh



T. D

c



Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011


<b>Mơn : </b>

<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết : 9 </b>



<i><b>Những hạt thóc giống</b></i>



<b>A./ Mục tiêu : </b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm , dám nói lên sự that . ( trả lời
được các câu hỏi 1 , 2 , 3 )


<b>B./ Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre


Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:


1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
-Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là
những bài học ông cha ta muốn răn dạy con
cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc
ơng cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em
cùng học bài.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>* Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)


GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có). Chú ý câu:


<i>Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một</i>
<i>thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu</i>
<i>được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngơi, ai</i>


<i>khơng có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.</i>


-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi đức tính tha. Lời Chơm tâu
vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích
thóc đã luộc kĩ: Oân tồn, lúc khen ngợi Chôm
dõng dạc.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao
hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng
phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy
mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, cịn mọc
được, dõng dạc, trung thực, q nhất, truyền
ngơi, trung thực, dũng cảm, hiền minh.


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu baøi:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:


+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được


-3 HS thực hiện yêu cầu.


-Cảnh này em thường thấy ở những câu
truyện cổ.



-Lắng nghe.


-HS đọc theo trình tự.


+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.


+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.


+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
minh.


-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

người trung thực.


+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
được khơng? Vì sao?


+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm được.
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu khơng vó thóc
sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế
gì trong việc này?


-Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.




--Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


+ Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?


+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?


+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?


-Gọi HS đọc đoạn 3.


+Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.


-Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu đoạn kết.


+Nhà vua đã nói như thế nào?


+Vua khen cậu bé Chơm những gì?


+Cậu bé Chơm được hưởng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình?


+Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng q?



-Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2-3-4.


-u cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu


hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được
truyền ngơi, ai khơng có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.


+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng
vua, tham lam quyền chức.


-<i>Nhà vua chọn người trung thực để nối</i>
<i>ngôi.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.


+Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng có thóc, em lo
lắng, thành thật quỳ tâu:<i>Tâu bệ hạ! Con</i>
<i>không làm sao cho thóc nảy mầm được.</i>


+Mọi người khơng dám trái lệnh vua, sợ
bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm dám


nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng
trị.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì
có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
-Đọc thầm đọan cuối.


+Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc
được. Mọi người có thóc nộp thì khơng
phải là thóc giống vua ban.


+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.


+Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.


*Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, nhiều điều có ích cho mọi
người. luôn luôn được mọi người kính
trọng tin u.ln bảo vệ sự thật , bảo
vệ người tốt.


-Cậu bé Chơm là người trung thực dám
nói lên sự thật



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hỏi : Câu chuyện có ý nghóa như thế nào?
-Ghi nội dung chính của bài.


<i>*<b> Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để
tìm ra gịong đọc thích hợp.


-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


-GV đọc mẫu.


-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.


-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
-Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.


-2 HS nhắc lại.


-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.



-Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
-4 HS đọc.


-HS theo dõi.


-Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
Luyện đọc theo vai.


-2 HS đọc.
-3 HS đọc.


<i><b>Rút kinh nghiệm :</b></i>


. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Toán </b>


<b>Tiết : 21 </b>


<i><b>Luyện tập</b></i>



<b>A./ Mục tiêu</b> :


- Biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận .
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút , giây .


- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỹ nào .


<b>B</b>./ <b>Đồ dùng dạy học : </b>



- Noäi dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.


<b>C./ Các hoạt động day – học</b> :


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
20.


-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-Trong giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các
em củng cố các kiến thức đã học về các đơn
vị đo thời gian.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Baøi 1</b></i>



-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


-GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào
có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?
Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?


-GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28
ngày gọi là năm thường. Một năm thường có
365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày
gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366
ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ
năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là
năm nhuận, năm 2008 là năm
nhuận …


<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
<i><b> Bài 3</b></i>


<i><b> </b></i>-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số
năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân
Thanh đến nay.



-GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó
chữa bài.


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV u cầu HS đọc đề bài.


-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng
ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.


<i><b>Bài 5</b></i>


-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ.


-8 giờ 40 phút cịn được gọi là mấy giờ ?
-GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim
đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu
còn thời gian)


-GV cho HS tự làm phần b.


<i>4.Củng cố- Dặn doø:</i>


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.



-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp
phần b của bài tập.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.


-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay
trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân
Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:


1980 – 600 = 1380.


Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS đọc.


-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị
giây rồi so sánh. (Khơng so sánh 1/4 và
1/5)


-Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây;


Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12
giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh
hơn bạn Nam.


-8 giờ 40 phút.


-Cịn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm


bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp.
<i><b>Rút kinh nghiệm :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết : 5 </b>

<b>)</b>



<i><b> Bieát bày tỏ ý kiến </b></i>

<b>( Tiết : 1 ) </b>
<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Biết Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người
khác .


<b>B</b>./ <b>Đồ dùng dạy học :</b>



- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.


<b>C./ </b>Các hoạt động trên lớp :


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>


1.Ổn định lớp:
2.KTBC:


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó
trong học tập”.


+Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung:


*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”


-GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1
bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vịng trịn
và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm
đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xát của mình về đồ vật, bức tranh đó.



-GV kết luận:


Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1,
2-SGK/9)


-GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống ở câu 1.


 Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân


-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét .


-HS lặp lại.
-HS thảo luận :


+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh
có giống nhau khơng?


-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

công làm 1 việc không phù hợp với khả
năng?



 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu


lầm và phê bình?


<sub></sub>Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?


<sub></sub>Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham
gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của
trường?


-GV nêu yêu cầu câu 2:


+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em?


-GV kết luận:


<b>*Hoạt động 2</b>: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài
tập 1- SGK/9)


-GV nêu cầu bài tập 1:


Nhận xét về những hành vi, Việc làm của
từng bạn trong mỗi trường hợp sau:





-GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Cịn việc làm của
bạn Hồng và Khánh là không đúng.


*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
2-SGK/10)


-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thơng qua các tấm bìa màu:


-GV yêu cầu HS giải thích lí do.
-GV kết luận:


Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai
vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của
các em nhiều khi lại khơng có lợi cho sự phát
triển của chính các em hoặc khơng phù hợp
với hồn cảnh thực tế của gia đình, của đất
nước.


4.Củng cố - Dặn dò:


-Thực hiện yêu cầu bài tập 4.


+Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các
bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về
quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.


<i>hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý</i>


<i>kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho</i>
<i>tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý</i>
<i>kiến của mình, mọi người có thể sẽ khơng</i>
<i>hỏi và đưa ra những quyết định không phù</i>
<i>hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói</i>
<i>riêng và của trẻ em nói chung</i>.


+Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý
kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.


-Cả lớp thảo luận.


-Đại điện lớp trình bày ý kiến .


+Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn
đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của
lớp.


+Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan
lớp, các bạn phân cơng Hồng mang khăn
trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình
khơng có khăn nhưng lại ngại khơng dám
nói.


+Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc
cặp mới và nói sẽ không đi học nếu
khơng có cặp mới.


-HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý
đúng.



-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
-Vài HS giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”


<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . .


Thể dục



<b>………..</b>


Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011


<b>Mơn : </b>

<b>Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết : 9 </b>



<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : Trung thực – Tự trọng</b></i>



<b>A./ Mục tiêu : </b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ
điểm Trung thực – Tự trọng ( BT 4 ); tìm được 1 , 2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung
thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1 , BT2 ); nắm được nghĩa từ “tự trong” BT 3 .



<b>B./ Đồ dùng dạy học: </b>


- Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS .
- Giấy khổ to và bút dạ. - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.


<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS làm bài
2. cả lớp làm vào vở nháp.


<i> <b>Bài 1:</b></i>


- Từ ghép có nghĩa phân loại


- Từ ghép có nghĩa tổng hợp
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở
rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự
trọng.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>



-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. u cầu
HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng.


-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em
út, anh rễ, chị dâu.


Anh em, ruột thịt, hồ thuận, u thương,
vui buồn.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
-Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1


câu với từ cùng nghĩa với <i>trung thực</i>, 1 câu
trái nghĩa với <i>trung thực.</i>


<i><b>Baøi 3</b></i>:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm đúng
nghĩa của <i>tự trọng. </i>Tra trong tự điển để đối
chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa
phù hợp.


-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
(nếu sai).


-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển
có nghĩa a, b, d.


-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
<i><b>Bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để
trả lời câu hỏi.


-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn
lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.


-Kết luận



<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ
nào? Vì sao?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.


trung thực trung thực
Thẳng thắng,


thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật lòng,
thật tâm, chính
trực, bộc trực,
thành thật, thật
tình, ngay thật…


Điêu ngoa, gian
dối, sảo trá, gian
lận, lưu manh, gian
manh, gian trá,
gian sảo, lừa bịp,
lừa đảo, lừa lọc,
lọc lừa. Bịp bợm.
Gian ngoan,….


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Suy nghĩ và nói câu của mình.


- Bạn Minh rất thật thà.


- Chúng ta không nên gian dối.


- Ơng Tơ Hiến Thành là người chính trực.
- Gà khơng vội tin lời con cáo gian manh.
- Thẳng thắn là đức tính tốt.


- Ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
- Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động cặp đơi.


-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.


+Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình: tự
quyết .


+ Đánh giá mình q cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao.


-HS đặt câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Môn : </b>

<b>Khoa học</b>


<b>Tiết : 9 </b>



<i><b>Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồ gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật .


- Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về lực và trí tuệ ), tác hại của thói
quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao ) .


<b>B.</b>/ <b>Đồ dùng dạy- học :</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do khơng
ăn muối i-ốt.


<b>C./</b> <b>Các hoạt động dạy- học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?


2) Taïi sao ta nên ăn nhiều cá ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 /
SGK.


-Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các
chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời được câu hỏi này.


* Hoạt động 1: Trị chơi: “Kể tên những
món rán (chiên) hay xào.


-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.


-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào.
Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.



-GV cùng các trọng tài đếm số món các đội
kể được, cơng bố kết quả.


-Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng
dầu thực vật hay mỡ động vật ?


* Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động


-HS trả lời.


-Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
-HS lắng nghe.


-HS chia đội và cử trọng tài của đội mình.
-HS lên bảng viết tên các món ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vật đều có vai trị trong bữa ăn. Để hiểu
thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài.


* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật ?


* Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.


-Chia HS thành nhóm, đông


-u cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên


bảng để trả lời các câu hỏi:


+Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?


+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?




- Cho HS trình bày ý kiến của nhóm mình.
-GV nhận xét từng nhóm.


 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ


nhất của mục Bạn cần biết.


* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối
i-ốt và không nên ăn mặn ?


_ GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh
ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã
yêu cầu từ tiết trước.


-Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên
bảng.


-Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần
biết.



_ GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng
nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?


-GV ghi nhanh những ý kiến không trùng
lặp lên bảng.


-GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn
mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những em còn chưa chú ý.


-HS thực hiện theo định hướng của GV.
-HS trả lời:


+Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bị xào, …
+Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít
béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật
cónhiều a-xít béo khơng no, dễ tiêu. Vậy
ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ
dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim
mạch.


-2 đến 3 HS trình bày.


-2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm


theo.


-HS trình bày những tranh ảnh đã sưu
tầm.


-HS thảo luận cặp đôi.
-Trình bày ý kiến.


+Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực
và trí lực.


-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp
theo dõi.


-HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Dặn HS về nhà học bài


-Dặn HS mang theo môt loại rau và một đồ
hộp cho tiết sau.


-HS cả lớp.
<i><b>Rút kinh nghiệm :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .



<b>Mơn : </b>

<b>Toán</b>


<b>Tiết : 22 </b>



<i><b>Tìm số trung bình cộng</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .


- Biết tìm số trung bình cộng của 2 , 3 , 4 số . ( BT 1abc ) ; BT 2


<b>B./ Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình vẽ và đề bài tốn a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
21.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>



-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với số trung bình cộng của
nhiều số.


<i> b.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm</i>
<i>số trung bình cộng: </i>


* Bài toán 1


-GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu ?


-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu,
can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta
nói <i>trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được</i>
<i>gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.</i>


-GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can
có mấy lít dầu ?


-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo


dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS đọc.


-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


-HS nghe giảng.


-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Môn : </b>

<b>Chính tả</b>


<b>Tiết : 5 </b>



<i><b>Những hạt thống giống</b></i>



<b>A./ Mục tieâu : </b>



<b> </b>- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật .
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn .


<b>B./ Đồ dùng dạy học:</b>


- Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.


<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.


-Nhận xét về chữ viết của HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Giờ chính tả hơm nay cá em sẽ nghe- viết
đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và
làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc
en/eng.


<b> </b><i><b>b. Hứng dẫn nghe- viết chính tả:</b></i>
<b> </b><i><b>* Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


-Hoûi:



+Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngơi?


+Vì sao người trung thực là người đáng qúy?


<b> </b><i><b>* Hướùng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa
tìm được.


<b> </b><i><b>* Viết chính tả:</b></i>


-HS lên bảng thực hiện u cầu.


-PB:rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao,
rao vặt, rao hàng,…


-PN:bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng
lời, dân dâng,…


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngơi.



+Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, khơng màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.


+Trung thực được mọi người tin u và
kính trọng.


-Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngôi,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b><i><b>* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :</b></i>
<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 2: ( lựa chọn)</b></i>


a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với
các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc
đúng chính tả.


b/. Cách tiến hành như mục a.
<i><b>Bài 3:</b></i>


a/. –Gơi 1 HS đọc u cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.
-Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước.
Trứng nở thành nịng nọc, có đi, bơi lội


dưới nước. Lớn lên nịng nọc rụng di, nhảy
lên sống trên cạn


b/. Cách tiến hành như mục a.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào
vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ
cịn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)


-Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
-Chữa bài (nếu sai)


lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu
nay- lòng thanh thản- làm bài- chen
chân- len qua- leng keng- áo len- màu
đen- khen em.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Lời giải: Con nịng nọc.


-Lắng nghe.


-Lời giải: Chim én.



<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . . .


Hát nhạc



<b>...</b>



Thứ

tư ngày

21 tháng 9 năm 2011


<b>Mơn : </b>

<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết : 10 </b>



<i><b>Gà trống và cáo</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm .


- Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác , thông minh như gà Trống , chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo .


<b>B./ Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc bài <i>Những hạt thóc</i>
<i>giống</i> và trả lời câu hỏi :


1/. Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Theo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính
cách con vật này thơng qua các câu truyện
dân gian?


-Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được
nhà thơ La-Phông-ten khắc hoạ như thế nào?
Bài thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết câu
trả lời khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay.
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối


tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có). Chú ý đoạn thơ:


<i>Nhác trông/vắt vẻo trên cành</i>
<i>Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.</i>


<i>Cáo kia đon đả ngỏ lời:</i>


<i>“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…</i>
<i>Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lịng”</i>


<i>Hồ bình/ gà cáo sống chung</i>
<i>Mừng này/ cịn có tin mừng nào hơn.</i>


-Gọi 2 HS đọc tồn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.


* Tồn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể
hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả
giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông
minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi
đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung
sướng, hơn bạn, tình thân, ghi ơn, hồ bình,


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



-Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng
trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn
lên vẻ thịm thèm. Gà trống có tính cách
mạnh mẽ, khơn ngoan hay giúp đỡ người
khác, cịn Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ
trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế.
-Lắng nghe.


-3 HS đọc theo trình tự.


+ Đoạn 1: Nhác trơng…đến tỏ bày tình
thân.


+Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin
ngay.


+Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.
- HS giải nghĩa từ


+Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.


+ “Thiệt hơn” là so đo, tính tốn xem lợi
hay hại, tốt hay xấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tin mừng, cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách
bay, quắp đi, co cẳng.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:


+Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau
như thế nào?


+Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?


+Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?
Nhằm mục đích gì?


+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.


-Gà trống làm thế nào để không mắc mưu
con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng
tìm hiểu đoạn 2.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo?


+Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến
để làm gì?


+Đoạn 2 nói lên điều gì?


-Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói?


+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+Theo em Gà thơng minh ở điểm nào?
+Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.



-Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
-Gọi HS đọc tồn bài, trả lời câu hỏi 4.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu
hỏi.


+Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao.
Cáo đứng dưới gốc cây.


+Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông
báo một tin mới: Từ rày mn lồi đã kết
thân, Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà bày
tỏ tình thân.


+Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


+Aâm möu của Cáo.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau
những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa:
muốn ăn thịt Gà.


+Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt


Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui,
Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm
mưu gian giảo đen tối của hắn.


+Sự thông minh của Gà.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp
đuội, co cẳng bỏ chạy.


+Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn
cắm đầu chạy vì sợ.


+Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo mà
giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà
báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến
loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ
chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp
đi, co cẳng chạy.


+Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay.



-Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.


-3 HS đọc phân vai.


-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS: Trong cuộc sống phải luôn thật
thà, trng thực, phải biết cư xử thơng minh, để
khơng mắc lừa kể gian dối, độc ác.


-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


nói ngọt ngào.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc bài.


-Cách đọc như đã hướng dẫn.
-3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
-HS đọc thuộn lịng theo cặp đơi.
-Thi đọc.


<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .


. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết : 5 </b>



<i><b>Nước ta dưới ách đô hộ của</b></i>



<i><b> các triều đại phong kiến phương Bắc</b></i>



I . Mục tiêu


- Biết được thời gin đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năn 179 TCN
đến năm 938 .


- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hô của các triều đại
phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính , sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp
những sản vật quý , đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tc ca ngi Hỏn ..


<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>


+ GV: - PhiÕu häc tËp cđa HS + HS: SGK
<b>C. Các hoạt động dạy – học</b> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


I/ Oån định lớp :


II/ KT baứi cuừ : Kinh đô nớc Âu Lạc ở đâu?


Thời kì nớc Âu Lạc quân sự phát triển nh
thế nào?


III/ Dạy bài mới :


<b>* Hoaùt ủoọng 1: Làm việc cá nhân</b>
- Yêu cầu HS đọc sách


- Giáo viên phát phiếu học tập


- Giáo viên treo bảng phụ cha điền nội
dung và giải thích.


- Hát


- 2 HS trả lời


- HS nhËn xÐt vµ bỉ sung


- HS đọc SGK


- HS đọc thầm và theo dõi
- HS làm bài trên phiếu.
- Vài em báo cáo


- HS nhËn xÐt


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- So sánh tình hình nớc ta trớc và sau khi bị
các triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ.?
- Khi đô hộ nớc ta các triều đại... đã làm


những gì?


- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
<b>* Hoaùt ủoọng 2: Làm việc cá nhân</b>
- Giáo viên phát phiếu học tập.


- Giáo viên treo bảng thống kê có ghi nội
dung.


- Yêu cầu HS lên điền vào các cột.
- NhËn xÐt vµ kÕt ln


IV. Củng cố dặn dò :


- NhËn xÐt giê häc , chuÈn bị bài sau.


- Bất phải theo phong tục ngời Hán, học chữ
Hán.


- Nhõn dõn khụng cam chu sự áp bức, bóc lột
của bọn thống trị nên liên tiếp nổi dậy, đánh đuổi
quân đô hộ.


- HS làm việc trên phiếu
- Vài HS báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- HS lên điền vào bảng
- HS đọc KL-SGK(18)



Rút kinh nghiệm


..


………


.


………
………


<b>Mơn : </b>

<b>Toán</b>


<b>Tiết : 23 </b>


<i><b>Luyện tập</b></i>



<b>A./ Mục tiêu : </b>


- Tính được trung bình cộng của nhiều số . BT 1 , 2 , 3 .
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng .


<b>B</b>./ <b>Đồ dùng dạy học : </b>


- Keû sẵn bài tập lean bảng phụ .


<b>C</b>./ Các hoạt động trên lớp :


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: </i>



-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập </i>:
<i><b> Bài 1</b></i>


<i><b> </b></i>-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.


<i><b>Baøi 2</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.



-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b>Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV hoûi: Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có mấy loại ơ tơ ?
-Mỗi loại có mấy ô tô ?


-5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao
nhiêu tạ thực phẩm ?


-4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao


nhiêu tạ thực phẩm ?


-Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực
phẩm ?


-Có tất cả bao nhiêu chiếc ơ tơ tham gia vận
chuyển 360 tạ thực phẩm ?


-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu
tạ thực phẩm ?


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV kiểm tra vở của một số HS.


<i><b>Baøi 5</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần a.


-Muốn biết số cịn lại chúng ta phải biết
được


gì ?


-Có tính được tổng của hai số khơng ? Tính
bằng cách nào ?


-GV yêu cầu HS làm phaàn a.


-GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.



Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
-HS đọc.


-Cuûa 5 baïn.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-1 HS đọc.


-Có 2 loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ thực
phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ơ tơ loại chở 36 tạ thực phẩm
và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực
phẩm.


-Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực
phẩm.


-Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm.
-Có tất cả 4 + 5 = 9 ơtơ.



-Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực
phẩm.


-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


-HS đọc.


-Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy
tổng trừ đi số đã biết.


-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân
với 2 ta được tổng của hai số.


a) Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


<b>Ruùt kinh nghieäm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . .



<b>Mơn : </b>

<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết : 9 </b>



<i><b>Viết thư ( kiểm tra viết )</b></i>



<b>A./ Mục tieâu : </b>


- Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần :
đầu thư , phần chính , phần cuối thư ) .


<b>B./ Đồ dùng dạy học: </b>


- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì (mua hoặc tự làm) .


<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động dạy của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
-Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết
thư trang 34.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển
tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào


có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất,
hay nhất.


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu đề:</b></i>


-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của
HS .


-u cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
-Nhắc HS :


+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.


+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư khơng dán).


-Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục
đích gì?


<b> </b><i><b>c. Viết thư:</b></i>


-HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số


-3 HS nhắc lại
-Đọc thầm lại.



-Laéng nghe.


-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bài.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . . .


<b>Mó thuật</b>



<b>………..</b>


Thứ

năm

ngày 22 tháng 9 năm 2011


<b>Mơn : </b>

<b>Luyện từ và câu</b>




<b>Tiết : 10 </b>


<i><b>Danh từ</b></i>



<b>A./ Mục tiêu : </b>


- Hiểu được danh từ ( DT ) là những từ chỉ sự vật ( người , vật , hiện tượng , khái niệm
hoặc đơn vị ) .


- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu
( BT mục III ) .


<b>B./ Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.


- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


- Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).


<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


1/. Tìm từ trái nghĩa với <i>trung thực</i> và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.



2/. Tìm từ cùng nghĩa với <i>trung thực </i>và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về
nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm
HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ têngọi của đồ
vật, cây cối xung quanh em.


-Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối
mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học
trong bài hơm nay.


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu.


-3 HS đọc đoạn văn.


-Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn,
cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước
uống, bút mực, giấy vở…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> Baøi 1:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một
dịng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ
sự vật.


-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm
được.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS .
u cầu HS thảo luận và hồnthành phiếu.
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luật về phiếu đúng.


-Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện
tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh
từ.


-Hỏi: +Danh từ là gì?


+ Danh từ chỉ người là gì?



+Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em
nếm, ngửi, nhìn được khơng?


+Danh từ chỉ khái niệm là gì?
+Danh từ chỉ đơn vị là gì?


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


-2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật
trong từng dòng thơ vào vở nháp.


-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1 : Truyện cổ.


+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dòng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+Dịng 5 : đời. Cha ơng.


+Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+Dịng 7 : Truyện cổ.



+Dịng 8 : mặt, ông cha.
-Đọc thầm.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Hoạt động trong nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông ch, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.


Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời.


Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
-Lắng nghe.


+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng,
khái niệm, đơn vị.


+Danh từ chỉ người là những từ dùng để
chỉ người.


+Khơng đếm, nhìn được về “cuộc
sống”,”Cuộc đời” vì nó khơng có hình
thái rõ rệt.


+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự
vật khơng có hìanh thái rõ rệt.



+Là những từ dùng để chỉ những sự vật có
thể đếm, định lượng được.


-3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
-Lấy ví dụ.


+DT chỉ người: <i>học sinh, thầy giáo, cô</i>
<i>hiệu trưởng, em trai, em gái…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


-yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh
từ chỉ khái niệm.


-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ
sung.


-Hỏi; +Tại sao các từ: <i>nước, nhà, người</i>


không phải là danh từ chỉ khái niệm.


+Tại sao từ <i>cách mạng</i> là danh từ chỉ khái
niệm?


-Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu
biết.



<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.


-Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc
những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa
tiếng Việt chưa hay.


-Nhận xét câu văn của HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: danh từ là gì?
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


<i>sách vở, cái cầu…</i>


+DT chỉ hiện tượng: <i>Gió, sấm, chớp, bão,</i>
<i>lũ, lụt…</i>


+DTø chỉ khái niệm: <i>tình thương u, lịng</i>
<i>tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến…</i>


+Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
-2 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động theo cặp đôi.



-Các danh từ chỉ khái niệm: <i>điểm, đạo</i>
<i>đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>


+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là
danh từ chỉ người, những sự vật này ta có
thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.


+Vì <i>cách mạng </i>nghĩa là cuộc đấu trang về
chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận
thức trong đầu, khơng nhìn, chạm…được.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng q là rất
thật thà.


+Chúng ta ln giữ gìn phẩm chất đạo
đức.


+Người dân Việt nam có lịng nồng nàn
u nước.


+Cơ giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi
dưỡng HS giỏi.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b><b> :</b></i>


. . .
. . .
. . .


. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Khoa học</b>


<b>Tiết : 10 </b>

<b>( Chương trình )</b>



<i><b>Ăn nhiều rau và quả chín</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A</b><i><b>/. </b></i><b>Mục tieâu :</b>


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
<b>B/ Đồ dùng dạy- học :</b>


-Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.


<b>C</b>/ <b>Các hoạt động dạy- học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên


ăn mặn ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà
GV yêu cầu ở tiết trước.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an
toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều
rau và quả chín.


* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và
quả chín hàng ngày.


-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi
với các câu hỏi:


1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích
gì ?


-Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.


-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận
tốt.


* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả
còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày
chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.
-GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến


-2 HS trả lời.


-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
tổ mình.


-Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực
phẩm sạch và an tồn.


-Thảo luận cùng bạn.


+Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, khơng
đi vệ sinh được.


+Chống táo bón, đủ các chất khống và
vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lớp để tiến hành trò chơi.



-Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ
thực phẩm mà mình cho là sạch và an tồn.
-Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn
mua thứ này mà không mua thứ kia.


-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết
mua hàng và trình bày lưu lốt.


* GV kết luận: Những thực phẩm sạch và
an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được
chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không
nhiễm hố chất, khơng gây ngộ độc hoặc
gây hại cho người sử dụng.


* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm.


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.


-Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi
sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


-Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và
trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


Nội dung phiếu:


PHIẾU 1



1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ơi ?


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
2) Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có
màu sắc và có mùi lạ ?


PHIẾU 3


1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa
thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?


2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


-Các đội cùng đi mua hàng.


-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về
các thức ăn đội đã mua.


-HS lắng nghe và ghi nhớ.


-HS thaûo luận nhóm.


-Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.


-Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ
sung cho nhau.



PHIẾU 1


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị
dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa,
mốc, …


2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau
bị úa, thịt thâm có mùi lạ, khơng dính là
thịt đã bị ơi.


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử
dụng, không dùng những loại hộp bị
thủng, phồng, han gỉ.


2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có
thể đã bị nhiễm hố chất của phẩm màu,
dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho
sức khoẻ con người.


PHIẾU 3


1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

PHIEÁU 4


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu


xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ
lạnh có lợi gì ?


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.


-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.


PHIEÁU 4


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm
bảo nóng sốt, ngon miệng, khơng bị ruồi,
muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ
lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và
tránh bị ruồi, bọ đậu vào.


-HS cả lớp.


<b>Rút kinh nghiệm :</b>



. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Tốn</b>


<b>Tiết : 24 </b>


<i><b>Biểu đồ</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . ( BT 1 )
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . ( BT 2 ab )


<b>B./ Đồ dùng dạy học :</b>


- Kể sãn biểu đồ bài tập trên bảng phụ ( BT 1 , 2 )


<b>C./ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>


1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :


- Gọi HS lên bảng sửa bài tập ,chấm bài
một số em .


- GV sửa chữa nhận xét cho điểm .
3/ Dạy bài mới :



 GV giới thiệu biểu đồ nói về gia đình


( SGK )


- GV nêu biểu đồ này có hai cột .
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình
+ Cột bên phải cho biết số con của mỗi


 <b>GV kết luận</b> : Năm gia đình nêu tên


trên là biểu đồ , ngồi ra cịn có các


- HS lên bảng làm bài , cả lớp theo dõi
sửa chữa


- HS quan sát SGK và lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

biểu đồ khác .
4/ Thực hành :


<b>Bài 1</b> : Cho HS xem hình và trả lời câu
hỏi .


a/ Những lớp nào được nêu tên trong biểu
đồ


b/ Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao ,
gồm những môn nào ?



c/ Mơn bơi lợi có mấy lớp tham gia , là
những lớp nào ?


d/ Mơn nào có ít lớp tham gia nhất ?
e/ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy
mơn ? hai lớp đó cùng tham gia những môn
nào ?


<b> Bài 2</b> : Gọi HS đọc nội dung bài và trả lời
câu hỏi . ( vựa vào hình vẽ SGK )


a/ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được mấy tấn thóc ?


b/ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc :
4/ Củng cố dặn dị :


- Nhận xét tiết học .


- Về nhà xem lại bài và làm bài tập 2c .


- HS trả lời câu hỏi .
a/ Lớp 4A , 4B , 4C


b/ 4 môn thể thao , gồm những môn : bơi
lội , nhảy dây , đánh cờ , đá cầu .


c/ Có 2 lớp tham gia , lớp 4A , 4C .


d/ Môn đánh cờ .


e/ Tham gia 3 môn gồm bơi lội , nhảy
dây , đá cầu .


- HS đọc nội dung bài .
a/ 5 tấn thóc .


b/ 10 tạ thóc .


<b>Rút kinh nghiệm :</b>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Địa lý</b>


<b>Tiết : 5 </b>



<i><b>Trung du Bắc Bộ</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với
đỉnh tròn , sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp .


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng
chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh .
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình trạng


đất đang bị xấu đi .


<b>B./ Đồ dùng dạy học :</b>


- Bản đồ hành chính VN.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .


<b>C/ Các hoạt động trên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS chuẩn bị tiết học .
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Người dân HLS làm những nghề gì ?
-Nghề nào là nghề chính ?


-Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa


<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :



GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng
trung du Bắc Bộ như sau :


-Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc
quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và
trả lời các câu hỏi sau :


+Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay
đồng bằng ?


+Các đồi ở đây như thế nào ?
+Mô tả sơ lược vùng trung du.


+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ .


-GV gọi HS trả lời .


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời


-GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN
treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng
đồi trung du .


2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*<i>Hoạt động nhóm</i> :



-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm
theo câu hỏi gợi ý sau :


+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?


+Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có
ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?


+Xác định vị trí hai địa phương này trên
BĐ địa lí tự nhiên VN .


+Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+Chè ở đây được trồng để làm gì ?


+Trong những năm gần đây, ở trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng
loại cây gì ?


-HS cả lớp .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
-HS trả lời .


-HS nhaän xét ,bổ sung.



-HS lên chỉ BĐ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến
chè .


-GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
3/.Hoạt động trồng rừng va cây công
nghiệp:


*<i> Hoạt động cả lớp</i>:


GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi
trọc .


- yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau
:


+Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có
những nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị
khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương
rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,…)
+Để khắc phục tình trạng này , người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì ?


+Dựavào bảng số liệu , nhận xét về diện
tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những
năm gần đây .


-GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý
thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây :Đốt


phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống,
đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất
bị xói mịn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng
, trồng thêm rừng ở nơi đất trống .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .


-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
-Nhận xét tiết học .


-HS đại diện nhóm trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS nhaän xét ,bổ sung.


-HS lắng nghe .


-2 HS đọc bài .
-HS trả lời .


-HS cả lớp .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b><b> :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết : 5 </b>



<i><b>Kể chuyện đã nghe – đã đọc</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>


- Dựa vào gợi ý ( SGK ) , biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về
tính trung thực .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>B./ Đồ dùng dạy học : </b>


- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu


chuyệnMột nhà thơ chân chính.


-1 HS kể tồn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
-Các em đang học chủ điểm nói về những
con người trung thực, tự trong. Hôm nay
chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể
hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lịng
trung thực.


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng
phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe,
được đọc, tính trung thực.


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
-Hỏi:


+Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
-Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến
thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học


được, những câu chuyện trong sách báo, trên


-3 HS thực hiện theo yêu cầu.


-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.


-Laéng nghe.


-2 HS đọc đề bài.


-4 HS tiếp nối nhau đọc.


-Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu
hiện của tính trung thực.


+Khơng vì của cải hay tình cảm riêng tư
mà làm trái lẽ cơng bằng: Ơng Tô Hiến
Thành trong truyện <i><b>Một người chính</b></i>
<i><b>trực.</b></i>


+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé
Chôm trong truyện <i><b>Những hạt thóc</b></i>
<i><b>giống</b></i>, người bạn thứ ba trong truyện <i><b>Ba</b></i>
<i><b>cậu bé.</b></i>


+Không làm những việc gian dối: Nói dối
cơ giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em
trong truyện <i><b>Chị em tôi….</b></i>



+Không tham của người khác, anh chàng
tiều phu trong truyện <i><b>Ba chiếc rìu</b></i>, cơ bé
nhà nghèo trong truyện <i><b>Cơ bé và bà tiên,</b></i>
<i><b>…</b></i>


-Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn,
xem ti vi, em nghe bà kể…


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ti vi còn cho những bài học quý về cuộc
sống.


-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm.
+Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).


+Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ: 3 điểm.


+Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được
câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i><b> * Keå chuyện trong nhóm:</b></i>
-Chia nhóm 4 HS .



-GV đi giúp đỡ từng nhóm, u cầu HS kể
lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.


-Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:


+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?


+Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?


+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?


+Bạn học tập nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?


HS nghe kể hỏi:


+Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?


+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của
nhân vật đó?


+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi đời bạn sẽ
nói gì?


*<i><b> Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
-Tổ chức cho HS thi kể.



Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho
phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS
ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa,
giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS
vào cột trên bảng.


-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


-Cho điểm HS .


-Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho


-2 HS đọc lại.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


-HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo
khơng khí sôi nổi, hào hứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HS vừa đoạt giải.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.


-Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.


<i><b>Rút kinh nghiệm :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .


Thứ

saùu

ngày 23 tháng 9 năm 2011


<b>Mơn : </b>

<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết : 10 </b>



<i><b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b></i>



<b>A./ Mục tiêu : </b>


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND ghi nhớ )


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .


<b>B./ Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ truyện <i>Hai mẹ con và bà tiên</i> trang 54, SGK (phóng to nếu có điều
kiên)


- Giấy khổ to và bút dạ.



<b>C./ Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?


2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học
hơm nay các em sẽ luyện tập xây dựng
những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt
truyện.


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giốn.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS thảo luận và hồn thành phiếu.


-Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng,


các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Kết luận lời giải đúng trên phiếu.


+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung
thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc
giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu
hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc
mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật
trước sự ngạc nhiên của mọi người.


+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung
thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngơi
cho Chơm.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2 ?



-Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở
các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn.
Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết
xuống dịng.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


-Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự
việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn
văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của
truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống
dòng.


<b> </b><i><b>c.Ghi nhớ:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc phần <i><b>ghi nhớ</b></i>.


Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các
bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự
việc được nêu trong đoạn văn đó.


-Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và


hiểu bài.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng
đầu)


*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng
tiếp)


*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng
còn lại).


+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dịng,
viết lùi vào 1 ơ. Chỗ kết thúc đoạn văn là
chỗ chấm xuống dòng.


+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
viết xuống dịng nhưng khơng phải là 1
đoạn văn.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
-Thảo luận cặp đôi.


-Trả lời:


+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện
kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc


làm cốt truyện của truyện.


+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm
xuống dịng.


-Lắng nghe.


-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
-3 đến 4 HS phát biểu:


+Đoạn văn “<i>Tô Hiến Thành…Lý Cao</i>
<i>Tơng”</i>trong truyện <i>Một người chính trực</i>


kể về lập ngơi vua ở triều Lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì?


+Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?


+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?


+Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


-Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm


HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện
vào vở.


-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu
cầu.


+Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu
thảo, vừa trung thực thật thà.


+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn
thiếu.


+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm
lụng vất vả quanh năm.


+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy
thuốc.


+Phần thân đoạn.


+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả
lại người đánh rơi túi tiền.


-Viết bài vào vở nháp.


-Đọc bài làm của mình.


<i><b>Rút kinh nghieäm :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Môn : Kỹ thuật</b>


<b>Tiết : 5 </b>



<i><b>Khâu thường ( tiết 2 ) </b></i>



<b>A/. Mục tiêu : </b>


- Biết cách cầm vải , cầm kim lên kim , xuống kim khi khâu .


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều
nhau . Đường khâu có thể bị dúm .


<b>B/. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh qui trình khâu thường.
- Bộ thiết bị khâu thêu .


<b>C/. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trị</b>
<i>1.Ổn định:</i>Hát.



<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ của HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu đột thưa.


<i> b)HS thực hành khâu đột thưa:</i>


<b>* Hoạt động 3</b>: <i><b>HS thực hành khâu đột</b></i>
<i><b>thưa</b></i>


-Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột
thưa.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
mũi đột thưa qua hai bước:


+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.


-GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý
khi thực hiện khâu mũi đột thưa.


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
thời gian yêu cầu HS thực hành.



* <b>Hoạt động 4:</b><i><b>Đánh giá kết quả học tập</b></i>
<i><b>của HS</b></i>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải.


+Khâu được các mũi khâu đột thưa theo
đường vạch dấu.


+Đường khâu tương đối phẳng, không bị
dúm.


+Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng
nhau và cách đều nhau.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.


<i>4.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ,
kết quả học tập của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn
bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài


“khâu đột mau”.


-HS laéng nghe.


-HS thực hành cá nhân.


-HS trưng bày sản phẩm .
-HS lắng nghe.


+Hồn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.
<i><b>Rút kinh nghiệm :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .


<b>Mơn : </b>

<b>Tốn</b>


<b>Tiết : 25</b>



<i><b>Biểu đồ ( TT )</b></i>



<b>A./ Mục tiêu :</b>



- Bước đầu biết về biểu đồ cột .


- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột . ( bài tập 1 , 2a ).


<b>B./ Đồ dùng dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>C./ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trị</b>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 SGK trang 29.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với một dạng biểu đồ khác,
đó là biểu đồ hình cột.


<i> b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – <b>Số chuột 4</b></i>
<i><b>thôn đã diệt</b>: </i>


-GV treo biểu đồ <i>Số chuột của 4 thôn đã</i>


<i>diệt </i>và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.


-GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:


+Biểu đồ có mấy cột ?
+Dưới chân các cột ghi gì ?


+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?


<b>*</b><i><b>Nếu HS khơng nêu được các đặc điểm</b></i>


<i><b>này thì GV nêu cho các em hiểu.</b></i>
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào ?


+Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của từng thôn.


+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột
?


+Vì sao em biết thơn Đông diệt được 2000
con chuột ?



+Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thơn Đồi, Trung, Thượng.


+Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con
chuột nhiều hơn hay ít hơn ?


+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
Thơn nào diệt được ít chuột nhất ?


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS quan sát biểu đồ.


-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
của GV để nhận biết đặc điểm của biểu
đồ:


+Biểu đồ có 4 cột.


+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con
chuột đã được diệt.


+Là số con chuột được biểu diễn ở cột
đó.



+Của 4 thơn là thơn Đơng, thơn Đồi,
thơn Trung, thơn Thượng.


+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thơn
nào thì nêu tên thơn đó.


+Thơn Đơng diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã
diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột.
Thơn Trung diệt được 1600 con chuột.
Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột
nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con
chuột ít hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thôn
Đông bao nhiêu con chuột ?


+Thôn Trung diệt được ít hơn thơn Thượng
bao nhiêu con chuột ?


+Có mấy thơn diệt được trên 2000 con
chuột ? Đó là những thơn nào ?


<i>c.Luyện tập, thực hành </i>:


-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ?


Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?


-Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
-Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
-Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây,
đó là những lớp nào ?


-Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là
những lớp nào ?


-Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
-Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


-Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và
khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


<i><b>Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường
tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.


-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi:
Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
-Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì
vào đó ? Vì sao ?


-Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
-Năm học nào thì trường Hịa Bình có 3 lớp


Một ?


-Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ
trống dưới cột 2.


-GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
-GV kiểm tra phần làm bài của một số HS,
sau đó chuyển sang phần b.


-GV yêu cầu HS tự làm phần b.


Thượng, thơn diệt được ít chuột nhất là
thôn Trung.


+Cả 4 thôn diệt được:


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con
chuột.


+Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thơn
Đơng là:


2200 – 2000 = 200 con chuột.


+Thơn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng là:


2750 – 1600 = 1150 con chuột.


Có 2 thơn diệt được trên 2000 con chuột


đó là thơn Đồi và thơn Thượng.


-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của
khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.


-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng
được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây,
lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng
được 23 cây.


-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây,
đó là 5A, 5B, 5C.


-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là
lớp 4A, 5A, 5B.


-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.


-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp
Năm trồng được là:


35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)


-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002
có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm
2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005
có 4 lớp.



-Điền vào những chỗ còn thiếu trong
biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.


-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001
- 2002.


-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của
năm 2001 – 2002.


Biểu diễn 3 lớp.


-Năm 2002 – 2003 trường Hịa Bình có 3
lớp Một.


Bài giải


Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-1 HS l bút chì điền vào SGK.
-3 HS



<i><b>Rút kinh nghiệm :</b></i>


. . .
. . .
. . .
. . .


Anh văn



<b>………..</b>
<b>Thể dục</b>


<b>………</b>




.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×