Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

VAN 9 TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.93 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 2 Ngày soạn: 02/09/2012
Tiết PPCT: 6-7 Ngày dạy: 06/09/2012


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>


<b>Ga –bri-en Gác- xi – a Mác-két</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì
hịa bình của nhân loại.


<b>3. Thái độ: </b>


<b>- Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình, căm ghét chiến tranh.</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>



9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu chuyện khác nói về phong cách sống và
làm việc của Người?


- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?


- Trình bày những nét nghệ thuật chính và ý nghĩa của văn bản?


<b> 3.Bài mới:</b> Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng 8-1945, chỉ bằng 2
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ky, đế quốc Mĩ đó
làm hai triệu người Nhật bị thiệt mạng và cong di hoạ đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh
ra nguyên tử, hạt nhân đồng thời cũng phát minh ra vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng
khiếp. Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỷ XXI và cả trong tương lai, nguy cơ về một cuộc
chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại và đẩu tranh về
một thế giới hoà bình là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân
dân các nước. Hơm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a ),
giải thưởng Nô-ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh Ga-bri-en
Gác-xi-a Mác-két .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV:</b> Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ của văn
bản? Văn bản thuộc thể loại nào?


<b>HS</b> trả lời, GV nhận xét



<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1. Tác giả: G.G Mackét sinh năm 1928 là</b>
nhà văn CôLômbia.


- Nhận giải Nôben về văn học năm 1982
<b>2.Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV</b> đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, dứt
khoát, đanh thép, chú ý phiên âm viết tắt UNICEP,
FAO,MX.. - Nhận xét cách đọc của học sinh.
<b>GV</b>: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích
ngắn gọn các từ khó (GV-HS cùng giải thích)
<b>GV</b>: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?


<b>GV:</b> Luận điểm chủ chốt và các luận cứ của văn
bản? Em có nhận xét như thế nào về luận điểm và
hệ thống luận cứ đó?


<b>HS: </b><i>Luận cứ mạch lạc, chặt chẽ và sâu sắc như bộ</i>
<i>xương vững chắc của văn bản, tạo tính thuyết phục</i>
<i>cho văn bản</i>


<b>GV</b> chốt ý và hướng dẫn HS chuẩn bị kiến thức
cho tiết 2



<b>HẾT TIẾT 6 CHUYỂN TIẾT 7</b>
<b>HS:</b> <b>Đọc đoạn 1 của văn bản</b>


<b>GV:</b> Cách mở đầu của tác giả đã để lại cho em ấn
tượng gì? Thời điểm và những con số nêu rất cụ
thể có tác dụng gì?


<b>HS:</b> phát hiện và trả lời (Thời điểm cụ thể, con số
<i>chính xác- Gây ấn tượng mạnh về sự khủng khiếp</i>
<i>của chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang)</i>
<b>GV:</b> Những hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở
đây?Em hiểu như thế nào về các hình ảnh được so
sánh đó?


<i><b>HS: Phát hiện dựa vào Sgk : Sự khủng khiếp của</b></i>
<i>chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang với</i>
<i>hình ảnh Thanh gươm Đa-mô-clét” và bệnh dịch</i>


nghệ, ngày 27 /9/1986.


<i><b>b. Thể loại: Văn bản nhật dụng - Nghị</b></i>
luận chính trị- xã hội


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>


* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a.Bố cục:3 phần</b></i>



<i>- P1: <b>Từ đầu …… sống tốt đẹp hơn:</b></i>
<i>Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè</i>
<i>nặng lên trái đất</i>


<i>- P2: <b>Tiếp theo ….. </b><b>xuất phát của nó:</b></i>
<i>Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí của</i>
<i>chiến tranh hạt nhân</i>


<i>- P3: Phần cịn lại : Nhiệm vụ của chúng</i>
<i>ta và đề nghị khiêm tốn của tác giả</i>


<i><b>b. Phân tích:</b></i>


<b>b1. Luận điểm chủ chốt và các luận cứ</b>
<b>của văn bản:</b>


<b>+ Luận điểm:</b>


- Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh hạt
nhân và sự phi lí của cuộc chạy đua vũ
trang


- Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hịa
bình


<b>+ Luận cứ:</b>


- Kho vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ
diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong


hệ mặt trời


- Chạy đua vũ trang tốn kém và phi lí
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí
của lồi người và lí trí của tự nhiên, phản
lại sự tiến hoá


- Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế giới
hồ bình




Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
Tính thuyết phục của cách lập luận.


<b>b2.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>


- “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày
8/8/1986”


- 50.000 đầu đạn hạt nhân = 4 tấn thuốc nổ
/ người  12 lần biến mất sự sống trái đất
+ 4 hành tinh + phá huỷ thế thăng bằng hệ
mặt trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hạch – gây hủy diệt cả thế giới, chết người hàng
loạt


<b>GV:</b> chốt ý



<b>HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi</b>


<b>GV:</b> Hãy chỉ ra sự phi lí của chiến tranh hạt nhân
và chạy đua vũ trang được tác giả nêu cụ thể qua
các lĩnh vực: y tế, giáo dục, tiếp tế thực phẩm…?
<b>GV:</b> Qua những con số cụ thể ấy, em rút ra được
điều gì?Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả
như thế nào?


<b>HS: </b>Tìm kiếm, suy luận và phát biểu: Chiến tranh
<i>hạt nhân và chạy đua vũ trang là một sự phi lý,</i>
<i>phản nhân đạo, tước đi khả năng sống đẹp hơn, đi</i>
<i>ngược lại với lí trí con người. Cách đưa dẫn chứng</i>
<i>tồn diện, cụ thể và đáng tin cậy</i>


<b>GV:</b>Em có suy nghĩ gì về đoạn: “khơng những đi
ngược với lí trí của con người …điểm xuất phát
của nó”


<b>HS:</b> <i>Lí trí hình thành của tự nhiên rất lâu: 380</i>
<i>triệu năm con bướm mới có thể bay, 180 triệu năm</i>
<i>bơng hồng mới nở…trải qua hàng triệu triệu năm</i>
<i>con người mới hình thành và tiến hóa -> chỉ cần</i>
<i>bấm nút là hủy diệt cả thế giới</i>


<i><b>GV: </b></i>Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng trong
đoạn văn trên?


<i><b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b></i>
<b>HS đọc đoạn cuối</b>



<b>GV:</b> Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm họa
chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang như thế
nào?


<b>HS:</b><i> Đòan kết, xiết chặt, phản đối, ngăn chặn</i>
<i>chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang</i>


<b>GV:</b> Tác giả có sáng kiến gì trước nguy cơ chiến
tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang?


<b>HS:</b> Lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ: để gìn
<i>giữ ký ức của nhân loại</i>


<b>GV:</b> Theo em, sáng kiến ấy có phải hồn tồn
khơng tưởng?


<b> HS:</b> Khơng, đây là một sáng kiến đầy ấn tượng để
<i>lưu giữ ký ức, bảo tồn văn hóa, văn minh nhân lọai</i>
<b>GV:</b> Đọc xong văn bản, em nhận thức được điều gì
sâu sắc từ sau thảm họa chiến tranh hạt nhân, về
nhiệm vụ cấp thiết của mỗi con người và tòan thể
nhân loại?


<b>HS: </b><i>Suy nghĩ bằng phương pháp động não và trả</i>


- So sánh với điển tích từ thần thoại Hy
Lạp – “thanh gươm Đa-mô-clét”, bệnh
dịch hạch



=> So sánh, ẩn dụ: Thu hút, gây ấn tượng
mạnh mẽ với người đọc về tính chất hệ
trọng của chiến tranh hạt nhân


<i><b>b3. </b></i><b>Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang</b>
- Lĩnh vực y tế: giá của 10 chiếc tàu =
chi phí bảo vệ 1 tỉ người khỏi bệnh sốt
rét


- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm:chi phí cho
149 tên lửa MX = cứu đói cho 575 triệu
người thiếu dinh dưỡng


- Lĩnh vực giáo dục: 2 chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân đủ tiền xóa nạn mù
chữ cho tồn thế giới


=> Đưa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, với các số
liệu cụ thể: Sự tốn kém ghê gớm và tính
chất phi lý của cuộc chạy đua vũ trang.


<b>b4.Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới</b>
<b>hịa bình:</b>


- Mỗi người phải đồn kết, xiết chặt đội
ngũ đấu tranh vì thế giới hồ bình


- Phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ trang,
tàng tích vũ khí hạt nhân



- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lưu trữ trí nhớ: để gìn giữ ký ức của nhân
loại


<b>=> Hướng người đọc có thái độ tích cực</b>
đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân và
chạy đua vũ trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>lời</i>


<b>GV: </b>Qua văn bản, em có nhận xét gì về nghệ thuật
được tác giả sử dụng và điều mà Mác- két muốn
gởi gắm đến nhân loại là gì?


* GV liên hệ: Tình hình hiện tại ở Irăc, bạo loạn ở
Anh..., đại nạn hồng thuỷ động đất và sóng thần ở
Nam Á, trận bão Katrina quét vào lòng nước Mỹ
tại thành phố New Orleans của bang Louisiana;
sóng thần và động đất ở Nhật Bản ngày 1/3……
Và giáo dục HS ý thức tơn trọng hịa bình, bảo vệ
hịa bình vì một thế giới khơng có chiến tranh
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Hình ảnh bom hạt nhân (bom H, phân biệt với
bom nguyên tử-bom A, hình ảnh trẻ em bị di
chứng chất độc màu da cam, chiến tranh phá hoại
rừng, làng mạc, cây cối…


- Thái độ của nhà văn: Căm ghét, phẫn nộ



<b>* Nghệ thuật:</b>


- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực
- Sử dụng gnhệ thuật so sánh sắc sảo, giàu
sức thuyết phục


<i>* Ý nghĩa văn bản:</i>


- Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm
túc, đầy trách nhiệm của tác giả đối với
hịa bình thế giới


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Sưu tầm tranh, ảnh, bài biết về thảm họa
của chiến tranh


- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến
tranh hạt nhân và hịa bình của nhân loại
- Chuẩn bị tiết “Tuyên bố thế giới về sự
sống còn, quyền được bảo vệ của trẻ em”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...



*****************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ , phương
châm lịch sự và phương châm cách thức.


- Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Nội dung phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức.</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức
- Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương
châm cách thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể.


<b>3. Thái độ : </b>


- Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội thoại trong
hoạt động giao tiếp.


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>



9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? Cho ví dụ minh</b>
họa?


<b>3.Bài mới:</b> Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất cịn có các
phương châm khác đó là phương châm quan hệ và phương châm cách thức, lịch sự...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>GV: Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống</b>
hội thoại như thế nào?


<b>HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi</b>
người nói một đằng, không khớp với nhau,
không hiểu nhau.


<b>GV:</b> Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu
như xuất hiện tình huống hội thoại nay?


<b>HS: Con người sẽ không giao tiếp với nhau</b>
được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
<b>GV:</b> Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?


- Một học sinh đọc ghi nhớ.


<b>* Ví dụ 2 (SGK/21):</b>


Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”
<b>GV:</b> Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những
cách nói như thế nào?


<b>GV:</b> Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao
tiếp ra sao?


<b>HS: Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Phương châm quan hệ:</b>
<b>Ví dụ 1 (SGK/21):</b>


Câu thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt”.


<b>=> Mỗi người nói một đằng, khơng hiểu. Khi</b>
giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.


(Phương châm quan hệ )
<b>* Ghi nhớ (SGK/21).</b>


<b>2.Phương châm cách thức:</b>
<b>Ví dụ 2 (SGK/21): Các thành ngữ:</b>
+ “Dây cà ra dây muống”


+ “Lúng búng như ngậm hột thị”



=>Cách nói dài dịng, rườm rà, ấp úng khơng
rành mạch


<b>Ví dụ 3 (SGK/22):</b>


- Được hiểu theo hai cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt.
<b>GV:</b> Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?


<b>* Ví dụ 3 (SGK/22): Câu “Tôi đồng ý với</b>
những nhận định về truyện ngắn của ơng ấy”.
<b>GV:</b> Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
<b>HS trả lời:</b>


<b>GV định hướng: Được hiểu theo hai cách</b>
<b>GV:</b> Để người nghe không hiểu lầm phải nói
như thế nào?


<b>HS xác định Có thể chọn một trong các cách </b>


1.Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
2.Tôi đồng ý với nhận định về truyện ngắn mà


ông ấy sáng tác.


3.Tôi đồng ý với nhận định của các bạn về
truyện ngắn của ơng ấy.



<b>GV:</b> Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì
trong giao tiếp của bản thân em?


<b>GV: Khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do</b>
đặc biệt thì khơng nên nói những câu mà người
nghe có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ
hồ).HS : Đọc phần ghi nhớ (SGK/22).


<b>Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK/22): </b>
<b>GV:</b> Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia
một cái gì đó?


<b>GV:</b> Họ đều là những người Ntn? Có tiền bạc
khơng ? Người này nhận được ở người kia điều
gì?


<b>HS: Hai người đều khơng có tiền bạc. Nhưng</b>
cả hai đều nhận được tình cảm mà người kia
giành cho mình đó là: chân thành, tơn trọng,
quan tâm đến người khác


<b>GV:</b> Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?
<b>HS:Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng người</b>
đối thoại


<b>GV:</b> (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của người đối
thoại như thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
người đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng


những lời lẽ thiếu tịch sự).


- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>LUYỆN TẬP</b>


Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm miệng




Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
<b>GV:</b>Tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội
dung tương tự.


+ Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn
của ông ấy


=>Khi giao tiếp, không nên nói những câu mà
người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Cần
chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
nói mơ hồ


(Phương châm cách thức
<b>* Ghi nhớ (SGK/22).</b>


<b>3.Phương châm lịch sự:</b>
<b>Vídụ4: </b>


Truyện “Người ăn xin”(SGK/22):



-> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng người khác.


<b>*Ghi nhớ (SGK/23).</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>1-Bài tập 1: (SGK/23)</b>


Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ơng ta
muốn khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong
đời sống và khuyên


chúng ta trong giao tiếp nên dùng những lời
lẽ lịch sự, nhã nhặn.


- Một số câu tục ngữ, ca dao


+ “Vàng mười thử lửa người khôn thử lời”.
+ “Chẳng được miếng thịt miếng xôi”


Cũng chẳng được lời nói cho ngi tấm
lịng”.


+“Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
nói dùi đục cẳng tay”.


+ “Một câu nhịn là chín câu lành”.
<b>2-Bài tập 2: (SGK/23)</b>


Phép tu từ trong Tiếng Việt có liên quan trực tiếp
tới phương châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói


tránh.


Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Học sinh khác nhận xét.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Học sinh khác nhận xét.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV hướng dẫn HS tìm một số ví dụ về việc
khơng tn thủ các phương châm đã học


VD: Xin lỗi, giọng hát của chị không được hay
lắm nhưng tơi rất thích phong cách của chị
-Tn thủ phương châm lịch sự


- Nói băm nói bổ: ăn nói một cách bốp chát,
thiếu lịch sự - khơng tn thủ phương châm lịch
sự


- Em cũng không đến nỗi đen lắm
- Chị cũng có dun



- Bài hát khơng đến nỗi nào
- Cháu học cũng tạm đấy chứ!
<b>3-Bài tập 3: (SGK/23)</b>


a- nói mát. c- nói móc.
b- nói hớt d- nói leo
e- nói ra đầu, ra đũa


=> a,b,c,d thuộc phương châm lịch sự
e liên quan đến phương châm cách thức
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ
phương châm về lượng và phương châm về
chất trong hội thoại


- Chuẩn bị: “Các phương châm hội thoại” (tt)
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...


Tuần : 2 Ngày soạn: 07/09/2012
Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: 12/09/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.


- Hiểu rõ vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.



- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên
cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.


- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát các sự vật, hiện tượng.


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một
cách phù hợp hơn.


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS</b>


9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thường sử</b>
dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì?
<b> 3.Bài mới: Ở lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị</b>
luận. Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng
vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
(Nguyễn Trọng Tạo)
- Hai học sinh đọc văn bản.


<b>GV:</b> Giải thích nhan đề văn bản?(nhan đề nói
về vấn đề gì?)


<b>HS: Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:</b>
- Vai trị của cây chí đối với đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa
đến nay.


- Thái độ đúng đắn của con người trong việc
trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá
trị của cây chuối.


<b>GV:</b> Tìm những câu trong bài thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối. HS thảo luận
– trả lời





Những câu văn thuyết minh:
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”


+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối
… nghìn quả”


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh:</b>


<b>Ví dụ SGK/24</b>


Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt
Nam” (Nguyễn Trọng Tạo)


- Nhan đề văn bản: vai trò cây chuối trong
đời sống của con người Việt Nam


+ Các câu văn thuyết minh :


(1) “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”. “Cây
chuối rất ưa nước … cháu lũ”


(2) “Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”



(3) Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
cơng dụng của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.


<b>GV: Chỉ rõ thêm –phân tích</b>


<b>GV</b>: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về
cây chuối.


<b>HS :Xác định “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”</b>
<b>GV:</b> Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
<b>HS: Xác định </b>giúp người đọc hình dung các
chi tiết về cây, lá, thân, quả của cây chuối
-Đối tượng thuyết minh.


<b>GV:</b>Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài
văn này, theo em có thể bổ sung những gì?




Bổ sung:


- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số cơng dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tươi, lá chuối khơ



- Miêu tả:


+ Thân cây: trịn, mọng nước, nhẵn bóng…
+ Tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc, tàu lá khơ phe
phẩy trong gió; dưới ánh trăng lá chuối xanh
giãy lên đành đạch như đang hứng tình…


+ Củ chuối: gọt vỏ thấy một màu trắng, mỡ
màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.


<b>GV:</b> Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu
tố miêu tả vào bài viết, cho biết tác dụng của
yếu tố này?


* Hai học sinh đọc ghi nhớ.
<b>LUYỆN TẬP</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập1: Bổ sung
yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.
- Làm vào vở.


- Trình bày trước lớp.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý


Một học sinh đọc yêu cầu bài tập2: Chỉ ra yếu tố
miêu tả


- HS thảo luận theo cặp – 3 phút


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi ý: HS có thể viết đoạn thuyết minh về
cây cối, đồ vật, con vật cụ thể: cây lúa, cây bút,
chiếc nón, con trâu…có sử dụng yếu tố miêu tả


“Khơng phải là quả trịn như trứng cuốc …
cuốc”. “Khơng thiếu những buồng chuối…
tận gốc cây”. “Chuối xanh … món gỏi”


=> Yếu tố miêu tả giúp người đọc hình dung
được các chi tiết về cây, lá, quả của cây chuối
+ Cần bổ sung thêm:


- Phân loại chuối: thân,lá, nõn, hoa, gốc
- Một số công dụng của cây, quả, lá
- Miêu tả thêm: thân, củ, tàu lá….
<b>2.Kết luận:</b>


- Yếu tố miêu tả :là những yếu tố làm hiện lên
đặc điểm, tính chất nổi bật về hình dáng, kích
thước, vóc dáng, cách sắp xếp,bài trí...


- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối
tượng thuyết minh thêm sinh động, cụ thể,
hấp dẫn, nổi bật và gây ấn tượng.


*Ghi nhớ SGK/25


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>1-Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các</b>
chi tiết thuyết minh.


- Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây cột
trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu.
- Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng
sớm, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như
mời gọi ai đó.


- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn như một
bức thư cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa
thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh
tâm trí những kẻ tha hương


<b>2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả </b>
- “Tách … nó có tai”


- “Chén của ta khơng có tai”
- “Khi mời ai … rất nóng”


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Viết đoạn văn thuyết minh về sự vật tự chọn
có sử dụng yếu tố miêu tả



<b>* Hướng dẫn viết bài viết số 1</b>


Xem lại các đề bài ở Sgk/42: thuyết minh về
cây cối, lồi vật , di tích văn hóa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

yếu tố nghệ thuật trong văn thuyết minh, bố
cục của bài văn.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


*****************************************


Tuần : 2 Ngày soạn: 08/09/2012
Tiết PPCT: 10 Ngày dạy: 12/09/2012


<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
<b> 2. Kỹ năng:</b>



- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Tôn trọng và biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS</b>


9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Nêu tác dụng của các yếu tố ấy?


<b> 3.Bài mới: Tiết trước, các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, tiết học</b>
này chúng ta cùng đi vào luyện tập


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).


<b>GV: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?</b>


<b>GV: Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao</b>


gồm những ý gì?


<b>GV: Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì?</b>
<b>HS : Thảo luận. </b>


<b>GV: chốt ý</b>


<b>GV: Hãy lập dàn ý cho đề văn này. HS thực hiện</b>
lập dàn ý


- Mở bài cần viết những gì ?
- Thân bài cần trình bày những gì?
- Kết thúc bài ra sao?


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>GV: </b>Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy trình bày
phần mở bài: Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có
yếu tố miêu tả.


(Học sinh trình bày miệng




Học sinh khác nhận xét <sub></sub>Giáo viên đánh giá).


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b> Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<b>1.Phân tích đề - lập dàn ý:</b>



- Giới thiệu về con trâu ở làng q Việt
Nam.


- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống
của người nông dân, trong nghề nơng
của người Việt Nam: Đó là cuộc sống
của người làm ruộng, con trâu trong việc
đồng áng, con trâu trong cuộc sống làng
quê, …


- Phạm vi: Giới thiệu, thuyết minh về con
trâu ở làng quê Việt Nam.


<b>2.Dàn ý: </b>


- Mở bài:Giới thiệu về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam (Vừa có nội dung thuyết
minh, vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở
làng quê Việt Nam.)


- Thân bài:


+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức
kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …


+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.


+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để
thuộc, sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.


+ Con trâu là tài sản lớn của người nông
dân Việt Nam.


+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi
trâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý (Dựa
vào dàn ý của phần thân bài).


- Trình bày miệng trước lớp




Học sinh khác nhận xét <sub></sub> Giáo viên đánh giá.
<b>GV: Trình bày đoạn kết bài.</b>


- Học sinh khác bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết
điểm của học sinh.


*GV: Dưới đây là bài kham khảo


<i><b>* Mở bài: Con trâu là vật nuôi đứng đầu hàng lục</b></i>
súc. Hầu như em bé Việt Nam nào cũng thuộc bài
ca dao “Trâu ơi ta bảo...”con trâu là biểu tượng cho
những đức tính cần cù chịu khó. Nó là cánh tay
phải, là tài sản vô giá của người nông dân Việt
Nam “Con trâu là đầu cơ nghiệp”



<b>* </b><i><b>Thân bài: Trâu giúp người nông dân chủ yếu là</b></i>
việc kéo cày .bừa. Trâu chịu rét kém nhưng chịu
nắng giỏi. Về mùa hè nó có thể kéo cày từ tờ mờ
sáng đến non trưa nhất là trâu tơ, trâu đực một
ngày cày 3->4 sào ruộng với trọng tải 70->75kg
Hình ảnh những con trâu ung dung gặm cỏ trên bãi
cỏ xanh rờn, những cậu bé vắt vẻo ngồi trên lưng
trâu đọc sách hoặc tung tăng thả diều.Tiếng gặm cỏ
sồn sột, những thân trâu béo mẫm cùng câu hát
văng vẳng “Ai bảo chăn trâu là khổ...”


<b>* </b><i><b>Kết bài: Màu xanh mênh mơng của cánh đồng</b></i>
lúa, cánh cị trắng rập rờn điểm tô và con trâu hiền
lành gặm cỏ ven đê là hình ảnh thân thuộc đáng
yêu của quê hương.Tiếng sáo mục đồng mãi mãi là
hồn quê non nước.


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


HS có thể chọn chiếc nón, cái phích nước, cây bút
…để thuyết minh. Chú ý sử dụng các biện pháp
nghệ thuật đặc biệt là yếu tố miêu tả cho đoạn văn
thêm sinh động hơn


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>* Viết đoạn văn có kết hợp thuyết minh</b>
<b>với miêu tả</b>


<b>Đoạn 1</b>: Bao đời nay, hình ảnh con trâu


lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình
ảnh rất quen thuộc,gần gũi đối với người
nông dân Việt Nam.Vì thế, đơi khi con
trâu đã trở thành người bạn tâm tình của
người nông dân :


Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây ,trâu đấy ai mà quản công ……


<b>Đoạn 2</b>: Con trâu không chỉ kéo cày, kéo
xe, trục lúa …. Mà còn là một trong những
vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây
Nguyên; là nhân vật chính trong lễ hội
chọi trâu ở Đồ Sơn.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Chọn đề văn thuyết minh về cây cối, con
vật u thích…tập tìm ý và lập dàn ý
- Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả


- Chuẩn bị: “Viết bài tập làm văn số 1”,
chú ý một số đề bài tự chọn ở SGK/42
( thuyết minh về cây cối, động vật, vật
ni, di tích, thắng cảnh..)


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×