Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ke hoach chi dao chuyen mon tieu hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.84 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PGD&ĐT THUẬN CHÂU </b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC BÓ MƯỜI B </b>


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>


<b>KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO CHUYÊN MÔN</b>
<b>Năm học : 2012 – 2013</b>


<b>PHẦN 1: KẾ HOẠCH CHUNG</b>
<b>I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH</b>


<i> - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 của ngành GD</i>
<i>và kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của PGD & ĐT Thuận Châu.</i>


<i>- Căn cứ vào kế hoạch năm học 2012-2013 của nhà trường. </i>


<i>- Căn cứ vào thành tích đã đạt được của năm học 2011 -2012 và tình hình</i>
<i>thực tế của nhà trường. Trường Tiểu học Bó Mười B xây dựng kế hoạch chỉ đạo</i>
<i>chuyên môn năm học 2012 -2013. Cụ thể như sau:</i>


<b>II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.</b>
1. Thuận lợi


- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Lãnh đạo Phòng Giáo dục đào tạo
Thuận Châu, Đảng ủy, UBND xã Bó Mười. Trường đã có chuyển biến rõ nét
về chất lượng dạy và học. Phụ huynh học sinh đồng thuận, tích cực chăm lo
việc học tập của học sinh, ủng hộ đổi mới nội dung chương trình giáo dục
phổ thơng. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tâm quyết, trách nhiệm cao, chịu
khó học hỏi. Các đồn thể trong nhà trường có nền nếp, phối hợp nhịp


nhàng,chặt chẽ trong mọi hoạt động. Học sinh chăm ngoan, đi học chuyên
cần, tích cực tham gia các hoạt động của Đội. Nhà trường có khn viên
thống mát đáp ứng được nhu cầu cho học sinh học tập ,vui chơi. Hiện tại
CSVC tương đối đủ phục vụ cho dạy và học.


2. Khó khăn


- Một số phụ huynh kinh tế gia đình cịn gặp nhiều khó khăn nên chưa quan
tâm đến việc học 2 buổi/ngày.


- Một số học sinh nhà xa trường nên phần nào ảnh hưởng việc đi lại của học
sinh.


-Cơng tác xã hội hóa giáo dục chưa đi vào chiều sâu; các tổ chức, đồn thể
xã hội ngồi nhà trường chưa hỗ trơ tích cực trong công tác giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tổng số : Trong biên chế: 19 đ/c; Nữ : 13 đ/c


Trong đó:Cán bộ quản lý: 2 Đ/c; Hành chính phục vụ 1


- Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 16 Đ/c


- Chia ra: Giáo viên văn hoá: 14 Đ/c ; GV Thể dục: 1 Đ/c. ; GV Mĩ thuật 1
Đ/c


- Trình độ đào tạo: Đại học: 8; Cao đẳng: 4; Trung cấp: 7
2. Học sinh:


Tổng số học sinh: 395 em; Nữ: em; HS dân tộc 394 em, nữ .
Chia ra:



<b> Lớp 1: có 4 lớp với 99 học sinh</b>
Lớp 2: có 3 lớp với 84 học sinh
Lớp 3: có 3 lớp với 79 học sinh
Lớp 4: có 3 lớp với 77 học sinh
Lớp 5: có 2 lớp với 56 học sinh.
<b>IV. MẠNG LƯỚI GIÁO VIÊN ĐỨNG LỚP</b>
<b>1 Tổng số lớp: 15</b>


2 Phân công giáo viên đứng lớp.


<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b>Hệ đào tạo</b> <b>Nhiệm vụ được giao Ghi chú</b>


<b>1</b> Lê Thị Mai Đại học Chủ nhiệm lớp 1a Tổ trưởng 1


<b>2</b> Lò Hà Mai Cao đẳng Chủ nhiệm lớp 1b


<b>3</b> Hà Thị Yến Đại học Chủ nhiệm lớp 1d CTCĐ


<b>4</b> Nguyễn P Loan Cao đẳng Chủ nhiệm lớp 1c


<b>5</b> Nguyễn Thu Anh Cao đẳng Chủ nhiệm lớp 2a Tổ trưởng 2-3


<b>6</b> Quàng Văn Nghệ Đại học Chủ nhiệm lớp2b


<b>7</b> Lò Văn Hùng Đại học Chủ nhiệm lớp 2c


<b>8</b> Lò Văn Tuấn Đại học Chủ nhiệm lớp 3b


<b>9</b> Đào Thu Thuỷ Chủ nhiệm lớp 3a



<b>10</b> Cà Thị Nỉa Trung cấp Chủ nhiệm lớp 3c


<b>11</b> Nguyễn Duy Sơn Cao đẳng Chủ nhiệm lớp 4a


<b>12</b> Vì Thị Minh Chủ nhiệm lớp 4c


<b>13</b> Quàng Thị Hà Đại học Chủ nhiệm lớp 5b Tổ trưởng 4-5


<b>14</b> Chủ nhiệm lớp 5a


<b>15</b> Trần Thu Trang Trung cấp Chủ nhiệm lớp 4b TPTĐ


<b>16</b> Nguyễn Thị Thuỷ Trung cấp Mĩ thuật


<b>17</b> Lò Văn Liên Trung cấp Thể dục


<b>18</b> Nguyễn Mạnh Hà Đại học Phó hiệu trưởng Phụ trách chun


mơn


<b>19</b> Đào Xuân Hùng Đại học Hiệu trưởng Phụ trách chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a Công tác dạy của giáo viên:


Số giáo viên giỏi cấp trường: 05
Số giáo viên giỏi cấp huyện: 02


Số ngày công của mỗi giáo viên/tháng là: 22 ngày



Công tác soạn giảng, chuẩn bị đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo đạt:
100%


Tham gia cơng tác đồn thể trong nhà trường: 100%.


- 100% CBQL và GV đăng kí soạn bài bằng máy vi tính sử dụng thành thạo
CNTT trong quản lí và giảng dạy


- 100% CBQL- GV đạt chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học :
- 100% GV dạy được toàn cấp học.


* Học sinh:


- 100% HS được học 2 buổi/ngày.


- 100% HS từ khối1->5 được học tăng cường toán và TV.
<i>- Hạnh kiểm: 100% HS hoàn thành các nhiệm vụ của HS Tiểu học</i>
<i><b>- Học lực: </b></i>


Khối lớp Tổng
số hs


Xếp loại học lực Hạnh kiểm


Giỏi Khá TB Yếu ĐĐ CĐ


Khối 1 <b>100</b> 19 20 52 7 <b>100</b>


Khối 2 <b>82</b> 15 22 44 3 84



Khối 3 <b>79</b> 16 15 51 1 79


Khối 4 <b>77</b> 15 17 50 77


Khối 5 <b>54</b> 13 15 42 67


<i><b>Tổng cộng</b></i> <b>392</b> <b>65</b> <b>89</b> <b>241</b> <b>11</b> <b>395</b>


- Chỉ tiêu phấn đấu tới từng lớp


<b>Stt</b> <b>Lớp</b> <b>TDHS</b> <b>Học lực</b> <b>Hạnh kiểm</b> <b>Ghi chú</b>


Giỏi Khá TB Yếu Đạt CĐ


1 1a


2 1b


3 1c


4 1d


5 2a


6 2b


7 2c


8 3a



9 3b


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

15 5b


- Tổng số học sinh 395 HS
- Xếp loại hai mặt giáo dục.
Học lực:


Giỏi: Khá: TB: Yếu:
Hạnh kiểm: Đạt: Chưa đạt:


II Công tác chủ nhiệm lớp.


<i>1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm</i>
<i>gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “hai khơng”, và mỗi thầy , cô giáo</i>
<i>là tấm gương đạo đức, tự học tự sáng tạo”. Nâng cao phẩm chất chính trị đạo đức</i>
<i>của Nhà giáo </i>


<i>2. Nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện </i>


<i>3. Đẩy mạnh công tác ƯDCNTT trong các hoạt động chuyên môn của nhà</i>
<i>trường.</i>


<i>4. Thực hiện đa dạng hố nội dung và hình thức cơng tác hoạt động ngoại khố,</i>
<i>cơng tác Đồn - Đội.Chú trọng cơng tác ATAN trường học.</i>


<i>5.Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra tồn diện, chun đề. </i>
<i>6.Duy trì chất lượng PCGD- PCĐĐT.</i>


<b>II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP.</b>



<b>Nhiệm vụ 1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và</b>
<i><b>làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “hai khơng”, và mỗi</b></i>
<i><b>thầy ,cô giáo là tấm gương đạo đức , tự học tự sáng tạo”. Nâng cao phẩm chất</b></i>
<i><b>chính trị đạo đức của Nhà giáo </b></i>


<i>a) Chỉ tiêu :</i>


- 100% CBGV nắm vững các văn bản về quy chế chuyên môn.


- 100%CBGV giỏi về nghiệp vụ chuyên môn , năng động sáng tạo trong
cơng việc, có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức lối sống, lơng tâm Nhà giáo
trong thi kỡ i mi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>b) Giải pháp: </i>


Thực hiện đánh giá xếp loại GV theo quyết định số 06/ 2006/ QĐ- BNV


ngày 21/3/2006 của Bộ Nội vụ và quyết định số 14/ 2007/ QĐ BGD & ĐT ngày
14/5/2007 của Bộ GD & ĐT về chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học.


- Tiếp tục triển khai cho CBGV học tập thông tư 32/QĐ-BGD ngày
27/10/2009 về việc đánh giá xếp loại học sinh. Tổ chức cho GV học tập theo hướng
dẫn số 678/SGD&ĐT-GDTH ngày 18/8/2010 về việc hướng dẫn hồ sơ sổ sách và
một số qui định chuyên môn.


- Mỗi CBGV đăng ký một việc làm cụ thể, thiết thực có hiệu qủa trong cơng
tác của mình để nâng cao chất lượng giáo dục của mình.


- Bồi dưỡng ý thức tự giác, trách nhiệm trong công việc, luôn gương mẫu


trước HS, chuẩn mực trước phụ huynh và nhân dân.


- Tổ chức cho CBQL- GV- NV kí cam kết thực hiện tốt 4 nội dung: “Nói
khơng với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục. Nói khơng với vi phạm đạo
đức nhà giáo và việc ngồi nhầm lớp”.


- Đưa việc thực hiện tiêu chí xây dựng lớp học thân thiện vào việc đánh giá
xét thi đua của các lớp theo học kỳ, cả năm.


- GVCN phối kết hợp với phụ huynh học sinh thực hiện tốt 3 môi trường
giáo dục, quan tâm sát sao tới chất lượng học tập của học sinh và xây dựng CSVC
lớp học đảm bảo vệ sinh an ton.


- Thực hiện nghiêm túc Luật GDTH, các văn bản quy chế của ngành.


- Tng cng bi dng ý thức trách nhiệm , đạo đức nghề nghiệp và lơng tâm
nhà giáo cho CBGV- NV<i><b>; </b></i>chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể HS, để
cùng thực hiện nhiệm vụ giáo dục và xây dựng uy tín nhà giáo.


Giũ gìn trường lớp “ xanh- sạch – đẹp”, chăm sóc tốt và làm đẹp vườn hoa cây


cảnh, sân chơi bãi tập của nhà trường.


<i><b>2. </b></i>


<i><b> </b></i><b>Nhiệm vụ 2: </b><i><b>Nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo </b></i>


<i><b>1.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng giáo dục toàn diện.</b></i>
<i>a) Chỉ tiêu:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- 100% CBQL và 60% GV sử dụng thành thạo CNTT trong quản lí và giảng
dạy


- 100% CBQL- GV đạt chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học :
- Chất lượng tay nghề: Tốt: 30-35%


Khá: 55-60%
TB: 5 – 10%
- 100% GV dạy được toàn cấp học.
* Học sinh:


- 100% HS được học 7 buổi/tuần.


- 100% HS từ khối1->5 được học tăng cường tốn và TV.
<i>- Hạnh kiểm: 100% HS hồn thành các nhiệm vụ của HS Tiểu học</i>
<i><b>- Văn hoá: Giỏi : 35- 40%</b></i>


Tiên tiến: 50-55%
TB : 10 -15%
Trong đó:


<b>Khối</b> <b>TSHS</b> <b>Giỏi</b> <b>Tiên tiến</b> <b>TB</b> <b>Ghi chú</b>


1 129 48=37,2% 65=50,4% 16=12,4%


2 138/142 52=37,7% 66=47,8% 20=14,5% (4)KT


3 138 50=36,2% 69=50% 19=13,8%


4 120/121 41=34,1% 63=52,5% 16=13,4% (1)KT



5 137 52=37,9% 65=47,4% 20=14,7%


<b>TT</b> <b>662/667</b> <b>243=36,7%</b> <b>328=49,5%</b> <b>91=13,8%</b> <b>(5)KT</b>


- 100% HS hồn thành chương trình bậc Tiểu học.
Trong đó: Giỏi: 35-40%


Khá: 45-50%
TB : 15-20%.
<i>b) Giải pháp:</i>


- Tiếp tục tổ chức cho CBQL- GV được học tập và tìm hiểu việc dạy học theo
chuẩn KT- KN, sao cho phù hợp với đặc điểm của từng khối lớp, từng đối tượng
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nội dung, hình thức hoạt động của khối quan tâm tới việc phân loại đối tượng HS.
Kết hợp với cha mẹ HS tìm biện pháp kèm cặp giúp đỡ những HS yếu kém, HS
khuyết tật và HS có hồn cảnh khó khăn,… nhằm khắc phục bệnh thành tích trong
giáo dục.


- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Nhằm giáo dục đạo đức, ,nhân cách, lối sống cho HS. Nội dung giáo dục địa
phương được lồng ghép vào các môn học và dược dạy theo cuốn “ Lịch sử- Địa lí
địa phương Sơn La” cho HS lớp 4,5.


-Triển khai cho GV thực hiện nghiêm túc các quy định hướng dẫn về việc
đánh giá, theo dõi HS khuyết tật học hoà nhập. Hồ sơ HS khuyết tật có đầy đủ
chứng lý y tế, đúng quy định theo văn bản.



- Tạo điều kiện cho GV bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ. giao lưu với các trường trong cụm để nâng cao chất lượng
tay nghề.


- Chỉ đạo các tổ khối chuyên môn xây dựng kế hoạch sao cho phù hợp với đặc
điểm của từng khối lớp. Giao chỉ tiêu chất lượng cho từng khối, từng lớp ngay từ
đầu năm học, quản lí chặt chẽ chất lượng HS qua các đợt kiểm tra định kì, bàn giao
chất lượng…


- Tổ chức cho GV đọc và nghiên cứu nội dung về chuẩn KT- KN để áp dụng
vào giảng dạy các môn học.


- Hồ sơ sổ sách của GV phải thực hiện nghiêm túc theo công văn số 712/
SGD&ĐT- GDTH ngày 18/ 8/ 2009.


- Nâng cao chất lượng các buổi SHCM, chuyên đề trong tổ khối đặc biệt chú
trọng đến các giải pháp nâng cao chất lượng học sinh giỏi và học sinh yếu kém tạo
điều kiện cho GV thăm lớp, dự giờ, rút kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua làm đồ dùng tự tạo và sử dụng
ĐDDH, đặc biệt là đồ dùng điện tử. Khuyến khích GV trong việc sáng tạo làm
ĐDDH được sử dụng trong nhiều khối, nhiều môn, nhiều bài và ĐDDH có
ƯDCNTT.


- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chương trình quy chế chun mơn
GV thực hiện dạy các môn học, chú ý nâng cao chất lượng dạy học ở các môn năng
khiếu tự chọn. Tạo điều kiện cho GV tổ năng khiếu tự chọn thường xuyên lên lớp
chuyên đề trao đổi toạ đàm về đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm đáp ứng yêu
cầu về KT-KN ở từng môn học. Đồng thời tăng cường rèn kỹ năng sống cho HS
thơng qua các hoạt động ngoại khố.



1.2. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng HS giỏi.
<i>a) ChØ tiªu:</i>


- HS giái cÊp hun : 40-45% (Tỉng sè HS dự thi).
- HS giái cÊp trêng : 30-35% (Tổng số HS khi).
<i>b) Giải pháp:</i>


- Lựa chọn GV có năng lực, có kinh nghiệm và tâm huyết với phong trào của
nhà trờng để bồi dỡng HSG.


- Thành lập các đội tuyển và phân công ngời phụ trách.
- Lập kế hoạch bồi dỡng cụ thể cho từng đội tuyển.


+ Thêi gian häc:2 bi/tn.


- Tổ chức kiểm tra khảo sát thờng xuyên để chọn lọc đúng đối tợng HS
và điều chỉnh kịp thời những mảng kiến thức cho hợp lý.


- Thờng xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện chơng trình và kế hoạch của
GV trong mỗi đội tuyển.


- Tăng cờng tủ sách nâng cao, tìm mua nhiều loại sách nâng cao phc v cho


cụng tỏc bi dng đội tuyển.


- Tham mu với Hội đồng thi đua khen thởng, động viên kịp thời cho những
GV và HS đạt kết quả cao trong các kỳ thi chọn HS giỏi các cấp.


<i><b>1.3. Tổ chức tốt hội thi các trường và tham gia có chất lượng hội thi các cấp.</b></i>


<i>a) Chỉ tiêu:</i>


* Giáo viên


- 50% GV đạt GV giỏi cấp trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- 2 – 3 % GV đạt GV viết chữ đẹp cấp trường
* Học sinh:


- HS giái : 25-35% (Tỉng sè HS toµn khèi).


- 25-30% HS đạt HS giỏi cấp trường.
b) Giải pháp:


- Phát động, tổ chức tốt phong trào thi đua “Hai tốt” trong suốt năm học. Lấy
kết quả các hội thi làm tiêu chí đánh giá thi đua và phân loại GV, HS làm lực
lượng nòng cột để bồi dưỡng tham dự các hội thi cấp cao hơn.


* Thi GV giái:


- Cấp trường: + Đối tợng : 100% GV đứng lớp.
+ Thời gian : Tuần 2 tháng 11.


+ Nội dung : Mỗi GV lên lớp 2 tiết (1 tiết Toán hoặc TV và 1
môn khác).


+Hỡnh thc: GV bt thm bài dạy, môn dạy và thời gian lên lớp.
- Thi chữ viết đẹp: + Đối tợng: 100% GV đứng lớp.


+ Thêi gian: Th¸ng 10/ 2010.



+ Néi dung: Gåm 2 bµi thi. ( 1 bài viết bảng, 1 bài viết


giấy).


- Đối với các Hội thi HS giỏi cấp trờng BGH ra đề và thành lập hội đồng coi
và chấm.


- Có đánh giá khen thởng kịp thời đối với những GV, HS đạt thành tích cao
trong các kỳ thi.


* Cấp huyện: Tham dự các hội thi cấp huyện theo đúng kế hoạch chỉ đạo của PGD.


<i><b>1.4.Chỉ đạo có hiệu quả phong trào VSCĐ của HS và hồ sơ, giáo án của GV.</b></i>
<i>a) Chỉ tiêu: </i>


- 100% GV đứng lớp đạt : Đọc viết chuẩn và giáo án có chất lượng.
- 3 – 5% HS đạt HS viết chữ đẹp cấp trường


- 85-90% HS viết đúng mẫu chữ quy định và đạt yêu cầu về VSCĐ
<i>b) Giải pháp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Thành lập đội tuyển chữ viết ngay từ đầu năm học. Lựa chọn GV có chữ
viết đẹp có kinh nghiệm về rèn chữ và có tinh thần trách nhiệm để bồi dưỡng cho
HS.


- Đưa nội dung rèn đọc, rèn chữ cho GV vào nội dung các buổi SHCM, tăng
cường việc kiểm tra đánh giá chất lượng chữ viết của GV và HS, coi đó là một tiêu
chí đánh giá xếp loại tay nghề GV và chất lượng chữ viết của HS.



- Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thi chữ viết cho GV và HS cấp trường có
đánh giá khen thưởng, rút kinh nghiệm.


- Xây dựng bộ giáo án chuẩn, nhân rộng điển hình cho GV trong toµn trêng


được học tập và lựa chọn VSCĐ tiêu biểu của HS để lưu trữ vào thư viện làm mẫu


cho HS những năm sau.


- Thường xuyên kiểm tra đánh giá xếp loại về chất lượng VSCĐ của HS và
chữ viết, giáo án của GV.


- Sau mỗi học kỳ, năm học cú tổng kết đỏnh giỏ xếp loại về phong trào
VSCĐ của từng lớp.Biểu dương khen thưởng những bộ giỏo ỏn cú chất lượng
<b>Nhiệm vụ 3: </b><i><b>Đẩy mạnh công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn</b></i>
<i><b>của nhà trờng.</b><b>Nõng cao chất lượng dạy và học mụn Ngoại ngữ và Tin học.</b></i>


<i>a) ChØ<b> tiªu:</b></i>


- 100% CBQL- GV cã chøng chØ Tin häc.


- 100% CBQL - GV có bằng A Tiếng Anh trở lên.
- 100% HS từ khối 2-> khối 5 đợc học Tin học.
- 100% HS từ khối 1-> khối 5 đợc học Ngoi ng.


<i>b) Giải pháp: </i>


- Tham mưu đề xuất với phụ huynh học sinh để có thêm máy tính phục vụ cho
việc dạy và học.



- Có kế hoạch bảo dỡng thờng xuyên phịng máy và các máy tính ở các phịng
chức năng để phục vụ các hoạt động học tập, cũng nh hoạt động mạng.


- Căn cứ vào quyết định thành lập BC cụng tỏc DCNTT, hot ng gúc


ngoi ng. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong BCĐ (có văn
bản cụ thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- m bo ch độ giao ban 1 lần/tuần với các thành viên trong BCĐ. Tất cả
các nội dung hoạt động giáo dục của nhà trường đều được đăng lên trang
website của trường đảm bảo chính xác, có hình ảnh và tính thẩm mĩ. Các nội
dung bảo cáo được lưu trữ khoa học, bảo mật.


- Xây dựng góc ĐDDH ứng dụng CNTT theo khối, môn, bài và chủ điểm để
tiện cho việc dạy và học.


- Nâng cao hiệu quả hoạt động của góc ngoại ngữ của nhà trờng, phát huy
hiệu quả của góc Ngoại ngữ tại lớp. Khuyến khích GV ,HS giao tiếp bằng ngoại
ngữ.


- Xây dựng và tổ chức có hiệu quả Festival ngoại ngữ với nhiều hình thức , nội
dung phong phú. Dảm bảo cho HS tồn trờng tham gia, giúp các em có cơ hội
củng cố lại kiến thức đã học và có kĩ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh.


- Tạo điều kiện cho GV theo học các lớp bồi dỡng để nâng cao kin thc Tin
hc.


- Tạo điều kiện cho GV dạy Tin häc tham dù c¸c líp tËp hn, c¸c bi
SHCM do Së GD, PGD tæ chøc.



- Yờu cầu GV soạn giáo án trên máy vi tính phải kí cam kết thực hiện và đảm
bảo đúng qui định của Ngành giáo dc v ca nh trng.


- Yêu cầu GV dạy Tin học thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn về:
soạn- giảng- chấm. Đặc biệt chú ý tới nội dung và hình thức SHCM của GV dạy
Tin học.


<b>Nhim v 4. Thực hiện đa dạng hố nội dung và hình thức cơng tác ngoại khố</b>
<i><b>– Cơng tác Đội . Chú trọng công tác đảm bảo ATAN trường học.</b></i>


<i>a) Chỉ tiêu:</i>


- 80-85% Nhi Đồng đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- 100% Nhi Đồng thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- 80- 85% Chi đội đạt chi đội vững mạnh.


- 80- 85% lớp Nhi Đồng đạt lớp Nhi Đồng gơng mẫu.


- 100% các chi Đội thực hiện tốt công tác đảm bảo ATAN trường học.


- 100% HS có phẩm chất đạo đức ngời HS và rèn luyện kĩ năng sống.
- 100% không mắc tệ nạn XH


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> - C</i>ông tác ngoại khoá, công tác Đội và phong trào thiếu nhi xếp loại xuất
sắc.


<i>b) Gii phỏp:</i>


<i>* Công tác ngoại khoá.</i>



- Xõy dng k hoch HNK cho c năm học, từng kỳ, từng tháng cụ thể đối
với từng khối lớp phù hợp với nội dung yêu cầu của PGD cũng nh tình hình thực
tế của nhà trờng.


- Triển khai các kế hoạch của PGD cũng nh của trờng kịp thời đảm bảo thời
gian.


- Phối hợp chặt chẽ giữa Đoàn TN, GVCN, TPT trong mọi hoạt động của nhà
trờng.


- Tổ chức tốt các buổi chào cờ nhằm đánh giá tốt tất cả các mảng hoạt động.
- Tổ chức tốt chơng trình phát thanh măng non nhằm tuyên truyền lòng yêu
giáo dục, yêu quê hơng đất nớc, lòng nhân ái, ý thức tổ chức kỷ luật.


- Tổ chức tốt CLB măng non tuyên truyền phòng chống các tệ nạn XH, ma
tuý học đờng.


- Tổ chức tốt các sân chơi ngoại khố tạo mơi trờng để các em củng cố kiến
thức đã học nhằm phát huy khả năng vốn có, giúp các em tự tin hơn khi lập luận
một vấn đề nào đó để khẳng định mình.


- Tăng cờng rèn kỹ năng sống cho HS thông qua các mụn học, hoạt động tập
thể nhằm giúp các em có kỹ năng ứng xử trong mọi tình huống của cuộc sống, kỹ
năng làm việc và sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khoẻ, kỹ năng phịng chống
tai nạn giao thơng, đuối nớc và các tai nạn thơng tích khác. Rèn kỹ năng ứng xử văn
hố, chung sống hồ bình, phịng ngừa bạo lực trong các tệ nạn XH.


- Tổ chức tốt các hoạt động tập thể vui tơi lành mạnh nh các hoạt động văn
nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian. Khuyến khích các em tham gia một cách chủ
động, tự giác.



- Tổ chức cho HS tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị của di tích
lịch sử văn hố cách mạng ở địa phơng.


- Tổ chức tốt có hiệu quả các hội thi, chuyên đề ngoại khố các cấp.
- Tổ chức thành cơng chun đề “Gúc nhỡn trẻ thơ”.


- Tạo điều kiện cho GV TPT đợc tham gia đầy đủ các buổi tập huấn do cấp
trên tổ chức để nâng cao chất lợng của GV TPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể ở địa phơng đặc biệt là đoàn thanh
niên để tuyên truyền vận động và có biện pháp ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm
nhập vào học đờng.


<b>Nhiệm vụ 5: </b><i><b>Cơng tác khảo thí, nghiên cứu khoa học và kiểm định chất lợng.</b></i>


<i>a) ChØ tiªu:</i>


- 100% GV đứng lớp viết SKKN.


- 100% CBGV viết SKKN cấp quận đợc xếp loại B trở lên.
- 100% HS các lớp đợc kiểm định chất lợng các môn học.


- Tổ chức thành công chuyên đề : “Rốn kỹ năng sống cho học sinh lớp 3 qua


môn đạo đức”


- 100% GV đứng lớp đều đợc tham gia xây dựng ngân hàng đề.
- Bổ sung 15-20 /khi/mn.



<i>b) Biện pháp:</i>


- Xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng mảng công việc khảo thí nghiên cứu
khoa học.


- Tp huấn cho CBGV về cấu trúc đề, chất lượng đề.


- Có kế hoạch xây dựng bổ sung ngân hàng đề kiểm tra theo từng đợt. Đề ra
phải vừa sức, trọng tâm đảm bảo kiến thức cơ bản, phân loại đợc học sinh.


- Nâng cao chất lợng và số lợng đề ca cỏc mụn hc.


- Kết hợp với BCHCĐ cho GV đăng ký danh hiệu thi đua và SKKN ngay từ
đầu năm.


- Thnh lp hi ng thm nh thm nh 100% chuyên đề cấp trờng.
- Tổ chức tốt có chất lợng các cuộc thi GV-HS giỏi cấp trờng.


- Tæ chøc tốt các lần khảo sát chất lợng HSG.


- Mỗi GV năng khiếu phải có sản phẩm trng bày và một chuyên đề đợc báo
cáo ở cấp Quận , Thành phố và có ít nhất 3-5 HS giỏi cấp Quận , Thành phố.


<b>Nhiệm vụ 6 : Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra toàn diện và chuyên đề .</b>
<i>a) Chỉ tiêu:</i>


- 100% GV đứng lớp được kiểm tra toàn diện và chuyên đề với nhiều hình
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thực hiện nghiêm túc Luật giáo dục Tiểu học, các văn bản quy hế của


ngành. Thực hiện có hiệu quả cải cách hành chính về Hồ sơ – Văn bản- Kế
hoạch… trong cơng tác quản lí giáo dục.


- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả cơng tác kiểm định chất lượng trường
Tiểu học theo chỉ đạo của Sở GD & ĐT và PGD &ĐT.


- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra nội bộ. Tăng cường biện
pháp kiểm tra khảo sát HS để đánh giá chất lượng dạy của GV.


- Bổ sung kiểm tra đột xuất, khảo sát chất lượng.


- Xây dựng kế hoạch tồn diện chun đề, có giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy.


- Đa dạng hố hình thức kiểm tra như: báo trước, đột xuất, khảo sát… coi
trọng biện pháp khảo sát chất lượng học tập của HS để đánh giá chất lượng dạy của
GV.


<b>Nhiệm vụ 7: Duy trì chất lượng PCGD Tiểu học và PCGDĐĐT.</b>
<i>a) ChØ tiªu:</i>


- Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 (Kể cả trẻ KT học hoà nhập).
- 100% HS được học 2 buổi/ ngày.


- Đạt 100% 3 tiêu chuẩn phổ cập tiểu học “Huy động - Duy trì- Hiệu quả”.
- Khơng có học sinh bỏ học, nâng tỷ lệ PCGD đúng độ tuổi t t 99
99,5%.


- Trẻ 11 tuổi hoàn thành chơng trình Tiểu học 100%.



<i>b) Biện pháp:</i>


- T chc tt ngy khai giảng năm học mới và ngày “Toàn dân đa trẻ đến
tr-ờng”.


- Điều tra đối tợng lập sổ phổ cập, rà soỏt lại cỏc tiờu chớ phổ cập.


- Ban điều tra phổ cập kết hợp chặt chẽ với trêng mÇm non, THCS và các


trường trong thành phố để nắm đối tợng trẻ 5 tuổi ra lớp và đối tợng cha ra lớp.
- Đối với trẻ có hồn cảnh khó khăn nhà trờng lập hồ sơ hỗ trợ sách vở, quần
áo để tạo điều kiện cho các em học tập đảm bảo duy trì sĩ số.


- Phối hợp với ban ngành đoàn thể các khu dân c vận động tuyên truyền trẻ
bỏ học ra lớp (nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tuyên truyền sâu rộng cho CBGV- NV và các bậc phụ huynh HS về Luật
Giáo dục Tiểu học; Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em,; Cơng ước của Liên
hợp quốc về quyền trẻ em,…và thông tư mới của Bộ GD & ĐT. Quyết định số
23/2006 ngày 22/5/2006 của Bộ GD&ĐT về giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật.


<b>- Quản lý hồ sơ phổ cập chặt chẽ, cập nhật số liệu phổ cập thờng xuyên,</b>
<b>đảm bảo tính chính xác và tính thẩm mĩ.</b>


<b>HiƯu trëng nhµ trêng dut</b> <b><sub>Ngêi lËp kÕ ho¹ch</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>LỊCH CHỈ ĐẠO CỤ THỂ</b>


<b>NĂM HỌC: 2010 – 2011</b>


<b>* Tháng 9:</b>



- Khai giảng năm học mới.
- Kiểm tra nề nếp đầu năm học.


<b>- Triển khai tháng an tồn giao thơng . Tham gia thi ATGT cấp quận.</b>
- Hoàn thiện hồ sơ đánh giá PCĐĐT và PCGDTH.


- Giao chỉ tiêu đăng ký thi đua, chuyên đề cho các tổ khối.
- Hoàn thiện kế hoạch năm học và tổ chức HNCBCC.
- Khảo sát chất lượng đầu năm.


- Họp phụ huynh học sinh đầu năm.
- Tổ chức Tết trung thu.


- Đại hội liên Đội.
<b>* Tháng 10:</b>


- Thi GV giỏi – thi ĐDDH, thi chữ viết cấp trường.
- Thi GV giỏi cấp quận.


- Kiểm định chất lượng học sinh các khối lớp lần 1.
- Khảo sát chất lượng học sinh giỏi lần 1.


- Thi phong trào VSCĐ học sinh và giáo án GV cấp trường đợt 1.


<b>- Đón đồn kiểm tra công tác phổ cập và công tác nuôi dạy bán trú 2</b>
<b>buổi/ngày.</b>


<b>- Thi tiếng hát dân ca Bắc – Trung – Nam.</b>
<b>- Giao lưu ATGT cấp thành phố.</b>



- Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch.
- Tổ chức sân chơi ngoại khoá khối 1.


- Tổ chức lên lớp chuyên đề môn Đạo đức khối 1.
<b>* Tháng 11:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tổ chức sân chơi ngoại khoá khối 4.


- Tổ chức chuyên đề cấp quận “ Dạy bài mở rộng vốn từ cho học sinh lớp
<b>4 theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh”.</b>


- Thi soạn giảng giáo án điện tử, tư liệu dạy học, ĐDDH điện tử cấp
<b>thành phố</b>


<b>- Hội thi tiếng hát dân ca Bắc – Trung – Nam , GV và HS cấp thành phố.</b>
<b>- Thi GVG cấp thành phố.</b>


- Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch.
<b>* Tháng 12:</b>


- Khảo sát chất lượng HS giỏi lần 2.


- Kiểm định chất lượng các khối lớp lần 2.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.


- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày thành lập quốc phòng toàn dân
22/12.


- Tổ chức hội khoẻ Phù Đổng.



- Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch.
- Tổ chức lên lớp chuyên đề môn Âm nhạc.
- Tổ chức sân chơi ngoại khố khối 2.


- 31/12/2010 hồn thành chương trình học kỳ I.
<b>* Tháng 1:</b>


- Từ 3/1/2011 thực hiện chương trình học kỳ II
- Kiểm tra cuối học kỳ I và sơ kết học kỳ I.


- Thi HS giỏi VH, KT- KT, viết chữ đẹp GV – HS, Violypic cấp Quận.
- Thi phong trào VSCĐ học sinh và giáo án GV cấp trường đợt 2. Chọn lựa,
bồi dưỡng HS và GV chuẩn bị dự thi viết chữ đẹp GV và HS cấp Thành phố.


- Tổ chức chuyên đề môn tập làm văn khối 3.
- Họp phụ huynh học sinh.


- Tham gia ngày hội CNTT Thành phố.
- Báo cáo chất lượng cuối HKI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tổ chức sân chơi ngoại khoá khối 3.
<b>* Tháng 2:</b>


- Kiểm định chất lượng HS các khối lớp lần 3.
- Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch.
- Tổ chức lên lớp chuyên đề môn Tiếng Anh.
- Tổ chức sân chơi ngoại khoá khối 5.


<b>* Tháng 3:</b>



- Thi phong trào VSCĐ học sinh và giáo án GV cấp trường đợt 3.


- Thi HSG toán tuổi thơ, văn tuổi thơ, Olympic ngoại ngữ, viết chữ đẹp
<i><b>GV – HS cấp thành phố.</b></i>


- Ôn tập kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II.


- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày thành lập
Đoàn 26/3.


- Tổ chức lên lớp chuyên đề môn Lịch sử khối 5
- Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch.
<b>* Tháng 4:</b>


<i><b>- Thi HSG văn hoá, KT – KT, Violympic cấp thành phố.</b></i>
- Chấm VSCĐ và chữ viết, giáo án GV cấp quận.


- Kiểm định chất lượng HS các khối lớp lần 4.
- Duyệt SKKN cấp trường.


- Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch.
- Tổ chức lên lớp chun đề mơn Tốn Khối 2
- Nộp SKKN về PGD.


-Chuẩn bị HS dự Hội thi Tin học trẻ khơng chun Thành phố.
<b>* Tháng 5:</b>


- Hồn thành chương trình học kỳ II.
- Kiểm định bàn giao học sinh các khối.



- Ơn tập cho HS lớp 5, đánh giá hồn thành chương trình tiểu học và chuyển
cấp cho HS lớp 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đánh giá xếp loại học sinh, duyệt kết quả lên lớp.
- Đại hội cháu ngoan Bác Hồ.


- Tổ chức lễ ra trường cho HS lớp 5.
- Họp phụ huynh học sinh.


- Tổng kết năm học và xây dựng kế hoạch hè 2011.
<b>- 25/5/2010 kết thúc năm học 2010 – 2011.</b>


<b>* Th¸ng 6-7-8.</b>


- Ban giao HS về sinh hoạt hè tại các khu dân cư.


- CBGV nghØ hÌ.
- Tun sinh líp 1.
- Båi dìng «n tËp hÌ.


- TËp lun - thi CLB hÌ, móa h¸t, kể chuyện.
- Bồi dỡng chuyên môn giáo viên.


</div>

<!--links-->

×