Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

GIAO AN HOA HOC 8 RAT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.07 KB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn : ………/……./…………
Tiết 1 Ngày dạy : ………./……./…………


<b>Bài 1 MỞ ĐẦU MÔN HĨA HỌC</b>


I- MỤC TIÊU


<b>- Học sinh biết </b>hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.


Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
<b>- Làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ, tư duy, suy luận.</b>


<b>- HS có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách, nghiêm túc ghi chép các</b>
hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.


II- CHUẨN BỊ


- Tranh : Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.


- Duïng cuï : Cốc thuỷ tinh, bơm hút, giá TN, 3 ống nghiệm, kẹp gỗ, khay thí
nghiệm.


- Hố chất : dd NaOH, dd CuSO4, dd axit HCl, đinh sắt.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm </b>


<b>3. Bài mới : Các em cĩ biết mơn hĩa học là gì khơng ? Mơn hĩa học cĩ ứng dụng gì ?</b>
<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu hóa học là gì ?</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Giới thiệu sơ lược về bộ mơn hóa học trong chương trình .


- Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí
nghiệm sau :


+ Giới thiệu dụng cụ và hóa chất <sub></sub> Yêu cầu HS quan sát
+ Học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong sgk.
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


* Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào
ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.


* Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
* Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.


 Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.


- Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.
- Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác ?


 Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất
 Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống.


I- HÓA HỌC LÀ GÌ ?







Là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến
đổi và ứng dụng của
chúng.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị của hóa học trong đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi (4’).
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Giới thiệu ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
- Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ?


CHÚNG TA ?


Rất quan trọng. Như : Sản
phẩm hóa học, làm thuốc chữa
bệnh, phân bón …


* Hoạt động 3 : Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?


- Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5


- Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi :
<b>Muốn học tốt mơn hóa học các em phải</b>
<b>làm gì ?</b>


- Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần :
+ Hoạt động cần chú ý khi học tập bộ


mơn.


+ Tìm phương pháp tốt để học tập mơn
hóa học.


- Đại diện nhóm báo cáo.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>Vậy theo em học như thế nào thì được coi</b>
<b>là học tốt mơn hóa học ?</b>


III- CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC
TỐT MƠN HĨA HỌC ?


+ Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+ Xử lý thông tin.


+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.


+ Biết làm thí nghiệm và quan sát thí
nghiệm.


+ Có hứng thú say mê.
+ Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+ Phải đọc thêm sách.


<b>4. Củng cố : </b>



- Hóa học là gi ? Cho ví dụ.


- Làm gì để học tốt mơn hóa học ?
- Hóa học có ứng dụng gì ?


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập SGK. Đọc bài 2 SGK / 7, 8</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………


Tuần 1 Ngày soạn : ………/……./…………
Tiết 2 Ngày dạy : ………./……./…………


<b>Chương I CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ</b>



Bài 2

<b>CHAÁT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS biết đợc khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể
xung quanh ta).


- Phân biệt đợc chất và vật thể. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra đợc
tính chất của chất.


<b>- Träng t©m : TÝnh chÊt cđa chÊt </b>
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên :</b>



- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh ,đèn cồn kẹp , bát sứ , kiềng, nhiệt kế, đũa thủy tinh.
- Hoá chất : NaCl, bột nhơm.


<b>2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hóa học là gì ? Hóa học cĩ vai trị gì trong cuộc sống ?
- Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?


<b>3. Bài mới : Ở bài học trước các em đã biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của</b>
chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen vời chất.


<b>* Hoạt động 1 : Các chất có ở đâu ?</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta.


- Các vật thể xung quanh ta được chia thành những loại nào ?


 Hãy đọc SGK mục I/ 7, hoàn thành bảng sau :


<b>T</b>


<b>T</b> <b>Tên vật thể</b>


<b>Vật thể</b> <b>Chất cấu tạo</b>


<b>vật thể</b>
Tự nhiên Nhân tạo


1 Cây mía
2 Sách
3 Bàn ghế
4 Sông suối
5 Bút bi


- Cá nhân tự đọc SGK.


- Học sinh thảo luận nhóm (4’)
- Đại diện 2 nhóm trình bày.


- Các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bài làm của các nhóm.
<b>Qua bảng trên theo em chất có ở đâu ?</b>


I- CHẤT CĨ Ở ĐÂU ?


Chất có ở khắp nơi, ở
đâu có vật thể thì ở đó
có chất.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của chất


- Thuyết trình : Tính chất vật lý (Màu sắc, mùi
vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sơi, … ), tính



II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chất hóa học ( tính cháy được, bị phân huỷ, …).
- Ngày nay, khoa học đã biết hàng triệu chất
khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với
chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất.
- Làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận, tiến hành 1 số
thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của
các chất.


- Bằng cách nào để xác định được tính chất của
chất ?


- Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.


<b>định</b>


<b>a. Tính chất vật ly ù: Trạng thái, màu,</b>
mùi, vị. Tính tan trong nước. Nhiệt độ
sôi, nhiệt độ nóng chảy. Tính dẫn
diện, dẫn nhiệt. Khối lượng riêng
<b>b. Tính chất hóa học : Khả năng</b>
biến đổi chất này thành chất khác.


<i><b>Cách xác định tính chất của chất :</b></i>


Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí
nghiệm.



* Hoạt động 3 : Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?


- Tại sao phải tìm hiểu tính chất của chất, việc biết tính
chất của chất có ích lợi gì ?


<b>- Để phân biệt cồn và nước ta phải dựa vào tính chất</b>
nào của chúng ?


- Hướng dẫn HS đốt cồn và nước : Lấy 1 -2 giọt nước
và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. <sub></sub> Dùng que đóm châm
lửa đốt.


 Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?


- Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng
chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất
như khí độc CO2 , axít H2SO4 , …


<b>2. Việc hiểu biết tính chất của</b>
<b>chất có lợi gì ?</b>


- Giúp phân biệt chất này với
chất khác, tức nhận biết được
chất.


- Biết sử dụng các chất.


- Biết ứng dụng chất thích
hợp



<b>4. Củng cố : Chất có ở đâu ? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào ?</b>
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài, đọc phần III bài 2 SGK / 9,10.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK/ 11
IV- RÚT KINH NGHIỆM


Tuần 2 Ngày soạn :………/…………./…………
Tiết 3 Ngày dạy :…………./………./…………


<b>Bài 2 CHẤT (Tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết đợc khái niệm về chất ngun chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. Cách phân biệt chất
nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.


- Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp. Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào
tính chất vật lí. So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đờng,
muối ăn, tinh bột.


<b>- Träng tâm : Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp </b>
II- CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Giáo viên :</b>


- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh ,đèn cồn kẹp , bát sứ , kiềng, nhiệt kế, đũa thủy tinh.
- Hoá chất : NaCl.


<b>2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ?
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì ?


<b>3. Vào bài mới : Chất thường có ở xung quanh chúng ta. Chất có những tính chất nào ? Tiết</b>
học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu chất tinh khiết</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất


và nước ao.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
b1: Nhỏ nước lên trên kính :
+ Tấm kính 1 : 1- 2 giọt nước cất.
+ Tấm kính 2 : 1- 2 giọt nước ao.
+ Tấm kính 3 : 1- 2 giọt nước khống.


b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi .
- Hướng dẫn các nhóm quan sát các tấm kính và ghi lại hiện
tượng.


 Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về



thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao ?


- Nước cất khơng có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết.
Nước khống, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp.
- Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế
nào ?


- Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp ?
Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên  Dùng đến


phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi
là nước cất.


 Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.


- Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sơi, khối lượng riêng của
nước cất, nước khoáng, …


- Yêu cầu HS rút ra nhận xét : Sự khác nhau về tính chất
của chất tinh khiết và hỗn hợp.


III- CHẤT TINH KHIẾT
<b>1. Chất tinh khiết – Hỗn</b>
<b>hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phịng thí nghiệm ?


- u cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.



chất không lẫn chất
khác, có tính chất vật lý
và tính chất hóa học nhất
định.


<b>* Hoạt động 2</b> : Tách chất ra khỏi hỗn hợp


- Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm
thế nào ?


- Hướng dẫn HS laøm thí nghiệm
- GV theo dõi, uốn nắn.


- Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào
đâu ?


- Yêu cầu HS nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp gồm muối ăn, mạt sắt, bột lưu huỳnh. Biết bột lưu huỳnh không
tan trong nước, nhẹ hơn nước.


- Ngồi ra, chúng ta cịn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách
riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>2. Tách chất ra khỏi</b>
<b>hỗn hợp</b>


Dựa vào sự khác
nhau về tính chất
vật lý có thể tách 1
chất ra khỏi hỗn


hợp.


<b>4. Củng cố</b>


- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào ?
- Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài, làm bài tập 7,8 SGK/ 11


- Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
IV- RÚT KINH NGHIỆM


.


………
………


Tuần 2 Ngày soạn : ……/……./…………
Tiết 4 Ngày dạy : ……./……./………….


<b>Bài 3 BÀI THỰC HÀNH 1</b>


TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT


TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I- MỤC TIÊU


- HS biết đợc nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hoá học. Cách
sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phịng thí nghiệm.<b> Mục đích và các bớc tiến hành,</b>


kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Sử dụng đợc một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở
trên. Viết tờng trình thí nghiệm.


<b>- Trọng tâm : </b>Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm, các thao tác sử dụng
dụng cụ và hóa chất, cách quan sát hiện tợng xảy ra trong thÝ nghiƯm vµ rót ra nhËn xÐt.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên :</b>


- Dụng cụ : Khay, đèn cồn, phễu lọc, giấy lọc, đũa thủy tinh, nhiệt ke,á bát sứ, kẹp ống
nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh.


- Hoá chất : muối ăn, cát, lưu huỳnh, parafin .
<b>2. Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài học</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Chất có những tính chất nào ?</b>


<b>- Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác ?</b>


<b>3. Bài mới : Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được</b>
thực hành để thấy được sự khác nhau giữa chất này và chất khác.


<b>* Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. - Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
lên baøn.


<b>* Hoạt động 2 : M tộ</b> số qui tắc an tồn, cách sử dụng dụng cụ hóa chất.


- Nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Nêu các bước làm trong bài thực hành :
b1 : GV hướng dẫn thí nghiệm.


b2 : HS tiến hành thí nghiệm.


b3 : HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm
tường trình.


b4 : HS làm vệ sinh.


- Giới thiệu 1 số dụng cụ thí nghiệm.


- Yêu cầu HS đọc SGK/154 <sub></sub>Rút ra nhận
xét về cách sử dụng háo chất trong phịng
thí nghiệm.


- Nghe và ghi vào vở


<b>* Các bước làm trong bài thực hành :</b>
+ Nghe hướng dẫn thí nghiệm.



+ Tiến hành thí nghiệm.


+ Báo cáo kết quả thí nghiệm và làm
tường trình.


+ Làm vệ sinh.


- Đọc SGK <sub></sub> Nắm được các qui tắc an
tồn trong phịng thí nghiệm và cách sử
dụng các hóa chất.


* Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm


- HS đọc thí nghiệm 1 SGK/ 12.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng để trả lời các câu hỏi sau :


+ Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ
nóng chảy của parafin là bao nhiêu ?


- HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm.
- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
nhỏ, quan sát và ghi lại hiện tượng vào
giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa ?


+ So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin


và lưu huỳnh.


- Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về
nhiệt độ nóng chảy của các chất ?


- HS : Đọc thí nghiệm 2 SGK/ 13 <sub></sub> Làm thí
nghiệm <sub></sub> Trả lời các câu hỏi sau :


+ Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có
hiện tượng gì ?


+ Chất nào còn lại trên giấy lọc ?


+ Làm bay hơi hết nước thu được chất gì ?


+ Nhiệt độ nóng chảy của parafin là
420<sub>C.</sub>


+ Ở t0 <sub>= 100</sub>0<sub>C nước sơi, lưu huỳnh chưa</sub>
nóng chảy.


+ Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130<sub>C lớn</sub>
hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin.


<b>Nhận xét : Các chất khác nhau có nhiệt</b>
độ nóng cảy khác nhau.


- Hoạt động theo nhóm ( 5’)


+ Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn


sau khi lọc trong suốt.


+ Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết nước thu được
muối ăn tinh khiết.


* Hoạt động 4 : Làm tường trình


- Hướng dẫn HS làm bản tường trình.


-u cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn
vệ sinh lớp học.


- Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hồn
thành bản tường trình vào vở.


- Làm vệ sinh.
<b>4. Củng cố : Nhận xét lớp học, HS rửa và thu dọn dụng cụ .</b>
<b>5. Dặn dị : - Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18</b>


- Đọc bài 4 SGK / 14, 15
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………..


Tuần 3 Ngày soạn : ………/………./…………
Tiết 5 Ngày dạy : ………./………./…………


<b>Bài 4 NGUYÊN TỬ</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết đợc các chất đều đợc tạo nên từ các nguyên tử, nắm được định nghĩa và
cấu tạo nguyờn tử.


- Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp
dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).


<b>- Trọng tâm : Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electrron, hạt nhân nguyên</b>
tử tạo bởi proton và nơtron, trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …</b>
<b>2. Học sinh : Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18. Đọc bài 4 SGK / 14, 15. </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên tử là gì ?</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- HS đọc thơng tin SGK


- GV giới thiệu “Các chất đều được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”.


 Vậy ngun tử là gì ?



- Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào ?


I- NGUN TỬ LÀ GÌ ?


Là hạt vô cùng nhỏ, trung
hòa về điện.


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu v c u t oề ấ ạ</b> nguyên tử.


- Đọc thơng tin tìm về cấu tạo nguyên tử.
- Thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
- Phân tích sơ đồ nguyên tử H, O và Na.
- Điện tích của hạt nhân là điện tích của
hạt nào ?


- Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng
loại.


- Quan sát sơ đồ nguyên tử H, O và Na cho
biết số p.


 Em có nhận xét gì về số p và số e trong


nguyên tử ?


- Hãy so sánh khối lượng của 1 hạt e với
khối lượng của 1 hạt p và hạt n.



II- CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Gồm :


- Hạt nhân tạo bởi :


+ Proton (p) mang điện tích dương.
+ Nôtron (n) không mang điện.


<b>* p và n có cùng khối lượng 1,6726.10-24<sub>g</sub></b>


- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (e) mang
điện tích âm, khối lương khơng đáng kể.
<b>* Trong mỗi nguyên tư û:</b>


Soá p = soá n


<b>* Chú y ù: mhạt nhân được coi là mnguyên tử </b>


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu lớp electron


- Đọc thơng tin tìm về lớp e.


- HS quan sát sơ đồ nguyên tử H, O và Na.


 Số lớp electron trong các nguyên tử H, O và Na lần lượt là


bao nhiêu ? Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ?


- HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na <sub></sub> Số e tối đa ở lớp 1 và lớp
2 là bao nhiêu ?



- HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16, quan sát các sơ đồ nguyên
tử và điền số thích hợp vào các ơ trống trong bảng sau :


Nguyên


tử Số p tronghạt nhân Số e trongnguyên tử lớp eSố ngoài cùngSố e
Heli


Cacbon
Nhoâm
Canxi


III- LỚP ELECTRON


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hoạt động theo nhóm (5’) để hồn thành bảng


 Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số p.


<b>* Bài tập : </b> Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau


Ngun
tử


Số p trong
hạt nhân


Số e trong
ngun tử



Số
lớp e


Số e
ngoài cùng
17


3
14
19


- HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm tên ngun tử.


- Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa ? lớp 2 có bao nhiêu e tối đa ?
- Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên
kết với nhau <sub></sub> Nhờ lớp e ngồi cùng.


- Nhờ có các electron mà
ngun tử có khả năng
liên kết.


<b>4. Củng cố : - Nguyên tử là gì ? Trình bày cấu tạo của nguyên tử .</b>
<b> - Thế nào là nguyên tử cùng loại ?</b>


- Vì sao các ngun tử có khả năng liên kết được với nhau ?
<b>5. Dặn dị : - Về nhà làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK/ 15, 16</b>


- Đọc bài đọc thêm SGK/ 16, bài 5 : Nguyên tố hóa học
IV- RÚT KINH NGHIỆM………...



Tuần 3 Ngày soạn :………/………./…………
Tiết 6 Ngày dạy : ………./..……./…………


<b>Bài 5 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết đợc những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
ngun tố hố học. Kí hiệu hố học biểu diễn nguyên tố hoá học.


- Đọc đợc tên một ngun tố khi biết kí hiệu hố học và ngc li.


<b>- Trọng tâm : Khái niệm và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.</b>
II- CHUAN BỊ


<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.8 SGK/ 19 và bảng 1 SGK / 42</b>
<b>2. Học sinh : Đọc trước bài. </b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử.


- Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Bài mới : Trong các chất có chứa ít hay nhiều ngun tố hóa học. Vậy ngun tố hóa học</b>
là gì ? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngun tố hóa học là gì ?</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại,


người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay
cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là
gì ?


- u cầu HS hồn thành bảng sau :


Soá p Soá n Soá e


Nguyên tử 1 19 20


Nguyên tử 2 20 20


Nguyên tử 3 19 21


Nguyên tử 4 17 18


Nguyên tử 5 17 20


- Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc
cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao ?


- Hãy tra bảng 1 SGK/ 42 để biết tên các nguyên tố đó ?
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1, 2 chữ cái


 Gọi là kí hiệu hóa học.



- Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số
ngun tố như : Nhơm, Canxi, …


- Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các
nguyên tố trên.


<b>*Lưu ý : Cách viết kí hiệu hóa học.</b>
+ Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa.


+ Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ.


VD : H chỉ 1 nguyên tử Hiđro, Fe chỉ 1 nguyên tử sắt.


 Vậy 2 hay 3 nguyên tử sắt thì phải viết như thế nào ?


I- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
LÀ GÌ ?


<b>1. Định nghĩa : </b>


Ngun tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton trong
hạt nhân.


Số proton là số đặc trưng
của 1 nguyên tố hóa học.
<b>2. Kí hiệu hóa học : </b>


- Biểu diễn bằng 1 chữ cái in


hoa hoặc 1 chữ cái in hoa
kèm theo 1 chữ cái thường.
<b>- Biểu diễn nguyên tố và chỉ</b>
1 nguyên tử của nguyên tố
đó.


* Hoạt động 2 : Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?


- HS đọc thơng tin.


- Quan sát hình 1.8 <sub></sub> Nhận xét sự
sắp xếp các nguyên tố tự nhiên
trong vỏ Trái Đất.


II- CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HĨA HỌC ?
Có trên 110 ngun tố hóa học, trong đó Oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.


<b>4. Củng cố : Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ơ trống trong bảng sau</b>


Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Tổng số hạt Số p Số e Soá n


34 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

18 6


16 16


Hướng dẫn :



+ Tổng số hạt = số p + số e + soá n.
+ Soá p = soá e.


+ Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/ 42 <sub></sub> Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
<b>5. Dặn dị :</b>


- Học bài, học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42
- Về nha làm bài tập : 1, 2, 3 SGK/ 20.


IV- RÚT KINH NGHIỆM
………...
………
………...
………..
………
………


Tuần 4 Ngày soạn : ……/.……./……
Tiết 7 Ngày dạy : ……./……./……


<b>Bài 5 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết đợc khối lợng ngun tử và nguyên tử khối.</b>


<b>- Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.</b>


- Trọng tâm : Khái niệm về nguyên tử khối, so sánh đơn vị khối lợng ngun tử.
II- CHUẨN Bề



<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ, bảng 1 SGK/ 42</b>


<b>2. Học sinh : Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong baûng 1 SGK/ 42</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Định nghóa nguyên tố hóa học. Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
- Làm bài tập 3 SGK/ 20.


<b>3. Bài mới : Ở tiết trước các em đã tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học này các em</b>
sẽ tìm hiểu tiếp về nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Học sinh đọc thơng tin


- GV phân tích


- Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng


II- NGUYÊN TỬ KHỐI


- Là khối lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tượng đối giữa các nguyên tử <sub></sub> Người ta gọi
khối lượng này là nguyên tử khối.



- Vậy, nguyên tử khối là gì ?


- Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết
nguyên tử khối của các nguyên tố.


- HS đọc Bài tập 6 SGK/ 20.


- Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta
phải biết được điều gì về nguyên tố X ?


- Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định
được số p trong nguyên tố X không ?


 Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.


- HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.


-1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng
của nguyên tử C. Kí hiệu là đ.v.C
- Mỗi nguyên tố có một ngun tử
khối riêng biệt.


<b>* VD : Bài tập 6 SGK/ 20</b>
+ NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C


+ Vậy X là nguyên tố Silic (Si).


* Hoạt động 2 : Luyện tập



- Cho bài tập, y/ c HS làm theo nhóm
- Hướng dẫn HS làm


<b>Hướng dẫn :</b>


- Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu
hóa học của ngun tố A ?


- Nguyên tử khối của A là bao nhiêu ?
- HS tra bảng 1 SGK/ 42


- Các nhóm thực hiện


<b>* Bài tập</b>


<b>Bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố A có</b>
16 p . Hãy cho biết :


a. Tên và kí hiệu của A.
b. Số e cuûa A.


c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử Hiđro và Oxi


<b>Bài tập 2 Hoàn thành bảng sau :</b>
Tên
NT
KH Số
p


Số
e
Số
n
Tổng
số hạt
NTK
Flo 10
19 20
12 36
3 4


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ</b>
<b>5. Dặn dò : </b>


- Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
- Làm bài tập : 4, 5, 6, 7, 8 SGK/ 20


IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 4 Ngày soạn : ……/.……./……
Tiết 8 Ngày dạy : ……./……./……


<b>Bài 6 ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết đợc thế nào là đơn chất, hợp chất. Đặc điểm của đơn chất, hợp chất.


<b> - Xác định đợc trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất</b>
hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.



- Trọng tâm : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
II- CHUẨN Bề


<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK</b>
<b>2. Học sinh : </b>


- Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học.
- Đọc trước ở nhà.


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nguyên tử khối là gì ?


- Biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học
của ngun tố A.


- HS sửa bài tập 5, 7 SGK/ 20.
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Treo tranh vẽ <sub></sub> Giới thiệu mơ
hình tượng trưng của 1 số đơn chất,
hợp chất.



 Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô


hình tượng trưng mẫu các đơn chất


A- ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT
I- ĐƠN CHẤT


<b>1. Định nghĩa : Là những chất tạo nên từ 1 nguyên</b>
tố hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

và hợp chất rút ra đặc điểm khác
nhau về thành phần giữa 2 mẫu
đơn chất và hợp chất.


- Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là
gì ?


- Giới thiệu :


+ Đơn chất được chia làm 2 loại :
kim loại và phi kim.


 Giới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1


số kim loại và phi kim thường gặp
và yêu cầu HS về nhà học thuộc.
+ Hợp chất được chia làm 2 loại :
vơ cơ và hữu cơ.



- Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/
26


- u cầu HS trình bày đáp án của
nhóm <sub></sub> Nhân xét.


- Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo
của đơn chất và hợp chất.


+ Đơn chất kim loại : Đồng, bạc…Cĩ ánh kim, dẫn
điện và nhiệt.


+ Đơn chất phi kim : Khí hidro, lưu huỳnh, than…
Khơng có ánh kim, khơng dẫn điện, nhiệt (trừ than
chì).


<b>2. Đặc điểm cấu tạo :</b>


- Đơn chất kim loại : Các nguyên tử sắp xếp khít
nhau theo một trât tự xác định.


- Đơn chất phi kim : Các nguyên tử liên kết với
nhau theo một số nhất định, thường là 2.


II- HƠP CHẤT


<b>1. Định nghĩa : Là những chất tạo nên từ 2 nguyên</b>
tố hóa học trở lên.


<b>*Phân loại :</b>



+ Hợp chất vô cơ : Muối ăn (Na, Cl), đá vơi (Ca, C,
O), khí cacbonic (C,O)…


+ Hợp chất hữu cơ : Đường (C, H, O), khí metan (C,
H), rượu (C, H, O)...


<b>2. Đặc điểm cấu tạo : Nguyên tử của các nguyên</b>
tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.
<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*Bài tập : Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ


trống trong các câu sau :


- Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo nên từ 1 …
… … …


- Nước, muối ăn, axít clohiđric là những … … … … đều tạo
nên từ 2 … … … … trong thành phần hóa học của nước và
axit đều có chung … … … … còn muối ăn và axit lại có
chung … … … …


- HS thảo luận theo nhóm để
giải bài tập trên.


<b>Đáp án :</b>


- Đơn chất ; nguyên tố hóa


học.


- Hợp chất; nguyên tố hóa
học; nguyên tố hiđro; nguyên
tố Clo.


<b>4. Củng cố : </b>


- Đơn chất là gì ? Cho ví dụ.
- Hợp chất là gì ? Cho ví dụ.


<b>5. dặn dị : Học bài, làm bài tập 1, 2 SGK/ 25</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

……….
……….
………..
………..


Tuần 5 Ngày soạn : ……/.……./……
Tiết 9 Ngày dạy : ……./……./…….


<b>Bài 6 ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


<b> - HS biÕt chÊt thêng tån t¹i ở ba trạng thái : rắn, lỏng, khí. Phân tử là </b>gỡ ? Phân tử khối


là gỡ ?


<b> - Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. Tính phân tử khối</b>
của một số phân tử đơn chất và hợp chất.


- Trọng tâm : Khái niệm phân tử và phân tư khèi
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1. 11 đến 1. 14 SGK/ 25, 26</b>
<b>2. Học sinh : Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
- HS sửa bài tập 1, 2 SGK/ 25


<b>3. Bài mới : Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào là đơn chất ? hợp chất ? Tiết học</b>
này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phân tử</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- HS quan sát H 1.11 đến 1.13 , <sub></sub> Nhận xét : Thành


phần, hình dạng, kích thước của các hạt phân tử
hợp thành các mẫu chất trên.


 Vậy phân tử là gì ?



HS quan sát hình 1.10, nhận xét gì về các hạt
phân tử hợp thành mẫu kim loại đồng ?


B- PHÂN TỬ
<b>1. Định nghĩa</b>


<i> Phân tử là hạt đại diện cho</i>
chất, gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về phân tử khối.


- HS nhắc lại nguyên tử khối là gì ?


 Tương tự, hãy nêu định nghĩa về phân tử khối.


- Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào?
<b>Áp dụng : </b>


 Tính phân tử khối của khí Oxi, khí hidro, Nước


<b>2 Phân tử khối :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Tính phân tử khối của :


1. Axít sunfuric biết phân tử gồm : 2H ,1S và 4O.


2. Khí amoniac biết phân tử gồm : 1N và 3H.



3. Canxicacbonat biết phân tử gồm : 1Ca, 1C, 3O.


trong phân tử.


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu trạng thái của chất


- HS quan saùt 1.14


 Các chất tồn tại ở


mấy trạng thái chính ?


 Em có nhận xét gì veà


khoảng cách giữa các
phân tử trong mỗi mẫu
chất ở 3 trạng thái
trên ?


C- TRẠNG THÁI CỦA CHAÁT


<i> Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân</i>
tử hay nguyên tử. Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng
thái : rắn, lỏng và khí.


- Ở trạng thái rắn các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chổ.
- Ở trạng thaùi lỏng ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên
nhau.



- Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau và chuyển động nhanh
hơn.


<b>4. Củng cố : </b>


- Phân tử khối là gì ? Phân tử khối được tính bằng cách nào ?
- Các chất tồn tại ở mấy trạng thái ?


- Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài, xem bài thực hành.


- Bài tập về nhà : 4, 5, 6, 8 SGK/ 26
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 7 BAØI THỰC HAØNH 2</b>


SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết đợc mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm :</b>
+ Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vo trong khụng khớ.


+ Sự khuếch tán của các phân tư thc tÝm hc etanol trong níc.



<b>- Sử dụng dụng cụ, hố chất tiến hành thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu ở trên. Quan</b>
sát, mơ tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của
một số phân tử chất lỏng, chất khớ.


- Viết tờng trình thí nghiệm.


- Trọng tâm : Sự lan táa cđa mét chÊt khÝ trong kh«ng khÝ, chÊt r¾n khi tan trong n íc
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo vieân : </b>


- Dụng cụ : Cốc, giá và ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bông, kẹp gỗ, đèn cồn và diêm
- Hố chất : KMnO4, NH3 , giấy q, tinh thể iốt, giấy tẩm tinh bột, ít bơng.


<b>2. Học sinh : Tìm hiểu trước bài thực hành, chuẩn bị mẫu tường trình .</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?.</b>
<b> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<b>* Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị


thí nghiệm.


- u cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội


dung các thí nghiệm phải tiến hành.


- Đặt chậu nước, bơng lên bàn.


 Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ.


- Đọc SGK/ 28.
<b>* Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm</b>


<b>a. Thí nghiệm 1 : </b><i><b>Sự lan toả của Amoniac.</b></i>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau :
+ Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy q.


 Giấy q có hiện tượng gì ?  Kết luận.


+ Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm.


+ Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng
ống nghiệm.


+ Đậy nút ống nghiệm <sub></sub> Quan sát mẫu giấy q


 Rút ra kết luận và giải thích.


<b>b. Thí nghiệm 2 : </b><i><b>Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


- Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn.



<b>Kết luận : Amoniac đã lan</b>
toả từ miếng bông ở miệng
ống nghiệm sang đáy ống
nghiệm <sub></sub> Làm giấy q hóa
xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau :
+ Đong 2 cốc nước.


+ Cốc 1 : Bỏ 1-2 hạt thuốc tím <sub></sub>khuấy đều.


+ Cốc 2 : Bỏ 1-2 hạt thuốc tím, để cốc nước lắng yên.


 Quan sát  Nhận xét.


<b>c. Thí nghiệm 3 : </b><i><b>Sự thăng hoa của Iốt</b></i>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau :
+ Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.


+ Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống
nghiệm, nút chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi
xuống và chạm vào tinh thể iốt.


+ Đun nóng nhẹ ống nghiệm.


 Quan sát và rút ra kết luận.


hướng dẫn.



<b>Kết luận : Màu tím của</b>
thuốc tím lan toả rộng ra .


-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.


<b>Kết luận : Miếng giấy tẩm</b>
tinh bột chuyển sang màu
xanh do iốt thăng hoa
chuyển từ thể rắn sang thể
hơi .


<b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS thực viết tường trình


- Thu vở HS chấm bài thực hành. - HS làm bản tường trình vào vở.


<b>4. Củng cố : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.</b>
<b>5. Dặn dị : Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….


……….
……….


……….
……….
……….


Tuần 6 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 11 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 8 BÀI LUYỆN TẬP 1</b>


I- MỤC TIEÂU


- Hệ thống hĩa kiến thức về khái niệm cơ bản như : Chất , chất tinh khiết , hỗn hợp,
nguyên tử, nguyên tố hóa học , đơn chất và hợp chất, phân tử.


- Rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo dục tính tích cực trong học tập .
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.</b>
<b>2. Học sinh : Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . </b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.</b>


<b>3. Bài mới : Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm, bài học này các em sẽ làm một</b>
số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên.


<b>* Hoạt động 1 : Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- HS đọc thơng tin


- Kể tên các khái niệm đã học


- Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến
thức dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu.
- HS nêu lại các khái niệm.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


<b>1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm :</b>
Vật thể (tự nhiên, nhân tạo), chất, nguyên tử,
nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, đơn chất,
hợp chất, phân tử, phân tử khối.


<b>2. Tổng kết về chất , nguyên tử và phân tử.</b>
kim loại : nguyên tử (NTK)
đơn chất


Nguyên tử <sub></sub> Nguyên tố hóa học <sub></sub> Chất phi kim : Thường là phân tử (PTK)
hợp chất (hữu cơ, vơ cơ) : phân tử (PTK)
Vật thể


Tự nhiên Nhân tạo


* Hoạt động 2 : Luyện tập.


- HS đọc bài tập 1, 3 SGK/ 30, 31



 thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải


phù hợp.
- Hướng dẫn :


+ Bài tập 1b dựa vào chi tiết nam châm
hút sắt.


+ Baøi taäp 3 :


- Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu ?
- Phân tử khối của hợp chất được tính
bằng cách nào ?


- Trong hợp chất có mấy nguyên tử X ?
- Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao
nhiêu ?


II- BÀI TẬP
<b>Bài 1/ 30</b>


1a. Vật thể tự nhiên : Thân cây
Vật thể nhân tạo : Chậu


Chất : Nhơm, chất dẻo, xenlulozo
1b. Dùng nam châm hút Sắt.


Hỗn hợp cịn lại gồm nhơm và gỗ, cho
vào nước, gỗ nổi lên trên <sub></sub> Vớt gỗ ra cịn lại


là nhơm.


<b>Bài tập 3 / 31</b>


a. PTK của hiđro là : 2 ñ.v.C


PTK của hợp chất la ø: 2 . 31 = 62 (đ.v.C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Viết công thức tính phân tử khối của
hợp chất


- HS lên bảng sửa bài tập.
<b>- Hoàn thành bài tập sau :</b>


Phân tử 1 hợp chất gồm 1B, 4H và nặng
bằng nguyên tử oxi .


Tìm phân tử khối của B. Cho biết tên và
kí hiệu của B.


<i>- HS sửa bài tập và chấm điểm.</i>


- HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 sgk tr
31 vào vở bài tập  thu vở HS để chấm


điểm.


NTK của X la ø: 62<i>−</i><sub>2</sub>16=23 (đ.v.C)


Vậy X là Natri Na


<b>Bài 3 :</b>


- NTK của oxi la ø: 16 đ.v.C
- Khối lượng của 4H la ø: 4 đ.v.C


- Mà PTK của hợp chất = 1B + 4H = 16
đ.v.C


 NTK cuûa B la ø: 16 - 4 = 12 đ.v.C


<b>Vậy B laø cacbon C</b>


<b>4. Củng cố : </b>


Khẳng định sau gồm 2 ý : “Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sơi ở đúng 100o<sub>C”.</sub>


Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây :
a. Ý 1 đúng, ý 2 sai.


b. Ý 1 sai, ý 2 đúng.


c. Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.


d. Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 khơng giải thích cho ý 1.
e. Cả 2 ý đều sai.


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài, làm bài tập 4 sgk tr 31.
- Đọc bài 9 sgk tr 32, 33



IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...


Tuần 6 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 12 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 9 CƠNG THỨC HĨA HỌC </b>



I- MỤC TIEÂU


<b>- HS biết đợc CTHH biểu diễn thành phần phân tử của chất. CTHH của đơn </b>chất,
CTHH của hợp chất. Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. ý nghĩa của CTHH


<b>- Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.</b>
Viết đợc CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên một phân tử và ngợc lại. Nêu đợc ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 tr 22, 23</b>


<b>2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà, ơn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đơn chất ? Hợp chất ? </b>


<b>3. Bài mới : Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ nguyên tố, đơn chất được tạo</b>
nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dùng các kí hiệu của
các nguyên tố ta có thể viết thành cơng thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho
biết cách nghi và ý nghĩa của cơng thức hóa học.


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu CTHH của đơn chất</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro,


Oxi và kim loại đồng.


 HS nhận xét số nguyên tử có trong 1 phân tử ở


mỗi đơn chất trên ?


- HS nhắc lại định nghóa đơn chất ?


- CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH ?
- Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất


 Giải thích.


 CT chung của đơn chất : An .


- u cầu HS giải thích các chữ số : A, n


- Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .


I- CTHH CỦA ĐƠN CHẤT


- CT chung của đơn chất : A hoặc An
Trong ño ù:


+ A là KHHH của nguyên tố
+ n là chỉ số nguyên tử


- Ví du ï: Đơn chất đồng Cu, đơn chất khí
hidro H2 , đơn chất khí oxi O2


*Lưu ý :


+ Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+ n = 1 : kim loại và phi kim ở thể rắn
n ≥ 2 : phi kim ở thể khí


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu CTHH của hợp chất .


- HS nhắc lại định nghĩa hợp chất.


- CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ?


- Treo tranh, mơ hình mẫu phân tử nước, muối ăn <sub></sub> yêu
cầu HS quan sát và cho biết số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ?


- Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là A,


B, C,…chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là x, y, z,…


 Vậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ?
 CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào ?


*Bài tập : Viết CTHH của các chất sau :
a/ Khí mêtan gồm : 1C và 4H.


b/ Nhôm oxit gồm : 2Al vaø 3O.
c/ Khí clo gồm : 2Cl


- Hãy cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất ?


II- CTHH CỦA HỢP CHẤT
- CT chung của hợp chất :
AxBy hay AxByCz …


Trong đó :


+ A, B, C là KHHH của các
nguyên tố


+ x, y, z lần lượt là chỉ số
nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử hợp chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- HS lên bảng sửa bài, nhận xét và sửa sai.
- Hãy phân biệt 2CO với CO2 .


 Em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ?



<b>* Hoạt động 3 : Tìm hi</b>ểu ý nghĩa của CTHH


- Các CTHH trên cho biết điều gì ?


- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.
- Đại diện nhĩm trình bày.


- Nhận xét, bổ sung <sub></sub> Kết luận.


- Nêu ý nghóa CTHH của axit Sunfuric
H2SO4, P2O


III- Ý NGHĨA CỦA CTHH


Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất, cho biết :
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.


+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
1 phân tử của chất.


+ Phân tử khối của chất.
<b>4. Củng cố : </b>


- HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1.


- Viết CTHH, phân loại đơn chất, hợp chất và nêu ý nghĩa của từng CTHH
+ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N


+ Đá vơi, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk tr 33,34 .
- Đọc bài 10


IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
………


………
………


...


Tuần 7 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 13 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>B 10 HĨA TRỊ</b>


I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết đợc cỏch xỏc định húa trị. Quy tắc hố trị</b>


<b>- Tìm đợc hố trị của ngun tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể.</b>
- Trọng tâm : Khái niệm hóa trị


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử tr 42, 43 sgk.</b>
<b>2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà.</b>



III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Viết CT dạng chung của đơn chất, hợp chất. Nêu ý nghĩa của CTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Sửa bài tập 2, 3 tr 33, 34 sgk.
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc thông tin


- GV giới thiệu, hướng dẫn HS cách
xác định hóa trị.


<b> + H với 1 nguyên tử nguyên tố A</b>
+ O với 1 nguyên tử nguyên tố A
+ Hóa trị của một nhóm nguyên
tử


- Giới thiệu bảng 1, 2 tr 42, 43 sgk


 Yêu cầu HS về nhà học thuộc.


 Theo em, hóa trị là gì ?



- Kết luân <sub></sub> ghi bảng.


I- HĨA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC
ĐỊNH BẰNG CÁCH NAØO ?


<b>1. Cách xác định : Dựa vào khả năng liên kết của </b>
<b>a/ H với 1 nguyên tử nguyên tố A do H (I) </b><sub></sub> Số
nguyên tử H = hóa trị của nguyên tố A


* VD theo CTHH của :


- Axit clohidric HCl <sub></sub> Cl có hóa trị I
- Nước H2O  O có hóa trị II


- Amoniac NH3 N có hóa trị III


<b>b/ O với 1 nguyên tử nguyên tố A do O (II)</b>
* VD theo CTHH của :


- Natri oxit Na2O Na có hóa trị I


- Canxi oxit CaO <sub></sub> Ca có hóa trị II
- Cacbon đioxit <sub></sub> C có hóa trị IV
<b>c/ Hóa trị của một nhóm nguyên tử </b>
* VD theo CTHH của :


- Axit nitric HNO3  NO3 có hóa trị I


- Axit sunfuric H2SO4 SO4 có hóa trị II



- Axit photphoric H3PO4 PO4 có hóa trị III


<b>2. Kết luận : Hóa trị của nguyên tố là con số biểu</b>
thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định
theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của
O chọn làm 2 đơn vị.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu qui tắc về hóa trị


- CT chung của hợp chất được viết như
thế nào ?


- Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và
hóa trị của nguyên tố B là b


 Các nhóm hãy thảo luận để tìm được


các giá trị <i><b>x.a </b></i>và<i><b> y.b</b></i> . tìm mối liện hệ
giữa 2 giá trị đó qua bảng sau :


CTHH x . a y . b


Al2O3
P2O5


H2S


II- QUI TẮC HÓA TRỊ



<b>1. Qui tắc</b>


<i>AaxB</i>
<i>b</i>


<i>y</i> Ta có biểu thức : x . a = y . b


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 tr 42 sgk
để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
- So sánh các tích : x . a ; y . b trong các
trường hợp trên.


 Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy


phát biểu qui tắc hóa trò ?


- Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1
nhóm ngun tử .


Ví dụ CTHH của kẽm hidro xit Zn(OH)2
Ta co ù: x . a = 1 . II vaø y . b = 2 . I


Vậy nhóm –OH có hóa trị I


* Hoạt động 3 : Vận dụng


- Hướng dẫn HS cách tính HT của nguyên tố A, B.
<b>- HS vận dụng : </b>


 Tính HT của S có trong SO3, H2S



 Hãy xác định HT của các nguyên tố trong


các hợp chất H2SO3, MnO2, N2O5, PH3.


- Lưu ý : Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ
số của O cịn chỉ số của nhóm SO3 là 1.


- HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS.


<b>2. Vận dụng</b>


<b>a. Tính hóa trị của 1 nguyeân tố</b>
<b>trong hợp chất </b> <i><sub>A</sub>a<sub>x</sub><sub>B</sub>b<sub>y</sub></i>


Qui taéc <sub></sub> a = (y . b) : x
B = (x . a) : y


<b>4. Củng cố : Hóa trị là gì ? Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức.</b>
<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 tr 37, 38 sgk</b>


IV- RUÙT KINH NGHIEÄM


Tuần 7 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 14 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>B 10 HĨA TRỊ (tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết đợc quy tắc hố trị trong hợp chất 2 ngun tố A</b>xBy (Quy tắc hóa trị đúng



víi cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)


<b>- Lp đợc cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học</b>
hoặc nguyên tố và nhóm ngun tử tạo nên chất.


- Träng t©m : Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
II- CHUAN Bề


<b>1. Giaựo vieõn : Baỷng 1, 2 tr 42, 43.</b>


<b>2. Học sinh : Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Hóa trị là gì ? Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức.
- HS sửa bài tập 2, 4 tr 37,38


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>* Hoạt động 1 : Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS cách lập CTHH


<b>- HS vận dụng : </b>


 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ


(IV) vaø Oxi.



 Lập CTHH của hợp chất gồm :


a/ <i>KI</i> vaø <sub>CO</sub>II <sub>3</sub> b/ AlIII vaø
SOII <sub>4</sub>


- Lưu ý cách đặt CT chung cho hợp chất có
nhóm nguyên tử.


- Khi giải bài tập hóa học địi hỏi chúng ta
phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính
xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH
nhanh hơn không?


<b>- HS vận dụng : </b>


 Lập CTHH của hợp chất gồm :


a/ Na<i>I</i> vaø <i><sub>S</sub></i>II b/ <sub>Ca</sub>II vaø


POIII <sub>4</sub> c/


<i>S</i>VI vaø <i><sub>O</sub></i>II


- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập.


<b>b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa</b>
<b>trị :</b>



<b>* Các bước giải :</b>


 Viết CT dạng chung.


 Viết biểu thức qui tắc hóa trị.
 Chuyển thành tỉ lệ


<i>x</i>
<i>y</i>=


<i>b</i>
<i>a</i>=


<i>b '</i>


<i>a '</i> x = a


,<sub>, y = b</sub>,
(a,<sub> , b</sub>, <sub>là số nguyên đơn giản)</sub>


 Viết CTHH đúng của hợp chất.


<b>Chú ý :</b>


- Nếu a = b thì x = y = 1


- Nếu a ≠ b và a : b tối giản thì :
x = b ; y = a


- Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để


có tỉ lệ a’: b' và lấy : x = b' ; y = a’


<b>* Hoạt động 2</b> : Luyện tập


- Cho bài tập


- Hướng dẫn HS thực hiện


- Theo dõi HS làm bài tập <sub></sub> Đưa ra đáp
án và chấm điểm.


<b>Bài tập : Hãy cho biết các CT sau đúng hay</b>
sai ? Hãy sửa lại CT sai :


a/ K2SO4 e/ FeCl3
b/ CuO3 f/ Zn(OH)3
c/ Na2O g/ Ba2OH
d/ AgNO3 h/ SO2


Giaûi :


CT sai Sửa lại


CuO3 CuO


Zn(OH)3 Zn(OH)2


Ba2OH Ba(OH)2


<b>4. Củng cố : </b>



- Dựa vào bảng tr 42, 43. Hãy lập cơng thức hóa học Cu và nhóm (PO4).


- Hãy chọn CTHH đúng trong các CTHH sau đây : Fe3(PO4)2, NaCl2.


<b>5. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đọc bài đọc tr 39, ơn lại bài CTHH và hóa trị.
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


Tuần 8 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 15 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2</b>
I- MỤC TIÊU


<b>- HS ơn tập về cơng thức của đơn chất và hợp chất. Củng cố về cách lập CTHH và</b>
cách tính PTK của hợp chất, bài tập xác định hóa trị của 1 ngun tố.


<b>- </b> Rèn cho học sinh kó năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Đề bài tập trên bảng phụ</b>


<b>2. Học sinh : Ôn lại kiến thức CTHH và ý nghĩa của CTHH, hóa trị và qui tắc hóa trị.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tìm PTK của phân tử H</b>2SO4; CaCO3.


<b>3. Bài mới : Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp</b>
chất. Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức
hơn và giải được một số bài tốn khó về ngun tử , phân tử, đơn chất , hợp chất


<b>* Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


- HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần nhơ
ù:


1/ Công thức chung đơn chất và hợp chất.
2/ Hóa trị là gì ?


3/ Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- CT chung của đơn chất An
- CT chung của hợp chất: AxBy
- Qui tắc hĩa trị : a . x = b . y
với a, b là hóa trị của A, B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4/ Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm
những loại bài tập nào ?



- Vaän dụng :


+ Tính hóa trị của 1 nguyên tố.


+ Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa
trị


* Hoạt động 2 : Luyện tập


- GV cho 3 bài tập


- Hướng dẫn HS thực hiện


* Gợi y ù: CT viết đúng phải thỏa mãn :
+ Đúng qui tắc hóa trị.


+ PTK giống với yêu cầu của đề.
- Tổng kết và chấm điểm


* Gợi ý:


+ Tìm CTHH của X, Y<sub></sub> Lập CTHH.
+ Tìm NTK của X, Y<sub></sub> Tra bảng 1 tr 42


* Gợi y ù: Tra bảng 1, 2 tr 42, 43 tìm
hóa trị của Al, Cl, nhóm OH, SO4
- Theo dõi HS làm bài tập <sub></sub> Đưa ra đáp
án và chấm điểm.


II- BÀI TẬP



<b>Bài tập 1 Lập CTHH của các hợp chất sau và</b>
tính PTK của chúng


a/ Silic ( IV) và Oxi.
b/ Photpho (III) và Hiđro.
c/ Nhôm (III) và Clo (I).
d/ Canxi và nhóm OH.


<b>Bài tập 2 Cho biết CTHH của nguyên tố X</b>
với oxi là X<b>2O, CTHH của nguyên tố Y với</b>


hiđro là YH<b>2</b>. (Với X, Y là những ngun tố


chưa biết).


1. Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và
Y trong các CT cho dưới đây :


a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3
2. Xác định X, Y biết rằng :


- Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C
- Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C


<b>Bài tập 3 : Hãy cho biết các CTHH sau đúng</b>
hay sai ? Hãy sửa lại CT sai.


AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; Al2(SO4)3
<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức</b>



<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài, làm bài tập tr 41.
- Ơn lại giờ sau kiểm trá tiết.
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

……….
……….
……….
……….…
……….
……….
……….


Tuần 8 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 16 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>KIEÅM TRA 1 TIẾT</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố lại các kiến thức ở chương I.
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập.


- Tính hóa trị của chất, lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị, tính PTK của chất.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị đề</b>


<b>2. Học sinh : Ôn tập kiến thức ở chương I.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b> : Đề photo
<b>3. Nhận xét lớp</b>


………
………
………


<b>4. Tổng kết </b>


Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém


IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

...
...


Tuần 9 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 17 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Chương 2 PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>



<b>Bài 12</b>

<b>SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>



I- MỤC TIÊU


- Phân biệt c hin tợng vật lí vi hin tng hoá học.



- Quan sát đợc một số hiện tợng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tợng vật lí và hiện
t-ng hoỏ hc.


- Trọng tâm : Khái niệm về hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
II- CHUAN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


- Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to


- Dụng cụ : Giá và ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, nam châm, đèn cồn, kẹp gỗ, muổng
thủy tinh.


- Hĩa chất : Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, muối ăn
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà </b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra một tiết</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu hiện tượng vật lý </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS quan sát hình vẽ 2.1
- GV mơ tả thí nghiệm



<b>Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống</b>


I- HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ


- Là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nghiệm về phía khơng có người.


- Ghi lại hiện tượng quan sát được dạng sơ đồ.
- Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về
trạng thái và chất.


 Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng


vật lý.


- Nêu nhận xét về hiện tượng vật lí
- HS làm thí nghiệm sau theo nhĩm :
+ Hoà tan muối ăn vào nước.


+ Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm và đun nóng
bằng đèn cồn.


- Quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ


- VD : Nước(rắn)<sub></sub> Nước (lỏng)<sub></sub> Nước(hơi)


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện </b>tượng hĩa học



- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
1. Sắt tác dụng với Lưu huỳnh
2. Đun đường


 Quan sát, nhận xét.


- Q trình biến đổi trên có phải là hiện tượng
vật lí khơng ? Tại sao ?


- Giới thiệu hiện tượng hóa học.
- Hiện tượng hóa học là gì ?


- Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện
tượng vật lý và hiện tượng hóa học ?


II- HIỆN TƯỢNG HĨA HỌC


<b>- Là hiện tượng chất biến đổi có tạo</b>
ra chất khác.


- VD : Đun nóng đường, đường cháy
thành than và nước


<b>4. Củng cố :</b>


<b>- Bài tập Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng</b>
nào là hiện tượng hóa học ? Giải thích.


a. Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.



b. Hòa tan axit Axetic vào nước thu được dung dịch axit loãng làm giấm ăn.
c. Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngồi khơng khí bị gỉ.


d. Đốt cháy gỗ, củi.


- Thế nào là hiện tượng vật lý ?
- Thế nào là hiện tượng hóa học ?


- Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
<b>5. Dặn dị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

...……….
...……….


...


………
………


Tuần 9 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 18 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HC</b>
I- MC TIấU


- Biết phản ứng hoá học là gì ? diễn biến của phản ứng hóa học.


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đợc nhận xét về phản
ứng hoá học. Viết đợc PT chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. Xác định đợc chất phản ứng
(chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).



- Träng tâm : Khái niệm về phản ứng hóa học.
II- CHUAN BỊ


<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5</b>
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Dấu hiệu nào là chính dể phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng</b>
hóa học. Cho ví dụ.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất
biến đổi có tạo thành chất khác


- Vậy quá trình biến đổi này gọi là gì ?
- Phản ứng hóa học là gì ?


I- ĐỊNH NGHĨA


- Phản ứng hóa học là q trình biến đổi từ
chất này thành chất khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Giới thiệu cách viết phương trình chữ
cho các hiện tượng hĩa học ớ bài tập 2a/
47


- HS xác định chất tham gia và sản phẩm
trong phản ứng trên.


- Giữa các chất tham gia và sản phẩm là
dấu “ <sub></sub>”


- HS viết PT chữ của các hiện tượng hóa
học ớ bài tập 2/ 47 chỉ rõ chất tham gia
và sản phẩm.


- Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ
(cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+” và “<sub></sub>”).


Tên các chất phản ứng <sub></sub> Tên các sản phẩm
- VD


* Lưu huỳnh + oxi<sub></sub> lưu huỳnh đioxit
(chaát tham gia) (sản phẩm)


* Canxicacbonat <sub></sub> canxioxit + khí cacbonic
(chất tham gia) (sản phẩm)


t 0


* Parafin +oxi <sub></sub> khí cacbonic + nước
(chất tham gia) (sản phẩm)



<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học.</b>
- HS quan sát hình 2.5


- Hướng dẫn HS quan sát trả lời 4 câu hỏi sgk.
- Vậy trong phản ứng hóa học các ngun tử
được bảo tồn.


- Theo em bản chất của phản ứng hóa học là
gì ?


II- DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG
HÓA HỌC


Trong các phản ứng hóa học, chỉ có
liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác.


<b>4. Củng cố</b>


- Phản ứng hóa học là gì ?


- Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học ?


- Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi ?
<b>5. Dặn dị :</b>


- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4/ 50
- Đọc tiếp III và IV bài 13/ 49, 50


<i> IV- RÚT KINH NGHIỆM </i>


………...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần 10 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 19 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt)</b>
I- MỤC TIÊU


- Biết đợc phản ứng hoá học xảy ra khi các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau,
hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác... Để nhận biết có phản ứng hố
học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát đ ợc nh thay đổi
màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra.


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đợc nhận xét về phản
ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.


- Trọng tâm : Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.


II- CHUẨN BỊ
<b>1. Giáo viên : </b>


- Tranh vẽ hình 2.6


- Dụng cụ : Giá , kẹp và ống nghiệm, muôi sắt, đèn cồn, diêm, ống hút, cốc thủy


tinh.


- Hĩa chất : Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt, Dd BaCl2 , CuSO4 , Na2SO4 hoặc H2SO4,
HCl , NaOH.


<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1/ 50</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<b>* Hoạt động 1 : Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ?</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Cho viên Zn
vào dd HCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.


- Qua thí nghiệm trên, các em thấy, muốn phản ứng
<i>hóa học xảy ra nhất thiết phải có cac điều kiện gì ?</i>
- GV giảng giải : Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản
ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn.


- HS lấy ví dụ.


- Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong khơng khí, các chất


có tự bốc cháy không.


- Hướng dẫn HS đốt P đỏ, than trong khơng khí <sub></sub> HS
nhận xét ?


- Thuyết trình lại quá trình làm rượu <sub></sub> Muốn chuyển
hóa từ tinh bột sang rượu phải cần có điều kiện gì ?
- Men đóng vai trị là chất xúc tác. Chất xúc tác là
gì ?


- Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy ra ?


- Các chất tham gia phải tiếp
xúc với nhau.


-Một số phản ứng cần có nhiệt
độ và chất xúc tác.


* Hoạt động 2 : Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?


- HS quan sát cac chất : dd BaCl2, CuSO4, Na2SO4, NaOH.
- Quan sát nhận biết các chất trước phản ứng.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
+ Cho 1 giọt dd BaCl2 vào Na2SO4.
+ Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd NaOH.
- HS quan sát rút ra kết luận.


- Qua caùc thí nghiệm trên, em hãy cho biết :



+ Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
+ Dựa vào dấu hiệu nào để biết được có chất mới xuất hiện ?
Ngồi ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu
để xảy ra phản ứng hóa học. HS cho ví dụ.


- GV nhận xét, kết luận.


IV- LÀM THẾ NAØO
NHẬN BIẾT CÓ
PHẢN ỨNG HÓA
HỌC XẢY RA ?


Dựa vào dấu hiệu có
chất mới tạo thành.


<b>4. Củng cố : </b>


- Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?


- Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
- HS làm bài tập 5, 6/ 51.


<b>5. Dặn dò :</b>
- Học bài.
- Xem bài 14.


<i> IV- RÚT KINH NGHIỆM </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

...
...



Tuần 10 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 20 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 14

<b>BAØI THỰC HAØNH 3</b>



DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HĨA HỌC
I- MỤC TIÊU


- HS phân biệt đợc hiện tợng vật lý và hiện tợng hóa học. Nhận biết đợc có phn ng
húa hc xy ra.


- Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm.
- GD tính cẩn thận, nghiêm túc trong thùc hµnh.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Giá , kẹp và ống nghiệm, muôi sắt, đèn cồn, diêm, ống hút, cốc thủy
tinh.


- Hóa chất : Thuốc tím KMnO4, dd Ca(OH)2, Na2CO3.
<b>2. . Học sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>


III- CC BC LấN LP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>- Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ?</b>



- Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tiến hành thớ nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
- Theo dõi, uốn nắn


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi sau :


+ Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng bùng cháy


- Đọc thí nghiệm


- Làm thí nghiệm 1 theo nhóm.
- Trả lời câu hỏi.


- Nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại
tiếp tục đun.


+ Hiện tượng tàn đóm đỏ khơng bùng cháy
nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun
+ Trong thí nghiệm trên có mấy q trình


biến đổi xảy ra ? Những q trình biến đổi đó
là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ?
+ Trong hơi thở của chúng ta có khí gì ?


+ Theo em ống nghiệm nào có phản ứng hóa
học xảy ra ? Vì sao


 Hãy viết phương trình chữ của các phản ứng


trên.


Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được
củng cố về những kiến thức nào ?


+ ThÝ nghiƯm : SGK


+ HiƯn tỵng : KMnO4 tan tạo thành dd


cú mu tớm (hin tng vật lý). Que đóm
bùng cháy, đổ nớc vào ta có dd màu xanh
tím (hiện tợng hóa học).


* Thí nghiệm 2 : Thực hiện phản
<b>ứng với canxi hiđroxit </b>


+ ThÝ nghiƯm : SGK


+ Hiện tợng : Nớc vơi trong bị vẩn đục
do tạo thành CaCO3 ở cả 2 ống nghiệm.



<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS thực viết tường trình


- Thu vở HS chấm bài thực hành.


- HS làm bản tường trình vào vở.


<b>4. Củng cố : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.</b>
<b>5. Dặn dị : Xem bài 15.</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tuần 11 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 21 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG</b>
I- MỤC TIÊU


- Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo tồn về khối lượng của ngun tử
trong phản ứng hóa học


- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra đợc kết luận về sự bảo tồn khối lợng


các chất trong phản ứng hố học. Viết đợc biểu thức liên hệ giữa khối lợng các chất trong
một số phản ứng cụ thể. Tính đợc khối lợng của một chất trong phản ứng khi biết khối l
-ợng của các chất còn lại.


- Trọng tâm : Nội dung định luật bảo toàn khối lợng. Vận dụng định luật tính tốn.
II- CHUẨN Bề


<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Cân, thìa, cốc thủy tinh.
- Hóa chất : Dd BaCl2, Na2SO4.
<b>2. Học sinh : §äc và tìm hiểu bài. </b>
III- CC BC LấN LP


<b>1. n định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu </b>


<b>* Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu 2 nhà hóa học Lơmơnơxơp (Nga) và
Lavoadie (Pháp)


- Làm thí nghiệm SGK/ 53


b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.



b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4.


Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí
nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là:
NatriClorua và BariSunfat.


- Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối
lượng của các chất tham gia và các sản phẩm ?


 Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản của định luật.


<b>PT chữ của phản ứng :</b>


Bari clorua + Natri sunfat <sub></sub>
Natri clorua + Bari sunfat.


<b>* Hoạt động 2 : Định luật bảo toàn khối lượng.</b>
- HS đọc mục 2 SGK/ 53.


- Phát biểu nội dung D9LBTKL.


- Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình
2.5 SGK/ 48.


+ Bản chất của phản ứng hóa học là gì ?
+ Trong phản ứng hóa học số nguyên tử
của mỗi nguyên tố có thay đổi không ?


- Tại sao trong phản ứng hóa học chất
thay đổi nhưng khối lượng các chất trước
và sau phản ứng lại không thay đổi ?


<b>2. Định luật</b>


a. Nội dung : Trong 1 phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng.


b. Giải thích : Trong phản ứng hóa học diễn
ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.
Cịn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ
nguyên và khối lượng của các nguyên tử
khơng đổi. Vì vậy tổng khối lượng các chất
được bảo tồn.


<b>* Hoạt động 3 : V n d ng.ậ</b> <b>ụ</b>


- Giả sử , có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D thì
phương trình chữ được viết như thế nào ?


- Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất la ø: m, thì nội
dung định luật được thể hiện bằng cách nào ?


- HS viết cơng thức về khối lượng của phản ứng ở thí
nghiệm trên.


m Bari clorua + m Natri sunfat = m Natri clorua + m Bari sunfat



<b>3. Vận dụng</b>


Giả sử có phản ứng giữa A và
chất B tạo ra C và D


- Phương trình chữ :


A + B <sub></sub> C + D
- Cơng thức về khối lượng :
m A + mB = mC + mD


<b>4. Củng cố : </b>


- GV nhắc lại nội dung chính của bài học.
- HS làm bài tập 1, 2.


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 3, xem bài 16.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 11 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 22 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Baøi 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>
I- MỤC TIÊU


- PTHH biĨu diƠn phản ứng hoá học. Các bớc lập PTHH.
- Biết lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phÈm.


- Trọng tâm : Biết cách lập PTHH. Phần nào vận dụng đợc định luật bảo toàn khối


l-ợng vào các PTHH đã lập


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48</b>


<b>2. Học sinh : Đọc và tìm hiu bài. Xem li cỏch vit phng trình chữ.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Hãy phát biểu ĐL BTKL. Lảm bài tập 3/ 54</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu </b>


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Dựa vào PT chữ của bài tập 3 SGK/ 54
- HS viết PT chữ của phản ứng.


+ Phương trình chư õ:


Magie + Oxi <sub></sub> Magie oxit
- Thay tên gọi bằng CTHH


+ Sơ đồ của phản ứng : Mg + O2 <sub></sub> MgO


 Nhận xét số nguyên tử của mổi nguyên tố ở 2 vế.
 Vậy ta phải làm gì để cho số nguyên tử của các



nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.


- GV hướng dẫn HS cân bằng viết PTHH, phân biệt
hệ số và chỉ số


- PTHH của phản ứng : 2Mg + O2 <sub></sub> 2MgO
- HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập PTHH giữa
hiđro và oxi theo các bước sau :


+ Viết phương trình chữ.


I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Viết cơng thức của các chất có trong phản ứng.
+ Cân bằng phương trình.


- Theo em phương trình hóa học là gì ? Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản
ứng hóa học.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học
- Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho


biết : Để lập được phương trình hóa học chúng ta
phải tiến hành những bước nào ?


- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.



<b>Bài tập 1 Photpho bị đốt cháy trong khơng khí thu</b>
được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit). Hãy lập
PTHH của phản ứng trên.


<b>Hướng dẫn :</b>


+ Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản
phẩm của phản ứng trên


+ Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học.
<b>*Chú ý HS : Cách chọn hệ số</b>


<b>Bài tập 2 : Cho sơ đồ các phản ứng sau :</b>
a. Fe + Cl2 <sub></sub> FeCl3


b. SO2 + O2 <sub></sub> SO3


c. Na2SO4 + BaCl2<sub></sub> NaCl + BaSO4
d. Al2O3 + H2SO4<sub></sub> Al2(SO4)3 + H2O


<i>Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?</i>
- Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử.


<b>2. Các bước lập PTHH</b>
- Viết sơ đồ phản ứng


- Cân bằng số nguyên tử của mỗi
nguyên tố.


- Vieát phương trình hóa học.


VD


- Sơ đồ của phản ứng :
P + O2 <sub></sub> P2O5


- Cân bằng số nguyên tư û:
+ Thêm hệ số 2 trước P2O5
P + O2 <sub></sub> 2P2O5


+ Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ
số 4 trước P.


4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5
- Viết phương trình hóa học :
4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5


<b>4. Củng cố : </b>


<b>- Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học</b>


- Cân bằng phương tình hố học sau : FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 5a, 6a/ 58 Xem phần còn lại.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….


……….
……….


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

………..
………


Tuần 12 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 23 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I- MUẽC TIEU


- Biết ý nghĩa của phơng trình ho¸ häc.


- Xác định đợc ý nghĩa của một số phơng trình hố học cụ thể.


- Trọng tâm : Nắm đợc ý nghĩa của phơng trình hóa học và phần nào vận dụng đợc
định luật bảo toàn khối lợng vào các phơng trình hóa học đã lập


II- CHUẨN BỊ
<b>1. Giaựo vieõn : </b>


<b>2. Hc sinh : Đọc và tìm hiu bài. Xem li cỏch vit phng trỡnh ch.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước lập phương trình hóa học. Làm bài tập 5a, 6a/ 58.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học</b>



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Dựa vào PTHH bài tập 6a, ta có thể biết
được những điều gì ?


- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhĩm trình bày


<b>- Nhận xét bổ sung</b>
- Nhận xét về :


+ Tỉ lệ số NT, PT của các chất trong phản
ứng.


+ Tỉ lệ số NT, PT của từng cặp chất trong
phản ứng.
- Nêu ý nghĩa của PTHH


II- Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH
HÓA HỌC


<b>* Ví dụ</b>


- Trong PTHH
t0
4P + 5O2  2P2O5


+ Tỉ lệ số NT P : số PT O2 : soá P2O5
= 4 : 5 : 2



+ Cứ 4 NT P tác dụng với 5 PT O2


Cứ 4 NT P phản ứng tạo ra 2 PT P2O5


- PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số
phân tử giữa các chất cũng như từng cặp
chất trong phản ứng.


<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

57, 58.


- Đại diện nhóm trình bày
<b>- Nhóm khác nhận xét bổ sung</b>
<b>- GV kết luận.</b>


<b>4. Củng cố : Bài tập 1/ 57</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, hồn thành bài tập SGK/ 57, 58. Xem bài 17</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần 12 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 24 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 17 BÀI LUYỆN TẬP 3


I- MỤC TIÊU


- Củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, phản ứng hĩa
học, PTHH và định luật bảo tồn khối lượng.


- Rèn kĩ năng phân biệt các hiện tượng, lập cơng thức hóa học và lập phương trình
hóa học. Vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài tốn hóa học đơn giản. Tiếp tục làm quen
với bài tập xác định ngun tố hóa học.


II- CHUẨN BỊ
<b>1. Giáo viên : </b>


<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 3/ 58.</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu</b>


<b>* Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ. </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản :
1. Hiện tượng vật lý và hiện tượng
hóa học khác nhau như thế nào ?
2. Phản ứng hóa học là gì ?


3. Nêu bản chất của phản ứng hóa


học ?


4. Phát biểu nội dung của ĐL BTKL
và viết biểu thức ?


5. Trình bày các bước lập phương
trình hóa học ?


6. Nêu ý nghĩa của PTHH.
- GV kết luận.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Hiện tượng hóa học có sự biến đổi chất này
thành chất khác.


2. PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác.


3. Trong PƯHH : chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết
giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác, còn nguyên tử của mỗi
nguyên tố được bảo toàn.


4. ĐLBTKL : Tổng khối lượng của các sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.


5. Ba bước lập phương trình hóa học :
+ Viết sơ đồ phản ứng.



+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học.


6. PTHH cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa
các chất củng như từng cập chất trong phản ứng.
<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Hướng dẫn HS cách giải bài tập.
<b>* Bài tập 1</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ,
gọi tên các chất tham gia và sản
phẩm của phản ứng.


- So sánh các chất trước và sau
phản ứng để trả lời các câu hỏi
b, c.


* Bài tập 3


- Dựa vào ĐLBTKL để viết cơng
thức về khối lượng các chất
trong phản ứng ?


- % chất A (pư) = {m chất A (pư) : m
chất A (đề bài cho)}.100%


* Bài tập 4


Muốn lập được PTHH của 1


phản ứng ta phải làm gì ?


* Bài tập 5


- Lập CTHH của hợp chất :
Alx(SO4)y .


- Nhoâm có hóa trị là bao nhiêu ?
- Tìm hóa trị của nhóm = SO4


<b>Bài tập 1</b>


a. Chất tham gia : N2 và H2
Chất sản phaåm : NH3


b. Trước phản ứng : H - H và N – N


Sau phản ứng : 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên
tử N.


Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3.
c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản
ứng không thay đổi : nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2
<b>Bài tập 3</b>


a. Theo ĐL BTKL, ta có : <i>m</i><sub>CaCO3</sub>=<i>m</i><sub>CaO</sub>+<i>m</i><sub>CO2</sub>


b. <i>m</i>CaCO3 (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g
%CaCO3=



250


280.100 %=89<i>,</i>3 %
<b>Bài tập 4</b>


a. PTHH : C2H4 + 3O2 <sub></sub> 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ : - Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1 : 3
- Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1 : 2
<b>Bài tập 5</b>


a. x = 2 ; y = 3


b. PTHH 2Al + 3CuSO4 <sub></sub> Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ + Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2 : 3
+ Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức.</b>


<b>5. Dặn dị : Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………


……….
……….
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 13 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 25 Ngày dạy : ……./……./……..



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố lại các kiến thức ở chương II.
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập.


+ Lập phương trình hóa học.


+ Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài tốn hóa học đơn giản.
+ Xác định ngun tố hóa học.


II- CHUẨN BÒ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị đề</b>


<b>2. Học sinh : Ôn tập kiến thức ở chương II.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b> : Đề photo
<b>3. Nhận xét lớp</b>


………
………
………


<b>4. Tổng kết </b>


Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém



IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Chương 3

<b> MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b>



Bài 18

<b>MOL</b>


I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết được mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí là gì ?</b>
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, phân tử.


- Trọng tâm : Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Hình vẽ 3.1/ 64 SGK</b>
<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu</b>



* Hoạt động 1 : Tìm hiểu mol là gì ?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc sgk
<b>- Mol là gì ?</b>


<b>- GV cho ví dụ, giải thích.</b>


<b>- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1a, b</b>


I- MOL LÀ GÌ ?


- Mol là lượng chất có chứa N = 6.1023<sub> (số </sub>
avogađro) nguyên tử, hoặc phân tử của chất đó.
- Ví dụ : SGK


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối lượng mol là gì ?
- HS đọc sgk


<b>- Khối lượng mol là gì ?</b>
<b>- GV cho ví dụ, giải thích.</b>


<b>- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2b</b>


II- KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?


- Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng
tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất
đó.



- M nguyên tử hay phân tử có cùng số trị với NTK
hoặc PTK chất đĩ.


- Ví dụ : SGK


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thể tích mol của chất khí là gì ?
- HS đọc sgk


<b>- Thể tích mol của chất khí là gì ?</b>
<b>- GV cho ví dụ, giải thích.</b>


<b>- Xem hình 3. 1 nhận xét.</b>
<b>- Số mol = nhau, thề tích có = </b>
nhau khơng ?


<b>- Số mol = nhau, thề tích = nhau, </b>
khối lượng có bằng nhau khơng ?
<b>- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3b</b>


III- THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N
phân tử 3 chất khí đó.


Ở đktc (00<sub> C, 1 atm), 1 mol của các chất khí đều cĩ</sub>
thể tích = 22,4 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>
<b>- HS đọc ghi nhớ SGK.</b>
<b>5. Dặn dò : </b>



<b>- Về nhà học bài, làm bài tập tr 65 SGK.</b>
<b>- Xem bài 19 phần I.</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tuần 14 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 27 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 19

<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, </b>


<b>THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT</b>



I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết chuyển đổi lỵng chÊt (số mol chất) thành</b> khèi lỵng chất và ngược lại.
- Tính được lỵng chÊt, khèi lỵng chất, khối lượng mol ngun tử, phân tử


- Trọng tâm : Biết chuyển đổi giữa lỵng chÊt (số mol chất), khèi lỵng chất.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập.</b>
<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- 1 mol CO2 có khối lượng bằng bao nhiêu gam ?


- 1 mol CO2 ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu lít ?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- 0,25 mol CO2 có khối lượng bằng bao nhiêu


gam ?


<b>- GV hướng dẫn HS tính :</b>


1 mol CO2 có khối lượng bằng 44 gam


0.25 mol CO2 có khối lượng bằng m gam


<sub></sub> m = 0,25. 44 = 11 gam


<b>- Hướng dẫn HS rút ra cơng thức tính </b>
- Nếu đặt :


+ n là số mol chất (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.



- HS rút ra biểu thức tính khối lượng chất
- Chuyển đổi cơng thức trên tìm n, M.


I- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT
VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT


<b>1. Ví dụ : SGK</b>


<b>2. Cơng thức tính : m = n . M (g)</b>
Trong đó:


+ n là số mol chất (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.


 <i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol), <i>M</i>=
<i>m</i>


<i>n</i> (gam)


* Hoạt động 2 : Luyện tập .


- Hướng dẫn HS tóm tắt đề, áp dụng
cơng thức tính.


<b>- GV và HS thực hiện.</b>


3. Bài tập vận dụng :



<b>Bài 1 0,5 mol NaOH có khối lượng bằng bao </b>
nhiêu gam ?


Giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>- Cho HS làm bài tập vào bảng phụ theo</b>
nhóm.


<b>- Trình bày lên bảng</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>- M</b>NaOH = 40 gam


<b>- Theo cơng thức tính khối lượng, ta có :</b>
mNaOH = 0,5 . 40 = 20 gam


<b>- Vậy 0,5 mol NaOH có khối lượng bằng 20 </b>
gam.


<b>Bài 2 Từ những công thức chuyển đổi trên, em</b>
hãy cho biết :


- 32 g Cu có số mol là bao nhiêu ?


- Khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng
0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
<b>4. Củng cố : </b>



<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>


<b>- HS làm bài tập : Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng,</b>
bằng cách thực hiện các tính tốn theo mỗi cột.


Axit sunfuric H2SO4 Sắt (III) oxit Fe2O3 Chất A


n (mol) 0,25 0.2


m (gam) 80 11.2


M (gam)
<b>5. Dặn dò : </b>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 3a, 4/ 67 SGK.</b>
<b>- Xem bài 19 phần II.</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tieát 28 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 19

<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, </b>


<b>THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết chuyển đổi lỵng chÊt khí thành</b> thể tích khí ở đktc và ngược lại.
- Tính được lỵng chÊt khí, thể tích khí.


- Trọng tâm : Biết chuyển đổi giữa lỵng chÊt khí, thể tích khí ở đktc
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập.</b>
<b>2. Hoïc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CC BC LấN LP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- 11 gam CO2 có số mol bằng bao nhiêu ?


- 1 mol CO2 ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu lít ?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- 0,25 mol CO2 ở đktc có thể tích bằng bao


nhiêu lít ?


<b>- GV hướng dẫn HS tính :</b>



1 mol CO2 ở đktc có thể tích bằng 22,4 lít


0.25 mol CO2 ở đktc có thể tích bằng V lít


<sub></sub> V<sub>CO</sub>


2 = 0,25. 22,4 = 5,6 lít


<b>- Hướng dẫn HS rút ra cơng thức tính </b>
- Nếu đặt :


+ n là số mol chất khí
+ V là thể tích chất khí.


- HS rút ra biểu thức tính khối lượng chất
- Chuyển đổi cơng thức trên tìm n.


II- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT
VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ


<b>1. Ví dụ : SGK</b>


<b>2. Cơng thức tính : V = n . 22,4 (lít)</b>
Trong đó:


+ n là số mol chất khí
+ V là thể tích chất khí.


 <i>n</i>= <i>V</i>



22<i>,</i>4 (mol).
* Hoạt động 2 : Luyện tập .


- Hướng dẫn HS tóm tắt đề, áp dụng
cơng thức tính.


<b>- GV và HS thực hiện.</b>


3. Bài tập vận dụng :


<b>Bài 1 0,5 mol H</b>2 ở đktc có thể tích bằng bao


nhiêu lít ?
Giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>- Cho HS làm bài tập vào bảng phụ</b>
theo nhóm.


<b>- Trình bày lên bảng</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>- Theo công thức tính thể tích, ta có :</b>


V<sub>H</sub>


2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít


<b>- Vậy 0,5 mol H</b>2 ở đktc có thể tích bằng 22,4 lít.



<b>Bài 2 Từ những công thức chuyển đổi trên, em</b>
hãy cho biết :


<b>- 0,2 mol O</b>2 ở ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?


<b>- 1,12 lít khí A ở ở đktc có số mol là bao nhiêu ?</b>


<b>4. Củng cố : </b>


<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>
<b>- HS làm bài tập : </b>


+ Bài tập 1, 2/ 67 SGK


+ Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách
thực hiện các tính tốn theo mỗi cột.


Khí amoniac NH3 Khí sunfurơ SO2 Khí A


n (mol) 0,25 0.2


m (gam) 16 11.2


M (gam)
V (lit)
<b>5. Dặn dò : </b>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 3b, c; 5, 6/ 67 SGK.</b>
<b>- Xem bài 20.</b>



IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….


Tuần 15 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 29 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Bài 20 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

I- MỤC TIÊU


<b>- HS biết biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.</b>
- Tớnh được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khơng khí.
- Trọng tõm : Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lợng các khí.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Phóng to hình tr 68 SGK, </b>


2 bóng chứa 1 mol H2, 2 bóng chứa 1 mol O2


<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



- 16 gam O2 ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu lít ?


- 11,2 lít H2 ở đktc có khối lương bằng bao nhiêu gam ?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV thả 2 bóng : 1 bóng chứa 1 mol H2, 1


bóng chứa 1 mol O2


<b>- HS quan sát nhận xét.</b>


- Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao
nhiêu lần ta phải làm thế nào ?


- Viết cơng thức tính tỉ khối A so với khí B.
<b>- GV giới thiệu phân tích VD SGK</b>


<b>- GV hướng dẫn HS làm BT 1a, 2a</b>


<b>- HS làm bài tập vào bảng phụ theo nhóm.</b>
<b>- Trình bày lên bảng</b>


<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.



<b>1. Bằng cách nào có thể biết được khí A</b>
<b>nặng hay nhẹ hơn khí B ?</b>


<b>a) Cơng thức tính : </b> <i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


Trong đó <i>d<sub>A B</sub></i> <sub> là tỉ khối của khí A so</sub>


với khí B.
<b>b) Ví dụ : SGK</b>


<b>c) Bài tập vận dụng : 1a, 2a trang 69 SGK</b>


* Hoạt động 2 : Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí ?
- GV thả 2 bóng : 1 bóng chứa 1 mol H2, 1


bóng chứa 1 mol O2


<b>- HS quan sát nhận xét.</b>


- Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí
bao nhiêu lần ta phải làm thế nào ?


- Hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin SGK và
u cầu HS tính khối lượng của khơng khí :
MKK = 0,8. 28 + 0,2. 32 = 29 g


- Viết công thức tính tỉ khối A so với khơng



<b>2. Bằng cách nào có thể biết được khí A</b>
<b>nặng hay nhẹ hơn khơng khí ?</b>


<b>a) Cơng thức tính : </b> <i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29
<b> </b>
Trong đó :


+ <i>dA</i>KK là tỉ khối của khí A so với
khơng khí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

khí.


<b>- GV giới thiệu phân tích VD SGK</b>
<b>- GV hướng dẫn HS làm BT 1b, 2b</b>


<b>- HS làm bài tập vào bảng phụ theo nhóm.</b>
<b>- Trình bày lên bảng</b>


<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>b) Ví dụ : SGK </b>


<b>c) Bài tập vận dụng : 1b, 2b trang 69 SGK</b>


<b>4. Củng cố : </b>



<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>
<b>- HS làm bài tập : 3 tr 69</b>
<b>5. Dặn dò : </b>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập tr 69 SGK.</b>
<b>- Đọc mục Em có biết ? Xem bài 21.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….
……….


Tuần 15 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 30 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 21

<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Từ CTHH đã bit, HS bit cỏch xỏc nh thành phần phần trăm theo khối lợng ca
cỏc nguyên tố húa hc to nờn hỵp chÊt.


- Tính đợc thành phần phần trăm về khối lợng của các nguyên tố khi biết CTHH của
một số hợp chất và ngợc lại.


<b>- Trọng tõm : Xác định % khối lợng các nguyên tố, khối lợng mol của chất từ CTHH</b>
cho trớc


II- CHUẨN BỊ



<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.</b>
<b>2. Hoïc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>


III- CC BC LấN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của CTHH.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất <b>khi biết</b>
<b>CTHH của hợp chất</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hãy nêu ý nghĩa của CTHH
sau : KNO3 (kali nitrat).


<b>- Ngồi những ý nghĩa trên, ta</b>
cịn tính được thành phần
phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất.


- HS tham khảo ví dụ SGK
- Hướng dẫn HS thực hiện.
<b>- Từ đó cho HS rút ra các</b>
bước tiến hành





<b>1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần</b>
<b>phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. </b>


<b>a) Ví dụ : SGK</b>


<b>b) Các bước tiến hành : Giả sử hợp chất cĩ CT : AxBy</b>
- Tìm khối lượng mol của hợp chất : MAxBy


- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol
hợp chất .


n

A

= x (mol), n

B

= x (mol).



- Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố


<i>%A</i>=<i>x</i>.<i>MA</i>


<i>M</i>hc


. 100 % , <i>%B</i>=<i>y</i>.<i>MB</i>


<i>M</i>hc


. 100 %
Hoặc %B = 100% - %A.
* Hoạt động 2 : Luyện tập .


- Hướng dẫn HS áp dụng các bước tính.
<b>- Cho HS làm bài tập vào bảng phụ</b>
theo nhóm.



<b>- Trình bày lên bảng</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>c) Bài tập vận dụng : Tính thành phần % (theo</b>
khối lượng) các nguyên tố hĩa học cĩ trong
những hợp chất sau :


a. Fe2O3
b. CuSO4


c. NaHCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>
<b>- HS làm bài tập : </b>


<b>Bài 1 Trong các loại phân bón hóa học sau, loại phân bón nào có hàm lượng đạm (N) cao</b>
nhất :


a. NH4NO3, b. CO(NH2)2, c. (NH4)2SO4


<b>Bài 2 Trong hợp chất nào sau đây, Fe chiếm 70% về khối lượng :</b>


a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4.


<b>5. Dặn dò : </b>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 tr 71 SGK.</b>
<b>- Đoïc mục Em có biết ? Xem phần 2.</b>



IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….


Tuần 16 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 31 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 21

<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC (tip theo)</b>


I- MC TIấU


- T thành phần phần trăm theo khối lợng của các nguyên tố to nờn hợp chÊt, HS
biết cách xác định CTHH của hỵp chÊt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Xác định đợc CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lợng các
nguyên tố tạo nên hợp chất.


<b>- Trọng tâm : LËp CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm các nguyªn tè</b>
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bi tp trc nghim.</b>
<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>


III- CC BC LấN LP


<b>1. n nh lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 1 trang 71 SGK.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Xác định CTHH của hợp chất, khi biết thành phần các nguyên tố


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS tham khảo ví dụ SGK
- GV hướng dẫn HS phân tích.
<b>- Từ đó cho HS thảo luận rút ra</b>
các bước tiến hành




<b>2. Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác định</b>
<b>CTHH của hợp chất. </b>


<b>a) Ví dụ : SGK</b>


<b>b) Các bước tiến hành : </b>


- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố cĩ trong 1 mol
hợp chất .


m

A =

(M

AxBy

.%A): 100 (g),



m

B =

(M

AxBy

.%B): 100 (g).



- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất .



x = n

A

= m

A

: M

A

(mol),



y = n

B

= m

B

: M

B

(mol).



- Viết CTHH của hợp chất : Thay

x = n

A


y = n

B


* Hoạt động 2 : Luyện tập .
- Hướng dẫn HS áp dụng các bước làm
bài tập vận dụng.


<b>- HS làm bài tập vào bảng phụ theo</b>
nhóm.


<b>- Trình bày lên bảng</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>c) Bài tập vận dụng : </b>
Bài tập 2b, 4 trang 71 SGK


<b>4. Củng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Bài 1 Hợp chất nào sau đây được tạo bởi các nguyên tố lưu huỳnh và oxi, tỉ lệ khối lượng</b>
mS : mO = 1 : 1,5.


a. SO b. SO2 c. SO3



<b>Bài 2 Hợp chất nào sau đây được tạo bởi 30,4% N và 69,6% O.</b>


a. NO b. NO2 c. N2O5


<b>5. Dặn dò : </b>


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 2a, 5 tr 71 SGK.</b>
<b>- Xem mục 1 bài 22.</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….


Tuần 16 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 32 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 22

<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>



I- MỤC TIÊU


- Từ PTHH và những số liệu của bài toán. HS biết cách xác định khối lượng của
những chất tham gia hoặc sản phẩm. Các bớc tính theo phơng trình hoá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>- Trọng tâm : </b>Xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc sản phẩm theo
PTHH.



II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tp.</b>
<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>- Làm bài tập 5 trang 71 SGK.</b>
- Nêu các bước lập PTHH.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo PTHH.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS tham khảo 2 ví dụ SGK
- GV hướng dẫn HS phân tích.
<b>- Từ đó cho HS thảo luận rút ra</b>
các bước tiến hành




<b>1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham </b>
<b>gia và sản phẩm. </b>


<b>a) Ví dụ : SGK</b>


<b>b) Các bước tiến hành : </b>


- Tóm tắt


<b>- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí</b>
thành số mol.


- Lập PTHH


- Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất
cần tìm theo PTHH


- Tính theo u cầu của đề bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập .


- Hướng dẫn HS áp dụng các bước làm
bài tập vận dụng.


<b>- HS làm bài tập vào bảng phụ theo</b>
nhóm.


<b>- Trình bày lên bảng</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>c) Bài tập vận dụng : </b>


Bài tập 1b, 3a, b trang 75 SGK


<b>4. Củng cố : </b>


<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>



<b>- HS làm bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam magie trong bình chứa khí oxi dư, thu</b>
được chất rắn magie oxit MgO.


a. Viết PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 1b, 3a, b trang 75 SGK.</b>
<b>- Xem phần 2.</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….






Tuần 17 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 33 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 22

<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>



I- MỤC TIÊU


- Từ PTHH và những số liệu của bài tốn. HS biết cách xác định thể tích của những
chất khí tham gia hoc sn phm. Các bớc tính theo phơng trình hoá học.



<b>- Tnh c t l s mol gia các chất theo PTHH cụ thể </b><sub></sub> tớnh được thể tớch chất tham
gia hoặc tạo thành trong phản ứng húa học.


<b>- Trọng tâm : Xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc tạo thành.</b>
II- CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bi tp.</b>
<b>2. Hoùc sinh : Đọc và tìm hiểu bài. </b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu các bước tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành theo PTHH.


- BT : Đốt cháy hồn tồn 2,4 gam magie trong bình chứa khí oxi dư, thu được chất
rắn magie oxit MgO.


a. Viết PTHH.


b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


* Hoạt động 1 : Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo PTHH.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS tham khảo 2 ví dụ SGK
- GV hướng dẫn HS phân tích.


<b>- Từ đó cho HS thảo luận rút ra</b>
các bước tiến hành




<b>2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham </b>
<b>gia và sản phẩm. </b>


<b>a) Ví dụ : SGK</b>


<b>b) Các bước tiến hành : </b>
- Tóm tắt


<b>- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí</b>
thành số mol.


- Laäp PTHH


- Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất
cần tìm theo PTHH


- Tính theo yêu cầu của đề bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập .


- Hướng dẫn HS áp dụng các bước làm bài
tập vận dụng.


<b>- HS làm bài tập vào bảng phụ theo nhóm.</b>
<b>- Đại diện nhóm trình bày lên bảng</b>



<b>- Nhận xét, bổ sung</b>
- GV kết luận.


<b>c) Bài tập vận dụng : </b>


Bài tập 1a, 3c, d trang 75 SGK


<b>4. Củng cố : </b>


<b>- GV khắc sâu kiến thức.</b>


<b>- HS làm bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam magie trong bình chứa khí oxi dư, thu</b>
được chất rắn magie oxit MgO.


a. Viết PTHH.


b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
<b>5. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….
……….


Tuần 17 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 34 Ngày dạy : ……./……./……..



Bài 23

<b>BÀI LUYỆN TẬP 4</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng :
+ Số mol và khối lượng chất .


+ Soá mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).


+ Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (n, M, V, d) để giải các
bài tốn hóa đơn giản tính theo CTHH và PTHH.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.</b>


<b>2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm, cơng thức tính.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu các bước tính khối lượng chất hoặc thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành theo
PTHH.


- BT : Đốt cháy hồn tồn 2,4 gam magie trong bình chứa khí oxi dư, thu được chất rắn
magie oxit MgO.



a. Viết PTHH.


b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
c. Tính thể tích khí oxi ở đktc.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS nhắc lại các khái niệm : Mol,
khối lượng mol, thể tích mol của
chất khí.


- Viết cơng thức chuyển đổi giữa :
+ Khối lượng chất, lượng chất.
+ Lượng chất, thể tích chất khí
- Viết cơng thức tính tỉ khối.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


<b>1. Các khái niệm : Mol, khối lượng mol, thể tích mol</b>
của chất khí.


<b>2. Cơng thức chuyển đổi :</b>
* m = n . M (gam) <sub></sub> <i>n</i>=<i>m</i>


<i>M</i> (mol), <i>M</i>=
<i>m</i>



<i>n</i> (gam)


* V = n . 22,4 (lit) <sub></sub> <i>n</i>= <i>V</i>


22<i>,</i>4 (mol)
* <i>d<sub>A B</sub></i>=<i>MA</i>


<i>MB</i>


<i>d<sub>A</sub></i><sub>KK</sub>=<i>MA</i>


29
<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập</b>


- GV phân cơng các nhóm HS làm bài tập.
<b>- Đại diện nhóm trình bày lên bảng.</b>


<b>- Nhận xét, bổ sung.</b>
- GV kết luận.


II- BÀI TẬP


1. SO3


2. FeSO4


3. a. 138 gam


b. 56,5%K ; 8,7%C ; 34,8%O


4. a. 11,1 gam


b. 1,2 lit
<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức.</b>


<b>5. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>- Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….
……….




Tuần 18 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 35 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố lại các khái niệm cơ bản, các cơng thức tính tốn, cách lập CTHH dựa
vào : hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Tính thành phần
phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Các bước tính theo PTHH.


- Biết vận dụng công thức chuyển đổi giữa m , n và V.



Về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài tốn hóa học. Làm các bài tốn tính theo
PTHH và CTHH.


- Giáo dục HS có ý thức học tập.
II- CHUẨN BÒ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị hệ thống kiến thức, bài tập định tính và bài tập định lượng.</b>
<b>2. Học sinh : Ôn lại kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b> * Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ. </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS nhắc lại các khái niệm


- Phát biểu định luật bảo tồn khối lượng.
- Nêu các bước lập CTHH dựa vào hóa trị,
thành phần phần trăm theo khối lượng của
các nguyên tố. Các bước tính thành phần
phần trăm theo khối lượng của các nguyên
tố. Lập PTHH và tính theo PTHH.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Các khái niệm


2. Định luật bảo toàn khối lượng


3. Các bước lập CTHH dựa vào hóa trị,
thành phần phần trăm theo khối lượng của
các nguyên tố


4. Các bước tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của các nguyên tố.


5. Các bước lập PTHH và tính theo PTHH.
<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập</b>


- GV phân cơng các nhóm HS
làm bài tập.


<b>- Đại diện nhóm trình bày.</b>
<b>- Nhận xét, bổ sung.</b>


- GV kết luận.


II- BÀI TẬP


1/ Trong CTHH nào sau đây S có hóa trị IV ?
a. H2S b. FeS c. SO2 d. SO3


2/ Cho 5,6g CaO vào nước được 7,4g Ca(OH)2. Tính


khối lượng nước cần dùng.



3/ Cho sơ đồ các phản ứng sau :
a. Fe + Cl2 <sub></sub> FeCl3
b. SO2 + O2 <sub></sub> SO3


c. Na2SO4 + BaCl2<sub></sub> NaCl + BaSO4
d. Al2O3 + H2SO4<sub></sub> Al2(SO4)3 + H2O


Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên và nêu
ý nghĩa của chúng.


4/ Hợp chất nào sau đây, S chiếm 50% về khối lượng :
a. SO b. SO2 c. SO3.


5/ Đốt cháy hồn tồn 5,4 gam bột nhơm trong bình chứa
khí oxi dư, thu được chất rắn nhơm oxit Al2O3


a. Viết PTHH.


b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
c. Tính thể tích khí oxi ở đktc.


<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

IV- RÚT KINH NGHIỆM


……….
……….
……….
……….


……….


Tuần 18 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 36 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>KIEÅM TRA HỌC KỲ I</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố lại các kiến thức ở chương I, II, III.
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập.


- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị đề</b>


<b>2. Học sinh : Ôn tập ở nhà theo hướng dẫn.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b> : Đề của trường
<b>3. Nhận xét lớp</b>


………
………
………


<b>4. Tổng kết </b>



Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém


IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

...
...


Tuần 19 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 37 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>Ch</b>

<b>ương 4 KHƠNG KHÍ SỰ CHÁY</b>



Bài 24

<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>


I- MỤC TIÊU


HS biết được :


- Ở điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí. Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng
tham gia phản ứng với nhiều phi kim. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa
trị II.


<b> - Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P. Nhận biết được khí oxi, biết</b>
cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.


- Giáo dục HS có ý thức học tập.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>



<b>- Hóa chất : 2 lọ oxi, P, S.</b>


- Dụng cụ : Đèn cồn, diêm, thìa đốt.
<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét kết quả học kỳ I</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi và tính chất vật lí của nĩ</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu : oxi là nguyên tố hóa học
phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ
trái đất.


- Theo em, trong tự nhiên oxi có ở đâu ?


- KHHH : O, CTHH của đơn chất khí oxi :
O2


- NTK : 16, PTK : 32


I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Hãy cho biết kí hiệu, CTHH của đơn chất
khí oxi, nguyên tử khối và phân tử khối


của oxi ?


- Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi <sub></sub> nhận
xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của
oxi ?


- Ở 200<sub>C, 1 lít nước hịa tan được 31 ml khí</sub>
O2, 1 lít nước hịa tan được 700 ml khí
amoniac.


 oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ?


- Hãy tính tỉ khối của oxi so với khơng
khí ?


 oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?


- GV giới thiệu : oxi hóa lỏng ở -1830<sub>C và</sub>
có màu xanh nhạt.


- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của
oxi .


- Chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn khơng khí.


- Hóa lỏng ở -1830<sub>C và có màu xanh nhạt.</sub>


<b> * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi với phi kim.</b>
- GV giới thiệu, làm thí nghiệm biển diễn :



+ Đốt lưu huỳnh.
+ Đốt cháy P đo.û


- HS quan sát và nhận xét trạng thái và
màu sắc của S, P và nêu hiện tượng khi
cháy.


- So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và
trong khơng khí ?


- So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2
và trong khơng khí ?


- Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm


 Viết phương trình hóa học xảy ra ?


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC


<b>1. Tác dụng với phi kim.</b>


<b>a. Với lưu huỳnh : S cháy trong khí oxi</b>
mãnh liệt sinh ra khí khơng màu, mùi hắc
(khí sunfurơ)


PTHH : S (k)+ O2 (k) <sub></sub> SO2 (k)


<b>b. Với phốt pho : P cháy mạnh trong khí</b>
oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói


trắng dày đặc dạng bột là điphotpho
pentaoxit.


PTHH : 4P(r)+5O2(k) <sub></sub> 2P2O5 (r)
<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, đọc phần cịn lại, làm bài tập 4, 5, 6 T 84 SGK</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tuần 19 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 38 Ngày dạy : ……./……./……..


Baøi 24

<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


HS biết được :


- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại
và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.


<b> - Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với Fe, CH</b>4. Biết cách sử dụng đèn
cồn và cách đốt một số chất trong oxi.


- Giáo dục HS có ý thức học tập.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


<b>- Hóa chất : 2 lọ oxi, Fe, CH</b>4.



- Dụng cụ : Đèn cồn, diêm, thìa đốt.


- Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm đốt metan.
<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Nêu tính chất vật lí của oxi</b>


- Trình bày tính chất hóa học của oxi với phi kim, mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 </b>: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu, làm thí nghiệm biển diễn đốt
dây sắt.


 HS quan sát và nhận xét, nêu hiện tượng.


- So sánh hiện tượng Fe cháy trong O2 và trong
khơng khí.


- Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm


 Viết phương trình hóa học xảy ra ?



- GV giải thích về oxit sắt từ.


<b>2. Tác dụng với kim loại</b>


<b>Với sắt : Fe cháy mạnh, sáng chói, tạo</b>
ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt
(II, III) oxit


PTHH : 3Fe (r) + 4O2 (k) <sub></sub> Fe3O4 (r)
oxit sắt từ
<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất </b>


- GV giới thiệu, cho HS xem thí nghiệm đốt
CH4


- Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm <sub></sub>
Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>3. Tác dụng với hợp chất</b>


Metan cháy tạo ra CO2 và nước tỏa nhiều


nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2, 3.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, đọc phần cịn lại, làm bài tập 4, 5, 6 T 84 SGK</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM



...
...
...
...
...
...


Tuần 20 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 39 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 25

<b>SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI</b>


I- MỤC TIÊU


HS biết được :


- Sự oxi hóa là gì ? Thế nào là phản ứng hĩa hợp ? Biết dẫn ra được những ví dụ để
minh họa. Ứng dụng của oxi.


- Tiếp tục rèn kó năng viết CTHH của oxit và PTHH tạo ra oxit. Xác định được sự
oxi hóa một số hiện tượng trong thực tế. Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể
thuộc phản ứng hóa hợp.


- Giáo dục HS có ý thức học tập.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Hình 4. 4 phóng to.</b>
<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của oxi, mỗi tính chất viết 1 PTHH minh</b>
họa.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự oxi hóa.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS thảo luận trả lời câu hỏi a, b.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung nếu có.


- GV kết luận về sự oxi hóa.


- HS lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời
sống hàng ngày ?


I- SỰ OXI HÓA


Là sự tác dụng của oxi với 1 chất.


<b>* Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu phản ứng hóa hợp.


- HS trả lời câu hỏi a, b.
- Nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV kết luận.



- GV giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.


II- PHẢN ỨNG HÓA HỢP


- Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1
chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều
chất ban đầu.


- Ví dụ : S (k)+ O2 (k) <sub></sub> SO2 (k)
<b> 4P(r)+5O2(k) </b><sub></sub> 2P2O5 (r)
CaO + H2O <sub></sub> Ca(OH)2
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của oxi.</b>


- Dựa trên những hiểu biết và những kiến
thức đã học, em hãy nêu những ứng dụng
của oxi mà em biết ?


- HS quan sát hình 4.4, đọc thơng tin. Nêu
ứng dụng của oxi.


- Oxi cần thiết cho sự hô hấp của con người
và động vật như thế nào ?


- Oxi cần thiết như thế nào cho sự đốt nhiên
liệu ?


- GV kết luận.


III- ỨNG DỤNG CỦA OXI



Khí oxi cần cho :


- Sự hơ hấp của người và động vật.


- Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản
xuất.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 SGK. Xem bài 26.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

...
...


Tuần 20 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 40 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 26

<b>OXIT</b>


I- MỤC TIEÂU


HS biết được :


- Oxit là gì ? Phân loại oxit, CTHH của oxit và cách gọi tên.


- Tiếp tục rèn kó năng vận dụng qui tắc hóa trị lập CTHH của oxit và cách gọi tên.
- Giáo dục HS có ý thức học tập.


II- CHUẨN BỊ



<b>1. Giáo viên : Hình 4. 4 phóng to.</b>
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là sự oxi hóa ? Phản ứng hóa hợp ? cho Ví dụ.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
- HS trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV kết luận về oxit.


- HS cho thêm ví dụ về oxit.


I- ĐỊNH NGHĨA


Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,
trong đó có 1 nguyên tố là oxi.


Ví dụ: SO2, Na2O, CuO.
<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu CTHH của oxit.</b>


- HS trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, bổ sung nếu có.



 Vậy theo em CTHH của oxit được viết như


thế nào ?


- HS vận dụng BT 2/ 91.
- GV kết luận.


II- CÔNG THỨC : MxOy


Theo qui tắc hóa trị, ta co ù: x. a= y. b


<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách phân loại oxit.</b>
- HS tìm hiểu SGK


- GV giới thiệu


III- PHÂN LOẠI OXIT


<b>- Oxit axit : thường là oxit của phi kim</b>
tương ứng với 1 axit.


Ví du ï:


Oxit axit Axit tương ứng


CO2 H2CO3


P2O5 H3PO4


SO3 H2SO4



<b>- Oxit bazơ : Là oxit của kim loại và</b>
tương ứng với 1 bazơ.


Ví dụ :


Oxit bazơ Bazơ tương ứng


K2O KOH


CaO Ca(OH)2


MgO Mg(OH)2


<b>* Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách gọi tên oxit.</b>
- GV giới thiệu cách đọc tên, chỉ số và tiền


tố kèm theo.


Chæ số Tên tiền tố


1 Mono (không cần ghi)


2 Đi


3 Tri


4 Tetra


IV- GỌI TÊN OXIT : Tên nguyên tố + oxit



<b>- Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa</b>
trị) + Oxit


Ví dụ: SO3 Lưu huỳnh trioxit
CO2 Cacbon đioxit


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

5 Penta


… …


- HS gọi tên một số oxit sau : SO3, CO2, FeO,


MgO…


kim và oxi)


Ví dụ: FeO Sắt (II) oxit


MgO Magie oxit
<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 3.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập cịn lại. Xem bài 27. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...


...


Tuần 21 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 41 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 27

<b>ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết được : Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phịng thí nghiệm và
trong cơng nghiệp. Thế nào là phản ứng phân hủy, lấy ví dụ minh họa. Củng cố khái
niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng
đun nóng hỗn hợp : KClO3 và MnO2.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm. Viết PTHH và tính tốn. Nhận biết được
loại phản ứng.


- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm điều chế và thu khí oxi. </b>
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ứng dụng của oxi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 :</b> <b>Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phịng thí nghiệm.</b>



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS xem các thí nghiệm điều chế oxi bằng
KMnO4 vaø KClO3.


- HS quan sát


- Tại sao người ta lại trộn thêm MnO2 vào ? MnO2


có tác dụng gì trong quá trình phản ứng ?


- Nhận xét các hiện tượng xảy ra, giải thích, viết
PTHH.


- Người ta điều chế oxi bằng cách nào ?


- Cho HS xem các thí nghiệm điều chế và thu khí
oxi


- Người ta thu khí oxi bằng cách nào ?


- Tại sao người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
nước ?


- Tại sao người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
khơng khí ? Làm sao biết được oxi đầy bình ?


I- ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHỊNG THÍ
NGHIỆM



- Khí oxi được điều chế bằng cách
đun nóng những hợp chất giàu oxi
và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
như KMnO4 và KClO3.


PTHH :


2KMnO4<sub></sub> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3<sub></sub> 2KCl + O2


- Thu khí oxi bằng cách đẩy khơng
khí hoặc đẩy nước.


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu </b>cách sản xuất khí oxi trong cơng nghiệp.


- HS đọc thông tin.


- Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi
như thế nào ?


- GV giới thiệu.


- Cho HS xem cách điều chế oxi bằng cách
điện phân nước.


IV- SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG
NGHIỆP


<b>1. Sản xuất khí oxi từ khơng khí : </b>Hĩa


lỏng khơng khí ở nhiệt độ thấp, áp suất
cao, khơng khí lỏng bay hơi đến – 183 0<sub>C</sub>


thu được khí oxi.


<b>2. Sản xuất khí oxi từ nước : Điện phân</b>
nước.


PTHH : 2H2O <sub></sub> 2H2 + O2.
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu phản ứng phân hủ</b>y.


- GV giới thiệu tất cà các phản ứng trên điểu
là phản ứng phân hủy.


- HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi a, b SGK
- Đại diện nhóm trình bày


- các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV kết luận.


IV- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY


Là phản ứng hĩa học trong đĩ từ một
chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2, 3.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập cịn lại. Xem bài 28. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

...
...
...
...


Tuần 21 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 42 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 28

<b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết được : Thành phần của không khí


- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- HS có ý thức giữ gìn bầu khơng khí tránh ơ nhiễm.


II- CHUẨN BỊ
<b>1. Giáo viên : </b>


- Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm xác định thành phần của khơng khí.


- Tranh ảnh về sự ơ nhiễm khơng khí và cách phịng chống.
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trong phịng thí nghiệm người ta dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi ? thu khí


oxi bằng những cách nào ?


- Phản ứng phân hủy là gì ? Cho ví dụ.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS xem các thí nghiệm xác định thành phần


của khơng khí.


- HS quan sát, trả lời 2 câu hỏi SGK.
- Nhận xét trả lời tiếp 2 câu hỏi SGK.
- GV giới thiệu về khí nitơ


- Cho HS xem thí nghiệm khí nitơ khơng duy trì
sự cháy.


- Ngồi khí oxi, nitơ khơng khí cịn chứa nhũng
chất gì khác ?


- HS trả lời các câu hỏi SGK


 Kết luận về thành phần của khơng khí.


I- THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ
- Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất


khí.


- Thành phaàn theo thể tích của


không khí la ø:


+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .


+ 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi
nước, khí hiếm...)


<b>* Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu cách bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm.


- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK


- Cho HS xem một số tranh, xác định được
tầm quan trọng của không khí.


- GV giới thiệu.


- Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm
không khí.


 nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí.


- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ khơng khí
trong lành, tránh ơ nhiễm ?


<b>* Cách bảo vệ khơng khí trong lành</b>
<b>tránh ô nhiễm</b>


- Xử lí khí thải của các nhà máy, lị
đốt, phương tiện giao thơng…



- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh.
<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập cịn lại. Xem phần cịn lại. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...
...


Tuần 22 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 43 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 28

<b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY (tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- HS biết được : Khái niệm về sự cháy và sự oxi hóa chậm, điều kiện phát sinh và
biện pháp dập tắt sự cháy.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, giải thích, phân biệt được sự cháy và sự oxi
hóa chậm trong đời sống.


- HS có ý thức phịng, chống cháy.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>



- Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm S, P, Fe tác dụng với oxi.


- Tranh ảnh về sự cháy và cách phịng chống.
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b> Nêu thành phần của khơng khí. Muốn bảo vệ không khí khỏi bị ô
nhiễm ta phải làm gì ?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b><i><b> Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Khơng khí có liên quan gì đến sự cháy, sự oxi hóa
chậm ?


- Cho HS xem các thí nghiệm tác dụng của S với oxi,
tranh ảnh về sự cháy.


- Thế nào là sự cháy ?


- Sự cháy của một chất trong khơng khí và trong oxi có
gì giống và khác nhau ?



- Cho HS xem các thí nghiệm tác dụng của P với oxi.
- HS nhận xét sự giống và khác nhau, giải thích vì sao
sự cháy của một chất trong khơng khí xảy ra chậm hơn
và tạo nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi ?


- Nêu ví dụ về sự oxi hóa chậm xảy ra trong tự nhiên.
- HS xem tranh về sự oxi hóa chậm xảy ra trong tự
nhiên và cơ thể người.


- Thế nào là sự oxi hóa chậm ?


- Sự oxi hóa chậm có lợi hay gây hại ?


- Để tránh tác hại của sự oxi hóa chậm ta phải làm gì ?
- Cho HS xem tranh một số đồ vật được sơn, mạ, tráng
men.


- Để phòng tránh sự tự bốc cháy ta phải làm gì ?


- Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như
thế nào ?


- Cho HS xem tranh, so sánh.


II- SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA
CHẬM


<b>1. Sự cháy : là sự oxi hóa có</b>
toả nhiệt và phát sáng.



<i>Sự cháy của một chất : trong</i>


<i>khơng</i> <i>khí xảy ra chậm hơn và</i>


<i>tạo nhiệt độ thấp hơn sự cháy</i>
<i>trong oxi. </i>


<b>2. Sự oxi hóa chậm : là sự oxi</b>
hóa có toả nhiệt nhưng không
phát sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt s</b>ự cháy.


- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK


- Để cồn, gỗ, than trong khơng khí chúng
không tự bốc cháy không ?


- Muốn cho cồn, gỗ, than cháy ta phải có điều
kiện gì ?


- Những điều kiện cần thiết để cho một vật
cháy và tiếp tục được cháy là gì ?


- Nêu biện pháp dập tắt sự cháy.


- Than đang cháy, nếu không cần đun nấu em
sẽ làm gì ? tại sao ?


- Muốn tắt ngọn lửa đèn cồn, em sẽ làm gì ?


tại sao ?


- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy,
người ta phải làm gì ? tại sao ?


- Cho HS xem mô phỏng sử dụng nước để
dập lên 2 đám cháy.


- Sự cháy có lợi hay gây hại ?


- Cho HS xem tranh về sự cháy và biện pháp
dập tắt sự cháy.


<b>3. Điều kiện phát sinh và biện pháp dập</b>
<b>tắt sự cháy</b>


<b>a. Điều kiện phát sinh sự cháy</b>


- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy;
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
<b>b. Biện pháp dập tắt sự cháy</b>


- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
nhiệt độ cháy;


- Cách li chất cháy với oxi.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập cịn lại. Xem bài 29. </b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...
...


Tuần 23 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 44 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 30

<b>BAØI THỰC HAØNH 4</b>



ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI

THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI



I- MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm,
biết cách nhận ra khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên
cứu tính chất các chất.


- GD ý thức cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, muỗng đốt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm, nút
cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, muỗng thuỷ tinh, bình thủy tinh.



- Hóa chất : KMnO4, KClO3, MnO2, S, P, dây Fe.


<b>2. Học sinh : Xem tr c bài nhà, ơn lại bài tính chất hóa học của oxi, kẻ bản tường trình</b>ướ ở .


STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01


02
03
04


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi bằng cách nào ?
- Nêu tính chất hóa học của oxi.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tiến hành thớ nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
+ Lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi


+ Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi


thấp xuống dưới.


+ Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí
oxi.


+ Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước
khi đun tập trung vào 1 chỗ.


+ Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn
khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.


- Khi thu oxi bằng cách đẩy khơng khí, theo em
làm cách nào để biết khí oxi trong ống nghiệm đã
đầy ?


- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm :


- Đọc thí nghiệm
<b>- HS chú ý lắng nghe</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Dùng muôi sắt lấy hóa chất S, P.


+ Đốt hĩa chất S, P, Fe trong khơng khí và nhanh
chóng đưa mi sắt vào trong lọ chứa khí oxi.


- Theo dõi, uốn nắn. * Thí nghiệm 2 : Đốt S, P, Fe trongkhơng khí và trong khí oxi.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS thực viết tường trình



- Thu vở HS chấm bài thực hành.


- HS lần lượt báo cáo kết quả thực hành.
- HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn
bị vào vở.


<b>4. Củng cố : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.</b>
<b>5. Dặn dị : Xem trước bài luyện tập. </b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


Tuần 22 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 45 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 29

<b> BÀI LUYỆN TẬP 5</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương 4 về
oxi, khơng khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hố chậm, phản
ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.


- Rèn kĩ năng tính tốn theo CTHH, PTHH, đặc biệt là các CTHH, PTHH có liên
quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.



- Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải
thích các kiến thức ở chương 4.


II- CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>1. Giáo viên : Hướng dẫn HS ơn trước phần kiến thức cần nhớ.</b>
<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào ?


- Sự cháy của một chất trong khơng khí và trong oxi có gì giống và khác nhau ?
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b><i><b> Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi.
- Oxi có những ứng dụng gì ?


- Người ta điều chế oxi như thế nào ?


- Trong khơng khí, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể
tích ? Ngồi ra trong khơng khí cịn có những loại khí


nào ? Nêu lợi ích và tác hại của chúng.


- Sự tác dụng của oxi với một chất được gọi là gì ?
- Oxi hóa kim loại, phi kim tạo ra hợp chất gì ?
- Oxit gồm những loại nào ? CTHH, cách gọi tên.
- Phân biệt phản ứng phân hủy với phản ứng hóa hợp.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


<b> </b>


<b>SGK</b>


<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập.</b>
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các
bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/ 100, 101
- Đại diện các nhĩm lên bảng trình bày
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung,
nếu cĩ.


- GV cùng với HS làm bài tập 8


II- BÀI TẬP


<b>Bài tập 3 </b>


+ Oxit bazơ : Na2O , MgO , Fe2O3 là oxit của
kim loại tương ứng với 1 bazơ.


+ Oxit axit : CO2 , SO2 , P2O5 là oxit của phi


kim tương ứng với 1 axit.


<b>Bài tập 4 : d</b>
<b>Bài tập 5 : b, c, e.</b>
<b>Bài tập 6 : </b>


<b>-</b> Phản ứng phân hủy gồm a, c, d. Vì cĩ
một chất tham gia, nhiều sản phẩm.


<b>-</b> Phản ứng hĩa hợp gồm b. Vì cĩ một chất
sản phẩm, nhiều tham gia.


<b>Bài tập 7 : Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi</b>
hóa là a, b.


<b>Bài tập 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

20.100 = 2000 ml = 2 lít.


<i>n<sub>O</sub></i><sub>2</sub>= 2


22<i>,</i>4=0<i>,</i>0893 mol


a. 2 KMnO4 <sub></sub> K2MnO4 + O2 + MnO2
0,1786mol 0,0893 mol


<i>m</i><sub>KMnO4</sub>


(pu)=28<i>,</i>22<i>g</i>



<i>m</i><sub>KMnO4</sub>


(hao)=


28<i>,</i>22. 10


100 =2<i>,</i>822<i>g</i>


<i>m</i><sub>KMnO</sub>


4 (caàn) = 28,22 + 2,282 = 31g
<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức, nhận xét lớp học.</b>


<b>5. Dặn dị : Ơn bài, làm bài tập, xem bài 30.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...
...


Tuần 23 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 46 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


I- MỤC TIEÂU


- Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.



- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập : Nhận biết, tính theo phương trình hóa học.
- GD ý thức học tập tự giác cho HS.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị đề</b>


<b>2. Học sinh : Ôn tập kiến thức ở chương 4.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

………
………
………


<b>4. Tổng kết </b>


Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém


IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...
...



Tuần 24 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 47 Ngày dạy : ……./……./……..


Chương 5

<b> HIĐRO. NƯỚC</b>



Bài 31

<b>TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO</b>


I- MỤC TIÊU


<i>- HS biết tính chất vật lí của hiđro, H2</i>tác dụng với O2.


<i>- Rèn luyện kĩ năng quan sát, biết cách thử hiđro nguyên chất và qui tắc an toàn khi</i>
đốt cháy hiđro, nêu hiện tượng, nhận xét, viết PTHH, giải bài tập định lượng, định tính.


- GD HS tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Lọ H</b>2, máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm H2 tác dụng với O2.


<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Điện phân nước, người ta thu được những sản phẩm nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố hiđro v</b>à tính chất vật lí của nĩ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>



- Hãy cho biết kí hiệu, CTHH của đơn chất
khí hiđro, nguyên tử khối và phân tử khối
của hiđro ?


- HS quan sát lọ đựng hiđro  nhận xét về


trạng thái , màu sắc của hiđro ?


- Nạp khí hiđro vào bóng, thả bóng ra thì
bóng di chuyển như thế nào ? (GV thả bóng,
HS quan sát)


- Hãy tính tốn <sub></sub> kết luận tỉ khối của so với
khơng khí ?


- Ở 150<sub>C, 1 lít nước hịa tan được 20 ml khí</sub>
H2<sub></sub> tính tan của hiđro trong nước như thế
nào ?


 Haõy nêu kết luận về tính chất vật lí của


hiđro.


- KHHH : O, CTHH của đơn chất khí hiđro
: H2


- NTK : 1, PTK : 2


I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ



Chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị,
rất ít tan trong nước, nhẹ nhất trong các chất
khí.


<b> </b>


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 tác dụng với O2. </b>
- GV giới thiệu, làm thí nghiệm biển diễn :


đốt hiđro


- HS quan sát, nêu hiện tượng khi cháy.
- So sánh ngọn lửa H2 cháy trong khơng
khí và trong oxi ?


- Nhận xét hiện tượng và giải thích.


 Viết phương trình hóa học xảy ra ?


- HS trả lời 3 câu hỏi dựa vào bài đọc thêm.
- GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của
khí H2.


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC


<b>1. Tác dụng với oxi.</b>
PTHH : 2H2 + O2 <sub>t</sub>0


  2H2O



- Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn
hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn 2<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>


với 1<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>


<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, đọc phần cịn lại, làm bài tập 6 T 109 SGK</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tuần 24 Ngày soạn : ……/.……./……….
Tiết 48 Ngày dạy : ……./……./……. ...


Bài 31

<b>TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiếp theo)</b>


I- MỤC TIÊU


<i>- HS biết H</i>2 cịn có tính khử , ứng dụng của hiđro.


<i>- Rèn luyện kó năng thực hành, quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH, giải bài tập</i>
định tính.


- GD HS tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm H</b>2 tác dụng với CuO. Tranh ứng dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất vật lí của H</b>2. Viết PTHH của H2 với O2. Tại sao hỗn hợp


khí H2 và O2 khi cháy lại gây nổ, làm thế nào để hạn chế gây nổ ?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 tác dụng với CuO. </b>
- GV giới thiệu cho HS quan sát thí nghiệm


- HS quan sát, nêu hiện tượng
- Nhận xét hiện tượng và giải thích.


 Viết phương trình hóa học xảy ra ?


- GV giới thiệu thêm về tính chất của H2.


- Em có kết luận gì về tính chất hóa học của H2.


<b>2. Tác dụng với đồng oxit</b>


Ởû nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng
với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.
PTHH : CuO + H2 <sub>t</sub>0


  Cu + H2O


(đen) (đỏ)



Khí H2 đã chiếm nguyên tố O trong hợp
chất CuO.


<b>3. Kết luận : SGK</b>
<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của H2.</b>


- HS quan sát hình 5.3, đọc thơng tin. Nêu
ứng dụng cuûa H2.


- Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết
được những ứng dụng đó ?


- GV kết luận, giảng giải.


III- ỨNG DỤNG CỦA OXI


- Bơm kinh khí cầu


- Làm nhiên liệu, ngun liệu, chất khử.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 3, 2.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 SGK. Xem bài 32.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tuần 25 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 49 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 32

<b> PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử và tầm
quan trọng của nó.


- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và tính tốn. Phân biệt được chất khử, chất oxi hĩa,
sự khử, sự oxi hĩa, phản ứng oxi hĩa – khử với các loại phản ứng khác.


- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập.
II- CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà, ơn lại sự oxi hóa .</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của H</b>2, Mỗi tính chất viết 1 PTHH.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b> * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phản ứng oxi hĩa khử.</b>
- Nhận xét thành phần của các chất trước và


sau phản ứng



CuO + H2 <sub>t</sub>0


  Cu + H2O


- GV giới thiệu sự khử, sự oxi hóa


- HS xác định sự khử, sự oxi- hóa các chất
trong phản ứng


- GV giới thiệu chât khử, chất oxi hóa


- HS xác định chất khử, chất oxi- hóa các chất
trong phản ứng


- Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi hóa
và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử ?
- Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hố
– khử khơng ? Vì sao ?


2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O


- Cho HS đọc thêm, GV giới thiệu.


- Theo em dựa vào dấu hiệu nào để phân
biệt phản ứng oxi hóa - khử với các loại
phản ứng khác ?


<b>1. Sự khử và sự oxi hóa.</b>


PTHH : CuO + H2 <sub>t</sub>0


  Cu + H2O


- Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất
(khử CuO<sub></sub> Cu).


- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1
chất (oxi hĩa H2 H2O).


<b>2. Chất khử và chất oxi hóa</b>


- Chất khử là chất chiếm oxi của chất
khác (H2)


- Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho
chất khác (CuO).


<b>3. Phản ứng oxi hóa – khử : là phản ứng</b>
hóa học trong đĩ xảy ra đồng thời sự oxi
hóa và sự khử


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử.</b>
- HS đọc thơng tin về phản ứng oxi hóa khử.


- Phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng
như thế nào ?


- GV giới thiệu, phân tích thêm.



<b>4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi –</b>
<b>hóa khử</b>


SGK
<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 SGK. Xem bài 33.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

...
...
...
...


Tuần 25 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 50 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 33

<b>ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ</b>


I- MỤC TIÊU


- HS biết được nguyên liệu, phương pháp điều chế, thu khí H2 trong phịng thí
nghiệm và trong cơng nghiệp. Thế nào là phản ứng thế, lấy ví dụ minh họa.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm. Viết PTHH và tính tốn.
Phân biệt được phản ứng thế với phản ứng oxi hĩa – khử.


- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm điều chế và thu khí H</b>2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Bài tập 3/ 113</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 :</b> <b>Tìm hiểu cách điều chế H2.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho HS xem các thí nghiệm điều chế và thu khí
H2 trong phịng thí nghiệm


- HS quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra, giải
thích, viết PTHH.


- Để điều chế H2, người ta phải dùng những hóa


chất nào ?


- Người ta thu khí H2 bằng cách nào ?


- Tại sao người ta có thể thu khí H2 bằng cách đẩy


nước ?


- Tại sao người ta có thể thu khí H2 bằng cách đẩy


khơng khí ? Làm sao biết được H2 đầy bình ?



<b>- HS đọc thông tin cho biết trong công nghiệp,</b>
người ta sản xuất H2 như thế nào ?


- GV giới thiệu, cho HS xem thí nghiệm điều chế
H2 bằng cách điện phân nước.


<b>- Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công</b>
nghiệp là gì ?


<b>- Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân</b>
nước.


I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO


<b>1. Trong phịng thí nghiệm.</b>


- Khí H2 được điều chế bằng cách


cho kim loại (Zn, Fe, Al..) tác dụng
với dd axit (HCl, H2SO4)


PTHH :


Zn + 2HCl<sub></sub> ZnCl2 + H2


- Thu khí H2 bằng cách đẩy khơng khí
hoặc đẩy nước.


<b>2. Trong cơng nghiệp </b>
- Điện phân nước.



PTHH : 2H2O <sub></sub> 2H2 + O2


- Dùng than khử oxi của nước trong
lị khí than hoặc điều chế từ khí tự
nhiên, khí dầu mỏ.


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu phản ứng thế</b>.


- HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi mục II- 1
SGK


- Đại diện nhóm trình bày


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV kết luận.


II- PHẢN ỨNG THẾ


Là phản ứng hĩa học giữa đơn chất và
hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố
trong hợp chất.


<b>VD Zn + H</b>2SO4  ZnSO4 + H2


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2, 3.</b>



<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập cịn lại. Xem bài 34. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

...
...


Tuần 26 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 51 Ngày dạy : ……./……./……..


<i><b> </b></i>

Bài 35

<b> BÀI THỰC HÀNH 5</b>



ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO

THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO



I- MỤC TIÊU


<i>- HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 thu khí H2 trong phịng thí nghiệm, tính</i>
chất vật lý (khí ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí), tính chất hóa học của H2.


- Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm
bằng cách đẩy khơng khí, biết cách nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2,
biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO).


- GD ý thức cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, quẹt diêm, nút cao su, ống dẫn khí,
muỗng thuỷ tinh, kẹp gấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Hóa chất : Zn, CuO, dd HCl.


<b>2. Học sinh : Xem tr c bài nhà, ơn lại bài tính chất hóa học của oxi, kẻ bản tường trình</b>ướ ở .


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng PTPƯ - Giải thích


01
02
03


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí H2 bằng cách nào ?
- Nêu tính chất hóa học của H2.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tiến hành thớ nghiệm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Hướng dẫn HS lắp dụng cụ.
- Khi đốt khí H2 cần chú ý điều gì ?


- Thử độ tinh khiết của H2 bằng cách nào ?



- Làm thế nào để thu được H2 tinh khiết ?


- Khi thu H2 bằng cách đẩy khơng khí phải chú ý
những vấn đề gì ?


- Làm cách nào để biết khí H2 trong ống nghiệm
đã đầy ?


- Lưu yù :


+ Để nghiêng ống nghiệm khi bỏ viên Zn vào
ống nghiện.


+ Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.


+ Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp hơn đáy
ống nghiệm.


+ Nung nóng CuO trước dẫn H2 vào.
- HS tiến hành thí nghiệm :


+ Điều chế, đốt khí H2.


+ Thu khí H2 bằng cách đẩy khơng khí.


+ H2 khử CuO


- GV theo dõi, uốn nắn.


- Đọc thí nghiệm


<b>- HS chú ý lắng nghe</b>


- Làm thí nghiệm 1 theo nhóm, quan
sát hiện tượng và giải thích.


<b>* Thí nghiệm 1 : Điều chế, đốt khí</b>
H2.


* Thí nghiệm 2 : Thu khí H2 bằng


cách đẩy khơng khí.


* Thí nghiệm 3 : H2 khử CuO.


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Thu vở HS chấm bài thực hành. - HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn
bị vào vở.


<b>4. Củng cố : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.</b>
<b>5. Dặn dị : Xem trước bài luyện tập. </b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………
………




………-Tuần 26 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 52 Ngày dạy : ……./……./……..


Bài 34

<b> BÀI LUYỆN TẬP 6</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương 5 về
H2, phản ứng thế và phản ứng oxi – hĩa khử. các khái niệm sự khử, sự oxi hoá, chất khử,
chất oxi hĩa.


- Rèn kĩ năng tính tốn theo CTHH, PTHH, đặc biệt là các CTHH, PTHH có liên
quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế H2.


- Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải
thích các kiến thức ở chương 5 về H2.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Hướng dẫn HS ơn trước phần kiến thức cần nhớ.</b>
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b><i><b> Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>



- Nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của H2.


- H2 có những ứng dụng gì ?


- Người ta điều chế và thu khí H2 bằng cách nào ? làm


bài tập 3.


- Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử.
- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa ? chất khử, chất oxi hóa.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


<b> </b>


<b>SGK</b>


<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập.</b>
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các
bài tập 1, 2, 4, 5 SGK/
upload.123doc.net, 119.


- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
nếu có.


II- BÀI TẬP


1 / upload.123doc.net


a) 2H2 + O2 2H2O


b) 3H2 + Fe3O3 2Fe + 3H2O
c) 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
d) H2 + PbO Pb + H2O.


- Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là
chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường
O2 là chất oxi hố.


- Phản ứng a cịn là phản ứng hoá hợp.
- Phản ứng b, c, d cịn là phản ứng thế.
2 / upload.123doc.net


- Dùng que đóm đang cháy còn đưa vào mỗi lọ


+ Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ
chứa oxi.


+ Lọ làm có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa hiđro.<i> </i>
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa que đóm đang
cháy là khơng khí.


4 / 119


a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng :
CO2 + H2O → H2CO3 (1)


SO2 + H2O→ H2SO3 (2)



Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3)


P2O5 +3H2O → 2H3PO4 (4)


PbO + H2 → Pb + H2O (5)


b) Phân loại phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Phản ứng (3, 5) là phản ứng thế.


- Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.


5 / 119


a) Phương trình hóa học :


CuO + H2 → Cu + H2O


Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2.


b) Chất khử là H2 vì đã chiếm oxi của chất khác,


chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì đã nhường oxi


cho hidro.


<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức, nhận xét lớp học.</b>


<b>5. Dặn dị : Làm bài tập 6, ơn bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết .</b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...


Tuần 27 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 53 Ngày dạy : ……./……./……..


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố lại các kiến thức ở chương 5.


- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập : Cân bằng phương trình hóa học, nhận biết,
tính theo phương trình hóa học.


- GD ý thức học tập tự giác cho HS.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị đề</b>


<b>2. Học sinh : Ôn tập kiến thức ở chương 5.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b> : Đề photo
<b>3. Nhận xét lớp</b>



………
………
………


<b>4. Tổng kết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém


IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...
...


Tuần 27 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 54 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 36

<b> NƯỚC </b>

(Ti

ết 1)



I- MỤC TIÊU


- HS biết và hiểu thành phần định lượng của hợp chất nước, vai trị của nước, sự ô
nhiễm và biện pháp bảo vệ, phịng chống ơ nhiễm nguồn nước.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, nhận xét, tính tốn thể tích các
chất khí theo PTHH.



- Có ý thức bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Máy chiếu, máy tính, video thí nghiệm điện phân nước, tổng hợp nước.</b>
Tranh ơ nhiễm nguồn nước.


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra.</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về thành phần hĩa học của nước.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nghiệm điện phân nước.


- HS quan sát, nêu hiện tượng, nhận
xét, viết PTHH.


- GV nhận xét và kết luận.


- GV giới thiệu, cho HS xem thí
nghiệm tổng hợp nước.


- HS quan sát, nêu hiện tượng, nhận
xét, viết PTHH.



- GV nhận xét và kết luận.


<b>- Các nhóm HS thảo luận để tính</b>
+ tỉ lệ hố hợp về khối lượng giữa
H2 và O2.


+ thành phần % về khối lượng của
oxi và hiđro trong nước.


<b>- </b> Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung




Rút ra kết luận.


- GV nhận xét và kết luận.


<b>1. Sự phân huỷ nước : Cho dịng điện một chiều đi</b>
qua nước cĩ pha axit sufuric đặc, trên bề mặt hai
điện cực sinh ra khí H2 và O2 tỉ lệ thể tích = 2:1.
PTHH : 2H2O   2 H2↑ + O2↑


<b>2. Sự tổng hợp nước : Sau khi đốt bằng tia lửa điện,</b>
2 thề tích H2 hĩa hợp với 1 thể tích O2 để tạo thành
nước.


PTHH 2H2 + O2 <sub>t</sub>0



  2H2O
 Kết luận


- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và
oxi. Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích =
2:1, khối lượng = 1:8


- CTHH của nước : H2O.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô
<b>nhiễm nguồn nước.</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi sau :


+ Nước có vai trị gì trong đời sống của con người ?
+ Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước
không bị ô nhiễm ?


- GV nhận xét và kết luận.


II- VAI TRỊ CỦA NƯỚC, CHỐNG Ơ
NHIỄM NGUỒN NƯỚC


<b>- Cần thiết cho đời sống hàng</b>
ngày, SX NN, CN, GTVT…


- Sử dụng tiết kiệm, không vứt rác
bừa bãi, xử lí nước thải.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 2, 6.</b>



<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 3, 4 cịn lại. Xem phần cịn lại. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần 28 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 55 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 36

<b> NƯỚC </b>

(Tiết 2)



I- MỤC TIÊU


- HS biết và hiểu tính chất của nước.


- Tiếp tục rèn luyện kó làm thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng, làm bài tập.
- Có ý thức học tập.


II- CHUẨN BỊ
<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : kẹp, giá và ống nghiệm; cốc thuỷ tinh, thìa, phểu, ống hút, kẹp gấp.
- Hóa chất : Na, CaO, P2O5, quỳ tím.


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần</b>
định tính và định lượng của nước ? Viết các PTHH.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lí của nước.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước,
nhận xét thể, màu, mùi, vị.


- Cho biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ


III- TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

hố rắn của nước.


- Nước có thể hịa tan được những
chất nào ?


- GV cung cấp khối lượng riêng
của nước.


C, nước cĩ thể hồ tan nhiều chất rắn, lỏng, khí…
<b>2. Tính chất hĩa học : </b>


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hĩa học của nước.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :


+ Cho miếng Na vào cốc nước.
+ Cho vào bát sứ một cục vơi sống,
rót nước vào .


+ Cho nước vào bình đựng P2O5.


+ Nhúng quỳ tím vào 3 dd thu được
ở trên.


- Quan sát, nêu hiện tượng, viết
PTHH và rút ra nhận xét.


<b>2. Tính chất hóa học : </b>


<b>a) Tác dụng với một số kim loại tạo ra bazơ và H</b>2.


PTHH 2Na + 2H2O <sub> 2NaOH + H</sub><sub>2</sub>


<b> natri hiđroxit</b>


<b>b) Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ.</b>
PTHH CaO + H2O   Ca(OH)2


canxi hiđroxit


  Dd bazơ làm đổi màu q tím thành xanh.


<b>c) Tác dụng với một số oxit axit tạo ra dd axit.</b>


PTHH P2O5 + 3H2O   2H3PO4


axit photphoric


  Dd axit làm đổi màu q tím thành đỏ.


4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1.


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 5 cịn lại. Xem bài 37. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tuần 28 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 56 Ngày dạy : ……./…..../...


<b> </b>

Bài 37

<b> AXIT - BAZƠ - MUỐI </b>

(tiết 1)



I- MỤC TIÊU


- HS biết và hiểu cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của
chúng. Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại các oxit, cơng thức hĩa học, tên gọi,
và mối liên hệ của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng.


- Rèn luyện kỹ năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại


viết được CTHH khi biết tên của hợp chất, làm bài tập.


- Có ý thức trong học tập bộ mơn.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>



<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà, ôn bài 10, 26, 33.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của nước ? Mỗi tính chất viết một PTHH</b>
minh họa.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về axit.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.


- Nhận xét nhận điểm giống và khác nhau
về thành phần phân tử của các axit trên.
- Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit.


I- AXIT


<b>1. Khái niệm</b>


<b>- VD : HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H3PO4 ,</b>
H2SO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Nếu gốc axit là A cĩ hố trị là n thì cơng
thức chung của axit là gì ?



- Các CTHH trên có gì giống và khác nhau
- GV gọi tên một số axit.


<b>- HS rút ra cách gọi tên axit.</b>


- GV giới thiệu một số gốc axit và tên của
gốc axit.


<b>- HS cho VD, gọi tên axit và ngược lại.</b>


nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng
các nguyên tử kim loại.


<b>2. Cơng thức hóa học</b>


HnA (n là hóa trị của A = chỉ số của H, A
là gốc axit).


<b>3. Phân loại, gọi tên axit</b>
<b>a) Axit không có oxi : </b>


- Teân axit = axit + tên PK + hiđric
+ HCl axit clohiđric


+ H2S axit sunfuhiđric
<b>b) Axit coù oxi : </b>


* Axit coù nhiều oxi :



- Teân axit = axit + tên PK + ic
+ H3PO4 axit photphoric


+ H2SO4 axit sunfuric
+ HNO3 axit nitric
* Axit có ít oxi :


- Teân axit = axit + tên PK + ơ
+ H2SO3 axit sunfurô


+ HNO2 axit nitrơ
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bazơ.


- HS lấy ví dụ về một số bazơ đã biết.


- Nhận xét điểm giống và khác nhau về thành
phần phân tử của các bazơ trên.


- Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về bazơ.
- Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ
có một nguyên tử kim loại ?


- Số nhóm  OH trong phân tử của mỗi bazơ


được xác định như thế nào ?


- Nếu kim loại trong bazơ là M với hoá trị là n
thì cơng thức chung của bazơ được viết như
thế nào ?



- GV gọi tên các bazơ trên .
<b>- HS rút ra cách gọi tên bazơ .</b>


<b>- HS cho VD, gọi tên axit và ngược lại.</b>
<b>- GV giới thiệu cách phân loại bazơ. </b>
<b>- GV cho VD một số bazơ</b>


<b>- HS gọi tên .</b>


II- BAZƠ


<b>1. Khái niệm</b>


<b>- VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3...</b>
- Phân tư bazơ gồm một nguyên tử
kim loại liên kết một hay nhiều nhóm
hiđroxit (- OH).


<b>2. Cơng thức hóa học </b>


M(OH)n (M là nguyên tố kim loại, n
là hĩa trị của M = số nhĩm OH)


<b>3. Tên gọi</b>


Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo
hố trị nếu kim loại có nhiều hoá trị)
+ hiđroxit.


<b>4. Phân loại </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

VD : NaOH natri hiđroxit.
Ca(OH)2 caxi hiđroxit.
- Bazơ không tan được trong nước
VD : Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.
Fe(OH)2 sắt (II) hiđroxit.
Mg(OH)2 magie hiđroxit.
<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ mục 1, 2, làm bài tập 1.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 Xem phần cịn lại. </b>
IV- RÚT KINH NGHIEÄM


Tuần 29 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 57 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 37

<b> AXIT – BAZƠ – MUỐI </b>

(tiết 2)



I- MỤC TIÊU


- HS biết và hiểu cách phân loại muối thành phần hoá học và tên gọi của chúng.


Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại các oxit, cơng thức hóa học, tên gọi, và mối
liên hệ của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và


ngược lại viết được CTHH khi biết tên của hợp chất, làm bài tập.


- Có ý thức trong học tập bộ mơn.
II- CHUẨN BỊ



<b>1. Giáo viên : </b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ. Làm bài tập 3, 4, 5/ 130</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về muối.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS lấy ví dụ về một số muối đã biết.


- Nhận xét điểm giống và khác nhau về
thành phần phân tử của các muối trên.


- Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về muối.
- Nếu M là nguyên tố kim loại cĩ hoá trị là
y, A là gốc axit cĩ hố trị là x; thì cơng thức
chung của muối là gì ?


III- MUỐI


<b>1. Khái niệm</b>


<b>- VD : Al2(SO4)3, Fe(NO3)3, NaCl,</b>


ZnCl2...


- Phân tử muối gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết một hay
nhiều gốc axit.


<b>2. Cơng thức hĩa học : MxAy .</b>
Trong đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Các CTHH trên có gì giống và khác nhau
- GV gọi tên một số muối.


<b>- HS rút ra cách gọi tên muối.</b>


<b>- HS cho VD, gọi tên muối và ngược lại. –</b>
- Hướng dẫn HS cách gọi tên muối
- Yêu cầu HS đọc tên một số muối.
- Làm bài tập 6/ 130


- Vậy muối được chia thành mấy loại ? là
những loại nào ? nêu đặc điểm từng loại và
cho ví dụ.


- M là nguyên tố kim loại.
- x là chỉ số của M.


- A là gốc axit.


- y là chỉ số của gốc axit.
<b>3. Tên gọi </b>



<b>Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị </b>
kim loại có nhiều hố trị) + tên gốc axit.
<b>4. Phân loại muối</b>


a) Muối trung hoà là muối mà trong gốc
axit khơng có ngun tử H có thể thay
thế bằng nguyên tử kim loại.


VD : ZnSO4; Cu(NO3)2… K2CO3


b) Muối axit là muối mà trong đó gốc
axit còn nguyên tử H chưa được thay thế
bằng nguyên tử kim loại.


VD : NaHCO3; Ca(HCO3)2… KHSO4
<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ </b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, xem bài 39. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Tuần 29 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 58 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 36

<b> BÀI THỰC HÀNH 6</b>


TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NƯỚC


I- MỤC TIÊU


<i>- HS nắm vững tính chất hóa học của H2O.</i>


- Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm.


- GD ý thức cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, quẹt diêm, dao cắt, bát sứ, lọ thủy
tinh, nút cao su, muỗng, kẹp gấp.


- Hóa chất : Na, CaO, P, quỳ tím, nước.
<b>2. Học sinh : </b>


<b>- Xem trước bài ở nhà.</b>


- Ơn lại bài tính chất hóa học cuả nước.
- Kẻ bản tường trình.


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng PTPƯ - Giải thích


01
02
03


III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của H2O.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>



<b>* Hoạt động 1 : Tiến hành thớ nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- HS tiến hành theo nhĩm.


- GV theo dõi, uốn nắn.


<b>- HS chú ý lắng nghe</b>


- Làm thí nghiệm 1 theo nhóm, quan sát hiện
tượng và giải thích.


<b>* Thí nghiệm 1 : Nước tác dụng với natri.</b>
* Thí nghiệm 2 : Nước tác dụng với vơi sống.


* Thí nghiệm 3 : Nước tác dụng với điphotpho
pentaoxit.


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS thực viết tường trình


- Thu vở HS chấm bài thực hành.


- HS lần lượt báo cáo kết quả thực hành.
- HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn
bị vào vở.


<b>4. Củng cố : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.</b>


<b>5. Dặn dị : Xem trước bài luyện tập 7. </b>


IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tuần 30 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 59 Ngày dạy : ……./…..../...


Baøi 38

<b> BÀI LUYỆN TẬP 7</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hố học về thành phần
hố học và tính chất hố học của nước. HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và
phân loại các axit, bazơ, muối và oxit.


- HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến
nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập mơn hố học và rèn
luyện ngơn ngữ hố học, kỹ năng gọi tên của một số hợp chất vơ cơ khi biết CTHH và
ngược lại viết được CTHH khi biết tên của hợp chất, làm bài tập.


- Có ý thức trong học tập bộ mơn.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


<b>2. Học sinh : Ôn lại các bài oxit, axit, bazơ, muối; tính theo CTHH và PTHH.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm, viết CT va cho biết cách gọi tên muối.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 :</b><i><b> Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nước có thành phần và tính chất như thế nào ?


- Axit là gì ? được chia làm những loại nào ? nêu thành phần
và cách gọi tên từng loại.


- Bazơ là gì ? được chia làm những loại nào ? nêu thành phần
và cách gọi tên từng loại.


- Muối là gì ? được chia làm những loại nào ? nêu thành phần
và cách gọi tên từng loại.


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


<b> </b>
<b>SGK</b>


<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập.</b>
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm
làm các bài tập 1, 2, 3, 5/ 131,
132



II- BÀI TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, nếu có.


2K + 2H2O   2KOH + H2.


Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2.


b. Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
<b>Bài tập 2 : </b>Lập PTHH của các sơ đồ sau :


a) Na2O + H2O  2NaOH


K2O + H2O  2KOH


b) SO2 + H2O  H2SO3


SO3 + H2O  H2SO4


c) NaOH + HCl <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2 (SO4)3 + 3H2O


d)


* Sản phẩm a thuộc loại bazơ, b thuộc loại axit, c thuộc


loại muối.


* Sản phẩm a, b khác nhau là do


- Na2O, K2O là oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành


bazơ.


- SO2, SO3 là oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit.


e) Tên gọi


- NaOH : natri hidroxit
- KOH : kali hidroxit
- H2SO3 : axit sunfurơ


- H2SO4 : axit sunfuric


- NaCl : natriclorua
- Al2 (SO4)3 : nhơm sunfat


<b>Bài tập 3 : </b>CuCl2, ZnSO4, Fe2 (SO4)3,


Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, NaHPO4, NaH2PO4
<b>Bài tập 5 :</b>


2 4


2 3



H SO


Al O


49


n 0,5(mol)


98
60


n 0,59(mol)


102


 


 


Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O


3
5
,
0
1


59
,
0





<sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> dư</sub>


Al2O3 + 3H2SO4  Al2 (SO4)3 + 3H2O


102g 294g
17g 49g


Nhôm oxit dư : 60 – 17 = 43g


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
Tuần 30 Ngày soạn : ……/.……./……...


Tieát 60 Ngày dạy : ……./…..../...


Chương 6 DUNG DỊCH


Bài 40

<b> DUNG DỊCH</b>


I- MỤC TIÊU


- HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm
dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà. Biết cách làm cho quá trình hồ tan chất
rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét.


- Có ý thức trong học tập bộ mơn.


II- CHUẨN BỊ
<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Cốc, đũa thủy tinh, thìa, đèn cồn, lưới nung, kiềng 3 chân.
- Hóa chất : Đường, dầu ăn, xăng, nước


<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 :</b> <b>Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất </b>tan và dung dịch.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


+ TN 1 : Cho 1 thìa đường vào cốc nước
rồi khuấy nhẹ.


+ TN 2 : Cho vào mỗi cốc một thìa dầu
ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu
hoả), khuấy nhẹ.


- Quan sát, nhận xét



- GV giới thiệu chất tan, dung môi, dung
dịch.


- Vậy em hiểu thế nào là dung môi, chất
tan và dung dịch ?


- HS cho thêm ví dụ về dung dịch và chỉ


I- DUNG MƠI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH


<b>1. Thí nghiệm :</b>


- <i>Đường + nước </i><i><sub> nước đường</sub></i>


- <i>Dầu ăn + xăng </i> <i><sub> xăng dầu ăn</sub></i>


<b> chất tan dung mơi dung dịch</b>
<b>2. Khái niệm </b>


- Dung mơi là chất có khả năng hồ tan
chất khác để tạo thành dung dịch.


- Chất tan là chất bị hồ tan trong dung mơi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung
môi và chất tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

rõ chất tan, dung môi trong dung dịch.


<b>* Hoạt động 2 : : Tìm hiểu dung dịch bão hồ và dung dịch chưa bão hoà</b>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


+ Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm
1, khuấy nhẹ, nhận xét.


+ Tiếp tục cho đường vào cốc dung dịch
trên, vừa cho đường vừa khuấy.


- GV giới thiệu : nếu dd vẫn cịn có thể hồ
tan được thêm chất tan gọi là dd chưa bão
hoà, nếu dd không thể nào tan thêm được
chất tan gọi là dd bão hoà.


- Vậy thế nào là dd bão hồ và dd chưa bão
hồ ?


- Các nhóm thảo luận, trình bày và nhận xét.


II- DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA, DUNG
DỊCH BÃO HÒA


Ơû một t0<sub> xác định :</sub>


-Dd chưa bão hồ là dung dịch có thể
hồ tan thêm chất tan.


-Dd bão hồ là dung dịch khơng thể hồ
tan thêm chất tan.


<b>* Hoạt động 3 : Làm thế nào để q trình hồ tan chất rắn trong nước …</b>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : cho vào mỗi cốc (25 ml


nước) một lượng muối ăn như nhau.
+ Cốc 1 : để yên.


+ Cốc 2 : khuấy đều.
+ Cốc 3 : đun nóng
+ Cốc 4 : nghiền nhỏ.


- Yêu cầu các nhóm quan sát ghi lại kết quả rồi trình bày.
- Vậy muốn q trình hồ tan chất rắn trong nước được
nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào? Vì sao ?
- u cầu các nhóm đọc SGK thảo luận.


+ Vì sao khi khuấy dd quá trình hồ tan chất rắn nhanh hơn.
+ Vì sai khi đun nóng, q trình hồ tan nhanh hơn.


+ Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn tan nhanh.


III- LÀM THẾ NÀO ĐỂ Q
TRÌNH HỊA TAN CHẤT
RẮN TRONG NƯỚC XẢY
RA NHANH HƠN ?


Muốn quá trình hồ tan
chất rắn xảy ra nhanh
hơn, ta thực hiện các biện
pháp sau :


- Khuấy dung dịch.


- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ. Làm bài tập 1, 2.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 3, 4, 5, 6. Xem bài 41. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tuần 31 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 61 Ngày dạy : ……./…..../...


<i><b> </b></i>

Bài 41

<b> ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC</b>



I- MUÏC TIÊU


- HS biết được chất tan và chất khơng tan, tính tan của một axit, bazơ, muối trong
nước. Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến
độ tan.


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét, làm
một số bài tốn có liên quan đến độ tan.


- Có ý thức trong học tập bộ mơn, liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một
chất khí trong nước.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


- Dụng cụ : Cốc, đũa thủy tinh, thìa, đèn cồn, ống hút, kẹp, tấm kính, phễu.
- Hóa chất : đá vơi, muối ăn, nước.


- Hình 6.5, 6.6 SGK, bảng tính tan.
<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm dung môi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bão</b>
hoà và dung dịch bão hoà.


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 :</b> <b>Tìm hiểu chất tan và chất không tan.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


+ TN 1 : Cho vài mẫu Na vào cốc nước,
lắc mạnh, làm bay hơi nước.


+ TN 2 : Cho vài mẫu NaCl vào cốc nước,
lắc mạnh, làm bay hơi nước.


- Quan saùt, nhận xét.



- Qua các thí nghiệm trên em rút ra kết
gì về chất tan và chất không tan.


- GV giới thiệu chất tan, chất khơng tan.
- HS cho thêm ví dụ về chất tan, chất
khơng tan.


- Hướng dẫn HS xem bảng tính tan, thảo


I- CHẤT TAN – CHẤT KHƠNG TAN


<b>1. Thí nghiệm :</b>


- Canxi cacbonat không tan trong nước.
- Natri clorua tan trong nước.


 Có chất không tan, có chất tan, có chất


tan nhiều, có chất tan ít trong nước.


<i> </i>


<b>2. Tính tan trong nước của một số axit,</b>
<b>bazơ, muối.</b>


- Hầu hết axit tan được trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

luận và rút ra nhận xét Tính tan của axit,
bazơ, muối. Cho ví dụ



+ muối Na, K và muối NO3 đều tan.


+ Phần lớn muối Cl, SO4 tan được, muối
cacbonat khơng tan.


+ Phần lớn muối CO3, PO4 không tan.
<b>* Hoạt động 2 :</b> <b>Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước.</b>


- GV giới thiệu về độ tan


- Độ tan của một chất phụ thuộc vào
yếu tố nào ?


- HS quan sát hình 6.5, nhận xét độ
tan của chất rắn, quan sát hình 6.5,
nhận xét độ tan của chất khí.


II- ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC


<b>1. Định nghĩa : Độ tan (S) của một chất trong</b>
nước là số gam chất đó hịa tan trong 100g nước
để tạo thành dd bão hoà ở một nhiệt độ xác
định.


S = m

ct

: m

nước

. 100 (gam)



VD : ở 250<sub>C độ tan của đường là 240 g (100g</sub>
nước hoà tan được 240g đường ở 250<sub>C).</sub>


<b>2. Những yêú tố ảnh hưởng đến độ tan</b>



- Hầu hết độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ
tăng.


- Độ tan của chất khí tăng khi t0<sub> giảm và P </sub>
tăng.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1, 2, 3, 5.</b>
<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài tập 4, xem bài 42. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tuần 31 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 62 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 42

<b> NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH </b>

(tiết

1

)



I- MỤC TIÊU


- HS biết được ý nghĩa nồng độ phần trăm, biểu thức tính.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %. Củng cố cách
giải bài tốn theo phương trình (có sử dụng nồng độ %).


- Có ý thức trong học tập bộ mơn
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bài tập</b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP



<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động :</b> <b>Tìm hiểu </b>nồng độ phần trăm (C%)


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc SGK, nêu ý nghĩa nồng độ
phần trăm của dung dịch.


- HS chuyển đổi công thức


- GV cho bài tập hướng dẫn HS làm
dựa theo công thức


<b>1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu C</b>
%)


- Cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung
dịch.


- Cơng thúc tính : C% = <i><sub>m</sub>m</i><sub>dd</sub>ct . 100%
 mct = C% .<sub>100</sub> <i>m</i>dd


 mdd = mct<i><sub>C</sub></i><sub>%</sub> . 100%


+ mctlà khối lượng chất tan


+ mddlà khối lượng dung dịch


<b>- VD 1 : Hồ tan 10g đường vào 40g nước. Tính</b>
nồng độ phần trăm của dd.


mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g.


 C% = <i><sub>m</sub>m</i><sub>dd</sub>ct . 100% = 10<sub>50</sub> x 100% = 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

NaOH 15%.


 mNaOH = 15 .. 200<sub>100</sub> = 30g


Vậy khối lượng NaOH là 30gam


<b>- VD 3 : Hồ tan 20g muối vào nước được dd có</b>
nồng độ là 10%.


a) Tính mdd nước muối .
b) Tính mnước cần dùng.


a) mdd = 20<sub>10</sub> . 100% = 200g
b) mdm = 200 – 20 = 180g
<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ. Làm bài tập 1.</b>


<b>5. Dặn dò : Học bài, làm bài tập 5, 7. Xem phần 2. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...


...




Tuần 32 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 63 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 42

<b> NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH </b>

(tiết

2

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

I- MỤC TIÊU


- HS biết được ý nghĩa nồng độ mol, biểu thức tính.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ mol. Củng cố
cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ mol).


- Có ý thức trong học tập bộ mơn
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bài tập</b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5, 7/146.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động :Tìm hiểu nồng độ mol (CM)</b>



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc SGK, nêu ý nghĩa nồng độ
mol của dung dịch.


- GV cho bài tập hướng dẫn HS làm
dựa theo công thức


- Nêu bước giải
+ Tính ndd1
+ Tính ndd2


<b>2. Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu CM )</b>
- Cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lit dung
dịch.


- Cơng thúc tính : CM = <i><sub>V</sub>n</i> (mol/l)
+ nctlà số mol chất tan


+ Vddlà thể tích dung dịch


<b>- VD 1 : Trong 200 ml dd có hồ tan 16g NaOH.</b>
Tính nồng độ mol của dd.


+ 200 ml = 0.2 l.


+ nNaOH = <i><sub>M</sub>m</i> = 16<sub>40</sub> = 0.4 mol.


+ CM = <i><sub>V</sub>n</i> = 0. 4<sub>0 . 2</sub> = 2(M).



<b>- VD 2 : Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml</b>
dd H2SO4 2M.


+ 50ml = 0,05 lit


+ nct = 0,05. 2 = 0,1 mol
+ mdd = 0,1. 98 = 9,8 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

+ Tính Vdd sau khi troän.


<b>4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ. Làm bài tập 2.</b>


<b>5. Dặn dị : Học bài, làm bài taäp 3, 4, 6/ 146. Xem bài 43. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...


Tuần 32 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 64 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 43

<b> PHA CHẾ DUNG DỊCH </b>

(ti

ết 1)



I- MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.
- Có ý thức trong học tập bộ mơn


II- CHUẨN BỊ



<b>1. Giáo viên : Bài tập</b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 3, 4, 6/146.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động :</b> <b>Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc bài tập 1 SGK


<b>Bài tập 1 : Từ muối CuSO4, nước cất và những</b>
dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và giới thiệu
cách pha chế.


a) 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.
b) 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
- Hướng dẫn HS tính tốn để pha chế dd.
a)


+ Khối lượng của 50 g dd CuSO410%.
mct= 10 . 50<sub>100</sub> = 5 (g).


+ Khối lượng nước cần dùng để pha chế 50 g dd
CuSO4 10%.



mdm = 50- 5 = 45 (g)


* Cách pha chế : cân 5 g CuSO4 khan và 45 g nước
cho vào cốc, khuấy nhẹ.


b)


+ Số mol chất tan của 50ml dd CuSO4 1M.
n ct = 0,05. 1 = 0,05 (mol)


+ Khối lượng của 50ml dd CuSO4 1M.
mct = 0,05. 160 = 8 (gam)


* Cách pha chế : cân 8 g CuSO4 khan cho vào cốc
chia độ, cho nước vào đến vạch 50 ml, khuấy nhẹ.
- Hướng dẫn HS thảo luận rút ra các bước tính
tốn để pha chế dd.


I- CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH
THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC


<b>1. Biết khối lượng dd và nồng độ </b>
<b>phần trăm.</b>


- Tìm khối lượng chất tan


m ct = C% .<sub>100%</sub><i>m</i>dd (gam)


- Tìm khối lượng dung môi


mdm = mdd – mct (gam)


* Cách pha chế : cân chất tan và nước
cho vào cốc, khuấy nhẹ.


<b>2. Biết thể tích dd và nồng độ mol.</b>
- Tìm số mol chất tan


n ct = Vdd. CM (mol)


- Tìm khối lượng chất tan
mct = nct. M (gam)


* Cách pha chế : cân chất tan cho vào
cốc chia độ, cho nước vào đến vạch
cần pha chế, khuấy nhẹ.


<b>4. Củng cố : HS làm bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

b) 50 ml dd NaCl nồng độ 2M.
<b>5. Dặn dị : Học bài, xem phần 2. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...






Tuần 33 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 65 Ngày dạy : ……./…..../...


Baøi 43

<b> PHA CHẾ DUNG DỊCH </b>

(ti

ết 2)



I- MỤC TIÊU


- HS biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dd như : số mol chất
tan; thể tích dd; khối lượng chất tan, dung dịch, dung môi;


- Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.
- Có ý thức trong học tập bộ mơn


II- CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>1. Giáo viên : Bài tập</b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày các bước pha chế một dd theo nồng độ cho trước.</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động :</b> <b>Tìm hiểu cách pha lỗng một dd theo nồng độ cho trư</b>ớc.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc bài tập 1 SGK



<b>Bài tập 2 : Có nước cất và những dụng cụ</b>
cần thiết hãy tính tốn và giới thiệu cách pha
chế : a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ
dung dịch MgSO4 2M .


b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch
NaCl 10%.


- Hướng dẫn HS tính tốn để pha chế dd.
a)


+ Số mol chất tan có trong100 ml dd MgSO4
0,4M từ dd MgSO4 2M .


n<sub> MgSO4 = 0,1. 0,4 = 0,04(mol)</sub>
+ Thể tích dd MgSO4 2M


Vdd = 0,04 : 2 = 0,02 (ml) ,
vdd = 0,02. 1000 = 20 (ml)


*Cách pha chế : đong lấy 20 ml dd MgSO4
2M cho vào cốc, thêm từ từ nước cất vào đến
vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml dd
MgSO4 0,4M.


b)


- Khối lượng của 150 g dd NaCl 2,5%
m<sub> NaCl = (150. 2,5) : 100 = 3,75(g)</sub>


- Khối lượng dd NaCl 10%


m<sub> ddNaCl = (3,75 : 10) . 100 = 37,5 (g)</sub>
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế.
m<sub> H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)</sub>


*Cách pha chế :


- Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% và 112,5g nước
cất cho vào cốc, khuấy đều.


II- CÁCH PHA LOÃNG MỘT DUNG DỊCH
THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC


<b>1. Biết nồng độ mol của dd trước pha </b>
<b>chế, thể tích dd và nồng độ mol của dd</b>
<b>sau pha chế. </b>


- Tìm số mol chất tan có trong dd sau
pha chế


n ct = Vdd. CM (mol)


- Tìm thể tích dd trước pha chế
Vdd = nct : CM (lit)


* Cách pha chế : đong thể tích dd trước
pha chế cho vào cốc, thêm nước cất vào
đến vạch cần pha chế, khuấy nhẹ.



<b>2. Biết khối lượng dd và nồng độ phần </b>
<b>trăm sau pha chế và nồng độ phần </b>
<b>trăm của dd trước pha chế.</b>


<b> - Tìm khối lượng chất tan. </b>


m ct = C% .<sub>100%</sub><i>m</i>dd (gam)


- Tìm khối lượng dung dịch trước pha
chế.


mdd = mct : C% . 100 (gam)


- Tìm khối lượng dung môi.
mdm = mdd – mct (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>4. Củng cố : HS làm bài tập </b>


Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính tốn và giới thiệu cách pha chế :
a) 200 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 1,2M .


b) 300 g dung dịch NaOH 5% từ dung dịch NaOH 10%.
<b>5. Dặn dị : Học bài, xem phần 2. </b>


IV- RUÙT KINH NGHIEÄM


...
...
...



Tuần 33 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 66 Ngày dạy : ……./…..../...


Bài 45

<b>BAØI THỰC HAØNH 7</b>



PHA CH

Ế DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ



I- MỤC TIÊU


- Biết cách tính tốn và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau.
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, cân đo hĩa chất trong phịng thí nghiệm.


- GD cho HS tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>- Hóa chất : đường, muối ăn, nước.</b>
<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu các bước pha chế dd theo nồng độ cho trước.
- Nêu các bước pha loãng dd theo nồng độ cho trước.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tiến hành thớ nghiệm pha chế dung dịch.</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nêu mục tiêu của bài thực


hành.


- Hướng dẫn HS tính tốn.
- HS tính toán và nêu cách pha
chế


- Hướng dẫn từng nhóm HS làm
thực hành.


-Lưu ý cho HS tính an toàn trong
khi làm thực hành.


I- PHA CHẾ DUNG DỊCH


<b>1. Bài tập : Tính tốn và pha chế dung dịch</b>
a) 50 gam dd đường có nồng độ 15%.


b) 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M.


c) 50 gam dd đường 5% từ dd đường có nồng độ
15% ở trên.


c) 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có
nồng độ 0,2M ở trên.


<b>2. Tính tốn</b>
a)



* Tính toán


+ m<sub>ct = </sub>15 . 50<sub>/100 = 7,5 gam</sub>


+ m<sub>H2O = 50 – 7,5 = 42,5 gam.</sub>


* Cách pha chế : Cân 7,5 gam đường khan với 42,5
gam nước cho vào cốc, khuấy nhẹ.


b)


+ n<sub>NaCl = </sub>0,2 . 100<sub>/1000 = 0,02 mol</sub>
+ m<sub> NaCl = 58,5 . 0,02 = 1,17 gam.</sub>


* Cách pha che á: Cân 1,17gam NaCl khan cho vào
cốc, rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho
đến vạch 100ml.


c)


+ m<sub>ct = </sub>5 . 5 0<sub>/100 = 2,5 gam</sub>


+ Khối lượng dd đường 15% chứa 2,5 gam đường là:
m<sub>dd = </sub>100 . 2,5<sub>/15 = 16,7 gam</sub>


+ Khối lượng nước cần dùng la ø: 50 – 16,7 = 33,3
gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

d)



+ n<sub>NaCl = </sub>0,1 .50<sub>/1000 = 0,005 mol</sub>


+ Thể tích dd NaCl 0,2M v<sub>dd = </sub>1000 . 0,005<sub>/0,2 = 25 (ml)</sub>
*Cách pha che á: Đong 25 ml dd NaCl 0,2M cho vào
cốc, rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho
đến vạch 50ml.


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bản tường trình</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS thực viết tường trình


- Thu bài của HS chấm bài thực hành.


- HS lần lượt báo cáo kết quả thực hành.
- HS làm bản tường trình theo mẫu
<b>4. Củng cố : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.</b>


<b>5. Dặn dị : Xem trước bài luyện tập. </b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


Tuần 34 Ngày soạn : ……/.……./……..



Tieát 67 Ngày dạy : ……./….../...


Bài 44

<b> LUYỆN TẬP 8 </b>



I- MỤC TIÊU


- Củng cố các khái niệm, cơng thức tính về độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol, cách pha chế
dd theo nồng độ cho trước.


- GD HS yêu thích mơn học.
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bài tập.</b>


<b>2. Hoïc sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Bài tập 5b, 6a/ 151</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>* Hoạt động 1 :</b> <b>Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ</b>.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


- Độ tan của một chất trong nước là gì ?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan ?
- Nồng độ dd cho biết những gì ?



- Nêu khái niệm và viết cơng thức tính nồng
độ mol và nồng độ phần trăm của dd ?


- Cách pha chế dd như thế nào ?


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


<b> </b>


<b>SGK</b>


<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập.</b>
- HS trao đổi nhóm làm các
bài tập 1, 2, 3, 4/ 151.


- Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, nếu có.


- Cuối cùng GV nhận xét và
kết luận.


II- BÀI TẬP


<b>Bài tập 1 </b>
a)



- Độ tan của KNO3 ở 200C là 31,6 g; ở 1000C là 246 g


- Độ tan của CuSO4 ở 200C là 20,7 g; ở 1000C là 75,4 g


b) Độ tan của khí CO2 ở 200C và 1atm là 1,73 g;


ở 600C và 1atm là 0,07 g


<b>Bài tập 2</b>


a) + m<sub>ct = </sub>20 . 5 0<sub>/100 = 10 (gam)</sub>
+ C% = 10<sub>50</sub> . 100% = 20%
b) + nct = 10<sub>40</sub> = 0.1 (mol).


+ VNaOH = 50<sub>1,1</sub> = 45,5 : 100 = 0,0455 (lit).
+ CM = 0,1<sub>0,0455</sub> = 2,2 (mol/lit).


<b>Bài tập 3</b>


+ m<sub>dd = 11,1 + 100 = 111,1 (gam)</sub>


<b>+ C% =</b> 11,1<sub>111,1</sub> .100 = 9,99%.
<b>Bài tập 4</b>


a) + nct = <sub>40</sub>8 = 0.2 (mol).
+ CM = 0,2<sub>0,8</sub> = 0,25 (mol/lit).
b) + nct = 0,25. 0,2 = 0.05 (mol).


+ VNaOH = 0,05 : 0,1.1000 = 500 (ml).
+ Vnước = 500- 200 = 300 (ml).



<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức, nhận xét lớp học.</b>
<b>5. Dặn dò : Làm bài tập 5a, 6b/ 151, ôn tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

...
...
...


Tuần 34 Ngày soạn : ……/.……./……..
Tiết 68 Ngày dạy : ……./….../...


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II </b>

(ti

ết

1)



I- MỤC TIÊU


- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định tính và định lượng.
- GD HS yêu thích mơn học.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bài tập.</b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Bài tập 5a, 6b/ 151</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài. </b>



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung </b>


- So sánh tính chất vật lí của H2, O2


- Trình bày tính chất hóa học của H2, O2 và


H2O.


- Phân cơng các nhóm HS làm các bài tập.


<b>- Tính chất vật lí của H</b>2, O2


- Tính chất hóa học của H2, O2 và H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- HS thực hiện rồi lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nếu
có.


- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


a) Chất khí H2, O2 và CO2.


b) Các dd H2SO4, H2O và NaOH, NaCl.


<b>Bài tập 2 : </b>Cân bằng các phản ứng sau và
cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ?


a. Al + Cl2 <sub></sub> AlCl3
b. Fe2O3 + H2 <sub></sub> Fe + H2O


c. P + O2 <sub></sub> P2O5


d. Al + HCl <sub></sub> AlCl3 + H2


<b>Bài tập 3 : Hãy tìm CTHH của hợp chất X</b>
có thành phần các nguyên tố như sau :
80%Cu và 20%O.


<b>Bài tập 4 : Cho kim loại sắt tác dụng với dd</b>
HCl thu được 3,36l khí H2 ở đktc.


a) Viết PTHH


b) Hãy tính khối lượng Fe phản ứng.
c) Tính khối lượng dd HCl 20% cần dùng.
<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức, nhận xét lớp học.</b>


<b>5. Dặn dị : Ơn tập phần dung dịch.</b>
IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Tuần 35 Ngày soạn : ……/.……./……..
Tiết 69 Ngày dạy : ……./….../...


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II </b>

(ti

ết

2)




I- MỤC TIÊU


- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định tính và định lượng.
- GD HS u thích mơn học.


II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Bài tập.</b>


<b>2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


* Nêu khái niệm và viết công thức tính
- Độ tan.


- Nồng độ phần trăm của dd ?
- Nồng độ mol của dd ?


* Cách pha chế dd theo nồng độ cho trước, pha loãng dd.


<b>3. B i m i : GV gi i thi u b i. à</b> <b>ớ</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>à</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung </b>


- Phân cơng các nhóm HS


làm các bài tập.


- HS thực hiện rồi lên bảng
trình bày.


<b>Bài tập 4/ 149</b>
<b>Đại</b>


<b>lượng</b>


<b>NaCl</b> <b>Ca(OH)2</b> <b>BaCl2</b> <b>KOH</b> <b>CuSO</b>


<b>mct</b>


(gam)


30 0,148 3


<b>mnước</b>


(gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, nếu có.


- Cuối cùng GV nhận xét và
kết luận.


<b>4. Củng cố : GV khắc sâu kiến thức, nhận xét lớp học.</b>
<b>5. Dặn dị : Ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.</b>



IV- RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tuần 35 Ngày soạn : ……/.……./…….
Tiết 70 Ngày dạy : ……./…..../...


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


I- MỤC TIÊU


- Củng cố lại các kiến thức ở chương 4, 5, 6.
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
II- CHUẨN BỊ


<b>1. Giáo viên : Chuẩn bị đề</b>


<b>2. Hoïc sinh : OÂn taäp ở nhà theo hướng dẫn.</b>
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b> : Đề của trường
<b>3. Nhận xét lớp</b>



………
………
………


<b>4. Tổng kết </b>


Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém


IV- RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×