Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.78 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 14 / 11 / 2011</b></i>
<i><b>Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2011</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết: 25 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>
I. Mục tiêu: Hs biết:
Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân
nhỏ tuổi.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trang 124, SGK.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt), GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có).
Gọi HS đọc phần Chú giải.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu. Lưu ý cách đọc cho HS.
* Tìm hiểu bài
Các câu hỏi:
Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát
hiện được điều gì?
Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
- Ban là người thơng minh
Bạn là người dũng cảm.
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm
gỗ?
Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
* Đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
HS đọc bài theo trình tự:
1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn
(đọc 2 vòng).
Theo dõi GV đọc mẫu.
Câu trả lời:
Những dấu chân người lớn hằn trên đất.
Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong
rừng. Lần theo dấu chân gọi điện thoại báo công
an.
Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành
động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để
bắt bọn trộm gỗ.
Tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi
người.)
Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
Sự bình tĩnh, thơng minh khi xử trí tình huống
bất ngờ.
Khả năng phán đốn nhan, phản ứng nhanh
trước tình huống bất ngờ.
Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh
và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp
ghi vào vở.
Đọc mẫu.
Yêu cầu HS luyện đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
Theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng.
2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả
lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
1 HS đọc diễn cảm tồn bài.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 61:</b><i><b> </b></i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Mục tiêu:Giúp HS:
Thực hiện các phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
Nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. Chuẩn bị:
Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học<b>:</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài
Bài 1
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách
tính của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hỏi:
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,
1000, ... ta làm như thế nào?
+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1;
0,01; 0,001;... ta làm như thế nào?
GV tổ chức cho HS áp dụng quy tắc trên để
thực hiện nhân nhẩm dưới hình thức trị chơi
học tập.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 4a:
GV yêu cầu HS tự tính phần a.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
nhân một tổng các số thập phân với một số thập
phân.
GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các
số tự nhiên với một số tự nhiên.
GV hỏi: Quy tắc trên có đúng với các số thập
phân khơng? Hãy giải thích ý kiến của em.
3. Củng cố, dặn dò
HS đọc thầm đề bài trong SGK.
3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết
quả tính.
3 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
HS đọc thầm đề bài trong SGK.
HS trả lời:
HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi,
bổ sung ý kiến (nếu cần)
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập để hoàn thành bảng số.
1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
<b>Đạo đức</b>
<b>Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ(TIẾT 2)</b>
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+Vì sao phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
+ Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổithể hiện sự kính trọng người già, yêu
thương em nhỏ
+Có thái độ và hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, trẻ em nhỏ.
II/Chuẩn bị:
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới: Kính già, yêu trẻ(tt)
Giới thiệu: SGV
*Hoạt động 1: Cả lớp.
Đóng vai (BT2)
+GV:-Cho các nhóm lên đóng vai một tình huống ở
BT2
-Các nhóm thảo luận, nhận xét về cách giải quyết tình
huống và đóng vai
+GV nhận xét: Sgv
<i>- Ở nhà các em có em bé khơng?</i>
<i>- Nhà có cầu thang khơng?</i>
<i>- Trước hoặc sau nhà có hầm hố hoặc cống rãnh gì</i>
<i>khơng?</i>
<i>- Nếu có, các em cần làm gì để em bé khỏi bị ngã?</i>
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Làm BT 3,4:
+GV nêu lại yêu cầu
+GV nhận xét:Ngày dành cho người cao tuổi 1/10
<i>hằng năm; ngày dành cho trẻ em Quốc tế thiếu nhi</i>
<i>1/6; tổ chức dành cho người cao tuổi Hội người cao</i>
<i>tuổi; các tổ chức dành cho thiếu nhi: Đội TNTPHCM,</i>
<i>Sao nhi đồng</i>
*Hoạt động 3: - Tìm hiểu truyền thống “Kính già u
<i>trẻ”của địa phương dân tộc ta:</i>
+Tìm hiểu các phong tục tập qn thể hiện tình cảm
kính già u trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
3. Củng cố, dặn dò:
+GV nhận xét tiết học.
-Các nhóm sắm vai
Trình bày
-Hs suy nhĩ và thực hiện yêu cầu theo
nhóm đơi
* Thi đua nói nhanh
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 25: NHÔM</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được một số tính chất của nhơm.
-Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
-Quan sát và nêu được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhơm và cách bảo quản chúng.
*GDMT: Giúp hs nhận biết mặt trái của sự phát triển về nhơm là sự suy thối nguồn tài ngun vì
<i>vậy phải biết khai thác nguồn khống sản này hợp lí </i>
II.Chuẩn bị:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng
nhơm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.
GV hỏi: Em cịn biết những dụng cụ nào làm bằng
nhơm?
GV kết luận
*Hoạt động 2: Tính chất của nhơm
Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
Nhơm có những tính chất gì?
*GDMT:
<i>Nhơm có trong tự nhiên và cơng dụng của nó rất lớn nên</i>
<i>nhơm được khai thác với só lượng rất lớn. Bởi vậy cần</i>
<i>có biện pháp khai thác hợp lí để nguồn nhơm khơng bị</i>
<i>cạn kiệt</i>
*Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm
- Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp
kim của nhôm có trong gia đình em?
3. Củng cố, dặn dị
Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một
số bộ phận của xe máy, tàu hoả, ô tô,...
Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
theo nhóm.
1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả
lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
Nhơm được sản xuất từ quặng nhơm.
Nhơm có màu trắng bạc, có ánh kim,
nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành
sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy
nhiên một số axit có thể ăn mịn. Nhơm
có tính chất dẫn nhiệt, dẫn điện.
HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng
đồ nhơm trong gia đình mình.
Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong
phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng
bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ
nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong,
vênh, méo.
<i><b>Ngày soạn: 15 / 11 / 2011</b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
I.Mục tiêu:
Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học”
Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trườngvào nhóm thích hợp
Viết được đoạn văn ngắn có đề tài ngắn với nội dung bảo vệ môi trường
*GDMT: Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung
<i>quanh.</i>
II:Chuẩn bị:
Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn
bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng trao đổi, thảo
luận,trả lời câu hỏi.
Gọi HS phát biểu, yêu cầu HS khác bổ sung.
Giới thiệu thêm: Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên.
Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh
học.
Bài 2:
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.
Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trị chơi.
Nhận xét cuộc thi.
Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Hỏi: Em viết về đề tài nào?
Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to, dán phiếu lên bảng,
đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp chữa bài cho từng HS.
Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò
*GDMT: Các em cần làm gì để mơi trường xung quanh
<i>ln sạch đẹp?</i>
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.Luyện tập về quan hệ từ
lớp.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu
giữ được nhiều động vật và thực vật.
Lắng nghe.
2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở.
5 HS tạo thành 1 nhóm cùng hoạt động
để hồn thành bài.
Thi xếp từ vào đúng cột: Hành động bảo
vệ môi trường / Hành động phá hoại môi
trường.
2 HS tiếp nối nhau đọc lại từ trong từng
cột.
1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
HS tiếp nối nhau nêu. Ví dụ:
Em viết đề tài trồng cây.
Em viết đề tài đánh cá bằng điện.
Em viết đề tài xả rác bừa bãi,...
2 HS viết vào giấy khổ to, HS dưới lớp
viết vào vở.
Tham gia góp ý, sửa chữa bài cho bạn.
3 đến 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
của mình.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết:62: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Mục tiêu: Giúp Hs biết:
Thực hiện các phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.
Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân, một hiệu hai số thập phân
với mọt số thập phân trong thực hành tính.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học<b>:</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hỏi: Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.
Bài toán yêu cầu em làm gì?
Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có
những cách tính nào?
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
1 HS nhận xét bài làm của, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
HS nêu.
Bài tốn u cầu chúng ta tính giá trị
của biểu thức theo 2 cách.
Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có
các cách tính nào?
GV yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
Bài 3
GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách nhẩm kết
quả tìm x của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi hs đọc đề toán
- Yêu cầu Hs nêu cách làm
- Yêu cầu hs có thể giải theo 2 cách
-Tổ chức hs làm bài theo nhóm 4
3. Củng cố dặn dị
+ Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số đó.
+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với số
đó sau đó cộng các kết quả với nhau.
Có hai cách tính:
+ Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân với số đó.
+ Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ
đi tích của số trừ và số thứ ba.
2 HS lên bảng làm bài, HS làm bảng
con và giải thích các làm
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.
1 hs đọc đề tốn
Nêu cách làm
2 nhóm làm trên bảng nhóm
Hs làm vào vở theo 1 trong hai cách
HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
<b>Chính tả</b>
<b>Tiết 13 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
I.Mục tiêu:
Nhớ - viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
Ơn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II. Chuẩn bị:
III: Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung bài thơ
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
Qua dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về cơng việc của
lồi ong?
Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
* Hướng dẫn viết từ khó
HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
u cầu HS luyện viết các từ đó.
* Viết chính tả
+ Nhắc HS lưu ý cách trình bày.
* Sốt lỗi, chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi: “Thi tiếp sức
tìm từ” như đã giới thiệu ở tiết chính tả tuần 12.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu 1 HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Gọi HS đọc lại câu thơ.
GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm
phần a.
3 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng.
Cơng việc của lồi ong thầm
lặng nhưng vơ cùng hữu ích.
Cần cù, chăm chỉ.
-Viết vào bảng con
HS tìm và nêu theo yêu cầu.
HS chơi trò chơi
1 HS đọc thành tiếng.
1 HS làm trên bảng lớp, HS
dưới lớp làm vào vở.
Nêu ý kiến nhận xét bạn làm
đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho
đúng.
Theo dõi GV chữa bài và tự
chữa bài mình (nếu sai).
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ghi nhớ
các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
<b>Địa lý</b>
<b>Tiết 13 CÔNG NGHIỆP</b>
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta.
Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Lược đồ công nghiệp Việt Nam.
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
<i>Sự phân bố một số ngành công nghiệp </i>
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và
cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những
nơi có các ngành cơng nghiệp khai thác than,
dầu mỏ, a-pa-tít; cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ
điện.
GV nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 2:
<i>Sự tác động của tài nguyên, sự phân bố của</i>
<i>một số ngành công nghiệp</i>
Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho
phù hợp:
GV cho HS trình bày kết quả làm bài trước
lớp.
GV sửa chữa cho HS.
GV sửa chữa phần trình bày cho HS (nếu
cần).
Hoạt động 3:
<i>Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta</i>
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực
hiện yêu cầu của phiếu học tập.
3. Củng cố, dặn dò:
HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta
biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố
của ngành cơng nghiệp đó.
HS làm việc cá nhân.
Cơng nghiệp khai thác than: Quảng Ninh.
Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông.
Công nghiệp khai thác A-pa-tít: Cam
Đường.
Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía Bắc (Thác
Bà, Hồ Bình); vùng Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ (Y-a-ly, sông Hinh, Trị An).
Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Kết quả làm bài đúng:
1 nối với d
2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c
1 HS nêu đáp án của mình, các HS khác nhận xét.
2 HS lần lượt trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
HS thực hành
<i><b>Ngày soạn:16 / 11 / 2011</b></i>
<i><b>Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 26 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>
I. Mục tiêu:
Đọc lưu lốt tồn bài với giọng thơng báo.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trang 129, SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
văn (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
Gọi HS đọc phần Chú giải.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
Các câu hỏi:
Nêu ý chính của từng đoạn.
Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn.
Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng
ngập mặn?
Các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt.
GV giới thiệu các tỉnh này trên bảng đồ Việt Nam.
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
Em hãy nêu nội dung chính của bài.
Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
*GDMT: Các em có biết nếu rừng ngập mặn bị tàn
<i>phá thì có nguy cơ gì khơng?</i>
Bởi vậy cần bả vệ rừng ngập mặn bằng cách
<i>nào?</i>
* Đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
Treo bảng phụ.
HS theo dõi.
HS đọc bài theo trình tự:
Đọc nối tiếp
1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
đoạn (đọc 2 vịng).
2 HS đọc tồn bài trước lớp.
Theo dõi GV đọc mẫu.
Đoạn 1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị
tàn phá.
Đoạn 2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở
một số địa phương.
Đoạn 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
Nguyên nhân: do chiến tranh, do q trình
quai đê lấn biển, làm đầm ni tơm...
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đề điều khơng cịn, đê
điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn
Bảo vệ đê điều.
Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà
Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,...
Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho
người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài
chim nước trở nên phong phú.
Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá,
2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, HS cả
lớp ghi vào vở.
3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp
theo dõi.
Theo dõi GV đọc mẫu.
2 HS ngồi cùng bàn đọc và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình
chọn.
Đọc mẫu.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
<b> Toán</b>
<b>Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một
số tự nhiên
Ví dụ 1
.Hình thành phép tính
-GV nêu bài tốn ví dụ: Một sợi dây dài 8,4m được chia
thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu
mét?
-GV hỏi: Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng
ta phải làm như thế nào?
-GV nêu: 8,4: 4 là phép tính chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.
.Đi tìm kết quả
-GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia
8,4: 4 (Gợi ý: Chuyển đơn vị để có số đo viết dưới dạng
số tự nhiên rồi thực hiện phép chia).
-GV hỏi: Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét?
.Giới thiệu kĩ thuật tính
-Làm như trên khơng thuận tiện và rất mất thời gian, vì
thế thơng thường người ta áp dụng cách đặt tính như sau:
-GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4: 4 như
SGK:
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4:
4.
-GV hỏi: Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách
thực hiện 2 phép chia 84: 4 = 21 và 8,4: 4 = 2,1.
-Trong phép chia 8,4: 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở
thương 2,1 như thế nào?
Ví dụ 2:
-GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện 72,58: 19.
-GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực hiện chia
của mình.
-GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS.
-GV hỏi: Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em
thực hiện phép chia 72,58: 19 = 3,82.
-GV nhắc lại: Khi thực hiện chia một số thập phân cho
một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên, ta phải đánh
dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập
phân để chia.
c. Quy tắc thực hiện phép chia
-HS nghe và tóm tắt bài tốn.
-HS: Chúng ta phải thực hiện phép tính
chia 8,4: 4.
-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau
để tìm cách chia.
8,4m = 84dm
84 4
04 21 (dm)
0
21dm = 2,1m
Vậy 8,4: 4 = 2,1m
-HS nêu: 8,4: 4 = 2,1(m)
-HS đặt tính và tính.
-HS trao đổi với nhau và nêu:
-Giống nhau về cách đặt tính và thực
hiện chia.
-Khác nhau là một phép tính khơng có
dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy.
-Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8),
trước khi lấy phần thập phân (4) để chia
thì viết dấu phẩy vào bên phải thương
(2).
-1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả
lớp đặt tính và tính vào giấy nháp.
-HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét, thống nhất cách chia.
-HS nêu: Sau khi chia phần nguyên (72),
ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3)
rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia.
-2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay
tại lớp.
-GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một
số tự nhiên.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
bài vào vở bài tập.
-1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
-HS nêu.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS nêu trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-1 HS nhận xét bài làm của bạn, -HS cả
lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết: 25 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)</b>
I.Mục tiêu:
Nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn mẫu. Thấy được mối quan hệ giữa
các chi tiết miêu tả đặc điểm ngồi hình của nhân vật với nhau và với tính cách của nhân vật.
Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to, bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
Chia HS thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng
làm bài.
Gọi HS làm vào giấy dán lên bảng và đọc kết quả
làm việc.
Kết luận về lời giải đúng.
a. Bà tơi
Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của
bà?
Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? chúng
cho biết điều gì về tính tình của bà?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
Thảo luận nhóm 4.
Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài
nhóm mình (nếu sai).
Mái tóc của người bà.
Giọng nói, đơi mắt, khn mặt của bà.
Giọng nói: trầm bổng, ngân nga.
Khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những
đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống.
Hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu
hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi
vui.
Khn mặt: Hình như vẫn cịn tươi trẻ, dù
trên đơi má đã có nhiều nếp nhăn.
b. Chú bé vùng biển
Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của
bạn Thắng?
Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của
Thắng?
GV chốt ý.
GV hỏi: Khi tả ngoại hình nhân vật cần lưu ý điều
gì?
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả
người.
Hãy giới về người em định tả: Người đó là ai? Em
quan sát trong dịp nào?
Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên bảng. GV
cùng HS cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hồn thành dàn ý và chuẩn bị bài sau.
yêu đời, lạc quan.
Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực, bụng,
tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng.
Thắng là một cậu bé thông minh, bướng
bỉnh, gan dạ.
Chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ
sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của
nhân vật.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn
3 đến 5 HS giới thiệu. Ví dụ:
Em tả ơng em khi đang đọc báo.
Em tả mẹ em khi đang nấu cơm..
1 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm
vào vở.
Bổ sung dàn ý cho bạn.
<i><b>Ngày soạn: 17 / 11 / 2011</b></i>
<i><b>Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ</b>
I. Mục tiêu:
Xác định được các cặp quan hệ từ và tác dụng của chúng trong câu.
Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HS tự làm bài.
HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
GV hướng dẫn cách làm.
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Gọi HS nhận xét, bổ sung bài cho bạn làm trên bảng.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
1 HS đọc thành tiếng.
1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng
bút chì gạch vào vở bài tập.
Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì
Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài
mình nếu sai.
2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
Trả lời câu hỏi và rút ra cách làm bài.
2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm vào
Cặp quan hệ từ trong từng câu có ý nghĩa gì?
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp để trả lời các
câu hỏi trong SGK.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì?
GV chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
Chữa bài (nếu sai).
2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
việc theo hướng dẫn của GV.
Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
đích.
3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
HOOATJ ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV viết phép tính 21,3: 5 lên bảng và yêu cầu HS
thực hiện phép chia.
-GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau
đó hướng dẫn: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên
mà cịn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm
chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
GV yêu cầu HS làm tương tự với 2 phép chia trong
bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS làm bài tập 4 và
chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG HỌC
-2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS nhận xét bài của bạn, nếu bạn làm sai
thì sửa lại cho đúng.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-HS nghe GV hướng dẫn và tiếp tục thực hiện
phép chia 21,3: 5.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>Kể chuyện</b>
Kể lại được một việc tốt của em hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc
người xung quanh.
*GDMT: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường, có tinh
<i>thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường</i>
II.Chuẩn bị:
Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài
Gọi HS đọc đề bài.
GV phân tích đề bài.
Gọi HS đọc phần Gợi ý trong SGK.
GV định hướng để HS xác định đúng câu chuyện.
Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể
trước lớp.
* Kể trong nhóm
HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý cho HS nge bạn kể và đặt câu hỏi để trao đổi.
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia làm việc này?
+ Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó?
+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó?
* Kể trước lớp
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
3.Củng cố- Dặn dị: * Liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường
HOẠT ĐỘNG HỌC
HS lắng nghe.
2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
2 HS tiếp nối đọc từng phần gợi ý.
3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu.
Kể theo nhóm 4.
5 đến 7 HS nhóm thi kể và trao đổi với
các bạn về ý nghĩa của việc làm được kể
đến trong truyện.
Khoa học
Tiết 26: ĐÁ VƠI
I. Mục tiêu:
- Nêu một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
*GDMT: Cần khai thác nguồn đá vơi hợp lí đẻ giữ vẻ đẹp tụe nhien và bảo vệ môi trường xung
<i>quanh. </i>
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 54, 55 SGK.
- Một vài mẫu đá vơi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các thơng tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh
sưu tầm được.
Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng
hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Kết luận: (SGV)
*GDMT: Cần khai thác nguồn đá vơi hợp lí đẻ giữ vẻ
<i>đẹp tụe nhien và bảo vệ môi trường xung quanh</i>
Hoạt động 3: Làm việc với mẫu hoặc quan sát hình.
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để
phát hiện ra tính chất của đá vơi.
Cách tiến hành:
- Cho đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
Kết luận: (SGV)
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
thực hành theo hướng dẫn (SGK).
Cho HS làm việc theo nhóm.
<i><b>Ngày soạn: 18 / 11 / 2011</b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
(Tả ngoại hình)
Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II.Chuẩn bị:
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2.. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gọi HS đọc phần Gợi ý.
-Yêu cầu HS đọc phần tả ngại hình trong dàn ý sẽ
chuyển thành đoạn văn.
-GV gợi ý, định hướng cho HS.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS
gặp khó khăn.
-Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn
văn hồn chỉnh.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. -GV chú
ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có) cho từng HS.
-Nhận xét, cho điểm HS làm đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt và
xem lại hình thức trình bày một lá đơn.
HOẠT ĐỘNG HỌC
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình.
-2 HS viết bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét, bổ sung cho bạn.
-3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Tốn
Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, ...
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10,
100, 1000, ...
* Ví dụ 1
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8: 10.
-GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các
em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với
10.
-Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép
chia 213,8: 10 = 21,38.
-Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương
21,38.
-Như vậy khi cần tìm thương 213,8: 10 khơng cần
thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế
nào?
* Ví dụ 2
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13:
100.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
-HS nêu:
-Số bị chia là 213,8
-Số chia là 10
-Thương là 21,38
-GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn HS
nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho
100 (tương tự ví dụ 1).
* Quy tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
-GV hỏi: Qua ví dụ trên bạn nào cho biết:
Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm
thế nào?
Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm như
thế nào?
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân
cho 10, 100, 1000, ...
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tính nhẩm.
-GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 a,b
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm từng phép tính trên.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một
số thập phân cho 10, 100 và nhân một số thập phân
với 0,1; 0,01?
Bài 3:
-Yêu cầu hs đọc đề bài
-Hướng dẫn hs làm theo 2 cách
3. Củng cố, dặn dò
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
-Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên trái một chữ số.
-Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên trái hai chữ số.
-3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học
thuộc quy tắc ngay tại lớp.
-HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết
quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính.
-2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm
sai thì sửa lại cho đúng.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2
phép tính của mình.
-Khi thực hiện chia một số thập phân cho
10; 100 hay nhân một số thập phân với 0,1;
0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập
-Tự phân tích và giải bài tập vào vở
Lịch sử
Tiết 13 “THÀ HI SINH TẤT CẢ,
CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I.Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được:
Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp quyết tâm
cướp nước ta một lần nữa.
Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “thà hi sinh tất cả chứ
không chịu mất nước, khơng chịu làm nơ lệ”.
II.Chuẩn bị:
Các hình minh hoạ trong SGK.
HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương.
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy và học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động
Hoạt động 1:Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước
<i>ta</i>
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân
Pháp đã có hành động gì?
Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
HOẠT ĐỘNG HỌC
*1 HS đọc SGK trả lời.
Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược
Nam Bộ.
Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phịng.
Trước hồn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
<i>chủ tịch Hồ Chí Minh</i>
<i>-Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động </i>
động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?
Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra?
Hoạt động 3: “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng.
Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh
thần như thế nào?
GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại để trao đổi các
vấn đề sau:
Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?
Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch
gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?
Hình minh hoạ chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện
điều gì?
Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê
hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến.
3. Củng cố, dặn dò
GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày
đầu toàn quốc kháng chiến.
nữa.
Trước hồn cảnh đó nhân dân ta khơng
cịn con đường nào khác là phải cầm súng
đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập
dân tộc.
Đêm 18, rạng sáng 19-12-1946 Đảng và
Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc
kháng chiến chống thực dân Pháp.
Ngày 20-12-1946 Đài Tiếng nói Việt Nam
phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
*HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4 em, lần lượt từng em
thuật lại cuộc chiến đấu của nhân
dân Hà Nội trước nhóm, các bạn
trong nhóm cùng nghe và nhận
xét.
HS suy nghĩ và nêu ý kiến trước lớp:
Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế (Hà
Nội), nhân dân dùng giường, tủ, bàn,
ghế... dựng chiến luỹ trên đường phố để
ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân
địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho
hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành
phố về căn cứ kháng chiến.
Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom
ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều
đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và
dân Hà Nội.
Một số HS trình bày kết quả sưu tầm trước
lớp.