Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 405 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>A. Mc tiờu cần đạt</b></i>
<b>1- KT: - </b>Cèt trun, nh©n vËt, sù kiƯn trong đoạn trích TôI đI học
<i><b>- Ngh thut miờu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một VB tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.</b></i>
<b>2- KN: </b>c- hiu đoạn trích tự s có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trỡnh by c nhng suy ngh, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
<i><b>B.Chuẩn bị:</b></i>
-Giáo viên: sgk + sgv+ soạn bài
- Học sinh: sgk=+ vë+ soạn bài
<i><b>C. </b></i>
<i><b> </b><b>C¸c kü năng sống đ</b><b>ợc GD:</b></i>
T nhõn thc:bit trõn trong nhng xỳc cảm chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trị; Suy
nghĩ sáng tạo: Phát hiện phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong TP; Giao tiếp, thể hiện sự cảm
thông trớc những xúc cảm đẹp của tuổi học trò.
<i><b>D.Các bước lên lớp</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
<b>3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
Giới thiệu Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỉ niệm của tuổi học trị thờng đợc lu giữ bền
lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trờng đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học
mới này, cơ và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn "
Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy.
<b> </b>Hoạt động của thầy và trò <b> </b>Nội dung kiến thức
<b> </b>
Cho HS đọc kĩ chú thích * và trình bày ngắn gọn về tác
giả Thanh Tnh?
HS trả lời. GV lu ý thêm
- Giỏo viên có thể giới thiệu thêm về tác giả Thanh
Tịnh.
(Thanh Tịnh 1911-1988, tên thật là Trần Văn Ninh,
lên 6 tuổi đổi tên là Trần Thanh Tịnh. Ông học tiểu
học và trung học ở Huế, từ năm 1933 bắt đầu đi làm
rồi vào nghề dạy học. Trong sự nghiệp sáng tác của
mình, ơng có mặt trên nhiều lĩnh vực sáng tác: truyện
ngắn, truyện dài, thơ ca, bút ký văn học… Nhưng ông
thành công nhất là lĩnh vực truyện ngắn(Quê mẹ) và
ơng nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang dư vị vừa man
mác buồn thương, ngọt ngào quyến luyến. Tôi đi học
là một trng hp tiờu biu).
<i><b>I.Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>
<b> 1. Tác giả </b>:
Thanh Tịnh (1911–1988)
-Tên thật:Trần văn Ninh.
-6 tuổi đổi tên là Trần Thanh Tịnh
- Quê : Huế
-Thành công ở lĩnh vực thơ và tr. ngắn.
- Tác phẩm chính : Quê mẹ, Đi giữa một
mùa sen
-Sáng tác của ơng thường tốt lên vẻ
đằm thắm ,tình cảm êm dịu trong trẻo.
? Văn bản Tơi đi học đợc trích từ tác phẩm nào ?
Gv hướng dẫn HS đọc văn bản
Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố
gắng diễn tả đợc sự thay đổi tâm trạng của nhân vật "
- Gv nhận xét giọng đọc của HS
- Gv hướng dẫn HS gi¶i thÝch cỏc chỳ thớch
? Bất giác có nghĩa là gì?
? Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận vơ không?
? Lớp 5 ở dây có phải là lớp năm em học cách đây 3
năm?
? Xét về thể loại văn häc Văn bản “Tôi đi học” đươc
viết theo thể loại nào ?Thuộc kiểu VB nào?PTBĐ là
gì?
Gỵi ý:?Văn bản được viết theo dòng hồi tưởng hay
hiện tại ?
(Mạch truyện đợc kể theo dòng hồi tởng của nhân vật "
Tơi ", theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng đầu
tiên. )
?Truyện có bố cục như thế nào?
Vậy có thể tạm ngắt thành những đoạn nh thế nµo?
+ Cảm nhận của “Tơi” trên đường tới trường => từ
đầu… ngọn núi
+ Cảm nhận của “Tôi” lúc ở sân trường
=> tiếp theo… nghĩ cả ngày nữa.
? Em hÃy cho biết nhân vật chính của văn bản này là
ai?
- Nhân vật " Tôi "
? Vỡ sao em biết đó là nhân vật chính?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
- Ngôi thứ nhất.
? Nỗi nhớ buổi tựu trờng đợc khơi nguồn từ thời điểm
nào?
- Thêi ®iĨm: ci thu thêi ®iĨm khai trêng.
? Em cã nhËn xÐt gì về thời điểm ấy?
? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt hiện lên nh thế nào?
? Ti sao thi điểm, cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt lại
trở thành KN trong tâm trí của TG?
Đó là thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gủi, gắn liền
với tuổi thơ của tác giả ở quê hương. Đó là lần đầu tiên
được cắp sách tới trường
* GV chèt:
- Sự liên tởng tơng đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá
khứ của bản thân đã khơi nguồn kỉ niệm ngày đầu cắp
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại những kỉ niệm
cũ nh thế nào?
? Nhng từ đó thuộc từ loại gì? tác dụng của những t
loi ú?
- Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần rút ngắn khoảng
cách thời gian giữa hiện tại và quá khứ
GV: Nhng cm xỳc ca tỏc gi qua các từ nao nức,
mơn man… góp phần rút ngắn khoảng thời gian quá
“T Văn bản “ Tôi đi học”được in trong tập
“Quê mẹ” của Thanh Tịnh.
<i><b>II. Đọc - hiĨu chó thÝch, thĨ lo¹i,bè cơc:</b></i>
<i>1 Đọc </i>
<i>2 Chú thích</i> (*sgk)
<i>3 Thể loại </i>
-KVB:Văn bản nhật dụng
-Thể loại:Truyện ngắn trữ tình
<i>4 Bố cục</i>: 3 phần.
<i><b>III. Ph©n tích:</b></i>
<i><b> 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong </b></i>
<i><b>buổi tựu tr</b><b> ờng đầu tiên:</b></i>
<i><b>* Khơi nguồn kỉ niệm:</b></i>
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
- Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây
bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhá rơt
rÌ...
=> Liên tởng tơng đồng, tự nhiên giữa
hiện tại - quá khứ.
khứ và hiện tại, làm cho câu chuyện xảy ra từ lâu
lắm mà như hôm qua
(TiÕt 2)
GV chuyển ý: Vậy trên con đờng cùng mẹ đến trờng,
nhân vật tơi có tâm trạng nh thế nào? Chúng ta sẽ tìm
hiểu tiếp ở đoạn 2.
- Cho học sinh đọc tõ: “Buổi mai hơm ấy” đến “trên
<i>ngọn núi”.</i>
? Trên đường tới trường c x NV tôi được biểu hiện ntn?
* Các cảm nhận của “Tôi’ trên đường tới trường :
? Điều này chứng tỏ điều gì?
? Chi tiết “tơi khơng cịn lội qua sơng thả diều như như
thường ngày… sơn nữa” có ý nghĩa gì ?
- Thay đổi hành vi : Lội qua sông thả diều, đi ra đồng
nó đùa => đi học => cậu bế tự thấy mình lớn lên, nhận
thức của cậu bé về sự nghiêm túc học hành
? Có thể hiểu gì về nhân vật “Tơi” qua chi tiết “ghì thật
chặt 2 cuốn vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự
cầm bút thước”.
=> Có chí học ngay từ đàu muốn tự mình đảm nhiệm
việc học tập, muốn được chỉnh chạc như bạn bè, không
thua kém họ …
? Theo em những từ " thèm, bặm, ghì, xệch, chúi,
muốn..." là những từ loại gì?Có tác dụng gì? - Động từ
đợc sử dụng đúng chổ
HS đọc diễn cảm đoạn 3.
? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí
- Trường Mĩ Lí : Rất đông người, ngời nào cũng đẹp
? Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì ?
=> Phong cảnh khơng khí đặc biệt của ngày hội khai
trường.
=>Thể hiện t tưởng hiếu học của NDta ? Khi tả những
học trò nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tác giả dung hình
ảnh so sánh nào ?
- Trường Mĩ Lí : Cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trường
trong làng => xinh xắn, oai nghiêm như đình làng…
khiến tơi lo sợ vẩn vơ
=> Hình ảnh so sánh : Lớp học => đình làng nơi thờ
cúng tế lễ, thiêng liêng, cất giấu những điều bí ẩn
? Em hiểu gì qua hình ảnh so sánh này ?
? Nh©n vËt cã t©m trạng nh thế nào khi?
? Ngy u n trng em có những cảm giác và tâm
trạng nh nhân vật " Tơi " khơng? Em có thể kễ lại cho
các bạn nghe về kĩ niệm ngày đầu đến trờng của em?
? Qua 3 đoạn văn trên em thấy tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì?(- So sánh.)
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Gợi cảm,
làm nỗi bật tâm trạng của nhân vật " tôi " cũng nh của
<i><b>*Trên con đ</b><b> ờng cùng mẹ tới tr</b><b> êng:</b></i>
- Con đường quen đi lại lắm lần mà =>
thấy lạ
- Cảnh vật đÒu thay đổi
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
=> Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và
nhận thức của cậu bé ngày đầu đến trường
- Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vỡ, lúng
túng muốn thử sức, muốn khẳng định
mình khi xin mẹ cầm bút, thớc.
Tâm trạng hăm hở, háo hức
-> Hình dung dễ dàng t thế và cử chỉ ngộ
nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu.
* <i><b> Khi n tr</b><b> ng:</b></i>
- Lo sợ vẩn vơ
=> Din tả cảm xúc trang nghiêm của tác
- Bì ngỡ, ớc ao thầm vụng
-Chơ vơ, vụng về, lúng túng
<b>*</b><i><b> Khi nghe ông Đốc gọi tên và rời tay mẹ</b></i>
<i><b>vào lớp:</b></i>
HS chú ý đoạn tiếp theo
? Tõm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi nghe ông Đốc
đọc bản danh sách học sinh mới nh thế nào?
? Được người ta nhìn ngắm nhiều, tâm trạng “tơi”
như th no?
? Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ nức nỡ khóc
khi chuẩn bị vào lớp.
( Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa nhà, khác hẳn những
lúc chơi với chúng bạn).
? Có thể nói chú bé này có tinh thần yếu đuối hay
không?
? Tt cả những chi tiết trên cho thấy đó là một tâm
trạng như thế nào?
HS đọc đoạn cuối:
? Khi bước vào chỗ ngồi trong lớp cảm giác của nhân
vật “tôi” như thế nào?
? Đó là mt tađm tráng như theẫ naứo?
? Dòng chử " tôi đi học " kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
Dòng chử trắng tinh, thơm tho, tinh khiết nh niềm tự
hào hồn nhiên trong sáng cđa " t«i "
?Thái độ, cử chỉ của những ngời lớn ( Ông Đốc, thầy
giáo trẻ, ngời mẹ....) nh thế nào? Điều đó nói lên điều
gì?
Các phụ huynh chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi
tựu trường đầu tiên, trân trọng tham dự buổi lễ quan
trọng này; Ơng đốc là hình ảnh người thầy một người
lãnh đạo từ tốn bao dung, chứng tỏ ông là người vui
tính, bao dung; trách nhiệm tấm lịng của của gia
đình nhà trường đối với thế hệ tương lai).
? Em đã học những văn bản nào có tình cảm ấm áp, yêu
thơng của những ngời mẹ đối với con? ( Cổng trờng mở
ra, mẹ tôi... )
?Nội dung văn bản thể hiện điều gì? Tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi
tựu trường đầu tiên.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật?
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật
theo trình tự thời gian; Tác phẩm giàu chất trữ tình
đan xen giữa tự sự và miêu tả với bộc lộ tâm trạng
cảm xúc.
HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK
<i>Hoạt động 3: Luyện tập.</i>
- Giáo viên cho học sinh luyện tập theo câu hoỷi trong
- Lúng túng càng lúng túng hơn
- Rỳi u vào lịng mẹ nức nở khóc.
Tâm trạng lo lắng, hồi hộp
<b>* Khi ngồi vào chỗ của mình đón nhận </b>
<i><b>tiết học đầu tiên:</b></i>
- Nhìn bàn ghế lạm nhận là vật của
riêng mình.
- Bạn chưa hề quen biết nhưng không
cảm thấy xa lạ.
Tâm trạng vừa xa lạ vừa gần gũi nhưng
vừa ngỡ ngng li va t tin.
- Cảm giác lạm nhận
(- Kt thúc tự nhiên, bất ngờ -> Thể hiện
chủ đề của truyện)
<b>2. Thái độ, tình cảm của ng ời lớn:</b>
- Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động viên...
- Nhân hậu thơng u và bao dung.
III/- Tỉng kÕt
SGK.
- Cho học sinh làm bài 1, có thể gợi ý để các tổ thảo
luận đọc bài đại diện của nhóm.
- Bài 2 cho các em về nhà làm.
- Em hãy trình bày những cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tơi trong ngày đầu đến
tr-ờng?
- Thư kĨ cho các bạn nghe tâm trạng của em ngày khai giảng đầu tiên?
5. Dặn dò:(3')
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trờng.
<i>- Xem trớc bài: Cấp độ khái quát của ngha t ng</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b> :
<b>1. Kiến thức- </b>Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .
<b> 2 Kĩ năng</b>:-<b> </b> Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .
<b>B. Chun b:</b>
- Gv: SGK, SGV, Tài liệu khác.
- Hs: Soạn bài theo sgk.
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyt nh: nhn ra và biét sử dụng từ đúng nghĩa/ trờng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
Vào bài : - Nhắc lại quan hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa bài mới…
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
- Cho HS quan sát sơ đồ SGK
H: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? vì sao?
- Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10)
- Nêu câu hỏi của SGK ( tr 10)
Đưa sơ đồ hình trịn biểu diễn mối quan hệ bao
hàm tổng kết
<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp</b>
<b>1. T×m hiĨu ví dụ : </b>
Rộng hơn, vì động vật bao gồm cả thú, chim và cá.
nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi, hưu”
nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú, sáo”
nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rơ, cá thu”
vì thú bao gồm cả voi, hươu
- Chim bao gồm cả tu hú, sáo
- cá bao gồm cả cá rô, cá thu
Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi, hươu”; hẹp hơn từ
động vật.
? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ
nghĩa rộng, nghĩa hẹp của từ ngữ ?
- Yêu cầu 1 HS đọc to ghi nhớ
- Hướng dẫn HS luyện tập
- Lần lượt từng tổ làm miệng trình bày nhanh
- Thực hiện tương tự bài 2 nhưng ngược lại :
tìm những từ có nghĩa hẹp
- Gạch chân 3 động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa,
nghĩa rộng gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1 gạch
<b>2. Ghi nhớ : </b>
(SGK tr 10)
<b>II. Luyện tập: </b>
Bài tập 1:
Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ hình trịn của GV.
Bài tập 2:
a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
a) Xe đạp, ơtơ, xe máy, xích lơ…
b) Sắt, thép, nhơm, chì, đồng ..
c) bưởi, cam, ổi, mận…
d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng…
Bài tập 4: Khoanh tròn
a) Thuốc lào b) Thủ quĩ
c) bút điện d) hoa tai
Bài tập 5
Khóc; nức nở; sụt sùi
+ Củng cố
<b>4.Củng cố: GV chèt l¹i kiÕn thøc</b>
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học bài, học ghi nhớ
- Tự tìm thêm các từ ngữ có quan h
<b></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b> :
<b>1.Kiến thức :</b>
- Chủ đề văn bản .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ .
<b>B. Chun b:</b>
- Gv: SGK, SGV, Tài liệu khác, soạn bài.
<b>- Hs: </b>Học bài cũ và xem trớc bài mới.
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp : phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tơng của mình; Suy nghĩ sáng tạo.
<b>D. Cc hot ng dy hc. </b>
<b>1 . ổn định tổ chức</b>
2.KiĨm tra bµi cị :<b> KiĨm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Cho học sinh đọc lại văn bản Tôi đi học.
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn
tượng gì trong lòng tác giả?
- Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc trong thời thơ
ấu là buổi đầu đi học. Sự hồi tưởng đã gợi lên trong
cảm giác bâng khuâng, xao xuyến về tâm trạng náo nức
bỡ ngỡ theo trình tự của buổi tựu trường đầu tiên
- Các em vừa trả lời đó là chủ đề.
<i>?</i> Hãy phát biểu chủ đề của văn bản trên là gì?
- (Những kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên)
<i>? </i> Từ các nhận thức trên em hãy cho biết chủ đề của
văn bản là gì?
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tơi đi học nói lên
những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
<i>?</i> Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học,
(nhan đề, từ ngữ, câu văn nói về tâm trạng của tác giả
<i>Tơi đi học có ý nghĩa tường minh giúp chúng ta hiểu nội</i>
dung của văn bản)
- Từ ngư õ: những kỷ niệm mơn man….đi học…hai quyển
vở mới..
- Câu: Hôm nay tôi đi học. Hằng năm…tựu trường. Tôi
quên thế nào…sáng ấy. Hai quyển vở..thấy nặng. Tôi
bậm ..chúi xuống đất.
<i>? </i> Văn bản Tôi đi học tập trung hồi tưởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” trong buổi
tựu trường đầu tiên. Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó in sâu trong lịng nhân vật “tôi” suốt cuộc đời?
(Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật:
<b>I/ Chủ đề của văn bản:</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. NhËn </b>
xÐt-- Chủ đề của văn bản Tôi đi học:
Những kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu
trường đầu tiên.
=> Chủ đề văn bản là đối tượng và
vấn đề chính được tác giả nêu lên
trong văn bản.
<b>II/ - Tính thống nhất về chủ đề của</b>
<b>văn bản:</b>
- Nhan đề, từ ngữ, câu văn nói về tâm
+ Trên đường đi: cảm nhận về con đường cũng khác,
thay đổi hành động lội qua sông
+ Trên sân trường: cảm nhận về ngôi trường, cảm giác
bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng vào lớp
+ Trong lớp: Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà
? Dựa vào việc phân tích trên cho biết thế nào tính
thống nhất chủ đề văn bản? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó?
- (Tính thống nhất về chủ đề của văn bản có liên hệ mật
thiết với tính mạch lạc và tính liên kết. Một văn bản
không mạch lạc không liên kết thì văn bản đó khơng
đảm bảo tính thống nhất với chủ đề )
<b>* </b>
<b> </b><i><b>Hoạt động3:</b></i><b> Luyện tập:</b>
Bài tập 1.
- Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
<b>+ Văn bản trên viết về đối tượng nào? vấn đề gì? </b>
<b>Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo </b>
<b>một thứ tự nào?</b>
+ Theo em có thể thay đổi trật tự này được không?
? Nêu chủ đề của văn bản trên?
?Hãy chứng minh rằng chủ đề được thể hiện trong tồn
văn bản?
? Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của
văn bản?
Bài tập 2.
- Trao đổi và xem ý nào sẽ làm cho bài bị lạc đề
Bài tập 3.
- Hãy thảo luận cùng bạn để bổ sung, lựa chọn, điều
chỉnh lại các từ, các ý thật sát với yêu cầu của đề bài.
Có thể tham khảo :
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới
bóng mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại nao nức, rộn
rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên
cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò
thực thụ.
d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có
nhiều thay đổi.
đ. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với
những người bạn mới.
<b>- Tính thống nhất là sự nhất quán về ý</b>
<b>đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể </b>
<b>hiện trong văn bản.</b>
<b>- Thể hiện: + Nhan đề.</b>
<b> +Quan hệ giữa các phần, </b>
<b>từ ngữ chi tiết.</b>
<b> + Đối tợng. </b>
<b>III. Luyeọn taọp</b>
Baứi 1
a/ Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê
<i>tôi.</i>
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây
cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn
bó với cây cọ. Các ý lớn của phần thân
bài được sắp xếp hợp lý, các ý rành
mạch liên tục nên không thay đổi.
b/ Chủ đề: Vẻ đẹp và ý nghĩa rừng cọ
q tơi.
c/ Chủ đề được thể hiện tồn văn bản:
nhan đề, các ý của văn bản từ giới
thiệu -> tả -> tác dụng -> tình cảm.
d/ Hai câu cuối.
Bài 2
Ý b và d
Bài 3
- Có những ý lạc chủ đề : c,g.
- Có ý hợp với chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập
trung vào chủ đề : b,e
- Chủ đề là gi? thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với nhng n tng sõu sc nht.
<b>*********************************************************</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Khái niệm về thể loại hồi ký .
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “<i>Trong lịng mẹ</i>” <i>.</i>
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật .
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Gv: SGK, SGV, Tài liệu khác, soạn bài.
<b>- Hs: </b>Học bài cũ và soạn bài.
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Suy ngh sỏng tạo, giao tiếp, xác định giá trị bản thân.
<b>D. Cỏc hoạt động dạy học. </b>
<b>1 . ổn định tổ chc</b>
2.Kiểm tra bài cũ :<b> Kiểm tra sự chuẩn bị cđa HS</b>
- Tơi đi học được viết theo thể loại truyện nào? Vì sao em biết? (truyện ngắn, hồi
tưởng, kết hợp tự sự – miêu tả - biểu cảm. Nội dung bố cục mạch văn.)
3. Bµi míi:
Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những kỷ
niệm ấy đã đựoc nhà văn viết lại với“rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại” trong tập tiểu
thuyết tự thuật “Những ngày thơ ấu”. Kỷ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trị chuyện với bà
cơ cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những truyện cảm động nhất
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Nêu đôi nét về nhà văn Nguyên Hồng
<b>GV : Nguyên Hồng là nhà văn của những người nghèo khổ.</b>
<b>Cha mất sớm, nhà nghèo , ông phải thôi học sớm, năm</b>
<b>1935 ơng theo mẹ ra Hải Phịng lần hồi kiếm sống ở xóm</b>
<b>Cấm, xóm chùa Đơng Khê, ơng có tham gia vào TLVĐ,</b>
<b>từng được giải thưởng với tác phẩm </b><i><b>Bỉ vỏ</b></i><b> - nhận giải</b>
<b>thưởng HCM. Sự nghiệp sáng tác của ơng đồ sộ với những</b>
<b>sáng tác có giá trị, ông là một trong những nhà văn tiêu</b>
<b>biểu nhất văn học 30 - 45. Văn xuôi của ông giàu cht tr</b>
<i><b>I.Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>
1/ Taực giaỷ :
- Ng. Hồng (1918-1982)
- Tên K/Sinh là Ng Nguyên Hồng.
- Quê ở Nam định
<b>tình, viết về thế giới nhân vật ấy, ông bộc lộ niềm thương</b>
<b>cảm sâu sắc, lòng trân trọng với những vẻ đẹp cao quý ấy.</b>
<b>Đó là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ</b>
<b>rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc</b>
<b>bình dị của con người nhất là phụ nữ và tuổi thơi “</b><i><b>Thấm</b></i>
<i><b>nhuần trong toàn bộ sáng tác của Nguyên Hồng là lòng</b></i>
<i><b>nhân đạo - một chủ nghĩa nhân đạo bao giờ cũng thắm thiết,</b></i>
<i><b>mãnh liệt và sơi nổi, ơng thường hướng tình thương của mình</b></i>
<i><b>vào 2 nhân vật: phụ nữ và trẻ em nghèo trong XH</b></i>
<i><b>cũ”(Nguyễn Đăng Mạnh</b></i><b>).</b>
? Những hiểu biết của em về tác phẩm?
<b>Thời thơ ấu trải nhiều cay đắng gian khổ đã trở thành</b>
<b>nguồn cảm hứng cho tác phẩm tiểu thuyết - hồi ký tự</b>
<b>truyện cảm động của NH. Tác phẩm gồm 9 chương, mỗi</b>
<b>chương kể 1 kỷ niệm sâu sắc của tác giả, đoạn trích thuộc</b>
<b>chương 4 của tác phẩm</b>
G/v hướng dẫn cách đọc:
- N/v tơi uất ức xót xa ,hồi hộp, s. sướng
-Bà cô ngọt ngào, giả dối.
- G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc => nxét
Cho học sinh đọc từ khó trong SGK.
(Lưu ý 5,8,12,13,14 và 17)
- Giáo viên có thể giải thích thêm về một số từ khó <i>giỗ đầu,</i>
<i>đoạn tang.</i>
<b>? Tác phẩm đợc viết theo thể loại gì?</b>
(Tiểu thuyết tự truyện kết hợp nhuần nhuyễn biểu cảm
-miêu tả - kể chuyện. Nhân vật kể chuyện cũng là chính tác
giả kể chuyện đời mình một cách trung thực và chân thành)
? Nêu bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản này có điểm
gì giống và khác so với văn bản Tơi đi học?
(kể theo trình tự thời gian, theo hồi ức kể kết hợp với miêu tả
và bộc lộ cảm xúc. Khác ở truyện TĐH liền mạch trong thời
gian ngắn, TLM không liền mạch)
Đoạn trích có những nhân vật nào? Nhân vật chính là ai?
- Bà cô, bé Hồng, mẹ bé Hồng. Bé Hồng là nhân vật chính.
GV cho học sinh hiểu sơ qua về hoàn cảnh của chú bé Hồng,
giúp các em nắm rõ hơn đặc điểm nhân vật bà cô trong cuộc
thoại với cháu. (- Mồ côi cha , lại xa mẹ , sống trong sự ghẻ
lạnh , cay nghiệt của những ngời họ hàng )
HS đọc: “Một hôm...tr 15.
? Theo dõi cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng hãy cho biết :
Nhân vật bà cơ có quan hệ nh thế nào với bé Hồng ?
- c« ruét
? Nhân vật bà cô hiện lên qua những chi tiết vµ lêi nãi nµo ?
? Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà có phản ánh
đúng tâm trạng của bà đối với cháu, với chị dâu khơng?
<b>- cư chØ: Cêi, hái- nơ cêi và câu hỏi có vẻ quan tâm, thơng </b>
<b>2/ Taực phaồm: </b> .“Những ngày thơ
ấu”: Hồi kí kể về cuộc đời cay đắng
của tác giả gồm 9 chơng.
-§T “Trong lòng mẹ” thuộc
chương IV
<i><b>II. Đọc - hiĨu chó thÝch, thĨ lo¹i,bè</b></i>
<i><b>cơc:</b></i>
<i>1 Đọc </i>
<i>2 Chú thích</i> (*sgk)
<i>3 Thể loại </i>
<b>håi kÝ .</b>
4 Bố cục: 2 phÇn
- P1: Từ đầu -> ngời ta hỏi đến chứ:
Cuộc đối thoại giữa bà cụ v chỳ bộ
Hng;
- P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ
với mẹ.
III, Phân tích.
1, Nhân vật bà cô.
<b>Li nói</b>: + Mày có muốn ……
<b>- Cử chỉ :</b>
<b>cháu, tốt bụng nhng bằng sự thông minh nhạy cảm bé Hồng </b>
<b>đã nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà</b>
<b>cơ</b>
<i>Rất kịch là gì?</i>
? Em cú nhận xột gỡ về lời núi, cử chỉ, thỏi độ của người cụ?
<b>? Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì? nét mặt và thái </b>
<b>độ của bà thay i ra sao?</b>
<b> Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn chằm chặp-> tiếp tục </b>
<b>trêu cợt</b>
<b>- Cố ý xoáy sâu nổi đau của bé</b>
<b>- Tơi cời kể chuyện xấu mĐ tríc bÐ Hång</b>
GV : Bà muốn kéo bé Hồng vào cuộc chơi ác độc đã dàn tính
sẵn, dù chú bé im lặng cúi đầu, khoé mắt cay cay bà vẫn tiếp
tục tấn công. Cử chỉ “liền vo vai cười nói rằng” mới độc ác,
giả dối làm sao “Mày dại q…em bé chứ” Đến câu này người
nói khơng chỉ bộc lộ sự ác ý mà còn chuyển sang châm chọc,
nhục mạ(chú ý giọng điệu mỉa mai) bà vẫn tiếp tục đóng kịch,
trêu cợt cháu.
<i>?</i> Sau đó cuộc đối thoại tiếp tục diễn ra như thế nào?
<i>? </i> Mặc kệ cháu cười dài trong tiếng khóc vẫn tươi cười kể các
chuyện về chị dâu rồi đổi giọng nghiêm nghị ra vẻ thương xót
bố bé Hồng, điều đó chứng tỏ bản chất của bà cơ bé Hồng ra
sao?
<b>(Mặc cho cháu phẫn uất nức nở nước mắt ròng rịng rớt </b>
<b>xuống rồi </b><i><b>cười dài trong tiếng khóc, </b></i><b>người cô vẫn chưa </b>
<b>buông tha, bà vẫn tiếp tục kể về sự đói rách, túng thiếu </b>
<b>của chị với vẻ thích thú, dường như người cơ đã đánh đến </b>
<b>miếng đòn cuối cùng bà muốn cho đứa cháu đau khổ hơn </b>
<b>nữa, thê thảm hơn nữa, và cuối cùng bà ta mới hạ giọng ra </b>
<b>vẻ ngọt ngào xót xa …</b>
? Để nêu bật bc bà cô T/g đã sd BPNT gỡ ? Em nhận xét gì về
nhân vật này?
? Tác giả đã xây dựng người cơ với tính cách như vậy trong văn
bản có ý nghĩa gì?
<b>- Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo người sống tàn </b>
<b>nhẫn, khơ héo cả tình máu mủ ruột rà trong XH t.dân nửa </b>
<b>phong kiến lúc bấy giờ.</b>
=> tỏ vẻ quan tâm, lời nói ngọt ngào
nhưng giả dối , đầy mỉa mai, độc ác
và nham hiểm .
<b>=> L¹nh lùng vô cảm,sắc lạnh đến</b>
<b>ghê rợn người của người cô</b>
<b>=> NT kể , tả , đối lập hai tính </b>
<b>cách .</b>
<b>* Bà cô là ngời cay độc, xảo quyệt,</b>
<b>đại diện cho xã hội cổ hủ phi nhân</b>
<b>đạo, mất hết tình ngời.</b>
<b>4.Cđng cố-dặn dò:3p</b>
Bà cô của bé Hồng là ngời nh thế nµo?
Qua nhân vật này em hiểu gì về xã hội phong kiến đơng thời
Học bài, nắm nội dung.
ChuÈn bÞ tiếp các câu hỏi 2,3,4 (SGK); xem bài tập luyện tËp.
Nh tiÕt 5
TT: NH©n vËt bÐ Hồng
<b>B. Chun b:</b>
- Gv: SGK, SGV, Tài liệu khác, soạn bài.
<b>- Hs: </b>Học bài cũ và soạn bài.
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp, xác định giá trị bản thân.
<b>D. Cỏc hoạt động dạy học. </b>
<b>1 . ổn định tổ chức</b>
2.KiĨm tra bµi cị :<b> KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS</b>
Phân tích hành động, thái độ của ngời cô trong cuộc thoại với bé Hồng để làm nổi bật tính cách,
đặc điểm của nhân vật?
3, Bài mi:
Khi ng
- Mục tiêu:Ôn bài cũ,hình dung bài mới
- Thời gian:3p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV giới thiệu bµi míi:
Giờ trớc chúng ta đã thấy đựơc bộ mặt tàn nhẫn của bà cô và nỗi đau vô cùng lớn của bé Hồng. Cịn
tình cảm của bé Hồng đối với mẹ nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiu tip bi hụm nay.
HĐ1. Đọc- hiểu văn bản.(tiếp)
- Mục tiêu:Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi
- Đồ dùng dạy học:ca dao, tục ngữ nói về trẻ em mồ côi
GV : Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, bé Hồng càng
đau đớn uất hận, càng trào lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt
đối với người mẹ bất hạnh của mình
? Vậy khi nghe những lời nói giã dối, thâm độc xúc phạm đối
với mẹ chú, bé Hồng đã có những phản ứng tâm lý gì?
+) trí óc ?
+) Từ ngữ ?
- Nhắc đến mẹ => trí óc : sống dậy hình ảnh mẹ với vẻ rầu rầu,
hiền từ.
- Từ : “Cúi đầu không đáp”
“ cười đáp” –
“ Lòng thăt lại”,
-“khoé mắt cay cay”
- “nước mắt ròng rịng”
<b>? Khi nghe lời cơ nói, bé Hồng có nhận xét gì về ý đồ của bà</b>
<b>Cơ?</b>
<b>- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia rẽ em với mẹ</b>
<b>Bé nghĩ gì gì về mẹ, về những cổ tục đã đày đoạ mẹ?</b>
<b>-khãc th¬ng , căm tức hủ tôc phong kiÕn muèn vå, c¾n</b>
<b>,nhai,nghiỊn...</b>
<b> ? Em có nhận xét gi về 3 động từ đó?</b>
<b>- 3 động từ chỉ 3 trạng tháiphản ứng ngày càng dữ dội, thể</b>
<b>hiện nỗi căm phẫn cực điểm</b>
? Những chi tiết đó bộc lộ tâm trạng ntn của bé hồng ?
T.trạng đau đớn, uất ức cực điểm, lòng căm tức tột cùng của bé
Hồng đối với xã hội cũ . Trước bà cô, bé Hồng yếu ớt nhỏ bé
mà kiên cường, đau xót mà tự hào, đ.biệt là dạt dào tình
thương u mẹ.
III. Ph©n tÝch:
2. NH©n VËt bÕ Hång
* Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện
với ngời cô:
- Nhắc đến mẹ => trí óc : sống dậy hình
ảnh mẹ với vẻ rầu rầu, hiền từ.
- Từ : “Cúi đầu không đáp”
“ cười đáp” –
“ Lòng thăt lại”,
<b>- Bé Hồng đau đớn, ut c, cm gin</b>
<b>=> Thấu hiểu, cảm thông hoàn cảnh </b>
<b>bÊt h¹nh cđa mĐ.</b>
<b>? Qua đây, em hiểu đợc gì về tình cảm của Hồng đối với</b>
<b>mẹ? </b>
<b>? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô, em hiểu gì về tính</b>
<b>cách đời sống tình cảm của Hồng.</b>
Gv yêu cầu học sinh đọc từ “ Nhng đến ngày dỗ …giữa sa
mạc”
? BÐ Hång gỈp mẹ trong hoàn cảnh nào ?
- Tan học , chợt thoáng thấy ngời giống mẹ , liền đuổi theo gọi
bối rối: Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi !
? Khi gọi Mợ ơi! bé Hồng có biết chắc là mẹ khơng , có nghĩ
đến khả năng nhầm khơng ?
Bé hồng khơng biết chắc đó là mẹ , bởi vì chỉ “ thống thấy” ,
lại khơng rõ mặt , bé cũng không nghĩ đến khả năng nhầm .
Tiếng gọi đó là phản ứng tự nhiên , là sự bật ra tất yếu sau một
quá trình dồn nén tình cảm mà lí trí khơng kịp phân tích bvà
kiểm sốt .
? Từ đó cho biết tiếng gọi đó nói lên điều gì về tình cảm của
bé Hồng với mẹ ?
? Tìm chi tiết diễn tả tình cảm của bé Hồng khi gặp mẹ ?
? Tác giả rất thành cơng trong việc miêu tả tâm lí của trẻ thơ.
Em hãy phân tích một vài chi tiết trên để thấy đợc khả năng
miêu tả trạng thái tâm lí rất tinh tế đó của tác giả ?
Thật ra xe kéo chạy chầm chậm , chỉ vài giây sau chú bé đã
đuổi kịp vậy thì “ thở hồng hộc , trán đẫm mồ hơi , chân ríu lại
” khơng phải là do bị mệt mà đó là biểu hiện của sự xúc
…
động hết sức mạnh mẽ trong lòng chú bé …
? Với cách miêu tả tinh tế trạng thái nhân vật đó em hiểu gì về
tâm trạng của bé Hồng lúc này ?
G/v bình : Đ. văn tả cảnh bé Hồng gặp mẹ trên đường, được
mẹ xốc nách lên xe và hạnh phúc nằm trong lòng mẹ, quên hết
những tủi hận, ưu phiền, thoả nỗi mong nhớ bấy lâu là một
đoạn truyện đậm chất trữ tình , một bài ca tuyệt vời về tình mẹ
con vừa gần gũi, vừa thiêng liêng. Những hành động vội vã,
cuống cuồng đuổi theo xe mẹ, , ríu cả chân, ồ khóc nức nở…
nhịp văn gấp, vui mừng, hờn tủi mà rất trẻ con, nhỏ bé trước
tình mẹ bao la .
? Cảm giác của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ được miêu tả như
(-Thấy mẹ: tươi sáng , đôi mắt trong, da mịn ..
-Tôi áp đùi mẹ tôi , đầu ngả cánh tay mẹ tôi ..
-thấy cảm giác ấm áp …mơn man khắp da thịt ..
-Hơi thở, hơi quần áo.. thơm tho…
-phải bé lại … êm dịu vô cùng …)
<b>? Cảm giác sung sướng cực điểm của chú khi gặp lại mẹ</b>
<b>và được nằm trong lòng mẹ mà chú chờ mong được tác</b>
<b>giả diễn tả cụ thể bằng giác quan nào?</b>
Đoạn tả cảnh sung sướng vơ bờ dạt dào, miên man được
nằm trong lịng mẹ, được cảm nhận bằng tất cả các giác
quan của bé Hồng. Đó là những giây phút thần tiên hạnh
phúc thần tiên hiếm hoi nhất, đẹp nhất của con người. Người
mẹ vĩ đại nhất, cao cả mà thân thương nhất, máu mủ ruột rà
biết bao nhiêu. Trong lòng mẹ trong hạnh phúc dạt dào, tất
cả mọi phiền muộn đau khổ ti h cng nh bong búng x
<b>thông minh, quả quyết</b>
2.Tỡnh yêu thương mãnh liệt của chú
bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ:
<b>- Tiếng gọi cuống quýt, mừng tủi, xót </b>
<b>xa đau đớn, hi vọng </b>
=> thể hiện bé hồng rất khao khát đợc
- Khi gỈp mĐ : Chạy đuổi theo chiếc xe
thë hång héc , trán đẫm mồ hôi , rúi cả
chân , khi mĐ hái oµ khãc , khãc nøc në
<b>=>Tâm trạng vui mừng, hờn tủi và </b>
<b>vẫn rất trẻ con trước tình mẹ bao </b>
<b>la.</b>
phòng, áng mây qua.
<b>? Qua đó ta thấy Hồng là chú bé như thế nào? </b>
? Đặc sắc nghệ thuật của “trong lịng mẹ” là gì?
- Phối hợp phương thức miêu tả, tự sự, biểu cảm
- Các hình ảnh, so sánh thể hiện tâm trạng, gây ấn tượng gợi
cảm.
? Qua văn bản em hiểu hồi kí là gì?
Hồi kí : Là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những
chuyện những điều chính mình đã trãi qua, chứng kiến.
? Nội dung văn bản mà tác giả muốn gửi gắm đến chúng ta qua
văn bản là gì?
- Nổi đau xót, tủi cực của bé Hồng trong sự hắt hủi của họ
hàng bên nội (bà cô)
- Niềm hạnh phúc sung sướng của bé Hồng khi được sống
“trong lòng mẹ” đó là lịng kính u mẹ, tình mẫu tử bất diệt .
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/21
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>
Em hãy phát biểu cảm nghĩ về n.vật bé Hồng ?
Cảnh ngộ mồ côi , đáng thương
-Có tình u thương mẹ sâu sắc
-Giàu lòng tự trọng , giàu t cảm , yêu thương mẹ sâu sắc
<b>-Tình cảm khi ở trong lịng mẹ mừng vui buồn tủi thất</b>
<b>vọng …</b>
* Bé Hồng có tình u, sự cảm thơng và
niềm tin mãnh liệt đối với ngời mẹ bất
hạnh của mình.
<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* </b><i><b>Ghi nhơ</b></i><b>ù (SGK)</b>
<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
<b>4.Cđng cè: </b>Nhắc lại nd bài học
<b>5. Dặn dò</b>
<i> - Hc kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thnh cụng v ngh thut.</i>
<b>- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tợng sâu sắc nhất về ngời mẹ cña em</b>
-Soạn bài: “Trường từ vựng”.
+Đọc kĩ văn bản phần tìm hiểu bài sau đó trả lời các câu hỏi ở bên dưới.
+Đọc trước ghi nhớ
+Đọc kĩ phần chú thích
Học bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” theo dặn dò tit 3.
<b>Tiết 7 : </b>
<b>1.Kiến thức :</b>
Khái niệm trường từ vựng .
<b>2.Kĩ năng :</b>
<b>B. Chun b:</b>
- Gv: SGK, SGV, Tài liệu khác, soạn bài.
<b>- Hs: </b>Học bài cũ và soạn bài.
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyt định: nhận ra và biét sử dụng từ đúng nghĩa/ trờng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể
<b>D. Cỏc hoạt động dạy học. </b>
<b>1 . ổn định tổ chc</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị cđa HS</b>
ThÕ nµo lµ tõ nghÜa réng? ThÕ nµo lµ tõ nghÜa hĐp? Cho vÝ dơ?
<b>3, Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
H§ 1
- Cho học sinh đọc đoạn văn sgk.
- Nhận xét các từ in đậm.
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật,
hay sự vật.
- Người
<i>?</i> Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa?
G/v : Tập hỵp các từ mặt, mắt… đều nằm trong một trường
? Nếu tập hợp các nhóm từ in đậm ấy thành một nhóm từ
thì chúng ta có một trường từ vựng.Vậy theo em, trường
từ vựng là gì?
? Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lịng khịng, gầy, béo, xác
<i>ve, bị thịt, cá rơ đực.Nếu dùng nhóm trường từ vựng để</i>
miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ trên là gì?
<b>Hỡnh daựng cuỷa con ngửụứi</b>
<b>Gọi 2 HS đọc kĩ ghi nhớ</b>
- Học sinh đọc mục VD trong SGK.
<i>?</i> Trường từ vựng <b>mắt</b> có thể bao gồm những trường từ
vựng nhỏ nào? Cho ví dụ.(SGK)
Trường từ vựng mắt :
- Bộ phận của mắt : Lòng đen, con người…
- Hoạt động của mắt : Ngó, liếc, trông…
- Đặc điểm của mắt : Lờ đờ, toét, mù lồ…
? Từ đó em rút ra nhận xét và giải thích từ vựng ?
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ loại
khác nhau khơng? Tại sao ?
Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt
nhau về từ loại.
VD : DT: con ngươi, lơng mày; ĐT: nhìn, trơng, liếc; TT:
tt, lờ đờ…
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau khơng? Cho ví dụ?
VD : Trường mùi vị (cay, đắng, chát, thơm)
<b>I/ - ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng:</b>
<b>1. VD</b>
<b>2. NhËn xÐt.</b>
- Các từ in đậm: <b>mặt, mắt, da, gò má,</b>
<b>đùi, đầu, cánh tay, miệng</b> có nghĩa
chung là chỉ bộ phận của thân thể.
=>Tập hợp của những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa.
<b>* Ghi nhí:</b> ( SGK Tr 21)
* Lưu ý :
<b>=> Một trường từ vựng bao gồm nhiều </b>
<b>trường từ vựng nhỏ hơn</b>
=>Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều từ khác biệt nhau về từ loại.
=>Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có
thể thuộc nhiều trường từ vựng khác
nhau.
Ngọt Trường âm thanh (êm dịu, chối tai…)
Trường thời tiết (hanh,ẩm)
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ
văn và trong cuộc sống hằng ngày? Cho ví dụ
(Trường từ vựng về người có thể chuyển sang trường từ
vựng về động vật)
? Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
khác nhau ở điểm nào?
(Trường từ vựng là một tập hợp có ít nhất một nét chung
về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại;
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngư là một tập hợp các từ
có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay nghĩa
hẹp, trong đó các từ phải có cùng từ loại)
* Hoạt động 2: Luyện tập.
HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện lên bảng làm.
Bài 1: Cho học sinh đọc văn bản Trong lịng mẹ, tìm từ
thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”
Bài 2 : Đặt tên trường từ vựng cho dãy từ cho sẵn.
Bài 3 : Chỉ ra các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
Bài 4 : Cho học sinh kẻ ô và xếp bảng lấy điểm nhanh.
ngày, người ta thường dùng cách chuyển
từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật
của ngơn từ và khả năng diễn đạt.
<b>III. Luyện tập</b>
Bài 1
Người ruột thịt: Tơi, thầy tơi, mẹ tơi, cơ
tơi, anh em tơi.
Bài 2
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b.Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lý.
e. Tính cách.
f. Dụng cụ để viết.
Bài 3 : <b>hồi nghi, khinh miệt, ruồng</b>
<b>rẫy, thương u, kính mến, rắp tâm :</b>
Thuộc TTV chỉ thái độ của con người.
<b>Khứu</b>
<b>giác</b>
<b>Thính</b>
<b>giác</b>
Mũi
Thính
Điếc
Thơm
Tai
Nghe
Điếc
Rõ
<b> </b>
HĐ3: CỦNG CỐ-DẶN DỊ
<b>4. Cđng cè:</b><i><b> </b></i><b>- </b>Nhắc lại nd bi hc
5.Dặn dò:<i> </i><b>Học lý thuyết .Làm hết các bài tập còn lại</b>
<i>- Chuẩn bị bài " Bố cục của văn bản "</i>
+Đọc văn bản:Người thầy đạo cao đức trọng.
+Thực hiện câu hỏi 1,2 SGK –tr 25.
Học bài:Tính thống nhất về ch vn bn theo dn dũ tit 4.
<b> 1.Kiế n th ứ c :</b>
Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục .
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ă ng :</b>
- Sắp xếp cácđoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản .
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyt nh: la chọn cách bố cục VB phù hợp MĐ gt; ;Giao tiếp : phản hồi/ lắng nghe tích cực,
trình bày suy nghĩ, ý tơng của mình
<b>D. Cỏc hoạt động dạy học. </b>
<b>1 . ổn định tổ chức</b>
<b>2.KiĨm tra bµi cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3.Bài mới: </b>
<b> </b>Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết đợc bố cục của 1 văn bản là nh thế
nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài, phần chính của văn
bản. Cơ cùng các em sẽ đi vào t/h tiết học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Đọc văn bản SGK : Người thầy đạo cao đức
<i>trọng.</i>
<i>?</i> Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ
rõ ranh giới giữa các phần đó?
(3 phần: Từ đầu đến ông Chu Văn An không
<i>màng danh lợi; Tiếp đến có khi khơng cho vào</i>
<i>thăm; Cịn lại).</i>
<i>? </i> Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong văn
bản trên?
- Phần 1: Giới thiệu ông Chu Văn An.
- Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của Chu
Văn An.
- Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với Chu
Văn An.
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn
bản trên?
(Ln gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là
tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối
cho phần trước; Các phần đều tập trung làm rõ
chủ đề Người thầy đạo cao đức trọng.
<i>?</i> Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết một
cách khái quát: Bố cục của văn bản gồm mấy
phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần trong
văn bản có quan hệ với nhau như thế nào?
-HS đọc ghi nhớ
? Phần thân bài Tôi đi học của TT, được sắp xếp
trên cơ sở nào?
<b>I. Bố cục của văn bản</b>
<b>1. </b>
<b> MÉu</b>
Văn bản : Người thầy đạo cao đức trọng.
<b>2/ Nhận xét</b>
- Phần 1: Giới thiệu ơng Chu Văn An.
- Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của Chu
Văn An.
- Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với Chu
Văn An.
- Các phần có chức năng n.vụ riêng nhưng ln
gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề Người
<i>thầy đạo cao đức trọng.</i>
Văn bản thường có ba phần:
- Mở bài, Thân bài và kết bài.
- Mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ riêng
nhưng phải phù hợp với nhau để làm rõ chủ đề
của văn bản.
<b>* Ghi nhớ 1,2: sgk</b>
<b>II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài</b>
<b>của văn bản </b>
(Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỷ niệm về
? Phân tích những diễn biến tâm lý của cậu bé
Hồng ở văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng.
(Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đày đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng
khi nghe bà cơ cố tình bịa chuyện nói xấu về mẹ
-Niềm vui sướng tột độ của bé Hồng khi ở trong
lòng mẹ).
<i>?</i> Khi tả người, con vật, vật phong cảnh có thể
sắp xếp theo trình tự nào? Hãy kể một vài trình
tự mà em thường gặp?
+ Tả người, vật, con vật: Theo không gian từ xa
đến gần hoặc ngược lại; Theo thời gian: quá khứ
- hiện tại - đồng hiện; Từ ngoại hình đến quan
hệ cảm xúc hoặc ngược lại.
+ Tả phong cảnh: Theo không gian rộng hẹp
-gần - xa - cao - thấp; Ngoại cảnh đến cảm xúc
hoặc ngược lại.
? Chỉ ra 2 nhóm sự việc về Chu Văn An trong
phần thân bài?
- Sự việc nói về tài cao; Các sự việc nói về đạo
đức, được học trị kính trọng.
<i>?</i> Từ việc tìm hiểu trên cho biết:
+ Việc sắp xếp bố cục văn bản tuỳ thuộc vào
những yếu tố nào?
+ Các ý trong phần Thân bài thường được sắp
xếp theo những trình tự nào?
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP </b>
Bài tập 1 : H/s làm theo 3 nhóm
Yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn: +Xét ý của từng đoạn văn được
trình bày ntn?
Tìm từ ngữ và câu thể hiện chủ đề
+Phân tích cách triển khai chủ đề trong đoạn
<b>2/ Nhận xét</b>
VB “Tơi đi học” được sắp xếp:
-theo cảm xúc thời gian,khơng gian
<b>Tâm trạng bé Hoàng qua VB “Trong lòng</b>
<b>mẹ”</b>
-Tình thương mẹ và thái độ căm ghét xã hội
đương thời khi nghe người cơ bịa chuyện.
- Niềm sung sướng khi ở trong lịng mẹ.
<b>-</b>Trình tự tả người ,vật:Chỉnh thểbộ phận.
<b> - Trình tự tả cảnh: Không gian,ngoại </b>
<b>cảnh,cảm xúc.</b>
* Ghi nhớ 3: sgk
<b>III Luyện tập:</b>
Bài tập 1 :
văn
--Nhận xét phần trình bày của hs
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
Baøi 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
động bên tai và nói chuyện thì khơng thể nghe
thấy).
b/ Theo thời gian:
Lúc về chiều và lúc hồng hơn.
c/ Bàn về mối quan hệ giữa sự thật lịch sử và
các truyền thuyết, các ý trong đoạn được sắp
xếp theo cách diễn giải, ý sau làm rõ ý trước:
Để làm rõ ý nhân dân thường tìm cách chữa lại
những sự thật lịch sử để khỏi cơng nhận những
tình thế đáng u uất, tác giả đưa 2 dẫn chứng.
Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng
với luận điểm cần chứng minh.
Bài 2
Trình bày và sắp xếp các ý cho một văn bản
nói về lịng yêu thương sâu sắc và cảm động
của chú bé Hồng đối với mẹ.
* MB: Nêu khái quát tình cảm của chú bé Hồng
đối với mẹ.
* TB:
- Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng và
nỗi nhớ thương khao khát được mẹ nâng niu ấp
ủ.
- Sự cay nghiệt của bà cô và phản ứng quyết
liệt của chú bé Hồng trước thái độ của bà cơ
nói về mình.
- Niềm sung sướng hạnh phúc của chú bé Hồng
khi được ở trong lịng mẹ.
Bài 3
Cách sắp xếp các ý trong phần thân bài như đề
là chưa hợp lý, cần giải thích nghĩa đen và
nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Sau đó chứng minh đúng đắn của câu tục ngữ
trong đời sống hàng ngày.
<b>HĐ4: CỦNG CỐ-DẶN DỊ </b>
<b>4.Củng cố:</b>
- Thế nào là bố cục văn baûn?
- Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần?
<b>5.DẶN DÒ:</b> - Học kĩ phần ghi nhớ
-Hoàn thành bài tập 2,3 –SGK tr 27
<b>I. Mơc tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Ct truyn, nhõn vt, s kiện trong đoạn trích <i>“Tức nước vỡ bờ” </i>.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm <i>“Tắt đèn”</i> .
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng
nhân vật .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm tự sự viết theo huynh hướng hiện thực .
<b>II. ChuÈn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, </i><b>, soạn</b>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân VN trớc CM T8; Suy nghĩ
sanga tạo: Phân tích bình luận diễn biến tâm trang các nhân vật; Tự nhận thức: xác định lối sống có
nhân cách.
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức</b>:
<b>2/Bài cũ:</b>
- Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ.
3/ Bµi míi:
<b>Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái qt thành câu tục ngữ, cũng có quy luật " Có </b>
<b>áp bức có dấu tranh" Quy luật này đợc thể hiện khá rõ trong đoạn trích " Tức nớc vỡ bờ" của </b>
<b>Ngơ Tất Tố. Chúng ta cùng tìm hiểu quy luật đó thể hiện nh thế nào trong văn bản.</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Cho biết đôi nét về tác giả Ngô Tất Tố?
(Học sinh tóm tắt dựa vào SGK)
- Giáo viên có thể cho học sinh xem ảnh chân dung
Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
- Giáo viên có thể nói thêm về tác giả Ngơ Tất Tố.
(Ơng xuất thân trong một gia đình nhà Nho gốc nơng
dân, là một người un bác trong nhiều lĩnh vực: nhà
báo, nhà văn, nhà dịch thuật, nhà phê bình, nghiên
cứu… Ngơ Tất Tố được đánh giá là nhà văn tiêu biểu
của dòng văn học hiện thực với nhiều tác phẩm xuất
sắc. Với Tắt đèn ông được mệnh danh là nhà văn của
nông dân, “Tắt đèn là một áng văn hoàn toàn phụng
sự dân quê”(Vũ Trọng Phụng).
? Nêu vị trí đoạn trích?
* “Tắt đèn” (1937) là một bức tranh thu nhỏ của nơng
<b>I/ - Giíi thiƯu tác giả, tác phẩm : </b>
<b>1.Tác giả</b>
<b>- </b>Ngụ Tất Tố (1893 – 1954) quê ở Bắc
Ninh xuất thân nhà nho gốc nông dân.
- Là cây bút xuất sắc trong dòng VHHT
30 – 45
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên
viết về nông thôn Việt Nam trước CM.
<b>2.T¸c phÈm</b>
thơn Việt Nam trước cách mạng, đồng thời là bản án
đanh thép đối với xã hội phong kiến thực dân tàn bạo ăn
thịt người. Bên cạnh đó tác phẩm cịn có giá trị nhân đạo
với việc xây dựng thành công nhân vật chị Dậu - một
hình tượng chân thực đẹp đẽ về người phụ nữ nông thôn
với những phẩm chất tốt đẹp. Cần cù, tần tảo, giàu long
thương người, dũng cảm chống lại bọn cường hào áp
bức
* “Tức nước vở bờ” : Chương 18, của tác phẩm =>
được đánh giá là một trong những đoạn trích tiêu biểu
cho chủ đề của tác phẩm
? Em hãy cho biết trước đoạn trích này tác giả đã kể
về việc gì?
- Giáo viên có thể dẫn vào đoạn trích: Chị Dậu đã
phải bán cả đứa con gái bảy tuổi, con chó cái và đàn
chó con cùng gánh khoai lang mà vẫn không sao chạy
đủ suất sưu cho chú Hợi đã mất từ năm ngối. Vì vậy
anh Dậu đã bị bọn cai lệ và người nhà lý trưởng bắt
trói ngồi đình.Đêm đến, anh bị cảm, bị ngất nên bọn
lý dịch đành thả tạm anh về .Mãi sau anh mới được
cứu tỉnh. Sáng hơm sau, bà lão hàng xóm tốt bụng cho
vay tạm ít bơ gạo để chị Dậu nấu cháo cho chồng và
lũ con đang đói.
<i><b>? </b></i>Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Chị Dậu chăm sóc chồng vừa tỉnh lại, bọn tay sai đến
địi sưu và đinh bắt trói anh Dậu, chị đã chống trả lại.
- GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn trích “Tức nước vỡ
bờ”:
- Giáo viên đọc mẫu cho học sinh đọc.
(Lưu ý đọc chính xác, có sắc thái biểu cảm, chú ý đọc
ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật)
- Cho học sinh đọc chú thích SGK.
(Giáo viên chú ý thêm một số chú thích ít quen thuộc
với các em: sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận…)
-Yêu cầu HS: +Đọc chú thích *
? Theo em đoạn trích có thể được chia thành mấy
phần ?
? Nội dung từng phần là gì?
-GV giới thiệu: Toàn bộ nội dung đoạn trích kể
chuyện buổi sáng ở nhà chị Dậu khi anh Dậu vừa tỉnh
lại chị Dậu vừa thương vừa lo lắng cho chồng vừa hồi
hộp chờ đơn bọn nhà lí trưởng kéo đến thúc sưu diễn
ra trong khơng khí căng thẳng. Qua đây thấy được tình
cảnh gia đình chị Dậu như thế nào? Mục đích duy nhất
<i><b>II. Đọc - hiĨu chó thÝch, thĨ lo¹i,bè cơc:</b></i>
<i>2 Chú thích</i> (*sgk)
<i>3 Thể loại </i>
TiÓu thuyÕt
4 Bố cục: 2 phÇn
- Từ đầu… ngon miệng hay không?
=> Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu
- Đoạn còn lại => Cuộc đối mặt với bọn
cai lệ - người nhà Lý trưởng và chị Dậu
vùng lên cự lại
<b>III. </b>
<b> Ph©n tÝch :: </b>
<b>1.Cảnh gia đình chị Dậu vào buổi sáng</b>
- Hoàn cảnh :
của chị giờ đây là gì ? Các em vào tìm hiểu VB
? Mở đầu tg giới thiệu gia cảnh chị Dậu ntn ?
? Hồn cảnh này cho thấy chị Dậu đang ở tình thế nào?
<b>Giảng</b>:Mở đầu đoạn trích là khơng khí ngột ngạt,căng
thẳng của một làng quê đang vào đợt thu thuế.XH
đương thời có một thứ thuế rất dã man-đó là thuế
thân-Một thứ thuế đánh vào dân đinh.Gia đình chị
Dậu là nạn nhân của thư thuế này.
? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu ra sao?
? Hình dung về chị Dậu từ những cư chØ đó?
? Từ hồn cảnh nhà chị Dậu (Chỉ có bát gạo hàng xóm
cho để chăm sóc anh Dậu bị ốm yếu, bị hành hạ giữa vụ
sưu thuế) gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảnh của người
nhân dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp
của họ?
- Cực kì nghèo khổ, cuộc sống khơng có lối thốt, giàu
tình cảm, sức chịu đựng dẻo dai
? Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa vị sưu
thuế, tác giả đã dùng bpnt gì?
- Nghệ thuật tương phản
? Em hãy chỉ ra phép tương phản này? Hình ảnh tần tảo,
dịu hiền, tình cảm gia đình làng xóm ân cần, ấm ấp < =>
khơng khí căng thẳng đe doạ của tiếng trống, tù và, thúc
thuế ở đầu làng
? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
Nổi bật tình cảnh khốn quẫn của người nhân dân nghèo
dưới ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn,
phong cách tôt đẹp của chị Dậu
G/v chuyển ý :
Cảnh buổi sang ở nhà chị Dậu được coi như thế “tức
nước đàu tiên” được tác giả xây dựng và dồn tụ. Qua đó
đã thấy chị Dậu yêu thương, lo lắng cho chồng mình
như thế nào? Chính tình thương u này sẽ quuyết định
phần lớn thái độ và hành động của chị ở đoạn tiếp theo
? Cai lệ đại diện cho tầng lớp XH nào trong chế độ thực
dân nửa phong kiến?
-Chị khơng có tiền đóng thuế.
- Chị phải bán con,bán chó vẫn khơng
đủ tiền nộp thuế.
- Hàng xóm cho gạo để nấu cháo
Tình thế của gia đình chị Dậu thật thê
thảm, đáng thương và nguy cấp.
- Cử chỉ :
+ Múc cháo => quạt cho nguội
- Nghệ thuật tương phản
<b>2.Chị Dậu đương đầu với cai lệ và</b>
<b>người nhà Lý trưởng</b>
<b>* Cai lệ : </b>
- Giai cấp thống trị
? Cai lệ là chức danh gì?
- Tên tay sai chuyên nghiệp
? Nghề của hắn là gì?
+ Đánh trói người với một sự thành thạo và say mê
? Tên cai lệ có mặt ở làng Đơng Xá với vai trị gì?
Xơng vào nhà anh Dậu với ý định gì?
+ Đánh, bắt những người thiếu thuế
+ Bắt, trói anh Dậu theo lệnh quan
? Vì sao hắn chỉ là một tên tay sai mạt hạng, nhưng lại
có quyền đánh trói người vơ tội vạ như vậy?
- Hắn sẵn sàng gây tội ác mà khơng trùn tay, vì hắn đại
<b>Giảng</b>:Vì hắn là tên tay sai chuyên nghiệp là công cụ
bằng “sắt” đắc lực của cái trật tự xã hội tàn bạo lúc
bấy giờ .Hắn nhân “phép nước”,đại diện cho “nhà
nước” để hành động.Do đó hắn sẵn sàng gây tội ác
mà khơng bị ngăn chặn,khơng chùng tay.
? Ngịi bút hiện thực của Ngơ Tất Tố đã khắc hoạ hình
ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào?
(Ngơn ngữ, cử chỉ, thái độ, hành động?)
? Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc hoạ nhân vật cuả tác
giả?
=> Kết hợp chi tiết điển hình về lời nói, hành động, thái
độ,
? Có thể hiểu gì về bản chất xã hội cũ từ hình ảnh cai lệ
này?
- Một xã hội bất cơng, khơng cịn nhân tính, có thể gieo
hoạ xuống người dân lương thiện bất cứ lúc nào, một xã
hội tồn tại trên cơ sở của lý lẽ hành động bạo ngược
G/v chuyển ý bằng tiểu kết.
Chỉ trong một đoan văn ngắn, nhưng nhân vật cai
lệ được khắc hoạ hết sức nổi bật, sống động, có giá trị
điển hình rõ rệt. Khơng chỉ định hình cho tầng lớp tay
Từ tình thế của anh Dậu ở phần một ta thấy tính
mạng anh Dậu phụ thuộc vào sự đối phó của chị. Vậy
chị đã đối phó bằng cách nào?
? Chị Dậu đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội phong
kiến?
? Khi anh Dậu bị chúng đem về trả cho chị Dậu, anh
Dậu đang trong tình trạng như thế nào?
? Chúng đến bắt anh trong hồn cảnh như thế nào?
- Anh Dậu vừa cất bát cháo lên miệng
?Trong cơn nguy khốn chị Dậu đã có những lời nói, cử
- Ngơn ngữ : Quat, hét, chửi, mắng
- Cử chỉ, hành động : Sầm sập tiến vào,
trợn mắt, giật phắt, tát, đanh, sấn đến,
nhảy vào
- Thái độ :
+ Bỏ ngồi tai lời van xin
+ Khơng mảy may động long
+ Bát trói anh Dậu (dù đau ốm)
- Tính cách: hống hách, thơ bạo, khơng
cịn tính người
=> Tên Cai lệ là hiện thân sinh động của
trật tự thực dân PK đương thời.
<b>* Chị Dậu: </b>
- Giai cấp bị trị
- Tha thieát van xin
- Lời nói : Ơng - cháu, ơng – tơi, mày – bà
- Cử chỉ hành động : Xám mặt, nghiến
răng, túm cổ, ấn dúi, giằng co, vật nhau,
túm tóc lăng
chỉ gì để đối phó với bọn chúng?
- Chị run…van chúng
- Chị xám mặt lại
- Chị nhịn nhục chạy lại đỡ lấy van xin hắn
“Cháu … ơng”
? Em có nhận xét gì về cách xưng hơ của chị Dậu?
? Chị đã có những hành động như thế nào để bảo vệ
chồng?
- Chị liều mạng cự lại “Chồng tôi … hành hạ”
- Chị túm cổ tên cai lệ ấn dúi ra cửa
- Chị đu đẩy…
? Qua đoạn trích, theo em vì sao mà chị Dậu có sức
mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy
- Vì :
+ Sức mạnh của long căm hờn, mà cái gốc là lòng yêu
thương(sức mạnh của long yêu thương) – yêu chồng hơn
cả bản thân mình - bản chất tốt đẹp của người phụ nữ
Việt Nam
+ Chứng minh quy luật của xã hội : Có áp bức, có đấu
tranh, con giun xéo lắm cũng quằn, tức nước thì vỡ bờ
? Đoạn trích đã cho em thấy được những tính cách nào ở
nhân vật chị Dậu?
G/V: Câu nói “Thà… chịu được” => chị khơng chịu
sống cúi đầu, mặc cho kẻ khác chà đạp. Hành động tuy
chỉ là bộc phát, căn bản chưa giải quyết được gì => bế
tắc nhưng có thể tin rằng khi có ánh sang cách mạng rọi
tới, chị sẽ là người tiên phong trong cuộc đấu tranh ấy.
Chị Dậu đã trở thành một trong những điển hình văn
học, đẹp, khoẻ, hiếm hoi trong văn hoc Việt Nam trước
cách mạng tháng 8 mà tác giả đã sử dụng bằng tấm long
đồng cảm với người dân nghèo ở quê hương mình.
? Qua bài này em có nhận thức gì về XH nơng thôn
VN trước CM về người nông dân đặc biệt là người phụ
nữ ?
? Em hiểu như thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”?.
Theo em cách đặt tên như vậy có thỏa đáng khơng ?
? Nội dung đoạn trích thể hiện điều gì?
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực
dân nửa phong kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy
người nơng dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến
họ phải liều mạng chống lại.
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa
giàu tình u thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh
mẽ.
+ Nói lí lẽ
+ Hành động quyết liệt .
- Chị túm cổ tên cai lệ ấn dúi ra cửa
- Chị đu đẩy…
=> Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu nhẫn
nhục chịu đựng yêu chồng, thương chồng
đầy vị tha, nhưng không yếu đuối khi bị
đẩy tới bước đường cùng sẽ vùng lên
chống trả quyết liệt .
? Về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả nhân vật đoạn
trích có những điểm gì đặc sắc?
- Khắc hoạ nhân vât rõ nét
- Ngòi bút miêu tả sinh hoạt, sống động.
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn
ngữ đối thoại của nhân vật đặc sắc.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
HĐ3:
IV. LUYỆN TẬP
Cho học sinh đóng phân vai đọc diễn
cảm văn bản.
HĐ4: CỦNG CỐ-DẶN DỊ
<b>4. CỦNG CỐ :</b>
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật chị Dậu trong đoạn trích.
- Em hiểu thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”
<b> 5.DAËN DOØ:</b>
-Đọc lại văn bản
-Đọc ,học bài phân tích
Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
Học bài :Bố cc vn bn.
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kin thc :</b>
Khỏi nim on vn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho
.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và
quan hệ nhất định .
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hp .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp : phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tơng của mình ; Ra quyết định: lựa
chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch, qui nạp, song hành phù hợp MĐ gt.
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức: </b>Kiểm tra sĩ số.
? Thế nào là bố cục vb?
( Là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề )
? Bố cục vb gồm mâý phần ? Nêu nhiệm vụ từng phần ?
<b>3.</b> Bµi míi
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
<i>-</i>GV gọi HS đọc văn bản “Ngô Tất Tố” và tác phẩm
“Tắt đèn” và trả lời các câu hỏi.
? Văn bản trên gồm có mấy ý? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn?
Ý 1: G/T T/gỉa NTTố và một số tác phẩm chính
Ý 2:G/T N/D TPhẩm Tắt đèn và N/V chị dậu
? Em dựa vào dấu hiệu, hình thức nào để nhận biết
đoạn văn?
?Qua phân tích nội dung và hình thức của đoạn văn
em hãy cho biết thế nào là đoạn văn ?
-GV tổng hợp nhấn mạnh ý. Một văn bản được viết
hoàn chỉnh là nhờ sự kết nối giữa các đoạn văn.
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản .Dấu
hiệu nhận biết đoạn văn là bắt đầu từ chỗ viết hoa
lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dịng. Mỗi đoạn
văn trình bày một ý tương đối hồn chỉnh.
Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng
trong việc tạo lập văn bản.
?Từ ngữ nào có tác dụng duy trì đối tượng trong
đoạn văn (từ ngữ chủ đề)?
-Đoạn văn 1 có từ ngữ chủ đề là “NTT”.Các từ được
nhắc lại:Ông-một nhà văn-một nhà nho.
duy trì đối tượng.
? Đọc đoạn thứ hai của văn bản và tìm câu then chốt
của đoạn văn (câu chủ đề) Vì sao em biết đo ùlà câu
chủ đề ?
? Từ những nhận thức trên , em hiểu từ ngữ chủ đề
và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trị gì trong văn
bản?
(Từ ngữ chủ đề thường dùng làm đề mục hoặc được
I/ - Thế nào là đoạn văn:
<b>1/ MÉu: </b>đoạn văn SGK
<b>2/ Nhận xét</b>
- 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn
- Dấu hiệu nhận biết đoạn văn :
+ Có ý chủ đề
+ Bắt đầu bằng việc viết hoa và thụt đầu
dòng
+ Kết thúc bằng dấu chấm xuống dịng
<b>- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên</b>
<b>văn bản. Hình thức: viết hoa…, ND :</b>
<b>thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh</b>
<b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>
1<i><b>. </b></i><b>Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề:</b>
<b>a) </b>
<b> MÉu</b>
<b>b) Nhận xét</b>
- Từ : Ngơ Tất Tố - Tắt đèn
dung cho cả đoạn văn vì vậy khi một văn bản có
nhiều đoạn văn thì chỉ cần nhặt ra các câu chủ đề
ghép lại với nhau chúng ta sẽ có văn bản hoàn
chỉnh)
? Nội dung đoạn văn có thể được trình bày bằng
nhiều cách khác nhau. Hãy phân tích và so sánh
cách trình bày trên ý của hai đoạn văn trong văn bản
nêu trên?
? Đoạn 1 có câu chủ đề không ? Yếu tố nào duy trì
đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ ý nghĩa giữa các
câu trong đoạn văn như thế nào?
? Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình
tự nào?
? Câu chủ đề của đoạn thứ hai đặt ở vị trí nào? Ý
của đoạn văn này được triển khai theo trình tự nào?
- Đọc đoạn văn b (tr 35 SGK).
<b>?</b> Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có ở vị trí
nào?
? Nội dung của đoạn văn được trình bày theo trình tự
nào?
- GV chốt:Trong một đoạn văn thường có một câu
? Có mấy cách trình bày đoạn văn?
-H/s rút ra ghi nhớ
HĐ3: LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và trả lời
theo yêu cầu bài tập.
Cho học sinh hoạt động theo nhóm cử đại diện lên
trình bày.
<b>Bài 2:</b>
u cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài
tập
-Gợi ý:
+Xem lại kiến thức về cách trình bày nội dung
trong một đoạn văn
+Đọc kĩ văn bản và trao đổi,suy nghĩ,trả lời.
<b>2/ </b>
<b> Cách trình bày nội dung trong một</b>
<b>đoạn văn: </b>
- Đoạn 1 mục 1 khơng có câu chủ đề các
ý được trình bày các câu bình đẳng.
=>Đoạn văn song hành
- Đoạn 2 có câu chủ đề – các câu phía
sau cụ thể hố ý chính câu đầu đoạn.
=>Đoạn văn diễn dịch
- Đoạn b có câu chủ đề ở cuối đoạn, các
câu phía trước cụ thể hố cho ý câu cuối
=>Đoạn văn quy nạp
<i>* GHI NHỚ</i>: (SGK tr 36)
<b>III. Luyện tập :</b>
Bài 1
Văn bản có 2 ý, mỗi ý được diễn đạt
thành 1 đoạn.
Bài 2
a. Diễn dịch b. Song hành. c.
Song haønh.
Baøi 3
Cho câu chủ đề: Lịch sử ta đã có nhiều
<i>cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh</i>
<i>thần yêu nước của dân tộc ta</i>
-Nhận xét phần trình bày của hs
-Sửa bài và đưa đáp án.
<b>Bài 3, 4 hướng dẫn học sinh về nhà làm.</b>
+ Chiến thắng nhà Trần.
+ Chiến thắng của Lê Lợi.
+ Kháng chiến chống Pháp, Mỹ thành
công.
Thay đổi câu chủ đề ở đầu và cuối đoạn.
Trước câu chủ đề thường có các từ: Vì
vậy, cho nên, tóm lại, do đó…
Bài 4
<i>Thất bại là mẹ thành cơng , có lẽ trong</i>
thời kỳ lịch sử dựng nước và giữ nước
gian khổ của ông cha ta đã từng chịu
nhiều cay đắng thất bại; những thất bại
<b>H§4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>
<b> 4. CỦNG CỐ:</b>
- Thế nào là câu chủ đề ? - Có mấy loại trình bày nội dung trong 1 đoạn văn ?
<b> 5. DẶN DÒ:</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập
-Xem lại các kiểu văn bản tự sự:
+Cách kể người
+Cách kể những cảm xúc trong tâm hồn
+Cách viết một bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài viết s 1 vn t s.
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
- Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6. Đồng thời biết kết hợp với kiểu bài biểu
cảm đã học lp 7.
2. Kĩ năng:
-<b> Rốn luyn k nng vit bi văn, đoạn văn, viết câu, kĩ năng diễn đạt mạch lạc, </b>
<b>trôi chảy.</b>
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ.<b> </b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ GV:</b></i><b>Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.</b>
<i><b>2/ HS: </b></i><b>Xem lại kiến thức về văn tự sự, vở viết</b>
<i><b>C. </b></i>
Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục ,trình bày suy nghĩ, ý tơng của mình
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:</b> Kiểm tra sĩ số.
<b>2/ Bài mới</b>
<b>KiÓm tra sự chuẩn bị của HS</b>
3/ Bài mới:
<b>H2</b> <b>: </b> ViÕt bµi
<b>GV: Ghi đề lên bảng:</b>
<b>Đề bài</b> : Hãy kể lại kỉ niệm lần đầu tiên vào lớp sáu của em .
I. YÊU CẦU
- Ôn lại cách viết bài văn tự sự, chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn
mình.
- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.
1/ Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
2/ Xác định trình tự kể:
+ Theo trình tự khơng gian, thời gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.
+ Theo diễn biến của tâm trạng.
(Có thể kết hợp kể bằng các thủ pháp đồng hiện)
3/ Xác định cấu trúc của văn bản(3 phần) dự định phân đoạn (số lượng đoạn văn cho mỗi
phần ) và cách trình bày cho mỗi đoạn văn.
4/ Thực hiện 4 bước tạo văn bản đã học ở lớp 7 chú trọng bước lập đề cương.
<i><b>* Dàn ý</b></i><b>:</b>
a/ Mở bài: (1,5đ)
- Giới thiệu hồn cảnh tác động để nhân vật tơi nhớ lại những kỉ niệm lần đầu tiên vào
lớp sáu
- Cảm nghó chung của em về kỷ niệm ấy.
b/ Thân bài: (7đ)
<b>- Kể theo diễn biến tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ, mới mẻ, thông qua hồi tưởng (từ hiện</b>
<b>tại nhớ về quá khứ).</b>
+ Tâm trạng của đêm trước ngày đến trường.
+ Tâm trạng trước lúc đến trường.
+ Tâm trạng trên đường đến trường.
+ Tâm trạng lúc ở trường.
+ Tâm trạng khi rời tay người thân và ở trong lớp.
* Lưu ý: các ý chính phải được dựng thành đoạn rõ ràng, mạch lạc có sử dụng các phương tiện
liên kết.
c/ Kết bài: (1,5đ)
- Ấn tượng của nhân vật tôi lần đầu kỉ niệm lần đầu tiên vào lớp sáu
<b>- Ý nghóa của việc đi học.</b>
- Điểm 9 - 10: Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy có hàm
xúc, gây ấn tượng cho người đọc nổi bật ý nghĩa.
- Điểm 7 - 8: Bố cục đầy đủ, diễn đạt tương đối trơi chảy, có hàm xúc nhưng
chưa cao, nổi bật ý nghĩa.
- Điểm 5 - 6: Trình bày tương đối rõ ràng, biết diễn đạt nhưng chưa trơi chảy,
cịn sai chính tả.
- Điểm 3 - 4: Diễn đạt lủng củng, vụng về, sai nhiều chính tả, chưa nổi rõ ý bài làm.
- Điểm 1 - 2: Sai chính tả, lạc đề, bố cục khơng rõ ràng.
-Nhắc nhở hs làm bài theo gợi ý.
-Chữ viết,chính tả
-Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
-Thu bài của hs
-Kiểm tra lại số lượng bài.
<b> H§3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>
<b> 4. Cđng cè:</b> GV thu bài và nhận xét giờ KT.
<b>5. </b>
<b> Dặn dò: </b>
-V nhà làm dàn bài vào tập bài soạn để chuẩn bị cho tiết trả bài.
-Rút ra những ý cịn thiếu sót để xây dựng dàn ý hoàn chỉnh hơn.
@Soạn bài: <b>LÃO HẠC</b>
<b> -</b>Đọc kĩ văn bản
<b> -</b>Đọc kĩ chú thích * và các chú thích cuối văn bản
<b> -</b>Tìm các ý chính về tg,tp
<b> -</b>Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
<b> @ Học bài Tức nc v b</b> theo dn dũ tit 9
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Nhõn vt, s kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tinhy2 huống
truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phầm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống ®</b><b> ỵc GD:</b></i>
Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân VN trớc CM T8; Suy nghĩ
sanga tạo: Phân tích bình luận diễn biến tâm trang các nhân vật; Tự nhận thức: xác định lối sống có
nhân cách.
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:</b> Kiểm tra s s.
<b>2/ Baứi cuừ:</b>
<b>Từ các nhân vật chi Dậu, anh DËu vµ bµ l·o hµng xãm, em cã thĨ khái quát điều gì về số</b>
<b>phận và phẩm chất của nd VN tríc CMT8.</b>
<b>3/</b>Bµi míi:
Có những ngời ni chó, q chó nh ngời, nh con. Nhng quý chó đến mức nh Lão Hạc thì thật là
hiếm và quý đến thế, tại sao lão lại bán chó để rồi dằn vặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái
chết dữ dội, thê thảm? Nhà văn NC muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thơng và vơ cùng xúc
động này.
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
-Yêu cầu hs đọc chú thích *
- GV u cầu HS dựa vào chú thích (*) tìm hiểu vài nét
về tác giả Nam Cao
GV: Nam Cao xuất thân trong một gia đình nghèo, đời
sống khá chật vật, trong các anh em chỉ mình ơng được đi
học, đói nghèo, bệnh tật đeo đẳng ơng từ những năm cịn
nhỏ, thi thành trung ơng theo người cậu lên Sài Gịn kiếm
sống. Sống 3 năm, ơng có ý định xuất dương đi du học
nhưng do đau ốm ông phải trở về q khơng tìm được
việc làm có thời gian ơng làm ông giáo trường tư, khi
Nhật sang trường phải đóng cửa, ông sống chật vật bằng
nghề viết văn, làm gia sư, có lúc phải về q sống nhờ
vợ. Ơng là nhà văn hiện thực xuất sắc.
Năm 1943 ơng tham gia nhóm văn hố cứu quốc ở Hà
Nội, bị khủng bố ơng về quê sau đó tham gia tổng khởi
nghĩa 1945, 1946 có mặt trong đồn qn Nam tiến, 1947
ơng tham gia kháng chiến chống Pháp. Năm 1948 được
kết nạp Đảng, ông hy sinh năm 1951 trên đường đi công
tác ở vùng địch hậu ở Liên khu III.
- Sự nghiệp văn chương của ông chia ra 2 thời kỳ trước và
sau cách mạng (SGK)
- Trong sáng tác của Nam Cao có hai loại nhân vật: đề tài
người nông dân và đề tài người trí thức tiểu tư sản nghèo
? Nêu vài nét về tác phẩm?
<b>- GV hướng dẫn cách đọc:</b>
- Chú ý phân biệt giọng đọc: ông giáo –người kể chuyện:
đọc với giọng khi tõ tèn, Êm ¸p, lĩc lại cất lên đầy xót xa,
<b>I/ - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>
<b>1.Taực giaỷ</b>
Nam Cao (1915 1951) queõ ụỷ Haứ
Nam, laứ nhaứ vaờn hieọn thửùc xuaỏt saộc viết
về đề tài ngời nông dân nghèo bị áp
bứcvà ngời trí thức nghèo sống mịn mỏi
trong xã hội cũ.
<b>2. Tác phẩm:</b>
Laừo Hác laứ moọt trong nhửừng truyeọn
ngaộn xuaỏt saộc vieỏt về ngửụứi nõng dãn
cuỷa Nam Cao đợc đăng báo lần đầu
1943.
thơng cảm. Gióng laừo Hác khi chua chát, xót xa, lúc cầu
khẩn nằn nì.Lời vợ ơng giáo khi nói về lão Hạc thì lạnh
lùng, dứt khốt. Lời của Binh T lại đầy vể nghi ngờ, mỉa
mai.Nhịp điẹu lời văn phần đầu vừa phảI, cậm rãI, đến phần
cuối lại gấp gáp, đồng thời nhấn ở các chi tiết, từ ngữ miêu
- Chuù ý các chú thích 5,6,9,10,11,15,21,24,28,30,31,40 và
43.
- VB viÕt thĨ loại nào?
GV túm tt tp: Lóo Hc nh nghốo, v đã mất. Lão sống
cảnh gà trống nuôi con. Lão Hạc rất khổ tâm vì khơng đủ
tiền cới vợ cho con. Nguời con trai phẫn chí bỏ đi làm đồn
điền cao su biền biệt hơn một năm chẳng có tin tức gì. Lão
sống lủi thủi một mình với “cậu vàng”. Lão cố làm thuê làm
mớn kiếm ăn, còn tiền thu đợc từ hoa lợi của mảnh vờn lão
dành dụm chờ con về để cới vợ cho con. Sau trận ốm dài hai
tháng, tiền dành dụm cạn kiệt. Rồi bão lại phá sạch hoa
màu, lão Hạc lâm vào tình cảnh đói deo đói dắt. Lão Hạc
đau lòng quyết định bán “cậu vàng” đi. Sau đó lão nhờ ơng
giáo giữ hộ mảnh vờn khi nào con trai lão về trao lại cho nó.
Lão Hạc lại gửi ông giáo 30 đồng bạc để khi chết có tiền ma
chay. Từ đó lão từ chối tất cả mọi sự giúp đỡ của ơng giáo.
Khi khơng cịn kiếm đợc gì để ăn lão đã xin bả chó tự tử, lão
chết thật đau đớn vật vã thê thảm. Lão ra đi để lại trong lịng
ơng giáo một nỗi ngậm ngùi xót xa.
? Đoạn trích kể ai, kĨ vỊ chuyện gỡ? (LÃo Hạc bán cậu vàng
và cáI chết ca lÃo)
- Em hÃy giới thiệu vài nét về lÃo Hạc?
. HS đọc thầm “Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi...”.- tr 41.
- Cư chØ nÐt mỈt cđa lão Hạc nh thÕ nµo khi lão kể chuyện
bán “cậu Vàng” với ơng giỏo?
Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng nghệ tht g×?
- Miêu tả ngoại hình để thể hiện nội tâm nhân vật, sử dụng
nhiều từ láy.
* GV c¸c tõ láy: ầng ậc, hu hu, móm mém -> từ tợng thanh,
tợng hình -> chúng ta sẽ học ở tiết sau.
Qua nghệ thuật trên cho thấy tâm trạng gì của lão Hạc?
-GV: Đau đớn, xót xa, ân hận. Thật là chua chát khi lão trả
lời ơng giáo: “ Ơng giáo nói phải! Kiếp con chó là kiếp khổ
thì ta hố kiếp cho nó để nó làm kiếp ngời, may ra có sung
sớng hơn một chút... kiếp ngời nh tơi chẳng hạn!” Chao ơi!
Những lời lẽ đó thật cay đắng. Nam Cao đã cảm thơpng đến
tận cùng cho kiếp con ngời
V× sao bán một con chó mà lÃo phải xót xa ©n hËn nh vËy?
- Con chã lµ kû vËt của con trai lÃo, là ngời bạn vô cùng thân
thiết của lÃo, lÃo vô cùng yêu quý nó.
Yêu quý nh vậy tại sao lÃo lại bán nó đi?
- Lóo khụng cịn đủ sức ni cậu vàng nữa, lão khơng muốn
tiêu vào tiền của con, muốn dành dụm cho con.
Qua đó em thấy lão Hạc là ngời nh thế nào?
<b>Giaỷng:</b>Đặc biệt từ đây ta càng thấm thía lịng thơng con sâu
sắc của ngời cha nghèo khổ. Từ ngày anh con trai phần chí
bỏ đi đồn điền vì khơng có tiền cới vợ, có lẽ lão Hạc vừa
mong mỏi đợi chờ vừa luôn mang tâm trạng ăn năn, cảm
giác mắc tội khơng lo liệu nổi cho con, vì đã khơng cho con
bán mảnh vờn lấy vợ. Vì thế dù rất thơng cậu vàng, đến tình
cảnh này lão cũng quyết định bán bởi nếu không sẽ phải tiêu
phạm vào đồng tiền, mảnh vời đang cố giữ trọn vẹn cho con
<i>2 Chú thích</i> (*sgk)
<i>3 Thể loại </i>
Truyện ngắn
<b>III. </b>
<b> Phân tÝch : </b>
1, Nh©n vËt l·o Hạc.
a, Diễn biến tâm trạng của lÃo Hạc xung
quanh việc bán cậu Vàng.
- LÃo cố làm ra vẻ vui vẻ.
- Cời nh mếu.
- Đôi mát <b>ầng ậng</b> nớc.
- Mt t nhiên <b>co rúm</b> lại, vết nhăn xô
lại ép cho nớc mt chy ra.
- Cái đầu <b>ngoẹo</b> về một bên.
- Miệng <b>mãm mÐm</b> mÕu nh con nÝt, <b>hu</b>
<b>hu</b> khãc.
* Lão Hạc vơ cùng đau đớn, xót xa. ân
hận khi bán cậu vàng.
trai. Chứng tỏ tình thơng con sâu sắc của lão Hạc. Tình tjơng
con của lão khơng chỉ dừng lại ở đó, giờ sau chung ta tìm
hiểu tiếp.
<b>4.Cđng cố-dặn dò:5p</b>
Tõm trng ca lóo Hc khi bỏn chú nh thế nào?
Qua đó em hiểu gì về nhân vật ny?
Học nội dung phân tích.
Chuẩn bị các câu hỏi còn lại trong SGK.
<b>...</b>
Ngày soạn: 14/9/2011
Ngày dy: 17/ 9/2011
<b>Tit 14: </b> Lão Hạc (Tiếp)
<i> Nam Cao </i>
-A, Mục tiêu cần đạt:
Nh tiÕt 13
TT: Cái chết của lão Hạc. Thái độ, tình cảm của nhân vật “tơi” đối với lóo Hc.
<b>B. Chun b:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ; xem, soạn trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của ngời nông dân VN trớc CM T8; Suy nghĩ
sanga tạo: Phân tích bình luận diễn biến tâm trang các nhân vật; Tự nhận thức: xác định lối sống có
nhân cách.
<b>D. Cỏc hoạt động dạy học.</b>
1, ổn định tổ chức: /
2, Kiểm tra đầu giờ:
Phân tích diễn biến tâm trạng lÃo Hạc khi bán cậu vàng?
- Lóo vụ cựng õn hận, đau đớn, xót xa khi phải bán cậu vàng: lão cố làm ra vẻ vui vẻ, lão cời nh mếu,
đôi mắt ầng ậc nớc, mặt lão co rúm lại. đầu ngoẹo về một bên, lão mếu nh con nít.
3.Bµi míi:
B3: HD t×m hiểu văn bản(tiếp)
Em hiểu nh thế nào về nguyên nhân cái chết của l·o
H¹c?
- Do tình cảnh túng quẫn, đói khổ đã đẩy lão Hạc đến cái
chết nh một hành động gii thoỏt.
Qua cái chết ấy, em hiểu gì về số phận ngời nông dân
trong xà hội cũ?
- Ta thy s phận cơ cực, đáng thơng của những ngời
nông dân nghèo trc cỏch mng thỏng Tỏm
Cái chết của lÃo Hạc diễn ra nh thế nào? Em hÃy mô tả?
Nhận xét gì về từ ngữ sử dụng? Tác dụng?
- Từ láy.
- Cỏi chết đau đớn, dữ dội.
Nếu muốn sống, liệu lão có thể sống đợc khơng?
- Lão vẫn có thể sống đợcvì lão cịn tiền vờn chứ đâu đã
kiệt quệ
VËy t¹i sao l·o ph¶i chÕt?
- Vì lão thơng con khơng muốn tiêu phạm vào những
đồng tiền của con-> lão tự nguyện chết.
Tríc khi chết, lÃo Hạc làm gì?
- Gi vn, gi tin ông giáo để cho con, nhờ ông giáo lo
liệu giúp khi ông chết -> chứng tỏ cái chết đã đợc ơng
chuẩn bị trớc, tỉ mỉ.
Chi tiÕt nµy khiÕn em hiĨu điều gì về lÃo Hạc?
III. Phân tích:
1, Nhân vật lÃo Hạc.
a, Tâm trạng lÃo Hạc khi bán cậu vàng.
b, Cái chÕt cđa l·o H¹c.
- Do tình cảnh túng quẫn, đói khổ, lão Hạc đã
tìm đến cái chết.
-L·o H¹c vËt v· trªn giờng, đầu tóc rũ rợi,
quần áo xộc xệch, hai mắt long sßng säc, l·o
tru trÐo, bät mÐp sïi ra, chèc chèc lại giật một
cái, nảy lên.
=> Cỏi cht lóo Hc tht d di v au n.
- Xuất phát từ lòng thơng con âm thầm mà lớn
lao.
<b>? Cỏi cht có ý nghĩa gì đối với lão Hạc và xã hội?( - </b>
<b>Bộc lộ rõ số phận, tình cảm của lão Hạc</b>
- Tố cáo hiện thực xã hội thực dân phong kiến
- Tạ lỗi với cậu Vàng
- Thể hiện tình yêu thương mãnh liệt và trọn vẹn với con
người)
- ? Vai trò nhân vật ông giáo như thế nào?
- Người chng kin, k/c.
- Tìm những chi tiết kể về tình cảm của và cách xng hô
của ông giáo với l·o?
Em thấy thái độ, tình cảm của nhân vật “tơi” đối với lão
Hạc nh thế nào?
- Khi nghe Binh T nói lão Hạc xin bả chó để bắt con chó
nào sang vờn nhà lão, ý nghĩ của nhân vật “tôi” nh thế
nào?
- Đây là chi tiết nghệ thuật tạo tính chất bất ngờ, đẩy tình
huống chuyện lên đỉnh điểm.
Trun có những nghệ thuật tiêu biểu nào?
Qua on trớch Tc nớc vỡ bờ” và “Lão Hạc” em hiểu
- Họ nghèo khổ, bế tắc nhng có vẻ đẹp tâm hồn cao q,
lịng tận tuỵ, hy sinh vì ngời khỏc.
Em hiểu thế nào về ý nghĩ của nhân vật tôi qua đoạn
chao ôi...che lấp mất?
- ú l li trit lí lẫn cảm xúc trữ tình xót xa của Nam
Cao, đó là cách nhìn nhận đánh giá con ngời của tác giả,
là vấn đề “đôi mắt” trong sáng tác của Nam Cao.
trọng cao.
2, Nhân vật ông giáo ng ời kĨ chun:
- Là một trí thức nghèo lương thiện, tốt bng
- Tôi muốn ôm choàng lấy lÃo mà oà lên khóc,
tôi an ủi lÃo, tôi bùi ngùi nhìn lÃo, tôi nắm lấy
cái vai gầy của lÃo, những ngời nghèo dễ tủi
thân ...
- Xung hô: cụ tôi.
=> Luụn ng cm, xót xa, u thơng và trân
trọng lão Hạc.
-ơng giáo rất ngỡ ngàng.Nhưng khi chứng
kiến cái chết đau đớn vì ăn bả chó của Lão
Hạc thì ơng giáo có cảm nhận khác <sub></sub>Cảm
IV, Tổng kêt:
1, Nghệ thuật.
- Kể chuyện ngôi thứ nhất -> chân thực, cốt
truyện linh hoạt .
- Giọng điệu tự sự, trữ tình kết hợp với triết lí
sâu sắc.
- Khc hoạ nhân vật tài tình, ngơn ngữ sinh
động, ấn tợng, giàu tính gợi hình, gợi cảm.
- Tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn.
2. ND: Ghi nhớ (SGK).
<b>4. CỦNG CỐ :</b>
- Cái chết của Lão Hạc trong truyện ngắn trên có ý nghóa như thế nào?
- Truyện “Lão Hạc” nêu bật nội dung gì của tác phẩm?
<b> 5. DẶN DÒ</b>
-Tìm đọc tồn bộ tác phẩm này và một số tác phẩm khác của Nam Cao.
@Soạn bài:Từ tượng hình,từ tượng thanh.
Ngày dy: 17/ 9/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kiến thức :</b>
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh .
- Cơng dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả .
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hồn cảnh nói, viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống ®</b><b> ỵc GD:</b></i>
Ra quyết định: sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để giao tiếp có hiệu quả; Suy nghĩ sáng tạo: phân
tích so sánh từ tợng hình, tợng thanh gần nghĩa, đặc điểm và cách dùng…
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>2/ Bài cũ:</b>
ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng? Cho vÝ dơ?
<i><b> </b></i><b>3/ </b><i><b> </b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Giáo viên cho học sinh đọc các đoạn văn ở mục 1
- SGK.
<i><b>?</b></i>Trong các từ ngữ in đậm trên:
- Những từ ngữ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
động, trạng thái của sự vật?
? Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
con người ?
<b>Giảng:</b> Nhũng từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật gọi là từ tượng hình; Những từ mơ
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người từ
tượng thanh.
? Em hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng
thanh?
? Những từ ngữ ấy có tác dụng gì trong văn miêu
tả và tự sự ?
- Tác dụng : Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động có giá trị biểu cảm cao.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
? Em có thể tìm thêm một số đoạn trích có sử dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh.
(Anh Dậu…với những roi song tay thước và dây
<i>thừng:các từ là: uể oải, run rẩy, sầm sập.)</i>
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài 1: Yêu cầu:</b> HS đọc và xác định yêu cầu của
bài tập.
-<b>Gợi ý:</b> +Xem lại kiến thức vừa học
+Thực hiện theo phần THB
-Nhận xét phần trình bày của hsvà sửa bài cho hs.
<b>Bài 2 : Yêu cầu:</b> HS đọc và xác định yêu cầu của
bài tập.
I/ - Đặc điểm và công dụng:
1 <b>/ </b> <b>Mẫu</b> : SGK
<b>2/ Nhận xét</b>
- Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của
sự vật: <b>móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi,</b>
<b>xộc xệch, Sòng sọc </b>Từ tượng hình
-Từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
người: <b>hu hu, ư ử </b>Từ tượng thanh
3. Ghi nhớ (SGK/49)
<b>II. Luyn tp </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
<b>- Từ tợng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng </b>
<b>quèo.</b>
<b>- Từ tợng thanh: soàn soạt, bịch, bốp.</b>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>- Lò dò, khất khỡng, ngật ngỡng, lom khom, </b>
<b>dò dẩm, liêu xiêu.</b>
<b>Bài tập 3:</b>
-Nhận xét phần trình bày của hsvà sửa bài cho hs.
<b>Baøi 3: </b>
<b>-Yêu cầu:</b> HS đọc và xác định yêu cầu của bài
tập.
-<b>Gợi ý:</b> +GV đưa nội dung HS xác định.
+Xem lại kiến thức vừa học
<b>-Nhận xét phần trình bày của hs</b>
HS đọc, xác định yêu cầu bài 4. Làm bài
Gọi vài HS đặt câu. HS nhận xét.
<b>GV sưa ch÷a.</b>
- hì hì: tiếng cời phát cả ra đằng mũi, thơng biểu
lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- h« hè: tiÕng cời to, thô lỗ, gây cảm giác khó
chịu cho ngời khác.
- hơ hớ: tiếng cời thoải mái vui vẻ, không cần
che đậy giữ gìn.
4, Bi 4 (50). t cõu:
- Hoa xoan lắc rắc đầy vờn.
- Ma lã chã suốt ngày không ngớt.
- Chị ta đi lạch bạch nh con rùa.
- Giọng cơ ấy ồm ồm nh đàn ơng.
- Gió thổi ào ào.
4.Củng cố : Đã thực hiện theo phần luyện tập .
<b>5. Dặn dò : </b>
@ Về học bài, làm bài tập 5.
@ Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
@Hoc bài:Xây dựng on vn trong vn bn
Ngày soạn: 16/9/2011
Ngày dy: 21/ 9/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Ki n th ứ c :</b>
- Sự liên kết giữa các đoạn, phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối) .
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong qua trình tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng :</b>
Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết cỏc on trong mt
vn bn .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip : phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tơng của mình ; Ra quyết định: lựa
chọn các phửụng tieọn ủeồ liẽn keỏt caực ủoán vaờn, khieỏn chuựng liền yự, liền mách .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ<i>:</i><b>Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? Em hãy trình bày các cách </b>
<b>trình bày nội dung đoạn văn?</b>
3. Bµi míi :
<b> Lâu nay, các em đã từng viết những bài tập làm văn, các em cũng đã biết cách sử dụng các</b>
<b>phơng tiện liên kết trong văn bản để liên kết các đoạn văn với nhau. Phơng tiện liên kết có tác </b>
<b>dụng nh thế nào ta sẽ tìm hiểu.</b>
§äc vd 1 (SGK).
Hai đoạn văn trên có mối quan hệ gì khơng? Tại sao?
- Đoạn 1: tả cảnh sân trờng Mĩ Lí trong buổi tựu trờng.
- Đoạn 2: nêu cảm giác của nhân vật “tôi” một lần ghé
qua thăm trờng, nhng việc tả cảnh hiện tại và cảm giác
khơng có gì gắn bó -> tạo cảm giác hẫng hụt cho ngời
đọc.
§äc vd 2 (SGK) 2 em.
So với vd 1 ở vd 2 có gì khác ?
- ở vd 2 có thêm cụm từ “Trớc đó mấy hơm”.
Cụm từ “Trớc đó mấy hơm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn
văn thứ 2?
GV: vậy cụm từ “Trớc đó mấy hơm” chính là phơng tiện
liên kết 2 đoạn văn.
Bíc 2: Rót ra nhËn xÐt
Cho biÕt t¸c dơng cđa việc liên kết đoạn văn trong văn
bản?
(Thảo luận bàn - 3 phút). Báo cáo.
GV kết luận.
- Làm cho các đoạn văn có sự gắn kết chặt chẽ, mạch
lạc.
Bớc 1: Phân tích ngữ liệu
Đọc vd (SGK) - 2 em.
Hai on vn trên có liết kê hai khâu của q trình lĩnh
hội và cảm thụ văn học, đó là những khâu nào?
- Tìm hiểu và cảm thụ.
Hai khõu ny c xây dựng thành 2 đoạn văn, em hãy
tìm những từ ng liờn kt 2 on vn trờn?
- Bắt đầu, sau.
Những từ ngữ này tạo quan hệ gì?
- Quan hệ liệt kª.
Em hãy kể một số phơng tiện liên kết có quan hệ liệt kê?
- Trớc hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt
khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngồi ra...
HS đọc vd b (51).Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn
trên?
- Quan hệ đối lập.
T×m từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn?
- Nhng.
Tỡm thờm các phơng tiện liên kết có ý nghĩa đối lập?
- Nhng, trái lại, tuy vậy, ngợc lại, song , thế mà.
Các từ ngữ dùng để liên kết ở các vd a, b thuộc loại nào?
- Chỉ từ: đó, này, ấy, vy.
- Đại từ, quan hệ từ.
HS c 2 on vn- vd tr 52.
Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn?
- Có ý nghĩa tổng kết, khái quát.
Tìm từ ngữ liên kết 2 đoạn văn?
Về từ ngữ, ta có thể dùng từ loại nào làm phơng tiện liên
kết?
Bc 2: Rỳt ra nhn xột
HS c vd (SGK-53).
Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?
- ái dà, lại còn chuyện đi học nữa đấy.
Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết?
- Vì nó nối giữa 2 đoạn văn.
GV: Nh vậy ngoài các phơng tiện liên kết bằng từ ngữ, ta
cịn có thể dùng câu núi hai on vn.
Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác ta cần
làm gì? Có những phơng tiện liên kết nào?
Bớc 3:Rút ra ghi nhớ
I/ - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn
trong văn b¶n:
<b>1 / VD : SGK</b>
<b>2/ Nhận xét</b>
* VD1: Hai đoạn văn cùng viết về ngôi
tr-ờng Mĩ Lí -> không có sự gắn bó với nhau.
- Cụm từ :”trớc đó mấy hơm” bổ sung ý
nghĩa về thời gian, tạo sự liên tởng cho ngời
đọc với đoạn trớc -> tạo sự gắn kết chặt chẽ
2 đoạn văn, làm cho liền mạch.
3. Ghi nhí: SGK
<b>II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn</b>
<b>bản:</b>
<b>1/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn. </b>
<b>a) Ví dụ : SGK</b>
<b>b) Nhận xét</b>
- <i>Sau khâu tìm hiểu</i> có tác dụng liệt kê.
(trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, trở
lên, một mặt, hai là, ba là, ngoài ra).
- <i>Nhưng</i> tương phản, đối lập. (trái lại, tuy
vậy, ngược lại).
- <i>Nói tóm lại</i> (tóm lại, nhìn chung)
-Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn:
+ Quan hệ từ.
§äc ghi nhí (SGK- 53).<b>HĐ3: LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài 1:</b>
-<b> Yêu cầu HS </b>đọc và xác định yêu cầu bài tập
-<b>Gợi ý:</b>+ Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên ?
+ HS kể tiếp các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết?
- GV nhận xét phần trình bày của hs. Tổng hợp về
cách dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn.
<b>Bài 2:</b> GV gọi HS đọc bài tập 2:
-<b>Gợi ý :</b>
+Tìm từ liên kết giữa 2 đoạn văn
+Tại sao câu đó lại co ùtác dụng liên kết ?
+Khái quát tổng kết cách chuyển đoạn văn trong
văn bản
<b>- -GV nhận xét phần trình bày của Hs</b><b> Sửa bài cho </b>
<b>hs.</b>
<b>2/ Dùng câu để liên kết các đoạn văn. </b>
<b>a) Ví dụ : SGK</b>
<b>b) Nhận xét</b>
- <i>Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy?</i>
- Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ <i>bố đóng</i>
- Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn *
<b>Ghi nhớ2:</b>
(Ghi nhớ 2–SGK-tr 53)
<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài 1:</b> Từ, ngữ có tác dụng liên kết :
<b>a.</b> Nói như vậy : <sub></sub> Quan hệ tổng kết.
<b>b.</b> Thế mà : <sub></sub> Tương phản.
<b>c.-</b>Cũng: <sub></sub> Quan hệ tiếp nối, liệt kê.
<b>-</b>Tuy nhiên : <sub></sub> Quan hệ tương phản.
<b>Bài 2:</b> Điền từ, câu thích hợp vào chỗ
trống để liên kết đoạn :
<i>Đoạn a : từ đó</i>
<i>Đoạn b : nói tóm lại </i>
<i>Đoạn c :tuy nhiên </i>
<b>Đoạn d : thật khó trả lời</b>
<b> 4. Củng cố : </b>Thực hiện qua phần luyện tập
<b> 5 . Dặn dò : </b>- Về nhà học bài
-Hoàn thành bài tập 3
@ Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH.
@Hc bi :T tng hỡnh, t tng thanh
Ngµy dạy: 24/ 9/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội .
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp .
<b>B. Chn bÞ:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án,</i>tìm thêm một số từ địa phơng ở các vùng.
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
Suy nghĩ sáng tạo: phân tích so sánh từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, đặc điểm và cách dùng
TNĐPvà BNXH trong nói và viết; Giao tiếp : sử dụng linh hoạt TNĐPvà BNXH trong gt; Ra quyết
định : sử dụng TNĐPvà BNXH theo Y/C gt; Tự nhận thức: tự tin biết cách sử dụng TNĐPvà BNXH
trong các HC khác nhau.
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức:</b>
<b>2/ Baøi cũ:</b>
3/ Bài mới
<b>Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Ngời Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có thể</b>
<b>hiểu đợc tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi</b>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Bắp & bẹ có nghóa là gì?.
- Bắp và bẹ ở dây đều có nghĩa là " Ngô
? "Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô từ nào là từ địa
phương ? Từ nào được phổ biến trong tịan dân ?
- Từ <i>ngơ</i> là từ nằm trong vốn từ vựng tồn dân, có
tính chất chuẩn mực văn hoá cao. Hai từ <i>bắp, bẹ</i> là
những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong
phạm vi toàn dân, có tính chất chuẩn mực văn hố
- Thế nào là từ toàn dân?
? Thế nào là từ ngữ địa phương?
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/56.
GV: Cho häc sinh lµm bµi tËp vËn dơng
Chỉ ra các từ địa phơng trong các câu sau; và tìm từ tồn
dân têong ứng.
- Con<i> heo</i> này đẹp quá!
- Bạn mần vậy là khơng tốt.
- Đằng nớ vợ cha?
- Đằng nớ? Tớ cịn chờ độc lập cả lũ cời vang bên ruộng
bắp nhìn o thơn nữ cuối nơng dâu.
- ( heo- lỵn < MN>; o- cô ( MT)
- Mần - Làm( MT)
- Nớ- ấy ( MT)
- Bắp- ngô ( Tây bắc)
- Học sinh đọc ví dụ a SGK tr 57.
<i><b>? Tại sao trong ví dụ này tác giả có chố dùng từ </b>mẹ</i>
có chỗ dùng từ <i>mợ</i>?
- Tác giả dùng từ <i>mẹ</i> để miêu tả những suy nghĩ của
nhân vật, dùng từ <i>mợ</i> để nhân vật xưng tôi đúng với
đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
? Trước cách mạng tháng 8 trong tầng lớp xã hội nào
của nước ta, <i>mẹ</i> được gọi bằng <i>mợ</i>, <i>cha</i> được gọi
bằng <i>cậu</i>?
- Học sinh đọc ví dụ b SGK/57
<i><b>? Từ </b>ngỗng</i>, <i>trúng tủ</i> có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội
nào thường dùng các từ ngữ này?
? Từ phân tích ví dụ trên cho biết thế nào là biệt ngữ
xã hội?
I/ - Từ ngữ địa ph ơng:
1
<b> </b>/ <b> MÉu </b>: SGK
<b>2/ Nhận xét</b>
- Từ bắp, bẹ => từ ngữ địa phơng
- Từ : Ngụ => T ng ton dõn
=> Từ ng văn hoá, chn mùc, sư dơng réng r·i
<b>3.Ghi nhớ</b> 1:SGK/56.
<b>II. </b>
<b> BI ỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>1 / MÉu : SGK</b>
<b>2/ Nhận xét</b>
- mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa.
- cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung lu, thợng lu
-> sử dụng trong mt tng lp nht nh.
- ngỗng, trúng tủ: sử dụng trong tÇng líp häc
sinh hiƯn nay.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
? Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc ngữ biệt xã
hội, cần chú ý đến điều gì? Tại sao khơng nên lạm
dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
? Trong các tác phẩm thơ văn các tác giả có thể sử
dụng lớp từ này vậy chúng có tác dụng gì?
? Từ việc phân tích trên cho biết việc sử dụng từ địa
phương và biệt ngữ xã hội, lạm dụng sẽ như thế nào?
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài tập 1:</b>
-u cầu hs thực hiện tìm các từ địa phương và từ
toàn dân tương ứng
-GV nhận xét phần trình bày của hs,sửa bài.
<b>Bài tập 2:</b> Tìm 1 số từ ngữ của tầng lớp HS
hoặc của tầng lớp XH khác mà em biết và giải
thích nghĩa của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh họa)
-GV nhận xét phần trình bày của hs,sửa bài.
<b>Bài tập 3:</b> Tìm trường hợp nên dùng từ địa
phương?
Gợi ý : Lấy trường hợp a,b,c….--> chọn một vài
trường hợp đúng .
-GV nhận xét phần trình bày của hs,sửa bài.
<b>III/- Sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã</b>
<b>hội</b>
<b>1. T×m hiĨu:</b>
- Chú ý đến đối tượng giao tiếp, tình huống giao
- Trong thơ văn: tơ đậm màu sắc địa phơng, màu
sắc xã hội của ngôn ngữ.
<b>2. Ghi nhớ 3</b>:SGK/58.
<b>IV.LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1:</b> Một số từ địa phương (kèm theo từ
toàn dân tương ứng) .
Từ ngữ địa
phương Từ ngữ tồndân
Heo
Ngái
Chộ
Dề
Dui
Té …..
Lợn
Xa
Thấy
Về
<b>Bài tập 2:</b> Tìm một số từ ngữ khác mà em
biết:
-Học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc.
-Học tủ: đốn mị một số bài nào đó để học
thuộc lịng, khơng ngó ngàng gì tới bài khác.
<b>Bài 3: Trường hợp dùng từ địa phương đúng</b>
<b>chỗ : </b>
<b>-Trường hợp a, có thể trường hợp d (để tơ </b>
<b>đậm sắc thái địa phương)</b>
<b>Bµi tËp 4:</b>
<i> - Khơng cây khơng trái khơng hoa</i>
<i>Có lá ăn được, đố là lá chi?</i>
(Câu đố về lá bún)
<i>Kín như bưng lại kêu là trống</i>
<i>Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng?</i>
<i>Qua tới đây không cưới được cô hai mày</i>
<i>Qua chèo ghe ra biển đợi nước đầy qua chèo trở vơ.</i>
<i>Cßn mong chi ngày trở lại Phớc ơi</i>
<b>4. Cuỷng coỏ</b> :
G/V củng cố bài
<b>5</b>. Dặn dò :
<b>@</b>- Về nhà học ghi nhớ
-Hoàn thành bài tập 4,5
-Nên tìm hiểu từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH và từ toàn dân tương ứng để tiện ứng dụng
trong giao tiếp
@- Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
@ Học bài:Liên kết đoạn văn trong văn bn
Ngày soạn: 21/ 9/2011
Ngày dy: 24/ 9/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
Cỏc yờu cầu đối với việc tòm tắt văn bản tự sự .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự .
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Suy nghĩ sáng tạo: ; Giao tiếp ; Ra quyết định .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1/ Ổn đinh tổ chức :</b>
Kiểm tra sĩ số
<b>2/ Bài cũ</b>
- Thế nào là liên kết đoạn văn trong một văn bản? Nêu các cách liên kết đoạn văn trong văn
bản?
<b>3/ </b>
<b> Bài mới </b>
<b> Khi các em đọc 1 tác phẩm văn học, một văn bản tự sự nào đó, các em cảm thấy thích thú, tâm</b>
<b>đắc, muốn kể lại một cách ngắn gọn cho gia đình nghe. Nh vậy các em đã thực hiện đ ợc việc</b>
B1: Phân tích ngữ liÖu.
ở trờng các em đợc học rất nhiều văn bản tự sự ( Bánh
chng, bánh giầy, Con rồng cháu tiên, Trong lòng mẹ,
Lão Hạc, Tức nớc vỡ bờ...) em muốn kể lại cho bố mẹ,
ơng bà nghe, thì em phải làm gì?
( Tóm tắt văn bản tự sự )
Nếu tóm tắt văn bản LÃo Hạc) em sẽ tóm tắt nh thÕ
nµo?
( Truyện ngắn Lão Hạc kẻ về nơng dân nghèo, gia cảnh
éo le, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su.
Lão Hạc ở nhà nuôi Cậu vàng, lão u q cậu vàng
lắm, có cái gì ăn lão cũng cho cậu vàng ăn. Thế rồi túng
quẫn lão phải bán cậu vàng , lão đau xót và ân hận lắm.
Hồn cảnh ngày àng khó khăn, lão Hạc tự kết liễu cuộc
đời mình bằng một mồi bả chó.
B2: Rót ra nhËn xÐt.
Từ vd trên theo em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự
sự, suy nghĩ và trả lời câu hỏi đúng nhất trong các câu
sau, tại sao chọn nh vậy?
HS th¶o kn tỉ 3 phót.
B¸o c¸o. NhËn xÐt.
GV kÕt ln.
- Đáp án là câu b. Vì trình bày ngắn gọn nhng phải đảm
bảo nội dung chính gồm sự việc tiêu biểu, nhân vật
quan trọng, khơng thêm bớt nội dung văn bản.
B1: Ph©n tÝch ngữ liệu
Đọc văn bản tóm tắt SGK -tr 60.
Văn bản tóm tắt trên kể về nội dung vủa văn bản nào?
- Văn bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
Da vo õu em nhn ra iu ú?
- Dựa vào nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu nêu
trong văn bản tóm tắt.
Vn bn túm tt trờn cú nờu c nội dung chính của văn
bản đó khơng?
- Đã nêu đợc nội dung chính của truyện: sự việc và nội
dung chính.
Văn bản tóm tắt trên có gì giống và khác với bản “Sơn
Tinh Thuỷ tinh” đã học ở lớp 6?
Vì sao số lợng và sự việc lại ít hơn văn bản đợc tóm tắt?
Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết các yêu cầu đối
với một văn bản tóm tắt?
- Đáp ứng mục đích u cầu cần tóm tắt, đảm bảo tính
khái qt, trung thành với văn bản đợc tóm tắt., khơng
thêm bớt chi tiết, sự viêc, khơng chen vào văn bản tóm
tắt những ý kiến bình luận khen chê; đảm bảo tính hồn
chỉnh (giúp ngời đọc hình dung tồn bộ câu chun: mở
đầu, phát triển, kết thúc), đảm bảo tính cân đối (số lợng
dịng dành cho nội dung chính, sự việc tiêu biểu phải
phù hợp).
Muốn viết đợc văn bản tóm tắt theo em phải làm những
việc gì? những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào?
Thảo luận bàn - 3 phút.
B¸o c¸o. GV kÕt luËn.
* Lu ý: khi tóm tắt cần nêu đầy đủ nội dung chính,
nhân vật quan trọng, bỏ hết các câu chữ thừa, sự việc và
nhân vt ph.
Bớc 3: Rút ra ghi nhớ.
Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
Yêu cầu của việc tóm tắt và các bớc tóm tắt văn bản tự
sự?
Đọc ghi nhớ- 2 em.
2.Nhận xét.
- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của
mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung
chÝnh (sù viƯc tiªu biĨu, nh©n vËt quan
trọng) của văn bản.
II, Cách tóm tắt văn bản tù sù.
1, Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt.
a, Tìm hiểu.
- Độ dài văn bản tóm tắt: ngắn hn tỏc phm
c túm tt.
- Số lợng nhân vật, sự việc: ít hơn.
- Lời văn: lời văn là lời của ngêi tãm t¾t.
b, NhËn xÐt.
* Yêu cầu: Đáp ứng mục đích, u cầu tóm
tắt, đảm bảo tính khách quan, cân đối, hồn
chỉnh.
2, Các b ớc tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc kĩ, hiểu chủ đề.
- Xác định nợi dung chính cần tóm tắt.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lớ.
- Viết tóm tắt bằng lời văn của mình.
3. Ghi nhớ (SGK).
4. Cuỷng coỏ :<b>Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? Nêu các </b>
<b>bớc tóm tắt văn bản?</b>
5. Dặn dò :
<b> </b>@ <b>Học kó phần lí thuyết </b>
<b> -Vận dụng lí thuyết vào tóm tắt văn bản Lão Hạc</b>
<b> @ </b>Soạnbài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
Ngày soạn: 23/9/2011
Ngày dy: 26/ 9/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
Cỏc yờu cu đối với việc tòm tắt văn bản tự sự .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự .
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng .
<b>B. ChuÈn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Suy nghĩ sáng tạo: ; Giao tiếp ; Ra quyết định .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1.
ổ n định tổ chức :
2.
KiĨm tra bµi cị<i>:</i>
<i>? Nêu các bớc tóm tắt văn bản tự sự? Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt?</i>
3/ Bài mới:
Tiết trớc, các em đã nắm đợc mục đích và
Đọc bài 1, nêu yêu cầu?
Thảo luận nhóm 2 bàn - thời gian: 4
phút.
Các nhóm ghi kết quả ra giấy tô- ki,
treo lên bảng.
HS và GV nhận xét, sửa chữa.
HS viết tóm tắt (khoảng 10 phút).
Gọi 3 em trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Đọc bài tập 2 ( 62), nêu yêu cầu bài
II, Luyện tập
1, Bài 1:
* Bn lit kờ trên đã nêu tơng đối đầy đủ các sự kiện và nhân
vật chính nhng khá lộn xộn, thiếu mạch lạc.
* S¾p xÕp theo thø tù sau: b, a, d, c, g, e, i, h, k.
- L·o H¹c cã mét ngêi con trai, một mảnh vờn và một co chó
vàng.
- Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ cũn li mt mỡnh
cu vng.
- Vì muốn giữ mảnh vờn cho con, lÃo phải bán con chó.
- Lóo mang tin dành dụm đợc gửi ông giáo và nhờ ông trông
coi mảnh vờn.
- Cuộc sống mỗi ngày một khó, lão kiếm đợc gì ăn nấy và bị
ốm một trận khủng khiếp.
- Một lần, lÃo xin Binh T ít bả chó.
- Ông giáo rất buông khi nghe Binh T kể chuyện ấy.
- LÃo bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội.
- Cả làng không hiểu vì sao lÃo chết trừ ông giáo và Binh T.
* Tóm tắt trun ng¾n “L·o Hạcbằng văn bản ngắn gọn
khoảng 10 dòng.
Lão Hạc có một ngời con trai, một mảnh vờn và một
<i>con chó vàng. Con trai lão vì phẫn cí bỏ đi làm đồn điền cao</i>
<i>su, lão chỉ cịn lại cậu vàng. Vì muốn giữ mảnh vừơn cho con,</i>
<i>lão đành bán con chó mặc dù rất đau xót và buồn bã. Lão</i>
<i>mang tất cả tiền dành dụm đợc gửi ông giáo và nhờ ông trông</i>
<i>coi mảnh vờn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm đợc</i>
<i>gì ăn nấy và từ chối những gì ơng giáo giúp.Một hơm, lão xin</i>
<i>Binh T ít bả chó nói là để giết con chó hay đến vờn, làm thtj và</i>
<i>rủ Binh t cùng uống rợu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể</i>
tËp.
HS làm bài, nhận xét.
GV sửa chữa, cho điểm.
- Nhân vật chính trong văn bản: chị Dậu.
- Sự việc tiêu biểu:
<i>+ Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm.</i>
+ ỏnh li cai lệ và ngời nhà lí trởng để bảo vệ anh Dậu.
- Tóm tắt:
<i> Chị Dậu vừa bê bát cháo đến cạnh anh Dậu, anh cha kịp ăn</i>
<i>thì cai lệ và ngời nhà lí trởng sầm sập xơng vào. Chúng qt</i>
<i>tháo định trói anh Dậu. Chị Dậu hết lời van xin chúng, nhng</i>
<i>chúng vẫn lao vào trói và đánh chị. Không chịu đợc, chị Dậu</i>
<i>liều mạng cự lại chúng. Lúc đầu chị cự bằng lí, chúng khơng</i>
<i>tha cho anh, chị thách thức rồi chị đánh lại chúng. Tên cai lệ</i>
<i>bị chị đẩy ngã chỏng quèo. Kết cục anh chàng hầu cận ơng lí</i>
<i>yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị túm lẳng cho ngã nhào ra</i>
<i>thềm</i>
<b> </b>4.CỦNG CỐ<b> :</b>
- Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần chú ý những gì ?
<b> </b>5.DẶN DÒ:
<b>@</b>- Về xem lại bài học,
- Hồn thành bài tập 3
@Chuẩn bị: trả bài TLV số 1 xem lại dàn ý của bài viết số 1
Ngày dy: 28/ 9/2011
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1/.Kiến thức:</b>
<b>- Qua tiết trả bài giúp HS ôn tập lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc </b>
<b>tóm tắt tác phẩm tự sự.</b>
2/. Kĩ năng :
<b>- Luyn tp k nng dựng t, t câu và kĩ năng xây dựng văn bản.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ GV: </b></i><b>Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt.</b>
<i><b>2/ HS:</b></i><b> Xem lại kiến thức văn tự sự.</b>
<b>C. Tin trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<b>1.</b>
<b> </b>Ổ<b> n định tổ chức:</b>
<i><b> </b></i><b>2.KiĨm tra bµi cị : </b>
3. Bµi míi:<b> </b> <b> </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Yêu cầu :HS nhắc lại đề, mục đích, yêu cầu
của bài viết
Hs: -Nhắc lại đề.
-GV nhận xét phần trình bày của hs
-u cầu :HS lần lượt nêu các ý để lập dàn ý.
HS: -Nêu các ý ,bổ sung.
-GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV đưa dàn ý để hs tham khảo
Nhận xét bài làm của hs
a) Ưu điểm:
<b>- ThĨ lo¹i: Tù sù</b>
<b>- Néi dung: </b>
Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên
vào lớp 6
@.Dàn ý tham khảo:
Mở bài:(1,5 đ)
- Hầu hết bài làm đều có bố cục tốt, đạt yêu
cầu.
- Bài viết đã biết xoay quanh kỷ niệm đầy ấn
tượng.
- Một số bài viết tốt, lời văn trơi chảy, trình
bày sạch đẹp, văn có cảm xúc.
- Bài văn biết vận dụng các yếu tố miêu tả
kết hợp với biểu cảm đánh giá, bình luận.
b) Tồn tại:
<b>- Một số bài viết còn phụ thuộc vào SGK,) </b>
<b>bài viết chưa có sự độc lập trong cảm xúc, </b>
<b>suy nghĩ.</b>
- Diễn đạt còn vụng, chữ viết xấu, viết tắt,
viết số còn nhiều.
- Kỹ năng viết câu, dựng đoạn kém, có bài chỉ
có một đoạn.
- Một số học sinh làm lạc đề hoặc xa đề do
không đọc kĩ đề.
3/ Sửa lỗi trên lớp:
* Lỗi chính tả:
- Sinh đẹp: (x-s); lắm lấy tay, lấp sau nưng:
(l-n), kỷ liệm(l-(l-n), lao lao(l-(l-n), chên con
đường(ch-tr) <sub></sub> Lỗi l-n; s-x; ch-tr, ngh-ng.
+ Cho h/s đọc một số bài tốt, một số bài yếu
kém
- GV Trả bài và chữa bài
- Trả bài cho HS tự xem
- Yêu cầu Hs trao đổi bài để nhận xét .
- HS tự chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc
phía dưới bài làm với các lỗi dùng từ, chính tả,
đặt câu, diễn đạt, trình bày.
HS tự chữa bài làm của mình
- GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho
bài viết sau
* BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
-Xem lại lí thuyết về văn tự sự .
<b>-Tìm đọc nhiều bài văn mẫu, rèn luyện hành</b>
<b>văn</b>
Trình bày diễn biến sự việc ,tâm trạng đối với
những kỉ niệm cụ thể.
-Kỉ niệm về con đường đến trường
-Kỉ niệm khi đứng dưới sân trường
-Kỉ niệm lúc ngồi dự lễ
-Kỉ niệm lúc nghe tên gọi vào lớp học,cảm
nhận được sự đón nhận của thầy cơ.
Kết bài:(1,5 đ)
<b>Cảm nghó của bản thân khi kết thúc buổi lễ.</b>
- GV Trả bài v cha bi
<b>- Đọc bài mẫu:</b>
4.<b>Củng cố: </b>
-Sa bi cho hon chnh
5.<b>Dặn dò</b><i><b>: </b></i>
- Soạn bài: Cô Bé Bỏn Diờm
Ngày soạn: 26/9/2011
Ngày dy: 1/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kin thc :</b>
- Nhng hiu bit bước đầu về “<i>Người kể chuyện cổ tích</i>” An-đec-xen .
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố nghệ thuật và mộng tưởng trong tác phẩm .
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm .
- Phân tích một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) .
- Phát biểu cảm ngh v mt on truyn .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Suy nghĩ sáng t¹o: ; Giao tiÕp ; Tù nhËn thøc .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1/
ổ n nh:
2/ Bài Cũ: <b>- Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của LÃo Hạc ?</b>
3/ Bài mới:
<b>Trờn th gii cú rt nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích cho trẻ </b>
<b>em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An- déc xen sáng tác thì thật tuyệt vời. Không</b>
<b>những trẻ con khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng </b>
<b>đọc mãi không chán. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của ông tác phẩm </b>‘
<b>Cô bé bán diêm .</b>“
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Dựa vào SGK có thể cho biết đơi nét về tác giả
An-đéc-xen?
<b>GV: Đất nước Đan Mạch thuộc khu vực Bắc Âu</b>
<b>diện tích chỉ bằng 1/8 diện tích nước ta, thủ đô là</b>
<b>Cô-pen-ha-ghen. An-đéc-xen là nhà văn nổi tiếng</b>
<b>của ĐM. Ông mồ côi cha từ năm lên mười một tuổi,</b>
? Em hãy cho biết đôi nét về tác phẩm?
(“Cơ bé bán diêm”Lµ 1 trong nh÷ng truyƯn ni tiếng
nhất ca nhà văn An-ộc-xen)
- GV cho Hs c
- Chú ý phân biệt giọng đọc chậm cảm thông c gng
<b>I/ </b>
<b> - Giới thiệu tác giả, t¸c phÈm:</b>
<b>1/ </b>
<b> Tác giả </b>
- An - ®Ðc – xen (1805 – 1875)
- Là nhà văn Đan Mạch, “ Ngời kể chuyện
cổ tích” nổi tiếng thế giới, truyện của ông
đem đến cho ngời đọc cảm nhận về niếm tin
và lòng yêu thơng đối với con ngời.
<b>2. Tác phẩm:</b>
Văn bản trích gần hết truyện “Cô bé bán
phân biệt những cảnh thực và mộng tưởng trong và sau
những lần quẹt diêm.
- Chú ý các chú thích 2,3,5,7,8,10,11.
- Giáo viên đọc phần đã lược bỏ.
- Cho học sinh đọc tiếp đoạn trích, nhận xét cách đọc.
- GV cho Hs tóm tắt văn bản “Cơ bé bán diêm<i>”</i>
- Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm trong đêm giao
thừa rét buốt. Em chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh,
đành ngồi nép vào góc tường, liên tục quẹt diêm để
sưởi ấm. Hết bao diêm thì em bé chết cóng trong giấc
mơ cùng bà nội trên trời. Sáng hôm sau mồng một tết,
mọi người qua đường vẫn thản nhiên nhìn cảnh tượng
thương tâm.
<b>- GV hướng dẫn HS tìm bố cục văn bản “Cơ bé bán</b>
<b>diêm” </b>
? Nếu chia văn bản này thành 3 phần thì em sẽ xác
định các phần văn bản cụ thể như thế nào và tương ứng
với nó là nội dung nào?
? Theo dõi phần thứ nhất của văn bản hãy cho biết :
Tác giả đã giới thiệu hồncaỷnh cuỷa cõ beự baựn diẽm coự
gì đặc biệt?
? Em có nhận xét gì về hồn cảnh của cơ bé bán diêm?(
-> Gia cảnh cơ bé thật éo le: mồ cơi, thiếu thốn tình
th-ơng , phải tự vất vả kiếm sống, bị ngời cha đối xử hết sức
tàn nhẫn.)
Cảnh ngộ đó gợi cho em cảm xúc gì? (thơng xót, đau đớn
trớc 1 số phận gặp nhiều bất hạnh)
<b>? C« bé bán diêm trong khung c¶nh thêi gian và</b>
<b>không gian nào?</b>
? Thi im giao thõa tác động như thế nào đến con
người ?
<b>- Là thời điểm rất có ý nghĩa là đêm mà gia đình có</b>
<b>thể tụ họp bên nhau hạnh phúc và đầm ấm.</b>
<b>Giảng: </b>Câu chuyện đặt vào bối cảnh đêm giao thừa.
“Trời rét buốt”lúc này
em bé phải đi bán diêm...
<b>Các nước Bắc Âu như Đan Mạch vào dịp này thời</b>
<b>tiết rất lạnh nhiệt độ có khi xuống âm vài chục độ</b>
<b>tuyết rơi dày đặc.</b>
? Cảnh tượng hiện ra như thế nào trong đêm giao thừa
<b>2, Chó thÝch.</b>
<b>3. Bè cơc</b>: 3 phÇn:
- P1: Từ đầu -> “đờ ra”: Hồn cảnh của cơ
bé bán diêm.
- P2: Tiếp -> “về chầu thợng đế”: Các lần
quẹt diêm và mộng tởng.
- P3: Còn lại: Cái chết thơng tâm của cô bé
bán diªm.
<b>II.</b>
<b> Tìm hiểu văn bản </b>:<b> </b>
<i><b>1: Em bé đêm giao thừa </b></i>
<b>* Gia cảnh của cô bé bán diêm:</b>
+ Mẹ chết, bà nội qua đời, sống với bố.
+ Chui rúc trong xó tối tăm trên gác sát mái
nhà.
+ Lu«n phải nghe những lời m¾ng nhiÕc
chưi rđa.
+ Phải đi bán diêm để kiếm sống.
<b>* Hình ảnh em bé trong đêm giao thừa:</b>
- Trời đông giá rét, tuyết rơi - cô bé đầu
trần, chân đi đất.
- Đờng lạnh buốt tối đen >< cửa sổ mọi nhà
đều sáng rực đèn.
- Em bé bụng đói cả ngày cha ăn >< sực nức
mùi ngỗng quay.
<b>? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật hình</b>
<b>ảnh của “Em bé bán diêm” trong đoạn 1 </b>
? Tác dụng của nghệ thuật này?
<b>GV bình: </b>Nghệ thuật tương phản ù trong đoạn 1. Hoàn
cảnh của em bé bán diêm thật đáng thương. Đây có
thể là hình ảnh thật từng xảy ra trên đất nước Đan
Mạch nơi tác giả sống, nhưng cũng có thể là hồn cảnh
do tác giả sáng tạo ra, chưa biết câu chuyện sẽ ra sao
chỉ nội cảnh đầu tiên đã gợi sự thương tâm đồng cảm
trong lòng người đọc.Em bé đã rét đã khổ có lẽ càng
rét và khổ hơn khi thấy mọi nhà rực ánh đèn; hình ảnh
tương phản cái xó tối tăm và ngôi nhà xin xắn làm nổi
bật nổi khổ về vật chất lẫn tinh thần của em bé lúc bấy
giờ …….
<b>( TiÕt 2)</b>
Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK
? Câu chuyện được tiếp diễn nhờ 1 chi tiết nào được
lặp đi lặp lại?
- Chi tiết lặp lại rất tự nhiên và hợp lí: đó là chi tiết em
bé quẹt que diêm.
? Em bé quẹt que diêm mấy lần ?
<b>- Em be ùquẹt que diêm 5 lần. </b>
<b>GV: 5 lần, 4 lần đầu quẹt 1 que, lần cuối cùng quẹt</b>
<b>hết các que cịn lại. Khơng thể có chi tiết nào hay</b>
<b>hơn độc đáo hơn trong hoàn cảnh và sự việc nhân</b>
<b>vật như vậy. Vì khi ánh lửa ấm áp bùng loé lên, thì</b>
<b>cùng lúc thế giới tưởng tượng mơ ước cũng xuất</b>
<b>hiện. Nhưng trong tích tắc ánh lửa trên đầu que</b>
<b>diêm vụt tắt thì em bé lại trở về với cảnh thực của</b>
<b>mình, cảnh thực thì chỉ có một mà ảo thì tới 5 lần</b>
<b>phù hợp với 5 ước mơ cháy bỏng của em</b>
? Thực tế và mộng tưởng hiện ra như thế nào qua các
lần quẹt que diêm ?
? Trong lần quẹt diêm thứ nhất em bé đã thấy những
gì?
(Em tưởng chừng… như toả hơi nóng dịu dàng)
Đó là cảnh tưởng như thế nào?
- Sáng sủa ấm áp thân mật.
<i><b>?</b></i>Điều đó cho thấy mong ước nào của em bé?
- Mong ước được sưởi ấm trong một mái nhà thân
thuộc.
<b>2. </b>
<b> Thực tế và mộng tưởng sau mỗi lần</b>
<b>em bé quẹt diêm:</b>
LÇn Méng tëng Thùc tại
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
- Một lò sởi
bằng sắt, có
hình nổi b»ng
đồng bóng
nho¸ng.
- Bàn ăn, khăn
trải bàn, con
ngỗng quay, con
ngỗng nhảy khỏi
đĩa tiến về phớa
em.
- Cây thông
Nôen lộng lẫy,
hàng ngàn ngọn
nến sáng rùc lÊp
l¸nh.
- Em thÊy bà
đang mỉm cời
với em.
- Em thy bà to
lớn và đẹp đẽ, bà
cầm tray em,
bay mãi lên cao,
- Lò sởi biến
mất, em ngồi
đó trong tay
cầm que diêm
đã tàn.
- Những bức
t-ờng dày đặc,
lạnh lẽo, phố xá
vắng teo lạnh
buốt, tuyết phủ
trắng xố, gió
thổi vi vu.
- Các ngọn nến
bay lên, bay lên
mãi rồi biến
thành các ngôi
sao.
* G ph¸t phiÕu häc tËp
Học sinh thảo luận : Vì sao em lần quẹt diêm đầu tiên
lại là lị sưởi …dịu dàng mà khơng phải thứ khác?
(vì em đang rét cóng, nên mơ ước đầu tiên gần nhất ắt
là phải có lị sưởi).
<i><b>?</b></i>Que diêm cháy hết và thực tế như thế nào trở lại với
em bé?
?Ở lần quẹt que diêm thứ hai, qua ánh lửa diêm cơ bé
đã thấy những gì?
(Bàn ăn đã dọn … có cả một con ngỗng quay)
<i><b>?</b></i>Đó là một cảnh tượng như thế nào?
<i><b>?</b></i>Điều này nói lên mong ước gì của cơ bé bán diêm?
- Được ăn ngon trong một mái nhà thân thuộc.
? Tại sao trong lần quẹt diêm thứ 2 em lại mơ phịng
ăn có đồ đạc q và ngỗng quay? Tại sao là ngỗng
quay?
- Sau cái rét là cái đói, khao khát của em sau cái rét là
cái đói nên em mong được ăn và món ăn thường làm
ngon và phổ biến ở các nước Châu Âu trong ngày lễ
giáng sinh - ăn sau khi đi dự lễ về.
<i><b>?</b></i>Que diêm cháy hết và thực tế như thế nào trở lại với
em bé?
? Sau 2 lần quẹt diêm đó, thực tế đã thay cho mộng
tưởng như thế nào?
- Em bần thần cả người ..bị cha mắng và chẳng có bàn
<i>ăn… nghèo khổ của em</i>
<i><b></b></i>
thể hiện rõ mong ước bình thường, chính đáng của em
đồng thời cũng sự thờ ơ vô nhân đạo của xã hội đối với
người nghèo.
<i><b>?</b></i>Trong lần quẹt diêm thứ ba, cơ bé đã thấy gì?
<i><b>?</b></i>Em đọc được mong ước nào của cô bé từ cảnh tượng
ấy?
- Mong được vui đón Nơ en trong ngơi nhà của mình,
đây là phong tục tập quán của các nước Châu Âu và
những người theo đạo Thiên Chúa.
<i><b>?</b></i>Que diêm cháy hết và thực tế như thế nào trở lại với
em bé?
? Có gì đặc biệt trong lần quẹt que diêm thứ tư?
<i><b>? </b></i> Khi nhìn thấy bà, em bé reo lên…cháu về với bà khi
đó cơ bé bán diêm mong ước điều gì?
- Mong được ở mãi cùng bà, người ruột thịt yêu thương
duy nhất của em trên đời - đây là biểu hiện hợp lý cho
lần quẹt diêm thứ năm của em.
? Khi tất cả những que diêm cịn lại cháy lên, là lúc cơ
bé bán diêm thấy mình bay lên cùng bà chẳng cịn đói
<i>rét đau buồn nào đe doạ họ nữa. Điều đó có ý nghĩa gì?</i>
- Cuộc sống trên thế giới chỉ là đói rét đau buồn với
người nghèo khổ, chỉ có cái chết mới giải thốt được
bất hạnh của họ. Vì theo họ, cái chết sẽ đưa linh hồn
họ đến nơi vĩnh hằng theo tín ngưỡng của Thiên Chúa;
Thế gian khơng có hạnh phúc chỉ có hạnh phúc khi ở
gần Thượng đế chí nhân.
GV: Lần lượt từng lần, tác giả đã để cho em bé mơ
thấy những cảnh biến hoá - mơ ước đối lập với cái bất
biến, cái thực nghiệt ngã. Những hình ảnh chợt hiện
lên rồi chợt biến mất trong nuối tiếc và thèm thuồng
của em bé, những hình ảnh thuần tưởng tượng hình ảnh
có cơ sở của thực tại, đã tạo ra những hình ảnh thiên
đường chốc lát ấy.
?Nhaứ vaờn tạo nên sự đan xen nh vậy nhaốm muùc ủớchgỡ?
thể hiện thái độ của tác giả đối với hoàn cảnh của các em
bé bất hạnh nh thế nào?
- Gợi cho người đọc vẻ đẹp hồn nhiên tươi tắn của em
bé đáng thương ngay cả trong gió tuyết, ngay cả trong
cái chết thê thảm bỗng trở thành bay bổng về trời của
một tiểu thiên thần. Đó chính là niềm cảm thơng và
thương u sâu nặng của mình đối với em bé đáng
thương và bất hạnh, là lòng nhân ái và lãng mạn của
tác giả làm cho câu chuyện cảm động đau thương bỗng
trở nên nhẹ nhàng đầy chất thơ.
? Phần cuối của truyện cho ta thấy cảnh tợng gì?
<b>? Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì? </b>
<b>( H/ả em bé đẹp, ngây thơ, hồn nhiên giữa gió lạnh,</b>
<b>bầu trời xanh nhạt).</b>
<b>? Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi chứng kiến</b>
<b>cảnh đó? Chi tiết này nói lên điều gì?</b>
<b>- Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà. Mọi người bảo nhau</b>
<i><b>Chắc nó…đã trơng thấy</b></i>
? Truyện kết thúc bằng hình ảnh em bé chết rét ngoài
đường sáng ngày mồng 1 Tết trong khi mọi người vui
vẻ ra khỏi nhà. Mọi người bảo nhau Chắc nó…đã trơng
<i>thấy. Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về số phận</i>
những con người nghèo khổ trong xã hội cũ?
- Bất hạnh, xã hội thờ ơ đối với những người nghèo.
? Nếu cần bình luận về cái chết của cơ bé bán diêm từ
hình ảnh em bé chết đói, chết rét là một em gái có đơi
má hồng và đơi mơi đang mỉm cười thì em sẽ nói điều
=> Nhà văn đã thể hiện niềm cảm thụng
với khao khát hạnh phóc cđa em bÐ vaø
thương yêu sâu sắc đối với những em bé
bất hạnh.
<b>3. </b>
<b> Cái chết thương tâm:</b>
- Em bé thật tội nghiệp: chết đói,khát và
lạnh
- Ngời đời lạnh lùng, ích kĩ, tàn nhẫn.
+ Xã hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của những
người nghèo.
gì?
- Cái chết vơ tội, khơng đáng có, cái chết của sự thật
đau lịng.
? Từ đó em hiểu gì về tấm lòng nhà văn An-đéc-xen
dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ơng?
- Tấm lịng nhân đạo, tình u thương sâu sắc.
? Cách kết thúc truyện thể hiện thái độ của tác giải đối
với số phận của các em bé nghèo khổ nh thế nào?
GV bình : - Trong xã hội cũ thiếu tình thơng ấy chỉ có An
- đéc – xen với tất cả niềm thơng cảm, thơng yêu đối với
em bé bất hạnh…Vì vậy miêu tả thi thể em với đôi má
hồng, đôi môi đang mỉm cời, hình dung ra cảnh huy
hoàng của hai bà cháu bay lên trời đón lấy những niềm
vui đầu năm. Nhng đã phải thừa nhận rằng cái chết của
bé thật thơng tâm, cảm động.
? Từ câu chuyện trên chúng ta thấy trách nhiệm của
người lớn đối với trẻ em như thế nào? Ngược lại trách
nhiệm của trẻ em đối với người lớn và XH ngày nay
cần chú ý những điểm gì ?
GV: Ở đây nếu mọi người biết quan tâm thì em bé đã
không phải chết thương tâm như vậy.Một xã hội lạnh
lùng,vơ tình trước hồn cảnh và cái chết bất hạnh của
em bé bất hạnh nói riêng và của những em bé bất
hạnh nói chung.
Nội dung văn bản thể hiện điều gì?
<i><b>- </b></i>Thể hiện tấm lịng thương cảm sâu sắc đối với một
em bé bất hạnh.
<i><b>? </b></i>Có điều gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của
An-đéc-xen mà chúng ta cần học tập?
- Thực và ảo, tự sự, miêu tả và biểu cảm, kết cấu theo
lối tương phản đối lp, trớ tng tng bay bng.
- Sắp xếp trình tự sự việc hợp lí.
- Sáng tạo trong cách kể chuyện.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* Ghi nhơ</b>ù (SGKtr 68)
4. Củng cố :
- <b>G/V cđng cè bµi </b>
5. Dặn doø :
<b> - Đọc kĩ và tóm tắt lại văn bản </b>
-Học kó phần phân tớch
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dy: 3/ 10/2011
<b>1.Kin thức :</b>
- Khái niệm trỵ từ, thán từ .
- Đặc điểm và cách sử dụng từ từ, thán từ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyết định ; Giao tiếp .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định:
2. Bµi cị: <b>ThÕ nµo là từ tợng hình, từ tợng thanh? Lấy ví dụ mỗi loại từ riêng</b>
3. Bài mới:
<i><b> Trong quá trình giao tiếp, đơi khi ngồi nội dung thơng báo khách quan, chúng ta </b></i>
<i><b>cịn muốn thể hiện thái độ, tình cảm của mình và việc sử dụng phù hợp các trợ từ, thán từ sẽ giúp</b></i>
<i><b>ta đạt đc hiệu quả giao tiếp mà mình mong muốn. </b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV treo bảng phụ cho Hs quan sát so sánh 3 câu
ví dụ trong SGK
<b>? VỊ néi dung 3 câu trên nhằm thông báo nội </b>
<b>dung gì?</b>
<b>- Nó ăn hai bát cơm.</b>
<b>? Về hình thức 3 câu này có điểm gì khác nhau?</b>
<b>- Câu 2 có thêm từ những,câu 3 có thêm từ có.</b>
? T nhng i kốm với những từ ngữ nào? Biểu
thị thái độ gì?
? Từ “có” đi kèm với những từ ngữ nào? Biểu thị
thái độ gì?
GV: <b>Các từ: “những” và “có” bày tỏ sự đánh </b>
<b>giá đối với sự việc được nói tới </b><b>Gọi l tr t.</b>
<b>? Vậy tr từ là gì?</b>
- GV gi ý dẫn HS kết luận về trợ từ như đã ghi ở
<b>I . Trỵ tõ</b>
<b>1. VD </b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
- Câu 1 : Thông báo khách quan : nó ăn hai bát
cơm.
- Câu 2 : Thêm từ những -> nhấn mạnh, đánh
giá việc ăn 2 bát cơm là nhiều.
<b>Câu 3 : Từ có=> ngồi việc diễn đạt kết quả </b>
<b>cịn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc ăn </b>
<b>hai bát cơm laứ ớt.</b>
<b>Các từ: “những” và “có” </b><b>Gọi là trợ từ.</b>
phần ghi nhớ.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh : Xác
định những từ có tác dụng bày tỏ thái độ, sự đánh giá
trong những câu sau:
- Chính bạn Lan nói với mình nh vậy.
- Ngay cả cậu cũng khơng tin mình ?
- Tơi đã gọi đích danh nú ra.
<b>HS c vớ d 2: SGK</b>
<b>? Các từ này, a, vâng trong những đoạn trích </b>
<b>biểu thị điều g×?</b>
GV chốt<i> : </i> Này !, A !gây chú ý và tỏ thái độ tức
giận .Này, vâng : gây chú ý và bày tỏ thái độ lễ
phép . (a:thái độ tức giận hoặc vui mừng)
- GV cho Hs tìm hiểu tiếp bt2 (II) tr 69, 70 nhận
xét về cách dùng từ: “này, a, vâng” bằng cách lựa
chọn cõu tr li ỳng.
<b>- Này, a, vâng cũng có thể làm thành phần biệt </b>
<b>lập của câu (không có quan hệ ngữ pháp với các </b>
<b>thành phần khác) </b>
<i>GV : Thán từ có khả năng một mình tạo thành</i>
câu (Này ! – a !) trong đoạn văn của Nam Cao .
Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của
câu (khơng có quan hệ ngữ pháp với các thành
phần khác) như “này, vâng,”.
? Vậy những từ dùng để biểu thị, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc của ngời nói hoặc để hơ đáp => gọi là thán
- Gv gợi dẫn Hs kết luận về thán từ theo ghi nhớ
SGK .
H/s đọc ghi nhớ
? Đặt câu có thán từ “ A” biểu thị thái độ vui mừng?
Yêu cầu học sinh đặt câu với 3 thán từ: ôi, ừ, ơ.
<i>VD: A! mẹ đã về .</i>
Này! Nhìn kìa!
Vâng! Con lên ngay đây .
+ Ơi buổi chiều thật tuyệt.
+ ừ ! cái cặp ấy đợc đấy
+ ¥! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.
<b>GV lu ý Hs</b> : Khả năng một mình tạo thành câu
(có dấu chấm ! sau thán từ); thành phần biệt lập
của câu (có dấu phẩy sau thán từ) .
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3, làm ở lớp
Bài tập 4 ,5,6 làm ở nhà.
Bài 1:Gợi ý: -Xét từng cặp câu .
-Xem khái niệm trợ từ .
<b>II. Th¸n tõ</b>
<b>1. VD</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
<b>1.a - này ! gây sự chú ý .</b>
<b>- </b><i><b>A !</b></i><b> biểu thị thái độ tức giận .</b>
<b>1.b </b><i><b>- này </b></i><b>: gây sự chú ý .</b>
<b>- </b><i><b>Vâng </b></i><b>: biểu thị thỏi l phộp .</b>
<b>- Này, a có khả năng 1 mình tạo thành câu</b>
<b>- Cỏc t ny, a, võng có thể làm thành </b>
<b>phần biệt lập của câu.</b>
- Này, a, vâng biểu thị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của ngời nói hoặc để gọi đáp => gọi là thán từ
<b>* Ghi nhớ 2:</b> (SGK.Tr:70)
<b>III. Lun tËp </b>
<b>Bµi tËp 1:</b>
- GV nhận xét phần trình bày của hs.
Bài 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong
câu.
Gợi ý: -Xác định nghĩa của từ tong câu
-Xem khái niệm thán từ
- Nhận xét phần trình bày của hs.
<b>Bài 3:</b>
<b>Gợi ý: -</b>Xác định từ đứng ở đâu
-Xem khái niệm thán từ
- Nhận xét phn trỡnh by ca hs.
Đọc bài 4, nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh lên bảng làm bài- 2 em.
HS và GV nhận xét, sửa chữa.
cũn BT5,6 : Hs t suy nghĩ làm bài .
<b>Bµi 2 : </b>
a, Lấy : Nghĩa là khơng có lá th, khơng một lời
nhắn gửi, khơng có một đồng q
b, Ngun : Chỉ kể riêng tiền thách cới đã quá
cao
§Õn : Quá vô lý
c, Cả : Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thờng
<b>Bài tập 3:</b>
<b>a). Này, à.</b>
<b>b). ấy.</b>
4, Bài 4 (71). Các thán từ in đậm dới đây bộc lộ
cảm xúc gì?
- ha ha: tiếng reo mừng.
- ái ái: tiếng kêu đau.
<b>- than ôi: tiếng kêu tỏ ý thơng tiếc.</b>
<b>H</b>
<b> Đ 4.CỦNG CỐ</b>,<b> DẶN DÒ:</b>
4.<b> CỦNG CỐ :</b>
- Thế nào là trợ từ?
- Thế nào là thán từ?
<b>5.DAËN DÒ:</b>
<b> @</b>- Về học bài kó
-Hoàn thành bài tập 4,5,6-SGK
-Xem lại phần tìm hiểu bài,thực hiện ghi nhớ
@Soạn bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
@Hc bi :Túm tt vn bn t s
Ngày dạy: 5/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thức :</b>
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự .
- Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự .
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản
tự sự .
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự .
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyết định ; Giao tiếp .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1.
ổ n định:
<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>
? <b>ThÕ nµo là tóm tắt văn bản tự sự? Khi tóm tắt văn bản tự sự cần lu ý điều gì?</b>
3. Bµi míi:
<b>Trong một văn bản tự sự, nếu chỉ có sự việc, nhân vật, hành động đơn thuần thì văn bản trở</b>
<b>nên khơ khan và cứng nhắc. Bởi vậy để văn bản tự sự trở nên hấp dẫn, hình dáng sự việc và</b>
<b>nhân vật thêm sinh động và để bộc lộ tình cảm của ngời viết trớc những sự việc và nhân vật thì</b>
<b>địi hỏi văn tự sự phải có kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
H/s đọc đoạn trích trong sgk
-Yêu cầu: HS nhắc lại kiến thức cũ về kể,tả.
<b>? Theo em thế nào là miêu tả, biểu cảm và kể?</b>
- Kể : Tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật
- Tả : Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc,
nhân vật, hành động.
- Biểu cảm : Bày tỏ cảm xúc, thái độ của ngời viết
trớc sự việc, nhân vật, hành động
? Theo dâi đoạn trích và cho biết, tác giả k lại
những vic gì?Xỏc nh cỏc yu tố tự sự (sự việc
lớn và nhỏ trong đoạn văn).
? Vậy trong đoạn trích trên tác giả đã miêu tả sự
việc ấy qua những hình ảnh, từ ngữ nào?
? Yếu tố biểu cảm đợc thể hiện qua đoạn trích nh
thế nào?
? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố
tự sự.
? Bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn trên -> chép lại các câu văn kể người
và việc thành 1 đoạn đối chiếu với đoạn văn của
Nguyên Hồng để rút ra nhận xét: Nếu khơng có
yếu tố miêu tả và biu cm on vn s nh th
no?
* Đoạn văn chỉ có yếu tố kể :
<b>I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ</b> <b>tình</b>
<b>cảm trong văn bản tù sù</b>
<b>1. MÉu:</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
- <b>Sự việc lớn</b>: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động
của nhân vật ''tôi'' với ngời mẹ lâu ngày xa cách.
<b>- Các sự việc nh</b>:
+ Mẹ tôi vẫy tôi
+ Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
+ Mẹ kéo tôi lên xe.
+ Tôi oà lên khóc
+ Mẹ tôi cũng sụt sùi theo
+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ,
quan sát gơng mặt mẹ
* Yếu tố miêu tả :
+ Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân
lại
+ ựi áp đùi mẹ tơi…khn miệng
xinh xắn nhai trầu
+ MĐ t«i không còi cõm
+ Gng mt vn ti sỏng vi ụi mắt trong và nớc
da mịn, làm nổi bật của 2 gũ mỏ
* Yếu tố biểu cảm :
+ Hay tại sự sung sớng,sung túc (Suy nghĩ)
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp
lai thờng (cảm nhận)
+ Phải bé lại .vô cùng (phát biu cảm tởng)
Cỏc yu t ny khụng ng riêng mà đan xen
Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiÕc xe mĐ.
MĐ t«i kÐo t«i lên xe. Tôi oà khóc. Mẹ tôi khóc
theo. Tôi ngồi bên mẹ, ngà đầu vào cánh tay mẹ,
quan sát gơng mặt mẹ.
- Nu b cỏc yu t miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn
sẽ trở nên khơ khan, không gây xúc động cho ngời
đọc.
? Hãy so sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng để
thấy đợc vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn tự sự ?
- Các yêu tố miêu tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp
gỡ giữa hai mẹ con thêm sinh động:
Tất cả màu sắc, hơng vị, hình dáng, diện mạo
của nhân vật, hành động…nh hiện ra trớc mắt ngời
đọc
YÕu tè biĨu c¶m:
Giúp ngời viết thể hiện tình mẫu tử sâu nặng
=> ngời đọc phải trăn trở suy nghĩ
=> Nh vậy yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho ý
nghĩa của truyện càng thêm them thía, sâu sắc, giúp
tác giả thể hiện đợc thái độ trân trọng, tình cảm yêu
mến đối với ngời mẹ
? Nếu bỏ các yếu tố kể, chỉ để lại yếu tố miêu tả,
biểu cảm thì đoạn văn sẽ ra sao?
Nếu bỏ yếu tố kể, chỉ còn yếu tố miêu tả, biểu cảm
thì khơng có truyện. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm
chỉ có thể bám vào sự việc, nhân vật mới phát triển
đợc.
? Tõ viƯc ph©n tích VD trên em hÃy chỉ ra vai trò,
tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự
sự?
Vai trò của yếu tố trong văn tự sự?
H/s đọc to ghi nhớ
<b>H®3 : lun tËp </b>
<b>Bài tập 1:</b>
- Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
Sau đó phân tích các yếu tố đó .
- Nhận xét phần trình bày của hs, sửa bài cho HS.
<b>Bài tập 2:</b> (nếu cßn thời gian) Hãy viết 1 đoạn
văn kể về những giây phút đầu tiên khi em gặp
lại bà (bà nội hoặc bà ngoại)
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho việc kể truyện
thêm sinh động, sâu sắc hơn
<b>* Ghi nhí SGK tr74</b>
<b>II. Lun tËp</b>
<b>Bài tập 1:</b> Tìm một số đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm:
<i><b>Ví dụ:</b></i> Đoạn văn : Tôi Đi Học:
“Sau một hồi trống vang dội cả lịng tơi, mấy
người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi
vào lớp, cảm thấy mình chơ vơ lúc này. …Chính
lúc này tồn thân các cậu cũng đang run run
theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.”
<b>Bài tập Gỵi ý:2</b>
- Tõ xa thấy bà em nh thế nào: tả dáng ngời lụm
cụm, mái tóc ngả màu bông.
- Cm nhn lỳc li gần: kể hành đọng của mình và
tả chi tiết gơng mặt, quần áo...
<b>- Những biểu hiện tình cảm: vui mừng, xúc</b>
<b>động ra sao? Ngôn ngữ, hành động, cử chỉ, lời</b>
<b>nói, nét mặt...</b>
4. CỦNG CỐ :
Sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự phải như thế nào ?
<b> </b>5.DAËN DOØ:
<b> -Học kĩ bài học</b>
<b> -Hoàn thành bài tập 2</b>
@ Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió”
@Học bài: Cơ bé bán diêm .
Ngày dy: 8/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- c im th loi truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong
tác phẩm Đơn Ki-hơ-tê .
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bát hủ mà Xec-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn
Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích .
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô
Pan-xa) được miêu t trong on trớch .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống ®</b><b> ỵc GD:</b></i>
Giao tiếp; Suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1
<b> .ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>
? Cảm nghĩ của em sau khi đọc xong truyện “Cô bé bán diêm”
3. Bài mới:
<i><b> </b></i><b>Trong sách hiện nay, chúng ta vẫn thấy xuất hiện rất nhiều loại truyện kiếm hiệp khiến</b>
<b>không biết bao nhiêu ngời mất ăn, mất ngũ vì nó. Song đó chỉ là nội dung xa vời hiện thực, đầy</b>
<b>những ảo tởng viễn vong. Nhà văn Xec- van téc của TBN cũng đã sáng tạo nên tác phẩm Đôn</b>“
<b>-ki- hô- tê viết về một hiệp sĩ. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản Đánh nhau</b>“ “
<b>với cối xay gió trích trong tác phẩm đó. Chúng ta sẽ cùng xem nhân vật hiệp sĩ ở đây có khác</b>“
<b>với những nhân vật hiệp sĩ trong các tiểu thuyết kiếm hiệp ta thờng thấy hay kkông?</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>Học sinh đọc chú thích* trong SGK </b>
<b>? Trình bày ngắn gọn hiĨu biÕt cđa em về tác</b>
<b>giả ?</b>
<b>- Xec</b><b> van </b>–<b>tec: Nhà văn Tây Ban Nha </b>
<b>(1547-1616).Cuộc đời cực nhọc, sinh ra trong một gđ</b>
<b>q tộc nghèo làm nghề thuốc.</b>
Yêu cầu HS tìm hieồu ve taực phaồm
<b>? Cho biết vị trí của tác phẩm?</b>
Tác phẩm gồm 126 chơng, 2 phần:
+ Phần1: 52 chơng (xuất bản năm 1605 ).
+ Phần 2: 74 chơng ( XB năm 1615 )
I. Giới thiệu tác giả, tác phÈm :
1.
T¸c gi¶ :
- XÐc – van – tÐc (1547 – 1616)
- Là nhà văn Tây Ban Nha
- Tác phẩm nổi tiếng Đôn ki hô - tê
2.Tác phẩm:
Vn bn “Đánh nhau với cối xay gió” trích từ
tiểu thuyết “Đơn ki-hụ-tờ
+ Đoạn trích thuộc chơng 8/126
GV cho HS đọc vb “Đánh nhau với cối xay gió”
<b>-Yêu cầu</b> đọc chú ý các câu đối thoại, cần đọc với
giọng thích hợp, vừa ngây thơ vừa tự tin.
– GV đọc mẫu – HS đọc tiếp.
- GV nhaọn xeựt caựch ủoùc.
- Hs đọc chú thích khó ở SGK
Häc sinh gi¶i nghĩa các từ: giám mÃ, chiến lợi phẩm,
pháp s, hiệp sĩ giang hồ
GV tóm tắt cho HS nghe tác phẩm.
+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió giữa
đồng và chàng liền nghĩ đó là những tên khổng lồ
xấu xa.
+ Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, chàng vẫn đơn
thơng độc mã xông tới, cánh quạt đã làm cả ngời lẫn
ngựa trọng thơng.
+ Trên đờng đi, Đơn Ki-hơ-tê vì danh dự của hiệp sĩ
và vì nhớ tình nơng đã khơng rên rỉ, khơng ăn, khơng
ngủ trong khi Xan-chô Pan-xa cứ việc ăn no ngủ kỹ.
? Xác định 3 phần của đoạn trích theo trình tự diễn
biến từ trớc, trong, sau trận đánh ?
?H·y liƯt kª năm sự việc chủ yếu của đoạn trích?
<b>Tiết 2</b>
Nguồn gốc của Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-Pan-xa nh
- Một nhà quý tộc và một ngời nông dân.
Quan sát tranh, mô tả hình dáng của Đôn Ki- hô- tê?
- Ngời cao, gầy lại cỡi con ngựa gầy nên trông hiệp
sĩ càng gầy cao lªnh khªnh.
- Xan- chơ Pan-xa đã béo, lùn lại cỡi con lừa nên
trông lão càng lùn hơn.
-> Hai ngời đứng cạnh nhau trơng nh một bức tranh
đả kích.
Khi thÊy cối xay gió, họ nhận xét, nhìn nhận nh thế
nào?
S đánh giá, nhận xét trên chững tỏ điều gì về hai
nhân vật này?
Đơn-ki-hơ-tê có hành động gì? Xan-chơ- Pan-xa thì
sao?
<b>II. §äc , hi u chó thÝch, bè cơc:ể</b>
<b>1, §äc </b>
<b>2, Chó thÝch.</b>
<b>3. Bè cơc</b>: 3 phÇn:
a) “Từ đầu. . không cần sức”: Đôn ki-hô-tê và
Xan-chô pan-xa trước trận chiến đấu.
b) “Tiếp . . văng ra xa”: hiệp sĩ Đơn ki-hơ-tê
liều mình tấn cơng bọn khổng lồ và thảm bại.
c) Còn lại: Hai thầy trò lại tiếp tục lờn ng.
<b>III, Phân tích:</b>
<b>1, Diễn biến các sự việc trong văn bản.</b>
- Hai thầy trò nhìn thấy những chiÕc cèi xay
giã.
- Hai thầy trị nhận định về những chiếc cối xay
gió
- Đơn – ki đánh nhau với cối xay gió
- Quan niệm, cách sử về đau đớn
- Quan niệm về chuyện ăn, ng
<b>2, Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-te và giám mà </b>
<b>Xan-chô-Pan-xa.</b>
Đôn Ki-hô-tê
- Lµ nhµ quý téc
nghÌo.
- Ngêi cao, gầy, cỡi
- Cho là lũ khổng lồ,
có những cánh tay
dài.
-> mụ mẫm, hoang
t-ëng.
- Xông vào đánh
nhau vi ci xay
giú-> dng cm.
- Không hề kêu ca dù
xổ cả ruột ra.
-> can m, y dng
Xan-chô Pan-xa.
- Nông d©n.
- Ngêi tÊp, bÐo cỡi
con lừa.
- Đó chỉ là những cối
xay gió, những cánh
quạt.
-> tỉnh táo.
- Can ngăn, tránh xa
lũ cèi xay giã-> sợ
hÃi, run sợ.
- Chỉ hơi đau một
chút là rên rỉ.
Khi bị đau, thái độ hai nhân vật này có thỏi nh
th no?
Việc ăn, ngủ của hai nhân vật ra sao?
- Đô Ki-hô-tê: chỉ nghĩ đến việc diệt tà trừ bạo,
khơng cần ăn dù vừa bị thơng, cịn giám mã thì ăn
một cách ngon lành, khơng cần biết chủ bị đau và
khơng ăn gì-> q chú trọng đến nhu cu cỏ nhõn->
tm thng.
?Tính cách của Đôn-ki-hô-tê nh thế nào?
- Dũng cảm, ớc mơ cao cả muốn loại trừ cái ác nhng
lại hÃo huyền, mơ màng.
Xan-chô-Pan-xa tính cách nh thế nào?
- Thực tế, không hÃo huyền nhng hèn nhát, cá nhân,
t
Qua phõn tớch em thy 2 n/vt trờn ntn?Tác giả đã sử
- Hai nhân vật có tính cách tráI ngợc nhau : Đôn
ki hoang tởng nhng cao thợng, Xan chô tỉnh táo,
nhng tầm thờng
? Nhn xột v bin pháp nghệ thuật nổi bật đợc sử
dụng trong văn bản ny?
- Phép tơng phản trong xây dung nhân vật
- Sử dụng tiếng cời khô dài để diễu cợt cái hoang
t-ởng và tầm thờng, đề cao cái thực tế và cao thợng
? Với chúng ta bài học rút ra từ hai tính cách này là
gì?
- Bài học : Con ngời muốn tốt đẹp không đợc hoang
tởng và thực dụng ,à cần tỉnh táo và cao thợng
Tổng kết rút ra ghi nhớ.
HS đọc, GV chốt.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
HS viết đoạn: đúng ngữ pháp , đúng yêu cầu
<b>- Đọc trớc lớp, GV nhận xét</b>
khÝ .
- Cha cần ăn -> có
- Suốt đêm không
ngủ để nghĩ tới tình
nơng bắt chớc các
hiệp sĩ trong sách ->
điên rồ.
* Đơn-ki-hơ-tê có
nhiều điểm tốt song
mê muội vì truyện
kiếm hiệp nên nực
c-ời, đáng thơng, đáng
trách.
- Vừa đi vừa ung
dung đánh chén -> ớc
muốn tầm thờng.
- Ngủ một mạch tới
sáng-> vô tõm.
* Xan-chô-Pan-xa có
mặt tốt và có cả mặt
xấu: thùc tÕ, cã hiÓu
biÕt nhng chØ lo cho
cá nhân mình.
<b>* Tỏc gi xõy dng hai nhân vật tơng phản</b>
<b>đối lập nhau nhằm bổ sung cho nhau làm nổi</b>
<b>bật tính cách mỗi nhân vật.</b>
<b>IV. Tỉng kÕt </b>
Ghi nhí : sgk Tr 80
<b>V. Lun tËp:</b>
<b>Bµi 1: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận</b>
<b>của em về nhân vật Đôn Ki- hô- tê.</b>
4. CUNG CO:
- Phõn tớch sự tượng phản về mọi mặt giữa 2 nhân vật Đơn ki-hơ-tê và Xan-chơ Pan-xa .
5.DẶN DỊ:
<b> @- Đọc lại văn bản</b>
<b> - Học kĩ bài phân tích</b>
<b> @ Soạn bài: Tình thỏi t</b>
@Hc bi :Tr t,thỏn t
Ngày soạn: 8/10/2011
Ngày dy: 10/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Cách sử dụng tình thái từ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp .
<b>B. ChuÈn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyết định ; Giao tiếp .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<i> 1. ổn định:</i>
2. KiÓm tra bài cũ:<b> Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho vÝ dơ?</b>
<i> 3. Bµi míi:</i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kin thc
GV ghi ví dụ vào bảng phụ
- Cho học sinh đọc ví dụ sgk mục I
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK
- Học sinh lợc bỏ, so sánh
? Em hãy xác định các câu a, b,c,d là những kiểu
câu gì ?
? Nếu bỏ từ in đậm trong các câu a, b, c thì ý nghĩa
của câu có gì thay đổi khơng.
?ë vÝ dơ (®) tõ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của
ng-ời nói ?
? HÃy so sánh với : Em chào cô.
- ạ: sắc thái kính trọng, lễ phép (cao hơn)
? Vậy vai trò của các từ in đậm này là gì ?
- ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn
- ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến
- ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán
? Những từ in đậm kể trên là tình thái từ, vậy thế
nào là tình thái từ?có mấy loại tình thái từ?
- Giỏo viờn treo bảng phụ ghi bài tập nhanh:
(2). Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ?
(3). Chị đã nói th
- Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; c¬ chø,
? Các tình thái từ in đậm đợc dùng trong những
hoàn cảnh giao tiếp khác nhau nh thế no .
- Bạn cha về à? (hỏi thân mật, bằng vai nhau)
- Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, ngời di i vi ngi
trờn)
- Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật,
bằng vai)
- Bỏc giỳp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, kính trọng,
lễ phép, ngi di i vi ngi trờn)
?Qua phần tìm hiểu trên em thấy cần lu ý gì khi sử
dụng tình thái tõ .
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhn mnh ghi nh.
<b>I/ - Chức năng của tình thái tõ:</b>
<b>1. MÉu</b>:
<b>2. NhËn xÐt</b>
- C©u a: c©u hái; c©u b: cầu khiến; câuc, d: câu
cảm thán.
- B -> S khơng cịn là câu nghi vấn .
b) Bỏ “đi”-> Sẽ khơng cịn là câu cầu khiến .
c) Bỏ “thay”->Không to lp c cõu cm
thỏn
- d.''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm : lễ phép, kính
trọng
-> Cỏc t in đậm dùng để tạo câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán.
+ biểu thị sắc thái biểu cảm của ngời nói.
=> Gọi là tình thái từ
<b>* Ghi nhớ</b> : SGK/81
<b>II. Sử dụng tình thái từ</b>
<b>1. Mẫu</b>
<b>2. Nhận xét</b>
a) <i><b> </b><b></b></i>Chức năng hỏi thân mật,ngang hàng.
b) <i><b>ạ </b><b></b></i>Hỏi kính trọng
c)<i><b>Nhé</b><b></b></i>Cầu khiến,thân mật .
d) <i><b>ạ</b><b> Cầu khiến, kính trọng</b></i><b> .</b>
Bài tập: Cho một thông tin sự kiện: ''Nam học bài''
dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của
câu trên.
- Nam häc bµi µ ?
- Nam học bài nhé !
- Nam học bài đi !
- Nam học bài hả ?
- Nam học bài ?
<b>Hot ng 3: Luyện tập:</b>
HS đọc yêu cầu bài tập – Làm nhóm ,tổ ( Bài 1,2,4
)
a. Em thÝch trêng nµo thì thi vào...
ĐT
b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK)
TTT
c. Làm nh thế mới đúng chứ ! (CT)
TTT
d. Tôi đã khun... chứ có phải khơng đâu.
e. Cøu t«i víi. (CK)
TTT
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
QHT
h. Con cò ở đằng kia.
CT
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
TTT
Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét, bổ sung .
? Giải thích nghĩa của các tình thái từ in đậm?
<b>. GV thống nhất </b>–<b> Chốt ý đúng .</b>
<b>III/ - Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1</b>: Tình thái từ : b,c,e,i
.Không phải là tình thái từ : a,d,g,h
<b>Bµi tËp 2</b>:<b> </b>
a. Chứ: Nghi vấn dùng trong trờng hợp điều
muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là
không thể khác đợc.
c. Ư: Hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ: Thái độ thân mật.
f. Vậy: Thái độ miễn cỡng.
g. Cơ mà: Thái độ thuyết phc.
<b>Bài tập 3</b>: Đặt câu có sử dụng các từ tình thái:
- Mẹ đây mà!
- Chỏu lm gỡ y?
- Lm nh thế mới đúng chứ!
Bài tập 4<b>:HS đặt câu phù hợp </b>
- Thầy đỡ mệt cha ạ?
- Bạn làm bài tập rồi à?
- Chiều nay bố mẹ về quê phải không ạ?
<b> </b>4 .CỦNG CỐ:
- Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ?
- Khi nói, viết sử dụng tình thái từ như thế nào?
<b> </b>5.DẶN DÒ:
<b> @</b>- Về học bài; -Hoàn thành bài tập ,4,5 SGK
@ Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
@ Học bài: miêu tả và biu cm trong vn t s
Ngày soạn: 9/10/2011
Ngày dy: 12/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
S kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện .
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ .
<b>B. Chn bÞ:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Ra quyết định ; Giao tiếp .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định
2.Bµi Cị:<b> KiĨm tra viƯc lam BT2 cđa HS</b>
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kin thc</b>
-Đọc các sự việc (SGK- 83).
HÃy xây dựng một đoạn văn tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm?
Em lựa chọn sự việc nào trong ba sự viƯc
trªn?
Em lựa chọn ngơi thứ mấy để kể? Cách xng
hơ nh thế nào?
Em sÏ kĨ theo thø tù nµo? (kĨ xuôi, kể
ng-ợc?)
k chuyn hấp dẫn, sinh động, em sẽ
chọn các yếu tố miêu tả, biểu cảm nào?
H·y viÕt thành đoạn văn hoàn chỉnh dựa
trên các nội dung trên?
HS viết đoạn văn trong 6 phút.
Trình bày, nhận xét.
GV nhận xét, sửa chữa.
<b>Bớc 2: Rút ra nhận xét</b>
Để viết đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả,
biểu cảm, ta cần thực hiƯn mÊy bíc? Là
những bớc nào?
- HS c ghi nh sgk.
<b>I. T sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu</b>
<b>tố miêu tả và biểu cảm</b> .
1 T×m hiĨu:
<b>- B1: Lựa chọn sự việc</b>: Giúp bà cụ qua đờng lúc đông
ngời và nhiều xe cộ đi lại.
<b>B2: Lựa chọn ngôi kể:</b> kể ở ngôi thứ nhất, xng em.
<b>B3: Xác định thứ tự kể</b>: kể xi theo trình tự thời gian,
không gian.
* Bắt đầu: bà cụ đang đứng trên vỉa hè sắp qua đờng,
đ-ờng thì đơng và nhiều ngời qua lại.
+ Diễn biến: em chạy lại giúp bà cụ qua đờng.
+ Kết thúc: bà cụ qua đờng
<b>B4: Xác định yu t miờu t v biu cm:</b>
+ Hình dáng: gầy, hơi còng, đi chậm, hơi lúng túng, sợ
sệt
+ Con ng giờ tan tầm, ngời và xe cộ đi lại nhiều
- Biểu cảm: nhìn bà cụ ái ngại . rất xung sớng khi làm
đ-ợc việc tốt, bà cụ vui vẻ cm n em
<b>B5: Viết đoạn văn kể chuyện kÕt hỵp u tè biểu</b>
<b>cảm và miêu tả.</b>
<b>(</b> ang vi đến trờng, em bỗng phát hiện ra bên kia
đ-ờng, một bà cụ chống gậy, tay xách một túi to đang chờ
dịng xe đơng đúc qua mau để rẽ sang đờng. Một thoáng
ái ngại, em quyết định đi đến chỗ bà cụ và cất tiếng hỏi:
- Bà ơi, cháu đa b sang ng c khụng ?
Bà cụ nhìn em:
- Tht là may qúa, bà không biết làm thế nào để đi sang
đờng đây.
Thế là một tay em cầm chiếc túi , một tay em nắm tay
bà lão dắt bà chen qua đờng.
Đến bên kia đờng bà nhìn em móm mém: - Cảm ơn
cháu, cháu tốt bụng quá!
Em thoáng đỏ mặt, vừa vui vừa thấy ngợng ngùng vì vừa
nãy thơi em cịn rất do dự khi làm việc đó. Em chào bà
rồi vội vã đến lớp cho kịp giờ. Lịng cảm thấy hân hoan
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
? Nhập vai ông giáo để kể lại sự việc: Lão
Hạc báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng
đau khổ.
- Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã chuẩn
bị.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên đánh giá
Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm bài.
Gọi HS nêu kết quả.
HS nhËn xét.
GVsửa chữa, bổ sung.
<b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>
VD: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những ngời hang
xóm đang sống quanh tơi, trong đó có lão Hạc. Lão
sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ
đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão
Hạc dặng hắng bớc vào. Tôi mỉm cời:
- Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc
lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tơi, buồn bã
nói:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
Tôi ngạc nhiên hỏi lại:
- LÃo yêu quý con Vàng lắm cơ mà?
- Thì vẫn yêu, nhng vẫn phải bán! Cái số kiếp nó và cả
tôi nữa thì có gì khác nhau đâu, hả ông giáo.
Tôi lẩm bẩm:
- Khụng th no tin c!
- Tôi bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang ®i...
Lão Hạc bỏ lửng câu nói, cời mà miệng cứ méo xệch
đi, nớc mắt lng tròng ... Tôi cũng cảm thấy nghẹn ngào
và chỉ muốn ôm chầm lấy lão để khóc ồ lên cho vơi bớt
những day dứt, bức bối trong lịng. Tơi chợt nghĩ cái
việc tơi phải bán đi 5 quyển sách thật là vô nghĩa nếu so
sánh nó với nỗi đau của lão Hạc. Tơi chỉ mất 5 đồ vật,
còn lão Hạc thì mất đi một ngời bạn tình nghĩa biết
chừng nào! Lão sẽ sống ra sao trong những ngày tháng
cơ đơn cịn lại trong tâm trạng đầy những mặc cảm ân
hận dằn vặt? Tôi bỗng thấy thơng lão quá, nhng chẳng
biết nên động viên an ủi lão nh thế nào nên chỉ nói một
câu vu v cho cú chuyn:
- Thế nó cho bắt à ?
Nghe tôi hỏi, lão Hạc bỗng giật thót, đơi mắt lão dờng
nh thất thần gơng mặt tái nhợt co rúm lại đầy vẻ đau
đớn, nhẫn nhục. Lão rũ đầu xuống và ơm mặt bật khóc
hu hu.
2, Bài 2 (84). Tìm trong tác phẩm LÃo Hạc của Nam
Cao đoạn kể về giây phút trên rồi so sánh rút ra nhận
xét.
- Đoạn văn trong tác phẩm: Hôm sau, lÃo Hạc sang nhà
tôi chơi... lÃo hu hu khóc.
- S việc kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm khắc học
rõ nét chân dung lãc Hạc đau đớn xót xa khổ sở với
những chi tiết độc đáo, tài tình, nổi bật tình cảm của
ng-ời kể chuyện.
<b>4. cñng cè</b>.
GV nhËn xÐt u- nhợc điểm của hoc sinh trong giờ luyện + chn bÞ .
<b>5.DẶN DÒ: </b>
<b> @ -Học kĩ các bước viết đoạn văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>
<b> -Hoàn thành bài tập 2.</b>
<b> @ Soạn bài: “Chiếc lá cuối cùng “ của O hen Ri</b>
Ngày soạn: 11/10/2011
Ngày dy: 15/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mỹ .
- Lịng cảm thơng, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo .
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để
dọc-hiểu tác phẩm .
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn .
<b> - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc ca truyn </b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định :
2. Bài Cũ:
?Nêu những u điểm và nhợc điểm của nhân vật Đôn- ki hô- tê và Xan- chô pan- xa? Em rút ra
bài học thiết thực gì qua 2 nhân vật đó?
3. Bµi míi:
Văn học Mĩ là một nên văn học trẻ nhng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất nh Hêminway,
Giăc sơn đơn...Trong số đó, tên tuổi của O-hen-ri nỗi bật lên nh 1 tác giả truyện ngắn tài danh.
Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hớng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của ngời
dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con n
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>- </b></i>Yêu cầu HS đọc chú thích (*) SGK.
- Yêu cầu HS nêu sơ lược về tg,tp.
-Nhận xét phần trình bày của hs.
-Giụựi thieọu: OÂ hen- ri laứ nhaứ vaờn Myừ. Cha ông là thầy
thuốc, mẹ ông qua đời khi ông mới lên 3; 15 tuổi đã phải
thôi học, đi làm ở một hiệu thuốc, sau đó làm nhân viên
kế tốn, vẽ tranh, thủ quỹ ngân hàng.
<b>Truyện ngắn của ơng phong phú ,đa dạng về đề tài </b>
<b>nhưng phần lớn hướng vào cuộc sống nghèo khổ , </b>
<b>bất hạnh của người dân Mỹ.Ơng thường sử dụng </b>
<b>kiểu đảo ngược tình huống hai lần một cách đột </b>
<b>ngột và bất ngờ</b>
? Em hiểu gì về văn bản đợc học.
- G hớng dẫn HS đọc
- Phân biệt lời kể, tả; cuối truyện đọc với giọng xúc
động.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc văn bản
Gv hoặc HS khá tóm tắt VB.
Giơn – xi, ốm nặng và nằm đợi chiếc lá cuối cùng của
cây thông xuân bên cửa sổ rụng xuống, khi đó cơ sẽ
I/ -Giíi thiƯu t¸c giả, tác phẩm:
1. Taực giaỷ:
O hen-ri <b>(1862 </b><b> 1910) </b>là nhà văn Mỹ
chun viết truyện ngắn, Truyện của ơng
tốt lên tinh thần nhân đạo sâu sắc.
<b>2. Tác phẩm:</b>
Đoạn trích này là phần cuối truyện ngắn
“Chiếc lá cuối cùng”
<b>II. </b>
chết. Nhng qua một buổi sáng và một đêm ma phủ
phàng, chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng. Điều đó
khiến cơ có ý nghĩ thốt khỏi cái chết
Một ngời bạn đã cho Giôn – xi , hay chiếc lá ci cùng
chính là bức tranh hoạ sĩ già Bơ - Men đã bí mật vẽ trong
một đêm ma gió để cứu Giơn – xi, trong khi chính cụ
biết chết vỡ xng phi
- Học sinh giải thích các chú thích 2, 3, 4, 5, 6, 7
? H·y t×m bè cơc của đoạn trích.
+ T u kiu H Lan: Giụn-xi đợi cái chết.
+ tiếp vịnh Na-plơ: Giôn-xi vợt qua cái chết.
+ cịn lại: Bí mật của chiếc lá cuối cựng
? Trong đoạn trích em thấy Giôn xi ở trong tình trạng
nh thế nào?
<b> Lâm bệnh trầm trọng, nghèo túng.</b>
? Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ này có tâm trang nh thÕ
nµo?
- Bệnh tật và đói nghèo khiến cơ chán nản, thẫn thờ mở
to cặp mắt nhìn tấm mành mnh mu xanh.
? Nhìn cây thờng xuân rụng lá, cô có suy nghĩ nh thế
nào.
<b>? Suy nghĩ của Giôn xi Khi chiÕc l¸ ci cïng </b>“
<b>rơng .... sẽ chết nói lên điều gì?</b>
<b>- ( Khụng cịn tin vào sự sống, chỉ có ý nghĩ chờ đợi </b>
<b>phút chia tay với cuộc đời).</b>
<b>? Chi tiết trên cho em biết điều gì về Giơn xi?</b>
-> Yếu đuối đáng trách
GV: Cô gắn sự kéo dài sự sống của mình với những
chiếc lá, Chiếc lá cuối cùng rụng xuống thì cơ cũng chết;
cơ hơi ngạc nhiên khi chiếc lá cuối cùng cha rụng rồi tin
rằng đêm tới nó nhất định sẽ rụng và cơ cũng lìa đời
<b>? Tại sao lúc đầu Giôn xi Mở to cặp mắt thẩn thờ </b>“
<b>nhìn tấm mành mành và ra lệnh kéo nó lên? </b>
–<b> Nhìn chiếc lá thờng xuân cuối cùng rụng cha.</b>
<b>? Sau một đêm ma gió dữ dội, khi hững sáng, tấm </b>
<b>mành mành đc kéo lên thì Giơn Xi phát hiện điều gì?</b>
? Tâm trạng của cô biến đổi nh thế nào.
<b>? Chi tiết Giôn xi xin cháo và sữa, đòi gơng đã cho </b>
<b>thấy iu i thay no cụ?</b>
? Nguyên nhân nào làm cho Gi«n Xi khái bƯnh?
- Cơ khâm phục sự gan góc, kiên cờng sức sống mãnh
liệt, bền bỉ của chiếc lá nó đã chống chọi với gió tuyết,
thiên nhiên khắc nghiệt, bám lấy cuộc sống không chịu
rụng xuống trái ngợc với ý định bng xi, yếu đuối
của mình. Nó đã đem lại nhiệt tình tuổi trẻ cho cơ, chính
cơ đã tự chữa bệnh cho mình bằng chiếc lá , bằng sự
thay đổi tinh thần
? ViƯc Gi«n xi khái bƯnh nãi lên điều gì?
* Sc sng do dai, bn b của chiếc lá đã kích thích tình
u sự sống của cơ.
- Bài học: chữa bệnh bằng nghị lực, tình u cuộc sống,
đấu tranh với bệnh tật kết hợp với thuốc men,...
- Liên hệ với 1 vận động viên thế giới bằng tình yêu thể
thao đã chiến thắng bệnh ung th (An xoong vận động
viên đua xe đạp của Mĩ)
? Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái chết của cụ
Bơ-men, tác giả khơng để Giơn-xi có thái độ gì.
- Cách kết thúc nh vậy truyện sẽ có d âm, để lại trong
2. Chó thÝch
<i><b>3 Bè cục.</b></i>
- 3 phần:
<b>III. Phân tích:</b>
<b>1. Cảnh ngộ và diễn biến tâm trạng của</b>
<b>Giôn</b><b> xi</b>
- Giôn xi, hoạ sĩ nghèo, bị xng phổi nặng
- Giôn-xi có tâm trạng chán nản, mƯt mái,
tut väng cđa mét c« gái yếu đuối, bệnh
tật.
<b>Khi chiếc lá cuối cùng rụng .... sẽ chết</b>
<b>- Chiếc lá vẫn còn.</b>
nhìn chiếc lá hồi lâu, thấy là một con bé
h-...mình tệ, mn chÕt lµ mét téi.
+ Xin tí cháo và chút sữa pha rợu vang đỏ.
+ Đa cho em chiếc gơng...ngồi dậy.
+ Hy vọng sẽ đợc vẽ vịnh Na-plơ.
<b>- Tự chữa bệnh bằng nghị lực, bằng tình </b>
<b>yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và </b>
<b>chiến thắng bệnh tật.</b>
sẽ kém hay nếu nhà văn cho chúng ta biết cụ thể Giơn-xi
nghĩ gì, nói gì, có hành động gì khi nghe Xiu kể lại cái
chết và việc làm cao cả của cụ Bơ-men
( TiÕt 2)
? <b>T¹i sao Xiu cïng cơ Bơ Men sợ sệt ngó ra ngoài của</b>
<b>sổ nhìn cây thờng xuân, rồi nhìn nhau, chẳng nói </b>
<b>năng gì? </b>
Vỡ lo cho bệnh tật và tính mệnh của Giơn-xi, vì nhớ đến
ý định sẽ chết cùng với chiếc lá cuối cùng của bạn. Họ
nhìn nhau và khơng dám nói gì vì họ biết chỉ đêm tới lá
sẽ rụng hết, Giơn-xi khó mà qua khỏi
<b>? Xiu đã có những cử chỉ, hành động và lời nói gì với </b>
<b>Giơn xi?</b>
- Xiu làm theo một cách chán nản
- Cỳi khuụn mt hc hác gần gối... tha thiết an ủi, mong
bạn cố sống, lo lắng bất lực chẳng biết làm gì để cứu
bạn.
<b>? Qua tất cả những chi tiết trên, em thấy Xiu là 1 </b>
- Xiu chõn thnh và giàu lịng u thơng bạn, có sự đồng
cảm sâu sc.
? Sáng hôm sau , Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là do cụ
Bơ-men vẽ không.
- Xiu cng ngc hiên khơng ngờ chiếc lá cuối cùng cịn
bám lại, cơ chỉ biết sau đó và cơ bình tĩnh khi lần thứ 2
Giơn-xi bảo kéo mành lên
? NÕu Xiu biÕt tríc th× sao.
- Truyện sẽ kém hay đi vì Xiu khơng bị bất ngờ và chúng
ta không biết đợc tâm trạng lo lắng thấm đợm tình ngời
của cơ.
? Tại sao tác giả lại để cho Xiu kể lại chuyện về cái chết
và nguyên nhân dẫn đến cái chết của cụ Bơ-men
- Tác giả không tả trực tiếp cái chết của cụ Bơ-men trong
bệnh viện mà gián tiếp qua lời kể của Xiu .
<sub> câu chuyện diễn ra tự nhiên và ta hiểu thêm về Xiu:</sub>
kính phục nhớ tiếc cụ hoạ sĩ và hết lòng với bạn.
? Qua ú em hiu gì thêm về phẩm chất của cơ hoạ sĩ trẻ
này
<b>? Sự thật về chiếc lá cuối cùng vẫn còn liên quan đến </b>
<b>nhân vật nào?</b>
? Cụ đợc giới thiệu ở phần tóm tắt nh thế nào
- Đó là một hoạ sĩ đã ngoài 60 tuổi, râu xồm, kiếm sống
bằng cách ngồi làm mẫu vẽ cho các hoạ sĩ trẻ. Cụ mơ ớc
vẽ một kiệt tác nhng đã 40 năm nay vẫn cha thực hiện
đ-ợc.
? Phần đầu đoạn trích cho thấy cụ có thái độ nh thế nào
Cụ đang lo lắng cho Giơn-xi và có lẽ trong thâm tâm
đang nghĩ đến chiếc lá để cứu sống Giôn-xi
? Cụ đã vẽ bức tranh trong hoàn cảnh nh thế nào.
- Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm ma gió, lạnh buốt.
- Ngời ta tìm thấy 1 chiếc đèn bão cịn thắp sáng, 1 chiếc
thang đã bị lơi ra khỏi chỗ để của nó, vài chiếc bút lơng
rơi vung vãi, bảng pha màu xanh vàng trộn lẫn.
? Cụ phải trả giá nh thế nào cho bức vẽ chiếc lá đó.
- Cụ bị viêm phối nặng và đã chết vì sng phổi.
<b>? Qua đó em có nhận xét gì về hoạ s Bmen.</b>
? Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ - men
là một kiệt tác?
- Nú rất đẹp, rất giống lá thật, cuống lá màu xanh sm,
2.Nhân vật Xiu<b> </b>
<i>-Sợ sệt nhìn cây thờng xuân .</i>
-Kéo mành chán nản.
-Cỳi mt hc hỏc em thõn ...gỡ đấy “
<b>- Lo lắng, quan tâm, động viên, an ủi bạn.</b>
<b>-> Hết lịng vì bạn, u thơng bạn chân </b>
<b>thành, tha thit.</b>
- Xiu kính phục, nhớ tiếc cụ Bơ-men và hết
lòng với bạn.
3. Hoạ sĩ Bơ-men và kiệt tác Chiếc lá cuối
cùng:
- Sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ, nhìn cây thờng
xuân, nhìn nhau chẳng nói năng gì.
->C là ngời giàu lòng yêu thơng, lo lắng
cho Giơn-xi và có lẽ đang nghĩ đến cách vẽ
chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi .
-Vẽ lá thờng xuân trong đêm ma tuyết
– Sng phổi qua đời .
rìa lá hình răng ca đã nhuốm màu vàng úa, cả Giôn-xi và
Xiu đều không nhận ra
- Nó đã góp phần cứu sống 1 con ngời , đẩy lui ác bệnh
- Nó đợc hồn thành trong một hồn cảnh khắc nghiệt
- Nó đợc tạo ra bằng chính sinh mạng của ngời vẽ nó,
bằng tình u thơng bao la, lịng hi sinh cao thợng
nó là kiệt tác vì đã hớng tới và phục vụ cuộc sống con
ngời.
<b>? Hãy chỉ ra hai sự kiện bất ngờ đối lập nhau dựa </b>
<b>trên những diễn biến của Giôn-xi và cụ Bơ-men tạo </b>
<b>nên hiện tợng đảo ngợc tình huống hai lần?</b>
<b>? Tác dụng nghệ thuật đảo ngợc tình huống 2 lần?</b>
nhân vật trong truyện và cả độc giả đều bất ngờ gây
hứng thú cho ngời c.
? Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả.
* Kể xen tả và biểu cảm
Sắp xếp các tình tiết hấp dẫn, chặt chẽ khéo léo
? Khái quát giá trị nội dung của truyện
- Phản ánh tình yêu thơng cao cả của những ngời nghèo
khổ
GV cht li ni dung + nghệ thuật cơ bản
<b>- HS đọc ghi nhớ </b>
<b>- Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác.</b>
+Giống lá thật VÏ b»ng c¶ tÊm
<b>* Nghệ thuật đảo ng</b>‘ <b>ợc tình huống 2 lần</b>”
- Giơn – xi đau nặng ->thoát chết – sống
yếu đuối .
- Bơ - men khoẻ mạnh -> sng phổi , chết .
<b>IV. Tỉng kÕt </b>
<b>* Ghi nhí SGK /90.</b>
4.CỦNG CỐ:
<b>- Em có suy nghó gì về kiệt tác “Chiếc lá cuối cùng” của cụ Bơ men?</b>
<b> </b>5.DẶN DÒ:
<b>- Về nhà xem lại bài.</b>
<b>- Xem trớc bài: Chơng trình địa phơng.</b>
*****************************
Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày dy: 21/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
Cỏc t ng a phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích .
<b>2.Kĩ năng :</b>
Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định:
2. Bài Cũ:<b> Em hãy nhắc lại thế nào là từ ngữ địa phơng?</b>
3. Bài mới:
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ chỉ quan hệ ruột thịt:</b>
1. Tổ chức học sinh thành ba nhóm, căn cứ vào phần đã chuẩn bị viết vào giấy trắng
-Nhóm 2:từ số thứ tự 12 đến số22.
-Nhóm 3: từ số thứ tự 23 đến số 34
Học sinh làm việc theo nhóm.
<b>STT</b> <b>Từ ngữ toàn dân</b> <b>Từ ngữ đợc dùng ở</b>
<b>địa phơng em</b>
<b>Từ ngữ đợc dùng ở</b>
<b>địa phơng khác</b>
1 Cha thÇy, bè ba, tía, cậu
2 Mẹ mẹ, u má, bầm, bủ, mợ
3 «ng néi «ng néi néi, «ng chó
4 bµ néi bµ nội nội, bà chú
5 ông ngoại ông ngoại ngoại, ông cậu
6 bà ngoại bà ngoại ngoại, bà cậu
7 bác (anh trai của cha) bác bá
8 bác (vợ anh trai của cha) b¸c b¸
9 chó (em trai cđa cha) chó
10 thÝm (vợ của chú) thím
11 bác (chị gái của cha) bác bá
12 bác (chồng chị gái của cha) bác bá
13 cô (em của cha) cô
14 chú (chồng em gái của cha) chú
15 bác (anh trai của mẹ) bác bá
16 bác (vợ anh trai cđa mĐ) b¸c b¸
17 cËu (em trai cđa mẹ) cậu
18 mợ (vợ em trai của mẹ) mợ
19 bác (chị gái của mẹ) bác
20 bác (chồng chị gái của mẹ) bác
21 dì (em gái của mẹ) dì
22 chú (chồng em g¸i cđa mĐ) chó
23 anh trai anh trai bác
24 chị dâu (vợ của anh trai) chị dâu
25 em trai em trai chú
26 em dâu (vợ của anh trai)
27 chị gái chị gái
28 anh rể (chồng của chị gái) anh rể
29 con con em
30 con dâu (vợ của anh trai) con dâu mợ
31 con rể (chồng của em gái) con rĨ cËu
32 em g¸i em g¸i
33 em rĨ (chång cđa em g¸i) em rĨ
34 ch¸u (con cđa con) ch¸u
2. Su tầm một số (từ ngữ) thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phơng em
hoặc địa phơng khác.
- Tổ chức thi giữa các nhóm
- Mi nhúm chun bị cho một số câu ( Từ 1- 5 câu) trình bày trớc lớp.
- Cho học sinh nhóm khác nhận xét bài của các nhóm đã trình bày
- Giáo viên nhận xét và cho điểm. Tuyên dơng nhóm có đáp án hay.
Ví dụ
1 Anh em nh thĨ tay ch©n 11 Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha m hin lnh c cho con
2 Chị ngà em nâng 12 Cha mĐ nu«i con b»ng giêi, b»ng bĨ
Con nu«i cha mĐ con kể từng ngày
3 Anh em nh khúc ruột trên, khóc rt
d-íi
4 Anh em đánh nhau đằng cán chứ
không đánh nhau đằng lỡi 14 Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá đứng đờng
5 Sẩy cha cịn chú, sẩy mẹ bú gì. 15 Con khơng cha nh nhà khơng nóc
6 Chó cịng nh cha 16 Có cha có mẹ thì hơn
Khụng cha khụng mẹ nh đờn đứt dây
7 Con chị nó đi, con dì nó lớn 17 Ngời dng có ngãi, ta đãi ngời dng
Chị em bất ngãi, ta đừng chị em
8 Nã lú nhng chú nó khôn 18 Bán anh em xa, mua láng giềng gần
9 Quyn huynh th ph 19 My đời bánh đúc có xơng
Mấy đời dì ghẻ lại thơng con chồng
10 Phúc đức tại mẫu 20 Thật thà nh th lỏi trõu
Thơng nhau nh thể nàng dâu, mẹ chồng
HĐ 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
4. CỦNG CỐ:
<b> -Qua bài chương trình địa phương (phần TV) em học tập được gì ?</b>
<b> </b>5.DẶN DÒ:
<b> @ Học bài và tìm hiểu thêm về từ ngữ ở các địa phương khác</b>
<b> @Soạn bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</b>
<b> @ Học bài :Miêu tả và biểu cảm trong văn tự s</b>
Ngày soạn: 17/10/2011
Ngày dy: 21/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
Cỏch lp dn ý cho vn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ di khong 450 ch .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống ®</b><b> ỵc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định:
2. Bµi Cũ:<b> Kiểm tra việc viết đoạn văn của HS</b>
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản ''Món quà
sinh nhật'' trong SGK - tr92
-Tỉ chøc HS th¶o ln ë líp theo hƯ thèng c©u
hái ë SGK.
? Xác định 3 phần MB, TB, KB
? Nội dung chính của mỗi phần.
* Bài văn có 3 phần: MB, TB, KB
<b>I. Dµn ý của bài văn tự sự.</b>
<i><b>1.VB mẫu: văn bản ''Món quà sinh nhật''</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Bố cục: 3 phần
+ M bài: từ đầu… “la liệt trên bàn” <sub></sub> kể,tả
quang cảnh buổi sinh nhật
? Truyện kể về việc gì? ai là người kể chuyện
(ngơi thứ mấy)?.
? Truyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong
hòan cảnh nào?
? Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
- Ngoµi ra còn có Trinh, Thanh và các bạn khác.
? Tớnh caựch của mỗi nhân vật ra sao?
? Câu chuyện diễn ra như thế nào?
- Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi
kết thúc, Trang sốt ruột vì ngời bạn thân nhất cha
đến.
- Diễn biến: Trinh đến và giải toả những nỗi băn
khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà độc đáo:
1 chùm ổi đợc Trinh chăm sóc từ nhỏ
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh
nhật độc đáo.
? Yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và
thể hiện như thế nào trong truyện? Tác dụng
của nó?
- Giáo viên u cầu học sinh tìm sau đó treo
bảng phụ ghi các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
? Những nội dung trên được kể theo thứ t
no?
- Trình tự thời gian kết hợp hồi øc (nhí l¹i sù
viƯc)
? Em h·y rót ra nhËn xét: nhiệm vụ chính của
mỗi phần là gì.
- Giáo viên chốt kiến thức:
- Gọi học sinh đọc ghi nh
h 3 : luyn tp
? Lập dàn ý văn bản ''Cô bé bán diêm''
- Gợi ý theo SGK - tr95
- Tỉ chøc cho häc sinh lµm viƯc theo nhãm:
+ Nhóm 1: MB, KB
+ Nhóm 2: 2 lần quẹt diêm ®Çu.
+ Nhãm 3: 3 lÇn ci
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong truyện
đ-ợc thể hiện ở chỗ nào.
qu c ỏo
+ Keỏt bài: Còn lại <sub></sub>Cảm nghó về món quà
- DiƠn biÕn cđa bi sinh nhËt
- Ng«i thø nhÊt: t«i (Trang)
- Bi sáng.
- Trong nhà Trang.
- Ngy sinh ca Trang cú cỏc bạn đến chúc mừng.
- Sự việc xoay quanh nhân vật Trang (nhân vật
chính)
+ Trang hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột
+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân tình
+ Thanh: hồn nhiờn, nhanh nhn, tinh ý.
- Miêu tả: nhà tôi tấp nập ... chật cả nhà ... Trinh
đang tơi cời ...
T/dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh
nhật giúp ngời đọc hình dung ra khơng khí của
nó, cảm nhận đợc tình bạn.
- BiĨu c¶m: bån chồn không yên, bắt đầu lo, tủi
thân, giận mình, run run cảm ơn Trinh ...
T/dụng: bộc lộ tình bạn chân thành, sâu sắc.
<b>*. Ghi nhớ( Sgk tr 95)</b>
<b>II. Luyện tËp.</b>
<i><b>1. Bµi tËp :</b></i>
a) Më bµi:
- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa
- Giới thiệu nhân vật chính: cơ bé bán diêm
- Giới thiệu gia cảnh của nhân vật chính cơ bé bán
b) Th©n bµi:
* Lúc đầu do khơng bán đợc diêm nên:
- Sợ khụng dỏm v nh
- Tìm chỗ tránh rét
- Vn b gió rét hành hạ đến nỗi đơi bàn tay đã
cứng đờ ra.
* Em bé quẹt từng que diêm để sởi ấm cho mình:
- Lần 1 tởng nh ngồi trc lũ si
- Lần 2 thấy một bàn ăn thịnh soạn
- Lần 3 thấy cây thông Nô-en, nến...
- Lần 4 thấy bà đang mỉm cời
- Cui cựng bt ht diờm nớu gi b
rực...
* Biểu cảm:
+ Chà! Giá quẹt 1 que diêm ... nhỉ?
+ Chà! ánh sáng kì dị làm sao
+ Thật là dễ chịu...
+ Em cha bao giờ thấy bà to lớn...
<sub> Các yếu tố này đan xen trong quá trình kể </sub>
chuyn cnh mng tởng và thực đợc tác giả miêu
tả sinh động, kèm theo là suy nghĩ, tâm trạng của
nhân vật
c) KÕt bµi:
- Em chết vì giá rét trong đêm giao thừa
- Thái độ của mọi ngời vào sáng năm mới khi
nhìn thấy thi thể em
<b> 4. </b> Cđng cè
<b>GV hƯ thèng néi dung của bài</b>
5.Dặn dò
<b>@ -Hoùc kú phan lớ thuyeỏt</b>
<b> -Hoàn thành bài tập 2 trang 95</b>
<b> - Soạn bài: “Hai cây phong”.</b>
<b> @ Học bài: Chieỏc laự cuoỏi cuứng</b>
Ngày soạn: 21/10/2011
Ngày dy: 24- 26/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích .
- Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy
Đuy-sen .
- Cách xây dựng mạch kể ; cách miêu tả giàu hình ảnh và lới văn giàu cảm xúc .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ
thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn văn trích tự sự .
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1. ổn định:</b>
<b> 2. Bài Cũ: </b>
<b>- V× sao cã thĨ nãi Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác?</b> ”
3. Bµi míi:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<b>- Yêu cầu:HS đọc chú thích (*) giới thiệu sơ lược về </b>
<b>tác giả và tác phẩm</b>
<b>GV</b>: Tác giả q ở vùng Ta-lax,học hết lớp 6 ơng làm
thư kí cho y ban Xơ viết xã ,Sau đó học trường ĐH
nông nghiệp,rồi học tiếp ĐH văn tại Mát-xcơ-va.Đầu
năm 2004 ông được nhận danh hiệu Giáo sư danh dự
của trường ĐH tổng hợp quốc gia Mát-xcơ-va mang tên
Lô-mô –nô –xốp( MGU)
- Ông là đại biểu tối cao của Liên Xô cũ (1966) thành viên
UB BCH hội nhà văn Liên Xô (1967) gii thng quc Liờn
Xụ (1968).
? Vị trí của văn bản nµy
- Đoạn trích thể hiện một cách đằm thắm tình yêu cố hơng
của một ngời con đi xa về thăm nơi chơn rau cắt rốn của
mình và lịng biết ơn ngời thầy đầu tiên đã trồng cây và trồng
ngời ở nơi thảo nguyên hoang vu, mênh mông.
- Học sinh đọc văn bản
- Chú ý giọng đọc chậm rãi, hơi buồn buồn gợi nhớ nhung
và nghĩ suy của ngời kể chuyện. Thay đổi giọng đọc giữa
ngời kể chuyện xng tôi và chúng tôi phân biệt ngôi kể
và điểm nhìn nghệ thuật
- Học sinh trả lời các chú thích 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15
<b>? Tuy là một văn bản trích nhng đoạn trích này cũng </b>
<b>có bố cục tơng đối hồn chỉnh. Hãy xác định bố cục </b>
<b>đoạn trích? nội dung của mỗi phần ? </b>
<b>- Phần 1: từ đầu </b> <b> phía tây: giới thiệu chung về vị trí </b>
<b>của làng quê</b>
- Phần 2: phía bên làng thần xanh: Nhớ về hình ảnh 2
cây phong
- Phần 3: vào năm học biêng biếc kia: Nhớ về tuổi thơ
- Phần 4: còn lại: Nhớ về ngời trồng 2 cây phong gắn liền
với trêng.
? Xác định kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.? Trong đó
phơng thức biểu đạt nào đóng vai trị ch yu?
- Kiểu văn bản: Tự sự.
<b>- PT biu đạt: Tự sự </b>–<b>miêu tả - biểu cảm. </b>
? Xác định ngơi kể trong đoạn trích?
<b>? Trong VB có những đại từ nhân xng nào?</b>
<b>- (Tôi và chúng tôi)</b>
<b>? Em nhận xét gì về sự thay đổi ngơi kể trong on </b>
<b>trớch? </b>
<b>Tôi: t/giả . Chúng tôi: T/giả và các bạn</b>
<b> ? Đại từ nhân xng ở các đoạn chỉ ai ở thời điểm nào?</b>
- Đại từ Tôi, chỉ ngời kĨ chun – mét ho¹ sü ë thêi
I/ - Giới thiệu tác giả và tác phẩm
<b>1.Tác giả:</b>
Ai-ma-tôp( 1928-2008)là nhà văn
Cư-rơ-gư-xtan một nước Cộng Hịa Trung
Á thuộc Liên Xơ trước đây<b>.</b>
<b>2.Tác phẩm:</b>
Văn bản này là phần đầu truyện
“Người thầy đầu tiên”.
<b>II. </b>
<b> / §äc hiĨu chú thích, bố cục:</b>
<b>1. Đọc, kể tóm tắt: </b>
2. Chú thích
<i><b>3 Bố cục.</b></i>
- 4 phần:
<b>III. Phân tích:</b>
<b>Hai mạch kể:</b>
<b>- Hiện tại - Quá khứ</b>
<b>- Trởng thành - thiếu niên</b>
<b> - Mét ngêi - nhiỊu ngêi</b>
<b> - T«i - chóng ta</b>
điểm hiện tại nhớ về quá khứ.
- Đại từ chúng tôi chỉ nhân vật ngời kể chuyện và bạn bè
của anh ở thời điểm quá khứ thời ấu thơ.
<b> ? Cách đan xen lồng ghép hiện tại - quá khứ , trởng </b>
<b>thành - niên thiếu, một ngời - nhiều ngời có tác dụng </b>
<b>gì?</b>
<b> - Cõu chuyn sống động, thân mật gần gủi, ấm áp, </b>
<b>đáng tin cậy và chân thật</b>
GV: Thay đổi sự xng hô và đan xen, lồng ghép hai thời
điểm hiện tại – quá khứ, một ngơì – nhiều ngời.Có tác
dụng làm cho câu chuyện sinh động, cảm xúc đợc mở rộng
? Qua những ấn tợng mà 2 cây Phong để lại trong lịng
nhân vật tơi, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai
cây Phong với nhân vật tôi. ?
-> Cã thĨ nãi 2 c©y phong cã vị trí hết sức quạn trọng
trong suy nghĩ và tâm hồn của nhân vật tôi. Nó biểu hiện
tình yêu và nỗi nhớ làng quê của một con ngời sống ở nơi
xa.
? Tác giả có sử dụng nghệ thuật gì.? Tác dụng của biện
pháp ấy.
- Nghệ thuật so sánh
+ Tác dụng: Chỉ giá trị tín hiệu cđa 2 c©y phong
- Khẳng định vai trị khơng thể thiếu của chúng đối với
những ngời đi xa về lng
- Thể hiện niềm tự hào của dân làng Ku-ku-rêu vỊ 2 c©y
phong
? Vậy vì sao lại có sự gắn bó đó, có phải trong làng ngồi
+ Chóng (2 cây phong) có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng,
chan chứa lời ca êm dịu.
+ Lỳc no cng ng nghiờng lay động lá cành khơng ngớt
tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau. Nh lời thì thầm
tha thiết nồng thắm. Lúc im bặt, cất lên thở dài.
+ Khi dông bão đến bị xơ gãy cành, tỉa trụi lá nó vẫn “dẻo
dai và reo vù vù nh một ngọn lửa bốc cháy rừng rực”.
? Có gì đặc sắc trong cách miêu tả
- Kể xen lẫn tả qua con mắt nhìn của hoạ sĩ nhng ''động
hơn'' ''và còn rất p2<sub> âm thanh, nghệ thuật so sánh, nhân hoá</sub>
cao độ, hết sức sinh động. Ngời kể đã cảm đợc chúng
trong trí tởng tợng và bằng tâm hồn của ngời nghệ sĩ.
<b>động, hấp dẫn, gần gũi, chân thật.</b>
<b>1. </b>
<b> Hai cây phong và kí ức tuổi thơ,</b>
a,<b> Hình ảnh hai cây phong </b>trong kí ức
của nhân vật tôi
- Luôn hiện ra trớc mắt hệt nh những
- Mỗi lần về làng tơi đều có bổn phận
đầu tiên là từ xa đa mắt tìm chúng.
- Bao giờ cũng cảm biết đợc chúng.
- Lần nào cũng nghĩ thầm “Ta sắp đợc
thấy chúng cha”.
- Mong chóng về tới làng đến với 2 cây
phong để nghe mãi tiếng lá reo cho đến
khi say sa ngất ngây.
-> Khẳng định vai trò không thể thiếu
của chúng đối với những ngời đi xa về
làng
- ThĨ hiƯn niỊm tù hµo của dân làng
Ku-ku-rêu về 2 cây phong
?Tác dụng của các biên pháp nghệ thuật này ?
? Ngời kể đã chuyển mạch cảm xúc từ “Tôi” sang “chúng
tôi”. Vậy “chúng tôi”là ai?
- (Bän con trai cïng lứa với nhân vật tôi).
? H cú nhng k nim gì đối với hai cây Phong.?
- Nhng thú vụ nhất là khi trèo lên cây phong chúng có cảm
xúc mới mẻ, lạ lùng mà có lẽ lần đầu tiên bọn trẻ có đựơc
? Từ trên cao ngất phép thần thơng đã mở trớc mắt lũ trẻ
điều gì?
-Từ trên cao : Chuồng ngựa nông trang, thảo nguyên xa
thẳm xanh biếc, dịng sơng lấp lánh.... Lũ trẻ lắng nghe
tiếng gió, tiếng thì thầm của lá cây, chúng nghĩ đến những
miền đất lạ...
<b>GV : Cây Phong đã mở rộng tầm mắt, làm sáng lên </b>
<b>tâm hồn tuổi thơ, làm cho lũ trẻ sửng sốt tất cả nín </b>“ ”
<b>thở ngồi lặng để phóng tầm mắt về 4 phía. Bức tranh </b>
<b>quê hơng nh mở rộng vẫy gọi.</b>
<b>? Rõ ràng ngoài việc là chỗ vui chơi, hai cây phong cịn </b>
<b>đóng một vai trị khác với bọn trẻ, đó là gì?</b>
<b>- Hai cây Phong là bệ đổ, bệ phóng cho những ớc mơ, </b>
<b>khát vọng lần đầu tiên thức tỉnh trong tâm hồn những </b>
<b>đứa trẻ làng Ku-ku-rêu. </b>
<b>? Từ việc phân tích tìm hiểu các chi tiết trên , em hình </b>
<b>dung nh thế nào về hai cây phong qua cách cảm và </b>
<b>cách nghĩ của tác giả ? </b>
<b>? T/giả sử dụng ng/thuật gì trong đoạn văn?( + </b>
<b>Ng/thuật: kể, miêu tả cụ thể ->Gợi lại những kỉ niệm </b>
<b>tuổi thơ đẹp đẽ, không thể nào quên.)</b>
<b>? Điều cuối cùng mà t/giả cha hề nghĩ đến thuở thơ ấu </b>
<b>là gì?</b>
? Qua phần tóm tắt hãy cho biết ngời trồng cây đó là ai?
Ngời đó làm nghề gì? Ngời đó có vai trị nh thế nào đối với
nhân vật “tơi” và “chúng tơi”
-Gv thấy Đuy-sen chính là ngời thầy đầu tiên của cô bé
An-t-nai cách đây 40 năm mà gần đây ngời kể mới biết.
Thầy đã đem hai cây phong này trồng trên đồi cùng
An-t-nai và gửi gắm ở hai cây phong non ớc mơ, hi vọng những
đứa trẻ nghèo khổ, thất học sẽ lớn lên tr thnh ngi hu
ớch
? Qua phần tìm hiểu trên gợi cho ta hiểu thêm điều gì về
nhân vật tôihiện tại ?
<b>2.Hai cây phong gắn liền với những kỷ niệm</b>
<b>tuổi ấu thơ của chúng tôi .</b> <b> </b>
- Bọn con trai chúng tôi chạy ào lên phá
tá chim.
- Cứ mỗi lần chúng ôi chạy lên đồi... 2
cây phong nghiêng ngả , đung đa nh
chào mời đến với bóng râm mát rợi và
tiếng lá xào xạc dịu hiền.
- Chúng tôi trèo lên cây... cứ lên cao
nữa:Chuồng ngựa nông trang, thảo
<b>-> Nh vậy hai cây phong không chỉ </b>
<b>mở rộng tầm mắt mà còn nâng cánh </b>
<b>-ớc mơ cho những em bé làng Kukurêu</b>
<b>bay tới những chân trời xa xôi tơi </b>
<b>sáng.</b>
<b>2. Hai caõy phong vaứ thay ẹuy-sen:</b>
- Hai cây phong do thầy Đuy-sen đa về
trồng ở trêng §uy-sen Hai cây
phong là chứng nhân lịch sử của trờng
Đuy-sen
- Tình yêu 2 cây phong gắn lin với lòng
biết ơn thầy §uy-sen, người đã vun
trồng ước mơ hi vọng cho những học
trị nhỏ của mình..
=> Tình yêu hai cây phong gắn liền với tình u q ngời
thầy giáo đã trồng hai cây phong ấy với ớc mơ và hi vọng
về sự trởng thành của trẻ em làng Ku-ku-rêu
? Đọc văn bản Hai cây phong em cảm nhận đợc những vẻ
đẹp nào của thiên nhiên và con nơi đây?
Đoạn trích giới thiệu, kể, tả về hai cây phong, qua đó bộc
lộ tình yêu làng, yêu nớc, nhớ thơng những kỷ niệm tuổi
thơ, đặc biệt nhớ về hình ảnh một thầy giáo Đuy sen đã
đem ánh sáng đến cho một thế hệ thiếu niên.
? Em học đợc gì ở nghệ thuật tả, kể của tác giả?
Miêu tả bằng so sánh và bình luận làm nổi bật đối tợng so
sánh, đồng thời bộc lộ cảm xúc chủ quan của ngời viết.
Song song kết hợp hai trình tự kể “Tơi”, “chúng tơi” có tác
dụng mở rộng cảm xúc vừa chung vừa riêng.
<b>GV : Khái quát nội dung nghệ thuật và yêu cầu học </b>
<b>sinh đọc ghi nhớ SGK </b>
<b>* Ghi nhí :SGK/101.</b>
4.
CỦNG CỐ:
<b> </b>Ở mạch kể chuyện người kể xưng “tôi” hai cây phong được miêu tả như thế nào?
<b> </b>5.DẶN DÒ:
<b> </b>@-Đọc kĩ lại văn bản
-Học kĩ phần phân tích,lấy dẫn chứng chứng minh
-Chọn một đoạn khoảng 10 dòng và học thuộc lòng
@ Chuẩn bị dàn ý theo gợi ý ở SGK bài viết số 2-để tiết sau viết bài.
Ngày dy: 28/ 10/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
- Bit vn dng nhng kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
miêu tả và biểu cảm.
2/. KÜ năng:
- Din t, trỡnh by, s dng an xen cỏc yếu tố tự sự, miêu tả, biểu.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cị, xem tríc bµi míi</i>
<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>
1/ ổn định:
2. / Bài Cũ:
<b>KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS</b>
Hoạt động 2: Viết bài
GV: Ghi đề lên bảng:Đề 1:Hóy kể về một kỉ niệm đỏng nhớ đối với một con vật nuụi mà em yờu
thớch.
<b>+ Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</b>
2. Xác định trình tự kể
+ Theo thời gian, không gian
+ Theo diễn biến của sự việc
+ Theo diễn biến của tâm trạng
3. Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần) dự định phân đoạn (số lượng đoạn văn cho mỗi phần)
và cách trình bày các đoạn văn.
<b>4. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 7), chú trọng bước lập đề cương</b>
<b> </b>
<b>Dµn bµi</b>
I/ Mở bài: Giới thiệu con vật nuôi mà em thân thiết. <trực tiếp hoặc gián tiếp>
II/ Thân bài: Dẫn dắt,kể lại những kỉ niệm chung quanh con vật ni đó.
1/ Miêu tả con vật nuôi của em: nó bao nhiêu tuổi? lông màu gì? To hay nhỏ?...
2/ Lai lịch nguồn gốc của nó: Em có nó trong trường hợp nào? Mua hay được ai cho?
3/ Chung quanh việc đặt tên cho nó? Em có kỉ niệm gì khơng?
4/ kể các việc làm ,sự gắn bó vs nó( Vd nó cắn giày dép của em, nó kêu làm em khơng ngủ được, nó
đi vệ sinh hơi hám..v...v....
5/ Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì khiến em khơng cịn ghét nó? ( Vd : Nó
mừng rỡ khi em đi học về. Nó cọ đầu vào em an ủi. Nó là cảm hứng để em làm dược một bài làm
văn tốt, hoặc nó lập cơng bắt chuột, ...)
6/Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào?( Nó là vệ sĩ của em? là bạn cùng chia sẻ vui
buồn? Em chăm sóc nó như là em em vậy....)
III/ KẾT BÀI: tinh cảm,cảm xúc và lời yêu thương, suy nghĩ của em về nó.
-Sẽ cố giữ gìn và chăm sóc nó như thể đó là một thành viên của gia đình
+ BiĨu ®iĨm:
<b>+ Điểm 9, 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố miêu tả,</b>
<b>biểu cảm phù hợp.</b>
<b>- Dùng đúng ngơi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cm chõn thnh, ni dung k</b>
<b>hon chnh.</b>
<b>- Văn viết trôi chảy, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.</b>
<b>+ im 7, 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra ( Có sử dụng các yếu tố miêu tả</b>
<b>và biểu cảm ). Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt câu.</b>
<b>+ Điểm 5, 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm song diễn đạt</b>
<b>cha trôi chảy, cịn sai chính tả.</b>
<b>Điểm 3, 4: Kể cịn lan man, cha xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng cũng, sai</b>
<b>+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.</b>
-Nhắc nhở hs làm bài theo gợi ý.
-Chữ viết,chính tả cần chuẩn
-Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
-Thu bài của hs
-Kiểm tra lại số lượng bài.
<b>* Hoạt động của HS</b>
-Chép đề vào giấy.
-Nộp bài.
4.
CỦNG CỐ:
@ -Về nhà làm dàn bài vào tập bài soạn để chuẩn bị cho tiết trả bài.
-Rút ra những ý cịn thiếu sót để xây dựng dàn ý hoàn chỉnh hơn.
<b>5. DẶN DỊ:</b>
@Soạn bài: Nói q
@Học bài :Chương trình địa phương phần tiếng Việt
Ngày dy: 4/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Khỏi nim núi quá .
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tư từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ,
ca dao , …) .
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá .
<b>2.Kĩ năng :</b>
Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá tromg đọc – hiểu văn bản .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>1</b>. ổn định:
2. Bài Cũ:Em hãy nhắc lại những biện pháp tu từ đã học ở lớp 6, 7?
3. Bài mới
Nh vậy, ở lớp 6, 7 các em đã đợc học một số biện pháp tu từ nh: so sánh nhân hố, điệp ngữ....Hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu một biện pháp tu từ mới là: Nói q. Vậy nói qua là gì? Nó có tác dụng
nh thế nào trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
- <b>GV treo baỷng phuù coự ghi vớ duù </b>
<b>Cho HS đọc kĩ ví dụ .</b>
<b>Nói Đêm tháng 5 ch</b>“ <b>a nằm đã sáng, ngày tháng</b>
<b>mời cha cời đã tối có qúa sự thật khơng?</b>”
<b>? Thùc chÊt cđa mấy câu này nhằm nói lên điều</b>
<b>gì? </b>
<b>- Mồ hôi ít ®Ém.</b>
GV: Các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, tính
chất sự việc đợc nói đến trong câu.
<b>? Cách nói như thế có tác dụng gì?</b>
- GV gợi dẫn HS so sánh câu tục ngữ.
-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng [với câu]
đêm tháng năm rất ngắn.
-Ngày tháng mười chưa cười đã tối [với cõu]
I/ - Nói quá và tác dụng của nói quá.
<i><b>1. VD:</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt</b></i>
<b>…Chưa nằm đã sáng; chưa cười đã tối M</b>
<b>hụi thỏnh thút </b><b>núi quỏ s tht </b>
<b>- Đêm tháng năm rất ngắn, ngày tháng mời</b>
<b>rất ngắn.</b>
<b>- Mồ hôi ớt ®Ém.</b>
=>phóng đại q mức độ tính chất của sự vật –
sự việc.
<sub> cách nói này sinh động hơn, gây ấn tợng</sub>
ngày tháng mười rất ngắn.
-Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày [với câu]
Mồ hơi ướt đẫm.
? Em thư nhËn xét 2 cách nói trên?
- cỏch núi trong ca dao sinh động, gây ấn tợng hơn.
? Qua đó em nêu tác dụng của nói quá?
HS đọc to rõ ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện Tập
<b>Baứi taọp 1 : </b>
<b>-u cầu HS đọc và tìm từ nói q sự thật .Và</b>
<b>cho biết nói như thế nhằm mục đích gì ?</b>
- GV nhận xét phần trình bày của hs .
<b>-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án</b>
<b>Bài tập 2:</b>
<b> -Yêu cầu HS điền các thành ngữ vào chỗ</b>
<b>trống</b>
- GV nhận xét phần trình bày của hs .
<b>-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án</b>
<b>Bài tập 3 : </b>
<b> -Yêu cầu HS Đặt câu với các thành ngữ cho</b>
<b>sẵn.</b>
- GV nhận xét phần trình bày của hs
<b>-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án</b>
<b> Ghi nhớ :SGK.Tr:102</b>
<b>II/ - LuyƯn tËp:</b>
Bài tập 1: Biện pháp nói quá trong :
câu a: có sức người sỏi đá cũng thành cơm
-> thành quả của lao động vất vả (nghĩa bóng:
niềm tin vào bàn tay lao động)
Câu b: đi lên đến tận trời: vết thương không
sao, không đáng ngại.
Câu c: thét ra lửa; kẻ có quyền thế đối với
người khác.
Bài tập 2 : điền các thành ngữ vào chỗ trống:
a/ chó ăn đá gà ăn sỏi
b/ bầm gan tím ruột
c/ ruột để ngòai da
d/ nở từng khúc ruột
e/ vắt chân lên cổ
Bài tập 3 : Đặt câu
- Nàng Kiều có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng
thành.
- Đồn kết là sức mạnh dời non lấp biển
- Mình nghĩ nát óc cũng chưa giải được bài
tốn này.
<b> 4. Củng cố</b>: - Nhắc lại ghi nhớ: Khái niệm và tác dụng của nói quá
5. Dặn dò
- Về học bài, -Hoàn thành bài tập 4,5*,6*
@Soạn bài “Ơn tập truyện kí VN”
@ Học lại các văn bản truyện kí đã học
Ngày dy: 2/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- S ging nhau v khỏc nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các phương diện thể loại,
phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật .
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể .
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo ca tỏc phm ó hc .
.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy ngh sáng tạo; Xác định giá trị bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định:
2. Bài Cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bµi míi: Trùc tiÕp.
Hoạt động 2: Ơn tập
C©u 1:Lập bảng thống kê
GV kẻ sườn bảng thống kê,hs lên bảng trình bày,gv treo bảng thống kê hoàn chỉnh ,hs đối chiếu
và ghi vào tập.
Bảng thống kê những văn bản truyện kí VN đã học từ đầu năm theo mẫu.
Tên văn bản, Tác
giả Thể loại
Phương thức
biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
Tơi đi học
Tác giả: Thanh
Tịnh (1911 – 1988)
Năm sáng tác(1941)
Truyện
ngắn
Tự sự (xen trữ
tình)
- Những kĩ niệm trong
sáng về ngày đầu tiên đi
học
- Kể kết hợp với miêu
tả và biểu cảm
Trong lòng mẹ
(Trích tiểu thuyết tự
thuật hồi kí “Những
ngày thơ ấu” Tác
giả: Nguyên Hồng
(1918 – 1982)
Sáng tác năm 1940
Hồi kí Tự sự (xen trữ
tình)
Nỗi đắng cay, tủi cực và
tình yêu thương mẹ mãnh
liệt của chú bé Hồng khi
xa mẹ và được ở trong
lòng mẹ
Kể kết hợp với miêu tả
và biểu cảm. Văn hồi
kí chân thực, trữ tình
thiết tha
Tức nước vỡ bờ
(Trích chương 13
tiểu thuyết “Tắt
Đèn”
Tác giả: Ngô Tất
Tố (1893 – 1954)
Năm sáng tác 1939
Tiểu
thuyết
Tự sự - Vạch trần bộ mặt tàn ác
bất nhân của chế độ thực
dân nửa phong kiến.
Lão Hạc
Tác giả Nam Cao
(1915 – 1951)
Năm sáng tác 1943
Truyện
ngắn
(đoạn
trích)
Tự sự (xen trữ
tình)
- Số phận bi thảm của
người nông dân VN trong
XH cũ trước CM8
- Phẩm chất cao quí của
họ, thái độ trân trọng của
tác giả đối với họ
- Khắc họa nhân
vật,miêu tả diễn biến
tâm lí nhân vật.
- Cách kể chuyện mới
mẻ, linh hoạt ngơn ngữ
giản dị, miêu tả chân
thực đậm chất triết lí.
C©u 2 Tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau giữa ND – NT của 3 văn bản 2,3 và 4:
GV :Nêu câu hỏi SGK,hs trả lời,gv nhận xét và đưa đáp án
a/ Giống nhau :
- Đều là văn bản tự sự, truyện kí hiện đại (sáng tác 1930 –1945)
- Đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả đi sâu miêu tả số phận cực khổ
của những người bị dùi dập .
- Chan chứa tinh thần nhân đạo, yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ
của con người, tố cáo những tàn ác, xấu xa.
- Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động (bút pháp hiện thực).
b/ Khác nhau
Văn bản Thể loại Phương thức
biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
Trong lịng mẹ Hồi kí
(trích)
Tự sự (xen trữ
tình)
Nổi đau của chú bé mồ
côi và tình yêu thương
mẹ của chú bé.
Văn hồi ký chân thực,
trữ tình thiết tha .
Tức nước vỡ bờ
Tiểu
thuyết
(trích)
Tự sự
Phê phán chế độ tàn ác,
bất nhân và ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn, sức sống
tiềm tàng của người phụ
nữ nông thôn .
Khắc họa nhân vật và
miêu tả hiện thực một
cách chân thực, sinh
động .
Lão Hạc Truyện
ngắn
(trích)
Tự sự (xen trữ
tình)
Số phận bi thảm của
người nơng dân cùng khổ
và nhân phẩm cao đẹp
của họ .
Nhân vật được đào sâu
tâm lý, cách kể chuyện
tự nhiên, linh hoạt, vừa
chân thực vừa đậm chất
triết lý và trữ tình .
<i>Câu 3: Đoạn văn ( hoặc nhân vật mà em yêu thích nhất trong 3 văn bản 2,3,4</i>
+ GV gợi dẫn để HS phát biểu -> sau đó viết thành đoạn văn
- Noäi dung. . . ?
- Nghệ thuật. . . ?
? Nêu những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 4 văn bản đã học .
5. Dặn dị :
@ Về học bài.
@ Chuẩn bị bài “Thơng tin về ngày trái đất năm 2000”
Ngày dy: 7/ 11/2011
<b>A. Mơc tiªu bµi häc:</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Mối nguy hại đến mơi trường sống và sức khỏe của con người của thói quen dùng túi ni
lơng .
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày .
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giàn mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý
đã tạo nên tình thuyết phục của văn bản .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh .
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Tự quản bản thân .
<b>D. Các hoạt động dạy học. </b>
1. ổn định:
2.Bµi cị:<b>KiĨm tra chn bÞ cđa HS</b>
3. Bài mới: <b>- Bảo vệ môi trờng sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất ngôi nhà chung </b>
<b>của mọi ngời đang bị ô nhiểm nặng nề là một nhiệm vụ khoa học, xã hội, văn hoá vơ cùng quan</b>
<b>trọng đối với nhân dân tồn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi ngời chúng ta. Một trong </b>
<b>những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng bao bì</b>
<b>ni lơng. Vì sao nh vậy? Bài học hơm nay sẽ thuyết minh, giải thích giùm chúng ta.</b>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<b>H·y nªu xt xø cđa VB?</b>
u cầu : HS đọc ,tìm hiểu chú thích SGK
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản:
-Yêu cầu đọc rõ ràng, mạch lạc chú ý đến các thuật
ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác (3 HS đọc hết
<b>I/ Giíi thiƯu: </b>
- VB đợc soạn thảo dựa trên bức thông điệp
của 13 cơ quan Nhà nớc và tổ chức phi
chính phủ phát đi ngày 22/4/2000 nhân lần
đầu nớc VN tham gia ngày trái đất với nội
dung "Một ngày cả nớc không dùng bao ni
lơng".
văn bản)
-Nhận xét phần đọc của hs.
-Giới thiệu : chú ý chú thích(1) Phân hủy là hiện
tượng hóa học phân chia thành những chất khác nhau
khơng cịn mang tính chất của chất ban đầu.
Chú thích (2) Pla-xtíc –chất dẻo :cịn gọi chung là
nhựa –là những vật liệu tổng hợp gồm các phân tử gọi
là pô-li-me.Túi ni-lông chủ yếu được sản xuất từ hạt
pô-li-ê-ti-len(PE),Pô-li-prô-pi-len(pp) và nhựa tái
chế.Nó có đặc tính là khơng thể tự phân hủy (không
biến đi đâu được ).không giống như chất thải sinh hoạt
giấy và thực vật .Chất dẻo này có thể tồn tại từ 20
đến trên 5000 năm.
<b>? Em có thể cho biết đây là kiểu văn bản gì khơng?</b>
–* Đây là văn bản nhật dụng đợc viết theo phơng thức
thuyết minh. Phơng thức này chúng ta sẽ học sau.
? Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy ®o¹n?
Bố cục 3 phần
Phần 1: “Ngày. . .ni lơng”: Trình bày ngun nhân ra
đời của bản thơng điệp “Thơng tin về ngày trái đất
năm 2000”
Phần 2: “Như. . . mơi trường”: Tác hại của việc dùng
bao bì ni lơng và một số giải pháp.
Phần 3: còn lại : Lời kêu gọi hãy bảo vệ trái đất.
GV: Theo thông thường trong bài văn ở cuối bài có từ
“vì vậy” thì đó chính là phần kết thúc .Ở bài văn này
là một bức thông điệp ,một lời kêu gọi nên kết thúc
văn bản phải là những câu mang hình thức của lời
kêu gọi hô hào .Căn cứ đặc điểm này nên bài văn
chia như trên.
?ở phần đầu những sự kiện nào đợc thông báo? Do ai
khởi xớng? Và khởi xớng từ bao giờ?
- Ngày 22 – 4 hàng năm đợc gọi là ngày trái đất
- Do mét tæ chøc b¶o vƯ MT cđa MÜ khởi xớng năm
1970.
- T ú đến nay có 141 nớc trên thế giới tham gia.
? Vì sao mãi đến năm 2000 VN mới tham gia?Hoàn
cảnh lịch sử của VN lúc đó ntn?
- Năm 2000 là năm đầu tiên VN tham gia ngày trái đất,
bằng HĐ cụ thể (Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng)
<b>2, Chú thích (SGK</b>).
<b>Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng viết</b>
<b>theo phơng thức thuyết minh </b>
<b>3.Bố cục: </b>3 phần:
<b>III. Phân tÝch:</b>
<b>1. Nguyên nhân dẫn đến việc hạn chế và</b>
<b>không dùng bao bì ni lơng </b>
- Do tính khơng phân huỷ của Plác- xtíc.
+ Lẫn vào trong đất làm cản trở q trình
sinh trởng của thực vật, xói mịn đất.
+ Tắc các đờng dẫn nớc thải -> tăng khả
năng ngập lụt về mùa ma.
- Do chiến tranh, chất độc còn mãi đến ngày nay.
? Văn bản chủ yếu thuyết minh cho s kin no?
Đọc đoạn văn đầu- 1 em.
Chỉ ra nguyên nhân cơ bản khiến cho viÖc dïng bao
nilon có thể gây nguy hại cho môi trờng và sức khoẻ con
ngời?
Thảo luận tổ - 5 phút.
Báo cáo, nhận xét.
GV kết luận.
- Do tính không phân huỷ của Plác- xtíc.
Tính không phân huỷ tạo ra tác hại gì?
* GV: ở Mĩ mỗi năm có 400000 tấn chôn lấp tại miền
Bắc. ấn Độ 90 con hơu chết do ăn rác thải nilon. Trên thế
giới hàng năm co 100000 nghìn con thú chết do nuốt túi
nilon.
Ngoài nguyên nhân cơ bản trên, còn có nguyên nhân nào
khác?
? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả.
- Kt hp lit kờ và phân tích tác hại của việc dùng bao
bì ni lơng và phân tích cơ sở thực tế và khoa học của
những tác hại đó.
? Em có nhận xét gì về cách nêu tấn đề qua đó em
Đọc thầm từ “Vì vậy chúng ta cần phải...”tr 54.
Ngời viết đề cập các phơng pháp xử lí nh thế nào?
? Theo em các biện pháp trên có thực hiện đợc khơng?
(hợp lí có khả năng thực hiện đợc vì chủ yếu tác động
vào ý thức của ngời sử dụng).
? Muốn thực hiện đợc cần có thêm điều kiện gì? (tự giác,
ý thức đầy đủ tính chất nghiêm trọng của bao ni lơng, từ
bỏ thói quen dễ dãi).
? Những biện pháp ấy đã triệt để tận gốc vấn đề cha? vì
sao? (vẫn cha triệt để vì mọi ngời vẫn cha từ bỏ thói
quen dùng).
<b>HiƯn nay chúng ta có cách xử lí như thế nào ? Em</b>
<b>hãy nêu vài cách mà bản thân em biết ?</b>
- Chơn lấp: Mất nhiều diện tích đất đai canh tác.
- Đốt: chuyển hố thành đi-ơ-xin khí độc làm thủng tầng
ơ-zơn, khói gây buồn nơn, khó thở, phá vỡ hc-mơn...
- Tái chế: khó khăn
+ Do nhẹ nên ngời thu gom không hứng thú.
+ Giá thành đắt gấp 20 lần sản xuất mới
+ Con-ten-nơ đựng bao bì ni lơng cũ rất dễ bị ô nhiễm
(lẫn vài cọng rau muống,...) vấn đề nan giải
? Em cã nhËn xÐt gì về các biện pháp ấy.
* Các biện pháp nêu ra rất hợp lí vì:
+ Nú tỏc ng n ý thức của ngời sử dụng (tự giác)
+ Dừa trên nguyên tắc chủ động phòng tránh, giảm thiểu
<b>? Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lơng của bản</b>
<b>thân và gia đình?</b>
? Theo dõi phần KB cho biết: cú my kin ngh c nờu
ra.
<i>- 2 kiến nghị:</i>
phát sinh, lây truyền bệnh dịch.
+ Làm chết các sv khi chúng nuốt vào.
- Bao bì ni lông màu :Đựng thực phẩm làm ô
nhiễm-> gây hại cho nÃo, là nguyên nh©n
g©y ung th phỉi.
- Khi đốt: Khí độc thải ra có thể gây ngộ
độc, gây ngất, khó thở, nơn ra máu....
<b>=> Bằng những phân tích đơn giản rất</b>
<b>sát thực tế và khoa học tác hại to lớn,</b>
<b>ảnh hởng đến sức khoẻ, môi trờng thế</b>
<b>giới.</b>
2/ Nh÷ng biƯn pháp hạn chế dùng bao ni
l«ng.
Thay đổi thói quen
-Giặt để dùng lại .
-Không sử dụng khi không cần thiết .
-Tuyên truyền rộng rãi cho mọi người
cùng biết.
<b>3. Kiến nghị về việc bảo vệ môi tr ờng, trái</b>
<b>đất </b>:
+ Nhiệm vụ to lớn là bảo vệ trái đất khỏi
nguy cơ ô nhiễm.
+ Hành động cụ thể: 1 ngày khơng dùng bao
bì ni lơng
+ Nhiệm vụ to lớn là bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô
nhiễm.
+ Hành động cụ thể: 1 ngày khơng dùng bao bì ni lơng
? Tại sao nhiệm vụ chung đợc nêu trớc, hành ng c th
nờu sau.
- Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trờng là nhiệm vụ to lớn,
thờng xuyên lâu dài
- Còn vic hạn chế dùng bao bì ni lông là trớc m¾t.
<b>GV:Sử dụng hay khơng sử dụng bao bì ni lơng chỉ là</b>
<b>một việc rất nhỏ , một thói quen rất bình thường</b>
<b>trong cuộc sống hàng ngày.Nhưng xét về sự nguy</b>
<b>hại thì đây là một vấn đề hết sức nan giải,trở</b>
<b>thành một vấn đề mang tầm thế giới.Cho nên bức</b>
<b>thông điệp là lời kêu gọi “hãy”3<sub>.Đây cũng chính là</sub></b>
<b>trách nhiệm của mỗi con người của toàn nhân</b>
<b>loại.Nếu mỗi ngày một người trong chúng ta hạn</b>
<b>chế một bao thì cả nước có trên 25 triệu bao được</b>
<b>hạn chế và ngược lại. Để bảo vệ ngôi nhà chung</b>
<b>của chúng ta, bảo vệ Trái đất,chúng ta phải cùng</b>
<b>nhau chung sức để thực</b> <b>hiện ba “hãy”và các biện</b>
<b>pháp trên.</b>
? Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, câu.
+ điệp từ ''hãy'' khuyên bảo,
+ K' câu cầu khiến yêu cầu
đề nghị
? H·y chØ ra nh÷ng biện pháp sử dụng trong văn bản.
? Bố cục văn bản.
- Bố cục chặt chẽ
+ MB: túm tt lich s ra đời, tơn chỉ, q trình hoạt động
của tổ chức quốc tế bảo vệ mơi trờng, lí do VN chọn ch
''1 ngy...''
+ TB: đoạn 1-nguyên nhân cơ bản hệ quả
- Sử dụng biện pháp liệt kê, phân tích, câu cầu khiến
tăng tính thuyết phục.
? Về néi dung.
- Văn bản là lời kêu gọi bằng hình thức trang trọng qua
giải thích, chứng minh và gợi ra những việc cần làm
ngay để bảo vệ môi trờng.
-<b>Yêu cầuHS đọc ghi nhớ.</b>
III.Tổng kết: <b>Ghi nhớ (SGK-Tr:107)</b>
4.CỦNG CỐ:
- “Thơng tin về ngày trái đất năm 2000” muốn gửi tới chúng ta điều gì ?
5.DẶN DÒ:
@ -c k li vn bn
Ngày soạn: 6/11/2011
Ngµy dạy: 9/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thức :</b>
- Khái niệm nói giảm, nói tránh .
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Phân biệt nói giàm, nói tránh với nói khơng đúng sự thật .
- Sử dụng núi giàm, núi trỏnh đỳng lỳc, đỳng chỗ để tạo lời núi trang nhả, lịch sự .
3.Thái độ:
<b>- Vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> îc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1. n nh:
2. Bài Cũ:
<b>Nói quá là gì? Em hÃy cho 2 ví dụ về nói quá?</b>
3. Bµi míi:
<b>Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn chơng nghệ thuật, đôi khi để tránh gây cảm giác quá</b>
<b>đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự…ngời ta sử dụng biện pháp tu từ nói </b>
<b>giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp tu từ này?</b>
Hoạt động 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát ví
dụ 1
? Những từ in đậm “ Đi gặp cụ Mác, cụ Lênin và
các vị cách mạng đàn anh khác” ở đây ví dụ a, từ
“ đi” ở ví dụ b, “ chẳng cịn” ở ví dụ c có nghĩa là
gì?
- Dùng trong việc nói đến cái chết.
? Tại sao ngời viết, ngời nói lại dùng cỏch din
t ú?
- Để giảm nhẹ tránh sự đau bn.
GV: Ở đây tác giả khơng dùng cách nói như
vậy để tránh đi sự đau buồn, ghê sợ.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát ví
dụ 2
? Vì sao trong đoạn văn 2 tác giả dùng từ Bầu
sữa mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?
- Tránh dùng một từ hơi thô gây cời.
? So sánh 2 c¸ch nãi ë vÝ dơ 3, cho biÕt c¸ch nói
nào nhẹ nhàng tế nhị hơn?
- Cách 2, còn cách 1 hơi căng thẳng, nặng nề
GV: Nói giảm, nói tránh tạo nên sự tế nhị, nhẹ
nhàng.
? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh.
? Tác dụng.
I/ - Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói
giảm, nói tránh
<b>1. VD:</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>
a...đi gặp cụ Các Mác...đàn anh khác .
c ...Chẳng còn ...
-> Cái chết : Giảm nhẹ, tránh đau buồn .
=> cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê
sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Yeừu cau HS oực ghi nhụự .
Hoạt động 3:
Bài tập 1 :
-Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài
tập
- GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài
tập
- GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
* Ghi nhớ :<b> SGK-Tr:108</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>
- Học sinh đọc bài tập 1
a) đi nghỉ
b) chia tay nhau
c) khiÕm thÞ
d) có tuổi
e) đi bớc nữa
<i><b>2. Bài tập 2</b></i>
- Các câu có sử dụng nói giảm, nói tránh là: a2,
b2, c1, d1, e2.
<b>- Chuẩn bị bài k tra vn 1 tit ti lp.</b>
Ngày soạn: 8/11/2011
Ngày dy: 11/ 11/2011
<b>I. MC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:</b>
1.Thu thập thụng tin để đỏnh giỏ mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng h/s sau bài '' Ơn tập ...'' hiện
đại .
- Tích hợp với phần Tiếng việt và phần Tập làm văn đã học từ đầu năm .
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng khái quát , tổng hợp , phân tích và so sánh viết đoạn văn.
3. <b>Thái </b>:
-Rèn ý thức tự giác học bài làm bài ở nhµ.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận</b>
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN:</b>
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
<b>Néi dung tæng</b>
<b>hợp</b>
Trong lịng mẹ
Tøc níc vì bê
L O<b>·</b> H¹c
<b> </b>
<b> II / ĐỀ RA :</b>
<b>Câu 1 :</b> Ghi tên 4 văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì I đến nay? (2 Điểm)
<b>Câu 2 :</b> Xác định ngôi kể, thể loại văn bản “ Trong lòng mẹ “ (1 Điểm)
<b>Câu 3 :</b> Nêu tóm tắt nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “ Tøc níc vì bê ” (3 Điểm)
<b>Câu 4 </b>: Qua hai nhân vật chị Dậu và Lão Hạc em hãy viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ về số phận và tính cách
người nơng dân Việt Nam trong xã hội cũ ?(4 Điểm)
<b>III ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 1 :</b> HS trả lời đúng- đủ tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì I đến nay
Văn bản “ Tôi đi học”- Thanh Tịnh (0.5đ) . đoạn trích“ Trong lịng mẹ “ – Ngun Hồng.(0.5đ)
“ Lão Hạc” - Nam Cao,(0.5đ) . đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – Ngô Tất Tố. (0.5đ)
<b>Câu 2 : </b>HS xác định đúng ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ “
<b>-</b> Ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ “ là ngôi thứ nhất. nhân vật kể chuyện xưng <b>Tôi.</b>(0,5đ)
<b>-</b> Thể loại văn bản: Hồi kí . (0,5đ)
<b>Câu 3:</b> Học sinh tóm tắt đúng nội dung ,nghệ thuật đoạn trích Tøc níc vì bê ” (3 Điểm).
ND (1,5 ®)- Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến.
<b>- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp và sứcmạnh tiềm tàng của người phụ nữ nơng dân</b>
NT: (1,5 ®) Xây dựng nhân vật miêu tả nhân vật chù yếu qua ngôn ngữ và hành động trong thế
tương phản với các nhânvật khác.
<b>- Miêu tả hiện thực, chân thực, sinh động.</b>
<i>1, Về nội dung:</i>
Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao và Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ” của ngô Tất Tố đã
lâm nổi bật phẩm chất tốt đẹp và số phận bi kịch của người nông dân Việt nam trong xã hội thực dân
phong kiến ( 1®)
- Số phận cùng khổ người nông dân trong xã hội cũ , bị áp bức chà đạp, đời sông của họ vô
cùng nghèo khổ.( 1đ )
+ Lão hạc một nông dân già cả sống côi cút nghèo khổ vất vả kiếm sống qua ngày. Cuộc
sống ,sự áp bức của xã hội củng như sự dồn ép của tình cảm và sự day dứt … ơng đã tìm đế cái chết
để giải thốt cho số kiếp của mình.
+ Chị Dậu một phụ nữ thủy chung, hiền thục, thương chồng , thương con . Do hồn cảnh
gia đình túng quẫn, lại gặp lúc sưu cao thuế nặng, chị một mình chạy vạy bán con bán chó …để nộp
sưu cho chồng . Sự tàn bạo của xã hội bóc lột nặng nề và tình thế bức bách chị đã vùng lên đánh lại
Cai lệ để bảo vệ chồng để cuối cùng bị tù tội và bị đẩy vào đêm sấm chớp và tối đen như mực….
- Nhưng ở họ có phẩm chất tốt đẹp chung thủy với chồng con, yêu thương mọi người, cần
cù đảm đang, không muốn liên lụy người khác....( 1,đ )
+ Lão Hạc Sống cần cù chăm chỉ và lão tìm đến cái chết là để bảo vệ nhân phẩm, bảo vệ sự
trong sạch , bảo vệ tình yêu , đức hi sinh và trách nhiệm cao cả của một người cha nghèo…
+ Chị Dậu suốt đời tần tảo vì gia đình , chồng con, khi chồng bị Cai lệ ức hiếp, Chị sẵn
sàng đứng lên dể bảo vệ….
<b>-</b> Bằng ngòi bút hiện thực sâu sắc , kết hợp với nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , khắc họa
<i>2, Về hình thức :</i>
- Bài viết mạch lạc , bố cục rừ ràng, đỳng kiểu loại
- Sử dụng đỳng ngữ phỏp , viết đỳng chớnh tả…
<b>Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị</b>
<b>4. Cđng cè:</b>
-Thu bµi
-.NhËn xÐt giê häc.
<b>5 . </b>
<b> Dặn dò</b>
<b>- Ôn tập lại ngôi kể.</b>
<b>- Xem trớc nội dung bài: Luyện nói, kể chuyện theo ngôi, kể kết hợp với miêu tả và biểu</b>
<b>cảm.</b>
Ngày dy: 11/ 11/2011
<b>TiÕt 42</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1. Ki<i><b> </b><b> n th</b><b> ứ</b><b> c:</b><b> </b></i>
- Ngụi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Những y/c trong trình bày văn nói kể chuyện.
-Biết cách trình bày miệng một câu chuyện có sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm . Qua đó ơn tập
về ngơi kể .
- Rèn kĩ năng diễn đạt một cách rõ ràng , gãy gọn, sinh động , có sức thuyết phục .
3. Thái độ:
- Tác phong tự tin , chủ động khi trình bày .
<b>B. Chun b:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D.</b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1. ổn<b> định tổ chức</b>
2. <b>KiĨm tra bµi cị</b> .
KiÓm tra sù chuẩn bị của h/s .
3. <b>Bài mới</b> .
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kin thc</b>
? Kể theo ngôi thứ nhất là kể nh thế nào ? Nêu tác dụng
của mỗi loại ngôi kể.
- Kể theo ngôi thứ nhất là ngời kể xng tôi trong câu chuyện.
Kể theo ngôi này ngời kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra
những suy nghĩ, tình cảm của chính mình... kể nh là ngời
trong cuộc làm tăng tính chân thực, tính thuyết phục nh ''là
có thật'' của câu chuyện.
? Nh thế nào là kể theo ngôi thứ ba.
- Kể theo ngôi thứ 3 là ngời kể tự giấu mình đi, gọi tên các
nhân vật bằng tên gọi của chúng. Cách kể này giúp ngời kể
có thể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
? Ly vớ d v cách kể ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 ở một
vài tác phẩm (đoạn trích) đã học.
- Ngơi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu
- Ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, Chiếc lá...
? Tại sao ngời ta phải đổi ngôi kể.
+ Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể mà ngời viết lựa chọn ngơi
kể cho phù hợp. Cũng có khi trong một truyện, ngời viết
dùng các ngôi kể khác nhau để soi chiếu sự việc, nhân vật
bằng các điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong
phú khi miêu tả sự vật, sự việc và con ngời ...
Cho Hs đọc ngữ liệu mục I.2 SGK- Tr: 110 .
? Đoạn văn kể theo ngôi thứ mấy ?
- Đoạn văn kể theo ngôi thứ ba .
? Muốn đổi ngôi kể trong đoạn văn đó , chúng ta phải
làm gì ?
- Thay chị Dậu=tôi và chuyển lời thoại thành lời kể, chi
tiết miêu tả và biểu cảm .
? Sự việc chính của đoạn văn trên là sự việc gì ?
? Văn bản trên gồm có những nhân vật nào ?
? Em hãy tìm trong văn bản trên các yếu tố miêu taỷ ?
<b>I. Ôn tập về ngôi kể.</b>
- K theo ngụi thứ nhất :
Người kể xưng “tôi”, trực tiếp kể
những gì mình trải qua, chứng kiến và
nĩiđược suy nghĩ, tình cảm của bản thân
.
- Kể theo ngơi thứ 3 :
Người kể giấu mình, kể câu chuyện
diễn ra một cách khách quan .
- Thay đổi ngôi kể -> Tăng tính sinh
động, phong phú khi miêu tả .
2. Chuẩn bị luyện nói:
Biểu cảm?
H§ 3:Hướng dẫn HS luyện nói:
- GV hướng dn Hs luyn núi.
? Đóng vai chị Dậu kể lại ®o¹n trÝch.
- GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK), chuyển ý các yếu tố
tự sự xen miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Thay đổi ngôi kể (Chị Dậu=tôi)
- Sau đó lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu gợi ý và câu hỏi
SGK .
-Sau khi Hs nói trước lớp xong (Một vài Hs) <sub></sub> Gv cho học
sinh nhận xét cách nói trước lớp <sub></sub> Gv chốt lại .
VD: Tôi tái xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống
đất, chạy đến đỡ lấy tay cai lệ và van xin ''Cháu van ông,
nhà cháu vừa mới tỉnh đợc một lúc, ông tha cho''. ''Tha này!
tha này!'' vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch
rồi sấn đến để trói chồng tơi. Lúc ấy hình nh tức q khơng
thể chịu đợc, tôi liều mạng cự lại: ''Chồng tôi đau ốm, ông
không đợc phép hành hạ!''
Cai lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp, rồi hắn cứ
nhảy vào cạnh chồng tơi. Tơi nghiến hai hàm răng:
''Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ?''
Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo
của anh chàng nghiện chạy không kịp với với sức xô của
tôi, nên hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, trong khi miệng
vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng tơi...
-Các yếu tố biểu cảm : Van xin, nín
nhịn, bị ức hiếp<sub></sub> phẩn nộ, căm thù <sub></sub>
vùng lên .
-Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu xám
II. LuyÖn nói trên lớp
<i>* Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích.</i>
- Kể theo ngôi thứ nhất, kết hợp nói với
điệu bộ, cử chỉ, kể chuyện kết hợp miêu
tả và biểu c¶m.
Tơi xám mặt, vội vàng đặt con bé
xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí
trưởng van xin :
- Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới
tỉnhlại, xin ông tha cho !
Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm
vào ngực tơi vừa hùng hổ xấn vào định
trói chồng tơi. Vừa thương chồng, vừa
uất ức trước thái độ bất nhân của hắn,
tôi dằn giọng :
-Chồng tôi đau ốm, ông không được
phép hành hạ !
Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo
rồi lao tới chỗ chồng tơi. Tơi nghiến
răng:
-Mày trói ngay chồng bà ñi, baø cho
maøy xem !
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra
cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất,
nhưng miệng vẫn thét như một thằng
điên .
4. Củng cố :
- Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất ?
- Thế nào là kể theo ngôi thứ ba ?
- Người viết chuyển ngôi kể để làm gì?
5.Dặn dị :
Soạn bài Câu ghép
- Học bài Nói giaỷm noựi traựnh theo daởn doứ tieỏt 40
****************************************
Ngày soạn: 11/11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
- HS nắm đợc đặc điểm trong câu ghép, hai cách nối các vế trong câu ghép.
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng nhận biết câu ghep, sử dụng câu ghép trong nói và viết.
3.Thái độ:
- Cã ý thøc sư dơng c©u ghÐp khi cần thiết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D.</b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1, ổn định tổ chức: 1p
2, Kiểm tra đầu giờ:3p
Nãi gi¶m nãi tránh là gì? Tác dụng của nó nh thế nào?
- Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng
nề, tránh thơ tục, thiếu tế nhị
3, Bµi míi:
HS đọc vd (sgk- 111), chú ý phần im đậm.
Tìm các cụm chủ vị trong các câu trên?
- C©u a cã hai cơm C- V nhá n»m trong cơm C-V
lín.
- C©u b: chØ cã mét cơm C-V.
- Câu c: có ba cụm C-V không bao chứa nhau.
Trong ba câu trên, câu nào là câu đơn, câu ghép?
<i><b>Bớc 2: Rút ra nhận xét.</b></i>
Em hiểu câu ghép là gì?
<i><b>Bớc 1: Phân tích ng liu</b></i>
- HS c bi tp sgk.
Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích?
- Câu 1, 3.
<i><b>Bớc 2: Rút ra nhËn xÐt.</b></i>
Trong mỗi câu ghép, vế câu đợc ni vi nhau
bng cỏch no?
<b>I, Đặc điểm của câu ghép</b>.
1<b> VD: </b>
<b>2. NX:</b>
a, Tôi/ quên thế nào đ ợc những cảm giác
C V C
<i>trong sáng ấy/ nảy nở trong tôi nh</i> mấy cành
V
hoa t ơi mỉm c ời giữa bầu trời quang đãng.
-> 2 côm C-V nhá n»m trong cơm C-V lín ->
c©u phøc.
b, Bi mai ôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và
gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
C V
dẫn đi trên con đ ờng dài và hẹp.
-> Câu có 1 cụm C-V-> câu đơn.
c, Cảnh vật xung quanh tơi đều thay đổi, vì chính
C V
lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay,
C V
tôi đi học.(3 cum .Cơm ci gi¶I thÝch cho cơm2
C V
3. Ghi nhí 1( sgk112)
<b>II. Cách nối vế câu.</b>
<b>2. NX:</b>
- Câu 3, 6 nèi víi nhau b»ng quan hƯ tõ: v×, nhng.
- VÕ 1 và vế 2 câu7 nối với nhau bằng quan hệ từ:
vì
- Các vế trong câu 1; vế 2 và vế 3 câu 7- > không
dùng từ nối.
2. Nhận xét
- Vế câu có dùng từ nối: quan hệ từ, chỉ từ, phó
từ, đại từ, chỉ từ.
<i><b>Bíc 3: Ghi nhớ</b></i>
Qua bài tập trên em thấy câu ghép có thể chia ra
làm mấy loại?
Khi dùng tõ nèi th× thêng dùng những loại từ
nào?
kkhi không dùng từ nối, câu thờng có dấu hiệu
gì?
- HS c ghi nh.
Đặt 1 câu ghép có dùng từ nối và một câu ghép
- Mẹ đi chợ còn em đi học.
- Mẹ đi chợ, em ®i häc.
- HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. Làm việc theo
nhóm nhỏ theo bàn 5 phút.
- B¸o c¸o.
HS nhËn xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài 2 (113) nêu yêu cầu.
HS làm bài, 2 em lên bảng trình bày.
HS và GV nhận x
Đọc bài 3, nêu yêu cầu, làm bài.
Gọi 3 em lên bảng giải.
HS nhận xét.
GV sửa chữa.
phẩy, hai chÊm.
3. Ghi nhí2(sgk)
<b>III, Lun tËp.</b>
1, Bài 1 (113) Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:
- Sáng ngày, ngời ta đánh trói thầy Dần nh thế,
Dần có thơng khơng.
- Nếu Dần khơng bng chị ra, chốc nữa ơng lý
vào đây, ơng ấy trói nốt cả u, trói cả Dần nữa đấy.
b. Cơ tôi cha dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ
khóc khơng ra tiếng.
- Giá những cổ tục đầy đoạ ... nát vụn mới thôi.
c. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống: lịng tơi càng
thắt lại, kh mắt tụi ó cay cay.
d. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không a LÃo
Hạc vì lÃo lơng thiện quá.
Bài tập 2 ( 113) Đặt câu.
- Vỡ tri ma to nên đờng lầy lội.
- Nếu anh khơng đến thì em cứ đi trớc nhé!
- Tuy Lan học giỏi nhng Lan khơng kiêu ngạo.
Khơng những Hùng giỏi tốn mà Hùng cịn gii
c vn na.
3. Bài tập 3( 113) Chuyển thành những c©u ghÐp
míi.
* Bỏ bớt quan hệ từ.
- Trời ma to, đờng lầy lội.
- Anh không đến, em cứ đi trớc.
* o v cõu.
- Đờng lầy lội vì trời ma to.
- Em sẽ đi trớc nếu anh khơng đến.
4. Cđng cè
<b>? Thế nào là câu ghép? VD?</b>
5. Hớng dẫn học bài:
- Học kĩ bài học
- làm bài tập 4,5.
- Đọc trớc bài tiếp theo.
Ngày dy: 16/11 /2011
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh .
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh .
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ , …)
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã được
học trước đó .
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thơng qua những tri thức của ngôn
ngữ và các môn học khác .
3/. Thái độ:
<b>- ý thức đợc tính thiết thực của loại văn bản này trong cuộc sống ngày nay.</b>
<b>B. Chun b:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1. ổ<b> n định tổ chức</b> .
2. <b>KiÓm tra bµi cị</b> .
3. <b>Bµi míi</b> .
<i><b> </b></i><b>- Trong cuộc sống hàng ngày, khi chúng ta mua một cái máy nh ti vi, máy bơm...ngời ta đều </b>
<b>kèm theo những lời giới thiệu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng. Đến một danh lam thắng </b>
<b>cảnh, trớc cổng vào thế nào cũng có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ đồ thắng cảnh. Khi các </b>
<b>em tiếp xúc với SGK trong nhà trờng, chúng ta thấy có những bài trình bày thí nghiêm hoặc </b>
<b>trình bày sự kiện lịch sử, trình bày tiểu sử nhà văn...Tất cả đều là văn bản thuyết minh. Vậy </b>
<b>thế nào là văn bản thuyết minh, nó có những đặc điểm gì? Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm </b>
<b>hiểu về vấn đề đó.</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thc</b>
- HS c.
Mỗi văn bản trên trình bày giới thiệu giải thích điều
gì ?
Em thng gp nhng loi vn bn này ở đâu?
- Trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Em có thể kể tên một số vănn bản cùng loại mà em
biết? Tình bày văn bản su tầm?
- thuyt minh về máy giặt, bếp ga, một loại thuốc....
Các văn bản trờn cung cp nhng vn gỡ?
Các văn bản cung cấp tri thức bằng cách nào?
các văn bản trên là văn bản thuyết minh, vậy em hiểu
-- Đọc văn bản mẫu.
? Cỏc vn bn trờn có giống với các văn bản đã học
khơng.
- Các văn bản này khác với các văn bản đã học văn
bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
? Chóng khác với văn bản tự sự ở chỗ nào
- Vn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến , nhân
vật, các văn bản này không đề cập đến những yếu tố
đó, chúng khơng có cốt truyện, nhân vật .
? Khác văn bản miêu tả ở chỗ nào.
<b>I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con ng ời.
a. Tìm hiểu:
- Văn bản “ Cây dừa Bình Định” trình bày lợi ích
của cây dừa, lợi ích này găn với đặc điểm của cây
dừa mà cây khác khơng có, sự gắn bó của cây dừa
với ngời dân Bình Định.
- Văn bản Tại sao lá cây lại có màu xanh lục.
- Vn bn Hu. Gii thiệu Huế la ftrung tâm
văn hoá lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu
biểu riêng của Huế.
b. NhËn xÐt.
- > Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhõn ca s vt hin tng.
- Bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyÕt minh.
a.VB mÉu:
b. NhËn xÐt.
- Các văn bản trên không phải là văn bản tự sự hay
miêu tả, nghị luận mà là một kiểu văn bản riêng vì:
+ Nó cung cấp tri thức, làm cho ta hiểu đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân sự vật hiện tợng.
- Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm
nhận đợc sự vật, con ngời. Các văn bản này chủ yếu
làm cho ngời ta hiểu
? Kh¸c víi văn bản nghị luận ở chỗ nào.
- Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở
<b>? </b>Vậy nội dung của 3 văn bản trên nhằm mục
đích gì?
Ba văn bản này, văn bản nào cũng trình bày đặc điểm
tiêu biểu của đối tợng thuyết minh .
?Văn bản thuyết minh đợc trình trình bày dới nhng
phng thc no?
? Từ ngữ trong văn bản thuyết minh ph¶i ntn?
Từ các bài tập trên, em rút ra kết luận gì về đặc điểm
của văn bản thuyết minh?
- HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.
Các em chú ý: Giải thích trong văn thuyết minh
khác hẳn với giải thích trong văn nghị luận. Giải
thích trong văn nghị luận chủ yếu là dùng dẫn chứng,
lí lẽ nhằm phát biểu quan điểm và làm sáng tỏ vấn
đề. Cịn giải thích trong văn thuyết minh lại là giải
thích bằng cơ chế, qui luật của sự vật, cách thức sử
dụng và bảo quản đồ vật… Đây là một kiểu giải
thích bằng tri thức khoa học.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>-u cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài</b>
<b>-Gợi ý: </b>
<b> + Hai văn bản trên ,giới thiệuvấn đề gì?</b>
<b> +Những vấn đề trên được giới thiệu có liên</b>
<b>quan đến khái niệm trên khơng?</b>
- Nhận xét phần trình bày của hs.
<b>Sửa bài và đưa đáp án.</b>
<b>Bài tập 2: Hướng dẫn:</b>
<b> Xem lại phần giới thiệu tác phẩm đã học ở tiết</b>
<b>39</b>
<b>Bài tập 3: Yêu cầu:</b>
<b> -Dựa vào phần trả lời những câu hỏi khái niệm</b>
+ Cung cÊp tri thức khách qaun trung thực.
+ Ngôn gnữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, chính
xác, hấp dẫn.
<b>3. Ghi nhí.</b>
II. Luyện tập:
Bài tập 1:<b> Hai VB đều là VB thuyết minh vì:</b>
<b>a/ Cung</b>
<b>cấp kiến thức lịch sử .</b>
<b>b/ Cung</b>
<b>cấp kiến thức sinh vật .</b>
Baøi tập 2:
<b>Văn bản “thơng tin về ngày trái đất. .” là văn</b>
<b>bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận đã sử</b>
<b>dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của</b>
<b>bao bì ni lơng.</b>
Bài tập 3:<b> Các văn bản khác cũng phải sử</b>
<b>dụng yếu tố thuyết minh vì:</b>
<b>ở đầu tiết học để trình bày.</b>
-Lưu ý ở các kiểu VB này đều cần yếu tố thuyết
minh để giới thiệu đối tượng
GV: Trong các văn bản khác nh: Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận, yếu tố thuyết minh cũng đợc sử dụng
và trong những trờng hợp nhất định, nó đợc coi là
cần thiết khi muốn cung cấp những tri thức khách
quan, chân thực, rõ ràng về sự vật và hiện tợng đợc
đề cập. Từ đó, khiến cho ngời đọc thấy hấp dẫn và
bộc lộ ra những t tởng quan điểm, tình cảm, thái độ.
<b>- Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con người</b>
<b>- Biểu cảm: Giới thiệu đối tượng.</b>
<b>4. Củng cố :</b>
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? đặc điểm của văn bản thuyết minh
<b>5.Dặn dị :</b>
<b>+Xem lại lí thuyết ,học kó bài học</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới :</b> “Ơn dịch, thuốc lá<b>.</b>”
- Häc bµi Thơng tin về ngày trái t nm 2000
Ngày soạn: 16/11/2011
Ngày dy: 18/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thức :</b>
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện hút thuốc lá đối với sức khỏe con người
và đạo đức xã hội .
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn
bản .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội cấp thiết .
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã
hội .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1. ổn định:
2. Bài Cũ:<b> Văn bản Thông tin về ngày trái đất 2000 kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy </b>“ ”
<b>có tầm quan trong nh thế nào</b>
Đã từ lâu ở Việt Nam cũng nh nhiều nớc trên thế giới, nhiều ngời dân có thói quen hút thuốc lá,
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>? Văn bản của tác giả nào?</b>
Bỏc s Nguyễn Khắc Viện là ngời am hiểu nhiều
lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, đặc biệt
là y học. Ông là tấm gơng tiêu biểu trong việc bảo vệ và
chăm lo sức khỏe cho con ngời. Một trong những cống
hiến nổi bật của ông là ở lĩnh vực y học. Nhiều tác phẩm
của ông viết về phòng và chữa bệnh là bài học b ớch cho
con ngi.
<b>? Văn bản trích từ tác phẩm nµo? </b>
Văn bản “Ơn dịch thuốc lá” đợc trích từ cuốn sách
“Từ thôôsc lá đến ma túy – bệnh nghiện” do nhà xuất
bản giáo dục ấn hành năm 1992. Đây là một bài viết có
giá trị về nhiều mặt. Nội dung của bài viết đợc tăng thêm
giá trị nhờ cách lập luận và thuyết minh có tính hấp dẫn,
sức thuyết phục cao.
Giáo viên hớng dẫn đọc - đọc mẫu – gọi học sinh đọc.
Chú ý: Đọc mạch lạc, nhấn vào những chữ in
nghiêng hoặc những dẫn chứng sinh động.
Giáo viên sửa lỗi cho học sinh trong quá trình luyện đọc.
<b>a. Đầu...AIDS: Dẫn vào đề thuốc lá trở thành ôn</b>
<b>dịch.</b>
<b>b. Con đờng phạm pháp: Bàn luận và chứng minh</b>
<b>tác hại của hút thuốc lá đối với cá nhân và cộng đồng.</b>
<b>c. Còn lại: Kêu gọi mọi ngi chng li ụn dch thuc</b>
<b>lỏ.</b>
? ở phần đầu văn bản thông báo điều gì?
- Cú nhng ụn dch ó đợc diệt trừ: Dịch hạch, thổ tả.
- Ôn dịch AIDS khủng khiếp nhng cha tìm đợc giải pháp.
<b>? Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch</b>
<b>nào? So sánh nh vậy có tác dụng gì?</b>
? Đọc lại và quan sát kĩ vào tiêu đề văn bản? Tiêu đề
có 2 từ rất ngắn gọn. Em hiểu gì về 2 từ này? Khi nào
ngời ta dùng từ ôn dịch?
Ôn dịch: Ngời ta thờng dùng để chửi rủa một kẻ nào
đó làm việc xấu xa. ở đây, “Ơn dịch” đợc hiểu là loại
bệnh nguy hiểm, lây lan rồng, gây hậu quả nghiờm
trng.
<b>I.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>
1. Tác giả :
<b>Nguyễn khắc Viện</b>
2. Tác phẩm
<b>trớch từ cuốn sách Từ thuốc lá đến ma</b>“
<b>túy </b>–<b> bnh nghin </b>
<b>II. Đọc ,hiểu chú thích, thể loại, bè cơc:</b>
1. §äc:
2. Chó thÝch:
3. Thể loại:* Kiểu văn bản : <b>Văn bản</b>
<b>nhật dụng thuyết minh một vấn đề</b>
<b>khoa hc xó hi:</b>
4 Bố cục: <b>3 phần</b>
<b>III/ -Phân tích:</b>
<b>1. Thông báo về ôn dịch thuốc lá</b>
- Mt s ụn dch đã xuất hiện
- Mét sè «n dịch mới lại xuất hiện
- Ôn dịch thuốc lá
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và
- Thuốc lá: Từ viết tắt của “tệ nghiện thuốc lá”.
<b>? Tại sao nhan đề lại viết ôn dịch, thuốc lá? Dấu phẩy</b>
<b>đợc dùng ở nhan đề có tác dụng gì? yự nghúa tẽn gói</b>
<b>vaờn baỷn. “Ôn dũch, thuoỏc laự”.</b>
<b>- ( Hút thuốc lá là ôn dịch nguy hiểm, thái độ lên án</b>
<b>nguyền rủa việc hút thuốc: thuốc lá mày là đồ ôn</b>“
<b>dịch -> Đe doạ sức khoẻ tính mạng loại ng</b>” <b>ời.</b>
GV: Nh vậy, qua 2 từ ngắn gọn, ta có thể hiểu thâm
ý của ngời viết “ Thuôc lá! Mày là đồ ôn dịch đáng ghê
sợ”. Thật là cách thể hiện chủ đề độc đáo, hấp dẫn.
<b>GV</b>: Tác giả đã khẳng định mạnh mẽ rằng: “ôn dịch
thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng lồi ngời cịn
nặng hơn cả AIDS”. Nh vậy để tìm hiểu rõ về tác hại của
thuốc lá ntn? Ta sẽ tìm hiểu ở phần 2.
<b>? vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc</b>
<b>đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá?</b>
<b>Điều đó tác dụng gì trong lập luận ?</b>
<b>Tác giả mượn lối so sánh này để thuyết minh 1 vấn</b>
<b>đề y học.</b>
<b>? ViƯc t¸c giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá</b>
<b>bằng cách dẫn lời Trần Hng Đạo nhằm dụng ý gì?</b>
Thuốc lá là một loại giặc tấn công từ từ nh tằm ăn dâu.
+ Con t»m: VÝ víi khãi thuèc l¸.
? Bài văn đã thuyết minh tác hại của thuốc lá trên những
phơng diện nào?
- Đối với sức khoẻ con ngời và nhân cách đạo đức.
? Tác hại của thuốc lá đối với ngời hút ntn?
<i>- Khãi thuèc thÊm vào cơ thể</i>
- Chất hắc ín làm tê liệt niêm mạc vòm họng, phế quản,
phổi.
- Chất ôxit các bon thấm vào máu ngăn cản sự tiếp cận
với ô- xi.
- Gây ung th.
- Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch, gây huyết áp
cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.
? Khói thuốc đối với ngời khơng hút thì ntn?
- Khói thuốc đầu độc những ngời xung quanh cũng bị
nhiễm độc, củng đau tim mạch, viêm phế quản, củng bị
ung th, ngời mang thai đẻ non, thai nhi suy yếu.
<b>- Nhan đề văn bản thể hiện quan điểm,</b>
<b>thái độđánh giáđối với t nn thuc lỏ</b>
<b>.</b>
<b>2. Tác hại của thuốc lá.</b>
- so sánh việc phòng chống thuốc lá
với việc chống giặc ngoại xâm.
<i>- Dẫn lời THĐ -> Khẳng định mức độ</i>
nguy hiểm của thuốc lá.
- cách so sánh đã vạch rõ đợc sự nguy hại
vô cùng ca thuc lỏ.
* Đối với sức khoẻ con ng<i> ời. </i>
- <b>Đối với người hút thuốc : Bệnh</b>
<b>đường họng, gây ung thư, nhồi máu cơ</b>
<b>tim .</b>
<b>- Đối với người không hút : Đau tim,</b>
<b>viêm phế quản, ưng thư ….</b>
? Nhận xét cách trình bày của tác giả về vấn đề này?
-> Chứng cớ khoa học, đợc phân tích và minh hoạ bằng
số liệu thống kê => có sức thuyết phục.
? Qua các chi tiết đã phân tích trên cho thấy mức độ tác
hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con ngời ntn?
GV: Khoa học nghiên cứu: Khói thuốc lá chứa hơn 4000
chất hố học, trong đó có 43 chất đợc chứng minh là
nguyên nhân gây ung th. Hố chất trong khói thuốc lá
bao gồm Axeton (tẩy chất đánh móng tay). Amoniac (tẩy
sàn nhà và bồn vệ sinh), Cadmi (ắc quy ô tô), DDT
(thuốc trừ sâu), phenot (chất tẩy trùng), axít axetic, arsen
(thuốc độc), butan (ga máy lửa), CO (khí thải), Nicotin
(chất gây nghiện)…
? Em cã chøng kiÕn xung quanh chóng ta có hiện tợng
chịu hậu quả hút thuốc cha?
<b>GV:</b> Ngi hỳt thuốc tự làm hại sức khoẻ của chính mình,
đồng thời cũng làm hại sức khoẻ của bao nhiêu ngời
khác, và khơng chỉ làm hại sức khoẻ ngời khác mà cịn
nêu gơng xấu về mặt đạo đức.
? ở phơng diện này tác giả đã nêu ra cách thuyết minh
ntn?
- TØ lÖ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở nớc ta ngang với
thành phố ở châu Âu
SS s tin 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
15000đ / 1 bao (VN)
- Ăn cắp
<b>GV:</b> Khoản tiền để mua đợc 1 bao thuốc lá (1đô la) là
khoản tiền nhỏ đối với thanh niên Âu – Mĩ, còn với
? Em nhận thức gì về tác hại của thuốc lá đối với nhân
cách đạo đức con ngời?
? Tồn bộ thơng tin ở trên cho em hiểu về thuốc lá ntn?
=> Là một thứ độc hại ghê ghớm đối với sức khoẻ cá
nhân và cộng đồng.
- Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ.
- ảnh hởng lớn đến KT-XH – mọi ngời
h¹i cđa khãi thuèc l¸.
=> Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính
mạng lo ià người.
* <b>Đối với đạo đức con ng ời </b>.
<i>- So s¸nh việc hút thuốc lá ở nớc ta với </i>
n-ớc ngoài.
+ Tốn kém về kinh tế, nhất là nớc ta còn
nghèo.
+ Đã hút phải chọn thuốc sang đắt tiền
<b>- Gây nghiện ngập, trộm cắp...-> Tệ</b>
<b>nạn xã hội</b>
=> Tác hại nhiều mặt nhiều ngời .
<b>? </b>ở đoạn cuối ngời viết đã đa ra các dẫn chứng về các
chiến lợc chống hút thuốc lá ở các nớc phát triển nh thế
nào? Các nớc đã làm gì với thuốc lá.
- ở Bỉ, năm 1987 phạt hút thuốc lá nơi công cộng lần thứ
nhất 40 đô la Mỹ, tái phạm phạt 500 đô la.
Trong vài năm, dịch hút thuốc lá này đã giảm hẳn, ngời
ta thấy có triển vọng nêu đợc khẩu hiệu “Một Châu Âu
khơng cịn thuốc lá”.
? Nớc ta đã làm đợc nh họ cha.
+ Cha làm đợc
- Nớc ta nghèo, nay lại theo đòi nhiễm thêm các bệnh do
thuốc lá, sốt rét, bệnh phong, lao, ỉa chảy cha thanh tốn
đợc, lại ơm thêm ôn dịch, thuốc lá này. Nghĩ đến mà
kinh! Đã đến lúc mọi ngời phải đứng lên chống lại, ngăn
ngừa nạn ôn dịch này!
<b>? Trong văn bản sử dụng thủ pháp nghệ thuật tu từ</b>
<b>gìđể thuyết minh ? </b>
<i> Tích hợp mơi tr ờng: ở địa phơng, trờng học đã tuyên</i>
truyền phòng chống thuốc lá ntn?
Cấm hút thuốc lá trong trờng học, băng rơn, sinh hoạt…
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản này.
- Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức
khoẻ, kinh tế, o c.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch nµy.
? Văn bản này đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào.
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu
, dẫn chứng.
Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ (SGK tr 122)
Hoạt động 3 : luyện tập <b>: </b>
<b>Gv cho Hs đọc BT1 </b><b> Nêu yêu cầu của bài tập và</b>
<b>hướng dẫn Hs về nhà thực hiện .(dựa theo sách báo</b>
<b>v t i lià à</b> <b>ệu trên internet)</b>
<b>- BT2 Gv cũng thực hiện như bài tập 1 . (dựa vào</b>
<b>đọc thêm SGK/122,123) </b>
<b>3. Kiến nghị chống thuốc lá </b>.
- Chiến dịch chống thuốc lá
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những ngời vi phạm
=> Kªu gäi mọi ngời kiên quyết chống
lại tệ hút thuốc lá.
<b>Ngh thu t :ậ</b>
<b>- Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng</b>
<b>sinh động với thuyết minh cụ thể, phân</b>
<b>tích trên cơ sở khoa học .</b>
<b>- Sử dụng thủ</b> <b>pháp so sánh để thuyết</b>
<b>minh một cách thuyết phục một vấn đề</b>
<b>y học liên quan đến tệ nạn xã hội .</b>
<b>IV.Tỉng kÕt</b>
<i>* Ghi nhí sgk/122.</i>
V. Luyện tập :
<b>4. Củng cố :</b>
- Thuốc lá lây lan và ảnh hưởng gì đến con người ?
- Với tệ nạn hút thuốc lá của Việt Nam, ta phải làm gì để hạn chế và bò thuốc lá ?
<b>5. Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ biện pháp hạn chế và bỏ thuốc lá .
- Chuẩn bị bài mới : “Câu ghép (tt) , cn chỳ ý :
Ngày dy: 18/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
- Mi quan h ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao
tiếp .
- Tạo lập tương đối thành thạo cõu ghộp phự hợp với nhu cầu giao tiếp .
3/.Thái độ:
<b>- Gi¸o dơc ý thøc thøc vËn dụng câu ghép một cách hợp lý.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1. ổn định:
2. Bµi cị:
<b>Câu ghép có những đặc điểm nào? nêu các cách nối câu ghép? Lấy ví dụ minh hoạ?</b>
3. Bµi míi:
<b>- Tiết trớc các em đã tìm hiểu về đặc điểm của câu ghép vậv các cách nối các vế câu </b>
<b>ghép. Tiết học hơm nay cơ cùng các em sẽ tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu.</b>
<b>Hoạt động 2 : Hỡnh thành kiến thức .</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Gv cho Hs tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các </b>
<b>vế câu trong phần I mục 1.</b>
- GV cho HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi:
? Xác định các vế câu của câu ghép trên?
? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau
đây là quan hệ gi ? Trong mối quan hệ đấy mỗi vế
câu biểu thị ý nghĩa gì ?
Vế A: Có lẽ tiếng việt…đẹp (Kết quả ) -> biểu thị
ý khẳng định .
-VÕ B: Bëi vì tâm hồn(nguyên nhân )->biểu thị ý
giải thích.
- GV yeõu cầu HS nhận xét
? Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp dới – hãy
nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể giữa các vế
câu ?
Cho vÝ dụ minh hoạ ?
* Quan hệ nguyên nhân kết qu¶:
“Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực nên tơi chóng lớn lắm.”
* Quan hƯ ®iỊu kiƯn (gi¶ thiÕt) – kÕt qu¶:
I/ - Quan hƯ ý nghÜa giữa các vế câu:
1. VD
2. Nhận xét
<b>+V A: Cú l tiếng Việt của chúng ta // </b>
<b>đẹp </b><i><b>(kết quả)</b></i>
<b>Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam</b>
<b>ta//rất đẹp …</b><i><b>(nguyên nhân)</b></i>
<b>+Quan hệ về ý nghóa: Nguyên nhân-kết </b>
<b>quả.</b>
<b>+ Vế a: biểu thị ý nghóa khẳng định .</b>
<b>+ Vế B: biểu thũ yự nghúa giaỷi thớch .</b>
+ Quan hệ nguyên nhân kết quả.
+ Quan hệ điều kiện kết quả.
+ Quan hệ tơng phản.
Giỏ nh nú nghe lời tơi thì nó khơng đến nỗi
phải nghỉ học.”
“NÕu trời ma to thì khu phố này chắc chắn sẽ
bị ngËp.”
* Quan hệ tơng phản, nghịch đối:
“Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lịng ta vẫn vững nh kiềng ba chân”.
* Quan h mc ớch:
Để phong trào thi đua của lớp ngày một tiến
bộ thì chúng ta phải cố gắng hơn.
* Quan hệ tăng tiến:
Tri cng ma to, ng cng ngp nc.
* Quan hệ lựa chọn:
“Mình đọc hay tơi đọc?”
* Quan hệ bổ sung:
“Nó khơng những học giỏi mà nó cịn lao
động giỏi.”
* Quan hƯ nèi tiÕp:
“Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào.”
* Quan hệ ng thi:
Cô giáo giảng bài, chúng tôi ghi chép chăm
chú.
* Quan hệ giải thích:
Mọi ngời bỗng im lặng: chủ tọa bắt đầu phát
biểu.
<b>? Em hÃy nêu những mối quan hệ ý nghĩa thờng</b>
<b>gặp trong câu ghép? Em hÃy nhận xét gì về các </b>
<b>quan hệ giữa các vế câu ghép?</b>
<b>GV kết luận</b>
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>Ho</b>
<b> t ạ độ ng 3 : Luy n tệ ậ p . </b>
<b>Bài tập 1: Xác định quan hệ ý nghĩa các vế câu</b>
<b>trong những câu ghép dưới đây và cho biết </b>
<b>mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan </b>
<b>hệ ấy.</b>
<b>Gv chốt :</b>
<b>a/(1)Cảnh vật chung quanh tơi // …. ,(2) vì </b>
<b>chính lóng tơi // dang ….lớn : (3)… tôi // đi học </b>
<b>+quan hệ (1)-(2): Nhân –Quả</b>
<b>+quan hệ (2)-(3): Giải thích=vế (3) giải thích </b>
<b>cho vế(2).</b>
<b>b/ (1)(Nếu) …lồi người // … lưu lại (thì)(2) … </b>
+ Quan hƯ gi¶i thÝch…
* Ghi nhớ : SGK Tr 123
II/ - LuyƯn tËp:
<b>Bài tập 1: Quan hệ , biểu thị ý nghĩa giữa </b>
<b>các vế câu.</b>
<b>a/ - quan hệ giữa các vế câu (1) và (2) là </b>
<b>quan hệ nguyên nhân – kết quả.</b>
<b>- Quan hệ giữa vế (2) và (3) là quan hệ giải </b>
<b>thích, vế (3) giải thích cho vế (2)</b>
<b>b/ Quan hệ điều kiện – kết quả</b>
<b>c/ Quan hệ tăng tiến</b>
<b>d/ Quan hệ tương phaûn</b>
<b>nghèo nàn // sẽ đến bực nào ! </b>
<b>Quan hệ điều kiện (điều kiện-kết</b>
<b>quả) .</b>
<b>c/…chẳng những … mà , chẳng những … mà , </b>
<b>chẳng những … mà , ….. (5 câu) </b>
<b>+các câu có quan hệ tăng tiến .</b>
<b>d/(tuy) rét // vẫn kéo dài , mùa xuân // đã đến </b>
<b>bên bờ sông lương .</b>
<b>+Quan hệ tương phản .</b>
<b>e/(1) hai người // giằng co nhau….(rồi) (2) ai nấy</b>
<b>// đều buông …..</b>
<b>+ câu (1) dùng quan hệ từ “rồi” nối hai vế chỉ </b>
<b>quan hệ thời gian nối tiếp.</b>
<b>+ Câu (2) có quan hệ nguyên nhân-kết quả (vì</b>
<b>yếu nên bị lẳng ra ngồi) .</b>
Gv hướng dẫn cho học sinh đọc và nêu yêu cầu
bài tập <sub></sub> làm bài tập
<b>Bài tập 2: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa </b>
<b>các vế câu.</b>
<b>Biển // …..mây trời. Trời // xanh thẳm , biển</b>
<b>// … . Trời //… , biển //….</b>
<b>+ Tất cả các vế câu ghép đều có quan hệ </b>
<b>ngun nhân – kết quả .</b>
<b>+ Khơng nên tách các vế câu trên thành </b>
<b>những câu riêng, vì : các vế câu có quan </b>
<b>hệý nghĩa chặt chẽ và tinh tế .</b>
<b>4.Củng cố :</b>
- Em hãy nêu quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghéo .
- Mỗi quan hệ giữa các câu ghép thường được đánh dấu bằng gì ?
<b>5. Dặn dị :</b>
- Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Xem lại các ví dụ và bài tập .
+ Nhận biết và phân tích câu ghép .
- Chuẩn bị bài mới : TLV “Phương pháp thuyết minh” , chú ý .
+ Tìm hiểu ví dụ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa .
+ Soạn đủ các bài tp .
Ngày dy: 21/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm bài học về văn bản thuyết minh đã học
và sẽ học) .
- Đặc điểm , tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự việc .
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống .
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu
cầu .
- Lựa chọn các phương pháp phù hợp như : định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết
minh về nguốn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng .
3/. Thái độ:
<b>- Thấy đợc tầm quan trọng của phơng pháp thuyết minh, biết vận dụng khi xây </b>
<b>dựng văn bản thuyt minh.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1. ổn định:
2.Bµi Cị :
? Thế nào là văn bản thuyết minh ?
3.Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- <b>GV nêu câu hỏi để HS trả lời ôn lại các loại tri </b>
<b>thức của văn bản thuyết minh ở tiết 1 .</b>
<b>? Các văn bản đã tìm hiểu ở tiết 1 đã sử dụng loại </b>
<b>tri thức gì ?</b>
<i>- Tri thøc vỊ sù vËt ( C©y dõa )</i>
- Tri thøc vỊ khoa häc sinh vËt (T¹i sao lá cây ...)
- Tri thức về văn hoá (Huế).
-Tri thức vỊ lÞch sư ( khëi nghÜa ...)
? Làm thế nào để có các tri thức ấy ?
? Em hiĨu ntn là quan sát?
- Quan sỏt: Tỡm hiu i tng v màu sắc, hình dáng,
kích thớc, đặc điểm, tính chất.
? Theo em chúng ta phải học tập ở đâu?
- Hc tp: Tìm hiểu đối tợng trong sách, báo, tài liệu,
từ điển.
<b>Gv chốt :</b>
<b>-Quan sát: Tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình </b>
I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP
THUYẾT MINH:
1. Quan sát, học tập tích lũy tri thức để
làm bài văn thuyết minh .
- <b>Các tri thức về : Sự vật (cây dừa), </b>
<b>khoa học (lá cây, con giun đất), lịch sử </b>
<b>(khởi nghĩa Nông Văn Vân), văn hố </b>
<b>(Huế) …</b>
<b>dáng, kích thước đặc điểm, tính chất …</b>
<b> -Học tập : Tìm hiểu đối tượng qua sách báo, tài </b>
<b>-Tham quan: Tìm hiểu đối tượng bằng cách trực </b>
<b>tiếp…(vd: Cây dừa …, Huế )</b>
<b>-Quan sát đối tượng về hình dáng, kích thước, đặc</b>
<b>điểm.</b>
<b>-Tìm hiểu mối quan hệ giữa đối tượng với các đối </b>
<b>tượng khác xung quanh .Tìm hiểu quá trình phát </b>
<b>sinh, phát triển, tồn tại và mất đi .</b>
<b>-Ghi chép số liệu cho thật chính xác .</b>
? T¹i sao phải qua các bớc ấy?
-> cú tri thc: y đủ, chính xác, chọn lọc -> bài
thuyết minh mới hay, sinh động
<b>? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để</b>
<b>làm bài văn thuyết minh được hay khơng ?</b>
– kh«ng.
<b>? Có phải tất cả những kiến thức tích luỹ đợc đều </b>
<b>đ-a vào bài khơng? Chọn lọc bằng t tởng, suy luận. có</b>
<b>thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh đợc </b>
<b>không?</b>
<b>Gv chốt : Muốn có tri thức để làm tốt văn</b>
- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ (phần ° 1 SGK.Tr : 128)
<b>? Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì?. </b>
<b>Sau từ ấy người ta cung cấp kiến thức như thế </b>
<b>nào?</b>
<b>- Gặp từ ‘là”</b>
? Sau tõ “lµ” ngêi ta cung cÊp mét kiÕn thøc ntn?
<b>? </b>Hãy nêu vai trò, đặc điểm của loại câu văn giải
thích trong văn bản thuyết minh.
- Tri thức về đối tượng
- Giới thiệu giúp người đọc hiểu về đối tượng.
yêu cầu Hs đọc nêu ví dụ và số liệu “Thông tin về
trái đất. . . nêu câu hỏi để HS tra ûlời.
? Những vấn đề đợc liệt kê trong các VD có tác dụng
<b>2. Phương pháp thuyết minh.</b>
<b>a. Ph ơng pháp nêu định nghĩa, giải thích</b>
- Đứng đầu đoạn, đầu bài -> giới thiệu
th-ờng dùng từ “là”-> biểu thị sự phán đoán .
<b>b, Ph ơng pháp liệt kê</b> :<b> </b>
<b>- Tỏc dng: Phương pháp liệt kê có ví </b>
<b>dụ, số liệu cụ thể có tác dụng thuyết </b>
<b>phục người đọc.</b>
gì đối với việc trình bày tính chất của sự vật?
- Làm cho vấn đề trừu tợng, trở nên cụ thể, dễ nắm bắt
và có sức thuyết phục, ngời đọc dễ liên hệ thực tế, cảm
nhận vấn đề sâu sắc hơn.
+ Cây dừa Bình Định: Thân cây làm máng, lá cây
làm tranh, cong lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm
chõ đồ xôi, nớc dừa để uống, cùi dừa để ăn sông với
bánh đa,… sọ dừa làm khuy áo, vỏ dừa bện dây…
+ Thông tin về ngày trái đất năm 2000: bao bì ni
lơng làm tắc nghẽn cống nớc thải, làm chết các sinh
vật, làm ô nhiễm thực phẩm, thải khí độc gây ung th…
<b>? Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng </b>
<b>của nó đối với việc trình bày,cách xử phạt những </b>
<b>ngời hút thuốc lá ở nơi cơng cộng ?</b>
Lµm cho kiÕn thøc trõu tỵng trë nªn cơ thĨ, dƠ
hiĨu.
* Cách làm: Dẫn ra những ví dụ cụ thể để ngời
đọc tin vào nội dung đợc thuyết minh.
<b>? Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào ? Nếu </b>
<b>khơng có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trị </b>
* Tác dụng: Nếu khơng có các số liệu thì ngời đọc
có thể cha tin vào nội dung thuyết minh, cho rằng ngời
viết suy diễn.
- Gv neõu caõu hoỷi ve caực so saựnh trong <b>đoạn văn vaứ</b>
<b>cho bieỏt taực duùng cuỷa phửụng phaựp so saựnh.</b>
* Tác dung: Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho
nội dung đợc thuyết minh.
? Bài Huế đã trình bày đặc điểm của thành phố Huế
theo những mặt nào?
-Huế là sự kết hợp hài hịa của núi, sơng và biển.
- Huế đẹp với cảnh sắc sơng núi.
- Huế cịn có những cơng trình kiến trúc nổi tiếng.
- Huế đợc u vì những sản phẩm đặc biệt của mình.
- Huế cịn nổi tiếng với những món ăn.
- Huế cịn là thành phố đấu tranh kiên cờng…
<b>GV: </b>Trong thùc tÕ, ngêi viết thờng kết hợp cả 6
phơng pháp một cách hợp lý, có hiệu quả.
<b>c. Ph ơng pháp nêu ví dụ</b> :<b> </b> DÉn ra
nh÷ng ví dụ cụ thể -> Làm cho kiến thức
trừu tợng trở nên cụ thể, dễ hiểu->tác dụng
<b>d. Ph ơng pháp dùng số liệu</b> (dùng con số)
Làm cho kiến thức trừu tợng trở nên cụ
thể, dƠ hiĨu.
* Cách làm: Dùng các số liệu chính
xác để khẳng định độ tin cậy cao ca cỏc
tri thc c cung cp.
<b>e, Ph ơng pháp so s¸nh:</b>
Nhằm tơ đậm một đặc điểm, tác dụng
nào đó của sự vật, hiện tợng.
* Cách làm: So sánh 2 đối tợng cùng
loại hoặc khác loại nhằm làm nổi bật các
đặc điểm, tính chất của đối tợng cần thuyết
minh.
* Tác dung: Tăng sức thuyết phục và
độ tin cậy cho nội dung đợc thuyết minh.
<b>g, Ph ơng pháp phân loại , phân tích.</b>
Cách làm: Chia đối tợng ra từng mặt,
từng khía cạnh, từng vấn đề… để lần lợt
thuyết minh.
Tác dụng: Giúp cho ngời đọc hiểu dần
từng mặt của đối tợng một cách có hệ
II . Luyện tập.
Bài tập 1<b> .Phạm vi vấn đề:</b>
GV cho HS đọc ghi nhớ2 SGK trang 128 .
Ho
ạ t độ ng 3 : Luy ệ n t ậ p .
<b>Bài tập 1 :</b>
-<b>Gv gọi Hs đọc mục 1. II. </b>
<b>-Gv gọi Hs nêu yêu cầu .</b>
<b>-Gv cho Hs nêu ý kiến .</b>
<b>-Gv cho Hs nhận xét .</b>
<b>GV chốt : </b>
<b>+ Kiến thức khoa học của một bác sĩ .</b>
<b>+ Kiến thức tâm lý xã hội trong một xã hội hiện </b>
<b>đại…</b>
Cần kiến thức chính xác
<b>Bài tập 3 :</b>
<b>-Gv gọi Hs đọc mục 3. II. </b>
<b>-Gv gọi Hs nêu yêu cầu .</b>
<b>- Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu </b>
<b>nước </b>
<b>- Về quân sự.</b>
<b>- Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong </b>
<b>thời chống Mỹ cứu nước …</b>
<b>+ Phương pháp : dùng số liệu và các sự kiện .</b>
<b>- Kiến thức về xã hội (nhà tâm lý); </b>
<b>Tâm lý lệch lạc của một số người coi </b>
<b>hút thuốc là lịch sự …. </b>
Bài tập 3 :
<b>+ Kiến thức: </b>
<b>- Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Mỹ cứu nước </b>
<b>- Về quân sự.</b>
<b>- Về cuộc sống của các nữ thanh niên </b>
<b>xung phong thời chống Mỹ cứu nước …</b>
<b>+ Phương pháp : dùng số liệu và các sự</b>
<b>kieän .</b>
<b>4. Củng cố :</b>
- Muốn có tri thức của kiểu bài thuyết minh ta phải làm sao ?
- Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục ta làm như thế náo ?
<b>5.Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Xem lại các ví vụ và bài tập .
- Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị tiết sau nghe trả bài kiểm tra văn và TLV số 2 .
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Sưu tầm, đọc thêm cácvăn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập :
Thư viện, internet
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
<b>-</b> <b>ỏnh giỏ c những u, khuyết điểm của mình về kiến thức và kĩ năng.</b>
<b>-</b> <b>KiÕn thøc cơ thĨ: </b>
<b>+ Kể chuyện có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.</b>
<b> + Hệ thống hoá kiến thức từ các văn bản truyện kí VN hiện đại.</b>
2/Kĩ năng:
<b>- Liên kết văn bản, dùng từ, đặt câu, phân tích, khái quát, cảm thụ.</b>
3/Thái :
<b>- ý thức phê bình và tự phê bình.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ GV: </b></i><b>Tổng hợp những bài tốt, cha tốt, chữa lỗi cho HS.</b>
<i><b>2/ HS:</b></i><b> Xem lại kiến thức văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.</b>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo.
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
GV ghi đề bài : ĐỀ:<b> Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.</b>
-Yêu cầu : HS nhắc lại đề, mục đích, yêu cầu của bài viết
-GV nhận xét phần trình bày của hs
<b>-</b>Yêu cầu :HS lần lượt nêu các ý để lập dàn ý.
-GV nhận xét phần trình bày của hs
<b>-</b>GV đưa dàn ý để hs tham khảo :
1) <b>Mở bài</b> : Giới thiệu chung . (1 điểm)
- Con vật của nhà em hay của ai ?
- Nuôi từ bao giờ ?
- Tên là gì ? Mấy tuổi ? giống gì ? lớn hay nhỏ ?
2) <b>Thân bài</b> :
- Kể về chuyện con vật có nghĩa (hoặc vấn đề khác): (4 điểm)
+ Tinh khôn, hiểu ý chủ, biết nghe lời .
+ Quấn quýt với mọi người trong gia đình .
+ có những hoạt động làm cho ta nhớ mãi .
- Trong lúc kể có lịng vào các yếu tố miêu tả . (2 điểm)
- Trong lúc kể có lịng vào các yếu tố biểu cảm . (2 điểm)
3) <b>Kết bài</b> : Nêu cảm nghĩ của em về con vật đó (1 điểm)
- Nó là con vật có nghĩa có tình …
<b>* Nhận xét bài làm của hs:</b>
-Về kiểu baøi .
- Việc sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, đánh giá .
-Về cấu trúc và tính liên kết của những văn bản đã viết.
<b>* Ưu diểm</b> :
-Đa số nắm vững cách làm văn tự sự + nội dung các văn bản. Biết kết hợp nhuần nhuyễn .
- Hình thức trình bày có tiÕn bé ( So víi bµi viÕt sè 1)
- Bố cục : Khá chặt chẽ, lơ gíc .
- Một số bài trình bày cẩn thận, đẹp .
<b>* Tồn tại </b>:
- Một số ít bài xác định yêu cầu cha sát, cha xác định tốt các yếu tố biểu cảm , miêu tả, khi kể .
- Trình bày cẩu thả, tuỳ tiện.
- Viết chữ khó đọc .
- Vieỏt sai chớnh taỷ .
- Diễn đạt cha thoát ý, còn vụng về.
- Cảm xúc cịn khơ. Cha sâu sắc, chỉ đơn thuần là kể.
- <b>GV đọc một số bài làm khá tốt cho Hs rỳt kinh nghim .</b>
<b>* Trả bài kim tra Văn</b>
- G cho H nhắc lại đề
- G nhận xét bài kiểm tra.
<b>* u điểm.</b>
- Đa số nắm đợc bài ,làm phần nhận biết và thông hiểu tốt.
- Một số nắm chắc kĩ năng tóm tắt nội dung và nghệ thuật nên tóm tắt đúng theo yêu cầu của đề.
- Đa số các em xỏc định đỳng ngụi kể , thể loại văn bản “ Trong lũng mẹ “
- Một số ít HS trả lịi đợc cõu 4
<i><b>*Nhc im:</b></i>
- Một số trả lời cộc lốc, đi thẳng vào nội dung câu trả lời.
- Có em cha nắm chắc kĩ năng tóm tắt văn bản nên tóm tắt còn dài.
- Phn tỡm hiu v cuc i v tính cách ngời nơng dân Việt Nam trong xã hội cũ qua đoạn trích “
Tức nớc vỡ bờ” và truyện ngắn “ Lão Hạc” nhiều em cha đọc kĩ đề, cha hiểu rõ yêu cầu của đề.
Nhiều bài phân tích cha rõ, nêu cịn chung chung.
<b>* Trả bài laøm cho hs :</b>
* Trả bài và chữa bài
- Trả bài cho HS tự xem
- Yêu cầu Hs trao đổi bài để nhận xét
- HS tự chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm với các lỗi dùng từ, chính tả,
đặt câu, diễn đạt, trình bày.
- G cho H đọc 2 bài tốt nhất.
- G cho học sinh đọc 1,2 bài khó.
<b>4. Cđng cè.</b>
<b>- GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết sau.</b>
<b>Khi viết phải phân tích đề cho thật kỹ , thực hiện cho đủ các bước tạo lập văn bản , chú </b>
<b>ý viết chính tả đặt câu cho đúng .</b>
- TiÕp tơc «n tËp truyn kí Vit Nam, xem lại cách làm bài văn tù sù .
- Xem tríc bµi văn học : Bài toán dân số – Häc bài : Oân dịch, thuốc lỏ .
Ngày dy: 25/ 11/2011
Tiết 49
<b>( Theo Thái An)</b>
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
1.Kiến thức :
- Sự hạn chế của gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài
người .
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ
nhàng mà hấp dẫn .
2.Kĩ năng :
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài “<i>phương pháp thuyết</i>
<i>minh</i>” để đọc-hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản - Vận dụng vào việc
viết bài văn thuyết minh .
3/. Thái độ:
- Có ý thức trong việc tuyên truyền mọi ngời ở địa phơng vào việc hạn chế gia tăng
dân số , một đòi hỏi tất yếu cho sự tăng của nhân loại nói chung và nớc Vit Nam núi riờng.
<b>B. Chun b:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> îc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
1.
ổn định:
2. Bài Cũ :
<b>? Thuốc lá gây ra những tác hại trên những phơng diện nào? Theo em, mọi ngời cần phải làm </b>
<b>gì để chống lại và ngăn ngừa ơn dịch này?</b>
3. Bµi míi:
<b>- Trong cuộc sống, các em có lẽ đã nghe những câu nói nh: Con đàn cháu đống, Trời sinh voi,</b>
<b>trời sinh cỏ, có nếp có tẻ...Đó là những câu tục ngữ, thành ngữ, những câu nói cửa miệng của</b>
<b>ngời Việt Nam xa, thể hiện quan niệm quý ngời, cần ngời, mong đẻ nhiều con ...để đáp ứng với</b>
<b>nền nông nghiệp cổ truyền. Nhng cũng từ quan niệm ấy dẫn đến thói quen sinh đẻ tự do, dẫn</b>
<b>đến sự tăng dân số quá nhanh, dẫn đến đói nghèo, bệnh tật lạc hậu. Chính sách dân số kế</b>
<b>hoạch hố gia đình đã từ lâu trở thành một trong những quốc sách hết sức quan trọng của</b>
<b>đảng và nhà nớc ta. Bởi lẽ, từ lâu chúng ta đã và đang tìm mọi cách để giải bài tốn hốc búa,</b>
<b>bài toán dân số. Vậy bài toán dân số đó thực chất nh thế nào các em sẽ cùng tìm hiểu bài học</b>
<b>hơm nay.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>- GV hửụựng dn HS ủóc vaứ tỡm hieồu chuự thớch.</b>
Hớng dẫn HS đọc: rõ ràng, chú ý các câu cm, con s, t
phiờn õm.
- GV giải thích thêm:
+ Chàng A Đam và nàng E Va, theo kinh thánh của đạo
là cặp vợ chồng đầu tiên trên thế giới, đợc chúa tạo ra và
sai xuống trần gian để hình thành và phát triển lồi ngời.
+“Tồn tại hay khơng tồn tại” câu độc thoại nổi tiếng của
I/ - <b> §äc, hiĨu chó thÝch, thĨ lo¹i, bố</b>
<b>cục</b>:<b> </b>
nhân vật Hăm lét, trong vở kịch của pêxpia (Anh)
<b>- GV yeõu cau Hs xaực ủũnh theồ loai vaờn baỷn.</b>
? Văn bản này thuộc thể loại gì?
? Vn bn đợc chia thành mấy phần? Nội dung tng
phn l gỡ?
<b>MB: Đầu -> sáng mắt ra : </b>Bài tốn dân số và kế
hoạch hóa dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại.
TB: Tiếp -> ô thứ 31 của bàn cờ : Tốc độ gia tăng dân số
là hết sức nhanh chóng .
KB: Cịn lại: Kêu gọi hạn chế sự gia tăng dân số. Đó là
con đờng tồn tại của chính lồi ngời.
<b>? Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong bài này là</b>
<b>vấn đề gì ?</b>
- Vấn đề ds và KHHGD
? Điều gì đã làm cho ngời viết sáng mắt ra
- Đó là vấn đề ds và KHHGD dờng nh đã đợc đặt ra từ
thời cổ đại
? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra là nh thế nào
- Sáng về nhận thức không nên hiểu cách thông thờng
GV: Cụm từ này đợc đặt trong dấu ngoặc kép, hiểu theo
nghĩa bóng
<b>? Cách nêu vấn đề như thế có tác dụng gì với người</b>
<b>đọc?</b>
<b>- GV choát :</b>
+ Vấn đề dân số và kế hoạch dường như đã được đặt
ra ở thời cổ đại .
+ Nêu vấn đề bất ngờ .
<b>? Kể tóm tắt câu chuyện kén kể của nhà thông</b>
<b>thái.</b>
- Cã 1 bàn cờ 64 ô
- ễ th 1 t 1 ht thóc, ơ thứ 2 gấp đơi số hạt thóc của ô
trớc nó
- Tổng số thóc thu đợc nhiều vô kể- phủ khắp bề mặt trái
đất
<b>? Câu chuyện này có ý nghĩa, vai trò như thế nào</b>
<b>trong việc làm nổi bật và gia tăng dân số vấn đề</b>
<b>chính?</b>
? Tại sao tác giả lại đa bài toán dân số ra để kén rể,
nhằm mục đích gì?
-> Làm tiền đề để tác giả so sánh: Sự gia tăng dân số thế
3. ThĨ lo¹i
<b>Văn bản nhật dụng- Nghị luận chứng</b>
<b>minh </b>–<b> Giải thích. Vấn đề xã hội: dân</b>
<b>số gia tăng và những hậu quả của nó.</b>
4.Bố cục:<b> 3 phần </b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Tác giả nêu vấn đề (mở bài):</b>
- Bài toán dân số và kế hoạch hóa
dường như đã được đặt ra từ thi c i.
- Lc đầu không tin- bỗng sáng mắt ra
<b>-> Cách nêu vấn đề tạo ra bất ngờ,</b>
<b>hấp dẫn lơi cuốn người đọc.</b>
<b>2. Chứng minh, giải thích tốc gia</b>
<b>tng dõn s (thõn bi) :</b>
Đa ra câu chuyện từ bài toán cổ.
<b>- Tỏc gi so sỏnh, giỳp người đọc hình</b>
<b>dung tốc độ bùng nổ và gia tăng dân</b>
<b>số là rất nhanh.</b>
giới, cũng tơng tự nh việc gia tăng số thóc trên bàn cờ.
GV: Dới hình thức một bài tốn cổ, câu chuyện kén
rể của nhà thơng thái vừa gây tị mị, hấp dẫn ngời đọc,
vừa mang lại một kết luận bất ngờ: các chàng trai trong
câu chuyện cũng nh ngời đọc tởng số thóc ấy ít hóa ra “
có thể phủ kín bề mặt Trái Đất”. Câu chuyện là tiền đề
để tác giả so sánh với sự bùng nổ và gia tăng dân số. Hai
sự việc này giống nhau ở chỗ: cả hai (số thóc dùng cho
các ơ của bàn cờ và dân số thế giới) đều tăng theo cấp số
nhân với công bội là 2. (tơng ứng với tỉ lệ sinh con của
mỗi gia đình mà pháp lệnh dân số và kế hoạch hóa gia
đình đã đặt ra). Từ sự liên tởng so sánh này, ngời viết đã
giúp ngời đọc hình dung ra tốc độ gia tăng dân số là hết
sức nhanh chóng.
? ở luận điểm tiếp theo tác giả đã tiếp tục chứng minh
vấn đề: cách lập luận có gì khác trớc?
+ Đa ra giả thiÕt vỊ sù so s¸nh với c¸c sè liƯu minh
chøng cơ thĨ
- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ngời
- Nếu mỗi gia đình chỉ có hai con
? Từ cách lập luận nh vậy tác giả muốn đa ngời đọc đến
vấn đề gì?
- Tác giả đa ra câu chuyện cổ, đặt giả thiết so sánh, minh
hoạ dẫn ngời đọc thấy đợc tốc độ gia tăng dân số của
loài ngời quá nhanh.
? ở đoạn văn 3 tác giả đa ra vấn đề sinh nở của phụ nữ ở
một số nớc nhằm mục đích gì?
Để cắt nghĩa vấn đề gia tăng dân số từ năng lực sinh sản
tự nhiên của phụ nữ rất cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế
hoạch từ 1
? ở các nớc đợc kể tên ở các châu lục nào?
- Châu á : ấn độ, Nêpan,Việt Nam
- Ch©u Phi: Ru an ®a, Tadania, Ma-®a gatx ca
? Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn hố các nớc này
- Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn đợc xếp vo nhng nc
Những nớc kém và chậm phát triển ở hai châu lục này lại
là những nớc dân số gia tăng dân số mạnh mẽ.
? T ú em rút ra đợc kết luận gì về mối quan hệ của dân
số và sự phát triển kinh tế - xã hội
Giữa gia tăng dân số và sự phát triển đời sống xã hội có
mối quan hệ mật thiết, sự bùng nổ dân số đi kèm với đói
nghèo, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, ngời dân không
đợc hởng các phúc lợi xã hội về giáo dục, y tế, văn
hóa….. Ngợc lại, khi kinh tế, văn hóa, giáo dục càng
kém phát triển thì con ngời càng không thể ngăn chặn
đ-ợc sự bùng nổ và gia tăng dân số. Hai yếu tố đó tác động
đến nhau, ảnh hởng lẫn nhau. Cái này vừa là nguyên
nhân, vừa là kết quả của cái kia.
? Tác giả nêu vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số
đến năm 2015 nói lên điều gì
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng mặt, cảnh báo
nguy cơ bùng nổ dân số. Trái đất có thể nổ tung nếu dân
số cứ tăng nhanh nh vy
<b>- Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả?</b>
<b>luaọn .</b>
Sự gia tăng dân số thế giới, cũng tơng tự
<b>->Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn</b>
<b>cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ</b>
<b>tăng vô cùng nhanh của dân số thế</b>
<b>giới.</b>
- Khả năng sinh của phụ nữ rất cao, khó
khăn việc thực hiện sinh để có kế hoạch.
-><b> Giữa gia tăng dân số và sự phát</b>
<b>triển đời sống xã hội có mối quan hệ</b>
<b>mật thiết, sự bùng nổ dân số đi kèm với</b>
<b>đói nghèo, lạc hậu, kinh tế kém phát</b>
<b>triển,.. Ngợc lại, khi kinh tế, văn hóa,</b>
<b>giáo dục càng kém phát triển thì con</b>
<b>ngời càng khơng thể ngăn chặn đợc sự</b>
<b>bùng nổ và gia tăng dân số.</b>
<b>Giáo viên đưa ra con số thực trạng dân số thế giới và</b>
<b>Việt Nam :</b>
<b>+ Việt Nam :</b>
<b>*Năm 1945 : 25 triệu người </b>
<b>*Năm 2007 : Hơn 80 triệu người </b>
<b>=> Chỉ hơn 62 năm mà tăng tới 55 triệu người (diện</b>
<b>tích khơng tăng) </b><b> sẽ là gánh nặng cho xã hội và nhà</b>
<b>nước .</b>
<b>+ Thế giới : </b>
<b>*Năm 1987 : 5 tỷ người .</b>
<b>*Năm 2007 : hơn 7 tỷ người .</b>
<b>So sánh : Đất đai không sinh thêm , của cải vật chất</b>
<b>do con người làm ra tăng theo cấp số cộng, dân số</b>
<b>tăng thêm cấp số nhân .-> rất khó khăn …</b>
Dân số tăng thì nhiều vấn đề xảy ra : Kinh tế chậm
phát triển, Lương thực thực phẩm cung không đáp
ứng nhu cầu , . . . <sub></sub> Phải kế hoạch hoá dân s
? Nội dung kết bài
Cần phải hạn chế sự gia tăng dân số .
- Nu khụng hn ch s gia tăng dân số, thì con ngời tự
làm hại chính bản thân mình. Hạn chế sự gia tăng DS ->
Đó là con đờng “tồn tại hay không tồn tại” của chính
lồi ngời.
? Tại sao tác giả cho rằng đó làvấn đề tồn tại hay không
tồn tại của chính lồi ngời ?
- Vì muốn sống con ngời phải có đất đai. Đất khơng thể
sinh sơi, con ngời ngày một nhiều hơn, do đó muốn sống
- Liên hệ với VN em biết gì về dân số. Tốc độ gia tăng
dân số của Việt Nam hiện nay
- D©n sè VN 80 triệu ngời
- Tỉ lệ tăng hàng năm là 1,3 %
? Đảng và nhà nớc ta có những biện pháp nào hạn chế sự
gia tăng dân số
- Kờu gi mọi ngời thực hiện chơng trình kế hoạch hố
gia đình mỗi gia đinh dừng lại ở 2 con
- Ban hµnh pháp lệnh dân số
<i>Tớch hp vi giỏo dc mụi trường</i><b> : Dân số đông </b><b> môi</b>
<b>trường sẽ dẽ bị ảnh hưởng : Canh tác hết mức </b><b> Đất</b>
<b>bạc màu. Cuộc sống bon chen, thực dụng (tàn phá</b>
<b>rừng…) </b><b> ảnh hưởng càng xấu cho môi trường …v…</b>
<b>v….v…</b>
<b>? Văn bản đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?</b>
? Qua việc tìm hiểu văn bản này em biết gì về dân số và
kế hoạch hố gia đình
Sự gia tăng dân số là thực trạng đáng lo ngại của thế gii
bùng nổ dân số luôn có thể sảy ra.
<b>-> TG chứng minh vấn đề = con số </b>
<b>t-ờng minh, chính xác, đáng tin cậy, giàu</b>
<b>sức thuyết phục.</b>
3. Kết bài :
<b>- Kêu gọi loài người hạn chế sự bùng</b>
<b>nổ và gia tăng dân số. Đó là con</b>
<b>đường tồn tại của chính lồi người .</b>
là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo lạc hậu
- Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân
loại
GV cho HS rút ra nội dung, ý nghĩa cần nhớ của văn
bản.
<b>Bài tập 1: Liên hệ phần đọc thêm để trả lời câu</b>
<b>hỏi: con đường nào là con đường tốt nhất hạn chế</b>
<b>sự gia tăng dân số ?</b>
IV.Tổng kết
<b>*Nghệ thuật :</b>
<b>- Sử dụng kết hợp các phương pháp so</b>
<b>sánh, dùng số liệu, phân tích .</b>
<b>- Lập luận chặt chẽ .</b>
<b>- Ngơn ngữ khoa học, giàu sức thuyết</b>
<b>phục .</b>
* ND:<b> Ghi nhớ (SGK tr 132)</b>
<b>V/. Luyện tập:</b>
<b>BT1. Trả lời: Đẩy mạnh giáo dục là</b>
<b>con đường tốt nhất hạn chế sự gia</b>
<b>tăng dân số.</b>
<b>4. Củng cố :</b>
- Hiện nay, nhà nước ta có những giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số ?
<b>5. Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Tìm hiểu thật kỹ về nghệ thuật.
+ Nhớ những biện pháp để hạn chế sự gia tăng dân s .
Ngày soạn: 21/11/2011
Ngày dy: 25/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thức :
Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm .
2.Kĩ năng :
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
3/. Thái độ:
- HS Thấy đợc tầm quan trọng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm khi viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiªn cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy ngh sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>? Đặt ba câu ghép theo mối quan hệ ý nghĩa: Điều kiện, lựa chọn, giải thích.</b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- GV cho HS quan sát các đoạn trích ở bài tập (I)
(bảng phụ) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Dấu ngoặïc đơn trong những đoạn trích trên dùng
để làm gì?
? ở ví dụ a phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
<b>Dùng để giải thích họ là ai-> ng</b>“ ” <b>ời đọc hiểu rõ</b>
<b>hơn phần đợc chú thích (ngời bản xứ</b><i><b>) .</b></i>
? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
- VD(b) đánh dấu phần thuyết minh (thuyết minh
một loài động vật mà tên của nó đợc dùng để gọi tên
một con kênh... giúp ngời đọc hình dung rõ đặc im
ca con kờnh ny.
- VD(c): bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa của
những đoạn trích trên có thay đổi khơng?
Không, vì nó là phần chú thích thêm.
Tuy nhiên có cơng dụng nhấn mạnh ý giúp ngời
nghe, ngời đọc hiểu rõ hơn.
- GV Đa VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng của các
nhà khai hoá cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên
con đờng tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rợu ti cỡng
bức !'' (Nguyễn ái Quốc)
VD 2: Anh ấy không đến dự đám cới của Lan (bảo là
bận !), nhng mọi ngời đều hiểu là anh ấy không tán
thành đám cới này.
? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm hỏi, dấu
chấm than có tác dụng gì.
- dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi (tỏ ý nghi
ngờ) đi kèm với dấu chấm than (tỏ ý mỉa mai)
? Dấu ngoặc đơn có những cơng dụng gì.
G đó chớnh l nà ội dung ghi nhớ 1
- HS đọc ghi nhớ
BT nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể cho vào
trong dấu ngoặc đơn? Tại sao.
a) Nam, líp trëng líp 8B cã 1 giọng hát thật tuyệt
vời.
b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm - cây cối
xanh tơi mát mắt
c) Bộ phim Trêng Chinh do Trung Quèc s¶n xuÊt rÊt
hay.
<b>HS đọc các ví dụ sách giáo khoa.</b>
<b>? Dấu hai chấm ở mỗi đoạn trích dùng để làm gì?</b>
<b>a/ Lụứi ủoỏi thoaùi: (Deỏ Meứn Vụựi Deỏ Choaột vaứ</b>
<b>choaột vụựi Meứn)</b>
<b>b/ lời dẫn trực tiếp (Thép mới dẫn lại lời của</b>
<b>người xưa).</b>
c/ Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác
giả trong ngày đầu tiên đi học.
I/ - Dấu ngoặc đơn:
<b>1. VD: SGK</b>
<b>2. Nhận xét</b>
<b>- VD (a) đánh dấu phần giải thích </b>
<b>- VD(b) đánh dấu phần thuyết minh </b>
- VD(c): bæ sung thêm thông tin về năm sinh,
năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh
Tứ Xuyên.
* Du ngoc n dựng để đánh dấu phần chú
thích (phần giải thích, thuyết minh, bổ sung)
<b>* </b>Ghi nhụự<b> 1 :</b> (SGK tr 134)
<b>II. DÊu hai chÊm</b>
<b>1. Mẫ u: SGK</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>
- VD(a): đánh dấu, báo trớc lời đối thoại
- VD(b): đánh dấu, báo trớc lời dẫn trực tiếp
=>Du hai chm dùng để đánh dấu (báo trớc)
phần thuyết minh, giải thích cho phần (ý)
tr-ớc đó.
? Nhận xét cách trình bày phần sau dấu hai chấm ?
Cách đọc.
- Viết hoa khi báo trớc 1 lời thoại (đi kèm dấu gạch
ngang), lời dẫn trực tiếp (đi kèm dấu ngoặc kép)
Có thể khơng viết hoa khi giải thích 1 nội dung
-đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.
? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm đợc không.
- Phần lớn là khơng bỏ đợc vì phần sau là ý cơ bản
(ss với dấu ngoặc đơn)
<b>- </b>GV yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ 2 (SGK tr 135)
<b>Ho</b>
<b> t ạ độ ng 3 : Luy n tệ ậ p . </b>
<b>- Hs đọc và nêu yêu cầu BT1</b>
<b>-GV hướng dẫn HS làm bài tập 1: Giải thích</b>
<b>cơng dụng dấu ngoặc đơn (SGK tr 135, 136).</b>
- Hs đọc và nêu u cầu BT2 .
- Bài tập 2: Giải thích công dụng của dấu hai
chấm.
(dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thọai.
(dùng với dấu gạch ngang).
* Ghi nhớ 2 : SGK/135
<b>III. Luyện tập :</b>
Bài tập 1: công dụng của dấu ngoặc đơn:
a/ Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của
các cụm từ “tiệt nhiên, định phân tại thiên
thư, hành khan thủ bại hư”
b/ Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp
người đọc hiểu rõ trong 2.290m chiều dài
của cầu có tính cả phần cầu dẫn.
c/ Dấu ngoặc đơn dùng ở 2 chỗ:
vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung
vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh để làm
rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là
gì ?
Bài tập 2: Cơng dụng của dấu hai chấm:
a/ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho
ý họ thách nặng quá
b/ Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của
Dế choắt nói với Dế Mèn)
c/ Đánh dấu (báo trước) Phần thuyết minh
cho ý: đủ màu là những màu nào.
<b>4. Củng cố :</b>
- Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ?
- Dấu hai chấm dùng để làm gì ?
<b>5.Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Tìm hiểu ví dụ và xem lại các bài tập .
- Chuẩn bị bài mới : “đề văn thuyết minh và cách làm bài vn thuyt minh.
***************************************
Ngày soạn: 25/11/2011
Ngày dy: 28/ 11/2011
1.Kiến thức :
- Đề văn thuyết minh .
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết
minh .
2.Kĩ năng :
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh .
- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng, … của đối tượng
cần thuyết minh .
- Tỡm ý , lập ý, tạo lập một văn bản thuyết minh .
3/. Thái độ:
- Thấy đợc văn thuyết minh rất thông dụng, cách làm bài khơng khó, chỉ u cầu HS
rèn luyện kĩ năng quan sát, biết tích luỹ.
<b>B. ChuÈn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>Em hãy nêu các phơng pháp thuyết minh? Nêu tác dụng của phơng pháp nêu định </b>
<b>nghĩa, phơng pháp nêu ví dụ?</b>
3.Bµi míi:
<b>- Tiết trớc, các em đã nắm đợc đặc điểm chung của văn bản thuyết minh, biết đợc các phơng </b>
<b>pháp thuyết minh phổ biến. Hơm nay, cơ cùng các em sẽ tìm hiểu về đề văn thuyết minh và </b>
<b>cách làm bài văn thuyết minh.</b>
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>GV yêu cầu HS đọc kĩ các đề văn SGK?</b>
<b>? Em hãy xác định đối tơng thuyết minh ở mỗi</b>
<b>đề?</b>
<b>- ( HS dễ dàng xác định đối tợng thuyết minh</b>
<b>sau những từ giới thiệu, thuyết minh).</b>
? Vậy nội dung các đề bài nêu ra vấn đề gì?
- nờu i tng thuyt minh
<b>? Đối tợng thuyết minh bao gồm những loại</b>
<b>nào? </b>
<b>Con ngi, đồ vật, di tích, con vật, thực vật,</b>
<b>? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? </b>
<b>?Em hiểu nh thế nào về đề văn thuyết minh?</b>
-Cấu tạo đề văn thuyết minh
<b>I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài</b> <b>văn</b>
<b>thuyết minh</b>
<b>1. Đề văn thuyết minh </b>
<b>a. Mu: SGK </b>
<b>b. NhËn xÐt </b>
Ph
ạm vi :
<b>- Đề a : Con người </b>
<b>- Đề b: Tập truyện .</b>
<b>- Đề c,d,e,g : Đồ vật .</b>
<b>- Đề h : Di tích, thắng cảnh .</b>
<b>- Đề i : Con vật .</b>
<b>- Đề k : Thực vật .</b>
<b>- Đề l : Món ăn .</b>
<b>- Đề m : Lễ tết .</b>
<b>- Đề n : Đồ chơi .</b>
- Đề nêu đối tợng thuyết minh
Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tợng thuyết
minh( giới thiệu trình bày giải thích)
- Cã 2 d¹ng:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
<b>?Em hãy thử ra một số đề văn thuyết minh?</b>
1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
2. giới thiệu loi hoa em yờu
3. Loài hoa em yêu
4. Em hóy kể về buổi tối ở gia đình em
<b>+ GV cho HS ủóc baứi vaờn “chieỏc xe ủáp”</b>
? Đối tợng thuyết minh của bài văn là gì?
– Chiếc xe đạp.
? Bài văn thuyết minh này có mấy phần mỗi
phần có nội dung gì ?
- GV hướng dẫn Hs trả lời.
? Phần mở bài ngời viết giới thiệu nh thế nào về
chiếc xe đạp? Dùng phơng pháp gì?
- Phơng pháp nêu định nghĩa
<b>? Để giới thiệu về xe đạp, bài viết trình bày</b>
<b>cấu tạo của xe nh thế nào?</b>
<b>? Xe gồm mấy bộ phận? các bộ phận đó là gì?</b>
<b>-</b> <b>Hệ thống truyền động</b>
<b>-</b> <b>HƯ thèng ®iỊu khiĨn.</b>
<b>-</b> <b>HƯ thèng chuyên chở.</b>
<b>? Ngoài ra, nó còn có bộ phận phụ nào? </b>
<b>-Chắn bùn, chắn xích.</b>
? Trỡnh by tri thc về chiếc xe đạp ngời viết đã
trình bày những gì
- Cấu tạo, tác dụng
<b>? gii thiu v cu to của xe đạp thì</b>
<b>dùng phương pháp gì ?</b>
- LiƯt kª, phân tích
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
V trí của chiếc xe đạp trong đời sống Việt Nam
- Giáo viên chốt lại cách làm bài văn thuyết minh
Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>GV hửụựng daón HS laứm baứi taọp.</b>
Cho học sinh đọc bài tập SGK
? Đối tợng miêu tả ở đây là gì
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự định
trình bày những ý nào.
- Ph¸t phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4 nhóm tìm
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết trên b¶ng
phơ.
=>Đề văn TM nêu các đối tợng để ngời làm bài
trình bày tri thức về chúng.
<b>2. Cách làm bài văn thuyết minh </b>
<b>a) Mẫ u : </b>Tìm hiểu văn bản chiếc xe đạp
<b>b) Nhận xét</b>
Đối tượng : Chiếc xe đạp
* Bố cục: 3 đoạn
Mở bài:
+ Mở bài(Đoạn 1):
Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp.
+ T. bài: Thân bài: 5 đoạn giữa bài .
Giới thiệu cấu tạo của xe đạp, nguyên tắc hot
ng
+ Keỏt baứi: Còn lại
Nờu v trớ ca xe p trong đời sống của người
VN và trong tương lai
* Ghi nhí : <b>SGKTr 140</b>
II/ - Lun tËp:
<b>* Bi tp 1:</b>
- Chiếc nón lá Việt nam
- Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên liệu, nguồn
gốc, tác dông
a. Mở bài: Nêu định nghĩa về chic nún lỏ Vit
Nam.
b. Thân bài:
- Hình dáng của nón.
- Nguyên liệu làm nón/
- Nún thng đợc sản xuất ở đâu? Vùng nào nổi
tiếng về nghề làm nón?
- Tác dụng của nón trong đời sống của ngi Vit
Nam.
- Có thể dùng nón làm quà tặng.
- em suy nghĩ gì về việc nón trở thành biểu tợng
của ngời phụ nữ Việt Nam?
c. Kết bài: - Cảm nghĩ cđa em vỊ chiÕc nãn l¸
ViƯt Nam.
- Trong cuộc sống hiện tại, khi có nhiều đồ ding
đội đầu khác, vai trị của nón Việt Nam nh thế
nào?
<b> 4. Củng cố :</b>
- Để làm bài văn thuyết minh ta cần phải làm gì ?
- Hãy nêu bố cục của một bài văn thuyết minh ?
<b>5. Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
+ Nắm vững kiến thức khi làm một bài văn thuyết minh .
+ Nắm vững một bố cục hoàn chỉnh của một bài văn thuyết minh .
- Chuẩn bị bài mới : “Chương trình địa phương (phần văn)”, cần chú ý :
+ Tìm các tác giả và tác phẩm ở Trà Vinh .
+ Tìm cỏc tỏc phm vit v Tr Vinh .
*****************************************
Ngày soạn: 28/11/2011
Ngày dạy: 30/ 11/2011
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
1.Kiến thức :
- Cách tìm hiểu về các nhà văn , nhà thơ ở địa phơng.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ ở địa phơng.
2.Kĩ năng :
- Su tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phơng.
- Đọc – hiểu và bình phẩm thơ văn viết về địa phơng.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phơng.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiªn cøu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i><b> Các kỹ năng sống ®</b><b> ỵc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c. </b><b> </b></i>
<b>KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS</b>
<b> I. Lập bảng thống kê tác giả- tác phẩm địa phơng trc 1975</b>
<b>STT</b> <b>Bút danh</b> <b>Tên thật</b> <b>Năm sinh- năm mất</b> <b>Tác phẩm chính</b>
<b>1</b> <b>Vạn Hạnh( Đình</b>
<b>Bng- Từ Sơn)</b> <b>Vạn Hạnh</b> <b>( ? </b>–<b> 1018)</b> <b>Thị đệ t</b>
<b>2</b> <b>Lý Công Uẩn (Đình </b>
<b>Bng-TSn)</b> <b>Lý Cụng Un</b> <b>( 974- 1028)</b> <b>Tc s, Chiu di ụ</b>
<b>3</b> <b>Huyền Quang</b>
<b>(TháI Bảo-Gia Bình</b>
<b>Lý Đạo Tái</b> <b>ĐI chơI thuyền</b>
<b>Tập thơ: Ngọc tiên</b>
<b>4</b> <b>Liễu Ngạn ( Song</b>
<b>liễu-Thuận Thành)</b> <b>Ngun GiaThiỊu</b> <b>( 1741- 1798)</b> <b>Cung oán ngâm khúc,Ôn Nh thi tập</b>
<b>5</b> <b>Ngun Cao( Q</b>
<b>D¬ng-Q Vâ)</b>
<b>Nguyễn Cao</b> <b>( 1834- 1887)</b> <b>Khóc học trị Lam Kiều,</b>
<b>Nghe tin ơng tổng đóc</b>
<b>Hồng Diệu mt</b>
<b>6</b> <b>Nguyễn Quyền </b>
<b>(Hoài Thợng- Thuận</b>
<b>Thành)</b>
<b>Nguyễn Quyền</b> <b>( 1869- 1941)</b> <b>Chiêu hồn nớc</b>
<b>7</b> <b>Hoàng Cầm (Song</b>
<b>Hồ- Thuận Thành)</b> <b>Bùi Tằng Việt</b> <b>1922</b> <b>Tập thơ: Quê hơng;Trờng ca: Tiếng hát </b>
<b>quan họ</b>
<b>Kịch thơ:Tiếng hát </b>
<b>Tr-ơng Chi</b>
<b>Tp Th:Men đá vàng.</b>
<b>8</b> <b>Lim L©n (T©n</b>
<b>Hång- Tõ Sơn)</b> <b>Nguyễn VănTài</b> <b>1920</b> <b>Nên vợ nên chồng(1955)Con chã xÊu xÝ(1962)</b>
<b>9</b> <b>Ng« Thùc (Tam</b>
<b>Giang- Yên Phong)</b>
<b>Ngô Văn Thực</b> <b>1943</b> <b>Mùa mía(1971), Lửa</b>
<b>chân sóng(1974), Ngôi</b>
<b>sao Sông Lam(1974)</b>
<b>II. Đọc bài thơ, bài văn viết về phong cảnh thiên nhiên, con ngời, sinh hoạt văn hoá, truyền </b>
<b>thống lịch sử quê hơng em.</b>
4. Củng cố
GV nhn xột u v khuyết điểm của giờ học? Qua tiết học này em đã xây dựng cho mình những tình
cảm tốt đẹp no?
5.Dặn dò
- Các em cố gắng su tầm tiếp.
- Xem lại bài” Câu ghép,dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm”
- Xem trc bi Du ngoc kộp
Ngày soạn: 28/11/2011
Ngày dy: 2/ 12/201
<b>Tiết 53</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thức :
Công dụng của dấu ngoặc kép .
2.Kĩ năng :
- Sử dụng dấu ngoặc kép .
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác .
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép .
3.Thái độ:
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c </b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
? Hãy nêu cơng dụng của dấu ngoặc đơn vµ công dng ca dấu 2 chấm? Lấy ví d?
<i>3. Bài míi: </i>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
-GV đưa mẫu lên máy chiếu yêu cầu HS quan
sát .
GV cho HS đọc kĩ các ví dụ SGK?
? Cho biết dấu ngoặc kép trong những đoạn trích
dùng để làm gì?
GV: Đoạn trích a dẫn lại tồn bộ lời nói của
Găng-đi – là dẫn trực tiếp.
Đoạn b từ ngữ hiểu theo 1 nghĩa đạêc biệt “dải
lụa” -> chỉ chiếc cầu.
Đoạn c Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Mỉa mai bằng
việc dùng lại chính những từ mà thực dân Pháp
dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với VN:
Khai hóa văn minh cho 1 dân tộc lạc hậu.
Đoạn d Đánh dấu tên của các vỡ kịch.
? Từ các ví dụ trên em hãy cho biết cơng dụng
của dấu ngoặc kép?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh.
- GV yêu cầu 1 Hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Yêu cầu:Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài
tập 1
-Gợi ý:
+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trên
+Xét kĩ ý nghĩa của cả đoạn ,từ,câu ở trong dấu
ngoặc kép.
-Nhận xét phần trình bày của học sinh. Sửa bài
cho học sinh.
Bài tập 2 (SGK –tr143)
-u cầu:Học sinh đọc và xác định u cầu bài
tập 2
<b>I/ - C«ng dơng:</b>
<b>1. VÝ dô: SGK </b>
<b>2. NhËn xÐt </b>
- VDa đánh dấu câu nói của Găng-đi (lời dẫn
trực tiếp)
- VDb: Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt ẩn
dụ: dải lụa - chỉ chiếc cầu
- VDc: đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
- VDd: đánh dấu tên của các vở kịch - tên tác
phẩm.
* Ghi nhớ : SGK/142
II. Luyện tập :
Bài 1 :
VDa: Câu nói đợc dẫn trực tiếp, đây là những
câu nói mà Lão Hạc tởng là con chó vàng
muốn nói với lão.
- VDb: Từ ngữ đợc dùng hàm ý mỉa mai
- VDc: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp
- VDd: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa
mai
- Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ của 1 ví
dụ
Bài 2 : Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
a/ . . . cười bảo: (báo trước lời đối thoại)
- . . . . “cá tươi”. . . “tươi” đi (dấu “” đánh
dấu từ ngữ được dẫn lại).
-Gợi ý:
+Xác định kó yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trên,bài dấu
ngoặc đơn và dấu hai chấm
+Xét kĩ đâu là nói trực tiếp ,đâu là lời hội thoại.
-Nhận xét phần trình bày của học sinh. Sửa bài
cho học sinh.
Bài tập 3 (SGK –tr143,144) -Yêu cầu:Học sinh
đọc và xác định yêu cầu bài tập 3
-Gợi ý: +Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trên,bài dấu
ngoặc kép và dấu hai chấm .
+So sánh 2 đoạn văn , Hai đoạn văn giống ở
điểm nào và khác nhau ở các dấu gì ? Tại sao ?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh. Sửa bài
cho học sinh.
Bài tập 4(SGK –tr144)
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà thực
hiện .
trước lời dẫn trược tiếp , dấu “” cho phần còn
lại và viết hoa chữ đầu tiên của “Cháu” .
c/ . . . bào hắn: “Đây là. . . “ (Dấu : báo
truớc lời dẫn trực tiếp, dấu “” đánh dấu lời
dẫn trực tiếp, dấu “” đánh dấu lời dẫn trực
tiếp (lời ơng giáo nói)
Bài 3: Hai câu sau ý nghóa giống mà dùng
dấu câu khác nhau vì:
a/ dấu: và dấu “” đánh dấu lời dẫn trực tiếp
câu nói của Bác Hồ được dẫn nguyên văn .
b/ Khơng dùng dấu: và “” vì khơng được dẫn
nguyên văn (dẫn gián tiếp)
Bài 4 : HS viết đoạn văn sáng tạo có sử dụng 3
dấu đã học .
<b>4. Cng c :</b>
Nêu công dụng cuả dấu ngoặc kép ? cho vÝ dơ minh ho¹.
5. Dặn dò : <b>- Về học bài</b>
<b>- Làm bài tập 4,5</b>
<b>- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Thuyết minh về 1 thứ đồ dùng. Chú ý xem và luyện nói ở nhà </b>
<b>trước để đến lớp thc hin. </b>
Ngày soạn: 28/11/2011
Ngày dy: 2/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thc :
- Cỏch tỡm hiu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, … của những vật
dụng gần gũi với bản thân .
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đố
dùng trước lớp .
2.Kĩ năng :
- Tạo lập văn bản thuyết minh .
- Sử dụng ngụn ngữ núi trỡnh bày chủ động một thứ đồ dựng trước tập thể lớp
3. Thái độ:
- Có ý thức quan sát và rèn tính suy nghĩ độc lập.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi mới</i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo.
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y häc:</b></i>
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Hãy trình bày cách làm 1 bài văn thuyết minh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
GV ghi đề bài lên bảng sau đó gọi HS đọc đề xác
định kiểu bài gì ?
? Theo em việc cần làm đầu tiên để tin hnh thuyt
minh?
- Thao tác:
a). Tìm hiểu, quan sát, ghi chÐp.
b). Néi dung:
- Cấu tạo:
+ Chất liệu vỏ: sắt, nhựa
+ ruột: hai lớp thủy tinh cól ớp chân khơng ở giữa,
phía trong lớp thủy tinh có tráng bạc
- Cơng dụng: giữ nhiệt dùng cho sinh hoạt và đời
sống
- Dµn ý:
<i>1. MB: Là thứ đồ dùng thờng có, cần thiết trong mỗi</i>
gia đình.
<i>2. TB: + Cấu tạo:</i>
a. Công dụng: tiện lợi, hữu ích .
+pha trà, cà phê , sữa ...
b. Cu to khỏ n gin: ruột, vỏ, nút phích, tay cầm +
xách .
- Quan träng nhất là ruột :+ Cấu tạo gồm 2 lớp ở giữa
là khoảng chân không, tráng bạc -> chống sự truyền
nhiệt ...
- Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền nhiệt
+cụng dụng: giữ nhiệt trong vòng 6 tiếng đồng hồ từ
100C cịn giữ đợc 70C
- vá phÝch: + cÊu t¹o
+ chÊt liÖu vá: sắt, nhựa,
+hình dáng, màu sắc: trắng, xanh
+ Cách bảo quản.
<i>3. Kt lun: - vật dụng quen thuộc trong đời sống của</i>
ngời Việt nam .
<b>I/ - ChuÈn bÞ:</b>
<b>ĐỀ: Thuyết minh về cái phích nuớc</b>
<b>(bình thủy)</b>
- KiĨu bµi: Thut minh.
Sau khi lập dàn ý xong GV yêu cầu trình bày chia tổ
- GV chọn 1 số HS trình bày truớc lớp (có thể GV
cho HS nói theo từng phần sau đó gọi 1 vài em trình
bày 1 lượt toàn bài)
- GV hướng dẫn HS: Nhận xét về kiểu bài; ưu
khuyết điểm, rút kinh nghiệm cho bài viết.
<i>VÝ dô: Kính tha thầy cô</i>
Các bạn thân mến
- Hin nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có những
II. Lun nãi:
<i>1. Nãi trong nhãm</i>
- HS nãi theo tæ
- Tõng em nãi mét
<i>2. Nãi tr íc líp</i>
- Hs chó ý
- 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB, 2
em : TB; 1 em nói tồn bài
- Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành
câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng.
<b>4.Củng cố :</b>
- Chốt lại những đặc điểm lu ý về bài văn thuyết minh
- Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài viết.
<b>5. Dặn dò :</b>
- Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình nh cái quạt, cái bàn là,...
để giờ sau viết bi vn thuyt minh.
Ngày soạn: 2/12/2011
Ngày dy: / 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Kim tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bi vn thuyt minh.
<b>2. K nng:</b>
- Rèn luyện kỉ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu thuộc v cấu trúc, kiểu bài,
tính liên kết.
<b>3. Thỏi :</b>
- ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài
<b>B.. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Son bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức về văn thuyết minh.</i>
<b>C. </b>
<b> Cỏc ho ạ t độ ng dạ y học:</b>
2. Bµi Cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
<i>GV: Ghi đề lên bảng:</i>
<i>Đề</i>
<i> : Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi .</i>
<i><b>I. Yªu cầu v nội dung</b></i><b>:</b>
1. Kiểu bài: Văn thuyết minh
2. Đối t ợng thuyết minh : Cây bút bi.
- Dàn ý cụ thể:
b) Thân bài:
* Xut x: Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra- đến tay ngời tiêu dùng.
* Cấu tạo: - Vỏ bút, ruột bút, mực, ngòi bút....
* Sư dơng: Khi viÕt cÇm nh thÕ nµo, viÕt nh thÕ nµo...
* Bảo quản: - Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ...
- Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm tắc bút...)
c) KÕt bµi: Bót bi cùng với các loại bút khác là vận dụng không thể thiếu của học sinh và những ngời
làm nghề viết bài.
<i><b>II. Yêu cầu hình thức</b></i><b>:</b>
- Bi vit cú bố cục 3 phần : MB, TB, KB
- Thuyết minh trơi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả
<i><b>III. Biểu điểm</b></i><b>:</b>
- Điểm giỏi (8, 9, 10): Đáp ứng các yêu cầu ở trên, ngời viết tỏ ra hiểu thực sự về cây bút bi,
diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Điểm khá: (7) đã thể hiện rõ hiểu biết của mình về cây bút bi song cịn mắc một số lỗi diễn
đạt.
- Điểm TB: Cũng đã đáp ứng đợc yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết còn xấu, cẩu thả,
thiếu 1 số ý
- Điểm dới TB: Cha biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về cây bút bi, trình bày
lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính t¶ nhiỊu.
* GV Quan sát, theo dõi học sinh làm baøi vaø thu baøi .
- Nhắc nhở Hs làm bài phải theo quy trình cụ thể : 5 bước .
- Chữ viết và chính tả phải chuẩn , viết và chấm câu cho thật chính xác .
- Bài viết phải có đủ 3 phần <sub></sub> Theo dõi và nhắc nhở Hs làm bài .
- Thu bài <sub></sub> Kiểm tra số bài …..
4. Cđng cè:
- GV nhËn xÐt giê lµm bµi
<i>5. Dặ n dò </i>
- Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại
- Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Lu ý: - Đọc kĩ những từ khó ở mục chú thích.
- Đọc kĩ về tác giả để tìm hiểu bài thơ có hiệu quả.
Ngµy soạn: 2/12/2011
Ngày dy: 5/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thc :
- Khớ phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu
trong hoàn cảnh ngục tù .
- Cảm hừng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài
thơ .
2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX .
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản .
3. Thái độ:
-Biết yêu quý cảm phục ngời chiến sĩ yêu nớc Phan Bội Châu đồng thời tự rèn luyện
cho mình ý chí vợt khó, ln làm chủ hồn cảnh, lạc quan.
<b>B. Chn bÞ:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
1. ổn định:
2. Bài Cũ:- Em hÃy nêu ý nghĩa văn bản Bài toán dân số Muốn thực hiện có hiệu quả chính
sách dân số, chúng ta phải làm gì?
3. Bài mới:
- Đầu thế kĩ XX, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới theo khuynh hớng dân
chủ t sản do các nhà nho yêu nớc lãnh đạo. Phan Bội Châu là một trong những nhà nho yêu nớc, tiếp
thu t tởng mới quyết tâm đem hết tài năng của mình thực hiện khát vọng xoay chuyển đất trời, đánh
đuổi giặc thù. Cụ đã từng bị kẻ thù bắt giam, tù đày nhiều năm. trong tù, cụ đã làm thơ để bày tỏ chí
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .</b>
<b> </b>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
- GV hướng dẫn HS đọc chú thích (*) tìm hiểu về tác
giả – tác phẩm.
Giíi thiƯu chân dung Phan Bội Châu
? Em hiểu gì về tác giả Phan Bội Châu.
- GV gii thiu hon cnh lịch sử đất nớc đầu thế kỉ
XX, giới thiệu phong trào Cần Vơng (giúp vua) vũ
trang chống Pháp, phong trào CM Việt nam theo
khuynh hớng dân chủ t sản do các nhà nho yêu nớc
lãnh đạo. Phan Bội Châu (1867 – 1940), tên hiệu là
Sào Nam, ngời xã Nam Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
Đây là một nhà yêu nớc, nhà cách mạng lớn nhất của
dân tộc ta trong vòng 25 năm đầu thế kỷ XX, từng xuất
dơng sang Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan để mu đồ
sự nghiệp cứu nớc.Ông con là nhà văn, nhà thơ lớn, có
sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ. Tác phẩm của ông bao
gồm rất nhiều thể loại, tất cả đều thể hiện lòng yêu
n-ớc, thơng dân tha thiết, khát vọng độc lập, tự do và ý
GV: Thơ văn của ông chủ yếu viết bằng chữ Hán, một
số tác phẩm viết bằng chữ Nôm, đề tài phong phú,
giọng điệu sôi sục, hào hùng, mạnh mẽ, rất lơi cuốn.
Đó là những câu thơ dậy sóng, giục giã đồng bào đánh
Pháp, giành lại non sơng.
- Các tác phẩm chính:
+ Hải ngoại huyết th (thơ chữ Hán).
+ Sào Nam thi tập (thơ chữ Hán Nôm).
+ Trùng quang tâm sử (tiểu thuyết).
+ Phan Bi Chõu niên biểu (hồi kí – chữ Hán).
- Bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
sáng tác vào đầu năm 1914 trích trong tập thơ “Ngục
trung thu” khi Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt tỉnh
Quảng Đông – Trung Quốc bắt giam. Lúc này ông đã
bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt (1912) nên
việc vào tù của ông đồng nghĩa với cái chết. PBC làm
bài thơ này để tự an ủi mình và bày tỏ cảm xúc trong
<b>I/.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>
1. Taực giaỷ<b> :</b>
-Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở tỉnh
Nghệ An. Là nhà yêu nước, cách mạng lớn
của dân tộc ta đầu thế kỉ XX.
<b>2. Tác phẩm:</b>
những ngày đầu mới vào ngục, làm xong bài thơ, PBC
đã ngâm lớn rồi cời vang động cả 4 bức vách, hầu nh
khơng biết mình đang bị nhốt trong ngục.
- GV hướng dẫn HS đọc: giọng hào hùng, to, vang
cách ngắt nhịp. Câu cuối đọc với giọng cảm khái,
thách thức, ung dung.
- GV cho HS đọc bài thơ – GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó .
- GV cho HS nhắc lại ngắn gọn thể thơ thất ngôn bát
cú đường luật đã học ở lp 7 .Số lng câu chữ? 8
câu, mỗi câu 7 chữ.
Cách hiệp vần? Hiệp vần với các tiếng cuèi c©u1, 2,
4, 6, 8.
Phép đối? Đối ở câu (3, 4) và (5, 6).
Bố cục? 4 phần (2 câu đầu: đề; 2 câu thực; 2 câu
luận; 2 câu
? Phơng thức biểu đạt của văn bản là gì? thể loại?
- Thể loại: trữ tình
- PTB§: BiĨu cảm trực tiếp
<b>? </b>Nhân vật trữ tình trong bài thơ này là ai?
- Là nhà thơ yêu nớc Phan Bội Ch©u.
- GV cho HS đọc 2 câu đầu, giải thích t: ho kit,
phong lửu.
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lu
Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù
? Taựi sao a b baột maứ taực giaỷ vaón xem mỡnh laứ haứo
kieọt phong lửu ? Em hiểu gì về quan niệm “chạy mỏi
chân thì hãy ở tù”?(- Coi nhà tù là nơi nghỉ ngơi sau
những ngày hoạt động cách mạng căng thẳng, vất vả.)
? Nhận xét về nghệ thuật giữa 2 câu thơ.
<b>? </b>Điệp từ “vẫn” có tác dụng gì trong câu thơ?
-Khẳng định phong thái ung dung, đàng hồng của
một bậc anh hùng khơng thay đổi trong bất cứ hồn
cảnh nào. Nó phủ nhận hồn tồn cái cảnh ngộ đắng
cay hiện tại.
<b>? </b>NhËn xÐt sù ngắt nhịp và giọng điệu ở câu thơ
thứ 2?
- Cõu thơ thứ 2, nhịp thơ và giọng thơ có sự thay đổi so
với câu th thứ nhất: từ nhịp thơ 4/3 ở câu 1 chuyện
sang nhịp 3/4 ở câu 2, từ giọng thơ khẳng khái, rắn rỏi
chuyển sang giọng thơ mang khẩu khí lạc quan, pha
chút đùa vui, hóm hnh.
- Em có nhận xét gì về 2 câu th¬?
- GV chốt : Hai câu thơ tả cái tình theỏ vaứ taõm traùng
<b>II. Đọc, hiểu chú thích, thể thơ:</b>
<b>1. </b>
<b> §äc, hiĨu chó thÝch:</b>
<b>2. </b>
<b> Thể thơ:</b>
tht ngụn bỏt cỳ ng lut
<b>III/ - Phân tích:</b>
<b>1. Hai câu đề (câu 1,2) : </b>
VÉn hào kiệt, phong lưu
cuỷa PBC. Tửứ 1905 - 1914 oõng ủi khaộp 4 phửụng:
Trung Quoỏc, Nhaọt Baỷn, Thaựi Lan bõn ba nửụực ngoứai
? Em thấy giọng điệu có gì thay đổi so với hai cõu th
trờn ? Vỡ sao ?
ĐÃ khách không nhà trong bèn bĨ
L¹i ng êi cã téi giữa năm châu.
- Giọng điệu trầm lắng -> nỗi đau cè nÐn .
GV: Vẫn cái giọng thơ hào sảng tiếp nối âm điệu hai
câu đề, nhng đến hai câu “thực” nhà thơ có phần chùng
xuống, xót xa góp phần thể hiện tâm trạng của nhà thơ
khi nghĩ về chặng đờng gian khổ mà mình vừa trải qua.
<b>? </b>Hình ảnh “khách khơng nhà” và “ngời có tội”
diễn tả điều gì?
- Hình ảnh “khách khơng nhà” phác ra chặng đờng
ng-ời chiến sĩ cách mạng đã trải qua gần 10 năm trng-ời từ
lúc xuất dơng đến khi bị cầm tù. Bản thân cụ đã phải
dấn thân vào cuộc đời phiêu bạt khơng nhà cửa, khơng
ngời thân thích ở bên, suốt từ Trung Quốc sang Nhật
Bản, vòng về Thái Lan rồi trở lại Trung Quốc… cuộc
đời ấy gian khổ vất vả biết bao nhiêu. Nhng đấy là
những gian khổ vì một lí tởng lớn lao – là cuộc đời
<b>? </b>Trong 2 câu thơ thực tác giả thành cơng trong
nghệ thuật gì? Nghệ thuật đó có tác dụng nh thế nào
trong việc diễn tả hình ảnh một con ngời từng trải?
GV: Hai câu thơ tả tình thế và tâm trạng của Phan Bội
Châu khi ở trong tù. Nhà thơ gắn liền sóng gió của
cuộc đời riêng với tình cảnh chung của đất nớc. Đó là
nỗi đau lớn lao trong tâm hồn bậc anh hùng.
HS đọc diễn cảm 2 câu tiếp theo .
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cời tan cuộc oán thù .
<b>=> Phong thái đường hoàng, tự tin, ung</b>
<b>2.Hai cõu thc (cõu 3,4): </b>
-Ging điu trầm lắng tỏc giả tự nói về
? Giải nghĩa lại cụm từ ''Bủa tay ...''
+ Bủa tay: mở rộng vòng tay để ôm lấy
+ Kinh tế: kinh bang tế thế - trị nớc cứu đời công
việc của ngời quân tử, ngời anh hùng
<b>? Em cã nhËn xÐt g× về giọng điệu và thủ pháp nghệ</b>
<b>thuật của 2 câu thơ?</b>
? Lối nói phô trơng ở đây có tác dụng gì trong việc thể
hiện hình ảnh ngời anh hùng hào kiƯt nµy ?
GV: Động từ “ơm chặt” thuộc loại từ khoa trơng phóng
đại, nhấn mạnh. Dùng nó, PBC nh muốn tự dặn mình
khơng bao giờ xa rời con đờng mình đã đi, lí tởng
mình đã chọn. “Cuộc ốn thù” là cách nói khái qt
cuộc đấu tranh quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, giữa
bọn ngoại xâm và nhân dân các dân tộc bị áp bức, cụ
thể hơn nữa, đây chính là cuộc chiến đấu ngoan cờng
của nhân dân Việt Nam chống bọn thực dân Pháp xâm
lợc. ở câu 5, tác giả dùng từ “ôm chặt” vừa nh một lời
tâm niệm, vừa là một lời thề chiến đấu.Xuống câu 6,
đối xứng bằng từ “cời tan” thật lô gich chặt chẽ, thể
<b>? Theo em ý chính của hai câu thơ này là gì?</b>
GV : õy là khẩu khí của bậc anh hùng, hào kiệt, cho
dù ở trong tình trạng bi kịch đến mức độ nào thì ngời
chiến sĩ PBC cẫn một lịng theo đuổi sự nghiệp cứu
n-ớc, cứu đời, vẫn có thể ngạo nghễ cời trớc mi th
on ca k thự.
Thân ấy vẫn <b>còn</b> , <b>còn </b>sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì ®©u .
<b>? ? Đọc hai câu kết và cho biết tác giả đã sử dụng </b>
<b>thủ pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? </b>
<b>? Hai câu kết cho biết tác giả khẳng định điều gì?</b>
Sau này – năm 1925, cụ Phan lại bị giặc bắt một lần
nữa. Chân dung của cụ, bản lĩnh làm ngời của cụ vẫn
tiếp tục tỏa sáng mà Nguyễn ái Quốc từng ca ngợi là
“bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng sả thân vì độc lập, đợc
20 triệu con ngời trong vịng nơ lệ tơn sùng.” (lúc bấy
- Phép đối: đã – lại ; khách không nhà –
người có tội….
=> Tầm vóc lớn lao, phi thường của người tù
yêu nước, nỗi đau cè nÐn trong tâm hồn của
bậc anh hùng.
<b>3 . Hai c©u ln</b><i><b>.</b></i><b> </b>
<b>- Giọng thơ hào sảng khí khái, </b>
giờ nớc ta mới có 20 triệu ngời). Ngày nay, qua thơ văn
của chính cụ PBC và thơ văn của ngời khác viết về cụ,
chắc rằng hơn 70 triệu trái tim đều rung cảm và nhớ
đến PBC nh một tấm gơng để soi sáng, để noi theo.
GV cho HS khaùi quát giá trị nội dung và nghệ thuật
nổi bật của bài thơ.
- GV cho Học sinh đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
<b>GV hướng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học về thể </b>
<b>thơ thất ngôn bát cú đường luật, sau đó cho HS </b>
<b>nhận dạng thể thơ bài “vào. . . cảm tác” về số </b>
<b>câu, số chữ, cách gieo vần.</b>
-> Thể hiện hoài bảo to lớn, lo cứu nớc cứu
đời, t thế ngạo nghễ cời trớc mọi thủ đoạn của
kẻ thù.->một ngời tù yêu nớc lạc quan, bất
khuất.
<b>4. Hai c©u kÕt (7,8)</b>
- Lặp từ “cịn” -> cịn sống, cịn đấu tranh giải
phóng dân tộc.
<b>=> Khẳng định khí chí hiên ngang, bất</b>
<b>khuất, coi thờng, tù ngục, cái chết, niềm tin</b>
<b>vào tơng lai, vào sự nghiệp cách mạng</b>
<b>chính nghĩa.</b>
<b>IV. Tổng kết: </b>
Bài thơ với âm hởng hào hùng đợc tạo nên bởi
(SGK/148)
V .Luyện tập:
<b>4. Củng cố :</b>
<b>5.</b>
<b> Dặn dị :</b>
Bài vừa học : Về học bài (chú ý phần phân tích bài thơ theo cấu trúc của bài thơ), làm bài tập, đọc
thêm
Chuẩn bị bài mới : Đập Đá Ở Cơn Lơn : Tìm hiểu và sơ lược về tác giả và tác phẩm; phần phân tích
cần đi vào từng phần : 4 câu thơ đầu và 4 cõu th cui .
Ngày soạn: 2/12/2011
Ngày dy: 5/ 12/2011
- Phan Châu
<b>Trinh-A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thc :
- S m rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX .
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ u nước Phan Châu Trinh .
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ .
2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
- Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ .
- Cảm nhận được giọng điệu, hỡnh ảnh trong bài th .
3. Thỏi :
-Biết yêu quý cảm phục ngời chiến sĩ yêu nớc Phan Châu Chinh
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
Đọc thuộc lịng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đơng” đồng thời em có cảm nhận gì về bài thơ
này ?
3.Bµi míi: <b>Đầu năm 1908, nhân dân Trung kỳ nổi dậy chống sưu thuế, Phan Châu Trinh bị </b>
<b>bắt , bị kết án chém và bị đày ra Côn Đảo …. Và bài thơ ra đời trong hồn cảnh đó . Hơm </b>
<b>nay, chúng ta đi tìm hiểu bài thơ này thì sẽ rõ tâm tư của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu </b>
<b>Trinh .</b>
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .</b>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
- Gv cho HS đọc chú thích (*) tìm hiểu về tác giả – tác
phẩm.
<b>? Nªu hiĨu biÕt vỊ tác giả, tác phẩm </b>
GV : Phan Chu Trinh (1872 – 1926), hiệu là Tây Hồ,
biệt hiệu …, quê ở làng Tây Lộc, huyện Hà Đơng (nay là
huyện Tam Kì), tỉnh Quảng Nam.Trong những năm đầu
thế kỷ XX, Phan Chu Trinh là ngời đề sớng dâu chủ, đòi
bãi bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam.Hoạt động
<b>I/. Giíi thiệu tác giả, tác phẩm:</b>
<b>1. Tỏc gi ả :</b>
cứu nớc của ông phong phú, đa dạng và sôi nổi ở trong
nớc, có lúc ở Pháp, ở Nhật; Phan Chu Trinh là ngời giỏi
biện luận và có tài văn chơng. Văn chính luận của ơng
<b>? </b>Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, mời một em giới
thiệu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
GV: Đầu năm 1908, nhân dung Trung Kì nổi dậy chống
su thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án, bị đầy ra Côn
Đảo (tháng 4/1908). Vài tháng sau, nhiều thân sĩ yêu
n-ớc khắp Trung Kì, Bắc Kì cũng bị đầy ra đây.Năm 1908,
Phan Châu Trinh bị bắt và bị đầy ra Côn Đảo. Bài thơ
này viết trong thời gian ông bị tù – cụ thể là ông viết
trong lúc ông cùng với các tù nhân khác bị bắt lao động
khổ sai.
- GV hửụựng dn HS ủóc: chú ý khẩu khí ngang tàng và
giọng điệu hào hùng của TG.; - GV đọc, gọi HS đọc
- GV hửụựng daón HS tỡm hieồu tửứ khoự .
- Bài thơ đợc chia làm 2 phần rõ rệt. Hãy chỉ ra 2 phần
đó?
- GV cho HS c 4 cõu u
? 4 câu thơ nói về công việc gì?. Theo em đây là công
việc ntn?
- Công việc nặng nhọc, khổ sai mà ngời tù phải làm.
? Câu thơ đầu miêu tả về không gian nµo?
? Em hiểu gì về vùng đất này (một hịn đảo trơ trọi giữa
nắng gió biển khơi - đây là một nhà tù một địa ngục)
? Ngay câu thơ đầu tiên ta hiểu gì về t thế của tg?
-GV gi¶i thích về chí làm trai- Quan niệm nhân sinh
truyền thống.
- “Làm trai cho đáng nên trai
Phú xuân đã trãi, đồng nai đã từng”(CD).
- “Chí làm trai Nam Bắc, Tây - Đông
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể”(NCTrứ)
- Đã sinh làm trai thì phải khác khác đời (PBC).
?Qua đó cho thấy chí làm trai của tác giả trong bài thơ
ntn?
- Hs đọc tiếp câu 2, 3,4 và trả lời câu hỏi: công việc
đập đá được tả cụ thể như thế nào ?? Em thư h×nh dung
<b>2. Tác ph ẩ m :</b>
- Bài thơ làm trong lúc ông cùng các tù
nhân khác bị bắt lao động khổ sai ở Cơn
Đảo.
<b>II. §äc, hiĨu chó thÝch, bè cơc:</b>
<b>1. </b>
<b> §äc: </b>
<b>2. </b>
<b> Chó thÝch:</b>
<b>III/ - Ph©n tÝch:</b>
1. <b>Bốn câu thơ đầu</b>:
-Làm trai đứng giữa đất Cơn Lơn.
-Không gian: cao rộng.
tÝnh chÊt thùc cđa c«ng viƯc nµy?
- Đập đá hộc to, nhỏ-> bằng thủ cơng, việc nặng, khối
l-ợng lớn, chỉ dành cho tù khổ sai.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả trong
bốn câu thơ đầu? Tác dụng?
<b>GV</b>: Hnh ng của họ làm vang dội khắp đất trời, kinh
thiên động địa, sự quả quyết, mạnh mẽ, khí thế hừng hực
? Qua hỡnh aỷnh vaứ haứnh ủoọng ủaọp ủaự cuỷa ngửụứi tuứ gụùi
cho em suy nghú gỡ ? ? Ngời CM đã hiện lên ntn?
- Đọc 4 câu thơ cuối.
? Những từ: tháng, ngày, ma, nắng diễn tả điều gì? (Thời
gian không giới hạn, sự khó khăn gian nan vất vả nhiều)
2 câu thơ sử dụng BPNT gì? Phân tích giá trị của BPNT
ấy?
GV cho Hs đọc tiếp 2 câu còn lại .
? Tại sao tg lại nói “ những kẻ vá trời” (mợn điển tích là
Nữ Oa vá trời để đem các nỗi gian nan của mình so sánh
với sự nghiệp vá trời to ln y ch l vic cn con).
2 câu thơ sử dụng BPNT gì? Tác dụng ?
- GV yờu cầu HS rút ra những nét cơ bản về ND + NT
ca bi th.
- 4 câu thơ bộc lộ điều g×?
<b>Sau khi đã tìm hiểu và phân tích bài thơ , em hãy </b>
<b>cho biết, nội dung và nghệ thuật của bài thơ có </b>
<b>những gì ? </b><b> Gv cho Hs đọc ghi nhớ </b>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>1. Đọc diễn cảm bài thơ.</b>
2. Qua 2 bài thơi “Vào nhà ngục. . . “ và “đập đá. . . “
hãy trình bày những cảm nhận của em về vẻ đẹp hào
hùng lãng mạn của hình tượng nhà nho u nước và
-> Lịng kiêu h·nh, ý chí tự khẳng định
mình, khát vọng hành động mãnh liệt .
-“Lừng lẫy” “lở núi non”.
Xách búa ...năm bảy đống”. đối
“Ra tay” đập bể mấy trăm hòn
->Dùng nhiều động từ mạnh (xách,
đánh…)- khoa trơng -> hành động quả
quyết, mạnh mẽ, phi thờng.
- Phép đối, giọng điệu hùng tráng.
-> Khắc họa nổi bật tầm vóc khổng lồ của
người anh hùng, khí phách hiên ngang,
lẫm liệt, sừng sững, khẩu khí ngang tàng
ng¹o nghÏ coi thường mọi thử thách gian
nan .
2. <b>Bốn câu thơ cuối</b> :
Tháng ngày / bao quản/ thân sành sỏi
Ma nắng/ càng bền/ dạ sắt son
Đối, đảo ngữ, ẩn dụ
=> Đối lập giữa thử thách gian nan với sức
chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí chin
u sc son ca ngời chiến sỹ CM.
Những kẻ vá trêi khi lì bíc
Gian nan chi kĨ viƯc con con.
liªn tởng, so sánh,
=> Đối lập gi÷a chí lớn của những con
người dám mưu đồ sự nghiệp lớn với thử
thách phải gánh chịu .
* Khẩu khí ngang tàng của ngời anh hùng
khơng chịu khuất phục hồn cảnh, ln giữ
vững niềm tin và ý chí chiến đấu son sắt.
CM đầu thế kỉ XX
GỢI Ý :
- 2 bài đều là khẩu khí của người anh hùng khi sa cơ,
lở bước.
- Vẻ đẹp hịa hùng thể hiện ở khí phách ngang tàng
lẫn liệt ngay trong thử thách gian nan nguy hiểm đến
tính mạng và giữ vững ý chí, niềm tin vào sự nghip
- NT: bút pháp lÃng mạn, khoa trơng, hình
t-ợng kì vĩ giàu chất sử thi.
- ND: SGK
V/. Luy ệ n t ậ p :
<b>4.Củng cố :</b>
<b>- Trình bày cảm nghĩ của em về hình tợng ngời tù đập đá ở Cơn Đảo thể hin trong bi th?</b>
<b>5.Dn dũ :</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
<b>-</b> <b>Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật</b>
<i><b>-</b></i> <b>Rút ra điểm giống và khác giữa 2 bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh</b>
Xem trớc và chuẩn bị bài: Ôn luyện về dấu câu.
Phần I: Lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẩu SGK
Phần II: Xem trớc các lỗi thờng gặp về dấu câu.
<b> ********************************</b>
Ngày soạn: 10/12/2011
Ngày dy: 12/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
1.Kiến thức :
- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp .
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả trong văn bản ; ngược lại,
sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết
định diễn đạt .
2.Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản
- Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu .
3.Thái độ :
-Biết vận dụng dấu câu trong văn viết
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Hot ng của giáo viên
và học sinh
Nội dung bài học
<b>Hoạt động 1: Vào bài:</b>
thức về dấu mà cịn phải
có thái độ cẩn trọng khi
viết. vậy dùng dấu câu như
thế nào cho phù hợp? Tiết
này, cô cùng các em đi ôn
tập lại những loại dấu câu
mà chúng ta đã học.
<b>Hoạt động 2: I. Hệ</b>
<b>thống hoá các dấu câu đã</b>
<b>học.</b>
GV kiểm tra việc thữ hiện
vẽ sơ đồ tư duy ở nhà về
hệ thống các dấu câu. (GV
chon một sơ đồ tiêu biểu,
hồn chình nhật cho học
sinh xem. Mỗi trường hợp
giáo viên cho học sinh đặt
ví dụ.
GV dùng bảng hệ thống
treo lên.
<b> I. Hệ thống hố các dấu câu đã học.</b>
<b>Lớp stt Dấu</b>
<b>câu</b> <b>Cơng dụng</b> <b>Ví dụ</b>
6
1 Dấu
chấm
Kết thúc câu trần
Ngày mai, tôi đi Hà
Nội.
2
Dấu
chấm
hỏi
Kết thúc câu nghi vấn. Bạn đi học chưa?
3
Dấu
chấm
than
Kết thúc câu cảm
thán, cầu khiến.
- Bông hoa đẹp
quá !
- Giúp tôi một tay
với nào!
4 Dấu<sub>phẩy</sub>
Đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận của
câu:
- Giữa các TPP của
câu với TPC.
- Giữa từ ngữ có cùng
chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với
bộ phận chú thích của
nó.
- Giữa các vế cuả một
câu ghép.
- Ngày mai, tôi đi
Hà Nội.
- Cá chép, cá trắm,
cá mè là những loài
cá sống ở nước
ngọt.
- Bạn Lan, lớp
trưởng, đang học
bài.
- Mây tan, mưa
tạnh.
7 1 Dấu
chấm
lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự
việc, hiện tượng chưa
liệt kê hết.
- Thể hiện lời nói bỏ
dở, ngập ngừng, ngắt
quảng.
- Làm giãn nhịp điệu
- Trong vườn nhà
em có nhiều loại hoa
như hoa hồng, hoa
cúc, hoa lan…
- Thưa cô… em xin
lỗi cô.
<b>Hoạt động 3: </b>Các lỗi
thường gặp về dấu câu.
<i><b>* HS: Đọc vd 1 sgk </b></i>
5 VD trên thiếu dấu ngắt
câu ở chổ nào ? Nêu dùng
dấu gì để kết thúc câu ở
câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện của một
từ ngữ biểu thị nội
dung bất ngờ, hài
hước, châm biếm.
lắm, nó bận…ngủ.
2
Dấu
chấm
phẩy.
- Đánh dấu ranh giới
giữa các vế câu ghép
có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê phức
tạp.
- Dưới ánh trăng,
dòng thác nước sẽ
đổ xuống làm chạy
máy phát điện; ở giữ
a biển rộng cờ đỏ
sao vàng bay phấp
3 Dấugạch
ngang
- Đánh dấu bộ phận
chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong
một liên danh
- Đẹp quá đi, mùa
xuân ơi – mùa xuân
của Hà Nội thân
yêu.
- Có người khẽ nói:
- Bẩm có khi đê
vỡ!
- Tàu Hà Nội – Huế
khởi hành lúc 7 giờ.
8
1
Dấu
ngoặc
đơn
Đánh dấu phần chú
thích ( giải thích,
thuyết minh, bổ sung )
Bạn Lan ( lớp
trưởng lớp 7a) đang
điều khiển chào cờ.
2
Dấu
hai
chấm
- Đánh dấu phần giải
thích, thuyết minh cho
một phần trước đó.
- Đánh dấu lời dẫn
trực tiếp hay lời đối
thoại.
- Nhà Bác ở: vườn
mây vách gio.
- Ơng cha ta thường
nói: “ Có chí thì
3
Dấu
ngoặc
kép
- Đánh dấu từ ngữ,
câu đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ
được hiểu theo nghĩa
đặc biệt hay có hàm ý
mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác
phẩm, tờ báo, tập san
được trích dẫn.
- Ong cha ta thường
nói: “ Có chí thì
nên”.
- So với Na-va “
ranh tướng” Pháp…
- “ Tắt đèn" là tác
phẩm nổi tiếng của
NTT.
II. <b>Các lỗi thường gặp về dấu câu.</b>
<b>1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc </b>
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau <b>xúc động . </b>Dùng dấu chấm để
kếtthúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu
<b>2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc </b>
Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng
dấu phẩy
<i><b>* Gọi hs đọc vd 2 </b></i>
5 Dùng dấu chấm sau từ
này là đúng hay sai ? Vì
sao ? Ở chổ này nên dùng
dấu gì ?
<i><b>* Gọi hs đọc vd 3 </b></i>
5 Câu này thiếu dấu gì để
phân biệt ranh giới giữa
các thành phần đồng
chức ? Hãy đặc dấu đó vào
chỗ thích hợp?
* Gọi hs đọc vd 4
5 Đặt dấu chấm hỏi ở câu
thứ nhất và dấu chấm ở
5 Qua đó ta cần tránh
những lỗi nào ?( Hs đọc
ghi nhớ )
<i><b> Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết </b></i>
<b>4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu </b>
Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây khơng phải là
câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở
cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi.
* <b>Ghi nhớ</b> (SGK)
4.Củng cố :
<b>-</b> <b>Kể tên các loại dấu câu đã học? nhắc lại các lỗi thờng gặp về dấu câu?</b>
5.<b> Dn d :</b>
<b>Bài cũ: - Nắm kĩ công dụng của các dấu câu.</b>
<b>- Đọc các văn bản, chú ý cách sử dụng dấu câu cảu tác giả, tự viết các đoạn văn </b>
<b>có sử dụng dấu c©u.</b>
Bài mới: Ơn tập kĩ nội dung các bài tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị bài
kiểm tra 1 tiết.
<b> ********************************</b>
Ngµy soạn: 11/12/2011
Ngày dy: 14/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thc :
- H thng húa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp .
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả trong văn bản ; ngược lại,
sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết
định diễn đạt .
2.Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản
- Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu .
3.Thái độ :
-BiÕt vËn dông dấu câu trong văn viết
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i><b> Các kỹ năng sống ®</b><b> ỵc GD:</b></i>
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>2.Kiểm tra bài c :</b>
- <b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
3. Bài míi:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
<b>Hướng dẫn Hs ôn tập về “cấp độ khái quát của</b>
<b>nghĩa từ ngữ” </b>
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ
có nghĩa hẹp ? cho ví dụ .
Gv chốt : Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
<i>nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ</i>
<i>ngữ khác .</i>
<i>VD: -thú (rộng-bao hàm) voi hươu …</i>
<i>-cây (rộng-bao hàm) cây chuối, cxây cao, cây cam …</i>
Gv chốt : Là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi
nghĩa của từ (phạm vi biểu vật)
VD: Thực vật rộng hơn cây, cỏ, hoa <sub></sub> cây > cây dừa,
cây cốc…; cỏ > cỏ chỉ, cỏ đuôi gà… ; hoa > hoa lan,
hoa cúc …
<b>Hướng dẫn Hs ôn tập về “trường từ vựng” </b>
? Thế nào là trường từ vựng ? cho ví dụ .
Gv chốt : Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có
ít nhấtb một nét chung về nghĩa
<i>VD : </i>
<i>-Phương tiện giao thông; Tàu, xe, thuyền, máy bay …</i>
- Vũ khí : súng, gươm, tên lửa, lựu đạn …
? Em hãy phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ với trường từ vựng. Cho ví dụ.
Gv chốt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ về mối
quan hệ bao hàm giữa các từ ngữ cùng từ loại .
Trường từ vựng : có nết chung về nghĩa, nhưng có
thể khác nhau về từ loại .
VD : -Thực vật rộng hơn cây, cỏ, hoa <sub></sub> cây > cây
dừa, cây cốc…; cỏ > cỏ chỉ, cỏ đuôi gà… ; hoa > hoa
lan, hoa cúc … (danh từ) .
-Trường từ vựng “người” : Giám đốc (danh từ),
I. Từ vựng:
<b>1. Lí thuyeát:</b>
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
+ Ghi nhớ : SGK/10 .
+ Ví dụ :
Thú : Voi, hươu …
Chim : tu hú, sáo …
Thú, chim có nghóa rộng
Voi, hươu, tu hú, sáo có nghóa
hẹp
- Trường từ vựng .
+ Ghi nhớ . SGK/21
+ Ví dụ :
thơng minh (tính từ) .
<b>Hướng dẫn Hs ơn tập về “từ tượng hình, từ tượng</b>
-Hỏi : Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì ? cho ví dụ
.
? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng
thanh? Cho ví dụ .
-Gv chốt : Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật . Từ tượng thanh
là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con
người .
-là cho ảnh ảnh, âm thanh thêm sinh động, có giá trị
biểu cảm cao thường được dung trong văn miêu tả
và tự sự .
VD: Lom khom dưới núi tiều vài chú (<b>Lom khom</b> :
gợi ra tư thế) . Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi ha
(<b>hì,hỉ,hi ha</b> : gợi âm thanh của các tiếng cười) .
<b>Hướng dẫn Hs ôn tập về “từ ngữ địa phương và</b>
<b>biệt ngữ xã hội”</b>
? Thế nào là từ địa phương ? cho ví dụ .
- Thế nào là biệt ngữ xã hội ? cho ví dụ .
- Gv chốt : Từ ngữ địa phương là từ chỉ sử dụng ở
một hoặc một số địa phương nhất định . Biệt ngữ xã
hội là từ chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất
<i>VD: </i>
-Địa phương :
+Bắc Bộ : ngơ, quả dứa, vào …
+Nam Bộ: Bắp, trái thơm, vô …
-Biệt ngữ xã hội :
+Vua chúa ngày xưa : trẫm, khanh, long saøn …
+HS, sinh viên : ngỗng, gậy, ế vở …(Điểm 2, điểm 1,
lộ tẩy …)
<b>Hướng dẫn Hs ơn tập về “nói q, nói giảm nói</b>
<b>tránh”</b>
? Nói quá là gì ? cho ví dụ .
- Gv chốt : Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức
- Từ tượng hình từ tượng thanh .
+ Ghi nhớ : SGK/49
+ Ví dụ :
Tượng hình : rón rén, lẻo khoẻo …
Tượng thanh : soàn soạt, bốp, …
- Từ địa phương và biệt ngữ XH .
+ Ghi nhớ : SGK/56,57,58
Địa phương BN xã hội
Má Trẫm
U Thần
Bầm Long sàn
- Các biện pháp tu từ: nói quá, nói giảm
nói tránh.
+ Ghi nhớ : SGK/102, 108
+ Ví dụ nói q :
Bàn tạy ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
+ Ví dụ nói giảm, nói tránh:
độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm .
<i>VD: Gv cho Hs tự ví dụ .</i>
? Nói giảm, nói tránh là gì ? cho ví dụ .
- GV chốt : là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế
<i>VD : Chị ấy không cịn trẻ lắm ! (đã già) .</i>
<b>Hướng dẫn Hs ơn tập về “trợ từ, thán từ”</b>
? Trợ từ là gì ? cho ví dụ.
-Thán từ là gì ? cho ví dụ.
-Gv chốt :
+ Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc nói đến trong câu
.
VD: ...chỉ làm được một bài tập !
+ Thán từ là từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc,
tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi
đáp .VD: Dạ, em đang học bài !
<b>Hướng dẫn Hs ôn tập về “tình thái từ”</b>
? Tình thái từ là gì ? cho ví dụ .
-Gv chốt : Tình thái từ là nhửng từ được thêm vào để
cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán
và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à !
? Có thể dùng tình thái từ tuỳ tiện được khơng ? Tại
sao ? cho ví dụ .
-Gv chốt : khơng được vì :
<i>+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội …</i>
<i>VD : GV gọi Hs tự đưa ra <b></b> nhận xét .</i>
<b>Hướng dẫn Hs ôn tập về “câu ghép”</b>
<i>2. Thực hành:</i>
<b>bµi tËp 2 a ( SGK).</b>
<b>-</b> <b>Tõ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian.</b>
<b>-</b> <b>Từ ng÷ nghÜa hĐp: Trun thut,</b>
<b>trun ngơ ng«n, trun cêi.</b>
<b>II. Ngữ pháp:</b>
<b>1. Lí thuyết:</b>
- Trợ từ .
+ Ghi nhớ : SGK/69
+ Ví dụ :
Nó ăn những hai bát cơm
TrT
- Thán từ .
+ Ghi nhớ ; SGK/70
+Ví dụ :
? Câu ghép là gì ? cho ví dụ .
-Gv chốt : Câu ghép là câu có từ hai cụm C-V trở lên
<i>và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của</i>
<i>câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là</i>
<i>một vế (của) câu ghép .</i>
<i>VD: Gió thổi, mây bay, hoa nở .</i>
? Em hãy cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép .
-Gv chốt :
<i>+Anh dừng lời và chị cũng khơng nói nữa .(bổ sung)</i>
<i>+Nó dừng lại rồi bỗng vụt chạy đi .(nối tiếp)</i>
<i>+Vì trời mưa nên đường rất trơn .(ngun nhân-kết</i>
<i>quả)</i>
<i>+Tuy nhà xa nhưng Nam vẫn đi học đúng giờ. (tương</i>
<i>phản) </i>
<i>+Cặp quan hệ từ :</i>
<i>*Nhân – quả : vì –nên, do-nên, tại-nên, bởi-nên …</i>
<i>*Giả thuyết-kết quả: Nếu-thì, hễ-thì, giá-thì …</i>
<i>*Quan hệ tương phản (hoặc nhượng bộ) :tuy-nhưng,</i>
<i>dẫu-nhưng, dù-vẫn …</i>
<i>*Quan hệ mục đích (dùng quan hệ từ) : để, cho, đặng</i>
<i>*Quan hệ bổ sung thường dùng quah hệ từ “và”.</i>
<i>*Quan hệ nối tiếp : rồi.</i>
<i>*Quan hệ lựa chọn : hay </i>
<i>Chú ý : mỗi thứ Gv gọi Hs cho ví dụ <b></b> Gv sửa chữa </i>
<b>Hướng dẫn Hs ôn tập về “dấu câu”</b>
? Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn ? Cho ví
dụ .
-Gv chốt : Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần có
<i>chức năng chú thích.</i>
<i>VD: Đào (lớp trưởng lớp 83) nhảy lên sân khấu và</i>
<i>hát luôn!</i>
? Em hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm ? Cho ví
dụ.
-Gv chốt : Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo
<i>trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một</i>
<i>phần trước đó; đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực</i>
- Câu ghép.
+ Ghi nhớ : SGK/112
+ Ví dụ : Xem SGK/113
-Các dấu câu .
* Ngoặc đơn .
+ Ghi nhớ : SGK/134
+ Ví dụ : Xem SGK/ 134,135,136,137
* Hai chấm .
+ Ghi nhớ : SGK/135
+ Ví dụ : Xem SGK/ 134,135,136,137
<i>tiếp hay lời đối thoại .</i>
<i>VD: Cha ông ta đã dạy : “có công mài sắt có ngày</i>
<i>nên kim!”</i>
<i>? Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Cho ví</i>
dụ.
-Gv chốt : Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ,
<i>câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu</i>
<i>theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mĩa mai; đánh dấu</i>
<i><b>VD: Mãi sau này, tôi vẫn không bao giờ quên lời </b></i>
<i><b>thầy từng dạy: “Trung thực chính là một phẩm chất</b></i>
<i><b>của lịng dũng cảm!”</b></i>
<b>? GV cho HS lµm bµi tËp 2 a ( SGK).</b>
<b>-</b> <b>Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian.</b>
<b>-</b> <b>Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyện thuyết, truyện ngụ</b>
<b>ngôn, truyện cời.</b>
<b>GV hớng dẫn học sinh làm BT phần II2b, c? </b>
<b>? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép?</b>
<b>Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn đợc </b>
<b>không? nếu đợc thì việc tách đó có làm thay đổi ý </b>
<b>cần diễn đạt hay không?</b>
<b>Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong </b>
<b>đoạn trích</b>
+ Ghi nhớ : SGK/142
+ Ví dụ : Xem SGK/ 141,142,143
<i><b>2. Thực hành:</b></i>
<b>bµi tËp 2 a ( SGK).</b>
<b>-</b> <b>Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian.</b>
<b>-</b> <b>Tõ ng÷ nghÜa hĐp: Trun thut,</b>
<b>trun ngơ ng«n, trun cêi.</b>
Bµi tËp II2b:
<b>-</b> <b>Câu đầu tiên là câu ghép có thể tách</b>
<b>thành 3 câu đơn nhng nh vậy thì mối</b>
<b>liên hệ sự liên tục của 3 sự việc dờng</b>
<b>nh không thể hiện rõ bằng câu ghép.</b>
<b>Bài tập II2b.</b>
<b>Câu 1, 3 là câu ghép, các vế của cả hai </b>
<b>câu ghép đều nối với nhau bằng quan hệ </b>
<b>từ.</b>
<b>4. Củ ng cố : </b>
<b>HƯ thèng ho¸ c¸c kiến thức về từ vựng, về ngữ pháp.</b>
<b>5.D n dũ :</b>
- Ôn tập kĩ các khái niệm
<b> - Xem lại tát cả các bài tập ở các phần.</b>
<b>-</b> Xem lại lý thuyết văn thuyết minh, chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3.
Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày dy: 16/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kin thc :
- S a dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài
văn thuyết minh về một thể loại văn học .
2.Kĩ năng :
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học .
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học .
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó .
-Thấy đợc vai trị quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một bài
văn thuyết minh.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b>Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài thơ Vào nhà ngục Quảng</b>“
<b>Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn</b>” “
<b>? Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mÊy </b>
<b>tiÕng?</b>
? Số dịng, số chữ ấy có bắt buộc khơng? Có thể tùy ý
thêm bớt đợc khơng?
- Hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và
“Đập đá ở Cơn Lơn”: Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7
chữ (tiếng), số dịng, số chữ ấy là bắt buộc, không thể
tùy ý thêm hoặc bớt.
<b>? </b>Tiếng có thanh huyền và thanh ngang (thanh
khơng) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B, các tiếng có
thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là T.
Hãy ghi kí hiệu bằng, trắc cho tng ting trong 2 bi
th ú?
<i> * Bài Cảm tác...</i>
T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T B B
B T T B B T T
B B B T T B B
* Bài Đập đá ở Côn Lôn:
B B T T T B B
B T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
T B B T B B T
B T B B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
<b>GV: </b>Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dịng dới
tiếng trắc thì gọi là “đối” nhau, nếu dòng trên tiếng
bằng ứng với dòng dới cũng tiếng bằng thì gọi là
I/ - Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
1. Quan sát: Thể thơ thất ngôn bát cú
Đường luật.
-Số tiếng (chữ) trong mỗi dòng : 7 .
-Số dịng trong mỗi bài : 8 .
-Tiếng có thanh ngang + huyền gọi là
bằng : B .
-Tiếng có : hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là
thanh trắc : T .
<b>? </b>Dựa vào kết quả quan sát, hÃy nêu mối quan hệ
bằng trắc giữa các dòng?
- Mi quan h gia các dòng: Theo luật: Nhất, tam,
ngũ bất luận, nhị, tứ, lục phân minh. (Nghĩa là: Không
cần xét các tiếng thứ nhất, thứ ba, thứ năm, chỉ xét đối
niêm ở các ting th hai, th t, th sỏu).
<b>GV: </b>Vần là bộ phận của tiếng không kể dấu thanh
và phụ âm đầu (nếu có). Những tiếng có bộ phận vần
giống nhau, ví dụ: an, than, can là những tiếng hiệp
vần với nhau. Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang
<b>? </b>Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào
hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dịng thơ và
đó là vần bng hay vn trc?
<b>? </b>HÃy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt
nhịp nh thế nào?
Lập dàn bài cho bài văn.
? Bài văn thuyết minh thờng có mấy phần?
?Nêu nội dung, và phơng pháp thuyết minh từng phần?
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về thể loại:
- Nờu định nghĩa chung về thể thơ: Thấtngôn bát
cú Đờng luật: Thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ
thông dụng trong các thể thơ Đờng luật, đợc các nhà
thơ Việt Nam rất yêu chuộng. (Các nhà thơ cổ điển
Việt Nam ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc
chữ Nơm).
b. Th©n bài: Trình bày các yếu tố hình thức của thể
thơ và vị trí, công dụng, hạn chế của nó.
- Thuyết minh luật thơ:
+ Số câu, chữ: 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
+ Gieo vần: (nh trên).
+ Ngắt nhịp: (nh trên).
- Thuyết minh về vị trí, công dùng và hạn
chế:
+ V trớ, cụng dng: õy l thể thơ có vẻ đẹp hài
hịa, cân đối cổ điển; nhạc điệu trầm bổng, phong phú.
+ Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể
hiện chủ đề của bài thơ: 2 câu đề có tác dụng nêu vấn
đề, 2 câu thực có tác dụng tả thực làm cho nội dung
vấn đề hiện lên sống động. Hai câu luận phát biểu suy
ngẫm của nhà thơ làm cho vấn đề thêm sâu sắc. Hai
câu kết: chốt lại sâu sắc nội dung, chủ để của bài thơ
đợc thể hiện rõ nét nhất, sâu sắc nhất (ý chí bất khuất,
phong thái ung dung…).
c. Kết luận: Tác dụng của tác phẩm thơ đối với
tâm hồn bạn đọc và đối với đời sống xã hội (cảm nhận
của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của th th).
- Tác phẩm thơ thất ngôn bát cú Đờng luËt gãp
- Các câu 5 và câu 6: B - T đối nhau
- Các câu 6 và câu 7: B - T giống nhau
- Các câu 7 và câu 8: B - T đối nhau
Nhìn chung: - 4 câu đầu và bốn câu cuối
- TiÕng thø hai c©u 1 là thanh bằng thì gọi
là bài thơ thể bằng, là thanh trắc thì gọi là
bài thơ thể trắc.
- Các chữ 1 - 3 – 5- cã thĨ lµ B hoặc trắc
tuỳ ý
( nht, tam, ngũ bất luận)
- Các chữ 2- 4 - 6 phải theo đúng luật
( nhị, tứ, lục phân minh)
<b>c. Vần</b>: - Các chữ cuối cùng của câu
1-2-4-6-8 phải bắt vần với nhau.
- Có thể là vần chính<b> </b>(đúng hồn toàn):
Nh bài Đập đá...
l<b>ơn</b>, n<b>on</b>, h<b>ịn</b>, s<b>on</b>, c<b>on. </b>
- Có thể vần thông( gần đúng):
Bài Cảm tác...
L<b>u</b>, t<b>ï</b>, ch<b>©u</b>, th<b>ù</b>, đ<b>âu</b>
<b>d- Ngắt nhịp</b>: Phần lớn là nhịp 4 / 3
<b>2. Lập dàn ý:</b>
Mở bài :
Nêu cách hiểu của em về thể thơ thất
- Thân bài :
Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ :
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài .
+ Quy định bằng-trắc của thể thơ .
+ Cách gieo vần của thể thơ.
+ Cách ngắt nhịp của mỗi dòng thơ .
- Kết bài :
phần làm cho thể loại văn học dân tộc thêm phong phú.
- Qua thể thơ “Thất ngôn bát cú Đờng luật”,
chúng ta học tập đợc những tinh hoa của thơ Đờng –
Trung Quốc…
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
-Hoûi: Bố cục một bài thuyết minh gồm có mấy
phần ?
-Nhiệm vụ của các phần như thế nào ?
-Bây giờ , các em hãy lập dàn ý theo yêu cầu của
bài tập .--> cho nhóm hoạt động <sub></sub> Đại diện nhóm lên
trình bày .
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ghi lại những
điều đã học thành bài thuyết minh ngắn.
Baøi 1:
-Gv chọn văn bản “Lão Hạc” <sub></sub> để Hs thuyết minh
-Gv hướng dẫn Hs :Thực hiện theo các bước như
sau : - Thuyết minh truyện ngắc “Lão Hạc” của
Nam Cao.
Gv hướng dẫn HS làm phần luyện tập
Bước 1: Định nghĩa “truyện ngắn làgì”
Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.
1. Tự sự: - Là yếu tố chính quyết định cho sự
tồn tại của 1 truyện ngắn.
- Gồm: sự việc chính và nhân vật chính
+ Ngồi ra cịn có các sự việc nhân vật [hụ
2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá .
- Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động
hấp dẫn
- Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.
3. Bố cục, lời văn, chi tiết.
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lí
+ Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh
+ Chi tiết bất ngờ, độc đáo
*GHI NHỚ (SGK Tr 154)
II.
<b> LUYỆN TẬP :</b>
BT1: Thuyết minh đặc điểm chính truyện
ngắn “Lão Hạc”.
Bước 1: Định nghĩa “truyện ngắn là gì”
Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện
ngắn.
1. Tự sự: - Là yếu tố chính quyết
định cho sự tồn tại của 1 truyện ngắn.
- Gồm : sự việc chính và nhân vật chính .
+ Ngồi ra cịn có các sự việc nhân vật
phụ .
2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá .
- Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngắn
sinh động hấp dẫn
- Thường đan xen vào các yếu tố tự sư ï.
3. Bố cục, lời văn, chi tiết.
Bài 2 : Gv hướng dẫn cho Hs về thực hiện ở nhà .
- Dựa vào dàn ý văn bản “Lão Hạc” trên , tìm các ý
chính nói về “truyện ngắn”
- về nhà cần tìm các khái niệm để nói về “truyện
ngắn” , tham cứu từ điển tiếng Việt.
+ Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh .
+ Chi tiết bất ng, c ỏo
4.Cng c :
- Để tiến hành thuyết minh một thể loại văn học, cần lu ý điều gì?
5. Dặn dị :N¾m kÜ néi dung ghi nhí.
- VËn dơng sự quan sát làm tiếp bài tập 1.
Bài mới: Đọc văn bản: Muốn làm thằng cuội.
Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày dy: 16/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Tâm sự buồn chán thực tại ; ước muốn thốt li rất “ngơng” và tấm lịng u nước của
Tàn Đà .
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “<i>Muốn làm thằng</i>
<i>cuội</i>” .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Phân tích tác phẩm để thấy tâm sự của nhà thơ Tàn Đà .
- Phỏt hiện, so sỏnh, thấy được sự đổi mới trong hỡnh thức thể loại văn học truyền thống .
3.Thái độ:
<b>-Thái độ cảm thông với nhà thơ Tản Đà khi ông phải sống trong thực tại ngột </b>
<b>ngạt, tù túng của xã hội đơng thời.</b>
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b>1.Ổn định lớp .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ (Vào nhà ngục Quảng Đông) đập đá Cơn Lơn và trình bày
hồn cảnh ra đời củabài thơ .
3. Bµi míi: 1.
- Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nớc và cách
<b>? </b>Cho biÕt vµi nét chính về Tản Đà?
Tản Đà (1889 1939) tên khai sinh là Nguyễn Khắc
Hiếu, quê ở làng Khê Thợng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn
Tây (nay là huyện Ba Vì - tỉnh Hà Tây).
Tn xut thõn l nh nho, từng 2 phen lều chõng đi
thi nhng không đỗ. Sau đó ơng chuyển sang sáng tác
văn chơng quốc ngữ và sớm nổi tiếng, đặc biệt là vào
những năm 20 của thế kỷ XX.
Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, lại rất đậm đà bản
sắc dân tộc và có những tìm tịi, sáng tạo mới mẻ. Có
thể xem thơ Tản Đà nh một gạch nối giữa nền thơ cổ
điển và nền thơ hiện đại Việt Nam. Ngoài thơ, Tản Đà
cịn viết văn xi và cũng nổi tiếng với những bài tản
văn, tùy bút, tự truyện, những thiên du kí vin tng c
Tác phẩm chính: Khối tình con I, II (th¬ - 1917); GiÊc
méng con I (tiĨu thut – 1917); ThỊ non níc (tiĨu
thut – 1920); GiÊc méng con II (du kÝ – 1932);
GiÊc méng lín (tù trun – 1932).
- GV nhấn mạnh và mở rộng thêm bút danh Tản
(nỳi Tn viờn, sụng )
Em biết gì về bài Muốn lµm th»ng cuéi”?
- Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng, nhịp thơ thay
đổi từ 4/3 sang 2/2/3.
- Giáo viên cùng 3 – 4 học sinh đọc 3 lâng bài
thơ.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
* Giải thích từ khó:
(Theo s¸ch gi¸o khoa trang 155).
<b>GV yêu cầu HS nhắc lại thể thơ của bài thơ này.</b>
GV gọi HS đọc 2 câu đầu nêu nội dung chính của 2
câu thơ này ?
- Bài thơ đợc mở đầu bằng 2 câu thơ rất tự nhiên:
TrÇn thÕ em nay ch¸n nưa råi”
Đây là lời tâm sự của tác giả với chị Hằng trong
một đêm thu, nó nh một tiếng than, một nỗi lịng, một
tâm trạng. Nói nh Xn Diệu, đó là “tiếng của trái tim,
tiếng của linh hồn”, là “cái gì q báu nhất của một thi
sĩ”.
? V× sao Tản Đà có tâm trạng chán trần thế?
Sng trong xã hội tầm thờng ấy....những tâm hồn thanh
cao, có cá tính mạnh mẽ không thể chấp nhận
đ-ợc.-“Trần thế” ở đây là cõi đời bụi bặm, đối lập với cừi
<b>I/</b>
<b> Giới thiệu tác giả, tác phẩm : </b>
<b>1. Tác giả:</b>
Tản Đà tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu
(1889 – 1939), quê ở tỉnh Hà Tây là nhà thơ
lãng mạn những năm đầu thế kỉ XX
<b>2. Tác phẩm:</b>
- Bài thơ muốn làm thằng cuội nằm trong
quyển khối tình con I. Xuất bản năm 1917.
<b>II. §äc ,hiĨu chó thÝch:</b>
<b>1. §äc:</b>
<b>2, Chó thÝch:</b>
<b>* ThĨ thơ: Thất ngôn bát cú Đờng luật </b>
<b>II/ -H ớng dẫn tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Hai cõu : </b>
- Li tõm sự và lời than với chị Hằng trong
đêm trung thu của tác giả.
tiên sung sớng, êm đềm. Tản Đà chán trần thế, muốn
lên tiên là để thoát li cái cuộc đời đáng chán này. Điều
đó thể hiện sự bất hịa sâu sắc của ơng đối với xã hội
đơng thời. Cái sầu trong bài thơ này lại là sự cộng
h-ởng giữa nỗi buồn “đêm thu” với nỗi chán đời nên
càng thêm da diết. Tản Đà đã từng viết:
“Gió gió ma ma đã chán phèo
Sự đời nghĩ đến lại buồn teo”.
Đọc bốn câu thơ tiếp.
Nhiều ngời đã nhận xét một cách xác đáng rằng: “Tản
Đà là một hồn thơ “ngơng”. Em hiểu “ngơng” nghĩa là
gì?
ngơng : là làm những việc trái với lẽ thờng, khác mọi
Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu
Đầy xuống hạ giới về tội ngông.
Em hÃy phân tích cái ngông của Tản Đà trong 4 câu
thơ trên?
- Câu 3: Cung quế.. chửa -> nh một câu hỏi thăm dị,
cung trăng đã có ai ở đó cha?
- Câu 4: thể hiện ớc muốn đợc chị Hằng nhắc lên chơi.
- Câu 5 thể hiện rõ tính ngơng , chất đa tình của Tản
Đà. Từ cách xng hơ “chị”, “em” có vẻ thân mật đúng
đắn đã chuyển sang tình tri kỉ, mong muốn đợc sống
cùng ngời đẹp Hằng Nga và thiên nhiên mây gió. Quả
là một tâm hồn lãng mạn.
T¸c gi¶ tõng viÕt:
Chung quanh những đã cùng cây
Biết ngời tri kỉ đâu đây mà tìm.
Hay: Kiếp sau xin chớ làm ngời
Làm đôi chim nhạn tung trời mà bay.
Cõi trần Tản Đà luôn thấy buồn, trống vắng, cô đơn và
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì và qua đó tác giả bộc
lộ nỗi niềm ra sao?(đối, điệp ngữ, câu hỏi tu từ:
<b>?</b>Qua tâm trạng chán chờng cuộc đời trần thế của Tản
Đà, qua ớc mọng của ông em hiểu thêm về điều gì con
ngời của thi nhân?
? Em có nhận xét gì v giọng điu thơ?- Giọng điu tự
nhiên ( một câu hỏi, một câu xin), hình ảnh thơ th vị.
? Trong 2 cõu cui tỏc gi tng tượng ra hình ảnh
gì? nêu cảm nhận của em về hình ảnh ấy ?
- Đi vào cõi mộng vẫn mang theo tính đa tình và
ngơng: ước muốn được làm thng cui.
<b>? Vậy theo em nhà thơ cời ai? Cời cái gì và vì sao</b>
<b>mà cời?</b>
-Cái cời: Vừa thoả nguyện, hài lòng, hóm hỉnh, ngây
thơ, vừa lµ nơ cêi mØa mai, khinh thÕ ngạo vật của
những nhà nho .Cời xà hội tầm thờng, những con ngời
lố lăng, bon chen trong cõi trần bui bặm.
sống.
<b>2.Hai cõu thc v hai cõu lun : </b>
- Cặp câu 3, 4 với cách xng hô chị - em
thân mật thậm chÝ h¬i suång s· -> thể hiện
khát vọng thoát li trần thế của Tản Đà.
* Cặp câu 5-6.
- Cõu 5, 6 th hin khát vọng của Tản Đà là
chạy trốn và xa lánh cõi trần “nhem nhuốc”
với đầy đủ bản lĩnh đa tình và ngơng của
mình.
<b>=>Tản Đà khao khát một cuộc đời đẹp,</b>
<b>thanh cao, vợt lên trên cái tầm thờng.</b>
<b>3.Hai caâu kết:</b>
- Mạch cảm xúc lãng mạng, hình ảnh tưởng
tượng bất ngờ, thú vị .
Theo em nh÷ng yÕu tố nghệ thuật nào tạo nên sức hấp
dẫn cho bài th¬.
- GV cho HS đọc và suy nghĩ, ghi nhớ nội dung
(SGK tr 157)
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>BT1 : </b>
Gv hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 SGK tr 156
Bài tập 1: Cho HS ôn lại phép đối trong 2 cặp câu
thực và luận của bài thơ thất ngôn bát cú đã học bài
15 rội nhận xét về giá trị của 2 cặp câu đối nhau ở
bài này (về ý tứ, hình ảnh, ngơn từ)
<b>BT2 : </b>
<b>Cho HS đọc diễn cảm bài thơ “Qua Đèo Ngang”</b>
<b>của bà Huyện Thanh Quan (đã học lớp 7) và bài</b>
<b>thơ của Tản Đà, rồi phát biểu nhận xét về giọng</b>
<b>điệu của bài thơ .</b>
+ Thỏa mãn vì đã đạt được khát vọng thoát
ly mảnh liệt ….
+ Thể hiện sự mĩa mai, khinh bỉ cõi trần
gian
=> Hồn thơ lãng mạng và ngông .
III. Tổng kết:Ghi nhớ SGK/ 157
NghÖ thuËt.
- Cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, phóng túng bay
bổng và sâu lắng thiết tha đợc biểu hiện một
cách tự nhiên, thoải mái, nhun nhu.
- Lời lẽ giản dị, trong sáng.
- Sức tởng tợng phong phú, táo bạo.
- Th th ng lut vn tn thủ vần luật nhng
khơng gị bó, cơng thức.
<b>IV/. Luy ệ n t p :ậ</b>
Bài 1 : Nhận xét phép đối trong 2 cặp câu
3-4; 5-6 .
- Cung queá > < cành đa …
-Có bầu > < cùng gió …
đối chuẩn và hay .
Bài 2 : So sánh ngôn ngữ, giọng điệu của
bài thơ .
<b> Có ít nhiều hồ hiệpnhư nhau .</b>
<b>4. Cng c :</b>
<b>-</b> <b>Đọc diễn cảm bài thơ và trình bày cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong tác phẩm,</b>
<b>5.Dn dũ :</b>
<b>- Học thuộc lòng bài thơ.</b>
<b>-</b> <b>Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật</b>
- Chuẩn bị tốt cho bài : Ôn tập tiếng Việt
Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày dy: 18/ 12/2011
A. Mơc tiªu bµi häc:
1/. KiÕn thøc :
- Cũng cố và tự đánh giá những kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 6, 7, 8 ( Và chủ yếu học kì I lớp 8).
2/. Kĩ năng :
- Kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến thức, kĩ năng đặt câu, diễn đạt, sử dụng từ ngữ.
3.Thaí độ :
- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ
B. Chuẩn bị:
<i>1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức về tiếng Việt đã học.</i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i>D. Cỏc hoạt động dạy </i>
* Ma trËn
<b>Mức độ</b>
<b>Chủđề</b>
<b>Nhận biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b> <b>Tæng</b>
<b>TL</b> <b>TL</b> <b>VD thÊp</b> <b>VD cao</b>
<b>1. Tõ vùng</b> NhËn biÕt
đ-ợc thán từ Hiểu đợc những từnào thuộc cùng
tr-ờng từ vựng
<i>Sè câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 2 </i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Tỉ lệ: 10%</i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 3,0</i>
<i>Tỉ lƯ: 30%</i>
<b>2. BiƯn ph¸p</b>
<b>tu tõ </b> có sử dụngbiệnViết đoạn văn
pháp tu từ nói
giảm nói tránh.
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 3,0 </i>
<i>Tỉ lệ: 30 %</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:3,0</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>
<b>3. Câu</b> Hiểu vµ nhËn diƯn
đợc câu ghép.
<i>Số cõu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2,0</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2,0</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<b>4. Dấu câu</b> Sử dụng dÊu
câu đúng vị
trí trong văn
bản cho trc
<i>S cõu:1</i>
<i>S im: 2,0</i>
<i>T l: 20 %</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 2,0</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<i>Tổng số câu</i>
<i>Tổng điểm</i>
<i>Tổng tỉ lệ</i>
<i>Tổng số câu: 1</i>
<i>Tổng ®iĨm: 2,0</i>
<i>Tỉng tØ lƯ: 20%</i>
<i>Tỉng sè c©u: 2</i>
<i>Tỉng ®iĨm: 3,0</i>
<i>Tỉng tỉ lệ: 30%</i>
<i>Tổng</i> <i>số</i>
<i>câu: 1</i>
<i>Tổng điểm:</i>
<i>2,0</i>
<i>Tổng tØ lƯ:</i>
<i>20%</i>
<i>Tỉng sè c©u:</i>
<i>1</i>
<i>Tỉng điểm:</i>
<i>3.0</i>
<i>Tổng tỉ lệ:</i>
<i>30%</i>
<i>Tổng</i> <i>số</i>
<i>câu: 5</i>
<i>Tổng điểm:</i>
<i>10.0</i>
<i>Tổng tỉ lệ:</i>
<i>100%</i>
<i><b>Câu 1</b><b> . Trả lời đủ , đúng 1đ : Mặt, miệng, tóc, răng, mũi .</b></i>
<i><b>Câu 2</b><b> </b><b> : Trả lời đúng mỗi câu 1đ </b></i>
A. An lau nhµ µ ?
B. An lau nhà đi !
<i>Câu3: Đúng dấu câu và cách viết 2đ:</i>
Núi n quờ hng lũng em rất háo hức. Ngời ta hát: “Quê hơng là chùm khế ngọt”, “Quê hơng là
con đò nhỏ”. Còn em, em hình dung quê hơng là những ngời bà con họ hàng thân thiết.
<i>Câu4: HS xác định đợc </i>
c©u a: Quan hệ tơng phản(1đ); câu b, quan hệ nguyên nhân(1đ)
<i>Cõu 5: HS viết đợc đoạn văn có nội dung hợp lý, có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh và nêu tác</i>
dụng.
Điểm 3 : Đoạn văn viết hay, diễn đạt mạch lạc, có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh và nêu đợc
tác dụng.
Điểm 2,1 : Nội dung đợc, có sử dụng nhng cha đầy đủ, cịn sai lỗi chính tả, dùng từ....
<b>4. Củng cố</b>
<b>GV nhËn xÐt tiÕt kiĨm tra, thu bài</b>
<b>5</b>. Dặn dò:
Bi c: Xem li nhng bi tập làm văn đã học.
-Xem néi dung bµi míi: Thut minh về thể loại văn học
Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày dy: 18/ 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>
1.Kiến thức :
Tự đánh gía bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và n.dung của đề bài.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sửa chữa nhng li sai.
3. Thỏi :
- Có ý thức phê bình và tự phê bình sửa chữa
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV chuẩn bị bài tập làm văn số 3 đã chấm điểm, nhận xét; lí thuyết và kĩ năng làm văn
thuyết minh.
- HS xem lại cách làm bài văn thuyết minh.
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
2. Bµi Cị<b>: - Thế nào là thuyết minh? Nêu những phơng pháp thuyết minh chđ u?</b>
Hoạt động 2: Trả bài
Đề: Thuyết minh về cây bút máy .
*Tìm hiểu đề:
Yêu cầu:
+ Hình thức: Thuyết minh .
+ Nội dung: Thuyết minh về cây bút máy .
+ Mở bài: Giới thiệu cây bút máy (bút bi) là vật dụng cần thiết, nhất là đối với học sinh, giáo
viên, cán bộ . . . (1 điểm)
+ Thân bài:
1/ Các bộ phận và chất liệu :
* Cấu tạo bên ngoài :
- Thân bút hình trụ rỗng, bằng nhựa màu . (1 điểm)
- Nắp bút bằng kim loại mạ bạc hoặc vàng, có bộ phận để gài . (1 điểm)
* Cấu tạo bên trong :
- Ngòi bút bằng thép, đầu có một chấm trịn nhỏ gọi là hạt gạo, có lưỡi gà, ống dẫn mực. (1
điểm)
- Ruột bút là một ống cao su rỗng đặt trong lớp vỏ bọc bằng kim loại mỏng. Khi hút mực vào
ruột bút căng đầy mực . (1 điểm)
2/ Cách bảo quản :
- Khi viết xong, lấy giẻ mềm lau nhẹ ngòi cho sạch . (1,5 điểm)
- Đậy nắp bút để bảo vệ ngòi trước khi cất vào cặp . (1,5 điểm)
+ Kết bài: Cảm nghĩ của em :
- Cây bút máy gần gũi với những người lao động trí óc, với việc học tập hằng ngày của học sinh .
(0,5 điểm)
- Cây bút giúp em trong việc học tập và các việc khác trong đời sống hàng ngày . . . (0,5 điểm)
Chú ý : - Học sinh cần viết văn hay , trôi chảy và mạch lạc .
- Học sinh cần viết chính tả cho thật chính xác, chấm câu cho thật rõ ràng, trình bày về
hình thức bài làm theo quy định của giáo viên .
Nhận xét ưu , khuyết điểm.
-<b>Ưu điểm</b>:
+ Trình bày khá đúng yêu cầu.
+ Đa số hs trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
+ Có nhiều tiến bộ hơn bài số 1, số 2
<b>-Khuyết điểm</b>:
+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa không đúng chỗ
+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số hs dùng từ chưa chính xác (Rất nhiều em : Gv lấy 1 số bài của lớp ra mà
+ Bố cục chưa cõn đối
+ 3 em lạc đề.
<b>*</b>
Hướng khắc phục .
-Để làm bài hay, hoàn chỉnh về nội dung và bố cục phải thực hiện đủ năm bước:
+ Tìm hỉểu đề.
+ Tìm ý.
+ Dàn bài
+ Viết bài.
+ Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa mà học sinh đã học ở lớp 6 .
<b>*</b>
Đọc bài mẫu
-Gv chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất .
- Đọc xong, gọi Hs nhận xét
- Gv phân tích để hs thấy cái hay, cái mạch lạc của bài văn.
<b> Hoạt động 3 : Củng cố,dặn dò </b>
4.Củng cố:
<b>5.Dặn dò:</b>
a.Bài vừa học:Xem lại cách làm bài văn tự sự; tìm đọc nhiều sách có nội dung lành mạnh.
b.So ạ n bài : “Ông đồ”, trang 8 sgk-tp 2 .
.********************************************
Ngày soạn: /12/2011
Ngày dy: / 12/2011
<b>1.Kin thc :</b>
- S i thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn
hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một .
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
- Đọc diễn cảm tác phẩm .
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
<b> </b>
<b> 3. Thái độ : </b>Giáo dục HS biết trân trọng giữ gìn những tinh hoa tốt đẹp của dõn tc.
<b>B. Chun b:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>Nêu nội dung chính của văn bản Muốn làm thằng Cuội ?
<b> 3. Bµi míi:</b> Từ đầu thế kỉ XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng mất vị thế quan trọng
trong đời sống Văn hóa Việt Nam. Nhưng từ khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ nho
không cịn được trọng. Từ đó ơng đồ chỉ cịn là cái di tích tiều tụy đáng thương cho 1 thời tàn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS dựa vào chú thích (*) tìm hiểu
về tác giả – tác phẩm.
GV hớng dẫn HS cách đọc, giọng đọc, gọi HS đọc
bài. HS khác nhận xét về cỏch c.
<b>I/.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>
1. Taực giaỷ :
- Vũ Đình Liên (1913 – 1996) laø 1 trong
những nhà thơ ln u tiờn ca phong tro th
mi.
- Thơ của ông mang nặng lòng thơng ngời và
niềm hoài cổ.
<b>2.Taực phaồm:</b>
- ễng Đồ” là bài thơ ngũ ngôn tiêu biểu của
tác giả.
Đọc giọng chậm:
- Ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2
- Đoạn 1,2 đọc giọng vui, phấn khởi
- Đoạn 3,4 đọc giọng chậm buồn, xúc động.
- Đoạn cuối: giọng chậm buồn, xúc động, bâng
khuâng.
- GV cho HS tìm hiểu chú thích
? Căn cứ vào số câu chữ và dựa vào các bài thơ đã học
có cùng số tiếng trong mỗi dòng thơ, hãy xác định thể
thơ?
? Căn cứ vào nội dung và mạch cảm xúc của tác giả,
em hãy xác định bố cục của bài thơ?
Phần1:Ông Đồ cùng với sự thay đổi của thời
gian:-khổ 1 +2 : Hình ảnh ơng đồ xa.
- Khổ 3+ 4 : Hình ảnh ơng đồ thời nay.
Phần 2:- Khổ 5: Nỗi lịng tác giả dành cho ơng đồ
Bài thơ có nhân đề là “Ơng đồ”. Em hiểu ơng đồ là
ngời thế nào trong xã hội cũ?
* Ông đồ là ngời dạy học chữ nho xa.
- Tết đến, ông đồ thờng đợc mọi ngời thuê viết chữ,
câu đối để trang trí trong nhà.
H: H/ả ơng đồ xuất hiện qua những câu thơ nào?
H: Từ “ mỗi, lại” cho chúng ta biết thêm gì về sự xuất
hiện của ơng?
- Thµnh th«ng lƯ, quy lt.
=> Khi hoa đào nở, ơng đồ lại xuất hiện và ở đâysự
xuất hiện của ông không phải là một lần duy nhất mà
là thờng xuyên, trở thành nếp, thói quen in đậm trong
nếp sống của nhân dân.
H: Ơng đồ xuất hiện và làm cơng việc gì?
H: E có nhận xét gì về khơng gian ở đây?
- Đông vui nhộn nhịp.
- Màu sắc tơi đỏ - sáng sủa.
H: Ơng bày mực tàu giấy đỏ để làm gì?
H: Tại sao khi hoa đào nở (Tết Nguyên đán) ông đồ
lại viết câu đối?
=> Câu đối của ông là một thứ hàng hóa mà các gia
đính sắm tết hầu nh nhất thiết phải mua, đó là một nét
đặc trng của ngày tết. ND ta có câu:
<i>Thịt mỡ da hành câu i </i>
<i>Cây nêu tràng pháo bánh trng xanh</i>
S xut hin cùng với cơng việc của ơng nh góp thêm
vào cái đông vui rực rỡ của phố phờng, làm cho
khong khí đón tết ở mọi nhà ấm cúng hơn. Màu đỏ
của giấy quyện với màu đỏ hoa đào tô điểm thêm
màu sắc cho ngày xuân.
: Chi tiết nào miêu tả sự cần thit ca ụng i vi
<b>1. Đọc:</b>
<b>2, Chú thích:</b>
<b>3. Thể thơ</b>
<b>4. Bố cục:</b>3 phần
<b>III.Phân tích</b>
<i><b>1) ễng cựng vi s thay đổi của thời gian:</b></i>
<b>a, </b><i><b>Hình ảnh ơng đồ x</b><b> a:</b><b> </b></i>
- “Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ơng đồ già”
-> Sù xt hiƯn thờng lệ vào dịp tết.
- Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông ngời qua”
=> Tả thực, từ ngữ gợi tả: H/ả ông đồ hiện lên
đẹp đẽ hịa trong khơng khí náo nức của ngày
xn.
những ngời thuê viết?
H: Bao nhiờu cú ngha l gì?
- Số lợng nhiều khơng xác định.
H: Tấm tắc có nghĩa là gì? Thái độ của mọi ngời đối
với cụng vic ca ụng ra sao?
=> Khâm phục tài năng viết chữ của ông
=> Chng t mi ngi vn cịn u thích chữ nho và
phong tục chơi câu đối.
H: Tài năng viết câu đối của ông đợc thể hiện qua cõu
th no?
H: Rồng, phợng là biểu tợng của điều gì?
- Đẹp, cao quý, uyển chuyển.
H: Qua ú cho ta thấy tài năng của ơng đồ ra sao?
H: Ví tài năng viết chữ nh phợng múa rồng bay tức là
tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Qua phân tích em hiểu gì về thời cuộc khi đó?
=> Mọi ngời cịn trong chữ nho và phong tục chơi câu
đối và có một ý nghĩa lớn hơn cả vì đó chính là một
nếp sống, một bản sắc văn hóa của dân tộc, một tập
tục đẹp.
H: Có ngời cho rằng đây là những ngày huy hồng
của ơng đồ nhng cũng có ngời cho rằng là thời kì tàn
của ơng đồ, em hãy lí gii?
=> Lẽ ra đây sẽ là niềm vui của ngời bán hàng có
nhiều khách, nhng thực ra lại là nỗi tủi thân của ngời
văn hay chữ tốt....
=> õy l mt di tích nhng cha bộc lộ hết vẻ tàn.
<b>- HS đọc khổ 3 và 4.</b>
H: Theo sự biến đổi của thời gian h/ả ông đồ nay đợc
miêu tả qua những câu thơ nào?
- C/s này biến đổi hoàn toàn so với ngày xa.
H: Những biến đổi đó là gì?
=> Cảnh tợng vắng vẻ, vắng dần ngời thuê viết, trong
khung cảnh vắng vẻ đó xuất phát từ lịng cảm thơng
mà t/g cất lên câu hỏi tu từ vừa nh hỏi mình, vừa nh
hỏi đời, hỏi những ngời thuê viết. Nỗi buồn của ông
thấm cả vào những vật vô tri vô giác, giấy mực
cũngtrở nên bẽ bàng, buồn tủi nh chính lịng ơng.
H: Giấy mực có biết buồn k? Nghệ thuật gì?
Tấm tắc ngợi khen tài.
- Hoa tay thảo những nét
Nh phỵng móa rång bay”.
-> So sánh, từ ngữ gợi tả. Sự mến phục của mọi
ngời trớc tài năng viết câu đối tuyệt vời của ơng
đồ.
=> Mäi ngêi cßn trong chữ nho, ông ó tr
thnh hỡnh nh khụng thể thiếu,làm nên nét đẹp
văn hoá truyền thống dân tộc được mọi người
mến mộ.
H: Cảnh tợng và tâm trạng của ông đồ lúc này ra sao?
- Trong khung cảnh đó ơng đồ vẫn xuất hiện ta thấy:
H: Em có nhận xét gì về tình cảnh ơng đồ ở đây?
=> Ông đồ vẫn ngồi đấy, dờng nh vẫn cố bám lấy sự
sống, vẫn muốn có mặt với đời nhng ông không ngờ
rằng ông bị c/đ ghẻ lạnh loại trừ. Trên con đờng mọi
ngời vẫn qua lại nhộn nhịp nhng khơng có ai để ý đến
ơng, ơng là một nghệ sĩ hết công chúng.
H: Tại sao ông lại rơi vào tình cảnh đó?
=> Mọi ngời khơng cịn thú chơi câu đối, lớp ngời mới
lớn khơng cịn có liên hệ gì để quyến luyến loại chữ tợng
hình kia, là do quá trình thực dân Pháp xâm lợc đã đa chữ
quốc ngữ du nhập vào nớc ta, khoa thi chữ Hán bị bãi bỏ.
=> Là quy luật tự nhiên, đào thải của XH...
H: Nghệ thuật? H/ả ông đồ ở đây ra sao?
=> Nếu chỉ là một h/ả lá vàng rơi trên giấy khơng ai
nhặt đợc thì chúng ta đã thấy một nỗi buồn nhng ở
đây lại thêm nữa là cảnh ma phùn -> quyện vào nhau
-> cảnh não nề ảm đạm, cảnh ma gió, lá vàng rơi đã
dệt nên một tấm khăn liệm đa ông đồ vào chn bng
an.
H: Kết thúc bài thơ ta gặp lại h/ả g×?
H: Qua cả bài thơ chúng ta thấy t/g xng hơ với ơng đồ
ntn?
- Ơng đồ già -> ơng đồ -> ông đồ xa.
H: Nêu ý nghĩa của cách dùng các từ ngữ?
H: t/g còn cảm thơng cho những ai nữa khi không
thấy ông đồ?
H: ý nghĩa của việc cảm thơng này là gì?
H: Tại sao t/g lại có lịng thơng cảm đó?
- Có sự đồng cảm với ngời nghèo, bất hạnh.
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật?
=> Nh©n hãa, c©u hái tu từ, tả thực: Cảnh tợng
vắng vẻ, tâm trạng buồn thảm, sầu nÃo, bẽ bàng.
ễng vn ngi đấy
Qua đờng không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài đờng ma bụi bay”.
=> Tả thực, từ ngữ gợi h/ả, ẩn dụ: Vịnh cảnh để
ngụ tình, ơng đồ cơ đơn lạc lõng và tàn lụi, s
phn b bng.
- Bài thơ mở đầu: Mỗi năm...
- Kết thúc bằng: Năm nay...
Đó là kết cấu đầu cuối tơng ứng.
? Taõm tử nhaứ thụ theồ hieọn qua bài thơ như thế nào ?
- GV chốt :
Mở đầu và kết thúc theo kiểu kết cấu đầu cuối
tương ứng (mỗi năm ….lại thấy ông đồ…; năm nay
hoa đào ở … khơng thấy ơng đồ xưa). Khổ thơ có
cái tứ “cảnh cũ người đâu”. Hai câu cuối là lời tự
vấn nổi niềm thương tiếc khắc khoải ông đồ .Nhà
thơ cảm thương chân thành trước số phận bất hạnh
của ông đồ …
- Cách dựng cảnh đầu (khổ 1,2) và cách dựng cảnh
(khổ 3,4) rất khác nhau chỗ nào ? em hãy so sánh
hai cảnh : Thời đắc ý và thời tàn của ông đồ ?
? Theo em bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật?
- HS thảo luận, trình bày.
GV: Bài thơ đã gây xúc động sâu sc trong ta bi iu
gỡ?
- HS thảo luận, trình bày. GV cñng cè.
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Câu hỏi tu từ, kết cấu đầu cuối tơng ứng: tâm
trạng bâng khuâng nuối tiếc trớc quá khứ tốt đẹp
của dân tộc.
<b>III.Tæng kÕt:</b>
<b>* Nghệ thuật của bài thơ :</b>
- Thể thơ ngũ ngôn trng thiªn khai thác có
hiệu quả .
- Giọng chủ âm trầm lắng, ngậm ngùi phù
hợp với tâm tư của nhà thơ .
- Keỏt caỏu baứi thụ giaỷn dũ maứ chaởt cheừ, coự ngheọ
thuaọt. ẹoự laứ keỏt caỏu ủầu cuoỏi tửụng ửựng .
- NT nhân hố, so sánh, đối lập.
<b>*Néi dung : Ghi nhớ SGK/trang 10 tp 2 .</b>
<b>4.Cng c :</b>
Hiểu gì về tâm trạng của nhà thơ qua bài thơ
<b>5.Dn dũ :</b>
+ Thuc lũng bài thơ , phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ và nêu cho được tình cảm
của nhà thơ Vũ Đình Liên đối với ơng đồ .
-chuẩn bị bài : Hớng dẫn đọc thêm : Hai chữ nớc nhà
<b>Tuần 17- Tiết 66 Hớng dẫn đọc thêm</b>
<b> Hai ch nc nh</b>
<b>A. Mục tiêu bµi häc:</b>
- Nổi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ .
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả
xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác về đề tài lịch sử .
- Cảm thụ được cảm xỳc mónh liệt bằng thể thơ song thất lục bỏt .
3. Thái độ:
<b>-Giáo dục HS cảm thông và hiểu đợc nỗi đau mất nớc của Nguyễn Phi Khanh.</b>
<b>B. Chun b:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi</i>
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
2. Bµi Cị:
<b>- Đọc thuộc lịng và diễn cảm bài thơ Ơng đồ , Tâm trang của tác giả qua bài thơ?</b>“ ”
3. Bài mới<i><b>: </b></i><b>- Trần Tuấn Khải là một nhà thơ yêu nớc đầu thế kĩ XX ông thờng mợn những đề tài </b>
<b>lịch sử để thầm kín nói lên tinh thần yêu nớc và ý chí cứu nớc của nhân dân ta. Văn bản Hai chữ n</b>“ <b>ớc </b>
<b>nhà trích trong bút Quan Hồi mà chúng ta học hôm nay cũng m</b>” “ ” <b>ợn hẳn câu chuyện lịch sử cảm </b>
<b>động về việc Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc. Viết bài thơ </b>
<b>này, Trần Tuấn Khải muốn giãi bày tâm sự yêu nớc và kích động tinh thần cứu nớc nhân dân ta đầu </b>
<b>thế kĩ XX.</b>
<b> </b>Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv cho HS đọc chú thích (*) tìm hiểu về tác giả tác
phẩm.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản (diễn cảm) GV đọc
trước sau đó hướng dẫn HS đọc tìm hiểu các chú thích
cịn lại
- GV u cầu Hs nhắc lại thể thơ song thất lục bát đã học
ở lớp 7.
- GV hướng dẫn HS xác định bố cục của đoạn thơ: chia
mấy phần ? ND từng phần ?
+ 8 câu đầu ; Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo
le, đau đớn .
+ 20 câu tiếp : Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương,
tang tóc .
+ 8 câu cuối : Thế bất lực của người cha và lời trao gởi
cho con .
<b>I/. Tìm hiể u chung :</b>
<b>1. Tác giả : </b>
- Trần Tuấn khải (1895 – 1983) quê ở tỉnh
<b>2. Tác phẩm:</b>
- “Hai chữ nước nhà” là bài thơ mở đầu tập
“bút quan hoài I” (1924)
<b>* Bố cục :</b> Đoạn thơ đợc chia làm 3 phần:
II. T×m hiĨu néi dung
1. Tâm trạng của người cha:
? Hãy xác định bối cảnh không gian của buổi chia tay giữa
hai cha con? Khơng gian đó gợi lên điều gì? Hồn cảnh
và tâm trạng của hai cha con nh thế nào?
- Bối cảnh không gian: cuộc chia ly diễn ra ở một vùng
biên giới ảm đạm, heo hút,buồn bã, thê lơng…không gian
chốn ải Bắc và cõi giời Nam phản ánh tâm trạng phân
đơi.
- Hồn cảnh éo le; Cha bị giải sang Tàu, con đi theo
để phụng dỡng cha già tròn chữ hiếu. Nhng cha dặn
con trở lại để tính chuyện trả thù nhà, đền nợ nớc.
Chính trong hồn cảnh ấy , tâm trạng ấy đã phủ lên
cảnh vật một màu tang tóc, thê lơng và cảnh vật ấy lại gợi
cơn sầu trong lòng ngời.
? Trong bối cảnh đau thương như vậy tâm trạng người cha
ra sao?
<b>? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng Êy, lêi </b>
<b>khuyªn cđa ngêi cha cã ý nghÜa nh thÕ nµo?</b>
GV: Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy , lời
khuyên của ngời cha có ý nghĩa nh một lời trăng trối. Nó
thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm hơn bao giờ
hết, khiến ngời nghe phải khắc cốt ghi xơng.
<b>HS đọc đoạn 2, và cho biết mạch thơ đoạn này phát </b>
<b>triển nh thế nào? 4 câu đầu của đoạn 2: Tự hào về giống</b>
<b>nịi anh hùng. 8 câu tiếp; tình hình đất nớc dới ách đô </b>
<b>hộ của giặc minh; 8 câu cuối: Tâm trạng của ngời cha.</b>
<b>? Những hình ảnh bốn phơng lửa khói, xơng rừng, màu </b>
<b>sơng; thành tung qch vỡ, bỏ vợ lìa con mang tính </b>”
<b>chất gì? Nó phản ánh điều gì về hiện tình đất nớc?</b>
<b>Đọc 8 câu tiếp và tìm những hình ảnh, từ ngữ diễn tả </b>
<b>cảm xúc mạnh mẽ, sâu sắc? Qua đó em hiểu gì về tâm </b>
<b>trạng của con ngời ở õy?</b>
<b>? Theo em đây có phải chỉ là nỗi đau Nguyễn Phi Khanh</b>
<b>hay là nỗi đau của ai?</b>
<b>Ni au thiờng liêng, cao cả, vợt lên trên số phận cá </b>
<b>nhân mà trở thành nỗi đau non nớc. đó khơng chỉ là nỗi </b>
<b>đau của Nguyễn Phi Khanh của nhân dân Đất Việt đầu </b>
<b>? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ ở đoạn này?</b>
<b>HS đọc lại diễn cảm đoạn 3</b>
<b>? Ngời cha nói nhiều đến mình Tuổi già sức yếu, lỡ sa </b>“ ”
<b>cơ, đành chịu bó tay, thân lơn để làm gì?</b>”
<b>? Ngời cha dặn dò con những lời cuối nh thế no? Qua </b>
<b>ú th hin iu gỡ?</b>
<b>Đó là lời trao gëi cđa thÕ hƯ cha trun thÕ hƯ con</b>
? Tại sao tác giả lấy hai chữ nước nhà làm đề tài cho bài
thơ ? Nó gắn với tư tưởng đoạn thơ như thế nào?
-Hs trả lời <sub></sub> đọc ghi nhớ .
<b>Hoạt động3 : Luyện tập.</b>
Gv hướng dẫn cho học sinh về nhà làm :
- Tìm những hình ảnh, từ ngữ mang tính ước lệ, sao mịn
trong đoạn thơ (ví dụ : ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ
thét, chim kêu, hạt máu nóng, hồn nước, hồn Lạc, vong
đạm, heo hút: ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ
thét, chim kêu.
<i>- </i>Tột cùng đau đớn, xót xa .
- Lời khuyên như lời trăn trối có sức truyền
cảm mạnh .
<i>2.</i>
<i> </i> Tình hình hiện đại của đất nớc.<i> </i>
<b>-Hình ảnh ớc lệ tợng trng. Bốn ph</b> <b>ơng khói </b>
<b>lữa, xơng rừng, màu sông</b>
<b>=> Tỡnh cnh đất nớc loạn lạc, tơi bời, đau </b>
<b>thơng tang tóc.</b>
<b>Tõ ngữ, hình ảnh: Kể sao xiết kể, xé tâm </b>
<b>can, ngËm ngïi, khãc</b>
<b>=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn vò xé trong </b>
<b>lòng trớc cảnh nớc mất nhà tan.</b>
<b>- Giäng ®iƯu: L©m li, thèng thiÕt xen lÉn nèi </b>
<b>bi phÉn, hờn căm.</b>
<i>3.</i>
<i> </i> Lời trao gi cho con
<b>- Ngời cha nói đến cái thế bất lực của </b>
<b>cña ngêi con.</b>
<b>Ngời cha tin tởng và trong cậy vào con-> </b>
<b>nhiệm vụ rửa nhục cho nhà, cho nớc vơ </b>
<b>cùng trọng đại, khó khăn thiêng liêng.</b>
quoác, . . . )
Cảm xúc chân thành, mãnh liệt, tâm trạng của một nhân
vật lịch sử làm rung vào dây đàn yêu nước của mọi người
. . .
<b>taäp 1 </b>
<b>IV/. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố :</b>
<b>-</b> <b>Nêu nội dung sâu xa của văn bản Hai chữ n</b>“ <b>ớc nhà ? ở đây, có phải Trần Tuấn Khải chỉ</b>”
<b>nói đến thời Nguyễn Phi Khanh hay khơng?</b>
5.Dặn dũ :
<b>Học thuộc lòng đoạn trích.</b>
<b>-</b> <b>Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật</b>
Ngày soạn: /12/2011
Ngày dy: / 12/2011
1.Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng h/s phân môn tiếng Việt ,văn
học,tập làm văn học ở học kì I
-Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
2. <b>KÜ năng</b>:
Rốn k nng dựng t, t cõu, cỏch lm bi .
3. <b>Thỏi </b>:
-Rèn ý thức tự giác học bài làm bµi ë nhµ.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận</b>
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN:</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b>Mức độ</b>
<b>Chủđề</b>
<b>Nhận biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b> <b>Tỉng</b>
<b>TL</b> <b>TL</b> <b>VD</b>
<b>thÊp</b> <b>VD cao</b>
<b>1. TiÕng ViÖt</b> NhËn biÕt
đ-ợc câu ghép Phân tích ccõu ghộp
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:2,0</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<b>2. Vn hc</b> Nờu c tỏc hi
của thuốc lá
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 1,0 </i>
<i>Tỉ lệ: 10 %</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:1,0</i>
<i><b>văn</b></i> Viết đợc bài vănthuyết minh hon
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số ®iĨm: 7,0</i>
<i>TØ lƯ: 70 %</i>
<i>Sè c©u: 1</i>
<i>Sè ®iĨm: 7,0</i>
<i>TØ lƯ: 70%</i>
<i>Tổng số câu</i>
<i>Tổng điểm</i>
<i>Tổng tỉ lệ</i>
<i>Tổng số câu:</i>
<i>0,5</i>
<i>Tổng điểm: 1,0</i>
<i>Tổng tỉ lệ: 10%</i>
<i>Tổng số câu:</i>
<i>1,5</i>
<i>Tổng điểm: 2,0</i>
<i>Tổng tỉ lệ: 20%</i>
<i>Tổng số câu: 1</i>
<i>Tổng điểm: 3.0</i>
<i>Tổng tỉ lệ: 30%</i>
<i>Tổng số câu: 5</i>
<i>Tổng điểm: 10.0</i>
<i>Tỉng tØ lƯ: 100%</i>
- Soạn bài “Hoạt động ngữ văn : Làm thơ 7 chữ” cần chú ý soạn như sau :
+ Xem lại bài 15 “Thuyết minh về một thể loại văn học” .
+ Phân tích luật bằng-trắc, đối, niêm, vần : Hai bài thơ “Bánh trôi nước”, “Đi” của Hồ Xuân
Hương và Tố Hữu .
+ Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ , Làm bài thơ 7 chữ (tự làm )
- II/ Hoạt động trên lớp :
+ Nhận điện luật thơ : Thực hiện bài tập a,b .
+ Tập làm thơ : Thực hiện bài tập a,b .
+ chia tổ (nhóm) : Mỗi tổ (nhóm) thực hiện tự làm bài thơ 7 chữ để đọc tại lớp <sub></sub> các tổ (nhóm)
khác nhận xét .
Ngày soạn: /12/2011
Ngày dy: / 12/2011
<b>A. Môc tiêu bài học:</b>
<b>1.Kin thc :</b>
Nhng yờu cu ti thiu khi làm thơ bảy chữ.
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Nhận biết thơ bảy chữ .
- Đặt cõu thơ bảy chữ với cỏc yờu cầu đối, nhịp, vần, …
3/.Thái :
<b>- Yờu thớch ting m </b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b> Các kỹ năng sống đ</b><b> ợc GD:</b></i>
Giao tip; suy ngh sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Các</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
đã đợc học?
H: Em hÃy nêu khái niệm về thể thơ 7 chữ.
- GV nêu phạm vi luyện tập.
H: Gii thớch ngha cm từ “thất ngôn”?
H: Căn cứ vào đâu để đặt tên thể thơ?
H: Em hãy nhắc lại kí hiệu của luật B- T
H: Thơ thất ngơn tứ tuyệt có luật B- T khơng?
H: Bài thơ gieo vần ở vị trí nào?
- Luật bằng trắc theo 2 mô hình sau:
a. B B T T T B <b>B</b>
T T B B T T <b>B</b>
T T B B B T T
B B T T T B <b>B </b>
b. T T B B T T <b>B</b>
B B T T T B <b>B </b>
B B T T B T T
T T B B T B <b>B</b>
: Em hÃy cho biết cách ngắt nhịp?
H: Em hÃy thống kê những bài thơ thuộc thể
thơ thất ngôn tứ tuyệt?
H: Em hÃy kí hiệu luật B- T cho cả bài thơ?
H: Em hÃy nhận xét về cấu tạo, luật thơ và
<b>I- Phần chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>1. Khái niệm và ph¹m vi lun tËp:</b>
- Khái niệm: Là hình thức thơ lấy câu thơ 7 chữ làm
đơn vị nhịp điệu.
- Ph¹m vi: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
<b>2. Tìm hiểu về luật thơ: </b>
- Về cấu tạo: Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu gồm 7
tiếng.
- Luật B T.
+ Sử dụng luật B – T.
+ Vừa đối vừa niêm.
- Gieo vần: gieo 1 vần ở tiếng cuối các câu 1, 2, 4.
- Cách ngắt nhịp: 4/3, 3/4
- Bố cục: 2 câu đầu thờng tả sự vật, sự việc, câu 3
chuyển mạch, câu 4 biểu thị t tởng.
<b>3. Tìm hiểu 1 số bài thơ minh họa:</b>
VD: Bánh trôi nớc.
cách gieo vần?
H: Em hÃy su tầm các bài thơ thất ngôn tứ
tuyệt?
H: c thuc lũng bi th va tìm đợc?
-GV chốt :
<b>? HS đọc bài thơ Chiều của ĐV Cừ và </b>“ ”
<b>xác định vị trí ngắt nhịp, vần, luật BT?</b>
<b>Gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét </b>
<b>GV điều chỉnh.</b>
<b>? HS đọc bài thơ Tối của ĐV Cừ và chỉ </b>“ ”
<b>ra chổ sai, nói lí do và tìm cách sửa lại cho </b>
<b>đúng?</b>
<b>+ Chổ sai: Sau Ngọn đèn mờ có dấu </b>“ ”
<b>phẩy-> gõy c sai nhp</b>
<b>- ánh xanh xanh: Sai vần</b>
<b>+ Chửa lại: Bỏ dấu phẩy.</b>
<b>Đổi xanh xanh thành xanh lè Bóng </b>
<b>trăng nhoè , ánh trăng leo</b>
<i>Nguyeõn vaờn hai caõu thơ của Tú Xương : </i>
<i><b>Tơi thấy người ta có bảo rằng : </b></i>
<i><b> Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng ! </b></i>
<i><b>Chứa ai chẳng chứa,chứa thằng Cuội,</b></i>
<i><b>Tôi gớm gan cho cỏi ch Hng.</b></i>
- Cấu tạo: Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 7 tiếng.
- Gieo vần: vần on cuối c©u 1, 2, 4.
- Luật thơ: Vừa đối vừa niêm.
<b>4. S u tầm thơ thất ngôn tứ tuyệt: </b>
<i>a) Sông nỳi n c Nam: </i>
<i>b) Xa ngắm núi thác L : </i>
<b>II- NhËn diƯn lt th¬: </b>
<b>1.VÝ dơ:</b> Bài thơ Chiều
Chiều hôm thằng bé cìi tr©u vỊ
B B B T T B B
Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe
- Bè cơc: ThÊt ng«n tø tuyệt: 4 câu, 7 tiếng.
- Nhịp thơ: 4/3 hoặc 3/4
- Gieo vần: 1 vần “e” cuối câu 1, 2, 4.
- Luật B- T: vừa đối vừa niêm.
<b>III- Sưa l¹i bài thơ sai: </b>
Bài thơ Tối.
<i><b>Ngn ốn </b><b>m </b><b> toả ánh </b><b>xanh lè.</b></i>
<i>Caùch khaùc :</i>
<i><b>Ngọn đèn mờ</b><b> toả ánh </b><b>vàng khè.</b></i>
<i><b>Bóng đèn mờ tỏ , </b><b>bóng đêm nhoè</b><b>.</b></i>
<i><b>Ngọn đèn mờ</b><b> toả </b><b>bóng trăng nhoè</b><b>.</b></i>
<i><b>Ngọn đèn mờ</b><b> toả </b><b>ánh trăng loe</b><b>.</b></i>
<b>IV- Tập làm thơ: </b>
<b>1. Làm tiếp bài thơ: </b>
a) Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?
<i>*nhấn mạnh :</i>
Bước 2 : Làm tiếp hai câu thơ của bài tập
b .
* GV yêu cầu HS đọc bài tập b và làm tiếp
2 câu sau của bài tập.
- GV gọi HS xác định luật bằng trắc trong
hai câu thơ của bài tập 2b.
- GV gợi ý:
2 câu sau phải là:
<i>Vui sao ngày đã chuyển sang hè, </i>
<i>Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve .</i>
<i> Phấp phới trong lịng bao tiếng gọi,</i>
<i>Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.</i>
- GV cho HS tự suy nghĩ ra các câu thơ bảy
chữ hiệp vần, đúng luật bằng trắc, ngắt
đúng nhịp và có nghĩa làđược.
* GV gọi HS tự học bài làm bài của mình
-> HS khác nhận xét.
- GV nêu ưu, nhược điểm và cách sửa.
<i>Cung trăng chỉ tồn đất cùng đá,</i>
<i>Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng .</i>
<i>*lo cho chị Hằng :</i>
<i>Cõi trần ai cũng chường mặt nó, </i>
<i>Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.</i>
<b>b) Vui sao ngày đã chuyển sang hè, </b>
<i><b>Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve .</b></i>
<i><b>Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi,</b></i>
<i><b> </b><b>Thoảng hương lúa chín gió đồng q.</b></i>
<i><b>Hoặc :</b></i>
<i><b>Caỷnh aỏy loứng ai khoõng phaỏn chaỏn.</b></i>
...
Nắng đầy rồi ma nh trót níc
Bao ngêi vÉn véi v· ®i vỊ.
<b>2. TËp sáng tác thơ:</b>
- GV cho hs sáng tác thơ.
<b>- Bài hay -> Đọc cả lớp cùng nghe.</b>
<b>4. Cng c :</b>
<b>-</b> <b>Cho HS đọc thêm những văn bản ở cuối sách, tham khảo về cách làm thơ bảy chữ.</b>
<b>-</b> <b>Để làm tốt một bài thơ bảy chữ, chúng ta phải xác định những yếu tố nào?</b>
<b>5. Dặn dị :</b>
- Về hoùc baứi thaọt k.
<b> </b>
Ngày soạn: /12/2011
Ngµy dạy: / 12/2011
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1. <b>Kiến thức:</b> Giúp HS biết đợc những u, nhợc điểm trong bài làm của mình.
2. <b>Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng làm bài cho HS
3. <b> Thái độ:</b> Giáo dục HS ý thức, thái độ sữa chữa, rút kinh nghiệm.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án
- HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm
<i><b>C. </b></i>
Giao tiếp; suy nghĩ sáng tạo; Ra quyết định .
<i><b>D. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b> 2. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b> 3. Bµi míi: </b>
<b> Hoạt động 2</b><i><b>:</b></i><b> Trả b ià</b>
<b>* Nhaọn xeựt , ủaựnh giaự chung .</b>
GV nhận xét, đánh giá chung về các mặt :
1. Kiến thức :
- Các bài học sinh đạt yêu cầu từ trung bình trở lên nhiỊu.
- Câu hỏi về trường từ vựng ®a sè học sinh làm đúng .
- Đa số làm bài chưa có kiến thức nhận biết về câu ghép nên ph©ntÝch c©u sai nhiỊu (líp b)
phần vẽ sơ đồ câu ghép thì học sinh phân tích và thuyết minh cha trn vn ; lớp a làm tốt
hơn.
- Các câu hỏi vËn dơng phép tu từ nói giảm nãi tr¸nh: Đa số học sinh thực hiện cha tèt
2 Kỹ năng :
- Đa số học sinh có kỹ năng làm được bài .
- Vận dụng lý thuyết khái niệm vào thực hành chưa được tốt (ø phân tích ví dụ)
3. Phần trình bày :
- Hình thức cả bài : Thực hiện khá đủ các phần .
- Câu , chữ : Viết cịn sai chính tả,
- <b>* Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể .</b>
<b>* Trả bài .</b>
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc lại bài , xem biểu điểm trên bảng , xem bài chấm có chính xác
khơng <sub></sub> nếu chưa khớp điểm thì báo lại cho giáo viên chỉnh sửa lại
- Học sinh trao đổi bài cho nhau , chấm chéo <sub></sub> cùng sửa chữa và rút ra kinh nghiệm bài làm
của mình .
GV phát bài cho HS xem kết quả và tìm đợc những nhợc điểm của mình để sữa chữa.
<b>-</b> GV nêu đáp án cho HS đối chiếu sứa chữa, rút kinh nghiệm.
<b>-</b> Trình bày một số bài tốt cho các em học tập
<b>-</b> Trình bày một số bài yếu cho các em rót kinh nghiƯm
- GV nh¾c nhë HS rót kinh nghiƯm cho bµi kiĨm tra HKI
<b>H</b>
<b> Đ 3:CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>
<b>4. Củng cố :</b>
<b>- GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài làm sau.</b>
5. Dặn dò :
- Ve hoùc baứi
******************************************
Ngày soạn: /1/2012
Ngày dạy: / 1/2012
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.</b>
<b> Kiến thức:</b> Giúp HS biết đợc những u, nhợc điểm trong bài làm của mình.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng làm bài cho HS
<b>3. </b>
<b> Thái độ:</b> Giáo dục HS ý thức, thái độ sữa chữa, rút kinh nghiệm.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án
- HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm
<i><b>C. </b></i>
<i><b> Cỏc</b><b> ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng d</b><b> ạ</b><b> y h</b><b> ọ</b><b> c</b><b> </b></i>
<b>1. ổn định lớp: </b>
<i><b> </b></i><b> 2.KiĨm tra bµi cị:</b>
<b> 3. Bµi míi:</b>
<b> Hoạt động 2</b><i><b>: Trả bài</b></i>
<i><b>Nhận xét, kết quả:</b></i>
Gv nhËn xÐt chung bµi lµm cđa HS
<i>*u: Đa số nắm đợc nội dung kiến thức, phần văn học kết</i>
quả tơng đối.
Nhiều em có bài viết tốt, hành văn trơi chảy, nội dung ,
kiến thức hiểu biết rộng, bài viết có sức thuyết phục:
<i>*Nhợc: Phần Tiếng Việt nhiều em cha chịu khó học,</i>
Phần văn bản cha nắm chắc. Một số em cha nắm đợc
ph-ơng pháp, bài viết tập làm văn còn sơ sài, diễn đạt yếu:
<i><b>Trả bài, chữa lỗi </b></i>
GV trả bài cho HS , đối chiếu với đáp án để HS nhận ra
những sai sót của mình.
GV đọc một số bài có nội dung hay cho
- HS tham khảo và đối chiếu với bài viết của mình.
HS đối chiu kt qu - rỳt kinh nghim
1.Nhận xét:
Trả bài, chữa lỗi:
<b>4. C ng cố </b>
GV đánh giá kết quả chung, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm.
<b>5.Dặn dị:</b>
- Ơn lại nội dung kiến thức đã học
- chuẩn bị chơng trình HK II bài Nhớ rừng
-
-
-
-
-
<b>II.TèM HIEU VAấN BAN</b>
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
<b>-</b>
-
-
-
-
-
-
-
-
<b>-</b>
-
-