Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.07 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 63
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
==========================
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1;
phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số ngun.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính tốn
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính
chất của phép nhân và chú ý SGK..
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định</b>:6A1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
HS: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)
3. Bài mới:
<i>Hoạt động của Thầy và trò</i> <i>Phần ghi bảng</i>
<i>* Hoạt động 1:</i> Tính chất giao hốn. 7’
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của
đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó?
Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số
của vế phải nhưng thứ tự thay đổi.
=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì
tích của chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hốn.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a
<i>* Hoạt động 2:</i> Tính chất kết hợp. 10’
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ
ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích
của thừa số thứ hai và số thứ ba..
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?
HS: Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
1. Tính chất giao hoán.
a . b = b . a
Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2
(Vì cùng bằng - 6)
2. Tính chất kết hợp.
(a.b) . c = a . (b.c)
Ví dụ:
[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
+ Chú ý:
GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2
SGK.
HS: Đọc chú ý (a , b)
♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.
HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
= 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới
dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3
GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu
cầu HS đọc lũy thừa trên.
♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK.
GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên
âm thành từng cặp, khơng dư thừa số nào,
tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích
chung mang dấu “+”.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét b SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên
âm thành từng cặp, cịn dư một thừa số
ngun âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “-”
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
<i>* Hoạt động 3:</i> Nhân với 1. 10’
GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh
- Làm ?1
- Làm ?2
+ Nhận xét:
(SGK)
kết quả và rút ra nhận xét?
HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2
Tức là: nhân một số ngun với 1 thì bằng
chính số đó.
GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.
Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.
GV: Cho HS làm ?3.
Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a?
GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.
HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2
Nhưng: 22<sub> = (-2)</sub>2<sub> = 4</sub>
GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng
bình
phương của chúng lại bằng nhau là hai số
nguyên như thế nào?
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Dẫn đến tổng quát a <sub> N thì a</sub>2<sub> = (-a)</sub>2<sub> .</sub>
<i>* Hoạt động 4:</i> Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng. 10’
Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4
So sánh kết quả và rút ra kết luận?
HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4
Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng
bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng,
rồi cộng các kết quả lại.
GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b +
a.c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên
cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c
GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK
- Làm ?3
- Làm ?4
4. Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
a . (b+c) = a . b + a . c
+ Chú ý:
a . (b-c) = a . b - a . c
- Làm ?5
<b>4. Củng c</b>ố:
- Làm 93/95 SGK.
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.
- Học bài và làm các bài tập SGK.
- Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT.
Ngày soạn: 04/01/2010 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 64</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>========</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
- Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định</b>:6A1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
HS1: Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
- Làm bài 92/95 SGK
HS2: Làm bài 137/71 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trị Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. 10’
Bài 96/95 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
và nêu các bước thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, trừ.
- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa
lại.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm
HS.
Bài 98/96 SGK:
GV: Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức?.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi
Bài 96/95 SGK:
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 . (- 237 + 137)
= 26 . (-100)
= - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= - 63 . 25 + 25 . (- 23)
= 25 . (- 63 - 23)
= 25 . (- 86)
= - 2150
Bài 98/96 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)
Với a = 8
Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
tính.
GV: Nhắc lại kiến thức.
a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu
“-“.
b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5
thừa số nguyên âm mang dấu “-“
- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết
quả mang dấu “-“.
Bài 100/96 SGK:
GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2
và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả
có đáp án đúng.
* Hoạt động 2: Lũy thừa. 10’
Bài 95/95 SGK:
Hỏi: Vì sao (- 1)3<sub> = - 1?</sub>
HS: (-1)3<sub> = (-1) . (-1) . (-1) = - 1</sub>
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập
phương của nó bằng chính nó khơng?
Vì: 03<sub> = 0 và 1</sub>3<sub> = 1</sub>
Bài 141/72 SBT:
GV: Gợi ý:
a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.
- Khai triển các lũy thừa mũ 3.
- Áp dụng tính chất giao hốn., kết hợp tính
các tích.
- Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau.
=> Viết được dưới dạng lũy thừa.
b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để
viết tích của câu b dưới dạng lũy thừa.
HS: Thảo luận nhóm:
27 = 33<sub> ; 49 = 7</sub>2<sub> = (- 7)</sub>2<sub> => kết quả: 42</sub>3<sub>.</sub>
* Hoạt động 3: So sánh. 10’
Bài 97/95 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số
nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
= Với b = 20
Ta có:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
= (- 120) . 20 = - 2400
Bài 100/96 SGK:
Đáp án: B
2. Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:
Vì:(-1)3<sub> = (-1) . (-1) . (-1) = - 1</sub>
Các số nguyên mà lập phương
của nó bằng chính nó là: 0 và 1.
Vì: 03<sub> = 0 và 1</sub>3<sub> = 1</sub>
Bài 141/72 SBT:
Viết các tích sau thành dạng lũy
thừa của một số nguyên.
a) (- 8) . (- 3)3<sub> . (+125)</sub>
= (- 2)3<sub> . (- 3)</sub>3<sub> . 5</sub>3
= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5
= [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].
= 42 . 42 . 42 = 423<sub> .</sub>
3. So sánh.
Bài 97/95 SGK:
b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên
âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên
âm.
=> nhỏ hơn 0.
* Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ơ
trống. 7’
Bài 99/96 SGK:
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu
cách làm.
HS: Áp dụng tính chất:
a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích
hợp điền vào ơ trống.
GV: u cầu HS thử lại biểu thức sau khi
đã điền số vào ô trống
4. Điền số thích hợp vào ô trống.
a) - . (-13) + 8 . (- 13)
= (- 7 + 8) . (- 13) =
b) (- 5) . (- 4 - )
= (-5).(-4) - (-5).(-14) =
<b>4. Củng cố</b>: Từng phần
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
+ Ơn lại các tính chất của phép nhân trong Z.