Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

hinh hoc 62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.3 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:25.12.2012


<i><b> Tuaàn :20</b></i>

<b>CHƯƠNG II: GÓC</b>



<i><b>Tiết </b></i>

<i>: </i>

<i><b>15</b></i>

<i> Bài 1</i>

: NỬA MẶT PHẲNG



<b>I/ MUÏC TIEÂU:</b>


<b>-</b> Kiến thức cơ bản: hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
<b>-</b> Kĩ năng cơ bản: biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
<b>-</b> Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.


<b>-</b> Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:


a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M - nửa mặt phẳng bờ a không
chứa điểm M.


b) Cách nhận biết tia nằm giữa - cách nhận biết tia khơng nằm
giữa.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>*) </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, thước thẳng.


<b>*) </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>



1- Ổn định (1’)


2- Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
3- Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Hoạt động 1 :


Mặt trang giấy , mặt bảng , mặt tường… là hình
ảnh của mặt phẳng


Mặt phẳng có bị giới hạn khơng ?


GV yêu cầu HS cho vài VD về mặt phẳng
trong thực tế .


Đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt
phẳng thành hai phần riêng biệt , mỗi phần coi
là một nửa mặt phẳng bờ a ,


Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?


(?) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng
cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối
nhau.


- Gọi HS quan sát hình 2 SGK



Tơ xanh nửa mặt phẳng I và tô đỏ nửa mặt


<b>I- Nửa mặt phẳng bờ a</b>


Mặt phẳng không bị giới hạn
VD : mặt bàn , sân trường …


Hình gồm đường thẳng a và một phần
mặt phẳng bị chia ra bỏi a được gọi là một
nửa mặt phẳng bờ a


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phaúng II


?1 a) Nêu các cách gọi tên khác của 2 nửa
mặt phẳng I, II


b) Đoạn thẳng MN có cắt a khơng ?
Đoạn thẳng MP có cắt a khơng ?


Vị trí hai điểm M , N như thế nào đối
với đường thẳng a ?


Vị trí hai điểm M , P như thế nào đối với
đường thẳng a ?


Hoạt động 2 :


- Cho 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc, lấy M bất kì
trên Ox, lấy N bất kì trên Oy



- Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa
M và N, ta nói Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy


- Laøm ?2


a) Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a
chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm N hoặc nuẳ mặt phẳng bờ a không chứa
điểm P .


tương tự cho nửa mặt phẳng (II)


b) Đoạn thẳng MN không cắt a
Đoạn thẳng MP cắt a


M , N nằm cùng phía so với đường thẳng a
M , P nằm khác phía so với đường thẳng a


<b>II- Tia nằm giữa hai tia</b>


HS : Hình 3b , tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy


Hình 3c , tia Oz khơng cắt đoạn MN .
Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy


<b>IV/ CỦNG CỐ:</b>


Làm bài tập 2 , 3 SGK



<b>Bài tập :</b>


1- Điền vào chỗ trống


a) …… nửa mặt phẳng đối nhau


b) …… cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B
2- Tia OM có nằm giữa hai tia OA, OB


<b>V/ DẶN DÒ:</b>


-Học bài, BTVN 1, 4 SGK
- Chuẩn bị bài : Góc


<i><b> Duyệt của Tổ trưởng GV Soạn Nguyễn Văn Tiếng</b></i>
Ngày soạn: 25.12.2011


<i><b> Tuần</b></i>

<i>: </i>

<i><b>21</b></i>

<i> </i>

<i>B</i>

<i> 2 </i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>

GÓC



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> Kiến thức cơ bản: biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
<b>-</b> Kĩ năng cơ bản:


<b>-</b> Biết vẽ góc, đo tên góc, kí hiệu góc.
<b>-</b> Nhận biết điểm nằm trong góc


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


 <i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>



<b>-</b> SGK, thước thẳng.


 <i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>


1. <b>Ổn định</b>: (1’)


2. <b>Bài cũ</b>: (5’) Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
3. <b>Bài mới</b>: (25’)


Hai tia chung góc tạo thành một hình , hình đó gọi là hình gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


Hoạt động 1 :


Góc là gì?


Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh


của góc xOy


xOy cũng còn các kí hieäu : <i>∠</i> <sub>xOy ,</sub>
<i>∠</i> yOx , Ô



(?) Ta thấy Ox, Oy là hai tia như thế nào?




 xOy là góc bẹt
Vậy thế nào là góc bẹt ?


Tìm hình ảnh thực tế để chỉ góc bẹt ?


Trên hình có những góc nào ? Hãy đọc tên .


<b>I- Góc</b>


Góc là hình gồm hai tia chung gốc




Kí hiệu xOy, yOz, Ô


<b>II- Góc bẹt</b>


Hai tia Ox , Oy đối nhau


Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau


Góc do hai kim đồng hồ tạo ra lúc 6 giờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Để vẽ góc ta làm như thế nào => chuyển ý .


Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào ?
- Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó,
ta vẽ nhiều vịng cung nhỏ nối hai cạnh của góc
để dễ thấy góc ta đang xétŽ




Củng cố : Vẽ góc aOc , tia Ob nằm giữa hai tia
Oa và Oc .




Ở góc xOy lấy điểm M ( như hình vẽ )
Em có nhận xét gì về ba tia Ox , Oy , OM ?
- Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là


điểm nằm bên trong xOy nên tia OM nằm giữa

Ox, Oy, khi đó ta cịn nói: tia OM nằm trong
xOy


(?) Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong


góc xOy



<b>III- Vẽ góc</b>


Vẽ hai tia chung góc Ox và Oy


HS vẽ :


<b>IV- Điểm nằm bên trong goùc</b>


Tia OM năm giữa hai tia Ox và Oy

Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy


<b>IV/ CỦNG CỐ: </b>(15’) Nêu định nghóa góc ?
Định nghóa góc bẹt ?


Làm bài tập 9 SGK


<b>V/ DAËN DÒ:</b> (2') - Học bài


- Chuẩn bị bài : Số đo góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 5.1.2012



<i><b> Tuần </b></i>

<i><b>: 22</b></i>

Baøi: 3

SỐ ĐO GÓC



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b>: 17</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



Kiến thức cơ bản:


<b>-</b> Công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo của góc bẹt là 1800.
<b>-</b> Biết định nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù


Kó năng cơ bản:


<b>-</b> Biết đo góc bằng thước đo góc.
<b>-</b> Biết so sánh hai góc.


<b>-</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>*) </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, thước đo góc, êke.


<b>*) </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK, thước đo góc


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1 .Ổn định</b>: (1’)


<b>2. Bài cũ:</b> (5’) Góc là gì? Góc bẹt là gì?


BT 10


<b>3. Bài mới</b>: (25’)



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



Vẽ góc xOy ?




Để xác định số đo góc của góc xOy ta đo góc
xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc .


Quan sát thước đo góc , cho biết nó có cấu
tạo như thế nào ?


- GV giới thiệu thước đo góc : Là một nửa


<b>I- Đo góc</b>




Kí hiệu: xOy = 1050


Là một nửa hình trịn được chia thành 180 phần
bằng nhau và được ghi từ 00<sub> đến 180</sub>0<sub>, ta gọi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hình trịn được chia thành 180 phần bằng
nhau và được ghi từ 00<sub> đến 180</sub>0<sub>, ta gọi tâm</sub>


của nửa hình trịn này là tâm của thước.
Cho biết đơn vị số đo góc là gì ?





- Muốn đo góc xOy, ta đặt thước đo góc sao
cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc,
một cạnh của góc (Oy) đi qua vạch 00<sub> của</sub>


thước. Giả sử cạnh kia (Ox) đi qua vạch 1050<sub>,</sub>


ta noùi goùc xÔy có số đo 1050


GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo góc xOy ?
(?) Có nhận xét gì về số đo của mỗi góc?


- Làm ?1


- Chú ý : Trên thước đo góc, người ta ghi các
số từ 0  180 ở 2 vòng cung theo 2 chiều
ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện.


10<sub> = 60’ ; 1’ = 60”</sub>


- Ta so saùnh hai góc bằng cách so sánh các số
đo của chúng


Cho hình vẽ sau :


Có Ô1 = 400 , Ô2 = 900 , OÂ3 = 1200


=> OÂ1 < OÂ2 , Ô2 < Ô3



Ta nói : Ô1 < OÂ2 < OÂ3


Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu ?
Nếu hai góc có số đo bằng nhau thì sao ?
Vậy trong hai góc khơng bằng nhau , góc nào
là góc lớn hơn ?


Đơn vị đo góc là độ , nhỏ hơn độ là phút , nhỏ
hơn phút là giây .


HS nhắc lại .


<i><b>* Nhận xét:</b></i> mỗi góc có một số đo, số đo của
góc bẹt là 1800


Số đo mỗi góc khơng vượt q 1800


HS đo độ mở của kéo , compa .


<b>II- So sánh 2 góc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV : - Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.


- Làm ?2


Góc có số đo bằng 900<sub> gọi là góc gì ?</sub>


Góc nhỏ hơn góc vng gọi là góc gì ?
Góc lớn hơn góc vng gọi là góc gì ?



Trong hai góc khơng bằng nhau , góc nào có số
đo lớn hơn thì lớn hơn


- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng
nhau.




?2 :BAI < IAC


<b>III- Góc vuông, góc nhọn, góc tù</b>


Góc có số đo 900 <sub>là góc vuông .</sub>


Góc nhỏ hơn góc vng là góc nhọn .
Góc lớn hơn góc vng là góc tù .


<b>IV/ CỦNG CỐ: </b>(15’)


Nêu cách đo góc aOb ?


Có kết luận gì về số đo của một góc ?
Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào ?
Có những loại góc nào ?


Làm bài tập 14 SGK :


14) Xem hình 21 SGK/79 cho biết góc vuông, nhọn, tù, bẹt



<b>-</b> Góc 1, 5 là góc vuông
<b>-</b> Góc 3, 6 là góc nhọn
<b>-</b> Góc 4 là góc tù
<b>-</b> Góc 2 là góc bẹt


<b>V/ DẶN DÒ: </b>(2’)


- Học bài theo SGK, BTVN 12, 13, 15, 16


- Chuẩn bị bài : Khi nào thì xOy + yOz = xOz


<i><b>Duyệt của Tổ trưởng </b></i>

Gv soạn

<i><b>Nguy</b></i>

<i><b>ễn Văn Tiếng</b></i>



Ngày soạn: 10.01.2012



<i><b>Tuần </b></i>

<i>: </i>

<i><b>23</b></i>

<i><b>Bài 4 </b></i>

<b>:</b>

KHI NÀO THÌ XOY + YOZ = XOZ



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


Kiến thức cơ bản:


<b>-</b> Nếu tia Oy nằm giữa 2 tai Ox, Oz thì xOy + yOz = xOz.
<b>-</b> Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.


Kó năng cơ bản:


<b>-</b> Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.



<b>-</b> Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
<b>-</b> Thái độ: vẽ , đo cẩn thận, chính xác.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, thước thẳng, thước đo góc.


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK, thước đo góc


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b>: (1’)


<b>2. Bài cũ</b>: (5’)
HS :


- Vẽ góc xOz
- Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz
- Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình .


<b>3. Bài mới</b>: (22’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Qua kết quả đo được ở trên , khi nào thì hai
góc




xOy và yOz bằng số ño goùc xOz?


Ngược lại , Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oz


Thì ta có biểu thức nào ?
xOy + yOz = xOz khi nào ?
Cho hình vẽ sau :


Từ hình trên ta có biểu thức nào ?


GV yêu cầu HS làm bài tập 18 SGK


<b>I- Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz</b>
<b>bằng só đo góc xOz?</b>


Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
xOy + yOz = xOz



HS : AOB + BOC = AOC
HS làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV cho HS ghi nhận xét


GV u cầu HS đọc mục 2 SGK
(?) Thế nào là hai góc kề nhau?


(?) Thế nào là hai góc phụ nhau?
(?) Thế nào là hai góc bù nhau?


(?) Thế nào là hai góc kề bù?
GV yêu cầu HS làm ?2




Vaäy BOC = 770


<i><b>* Nhận xét:</b></i> Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox




Oz thì xOy + yOz = xOz


Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox, Oy


<b>II- Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề</b>
<b>bù</b>


Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nữa
mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
- Là hai góc có tổng số đo bằng 900


- Là hai góc có tổng số đo bằng 1800


- Là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai
góc kề bù



HS : có tổng số đo bằng 1800


<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (15’)


GV yêu cầu HS làm bài tập :


Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình ?


Hình 1 Hình 2 Hình 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Học bài, BTVN 20, 21, 22


- Chuẩn bị bài : Vẽ góc biết số đo

<i><b> </b></i>



<i><b> Duyệt của Tổ trưởng </b></i>

Gvsoạn

<i><b>Nguy</b></i>

<i><b>ễn Văn Tiếng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 20.01.2012


<i><b> Tuaàn : 24</b></i>

<i> </i>

<i><b>Baøi </b></i>

<i><b>5 </b></i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>

VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO



<i><b>Tiết </b></i>

<i>: 19</i>



<b>I/ MUÏC TIEÂU:</b>


Kiến thưc cơ bản : trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ
cũng vẽ





được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 <sub> (0 < m < 180).</sub>


Kó năng cơ bản:.


<b>-</b> Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.


Thái độ: đo, vẽ cẩn thận, chính xác


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, thước thẳng, thước đo góc.


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK, thước đo góc


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b> (1’)




<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’) Khi nào thì xOy + yOz = xOz?
BT 20)




Tính BOI = 60 : 4 =150




Vì OI nằm giữa OA, OB: AOI + IOB = AOB




AOI = AOB - BOI
AOI = 600 - 150
AOI = 450
4- <b>Bài mới</b> (22’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- GV nêu ví dụ 1 trong SGK


Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400


GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ ?


<b>I- Vẽ góc trên nửa mặt phẳng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(?) Kẻ được mấy tia Oy?


GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK


- GV nêu ví dụ 2: Vẽ ABC = 300


GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ .
Õ



- Cho HS đọc ví dụ 3 SGK
Trên cùng một nửa mặt phẳng :


+ Veõ tia Ox bất kì


+ Vẽ tia Oy qua vạch 300


+ Tia Oz qua vaïch 450




Ta được xOy = 300<sub>, xOz = 45</sub>0


Ta thấy tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì
sao?


Từ VD trên em có nhận xét gì ?


HS : Hai tia Oy


<i><b>* Nhận xét:</b></i> trên nửa mặt phẳng cho trước có
bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và
chỉ




moät tia Oy sao cho xOy = m0


+ Vẽ tia BC bất kì



+ Vẽ tia BA tạo với BC góc 300


ABC là góc phải vẽ


<b>II- Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng</b>


Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz


<i><b>* Nhận xét:</b></i> xOy = m0<sub>, xOz = n</sub>0


Nếu m0 <sub>< n</sub>0<sub> thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz</sub>


<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (15’) BT 26c, d ; 27; 28


26c) yDx = 800 <sub>d) EFy = 145</sub>0


x E


y


800 <sub>145</sub>0


D F


Y
27) Bieát BOA = 1450<sub>, COA = 55</sub>0





Tính BOC = 1450<sub> - 55</sub>0<sub> = 90</sub>0




28) Vẽ được hai tia Ay và Ay’ sao cho xAy = xAy’ = 500<sub>. </sub>


Hai tia Ay, Ay’ nằm giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ Ax
Bài tập : Điền vào chổ trống (….) để được câu đúng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1) Trên nửa mặt phẳng ….. bao giờ cũng ……. Tia Oy sao cho xOy = n0




2) Trên nửa mặt phẳng cho trước , vẽ xOy = m0<sub> ; xOz = n</sub>0<sub> . Nếu m > n thì ……</sub>




3) Veõ aOb = m0<sub> , aOc = n</sub>0<sub> ( m < n ) :</sub>


+ Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nếu ……
+ Tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc nếu ……


<b>V/ DẶN DÒ:</b> (2’)


- Học bài, BTVN 25, 26a, b


- Chuẩn bị bài : Tia phân giác của góc



<b> Duyệt của TT</b> <b>GV Soạn Nguyễn Văn Tiếng</b>


<i><b> </b></i>


Ngày soạn: 22.01.2012


<i><b> Tuaàn : 26 </b></i>

<i> </i>

<i><b>Bài</b></i>

<i><b>6 </b></i>

<b>:</b>

TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Kiến thức cơ bản:


<b>-</b> Hiểu tia phân giác của góc là gì ?


<b>-</b> Hiểu đường thẳng phân giác của góc là gì ?


Kó năng cơ bản:


<b>-</b> Biết vẽ tia phân giác của góc.


<b>-</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy trong


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK, thước đo góc.



<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)
Trong cùng một nửa mặt phẳng :


Veõ xOy = 1000<sub> ; xOz = 50</sub>0


<b>3. Bài mới</b> (22’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- GV vẽ hình :




Góc yOz bằng bao nhiêu độ ?


Ta thấy Oz nằm giữa Ox, Oy và


xOz = zOy, tia Oz được gọi là tia phân
giác


của góc xOy


(?) Vậy tia phân giác của góc là gì?


<b>I- Tia phân giác của một góc là gì?</b>



yOz = 500


Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai
cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc
bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Làm BT 30 SGK


- GV nêu ví dụ: vẽ tia phân giác Oz của xOy
có số đo 640


+ Cách 1: dùng thước đo góc.


Ta coù: xOz = zOy


Maø xOz + zOy = 640




 xOz = 64/2 = 320


Vẽ Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho xOz = 320


GV : Mỗi góc (không phải là góc bẹt) có mấy tia
phân giác ?





a) Có , vì xOt < xOy ( 250<sub> < 50</sub>0<sub> )</sub>




b) tOy = 500<sub> – 25</sub>0<sub> = 25</sub>0<sub> . Vaäy tOy = xOt</sub>




c) Có , vì Ot nằm giữa Ox , Oy và tOy = xOt


<b>II. Cách vẽ tia phân giác của một góc</b>


HS vẽ hình vào tập


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có 1 tia
phân giác.


+ Cách 2: Gấp giấy


Vẽ góc xÔy lên giấy, gấp sao cho Ox trùng với
Oy. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác, vẽ tia
phân giác theo nếp gấp đó.


HS gấp giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (15’) BT 32


32- Chọn những câu đúng:


a) xOt = yOt


b) xOt + tOy = xOy


c) xOt + tOy = xOy vaø xOt = tOy


d) xOt = yOt =
Câu c, d đúng


<b>V/ DẶN DÒ:</b> (2’)


- Học bài, đọc trước các BT 33, 34, 35, 36, 37
- Chuẩn bị : Luyện tập




<b>Duyệt của TT</b> <b>GV Soạn Nguyễn Văn Tiếng</b>


Ngày soạn: 26.01.2012


<i><b>Tuần : 27</b></i>

LUYỆN TẬP



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b>: 21</b></i>




<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> HS hiểu tia phân giác của góc.


<b>-</b> Rèn luyện kó năng vẽ tia phân giác của góc.
<b>-</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> Thước thẳng, SGK, thước đo góc


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> Thước đo góc,thước thảng, SGK


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


Tia phân giác của một góc là gì ?


Bài tập : Vẽ góc aOb = 1800<sub> . Vẽ tia phân giác Ot của góc đó .</sub>



Tính aOt và tOb .
HS :


aOt = tOb = 900



<b>3. Bài mới</b> (32’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


GV yêu cầu HS nhận xét về bài tập trên
GV yêu cầu HS giải bài tập 33 SGK :


<b>Gợi ý :</b>


x’Oy kề bù với góc nào?


 x’Oy = ?


Lại có xOt = tOy. Vì sao?


 xOt = = ?


Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh
một góc bằng 900


Bài tập 33 SGK :


Ta có x’Oy = 1800<sub> - 130</sub>0<sub> = 50</sub>0<sub> (kề bù)</sub>





Lại có xOt = tOy = = 650<sub> (vì Ot là tia phân</sub>


giác của góc xOy)


Vaäy x’Ot = 1800<sub> - xOt = 180</sub>0<sub> - 65</sub>0<sub> = 115</sub>0


(có thể suy ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

x’Oy = 1800<sub> - ?</sub>


- GV vẽ hình bài 34 lên bảng


<b>Gợi ý :</b>


x’Oy = ? (kề bù)


x’Ot’ = ? (Ot’ là phân giác)
tOt’ = tOy + t’Oy = ?


(không yêu cầu chứng minh tia Oy nằm giữa 2
tia Ot và Ot’)


Bài tập 34 SGK :


x’Oy = 1800 <sub>- 100</sub>0<sub> = 80</sub>0


x’Ot’ = = 400



xOt’ = 1800<sub> - 40</sub>0<sub> = 140</sub>0




(hoặc xOt’ = 1000<sub> + 40</sub>0<sub> = 140</sub>0<sub>)</sub>


tOy = = 500


x’Ot = 800<sub> + 50</sub>0<sub> = 130</sub>0




(hoặc x’Ot = 1800<sub> - 50</sub>0<sub> = 130</sub>0<sub>)</sub>


tOt’ = 500<sub> + 40</sub>0<sub> = 90</sub>0


<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (5’)
Trả lời các câu hỏi sau :


1) Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ?


2) Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của góc aOc ta làm như thế nào ?
Hướng dẫn giải BT 35, 36


<b>V/ DẶN DÒ:</b> (2’)


- Học bài, BTVN 35, 36


- Chuẩn bị bài : Thực hành đo góc




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 4.02.2012


<i><b>Tuần : 27 , 28</b></i>

THỰC HAØNH



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b>: 22 , 23</b></i>

ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> HS biết đo góc trên mặt đất bằng dụng cụ đơn giản.
<b>-</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc


<b>-</b> Bồi dưỡng lịng ham thích học tốn.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> Một bộ thực hành mẫu gồm : một giác kế , 2 cộc tiêu , búa đóng cọc .
<b>-</b> Các tranh vẽ hình 40 , 41 , 42


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> Chia nhóm để thực hành
<b>-</b> Dụng cụ thực hành .


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:



<b>3. Bài mới</b> (40’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


GV hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ đo góc
trên mặt đất :


- Để đo góc trên mặt đất người ta dùng một
dụng cụ gọi là giác kế. Nó gồm một đĩa tròn
được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân. Mặt
đĩa trịn được chia độ sẵn, trên mặt đĩa có một
thanh quay xung quanh tâm của đĩa; ở 2 đầu
của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm
có một khe hở; hai khe hở và tâm cảu đĩa
thẳng hàng.




- GV hướng dẫn HS đo góc ACB trên mặt đất
qua 4 bước.


<b>1- Dụng cụ đo góc trên mặt đất</b>


GV mơ tả giác kế và chỉ rõ từng bộ phận cho
HS thấy


<b>2- Cách đo góc trên mặt đất</b>


- Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trịn


nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường
thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACÂB (khi móc
một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu
quả dọi trùng với C)


- Bước 2: đưa thanh quay về vị trí 00<sub> và quay</sub>


mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và
hai khe hở thẳng hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV yêu cầu HS thực hành


GV cho HS tới địa điểm thực hành , phân công
vị trí từng tổ và nói rõ u cầu : Đóng hai cọc
tại A và B , , sử dụng giác kế theo bốn bước
đã học .


GV theo dõi , kiểm tra và nhận xét .
GV cho điểm từng người


GV đánh giá kết quả thực hành của toàn lớp ,
biểu dương những HS tốt …


- Bước 4: đọc số đo (độ) của góc ACB trên
mặt đĩa như hình 42 SGK ta đo được góc ACB
= 1000


HS thực hành ngồi trời :
HS thực hiện theo từng tổ



Mỗi tổ cử đại diện ghi lại kết quả thực hành theo
mẫu :


Toå :


1) Dụng cụ : Đủ hay thiếu ( lý do )
2) Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành
3) Kết quả thực hành :




Số đo góc ACB = ….


4) Đánh giá kết quả : ( tự đánh giá )


<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (3’) Tập trung lớp nhận xét cách đo


<b>V/ DAËN DÒ:</b> (1’)


<b>-</b> Xem lại bài.


<b>-</b> Chuẩn bị bài 8 : Đường tròn




<b>Duyệt của TT</b> <b>GV Soạn Nguyễn Văn Tiếng</b>


Ngày soạn: 27.02.2012


<i><b>Tuần : 30</b></i>

<i><b>Bài 8 </b></i>

<b>:</b>

ĐƯỜNG TRỊN




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> Hiểu đường trịn là gì? Hình trịn là gì?
<b>-</b> Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng sử dụng compa thành thạo, biết giữ nguyên độ mở của


compa


<b>-</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, SGV, thước thẳng, compa


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> SGK, compa


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: ( không kiểm tra )


<b>3. Bài mới</b> (22’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



Để vẽ đường trịn ta dùng dụng cụ gì ?


GV dùng compa vẽ đường trịn tâm O bán kính
OM = 2 cm


GV : Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là
hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2
cm


(?) Đường trịn là gì?


GV giới thiệu điểm nằm trong đường tịn , trên
đường trịn , ngồi đường trịn .


Củng cố :
Cho hình bên :


Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng : OM và
ON; OP và OM


Làm thế nào để so sánh các đoạn thẳng đó ?
Vậy các điểm nằm trong đường tòn , trên


<b>1- Đường trịn và hình tròn</b>


Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ là com pa


Đường trịn tâm O, bán kính R gồm các điểm
cách O một khoảng bằng R



Kí hiệu: (O;R)


HS : ON < OM ; OP > OM


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đường tròn , ngồi đường trịn cách tâm một
khoảng như thế nào so với bán kính ?


Ta đã biết đường trịn là đường bao quanh hình
trịn ( ở tiểu học ) .


Vậy hình tròn là gì?


GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hình trịn và
đường trịn .


GV u cầu HS đọc trong SGK và quan sát
hình 44 , 45 .


Hình 44 Hình 45
Cung tròn là gì ?


Dây cung là gì ?


Thế nào là đường kính của đường trịn ?


GV nêu Ví dụ 1


Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng
- GV hướng dẫn cách làm



- Ví dụ 2: làm thế nào để biết tổng độ dài của 2
đoạn thẳgn đó mà khơng đo riêng từng đoạn?
Cách làm: theo SGK


Ngồi việc vẽ đường trịn ra , compa có thể


Nằm trong đường trịn thì nhỏ hơn bán kính
Nằm ngồi đường trịn thì lớn hơn bán kính


Hình trịn là hình gồm các điểm nằm bên
trong và các điểm nằm trên đường trịn đó.


<b>2- Cung và dây cung</b>


Lấy hai điểm A , B thuộc đường tròn . Hai
điểm này chia đường tròn thành hai phần ,
mỗi phần là một cung tròn .


Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung
Đường kính của đường trịn là dây cung đi
qua tâm




CD là dây cung
AB là đường kính


Đường kính dài gấp đơi bán kính



<b>3- Một công dụng khác của compa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

làm những gì ? thẳng với trên một đoạn thẳng


<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (15’) BT 38, 39
38- b) Vì CO = CA = 2cm


39- a) AC = AD = 3cm ; BC = BD = 2cm


b) BI = 2cm ; AB = 4cm. Vậy I là trung điểm AB
c) AK = 3cm ; IA = 2cm. Vaäy IK = 3cm - 2cm = 1cm


<b>V/ DẶN DÒ:</b>


- Học bài, BTVN 40, 41
- Chuẩn bị bài 9 : Tam giác


<i><b>Duyệt của Tổ trưởng </b></i>

Gvsoạn

<i><b>Nguy</b></i>

<i><b>ễn Văn Tiếng</b></i>



Ngày soạn: 6.03.2012


<i><b>Tuần : 31</b></i>

<i><b>Bài 9</b></i>

<b> :</b>

TAM GIÁC



<i><b>Tiết</b></i>

<i><b>: </b></i>

<i><b>25</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> HS định nghĩa được tam giác



<b>-</b> Hiểu đỉnh, cạnh, góc, của tam giác.


<b>-</b> Rèn luyện kó năng vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết


điểm nằm bên trong và nằm bên ngồi tam gíc


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định</b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’) Đường tròn là gì?
Hình trịn là gì ? BT 40
<i><b>3. Bài mới</b><b> </b></i>: (22’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


GV vẽ hình 53 lên bảng, giới thiệu tam giác
ABC


Tam giác ABC là gì :


- Tam giác ABC được kí hiệu là ABC.


Ta còn kí hiệu và gọi tên khác là: BCA,


CAB,


Tương tự hãy nêu cách đọc khác của ABC ?
Các em đã biết tam giác có ba đỉnh , ba cạnh ,
ba góc .


Đọc tên ba đỉnh ?
Đọc tên ba cạnh ?
Đọc tên ba góc ?


GV nhấn mạnh lại cho HS :


- Ba điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh


- Ba góc BAC, CBA, ACB là 3 góc của tam
giác.


- GV giới thiệu điểm nằm bên trong và điểm
nằm bên ngồi tam giác.


- GV nêu ví dụ ( SGK )


Để vẽ được tam giác ABC ta lamg gì ?


<b>1- Tam giác ABC là gì?</b>


Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB,
BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng


HS : ACB, CBA, BAC




- Ba điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh


- Ba góc BAC, CBA, ACB là 3 góc của tam
giác.


<b>2- Vẽ tam giác:</b>


Cách vẽ:


- Vẽ đoạn BC = 4cm


- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm
- Lấy giao điểm của hai cung trên, gọi
giao điểm là A


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>IV/ CỦNG CỐ:</b> (15’) BT 43, 45
43- a) Ba đoạn thẳng MN, MP, NP


b) Tạo bởi 3 đoạn thẳng TU, UV, TV
44- a) AIB và AIC


b) ACB vaø ACI
c) ABI vaø ABC


d) AIB và AIC


<b>V/ DẶN DÒ:</b>


- Học bài, BTVN 45 , 46, 47
- Chuẩn bị: Ôn tập chương II


<i><b>Duyệt của Tổ trưởng </b></i>

Gvsoạn

<i><b>Nguy</b></i>

<i><b>ễn Văn Tiếng</b></i>



Ngày soạn: 12.03.2012


<i><b> Tuaàn : 31</b></i>

,

<i><b>32 </b></i>

ÔN TẬP CHƯƠNG II



<i><b>Tiết</b></i>

<i><b>: 26, 27</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> Hệ thống hóa kiến thức về góc


<b>-</b> Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác.
<b>-</b> Bước đầu tập suy luận đơn giản.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b> + </b><i><b>Học sinh</b></i>


<b>-</b> SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ
<b>-</b> SGK


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. Ổn định</b>: (1’)


<b>2. Bài cũ</b>: (5’) BT 46 : Vẽ ABC, M nằm trong ABC
Vẽ tia AM, BM


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

M


B C


<b>3. Bài mới:</b> (36’)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


2) Điền vào chỗ trống


a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng
cũng là …… của hai nửa mặt phẳng ……
b) Số đo của góc bẹt là ……



c) Nếu …… thì xOy + yOz


d) Tia phân giác của một góc là tia ……


3) Tìm câu đúng, sai


a) Góc tù là góc lớn hơn 1V


b) Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì
xOz = zOy



c) Tia phân giác của xƠy là tia tạo với 2 cạnh
Ox, Oy hai góc bằng nhau.


d) Góc bẹt là một góc có số đo bằng 1800


e) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung
g) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng
AB, BC, CA


2) Điền vào chỗ trống
a) Bờ chung, đối nhau
b) 1800


c) Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oy


d) Tia nằm giữa và tạo với 2 cạnh của góc hai
góc bằng nhau.


3) Tìm câu đúng, sai
a) Đúng


b) Đúng


c) Đúng


d) Đúng
e) Đúng
g) Đúng



<i><b>Hoạt động của Giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của Học sinh</b></i>


Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết


kiến thức gì? 1) M 2) x 3) x
M


O y 0 y
4) x z 5) 6)


V


t
U y x O y A
7) 8) 9) A
c b y


O z


O a x B C
10)




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

4) Vẽ hình


5) Trả lời câu hỏi 1, 2, 5, 7 trang 96 SGK


4) Vẽ hình



Các câu 3, 4, 6, 8 trang 96 SGK


<b>IV/ CỦNG CỐ: </b>
<b>V/ DẶN DÒ:</b> (3’)


- Xem tồn bộ chương II
- Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết


<b>Duyệt của Tổ trưởng GV Soạn : Nguyễn Văn Tiếng</b>



Ngày soạn: 15.03.2012


<i><b> Tuần </b></i>

<i><b>: 34</b></i>

KIỂM TRA 1 TIẾT



<i><b>Tiết: </b></i>

<i><b>28</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> Hệ thống hố kiến thức về góc


<b>-</b> Kiểm tra về sự vận dụng các khái niệm để giải các bài tốn vẽ hình đơn


giản.


<b>-</b> Đảm bảo mối quan hệ ngược để GV có thể điều chỉnh phương pháp giảng


dạy.


<b>-</b> Giáo dục tính cẩn thận, trung thực, tự lập.



<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>* </b><i><b>Giáo viên</b></i><b>:</b>


<b>-</b> Đề, đáp án.


<b>* </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>


<b>-</b> Kiến thức chương II


<b>III/ TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn ñònh</b>: (1’)


<b>2. Ghi đề</b>:


<b>ĐỀ</b> <b>ĐÁP ÁN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Các câu sau đúng hay sai ?




a) Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz .


b) Hai góc có tổng số đo bằng 1800<sub> là hai góc</sub>


kề bù .


c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn
thẳng AB , AC , BC .



d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng
bằng 3 cm là đường tròn tâm I , bán kính 3
cm .


<i><b>Câu 2:</b></i> (1đ)


a/ Góc vuông là gì?
b/ Góc nhọn là gì?
<i><b>Câu 3:</b></i> (3đ)


Vẽ tam giác ABC, biết AB = 3cm, AC =
4cm, BC = 5cm.


<i><b>Câu 4:</b></i> (4đ)


Cho xÔy và góc x’Oy là hai góc kề bù , gọi
Ot




là tia phân giác của góc xOy, biết xOy =
1300




Tính số đo của xOt , tOy


a) Đúng
b) Sai
c) Đúng


d) Đúng
<i><b>Câu 2: </b></i>


a/ Góc vuông có số đo bằng 900


b/ 00<sub> < Góc nhọn < 90</sub>0


<i><b>Câu 3:</b></i>


<i><b>Câu 4:</b></i>





Vì Ot là tia phân giác của xOy




Neân xOt = tOy = xOy/2
xOt = tOy = 1300<sub>/2 = 65</sub>0


<b>3. Thu baøi</b> (2’)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×