Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giao an vat li 8 ca nam 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.62 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần:</i> <i>1</i> <b>§1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>1</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.


- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.


- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.


- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, trịn..
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học và thích khám khá tự nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đối với GV:</b>


- Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.
<b>2. Đối với mỗi nhóm HS: </b>


- Tài liệu và sách tham khảo ….
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
2. Dạy nội dung bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy (2’)</b>


- Gv giới thiệu nội dung chương trình
mơn học trong năm.


- Gv đưa ra một hiện tượng thường gặp
liên quan đến bài học.


- Yêu cầu học sinh gải thích
- Gv đặt vấn đề vào bài mới.


- HS ghi nhớ


- HS nêu bản chất về sự
chuyển động của mặt trăng,
mặt trời và trái đất trong hệ
mặt trời.


- HS đưa ra phán đốn


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (15’)</b>
- Yêu cầu HS thảo luận C1


- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác
định khoa học nhất.



- GV đưa ra khái niệm về chuyển động
cơ học.


- Y/c HS hoàn thành C2, C3


- GV đưa ra kết luận.


-HS hoạt động nhóm (2’)
- đại diện 1 nhóm nêu, HS khác
giải thích.


- HS ghi nhớ.


- HS thảo luận C2, cá nhân làm
C3


- 1 HS trả lời


- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động
và đứng yên đồng thời chỉ rõ
vật được chọn làm mốc.


<b>I - Làm thế nào để biết vật </b>
<b>chuyển động hay đứng </b>
<b>yên.</b>


- Sự thay đổi vị trí của một
vật theo thời gian so với vật
khác ( Vật mốc ) gọi là
chuyển động cơ học gọi tắt


( chuyển động ).


- Khi vị trí của vật khơng
thay đổi so với vật mốc thì
coi là đứng yên.


<b>Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8’)</b>
- Gv cho HS xác định chuyển động và


đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô
đang chuyển động.


- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.


- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối
của chuyển động


- HS thảo luận theo bàn
- 1 HS đại diện trả lời


- HS hoạt động cá nhân trả lời
từ C4 đến C7.


<b>II – Tính tương đối của </b>
<b>chuyển động và đứng yên</b>
<i><b>Kết luận:</b></i>


Chuyển động hay đứng n
chỉ có tính tương đối. Vì một
vật có thể chuyển động so


với vật này nhưng lại đứng
yên so với vật khác và
ngược lại. Nó phụ thuộc vào
vật được chọn làm mốc.
<b>Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (10’)</b>


- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động


- ? Có mấy dạng chuyển động. - HS ghi nhớ


<b>III – Một số chuyển động </b>
<b>thường gặp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng
chuyển động của một số vật trong thực
tế


- HS nghiên cứu SGK và nêu
tên 3 dạng chuyển động


động vạch ra goi là quỹ đạo
chuyển động.


- Căn cứ vào Quỹ đạo
chuyển động ta có 3 dạng
chuyển động.


+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn


<b>3. Củng cố - luyện tập (9’)</b>


- Cho học sinh đọc ghi nhớ


- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
- GV nhận xét và cho điểm


- 1 HS đọc to ghi nhớ SGK
- HS thảo luận ttả lời C10 và
C11.


- 2 HS đại diện trả lời


<b>IV – Vận dụng</b>


<b>C 11. Khi nói: khoảng cách </b>
từ vật tới mốc khong thay
đổi thì đứng yên so với vật
mốc, khơng phải lúc nào
cũng đúng. Ví du trong
chuyển động trịpn thì
khoảng cách từ vật đến mốc
( Tâm ) là không đổi song
vật vẫn chuyển đông.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)</b>


- Hướng dẫn HS làm ài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp


- Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2.



<i>Tuần:</i> <i>2</i> <b>§2. VẬN TỐC</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>2</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được cơng thức và đơn vị tính của vận tốc.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.


- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi
biết các đại lượng còn lại.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đối với GV:- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.</b>


<b>2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học, cho ví dụ.



- Tại sao nói chuyển đơng hay đứng n chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.
<b>2. Dạy nội dung bài mới.</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (8’)</b>


Từ câu hỏi kiểm tra bài 1
Gv đưa ra câu hỏi:


- Làm thế nào để biết một vật
chuyển động nhanh hay chậm.
- GV đặt VĐ bài mới.


- HS đưa ra các cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV cho HS đọc bảng 2.1
- Yêu cầu HS hoàn thành C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2


- GV kiểm tra lại và đưa ra khái
niệm vận tốc


- Yêu cầu HS hoàn thành C3
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào
?


- HS quan sát bảng 2.1



- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào
bảng 2.1


- HS ghi nhớ


-HS hoạt động theo nhóm, đại
diện 1 nhóm trả lời.


- HS ghi nhớ
- 1 HS trả lời


I – Vận tốc


- Quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian gọi là vận
tốc.


- Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính
bằng qquãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian.
<b>Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc (10’)</b>


- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức


- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại
lượng trong công thức.



- GV nhận xét


- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức
tính vận tốc.


- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại
lương trong cơng thức.


- HS ghi nhớ


<b>II- Cơng thức tính vận tốc</b>


Trong đó:


- V là vận tốc của chuyển động
- S là quãng đường chuyển
động của vật


- t là thời gian đi hết quãng
đường đó.


<b>Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc (8’)</b>
-Vận tốc có đơn vị đo là gì ?


- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của
vận tốc.


- Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng


ở đâu ?


- HS hồn thành C4 để xác định
đơn vi của vận tốc.


- 1 HS chỉ ra.


<b>III - Đơn vị vận tốc</b>


- Đơn vị vận tốc thường dùng
là: m/s ;km / h


- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc
kế.


<b>3. Củng cố – Luyện tập (5’)</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận làm
C5 đến C7


- GV nhận xét, bổ xung đối với từng
câu trả lời của HS


- GV cho 2 HS lên bảng làm C6
- GV nhận xét và kết luận.


- HS hoạt động cá nhân trả lời
C5 đến C7


- Cả lớp cùng làm,2 HS lên


bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
- HS khác nhận xét bài làm trên
bảng.


- HS ghi nhớ cách làm.


<b>IV - Vận dụng </b>
C5.


a, Điều đó cho biết mỗi giây
tàu hoả đi được 10m, ô tô đi
được 10 m và xe đạp đi được 3
m


b, Chuyển động của ô tô và tàu
hoả là bâừng nhau và là nhanh
nhất.


C6.


-Vận tốc của tầu là:
=


V = 54 km / h(hay 15m/s)
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như
nhau.


C 7.


Quãng đường đi được là:


S = V. t = 12. 1,5 = 8km /h
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)</b>


- GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học
- GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác


- HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà.
- Dặn HS làm lại các bài tập, học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3.


<i>Tuần:</i> <i>3</i> <b>§3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU</b> <i>Ngày soạn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>


<i>Tiết:</i> <i>3</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
- Biết được cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.


3. Thái độ:


- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Đối với GV:- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn</b>
<b>2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Nêu khía niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết cơng thức tính vận tốc
- Làm bài tập 2.4 SGK


<b>2. Dạy nội dung bài mới.</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (12’)</b>


- Cho HS nghiên cứu SGK


- Chuyển động đều và chuyển động
khơng đều có đặc điểm gì khác
nhau?


- GV kết luận


- Cho HS lấy ví dụ cho từng loại
- Cho HS làm thí nghiệm như hình
3.1. Theo dõi chuyển động của
trục bánh xe và ghi quãng đường
chuyển động sau 3 giây liên tiếp. -
Y / c HS làm C1


- GV nhận xét và kết luận


- Cho HS làm C2


- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về
chuyển động đều và chuyển động
không đều


- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn


- Từng HS đọc Định nghĩa trong
SGK


- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
- 2 HS lấy ví dụ


- 1 HS trả lời


- HS hoạt động cá nhân trả lời
C2


- 3 HS lấy ví dụ


I - Định nghĩa


- Chuyển động đều là chuyển
động có vận tốc khơng thay đổi
theo thời gian.


- Chuyển khơngđộng đều là
chuyển động có vận tốc thay
đổi theo thời gian.



C1:


- Chuyển động đều trên đoạn
DF


- Chuyển động không đều trên
đoạn AD


C2:


- Chuyển động của đầu cánh
quạt đang chạy ổn định là
chuyển động đều.


- Chuyển động còn lại là
chuyển động khơng đều.
<b>Hoạt động 2: Xác định cơng thức tính vận tốc trung bình (10’)</b>


- GV giới thiệu và chỉ rõ cơng thức
tính vận tốc trung bình của chuyển
động khơng đều.


-HS ghi nhớ


<b>II – Vận tốc trung bình của </b>
<b>chuyển động không đều </b>


<b>3. Củng cố - Luyện tập (17’)</b>
- GV cùng hd HS cùng làm câu hỏi


C4 đến C7


- Gọi 1 HS làm C5


- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6


- HS hoạt động theo nhóm nhỏ
( Bàn )


- 1 HS lên bảng làm C5 ( HS
khác làm ra nháp và nhận xét.
- Từng HS làm C6, 2 HS lên
bảng làm.


<b>III – Vận dụng </b>


<b>C4: Khi nói ơ tơ chạy từ HN đến</b>
HP với vận tốc 50 km /h là nói
vận tốc trung bình.


<b>C 5: </b>


- Vận tốc của xe trên quãng
đường dốc là:


S1 + S2 + S3 +


….



Vtb =




t1 + t2 + t3 +


….



S1 120m


V = = = 4m/s



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Vận tốc của xe trên quãng
đường bằng là


- Vận tốc của xe trên cả hai
quãng đường là


Vtb = 3,3 m/s


C6:


- Quãng đường đoàn tàu đi được
là:


S = V. t = 5 h. 30 km / h
S 150 km / h


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)</b>


- Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết cơng thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS học bài cũ
và làm bài tập trong SBT


- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6



<i>Tuần:</i> <i>4</i> <b>§4. BIỂU DIỄN LỰC</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>4</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I – MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng
đã học.


- Nhận biết được các yếu tố của lực
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu
tố của lực khi cho một véc tơ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


1. Đối với GV:


- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với HS:


- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
<b>III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>


1. Kiểm tra bài cũ:



- HS : Phân biệt chuyển động đều với chuyển động khơng đều, cho ví dụ và viêts cơng thức tính vận tốc
của chuyển động không đều.


- HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT
2. Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm về lực


+ Kết quả gây ra do lực tác dụng
- Cho HS làm C1


- GV nhận xét, nhắc lại và giới


- 2 HS nhắc lại. <b>I - Ôn lại khía niệm lực</b>
( SGK vật lí 8 )


S1 + S2 120 +60


Vtb = =



t1 + t2 30 + 24



S

2

60m



V = = =2.5m/s




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thiệu phần 2. - HS tự ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực</b>
- GV đưa ra các yếu tố của lực và


giới thiệu đại lượng véc tơ.
- Trong các đại lượng


( vận tốc, khối lượng, trọng
lượng,khối lượng riêng ) đại lượng
nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì
sao?


- Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của
lực.


- Khi bểu diễn một lực ta phải biểu
diễn như thế nào?


- GV giới thiệu và hướng dẫn HS
cách biểu diễn lực


- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.


- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố
của lực ở hình 4.3 SGK


- GV nhận xét và đưa ra kết luận


- HS ghi nhớ



- Từng HS trả lời, 1HS lên bảng
trả lời: Vận tốc và trọng lượng vì
nó có đủ các yếu tố của lực.


- Từng HS xác định 1 HS lên
bảng HS khác bổ xung.


- HS theo dõi và làm theo.
- HS ghi nhớ


- 2 HS lên bảng trả lời.


<b>II – Biểu diễn lực</b>


1. Lực là một đại lượng véc tơ
vì vừa có dộ lớn, phương,
chiều và điểm đặt.


<b>2. Cách biểu diễn và kí hiệu </b>
<b>véc tơ.</b>


<b>a, Cách biểu diễn:</b>


Lực được biểu diễn bằng một
mũi tên có:


- Gốc là điểm mà lực tác dụng
lên vật.



- Phương và chiều của mũi tên
là phương và chiều của lực tác
dụng.


- Độ dài mũi tên biể diễn độ
lớn của lực theo tỉ xích.
<b>b, Kí hiệu của véc tơ lực là</b>
F, độ lớn của lực là F
Ví dụ: F
30o


100N
Hình vẽ cho biết


-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với phương
ngang 30o


- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn 300 N


3. Củng cố – Luyện tập
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm.


- Từng HS hoàn thành C2;C3
- 2 HS lên bảng làm.


- HS khác nhận xét



<b>III – Vận dụng </b>
<b>C2:</b>


P = 40N


P


F = 400N
C3. HS tự ghi


<b>4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Dặn HS ôn bài cũ, làm bài tập trong SBT
- Đọc trước trước bài 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Tuần:</i> <i>5</i> <b>§5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>5</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng.
Làm được TN về 2 lực cân bằng


<b>2. Kĩ năng:</b>


Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
<b>3. Thái độ:</b>



HS u thích mơn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn,1 búp bê</b>
<b>2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây.</b>


<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Em hãy nêu cách biểu diễn lực?


HS: Trả lời như nội dung ghi nhớ của SGK.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 (22’) Nghiên cứu hai lực cân bằng</b></i>


<i><b> </b></i>


GV: Yêu cầu HS trả lời C1:
SGK


GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó
chịu những lực nào?


GV: Nhận xét về điểm đặt,
cường độ, phương và chiều?



GV: Cho HS đọc phần dự đoán
SGK.




GV: Làm TN như hình 5.3
SGK.


GV: Tại sao quả cân A ban đầu
đứng yên?




GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả
cân A tại sao quả cân A và A’
cùng chuyển động?


GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ
lại, A còn chịu tác dụng của
những lực nào?




GV: Hướng dẫn và cho HS thực
hiện thí nghiệm theo câu C5.




HS: rả lời.



HS: Chúng cùng điểm đặt,
cùng độ lớn, cùng phương
nhưng ngược chiều





HS: dự đốn: vật có vận tốc
khơng đổi.


HS: Quan sát


HS: Vì A chịu tác dụng của
2 lực cân bằng.


HS: Vì trọng lượng quả cân
A và A’ lớn hơn lực căng T.
HS: Trọng lực và lực căng 2
lực là hai lực cân bằng.


HS: thực hiện thí nghiệm
theo nhóm.


<b>I/ Lực cân bằng </b>


1/ Lực cân bằng là gì?


C1 a. Tác dụng lên quyển sach có
2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q.


b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực:
Trọng lực P và lực căng T


c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực: Trọng lực P và lực đẩy Q
- Hai lực cân bằng là hai lực có
cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng
phương nhưng ngược chiều.


<i><b>2. Tác dụng của hai lực cân bằng</b></i>
<i><b>lên một vật đang chuyển động.</b></i>
<i>a) Dự đoán: SGK.</i>


<i>b) Thí nghiệm kiểm tra.</i>


C2: A chịu tác dụng của hai lực
cân bằng P và T.


C3: PA + PA’ lớn hơn T nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Qua thí nghiệm em cố
nhận xét gì hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động?


GV: Như vậy một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
GV: Tác dụng của 2 lực cân


bằng lên một vật có làm vận tốc
vật thay đổi không?


HS: Một vật đang chuyển
động mà chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì nó tiếp tục
chuyển động thẳng đều.


HS: Không


<i><b>Hoạt động 2 (12’) Tìm hiểu qn tính</b></i>


GV: Cho HS đọc phần nhận xét
SGK




GV: Quan sát hình 5.4 và hãy
cho biết khi đẩy xe về phía trước
thì búp bê ngã về phía nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?


GV: Đẩy cho xe và búp bê
chuyển động rồi bất chợt dùng xe
lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?


GV: Tại sao ngã về trước




GV: Hướng dẫn cho HS giải
thích câu 8 SGK




HS: Thực hiện.


HS: phía sau.


HS: trả lời.


HS: Ngã về trước


HS: Trả lời


<b>II/ Quán tính:</b>


<i><b>1. Nhận xét: SGK</b></i>
<i><b>2. Vận dụng:</b></i>


C6 Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động
cùng với xe nhưng vì qn tính nên
thân và đầu chưa kịp chuyển động.


C7 Búp bê ngã về phía trước vì


khi xe dừng lại thì chân búp bê
cũng dừng lại. Thân và đầu vì có
qn tính nên búp bê ngã về trước.


C8


a.Khi ơtơ đột ngột rẽ phải, hành
khách trên xe bị nghiêng về phía
trái vì do xe thay đổi hướng đột
ngột còn người ngồi trên xe chưa
kịp thay đổi hướng do có qn tính
nên bị nghiêng về trái.


<b>3. Củng cố, luyện tập. (5’).</b>


Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS.
Hướng dẫn HS giải BT 5.1, 5.2 SBT.
<b>4. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’).</b>
Làm bài tập 5.3-5-5.


<i>Tuần:</i> <i>6</i> <b>§6. LỰC MA SÁT</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>6</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của
các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.



<b>2. Kĩ năng:</b>


Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
<b>3. Thái độ:</b>


HS yêu thích môn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
Câu hỏi:


Bài tập 5.3; 5.5.
Đáp án:


5.3: Câu D.


5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức
căng T.


2. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 (17’) Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:</b></i>


GV: cho HS đọc phần 1
SGK



GV: Lực ma sát do má
phanh ép vào vành bánh xe là
lực ma sát gì?




GV: Lực ma sát trượt xuất
hiện khi nào?




GV: Hãy lấy VD về lực ma
sát trượt trong đời sống?


GV: Khi lăn quả bóng trên
mặt đất thì sau một khoảng
thời gian quả bóng sẽ dừng lại,
lực ngăn cản đó là lực ma sát
lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
GV: Hãy lấy VD về lực ma
sát trượt trong đời sống?


GV: Hãy quan sát hình 6.1
SGK và hãy cho biết ở trường
hợp nào có lực ma sát lăn,
trường hợp nào có lực ma sát
trượt?



GV: Hãy so sánh cường độ
lực ma sat lăn và lực ma sát
trượt?


GV: Cho HS quan sát hình 6.2
SGK


GV: Yêu cầu HS làm TN theo
nhóm như hình 6.1




GV: Tại sao tác dụng lực kéo
lên vật nhưng vật vẫn đứng
yên?


GV: Nêu khái niệm về lực ma
sát nghỉ.


GV: Hãy tìm vài VD về lực
ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ




HS: Thực hiện đọc.
HS: Lực ma sát trượt.


HS nêu được: Vật này trượt
lên vật kia.



HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn
nhà, chuyển động của bít tơng
trong xi lanh.


HS: Là lực xuất hiện khi một
vật lăn trên bề mặt vật kia.


HS: Lấy ví dụ.


HS: Hình a là ma sát trượt,
hình b là ma sát lăn.


HS: Độ lớn của lực ma sát lăn
rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
HS: Quan sát số chỉ của lực kế
lúc vật chưa chuyển động.
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để
làm vật chuyển động.


HS: - Ma sát giữa các bao xi
măng với dây chuyền trong
nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể
chuyển từ hệ thống này sang
hệ thống khác.


Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi


<b>I/ Khi nào có lực ma sát:</b>
<i><b>1. Lực ma sát trượt:</b></i>



Lực ma sát trượt sinh ra khi
vật này trượt trên bề mặt vật
khác.


C1 Ma sát giữa má phanh và
vành bánh xe.


Ma sát giữa trục quạt với ổ
trục.


<i><b>2. Lực ma sát lăn:</b></i>


Lực này sinh ra khi một vật
lăn trên bề mặt vật kia.




C2 - Bánh xe và mặt đường.
- Các viên bi với trục.


C3 Hình a là ma sát trượt,


hình b là ma sát lăn.


Độ lớn của lực ma sát lăn rất
nhỏ so với lực ma sát trượt.


<i><b>3. Lực ma sát nghỉ:</b></i>



C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn để
làm vật chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thuật?


lại được


<i><b>Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật</b></i>


GV: Lực ma sát có lợi hay có
hại?




GV: Hãy nêu một số ví dụ
về lực ma sát có hại?




GV: Các biện pháp làm
giảm lực ma sát?


HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma
sát có ích?


HS: Có lợi và có hại.



HS: Ma sát làm mòn giày ta
đi, ma sát làm mịn líp của xe
đạp …


HS: Vặn ốc, mài dao, viết
bảng …


<b>II/ Lực ma sát trong đời sống</b>
<b>và kĩ thuật:</b>


<i><b>1. Ma sát có thể có hại:</b></i>


<i><b>2. Lực ma sát có thể ích</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 (8’) Vận dụng:</b></i>


GV: Hướng dẫn HS giải thích
câu C8


GV đánh giá cho điểm hs có
câu trả lời tốt


GV: Cho HS ghi những ý vừa
giải thích được.




GV: Ổ bi có tác dụng gì?



GV: Tại sao phát minh ra ổ
bi có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong sự phát triển kĩ
thuật, công nghệ?




HS: Thực hiện.


HS: Chống ma sát


HS: vì nó làm giảm được cản
trở chuyển động, góp phần
phát triển ngành động cơ họ


<b>III/ Vận dụng:</b>


C8


C9 Ổ bi có tác dụng giảm lực
ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên
nó làm giảm được lực ma sát
khiến cho các máy móc họat
động dễ dàng.


<b>3. Củng cố, luyện tập. (4’)</b>


GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT


<b>4. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)</b>
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT


<i>Tuần:</i> <i>7</i> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>7</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: từ bài 1 đến bài 6 </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học
của mình cho tốt.


- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm


- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
<b>3. Thái độ.</b>


- HS có ý thức độc lập làm bài, không xem tài liệu, không mất trật tự.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Ma trận đề kiểm tra</b>


<i>Tuần:</i> <i>8</i> <b>§7. ÁP SUẤT</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>8</i> <i>Ngày giảng:</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất


- Viết được cơng thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng
thức.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất.


- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>


<i>GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật. </i>


<b>2. Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra)</b>


<b>2. Bài mới: (1’)</b>


<i>ĐVĐ: - Xe tăng nặng hơn ô tô.Tại sao xe tăng không bị lún trên đất mềm,đất xốp, cịn ơ tơ thường</i>
bị xa lầy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: (10 phút )</b></i>
<b>Hình thành khái niệm áp lực </b>
GV:Trình bày khái niệm áp lực,hướng


dẫn học sinh quan sát H.vẽ 7.2 SGK
phân tích đặc điểm của các lực để tìm


Theo dõi trình bày của GV
Quan sát h7.2 SGK


<b>I/ ÁP LỰC LÀ GÌ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ra áp lực.Sau đó yêu cầu HS nêu thêm
VD về áp lực,phân tích


Phân tích đặc điểm của các lực
Nêu thêm ví dụ về áp lực trong
đời sống.


Tác dụng của áp lực càng
lớn khi độ lớn của áp lực
càng lớn và diện tích bị ép
càng nhỏ.



<i><b>Hoạt động 2: (15 phút)</b></i>


<b>Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b>
GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm


TN về sự phụ thuộc của áp suất vào F
và S thông qua TN 7.4 SGK. Sau đó,
yêu cầu HS điền vào bảng so sánh 7.1
SGK.


GV yêu cầu HS hoàn thành câu kết
luận C3.


HS làm TN về sự phụ thuộc của
áp suất vào F và S qua TN h7.4
SGK


HS điền vào bảng so sánh 7.1
SGK


HS hoàn thành câu kết luận
1/ càng mạnh


2/ càng nhỏ


<b>II/ ÁP SUẤT:</b>


Ap suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị


ép.


<i><b>Hoạt động 3: (7’)</b></i>


<b>Giới thiệu cơng thức tính áp suất.</b>
GV giới thiệu cơng thức tính áp suất,


đơn vị áp suất và u cầu HS làm bài
tập đơn giàn về áp suất.


Thí dụ: tính áp suất Của người đứng
trên sàn nhà. cho biết trọng lượng của
người là 450N, diện tích hai bàn chân
ép lên sàn nhà là 300 cm2.


GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải
bài tốn.


HS lắng nghe thơng báo của GV
về cơng thức tính áp suất và đơn
vị áp suất


HS tóm tắt đề bài
Tóm tắt


F = 450 N


S = 300cm2<sub> = 0.03m</sub>2


P = ?



Giải
Vận dụng công thức


P = F/S = 450 / 0.03 =
15000N/m2


<i><b>Công thức:</b></i>


Trong đó:
F là áp lực(N)


S là diện tích bị ép(m2<sub>)</sub>


Đơn vị của áp suất là N/m2


Còn gọi là Paxcan, kí hiệu
Pa: 1 Pa = 1N/m2


<i><b>Hoạt động 4: (5’)</b></i>
<b>Vận dụng</b>
GV Hưỡng dẫn HS trả lời và thảo luận


các câu hỏi C4 và C5 SGK


GV yêu cầu HS đọc phần có thể em
chưa biết SGK.


C4/ Lưỡi dao càng mỏng thì dao
càng sắc, vì dưới tác dụng của


cùng một áp lực, nếu diện tích
bị ép càng nhỏ ( lưỡi dao càng
mỏng) thì tác dụng của áp lực
càng lớn ( dao càng dễ cắt gọt
các vật)


<b>III/ VẬN DỤNG</b>
<b>C4/</b>


<b>C5/ Áp suất của xe tăng lên</b>
mặt đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1.5


= 226666.6N/m2


Ap suất của xe ô tô lên mặt
đường nằm ngang


p2 = F2/S2
= 20000/0.025


= 800000N/m2


Áp suất của xe tăng lên mặt
đường nhỏ hơn áp xuất của
xe ôtô lên mặt đường


<b>3. Củng cố: (5’)</b>


1/Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài?



p =


<i>F</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giải thích: máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp xuất do máy kéo tác dụng xuống mặt
đường cũng nhỏ hơn so với áp xuất của ơ tơ tác dụng xuống mặt đường. chính vì vậy máy kéo chạy được
bình thường trên nền dất mềm cịn ơ tơ thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị xa lầy.


2/ nhắc lại ghi nhớ SGK


3/ một vật có khối lượng m = 6kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. diện tích mặt tiếp xúc của vật với
mặt bàn là S = 60 cm2<sub>. áp suất tác dụng lên mặt bàn là:</sub>


a/ 10000N/m2 <sub>b/ 15000 N/m</sub>2 <sub>c/ 17000 N/m</sub>2 <sub> d/ 20000 N/m</sub>2


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
- Làm bài tập từ 7.1 – 7.6 SBT


- Xem trước bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU.


<i>Tuần:</i> <i>9</i> <b>§8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG</b>


<b>BÌNH THƠNG NHAU</b>


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>9</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


<b>-</b> Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng.


<b>-</b> Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong cơng thức.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>-</b> Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.


<b>-</b> Nêu được nguyên tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
<b>3. Thái độ:- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.</b>


<b>2. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>


<i>GV chuẩn bị cho mỗi nhóm mỗi nhóm gồm:</i>


- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.


- 1 bình thơng nhau
<b>2. Học sinh: </b>
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Áp suất là gì ?



Viết cơng thức, đơn vị của áp suất ?
<b>2. Bài mới: </b>


<i>Tổ chức tình huống học tập: (3’)</i>


- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất
lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không ? Để giải thích câu hỏi này, hơm nay chúng ta
cùng nghiên cứu bài học:


<b> * Bài 8: “Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau” </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: (9’)</b></i>


<b>Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình </b>
<b> - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm </b>


- Mơ tả qua thí nghiệm và u cầu
HS dự đốn hiện tượng gì sẽ xảy ra
- u cầu HS làm thí nghiệm.
- Từ những điều HS đã thu thập sau
khi quan sát thí nghiệm: GV yêu
cầu HS trả lời câu C1.


- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2, vật
rắn tác dụng lên mặt bàn một áp


- HS dự đoán hiện tượng gì sẽ


xảy ra?


- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
đốn


- HS trả lời câu C1


- HS quan sát hình 8.2 và trả lời
- Không. Chất lỏng gây ra áp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

suất, áp suất này có phương như thế
nào ?


- Vậy áp suất chất lỏng có giống
như áp suất chất rắn khơng ? Hay
có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp
suất lên bình theo 1 phương như
chất rắn không ?


suất theo mọi phương.


<i><b>Hoạt động 2: (8’)</b></i>


<b>Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lịng chất lỏng</b>
- ĐVĐ: Chất lỏng có gây ra áp suất


trong lịng nó hay khơng ?


- GV mơ tả các dụng cụ thí nghiệm
- Hãy dự đốn hiện tượng sẽ xảy ra


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra dự đốn và thảo luận theo nhóm
trả lời câu C3


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
lời câu C4


- HS dự đoán


- HS làm thí nghiệm kiểm tra
- HS trả lời câu C3


- HS trả lời câu.


- HS đọc mục 3 SGKC4


<b>2./ Thí nghiệm 2: SGK</b>


<b>3./ Kết luận :</b>


Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên thành bình, mà lên
cả đáy bình và các vật ở trong
lịng chất lỏng


<i><b>Hoạt động 3: (5’)</b></i>


<b>Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng</b>
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, sau



đó khắc sâu kiến thức:


- GV treo bài tập: Hãy tính áp suất
lên đáy một bể chứa đầy dầu cho
biết bể cao 1,2m và trọng lượng
riêng của dầu là 8 000 N/m3


- Yêu cầu HS làm bài tập C7


- Gọi 1 vài HS lên bảng làm bài,
các em khác làm vào tập bài tập


- 2 HS làm 2 phần của câu C7


<b>II./ Công thức:</b>
p = d. h
(Pa)


+ p: AS ở đáy cột CL (Pa)
+ d: TLR của chất lỏng
(N/m3<sub>)</sub>


+ h:Chiều cao cột Clỏng(m)
<i><b>Hoạt động 4: (10’)</b></i>


<b>Tìm hiểu ngun tắc bình thơng nhau</b>
- Giới thiệu bình thông nhau


- Yêu cầu HS đọc câu C5



- u cầu HS dự đốn mực nước
trong bình sẽ ở trạng thái nào trong
3 trạng thái được mô tả trong SGK
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra
được điều gì ?


- Từ nhận xét hãy chọn từ thích hợp
để điền vào câu C5


- HS đọc câu C5
- HS dự đốn


- HS làm thí nghiệm


- Nxét: Khi chất lỏng đứng yên,
áp suất chất lỏng tại điểm A,B
phải bằng nhau, do đó hai cột
chất lỏng ở A và B phải cùng độ
cao


- HS chọn từ thích hợp để điền
vào câu C5


<b>III./ Bình thơng nhau:</b>


Kluận: Trong bình thơng
nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất lỏng
ở các nhánh luôn luôn ở cùng


một độ cao


<i><b>Hoạt động 5:(5’)</b></i>
<b>Vận dụng </b>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả


lời câu C6


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8,
C9


- Yêu cầu HS đọc phần có thể em
chưa biết


- HS làm việc cá nhân trả lời câu
C6


- HS đọc và trả lời câu C7,C8,
C9


- GV chỉnh sửa các câu trả lời của
HS


<b>IV./ Vận dụng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Củng cố: (3’)</b>


Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>



+ Về nhà xem lại bài, làm lại các câu C1 <sub></sub> C9, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 8.1 <sub></sub> 8.5
trong SBT / Trang 13, 14


<i>Tuần:</i> <i>1</i>
<i>0</i>


<b>§9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>1</i>
<i>0</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do khơng khí cũng có trọng lượng,áp suất khí
quyển tác dụng lên mọi vật và theo mọi hướng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được một số hiện tượng thơng thường có liên quan đến áp suất khí quyển.
- Rèn luyện khả năng tư duy ,quan sát hiện tượng và phân tích.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>



* Cho cả lớp: 1 cốc thủy tinh nhỏ, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy
trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5


* Cho mỗi nhóm: một li bằng thủy tinh có chứa nước, 1 ống thủy tinh nhỏ.
<b>2. Học sinh: </b>


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Câu 1: Sự khác nhau giữa áp suất chất lỏng và áp suất gây ra bởi chất rắn ?
Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng và giải thích từng kí hiệu trong cơng thức.
Câu 2: Đặc điểm của bình thơng nhau là gì ?


Làm bài tập trong sbt: 8.1,8.2
<b>2. Bài mới: (2’)</b>


<b>Đặt vấn đề</b>


- Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy khơng thấm nước thì nước có
chảy ra ngồi khơng ?


- Gv làm thí nghiệm sau đó hỏi HS: Tại sao ?


<b>-Để trả lời chính xác câu hỏi này,chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển.</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: (13’)</b></i>



<b>Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.</b>
- GV giới thiệu về lớp khơng khí bao


bọc xung quanh Trái Đất.


- Khơng khí có trong lượng khơng ?Vì
sao?


- Từ đó,Gv giới thiệu về áp suất khí
quyển.


- GV: Để chứng tỏ sự tồn tại của áp
suất khí quyển và áp suất này tác dụng
theo phương nào,chúng ta tiến hành 1
số thí nghiệm sau.


-Gv: Y/c làm thí nghiệm như hình 9.2
- GV u cầu các nhóm trình bày ý
kiến về câu C1.


GV thống nhất ý kiến đúng. GV có
thể gợi ý cho Hs bằng các câu hỏi sau:
. Khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp


- HS: có,vì khơng khí cũng chịu
tác dụng của lực hút Trái Đất.


- Hs làm TN H.9.2 SGK



-HS thảo luận theo nhóm để trả
lời C1.


I. Sự tồn tại của áp suất
<b>khí quyển:</b>


1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. thí nghiệm 3:
Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thì áp suất do khơng khí bên trong hộp
tác dụng lên hộp so với áp suất khí
quyển (áp suất do khơng khí bên ngồi
hộp) tác dụng lên hộp thì như thế
nào ? Áp suất nào lớn hơn ?


Do đó áp lực nào lớn hơn ?
- Sau khi hoàn thành C1.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
theo từng bước như yêu cầu trong sgk.
- Y/c HS trả lời câu C2,C3


- GV cho HS đọc nội dung trong thí
nghiệm 3. sau đó Gv tóm tắt lại TN
của Ghê-rich bằng cách cho HS quan
sát H 9.4 SGK.


- Y/cầu HS thảo luận câu C4



- Gv thống nhất phần trả lời của HS.
-Qua các thí nghiệm trên,áp suất khí
quyển tác dụng lên mọi vật theo
những phương nào ?


- HS trả lời…..


- HS làm thí nghiệm


- Thảo luận theo nhóm để trả lời
C2,C3.


C2: khơng,vì do áp suất khí
quyển gây áp lực đẩy nước lên.
C3: nước chảy từ trong ống ra
ngồi. Lúc đó ống thủy tinh trở
thành bình thơng nhau. Do sự
chênh lệch áp suất ,nước chảy từ
nơi có áp suất cao về nơi có áp
suất thấp hơn.


- HS lắng nghe và làm việc cá
nhân để trả lời C4.


- HS : Theo mọi phương
<i><b>Hoạt động 2: (10’)</b></i>


<b>Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển.</b>
:



GV: Chúng ta đã biết được sự tồn tại
của áp suất khí quyển. Vậy độ lớn của
áp suất này bằng bao nhiêu và được
tính như thế nào ? chúng ta tiếp tục
nghiên cứu qua phần II.


- Gv giới thiệu thí nghiệm Tơ-ri-xe-li
như H6 trong sgk.


- Sau đó Gv lần lượt đặt câu hỏi như
các câu C5,C6,C7 .


- GV thơng báo: thơng thường người
ta chỉ cần nói áp suất khí quyển theo
độ cao của cột thủy ngân.


C5: bằng nhau.


C6: Tại A là áp suất khí quyển.
Tại B là áp suất do cột chất
lỏng( thuỷ ngân) bên trong ống
thủy tinh.


C7: p=h.d


=0,76.136000
=103360 N/ m2


<b>II. Độ lớn của áp suất khí</b>


<b>quyển:</b>


<b>1. Thí nghiệm To ri xe </b>
<b>-li:</b>


<b>2. Độ lớn của áp suất khí</b>
<b>quyển:</b>


-Áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thủy ngân
trongống Torixeli.


-Người ta thường dùng
mmHg làm đơn vị đo áp suất
khí quyển.


<i><b>Hoạt động 3: (7’)</b></i>
<b>Vận dụng</b>
Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân


để hoàn thành các câu
C8,C9,C10,C11.


- Gv giao câu C12 cho Hs về nhà làm.
Trong mỗi câu hỏi trên ,Gv cho điểm
miệng những HS có câu trả lời đúng.


C8: áp suất khí quyển gây ra
một áp lực tác dụng lên tờ giấy
theo phương thẳng chiều hướng


lên làm cho tờ giấy và miệng li
khít chặt,nước khơng thốt ra
ngồi.


C11: h=10,336m.


<b>III. Vận dụng:</b>
C10:


P = d.h


= 136000.0,76
= 103360N/ m2


* Ghi nhớ: sgk/34


<b>c. Củng cố: (6’)</b>


HS đọc ghi nhớ,có thể em chưa biết.


Làm bài tập trong SBT ,nếu khơng đủ thời gian thì giao thành bài tập về nhà.
<b>d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Về nhà ôn tập các nội dung đã học để tiết sau kiểm tra.
<i>Tuần:</i> <i>1</i>


<i>1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Tiết:</i> <i>1</i>
<i>1</i>



<i>Ngày giảng:</i>


<i>Tuần:</i> <i>1</i>
<i>2</i>


Bài 10


LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Tiết:</i> <i>1</i>


<i>2</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I-MỤC TIÊU</b>


* Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng
trong công thức.


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.Biết được sự ô
nhiễm môi trường do chất thảI từ các phương tiện giao thơng trên biển.


- Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản.
* Kĩ năng:


Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét.


* Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biện pháp bảo vệ mơi trường khi có nguy cơ ơ nhiễm: tàu thuỷ nên dùng
năng lượng sạch…


<b>II-CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


<b>- 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1bình tràn, 1 quả nặng (1N)</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b> Họat động 1: </b>


<i>* Kiểm tra bài cũ: (3 phút).</i>


1. Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển


<i>* Tổ chức tình huống học tập: như SGK</i>


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Họat động 2:Tác dụng của chất lỏng lên các vật nhúng chìm trong nó (15 phút)</b>


- u cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
hình 10.2


Thí nghiệm gồm có những dụng cụ gì?
Cách tiến hành TN?


+ Lực kế treo vật đo P



+ Lực kế treo vật nhúng trong nước đo
P1


- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm
đo P, P1


- Kết quả TN: P> P1


Dựa vào kết quả TN trả lời C1
Rút ra kết luận C2.


Gv giới thiệu lực này do nhà bác học
ACSIMÉT phát hiện ra đầu tiên nên
người ta gọi là lực đẩy ACSIMÉT.
Chất thải từ các tàu thuỷ ở các khu du
lịch gây ảnh hưởng gì? Nêu các biện
pháp khắc phục?


- HS quan sát hình 10.2, trao
đổi nhóm hãy đề xuất
phương án thí nghiệm


- HS quan sát hình 10.3, trao
đổi nhóm hãy đề xuất
phương án thí nghiệm


<i>I Tác dụng của chất lỏng lên</i>
<i>những vật nhúng chìm trong</i>
<i>nó.</i>



- Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một
lực đẩy, hướng từ dưới lên.


<b>Họat động 3: Tìm cơng thức tính độ lớn lực đẩy ACSIMÉT (15 phút)</b>
- Yêu cầu HS đọc và mơ tả tóm tắt dự


đốn.


Nếu vật nhúng trongchất lỏng càng
nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế
nào?


- GV tiến hành TN cho HS quan sát và
ghi lại kết quả TN


Dựa vào kết quả TN hãy suy nghĩ và
hoàn thành C3.


Fđẩycủa chất lỏng lên vật được tính


bằng cơng thức nào?


- Hs trả lời


- Hs trả lời


<i>II. Độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT</i>
<i>1. Dự đoán</i>



- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
trong chất lỏng bằng trọng lượng của
phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.


<i>2. Thí nghiệm kiểm tra</i>
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Cách tiến hành thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm:
Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ


<i>3.Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy</i>
<i>ACSIMÉT</i>


FA = d.V


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

riêng của chất lỏng.FA là độ lớn của lực


đẩy ACSIMÉT
<b>Họat động 4: Vận dụng (7 phút)</b>


Hãy vận dụng kiến thức đã học vào để


trả lời C4, C5, C6, C7 - Hs trả lời từng câuhỏi <i>III. Vận dụng</i><b>C4: Gầu nước ngập dưới nước thì:</b>
P = P1 – Fđ


Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu
nước ở ngồi khơng khí.


C5:



FđA = d. vA


FđB = d. vB


Mà vA = vB FđA = FđB


<b>Củng cố: (4 phút)</b>


- Lực đẩy Ác – si – mét xuất hiện trong mơi trường nào? Nó có phương và chiều như thế nào?


- Nêu cơng thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét. Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy Ác –
si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?


<b>Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


Chuẩn bị báo cáo và nghiên cứu kĩ bài thực hành để giờ sau học.


<i>Tuần:</i> <i>1</i>
<i>3</i>


THỰC HÀNH


NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>1</i>


<i>3</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Viết đựơc cơng thức tính độ lớn lực đẩy ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ: F = d.V
- Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.


- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.


- Biết vận dụng kiến thức để vận chuyển các vật nhờ lực nâng của nước và giải thích các hiện tượng trong
thực tế.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Sử dụng lực kế, bình chia độ … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
<b>3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, đồn kết. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- 1 lực kế GHĐ: 2 N - Vật nặng có V = 50cm3<sub> (khơng thấm nước)</sub>


- 1 bình chia độ - 1 giá đỡ



- 1 bình nước - 1 khăn lau khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Họat động 1:</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: (2 phút)</b>


- Nêu lại dự đoán của Ác - si – mét về lực đẩy ác - si – mét.
<b>* Tổ chức tình huống học tập:</b>


- Để kiểm tra dự đốn đó chúng ta tiến hành bài thực hành


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh


<b>Họat động 2: Phân phối dụng cụ cho các nhóm</b>
<i><b>HS, nêu muc tiêu bài thực hành, giới thiệu </b></i>
<i><b>dụng cụ (5 phút)</b></i>


GV: Yêu cầu:


Lớp phó học tập báo cáo kết quả chuẩn bị ở nhà.
1 HS nêu mục tiêu của thí nghiệm.


HS cả lớp đọc phần chuẩn bị dụng cụ.


Gọi 1 HS giới thiệu dụng cụ và kiểm tra về số
lượng, chất lượng dụng cụ của nhóm.


HS nhóm khác cũng kiểm tra tương tự và báo cáo
kết quả với GV.



<b>Họat động 3: Phát biểu cơng thức tính FA và </b>
<i><b>nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng (15 </b></i>
<i><b>phút)</b></i>


GV: Yêu cầu HS:
Đọc mục 1, 2/II.


2 em nêu dụng cụ, cách làm thí nghiệm tính
FAvà đo trọng lượng của phần nước có thể tích


bằng vật.


HS khác nghe bạn phát biểu; nhận xét; bổ
sung.


HS: Thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Đo P và F như H11.1 và H11.2


Đo V1 và V2 như H11.3 và H11.4


Trả lời C1, 2, 3.


GV: Lưu ý HS: Các kết quả TN phải đo 3 lần
ghi vào mẫu báo cáo, tính trung bình. Sau đó:
Hồn thành báo cáoTH và nộp cho GV.


<b>Họat động 4: HS làm thực hành theo tài liệu, </b>
<i><b>hoàn thành báo cáo thí nghiệm (16 phút)</b></i>
GV: Yêu cầu HS thực hành theo nhóm.


Quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn HS.
HS: Làm thực hành theo đơn vị nhóm, ghi kết
quả vào báo cáo và hồn thành báo cáo nộp về
cho GV.


<b>I.Chuẩn bị dụng cụ - Báo cáo thực hành.</b>
(SGK - Trang 40, 42)


<b>II. Nội dung thực hành</b>
<i>1. Đo lực đẩy ác si mét</i>


- Đo P của vật ngồi khơng khí.


- Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật khi
cịn chìm trong khơng khí.


- Tính lực đẩy ác si mét:
FA = P - F


<i>2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích </i>
<i>bằng thể tích của vật</i>


<i>a. Đo thể tích vật:</i>


- Đo thể tích nước V1 (đánh dấu vạch 1)


- Nhúng vật vào bình. Đo thể tích nước V2 (đánh


dấu vạch 2)
- Tính thể tích vật:


V = V2 - V1


<i>b.Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng </i>
thể tích vật:


Đo P1.


Đo P2.


Đo trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ:
PN = P2 - P1


<i>3. So sánh kết quả đo P và FA, nhân xét và rút ra </i>
<i>kết luận.</i>


<b>Họat động 5: Củng cố (6 phút)</b>
Thu dọn dụng cụ,
Thu báo cáo thựchành.


Nhận xét sự chuẩn bị và làm thực hành của HS
<b>Họat động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”trang39.


Ơn lại các kiến thức đã học về:tính trọng lượng vật, tính FA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Tuần:</i> <i>1</i>
<i>4</i>


Bài 12


SỰ NỔI


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Tiết:</i> <i>1</i>


<i>4</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I- MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.


- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.


- Biết được ảnh hưởng của các chất khí thải đối với mơi trường và ảnh hưởng của việc rò rỉ dầu lửa khi vận
chuyển đối với sinh vật trong nước.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.


<b>3. Thái độ: Rèn tính tích cực, tự giác trong học tập. Có ý thức tìm các biện pháp khắc phục hiện tượng ơ </b>
nhiễm mơi trường nước và khơng khí.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước - 1 chiếc đinh


- 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh - Hình vẽ tàu ngầm
- 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Họat động 1: </b>


<b>Kiểm tra bài cũ: (4 phút)</b>


HS 1: Lực đẩy Ác- si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?


Vật đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào?
HS 2: Chữa bài 10.6


<b>Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>


GV:Tại sao khi thả vào trong nước thì viên gạch lại chìm cịn cục xốp lại nổi?
GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ xét kĩ xem khi nào vật nổi, khi nào vật chìm.


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Họat động 2:Nghiên cứu điều kiện để</b>


<b>vật nổi, vật chìm (15 phút).</b>


GV: Một vật ở trong lịng chất lỏng
chịu tác dụng của những lực nào? (C1)
Nêu phương và chiều của từng lực?
GV: Chốt lại vấn đề sau khi Hs trả lời
đúng, nếu sai thì điều chỉnh.


GV: Em hãy biểu diễn những lực này


GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C2
GV: Gọi HS ở dưới nhận xét


Chốt lại điều kiện vật nổi, vật chìm, vật
lơ lửng.


Khi vận chuyển dầu lửa mà bị rò rỉ hoặc
tràn dầu sẽ gây ảnh hưởng gì?


Chất khí thải do sinh họat và sản xuất
của con người cũng gây ảnh hưởng tới
môi trường ntn?


Nêu các biện pháp khắc pphục các ảnh
hưởng trên?


Hs: Nêu phương và chiều
của từng lực?


Hs: Họat động theo nhóm
thực hiện các yêu cầu của
GV.


<i><b>I.Điều kiện để vật nổi, vật chìm</b></i>
1. P > FA Vật chìm (Vật


chuyển động xuống
dưới ).


2. P = FA Vật lơ lửng (Vật



đứng yên).
3. P < FA Vật nổi


(Vật chuyển động xuống
dưới).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ĐVĐ: Như ở trên ta đã thấy, khi


FA > P thì vật nổi lên. Cuối cùng vật nổi


hẳn trên mặt thống cuả chất lỏng thì sẽ
chuyển động như thế nào?


GV: Khi vật đứng yên trên mặt chất
lỏng thì quan hệ giữa P và FA sẽ như thế


nào?


Ta đã biết P không đổi. Vậy lên đến
mặt nước FA lại giảm đi


GV: Gợi ý thêm.Hãy quan sát phần
miếng gỗ nổi trên mặt nước


GV: Yêu cầu HS trả lời C3, 4, C5
GV:Hãy rút ra nhận xét khi vật nổi trên
mặt nước thì lực đẩy ác- si – mét được
tính như thế nào?



GV: tiếp tục cho HS thảo luận C6 để
rút ra chú ý.


HS: Họat động theo
nhóm thực hiện các yêu
cầu của Gv


HS: Thảo luận nhóm C3,
4, 5, nêu phương án trả
lời; nhận xét; bổ sung, ghi
vở phần chốt kiến thức
của GV.


<i><b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác- si – </b></i>
<i><b>mét khi vật nổi trên mặt thoáng </b></i>
<i><b>của chất lỏng</b></i>


F = d.V
Trong đó:


F: độ lớn lực đẩy Ác- si – mét
d: Trọng lượng riêng của chất
lỏng


V: thể tích của phần vật chìm
trong chất lỏng


<b>* Chú ý:</b>


Vật chìm xuống khi: dv > dl



Vật đứng yên ở đáy bình:
P = FA + F phút


<b>" lơ lửng " trong CL: </b>


dv = dl (P = FA= V.d,


với V là thể tích của vật)
<b>" nổi lên mặt CL: d</b>v < dl


(P = FA=V.d, với V là thể tích


phần chìm của vật trong chất
lỏng)


<b>Họat động 4: Vận dụng (7 phút)</b>
<b>Vận dụng: Cho HS làm C7, 8, 9.</b>
C8. d (Hg) = 136 000 N/m3


d (sắt) = 78 000 N/m3


d (gỗ) = 8 000 N/m3


<b>Củng cố: (3 phút)</b>


? Nhúng vật trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và FA?


? Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào?
Đọc ghi nhớ trong SGK



<b>Hướng dẫn về nhà. (1 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 13 (SGK).


<i>Tuần:</i> <i>1</i>
<i>5</i>


BÀI 13
CÔNG CƠ HỌC


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Tiết:</i> <i>1</i>


<i>5</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được dấu hiệu để có cơng cơ học.


- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học.


- Phát biểu và viết được cơng thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại
lượng trong công thức.



- Vận dụng công thức tính cơng cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương
chuyển rời của vật.


- Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của tắc đường, do đường giao
thơng đi lại khó khăn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích lực thực hiện cơng.
- Tính cơng cơ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Rèn tính cẩn thận, kiên trì trong làm việc. Có ý thức tìm các giải pháp khắc phục tình trạng tắc
đường và cải thiện chất lượng đường giao thông.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* Cho cả lớp: tranh vẽ: - Con bò kéo xe</b></i>


- Vận động viên cử tạ, - Máy xúc đất đang làm việc.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: </b>


<b>Kiểm tra bài cũ: (4 phút)</b>


- Trả và nhận xét kết quả thực hành của HS.
<b>Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>


- Vào bài như SGK



Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Họat động 2: Điều kiện để có cơng cơ</b>


<b>học (20 phút)</b>


GV: u cầu HS đọc thông tin và suy
nghĩ để trả lời C1?


+Trường hợp 1 lực do con bò kéo đã
thực hiện một công cơ học.


+ Trường hợp lực của người lực sĩ đỡ
quả tạ đã không thực hiện được một cơng
cơ học nào.


Trường hợp có cơng cơ học có đặc điểm
chung gì? Khác gì so với các trường hợp
khơng có cơng cơ học?


GV: C2?


GV: Nêu ngun nhân gây ô nhiễm môi
trường do ảnh hưởng của tắc đường, do
đường giao thơng đi lại khó khăn?


Tìm các giải pháp khắc phục tình trạng
trên?


GV: Nhận xét chốt phương án đúng,
chuyển phần II.



- HS trả lời C1:


- HS trả lời C2


- HS đi đến thống nhất
câu trả lời, ghi vở kết
luận.


- HS thảo luận theo nhóm
để trả lời C3, C4.


Cử đại diện nhóm trả lời;
nhận xét; bổ sung.


<b>I. Khi nào có cơng có học</b>
<i><b>1.Nhận xét: </b></i>


Có cơng cơ học khi có lực tác
dụng vào vật và vật chuyển dời.
<i><b>2.Kết luận:</b></i>


- Chỉ có cơng cơ học khi có lực
tác dụng vào vật làm làm cho
vật chuyển dời.


- Công cơ học là công của lực.
- Công cơ học thường được gọi
tắt là công.



<i><b>3. Vận dụng </b></i>
Câu3:


Chọn: A, C, D.
Câu4:


A - Lực kéo của đầu tầu hoả.
B - Lực hút của Trái đất (Trọng
lượng) làm quả bưởi rơi xuống.
C - Lực kéo của người cơng
nhân.


<b>Họat động 3: Tìm hiểu cơng thức tính cơng cơ học (15 phút)</b>
GV: HS đọc thông tin SGK để:


Nêu công thức tính cơng cơ học?
Đơn vị của các đại lượng?


Khi áp dụng cơng thức tính cơng cơ học
ta cần chú ý gì?


GV: Nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng
và nêu những điểm cần chú ý khi tính
cơng A.


GV: u cầu HS họat động cá nhân làm
C5, 6, 7.


Gọi 2 HS chữa bài 5, 6 trên bảng, 1
GV: Nhận xét, chốt các câu đúng.



Hs: Nêu tên và giải
thích các đại lượng có
trong cơng thức?


HS: HĐ cá nhân trả lời
lần lượt các câu hỏi
trên.


HS làm C7 tại chỗ.
HS còn lại tự giải bài
tập rồi so sánh kết quả
với bạn.


<b>II.Công thức tính cơng cơ học</b>
<i><b>1. Cơng thức tính cơng cơ học</b></i>
A = F.s


Trong đó:


A là công của lực (J).
F là lực t/d vào vật (N).
S là quãng đường vật d/c (m)
Khi: F = 1 N, S = 1 m


Thì: A = 1 N. 1 m = 1 Nm = 1 J.
* Chú ý:


- Nếu vật chuyển dời khơng theo
phương của lực thì cơng được tính


bằng cơng thức khác.


- Nếu vật chuyển dời theo phương
vng góc với phương của lực thì
A = o


2. Vận dụng:
Làm C5, 6, 7.
* Ghi nhớ: (SGK).
<b>Họat động 4: Củng cố (4 phút)</b>


Nêu điều kiện để có cơng cơ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS đọc phần ghi nhớ SGK
<b>Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết các bài tập trong SBT.


Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 14 (SGK).


* Tìm các giải pháp khắc phục tình trạng tắc đường ở thành phố và cải thiện chất lượng đường giao thôngở
địa phương em.


<i>Tuần:</i> <i>1</i>


<i>6</i> <b> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBài 14</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>1</i>



<i>6</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I - MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phát biểu được đinh luật về công dới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
đ-ờng đi.


- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, rịng rọc, ( nếu có thể giải đợc bài
tập về địn bẩy)


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối liên hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch
chuyển để xây dựng định luật về công


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
<b>II-CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- 1 thớc có GHĐ:30cm ; ĐCNN:1mm - 1 giá đỡ


- 1 thanh nằm ngang - 1 ròng rọc


- 1 quả nặng 100 - 200N - 1 lực kế 2.5N - 5N



- 1 dây kéo là cớc
Cho cả lớp:


- 1 đòn bẩy - 2 thước thẳng


- 1 quả nặng 200g - 1 quả nặng 100g


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Họat động 1: </b>


<b>Kiểm tra bài cũ: (4 phút)</b>


Viết cơng thức tính cơng thức tính cơng cơ học? Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong cơng
thức? Làm BT1 (SBT)


<b>Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
Giới thiệu như SGK.


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Họat động 2: Làm thí nghiệm để</b>


<b>rút ra định luật về công (20 </b>
<b>phút)</b>


GV điều khiển Hs đi đến thống
nhất câu trả lời


HS đọc thông tin
Dụng cụ?



Cách tiến hành?


HS tiến hành TN để thu thập
thông tin


- HS trả lời C1
-HS trả lời C2


<i><b>I. Thí nghiệm</b></i>
* Dụng cụ:


H14.1 - SGK.
*Cách tiến hành:


SGK- Trang 49.
*Kết quả TN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: yêu cầu HS làm C1.
GV: yêu cầu HS làm C2.
GV: yêu cầu HS làm C3.
GV: yêu cầu HS làm C4.


- HS trả lời C3


-HS trả lời C4 <i><b>*Kết luận: (SGK)</b></i>


<i><b>- lực</b></i>
<i><b>- đường đi</b></i>
<i><b>- công</b></i>
<b>Họat động 3: Định luật về công (5 phút)</b>



GV: Gọi HS đọc thông tin.
Phát biểu định luật về công?


<i><b>II.Định luật về công</b></i>


Không một máy cơ đơn giản nào
cho ta lợi về cơng, lợi bao nhiêu
lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đường đi và ngược lại.


<b>Họat động 4: Vận dụng: (10 phút)</b>


HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần vận dụng
<b>* Củng cố: (4 phút)</b>


HS đọc phần ghi nhớ SGK
<b>* Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)


Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em cha biết”


Ơn tập phần kiến thức đã họ dể giờ sau ôn tập.


<i>Tuần:</i> <i>1</i>


<i>7</i> ÔN TẬP HKI <i>Ngày soạn:</i>



<i>Tiết:</i> <i>1</i>


<i>7</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ơn tập, hệ thống hố kiến thức cơ bản của phần cơ học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải
một số các bài tập.


- Có ý thức và trách nhiệm cao trong học tập.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh.
<i><b>3. Thái độ: Rèn tính tích cực, tự giác, trong học tập.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>*Mỗi học sinh: Đề cương ôn tập.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Tổ chức các tình huống học tập (2 phút)</b>
Nêu như mục tiêu bài.


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>Họat động 2: Ôn tập (18 phút)</b>


GV: Gọi HS tự trả lời các câu hỏi phần
ôn tập SGK - trang 62, 63 từ C1- C16
1.Chuyển động cơ học làgì? Cho VD?


2. Lấy VD chứng tỏ chuyển động có tính
chất tương đối


3. Cơng thức tính vận tốc


4. Chuyển động đều, chuyển động không
đều?


5.Lực?...


GV: nhận xét, bổ sung, sửa lại các kết
quả...


HS: Thực hiện lần lượt
các yêu cầu của GV


<i><b>A. ƠN tập</b></i>


- Chuyển động cơ học: SGK
- Cơng thức tính vận tốc:
v = S/t


- Chuyển động đều, chuyển
động không đều


- Lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Họat động 3: Vận dụng (23 phút)</b>


GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời


nhanh các bài tập trắc nghiệm.


HS: suy nghĩ 5 phút để trả lời các câu hỏi
phần vận dụng


C1?
C2?
C3?
C4?
C5?
C6?


GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt câu1, 3.


Tổ chức HS thảo luận nêu phương án
giải và giải trên bảng.


- HS trả lời C1
- HS trả lời C2
- HS trả lời C3
- HS trả lời C4
- HS trả lời C5
-HS trả lời C6
- HS lên bảng làm


HS: Tự giải các bài tập
theo phương án gợi ý;
sáng tạo, sau đó so sánh
kết quả với bạn.



Chốt kiến thức theo GV.


<b>B. Vận dụng</b>


<i><b>I. Trắc nghiệm khách quan</b></i>
C1: Chọn D


C2: Chọn A
C3: Chọn B
C4: Chọn A
C5: Chọn D
C6: Chọn D


<i><b>2. Bài tập tự luận</b></i>


<i><b>C1. v</b></i>tb1 = S1 / t1 = 100/25 = 49


(m/s)


vtb2 = S2 / t2 = 50/ 20 = 2, 5


(m/s)


vtb = S1 + S2 / t1 + t2 = 150 /


45 =


3, 33 (m/s).



C3. Do 2 vật giống nhau nên: PM


= PN và VM = VN. (1)


Khi M, N đứng yên ( cân bằng
trong chất lỏng) thì FA1 = PM (2)


FA2 = PN (3)


Từ 1, 2, 3 ta suy ra: FA1 = FA2


(đpcm)
Mặt khác:
FA1 = d1.VM1


FA2 = d2.VM2


Mà FA1 = FA2


Suy ra: d1.VM1= d2.VM2


Do VM1> VM2 (hình vẽ) suy ra:


d1 < d2


Vậy lực đẩy ác si mét bằng
nhau;


d1 < d2



<b>Họat động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút):</b>
Học thuộc các phần ghi nhớ (SGK)


Trả lời lại các câu hỏi trong SGK (bài ôn tập)
Làm hết các bài tập trong SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tiết 18 - Tuần 18 Ngày soạn:22/12/2011 </b></i>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học, phần áp suất và lực tác
dụng trong học kì I.


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i> - Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và tính độc lập tự giác suy nghĩ.</i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, độc lập, tự giác, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>Cho cả lớp: Đề kiểm tra, đáp án. </b>


<b>III. ĐỀ KIỂM TRA - ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>
<b> Vi tính trang bên</b>


<b>IV-CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN</b>


<i><b>Củng cố:</b></i> Thu bài kiểm tra


Nhận xét ý thức chuẩn bị và làm bài kiểm tra của HS.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Tuần:</i> <i>2</i>


<i>0</i> <b>CÔNG SUẤT</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>1</i>
<i>9</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I-MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1s, là đại lượng đặc trưng cho cho khả năng
thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.


- Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn
giản.


<i><b>2. Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng cơng suất</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Rèn tính tích cực, tự giác, tìm tịi nghiên cứu trong học tập.</b></i>


<b>II-CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Cho cả lớp: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh vẽ về cần cẩu, palăng.</b></i>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


C1: Phát biểu định luật về công. Làm bài 14.1 (chọn E)


<b>2. Tổ chức tình huống học tập: Cùng thực hiện một công như nhau nhưng để biết ai làm việc khỏe hơn, </b>
chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài 16: Cơng suất


<b>Giơí thiệu phần I: Ai làm việc khỏe hơn?</b>


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
<i><b>Họat động 1 Ai làm việc khỏe </b></i>


<b>hơn? (7 phút)</b>


GV: Yêu cầu HS họat động theo
nhóm.


C1?
C2?


GV điều khiển HS đi đến thống
nhất câu trả lời, ghi phương án
được chọn.


HS đọc thông tin.
- HS trả lời C1.
- HS trả lời C2.


<b>I. Ai làm việc khỏe hơn?</b>


C1:A1 = 640 J


A2 = 960 J
C2. Chọn c và d


a - Khơng được vì (t) của 2 người khác
nhau.


b - Khơng được vì (A) của 2 người khác
nhau.


C3. 1 - Dũng


2 - Khi thực hiện cùng 1 cơng anh
Dũng mất ít (t) hơn.


<i><b>Họat động 2: Thông báo khái niêm và công thức tính cơng suất (7 phút)</b></i>
Gv: Cơng thức tính cơng suất?


Gv: Nêu tên và giải thích các đại
lượng có trong công thức?


Gv: Đơn vị của các đại lượng?
Khi áp dụng cơng thức tính cơng
suất ta cần chú ý gì?


HS đọcthơng tin
- HS trả lời


<b>II.Cơng suất.</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


Đại lượng được xác định bằng công
thực hiện trong một đơn vị thời gian
được gọi là công suất.


<i><b>2. Cơng thức tính cơng suất</b></i>
P = A: t, Suy ra: A = P. t; t = A: P


<i><b>Họat động 3: Tìm hiểu đợn vị cơng suất (8 phút)</b></i>
GV: Yêu cầu HS:


Đọc thông tin mục III, nêu tên
đơn vị công suất, cách đổi các
đơn vị...


HS: Thực hiện các yêu cầu
của GV, ghi vở phần chốt
kiến thức của GV


<b>III. Đơn vị công suất.</b>


Là Oát (w), ngồi ra cịn dùng 1 số
đơn vị: kw, Mw.


1 w = 1 J/s
1 kw = 1 000 vv


1 Mw = 1 000 kw = 1 000 000 w
<i><b>Họat động 4: Vận dụng (10 phút)</b></i>



<b>Vận dụng: HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần vận dụng: C4, 5, 6.</b>
<b>Củng cố: (7 phút)</b>


HS đọc phần ghi nhớ SGK
<b>Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết bài tập 15 trong SBT


Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


<i>Tuần:</i> <i>2</i>


<i>1</i> <b>CƠ NĂNG</b> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>2</i>
<i>0</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt
đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.


- Biết được các vật có vận tốc lớn (có Wđ lớn) khi tham gia giao thông nếu gặp sự cố thì việc xử lí


sẽ có nhiều khó khăn và các vật nếu rơi từ trên cao xuống sẽ gây nhiều nguy hiểm nghiêm trọng.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu…
3. Thái độ:


- Hứng thú học tập bộ mơn. Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức
đã học giải thích các hiện tượng đơn giản..


- Có ý thức tn thủ các qui tắc an tồn giao thơng và an tồn lao động.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Cho mỗi nhóm học sinh: Lị xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi </b></i>
dây len, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm


Cả lớp: Tranh phóng to mơ tả thí nghiệm (hình 16.1a, b SGK). Tranh phóng to hình 16.4 (SGK), 1 hịn bi
thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ, 1 cục đất nặn


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)</b>


<i><b>- Kiểm tra: nêu định nghĩa, cơng thức, đơn vị tính cơng suất. </b></i>
<i><b>- Giới thiệu bài mới: SGK</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng


Gv thông báo khái niệm cơ năng <b>I. Cơ năng: SGK</b>


<b>Họat động 2: Hình thành khái niệm thế năng (15 phút)</b>
GV:



- Treo tranh vẽ hình 16.1 SGK.


Quả nặng A đứng n trên mặt đất do đó khơng có khả năng
sinh công.


- Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì vật có khả
năng sinh cơng hay khơng? Từ đó rút ra vật có cơ năng
khơng?


GV: Nếu vật A ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế
nào?


GV: Thế năng của vật khơngnhững phụ thuộc vào vị trí của
vật so với mặt đất mà còn phụ thuộc vào cả khối lượng của
vật. Thông báo phần chú ý trong SGK


GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm


GV: Cho HS dự đốn kết quả xảy ra, sau đó HS làm TN,
cung nhau quan sát hiện tượng và trả lời C2.


GV: Nếu nén lị xo nhiều thì hiện tượng xảy ra như thế nào?
Và hiện tượng đó chứng tỏ được điều gì?Thế năng phụ thuộc
vào độ biến dạng của lị xo gọi là thế năng đàn hồi.


HS: Trả lời C1.


HS: Trao đổi
nhóm để trả lời.



HS: Tiến hành TN
nén lò xo bằng
cách kéo dây, cài
chốt và đặt lên vật
một miếng gỗ.


<i><b>II. Thế năng</b></i>
<i><b>1.Thế năng hấp </b></i>
<i><b>dẫn</b></i>


- Khi vật nằm trên
mặt đất thì thế năng
hấp dẫn của vật
bằng 0.


- Thế năng phụ
thuộc:


+ Độ cao
+ Khối lượng


<i><b>2. Thế năng đàn </b></i>
<i><b>hồi</b></i>


<i><b>* Nhận xét: Lị xo </b></i>
bị nén càng nhiều
thì cơng do lị xo
sinh ra càng lớn, vì
vậy thế năng càng


lớn.


<b>Họat động 3: Hình thành khái niệm động năng (17 phút)</b>
GV: Giới thiệu dụng cụ TN.


Quan sát TN, trả lời C3, C4, C5


GV: Vậy động năng phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


GV: Hướng dẫn HS làm TN thả quả cầu A lăn trên
máng nghiêng ở vị trí 2 cao hơn vị trí 1 tới đập
vào B, đáng dấu quãng đường di chuyển của B, so
sánh với quãng đường đi được ở TN 1.


C7, C8.


GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


HS: Trả lời


GV: Vậy động năng và thế năng là hai dạng của
cơ năng.


Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng.
Cơ năng = động năng + thế năng.


Các vật có vận tốc lớn (có Wđ lớn) khi tham gia
giao thông nếu gặp sự cố thì việc xử lí sẽ? Vì sao


một vật nếu rơi từ trên cao xuống sẽ gây nhiều
nguy hiểm nghiêm trọng?


Nêu các giải pháp khắc phục các sự cố trên?


HS: Tiến hành TN,
cho quả cầu A lăn trên
máng nghiêng đập vào
khúc gỗ B


HS: Tiến hành TN và
trả lời C6


HS: Đọc và làm TN 3.
Thảo luận và trả lời


<i><b>III. Động năng</b></i>


<i><b>1.Khi nào vật có động </b></i>
<i><b>năng</b></i>


- TN1: ( hình 16.3 SGK)
Cơ năng của vật có được
do chuyển động gọi là
động năng


<i><b>2. Động năng của vật </b></i>
<i><b>phụ thuộc vào yếu tố </b></i>
<i><b>nào?</b></i>



<i><b>- TN 2: (hình 16.3 SGK)</b></i>
Nhận xét: Động năng của
quả cầu A phụ thuộc vào
vận tốc của vật.


- TN3:


Nhận xét: Động năng phụ
thuộc vào khối lượng của
vật


<i><b>* Kết luận:</b></i>


Động năng phụ thuộc
vào:


- Vận tốc của vật.
- Khối lượng của vật.
<b>Họat động 4: Vận dụng (4 phút)</b>


Gv: yêu cầu Hs trả lời C9, 10
<b>Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Tuần:</i> <i>2</i>
<i>2</i>


TỔNG KẾT CHƯƠNG I
CƠ HỌC


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>2</i>


<i>1</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Rèn ý thức học tập chăm chỉ, nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV viết sẵn mục I của phần B ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát cho HS


- GV có thể đưa ra phương án kiểm tra HS theo từng tên cụ thể.Tương ứng với cây hỏi phần ôn tập
và phần vận dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong chương một cách toàn diện


- Học sinh chuẩn bị phần A - Ôn tập ở nhà sẵn
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (2 phút) </b></i>
<i><b>*Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị câu hỏi ở nhà của HS.



<i><b>*Tổ chức tình huống học tập: Giới thiệu như phần mục tiêu.</b></i>
<i><b>Họat động 2: Ôn tập (10 phút)</b></i>


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh và ghi chép
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 3 phần kiến thức.


- Động hoc và động lực học.
- Tĩnh học chất lỏng.


- Công và cơ năng.


Trả lời lần lượt các câu hỏi sau:


1. Chuyển động cơ học làgì? Cho VD?


2. Lấy VD chứng tỏ chuyển động có tính chất tương
đối


3, Cơng thức tính vận tốc


4. Chuyển động đều, chuyển động không đều?
5. Lực?


Cách biểu diễn lực?
Lực cân bằng?
Định luật về cơng?


Cơng suất cho ta biết điều gì?
Định luật bảotồn cơ năng? VD?...



<b>A.ÔN tập</b>
<i><b>I. Phần cơ học:</b></i>
<i><b> (C1 - C10)</b></i>


- Chuyển động cơ học
- Cơng thức tính vận tốc


- Chuyển động đều, chuyển động không đều
- Lực


- Cách biểu diễn lực
- Lực cân bằng


<i><b>II. Phần tĩnh học chất lỏng.</b></i>
<i><b> (C11 -C12)</b></i>


- Lực đẩy ác si mét.


- Điều kiện để vâtnổi, chìm, lơ lửng.
<i><b>III. Phần cơng và cơ năng.</b></i>


- Định luật về công
- Công suất


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Họat động 3: Vận dụng (12 phút)</b>


Gv yêu cầu Hs suy nghĩ 5 phút để trả lời các câu hỏi
phần vận dụng



C1?
C2?
C3?
C4?


C5?2 - không đổi
C6?


<b>B. Vận dụng</b>


I. Trắc nghiệm khách quan
C1: Chọn D


C2: Chọn A
C3: Chọn B
C4: Chọn A
C5: Chọn D
C6: Chọn D
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ cách 2. không


đổ2.Giải, nêu phương án giải bài tập.
GV: Chốt lời giải và gọi HS lên bảng chữa.


<i><b>II. Bài tập.</b></i>


Bài 3, 4 - SGK trang 65.
Lời giải: SGV.


<b>Họat động 4: Trị chơi ơ chữ (10 phút)</b>
GV: Treo bảng trị chơi ơ chữ H18.3.


Tổ chức HS chơi theo 2 nhóm ( đội).
Bốc thăm mỗi đội 5 câu.


Đội nào diểm cao hơn thì đội đó thắng.


<b>C. Trị chơi ơ chữ.</b>


1- cung; 2- không đổi;
3 - bảo tồn 4 - cơng suất.
5 - ác si mét 6- tương đối.
7 - bằng nhau 8- Dao động
9 - lực cân bằng.


<b> Họat động 4: Vận dụng (10 phút)</b>
<i>Hướng dẫn về nhà (1 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Tuần:</i> <i>2</i>


<i>3</i> <b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?Chương 2: Nhiệt học</b> <i>Ngày soạn:</i>
<i>Tiết:</i> <i>2</i>


<i>2</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thứ c:</b></i>


- Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng
biệt, giữa chúng có khoảng cách.


- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mơ hình và chỉ ra sự tương tự giữa thí nghiệm mơ hình và


hiện tượng cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
<i><b>2. Thái độ:</b></i>


- Yêu thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí
đơn giản trong thực tế cuộc sống.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Kích thích HS u thích bộ mơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3<sub>, ĐCNN: 2cm</sub>3<sub>.</sub>


- 1 bình đựng 50cm3 <sub>ngơ.</sub>


- 1 bình đựng 50cm3 <sub>cát khô và mịn.</sub>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút) </b>
<i>* Kiểm tra: Vật liệu thí nghiệm HS chuẩn bị.</i>


* Vào bài: Giới thiệu như mở bài chương 2 và bài 19.
<b>Họat động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất (15 phút)</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


GV: Yêu cầu HS: đọc thông tin phần


I và nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất
đã học ở môn hố 8 để trả lời các câu
hỏi sau:


Các chất có được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt khơng?


Hình 19.3 cho ta biết điều gì?


Tại sao nhìn các chất lại dường như
có vẻ liền một khối?


Hs: nghe và ghi bài


<i><b>I.Các chất có được cấu tạo từ</b></i>
<i><b>các hạt riêng biệt khơng?</b></i>
Các chất được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt vô cùng nhỏ gọi là
nguyên tử, phân tử.


Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất
của vật chất.


Phân tử là một nhóm các nguyên
tử kết hợp lại.


Vì nguyên tử, phân tử đều vơ
cùng nhỏ bé nên các chất nhìn


có vẻ như liền một khối.


<b>Họat động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử (12 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin TN mơ


hình.


GV: thơng báo mục đích của TN
- Kết quả TN?


- Nhận xét về thể tích hỗn hợp so với
tổng thể tích ban đầu?


- Giải thích?


- Dựa vào TN mơ hình hãy giải thích
TN vào bài của GV?


Qua thí nghiệm em có kết luận gì?
GV: Chốt kết luận, ghi bảng.


HS:


- Tiến hành làm TN mơ hình
theo nhóm.


HS: tiếp thu kiến thức, ghi
vở.


<i><b>II.Giữa các nguyên tử, phân</b></i>


<i><b>tử có khoảng cách hay</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<i><b>1.Thí nghiệm mơ hình:</b></i>
(Câu 1 - SGK, trang 69)
- Giải thích: Do các hạt gạo
nằm xen kẽ vào khoảng cách
giữa các hạt ngô.


<i><b>2.Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Họat động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)</b>


HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần vận dụng (C3, 4, 5).
Nguyên tử, phân tử có đặc điểm gì?


Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa các phân tử, ngun tử có khoảng cách khơng?
HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>Họat động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút).</b>
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết các bài tập trong SBT.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài 20 (SGK).


<i>Tuần:</i> <i>2</i>
<i>4</i>


<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ </b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Tiết:</i> <i>2</i>


<i>3</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giải thích được chuyển động Bơ - rao.


- chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số HS xơ đẩy từ mọi
phía và chuyển động Bơ- rao.


- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của
vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>- Kiên trì trong cơng việc tiến hành thí nghiệm, u thích mơn học.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>* Cho cả lớp:</b>


GV làm trước các thí gnhiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfát (hình 20.4


-SGK). Nếu có điều kiện GV cho hs làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ trước trên
phịng học bộ mơn: 1 ống trước 3 ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài.


- Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (6 phút) </b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


Các chất được cấu tạo như thế nào?


Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, cốc nước khơng bị trào ra ngồi. Hãy giải thích?
<i><b>*Tổ chức tình huống học tập: Như SGK</b></i>


<b>Họat động 2: Thí nghiệm Bơ- Rao (7 phút)</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


GV dùng tranh phóng to thơng báo lại
kết quả.


HS: đọc thông tin
Mô tả lại TN bơ -rao
Kết quả?


HS: Tiếp thu, ghi kiến thức
trọng tâm theo GV.


<i><b>I.Thí nghiệm Bơ -Rao</b></i>



<i><b>- Quan sát: các hạt phấn hoa</b></i>
trong nước bằng kính hiển vi.
<i><b>- Kết quả: Chúng chuyển động</b></i>
khơng ngừng về mọi phía.


<b>Họat động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút)</b>
GV: Nhắc lại thí nghiệm mơ hình: Trộn


rượu với nước và u cầu:
C1?


C2?


HS đọc thơng tin, thảo luận
nhóm để trả lời C1, C2, C3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

C3?


GV: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3.
Gv: rút kết luận. Chốt các phương án trả
lời và ghi bảng.


HS: Tiếp thu, ghi thông tin
vào vở.


C2: Các HS tương tự như
các phân tử nước.


C3: Các phân tử nước
chuyển động không ngừng


đến va chạm vào các hạt
phấn hoa từ nhiều phía. Các
va chạm này khơng cân bằng
nhau nên làm cho các hạt
phấn hoa chuyển động hỗn
độn không ngừng.


<i><b>* Kết luận: </b></i>


Mọi nguyên tử, phân tử cấu
tạo nên các chất đều chuyển
động không ngừng.


<b> Họat động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và t o (<sub>10 phút)</sub></b>


GV: Trong TN Bơ - Rao nếu ta tăng
nhiệt độ thì chuyển động của các hạt
phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào? Tại
sao các hạt phấn hoa lại chuyển động
nhanh?


GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của
HS.


Chuyển động của các phân tử có liên
quan như thế nào đến nhiệt độ?


GV: Chốt các phương án trả lời, ghi
bảng.



HS: Tiếp thu, ghi vở.


<i><b>III.Chuyển động phân tử</b></i>
<i><b>và nhiệt độ</b></i>


- Nhiệt độ càng cao thì các
phân tử, nguyên tử chuyển
động càng nhanh.


- Do chuyển động của các
nguyên tử, phân tử liên quan
đến nhiệt độ nên chuyển
động này được gọi là chuyển
động nhiệt.


<b>Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (12 phút)</b>
<b>Vận dụng- Củng cố: </b>


GV:giới thiệu C4 ( H20.4) để hs nêu hiện tượng khuếch tán:
<i><b>* Hiện tượng khuếch tán:</b></i>


Là hiện tượng nguyên tử, phân tử của chất này chuyển động xen kẽ, hoà lẫn vào giữa nguyên tử, phân tử
của chất kia.


- Tổ chức HS làm C5, 6 phần vận dụng, đọc phần ghi nhớ.
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


<b> Tìm hiểu hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người ntn?</b>
Học thuộc bài và làm hết các bài tập 20 trong SBT.



Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài 21 (SGK).


<i>Tuần:</i> <i>2</i>


<i>5</i> <b>NHIỆT NĂNG</b>


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Tiết:</i> <i>2</i>


<i>4</i>


<i>Ngày giảng:</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thứ c:</b></i>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được thí dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.


- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt...
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>



- 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại
- 1 cốc nhựa + 2 thìa nhơm


* Chuẩn bị cho GV


- 1 quả bóng cao su - 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu)


- 1 phích nước nóng - 2 thìa nhơm


- 1 cốc thuỷ tinh - 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)</b></i>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Vận tốc các nguyên tử, phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế
nào?


2. Trong q trình chun hố cơ học cơ năng có đặc điểm gì?
<b>*Tổ chức tình huống học tập:</b>


GV:Thả một quả bóng rơi, yêu cầu HS quan sát và nhận xét về độ cao của quả bóng


Hiện tượng này có vi phạm đinh luật bảo tồn cơ năng khơng? Nếu khơng thì cơ năng của quả bóng
đã biến đi đâu?


<i><b>Họat động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (12 phút)</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
GV:Yêu cầu học sinhđọc thông tin



Động năng là gì?


Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ của vật?


Đơn vị nhiệt năng?


GV: Chốt kiến thức, ghi bảng.


Học sinh: Tiếp thu kiến thức, ghi vở
theo phần chốt kiến thức của GV.


Hs: Đọc thông tin.


- HS trả lời.


<i><b>I.Nhiệt năng</b></i>
<i>1. Định nghĩa:</i>


Tổng động năng các phân
tử cấu tạo nên vậr gọi là nhiệt
năng của vật.


<i><b>2. Mối quan hệ giữa nhiệt</b></i>
<i><b>năng và nhiệt độ của vật.</b></i>
- Nhiệt độ của vật càng cao thì
các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật lớn.



<i><b>3. Đơn vị nhiệt năng:</b></i>
Là Jun (J).


<i><b>Họat động 3: Cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)</b></i>
GV:Tổ chức học sinh họat động như


trên, yêu cầu HS đọc thông tin:
Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng của
vật? Cho ví dụ.


Hs: Đọc thơng tin;


II.Cách làm thay đổi nhiệt năng
của vật


- Nhiệt năng của vật có thể thay
đổi bằng 2 cách:


+ Thực hiện công (đem cọ xát
vật).


+ Truyền nhiệt: Là cách làm
thay đổi nhiệt năng vủa vật mà
không cần thực hiện cơng (hơ
trên ngọn lửa, nhúng vào nước
nóng).


<i><b> Họat động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (6 phút)</b></i>
- GV thông báo định nghĩa nhiệt



lượng và đơn vị các đại lượng có mặt
trong cơng thức.


Giải thích đơn vị J của nhiệt lượng?


<i><b>III.Nhiệt lượng</b></i>
<i>1. Định nghĩa:</i>


- Phần nhiệt năng mà vật nhận
thêm vào hay mất bớt đi trong
quá trình truyền nhiệt gọi là
nhiệt lượng.


<i>2. Đơn vị: Jun (J)</i>
<i><b>Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (12 phút)</b></i>


<b>* Vận dụng:</b>


Tổ chức HS trả lời cá nhân các câu 3, 4, 5 phần vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nêu kiến thức trọng tâm của bài.


HS đọc phần ghi nhớ.
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết các bài tập trong SBT ( bài 21).
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.


Đọc trước bài 22 (SGK).


<i>Tuần:</i> <i>2</i>


<i>6</i> KIỂM TRA 45 PHÚT


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết:</i> <i>2</i> <i>Ngày giảng:</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần công, công suất và phần nhiêt dã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i> - Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và tính độc lập tự giác suy nghĩ.</i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, độc lâp, tự giác, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>Cho cả lớp: Đề kiểm tra, đáp án. </b>


<b>III. ĐỀ KIỂM TRA - ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>
<b> Vi tính trang bên</b>


<b>IV-CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN (3 phút)</b>


<i><b>Củng cố:</b></i> Thu bài kiểm tra


Nhận xét ý thức chuẩn bị và làm bài kiểm tra của HS.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Mã đề</b>


LY 8- 045-2211-1925-1216-0 <b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN VẬT LÍ LỚP 8.</b>
<i><b>Thời gian làm bài 45phút</b></i>


NỘI DUNG <i>Nhận biết </i>CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC<i>Thông hiểu</i> <i>Vận dụng</i> TỔNG
Cơ năng C1, 2, 3


(1, 5 đ)


3 (1, 5)
Nguyên tử, phân tử,


nhiệt năng


C 4, 5, 6
(1, 5đ)


C7, 8


(3, 5 đ)


5 (5, 0)


Lực - Công C9



(3, 5 đ) 1 (3, 5)


Tổng 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Mã đề</b>


LY 8- 045-2211-1925-1216-0 <b>ĐỀ KIỂM TRA MƠN VẬT LÍ LỚP 8</b><i><b>Thời gian làm bài 45phút</b></i>
<i><b>***</b></i>


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Lời phê của cô giáo</b></i>


<b>Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:</b>
<b>Câu 1:</b>


A. Trong quá trình cơ học động năng của vật được bảo tồn.
B. Trong q trình cơ học cơ năng của vật được bảo tồn.


C. Trong q trình cơ học, thế năng hấp dẫn của vật được bảo tồn.
D. Trong q trình cơ học, thế năng đàn hồi của vật được bảo toàn.
<b>Câu 2. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng?</b>


A. Vật nằm yên trên mặt đất. B. Hòn bi lăn trên mặt đất.
C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao.
<b>Câu 3. Trong các vật sau đây vật nào khơng có thế năng?</b>


A. Viên đạn đang bay. B. Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất


<b>Câu 4. Tính chất nào sau đây khơng phải là của nguyên tử, phân tử?</b>


A. Chuyển động không ngừng.


B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.


C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
<b>Câu 5. Khi đun nóng một khối nước thì:</b>


A. Thể tích của nước giảm. B. Khối lượng nước tăng.
C. Nhiệt năng của nước tăng. D. Trọng lượng của nước giảm.


<b>Câu 6. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng </b>
lên?


A. Nhiệt độ của vật. B. Trọng lượng của vật.


C. Khối lượng của vật. D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
<b>Câu 7 (2 điểm). Trong thực tế người ta ứng dụng quá trình chuyển hố giữa thế năng và động năng để làm</b>
gì? Viêc làm đó có tác dụng bảo vệ mơi trường như thế nào?


<b>Câu 8 (1, 5 điểm): Khi ném một vật lên cao ta thấy càng lên cao vật càng chuyển động chậm dần. Hãy </b>
dùng định luật bảo tồn cơ năng để giải thích hiện tượng trên. Bỏ qua ma sát.


<b>Câu 9 (3, 5 điểm): Vật A hình vẽ bên có khối lượng 80 kg </b>
được kéo lên bởi một lực F.


a) Hỏi lực kéo F là bao nhiêu?


b) Tính cơng của lực kéo khi vật được kéo



lên cao 3 mét? Bỏ qua các lực ma sát, trọng F
lượng của dây và ròng rọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

PTRƯỜNG THCS HỒNG
<b>PHONG</b>


<b>Mã đề</b>


LY 8- 045-2211-1925-1216-0


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MƠN</b>
<b>VẬT LÍ LỚP 8.</b>


<i><b>Thời gian làm bài 45phút</b></i>


<b>CÂU</b> <b>PHẦN</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


1, 2, 3, 4,
5, 6


1 - B 2 - D 3 - C
4 - B 5 - D 6 - A


3, 0


7


* Ứng dụng q trình chuyển hố giữa thế năng và động năng:
Sử dụng thế năng của dòng nước từ trên cao chảy xuống làm
quay tua bin của các máy phát điện, cối giã gạo....



* Tác dụng với mơi trường: Điều tiết dịng chảy, hạn chế lũ lụt
và dự trữ nước, bảo vệ môi trường...


1, 0


1, 0


8


- Khi ném vật lên cao ta dự trữ cho vật một năng lượng dưới
dạng động năng và thế năng.


- Khi vật càng lên cao thế năng của vật càng lớn do động năng
của vật chuyển hố sang.


- Vì vậy động năng của vật giảm đi do vận tốc của vật giảm
nên vật chuyển động chậm dần.


0, 5
0, 5
0, 5


9


m =80 kg P = 800 N
Do dùng một ròng rọc động nên:


F = P: 2 = 800: 2 = 400 (N)
Công của lực kéo là:



A = F.s = F. 2h
= 400. 2. 3 = 2400 (J).


0, 5
1, 5
1, 5


<i><b>Tuần 27 - tiết 27</b></i> <i><b>Ngày soạn: 2/3/2011</b></i>


<b>Bài 22</b>
<b>DẪN NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí


- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất
lỏng, chất khí.


<i><b>2. Kĩ năng: Quan sát hiện tượng vật lí, tổng hợp kiến thức.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí</b></i>
đơn giản trong thực tế cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>* Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- 1 đèn cồn có gắn các đinh a, b, c, d, e bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh có kích thước như nhau,
nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn các đinh.


- Bộ thí nghiệm hình 22.2. Lưu ý gắn các đinh ở 3 thanh khoảng cách như nhau
- 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm:


+ ống 1 có sáp (nến) ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn xuống đáy ống nghiệm không bị
nổi lên, đựng nước


+ống 2: Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc nút bấc có1 que
- 1 khay đựng khăn ướt.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Không thực hiện công lên một vật nhưng có thể làm cho nhiệt năng của vật tăng lên bằng cách nào?
<b>* Tổ chức tình huống học tập:</b>


Khi ta đổ nước sôi vào một cốc nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cảm thấy cốc nào nóng hơn?
Vì sao?


<b>Họat động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS đọc mục TN SGK, nêu tên
dụng cụ, các bước tiến hành TN.


GV: giới thiệu lại dụng cụ TN, các bước tiến
hành thí nghiệm.


Hướng dẫn HS cách lắp TN.



HS: - Các nhóm tiến hành TN và thảo luận
C1, C2, C3


- GV điều khiển HS đi đến thống nhất câu trả
lời, rút kết luận.


<i><b>I. Sự dẫn nhiệt</b></i>
<i><b>1.Thí nghiệm: (SGK)</b></i>
<i><b>2.Trả lời câu hỏi:</b></i>
C1, 2, 3 (SGK).


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


Sự truyền nhiệt năng như trong TN gọi là
sự dẫn nhiệt.


<b>Họat động 3: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất (23 phút)</b>
GV làm TN biểu diễn


- TN 1


B1:Lắp TN như hình 22.2


B2: Dùng đèn cồn đun nóng các thanh.
C4?


C5?
- TN 2



B1:Lắp TN như hình 22.3


B2: Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống
nghiệm.


C6?
- TN 3


B1:Lắp TN như hình 22.4


B2: Dùng đèn cồn đun nóng đáy ống
nghiệm.


C7?


<i><b>II.Tính dẫn nhiệt của các chất</b></i>
<i><b>1.TN 1:</b></i>


(H22.2 – SGK)


<i><b>* Nhận xét: Trong sự truyền nhiệt của chất</b></i>
rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.


<i><b>2.TN 2:</b></i>


<b> (H22.3 – SGK)</b>
<i>* Nhận xét:</i>


Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn.
<i><b>3.TN3:</b></i>



( H22.4 SGK)
* Nhận xét:


Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất
lỏng.


<b> Họat động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (7 phút)</b>
<b>* Vận dụng:</b>


C8? ( SGV)
C9?


C10?
C11?


III.Vận dụng
C9: Không.


C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt.
<b>* Củng cố:</b>


HS cho biết: Nhiệt năng được truyền như thế nào, bằng hình thức nào?
Nêu tính dẫn nhiệt của các chất R, L, K.


Đọc phần ghi nhớ
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Tuần 28 - tiết 28</b></i> <i><b> Ngày soạn: 9/3/2011</b></i>


<b>Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thứ c:</b></i>


- Nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.Biết ứng dụng
hiện tượng đối lưu và bức xạ nhiệt trong việc xây dựng nhà ở…


- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Sử dụng một số dụng cụ đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế …
- Lắp thí nghiệm theo hình vẽ


- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm rễ vỡ
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Yêu thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí
đơn giản trong thực tế cuộc sống. Trung thực, hợp tác trong họat động nhóm. Có ý thức trồng cây xanh và
làm thống khí nhà ở…


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* Cho mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- Bộ dụng cụ thí nghiệm hình 23.3:



1 giá thí nghiệm, 1 nhiệt kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 lưới đốt, 1 đèn cồn, 1 gói thuốc tím.
Cho GV:


- Thí nghiệm hình 23.2, 23.5: 1 cái phích, 1tờ tranh vẽ cái phích (phóng to )
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


So sánh tính dẫn nhiệt, dẫn điện của các chất: R, L, K? Chữa bài tập 22.1, 22.2.
<b>* Tổ chức tình huống học tập:</b>


GV đưa ra câu hỏi: Taị sao khi đun nước người ta không đun từ phía trên của xoong nồi mà lại đun từ phía
dưới của xoong?


<b>Họat động 2:Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (15 phút)</b>
- HS quan sát hình 23.2 SGK để nhận biết các dụng cụ
và bố trí thí nghiệm


- HS tiến hành TN ( GV lưu ý HS cách tiến hành) và
quan sát hiện tượng xảy ra


GV yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời theo nhóm câu C1
HS tìm hiểu và thảo luận câu C2


GV điều kiển HS thảo luận chung cả lớp, thống nhất
trả lời C2


Yêu cầu HS trả lời cá nhân C3.


- HS trả lời cá nhân C3


GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng tạo thành dòng
như trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong
chất khí


Gió chính là sự đối lưu của các dịng chất khí.


GV làm TN như hình 23.3 - SGK cho HS quan sát và
hướng dẫn HS trả lời C4.


GV hướng dẫn HS thảo luận chung để trả lời C5, C6và
chốt KL:


Sự đối lưu chỉ xảy ra trong môi trường nào? Không
xảy ra trong môi trường nào?


Khi làm việc, học tập trong phịng khơng thống khí sẽ
thấy hiện tượng gì? Cách khắc phục?


<i><b>I. Đối lưu</b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


f. Dụng cụ
g. Cách tiến hành
h. Kết quả: Đáp án


C1, 2, 3.
<i><b>2. Trả lời câu hỏi</b></i>
C1, 2, 3 - SGK


<i><b>* Kết luận:</b></i>


Sự truyền nhiệt năng
bằng các dịng chất lỏng hoặc
chất khí gọi là sự đối lưu.
Gió chính là sự đối lưu
của các dịng chất khí.


<i><b>3. Vận dụng</b></i>


C4, 5, 6 – SGK.
<i><b>* Chú ý:</b></i>


Sự đối lưu chỉ xảy ra
với chất lỏng và chất khí,
khơng xảy ra đối với chất rắn
và mơi trường chân khơng.
<b>Họat động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (15 phút)</b>


GV: Mùa hè đi ngoài trời ta cảm thấy nóng rát, nhưng nếu che
ơ ta lại cảm thấy mát hơn nhiều. Tại sao như vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV làm ba lần TN hình 23.4 SGK cho HS quan sát.
Lần 1: Đặt gần đèn cồn


Lần 2: Ngăn tấm bìa ở giữa
Lần 2: Bỏ tấm bìa ra


GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và mô tả hiệu tượng xảy
ra với giọt nước màu



Cá nhân HS quan sát hiện tượng TN do GV làm và thảo luận
để trả lời C7, C8, C9.


GV hướng dẫn HS để thống nhất câu trả lời.


GV thông báo: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia
nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả môi trường
chân không.


Ở xứ lạnh sử dụng ánh nắng Mặt trời để làm gì?


Ở xứ nóng để điều hồ, làm mát khơng khí nguời ta làm ntn?


<i><b>1. Thí nghiệm: ( hình</b></i>
23.4, 23.5)


<i><b>2. Trả lời câu hỏi</b></i>
C7, 8,
9 - SGK.


<i><b>3.Kết luận: </b></i>


Bức xạ nhiệt là sự
truyền nhiệt bằng các
tia nhiệt đi thẳng. Bức
xạ nhiệt có thể xảy ra ở
cả mơi trường chân
không.



<b> Họat động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10 phút)</b>
<b>* Vận dụng: Tổ chức HS làm câu 10, 11, 12.</b>


<b>* Củng cố: So sánh sự đối lưu và bức xạ nhiệt?</b>
HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK);
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK;
Làm hết các bài tập trong SBT;
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết;


- Chuẩn bị tốt kiến thức và dụng cụ học tập để buổi sau kiểm tra 45 phút.
- Ôn bài 29 (SGK): Phần A: C1 – 7, B/I: C1 – 5.


<i><b>Tuần 29- tiết 29</b></i> <i><b>Ngày soạn:16/3/2011</b></i>


<b>Bài 24</b>


<b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức.
- Mơ tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc
vào m, t và chất làm vật.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích bảng kết quả thí nghiệm về số liệu có sẵn
- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái qt hố


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí</b></i>
đơn giản trong thực tế cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* GV: - 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn (bấc được kéo lên đều nhau), 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt,</b></i>
kẹp, 2 nhiệt kế ( chỉ dùng để minh họa các thí nghiệm trong bài)


- Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1:Tổ chức các tình huống học tập (5 phút)</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trả bài kiểm tra 45 phút.
<b>* Tổ chức tình huống học tập:</b>


- Vào bài như SGK


<b>Họat động 2: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố</b>
<b>nào? (5 phút)</b>


GV: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố:



+ Khối lượng;


+ Độ tăng nhiệt độ của vật;
+ Chất cấu tạo lên vật;


<i><b>I. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên</b></i>
<i><b>phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b></i>


- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào những yếu tố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Để kiểm tra điều này ta phải làm như thế nào? + Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Chất cấu tạo lên vật


<b>Họat động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào</b>
<b>khối lượng của vật (8 phút) </b>


GV:Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát
H24.1, nêu tên các dụng cụ và các bước tiến
hành thí nghiệm.


Thảo luận nhóm kết quả thí nghiệm trong bảng
24.1SGK), trả lời C1?C2?


HS thảo luận để đi đến thống nhất kết quả


<i><b>1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào</b></i>
<i><b>để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng của</b></i>
<i><b>vật </b></i>



<i>a. Thí nghiệm: H24.1.</i>
<i>b. Kết quả TN: Bảng 24.1.</i>


<i>c. Kết luận: m tăng thì Q cũng tăng.</i>


<b>Họat động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào</b>
<b>độ tăng nhiệt độ của vật (8 phút)</b>


HS họat động nhóm, giới thiệu TN trong SGK và
kết quả TN trong bảng 24.2.


i. C3?
j. C4?


GV treo bảng 24.2 Giải thích TN SGK
C5?


HS thảo luận để đi đến thống nhất kết quả.


<i><b>2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào</b></i>
<i><b>để nóng lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ</b></i>
<i><b>của vật.</b></i>


<i>a. Thí nghiệm: H24.2.</i>
<i>b. Kết quả TN: Bảng 24.2.</i>


<i>c. Kết luận: khi độ tăng t</i>o<sub> tăng thì Q cũng tăng.</sub>


<b>Họat động 5: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào</b>


<b>chất cấu tạo vật (7 phút)</b>


HS họat động nhóm, giới thiệu TN trong SGK và
kết quả TN trong bảng 24.3


k. C6?
l. C7?


HS thảo luận để đi đến thống nhất kết quả.


<i><b>3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để</b></i>
<i><b>nóng lên phụ thuộc vào chất cấu tạo vật</b></i>
<i>a. Thí nghiệm: H24.3.</i>


<i>b. Kết quả TN: Bảng 24.3.</i>


<i>c. Kết luận:Q phụ thuộc vào bản chất làm vật.</i>


<b>Họat động 6: Giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng (6 phút)</b>
GV: Q mà vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào


mấy yếu tố?


GV: Giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng, đơn
vị các đại lượng có trong cơng thức.


Nêu ý nghĩa (c)? vận dụng bảng (c) giải thích 1
số bài tập.


Crượu = 2 500 J/kgK?...



<i><b>II.Cơng thức tính nhiệt lượng</b></i>
Q = m.c.t


Q: nhiệt lượng vật thu vào (J).
m: khối lượng vật (kg).


∆t = t2- t1: độ tăng nhiệt độ (0C, oK)


C: nhiệt dung riêng (J/kgK).


* Khái niệm (c) và bảng (c) của một số chất:
Bảng 24.4 – SGK.


<b>Họat động 7: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (7 phút)</b>
<b>Vận dụng: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C8, C9</b>


<b>Củng cố: Cho HS nêu kiến thức trọng tâm của bài và đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 25 (SGK).


<i><b>Tuần 30 - tiết 30</b></i> <i><b>Ngày soạn: 23/3/2011</b></i>


<b>Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>2. Kĩ năng: Vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí
đơn giản trong thực tế cuộc sống. Kiên trì, trung thực trong học tập


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: - 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút) </b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: 1. Viết cơng thức tính nhiệt lượng thu vào, nêu tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong</b>
cơng thức?


2. Chữa BT 24.4


<b>* Tổ chức tình huống học tập:</b>


- Tổ chức tình huống học tập như SGK


<b>Họat động 2:Tìm hiểu ngun lí truyền nhiệt (7 phút)</b>
GV: - u cầu HS đọc thơng tin về ngun lí



truyền nhiệt.


- Nêu nguyên lí truyền nhiệt?


HS vận dụng để giải thích tình huống vào
bài? (An nói đúng).


<i><b>I.Ngun lí truyền nhiệt</b></i>


- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật
có nhiệt độ thấp.


- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ
của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại.


- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào.


<b>Họat động 3: Phương trình cân bằng nhiệt (10 phút)</b>
GV: hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3


của nguyên lí truyền nhiệt để xây dựng
phương trình cân bằng nhiệt.


Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào?
Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật toả ra?


Q-toả = m.c. (t2 – t1)


- HS trả lời các câu hỏi, đọc công thức, nêu ý


nghĩa của các đại lượng trong cơng thức?


<i><b>II.Phương trình cân bằng nhiệt </b></i>
Qtoả = Qthu


hay: m1 c1 (t1 – t) = m2 c2 (t – t2)


m1 c1t1 = m2 c2t2


Với:


m1, m2:khốilượng vật toả;thu nhiệt (kg)


c1, c2:nhiệt dung riêng... (J/kg) t1, t2:


nhiệt độ đầu... (0<sub>C)</sub>


t: nhiêt độ cuối... (0<sub>C).</sub>


<b> Họat động 4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt (15 phút)</b>
GV: yêu cầu HS đọc VD SGK;


hướng dẫn HS tóm tắt đề bài, có thể hd
HS giải (nếu HS khơng tìm ra phương án
giải):


t0 của vật khi cân bằng?, vật nào thu nhiệt, vật


nào toả nhiệt?



Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào?
Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật toả ra?


Q-toả = m.c. (t2 – t1)


Làm thế nào để tính được khối lượng của vật?


<i><b>III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt</b></i>
Tóm tắt:


m1 = 0, 5 kg


c2 = 880 J/kgK


t1 = 1000 C


t2 = 20 0 C


c2 = 4 200 J/kgK


t = 25 0<sub> C</sub>


m2 =?


Lời giải: (SGK – Tr 89)
<b>Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (8 phút)</b>


* Vận dụng:


GV: Hướng dẫn HS làm C1?



GV: phát dụng cụ TN cho HS tiến hành TN
để trả lời C2? C3?


Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK).


<i><b>IV.Vận dụng </b></i>


<i><b>- HS căn cứ vào kết quả thu được so sánh để</b></i>
rút ra nhận xét.


<i><b>- Ghi nhớ: (SGK)</b></i>


<b>* Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết bài tập 25 trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Tuần 31 - tiết 31</b></i> <i><b> Ngày soạn:1/4/2011</b></i>
<b>Bài 26</b>


<b>NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thứ c:</b></i>


- Phát biểu được định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu


- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của


các đại lượng trong cơng thức.


- Biết được W hố thạch là rất hạn chế và nguyên nhân làm cho Trái Đất nóng lên.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng vân dụng kiến thức giải cácbài tập và giải thích các hiện tượng thưc tế.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí
đơn giản trong thực tế cuộc sống.


- Có ý thức sử dụng W hợp lí, ngăn chặn các nguy cơ làm nóng Trái Đất.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút) </b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nêu ngun lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
<i><b>Tổ chức tình huống học tập:</b></i>


Gọi HS đọc phần vào bài: (SGK)


<b>Họat động2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7 phút)</b>
GV: Khi nấu chín thực phẩm, đun sơi nước người ta
thường dùng các loại vật liệu gì?


Nhiên liệu là gì?


Đặc điểm chung:


- Khi đốt cháy toả khí độc, ơ nhiễm môi trường.
- Ngày càng cạt kiệt.


HS: Phát biểu ý kiến, ghi vở phần chốt kiến thức
theo GV.


Họat động 3: Thông báo năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu (10 phút)


GV: Nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu? Giới thiệu kí hiệu, đơn vị, bảng năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu.


HS nghiên cứu bảng 26.1


HS đọc và giải thích các số liệu trong bảng.


<b>Họat động 4: Xây dựng cơng thức tính nhiệt</b>
<b>lượng (10 phút)</b>


GV: cho HS nhắc lại năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu.


Cho HS nêu ý nghĩa của các số liệu cụ thể ở trong
bảng.


GV gợi ý cho HS xây dựng cơng thức tính nhiệt
lượng: Nếu đốt cháy hồn tồn m kg n/l có NSTN là


q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?


Hãy thiết lập mối liên hệ giữa Q, m, q và nêu tên
các đại lượng trong công thức?


HS: Thực hiện các YC của GV, chốt kt và ghi vở
nội dung chính theo GV.


Sử dụng nhiều các nhiên liệu hố hố thạch sẽ gây
hậu quả gì? ( khai thác nhiều, nóng TĐ…)


<i><b>I.Nhiên liệu</b></i>


Vật chất bị đốt cháy, bị biến
đổi chất và toả năng lượng gọi là
nhiên liệu.


Gồm: than, củi, dầu...


<i><b>II.Năng suất toả nhiệt của</b></i>
<i><b>nhiên liệu.</b></i>


<i>1.ĐN: Đại lượng vật lí cho biết</i>
nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên
liệu bị đốt cháy hoàn toàn được
gọi là năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.


<i><b>2. Kí hiệu: q.</b></i>
<i><b>3. Đơn vị: J/kg.</b></i>



<i><b>4. Bảng năng suất toả nhiệt vủa</b></i>
<i><b>nhiên liệu.</b></i>


(SGK – trang 91)


<i><b>III.Công thức tính nhiệt lượng</b></i>
<i><b>do nhiên liệu bị đốt cháy hồn</b></i>
<i><b>tồn toả ra.</b></i>



Q = q.m
Trong đó:


Q: là nhiệt lượng toả ra (J)


q: năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu (J/kg).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nêu biện pháp khắc phục?


<b>Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (13 phút)</b>
<i><b>* Vận dụng:</b></i>


Gọi cá nhân HS trả lời câu C1 ( vì qt > qc, bếp than lại dễ chế tạo, tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng.


Gọi 1HS lên bảng làm C2.


HS ở dưới làm vào vở, sau đó theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
<i><b>* Củng cố:</b></i>



<i><b>Nói ( q) củi khơ là 10.10</b><b>6</b><b><sub>có nghĩa như thế nào?</sub></b></i>
Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 27 (SGK).




<i><b>Tuần 32 - tiết 32</b></i> <i><b> Ngày soạn:7/4/2011 </b></i>
<b>Bài 27</b>


<b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC</b>
<b>HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Tìm đượcví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các
dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.


- Phát biểu được định luật về sự bảo tồn và chuyển hố năng lượng


- Dùng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên
quan đến định luật này.



- Biết được nguyên nhân xuất hiện nhiệt trong các máy cơ là do ma sát.Ma sát khơng những làm
giảm H của máy mà cịn làm máy nhanh hỏng.


<i><b>2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng vật lí.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí
đơn giản trong thực tế cuộc sống.


- Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp.
- Có ý thức làm giảm các tác hại của ma sát.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ bảng 27.1, 27.2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)</b>
<i><b>* Kiểm tra: </b></i>


1. Khi nào vật có cơ năng? Cho VD? Nêu các dạng của cơ năng?
2. nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Tổ chức tình huống học tập: như SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-GV: Yêu cầu HS xem bảng 27.1 và trả lời
C1.


Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện
tượng trên. Hoàn thành bảng 27.1:



(1)Cơ năng (2) Nhiệt năng
(3)Cơ năng (4) Nhiệt năng


HS: Hoàn thành các y/c trên, ghi vở phần
chốt kiến thức của GV.


<i><b>I.Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này</b></i>
<i><b>sang vật khác.</b></i>


- Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này
sang vật khác.


<b>Họat động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hố cơ năng và nhiệt năng (10 phút)</b>
- GV: Yêu cầu HS xem bảng 27.2 và trả lời


C2.


Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện
tượng trên. Hoàn thành bảng 27.2 và ghi vở
theo phần chốt kiến thức của GV:


(5)thế năng (6)Động năng
(7) Động năng (8) Thế năng
(9) Cơ năng (10) Nhiệt năng
(11) NHiệt năng (12) Cơ năng


<i><b>II.Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ</b></i>
<i><b>năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.</b></i>



- Động năng có thể chuyển hoá thành thế
năng và ngược lại (sự chuyển hoá giữa các
dạng cơ năng).


- Cơ năng có thể chuyển hố thành Nhiệt
năng và ngược lại


<b> Họat động 4: Tìm hiểu về sự bảo tồn năng lượng (10 phút)</b>
GV: Từ nhận xét ở phần 2 và phần 3, HS rút


ra nhận xét chung.


GV thông báo nội dung ĐL SGK.


HS nêu VD minh họa cho ĐL, thảo luận và
hoàn thiện câu 3.


Tại sao khi họat động các máy cơ thường
nóng lên? Hậu quả của hiện tượng đó?


Nêu các biện pháp khắc phục?


<i>III.Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện</i>
<i>tượng cơ và nhiệt</i>


- Năng lượng không tự sinh ra cũng khơng tự
mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác,
chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.


<b>Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10 phút)</b>


<b>Vận dụng:</b>


- Tổ chức HS thảo luận và trả lời các câu hỏi phần vận dụng: C4, 5, 6.
<b>Củng cố:</b>


- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK


- Làm hết các bài tập trong SBT: Từ bài 27.1 - 27.6.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Tuần 33 - tiết 33</b></i> <i><b> Ngày soạn; </b></i>
<b>Bài 28:ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.


- Dựa vào mơ hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mơ tả được cấu tạo của động có này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể tả được chuyển vận của động cơ này.


- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong
công thức.


- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.



- Biết được ảnh hưởng của các chất thải khi động cơ nhiệt họat động đối với môi trường.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát mơ hình, tranh vẽ.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí</b></i>
đơn giản trong thực tế cuộc sống.


- Có ý thức làm giảm ảnh hưởng của động cơ nhiệt đối với môi trường.
II.CHUẨN BỊ


- Ảnh chụp 1 số loại động cơ nhiệt; hình 28.5 phóng to
- 4 mơ hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ


- Hình vẽ mơ phỏng họat động của động cơ 4 kì
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút) </b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


Phát biểu nội dung định luật bảo tịan và chuyển hố năng lượng? Lấy VD?
<b>* Tổ chức tình huống học tập: Như phần mở bài SGK</b>


<b>Họat động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (10 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.


Phát biểu định nghĩa về động cơ nhiệt?
VD về động cơ nhiệt mà em thường gặp?


GVghi tên các động cơ nhiệt HS lấy VD lên bảng.
Những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ
này?



GV:Gợi ý so sánh về: Loại nhiên liệu sử dụng - Nhiên
liệu được đốt cháy bên trong, bên ngoài xilanh?.
Khi động cơ nhiệt họat động gây ảnh hưởng đến môi
trường ntn?


Nêu các biện pháp khắc phục? (nâng coa hiệu sất đ/c
và sử dụng các W sạch…)


<i><b>I.Động cơ nhiệt là gì?</b></i>


- Động cơ nhiệt là những động
cơ biến một phần năng lượng
của nhiên liệu bị đốt cháy
thành cơ năng để họat động
- VD; Động cơ ơtơ, xe máy….
- Có hai loại là động cơ đốt
trong và động cơ đốt ngồi


<b>Họat động 3: Tìm hiểu về động cơ bốn kì (10 phút)</b>
- GV treo tranh vẽ lên bảng kết hợp với mơ hình
giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.
HS: nhắc lại tên các bộ phận.


Chức năng của từng bộ phận?


GV: Giới thiệu thế nào là một kì chuyển vận của
động cơ đó: Khi pittông trong xilanh đi từ dưới lên
trên hoặc đi từ trên xuống dưới thì lúc đó động cơ
đã thực hiện được một kì chuyển vận



Nêu tên 4 kì?


Chức năng của từng kì?


- HS dựa vào thơng tin trong SGK để trả lời.
- Trong 4 kì vận chuyển thì kì nào đã sinh cơng?
Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?


HS quan sát hình 28.2.Trên hình vẽ em thấy bốn xi
lanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với mỗi
kì vận chuyển nào?


GV: Nhờ có cấu tạo, khi họat động trong xilanh
này ln có 1 xilanh ở kì 3, nên trục quay đều ổn


<i><b>II.Động cơ nổ 4 kì</b></i>


<i><b>1. Cấu tạo: h. 28.4 - SGK-t98.</b></i>
<i><b>2. Chuyển vận:</b></i>


Theo 4 kì:


1. Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
2. Kì thứ 2: Nén nhiên liệu.
3. Kì thứ 3: Đốt nhiên liệu
4. Kì thứ tư: Thốt khí.


- Trong 4 kì thì chỉ có kì thứ 3 là
động cơ sinh cơng.



- Các kì khác động cơ chuyển động
nhờ đà của vơ lăng.


* Liên hệ thực tế:


_ Động cơ ơtơ có 4 xilanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

đinh.


<b> Họat động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (8 phút)</b>
HS thảo luận theo nhóm C1


Hiệu suất của động cơ là gì?
- HS trả lời


GV: yêu cầu HS giải thích kí hiệu các đại lượng
trong công thức và nêu đơn vị của chúng.


<i><b>III.Hiệu suất của động cơ nhiệt</b></i>
1. Định nghĩa: (SGK)


2. Cơng thức: H = <i>A</i>
<i>Q</i>
Trong đó:


- H là hiệu suất (%).
- A là công cơ học (J).
- Q là nhiệt lượng (J)
<b>Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (12 phút)</b>


*Vận dụng:


GV: Tổ chức cho HS thảo luận C3, C4, C5.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Ghi phần kiến thức trọng tâm.


C5: Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại
đối với môi trường


<i><b>IV. Vận dụng </b></i>


C3: Các máy cơ đơn giản ở lớp 6 khơng phải
là động cơ nhiệt vì trong đó khơng có sự biến
đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy
thành cơ năng


<b>*Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK.</b>


<b>*Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)</b>


Trả lời lại các câu hỏi trong SGK, SBT.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài 29 (SGK).


<i><b>Tuần 34 - tiết 34</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>
<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Củng cố tồn bộ kiến thức đã học trong chương trình.
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập có liên quan.


- Biết cách bảo vệ môi trường thông qua các bài học có liên quan: khi đốt cháy nhiên liệu, chuyển
hố các dạng năng lượng...


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng tổng hợp vận dụng kiến thức đã cho, kĩ năng bảo vệ mơi trường.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Rèn tính kiên trì, tích cực, chủ động trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập, đáp án.</b>
HS: ôn toàn bộ kiến thức.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (3 phút) </b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ơn tập.</b>


<b>*Tổ chức tình huống học tập: Giới thiệu như phần mục tiêu.</b>
<i><b>HĐ2: Tổ chức HS ôn tập (15 phút)</b></i>


GV:


Gọi 3 - 4 HS trả lời phần ôn tập (mỗi em
từ 3 - 4 câu, trong số các câu hỏi ở phần
tự kiểm tra mà học sinh yêu cầu).



HS: trả lời phần ôn tập.
So sánh kết quả với bạn.
Nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, chốt đáp án đúng.


HS: Sửa lại những phần sai, bổ sung


<i><b>I. Ôn tập:</b></i>


- Phần tự kiểm tra chương I: trang 62.
- Phần tự kiểm tra chương II: trang 101.
- Trả lời một số câu hỏi trọng tâm:


1. Nêu cách tính cơng, cơng suất của vật?


2. Nêu điều kiện để một vật có động năng, thế năng,
vừa có động năng vừa có thế năng?


3. Các đại lượng: t0<sub>, W</sub>


đ, nhiệt năng, thể tích phụ


thuộc và các yếu tố nào?


4. So sánh sự dẫn nhiệt của các chất R - L- K?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

phần thiếu.



GV: Tiếp tục tổ chức HS trả lời một ssó
câu hỏi vận dụng, nhận biết đơn giản.


<i><b>HĐ2: Vận dụng (25 phút)</b></i>


GV:Nêu một số câu hỏi ở bài kiêm tra
chương II để HS trả lời.


GV: Đọc một số bài tập để hh/s ghi và tự
giải.


Bài 1:
Tóm tắt:


m1 = 1 kg ; m2= 0, 5 kg


t1 = 200C; C2 = 880J/kgK.


t = 1000<sub>C; H = 30%</sub>


C1= 4200J/kgK


qd = 44. 106 J/kg


Q =? md =?


GV:


Để tính Q, kl dầu ta phải làm như thế
nào? Vậy tính Q ntn?



Tính Q1 bằng cơng thức nào?


Thay số? Kết quả?


HS: 1 em lên bảng làm BT. Các em còn
lại làm trong vở ghi.


Bài 2: Trong khi làm thí nghiệm để xác
định nhiệt dung riêng của chì, một học
sinh thả 1 miếng chì m= 300 gđược nung
nóng tới 1000<sub>C vào 250 g nước ở 58, 5</sub>
0<sub>C làm cho nước nóng lên 60</sub>0<sub>C.</sub>


a. Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b. Tính nhiệt dung riêng của chì?


c. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng
với giá trị (C) ghi ở bảng.


7. Nêu nội dung của nguyên lí cân bằng nhiệt.


Viết phương trình cân bằng nhiệt, công thuéc tính
nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hồn
tồn?


8. Vì sao về mùa hề ta thường mặc áo màu trắng mà
không mặc áo màu đen?


9. Tại sao mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn mặc một áo


dày?


10. Tại sao chất rắn và chân không không xảy ra hiện
tượng đối lưu?.


<i><b>II. Vận dụng.</b></i>
<i><b>1. trả lời câu hỏi:</b></i>


(SGV - trang 152, 153, 154)
<i><b>2. bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>
<i><b>Lời giải:</b></i>


Tính nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước:
Q = Q1 + Q2 = m1c1 (t - t1) + m2c2 (t - t2)


= 1.4200. (100 - 20) + 0, 5.880. (100 - 20)
= 371 200 (J).


Tính tổng nhiệt lượng dầu cháy toả ra:
Qd = <i>Q<sub>H</sub></i> = 371200<sub>40</sub><sub>/100</sub> 928000 (J).


Tính khối lượng dầu cần dùng:
Qd = md.qd =


928000


44 . 106 =0<i>,</i>02(kg)



<i><b>Bài 2:</b></i>
<i><b>Lời giải:</b></i>


A, b. Vì nhiệt lượng nước thu bằng Q chì toả ra nên:
Q1 = Q2


Nên: m1c1 (t - t1) = m2c2 (t2 - t)


= 0, 25.4200. (60 - 58, 5) = 0, 3.c2. (100 - 60)


1575 = 12 c2


Suy ra: c2 = 131 (J/kgK)


Q1 = 1 575 (J).


c. Khi tính c của chì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho
bình đựng nước và mơi trường chung quanh nên giá
trị tính được lớn hơn giá trị ghi trong bảng c của một
số chất.


<i><b>Họat động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b></i>


<i><b>- Trả lời lại các câu hỏi phần tự kiểm tra chương I, II trong SGK và các câu hỏi bổ sung.</b></i>
<i><b>- Làm lại hết các bài tập trong bài ôn tập. </b></i>


<i><b>- Chuẩn bị tốt kiến thức, dụng cụ học tập để giờ sau kiểm tra học kì II.</b></i>


<i><b>Tuần 35 – tiết 35</b></i> <i><b> Ngày soạn:</b></i>



<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hệ thống hố các kiến thức cơ bản của phần cơ- nhiệt đã học.


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.
- Biết cách thức giải các bài toán phần nhiệt học.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i> - Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và kĩ năng tính tốn, tổng hợp kiến thức.</i>
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>II-CHUẨN BỊ</b>


- Cho cả lớp: Đề kiểm tra.
<b>III-ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN</b>


- Đề và đáp án vi tính trang bên.
<b>IV- CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
<i>* Củng cố: </i>


- Thu bài kiểm tra


- Nhận xét ý thức làm bài và chuẩn bị dụng cụ kiểm tra của HS
<i>* Hướng dẫn về nhà:</i>


- Làm lại hết các bài tập trong đề kiểm tra vào vở bài tập.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×