Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty lâm nghiệp hòa bình (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH TẠI CƠNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 7340101

Giáo viên hướng dẫn

: Nguyễn Thị Phượng

Sinh viên thực hiện

: Trần Trung Anh

Lớp

: K61- QTKD

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đƣờng và trải qua gần
3 tháng tiếp xúc thực tế tại Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình, nay em đã có đƣợc
kết quả mong đợi là hồn thành khóa luận tốt nghiệp thể hiện vốn kiến thức của
mình đã tích lũy đƣợc trong thời gian qua.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh cũng nhƣ
quý thầy cô trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian học tập và hoạt
động tại trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình,
các cơ chú, anh chị ở các phịng ban trong công ty. Đặc biệt là các cô chú, anh
chị trong phịng kế tốn - tài chính, phịng tổ chức - hành chính đã nhiệt tình
giúp đỡ, hƣớng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hồn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu.
Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin gửi đến cô Nguyễn Thị Phƣợng. Cô đã
hƣớng dẫn em từ những bƣớc đầu tiên của khố luận, ln tận tình và bổ sung
cho em những kiến thức cịn thiếu để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp tốt
nhất.
Sau cùng, em xin kính chúc ban giám hiệu, q thầy cơ trƣờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam thật dồi dào sức khoẻ để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng thời kính chúc
sức khoẻ các cơ chú, anh chị Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình, chúc q cơng ty
luôn thành công trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2020
Sinh viên

Trần Trung Anh


i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 5
1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................... 5
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................ 5
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.................... 7
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh......................... 8
1.2.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................... 8
1.2.2 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 9
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................ 11
1.3.1. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp.................................................................. 11
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu bộ phận ......................................................................... 12
CHƢƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH ......... 18
2.1. Khái qt về cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ............................................. 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình ....... 18
2.1.3. Đặc điểm về sản phẩm của công ty ......................................................... 23
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty.......................................................... 23

2.2.1. Tình hình lao động.................................................................................. 23
2.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................ 28
2.2.3. Đặc điểm vốn kinh doanh ....................................................................... 29
2.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất kinh doanh của công ty..... 32
ii


CHƢƠNG 3.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2019 .................... 34
3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Lâm nghiệp Hịa Bình ............... 34
3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2017-2019 ................ 38
3.2.1 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp. .................................... 38
3.2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận.................................................... 40
3.3. Những thành công và hạn chế của công ty trong thời gian qua .................. 52
3.3.1. Những thành công .................................................................................. 52
3.3.2. Những hạn chế........................................................................................ 53
3.4. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới .............................. 54
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty ............................................................................................................. 55
3.5.1. Tăng cƣờng quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh .......... 56
3.5.2. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động ....................................... 57
3.5.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp ............ 57
3.5.4. Sử dụng tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu ........................................... 58
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 61

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

HTK

Hàng tồn kho



Lao động

LĐBQ

Lao động bình quân

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TN

Thu nhập

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VDH

Vốn dài hạn

VNH

Vốn ngắn hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

LH (%)

Tốc độ phát triển liên hoàn

BQ

Tốc độ phát triển bình quân

(%)

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình năm 2017-2019
......................................................................................................................... 25

Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của cơng ty tính đến thời điểm 31/12/ 2019 28
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017– 2019 .............. 30
Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2017- 2019 ....................................................................................................... 35
Bảng 3.2: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp giai đoạn 2017 –
2019 ................................................................................................................. 39
Bảng 3.3: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VDH giai doạn 2017 – 2019......... 41
Bảng 3.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VNH giai doạn 2017 - 2019 ......... 43
Bảng 3.5: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động giai đoạn 2017 - 2019 .... 46
Bảng 3.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong giai đoạn 2017-2019 48
Bảng 3.7: Phân tích khả năng thanh toán giai đoạn 2017-2019 ........................ 50

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l Công ty ............................................... 20

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp đều phải cạnh tranh, trong môi trƣờng cạnh tranh đó đã có những doanh
nghiệp có thể trụ vững và phát triển mạnh nhƣng vẫn có khơng ít các doanh
nghiệp đang đứng trên bên bờ vực phá sản, giải thể. Để có thể trụ lại trên cơ chế
thị trƣờng, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lƣợng hàng hố, giảm chi
phí sản xuất, nâng cao uy tín,…nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Do đó, đạt
hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề
quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống cịn để doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển trên thị trƣờng. Việc phân tích hoạt động kinh doanh
thƣờng xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn

biến và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất, biết đƣợc điểm mạnh, điểm yếu
của công ty với môi trƣờng tác động, đồng thời biết đƣợc các nhân tố ảnh
hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh.
Từ đó có thể đề ra các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong nhƣng năm qua Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình đã có những chính
sách và hƣớng đi đúng đắn trong công tác nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên công ty vẫn chƣa khai thác tốt và hiệu quả các nguồn lực của
công ty nhƣ nguồn vốn của công ty khá lớn nhƣng doanh thu hằng năm lại thấp
so với nguồn vốn liệu công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Thấy đƣợc tầm
quan trọng cũng nhƣ lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
mang lại, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình. Quá trình nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động
kinh doanh của công ty và đề xuất một số giải pháp cho công ty nhằm nâng cao
hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.

1


2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà cơng ty đã đạt
đƣợc tìm ra những hạn chế tồn tại trong cơng ty và ngun nhân. Từ đó đề xuất
biện pháp khắc phục, phát huy các tiềm lực của cơng ty, góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Phân tích các nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm
nghiệp Hịa Bình trong giai đoạn 2017 – 2019.
3.2. Phạm vị nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình
Địa chỉ: Xã Dân Hạ - Kỳ Sơn – Hịa Bình
- Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu trong thời gian 3 năm: 2017, 2018,
2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, cụ thể là bảng Cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính,…do phịng kế tốn cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình cung cấp và một số tài
liệu khác do phòng tổ chức - hành chính của cơng ty cung cấp. Ngồi ra, đề tài

2


còn đƣợc thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức đã học ở trƣờng, trên
sách báo, tạp chí có liên quan.
4.2.Phương pháp phân tích số liệu
Áp dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp phân tích nhƣ: phƣơng pháp so sánh,
phân tích chi tiết, phân tích tỷ lệ, ….Trong đó, phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ

yếu trong này là phƣơng pháp so sánh. Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp
chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh tế, phƣơng pháp so sánh đòi hỏi
các chỉ tiêu phải đồng nhất cả về thời gian và không gian.
Nội dung thực hiện phân tích so sánh:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy đƣợc
xu hƣớng phát triển, đánh giá sự tăng trƣởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số
lƣợng tƣơng đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn
liên tiếp.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trong
doanh nghiệp.
- Các đặc điểm của cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình: Đặc điểm về vốn, đặc
điểm về lao động, đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh, đặc điểm về cơ sở vật chất.
- Thực trạng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Lâm
nghiệp Hịa Bình.
- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình.
6. Kết cấu của khóa luận
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Đặc điểm của Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình
3


Chƣơng 3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Lâm nghiệp
Hịa Bình giai đoạn 2017 – 2019


4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò của việc nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp muốn tồn tại và vƣơn lên thì trƣớc hết địi hỏi kinh doanh
phải có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có
điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tƣ nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới cơng
nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho
ngƣời lao động, kích thích ngƣời lao động tăng năng suất lao động và là điều
kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó là mục tiêu mà tất cả các nhà
kinh tế đều hƣớng tới với mục đích rằng họ sẽ thu đƣợc lợi nhuận cao, sẽ mở
rộng đƣợc doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và muốn nâng cao uy tín
của mình trên thƣơng trƣờng.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát
triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh
mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả
cao nhất, nó thể hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí
bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì
hiệu quả càng cao. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp
cực kì quan trọng của doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng cao một
cách bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng

đầu bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để hiểu rõ hơn về bản chất của hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh, cần phân biệt sự khác nhau giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả của

5


hoạt động sản xuất kinh doanh. Hai khái niệm này rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu
nhƣ là một, nhƣng thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn.
Có thể hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
doanh số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp sau một quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh nhất định
mà họ bỏ công sức, tiền của vào và kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết
của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp
có thể là những đại lƣợng cân đong đo đếm đƣợc nhƣ số sản phẩm tiêu thụ mỗi
loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,... và cũng có thể là các đại lƣợng chỉ phản
ánh mặt chất lƣợng hồn tồn có tính chất định tính nhƣ uy tín của doanh
nghiệp, là chất lƣợng sản phẩm,... Nhƣ thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của
doanh nghiệp.
Trong khi đó, cơng thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh lại cho thấy
công ty đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực
đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xét về bản chất, hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy
mơ cịn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về.
Kết quả chỉ cho ta thấy quy mô đạt đƣợc là lớn hay nhỏ mà không phản ánh chất
lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả
dùng để tính tốn và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết
quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh là hai khái niệm khác nhau
nhƣng có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Vậy bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt
chất lƣợng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) để đạt
đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng có
điều kiện mở mang và phát triển đầu tƣ mua sắm thiết bị, nâng cao đời sống cho
ngƣời lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nƣớc.
6


1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoạt
động có hiệu quả mà hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tiền vốn, …) để đạt đƣợc mục tiêu xác định của doanh
nghiệp. Mục tiêu sau cùng của hầu hết các doanh nghiệp là lợi nhuận. Tạo ra ƣu
thế trong cạnh tranh và mở rộng thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng thì các
doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển, điều này địi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải tự tạo cho mình ƣu thế để cạnh tranh. Ƣu thế đó có thể là chất
lƣợng sản phẩm, giá bán, cơ cấu hoặc mẫu mã sản phẩm, …. Trong giới hạn về
khả năng các nguồn lực, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện điều này bằng cách
tăng khả năng khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh để đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động
trong doanh nghiệp. Đối với mỗi ngƣời lao động, tiền lƣơng là phần thu nhập
chủ yếu nhằm duy trì cuộc sống của họ. Vì doanh nghiệp có thể sử dụng tiền
lƣơng nhƣ một công cụ để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thu nhập ngày càng
cao, càng ổn định cùng với các khoản tiền thƣởng sẽ tạo nên sự tin tƣởng và tinh
thần hăng say lao động trong toàn doanh nghiệp, đồng thời việc áp dụng các
biện pháp xử lý vi phạm lao động bằng cách trừ vào lƣơng sẽ góp phần nâng cao
tinh thần trách nhiệm cho mọi ngƣời. Từ đó nâng cao năng suất lao động trong

doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cũng là thúc đẩy sự phát
triển của kinh tế xã hội. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, vì vậy khi
doanh nghiệp phát triển cũng góp phần thúc đẩy xã hội phát triển kinh tế. Do đó
nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp cũng nhƣ toàn xã hội.

7


1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
+ Chiến lược phát triển của doanh nghiệp: Đây là nhân tố đóng vai trị rất
quan trọng cho sự phát triển của công ty. Nếu đƣa ra chiến lƣợc đúng đắn, phù
hợp với năng lực của công ty sẽ giúp công ty đạt hiệu quả cao trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
+ Khả năng về tài chính: thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn chủ
sở hữu,vốn huy động) mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng quản lí có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh. Sức mạnh tài chính
thể hiện ở khả năng trả nợ ngắn hạn, dài hạn, các tỉ lệ về khả năng sinh lời của
doanh nghiệp.
+ Ban giám đốc doanh nghiệp: Là những cán bộ quản lý ở cấp cao nhất
trong doanh nghiệp, những ngƣời vạch ra chiến lƣợc, trực tiếp điều hành, tổ
chức thực hiện công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Các thành viên của ban
giám đốc có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu các thành viên có trình độ, kinh nghiệm và khả năng đánh
giá, năng động, có mối quan hệ tốt với bên ngồi thì họ sẽ đem lại cho doanh
nghiệp khơng chỉ những lợi ích trƣớc mắt nhƣ: Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
mà còn uy tín lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Đây mới là yếu tố quan trọng tác
động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

+ Chất lượng đội ngũ lao động: Thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả
năng đáp ứng cao yêu cầu của doanh nghiệp, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc
giao, có khả năng chun mơn hố cao, lao động giỏi có khả năng đồn kết,
năng động biết tận dụng và khai thác các cơ hội kinh doanh …
+ Cơ sở vật chất của doanh nghiệp: cho phép doanh nghiệp thu hút sự chú
ý của khách hàng, thuận tiện cho cung cấp thu mua hay thực hiện các hoạt động
dự trữ. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp thể hiện nguồn tài sản cố đinh
mà doanh nghiệp huy động vào kinh doanh bao gồm văn phòng nhà xƣởng, các

8


thiết bị chuyên dùng … Điều đó thể hiện thế mạnh của doanh nghiệp, quy mô
kinh doanh cũng nhƣ lợi thế trong kinh doanh
1.2.2 Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
+ Yếu tố chính trị và luật pháp: Các yếu tố thuộc mơi trƣờng chính trị và
luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho
hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể gây ảnh hƣởng có lợi cho
nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác. Hệ
thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo
môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian
lận, bn lậu ...
Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh
nghiệp có thể đánh giá đƣợc mức độ rủi ro, của môi trƣờng kinh doanh và ảnh
hƣởng của của nó đến doanh nghiệp nhƣ thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố
chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu đƣợc khi doanh nghiệp tham
gia vào thị trƣờng.
+ Yếu tố kinh tế: Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở
rộng thị trƣờng, ngành hàng này nhƣng lại hạn chế sự phát triển của ngành hàng

khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hƣởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng
hay xu hƣớng phát triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:
Hoạt động ngoại thƣơng: Xu hƣớng mở cửa của nền kinh tế có ảnh hƣởng
các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử
dụng ƣu thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.
Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hƣởng đến thu nhập, tích
luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tƣ ...
Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hƣởng dến vị trí vai trị và xu hƣớng phát
triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hƣớng phát triển của
doanh nghiệp.

9


Tốc độ tăng trƣởng kinh tế : Thể hiện xu hƣớng phát triển chung của nền
kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
+ Các yếu tố văn hoá xã hội : Có ảnh hƣởng lớn tới khách hàng cũng nhƣ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của
ngƣời tiêu dùng. Thơng qua yếu tố này cho phép các doanh nghiệp hiểu biết ở
mức độ khác nhau về đối tƣợng phục vụ qua đó lựa chọn các phƣơng thức kinh
doanh cho phù hợp. Các vùng miền khác nhau có những văn hóa và tập quán
sinh hoạt khác nhau, doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh hiệu quả thì cần
tìm hiểu rõ văn hóa ở địa phƣơng đó.
+ Yếu tố kỹ thuật cơng nghệ : Ảnh hƣởng đến yêu cầu đổi mới công nghệ
trong thiết bị khả năng sản xuất sản phẩm với chất lƣợng khác nhau, năng suất
lao động và khả năng cạnh tranh, lựa chọn và cung cấp công nghệ.
+ Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng : Các yếu tố điều kiện tự nhiên nhƣ
khí hậu, thời tiết ảnh hƣởng đến chu kỳ sản xuất kinh doanh trong khu vực, hoặc
ảnh hƣởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ

thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh
doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền kinh tế, mặt khác nó
cũng có thể gây hạn chế khả năng đầu tƣ, phát triển kinh doanh đặc biệt với
doanh nghiệp thƣơng mại trong quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối…
+ Yếu tố khách hàng : Khách hàng là những ngƣời có nhu cầu và khả
năng thanh tốn về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách
hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trƣờng. Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo
từng lứa tuổi, giới tính mức thu nhập, tập quán …Mỗi nhóm khách hàng có một
đặc trƣng riêng phản ánh q trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có
chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.
+ Đối thủ canh tranh: Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản
phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối
10


thủ cạnh tranh có ảnh hƣởng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh
đƣợc thì mới có khả năng tồn tại ngƣợc lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trƣờng. Cạnh
tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách
hàng tốt hơn, nâng cao đƣợc tính năng động nhƣng ln trong tình trạng bị đẩy
lùi.
+ Người cung ứng: Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và
ngoài nƣớc mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, ngƣời cung ứng ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp, điều đó thể hiện trong việc thực
hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lƣợng hàng hoá, giá cả, thời gian,
địa điểm theo yêu cầu …
1.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh


1.3.1. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp
- Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất:
Doanh thu thuần

Ch tiêu oanh thu trên vốn sản xuất

ốn sản xuất

x 00

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 100 đồng vốn sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng chi phí:
Ch tiêu oanh thu trên chi ph

Doanh thu thuần
ng chi ph

x 00

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 100 đồng tổng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS)
suất lợi nhuận trên oanh thu

ợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

x 00


Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA)

11


ợi nhuận sau thuế

suất lợi nhuận trên t ng tài sản

ng tài sản

x 00

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 100 đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)
ợi nhuận sau thuế

ợi nhuận trên vốn chủ sở h u

ốn chủ sở h u

x 00

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế kỳ báo cáo.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu bộ phận
1.3.2.1


Ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
- Hiệu suất sử dụng vốn dài hạn:
iệu suất sử ụng vốn ài hạn

Doanh thu thuần
D
nh qu n

Vốn dài hạn bình quân đƣợc xác định theo công thức:
D

nh qu n

D

đầu

+ D cuối
2

Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn cho biết khi bỏ ra một đồng vốn dài hạn tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
- Mức đảm nhiệm vốn dài hạn:
ức đảm nhiệm vốn ài hạn

D

nh qu n


Doanh thu thuần

Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần bao nhiêu đồng
vốn dài hạn. Hệ số này càng bé chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn dài hạn có
hiệu quả và ngƣợc lại.
- Mức doanh lợi vốn dài hạn
ức oanh lợi vốn ài hạn

12

ợi nhuận sau thuế
D
nh qu n


Mức doanh lợi vốn dài hạn là chỉ tiêu cho biết một đồng vốn dài hạn bình
quân trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu càng cao
hiệu quả sử dụng vốn dài hạn càng tốt.
1.3.2.2. Ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn

-

Mức đảm nhiệm vốn ngắn hạn:
ức đảm nhiệm vốn ngắn hạn

N

nh qu n

Doanh thu thuần


Vốn ngắn hạn bình quân đƣợc xác định theo công thức:
N

nh qu n

N đầu

+ N cuối
2

Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn
ngắn hạn. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn càng
cao, số vốn tiết kiệm đƣợc càng nhiều.
- Mức doanh lợi của vốn ngắn hạn:
ức oanh lợi vốn ngắn hạn

ợi nhuận sau thuế
N
nh qu n

Mức doanh lợi vốn ngắn hạn cho biết cứ một đồng vốn ngắn hạn tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận,
chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Số vòng quay vốn ngắn hạn:
ố v ng qua vốn ngắn hạn

Doanh thu thuần
N
nh qu n


Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là hệ số luân chuyển vốn ngắn hạn, nó cho biết
vốn ngắn hạn đƣợc quay mấy vịng trong kỳ. Nếu số vịng quay tăng thì chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tăng và ngƣợc lại.
+ Kỳ luân chuyển vốn ngắn hạn:
lu n chu ển vốn ngắn hạn

hời gian một

ph n t ch N

ố v ng qua vốn ngắn hạn

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn ngắn hạn quay đƣợc một
vòng, thời gian của một vịng ln chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của
13


vốn ngắn hạn càng lớn và làm ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả
hơn.
1.3.2.3. Chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động:
- Chỉ tiêu năng suất lao động theo doanh thu:
Doanh thu thuần

Năng suất lao động th o oanh thu

ố ĐB

Số LĐBQ đƣợc xác định theo công thức:
ố ĐB đầu


ố ĐB

+ ố ĐB cuối
2

Chỉ tiêu năng suất lao động theo phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh
của một lao động tạo bao nhiêu đồng doanh thu. Nó đƣợc biểu hiện bằng doanh
thu bình qn của một lao động đạt đƣợc trong kỳ.
- Chỉ tiêu mức sinh lời của lao động:
ức sinh lời của loa động

ợi nhuận sau thuế
ố ĐB

Chỉ tiêu năng suất lao động theo phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh
của một lao động tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Thu nhập bình quân một lao động:
N

nh qu n

Đ

ng quỹ lương
ố ĐB

Chỉ tiêu này cho biết thu nhập bình quân của của 1 lao động trên 1 năm.
- Suất hao phí tiền lƣơng:
uất hao ph tiền lương


ng quỹ lương
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để có đƣợc 1 đồng doanh thuần thì mất bao nhiêu
đồng lƣơng, chỉ tiêu này cành bé càng chứng tỏ hiệu quả của việc sử dụng lao
động càng cao.

14


1.3.2.4. Ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định:
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
iệu suất sử ụng



Doanh thu thuần
CĐ nh qu n

TSCĐ bình quân đƣợc xác định theo công thức:


nh qu n

CĐ đầu

+
2


CĐ cuối

Hiệu quả sử dụng TSCĐ cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần trong một năm.
- Mức doanh lợi của TSCĐ
ức oanh lợi của



ế
ợi nhuận
CĐ nh qu n

Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một đồng TSCĐ bình quân dùng vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ thì thu đƣợc bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất càng cao.
1.3.2.5. Tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
a) Đánh giá khả năng thanh toán:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
“Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” là chỉ tiêu phản ánh khả năng
thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với
tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải đƣợc các khoản nợ
phải trả hay không.
ệ số hả năng thanh toán t ng quát

ng số tài sản
ng số nợ phải trả

Nếu trị số chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” của doanh
nghiệp > 1, doanh nghiệp bảo đảm đƣợc khả năng thanh toán tổng quát và

ngƣợc lại; trị số này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đƣợc khả năng trang trải
các khoản nợ. Trị số của Hệ số khả năng thanh toán tổng quát nhỏ hơn 1, doanh
nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
15


Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển) và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Chỉ tiêu này đƣợc tính nhƣ
sau:
ệ số hả năng thanh tốn tức thời

iền và các hoản tương đương tiền
ng nợ ngắn hạn

+ Hệ số này >=1: Với lƣợng tiền và tƣơng đƣơng tiền hiện có, doanh
nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ phải trả ngắn
hạn
+ Hệ số này <1: Với lƣợng tiền và tƣơng đƣơng tiền hiện có, doanh
nghiệp khơng đảm bảo khả năng thanh tốn tức thời các khoản nợ phải trả ngắn
hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với hệ số
thanh tốn tức thời (đƣợc tính bằng cách lấy tài sản lƣu động chia cho tổng nợ
ngắn hạn) bởi vì, hệ số này đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi cơng thức tính tốn.
Cơng thức này đƣợc nhà đầu tƣ sử dụng khá phổ biến. Hàng tồn kho không
đƣợc đƣa vào cơng thức tính hệ số thanh tốn nhanh, vì nó khó có thể chuyển ra
tiền mặt một cách dễ dàng, các chi phí trả trƣớc cũng khơng đƣợc đƣa vào với lý
do tƣơng tự.

ệ số hả năng thanh toán nhanh

N
ng nợ ngắn hạn

+Hệ số này =1: Đƣợc coi là hợp lý nhất vì doanh nghiệp vì doanh nghiệp
vừ duy trì dƣợc khả năng thanh tốn nhanh vừa khơng mất cơ hội khả năng
thanh toán nợ mang lại.
+Hệ số này <1: Cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh
toán nợ ngắn hạn.
+Hệ số này >1: Phản ánh tình hình thanh tốn nợ khơng tốt vì tiền và các
khoản tƣơng dƣơng tiền bị ứng đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn.
16


- Hệ số thanh toán lãi vay.
Lãi vay để trả là một khoản chi phí cố định, nguồn để trả lãi vay là lợi
nhuận gộp sau khi đã trừ đi chi phí quản lý kinh doanh và các chi phí bán hàng.
ợi nhuận trư c thuế và lãi va
ãi va phải trả

ệ số thanh toán lãi va

Hệ số này dùng để đo lƣờng mức độ lợi nhuận có đƣợc do sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh tốn lãi vay cho chúng ta
biết đƣợc số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi
nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả không.
b) Đánh giá cơ cấu vốn:
- Hệ số tự tài trợ (hệ số VCSH)

ốn chủ sở h u

ệ số tự tài trợ

ng ngu n vốn

Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong
tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ bao
nhiêu. Trị số của chỉ tiêu càng lớn, chứng tỏ khả năng tự bảo đảm về mặt tài
chính càng cao, mức độ độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng tăng
và ngƣợc lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự bảo đảm về mặt tài
chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của doanh
nghiệp càng giảm.
- Hệ số nợ
ng nợ phải trả

ệ số nợ

ng ngu n vốn

Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có mấy đồng hình
thành từ vay nợ bên ngồi.
Qua nghiên cứu hai chỉ số tài chính này ta thấy đƣợc mức độ độc lập hay
phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, hoặc mức độ tự tài trợ của
doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Các chủ nợ thƣờng thích tỷ suất
tự tài trợ càng cao càng tốt. Chủ nợ nhìn vào hệ số này để thấy một sự đảm bảo
cho các món nợ vay đƣợc hồn trả đúng hạn.

17



CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH
2.1. Khái qt về cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình
2.1.1.1 Gi i thiệu chung về cơng ty và q trình hình thành phát triển
- Tên Cơng ty: Chi nhánh Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – CTCP –
Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình (tên giao dịch: Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình)
- Địa điểm trụ sở chính: Xã Dân Hạ - huyện Kỳ Sơn – tỉnh Hịa Bình.
- Q trình thành lập và phát triển:
Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình đƣợc thành lập theo quyết định số
19/1998QĐ-UB, ngày 28/3/1998 của UBND tỉnh Hịa Bình trên cơ sở đổi tên
Lâm trƣờng Kỳ Sơn thành Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình và sáp nhập các Lâm
trƣờng: Lƣơng Sơn, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Thủy, Tu L vào làm đơn vị thành
viên hạch tốn kinh tế phụ thuộc. Cơng ty đƣợc chuyển về làm đơn vị thành viên
hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam tại
quyết định số 431QĐ/UB, ngày 05/6/1998 của UBND tỉnh Hịa Bình. Tháng 01
năm 2003 Cơng ty tiếp nhận thêm 02 Lâm trƣờng Tân Lạc và Lạc Sơn về làm
đơn vị thành viên trực thuộc Công ty, theo quyết định số 141/QĐ-UB ngày
24/01/2003 của UBND tỉnh Hịa Bình V/v: Chuyển giao Lâm trƣờng Tân Lạc và
Lạc Sơn sang Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình.
Cơng ty đƣợc chuyển đổi thành Cơng ty TNHH một thành viên Lâm
nghiệp Hịa Bình tại quyết định số 444QĐ/BNN-ĐMDN ngày 01/02/2008 của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tháng 9 năm 2016 Công ty đƣợc
chuyển đổi thành Chi nhánh Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – Công ty cổ
phần – Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình, tại quyết định số 22/QĐ/HĐQT-TCLĐ
ngày 27/9/2016 của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – Công ty cổ phần.
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Chức năng:

+ Kinh doanh nghành nghề trong phạm vi đăng kí phù hợp với pháp luật.
18


+ Công ty đảm bảo sử dụng nguồn lực Nhà nƣớc, ngân hàng cho vay và
phân bổ nguồn lực đó một cách hiệu quả.
- Nhiệm vụ:
+ Khai thác chế biến gỗ rừng trồng, gỗ tận dụng, tận thu.
+ Tổ chức sản xuất kinh doanh rừng trồng, trồng rừng, lâm sản ngoài gỗ.
+ Kinh doanh đa ngành, đa nghề trên cơ sở lợi thế về tài nguyên rừng và
đất rừng hiện có nhƣ: khai thác vật liệu xây dựng, kinh doanh vật tƣ nông
nghiệp, cây con giống và một số dịch vụ nơng nghiệp khác.
+ Quản lý, bảo vệ, phịng cháy chữa cháy rừng phịng hộ, diện tích rừng tự
nhiên khơng đƣa vào sản xuất kinh doanh. Triển khai thực hiện các kế hoạch
giao khốn, bảo vệ, chăm sóc, phịng cháy chữa cháy rừng trên diện tích rừng
trồng thuộc rừng phịng hộ và thực hiện các chƣơng trình dự án đƣợc giao.
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu: Trồng rừng và chăm sóc rừng,
khai thác gỗ, chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp….
- Các ngành nghề sản xuất phụ:
Chuẩn bị mặt bằng cho các dự án trồng rừng …
Giám sát và thiết kế kiến trúc các khu trồng cây lấy gỗ vừa và nhỏ.
Mua bán và đại lý những hàng hoá nhƣ: gỗ, các sản phẩm từ gỗ, hàng tủ
công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng bằng gỗ.
Nhập khẩu các mặt hàng: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu cho sản xuất
gỗ, hỗ trợ trồng rừng...
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Công ty là một đơn vị kinh doanh, xuất phát từ yêu cầu kinh doanh phải
có hiệu quả và để quản lý tốt quá trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản

lý của công ty đƣợc xây dựng theo mơ hình trực tuyến chức năng với bộ máy

19


×