Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo tại xã bảo hiệu, huyện yên thủy, tỉnh hòa bình (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ CÀ GAI LEO TẠI XÃ BẢO HIỆU, HUYỆN N THỦY,
TỈNH HỊA BÌNH

Ngành

: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

Mã số

: 7620115

Giáo viên hướng dẫn:

ThS.Trần Thị Tuyết

Sinh viên thực hiện:

Bùi Thị Linh

Mã sinh viên:

1654020595

Lớp:



K61 – KTNN

Khóa học:

2016 - 2020

Hà Nội - 2020


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trƣớc
khi ra trƣờng. Đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, Bộ môn Kinh tế, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp:
Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo tại xã Bảo
Hiệu, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. Trong q trình thực hiện đề tài tốt
nghiệp tơi đã đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo đã giảng dạy tôi
trong suốt bốn năm học vừa qua để tôi có đƣợc nhiều kiến thức bổ ích và nhiều
kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Th.s Trần Thị Tuyết,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
Tơi xin cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Đại học Lâm nghiệp, khoa Kinh tế
và quản trị kinh doanh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt qua trình
học tập và nghiên cứu đề tài
Cũng nhân đây tơi xin gửi lời cảm ơn đến UBND Xã Bảo Hiệu, huyện
n Thủy, tỉnh Hịa Bình, HTX nơng – lâm nghiệp xã Bảo Hiệu và các hộ trồng
cà gai leo tại xã Bảo Hiệu đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hồn thành đề tài này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè những ngƣời
đã trực tiếp động viên, giúp đỡ tơi hồn thành tốt đề tài.
Mặc dù đã có sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, song do thời gian và trình

độ cịn hạn chế nên đề tài tốt nghiệp khơng tránh khỏi thiếu sót. Để bài đƣợc hồn
thiện hơn, tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo
và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Linh


.MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN .................................................................................... 5
1.1 Một số vấn đề về liên kết ............................................................................ 5
1.1.1 Một số khái niệm về liên kết ...................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của liên kết .................................................................................... 7
1.1.3 Phƣơng thức và hình thức liên kết ............................................................. 9
1.1.4 Nguyên tắc liên kết .................................................................................. 10
1.1.5 Đặc điểm của liên kết trong sản xuất ...................................................... 10
1.1.6. Các chủ thể tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản........... 12
1.2. Nội dung của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ ........................................ 13
1.3. Vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ ............................................ 15
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ ................ 16
1.4.1. Trình độ của sản xuất ............................................................................. 16
1.4.2. Yếu tố thị trường ..................................................................................... 17

1.4.3. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ ...................................................... 17
1.4.4. Yếu tố tổ chức sản xuất ........................................................................... 17
1.5 Giới thiệu cây cà gai leo ............................................................................. 18
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA XÃ BẢO
HIỆU, HUYỆN N THỦY, TỈNH HỊA BÌNH ............................................ 21
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ................................................................. 21
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 21
2.1.2. Địa hình, địa thế ..................................................................................... 21
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ................................................................................... 21
2.1.4. Tình hình đất nông nghiệp xã Bảo Hiệu.................................................. 22


2.2.Tình hình dân số, lao động ......................................................................... 24
2.3

Tình hình phát triển kinh tế của địa phƣơng.......................................... 28

2.4 Thuận lợi và khó khăn ................................................................................ 31
2.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 31
2.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG MỐI LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ CÀ GAI LEO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BẢO HIỆU .................................... 32
3.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cà gai leo trên địa bàn xã Bảo Hiệu, huyện
n Thủy, tỉnh Hịa Bình ................................................................................. 32
3.1.1 Tình hình sản xuất cà gai leo ................................................................... 32
3.1.2 Tình hình tiêu thụ cà gai leo tại xã Bảo Hiệu ........................................... 34
3.2 Thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cây cà gai leo ................ 36
3.2.1 Chủ thể tham gia liên kết ......................................................................... 36
3.2.2 Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo .......................... 37
3.2.3. Tình hình thực hiện hợp đồng liên kết ..................................................... 48

3.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo tại xã
Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy .............................................................................. 52
3.3.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 52
3.3.2

Trình độ quản lý ................................................................................... 53

3.3.3

Lao động .............................................................................................. 53

3.3.4

Vốn ....................................................................................................... 53

3.3.5

Công nghệ ............................................................................................ 53

3.3.6

Chính sách ............................................................................................ 54

3.3.7 Các yếu tố khác ....................................................................................... 54
3.4 Đánh giá chung .......................................................................................... 55
3.5 Giải pháp tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo trên địa
bàn xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình ........................................... 58
3.5.1 Nâng cao năng lực của các nhà tham gia liên kết .................................... 58
3.5.2 Phát triển nguồn nhân lực ....................................................................... 61
3.5.3 Giải pháp về vốn...................................................................................... 61



3.5.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng đất .............................................................. 62
3.5.5 Giải pháp về khuyến nông ....................................................................... 63
3.5.6 Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................................... 63
3.5.7 Giải pháp về khoa học công nghệ ............................................................ 63
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Diễn giải

CN-TTCN

Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KHCN


Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NTM

Nơng thơn mới

PGS

Phó giáo sƣ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thơng tin

TS

Tiến sĩ

UBND

Ủy ban nhân dân


WHO

Tổ chức y tế thế giới

XD

Xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng đất nông nghiệp xã bảo hiệu năm 2019 ........................... 23
bảng 2.2. Hiện trạng dân số, lao động xã bảo hiệu ............................................ 24
bảng 2.3. Tình hình phát triển kinh tế xã bảo hiệu ............................................ 29
bảng 3.1 : diện tích, năng suất và sản lƣợng cà gai leo xã bảo hiệu ................... 33
bảng 3.2: kênh tiêu thụ cà gai leo của xã bảo hiệu năm 2019 ............................ 35
bảng 3.3: tình hình trồng cà gai leo tại các xóm xã .......................................... 38
bảo hiệu năm 2019 ........................................................................................... 38
bảng 3.4: đặc điểm cơ bản các hộ trồng cà gai leo tại xã bảo hiệu .................... 39
bảng 3.5: tình hình tham gia liên kết ngang của các hộ trồng cà gai leo ............ 40
bảng 3.6: tình hình liên kết các yếu tố đầu của các hộ ...................................... 45
bảng 3.7: phân tích swot về liên kết giữa hộ nơng dân và ................................. 55
doanh nghiệp .................................................................................................... 55


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Kênh tiêu thụ trực tiếp ...................................................................... 34
Hình 3.2. Kênh tiêu thụ gián tiếp ...................................................................... 35
Hình 3.3 Tỷ lệ chia sẻ thông tin về thị trƣờng giữa các hộ sản xuất .................. 41
Hình 3.4: Lĩnh vực liên kết giữa hộ nông dân và hợp tác xã Bảo Hiệu ............. 45



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Liên kết nhằm tạo mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các hợp đồng
kinh tế hoặc các quy chế hoạt động của từng tổ chức liên kết để tiến hành phân
cơng sản xuất chun mơn hóa và hợp tác hóa, nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng
của từng đơn vị tham gia liên kết, góp phần nâng cao sản lƣợng, chất lƣợng sản
phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập của các bên liên kết, tăng
thu ngân sách Nhà nƣớc.
Liên kết để đạt tới lợi nhuận tối đa và ổn định, nhằm tăng cƣờng sức cạnh
tranh trên thị trƣờng, ngày càng mở rộng phạm vi. Cạnh tranh là nhân tố khách
quan thúc đẩy các chủ thể liên kết lại với nhau trên cơ sở đảm bảo lợi ích của
các bên.
Xã Bảo Hiệu, huyện n Thủy có vị trí tƣơng đối thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế - xã hội. Giao thông thuận tiện cho việc giao lƣu và trao đổi hàng hóa
giữa các xã, các vùng lân cận. Ngoài ra với lợi thế về địa hình, điều kiện thổ
nhƣỡng, khí hậu tại địa phƣơng thuận lợi cho việc trồng cây cà gai leo.
Cà gai leo là một vị thuốc nam quý đƣợc Y học cổ truyền ghi nhận về tác
dụng ổn định tế bào gan, tăng cƣờng chức năng của Gan. Ngày nay y học hiện
đại đã nghiên cứu, chứng minh cà gai leo có những hoạt chất quý cho gan. Đặc
biệt vị thuốc này có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm gan B. Việc tìm ra cây cà gai
leo có ý nghĩa hết sức lo lớn góp phần hạn chế sự lây lan và tốc độ phát triển của
căn bệnh này.
Nhận thấy những tiềm năng từ cây cà gai leo thì đầu năm 2015 từ dự án
sinh kế của chƣơng trình giảm nghèo huyện Yên Thủy đã đƣa cây cà gai leo về
xã Bảo Hiệu. Cây cà gai leo phát triển tốt và cho dƣợc tính cao gấp 4 lần khi
đƣợc trồng ở những vùng đất khác. Nhờ đó bao mảnh đất cằn đã hồi sinh. Màu
xanh cây dƣợc liệu bao phủ đến đâu, cuộc sống của ngƣời dân nghèo thay đổi
đến đó. Tuy nhiên do bà con mở rộng diện tích nhanh và khơng có kế hoạch cho

đầu ra nên vấn đề sản xuất và tiêu thụ của cây cà gai là một bài tốn chƣa có lời
1


giải. Vậy trong quá trình trồng các hộ dân trồng cà gai leo có liên kết trao đổi
với nhau khơng? Các hộ dân có liên kết với doanh nghiệp để tìm đầu ra
khơng?...Xuất phát từ vấn đề trên tơi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu mối
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo tại xã Bảo Hiệu, huyện n Thủy,
tỉnh Hịa Bình” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo tại
xã Bảo Hiệu. Từ đó đƣa ra giải pháp để tăng cƣờng mối liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ cà gai leo.
Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản về mối liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ.
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai
leo tại địa phƣơng.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới mối liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ tại cà gai leo địa phƣơng.
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần cải thiện mối liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ cà gai leo tại địa phƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
cà gai leo tại xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Phạm vi nghiên cứu
+ Về khơng gian: Xã Bảo Hiệu, huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
+ Về thời gian: số liệu thu thập trong 3 năm: 2017, 2018, 2019.

4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ.
+ Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bảo Hiệu
2


+ Thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo tại xã Bảo
Hiệu, huyện Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình.
+ Các yếu tố ảnh hƣởng tới mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai
leo.
+Giải pháp để nâng cao hiệu quả liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai
leo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu :
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu cơ bản của địa bàn nghiên cứu, số liệu thống kê của xã có liên
quan đến cây cà gai leo.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp là số liệu đƣợc thu thập thơng qua hình thức phỏng vấn
trực tiếp các hộ dân xã Bảo Hiệu.
Hiện tại trên địa bàn xã có 107 hộ trồng cà gai leo. Áp dụng cơng thức
tính dung lƣợng mẫu n= N/(1+N×e2) với e=10% nên ta tính đƣợc số mẫu cần
điều tra là 52 mẫu. Vì vậy, đề tài điều tra 60 chủ hộ đại diện cho các hộ sản xuất
và tiêu thụ cây cà gai leo. Các hộ chọn ngẫu nhiên có chọn lọc
5.2 Phương pháp phân tích số liệu và xử lí số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: mơ tả đặc điểm cơ bản về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội cũng nhƣ các điều kiện để sản xuất, mối liên kết cà gai leo
của xã Bảo Hiệu, huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Phương pháp thống kê so sánh: so sánh về tình hình sản xuất và tiêu thụ
cà gai leo trong các năm gần đây của xã Bảo Hiệu.

- Phương pháp phân tích số liệu: thơng qua công cụ xử lý số liệu bằng
Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích SWOT:Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức để tạo ra chiến lƣợc sản xuất và tiêu thụ. Thông qua SWOT, hộ trồng

3


và doanh nghiệp sẽ nhìn thấy rõ mục tiêu của mình cũng nhƣ các yếu tố trong
và ngồi có thể ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu của họ đề ra.
6. Kết cấu khóa luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luạn về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
Chƣơng 2: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Bảo Hiệu, huyện
Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình.
Chƣơng 3: Thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cà gai leo
trên địa bàn xã Bảo Hiệu

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN
1.1 Một số vấn đề về liên kết
1.1.1 Một số khái niệm về liên kết
Liên kết: Liên kết trong hệ thống thuật ngữ kinh tế nó có nghĩa là sự kết
hợp, phối hợp sự hợp tác của nhiều ngƣời nhiều bộ phận cùng chung một lợi ích.
Trƣớc đây khái niệm này đƣợc biết đến với tên gọi là hợp tác và gần đây mới
gọi là liên kết.
Liên kết kinh tế: Là một trong những hình thức hợp tác dựa trên sự phân
công lao động của xã hội. Ở trình độ cao của con ngƣời trong quá trình sản xuất,

kinh doanh. Liên kết kinh tế đã xuất hiện từ lâu, xã hội càng phát triển, trình độ
hợp tác của con ngƣời trong xã hội cũng ngày càng đƣợc nâng cao và chuyển
hố thành các hình thức liên kết phong phú và đa dạng. Chính các mối quan hệ
liên kết đã đƣa đến cho con ngƣời những cơ hội để nhận đƣợc những lợi ích lớn
hơn, an toàn hơn, nhân văn hơn và phát triển hơn. Theo từ điển thuật ngữ kinh tế
học của viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa thì “Liên kết kinh tế là
hình thức hợp tác phối hợp hoạt động do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành
nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo hƣớng có lợi nhất trong
khn khổ pháp luật của nhà nƣớc. Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn
định của các hoạt động kinh tế thông qua các quy chế hoạt động để tiến hành
phân công sản xuất, khai thác tốt các tiềm năng của các đơn vị tham gia liên kết
để tạo ra thị trƣờng chung, bảo vệ lợi ích cho nhau”.
Tóm lại, liên kết là sự hợp tác tự nguyện giữa các đơn vị kinh tế, giữa các
khu vực, các hộ, các cơ sở sản xuất tiêu thụ khác nhau để cùng nhau phát triển,
đem lại lại lợi ích cho các bên tham gia liên kết.s
Chúng ta có thể phân loại liên kết theo chiều ngang, liên kết theo chiều
dọc hoặc liên kết ngành.
Liên kết ngang: Là hình thức liên kết mà trong đó mỗi tổ chức hay cá
nhân tham gia là một đơn vị hoạt động độc lập nhƣng có quan hệ với nhau thông
5


qua một bộ máy kiểm soát chung. Trong liên kết này, mỗi thành viên tham gia
có sản phẩm hoặc dịch vụ cạnh tranh nhau nhƣng họ liên kết lại để nâng cao khả
năng cạnh tranh cho từng thành viên nhờ phát huy tính lợi ích kinh tế theo quy
mơ của tổ chức liên kết. Kết quả của liên kết theo chiều ngang hình thành nên
những tổ chức liên kết nhƣ Hợp tác xã, liên minh, hiệp hội... và có thể dẫn đến
độc quyền trong một thị trƣờng nhất định. Nhƣ vậy, liên kết kinh tế có thể diễn
ra trong mọi ngành sản xuất kinh doanh, thu hút sự tham gia của tất cả các chủ
thể kinh tế có nhu cầu của mọi thành phần kinh tế và không bị giới hạn bởi

phạm vi địa lý.
Liên kết dọc: Là mối liên kết giữa ngƣời mua hàng, nhà phân phối, các tập
đoàn, các doanh nghiệp địa phƣơng đến các doanh nhiệp vừa và nhỏ hình thành
chuỗi giá trị sản phẩm. Nhìn chung liên kết theo chiều dọc không giới hạn về
mặt địa lý và quy mô doanh nghiệp. Thông thƣờng các doanh nghiệp lớn tại các
nƣớc phát triển có thể gia cơng hàng hóa ở các nƣớc đang phát triển để tận dụng
lợi thế so sánh của các nƣớc này nhƣ chi phí lao động thấp, nguồn tài nguyên
dồi dào… Liên kết này hình thành các đơn hàng giúp các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có thể thực hiện đƣợc một hay nhiều khâu trong chuỗi giá trị. Loại hình liên
kết này thƣờng thấy ở các sản phẩm nhƣ may mặc, giày dép, vật liệu xây dựng,
trang trí nội thất.
- Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
Từ những khái niệm và nội dung về liên kết, liên kết kinh tế ta có thể đƣa
ra khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản: Liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ nông sản là biểu hiện của sự hợp tác, nó phản ánh mối quan hệ
về hợp tác và phân cơng lao động trong các q trình sản xuất và tiêu thụ nông
sản trong các đơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế. Liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ nông sản là hợp tác, phối hợp giữa các chủ thể kinh tế dựa trên cơ sở tự
nguyện nhằm thúc đẩy quá trình trồng, sản xuất và tiêu thụ theo hƣớng có lợi
nhất. Liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nơng sản có thể diễn ra và thu

6


hút sự tham gia của tất cả các chủ thể kinh tế có nhu cầu thuộc mọi thành phần
kinh tế và không bị giới hạn bởi phạm vi địa lý.
Liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản là hình thức kết hợp
các đơn vị sản xuất nông sản lại với nhau, dựa trên cơ sở tự nguyện liên kết lại
với nhau trong một khâu hoặc nhiều khâu của quá trình sản xuất kinh doanh
dƣợc liệu để các đơn vị cùng ổn định và phát triển lâu dài. Đó là sự liên kết giữa

hộ nơng dân sản xuất nông sản với các doanh nghiệp chế biến. Các hộ nông
nhân đảm nhiệm sản xuất nông sản cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp với
tiềm lực kinh tế của mình thực hiện đầu tƣ vốn, vật tƣ, chuyển giao khoa học
công nghệ cho hộ nông dân…Liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông
sản là sự liên kết giữa hộ nông dân, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nơng
sản với các tổ chức tín dụng trong đầu tƣ vốn, với các nhà khoa học trong
nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, với nhà nƣớc trong thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc.
1.1.2 Vai trò của liên kết
Liên kết nhằm tạo mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các hợp đồng
kinh tế hoặc các quy chế hoạt động của từng tổ chức liên kết để tiến hành phân
cơng sản xuất chun mơn hóa và hợp hóa, nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng
của từng đơn vị tham gia liên kết, góp phần nâng cao sản lƣợng, chất lƣợng sản
phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập của các bên liên kết, tăng
thu ngân sách Nhà nƣớc.
Liên kết là nhằm đạt tới lợi nhuận tối đa và ổn định, là nhằm tăng cƣờng
sức cạnh tranh trên thị trƣờng, ngày càng mở rộng phạm vi. Lợi ích kinh tế là sợi
dây, là chất nhựa làm gắn bó các doanh nghiệp, các chủ thể liên kết lại với nhau.
Cạnh tranh là nhân tố khách quan thúc đẩy các chủ thể "tự nguyện bắt buộc" liên
kết lại với nhau trên cơ sở đảm bảo lợi ích sống cịn trên thị trƣờng.
Liên kết để phân cơng rõ nhiệm vụ và quyền trong thị trƣờng, phân định
hạn mức sản lƣợng đơn vị cho từng thành viên, giá cả từng loại sản phẩm để bảo
vệ lợi ích kinh tế của nhau, tạo cho nhau có khoản lợi nhuận cao nhất.
7


Liên kết giúp đỡ nhau về kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh và quản lý,
giúp đỡ nhau về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý, công
nhân kỹ thuật, cũng nhƣ thực hiện các công việc cung ứng vật tƣ, tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ vận chuyển, thông tin, xử lý thông tin...Các hoạt động này đƣợc

ghi thành hợp đồng kinh tế.
Vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
Với hộ trồng nông sản sẽ đƣợc cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra ổn
định với giá cả hợp lý, đƣợc hỗ trợ về vốn, kỹ thuật và đƣợc cung cấp thị trƣờng
mà khơng phải trả phí nên có thể yên tâm sản xuất ra sản phẩm có chất lƣợng
với giá thành hạ. Thông qua liên kết, các hộ trồng cây dƣợc liệu có điều kiện
tiếp cận với tiến bộ kỹ thuật.
Với các tác nhân cung cấp đầu vào, tiêu thụ đầu ra có thể chủ động đƣợc
kế hoạch sản xuất nhờ có thị trƣờng tiêu thụ và nguồn cung cấp đầu vào ổn định.
Các doanh nghiệp sẽ đƣợc giảm khá nhiều chi phí cho những khâu trung gian
trong thu mua hoặc phân phối. Thông qua liên kết, các doanh nghiệp thể hiện
đƣợc vai trò đầu tàu dẫn dắt kinh tế hộ trong q trình phát triển. Ngồi ra, hình
ảnh thƣơng hiệu và phạm vi ảnh hƣởng của doanh nghiệp cũng đƣợc tăng trong
khu vực liên kết.
Đối với toàn xã hội, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản sẽ thúc
đẩy sự phát triển của kinh tế, nòng cốt là các hợp tác xã thực hiện chức năng
dịch vụ đầu vào và đầu ra cho các xã trong các quan hệ kinh tế với các tổ chức,
cá nhân bên ngoài.
Liên kết kinh tế tạo điều kiện để phát huy lợi thế của từng tác nhân để sản
xuất ra sản phẩm có chất lƣợng cao và có số lƣợng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.
Thông qua liên kết, đặc biệt là liên kết dọc giúp hình thành chuỗi giá trị
ngành hàng mà ở đó, lợi ích xã hội đƣợc phân phối hài hòa hơn cho các tác nhân
tham gia nhất và những hộ trồng dƣợc liệu vốn khơng có nhiều lợi thế trong giao
dịch.

8


1.1.3 Phƣơng thức và hình thức liên kết
1.1.3.1 Phương thức liên kết

+ Liên kết dọc là liên kết từ trên xuống dƣới theo một hệ thống ví dụ nhƣ
từ tổng công ty đến công ty, đến các trung tâm cơ sở sản xuất, ngƣời sản xuất.
Ví dụ: Hợp tác xã với ngƣời dân.
+ Liên kết ngang là sự liên kết giữa các chủ thể với các chủ thể trong một
lĩnh vực nào đó, ví dụ: ngƣời dân với ngƣời dân.
+ Liên kết hỗn hợp là sự liên kết, kết hợp với sự liên kết dọc với liên kết
ngang ví dụ: nhƣ trong sản xuất ngƣời nơng dân có thể liên kết với hợp tác xã
với các công ty con, công ty mẹ nhƣng cũng có thể liên kết các chủ thể sản xuất
khác nhƣ ngƣời nông dân với các doanh nghiệp khác. Liên kết này hiện nay
đƣợc áp dụng rộng rãi đảm bảo sự linh hoạt cho ngƣời nông dân.
1.1.3.2 Hình thức liên kết
Theo phạm vi nội dung hoạt động, theo thời gian, đối tƣợng liên kết, theo
pháp lý.
- Theo phạm vi nội dung hoạt động:
+ Liên kết của từng bộ phận, liên kết từng phần, liên kết toàn bộ trong quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Liên kết tồn diện tồn bộ q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của
hộ nông dân.
- Theo thời gian liên kết:
Liên kết thƣờng xun (ví dụ nhà nơng liên kết Nhà nƣớc, với ngân
hàng...);
Liên kết dài hạn (từ 1 năm trở lên); Liên kết ngắn hạn (dƣới 1 năm).
- Theo đối tượng liên kết:
Liên kết giữa các chủ thể gồm: Liên kết giữa các tổ chức, liên kết giữa các
cá nhân liên kết giữa tố chức và cá nhân với nhau.

9


- Theo pháp lý: Thì liên kết là sự thể hiện bằng hợp đồng là sự thỏa thuận

của hai bên trên cơ sở pháp lý nhằm cùng nhau thực hiện một số hoạt động cơng
việc nào đó.
1.1.4 Ngun tắc liên kết
- Nguyên tắc tự nguyện: các bên tự nguyện tham gia không bắt ép.
- Phải đảm bảo sự dân chủ, các bên tham gia liên kết đƣợc bàn bạc để
cùng thống nhất.
- Cùng có lợi đảm bảo lợi ích thích đáng trƣớc các bên tham gia, phải lấy
lợi ích làm đầu, bảo toàn đƣợc vốn đảm bảo sự thống nhất hài hịa lợi ích tự
nguyện dân chủ cùng có lợi.
- Đảm bảo tính pháp lý phải có điều lệ có hợp đồng chặt chẽ.
1.1.5 Đặc điểm của liên kết trong sản xuất
Liên kết kinh tế nhƣ đã phân tích ở phần trên, đó là sự hợp tác cùng phát
triển của hai hay nhiều bên, không kể quy mô hay loại hình sở hữu. Mối quan hệ
liên kết chính là bảo đảm về lợi ích của các bên tham gia liên kết kinh tế, có thể
đƣợc khái qt lợi ích trên các mặt chủ yếu nhƣ sau:
* Liên kết kinh tế giữa các chủ thể nhằm khắc phục những bất lợi về
quy mô, loại sản phẩm trong kinh tế thị trường:
Chủ thể sản xuất (các doanh nghiệp, các nhà sản xuất của các ngành, lĩnh
vực) có quy mơ nhỏ và vừa thƣờng bị các doanh nghiệp lớn cạnh tranh và mang
lại bất lợi về lợi ích cho các chủ thể (doanh nghiệp) vừa và nhỏ. Trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, mỗi chủ thể, doanh nghiệp đều có một hoặc vài lĩnh
vực hoạt động chủ đạo, mang tính đặc thù, chuyên biệt, hoặc có những sản phẩm
đặc thù riêng. Bên cạnh đó, một loạt các hoạt động phụ mà bản thân chủ thể,
doanh nghiệp khơng thể tự mình sản xuất ra thành phẩm, hoặc tự thực hiện tiêu
thụ đƣợc mà phải nhờ đến các chủ thể khác mới bảo đảm sản xuất và tiêu thụ
đƣợc sản phẩm ấy. Muốn vậy, phải có sự hợp tác giữa các chủ thể, với doanh
nghiệp khác để tạo ra sản phẩm với quy mô lớn hơn và tiêu thụ đƣợc trên thị

10



trƣờng; giảm thiểu đƣợc bất lợi trong hoạt động kinh tế theo cơ chế thị trƣờng,
tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh.
* Liên kết kinh tế giúp nhau phản ứng nhanh và tạo cơ hội đối phó với
những thay đổi của thị trường.
Nhƣ trên đã nói, liên kết kinh tế giúp các chủ thể, hoặc doanh nghiệp khắc
phục đƣợc những hạn chế về quy mơ, thì ở một khía cạnh khác, liên kết kinh tế
cịn giúp cho các chủ thể và doanh nghiệp phản ứng nhanh với những thay đổi
của thị trƣờng, tạo cơ hội đứng vững khi thị trƣờng có những biến đổi bất lợi.
Điều đó đƣợc thể hiện trong những trƣờng hợp sau:
- Nhu cầu của thị trƣờng là ln thay đổi, điều đó buộc các chủ thể sản
xuất vừa phải luôn thay đổi mẫu mã của các sản phẩm hiện có, vừa phải tìm
cách đa dạng hố sản phẩm. Chính sự liên kết kinh tế mới có thể giúp cho các
chủ thể đạt đƣợc điều mong muốn là thích ứng với thị trƣờng.
- Liên kết kinh tế giúp cho các chủ thể sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ
sản phẩm của mình đƣợc nhanh hơn. Trong xu thế tồn cầu hố các hình thức
liên kết kinh tế đƣợc thực hiện với quy mô “xuyên quốc gia”; những sản phẩm
hàng hoá do bản thân từng doanh nghiệp khó tiêu thụ, nhƣng nếu đặt trong vị trí
liên kết thì dễ tiêu thụ đƣợc, từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Liên kết kinh tế cịn giúp cho các nhà sản xuất, doanh nghiệp có thể tiếp
cận nhanh chóng với các cơng nghệ, kỹ thuật mới vào sản xuất, nhờ sự phối hợp
với các nhà nghiên cứu ở các trƣờng đại học, hay cơ sở nghiên cứu trong và
ngồi nƣớc.
- Liên kết kinh tế cịn thúc đẩy liên kết, hỗ trợ nhau về vốn trƣớc những
thay đổi của thị trƣờng vƣợt ra ngoài khả năng đáp ứng của doanh nghiệp, buộc
các chủ thể ấy phải tìm cách liên kết, hỗ trợ về vốn và cơng nghệ để hoàn thành
ra sản phẩm hoàn chỉnh cung cấp cho thị trƣờng.
* Liên kết kinh tế giúp các chủ thể giảm thiểu rủi ro trong sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nông nghiệp.


11


Ngồi lợi ích cơ bản của liên kết kinh tế bảo đảm về hiệu quả trong sản
xuất của nhà nông, liên kết kinh tế còn giúp cho nhà doanh nghiệp giảm thiểu
rủi ro trong kinh doanh. Để tránh đƣợc rủi ro, nhiều nhà sản xuất đã biết phân
tán “sự rủi ro” bằng cách mời gọi các chủ thể khác cùng tham gia thực hiện,
triển khai dự án, thậm chí mỗi doanh nghiệp đảm nhận một phần công việc, tuỳ
theo năng lực của từng chủ thể. Nhƣ vậy, mỗi chủ thể tham gia dự án chỉ phải
chịu một phần rủi ro (nếu có xảy ra)...
1.1.6. Các chủ thể tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
Tham gia các hoạt động liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nơng sản nói
chung có rất nhiều các chủ thể (nhiều nhà). Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy
thƣờng có 4 nhóm chủ thể sau đây:
- Nhà sản xuất: Có thể bao gồm hộ gia đình, hộ trang trại, hay các tổ hợp
tác, hợp tác xã, các doanh nghiệp sản xuất..., đây là chủ thể chính và trực tiếp
tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, họ là ngƣời đƣợc sử dụng
đất đai của mình để sản xuất, hay góp cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp hoặc cho các doanh nghiệp khác thuê đất sản xuất; họ có thể đƣợc hỗ trợ
về giống, kỹ thuật canh tác, bảo quản và bao tiêu sản phẩm ổn định lâu dài từ
phía doanh nghiệp chế biến.
- Nhà doanh nghiệp: Đây là chủ thể thứ hai và cũng là chủ thể chính
tham gia hoạt động liên kết. Doanh nghiệp có liên quan trực tiếp và cần xác định
rõ trách nhiệm cụ thể đối với ngƣời sản xuất nhƣ: cung ứng vật tƣ nông nghiệp;
áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất để tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm; nâng cao tính chủ động về
hoạt động quản lý, điều hành sản xuất có hiệu quả; có biện pháp khuyến khích
ngƣời sản xuất có ý thức trách nhiệm tạo ra nguồn hàng ổn định và đảm bảo chất
lƣợng để phục vụ sản xuất chế biến, tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu.
- Nhà nƣớc: Để phát triển hình thức liên kết sản xuất – tiêu thụ giữa

doanh nghiệp và ngƣời nơng dân, các cấp chính quyền ngồi cơng tác quản lý,
chỉ đạo sản xuất cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách, thể chế để tạo điều kiện
12


cho cả hai phía, đồng thời khuyến khích các hộ nơng dân hình thành các hình
thức tổ chức hợp tác tự nguyện làm vệ tinh cho các doanh nghiệp. Ngoài ra, Nhà
nƣớc cịn có thể đứng lên làm trọng tài để giải quyết các vụ tranh chấp, hay vi
phạm hợp đồng giữa nhà sản xuất và doanh nghiệp, hoặc giữa các chủ thể khác
có liên quan.
Nhà nƣớc cần có các biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp liên kết sản xuất
tiêu thụ với nông dân trong việc: nâng sức cạnh tranh, giảm chi phí sản xuất
thơng qua các hoạt động xúc tiến thƣơng mại và đầu tƣ, nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ, cung cấp thông tin định hƣớng cho kinh doanh, cơng tác kiểm
sốt chất lƣợng, xuất xứ hàng nơng sản và đăng ký kinh doanh nơng sản, tìm
kiếm và mở rộng thị trƣờng.
- Nhà khoa học: Trong sản xuất, để tạo nên những sản phẩm vừa có năng
suất, chất lƣợng và có giá trị kinh tế cao, vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng cũng nhƣ đơn đặt hàng của các doanh nghiệp, nhà khoa học có vai trị
hết sức quan trọng. Nhà khoa học ở đây có thể là các nhà nghiên cứu, nhà khoa
học hay cán bộ khuyến nơng..., họ sẽ đóng góp cơng sức và chất xám của mình
để thực hiện các hợp đồng theo đơn đặt hàng của các nhà doanh nghiệp cũng
nhƣ của nhà sản xuất.
1.2. Nội dung của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
Nội dung của liên kết trong sản xuất – tiêu thụ sản phẩm bao gồm:
- Sự thỏa thuận hay cam kết giữa các bên trong quá trình sản xuất – tiêu
thụ sản phẩm. Các cam kết này phải đƣợc công nhận là sự hợp tác giữa các bên
tham gia chứ không phải là quan hệ cạnh tranh hay bóc lột giữa bên này với bên
kia.
- Cam kết phải có các điều kiện ƣu đãi, ƣu đãi phải đƣợc xây dựng trên

quan hệ cung cầu thị trƣờng, hay nói cách khác các bên đều đƣợc hƣởng lợi từ
cam kết.
- Trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện các cam kết: Các bên có trách
nhiệm thực hiện đúng, đủ và nghiêm túc theo cam kết.
13


Đánh giá mức độ liên kết hay độ sâu của liên kết - mức độ quan hệ chặt
chẽ giữa các tác nhân trong việc tiếp cận thị trƣờng nhƣ cung ứng nguồn lực đầu
vào, đầu ra và đặc biệt là công tác quản lý từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Các mối quan hệ liên kết này đƣợc thể hiện thơng qua các hình thức với các nội
dung cơ bản sau:
* Mua bán tự do trên thị trường
Mua bán trên thị trƣờng tự do là hình thức giao dịch trực tiếp giữa ngƣời
mua và ngƣời bán. Ngƣời mua thấy đƣợc số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa mình
cần, cịn ngƣời bán sau khi thỏa thuận đƣợc giá cả sẽ bán và thu đƣợc tiền mặt
đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Việc mua bán đƣợc thực hiện trên thị
trƣờng theo quan hệ cung cầu. Thị trƣờng có vai trò là ngƣời định giá, giá cả
đƣợc định đoạt tại mỗi thời điểm giao dịch.
* Hợp đồng miệng (thỏa thuận miệng)
Hợp đồng miệng là các thỏa thuận không đƣợc thể hiện bằng văn bản giữa
các tác nhân cam kết cùng nhau thực hiện một số hoạt động, công việc nào đó.
Hợp đồng miệng cũng đƣợc hai bên thống nhất về số lƣợng, chất lƣợng, giá cả,
thời hạn và địa điểm giao nhận hàng. Cơ sở của hợp đồng miệng là niềm tin, độ
tín nhiệm, trách nhiệm cam kết thực hiện giữa các tác nhân tham gia hợp đồng.
So với hợp đồng bằng văn bản thì hợp đồng miệng lỏng lẻo và có tính chất pháp
lý thấp hơn.
* Hợp đồng bằng văn bản (hợp đồng)
Liên kết theo hợp đồng là quan hệ mua bán chính thức đƣợc thiết lập giữa
các tác nhân trong việc mua nguyên liệu hoặc bán sản phẩm.

Hợp đồng đƣợc ký kết giữa các doanh nghiệp, tổ chức ngân hàng, tín
dụng, trung tâm khoa học kỹ thuật… và hộ theo các hình thức:
- Ứng trƣớc vốn, vật tƣ, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và mua lại nông sản
hàng hóa.
- Bán vật tƣ, mua lại sản phẩm

14


- Trực tiếp tiêu thụ sản phẩm, thuê mƣớn, tƣ vấn kỹ thuật, mua vật tƣ,
thiết bị, nguyên liệu đầu vào, vay vốn…
Dựa trên tính tồn diện của các điều khoản hợp đồng, ngƣời ta chia làm 2
loại hợp đồng đầy đủ và hợp đồng không đầy đủ. Hợp đồng đầy đủ là hình thức
liên kết cao hơn, trong đó tất cả các nội dung của giao dịch đƣợc ghi trong hợp
đồng. Tuy nhiên, hợp đồng không đầy đủ cho phép các bên giải quyết các vấn
đề của giao dịch mà họ không chắc chắn khi ký hợp đồng. Cũng do hợp đồng
khơng đầy đủ nên tính ràng buộc, tính cam kết của loại hợp đồng này không cao.
* Hiệp hội với liên kết tiêu thụ sản phẩm
Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, mối quan hệ giữa
các hộ, cơ sở và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là sự đan xen giữa hợp tác và
cạnh tranh. Các đơn vị này một mặt liên kết với nhau để cùng phát triển, nhƣng
mặt khác cũng cạnh tranh lẫn nhau nhằm tạo ra những ƣu thế độc chiếm thị
trƣờng và thu nhiều lợi nhuận. Để điều chỉnh mối quan hệ này, nhằm bảo vệ lợi
ích giữa các tác nhân trƣớc các đối tác khác, một số tác nhân đã liên kết với
nhau hình thành các hiệp hội.
Hiệp hội là một loại hình liên kết hợp tác mang tính cộng đồng hỗ trợ phát
triển và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các cơ sở, đồng thời là cầu nối giữa các
cơ quan chính quyền với cơ sở.
1.3. Vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
- Thực hiện quan hệ hợp tác: Thông qua liên kết tăng cƣờng đƣợc quan hệ

hợp tác giữa các bên, giúp cho quan hệ cung cầu phù hợp và hiệu quả hơn.
- Giải quyết quan hệ phân phối: Thông qua liên kết vấn đề phân phối thu
nhập, trách nhiệm quyền hạn của các bên tham gia liên kết đƣợc cụ thể hơn,
hàng hoá đến tay ngƣời tiêu dùng nhanh hơn.
- Thúc đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật: Liên kết giúp cho việc vận
dụng và sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, đem lại hiệu
quả cao hơn, chất lƣợng sản phẩm làm ra tốt hơn.

15


- Tạo ra sự gắn kết giữa các nhà: Khi các nhà cùng tham gia vào liên kết
thì hiệu quả thu đƣợc sẽ cao hơn, đồng bộ hơn trong thực hiện. Với sự tham gia
của Nhà nƣớc thì tình trạng chồng chéo về cơ chế chính sách đƣợc hạn chế tối
đa thay vào đó là một loạt chính sách đồng bộ trong sản xuất và tiêu thụ. Các
nhà khoa học với những đóng góp về khoa học kỹ thuật mới đã dần thay thế cho
những kỹ thuật lạc hậu không hiệu quả, các giống cây, giống con có năng suất
thấp... Với các doanh nghiệp và ngƣời nông dân thông qua liên kết giúp họ yên
tâm hơn trong sản xuất, mạnh dạn đầu tƣ vào sản xuất, ổn định các yếu tố đầu
vào và thị trƣờng đầu ra, giảm thiểu các rủi ro cũng nhƣ chia sẻ các rủi ro trong
sản xuất... Với sự liên kết nhƣ vậy sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao nhất trong sản xuất
và tiêu thụ các sản phẩm nông sản.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất và lƣu thơng hàng hố giúp
cho nền kinh tế nói chung và nền nơng nghiệp nói riêng ngày một phát triển bền
vững phù hợp với quá trình hội nhập và phát triển nền kinh tế nhà nƣớc theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
1.4.1. Trình độ của sản xuất
Sản xuất hàng hố càng cao thì nhu cầu liên kết càng lớn. Trên thực tế,
bất cứ nền sản xuất của nƣớc nào mang tính tự cấp, tự túc sẽ khơng xuất hiện

q trình liên kết, hợp tác, nếu có cũng mang tính giản đơn; trong sản xuất nông
nghiệp thể hiện rất rõ yếu tố này. Ở Việt Nam, trình độ sản xuất nơng nghiệp ở
các vùng có khác nhau, thì mức độ hợp tác, liên kết cũng khác nhau. Rõ nhất là
vùng núi Bắc bộ điều kiện sản xuất khó khăn, manh mún và chủ yếu là sản xuất
tự túc, tự cấp nên tính liên kết kinh tế rất ít và chậm đƣợc triển khai, thực hiện
trên thực tế; trong khi đó, vùng Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng sản xuất
hàng hố lớn của cả nƣớc về nơng nghiệp, ln có nhu cầu liên kết cao từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm.

16


1.4.2. Yếu tố thị trường
Nơi nào thị trƣờng hàng hoá phát triển càng mạnh thì quá trình liên kết,
hợp tác càng diễn ra sôi động. Trên thực tế sản xuất, ở mỗi vùng, mỗi địa bàn có
những điều kiện khác nhau. Thông qua thị trƣờng để thực hiện giá trị sản xuất
của mình, điều đó quyết định có sản xuất sản phẩm hay không và bán đƣợc giá
cao hay thấp? Nơi nào thị trƣờng hàng hố phát triển thấp thì giá bán càng bất
lợi cho nhà sản xuất; ngƣợc lại thị trƣờng sơi động, nơng sản hàng hố giao dịch
nhiều, thì nơi ấy tạo lập đƣợc giá đúng với bản chất của thị trƣờng. Để đáp ứng
cho yêu cầu của thị trƣờng trong điều kiện của ngƣời nơng dân cịn khó khăn,
nhất là thiếu các yếu tố “đầu vào, đầu ra” của sản xuất, khi ấy buộc ngƣời nông
dân phải thực hiện liên kết với các nhà có điều kiện cung cấp các dịch vụ “đầu
vào, đầu ra”; càng nhiều hộ có nhu càu cung cấp dịch vụ thì q trình liên kết,
hợp tác càng diễn ra sơi động.
1.4.3. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
Việc áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến là điều kiện nâng
cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, giảm giá thành sản xuất và đặc
biệt tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá trên thị trƣờng. Muốn vậy,
nhà sản xuất, chế biến cũng nhƣ các đơn vị lƣu thơng hàng hố buộc phải áp

dụng ngày càng mạnh mẽ khoa học kỹ thuật và công tiên tiến; khi ấy yêu cầu
liên kết với “nhà khoa học” sẽ ngày càng cao, nhất là liên kết trong các dịch vụ
bảo đảm chất lƣợng của hàng hoá. Đây là yêu cầu địi hỏi tất yếu của các sản
phẩm nơng nghiệp khi sản xuất ra để tiếp cận đƣợc thị trƣờng.
1.4.4. Yếu tố tổ chức sản xuất
Đây là yếu tố quan trọng để gắn kết các “nhà” trong mối quan hệ liên kết
kinh tế (nhƣ liên kết 4 nhà trong sản xuất nơng nghiệp). Để phát triển nền nơng
nghiệp hàng hố, đòi hỏi các chủ thể trực tiếp sản xuất (nhà nơng) và cả cơng
đoạn của q trình sản xuất - chế biến ra sản phẩm nơng nghiệp có tác động và
mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp ở mức độ khác nhau, các “nhà” và quá trình
liên kết phải có sự liên kết, họp tác với nhau, nhằm khắc phục những hạn chế và
mâu thuẫn của quá trình sản xuất đến lƣu thơng, nhất là tính tự phát và cạnh
17


×