Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.63 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Kiến thức: Bằng TN khẳng định được rằng :</b>
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
<b>Kỹ năng:</b>
- Dựa vào quan sát phân biệt được nguồn sáng, vật sáng
<b>Thái độ:</b>
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm
- Giáo dục môi trường: Ở các thành phố lớn do các nhà cao tầng che chắn nên HS thường phải
dưới ánh sáng nhân tạo , điều này có hại cho sức khỏe . Vì vậy cần có kế hoạch học tập vui chơi dã
ngoại
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
a. Chuẩn bị cho GV
- 1 gương phẳng
- 1 tấm bìa có viết chữ .
b. Chuẩn bị cho nhóm học sinh:
- 1 hộp kín, trong có dán miếng bìa trắng và có đèn
<b>III. Tổ chức hoạt động </b>
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp của giáo viên
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu chương ánh sáng (3 phút)</b>
HS: Trả lời.
<i>- Đọc chữ trên gương.</i>
<i>- Dự đốn, sau đó đọc chữ ghi trên miếng bìa.</i>
<i>- Trả lời (ảnh ngược với chữ viết trên tấm bìa)</i>
- HS dự đốn chữ viết trên miếng bìa.
- Anh đọc trên gương có tính chất gì?
- HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương và giới thiệu
đó là nội dung của chương ánh sáng
GV: Em nhìn thấy gì trước mặt khi mở và
nhắm mắt
- Vậy khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
- Đặt miếng bìa có viết sẵn chữ TÌM
(khơng để HS nhìn thấy) trước gương
phẳng. Yêu cầu HS quan sát trong gương
thấy chữ gì?
<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (3 phút)</b>
HS: đọc phần mở bài
<i>- TN theo nhóm. </i>
- <i>HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi</i>
<i>- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời </i>
<i>câu C1</i>
HS: đọc phần quan sát và TN (SGK), thảo luận
nhóm và trả lời câu C1
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN : để
đèn pin hướng về phía bạn để bạn có thể
thấy đèn bật sáng hay tắt đi. Tiến hành bật
và tắt một lần để bạn quan sát. Sau đó để
đèn pin ngang trước mặt bạn sao cho bạn
khơng nhìn thấy được bóng đèn, bật và tắt
đèn, hỏi bạn xem có biết khi nào bật đèn?
Tắt đèn khơng? Vì sao? => khi nào nhận
biết được ánh sáng?
<b>được ánh sáng (10 phút)</b>
- Đại diện một nhóm trả lời, cho các nhóm
khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
HS nhắc lại
1. Quan sát và TN
<i>- Các nhóm góp ý, bổ sung, rút ra kết luận ghi vào </i>
<i>tập</i>
2. Kết luận :
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu điều kiện để </b>
<b>nhìn thấy một vật (15 phút)</b>
- Đặt vấn đề : khi nào nhìn thấy một vật?
- HS tiến hành làm các TN như SGK/4,
thảo luận nhóm và trả lời câu C2.
- Đại diện một nhóm trả lời, cho các nhóm
khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
HS: Ghi kết luận :
- Ta nhìn thấy một vật khi có <i>ánh sáng từ</i>
<i>vật đó truyền vào mắt ta</i>
II. Nhìn thấy một vật :
<i>- Các nhóm làm TN lần lượt theo các hình 1.2, 1.3.</i>
<i>Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời C2</i>
2. Thí nghiệm
( SGK / 7)
<i>- Các nhóm góp ý, bổ sung, rút ra kết luận ghi vào</i>
<i>tập </i>
<i><b>GDBVMT: Ở các thành phố lớn do các nhà cao</b></i>
<i>tầng che chắn nên HS thường phải học tập và làm</i>
<i>việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho</i>
<i>sức khoẻ. Vì vậy cần có kế hoạch học tập, vui chơi</i>
<i>dã ngoại. </i>
<b>Hoạt động 5 : Phân biệt nguồn sáng, vật </b>
<b>sáng (7 phút)</b>
HS thảo luận nhóm để trả lời C3
HS nhận xét sự khác nhau giữa bóng đèn
pin đang sáng và mảnh giấy trắng
GV: Đại diện một nhóm trả lời, cho các nhóm khác
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
<b>Cho HS làm BT 1.2 SBT</b>
III. Nguồn sáng – Vật sáng
<i> Tập thể lớp góp ý và rút ra kết luận ghi vào tập</i>
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật
sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
<b>Hoạt động 6 : Vận dụng (7 phút)</b>
Chuẩn bị bài 2 : “Sự truyền ánh sáng”
<i>HS thảo luận nhóm và trả lời câu C4, C5. </i>
<i>Sửa bài</i>
- <i>HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết </i>
Cho HS thảo luận câu C4, C5
<b>Cho HS làm BT 1.3 SBT</b>
Cho HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
Cho HS làm BT 1.4 SBT
Cho HS làm BT 1.5 SBT
Rút kinh nghiệm:
<b>- Bằng TN đơn giản HS có thể :</b>
- Xác định đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì)
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm
<b>II CHUẨN BỊ</b>
1. Chuẩn bị cho GV
2. Chuẩn bị cho nhóm học sinh:
- 1 đèn pin
- 1 ống thẳng, 1 ống cong tối màu
- 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cây đinh ghim
<b>III </b>T CH C HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp của giáo viên
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học </b>
<b>tập (5 phút)</b>
Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào ta nhận biết được có ánh sáng?
- Điều kiện để nhìn thấy một vật?
- Phân biệt nguồn sáng, vật sáng. Sửa BT /3
Đặt vấn đề:
- GV vẽ một điểm sáng A và đặt vấn đề:
có thể vẽ được bao nhiêu đường đi từ
- Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong
những đường đã vẽ trên để đến mắt ta?
- Cho HS đọc phần tranh luận của Thanh
và Hải ở đầu bài học
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu quy luật về đường </b>
<b>truyền của ánh sáng (15 phút)</b>
HS: Bố trí TN 2.1. Thảo luận câu C1 và chọn đại
diện nhóm trả lời.
<i>- Tiến hành TN, thảo luận nhóm, trả lời C1</i>
- Cho các nhóm khác bổ sung.
- . Cho HS thảo luận và trả lời câu C2
<i>- Tiếp tục làm TN 2.2 , thảo luận nhóm trả lời C2</i>
<i>- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận phát biểu</i>
<i>trước lớp. Ghi vào vở</i>
- Cho các nhóm khác bổ sung. - GV vừa
hướng dẫn vừa bố trí tiếp TN 2.2. Cho HS
thảo luận và trả lời câu C2
- Qua hai TN trên chúng ta rút ra kết luận
gì về đường truyền của ánh sáng?
GV nhận xét cuối cùng và cho HS ghi
1.Thí nghiệm: SGK/6
2. Kết luận :
Đường truyền của ánh sáng trong khơng
khí là đường thẳng
<b>Hoạt động 3:Phát biểu định luật (3 phút)</b>
- HS đọc nội dung của định luật truyền thẳng của
ánh sáng
<b>Cho HS làm BT 1.1 – 1.4 SBT</b>
<i>- HS nghe và nhắc lại nội dung định luật.</i>
<i>Ghi bài</i>
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng :
Trong môi trướng trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
<b>Hoạt động 4: Thông báo từ ngữ mới “tia sáng” </b>
<b>và “chùm sáng” (7 phút)</b>
<i>- HS tiếp nhận thông tin mới và ghi bài</i>
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
- GV thông báo: quy ước cách biểu diễn
đường truyền của ánh sáng : bằng một
đường thẳng có mũi tên chỉ hướng
Tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng
VD: tia sáng SI
S I
<i>- HS tiếp nhận thông tin mới và ghi bài</i>
2. Chùm sáng :
Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành (chùm sáng rất
hẹp coi là một tia sáng)
<i>Quan sát TN </i>
<b>Hoạt động 5: Phân biệt ba loại chùm sáng (8 </b>
<b>phút)</b>
- HS quan sát hình 2.5
- HS trả lời cách phân biệt từng loại chùm sáng
<i>- Thảo luận nhóm để trả lời C3</i>
Ba loại chùm sáng:
Thực hiện C3.
- Chùm song song :
HS: đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
<i>HS thảo luận nhóm và trả lời câu C4, C5. Sửa bài</i>
<i>HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết</i>
Cho HS đọc câu C4, C5 sau đó hướng dẫn
thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời,
cho lớp bổ sung, cuối cùng GV tóm lại
<b>DẶN DỊ :</b>
- Ghi bài và học bài đầy đủ.
<i>-</i> Chuẩn bị bài 3 : “Ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng”
<i>Tuần 3:</i>
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
- Tích hợp mơi trường: Trong sinh hoạt cần đảm bảo ánh sáng . Ô nhiễm ánh sáng .
Lãng phí năng lượng ,ảnh hưởng đến quan sát bầu trời
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Nếu có máy chiếu
Học sinh
- 1 đèn pin
- 1 bóng đèn lớn 220 V – 40 W
- 1 vật cản bằng bìa.
- 1 màn chắn.
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b>Hoạt động 1: Xây dựng tình huống ( 3 </b>
<i><b>phút )</b></i>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):</b>
- Học sinh nhắc lại định luật truyền thẳng
của ánh sáng và cách biểu diễn đường
truyền của tia sáng.
- Học sinh trả lời những câu hỏi được chiếu
trên màn hình.
- Yêu cầu học sinh đọc tình huống ở đầu bài và
thảo luận.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tổ chức cho HS làm thí</b></i>
<i><b>nghiệm, quan sát và hình thành khái</b></i>
<i><b>niệm bóng tối.</b></i>
<i><b> ( 12 phút )</b></i>
Cho HS theo dõi trên màn hình và hướng
dẫn HS làm thí nghiệm, trả lời câu C1
<b>I.Bóng tối – Bóng nửa tối</b>
Làm thí nghiệm và thảo luận trả lời câu C1.
Trả lời để điền vào khoảng trống.
Học sinh theo dõi trên màn hình và chừng chỗ
trống để ghi phần kết luận vào tập
<b>Hoạt động 3 :Quan sát và hình thành</b>
<i><b>khái niệm bóng nửa tối ( 10 phút )</b></i>
Làm thí nghiệm và thảo luận trả lời câu C2
Trả lời để điền vào khoảng trống.
Học sinh theo dõi trên màn hình và chừng
chỗ trống để ghi phần kết luận vào tập.
Để giảm ô nhiễm ánh sáng:
+ Sử dụng ánh sáng vừa đủ với yêu cầu
+ Tắt đèn khi không cần thiết, sử dụng chế
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, trả lời
câu C2
- Để tránh cho HS kết luận là do thay đổi độ lớn
của nguồn sáng thì xảy ra hiện tượng bóng nửa
tối, GV giải thích dựa vào định luật truyền
thẳng của ánh sáng
- GDBVMT: Trong sinh hoạt và học tập, cần
<i>đảm bảo ánh sáng, khơng có bóng tối vì vậy</i>
<i>cần đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng</i>
<i>lớn.</i>
<i>quan sát bầu trời.</i>
<b>4. Hoạt động 4 : Hình thành khái niệm </b>
<i><b>nhật thực. ( 5 phút )</b></i>
Theo dõi trên màn hình
Thảo luận và trả lời câu C3.
Cho HS thấy được mô tả quĩ đạo của Mặt trời,
Trái đất, Mặt trăng
Cho HS xem giải thích về hiện tượng nhật thực
Mô tả bằng phần mềm Crodile Physic ( GT tại
sao sử dụng 2 nguồn sáng )
<b>Cho HS làm BT 3.1 SBT</b>
<i><b>nguyệt thực.( 5 phút )</b></i>
HS xem giải thích về hiện tượng nguyệt
thực.
<b> HS làm BT 3.2, 3.3 SBT</b>
Cho HS thảo luận và trả lời câu C4.
<b> Hoạt động 6 : Hướng dẫn HS làm bài</b>
<i><b>tập vận dụng : ( 5 phút )</b></i>
HS: Giải thích câu C5,C6.
<b>Cho HS làm BT 3.4 SBT</b>
CỦNG CỐ :
- Làm bài tập 3.1 ,3.2 ,3.3.
- Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết “
( Nếu kịp thời gian )
GV:
Thảo luận và trả lời câu C5,C6
<b>DẶN DÒ VỀ NHÀ :</b>
- Chuẩn bị bài 4.
- Xem lại bài và điền vào những chỗ đã chừa.
Làm hết bài tập SBT.
<i>Tuần: 4</i>
Tiết 4 :
i R
I
N
i '
M
S
i
R
I
N
i ' S <sub>i</sub> M
R
I
N
i '
<i>Tuaàn 5: </i>
Tiết 5:
- HS tiếp thu sự thông báo kiến thức của GV
và thực hành vẽ theo hướng dẫn.
- u cầu HS giải thích : Vì sao lại nhìn thấy
K
I
R1 <sub>R</sub>
2
S'
S
- HS thực hiện vẽ ảnh.
B
A
B'
A'
<i>Tuần 6: </i>
<b>Tiết 6: </b>
<i>IV. RÚT KINH NGHIỆM </i>
<i>Tuần 8: </i>
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của gương cầu lõm ứng dụng trong cuộc sống và kỹ thuật là có thể biến
đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung tại một điểm ,hoặc biến đổi
chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ song song .
- Giáo dục bảo vệ môi trường : Sử dụng năng lượng mặt Trời là một yêu cầu cấp thiết nhằm
giảm thiểu năng lượng hóa thạch tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường
Sử dụng gương cầu lõm tập trung ánh sáng mặt trời đun nấu nước
II.CHUẨN BỊ :
Cho nhóm HS:
- 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 gương lõm trong ( nếu có)
- 1 gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm
- 1 viên phấn, 1 nến
- 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b> Hoạt động 1 : Kiểm tra – tổ chức tình huống</b>
<i><b>học tập ( 7’)</b></i>
Kiểm tra :
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi.
- Vẽ vùng nhình thấy của gương cầu lồi.
Tổ chức tình huống học tập :
Cho Hs đọc tình huống nêu ở đầu bài và
thảo luận trả lời.
<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu ảnh của một vật </b>
<i><b>tạo bởi gương cầu lõm.( 8’ )</b></i>
HS làm thí nghiệm theo câu C2 và thảo luận để
trả lời.
HS điền vào phần kết luận SGK.
GV giới thiệu gương cầu lõm là gương có
mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt
cầu.
GV yêu cầu đọc câu phần thí nghiệm và
thảo luận trả lời câu C1.
<b>I. ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM :</b>
Làm TN và thảo luận trả lời câu C1
+ Gần gương : ảnh lớn hơn vật
+ Xa gương : ảnh nhỏ hơn vật (Ngược chiều
)
<b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu sự phản xạ ánh </b>
<i><b>sáng trên gương cầu lõm (15’)</b></i>
HS đọc câu C3, C4 và lần lượt thảo luận trả
lời.
HS đọc phần TN
HS đọc câu C3, C4 và trả lời.
HS thí nghiệm và thảo luận trả lời.
C3 : hội tụ.
<i>1. Đối với chùm sáng song song :</i>
GV: Cho HS đọc phần thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm
- Bóng đèn ra xa -> tạo chùm tia tới gương là
chùm song song -> chùm ánh sáng phản xạ
tập trung ánh sáng tại một điểm.
<b>- GDBVMT:Gương cầu lõm có tác dụng</b>
<i>biến chùm sáng song song thành chùm sáng</i>
<i>hội tụ và ngược lại </i>
<i>- Mặt trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng</i>
<i>năng lượng mặt Trời là một yêu cầu cấp thiết</i>
<i>nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng</i>
<i>hoá thạch ( tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ mơi</i>
C4 : vì mặt trời ở xa nên chùm sáng tới gương
là chùm sáng song song do đó chùm sáng hội
tụ tại vật, vật nóng lên.
HS:
- Làm việc theo nhóm
- Thí nghiệm và trả lời câu C5.
<i>tập trung ánh sáng mặt Trời để đun nước,</i>
<i>nấu chảy kim loại…</i>
2. Đối với chùm tia tới phân kì :
GV hướng dẫn : khi điều chỉnh pha đèn là
thay đổi vị trí của gương lõm đối với bóng
đèn. Tạo ra chùm sáng phân kỳ
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng. ( 10 ’)</b>
HS tìm hiểu đèn pin
HS thảo luận và trả lời.
Bóng đèn ở vị trí tạo chùm tia phân kì tới
gương -> chùm phản xạ song song -> tập trung
ánh sáng đi xa.
Cho HS đọc câu C5
Cho HS đọc câu C6
<b> Củng cố ( 5’)</b>
<b>HS: Trả lời các câu hỏi sau:</b>
- Ảnh ảo của vật trước gương cầu lõm có
tính chất gì ? – Ảo lớn hơn vật
- Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm
thì có ảnh ảo ? Vật đặt xa gương, ảnh
ngược chiều và nhỏ hơn vật.
GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi sau:
- Ảnh ảo của vật trước gương cầu lõm
có tính chất gì ? – Ảo lớn hơn vật
- Để vật ở vị trí nào trước gương cầu
lõm thì có ảnh ảo ? Vật đặt xa gương, ảnh
ngược chiều và nhỏ hơn vật.
<b>GV: Hướng dẫn HS làm BT 8.1- 8.3 SBT</b>
<b>DẶN DÒ :</b>
- Trả lời các câu hỏi SGK vào tập
Chuẩn bị ôn tập.
<i>IV. RÚT KINH NGHIỆM </i>
<i><b>Tuầ</b><b>n 9</b>:</i>
sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và
gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong
gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
- Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
Học sinh : chuẩn bị trước ở nhà các câu trả lời cho phần tự kiểm tra
Gv :chuẩn bị phiếu học tập
<b>III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<i><b> </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản (13 p) </b></i>
<b>Ôn lại kiến thức cơ bản:(xem hoc sinh chuẩn bi </b>
phần tự kiểm tra ở nhà )
HS: học sinh trả lời từ bài 1 -> 7 .
- Học sinh trả lời ,so sánh với câu trả lời của mình
ở trong tập chuẩn bị trước ở nhà .
- Từng học sinh lên bảng trả lời và điền vào các ô
theo bảng sau:
- Gương phẳng; Gương cầu lồi; Gương cầu lõm
Ảnh; Độ lớn
<i><b>Hoạt động 2 (20 p) :Thảo luận nhóm ( phát</b></i>
<i><b>phiếu học tập )</b></i>
.HS hoạt động nhóm : 2 bàn 1 nhóm
<i><b>Hoạt động 3 (10 p) :</b></i>
.HS nào làm được gọi lên bảng
Giáo viên nhắc lại kiến thức bài 1 –bài 7
<b>I . Kiến thức cần nhớ </b>
1. Nhận biết ánh sáng ,nguồn sáng vật
sáng
2. Sự truyền ánh sáng
3 .Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh
sáng
4 . Định luật phản xạ ánh sáng
5. Ảnh tạo bởi gương phẳng
6. Gương cầu lồi
7. Gương cầu lõm
<i><b>II. Giáo viên phát phiếu hoc tập </b></i>
Giáo viên sữa cùng học sinh
<b>III. Giáo viên cùng học sinh làm tự luận</b>
Gọi một học sinh lên vẽ .
.
.
Học sinh lên bảng vẽ hai tia phản xạ.
Gọi học sinh trả lời.
Học sinh lên bảng vẽ hai tia phản xạ.
Gọi học sinh trả lời
Dặn dò: (2p)
ghi nhớ làm lại những bài tập sách Bt tiết
sau kiểm tra 1tiet
IV. Rút kinh nghiệm
...
...
<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 11:NGUỒN ÂM</b>
- Nêu được nguồn âm.là một vật dao động
-Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
- Giáo dục môi trường:Bảo vệ và luyện giọng nói để phát âm tốt .
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm học sinh :
- 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 dùi trống và trống
- 1 âm thoa và búa cao su.
- 1 tờ giấy
- 1 mẩu lá chuối.
GV: đàn ghi ta, còi
: 1 bộ đàn ống nghiệm .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
<i><b>( 5 phút)</b></i>
- HS đọc phần đầu chương 2 trong 5 phút.
- Lần lượt từng HS trả lời, bổ sung để thấy
trong chương ta cần nghiên cứu 5 vấn đề như
SGK ( trang 27)
- HS đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề
nghiên cứu : Âm thanh được tạo ra như thế
nào ?
- Yêu cầu Hs đọc thông báo của chương, trả
lời các câu hỏi.
+ Chương âm học nghiên cứu các hiện tượng
gì ?
- Tổ chức tình huống học tập cho bài học.
- GV: gọi lần lượt từng em gãy đàn đánh
trống thổi cịi .
? Ta thấy âm thanh các vật đó được tạo ra như
thế nào ?
<b>Hoạt động 2 : Nhận biết nguồn âm ( 10</b>
<i><b>phút )</b></i>
- HS đọc SGK.
- 1 phút trật tự, lắng nghe âm thanh để trả lời
câu hỏi C1.
- HS ghi bài trong SGK
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2. Kể
tên nguồn âm …
Yêu cầu HS đọc câu C1, sau đó 1 phút giữ
yên lặng để trả lời câu hỏi C1.
- GV thông báo : Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
- Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm.
<i><b>GDMT: Để bảo vệ giọng nói của người ta cần</b></i>
luyện tập thường xun, tránh nói q to
khơng hút thuốc lá .
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm chung</b>
<i><b>của nguồn âm ( 20 phút )</b></i>
HS đọc yêu cầu thí nghiệm
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng
yên, nằm trên đường thẳng.
Làm thí nghiệm, vừa lắng nghe, vừa quan sát
hiện tượng.
Yêu cầu HS :
Quan sát được dây cao su rung động.
- HS có thể trả lời :
- Để các vật nhẹ lên mặt trống -> vật bị nảy
lên, nảy xuống.
- Đưa trống sao cho tâm trống sát quả bóng.
HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có
rung động hay khơng bằng một trong các
phương án đưa ra.
- Tương tự như với thí nghiệm 3.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm .
Vị trí cân bằng của dây cao su là gì ?
GV cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt
trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ .
Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có
rung động khơng ?
GV có thể gợi ý kiểm tra thông qua vật khác
để HS có thể trả lời.
-Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1 trong các
phương án đưa ra để đưa ra nhận xét.
GV yêu cầu HS làm theo : dùng búa gõ vào 1
HS có thể nêu ra các phương án :
+ Phương án 1 : Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của
âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
+ Phương án 2 : Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh
của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
+ Phương án 3 : Buộc 1 que tăm vào nhánh
âm thoa, gõ nhẹ, đặt 1 đầu của tăm xuống
nước -> mặt nước dao động.
HS tự rút ra kết luận, ghi vở KL đúng :
Khi phát ra âm, các vật đều dao động ( rung
động )
án, yêu cầu 2 nhóm làm 1 phương án.
Yêu cầu chung của các phương án HS trả lời
câu hỏi C3 đến câu C5 SGK, có thể hướng
dẫn như sau :
Yêu cầu mỗi nhóm làm thí nghiệm với 1 dụng
cụ theo các bước :
+ Làm thế nào để vật phát âm.
+ Làm thế nào để kiểm tra xem vật đó có dao
động khơng ?
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng :(10’)</b>
HS thảo luận và trả lời câu C6
HS thảo luận và trả lời câu C7 :
Dây của đàn ghita
Dây đàn bầu
Cột khơng khí trong ống sáo.
HS trả lời : để một mảnh giấy trên miệng lỗ
sẽ thấy mảnh giấy bay lên và rơi xuống.
Yêu cầu HS trả lời câu C6
Yêu cầu HS trả lời câu C7.
Yêu cầu HS trả lời câu C8.
Hướng dẫn HS làm câu C9 ở nhà.
<b>DẶN DÒ :</b>
- Dặn dò HS làm bài tập về nhà trong SBT
<i>Tuần 12:</i>
<i><b> I.MỤC TIÊU</b></i>
<i> -Nhận biết được âm cao (bổng ) cĩ tần số lớn , âm thấp (trầm ) cĩ tần số nhỏ . Nêu được ví dụ </i>
- Giáo dục môi trường : Chế tạo ra máy siêu âm để đuổi muỗi .Để nhận biết cơn bão
<i><b> II. CHUẨN BỊ </b></i>
1.<i><b>Đồ dùng cho mỗi nhóm HS </b></i>
- Một thước đàn hồi hoặc 1 thanh thép dài khoảng 30cm.
- Một con lắc đơn có chiều dài 15cm.
- Một con lắc đơn có chiều dài 30 cm.
- Một đĩa quay có đục lỗ gắn chắt vào chục của 1 động cơ đồ chơi trẻ em .
- Nguồn điện 3V ( gồm 1 đế để pin và 2 pin đại ).
- Một tấm bìa mỏng ( hoặc thước kẻ nhựa mỏng ).
- Một ống thổi hoặc vỏ bút bi.
- Một cây đàn ghitar.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b>HĐ 1:Kiểm tra bài cũ kết hợp giới thiệu </b>
<b>bài mới ( 5 ph )</b>
HS trả lời 2 câu hỏi
<b>HĐ 2:Quan sát giao động nhanh, chậm và </b>
<b>nghiên cứu khái niệm tần số ( 10 ph )</b>
-HS làm TN theo nhóm
thực hiện câu C1, đếm số giao động của
mỗi con lắc trong 10 giây và ghi vào bảng
kết quả.
- Số dao động trong 1 giây được gọi là tần
số.Đơn vị tần số là héc,kí hiệu Hz,.
-HS đọc thơng báo và trả lời câu C2.
-HS đọc phần kết luận đồng thời ghi vào vở
<i><b>Kết luận</b></i>
-<b>Dao động càng nhanh (chậm), số lần dao </b>
<b>HĐ 3:</b><i><b>Nghiên cứu mối liên hệ giữa</b></i>
<i><b>Tần số và độ cao của âm</b></i> <b>(20 ph )</b>
HS làm TN theo nhóm
và trả lời câu C3 vào SBT .
-HS làm TN theo nhóm và trả lời câu C4 vào
-HS phát biểu kết luận
ghi vào vở đồng thời trả lời vào SBT
-Kiểm tra bài cũ :
1.Thế nào là nguồn âm cho ví dụ ?
2.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì
-GV đàn (nếu biết )hoặc cho HS đàn 1 bản nhạc
ngắn: GV giới thiệu âm trầm ( âm thấp ),âm bổng
(âm cao ) để vào bài mới .
GV hướng dẫn HS làm TN1(H.11.1)
và thực hiện câu C1.
-GV yêu cầu HS đọc thông báo về tần số và
đơn vị tần số sau đó thảo luận nhóm và trả lời
câu C2.
-GV cho HS đọc phần nhận xét trong SGK.
-GV giới thiệu cách làm TN2 ( H11.2)
(lưu ý HS ấn chặt tay ở sát mép bàn).
-GV hướng dẫn HS làm TN3 (cần hướng dẫn
thêm HS cách làm thế nào
để đĩa quay nhanh ,quay chậm)
-HS hoàn thành câu kết luận
<b>Dao động càng nhanh (chậm),tần số dao </b>
<b>động càng lớn(nhỏ) thì âm phát ra càng cao</b>
<b>(thấp)</b>
<b>HĐ 4</b>:<i><b>Vận dụng</b></i><b>( 10 ph )</b>
HS làm việc theo nhóm
nhận xét TN (H.114)và trả lời câu C5,C7 vào
SBT.
-HS trả lời câu C6 vào SBT đồng thời ghi
phần ghi nhớ vào SBT và vở BH.
-HS đọc từ SGK tr.33
đi đến kết luận(cuối tr23)
<i><b>- GDMT:</b></i>Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ
âm làm người ta kho chịu, cảm giác buồn nơn,
chóng mặt; một số sinh vật thường có biểu
hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào
đó để nhận biết cơn bão.
- Dơi phát ra siêu âm tìm muỗi, mũi rất sợ
siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy chế tạo máy
phát ra sóng siêu âm để đuổi muỗi.
-GV hướng dẫn HS làm TN H.11.4
theo C7
-GV cho HS thảo luận nhóm và điền vào SBT
câu C5 đồng thời trả lời câu C6
-GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết
<b>DẶN DÒ</b> :
<i><b>1.Học bài</b></i> :Học trong vở và xem thêm bài trong
SGK.
<i><b>2.Làm bài tập</b></i> : Trong SBTtr.12.
<i><b> 3.Xem trước</b></i>:Bài 12:Độ to của âm.
IV . Rut kinh nghiêem
Tuần 13:
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn , âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ . Nêu được ví dụ
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
Mỗi nhóm HS:
1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc.
1 lá thép
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: </b>
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức</b>
<b>tình huống học tập ( 5 phút )</b>
1. Kiểm tra :
Tần số là gì ? Đơn vị tần số. Âm cao ( thấp )
phụ thuộc như thế nào vào tần số ?
<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu về biên độ dao</b>
<i><b>động, mối liên hệ giữa biên độ dao động và</b></i>
<i><b>độ to của âm phát ra ( 20 phút )</b></i>
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
1. Thí nghiệm :
- HS nghiên cứu SGK
- Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm, lưu ý tất cả các HS trong
nhóm đều phải tham gia thí nghiệm.
- Quan sát và lắng nghe âm phát ra.
- Cá nhân HS hoàn thành bảng 1,
+ Nâng thước lệch nhiều -> đầu thước dao
động mạnh -> âm phát ra to.
+ Nâng đầu thước lệnh ít -> đầu thước dao
động yếu -> âm phát ra nhỏ.
HS có thể nêu các phương án khác.
Ví dụ : Cầm căng dây chun, rồi kéo lệnh ra
khỏi vị trí cân bằng nhiều hay ít, nghe âm phát
ra.
HS ghi như SGK
- nhiều (ít) ; - to(nhỏ)
<i><b>Thí nghiệm 2 :</b></i>
- HS tự bố trí thí nghiệm theo nhóm.
Tiến hành thí nghiệm, quan sát và lắng nghe
âm phát ra để nêu nhận xét :
+ Gõ nhẹ : âm nhỏ -> quả bóng dao động với
biên độ nhỏ.
+ Gõ mạnh : âm to -> quả bóng dao động với
biên độ lớn.
HS thảo luận để trả lời câu C3 :
<i><b>- nhiều (ít) ; lớn (nhỏ)</b></i>
HS từ điền vào chỗ trống.
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK
- Thí nghiệm gồm dụng cụ gì ?
- Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
- Nếu có thí nghiệm, GV chuẩn bị cho mỗi
nhóm 1 hộp gỗ rỗng để làm hộp cộng hưởng
để âm nghe rõ hơn.
Qua thí nghiệm, yêu cầu HS hoàn thành bảng
1 ( tr 34)
Hướng dẫn HS thảo luận bảng 1, ghi vào vở
Yêu cầu HS nêu các phương án thí nghiệm
khác để minh họa kết quả trên.
HS thảo luận để trả lời câu C2.
Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng treo trên sợi
dây, các em hãy nêu phương án làm thí
nghiệm để kiểm tra nhận xét trên.
- Biên độ quả bóng lớn, nhỏ -> mặt trống dao
động như thế nào ?
Yêu cầu HS thảo luận câu C3
Qua các thí nghiệm, HS tự hoàn thành kết
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ to của một số âm</b>
II. Độ to của một số âm :
HS đọc SGK và ghi vào vở :
Độ to của âm được đo bằng đơn vị
đêxiben(dB)
Nêu được độ to của âm ≥ 130 dB làm đau nhức
tai.
GV giới thiệu độ to của một số âm trong bảng
2, trang 35
- Tiếng sét gấp mấy lần tiếng ồn ?
- Độ to của âm là bao nhiêu thì đau tai ?
- GV có thể thông báo cho HS : Trong chiến
tranh, máy bay địch thả bom nổ, người dân
gần chỗ nổ bom có thể bị điếc.
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng :( 10 ’)</b>
HS thảo luận và trả lời các câu C4, C5, C6
Câu C7: Tiếng ồn trong sân trường khoảng 70
– 80 dB.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu
C4, C5, C6 trong 3 phút.
GV kiểm tra HS rồi cho HS trao đổi thảo luận
chung cả lớp.
Cho HS thảo luận để ước lượng tiếng ồn trong
sân trường giờ chơi.
<b>CỦNG CỐ - DẶN DÒ :</b>
- HS làm tất cả các bài tập SBT ở nhà.
- Soạn bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
<i>Tuần14:</i>
- Nêu được âm truyền trong các môi trường khác nhau : rắn, lỏng, khí, khơng truyền trong chân
khơng
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau .
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm : Học sinh
2 trống ( chọn loại trống mặt căng, mỏng )
2 quả bóng.
1 nguồn phát âm dùng mạch đèn pin
1 bình nước có thể cho lọt nguồn âm vào bình.
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra – Tổ chức tình huống </b>
<i><b>học tập ( 10 phút )</b></i>
- Kiểm tra :
HS1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn
âm như thế nào ? Đơn vị độ to của âm.
HS: trả lời
- Tổ chức tình huống học tập :
Phương án 1: SGK
Phương án 2: Trong chiến tranh các chú bộ
đội đi tham gia chiến dịch để tránh vào ổ
phục kích của địch các chú đã đặt tai xuống
đất để nghe xem có tiếng chân của đối
phương khơng ? Vậy áp tai xuống đất thì
nghe được, mà đứng hoặc ngồi không nghe
được ?
<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu môi trường truyền </b>
<i><b>âm. (25’)</b></i>
I. Môi trường truyền âm :
TN 1 : Sự truyền âm trong môi trường chất khí
Khi gõ mạnh trống 1 , quan sát thấy 2 quả cầu
đều dao động. Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả
cầu 2.
Học sinh thảo
luận câu hỏi C1,C2
Câu C1 : Quả cầu 2 dao động -> Am đã được
khơng khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2.
Câu C2 : Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ
hơn biên độ dao động của quả cầu 1
Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ.
Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK
trong 1 phút, rồi tham gia TN
GV hướng dẫn HS : cầm trống 1 tránh âm
truyền qua chất rắn ( thanh trụ giữa 2 trống
hoặc mặt bàn đặt 2 trống ) . Trống 2 đặt trên
giá đỡ.
GV ghi sẵn lên bảng phụ các bước tiến hành
thí nghiệm. u cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm, GV quan sát HS làm và chỉnh
đốn.
Hướng dẫn HS thảo luận kết quả thí nghiệm
theo 2 câu hỏi C1, C2
GV chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK bố trí thí
nghiệm như hình 13.2
Hướng dẫn học sinh gõ làm sao cho bạn đứng
không nghe thấy ( khơng nhìn thấy)
u cầu HS thảo luận trả lời câu C3
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
- Thí nghiệm cần dụng cụ gì ?
- Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
- Âm truyền đến tai qua mơi trường nào ?
- Âm có truyền đến tai qua mơi trường chất lỏng (
nước ) khơng ?
2- Thí nghiệm 2 : Sự truyền âm trong chất
rắn
HS thay đổi cho nhau để tất cả đều nhận thấy
hiện tượng.
Bạn đứng(B) không nghe thấy tiếng gõ của
bạn (A), bạn (C) áp tai xuống mặt bàn nghe
Câu C3 : Am truyền đến tai bạn C qua môi
trường rắn.
Gợi ý cho HS khi nhận xét bảng về vận tốc, so
sánh vận tốc truyền âm trong các trên
lỏng .
Cá nhân HS đọc SGK , trả lời câu hỏi của
giáo viên.
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm quan sát và
lắng tai nghe âm phát ra ?
Nhận thấy được : âm truyền đến tai qua mơi
trường : khí, lỏng, rắn.
HS thảo luận để trả lời câu C6.
<b>Hoạt động 3 : Vận dụng (10’)</b>
HS thảo luận và trả lời.
HS ghi nhớ lại kiến thức, ghi phần ghi nhớ.
Yêu cầu HS trả lời câu C7, C8.
Môi trường nào truyền âm ? Môi trường nào
không truyền âm ?
Môi trường nào truyền âm tốt nhất ?
Nếu còn thời gian : cho các em đọc phần “
Có thể em chưa biết “
CỦNG CỐ – DẶN DỊ :
- Học phần ghi nhớ, làm câu C9, C10
vào bài tập.
- Làm bài tập 13.1 ->13.5 (SBT)
Tuần 15:
<i><b>TIẾ</b><b>T 15</b></i>: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I. MỤC TIÊU :
Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ .
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
Kể tên một số ứng dụng của phạn xạ âm.
.Giải thích được nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát
ra trực tiếp từ nguồn .
GDMT: Khi thiết kế các rạp hát ,cần có biện pháp tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm ,để
nghe rõ âm
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh các hình .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b> Hoạt động 1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống</b>
<i><b>học tập (10 phút)</b></i>
* Kiểm tra :
- HS1 : Môi trường nào truyền được âm,
môi trường nào truyền âm tốt ? Lấy 1 ví dụ
minh họa. Chữa bài tập 13.1
- HS 2 : Chữa bài tập 13.2, 13.3
- HS 3 : Trình bày trên bảng bài 13.4
t = 3 s
S = ?
Âm truyền trong khơng khí : v = 340 m/s
=> S = v.t
<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu âm phản xạ và hiện</b>
<i><b>tượng tiếng vang (10 phút)</b></i>
I. Âm phản xạ - Tiếng vang :
- Cá nhân HS nghiên cứu SGK trang 40, trả lời
câu hỏi của GV.
+ Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai
chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một
khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
+ Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
+ Giống nhau : Đều là âm phản xạ.
+ Khác nhau : Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ
khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s
- HS trao đổi -> thống nhất câu trả lời, ghi vở.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi C1, C2, C3
Phương án 1 : Như SGK
Phương án 2 : Tại sao tại các rạp hát,
rạp chiếu phim, tường lại làm sần sùi,
mái thì theo kiểu “vịm” ?
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
+ Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói
của mình ở đâu ?
+ Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng
vang khơng ?
+ Tiếng vang khi nào có ?
- GV thơng báo âm phản xạ.
+ Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì
giống và khác nhau.
- u cầu HS trả lời câu hỏi C1,C2, C3.
<i><b>và vật phản xạ âm kém (10 phút)</b></i>
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
- HS đọc SGK. Ghi bài.
- Tiến hành thí nghiệm với mặt phạn xạ là tấm
kính, tấm bìa thấy được hiện tượng.
+ Mặt gương : âm nghe rõ hơn.
+ Tấm bìa : âm nghe khơng rõ.
- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai.
Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém.
Câu trả lời SGK
Câu C4 :
- Phản xạ âm tốt : mặt gương, mặt đá hoa, tấm
kim loại , tường gạch ...
- Phản xạ âm kém : miếng xốp, áo len, ghế đệm
mút, cao su xốp.
GV thông báo kết quả thí nghiệm.
- Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế
nào ?
- Vật như thế nào âm phản xạ tốt ? Vật
như thế nào phản xạ âm kém ?
- Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi
C4.
- GDMT: Khi thiết kế các rạp hát, cần có
biện pháp tạo ra độ vọng hợp lí để tăng
cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài
sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác
khó chịu.
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng (15 phút)</b>
- Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng
hát nghe có rõ khơng ?
- Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo
dài thì phải làm như thế nào ?
- HS tự giải thích và ghi câu trả lời câu hỏi C5.
- Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay
khum có tác dụng gì ?
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 : Yêu cầu
HS nói rõ khoảng thời gian âm đi là từ tàu xuống
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C8
III.Vận dụng :
- Làm việc cá nhân HS trả lời câu hỏi. Yêu
cầu nêu được : Tiếng vang kéo dài -> tiếng
vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau
làm âm đến tai nghe không rõ
- Tường sần sùi, treo rèm vải dày.
C5.
- S = v.t /2= 1500 m/s . 0,5 = 750 m
<b>CỦNG CỐ - DẶN DÒ :</b>
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
HS về nhà làm hết bài tập trong SBT.
Soạn bài mớin tượng và giải thích.
Tuần 16:
TIẾT 16<b>: </b>CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I MỤC TIÊU :
- Nêu được một số ví dụ về ơ nhiễm do tiếng ồn
- Kể tên 1 số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể .
- GDBVMT: Tác hại của tiếng ồn làm cho con người mệt mỏi ,khó chịu cần có biện pháp giảm
tiếng ồn .
II. CHUẨN BỊ :
Nhóm HS:
- 1 trống, 1 dùi trống.
- 1hộp sắt.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của của học sinh Trợ giúp cuả giáo viên
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra tổ chức tình huống học</b>
<i><b>tập (10’)</b></i>
* Kiểm tra :
HS : sửa bài tập 14.1,14.2,14.3.
<b>Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn ( 10</b>
<i><b>phút )</b></i>
HS thảo luận và quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 trao
đổi nhóm để thống nhất câu trả lời.
H15.1 : Tiếng ồn to nhưng không kéo dài làm ảnh
hưởng tới sức khỏe -> không ô nhiễm tiếng ồn.
H15.2, 15.3 : Tiếng ồn của máy khoan, của chợ
kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe
-> ô nhiễm tiếng ồn.
Kết luận : Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và
<b>kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con</b>
người.
* Tổ chức tình huống học tập :
- Phương án 1 : như SGK
- Phương án 2 : Trong truyện “ Bất
Khuất”, nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã
kể lại 1 hình thức tra tấn của kẻ thù đối
với chiến sĩ, mà không cần đánh đập
nhưg làm cho người chiến sĩ đau đớn.
Đó là cách kẻ thù đã để chiến sĩ và thùng
sắt đóng nắp lại chỉ có 1 lỗ nhỏ đủ để
khơng khí lọt vào, sau đó dùng búa gõ
bên ngồi thùng. Kiểm tra đó làm cho
người chiến sĩ đau đớn, đau đến ù tai,
chóng mặt, ngất xỉu. Song người chiến sĩ
vẫn không khuất phục. Vậy tiếng động
như thế nào mà làm đau đớn về thể xác
của người chiến sĩ như vậy ?
Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2. Cho biết
tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như
Chuyển ý : Biện pháp nào để chống ơ
nhiễm tiếng ồn.
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu biện pháp chống</b>
<i><b>ô nhiễm tiếng ồn ( 15’)</b></i>
- Tác dụng vào nguồn âm để như thế nào để
giảm tiếng ồn ?
- Làm thế nào để phân tán âm trên đường
truyền âm ?
Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm
truyền đến tai ?
<b>II. Tìm hiểu biện pháp chống ơ nhiễm tiếng</b>
<b>ồn :</b>
u cầu HS đọc thơng tin SGK , tìm hiểu biện
pháp để tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện
pháp ?
Giải thích tại sao như vậy có thể chống ơ nhiễm
tiếng ồn ?
Cấm bóp cịi inh ỏi
Trồng cây xanh.
Xây tường chắn, làm tường nhà bằng xốp,
đóng cửa …
thành câu C4.
Gọi 2,3 HS lấy VD về vật phản xạ âm tốt ->
thống nhất chung, ghi vào vở
<b>- GDMT: Tác hại của tiếng ồn :</b>
+ về sinh lí nó gây mệt mỏi tồn thân, nhức
đầu, chống váng, ăn khơng ngon …
+ Về tâm lí, nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội,
dễ cấu gắt, mất tập trung …
- Biện pháp: trồng cây, lắp đặt thiết bị giảm âm,
giảm các phương tiện tham gia giao thông cũ
…
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng (10’)</b>
HS thảo luận trả lời câu C5.
HS thảo luận để trả lời câu C6. VD : nhà
hàng xóm mở karaoke to và lâu.
.
- Máy khoan không làm việc vào giờ làm việc.
- Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây
+ Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ vàhọc tập.
+ Phịng hát đảm bảo khơng truyền âm ra bên
ngồi
.DẶN DỊ :
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Làm hết bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới
IV. RUT KINH NGHIEM
Tuần 17:
-Hệ thống hóa khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh từ tiết 1đến tiết 16.
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng thường gặp
- Làm bài kiểm tra học kì đạt kết quả cao hơn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
<b>Hoạt động 1(25p) Nhắc lại kiến thức cần </b>
nhớ:
HS: Trả lời theo câu hỏi của giáo viên
1.Khi nào ta nhìn thấy một vật ? .nguồn sáng là
gì ? vật sáng là gì ? cho ví dụ
2 .Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng .
3. ứng dụng định luật truyên thằng ánh sáng .
- Nhật thực ? Nguyệt thựclà gì ? Bóng tối .Bóng
nữa tối
4 .Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
5. Ành của một vật tạo bởi 3 gương : phảng .lồi ,
lõm có tính chất gì ?
6 .Nguồn âm
- Kể một số nguồn âm
- Khi phát ra âm các vật có chung đặc điểm gì ?
7. Độ cao của âm
- Khi nào âm trầm ? khi nào âm bổng ?
8. Các môi trường truyền âm .
9. Phản xạ âm – tiếng vang
10. Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn
-Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
<i><b>Hoạt động 2 : chọn câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>( 10’ )</b></i>
trọc
<i><b>Câu 3: Nguồn sáng có đặc điểm gì ?</b></i>
A.Truyền ánh sáng đến mắt ta
B. Chiếu sáng các vật xung quanh
C. Phản chiếu ánh sáng .
D. Tự nó phát ra ánh sáng .
<i><b>Câu 4: Aûnh của một vật tạo bởi gương </b></i>
<i><b>cầu lồi :</b></i>
A . Nhỏ hơn vật
B . Lớn hơn vật
C . Bằng vật .
D . Gấp đôi vật
<i><b>Câu 5 : Một vật có tần số là 50Hz có</b></i>
<i><b>nghĩa là trong 5 giây nó thực hiện được</b></i>
<i><b>số lần dao động là :</b></i>
A. 300 lần
B. 120 lần.
C. 50 lần.
D. 250 lần.
<b>Hoạt động 3 (7p): Bài tập tự luận </b>
<i><b>Câu 1 : Khi đánh trống thì âm do trống phát </b></i>
<i><b>ra được tạo bởi vật dao động nào kể sau :</b></i>
A. Thùng trống.
B. Dùi trống.
C. Mặt trống.
D.Thành trống .
<i><b>Câu 2 : Trong các biện pháp sau biện pháp </b></i>
<i><b>nào chống được ô nhiễm tiếng ồn : </b></i>
A. Treo biển báo “ cấm bóp còi ” ở những nơi
gần trường học bệnh viện
B.Xây nhà cao tầng
C. Trồng rừng ở những nơi đồi núi
D. Mở tất cả cửa sổ ,cửa ra vào để âm không bị
phản xạ
<i><b>Câu 6 : Trong các bề mặt sau đây , bề mặt nào </b></i>
<i><b>phản xạ âm tốt :</b></i>
A. Bề mặt của một tấm vải
B. Bề mặt một tấm kính
C. Bề mặt gồ gề của tấm gỗ mềm
D. Bề mặt một miếng xốp
b. Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bời gương phẳng .
<b>Củng cố dặn dị (3p): Học ơn theo đề cương cơ </b>
ơn