Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.54 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
COURSE COURSE-NAME LEVEL MODULE NAME STATUS UNIT-POINTS
B74 Computer Science BSc B741 Programming 1 Basic 8
B74 Computer Science BSc B742 Hardware 1 Basic 8
B74 Computer Science BSc B743 Data Processing 1 Basic 8
B74 Computer Science BSc B744 Programming 2 Intermed. 11
B74 Computer Science BSc B745 Hardware 2 Intermed. 11
B94 Computer Apps MSc B951 Information Advanced 15
B94 Computer Apps MSc B952 Microproc. Advanced 15
B94 Computer Apps MSc B741 Programming 1 Basic 8
<i>Baøi taäp 5</i>
Hãy nhập các bảng sau bằng Access và so sánh với bảng ở bài tập 4
ở trên
MODULE NAME STATUS
B741 Programming 1 Basic
B742 Hardware 1 Basic
B743 Data Processing 1 Basic
B74 B741
B74 B742
B74 B743
B74 B744
B74 B745
B94 B951
B94 B952
B94 B741
COURSE COURSE-NAME LEVEL
B74 Computer Science BSc
B94 Computer Apps MSc
<b>MODULE</b>
<b>COURSE-MODULE</b>
<b>COURSE</b>
STATUS
POINTS
Basic 8
<i>Ôn tập:</i>
<i>Định nghĩa :</i> Cho R(U) là một lược đồ quan hệ với
U={A1,…,An} là tập thuộc tính. X và Y là tập con của
U.
Nói rằng XY (Y phụ thuộc hàm X) nếu r là một quan
hệ xác định trên R(U) sao cho bất kỳ hai bộ t1,t2 thuộc
r mà
<i>Ôn tập:</i>
<b>(A1)</b><i> Tính phản xa (Reflexivity)ï:</i>
Nếu Y X thì X Y.
<b>(A2)</b><i> Tính tăng trưởng (Augmentation):</i>
Nếu X Y thì X Z YZ.
<b>(A3)</b><i> Tính bắc cầu (Transivity):</i>
Nếu X Y và Y Z thì X Z.
Và một số luật bổ sung rút ra từ các tính chất trên:
<b>(A4)</b><i> Tính phân rã, hoặc luật tách (Projectivity):</i>
<b>(A5)</b><i> Tính hợp, hoặc luật hợp (Addivity):</i>
Nếu X Y và X Z thì X YZ.
<i>Ôn tập:</i>
<i>Bao đóng của tập các phụ thuộc hàm: </i> Hệ tiên đề
Amstrong là đúng và đầy đủ. Nhờ hệ luật dẫn này
người ta đã giải quyết được bài toán thành viên của tập
các phụ thuộc hàm: thay vì đi tìm bao đóng (Closure)
của tập phụ thuộc hàm F (ký hiệu là F+, đó là tập các
phụ thuộc hàm có thể được suy dẫn lơgic từ F ) để kiểm
tra xem một phụ thuộc hàm X Y có thuộc F+ hay
<i>OÂn tập:</i>
Thuật tốn tìm bao đóng của X dựa trên tập phụ thuộc hàm F đối
với quan hệ R được mô tả bằng ngôn ngữ tựa Pascal như sau:
<b>Procedure Closure (X, F) </b>
<b>Begin </b>
<b>OldDep := </b><b>; NewDep := X; </b>
<b>While NewDep <> OldDep Do </b>
<b>OldDep := NewDep; </b>
<b>For every FD: W</b><b>Z </b><b> F Do </b>
<b>If W </b><b> NewDep Then NewDep := NewDep </b><b> Z; </b>
<b>End; </b>
<b>Return NewDep; </b>
<b>End; </b>
<i>Ôn tập:</i>
R là lược đồ quan hệ định nghĩa trên tập các thuộc tính U = { A1,
A2, ... , An }, với tập các phụ thuộc hàm F = { f1, f2, ..., fm } xác
định trên R. K U là khóa của R nếu thỏa mãn hai điều kiện
sau đây:
(i) K U.
(ii) Không tồn tại K’ K mà K’ U.
Như vậy khóa của lược đồ quan hệ phải bao phủ tập các nút gốc,
đồng thời không chứa bất kỳ nút lá nào của đồ thị.
<i>Bài tập 6</i>
Cho LĐQH r=(U,F) với tập thuộc tính U=ABC
và tập PTH
F = { ABC; CA }
Cần chứng minh : BC->ABC
<i><b>Giaûi :</b></i> Ta coù
1. C->A (gt)
2. BC->AB (A2)
3. AB->C (gt)
4. AB->ABC (A2 thêm AB)
<b>1. Tìm khóa: </b>Đồ thị biểu diễn các phụ thuộc hàm như
sau:
Chúng ta nhận thấy trên đồ thị, hai thuộc tính A và
B là các nút gốc. E, C và G là các nút lá. Khóa của
Xeùt X = { A }
XF+ = { A, C, D, E }
// Còn thiếu B và G
Xét X = { B }
XF+ = { D, E } //
Còn thiếu A,B,C và
G
Chúng ta nhận thấy trên đồ thị, hai thuộc tính A và
B là các nút gốc. E, C và G là các nút lá. Khóa của
quan hệ phải chứa các thuộc tính ở các nút gốc.
Xeùt X = { A }
XF+ = { A, C, D, E } // Còn
thiếu B và G
Xét X = { B }
XF+ = { D, E } // Còn thiếu
Lấy X = { A,B }