Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

TNXH lop 3 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.37 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 15 /8 /2011</b>
Tiết : 1


Tuần : 1 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b> Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


<i><b>KT : Tên được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.</b></i>
<i><b>KN:- Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.</b></i>


<i><b>HS khá giỏi: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục .Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta</b></i>
có thể bị chết.


<i><b>TĐ: -Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi </b>


<b>chú</b>
* Hoạt động 1:Khởi động và thực hành cách


thở sâu.


-HS hát bài: tập thể dục buổi sáng: “Cơ dạy
em …hít thở”


<i>Mục tiêu</i>: Giúp HS nhận biết đươc sự thay


đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu hơn,
và thở ra hết sức.


-Tiến hành :Bước 1: Trị chơi:


+Cảm giác của em khi nín thở sâu như thế
nào ?


-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc thường.?


<i>Bước 2:</i> Yêu cầu 1HS thực hiện động tác thở
sâu như hình 2 (SGK).


-Cả lớp cùng thực hiện và đứng tại chỗ đặt
tay lên lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở
ra hết sức.


-Nhân xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.


-So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình
thường và khi thở sâu.


<i><b>Kết luận :Khi ta thở lồng ngực phồng lên </b></i>
,xẹp xuống đều đặn là do cử động hô hấp
gồm 2 động tác hít vào thở ra.


Hoạt động 2: Quan sát trả lời câu hỏi:
Mục tiêu:Chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ
quan hơ hấp.



-Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của khơng
khí khi ta hít vào thở ra.


-Hiểu vai trò của hoạt động thở đối với sự
sống của con người.


Tiến hành: Yêu cầu 2 HS trao đổi lần lượt
hỏi nhau .Bạn hãy chỉ vào hình vẽ nói tên các
bộ phận của cơ quan hơ hấp


Bạn hãy chỉ đường đi của khơng khí trên
hình 2 (SGK)


-Cả lớp cùng hát và hít thở theo nhịp bài
hát.


-Cả lớp thực hiện “bịt mũi nín thở”
-Cả lớp cùng quan sát.


-Cả lớp cùng thực hiện.


-Lần lượt nêu ý kiến-HS khác NX


Khi hít vào lồng ngực phồng lên và khi
thở ra thì lồng ngực xẹp xuống.


Sự phồng lên và xẹp xuống khi hít vào và
khi thở ra của lồng ngực diễn ra đều đặn.



Làm việc theo nhóm 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Bạn cho biết mũi dùng để làm gì ?
-Bạn cho biết khí quản, phế quản có chức
năng gì?


-Phổi làm nhiệm vụ gì?


GV tun dương những HS có câu hỏi
sáng tạo hay trả lời chính xác.


* Kết luận Cơ quan hơ hấp là cơ quan thực
hiện sự trao đổi chất khí giữa cơ thể với mơi
trường bên ngồi được gọi là cơ quan hô hấp.
Hoạt động 3: Đường đi của khơng khí.
Mục tiêu: chỉ vào hình vẽ nói rõ đường đi
của khơng khí khi hít vào thở ra.


Các tiến hành:


Hình nào minh họa đường đi của khơng khí
khi hít vào?


Hình nào minh họa đường đi của khơng khí
khi ta thở ra? Dựa vào đâu mà em biết điều
đó?


<i><b>Kết luận:</b></i>


-Cơ quan hơ hấp gồm hai lá phổi, mũi, khí


quản , phế quản ,mũi, phế quản, phế quản
làm nhiệm vụ dẫn khí ,hai lá phổi làm nhiệm
vụ trao đổi khí. Nó rất quan trọng đến sự
sống của con người.


-Người bình thường có thể nhịn ăn trong vài
ngày, nhưng không thể nhịn thở được ba
phút.


Hoạt động 4:Vai trò của cơ quan hơ hấp:.
Mục tiêu: Hiểu được vai trị của hoạt động cơ
quan hô hấp đối với sự sống của con người.
GV yêu cầu cả lớp thực hiện bịt mũi nín thở
trong giây lát.


+ Em có cảm giác thế nào khi bịt mũi nín
thở?


+ Em đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi chưa?
Khi đó em cảm thấy thế nào?


Kết luận:


Khi chúng ta bịt mũi nín thở q trình hơ hấp
khơng thực hiện được làm cho cơ thể chúng
ta bị thiếu ô – xi dẫn đến khó chịu.Nếu nín
thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. Vì
vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan hơ hấp ln
hoạt động đều đặn . Khi có dị vật làm tắc
đường thở chúng ta cần phải cấp cứu để lây


ra ngay lập tức.


-HS thực hiện(Mở SGK)
quan sát


-1HS nêu câu hỏi 1 HS trả lời


-HS lắng nghe.


Một số HS trả lời – HS NX bổ xung.


Hình bên trái minh họa đường đi của khơng
khí khi hít vào vì mũi tên chỉ đường đi của
khơng khí có hướng từ ngồi vào trong cơ
quan hơ hấp mà đầu tiên là mũi.


Hình bên phải minh họa đường đi của
khơng khí khi ta thở ra vì mũi tên chỉ
đường đi của khơng khí có hướng từ trong
cơ quan hơ hấp ra ngồi mơi trường.


-HS lắng nghe.


<i><b>HS khá giỏi: Biết được hoạt động thở diễn</b></i>
ra liên tục .Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4
phút người ta có thể bị chết


- Cả lớp thực hiện bịt mũi nín thở.


+ HS tự do trả lời.



-HS lắng nghe.


K-G


K-G


4. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài
Cho HS đọc ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

...
...


Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 19 /8 /2011
Tiết : 2


Tuần : 1 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b> Bài 1 : </b>

<b>N</b>

<i>ên thở như thế nào?</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>KT:- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở khơng khí trong </b></i>
lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.


<i><b>KN:- Nếu hít thở khơng khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ.</b></i>


<i><b>HS KG:Biết được khi hít vào khí ơ-xi có trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi ni cơ thể; </b></i>
khi thở ra khí các bơ ních có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.


<i><b>TĐ:Biết được phải thở bằng mũi, không thở bằng miệng.</b></i>


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Các hình trong SGK –Gương soi 4 nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Khi hít vào lồng ngực như thế nào ?
-Khi thở ra lồng ngực như thế nào ?
-Phổi làm nhiệm vụ gì ?


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt đơng 1: Thảo luận nhóm</b>


Mục tiêu: Giải thích được tại sao nên thở
bằng mưi mà khơng nên thở bẳng miệng.


-Tiến hành: Cho HS quan sát gương soi.
Quan sát phía trong mũi của mình em thấy
gì?


-Khi sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong
mũi?



-Hằng ngày khi dùng khăn sạch để lau mũi
em thấy trên khăn có những gì ?


-Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên
thở bằng miệng.?


<i><b>GV kết luận:</b></i>


+ Trong mũi có lơng mũi giúp cản bụi làm
khơng khí vào phổi sạch hơn. Các mạch
máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm khơng khí vào
phổi.Các chất nhầy giúp cản bụi tiêu diệt vi
khuẩn lầm ẩm không khí vào phổi.


+ Chúng ta nên thở bằng mũi vì như thế là
hợp vệ sinh và có lợi cho sức khỏe. Khơng
nên thở bằng miệng vì như thế các chất bụi
bẩn dễ vào được bên trong cơ quan hô hấp


-HS nêu


HSthảo luận.


-HS nêu ý kiến chung


--Đại diện các nhóm lên trình bày nhóm
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

có hại cho sức khỏe.



<i><b>Hoạt động 2: Quan sát tranh.</b></i>
<i><b>Tiến hành: Làm việc theo nhóm .</b></i>


+Tranh nào thể hiện khơng khí trong lành?
+Tranh nào thể hiện khơng khí có nhiều
khói bụi?


+Khi được hít thở khơng khí trong lành em
thấy như thế nào?


+Khi phải thở khơng khí có nhiều khói bụi
em cảm thấy như thế nào?


<i><b>GVTóm ý,giảng ;Bầu khơng khí trong ở các</b></i>
cơng viên,vườn hoa.. ..thường rất trong lành
khơng khí có chứa nhiều ơ xy. Khi được hít
khơng khí trong lành ấy là cơ thể chúng ta
được cung cấp đầy đủ khí ơ- xi cho máu đi
nuôi cơ thể nên chúng ta cảm thấy khoan
khối dễ chịu.Cịn khơng khí ngồi đường
có nhiều xe cộ qua lại ,trong bếp khi đun
nấu có nhiều khí các- bơ- níc và khói bụi
làm ơ nhiễm cảm thấy ngột ngạt, khó chịu ,
có hại nhiều cho sức khoẻ.


*Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
SGK trang 7


<i><b>Hoạt động 3:</b>Kiểm tra cuối tiết học</i>


<i>Mục tiêu: </i>Củng cố kiến thức vừa học.
<i><b>Tiến hành: Làm việc cá nhân.</b></i>


Gv phát cho HS mỗi HS một tờ giấy A 4 đã
chuẩn bị câu hỏi HS chỉ việc trả lời.


Câu hỏi:


1. Trong mũi có những gì?
2.


3. Thở thế nào là hợp vệ sinh?


4. Khi hít vào cơ thể nhận được khí gì?
Khi thở ra cơ thể thải ra khí gì?
5. Lợi ích của việc hít thở khơng khí


trong lành là gì?


6. Tác hại của việc hít thở khơng khí bị
ơ nhiễm là gì?


GV thu phiếu nhận xét .


-Quan sát các hình vẽ SGK 3,4,5/7
HS trả lời.


HS thảo luận theo nhóm.


Đại diện nhóm TL nhóm khác NX bổ sung


+ Khi được hít thở khơng khí trong lành em
thấy khoan khối dễ chịu


+Khi phải thở khơng khí có nhiều khói bụi
em cảm thấy ngột ngạt khó chịu.


HS lắng nghe


Biết được khi hít vào khí ơ-xi có trong
khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi
ni cơ thể; khi thở ra khí các bơ ních có
trong máu được thải ra ngồi qua phổi.
2 HS đọc bài cả lớp theo dõi.


HS nhận câu hỏi làm bài


+ Trong mũi có lơng mao, mao mạch, tuyến
dịch nhầy.


+ Thở bằng mũi, khơng thở bằng miệng
+ Khi hít vào cơ thể nhận được khí ơ- xi.
Khi thở ra cơ thể thải ra khí các- bơ- níc
+ Có đủ ơ xi thấm vào máu đi ni cơ thể
làm cơ thể khỏe mạnh.


+ hít thở khơng khí bị ơ nhiễm có nhiều khí
các- bơ- níc bụi bẩn có hại cho sức khỏe.


K-G



<b>4.Củng cố dặn dị:Về nhà học bài chuẩn bị bài “Vệ sinh hô hấp.</b>
<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...


Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 22 /8 /2011
Tiết : 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Bài 1 : </b>

<b>V</b>

<i>ệ sinh cơ quan hô hấp</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>KT – KN:- Nêu đươc những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.</b></i>
<i><b>HS KG: Nêu ích lợi của tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.</b></i>


<i><b>TĐ: Có ý thức giữ sạch mũi họng.</b></i>


<i><b>LGBVMT:Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí từ đó có ý thức </b></i>
BVMT.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Các hình minh học trang 8,9,SGK


- Phiếu giao việc cho hoạt động 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>



<b>chú</b>
1. <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


Khi hít vào cơ thể nhận được những gì?khi
thở ra cơ thể thải ra khí gì ?


-Lợi ích của việc hít thở khơng khí trong lành
là gì ?


GV nhận xét ghi điểm.
2. <b>Bài mới :</b>


1.giới thiệu bài :Vệ sinh cơ quan hô hấp
* Hoạt động 1:Lợi ích của việc tập thở sâu
vào buổi sáng.


-Yêu cầu HS cả lớp đứng dậy, hai tay chống
hông, chân mở rộng bằng vai. Sau GV hô từ
từ Hít - thở….. Yêu cầu HS cả lớp thực hiện
theo nhịp hô.


+ Khi chúng ta thực hiện động tác thở sâu, cơ
thể chúng ta nhận lượng không khí như thế
nào?


-Họcsinh thảo luận nhóm 2 em.
Tập thở vào buổi sáng có ích lợi gì?


GV gợi ý:Khi tập thở vào buổi sáng chúng ta


thường hít thở khơng khí như thế nào?


-Sau một đêm nằm ngủ cơ thể chúng ta cần
được làm gì ?


<i><b>* Kết luận:</b></i>


Khơng khí vào buổi sáng thường rất trong
lành và có lợi cho sức khoẻ.


Sau một đêm nằm ngủ không vận động nên
cơ thể chúng ta cần được vận động vào buổi
sáng để các mạch máu được lưu thơng.Tập
thở vào buổi sáng có khơng khí trong lành
giúp cơ thể thải được khí các- bơ-níc và thu
được nhiều khí ơ- xi vào phổi.


* Hoạt động 3: Vệ sinh mũi họng
Học sinh quan sát hình số3 SGK trang 8.


-HS nêu


-HS nhắc lại


-HS đúng dậy thực hiện khoảng 10 lần


-Khi thở sâu cơ thể nhận được nhiều
khơng khí ( nhiều khí ơ- xy )


Đại diện nhóm nêu



Tập thể dục buổi sáng làm cho cơ thể
khỏe mạnh vì hít thở khơng khí trong lành.


<i><b>HS KG: Nêu được ích lợi của tập thể </b></i>
dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


+ Khi tập thở vào buổi sáng chúng ta
thường hít thở khơng khí trong lành.
+Sau một đêm nằm ngủ cơ thể không vận
động nên cơ thể chúng ta cần được vận
động.


HS lắng nghe.


- HS tự do phát biểu.Hs khác NX bổ sung.


K-G


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bạn HS trong tranh đang làm gì ?


Theo em những việc đó có lợi ích gì?
Hằng ngày các em đã làm những việc gì để
giữ sạch mũi họng?


<i><b>Kết luận:</b></i>


Để mũi, họng luôn sạch sẽ ,hằng ngày chúng
ta cần rửa sạch mũi bằng khăn sạch và súc


miệng bằng nước muối.hoặc nước súc miệng.
Mũi, họng luôn sạch sẽ giúp ta hơ hấp tốt
hơn và phịng được các bệnh đường hô hấp.
<b>Hoạt động 4 : Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hơ </b>
hấp.


Quan sát hình 9 SGK thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau;


+ Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
+ Theo em đó là việc nên làm hay không
nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hơ
hấp? Vì sao?


Gv NX KQ thảo luận nhóm.Sau đó cho HS
nối tiếp nhau trả lời những việc nên làm và
không nên làm


<b>Kết luận </b><i>Các việc nên làm:</i>


+Đổ rác đúng nơi quy định;
+Tập thể dục và thở hàng ngày.
+Luôn giữ sạch mũi và họng …..


Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, mơi trưịng


+Tranh 2 bạn HS đang dùng khăn lau sạch
mũi.


+Tranh 3 bạn HS đang súc miệng bằng


nước muối.


+ Làm cho mũi và họng được sạch sẽ hợp
vệ sinh.


- HS tự do phát biểu.


-HS lắng nghe.


-Đại diện các nhóm nêu – nhóm khác nhận
xét bổ sung.


+ Tranh 4:Hai bạn nhỏ đang chơi bi gần
đường .Các bạn nhỏ không nên chơi bi ở
đây vì đường có nhiều xe cộ qua lại có
nhiều khói bụi ảnh hưởng đến cơ quan hơ
hấp.


+ Tranh 5: Các bạn chơi nhảy dây trong
sân trường.Đây là việc nên làm vì trong
sân trường có nhiều cây xanh,khơng khí
thống đãng trong lành và nhảy dây cũng
là cách vận động cơ thể.


+ Tranh 6: Hai chú thanh nên đang hút
thuốc lá trong phịng có hai bạn nhỏ. Khói
thuốc lá có hại cho cơ quan hơ hấp vì vậy
không nên hút thuốc lá, hai bạn nhỏ cũng
khơng nên ở trong phịng có nhiều khói
thuốc lá.



+ Tranh 7: Các bạn HS đang dọn dẹp lớp
học bạn nào cũng đeo khẩu trang. Đây là
việc nên làm vì vệ sinh lớp học thường
xuyên thì khơng khí trong lớp học thống
đãng ,trong lành.Khi dọn vệ sinh đeo khẩu
trang sẽ ngăn được các chất bụi bẩn bay
vào mũi họng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

xung quanh.


+ Đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn
vệ sinh khi đến những nơi có bụi bẩn…
* <i>Các việc không nên làm:</i>


-Không nên làm đổ rác và khạc nhổ bừa bãi.
Hút thuốc lá,lười vận động….


+ Thường xuyên ở những nơi có nhiều bụi
khói..


+ Để trường lớp và nhà cửa bẩn thỉu
<i><b>LGBVMT:Biết một số hoạt động của con </b></i>
người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí từ đó có
ý thức BVMT.


HS về nhà thực hiện tốt những điều đã
học.


HS lắng nghe.



<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


-Thực hiện tốt vệ sinh mũi họng hằng ngày,Đi điều tra tình trạng khơng khí trong gia đình và lối
xóm nơi em ở, sau đó đề ra các việc làm để bầu khơng khí nơi đó trong lành


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...


Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 26 /8 /2011
Tiết : 4


Tuần : 2 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b> Bài 1 : </b>

P

<i>hịng bệnh đường hơ hấp</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>KT:- Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp:Viêm họng,viêm phế quản, viêm phổi.</b></i>
<i><b>KN:- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng.</b></i>


<i>HS khá giỏi</i>: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
<i><b>TĐ: Có ý thức phịng bệnh dường hơ hấp.</b></i>


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Các hình minh hoạ trang10,11,SGk.



 Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp ( tranh 2, trang 5, SGk)


 Phiếu giao việc.


 Một số mũ Bác sĩ làm bằng giấy bìa.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Tập thở buổi sáng có lợi gì ?


-Hằng ngày, chúng ta cần làm gì để giữ
sạch mũi họng?


-Chỉ hình minh hoạ và gọi tên các bộ
phận của đường hô hấp?


-GV nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới :


*Giới thiệu bài: Phịng bệnh đường hơ hấp.


<i>Hoạt động 1</i>:Các bệnh viêm đường hô hấp
thường gặp.


-HS nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Mục tiêu: Kể được tên của các bệnh đường </b></i>
hô hấp thường gặp.


-Nêu các bộ phận của đường hô hấp ?


-Phát phiếu cho mỗi bàn một tờ giấy có ghi: “
Các bệnh đường hô hấp thường gặp” .


Mỗi em ghi tên một bệnh


GV cho HS hiểu : các biểu hiện của bệnh là :
ho ,sốt, đau họng ,sổ mũi đây chỉ là biểu hiện
của bệnh.


<i><b>-Kết luận: Các bệnh đường hô hấp thường </b></i>
gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi….


<i><b>Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách đề </b></i>
phòng các bệnh đường hô hấp thường gặp.
<i><b>Mục tiêu: HS biết cách đề phịng các bệnh </b></i>
đường hơ hấp.


u cầu HS quan sát hình 1/10, hình 5/11
tìm hiểu nội dung tranh theo định hướng sau:
- Tranh 4: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc
của hai bạn trong tranh?


-Bạn nào mặc phù hợp thời tiết? Dựa vào đâu
em biết điều đó ?



+Chuyện gì xảy ra với bạn mặc áo trắng?
Theo em , vì sao bạn lại ho và đau họng?
<i><b>Kết luận</b></i>


- Bạn nam này bị ho và khi nuốt nước bọt thì
thấy rất đau họng chứng tỏ bạn bị mắc bệnh
đường hô hấp do không mặc áo ấm khi trời
lạnh.


- Nhiễm lạnh là một trong những nguyên
nhân dẫn đến các bệnh đường hô hấp
- Bạn này cần phải làm gì?


<b>Tranh 5:Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm </b>
gì?


- Theo em nếu ăn nhiều kem uống nhiều
nước lạnh …thì chuyện gì xảy ra?
+Theo em hai bạn nhỏ này cần làm gì ?


<i><b>Kết luận: Nếu ăn nhiều đồ lạnh chúng ta sẽ </b></i>
bị nhiễm lạnh và mắc bệnh đường hơ hấp.Vì
vậy để phịng bệnh đường hô hấp chúng ta
không nên ăn đồ lạnh.


-Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang
11/SGK và nêu nguyên nhân chính, cách đề


Hs trả lời nối tiếp:



Mũi .khí quản. phế quản, hai lá phổi.
-<i>HS ghi nối tiếp mỗi em một bệnh đường </i>
<i>hô hấp vào phiếu.</i>


-1HS đại diện đọc phiếu của dãy mình –
Các HS khác nhận xét bổ sung.


+ …ho ,sốt, đau họng ,sổ mũi….
HS lắng nghe và ghi nhớ.


-HS quan sát.


-Hai bạn ăn mặc rất khác nhau,1bạn mặc
áo sơ mi, còn 1 bạn mặc áo ấm. -Bạn mặc
áo ấm là phù hợp với thời tiết lạnh, có gió
mạnh được minh hoạ.


Bạn bị ho và khi nuốt nước bọt thì thấy rất
đau họng


-Vì bị lạnh bạn khơng mặc áo ấm khi trời
lạnh.


- Vì bị lạnh bạn khơng mặc áo ấm khi trời
lạnh.dẫn đến ho và đau họng.


Bạn này cần phải đi khám bác sĩ và làm
theo lời khuyên bác sĩ nhớ mặc đủ áo ấm
khi trời lạnh



-Hai bạn nhỏ đang ăn kem.


- Có thể nhiễm lạnh và mắc các bệnh
đường hô hấp.


Hai bạn cần dừng ngay việc ăn kem thực
hiện lời khuyên của anh thanh niên không
nên ăn đồ lạnh.


+ <i>HS khá giỏi nêu được ngun nhân và </i>
<i>cách phịng bệnh đường hơ hấp.</i>


-HS đọc nối tiếp.


K-G


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phịng các đường hơ hấp.
<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi : Bác sĩ.</b></i>


-Cử 1 HS làm Bác sĩ, 3 HS làm bệnh nhân.
-Các bạn đóng vai bệnh nhân kể cho bác sĩ
nghe các triệu chứng của bệnh hô hấp, Bác sĩ
kết luận bệnh đúng hay sai.


Tổng kết trò chơi tuyên dương.


HS thực hiện


HS về nhà thực hiện


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


-Hỏi lại bài.


-HS cần ghi nhớ ngun nhân chính và cách đề phịng phịng bệnh đường hô hấp.
<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
...


Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 29 /8 /2011
Tiết : 1


Tuần : 3 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b> Bài 1 : </b>

<b>B</b>

<i>ệnh lao phổi</i>


<b>I. Mục tiêu: KT- KN:</b>


- Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- <i>HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi</i>.


TĐ: Có ý thức chung với mọi ngưới xunh quanh phòng bệnh lao phổi.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


 Các hình minh hoạ trang 12,13, SGK.


 Phiếu giao việc.



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


–Các bệnh đường hô hấp thường gặp là những
bệnh nào?


-Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đường
hô hấp?


Chúng ta cần làm gì để tránh các bệnh viêm
đường hô hấp?


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài : Bệnh lao phổi.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Yêu cầu HS quan sát các hình </b></i>
12 SGKvà đọc lời đối thoại ở trong hình.


-HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thảo luận nhóm 6 em trả lời các câu hỏi sau:
-Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
-Người mắc bệnh lao phổi thường có biểu
hiện nào?



Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang
người lành bằng con đường nào?


-Bệnh lao phổi có tác hại gì đố với sức khỏe?
<i><b>Kết luận:</b></i>


-Ngun nhân : Do vi khuẩn lao gây ra.
-Biểu hiện: Người bệnh thấy mệt mõi kém
ăn , gầy đi và sốt nhẹ về chiều.


- Đường lây: Bệnh có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường hô hấp.
-Tác hại : Làm giảm sức khoẻ người bệnh,
nếu không chữa trị kịp thờisẽ nguy cơ đến
tính mạng.Làm tốn kém tiền của Có thể lây
sang mọi người xung quanh nếu khơng biết
giữ vệ sinh.


<i><b>Hoạt động 3:Phịng bệnh lao phổi.</b></i>


-HS thảo luận nhóm 6 em quan sát các hình
minh hoạ ở trang 13, SGK cho biết:


+Tranh minh hoạ điều gì ?


+Đó là việc nên làm hay khơng nên làm để
phịng bệnh lao phổi?Vì sao?


Vậy những việc nào nên làm và những việc


nào không nên làm để phòng bệnh lao phổi?
<i><b>Kết luận:</b></i>


-<i>Các việc nên làm;</i>


-Đại diện nhóm trả lời.
+Do vi khuẩn lao gây ra.


+Người bệnh thấy mệt mỏi kém ăn , gầy
đi và sốt nhẹ về chiều.


+Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường hô hấp.
+Làm giảm sức khoẻ người bệnh, nếu
không chữa trị kịp thờisẽ nguy cơ đến
tính mạng.


-HS đọc lai kết luận


Chia nhóm đại diện trình bày nhóm khác
bổ xung.


Tranh 6: Bác sĩ đang tiêm phòng cho em
bé Đây là việc nên làm vì người được
tiêm phịng lao có thể khơng bị mắc bệnh
lao trong suốt cuộc đời.


+ Tranh 7:Hút thuốc lá là việc khơng nên
làm vì khói thuốc rất độc hại với người
hút và với những người xung quanh.


Người hút thuốc lá rễ mắc bệnh lao phổi
+Tranh 8: Để nhà cửa bẩn thỉu tối tăm
bừa bộn là môi trường cho các vi khuẩn
sinh sơi và gây bệnh vì thế khơng nên
làm.


+Tranh 9 : Dọn dẹp thường xuyên làm
cho nhà cửa thông thống có ánh nắng là
việc nên làm.ví như thế hạn chế sự phát
triển của vi khuẩn gây bệnh.


+ Tranh 10:Khạc nhổ bừa bãi làm ô
nhiễm môi trường là việc không nên
làm.Hơn nữa người mắc bệnh lao phổi
nếu khạc nhổ bừa bãi sẽ làm người xung
quanh bị mắc bệnh.


+ Tranh 11:Nên ăn uống đầy đủ chất dinh
dưỡng để cơ thể khỏe mạnh có sức chống
bệnh tốt.


HS nối tiếp nhau trả lời. HS K -G nêu
-Các việc nên làm;


Tiêm phòng lao cho trẻ em/ Giữ gìn vệ
sinh nhà cửa, trường lớp sạch sẽ.
Nên ăn uống đầy đủ chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Tiêm phòng lao cho trẻ em, giữ gìn vệ sinh
nhà cửa, trường lớplới xóm …. sạch sẽ, ăn


uống đủ chất dinh dưỡng.Tập thể dục hằng
ngày, vệ sinh mũi họng hằng ngày.


-<i>Các việc không nên làm</i>:


-Hút thuốc lá, ở trong phịng có người hút
thuốc lá.ở những nơi có nhiều bụi bẩn.Để nhà
cửa tối tăm, bẩn thỉu . Khạc nhổ bừa bãi.Làm
việc quá sức…..


<i><b>Hoạt động 4:Liên hệ thực tế.</b></i>


-Gia đình em đã tích cực phịng bệnh lao phổi
chưa ?


-Theo em gia đình em cần làm những gì để
phịng bệnh lao phổi?


Tuyên dương HS thực hiện tốt.


-Hút thuốc lá, /-Để nhà cửa tối tăm, bẩn
thỉu ./-Khạc nhổ bừa bãi


-HS đọc kết kuận


-HS thực hiện<i> Các việc nên làm </i>


K-G


<b>3.Dặn dò –củng cố:</b>



-Lao phổi là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra.


Trẻ em được tiêm phịng có thể khơng mắc bệnh này trong suốt cuộc đời


-Ghi nhớ nói với người thân nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi,biểu hiện, các con đường lây
nhiễm và tác hại của bệnh lao phổi.


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
...


Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 2 /9 /2011
Tiết : 3


Tuần : 6 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b> BÀI 6 : </b>

<b>M</b>

<i><b>áu và cơ quan tuần hồn</b></i>
<b>I.Mục tiêu: </b>


KT- KN:- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.


<i>HS khá giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn; vận chuyển máu đi ni các cơ quan </i>
<i>của cơ thể.</i>


TĐ: Nêu được nhiệm vụ của cơ quan tuần hồn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



 Các hình minh hoạ trang 14,15, SGK.


 Đồng hồ để bàn bấn giờ .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:


<b>Hoật động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>A.kiểm trabài cũ:</b>


Bệnh lao phổi có thể lây bệnh qua người lành
bằng con đường nào?


Nêu các việc nên làm và không nên làm để
phòng tránh bệnh lao phổi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>B.Bài mới :</b></i>


<i><b>Giới thiệu bài : Máu và cơ quan tuần hồn.</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu.</b>


-Thảo tuận nhóm 6 HS.Giao mỗi nhóm 1
PGV.


<i>Nội dung phiếu giao việc.</i>


1.Khi bị đứt tay hoặc trầy da, chúng ta có thể
nhìn thấy những gì ở vết thương?



2.Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng
lỏng(như nước)hay đơng đặc ?


3. Quan sát hình 2 /14và cho biết được chia làm
mấy phần, đó là những phần nào?


4.Quan sát h. 3/14và nêu hình dạng của
huyết cầu đỏ?


5.Theo em,máu có ở những nơi đâu trên cơ
thể người? Dựa vào đâu em biết được điều
đó?


<b>Lưu ý :Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu </b>
đỏ và huyết cầu trắng.


+Huyết cầu đỏ còn gọi là hồng cầu. Có
nhiệm vụ mang khí o- xy đi ni cơ thể và
mang khí các bon níc từ các cơ quan về phổi.
+Huyết cầu trắng còn gọi là bạch cầu, có
nhiệm vụ tiêu diệt các vi trùng là xâm nhập
vào cơ thể, giúp cơ thể phòng bệnh.


-Yêu cầu HS đọc nội dung trang 14 SGK.
Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể
gọi là cơ quan tuần hồn.Vậy Cơ quan tuần
hồn gồmcó cấu tạo như thế nào..hoạt động 2


<b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 2 em:</b>
Quan sát H .4 /15SGK cho biết:



-Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào ?


-Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực?
-Mạch máu đi đến những nơi đâu trong
cơ thể?


<b>Kết luận :Cơ quan tuần hồn gồm có tim</b>
và các mạch máu. Các mạch máu có thể đi
đến mọi nơi trong cơ thể vì thế nó có nhiệm
vụ mang ô-xi và các chất dinh dưỡng đi ni
cơ thể và chun chở các chất thải khí các
bon ních về thận để thải ra ngồi..


<b>C . Dặn dò – củng cố:</b>


-Ghi nhớ thành phần của máu, các bộ
phận của cơ quan tuần hoàn.


Nhận xét tiết học.


-HS nhắc lại


-Nhận PGV và hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm nêu ý kiến .
1.Khi bị đứt tay hay trầy da chúng ta có
thể nhìn thấy máu vàng chảy ra.


2.Khi mới chảy ra khỏi cơ thể máu có


dạng lỏng, để lâu đặc, khơ cứng lại đó là
huyết tương và huyết cầu.


3.Máu được chia làm hai phần là huyết
tương và huyết cầu.


4.Huyết cầu đỏ có dạng hình trịn như cái
đĩa.


5.Máu có khắp mọi nơi trong cơ thể người,
trừ sợi tóc móng tay.Vì khi bị thương ở
đâu ta cũng thấy có máu chảy ra.


cả lớp theo dõi,lắng nghe.


-2 HSđọc trước lớp , cả lớp theo dõi đọc
thầm theo.


-Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch
máu.


-Tim nằm ở lồng ngực phía bên trái.
-Mạch máu đi đến khắp nơi trong cơ thể:
Đầu, tay , chânmình và các cơ quan nội
tạng…


<i>HS nêu được chức năng của cơ quan tuần </i>
<i>hoàn:vận chuyên máu đi nuôi các cơ quan</i>
<i>của cơ thể.</i>



<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

...
...
Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 5 /9 /2011


Tiết : 7


Tuần : 4 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b> BÀI 7: </b>

<b>H</b>

<i>oạt động tuần hoàn</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>KT - KN:Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu </b></i>
thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.


<i>HS khá giỏi: Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hồn vịng lớn, vịng nhỏ</i>.
<i><b>TĐ: nêu được nhiệm vụ của cơ quan tuần hoàn.</b></i>


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Các hình minh hoạ trang 16,17,SGK.


 Đồng hồ để bấm giờ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>


-Máu dược chia làm mấy phần gọi tên từng
phần?


-Cơ quan tuần hồn có nhiệm vụ gì ?Nêu
các bộ phận của cơ quan này?


-Nhận xét ghi điểm.
<b>B,Bài mới : </b>


<b>1.Giơi thiệu bài: Hoạt động tuần hoàn</b>
GV ghi tựa


<b>Hoạt động 1:</b>


-HS quan sát hình 1,2/16và hỏi:
-Các bạn trong hình đang làm gì?


-Yêu cầu 2.HS ngồi cạnh nhau thưc hành
nghe và đếm nhịp tim, số lần mạch đập của
nhau trong vòng một phút.


-HS đọc nội dung thực hành trang 16, SGK
và thực hành theo.Gv viên bấm giờ để HS
thực hành .


-Yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hành của
mình.



-GV: Chúng ta có thể nghe và đếm được
nhịp đập của tim vì tim ln ln co bóp để


-HS nêu


-HS nhắc lại.


-Hình 1: Các bạn đang nghe nhịp tim của
nhau.


-Hình 2: Các bạn đang bắt mạch đập của
tim cho nhau.


-Thực hành nghe và đếm nhịp tim, số lần
mạch đập của bạn.


-2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đặt tay lên ngực trái và đếm số lần nhịp
tim của mình trong vịng 1 phút.


+ Để ngửa bàn tay trái lên bàn và đặt mấy
ngón tay lên cổ tay trái (phía dưới ngón cái)
đếm nhịp mạch trong vịng 1 phút.


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực
hành.


+ Số lần đập của tim mình và tim bạn
trong vịng 1 phút.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bơm máu đi nuôi cơ thể nếu tim ngừng đập
máu không lưu thông được trong các mạch
máu cơ thể sẽ chết.


<b>Hoạt động 3: Sơ đồ các vịng tuần hồn.</b>
-Treo tranh minh hoạ sơ đồvịng tuần hồn
lớn, nhỏ, Yêu cầu HS quan sát hình.


-Yêu cầu chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch trên sơ đồ.


+Quan sát hình minh họa sơ đồvịng tuần
hồn và cho biết có mấy vịng tuần hồn?
+Hãy chỉ đường đi của máu trong vịng tuần
hồn lớn ?


+Hãy chỉ đường đi của máu trong vịng tuần
hồn nhỏ?


-Gọi HS nêu lại 2 vịng tuần hồn.


-Trong vịng tuần hồn máu động mạch làm
nhiệm vụ gì?


-Trong vịng tuần hồn máu tĩnh mạch làm
nhiệm vụ gì?


-Trong vịng tuần hồn máu mao mạch làm
nhiệm vụ gì?



-Yêu cầu đọc nội dung bạn cần biết trang
17, SGK để kết luận về các vịng tuần hồn.
<i><b>Hoạt động 4: Trị chơi: “Thi vẽ vịng tuần </b></i>
hoàn”.


-Chia lớp 4 đội


-Các bạn trong đội nối tiếp nhau vẽ.-Nhận
xét tuyên dương đội thắng cuộc.


<b>C.Củng cố dặn dò:</b>


-Vẽ và chỉ đường đi của máu trên sơ đồ các
vịng tuần hồn.


-Nhận xét tiết học


HS đọc bài trong SGK.


-3HS lần lượt lên bảng chỉ và gọi tên động
mạch, tĩnh mạch, mao mạch.


+ có 2 vịng tuần hồn


+ 3 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét


+ 3 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét



<i>HS khá giỏi: Chỉ và nói được đường đi </i>
<i>của máu trong sơ đồ tuần hồn vịng lớn, </i>
<i>vịng nhỏ</i>


+ 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét


-Động mạch làm nhiệm vụ đưa máu từ tim
đi khắp các cơ quan của cơ thể.


-Tĩnh mạch đưa máu ở các cơ quan của cơ
thể về tim.


-Mao mạch làm nhiệm vụ nối động mạch
với tĩnh mạch.


-HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
đọc thầm theo.


-HS thực hiện trò chơi


-HS về nhà thực hiện


K-G


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...


...


Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 9 / 9 /2011
Tiết : 8


Tuần : 4 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b> BÀI 8: </b>

<b>V</b>

<i>ệ sinh cơ quan tuần hoàn</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>T Đ:Có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần </b></i>
hồn.


<i><b>*LGBVMT: Biết tác hại của bầu khơng khí bị ơ nhiễm ,từ đó có ý thức bảo vệ MTXQ.</b></i>
<i><b>*GDKNS trong bài :</b></i>


Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động
Kĩ năng ra quyết định :Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch .


II.Phương pháp ,kĩ thuật dạy học :


Phương pháp trò chơi – phương pháp đóng vai .
<b>III Đồ dùng dạy học:</b>


-Giấy khổ to ,bút dạ.


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>



<b>Chú</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trong vịng tuần hồn máu và động
mạch có nhiệm cụ gì?


-NX ghi điểm .
<b>B.Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
GV ghi tựa bài


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim</b>
-Trong hoạt động tuần hồn,bộ phận nào
làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi khắp cơ
thể?


Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng hoạt
động?


-Yêu cầu các nhóm thảo luận, viết ra
giấy những hiểu biết của mình về hoạt động
của tim.


<b>+Gợi ý: Hãy so sánh nhịp tim đập khi các </b>
em vừa học xong một tiết thể dục,hoặc giờ
ra chơi với một tiết học bình thường,so sánh
nhịp đập của trẻ em với người lớn.


GV nhận xét tổng hớp các ý kiến:



<i><b>Kết luận: Tim của chúng ta luôn luôn </b></i>
hoạt động. Khi ta vận động mạnh hoặc vui
chơi, nhịp đập của tim nhanh hơn lúc bình
thưịng.Điều này rất có lợi cho tim


mạch.Tay nhiên nếu lao động hoặc vui chơi
quá sức tim có thể bị mệt và ảnh hưởng đến
sức khỏe của chúng ta.Bởi vậy chúng ta làm
những việc nên làm vừa sức với bản thân để
bảo vệ tim của mình.


Hoạt động 2:Nên và khơng nên làm gì để
bảo vệ tim mạch


-Thảo luận nhóm HS làm việc với SGK.
1 : Các bạn trong tranh đang làm gì?


2 :Theo em, các bạn làm như thế là nên làm
hay không nên làmđể bảo vệ tim mạch? Vì
sao?


-HS nêu


-HS nhắc lai
+Tim


-Cơ thể sẽ chết nếu tim ngừng đập.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung



-HS lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>HS khá giỏ</b>ibiết tại sao không nên luyện </i>
<i>tập và lao động quá sức</i>


-Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình.


-Hình 2: Các bạn đang chơi nén bóng.
Đây là hoạt động nhẹ nhàng,không phải
chạy nhảy nhiều, rất tốt cho tim mạch.
-Hình 3: Các bạn đang chăm sóc cây.Đây
là việc làm nhẹ nhàng phù hợp với lứa
tuổi, rất tốt cho tim mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Hoạt động cá nhân


-HS tự liên hệ bản thân: Em đã làm gì để
bảo vệ tim mạch?


<b>* Kết kuận: Để bảo vệ tim mạch chúng ta </b>
cần sống vui vẽ,tránh xúc đông mạnh, hay
tức giận .


-Không mặc quần áo và đi giày dép quá
chặt


-Ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng
các chất kích thích như rượu bia , thuốc


lá…


<i><b>GDLGBVMT:học sinh biết tác hại </b></i>
<i><b>của bầu khơng khí bị ơ nhiễm từ đó có ý </b></i>
<i><b>thức bảo vệ MTXQ.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Trị chơi “Nếu… thì”</b>


GV phổ biến cách chơi : chia lớp làm 2 dãy
khi bắt đầu chơi GV chỉ vào day nào nhóm
trưởng cử ra ngay một bạn đọc câu bắt đầu
bằng “Nếu” theo chủ đề tim mạch .Dãy này
đọc xong dãy kia trả lời ngay bằng 1 câu bắt
đầu bằng “thì” để đưa ra kết quả của nếu mà
dãy kia đã đưa.


VD: Nếu ăn uống vô tổ chức .
Thì bạn sẽ mắc bệnh tim mạch
Tương tự các câu tiếp theo…


Nhận xét , tổng kết nhóm thắng cuộc.


-Hình 4: Bạn nhỏ đang vác một cây gỗ
nặng. Việc làm này quá sức với bạn, bạn
sẽ chóng mặt ảnh hưởng đến tim mạch .
-Hình 5: Hai bạn ăn đầy đủ chất dinh
dưỡng cho cơ thể, bởi vậy rất tốt cho tim
mạch.


-Hình 6 : Đây là bao thuốc vàchai rượu.


Đây là những thứ kích thích mạnh ảnh
hưỏng đến tim mạch.


-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung nếu
có.


+Em ăn đủ chất dinh dưỡng.
+Em không hút thuốc.
+Em tập thể dục hàng ngày.


-HS lắng nghe, ghi nhớ


HS chơi


Trò
chơi


<b>C.Dặn dò củng cố:</b>


-Thực vệ sinh tuần hoàn hàng ngày trong cuộc sống.


Qua bài này các em biết được tại sao không nên lao động và làm việc quá sức.
-Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 12 /9 /2011



Tiết : 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I Mục tiêu : </b>


<i><b>KT - KN:Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em</b></i>
HS khá giỏi:Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.


<i><b>TĐ: Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.</b></i>
<i><b>*GDKNS trong bài :</b></i>


<i><b>Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin .Phân tích và xử lí thơng tin về bệnh tim mạch thường gặp </b></i>
ở trẻ em .


<i><b>Kĩ năng làm chủ bản thân :Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp </b></i>
tim .


<b>II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học :</b>


PP động não ,thảo luận nhóm ,giải quyết vấn đề
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giấy khổ lớn và bút dạ


 Phiếu thảo luận.
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh <b>Ghi chú</b>
<b>A.kiểm tra bài cũ:</b>



-Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?


-Nhận xét ghi điểm.
<i><b>B.Bài mới:</b></i>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Phòng bệnh tim mạch </b></i>
-GV ghi tựa


<b>- Hoạt động 1:Kể tên một số bệnh về tim </b>
mạch.


-Yêu cầu học sinh kể tên một số bệnh về tim
mạch mà em biết ?


-GV ghi tên các bệnh tim mạch của HS nêu.
<i><b>Tổng hợp các ý kiến:</b></i>


<i>-Nhồi máu cơ tim:</i> Đây là bệnh thường gặp ở
người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không
được chữa kịp thời con người sẽ bị chết.


<i>Hở van tim</i>:Mắc bệnh này sẽ không điều hoa
được lượng máu để nuôi cơ thể.


-<i>Tim to, tim nhỏ</i>: Đều ảnh hưởng đến lượng
máu đi nuôi cơ thể con người.


- Gv giới thiệu bệnh thấp tim là bệnh thường
gặp ở trẻ em rất nguy hiểm.



- Yêu cầu HS đọc mẩu đôi thoại trong SGK
<b>- Hoạt động 2:Tìm hiểu về bệnh thấp tim</b>
-Thảo luận nhóm 3 câu hỏi trong SGK/20.
Câu hỏi:


1. bệnh thấp tim thường gặp ở lứa tuổi nào?
2. Bệnh thấp tim có nguy hiểm không?
3. Nguyên nhân gây ra bệnh tim là gì?


-HS nêu


-HS nhắc lại


-Nhồi máu cơ tim thấp tim.
-Thấp tim.


-1HS đọc lại tên các bệnh.


Hs lắng nghe.


1-2 HS đọc


-Đại diện các nhóm trình bày:
<i><b>Nhóm C,D trả lời câu (1,2)</b></i>
<i><b>Nhóm(A+B) trả lời 3CÂU</b></i>


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.



+Bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em là
bệnh thấp tim.


-Bệnh thấp tim rất nguy hiểm. Nó để lại
những di chứng nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim.


Nguyên nhân gây ra bệnh tim là do viêm
họng,viêm a- mi- đan kéo dài, hoặc do
thấp khớp cấp không được chữa trị kịp


Động não


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* Nhận xét câu trả lời của học sinh.


Yêu cầu quan sát H. 4,5,6, SGK/21nêu cách
phòng bệnh tim mạch .


* Nhận xét và tổng hợp các câu trả lời của
học sinh


<i><b>Kết luận: Để phòng bệnh tim mạch chúng ta</b></i>
cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ
chất giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể
hằng ngày.


<b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và liên hệ thực </b>
tế.


-Bày tỏ ý kiến:


Thảo luận nhóm:


Phát phiếu cho HS thảo ln nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN


Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời
đúng.


a. <i>Bệnh thấp tim rất nguy hiểm khơng có </i>
<i>thuốc chữa.</i>


<i>b. Trẻ em rất dễ mắc bệnh thấp tim.</i>
<i>c. Bệnh thấp tim là do chạy nhảy nhiều.</i>
<i>d. Để chữa bệnh thấp tim chúng ta chỉ cần </i>
<i>giữ ấm cơ thể khi trời lạnh</i>


<i> g.Mọi người ai cũng đều mắc bệnh tim mạch</i>
<i>khơng phải chỉ có trẻ em.</i>


<i><b>Đáp án : c</b>âu<b> b </b>và câu<b> g</b></i>
- Liên hệ thực tế.


-Với người bị bệnh tim, nên và không nên
làm gì?


thời và rứt điểm..
-Ăn uống đủ chất.


-Súc miệng nước muối…
- Mặc áo ấm khi trời lạnh.


HS dưới lớp NX bổ sung.


HS: biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
Hs lắng nghe.


HS tiến hành thảo luận nhóm.


Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
PHIẾU THẢO LUẬN


Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời
đúng.


a. <i>Bệnh thấp tim rất nguy hiểm khơng có </i>
<i>thuốc chữa.</i>


<i>b. Trẻ em rất dễ mắc bệnh thấp tim.</i>
<i>c. Bệnh thấp tim là do chạy nhảy nhiều.</i>
<i>d. Để chữa bệnh thấp tim chúng ta chỉ cần</i>
<i>giữ ấm cơ thể khi trời lạnh</i>


<i> g .Mọi người ai cũng đều mắc bệnh tim </i>
<i>mạch không phải chỉ có trẻ em</i>


-Nên ăn uống đủ chất,tập thể dục nhẹ
nhàng…


-Không nên chạy nhảy làm việc quá sức.


gqvđ



<b>C.Củng cố dặn dị:</b>


-Tích cực phịng bệnh tim mạch trong cuộc sống hàng ngày.


<i>GD HS Biết cách phòng tránh bệnh thấp tim</i>.
<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
...
Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Ngày dạy : 16 /9 /2011


Tiết : 10


Tuần : 5 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>BÀI 10: </b>

<b>H</b>

<i><b>oạt động bài tiết nước tiểu</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>KT - KN:- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ</b></i>
hoặc mơ hình.


HS khá giỏi:Chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
<i><b>TĐ:Nêu được vai tro của hoạt động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.</b></i>


<i><b>LGBVMT:HS một số việc làm có lợi và có hại cho SK từ đó có biện pháp phịng tránh.</b></i>
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II.Đồ dùng dạy học</b>



 Các hình minh hoạ trang 22,23,SGK.


 Giấy khổ to, bút dạ.


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh <b>Ghi</b>
<b>chú</b>
<b> A- Kiểm tra bài cũ :</b>


-Để phòng bệnh tim mạch chúng ta
cần phải làm gì?


-Nhận xét ghi điểm.
<b>B- Bài mới :</b>


Cơ quan nào tạo ra nước tiểu ? Tại sao cơ thể
lại bài ra bài tiết nước tiểu?


Để biết rõ hơn về hoạt động bài tiết nước tiểu
và vai trò của bài tiết nước tiểu chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua bài: Hoạt động bài tiết
<i><b>nước tiểu.</b></i>


-GV ghi tựa.


*Hoạt động 1:Gọi tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu.



-Yêu cầu HS chia nhóm nhỏ quan sát H. 1/22
SGK để gọi tên các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu.


-Treo hình minh hoạ như hình 1, SGK nhưng
khơng có chú thích các bộ phận.


-u cầu mỗi nhóm cử 2 người, 1 người nêu
tên, một người chỉ tên các bộ phận và gắn tên
của các bộ phận vào đúng vị trí theo lời của
người nêu tên.


-Nhận xét kết quả hoạt động và chỉ tên các bố
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu cho HS cả
lớp nêu tên.


Hoạt động2: Vai trò chức năng của các bộ
<i><b>phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu
hỏi trong phiếu thảo luận


Nối câu hỏi và trả lời hợp lí.


1.Thận để làm gì ? a.Là nơi chứa nước
tiểu trước khi thải ra
ngồi.


2.Nước tiểu là gì ? b. Dẫn nước tiểu từ
thận xuống bàng
quang.



3.Ống dẫn nước tiểu
để làm gì ?


c. Nước tiểu theo
ống đái dẫn ra ngồi


-HS nêu
-HS trao đổi nhóm:
+ Thận cơ quan vệ sinh.


+ Vì đó là các chất thải trong hoạt động
sống của cơ thể


-HS nhắc lại


-HS trao đổi nhóm gọi tên các bộ phận,
vừa gọi tên vừa chỉ rõ vị trí của các bộ
phận đó trên hình minh hoạ: thận phải,
thận trái, ống dẫn nước tiểu bàng quang
( nơi chứa nước tiểu, ống dẫn đái.) K- G
<i><b>trả lời đầy đủ</b></i>


-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung ý kiến.


-Nối câu hỏi và trả lời hợp lí các câu hỏi
sau





2.Nước tiểu là


gì ? b. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng
quang.


1.Thận để làm


gì ? a.Là nơi chứa nước tiểu trướckhi thải ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4.Bàng quang để


làm gì ? d. Là chất độc hại cótrong máu được thận
lọc ra.


5.Nước tiểu thải ra
ngồi bằng cách nào
?


e. Lọc máu lấy ra
các chất thải độc hại
tạo thành nước tiểu.


-u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-GV nhận xét kết luận chung.


Hoạt động 3:trò chơi ghép chữ vào sơ đồ.


chia lớp làm 2 đội mỗi đội lên chơi cử 5 bạn
tham gia từ các bảng từ cho sẵn chọn các từ
đúng để hoàn thành sơ đồ


đi vào lọc nước tiểu
ra


………
bàng quang
qua …..
thải ra ngoài


Cho sẵn các bảng từ : Thức ăn ,máu(có chất
độc hại) gan , phổi thận chứa trong ,tạo thành;
dạ dày, ống đái


Tổ chức cho HS chơi.


<i><b>LGBVMT:HS biết một số việc làm có lợi và </b></i>
có hại cho SK từ đó có biện pháp phịng tránh.


-Các nhóm nhận xét, bổ sung.


<b>HS khá giỏi:Chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt </b>
hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu


HS thực hiện.


-Cơ quan bài tiết nước tiểu có tác dụng lọc
máu, làm cho máu sạch, thải chất độc hại


trong cơ thể ra ngoài, giúp co thể khoẻ
mạnh .


<b>C.Củng cố dặn dò: </b>


-Cơ quan bài tiết nước tiểu có tác dụng gì ?
-Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì ?
-Nhận xét tiết học


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
Ngày soạn : 10 /9 / 2011 Ngày dạy : 19 /9 /2011


Tiết : 11


Tuần : 6 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>Bài 11: </b>

<b>V</b>

<i><b>ệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu</b></i>
<b>I .Mục tiêu:</b>


<b>KT :- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.</b>
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.


<b>KN:- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.</b>


HS khá giỏi:Biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
<b>T</b>


<b> : </b><i><b>Đ</b></i><b> -Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu </b>
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>





e. Lọc máu lấy ra các
chất thải độc hại tạo
thành nước tiểu.
5.Nước tiểu


thải ra ngoài
bằng cách
nào ?


d. Là chất độc hại có
trong máu được thận
lọc ra.


4.Bàng quang
đểlàm gì ?
3.Ống dẫn
nước tiểu để
làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ( phóng to ).-Giấy xanh đỏ cho mỗi học sinh.
-Tranh vẽ 2- 5 như SGK.


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : </b>


-Nêu tên và chỉ sơ đồ các bộ phận cơ quan
bài tiết nước tiểu ?


-Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan
bài tiết nước tiểu?


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B.Bài mới :</b>


1.Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.


-GV ghi tựa


<b>*Hoạt động 1:Ích lợi của giữ vệ sinh cơ </b>
<b>quan bài tiết nước tiểu</b>


-GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về:
+Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu.


+Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng
sẽ dẫn đến điều gì.


-Nhóm 1: Thảo luận về tác dụng của thận.


-Nhóm 2: Thảo luận về tác dụng của bàng
quang.



-Nhóm 3: Thảo luận về tác dụng của ống dẫn
nước tiểu?


-Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng của ống
đái.


-u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận(treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu)
-GV : Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu
khiến chúng ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng
đến sức khoẻ. Ống đái có thể bị nhiễm trùng
nếu khơng biết giữ vệ sinh sạch sẽ.


-GV kết luận : Các bộ phận cơ quan bài
tiết nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng sẽ
ảnh hưởng khơng tốt cho cơ thể.


-Chúng ta cần phải giữ gìn cơ quan bài tiết
nước tiểu khơng ?


<b>*Hoạt động 2:</b>


<b>Trị chơi nên hay không nên</b>


-HS nêu
-HS nêu
-HS theo dõi


-HS nhắc lại



-HS chia thành 4 nhóm để thảo luận theo
yêu cầu của GV


<i>Nhóm 1: Thảo luận về tác dụng của thận:</i>


-Thận có tác dụng lọc chất độc hại từ
máu. Nếu thận bị hỏng chất độc sẽ còn lại
trong máu làm hại cơ thể.


(<i>Nhóm 2: Thảo luận về tác dụng của bàng </i>
<i>quang:</i>


-Bàng quang chứa nước tiểu thải ra từ
thận. Nếu bị hỏng sẽ không chứa được
nước tiểu(hoặc chứa ít)


<i>(Nhóm 3: Thảo luận về tác dụng của ống </i>
<i>dẫn nước tiểu: Ống dẫn nước tiểu từ thận </i>
xuống bàng quang. Nếu bị hỏng sẽ không
dẫn được nước tiểu.


<i>(Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng của ống </i>
<i>đái:Ống dẫn nước tiểu trong cơ thể ra </i>
ngồi. Nếu bị hỏng sẽ khơng thải được
nước tiểu ra ngồi.


-Đại diện các nhóm rình bày kết quả thảo
luận( chỉ vào sơ đồ minh họa khi nói)



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Phát cho mỗi học sinh 2 thẻ xanh ,đỏ.


-Yêu cầu 1 HS lên trước lớp đọc các việc
làm tương ứng ghi trên các thẻ. Yêu cầu
HS khác lắng nghe và cho biết việc làm
đó nên hay không nên làm để giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu. Nếu là việc
nên làm thì giơ thẻ xanh, nếu là việc
khơng nên làm thì giơ thẻ đỏ.


Nội dung các thẻ từ:
1. uống nước thật nhiều.


2. tắm rửa , vệ sinh cơ quan vệ sinh.
3. nhịn đái.


4. uống đủ nước.


5. giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc.
6. Mặc quần áo ẩm ướt.


7. Không nhịn đi giải lâu.


-u cầu HS giải thích về việc vì sao
nên / vì sao khơng nên làm.


Đáp án đúng : 1,3,6 không nên.
2,4,5,7 Nên


<i><b>-GV kết luận:chúng ta phải uống đủ nước, </b></i>


Mặc quần áo sạch sẽ,khơ thống và giữ vệ
sinh cơ thể để đảm bảo vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu.


<b>*Hoạt động 3:Liên hệ thực tế </b>


-Yêu cầu HS quan sát 4 tranh vẽ/25 SGk
( tranh 2-5 )và cho biết :


Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có
lợi gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận
cơ quan bài tiết nước tiểu? Em đã làm việc
đó hay chưa ?


-Gv gọi đại diện 4 cặp trả lời về 4 bức tranh.
Các HS khác theo dõi bổ sung


-Gv nhận xét, bổ sung.


-<i><b>GV kết luận:</b></i> Cần phải giữ gìn cơ
quan bài tiết nước tiểu để đảm bảo sức
khoẻ cho mình bằng cách : Uống đủ


HS đọc lần lượt các việc ghi trên thẻ
từ.Các HS khác lắng nghe và giơ thẻ
tương ứng.


Với ý kiến mà HS cho là nên HS đọc
việc sẽ thẻ từ đó vào cột “Nên”Nếu cho
là khơng nên thì gắn vào cột “Khơng


nên”


Khơng nên
Nên
Khơng nên
Nên
Nên
Khơng nên
Nên


HS khá –Giỏi giải thích về việc vì sao
nên / vì sao khơng nên làm.


Vd :uống nước thật nhiều cũng khơng
tốt vì như vậy làm cho thận làm việc nhiều
dẫn đến mệt mỏi.


Không nhịn đi giải lâu vì nhịn đi giải
lâu sẽ làm ứ đọng chất thải dễ dẫn đến bị
sỏi thận…..


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe


- HS quan sát 4 tranh vẽ/25 SGk (tranh 2-5
<i><b>-HS thảo luận nhóm đơi</b></i>


-Đại diện 4 cặp trả lời về 4 bức tranh. Các
HS khác theo dõi bổ sung.



+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang tắm, tắm sạch
thường xuyên giúp các bộ phận bài tiết
nước tiểu và cơ thể được sạch sẽ.


Tranh 3:Bạn nhỏ đang thay quần áo.
Thay quần áo hàng ngày là giữ sạch cơ thể
và các bộ phận bài tiết nước tiểu.


Tranh4: Bạn nhỏ đang uống nước. Uống
nước sạch và đầy đủ giúp cho thận làm
việc tốt hơn.


Tranh 5:Bạn nhỏ đang đi vệ sinh . Đi
vệ sinh khi cần thiết , không nhịn đi vệ
sinh là biện pháp tốt giúp cơ quan bài tiết
nước tiểu hoạt động và phòng tranh mắc
bệnh đường bài tiết nước tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nước, không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể,
quần áo hằng ngày.


<b>C.Củng cố dặn dò: </b>


-Về nhà thực hiện tốt các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...


...
...
Ngày soạn : 10 /9 / 2011 Ngày dạy : 23 /9 /2011


Tiết : 12


Tuần : 6 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 12:

C

ơ quan thần kinh
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>KT - KN: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc </b></i>
mơ hình.


<i><b>TĐ:</b></i> -HS có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ quan thần kinh.
<b> II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Các hình minh hoạ như trang 26, 27,, SGK.
-Giấy bút dạ cho các nhóm.


<b> III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Tại sao cần uống đủ nước ?


-Nêu các việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước


tiểu?


<b>B. Bài mới :</b>


1.Giới thiệu bài: Cơ quan thần kinh-GVghi
tựa


*Hoạt đông 1: Các bộ phận của cơ quan
<b>thần kinh.</b>


-Chia lớp thành các nhóm quan sát hình vẽ 1,
2, /26 / 27 trong SGK trả lời câu hỏi:


1.Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ.


2.Hãy cho biết bộ não nằm ở đâu? Tuỷ sống
nằm ở đâu? Dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ
thể?Chúng ta được bảo vệ như thế nào?
-Yêu cầu bất kì học sinh nào của các nhóm
lên trình bày trên bảng(trả lời 2 câu hỏi chỉ
trên hình vẽ câm khơng có chú thích).


-GV kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có ba
bộ phận não , tuỷ sóng và các dây thần kinh.
Não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột


-HS nêu
-HS nêu



-HS nhắc lại


Nhóm <i><b>C+D</b></i> trả lời câu 1.


(1.Cơ quan thần kinh gồm có ba bộ phận:
não, tủy sống và các dây thần kinh.
Nhóm <i><b>A+B</b></i> trả lời câu 1,2


(1.Cơ quan thần kinh gồm có ba bộ phận:
não, tủy sống và các dây thần kinh.
2.Não nằm trong hộp sọ.Tủy sống nằm
trong cột sống, các dây thần kinh nằm
khắp mọi nơi trên cơ thể.


Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng
.Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét bổ
sung.


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sống để được bảo vệ an tồn.Từ não và tuỷ
sống có các dây thần kinh đi tới khắp các bộ
phận trong cơ thể(tim, phổi, dạ dày…)và các
cơ quan ở bề mặt cơ thể (nhiều nhất là các
giác quan :tai, mũi, mắt,lưỡi…)


<b>*Hoạt động 2 : Vai trò của cơ quan thần </b>
<b>kinh.</b>


-Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung. Bạn cần biết


trang 27 /SGK và trả lời câu hỏi:


+Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?
-Gọi vài HS trả lời


<b>GV kết luận về vai trò của bộ phận trong cơ </b>
quan thần kinh.


-Gọi vài HS trả lời


-Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây thần kinh, não
hoặc tuỷ sống bị hỏng, cơ thể chúng ta sẽ như
thế nào?


<b>*Giáo viên kết luận : Mỗi bộ phận đều có vai</b>
trị khác nhau đối với cơ thể. Nếu bị tổn
thương sẽ làm cho cơ thể hoạt động khơng
bình thường.Khơng tốt đến sức khỏe vì thế
chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn chúng.
<b>Hoạt động 3:</b><i><b>trị chơi tổ chức cần</b></i><b>:</b>
GV nêu cách chơi:


Cả lớp chia thành 4 đội


Mỗi lần chơi mỗi đội cử ra một bạn làm người
liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi.


Khi nghe GV nêu một yêu cầu nào đó VD
“Tổ chức cần một cái bút chì” Thì các bạn
trong đội lấy ngay một cái bút chì cầm trên


tay người liên lạc chạy xuống lấy bút và mang
lên cho GV.Đội nào mang lên đầu tiên,đồ
dùng đó được tổ chức sử dụng.


Chơi 7 lần,đội có nhiều đồ dùng được tổ chức
nhận nhất là đội thắng cuộc.


Tổ chức trò chơi.


Nêu: Mọi hoạt động mà các em thực hiện
trong trò chơi như : nghe yêucầu ,xác định đồ
dùng cần lấy đi cầm lấy đồ dùng ,đưa đồ dùng
cho GV ….và tất cả các hoạt động khác của
cơ thể đều do cơ quan thần kinh điều khiển.
Nếu cơ quan thần kinh bị tổn thương mọi hoạt
động của cơ thể đều bị ảnh hưởng vậy chúng
ta cần bảo vệ và giữ gìn cơ quan này thật tốt.


- HS tìm hiểu nội dung. Bạn cần biết
trang 27 /SGK và trả lời câu hỏi.
- Vài HS trả lời


+Não và tủy sống là cơ quan trung ương
thần kinh điều khiển mọi hoạt động của
cơ thể.


+Dây thần kinh chia làm hai nhóm: Nhóm
dẫn luồng thần kinh từ càc cơ quan về não
hoặc tuỷ sống. Nhóm dẫn luồng thần kinh
từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.



Vài HS trả lời


Nếu một cơ quan bộ phận bị hỏng sẽ ảnh
hưởng đến cơ thể khiến cơ thể hoạt động
khơng bình thường ảnh hưởng đến sức
khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>C.Củng cố dặn dò: </b>


.-Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
- Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?


<b>- NX tiết học</b>


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
Ngày soạn : 25 /9 / 2011 Ngày dạy : 26 /9 /2011


Tiết : 13


Tuần : 7 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>Bài 13: </b>

<b>H</b>

<i><b>oạt động thần kinh</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>K T_KN:</b>



HS nêu được vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sốnghằng ngày.
HS khá giỏi:Biết tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ.


<i><b>TĐ</b></i>: Có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh.


 Bảng từ (cho hoạt động khởi động).


 Tranh vẽ ( nếu có)


 Quả cao su ghế ngồi cho hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>A .Kiểm tra bài cũ :</b>


-Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?


-Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận
nào?


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới :</b>


1.Giới thiệu bài : Hoạt động thần kinh.
<b>Hoạt động 1: Em phản ứng như thế nào?</b>


-Chia lớp thành các nhóm thảo luận câu hỏi
sau :


1.Em phản ứng thế nào khi:


a.Em chạm tay vào vật nóng ( cốc nước, bóng
đèn, bếp đun….).


b. Em vơ tình ngồi phải vật nhọn.


c. Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía
mình.


d.Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua.
2. Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó?
-GV gọi đại diện các nhóm trả lời.


-Kết luận : Như vậy , khi có một động tác bất
ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng


-HS nêu


- HS nhắc lại


-HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau- Đại diện các nhóm trả lời. HS
theodõi, bổ sung.


Em sẽ giật tay trở lại.
Em sẽ đứng bật dậy.



Em tránh cục phấn hoặc ơm đầu để che.
d.Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua
nước bọt ứa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trở lại để bảo vệ cơ thể, gọi là phản xạ. Tủy
sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi
hoạt động của phản xạ này.


-Yêu cầu học sinh kể một số phản xạ trong
cuộc sống hàng ngày?


Yêu cầu một số học sinh giải thích hoạt động
phản xạ.


 <b>Hoạt động 2:</b>
Thực hành thử phản xạ đầu gối.


Hoạt động nhóm :Thử phản xạ của đầu gối
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm thử phản xạ đầu
gối theo hướng dẫn của GV.sau đó trả lời câu
hỏi sau:


1.Em đã tác động như thế nào vào cơ thể?
2. Em phản ứng của chân như thế nào?
3. Do đâu em có phản ứng như thế?
-Gọi đại diện các nhóm trả lời
(1.Em dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
2.Phản ứng: Cẳng chân bật ra phía trước.



3.Do kích thích vào chân truyền qua nhờ dây
thần kinh điều khiển chân phản xạ.)


*Kết luận: Nhờ có tuỷ sống điều khiển, cẳng
chân có phản xạ kích thích.


.


-HS kể


+ Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu.
+ Hắt hơi khi bị lạnh.
+ Rùng mình khi bị lạnh.


+ Giật mình khi nghe tiếng động lớn.


-HS lần lượt thử đầu gối bạn này ngồi
bạn kia thử phản xạ đầu gối.


-Ngồi:Trên ghế cao chân buông thõng.
Dùng búa cao su hoặc bàn tay đánh nhẹ
vào đầu gối dưới bã chè.


-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


-HS theo dõi.


-HS nêu.



<b>C .Củng cố dặn dò:</b>


-Cơ quan nào điều khiển các phản ứng khi tay ta gặp nóng?
-Trị chơi:Ai phản ứng nhanh


-GV hướng dẫn cách chơi:


+ HS đứng theo vòng tròn, bàn tay trái ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để lòng bàn tay trái của
người bên cạnh.


+Khi trưởng trò hơ “chanh”cả lớp hơ “chua”tay vẫn để vị trí như cũ,


+Khi trưởng trị hơ “cua”cả lớp hơ “cắp”đồng thời tay trái nắm lại để “cắp”; tay phải rụt lại để
không bị bạn “cắp”. Ai bị “cắp” là thua .-GV cho HS chơi.


Qua bài học hs biết.
-Nhận xét tiết học
<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
Ngày soạn : 25 /9 / 2011 Ngày dạy : 30 / 9 /2011


Tiết : 14


Tuần : 7 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>BÀI 14 : </b>

<b>H</b>

<b>oạt động thần kinh ( tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Thái độ:Có ý thức giữ gìn cơ thể, não, giác quan.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh vẽ hình I như sách GK.


 Sơ đồ cơ quan thần kinh.


 Các đồ vật dùng cho hoạt động 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>*Khởi động :Trò chơi : “ Ba, má, tôi”</b>


-GV hướng dẫn cách chơi.
-Người điều khiển hô :


Ba : -2 tay đặt lên đầu.
Má : -2 tay đặt vào má.
Tôi: -2 tay đặt vào ngực.


Người điều khiển hô nhanh dần đảo lộn trật
tự …. Để người chơi thực hiện.HS nào thực
hiện sai sẽ bị quản trò bắt phạt


.-GV nhận xét


-Các em có biết cơ quan nào điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể không? Bộ phận nào của
cơ quan đó quan trọng nhất?



<b>* Hoạt động 1: Thảo luận về tình huống </b>
<b>trong tranh </b>


-Quan sát tranh cho biết:


1.Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng
thế nào ? Cơ quan nào điều khiển phản ứng
đó?


2. Sau đó Nam đã làm gì? Việc làm đó có tác
dụng gì ?


+Cơ quan nào điều khiển hành động đó?
-Não có vai trị gì trong cơ thể?


GV kết luận:Tủy sống điều khiển các phản
xạ của chúng ta, cịn não thì điều khiển tồn
bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.VD: dẫm
phải đinh Nam vứt đinh vào thùng rác để
người khác không dẫm phải thấy đói chúng ta
ăn muốn điểm cao chúng ta phải học chăm.
Những suy nghĩ và hành động đó do não điều
khiển chúng ta.


 <b>Hoạt động 2: Thảo luận phân tích ví dụ:</b>
-HS đang viết chính tả.


+Cho biết cơ quan nào đang tham gia hoạt
động?



+Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối
hợp hoạt động của cá cơ quan đó?


<b>Kết luận: Khi ta thực hiện một hoạt động, rất</b>
nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp
điều khiển các cơ quan đó một cách nhịp


-HS nghe hướng dẫn và chơi


-Cơ quan thần kinh điều khiển hoạt động
của cơ thể. Não là bộ phận quan trọng
nhất.


HS thảo luận nhóm cho biết :


1.Bất ngờ dẫm phải đinh Nam co chân
lên. Tuỷ sống điều khiển phản ứng đó.
2. Sau đó Nam rút đinh ra và vứt vào
thùng rác để người khác không dẫm phải.
Não đã điều khiển hành động của Nam.
-Não giữ vai trò quan trọng điều khiển
mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.


-HS theo dõi.


HS nêu ví dụ cho thấy não điều khiển
phối hợp mọi HĐ cơ thể.


-Mắt nhìn.Tai nghe.Tay viết. Nín thở để


lắng nghe….


-Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động
của các cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhàng.


-Thảo luận nhóm tìm những ví dụ cho thấy
não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày


-Hằng ngày chúng ta học tập và ghi nhớ
những điều đã học.Bộ phận nào chúng ta học
và ghi nhớ những điều đã học?


<b>Kết luận : Bộ não rất quan trọng phối hợp, </b>
điều khiển mọi hoạt động của các giác quan;
giúp ta học và ghi nhớ.




<b> Hoạt động 3 : Trị chơi “ Thử trí thơng </b>
<b>minh” </b>


Cho HS nhìn,cầm,ngửi, nghe, một số đồ
vật ;quả bóng ,cái cịi , quả tá, cái cốc…


-Bịt mắt HS đó, lần lượt cho từng em nhận
biết xen đồ vật trong tay em là gì?



-u cầu các nhóm tự lên chơi
GV kết thúc trò chơi .


GV hỏi một số HS được thưởng làm thế nào
em đoán đúng tên đồ vật.


+Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác
quan trong khi hoạt động. Nhờ não điều
khiển mà các giác quan này hỗ trợ, phối
hợp được với các giác quan kia. Não giúp
cơ thể hoạt động nhịp nhàng, khoẻ mạnh.
Chúng ta phải biết giữ gìn não và các giác
quan. Để cơ thể khoẻ mạnh học tập, ghi
nhớ tốt.


-HS thảo luận nhóm.


-Các nhóm trình bày mỗi nhóm một ví
<i>dụ.</i>


-Ví dụ: Qt nhà, làm bài tập, xem phim,
tập thể dục…


-Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ.
HS theo dõi.


Một số HS lên tham gia.


-Một số HS lên tham gia lần lượt đoán
các đồ vất cầm trong tay đúng thì được


thưởng.đốn sai 3 đồ vật liên tiếp thì
khơng được chơi nữa.


HS tiếp tục lên chơi.


-HS <i><b>KHÁ- GIỎI</b></i> nêu.


-HS lắng nghe.


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


-Nêu vai trò của nãovà tủy sống
-Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
Ngày soạn : 2 /10 / 2011 Ngày dạy : 03 /10 /2011


Tiết : 15


Tuần : 8 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b>Bài 15 : </b>

<b>V</b>

<b>ệ sinh thần kinh</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>KT:- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh.</b></i>
<i><b>KN:- Biết tránh những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>LGBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu khơng khí , ảnh hưởng tới </b></i>
sức khỏe và thần kinh của con người.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Hình vẽ trang 32,33, SGK Bảng vẽ càc hình ảnh thể hiện tâm trạng ( cho hoạt động 2 ).


 Tranh vẽ hình đồ uống , hoa quả.


 Giấy khổ lớn, bút dạ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>


 <b>Khởi động: HS thảo luận cặp đơi </b>
<b>theo tình huống sau:</b>


-Đêm hôm qua, Nam đã thức rất khuya để
chuẩn bị cho bài kiểm tra . Mãi một giờ đêm
bạn mới đi ngủ, 5 giờ sáng đã tỉnh giấc. Em
cho biết ngày hôm sau đi học Nam cảm thấy
thế nào ?


-Em có biết tại sao Nam mệt khơng ?


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về việc làm


<b>trong tranh . </b>


-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ từ H.1- 7, SGK
hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau :


+Tranh vẽ gì ?


+Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần
kinh hay khơng? Vì sao ?


-GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung ý
kiến:


-Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ
quan thần kinh?


-Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho cơ quan
thần kinh?


-GV kết luận:


+Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn,


-Nam sẽ thấy mệt mõi buồn ngủ.


-Vì Nam thức khuya thiếu ngủ.


- HS quan sát tranh vẽ từ H.1- 7, SGK
hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
<i><b>NHĨM c+d trả lời tranh 1+2 +3+4</b></i>
<i><b>Nhóm A+B trả lời 7 tranh</b></i>.


+Tranh 1: Bạn nhỏ đang ngủ-có lợi cho
cơ quan thần kinh vì khi đó cơ quan thần
kinh được nghỉ ngơi.


+Tranh 2:Bạn nhỏ đang chơi trên bãi
biển- có lợi cho cơ quan thần kinh được
thư giãn.


+Tranh 3:Bạn nhỏ đọc sách đến 11 giờ
khuya-khơng có lợi vì đọc sách q
khuya khiến đầu óc mệt mỏi.


Tranh 4 :Bạn đó chơi trị chơi trên vi
tính-có lợi nếu bạn chơi một lúc – nhưng
khơng có lợi nếu chơi q lâu vì căng
thẳng đầu óc.


Tranh 5:Xem kịch thư giãn-có lợi cho
cơ quan thần kinh.


Tranh 6: Bạn nhỏ được bố mẹ chăm sóc
- có lợi vì bạn vui vẻ được yêu thương.
Tranh 7: Ban nhỏ bị đánh đập khơng có
lợi cho cơ quan thần kinh vì bạn bị đau
và sợ hãi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi,
tránh làm việc mệt mỏi quá sức.


+Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu
thương, chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần
kinh. Ngược lại, nếu buồn bã hay bị đau đớn sẽ
có hại tới cơ quan thần kinh


*Hoạt động 2:Trò chơi “ Thử làm bác sĩ”
-Yêu cầu HS quan sát Hình vẽ ở tranh số 8/33
SGK thảo luận xem trạng thái nào có lợi hay có
hại cho cơ quan thần kinh. Một HS làm bác sĩ,
các HS khác làm các trạng thái trong hình vẽ
để bác sĩ khám bệnh.


-GV tổ chức cho HS chơi đóng vai.
GV nhận xét tổng kết trị chơi.


<b>-Kết luận:Chúng ta ln chơi vui vẻ với người </b>
khác Điều đó có lợi cho sức khoẻ cho cơ quan
thần kinh của chính chúng ta và cho người
khác.


Sự tức giận hay sợ hãi lo lắng không tốt cho cơ
quan thần kinh Vì thế em cần tạo khơng khí vui
vẻ giúp đỡ chia sẻ niềm vui với bạn bè.


<b>*Hoạt động 3 : Có lợi và có hại cho cơ quan </b>
<b>thần kinh </b>



-GV phát cho HS số vẽ tranh một số đồ ăn,
uống như nước cam, hoa quả, thuốc lá rượu,
bia…


-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.


-Tại sao thuốc lá, cà phê, rượu lại có hại cho cơ
quan thần kinh?


-Ma túy vô cùng nguy hiểm vậy chúng ta
phải làm gì ?


<b>Kết luận: Chúng ta cần luyện tập sống vui </b>
vẻ, ăn uống điều độ đúng chất để bảo vệ cơ
quan thần kinh.


-HS theo dõi


- HS quan sát Hình vẽ ở tranh số 8/33
SGK và thảo luận


-HS chia nhóm đóng vai trị chơi.


-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.


-Vì chúng gây nghiện, đề làm cơ quan
thần kinh mệt mỏi



-Tránh xa ma tuý, tuyệt đối không được
dùng thử.


-Học sinh lắng nghe


<b>C.Củng cố dặn dò:</b>


-Nêu những việc làm trong có lợi cho cơ quan thần kinh?


<i><b>LGBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu khơng khí , ảnh hưởng </b></i>
<i><b>tới sức khỏe và thần kinh của con người.</b></i>


-Nhận xét tiết học
<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...


Ngày soạn : 2 /10 / 2011 Ngày dạy : 07 /10 /2011
Tiết : 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>KT – KN: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.</b></i>
<i><b>TĐ : Có ý thức thực hiện thời gian biểu.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


 Bảng mẫu thời gian biểu phóng to.


 Giấy, bút cho các nhóm và cho từng học sinh.



 Phiếu phô tô thời gian biểu cho HS.
III. Các hoạt động chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh.</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>


<b>Hoạt động 1 : Giấc ngủ và vai </b>
<b>trò của giấc ngủ với sức khoẻ.</b>


-HS làm việc theo nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:


1. Các thành viên trong nhóm đi ngủ và
thức dậy lúc mấy giờ ?


2.


2.Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ
mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ ?


3. Giấc ngủ ngon có tác dụng gì đối với cơ
thể và cơ quan thần kinh ?


4. Để ngủ ngon em phải làm gì?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.


<b>Kết luận : Khi ngủ cơ thể tạm ngừng hoạt </b>
động, các bộ phận hay các cơ quan trong cơ


thể được nghỉ ngơi. Lúc đó cơ quan thần kinh
cũng được nghỉ ngơi phục hồi lại các tế bào.
Chúng ta nên ngủ 7 đến 8 tiếng một ngày. Trẻ
em cần ngủ nhiều hơn.Tốt nhất nên ngủ từ 10
giờ tối đến 6 giờ sáng .Nếu mất ngủ thì cần
phải đi khám bác sĩ.


Để ngủ ngon em thường ngủ ở nơi thoáng
mát,đảm bảo đủ ấm (vào mùa đông )đủ mát (vào
mùa hè )Khi đi ngủ em phải mắc màn không
mặc quần áo quá nhiều và quá chật.


 <b>Hoạt động 2: Lập thời gian biểu hàng </b>
<b>ngày.</b>


Hoạt động cá nhân:


-GV: Phát thời gian biểu cho mỗi cá nhân
học sinh.


-Yêu cầu học sinh trình bày về thời gian
biểu của bạn thân hoặc bạn ngồi bên cạnh.
-Hoạt động nhóm lập thời gian biểu theo câu
hỏi sau:


1 .Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
2.Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm
mình cho là hợp lí.


3.Làm việc theo thời gian biểu hợp lí để làm



-HS làm việc theo nhóm


Các thành viên trong nhóm em thức dậy
lúc 6 giờ 30 sáng và đi ngủ lúc 10 giờ
tối.


-Theo nhóm em một ngày mỗi người
nên ngủ 7 đến 8 tiếng, 10 giờ tối đến 6
giờ sáng.


-Giấc ngủ ngon sẽ giúp cơ quan thần
kinh nghỉ ngơi.bởi vậy giúp cơ thể khỏe
mạnh .


-Để ngủ ngon em thường ngủ ở nơi
thống mát, khơng nằm nơi có ánh nắng
chiếu trực tiếp vào.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến các
nhóm khác bổ sung..


HS lắng nghe.


-HS làm việc cá nhân.


- Học sinh trình bày về thời gian biểu
của bạn thân hoặc bạn ngồi bên cạnh
-HS thảo luận nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

gì ?


-Gọi đại diện nhóm trình bày.
…-HS thực hiện chơi thử


-GV tổng kết các ý kiến của các nhóm bổ sung.
(GV có thể yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày
kết quả thảo luận điền vào bảng thời gian biểu
phóng to trên bảng.Sau đó GV cùng HS chữa
bài trên bảng)


<b>Kết luận : Thời gian biểu giúp các em sắp </b>
xếp thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lí . Các
em cần thực hiện đúng theo thời khoá biểu đã
lập nhất là phải biết tận dụng thời gian học tập
sao cho tốt nhất.Học tập và nghỉ ngơi hợp lý
giúp bảo vệ tốt cơ quan thần kinh.


<b>Hoạt động 3: “Trò chơi giờ nào việc nấy”</b>
-GV phổ biến luật chơi. Hai HS tạo một cặp,
lần lượt bạn này nêu thời gian, bạn kia nêu
đúng công việc làm trong thời gian đó.


Cặp nào phản ứng nhanh đúng sẽ được
thưởng.


-GV tổ chức cho 1 –2 HS chơi mẫu.
-GV tổ chức cho HS chơi


-Nhận xét tổng kết trò chơi.



-Thời gian nào trong ngày em học tập có kết
quả cao nhất?


<b>Kết luận: Bảo vệ cơ quan thần kinh chính là </b>
đảm bảo thời gian ăn ngủ, học tập hợp lí. Cần
tranh thủ thời gian hợp lí.


1 .Chúng ta lập thời gian biểu để làm
mọi việc một cách khoa học


2 Theo nhóm em một thời gian biểu hợp
lí là:


3.Làm việc theo thời gian biểu hợp lí để
bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cơ quan thần
kinh.


<b>C.Củng cố dặn dò:</b>


-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 35.
-Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


...
...
...
Ngày soạn : 9 /10 / 2011 Ngày dạy : 17 /10 /2011



Tiết : 17


Tuần : 9 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Buổi Giờ Công việc hoạt động


Sáng 6h <sub></sub>


30-10h<sub>30</sub> Ngủ dậy đánh <sub>răng,rửa mặt ,đi học</sub>
Trưa 11h<sub></sub>


-1h<sub>30</sub> An trưa, ngủ trưa
Chiều 2h<sub></sub>


-4h<sub>30</sub>


Học và làm bài, xem
ti vi, ăn cơm


chiều,vui chơi.
Tối 17h<sub></sub>


-22h Học và làm bài,xem <sub>ti vi,ăn cơm tối</sub>
Đêm 22h<sub></sub>


-6h<sub>30</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 17-18 : Ôn tập và kiểm tra:</b>
<i><b> Con người và sức khoẻ(tiết 1)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<i><b>KT</b></i>:- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh:
Cấu tạo ngồi, chức năng, giữ vệ sinh.


<i><b>KN:</b></i>- Biết khơng dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, rươu, ma tuý.


<i><b>TĐ</b></i>:-Thực hành vẽ tranh vận động mọi người cùng thực hiện để có sức khoẻ tốt, cuộc sống lành
mạnh.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người( phóng to) và các bộ phận ( rời ).
-Ơ chữ (phóng to), và nội dung ô chữ.


- Giấy vẽ (khổ to), nét, màu( sáp hay chì) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ.
- Bảng điểm, phần thưởng.


- Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ở vòng 1:
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khỏe.
<i>Bước 1:</i>


+GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia vào cuộc thi (chú ý mỗi đội lên chơi
chỉ có từ 4-5 HS.Trong mỗi vòng chơi các đội được phép thay người.Các đội phải luôn đảm
bảo mọi thành viên được tham gia chơi. Đội nào không tuân theo luật này sẽ bị trừ 10 điểm)
+GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.


<i>Vòng 1: Thử tài kiến thức.</i>



+ 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút
đội phải trả lời.Mỗi câu trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm.
<i>Vịng 2 : Giải ơ chữ .</i>


+ Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi
được 5 điểm.Nếu đội nào khơng trả lời được đội khác sẽ có quyền trả lời(các đội còn lại sẽ
được phép xin trả lời thay bằng cách xin trả lời nhanh – phất cờ)


+ Đội nào giải đúng ô chữ hàng dọc- đội đó ghi được 30 điểm.


+ Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ
bị mất quyên thi ở vòng 2


<i>Vòng 3 - : Năng khiếu –Vẽ tranh cổ động.</i>
+ Mỗi đội cử 1 bạn lên bốc thăm chử đề vẽ.
+ Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày .
+ Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm.


+ GV cử mỗi HS cùng ban cán sự lớp làm ban giám khảo.
<b>Hoạt động 2: </b>


+ GV tổ chức cho cả lớp chơi.
+ GV nhận xét các đội chơi.


+ GV tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội.


<b>Hoạt động 3: Giúp HS củng cố kiến thức ( Hoạt động cả lớp ) bằng hệ thống câu hỏi sau:</b>
1. Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?



2. Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?


3. Để bảo vệ cơ quan hơ hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ), em nên làm gì và khơng
làm gì ?


-GV nhận xét, bổ sung.


<b>Nội dung chuẩn bị</b>


<b>Phiếu 1: “Cơ quan hô hấp”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2.Hãy giới thiệu tên, vị trí trên sơ đồ và chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp.
3.Để bảo vệ cơ quan hô hấp, bạn nên làm gì và khơng nên làm gì? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc
nên và không nên)


<b>Phiếu 2 “Cơ quan tuần hồn”</b>


1.Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận cơ quan tuần hoàn.
2.Chỉ ra đường đi của vịng tuần hồn lớn và nhỏ.


3.Để bảo vệ cơ quan tuần hồn em nên làm gì và khơng nên làm gì? (chỉ ra 3 việc của mỗi
việc nên và không nên)


<b>Phiếu 3 “ Cơ quan bài tiết”</b>


1.Hãy lắp thêm bộ phận hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu? ( 2 quả thận, 2 bàng
quang).


2.Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bô phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
3.Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em nên làm và khơng nên làm gì?(chỉ ra 3 việc của


mỗi việc nên và không nên)


<b>Phiếu 4 “ cơ quan thần kinh”</b>


1.Hãy lắp các bộ phận chính các cơ quan thần kinh vào sơ đồ não ( tuỷ sống).
2.Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan thần kinh.


3.Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên làm gì và khơng nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi
việc nên và khơng nên).


Tiết 2: Giải ơ chữ:


<i>1.Từ cịn thiếu trong câu sau: “Não và tủy sống là trung ương thần kinh ….mọi hoạt động của cơ</i>
thể”


2.Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim .


3. cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
4.Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh.


5. Nơi sưởi ấm và làm sạch khơng khí trước khi vào phổi.
6.Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
7.Nhiêm vụ của máu là đưa khí ơ- xi và chất dinh dưỡng đi….


8. Bộ phận thực hiện trao đổi khơng khí trong cơ thể và mơi trường bên ngồi.


9. Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái và 2….
10.Thấp tim là bệnh tim mạch ở trẻ em rất ….cần phải đề phịng.


11. Bộ phận lọc chất thải, có trong máu thành nước tiểu.


12.Nhiệm vụ quan trọng của thận là …


13.Khí thải ra ngồi cơ thể .


14. Bộ phận “ Đập thì sống, khơng đập thì chết” (co bóp đẩy máu vào hai vịng tuận hồn)
15.Đây là cách sống rất cần thiết để được khỏe mạnh.


16. Bộ phận điều khiển các phát xạ của cơ thể.
<i>Vòng 3 : Năng khiếu –Vẽ tranh cổ động.</i>
1. Không hút thuốc lá, rượu bia.


2. Không sử dụng ma túy.


3. Ăn uống vui chơi nghỉ ngơi hợp lý.
4. Giữ vệ sinh môi trường.


5.Chủ đề tự chọn .
<b>Điều chỉnh , bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×