Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

GIAO AN CKTKN BVMT SDNLTK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.42 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI SÁNG TUẦN 5 </b>
<i><b>(Từ ngày 17/09 đến ngày 21/09/2012)</b></i>


T/G Môn học Tên bài dạy Đồ dùng


Thứ 2
17/09


Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử


Những hạt thóc giống
Luyện tập


Nước ta dưới ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc


- Bảng phụ, Tranh SGK
- Bảng phụ


-Phiếu học tập của HS


Thứ 3
18/09


Thể dục
Toán
Luyện Từ
Kể chuyện



Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm
số,quay sau. TC: Bịt mắt bắt dê
Tìm số trung bình cộng


MRVT: Trung thực – tự trọng
Kể chuyện đã nghe đã học


- Còi, khăn bịt mắt
- Bảng phụ


-Bảng nhóm


Truyện nói về tính trung thực
Thứ 4 nghỉ


Thứ 5


20/ 9 Thể dụcLuyện từ
Tốn
Làm văn


Quay sau,đi đều vịng phải, vòng trái,
đứng lại.TC: Bỏ khăn


Danh từ
Luyện tập
Viết thư


- Còi, khăn


-Bảng nhóm
- Phấn màu


- Phong bì thư, tem


Thứ 6
21/09


Tập làm văn
Tốn


Khoa học
Sinh hoạt


Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ


Ăn nhiều rau và hoa quả
An tồn gia thơng : Bài 2


-Tranh SGK, Giấy to ,Bút dạ
- Bảng phụ


- Rau tươi, Rau héo, hộp sữa
mới,hộp sữa ghỉ


<i><b> Thứ 2 </b></i>
T Ậ P ĐỌ C : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG


I M Ụ C TIÊU



- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )


<i><b>* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.</b></i>


<b>* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.</b>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết
sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:


+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> 2.1/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống</b></i>
<b> 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc.</b>



<b> -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau</b>
đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt)


GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có). Chú ý câu:


<i>Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng</i>
<i>thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được</i>
<i>nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngơi, ai khơng</i>
<i>có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.</i>


- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu.


<b> 2.3/Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?


- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi:


+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người
trung thực.


+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
được khơng? Vì sao?



+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm được.
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu khơng có thóc sẽ
bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì
trong việc này?


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao?


+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?


+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người?


- Gọi HS đọc đoạn 3.


+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
Chơm nói.


- HS ghi đề bài vào vở.
-HS đọc theo trình tự.


+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng
phạt.


+Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.



+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
minh.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà
vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngơi, ai khơng có
sẽ bị trừng phạt.


+ Hạt thóc giống đó không thể nảy
mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp
lòng vua, tham lam quyền chức.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.



+Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng có thóc, em lo
lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ!
<i>Con không làm sao cho thóc nảy mầm</i>
<i>được.</i>


+Mọi người khơng dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm
dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu đoạn kết.


+ Nhà vua đã nói như thế nào?


+ Vua khen cậu bé Chơm những gì?


+ Cậu bé Chơm được hưởng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình?


+ Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý?


<b>* KNS:</b>


<i>- Xác định giá trị</i>


<i>- Tự nhận thức về bản thân.</i>
<i>- Tư duy phê phán.</i>



- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi
: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?


- Ghi nội dung chính của bài.
2.4/Đọc diễn cảm:


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm
ra gịong đọc thích hợp.


- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.


- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.


<i><b>3.Củng cố – dặn dò: Câu chuyện này muốn</b></i>
nói với chúng ta điều gì?


- Dặn HS về nhà học bài. Nhận xét tiết học.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì
có lẽ Chơm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.



+ Vua nói cho mọi người biết rằng:
thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể
mọc được. Mọi người có thóc nộp thì
khơng phải là thóc giống vua ban.


+ Vua khen Chôm trung thực, dũng
cảm.


+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.


+ Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
* Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, khơng vì lợi ích của mình
mà nói dối, làm hỏng việc chung.


* Vì người trung thực bao giờ cũng
muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được
nhiều điều có ích cho mọi người.


*Vì người trung thực ln ln được
mọi người kính trọng tin yêu.


- Cậu bé Chôm là người trung thực
dám nói lên sự thật.


- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu
<i>chuyện ca ngợi cậu bé Chơm trung</i>
<i>thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu</i>
<i>được hưởng hạnh phúc.</i>



-2 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.


- HS theo dõi.


- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
Luyện đọc theo vai.


- 3 HS đọc.
- HS nêu
<b>TOÁN – (Tiết 21): LUYỆN TẬP</b>


I.MỤC TIÊU:


- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.KTBC:


-GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài


tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.


-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới :


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-Trong giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo
thời gian.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>


<b>Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.</b>


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


-GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có
30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?
Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?


<b>Bài 2: GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó</b>
gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
<b>Bài 3:</b>


<i><b> -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.</b></i>
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm
từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh
đến nay.



-GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó
chữa bài.


<b>Bài 4:</b>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta
phải làm gì ?




-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.


<b>Bài 5:</b>


-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.


-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
-GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim
đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.


-GV cho HS tự làm phần b.


<i>3.Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị bài: </i>


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS


dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29
ngày.


-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm
tiếp phần b của bài tập.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc Y/C


-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.


-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại
phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 =


219 (năm)


Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.


Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS đọc.


-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn
vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4
và 1/5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập


của GV. HS cả lớp.


LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
<b> PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


I./ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết :


- biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179
TCN đến nam 938.


- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp
những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):


+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.



+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ
Hán, sống theo phong tục của người Hán .


<i><b>* HS khá, giỏi : Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khơỉ</b></i>
nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn độc lập.


II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu học tập của HS.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


-Mơi 3HS lên trả lời câu hỏi.


+So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ củ
nước Văn Lang và nước Au Lạc ?


+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại ?


+Vì sao năm 179 TCN nước Au Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
-Gvnhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới : .Giới thiệu bài :</b>
-Gvghi đề bài lên bảng.


<i><b>3 .Giảng bài :</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.</b></i>


-Gv đưa ra bảng (để trống chưa điền nội dung )
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị
các triều đai phong kiến phương Bắc đô hộ .
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hố.


<i><b>Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.</b></i>


-Gv đưa bảng thống kê (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống .


-3HS lên trả lời câu hỏi.


-HS lắng nghe .


-HS điền nội dungvào các ô trống như
bảng .


-HS Báo cáo kết quả làm việc theo
nhóm.


HS điền tên các cuộc khởi nghĩa.
+Năm 40 : khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Năm 248 : khởi nghĩa Bà Triệu.
+Năm 542 :khởi nghĩa Lí Bí.



+Năm 550: khởi nghĩa Triệu Quang
Phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Củng cố dặn dò :</b>


-Cho HS nhắc lại nội dung bài học .


-Dặn HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong
SGK .Chuẩn bị bài:“Khởi nghĩa Hai Bà
<i>Trưng”(năm 40). Nhận xét tiết học .</i>


+Năm 931: khởi nghĩa Dương Dình
Nghệ.


+Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng.
-HS nhắc lại nội dung bài học


-HS chú ý lắng nghe .


<b>Th</b>
<b> ứ 3 </b>
Thể dục: BÀI 9:


<b> TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU</b>
<b> TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ
bản đúng.



- Biết cách chơi và tham gia chơi dược trị chơi.


<b>Giáo dục hs u mơn học, thường xuyên tập luyện TDTT đểrèn luyện sức khoẻ .</b>
<b>II - Địa điểm – phương tiện: </b>


- Địa đểm: Trên sân trường; vệ sinh, an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, khăn bịt mắt khi chơi.


<b>III - Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến yêu cầu, nội dung bài học.
* Trò chơi: Tìm người chỉ huy.


<b>2. Phần cơ bản : </b>
<b>a) Đội hình, dội ngũ : </b>


- Điều khiển 2 lần về ơn tập hợp hàng
ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng
phải, vòng trái, đứng lại.


- Hướng dẫn động tác đổi chân khi đi
đều sai nhịp.


- Làm mẫu, giải thích, HD HS bước đệm
tạichỗ.



- H.dẫn hs bước đệm trong bước đi.
<b>b) Trò chơi vận động: </b>


<i>“Bịt mắt bắt Dê”</i>


-Nêu cách chơi, luật chơi+ h.dẫn chơi
<b>3.Phân kết thúc: Y/cầu hs</b>


-Hệ thống bài học,


-Dặn dò :Tập luyện ở nha


-Tập hợp thành 2 hàng dọc, báo cáo sĩ số.
<b>-Th.hiện trò chơi khởi động</b>


- Tập luyện cả lớp, theo tổ.


- Tập luyện dưới sự điều khiển của giáo
viên, lớp trưởng, tổ trưởng.


- Tập luyện theo nhóm


- Lắng nghe để tự đều chỉnh.


- Chơi theo đội hình vịng tròn
- Chơi cả lớp


- Chạy thành một vòng tròn quanh sân,
chuyển đi chậm, thả lỏng



Toán (Tiết 22) : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.


- HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1.<b>Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung</b></i>
<i><b>bình cộng: </b></i>


* Bài tốn 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao
nhiêu lít dầu ?


-GV u cầu HS trình bày lời giải bài tốn.


-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì
mỗi can có 5 lít dầu, ta nói <i>trung bình mỗi can có 5</i>
<i>lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai</i>
<i>số 4 và 6.</i>


GV hỏi : Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4


lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?


-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?


-Dựa vào cách giải thích của bài tốn trên bạn nào
có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
-GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV
khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV HD các
em nhận xét để rút ra từng bước tìm:


+Bước thứ nhất trong bài tốn trên, chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm
gì ?


+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.


+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?


+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng
ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2
chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.


-GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình
cộng của 2 số.


* Bài tốn 2:-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
-Bài tốn cho ta biết những gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?




-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe.
-HS đọc.


-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào nháp.


-HS nghe giảng.


-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là
5.


-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau
để tìm theo yêu cầu.


+Tính tổng số dầu trong cả hai
can dầu.


+Thực hiện phép chia tổng số


dầu cho 2 can.


+Có 2 số hạng.


-3 HS.
-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. </b>
I MỤC TIÊU:


- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


+ GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
+ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>A. KiÓm tra bài cũ: Kể lại 1,2 câu chuyện </b></i>
<i>Một nhà thơ chân chính. Và trả lời câu hỏi </i>
về nội dung.


B. Dạy bài míi:
1.Giíi thiƯu bµi.



2. Híng dÉn kĨ chun.


<i><b>HĐ1:Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</b></i>
- GV yêu cầu HS đề bài, GV gạch dới các
từ trọng tâm.


- GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện
<i><b>HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý </b></i>
nghĩa câu chuyện.


* Kể trong nhóm


- GV nhắc nhở: các em có thể kể 1,2 đoạn.
* Thi kể trớc lớp.


- GV nhận xÐt .


- Cho cả lớp bình chon bạn ham đọc sỏch,
chn c cõu chuyn hay nht.


<i><b>3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học .</b></i>
- Biểu dơng những HS chăm chú nghe bạn
kể.- Dặn HS chuẩn bị bài tập KC tuần 6.


- 2 HS kể câu chuyện.


- HS lắng nghe.


- 1HS đọc đề bài.



- 3HS đọc nối tiếp gợi ý


- Các nhóm lên dán phiếu trình bày,nx
- HS luyện kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện


- HS xung phong kể.


- HS kể xong cần nói lên ý nghĩa chuyện
- HS khác nhận xét bổ sung


- HS tìm một câu chuyện về lòng tự trọng.
Luyn t v câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC –- TỰ TRỌNG.</b>


I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng ) về chủ điểmTrung thực - Tự trọng ( BT4 ) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ) ; nắm được nghĩa từ “ tự
trong” ( BT3 ) .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. Bảng viết sẵn 2 bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Gọi 2 HS nêu bài tập 1-2.GV nhận xét


<i><b>2. Bài mới Giới thiệu bài:Bài học hôm nay,</b></i>
các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ


điểm Trung thực-Tự trọng.


<i><b> 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. u cầu HS
trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.


-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luận về các từ đúng.


Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu
với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái
nghĩa với trung thực.


- GV nhận xét chữa bài.


Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm đúng
nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối
chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù
hợp.


-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu


sai)./Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển
có nghĩa a, b, d.


-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài 4:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên
bảng. Các nhóm khác bổ sung.


-2 HS thực hiện.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét bổ sung.


-Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa


với trung thực


Từ trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắng,


thẳng tính, ngay


thẳng, chân thật,
thật thà, thật
lịng, thật tâm,
chính trực, bộc
trực, thành thật,
thật tình, ngay
thật…


Điêu ngoa, gian
dối, xảo trá, gian
lận, lưu manh,
gian manh, gian
trá, gian xảo, lừa
bịp, lừa đảo, lừa
lọc, lọc lừa. Bịp
bợm. Gian ngoan,
….


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-Suy nghĩ và nói câu của mình.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đơi.


-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.


+Tin vào bản thân: Tự tin./Quyết định


lất cơng việc của mình: tự quyết /Đánh
giá mình quá cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao.


-HS đặt câu.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời


GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của
từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS . Nếu
câu nào HS nói khơng đúng nghĩa,GV giải thích:


+Thẳng như ruột ngựa: người có lịng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe
nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.


+ Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà khơng sợ bị nói xấu.


+ ói cho s ch, rách cho th m: cho dù đói rách, kh s chúng ta c ng c n ph i s ng cho trong s ch , l ngĐ ạ ơ ổ ở ũ ầ ả ố ạ ươ
thi n.ệ


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: Em thích nhất câu tục</b></i>
ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?Dặn HS về nhà học
thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành
ngữ trong bài. Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.



<b> Thứ 5</b>
<b>Toán </b> (Tiết 23 ) LUYỆN TẬP


I.MỤC TIÊU:


- Tính được trung bình cộng của nhiều số .


- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị phấn màu, bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.KTBC: nGV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS</b>
làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 22,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : Giới thiệu bài:


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.


<i> 2.1 / Hướng dẫn luyện tập :</i>
<i><b>Bài 1</b></i>


<i><b> -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình</b></i>
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.


- GV chấm chữa bài.


Bài 2


-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc. Bài giải


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó


tăng thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
-HS đọc.


-Của 5 bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Bài 4


-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gợi ý cho HS làm bài.


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV kiểm tra vở của một số HS.


<i>3.Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị bài.GV tổng kết</i>
giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập.


670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
-HS đọc.


Số tạ thực phẩm 5 ô to đi đầu chuyển
là: 36 x 5 = 180 (tạ)


Số tạ thực phẩm 4 ô to đi đầu chuyển
là: 45 x 4 = 180 (tạ)


Số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển là:


180 + 180 = 360 (tạ)


Tung bình mỗi ô tô chuyển được là:
360 : (5 + 4 ) = 40 (tạ) = 4 ( tấn)
Đáp số: 4 tấn.


-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


-HS nghe.


THỂ DỤC : QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI-ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI : BỎ KHĂN


I.MỤC TIÊU :


-Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều
sai nhịp.Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.


-Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào
hứng trong khi chơi.


II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. </b></i>


III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :


Nội dung Tg Cách thực hiện Phương pháp tổ chức



<i><b>1.Phần </b></i>
<i><b>mở đầu:</b></i>


2. Phần
<i><b>cơ bản:</b></i>
a.Đội
hình, đội
ngũ:


8’


22


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện .


- Chạy khởi động 200-300m


-Khởi động: Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
<i> a) Đội hình đội ngũ:</i>


-Ơn quay sau, đi đều vịng phải, vòng trái,
đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.


* GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa


chữa sai sót cho HS.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập
tốt.


-HS đứng theo đội
hình 3 hàng ngang.














<sub></sub>GV


-HS đứng theo đội
hình 3 hàng dọc.











</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b) Trò
chơi:
“Bỏ khăn”


<i><b>3.Phần </b></i>
<i><b>kết thúc:</b></i>


5’


<i> b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơ.i


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng
chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích
cực trong khi chơi.


-GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.



-GV hô giải tán.


<sub></sub>




<sub></sub>




<sub></sub>




<sub></sub>
<sub></sub>GV


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.


-HS hơ “khỏe”
<b>Luyện từ và câu: DANH TỪ</b>


I. MỤC TIÊU:


- Hiểu danh tư ( DT ) là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT
mục III)



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. Bảng nhóm to viết sẵn các nhóm danh từ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu
với 1 từ vừa tìm được.


+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu
với 1 từ vừa tìm được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà
luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>


<b> 2.2/ Giới thiệu bài:</b>


-Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật,
cây cối xung quanh em.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-3 HS đọc đoạn văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà
các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài
hơm nay.


<b> 2.2/ Tìm hiểu ví dụ:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.


-Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một
dịng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự
vật.


-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS .
Yêu cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
-Nhóm xong trước dán bảng lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luận về bài đúng.


-Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng
, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
-Hỏi: + Danh từ là gì?





+ Danh từ chỉ người là gì?


+Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm,
ngưởi, nhìn được khơng?


+Danh từ chỉ khái niệm là gì?


-GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ
<i>dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người,</i>
<i>khơng có hình thù, không chạm vào hay ngửi,</i>
<i>nếm, sờ… chúng được.</i>


+Danh từ chỉ đơn vị là gì?
<b>2.3/ Ghi nhớ:</b>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.


-HS Lắng nghe.


-2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Thảo luận cặp đơi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dịng thơ vào vở nháp.
-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1 : Truyện cổ.


+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.


+Dịng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+Dịng 5 : đời. Cha ơng.


+Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+Dịng 7 : Truyện cổ.


+Dịng 8 : mặt, ông cha.
-HS đọc.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-Hoạt động trong nhóm.
-Dán bảng, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông ch, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.


Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện
cổ, tiếng, xưa, đời.


Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
-Lắng nghe.


+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựng, khái niệm, đơn vị.


+Danh từ chỉ người là những từ dùng
để chỉ người.



+Khơng đếm, nhìn được về “cuộc
sống”,”Cuộc đời” vì nó khơng có hình
thái rõ rệt.


+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ
sự vật khơng có hìanh thái rõ rệt.


+Là những từ dùng để chỉ những sự vật
có thể đếm, định lượng được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<b> 2.4/ Luyện tập:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


-yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ
chỉ khái niệm.


-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.


+Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải
là danh từ chỉ khái niệm.


+Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái
niệm?



-Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.


-Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc
những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa
tiếng Việt chưa hay.


-Nhận xét câu văn của HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: Dặn HS về nhà tìm mỗi</b></i>
loại 5 danh từ. Nhận xét tiết học.


-Lấy ví dụ.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo cặp đôi.


-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo
<i>đức, lịng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người
là danh từ chỉ người, những sự vật này
ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang
về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể
nhận thức trong đầu, không nhìn,
chạm…được.



-1 HS đọc thành tiếng.


-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng q là rất
thật thà/Chúng ta ln giữ gìn phẩm
chất đạo đức/Người dân Việt nam có
lịng nồng nàn u nước/Cơ giáo em có
nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ơng em là người đã từng tham gia
Cách mạng tháng 8 năm 1945.


- HS nêu.


- HS lắng nghe.
<b>Tập Làm Văn: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần:
đầu thư, phần chính, phần cuối thư )


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<b>1. KTBC:</b>


-Gọi HS nhắc lại nd của một bức thư.



-Treo bảng phụ nd ghi nhớ phần viết thư trang 34.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> 2.1/ Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư.
Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư
đúng thể thức nhất, hay nhất.


<b> 2.2/ Tìm hiểu đề:</b>


-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .


-3 HS nhắc lại
-Đọc thầm lại.


- HS Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
-Nhắc HS :


+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người
viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư khơng dán).
-Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
<b> 2.3/ Viết thư:</b>



-HS tự làm bài, nộp bài - GV chấm một số bài.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và</b></i>
chuẩn bị bài: Trả bài viết.Nhận xét tiết học.


bị của nhóm mình.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


-5 đến 7 HS trả lời.


<b>Thứ 6</b>
<b>Toán</b> (Tiết 24): BIỂU ĐỒ


I/ MỤC TIÊU:


<i><b> - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.</b></i>
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.


- HS làm bài tập 1; bài 2 ( a, b) . Các bài khác HS khá giỏi làm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


Biểu đồ : Các con của năm gia đình,như phần bài học SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>



-Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và kiểm tra vở bài tập về nhà
của HS


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>2.1/ Giới thiệu bài : Giáo viên ghi đề lên bảng</b></i>
<i><b>2.2/ Tìm hiểu biểu đồ : các con của năm gia </b></i>
đình


GV treo biểu đồ lên bảng và giới thiệu: đây là
biểu đồ về các con của năm gia đình.


-Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái cho biết gì?
+ Cơt bên phải cho biết gì?


GV hướng dẫn HS tìm hiểu biểu đồ


-Gv có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có
một con gái ?


-Những gia đình nào có một con trai?
<i><b>2.3/ Luyện tập, thực hành</b></i>


Bài 1:


Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm
bài.



GV nhận xét và chữa bài 7


-HS lên bảng làm bài tập


- HS quan sát biểu đồ
- Biểu đồ gồm hai cột


+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
-Gia đình có một con gái là gia đình cơ
Hồng và gia đình cơ Đào.


- Gia đình có một con trai là gia đình cơ
Lan và gia đình cơ Hồng.


Bài 1:


-HS quan sát biểu đồ và làm bài.


a. Lớp 4A, 4B, 4C được nêu tên trong
biểu đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 2: GV yêu HS đọc đề bài và làm bài </b>
GV nhận xét bài làm của HS và sửa chữa nếu
có.


<b>3/ củng cố –Dặn dị </b>



-Về chuẩn bị bài. Nhận xét tiết học.


4C


d.Mơn cờ vua ít lớp tham gia nhất.
-HS đọc đề và giải bài tập


-HS nhận xét bài làm của bạn
KHOA HỌC:


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TỒN</b>
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau v quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được :


+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn ( giữ được chất dinh dưỡng ;
được ni, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; khơng bị nhiễm khuẩn, hóa chất ;
khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ).


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có
giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng
cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức
ăn chưa dùng hết).


- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.


<i><b>* MT: cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phân tích </b></i>
<i>sạch và không sạch ; biết cách bảo vệ . </i>



<i><b>* KNS: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín .</b></i>


<i>- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tịan .</i>
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


-Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK.


-Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A - Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs</b>
-Nh.xét, điểm


<b>B - Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bà+:ghi đề</b>
<b>2. Dạy bài mới: </b>


<b>a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau</b>
và quả chín.


- Yêu cầu HS: xem sơ đồ tháp dinh dưỡng
cân đối + lớp trả lời câu hỏi


+ Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn
hằng ngày ?


+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?


-H.dẫn nh.xét, bổ sung- Kết luận.


<b>b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm</b>
sạch và an toàn


- Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết


- VàiHS đọc kết luận bài trước.
- Th.dõi, nhận xét


-Th.dõi, lắng nghe


-Th.luận cặp(3’) xem sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối và nh.xét xem các loại rau
và quả chín được khuyên dùng với liều
lượng trong 1 tháng đối với người lớn :
- HS thi kể.


-Có đủ vi-ta-min, chất khống, chất xơ rất
cần cho cơ thể, chống táo bón.


-Thực hiện nhóm đơi(3’) trả lời câu hỏi 1
trang 23/SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận


- Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn.
<b>c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ gìn,</b>
bảo quản, chế biến th.ăn



- H.dẫn hs thảo luận nhón 4(5’) trả lờicâu
hỏi ở phiếu học tập


- Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ?


-Làm thế nào đẻ nhận ra rau, thịt, cá...đã ôi
- Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
-Vì sao không nên dùng thực phẩm có
màu sắc lạ và mùi vị lạ ?


-Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa
thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn


-Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu
xong


-Hỏi +chốt nội dung bài
Liên hệ+ giáo dục


<b>-Dặn dò: Về học bài+ tìm hiểu một số</b>
cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết
học sau.


- Nhận xét giờ học, biểu dương


-Thảo luận N4(5’), trình bày kết quả.


-Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh
dưỡng, khơng bị ôi thiu, héo úa,mốc,...
-...rau mềm và nhũn,có màu hơi vàng, thịt,


cá bị thâm có mùi lạ,...


-...hạn sử dụng, khơng dùng những loại
hộp bị thủng, phồng,han gỉ.


-....thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá
chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây
hại lâu dài cho sức khoẻ


-..để đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh


-...để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không
bị nhiễm khuẩn


-Th.dõi, nh.xét, bổ sung
-Th.dõi, trả lời


-Liên hệ bản thân
-Th.dõi, thực hiện


TẬP LÀM VĂN:


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ)


- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.


- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


+Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to vàbút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRấN LP:


HĐ của GV HĐ của HS


A,Kiểm tra bài cũ:


Thế nào cốt truyện? Nêu các phần của
cốt truyện .


B, Dạy học bài mới:
1, Giới thiệu bài
2, Tìm hiểu VD:


Chia nhãm ph¸t phiÕu häc tËp


GV nhËn xÐt – bỉ sung.
Bài 2: H1SGK


HS nêu nxét bổ sung.
HS theo dõi


1 HS đọc y/c bài tập- HS đọc truyện Những
<i><b>hạt thúc ging.</b></i>


- HĐ N4 hoàn thành phiÕu
- G¾n kq – nhËn xÐt bỉ sung
Cã 3 sù viÖc:



Sù viÖc 1- Đ1 3 dòng đầu
Sự việc 2 - Đ2 10 dòng tiếp
Sự việc 3 - Đ3 4 dòng còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Củng cố về cách nhận đoạn văn.
Bài 3:


3, Ghi nhớ: SGK
4, Luyện tập:
y/c HS đọc đề bài


GV và HS tìm hiểu đề bài


H? C©u chun kĨ lại chuyện gì?
H? Đoạn 2 kể sự việc gì?


Đ3 còn thiếu phần nào? phần này theo
em kể lại sự việc gì?


GV nhận xét cho điểm.


Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống
dòng.


- Đọc y/c thảo luËn N2


- Trình bày – nhận xét, bổ sung
HS đọc lại ghi nhớ



HS đọc y/c BT


KỴ vỊ mét em bé vừa hiếu thảo, trung thực,
thật thà.


Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thuốc


Phn thõn on, k lại sự việc cô be trả lại
ng-ời đánh rơi tỳi tin.


HS tự viết vào vở một số trình bµy
<b>An tồn giao thơng: Bài 2</b>


<b> VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. kiến thức: HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn </b>
trong giao thông.


<b>2.Kĩ năng: HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định </b>
đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.


<b>3. Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thơng để chấp </b>
hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.


<b>II. Chuẩn bị: GV: các biển báo. Tranh trong SGK</b>
III. Ho t đ ng d y h c.ạ ộ ạ ọ


Hoạt động GV Hoạt động HS



<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.</b>


GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học.
Nêu đặc điểm của biển báo ấy.


GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.</b>


-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời:
+Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường?


+Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã
nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng)


+Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ
đường.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn.</b>
* Cọc tiêu:


GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc
tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để
người lái xe biết phạm vi an toàn của đường.


GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường
(GV dùng tranh trong SGK)


GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thơng?


* Rào chắn


GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại.


HS trả lời


HS lên bảng chỉ và nói.


HS trả lời theo hiểu
biết của mình.


HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn:
+rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm ,
đường cụt)


+Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào)
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. </b>


-GV cùng HS hệ thống bài .GV dặn dò, nhận xét


phạm vi an toàn của
đường, hướng đi của
đường.


HS theo dõi


<b>SINH HOẠT TUẦN 5</b>
<b>* Tổng kết tuần 5:</b>



-BCS lớp báo cáo hoạt động của tuần 5:


+ Vệ sinh trường lớp. HS thực hiện 5 nhiệm vụ HS.
+ HS có thành tích cao trong học tập.


+ Tun dương HS có nhiều điểm 10 trong tuần.
+ GVCN nhận xét, đánh giá tuần qua.


+Ưu điểm:
+Hạn chế:
<b>* Triển khai kế hoạch tuần 6:</b>


-BCS lớp tiếp tục theo dõi mọi hoạt động của lớp.
- Các tổ tiếp tục thi đua học.


- Đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau.
- Tiếp tục luyện viết cho HS.


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Kiểm tra vệ sinh lớp học.


+ GD về an tồn giao thơng khi đi bộ, đi xe và khi đi đò.
+ GD đạo đức, cho HS .Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
+ Kiểm tra vệ sinh lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI CHIỀU TUẦN 4 </b>
<i><b> (Từ ngày 10/09 đến ngày 14/09/2012)</b></i>


T/G Mơn học Tên bài dạy



Thứ 2
10/09


Tập đọc
Tốn
Lịch sử


Một người chính trực


So sánh xếp thứ tự các số tự nhiên
Nước Âu Lạc


Thứ 3
11/09


Thể dục
Toán
Luyện Từ
Kể chuyện


Đi đều ,vòng phải,vòng trái-đứng lại.
Luyện tập


Từ ghép, từ láy


Một nhà thơ chân chính
Thứ 4 + Thứ 5 nghỉ


Thứ 6


14/09


Tập làm văn
Toán


Khoa học
Sinh hoạt


Luyện tập xây dựng cốt truyện
Bảng đơn vị đo khối lượng


Tại sao cần ăn đạm động vật và đạm thực vật
Sinh hoạt tuần 4


<b> </b>


<b> Thứ 2ngày 10 / 9 / 2012</b>
<b>Khoa học : (T.7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.


- Chỉ được bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn, chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm, ăn có nhiều mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế
muối.



<b>* Giáo dục kĩ năng sống:</b>


- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thưc` ăn.


- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp
cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.


- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản
thân và có lợi cho sức khỏe.


<b>III.Đồ dùng dạy học: Hình trang 16, 17 SGK</b>
IV. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>A.Kiểm tra: Nêu vai trị của nhóm thức ăn</b>
chứa vitamin đối với cơ thể


- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1:Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối</b>
<i>hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay</i>
<i>đổi món</i>


<i>- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại</i>


thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
<b>*Kết luận: SGK/ 17</b>


<b>HĐ2: </b><i>Làm việc với SGK, Tìm hiểu tháp dinh</i>
<i>dưỡng cân đối</i>


<b> *Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột</b>
đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần
được ăn đầy đủ. Các chất ăn có nhiều chất đạm
cần được ăn vừa phải . Đối với thức ăn chứa
nhiều chất béo nên ăn có mức độ . Không nên
ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối


<b>HĐ3 Trò chơi: “ Đi chợ”</b>


<b>- H/S thi kể những thức ăn , đồ uống mà mình</b>
đã lựa chọn cho từng bữa


<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động</i>
<i>vật và đạm thực vật .</i>


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 H/S trả lời


- Thảo luận nhóm
- H/S làm trong VBT


- Đại diện các nhóm trình bày


- Nhận xét, tuyên dương


<b>- H/S nghiên cứu : “ Tháp dinh dưỡng cân</b>
đối trung bình cho một người/tháng”
( Làm việc theo cặp )


<b>- 2h/s thay nhau đặt câu hỏi và trả lời</b>
<i>- Hãy nói tên nhóm thức ăn:</i>


+ Cần ăn đủ + Ă n vừa phải
+ Ăn có mức độ + Ăn ít.


+ Ăn hạn chế


Hoặc đưa ra tên một loại thức ăn và nói
xem thức ăn đó cần được ăn ntn? Ăn đủ
hay hạn chế


<b>- Cả lớp nhận xét , tuyên dương</b>


<b>Chính tả : (T.4)</b> <b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Nhớ - viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các
dịng thơ lục bát.


- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học : Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp</b>


<b>III/ Hoạt động dạy - học : </b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>A. BÀI CŨ :</b>


- Cho HS viết bảng con một số từ ngữ :
Chổi, chảo …


<b>B. BÀI MỚI :</b>


<b>HĐ1: HD HS nhớ - viết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS đọc đoạn thơ


- Vì sao tác giả lại u truyện cổ ?
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được


- GV nhắc HS cách viết chính tả bài thơ lục
bát


- HS nhớ viết


- GV chấm chữa bài


<b>HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 2b :</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cho HS tự làm bài, GV đưa bảng phụ ghi
nội dung bài


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại câu văn


<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :</b>
- Nhận xét tiết học


- HS về nhà viết lại vào VBT
- Bài sau : Những hạt thóc giống


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ
+ Vì chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu


- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng
cơn nắng


- HS nhớ lại, tự viết bài
- HS đổi vở soát lỗi


- 1 HS đọc


- 1 HS làm bảng, lớp dùng bút chì điền vào
VBT


- Lớp nhận xét, bổ sung bài của bạn



* Lời giải đúng : chân ; dân ; dâng ; vầng ;
<b>sân ; chân.</b>


<b> ĐẠO ĐỨC : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


 Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


 Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


 Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó.
* Giáo dục kĩ năng sống:


- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.


- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học
tập.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
- Giấy khổ to


III - HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C :Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


1. Khởi động: Hát bài Em u hồ bình


<b>2. Bài cũ (3’)</b>


<b>3- Phát triển bài.(28’)</b>


<b>Hoạt động 1:: Làm việc nhóm ( Bài tập 2 )</b>
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trong học tập.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi ( Bài tập 3 SGK ) </b>
- Giải thích yêu cầu bài tập .


-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn
trong học tập.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) </b>
- Giải thích u cầu bài tâp 5.


- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng .


-> Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp
khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .


=> * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn
riêng .


* Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó
khăn .



<b>4. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>


-HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của
bản thân, vươn lên trong học tập.


-Nhận xét chung tiết học.


-Chuẩn bị bài Biết bày tỏ ý kiến cho tiết học sau.


- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày .


- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .


- HS trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục .


<b>Luyện tập tốn : ƠN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Củng cố kiến thức về so sánh và sắp xếp các số tự nhiên
- Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự nhanh và đúng


<b>II/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài tập</b>


còn lại ở buổi sáng


<b>* HĐ2: </b>


-Cho HS đọc yêu cầu bài /18VBT
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc đề, tự làm bài
- Nhận xét


<b>Bài 2: Nhóm đơi</b>


- Cho HS đọc y/c bài, làm bài
- Nhận xét


<b>Bài 3:</b>


- Đề bài y/c ta làm gì?
- Cho HS làm bài


+ HS làm bài và sửa bài


+ 1 HS đọc, 1 HS làm bảng, lớp VBT
KQ: 989< 999 ; 85 197 > 85 192
2002 > 999 ; 85 192 > 85 187
4 289 = 4200 + 89 ; 85 197 > 85 187
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
KQ:


a, 7 638 ; 7 683 ; 7 836 ; 7 863


b, 7 863 ; 7 836 ; 7 683 ; 7 638
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét
<b>Bài 4:</b>


- Cho HS đọc đề , làm bài
- Nhận xét


KQ: a, 2819 ; b, 84 325
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
KQ:


a, Tên các bạn lần lượt theo thứ tự từ cao đến
thấp: Hùng, Cường, Liên, Lan


b, Tên các bạn lần lượt theo thứ tự từ thấp đến
cao: Lan, Liên, Cường, Hùng


<b> </b>


<b> Thứ 3 ngày 11 / 9 / 2012 </b>
<b> Tập đọc : (T.8)</b> <b> TRE VIỆT NAM</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


- Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam : giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các CH 1, 2 ;


thuộc khoảng 8 dòng thơ)


<b>*. Giáo dục bảo vệ môi trường:</b>


-Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi
trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống


<b>II/ Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK. Bảng phụ viết sẵn
III/ Ho t đ ng d y h c :ạ ộ ạ ọ


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>A. BÀI CŨ :</b>


- Gọi HS lên bảng đoc bài một người
<i>chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung</i>
bài.


B. BÀI MỚI :
<b>HĐ1 : Luyện đọc </b>


- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Cho HS luyện đọc từ khó


- Cho HS đọc chú giải, luyện đọc
<b>HĐ2 : Tìm hiểu bài </b>


- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu


hỏi:


+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, 3 và TLCH
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Nam?


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài


- 4 HS đọc tiếp nối 2- 3 lượt


- 2 HS đọc: tre xanh, gầy guộc, nên luỹ...
- 1 HS đọc, HS luyện đọc theo cặp


- 1 HS đọc thành tiếng


+ Tre xanh, xanh tự bao giờ


<i>Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh</i>
- Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời


+ Cần cù: Ở đâu tre ....bạc màu. Rễ siêng ...cần


+ Đoàn kết: Bão bùng .... hỡi người.


+ Hi sinh, nhường nhịn: Lưng trần ....cho con
+ Ngay thẳng: Chẳng may ... của tre.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Y/c HS đọc lướt tồn bài và tìm những
hình ảnh cây tre và búp măng em thích?
Vì sao?


- Y/c HS đọc 4 dòng thơ cuối bài và
TLCH:


+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
<b>HĐ3 : Đọc diễn cảm</b>


- Cho HS đọc


- Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- Gọi HS thi đọc


- Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi HTL
từng đoạn thơ


- Nhận xét và cho điểm HS


+ Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp
ngữ, thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các
thế hệ tre già - măng mọc


- HS tiếp nối đọc bài thơ, lớp nhận xét tìm đúng
giọng đọc và thể hiện giọng đọc diễn cảm phù
hợp với nội dung


- HS luyện đọc theo cặp


- 3- 4 HS thi đọc


- HS nhẩm HTL những câu thơ ưa thích. Cả lớp
thi HTL từng đoạn thơ


<b> Địa lí : (T.4) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


<b> - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: Trồng </b>
trọt, làm nghề thủ cơng, khai thác khống sản, khai thác lâm sản…


- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : Làm ruộng bạc
thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản


- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co,
đường bị sụt, lở vào mùa mưa.


- HS khá,giỏi : Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa đk tự nhiên và hoạt động sản xuất của
con người.


<b>* Giáo dục bảo vệ môi trường:</b>


-Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi và trung du
+Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ


+Trồng trọt trên đất dốc


+Khai thác khống sản, rừng, sức nước


+Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan


-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi
và trung du (rừng, khống sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)


<b>II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh SGK</b>
III. Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A Kiểm tra: </b>


<b>- - Kể tên mơt số dân tộc ít người ở HLS?</b>
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
<i> -Kể những hoạt động trong chợ phiên. .</i>


<b>B. Bài mới: 1. Trồng trọt trên đất dốc</b>
<b>HĐ1: Làm việc cả lớp:</b>


- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng
những cây gì? Ở đâu?


- Ruộng bậc thang thường làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang


<b>Hoạt động của HS</b>


- H/S đọc mục I SGK và trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng gì trên


ruộng bậc thang?


<i><b>.2. Nghề thủ cơng truyền thống</b></i>
<b>- HĐ2: Thảo luận nhóm: ( 3 nhám )</b>


- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của 1số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
<b>3. Khai thác khống sản</b>


<b>HĐ3: Làm việc theo nhóm.</b>


<i>-Kể tên một số khống sản ở Hoàng Liên Sơn ?</i>
- Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng
sản nào được khai thác nhiều nhất.


- Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và khai
thác khống sản hợp lí?


<b>* Kết luận: SGK</b>


<b>C. Củng cố -Dặn dò: Trung du Bắc Bộ </b>


-Giúp cho việc giữ nước, chống
xói mịn


-


- Đại diện nhóm trình bày



H/S quan sát Hình 3 và đọc mục 3
trong SGK và TLCH


Đại diện các nhóm trình bày.


- H/S đọc nội dung SGK
<b>Luyện Toán : Ơn luyện</b>


<b>I.Mơc tiªu:</b>


- Ơn tập về các phép tính cơ bản trên số tự nhiên .
- Ôn tập đọc , viết , so sánh số tự nhiên .


<b>II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ </b>
III.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1 . Kiểm tra : 5’ Chữa bài tập tiết trớc
2 Hng dn hs luyn tập: 30’


Bài 1 : Đặt tính rồi tính


Gv lần lượt cho hs làm bảng con, đồng thời
theo dõi , giúp đỡ hs yếu .


- Củng cố cách đặt tính
Bài 2 :



a)Đọc số: 700 836 , 75 511 602 , 900 370 200
b) Cho biết giá trị của chữ số 7 trong mỗi số
- Gv viết bảng từng số , chỉ định hs đọc , yêu
cầu cả lớp nhận xét .


- Cho hs viết giá trị của chữ số 7 trong từng số
.Bài 3 : Viết số :


a) Chín triệu ba trăm hai mươi nghìn năm
trăm mười sáu :


b) Mười hai nghìn triệu


c) Gồm 3 triệu , 3 chục nghìn , 3 trăm.
Bài 4 : Dµnh cho HS kh¸ giái


Khối 4 tham gia lao động trồng cây, kết quả
như sau :Lớp 4Atrồng được 35 cây, lớp 4B và
4C trồng bằng nhau và mỗi lớp trồng được 30


- Hs làm bảng con


5836+ 7284 9416 + 8352
287 6


6503- 3264 7641 +859
365 7


Một số em trình bày



- HS c lp nhận xét bạn đọc
-HS viết trên bảng con


- Một em làm bảng , cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


Tóm tắt ;
Lớp 4A : 35 cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cây .Lớp 4Dtrồng ít hơn lớp 4A là 10 cây. Hỏi
trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
-Yêu cầu hs đọc đề , tóm tắt bài tốn rồi giải
3 Củng c , dn dũ : 5


Nhấn mạnh nội dung ôn tËp


Nhận xét tiết học , dặn dò hs về nhà ôn tập .


Số cây lớp 4D trồng được :
35 – 10 = 25 (cây)


Số cây cả 4 lớp trồng được :
35 + 30 +30 + 25= 120 ( cây )
Trung bình mỗi lớp trồng được :
120 : 4 = 30 ( cây)
Đáp số : 30 cây
<b> TiÕng ViÖt :</b>


<b> Luyện viết: Ngời ăn xin</b>


<b>A. Mục đích yêu cầu : </b>


1. Viết đúng chính tả 1 đoạn bài: Ngời ăn xin. Trình bày sạch, đẹp
2. Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả


<b>B. Đồ dùng dạy- học : GV : SGK HS : Vở chính tả</b>
C. Các hoạt động dạy- học :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Giíi thiƯu


2.Híng dÉn viÕt chÝnh t¶


+ Đọc bài viết:Từ : Tôi lục tìm..của ông lÃo.
- Đoạn văn thuộc bài nào?


- Tác giả làm gì? vì sao?


- Bài chính tả có mấy câu? Có những dấu gì?
- Nêu cách viết? Viết tiếng khó


- Đọc cho HS viết
+ Đọc cho HS viết bài:


- c chm tng cõu, cụm từ.
- Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật.
3 Chấm chữa:


- Hớng dẫn chữa .Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.



4 Bài tập: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngÃ?
- Tất nhiên là tranh v cnh hoàng hôn.


- Vì sao ông lại Khăng đinh chính xác nh vậy?
- Là bơi vì tôi biết hoạ si ve tranh này.


+ Chấm chữa bài tập, thống nhất kết quả.


- Nghe giới thiệu,
- 1 em đọc bài chính tả.
-…..Ngời ăn xin


- ….Lục tìm…. để cho ngời ăn xin.
- Lớp trả lời câu hỏi


- Thùc hiện viết bảng tay.


- lục tìm, run lẩy bẩy, chằm chằm, xiết,
- Nhận xét, chữa.


- Cả lớp viết vào vở.


Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Vẽ cảnh


- Khng nh
- bi..s v.



D Hot động nối tiếp: Nhận xét giờ học. Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy định
Thứ 6 ngày 14 thỏng 9 năm 2012


<b>TiÕng ViÖt</b>


<i> LuyÖn : Lun tËp x©y dùng cèt trun </i>


<b>A- Mục đích, u cầu: Luyện tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý </b>
khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.


<b> B- Đồ dùng dạy- học : </b>


Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo cđa ngêi con khi mĐ èm.


Tranh minh ho¹ cèt trun nói về tính trung thực của ngời con chăm sóc mÑ èm.
HS :Vë bµi tËp TiÕng ViƯt 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu


2. Luyện xây dựng cốt truyện
<i>a) Xác định yêu cầu đề bài</i>
Đọc yêu cầu đề bài?


- Ph©n tích, gạch chân tõ ng÷ quan
träng.


- Cã mấy nhân vật ?


- Đây là truyện có thật hay tởng tợng, vì


sao em biết?


- Yờu cu chớnh của đề là gì?
<i>b)Lựa chọn chủ đề câu truyện</i>
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài


- Quan sát, giúp đỡ HS yếu, HS khuyết
tật. Nhận xét, bổ xung.


* Thi kĨ chun:


Nhãm HS kh¸, giái. Nhãm HS TB
- Nhãm HS u


- GV khen nh÷ng h/s kĨ tốt


- Nghe, mở sách
- 1em


- Mở vở bài tập


- Phân tích tìm từ quan trọng
- Cã 3 nh©n vËt


- Là truyện tởng tợng vì có nhân vật bà tiên.
- Xây dựng cốt truyện(khơng kể chi tiết).
- 2 em đọc gợi ý 1, 2



- Líp theo dâi s¸ch


- Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 1em làm mẫu trớc lớp ( HS K- G )
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- Nhận xét.


- Thi kể trớc lớp ( 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em )
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất( Theo nhóm)
- nghe nhận xét


<b>D. Củng cố, dặn dò:</b>


Nêu cách xây dựng cốt truyện? Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài kiểm tra.
<i><b> </b></i>


<b>To¸n Gi©y, thÕ kØ</b>


I. mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đơn vị Giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trớc thuộc thế kỉ nào.
*BT cần làm : BT1, Bt2a,b


II. Đ ồ dùng dạy- học : - 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây.
- HTDH: lớp, cá nhân.



III. Hoạt động dạy- học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Bµi cị: GV viÕt: 7yÕn3kg - ....kg</b>
4tÊn3t¹ = ....kg; 97kg =...yÕn....kg
- GV nhận xét, cho điểm.


<b> 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài</b>
HĐ 2: Giới thiƯu gi©y


- GVcho HS lquan xát đồng hồ thật, yêu cầu chỉ kim giờ,
kim phút trên đồng hồ.


Hỏi: Kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền sau nó là
bao nhiêu giờ ?


-Tơng tự giới thiệu phút, giây, GV ghi bảng.
<i><b>HĐ3: Giới thiệu thế kỉ. - GV giới thiệu</b></i>
Từ năm1đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất, từ...
Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ 20.
Hỏi: Năm 1879 là ở thế kỉ no?....


- 1HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào nháp.


- HS lắng nghe


- HS quan sát và chỉ theo
yêu cầu.



- HS tr li
- HS c li


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GVgiíi thiƯu c¸ch ghi thÕ kØ b»ng chữ sốLM
<i><b>HĐ4: Luyện tập.</b></i>


BT1: Cho HS làm, 1 em làm bảng phụ. Cho cả lớp NX-
GV củng cố.


Bài 2a,b cho hs làm vào vở, HS K,G làm cả bài c em nào
nhanh làm cả bài 3.


<b>3. Củng cố, dặn dò.- GV nhận xét, dặn HS về làm BT3.</b>


- HS trả lời
- HS lắng nghe.


HS viết vào nháp1số Tkỉ
bằng CS La MÃ.


- HS làm.


- HS làm vở; ĐA: a, XIX; b.
XX


Lun To¸n: ÔN LUYỆN SỐ TỰ NHIÊN, ĐO KHỐI LƯỢNG ,THỜI GIAN.
I.Mơc tiªu :


-Củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên, đổi đo khối lượng và thời gian.


- Củng cố gi¶i tốn có lời văn


-Làm đúng chính xác, nhanh , trình bày sạch sẽ.
II.§å dùng dạy học : Bảng phụ


III.Cỏc hot ng dy hc:


Hoat động của GV Hoat động của HS
1-Giới thiệu bài: 2’


2. Híng dÉn HS luyÖn tËp:35’


Bài tập1: Viết vào chỗ trống để được ba số tự
nhiên liên tiếp:


…,1 456 389 …. ……., 1000 000
….,10 376 412,…. 401 000 436,…..


Để tìm được số liền trước ,ta làm như thế nào?
- Vậy muốn tìm số liền sau ta làm như thế nào?
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


2 kg17 dag =………g
12 tấn 34 kg = ……kg


5792kg = ……tấn kg.
87400kg =……..tấn ……tạ


67920kg = …. tấn……tạ …..yến
1/3 phút =…… giây



1 /4 thế kỉ = ……năm
1 /3 ngày =………giờ
3 giờ 18 phút =……phút


215 phút =……..giờ ……phút


+Gv y/c hs đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo
thứ tự từ lớn đến bé.


Hỏi: - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì
hơn kém nhau bao nhiêu lần?


- Một đơn vị đo khối lượng ứng với mấy chữ
số?


Bài 3: Số? củng cố đổi đơn vị đo khối lợng
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi


Một ngời sinh vào đầu năm 76 của thế kỉ 19 và
mất vào đầu năm 37 của thế kỉ 20.Hỏi ngời đó
sống bao nhiêu năm?


2-Củng cố và dặn dò:5’


-1 Hs đọc yêu cầu đề.
-1 hs trả lời câu hỏi.


- 1 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
-Nhận xét , chữa bài.



-1 hs đọc đề.


-2 hs trả lời câu hỏi.


-2 hs lên bảng làm , lớp làm vào vở..
-Nhận xét và chữa bài .


-1 hs đọc đề bài.


- 2 hs lên bảng làm ,lớp làm vở.
1/5 tÊn =…kg ; 3/5 yÕn =…kg
1/2 t¹ = …kg


-nhận xét và chữa bài.
-1 hs đọc đề bài .
- Hs phân tích đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhấn mạnh nội dung bài .Giao bài tập về nhà
cho HS. Nhận xét đánh giá tiết học.


<b>Luyện khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?</b>
I. M ơc tiªu : Yêu cầu HS nắm được nội dung đã hc


-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dỡng.


-Bit đợc muốn có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món.Chỉ vào bảng tháp dinh dỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đờng,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống;ăn vừa phảI nhóm thức ăn chứa nhiều
chất đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đờng và ăn ít muối.



II. Hoạt động dạy- học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>HĐ 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều </b></i>
loại thức ăn và thờng xuyên phải thay đổi
món?


Hỏi: Nếu chúng ta chỉ ăn 1loại thức ăn,
ảnh hởng gì đến hoạt động sống?


-§Ĩ cã søc khoẻ chúng ta cần ăn nh thế nào
-Vì sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn?
- GV nhận xét,kết luận, ghi.


<i><b>HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn </b></i>
cân đối. Cho HS quan sát tranh, chọn các
loại thức ăn cho một bữa. Yêu cầu phải có
đủ chất và hợp lí. GV kết luận


<i><b>HĐ 3: Trò chơi "Đi chợ".</b></i>


- Gvgii thiu trũ chơi. Hãy lên thực đơn
cho một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao
em lại chọn các thức ăn này?.


- GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.


<b>3) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung </b>


giờ học,


- Thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài
tập.


- Đại diện nhóm lên trả lời


- 2HS đọc mục bạn cần biết trang 17
SGK, cả lớp đọc thầm.


- Thảo luận nhóm 4, các nhóm quan sát
tranh chọn các loại thức ăn đủ chất và
hợp lí.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhúm nhn phiu thc n v lờn
thc n.


- Đại diện lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>LCH BO GING TUN 1 </b></i>
<i><b> (Từ ngày 22/08 đến ngày 24/08/2012)</b></i>


T/G Mơn học Tên bài dạy


Sáng
Thứ 4
22/08


Tập đọc


Tốn
Lịch sử
Địa Lý


Dế Mèn bênh vực kẻ yếu


Ôn tập các số đến 100 000( T1)
Môn lich sử và địa lý


Làm quen với bản đồ( T1)
Sáng


Thứ 5
23/08


Thể dục
Tốn
Tập đọc
Chính tả


Giới thiệu chương trình - Trị chơi:“Chuyển bóng tiếp sức”
Ơn tập các số đến 100 000( T2)


Mẹ ôm.


Nghe - viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Chiều


Thứ 5
23/08



Luyện từ&câu
Toán


Kể chuyện
Khoa


Cấu tạo của tiếng


Ôn tập các số đến 100 000( T3)
Sự tích Hồ Ba Bể


Con người cần gì để sống
Sáng


Thứ 6
23/09


Thầy Sửu dạy


Chiều
Thứ 6
24/08


Toán
Khoa học
Tập làm văn
Đạo đức


Luyện tập



Trao đổi chất ở người
Nhân vật trong truyện
Trung thực trong học tập


<i><b> Thứ tư</b></i>


<b>Tập đọc (tiết 1): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dế Mèn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo
khoa).


*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
<i> - Xác định giá trị</i>


<i> - Tự nhận thức về bản thân: GD HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>



- Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương
thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ,
Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).


<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> 2.1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của
nhà văn Tơ Hồi.


<b> 2.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:


<b> + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) </b>
+ Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo (hình dáng
Nhà Trị)


+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp


- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn theo nhóm đơi


- Mời học sinh đọc cả bài



- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


* Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho học sinh.


<b> 2.3/ Tìm hiểu bài :</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:


+ Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn
cảnh nào?


- u cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:


+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh chú ý


- Học sinh tập chia đoạn


- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn trong bài


- Học sinh đọc phần Chú giải


- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- 1 học sinh đọc cả bài


- Học sinh theo dõi


- Học sinh đọc thầm và trả lời:


<i> + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước</i>
thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy
chị Nhà Trị gục đầu bên tảng đá cuội.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:


+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời
câu hỏi:


+ Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?


- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu
một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho biết vì
sao em thích hình ảnh đó?


<b> 2.4/ Đọc diễn cảm </b>


- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học


sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrị với
giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh
mẽ


- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn


3/ Củng cố - dặn dò:


-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của
bài tập đọc


- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?


- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn.Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.


yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị
kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào
cảnh nghèo túng.)


- Học sinh đọc thầm và trả lời:
<i> + Trước đây mẹ Nhà Trị có vay</i>
lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa
trả thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm


khơng đủ ăn, khơng trả được nợ. Bọn
nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt
chị ăn thịt)


- Học sinh đọc thầm và trả lời:


+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
Lời nói dứt khốt, mạnh mẽ làm Nhà
Trị n tâm. Cử chỉ và hành động của
Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai
càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt
Nhà Trò đi.


- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội, mặc ao thâm dài, người bự
phấn… thích hình ảnh này vì Nhà Trị
là một cơ gái đáng thương yếu đuối…
- Cả lớp theo dõi


- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn


- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiep – bênh vực người yếu.


- Cả lớp chú ý theo dõi



<b>Toán (tiết 1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn Tốn
trong năm học.


<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b> 2.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến</b>
<i><b>100.000</b></i>


<b> 2.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng</b>
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251


- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm…)


- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên vơi số:83001, 80201,
80001



+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?


- Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn trăm,
trịn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?


Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
2.3/ Thực hành:


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số
trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.
a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;
60000


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)</b></i>



- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp


- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết số: 83 251


- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm…)


- Đọc từ trái sang phải


Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục


+ 10 chục = 1 trăm
……….


- Học sinh nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở



- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000;
41000; 42000.


- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành
<i>tổng (theo mẫu)</i>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số
đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> 3) Củng cố - dặn dò:</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu
giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000
<i><b>(tiếp theo).Giáo viên nhận xét tiết học </b></i>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Lịch sử và Địa lí: MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình u thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của mơn Lịch
sử và Địa lí.


- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
<b>2) Dạy bài mới: </b>


Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí
<b> Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp</b>


- Giáo viên treo bản đồ


- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư
dân ở mỗi vùng.


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


<i>GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về</i>
<i>một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách</i>
<i>ăn, mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:</i>
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?


+ Ở đâu?


- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả


- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa


- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước


- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ


- Học sinh xác định vùng miền mà
mình đang sinh sống


- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời
các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có cùng</i>
<i>một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam</i>


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm


GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng
nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện
chứng minh điều đó.


- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu
hỏi trên.


- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý



3) Củng cố - dặn dò:


Mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh
hiểu biết về điều gì?


- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ .
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Hình thành nhóm, nhận u cầu và
thảo luận nhóm.


- Học sinh trình bày kết quả.
<b>- Nhận xét, bổ sung, chốt ý</b>


ĐỊA LÝ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định.


- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1) Kiểm tra bài cũ:


- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của mơn


Lịch sử và Địa lí.


- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới


Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp


- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục,
Việt Nam…)


- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.


- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ?


- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời.


<b>Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu</b>
<i>vực hay tồn bộ bề mặt của Trái Đất theo</i>
<i>cách nhìn từ trên xuống.</i>


- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi



- Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ
vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo
từng tranh


- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc
theo nhóm đơi trả lời các câu hỏi sau:


+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm như thế nào?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- Mời học sinh đại diện trình bày


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại


- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn
thiện câu trả lời.


Hoạ t độ ng 3 : Hoạt động nhóm


- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản
đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?



+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực
địa?


+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?


- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau


- Hồn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm
cho học sinh: tỉ lệ là một phân số ln có tử
số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và
ngược lại.


<b>GV kế t lu ậ n : Một số yếu tố của bản đồ mà</b>
<i>các em vừa tìm hiểu đó là tên của ban đồ,</i>
<i>phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.</i>


Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu
bản đồ


- Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng
bày trước lớp. Nhận xét, bình chọn



3)Củng cố - dặn dị:


- Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện


- Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí
của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo
từng tranh


- Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo
nhóm đơi trả lời câu hỏi trước lớp


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp


- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện


- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và
một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của
một số đối tượng địa lí như: đường biên
giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ
đô…


- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em
vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện
cái gì


- Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước
lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

trên bản đồ hình 3. Chuẩn bị bài: Dãy Hòang
Liên Sơn. Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b> Sáng thứ 5</b>


<b>Thể dục Tiết 1: Giới thiệu chương trình - Trị chơi: “Chuyển bóng tiếp sức”</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình TD lớp 4 và một số nội quy trong các
giờ học thể dục.


- Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng , điểm số, đúng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV


<b>II. Địa điểm – Phương tiện: Sân trường.1 cịi, 4 quả bóng nhựa.</b>
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b> <b>ĐL</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>
a) Nhận lớp.
b) Khởi động.
<b>2. Phần cơ bản:</b>


a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp
4.



- GV giới thiệu tóm tắt chương trình
thể dục lớp 4.


b) Phổ biến nội qui, yêu cầu tập
luyện.


c) Biên chế tổ tập luyện.


d) Trị chơi “Chuyển bóng tiếp sức”.
<b>3. Phần kết thúc:</b>


<b>- Chuẩn bị bài: Tập hợp hàng dọc, </b>
dóng hàng, điểm số, …


- GV nhận xét tiết học và tuyên
dương HS.


6 - 10’


18 - 22’


4 - 6’


- GV và HS làm thủ tục nhận lớp,
kiểm tra sĩ số và phổ biến nội dung
tiết học.


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- HS đứng theo đội hình 4 hàng


ngang.


- Trang phục gọn gàng, không đi dép
lê, phải đi giày ba ta.


- 4 tổ tập luyện.


- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.
C1: Xoay người qua trái (phải) rồi
chuyền bóng cho nhau.


C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
- HS chơi thử cả 2 cách.


- HS chơi phân chia thắng bại.
- HS thả lỏng.


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


<b>Toán (tiết 2): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến
năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1/Giới thiệu:Ơn tập các số đến100.000(tiếp)</b>


<b> 2/ Hướng dẫn ơn tập: Bài tập 1: (cột 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 2: (câu a) </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (dòng 1, 2)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 4: (câu b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở



- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> 3) Củng cố - dặn dị:</b>


u cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau:
3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)



- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Tập đọc (tiết 2): MẸ ỐM </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình gảm.


- Hiểu nội dung bài: Tình cảm u thương sâu sắc và tấm lịng hiếu thảo, biết ơn của ban
nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc.</b>


Bảng viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ
<i>yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.</i>


- Nhận xét, cho điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b> 2.1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm</b>


- Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của
Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của
làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu
nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ.
<b> 2.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>


- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng
các khổ thơ trước lớp


- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải


GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều


(truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du,
kể về thân phận của một người con gái tài sắc
vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)


- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ
thơ theo nhóm đơi


- u cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.




Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho học sinh.


<b> 2.3/ Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ sau muốn nói điều gì?


<i>Lá trầu khơ giữa khơi trầu</i>
<i>…</i>


<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào?


- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:


+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


*Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những
người gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào
quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi


- Học sinh chú ý


- Học sinh tập chia đoạn


- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng
khổ thơ trong bài


- Học sinh đọc phần Chú giải


- Học sinh đọc theo nhóm đơi


- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Học sinh theo dõi


- Học sinh đọc và trả lời:


+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khơ nằm
giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được,
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc
được, ruộng vườn sớm trưa vắng


bóng mẹ.


- Học sinh đọc và trả lời:


+ Cô bác xóm làng đến thăm –
Người cho trứng, người cho cam –
Anh y sĩ đã mang thuốc vào.


- Học sinh đọc và trả lời:


+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ
<i>những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ</i>
<i>đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi</i>
<i>sương, ...</i>


Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong
<i>mẹ khoẻ dần dần…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt</b></i>
<i><b>nạt, em cần phải làm ǵ?</b></i>


<b>2.4/ Đọc diễn cảm:</b>


- GV đọc diễn cảm và HD HS đọc 3, 4 khổ thơ.
HDHS học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần
- GV tổ chức cho HS thi học thuộc lịng bài thơ
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn


<b> 3/ Củng cố - dặn dò:</b>



- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung, ý nghĩa bài
thơ.Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài: Dế
<i><b>Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)</b></i>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng
từng khổ và cả bài.


- Nhận xét, bổ sung, bình chọn


- Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm
lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ
với người mẹ bị ốm.


- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Chính tả (nghe – viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>



- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> 2.1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</b>
<b> 2.2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.</b>


- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả


- HD HS nhận xét các hiện tượng chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con:
<i>cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê,</i>
<i>ngắn chùn chùn,... </i>


- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung
<b> 2.3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :</b>
<i><b>Bài 2: (lựa chọn)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
<i> Lá bàng đang đỏ ngọn cây</i>


<i>Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.</i>
<b>3) Củng cố - dặn dò:</b>



YC HS sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.


- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe


- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện


- Học sinh luyện viết từ khó


- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi


- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:
<i>b) an hay ang. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai chính tả (nếu
có) . Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn
<i><b>đi học. Nhận xét tiết học.</b></i>


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<i><b> Chiều thứ 5</b></i>


<b>Luyện từ và câu (tiết 1): CẤU TẠO CỦA TIẾNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.



- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào
bảng mẫu (mục III).


* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu học tập, bảng vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ</b>
điển hình. Sách giáo khoa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nói về tác dụng</b>


của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2
– tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.


<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b>2.1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng</b>
<b> 2.2/ Phần nhận xét: </b>


- GV cho HS xem các khối vng có ghi tiếng.
- Từng khối vng mang một tiếng. Các em
hãy đếm cho.


- Dòng 1 có mấy tiếng? Dịng 2 có mấy tiếng?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?



- Giáo viên nhận xét bằng dịng phấn màu tơ
các âm - vần – thanh.


H: Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần
gồm những phần nào?


- Nêu tên từng phần.


- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung


Tiếng Âm


đầu


vần Thanh


bầu b âu huyền


- Chia nhóm nhóm thảo luận


- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như tiếng
<i><b>bầu ? </b></i>


<b>* Phần ghi nhớ:YC HS đọc phần Ghi nhớ </b>
2.3/ Hướng dẫn luyện tập:


- Học sinh lắng nghe



- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh nhắc lại


- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Bài tập 1: Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ
có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1
miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành
1 bài trên tờ giấy khổ lớn.


- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2:


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- YC HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để
nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao


<b> 3) Củng cố - dặn dò:</b>


- YC HS nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần
<i>ghi nhớ). GV nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học</i>
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng


- Giáo viên nhận xét tiết học


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Học sinh trả lời.


- Vài học sinh đọc ghi nhớ


- Học sinh đọc: Phân tích các bộ phận
<i>cấu tạo của từng tiếng trong câu tục</i>
<i>ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích</i>
<i>vào bảng theo mễu sau:</i>


- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài
<b>- Học sinh trình bày bài làm</b>


- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:


- HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu
đố. HS nêu lời giải câu đố và giải thích.
HS thực hiện. Cả lớp chú ý theo dõi
<b>TỐN (T 3): ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân
(chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa</b>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000</b>


<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b> 2/ Hướng dẫn ôn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 2: (câu b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 3: (câu a, b)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng



- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần
chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia?


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<i><b>Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
<b> 3) Củng cố - dặn dị:</b>


u cầu học sinh tính giá trị của biểu thức:
6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3


- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Học sinh đọc: Tìm x


- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết của các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia?


- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại



- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Kể chuyện (tiết 1 ): SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được tồn </b>
bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.


Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện.
<b>2) Dạy bài mới: </b>
<b> 2.1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể </b>
<b> 2.2/ Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b> a) Giáo viên kể chuyện:</b>



- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn
kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết.
Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất
hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con
bà nơng dân, nỗi kinh hồng của mọi người khio
đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đều chìm nghỉm dưới nước…


- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một
số từ khó chú thích sau truyện.


- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


- Kể lần 3(nếu cần)


<b> b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu</b>
<b>chuyện</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:


+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời thầy.


+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và


ý nghĩa câu chuyện.


- u cầu học sinh kể theo nhóm đơi, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa
câu chuyện . Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
<b> 3) Củng cố - dặn dò:</b>


- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu
chuyện mà mình vừa chọn kể.


- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã
<i><b>nghe, đã đọc. Giáo viên nhận xét tiết học, khen</b></i>
ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh
chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.


- Cả lớp lắng nghe.


- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh
minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi
tranh trong SGK.


- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi


- Học sinh kể theo nhóm đơi, trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.



- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện


- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi
KHOA HỌC(TIẾT 1): CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ mơi trường xung quanh ta: Nước, khơng
khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình 4, 5 SGK. Phiếu học tập nhóm.</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP:</b>


<b>Những yếu tố cần thiết cho sự sống</b> <b>Con người</b> <b>Động vật</b> <b>Thực vật</b>


1.Khơng khí X X X


2.Nước X X X


3.Ánh sáng X X X


4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối
tượng)


X X X



5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng) X X X


6.Nhà ở X


7.Tình cảm gia đình X


8.Phương tiện giao thơng X


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

10.Quần áo X


11.Trường học X


12.Sách báo X


13.Đồ chơi X


(những thứ khác học sinh kể thêm) X


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV nêu mục đích u cầu của mơn khoa học.
- Hướng dẫn HS xem các kí hiệu trong SGK
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống?</b>
<b>Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh</b>
<i>liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có</i>


<i>cho cuộc sống của mình) </i>


- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng
ngày để duy trì sự sống?


- Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng.


- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì
để sống và phát triển?


<b>- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con</b>
<i>người sống và phát triển là:</i>


<i>+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống,</i>
<i>quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các</i>
<i>phương tiện đi lại..</i>


<i>+ Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội: tình cảm</i>
<i>gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học</i>
<i>tập, vui chơi, giải trí…</i>


<b>Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và</b>
<b>SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu</b>
<i>tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu</i>
<i>tố con người và vật khác cũng cần) </i>


- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng


- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh,
hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập


theo nhóm.


- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận


- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn
học sinh chữa bài tập.


- Cho học sinh thảo luận cả lớp:


+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy
trì sự sộng của mình?


- Học sinh trả lời trước lớp


- Cả lớp theo dõi


- Kể ra……(nhiều học sinh)


- Tổng hợp những ý kiến đã nêu…


- Bổ sung những gì cịn thiếu và nhắc
lại kết luận.


- Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng
- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc với phiếu học tập.


- Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.


- Thảo luận và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con
người cần những gì?


<b>3) Củng cố - dặn dị:</b>


- Con người cần gì để sống? Nếu sang hành tinh
khác em cần mang theo những gì để sơng?


- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS


sự sống của mình.


+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống con người còn cần nhà ở, quần áo,
phương tiện đi lại và những tiện nghi
khác. Ngồi nững u cầu về vật chất,
con người cịn cần những điều kiện về
tinh thần, văn hoá, xã hội.


- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b> Chiều thứ 6</b>


<b>Toán (tiết 5): LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.</b>


Làm quen với công thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b
= 45 ; b = 70


- Nhận xét, tuyên dương
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập</b>
<i> 2.2/ Thực hành: Bài tập 1: </i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài
mẫu rồi tự làm


- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


<i><b> Bài tập 2: (2 câu)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh là bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài



a) 35 + 3 x n với n = 7


Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n 35 + 3 x 7 = 35 + 21
= 56
<i><b>Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


<i><b>Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp)</b></i>


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu
<i>thức (theo mẫu)</i>


- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại



- HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại P = a x 4
Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm)
<b> 3) Củng cố - dặn dị:</b>


- YCHS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một
chữ. Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa
một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số?


- GV viết vài số lên bảng và yêu cầu HS đọc
các số đó.Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số


- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)


- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Học sinh thực hiện



- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Đạo đức (tiết 1): TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.


- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.


<i>KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.</i>


<i> - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.</i>
<i> - Làm chủ bản thân trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.</b>
Tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
<b>1) Kiểm tra b cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu</b>


cầu của môn Đạo đức trong năm học.
<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập </b>
<b>Hoạt động1: Thảo luận tình huống</b>



- Tóm tắt các cách giải quyết chính


+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cơ giáo xem.
+ Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết
nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?


- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
<b>Kết luận: </b>


<i>+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính</i>
<i>trung thực trong học tập.</i>


<i>+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau</i>


- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp theo dõi


- Xem tranh và đọc mội dung tình
huống. Liệt kê các cách giải quyết có
thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết
và thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn</i>
<i>trọng.</i>


<b>HĐ 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK )</b>
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu học sinh làm cá nhân


- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi,
chất vấn lẫn nhau. Nhận xét, bổ sung, chốt lại
<b>Kết luận:</b>


<i>+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.</i>


<i>+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong</i>
<i>học tập.</i>


<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (BT2 SGK) </b>
<i><b>KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong </b></i>
<i><b>học tập cảu bản thân.</b></i>


<i><b> Bình luận, phê phán những hành vi </b></i>
<i><b>khơng trung thực trong học tập.</b></i>


<i><b> - Làm chủ bản thân trong học tập.</b></i>


- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải
thích lí do sự lựa chọn của mình.


<b>Kết luận + Ý kiến (b) , (c) là đúng.</b>


<i> + Ý kiến (a) là sai.</i>


<b>3) Củng cố - dặn dò: </b>


- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
- Giáo viên hận xét tiết học


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực
trong học tập.Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)


- YC các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài
học.Chuẩn bị bài:Trung thực trong học tập (T2)


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh làm cá nhân


- Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao
đổi, chất vấn


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy
ước theo 3 thái độ :


+ Tán thành.
+ Phân vân.


+ Không tán thành.



- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- Học sinh trả lời trước lớp


- Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong
sách giáo khoa


- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Tập làm văn (tiết 2): NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ).


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong
câu chuyện Ba anh em (bài tập 1, mục III).


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật (bài tập 2, mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, Vở bài tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện?</b>


- Thế nào là kể chuyện? Nhận xét, tuyên dương
<b>2) Dạy bài mới:</b>


2.1/ Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện


<i><b> 2.2/ Phần nhận xét: Bài 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Mời học sinh trình bày trước lớp


- Nhận xét, chốt lại:
Tên
truyện


Nhân vật


Dế Mèn
bênh vực
kẻ yếu


Sự tích


hồ Ba Bể
Nhân vật là


người


Hai mẹ con bà
nông dân.
Bà cụ ăn xin
Những người
dự lễ hội



Nhân vật là vật
(con vật, đồ
vật, cây cối…)


Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật


<i><b>a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lịng thương</b></i>
<i>người, ghét áp bức bất cơng, sẵn sàng làm việc</i>
<i>nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. </i>


<i>Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn</i>
<i>che chở, giúp đỡ Nhà Trò.</i>


<i><b>b) Mẹ con bà nơng dân giàu lịng nhân hậu. Căn</b></i>
<i>cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà,</i>
<i>hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền</i>
<i>giúp những người bị nạn lụt. </i>


<b>* Phần ghi nhớ:</b>


Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
3/ luyện tập: Bài tập 1:


- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời


- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:


Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em
Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ơm-ca và bà ngoại.


Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ
đến ham thích riêng của mình. Gơ-sa láu lỉnh.
Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.


+ Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách
của từng cháu.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài


- HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:


HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát
biểu ý kiến.


- HS nêu tính cách của nhân vật


- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập


- HS suy nghĩ câu trả lời


- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:


+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ
quan sát hành động của mỗi cháu:
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi,
khơng giúp bà dọn bàn.


Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn
xuống đất để khỏi phải dọn bàn.


Chi-ơm-ca thương bà, giúp bà dọn
dẹp. Em cịn biết nghĩ đến cả những
con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn
trên bàn cho chim ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác:
bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết
bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc…
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ
chạy….


- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đơi
- Mời học sinh kể trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương


<b> 3) Cung cố - dặn dò: </b>YCHS đọc phần Ghi nhớ


trong SGK.


- Cả lớp theo dõi


- HS nghĩ và kể theo nhóm đơi
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung


- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi


<b>Khoa học (tiết 2) TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
như: lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


Khí ơ-xi Khí
các-bơ-níc
Thức ăn Phân


Nước uống Nước tiểu
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trang 6, 7 SGK. Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>



- Con người cần gì để sống?


- Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo
những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều
kiện cần và có thể khơng cần để duy trì sự
sống). Giáo viên nhận xét, chấm điểm


<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b> Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở</b>
<b>người </b><i>(nhằm giúp học sinh nắm được những</i>
<i>gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình</i>
<i>sống; nêu được q trình trao đổi chất) </i>


- Chia nhóm cho học sinh thảo luận:


+ Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
+ Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trị quan


- Học sinh trả lời trước lớp


- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh chia nhóm và thảo luận
+ Xem sách và kể ra.


+ Chọn ra những thứ quan trọng.



<b>Lấy vào</b> <b>Thải ra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

trọng?


+ Cịn thứ gì khơng có trong hình vẽ nhưng
khơng thể thiếu?


+ Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ mơi
trường và thải ra mơi trường những gì?


- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. u cầu các nhóm khác bổ sung.


- Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời:
+ Trao đổi chất là gì?


+ Nêu vai trị của q trình trao đổi chất đối
với con người, thực vật và động vật.


* Kết luận:


- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ mơi
trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra
phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
nước, khơng khí, từ mơi trường và thải ra môi
trường những chất thừa,cặn bã.


- Con người, thực vật và động vật có trao đổi


chất với mơi trường thì mới sống được.


<b>Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ</b>
<b>sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.</b>
<i>(Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) </i>
- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường theo trí tưởng
tượng của mình.(khơng nhất thiết theo hình
2/SGK7.


- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
- Nhận xét, bình chọn


<b>3) Củng cố - dặn dị:</b>


Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra
những gì?Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
<i><b>(tt). GV nhận xét tiết học.</b></i>


+ Khơng khí.


+ Kể ra, bổ sung cho nhau.
- Trình bày kết quả thảo luận:


+ Lấy vào thức ăn, nước uống, khơng
khí..


+ Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu..
- HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời



- Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc
vẽ theo trí tưởng tượng.


- Trình bày kết quả vẽ được
- Các nhóm nhận xét và bổ sung.


<b>Tuàn 2</b>


<b>Thứ hai, ngày 27 tháng 08 năm 2012.</b>
<b>CHÀO CỜ</b>


<b>Tốn(Tiết 6): CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>B. CHUẨN BỊ: Viết bảng phụ tranh vẽ (trang 8) </b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b> 1. Giới thiệu: </b>
2. Các hoạt động:
<b>Hoạt động1: </b>


<b>a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, </b>
<i><b>nghìn, chục nghìn.</b></i>


 GV treo bảng phóng to trang 8



Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn
vị các hàng liền kề


- Yêu cầu nhân xét: Bao nhiêu chục nghìn thì
bằng 1 trăm nghìn.?


<i><b>b. Giới thiệu hàng trăm nghìn</b></i>
 GV giới thiệu:


10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1
& sau đó là 5 chữ số 0)


<i><b>c. Viết & đọc các số có 6 chữ số</b></i>


 GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị
đến trăm nghìn.Sau đó gắn các thẻ số 100
000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên
bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm
nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu
đơn vị? GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống
các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
 Số này gồm có mấy chữ số?


 GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm
bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,
bao nhiêu đơn vị…



 GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.


 <i><b>Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến</b></i>
<i><b>các số có chữ số 0. </b></i>


 GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100
000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng
trên bảng


<i><b>* Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.</b></i>
Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ
số.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10
chục


 HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:


+ 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1nghìn 10nghìn = 1chục nghìn
 HS nhận xét:


+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


 HS nhắc lại



 HS xác định


 Sáu chữ số
 HS xác định
 HS viết và đọc số


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu</b>
- Gắn các thẻ số 313 214
- Yêu cầu phân tích


<b>* Nhận xét : Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị</b>
trí của hàng.


<b>Bài tập 2: Viết theo mẫu .</b>


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi </b>
chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là
hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn
vị.


<b>Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .</b>


<i><b>* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến</b></i>
hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
<b>Bài tập 4:(a,b) Viết số.</b>


-Trò chơi viết số nhanh.



-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử
một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó
thắng cuộc .


- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn
các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột
tương ứng trên bảng.


- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống
523 453 <i>⇒</i> cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.


HS làm bài vào vở, phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .


- HS đọc tiếp nối các số .


 HS tham gia trị chơi
4. Củng cố : (3’) GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi “Chính tả tốn”


- Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) Nhận xét lớp. Làm lại bài 3, 4 trang 10 Chuẩn bị bài sau</b>


<b> Tập đọc</b>


<b> Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.


<i>- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.</i>


- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.


- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (TL các câu hỏi trong SGK).
- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn
(câu hỏi 4).


<i><b>KNS: - Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông</b></i>
<b>- Xác định giá trị</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Bài cũ :” Mẹ ốm”.</b>


- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả
lời câu hỏi SGK.


3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
<i> b. Luyện đọc</i>


- GV đọc mẫu.



- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến
hết bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Cho HS đọc lượt thứ 2


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- một hs đọc cả bài


<i><b>c. Tìm hiểu bài:</b></i>


<b>+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1</b>


<b>? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như </b>
thế nào?


GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng”
<b> ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?</b>


- Giáo viên chốt ý, ghi bảng


<b> + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2</b>


<b>? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải </b>
sợ?


<b>? Nêu ý2 ?</b>


- Giáo viên chốt ý, ghi bảng
<b>+ Đoạn 3:</b>



<b>? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ </b>
phải?


<b>? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện </b>
đã hành động như thế nào?


<b> ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?</b>
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng


- Cho HS thảo luận nhóm tìm ND của bài
<b> d. Luyện đọc diễn cảm.</b>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân
vai trong nhóm.


- Thi đọc trước lớp. GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.


<b>4Củng cố, dặn dò: GV kết hợp giáo dục </b>
HS. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.



- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp
lắng nghe, đọc thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2


- HS luyện đọc theo nhóm bàn
Cả lớp theo dõi


- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang
bên kia đường, sừng sững giữa lối đi...
<b>Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn </b>
<i><b>nhện thật đáng sợ.</b></i>


- HS đọc thầm đoạn 2


… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này...


<b>Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.</b>
- Đọc thầm đoạn 3


Dế Mèn phân tích theo cách so sánh
để bọn nhện thấy chúng hành động
hèn...


… chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống
cuồng chạy dọc ngang...



<b>Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện </b>
<i><b>nhận ra lẽ phải.</b></i>


- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm,
nêu ND


- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét
- HS theo dõi


- HS luyện đọc trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

*****************************************
<b>Lịch sử: Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>


- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên
bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng,
vùng biển


<b>2 - Giáo dục: Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ</b>
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
 Treo bản đồ .


 YC HS làm việc trên bản đồ theo các trình
tự SGK.


 GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược
đồ


<i><b>- Tiểu kết: Nêu được trình tự các bước sử </b></i>
dụng bản đồ.


<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>


- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS
<b>- Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính </b>
(Bắc, Nam, Đơng, Tây) trên bản đồ theo quy
ước thơng thường. Tìm một số đối tượng địa
lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.


<b>Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ</b>


 <i>GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành</i>
<i>chính Việt Nam lên bảng</i>



 <i>Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng</i>
<i>dẫn HS cách chỉ. </i>


<i>Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín </i>
<i>theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm</i>
<i>(thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ </i>
<i>khơng chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một </i>
<i>dịng sơng phải đi từ đầu nguồn xuống cuối </i>


<b>Hoạt động cả lớp</b>


- 1HS đọc , lớp đọc thầm.


- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.


- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.


*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.


*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký
hiệu.


- HS Thực hành:


* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để
đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
* Chỉ đường biên giới phần đất liền của


Việt Nam với các nước láng giềng trên hình
3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là
đường biên giới quốc gia.


 HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập
a, b, c trên phiếu.


 Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc của nhóm.


 HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
cho đầy đủ & chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>nguồn.</i>


<b>- Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ như </b>
thế nào cho đúng


 Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành
phố) mình đang sống trên bản đồ.


<b>4. Củng cố : (3’) -Bài học cho em biết gì?</b>
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


Nhận xét lớp. Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng. Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.
<b>*************************************</b>


<b> Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012</b>
thĨ dơc: <b>QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DAØN HAØNG, DỒN HAØNG</b>



<b> TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bớc đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.


<b>II.Địa điểm – phương tiện :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 cịi. </b></i>


<b> III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<b>1 .Phần mở đầu</b><i>: </i>


-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung:
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ
tay, giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
1-2 , 1-2


-Trị chơi: “<i>Tìm người chỉ huy</i>”.
<b>2. Phần cơ bản</b><i>:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngu</b>õ </i>


<i><b> -OÂn quay phải , quay trái , dàn </b></i>


hàng , dồn haøng


+ GV điều khiển cho HS tập
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển


+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi
đua trình diễn nội dung đội hình đội
ngũ.


+GV điều khiển cho cả lớp tập lại
để củng cố .


<i><b>b) Troø chơi : “Thi xếp hàng nhanh</b>”</i>


-GV nêu tên trò chơi


6–10 phút
1 –2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 –22 ph
10 –12 ph
1 – 2 lần
2 – 3 phút
1 – 2 lần


2 lần
2 – 3 lần
4 –6 phút


2 – 3 phút


Nhận lớp


-HS đứng theo đội hình 2 hàng
ngang nghe giới thiệu






<sub></sub>GV


-Học sinh 2 tổ chia thành 2 nhóm
ở vị trí khác nhau để luyện tập.





</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật


-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả
lớp chơi thử .


-Tổ chức cho HS chơi có thi đua.
GV quan sát, nhận xét tuyên dương
đội thắng cuộc.


<i><b>3. Phần kết thúc: GV cùng học sinh </b></i>
hệ thống bài học.



GV nhận xét, đánh giá KQ giờ học


1 – 2 phút
1 – 2 phút






-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
-HS hô “khoẻ”.


-Cho HS làm động tác thả lỏng


<b> </b>


<b>Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng: Viết và đọc được các số có đến sáu chữsố .</b>
<b>2 - Giáo dục: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .</b>


* BT cần làm: 1,2,3(a,b,c).4 (a,b)


<b>B. CHUẨN BỊ: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)</b>
C. LÊN L P:Ớ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>1. Giới thiệu:</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động1: Ôn lại các hàng</b>


 GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối
quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.


 GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác
định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là
chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số
khác.


<b>* Tiểu kết : Mỗi chữ số trong một số ứng</b>
với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu .</b>


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* Nhận xét : </b>


Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng
với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử
dụng 10 chữ số để viết số.


 HS nêu


 HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc


hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục
…)


 HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ:
850 203; 820 004; 832 010; 832100 …)


- HS phân tích làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Bài tập 2: Đọc số .</b>


<i>Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.</i>
Theo cách đọc số có 3 chữ số .


<b>* Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá</b>
trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5
thuộc hàng chục = 50 …..


<b>Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ).</b>
-Trị chơi chính tả toán học.


<b>* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp</b>
chữ “linh” như : linh năm = 05 ….


<i><b>Bài tập4:( a, b ) Viết số.</b></i>
- Yêu cầu nêu cách làm.


<i><b>* Tiểu kết : Luyện viết và đọc số có tới sáu</b></i>
chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)


- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở


các số thuộc hàng nào?.


- HS sửa và thống nhất kết quả


- HS viết vào vở


- HS lên bảng ghi số của mình
- Cả lớp nhận xét


- HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số
trong từng dãy số .


- HS viết các số


- HS thống nhất kết quả .
<b>4. Củng cố : (3’) Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.</b>


<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’) Nhận xét lớp. Xem lại các bài tập để củng cố những gì đã </b>
học.Chuẩn bị bài: Hàng và lớp.


Luyện từ và câu


<b> Tiết 3: </b> <i><b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng :</b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về
chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 ) :nắm được một số cách dùng
một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người .



( BT2, BT3 ).


- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 .


<b>2 - Giáo dục: HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm.</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ :(4’) Luyện tập cấu tạo của tiếng</b>
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?


Nhận xét, cho điểm
<b> II. Bài mới :(26’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

bài.


- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo
u cầu.


- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ



- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tun
dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ
nhất.


<i>- Tiểu kết: Nhân hậu – đòan kết thuộc </i>
<i>chủ điểm “Thương người như thể thương</i>
<i>thân”. Đó là truyền thống quý báu của </i>
<i>dân tộc.</i>


<b>Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3</b>
<b>Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc</b>
- Xác định yêu cầu đề bài.


-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm
đơi.


- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng
âm khác nghĩa.


<b>Bài 3: Dùng từ đặt câu</b>


- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1
từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu
mang ý trọn vẹn


<i><b>Tiểu kết: Nắm được nghĩa của từ, dùng </b></i>
<i>từ đặt câu rõ nghĩa.</i>



<b>Hoạt động 3: Trò chơi học tập</b>


<b>Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) Giải nghĩa câu </b>
tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đồn kết
- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3 HS.
*GV: nêu nét nghĩa của các câu tục ngữ.
*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho câu
tục ngữ , trình bày ý kiến.


- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. Tuyên
bố đội thắng cuộc.


<i><b>Tiểu kết: Mỗi câu tục ngữ là một hành </b></i>
<i>đông, bài học kinh nghiệm của ông cha </i>
<i>ta truyền lại cho đời sau.</i>


trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu
- Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét


Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà
hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt




HS đọc u cầu bài


- Trao đổi nhóm đơi làm vào vở
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả



- Nhận xét – sửa bài, .
- HS đọc u cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi .


- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt


- Đọc yêu cầu bài tập


- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3
câu tục ngữ


- HS trình bày.
- Đáp án:


<i><b>Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền </b></i>
lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
<i><b>Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có </b></i>
tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được
hạnh phúc, may mắn.


<i><b>Câu c: Khuyên ta đồn kết với nhau, đồn kết tạo</b></i>
nên sức mạnh.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Nêu một số từ nói về lịng nhân hậu, hay đồn kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

thần đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy .



<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) Nhận xét tiết học.Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học. </b>
Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm.


*********************************


<b>Kể chuyệnTiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC . </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng: </b>


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .
<b>2 - GD: HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa truyện trong SGK</b>


C. LÊN L P:Ớ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Bài cũ: Kể chuện:”Sự tích hồ Ba Bể</b>
<b>? Nêu ý nghĩa câu chuyệnh</b>


- Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b>b. Tìm hiểu câu chuyện</b></i>
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- Cho thảo luận theo cặp
<i>+ Đoạn 1: </i>


<b>? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh </b>
sống?


<b>? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?</b>
<i>+ Đoạn 2: </i>


<b>? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có</b>
gì lạ?


<i>+ Đoạn 3: </i>


<b>? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?</b>
<b>? Sau đó, bà lão đã làm gì? </b>


<b>? Câu chuyện kết thúc thế nào?</b>
<i><b>c. H/ dẫn HS kể chuyện.</b></i>


? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
lời của em?


<b>GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời </b>
<i>của em tức là em đóng vai người kể, </i>


- 2 em kể.


- 1 em nêu.


Lắng nghe.
- Theo dõi SGK.


- 3em đọc nối tiếp 3 đoạn
- 1 em đọc toàn bài.


- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán,
thả vào chum nước để nuôi.


- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ,
đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu
sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.


- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.


- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng
tiên.


- Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- HS nêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>kể lại câu chuyện cho người khác nghe.</i>
<i>(Kể bằng lời của em là dựa vào nội </i>
<i>dung truyện thơ, không đọc lại từng </i>
<i>câu thơ.) </i>



- H/dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Thi kể truyện trước lớp


- Nhận xét, tuyên dương


- Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
- Câu chuyện nói lên điều gì?


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
<b>4. Củng cố: GV liên hệ giáo dục HS: </b>
Biết quan tâm giúp đỡ và phải biết
thương yêu nhau trong cuộc sống sẽ có
hạnh phúc.


- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: - Về kể lại cho người </b>
thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị bài sau.


- HS kể truyện trong nhóm, trao đổi cùng bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện


- Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét
- Một HS kể


- Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người
<i>phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, </i>


<i>thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh </i>
<i>phúc. </i>


Lắng nghe.


<i><b>Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2012</b></i>
<i><b>Âm nhạc + mỹ thuật + tiếng anh ( Gv chuyên)</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Thứ năm, ngày30 tháng 8 năm 2012</b></i>
<i><b>Nghỉ Thầy Sửu dạy</b></i>


<i><b> Thứ sáu, ngày31 tháng 8 năm 2012</b></i>
<b> Tập làm văn</b>


<b>Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng : </b>


- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể
hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục
III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc
nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2
nhân vật ( BT2 )


<b> 2 - Giáo dục : Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng </b>


lời của mình về nhân vật .


* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thơng tin .
<i><b> - Tư duy sáng tạo .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.</b>
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.


C. LÊN L P:Ớ


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần
chú ý điều gì?


- 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
<b>3. Bài mới:</b>


* GV giới thiệu bài –Ghi đề.
<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- GV phát phiếu-Nêu yêu cầu


 Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trị:
- Sức vóc:



- Thân hình
- Cánh


- Trang phục:


 Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì?
- GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình
<i>có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân </i>
<i>phận của nhân vật đó.</i>


- Rút ra ghi nhớ(sgk)


<b> * Hoạt động 2: luyện tập</b>
<b> Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.</b>


- GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
 Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của
chú bé liên lạc:


 Chi tiết ấy nói lên :


- GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng
nhóm.


Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy
được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
<b> Bài 2:</b>


- 3HS đọc nối tiếp.


- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung để hồn chỉnh .
* Ngoại hình Nhà Trị:


- Sức vóc: gầy yếu quá


- Thân hìnhbé nhỏ, người bự những
phấn như mới lột.


- Cánh mỏng như cánh bướm non,
ngắn chùn chùn.


* Ngoại hình của Nhà Trịnói lên:
- Tính cách yếu đuối.


- Thân phận: tội nghiệp,đáng thương,
dễ bị bắt nạt.


- 3HS đọc ghi nhớ.


- 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- HS hoạt động nhóm(4nhóm)
- Các nhóm dán kết quả lên bảng.
1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi
ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận
đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi
bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt
sáng và xếc?



<i>2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé </i>
là con của một gia đình nơng dân
nghèo, quen chịu vất vả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng
tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp
tả ngoại hình của nhân vật.


- GV nhận xét chung –Tuyên dương những
HS kể hay.


<b>4. Củng cố: </b>


- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?


- Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ
nên tả những đặc điểm tiêu biểu?


<b>5. Dặn dò: Học ghi nhớ. Viết lại bài tập 2 </b>
vào vở.


bổ sung những thiếu sót.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>



<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>


- So sánh được các số có nhiều chữ số.


<b> - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .</b>
<b>2 - Giáo dục: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .</b>


* BT 1,2,3


<b>B. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp</b>
C. LÊN L P:Ớ


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b> 1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ : Hai HS lên bảng : Đọc các số sau : </b>
580; 46 032 ; 547 517; 357 321; 780 109
- GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS


- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới<b> </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài - Ghi đề </b></i>


<b>b.</b> <i><b>H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ số </b></i>
<b>a) So sánh các số có số chữ số khác nhau </b>


- GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so
sánh hai số này với nhau .



? Vì sao số 99 578< 100 000?


<b>KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có số chữ số</b>
<i>khác nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì</i>
<i>số đó lớn hơn và ngược lại.</i>


b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau
_ GV viết : 693 251 và 963 500


?So sánh hai số trên với nhau ?


<b>KẾT LUẬN : 2số này có số chữ số bằng nhau.</b>
Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục


- Lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn


- HS so sánh 99 578 < 100 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100
000 có 6 chữ số


- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.


Đến hàng trăn có 2< 5, vậy : 693 251 < 693500
hay 693500> 693251


<i><b>c. Luyện tập</b></i>



Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
<b>? Bài này yêu cầu gì ?</b>


<b>? Nêu cách so sánh số?</b>


- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp
- GV nhận xét, sửa


<b>Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài</b>
<b>? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?</b>


<b>? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm</b>
thế nào ?


- Cho HS làm bài vào vở nháp
<b>Bài 3</b>


<b>? Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế </b>
nào ?


- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
<b>Bài 4:</b>


- HS đọc đề bài – nêu miệng- nhận xét


<b>? Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?</b>
<b>? Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?</b>
<b>? số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ? Vì sao?</b>
<b>? Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?</b>


<b>4) Củng cố: (5 phút)</b>


- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
<b>5) Dặn dị: - Làm bài tập luyện tập thêm.</b>


- Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu”


- HS nhắc lại


- HS đọc bài


- So sánh số và điền dấu <, > =
vào chỗ trống


- HS nêu


- HS làm bài vào vở – nhận xét
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
- Tìm các số lớn nhất trong các số
đã cho


-…so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở nháp
Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
….phải so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


- Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567



-…là số 999.Vì tất cả các số có ba
chữ số khác đều nhỏ hơn 999.
…là số 100 vì tất cả các số có 3
chữ số khác đều lớn hơn 100.
…là số 999 999 vì tất cả các số có
6 chữ số đều lớn hơn 999 999.
…là số 100 000, vì tất cả các số có
6 chữ số khác đều lớn hơn 100 000.


<b>Khoa học</b>


Tiết : 3 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN
<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn .


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.


<i><b>* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến </b></i>
khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường .



<b>B. CHUẨN BỊ: - Sử dụng các hình ảnh trong SGK. Phiếu học tập.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.


<b>II. Bài mới : (28’)</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.</b>
Bước 1:


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và
trả lời 3 câu hỏi SGK/10


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


<i><b>Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn vào </b></i>
nhóm có nguồn gốc động, thực vật.


Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị chất bột </b>
<i><b>đường.</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.</b>
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


GV nêu câu hỏi:


- Nói tên những thức ăn giàu chất bột
đường trong các hình ở trang 11.


- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường
mà các em ăn hằng ngày.


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đường mà các em thích ăn.


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.


<i><b>Tiểu kết:Nói tên và vai trị nhóm thức ăn </b></i>


- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà
bản thân các em dùng hằng ngày.


- HS quan sát hình SGK/10 và hồn thành
bảng phân loại nguồn gốc thức ăn


- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
<b>Kết luận : Người ta có thể phân loại thức</b>


ăn theo các cách sau:


- Theo nguồn gốc


- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong
thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột
đường, chất đạm, chất béo, vitamin và
chất khống.


- Đọc SGK nắm thơng tin


- HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường ở tr 11


- HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

chứa nhiều chất bột đường


<b> Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của </b>
<i><b>các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</b></i>
<b>Bước 1 :- GV phát phiếu học tập</b>


<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp</b>


<i><b>Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều </b></i>
chất bột đường đều có nguồn gốc từ động
vật.


- HS làm việc cá nhân với phiếu



- Một số HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ
sung, sữa chữa


<b>4. Củng cố : (3’) Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?</b>
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


- Nhận xét lớp. Đọc lại nội dung bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau
<b>SINH HOẠT LỚP.</b>


<b>I . MỤC TIÊU : </b>


- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .


- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua
các hoạt động .


- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Kế hoạch tuần 3.
- Báo cáo tuần 2.
<b>III. LÊN LỚP :</b>


<b>1. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) </b>
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 1


- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.Học nội quy lớp .
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.



* Khen, thưởng cho những học sinh có thành tích tốt trong tuần:
* Động viên, nhắc nhở những học sinh còn vi phạm nội quy
2. Triển khai cơng tác tuần tới : (20’)


- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 2


- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.


3. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .


- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tuần 3:</b>


<i><b> Thứ 2 ngày 3 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Dạy bài thứ 6 tuần 2</b></i>


<i><b> Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc (tiết 5): THƯ THĂM BẠN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu đọc diễn cảm của một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cua
bạn. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị
trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua, quyên góp, khoẻ,


cứu người, ủng hộ.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : xả thân, qun góp, khắc phục.


- Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết
thức bức thư.


<i>* KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thơng - Xác </i>
<i>định giá trị - Tư duy sáng tạo.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng </b>
dẫn học sinh luyện đọc và đoạn học sinh đọc diễn cảm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- GVYC 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
<i>Truyện cổ nước mình</i>


+ Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
mình? Em hiểu ý hai dịng thơ cuối muốn nói
gì? Nhận xét, tun dương, cho điểm


<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b>2.1) Giới thiệu bài: GV đưa tranh minh hoạ</b>
+ tranh sưu tầm để giới thiệu



<b>2.2) Hướng dẫn luyện đọc:</b>
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)


<b> + GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách</b>
đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia
buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: xả
<i>thân, quyên góp, khắc phục.</i>


- YCHS luân phiên nhau đọc từng đoạn
nhóm đơi


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ để thấy
hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh
người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng
bào bị lũ lụt.


- Học sinh chia đoạn:


+ Đoạn 1: từ đầu ………… chia buồn
với bạn



+ Đoạn 2: tiếp theo ………… những
người bạn mới như mình


+ Đoạn 3: phần còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Đọc mẫu toàn bài văn: giọng trầm buồn,
<i>chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những </i>
<i>câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc </i>
<i>động…… gửi bức thư này chia buồn với bạn) </i>
- Mời học sinh đọc cả bài


=> GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
<b>2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời
câu hỏi cuối bài.


+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


- GV yêu cầu HS đọc phần còn lại


<b> + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất</b>
thơng cảm với bạn Hồng?


<b> + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết</b>


cách an ủi bạn Hồng?


- GV nhận xét & chốt ý




- GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng
mở đầu & kết thúc bức thư


<b> + Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở</b>
đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta
biết điều gì?


+ Dịng cuối bức thư ghi cái gì?
- Giáo viên nhận xét & chốt ý


<b>2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn


- GV treo bảng phụ - Đọc mẫu đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Hồ Bình ……… chia buồn với
<i>bạn) – Hướng dẫn HS đọc.</i>


- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc



- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc
hay - đọc diễn cảm.


- HS nhận xét cách đọc của bạn


- HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Cả lớp theo dõi


- 1, 2 học sinh đọc lại toàn bài


- HS đọc thầm bài, đọc câu hỏi và trả lời.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc
báo Thiếu niên Tiền phong


- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Học sinh đọc thầm phần còn lại


+ Câu cho thấy Lương rất thông cảm
với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo ………
khi ba Hồng ra đi mãi mãi”.


+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng
niềm tự hào về người cha dũng cảm:
<i>Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ </i>
+ Lương khuyến khích Hồng noi
gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin
<i>rằng theo gương ba …… nỗi đau này </i>
+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên


<i>cạnh Hồng cịn có má, có cơ bác và có</i>
<i>cả những người bạn mới như mình </i>


- HS đọc thầm lại những dòng mở đầu &
kết thúc bức thư


+ Những dòng mở đầu: nêu rõ địa
điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi
người nhận thư.


+ Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc
lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên,
ghi họ tên người viết thư


- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài. HS khác nhận xét
cách đọc của bạn.


- Cả lớp thực hiện
- Học sinh theo dõi


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài
<b>3) Củng cố - dặn dò:</b>


<i><b>-Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp</b></i>
<i><b>-Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị </b></i>
<i><b>-Tư duy sáng tạo.</b></i>



- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của
bạn Lương với bạn Hồng?


- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những
người có hồn cảnh khó khăn chưa?


- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị bài: Người ăn xin


bài) trước lớp


- Nhận xét, bình chọn


- HS: Thương bạn muốn chia sẻ đau
buồn cùng bạn.


- Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo,
biết hồn cảnh của Hồng, Lương đã chủ
động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền
bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn
trong lúc hoạn nạn, khó khăn.


- Học sinh phát biểu .Cả lớp theo dõi


<b>Toán (Tiết 11): TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Học sinh củng cố về hàng và lớp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- SGK - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> Dạy bài mới: Giới thiệu bài: </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số</b>


 GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng
viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng
chính, những HS cịn lại viết ra bảng con:
342 157 413


- Số vừa viết có mấy chữ số?


 GV cho học sinh tự do đọc số này


 GV hướng dẫn thêm cho những HS yếu.
 Hướng dẫn cách đọc: Ta tách số thành
từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa
nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các
chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ
chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân
số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh
dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu,
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi
lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để
học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để


HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền
mạch.GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


 HS cả lớp viết số vào bảng con + 1HS
lên bảng viết số.


- Có 9 chữ số.


 HS đọc số :Ba trăm bốn mươi hai
triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn
trăm mười ba


- Học sinh theo dõi


- Học sinh thực hành trên bảng con theo
hướng dẫn của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nội dung và
kẻ thêm cột viết số.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, đọc nhiều
lần các số ghi ở cột “số”


- Mời học sinh đọc các cặp số
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên ghi các số trong bài lên bảng =
yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc số.


- GV chỉ số đọc bất kì học sinh nào.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên yêu cầu ca lớp viết số vào vở + 1
học sinh lên bảng viết.


- Nhận xét, bổp sung,
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên treo bảng phụ – gọi học sinh đọc
bảng thống kê.


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>3) Củng cố - dặn dò:</b>


 Nêu qui tắc đọc số?


 Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết &


đọc số theo các thăm mà GV đưa.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiế học.


- HS đọc: Viết và đọc các số theo mẫu
- 1HS lên bảng làm bài + cả lớp viết
vào vở nháp.


- Học sinh làm bài vào vở


32 000 000 32 516 000
32 516 497 834 291 712
308 250 705 500 209 037.


- Viết xong HS bắt cặp đọc số vừa viết
đọc lại các số vừa viết.


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc: Đọc các số sau


- HS tiếp nối đọc số – các học sinh khác
theo dõi nhận xét.


- Học sinh đọc số


- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Học sinh đọc yêuViết các số sau.
a. 10 250 214 b. 253 564 888
c.400 036 105 d. 700 000 231.


- Học sinh đọc: Bảng dưới đây cho biết
<i>vài số liệu về giáo dục phổ thông năm</i>
<i>học 2004 – 2005 </i>


- Học sinh đọc bảng thống kê
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


a/ Số trường trung học cơ sở là:9 873
trường.


b/ Số hS tiểu học là: 8 350 191 học sinh.
c/ Số GV trung học phổ thông: 98 714
GV - Học sinh nêu trước lớp


- 4HS đại diện 4 tổ lên bảng thi đua –cả
lớp theo dõi nhận xét


- Cả lớp theo dõi
<b>THỂ DỤC(Tiết 5)</b>


<b>ĐI ĐỀU,ĐỨNG LẠI, QUAY SAU - TRÒ CHƠI"KÉO CƯA LỪA XẺ"</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.


- Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an tồn,1 cịi .</b>


<b>III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>I.Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
* Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"


- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.


1-2p
2-3p
1-2p


X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X



<b>II.Cơ bản:</b>


- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.


+Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển.


+Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
+Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận
xét, đánh giá, biểu dương các tổ.


+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ".



GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng
chơi.


8-10p


2 lần
8-10p


X X X X X X X X
X X X X X X X X




X X
X X
X O O X
X X
X X



<b>I.Kết thúc:</b>


- Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng
tròn.


- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về


nhà.



1-2p
1-2p
1-2p


X X
X X
X X
X <sub></sub> X
X X
X X
X X


<b>Lịch sử (tiết 3): NƯỚC VĂN LANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về
đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:


+ Khoảng 700 năm trước công nguyên nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân
tộc ra đời.


+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí ,công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.


+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,…
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trong SGK phóng to.Phiếu học tập.Phóng to lược đồ </b>
Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.Bảng thống kê



<b>Sản xuất</b> <b>Ăn, uống</b> <b>Mặc & trang</b>
<b>điểm</b>


<b>Ở</b> <b>Lễ hội</b>
Lúa


Khoai


Cơm, xôi
Bánh chưng,


Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang


Nhà
sàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Cây ăn quả
Ươm tơ dệt lụa


Đúc đồng: giáo mác, mũi tên rìu
Nặn đồ đất


Đóng thuyền


bánh giầy
Uống rượu
Làm mắm



sức


Nam tóc búi tó


Đua thuyền
Đấu vật


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:Làm quen với bản đồ</b>


- Nêu các bước sử dụng bản đồ?


- Phướng trên bản đồ được quy định như thế
nào? Giáo viên nhận xét ghi điểm


<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài: Nước Văn Lang</b>
<b>Hoạt động1: Làm việc cả lớp</b>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc
Trung Bộ ngày nay và yêu cầu: hãy đọc thông
tin SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn
thành bảng sau:


- Trước khi cho HS hoạt động, GV giới thiệu
về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là
năm Công nguyên (CN); phía bên trái hoặc


phía dưới năm CN là những năm trước Cơng
ngun (TCN); phía bên phải hoặc phía trên
năm CN là những năm sau Công nguyên
(SCN)


- Yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ
trong SGK, xác định địa phận của nước Văn
Lang & kinh đô Văn Lang trên bản đồ


- Giáo viên nhận xét, chốt lại


Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm


- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 khung bảng
thống kê u cầu các nhóm trao đổi & trình
bày trước lớp


- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngơn ngữ của
mình về đời sống của người dân Lạc Việt
- GV cùng học sinh nhận xét chốt ý đúng:
+ Mặc và trang điểm: Phụ nữ dùng nhiều
đồ trang sức đeo bơng tai, vịng cổ, vịng tay,
nam búi tóc hoặc cạo trọc đầu, nhuộm răng
đen, ăn trầu xăm mình.


+ Họ ở nhà sàn, sống quây quần thành bản
làng. Họ thờ thần Đất, thần Mặt Trời.


+ Lễ hội: Vui chơi, nhảy múa, đua thuyền,



- 2 học sinh lên bảng trả lời và thực hành
trên bản đồ.


- Học sinh cả lớp theo dõi,nhận xét.


- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ
trong SGK để xác định


- HS dựa vào bảng nêu lại: Nhà nước
<i>đầu tiên của người Lạc Việt là Văn</i>
<i>Lang. Ra đời khoảng 700 năm TCN, ở</i>
<i>lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. </i>
- Học sinh dựa vào lược đồ SGK xác
định địa phận nước Văn Lang,


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh các nhóm thảo luận điền vào
bảng thống kê – đại diện nhóm trình bày
ý kiến – Các nhóm theo dõi nhận xét.
- Học sinh dựa vào bảng thống kê mô tả
lại bằng ngơn ngữ của mình.


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:


+ Hoạt động sản xuất: Trồng lúa,
khoai,cây ăn quả,ươm tơ, dệt lụa…. Đúc
đồng làm giáo mác,mũi tên, rìu, lưỡi
cày….Nặn đồ đất, đan rổ rá, đan thuyền
nan, đóng thuyền gỗ.



+ Ăn, uống: Họ nấu cơm xôi, bánh
chưng, bánh giày,nấu rượu, làm mắm,
muối dưa cà…




- HS trả lời: Ngày 10 tháng 3 âm lịch
Trong dân gian có câu:


Tên nước Văn Lang


Thời điểm ra
đời


Khoảng 700 năm
TCN


Khu vực hình
thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

đấu vật.


<b>3) Củng cố - dặn dò:Các vua Hùng là những </b>
người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch
sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ
đã nói: “Các vua Hùng đã có cơng dựng
nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy
nước.”



- Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?


- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt


- Xem trước bài: Nước Âu Lạc
- Giáo viên nhận xét tiết học


Dù ai đi ngược về xuôi


<i>Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.</i>
- Học sinh trả lời. Các HS khác bổ sung:
<b>Ví dụ: ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu,nấu </b>
xôi, làm bánh chưng, bánh giày,nhảy
múa,đua thuyền….


- Cả lớp theo dõi


<i><b>Thứ 4 Khai giảng + thứ 5 thầy Sửu dạy</b></i>


<i><b> Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>Tập làm văn ( tiết 6) : VIẾT THƯ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một
bức thư.Vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn (III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viết đề văn. - 1 phong bì, tem.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật </i>


- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Người ăn xin
và tìm lời nói và ý nghĩ của nhân vật


- Nhận xét, tuyên dương


<b>2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Viết thư</b>
- Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong
tiết học hôm nay, các em thực hành viết thư
cho người thân.


<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS học phần nhận xét </b>
- Mời học sinh đọc đề bài.


- Mời HS lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK
+ Người ta viết thư để làm gì?


+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư
cần có những nội dung gì?


+ Một bức thư thường mở đầu và kết thúc
như thế nào?


- Gợi ý cho học sinh nhớ lại nhưng nội dung


về văn viết thư đã học ở lớp 3 và ở bài tập
đọc Thư gửi bạn. Từ đó rút ra phần ghi nhớ


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp theo dõi


- HS đọc: Dựa vào bài tập đọc Thư gửi
<i>bạn, trả lời các câu hỏi sau:</i>


- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi
- Viết thư cho người thân ở xa.


- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.


- Thực hành viết thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

như ở SGK.


<b>Hoạt động 2: HD HS học phần Ghi nhớ</b>
<i><b>a) Phần đầu thư:</b></i>


- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.


<i><b>b) Phần chính: </b></i>


Nêu mục đích lí do viết thư:



- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu
chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể
chuyện.


- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh cách
ghi ngồi phong bì thư.


- Yêu cầu học sinh viết một bức thư theo yêu
cầu bài tập. Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho
học sinh


- Khi viết xong mời học sinh đọc bức thư của
mình trước lớp


- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm


- Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong bì.
<b>3) Củng cố - dặn dị:</b>


- YCHS nêu lại nội dung thường có trong
một bức thư


- GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
- GV góp các bức thư đã được để vào phong
bì. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu


<i>chuyện. Nhận xét tiết học</i>


<i><b>c) Phần cuối thư:</b></i>


- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.


- Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Học sinh viết vào giấy trắng
- Học sinh đọc bức trước lớp
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm


- Học sinh thực hiện


- Cả lớp theo dõi


<b>Toán(Tiết 15): VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trong dãy số tự nhiên số nhỏ nhất là số nào?
Có số lớn nhất hay khơng?


- Trong dãy số tự nhiên, hia số liên tiếp hơn
hoặc kém nhau bao nhiêu? GV nhận xét.
<b>2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: </b>


<i>Viết số tự nhiên trong hệ thập phân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc</b>
<b>điểm của hệ thập phân</b>


- GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số
thích hợp vào chỗ trống:


10 đơn vị = ……. Chục
10 chục = …….. trăm
…... trăm = …….. 1 nghìn


- YCHS nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị,
chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV
gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của
một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng
trên tiếp liền nó?)


- GV nhận xét, chốt lại : Ta gọi là hệ thập
phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp
thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc</b>
<b>điểm của viết số trong hệ thập phân</b>


- Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy
chữ số để ghi?


- Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết &
đọc số đó)


- GV nêu: chỉ với 10 chữ số 0, 1 , 2, 3 , 4, 5,
6 ,7 ,8 , 9. ta có thể viết được mọi số tự nhiên
- Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng


- GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng
đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương
tự với các số 9 còn lại)


- GV đọc số yêu cầu học sinh viết bảng con.
+ Hai nghìn khơng trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh
hai nghìn bảy trăm tám mươi ba.


- Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị
của mỗi chữ số?


<b>- GV kết luận: Trong cách viết số của hệ</b>
<i>thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc</i>
<i>vào vị trí của nó trong số đó.</i>



<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1: Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập</b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở hay làm vào
SGK.


- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Nhận xét, góp ý, sửa bài


<b>Bài tập 2:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở.


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh thực hiện:
10 đơn vị = 1 Chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn


- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở
một hàng lại hợp thành một đơn vị ở
hàng trên tiếp liền nó.


- Học sinh theo dõi và yêu cầu vài em
nhắc lại


- Học sinh: 10 chữ số



- Học sinh viết và đọc: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9.


- Cả lớp theo dõi


- HS nêu ví dụ: 12346 ; 76328977 ;…
- Học sinh nêu: Chữ số 9 ở hàng đơn vị
có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có
giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá
trị là 900. Vài HS nhắc lại.


- Học sinh viết bảng con
2005


685 402 783.


- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị
trí của nó trong số đó.


- Học sinh nhắc lại


- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm vào vở (SGK)


- Từng cặp học sinh đổi chéo vở kiểm tra
kết quả cho nhau.


- Nhận xét, góp ý, sửa bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Lưu ý HS trường hợp số có chứa chữ số 0
- Mời học sinh trình bày bài làm


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa bài




<b>Bài tập 3: (chỉ viết giá trị của 2 số)</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ
thuộc vào đâu?


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
hoặc SGK


- Mời học sinh trình bày bài làm


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa bài
<b>3) Củng cố - dặn dò: </b>


- Thế nào là hệ thập phân?


- Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử
dụng bao nhiêu chữ số để ghi?


- Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ?


- Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số
<i>tự nhiên. Nhận xét tiết học</i>



- Cả lớp làm vào vở


- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài


387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3.


4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7.


- HS đọc: Ghi giá trị của chữ số 5 trong
<i>mỗ ở bảng sau (theo mẫu) </i>


- HS nêu: Giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong số đó.


- Cả lớp làm vào vở


- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài


HS trả lời trước lớp . Cả lớp teo dõi


<b>Khoa học (tiết 6)</b>


<b> VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…),</b>
chất khống (thịt, cá trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm,…) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cớ thể:


+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động
sống, nếu thiếu` cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hoá.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>


Sách giáo khoa. Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: Vai trò của chất đạm &</b>


<i>chất béo </i>


- Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
- Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp theo dõi- nhận xét


<b>Số</b> <b>4</b>



<b>5</b>
<b>5</b>
<b>7</b>


<b>56</b>
<b>1</b>


<b>582</b>
<b>4</b>


<b>584276</b>
<b>9</b>
<b>Giá trị</b>


<b>chữ số</b>
<b>5</b>


<b>5</b> <b>5</b>


<b>0</b>
<b>50</b>


<b>0</b>


<b>500</b>
<b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
<b>2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài</b>



HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa
<b>nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ </b>
<b>Bước 1: GV tổ chức & hướng dẫn </b>


<b>-</b> GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu cho
từng nhóm - quy định thời gian


<b>-</b> GV yêu cầu các nhóm hồn thiện các u
cầu vào bảng phụ, nhóm nào hồn thành sớm
nhất nhóm đó thắng cuộc.


<b>-</b> <b>Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ </b>


<b>Bước 3: Trình bày </b>


- Mời các nhóm trình bày sản phẩm


- Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung,
tuyên dương nhóm thắng cuộc


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của </b>
<b>vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ </b>


- Giáo viên đặt câu hỏi:


<b>-</b> Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu
vai trị của vi-ta-min đó


<b>-</b> Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
vi-ta-min đối với cơ thể?



<b>-</b> Kể tên một số chất khoáng mà em biết.
Nêu vai trị của chất khống đó


<b>-</b> Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất
khống đối với cơ thể?


- Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn
có chứa nhiều chất xơ?


- Cả lớp chú ý lắng nghe.


- Học sinh theo dõi và nhắc lại tựa bài.
- Học sinh hình thành nhóm, nhận phiếu
và thời gian làm bài


<b>-</b> Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên
B ng ph :ả ụ


<b>Thức</b>
<b> ăn</b>
<b>Nguồ</b>
<b>n gốc</b>
<b>ĐV</b>
<b>Nguồ</b>
<b>n gốc</b>
<b>TV</b>
<b></b>
<b>Vi-</b>
<b>ta-min</b>


<b>Chất</b>
<b>khoán</b>
<b>g</b>
<b>Ch</b>
<b>ất</b>
<b>xơ</b>
Rau
cải
Trứn
g

rốt
Chu
ối
Sữa
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


- Các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so
sánh với sản phẩm của nhóm bạn


- Học sinh nhận xét, bổ sung
- HS cả lớp theo dõi trả lời :


- Vi-ta-min là những chất không tham
gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể
(như chất đạm) hay cung cấp năng lượng
cho cơ thể hoạt động (như chất bột
đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt
động sống của cơ thể. Nếu thiếu
vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.



<b>-</b> Một số chất khoáng như sắt, can-xi …
tham gia vào việc xây dựng cơ thể.


- Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ
cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men
thúc đẩy & điều khiển các hoạt động
sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể
sẽ bị bệnh:


+ Thiếu sắt gây thiếu máu.


+ Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ tim, khả năng tạo huyết &
đơng máu, gây lỗng xương ở người lớn.
+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>-</b> Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao
nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung
và chốt lại sau mỗi cau trả lời.


- Giáo viên kết luận chung


<b>3) Củng cố - dặn dò:</b>Yêu cầu HS đọc mục
Bạn cần biết ở trong SGK


- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
<i>loại thức ăn? Giáo viên nhận xét tiết học</i>



bình thường của bộ máy tiêu hoá qua
việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải
được các chất cặn bã ra ngoài.


<b>-</b> Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng
2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng
cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các
chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì
vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ
nước.


- Học sinh nhận xét, bổ sung


- HS đọc mục Bạn cần biết trang 15
trong sách giáo khoa


- Cả lớp theo dõi
<b>SINH HOẠT TUẦN 03</b>


<b>I. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>


- Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.


- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.


- Bao bọc sách vở đúng quy định.


<b>II. Kế hoạch tuần 04:</b>


- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 04.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×