Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.84 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b>
Họ và tên giám thị số 2 : ………
Câu /ý Nội dung Điểm
1.a Enzim tham gia
vào quá trình tổng
hợp ADN
- Enzim tháo
xoắn : Tháo xoắn
và cắt đứt các liên
kết hidro và tách
mạch ADN
0,5
1.b Sự khác nhau cơ
bản giữa quá trình
tự nhân đôi ADN
ở sinh vật nhân sơ
và nhân thực
- Số đơn vị tái
bản : 1/ nhiều
- Tốc độ tái bản :
nhanh (500nu/s)/
chậm (50-90nu/s)
- Kích thước phân
tử ADN con so với
ADN mẹ : Không
đổi/ ngắn lại
- Kích thước phân
đoạn okazaki : dài/
ngắn
0,5
1.c - Trong cấu trúc
phân tử ADN hai
mạch đơn có chiều
liên kết trái ngược
nhau
- Do đặc điểm của
enzim AND
polymeraza chỉ có
thể bổ sung các nu
mới vào đầu 3’OH
tự do
0.5
2.a - Các loại đột biến
nhiễm sắc thể
+ Mất đoạn
+ Lặp (thêm) đoạn
+ Đảo đoạn
+ Chuyển đoạn
- Loại đột biến lặp
đoạn và mất đoạn
0,5
2.b - Hệ gen sẽ bị mất
gen, nếu đoạn mất
đó khơng gắn vào
nhiễm sắc thể và
bị tiêu biến
0,25
- Đoạn đứt ra có
thể được gắn vào 1
nhiễm sắc tử chị
em làm dư thừa 1
đoạn NST tạo nên
lặp đoạn
0,25
- Đoạn đứt ra có
thể gắn trở lại với
NST ban đầu của
nó theo chiều
ngược lại tạo nên
đột biến đảo đoạn.
0,25
- Đoạn bị đứt ra
gắn với 1 NST
không tương đồng
tạo ra đột biến
0,25
3a - Đột biến thay thế
ở vị trí khơng mã
hóa cho aa nào
(intron)
0.25
- Đột biến xảy ra ở
vùng exon
+ Đột biến thay
thế làm xuất hiện
bộ ba mới cùng mã
hóa cho 1 aa
0.25
+ Đột biến thay
thế làm thay đổi ý
nghĩa bộ ba làm
xuất hiện aa mới
cùng tính chất với
aa ban đầu (cùng
axit, cùng ba zơ,
0.25
+ Đột biến thay
thế làm thay đổi ý
nghĩa bộ ba làm
xuất hiện aa mới
nhưng aaxit amin
mới không làm
thay đổi cấu trúc
không gian của pr
0.25
3b. Trong q trình
phát triển của
phơi, hợp tử và cá
thể một tế bào nào
đó trong quá trình
phân chia NST
nhân đơi nhưng
thoi vơ sắc khơng
hình thành, kết quả
là tế bào không
phân chia và tạo
thành tế bào tứ
bội. Trong các chu
NST kết hợp giữa
14 và 21 hoạt động
như 1 nhiễm sắc
thể. Nếu một giao
tử nhận được NST
14-21 và một bản
sao bình thường
của NST 21 thì
trong thụ tinh giao
tử này kết hợp với
1 giao tử bình
thường và tạo
thành hợp tử phát
triển thành thể ba
nhiễm 21.
0,5
4a Cấu trúc di truyền
của quần thể tự
phối và quần thể
giao phối?
* Quần thể tự
phối:
-Tỷ lệ kiểu gen dị
hợp tử ngày càng
giảm, đồng hợp tử
ngày càng tăng,
quần thể dần dần
phân li thành các
dòng thuần đồng
hợp về các kiểu
gen khác nhau,
giảm đa dạng di
truyền
- Tần số alen
không thay đổi
0,5
* Quần thể ngẫu
phối:
- Đa hình về kiểu
gen, đa hình về
kiểu hình ---> duy
trì được sự đa
dạng di truyền
trong quần thể
số alen không đổi.
4b Qui ước: alen A:
có khả năng cuộn
lưỡi
alen a:
khơng có khả năng
cuộn lưỡi
Tỷ lệ người khơng
có khả năng cuộn
lưỡi: 1- 0,64 =
0,36
Gọi tần số alen A
= p; tần số alen a =
q
Quần thể đạt cân
bằng di truyền thì
q2<sub> aa = 0,36</sub>
qa = 0,6
pA = 1-0,6 = 0,4
Tần số từng loại
kiểu gen trong
KG AA = p2=
0,16, Aa= 0,48 ,
aa = 0,36
0,5
-Xác suất cặp vợ
chồng trên sinh
con có khả năng
cuộn lưỡi:
+Người không có
khả năng cuộn lưỡi
có KG aa
+ Người có khả
năng cuộn lưỡi có
thể có kiểu gen Aa
hoặc AA. Tần số
Aa = 0,48/ (0,16 +
0,48) = 3/4
-Xác suất sinh con
khơng có khả năng
cuộn lưỡi:
= 3/4 x1 x 1/2
= 3/8
-Xác suất sinh con
có khả năng cuộn
lưỡi = 1- 3/8= 5/8
= 62,5%
(nếu học sinh làm
cộng xác suất ứng
với 2 sơ đồ lai mà
có đáp số đúng
vẫn cho điểm tối
đa)
0,5
5 Pt/c tương phản
F1: 100% cây thân
cao, hoa đỏ
thân cao trội hoàn
toàn so với thân
thấp, hoa đỏ trội
hoàn toàn so với
hoa trắng.
Qui ước: A: thân
cao, a: thân thấp ;
B: Hoa đỏ, b: hoa
trắng
Pt/c tương phản
F1 mang 2 cặp gen
dị hợp, F2 có kiểu
hình cây cao, hoa
trắng chiếm 24%
khác với tỉ lệ của
qui luật phân li
độc lập và liên kết
gen hồn tồn -> 2
tính trạng trên di
truyền theo qui
luật hoán vị gen.
Với tần số hoán vị
gen là f.
0,5
Sơ đồ lai:
Pt/c cao,
trắng x
thấp, đỏ
Ab//
Ab
aB//aB
Gp:
100% Ab
F1:
Ab/aB (100% cao,
đỏ)
F1 xF1:
Cao, đỏ x
Cao, đỏ
Ab//
aB
Ab//aB
GF1: Ab =
aB = (1-f)/2
Ab = aB = (1-f)/2
AB = ab
= f/2
AB = ab = f/2
F2: thân cao, hoa
trắng có kiểu gen:
Ab//Ab, Ab//ab
Có:
Ab/Ab + 2(
0,24
Giair ra ta được:
f = 20%
Suy ra: Tỉ lệ giao
tử F1: Ab = aB =
0,4
AB = ab = 0,1
6a. Ong có hiện tượng
trinh sản: trứng
được thụ tinh nở
thành ong cái có
bộ nhiễm sắc thể
2n, trứng không
được thụ tinh nở
thành ong đực có
bộ nhiễm sắc thể
n.
Kiểu gen P : Ong
cái:
Ong đực: ab.
0,5
6b. Ở ong, trứng được
thụ tinh thì tạo
thành ong cái và
ong thợ, trứng
không được thụ
tinh sẽ nở thành
ong đực. Vì vậy ta
có sơ đồ lai
P: Ong cái cánh
dài, rộng x ong
đực cánh ngắn,
hẹp
♀
KG:
50% AB//ab
50% AB/
KH:
100% ong cái:
Cánh dài, rộng ;
100% ong đực
cánh dài, rộng
F1: ong cái cánh
dài, rộng x ong
đực cánh dài, rộng
♀
♂ AB
GF: 1 AB
: 1 ab
100% AB
F2: 1 ♀
và cái đều lưỡng
bội 2n.
Pt/c: ♀
F1: 100%
F2: TLKG: 1
0,5
7a - Khái niệm
plasmit: Plasmid là
những phân tử
ADN, vòng, sợi
kép, tự tái bản,
0.25
- Vai trò : Một số
plasmid mang
thông tin về việc
di chuyển chính nó
từ tế bào này sang
tế bào khác (F
plasmid), một số
khác mã hóa khả
năng kháng lại
kháng sinh (R
plasmid), một số
khác mang các gen
đặc biệt để sử
dụng các chất
chuyển hóa bất
thường (plasmid
phân huỷ
- Để được dùng
làm vector plasmid
cần phải có:
0.5
7b - Chuỗi polypep tit
ở E.coli dài hơn
chuỗi polypeptit ơ
nấm men.
0,25
- Giải thích :
+ Gen ở tế bào
nhân thật có cấu
trúc dạng TTDT
gián đoạn, xen giữa
các đoạn Exon là
các đoạn Intron.
0,25
+ E.coli là sinh
vật nhân sơ, trong
dịch tế bào khơng
có enzim cắt bỏ
đoạn Intron vì vậy
trong phân tử
mARN được tổng
hợp phản ánh một
cách trung thực
trình tự các Nu
trên mạch gốc của
gen cấu trúc tức là
các đoạn I không
bị loại bỏ nên các
nu trên mARN đều
được mã hóa cho
các axit amin
tương ứng =>
chuỗi polypeptit
dài
0,25
+ Nấm men là
sinh vật nhân thật,
trong dịch nhân có
enzim cắt bỏ đoạn
chọn giống người
ta áp dụng những
phương pháp sau
để tạo ra nguồn
biến dị di truyền là
nguyên liệu cho
chọn lọc:
+ Sử dụng phương
pháp lai để tạo
nguồn BDTH
+ Sử dụng phương
pháp gây đột biến
nhân tạo để tạo
nguồn đột biến.
+ Sử dụng công
nghệ di truyền để
- Sử dụng phương
pháp gây đột biến
nhân tạo đạt hiệu
quả cao đối với
chọn giống vi sinh
vật vì tốc độ sinh
sản của chúng rất
nhanh nên ta có
thể dễ dàng phân
lập được các dòng
đột biến, cho dù
tần số đột biến gen
thường khá thấp.
1.0
8b Muốn nghiên mức
phản ứng của một
kiểu gen nào đó ở
vật ni ta cần tiến
hành như sau:
- Sử dụng nhân
bản vơ tính hoặc
kỹ thuật cấy truyền
phôi để tạo ra
nhiều vật ni có
kiểu gen giống
- Ni các con vật
có cùng KG trong
các môi trường
khác nhau để thu
các KH khác nhau.
- Tập hợp các KH
khác nhau của
cùng một KG ta có
mức phản ứng của
KG đó
- Dựa vào mức
phản ứng để đánh
giá KG đó có mức
phản ứng rộng hay
hẹp
9a - Vi khuẩn sinh
sản nhanh, thời
gian thế hệ ngắn
0,5
- Vùng nhân vi
khuẩn có 1 ADN
kép, vòng do đó
hầu hết đột biến
0,5
9b - Nói chung các
gen trên X không
tương ứng với các
gen trên Y. Ở một
số loài Y khơng
mang gen do đó
alen lặn trên X có
nhiều cơ hội được
biểu hiện kiểu hình
hơn alen lặn trên
NST thường (chỉ
biểu hiện trong
đồng hợp tử lặn).
0,5
- Chọn lọc tự
nhiên tác động trên
kiểu hình của cá
thể, thông qua đó
mà ảnh hưởng tới
tần số tương đối
của các alen. Alen
lặn trên X dễ được
biểu hiện hơn nên
0,5
10a Khái niệm: tần số
tương đối của các
alen trong 1 quần
thể có thể bị biến
đổi đột ngột do
một yếu tố ngẫu
nhiên nào đó. Hiện
tượng này được
gọi là phiêu bạt di
truyền.
Tác động của
phiêu bạt di truyền
- Phiêu bạt di
truyền tác động
mạnh lên các quần
thể có kích thước
- Phiêu bạt di truyền
làm thay đổi tần số
tương đối của các
alen một cách ngẫu
nhiên
- Làm giảm biến dị
của quần thể
- Phiêu bạt di
truyền có thể cố
định các gen có
hại trong quần
thể..
0,5
10b Đột biến, dòng gen
và phiêu bạt di
truyền đều có thể
làm tăng, giảm tần
số alen có lợi hoặc
có hại trong quần
thể. Chỉ CLTN
mới liên tục làm
tăng tần số alen có
lợi và do đó làm
tăng mức độ sống
sót và khả năng
0,5
10c. Bằng khơng . Vì
con la bất thụ
không thể di
truyền vốn gen cho
thế hệ sau
0,25
10d Khi môi trường
lạnh kéo dài thì
những cá thể có
kích thước lớn hơn
sẽ được giữ lại và
kiểu hình có kiểu
gen Aa sẽ được
giữ lại. Kiểu chọn
lọc này là chọn lọc
định hướng (chọn
lọc vận động)
Vì khi thời tiết
lạnh kéo dài,
những cá thể có
kích thước lớn có
tỷ số S/V nhỏ, khả
năng mất nhiệt hạn
chế => Khả năng
chống chịu nhiệt
độ thấp tốt hơn.
0,25
<b>Chú ý : </b>
<i><b>- Các bài tập học sinh có thể giải, tính tốn theo các cách khác, nếu đúng, hợp lý thì cho điểm </b></i>
<i><b>tương đương.</b></i>
<i><b>- Điểm tồn bài khơng làm trịn số</b></i>