Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.37 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>CHNG IV OXI- KHƠNG KHÍ</b>
Tiết : 37 - Bài : 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI
<b>I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Biết được trong đkbt oxi là chất khí khơng màu,khơng mùi,ít tan trong
nước,nặng hơn khơng khí
Khí oxi là đơn chất rất hoạt động nhất là ở nhiệt độ cao :Tham gia phản ứng
với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất,Trong các PƯHH oxi có hóa trị II
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH,nhận biết được khí oxi,biết cách sử dơng đèn
cồn và cách đốt một số hóa chất
<b>II-Chuẩn bị :</b>
Hóa chất : Oxi,lưu huỳnh , photpho đỏ
Dụng cụ : Đèn cồn , thìa đốt, diêm
<b>III-Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :</b></i>
GV đặt câu hỏi :
-Trong vỏ trái đất nguyên tố nào
phổ biến nhất và chiếm bao
nhiêu phần trăm
-Hãy viết KHHH , CTHH và
NTK, PTK của oxi
-Ở dạng đơn chất oxi có nhiều ở
đâu ?
-Ở dạng hợp chất oxi có nhiều ở
đâu ?
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất</b></i>
vật lí của oxi
Cho hs quan sát lọ đựng khí oxi
và yêu cầu hs trả lời :
-Trạng thái ,màu sắc , mùi của
khí oxi( hướng dẫn hs dùng tay
phẩy nhẹ khí vào mũi để nhận
xét mùi)
Yêu cầu hs nêu thêm những tính
chất vật lí khác trong sgk
HS dựa vào kiến
thức trong bài 5 để
Oxi
KHHH : O
CTHH : O2
NTK : 16
PTK : 32
Oxi
KHHH : O
CTHH : O2
NTK : 16
PTK : 32
-Dạng đơn chất : có nhiều
trong khơng khí
-Dạng hợp chất : Trong nước,
Đất...
<b>I-Tính chất vật lí của oxi</b>
HS quan sát theo hướng dẫn
của GV và trả lời :
-Chất khí ,khơng màu,khơng
mùi
-Trả lời câu hỏi nêu trong sgk
(phầnI)
<i><b>Hoạt động3 : Tìm hiểu tính chất</b></i>
hóa học của oxi
Hướng dẫn hs làm các thí
nghiệm sau :
1. Cho hs đọc phần thí nghiệm
1a/81sgk
-GV hướng dẫn các em làm thí
nghiệm : cách đốt S trong khơng
khí và trong oxi, cách sử dụng
đèn cồn...
-Cho hs tiến hành làm thí
nghiệm, quan sát và trả lời câu
hỏi :
So sánh hiện tượng S cháy trong
oxi và cháy trong không khí ?
sản tạo thành là gì ?
Viết PTHH và nêu trạng thái của
các chất tham gia và sản phẩm ?
2.Cho hs đọc phần thí
nghiệm1b/sgk và cách tiến hành
như thí nghiệm 1a
Yêu cầu hs nêu , so sánh các
Qua 2 thí nghiệm trên em rút ra
kết luận gì ?
HS tiến hành như
các bước trên và
viết PTHH : t0
4P + 5O2
2P2O5
(r) (k)
(r)
<b>II-Tính chất hóa học của oxi</b>
<i><b>1.Tác dụng với phi kim :</b></i>
<i><b>a)Với lưu huỳnhLưu huỳnh</b></i>
<i><b>đioxit(khí sunfurơ)</b></i>
S + O2 <sub></sub> SO2
(r) (k) (k)
<i><b>b)Với </b></i>
<i><b>photphoĐi-photpho-penta-oxit :</b></i>
t0
4P + 5O2 <sub></sub> 2P2O5
(r) (k) (r)
<i><b>Hoạt động4 : </b></i><b>Củng cè</b> :
Oxi có thể tác dụng với mọtt số phi kim khác như hidro, cacbon.Em hãy viết PTHH
xảy ra ?
Trong các phản ứng hóa học được viết trên em cho biết oxi trong các
hợp chất có hóa trị bao nhiêu ?
<b>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà</b>
Học bài , làm các bài tập sgk / 84.Nghiên cứu tip phn 2-3 trang 86 sgk
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Biết được trong đkbt oxi là chất khí khơng màu,khơng mùi,ít tan trong
nước,nặng hơn khơng khí
Khí oxi là đơn chất rất hoạt động nhất là ở nhiệt độ cao :Tham gia phản ứng
với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất,Trong các PƯHH oxi có hóa trị II
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH,nhận biết được khí oxi,biết cách sử dơng đèn
cồn và cách đốt một số hóa chất
II-Chuẩn bị :
Hóa chất : Khĩ oxi, dây sắt(dây phanh xe đạp),que đóm
Dụng cụ : đèn cồn , diêm
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :Nêu</b></i>
tác dụng của oxi với S và với P ?
viết PTHH ?
<i><b>Hoạt động2 :Tìm hiểu tác dụng</b></i>
của oxi với kim loại
GV cho hs đọc cách tiến hành thí
nghiệm
GV hướng dẫn hs lần lượt thực
hiện các thao tác và yêu cầu hs trả
lời câu hỏi :
-Đưa sợi dây sắt vào lọ oxi có hiện
tượng gì ?
-Đốt cục than nhỏ gắn trên đầu sợi
dây sắt đốt nóng đỏ rồi đưa nhanh
Em hãy giải thích hiện tượng quan
sát được ? chất tạo thành là gì ?
hãy viết PTHH ?
<i><b>Hoạt động3 :Tìm hiểu tác dụng</b></i>
của oxi với hợp chất :
Cho hs đọc 3/11sgk và hỏi :
Oxi tác dụng với hợp chất nào ? và
HS trả lời câu hỏi
HS đọc và nghe GV
hướng dẫn
HS làm thí nghiệm
và quan sát trả lời
câu hỏi :
-Không có hiện
tượng gì
-Đầu sợi dây sắt
cháy sáng chói và
bắn ra xung quanh
các hạt màu nâu đó
là Sắt từ oxit :
3Fe + 2O2 <sub></sub>
Fe3O4
(r) (k)
(r)
HS đọc và trả lời :
Khí mê tan : CH4
-Sản phẩm : Khí
cacbonic và nước
- PTHH :
II-Tính chất hóa của oxi :
2)Tác dụng với kim loại :
3Fe + 2O2 <sub></sub> Fe3O4
(r) (k) (r)
3)Tác dụng với hợp chất :
Khí mê tan : CH4
-Sản phẩm : Khí cacbonic và
nước
- PTHH :
to
CH4 + O2 <sub></sub> CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)
*Kết luận : Khí oxi là đơn chất
sản thu được là những chất nào ?
Viết PTHH ?
Qua các thí nghiệm đã học ở tiết
trước và tiết này em rút ra két luận
gì về tính chất hóa học của khí
oxi ?
to
CH4 + O2 <sub></sub> CO2
+ 2H2O
(k) (k)
(k) (h)
<i><b>Hoạt động4 :Củng cố </b></i>
Gọi hs viết phương trình phản ứng giưa x oxi với : nhôm, đồng , natri , C2H4
Gọi hs lên bảng làm bài tập 3/84 sgk
Hướng dẫn bài tập 4 sgk
<i><b>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà</b></i>
Học bài , làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
Chuẩn bị bài học tiếp theo : Sự oxi hóa-phản ứng húa hp-ng dng ca
oxi
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
Tit : 39 - Bài :25 SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP
<b>ỨNG DỤNG CỦA OXI</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Sự oxi hóa một chất là gì ?
Biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?
Khái niệm phản ứng hóa hợp ?biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?
Ứng dụng của khí oxi là để đốt cháy và hô hấp của sinh vật
II-Chuẩn bị : Tranh vẽ ứng dụng của oxi
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Nêu tính chất hóa học của oxi ?
viết phương trình hóa học minh
họa ?
<i><b>Hoạt động2 :</b></i>
Gọi hs viết phương trình hóa
học trong đó oxi tác dụng với 1
đơn chất và oxi tác dụng với 1
hợp chất ?
Em hãy cho biết trong 2 PTHH
trên có điểm gì giống nhau và
khác nhau(về chất tham gia và
Hs trả lời và nhận
xét
=>sự oxi hóa là sự
tác dụng của oxi
với các chất khác
HS nêu những ứng
dụng của oxi dựa
I.Sự oxi hóa :
Cho ví dụ
chất tạo thành) ?
=>các PƯHH trên gọi là sự oxi
hóa.Vậy sự oxi hóa một chất là
gì ?
<i><b>Hoạt động3 :</b></i>
Treo bảng viết như sgk và yêu
cầu hs nêu nhận xét và trả lời
câu hỏi :
-Số lượng các chất tham gia và
sản phẩm trong các PTHH
-Có bao nhiêu chất đã tham gia
và sản phẩm sau phản ứng điều
kiện PƯ xảy ra ?các pư trên có
gì giống nhau ?
=>Các phản ứng trên gọi là
PƯHH .Vậy PƯHH là gì ?
GV các puhh trên tỏa nhiệt
Cho hs đọc sgk
<i><b>Hoạt động4 :</b></i>
GV sử dụng bảng ứng dụng của
oxi và hỏi :
-Hãy nêu những ứng dụng của
oxi mà em thấy được trong
cuộc sống ?
Oxi được ứng dụng quan trong
trong những lãnh vực lớn nào ?
Cho đọc thông tin sgk và trả
-Oxi có vai trị gì đối với con
người và động vật ?
-Trong trường hợp nào phải
dùng oxi trong bình đặc biệt ?
-Tại sao khơng đốt trực tiếp
axetilen trong khơng khí ?
Trong sản xuất gang thép oxi có
tác dụng gì ?
-Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các
nhiên liệu xốp để làm gì ?
vào bảng và kiến
thức thực tế trong
cuộc sống để trả lời
cac câu hỏi
HS trả lời theo sgk
Giống nhau đều có 2 chất
tham gia và 1 chất tạo thành
( số chất tham gia là 2 trở
lên)
Phản ứng hóa hợp là PUHH
trong đó có 1 chất mới tạo
<i><b>Hoạt động5 : Củng cố :</b></i>
Viết PTHH và cho biết puhh nào thuộc loại phản ứng hóa hợp?
Al + O2<sub></sub> ?; 4Al + 3O2<sub></sub> 2Al2O3 (1)
CaO +H2O<sub></sub>Ca(OH)2; CaO +H2O<sub></sub>Ca(OH)2 (2)
CaCO3<sub></sub> CaO + CO2 ; CaCO3<sub></sub> CaO + CO2
Phản ứng 1,2 là phản ứng hóa hợp
<i><b> Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
Học bài, làm bài tập. Soạn bài oxit (ụn li bi CTHH v húa tr)
Tit : 40 - Bài : 26 OXIT
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Định nghĩa oxit : là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.Biết
CTHH của oxit và cách gọi tên oxit
Oxi gồm 2 loại là oxit axit và oxit bazơ cho ví dụ minh họa
Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit
II-Chuẩn bị :Nghiên cứu sgk ,sgv
HS ôn lập CTHH của hợp chất
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ minh
họa bằng PTHH?
Kiểm tra vở bài tập 2 hs
Hoạt động2 : tìm hiểu oxit ?
Từ các phản ứng học sinh viết trên
GV giới thiệu các sản phẩm thuộc
lọai oxit.
Em nhận xét gì về thành phần các
nguyên tố trong các hợp chất đó.
Vậy em hãy cho biết oxit là gì ?
<i><b>Hoạt động2 :Lập CTHH của oxit ?</b></i>
Nêu lại qui tắc về hóa trị đối với
HS trả lời câu hỏi
2 hs mang vở bài tập
lên bảng
HS cho ví vụ về oxit?
I.Định nghĩa :
Nhận xét :
Hợp chất có 2 ngun tố và
ln ln có ngun tố oxi
Oxit là hợp chất của 2 nguyên
tố,trong đó có 1 nguyên tố là
oxi
Ví dụ : CuO, SO3, Fe2O3
II.Cơng thức :
Qui tắc hóa trị : trong hợp
chất có 2 nguyên tố tích chỉ số
với hóa trị của ngun tố này
bằng tích của chỉ số với hóa
trị của ngun tố kia
Đối với oxit thì nguyên tố kia
là oxi : a II
hợp chất hai nguyên tố
Đối với oxit em nhận xét gì về thành
phần các nguyên tố trong công thức
oxit ?
<i><b>Hoạt động3 :</b></i>
Em thấy thành phần ngun tố trong
GV giới thiệu có 2 loại oxit là
-oxit axit : thường là oxit của phi
kim và tương ứng với 1 axit
-oxit bazơ : là oxit của kim loại và
tương ứng với 1 bazơ
Em hãy nêu ví dụ ? GV hướng dẫn
cho hs nắm được axit hay bazơ
tương ứng với oxit
<i><b>Hoạt động4 :</b></i>
Hướng dẫn hs đọc tên oxit :
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
+Nếu KL có nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ= Tên KL(kèm HT)+
oxit
=Nếu PK nhiều HT :
Tên oxit axit= Tên PK(kèm tiền tố
chỉ nguyên tử PK)+oxit(tiền tố chỉ
số nguyên tử oxi)
Gọi hs lần lượt đọc tên các oxit sau :
CO , CO2,SO2,SO3,P2O5
Na2O, FeO, Fe2O3
HS nhắc lại cách tính
hóa trị trong cơng
thức?
Vậy oxít Ba zơ là gì?
a . x = II.y
III.
<b> Phân loại : </b>
1)
<b> Oxit axit :</b>
-Oxit axit : thường là oxit của
phi kim và tương ứng với 1
axit
Ví dụ :
SO3<sub></sub>axit tương ứng : axit
sunfuric H2SO4
<i><b>2)Oxit bazơ :</b></i>
-Oxit bazơ : là oxit của kim
loại và tương ứng với 1 bazơ
Na2O<sub></sub>bazơ tương ứng :natri
hidroxit NaOH
Nguyên tố còn lại là nguyên
tố kim loại hoặc nguyên tố phi
kim
Chia 2 loại :
-oxit của phi kim
-oxit của kim loại
IV.Cách gọi tên :
1) Tên oxit bazơ = tên kim
<i><b>loại(kèm hóa trị nếu có</b></i>
<i><b>nhiều hóa trị) + oxit</b></i>
Ví dụ :
Na2O : natri oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
<i><b>2) Tên oxit axit= Tên</b></i>
<i><b>PK(kèm tiền tố chỉ nguyên tử</b></i>
<i><b>PK)+oxit(tiền tố chỉ số</b></i>
<i><b>nguyên tử oxi)</b></i>
Ví dụ :
SO2 :lưu huỳnh đioxit
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
P2O5 : đi-phopho-pen- ta -oxit
FeO : sắt (II)oxit
<b>Hoạt động 5: Củng cố :</b>
Gọi hs làm bài tập1/91.Cho hs khác nhận xét sửa sai
Lập CTHH và xếp loại oxit : Canxi oxit, nhôm oxit, Điphotpho pentaoxit , lưu
huỳnh tri oxit, kali oxit
<b>Hoạt động 6: Híng dÉn vỊ nhµ</b>
Học bài. Làm bài tập sgk . Chuẩn bị bài :iu ch oxi phn ng phõn hy
Tit : 41 - Bài : 27 ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
<b>I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phịng thí nghiệm, cách sản xuất
oxi trong công nghiệp
Khái niệm phản ứng phân hủy và cho được ví dụ minh họa
Rèn luyện kĩ năng quan sát ,thao tác thí nghiệm, sử dụng đèn cồn hóa chất
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoa shọc và tính theo PTHH
<b>II-Chuẩn bị :</b>
Hóa chất : KMnO4 , KClO3 , MnO2
Dụng cụ : đèn cồn , ống nghiệm , ống dẫn khí ,chậu thủy tinh , diêm , môi ,
kẹp ống nghiệm , giá sắt , que đóm
GV làm trước thí nghiệm
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
Oxit là gì ? cho ví dụ và đọc
tên ?
Oxit chia làm mấy loại ?oxit nào
sau đây không phải là oxit bazơ :
Na2O , SO3 , Mn2O7, Al2O3.
Hoạt động2 :
Những chất nào có thể dùng để
GV cho hs quan sát lọ đựng :
KMnO4 và KClO3 và giới thiệu
đây là 2 chất giàu oxi và dễ bị
HS trả lời
-Không phải là oxit
bazơ :
SO3 , Mn2O7
HS quan sát và theo
dõi
.Điều chế oxi trong phòng thí
<i><b>nghiệm</b><b> : </b></i>
+Bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao như kali clorat
(KClO3) hay kali pemangnat
(KMnO4)
Kể ra 2 chất : KMnO4 , KClO3
II.Sản xuất oxi trong công
<i><b>nghiệp</b><b> : </b></i>
phân hủy bởi nhiệt dùng để điều
chế oxi trong PTN
Cho hs đọc cách tiến hành thí
nghiệm, GV hướng dẫn hs cách
lắp ráp thí nghiệm, cách dùng
đèn cồn, cách đun nóng , cách
thu khí....
Yêu cầu hs quan sát nêu hiện
tượng,nhận xét ,viết phương trình
phản ứng ?
Nêu phương pháp điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm ?
Có mấy cách thu khí oxi ? dựa
vào đâu mà thu như vậy ?
Hoạt động3 :
Trong công nghiệp sản xuất oxi
từ 2 nguyên liệu trên được
không ? vì sao ?
Có thể tiến hành sản xuất oxi
bằng cách đung nóng nước hoặc
khơng khí như trong pTN được
khơng ? vì sao ?
Vậy trong cơng nghiệp sản xuất
oxi như thế nào ?
Cho hs đọc sgk phầnII
Hoạt động4 :
GV treo bảng phụ :
-Hãy điền vào chỗ trống các cột
ứng với các phản ứng
Trên được gọi là phản ứng phân
hủy. Vậy phản ứng phân hủy là
gì ?
HS quan sát thao
tác mẫu của GV
-Làm thí nghiệm
theo nhóm và nêu
hiện tương, nhận
xét :
-Có khí sinh ra làm
que đóm bùng cháy
sáng đó là khí oxi
PTHH :
t0
2KClO3
2KCl+3O2
HS nêu
-Có 2 cách thu :
-Đẩy nước
-Đẩy khơng khí
Dựa vào oxi nhẹ
hơn khơng khí và ít
tan trong nước
-Khơng được vì
ngun liệu đắc
tiền,giá sản phẩm sẽ
cao
-HS đọc phần này ở
sgk
III.Phản ứng phân hủy :
Là phản ứng hóa học trong đó có
nhiếu chất mới được tạo thành từ
một chất ban đầu
2H2O <sub></sub> 2H2 + O2
-Khơng - vì nước và khơng khí rất
1) 2KClO3<sub></sub>2KCl+3O2
t0
2 )KMnO4<sub></sub>K2MnO4+MnO2 +O2
t0
3) CaCO3 <sub></sub> CaO + CO2
PƯHH Số
chất
PƯ
Gọi hs cho một phản ứng phân
hủy khác ?
Trong phản ứng phân hủy KClO3
chất MnO2 có vai trị gì ?
<i><b>Hoạt động5 : Củng cố : Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN ? viết PTHH và</b></i>
trình bày cách thu khí oxi ?
Làm bài tập 3/94
<i><b>Hoạt động 6 : </b><b>Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>: Học bài . Làm bài tập 2,4,5,6 sgk/94 .
Son bi Khụng khớ s chỏy
Tiết : 42 - Bài : 28 KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Khơng khí là hỗn hợp gồm mhiều chất khí , thành phần theo thể tích gồm
78% nitơ,21% oxi và 1% các khí khác
Khái niệm về sự oxi hóa chậm và sự cháy ?
Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy ?
Rèn luyện kĩ năng quan sát, biết dập tắt sự cháy ?
Có ý thức giữ gìn khơng khí trong lành,tránh ơ nhiễm
II-Chuẩn bị :
Dụng cụ : bảng phụ, chậu nước ,diêm , đền cồn, ống thủy tinh khơng đáy,nut
cao su có thìa đốt,que đóm
Hóa chất : photpho đỏ
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
-Nêu phương pháp điều chế oxi trong
PTN ? viết PTPƯ ?
-Thế nào là phản ứng phân hủy ?hãy
cho 2 ví dụ minh họa ?
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu thành
phần của khơng khí
-GV làm thí nghiệm biểu diễn về
thành phần của khơng khí
u cầu hs quan sát hiện tượng và trả
lời câu hỏi :
Khi P cháy mực nước trong ống thay
2 học sinh trả lời câu
hỏi
I.Thành phần của khơng
<b>khí</b>
<b> : </b>
đổi thế nào ?
-Chất gì đã tác dụng với P tạo thành
khói trắng sau đó thành bột và tan
trong nước ?
-Mực nước dâng lên đến vạch số
-Tỉ lệ chất khí cịn lại ống chiếm bao
nhiêu thể tích ? khí đó chủ yếu là khí
gì ? vì em biết ?
+Qua thí nghiệm em rút ra thành
phần khơng khí như thế nào ?
Cho hs đọc kết luận sgk
Hoạt động3 :
Ngoài oxi và nitơ trong KK còn chứa
những chất nào khác ?em hãy nêu
những dẫn chứng chứng tỏ chúng có
trong khơng khí ?
Hoạt động4 :
-Thế nào gọi là khơng khí bị ơ
nhiễm ?khơng khí bị ơ nhiễm có hại
như thế nào ?
-Em hãy thảo luận : làm thế nào để
bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ
nhiễm ?
Cho hs đọc sgk
Quan sát hiện tượng và
trả lời :
HS nêu dẫn chứng :
-Sự có mặt của
nước,khí cacbonic
trong khơng khí :
-Những giọt nước xuất
hiện ngoài thành cốc
nước đá hay hiện
tượng sương mù
- Ở hố vôi xuất hiện
lớp màng
Là do khí CO2 có trong
khơng khí đã tác dụng
với vơi
<i><b>khí :</b></i>
Khơng khí là hỗn hợp nhiều
chất khí. Thành phần theo
thể tích của khơng khí là :
<b>78% nitơ</b>
<b>21% oxi</b>
<b>1% các khí khác</b>
<b>(khí cacbonic,hơi nước,khí</b>
<i><b>hiếm)</b></i>
*Kết luận :Thành phần của
khơng khí
7
<i><b>2)Bảo vệ khơng khí trong</b></i>
<i><b>lành tránh ơ nhiễm :</b></i>
<i><b>(sgk)</b></i>
-Khơng khí ơnhiễm là
khơng khí có lẫn các khí độc
như CO2,CO,bụi , khói...
-KK ô nhiễm làm tổn thọ
đến sức khỏe con người,đến
các công trình xây dựng...
-Thảo luận và nêu các biện
pháp
-Hs đọc sgk
<b>Hoạt động5 : Củng cố</b>
Làm bài tập 1,2,7 sgk/99
Hướng dẫn : bài 7
<b>Hoạt động 6 : Hớng dẫn về nhà</b>
Học bi.
Tiết : 43 - Bài : 28 KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Khơng khí là hỗn hợp gồm mhiều chất khí , thành phần theo thể tích gồm
78% nitơ,21% oxi và 1% các khí khác
Khái niệm về sự oxi hóa chậm và sự cháy ?
Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy ?
Rèn luyện kĩ năng quan sát, biết dập tắt sự cháy ?
Có ý thức giữ gìn khơng khí trong lành,tránh ơ nhiễm
II-Chuẩn bị :Bảng phụ , hệ thống câu hỏi
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Néi dung kiÕn thøc</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra 15 phút
Hoạt động2 :
Trong tác dụng của ôxi với
các đơn chất như Fe, S..hay
hợp chất như CH4,em thấy có
Đó gọi là sự cháy . Vậy sự
cháy là gì ?
Sự cháy một chất trong
khơng khí và trong oxi có gì
giống và khác nhau ?
Vì sao nhiên liệu cháy trong
oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn
cháy trong khơng khí ?
-GV giới thiệu các đồ vật bằng
sắt, thép để lâu ngày bị gỉ,
hiện tượng hơ hấp, đó chính là
sự oxi hóa chậm. Vậy sự oxi
hóa chậm là gì ?
Sự cháy và sự oxi hóa chậm
Trả lời : (Học sinh
thảo luận nhóm và
trả lời)
HS nghe và trả lời :
-HS trao đổi rồi trả
lời
Chất phải nóng đến
-Phải cung cấp đủ
oxi cho sự cháy
II.Sự cháy và sự oxi hóa chậm<b> :</b>
1)Sự cháy :
-Có tỏa nhiệt và phát sáng
-Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt và phát sáng
-Giống : Đều là sự oxi hóa
-Khác : Cháy trong oxi xảy ra
mạnh hơn và tỏa nhiệt lớn hơn
-Do chất cháy tiếp xúc với oxi
nhiều hơn và phần nhiệt tỏa ra
không bị tiêu hao để đốt nóng
nitơ
2)Sự oxi hóa chậm :
-Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa
có tỏa nhiệt nhưng không phát
sáng
-Giống : đều là sự oxi hóa
có gì giống và khác nhau ?
Thế nào là sự tự bốc cháy ?
Hoạt động3 :
Trước khi P tác dụng với oxi
em phải làm gì ?
Vì sao khi đót P ngồi khơng
khí rồi đưa vào ống đậy chặt
-nút thì P tắt ?
Vậy em hãy cho biết điều
kiện phát sinh sự cháy là gì ?
Hoạt động 4 :
Từ điều kiện phát sinh sự cháy
em hãy cho biết cách dập tắt
sự cháy như thế nào ?
Có bắt buộc thực hiện đồng
thời cả 2 biện pháp không ?
HS nêu điều kiện
phát sinh sự cháy
giống sgk
phát sáng
3)Điều kiện phát sinh sự cháy
Chất phải nóng đến nhiệt độ
cháy
-Phải cung cấp đủ oxi cho sự
cháy
-Phải đốt nóng trước
-Do khơng cịn oxi trong ống
4)Dập tắt sự cháy :
HS tiếp tục nêu cách dập tắt sự
cháy
-Không bắt buộc
Thực hiện 1 trong 2 biện pháp :
-Hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy
-Cách li chất cháy với oxi
<b>Hoạt động5 :Củng cố </b>
Gọi học sinh làm bài tập 5, 6 bên dưới bài học
Hướng dẫn :
Bài 5 trả lời theo điều kiện phát sinh sự cháy
Bài6 : Để cách li oxi với chất cháy
Khơng dùng nước vì nước nặng hơn dầu, xăng lại không tan nên đẩy
dầu, xăng nổi lên trên và làm đám cháy loan rộng hơn
<b>Hoạt động 6 : Hớng dẫn về nhà</b>
Học bài . Làm bài tập 7/ 99 sgk.
Ôn tập các kiến thc cn nh trong bi luyn tp
Tit : 44 - Bài : 30 <b>B i Thà</b> <b>ực h nh 4à</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Ngun tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lí và
tính chất hóa học của oxi
Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, cách thu khí, nhận
II-Chuẩn bị : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá sắt,giá ống nghiệm,nút cao su,ống
dẫn,đèn cồn,chậu thủy tinh ,thìa , que đóm ,lọ thủy tinh
Hóa chất : KMnO4 , lưu huỳnh
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
-Cho hs nêu mục tiêu của bài thực
hành
-Kiểm tra dụng cụ , hóa chất
Hoạt động2 :HDHS điều chế và thu
khí oxi
Gọi hs trình bày cách tiến hành thí
nghiệm
GV hướng thêm thao tác lắp ráp
dụng cụ và cách đun nóng .
Chú ý rút ống dẫn khí ra khỏi nước
trước khi tắt đèn cồn
Cho hs các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn
GV theo dõi và yêu cầu hs quan sát
hiện tượng, nhận xét ,trả lời câu hỏi
và viết PTHH ?
Đặt bông gần miệng ống nghiệm để
làm gì ?
Vì sao đáy ơng nghiệm để cao hơn
Vì sao rút ống dẫn khí ra khỏi nước
tắt đèn cồn ?
Hoạt động3:Đốt cháy lưu huỳnh
trong khơng khí và trong oxi
Gọi hs trình bày cách tiến hành
Cho hs làm thí nghiệm
Yêu cầu hs quan sát , nhận xét ,
viết PTHH ?
hs nêu mục tiêu của
bài thực hành
hs trình bày cách
tiến hành thí
nghiệm
HS trình bày cách
tiến hành như sgk
PTHH khơng khí và
trong oxi :
S cháy trong
khơng khí hay trong
oxi tạo thành khí
SO2 t0
S + O2 <sub></sub> SO2
<i><b>Thí nghiệm 1</b><b> : Điều chế và</b></i>
<i><b>thu khí oxi :</b></i>
a)Cách tiến hành :
b)Hiện tượng quan sát được :
c)Nhận xét ,PTHH
t0
2KMnO4<sub></sub> K2MnO4+MnO2+O2
<i><b>Thí nghiệm2</b><b> : Đốt chất s</b></i>
<i><b>trong khơng khí và trong oxi</b><b> : </b></i>
a)Cách tiến hành :
b)Hiện tượng quan sát được:
Hiện tượng : S cháy trong
khơng khí với ngọn lửa xanh
mờ còn cháy trong oxi sáng
hơn nhiều
c)Nhận xét ,PTHH khơng khí
và trong oxi :
S cháy trong khơng khí hay
trong oxi tạo thành khí SO2
t0
S + O2 <sub></sub> SO2
<b>Hoạt động 4 : Híng dÉn vỊ nhà</b>:
Tit : 45 - Bài :29 BÀI LUYỆN TẬP 5
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Củng cố hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học trong
chương IV
Rèn luyện kĩ năng tính tốn theo CTHH và PTHH
Vận dụng các khái niệm để khắc sâu ,giải thích các hiện tượng
II-Chuẩn bị : Gảng phụ , phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>ĐH của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra
bài cũ :
So sánh sự cháy và sự
oxi hóa chậm ? ví dụ ?
Hoạt động2 : Phát phiếu
1)Tính chất hóa học của
oxi
2)Ứng dụng của oxi
3)Điều chế oxi trong
PTN
4)Sự oxi hóa ?
5)Oxit là gì ? Phân loại
oxit ?
6)Phản ứng hóa hợp,
phản ứng phân hủy ?
7)Thành phần của
khơng khí ?
Cho hs thảo luận để trả
lời tùng câu hỏi
GV kết luận tổng quát
về oxi
Hoạt động 3 :
Bài tập 1/100sgk nhóm
1-2
2 hs trả lời
Thảo luận nhóm để
trả lời
Mỗi nhóm cử đại diện
1 em trả lời 1 câu hỏi
H S khác nhận xét
Nhóm 1 viết và đọc
tên sản 2 phương trình
đầu
Nhóm 2 phương trình
sau
CO2 : Cacbon đi oxit
P2O5 : Đi photpho pen
ta oxit
H2O : Nước
Al2O3 : Nhơm oxit
I.Kiến thức cần nhớ :
<i>1)Tính chất hóa học của oxi</i>
<i>2)Ứng dụng của oxi</i>
<i>3)Điều chế oxi trong PTN</i>
<i>4)Sự oxi hóa ?</i>
<i>5)Oxit là gì ? Phân loại oxit ?</i>
<i>6)Phản ứng hóa hợp, phản ứng</i>
<i>phân hủy ?</i>
<i>7)Thành phần của khơng khí ?</i>
II.Bài tập :
Bài 3 :
Nhóm 3 : Các oxit bazơ :
Na2O : Natri oxit
MgO : Magiê oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
Nhóm 4 : Các oxit axit :
CO2, SO2, P2O5
HS trả lời :
A) Đ B) S C) S D) Đ
E) S G) Đ
Bài tập3/101/sgk nhóm
3-4
Bài tập 5/101 làm việc
cá nhân
Bài 6/101 gọi 1 hs trả
lời
Gọi hs khác nhận xét
Bài tập8/101sgk cho hs
thảo luận và làm trên
bảng nhóm
1HS trả lời :
-phản ứng phân hủy :
a,c,d
-phản ứng hóa hợp : b
hs thảo luận và làm
trên bảng nhóm
Thể tích oxi cần dùng :
20x100 = 2000(ml)
Vì hao hụt 10% nên thể tích oxi
cần điều chế :
2000x90%=2222(ml)
Số mol oxi cần điều chế :
nO2 = 2222 : 22400 =
0,099(mol)
PTPƯ điều chế oxi :
2KMnO4<sub></sub>K2MnO4+MnO2+O2
2mol
1mol
2x0,99mol
0,099mol
Vậy khối lượng KMnO4 cần
dùng :
mKMnO4=2x0,99x158=31,346(g)
<b>Hoạt động4 :Dặn dị: </b>
Ơn lại các kiến thức đã học trong chương đã được ôn tập
Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài thực hành
Tiết :46 KiĨm tra viÕt
I.Mục tiêu:
Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội
dung đã học trong chương IV
Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...
2-Phát đề:
<b>Câu 1. (4đ) Cho các sơ đồ phản ứng sau:</b>
a/ KClO3 <sub></sub> ? + ?
b/ KMnO4 <sub></sub> K2MnO4 + MnO2 + ?
c/ Al + ? <sub></sub> Al2O3
d/ CH4 + O2 <sub></sub> ? + ?
1- Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH?
2- Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? vì sao?
Câu 2) (6đ) Đốt cháy hồn tồn 12,4g photpho trong oxi. Hãy tính :
a) Thể tích oxi(đktc) phản ứng?
b) Khối lượng sản phẩm tạo thành?
(Biết P = 31 , O = 16 )
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro, biết hốn hợp khí hidro và oxi
là hốn hợp nổ
Những ứng dụng quan trọng của hidro
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH , Biết cách điều chế và thu khí
II-Chuẩn bị :
Dụng cụ :
-Bình kíp đơn giản
-Ống dẫn khí
-Ống nghiệm
-Cốc thủy tinh
-Lọ đựng khí oxi
-Đèn cồn
Hóa chất :
-Kẽm viên
-Dung dịch HCl
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
Tiết : 47
<b>CHƯƠNG V : HIĐRO – NƯỚC</b>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài
cũ :
Hoạt động2
Gọi hs ghi :
KHHH , CTHH , NTK ,
PTK của hidro ?
Cho hs quan sát lọ đựng
khí hidro
Em hãy phát biểu tính
chất vật lí của hidro ?
Hướng để các em biết
thêm những tính chất
khác : nhẹ hơn khơng khí ,
ít tan trong nước...
Hoạt động3
Cho hs tóm tắt cách tiến
hành thí nghiệm sgk
Làm thí nghiệm biểu
diễn- yêu cầu hs quan sát
hiện tượng và viết
PTHH ?
(Cho các em trả lời các
câu hỏi :
-Cốc thủy tinh trước và
sau phản ứng ntn ?
-Mức độ cháy của hidro
trong oxi ntn ?
-Khi đốt cháy trong bình
chứa oxi,trong thành lọ có
gì xuất hiện ?
Trước khi đốt phải làm
gì ? vì sao
Cách thử hidro tinh khiết
ntn ?
Có hiện tượng gì khi
khơng tinh khiết ?Khi nào
khí hidro được xem là tinh
khiết ?
Đốt khí hidro tinh khiết
ngồi khơng khí rồi đưa
vào lọ chứa khí oxi em có
KHHH : H
CTHH : H2
NTK : 1
PTK : 2
Quan sát và phát biểu :
Khí khơng màu , khơng
mùi, khơng vị
Là khí nhẹ nhất trong các
chất khí ,tan rất ít trong
nước
Nêu cách tiến hành thí
nghiệm
Trả lời :
- Có hiện tượng sủi bọt
-Cháy mạnh hơn
-Có nước xuất hiện
-Phải thử hidro có tinh
khiết khơng ?
-Có tiếng nổ
-Khi khơng cịn tiếng nổ
hoặc nổ nhỏ
PTHH :
2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O
I.Tính chất vật lí :
Khí khơng màu , khơng mùi,
Là khí nhẹ nhất trong các chất
khí ,tan rất ít trong nước
II.Tính chất hóa học :
1)Tác dụng với oxi :
Hidro cháy trong khơng khí hay
trong oxi tạo thành nước
nhận xét ntn ? sau đó cho
hs viết PTHH)
Giơí thiệu tính chất còn lại
giờ sau học
<b>Hoạt động4</b>
-Củng cố : phát phiếu học tập : Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy 2,24l
khí H2 trong oxi
Hs thảo luận trả lời trên bảng phụ :
PTHH : 2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O
0,1 0,1
Số mol H2 phản ứng : nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1(mol)
Khối lượng H2O tạo thành :
mH2O = 0,1. 18 = 1,8(g)
Học bài . Đọc thêm bài đọc thêm sgk
Soạn bi phn tip theo
<b> TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Giống tiết 47
II-Chuẩn bị :
Tranh vẽ : Ứng dụng của hidro hình 53 sgk/111
Dụng cụ : Kẽm viên, đHCl, Đồng oxit
Dụng cụ : Ống nghiệm , ống dẫn khí , giá sắt,ống thủy t, đèn cồn, thìa...
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài
cũ :
Hãy nêu tác dụng của
hidro với oxi ? viết
PTHH ?
-Làm thế nào để biết khí
hidro tinh khiết ?
Hoạt động2 :
Gọi học sinh đọc cách tiến
hành thí nghiệm hidro tác
dụng với đồng oxit
GV làm thí nghiệm biểu
diễn yêu cầu hs quan sát
hiện tựợng, giải thích và
viết phương trình phản
ứng ?
Rút ra kết luận phản ứng
của hidro với đồng oxit ?
Vậy em hãy rút ra kết luận
về tính chất hóa học của
hidro ?
Cho hs thảo luận nhóm
làm bài tập 2a/112 sgk
Hoạt động3 :
-Khí hidro có lợi ích gì
cho chúng ta ?
-Qua các tính chất của
hidro đã học em hãy nêu
GV treo tranh vẽ lên bảng
và gọi hs nêu lại các ứng
dụng
Cho hs đọc phần ghi nhớ
sgk
HS đọc sgk
HS quan sát thí nghiệm và
phát biểu ;
-Hiện tượng :
+Có màu đỏ xuất hiện khi
dẫn khí hidro qua đồng
oxit (Màu đen) được nung
nóng
+Bên trong thành ống
nghiệm có nước hình
thành
-Giải thích :
+Đồng được tách ra từ
đồng oxit nên có màu đỏ
-Phương trình phản ứng :
t0
H2 + CuO <sub></sub> Cu + H2O
=>Hidro tác dụng với
đồng oxit nung nóng tạo
ra đồng và nước
Kết luận : như sgk
Ở nhiệt độ thích hợp hidro
khơng những hóa hợp vơi
oxi đơn chất mà nó cịn
hóa hợp với oxi trong một
số oxit kim loại .
Hidro có tính khử
HS quan sát tranh và phát
biểu các ứng dụng của
hidro
HS đọc ghi nhớ sgk
2) Tác dụng với đồng
<i><b>oxit :</b></i>
t0
H2 + CuO <sub></sub> Cu + H2O
Khí hidro đã chiếm oxi
trong đồng oxit
Kết luận : sgk
-Củng cố : Làm bài tập 1,4 trang 109 sgk
HS thảo luận nhóm trả lời
Cho hs khỏc nhận xột và GV sửa lại
<i>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà: </i>
-Học bài
-Làm hết bài tập vào vở
-Soạn bi tip theo :Phn ng oxi-húa kh
<b> PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác,khí oxi hoặc chất nhường oxi cho
chất khác là chất oxi hóa.Sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử.Sự
Phản ứng oxi hóa khử là pư hh trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự
khử
Nhận biết đựoc chất khử ,chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa
II-Chuẩn bị :
HS :Ơn tập bài sự oxi hóa, phản ứng giữa H2 với CuO...
GV : Câu hỏi, phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài
cũ :Viết PTPƯ giữa H2
với CuO , HgO ?
Cho biết H2 có tính gì ?
Hoạt động 2 :
Từ 2 PTPƯ trên hỏi :
-Hidro đã thể hiện tính
chất gì ?
-Trong phản ưng trên đã
xảy ra sự khử CuO :Lấy
Vậy có thể định nghĩa sự
HS trả lời :
H2 + CuO <sub></sub> Cu + H2O
H2 + HgO <sub></sub> Hg + H2O
Tính khử
Sự khử là sự tách oxi ra
khỏi hợp chất
khử là gì ?
GV bổ sung và cho hs ghi
kết luận như sgk
Cho hs viết phản ứng hóa
hợp Hidro với oxi
Phản ứng này có sự khử
khơng ? vì sao ?
Hoạt động3 :
Gọi học sinh nêu lại định
nghĩa sự oxi hóa ?
Hoạt động4 :
Gọi hs trả lời các câu hỏi
trong sgk :
...Chất nào gọi là chất
khử ,chất oxi hóa ,vì sao ?
Cho hs kết luận chất
khử ,chất oxi hóa ?
Lưu ý Đơn chất oxi hoặc
chất nhường oxi cho chất
khác là chất oxi hóa
Hoạt động 5 :
Trong phản ứng H2 tác
dụng với CuO trên sự khử
và sự oxi hóa có xảy ra
riêng rẽ không ?
Tuy bản chất trái ngược
nhau nhưng sự khử và sự
oxi hóa xáy ra đồng thời
trong phản ứng gọi là
phản ứng oxi hóa – khử
Vậy phản ứng oxi hóa –
knử là gì ? Gv chốt lại và
cho học sinh ghi bài
Hoạt đông 6 :
Cho hs nghiên cứu sgk và
yêu cầu học tìm 1 ví dụ
cho pu oxi hóa có lợi và
có hại
2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O
Có đó là sự hóa hợp của
oxi với chất khác
Sự oxi hóa là sự tác dụng
của oxi với một chất khác
H2 là chất khử vì nó
chiếm oxi
CuO là chất oxi hóa vì nó
nhường oxi
*Chất chiếm oxi gọi là
chất khử
*Chất nhường oxi gọi là
chất oxi hóa
Xảy ra đồng thời
Là phản ứng hóa học
trong đó xảy ra đồng thời
sự oxi hóa và sự khử
Nghiên cứu sgk
Ví dụ :
Có hại :Sắt ,thép bị gỉ....
Có lợi : Sự lên men
rượu...
2)Sự oxi hóa : Sự oxi hóa
là sự tác dụng của oxi với
một chất khác
<i><b>II.Chất khử , chất oxi</b></i>
<i><b>hóa :</b></i>
1)Chất khử :
Chất chiếm oxi gọi là chất
khử
2)Chất oxi hóa :
Chất nhường oxi gọi là
chất oxi hóa
*Lưu ý Đơn chất oxi hoặc
chất nhường oxi cho chất
khác là chất oxi hóa
<i><b>III.Phản ứng oxi </b></i>
<i><b>hóa-khử :</b></i>
Là phản ứng hóa học
trong đó xảy ra đồng thời
sự oxi hóa và sự khử
Sự khử CuO
CuO + H2 <sub></sub> Cu +
H2O
<b>Hoạt động 7 : </b>
-Củng cố : cho hs làm bài tập 3. HS làm việc cá nhân và trả lời :
-Viết 3 phương trình phản ứng
-Các chất khử : CO ,H2, Mg
-Các chất oxi hóa là : Fe2O3,Fe3O4 , CO2
Hướng dẫn làm bài tập 4 sgk
<i>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà: Học bài làm bài tập sgk vào vở</i>
Soạn bài Điều chế hidro – phản ứng thế
<i><b> Ngày soạn :</b></i>
<b> ĐIỀU CHẾ HIDRO-PHẢN ỨNG THẾ</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Nguyên liệu và phương pháp điều chế hidro trong phịng thí nghiệm và trong
cơng nghiệp
Khái niệm phản ứng thế là gì ?
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm,nhận xét hiện tượng, viết PTHH....
II-Chuẩn bị :
Dụng cụ : ống nghiệm , nút cao su có ống dẫn khí ,que đóm , đèn
cồn,diêm,ống nhỏ giọt , giá sắt. Bình kíp
Hố chất : Kẽm viên, ddHCl,ddH2SO4
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài
cũ :
-Phản ứng oxi hóa – khử
-Kiểm tra vở bài tập 2 em
Hoạt động 2 :
GV lắp sẵn dụng cụ thí
nghiệm trên bàn
Cho hs trình bày cách tiến
hành thí nghiệm
Gọi đại diện hs lên làm thí
nghiệm
Yêu cầu hs quan sát hiện
tượng,giải thích ,viết
phương trình hóa học ?
GV : Có thể thay kẽm
bằng sắt hay nhôm... và
thay HCl bằng H2SO4
Vậy em hãy rút ra phương
pháp điều chế Hidro trong
PTN ?
Háy cho biết cách thu khí
hidro
Cho hs tự thu khí hidro
bằng 2 cách
GV giới thiệu sơ lược
Bình Kíp
Hoạt động3 :
HS dụng cụ lắp sẵn
Trình bày cachs tiến hành
như sgk
Tiến hành thực hành thí
nghiệm theo hướng dẫn
Hiện tượng :
-Có bọt khí xuất hiện,kẽm
tan dần
-Khí sinh ra không làm
than hồng bùng cháy,mà
bắt cháy khi gặp que đóm
đang cháy
-Xuất hiện chất rắn trắng
trên tấm kính
Giải thích ,phương trình
phản ứng :
-Có chất khí tạo ra
-Khí sinh ra khơng phải là
oxi mà là khí Hidro(cói
thể nhận ra bằng que đóm
đang chaý)
-Có chất rắn tạo
thành :ZnCl2
-Kẽm đã tác dụng với HCl
tao ra khí hidro và kẽm
clorua :ZnCl2
Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 +
H2
HS nghe và phát biểu :
-Cho kim loại Zn hay
Fe,Al tác dụng với ddAxit
HCl hay ddH2SO4
HS thu khí bằng 2 cách :
-Đẩy nước
-Đẩy khơng khí
HS nghe quan sát và
nghiên cứu sgk
Dựa vào bài cũ trả lời :
I.Điều chế hidro :
1)Trong phịng thí
<b>nghiệm :</b>
Cho kim loại Zn hay
Fe,Al tác dụng với ddAxit
HCl hay ddH2SO4
Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 +
H2
*Cách thu khí H2 : 2 cách
-Đẩy nước
-Đẩy khơng
khí
Trong công nghiệp H2
được sản xuất như thế
nào? Viết PTHH ?
GV giới thiệu bình điện
phân nước
Hoạt động4 :
Cho hs thảo luận trả lời
Gv bổ sung và chốt lại
Cho hs nêu khái niệm
phản ứng thế là gì ?
Điện phân nước (bằng
dòng điện)
Đ.Phân
2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O
HS quan sát
Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
Nhận xét
Kết luận : Phản ứng thế là
phản ứng hóa học xảy ra
giữa đơn chất và hợp chất
trong đó nguyên tử của
đơn chất đã thay thế
nguyên tử của một nguyên
tố trong hợp chất
II.Phản ứng thế :
Phản ứng thế là phản ứng
hóa học xảy ra giữa đơn
chất và hợp chất trong đó
nguyên tử của đơn chất đã
thay thế nguyên tử của
một nguyên tố trong hợp
chất
<b>Hoạt động 5 : </b>
-Củng cố : Gọi 3 hsinh lên bảng viết Phương trình :
Fe + HCl <sub></sub>
Al + HCl <sub></sub>
Al + H2SO4 <sub></sub>
<i>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà: Học bài . Làm bài tập sgk</i>
Ôn lại các kiến thức trong chương Hidro- nước, làm lại các bài tập trong
sgk
<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<b> Tiết : 51 </b>
BÀI LUYỆN TẬP
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Hệ thống hóa các kiến thức và khái niệm hóa học về hidro.Biết so sánh tính
Nắm được khái niệm về phản ứng thế, sự khử,sự oxi hóa ,chất khử , chất oxi
hóa,phản ứng oxi hóa – khử
Nhận biết được phản ứng oxi hóa-khử và so sánh với các loại pư khác
Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập và tính toán
II-Chuẩn bị : Bảng phụ , phiếu học tập
Học sinh ôn tập , làm bài tập ở nhà
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dungkiến thức</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài
cũ :
Hoạt động2 : Phát phiếu
học tập cho học trả lời
theo nhóm và cử đại diện
trả lời :
Câu1)Trình bày :
-Tính chất vật lí và tính
chất hóa học của
hidro,viết ptpu minh họa ?
-Ứng dụng và điều chế
hidro trong PTN và trong
Câu2)So sánh tính chất
vật lí của hidro và oxi ?
cách thu khí hidro có gì
khác với cách thu oxi ? vì
sao ?
Câu3)Thế nào là phản ứng
thế ,pư phân hủy,pư hóa
hợp,phản ứng oxi
hóa-khử ?hãycho ví dụ ? đơi
với pư oxi hóa-khử chỉ ra
chất khử,chất oxi hóa,sự
khử, sự oxi hóa ?
Nhận phiếu và thảo luận
1 HS trình bày đáp án
HS khác lắng nghe và
nhận xét
(Viết 2 phương trình pư
để minh họa tính chất hóa
học của hidro)
HS nhóm chuẩn bị câu 2
và cử đại diện trả lời
-Hidro nhẹ hơn kk còn oxi
nặng hơn kk
-Cách thu :
Giống nhau : Thu qua
nước và thu qua Khơng
khí
Khác nhau : Để ngữa và
để úp ống nghiệm thu
-HS nêu lại khái niệm các
loại phản ứng đã học và
viết PTHH minh họa
Cho hs nghận xét
-HS cần xác định đúng
chất khử,chất oxi hóa ,sự
khử ,sự oxi hóa ở pư oxi
hóa –khử
Sự khử CuO
CuO + H2 <sub></sub> Cu +
I.Kiến thức cần nhớ :
Câu1)
-Tính chất vật lí và tính
chất hóa học của
hidro,viết ptpu minh họa ?
Câu2)
So sánh tính chất vật lí
của hidro và oxi ?cách thu
khí hidro có gì khác với
cách thu oxi ? vì sao ?
Câu3)Thế nào là phản ứng
thế ,pư phân hủy,pư hóa
hợp,phản ứng oxi
hóa-khử ?hãycho ví
Hoạt động 3 :
Bài tập trang 121 ,
122/sgk
Bài tập1 : Phân công thảo
luận và giải : Nhóm 1,3,5
Bài tập2 : Nhóm 2,4,6
Bài tập 4 : Học sinh thực
hiện theo nhóm nhỏ
H2O
Sự oxi hóa H2
Nhóm 1,3,5
a) 2H2+O2<sub></sub>2H2O
b)3H2+Fe2O3 <sub></sub> 3H2O +
2Fe
c)4H2 + Fe3O4 <sub></sub> 4H2O +
3Fe
t0
d)H2 + HgO <sub></sub> H2O +
Hg
-a là pư hóa hợp
-b,c,d là pư oxi hóa – khử
+Nhóm 2,4,6 trả lời bài 2
HS khác nhận xét
+Bài 4 cho HS trong bàn
lên bảng giải
HS khác nhận xét và GV
chốt lại
II.Bài tập :
Bài tập 1,2,4 sgk/ 121,122
<b>Hoạt động4 : </b>
-Củng cố : Cho hs nắm lại cỏc kiến thức trọng tõm và viết lại cỏc PTHH
<i>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà: Học bài và làm lại cỏc bài tập.</i>
Chuẩn bị bài thực hành số 5
<b>BI THC HNH 5</b>
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong PTN , tính chất vật lí và hóa học
của nó
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát , giải thích hiện
tượng . Kĩ năng thu khí và nhận ra khí hiđro
II-Chuẩn bị :
Hóa chất : ddHCl , Kẽm , bột CuO
Dụng cụ : Ống nghiệm , giá ống nghiệm, giá sắt , kẹp gỗ, đèn cồn, ống dẫn
khí các loại, que domd , thìa, chậu nước
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> H đ của học sinh</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động1 : Giới thiệu mục tiêu</b></i>
của bài thực hành
<i><b>Hoạt động 2 : tổ chức cho hs làm</b></i>
thí nghiệm1 : Điều chế khí hiđro từ
<i>kẽm và dd HCl</i>
Cho hs trình bày cách tiến hành thí
nghiêm
GV lưu ý một số thao tác :
-Thử hiđro trước khi đốt
-Khi hđrro tinh khiết mới được đốt
Cho hs các nhóm làm thí
nghiêm,u cầu các em quan sát
hiện tượng , nhận xét , viết PTHH ?
<i><b>Hoạt động2 : Thí nghiệm2 : Thu</b></i>
<i>khí hiđro bằng cách đẩy khơng khí</i>
Cho hs trình bày cách tiến hành thí
nghiệm
GV lưu ý phải để ống nghiệm úp
Thí nghiệm3 : Hiđro khử đồng (II)
<i>oxit</i>
Cho hs trình bày cách tiến hành thí
nghiệm
Lưu ý cách lắp dụng cụ
Phải thử độ tinh khiết của Hiđro
trước khi nung
HS nghe
hs trình bày cách tiến
hành thí nghiêm
HS quan sát hiện
tượng , nhận xét ,
viết PTHH ?
hs các nhóm làm thí
nghiêm,yêu cầu các
em quan sát hiện
tượng , nhận xét ,
viết PTHH ?
hs làm thí nghiệm và
<i><b>Trình bày cách tiến hành :</b></i>
<i>Thí nghiệm 1 : cho vào ống</i>
nghiệm 1-2 viên kẽm, sau đó
cho vào 3ml ddHCl. Đậy ống
nghiệm bằng nút cao su có ống
dẫn khí đầu vuốt nhọn.Sau khi
thử dịng Hiđro tinh khiết thì
đưa que đóm đang cháy vào
khí thốt ra.Nhận xét hiện
tượng, Viết phương trình ?
-Hiện tượng : có bọt khí xuất
hiện trên bề mặt kẽm cịn kẽn
tan dần
-Khí thốt ra 1 phút, que đóm
đỏ đưa vào dịng khí ra thì nó
bắt cháy
Nhận xét : Kẽm tác dụng với
HCl tạo ra khí hiđro làm sủi
bọt
Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 +
H2
-Hiđro tác dụng với oxi trong
khơng khí :
2H2 + O2 <sub></sub> 2H2O
Cho hs làm thí nghiệm và quan
sát hiện tượng rút ra nhận xét, kết
luận , viết PTHH ?
<i><b>Hoạt động 4 : hướng dẫn học sinh</b></i>
viết tường trình
quan sát hiện tượng
rút ra nhận xét, kết
luận , viết PTHH ?
Hiện tượng : sau khi đun nóng
CuO và cho dịng H2 qua thì
có màu đỏ xuất hiện ở chỗ
CuO
Nhận xét : H2 đã khử CuO tạo
ra đồng có màu đỏ và nước
to
H2 + CuO <sub></sub> H2O + Cu
HS viết tường trình theo mẫu
<i><b>Hoạt động5 :</b></i>
Dọn vệ sinh phịng học, rửa dụng cụ
Nhận xét giờ thực hành