Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên trung học cơ sở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ ANH TUẤN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ ANH TUẤN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thúy Hằng

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì cơng trình
nào khác.
Thái Ngun, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Lê Anh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên trung học cơ sở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” được
hồn thành, với tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới Khoa Quản lý giáo dục, Phòng sau đại học trường Đại học sư phạm Thái
Nguyên cùng các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ em trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Thúy Hằng, người
đã tận tình hướng dẫn khoa học, cung cấp cho em những kiến thức lý luận, thực
tiễn cùng với những kinh nghiệm quý báu, động viên khích lệ em trong suốt thời
gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám
hiệu, các thầy cô giáo các trường THCS trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang đã nhiệt tình cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và tư vấn khoa học cho tôi
trong việc thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã khích lệ tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.

Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hồn thành luận
văn, song khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong các Thầy
giáo, Cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và những ai quan tâm tới vấn đề nghiên cứu,
đóng góp ý kiến để bản luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Lê Anh Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 5
8. Cấu trúc, bố cục của luận văn ................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY

HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ ................................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên phổ thông ............ 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM ..................................................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................... 10
1.2.1. Năng lực dạy học .............................................................................................. 10
1.2.2. Giáo dục STEM ................................................................................................ 17
1.2.3. Năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ........................................ 18
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ....................... 20
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM .......... 21
1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho
giáo viên trung học cơ sở ............................................................................................ 22

iii


1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ........ 22
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ............ 23
1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ............. 24
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ........... 26
1.3.5. Các điều kiện thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM ................................................................................................................... 28
1.3.6. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM .. 30
1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho
giáo viên ở các trường trung học cơ sở....................................................................... 30
1.4.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên ................................................................................................... 30
1.4.2. Quản lí nội dung, chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng

giáo dục STEM cho giáo viên .................................................................................... 31
1.4.3. Quản lý phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên ......................................................................... 31
1.4.4. Xây dựng lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên .................................................................................... 33
1.4.5. Tổ chức giám sát, đánh giá quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên ......................................................................... 33
1.4.6. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính và mơi trường cho bồi dưỡng
năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ............................. 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM ................................................................................................ 34
1.5.1. Yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ....................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ................................................................... 35
1.5.3. Yếu tố thuộc về môi trường và điều kiện làm việc ........................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG ................................................ 39

iv


2.1. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............ 39
2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của huyện Việt Yên ......... 39
2.1.2. Mục tiêu phát triển giáo dục THCS .................................................................. 40
2.1.3. Về quy mô giáo dục THCS ............................................................................... 40
2.1.4. Về chất lượng giáo dục THCS .......................................................................... 41
2.1.5. Định hướng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ................................... 41
2.2. Giới thiệu về khảo sát .......................................................................................... 43

2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 43
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 43
2.2.3. Khách thể khảo sát ............................................................................................ 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ............................................................. 44
2.3. Thực trạng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM của giáo viên
các trường THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ................................................... 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV về dạy học theo định hướng giáo dục STEM............ 46
2.3.2. Tự đánh giá của GV về năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM ... 48
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ................................... 51
2.4.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM ........................................................................................................... 51
2.4.2. Về thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên ở trường. ......................................................... 53
2.4.3. Về thực trạng các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên ở trường...................................................................... 54
2.4.4. Về thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên .................................................................................... 56
2.4.5. Về thực trạng lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên ở trường .......................................................... 57
2.4.6. Về thực trạng điều kiện cơ sở vật chất, tài chính phục vụ bồi dưỡng năng lực
dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ở trường ............................ 58

v


2.5. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên THCS ......................................................................... 60
2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên .................................................................................... 60

2.5.2. Về thực trạng quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ......................................................... 63
2.5.3. Về thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực
dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên............................................ 65
2.5.4. Về thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ở trường .................................................. 67
2.5.5. Về thực trạng xây dựng lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ở trường. ................................................. 69
2.5.6. Về thực trạng đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho GV ở trường .............. 70
2.6. Về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang .............. 72
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang .. 74
2.7.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 75
2.7.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 78
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG ................................................ 79
3.1. Nguyên tắc cơ bản của việc đề xuất biện pháp .................................................... 79
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ..................................................................................... 79
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ và khả thi ...................................................................... 79
3.2. Các biện pháp đề xuất .......................................................................................... 80
3.3.1. Tổ chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng và đánh giá thực trạng về năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM của giáo viên................................................... 81

vi



3.3.2 Xây dựng nội dung bồi dưỡng có tính thiết thực, khoa học .............................. 83
3.2.3 Tổ chức kết hợp đồng bộ các hình thức bồi dưỡng đảm bảo tính thường
xun, kế thừa và liên thơng ....................................................................................... 86
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức đánh giá hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
của giáo viên đảm bảo tính chính xác, khách quan .................................................... 89
3.2.5. Đảm bảo cơ sở vật chất và tài chính phục vụ hoạt động bồi dưỡng hiệu quả .. 90
3.2.6. Huy động và phát huy vai trò của các lực lượng tham gia bồi dưỡng .............. 92
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của biện pháp đã đề xuất ................................ 94
3.4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 94
3.4.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 94
3.4.3. Khách thể khảo sát ............................................................................................ 94
3.4.4. Công cụ khảo sát ............................................................................................... 94
3.4.5. Kết quả khảo sát và đánh giá ............................................................................ 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 98
1. Kết luận ................................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 99
2.1. Sở Giáo dục Đào tạo, Phòng giáo dục và Đào tạo: ............................................. 99
2.2. Đối với các nhà trường: ....................................................................................... 99
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ............................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 101
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa viết tắt

Chữ viết tắt

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NLDH

Năng lực dạy học

STEM

Science (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ
thuật) và Maths (tốn học)

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thơng

UBND

Uỷ ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thông tin về CBQL, GV được khảo sát ........................................... 44
Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL và GV mức độ cần thiết của NLDH theo
định hướng giáo dục STEM .............................................................. 47
Bảng 2.3. Ý kiến tự đánh giá của GV về các năng lực của bản thân trong
quá trình tham gia dạy học theo định hướng giáo dục STEM .......... 48
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng thực hiện mục tiêu
dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM ............................... 51
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng thực hiện nội dung bồi
dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV ở trường ..... 53
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng các hình thức bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV ở trường.............. 54
Bảng 2.7. Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV ............................ 56
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng đánh giá các lực lượng
tham gia bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho
GV ..................................................................................................... 57
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng điều kiện cơ sở vật chất,
tài chính phục vụ bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục
STEM cho GV ................................................................................... 59

Bảng 2.10. Đánh giá của GV, CBQL về thực trạng quản lý mục tiêu bồi
dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV ở các
trường THCS huyện Việt Yên........................................................... 61
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý nội dung,
chương trình bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM
cho GV............................................................................................... 63

v


Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý phương pháp,
hình thức tổ chức bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục
STEM cho GV ở trường .................................................................... 65
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lí kiểm tra, đánh
giá hoạt động bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM
cho GV ở trường................................................................................ 67
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng lực lượng tham
gia bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV ở
trường ................................................................................................ 69
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng đảm bảo các điều kiện
cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt động bồi dưỡng NLDH theo
định hướng giáo dục STEM cho GV ở trường.................................. 71
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM
cho GV............................................................................................... 73
Bảng 3.1. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết và khả thi của
các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo
dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ............ 95

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống năng lực dạy học của GV ......................................... 16

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trị quan trọng hình thành thế hệ tương lai của đất nước,
đáp ứng được sự phát triển không ngừng của xã hội, đưa đất nước hòa nhập tạo ra
một thế giới mở. Thế hệ tương lai đó phải được phát triển tồn diện cả về thể chất,
trí tuệ, tinh thần và nhân cách. Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ của giáo dục ngày 4
tháng 1 năm 2013 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ra nghị quyết số 29NQ/TW về “đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế”. Nghị quyết này đã được hội nghị Trung ương 8 khóa XI
thơng qua và tạp chí xây dựng Đảng giới thiệu tồn văn nghị quyết [36].
Chỉ thị số 16/CT-TTG của Thủ tướng chính phủ ngày 04 tháng 05 năm
2017 đã đưa ra các giải pháp về mặt giáo dục: “Thay đổi mạnh mẽ các chính
sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực
có khả năng tiếp nhận các xu thế cơng nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung
vào thúc đẩy đào tạo về khoa học, công nghệ, kĩ thuật, toán học (STEM), ngoại
ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thơng”. Và đưa ra nhiệm vụ:
“…Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kĩ thuật, tốn học
(STEM) trong chương trình giáo dục phổ thơng; tổ chức thí điểm tại một số
trường phổ thơng ngay từ năm học 2017 - 2018” [25].
Chương trình giáo dục phổ thơng - Chương trình tổng thể (Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Module
có đề cập đến giáo dục STEM trong định hướng về nội dung giáo dục như sau:

…Tốn học, các mơn Khoa học, Khoa học tự nhiên, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Cơng
nghệ, Tin học thực hiện giáo dục STEM … Chương trình tổng thể cũng giải thích
rõ thuật ngữ giáo dục STEM: “là mơ hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn,
giúp HS áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải
quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể”.

1


Trong Chương trình giáo dục phổ thơng mới, giáo dục STEM vừa mang
nghĩa thúc đẩy giáo dục các lĩnh vực khoa học, cơng nghệ, kỹ thuật, và tốn học
vừa thể hiện phương pháp tiếp cận liên môn, phát triển năng lực và phẩm chất
người học [2, Tr.76]. Thực tế, giáo dục STEM tạo ra không gian trải nghiệm định
hướng nghề nghiệp cho HS.
Ngày 14 tháng 8 năm 2020 Bộ GD&ĐT đã đưa ra văn bản triển khai thực
hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học với ba mục đích rõ ràng:
1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí và giáo viên về vị trí, vai trị, ý
nghĩa của giáo dục STEM trong trường trung học; thống nhất nội dung, phương
pháp và các hình thức tổ chức thực hiện giáo dục STEM trong nhà trường
2. Tăng cường áp dụng giáo dục STEM trong giáo dục trung học nhằm
góp phần thực hiện mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
3. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lí và giáo viên về việc tổ chức,
quản lí, xây dựng và thực hiện dạy học theo phương thức giáo dục STEM.
Các trường THCS ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đang từng bước đưa
giáo dục STEM vào các hoạt động trải nghiệm, dự án học tập nhỏ cho HS và sẽ
tiếp tục thực hiện tích hợp trong hoạt động dạy học trên lớp. Hoạt động bồi dưỡng
cho GV THCS ở huyện về STEM đã, đang tiến hành và sẽ được tiến hành một
cách tốt hơn nữa. Là chuyên viên của Phòng GD&ĐT tác giả lựa chọn đề tài
nghiên cứu là “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên trung học cơ sở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” với

mong muốn góp phần quản lý tốt hơn hoạt đồng bồi dưỡng cho GV về dạy học
STEM và nâng cao chất lượng dạy học định hướng giáo dục STEM ở trường
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng NLDH theo
định hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV THCS nhằm

2


nâng cao NLDH STEM cho GV huyện Việt Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV
trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho
GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về giáo dục STEM để đưa ra các đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho
GV các trường THCS huyện Việt Yên.
4.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơng tác quản lý bồi dưỡng NLDH theo
định hướng giáo dục STEM thuộc 19 trường THCS (Trường THCS Bích Sơn,
Trường THCS Hồng Ninh, Trường THCS Hương Mai, Trường THCS Hồng Thái,
Trường THCS Minh Đức, Trường THCS Nghĩa Trung, Trường THCS Ninh Sơn,

Trường THCS Quang Châu, Trường THCS Quảng Ninh, Trường THCS Thân Nhân
Trung, Trường THCS Thượng Lan, Trường THCS Thị trấn Nếnh, Trường THCS
Tiên Sơn, Trường THCS Trung Sơn, Trường THCS Tăng Tiến, Trường THCS Tự
Lạn, Trường THCS Việt Tiến, Trường THCS Vân Hà, Trường THCS Vân Trung)
trên địa bàn Huyện Việt Yên - Tỉnh Bắc Giang.
4.3. Giới hạn về thời gian
Đề tài nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục
STEM cho GV trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang trong năm học 2019
- 2020.

3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng
giáo dục STEM cho GV THCS.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng NLDH theo định
hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất và thử nghiệm các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH theo định
hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hóa các văn bản, các cơng
trình và các tài liệu khoa học có liên quan đến STEM, Nhà trường phổ thông,
NLDH, quản lý và các mơ hình quản lý, về bối cảnh đổi mới giáo dục,….để cung
cấp cho đề tài nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát thực trạng quá trình dạy học theo định
hướng giáo dục STEM trong các trường THPT và mơ hình quản lý bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV THCS.

- Phương pháp điều tra: Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý bồi
dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu các báo cáo tổng kết
kinh nghiệm, đánh giá dạy học theo định hướng giáo dục STEM của GV và các
mô hình quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV hiệu
quả hiện nay trong và ngoài nước để xây dựng mơ hình quản lý bồi dưỡng NLDH
theo định hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
- Phương pháp chuyên gia: Dùng công cụ khảo sát, phỏng vấn, trưng cầu
ý kiến về các biện pháp đề xuất quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo
dục STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đánh để giá tính khả

4


thi, hợp lý và cần thiết của các biện pháp.
- Phương pháp thử nghiệm: Tổ chức thử nghiệm đánh giá giải pháp đã
đề xuất.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng
giáo dục STEM cho GV phù hợp, có tính khả thi thì sẽ nâng cao chất lượng hoạt
động bồi dưỡng của GV về giáo dục STEM, giúp GV phát triển NLDH để triển
khai thành công dạy học theo định hướng giáo dục STEM trong các trường THCS
huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
8. Cấu trúc, bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung luận văn được thể hiện ở ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng
giáo dục STEM cho GV THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục
STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục
STEM cho GV THCS huyện Việt Yên, tỉnh Tỉnh Bắc Giang.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên phổ thơng
Ở nước ngồi các tác giả Patrice Pelpel, Michel Develay, Marguerite Altet,
James H.Mc Millan, Michel Develay đã cơng bố các cơng trình nghiên cứu tìm ra
cơng cụ lý luận khoa học góp phần đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng và quản lý
hoạt động bồi dưỡng GV cụ thể: lý giải vì sao công tác đào tạo, bồi dưỡng GV cần
được đổi mới theo quan điểm lấy người học làm trung tâm. Thông qua đào tạo ban
đầu và bồi dưỡng thường xuyên, người GV phải có năng lực vừa tập trung đi sâu
vào nội dung của bộ môn, vừa tập trung đi sâu vào việc học của HS.
Tác giả Lục Thị Nga (2005) [18]; Phạm Văn Giáp (2011) [6] … đã đề xuất
thực hiện đồng bộ một số biện pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho GV như:
Xây dựng cơ chế quản lý chỉ đạo; quản lý tốt việc tự bồi dưỡng của GV; đề ra
chuẩn định mức cho GV phấn đấu; nâng cao chất lượng hoạt động các tổ chuyên
môn; kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt động bồi dưỡng. Vấn đề quản lý công
tác bồi dưỡng đội ngũ GV ở trường phổ thơng đã có một số cơng trình nghiên cứu
của Vương Văn Thanh [21], Trần Thị Hải Yến [28]. Các tác giả đã quan tâm đến
việc quản lý được thực hiện ở ngay cấp trường với chủ thể quản lý là hiệu trưởng.
Hoàng Quốc Vinh (2011) đã nêu cụ thể công tác quản lý: Thành lập Ban chỉ đạo
cơng tác bồi dưỡng; đề ra quy trình xây dựng kế hoạch, phân công trách nhiệm rõ
đến từng đơn vị và mỗi cá nhân; xây dựng nội dung đào tạo, bồi dưỡng [27]. Nhiều
dự án ODA, dự án của các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ về giáo dục

ở Việt Nam đã có những nghiên cứu và trình bày các kinh nghiệm bồi dưỡng GV
ở một số nước trên thế giới. Đó là những tài liệu có giá trị, có thể vận dụng vào
cơng tác bồi dưỡng GV ở Việt Nam một cách linh hoạt tùy theo từng trường, từng
địa phương. Trong khi thực hiện q trình bồi dưỡng GV cần phải có sự đánh giá
để biết được mức độ thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, để GV biết những ưu nhược
điểm của bản thân để phát huy hoặc tiếp tục bồi dưỡng thêm. Trong nghiên cứu
6


của Nguyễn Ngọc Hợi, Thái Văn Thành, việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng GV
được xây dựng thành cả qui trình [9], cần phối hợp giữa tự đánh giá của GV với
đánh giá của các cấp quản lý giáo dục. Các tác giả cũng xác định phải sử dụng kết
quả đánh giá một cách tích cực, tuỳ theo kết quả xếp loại mà đề ra các yêu cầu
khác nhau với GV để động viên, tạo được động lực cho họ tiếp tục phấn đấu. Phạm
Quang Huân (2012) [11] cho rằng việc GV hiểu rõ và duy trì ý thức tổ chức kỉ
luật, hình thành thói quen tự kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng có nghĩa là biểu
hiện của trình độ tự quản lý. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá bằng nhiều hình
thức: qua sinh hoạt chuyên môn ở trường, qua các cuộc thi chuyên môn nghiệp
vụ, qua việc xem xét các hoạt động giáo dục, giảng dạy, hồ sơ tài liệu và kết quả
công việc. Nguyễn Mạnh Hùng (2011) cho rằng việc đánh giá công tác bồi dưỡng
cần được thơng qua các kì sát hạch, kiểm tra và công khai kết quả bồi dưỡng [12].
Từ việc khảo sát các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả nhận thấy việc
nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng GV về NLDH đã được triển khai ở
nhiều bình diện khác nhau. Nhiều tác giả đã phân tích đưa ra nội dung của hoạt
động bồi dưỡng GV; Nghiên cứu các mơ hình đào tạo, bồi dưỡng GV; đề xuất các
biện pháp khác nhau để nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng GV ở các cấp
học, các loại hình trường, các địa phương khác nhau ở nhiều vùng miền.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM
Trên cơ sở tiếp cận các nguồn tài liệu từ năm 2016 đến nay tác giả nhận

thấy các nghiên cứu về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng
giáo dục STEM cho GV thể hiện ở các khía cạnh:
Trong dự án thí điểm “Áp dụng phương pháp tiếp cận STEM của Anh vào
bối cảnh Việt Nam năm 2016 - 2017” của hội đồng Anh tại Việt Nam và Bộ Giáo
dục và Đào tạo của Việt Nam đã nhắm tới 15 trường THCS công lập, dân lập và
trường Trung học phổ thông tại năm tỉnh miền Bắc gồm Hà Nội, Hải Dương,
Nam Định, Hải Phòng và Quảng Ninh. Mục tiêu của dự án là:
(1) Xây dựng năng lực, áp dụng cách tiếp cận STEM cho GV và các lãnh đạo
nhà trường nhằm nâng cao thành tích học tập và năng lực thực hành của HS.

7


(2) Xây dựng sách giáo khoa, đổi mới sách giáo khoa và phương pháp
giảng dạy theo phương pháp STEM và phát triển tài liệu học tập STEM.
(3) Thiết kế các hoạt động ngoại khóa STEM.
Tài liệu tập huấn của dự án cung cấp thông tin cơ bản về quan điểm tiếp
cận STEM, hệ thống năng lực STEM cần phát triển cho GV, gợi ý cách thức triển
khai STEM trong nhà trường cho lãnh đạo nhà trường.
Luận án của Lê Xuân Quang (2017) với tên đề tài: “Dạy học môn Công
nghệ phổ thông theo định hướng giáo dục STEM” [20] đã cụ thể hóa được các
vấn đề sau:
(1) Cơ sở lý luận về giáo dục STEM trên các phương diện sau: Đề xuất
khái niệm, quy trình dạy học mơn Cơng nghệ theo định hướng giáo dục STEM;
Đề xuất phương pháp luận xây dựng chủ đề giáo dục STEM trong dạy học mơn
Cơng nghệ; Xây dựng các tiêu chí về một chủ đề giáo dục STEM, cấu trúc của
nhiệm vụ STEM.
(2) Đánh giá thực trạng dạy học môn Công nghệ phổ thông dưới góc độ
giáo dục STEM.
(3) Xây dựng 03 chủ đề minh họa dạy học môn Công nghệ 8 theo định

hướng giáo dục STEM góp phần đổi mới giáo dục Cơng nghệ phổ thông theo
định hướng phát triển năng lực phù hợp với tư tưởng tích hợp ở bậc THCS sau
năm 2015 và định hướng giáo dục Công nghệ sau năm 2015.
Trong năm 2017 và 2018 nhóm các tác giả Nguyễn Thanh Nga, Phùng Việt
Hải, Nguyễn Quang Linh, Hoàng Phước Muội, Nguyễn Anh Dũng, Ngô Trọng
Tuệ đã công bố tài liệu “Dạy học chủ đề STEM cho HS THCS và Trung học phổ
thông”, “Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề STEM cho HS THCS và trung học
phổ thông”. Thông qua tài liệu cơng bố dưới dạng sách nhóm tác giả đã cung cấp
cơ sở lí luận về dạy học STEM, tập trung xây dựng các chủ đề STEM trong trường
trung học. Từ đó, nhấn mạnh vai trị của GV và đề cập đến yêu cầu phát triển
NLDH tích hợp cho GV [16].
Nguyễn Văn Biên, Tưởng Duy Hải (đồng chủ biên) cùng các tác giả Trần
Minh Đức, Nguyễn Văn Hạnh, Chu Cẩm Thơ, Nguyễn Anh Thuấn, Đoàn Văn

8


Được, Trần Bá Trình (2018) cơng bố tài liệu về “Giáo dục STEM trong nhà trường
phổ thông”. Tài liệu cung cấp cơ sở khoa học của giáo dục STEM; Quy trình xây
dựng và tổ chức thực hiện giáo dục STEM ở trường phổ thông; Giáo dục STEM
trong môn học và hoạt động giáo dục cụ thể trong các mơn Tốn, Vật lí, Hóa học,
Sinh học, Khoa học tự nhiên, Cơng nghệ; Minh họa một số chủ đề giáo dục STEM.
Qua đó, các tác giả cho rằng để tổ chức được giáo dục STEM trong nhà trường,
GV cần có nhận thức đúng về bản chất của giáo dục STEM, tính liên môn và yêu
cầu hướng dẫn HS vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết vấn đề cụ thể. Từ
đó phát triển năng lực STEM cho HS. Bên cạnh đó, GV phải có năng lực phân
tích, chẩn đốn nhu cầu, năng lực của HS và thực hiện dạy STEM theo quy trình
được gợi ý. Trong đó, nhấn mạnh giai đoạn HS trải nghiệm để đối chiếu, so sánh
giữa lý thuyết với thực tiễn. [1].
Nguyễn Quang Linh (2019) tiến hành tổ chức dạy học bài “tác dụng từ, tác

dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện” vật lý 7 theo định hướng giáo
dục STEM. Tác giả đã nghiên cứu để đưa yếu tố giáo dục STEM vào trong bài
học mà khơng phá vỡ hình thức dạy học bài – lớp truyền thống. Hướng nghiên
cứu này được trình bày tạp chí khoa học và cơng nghệ Đại học Thái Nguyên (trang
33 đến trang 39). Đây cũng là một hướng nghiên cứu tốt nhưng chưa triệt để về
giáo dục STEM.
Thực hiện tập huấn GV về giáo dục STEM ở phổ thông, năm 2019 Vụ
giáo dục trung học [3] đã công bố tài liệu tập huấn “Xây dựng và thực hiện các
chủ đề giáo dục STEM trong trường trung học” theo chương trình phát triển giáo
dục trung học 2. Ngồi việc cung cấp những vấn đề chung về giáo dục STEM thì
tài liệu tập huấn nhấn mạnh năng lực phân tích liên môn, xây dựng chủ đề STEM
là năng lực quan trọng mà GV cần được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Tài liệu còn
cung cấp các chủ đề minh họa cụ thể là giáo án dạy học STEM đã được thực hiện
ở một số trường phổ thơng.
Ngồi ra cịn có một số cơng trình đăng trên tạp chí đề cập đến giáo dục
STEM như: Nguyễn Đức Mậu, Đinh Thị Ngoan (2019) [14] Thiết kế chủ đề “Pin

9


chanh” (chương trình Hóa học vơ cơ lớp 12) theo định hướng giáo dục STEM;
Nguyễn Thanh Nga, Lê Thanh Trúc, Hoàng Phước Muội (2019) về “Tổ chức dạy
học một số kiến thức chương “cơ sở của nhiệt động lực học” (vật lí lớp 10) theo
định hướng giáo dục STEM được đăng trên tạp chí giáo dục số 445 (kì 1 tháng
1 năm 2019, trang 52 – 56); Nguyễn Đức Mậu, Dương Thị Anh Tuyết (2018)
[15] “Dạy học chủ đề Axit - bazo (Hóa học 11) theo định hướng giáo dục
STEM”; Nguyễn Cẩm Thanh (2018) [22] “Mơ hình MUSIC hoạt động trải
nghiệm sáng tạo kĩ thuật theo tiếp cận STEM” …
Các nghiên cứu trên tập trung làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn
thiết kế chủ đề STEM, thiết kế và quy trình thi cơng bài học STEM, thực hiện

dạy học theo định hướng giáo dục STEM ở các mơn học cụ thể. Thơng qua đó,
những vấn đề liên quan đến quản lý dạy học và quản lý bồi dưỡng NLDH STEM
được đề cập đến ở các khía cạnh còn đơn lẻ. Các nghiên cứu chuyên sâu một
cách hệ thống về bòi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV
hầu như chưa có. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang, yêu cầu triển khai giáo dục STEM trong nhà trường đang là vấn đề cấp
thiết để đón đầu chương trình giáo dục phổ thơng mới. Do tính chất mới mẻ của
u cầu này, thêm vào đó, GV THCS của huyện đang thiếu và yếu về kinh
nghiệm và kỹ năng triển khai trong thực tế dạy học. Trong khi các trường đang
tìm cách để triển khai hiệu quả hơn giáo dục STEM, để nâng cao năng lực tổ
chức giáo dục STEM trong nhà trường thì cho đến nay chưa có nghiên cứu nào
được thực hiện về quản lý bồi dưỡng NLDH STEM cho GV. Đây là khoảng trống
đòi hỏi CBQL tại địa phương phải quan tâm, nghiên cứu để lựa chọn được các
biện pháp hợp lý nhất để tổ chức bồi dưỡng GV hiệu quả. Xuất phát từ đó, tác
giả chọn nghiên cứu vấn đề quản lý bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục
STEM cho GV các trường THCS huyện Việt Yên. Sự lựa chọn này là có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn đối với công tác quản lý giáo dục THCS hiện nay tại địa
phương.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực dạy học

10


Trong các nghiên cứu rất khó để có thể tìm ra được một định nghĩa chung,
cụ thể về năng lực bởi dưới cách tiếp cận khác nhau các tác giả sẽ đưa ra những
quan điểm khác nhau. Có ba hướng đề cập chính:
- Hướng thứ nhất, các nhà tâm lý học, các tác giả như A. Binet, X.L.Rubin
sáng tạo, Phạm Minh Hạc, Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uẩn, Đặng Thành
Hưng, Phan Anh Tài thường sử dụng coi năng lực đơn thuần là tổ hợp những thuộc

tính độc đáo của cá nhân, là tập hợp các thuộc tính hay phẩm chất của cá nhân, kết
quả cuối cùng là hoàn thành tốt được một dạng hoạt động nhất định.
- Hướng thứ hai, các tác giả Winterton, Hager & Gonczi, McClelland,
Howard Gardner, F.E.Weinert, Denys Tremblay, Trần Thị Thu Huệ, Weitnert,
Phan Khắc Nghệ coi năng lực được thể hiện thông qua hoạt động; là sự kết
hợp/tập hợp những kiến thức, kĩ năng học được hoặc sẵn có, là khả năng hành
động, là khả năng đáp ứng các yêu cầu phức hợp…kết quả cuối cùng là giải quyết
được những vấn đề cụ thể.
- Hướng thứ ba, các tác giả Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường, Từ Đức
Thảo, Nguyễn Thị Thanh Trà, Nguyễn Thu Hà… vừa coi năng lực là thuộc tính
tâm lý phức hợp, vừa coi năng lực là điểm hội tụ của nhiều yều tố như kiến thức,
kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, trách nhiệm …Kết quả cuối cùng là hoàn thành tốt
hoạt động hay giải quyết được vấn đề.
NLDH là là một bộ phận trong năng lực nghề nghiệp của GV, là năng lực
cơ bản nhất trong cấu trúc năng lực sư phạm của GV để đảm bảo GV thực hiện
có hiệu quả hoạt động dạy học.
NLDH là một hệ thống gồm các năng lực thành phần có quan hệ chặt chẽ
với nhau được cụ thể hóa bằng sơ đồ hình 1 [28]:
- Năng lực chuẩn bị thiết kế bài học: Năng lực này thể hiện GV xác định
được khả năng nắm vững những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần có liên quan đến
bài học ở HS (để lựa chọn hoạt động học trong bước sau). Nhờ có năng lực này,
người GV dễ dàng xác định được kỹ năng kỹ xảo cần huấn luyện trong bài; Phân
tích đặc điểm hoạt động của lớp học để có phương án tổ chức lớp; Phân tích các
điều kiện thực hành hiện có để chuẩn bị phương án tổ chức lớp học hợp lý; Xác

11


định những hạt nhân cho mỗi nhóm và cách tổ chức nhóm (nếu có thảo luận hoặc
làm việc nhóm). Vì vậy, biểu hiện trước hết của năng lực hiểu biết đối tượng là

ở chỗ, người GV biết xác định được khối lượng kiến thức đã có và mức độ, phạm
vi lĩnh hội của HS, từ đó xác định mức độ, khối lượng kiến thức, kỹ năng mới
cần giúp HS lĩnh hội.
Năng lực thiết kế bài học bao gồm các thành tố:
+ Năng lực viết mục tiêu dạy học: Trong thực tế, có nhiều giáo viên rất
muốn dạy thật tốt, nhưng do họ khơng có ý tưởng rõ ràng về cái đích cuối cùng
phải đạt được sau bài dạy nên đến cuối buổi học, có nhiều học sinh thực hiện
được, có một số học sinh thì khơng, điểu này chính là phụ thuộc vào năng lực
viết mục tiêu bài học của họ. Mục tiêu dạy học là tuyên bố về những gì học sinh
phải hiểu rõ, phải làm được sau bài học.
+ Năng lực xác định hoạt động dạy học: Hoạt động dạy và hoạt động học
thống nhất với nhau trong cùng một q trình và khơng hoạt động nào thay thế
cho hoạt động nào. Hoạt động của người GV không có mục đích riêng cho mình
mà nhằm mục đích tạo ra hoạt động nhận thức tích cực của người học. Năng lực
này thể hiện ở việc xác định được những hoạt động của người học trong buổi học
đồng nghĩa với xác định phương pháp dạy học.
+ Một số năng lực khác: Năng lực thu thập tài liệu; Năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin vào thiết kế bài học điện tử; Năng lực chuẩn bị đồ dùng,
thiết bị dạy học; Năng lực thiết kế, chế tạo đồ dùng dạy học đơn giản v.v...
- Năng lực tiến hành dạy học bao gồm một số năng lực thành tố sau:
+ Năng lực sử dụng các phương pháp dạy học
Mỗi một phương pháp dạy học, dù truyền thống hay hiện đại, đều nhấn
mạnh lên một khía cạnh nào đó của cơ chế dạy học hoặc nhấn mạnh lên mặt nào
đó thuộc về vai trị của người dạy. Chính vì thế mà khơng có một phương pháp
giảng dạy nào được cho là lý tưởng, là tối ưu nhất trong dạy học. Mỗi một phương
pháp đều có ưu điểm của nó. Điều quan trọng của năng lực này là người dạy biết
khai thác, vận dụng, sử dụng một cách tối ưu, hiệu quả các phương pháp trong
điều kiện có thể. Phương pháp dạy học truyền thống phải được kết hợp với các

12



×