<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>N.S:12/8/2012 N.G: 13/8/2012</i>
<b> Tiết 1 -Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>
Lê Anh Trà
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>
<i> 1. Kiến thức: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa HCM qua một văn bản</i>
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
+ Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
+ Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Đặc điểm của một bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
<i> 2. Kĩ năng</i>
- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Vận dụng biện pháp nghệ thuật trong viêc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa lối sống.
3. Tư tưởng: Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh
Lòng kính yêu và tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi
gương Bác.
II. Chuẩn bị:
-SGK+SGV+Một số truyện kể về Bác Hồ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra: Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của hs.
3. Bài mới: HCM không chỉ là người anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hố
thế giới. Bởi vậy, Phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và
làm việc của người anh hùng dân tộc mà cịn là của một nhà văn hố lớn, một con người của
nền văn hoá tương lai. Phong cách đó thể hiện như thế nào, Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài
học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1:HD h/s đọc và tìm hiểu chung
Gv: Hướng dẫn hs đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh,
khúc chiết.
Hs: Đọc phần 1.2.
Hs: Đọc tiếp đến hết bài
.
Gv: Gọi một vài hs giải thích từ khó trong SGK, và
giải thích thêm:
Bất giác: một cách ngẫu nhiên, không định trước;
<i>Đạm bạc: sơ sài, giản dị khơng cầu kì, bày vẽ.</i>
Y/c: Giải thích thêm.Phong cách, un thâm, siêu
phàm, hiền triết, tinh thần.
? Theo em, VB trên được viết nhằm mục đích gì?
<b>I. Đọc-Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc và tìm hiểu từ khó.
- Đọc:
- Từ khó:Chú thích SGK
2. Thể loại:
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Từ đó hãy xác định thể loại và phương thức biểu đạt
chính của VB?
Hs: - Giới thiệu về phong cách văn hóa HCM. Thể
loại là VB nhật dụng, PTBĐ chính là thuyết minh.
? Văn bản có lập luận như thế nào? .
Hs:- Giới thiệu hồn cảnh tiếp thu văn hóa đế nhận
định….
- Phong cách văn hóa thể hiện trong sinh hoạt,
khẳng định ý nghĩa.
? Từ lập luận trên, em hãy chỉ ra bố cục của VB này
theo nội dung?
Hs: Ba phần:
HĐ2: Hướng dẫn phân tích.
Bước1: Tìm hiểu mục 1.
? Những tinh hoa văn hố nhân loại đến với HCM
trong
hồn cảnh nào?
Hs: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian
nan vất vả, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
nước hồi đầu thế kỉ; đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá phương Tây, hiểu sâu rộng về văn
hoá Châu Á, châu Âu, Châu Phi, châu Mĩ.
? Cách tiếp xúc văn hóa của Hồ Chí Minh được
giới thiệu
như thế nào?
Hs: - Thảo luận nhóm 5 phút, sau đó trình bày.
? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của 2 nguồn
gốc văn hố quốc tế và dân tộc ở Bác?
Hs: Đó là sự đan xen , kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài
hồ 2 nguồn văn hố gốc nhân loại và dân tộc trong
tri thức văn hoá HCM
? Để làm rõ những đặc điểm đó, tác giả đã sử dụng
những phương pháp thuyết minh nào?
Hs: Liệt kê, so sánh, bình luận.
? Em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá
HCM? .
? Trong hoàn cảnh hội nhập của đất nước, là người
Việt Nam ta phải học tập ở Bác điều gì?
Hs: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và phải giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Bố cục: 3 phần
1- Quá trình hình thành phong
cách Hồ Chí Minh.
2- Phong cách cách văn hóa
được thể hiện cụ thể qua cách
sống và làm việc.
3- Ý nghĩa của phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
1. Con đường hình thành phong
cách văn hố Hồ Chí Minh.
- Đi nhiều nơi tiếp xúc nhiều
nền văn hố
- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng.
- Làm nhiều nghề.
- Tìm hiểu, học hỏi, chịu ảnh
hưởng của tất cảc các nền văn
hóa, tiếp thu caí đẹp, cái hay, phê
phán cái tiêu cực.
- Kết hợp hài hồ giữa văn hố
dân tộc và quốc tế giữa vĩ đại và
bình dị.
-> So sánh, liệt kê, kết hợp bình
luận.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i>4. Củng cố:</i>
? Nhận xét về bố cục của văn bản ( chỉ có phần thân bài và kết bài)
? Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM?
<i>5. Dặn dị:</i>
- Tìm hiểu tiếp nội dung cịn lại
-Tìm đọc các câu chuyện về Bác Hồ có liên quan đến vẻ đẹp của phong cách văn hóa HCM
.
**********************************************************************
<i>N.S:12/8/2012 N.G: 13/8/2012</i>
<i><b>Tiết 2 -Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>
<b> (Tiếp) Lê Anh Trà</b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i> 1. Kiến thức: Như tiết 1 </i>
<i> 2. Kĩ năng</i>
- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Vận dụng biện pháp nghệ thuật trong viêc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa lối sống.
3. Tư tưởng: Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh
Lịng kính u và tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi
gương Bác.
II. Chuẩn bị:
-SGK+SGV+Một số truyện kể về Bác Hồ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định lớp: Đủ
2. Kiểm tra: Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Bước 2: Tìm hiểu mục 2.
? Thơng qua đoạn 2 em hãy cho biết tác giả đã thuyết
minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những phương
diện nào? Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể
nào?
Hs: Tự bộc lộ.
Và đây không phải là lối sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo khó, đây là một cách
sống có văn hố đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ :
cái đẹp giản dị, tự nhiên;
Gv: Liên hệ tới lối sống của các nhà hiền triết như
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
2. Nét đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh.
- Nơi ở và làm việc đơn sơ
-Trang phục hết sức giản dị
- Ăn uống đạm bạc
- Tư trang ít ỏi
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
? Em cịn biết những thơng tin nào về Bác để thuyết
minh thêm cho cách sống giản dị, trong sáng của Bác?
Hs: Tự bộc lộ.
? Tác giả bình luận như thế nào về phong cách Hồ Chí
Minh?
Hs: Nếp sống giản dị và đạm bạc của Bác đem lại
hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn, thể xác. Khơng tự
đặt mình ra ngồi nhân loại, khơng lập dị làm cho
mình khác người, khác đời.
HĐ3: Tổng kết.
? Để làm rõ những vẻ đẹp và phẩm chất cao quí của
Phong cách HCM , người viết đã dùng phương thức
biểu đạt nào, biện pháp tu từ nào?
Hs: Thảo luận bàn và trình bày.
? Văn bản trên đã giúp cho em có hiểu biết nào về
Bác Hồ của chúng ta, và đặt ra vấn đề gì trong thời kì
hội nhập ngày nay?
Hs: Tự bộc lộ sau đó giáo viên chốt ý..
HĐ 5: Luyện tập.
? Từ VB trên em học tập được điều gì để viết văn bản
thuyết minh?
Gv: Đọc một bài thơ hoặc bài hát, thuyết minh thêm
cho bài học?
Hs: Tự bộc lộ: Tức Cảnh Pác Bó…
và cần phải hồ nhập với khu vực và quốc tế nhưng
cũng cần phải giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc.
?So sánh với văn bản “Đức tính giải dị của Bác Hồ”
(lớp 7) có gì mới, khác?
- Phong cách sống của Bác.
- Lập luận: chứng minh, giải thích, dùng phương pháp
so sánh.
-> Liệt kê, so sánh.
-> Lối sống giản dị, đạm bạc
nhưng vô cùng thanh cao, sang
trọng.
3. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí
Minh.
Đây là lối sống của một vị CS
lão thành, một vị chủ tịch nước,
linh hồn của dân tộc trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp, Mĩ và
xây dựng CNXH
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp tự sự, phân tích, biểu
cảm, bình luận.
- Vận dụng so sánh, liệt kê, đối
lập.
-Dẫn chứng thơ cổ…
2. Nội dung: Ghi nhớ SGK
<b>IV. Luyện tập</b>
HS thực hiện theo yêu cầu.
<i>4. Củng cố:</i>
? Nội dung văn bản PC/HCM nói về vấn đề gì? ( Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại và lối sống giản dị của Bác)
? Nền tảng để Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là gì? (Văn hóa dân tộc)
<i>5. Dặn dị:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>N.S: 133/8/2012 N.G: </i>
<i>14/8/2012</i>
<i><b> Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt: </b>
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu (nội dung) về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.
-Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định lớp: Đủ
2. Kiểm tra: Em có thể nhắc lại cho các bạn hiểu: hội thoại là gì? Ví dụ?
<i> 3. Bài mới: GV h/d HS tìm hiểu các phương châm hội thoại.</i>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng (Cá
nhân/Tập thể)
HS: đọc ví dụ 1 (Sgk).
? An hỏi Ba về chuyện gì? Ba trả lời như thế nào?
? Câu trả lời của Ba có làm cho An thỏa mãn
khơng? Vì sao?
Hs: Khơng, vì hỏi một đằng trả lời một nẻo
-> câu trả lời không phù hợp với yêu cầu của câu
hỏi.
? Như vậy, có thể coi câu trả lời của Ba thừa điều
gì trong giao tiếp?
Hs: Thừa, nội dung nói điều mặc nhiên mà ai cũng
biết. Không đúng với yêu cầu giao tiếp.
HS: đọc ví dụ 2 và trả lời:
? Người mất lợn, hỏi người có áo mới về vấn đề
gì? Người có áo mới trả lời như thế nào? Câu trả
lời đã đáp ứng yêu cầu của người mất lợn chưa?
Hs: Đáp ứng, nhưng thừa từ ngữ : cưới, từ lúc tôi
<i>mặc cái áo mới này.</i>
? Lẽ ra lời hội thoại trên phải như thế nào?
? Từ 2 ví dụ trên em có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
Hs: Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ, khơng thừa,
I. Tìm hiểu chung:
<i>1. Phương châm về lượng.</i>
a. Ví dụ: sgk
- Ví dụ 1:Câu trả lời của Ba chưa
đúng nội dung câu hỏi.
- Ví dụ 2: Hai nhân vật nói thừa
thơng tin.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
khơng thiếu.
HĐ2: Tìm hiểu phương châm về chất (Cá
nhân/nhóm)
? Đọc truyện cười. Trả lời quá bí to bằng cái nhà,
nồi đồng to bằng cái đình có đúng khơng? Nếu nói
cho đúng quả bí to, cái nồi to thì nói như thế nào?
? Câu trả lời đã có bằng chứng xác thực chưa?
Hs: Tự bộc lộ.
? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
Truyện cười nhằm phê phán điều gì?
Hs: Phê phán thói xấu khốc lác , nói những điều
mà chính mình cũng khơng tin là có sự thật.
? Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy nghỉ học vì
ốm khơng?
Hs: Thảo luận
? Từ 2 ví dụ vừa phân tích em hãy cho biết trong
giao tiếp cần tránh điều gì?
Hs: Dựa vào ghi nhớ để trả lời.
Gv: Khái quát và gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập (Nhóm/ cá nhân)
Gv: Lần lượt hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Thảo luận bàn sau đó gọi 1 số bàn trả lời.
Gv: cho học sinh nhận xét và chốt ý ghi lên bảng
Thi xem ai nói nhanh nói đúng, gv có thể cho điểm
ln.
b. Ghi nhớ: SgkT9
2. Phương châm về chất.
a.Ví dụ: sgk
- Ví dụ1:
Truyện phê phán những người nói
khốc, sai sự thật.
b.Ghi nhớ: Sgk/10
<b>II. Luyện tập.</b>
1.Bài 1: Phân tích lỗi liên quan
đến phương châm về lượng :
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”
b. thừa cụm từ “ có hai cánh”
-> Vi phạm phương châm về
lượng.
c. - Truyện thừa thơng tin: “rồi
có ni được khơng?”
- Vi phạm phương châm về
lượng
2.Bài 2. Điền từ thích hợp (bài 2
<i>SGK/10)</i>
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói
<i>có sách mách có chứng.</i>
b. Nói sai sự thật…là nói dối.
c. Nói một cách hú họa…là nói
<i>mị.</i>
d. Nói nhảm…là nói nhăng nói
<i>cuội.</i>
e. Nói khốc…là nói trạng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài dạy
? Truyện liên quan đến những phương châm hội
thoại nào?
Thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.
Hs Giải thích theo nhóm.mỗi nhóm giải thích
nghĩa một thành ngữ
chất trong hội thoại.
3.Bài 3:Phát hiên lỗi
Truyện “ Rồi có nuôi được
không”
- Truyện thừa thơng tin: “rồi có
ni được khơng?”
- Vi phạm phương châm về lượng
4.Bài 4: Giải thích cách nói.
a. Các từ ngữ: như tôi được biết,
<i>tôi tin rằng…sử dụng khi người</i>
nói tôn trọng PC về chất. Họ tin
rằng điều mình nói là đúng.
b. Các từ: như tơi đã trình bày, …
sử dụng khi người nói tơn trong PC
về lượng , không nhắc lại những
điều đã được trình bày.
5.Bài 5:
- Vu khống, bịa đặt
- Nói khơng có băng chứng căn
cứ - Vu cáo, bịa đặt
- Cố tranh cãi nhưng khơng có
bằng chứng xác thực.
- Ba hoa, khốc lác, phơ trương
- Nói lăng nhăng, nhảm nhí
- Hứa rồi khơng thực hiện được
Không tuân thủ phương châm về
chất
<i>4. Củng cố:( Bằng các bài tập trong phần luyện tập trên)</i>
? Tìm các cách diễn đạt tuân thủ phương châm hội thoại về chất? (Như chúng ta
đã rõ, như mọi người đã biết, như tơi đã trình bày, như các bạn đã biết…)
<i>5. Dặn dò:</i>
<i> - Học 2 phần ghi nhớ và làm bài tập 6 SBT </i>
-Tìm và giải thích nghĩa một số thành ngữ liên quan đến các phương châm hội
thoại đã học
<i>N.S: 14/8/2012 N.G:16/8/2012</i>
<i><b>Tiết4- TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b></i>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b> I. Mức độ cần đạt:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vân dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
<i> 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</i>
<b> II. Chuẩn bị:</b>
SGK+TLTK+Bảng phụ
<b> III. Tiến trình lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp: Vắng Lũy
KP
<sub>, Trường </sub>
KP
<i> 2. Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? Nêu những</i>
phương pháp thuyết minh?
3. Bài mới: Thuyết minh là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách
liệt kê. Khi thuyết minh người ta có thể sử dụng rất nhiều phương pháp thuyết minh đặc
biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy nhiên, không phải văn bản
nào cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, Vậy người ta dùng chúng trong những
trường hợp nào? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài dạy
HĐ1.Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.
Hs: đọc ví dụ sgk.
Gv: Hướng dẫn hs thảo luận nhóm 7 phút:
? Văn bản thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có thể
thuyết minh bằng cách nào? Văn bản đã dùng
phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Gv: khẳng định bằng cách thuyết minh, văn bản đã
thể hiện sự mơ tả khách quan, chính xác về đá và
nước Hạ Long. Hấp dẫn trong việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật miêu tả, tự sự.
? Văn bản sử dụng nghệ thuật kể chuyện ở những
điểm nào?
Hs: Kể về hình thức du thuyền trên vịnh. Kể kết hợp
với tả.
? Chỉ ra nghệ thuật nhân hóa trong văn bản và nêu
tác dụng?
Hs: Coi đá là thập loại chúng sinh.đá già đi, trẻ lại
hay trang nghiêm hơn ->Tác dụng thần thoại hóa
cảnh đẹp Hạ Long.
? Muốn làm cho văn bản thuyết minh hấp dẫn,
người ta vận dụng thêm những biện pháp nghệ thuật
nào?
Hs: Tự bộc lộ. Đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 2. Luyện tập.
GV yêu cầu trả lời câu hỏi a ở SGK.
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
a. Văn bản: Hạ Long- đá và nước.
- Vấn đề TM: Đặc điểm của đá và
<i>nước ở Hạ Long.</i>
- Phương pháp TM:
+ Miêu tả: chính nước đã làm cho
<i>đá sống dậy …có tâm hồn. </i>
+ Giải thích: nước tạo nên sự di
chuyển và di chuyển theo mọi cách.
+ Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của
con thuyền.
+ Phân tích: về sự sáng tạo của tạo
hóa.
+ Lập luận: về cái vô tri trở nên cái
sống động.
+ So sánh: đá với tiên ông, người đi
thuyền …như khách bộ hành…
b. Kết luận.
-Vấn đề trừu tượng không đễ cảm
thấy đối tượng có thể dùng một số
phương pháp thuyết minh miêu tả+
tự sự + lập luận…...
2.Ghi nhớ:
- Các biện pháp nghệ thuật sử dụng
trong văn bản thuyết minh.
- Tác dụng.
<b>II. Luyện tập.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
- Thuyết minh về sự sinh sản, tác hại, một số điểm
hữu ích của ruồivà nhắc nhở con người diệt ruồi.
? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? Tác giả đã
dùng biện pháp nghệ thuật nào?
Hs: Bài thuyết minh thành chuyện kể (một vụ xử án)
có đối thoại, tự thuật, nhân hóa lồi vậ
? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?
Hs: Thuyết minh khách quan, sinh động, hấp dẫn, lôi
cuốn người đọc.
Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
? Hãy nêu đối tượng thuyết minh?
? Tác giả đã phá sự mê tín như thế nào?
Hs: Dựa trên sự hiểu biết về môn sinh: Chim ăn thịt,
hay bắt chuột, hay ở bãi tha ma.
? Cách thuyết minh như vậy giúp em hiểu thêm gì
về tiếng kêu của chim cú?
Hs: Cú đang say sưa làm việc, bắt chuột, giữ lúa,
bảo vệ hoa màu cho lương dân.
a. Phương pháp thuyết minh:
- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2
cách, mắt lưới…
- Phân loại: các loại ruồi.
- Nêu số liệu: Số vi khuẩn, số lượng
sinh sản của 1 cặp ruồi.
- Liệt kê: lắm lưới, chân tiết ra chất
dính…
- Phân tích: luật sư bào chữa
b. Các biện pháp NT: truyện hư cấu.
Nhân hóa, đối thoại, tự thuật-> làm
cho các chi tiết khoa học về côn
trùng trở nên bất ngờ, thú vị.
c. Tác dụng: gây hứng thú cho bạn
đọc nhỏ tuổi, vui mà học.
Bài 2:
- Đối tượng thuyết minh: tiếng kêu
của chim cú.
- Đoạn văn nói về tập tính của chim
cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu,
sau lớn lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ.
- Biện pháp nghệ thuật : kể chuyện.
<i>4. Củng cố: ? Muốn làm tốt văn bản thuyết minh, người viết cần phải làm những gì? </i>
(nghiên cứu, tìm hiểu kĩ sự vật)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh và tác dụng.
- Tập viết đoạn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. (91)
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đề Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam.( đặc điểm,
lịch sử ra đời, quy trình làm nón, các loại nón.)
<i>N.S:18/8/2012 N.G:20/8/2012</i>
<i><b>Tiết 5- TLV:</b></i>
<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP</b>
<b>NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
+ Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút,. . .)
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
III. Tiến trình lên lớp.
<i>1. Ổn định lớp: Nguyễn </i>
P
<i>2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.</i>
<i>3. Bài mới: Thực hành vấn đề thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là </i>
một quá trình lâu dài và cần thiết.Vì vậy qua tiết thực hành hơm nay, mong rằng các
em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1:Tìm hiểu đề
Hs: đọc lại đề và gv ghi lại trên bảng.
? Xác định yêu cầu của đề?
(Thể loại, nội dung, giới hạn)
Y/c học sinh lập dàn bài.
(dàn bài sơ lược và dàn bài chi tiết)
Gv: cho hs viết phần mở bài chú ý vận dụng
các biện pháp nghệ thuậtvàotrong đoạn văn
mình viết.
Nhóm 1. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố
miêu tả.
Nhóm 2. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố kể
chuyện.
Nhóm 3. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố
biểu cảm.
Nhóm 4. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố
nghị luận.
(Hs viết vào bảng thảo luận nhóm)
Hs:Trình bày đoạn văn của mình.
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ
sung, sửa chữa đoạn văn của các
nhóm.
HĐ 2: Luyện tập.
Đọc văn bản : Họ nhà Kim.
I. Tìm hiểu chung.
1.Đề bài:
Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.
2.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết minh đồ vật.
- Nội dung: Chiếc nón lá Việt Nam (chất
liệu, cấu tạo, lịch sử…)
- Giới hạn: Hiểu biết về chiếc nón lá Việt
Nam, sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
khi thuyết minh .
3. Lập dàn bài.
a. Mở bài:
- Giới thiệu vế đối tượng.
- Nhấn mạnh về đối tượng.
b. Thân bài:
- Giới thiệu về đặc điểm của chiếc nón.
- Giới thiệu về quy trình làm nón.
- Cơng dụng của nón.
- Lịch sử chiếc nón.
c. Kết bài:
Cảm nghĩ chung về chiếc nón.
<i> 4.Viết bài</i>
-Hs các nhóm trình bày
(Nghị luận) Chiếc nón lá Việt Nam khơng
phải chỉ dùng để che mưa, che nắng mà
dường như nó là một phần khơng thể thiếu
làm nên vẽ đẹp duyên dáng của người phụ
nữ Việt Nam. Chiếc nón lá từng đi vào ca
dao “Qua đình… bấy nhiêu” Vì sao chiếc
nón lá lại được người Việt Nam nói chung
và người phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu
quý và trân trọng như vậy? Xin mời các
bạn hãy cùng tơi tìm hiểu về lịch sử, cấu
tạo của chiếc nón lá nhé!
II. Luyện tập.
Hướng dẫn đọc văn bản: “Họ nhà Kim”
- Đối tượng thuyết minh: Họ nhà Kim.
- Thuyết minh về: Hình dáng, lịch sử, tác
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
? Hãy xác định đối tượng, nghệ thuật, tác
dụng thuyết minh?
- Nghệ thuật: nhân hóa, tự thuật, kể
chuyện
<i>4. Củng cố: </i>
Gv: Khẳng định yêu cầu cần đạt được trong việc viết bài (Định nghĩa)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục xác địnhvà chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
“Họ nhà Kim”.SGK/16
- Soạn bài: “Đấu tranh cho thế giới hồ bình”
+ Đọc và ghi tóm tắt sự kiện lịch sử của chiến tranh thế giới lần 2.
<i>N.S: 20/8/2012 N.G: 21/8/2012</i>
Tiết 6 - Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH
<b> (Trích) - G.Mác-Két –</b>
<b>I.Mức độ cần đạt.</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân.
- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình .
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản..
+ Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận.
<i>2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến</i>
nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.
<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình chống chiến tranh </i>
II. Chuẩn bị: SGK+TLTK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Vắng Hải
P
2. Bài cũ:
? Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. thể hiện ở những phương diện nào?Nêu
biểu hiện cụ thể?
( Nêu bốn phương diện : Nơi làm viêc, trang phục, bữa ăn, tư trang ; Chỉ ra biểu hiện)
3. Bài mới:
Gv: Chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật
Bản đã làm 2 triệu người Nhật bị thiệt mạng và còn di hoạ đến bây giờ.Thế kỉ XX đã
phát minh ra nguyên tử hạt nhân, phát minh ra vũ khí giết người hàng loạt. Từ đó đến
nay nguy cơ chiến tranh luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa toàn thể nhân loại. Trong cuộc
họp của 6 nguyên thủ quốc gia bàn về chống chiến tranh hạt nhân nhà văn Mác – két
đã có bài tham luận về vấn đề này được đề cập trong văn bản mà chúng ta sẽ học hơm
nay.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài dạy
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
? Em biết gì về lịch sử giải thưởng Noben?
? Em biết gì về bom nguyên tử và chiến tranh
nguyên tử?
? Đấu tranh cho một thế giới hồ bình chúng ta
phải làm gì?
? Hãy gới thiệu về Mác – két và văn bản?
Gv: đọc giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.
Gv: đọc 1 đoạn - sau đó gọi hs đọc.
- Tìm hiểu từ khó: như: FAO, UNICEF, kỉ địa
<i>chất,dịch hạch “hạt nhân”,thanh gươm </i>
<i>Đa-mô-clet…</i>
? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào?
Luận điểm chính của văn bản là gì?
(Luận điểm: nguy cơ chiến tranh hạt nhân... đấu tranh
loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại.)
Luận cứ:
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
+ Cuộc sống tốt đẹp của con người bị đe dọa.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí lồi
người, tự nhiên.
+ Nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình.
? Ở đoạn 1. Bằng những lí lẽ và chứng cớ nào,
tác giả đã làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
Hs:Tự bộc lộ.
? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất? Cách
đưa lí lẽ và chứng cớ có gì đặc biệt?
Hs: Tự nêu theo cảm nhận của mình. Đặc biệt
đó là lí lẽ kết hợp với dẫn chứng, đều dựa trên
sự tính tốn khoa học và kết hợp với sự bộc lộ
thái độ của tác giả.
? Trong thực tế em biết được nước nào đang
sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
+ Phát hiện các nước như : Anh, Pháp, Mĩ – các
cường quốc tư bản phát triển.
? Thảm họa minh chứng cho sự nguy hiểm của
chiến tranh hạt nhân đã từng xảy ra ở nước nào?.
Hs: Liên hệ với Nhật Bản.
Gv: Nói rõ hơn về hai thành phố Hi- Rơ-
Si-Ma và Na-Ga-Sa-Ki của Nhật bị Mĩ ném xuống
1.Tác giả-tác phẩm:
*Tác giả: -Mác –két là nhà văn có
nhiều đóng góp cho nền hịa bình nhân
loại, thơng qua hoạt động xã hội và sáng
tác văn.
- Ơng nhận giải thưởng
Nơ-ben văn học 1982 .
* Tác phẩm:
Trích từ bản tham luận “Thanh gươm
Đa-mô-clét” của tác giả đọc tại hội
nghị ở Mê Hi Cô vào 8/1986.
2.Đọc và tìm hiểu từ khó.
3.Thể loại: VB nhật dụng. Nghị luận
chính trị xã hội.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>
1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Thời gian: 8-8-1986.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
hai quả bom nguyên tử vào năm 1945.
? Theo tác giả 4 tấn thuốc nổ có sức hủy diệt
như thế nào?
? Hãy nhận xét cách vào đề của tác giả?Tác
dụng?
- Tự bộc lộ, giáo viên chốt ý ghi lên bảng.
- 4 tấn thuốc nổ/người.
->So sánh, lí lẽ, dẫn chứng xác thực
=> Tiềm tàng nhất, ghê gớm nhất,
khủng khiếp nhất do con người tạo ra
đang đe dọa toàn nhân loại..
<i>4. Củng cố:</i>
Thảo luận về những việc làm của cá nhân và xã hội để góp phần ngăn chặn CT hạt
nhân.
<i>5. Dặn dò: </i>
HS thể hiện những cảm nhận của cá nhân sau khi học song VB bằng hình thức vẽ
tranh…
<i>N.S: 21/8/2012 </i>
<i>N.G: </i>
<i>23/8/2012 </i>
<i><b>Tiết 7- Văn bản:</b></i>
<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
(Tiếp) G.MácKét
<b>-I.Mức độ cần đạt.</b>
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân.
- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình .
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản..
+ Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận.
<i>2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến</i>
nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.
<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình chống chiến tranh </i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2.Bài cũ: </i>
? Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” viết về vấn đề gì? Nêu số liệu cụ
thể?
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Gv: Nguy cơ chiến tranh luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa toàn thể nhân loại. Vậy thế
giới phải làm gì để chống chiến tranh hạt nhân cũng như nhà văn Mác – két đã có bài
tham luận về vấn đề này được đề cập ở tiết học trước chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Tìm hiểu văn bản
? Cuộc chạy đua vũ trang được tác giả chỉ ra bằng
những chứng cớ nào? Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ
trang được tác giả nêu ra bằng những dẫn chứng nào?
Hs: Làm m t đi cu c s ng t t đ p c a con ng i.ấ ộ ố ố ẹ ủ ườ
Đầu tư cho nước nghèo.
Chi phí cho vũ khí hạt
nhân.
- 100 tỉ đơ la… cho 500 triệu
trẻ em nghèo.
- Phịng bệnh trong 14 năm, bảo
vệ hơn một tỉ người khỏi sốt rét,
cứu hơn 14 triệu trẻ em.
- Cung cấp kalo cho 575 triệu
người.
- Trả tiền nông cụ cho nước
nghèo…
- Chi phí xóa mù chữ cho tồn
thế giới.
=>Chỉ là giấc mơ
-100 máy bay ném
bom B.1B, 7000 tên
lửa…
- 10 chiếc tàu sân bay
mang vũ khí hạt nhân.
-149 tên lửa MX .
- 27 tên lửa MX.
- 2 chiếc tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân.
=> Đã và đang thực hiện
-> So sánh, lập luận chặt chẽ.
Hs: Đi ngược lý trí, phản lại sự tiến hóa tự nhiên.
- Lịch sử tiến hoá:
+ 380 triệu năm: bướm mới bay được.
+ 180 triệu năm: bông hồng mới nở.
+ 4 kỉ địa chất: con người mới hát hay hơn chim…
- Chiến tranh: Đẩy lùi sự tiến hóa, xóa sạch nền văn
minh loài người.
Gv: Cuộc chạy đua vũ trang là cực kì tốn kém đã
cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sông con người, nhất là những nước nghèo.
? Cách lập luận của tác giả có gì đăc biệt? Tác dụng
của cách lập luận đó?
Hs: Chứng cứ cụ thể, xác thực, dùng lối so sánh đối
lập. Tác dụng: làm nổi bật sự tốn kém, nêu bật được
sự vô nhân đạo, gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ơ
người đọc.
<i>2. Tác hại của cuộc chạy đua vũ</i>
<i>trang.</i>
- Cực kì tốn kém cướp đi điều
kiện cải thiên cuộc sống tốt đẹp
của con người.
- Ngược lại lí trí của con người,
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
? Cuộc chạy đua vũ trang là một việc làm như thế
nào?
Hs: Tự bộc lộ gv chốt ý.
? Cuộc chạy đua vũ trang mang lại những hậu quả gì?
? Phần cuối, thể hiện thái độ của tác giả như thế nào?
Tác giả đã có sáng kiến gì? Theo em sáng kiến đó như
thế nào?
Hs: Tự bộc lộ
Gv: Là tiếng nói u chuộng hồ bình với niềm lo
lắng và cơng phẫn cao độ. Giữ kín kí ức của mình,
lịch sử lên án thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm hoạ.
Gv: Liên hệ đến Irắc, Li Băng.
HĐ3. Tổng kết.
? Nghệ thuật lập luận trong văn bản giúp em học tập
được điều gì khi làm văn thuyết minh?
? Liên hệ với thực tế thế giới hiện nay, văn bản có ý
nghĩa như thế nào? (Vấn đề chống chiến tranh và giữ
gìn ngơi nhà chung Trái Đất của chúng ta)
Hs: Tự liên hệ thực tiễn.
Gv: Giải thích nhan đề của văn bản?
Hs: Đọc ghi nhớ
HĐ 4. Luyện tập.
- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài
“Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”?
HS pjat biểu
- Cho lớp hát bài “ Chúng em cần bầu trời hồ bình
=> Chạy đua vũ trang là việc
làm phi lí, phản nhân đạo.
<=>Hậu quả: Tiêu diệt nhân
<i>loại, tiêu huỷ mọi sự sống trên</i>
<i>trái đất.</i>
<i>3. Lời kêu gọi của tác giả. </i>
- Chống lại việc đó, tham gia
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
- Đưa ra sáng kiến.
-> Nghị luận kết hợp với biểu
cảm.
=> Đồn kết đấu tranh vì một thế
giới hồ bình, phản đối ngăn
chặn chạy đua vũ trang, tàng trữ
vũ khí.
III. Tổng kết:
*NT: - Lập luận chặt chẽ, chứng
cứ cụ thể, xác thực.
- Nghệ thuật so sánh, đối lập.
*ND: - Thể hiện những suy nghĩ
nghiêm túc, tích cực, đầy trách
nhiệm của tác giả về nền hịa
bình của nhân loại.
Ghi nhớ: Sgk T21
4. Luyện tập:
<i>4. Củng cố:</i>
- Hãy nêu lên một số ví dụ về sự tốn kém của chạy đua vũ tran mà tác giả đã nêu
trong văn bản
- Suy nghĩ của em về nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hịa bình?
<i>5. Dặn dò: </i>
- Sưu tầm một số bài báo,tranh, ảnh nói về thảm họa chiến tranh hạt .
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
*********************************************************************
****
<i>N.S: 22/8/2012 N.G: 24/8/2012</i>
Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm
quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
+ Nội dung
phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
<i>2. Kĩ năng: - Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, </i>
phương châm lịch sự trong hoạt độ
ng giao ti
ế
p.
- Nh
ậ
n
biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống
giao tiếp cụ thể.
<i>3.Thái độ: Có ý thức lịch sự trong giao tiếp.</i>
II. Chuẩn bị:
SGK+TLTK+Bảng phụ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
? Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất? VD?
? Xác định phương châm hội thoại cho các thành ngữ sau: Nói có sách mách có
<i>chứng, nói nhăng nói cuội, hứa hươu hứa vượn, khua môi múa mép (PC về chất)</i>
<i>3. Bài mới: GV yêu cầu học sinh nêu một số câu tục ngữ, ca dao có liên quan đến </i>
nội dung giao tiếp của con người trong cuộc sống…từ đó GV nêu nội dung cơ bản
của tiết học:tìm hiểu các phương châm cần thiết khi hội thoại.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hình thành khái niệm về phương châm
quan hệ.
? Thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt” chỉ tình
huống hội thoại nào? Hậu quả của tình huống
trên là gì?
Hs: Chỉ tình huống mỗi người nói một đề tài,
không khớp nhau; hậu qủa con người sẽ không
giao tiếp với nhau được.
? Qua đây em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?
Hs: Cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
HS đọc ghi nhớ SGK
? Hãy cho ví dụ để minh họa.
Ví dụ: - Nằm lùi vào.
- Tơi có hào nào đâu.
- Đồ điếc.
- Tơi có tiếc gì đâu
.
I.Tìm hiểu chung
:
<i> 1. </i>
<i>Phương châm quan hệ.</i>
a. Ví dụ: Sgk.
“Ơng nói gà bà nói vịt”->Mỗi người nói
một đề tài khác nhau
Người nói và người nghe khơng hiểu
nhau
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
HĐ2. Hình thành khái niệm phương châm cách
thức.
? Thành ngữ “Dây cà ra dây muống” và “Lúng
túng như ngậm hột thị”dùng để chỉ những cách
nói như thế nào? Cách nói đó có ảnh hưởng như
thế nào để giao tiếp
<i> Hs: Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý </i>
của người nói. Người nghe bị ức chế, khơng có
thiện cảm với người nói.
? Bài học rút ra từ hậu quả của những cách nói
trên?
Hs: Khi nói cần ngắn gọn, rành mạch.
Thảo luận: (2’)
? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách “Tôi đồng
ý với những nhận định về truyện ngắn của ông
ấy”?
Hs: 2 Cách. (Hs tự diễn tả.)
? Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như
thế nào?
Hs: +Tơi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.
+Tôi đồng ý với những nhận định của
(người nào đó) về truyện ngắn của ông ấy.
G: Như vậy, trong giao tiếp cần tn thủ điều
gì? - Tránh nói mơ hồ.
HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm phương
châm lịch sự.
Gọi học sinh đọc truyện ở sgk.
? Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
mình như đã nhận được ở người kia một cái gì
đó?
Hs: Họ đã cảm nhận được ở nhau một sự tôn
trọng, chân thành.
? Có thể rút ra được bài học gì từ mẫu chuyện
trên?
Hs: Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại,
không phân biệt sang -hèn, giàu- nghèo.
? Qua ví dụ, em hiểu như thề nào về phương
châm lịch sự?
Hs: (dựa vào phần ghi nhớ để trả lời)
HĐ4. Luyện tập.
Gv: Lấy ví dụ
Ví dụ 1. Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một học
sinh đang nhìn ra cửa sổ:
- Em cho thầy biết, sóng là gì?
Học sinh giật mình, bèn trả lời:
2. Phương châm cách thức:
a.Ví dụ
- “Dây cà ra dây muống” ->Nói dài
dịng, rườm rà
-“Lúng túng như ngậm hột thị”
-> Nói ấp úng, khơng rành mạch.
<i> b. Ghi nhớ: sgkT22.</i>
3.Phương châm lịch sự:
<i> a.Ví dụ:</i>
<i>b.Ghi nhớ: sgk</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
Bài tập: Phát hiện lỗi liên quan đến ba
phương châm hội thoại vừa học.
Ví dụ 1. Vi phạm phương châm quan
hệ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
- Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xn Quỳnh
ạ.
Ví dụ 2. “ Con có ăn quả táo trên bàn khơng?”
Ví dụ 3: - Cháu làm ơn cho bác hỏi đường vào
Đạ Nha đi lối nào?
- Tới ngã tư , rẽ phải.
Hs:Giải thích (Cá Nhân)
Hs: Đọc và làm bài tập1(Trả lời theo yêu cầu).
Hs: tìm câu tục ngữ tương tự cho học sinh chơi
trò chơi tiếp sức: 2 dãy bàn.
Hs: đọc và làm bài tập 2. Cho hs tìm ra ví dụ để
minh hoạ.
Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Cho hs
điểm từng câu.
Thảo luận nhóm để làm bài tập 4.
Hs: trình bày kết quả thảo luận, gv chốt ý ghi lên
bảng.
+ Con có thích ăn quả táo (mà) mẹ để
trên bàn khơng?
+ Con có ăn vụng quả táo (mà) mẹ để
trên bàn khơng?
-> Phương châm cách thức.
Ví dụ 3. Vi phạm phương châm lịch sự.
<i> Bài 5T24. Giải thích thành ngữ và cho </i>
biết mỗi thành ngữ liên quan đến
phương châm hội thoại nào?
- Nói băm nói bổ: Nói trách móc, chì
chiết.
- Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý
người khác, khó tiếp thu.
- Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc,
chì chiết.
- Mồm loa mép giải: Lắm lời đanh đá,
nói át lời người khác.=> Phương châm
lịch sự.
- Nửa úp, nửa mở: Nói mập mờ, khơng
nói ra hết ý-> PC cách thức.
- Đánh trống lãng: Cố ý né tránh vấn đề
mà người đối thoại muốn trao đổi-> PC
quan hệ.
Bài 1T23.a. Cần suy nghĩ lựa chọn ngôn
ngữ khi giao tiếp. -Tơn trọng lịch sự với
người đối thoại.
b. Chuyển thành trị chơi : Đọc tiếp sức.
Chủ đề: Tìm câu tục ngữ, ca dao
khuyên về nói năng.
Bài 2T23. Phép tu từ liên quan đến
phương châm lịch sự là “ Nói giảm, nói
tránh”
Vd. Chị cũng khơng đen lắm.
Bài 3T23. Điền từ.
a. Nói mát.
b. Nói leo.
c. Nói móc..-> PC lịch sự.
d. Nói ra đầu ra đũa…=> Phương châm
cách thức
Bài 4T23. Xác định phương châm hội
thoại.
a. Khi hỏi những vấn đề không thuộc đề
tài trao đổi.
-> Phương châm quan hệ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
4. Củng cố: ( Bằng các bài tập trong phần luyện tập trên)
? Tìm các cách diễn đạt tuân thủ phương châm hội thoại vừa học?
<i>5. Dặn dò:- Học phần ghi nhớ và làm bài tập </i>
-Tìm và giải thích nghĩa một số thành ngữ liên quan đến các phương châm hội
thoại đã họ
<i>N.S: 22/8/2012 N.G: 23/8/2012</i>
<i><b>Tiết 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG</b></i>
<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh
-Biết vận dụng và có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM
-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp với việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<i> 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng yế tố miêu tả trong làm văn thuyết minh</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
SGK+TLTK+Bảng phụ
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
? Nêu vai trò những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
? Viết đoạn thuyết minh ngắn có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
<i>3. Bài mới: Ở tiết trước các em đã biết trong văn bản thuyết minh cũng rất cần những</i>
biện pháp nghệ thuật. Vậy ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu biện pháp nghệ thuật miêu tả
trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Và đưa vào bằng cách nào?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1. Đọc và tìm hiểu bài.
Hs: thay nhau đọc hết bài: Cây chuối trong đời
<i>sống Việt Nam.</i>
? Nhan đề của văn bản có ý ghĩa gì? Phân biệt
nhan đề “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam” và “
Cây chuối trong vườn nhà em” khi xác định kiểu
văn bản?
Hs: Giải thích: Vai trị và tác dụng của cây chuối
với đời sống con người Việt Nam.
I.Tìm hiểu văn bản.
<i>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</i>
<i>bản thuyết minh.</i>
1. Ví dụ: Cây chuối trong đời sống
việt nam
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
? Tìm và gạch dưới những câu thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối trong ba đoạn?
? Hãy tìm và chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu
tả về cây chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miếu
tả đó?
Gợi ý: + Tìm những câu miêu tả về thân chuối, các
loại chuối, cách ăn chuối xanh…
? Tác dụng:
Hs: giàu hình ảnh, người đọc dễ dàng hình dung về
cây chuối.
? Thuyết minh thêm công dụng của chuối:
Hs: + Thân chuối thái gém làm rau sống ăn rất
mát, tác dụng giải nhiệt. Tập hợp nhiều cây chuối
với nhau làm bè, sợi tơ của bẹ chuối đan dụng cụ.
+ Hoa chối thái sợi nhỏ ăn sống, làm nộm.
+ Quả chuối tiêu xanh lấy nhựa làm thuốc chữa
bệnh hắc lào, quả chuối hột làm thuốc.
+ Nõn chuối: hơ nóng dùng để gói đồ ăn, lá chuối
gói bánh…
? Em hiểu vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh như thế nào?
? Những đối tượng nào cần dùng miêu tả khi thuyết
minh?
+ Đối tượng cần dùng thuyết minh là sự vật.
? Hãy nêu yêu cầu về các đặc điểm của thuyết
minh?
+ Đọc ghi nhớ. - Khái quát kiến thức cơ bản.
HĐ2. Luyện tập.
Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
Thảo luận nhóm 10’
viết kết quả thảo luận của nhóm mình trong bảng
phụ treo lên trước lớp cho các nhóm nhận xét
Hs: Đọc bài tập 2 nêu yêu cầu của bài tập 2
Hs: xác định câu văn miêu tả.
b. Xác định câu văn thuyết minh:
- Cây chuối rất ưa nước nên người ta
thường trồng bên hồ
- Cây chuối có thể sử dụng từ thân
đến gốc
- Qủa chuối là một món ăn ngon
…
c. Xác định câu văn miêu tả:
- Đi khắp Việt Nam…núi rừng.
-Tả chuối trứng cuốc
-Tả cách ăn chuối xanh
d.Chú ý thuyết minh thêm công dụng
của chuối:
<i>2. Ghi nhớ: sgk/25.</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i>1.Hoàn thiện câu văn: (chơi trò viết</i>
tiếp câu)
-Thân chuối thẳng tròn như một cái
cột trụ mọng nước, gợi cảm, mát mẽ,
dễ chịu.
- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm
mại, vừa thoang thoảng mùi hương
dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ
tha hương.
=> Viết thành đoạn văn.
2. Xác định những yếu tố miêu tả.
-Tách nó… có tai.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Xác định
câu văn miêu tả.
( đọc từng đoạn và chỉ ra câu văn miêu tả).
- Miêu tả trò chơi múa lân, kéo co, cờ người, đua
thuyền.
? Theo em dùng yếu tố miêu tả trong bài văn này
có tác dụng gì?
-Khi mời ai …mà uống rất nóng.
<i>3. Xác định câu văn miêu tả.</i>
* Văn bản: “Trò chơi ngày xuân”
- Qua sông Hồng….làn điệu quan họ
mượt mà.
-Lân được trang trí cơng phu…hoạ
tiết đẹp.
-Múa lân rất sơi động…Có ơng địa
chạy quanh.
-Kéo co thu hút nhiều người..ý thức
tập thể ở mỗi người.
- Bàn cờ là sân bãi rộng…kí hiệu
quân cờ.
- Hai tướng …được che lọng.
-Với khoảng thời gian nhất định…
không bị cháy, khê.
-Sau hiệu lệnh…rộn rã đôi bờ sông.
-> Tác dụng: nhằm tái hiện sinh động
các trò chơi ngày xưa
-> Giúp người đọc hình dung dễ
dàng hơn.
<i>4. Củng cố:</i>
? Trong văn bản thuyết minh có thể sứ dụng yếu tố miêu tả khơng? Nếu có thì tác
dụng của yếu tố miêu tả là gì?
<i>5. Hướng dẫn tự học : </i>
- Nắm tác dụng của yếu tố miêu tả.
- Viết đoạn văn thuyết minh một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị bài luyện tập lập dàn ý cho đề: “ Con trâu ở làng quê Việt Nam”.
<i>N.S: 26/8/2012 N.G: </i>
<i>27/8/2012</i>
<i><b>Tiết 10: </b></i>
<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I. Mức độ cần đạt.
<i>1. Kiến thức: </i>
- Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
<i>2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.</i>
<i>3.Thái độ: Có ý thức sử dụng yế tố miêu tả trong làm văn thuyết minh</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
SGK+SGV+TLTK
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
? Viết đoạn thuyết minh ngắn về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả .
<i>3. Bài mới: Ở bài trước chúng ta đã nhận thấy yếu tố miêu tả đưa vào trong bài văn </i>
thuyết minh làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng. Vậy ở tiết học
này sẽ giúp các em biết cách đưa yếu tố miêu tả đó vào trong một đoạn thuyết minh cụ
thể.
HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Cụm từ “con trâu ở làng quê Việt Nam” bao
gồm những ý gì?
? Có thể hiểu đề bài muốn trình bày con trâu
trong đời sống làng q Việt Nam khơng?
Hs: Trình bày:Con trâu gắn bó với nghề làm
ruộng, cơng việc đồng áng của người dân
Việt.
? Hãy rút ra những ý cần trinh bày.(có thể tìm
từ văn bản khoa học)
- Nguồn gốc; sức kéo.
Hs:
Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để nêu
những ý cơ bản.
( Lớp nhận xét, bổ sung).
? Bố cục của bài thuyết minh gồm mấy phần?
? Mở bài cần trình bày những ý gì?
Hs: Giới thiệu chung về con trâu.
? Phần thân bài cần nêu những ý nào?
? Hãy sắp xếp những ý đã tìm được theo thứ
tử trong phần thân bài?
? Trong nghề làm ruộng con trâu đóng vai trò
như thế nào?
? Ở nước ta có lễ hội nào mà trâu tham gia
khơng? Lễ hội đó của dân tộc nào? Ý nghĩa?
Gv: Giải thích rõ hơn về lễ hội đâm trâu của
dân tộc Châu Mạ ở Đạ Tẻh.
? Thịt, da, sừng trâu có tác dụng gì?
? Đối với người nơng dân con trâu có giá trị
như thế nào?
? Đối với những đứa trẻ nơi thôn dã con trâu
gắn với những kỉ niệm gì về tuổi thơ của
chúng?
Hs: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà trình bày.
( Lớp nhận xét, bổ sung).
? Từng gắn bó lâu đời với mình, người nơng
dân đã có tình cảm như thế nào đối với con
trâu?
? Thử tìm vài câu ca dao, tục ngữ nói về tình
<b>I. Tìm hiểu bài:</b>
Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
<i>1.Tìm hiểu đề:</i>
- Thể loại: Thuyết minh về con vật.
- Nội dung: Giá trị nhiều mặt của con trâu.
- Phạm vi giới hạn: Giới thiệu con trâu ở
làng quê Việt Nam.
2. Tìm ý và lập dàn ý chi tiết.
a. Mở bài:
Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê Việt
Nam.
b. Thân bài:
+ Nguồn gốc của con trâu.
+ Đặc điểm hình thức của con trâu.
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo
chủ yếu kéo cày, kéo bừa, kéo xe, trục lúa..
- Trâu là giá trị vật chất và tinh thần.
+ Con trâu trong lễ hội, trong đình đám
truyền thống.
- Con trâu cung cấp thịt, da để thuộc, sừng
trâu làm đồ mĩ nghệ
c. Kết bài:
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
cảm của con người đối với con trâu.
+ Lấy một số ví dụ như:
a. Con trâu là đầu cơ nghiệp.
b. Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta…
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài.
Gv: Nêu yêu cầu khi viết bài và hướng
dẫn,quy định thời gian thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1,2 : Thuyết minh “Con trâu với tuổi
thơ ở nơng thơn”
+ Nhóm 3,4: Thuyết minh “Con trâu với công
việc đồng áng”
Thực hiện các bước như sau:
? Xác định xem đoạn văn thuyết minh sẽ chi
tiết nào để miêu tả.
? viết các câu văn miêu tả cho từng đoạn.
? Tiến hành viết các đoạn thuyết minh vào
giấy nháp.
Gv: Theo dõi hướng dẫn thêm cho những
nhóm yếu.
Hs: đại diện nhóm trình bày.
( Lớp nhận xét, bổ sung).
Gv: Sửa chữa, cho điểm tuyên dương.
3.Viết bài:
* Xây dựng đoạn: “Con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn”
- Về bất cứ miền quê nào ở Việt Nam ta
cũng bắt gặp hình ảnh đàn trâu mộng chăm
chú gặm cỏ trên cánh đồng xanh mướt. Lũ
trẻ chăn trâu tha hồ mà tắm mát, chơi trận
giả. Chiều về trên lưng trâu tiếng sáo vắt vẻ,
du dương…
- Khơng có ai chưa sinh ra và lớn lên ở các
làng q Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ
gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, theo cha ra
đồng mải mê ngắn nhìn con trâu được thả
lỏng say sưa gặm cỏ một cách ngon lành.
Lớn lên một chút, nghiểu nghiện cưỡi trên
lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn trở
về nhà.Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành
ngoan ngoãn để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi
người bao kỉ niệm ngọt ngào.
4. Củng cố: Gv: Củng cố kién thức cơ bản.
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trị gì?
5. Hướng dẫn tự học:
- Hướng dẫn viết bài TLV số 1.
-Về nhà xem kĩ lại cách làm bài văn thuyết minh có vận dụng các biện pháp nghệ
thuật, yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị kĩ những kiến thức liên quan đến đề 2, 3 sgk/42 để chuẩn bị cho tiết sau làm
bài viết số 1.( Chú ý có thể làm dàn ý chứ khơng viết thành bài văn hồn chỉnh)
- Chuẩn bị: Văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.
<i>N.S: 2/9/2012 N.G: 3/9/2012</i>
<i><b>Tiết 11- Bài 3 Văn bản:</b></i>
<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
1. Kiến thức:
- Thấ
y
được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản .
+ Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ
của chúng ta.
+ Những biểu hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ phát
triển của trẻ em Việt Nam.
<i> 2. Kĩ năng: - Nâng cao một buớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.</i>
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu
trong văn bản.
<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc đối với những em có hồn cảnh khó</i>
khăn, và lòng yêu thương con người.
II. Chuẩn bị:
SGK+SGV+TLTK
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>
? Nêu các luận điểm chính trong bài “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”
( Nêu đúng 4 luận điểm chính)
<i>3. Bài mới: </i>
Gv: Bác Hồ đã từng viết: “Trẻ em như búp trên cành - Biết ăn biết ngủ, biết học
hành là ngoan”
Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những
thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục nhưng cũng đồng thời cũng
đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai
phát triển của các em. Tầm quan trọng của vấn đề này đã được đề cập qua một văn
bản Tuyên bố mà hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1. Giới thiệu chung.
? Thơng qua phần chú thích ở sgk em hãy nêu
những xuất xứ của văn bản này?
Gv: y/c Đọc rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết từng
mục.
Gv: đọc 1 đoạn sau đó gọi 3 hs đọc tiếp.
Hs: Giải thích các chú thích: 2, 3 ,5, 6, 7 và giải
thích thêm từ Tăng trưởng: phát triển theo hướng
tốt đẹp, tiến bộ. Vô gia cư: Không gia đình,
khơng nhà ở.
? Xác định kiểu loại văn bản và PTBĐ.
? Nêu bố cục của văn bản. Khái quát nội dung
của từng phần.
HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.
Hs: Đọc mục 1,2 phần mở đầu.
? Nêu nội dung và ý nghĩa của hai mục vừa đọc?
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
Văn bản được trích từ bản Tuyên bố
của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ
em họp ngày 30/09/1990 tại trụ sở
Liên hợp quốc ở Niu c.
<i>1. Đọc và chú thích từ:</i>
<i>2. Kiểu loại văn bản: Nhật dụng </i>
-Nghị luận chính trị –xã hội
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Hs: Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em
và quyền sống của chúng trên thế giới này. - Đặc
điểm tâm sinh lí và quyền sống của trẻ em.
?Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn như
thế nào về đặc điểm tâm sinh lý trẻ em và quyền
sống của trẻ em?
? Em nghĩ gì về cách nhìn như thế của cộng
đồng thế giới đối với trẻ em?
Hs: Là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối
tương lai của thế giới, đối với trẻ em.
? Em hiểu thế nào về tâm sinh lý dễ bị tổn thương
và còn sống phụ thuộc?
-Dễ xúc động và yêu đuối trước sự bất hạnh.
?Từ cách nhìn ấy, em có suy nghĩ gì về lời tun
bố này?
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề ở mục
này?
Hs: Theo dõi phần 2. Sự thách thức.
? Em hiểu thế nào là sự thách thức?
Hs: Những khó khăn trước mắt cần phải nhận
thức, ý thức vượt qua nó.
? Dựa vào mục 4, 5, 6 em hãy khái quát những
bất hạnh mà trẻ em trên thế giới hiện nay đang
phải chịu đựng?
Hs: tự nêu- gv chốt ý ghi lên bảng.
? Theo em hiểu thì nỗi bất hạnh nào là lớn
nhất?-Hs: tự bộc lộ.
? Thực trạng của trẻ em Việt Nam, và Đông
Nam Á hiện nay như thế nào? - Buôn bán trẻ em,
trẻ em mắc bệnh HIV. . . .
? Những nỗi bất hạnh đó của trẻ em có thể được
giải thốt bằng cách nào?
Hs: Loại bỏ chiến tranh, bạo lực, xoá bỏ đói
nghèo…
? Em hiểu thế nào là sự thách thức đối với các
nhà chính trị?
Hs: Là những khó khăn trước mắt cần phải vượt
qua.
? Từ đó em hiểu tổ chức Iiên hợp quốc đã có thái
độ như thế nào trước những bất hạnh của trẻ em?
Hs: Nhận thức rõ thực trạng của trẻ em và quyết
tâm giúp các em vượt qua.
- Đặc điểm tâm sin lý trẻ em: trong
trắng, ham hoạt động và đầy ước mơ
nhưng dễ bị tổn thương và còn phụ
thuộc.
- Quyền sống của trẻ em: Phải được
sống trong vui tươi thanh bình, được
chơi, được học và được phát triển.
=> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và
trách nhiệm của thế giới đối với
tương lai của trẻ em.
- Cách nêu vấn đề: gọ, rõ, có tính chất
khẳng định.
<b>2. Sự thách thức.</b>
- Trở thành nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, chủ nghĩa khủng bố, phân
biệt chùng tộc, bóc lột, lãng quên. . . .
.
- Nạn nhân của đói nghèo, vơ gia cư,
mù chữ. . . ..
- Chết vì suy dinh dưỡng và bệnh tật.
-> Lập luận tổng – phân - hợp, kết
hợp lí lẽ, dẫn chứng, liệt kê.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thuyết minh
trong phần này?
Qua đó, em có nhận xét gì về thực trạng trẻ em
trên thế giới hiện nay?
HS phát biểu
-NT: Lập luận tổng – phân - hợp, kết
<i>4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học</i>
<i>5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo</i>
*********************************************************************
***
<i>N.S: 3/9/2012 N.G: </i>
<i>4/9/2012</i>
<i><b>Tiết 12- Bài 3 Văn bản:</b></i>
<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>
<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>
<b>I. Mức đô cần đạt.</b>
1. Kiến thức:
- Thấ
y
được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản:
+ Cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
+ Những biểu hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ phát
triển của trẻ em Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một buớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu
trong văn bản.
<i> 3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc đối với những em có hồn cảnh khó</i>
khăn, và lịng u thương con người.
? Văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em”có những phần nào? ( Mở đầu, sự thách thức, cơ hội, nhiệm vụ )
<b>II. Chuẩn bị:</b>
SGK+SGV+TLTK
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i> 1. Ổn định lớp: </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>
? Lý do của bản tuyên bố là gì?
<i>3. Bài mới: </i>
Gv: Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước
những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục nhưng những cơ hội ấy
liệu cỏ trở thành hiện thực chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
? Theo dõi mục 8, 9 dựa vào cơ sở nào mà bản
tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội
thực hiện cam kết vì trẻ em?
Hs: tự nêu gv -chốt ý ghi lên bảng.
? Những cơ hội ấy đã xuất hiện ở nước ta như thế
nào để có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện
tun bố về quyền trẻ em?
Hs: Nước ta có đủ phương tiện, kiến thức… Trẻ
em nước ta được chăm sóc và tơn trọng; chính trị
ổn định, kinh tế tăng trưởng đều, hợp tác quốc tế
ngày càng mở rộng…
? Trong phần nhiệm vụ có 2 nội dung đó là nhiệm
vụ cụ thể và giải pháp thực hiện nhiệm vụ em hãy
chỉ rõ hai phần đó?
Hs: Nhiệm vụ: mục 10 đến 15, giải pháp là mục
16,17.
? Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần nêu
nhiệm vụ cụ thể?
Hs: tự nêu -gv chốt ý ghi lên bảng.
? Theo em nội dung nào là quan trọng nhất? Vì
sao? - Mục 16,17
? Phần biện pháp cụ thể có những điểm gì cần chú
ý?
Hs: Các nước đảm bảo sự đều đặn tăng trưởng
kinh tế..; các nước cần có nỗ lực liên tục và phối
hợp đồng đều trong hành động vì trẻ em.
? Theo đó, trẻ em Việt nam đã được hưởng những
quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và Nhà
nước ta? ( thảo luận nhóm)
Hs: Quyền được học tập chữa bệnh và vui chơi…
HĐ3. Tổng kết.
? Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào về
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế về vấn
đề này?- Dựa vào phần ghi nhớ để nêu.
HĐ4. Luyện tập.
? Để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc của
Đảng, Nhà nước và các tổ chức xã hội, em tự nhận
thấy mình phải làm gì?
HS phát biểu.
<i><b>3. Những cơ hội:</b></i>
- Đã có cơng ước về quyền về trẻ
em.
-Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế
ngày càng có hiệu quả cụ thể trên
nhiều lĩnh vực.
- Phong trào giải trừ quân bị tạo
điều kiện một số tài nguyên chuyển
sang phục vụ mục tiêu phúc lợi xã
hội.
-> Giải thích, kết hợp chứng minh.
=> Những cơ hội khả quan, đảm
bảo cho công ước được thực hiện.
4. Những nhiệm vụ:
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ
dinh dưỡng của trẻ em.
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ bị tàn
tật và có hồn cảnh sống đặc biệt.
-Bình đẳng giữa em trai và em gái.
-Phát triển giáo dục cho trẻ em.
-Đảm bảo cho các bà mẹ an toàn
khi mang thaivà sinh đẻ.Với trẻ
sống tha hương, cần tạo cho chúng
biết nguồn gốc, lai lịch của mình,
xây dựng môi trường sống an
toàn…
-> Luận cứ xác đáng, liệt kê đa
dạng…
=> Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp
thiết.
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 35</b>
<b>IV. Luyện tập: </b>
<i>4. Củng cố:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
- Lí giải tính chất nhật dụng của văn bản.
- Chuẩn bị: + Các phương châm hội thoại.(tt)
+ Đọc truyện cười”Chào hỏi” và trả lời câu hỏi bên dưới
*********************************************************************
***
<i>N.S: 5/9/2012 N.G: </i>
<i>6/9/2012</i>
<i><b>Tiết 13 Bài 3 TV:</b></i>
<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<i> -Tiếp </i>
<b>theo-I. Mức độ cần đạt.</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao
tiếp.
- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân
thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
<i>3. Thái độ: Tuân thủ các PCHT trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. </i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
? Nêu cách hiểu biế
t
của em về ba phương châm hội thoại đã học:phương châm
cách thức và phương châm quan hệ, phương châm lịch sự . (dựa theo khái niệm)
? Xác định phương châm hội thoại cho các thành ngữ sau:
<i>đánh trống lảng , nói</i>
<i>băm nói bổ, nửa úp nửa mở, ơng nói gà bà nói vịt. (quan hệ , lịch sự, cách thức, quan</i>
hệ )
<i>3. Bài mới: </i>
Gv: Giữa tình huống giao tiếp và những phương châm hội thoại mà chúng ta vừa
học có mối quan hệ như thế nào? Tình huống giao tiếp có chi phối phương châm hội
thoại ra sao tiết học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trị:
Nội dung bài dạy
HĐ1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa PCHT và tình huống
giao tiếp.
Hs: đọc truyện cười “Chào hỏi”
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng PC lịch sự
khơng? Tại sao?
Hs: Trong tình huống này không tuân thủ phương
châm lịch sự vì người được hỏi đang tập trung làm
việc mà phải leo từ trên cây xuống chứng tỏ chàng
ngốc quấy rối gây phiền hà cho người khác.
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Quan hệ giữa phương châm
hội thoại với tình huống giao
tiếp.
a. Ví dụ: sgk.
Chuyện “Chào hỏi”
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
? Từ đó em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
Hs: dựa vào ghi nhớ để nêu. Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ2. Tìm hiểu các trường hợp khơng tn thủ phương
châm hội thoại.
Hs: đọc lại các ví dụ ở các bài đã học.
? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học, trong
các bài học ấy, những tình huống nào phương châm
hội thoại không được tuân thủ?
Hs: Ngoại trừ 2 tình huống trong phương châm lịch
sự cịn các tình huống khác đều tuân thủ phương châm
hội thoại.
Gv: gọi hs đọc đoạn đối thoại và nêu câu hỏi ở sgk
cho hs trả lời
Hs: Không tuân thủ phương châm về lượng vì người
nói khơng biết đích xác vấn đề mình đang nói nên trả
lời một cách chung chung.
Gv: nêu câu hỏi thứ 3 ở sgk.
Hs: Trả lời.
Gv: Nêu câu hỏi 4 ở sgk.
Hs: Nếu xét về nghĩa tường minh thì vi phạm phương
châm hội về lượng, nhưng xét theo nghĩa hàm ẩn thì
câu này ta nên hiểu là : Tiền bạc chỉ là phương tiện để
sống chứ khơng phải là mục đích cuối cùng, câu này
răn dạy ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi
nhiều thứ quan trọng khác và thiêng liêng hơn trong
cuộc sống.
G: Vậy qua việc tìm hiểu các ví dụ trên em hãy cho
biết những trường hợp nào có thể vi phạm phương
châm hội thoại?
-Hs dựa vào phần ghi nhớ để nêu. Gv gọi hs đọc ghi
nhớ ở SGK.
HĐ3. Hướng dẫn luyện tập.
Hs: đọc bài tập 1 ở sgk và nêu yêu cầu của bài tập.
Hs: thảo luận nhóm nhỏ sau đó trình bày kết quả thảo
luận nhóm trước lớp - cả lớp nhận xét.
Gv: chốt ý ghi lên bảng.
Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
? Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm
phương châm nào trong giao tiếp? Việc không tuân
thủ đó, có lí do chính đáng khơng?
b. Ghi nhớ: sgk/36.
2. Những trường hợp khơng tn
thủ phương châm hội thoại.
a.Ví dụ: sgk.
(1) câu trả lời của Ba đã vi phạm
phương châm về chất
-> vì khơng nắm chính xác điều
cần trả lời.
(2) Bác sĩ vi phạm phương châm
về chất.
-> Đó là điều cần thiết, nhằm
giúp người bệnh có nghị lực
sống.
(3) - Nếu xét nghĩa hiển ngơn thì
câu nói vi phạm phương châm
về lượng.
- Nếu xét về hàm ý thì câu nói
khơng vi phạm phương châm
nào cả.
b.Ghi nhớ: sgk/37.
<b>II. Luyện tập:</b>
1.Phát hiện lời nói vi phạm
phương châm hội thoại và phân
tích.
- Câu trả lời của ông bố không
tuân thủ phương châm cách
thức.
-Vì đối với cậu bé 5 tuổi thì
“tuyển tập…Nam Cao” không
thể nhận biết được, nhưng đối
với người khác thì đây là câu nói
có thơng tin rất rõ ràng.
2. Giải thích lí do vi phạm
phương châm hội thoại.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Nếu là em, em sẽ nói thế nào?
Cháu chào ơng ạ. Chúng cháu hơm nay đến đây có
chuyện muốn bàn với ơng. Mong ông hợp tác.
Hs: trả lời- gv chốt ý ghi lên bảng.
phương châm lịch sự.
- Việc không tuân thủ đó là
khơng thích hợp với tình huống
giao tiếp vì khách đến nhà phải
chào hỏi chủ nhà rồi mới nói
chuyện, các vị khách này thật là
hồ đồ.
<i>4. Củng cố: </i>
? Có mấy phương châm hội thoại? Những nguyên nhân dẫn đến vi phạm phương
châm hội thoại?
? Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại mà vẫn được chấp
nhận?
<i>5.Dặn dò:</i>
- Xây dựng hai đoạn hội thoại.
- Chuẩn bị: Viết bài làm văn số 1- văn thuyết minh.
+ Nghiên cứu các đề bài về thực vật, loài vật
<i>N.S: 5/9/2012 N.G: </i>
<i>7/9/2012</i>
<i><b>Tiết 14, 15 Tập làm văn :</b></i>
VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
1. Kiến thức:
- Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
+ Viết được văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả về cây lúa
.Tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác , mạch lac vẫn là chủ yếu .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh
có sử dụng yếu tố miêu tả gồm đủ ba phần : Mở bài , thân bài, kết bài.
<i>3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài </i>
<b>II. Tiến trình lên lớp</b>
<i>1. Ổn định: </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh..</i>
<i>3. Bài mới:</i>
<b>III. Hình thức kiểm tra: Tự luận</b>
<b>IV. Xây dựng ma trận đề.</b>
<b>Mức độ</b>
<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>đề</b>
TẬP LÀM
VĂN
Văn thuyết
minh
Cây lúa Việt Nam
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
<b>V. Đề bài: Cây lúa Việt Nam.</b>
<b>VI. Đáp án, biểu điểm:</b>
<i> 1. Mở bài: (1,5 điểm).</i>
Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
2.Thân bài: (6 điểm).
*Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
- Cây lúa đặc điểm bên ngồi của nó(Rễ,thân,
lá, hoa, hạt,..).
- Q trình phát triển của cây lúa.
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Cung cấp lương thực cho con người, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm
bánh chưng bánh dày dâng vua cha
<sub></sub>
Nguyên liệu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo
thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nước.
<i>3. Kết bài: (1,5 điểm).</i>
Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam:
Trình bày: 1 điểm.
<i>4. Củng cố: Thu bài + Nhận xét giờ viết bài</i>
<i>5. Hướng dẫn tự học: </i>
- So n v n b n “Chuy n ng i con gái Nam x ng”ạ ă ả ệ ườ ươ
*********************************************************************
***
<i>N.S: 8/9/2012 N.G: </i>
<i>10/9/2012</i>
<i><b>Tiết 16. Văn bản:</b></i>
<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>
(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) Nguyễn Dữ
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của
Nguyễn Dữ trong tác phẩm.
+ Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm truyện truyền kì.
+ Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp
truyền thống của họ
+ Sự thành công của tác giẻ về nghệ thuật kể truyện.
+ Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có
nguồn gốc dân gian.
- Kể lại được truyện.
<i>3. Thái độ: Cảm thông trước số phận người phụ nữ bất hạnh</i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i>3. Bài mới: </i>
Gv: “Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ
Nương bên sơng Hồng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng
q? Số phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ
phong kiến?
Để ả ờ ượ tr l i đ c nh ng câu h i đó, m i các em tìm hi u bài h c.ữ ỏ ờ ể ọ
Hoạt động của thây và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác
giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về tác giả?
<i> Hs: dưạ vào chú thích giới thiệu</i>
- Thời kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê
đã lâm vào khủng hoảng, các tập đoàn phong
kiến tranh giành quyền lực, loạn lạc liên miên.
? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?
<i>- Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc</i>
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời
Đường.
Gv: (Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận
thể loại này để viết những tác phẩm phản ánh
cuộc sống và con người của đất nước mình.)
? Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”?
Hs trả lời. GV nhấn mạnh.
HĐ2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản
(Giáo viên đọc mẫu
<sub></sub>
Học sinh đọc).
? Văn bản này được chia làm mấy phần? Nêu
nội dung chính của từng phần?
Hs: Thảo luận trình bày ý kiến- lớp nhận xét
bổ xung- Gv chốt ý
-P1 Từ đầu -> “cha mẹ đẻ mình”.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Tác giả: </b>
Nguyễn Dữ (? - ?).
- Người huyện Trường Tân-Thanh
Miện-Hải Dương.
- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò
Của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
- Ông học rộng,tài cao,làm quan một
năm Rồi xin về ẩn dật ở vùng núi rừng
Thanh Hoá.
<i><b>2.Tác phẩm: Viết bằng chữ Hán, khai</b></i>
thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
=> Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ
Nương,sự xa cách vì chiến tranh và phẩm
hạnh của nàng trong thời gian xa cách.
-P2 “Qua năm sau” “việc trót đã qua rồi”.=>
Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ
Nương.
-P3 Còn lại:Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và
Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương
được giải oan.
? Phương thức biểu đạt của văn bản?-Tự sự.
? Văn bản kể về ai về điều gì?
? Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới thiệu
như thế nào? Nhận xét gì về cách giới thiệu của
tác giả?
Hs: dựa vào văn bản trả lời
? Trongcuộc sống bình thường nàng ntn?, khi
tiễn chồng đi lính, khi xa chồng? Khi Trương
Sinh đi lính, nàng bộc lộ những phẩm chất gì?
? Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ những
đức tính gì?)
Gv: chốt ý
+ Khơng mong vinh hiển, áo gắm phong hầu.
+ Mong chồng được bình an trở về.
+ Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng sẽ phải chịu đựng.
? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng
giúp ta hiểu thêm được điều gì về
nàng?
Hs: ghi nhận công lao,nhân cách VN
? Vậy khi xa chồng nàng là người phụ nữ,
người con như thế nào?
Hs: Yêu thương chồng, con, hiếu thảo
? Khi nàng bị chồng nghi oan là không chung
thuỷ, nàng đã làm gì? (Chú ý tới những lời thoại
của nàng)
<i> Hs: thơng qua các lời thoại trả lời</i>
? Qua các tình huống trên đây, em có nhận xét
gì về tính cách của Vũ Nương?
Hs: trả lời
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Nhân vật Vũ Nương
<i>* Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:</i>
+ Thuỳ mỵ, nết na, đẹp nết, đẹp người.
- Trong cuộc sống bình thường: Đức
hạnh với chồng.
- Khi tiễn chồng đi lính:
+ Nàng dặn dị:
+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung
của mình.
Những lời nói ân tình, đằm thắm=>u
thương.
- Khi xa chồng:
+ Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm
tháng
+ Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc
mẹ già tận tình, chu đáo
- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương
xót, ma chay, tế lễ như đối với cha mẹ
đẻ mình.
- Khi bị chồng nghi oan:
+ Nàng đã phân trần với chồng:
+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.
=> Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh
phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
+ Tìm đến cái chết để minh oan
=> Một người phụ nữ vẹn toàn đẹp
người ,đẹp
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
<i>N.S: 8/9/2012 N.G: 10/9/2012</i>
Tiết 17 - Văn bản:
<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>
(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) Nguyễn Dữ
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i> Như tiết 16.</i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ ? Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương?</i>
<i>3. Bài mới: </i>
Hoạt động của thầy và trò
H Đ 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản
? Vũ Nương bị nghi oan là khơng chung thuỷ
với chồng.Hãy tìm những ngun nhân dẫn tới
việc này?
HS trao đổi, trả lời.
? Điều gì khiến người đọc thấy bất bình và
thương cảm nhất?
? Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ
Nương có điều gì cần lưu ý?
? Cuộc hơn này có gì khó khăn cho nhân vật VN
Gv: Cái thế của người chồng trong gia đình,
người đàn ơng dưới chế độ phong kiến.
? Theo em tính cách của Trương Sinh ntn ? đó
có phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan của vợ
chàng?
? Còn những nguyên nhân nào dẫn tới nỗi
oan của Vũ Nương?
- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.
Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột,
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i>1*Nỗi oan khuất của Vũ Nương:</i>
- Bị chồng nghi là đã thất tiết.
- Vũ Nương giải thích nhưng Trương
Sinh khơng nghe.
- Vũ Nương tự vẫn để chứng minh sự
thủy chung.
-TS có tính đa nghi, khơng có học thức,
độc đốn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
? Nhận xét gì về nguyên nhân này?
Hs: thảo luận - trả lời
Gv: phân tích chốt ý( cuộc hơn nhân ,tính
cách TS ,lời đứa con,xh )
? Cái chết của Vũ N tố cáo ai ? tố cáo điều
gì ? => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo
xã hội phong kiến.
<i> Hs: trả lời :</i>
Gv: Chốt- Xem trọng quyền uy của kẻ giàu và
của người đàn ông trong gia đình, đồng thời
bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số
phận oan nghiệt của người phụ nữ.
? Xác định các yếu tố kỳ ảo trong truyện
<i> Hs: xác định trả lời </i>
<i> Gv: chốt </i>
Gv: phân tích thêm ý nghĩa của yếu tố kỳ ảo
? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở cuối truyện?
(ở tình tiết này có thể hiện tính bi kịch hay
khơng?).
- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nương
Ngồi trên một chiếc kiệu bóng …dần mà biến
đi mất” -> Đây chỉ là ảo ảnh.
- Trong xã hội ấy, người phụ nữ đức hạnh chỉ
có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi xa xăm,
huyền bí.
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
? Nêu nội dung chính của văn bản?
Hs: Đọc ghi nhớ SGK.
<i>? Thông qua văn bản nay em hãy rút ra nhận</i>
xết về người phụ nữ trong XHPK và so sánh
về vai trò và địa vị của người phụ nữ hiện nay.
*Ghi nhớ (SGK trang 51).
4. Củng cố: Hệ thống lại bài. Vẻ đẹp của Vũ Nương.
Nỗi oan của nàng. Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.
<i>5. Dặn dò:</i>
- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
N.S: 8/9/2012 N.G: 11/9/2012
<b> Tiết 18- Tiếng việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
I. Mức độ cần đạt
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu được tính chất phong phú , tinh tế giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng
hô Tiếng Việt.
- Biết sử dụng từ ngữ xưng hơ một cách thích hợp trong giao tiếp.
+ Hệ thống từ ngữ xưng hô Tiếng Việt.
+ Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn
bản
cụ thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
-
Hiểu rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao
tiếp.
? Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho một ví dụ ?
<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho một ví dụ ?</i>
<i>3. Bài mới: </i>
Gv: TV rất giàu và đẹp, Khi gao tiếp người nói và người nghe làm thể nào để hiểu
được nội dung đố thoại và xưng hô như thế nào cho đúng với tình huống giao tiếp bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết cách xưng hô trong giao ti p
ế
Hoạtđộng của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1 : Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ
xưng hô
? Em hãy nêu một số những từ dùng để xưng
hô
trong tiếng Việt?
Hs: Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt:Tôi,
tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gã, chúng tôi,
chúng tớ, chúng tao, chúng mình, chúng mày,
chúng nó,Anh, em, chú, bác, cơ, dì, cậu, mợ,
ông ấy, bà ấy, chị ấy,
? Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở
trên ?
I. Tìm hiểu chung:
1. Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ
xưng hô
a. Từ ngữ dùng để xưng hơ
<i>- Ví dụ : Tơi , ta,anh,chị ,chúng tơi,Chúng</i>
ta, ơng ấy, bà ấy……
* Cách dùng các từ ngữ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
Hs: Cách dùng với ngôi thứ:
- Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng
tao,..
- Ngôi thứ hai: Mày, mi,chúng mày,
- Ngơi thứ ba: Nó, hắn,chúng nó, họ, bọn họ,
?Cách dùng biểu lộ sắc thái biểu cảm như thế
nào?
- Mày, tao, chúng tao, bọn tao,..?
- Anh, chị, em, …..?
-Quý ông, quý bà, quý vị, …..?
- Tôi, chúng tơi, …?
*Lưu ý: Trong Tiếng Việt cịn một số trường
hợp sau
- Đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều ngơi
Mình.
- Đối tượng xưng hô chỉ gộp nhiều ngơi:
Ta,chúng ta, chúng mình,
- Đối tượng xưng hơ chỉ gộp “Tương hỗ” nhau:
Ví dụ: Từ giờ phút ấy, chúng tơi đã trở thành
đồng chí của nhau => Từ ngữ xưng hô = Đại từ
xưng hô
+ Danh từ chung,
? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng
Việt với từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh (Các
em đang học), cho nhận xét?
Hs: trả lời
Gv: Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong
phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hơ trongT.Anh.
*Ví dụ (SGK/38, 39): Hai đoạn trích (Trích từ
Dế
Mèn phiêu lưu ký của Tơ Hoài) - Hai học sinh
đọc.(Giáo viên dùng bảng phụ).
? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai đoạn
trích?
Hs: Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt).
Ta – Chú mày (Dế Mèn).
Đoạn trích b: Tơi – Anh (Dế Mèn).
Tôi – Anh (Dế Choắt).
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của
Dế Mèn và DC? Giải thích sự thay đổi đó?
Hs : Thảo luận trả lời
? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về từ
ngữ xưng hô của tiếng việt?
? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý điều
- Ngôi thứ hai : Mày mi,chúng mày…..
- Ngơi thứ ba :Nó ,hắn,chúng nó,họ,….
* Sắc thái biểu cảm:
- Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,
- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em,
- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà,
- Sắc thái trung hồ: Tơi, chúng tơi,
* So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng việt
Với từ ngữ xưng hô trong tiếng anh
Ngôi Tiếng Việt
Tiếng Anh
1
Tôi, tao, tớ,
chúng tôi
I, We.
2
Mày, mi, anh
you
3
Nó, họ, anh ấy, It, they, he,
she
Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong
phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hô trong
Tiếng Anh.
. Ví dụ SGK/39
VD a: Từ ngữ xưng hơ: Anh em; Ta
-chú mày->Thể hiện sự bất bình đẳng (Dế
Choắt-ở vị thế yếu: Dế Mèn -ở vị thế cao
- VDb .Từ ngữ xưng hô: Tôi -Anh
->Thể hiện sự bình đẳng
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
gì?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
HĐ2 : Thực hiện các bài tập
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài tập tại chỗ.
Bài tập 2 Sgk
HS lên bảng làm bài tập 2.
4. Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).
- Trước năm 1945: Nước ta là một nước phong
kiến. Người đứng đầu nhà nước là vua: Xưng
hô với dân là trẫm.
- Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam dân
chủ cơng hồ: Xưng tơi và gọi dân chúng là
đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với người nghe.
Đánh dấu một bước trong quan hệ giữa nhân
dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong
một nước dân chủ.
* Ghi nhớ (SGK/39).
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: (SGK trang 39)
- Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách
dùng từ.
-Cơ cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc
Chúng em.
2. Bài tập 2: (SGK trang/ 40).
- Việc dùng chúng tơi thay cho tơi nhằm
tăng thêm tính khách quan cho những luận
điểm khoa học trong văn bản. Ngoài ra
việc dùng từ ngữ xưng hơ như vậy cịn thể
hiện sự khiêm tốn của tác giả.
- Song,trong những tình huống nhất định
cần nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì
dùng“tơi”tỏ ra thích hợp hơn.
<i> 3. Bài tập 4: (SGK trang 40).</i>
Người học trị: Thể hiện thái độ kính cẩn
vàlịng biết ơn của vị tướng với thầy giáo
mình.
->Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tơn sư
trọng đạo”.
<i>4. Củng cố:</i>
- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV: Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượngvà các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp.
<i> 5. Dặn dị:</i>
- Học bài + Xem lại các bài tập.
- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”.
<i>N.S: 11/9/2012 N.G: 12/9/2012</i>
<i><b>Tiết 19- TV:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
1. Kiến thức:
- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời.
- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong q/trình tạo lập văn
bản.
3. Thái độ:
Dùng đúng mục đích ,yêu cầu tăng hiệu quả giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
* Yêu cầu: Hs nhớ và vận dụng kiến thức về PCHT để làm bài
*. Đề bài :
Câu 1: kể tên các phương châm hội thoại đã học ?
Câu 2: Lấy 3ví dụ về ca dao hay tục ngữ liên quan đến phương châm lịch sự
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>
Gv: Trong TV khi chúng tái hiện lời nói của người khác có khi nhắc lai nguyên văn
lời nói , ý nghĩ của người hoặc nhân vật. cũng có khi ta thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Vậy các cách nói đó là l i d n tr c ti p hay gián ti p
ờ ẫ ự ế ế
chúng ta s tìm hi u ti t ngày hơm nay.ẽ ể ế
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài dạy
HĐ1 : Cách dẫn trực tiếp. Cách dẫn gián
tiếp
Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa
Pa”Nguyễn Thành Long) - SGK/53.
- 2 học sinh đọc.
? Ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời
nó hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn
cách với những bộ phận trước đó bằng
những dấu gì?
Hs: trả lời.
? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị
trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận
đứng trước nó được khơng? Nếu được thì
hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng
những dấu gì?
Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in
đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ
phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc
kép và dấu ( - ). Cụ thể là:
a: “Đấy, bác .. là gì” – Cháu nói.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Cách dẫn trực tiếp:
a. Ví dụ 1 SGK/ 53
- Đoạn a: là lời nói, vì trước đó có từ
“nói” trong phần lời của người dẫn.
- Đoạn b: là ý nghĩ, vì trước đó có từ
“nghĩ”.
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
b: “Khách tới bất ngờ, ..chẳng hạn”
– Hoạ sỹ nghĩ thầm.
* Ví dụ 2: (SGK trang 53).
- Hai học sinh đọc.
? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu gì?
Hs: Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói.
? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ?
Hs: Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa
(Trước đó có từ “Hiểu”).
? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng
trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì?
? Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2
được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như
thế nào là cách dẫn gián tiếp?
Gv: Chốt ý
- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ.
HĐ2 : Luyện tập
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1
- Làm miệng trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Chốt
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.2
Gv: Hướng dẫn h/s làm bài tập này.
- Học sinh dựa vào những gợi ý hồn thành
bài tập
<sub></sub>
Trình bày miệng trước lớp.
3. Bài tập 3: (SGK trang 55).
Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong
đoạn trích sau theo cách gián tiếp.
Hôm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan
Lang về nói với chàng Trương rằng …
<i><b>2. Cách dẫn gián tiếp:</b></i>
a.Ví dụ 2 SGK/53
- Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: Khơng
có dấu hiệu ngăn cách phần này.
- Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩ
(Trước đó có từ “Hiểu”).
Dấu hiệu: có từ rằng. Có thể thay từ rằng
bằng từ là.
*Ghi nhớ: (SGK trang 54).
<b>II. Luyện tập:</b>
<i>1. Bài tập 1: (SGK trang 54).</i>
- Đoạn a, lời dẫn trực tiếp.
- Đoạn b là ý nghĩ của lão Hạc.
Lời dẫn trực tiếp.
2. Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).
a. -Dẫn trực tiếp.
- Dẫn gián tiếp.
b.- Dẫn trực tiếp.
- Dẫn gián tiếp.
<i>4. Củng cố: Nhắc lại nội dung: + Lời dẫn gián tiếp.</i>
+ Lời dẫn trực tiếp.
<i>5. D</i>
<i>ặn dị: Chuẩn bị bài LT tóm tắt văn bản tự sự</i>
<i>N.S: 12/9/2012 N.G:C 13/9/2012</i>
<i><b> Tiết 20+21: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ </b></i>
<i><b> (Tự học có hướng dẫn)</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học.
+ Các yếu tố của thể loại tự sự ( Nhân vật, sự việc, cốt truyện )
+ Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau
<i>3. Thái độ: </i>
-
Nghiêm túc ,tự tin ,mạnh dạn hơn
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.</i>
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Là kể lại một cốt truyện để người đọc
hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy; khi tóm tắt cần chú ý: yếu tố: sự
việc nhân vật, các yếu tố bổ trợ.(MT,BC,NL…). Để tìm hiểu và biết cách tóm tắi
một văn b n t s , Hôm nay chúng ta s tìm hi u bài h c này.
ả ự ự ẽ ế ọ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1 : Sự cần thiết của việc tóm tắt văn
bản tự sự:
Hs: Đọc các tình huống trong SGK/58
? Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều
phải tóm tắt văn bản
<sub></sub>
Em hãy rút ra nhận
xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản?
Hs: Cả 3 tình huống cần phải tóm tắt
- Tình huống 1 tóm tắt để người ko được đi
xem phim nắm được nội dung chính
- Tình huống 2: Bắt buộc phải tóm tắt để
phân tích
- Tình huống 3 : được phân cơng tác phẩm
em thích
? Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống
khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải
vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự?
Hs: Tự trình bày
? Tóm tắt văn bản tự sự cần đạt những yêu
cầu gi?
Hs: Đọc các sự việc trong SGK/58.
? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ
chưa? Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có
quan trọng?
? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý
chưa?
? Sửa lại như thế nào?
Hs: Đọc bài 1
<b>I. Tìm hiểu chung : </b>
<i>1. Sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự:</i>
a. Các tình huống SGK/58
b. Yêu cầu của việc tóm tắt một văn bản
tự sự:
+ Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn,Phù hợp
với mục đích sử dụng.
+ các sự việc chính trong truyện được
tóm tắt phải được tổ chức thành một
chỉnh thể thống nhất, dễ theo dõi, trung
thành với cốt truyện.
+ Ngơn ngữ văn bản tóm tắt cần cơ đọng
với từ ngữ có tính khái qt, câu văn có
khả năng bao quát nhiều sự kiện
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
? Các sự việc đã nêu đầy đủ chưa có thiếu
sự việc nào quan trọng không?
Hs: Thiếu ở nhà Vũ Nương chơi với con
thường chỉ vào bóng mình mà bảo là cha
Đản-> Đây là cái nút thắt lại diễn biến câu
chuyện-> Cái chết oan của Vũ Nương.
Hs: Đọc ghi nhớ SGK?
HĐ2 : Hướng dẫn Hs luyện tập
- Hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản
tự sự -> Trình bày.
Gv: Sửa , chốt ý.
GV hướng dẫn HS làm tại lớp.Gọi 2 em
lên trình bày.
- Có 7 sự việc chính ,cịn thiếu 1 sự việc:
- Đứa con chỉ cái bóng trên tường
* Ghi nhớ: <SGK>
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Bài tập 1: SGK trang 58.
2. Bài tập 3 ( SGK-59)
<i>4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. Khắc sâu kiến thức cơ bản.</i>
- Đọc lại ghi nhớ.
<i>5. Dặn dò:</i>
Về nhà làm hết bài tập trong SGK?- Đọc trước “Sự phát triển của từ vựng
<i>N.S: 12/9/2012 N.G: C 13/9/2012</i>
<i><b> Tiết 22-TV: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>
+ Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ .
+ Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
<i> 2. Kĩ năng: </i>
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,
hoán dụ
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định:</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
? Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
Hs: Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
3. Bài mới:
Gv: Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không
ngừng phat triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. phát
triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Hoạt động củ thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hs: Đọc các ngữ liệu SGK.
(1). Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
? Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ là gì?
? Từ kinh tế ngày nay dùng với nghĩa gì
<i>- HS :Tìm hiểu trả lời</i>
Gv : Phân tích
Chốt: Từ vựng khơng ngừng bổ sung và
phát triển .
- Một trong những cách phát triển của
Tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa
của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
Hs : đọc ví dụ 2
(2) “Chị em sắm…. xuân”: Từ “Xuân”
nghĩa là gì?
? “Ngày xuân … dài”,“Xuân” nghĩa là gì?
? Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến
hành theo phương thức nào? (Ẩn dụ).
? Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?
? “Cùng …tay”: Từ “Tay” nghĩa là gì?
<i>? Tìm thêm một số ví dụ và chỉa ra đâu là</i>
từ gốc đâu là từ chuyển nghĩa.
? Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào? (Hoán dụ).
Hv: Thảo luận trả lời
Hs: đọc ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập:
Hs : đọc bài tập số 1?
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 2
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ</i>
<i>ngữ.</i>
- Kinh tế : kinh bang tế thế -> Hoài bão
cứu nước của những người yêu nước
(Ngày xưa )=>Nghĩa rộng
- Kinh tế:là tổng thể những hoạt động của
con người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật
chất.(ngày nay)=> Nghĩa hẹp
b. Bài tập 2:
- Xuân 1= Mùa xuân-> Nghĩa gốc
- Xuân 2= Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển
=> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- Tay 1 =Bộ phận cơ thể người -> nghĩa
gốc
- Tay 2=kẻ bn người -> nghĩa hốn đổi
=> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán
dụ .
2. Ghi nhớ: (SGK trang 56).
<b>II. Luyện tập : </b>
<i>1. Bài tập 1: (Trang 56).</i>
a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
b): Hoán dụ: Có một vị trí trong đội tuyển
c): Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
? Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?
Khác?
HS làm tại chỗ.
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
“Đồng hồ”?
- Đọc yêu cầu của bài tập?
Chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?
- Đọc yêu cầu của đề bài?
Hs: trả lời, giáo viên uốn nắn cho
học sinh?
- Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
- Khác: Dùng để chữa bệnh.
<i>3. Bài tập 3: (Trang 57).</i>
Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền,
<i>4. Bài tập 4: (Trang 57).</i>
- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong
bì;bằng dởm.
- Ngân hàng .- Sốt. - Vua...
5. Bài tập 5: (Trang 57).
- Mặt trời (1)
<sub></sub>
Chỉ sự việc của hiện tượng.
- Mặt trời (2)
<sub></sub>
Ẩn dụ NT.
<i>4. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ, hệ thống nội dung cơ bản của bài.</i>
<i>5. Dặn dò</i>
- Học kỹ nội dung bài
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trước tiết 22
<i>N.S:12/9/2012 N.G: C </i>
<i>13/9/2012 </i>
<i><b>Tiết 23 - Văn bản </b></i>
<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH -Đọc thêm</b>
<i><b> (Trích “Vũ trung tùy bút” ) -Phạm Đình </b></i>
<i> </i>
<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời trung đại.
- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong
<i>Chuyện cũ trong</i>
<i>phủ chúa Trịnh.</i>
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.
<i> 2. Kĩ năng: </i>
- Đọc hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại.
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ của thời Lê- Trịnh
3. Thái độ: Lên án thói sa hoa trụy lạc của bọn vua quan trong xã hội phong kiến.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến trước đây?
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>
- Cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê -Trịnh , cùng phê phán
sự xa hoa, hưởng lạc của chúa , sự tham nhũng, lộng hành, thối nát, của đám quan lại
thừa cơ đục nước béo cị, nếu Hồng Lê nhất thống chí chọn thể loại tiểu thuyết lịch
sử, Lê Hữu Trác chọn thể kí sự ( Thượng kinh kí sự ) thì Phạm Đình Hổ chọn thể tuỳ
bút với cốt truyện đơn giản, kết cấu bố cục tự do tuỳ theo cảm xúc mà ghi chép những
điều mắt thấy tai nghe. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là m t trong 88 m u truy n nh
ộ ẩ ệ ỏ
mà tác gi tu theo ng n bút vi t trong mua m t cách t nhiên, tho i mái, chân th c chi ti t xenả ỳ ọ ế ộ ự ả ự ế
nh ng l i bình chú ng n g n.ữ ờ ắ ọ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1 : Hướng dẫn tác giả, tác phẩm
? Dựa và chú thích trong SGK hãy nêu đơi
nét về tác giả, Tác phẩm?
HS trả lời. GV giới thiệu thêm.
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
Hướng dẫn đọc: Giọng đọc bình thản,
chậm rãi, hơi buồn,hàm ý phê phán.
Gv: đọc mẫu – Hs: đọc văn bản?
Hs: Đọc 19 chú thích.
- Giải nghĩa thêm 2 từ.
? Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu nội
dung từng phần?
-P1: Từ đầu-> triệu bất tường:Cuộc sống sa
hoa, hưởng lạc trong phủ chúa.
- P2: còn lại:Hành động của bọn hoạn quan
Hs: Đọc đoạn 1?
? Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được
tác giả miêu tả như thế nào?
Hs: Thảo luận trả lời ?
? Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
Cách kể tả của tác giả như thế nào ?
Gv chốt ý:- Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu
như khách quan không để lộ thái độ, xúc
cảm và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn
vua chúa.
Hs: Đọc đoạn 2?
? Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì? thủ đoạn của chúng được gọi
ntn?
? Vì sao chúng có thể làm được như vậy?
<b>I.</b>
<b>Tìm hiểu chung:</b>
1.Tác giả, tác phẩm.SGK
<i> 2.Đọc, giải nghĩa từ khó:</i>
4. Bố cục: 2 phần:
<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<i>1. Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:</i>
- Xây dựng đình đài, đi chơi liên miên,
bày nhiều trò lố lăng tốn kém,… => Cuộc
sống nhà chúa thật xa hoa,
- Ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong
thiên hạ đem về phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn
vua chúa
<i>2. Những hành động của bọn hoạn quan</i>
<i>thái giám:</i>
- Thủ đoạn : Nhờ gió bẻ măng, vu
khống…
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
? Những hành động của chúng làm người
dân như thế nào?
Hs: Tìm hiểu trả lời
? Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?( mẹ tác giả tự tay chặt cây?)
? Em có nhận xét như thế nào về cách
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có gì
khác?
Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la
làng
của bọn tay sai quái đản, chúng làmg được
như vậy là do chúng được chúa dung
túng
Mọi phiền hà, thống khổ đều chút lên
đầu người dân.
? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở điểm
nào?
? Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
thể loại tuỳ bút, với truyện?
Hs: tìm hiểu trả lời
Gv: kẻ bảng so sánh
Tuỳ bút
- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt,….
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ cảm xúc người viết.
- Giàu cảm xúc, chủ quan.
- Chi tiết sự việc chân thực,…
nhân dân,…
<b>IV.Tổng kết.</b>
<i>1. Nghệ thuật :</i>
- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.
- Lựa chọn sự việc tiêu biểu có ý nghĩa
phản ánh bản chất sự việc con người ,miêu
tả sinh động
- Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhưng
vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình của tác giả
trước hiện thực.
<i>2. Nội dung :</i>
Ghi nhớ: SGK 63.
V. Luyện tập:
Truyện
- Thuộc loại tự sự, văn xi có chi tiết, sự
việc, nhân vật, cảm xúc,..
- Phải có cốt truyện, phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu chặt chẽ, có dụng ý nghệ
thuật.-Tính cảm xúc, chủ quan được thể hiện kín
đáo.
- Chi tiết sự việc được hư cấu.
<i>4. Củng cố : - Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.</i>
- Đọc lại ghi nhớ.
<i>5. Dặn dò:</i>
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Hồng Lê nhất thống chí
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<i>N.S: 12/9/2012 N.G: </i>
<i>14/9/2012</i>
<i><b>Tiết 24 - Văn bản:</b></i>
<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>
<b> (Hồi thứ mười bốn) - Ngô Gia văn </b>
<b>phái-I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Hiểu sơ bộ về tiểu thuyết lịch sử chương hồi.
- Vẻ đẹp của người anh hùng N/Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân
Thanh.
- Sự thất bại thảm hại của Tôn Sỹ Nghị và bọn vua quan bán nước LCT.
<i>2. Kĩ năng: </i>
Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.
<i>3. Thái độ: </i>
Có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
? Cuộc sống của chúa Trịnh được miêu tả ntn?
<i>3. Bài mới: </i>
Giới thiệu bài: Cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê
-Trịnh , cùng phê phán sự xa hoa, hưởng lạc của chúa , sự tham nhũng, lộng hành, thối
nát, của đám quan lại thừa cơ đục nước béo cị, nếu Hồng Lê nhất thống chí chọn thể
loại tiểu thuyết lịch sử, Lê Hữu Trác chọn thể kí sự ( Thượng kinh kí sự ) thì Phạm
Đình Hổ chọn thể tuỳ bút với cốt truyện đơn giản, kết cấu bố cục tự do tuỳ theo cảm
xúc mà ghi chép những điều mắt thấy tai nghe. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là m t
ộ
trong 88 m u truy n nh mà tác gi tu theo ng n bút vi t trong mua m t cách t nhiên, tho iẩ ệ ỏ ả ỳ ọ ế ộ ự ả
mái, chân th c chi ti t xen nh ng l i bình chú ng n g n.ự ế ữ ờ ắ ọ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:
? Tóm tắt vài nét về tác giả, tác phẩm?
( Tác giả- SGK)
- Đoạn trích do Ngơ Thì Du viết.
? Theo em văn bản thuộc thể loại gì?
- Tác phẩm: “ Hồng Lê....”là cuốn tiểu
thuyết lịch sử chương hồi, nói về 1 giai
đoạn lịch sử với bao biến cố dữ dội từ khi
Trịnh Sâm lên ngôi chúa đến khi Gia Long
chiếm Bắc Hà(1768- 1802) loạn triêu Lê –
Trịnh sụp đổ, Nguyễn Huệ đại phá quân
Thanh, Gia Long lật đổ triều địa Tây Sơn.)
Hs: 1 em đọc từ khó SGK
<b>I. Đọc- tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả, tác phẩm
- Tác giả: Ngơ Gia Phái một nhóm tác giả
thuộc dịng họ Ngơ Thì, Thuộc huyện thanh
oai- tỉnh Hà Tây, có 2 tác giả chính là Ngơ
Thì Chí(1758- 1788)và Ngơ thì Du.
- Tác phẩm:
+ Tiểu thuyết lịch sử, gồm17 chương hồi,
viết bằng chữ Hán.
+ Đoạn trích là hồi thứ 14 kể về QT đại
phá quân Thanh mùa xuân 1789.
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
? Nêu bố cục của văn bản?
- 1: Từ đầu-> Hôm ây... năm Mậu thân”->
tin quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc
bình Vương lên ngơi hồng đếvà cầm qn
dẹp giặc.
-2 “ Vua Quang Trung tự mình...rồi kéo vào
thành Thăng long”-> Cuộc hành quân thần
tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua QT
- 3: còn lại: sự đại bại của quân tướng nhà
Thanh và thất bại thảm hại của lũ bán nước
nhà Lê
? Nêu chủ đề của tác phẩm?
3. Bố cục: (3 đoạn)
4. Chủ đề: Đoạn trích miêu tả chiến thắng
lẫy lừng của Quang Trung, sự thảm hại của
quân tướng nhà thanh và số phận của lũ vua
quan phản nước hại dân
4. Củng cố:HS đọc 1 đoạn văn mình thích
5. Dặn dị:chuẩn bị nội dung tiếp theo
<i>N.S: 12/9/2012 N.G: 14/9/2012</i>
<i><b>Tiết 25 - Văn bản:</b></i>
<b> HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i>Như tiết 24</i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
? Văn bản Hồng lê nhất thống chí có bố cục ntn?
<i>3. Bài mới: </i>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ2:Tìm hiểu văn bản.
? Nhận được tin báo cấp Nguyễn Huệ có
thái độ ntn?
- Bắc Bình Vương “giận lắm”
- Họp các tướng sĩ. đích thân chinh cầm
qn đi ngay”lên ngơi vua để chính danh
vị( dẹp giặc xâm lược trị kẻ phản quốc)
- 25/12 làm lễ xong, tự đốc xuất đại binh
cả thuỷ lẫn bộ, đến Nghệ An 29/12
- Mộ thêm quân, được hơn một vạn quân
tinh nhuệ.
? Qua thái độ và hành động của Nguyễn
Huệ Hãy nêu cảm nhận của em về hình
<b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:</b>
<i>1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
tượng đó ?
? Lời phủ dụ như 1 bài hịch ngắn gọn, mà
ý tứ thật phong phú, sâu xa, có tác động
kích thích lịng u nước và truyền thống
quật cường của dt. đồng thời cịn chỉ rõ
cho họ điều gì?
? Nguyễn Huệ đã phủ dụ quân lính ở
Nghệ An ntn? Qua đó em có nhận xét gì
về Nguyễn Huệ
? Em có nhận xét gì về cuộc hành qn
thần tốc do vua Quang Trung chỉ huy?
( Vừa hành quân vừa đánh giặc, liên tục,
khẩn trương, an tồn, đảm bảo bí mật )
? Cuộc hành quân của vua Quang Trung
đã chửng tỏ ông là người ntn?
? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng
hình ảnh người dt anh hùng?
( Được thể hiện ở hình ảnh lẫm liệt trong
chiến trận)
? Hình ảnh đó được tác giả miêu tả ntn?
( Đánh chắc thắng, giữa trận tiền thì “cưỡi
voi đi đốc thúc”
? Tài dùng binh của Nguyễn Huệ còn
được thể hiện qua việc tổ chức các trận
đánh, em hãy chứng minh?
- Trận Hạ Hồi, trận Ngọc Hồi…
? Nhân vật tiêu biểu của bọn cướp nước
là ai? là một tên tướng được tg giới thiệu
ntn?
? Hành động chủ quan của Tôn Sĩ Nghị
được tác giả miêu tả ntn?Tướng tá của y
có những hành động cử trỉ ntn?
-Tơn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa ko kịp
đống yên, ko kịp mặc áo giáp, nhằm
hướng Bắc mà chạy
GV phân tích.
? Bên cạnh bọn cướp nước là hành động
của bọn bán nước, hành động của kẻ bán
nước được miêu tả ntn?
- Vì lợi ích riêng của dịng họ mà đem vận
mệnh của cả dt đặt vào tay kẻ thù
? Nêu tóm tắt nội dung của hồi 14
- Trí tuệ sáng suất, nhạy bén mưu lược.
- Sáng suốt trong việc phân tích tình hình
thời cuộc và thế tương quan chiến lược giữa
ta và địch
- Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng
rộng.
- Mưu trí như thần.
- Lẫm liệt khi ra trận
- Là bậc kì tài trong việc dùng binh: Bí mật,
thần tốc, bất ngờ.
<i>2. Hình ảnh bọn xâm lược và lũ tay sai bán</i>
<i>nước.</i>
-Tơn Sĩ Nghị bất tài, mưu cầu lợi riêng,
kiêu căng tự mãn, chủ quan. Khơng đề
phịng.
- Qn sĩ hoảng hồn, tranh nhau qua cầu, xô
nhau xuống sông, sông Nhị Hà bị tắc nghẽn
- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín
chạy bán sống, bán chết, cướp cả thuyền
của dân để qua sơng.->Là một kẻ bù nhìn,
hèn nhát
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
- 1 em đọc ghi nhớ gv nhấn mạnh
Hs làm phần luyện tập
<b>IV.Luyện tập: </b>
Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả chiến công
thần tốc đại phá quân Thanh của
QuangTrung.
<i> 4. Củng cố:Suy nghĩ của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</i>
5. Dặn dò: Soạn: “Sự phát triển của từ vựng”
<i>N.S: 16/9/2012 N.G: </i>
<i>17/9/2012 </i>
<i><b>Tiết 26- TV:</b></i>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Việc tạo từ ngữ mới.
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
-Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nướ ngoài cho phù hợp
<i>3. Thái độ: </i>
Gi
ữ gìn vốn từ vựng trên cơ sở học tập có chọn lọc từ ngữ mượn tiếng nước ngồi.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
? Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
<i>3. Bài mới: </i>
Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng
phat triển .Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. Ngoài ra TV
cịn mượn thêm ngơn ngữ nước ngồi đ
ể làm phong phú thêm cho TV
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hs: 1em đọc mục 1sgk :
Hs: Thảo luận ,trả lời.
- Điện thoại di động:
- Kinh tế tri thức:
- Đặc khu kinh tế:
- Sở hữu trí tuệ: được pháp luật bảo hộ như
quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp.
Gv: u cầu hs các nhóm đại diện giải thích,
nhận xét, bổ sung.
<b>I. Tạo từ ngữ mới: </b>
<i><b>1. Ví dụ : Giải thích:</b></i>
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyyến
nhỏ, mang theo người, được sử dụng trong
vùng phủ sóng cho thuê bao
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa vào việc
sản xuất, lưu thơng phân phối các sản phẩm
có hàm lượng tri thức cao.
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Hs: Đọc yêu cầu mục 2.
? Tìm những từ cấu tạo theo mơ hình: x+
tặc
Hs: Thảo luận- theo nhóm bàn- 2p
- các nhóm trả lời- nhận xét
(Không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc)
- Không tặc: Kẻ chuyên cướp trên máy bay
- Hải tặc: - - - tàu biển
? Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu cách phát
triển từ vựng trong tiếng Việt?
Hs: Thảo luận- nhóm, các nhóm trả lời nhận
xét
N1, N2: ý a
N3: b; N4: ý b
? Từ mượn phổ biếnvà sử dụng nhiều nhất
là tiếng nước nào?-Hán, Anh.
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
- Nguồn gốc: Do tiếng việt chưa có những
từ ngữ chỉ có khái niệm trên nên phải mượn
từ tiếng nước ngoài.
? (TH) Việc mượn từ ngữ nước ngồi có
liên quan đến mơi trường như thế nào?
GV: Ngoài cách thức phát triển từ ngữ bằng
cách tạo ra từ ngữ mới, từ vựng tiếng việt
còn được phát triển bằng cách mượn từ ngữ
của tiếng nước ngồi.
Hs: Đọc u cầu- cá nhân
Hs: Thảo luận nhóm->trình bày.
Hs: làm việc theo cặp đôi.
(cơm bụi, công viên nước, đường cao tốc,
vành đai, thương hiệu...)-> HS giải thích.GV
nhận xét, bổ sung.
thu hút vốn và cơng nghệ nước ngồi, với
những chính sách ưu đãi
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với các
sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.
<i><b>2. Đặt câu theo mơ hình “X+ tặc”:</b></i>
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng
- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy của người khác
để khai thác phá hoại
<i><b>3. Ghi nhớ:( T73)</b></i>
<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi: </b>
1. Tìm từ Hán Việt:
a. Thanh minh, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài, tử, giai nhân
b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh
bạch, ngọc.
2.Tìm những từ chỉ khái niệm.
<i>a. AIDS(ết)</i>
<i>b. Ma- két tinh.</i>
=>Mượn tiếng nước ngoài(Tiếng anh)
<i>*.Ghi nhớ:( sgk- 74)</i>
<b>III. Luyyện tập: </b>
<b> 1.Tìm mơ hình: </b>
+ Phi trường, hội trường, thương trương,
chiến trường...
+ Học tập, thực tập...
+ Lão hố, ơ-xi-hố
2. Tìm 5 từ mới và giải thích:
- Bàn tay vàng: Bàn tay giỏi, khéo léo.
- Cầu truyền hình:
<i>3.Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên</i>
phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán,
ca sĩ, nô lệ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
ô- tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô
<i>4.Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.</i>
<i>5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4. Soạn “Truyện Kiều”</i>
<i>N.S: 17/9/2012 N.G: 18/9/2012</i>
<i><b>Tiết 27-Văn bản:</b></i>
<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGYỄN DU</b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
+ Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du .
+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
+ Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
+ Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học
trung đại.
<i>3. Thái độ: </i>
Gíao d
ục tư tưởng nhân văn của tác phẩm.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
H.Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?
<i>3. Bài mới: </i>
Đỉnh cao nhất của văn học VN từ TK X đến hết TK XIX là đại thi hào - danh
nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là một tác giả quan
trọng trong chương trỉnh Ngữ văn THCS . Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc bước
đầu ; Ở lớp 10 các em sẽ tiếp tục được học sâu thêm.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hs: Chú ý SGK (T77)
? Hãy nêu vài nét về tiểu sử của tác giả?
<i> Bao giờ ngàn Hống hết cây</i>
<i>Sông Rum hết nước họ này hết quan.</i>
? Cho biết vài nét về thời đại ND?
HS trả lời, GV nhấn mạnh.
? Cuộc đời và sự nghiệp có gì đáng chú ý?
<b>I. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du</b>
Nguyễn Du:(1765- 1820) tên chữ:Tố
Như, quê làng Yên Điền, huyện Nghi
xuân, tỉnh Hà Tĩnh
<i><b>1. Gia đình: Sinh trưởng trong một gia</b></i>
đình q tộc thời Lê- Trịnh, gia đình có
truyền thống văn học
<i><b>2. Thời đại: Cuối tk XVIII đầu tk XIX,</b></i>
xã hội có nhiều biến động dữ dội, xh pk
VN bước vào thời kì khủng hoảng sâu
sắc, ptrào nơng dân khởi nghĩa nổ ra liên
tục, đỉnh cao là phong trào
TSơn(Lê-Trịnh; Trịnh- Nguyễn) chém giết lẫn
nhau.
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
( Cha là Nguyễn Nghiễm từng làm tể tướng;
anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản đỗ
tiến sĩ, làm đại quan trong phủ chúa, được
Trịnh Sâm trọng vọng, nhưng cuộc sống “êm
đềm trướng rủ màn che”ko kéo dài được bao
lâu- thì nhà thơ bị mồ cơi cha lúc 9 tuổi, mồ
cơi mẹ 12 tuổi. Hồn cảnh gia đình tác động
lớn tới cuộc đời ND, chỉ đỗ tam trường
nhưng văn thơ lỗi lạc.
- Từng trải cuộc đời phiêu bạt, sống nhiều
nơi trên đất Bắc, ở ẩn ở Hà Tĩnh, làm quan
dưới triều Nguyễn, đi sứ Trung Quốc...
? Nguyễn Du đã dựa vào tác phẩm nào để
sáng tác tuyện Kiều?
? TP được viết theo thể loại nào?
Gv: Truyện Kiều( đoạn trường tân thanh)
một truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo thể
thơ lục bát. Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại
cốt truyện và nhân vật, sáng tạo về nghệ
thuật(tự sự, kể chuyện bằng thơ) và nghệ
thuật xây dựng nhân vật đặc sắc; tả cảnh
thiên nhiên.
? Dựa vào các phần SGK- hãy tóm tắt tp
truyện Kiều?
HS tóm tắt dựa theo SGK.
? Truyện Kiều có những giá trị nội dung
nghệ thuật là gì?
( Có 2 nội dung lớn: nd hiện thực và nd nhân
đạo)
? Nội dung giá trị hiện thực phản ánh lên
điều gì?
? Nội dung giá trị nhân đạo được thể hiện ở
những phương diện nào?
? Giá trị nghệ thuật của truyện kiều đạt được
thành tựu chủ yếu là gì?
( Đến truyện Kiều, tiếng Việt đã đạt đến đỉnh
- Ông từng đứng lên chống lại Tây Sơn
nhưng không thành; gần gũi với cuộc
sống của nông dân. Từng làm quan dưới
triều Nguyễn. Năm 1820, lâm bệnh và
qua đời ở Huế.
- Có tài sáng tác văn học:
+ Chữ Hán: Các tập thơ Thanh Hiên thi
tập, Bắ hành tạp lục, Nam trung tạp
ngâm.
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều, văn chiêu
hồn.
<b>II. Truyện Kiều. </b>
<i><b> 1.Nguồn gốc:</b></i>
- Dựa vào cốt truyện của tiểu thuyết
“Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm
Tài Nhân (Trung Quốc) để sáng tạo ra
truyện Kiều (Đoạn trường Tân Thanh)
- Thể loại: Truyện thơ viết bằng chữ
Hán, bao gồm 3254 câu thơ lục bát.
<i><b>2. Tóm tắt:( 3 phần)</b></i>
- Gặp gõ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ
<i><b>3. Giá trị nội dung và nghệ thuật:</b></i>
a. Nội dung:
* Giá trị hiện thực:
+ Phản ánh sâu sắc xh đương thời với
bộ mặt tàn bạo của bọn thống trị
+ Số phận bi kịch của người phụ nữ tài
hoa.
*Nội dung nhân đạo:
+ Lên án chế độ pk vô nhân đạo
+ Cảm thương trước số phận bi kịch
của con người
+ Đề cao tài năng, nhân phẩm ước mơ
và khát vọng của con người
<i> b. Nghệ thuật: </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
cao ngôn ngữ nghệ thuật, ko chỉ có chức
năng biểu đạt(phản ánh)biểu cảm có chức
năng cảm xúc mà cịn có chức năng thẩm
mĩ,... tiếng việt trong “ TK”hết sức giầu và
đẹp.
- Tự sự có bước phát triển vượt bậc. Ngơn
ngữ kể có 3 hình thức( trực tiếp lời của nhân
vật), giấn tiếp (lời của tác giả )Nửa trực
tiếp( Lời của nhân vật nhưng mang giọng
điệu, suy nghĩ của nhân vật)
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: bên cạnh
những bức tranh sinh động chân thực, là
những bức tranh tả cảnh ngụ tình
HS trả lời.
- Tự sự có bước phát triển vượt bậc:
Ngơn ngữ kể có cả ba hình thức: Trực
tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng- tả
cảnh ngụ tình
<i>*Ghi nhớ:(SGK)</i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
Tìm những câu thơ thể hiện giá trị của
truyện Kiều
<i>4. Củng cố:Chốt kiến thức</i>
<i>5. Dặn dò: Soạn “Chị em Thuý Kiều”</i>
********************************************************************
***
N.S:17/9/2012 N.G:
<i>19/9/2012</i>
Tiết 28-Văn bản: CHỊ EM THÚY KIỀU
<b> (Trích Truyện Kiều) -Nguyễn </b>
<b>Du-I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích
trong Truyện Kiều.
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con ngời qua
một đoạn trích cụ thể.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Phân tích được một số chi tiết Nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ
điển của Nguyễn Du trong văn bản
<i>3. Thái độ: </i>
Gíao d
ục tình cảm kính phục tài năng của Nguyễn Đình Chiểu.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều ?
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong Truyện Kiều Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân </i>
dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà mà người đọc được thưởng thức
chính là chân dung hai người con gái họ Vương- hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Y/c: Giọng đọc vui tươi, trân trọng, trong
sáng, nhịp nhàng.
? Nêu vị trí của đoạn trích?
( Nằm ở đoạn mở đầu của tp, ND miêu tả 2
bức chân dung: Thuý Kiều, Thuý Vân
Hs: 1 em đọc từ khó- SGK
? Cho biết bố cục được chia làm mấy
phần?
- 4 câu đầu giới thiệu chung
- 4 câu tiếp theo miêu tả Thuý Vân
- 12 câu tiếp miêu tả Thuý Kiều
- 4 câu cuối miêu tả đức hạnh hai chị em
Th Kiều
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trình
tự bố cục của tác giả?
( Mở đầu là giới thiêu chung, sau đó là
miêu tả chân dung của Thuý Vân để làm
nổi bật chân dung Thuý Kiều, số câu miêu
tả Thuý Kiều dài gấp 3 lần số câu miêu tả
Thuý Vân)
Hs: Đọc 4 câu đầu:
? Câu thơ mở đầu tác giả giới thiệu “Đầu
lòng hai ả tố nga” em hiểu hai ả tố nga là
gì?
HS trả lời.
? Ngay câu thơ mở đầu tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
? Cho biết câu thơ nào miêu tả đặc điểm
chung của hai chị em Thuý Kiều?
“Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân ven mười”
? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Vân
và Thuý Kiều ntn?
? Câu thơ “ Thuý Kiều là chị em là Thuý
Vân”Hãy nhận xét về kết cấu của câu thơ?
( Đảo chủ ngữ, làm cho câu thơ linh hoạt
hơn càng thể hiện mối quan hệ ruột thịt
được đặt sát bên nhau)
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i>1. Đọc- tìm hiểu chú thích: </i>
<i>2. Bố cục: 4 phần</i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Bức chân dung hai chị em. </b></i>
-Đẹp trong trắng, cao quý, thanh tao
-> Nghệ thuật: ẩn dụ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
? Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật
gì trong hai câu này?
? Cách giới thiệu của tác giả, muốn hướng
tới người đọc điều gì?
( Tgiả muốn hướng tới người đọc cái đẹp
riêng của từng người- cụ thể được miêu tả
chi tiết ở phần sau)
Hs: 1em đọc 4 câu thơ tiếp:
? Sắc đẹp của Thuý Vân là sắc đẹp của
một thiếu nữ đoan trang được thể hiện ở từ
ngữ nào? (“trang trọng”
? Từ ngữ “trang trọng” nói lên vẻ đẹp ntn?
( Vẻ đẹp quý phái)
? Nét đẹp quý phái của TVđược tác giả
giới thiệu ntn? Một chân dung khá nhiều
chi tiết nét hình, màu sắc âm thanh, tiếng
cười, giọng nói.
? Giới thiệu về nét đẹp của TV tgiả đã sử
dụng một loạt các biện pháp nghệ thuật gì?
( ẩndụ, so sánh, kết hợp với các thành ngữ
để làm nổi bật vẻ đẹp của TV)
? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của TV?
( Đó là một vẻ đẹp trang trọng, quý phái,
một vẻ đẹp dược so sánh với thiên nhiên
như: ngọc, hoa, mây, tuyết, trăng... Một vẻ
đẹp đầy đặn, dịu dàng báo hiệu cuộc sống
êm ả, bình lặngcủa TV)
Hs: 1 em đọc 12 câu tiếp:
? Hai câu thơ đầu của đoạn 3 có vị trí ntn
trong đoạn trích?
( Chuyển từ miêu tả TV sang miêu tả TK)
? Cách chuyển đoạn như vậy có tác dụng
ntn?
( Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của TK)
? Ngay trong câu thơ giới thiệu khái quát
tác giả đã miêu tả nét đẹp của TK ntn?
? Theo em, miêu tả TV trước tả TK sau
tgiả có dụng ý gì?
- Khẳng định một giai nhân tuyệt thế:
“Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn”
? So với TV thì sắc đẹp của TK nổi bật ở
chi tiết gì?
Gv:
Một vẻ đẹp đằm thắm xinh tươi, mơn
mởm khiến cho “Hoa ghen thua thắm liễu
hờn kém xanh”
-> Nghệ thuật: ước lệ tượng trưng
<i><b>2.Chân dung Thuý Vân:</b></i>
- Khuôn mặt: Phúc hậu, đầy đặn, tươi sáng
như vầng trăng rằm.
- Lông mày sắc nét đậm.
- Miệng cười tươi như hoa.
- Giọng nói trong như ngọc.
- Tóc như mây, da như tuyết.
-> Nghệ thuật: liệt kê, miêu tả ước lệ, sử
dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn
dụ đặc sắc.
=> Nét đẹp đoan trang, trang trọng quý phái:
<i><b>3. Chân dung Thuý Kiều:</b></i>
- Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà
->NT: ước lệ, làm đòn bẩy.
- Nhan sắc:
+ Đôi mắt: đẹp trong như sắc nước mùa thu
+ Lông mày: Thanh tú xinh xắn như dáng
núi mùa xuân
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
? Tổng kết sắc đẹp của TK thi hào ND đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác giả còn ưu ái giành cho TK ca ngợi
tài hoa của TK ntn?
“Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai”
? Cách miêu tả đó được tác giả thể hiện ở
các từ ngữ nào? ( Đủ, mùi, ăn đứt)
Gv:
Khi tả tài sắc của TK, thi hào khơng
chỉ nói lên cái tuyệt vời của hiện tại mà
còn hàm ý dự báo về tương lai của nàng.
Sắc tài kiều diễm “ hoa ghen... liễu hờn”
với bản đàn bạc mệnh mà nàng sáng tác
“lại càng não nhân”như gợi ra một tâm hồn
ám ảnh “ định mệnh”mà nhà thơ đã khảng
định “ Trịi xanh quen thói má hồng đánh
ghen, chữ tài... tai một vần”
? Cách miêu tả trên có điều gì tiên đốn về
số phận của nàng?
Hs: 1 em đọc 4 câu cuối:
? Bốn câu cuối tác giả giới thiệu nếp sống
của chị em TK ntn?
HS trả lời.
dụng tinh tế thi liệu cổ “Nghiêng nước
nghiêng thành”=> Nét đẹp giai nhân tuyệt
thế
-Tài năng:Thơ tài, hoạ giỏi, đàn hay, môn
nghệ thuật nào cũng tuyệt giỏi.
=> Dự báo định mệnh, số phận éo le của TK
4. Nếp sống đức hạnh của chị em TK:
- Chị em TK được hưởng một nền giáo dục
theo khuôn khổ của lễ giáo PK.
- Phong lưu, quý phái, kín đáo, gia phong.
<i>* Ghi nhớ: </i>
<i>4.Củng cố: Đọc toàn bộ đoạn thơ</i>
<i>5.Dặn dò: - Học thuộc lòng tại lớp.</i>
- Liệt kê phép nghệ thuật đặc sắc mà ND sử dụng trong bài
- Soạn cảnh “Ngày xuân Học thuộc lòng
<i>N.S: 18/9/2012 N.G: </i>
<i>20/9/2012</i>
Tiết 29-Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN
<b> (Trích: “Truyện Kiều”) - Nguyễn </b>
<b> </b>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
<i>2. Kĩ năng: </i>
Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích.
<i>3. Thái độ: </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
? Hình ảnh Thúy vân được miêu tả ntn? Hình ảnhThúy kiều tác giả đã dùng Biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Nguy n Du không ch là m t b c th y trong ngh thu t t chân dung mà còn trong t c nhễ ỉ ộ ậ ầ ệ ậ ả ả ả
thiên nhiên. Sau b c tranh chân dung hai nàng T Nga di m l là b c tranh t c nh ngày xuân thángứ ố ễ ệ ứ ả ả
ba tuy t v i.ệ ờ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu chung
Gv: Cho HS đọc chậm, rõ ràng, tình cảm
? Hãy nêu vị trí của đoạn trích?
? Em hiểu thế nào là “ Thanh minh, ngày
xuân, thiều quang, đạp thanh... ”
? Bố cục văn bản được chia làm mấy phần?
( - 4 câu thơ đầu-> Khoảng cách ngày xuân
- 8 câu tiếp-> Khung cảnh lễ hội đạp thanh
- 6 câu cuối-> Cảnh ra về )
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản?
( Vừa tả cảnh sinh hoạt, vừa tả cảnh thiên
nhiên theo trình tự ko gian và thời gian)
HĐ2:
Hs: 1 em đọc 4 câu thơ đầu:
? 2 câu thơ đầu tác giả gợi tả về điều gì?
(Thời gian và khơng gian . Ngày xn đã
thấm thốt trơi nhanh, tiết trời đã bước sang
tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mùa
xuân, những cánh én rộn ràng bay liệng)
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
ở 2 câu thơ đầu hãy tìm chi tiết thể hiện điều
đó?
? Tìm các chi tiết miêu tả cảnh ngày xuân?
Những chi tiết đó nhằm khắc hoạ điều gì?
Gv: Cỏ non trải rộng tới chân trời là gam
màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu
xanh non ấy điểm xuyết một vài bơng hoa lê
trắng.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ
và bút pháp nghệ thuật của ND khi tả bức
tranh màu sắc này?
Hs: đọc 8 câu tiếp theo
? Khung cảnh tác giả giới thiệu trong 8 câu
tiếp theo là gì?
? Em hiểu thế nào về tết thanh minh?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc- hiểu chú thích:
<i> 2. Bố cục: 3 đoạn</i>
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<i>1. Khung cảnh ngày xuân:</i>
*Thời gian- không gian: Trong tháng
cuối cùng của mùa xuân, những cánh én
rộn ràng bay lượn
Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá “đưa thoi”
- Cảnh sắc mùa xuân: “Cỏ non xanh
“ tận chân trời”-> nền chủ đạo
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
=> Khắc hoạ cái nền và điểm xuyết
-> Gợi lên màu sắc hài hoà, mới mẻ, tinh
khôi, giàu sức sống
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
? Miêu tả khung cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh, tác giả đẫ diễn tả với khơng khí ntn?
? Tgiả sử dụng rất nhiều các từ ghép đôi,
danh từ, động từ, tính từ hãy liệt kê các từ
ngữ đó?
? Việc sử dụng một loạt các từ ghép đơi:
DT,ĐT, TT như vậy có tác dụng ntn?
“Thoi vàng vó rắc”=> Vàng giấy hàng mã...
đốt để cúng các linh hồn đã chết, đó là 1
truyền thống văn hoá của người phương
Đơng đã có từ lâu đời.
Hs: 1 em đọc 6 câu cuối
? Cảnh vật khơng khí mùa xn trong 6 câu
thơ cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu?
? Tác giả sử dụng một loạt các từ: “tà tà,
thanh thanh, nao nao” ko chỉ có tác dụng gợi
tả cảnh sắc mà cịn có tác dụng ntn?
- 1 em đọc ghi nhớ- Sgk
Gv: cho hs đọc yêu cầu bài tập- làm tại l
đồng quê.
- Gần xa, nô nức, dập dìu, sắm sửa, ngổn
ngang
->khơng khí rộn ràng màu sắc, âm thanh
hình ảnh náo nức, nhộn nhịp.
<i>3. Cảnh chị em TK đi tảo mộ trở về: </i>
- Tâm trạng của chị em TK: hối tiếc,
bâng khuâng
- NT: Từ láy
* Ghi nhớ:
<i>4: Củng cố:Chốt lại nội dung bài học</i>
<i>5: Dặn dò: Soạn thuật ngữ</i>
<i>N.S: 21/9/2012 N.G: </i>
<i>24/9/2012 </i>
<i><b>Tiết 30 -TV: THUẬT NGỮ</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>
- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ.
+ Khái niệm thuật ngữ.
+ Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công
nghệ.
3. Thái độ:
Hiểu thêm về các từ ngữ ,sự phong phú ,đa dạng của từ ngữ.
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>
? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Cùng với sự phát triển của xã hội, các thuật ngữ biểu</i>
thị cho khai niệm khoa học, công nghệ của ngôn ngữ cũng không ngừng phat
triển . Mỗi thuật ngữ biểu thị cho một khái niệm.Và ngược lại mỗi khái niệm
được biểu thị bằng một thuật ngữ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hs: 1 em đọc vd- Sgk
? So sánh hai cách giải thích sau đây về
nghĩa của từ nước và muối- theo em cách
giải thích nào dễ hiểu hơn?
- Cách 1: dễ hiểu hơn vì nó dừng lại ở đặc
tính bên ngồi của sự vật.
- Cách 2: yêu cầu có kiến thức về chun
mơn hố học mới hiểu được.
Hs: 1 em đọc ví dụ 2:
? Em đã học những định nghĩa này ở bộ
môn nào?
? Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng
trong loại văn bản nào?
Gv: Tuy vậy có lúc được sử dụng trong các
bản tin phóng sự, 1 bài bình luận, 1 bản báo
cáo cũng có thể sử dụng thuật ngữ
? Hãy tìm thuật ngữ ở các ví dụ trên?
( Các từ in đậm)
? Em hiểu thế nào là thuật ngữ?
? Các thuật ngữ : thạch nhũ, phân số, ẩn dụ,
phân số thập phân còn có nghĩa nào khác
khơng?
? Xét về ngun tắc thì thuật ngữ có đặc
điểm gì?
Hs: 1 em đọc ví dụ 2 Sgk
? Trong hai trường hợp đã nêu trường hợp
nào có sắc thái biểu cảm?
? “ Muối”trong ý b chỉ ý nghĩa ntn?
( Tình cảm sâu đậm của con người)
? Xét về thuật ngữ có tính biểu cảm khơng?
Gv: Thuật ngữ khơng có tính hình tượng
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm
- 1em đọc cả 2 ghi nhớ- gv chốt
Việc học thuật ngữ giúp chúng ta hiểu sâu
hơn về kiến thức các mơn học
- Thảo luận- nhóm bàn
<b>I. Thuật ngữ là gì? </b>
<i>1. Ví dụ1: </i>
- Cách 1: giải thích theo nghĩa của từ ngữ
thơng thường
- Cách 2: Giải thích theo nghĩa của thuật
ngữ.
<i>2. Ví dụ 2: </i>
- Địa lí
- Hố học
- Ngữ văn
- Toán học
->Dùng chủ yếu trong các loại văn bản
khoa học, công nghệ.
*. Ghi nhớ:
<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ: </b>
1. Các thuật ngữ:Thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ,
phân số thập phân -> Chỉ có 1 nghĩa. Mỗi
thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm, mỗi
khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ
2. Ví dụ:
- “ muối”( ý b) có sắc thái biểu cảm
<i>*. Ghi nhớ:Sgk 89</i>
<b>III. Luyện tập:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và nơi sinh
sốngcủa người xưa( lịch sử),
- Thụ phấn ( sinh học), Lưu kượng(Địa lí),
trọng lực(vật lí), khí áp(địa lí), đơn chất(Hố
học), Thị tộc phụ hệ( lịch sử), đường trung
trực(toán học)
Hs: Hoạt động cá nhân
- Xâm thực là làm thuỷ hoại dần dần đến
đất đá phủ trên mặt đất do tác nhân: Gió,
sóng biển, băng hà,...( Địa lí)
-Hiện tượng hố học là hiện tượng trong
đó có sinh ra chất mới(hoá học), - Trường
từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa(ngữ văn),
<i> 2.Bài 2: </i>
Điểm tựa ở đây là chỗ dựa chính( Khơng
dùng như một thuật ngữ)
3.Bài 3:
a. “hỗn hợp” thuật ngữ
b. “Hỗn hợp” từ ngũ thông thường
<i>4.Bài 4 : “Cá”(sinh học) - định nghĩa về</i>
động vật có xương sống ở dưới nước, bơi
bằng vẩy, thở bằng mang
<i> 4. Củng cố:</i>
? (TH)Tìm thuật ngữ nói về mơi trường?
<i>5. Dặn dị: - Làm bài tập còn lại trong SGK.</i>
- Giờ sau trả bài TLV
<i>N.S: /9/2012 N.G: /</i>
<i>9/2012</i>
<i> Tiết 31: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</i>
<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố
cục,câu.
+ Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố
cục,câu.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi
<i> 3. Thái độ: Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm </i>
<b>II. Chuẩn bị: Bài viết của HS, đáp án.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>
Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh?
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
Lần trước chúng ta đã viết bài Tập làm văn số 1 về văn bản thuyết minh. Hôm nay
cô sẽ trả bài các em chú ý nghe cô sửa để nhận ra các ưu ,khuyết đi m c a mình và rút kinh
ể ủ
nghi m cho các bài vi t l n sau.ệ ế ầ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hs: Đọc lại đề bài
? Đề thuộc kiểu bài gì? Theo em, yêu cầu
giới thiệu về những vấn đề gì?
Gv: Khi thuyết minh cần kết hợp và sử
dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
Hs: 1 em trình bày dàn ý đã c/bị
Gv: Đa số các em xác định được kiểu bài,
nắm được yêu cầu của bài
- Biết xen kẽ sử dụng các biẹn pháp nghệ
thuật
- Biết trình bày 1 bài TLV đầy đủ 3 phần
Gv: Nhiều em còn tồn tại:
- Chưa xác định kiểu bài, yêu cầu cần
thuyết minh vấn đề gì, bài làm trình bày
lộn xộn, chưa biết xen kẽ các biện pháp
nghệ thuật khi làm bài
* Chữ viết: Sai chính tả, trình bày chưa
khoa học
Hs: Tự kiểm tra bài làm của mình theo
yêu cầu gv hướng dẫn,
- Tự đánh giá bài làm- Định hướng cho
mình: Yêu cầu, dàn ý, sử dụng các biện
pháp nghệ thuật khi làm bài
- Trình bày một bài TLV
<b>I. Đề bài: Cây lúa Việt Nam</b>
1.Kiểu bài: Thuyết minh- về cây lúa VN
2.Yêu cầu: Giới thiệu được nguồn gốc, đặc
điểm, giá trị, vai trị
3.Chú ý: Có xen yếu tố mtả, tự sự, biểu cảm
<b>II. Dàn ý:</b>
1.
<i>Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây lúa(1</i>
điểm)
2.
<i>Thân bài:( 5 điểm) Giới thiệu </i>
- Về nguồn gốc
- Đặc điểm về cây lúa
- Giá trị, vai trò
* Chú ý: Biết kết hợp các biện pháp nghệ
thuật khi cần thiết(3 điểm)
3.
<i>Kết bài:( 1đ ) Khẳng định, nhấn mạnh</i>
vai trò của cây lúa
<b>III. Nhận xét: </b>
<i>1. Ưu điểm: Đa số các em xác định được</i>
kiểu bài, nắm được yêu cầu của bài
- Biết xen kẽ sử dụng các biẹn pháp nghệ
thuật.
- Biết trình bày 1 bài TLV đầy đủ 3 phần
<i>2. Nhược điểm: </i>
- Chưa xác định yêu cầu của bài
- Một số em chỉ liệt kê các đặc điiểm, chưa
nêu được giá trị, vai trò của cây lúa
<i>3. Đọc một số bài:</i>
- Bài yếu, kém:
- Bài Tbình
- Bài khá, giỏi:
<i>4. Trả bài: </i>
<i>4. Củng cố: Chốt lại nội dung bài học </i>
<i>5. Dặn dị: Soạn: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”</i>
<i>N.G: /9/2012 N.G: /9/2012</i>
<i><b>Tiết 32-Văn bản:</b></i>
<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
<b>Du-I. Mức độ cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của
Nguyễn Du đối với con người.
+ Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng
Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
+ Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bả truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong
truyện.
<i>3. Thái độ: Biết cảm thông ,chia sẻ trước số phận con người.</i>
<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>
? Đọc thuộc lịng đoạn trích cảnh ngày xn ?nội dung chính đoạn trích?
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở lầu xanh , Kiều bị lừa, bị nhục, nên rút dao ra định tự tử,</i>
nhưng vì có Đạm Tiên báo mộng ngăn cản nên đành thôi! Tú Bà sợ Kiều chết thì khơng
những rắc rối mà cịn mất cả chì lẫn chài nên tìm cách ngọt nhạt xoa dịu, rồi lập kế đưa
Kiều ở tạm nơi lầu Ngưng Bích bên bờ biển Lâm Tri. Mụ nói chờ dịp tìm người đứng
đắn sẽ gả cho, nhưng thực chất bày mưu gian hiểm buộc kiều phải tiếp khách. Ở lầu
Ngưng Bích cảnh chơ vơ, vắng vẻ, cơ đơn, Kiều đã bày tỏ nỗi lịng của mình.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Y/c: Đọc chậm, buồn,
Hs: 1 em đọc từ khó- Sgk-94
? Nêu vị trí của đoạn trích?
? Văn bản được chia làm mấy đoạn?
- 6 câu đầu: Toàn cảnh lầu Ngưng Bích
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ
- 8 câu cuối: Tâm trạng buồn cô đơn
Hs: Đọc 6 câu thơ đầu:
? Theo em, 2 câu thơ mở đầu tác giả đã
gợi lên điều gì cho người đọc?
HS trả lời.GV nhấn mạnh.
? Cảnh vật thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích
hiện lên qua mắt Kiều ntn? Đó là những
khung cảnh gì?
(trăng xa, và non gần, có cồn cát vàng và
dặm đường đầy bụi hồng, có mây sớm đèn
khuya)
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc-chú thích:
<i> 2.Vị trí đoạn trích:</i>
Đoạn trích thuộc phần đầu của “Gia biến và
lưu lạc”
3. Bố cục:( 3 đoạn)
<b>II. Đọc - hiểu văn bản: </b>
<i>1. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích.</i>
- Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
? Trái lại với khung cảnh rộng lớn bao la,
vắng vẻ đó, tâm trạng của Kiều đang trong
hồn cảnh ntn?
- Khung cảnh khiến nàng, lúc thì “xa
trơng” lúc thì nàng tủi nhục đau khổ “ bẽ
bàng” chỉ còn biết đối diện với “mây sớm
đèn khuya”. lịng tan nát đau buồn “ Nủa
tình nửa cảnh nửa chia tấm lòng” )
? Em hiểu “ Vẻ non xa tấm trăng gần”là
ntn? (Ban đêm trăng sáng như cảm giác
gần hơn cịn núi gần nhưng mờ ko trơng rõ
như có cảm giác xa hơn)
- 1 em đọc tiếp 8 câu tiếp
- Chú ý 4 câu đầu, TK đã bày tỏ nỗi nhớ
ai? Tại sao tác giả lại cho TK nhớ đến
Chàng Kim trước?
( Kiều thương chàng Kim đau khổ vì mối
tình đầu tan vỡ mà “ bơ vơ” Kiều rất thuỷ
chung, trong lưu lạc xa cách nàng vẫn
“tưởng”vẫn nhớ chàng Kim, người đã
cùng nàng thề nguyền dưới trăng “ vầng
trăng vằng vặc giữa trời
Đinh ninh hai miệng một lời song sog”
? Nhớ về người yêu nàng nhớ về những kỉ
niệm nào?
Hs: Đọc 4 câu tiếp theo- cho biết kiều nhớ
về ai?
? Nghĩ tới cha mẹ nàng nghĩ tới điều gì?
? Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì
về tầm lịng nàng Kiều?
Hs: Đọc đoạn cuối.
? Tâm trạng của Kiều thể hiện qua những
hình ảnh nào?
? Tác giả sử dụng một loạt các biện pháp
nghệ thuật nhằm khắc hoạ điều gì?
? Đoạn thơ tả cảnh hay tả tình?
- Hồn cảnh: Kiều nhỏ bé cô đơn, buồn tủi,
chán ngán “ bẽ bàng”
<i>2. Nỗi nhớ người thân:</i>
- Nỗi nhớ người yêu
+ Vì nhớ lời hẹn ước
+ Tưởng tượng cảnh KT đang mong chờ.
- Nhớ cha mẹ:
+ Thương xót cha mẹ ngóng trơng
+ Thương mẹ già mà ko có người đỡ đần,
chăm sóc
=> Một người con gái thuỷ chung, một
người con hiếu thảo.
<i>3. Tâm trạng Thúy Kiều:</i>
- Cảnh vật:
+ Cánh buồm
+ Hoa trôi man mác
+ Nội cỏ sầu sầu
+ Gió cuốn mặt duyềnh
-NT: + Điệp ngữ-> nhấn mạnh nỗi buồn cô
đơn, buồn tủi, giọng thơ tha thiết, não nùng
+ Từ láy: Thấp thoáng, xa xa, dầu dàu, xanh
xanh, ầm àm
+ Ân dụ: Thuyền, cánh buồm, hoa trôi, nội
cỏ, gió cuốn, tiếng sóng
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
*Ghi nhớ:
<i>IV. Luyện tập: Sgk</i>
<i>4. Củng cố: Đọc lại tồn đoạn trích</i>
<i>5. Dặn dị: -Học thuộc lịng đoạn trích</i>
- Soạn: Miêu tả trong văn tự sự
Ngày soạn:10/ 10/ 2010
Ngày giảng:19/ 10/ 2010
Tiết 32 .TLV: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hiểu được vai trò miêu tả trong văn tự sự
- Vân dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc - hiểu văn bản.
+ Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
+ Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự
- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
3. Thái độ:
-
Hiểu rõ vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả để viết văn hay hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở chương trình NV 8, chúng ta đó được tìm hiểu “Miêu tả
và bản chất trong VB tự sự”. Giờ học hơm nay chúng ta cũng tìm hiểu tiếp vai trò của
miêu tả trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
HĐ1:
Hs: 1 em đọc đoạn trích:
? Đoạn trích kể về trận đánh nào? trong
trận đánh đó Quang Trung đã xuất hiện
ntn?
? Sự việc ấy đã diễn ra ntn?
( Vua QT ghép ván cứ 10 người khiêng 1
tấm rồi tiến sát Đồn Ngọc Hồi, quân thanh
bắn ra không trng người nào, sau đó phun
thành khói lửa
- Quân và vua QT nhất tề khiêng ván xông
lên mà đánh
- Quân Thanh chống đỡ ko nổi, tướng
Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết,
quân thanh đại bại).
? Nếu chỉ có các sự việc diễn ra tương tự
như vậy thì câu chuyện có hấp dẫn ko?
( Câu chuyện sẽ khô khan, kém hấp dẫn,
nếu kể như vậy thì chỉ nói được việc gì đã
xảy ra chứ chưa nói được: Việc đó xảy ra
ntn?
? Cho biết vì sao đoạn trích Sgk lại sinh
động và hấp dẫn như vậy?
(Vì có các yếu tố miêu tả)
? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn
trích?
Gv: Trong văn bản tự tự có các yếu tố sau:
ko gian, thời gian, cảnh vật, sự vật, nhân
vật, các tình tiết diễn biến. Lời kêr là quan
trọng nhất, nhưng yếu tố miêu tả tạo nên
“xương thịt”câu chuyện. những đoạ miêu tả
trong văn tự sự để lại ấn tượng sâu đậm
trong tâm trí người đọc
? Yếu tố miêu tả có vai trị ntn trong văn
bản tự sự?
? So sánh các sự việc chính đó với đoạn
trích và rút ra nhận xét: Yếu tố mtả có vai
trị ntn trong văn bản tự sự?
- Tham khảo “Để học tốt Ngữ văn”-T46
HĐ2:
- Thảo luận:4 nhóm
GV: gợi ý: Miêu tả vẻ đẹp của TVân và
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
tự :
1. Ví dụ: Sgk
- Đoạn trích kể về sự việc vua Quang
Trung chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm đồn
Ngọc Hồi
- Các yếu tố miêu tả:
+ Nhân có gió bắc... tự làm hại mình
+ Qn Thanh chống ko nổi, bỏ chạy tán
loạn, giày xéo lên nhau mà chết.
+ Quân Tây Sơn thừa thế mà chém giết
lung tung... quân Thanh đại bại.
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
B 1 .Tìm yếu tố miêu tả người và miêu tả
cảnh trong đoạn trích:
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
TKiều ntn?
- Miêu tả cảnh ngày xuân: “ Cỏ non xanh
rợn chân trời.... ”
- “Nao nao dòng nước uốn quyanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghènh bắc ngang”
- Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm”
- Ta tà bóng ngả về tây
Chị em tha thẩn dan tay đi về”
* Các yếu tố miêu tả đó làm cho cảnh vật,
con người như hiện ra cụ thể trước mắt
người đọc. Người đọc như thấy hiện ra một
cánh đồng cỏ xanh rộng kéo dài tít tắp tới
chân trời. Trên đó có vài bơng hoa lê diểm
trắng lung linh cho cánh đồng cỏ càng trở
nên gợi cảm
N1- N2: Viết bài 2.
N3, N4: làm bài 3:
Gv: tham khảo sách để học tốt –t46
- Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã Giám Sinh mua Kiều
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kế về việc chị
em TK miêu tả cảnh ngày xuân
Bài 3: Giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của
TK- TV
4.Củng cố: Hs Tìm một đoạn văn có yếu tố miêu tả
5.Dặn dị: Chuẩn bị “Trau dồi kiến thức
Ngày soạn:18/10/ 2010
Ngày giảng: 21/ 10/ 2010
Tiết 33 -TV: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ: Có ý thức trau đồi vốn từ trong mọi hoàn cảnh.
II. Phương pháp:
- Vấn đáp, thực hành
III. Tiến trình dạy và học:
1.ổn định
2.Kiểm tra: ? Thuật ngữ là gì cho ví dụ minh họa
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1:
Hs: 1 em đọc vdụ- Sgk:
? Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn
nói tới điều gì?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
- Tác giả muốn khẳng định ý nghĩa quan
trọng:
a. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng
rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của
người Việt.
b. Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt, mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi
ngôn ngữ của mình mà trước hết là vốn từ.
Hs: đọc ví dụ 2- Sgk- Xác định lỗi diễn đạt
trong nhưng câu sau đây:( a, b, c)
? Trong 3 ví dụ trên có chỗ nào dùng sai -
Dùng thừa từ “đẹp”=> Đã dùng thắng cảnh
thì ko dùng từ đẹp nữa -> Vì thắng cảnh có
nghĩa là “cảnh đẹp”
- Vì dự đốn có nghĩa là đốn trước tình
hình sự việc đó có thể xảy ra trong tương lai
? Trong trường hợp này ta nên dùng từ ngữ
nào cho chính xác?
- Đẩy mạnh: Có nghĩa là thúc đẩy cho phát
triển nhanh lên=> nói về quy mơ thì có thể
mở rộng hay thu hẹp, chứ ko thể nhanh hay
chậm được
? Vì sao người viết lại dùng sai những lỗi
này?
( Vì nhười viết ko biết chính xác nghĩa và
các dùng từ mà mình sử dụng
Gv: Rõ ràng ko phải do” tiếng ta nghèo”mà
do người Việt đã “ ko biết dùng Tiếng ta”
? Vậy muốn “biết dùng tiếng ta” thì ta cần
phải làm gì?
HĐ 2:
Hs: 1 em đọc vd- Sgk:
? Nhà thơ Tơ Hồi nói với chúng ta điều
gì? Nó liên qun gì đến việc trau dồi vốn từ?
? NDu đã học được những gì để viết nên
truyện Kiều?
- ông học chữ “áy”ở quê Thái Bình
- q vợ ơng đã viết nên “ Cỏ áy bóng tà”
trong truyện Kiều.
- Học và sáng tạo trên cơ sở công việc của
người dân chăn tằm mà viết nên 3 chữ “Bén
chuyên tơ”
H: Để trau dồi kiến thức chúng ta cần phải
làm gì?
HĐ 3:
Hs: Thảo luận- 2 nhóm:
- Phạm Văn Đồng muốn khẳng định:
+. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng
rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của
người Việt.
+ Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt, mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi
ngơn ngữ của mình mà trước hết là vốn từ.
2. Ví dụ 2:
a. Thừa “đẹp”
b. Dùng sai “ dự đốn”
=> Có thể dùng: “ Phỏng đốn, ước đốn,
ước tính”
c. Dùng sai: “ đẩy mạnh”- thay “ Mở rộng ”
3. Ghi nhớ: Sgk- t100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Đoạn trích:
- Nhà thơ phân tích q trình trau dồi vốn từ
của đại thi hào N Du bằng cách học lời ăn
tiếng nói của nhân loại.
- Xung quanh và trên cơ sở các phương tiện
thông tin đại chúng để biết thêm từ mới.
2. Ghi nhớ: 2- Sgk: 101
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
N1,2: ý a,
N3,4: ý b
Hs: 1 em đọc yêu cầu- bài tập 2:
N1,2: Tuyệt chủng.
N3,4: đồng âm
Tuyệt đỉnh?( Tuyệt tác, tuyệt mật)
- đồng thanh, đồng bào, đồng dao, đồng
thoại?
Hs: Bài4 hs làm ở nhà
Hs: Đọc yêu cầu bài 5- cá nhân , nhận xét,
đánh giá
Hs: Thảo luận nhóm bàn-2 bàn một ý
Kiểm kê: Kiểm lại từng món, từng cái để
xem lại chất lượng
1. Chọn cách giải thích đúng:
- Hậu quả: Kết quả xấu
- đoạt: chiếm được phần thắng
- Tinh tú: Sao trên trời(nói khái quát)
2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
- Tuyệt chủng: (Bị mất hẳn nòi giống)
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp
+ Tuyệt tự: Ko có người nối dõi
+ tuyệt thực: Nhịn đói ko chịu ăn ...
_ Tuyệt đỉnh( Cực kì, nhất)
+ Tuyệt mật: cần giữ gìn bí mật tuyệt đối
+ Tuyệt tác: Tác phẩm vhọc nghệ thuật hay,
đẹp đến mức ko cịn có thể có cái hay hơn
nữa
- Đồng( Cùng nhau, giống nhau)
+ Đồng thanh: âm thanh giống nhau
+ đồng bào: cùng sinh ra một nòi giống, một
dân tộc, một tổ quốc
+ đồng dao: Lời hát dân gian của trẻ em
+ đồng thoại: Tuyện viết về cho trẻ em
+ đồng khối: Cùng vùng dậy trong 1 thời
điểm.
Bài tập3: Sửa lỗi dùng từ:
a. Im lặng:có thể thay: yên tĩnh, vắng lặng
b. Sai từ “Thành lập” => Thiết lập
c. Sai từ “Cảm xúc”=> cảm động, cảm
phục.
Bài 4: Về nhà
Bài 5: Làm tăng vốn từ
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng
ngày của những người xung quanh, trên các
phương tiện thông tin đại chúng: Phát thanh,
truỳền hình.
- Đọc sách báo, nhất là tác phẩm văn học
mẫu mực của nhà văn nổi tiếng
- Ghi chếp lại những từ ngữ mới đã nghe
được học được, tra từ điển
Bài 6: Chọn từ thích hợp để điền
a. điểm yếu
b. Mục đích cuối cùng
c. Đề đạt
d. Láu táu
e. hoảng loạn
Bài 7: Phân biệt nghĩa:
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
Bài 8,9: Về nhà làm:
- Tay trắng-> ko còn chút vốn liếng; Trắng
tay-> mất hết tất cả tiền bac, của cải, hồn
tồn ko cịn gì
- Kiểm điểm: Xem xét, đánh giá từng cai,
từng việc để có một nhận định chung->
4. Củng cố:
5. Dặn dị: giờ sau viết văn- bài số 2.
Ngày soạn: 18/ 10/ 2010
Ngày giảng:22/ 10/ 2010
Tiết 34- 35: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động
+ Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ:
-
Nghiêm túc trong giờ làm bài
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực ành
viết bài về văn miêu tả kết hợp với tự sự.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1 : Đề bài
Gv: chép đề bài lên bảng.
HĐ2 :Yêu cầu chung:
Gv: Nêu yêu cầu chung:
I. ĐỀ BÀI
- Tưởng tượng 20 năm sau, vào một
ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy
viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại
buổi thăm trường đầy xúc động đó.
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập?
? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng
những kĩ năng nào vào bài viết?
? VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội
dung gì?
Gv: Nêu yêu cầu của bài viết. Những yêu
cầu về thái độ trong giờ viết bài của học
sinh.
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần
nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt
câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình
cảm yêu mến quý trọng mỏi trường mình
đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học
trị.
2. Hình thức:
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể
chuyện.
- Hình thức viết bài: Lá thư gửi người bạn
cũ.
- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần
nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt
câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình
cảm yêu mến quý trọng ngơi trường mình
đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học
trò.
- Kiểu văn bản: Tự sự
- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện +
tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
+ Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng
thành, có một cơng việc, một vị trí nào đó
trong xã hội, mong trở lại thăm ngơi
trường cũ.
+ Lí do trở lại thăm trường (đi cơng tác
qua, hè về quê tới thăm trường…)
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường như thế nào? (có gì
thay đổi, có gì cịn ngun vẹn? )
+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa
mình học ( Những gì gợi lại kỉ niệm
buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút
đó bạn bè hiện lên như thế nào? )
<i>2. Đáp án chấm:</i>
<i>a. Mở bài: (1 điểm)</i>
+ Lí do viết thư của bạn.
<i>b. Thân bài: (7 điểm)</i>
Nội dung bức thư
+ Lời thăm hỏi bạn.
+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm
trường đầy xúc động:
. Lí do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường
. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?
. Suy nghĩ của bản thân
<i>c. Kết bài: (1 điểm)</i>
- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
4. Củng cố:- GV thu bài
- Nhận xét giờ viết bài của H/s
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:20/ 10/ 2010
Ngày giảng:25/ 10/ 2010
TUẦN 8
</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
<i> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </i>
1.Kiến thức :
- Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn
của kẻ buôn người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người
bị hạ thấp, bị chà đạp.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản, thơ truyện trung đại.
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc hoạ hình tượng nhân vật
phản diện (diện mạo, hành động, lời nói, bản chất ) đậm tính chất hiện thực trong
đoạn trích.
3. Thái độ:
- Cảm thương con người bị hạ thấp , bị chà đạp.
II .PHƯƠNG PHÁP :
- Thuyết trình , Đọc sáng tạo
- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;
- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy cho bíêt vì sao Thúy Kiều bán mình chuộc cha và em ? Quyết định ấy sẽ
dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Gia đình Kiều bị tên bán tơ vu oan giá họa, cha và em trai Kiều bị
bắt giữ, đánh đập dã man. Nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết của cải. Kiều quyết
định bán mình để có tiền cứu cha và gia đình khỏi tai họa. Được mụ mối mách bảo,
Mã Giám Sinh tìm đến mua Kiều. Trong toàn tác phẩm, nhân vật Mã Giám Sinh xuất
hiện khơng nhiều nhưng gã trở thành một điển hình sống động, một loại lưu manh đê
tiện với tất cả mọi chi tiết từ ngoại hình đến tâm tính, từ ngôn ngữ đến hành động,
hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đoạn trích...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu chung
Gv: Yêu cầu cách đọc: Thể hiện được giọng
đọc của các nhân vật- Lời kể từ tốn, khách
quan.
Hs: 2 em đọc- nhận xét
? Nêu vị trí của đoạn trích?
Đoạn trích MGS mua Kiều dài 34 câu.Trích
trong “ TK”từ câu 618- 652 bị thằng bán tơ
vu oan, cha và em trai bị tra tấn, tù đày, tài
sản gia đình bị bọn sai nha “ Sạch sành sanh
vét cho đầy túi tham trước cảnh gia biến,
Kiều đã quyết định: Dẽ cho để thiếp bán
mình chuộc cha!”
I. Đọc- Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
- Đoạn thơ ghi lại cảnh MGS đến mua K và
nỗi đau của nàng trước bi kịch gia đình và
bi kịch tình yêu “ trâm gãy bình tan”
? Giải thích các từ khó: 1,3,7, 8, 9
? Cho biết bố cục của văn bản: (3 đoạn)
- 6 câu đầu: Giới thiệu cuộc đưa mối
- 24 câu tiếp : Cuộc mua bán
- 6 câu cuối: Quyết định ngã giá
HĐ 2:
? MGS là người ntn? chàng đến hỏi mua
Kiều với mục đích gì?
( Là học trị trường Quốc Tử Giám ở kinh
đô từ xa đến hỏi Kiều làm vợ)
? MGS được tgiả ND giới thiệu với tuổi
tác, diện mạo, cử chỉ, hành động... ntn?
Gv: Vẻ ngồi thì chải chuốt mà lố lăng,
khơng phù hợp tuổi ngoài bốn mươi mà
“Mày râu....bảnh bao”- Cách nói năng thì lố
lăng, vơ lễ “ Hỏi tên... Hỏi q..”
Câu trả lời khơng có chủ ngũ, ko thèm thưa
gửi
? Em có nhận xét gì về thái độ, cử chỉ, của
MGS ? Qua đó, tác giả tả thực hay ước lệ?
(- Cách trả lời cộc lốc, khiếm nhã. Hai chữ
“rằng” làm cho khẩu ngữ thêm thô lậu:
“Hỏi tên rằng Mã Giám Sinh
Hỏi quê rằng huyện Lâm Thanh cũng gần”
- MGS chung lưng vốn với mụ Tú Bà mở
ngôi hàng lầu xanh ở Lâm Tri , nhưng nói
dối là quê ở Lâm Thanh=> Hắn chỉ là một
tên buôn thịt bán người nhưng mập mờ
khoe hão là sinh viên trường Quốc Tử
Giám, họ Mã-> nghĩa lã một tri thức PK
thuộc tầng lớp quý tộc. Nhân cách hé lộ
dần. Ngoài 40 tuổi vẫn trai lơ “nhẵn nhụi”
và “áo quần bảnh bao”là hai nét châm biếm)
? Cách nói MGS thể hiện ntn?
(Cũng“thầy” cũng “tớ”cũng “trước”cũng
“sau”cũng người hầu, người hạ, nhưng thầy,
tớ của ông là khách viễn phương, chẳng có
nề nếp, lễ giáo gì! cái cử chỉ sỗ sàng “Ghế
trên ngồi tót sỗ sàng”
“Tót”=> Một chữ tót đầy khinh bỉ, đã vạch
trần chân tướng kẻ “Quen mồi lại kiếm ăn
miền nguyệt hoa”)
? Cho biết bản chất của tên MGS?
3. Bố cục: ( 3 đoạn)
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Nhân vật Mã Giám Sinh:
- Diện mạo, cử chỉ, thái độ:
+Tuổi tác: Trạc ngoaị tứ tuần
+ Diện mạo: Mày râu nhẵn nhụi, áo quần
bảnh bao
+ Thái độ: Trước thầy, sau tớ
+ Thái độ trơ trẽn,hỗn hào. Ghế trên ngồi
tót sỗ sàng
ăn nói cộc lốc, thiếu lễ độ, trơ trẽn,
hỗn hào.=> tả thực
-
Bản chất: Con buôn lưu manh, bất nhân,
vì tiền, vừa giả dối
+ Đắn đo
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
( Bức chân dung phản diện MGS có giá trị
tố cáo hiện thực sâu sắc, lên án bọn buôn
thịt bán người vô nhân đạo, đạo đức giả
trong xhpk suy tàn, thối nát)
? Em có nhận xét gì về bản chất con người
MGS?
=> Giả dối, vô học, bất nhân.vừa bất nhân ti
tiện
4.Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn trích
5.Dặn dị:Chuẩn bị nội dung tiếp theo
Ngày soạn: 20/ 10/ 2010
Ngày giảng:26/ 10/ 2010
Tiết: 37 Văn bản: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU
(Trích Truyện Kiều)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị
chà đạp.
+ Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật thơng
qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kĩ năng :
+ Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
3. Thái độ :
+ Cảm thương con người bị hạ thấp , bị chà đạp.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình , Đọc sáng tạo
- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;
- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ2: Phân tích tâm trạng của Thuý Kiều
“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mây thềm
Ngại ngùng dợn gió e sương
Nhìn hoa bóng thẹn trơng gương mặt dày”
? Em cảm nhận được gì về hình ảnh của
Kiều qua đoạn thơ trên?
? Em có nhận xét gì về tình cảnh của TK?
Tại sao K chấp nhận bán mình chuộc cha
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Nhân vật Mã giám sinh:
2. Tâm trạng của Thúy Kiều:
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
mà ko dấu nổi nỗi buồn tê tái?
( Kiều đã nhận ra một điều dự báo ko lành
nhưng tình thế bắt buộc, K đành mặc cho số
phận phải đứt bỏ mối tình, nàng tự thấy hổ
thẹn, tự coi mình là kẻ bội ước. Giờ đây
đứng trước một kẻ như Mã Giám Sinh nàng
cảm thấy đau đớn, tái tê.)
? Nỗi buồn tê tái của nàng được thể hiện
qua tái độ ntn?
? Em hiểu tâm trạng của Kiều ntn? Qua đó
tác giả muốn nói lên điều gi?
? Tấm lòng nhân đạo của ND được thể hiện
ở những phương diện nào?
Hs: Vạch trần thực trạng xã hội đen tối. thế
lực đồng tiền lộng hành: Gián tiếp lên án
thế lực pk đã đẩy con người vào tình cảnh
đau đớn, lên án thế lực đồng tiền bất nhân
Hs: Tấm lòng cảm thương xót xa, trước
thân phận nhỏ nhoi của con người. Giá trị
con người bị trà đạp
Gv: MGS mua Kiều là đoạn thơ có giá trị tố
cáo đanh thép và sâu sắc nhất trong
“TKiều” ND đã dựng lên một bức tranh tả
thực sắc sảo giúp chúng ta thấy rõ bộ mặt
tàn ác, ghê tởm của bọn bn thịt bán người
trong xh
? Hãy tóm tắt thành cơng về nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích?
- NT: Tả thực, từ rất đắt, tả ngoại hình để
làm nổi bật bản chất nhân vật.
- ND: Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu
sắclàm cho người đọc thấy được bộ mặt của
bon buôn thịt bản người.
- Đau khổ đến câm lặng, những bước chân
tỷ lệ thuận với những hàng nước mắt
=> Đau đớn tủi nhục ê chề, Kiều là hiện
thân của những con người đau khổ, là nạn
nhân của thế lực đồng tiền
3. Tìm hiểu tấm lịng nhân đạo của ND -
- Bày tỏ thái độ khinh bỉ, căm phẫn trước
bọn buôn thịt bán người, giả dối bất nhân.
Vạch trần thực trạng đen tối. Tố cáo thế lực
đồng tiền lộng hành
+ Miêu tả MGS với cái nhìn mỉa mai châm
biếm.
+ Lời nhận xét: “Tiền lưng đã sẵn việc gì
chẳng xong” Thể hiện sự chua xót, căm
phẫn, tố cáo thế lực đồng tiền trà đạp lên
con người.
- Cảm thông sâu sắc số phận của người phụ
nữ, bị trà đạp lên nhân phẩm.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ:
IV . Luyện tập:
Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn trích?
4. Củng cố:Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dị: Học thuộc lịng 2 đoạn trích
- Soạn: “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
Tiết 38. Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Hiểu và lí giải được vị trí của truyện LVT và đóng góp của NĐC cho kho tàng
VH dân tộc .
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục
Vân Tiên.
+ Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên.
+ Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
+ Khát vọng cứu ngừơi, giúp đời của tác giả và phẩm chất hai nhân vật Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức
mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
3. Thái độ:
- Gíao dục học sinh chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Thuyết trình , Đọc sáng tạo
- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;
- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc đọan trích “MGS mua Kiều” . Nêu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân
vật phản diện MGS ?
3. Bài mới:
Gv: “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống
mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, nhất là nhân dân Nam Bộ. Ngay từ năm
1864, tức là chỉ mười năm sau khi tác phẩm ra đời, một người Pháp đã dịch tác phẩm
này ra tiếng Pháp, mà điều thơi thúc ơng ta chính là hiện tượng đặc biệt “ở Nam Kì
Lục tỉnh, có lẽ khơng có một người chài lưới hay người lái đị nào lại khơng ngâm nga
vài ba câu Lục Vân Tiên, trong khi đưa đẩy mái chèo”. Ông xem Truyện Lục Vân
Tiên “như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người có cái ưu điểm
lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm , đạo lí của cả một dân tộc”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu chung:
- Chú ý: Chú thích Sgk
? Tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp của tác
giả?
(Ông sinh ở làng Tân Khánh- Phủ Tân
I. Đọc- Tìm hiểu chung
1. Đọc- tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
b. Tác giả, tác phẩm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>
Bình, tỉnh Gia Định, xuất thân trong một gia
đình quan lại nhỏ. Học giỏi, giàu lịng hiếu
thảo, cả cuộc đời sáng ngời nhân nghĩa, tình
yêu nước thương dân
- Cuộc đời đầy bi kịch: Bị mù, công danh bị
dang dở, tình chung đau xót: đất nước ta bị
giặc Pháp xâm lăng, đất Nam Bộ bị mất dần
vào tay giặc
- Tất cả văn thơ NĐC đều viết bằng thơ chữ
Nôm thấm đẫm tư tưởng nhân nghĩa, giàu
lòng yêu nước thương dân và căm thù giặc
sôi sục
Hs: Lưu ý các từ khó sgk
? Em hãy trình bày vài nét về “truyện Lục
Vân Tiên”
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt theo dựa vào Sgk
-Thảo luận- 4nhóm- mỗi nhóm 1 đoạn
Gv: Nhận xét bổ xung.
? Em có nhận xét gì về truyện Lục Vân
Tiên?
(Tác phẩm có yếu tố tự truyên: Cuộc đời
nhà thơ có trùng hợp với cuộc đời nhân vật.
- Cùng đi thi, cùng bị mù, cùng bị bội hôn,
ông đành xây dựng cốt truyện và nhân vật
qua cuộc đời của mình
? Câu chuyện được kết thúc ntn?
LVT: Sáng suốt, thi đỗ, thắng giặc, gặp lại
Nguyệt Nga được hưởng hạnh phúc
Tóm lại: NĐC- một thầy đồ, 1 nhà thơ, rộng
lịng, vĩnh viễn mù lồ, suốt cuộc đời ốm
đau, bệnh tật. Qua đời trong sự thương tiếc
vơ hạn của học trị và đồng bào
-> LVT Là nhân vật lí tưởng, là khát vọng
của nhà thơ mong phò đời giúp nước.
Thiên Huế, quê ngoại: Gia Định
* Tiểu sử: Đỗ tú tài, ở Gia Định năm 1843.
Chưa kịp thi tiếp thì mẹ mất. Vì đau thương
khóc mẹ, bị mù
- Về quê mẹ làm nghề bốc thuốc, mở lớp
dạy học
- Tham gia kháng chiến chống Pháp, sáng
tác thơ văn khích lệ tinh thần yêu nước.
- Giữ chọn lòng trung thành với dân, với
nước
* Sự nghiệp: Là nhà thơ lớn của dân tộc nửa
sau thế kỉ 19.
* Tác phẩm:
+Tác phẩm thơ: Truyện Lục Vân Tiên,
Dương Từ Hà Mậu, Ngư tiểu y thuật vấn
đáp
+ Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc,
Văn tế Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ trận
vong Lục tỉnh
2. Truyện thơ Nôm “Lục Vân Tiên”
- Viết khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ
19
- Là tác phẩm lớn đầu tiên của NĐC, dài
2080 câu lục bát.
* Tóm tắt: Theo 4 phấn Sgk:
- Là truyện thơ Nôm rất nổi tiếng ở Nam Kì
và Nam Trung Kì..
Đoạn trích “LVT cứu KNN” nằm ở phần
đầu của truyện. Nghe tin triều đình mở khoa
thi, LVT từ giã thầy xuống núi đua tài, trên
đường về nhà thăm cha mẹ, gặp bọn cướp
hoành hành. LVT đã một mình đánh tan bọn
cướp, cứu được KNN. sau đó LVT lại tiếp
tục cuộc hành trình.
4. Củng cố: Chốt lại nội dung cơ bản bài học
5. Dặn dò: Soạn tiếp “ Lục Vân...”
</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
Ngày soạn:22/ 10/ 2010
Ngày giảng:29 / 10/ 2010
Tiết 39. Văn bản:LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu và lí giải được vị trí của truyện LVT và đóng góp của NĐC cho kho tàng
VH dân tộc .
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục
Vân Tiên.
+ Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên.
+ Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
+ Khát vọng cứu ngừơi, giúp đời của tác giả và phẩm chất hai nhân vật Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức
mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
3.Thái độ :
- Gíao dục học sinh chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết ơn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình , Đọc sáng tạo
- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;
- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đọan trích “MGS mua Kiều” . Nêu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân
vật phản diện MGS ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
? Nêu bố cục của văn bản?
- 14 câu đầu Vân Tiên đánh cướp Phong
<i>Lai</i>
<i>- Phần còn lại: Vân Tiên với Kiều Nguyệt </i>
<i>Nga</i>
? Truyện LVT được kết cấu thông thường
của các loại truyện truyền thống xưa kia
ntn?
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>
- Truyện được kết cấu theo trình tự thời
<i>gian, Sự kiện xảy ra trước kể trước, sự kiện</i>
<i>xảy ra sau kể sau. Các sự kiện liên kết với</i>
<i>nhau mạch lạc rõ ràng, ko phức tạp, nhiều</i>
<i>tầng lớp như tác phẩm văn học cùng thời và</i>
<i>sau này. là kiểu văn chương tuyên truyền</i>
<i>đạo đức...</i>
HĐ 2:
? Lục VT là 1 con người ntn? Hãy phân
tích những phẩm chất của nhân vật LVT?
- Là con người có lịng thương người, chí
dũng cảm, tinh thần vị nghĩa...
Gv: Khi từ giã thầy, chàng xuống núi hăm
hở về kinh đô ứng thi. Lộ trinh đầy gian
nan, bất ngờ gặp nhân dân díu dắt chạy trốn,
tiếng kêu khóc thảm thiết. Chàng đã ân cần
ra tay cứu giúp dân lành thốt khỏi cảnh đau
thương, nước sơi lửa bỏng.
“ Tôi xin ra sức anh hào.
Cứu người ra khỏi lao đao buổi này”
? Chí dũng cảm của LVT được thể hiện
tiêu biểu nhất là ở chi tiết nào?
? “ Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương
Dang”Em hiểu câu thơ trên ntn?
( Tgiả dùng hình ảnh so sánh LVT đánh
<i>cướp với chiến cơng của hồ tướng Triệu Tử</i>
<i>Long phá vịng vây Đương Dang thời tam</i>
<i>quốc: Tướng cướp Phong Lai “mặt đỏ</i>
<i>phừng phừng”đầy sát khí. Giũa vịng vây</i>
<i>của địch, Ko một tấc sắt trong tay, LVT đã</i>
<i>dũng cảm đánh cướp. Chúng bị đánh tơi</i>
<i>bời)</i>
? Qua khắc hoạ hình ảnh trên, em có nhận
xét gì về nhân vật LVT?
? Sau khi đánh tan lũ cướp, LVT đã làm
gì?
? Sau khi được giải cứu Kiều Nguyệt Nga
ra tạ ơn Vân Tiên đã tỏ thái độ gì?
? Hai câu thơ trên đã chứng tỏ điều gì?
( Trọng lễ nghĩa, ko muốn làm tổn thương
<i>đến danh dự, tiết nghĩa một người con gái (</i>
<i>quan niệm lễ giáo PK</i>
<i>quy điịnh: “Nam nữ thụ thụ bất thân”</i>
? Trước thái độ của chàng nguyệt Nga hết
sức cảm động để tỏ lòng cảm tạ NN đã làm
gì?
II. Đọc Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật Lục Vân Tiên :
- Vân Tiên đánh lũ cướp Phong Lai
“ Bẻ cây làm gậy làng xông vô
Vân Tiên tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang”
=> là người cương trực, mạnh mẽ, chí khí
dũng cảm. Sẵn sàng xả thân vì nghĩa.
2. Vân Tiên với Kim Liên và Kiều Nguyệt
Nga:
- Vân Tiên giải thoát cho Kim Liên và Kiều
Nguyệt Nga
- “Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái, ta là phận trai.”
</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>
- Nguyệt Nga: Mời chàng đến miền Hà
Khê, để cha nàng báo đức
“ Gẫm câu báo đức thù công
Lấy chi cho phỉ tấm lịng cùng ngươi”
Nhưng Vân Tiên nghe nói “liền cười”
? Cử chỉ của Vân Tiên Biểu hiện điều gì?
Người tráng sĩ phải ra tay cứu nhân độ thế,
diệt trừ cái ác, chở che bênh vực nhân dân
đang sống trong lầm than, bị áp bức
“Nhớ câu kiến ngãi bất vi.
Làm người ấy thế cũng phi anh hùng”
? Qua các chi tiết trên, em có nhận xét gì
về phẩm chất của nv LVT ?
- Đọc câu hỏi 3- Sgk
? Với tư cách là người chịu ơn, KNN trong
đoạn trích đã bộc lộ những cảm xúc gì?
“Trước xe quân tử tạm ngồi,
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa”
-
“Hà khê qua đó cũng gần
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng”
“Gặp đây dương lúa giữa đường
Của tiền chẳng có bạc vàng cũng ko”
? Em có nhận xét gì về nhân vật KNN
( Bởi rất trọng ân nghĩa nên nàng đã tự gắn
bó cuộc đời mình với chàng trai khảng khái,
hào hiệp đó)
? Là một người con gái trọng ân nghĩa,
nàng còn là một đứa con ntn?
HĐ 3
? Hai nhân vật LVT và KNN trong đoạn
trích được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình
nội tâm hay qua hành động cử chỉ?
( Qua hành động cử chỉ, lời nói)
? Điều đó cho ta thấy truyện LVT gần với
những loại truyện nào đã học?
(Truyện kể dân gian)
? Em có nhận xét gì về ngơn ngũ trong
đoạn thơ?
Mộc mạc, bình dị, đa dạng)
? Nêu nội dung, nghệ thuật của đoạn trích?
- Từ chối lời mời báo đáp của NN
- Chàng hào hiệp, khảng khái: xem việc
đánh cướp là hành động nhân nghĩa
=> Trọng nghĩa, chính trực, nhân hậu
3. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga:
- Nàng muốn lạy tạ LVT
- Muốn tìm mọi cách để trả ơn
“Lâm nguy chẳng gặp giải nguy
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi
- Hết sức áy náy vì hồn cảnh ko biết trả ơn
ntn?
=> Trọng ân nghĩa, nhỏ nhẹ, dịu dàng-Là
con gái khuê các
- “Làm con đâu dám cái cha” -> Hiếu thảo
III. Tổng kết:
- Ghi nhớ:
IV. Luyện tập: Phân tích tthái độ riêng của
từng nhân vật: LVT
4. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn thơ
</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>
Ngày soạn:22/ 10/ 2010
Ngày giảng:29/ 10/ 2010
Tiết 40 TLV: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
+ Tác dung của miêu tả nội tâm và mối quan hệ và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ :
- Gíao dục ý thức hiện
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình
- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ; phân tích ngữ liệu
- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhân tố quan trọng nhất trong văn tự sự là gì ? ( nhân vật , tính cách phẩm
chất của nhân vật)
? Miêu tả có vai trị như thế nào trong văn tự sự ?
? Tìm những yếu tố miêu tả trong ví dụ
3. Bài mới:
Gv: “Có khi lấy cả cây đa to , cành lá rườm rà, từ bên bắc chở qua sơng đem về.
Nó giống như một cây cổ thụ mọc trên đầu non hốc đá, rễ dài đến vài trượng, phải
một cơ binh mới khiêng nổi, lại bốn người đi kèm, đều cầm gươm, đánh thanh la đốc
thúc quân lính khiêng đi cho đều tay. Trong phủ, tuỳ chỗ, điểm xuyết bày vẽ ra hình
núi non bộ trông như bến bể đầu non. Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu
vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp , vỡ tổ tan
đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường.”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1:
Hs: 1em đọc lại đoạn trích “Kiều ở lầu
Ngưng Bích”
? Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu
thơ tả tâm trạng cuả TKiều?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự:
1. Đọc đoạn trích: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
* Tả cảnh:
“Trước lầu ngưng bích khố xn.
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
“Buồn trôngcửa bể chiều hôm
</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>
? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả
cảnh, đoạn sau là tả nội tâm?
? Những câu thơ tả cảnh có mối qhệ ntn
trong thể hiện nội tâm nhân vật?
Gv: Để xây dựng nhân vật, nhà văn thường
miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm : - Tả
nội tâm: Nhằm khắc hoạ “chân dung tinh
thần”trong tình cảm của nhân vật, tái hiện
những tình cảm, trăn trở, dằn vặt những
rung động; những yếu tố này nhiều khi ko
thể tái hiẹn được bằng miêu tả ngoại hình.
=> Tả nội tâm có vai trị và tác dụng ntn?
VD: “Buồn trơng cửa bể chiều hơm,
<i>Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa... </i>
<i>hoặc: Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu</i>
<i> Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ</i>
? Miêu tả nội tâm có tác dụng đối với việc
khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự ntn?
- 1em đọc đoạn văn sgk- nhận xét cách
miêu tả nội tâm nvật của tác giả?
( Tâm trạng đau đớn, dằn vặt, của nhân vật
lão Hạc.
? Qua miêu tả nhân vật, em hiểu thế nào là
miêu tả nội tâm?
Thảo luận- 2 phút-nhóm bàn
-
Chuyển thành văn xuôi đoạn văn trên:
<i>(Mụ mối đưa một người khách phương xa</i>
<i>đến làm lễ vấn danh. Người khách xưng là</i>
<i>Mã Giám Sinh quê ở huyện Lâm Thanh.</i>
<i>Trông ông trạc ngoại tứ tuần. Mày râu</i>
<i>nhẵn nhụi áo quần bảnh bao. Cả đoàn vào</i>
<i>thầy và tớ lao xao chuyện trò. Khi bước vào</i>
<i>nhà ông ta ngồi tót trên ghế một cách sỗ</i>
<i>sàng choè đợi.Mụ mối giục Kiều ra cho ông</i>
<i>khách xem mặt.. so tài mà định gía cả .</i>
<i>Nghĩa đến thân tủi nhục của mình, Kiều</i>
<i>vừa đi vừa khóc. Mụ mối nào vén tóc, nào</i>
<i>bắt tay. Cịn Mã Giám Sinh đắn đo cân tài,</i>
<i>cân sắc nào bắt Kiều đánh đàn, nào thử tài</i>
* Tả nội tâm: “ Bên trời góc bể bơ vơ
... Có khi gốc tử đã vừa người ôm”
*Dấu hiệu nhận biết:
- Tả cảnh: Cảnh sắc thiên nhiên, ngoại hình
con người-> Quan sát được
- Nội tâm: Suy nghĩ của nhân vật
( Thân phân, quê hương, cha mẹ)
* Mối qhệ: Miêu tả ngoại hình để thể hiện
nội tâm nvật. Qua nội tâm hiểu được ngoại
hình của nhân vật.=> quan hệ chặt chẽ
- Miêu tả nội tâm: Nhằm khắc hoạ đặc
điểm, tính cách của nhân vật
Ví dụ 2: đoạn văn Sgk:
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Những câu thơ miêu tả nội tâm cua nhân
vật TKiều:
“ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
Ngại ngùng dợn gió e sương,
</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>
<i>thơ . Xem ra MGS quá bằng lòng vừa ý nên</i>
<i>đã cò kè thêm bớt , cuối cùng rồi ngã gía</i>
<i>“vàng ngồi bốn trăm”</i>
<i>...) </i>
Đóng vai nàng Kiều viết lại đoạn văn về
việc báo ân, báo oán . Chú ý miêu tả tâm
trạng Kiều lúc gặp lại Hoạn Thư . Với bài
tập này, người viết đóng vai nàng Kiều viết
lại đọan văn Thúy Kiều trong phiên tòa .
Người viết xưng tơi, kể lại vụ xử án . Trong
q trình kể, kết hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật
khác, tái hiện tâm trạng Kiều lúc gặp Họan
Thư
<i>- cá nhân: gợi ý: Cố gắng miêu tả tâm</i>
<i>trạng Kiều khi gặp Hoạn Thư</i>
<i>- Người viết xưng tôi, kể lại việc xử án, kết</i>
<i>hợp lời dẫn nhân vật khác</i>
Bài tập 2: Đóng vai nàng Kiều viết lại đoạn
văn về việc báo ân báo oán,
Đọan văn :
<i>Người đầu tiên tôi cho mời </i>
<i>đến để báo ân chính là Thúc Sinh “thấp cơ </i>
<i>thua trí đàn bà” . Tơi nói với chàng Thúc </i>
<i>rằng: Khi tôi đang gặp họan nạn ở Lâm </i>
<i>Tri, chàng là người đã ra tay cứu giúp, </i>
<i>nghĩa ấy làm sao tơi qn được Nay có món</i>
<i>q mọn, tơi gửi bíêu chàng để tỏ chút lịng </i>
<i>thành . Cịn Họan Thư – vợ chàng thì tai </i>
<i>quái quá, phen này ắt phải trả giá thôi . </i>
Bài tập 3: về nhà
Gợi ý: Kể lại việc ko hay mình gây ra cho
bạn , diễn ra ntn? chú ý miêu tả tâm trạng.
4.Củng cố:
Hs:Đọc đoạn thơ miêu tả nội tâm của nhân vật thúy kiều trong đoạn trích kiều ở lầu
ngưng bích
5.Dặn dị: Soạn “LVT gặp nạn”
Ngày soạn: 28/ 10/ 2010
Ngày giảng:1 /11/ 2010
TUẦN 9
Tiết 41 Văn bản: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
(Trích Tuyện Lục Vân Tiên)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác
phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Sự đối lập giữa cái thiện - cái ác, thái độ tình cảm, lịng tin của tác giả đối với
những người lao động bình thường mà nhân hậu.
- Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngơn từ trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ trong văn học trung đại.
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.
- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện – ác và niềm tin củ tác giả vào những
điều tốt đẹp trong cuộc đời.
</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>
- Gíao dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác.
+Tích hợp bảo vệ mơi trường: Phân tích mục 2, cảm nhận về cuộc sống của
ơng Ngư, liên hệ : cuộc sống trong lành giữa thiên nhiên của ơng Ngư
II. PHƯƠNG PHÁP:
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
? Lục Vân Tiên là người như thế nào
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Đoạn này nằm ở phần thứ hai của truyện. Vân Tiên và Tiểu đồng
đang bơ vơ nơi đất khách quê người thì gặp Trịnh Hâm đi thi trở về. Vốn đã có lịng
đố kị, ganh ghét tài năng của Vân Tiên, Trịnh Hâm lợi dụng cơ hội để hãm hại chàng.
Hắn lừa tiểu đồng vào rừng trói lại rồi giả bộ đưa Vân Tiên xuống thuyền, hưa sẽ dẫn
về quê nhà. Đợi đến đêm khuya vắng vẻ, hắn mới thực hiện tội ác của mình. Vậy, lúc
bấy giờ Vân Tiên rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu chung
- Đọc giọng thể hiện nhân vật -2 em đọc:
? Nêu vị trí của đoạn trích?
(Nằm ở phần thứ 2 của truyện. Trên đường
đi thi nhận được tin mẹ mất, liền bỏ thi về
quê chịu tang, trên đường VT bị đâu mắt
nặng rồi bị mù cả hai mắt. đang bơ vơ nơi
đất khách quê người thì gằp Trịnh Hâm đi
thi về. Vốn sẵn có lịng ghen ghét tài năng
của VT. Trịnh Hâm nhân đó tìm cách hãm
hại chàng. Thừa lúc đêm khuya hắn đẩy
chàng xuống sơng. Được giao long dìu đỡ
đưa vào bãi. VT được gia đình ngư ơng cưu
mang giúp đỡ).
? Đoạn trích được chia làm mấy đoạn?
( Hai đoạn)
- 8 câu đầu: Tội ác của Trịnh Hâm
- Cịn lại: Hình ảnh ơng chài
? Theo em, chủ đề của đoạn trích đề cập
đến vấn đền gi?
(Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác. Tội ác
của Trịnh Hâm, đồng thời thể hiện niềm
tin vào nhân cách cao cả của ông chài
- Đọc 8 câu đầu:
? Trịnh Hâm đã có những hành động ntn
đối với VT?
(Trịnh Hâm vốn là kẻ ganh ghét đố kị, đồng
thời cũng rất tàn ác nham hiểm, hắn đã
chuẩn bị trước việc ám hại VT rất công phu
I. Đọc – Tìm hiểu chung:
1. Đọc - chú thích:
a. Đọc:
b. Vị trí : Nằm ở phần hai của truyện.
c. Từ khó:
2. Bố cục: 2 phần.
3. Chủ đề:
</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>
? Để ko ai có thể nghi ngờ hắn đã chọn thời
điểm nào để hành động?
(Hai câu thơ đầu miêu tả hoàn cảnh xảy ra
sự việc: Đêm thanh vắng, trời tối sao( sao
mịt mờ)
? Giữa khoảng ko gian thanh vắng đó, Trịnh
Hâm đã hành động ntn? (2 câu tiếp)
? Em có nhận xét gì về hành động của Trịnh
Hâm?
Gv: Tuy kể = thơ nhưng qua sự kiện đó, có
thể thấy tác giả đã lựa chọn hình thức ngắn
gọn, rõ ràng.để cho người đọc nắm được
tình tiết và diễn biến câu chuyện
<i>- VT Và T/Hâm vốn đã là bạn từng trà rượu</i>
với nhau, từng hứa hẹn )
? Vậy vì sao, Trịnh Hâm lại ra tay hãm hại
Vân Tiên? ( Vì VT là người có tài, giỏi
giang=> Hâm kém tài, do bản chất độc ác..)
Cý: Trong văn bản hiện lên nhân vật tương
phản với Trịnh Hâm là ai? tiêu biểu cho
phái nào? .
(Ông ngư lại càng đáng ca ngợi bấy nhiêu)
- Đọc đoạn tiếp theo: Thấy người bị nạn
ơng ngư đã làm gì? Cảnh gia đình ơng ngư
cứu vớt VTntn?
? Sau khi cứu giúp VT, ông ngư đã có
những lời nói ntn?
? Cảm động trước tấm lịng, VT từ chối “
Ơng lấy chi ni thân tơi như thế” thì ơng
đã trả lời ntn?
Hs: 1 em đọc đoạn cuối “ Rày doi-> Hàn
giang”
? Cuộc sống của ông chài được miêu tả ntn?
Tìm những chi tiết đó?
? đoạn thơ trên nói lên thái độ của tình cảm
của tác giả đối với nhân dân lao động ntn?
? (TH) Em có nhận xét gì về cuộc sống
trong lành giữa thiên nhiên trong lành của
ông ngư?
? Cái thiện với cái ác thể hiện ntn?
? Truyện LVT còn có những nhân vật nào,
có thể
- Thời gian: Giữa đêm khuya
- Không gian: Giữa khoảng nước mênh
mông.
- Hành động: Xô ngã, giả kêu lên trời, bịa
đặt để che lấp tội ác.
=> độc ác, bất nhân bất nghĩa
2. Việc làm nhân đức của ông ngư:
- Cứu vớt Vân Tiên:
+ Thấy người bị nạn ông vớt ngay lên bờ
tìm cách cấp cứu “ ông hơ bụng dạ, mụ hơ
mặt mày”
=> Hối hả chạy chữa.
- Lời nói: “Người ở cùng ta, hơm mai hẩm
hút
=> Sẵn sàng cưu mang
+ Dốc lòng ơn nghĩa. -> ko hề tính tốn
thiệt hơn.
- Cuộc sống của ông chài:
+ Rắn doi mai vịnh
+ Ngày kia hứng gió chơi trăng
</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
.
=> Cuộc sống trong sạch ngồi vịng danh
lợi, tự do, phóng khống, hồ nhập với thiên
nhiên.
III. Tổng kết: * Ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
4.Củng cố:Hs thực hành
5.Dặn dò:Chuẩn bị văn địa phương
Ngày soạn:28/ 10/ 2010
Ngày giảng: 2/11/ 2010
Tiết 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG –PHẦN VĂN.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở BKvà các tác phẩm văn học viết về BK
từ sau 1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở BK.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về BK.
- Những biến chuyển của văn học BK sau năm 1975.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn về tài liệu văn thơ viết về BK.
- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về BK.
3. Thái độ:
- Hình thành sự quan tâm yêu mến đối với văn học địa phương.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Giáo án, sưu tm cỏc tác giả, tỏc phm BK t sau 1975 đến nay.
2. Học sinh:
- Sưu tầm các
tác giả
, tác phẩm viết về BK từ sau 1975 đến nay (theo hướng
dẫn của GV).
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”
? Trịnh Hâm là kẻ như thế nào ?
3. Bài mới * Giới thiệu bài: Để bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học BK bằng việc
nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về BK quê mình. Tiết
học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
I. Những tác giả và tác phẩm ở địa phương:
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
* Tác phẩm: + Tiếng ca người Việt Bắc;+ Đèo Gió; + Dịng thác;+ Suối và biển
2. Nhà văn: Nông Minh Châu( Đã mất)- Quê: Ngân Sơn- Bắc Kạn( dt- Tày)
* Các tác phẩm:
+ Muối lên rừng (Tiểu thuyết)
+ Tiếng chim gò ( Tập Truyện ngắn)
+ Tung còn, suối đàn( Tập thơ)
3. Nông Viết Toại: ( Tày)Quê: Cốc Đán- Ngân Sơn
* Các tác phẩm:
+ Boỏng tàng tập éo( Khúc đường ngoặt) Tập truyện vừa
+ Đét chang nâư( Nắng sớm mai)- tập thơ
+ Kin ngay phuối khát( ăn ngay nói thật)- Tập thơ
4. Dương Thuấn- Nhà thơ( Tày)- Quê: Bản Hon- Bành Trạch- Ba Bể.
* Các tác phẩm: Cưỡi ngựa đi săn- Tập thơ thiếu nhi (giải thưởng vh)
- Đi ngược mặt trời- tập thơ.
- Hát với sông Năng- Tập thơ (Giải thưởng văn học)
- Mười bảy khúc đảo – trường ca.
- Bà lão và chích choè- tập thơ thiếu nhi
- Lục pịa hết lùa- Con côi làm dâu-Tập thơ song ngữ Tày – Việt
- Chia trứng công (Giải thưởng vh) Tập thơ thiếu nhi
5.Dương Khâu Luông( tày) - Quê: Bản Hon- Bành Trạch- Ba bể.
* Các tác phẩm:
- Gọi bò về chuồng- Giải thưởng văn học- tập thơ thiếu nhi
- Bản mùa cốm- Tập thơ thiếu nhi
- Dám kha cần ngám điếp- Tập thơ song ngữ- giải thưởng văn học
- Bắt cá ở sơng q- Tập thơ
6. Nơng Thị Hồ: ( Tày)- Quê: Yên Thịnh Chợ Đồn
*Các tác phẩm chính:+Trước gương – Tập thơ; +Làm duyên- tập thơ; + Nước hồ
mãi trong xanh- trường ca; + Lời ru cho mình- tập thơ
7.Triệu văn Kim- Nhà thơ( Dao)- Quê: Cao Sơn- Bạch Thông
*Các tác phẩm:
- Mùa sa nhân- tập thơ( Giải thưởng văn học)
- Con của núi- Tập thơ
- Lửa của mồ cơi
- Lá tin nhau.
Ngồi ra cịn có các tác giả thơ văn khác nhưng đây là những gương mật điển hình,
được nhiều bạn đọc biết đến
4.Củng cố:
Hs: bổ xung các tác giả tác phẩm tìm được sưu tầm được
5.Dặn dị: Về nhà tìm đọc các tác phẩm của các tác giả địa phương.
Ngày soạn:27/ 10/ 2010
Ngày giảng: 4 / 11/ 2010
Tiết 43 TV: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
+ Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Soạn bài.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc 1 đoạn thơ ở “ Truyện Kiều ” . Phân biệt cấu tạo từ đơn và từ phức ?
Nêu khái niệm mỗi loại từ ?
Ví dụ:
Ngày / Xuân / con én đưa / thoi
Thiều quang / chín chục / đã / ngồi / sáu mươi .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Để giúp các em nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức
về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành tổng kết
từ vựng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
? Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
cho ví dụ
- Từ phức gồm từ ghép và từ láy(Từ phức
tạo ra = cách ghép các tiéng có quan hệ về
nghĩa; từ láy là từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
? Thế nào là từ ghép, từ láy?
? Trong những từ sau từ nào là từ ghép từ
nào là từ láy?
Từ ghép
Từ láy
Ngặt nghèo, giam
giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ cây,
đưa đón, nhường
nhịn, đưa đón,
mong muốn.
nho nhỏ, gật gù,
lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh
? Xác định từ láy nào là giảm nghĩa, từ láy
I. Từ đơn và từ phức:
*. Từ đơn: Từ chỉ gồm 1 tiếng(nhà, cửa,
trường, lớp... )
* Từ phức: Từ gồm hai hay nhiều tiếng trở
lên.(Quần áo, trường lớp, học sinh, cha mẹ,
viện sử học, từ điển tiếng việt...)
2. từ láy và từ ghép.
+ Từ ghép: Các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa. Ghép 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa(
- núi sơng, học hỏi, tươi sáng, hoa hồng, lớp
học...)
+ Từ láy: Các tiếng láy âm thanh của
nhau( âm đầu,âm vần, hoặc hồn tồn)
VD:Thánh thót, nho nhỏ,rì rào, bối rối, nhè
nhẹ, xanh xanh, vui vui ...)
</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>
nào là tăng nghĩa?
- Thảo luận- nhóm bàn
? Thế nào là thành ngữ:?
? Nghĩa của từ được biểu thị ntn?
VD: Non xanh nước biếc, ba chìm bảy nổi,
một nắng hai sương.
Gv: Nghĩa của thành ngữ là nội dung, tính
chất, hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị
(VD: Càn khôn: trời đất, vũ trụ; kháu: Kháu
khỉnh, xinh xắn, trông đáng yêu; suy tôn:
đưa lên địa vị cao quý)
? Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp
nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục
ngữ?
Chó che mèo đậy
Thảo luận nhóm:
N1, N2: động vật
N3, N4: Thực vật
- Cá nhân BT4. Bảy nổi ba chìm, non xanh
nước biếc.( Nhóm, bàn)
? Thế nào là nghĩa của từ?
? Chọn cách hiểu đúng trong những cách
hiểu sau? (a,b, c, d)
- Cách a- đầy đủ
- Cách b- thiếu ý
- Cách c- nghĩa của từ mẹ có thay đổi: nghĩa
gốc và nghĩa chuyển
- Mẹ và bà có phần chung là phụ nữ
? Xác định cách nào đúng vì sao?
Cách a sai- dùng danh từ để định nghĩa cho
tính từ.
? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của
tăng nghĩa.
- Giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho
nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: Nhấp nhô, sành sạch, sát sàn
sạt.
II. Thành ngữ:
1.Thành ngữ: Là cụm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nhĩa hoàn chỉnh
- Nghĩa của từ: Bắt nguồn trực tiếp từ
nghĩa đen của các từ tạo nên nó thơng qua
ẩn dụ, so sánh
2. Xác định tục ngữ và thành ngữ:
- Tục ngữ: Gần mực thì đen,.: Mơi trường
sống có ảnh hưởng đến nhân cách con
người
- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc ko đến nơi
đến chốn
+ Được voi địi tiên: Lịng tham vơ độ
+ Nước mắt cá sấu:Sự thơng cảm giả dối
3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật- thực vật:
- đầu voi đi chuột
- Mèo mả gà đồng
- ăn ốc nói mò
- Cây nhà lá vườn
- Dây cà ra dây muống
III. Nghĩa của từ:
1.Nghĩa của từ: là nội dung mà từ biểu
thị.
2.Cách hiểu đúng: ( Cách a)
=> vì nó đầy đủ.
3.Cách đúng: ý b
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>
từ?
VD:1 nghĩa: xe đạp, máy nổ...
- Nhiều nghĩa: mũi, xuân, chân...
- Chuyển nghĩa: hiện tượng thay đổi nghĩa
của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và
nghĩa chuyển
2. Từ “Hoa” được dùng theo nghĩa chuyển
- Hoa: Đẹp, trang trọng, tinh khiết=> ko thể
coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa
4. Củng cố:Gv khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò: Soạn phần tiếp theo.
Ngày soạn: 28 / 10/ 2010
Ngày giảng: 5 / 11 /2010
Tiết 44 TV: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ đồng âm, từ trái nghĩa,
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ- trường từ vựng)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
+ Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc –hiểu văn bản và tọa lập văn bản
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực
vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ? ( 10 đ )
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1:
H:Thế nào là từ đồng âm cho ví dụ:
H: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác nhau
ntn?
VD1: Chín: cơm chín, điểm chín, suy nghĩ
chín chắn
VD2: Lồng: Lồng vỏ chăn, con ngựa lồng,
cái lồng bàn...
- 1 em đọc VD2 trường hợp nào có hiện
tượng chuyển nghĩa? Trường hợp nào có
hiện tượng đồng âm?
a. ( “Lá xa cành”-> Nhiều nghĩa
b. Nghĩa của “đường” hoàn toàn khác nhau)
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
( Các từ có nghĩa tương tự nhau)
VD: Máy bay, tàu bay, phi cơ,
- Cọp, hổ, hùm...
H: Chọn cách hiểu đúng?
Xuân=> chuyển nghĩa theo phương thức
hoán dụ( lấy khoảng thời gian một năm thay
cho năm. tức lấy một bộ phận thay cho toàn
thể)
Dùng từ “xuân” thay từ “tuổi”để tránh lặp
từ, khiến lời văn hóm hỉnh
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép Từ ghép Từ láy láy
đẳng lập Chính phụ hoàn toàn bộ phận
Từ láy âm từ láy vần
? Thế nào là trường từ vựng?
- HS thảo luận
4. Củng cố:
5. Dặn dị: Ơn tập tồn bộ phần tiếng việt
I. Từ đồng âm
1. Khái niệm: Là những từ giống nhau về
âm thanh, nhưng nghĩa hoàn toàn khác
nhau(Đường:để ăn, đường đi)
- Từ nhiều nghĩa: Một từ có nhiều nét nghĩa
khác nhau.
- Từ đồng âm hai hay nhiều nét từ có nhiều
nét nghĩa khác xa nhau
1.Vdụ2:
Trường hợp (a) có hiện tượng nhiều nghĩa
- (b) là hiện tượng đồng âm
II. Từ đồng nghĩa:
1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống
nhau, một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Cách hiểu đúng: ( ý d)
3. VD3: “Xuân” 1 mùa trong năm ứng với 1
tuổi- “ 70 xuân”= 70 tuổi(hoán dụ)=> Thay
từ “xuân” = từ “tuổi”để tránh lặp từ, tinh
thần lạc quan của tác giả.-> xuân biểu hiện
sức sống mạnh mẽ
III. Từ trái nghĩa:
1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau
2.Các cặp từ trái nghĩa: Xấu- đẹp; xa- gần;
to- nhỏ...
3.Sắp xếp: Sống- chết; chẵn- lẻ; Chiến
tranh- hồ bình; già trẻ; u- ghét; cao-
thấp; giàu- nghèo
IV. Cấp độ khái quát của nghĩa và từ:
- Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ ngữ khác:Một từ được coi
là:
- Nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của nó bao
hàm phạm vi của một từ ngữ khác
- Nghĩa hẹp: Khi phạm vi nghĩa của nó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ
ngữ khác.
V. Trường từ vựng:
1. Khái niệm: Trường từ vựnglà tập hợp của
từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>
- Soạn “Đồng chí”
VI. Luyện tập:
4. Củng cố: Khái quát nội dung cơ bản bài học
5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ phần tiếng việt
Ngày soạn: 28/ 10/ 2010
Ngày giảng: 5 / 11/ 2010
Tiết 45 -TLV: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thông qua việc trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu, khuyết trong bài viết
của mình, từ đó rút tỉa kinh nghiệm cho lần viết sau.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sửa chữa những sai sót khi làm văn.
+ Củng cố kiến thức về văn tự sự.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Bài đã chấm.
2.Học sinh:
- Dàn ý bài tập làm văn của mình.
III.TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI :
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: đó là kiểu bài yêu cầu
kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được
những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng
ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hs:1 em đọc lại đề SGK
? Nhắc lại yêu cầu của bài?
(Tự sự, miêu tả, kết hợp biểu cảm)
Gv: yêu cầu hs lập lại dàn ý – Bài làm gồm
mấy phần? Mở bài yêu cầu giới thiệu về cái
gì? thân bài kể, miêu tả, kết hợp bộc lộ cảm
xúc...
I. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau em có
dịp về thăm lại trường cũ. Hãy kể lại buổi
thăm trường đầy xúc động đó.
II. Kiểu bài:
III. Dàn ý:
*Mở bài: Giới thiệu khái quát dịp về thăm
lại trường cũ (Nghỉ hè, nhân dịp ngày 20/
11... )
* Thân bài:
- Kể lại một buổi về thăm trường cũ:
+ Cảnh sắc: cây cối, xung quanh ngôi
trường ...
+ Ngôi trường:cơ sở vật chất, không gian
khu trường...
+ Con người:Thầy cô, bạn bè...
</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>
Gv: Đa số các em biết trình bày,đầy đủ
3phần của một bài TLV
- Biết xây dựng dàn ý, đủ ý, các ý khá
mạch lạc và có tính liên kết
- Nội dung khá tốt
- Biết tự sự, miêu tả, đặc biệt nêu bật được
cảm xúc khi trở lại thăm trường cũ
- Biết tưởng tưởng hồn cảnh của mình sau
20 năm sau. ngày trở lại thăm trường đầy ý
nghĩa
*Còn một số tồn tại:
- Các em chưa biết kết hợp (Kể, tả, biểu
cảm) bài khô khan, tiếu sinh động
- Lập luận bài chưa chặt chẽ, diễn đạt lủng
củng, chưa biết sử dụng các biện pháp tu từ
khi làm bài
- Bài làm chỉ nêu được các ý chính, thiếu
hấp dẫn
- Chưa biết trình bày theo bố cục của buổi
thăm lại trường cũ, chưa biết kể theo dòng
thời gian tưởng tưởng(phải 20 năm sau)
- Nhiều em sai chính tả, trình bày chưa rõ
ràng.
- Chọn một số bài yếu- kém(nhắc nhở)
- Bài khá giỏi(tuyên dương)
Hs: Đọc lại bài- tự đánh giá bài làm của
mình theo dàn ý cơ đưa ra, kiểm tra cái gì
đã làm được, cái gì chưa làm được. Cần rút
kinh nghiệm vấn đề gì khi làm bài.
4.Củng cố:
Hs nêu thêm 1 số nhược điểm cần sửa chữa
5.Dặn dị: soạn “Đồng chí”
* Kết bài: cảm xúc khi ra về
IV. Nhận xét: Ưu nhược điểm:
1. Bố cục:
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
V. Đọc một số bài- Sửa lỗi
VI. Trả bài:
4. Củng cố:
Hs: nêu thêm 1 số nhược điểm cần sửa chữa
5. Dặn dò: soạn “Đồng chí”
Ngày soạn: 4/ 11 / 2010
Ngày giảng: 6 / 11/ 2010
TUẦN 10
</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>
(Chính Hu)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp thiêng liêng cao cả, tình cảm gắn bó sâu
đậm, chân thành của những ngời lính cùng chung lý tởng chiến đấu. .
+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ ở chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cơ đúc,
giàu ý nghĩa biểu tợng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các hình
ảnh, chi tiết
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình bè bạn cùng chung một mục đích cao đẹp – qua
tình đồng chí của những anh bộ đội xuất thân từ nông dân. Khâm phục, tự hào về hình
ảnh anh bộ đội cụ Hồ.
II. Chn bÞ:
-Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả CHính hữu và tác phẩm + Đồ dùng.
- Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản tríc ë nhµ.
III. Phương phỏp
:
Vấn đỏp- thảo luận
IV.Tiến trình bài dạy:
1.ễn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Gv: Các em thân mến ! Cuộc kháng chiến của chúng đã đi qua những chặng đờng
lịch sử vẻ vang của dân tộc, chói ngời CN yêu nớc và CN anh hùng cách mạng, Trong
cuộc kháng chiến ấy phải kể đến một lực lợng không nhỏ đã tô thắm cho trang lịch
sử oanh liệt của nớc nhà: Đó là các anh “ bộ đội cụ Hồ”. Hình ảnh ấy đợc nhà thơ
Chính Hữu ghi lại qua bài thơ “Đồng chí” mà hơm nay cơ cùng các em ...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1:Tìm hiểu chung:
- Đọc diễn cảm, nhịp điệu thích họp từng
đoạn thơ. chú ý những câu thơ tự do
? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Hs: Chính Hữu sinh năm 1928, quê: Huyện
Cầu Lộc- Hà Tĩnh. Là chiến sĩ của trung
đồn thủ đơ trong những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến chống Pháp, bộ đội ta hết
sức thiếu thốn, nhưng nhờ tinh thần u
nước, ý chí chiến đấu và tình đồng chí, bộ
đội ta đã vượt qua tất cả để làm nên chiến
thắng.
Hs:Tham khảo SGK
- 1 em đọc từ khó
? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài
thơ? ( Giản dị, mộc mac như đời thường)
? Tên bài thơ liên tưởng đến cảm nghĩ nào
được giãi bày?
( Về tình đồng chí, tình đồng đội )
? Nội dung cảm nghĩ được giãi bày ntn?
- 6 câu đầu=> Cảm nghĩ về cội nguồn của
tình đồng chí
I. Đọc- Tìm hiểu chung:
1. Đọc- tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
b. Tác giả- tác phẩm:
c. Từ khó:
</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>
- 11 câu tiếp=> Cảm nghĩ về những biểu
hiện và sức mạnh của tình đồng chí
- 3 câu cịn lại=> Cảm nghĩ về hình ảnh
người lính canh gác.
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn
bản là gì? ( Biểu cảm )
Gv: Văn bản có sự đan xen tự sự, kết hợp
miêu tả, biểu cảm
? Quan sát tranh minh hoạ, bức tranh minh
hoạ phần nội dung nào của bài thơ?
( Nội dung đoạn cuối “Đêm nay...trăng
treo”
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
-1 em đọc đoạn đầu 6 câu đầu: Trong cảm
nhận của nhà thơ, tình đồng chí liên quan
đến những con người với những khơng gian
cụ thể nào?
? Hình ảnh tình đồng chí, đồng đội giữa
“anh” và “Tơi” có gì giống nhau trong
khơng gian và con người?
? Em hiểu ntn? “nước mặn đồng chua”=>
Dải đồng bằng Hà Nam, Thái Bình Nam
Định, quanh năm chiêm khê mùa thối.
? “đất cày lên sỏi đá” ntn? => Vùng trung
du bạc màu khô cằn sỏi đá=> Đó là những
vùng quê dân nghèo ở làng quê VN. Giọng
điệu tâm sự, tâm tình, câu1,2 song hành,
vận dụng nhuần nhuyễn tục ngữ, thành ngữ
diễn tả tiếng nói bình dị của anh binh nhì
thời đánh Pháp .“Anh với tôi đôi người xa
lạ
-“Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau”
->Thế rồi kháng chiến bùng nổ, họ trở thành
cùng chung lí tưởng chiến đấu, cùng chia ,
cùng chia ngọt sẻ bùi, mà thành bạn tri kỉ,
rồi thành đồng chí.
? Từ đó cơ sở của tình đồng chí được nhà
thơ cắt nghĩa ntn? (Tình đồng chí có cội
nguồn cùng giai cấp đồng khổ )
? Tình bạn đó được thể hiện ở những chi
tiết nào?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để diễn
tả lí tưởng của tình đồng đội?
? Theo em, dịng thứ 7 của bài thơ có gì đặc
biệt? mạch cảm xúc của bài thơ được triển
khai ntn trước và sau dòng thơ ấy?
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cơ sở của tình đồng chí:
- Tình đồng chí, đồng đội bắt nguồn từ cảnh
ngộ xuất thân:
+ Họ đều là nông dân: nơi “Nước mặn đồng
chua”
+Nơi ở: “Đất cày lên sỏi đá”
- Cùng chia ngọt sẻ bùi, cùng chung lí
tưởng chiến đấu:
+ “Súng bên súng, đầu sát bên súng”
NT: Hoán dụ, điệp ngữ-> Tình đồng chí
một tình cảm mới mẻ, có sức liên kết tự
nhiên, rộng rãi cùng chung chí hướng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>
Hs: 6 dịng thơ đầu là cơ sở lí giải của tình
đồng chí
Hs: Dịng 7 có cấu trúc đặc biệt có hai tiếng
như khép lại tình u đặc biệt của khổ thơ
một, như dồn nén, chứa chất, bật ra thật
thân thiết và thiêng liêng. là cao trào cảm
xúc của đoạn thơ đầu như tiếng gọi tha thiết
như tiếng gọi tha thiết của đồng đội ấm áp
và xúc động, là cao trào cảm xúc mở ra
những gì chứa dựng ở những câu thơ sau)
? Dòng thơ thứ bảy 2 tiếng: “Đồng chí”có
gì đặc biệt?
Hs: 1 em đọc đoạn 2 – ba dòng đầu của
đoạn văn thể hiện tình đồng chí ntn?
- (Nỗi nhớ q, nhớ nhà, nhớ người thân
yêu, ruộng vườn, gốc đa, giếng nước”- biểu
tượng của làng quê thân yêu
Gv: Nhà thơ thông cảm với các anh, đi
chiến đấu họ để lại bao khó khăn, vất vả đè
nặng lên vai mẹ già, vợ dại, con thơ Biết
như thế nhưng anh vẫn quyết ra đi. Ruộng
vườn thì gửi bạn thân cày; gian nhà mặc kệ
gió lung lay
? Nhận xét về những hình ảnh mà tác giả
sử dụng? ( mái nhà là những gì q giá nhất
gắn bó máu thịt nhất, họ ko dễ gì từ bỏ
được.)
? Hình ảnh giếng nước gốc đa... tác giả đã
sử dụng nghệ thuật gì?
? Thế mà họ lại “Mặc kệ”em hiểu đó là thái
độ ntn? (nghĩa là dẹp chuyện riêng tư sang
một bên để lo đánh giặc trước đã. Thái độ
dứt khoát đưa nhiệm vụ cứu nước lên trên
hết.)
? Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện
ở sự chia sẻ những khó khăn thiếu thốn
nào ? (“Ao anh rách vai, quần tơi có vài
mảnh vá, chân ko giày, tay nắm lấy bàn
tay”)(truyền cho nhau sức mạnh, để vượt
qua những khó khăn gian khổ của hiện thực
chiến tranh)
? Theo em, đặc sắc của những chi tiết thơ
này là gì?
? Các chi tiết “Miệng cười buốt giá” và
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” gợi
những cách hiểu về hiện thực và tình cảm
=> Đồng chí là những người cùng chung lí
tưởng cách mạng đấu tranh giải phóng dân
tộc.
2. Sức mạnh của tình đồng chí:
- Sự thơng cảm, gắn bó sâu sắc: Nhớ giếng
nước, gốc đa -> thể hiện tình chi kỉ, và đồng
cảm sâu sắc
=> Hình ảnh gần gũi, thân quen gắn bó thân
thiết với người nơng dân
NT: Nhân hố, hoán dụ, chỉ quê hương
người thân, nỗi nhớ của người hậu phương.
- Sự hi sinh lớn, một trách nhiệm lớn với
non sông đất nước, họ ý thức sâu sắc việc
họ làm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>
của người lính ntn?
Hs: (Gian khổ vẫn có tiếng cười; những bàn
tay truyền hơi ám cho nhau; tiếng cười yếu
ớt không đủ xua đi buốt giá của khí trời
- Đó là những câu thơ được viết bằng cảm
xúc thương cảm)
? Từ những chi tiết điển hình trong đoạn thơ
này, vẻ đẹp nào của tình đồng đội được gợi
mở?( Đồng cảm, đồng đau, đồng thương)
Hs: 1 em đọc 3 câu cuối: Ba dòng thơ cuối
gợi một cảnh tượng ntn?
? Ba câu thơ cuối như một bức tranh. Bức
tranh gồm những hình ảnh nào?
Hs: (-Cùng vào sinh ra tử có nhau: Như một
bức tranh đẹp về tình đồng chí. Là biểu
tượng cuộc đời người chiến sĩ
Gv: Bức tranh gồm những hình ảnh:Súng,
người linh, trăng+Súng: Biểu tượng cuộc
chiến đấu vì độc lập tự do.
+ Trăng là biểu tượng của non nước thanh
bình
+ Người lính: Tâm hồn rất đẹp, trong ác liệt
chiến tranh vẫn hướng về một ngày hồ
bình
? Em có nhận xét gì về hình ảnh “Đầu súng
trăng treo”
? Nêu cảm nhận của em về bài thơ “Đồng
chí”
? Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài “Đồng
chí”
- Vì tồn bộ nội dung bài thơ nói về các
biểu hiện của tình đồng chí- Đây là khái
niệm mới mẻ trong thơ ca kháng chiến thời
kì đầu chống Pháp
*Câu hỏi nâng cao:
? Hãy nêu mối quan hệ của câu thơ
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” với 6
câu thơ phía trước?
(Tham khảo-ơn tập ngữ văn9- 88)
? Tình cảm nào trong em được bồi đắp khi
đã đọc hiểu bài thơ “Đồng chí”
Hs: ( Cảm nhận về vẻ đẹp giản dị, sự sẻ
chia tình cảm chân thực và trên cơ sở đồng
cảnh , đồng cảm, đồng khổ, đồng nghĩa vụ
và hi vọng, gắn bó, thiêng liêng của anh bộ
đội thời kì kháng chiến chống pháp. Họ sẵn
=> Chi tiết giản dị, gợi về những gian lao
của chiến tranh
=> Vẻ đẹp của tình thương chân thành mộc
mạc => Đó là sức mạnh của tình đồng chí.
3. Biểu tượng của người lính:
- Hiện thực khắc nghiệt của cuộc kháng
chiến chống Pháp
- Sát cánh đương đầu với kẻ thù
- Cùng tin tưởng; cùng chung lí tưởng chiến
đấu; cùng chia sẻ sự hi sinh; cùng mơ ước
về cuộc sống hồ bình
=> Hình ảnh vừa thực, vừa lãng mạn, vừa
giàu ý nghĩa.-> rất sáng tạo và độc đáo.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>
sàng vượt lên gian lao của cuộc chiến bằng
tình đồng chí chân thật. Đó là vẻ đẹp của
người lính trong cuộc chiến tranh ái quốc)
4. Củng cố:
- Khái quát nội dung cơ bản bài học
Hs: Đọc lại toàn bài thơ
5. Dặn dò: Soạn “Bài thơ về...”
Ngày soạn: 4/11/ 2010
Ngày giảng:8/11/ 2010
Tiết 47.văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
(Phạm
Tiến Duật)
I. Mục tiêu bài học:
1. KiÕn thøc:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc những nét độc đáo cùng h/a những chiếc xe
khơng kính cùng h/a những ngời lính lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm,
sơi nổi lạc quan, yêu đời.
+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ: Những nét riêng về giọng điệu, ngôn ngữ
trong bài thơ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các hình
ảnh, chi tiết.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, kính trọng những anh bộ đội đã hi sinh cho
tổ quốc, tự hào về cha anh mình đi trớc. Giáo dục lòng yêu nớc, tinh thần lạc quan yêu
đời trong cuộc sống.
II. ChuÈn bÞ:
- Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả Phạm Tiến Duật và tác phẩm + Đồ dùng.
- Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
III. Phng php:
Vấn đỏp- thảo luận
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bµi míi :
- Giới thiệu: Trên tuyến đờng Trờng Sơn những năm kháng chiến chống Mĩ cứu
n-ớc. Bên cạnh hình ảnh những cơ nữ thanh niên xung phong anh dũng, chúng ta còn bắt
gặp hình ảnh chiến sĩ lái xe vợt qua ma bom, lửa đạn của quân thù chi viện cho miền
Nam thơng yêu. Bằng cảm xúc chân thành của ngời trong cuộc nhà thơ Phạm Tiến
Duật viết bài thơ...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu chung
- Đọc giọng vui tươi, khoẻ khoắn, dứt khốt.
Lời thơ gần với lời nói thường, lời đối thoại,
giọng điệu tự nhiên, ngang tàng, sôi nổi.
I. Đọc tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>
? Cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm?
( Dựa vào Sgk- để trả lời)
? “Chông chênh” là trạng thái ntn?
(Đu đưa ko vững chắc)
? Theo em, bài thơ thuộc thể thơ gì?
? Có gì khác lạ trong nhan nhan đề bài thơ?
(Là sự nối liền giữa hai thế giới thơ và phi
thơ- Nói cách khác Phạm Tiến Duật đi tìm
chất thơ ngay ở trong hiện thực trần trụi,
hiện thực của thực tế đời sống)
? Bài thơ viết về xe khơng kính hay viết về
những chiếc xe khơng kính?
(Về những người lái xe khơng kính) - Vì sao
em nhận thấy như thế? ( Vì các dịng thơ tập
trung kể tả, biểu hiện cảm xúc của người lái
xe)
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
H: Hãy xác định nhân vật trữ tình của bài
thơ này?(“ Ta”-> tác giả-> là người lái xe)
- Đọc khổ thơ đầu:
? Hiên tượng những chiếc xe khơng kính
được giải thích ntn qua lời thơ mở đầu?
( Xe vốn có kính, bị bom giật vỡ kính,
thành ra ko có kính)
? Theo em, đó là những hình ảnh ntn?sử
dụng nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì?
? Hình ảnh này gợi cho em những cảm nhận
và suy nghĩ gì?
Gv:
H/ả những chiếc xe ko kính vốn ko ít
trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ
nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh ngịch,
như Phạm Tiến Duật mới nhận ra và đưa
vào hình tượng thơ độc đáo của thời chiến
tranh chống mĩ.
Gv: Với những chiếc xe trần trụi đó, cảm
giác của những người lái xe được biểu hiện
ntn?
? Những lời thơ nào diễn tả cảm giác này?
“Ung dung....như sa như ùa vào buồng lái”
“nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”
? Cảm giác đó cịn thể hiện tư thế ntn của
người lính lái xe ( Tư thế, tinh thần)
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài
thơ?( Giọng điệu ngang tàng, dũng cảm, lạc
quan, ... )
c. Từ khó:
2. Thể thơ: Tự do( câu dài, nhịp linh hoạt)
3. Nhan đề: Tên đặt cụ thể, trực tiếp như
văn xuôi, ko ngại dài
II. Đọc tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính:
- Hình ảnh thực, rất độc đáo: Bom giật,
bom rung, kính vỡ, Trần trụi, ko có kính,
ko có đèn, ko có mui, thùng xe có xước...
NT: Điệp ngữ “ Khơng”, “ nhìn”-> Biểu
hiện thái độ bình thản, bất chấp gian khổ
những gian khổ hiểm nguy
=> Bom đạn chiến tranh làm cho những
chiếc xe trở nên biến dạng
2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe
Trường Sơn:
</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>
? Điệp ngữ “ Nhìn, thấy” Tác giả muốn gợi
lên cho người đọc điều gì
(Tầm nhìn mở rộng, bao qt được nhiều
khơng gian., có thể là những trở ngả tên
đường như hố bom, mấy bay địch bắn phá)
Hs: Đọc khổ thơ thứ hai- các hình ảnh
“ Gió, bụi, mưa tượng trưng cho điều gì?
? Những người lính lái xe đã chấp nhận hiện
thực đó bằng thái độ ntn?
( “ừ” Một tiếng ừ ngang tàng ngạo nghễ.
Những tiếng “cười ha ha”=> Một cái nhìn
yêu đời, lạc quan, khoáng đạt. Dũng mãnh
tiến lên, bất chấp “ mưa tn” ừ”=> Một cái
nhìn khống đạt “ừ” thì có bụi, thì ướt áo,
chưa cần rửa, chưa cần thay” )
? Câu thơ “ Nhìn thấy con đường chạy thẳng
vào tim... như sa vào buồng lái”Gợi lên ấn
tượng, cảm giác gì?
Hs: ( Cử chỉ hồn nhiên, dào dạt, niềm vui
sôi nổi của tuổi trẻ “như sa, như ùa” gợi tả
chiếc xe phóng như bay, ào ào ra trận=> xúc
động, khoan khối khi xe phóng nhanh).
? Qua những chi tiết trên, hình ảnh người
lính lái xe trên tuyến lửa càng được bộc lộ
ntn?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì để gợi tả hình ảnh những chiếc xe phóng
như bay?
Hs: Đọc hai khổ thơ tiếp
? Giọng điệu của hai khổ thơ này được thể
hiện ntn?
( “ ừ”thì có bụi, thì ướt áo, chưa cần rửa,
chưa cần thay”=> Khoáng đạt)
Hs: Đọc tiếp 2 khổ thơ 5-6
? Cái cách thành lập tiểu đội xe khơng kính
có gì đặc biệt (Đi từ bom đạn ra hợp thành
tiểu đội “Những chiếc xe từ trong bom rơi
đã về đây họp thành tiểu đội”)
? Tiểu đội xe là tiểu đội lính lái xe, nghĩa là
một đồng đội. Từ đó em hiểu gì về quan hệ
của họ?
? Những cái bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Nói
với ta điều gì về người lính?
“Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi”
? Các anh cùng chung niềm vui, sôi nổi của
quan
- Điệp ngữ “ Nhìn, thấy” => Tầm nhìn mở
rộng, bao quát được nhiều không gian.
“Thấy sao trời”=> cảm giác sảng khối
được hồ hợp với vũ trụ
*Thời tiết khắc nghiệt, bom đạn ác liệt và
gian khổ chiến trường : “ gió, bụi, mưa”
* Nét tính cách thật cao đẹp: Lạc quan, trẻ
khoẻ, yêu đời, khoáng đạt, chấp nhận và
vượt lên gian khổ để hồn thành nhiệm vụ.
NT: So sánh
* Sức mạnh của tình đồng đội:
- Đi từ bom đạn hợp thành tiểu đội.
- Cùng làm nhiệm vụ chiến đấu; cùng chịu
gian nguy; dồn kết
</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>
tuổi trẻ, của tình đồng đội, tình đồng chí.
Nét sinh hoạt của tình đồng đội hiện lên
ntn?
? Từ đó hình ảnh người lính lái xe khơng
kính được toát lên với vẻ đẹp ntn?
Gv: Đọc bài thơ: ta như tái hiện âm điệu sôi
nổi của bài hát: “Năm anh em trên một
chiếc xe tăng, như năm bông hoa nở cùng
một cội, như năm ngón tay trên một bàn
tay... năm anh em măng năm cái tên, nhưng
khi lên xe ko một tên riêng nữa, trên tháp
pháo một ngôi sao rực lửa, năm anh em mỗi
đứa một nơiđã lên xe là cùng một hướng
? Đọc những câu thơ tiếp theo, ta thấy đối
lập giữa cái khơng và cái có. Hãy diễn giải
sự đối lập này?
(- Những cái không của xe: ko kính, ko
đèn, ko mui. Một cái có của người: Trái tim)
? Có một trái tim, ở đây muốn nói lên điều
gì về tinh thần của người lính lái xe?
? Theo em, một trái tim trong lời thơ mang ý
nghĩa ntn?( Đa nghĩa)
Hs: Có sức khoẻ để hồn thành nhiệm vụ
(nghĩa đen)
Gv: Có nhiệt huyết với sự nghiệp chống Mĩ
cứu nước có lí tưởng chiến đấu vì MN
? Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh điều gì và
tơ đậm thêm vẻ đẹp của người lính lái xe
ntn?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài
thơ? (Câu thơ đậm chất văn xi: Tính hồn
nhiên, ngang tàng “ khơng có kính ko phải
xe ko có kính”...khơng có kính ừ thì có bụi”
“Ko có kính ừ thì ướt áo”“ Ko có kính rồi
xe khơng có đền”)
? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của bài
thơ? (Bom giật// bom rung; nhìn trời// nhìn
thẳng; như sa// như ùa; mưa tn// mưa xối;
mưa ngừng// gió lùa”...
? Những yếu tố nghệ thuật đã góp phần ntn
trong việc khắc hoạ hình ảnh người lính lái
xe ntn?
*Câu hỏi nâng cao:
1. Đọc bài thơ, em cảm nhận được vẻ đẹp
nào của người lính lái xe Trường sơn những
- Tình đồng đội “ Chung bát đũa, bếp
hoàng cầm, mắc võng...”
=> Sẵn sàng chân thành chia sẻ, mong
muốn điều tốt đẹp, vượt lên mọi gian lao
của cuộc chiến ác liệt
- Quyết tâm chiến đấu của người lính lái xe
+ Có nhiệt huyết với sự nghiệp chống Mĩ
cứu nước
+ Có lí tưởng chiến đấu vì MN
=> Những gian khó ko thể ngăn cản được ý
chí quyết tâm chiến đấu của người lính lái
xe. Vẻ đẹp lịng trung thành với lí tưởng
cách mạng giải phóng dân tộc
3. Nét độc đáo của bài thơ:
- Giọng điệu: Ngang tàng, hào hùng, sôi
nổi, trẻ trung yêu đời
- Điệp ngữ:
* Ngôn ngữ thơ cân đối, tạo nên giọng điệu
mạnh mẽ hào hùng
</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>
năm đánh Mĩ cứu nước? Từ đó em nhận
thức thêm điều gì về cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? Cảm xúc
bắt nguồn từ đâu?
( Cách sống hiên ngang, coi thương gian
khó, vui tươi và thân thiện
- ý chí quyết tâm giải phóng MN, thống nhất
đất nước.
- Thấy được, cuộc kháng chiến đầy gian
khổ, nhưng luôn hào hùng vượt qua trên
tuyến lửa Trường Sơn
- Cảm xúc chân thực bắt nguồn từ chiến
tranh)
Hs: làm câu 4- Sgk
IV: Luyện tập:
BT 4:
4. Củng cố:
? (TH) em thử hình dung mơi trường trong chiến tranh sẽ ntn. Em sẽ làm gì để góp
phần làm sạch mơi trường
5. Dặn dị: giờ sau ktra Truyện TĐ
- ôn tập toàn bộ nội dung truyện trung đại:
+ tác giả tác phẩm
+ Nôi dung cơ bản và nghệ thuật tiêu biểu của các đoạn trích và tồn bộ tác phẩm
+ diễn biến tâm lí của nhân Thúy kiều qua các đoạn trích
+ những phẩm chất đẹp đẽ của vũ nương, thúy kiều, kiều nguyệt nga
Ngày soạn: 8/ 11/ 2010
Ngày giảng: 9 /11/ 2010
Tiết 48. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI (45 phút)
I. Môc tiêu bài học:
1. Kin thức: Giúp học sinh hệ thống hoá KT về truyện trung đại Việt Nam: Thể
loại, giá trị ND và NT tiêu biểu. Để từ đó các em tự đánh giá kết quả học tập, mức
độ tiếp thu KT về truyện trung đại Việt Nam.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hố, so sánh, đối chiếu, trình bày vấn đề dới
những hình thức khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinhý thức tự giác, độc lập suy nghĩ và làm bài.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Nghiên cứu bài + Đề bài, đáp án, biểu điểm.
- Trị: Ơn lại tồn bộ các KT về phần văn học trung đại Việt Nam đã học.
III. Tiến trình bài dạy:
1.ễn định tổ chức
2. KiĨm tra : Sù chn bÞ cđa häc sinh
3. Bµi míi :
I. Ma trận:
</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>
Nội dung
TN TL
TN TL
TN TL TN TL TN TL
Chuyện
người con
gái Nam
Xương
2
(0,5đ)
1
(0,25đ)
3
(0,75đ)
Chuyện cũ
trong phủ
chúa Trịnh
1
(0,25đ)
1
(0,25đ)
2(0,5đ)
Hoàng Lê
nhất thống
chí
2
(0,75đ)
2
(0,75đ)
Truyện
kiều
1
(0,25đ)
1
(0,5đ)
1
(2,0đ)
2
(0,75đ)
1
(2,0đ)
Truyện lục
Vân Tiên
1
(0,25đ)
1
(5,0đ)
1
(0,25đ)
1
(5,0đ)
II. Đề bài:
I.Trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh trũn vào chữ cỏi đầu ý trả lời em cho là đỳng
1. Tác phẩm “Ngời con gái Nam Xơng” (Nguyễn Dữ) đợc viết bằng chữ gì?
A. Chữ Nôm B. Chữ Hán
C. Ch÷ Quèc ng÷ D. Ch÷ Ph¸p.
2. Nối tên tác giả ở cột A với tên tác phẩm ở cột B sao cho đúng?
1. Nguyễn Dữ a. truyện Kiều
2. Nguyễn Du b. Truyện Lục vân tiên
3. NguyễnĐình Chiểu c. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
4. Phạm Đình Hổ d. Hoàng Lê nhất thống trí
e. Chuyện người con gái Nam Xương
3. Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương?
A. Vũ thị Thiết người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư
dung tốt đẹp.
B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên
lơn.
C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ
mình.
D.Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.
4. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh được viết theo thể loại nào?
A.Tiểu thuyết chương hồi B. Tùy bút
C.Truyền kì D. Truyện ngắn
5. Thể loại em đã xác định ở trên có đặc điểm gì nổi bật?
A. Người viết ghi chép tùy hứng, tản mạn, không cần hệ thống kết cấu.
B. Người viết tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về hệ thống kết cấu tác phẩm.
C. Người viết có thể tha hồ tưởng tượng và hư cấu.
D. Người viết phải tuyệt đối trung thành với hiện thực đời sống.
6.Tên tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí nghĩa là gì?
</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>
C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
D.Ý chí trước sau như một của vua Lê.
7. Điểm chung giữa Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống chí với
Chuyện người con gái Nam Xương là:
A. Cùng viết theo một thể loại, sử dụng những thủ pháp nghệ thuật giống nhau
B. Viết về thời kì lịch sử thời kì khủng hoảng, suy tàn của chế độ phong kiến
C. Chứa đựng những yếu tố kì ảo, hoang đường khơng có thực
D. Sáng tạo trên cơ sở những cốt truyện đẫ có sẵn trong dân gian
8. T¸c phÈm “Trun KiỊu” cđa Nguyễn Du thuộc thể loại nào?
A. Trun k× B. Trun cỉ tÝch
C. Trun N«m D. T bút.
9. Hai câu thơ Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
<i> ầm ầm tiếng sóng kêu quanh </i>
<i>ghế ngồi ( Trích Kiều ở lầu Ngng Bích- Nguyễn Du) nói lên tâm trạng gì của</i>
Kiều?
A. Buồn, thơng nhí ngêi yªu.
B. Nhí cha mĐ da diÕt vµ quê hơng.
C. Xót xa cho cảnh ngộ lỡ làng
D. Lo sợ, hÃi hùng cho cảnh ngộ và số phận mình.
10. Qua lời lẽ của Kiều Nguyệt Nga em thấy nàng là con người như thế nào?
A. Một người khách sáo, luôn giữ ý tứ của người con gái
B. Người kênh kiệu vì cho rằng mình là tiểu thư khuya các
C. Người con gái khuya các, thùy mị nết na và có học thức
D. Người con gái thụ động trước mọi hồn cảnh khó khăn
II.Tư luận:(7 điểm)
1. (2 đ) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều
2. (5 đ) Nêu cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam
dớichế độ phong kiến qua hai nhân vật Vũ Nơng (Chuyện ngời con gái Nam Xơng
-Nguyễn Dữ) và nhân vật Thuý Kiều (Truyện Kiều - Nguyễn Du)
III. Đáp ánvà biểu điểm:
I.Tr¾c nghiƯm : (3 ®iĨm) (Các câu 1,2,3,4,5,6,8,10 mỗi câu đúng 0,25 đ, các câu 7,9
mỗi câu đúng 0,5 đ)
Câu 1: B Câu 3: A Câu 5: A Câu 7: B Câu 9: D
Câu 2: 1e,2a,3b,4c Câu4: B Câu 6: C Câu 8: C Câu 10: C
II. Tù luËn:
Câu 1 (2 điểm) Hs nêu được:
- Giá trị nội dung:
+ giá trị hiện thực: Bức tranh hiện thực về xã hội bất công, tàn bạo...
+ Giá trị nhân đạo: Tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch, khảng định tài
năng...
- Giá trị nghệ thuật: Phương diện ngôn ngữ, thể loại, nghệ thuật tự sự, dẫn chuyện,
miêu tả thiên nhiên tâm lớ con ngi...
Cõu 2(5 im)
a. Mở bài (0,5 điểm)
- Nêu cảm nhận chung về hai nhân vật: Tiêu biểu cho cuộc đời, số phận bất hạnh
của ngời phụ nữ VN dới chế độ phong kiến phải chịu nhiều đau khổ (Đau đớn
thay phận đàn bà - Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung)
b. Thân bài (4 điểm)
- Họ đều là những ngời phụ nữ xinh đẹp, thông minh, tài năng (D/c)
</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>
- Đều bị các thế lực phong kiến đen tối chà đạp và đầy đoạ (D/c)
- Phải chịu số phận, cuộc đời đau khổ (D/c)
- Kết thúc cuộc đời đều có hậu (D/c)
c. Kết bài (0,5 điểm)
- Khái quát lại đặc điểm, tính cách và phẩm chất, số phận các nhân vật.
- Nêu cảm nghĩ bản thân.
4. Thu bµi: Gv: NhËn xÐt vỊ ý thức làm bài của các em.
5. Dn d: Tip tc ôn toàn bộ các KT về phần văn học trung đại VN. Chuẩn bị bài
“Tổng kết từ vựng”.
Ngày soạn: 10 /11/ 2010
Ngày giảng: 11 /11 /2010
Tiết 49 Tiếng việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
( sự phát triển của t vngtrau di vn t)
I. Mục tiêu bài học:
1. KiÕn thøc:
- Tiếp tục
hƯ thèng ho¸ một số kiến thức đã học vÒ tõ.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
+ Cỏc cỏch phỏt triển của từ vựng tiếng việt.
+ Các khái niệm từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xó hi.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn
bản.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập và lịng u thích bộ mơn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.
- Trị: Ơn tập KT đã học.
III. Phương pháp:
- Vn ỏp, nhúm
IV.Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. KiĨm tra bµi cò: Lồng trong bài học
3. Bài mới:
- Giới thiệu:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hs: Nhắc lại các cách phát triển của từ vựng
? ( Hs trả lời, bổ xung lẫn nhau)
Gv: chốt – ghi bảng
? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách
phát triển của từ vựng đã học nêu trong sơ
đồ trên?
Hs: +Thêm nghĩa: Ăn (cơm)-> ăn ý, ăn
mòn ,ăn quỵt, ăn ảnh...
+Chuyển nghĩa:Chân -> chân đồi ,chân
mây...
I. Sự phát triển của từ vựng:
Bài tập 1:
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa Phát triển số lượng
</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>
Mũi -> mũi thuyền, múi giầy...
+Tạo t/n mới: Ngân hàng -> N/h mắt, máu,
trí nhớ(Đấu tranh...)
+ Vay mượn nước ngoài (Hán, Pháp, Anh...)
Hs: Thảo luận nhóm (mỗi bàn một nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày- nhận xét bổ xung
cho nhau
Gv: chốt ý
? Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ
hay ko? Vì sao?
Gv: Lấy ví dụ về từ mượn
Hs: phân tích
? Những từ đã phân tích có nguồn gốc ntn?
-> khái niệm
? Chọn nhận định đúng trong những trường
hợp sau?
? So sánh các từ: Săm lốp, ga, xăng,
phanh... với các từ: a-xít, ra- đi ơ, vi- ta-min,
em có cảm nhận ntn ?
Hs: Cùng là từ mượn, nhưng các từ A- xít...
Khó phát âm...
Hs: phân tích ví dụ: Quốc kì, Nhi đồng, phu
nhân
? Nguồn gốc của hững từ này?
Hs: từ tiếng Hán ->Từ Hán Việt
? Chọn cách hiểu đúng:
Hs: ý b
? Có thể giải thích các ý khơng chọn:
- Cần thiết: Tổng thống và phu nhân (vợ)
- Lạm dụng: Con cái phải vâng lời (phụ
mẫu) Cha mẹ
? Thế nào là thuật ngữ? Sử dụng thuật ngữ
cần lưu ý cái gì?
? Lấy ví dụ về thuật ngữ
Bài tập 2:
* Phát triển nghĩa:
- con chuột( Máy tính), dưa chuột
- Mũi(của người)->Mũi thuyền-> mũi tiến
quân- mũi giày
* Tăng số lượng từ ngữ:
- Điện thoại bàn-> điện thoại di động
- Kinh tế-> Kinh tế trang trại; kinh tế thị
trường
* Mượn từ ngữ nước ngồi:
- Cách mạng; dân quyền, xà phịng, dân
tộc, a xít, ra- đi- ơ.
Bài tập 3:
- Khơng có ngơn ngữ nào mà chỉ phát triển
theo cách phát triển số lượng. nếu vậy thì
mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và số lượng từ
ngữ sẽ lớn, trí nhớ con người ko thể nào
nhớ hết.
II. Từ mượn:
1. Khái niệm: Là từ có nguồn gốc từ ngơn
ngữ nước ngồi.
2. Chọn nhận định đúng: ( ý c)
3. Các từ Săm, lốp, ga... là từ mượn nhưng
đã được Việt hoá cao độ như đồng hố vào
vốn từ thuần Việt. Cịn các từ A-xít; vi-
ta-min,... là những từ vaymượn chưa được
Việt hoá.
III. Từ Hán Việt:
1. Khái niệm: Từ Hán Việt là từ có nguồn
gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng
theo cách của mình.
2. Chọn cách hiểu (b) vì thực tế từ Hán
Việt chiếm một tỷ lệ rất lớn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>
? Thuật ngữ có vai trị ntn?
? Nêu một số biệt ngữ trong xà hội?
Đào mỏ(moi tiền), Xịn (hàng hiệu), lên
đời( mua loại cao cấp hơn), Sập tiệm (Vỡ
nợ)
? Nêu khái niệm về trau dồi kiến thức? Hs:
Dựa vào khái niệm để trả lời)
? Giải thích các từ ngữ sau?
( Cho hs về nhà làm)
? Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau?
1. Khái niệm: Là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, công nghệ thường
dùng trong các văn bản khoa học, công
nghệ.
+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu
thị bằng một thuật ngữ.
+ Thuật ngữ ko có tính biểu cảm .
- Biệt ngữ: Những từ chỉ dùng trong một
nhóm người nhất định
2.Vai trị của thuật ngữ :
- Đất nước muốn phát triển thì phải có nền
khoa học và công nghệ phát triển. thuật ngữ
phản ánh khái niệm khoa học, cơng nghệ,
nếu ko có thuật ngữ ko thể nghiên cứu, học
tập khoa học và công nghệ
3. Một số biệt ngữ: Viêm màng túi(hết tiền)
Cháy giáo án (Hết giờ dạy mà chưa hết
giáo án) ...
V. Trau dồi vốn từ:
1. Khái niệm:
2. Giải thích những từ ngữ sau:
- Bách khoa toàn thư: Là từ điển bách khoa,
ghi đầy đủ tri thức các nghành
- Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản
xuất trong nước chống lại sự canh tranh của
hàng hố nước ngồi trên thị trường mình
- Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (động
từ). Bản thảo đưa ra để thông qua.
- Đại xứ quán: Cơ quan đại diện chính thức
và tồn diện của một nhà nước ở nước
ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu.
- Hậu duệ: Con cháu của người đã chết
- Khẩu khí: Khí phách của con người tốt
ra qua lời nói
- Mơi sinh: Mơi trường sống của sinh vật.
BT 3:
</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>
Gv: Cho các ví dụ về từ mượn, thuật ngữ, từ Hán việt, biệt ngữ xã hội rồi cho Hs
nối đúng với các nội dung đã ôn tập.
5. Dặn dò:
- Viết đoạn văn ngắn miêu tả phong cảnh làng quê em. (chú ý lựa chọn các từ
ngữ mới : Từ hán Việt; thuật ngữ và biệt ngữ xã hội; trau dồi vốn từ)
- Chuẩn bị bài nghị luận trong văn bản tự sự
Ngày soạn: 10 /11 /2010
Ngày giảng: 12 /11 /2010
Tiết 50. TLV: NGHỊ LUẬN TRONG VN BN T S
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là nghị luận trong văn tự sự; Vai trò, ý
nghĩa của yếu tố NL trong văn bản tự s.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện các yếu tố NL trong văn bản tự sự và biết viết
đoạn văn có sử dụng yếu tè NL.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tạo lập văn bản bằng nhiều phơng thức biểu đạt
khác nhau.
II.ChuÈn bÞ:
- Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.
- Trò: Đọc, tìm hiểu bài trớc ở nhµ.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhãm. Vn ỏp
IV.Tiến trình bài dạy:
1.
n nh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn bản nghị luận ? Thế nào là yếu tố nghị luận ?
( Vn bản NL là văn bản viết ra nhằm mục đích bàn luận, xem xét, giải quyết 1 vấn đề
nào đó).
? Em hãy kể tên một số phơng thức biểu đạt chính trong văn bản
( Một số các phơng thức biểu đạt chính trong văn bản nh : Tự s, miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh).
3. Bµi míi :
- Gi i thi u: Nếu nh
ớ
ệ
các phơng pháp biểu đạt nh tự s, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh chủ
yếu dùng hình ảnh, hình tợng, cảm xúc để tái hiện hiện thực thì phơng thức nghị luận lại dùng lí lẽ,
sự lơgíc, óc phán đoán ... nhằm làm sáng tỏ cho 1 ý kiến, quan điểm, t tởng nào đó. NL là cơ sở của t
duy lí luận. Đặc trng của NL là sự chặt chẽ, rõ ràng, có sức thuyết phục cao.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự:
Hs: 2em đọc đoạn trích a và b:
Thảo luận :
- N1, N2 đoạn trích( a)
? Đoạn trích truyện ngắn Lão Hạc có những
câu văn nào mang tính nghị luận?
( Đây là những suy nghĩ nội tâm của nhân
vật ông giáo trong truyện như một cuộc đối
thoại ngầm, ơng giáo đối thoại với chính
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản
tự sự:
1. Ví dụ:
a. Đoạn văn thể hiện những suy nghĩ nội
tâm của nhân vật ông giáo theo trình tự:
- Nêu vấn đề:
</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>
mình “ Chỉ buồn cứ ko nỡ giận” để đi đến
kết luận ông giáo đã đưa ra các luận điểm và
lập luận lơ gíc)
? Xét về hình thức, văn nghị luận thường
có những từ ngữ nào thể hiện sự phán đoán,
nghị luận?
(Tất cả các đặc điểm nội dung hình thức đều
phù hợp với tính cách nhân vật ơng giáo)
- N3,N4 thảo luận đoạn trích(b)
? Hãy tìm và chỉ rõ những câu văn,chữ thể
hiện tính chất nghị luận của đoạn trích?
Gv: Trong quan toà, Kiều là quan toà buộc
tội, Hoạn Thư là người bị cáo. Trước phiên
toà họ phải trình bày lí lẽ, chứng lí, nhân
chứng, vật chứng....
? Nhân vật Hoạn Thư, trình bày những gì
Hs: Cả lớp thảo luận:
? Từ việc phân tích 2 VD trên, em hãy rút
ra vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự
sự.
( Trong văn tự sự, có lúc các nhân vật cần
thuyết phục lẫn nhau hoặc thuyết phục
người nghe người đọc.Lúc đó cần sử dụng
yếu tố nghị luận xen vào bài tự sự
- Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí
- Các cách nghị luận thường dùng kết hợp
trong văn tự sự : Nêu ý kiến đồng tình hay
phản bác, ca ngợi hay phê phán, lí lẽ và dẫn
chứng)
? Dấu hiệu nào cho ta biết các yếu tố nghị
luận trong văn bản tự sự?
( Nội dung nghị luận: thường được diễn đạt
= các câu từ : Tại sao, thật vậy, trước hết,
sau cùng.... )
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv: Chia nhóm- thảo luận B1-2 phút.
+ Một người đau chân...(Từ một quyluật tự
nhiên)
+ Khi người ta quá khổ...( Như một quy
luật tự nhiên)
+ Cái bản tính tốt của người ta ... che lấp
mất.
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ
buồn chứ ko nỡ giận.
- Những từ, câu mang tính chất nghị luận:
+ Nếu- thì; vì thế- cho nên; sở – là vì; khi
a- thì b...
b. Đoạn trích:
- Nội dung: cuộc đối thoại giữa Thuý
Kiều và Hoạn Thư,mỗi nhân vật đều có lập
luận riêng của mình.
+ Lập luận của Kiều: “Tiểu thư... oan trái
nhiều” “Khen cho...ra người nhỏ nhen”
* Hoạn Thư: (đưa ra 4 luận điểm)
-Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường
tình
- Ngồi ra tơi đã đối sử rất tốt với cô khi ở
gác viết kinh, khi cô chốn ra khỏi nhà, tôi
cũng chẳng đuổi theo cô
Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung
- Dù sao tơi đã chót gây đau khổ...tôi chỉ
biết trông vào lượng khoan dung rộng lớn
của cô.
2. Ghi nhớ: ( t138)
=> Dấu hiệu: Cuộc hội thoại, nhận xét,
phán đốn, thường dùng trong các câu hơ
ứng, khẳng định ngắn gọn.
II. Luyện tập:
</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>
- BT2: hs- về nhà làm
* Câu hỏi nâng cao: Viết đoạn văn tự sự có
kết hợp với nghị luận
Hs: trình bày, nhận xét lẫn nhau
Gv: nhận xét, đánh giá
mục I
- Là lời ơng giáo, nói với chính mình thuyết
phục mình, rằng vợ mình ko ác.
Bài tập 2: Hoạn Thư lập luận:
- Ghen tng là sự thường tình của phụ nữ,
chồng chung ko chiều được ai.
- Kể lại hai lần tha cho Kiều. Ko truy lùng
Kiều khi Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư.
Trước sau Hoạn Thư vẫn kính yêu và khâm
phục Kiều.
- Bây giờ Hoạn Thư trông vào sự tha thứ
độ lượng của Kiều với lỗi lầm của mụ ta=>
Lập luận trên khiến Kiều phải tha thứ cho
Hoạn Thư.
4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dị: Soạn bài “Đồn thuyền dấnh cá của Huy Cận”
Ngày soạn: 10/ 11/ 2010
Ngày dạy: 12/ 11/2010
TUẦN 11
TIẾT 51. Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
( Huy Cận)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của
người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thấy được những nết nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngơn
ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ
mới.
+ Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
+ Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư
dân trên biển.
+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được
đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ:
-
Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe khơng kính",
? Hình ảnh những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Sự chuyển biến và trưởng thành của thơ Huy Cận là kết quả trực tiếp
của mỗi bước đường nmgày càng ngập sâu vào cuộc đời - Hiện thân khoẻ khoắn nhất cho
sự sống. Gương mặt của cuộc đời là gương mặt của nhân dân – lao động - đấu tranh –
sáng tạo. Bắt đầu từ Trời mỗi ngày lại sáng, cuộc sống ùa vào thơ Huy Cận, mang lại cho
thơ ông một sinh khí chưa từng thấy...Huy Cận đã tìm ra mối hoà quyện của lao động,
của người lao động với mạch sống đang lên từng ngày tươi da thắm thịt của đất nước.
Đoàn Thuyền Đánh Cá là bài thơ tiêu bi u cho s hoà quy n y.
ể ự ệ ấ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc - tìm hiểu chung về
tác giả, tác phẩm
Gv: y/c đọc To, rõ, chính xác, thể hiện sự phấn
chấn, hào hứng
Gv: Đọc mẫu
Hs: Đọc- nhận xét lẫn nhau
? Giới thiệu những nét chính về T/g?
Hs: Dựa vào chú thích sao trả lời
? Cho biết hồn cảnh ra đời của T/p?
HS: Trả lời.
Gv: giải thích thêm
- Quê: Vụ Quảng -Hà Tĩnh
- Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập
"Lửa thiêng"
- Tham gia cách mạng từ năm 1945, sau cách
mạng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền ,
là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền
thơ hiện đại Việt Nam
- Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
về Văn học nghệ thuật cho ơng năm 1996
? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nhịp thế nào?
- Nhịp 4/3, 2-2/3
Thảo luận nhóm:
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu ND chính của
từng phần?
Hs: Thảo luận , trình bày
I. Đọc- tìm hiểu chung:
1. Đọc- chú thích:
a. Đọc:
b. Chú thích:
* Tác giả:
- Cù Huy Cận : ( 1919 – 2005 ) Quê :
Hà Tĩnh. Nổi tiếng trong phong trào thơ
mới với tập thơ “ Lửa Thiêng “
- Ông tham gia cách mạng trở thành
nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại
Việt Nam.
- H/Cận được nhà nước trao giải thưởng
HCM về văn học nghệ thuật ( 1996)
* Tác phẩm:
- Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ
Quảng Ninh bài thơ ra đời trong thời
gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi
ngày lại sáng"
* Từ khó: SGK
2. Thể thơ: Tự do
3. Bố cục: 3 phần:
</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>
Gv: Chốt ghi bảng
HĐ2: Đọc - hiểu văn bản, Phân tích văn bản
? Đọc tồn bài thơ, hãy nêu cảm hứng bao trùm
của "Đoàn thuyền đánh cá"
Gv :giảng -> Hai cảm hứng này hoà quyện và
thống nhất trong toàn bộ bài thơ
- Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự
thời gian đoàn thuyền của Ngư dân ra khơi,
đánh cá và trở về
Hs: đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
Thảo luận nhóm:
? Cảnh hồng hơn trên biển được T/g miêu tả
qua những câu thơ nào?
? T/g sử dụng NT gì để miêu tả?
Hs: Thảo luận trình bày
Gv: Chốt ghi bảng.
? Hai câu thơ trên, giúp em cảm nhận được
cảnh hồng hơn trên biển ntn?
? Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành có gì
cần chú ý. ? (Từ lại có ý nghĩa gì?)
? Hình ảnh " Câu hát căng buồm" có ý nghĩa
như thế nào ?
Gv: Chốt ý
Hs: đọc 4 khổ thơ tiếp theo
? Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g miêu
tả trong khung cảnh nào?
Hs:Trả lời
? Nghệ thuật nào được sử dụng?
Gv: Chốt ý
- 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của
đoàn thuyền đánh cá giữa biển trời ban
đêm
- Cịn lại: cảnh đồn thuyền trở về trong
buổi bình minh
* Phương thức biểu đạt: Miêu tả trữ
tình
II. Đọc- hiểu văn bản:
1.Cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> Hai cảm hứng này hoà quyện và
thống nhất trong toàn bộ bài thơ
- Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo
trình tự thời gian đồn thuyền của Ngư
dân ra khơi, đánh cá và trở về.
2. Cảnh biển và cuộc hành trình của
đồn thuyền.
"Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
-> Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, ẩn
dụ, hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau
=> Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn,
màn đêm buông xuống như một tấm
cửa khổng lồ
* Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...Lại ra khơi"
-> Công việc hàng ngày, diễn ra
thường xuyên.
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi ->
Phóng đại
... đến dệt lưới ta đồn cá ơi
=> Màn đêm bng xuống đồn thuyền
lại ra khơi với niềm say sưa, hứng khởi.
4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung còn lại
Ngày soạn: 10/ 11/ 2010
</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>
TIẾT 52. Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống
của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thấy được những nết nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn
ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ
mới.
+ Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
+ Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của
ngư dân trên biển.
+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được
đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ:
-
Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới:
- Gi i thi u:ớ ệ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1 : Tìm hiểu phần 3
Hs : Đọc lại toàn bộ bài thơ
? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển hiện
lên qua những câu thơ nào?
Hs: Trả lời
? Thủ pháp nghệ thuật mà T/ g sử dụng là
gì ? Có tác dụng ntn?
? Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây hiện
lên ntn?
Hs: Suy nghĩ trả lời
3. Đoàn thuyền giữa biển khơi.
-"Thuyền ta lái gió với buồm trăng.... Trời
sáng."
-> Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo,
bất ngờ
=> Hình ảnh người lao động và công việc
của họ được đặt vào không gian rộng lớn
của biển trời trăng sao để làm tăng thêm
kích thước và tầm vóc vị thế của con
người.
</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>
? Công việc của người đánh cá được thể
hiện qua những câu thơ nào?
? Em có nhận xét gì về BPNT được sử dụng
trong các câu thơ trên?
? Tác dụng của các biện pháp trên là gì?
? Các lồi cá trên biển được tác giả miêu tả
ở những câu thơ nào?
? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây?
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
? Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh đoàn
thuyền ra khơi đánh cá vậy kết thúc bài thơ
là hình ảnh gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g miêu
tả qua những câu thơ nào?
Hs: đọc khổ thơ cuối
? Câu hát căng buồm được lặp lại mấy lần?
Tác dụng của biện pháp này ?
Hs: Được lặp lại 2 lần…
<i> </i>
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng"
-> Hình ảnh con thuyền kì vĩ, hồ nhập
với thiên nhiên, vũ trụ
-"Ta hát bài ca gọi cá vào....trăng cao
-> Tưởng tượng lãng mạn
- Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng...chùm
cá nặng
-> Bút pháp lãng mạn, trí tưởng tượng +
Tả thực
=> Công việc lao động nặng nhọc của
người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm
tin, nhịp nhàng với thiên nhiên
- Hình ảnh các loài cá trên biển:
+ Cá thu, cá song...
+ Vẩy bạc đi vàng
+ Mắt cỏ huy hồng
-> Liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ
quan sát hiện thực, liệt kê
=> Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung
linh, huyền ảo
- Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng
NT: Ẩn dụ, hốn dụ - hình ảnh lãng mạn,
tình tứ
=> Những con người lao động khẩn
trương, nặng nhọc nhưng vui vẻ hồ hởi.
3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:
<i>- Mở đầu: Đoàn thuyền ra đi đánh cá khi</i>
đêm xuống.
<i>- Kết thúc: Đồn thuyền trở về khi bình</i>
minh lên.
- "Câu hát căng buồm" - Lặp lại gần như
toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1
-> Niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra
khơi may mắn, tôm cá đầy khoang
- " Đoàn thuyền...mặt trời" -> Hào hứng,
chạy đua tốc độ với thời gian
- Hai câu cuối "Mặt trời đội biển...Mắt
cá..."
-> Tưởng tượng sáng tạo
</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>
4. Củng cố :
- Hệ thống bài
- Đọc diễn cảm bài thơ
5. Dặn dò :
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn tiếp “Tổng kết từ vựng” "Bếp lửa", “Nghị luận trong văn bản tự sự”
Ngày soạn: 12/ 11/ 2010
Ngày dạy: 16/ 11/2010
TIẾT 53 TV. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ tượng thanh, tượng hình,một số phép tu từ từ vựng)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựngvà một số phép tu từ từ
vựng.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn
bản.
+ Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân
hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
+ Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ
trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng
hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q , nói giảm,
nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu
từ trong văn bản cụ thể.
3. Thái độ:
-
Nắm chắc kiến thức, học tập tiến bộ.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Từ tượng thanh và từ
tượng hình. Một số pháp tu từ, từ vựng:
? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình ,từ
tượng thanh, Cho ví dụ?
? Tìm một số tên lồi vật là từ tượng
thanh ?
Hs: Suy nghĩ trả lời
? Đọc và xác định các từ tượng hình?
Hs: Trả lời câu hỏi.
? Giá trị sử dụng
? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học?
Hs: tự kể
? Thế nào là phép tu từ so sánh?
? Ẩn dụ là gì?
? Thế nào là nói quá
Thảo luận nhóm
? Nhân hố là gì?
? Thế nào là BPTT hốn dụ? Nói giảm
nói tránh ? Điệp ngữ ? Chơi chữ ?
- Đại diện các nhóm trả lời
Gv: Chốt ghi bảng
*Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước
dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho
thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi
với con người
*Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng
khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm
*Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ
I. Tìm hiểu chung :
1. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
<i>a. Khái niệm:</i>
*Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh
của thiên nhiên của con người
*Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, trạng thái của sự vật
b.Bài tập:
* Tìm tên những loài vật là từ tượng
thanh:
VD: Tu hú, tắc kè, quốc...
* Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị
sử dụng
- Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng,
lồ lộ
-> Miêu tả đám mây một cách cụ thể,
sống động
2. Một số pháp tu từ, từ vựng:
a. Khái niệm:
* So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật
này, sự vật khác có nét tương đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt
* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng
mạnh, tăng sức biểu cảm
b. Bài tập:
- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của
những câu thơ sau:
- Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời
của nàng cây, lá -> gia đình của Thuý
Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)
=> Phép ẩn dụ tu từ
</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
*Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ
(hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp
ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
*Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm,
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị
hơn
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập
Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài
Hs: Thảo luận nhóm trình bày.
Gv: Chốt sửa sai.
d.Nhân hố: thiên nhiên trong bài (ánh
trăng): có hồn gắn bó với con người
e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2
-> Gắn bó của đứa con với người mẹ,
đó là nguồn sống, nguồn ni sống niềm
tin của mẹ với ngày mai.
tiếng trời đổ mưa
* Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của
Thuý Kiều
- Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý
Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất
gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy
cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư,
gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2
người đó cách trở gấp mười quan san ->
Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ
của Thuý Kiều và Thúc Sinh
* Phép chơi chữ: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội
cũ
II. Luyện tập:
1. Phân tích nét NT đặc sắc của những
đoạn thơ sau:
a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể
hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín
đáo
b. Nói q: Sự lớn mạnh của nghĩa qn
Lam Sơn
c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh
động âm thanh của tiếng suối và cảnh
rừng dưới đêm trăng
4. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò :
- Tập viết đoạn văn có sử dụng các từ tượng hình từ tượng thanh
- Tập viết các đoạn văn có sử dụng các phép tu từ
- Chuẩn bị làm thơ tám chữ
Ngày soạn: 12/ 11/ 2010
Ngày dạy: 18/ 11/2010
TIẾT 5 4 -TV: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Nhận diện thể thơ tám chữ trong các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ
tám chữ.
+ Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>
- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
3. Thái độ:
-
Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất
đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (Số câu không hạn
định) có thể được chia thành các khổ (Thường mỗi khổ bốn dịng) và có nhiều cách
reo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân ( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách)
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Nhận diện thể thơ tám chữ
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
<i> Thảo luận nhóm.</i>
? Nhận xét số chữ trong mỗi dịng ở các đoạn
thơ trên?
? Tìm những chữ có chức năng gieo vần?
? Nhận xét về cách gieo vần?
? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?
? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?
? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên
đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
Hs: Rút ra kết luận
I.Tìm hiểu chung:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ:
- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ
- Những chữ có chức năng gieo vần
a. Đoạn thơ a
Tan ngần, mới gội, bừng rừng, gắt
-mật
- Cách ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
b. Đoạn thơ b
Về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
c. Đoạn c
Gieo vần: Các từ: Ngát hát; non
-son;
đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với
nhau -> Vần chân gián cách
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn
định số câu)
+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo
liên tiếp hoặc gián tiếp)
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập
- Bài tập 1:
Hs: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp,
thảo luận nhóm trình bày
Gv: Chốt sửa sai.
<i>- Bài tập 2:</i>
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Chốt, ghi bảng.
- Bài tập 3:
Gv: gợi ý- Từ điền vào chỗ trống ở câu 3:
Phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có a để hiệp với chữ xa
và mang thanh B
Gv: hướng dẫn H/s các bước thực hiện
II. Luyện tập:
1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:
a. Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Ca hát 3. Bát ngát
2. Ngày qua 4. muôn hoa
b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống
1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần
hoàn
c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu
trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này
phải mang thanh bằng và hiệp vần với
từ gương ở cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào
trường
d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự
làm
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh
đúng vần để điền vào chỗ trống trong
khổ thơ sau:
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc khơng qua mây gợn
trắng
Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho
phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần
của các câu thơ trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và
chữ cuối phải có khn âm ương hoặc a,
mang thanh bằng
4. Củng cố:
</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>
- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
- Soạn "Khúc hát ru..."
- Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
Ngày soạn: 15/ 11/ 2010
Ngày dạy: 19/ 11 /2010
TIẾT 55: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Nắm vững hơn cách làm bài, nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình
khi làm bài, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
3. Thái độ:
- Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
II. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- Gv: Các lỗi trong bài + cách chữa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới:
- Gi i thi u bài: Chúng ta đã làm bài ki m tra v truy n trung đ i: ớ ệ ể ề ệ ạ Để đánh giá các em đã làm: đ c ượ
nh ng gì, cịn đi u gì ch a hồn thành ho c c n tránh. T t c nh ng đi u trên, chúng ta cùng nhau ữ ể ư ặ ầ ấ ả ữ ề
th c hi n trong gi h c này.ự ệ ờ ọ
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:
-Đọc lại đề bài
- Nêu đáp án
Hoạt động 2: Yêu cầu của bài làm.
I.Trắc nghiệm
II. Tù luËn:
Câu 1 (2 điểm) Hs nêu được:
- Giá trị nội dung:
+ giá trị hiện thực: Bức tranh hiện thực về xã
hội bất công, tàn bạo...
+ Giá trị nhân đạo: Tiếng nói thương cảm
trước số phận bi kịch, khảng định tài năng...
- Giá trị nghệ thuật: Phương diện ngôn ngữ,
I. Đề bài:
II. Yêu cầu bài làm:
1. Nội dung:
2. ỏp ỏn chm:
*Trắc nghiệm : (3 điểm) (Cỏc cõu
<i>1,2,3,4,5,6,8,10 mỗi câu đúng 0,25 đ, các câu</i>
<i>7,9 mỗi câu đúng 0,5 đ)</i>
Câu 1: B Câu 3: A Câu 5:
A Câu 7: B Câu 9: D
Câu 2: 1e,2a,3b,4c Câu4: B Câu 6:
C Câu 8: C Câu 10: C
II. Tù luËn:
</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>
thể loại, nghệ thuật tự sự, dẫn chuyện, miêu tả
thiên nhiên tâm lí con người...
Câu 2(5 điểm)
a. Më bài (0,5 điểm)
- Nờu cảm nhận chung về hai nhân vật: Tiêu
biểu cho cuộc đời, số phận bất hạnh
của ngời phụ nữ VN dới chế độ phong kiến phải
chịu nhiều đau khổ (Đau đớn
thay phận đàn bà - Lời rằng bạc mệnh cũng là
li chung)
b. Thân bài (4 điểm)
- Họ đều là những ngời phụ nữ xinh đẹp,
thông minh, tài năng (D/c)
- Đều có những phẩm chất tốt đẹp: Thuỷ
chung, giữ vẹn chữ tình, chữ hiếu (D/c)
- Có khát vọng sống cao đẹp: T/y lứa đơi,
hạnh phúc gia đình (D/c)
- Đều bị các thế lực phong kiến đen tối chà
đạp và đầy đoạ (D/c)
- Phải chịu số phận, cuộc đời đau khổ (D/c)
- Kết thúc cuộc đời đều có hậu (D/c)
c. KÕt bài (0,5 điểm)
- Khỏi quỏt lại đặc điểm, tính cách và phẩm
chất, số phận cỏc nhõn vt.
- Nêu cảm nghĩ bản thân.
Hot ng 3 : Nhn xột
Gv: Nhn xột từng bài sau đó nêu ra những
điểm chung cần khắc phục và phát huy
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt
- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
b. Tồn tại:
- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn
chứng từ tác phẩm -> Chưa thuyết phục
- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu
chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
4. Củng cố :
- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ
- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm
5. Dặn dò :
</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>
Ngày soạn: 16/11/2010
Ngày giảng: 19/11/ 2010
Tuần 12
Tiết 56. Văn bản : BẾP LỬA
(Bằng Việt)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình
cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dung hình ảnh khơi gợi liên tưởng
kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luân với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
+ Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
+ Những xúc cảm chân thành của tác gỉa và hình ảnh người bà giàu tình thương,
giàu đức hi sinh.
+ Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng: nhận diên, phân tích được các yểu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu
cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về ngời bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ
quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương đất nước.
<i> 3.Thái độ: </i>
- Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, u q hương. Giáo dục lịng biết ơn
những người mẹVN anh hùng
II. Chuẩn bị:
- Gv: Sưu tầm tư liệu liên quan đđến tác giả ; Ảnh trong SGK ( phóng to)
- Hs: Sưu tập tư liệu và chuẫn bị bài theo câu hỏi phần đđọc – hiểu văn bản.
III.Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm trabài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đòan thuyền đánh cá”.
? Trình bày ngắn gọn về tác giả, hòan cảnh sáng tác và chủ đề của bài thơ.
? Khổ thơ: “Cá nhụ cá chim…..Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” gợi cho em suy
nghĩ gì?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh ( Đã học ở lớp 7 ), anh lính trẻ trên
đường hành quân , nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi
trứng và mắng yêu cháu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt . Tình cảm của bà cháu thật
cảm động . Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô cũ lại nhớ về bà mình khi
đang hằng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu
tình bà cháu tuổi thơ xa . Đó chính là nhà thơ Bằng Việt với bài thơ " Bếp lửa "
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Gv: Hướng dẫn cách đọc: giọng trầm lắng
- Gv đọc mẫu. Hs đọc phần còn lại.
? Cho biết vài nét về tác giả Bằng Việt?
- Giải nghĩa các từ khó: đinh ninh, chiến khu.
? Xác định thể thơ”?
? Nêu xuất xứ và hòan cảnh sáng tác bài thơ?
? Giải nghĩa các từ khó: đinh ninh, chiến khu.
? Xác định thể thơ”?
? Bài thơ là lời của nhân vật nào, nói về ai và
điều gì? Mạch cảm xúc chính của bài thơ này là
gì?
Gv: Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ
về bà và những kĩ niệm với bà, nói lên lịng kính
u, suy ngẫm về bà.
? Bố cục bài thơ và ý chính từng phần?
Bài thơ chia làm 2 phần:
<i>+ Khổ 1: H/a bếp lửa gợi nỗi nhớ bà</i>
+ 3 khổ tiếp theo:Kỉ niệm về bà
+ 3 khổ cuối: Ngọn lữa - cảm nghĩ của người
cháu.
Họat động 2: Đọc - hiểu văn bản
+ Cho hs đọc 3 dòng thơ đầu.
? Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình
ảnh nào ?
? Nhận xét hình ảnh “bếp lửa” trong 3 câu thơ
đầu( nghệ thuật , nội dung)? :
<i>- Điệp ngữ. Hình ảnh “Bếp lửa” hiện hữu rất</i>
<i>sâu đậm trong lịng người cháu vì có sức khơi</i>
<i>gợi rất lớn “cháu thương bà”.</i>
<i> </i>
? Phân tích ý nghĩa các từ đó?
<i>+ " Chờn vờn " Hình dung là khói sớm đang bay</i>
<i>nhè nhẹ vừa gợi cái mờ nhoè của hình ảnh ký ức</i>
<i>theo tác giả </i>
<i>+" ấp iu ": Gợi hình ảnh bàn tay kiên nhẫn, khéo</i>
<i>léo và tấm lịng chi chút của người nhóm lửa lại</i>
<i>rất đúng với cơng việc nhóm lửa cụ thể.</i>
Gv:
Với những từ ngữ đó gợi trong ta hình ảnh
bếp lửa ở một làng quê yên bình vào buổi sáng ,
gợi cảm giác ấm áp, thân thuộc Hình ảnh bếp
lửa đã khơi nguồn nhớ thương của người cháu
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2.Tác giả, tác phẩm:
*Tác giả:
- Bằng Việt(1941)
<sub></sub>
Hà Tây
- Nhà thơ trưởng thành trong thời kỳ
chống Mỹ cứu nước.
*Tác phầm:
- Sáng tác: 1963 khi tác giả đang học
ngành Luật ở Liên Xơ.
- Trích từ tập Hương cây –Bếp lửa
*Từ khó:
* Thể thơ: Thơ 8 chữ
+ Bố cục: 3 phần
II. Đọc –hiểu văn bản:
<b>1.</b>
Hình ảnh bếp lửa :
Bếp lửa thật
<i>Bếp lửa </i>
<i> Bếp lửa được đốt lên</i>
<i>bằng sự kiên nhẫn, khéo léo, chắc</i>
<i>chiu của người nhóm lửa</i>
<i>-"Chờn vờn " " ấp iu "...</i>
<i>->Những từ ngữ có sức gợi hình gợi</i>
<i>cảm</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
? Hình tượng Bếp lửa là:
A. Một hình ảnh thực
B. Một hình ảnh biểu tượng
C. Một hình ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng
(Đáp án C)
5. Dặn dò:
- Học bài , làm phần bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: 22/11/2010
Tiết 57. Hướng dẫn đọc thêm.
Văn bản: KHÚC HÁT
RU NH
ỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Khúc hát ru
những em bé lên trên lưng mẹ.
<i> + Tác giả Nuyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ,</i>
+ Tình cảm bà mẹ Tà- ơi dành cho con gắn chặt với tình yêu đất nước và niềm tin
vào sự tất thắn của cách mạng.
+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của
những khúc há ru thiết tha, trìu mến.
2. Kĩ năng: Nhận diên các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian
trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc của người
me, của tác giả.
3.Thái độ:
- Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.
- Giáo dục lòng biết ơn những người mẹVN anh hùng
II. Chuẩn bị:
- Gv: SGV, SGK và những tư liệu liên quan đến tác giả, tác phẩm, tranh
- Hs: Đọc trước văn bản và trả lời các câu hỏi phần đọc - hiểu
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra hai hs việc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa”
? Tình bà đối với cháu được thể hiện thế nào qua bài thơ?
? Ý nghĩa hình tượng “Bếp lửa” trong bài thơ?
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>
- Giới thiệu bài: Tiếng mẹ ru con, tiếng bà ru cháu ... Lời ru nào cũng ắp đầy tình
cảm, chứa đựng ước mong. Trong thời kháng chiến chống Mỹ, đời sống nhân dân ta
vô cùng gian khổ, vậy mà đất nước ta đâu đâu cũng có anh hùng, những con người
lòng lúc nào cũng cháy bỏng khát vọng tự do, độc lập...
Qua “Khúc hát ru nh ng em bé l n lên trên l ng m ”, chúng ta khơng ch hi u đ c tình u th ngữ ớ ư ẹ ỉ ể ượ ươ
con, c v ng c a ng i m dân t c Tà-ôi trong cu c kháng chi n ch ng đ qu c M mà cònướ ọ ủ ườ ẹ ộ ộ ế ố ế ố ỹ
hi u đ c lòng yêu quê h ng, đ t n c, khát v ng t do c a nhân dân ta trong th i k này. ể ượ ươ ấ ướ ọ ự ủ ờ ỳ
Họat động của thầy-trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
? Nêu vài nét về tác giả?
? Tác phẩm
Gv: Hướng dẫn đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng
ngọt ngào như lời ru, lưu ý cách ngắt nhịp
giữa dòng thơ.
+ GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp phần còn lại.
+ Đọc – Giải thích từ khó
+ HS đọc diễn cảm
? Tìm hiểu về đầu đề của bài thơ?
(Phong tục của các dân tộc miền núi : mẹ
<i>vừa làm việc vừa địu con </i>
<i> đứa bé lớn lên</i>
<i>trong tình yêu thương của người mẹ)</i>
?Theo em, thể loại bài thơ này có gì đặc
biệt?
Gv: Mỗi khúc mở đầu bằng hai câu thơ “Em
cu Tai… đừng rời lưng mẹ.” Và kết thúc
bằng lời ru của người mẹ. Cả ba đọan đều
thể hiện cơng việc và ước mong của người
mẹ Tà Ơi
? Tìm đại ý bài thơ.?
(Tình thương yêu con gắn với lòng yêu
nước, với tinh thần chiến đấu của người mẹ
miền tây Thừa Thiên.)
? Xác định bố cục bài thơ?
<i> 3 phần – Mỗi phần là một lời ru</i>
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
+ Cho hs đọc bài thơ
? Bài thơ là lời ru, tìm các câu thơ mở đầu
khúc hát ru?
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả- tác phẩm:
*TG: Nguyễn Khoa Điềm (1943) tại
Thừa Thiên Huế.
+ Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
*TP: Sáng tác: 25 – 3 – 1971, khi tác giả
đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa
Thiên
- Trích từ “Đất và khát vọng”
2. Đọc:
- Thể loại : Thơ trữ tình tám chữ ( Vần
chân - liền - cách ) nhưng lại mang tính
chất của bài hát ru - ru con
</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>
Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi !
<i> Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng</i>
<i>mẹ.</i>
<i>- Ngủ ngoan a-kay ơi,...</i>
? Em có nhận xét gì về lời ru trên ?
<i>-> Nhịp nhàng, ngọt ngào, trìu mến: tình</i>
thương con dạt dào
? Tìm những câu thơ miêu tả những việc
làm của người mẹ Tà Ôi. Bà mẹ đang làm
những việc gì?
Bà mẹ Tà Ơi vừa địu con trên lưng vừa giã
gạo, tỉa bắp, tham gia chiến đấu.
- Giã gạo để nuôi bộ đội; tỉa bắp vì thương
làng đói; chuyển lán, đạp rừng, tham gia
chiến đấu để bảo vệ căn cứ.
? Công việc giã gạo của người mẹ đã được
tác giả miêu tả như thế nào?
? Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về giấc ngủ
của em bé trên lưng khi mẹ giã gạo?
- Giấc ngủ nghiêng, nhấp nhô.Theo nhịp
nhàng, giấc ngủ nghiêng với vai mẹ làm gối,
lưng mẹ làm nơi, là những hình ảnh sáng
tạo, gợi cảm, giấc ngủ của chú bé thấm giọt
mồ hôi và nhịp lao động.
- Ru con trên lưng, muốn giấc ngủ con yên
trong cái động liên hồi của công việc giã
gạo: sự kết hợp lao động và tình thương lúc
này thật khơng dễ dàng chút nào (nuôi quân
- nuôi con).
? Công việc thứ 2 của mẹ là gì ? Được thể
hiện qua chi tiết nào?
? Nhận xét hình ảnh so sánh trong câu thơ
“Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ?”
- Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa rừng
núi mênh mông heo hút .
? Em hiểu thế nào về hai câu thơ :”
“Mặt trời của bắp... Mặt trời của mẹ nằm
trên lưng”?
->Hình ảnh ẩn dụ: – Sự chịu đựng nóng bức
của người mẹ. Mặt trời của thiên nhiên duy
- So sánh, ẩn dụ
- Đó là người mẹ chiến khu vất vả khổ
nghèo nhưng một lòng một dạ với c/m
với kháng chiến, u con thắm thiết và
nặng tình với bn làng.
<i>Mẹ </i>
<i>giã</i>
<i>gạo</i>
<i>- Nhịp chày nghiêng giấc ngủ</i>
<i>em nghiêng</i>
<i>- Mồ hơi mẹ rơi má em nóng.</i>
<i>- Vai mẹ gầy nhấp nho làm gối.</i>
<i> Mẹ tỉa bắp</i>
<i> Lưng núi thì to lưng mẹ nh </i>
<i>--Mặt trời của bắp... trên đồi.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>
trì sự sống cây cỏ. “Mặt trời của mẹ” – đứa
con nguồn sức mạnh để mẹ vượt qua khó
khăn gian khổ.
? Đoạn thơ 3 nói gì cơng việc của mẹ, mẹ
làm gì, cơng việc ấy có ý nghĩa như thế
nào?
? Hãy tìm mối liên hệ giữa cơng việc và tình
cảm của mẹ qua mỗi khúc ru ?
<i> M i công vi c g n bó v i m t tình c m.</i>
ỗ ệ ắ ớ ộ ả
<i> </i>
<i> Mẹ thương </i>
<i> A-kay</i>
<i>- Bộ đội.</i>
<i>- Làng đói .</i>
<i>- Đất nước.</i>
? Ý nghĩa về những cơng việc đang làm của
bà mẹ Tà Ơi?
- Cơng việc làm của bà mẹ hết sức nặng
nhọc và đầy gian khổ
<sub></sub>
tấm lòng của người
mẹ đối với quê hương đất nước, với công
việc kháng chiến
<i>* Chuyển ý : Ước mong của bà mẹ Tà Ôi</i>
+ HS đọc thầm bài thơ
? Mẹ đã gửi gắm ước mơ gì qua giấc mơ
của con . Hãy chứng minh ?
? Người mẹ muốn con mơ thấy Bác Hồ.
Giấc mơ đẹp ấy đã ẩn chứa ước mong gì của
người mẹ?
- khát vọng độc lập , tự do , thống nhất đất
nước
? Và qua mỗi cơng việc mẹ mong ước điều
gì?
? Tại sao mở đầu mỗi đoạn thơ tác giả đều
viết bằng 2 câu :
<i>Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi !</i>
<i>Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ.</i>
Và kết thúc bằng 4 câu :
<i>Ngủ ngoan Akay ơi, ngủ ngoan Akay hỡi.</i>
<i> </i>
<i> Mẹ </i>
<i>- Chuyển lán.</i>
<i>- Đạp rừng.</i>
<i>-Địu em đi giành trận cuối.</i>
<i>Con mơ cho mẹ</i>
<i>- Hạt gạo trắng ngần.</i>
<i>- Hạt bắp lên đều.</i>
<i>- Được thấy Bác Hồ.</i>
Mai sau con lớn :
- -Vung chày lún sân.
- Phát mười ...
- Làm người tự do.
</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>
<i>Mẹ thương Akay...</i>
<i>Con mơ cho mẹ...</i>
<i>Mai sau con lớn...</i>
Bài thơ là khúc hát ru, vì vậy lời ru là
điệp khúc xuyên suốt bài thơ. Cách lặp đi,
lặp lại, ngắt nhịp đều đặn giữa dòng thơ làm
cho lời ru nhịp nhàng, ngọt ngào, trìu mến,
thể hiện được tình thương của mẹ đối với
con, đối với bn làng, đất nước.
? Em có cảm nhận như thế nào về hình
tượng bà mẹ Tà Ôi trong bài thơ. Văn học
và trong cuôc sống hằng ngày của chúng ta
đã và luôn hết lời ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của các bà mẹ anh hùng. Bằng
những hiểu biết của mình, em hãy làm rõ ý
kiến này.
Thảo luận:
- Tấm lòng thương con rất sâu sắc: Cu Tai
là nguồn sống, là hạnh phúc, là cuộc đời của
mẹ.
- Lòng yêu thương con gắn liền với tình
thương bộ đội, thương bn làng, tình u
q hương, đất nước, cuộc kháng chiến.
- Gắn liền với những ước mơ, khát vọng cao
đẹp.
- Ước mơ cá nhân gắn với ước mơ chung
của đất nước.
Hoạt động 3: Tổng kết
? Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
? Qua 3 khúc ru, em hiểu tấm lòng của
người mẹ như thế nào đối với con, đối với
cuộc kháng chiến chống Mỹ?
? Tổng kết lại những nội dung tình cảm của
bài thơ.
Gv: “Khúc hát ru …” được coi là một bài
thơ hay, độc đáo. Bài thơ từng được phổ
nhạc và chinh phục biết bao trái tim người
đọc
+ HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
? Nêu ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài
thơ?
- Ước mơ của mẹ hướng về việc ni con
khỏe, chóng lớn và khát vọng độc lập, tự
do, thống nhất đất nước .
III.Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
- Lời thơ tha thiết, ngọt ngào với nhiều
hình ảnh mới lạ, gợi cảm và liên tưởng.
- Sử dụng bút pháp ẩn dụ, phóng đại.
2.Nội dung:
Tình yêu thương con gắn liền với lòng
yêu nước và ước vọng cao cả của người
mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ
*Ghi nhớ:
IV.Luyện tập:
Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ:
Giúp người đọc hiểu thêm cuộc sống gian
khổ, sự bền bỉ, dẻo dai (vừa sản xuất nuôi
quân vừa tham gia chiến đấu) của nhân
dân chiến khu Trị – Thiên thời chống Mĩ
4.Củng cố:
</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>
? Từ hình ảnh người mẹ Tà ơi, em hãy nói lên cảm nghĩ của mình về những người
mẹ dân tộc nói riêng, người mẹ Việt Nam nói riêng ?
? Em thích khúc hát ru nào nhất ? vì sao ?
5.Dặn dò:
- Học thuộc lòng - Đọc diễn cảm bài thơ theo cách cảm , hiểu của em
- Trình bày nhận xét về giọng điệu bài thơ.
- Chuẩn bị: “Ánh trăng”
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày giảng: 23 /11/2010
TIẾT 58.Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của
Nguyễn Duy.
- Bết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt nam vào nền văn học dân
tộc.
<i> + Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng ặng nghĩa tình của người lính.</i>
+ Sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, nghị luận trong tác phẩm thơ Việt Nam hiện
đại.
+ Ngơn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghia biểu tượng.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975
- Vận dung kiến thức về thể loại tự sự kết hợp với các phương thức biểu đạt trong
tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại
<i> 3.Thái độ: Giáo dục t/ cảm ân nghĩa thủy chung quá khứ, thái độ sống uống nước nhớ nguồn</i>
II. Chuẩn bị:
- Gv: SGV, SGK và những tư liệu liên quan đến tác giả, tác phẩm. Tranh ảnh
- Hs: Đọc trước văn bản và sọan bài theo câu hỏi phần đọc – hiểu.
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
? So sánh hình ảnh mặt trời trong 2 câu thơ sau:
- Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )
? Phân tích ước mơ của mẹ qua 3 lời ru; từ đó khái qt về người mẹ Tà-ơi thời
chống Mĩ nói riêng, người mẹ Việt Nam nói chung?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trăng luôn là nguồn cảm hứng sáng tác của mọi nhà thơ xưa nay.
Các nhà thơ sáng tác những bài thơ về trăng để ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của trăng.
Nhưng Nguyễn Duy khơng hẳn thế, chính cuộc sống mới, thời quá khứ tác động đến
những suy nghĩ, tình cảm khiến ơng sáng tác bài thơ “Ánh trăng”.
Họat động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
+ Gọi HS đọc lại mục chú thích * sgk/156
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Duy?
Gv: Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh
ngày 7 tháng 12 năm 1948.
? Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào?
Gv: giọng ngạc nhiên, sững lại, nhấn mạnh các
từ thình lình,vội bật tung, khổ 5-6 đọc chậm
lại,giọng suy tư,cảm động, nhỏ dần 2 tiếng
<i>giật mình </i>
Gv: đọc mẫu, hs đọc – nhận xét lẫn nhau
+ Giải thích từ khó:theo sgk
? Bài thơ thuộc thể loại thơ gì?
?
Nhìn vào bài thơ em thấy có gì đặc biệt
? Dụng ý của tác giả ?
- Những chữ đầu dịng khơng viết hoa
( Nguyên văn )
- Phải chăng nhà thơ muốn cho cảm xúc được
dào dạt trơi theo dịng chảy của thời gian kỷ
niệm.
- Những câu thơ tự nhiên, dung dị như cuộc
sống
? Có người nói : Bài thơ có dáng dấp một câu
chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian.
Em có đồng ý khơng ?Vì sao ? Hãy kể ?
? Phương thức biểu đạt?
? Đoạn trích này có thể chia bố cục làm mấy
phần?
- 2 khổ đầu:Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ
- 2 khổ giữa: Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại
- 2 khổ cuối: Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả
? Bài thơ được viết theo trình tự nào?
- Trình tự thời gian, dịng cảm nghĩ trữ tình
của nhà thơ cũng men theo dịng tự sự này mà
bộc lộ.
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm::
* Nguyễn Duy (1948), quê Thanh Hóa.
-> Nhà thơ trưởng thành trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ
* Bài thơ được sáng tác năm 1978 tại
thành phố HCM.
2. Đọc- Từ khó:
- Thể thơ : 5 chữ
</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>
Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
+ Cho hs đọc đọan I (2 khổ đầu)
? Quá khứ tuổi thơ của tác giả được gắn bó với
hình ảnh nào ?
-> Hồi nhỏ sống : với đồng, với sông, với bể
? Nhận xét về biện pháp NT tác giả sử dụng
trong câu thơ trên ? Tác dụng? Điệp ngữ
? Nhận xét về những kỉ niệm tuổi thơ ?
->Một tuổi thơ cảm nhận những vẻ đẹp kỳ thú
của thiên nhiên: Ngắm trăng nơi đồng q,
trên dịng sơng, ngắm trăng trên bãi biển
? Đó là quan hệ ntn? (mơi trường gắn bó với t/c
con người)
- Kỷ niệm đẹp, con người sống gắn bó với thiên
nhiên, q hương u dấu
? Hình ảnh gắn bó với tác giả hồi chiến tranh?
(Trưởng thành - người lính: ở rừng )
? Cùng với sự phát triển về nhận thức thì con
người - Vầng trăng lúc này có quan hệ như thế
nào ?
<i>- Vầng trăng thành tri kỷ </i>
? Em hiểu như thế nào là vầng trăng tri kỷ ? bp
nt? Trăng và người thân thiết, hiểu nhau, chia
xẻ, đồng cảm với nhau-> nhân hóa
? Trong hai khổ đầu, vầng trăng hiện lên trong
hòai niệm của nhà thơ như thế nào?
Gv: Từ cuộc sống ấu thơ đến quãng thời gian
đi bộ đội sống và chiến đấu nơi rừng núi ,quan
hệ thân thiết tự nhiên đến nỗi gần như đi đâu
làm gì cũng có nhau có lẽ khơng bao giờ qn
người bạn tri kỉ tình nghĩa tri âm âý-> Vầng
trăng khơng những là người bạn tri kỉ biểu
tượng cho quá khứ nghĩa tình, trăng là vẻ đẹp
bình dị vĩnh hằng của đời sống - Quá khứ gian
lao nhưng hào hùng, ân tình
* Chuyển ý – Vầng trăng hiện tại
+ HS đọc 2 khổ giữa
?Tác giả khắc họa hình ảnh vầng trăng ở thời
điểm nào?
? Từ hồi về thành phố, theo em là từ khi nào
- Chiến tranh đã đi qua, cuộc sống yên bình đã
trở lại, cũng có nghĩa là gian khổ, ác liệt của
cuộc chiến đấu đã lùi xa
? Em hãy nêu h/c sống hiện tại mà t/g nêu
trong bài?
? Những hình ảnh “ánh điện ,cửa gương nói
lên điều gì ? Nêu bpnt
II. Đọc- hiểu văn bản
1.Vầng trăng trong quá khứ:
- Nhân hóa, điệp ngữ.
- Vầng trăng là hình ảnh thiên nhiên
tươi mát, là người bạn tri kỉ suốt thời
tuổi thơ và thời chiến tranh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>
4.Củng cố:
? Tìm những bài thơ viết về trăng
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Làm bài tập 2/157
Gợi ý:
+ Hoá thân vào nhân vật ánh trăng
+ Phương thức biểu đạt : tự sự + trữ tình
+ Trình tự thời gian: quá khứ, hiện tại, cảm xúc, suy ngẫm.
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tt)
Ngày soạn: 15 /11/2010
Ngày giảng: C 23/11/2010
Tiết 59. TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ
trong thức tiễn giao tiếp và trong văn chương
<i> + Hệ thống hóa các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng âm, từ trái nghĩa, nghĩa</i>
của từ, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, các biện pháp tu từ từ vựng,
+ Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
<i> 2.Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng các biện pháp tu từ từ vựng trong văn</i>
bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong
văn bản.
<i> 3.Thái độ: </i>
- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng
ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
II. Chuẩn bị
GV: - Các ngữ liệu liên quan
- Bảng phụ cpó ghi sẵn bài tập đã làm để đối chiếu với bài của HS
HS: đọc và thực yêu cầu của các bài luyện tập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
- Nhắc lại các kiến thức về từ vựng đã được ôn ở những tiết trước?
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai dị
bản của câu ca dao
+ GV treo bảng phụ
+Yêu cầu học sinh đọc hai dị bản
<i>- Râu tôm nấu với ruột bầu</i>
<i>Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon</i>
<i>- Râu tôm nấu với ruột bù</i>
<i>Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon</i>
+ HS thảo luận, làm bài tập, trình bày, nhận
xét.
? Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay
<i>gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu</i>
đạt?
Gv: C1 là câu thường dùng đã học ở lớp 7, cịn
câu2 có từ “ruột bù”= ruột bầu (bù- tiếng đf
miền Trung cũng là chỉ quả bầu) như vậy ở C8
phải có từ “gật gù”cho hiệp vần “ruột bù”
? Dựa vào kthức về ca dao đã học ở lớp 7 em
hãy nêu NDcủa câu ca dao này?
? Theo em, "Gật đầu " hay " Gật gù " thể hiện
thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Rút ra kết
luận gì?
->
<i>Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa phù hợp có</i>
<i>tác dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn</i>
<i>chương</i>
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS thực hiện bài tập
2
+ Hs đọc truyện-trong truyện có cuộc đối thoại
giữa 2 vợ chồng
HS thảo luận nhóm: Nhận xét cách hiểu nghĩa
từ ngữ của người vợ trong truyện cười
sgk/158?
? Em rút ra bài học gì khi khơng hiểu nghĩa
của từ?
- Hiểu được nghĩa của từ sẽ làm cho giao tiếp
đạt hiệu quả
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3/158
+ Đọc đoạn thơ của Chính Hữu trong bài
<i>Đồng chí và trả lời câu hỏi:</i>
?Trong các từ vai, miệng, chân tay, đầu ở đoạn
thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào
được dùng theo nghĩa chuyển?
? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo
phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được
hình thành theo phương thức hốn dụ?
?Việc xđ nghĩa gốc,nghĩa chuyển của từ giúp
ta vận dụng vào thực hành kiến thức nào về
Bài tập1:
- Gật đầu:
là Cúi đầu xuống rồi ngẩng
lên ngay, thường để chào hỏi hay chỉ sự
đồng ý
-Gật gù: gật nhẹ,nhiều lần liên tục=>có
ý chỉ sự tán thưởng, đồng ý, thái độ
đồng tình, là từ tượng hình mơ phỏng tư
thế của hai vợ chồng nghèo đối với món
ăn đạm bạc.
=> Như vậy từ “Gật gù” dùng thích hợp
hơn.
Bài tập 2 :
- Đội chỉ có một chân sút, ý nói cả đội
chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi
bàn,không phải chỉ một cầu thủ chỉ
thuận một chân
- Người vợ lại nghĩ rằng cầu thủ ấy chỉ
có một chân để đi thì đá bóng làm sao
được
- Đây là hiện tượng ơng nói gà bà nói
vịt
Bài 3 :
+ Các từ được dùng theo nghĩa gốc:
miệng, chân, tay
+ Các từ được dùng theo nghĩa chuyển:
- Vai (hoán dụ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>
4.Củng cố:
- Trong hai trường hợp sau, từ mày râu ở trường hợp nào được dùng với nghĩa
chuyển và chuyển theo phương thức nào?
<i> - Quá niên trạc ngoại tứ tuần</i>
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
(Truyện Kiều)
- O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế ! To gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu!
<i> ( Tố Hữu – Tấm ảnh)</i>
-> Đáp án : Mày râu trong trường hợp thứ hai dùng theo nghĩa chuyển – Hoán dụ.
5. Dặn dò:
- Viết đoạn văn có sử dụng một trong số các biện pháp tu từ đã học.
- Xem trước bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận .
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng:C 23/11/2010
TIẾT 60. TLV: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG
YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận
dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
<i> + Đoạn văn tự sự. </i>
+ Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài tên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự
3.Thái độ: Giáo dục HS biết sáng tạo khi tạo lập văn bản .
II.Chuẩn bị
GV: - Các ngữ liệu liên quan
- Bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
HS: đọc và thực yêu cầu của các bài luyện tập
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
? Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, yếu tố nghị luận thường xuất hiện ở đâu?
Bằng những hình thức gì?
? Để nghị luận trong văn bản tự sự được chặt chẽ, hợp lí, người ta thường dùng
các từ, các câu gì?
3. Bài mới:
GV gi i thi u bài: Các ti t h c tr c đã giúp các em bi t v n i dung, hình th c và cách l pớ ệ ế ọ ướ ế ề ộ ứ ậ
lu n. Ti t h c hôm nay, chúng ta s ti n hành vi t đ an v n ngh lu n.ậ ế ọ ẽ ế ế ọ ă ị ậ
Họat động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
I. Nội dung kiến thức:
<b>Chiếc áo </b>
<b>đỏ</b>
Màu
sắc
</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>
+ GV cho HS nhắc lại sự việc, người
kể, ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự
sự.
? Yếu tố nghị luận có vai trị gì trong
văn tự sự?
? Khi sử dụng yếu tố nghị luận trong
VBTS ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
*Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong đoạn văn tự sự
+ HS đọc đoạn văn Lỗi lầm và sự biết
<i>ơn</i>
( Bảng phụ)
Thảo luận:
? Cho biết trong đoạn văn trên,yếu tố
nghị luận thể hiện ở những câu nào?
? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong
việc làm nổi bật nội dung của đoạn
văn?
Chuyển ý -Thực hành viết đoạn văn tự
sự có sử dụng yếu tố nghị luận
Bài 1/161: HS đọc
? Bài tập này nêu lên những yêu cầu
gì?
? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn? (thời
gian, địa điểm, ai là người điều khiển?)
? Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại
phát biểu về việc đó
?Em đã thuyết phục với cả lớp rằng
Nam là người bạn tốt ntn?
? Em sẽ chọn ngôi kể và thứ tự ntn?
=> Yêu cầu HS viết đoạn văn trong 10
phút theo các gợi ý đã trao đổi.
Sau đó gọi HS đọc đoạn văn của
mình,hướng dẫn cả lớp phân tích,góp
ý. + GV nhận xét,đánh giá
Bài 2/161
+ Quy trình giống như bài 1.Riêng
phần đoạn văn có thể nêu một số ý sau:
? Người em kể là ai?
?Người đó đã để lại việc làm,lời nói
hay một suy nghĩ? điều đó diễn ra
trong hoàn cảnh nào?
?Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó
giản dị mà sâu sắc,cảm động ntn?
- Các yếu tố nghị luận được sử dụng để làm
cho tự sự sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan
điểm, lập trường, cách nhìn nhận, đánh giá.
- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận
không được lấn áp tự sự.
II. Luyện tập
1.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
đoạn văn tự sự
* Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn
- Tự sự: Câu chuyện kể về hai người bạn cùng
đi trên sa mạc.
-Yếu tố nghị luận: câu trả lời của người bạn
được cứu và câu kết của văn bản.
+
Yếu tố nghị luận đưa ra một bài học về sự
<i>bao dung, nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ ân</i>
<i>nghĩa …..</i>
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố nghị luận
Bài 1:
Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp.
Trong buổi sinh họat đó, em đã phát biểu ý
kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất
tốt.
* Mở đoạn:
<i> Trong buổi sinh hoạt lớp tuần qua, để bình</i>
bầu học sinh tiêu biểu của tháng, tơi
đã đề cử bạn Nam vì bạn ấy là một người bạn
rất tốt.
Bài 2:
Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc
những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của
người bà đã làm em cảm động.
</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>
? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu
chuyện trên?
* GV đọc thêm đoạn văn mẫu viết về
người bà với yêu cầu tự sự có sử dụng
yếu tố nghị luận.GV chỉ rõ cho HS
thấy yếu tố nghị luận ở trong bài văn là
ở những câu nào.
cháu phải ráng mà học hành cho giỏi giang.
Ngày xưa, bà và bố mẹ các cháu chẳng được
<i>học hành chu đáo, nên bây giờ các cháu phải</i>
<i>học thay cho cả bà và cha mẹ đấy!”. Buổi tối,</i>
bà thường kể chuyện cho chúng tôi nghe. Qua
lời bà kể nhỏ nhẹ, chị em tơi rất dễ hình dung
<i>ra người hiền, kẻ ác trong từng câu chuyện và</i>
<i>dần dần hiểu được thế nào là lẽ phải, là lẽ</i>
<i>cơng bằng, là đạo lí ở trên đời.</i>
4.Củng cố:
- HS trình bày đoạn văn
- Tuyên dương hs viết những đoạn văn hay.
? Qua bài luyện tập viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận em rút ra bài
học gì ?
+ Đoạn văn viết nhằm mục đích tự sự.
+ Các yếu tố nghị luận được đưa vào bài khi cần thiết và không làm ảnh hưởng
tới việc kể chuyện.
5. Dặn dò:
- Về nhà viết vào đoạn văn tự sự lể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học.
- Học bài Ánh trăng và soạn bài Làng của Kim Lân
Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày giảng: 25 /11 /2010
TUẦN 13
TIẾT 61. Văn bản: LÀNG
( Trích)
(Kim Lân)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Có hiểu biết ban đầu về tác giả Kim Lân - Một đại diện của thế hệ nhà văn đã có
những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung của truyện ngắn Làng.
+ Nhân vật, sự việc cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.
+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn bản tự sự hiện đại.
+Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam
trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong
tác phẩm tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>
-
Giáo dục lịng u làng xóm, u q hương đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> ? Đọc TL và diễn cảm văn bản Ánh trăng”. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Có rất nhiều những câu ca dao viết về tình cảm của con người đối với làng quê:
“Làng ta phong cảnh…
“Ta về ta tắm ao ta…”.
Đó là tình u làng q của con người, tình cảm ấy có phần bản vị nhưng nó rất
phù hợp với nét tâm lí truyền thống của người dân xưa. Tình cảm ấy chúng ta lại bắt
gặp ở nhân vật ông Hai trong tác phẩm “Làng” của Kim Lân…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HOẠT ĐỘNG1 : Hướng dẫn HS Đọc tìm hiểu
chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về tác giả Kim
Lân.
? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào.
GV: HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ ngữ trong
văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của
nhân vật Ông Hai.
GV: Đọc mẫu – HS đọc.
GV nhận xét.
- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.
? Tìm bố cục của văn bản,nêu nội dung chính
của từng phần.
I. Đọc -tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm
* Kim Lân.
- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.
- Sinh năm 1920. Mất năm 2007
- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.
- Là nhà văn có sở trường về truyện
ngắn.
- Am hiểu và gắn bó với nơng thơn và
người nơng dân.
*Tác phẩm:
- Viết trong thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp. Đăng lần
đầu tiên trên tạp chí văn nghệ: 1948.
- Khai thác 1 tình cảm bao trùm và
phổ biến trong con người thời kháng
chiến tình cảm yêu quê hương, đất
nước.
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
3. Bố cục: Hai phần:
</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>
? Những biện pháp chủ yếu nào để miêu tả
nhân vật? Văn bản kết hợp các phương thức
biểu đạt nào phương thức nào là chủ yếu?
- Miêu tả nội tâm, ngôn ngữ đối thoại và độc
thoại)
? Nhân vật chính trong chuyện là ai? được kể ở
ngôi kể thứ mấy?
(Nhân vật ơng Hai- vì diễn biến xoay quanh
<i>nhân vật ơng Hai. ngơi kể thứ 3- đảm bảo tính </i>
khách quan)
? Truyện ngắn “Làng” đã xây dựng được một
tình huống truyện làm bộc lộ sâu sắc tình yêu
làng của nhân vật ơng Hai. Đó là tình huống gì?
( Đó là cái tin làng ông theo giặc)
HS: Đọc thầm đoạn đầu: Cuộc sống của ơng
Hai ở nơi sơ tán có gì khác thường?
(Gia đình xa quê, ở nhờ, lo kiếm sống, vợ và
<i>con gái chạy chợ, ông Hai và đứa con nhỏ tìm </i>
<i>đất trồng trọt)</i>
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của gia đình
ơng Hai?
( Tạm bợ, khó khăn, nhưng nề nếp)
? Trong cuộc ssống chung ấy, ơng Hai cịn có
mối quan tâm nào khác nữa?( Yêu làng, yêu
quê hương đất nước)
? Mối quan tâm của ơng được thể hiện trong
đoạn văn nào?
<i>(“Ơng lại nghĩ về cái làng của ông... Chao ôi! </i>
<i>ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá!.) </i>
? Tìm các chi tiết thể hiện tình yêu làng quê rất
đặc biệt của ơng Hai?
<i>(ơng khoe làng mình: nhà ngói san sát sầm uất </i>
<i>như tỉnh, có di tích truyền thống, ...)</i>
? Chi tiết nào thể hiện sự quan tâm của ơng Hai
với cuộc k/c?
(Ơng Hai đi nghênh ngang giữa đường...)
? Cách quan tâm của ơng có gì đặc biệt? ( mong
<i>nắng cho Tây chết mệt, nghe bản đọc báo ở </i>
<i>phịng thơng tin biết tin về kháng chiến)</i>
? Điều đó cho ta thấy tình cảm của ơng Hai đối
với làng quê ntn?
GV: Kể lại một số chi tiết thể hiện tình u làng
q của ơng Hai ở phần đầu của truyện.
- Tình yêu làng quê của ơng Hai trong phần đầu
tin làng theo giặc.
+ Cịn lại: Diền biến tâm trạng ông
<i>Hai khi nghe tin cải chính</i>
- Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu
cảm + miêu tả.
II. Đọc hiểu văn bản:
1.Diễn biến tâm trạng ông Hai khi
nghe tin làng chợ Dầu theo giặc
*Tình u làng q của ơng Hai
- Nhớ làng da diết “nghĩ đến những
ngày làm việc cùng anh em đắp
đường đắp ụ, xẻ hào khuôn đá...
-> Khơng khí cách mạng sơi nổi
-> u làng, khoe làng, tự hào hãnh
diện về làng
- Ở phịng thơng tin, ông nghe được
nhiều tin hay-> Ruột gan ông lão cứ
múa cả lên, vui quá!”
=> Một niềm vui, niềm tự hào của
người nông dân Việt Nam trong
kháng chiến chống Pháp
</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>
của truyện:
-Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến nay:với
ông Hai làng chợ Dầu thật khơng đâu bằng và
cái gì cũng đáng tự hào:
+ Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh.
+ Đường làng tồn lát đá xanh .
+ Làng có phịng thông tin tuyên truyền sáng
sủa,rộng rãi nhất vùng,chòi phát thanh cao
bằng ngọn tre ,chiều chiều loa gọi cả làng đều
nghe thấy.
+ Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng,ơng
gia nhập phong trào từ hồi cịn bóng tối.
+ Những cơng trình khơng để đâu hết (những
hố ,những ụ, những giao thơng hào…)
- Khi chính quyền vận động đi tản cư ông
không muốn đi cứ nấn ná mãi….
với làng
4. Củng cố:
- Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nước chân thành của người nông dân Việt
Nam trong kháng chiến chống Pháp .
- Tóm tắt truyện.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị nội dung tiếp theo
Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày giảng: C 25 /11 /2010
TUẦN 13
TIẾT 62. Văn bản: LÀNG
( Trích) - Tiếp theo -
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung của truyện ngắn Làng.
+ Nhân vật, sự việc cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.
+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn bản tự sự hiện đại.
+Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam
trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Kĩ năng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
3. Thái độ:
-
Giáo dục lịng u làng xóm, u q hương đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> ? Bố cục của văn bản Làng? Tình u làng của Ơng Hai được thể hiện ntn?</i>
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>
HS: - Tình huống truyện rất phù hợp với
diễn biến tâm lý của nhân vật.
Tình huống xảy ra:
- Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ơng
nghe được từ miệng những người tản cư từ
dưới xuôi lên.
- Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa
giữa lúc tâm trạng của ơng đang rất phấn
chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc
trên tờ báo ở phịng thơng tin.
Gv: Về mặt nghệ thuật : Tạo nên một cái
nút thắt trong câu chuyện, gây ra một mâu
thuẫn giằng xé tâm trí ơng lão , tạo điều
kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm chất
,tính cách của nhân vật thêm chân thực và
sâu sắc , góp phần giải quyết chủ đề của tác
phẩm.
? Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra sao
trong tình huống này
GV: Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi
ông phải tin vì những người nói ra tin đó
họ vừa ở dưới xuôi lên .
? Trước cái tin như vậy ông Hai đó có phản
ứng như thế nào?
HS: Thảo luận, trình bày
GV giảng: Tin đến với ông đột ngột , bất
ngờ làm ơng sững sờ,bàng hồng “Cổ ơng
lão nghẹn ắng hẳn lại,da mặt tê rân rân ”
- Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ
con, tủi thân, nước mắt ơng lão cứ dàn ra.
Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian
đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ dúng
hắt hủi đấy ư? …”
+ Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức ,
gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
? Tâm trạng của ông ra sao khi nghe tin và
mấy ngày sau đó như thế nào ?
<i>- HS : Thảo luận trả lời</i>
<i>- GV: Chốt: Suốt mấy hôm ông không dám</i>
đi đâu, luôn bị ám ảnh về chuyện làng theo
Tây. Cứ thấy một đám đông túm lại ơng
cũng chột dạ “ thống nghe những tiếng
Tây Việt gian là ơng lủi ra một góc nhà ,
nín thít. Thơi lại chuyện ấy rồi!”
- Gia đình ơng không biết sẽ sống nhờ ở
đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc
II. Đọc- Hiểu văn bản:
1.Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin
làng theo giặc:
+ Phản ứng:
- Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm
ơng bàng hồng “Cổ ơng lão nghẹn ắng hẳn
lại,da mặt tê rân rân ”
- Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn
lũ con, tủi thân, nước mắt ơng lão cứ dàn
ra.
- Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức ,
gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
+ Tâm trạng:
- Ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ, nhục nhã,
căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>
truyệt vọng.
- Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhưng “
vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức phản đối
ngay” … “nước mắt ông dàn ra. Về làng
… làm nô lệ cho thằng tây .. thế rồi ông
quyết định “ Làng thì yêu thật nhưng làng
theo Tây mất rồi thì phải thù”.
? Tâm trạng của nhân vật ông Hai đã có sự
thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng
chợ Dầu khơng phải theo Tây.
Thảo luận nhóm
? Qua những chi tiết trên đây. Hãy hệ thống
tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng
chợ Dầu theo Tây?
HS: Thảo luận trình bày
GV: Chốt - sửa sai
Gv:
- Cuộc sống vừa chiến đấu vừa sản xuất
phục vụ kháng chiến ‘Đánh nhau…….cày
cấy”
- Những ngày đầu kháng chiến nhân dân ta
đó chiến đấu anh dũng “Ơng Hai đến phịng
thơng tin…..”
- Nhân dân căm thù giặc và việt gian ,một
lòng đi theo kháng chiến và Bác Hồ.
->Tinh thần chiến đấu của nhân dân ta:
HOẠT ĐỘNG 3 :
? Nêu giá trị nghệ thuật của bài.
? Nêu nội dung chính của văn bản này.
1HS đọc ghi nhớ (SGK 174)
đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc
truyệt vọng.
- Ông đau khổ chỉ biết thủ thỉ với đứa con .
+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng
chợ Dầu”.
+ “Ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ
-> Tình u sâu nặng với làng q. lịng
u làng, yêu nước đã thực sự hoà quện
trong tâm hồn ông.
2. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải
chính
- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn
nhảm. Ông Hai vui mừng phấn chấn, Khăn
áo chỉnh tề, loan báo hàng xóm.
- Chia quà cho các con
- Thái độ vui vẻ, hồ hởi.
- Nét mặt vui tươi, rạng rỡ hẳn lên
-> Nhẹ nhõm, vui sướng.
- Lật đật sang bác Thứ ...
Múa tay lên mà khoe “Láo hết! Láo hết tồn
là sai mụcđích cả.
- Vén quần lên tận bẹn nói chuyện.
- Ơng Hai trở lại là người vui tính , u làng
u nước.
=> Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt
trong toàn bộ văn bản .
III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc gay
cấn: Tin thất thiệt được chính những người
đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói
ra.
- Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật chân
thực và sinh động sâu sắc qua suy nghĩ,
hành động, qua lời nói (độc thoại và đối
thoại).
- Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ
cá tính của nhân vật.
2. Nội dung:
- Đoạn trích thể hiện tình u làng lịng
u nước, tinh thần kháng chiến của người
nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp
</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>
- GV hệ thống bài.
5. Dặn dò:
- HD hs làm bài tập.
+ Làm bài tập 1,2 (SGK )
- Soạn : + Chương trình địa phương.
Ngày soạn: 22/11 /2010
Ngày dạy: C 25 /11 /2010
TIẾT63. TV: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG – PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hiểu được sự khác biệt giữa các phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với
phương ngữ khác và ngơn ngữ tồn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt
động, trạng thái, đặc điểm tính chât...
+ Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.
+ Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản.
3. Thái độ:
-
Biết sử dụng đúng từ phổ thông và từ địa phương trong giao tiếp.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
1. Giao tiếp: Hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp.
2. Ra quyết định: Biết phân tích các cách sử dụng các từ ngữ thích hợp trong giao
tiếp cá nhân.
III. CHUẨN BỊ:
A. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
1. Phân tích tình huống: Phân tích cách sử dụng từ ngữ địa phương để có cách
giao tiếp phù hợp
2. Hỏi và trả lời: Lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cachsa sử dụng phương ngữ
trong giao tiếp.
B. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ
</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>
3. Bài mới: -
- Giới thiệu bài: Nhằm bổ sung kiến thức về từ ngữ địa phương và hi u thêm v s
ể ề ự
phong phú…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HOẠT ĐỘNG 1: Sự phong phú củaphương ngữ
trong tiếng việt
1HS đọc yêu cầu bài tập
? Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng,
hoặc một phương ngữ mà em biết những từ
ngữ: Chỉ các sự vật, hiện tượng, khơng có tên
gọi trong các phương ngữ khác và trong ngơn
ngữ tồn dân.
- Trình bày phần chuẩn bị trước lớp.
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
có ).
GV đánh giá.
I. TÌM HIẺU CHUNG:
1. Sự phong phú của phương ngữ
trong tiếng việt
Bài 1:
a. Các phương ngữ đang sử dụng:
* Nghệ tĩnh:
+ Nhút: Một món ăn làm bằng xơ
mít muối trộn với vài thứ khác
+ Chẻo: Một loại nước chấm
+ Nốc: Chiếc thuyền
+ Nuộc chạc: mối dây
* Nam Bộ:
+ Mắc: đắt
+ Bồn chồn: Một loại cây thân
mềm, sống ở dưới nước có thể làm
dữa hoặc xào nấu.
* Thừa Thiên Huế:
+ Xương: Gánh
+ Bọc: Cái túi áo
<b>a.</b>
Đồng nghĩa nhưng khác âm
phương
ngữ Bắc
Phương
ngữ Trung
Phương
ngữ Nam
Bố, mẹ
Giả vờ
vào
Cái bát
Quả
Quả doi
Ba, má
Giả đị vơ
Vơ
Cái tơ
Trái
Trái đào
Ba, má
Giả đị vơ
Vơ
Cái chén
Trái
quả mận
<b>b.</b>
Đông âm nhưng khác nghĩa
</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>
HOẠT ĐỘNG 2: Lý giải các hiện tượng
phương ngữ trên:
? Các từ chơm chơm, sầu riêng có từ ngữ khác
tương đương không?
HS: Trả lời
GV: như vậy các từ trên không xuất hiện ở các
địa phương khác mà chỉ xuất hiện ở một số địa
phương nhất định
- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ
tồn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những
từ ngữ này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa
phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả
nước.
HS: Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài tập, trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4
? Tìm từ ngữ địa phương
? Các từ ngữ này thuộc phương ngữ nào.
? Tác dụng của từ ngữ địa phương trong đoạn
trích
Nỏ: Cái
nỏ
Sương:
hơi nước
gánh
Bài tập 2: Việt Nam là một nước khác
biệt giữa các vùng miền về điều kiện
tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục
tập quán nên có những từ xuất hiện ở
địa phương này nhưng ko có ở địa
phương khác. Tuy nhiên sự khác biệt
đó ko quá lớn.
Một số từ địa phương có thể chuyển
thành từ tồn dân: Như sầu riêng,
chôm chôm
Bài tập 3:
- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ
ở miền Bắc: cá quả, lợn, ngã, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ tồn dân:
ốm- bị bệnh.
Bài tập 4: Các từ :chi(gì); rứa(thế);
nớ(nhỉ); tui(tôi); răng(sao) màn
xanh(tấm vải dù nguỵ trang)
=> Thể hiện chân thực một vùng quê
Việt Nam.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài:
+ Vai trò của từ ngữ địa phương.
+ Cách sử dụng từ ngữ địa phương
5. Dặn dò:
+ Tiếp tục hoàn thiện bài tập
+ Soạn: “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm…..”
Ngày soạn:22 /11 /2010
</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>
Tiết 64. TLV: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG
VĂN BẢN TỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự
sự.
- Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại nội tâm.
+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
+ Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm
2. Kĩ năng:
- Phân biết đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm
- Phân tích được vai trò đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm trong văn bản tự
sự.
3. Thái độ:
-
Sử dụng phù hợp nâng cao hiệu quả viết văn.
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trong văn bản tự sự ta thường gặp người đối thoại có khi là độc
thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lưu ý
những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề trên
</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>
Hoạt Động 1: Tìm hiểu đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm nhân vật
Hs: đọc đoạn trích
? Trong 3 câu đầu của đoạn trích, ai nói
với ai? tham gia câu chuyện có ít nhất
mấy người?
? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là cuộc trị
chuyện trao đổi qua lại?
(- dấu hiệu:- 2 lượt trao đổi
Lượt A: Sao bảo làng chợ Dầu ...cơ mà?
B: ấy thế mà bây giờ... đấy!
(Trước mỗi lượt có gạch đầu dịng)
? Câu “Hà” nắng gớm, về nào...” ơng Hai
nói với ai? Đấy có phải là câu đối thoại
ko, vì sao?
- (Nói trống khơng bâng quơ, không
hướng tới một người cụ thể nào, chẳng
liên quan đến chủ đề hai người đàn bàtản
cư trao đổi, sau câu nói của ơng chẳng ai
đáp lại. Thực ra ơng nói một mình để đánh
trống lảng tìm cách thối lui. Do đó nó chỉ
là lời độc thoại nói cho chính mình)
? Tìm câu kác có kiểu câu này trong đoạn
trích?
(Chúng bay ăn miếng cơm hay... thế nay”
? Những câu “chúng nó cũng là trẻ con
làng Việt gian đấy ư” ? Chúng nó cũng bị
người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? khốn nạn
bằng ấy tuổi đầu...”là những câu ai hỏi ai?
Tại sao những câu này khơng có gạch đầu
dịng như những câu trước?
- ( Là những câu ông Hai tự hỏi chính
mình, những câu hỏi này khơng phát ra
thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong
suy nghĩ và tình cảm của ơng Hai khi
nghe tin làng Chợ Dầu của ơng theo giặc
vì ko thốt ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên
ko có gạch đầu dịng
? Những câu suy nghĩ ko nói ra lời cịn
gọi là câu gì?
? Cách diễn đạt trên có có tác dụng ntn?
trong việc thể hiện khơng khí của câu
chuyện và thái độ của những người tản cư
trong buổi trưa ông Hai gặp họ?
- (Tạo cho câu chuyện có khơng khí sống
động, tạo tình huống đi vào nội tâm nhân
vật)
I. Tìm hiểu yếu đối thoại, độc thoạivà độc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự:
1.Ví dụ:
- Ba câu đầu:Cuộc đối thoại của những
người phụ nữ tản cư(ít nhất là 2 người)
- Câu “Hà” nắng gớm về nào...” nói với
chính mình.
-> Là lời độc thoại.
-
Câu “Chúng nó cũng là trẻ con...ấy
tuổi đầu...”Hỏi chính mình khơng phát ra
thành tiếng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>
4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dị: Soạn “luyện nói...”
- Bài tập 2: về nhà.
Ngày soạn: 26 /11 /2010
Ngày giảng: 29 /11/2010
Tiết 65. TLV- Luyện nói:
TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ
MIÊU TẢ NỘI TÂM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hiểu được vai trò của tự sự nghị luậnvà miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự .
- Biết kết hợp tự sự nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
+ Tự sự nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện..
+ Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong
văn kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện .
3. Thái độ:
-
Mạnh dạn tự tin , bình tĩnh.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
1. Đặt mục tiêu quản lý thời gian: Chủ động, sẵn sang trình bày trước lớp câu
chuyện mà mình đã chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện cảm xúc, cử chỉ, thái
độ trong khi trình bày.
2. Giao tiếp: Trình bày câu chuyện với cách kể chuyện kết hợp với nghị luận và
miêu tả trước tập thể.
III. CHUẨN BỊ:
A. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
1. Đóng vai: Tập vào vai một nhân vật trong một tình huống thực tế hoặc trong tác
phẩm văn học để kể lại nội dung câu chuyện.
2. Kể chuyện: Kể câu chuyện có thực trong cuộc sống, câu chuyện trong tác phẩm
văn học, có kết hợp với yếu tố nghị luận, miêu tả có thể hiện tình cảm, thái độ của cá
nhân.
B. Các phương tiện dạy học:
- Bảng phụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>
- Giới thiệu bài: Khả năng nói trước tập thể , trước đám đơng, khơng phải ai cũng
có được. Vì vậy luyện nói là một trong những kỹ năng được môn Ngữ văn bổ sung và
chú ý nhiều hơn trước . Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hướng dẫn,
các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề bài, Phân tích
đề
GV: Gọi hs lên đọc lại yêu cầu của đề bài
HS: Đọc đề các bài tập (2 bài tập SGK 179)
<i>? Xác định yêu cầu của các bài tập trên.</i>
* Thảo luận nhóm:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại
diện trình bày dàn ý của 1 bài tập.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS: Khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu có)
GV: Nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong
giờ học.
GV đánh gía, ghi điểm cho những HS đã
trình bày trươc lớp.
GV: Nhắc qua nội dung đề 3
c. Bài tập 3:
GV: Gợi ý: - Xác định ngôi kể
HS: Xác định cách kể
+ Hoá thân vào nhân vật Trương Sinh để kể
lại câu chuyện.
+ Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trương
1. Đề bài:
a. Bài tập1:
- Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1
chuyện có lỗi với bạn.
b. Bài tập 2:
- Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã
phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là
một bạn rất tốt.
2. Phân tích đề:
a. Dàn ý :
*Yêu cầu: Cả 2 đề đều là kể chuyện
song phải biết kết hợp sử dụng yếu tố
nghị luận, miêu tả nội tâm, các hình
thức đơí thoại , độc thoại.
<i>* Lập dàn ý:</i>
- Bài tập 1:
Gợi ý: - Diễn biến của sự việc:
+ Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em
với bạn.
+ Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ
nào.
+ Có ai chứng kiến hay chỉ một mình
em biết.
- Tâm trạng:
+ Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do
em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc
nhở?
+ Em có suy nghĩ gì?
- Bài tập 2:
</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>
Sinh.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập:
3. Học sinh trình bày.
- Bài tập 1: Nhóm 1,2
- Bài tập 2: Nhóm 3,4
4. Nhận xét, đánh giá.
1. Ưu điểm:
2. Tồn tại:
3. Đánh giá, ghi điểm.
II. LUYỆN TẬP.
- Tự chọn 1 trong 2 đề văn trên để viết
thành một bài văn hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
- GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói.
5. Dặn dị:
+ Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập.
+ Soạn văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa”.
Ngày soạn:26 /11 /2010
Ngày giảng: C 29 /11 /2010
TUẦN 14
Tiết 66. Văn bản: LẶNG LẼ SA PA
(Nguyễn Thành Long)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những
người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa
Pa.
+ Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong
tác phẩm.
+ Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện.
2. Kĩ năng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
3. Thái độ:
-
Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất
nước..
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> ? Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”?</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm
việc cho đất nước ở Sa Pa Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc
của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn
Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về tác giả
Nguyễn Thành Long.
<i> HS: Trả lời phần chú thích sao SGK</i>
? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản.
HS: Trả lời
- Hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính
xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng (GV đọc
mẫu – HS đọc – nhận xét).
Tóm tắt: ( Câu chuyện kể lại cuộc gặp gỡ
tình cờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sưvà bác
lái xevới nười thanh niên làm cơng tác khí
tượng trên đỉnh yên sơn- Sa Pa trong
chuyến đi thăm quan trước khi về hưu của
người hoạ sĩ.)
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung
chính của từng phần?
? Phương thức biểu đạt của văn bản
I. ĐỌC TÌM HIỂUCHUNG:
1. Tác giả, tác phẩm:
* Nguyễn Thành Long (1925- 1991)
- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.
- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và
ký.
*Tác phẩm:
- “Lặng lẽ Sa Pa” là kết quả của chuyến đi
lên Lào Cai của tác giả vào mùa hè 1970
rút từ tập “Giữa rừng xanh”.
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
3. Bố cục: 3 phần
- phần 1: Tư đầu – “Kìa anh ta kìa”- Giới
thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ
- Phần 2: Tiếp-> Khơng có vật gì như
thế”=> Diễn biến cuộc gặp gỡ .
</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản,
? Trong truyện có những nhân vật nào?
? Nhân vật chính là ai?
? Nhân vật nào có vị trí quan trọng trong
truyện, vì sao?
HS: Thảo luận trả lời:
GV: Chốt sửa, giảng
truyện mặc dù không kể theo ngôi thứ nhất
nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ điểm
nhìn và ý nghĩ của nhân vật ơng hoạ sỹ.
? Nêu chủ đề của truyện.
- Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con
người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ
âm thầm làm việc cống hiến hết mình cho
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc trong những năm chiến tranh
phá hoại của đế quốc Mỹ.
? Nhân vật anh thanh niên có xuất hiện từ
đầu VB khơng, xuất hiện trong hồn cảnh
nào? .
HS: Trình bày
GV: Giảng
- Hiện ra trong chốc lát, đủ để các nhân
vật khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký
hoạ chân dung” về anh rồi dường như lại
khuất lấp vào trong mây mù bạt ngàn và cái
lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa Pa hiện
lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá
của các nhân vật khác .
? Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc của
nhân vật anh thanh niên
? Nhận xét gì về cơng việc của nhân vật .
? Em có suy nghĩ gì về hồn cảnh sống và
làm việc của anh thanh niên
+ miêu tả.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
* Hệ thống nhân vật:
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh
thanh niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ
sư khí tượng lập bản đồ sét ....
- Nhân vật chính: Anh thanh niên.
1. Nhân vật anh thanh niên.
- Không xuất hiện từ đầu truyện.
- Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân
vật khác với anh khi xe của họ dừng để
nghỉ.
* Hoàn cảnh sống và làm việc:
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm
suốt tháng giữa cỏ cây và mây núi SaPa.
- Công việc: “đo gió, đo mưa…………”
-> Địi hỏi phải tỉ mỉ , chính xác, có tinh
thần trách nhiệm cao.
=> Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc
biệt: vắng vẻ, cô đơn.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
5. Dặn dị:
+ Kể tóm tắt văn bản ,tìm hiểu về suy nghĩ của anh thanh niên.
+ Chuẩn bị nội dung tiếp theo
</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>
Ngày soạn:26 / 11/ 2010
Ngày giảng:C 29/ 11/ 2010
Tiết 67. Văn bản: LẶNG LẼ SA PA
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những
người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa
Pa.
+ Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong
tác phẩm.
+ Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Nắm được diễn biến truyện và róm tắt được truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
3. Thái độ:
-
Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất
nước..
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những hiểu biết củ em về tác giả, tác phẩm, bố cục của văn bản Lặng lẽ Sa
Pa
<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:
Hs: Theo dõi văn bản
? Anh thanh niên đã có suy nghĩ gì về cơng
việc của mình .
? Cách tổ chức ,sắp xếp công việc của anh
thanh niên ra sao .
? Trong cuộc trò chuyện giữa anh thanh
niên với các nhân vật khác,em thấy nhân
vật này còn bộc lộ những nét tính cách và
phẩm chất gì nữa .
HS: Thảo luận (5’ trả lời)
GV: Chốt ý
II. Đọc –hiểu văn bản:
1. Nhân vật Anh thanh niên
* Những suy nghĩ của nhân vật về công
việc.
</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>
? Nhận xét chung về nhân vật anh thanh
niên
HS: Rút ra nhận xét
GV: Chúng ta còn thấy nhân vật nào không
phải nhân vật chính nhưng cũng khơng
kém phần quan trọng?
? Vai trị của nhân vật ơng hoạ sĩ trong tác
phẩm .
Hs: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt giảng
- Hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái
nhìn và suy nghĩ của nhân vật ơng hoạ sĩ
để quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến
nhân vật chính của chuyện Anh thanh
niên .
GV: Nêu thêm ý 1:
“ Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ông vẫn
ao ước được biết , ôi , một nét thôi cũng đủ
khẳng định một tâm hồn , khơi gợi một ý
sáng tác , một nét đủ là giá trị một chuyến
đi dài .”
GV: Nêu thêm ý 2:
“Người con trai ấy đáng yêu thật , nhưng
làm cho ông nhọc quá . Với những điều
làm cho người ta suy nghĩ về anh.Và về
những điều anh suy nghĩ trong cái vắng vẻ
vịi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt
biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người ”
? Nhân vật cô kĩ sư hiện lên trong truyện
như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
? Nhân vật bác lái xe có vai trị gì trong
truyện .
HS: Phát biểu
? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn
bản .
? Nêu nội dung chính của truyện .
<i>chết mất”</i>
+ Cịn có sách làm bạn ->cuộc sống khơng
cơ đơn, buồn tẻ.
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở
trạm khí tượng thật ngăn nắp, chủ động:
trồng hoa , nuôi gà , tự học và đọc sách
ngồi giờ làm việc.
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng
mến: cởi mở, chân thành, quý trọng tình
cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ
và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn,
thành thực.
=> Đó là một trong những con người lao
động trẻ tuổi với những công việc bìnhh
thường m# cần thiết .
2. Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác
a. Nhân vật ông hoạ sĩ
- Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên ,
bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao
khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng
nghệ thuật , ơng đã xúc động bối rối
- Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh
thanh niên bằng nét bút kí hoạ .
- Ơng cịn có những xúc cảm về anh thanh
niên và những điều khác nữa được khơi gợi
từ câu chuyện của anh thanh niên làm cho
chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp
b. Các nhân vật khác
- Nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ
với anh thanh niên khiến cô thấy “bàng
hồng”, “ cơ hiểu thêm cuộc sống một mình
dũng cảm tuyệt đẹp của người thanh niên
,về cái thế giới những con người như anh
mà anh kể , và về con đường cô đang đi
tới”.
Đó là sự bừng dậy của những tình cảm
lớn lao , cao đẹp khi người ta gặp được
những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống ,
từ tâm hồn người khác .
- Nhân vật bác lái xe:
</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>
Hoạt động 2:
? Nét nghệ thuật đặc sắc
? Nội dung của văn bản
GV: Hướng dẫn luyện tập
- Chọn nhân vật anh thanh niên hoặc ông
họa sĩ để phát biểu cảm nghĩ về nhân vật đó
III. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)
a. Nghệ thuật
- Tạo tình huống truyện tự nhiên tình cờ,
hấp dẫn.
- Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm.
- Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc ;
Miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn .
- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận, tạo
tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện.
b. Nội dung:
- Lặng lẽ Sa Pa là câu về cuộc gặp gỡ với
những con người trong chuyến đi thực tế
của nhân vật ơng hoạ sĩ, qua đó tác giả thể
hiện niềm yêu mến đối với con người có lẽ
sống cao đẹp đang lặng lẽ qun mình cống
hiến cho Tổ Quốc.
IV. Luyện tập
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài: Khắc sâu về nhân vật Anh thanh niên
5. Dặn dò:
+ Học bài và làm các bài tập .
+ Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
Ngày soạn:28/ 11/ 2010
Ngày giảng: 30/ 11/ 2010
Tiết 68, 69: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự có bố cục hồn chỉnh diễn đạt rõ ràng rành mạch
lạc, hấp dẫn.
3. Thái độ: Tích cực suy nghĩ, nghiêm túc làm bài
II. Chuẩn bị:
</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Đề bài: Hãy tưởng tượng mình gặp lại người lính lái xe, trong “ Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Em hãy viết bài văn kể lại cuộc gạp gỡ và trị
chuyện đó.
<b>1.</b>
u cầu:
- Thể loại: Tự sự + miêu tả + nghị luận
- Nội dung: Cuộc gặp và trò chuyên giữa em và anh bộ đội lái xe trường sơn
a. Tình huống: Gặp lại người chiến sĩ lái xe năm xưa trong bài thơ đã học
b. Các ý chính:
- Hồn cảnh gặp gỡ
- Ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành động của người chiến sĩ lái xe sau nhiều
năm khi chiến tranh kết thúc: Giọng nói, nụ cười, khn mặt, trang phục
- Diễn biến của cuộc gặp gỡ, trò chuyện( Chiến tranh, hi sinh, mơ ước hịa bình, lời
nhắn nhủ)
- Những suy nghĩ tình cảm của em về chiến tranh, về tương lai (Miêu tả nội tâm và
nghị luận)
+ Trách nhiệm của thế hệ trẻ ntn
+ Làm thế nào để khơng có chiến tranh
+ Làm thế nào để giữ được hịa bình
- Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình yêu quê hương đất nước (Nghị luận)
2. Dàn ý:
a. Mở bài: Hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật
b.Thân bài: Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ nhân vật
- Miêu tả ngoại hình...
- Phẩm chất của người chiến sĩ lái xe...
- Nội dung trò chuyện: Về chiến tranh, hy sinh, về hịa bình, lời nhắn nhủ.
- Những suy nghĩ tình cảm của em về chiến tranh, về tương lai( Miêu tả nội tâm và
nghị luận)
c. Kết bài: Bài học về lẽ sống, niềm tin,tình yêu quê hương đất nước (sử dụng yếu tố
nghị luân)
4. Củng cố: - Nhận xét giờ viết bài, thu bài
5. Dặn dò: Soạn bài: Người kể chuyện trong văn bản tự sự
Ngày soạn:27/11/2010
Ngày giảng: 29 / 11/ 2010
TIẾT 70. TLV: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>
- Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã
học
+ Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự..
+ Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.
+ Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phảm tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.
- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bnả rự sự hiệu quả.
3. Thái độ:
-
Nhập vai phù hợp – Kể chuyện có hiệu quả.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi
ngơi kể, trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn
một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế nào ? chúng
ta cùng tìm hiểu trong giờ học hơm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
? Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên
.
? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân
vật không phải là người kể chuyện
HS: Cử nhóm đại diện trình bày
GV: Chốt ghi bảng
Các nhân vật đều trở thành đối tượng
miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngơi
kể và lời văn khơng có sự thay đổi (không xưng
tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó )
? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”,
“những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như
vậy”…là nhận xét của người nào , về ai .
HS: Lời nhận xét của người kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta .
- Câu “những người con gái…như vậy”, người
kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh
niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta ,
nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể
chuyện . Câu nói đó vang lên khơng chỉ nói hộ
anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều
người trong tình huống đó .
? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Vai trò của người kể chuyện trong
văn bản tự sự
* Đoạn trích SGK/192
- Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ
già , cô kĩ sư và anh thanh niên
- Người kể là vô nhân xưng , không
xuất hiện trong câu chuyện.
- Người kể ở ngôi thứ 3:
</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>
thanh niên thì ý nghĩa , tính khái qt của câu
nói có sự thay đổi khơng?
HS: Tính khái qt sẽ bị hạn chế rất nhiều .
? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây
dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi
hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật .
HS: Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện , đối tượng được miêu tả , ngơi kể,
điểm nhìn và lời văn ,
? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn bản
tự sự ta có thể kể theo những ngơi nào , tác
dụng của từng ngôi.
? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai
trị gì .
HS: Thực hiện ghi nhớ SGK/193
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập:
1. Bài tập 1 ( SGK/193)
<i>- GV: 1HS đọc yêu cầu BTHướng dẫn HS làm</i>
bài tập
<i>* Thảo luận nhóm</i>
HS: Cử đại diện , trình bày
HS: Trình bày miệng trước lớp .
HS hác nhận xét , bổ sung .
GV : Đánh giá
2. Bài tập 2 (b) :(SGK/194)
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV hướng dẫn HS làm bài tập
HS: Kể chuyện theo yêu cầu - nhận xét
người đọc vào câu chuyện: giới thiệu
nhân vật và tình huống , tả người và tả
cảnh vật ,đưa ra các nhận xét đánh giá
về những điều được kể .
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1 ( SGK/193)
- Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật
“ tôi”(ngôi thứ nhất)- Chú bé – trong
cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình
sau những ngày xa cách .
- Tác giả hóa thân vào nhân vật chú bé
Hồng
- Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
+ Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm
tư , tình cảm miêu tả được những diễn
biến tâm lý tinh vi , phức tạp đang
diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.
+ Hạn chế: Trong việc miêu tả bao
quát các đối tượng khách quan sinh
động , khó tạo ra cái nhìn nhiều
chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu
trong giọng văn trần thuật
2. Bài tập 2 (b) :(SGK/194)
</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>
trích ở mục I thành một đoạn văn khác
, sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và
cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất .
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài : Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự
5. dặn dò:
+ Học bài, Hoàn thành các bài tập .
+ Soạn VB: “Chiếc lược ngà” Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
Ngày soạn: 28 /11 /2010
Ngày dạy: /11 /2010
TUẦN 15
TIẾT 71. Văn bản: CHIÊC LƯỢC NGÀ
(Nguyễn Quang Sáng)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Cảm nhận được giá trị nội dung và của truyện Chiếc Lược Ngà
+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà.
+ Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
+ Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân
vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn
bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
-
Trân trọng tình cảm gia đình, u q kính trọng cha mẹ..
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.
? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế
gian, em có đồng ý với ý kiến ấy khơng? tại sao?
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161></div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung về tác giả, tác phẩm
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
Nguyễn Quang Sáng?
Hs: Dựa vào chú thích trả lời.
? Nêu xuất sứ của tác phẩm?
Hs: Dựa vào chú thích trả lời.
Gv: Hướng dẫn học sinh đọc bài
HS: Đọc bài- nhân xét lần nhau
HS: + Các nhóm cử đại diện tóm tắt văn bản.
+ Đại diện 2 nhóm lên trình bày
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung
? Giải thích từ khó trong SGK
? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý mỗi
phần?
? Nhận xét gì về ngơi kể? ngơi kể ấy có tác
dụng gì?
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản này
là gì
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc- hiểu văn bản
HS: Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé
Thu trong những ngày ơng Sáu về thăm nhà,
? Tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp
cha?
? Bé Thu trịn mắt nhìn. Đó là đơi mắt nhìn
như thế nào?( Mở to không chớp, biểu lộ sự
ngạc nhiên )
? Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử
chỉ như thế nào?
HS: Nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả, tác phẩm:
* Nguyễn Quang Sáng sinh năm
1932, quê ở An Giang
- Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
- Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu
viết về cuộc sống và con người Nam
Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng
như sau hồ bình.
*Tác phẩm:
- Viết năm 1966 khi tác giả đang ở
chiến trường Nam Bộ.
- Vị trí đoạn trích: Nằm ở giữa truyện.
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
3. Bố cục: 3 phần
+ P1:Từ đầu đến “Bắt nó về”
<sub></sub>
Tình
cảm của bé Thu 2 ngày đầu
+ P2:Tiếp đến “Tuột xuống” - > Buổi
chia tay đầy nước mắt.
+ P3: Còn lại Anh Sáu ở chiến khu
làm chiếc lược ngà và hi sinh.
*Ngôi kể:
+ Ngôi thứ nhất, đặt vào nhân vật
anh Ba.
+ Tác dụng: Tăng độ tin cậy và tính
trữ tình của câu truyện.
* Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu
cảm + miêu tả.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhân vật bé Thu:
<i>* </i>
Thái độ và tình cảm của bé Thu
trong hai ngày đầu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>
4. Củng cố:
- Kể tóm tắt nội dung truyện.
- Hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị nội dung tiếp theo
Ngày soạn: 28 /11 /2010
Ngày dạy: /11 /2010
TUẦN 15
TIẾT 72. Văn bản: CHIÊC LƯỢC NGÀ
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Cảm nhận được giá trị nội dung và của truyện Chiếc Lược Ngà.
+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyển trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà.
+ Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh.
+ Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân
vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn
bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
-
Trân trọng tình cảm gia đình, yêu quý kính trọng cha mẹ..
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.
? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cơ độc nhất thế
gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HDD1: Tìm hiểu nhân vật bé Thu
? Anh mắt bé Thu ngày ơng Sáu đi như thế
nào? Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế
nào?
? Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe
ơng Sáu nói “Thơi ,ba đi nghe con”?
<i>- HS: Nó bỗng kêu thét lên : “Ba..a..ba..a”</i>
1. Nhân vật bé Thu:
*Thái độ và hành động của bé Thu trong
buổi chia tay
</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>
,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay
ơm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng
khóc.
- Nó hơn ba nó.
- Ơm chầm lấy ba nó, mếu máo.
? Đó là tâm trạng như thế nào?
GV: Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối
tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra
mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào
ạt.
? Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân
vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé
Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm
nhận của em?
? Vì sao người thân mà ơng Sáu khao khát
được gặp nhất chính là đứa con?
HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần
gặp mặt đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ
cùng thương nhớ.
? Tìm chi tiết miêu tả cảnh ơng Sáu lần
đầu trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của
ông như thế nào?
? Hình ảnh ơng Sáu khi bị con khước từ
được miêu tả như thế nào?Tâm trạng của
ông ra sao?
? Từ những biểu hiện đó nỗi lịng của ơng
được bộc lộ như thế nào ?
HS: Tình yêu thương của người cha trở
nên bất lực.Ơng buồn vì tình u thương
của người cha chưa được con đền đáp.
- Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ơng
Sáu ra đi.
? Em nghĩ gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con
và nước mắt của người cha lúc chia tay?
? Khi ở chiến khu ơng Sáu có những suy
nghĩ và việc làm như thế nào?
? Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện
tình cảm của ơng đối với con như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2 : Tổng kết
? Nét nghệ thuật đặc sắc
- Nó bỗng kêu thét lên :,nhanh như sóc, nó
thót lên và dang tay ơm chặt lấy cổ ba nó,
nói trong tiếng khóc.
- Nó hơn ba nó…
- Ơm chầm lấy ba nó, mếu máo…
=> Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối
tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra
mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt,
*Nghệ thuật: Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử
chỉ. để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận
về nhân vật=> Bé Thu: Hồn nhiên chân
thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình
u thương.
2. Nhân vật ơng Sáu
- Từ tám năm nay ông chưa gặp con:
- Xuồng chưa cập bến: Nhảy thót lên
Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom
người đưa tay chờ đón con.
=> Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
- Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh
sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy.
-> Buồn bã ,thất vọng.
- Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười.
=> Tình yêu thương của người cha trở nên
bất lực
- Nhìn con với đơi mắt trìu mến lẫn buồn
rầu, một tay ơm con ,một tay lau nước mắt
rồi hơn lên mái tóc con
=> Đó là đơi mắt giàu tình u thương và
độ lượng, đó là nước mắt sung sướng,
hạnh phúc của người cha cảm nhận được
tình ruột thịt từ con mình.
- Ở chiến khu: Ân hận vì đã đánh con, tự
mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc
từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.
Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác
Ba hồi lâu.
=> Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là
người cha có tình u thương con sâu
nặng. Một người cha yêu con đến tận
cùng.
III. TỔNG KẾT:
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống éo le.
</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>
? Nội dung văn bản
- Kể tóm tắt nội dung truyện.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn
bị cho kiểm tra
HS: Viết đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2
Trình bày, nhận xét lẫn nhau
- Lựa chọn người kể chuyện là bạn của
ơng Sáu, chứng kiến tồn bộ câu chuyện,
thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân
vật trong truyện.
b. Nội dung:
- Là câu chuyện cảm động về tình cha con
sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm
về những mất mát to lớn của chiến tranh
mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2 sgk (t203)
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn bị cho kiểm tra
Ngày soạn: 25 /11/ 2010
Ngày giảng: / / 2010
TIẾT 73: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
1. KiÕn thøc:
- Gióp häc sinh hƯ thèng hãa những kiến thức về : Phơng châm hội thoại, xng hô
trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và phân tích vai trị tác dụng của các kiến thức đó.
3. Thái độ :
- Có ý thức trau dồi vốn từ, khả năng giao tiếp và diễn đạt trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK - Bảng phụ
- HS: Chuẩn bị các bài trong phần luyện tập.
III. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định tổ chức : (1phút)
2. KiÓm tra: KiÓm tra trong giờ và chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bài míi:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
* Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập về các
phơng châm hội thoại (13 phút)
GV: treo bảng phụ các phơng châm hội thoại
- Giải thích các phơng châm hội thoại bng
s SGK 190 ?
I. Các phơng châm hội thoại
1. Nội dung:
- Có 5 phơng châm hội thoại
- PC về lỵng
</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>
* Hoạt động nhúm:
? Kể lại một tình huống giao tiếp không tuân
thủ phơng châm hội thoại ?
- (HS k ni dung đã chuẩn bị ở nhà. Đại
diện nhóm trình bày trớc lớp)
* Hoạt động 2: Làm bài tập về phần xng hụ
trong hi thoi (14phỳt)
- Những từ ngữ xng hô tiếng Việt và cách
dùng chúng ?
- Thế nào là xng khiêm hô tôn ? cho VD
minh hoạ?
? Tại sao phải lựa chọn ?
+ Phơng tiện xng hơ thể hiện tính chất của
tình huống giao tiếp (thân mật hay xã giao).
+ Mối quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe
* Hoạt động 3: Làm bài tập về cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn gián tiếp (13 phút)
? Nêu nội dung và hình thức của hai cách
dẫn ?
HS đọc đoạn trích SGK- 191
? Chuyển những lời thoại thành lời dẫn gián
gián tiếp ? Phân tích thay đổi về từ ngữ ?
HS đọc trớc lớp
GV nhËn xét.
- PC cách thức
- PC lịch sự.
2. Kể lại một tình huống:
II. Xng hô trong hội thoại
1. Nội dung:
- Cn cứ vào đặc điểm và tình huống
giao tiếp
+ Với ngời trên -> kính trọng lễ phép
+ Với bạn bè -> thân mật.
+ Trong hội nghị, nghi lễ-> đúng lễ
nghi
2. Xng hô theo “Xng khiêm hô tôn”:
Khi xung hơ ngời nói tự xng mình một
cách khiêm nhờng, gọi ngời đối thoại
một cách tơn kính.
+ Thêi tríc : - BƯ h¹ -> vua
- Bần tăng -> nhà s nghèo
- Bần sĩ -> kẻ sĩ nghèo
+ Thêi nay - Quý «ng, quý bµ, quý
c«
- Gäi thay con : em –
b¸c
cháu
-ông
3. Cần chú ý lựa chọn từ ngữ xng hô:
III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gi¸n
tiÕp:
- Trùc tiÕp
- Gi¸n tiÕp
- Thay đổi từ ngữ :
+ Tơi – nhà vua
+ Chóa c«ng – vua Quang Trung
+ Tiên sinh không
4. Củng cố: (3 phút)
- Nhắc lại những nội dung ôn tập trong giờ
5. Hớng dÉn vỊ nhµ: (1 phót)
- ễn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết tiếng Việt các nội dung đã học trong tiếng Việt
lớp 9 kỳ
</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>
Ngày giảng:2/ 12/ 2010
Tiết 74: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết được các kiến thức về từ vựng, các phương châm hội thoại…đã học trong học
kì I
2. Kĩ năng: Rèn các kỹ năng sử dụng tiếng việt trong khi viết văn và trong quá trình
giao tiếp
3. Thái độ: Tích cực học tập, trau dồi kiến thức TV cần thiết trong cuộc sống, làm bài
tự giác, nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
GV: Đề bài, đáp án
HS: Ôn tập kiến thức đã học
III. Tiến trình kiểm tra:
<b>1.</b>
Ổn định:
<b>2.</b>
Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS
<b>3.</b>
Bài mới:
MA TRẬN:
Mức
độ
LVND
NB
TH
VDT
VDC
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các PC
hội thoại
1
0,25đ
1
0,25đ
2
0,5đ
Thuật
ngữ
1
0,25đ
1
0,25đ
Lời dẫn
trực tiếp
1
0,25đ
1
0,25đ
1
0,25đ
1
4,0đ
Sự PT từ
</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>
B. ĐỀ BÀI:
I.Trắc nghiệm:(3 điểm – mỗi câu đúng 0,25 đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu
trả lời mà em cho là đúng nhất?
1. Câu: “Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề” là định
nghĩa của phương châm hội thoại về chất?
A. Đúng B. Sai
2. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất
C. Phương châm cách thức D. Phương châm lịch sự
3. Từ nào là thuật ngữ nói về mơi trường ?
A. Ẩn dụ B. Thềm lục địa
C. Rác thải D. số thập phân
4. Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn trực tiếp?
A. Cịn nhà họa sĩ và cơ gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một
cách kì lạ.
B. Họa sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn
dẹp,chưa kịp gấp chăn chẳng hạn.”
C. Người con trai mừng quýnh cầm cuốn sách cịn đang cười cười nhìn khắp khách
đi xe bây giờ đã xuống tất cả.
D. Ông rất ngạc nhiên khi bước lên bậc thang bằng đất, thấy người con trai đang
hái hoa.
5. Từ “Đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long B. Đầu súng trăng treo
C. Đầu non cuối bể D. Đầu sóng ngọn gió
6. Dịng nào nêu khơng đúng các xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng việt trong những
năm gần đây?
A. Mượn các điển cố hán học trong các bài thơ đường
B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
C. Cấu tạo từ ngữ mới
D. Sự biến đổi và phát triển nghĩa từ vựng.
7. Từ nào là từ Hán Việt trong các từ sau?
A. Của cải B. nhà cửa C. Ruộng rẫy D. Gia tài
8. Từ nào dưới đây là từ mượn từ ngôn ngữ châu Âu ?
A. Xà phòng B. Biên phòng C. Quốc phòng D. Văn phòng
9. Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần
A. Nhân hóa B. So sánh C. Chơi chữ D. Hốn dụ
10. Dịng nào có những từ không cùng trường từ vựng ?
A. Vận động viên, trọng tài, sân bãi, huấn luyện viên, kỉ lục
B. Nhà trường, chương trình, giáo viên, học sinh, hiệu trưởng
C. Gió mùa, nhiệt độ, độ ẩm, rét hại, mưa phùn
D. Phương tiện, xe, xe đạp, bánh xe, nan hoa, bàn ghế
11. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?
</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>
12. Nói: “Một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ
vựng?
A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ B. Hiện tượng đồng âm của từ
C. Hiện tượng đồng nghĩa của từ D. Hiện tượng trái nghĩa của từ.
II. Tự luận (7điểm)
1. (3 đ)Tìm thêm 6 cách nói khác như cách nói: “Chưa ăn đã hết” để biểu thị cách nói
quá?
………
………
………
2. (4 đ)Viết đoạn văn ngắn phân tích hình ảnh ẩn dụ trong những câu thơ sau; Trong
đoạn có dùng lời dẫn trực tiếp.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
<i> ( Nguyễn Khoa Điềm- Khúc hát ru những em bé lớn trên </i>
<i>lưng mẹ)</i>
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I.Trắc nghiệm: (3 điểm) mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1: B Câu 7: B
Câu 2: D Câu 8: A
Câu 3: C Câu 9: C
Câu 4: B Câu 10: D
Câu 5: A Câu 11: C
Câu 6:A Câu12: A
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(3điểm): Cười vỡ bụng
Tiếc đứt ruột
Một tấc đến trời
Nghĩ nát óc
Rụng rời chân tay…
Câu 2(4 điểm)
- Đoạn văn có dùng lời đẫn trực tiếp
- Nội dung:+ Hai câu thơ sóng đơi làm rõ ý nghĩa hình ảnh “mặt trời của mẹ”
+ Nói “mặt trời của mẹ” là chỉ em Cu Tai nằm trên lưng mẹ
- Phân tích để thấy rõ ý nghĩa của em với cuộc đời mẹ: Nếu mặt trời giúp bắp chắc hạt
thì con cũng đã giúp mẹ thêm sức mạnh, tình yêu thương, hi vọng…
</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>
Ngày soan: /12/ 2010
Ngày giảng: /12/ 2010
TIẾT 75: KIỂM TRA THƠ và TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I. Mơc tiªu cần đạt:
1. KiÕn thøc:
- Đánh gía nhận thức của học sinh về nội dung và nghệ thuật tác phẩm thơ, truyện
hiện đại đã học : Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Đoàn thuyền đánh cá,
Bếp lửa, Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, ánh trăng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lợc
ngà, Làng ...
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nội dung nghệ thuật tác phẩm, tình huống, cốt
truyện ...
3. Thỏi :
- Năng lực cảm thụ văn học, bồi dỡng tình cảm cá nhân
II. ChuÈn bÞ:
- GV: Ma trận
,
Đề kiểm tra , đáp án- biểu đểm
- HS: ôn tập kiến thức
III. TiÕn trình dạy và học:
1. n nh t chc: (1phỳt)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
A. MA TR N:Ậ
Nd/Mức độ
NB
TH
VD/t
VD/c
T/c
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần
thơ
Đ/ chí 1(0,25)
1
(0,25)
2
(0,5)
T/ đơi
xe…
</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>
(0,25)
(0,5)
Đtđcá 1(0,25)
1(0,25)
Bếp
lửa
1
(0,25)
1
(0,25)
A/
trăg
1(0,25)
1
(0,25)
2
(0,5)
Phần
truyên
Làng
1(0,25)
1
(0,25)
1
(5đ)
2
(0,5)
1
(5đ)
Lặng
lẽ..
1
(0,25)
1
(2đ)
1
(0,25)
1
(2đ)
C/
lược..
1
(0,25)
1
(0,25)
B. Đề bài :
I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) (mỗi câu 0,25đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời em cho là đúng ?
1. Truyện ngắn “ Làng” của nhà văn Kim Lân viết về đề tài gì?
A. Trí thức B. Người phụ nữ C.Người nông dân D.Người lính
2. Tác giả đã đặt nhân vật ơng Hai vào một tình huống như thế nào để ơng Hai tự bộc
lộ tính cách của mình?
A. Ơng Hai khơng biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.
B. Tin làng ơng theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.
C. Bà chủ hay nhịm ngó, nói bóng nói gió vợ chồng ơng Hai.
D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết về cái làng chợ dầu của mình.
3. Nối tên văn bản ở cột A với tên tác phẩm ở cột B sao cho đúng?
A B
1.Đồng chí
2.Lặng lẽ Sa Pa
3.Chiếc lược ngà
4.Ánh trăng
5.Làng
6.Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
a.Kim Lân
b.Nguyễn Duy
c.Phạm Tiến Duật
d.Nguyễn Thành Long
e.Chính Hữu
4. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính được sáng tác trong thời điểm nào ?
A. Trước cách mạng tháng tám B. Trong kháng chiến chống pháp
C. Trong kháng chiến chống Mỹ D. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975
5. Tác giả đã sáng tạo ra hình ảnh những chiếc xe khơng kính nhằm mục đích gì ?
A. Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe, hiên ngang dũng cảm, sôi nổi trẻ
trung, sự khốc liệt của chiến tranh, hủy diệt môi trường.
</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>
C. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong việc tàn phá nước ta.
D. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những người lính lái xe.
6. Bài thơ đồng chí viết theo thể thơ nào ?
A. Tứ tuyệt đường luật B. Tự do C. lục bát D. Thất ngôn bát cú đường luật
7. Nhận định nào nói đúng nghĩa gốc của từ “ Đồng chí” ?
A. Là những người cùng một giống nịi B. Là những người sống cùng một thời đại
C. Là những người cùng chung một tôn giáo D. Là những người cùng một chí hướng
8. Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai ?
A. Tác giả B. Anh thanh niên C. Ông họa sĩ già D. Cơ gái
9. Văn bản trích từ truyện chiếc lược Ngà trong SGK chủ yếu viết về điều gì ?
A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
B. Tình đồng chí của những người lính cách mạng.
C. Tình quân dân trong chiến tranh.
D. Tình vợ chồng bị chia cắt.
10. Hai câu thơ “ Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi – Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy »
gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào của đất nước ta ?
A. Ngày giải phóng miền Nam B. Nạn đói năm 1945
C. Ngày tổng khởi nghĩa năm 1945 D. Ngày kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
11. Từ « Tri kỉ » trong câu Vầng trăng thành tri kỉ có nghĩa là gì ?
A. Người bạn rất thân hiểu rõ lịng mình B. Biết được giá trị của người nào đó
C. Người bạn có hiểu biết rộng D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình
12. Những loại cá nào được nhắc đến trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
A. Cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song, cá thu, cá heo
B. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá đé, cá đối, cá mối.
C. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song.
D. Cá Mập, cá voi, cá thu, cá chim, cá đé, cá nhụ.
II. Tự luận: ( 7 điểm)
1.( 2 điểm) Tóm tắt cốt truyện « Lặng lẽ Sa Pa » bằng một câu ?
………
………
…..
2.( 5 điểm) Truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tinh tế và sinh động
diễn biễn tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ dầu theo giặc. Em hãy phân
tích và chứng minh
</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>
………
………
………
………
………
………
…………
C. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) ( mỗi câu đúng 0,25)
Câu 1: C Câu 7:D
Câu 2: B Câu 8:C
Câu 3: 1e,2d,3b,5a,6c Câu 9:A
Câu 4: C Câu 10:B
Câu 5: A Câu 11:A
Câu 6: B Câu 12:C
II. Tự luân :
1. (2 đ) : Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và đồn khách
2. (5 đ) : Khi làng chợ dầu theo giặc
+ Ông Hai rất buồn và đau khổ
+ Khi đi đường thì cúi gằm mặt xuống…
+ Về đến nhà thì nằm vật ra giường…
+ Trị truyện với đứa con…
-> Chứng tỏ ơng Hai là người yêu làng yêu nước
4.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra
</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>
Ngày soạn: 3 /12/2010
Ngày dạy: 6/12 /2010
TUẦN 16
TIẾT 76. Bài 16 - VĂN BẢN: CỐ HƯƠNG
- Lỗ Tấn-
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương
+ Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân
loại.
+ Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của
cuộc sống mới, con người mới.
+ Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
+ Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
- Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> ? Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. </i>
<i> ? Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và </i>
ngày ông Sáu ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bé như thế nào?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trên cở sở HS đã đọc chú thích ở nhà, theo SGK và SGV , GV
giới thiệu ngắn gọn về ngà văn Lỗ Tấn ( 1881 – 1936 ), về tập truyện ngắn đầu tiên
của ông: Gào Thét (1923 ), Kết hợp với cho HS xem ảnh chân dung Lỗ Tấn, Tuyển
tập từ truyện ngắn Lỗ Tấn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS đọc, tìm
hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập
truyện ngắn Lỗ Tấn.
? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy
I. Đọc- tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:
</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>
giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn
HS: Dựa vào phần chú thích trả lời.
? Nêu vài nét về tác phẩm?
HS: Suy nghĩ trả lời.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài:
-Đọc chậm, buồn khi kể
-Giọng ấp úng của Nhuận Thổ
--Giọng chua chát của thím Hai Dương
GV: Đọc mẫu một đoạn:
HS: Theo dõi đọc tiếp (HS có thể đọc nội
dung cịn lại ở nhà)
? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản.
GV: Tóm tắt mẫu để học sinh có thể tóm
tắt được
- Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi "
trở về thăm làng cũ. So với những ngày
trước cảnh vật và con người thật tàn tệ ,
nghèo hèn.Mang nỗi buồn thương nhân
vật "tôi "rời cố hương ra đi với ước vọng
cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay.
- Giải thích từ khó SGK
? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi
phần.
HS: Thảo luận trả lời
Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Đến "tôi đang làm ăn sinh sống "
Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên
đường về quê.
- Phần 2: Đến" Sạch trơn như quét "
<sub></sub>
Tình
cảm và tâm trạng của "tôi "trong những
ngày ở quê, cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ,
chị Hai Dương.
- Phần 3: Còn lại :
<sub></sub>
Tâm trạng và ý nghĩ
của " tôi " Trên đường rời quê.
? Nhận xét gì về cách kể ?
HS: Cách kể theo trình tự thời gian, với sự
thay đổi không gian, đan xen quá khứ với
hiện tại => Kết cấu như vậy cũng góp
phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và
triết lí trong dịng tự sự của truyện.
? Phương thức biểu đạt?
? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác
dụng của ngơi kể đó đối với văn bản?
- Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn
chương của ông rất đồ sộ và đa dạng .
* Tác phẩm:
- Truyện ngắn Cố Hương trích trong tập
Gào Thét ( 1991)
- Nhân vật trung tâm “Tôi” Nhân vật chính
“ Nhuận Thổ”
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
3. Bố cục: : Ba phần
</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm
những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc
biệt trong truyện?
HS: Suy nghĩ trả lời
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc - hiểu văn bản,
Phân tích văn bản
HS: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết:
?
Cảnh làng trong con mắt người trở về
sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như
thế nào?
? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế
nào đang diễn ra nơi cố hương ?
? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi (Tôi
cảm thấy ntn?)
* Thảo Luận nhóm
? Trước cảnh ấy , tiếng nói nào vang lên
trong nội tâm người trở về?
? đây thật có phải là làng cũ mà hai mươi
năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh
trong kí ức khơng?
HS: Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo
khổ của làng quê mình.
- Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm
giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà
vừa tái hiện hình ảnh của làng quê, vừa
bộc lộ xúc động của lòng người.
- Tiêu điều, xơ xác và đáng thương, đáng
thất vọng.
+ miêu tả.
* Ngôi kể: Chọn ngơi kể thứ nhất làm tăng
đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng không
đồng nhất "tôi" với tác giả )
* Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật :
- Nhân vật:"tơi ", Nhuận Thổ, chị Hai
Dương, Bé Hoàng,Thủy Sinh,những người
làng.
- Hai hình ảnh:
+ Hình ảnh "cố hương"
+ Hình ảnh con đường
=> Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu
cảm và ý nghĩa biểu trưng.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1.Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên
đường về quê.
* Cảnh vật:
- Đang độ giữa đông ; Xa gần thấy thấp
thống mấy thơn xóm tiêu điều , hoang
vắng , nằm im lìm dưới vịm trời màu vàng
úa. ->Tàn tạ, nghèo khổ.
* Cảm xúc:
- Khơng nói được : Lịng tơi se lại
- Kí ức về làng cũ đẹp hơn nhiều.
- Nghệ thuật: Vừa kể , tả , bộc lộ tình cảm.
-> “ Tơi” cảm thấy ngạc nhiên, chua xót,
hụt hẫng trước cảnh tiêu điều xơ xác của
quê hương.
4. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài học
5. Dặn dị: Học thuộc bài, chuẩn bị nội dung tiếp theo
Ngày soạn: 3 /12/2010
Ngày dạy: /12 /2010
TIẾT 77. VĂN BẢN: CỐ HƯƠNG
</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương
+ Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân
loại.
+ Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của
cuộc sống mới, con người mới.
+ Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
+ Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
- Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Câu hỏi thảo luận
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> ? Tóm tắt ngắn gọn truyện Cố hương.</i>
? Nêu bố cục của văn bản
<i> 3. Bài mới: </i>
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HĐ1:
HS: Theo dõi phần bạn đọc tiếp phần văn
bản tiếp theo
? Về thăm làng cũ Tôi đã gặp những ai?
- Con người ở “Cố Hương” trước đây và
bây giờ.
? Từng người họ thay đổi như thế nào?
? Trong kí ức "Tơi ": Hình ảnh Nhuận Thổ
xưa gắn với cảnh tượng nào?
? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?
? Trong tâm trí nhân vật "Tơi "người bạn ấy
như thế nào?
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
2. Tình cảm và tâm trạng của nhân vật tôi
trong những ngày ở quê
a. Nhuận Thổ:
* Nhuận Thổ thời qúa khứ:
- Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ
lửng trên nền trời xanh đậm => Đó là một
cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc
sống thanh bình và hạnh
- Khn mặt trịn trĩnh, da bánh mật, đầu
đội mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ đeo vịng
bạc sáng lống.
- Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ khơng bẽn lẽn
với một mình tơi thơi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>
? Sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ
như thế nào?
Gv: Đó là cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu
của cuộc sống thanh bình hạnh phúc nơi
làng quê
? Cịn nhuận Thổ trong hiện tại thì ntn?
? Em hiểu gì về xã hội TQ và tư tưởng của
nhà vă qua cái nhìn về con người và quê
hương?
- Tàn tạ, bần hèn, cuộc đời sa sút, xuống
dốc
? Dấu hiệu nào cho thấy sự thay đổi kì lạ
đó
? Nghệ thuật nổi bật để xây dựng hình
tượng nhuận Thổ?
? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
Thảo luận (3
/
<sub>)</sub>
HS: Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách
sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện
thực đen tối của xã hội áp bức.
GV: (xã hội phong kiến: đông con, nhà
nghèo, khơng có luật lệ, mất mùa, thuế
nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại thân
hào đày đọa)
? Theo em điều duy nhất trong con người
Nhuận Thổ ko thay đổi đó là gì?
- Tình bạn giữa 2 người, T/c sâu sắc -> đó
là phẩm chất đáng quý của người nơng dân
TQ
HĐ2:
? Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai
Dương là người như thế nào?cách gọi ngày
trước có ý nghĩa gì?
? Chị Hai Dương hiện tại như thế nào?
HS: trả lời.
? Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi này? Vì
sao?
=> Một chú bé khơi ngô, khỏe mạnh, hồn
nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và
nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện,
bình đẳng.
*Nhuận Thổ thời hiện tại
- Khn mặt vàng sạm, lại có thêm
những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ
húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bơng
mỏng dính, người co ro cúm rúm, bàn tay
thô kệch nặng nề, nứt nẻ
- Chào rất rành mạch "Bẩm ông"
- Lại xin tất cả các đống tro..
=> Thay đổi toàn diện theo chiều hướng
xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết : Trở
nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại
già nua, tiều tụy, hèn kém.
- NT: Tương phản
b. Nhân vật chị Hai Dương:
- Trước đây gọi là nàng Tây Thi đậu phụ:
<sub></sub>
Sự thân thiện
- Bây giờ: Lưỡng quyền nhô ra, mơi
mỏng dính, hai tay chống nạnh, chân
đứng chạng ra giống hệt cái com pa
=> Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn
tính tình
</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>
- ( Tính tình là biểu hiện của sự suy thối
<i>lối sống, đạo đức ở làng quê)</i>
? Khi kể về sự thay đổi của Nhuận Thổ và
thím Hai Dương người kể muốn cho ta thấy
điều gì đang diễn ra ở cố hương?
<i>- ( Cuộc sống bế tắc, nghèo khổ, khiến làng </i>
<i>quê ngày một tàn tạ, con người ngày một </i>
<i>hèn kém, bất lương)</i>
? Thái độ của nhà văn cảm nhận về sự thay
đổi đó ntn?
-Thái độ của tác giả: Xót thương, bất lực,
căm ghét.
<b>4.</b>
Củng cố: GV khài qt tồn bộ nội dung bài
<b>5.</b>
Dặn dị :Chuẩn bị nội dung còn lại
Ngày soạn: 3 /12/2010
Ngày dạy: /12 /2010
TIẾT 78. VĂN BẢN: CỐ HƯƠNG
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương
+ Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân
loại.
+ Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của
cuộc sống mới, con người mới.
+ Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
+ Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
- Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Câu hỏi thảo luận
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> ? Hình ảnh Nhuận Thổ trong quá khứ, và hiện tại ? Vì sao lại có sự thay đổi như</i>
vậy ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HĐ1
HS: theo dõi đoạn cuối của văn bản
? Tâm trạng của nhân vật tôi ntn khi rời cố
hương?
- (Buồn xót trước cảnh đổi thay, sự lụi tàn
của quê hương, tinh thần lạc hậu mụ mẫm
của dân chúng)
? Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tơi lại
cảm thấy lịng tơi khơng một chút lưu luyến
và vơ cùng ngột ngạt?
GV: Đây là đoạn đọc thoại nội tâm xen kẽ
với đoạn tự sự miêu tả sâu sắc? Hãy chứng
minh?
(Khi gặp thím Hai Dương thì trầm ngâm im
lặng – Gặp Nhuận Thổ: điếng người, buồn
thương- Kí ức về tình bạn...)
? Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong ước
điều gì?
? Trong niềm hi vọng của nhân vật tơi, xuất
hiện một cảnh tượng như thế nào?
*Thảo luận:
? Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật
"Tôi " như thế nào?
HS: Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi":
Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta
đi mãi thì thành đường thơi.
? Ơng mong muốn điều gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
? Qua đó em hiểu gì về tình cảm của tác giả
(Tình yêu quê hương mới mẻ và mãnh liệt)
? Đọc cố hương em cảm nhận được bức
tranh làng quê TQ ntn?
HĐ 2: Tổng kết, luyện tập:
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật sử
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
3.Tâm trạng và suy nghĩ của “ Tơi” trên
đường rời q:
- Tâm trạng: Buồn, xót xa, lẻ loi, ngột
ngạt
- Cố hương bây giờ đã thay đổi, xa lạ từ
cảnh vật đến con người.
- Mong cho thế hệ con cháu không bao
giờ cách bức nhau, không phải khốn khổ
mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải
khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác.
chúng nó cần phải sống một cuộc đời
mới.
- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh
tượng: Một cánh đồng cát…trăng trịn
vàng thắm.=> Đó là ước mong yên bình
ấm no cho làng quê.
- Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con
đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc
sống này khơng tự có sẵn. Nhưng nếu
muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con
người sẽ có tất cả.
- Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng
mình khơng cam chịu cuộc sống nghèo
hèn, áp bức.Ơng tin ở thế hệ con cháu sẽ
mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê
hương.
- Cố hương là hình ảnh thu nhỏ của xã hội
TQ:
+ Phản ánh sự biến đổi của XH TQ20
năm đầu của thế kỉ XX
</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>
dụng trong tác phẩm?
? Nội dung phản ánh của tác phẩm?
? Nếu viết về làng quê mình, em sẽ học
được gì trong cách kể chuyện của nhà văn?
( Am hiểu cuộc sống làng quê, tấm lòng
chân thành tha thiết với quê hương, kết hợp
nhiều phương thức biểu đạt...)
cuộc đời mới cho các thế hệ tương lai.
III. Tổng kết,
a. Nghệ thuật:
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức
biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận.
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghã biểu
trưng.
- Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập
luận làm cho câu chuyện được kể sinh
động, giàu cảm xúc và sâu sắc.
b. Nội dung: (Ghi nhớ)
- Cố Hương là nhận thức về thực tại và là
mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn
về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong
tương lai.
IV. Luyện tập:
Bài 1: về nhà làm
Bài 2:
4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức toàn bài.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài Những đứa trẻ.
Ngày soan: / 12/ 2010
Ngày giảng: /12/ 2010
Tiết 80:
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức, tiếng việt, ôn lại các kiến thức văn thơ hiện đại đã học
2. Kĩ năng
:
- Kĩ năng nhận xét sửa chữa bài làm thấy rõ ưu nhược điểm trong bài làm của mình
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong khi làm bài, nhận thức trách nhiệm của bản thân đối với việc học
tập của bản thân
II. Chuẩn bị:
- Chấm bài, nhận xét
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>
HS: nhắc lại yêu cầu của đề
GV: Hướng dẫn hs trả lời từng
câu hỏi phần trắc nghiệm
GV: Gợi ý cho hs tìm ý trả lời cho
phần tự luận
HS: nhận xét đánh giá lẫn nhau
GV: Nhận xét phần trả lời câu hỏi
bài làm của hs
-
Đưa ra đáp án
HS: nhắc lại yêu cầu của đề
GV: Hướng dẫn hs trả lời từng
câu hỏi phần trắc nghiệm
GV: Gợi ý cho hs tìm ý trả lời cho
phần tự luận
HS: nhận xét đánh giá lẫn nhau
-
Đưa ra đáp án
GV: Nhận xét phần trả lời câu hỏi
bài làm của hs
HS: trả bài kiểm tra – tự sửa chữa
bài theo đáp án vào vở
1. Đáp án và biểu điểm tiếng việt:
I.Trắc nghiệm: (3 điểm) mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1: B
Câu 7: B
Câu 2: D
Câu 8: A
Câu 3: C
Câu 9: C
Câu 4: B
Câu 10: D
Câu 5: A
Câu 11: C
Câu 6:A
Câu12: A
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(3điểm): Cười vỡ bụng
Tiếc đứt ruột
Một tấc đến trời
Nghĩ nát óc
Rụng rời chân tay…
Câu 2(4 điểm)
- Đoạn văn có dùng lời đẫn trực tiếp
- Nội dung:+ Hai câu thơ sóng đơi làm rõ ý nghĩa
hình ảnh “mặt trời của mẹ”
+ Nói “mặt trời của mẹ” là chỉ em Cu Tai nằm trên
lưng mẹ
- Phân tích để thấy rõ ý nghĩa của em với cuộc đời
mẹ: Nếu mặt trời giúp bắp chắc hạt thì con cũng đã
giúp mẹ thêm sức mạnh, tình yêu thương, hi vọng…
2. Đáp án và biểu điểm phần văn thơ :
I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) ( mỗi câu đúng 0,25)
Câu 1: C Câu 7:D
Câu 2: B Câu 8:C
Câu 3: 1e,2d,3b,5a,6c Câu 9:A
Câu 4: C Câu 10:B
Câu 5: A Câu 11:A
Câu 6: B Câu 12:C
II. Tự luân :
1. (2 đ) : Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và
đoàn khách
2. (5 đ) : Khi làng chợ dầu theo giặc
+ Ông Hai rất buồn và đau khổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>
+ Về đến nhà thì nằm vật ra giường…
+ Trị truyện với đứa con…
-> Chứng tỏ ơng Hai là người yêu làng yêu nước
4.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra
5. Dặn dò: Chuẩn bị văn bản cố hương
4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 5 /12 /2010
Ngày dạy: 9 /12 /2010
TUẦN 17
TIẾT 81. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I
+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự
sự.
+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> 3. Bài mới: </i>
- Gi i thi u bài: T ng k t l i toàn b ki n th c phân môn ti ng Vi t t đ u n m.ớ ệ ổ ế ạ ộ ế ứ ế ệ ừ ầ ă
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ễn tõp lớ thuyt
? Phần tập làm văn trong ngữ văn lớp 9 có
những nội dung lớn nào ? Nội dung nào là
trọng tâm ?
I. ễN TP LÍ THUYẾT
1. Các nội dung lớn và trọng tâm:
a. Văn bản thuyết minh:
</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>
Thảo luận nhóm
Gv: Giao câu hỏi cho các nhóm.
Câu1: Các nội dung lớn và trọng tâm:
Câu 2: Vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp
nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết
minh:
Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả,
tự sự với văn miêu tả.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Giáo viờn: Kt lun,
HOT NG 2:
? Biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh có vai trò , vị trí nh thế
nào ?
GV : VD thuyết minh về cây lúa , con trâu ,
ngơi chùa ,
…
có thể sử dụng những liên tởng ,
so sánh , nhân hoá , để cho những đối tợng
thuyết minh tự kể về mình
…
. Phải sử dụng
yếu tố miêu tả để ngời nghe hình dung ra đối
tợng đó có dáng vẻ nh thế no , c im ra
sao .
HOT NG 3:
? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả , tự
sự giống và khác với văn bản miêu tả , tự sự ở
điểm nào ?
gia thuyt minh với các yếu tố như
nghị luận giải thích, miêu tả.
- Văn bản thuyết minh kết hợp biện
pháp nghệ thuật và miêu tả.
b.Văn bản tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với
nghị luận.
- Một số nội dung mới trong văn bản tự
sự như đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và
vai trò người kể chuyện trong văn bản
tự sự.
+ Tự sự + biểu cảm, miêu tả nội tâm,
+ Tự sự + nghị luận đối thoại, độc
thoại,
+ Người kể chuyện trong văn bản tự sự
2. Vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp
nghệ thuật và miêu tả trong văn bản
thuyết minh:
- Thuyết minh là giúp cho người đọc,
người nghe, hiểu biết về đối tượng, do
đó:
- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các
khái niệm có liên quan đến tri thức về
đối tượng, giúp cho người đọc, người
nghe dễ dàng hiểu biết về đối tượng.
- Cần phải miêu tả để giúp người nghe
có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng,
tránh gây sự khô khan nhàm chán.
3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố
miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự.
- Gièng : Cã yÕu tố miêu tả hoặc tự sự
- Khác : yếu tố miêu tả , tự sự trong văn
bản thuyết minh chỉ giữ vai trò bổ trợ .
a.Vn bn thuyt minh:
- Trung thành với đăc điểm của đối
tượng một cách khách quan ,khoa học.
- Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng
cho người nghe, người đọc.
b.Văn bản miêu tả:
- Xây dựng hình tượng về một đối
tượng nào đó thơng qua quan sát ,liên
tưởng so sánh và cảm xúc chủ quan của
người viết.
</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>
một cảm nhận mới về đối tượng.
c .
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
5. Dặn dò:
- Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)
Ngày soạn: 5 /12 /2010
Ngày dạy: /12 /2010
TIẾT 82. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I
+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự
sự.
+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc
- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
VB thuyết minh
VB miêu tả
VB giải thích
- Cung cấp tri thức về
đặc điểm , tớnh chất,
nguyờn nhõn của cỏc
sự vật hiện tượng
trong tự nhiờn, xó hội
- Dựng 6 P
2
<sub>:</sub>
<sub>nờu vớ dụ,</sub>
số liệu, liệt kờ, so
sỏnh, phõn tớch phõn
loại
- Giúp ngời đọc hình dung
Được những đặc điểm, tớnh
chất nổi bật của cỏc sự vật sự
việc, con người, phong cảnh
- Quan sỏt nhận xột, liờn tưởng
tưởng tượng, so sỏnh
- Giúp người đọc người nghe
hiểu rõ những điều chưa biết
nhằm nâng cao nhận thức trí
tuệ bồi dưỡng tình cảm tư
tưởng cho con người
</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> 3. Bài mới: </i>
- Gi i thi u bài: T ng k t l i toàn b ki n th c phân môn ti ng Vi t t đ u n m.ớ ệ ổ ế ạ ộ ế ứ ế ệ ừ ầ ă
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ1: Ôn tập lí thuyết
Gv: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo câu
hỏi 4 (trang 190).
- Học sinh tìm hiểu vai trị, tác dụng và hình
thức thể hiện trong văn bản tự sự.
- Tìm trong văn bản “Những Ngày Thơ
Ấu”, “Làng”.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm nhân vật?
VD: trong truyện làng đã dùng cách miêu tả
nội tâm: khi ông Hai luôn tự hào về làng
chợ dầu, lúc đau khổ dằn vặt khi nghe tin
làng chợ dầu theo giặc
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hiện bài tập
- Hoạt động nhóm
- Mỗi dãy làm một bài tập.
- Đọc trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét của lớp và của giáo viên.
4. Nội dung về văn bản tự sự
- Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự → câu
chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ví dụ:
miêu tả trận đánh…
* Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm , nghị
luận trong văn bản tự sự .
- Miờu t nội tâm : Giúp ngời đọc thấy rõ
những suy nghĩ , tình cảm , diễn biến tâm
trạng của nhân vật , góp phần thể hiện chân
dung nhân vật .
- Nghị luận ( lập luận ) : Thờng xuất hiện
trong các đối thoại , độc thoại ; ngời nói nêu
ra những nhận xét , phán đốn , lí lẽ , đãn
chứng nhằm thuyết phục ngời nghe về 1 vấn
đề nào đó .
5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
-Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện
giữa 2 hoặcnhiều nhân vật về một đề tài
nhất định, có gạch đầu dòng mỗi lượt thoại.
- Độc thoai là lời nhân vật tự nói với mình
hoặc ai trong tưởng tượng: nói thành lời
hoặc diễn ra trong tâm trí nhân vật.
II. LUYỆN TẬP:
1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm.
- Những Ngày Thơ Ấu”: ngôi kể 1: “tôi”.
→ Dẫn dắt câu chuyện, biểu hiện quan
điểm, tình cảm, nguyện vọng.
2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận
- “ Lặng Lẽ SaPa ”: ngôi kể 3.
→ Miêu tả khách quan, nhìn nhiều chiều.
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
5. Dặn dò:
- Chuấn bị tiếp các câu hỏi cịn lại ở bài Ơn tập (tiếp)
Ngày soạn: 5 /12 /2010
</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>
TIẾT 83. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I
+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự
sự.
+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc
- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> 3. Bài mới: </i>
- Giới thiệu bài: Tổng kết lại tồn bộ kiến thức phân mơn tiếng Việt từ đầu năm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ1:
? Văn bản tự sự ở lớp 9 với các lớp dưới có
điểm giống nhâu và khác nhau ntn?
HĐ2:
? Vì sao trong 1 văn bản có đủ các yếu tố
nghị luận, miêu tả, biểu cảm mà vẫn gọi đó
là văn bản tự sự?
7. So sánh sự giống nhau và khác nhau của
văn bản tự sự ở lớp 9 với các lớp dưới:
* Giống nhau:
+ Trong văn bản tự sự phải có nhân vật
chính và một số nhân vật phụ
+ Cốt chuyện: Sự việc chính và sự việc phụ
* Khác nhau: Lớp 9 có thêm
+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm
+ Với các yếu tố nghị luận, kết hợp đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm nhân
vật
+ Người kể chuyện và vai trò của người kể
chuyện trong văn bản tự sự
8.Nhận diện văn bản:
</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>
? Có loại văn bản nào chỉ vận dụng một
phương thức biểu đạt duy nhất ko?
gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố đó
chØ
lµ những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật
ph-ơng thøc chÝnh lµ tù sù
- Trong thực tế khơng văn bản nào chỉ dùng
1 phơng thức biểu đạt duy nhất.
4.Củng cố: Chốt nội dung bài học
5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung còn lại
.
Ngày soạn: 5 /12 /2010
Ngày dạy: /12 /2010
TIẾT 84. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I
+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự
sự.
+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc
- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.
II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:
- Bảng phụ
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<i> 3. Bài mới: </i>
- Giới thiệu bài: Tổng kết lại tồn bộ kiến thức phân mơn tiếng Việt từ đầu năm
Câu 9: Khả năng kết hợp
HS: t i n
STT
Kiểu văn
chính
Các yếu tố kết hợp
Tự sự
Miêu tả
Nghị
luận
Biểu
cảm
Thuyết
minh
Điều
hành
1
Tự sự
x
x
x
x
2
Miêu tả
x
x
x
</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>
4
Thuyết
minh
x
x
5
Biểu cảm
x
x
x
6
Điều hành
HS: c yêu cầu câu 10
HS: Nêu ví dụ- nhận xét bổ xung lẫn nhau
HS: đọc yêu cầu câu 12
( trả lời- nhận xét lẫn nhau- GV bổ sung
hoàn thiện)
10. Giải thích:
- Khi ngịi trên ghế nhà trường học sinh
đang trong giai đoạn học tập phải rèn
luyện theo những yêu cầu chuẩn mực của
nhà trường, sau khi trưởng thành thì có
thể viết tự do “ phá cách” như các nhà
văn
11. Những kiến thức và những kĩ năng về
kiểu văn bản tự sự đã soi sáng thêm rất
nhiều cho việc đọc hiểu văn bản
VD: Khi đọc yếu tố đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm nhân vật, giúp người
đọc hiểu sâu hơn về các đoạn trích trong
“Truyện Kiều” cũng như truyện ngắn”
Làng”
12. Giúp học sinh học tốt hơn khi làm bài
văn kể chuyện (Các văn bản tự sự cung
cấp cho ta đề tài, nội dung cách kể, ngôi
kể, dẫn dắt, xây dựng, miêu tả sự việc...)
4. Củng cố: GV chốt lại kiến thức
5. Dặn dị: ơn tập các nội dung đã học để kiểm tra học kì
Ngày soạn: 5 /12 /2010
Ngày dạy: /12 /2010
TIẾT 87: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Nắm vững hơn về đặc điểm , khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thơ 8
chữ
2. Kĩ năng:
- Ph¸t huy tinh thần sáng tạo. To i, vn, nhp trong khi lm th tỏm ch , rèn kĩ
năng cảm thơ th¬ ca.
3. Thái độ: Sù høng thó häc tËp, yờu th ca.
II. Chuẩn Bỵ:
GV : Soạn giáo án ; b¶ng phơ .
</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>
III .Tiến trình lên lớp:
1 .ổn định tổ chức
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới
GV: Giíi thiƯu bµi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1
GV: tæ chøc cho HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên cung cấp một số đoạn thơ
8 chữ
-Giỏo viờn a bng ph ghi cỏc on
th ú
? Nêu nội dung từng đoạn thơ?
? Em có nhận xét gì về cách gieo vần
trong các đoạn thơ trên?
- Gieo vn chân một cách linh hoạt
Ví dụ 1: Gieo vần trực tiếp tạo thành
cặp ở 2 câu thơ đi liền nhau: Bay - lầy
mộng - động
VÝ dô2: Gieo vần gián cách-
hut-siÕt
? Cách ngắt nhịp có gì đáng lu ý? Vỡ
sao
- Cách ngắt nhịp rất linh hoạt
- Vì thơ 8 chữ rất gần với văn xuôi
? HÃy chỉ rõ cách ngắt nhịp ở từng
câu thơ?
Ví dụ 1: 3/2/3
3/3/2
VÝ dô 2: 3/2/3
3/2/3
3/3/2
3/5
HS: Thêm câu thơ phù hợp vào đoạn
thơ sau
I.Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ.
on 1:
VD: NÐt mong manh/ thÊp tho¸ng/ c¸nh hoa
bay
Cảnh cơ hàn/ nơi nớc đọng/ bùn lầy
Thú sáng lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
Tôi đều yêu/ đều kiếm/ đều say mê
(Cây đàn muôn điều - Thế Lữ)
->Vần chõn, liền
Đoạn 2:
VD:
C ta/ ngt ng/ trờn vng huyt
Trải niềm đau/ trên mảnh giấy/ mong manh
Đừng nắm lại/ nguồn thơ/ ta đang siết
Cả lòng ta/ trong mớ chữ sang sinh
(Trăng- Hàn Mạc Tử)
-> Vần chân, giãn cách
* Nhận xét: Thơ tám chữ rất gần với văn xi,
do đó cách ngắt nhịp cũng linh hoạt, đa dạng
- Thơ tám chữ thường có vần chân, vần liền,
hoặc vần giãn cách.
II .Thực hành- hoàn thiện khổ thơ:
Đoạn a:
Cảnh mùa thu đẫ mùa xuân nẩy lộc
Hoa gạo nở rồi nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước.
-> Câu nguyên tác:
Mà sông bình n nước chảy theo dịng
Đoạn b:
Biết làm thơ chơa hẳn là thi sĩ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
-> Câu nguyên tác
</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>
4. Củng cố:
Khái quát về thể thơ tám chữ
5.Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo
Ngày soạn: 5 /12 /2010
Ngày dạy: /12 /2010
TIẾT 88: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Nắm vững hơn về đặc điểm , khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thơ 8
ch
2. K nng:
- Phát huy tinh thần sáng tạo. Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ , rèn kĩ
năng cảm thụ thơ ca.
3. Thỏi : Sù høng thó häc tËp, yêu thơ ca.
II. ChuÈn Bị:
GV: Soạn giáo án ; bảng phụ .
HS : Tìm hiểu trớc yêu cầu bài học ở SGK .
III .Tin trỡnh lên lớp:
1 .ổn định tổ chức
2 .Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới
GV: Giíi thiƯu bµi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
+ 6 nhãm , mỗi nhóm mt bàn
-> Nhúm 1 : Lm bài thơ 8 chữ chủ đề về
mái trờng.
-> Nhóm 2 :Làm thơ về chủ đè thày cơ
-> Nhóm 3 : Làm thơ về chủ đề Đảng , Bác
->Nhóm 4 :Làm về chủ đề quê hơng , đất
n-ớc .
-> Nhóm 5: Chủ đề về bạn bè
-> Nhóm 6: Chủ đề về lễ hội
- Các nhóm chuẩn bị khoảng 20 phút
GV gọi đại diện các nhóm trình bày ,mỗi
nhóm 2 bài
HS nhãm kh¸c theo dõi , nhận xét , bình 1
bài hoặc 1 vài câu hay
GV nhận xét , cho điểm các nhóm
I.Tập làm thơ 8 chữ theo ti:
-Mt số đoạn thơ:
+ Nhớ trường:
Nơi ta đến hang ngày quen thuộc thế,
Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh
mông.
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng,
Xa bạn bè long bỗng thấy bang khuâng.
+ Nhớ bạn:
</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>
Con song quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên nụ cười rất thật
Để mai này thao thức viết thành thơ.
4. Cñng cố : GV khái quát ND bài học
5. Dn dũ: : Tập làm bài thơ 8 chữ (chủ đề tự chọn )
Ngày soạn: /12/ 2010
Ngày giảng:
/ 12/ 2010
Tiết 89: Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG ĐỨA TRẺ
(Trích Thời thơ ấu Mác xim Go-rơ-ki)
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận đợc tình bạn thân thiết của nhà văn với mấy đứa trẻ sống thiếu
tình thơng bên hàng xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc bấy giờ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu văn bản tự sự, phân tích những tác dụng của các yếu tố
miêu tả, biểu cảm cũng nh đối thoại, độc thoại nội tâm ...
3. Thái độ:
- Biết đồng cảm với các đứa trẻ sống thiếu tình thơng, từ đó có các hành động thể
hiện sự đồng cảm đó.
II. Chn bÞ:
- §Ĩ häc tèt ngữ văn 9.
- Giới thiệu tác giả Mác xim Go rơ ki.
III. Tiến trình tỉ chøc d¹y häc:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu và giải thích bố cục truyện ngắn Cố hơng của nhà văn Lỗ Tấn ?
<i>3. Bµi míi:</i>
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm
HS: §äc chó thÝch. Giíi thiƯu vỊ nhà văn
Mác xim Go rơ ki?
+ Tiếng Nga Go rơ ki nghĩa là “cay đắng”.
+ GV đọc cho HS tham khảo về Mác xim
Go rơ ki SGV - 239 “Mác xim Go rơ ki là bút
danh ... ở trung tâm thủ đô Mát xcơ va”.
? Giới thiệu về Thời thơ ấu và đoạn trích
Những đứa trẻ:
* Hoạt động 2: Đọc kể
HS : Tóm tắt
GV định hớng: Sau gần 1 tuần, khơng thấy
…
sau đó 3 anh em con trai đại tá lại ra chơi với
I. Giíi thiệu tác giả - tác phẩm:
1. Tác giả:
- Mác xim Go rơ ki là bút danh của A lếch
xây Pê scèp
</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>
A- Li - Ô - Sa. Chúng trị chuyện về bắn chim
về gì ghẻ
…
Ali ơ sa kể cho chúng nghe những
chuyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú.
Đại tá cấm các con chơi với A li ô sa và đuổi
em ra khỏi sân. Nhng A li ô sa vẫn tiếp tục
chơi với đa trẻ ấy và cả bọn thấy vui.
? Có thể chia văn bản thành ba phần theo
diễn biến tình bạn của những đứa trẻ. Tìm 3
on y ?
Hot ng nhúm:
? Tìm những chi tiết xuất hiện ở cả phần 1 và
phần 3 tạo nên sự kết nối chặt chẽ ?
- Đại diện nhóm tr¶ lêi
- GV nhËn xÐt, bỉ xung.
* Hoạt động 3: Cuộc sống và tình cảnh của
những đứa trẻ
? Hoàn cảnh của chú bé A li ô sa và ba đứa
con nhà đại tá và quan hệ giữa hai gia đình
?
Nhng tình bạn giữa chúng đã đợc nảy nở
sau sự việc gì ? Vì sao tác giả lại nhớ và kể
lại đợc nh vậy sau bao nhiêu năm ?
+ A li ơ sa tình cờ giúp sức cứu đứa trẻ con
ông đại tá nên ba đứa rủ A li ơ sa sang chơi.
+ Qua trị chuyện A li ô sa biết mấy đứa tuy
sống trong giàu sang nhng củng chẳng sung
sớng gì, mẹ chết ở với dì ghẻ, lại bị bố cấm
đốn, đánh địn ...
? Khi mấy đứa trẻ kể về chuyện mẹ chết, ngời
kể chuyện đã quan sát và tả qua hình ảnh rất
gợi cm no ?
Chúng ngồi sát vào nhau nh những chú gà
con.
GV: Những quan sát tinh tÕ
? Những đứa trẻ hàng xóm qua cảm nhận của
A li ô sa nh thế nào ? Trớc khi quen thân nhìn
sang hàng xóm A li ơ sa chỉ thấy điều gì ?
+ “Ba đứa cùng mặc áo cánh ... có thể chỉ
phân biệt đợc chúng theo tầm vóc”.
+ Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết, chỉ
cịn dì ghẻ mà chúng gọi là mẹ khác rồi lặng
đi Go rơ ki kể : “Chúng ngồi sát bên nhau nh
chững chú gà con” -> So sánh chính xác
khiến ta liên tởng cảnh lũ gà con sợ hãi co
cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu.
? Tác giả sử dụng biƯn ph¸p NT gì? Tác
dụng?
? Khi i tỏ bt cht xuất hiện thì Go rơ ki
- Những đứa trẻ trích tiu thuyt Thi th
u
II. Đọc kể tóm tắt:
1. Đọc:
2. Tóm tắt:
3. Bố cục đoạn trích:
3 phần
+ Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
+ Tình bạn bị cấm đoán.
+ Tỡnh bn vn c duy trỡ.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhng a trẻ sống thiếu tình thơng
- Hai gia đình có địa vị xã hội khác nhau
tạo bức tờng ngăn cách quan hệ tự nhiên
giữa những đứa trẻ.
- Hoàn cảnh sống thiếu tình thơng đã tạo
nên tình bạn trong sáng giữa chúng, khiến
mấy chục năm sau tác giả vẫn nhớ nh in
và kể rất xúc động.
</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>
4. Cñng cè:(3')
- GV chốt lại nội dung bài học.
- HS tóm tắt lại tác phẩm.
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2' )
- Soạn trả lời tiếp những câu hỏi tiếp theo.
Tun 20
Ngy soạn: 22/12/2010
Ngáy giảng: 27 /12/2010
TIẾT 91. Bài 18: Văn Bản BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn
của văn bản
+Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
+ Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch khơng sa vào đà vào phân tích ngơn từ.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị
luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý nghĩa, tầm quan trọng việc đọc sách và phương pháp đọc
sách.Vận dụng kiến thức đã học vào học tập..
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Sgk, sgv + giáo án - Kế hoạch bài giảng
- Vấn đáp, giảng bình, thảo luận nhóm…Kĩ thuật động não-Tóm tắt truyện+bảng
phụ
2. Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Quang Tiềm là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của TQ thời đó. Bài viết “Bàn
về đọc sách” là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, là những tâm huyết của
người đi trước muốn truyền lại cho đời sau
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
GV: Cho HS đọc tìm hiểu phần chú thích của
sgk
GV: Đọc mẫu văn bản (gọi hS đọc lại, chú ý
hướng dẫn và rèn cách đọc văn bản nghị luận)
I. Tìm hiểu chung:
</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>
? Em hãy chỉ ra bố cục của bài viết và tóm tắt
các luận điểm của thời gian triển khai trong văn
bản?
HS: Bố cục 3 phần
* Luận điểm (1): Khẳng định tầm quan trọng và
ý nghĩa của việc đọc sách
Luận điểm (2): Các khó khăn, các thiên
huớng sai lệch dễ mắc phải của việc đọc sách
Luận điểm (3): Bàn về phương pháp đọc sách
GV: cho HS nhận xét về bố cục?
GV chốt: (Bố cục hợp lý: 2 phần đầu ngắn,
phần thứ 3 dài vì là trọng tâm. Đi từ nhận thức,
ý nghĩa qua liên hệ thực tế đề ra giải pháp và
cách suy luận có tính lô gic..)
Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (30’)
HS đọc lại đoạn (1)
? Qua lời bàn của tác giả, em thấy sách có tầm
quan trọng như thế nào? Việc đọc sách có ý
nghĩa gì?
HS: Lý lẽ
(phân tích luận điểm, thời gian đã nêu ra các lý
lẽ gì?)
HS: Dựa vào văn bản trả lời các ý:
Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri
thức..mà loại người tích luỹ qua nhiều thời đại
Nhửng cuốn sách có giá trị có thể xem là cột
móc trên con đường tiến hố học thuật của nhân
loại
Sách là kho tàng quý báo của di sản tinh thần…
GV: giảng: đọc sách là con đường tích luỹ,
nâng cao vốn tri thức. Đọc sách chính là sự
chuẩn bị cho cuộc trường chinh vạn dặm trên
con đường tích luỹ..Khơng thể thu được các
thành tựu mới trên con đường văn hố nếu
khơng biết kế thừa các thành tựu đã qua
-> lấy thành quả quá khứ làm điểm xuất phát
2/ Bố cục: 3 phần
- “ Từ đầu…thế giới mới”
- “ Lịch sử….lực lượng”
- “ Đọc sách….học vấn khác”
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1/ Ý nghĩa và tầm quan trọng của
việc đọc sách:
* Tầm quan trọng của việc đọc
sách:
- Kho tàng quý báu của di sản tinh
thần nhân loại
- Những cột mốc trên con đường
tiến hoá học thuật của nhân loại
* ý nghĩa của việc đọc sách:
- Đọc sách là một con đường tích
luỹ, nâng cao vốn tri thức
- Đọc sách chính là sự chuẩn bị làm
cuộc trường chinh vạn dặm trên con
đường học vấn, đi phát hiện thế giới
mới
4. Củng cố: Văn bản đề cập đến những nội dung nào?
5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo
Ngày soạn: 22/12/2010
Ngáy giảng: 28 /12/2010
</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn
của văn bản
+Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
+ Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch khơng sa đà vào phân tích ngôn từ.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị
luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý nghĩa, tầm quan trọng việc đọc sách và phương pháp đọc
sách.Vận dụng kiến thức đã học vào học tập..
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Sgk, sgv + giáo án - Kế hoạch bài giảng
- Vấn đáp, giảng bình, thảo luận nhóm…Kĩ thuật động não-Tóm tắt truyện+bảng
phụ
2. Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
HĐ 1: Đọc – hiểu văn bản
GV cho HS đọc lại đoạn (2)
? Hãy tìm luận điểm chính của đoạn văn?
? Theo em, việc đọc sách ngày nay có dễ
khơng ?
HS thảo luận : Vì sao phải chọn sách để
đọc?
HS trả lời:
? Tác giả lý giải thế nào là đọc không
chuyên sâu? Các luận cứ nêu ra gắn với
hình ảnh so sánhcó tác dụng thế nào đối với
người đọc?
Gv giảng: Sách nhiều khiến người ta không
chuyên sâu
à
“Liếc qua” – “Đọng lại”
à
Cách đọc “ăn tươi nuốt sống”
à
Nguy hại
của việc đọc không chuyên sâu?
? Thế nào là cách đọc lạc hướng? Tác hại?
Tác giả ví von như thế nào? Phân Tích?
HS: Lãng phí thời gian trên những cuốn
sách “Vô thưởng vô phạt”. Nêu luận cứ này
tác giả so sánh với hình ãnh đánh trận, cần
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc
sách:
2. Những khó khăn, nguy hại dễ gặp của
việc đọc sách:
- Sách nhiều loại khiến người ta không
chuyên sâu
</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>
phải đánh vào” thành trì kiên cố”
à
So sánh
cụ thể, dễ hiểu
HS theo dõi phần 3
? Cách chọn sách? Cách đọc sách?
* Đại diện nhóm trình bày
* GV sửa chữa
à
Cho HS quan Sát đáp án
(bảng phụ)
? Tác giả lý giải thế nào là “Chọn tinh đọc
kĩ”?
HS: Không tham đọc nhiều, tràn lan mà
phải đọc kĩ những quyển có giá trị)
GV bình giảng: (Hình ảnh “Cưỡi ngựa qua
chợ”, “Trọc phú khoe của”, “Chuột chui
vào sừng trâu” )
? Tác giả lý giải vì sao phải kết hợp giữa
sách thường thức và sách chuyên môn ?
? Theo tác giả thế nào là vừa đọc vừa
nghiền ngẫm? Tại sao phải đọc có kế
hoạch?
? Đọc scáh khơng đúng đưa đến kết quả ra
sao? (Không biết thông thì khơng thể
chun, khơng biết rộng thì khơng nắm
gọn)
Hoạt động 2: Tổng kết (5’)
? Em có nhận xét gì về lời khuyên của tác
giả trong p/p đọc sách? Em thu nhận được
lời khuyên bổ ích nào của Chu Quang
Tiềm?
? Bài viết có sức thuyết phục cao, theo em,
điều ấy được tạo nên từ những yếu tố nào?
( Bố cục chắt chẽ, hợp lý. Cách viết giàu
hình ảnh, dùng cách ví von cụ thể, thú
vị….)
HS: đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
(HS trả lời cá nhân)
? Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi
đọc xong văn bản này?
? Bài tập trắc nghiệm:
* Làm BT trắc nghiệm (Bảng phụ)
? Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của
tác giả đối với người đọc sách?
A. Nên chọn sách mà đọc
B. Đọc sách phải kĩ
C. Cần có phướng pháp đọc sách
D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như
3.Phương pháp đọc sách:
* Cách chọn sách:
- Chọn tinh, đọc cho kĩ
- Kết hợp sách thường thức với sách chuyên
môn
* Cách đọc sách:
- Vừa đọc, vừa nghiền ngẫm
- Đọc có kế hoạch, mục đích
- Đọc chuyên sâu, mở rộng
III. Tổng kết:
- Ghi nhớ T5
</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>
trọc phú khoe của
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Học ghi nhớ , hoàn chỉnh BT1.
- Chuẩn bị bài “ Khởi ngữ”
+ Tìm hiểu đặc điểm và cơng dụng của thuật ngữ?Chuẩn bị bài tập
Ngày soạn: 24/12/2010
Ngáy giảng: 30 /12/2010
TIẾT 93 TV: KHỞI NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
2. Kỹ năng:
- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đặc câu cho khởi ngữ
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức sử dụng khởi ngữ trong khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Sgk, sgv +giáo án - Kế hoạch bài giảng
Thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập…Kĩ thuật động não
2. Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phân tích ví dụ:
* (GV ghi ví dụ ở bảng phụ)
GV: Cho HS đọc ví dụ - Phân tích ví dụ
Xác định chủ ngữ trong câu chứa từ ngữ in đậm?
HS: a) Anh
b) Tôi
c) Chúng ta
Phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ?
( Về vị trí: - Đứng trước chủ ngữ
- Khơng có quan hệ C-V với VN)
- Đề tài được nói đến trong câu a là gì?
( Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu?)
(
à
Giàu; về các thể văn…)
I/ Đặc điểm và công dụng của
khởi ngữ trong câu:
1. Ví dụ: T7/ SGK)
a) Anh
b) Giàu
c) Về các thể văn trong lãnh vực
văn nghệ
à
Đứng trước chủ ngữ
</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>
? Trước những từ ngữ in đậm nói trên ta có thể
thêm những quan hệ từ nào?
à
(Về, đối với)
(* Nhận diện khởi ngữ: Trước khởi ngữ có thể
thêm về, đối với. Sau khởi ngữ : thì)
(Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với phần câu cịn
lại; a)
(Khởi ngữ có quan hệ gián tiếp với phần câu còn
lại; c)
=> Đặc điểm, công dụng của khởi ngữ?
GV chốt: Khởi ngữ nêu đề tài được giải thích ở
phần câu cịn lại
GV gọi HS:
- Đặt câu có khởi ngữ?
- HS đặt câu – GV sửa
VD:
* Về trí thơng minh thì nó là nhất
* Tơi thì tơi xin chịu
* Bài tập, nó làm rất cẩn thận
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
BT1:Ki HS thảo luận nhóm
à
Ghi bảng nhóm
à
GV sửa
(Gợi ý: Bộ phận đứng đầu câu là đề tài được nói
đến trong phần câu tiếp theo)
BT2: HS làm nhanh
à
Chuyển
à
Cà lớp nhận xét
Bài tập thêm: (Bảng phụ) Kĩ thuật động não
1) HS viết đoạn văn
à
GV nhận xét
à
Cho HS tham
khảo ở đoạn mẫu (Bảng phụ)
1) GV cho HS tìm khởi ngữ
à
Và củng cố: Khởi
ngữ có thể đứng trước nòng cốt câu đặc biệt
2. Ghi nhớ: SGK/8
II. Luyện tập
Bài 1/8: Tìm khởi ngữ
a) Điều này
b) Đối với chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tượng
e) Đối với chán….
Bài 2/8: Chuyển thành câu có
khởi ngữ
a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Về hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng
vể giải thì tơi chưa giải được
Bài tập thêm:
(1) Viết đoạn văn ngắn có dùng
khởi ngữ
(2) Xác định khởi ngữ
- Đọc sách phải chọn tinh, đọc kĩ
- Ăn thì ăn những miếng ngon
làm thì chọn việc cỏn con mà làm
4. Củng cố: - Củng cố qua luyện tập
5. Dặn dị (3’)
- Học bài, hồn thành các bài tập
</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngáy giảng: 31 /12/2010
TIẾT 94. TLV: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận và phân tích tổng hợp
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận và phân tích tổng hợp
- Tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Vận dụng hai phép lập luận này vào việc tạo lập – đọc hiểu văn bản nghị luận
- Đặc câu cho khởi ngữ
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức sử dụng hai phép lập luận này vào việc tạo lập – đọc hiểu
văn bản nghị luận
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên: Sgk,sgv +giáo án - Kế hoạch bài giảng. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn
giảng.
2/ Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
HS: đọc và trả lời câu hỏi của văn bản “Trang
phục”
? Trước khi nêu trang phục đẹp là thế nào, bài viết
đã nêu những hiện tượng gì về trang phục?
<i>( - Mặc quần áo chỉnh tề…đi chân đất</i>
<i> - Đi giày…phanh hết cúc áo</i>
<i> - Trong hang sâu…</i>
<i> - Đi tát nước, câu cá….</i>
<i> - Đi đám cưới….</i>
- Đi đám tang…)
? Các hiện tượng trên đã nêu lên nguyên tắt nào
trong ăn mặt của con người?
(- Ăn mặc cho mình, mặc cho người
- Y phục xứng kì đức)
? Như vậy trong trang phục có những quy tắc
ngầm nào cần tuân thủ?
- Quy luật ngầm của văn hố. Đó là vấn đề ăn mặc
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích
và tổng hợp:
1. Văn bản: “Trang phục” SGK/9
* Phép phân tích:
- Ăn cho mình, mặc cho người
- Y phục xứng kì đức
</div>
<!--links-->