Tải bản đầy đủ (.docx) (367 trang)

Van 9 Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 367 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>N.S:12/8/2012 N.G: 13/8/2012</i>


<b> Tiết 1 -Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>



Lê Anh Trà


<b>I. Mức độ cần đạt:</b>



<i> 1. Kiến thức: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa HCM qua một văn bản</i>


nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.



+ Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.


+ Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.


+ Đặc điểm của một bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.



<i> 2. Kĩ năng</i>



- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc


văn hóa dân tộc.



- Vận dụng biện pháp nghệ thuật trong viêc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực


văn hóa lối sống.



3. Tư tưởng: Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh



Lòng kính yêu và tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi


gương Bác.



II. Chuẩn bị:



-SGK+SGV+Một số truyện kể về Bác Hồ


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>




1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:



2. Kiểm tra: Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của hs.



3. Bài mới: HCM không chỉ là người anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hố


thế giới. Bởi vậy, Phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và


làm việc của người anh hùng dân tộc mà cịn là của một nhà văn hố lớn, một con người của


nền văn hoá tương lai. Phong cách đó thể hiện như thế nào, Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài


học hơm nay.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1:HD h/s đọc và tìm hiểu chung



Gv: Hướng dẫn hs đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh,


khúc chiết.



Hs: Đọc phần 1.2.


Hs: Đọc tiếp đến hết bài


.



Gv: Gọi một vài hs giải thích từ khó trong SGK, và


giải thích thêm:



Bất giác: một cách ngẫu nhiên, không định trước;


<i>Đạm bạc: sơ sài, giản dị khơng cầu kì, bày vẽ.</i>



Y/c: Giải thích thêm.Phong cách, un thâm, siêu


phàm, hiền triết, tinh thần.



? Theo em, VB trên được viết nhằm mục đích gì?




<b>I. Đọc-Tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc và tìm hiểu từ khó.


- Đọc:



- Từ khó:Chú thích SGK



2. Thể loại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Từ đó hãy xác định thể loại và phương thức biểu đạt



chính của VB?



Hs: - Giới thiệu về phong cách văn hóa HCM. Thể


loại là VB nhật dụng, PTBĐ chính là thuyết minh.


? Văn bản có lập luận như thế nào? .



Hs:- Giới thiệu hồn cảnh tiếp thu văn hóa đế nhận


định….



- Phong cách văn hóa thể hiện trong sinh hoạt,


khẳng định ý nghĩa.



? Từ lập luận trên, em hãy chỉ ra bố cục của VB này


theo nội dung?



Hs: Ba phần:



HĐ2: Hướng dẫn phân tích.



Bước1: Tìm hiểu mục 1.



? Những tinh hoa văn hố nhân loại đến với HCM


trong



hồn cảnh nào?



Hs: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian


nan vất vả, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu


nước hồi đầu thế kỉ; đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với


nhiều nền văn hoá phương Tây, hiểu sâu rộng về văn


hoá Châu Á, châu Âu, Châu Phi, châu Mĩ.



? Cách tiếp xúc văn hóa của Hồ Chí Minh được


giới thiệu



như thế nào?



Hs: - Thảo luận nhóm 5 phút, sau đó trình bày.



? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của 2 nguồn


gốc văn hố quốc tế và dân tộc ở Bác?



Hs: Đó là sự đan xen , kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài


hồ 2 nguồn văn hố gốc nhân loại và dân tộc trong


tri thức văn hoá HCM



? Để làm rõ những đặc điểm đó, tác giả đã sử dụng


những phương pháp thuyết minh nào?




Hs: Liệt kê, so sánh, bình luận.



? Em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá


HCM? .



? Trong hoàn cảnh hội nhập của đất nước, là người


Việt Nam ta phải học tập ở Bác điều gì?



Hs: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và phải giữ


gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.



3. Bố cục: 3 phần



1- Quá trình hình thành phong


cách Hồ Chí Minh.



2- Phong cách cách văn hóa


được thể hiện cụ thể qua cách


sống và làm việc.



3- Ý nghĩa của phong cách văn


hóa Hồ Chí Minh.



<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>



1. Con đường hình thành phong


cách văn hố Hồ Chí Minh.


- Đi nhiều nơi tiếp xúc nhiều


nền văn hố




- Nói và viết thạo nhiều thứ


tiếng.



- Làm nhiều nghề.



- Tìm hiểu, học hỏi, chịu ảnh


hưởng của tất cảc các nền văn


hóa, tiếp thu caí đẹp, cái hay, phê


phán cái tiêu cực.



- Kết hợp hài hồ giữa văn hố


dân tộc và quốc tế giữa vĩ đại và


bình dị.



-> So sánh, liệt kê, kết hợp bình


luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>4. Củng cố:</i>



? Nhận xét về bố cục của văn bản ( chỉ có phần thân bài và kết bài)


? Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM?



<i>5. Dặn dị:</i>



- Tìm hiểu tiếp nội dung cịn lại



-Tìm đọc các câu chuyện về Bác Hồ có liên quan đến vẻ đẹp của phong cách văn hóa HCM


.






**********************************************************************


<i>N.S:12/8/2012 N.G: 13/8/2012</i>


<i><b>Tiết 2 -Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>



<b> (Tiếp) Lê Anh Trà</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>



<i> 1. Kiến thức: Như tiết 1 </i>


<i> 2. Kĩ năng</i>



- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc


văn hóa dân tộc.



- Vận dụng biện pháp nghệ thuật trong viêc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực


văn hóa lối sống.



3. Tư tưởng: Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh



Lịng kính u và tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi


gương Bác.



II. Chuẩn bị:



-SGK+SGV+Một số truyện kể về Bác Hồ


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



1. Ổn định lớp: Đủ



2. Kiểm tra: Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM là gì?



3. Bài mới:



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Bước 2: Tìm hiểu mục 2.



? Thơng qua đoạn 2 em hãy cho biết tác giả đã thuyết


minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những phương


diện nào? Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể


nào?



Hs: Tự bộc lộ.



Và đây không phải là lối sống khắc khổ của những


người tự vui trong cảnh nghèo khó, đây là một cách


sống có văn hố đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ :


cái đẹp giản dị, tự nhiên;



Gv: Liên hệ tới lối sống của các nhà hiền triết như


Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.



2. Nét đẹp trong phong cách Hồ


Chí Minh.



- Nơi ở và làm việc đơn sơ


-Trang phục hết sức giản dị


- Ăn uống đạm bạc



- Tư trang ít ỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Em cịn biết những thơng tin nào về Bác để thuyết



minh thêm cho cách sống giản dị, trong sáng của Bác?


Hs: Tự bộc lộ.



? Tác giả bình luận như thế nào về phong cách Hồ Chí


Minh?



Hs: Nếp sống giản dị và đạm bạc của Bác đem lại


hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn, thể xác. Khơng tự


đặt mình ra ngồi nhân loại, khơng lập dị làm cho


mình khác người, khác đời.



HĐ3: Tổng kết.



? Để làm rõ những vẻ đẹp và phẩm chất cao quí của


Phong cách HCM , người viết đã dùng phương thức


biểu đạt nào, biện pháp tu từ nào?



Hs: Thảo luận bàn và trình bày.



? Văn bản trên đã giúp cho em có hiểu biết nào về


Bác Hồ của chúng ta, và đặt ra vấn đề gì trong thời kì


hội nhập ngày nay?



Hs: Tự bộc lộ sau đó giáo viên chốt ý..


HĐ 5: Luyện tập.



? Từ VB trên em học tập được điều gì để viết văn bản


thuyết minh?



Gv: Đọc một bài thơ hoặc bài hát, thuyết minh thêm



cho bài học?



Hs: Tự bộc lộ: Tức Cảnh Pác Bó…



và cần phải hồ nhập với khu vực và quốc tế nhưng


cũng cần phải giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc.


?So sánh với văn bản “Đức tính giải dị của Bác Hồ”


(lớp 7) có gì mới, khác?



- Phong cách sống của Bác.



- Lập luận: chứng minh, giải thích, dùng phương pháp


so sánh.



-> Liệt kê, so sánh.



-> Lối sống giản dị, đạm bạc


nhưng vô cùng thanh cao, sang


trọng.



3. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí


Minh.



Đây là lối sống của một vị CS


lão thành, một vị chủ tịch nước,


linh hồn của dân tộc trong hai cuộc


kháng chiến chống Pháp, Mĩ và


xây dựng CNXH



III. Tổng kết.



1. Nghệ thuật:



- Kết hợp tự sự, phân tích, biểu


cảm, bình luận.



- Vận dụng so sánh, liệt kê, đối


lập.



-Dẫn chứng thơ cổ…


2. Nội dung: Ghi nhớ SGK


<b>IV. Luyện tập</b>



HS thực hiện theo yêu cầu.



<i>4. Củng cố:</i>



? Nội dung văn bản PC/HCM nói về vấn đề gì? ( Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân


loại và lối sống giản dị của Bác)



? Nền tảng để Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là gì? (Văn hóa dân tộc)


<i>5. Dặn dị:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>N.S: 133/8/2012 N.G: </i>



<i>14/8/2012</i>



<i><b> Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>


<b>I. Mức độ cần đạt: </b>



1. Kiến thức:




- Nắm được những hiểu biết cốt yếu (nội dung) về hai phương châm hội thoại:


phương châm về lượng và phương châm về chất.



- Biết vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động


giao tiếp.



-Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.


<i>2. Kĩ năng: </i>



- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm


về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.



- Vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp


<b>II. Chuẩn bị:</b>



Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp: Đủ



2. Kiểm tra: Em có thể nhắc lại cho các bạn hiểu: hội thoại là gì? Ví dụ?


<i> 3. Bài mới: GV h/d HS tìm hiểu các phương châm hội thoại.</i>





Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy



HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng (Cá


nhân/Tập thể)




HS: đọc ví dụ 1 (Sgk).



? An hỏi Ba về chuyện gì? Ba trả lời như thế nào?


? Câu trả lời của Ba có làm cho An thỏa mãn


khơng? Vì sao?



Hs: Khơng, vì hỏi một đằng trả lời một nẻo



-> câu trả lời không phù hợp với yêu cầu của câu


hỏi.



? Như vậy, có thể coi câu trả lời của Ba thừa điều


gì trong giao tiếp?



Hs: Thừa, nội dung nói điều mặc nhiên mà ai cũng


biết. Không đúng với yêu cầu giao tiếp.



HS: đọc ví dụ 2 và trả lời:



? Người mất lợn, hỏi người có áo mới về vấn đề


gì? Người có áo mới trả lời như thế nào? Câu trả


lời đã đáp ứng yêu cầu của người mất lợn chưa?


Hs: Đáp ứng, nhưng thừa từ ngữ : cưới, từ lúc tôi


<i>mặc cái áo mới này.</i>



? Lẽ ra lời hội thoại trên phải như thế nào?



? Từ 2 ví dụ trên em có thể rút ra bài học gì trong


giao tiếp?




Hs: Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ, khơng thừa,



I. Tìm hiểu chung:



<i>1. Phương châm về lượng.</i>


a. Ví dụ: sgk



- Ví dụ 1:Câu trả lời của Ba chưa


đúng nội dung câu hỏi.



- Ví dụ 2: Hai nhân vật nói thừa


thơng tin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


khơng thiếu.



HĐ2: Tìm hiểu phương châm về chất (Cá


nhân/nhóm)



? Đọc truyện cười. Trả lời quá bí to bằng cái nhà,


nồi đồng to bằng cái đình có đúng khơng? Nếu nói


cho đúng quả bí to, cái nồi to thì nói như thế nào?


? Câu trả lời đã có bằng chứng xác thực chưa?


Hs: Tự bộc lộ.



? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?


Truyện cười nhằm phê phán điều gì?



Hs: Phê phán thói xấu khốc lác , nói những điều


mà chính mình cũng khơng tin là có sự thật.




? Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học


thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy nghỉ học vì


ốm khơng?



Hs: Thảo luận



? Từ 2 ví dụ vừa phân tích em hãy cho biết trong


giao tiếp cần tránh điều gì?



Hs: Dựa vào ghi nhớ để trả lời.



Gv: Khái quát và gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk.


HĐ3: Hướng dẫn luyện tập (Nhóm/ cá nhân)


Gv: Lần lượt hướng dẫn hs làm bài tập



Bài 1: Thảo luận bàn sau đó gọi 1 số bàn trả lời.


Gv: cho học sinh nhận xét và chốt ý ghi lên bảng



Thi xem ai nói nhanh nói đúng, gv có thể cho điểm


ln.



b. Ghi nhớ: SgkT9


2. Phương châm về chất.


a.Ví dụ: sgk



- Ví dụ1:



Truyện phê phán những người nói


khốc, sai sự thật.




b.Ghi nhớ: Sgk/10


<b>II. Luyện tập.</b>



1.Bài 1: Phân tích lỗi liên quan


đến phương châm về lượng :



a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”


b. thừa cụm từ “ có hai cánh”


-> Vi phạm phương châm về


lượng.



c. - Truyện thừa thơng tin: “rồi


có ni được khơng?”



- Vi phạm phương châm về


lượng



2.Bài 2. Điền từ thích hợp (bài 2


<i>SGK/10)</i>



a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói


<i>có sách mách có chứng.</i>



b. Nói sai sự thật…là nói dối.


c. Nói một cách hú họa…là nói


<i>mị.</i>



d. Nói nhảm…là nói nhăng nói


<i>cuội.</i>




e. Nói khốc…là nói trạng.





</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của thầy và trị

Nội dung bài dạy


? Truyện liên quan đến những phương châm hội



thoại nào?



Thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.



Hs Giải thích theo nhóm.mỗi nhóm giải thích


nghĩa một thành ngữ



chất trong hội thoại.


3.Bài 3:Phát hiên lỗi



Truyện “ Rồi có nuôi được


không”



- Truyện thừa thơng tin: “rồi có


ni được khơng?”



- Vi phạm phương châm về lượng


4.Bài 4: Giải thích cách nói.


a. Các từ ngữ: như tôi được biết,


<i>tôi tin rằng…sử dụng khi người</i>


nói tôn trọng PC về chất. Họ tin


rằng điều mình nói là đúng.




b. Các từ: như tơi đã trình bày, …


sử dụng khi người nói tơn trong PC


về lượng , không nhắc lại những


điều đã được trình bày.



5.Bài 5:



- Vu khống, bịa đặt



- Nói khơng có băng chứng căn


cứ - Vu cáo, bịa đặt



- Cố tranh cãi nhưng khơng có


bằng chứng xác thực.



- Ba hoa, khốc lác, phơ trương


- Nói lăng nhăng, nhảm nhí


- Hứa rồi khơng thực hiện được


Không tuân thủ phương châm về


chất



<i>4. Củng cố:( Bằng các bài tập trong phần luyện tập trên)</i>



? Tìm các cách diễn đạt tuân thủ phương châm hội thoại về chất? (Như chúng ta


đã rõ, như mọi người đã biết, như tơi đã trình bày, như các bạn đã biết…)



<i>5. Dặn dò:</i>



<i> - Học 2 phần ghi nhớ và làm bài tập 6 SBT </i>




-Tìm và giải thích nghĩa một số thành ngữ liên quan đến các phương châm hội


thoại đã học



<i>N.S: 14/8/2012 N.G:16/8/2012</i>


<i><b>Tiết4- TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b></i>



<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b> I. Mức độ cần đạt:</b>



1. Kiến thức:



- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.


- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Kĩ năng:



- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.


- Vân dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.



<i> 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</i>


<b> II. Chuẩn bị:</b>



SGK+TLTK+Bảng phụ


<b> III. Tiến trình lên lớp.</b>



1. Ổn định lớp: Vắng Lũy

KP

<sub>, Trường </sub>

KP


<i> 2. Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? Nêu những</i>



phương pháp thuyết minh?



3. Bài mới: Thuyết minh là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách


liệt kê. Khi thuyết minh người ta có thể sử dụng rất nhiều phương pháp thuyết minh đặc


biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy nhiên, không phải văn bản


nào cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, Vậy người ta dùng chúng trong những


trường hợp nào? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hơm nay.



Hoạt động của thầy và trị

Nội dung bài dạy



HĐ1.Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.


Hs: đọc ví dụ sgk.



Gv: Hướng dẫn hs thảo luận nhóm 7 phút:



? Văn bản thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có thể


thuyết minh bằng cách nào? Văn bản đã dùng


phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?


Gv: khẳng định bằng cách thuyết minh, văn bản đã


thể hiện sự mơ tả khách quan, chính xác về đá và


nước Hạ Long. Hấp dẫn trong việc sử dụng một số


biện pháp nghệ thuật miêu tả, tự sự.



? Văn bản sử dụng nghệ thuật kể chuyện ở những


điểm nào?



Hs: Kể về hình thức du thuyền trên vịnh. Kể kết hợp


với tả.



? Chỉ ra nghệ thuật nhân hóa trong văn bản và nêu



tác dụng?



Hs: Coi đá là thập loại chúng sinh.đá già đi, trẻ lại


hay trang nghiêm hơn ->Tác dụng thần thoại hóa


cảnh đẹp Hạ Long.



? Muốn làm cho văn bản thuyết minh hấp dẫn,


người ta vận dụng thêm những biện pháp nghệ thuật


nào?



Hs: Tự bộc lộ. Đọc ghi nhớ sgk.


HĐ 2. Luyện tập.



GV yêu cầu trả lời câu hỏi a ở SGK.



<b>I. Tìm hiểu chung.</b>



1. Sử dụng một số biện pháp nghệ


thuật trong văn bản thuyết minh.


a. Văn bản: Hạ Long- đá và nước.


- Vấn đề TM: Đặc điểm của đá và


<i>nước ở Hạ Long.</i>



- Phương pháp TM:



+ Miêu tả: chính nước đã làm cho


<i>đá sống dậy …có tâm hồn. </i>



+ Giải thích: nước tạo nên sự di


chuyển và di chuyển theo mọi cách.



+ Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của


con thuyền.



+ Phân tích: về sự sáng tạo của tạo


hóa.



+ Lập luận: về cái vô tri trở nên cái


sống động.



+ So sánh: đá với tiên ông, người đi


thuyền …như khách bộ hành…


b. Kết luận.



-Vấn đề trừu tượng không đễ cảm


thấy đối tượng có thể dùng một số


phương pháp thuyết minh miêu tả+


tự sự + lập luận…...



2.Ghi nhớ:



- Các biện pháp nghệ thuật sử dụng


trong văn bản thuyết minh.



- Tác dụng.


<b>II. Luyện tập.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


- Thuyết minh về sự sinh sản, tác hại, một số điểm



hữu ích của ruồivà nhắc nhở con người diệt ruồi.



? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? Tác giả đã


dùng biện pháp nghệ thuật nào?



Hs: Bài thuyết minh thành chuyện kể (một vụ xử án)


có đối thoại, tự thuật, nhân hóa lồi vậ



? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?


Hs: Thuyết minh khách quan, sinh động, hấp dẫn, lôi


cuốn người đọc.



Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.


? Hãy nêu đối tượng thuyết minh?


? Tác giả đã phá sự mê tín như thế nào?



Hs: Dựa trên sự hiểu biết về môn sinh: Chim ăn thịt,


hay bắt chuột, hay ở bãi tha ma.



? Cách thuyết minh như vậy giúp em hiểu thêm gì


về tiếng kêu của chim cú?



Hs: Cú đang say sưa làm việc, bắt chuột, giữ lúa,


bảo vệ hoa màu cho lương dân.



a. Phương pháp thuyết minh:



- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2


cách, mắt lưới…



- Phân loại: các loại ruồi.




- Nêu số liệu: Số vi khuẩn, số lượng


sinh sản của 1 cặp ruồi.



- Liệt kê: lắm lưới, chân tiết ra chất


dính…



- Phân tích: luật sư bào chữa



b. Các biện pháp NT: truyện hư cấu.


Nhân hóa, đối thoại, tự thuật-> làm


cho các chi tiết khoa học về côn


trùng trở nên bất ngờ, thú vị.



c. Tác dụng: gây hứng thú cho bạn


đọc nhỏ tuổi, vui mà học.



Bài 2:



- Đối tượng thuyết minh: tiếng kêu


của chim cú.



- Đoạn văn nói về tập tính của chim


cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu,


sau lớn lên đi học mới có dịp nhận


thức lại sự nhầm lẫn cũ.



- Biện pháp nghệ thuật : kể chuyện.


<i>4. Củng cố: ? Muốn làm tốt văn bản thuyết minh, người viết cần phải làm những gì? </i>


(nghiên cứu, tìm hiểu kĩ sự vật)




5. Hướng dẫn về nhà:



- Nắm các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh và tác dụng.


- Tập viết đoạn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. (91)



- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đề Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam.( đặc điểm,


lịch sử ra đời, quy trình làm nón, các loại nón.)



<i>N.S:18/8/2012 N.G:20/8/2012</i>


<i><b>Tiết 5- TLV:</b></i>



<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP</b>


<b>NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mức độ cần đạt:</b>



<i>1. Kiến thức: </i>



+ Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.


+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút,. . .)


+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .


<i>2. Kĩ năng:</i>



- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.



- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng biện


pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III. Tiến trình lên lớp.


<i>1. Ổn định lớp: Nguyễn </i>

P



<i>2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.</i>



<i>3. Bài mới: Thực hành vấn đề thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là </i>


một quá trình lâu dài và cần thiết.Vì vậy qua tiết thực hành hơm nay, mong rằng các


em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1:Tìm hiểu đề



Hs: đọc lại đề và gv ghi lại trên bảng.


? Xác định yêu cầu của đề?



(Thể loại, nội dung, giới hạn)



Y/c học sinh lập dàn bài.



(dàn bài sơ lược và dàn bài chi tiết)



Gv: cho hs viết phần mở bài chú ý vận dụng


các biện pháp nghệ thuậtvàotrong đoạn văn


mình viết.



Nhóm 1. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố


miêu tả.



Nhóm 2. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố kể


chuyện.



Nhóm 3. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố


biểu cảm.




Nhóm 4. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố


nghị luận.



(Hs viết vào bảng thảo luận nhóm)


Hs:Trình bày đoạn văn của mình.



- Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ


sung, sửa chữa đoạn văn của các


nhóm.



HĐ 2: Luyện tập.



Đọc văn bản : Họ nhà Kim.



I. Tìm hiểu chung.


1.Đề bài:



Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.


2.Tìm hiểu đề:



- Thể loại: Thuyết minh đồ vật.



- Nội dung: Chiếc nón lá Việt Nam (chất


liệu, cấu tạo, lịch sử…)



- Giới hạn: Hiểu biết về chiếc nón lá Việt


Nam, sử dụng một số biện pháp nghệ thuật


khi thuyết minh .




3. Lập dàn bài.


a. Mở bài:



- Giới thiệu vế đối tượng.


- Nhấn mạnh về đối tượng.


b. Thân bài:



- Giới thiệu về đặc điểm của chiếc nón.


- Giới thiệu về quy trình làm nón.


- Cơng dụng của nón.



- Lịch sử chiếc nón.


c. Kết bài:



Cảm nghĩ chung về chiếc nón.


<i> 4.Viết bài</i>



-Hs các nhóm trình bày



(Nghị luận) Chiếc nón lá Việt Nam khơng


phải chỉ dùng để che mưa, che nắng mà


dường như nó là một phần khơng thể thiếu


làm nên vẽ đẹp duyên dáng của người phụ


nữ Việt Nam. Chiếc nón lá từng đi vào ca


dao “Qua đình… bấy nhiêu” Vì sao chiếc


nón lá lại được người Việt Nam nói chung


và người phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu


quý và trân trọng như vậy? Xin mời các


bạn hãy cùng tơi tìm hiểu về lịch sử, cấu


tạo của chiếc nón lá nhé!




II. Luyện tập.



Hướng dẫn đọc văn bản: “Họ nhà Kim”


- Đối tượng thuyết minh: Họ nhà Kim.


- Thuyết minh về: Hình dáng, lịch sử, tác



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


? Hãy xác định đối tượng, nghệ thuật, tác



dụng thuyết minh?



- Nghệ thuật: nhân hóa, tự thuật, kể


chuyện



<i>4. Củng cố: </i>



Gv: Khẳng định yêu cầu cần đạt được trong việc viết bài (Định nghĩa)


5. Hướng dẫn về nhà:



- Tiếp tục xác địnhvà chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản


“Họ nhà Kim”.SGK/16



- Soạn bài: “Đấu tranh cho thế giới hồ bình”



+ Đọc và ghi tóm tắt sự kiện lịch sử của chiến tranh thế giới lần 2.



<i>N.S: 20/8/2012 N.G: 21/8/2012</i>


Tiết 6 - Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH




<b> (Trích) - G.Mác-Két –</b>


<b>I.Mức độ cần đạt.</b>



<i>1. Kiến thức: </i>



- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến


tranh hạt nhân.



- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình .



+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản..


+ Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận.



<i>2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến</i>


nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.



<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình chống chiến tranh </i>


II. Chuẩn bị: SGK+TLTK



III. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định lớp: Vắng Hải

P

2. Bài cũ:



? Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. thể hiện ở những phương diện nào?Nêu


biểu hiện cụ thể?



( Nêu bốn phương diện : Nơi làm viêc, trang phục, bữa ăn, tư trang ; Chỉ ra biểu hiện)


3. Bài mới:



Gv: Chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật



Bản đã làm 2 triệu người Nhật bị thiệt mạng và còn di hoạ đến bây giờ.Thế kỉ XX đã


phát minh ra nguyên tử hạt nhân, phát minh ra vũ khí giết người hàng loạt. Từ đó đến


nay nguy cơ chiến tranh luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa toàn thể nhân loại. Trong cuộc


họp của 6 nguyên thủ quốc gia bàn về chống chiến tranh hạt nhân nhà văn Mác – két


đã có bài tham luận về vấn đề này được đề cập trong văn bản mà chúng ta sẽ học hơm


nay.



Hoạt động của thầy và trị

Nội dung bài dạy



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Em biết gì về lịch sử giải thưởng Noben?


? Em biết gì về bom nguyên tử và chiến tranh


nguyên tử?



? Đấu tranh cho một thế giới hồ bình chúng ta


phải làm gì?



? Hãy gới thiệu về Mác – két và văn bản?



Gv: đọc giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.


Gv: đọc 1 đoạn - sau đó gọi hs đọc.



- Tìm hiểu từ khó: như: FAO, UNICEF, kỉ địa


<i>chất,dịch hạch “hạt nhân”,thanh gươm </i>


<i>Đa-mô-clet…</i>



? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào?


Luận điểm chính của văn bản là gì?



(Luận điểm: nguy cơ chiến tranh hạt nhân... đấu tranh


loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình là



nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại.)



Luận cứ:



+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.



+ Cuộc sống tốt đẹp của con người bị đe dọa.


+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí lồi


người, tự nhiên.



+ Nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình.



? Ở đoạn 1. Bằng những lí lẽ và chứng cớ nào,


tác giả đã làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân?


Hs:Tự bộc lộ.



? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất? Cách


đưa lí lẽ và chứng cớ có gì đặc biệt?



Hs: Tự nêu theo cảm nhận của mình. Đặc biệt


đó là lí lẽ kết hợp với dẫn chứng, đều dựa trên


sự tính tốn khoa học và kết hợp với sự bộc lộ


thái độ của tác giả.



? Trong thực tế em biết được nước nào đang


sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?



+ Phát hiện các nước như : Anh, Pháp, Mĩ – các


cường quốc tư bản phát triển.




? Thảm họa minh chứng cho sự nguy hiểm của


chiến tranh hạt nhân đã từng xảy ra ở nước nào?.


Hs: Liên hệ với Nhật Bản.



Gv: Nói rõ hơn về hai thành phố Hi- Rơ-


Si-Ma và Na-Ga-Sa-Ki của Nhật bị Mĩ ném xuống



1.Tác giả-tác phẩm:



*Tác giả: -Mác –két là nhà văn có


nhiều đóng góp cho nền hịa bình nhân


loại, thơng qua hoạt động xã hội và sáng


tác văn.



- Ơng nhận giải thưởng


Nơ-ben văn học 1982 .



* Tác phẩm:



Trích từ bản tham luận “Thanh gươm


Đa-mô-clét” của tác giả đọc tại hội


nghị ở Mê Hi Cô vào 8/1986.



2.Đọc và tìm hiểu từ khó.



3.Thể loại: VB nhật dụng. Nghị luận


chính trị xã hội.



<b>II. Đọc – hiểu văn bản :</b>




1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:


- Thời gian: 8-8-1986.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hai quả bom nguyên tử vào năm 1945.



? Theo tác giả 4 tấn thuốc nổ có sức hủy diệt


như thế nào?



? Hãy nhận xét cách vào đề của tác giả?Tác


dụng?



- Tự bộc lộ, giáo viên chốt ý ghi lên bảng.



- 4 tấn thuốc nổ/người.



->So sánh, lí lẽ, dẫn chứng xác thực


=> Tiềm tàng nhất, ghê gớm nhất,


khủng khiếp nhất do con người tạo ra


đang đe dọa toàn nhân loại..



<i>4. Củng cố:</i>



Thảo luận về những việc làm của cá nhân và xã hội để góp phần ngăn chặn CT hạt


nhân.



<i>5. Dặn dò: </i>



HS thể hiện những cảm nhận của cá nhân sau khi học song VB bằng hình thức vẽ


tranh…




<i>N.S: 21/8/2012 </i>

<i>N.G: </i>


<i>23/8/2012 </i>



<i><b>Tiết 7- Văn bản:</b></i>



<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>


(Tiếp) G.MácKét


<b>-I.Mức độ cần đạt.</b>



1. Kiến thức:



- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến


tranh hạt nhân.



- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình .



+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản..


+ Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập luận.



<i>2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến</i>


nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.



<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình chống chiến tranh </i>


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i> 1. Ổn định lớp: </i>


<i> 2.Bài cũ: </i>



? Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” viết về vấn đề gì? Nêu số liệu cụ



thể?



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gv: Nguy cơ chiến tranh luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa toàn thể nhân loại. Vậy thế


giới phải làm gì để chống chiến tranh hạt nhân cũng như nhà văn Mác – két đã có bài


tham luận về vấn đề này được đề cập ở tiết học trước chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp.


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ 1: Tìm hiểu văn bản



? Cuộc chạy đua vũ trang được tác giả chỉ ra bằng


những chứng cớ nào? Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ


trang được tác giả nêu ra bằng những dẫn chứng nào?


Hs: Làm m t đi cu c s ng t t đ p c a con ng i.ấ ộ ố ố ẹ ủ ườ


Đầu tư cho nước nghèo.

Chi phí cho vũ khí hạt


nhân.



- 100 tỉ đơ la… cho 500 triệu


trẻ em nghèo.



- Phịng bệnh trong 14 năm, bảo


vệ hơn một tỉ người khỏi sốt rét,


cứu hơn 14 triệu trẻ em.



- Cung cấp kalo cho 575 triệu


người.



- Trả tiền nông cụ cho nước


nghèo…



- Chi phí xóa mù chữ cho tồn



thế giới.



=>Chỉ là giấc mơ



-100 máy bay ném


bom B.1B, 7000 tên


lửa…



- 10 chiếc tàu sân bay


mang vũ khí hạt nhân.


-149 tên lửa MX .


- 27 tên lửa MX.


- 2 chiếc tàu ngầm mang


vũ khí hạt nhân.



=> Đã và đang thực hiện


-> So sánh, lập luận chặt chẽ.



Hs: Đi ngược lý trí, phản lại sự tiến hóa tự nhiên.


- Lịch sử tiến hoá:



+ 380 triệu năm: bướm mới bay được.


+ 180 triệu năm: bông hồng mới nở.



+ 4 kỉ địa chất: con người mới hát hay hơn chim…



- Chiến tranh: Đẩy lùi sự tiến hóa, xóa sạch nền văn


minh loài người.



Gv: Cuộc chạy đua vũ trang là cực kì tốn kém đã



cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc


sông con người, nhất là những nước nghèo.



? Cách lập luận của tác giả có gì đăc biệt? Tác dụng


của cách lập luận đó?



Hs: Chứng cứ cụ thể, xác thực, dùng lối so sánh đối


lập. Tác dụng: làm nổi bật sự tốn kém, nêu bật được


sự vô nhân đạo, gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ơ


người đọc.



<i>2. Tác hại của cuộc chạy đua vũ</i>


<i>trang.</i>



- Cực kì tốn kém cướp đi điều


kiện cải thiên cuộc sống tốt đẹp


của con người.





- Ngược lại lí trí của con người,


phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Cuộc chạy đua vũ trang là một việc làm như thế


nào?



Hs: Tự bộc lộ gv chốt ý.



? Cuộc chạy đua vũ trang mang lại những hậu quả gì?




? Phần cuối, thể hiện thái độ của tác giả như thế nào?


Tác giả đã có sáng kiến gì? Theo em sáng kiến đó như


thế nào?



Hs: Tự bộc lộ



Gv: Là tiếng nói u chuộng hồ bình với niềm lo


lắng và cơng phẫn cao độ. Giữ kín kí ức của mình,


lịch sử lên án thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào


thảm hoạ.



Gv: Liên hệ đến Irắc, Li Băng.


HĐ3. Tổng kết.



? Nghệ thuật lập luận trong văn bản giúp em học tập


được điều gì khi làm văn thuyết minh?



? Liên hệ với thực tế thế giới hiện nay, văn bản có ý


nghĩa như thế nào? (Vấn đề chống chiến tranh và giữ


gìn ngơi nhà chung Trái Đất của chúng ta)



Hs: Tự liên hệ thực tiễn.



Gv: Giải thích nhan đề của văn bản?


Hs: Đọc ghi nhớ



HĐ 4. Luyện tập.



- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài


“Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”?




HS pjat biểu



- Cho lớp hát bài “ Chúng em cần bầu trời hồ bình



=> Chạy đua vũ trang là việc


làm phi lí, phản nhân đạo.


<=>Hậu quả: Tiêu diệt nhân


<i>loại, tiêu huỷ mọi sự sống trên</i>


<i>trái đất.</i>



<i>3. Lời kêu gọi của tác giả. </i>



- Chống lại việc đó, tham gia


ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.


- Đưa ra sáng kiến.



-> Nghị luận kết hợp với biểu


cảm.



=> Đồn kết đấu tranh vì một thế


giới hồ bình, phản đối ngăn


chặn chạy đua vũ trang, tàng trữ


vũ khí.



III. Tổng kết:



*NT: - Lập luận chặt chẽ, chứng


cứ cụ thể, xác thực.




- Nghệ thuật so sánh, đối lập.


*ND: - Thể hiện những suy nghĩ


nghiêm túc, tích cực, đầy trách


nhiệm của tác giả về nền hịa


bình của nhân loại.



Ghi nhớ: Sgk T21


4. Luyện tập:



<i>4. Củng cố:</i>



- Hãy nêu lên một số ví dụ về sự tốn kém của chạy đua vũ tran mà tác giả đã nêu


trong văn bản



- Suy nghĩ của em về nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hịa bình?


<i>5. Dặn dò: </i>



- Sưu tầm một số bài báo,tranh, ảnh nói về thảm họa chiến tranh hạt .



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*********************************************************************


****



<i>N.S: 22/8/2012 N.G: 24/8/2012</i>


Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI



(Tiếp theo)


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>



<i>1. Kiến thức: </i>




- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm


quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.



+ Nội dung

phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.


<i>2. Kĩ năng: - Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, </i>


phương châm lịch sự trong hoạt độ

ng giao ti

ế

p.



- Nh

n

biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm


cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống

giao tiếp cụ thể.



<i>3.Thái độ: Có ý thức lịch sự trong giao tiếp.</i>


II. Chuẩn bị:



SGK+TLTK+Bảng phụ


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i> 1. Ổn định lớp: </i>



<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>



? Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất? VD?



? Xác định phương châm hội thoại cho các thành ngữ sau: Nói có sách mách có


<i>chứng, nói nhăng nói cuội, hứa hươu hứa vượn, khua môi múa mép (PC về chất)</i>


<i>3. Bài mới: GV yêu cầu học sinh nêu một số câu tục ngữ, ca dao có liên quan đến </i>



nội dung giao tiếp của con người trong cuộc sống…từ đó GV nêu nội dung cơ bản


của tiết học:tìm hiểu các phương châm cần thiết khi hội thoại.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Hình thành khái niệm về phương châm




quan hệ.



? Thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt” chỉ tình


huống hội thoại nào? Hậu quả của tình huống


trên là gì?



Hs: Chỉ tình huống mỗi người nói một đề tài,


không khớp nhau; hậu qủa con người sẽ không


giao tiếp với nhau được.



? Qua đây em rút ra được bài học gì trong giao


tiếp?



Hs: Cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.


HS đọc ghi nhớ SGK



? Hãy cho ví dụ để minh họa.


Ví dụ: - Nằm lùi vào.



- Tơi có hào nào đâu.


- Đồ điếc.



- Tơi có tiếc gì đâu

.



I.Tìm hiểu chung

:



<i> 1. </i>

<i>Phương châm quan hệ.</i>


a. Ví dụ: Sgk.




“Ơng nói gà bà nói vịt”->Mỗi người nói


một đề tài khác nhau



Người nói và người nghe khơng hiểu


nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HĐ2. Hình thành khái niệm phương châm cách


thức.



? Thành ngữ “Dây cà ra dây muống” và “Lúng


túng như ngậm hột thị”dùng để chỉ những cách


nói như thế nào? Cách nói đó có ảnh hưởng như


thế nào để giao tiếp



<i> Hs: Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý </i>


của người nói. Người nghe bị ức chế, khơng có


thiện cảm với người nói.



? Bài học rút ra từ hậu quả của những cách nói


trên?



Hs: Khi nói cần ngắn gọn, rành mạch.


Thảo luận: (2’)



? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách “Tôi đồng


ý với những nhận định về truyện ngắn của ông


ấy”?



Hs: 2 Cách. (Hs tự diễn tả.)




? Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như


thế nào?



Hs: +Tơi đồng ý với những nhận định của ông


ấy về truyện ngắn.



+Tôi đồng ý với những nhận định của


(người nào đó) về truyện ngắn của ông ấy.


G: Như vậy, trong giao tiếp cần tn thủ điều


gì? - Tránh nói mơ hồ.



HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm phương


châm lịch sự.



Gọi học sinh đọc truyện ở sgk.



? Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy


mình như đã nhận được ở người kia một cái gì


đó?



Hs: Họ đã cảm nhận được ở nhau một sự tôn


trọng, chân thành.



? Có thể rút ra được bài học gì từ mẫu chuyện


trên?



Hs: Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại,


không phân biệt sang -hèn, giàu- nghèo.



? Qua ví dụ, em hiểu như thề nào về phương



châm lịch sự?



Hs: (dựa vào phần ghi nhớ để trả lời)


HĐ4. Luyện tập.



Gv: Lấy ví dụ



Ví dụ 1. Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một học


sinh đang nhìn ra cửa sổ:



- Em cho thầy biết, sóng là gì?


Học sinh giật mình, bèn trả lời:



2. Phương châm cách thức:


a.Ví dụ



- “Dây cà ra dây muống” ->Nói dài


dịng, rườm rà



-“Lúng túng như ngậm hột thị”


-> Nói ấp úng, khơng rành mạch.



<i> b. Ghi nhớ: sgkT22.</i>



3.Phương châm lịch sự:


<i> a.Ví dụ:</i>



<i>b.Ghi nhớ: sgk</i>


<b>II. Luyện tập:</b>




Bài tập: Phát hiện lỗi liên quan đến ba


phương châm hội thoại vừa học.



Ví dụ 1. Vi phạm phương châm quan


hệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xn Quỳnh


ạ.



Ví dụ 2. “ Con có ăn quả táo trên bàn khơng?”


Ví dụ 3: - Cháu làm ơn cho bác hỏi đường vào


Đạ Nha đi lối nào?



- Tới ngã tư , rẽ phải.



Hs:Giải thích (Cá Nhân)



Hs: Đọc và làm bài tập1(Trả lời theo yêu cầu).


Hs: tìm câu tục ngữ tương tự cho học sinh chơi


trò chơi tiếp sức: 2 dãy bàn.



Hs: đọc và làm bài tập 2. Cho hs tìm ra ví dụ để


minh hoạ.



Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Cho hs


điểm từng câu.



Thảo luận nhóm để làm bài tập 4.



Hs: trình bày kết quả thảo luận, gv chốt ý ghi lên



bảng.



+ Con có thích ăn quả táo (mà) mẹ để


trên bàn khơng?



+ Con có ăn vụng quả táo (mà) mẹ để


trên bàn khơng?



-> Phương châm cách thức.



Ví dụ 3. Vi phạm phương châm lịch sự.


<i> Bài 5T24. Giải thích thành ngữ và cho </i>


biết mỗi thành ngữ liên quan đến


phương châm hội thoại nào?



- Nói băm nói bổ: Nói trách móc, chì


chiết.



- Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý


người khác, khó tiếp thu.



- Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc,


chì chiết.



- Mồm loa mép giải: Lắm lời đanh đá,


nói át lời người khác.=> Phương châm


lịch sự.



- Nửa úp, nửa mở: Nói mập mờ, khơng


nói ra hết ý-> PC cách thức.




- Đánh trống lãng: Cố ý né tránh vấn đề


mà người đối thoại muốn trao đổi-> PC


quan hệ.



Bài 1T23.a. Cần suy nghĩ lựa chọn ngôn


ngữ khi giao tiếp. -Tơn trọng lịch sự với


người đối thoại.



b. Chuyển thành trị chơi : Đọc tiếp sức.


Chủ đề: Tìm câu tục ngữ, ca dao


khuyên về nói năng.



Bài 2T23. Phép tu từ liên quan đến


phương châm lịch sự là “ Nói giảm, nói


tránh”



Vd. Chị cũng khơng đen lắm.


Bài 3T23. Điền từ.



a. Nói mát.


b. Nói leo.



c. Nói móc..-> PC lịch sự.



d. Nói ra đầu ra đũa…=> Phương châm


cách thức



Bài 4T23. Xác định phương châm hội


thoại.




a. Khi hỏi những vấn đề không thuộc đề


tài trao đổi.



-> Phương châm quan hệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4. Củng cố: ( Bằng các bài tập trong phần luyện tập trên)



? Tìm các cách diễn đạt tuân thủ phương châm hội thoại vừa học?


<i>5. Dặn dò:- Học phần ghi nhớ và làm bài tập </i>



-Tìm và giải thích nghĩa một số thành ngữ liên quan đến các phương châm hội


thoại đã họ



<i>N.S: 22/8/2012 N.G: 23/8/2012</i>


<i><b>Tiết 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG</b></i>



<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>



1. Kiến thức:



- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh



-Biết vận dụng và có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM



-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết


minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.



- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm



gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.



2. Kĩ năng:



- Quan sát sự vật, hiện tượng.



- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp với việc tạo lập văn bản thuyết minh.


<i> 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng yế tố miêu tả trong làm văn thuyết minh</i>



<b>II. Chuẩn bị:</b>



SGK+TLTK+Bảng phụ


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i> 1. Ổn định lớp: </i>



<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>



? Nêu vai trò những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


? Viết đoạn thuyết minh ngắn có sử dụng biện pháp nghệ thuật.



<i>3. Bài mới: Ở tiết trước các em đã biết trong văn bản thuyết minh cũng rất cần những</i>


biện pháp nghệ thuật. Vậy ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu biện pháp nghệ thuật miêu tả


trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Và đưa vào bằng cách nào?



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy



HĐ1. Đọc và tìm hiểu bài.



Hs: thay nhau đọc hết bài: Cây chuối trong đời


<i>sống Việt Nam.</i>




? Nhan đề của văn bản có ý ghĩa gì? Phân biệt


nhan đề “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam” và “


Cây chuối trong vườn nhà em” khi xác định kiểu


văn bản?



Hs: Giải thích: Vai trị và tác dụng của cây chuối


với đời sống con người Việt Nam.



I.Tìm hiểu văn bản.



<i>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</i>


<i>bản thuyết minh.</i>



1. Ví dụ: Cây chuối trong đời sống


việt nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Tìm và gạch dưới những câu thuyết minh về đặc


điểm tiêu biểu của cây chuối trong ba đoạn?



? Hãy tìm và chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu


tả về cây chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miếu


tả đó?



Gợi ý: + Tìm những câu miêu tả về thân chuối, các


loại chuối, cách ăn chuối xanh…



? Tác dụng:



Hs: giàu hình ảnh, người đọc dễ dàng hình dung về



cây chuối.



? Thuyết minh thêm công dụng của chuối:



Hs: + Thân chuối thái gém làm rau sống ăn rất


mát, tác dụng giải nhiệt. Tập hợp nhiều cây chuối


với nhau làm bè, sợi tơ của bẹ chuối đan dụng cụ.


+ Hoa chối thái sợi nhỏ ăn sống, làm nộm.



+ Quả chuối tiêu xanh lấy nhựa làm thuốc chữa


bệnh hắc lào, quả chuối hột làm thuốc.



+ Nõn chuối: hơ nóng dùng để gói đồ ăn, lá chuối


gói bánh…



? Em hiểu vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả


trong văn thuyết minh như thế nào?



? Những đối tượng nào cần dùng miêu tả khi thuyết


minh?



+ Đối tượng cần dùng thuyết minh là sự vật.



? Hãy nêu yêu cầu về các đặc điểm của thuyết


minh?



+ Đọc ghi nhớ. - Khái quát kiến thức cơ bản.


HĐ2. Luyện tập.



Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.



Thảo luận nhóm 10’



viết kết quả thảo luận của nhóm mình trong bảng


phụ treo lên trước lớp cho các nhóm nhận xét



Hs: Đọc bài tập 2 nêu yêu cầu của bài tập 2


Hs: xác định câu văn miêu tả.



b. Xác định câu văn thuyết minh:


- Cây chuối rất ưa nước nên người ta


thường trồng bên hồ



- Cây chuối có thể sử dụng từ thân


đến gốc



- Qủa chuối là một món ăn ngon




c. Xác định câu văn miêu tả:


- Đi khắp Việt Nam…núi rừng.


-Tả chuối trứng cuốc



-Tả cách ăn chuối xanh



d.Chú ý thuyết minh thêm công dụng


của chuối:



<i>2. Ghi nhớ: sgk/25.</i>


<b>II. Luyện tập:</b>




<i>1.Hoàn thiện câu văn: (chơi trò viết</i>


tiếp câu)



-Thân chuối thẳng tròn như một cái


cột trụ mọng nước, gợi cảm, mát mẽ,


dễ chịu.



- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm


mại, vừa thoang thoảng mùi hương


dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ


tha hương.



=> Viết thành đoạn văn.



2. Xác định những yếu tố miêu tả.


-Tách nó… có tai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Xác định


câu văn miêu tả.



( đọc từng đoạn và chỉ ra câu văn miêu tả).



- Miêu tả trò chơi múa lân, kéo co, cờ người, đua


thuyền.



? Theo em dùng yếu tố miêu tả trong bài văn này


có tác dụng gì?



-Khi mời ai …mà uống rất nóng.


<i>3. Xác định câu văn miêu tả.</i>



* Văn bản: “Trò chơi ngày xuân”


- Qua sông Hồng….làn điệu quan họ


mượt mà.



-Lân được trang trí cơng phu…hoạ


tiết đẹp.



-Múa lân rất sơi động…Có ơng địa


chạy quanh.



-Kéo co thu hút nhiều người..ý thức


tập thể ở mỗi người.



- Bàn cờ là sân bãi rộng…kí hiệu


quân cờ.



- Hai tướng …được che lọng.



-Với khoảng thời gian nhất định…


không bị cháy, khê.



-Sau hiệu lệnh…rộn rã đôi bờ sông.


-> Tác dụng: nhằm tái hiện sinh động


các trò chơi ngày xưa



-> Giúp người đọc hình dung dễ


dàng hơn.



<i>4. Củng cố:</i>




? Trong văn bản thuyết minh có thể sứ dụng yếu tố miêu tả khơng? Nếu có thì tác


dụng của yếu tố miêu tả là gì?



<i>5. Hướng dẫn tự học : </i>



- Nắm tác dụng của yếu tố miêu tả.



- Viết đoạn văn thuyết minh một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.


- Chuẩn bị bài luyện tập lập dàn ý cho đề: “ Con trâu ở làng quê Việt Nam”.



<i>N.S: 26/8/2012 N.G: </i>


<i>27/8/2012</i>



<i><b>Tiết 10: </b></i>



<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>


<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


I. Mức độ cần đạt.



<i>1. Kiến thức: </i>



- Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh



- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.



<i>2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.</i>


<i>3.Thái độ: Có ý thức sử dụng yế tố miêu tả trong làm văn thuyết minh</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



SGK+SGV+TLTK



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp: </i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Viết đoạn thuyết minh ngắn về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả .


<i>3. Bài mới: Ở bài trước chúng ta đã nhận thấy yếu tố miêu tả đưa vào trong bài văn </i>


thuyết minh làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng. Vậy ở tiết học


này sẽ giúp các em biết cách đưa yếu tố miêu tả đó vào trong một đoạn thuyết minh cụ


thể.



HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ

NỘI DUNG BÀI DẠY



Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.


- Yêu cầu học sinh đọc đề.



? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?



? Cụm từ “con trâu ở làng quê Việt Nam” bao


gồm những ý gì?



? Có thể hiểu đề bài muốn trình bày con trâu


trong đời sống làng q Việt Nam khơng?


Hs: Trình bày:Con trâu gắn bó với nghề làm


ruộng, cơng việc đồng áng của người dân


Việt.



? Hãy rút ra những ý cần trinh bày.(có thể tìm


từ văn bản khoa học)




- Nguồn gốc; sức kéo.



Hs:

Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để nêu


những ý cơ bản.



( Lớp nhận xét, bổ sung).



? Bố cục của bài thuyết minh gồm mấy phần?


? Mở bài cần trình bày những ý gì?



Hs: Giới thiệu chung về con trâu.


? Phần thân bài cần nêu những ý nào?



? Hãy sắp xếp những ý đã tìm được theo thứ


tử trong phần thân bài?



? Trong nghề làm ruộng con trâu đóng vai trò


như thế nào?



? Ở nước ta có lễ hội nào mà trâu tham gia


khơng? Lễ hội đó của dân tộc nào? Ý nghĩa?


Gv: Giải thích rõ hơn về lễ hội đâm trâu của


dân tộc Châu Mạ ở Đạ Tẻh.



? Thịt, da, sừng trâu có tác dụng gì?



? Đối với người nơng dân con trâu có giá trị


như thế nào?



? Đối với những đứa trẻ nơi thôn dã con trâu



gắn với những kỉ niệm gì về tuổi thơ của


chúng?



Hs: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà trình bày.


( Lớp nhận xét, bổ sung).



? Từng gắn bó lâu đời với mình, người nơng


dân đã có tình cảm như thế nào đối với con


trâu?



? Thử tìm vài câu ca dao, tục ngữ nói về tình



<b>I. Tìm hiểu bài:</b>



Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.


<i>1.Tìm hiểu đề:</i>



- Thể loại: Thuyết minh về con vật.



- Nội dung: Giá trị nhiều mặt của con trâu.


- Phạm vi giới hạn: Giới thiệu con trâu ở


làng quê Việt Nam.



2. Tìm ý và lập dàn ý chi tiết.


a. Mở bài:



Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê Việt


Nam.



b. Thân bài:




+ Nguồn gốc của con trâu.



+ Đặc điểm hình thức của con trâu.



+ Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo


chủ yếu kéo cày, kéo bừa, kéo xe, trục lúa..


- Trâu là giá trị vật chất và tinh thần.



+ Con trâu trong lễ hội, trong đình đám


truyền thống.



- Con trâu cung cấp thịt, da để thuộc, sừng


trâu làm đồ mĩ nghệ



c. Kết bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cảm của con người đối với con trâu.


+ Lấy một số ví dụ như:



a. Con trâu là đầu cơ nghiệp.


b. Trâu ơi ta bảo trâu này,



Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta…


Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài.



Gv: Nêu yêu cầu khi viết bài và hướng


dẫn,quy định thời gian thảo luận.



- Chia lớp làm 4 nhóm:




+ Nhóm 1,2 : Thuyết minh “Con trâu với tuổi


thơ ở nơng thơn”



+ Nhóm 3,4: Thuyết minh “Con trâu với công


việc đồng áng”



Thực hiện các bước như sau:



? Xác định xem đoạn văn thuyết minh sẽ chi


tiết nào để miêu tả.



? viết các câu văn miêu tả cho từng đoạn.


? Tiến hành viết các đoạn thuyết minh vào


giấy nháp.



Gv: Theo dõi hướng dẫn thêm cho những


nhóm yếu.



Hs: đại diện nhóm trình bày.


( Lớp nhận xét, bổ sung).



Gv: Sửa chữa, cho điểm tuyên dương.



3.Viết bài:



* Xây dựng đoạn: “Con trâu với tuổi thơ ở


nông thôn”



- Về bất cứ miền quê nào ở Việt Nam ta



cũng bắt gặp hình ảnh đàn trâu mộng chăm


chú gặm cỏ trên cánh đồng xanh mướt. Lũ


trẻ chăn trâu tha hồ mà tắm mát, chơi trận


giả. Chiều về trên lưng trâu tiếng sáo vắt vẻ,


du dương…



- Khơng có ai chưa sinh ra và lớn lên ở các


làng q Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ


gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, theo cha ra


đồng mải mê ngắn nhìn con trâu được thả


lỏng say sưa gặm cỏ một cách ngon lành.


Lớn lên một chút, nghiểu nghiện cưỡi trên


lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn trở


về nhà.Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành


ngoan ngoãn để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi


người bao kỉ niệm ngọt ngào.



4. Củng cố: Gv: Củng cố kién thức cơ bản.


? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trị gì?




5. Hướng dẫn tự học:



- Hướng dẫn viết bài TLV số 1.



-Về nhà xem kĩ lại cách làm bài văn thuyết minh có vận dụng các biện pháp nghệ


thuật, yếu tố miêu tả.



- Chuẩn bị kĩ những kiến thức liên quan đến đề 2, 3 sgk/42 để chuẩn bị cho tiết sau làm


bài viết số 1.( Chú ý có thể làm dàn ý chứ khơng viết thành bài văn hồn chỉnh)




- Chuẩn bị: Văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát


triển của trẻ em.



<i>N.S: 2/9/2012 N.G: 3/9/2012</i>


<i><b>Tiết 11- Bài 3 Văn bản:</b></i>



<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1. Kiến thức:



- Thấ

y

được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát


triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.



- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản .



+ Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ


của chúng ta.



+ Những biểu hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ phát


triển của trẻ em Việt Nam.



<i> 2. Kĩ năng: - Nâng cao một buớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.</i>


- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.



- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu


trong văn bản.



<i>3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc đối với những em có hồn cảnh khó</i>


khăn, và lòng yêu thương con người.




II. Chuẩn bị:



SGK+SGV+TLTK


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i> 1. Ổn định lớp: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>



? Nêu các luận điểm chính trong bài “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”


( Nêu đúng 4 luận điểm chính)



<i>3. Bài mới: </i>



Gv: Bác Hồ đã từng viết: “Trẻ em như búp trên cành - Biết ăn biết ngủ, biết học


hành là ngoan”



Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những


thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục nhưng cũng đồng thời cũng


đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai


phát triển của các em. Tầm quan trọng của vấn đề này đã được đề cập qua một văn


bản Tuyên bố mà hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1. Giới thiệu chung.



? Thơng qua phần chú thích ở sgk em hãy nêu


những xuất xứ của văn bản này?



Gv: y/c Đọc rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết từng


mục.




Gv: đọc 1 đoạn sau đó gọi 3 hs đọc tiếp.



Hs: Giải thích các chú thích: 2, 3 ,5, 6, 7 và giải


thích thêm từ Tăng trưởng: phát triển theo hướng


tốt đẹp, tiến bộ. Vô gia cư: Không gia đình,


khơng nhà ở.



? Xác định kiểu loại văn bản và PTBĐ.



? Nêu bố cục của văn bản. Khái quát nội dung


của từng phần.



HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản.


Hs: Đọc mục 1,2 phần mở đầu.



? Nêu nội dung và ý nghĩa của hai mục vừa đọc?



<b>I.Tìm hiểu chung:</b>



Văn bản được trích từ bản Tuyên bố


của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ


em họp ngày 30/09/1990 tại trụ sở


Liên hợp quốc ở Niu c.



<i>1. Đọc và chú thích từ:</i>



<i>2. Kiểu loại văn bản: Nhật dụng </i>


-Nghị luận chính trị –xã hội




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hs: Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em


và quyền sống của chúng trên thế giới này. - Đặc


điểm tâm sinh lí và quyền sống của trẻ em.



?Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn như


thế nào về đặc điểm tâm sinh lý trẻ em và quyền


sống của trẻ em?



? Em nghĩ gì về cách nhìn như thế của cộng


đồng thế giới đối với trẻ em?



Hs: Là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối


tương lai của thế giới, đối với trẻ em.



? Em hiểu thế nào về tâm sinh lý dễ bị tổn thương


và còn sống phụ thuộc?



-Dễ xúc động và yêu đuối trước sự bất hạnh.


?Từ cách nhìn ấy, em có suy nghĩ gì về lời tun


bố này?



? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề ở mục


này?



Hs: Theo dõi phần 2. Sự thách thức.


? Em hiểu thế nào là sự thách thức?



Hs: Những khó khăn trước mắt cần phải nhận


thức, ý thức vượt qua nó.




? Dựa vào mục 4, 5, 6 em hãy khái quát những


bất hạnh mà trẻ em trên thế giới hiện nay đang


phải chịu đựng?



Hs: tự nêu- gv chốt ý ghi lên bảng.



? Theo em hiểu thì nỗi bất hạnh nào là lớn


nhất?-Hs: tự bộc lộ.



? Thực trạng của trẻ em Việt Nam, và Đông


Nam Á hiện nay như thế nào? - Buôn bán trẻ em,


trẻ em mắc bệnh HIV. . . .



? Những nỗi bất hạnh đó của trẻ em có thể được


giải thốt bằng cách nào?



Hs: Loại bỏ chiến tranh, bạo lực, xoá bỏ đói


nghèo…



? Em hiểu thế nào là sự thách thức đối với các


nhà chính trị?



Hs: Là những khó khăn trước mắt cần phải vượt


qua.



? Từ đó em hiểu tổ chức Iiên hợp quốc đã có thái


độ như thế nào trước những bất hạnh của trẻ em?


Hs: Nhận thức rõ thực trạng của trẻ em và quyết


tâm giúp các em vượt qua.




- Đặc điểm tâm sin lý trẻ em: trong


trắng, ham hoạt động và đầy ước mơ


nhưng dễ bị tổn thương và còn phụ


thuộc.



- Quyền sống của trẻ em: Phải được


sống trong vui tươi thanh bình, được


chơi, được học và được phát triển.



=> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và


trách nhiệm của thế giới đối với


tương lai của trẻ em.



- Cách nêu vấn đề: gọ, rõ, có tính chất


khẳng định.



<b>2. Sự thách thức.</b>



- Trở thành nạn nhân của chiến tranh


và bạo lực, chủ nghĩa khủng bố, phân


biệt chùng tộc, bóc lột, lãng quên. . . .


.



- Nạn nhân của đói nghèo, vơ gia cư,


mù chữ. . . ..



- Chết vì suy dinh dưỡng và bệnh tật.


-> Lập luận tổng – phân - hợp, kết


hợp lí lẽ, dẫn chứng, liệt kê.




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thuyết minh


trong phần này?



Qua đó, em có nhận xét gì về thực trạng trẻ em


trên thế giới hiện nay?



HS phát biểu



-NT: Lập luận tổng – phân - hợp, kết



<i>4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học</i>


<i>5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo</i>



*********************************************************************


***



<i>N.S: 3/9/2012 N.G: </i>


<i>4/9/2012</i>



<i><b>Tiết 12- Bài 3 Văn bản:</b></i>



<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>



<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>


<b>I. Mức đô cần đạt.</b>



1. Kiến thức:



- Thấ

y

được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát


triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.




- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản:


+ Cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.



+ Những biểu hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ phát


triển của trẻ em Việt Nam.



2. Kĩ năng:



- Nâng cao một buớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.



- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.



- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu


trong văn bản.



<i> 3.Thái độ: Bồi dưỡng lịng cảm thơng sâu sắc đối với những em có hồn cảnh khó</i>


khăn, và lịng u thương con người.



? Văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển


của trẻ em”có những phần nào? ( Mở đầu, sự thách thức, cơ hội, nhiệm vụ )



<b>II. Chuẩn bị:</b>



SGK+SGV+TLTK


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i> 1. Ổn định lớp: </i>



<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>




? Lý do của bản tuyên bố là gì?


<i>3. Bài mới: </i>



Gv: Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước


những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục nhưng những cơ hội ấy


liệu cỏ trở thành hiện thực chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Theo dõi mục 8, 9 dựa vào cơ sở nào mà bản


tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội


thực hiện cam kết vì trẻ em?



Hs: tự nêu gv -chốt ý ghi lên bảng.



? Những cơ hội ấy đã xuất hiện ở nước ta như thế


nào để có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện


tun bố về quyền trẻ em?



Hs: Nước ta có đủ phương tiện, kiến thức… Trẻ


em nước ta được chăm sóc và tơn trọng; chính trị


ổn định, kinh tế tăng trưởng đều, hợp tác quốc tế


ngày càng mở rộng…





? Trong phần nhiệm vụ có 2 nội dung đó là nhiệm


vụ cụ thể và giải pháp thực hiện nhiệm vụ em hãy


chỉ rõ hai phần đó?



Hs: Nhiệm vụ: mục 10 đến 15, giải pháp là mục


16,17.




? Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần nêu


nhiệm vụ cụ thể?



Hs: tự nêu -gv chốt ý ghi lên bảng.



? Theo em nội dung nào là quan trọng nhất? Vì


sao? - Mục 16,17



? Phần biện pháp cụ thể có những điểm gì cần chú


ý?



Hs: Các nước đảm bảo sự đều đặn tăng trưởng


kinh tế..; các nước cần có nỗ lực liên tục và phối


hợp đồng đều trong hành động vì trẻ em.



? Theo đó, trẻ em Việt nam đã được hưởng những


quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và Nhà


nước ta? ( thảo luận nhóm)



Hs: Quyền được học tập chữa bệnh và vui chơi…


HĐ3. Tổng kết.



? Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào về


tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ


em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế về vấn


đề này?- Dựa vào phần ghi nhớ để nêu.



HĐ4. Luyện tập.




? Để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc của


Đảng, Nhà nước và các tổ chức xã hội, em tự nhận


thấy mình phải làm gì?



HS phát biểu.



<i><b>3. Những cơ hội:</b></i>



- Đã có cơng ước về quyền về trẻ


em.



-Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế


ngày càng có hiệu quả cụ thể trên


nhiều lĩnh vực.



- Phong trào giải trừ quân bị tạo


điều kiện một số tài nguyên chuyển


sang phục vụ mục tiêu phúc lợi xã


hội.



-> Giải thích, kết hợp chứng minh.


=> Những cơ hội khả quan, đảm


bảo cho công ước được thực hiện.


4. Những nhiệm vụ:



- Tăng cường sức khoẻ và chế độ


dinh dưỡng của trẻ em.



- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ bị tàn


tật và có hồn cảnh sống đặc biệt.



-Bình đẳng giữa em trai và em gái.


-Phát triển giáo dục cho trẻ em.


-Đảm bảo cho các bà mẹ an toàn


khi mang thaivà sinh đẻ.Với trẻ


sống tha hương, cần tạo cho chúng


biết nguồn gốc, lai lịch của mình,


xây dựng môi trường sống an


toàn…



-> Luận cứ xác đáng, liệt kê đa


dạng…



=> Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp


thiết.



<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 35</b>



<b>IV. Luyện tập: </b>



<i>4. Củng cố:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Lí giải tính chất nhật dụng của văn bản.


- Chuẩn bị: + Các phương châm hội thoại.(tt)



+ Đọc truyện cười”Chào hỏi” và trả lời câu hỏi bên dưới



*********************************************************************


***



<i>N.S: 5/9/2012 N.G: </i>



<i>6/9/2012</i>



<i><b>Tiết 13 Bài 3 TV:</b></i>



<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>


<i> -Tiếp </i>



<b>theo-I. Mức độ cần đạt.</b>


<i>1. Kiến thức: </i>



- Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao


tiếp.



- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân


thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.



<i>2. Kĩ năng: </i>



- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.



- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.


<i>3. Thái độ: Tuân thủ các PCHT trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. </i>



<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>



<i>1. Ổn định lớp:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>



? Nêu cách hiểu biế

t

của em về ba phương châm hội thoại đã học:phương châm



cách thức và phương châm quan hệ, phương châm lịch sự . (dựa theo khái niệm)


? Xác định phương châm hội thoại cho các thành ngữ sau:

<i>đánh trống lảng , nói</i>


<i>băm nói bổ, nửa úp nửa mở, ơng nói gà bà nói vịt. (quan hệ , lịch sự, cách thức, quan</i>


hệ )



<i>3. Bài mới: </i>



Gv: Giữa tình huống giao tiếp và những phương châm hội thoại mà chúng ta vừa


học có mối quan hệ như thế nào? Tình huống giao tiếp có chi phối phương châm hội


thoại ra sao tiết học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu.



Hoạt động của thầy và trị:

Nội dung bài dạy


HĐ1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa PCHT và tình huống



giao tiếp.



Hs: đọc truyện cười “Chào hỏi”



? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng PC lịch sự


khơng? Tại sao?



Hs: Trong tình huống này không tuân thủ phương


châm lịch sự vì người được hỏi đang tập trung làm


việc mà phải leo từ trên cây xuống chứng tỏ chàng


ngốc quấy rối gây phiền hà cho người khác.



<b>I. Tìm hiểu chung.</b>



1. Quan hệ giữa phương châm


hội thoại với tình huống giao



tiếp.



a. Ví dụ: sgk.



Chuyện “Chào hỏi”



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Từ đó em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?


Hs: dựa vào ghi nhớ để nêu. Gọi hs đọc ghi nhớ.



HĐ2. Tìm hiểu các trường hợp khơng tn thủ phương


châm hội thoại.



Hs: đọc lại các ví dụ ở các bài đã học.



? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học, trong


các bài học ấy, những tình huống nào phương châm


hội thoại không được tuân thủ?



Hs: Ngoại trừ 2 tình huống trong phương châm lịch


sự cịn các tình huống khác đều tuân thủ phương châm


hội thoại.



Gv: gọi hs đọc đoạn đối thoại và nêu câu hỏi ở sgk


cho hs trả lời



Hs: Không tuân thủ phương châm về lượng vì người


nói khơng biết đích xác vấn đề mình đang nói nên trả


lời một cách chung chung.



Gv: nêu câu hỏi thứ 3 ở sgk.



Hs: Trả lời.



Gv: Nêu câu hỏi 4 ở sgk.



Hs: Nếu xét về nghĩa tường minh thì vi phạm phương


châm hội về lượng, nhưng xét theo nghĩa hàm ẩn thì


câu này ta nên hiểu là : Tiền bạc chỉ là phương tiện để


sống chứ khơng phải là mục đích cuối cùng, câu này


răn dạy ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi


nhiều thứ quan trọng khác và thiêng liêng hơn trong


cuộc sống.



G: Vậy qua việc tìm hiểu các ví dụ trên em hãy cho


biết những trường hợp nào có thể vi phạm phương


châm hội thoại?



-Hs dựa vào phần ghi nhớ để nêu. Gv gọi hs đọc ghi


nhớ ở SGK.



HĐ3. Hướng dẫn luyện tập.



Hs: đọc bài tập 1 ở sgk và nêu yêu cầu của bài tập.


Hs: thảo luận nhóm nhỏ sau đó trình bày kết quả thảo


luận nhóm trước lớp - cả lớp nhận xét.



Gv: chốt ý ghi lên bảng.



Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.



? Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm



phương châm nào trong giao tiếp? Việc không tuân


thủ đó, có lí do chính đáng khơng?



b. Ghi nhớ: sgk/36.



2. Những trường hợp khơng tn


thủ phương châm hội thoại.


a.Ví dụ: sgk.



(1) câu trả lời của Ba đã vi phạm


phương châm về chất



-> vì khơng nắm chính xác điều


cần trả lời.



(2) Bác sĩ vi phạm phương châm


về chất.



-> Đó là điều cần thiết, nhằm


giúp người bệnh có nghị lực


sống.



(3) - Nếu xét nghĩa hiển ngơn thì


câu nói vi phạm phương châm


về lượng.



- Nếu xét về hàm ý thì câu nói


khơng vi phạm phương châm


nào cả.




b.Ghi nhớ: sgk/37.



<b>II. Luyện tập:</b>



1.Phát hiện lời nói vi phạm


phương châm hội thoại và phân


tích.



- Câu trả lời của ông bố không


tuân thủ phương châm cách


thức.



-Vì đối với cậu bé 5 tuổi thì


“tuyển tập…Nam Cao” không


thể nhận biết được, nhưng đối


với người khác thì đây là câu nói


có thơng tin rất rõ ràng.



2. Giải thích lí do vi phạm


phương châm hội thoại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nếu là em, em sẽ nói thế nào?



Cháu chào ơng ạ. Chúng cháu hơm nay đến đây có


chuyện muốn bàn với ơng. Mong ông hợp tác.



Hs: trả lời- gv chốt ý ghi lên bảng.



phương châm lịch sự.




- Việc không tuân thủ đó là


khơng thích hợp với tình huống


giao tiếp vì khách đến nhà phải


chào hỏi chủ nhà rồi mới nói


chuyện, các vị khách này thật là


hồ đồ.



<i>4. Củng cố: </i>



? Có mấy phương châm hội thoại? Những nguyên nhân dẫn đến vi phạm phương


châm hội thoại?



? Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại mà vẫn được chấp


nhận?



<i>5.Dặn dò:</i>



- Xây dựng hai đoạn hội thoại.



- Chuẩn bị: Viết bài làm văn số 1- văn thuyết minh.


+ Nghiên cứu các đề bài về thực vật, loài vật



<i>N.S: 5/9/2012 N.G: </i>


<i>7/9/2012</i>



<i><b>Tiết 14, 15 Tập làm văn :</b></i>



VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH





<b>I. Mức độ cần đạt</b>


1. Kiến thức:



- Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ


thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.



+ Viết được văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả về cây lúa


.Tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác , mạch lac vẫn là chủ yếu .



2. Kĩ năng:



- Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh


có sử dụng yếu tố miêu tả gồm đủ ba phần : Mở bài , thân bài, kết bài.



<i>3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài </i>


<b>II. Tiến trình lên lớp</b>



<i>1. Ổn định: </i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh..</i>


<i>3. Bài mới:</i>



<b>III. Hình thức kiểm tra: Tự luận</b>


<b>IV. Xây dựng ma trận đề.</b>



<b>Mức độ</b>

<b>Nhận</b>



<b>biết</b>



<b>Thông</b>



<b>hiểu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>đề</b>



TẬP LÀM


VĂN


Văn thuyết


minh



Cây lúa Việt Nam

Số câu: 1


Số điểm: 10


Tỉ lệ: 100%



Số câu:


Số điểm:


Tỉ lệ:



Số câu: 1


Số điểm: 10


Tỉ lệ: 100%



Số câu: 1


Số điểm: 10


Tỉ lệ: 100%


<b>V. Đề bài: Cây lúa Việt Nam.</b>



<b>VI. Đáp án, biểu điểm:</b>


<i> 1. Mở bài: (1,5 điểm).</i>



Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.



2.Thân bài: (6 điểm).



*Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:



- Cây lúa đặc điểm bên ngồi của nó(Rễ,thân,


lá, hoa, hạt,..).



- Q trình phát triển của cây lúa.



- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).


- Cách chăm bón cho loại cây này.



- Cung cấp lương thực cho con người, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm


bánh chưng bánh dày dâng vua cha

<sub></sub>

Nguyên liệu từ lúa gạo).



- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo


thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nước.



<i>3. Kết bài: (1,5 điểm).</i>



Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam:


Trình bày: 1 điểm.



<i>4. Củng cố: Thu bài + Nhận xét giờ viết bài</i>


<i>5. Hướng dẫn tự học: </i>



- So n v n b n “Chuy n ng i con gái Nam x ng”ạ ă ả ệ ườ ươ


*********************************************************************


***




<i>N.S: 8/9/2012 N.G: </i>


<i>10/9/2012</i>



<i><b>Tiết 16. Văn bản:</b></i>



<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>



(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) Nguyễn Dữ




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của


Nguyễn Dữ trong tác phẩm.



+ Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm truyện truyền kì.



+ Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp


truyền thống của họ



+ Sự thành công của tác giẻ về nghệ thuật kể truyện.


+ Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.


<i>2. Kĩ năng: </i>



- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.


- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có


nguồn gốc dân gian.



- Kể lại được truyện.



<i>3. Thái độ: Cảm thông trước số phận người phụ nữ bất hạnh</i>



<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.</i>


<i>3. Bài mới: </i>



Gv: “Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ


Nương bên sơng Hồng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng


q? Số phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ


phong kiến?

Để ả ờ ượ tr l i đ c nh ng câu h i đó, m i các em tìm hi u bài h c.ữ ỏ ờ ể ọ


Hoạt động của thây và trò

Nội dung bài dạy


HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác



giả, tác phẩm



? Giới thiệu những nét chính về tác giả?


<i> Hs: dưạ vào chú thích giới thiệu</i>



- Thời kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê


đã lâm vào khủng hoảng, các tập đoàn phong


kiến tranh giành quyền lực, loạn lạc liên miên.


? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?



<i>- Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc</i>


từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời


Đường.




Gv: (Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận


thể loại này để viết những tác phẩm phản ánh


cuộc sống và con người của đất nước mình.)


? Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”?



Hs trả lời. GV nhấn mạnh.



HĐ2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản


(Giáo viên đọc mẫu

<sub></sub>

Học sinh đọc).



? Văn bản này được chia làm mấy phần? Nêu


nội dung chính của từng phần?



Hs: Thảo luận trình bày ý kiến- lớp nhận xét


bổ xung- Gv chốt ý



-P1 Từ đầu -> “cha mẹ đẻ mình”.



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b> 1. Tác giả: </b>



Nguyễn Dữ (? - ?).



- Người huyện Trường Tân-Thanh


Miện-Hải Dương.



- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò


Của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh


Khiêm.




- Ông học rộng,tài cao,làm quan một


năm Rồi xin về ẩn dật ở vùng núi rừng


Thanh Hoá.



<i><b>2.Tác phẩm: Viết bằng chữ Hán, khai</b></i>


thác truyện cổ dân gian và các truyền


thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

=> Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ


Nương,sự xa cách vì chiến tranh và phẩm


hạnh của nàng trong thời gian xa cách.



-P2 “Qua năm sau” “việc trót đã qua rồi”.=>


Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ


Nương.



-P3 Còn lại:Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và


Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương


được giải oan.



? Phương thức biểu đạt của văn bản?-Tự sự.


? Văn bản kể về ai về điều gì?



? Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới thiệu


như thế nào? Nhận xét gì về cách giới thiệu của


tác giả?



Hs: dựa vào văn bản trả lời



? Trongcuộc sống bình thường nàng ntn?, khi



tiễn chồng đi lính, khi xa chồng? Khi Trương


Sinh đi lính, nàng bộc lộ những phẩm chất gì?


? Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ những


đức tính gì?)



Gv: chốt ý



+ Khơng mong vinh hiển, áo gắm phong hầu.


+ Mong chồng được bình an trở về.



+ Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao


mà chồng sẽ phải chịu đựng.



? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng


giúp ta hiểu thêm được điều gì về


nàng?



Hs: ghi nhận công lao,nhân cách VN



? Vậy khi xa chồng nàng là người phụ nữ,


người con như thế nào?



Hs: Yêu thương chồng, con, hiếu thảo



? Khi nàng bị chồng nghi oan là không chung


thuỷ, nàng đã làm gì? (Chú ý tới những lời thoại


của nàng)



<i> Hs: thơng qua các lời thoại trả lời</i>




? Qua các tình huống trên đây, em có nhận xét


gì về tính cách của Vũ Nương?



Hs: trả lời



<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Nhân vật Vũ Nương



<i>* Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:</i>


+ Thuỳ mỵ, nết na, đẹp nết, đẹp người.


- Trong cuộc sống bình thường: Đức


hạnh với chồng.



- Khi tiễn chồng đi lính:


+ Nàng dặn dị:



+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung


của mình.





Những lời nói ân tình, đằm thắm=>u


thương.



- Khi xa chồng:



+ Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm


tháng



+ Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc



mẹ già tận tình, chu đáo



- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương


xót, ma chay, tế lễ như đối với cha mẹ


đẻ mình.



- Khi bị chồng nghi oan:



+ Nàng đã phân trần với chồng:


+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.



=> Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh


phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.


+ Tìm đến cái chết để minh oan



=> Một người phụ nữ vẹn toàn đẹp


người ,đẹp



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>N.S: 8/9/2012 N.G: 10/9/2012</i>


Tiết 17 - Văn bản:



<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>



(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) Nguyễn Dữ




<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i> Như tiết 16.</i>



<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>



<i>1. Ổn định lớp:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ ? Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương?</i>


<i>3. Bài mới: </i>



Hoạt động của thầy và trò



H Đ 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản


? Vũ Nương bị nghi oan là khơng chung thuỷ


với chồng.Hãy tìm những ngun nhân dẫn tới


việc này?



HS trao đổi, trả lời.



? Điều gì khiến người đọc thấy bất bình và


thương cảm nhất?



? Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ


Nương có điều gì cần lưu ý?



? Cuộc hơn này có gì khó khăn cho nhân vật VN


Gv: Cái thế của người chồng trong gia đình,


người đàn ơng dưới chế độ phong kiến.



? Theo em tính cách của Trương Sinh ntn ? đó


có phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan của vợ


chàng?




? Còn những nguyên nhân nào dẫn tới nỗi


oan của Vũ Nương?



- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:


+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.


+ Đất nước có chiến tranh.





Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột,



<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>



<i>1*Nỗi oan khuất của Vũ Nương:</i>


- Bị chồng nghi là đã thất tiết.



- Vũ Nương giải thích nhưng Trương


Sinh khơng nghe.



- Vũ Nương tự vẫn để chứng minh sự


thủy chung.





-TS có tính đa nghi, khơng có học thức,


độc đốn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Nhận xét gì về nguyên nhân này?


Hs: thảo luận - trả lời




Gv: phân tích chốt ý( cuộc hơn nhân ,tính


cách TS ,lời đứa con,xh )



? Cái chết của Vũ N tố cáo ai ? tố cáo điều


gì ? => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo


xã hội phong kiến.



<i> Hs: trả lời :</i>



Gv: Chốt- Xem trọng quyền uy của kẻ giàu và


của người đàn ông trong gia đình, đồng thời


bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số


phận oan nghiệt của người phụ nữ.



? Xác định các yếu tố kỳ ảo trong truyện


<i> Hs: xác định trả lời </i>



<i> Gv: chốt </i>



Gv: phân tích thêm ý nghĩa của yếu tố kỳ ảo


? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở cuối truyện?


(ở tình tiết này có thể hiện tính bi kịch hay


khơng?).



- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nương


Ngồi trên một chiếc kiệu bóng …dần mà biến


đi mất” -> Đây chỉ là ảo ảnh.



- Trong xã hội ấy, người phụ nữ đức hạnh chỉ


có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi xa xăm,



huyền bí.



? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?


? Nêu nội dung chính của văn bản?



Hs: Đọc ghi nhớ SGK.



<i>? Thông qua văn bản nay em hãy rút ra nhận</i>


xết về người phụ nữ trong XHPK và so sánh


về vai trò và địa vị của người phụ nữ hiện nay.



*Ghi nhớ (SGK trang 51).



4. Củng cố: Hệ thống lại bài. Vẻ đẹp của Vũ Nương.



Nỗi oan của nàng. Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.


<i>5. Dặn dò:</i>



- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

N.S: 8/9/2012 N.G: 11/9/2012




<b> Tiết 18- Tiếng việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>


I. Mức độ cần đạt



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Hiểu được tính chất phong phú , tinh tế giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng


hô Tiếng Việt.




- Biết sử dụng từ ngữ xưng hơ một cách thích hợp trong giao tiếp.


+ Hệ thống từ ngữ xưng hô Tiếng Việt.



+ Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn


bản



cụ thể.



- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>



-

Hiểu rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao


tiếp.



? Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho một ví dụ ?


<b>II. Chuẩn bị: SGK+ TLTK+ Bài soạn</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho một ví dụ ?</i>


<i>3. Bài mới: </i>



Gv: TV rất giàu và đẹp, Khi gao tiếp người nói và người nghe làm thể nào để hiểu


được nội dung đố thoại và xưng hô như thế nào cho đúng với tình huống giao tiếp bài


học hôm nay sẽ giúp các em biết cách xưng hô trong giao ti p

ế


Hoạtđộng của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1 : Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ



xưng hô



? Em hãy nêu một số những từ dùng để xưng




trong tiếng Việt?



Hs: Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt:Tôi,


tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gã, chúng tôi,


chúng tớ, chúng tao, chúng mình, chúng mày,


chúng nó,Anh, em, chú, bác, cơ, dì, cậu, mợ,


ông ấy, bà ấy, chị ấy,



? Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở


trên ?



I. Tìm hiểu chung:



1. Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ


xưng hô



a. Từ ngữ dùng để xưng hơ



<i>- Ví dụ : Tơi , ta,anh,chị ,chúng tơi,Chúng</i>


ta, ơng ấy, bà ấy……




* Cách dùng các từ ngữ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hs: Cách dùng với ngôi thứ:



- Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng


tao,..



- Ngôi thứ hai: Mày, mi,chúng mày,



- Ngơi thứ ba: Nó, hắn,chúng nó, họ, bọn họ,


?Cách dùng biểu lộ sắc thái biểu cảm như thế


nào?



- Mày, tao, chúng tao, bọn tao,..?


- Anh, chị, em, …..?



-Quý ông, quý bà, quý vị, …..?


- Tôi, chúng tơi, …?



*Lưu ý: Trong Tiếng Việt cịn một số trường


hợp sau



- Đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều ngơi


Mình.



- Đối tượng xưng hô chỉ gộp nhiều ngơi:


Ta,chúng ta, chúng mình,



- Đối tượng xưng hơ chỉ gộp “Tương hỗ” nhau:


Ví dụ: Từ giờ phút ấy, chúng tơi đã trở thành



đồng chí của nhau => Từ ngữ xưng hô = Đại từ


xưng hô



+ Danh từ chung,



? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng


Việt với từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh (Các


em đang học), cho nhận xét?



Hs: trả lời



Gv: Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong


phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hơ trongT.Anh.


*Ví dụ (SGK/38, 39): Hai đoạn trích (Trích từ


Dế



Mèn phiêu lưu ký của Tơ Hoài) - Hai học sinh


đọc.(Giáo viên dùng bảng phụ).



? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai đoạn


trích?



Hs: Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt).


Ta – Chú mày (Dế Mèn).



Đoạn trích b: Tơi – Anh (Dế Mèn).


Tôi – Anh (Dế Choắt).



? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của


Dế Mèn và DC? Giải thích sự thay đổi đó?



Hs : Thảo luận trả lời



? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về từ


ngữ xưng hô của tiếng việt?



? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý điều



- Ngôi thứ hai : Mày mi,chúng mày…..


- Ngơi thứ ba :Nó ,hắn,chúng nó,họ,….



* Sắc thái biểu cảm:



- Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,


- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em,



- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà,


- Sắc thái trung hồ: Tơi, chúng tơi,



* So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng việt


Với từ ngữ xưng hô trong tiếng anh



Ngôi Tiếng Việt

Tiếng Anh


1

Tôi, tao, tớ,



chúng tôi



I, We.


2

Mày, mi, anh

you



3

Nó, họ, anh ấy, It, they, he,



she





Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong


phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hô trong


Tiếng Anh.



. Ví dụ SGK/39



VD a: Từ ngữ xưng hơ: Anh em; Ta


-chú mày->Thể hiện sự bất bình đẳng (Dế


Choắt-ở vị thế yếu: Dế Mèn -ở vị thế cao


- VDb .Từ ngữ xưng hô: Tôi -Anh



->Thể hiện sự bình đẳng



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì?



- Một học sinh đọc ghi nhớ.


HĐ2 : Thực hiện các bài tập



- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.


HS làm bài tập tại chỗ.



Bài tập 2 Sgk



HS lên bảng làm bài tập 2.



4. Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).




- Trước năm 1945: Nước ta là một nước phong


kiến. Người đứng đầu nhà nước là vua: Xưng


hô với dân là trẫm.



- Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam dân


chủ cơng hồ: Xưng tơi và gọi dân chúng là


đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với người nghe.


Đánh dấu một bước trong quan hệ giữa nhân


dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong


một nước dân chủ.



* Ghi nhớ (SGK/39).


II. Luyện tập:



1. Bài tập 1: (SGK trang 39)



- Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách


dùng từ.



-Cơ cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc


Chúng em.



2. Bài tập 2: (SGK trang/ 40).



- Việc dùng chúng tơi thay cho tơi nhằm


tăng thêm tính khách quan cho những luận


điểm khoa học trong văn bản. Ngoài ra


việc dùng từ ngữ xưng hơ như vậy cịn thể


hiện sự khiêm tốn của tác giả.




- Song,trong những tình huống nhất định


cần nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì


dùng“tơi”tỏ ra thích hợp hơn.



<i> 3. Bài tập 4: (SGK trang 40).</i>



Người học trị: Thể hiện thái độ kính cẩn


vàlịng biết ơn của vị tướng với thầy giáo


mình.



->Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tơn sư


trọng đạo”.



<i>4. Củng cố:</i>



- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV: Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.


- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượngvà các đặc điểm khác của tình huống


giao tiếp.



<i> 5. Dặn dị:</i>



- Học bài + Xem lại các bài tập.



- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”.



<i>N.S: 11/9/2012 N.G: 12/9/2012</i>


<i><b>Tiết 19- TV:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. Mức độ cần đạt</b>



1. Kiến thức:



- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời.



- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.


2. Kĩ năng:



- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.



- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong q/trình tạo lập văn


bản.



3. Thái độ:



Dùng đúng mục đích ,yêu cầu tăng hiệu quả giao tiếp


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>



ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT



* Yêu cầu: Hs nhớ và vận dụng kiến thức về PCHT để làm bài


*. Đề bài :



Câu 1: kể tên các phương châm hội thoại đã học ?



Câu 2: Lấy 3ví dụ về ca dao hay tục ngữ liên quan đến phương châm lịch sự



<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>



Gv: Trong TV khi chúng tái hiện lời nói của người khác có khi nhắc lai nguyên văn


lời nói , ý nghĩ của người hoặc nhân vật. cũng có khi ta thuật lại lời nói hay ý nghĩ của


nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Vậy các cách nói đó là l i d n tr c ti p hay gián ti p

ờ ẫ ự ế ế
chúng ta s tìm hi u ti t ngày hơm nay.ẽ ể ế


Hoạt động của thầy và trị

Nội dung bài dạy


HĐ1 : Cách dẫn trực tiếp. Cách dẫn gián



tiếp



Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa


Pa”Nguyễn Thành Long) - SGK/53.



- 2 học sinh đọc.



? Ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời


nó hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn


cách với những bộ phận trước đó bằng


những dấu gì?



Hs: trả lời.



? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị


trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận


đứng trước nó được khơng? Nếu được thì


hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng


những dấu gì?






Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in


đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ


phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc


kép và dấu ( - ). Cụ thể là:



a: “Đấy, bác .. là gì” – Cháu nói.



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Cách dẫn trực tiếp:


a. Ví dụ 1 SGK/ 53



- Đoạn a: là lời nói, vì trước đó có từ


“nói” trong phần lời của người dẫn.



- Đoạn b: là ý nghĩ, vì trước đó có từ


“nghĩ”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

b: “Khách tới bất ngờ, ..chẳng hạn”


– Hoạ sỹ nghĩ thầm.



* Ví dụ 2: (SGK trang 53).


- Hai học sinh đọc.



? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời


nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ


phận đứng trước bằng dấu gì?



Hs: Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói.



? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời


nói hay ý nghĩ?



Hs: Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa


(Trước đó có từ “Hiểu”).



? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng


trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì?



? Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2


được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như


thế nào là cách dẫn gián tiếp?



Gv: Chốt ý



- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ.


HĐ2 : Luyện tập



- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1


- Làm miệng trước lớp.



- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


Gv: Chốt



- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.2


Gv: Hướng dẫn h/s làm bài tập này.



- Học sinh dựa vào những gợi ý hồn thành


bài tập

<sub></sub>

Trình bày miệng trước lớp.




3. Bài tập 3: (SGK trang 55).



Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong


đoạn trích sau theo cách gián tiếp.



Hôm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan


Lang về nói với chàng Trương rằng …



<i><b>2. Cách dẫn gián tiếp:</b></i>


a.Ví dụ 2 SGK/53



- Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: Khơng


có dấu hiệu ngăn cách phần này.



- Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩ


(Trước đó có từ “Hiểu”).



Dấu hiệu: có từ rằng. Có thể thay từ rằng


bằng từ là.



*Ghi nhớ: (SGK trang 54).


<b>II. Luyện tập:</b>



<i>1. Bài tập 1: (SGK trang 54).</i>


- Đoạn a, lời dẫn trực tiếp.


- Đoạn b là ý nghĩ của lão Hạc.





Lời dẫn trực tiếp.




2. Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).


a. -Dẫn trực tiếp.



- Dẫn gián tiếp.


b.- Dẫn trực tiếp.


- Dẫn gián tiếp.



<i>4. Củng cố: Nhắc lại nội dung: + Lời dẫn gián tiếp.</i>


+ Lời dẫn trực tiếp.


<i>5. D</i>

<i>ặn dị: Chuẩn bị bài LT tóm tắt văn bản tự sự</i>



<i>N.S: 12/9/2012 N.G:C 13/9/2012</i>


<i><b> Tiết 20+21: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ </b></i>



<i><b> (Tự học có hướng dẫn)</b></i>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>



<i>1. Kiến thức:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học.



+ Các yếu tố của thể loại tự sự ( Nhân vật, sự việc, cốt truyện )


+ Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.


<i>2. Kĩ năng: </i>



- Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau


<i>3. Thái độ: </i>



-

Nghiêm túc ,tự tin ,mạnh dạn hơn



<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.</i>


<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>



? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Là kể lại một cốt truyện để người đọc


hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy; khi tóm tắt cần chú ý: yếu tố: sự


việc nhân vật, các yếu tố bổ trợ.(MT,BC,NL…). Để tìm hiểu và biết cách tóm tắi


một văn b n t s , Hôm nay chúng ta s tìm hi u bài h c này.

ả ự ự ẽ ế ọ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1 : Sự cần thiết của việc tóm tắt văn



bản tự sự:



Hs: Đọc các tình huống trong SGK/58


? Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều


phải tóm tắt văn bản

<sub></sub>

Em hãy rút ra nhận


xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản?


Hs: Cả 3 tình huống cần phải tóm tắt



- Tình huống 1 tóm tắt để người ko được đi


xem phim nắm được nội dung chính



- Tình huống 2: Bắt buộc phải tóm tắt để


phân tích




- Tình huống 3 : được phân cơng tác phẩm


em thích



? Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống


khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải


vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự?


Hs: Tự trình bày



? Tóm tắt văn bản tự sự cần đạt những yêu


cầu gi?



Hs: Đọc các sự việc trong SGK/58.



? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ


chưa? Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có


quan trọng?



? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý


chưa?



? Sửa lại như thế nào?


Hs: Đọc bài 1



<b>I. Tìm hiểu chung : </b>



<i>1. Sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự:</i>


a. Các tình huống SGK/58






b. Yêu cầu của việc tóm tắt một văn bản


tự sự:



+ Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn,Phù hợp


với mục đích sử dụng.



+ các sự việc chính trong truyện được


tóm tắt phải được tổ chức thành một


chỉnh thể thống nhất, dễ theo dõi, trung


thành với cốt truyện.



+ Ngơn ngữ văn bản tóm tắt cần cơ đọng


với từ ngữ có tính khái qt, câu văn có


khả năng bao quát nhiều sự kiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Các sự việc đã nêu đầy đủ chưa có thiếu


sự việc nào quan trọng không?



Hs: Thiếu ở nhà Vũ Nương chơi với con


thường chỉ vào bóng mình mà bảo là cha


Đản-> Đây là cái nút thắt lại diễn biến câu


chuyện-> Cái chết oan của Vũ Nương.


Hs: Đọc ghi nhớ SGK?



HĐ2 : Hướng dẫn Hs luyện tập



- Hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản


tự sự -> Trình bày.



Gv: Sửa , chốt ý.




GV hướng dẫn HS làm tại lớp.Gọi 2 em


lên trình bày.



- Có 7 sự việc chính ,cịn thiếu 1 sự việc:


- Đứa con chỉ cái bóng trên tường



* Ghi nhớ: <SGK>


<b>II. Luyện tập:</b>



1. Bài tập 1: SGK trang 58.


2. Bài tập 3 ( SGK-59)



<i>4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. Khắc sâu kiến thức cơ bản.</i>


- Đọc lại ghi nhớ.



<i>5. Dặn dò:</i>



Về nhà làm hết bài tập trong SGK?- Đọc trước “Sự phát triển của từ vựng



<i>N.S: 12/9/2012 N.G: C 13/9/2012</i>




<i><b> Tiết 22-TV: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b></i>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>



<i> 1. Kiến thức:</i>



+ Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ .


+ Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.



<i> 2. Kĩ năng: </i>



- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.



- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,


hoán dụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i> 1. Ổn định:</i>



<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>



? Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?


Hs: Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).



3. Bài mới:



Gv: Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không


ngừng phat triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. phát


triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.



Hoạt động củ thầy và trò

Nội dung cần đạt


Hs: Đọc các ngữ liệu SGK.



(1). Giải nghĩa từ “Kinh tế”:


? Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ là gì?



? Từ kinh tế ngày nay dùng với nghĩa gì


<i>- HS :Tìm hiểu trả lời</i>




Gv : Phân tích



Chốt: Từ vựng khơng ngừng bổ sung và


phát triển .



- Một trong những cách phát triển của


Tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa


của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng


Hs : đọc ví dụ 2



(2) “Chị em sắm…. xuân”: Từ “Xuân”


nghĩa là gì?



? “Ngày xuân … dài”,“Xuân” nghĩa là gì?


? Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến


hành theo phương thức nào? (Ẩn dụ).


? Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ “Tay” có


nghĩa là gì?



? “Cùng …tay”: Từ “Tay” nghĩa là gì?


<i>? Tìm thêm một số ví dụ và chỉa ra đâu là</i>


từ gốc đâu là từ chuyển nghĩa.



? Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo


phương thức nào? (Hoán dụ).



Hv: Thảo luận trả lời


Hs: đọc ghi nhớ.


HĐ2: Luyện tập:


Hs : đọc bài tập số 1?




Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.


HS khác nhận xét, bổ sung.


Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 2



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>



<i>1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ</i>


<i>ngữ.</i>



- Kinh tế : kinh bang tế thế -> Hoài bão


cứu nước của những người yêu nước


(Ngày xưa )=>Nghĩa rộng



- Kinh tế:là tổng thể những hoạt động của


con người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật


chất.(ngày nay)=> Nghĩa hẹp



b. Bài tập 2:



- Xuân 1= Mùa xuân-> Nghĩa gốc


- Xuân 2= Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển


=> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.


- Tay 1 =Bộ phận cơ thể người -> nghĩa



gốc



- Tay 2=kẻ bn người -> nghĩa hốn đổi


=> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán




dụ .



2. Ghi nhớ: (SGK trang 56).


<b>II. Luyện tập : </b>



<i>1. Bài tập 1: (Trang 56).</i>



a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.



b): Hoán dụ: Có một vị trí trong đội tuyển


c): Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?


Khác?



HS làm tại chỗ.



- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc


“Đồng hồ”?



- Đọc yêu cầu của bài tập?





Chứng minh đó là những từ nhiều


nghĩa?



- Đọc yêu cầu của đề bài?



Hs: trả lời, giáo viên uốn nắn cho



học sinh?



- Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.


- Khác: Dùng để chữa bệnh.



<i>3. Bài tập 3: (Trang 57).</i>



Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị


điện đã tiêu thụ để tính tiền,



<i>4. Bài tập 4: (Trang 57).</i>



- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong


bì;bằng dởm.



- Ngân hàng .- Sốt. - Vua...


5. Bài tập 5: (Trang 57).



- Mặt trời (1)

<sub></sub>

Chỉ sự việc của hiện tượng.


- Mặt trời (2)

<sub></sub>

Ẩn dụ NT.



<i>4. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ, hệ thống nội dung cơ bản của bài.</i>


<i>5. Dặn dò</i>



- Học kỹ nội dung bài



- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.


- Đọc trước tiết 22



<i>N.S:12/9/2012 N.G: C </i>



<i>13/9/2012 </i>



<i><b>Tiết 23 - Văn bản </b></i>



<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH -Đọc thêm</b>



<i><b> (Trích “Vũ trung tùy bút” ) -Phạm Đình </b></i>


<i> </i>



<b>I. Mức độ cần đạt.</b>


1. Kiến thức:



- Bước đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời trung đại.



- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong

<i>Chuyện cũ trong</i>


<i>phủ chúa Trịnh.</i>



- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.


<i> 2. Kĩ năng: </i>



- Đọc hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại.



- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ của thời Lê- Trịnh



3. Thái độ: Lên án thói sa hoa trụy lạc của bọn vua quan trong xã hội phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>




<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ


trong xã hội phong kiến trước đây?



<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>



- Cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê -Trịnh , cùng phê phán


sự xa hoa, hưởng lạc của chúa , sự tham nhũng, lộng hành, thối nát, của đám quan lại


thừa cơ đục nước béo cị, nếu Hồng Lê nhất thống chí chọn thể loại tiểu thuyết lịch


sử, Lê Hữu Trác chọn thể kí sự ( Thượng kinh kí sự ) thì Phạm Đình Hổ chọn thể tuỳ


bút với cốt truyện đơn giản, kết cấu bố cục tự do tuỳ theo cảm xúc mà ghi chép những


điều mắt thấy tai nghe. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là m t trong 88 m u truy n nh

ộ ẩ ệ ỏ
mà tác gi tu theo ng n bút vi t trong mua m t cách t nhiên, tho i mái, chân th c chi ti t xenả ỳ ọ ế ộ ự ả ự ế
nh ng l i bình chú ng n g n.ữ ờ ắ ọ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1 : Hướng dẫn tác giả, tác phẩm



? Dựa và chú thích trong SGK hãy nêu đơi


nét về tác giả, Tác phẩm?



HS trả lời. GV giới thiệu thêm.



? Văn bản được viết theo thể loại nào?


Hướng dẫn đọc: Giọng đọc bình thản,


chậm rãi, hơi buồn,hàm ý phê phán.


Gv: đọc mẫu – Hs: đọc văn bản?


Hs: Đọc 19 chú thích.




- Giải nghĩa thêm 2 từ.



? Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu nội


dung từng phần?



-P1: Từ đầu-> triệu bất tường:Cuộc sống sa


hoa, hưởng lạc trong phủ chúa.



- P2: còn lại:Hành động của bọn hoạn quan


Hs: Đọc đoạn 1?



? Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được


tác giả miêu tả như thế nào?



Hs: Thảo luận trả lời ?



? Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?


Cách kể tả của tác giả như thế nào ?



Gv chốt ý:- Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu


như khách quan không để lộ thái độ, xúc


cảm và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.


- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác


giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn


vua chúa.



Hs: Đọc đoạn 2?



? Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám


đã làm gì? thủ đoạn của chúng được gọi



ntn?



? Vì sao chúng có thể làm được như vậy?



<b>I.</b>

<b>Tìm hiểu chung:</b>


1.Tác giả, tác phẩm.SGK



<i> 2.Đọc, giải nghĩa từ khó:</i>



4. Bố cục: 2 phần:



<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>



<i>1. Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:</i>


- Xây dựng đình đài, đi chơi liên miên,


bày nhiều trò lố lăng tốn kém,… => Cuộc


sống nhà chúa thật xa hoa,



- Ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong


thiên hạ đem về phủ chúa.



=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như


khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm


và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.


- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác


giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng của bọn


vua chúa



<i>2. Những hành động của bọn hoạn quan</i>


<i>thái giám:</i>




- Thủ đoạn : Nhờ gió bẻ măng, vu


khống…



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Những hành động của chúng làm người


dân như thế nào?



Hs: Tìm hiểu trả lời



? Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm


mục đích gì?( mẹ tác giả tự tay chặt cây?)


? Em có nhận xét như thế nào về cách


miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có gì


khác?





Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la

làng


của bọn tay sai quái đản, chúng làmg được


như vậy là do chúng được chúa dung

túng


Mọi phiền hà, thống khổ đều chút lên


đầu người dân.



? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở điểm


nào?



? Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng


và nghệ thuật của văn bản?



? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa



thể loại tuỳ bút, với truyện?



Hs: tìm hiểu trả lời


Gv: kẻ bảng so sánh



Tuỳ bút



- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt,….


- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ cảm xúc người viết.


- Giàu cảm xúc, chủ quan.



- Chi tiết sự việc chân thực,…



nhân dân,…



<b>IV.Tổng kết.</b>


<i>1. Nghệ thuật :</i>



- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.



- Lựa chọn sự việc tiêu biểu có ý nghĩa


phản ánh bản chất sự việc con người ,miêu


tả sinh động



- Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhưng


vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình của tác giả


trước hiện thực.



<i>2. Nội dung :</i>


Ghi nhớ: SGK 63.



V. Luyện tập:



Truyện



- Thuộc loại tự sự, văn xi có chi tiết, sự


việc, nhân vật, cảm xúc,..



- Phải có cốt truyện, phức tạp, lắt léo.


- Kết cấu chặt chẽ, có dụng ý nghệ


thuật.-Tính cảm xúc, chủ quan được thể hiện kín


đáo.



- Chi tiết sự việc được hư cấu.


<i>4. Củng cố : - Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.</i>


- Đọc lại ghi nhớ.



<i>5. Dặn dò:</i>



- Học kỹ nội dung bài.



- Soạn bài: “Hồng Lê nhất thống chí






</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>N.S: 12/9/2012 N.G: </i>


<i>14/9/2012</i>



<i><b>Tiết 24 - Văn bản:</b></i>




<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<b> (Hồi thứ mười bốn) - Ngô Gia văn </b>


<b>phái-I. Mức độ cần đạt</b>



<i>1. Kiến thức:</i>



- Hiểu sơ bộ về tiểu thuyết lịch sử chương hồi.



- Vẻ đẹp của người anh hùng N/Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân


Thanh.



- Sự thất bại thảm hại của Tôn Sỹ Nghị và bọn vua quan bán nước LCT.


<i>2. Kĩ năng: </i>



Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.


<i>3. Thái độ: </i>



Có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>



? Cuộc sống của chúa Trịnh được miêu tả ntn?


<i>3. Bài mới: </i>



Giới thiệu bài: Cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê



-Trịnh , cùng phê phán sự xa hoa, hưởng lạc của chúa , sự tham nhũng, lộng hành, thối


nát, của đám quan lại thừa cơ đục nước béo cị, nếu Hồng Lê nhất thống chí chọn thể


loại tiểu thuyết lịch sử, Lê Hữu Trác chọn thể kí sự ( Thượng kinh kí sự ) thì Phạm


Đình Hổ chọn thể tuỳ bút với cốt truyện đơn giản, kết cấu bố cục tự do tuỳ theo cảm


xúc mà ghi chép những điều mắt thấy tai nghe. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là m t


trong 88 m u truy n nh mà tác gi tu theo ng n bút vi t trong mua m t cách t nhiên, tho iẩ ệ ỏ ả ỳ ọ ế ộ ự ả
mái, chân th c chi ti t xen nh ng l i bình chú ng n g n.ự ế ữ ờ ắ ọ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


HĐ1:



? Tóm tắt vài nét về tác giả, tác phẩm?


( Tác giả- SGK)



- Đoạn trích do Ngơ Thì Du viết.


? Theo em văn bản thuộc thể loại gì?


- Tác phẩm: “ Hồng Lê....”là cuốn tiểu


thuyết lịch sử chương hồi, nói về 1 giai


đoạn lịch sử với bao biến cố dữ dội từ khi


Trịnh Sâm lên ngôi chúa đến khi Gia Long


chiếm Bắc Hà(1768- 1802) loạn triêu Lê –


Trịnh sụp đổ, Nguyễn Huệ đại phá quân


Thanh, Gia Long lật đổ triều địa Tây Sơn.)


Hs: 1 em đọc từ khó SGK



<b>I. Đọc- tìm hiểu chung:</b>


1. Tác giả, tác phẩm



- Tác giả: Ngơ Gia Phái một nhóm tác giả


thuộc dịng họ Ngơ Thì, Thuộc huyện thanh



oai- tỉnh Hà Tây, có 2 tác giả chính là Ngơ


Thì Chí(1758- 1788)và Ngơ thì Du.



- Tác phẩm:



+ Tiểu thuyết lịch sử, gồm17 chương hồi,


viết bằng chữ Hán.



+ Đoạn trích là hồi thứ 14 kể về QT đại


phá quân Thanh mùa xuân 1789.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Nêu bố cục của văn bản?



- 1: Từ đầu-> Hôm ây... năm Mậu thân”->


tin quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc


bình Vương lên ngơi hồng đếvà cầm qn


dẹp giặc.



-2 “ Vua Quang Trung tự mình...rồi kéo vào


thành Thăng long”-> Cuộc hành quân thần


tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua QT


- 3: còn lại: sự đại bại của quân tướng nhà


Thanh và thất bại thảm hại của lũ bán nước


nhà Lê



? Nêu chủ đề của tác phẩm?



3. Bố cục: (3 đoạn)



4. Chủ đề: Đoạn trích miêu tả chiến thắng



lẫy lừng của Quang Trung, sự thảm hại của


quân tướng nhà thanh và số phận của lũ vua


quan phản nước hại dân



4. Củng cố:HS đọc 1 đoạn văn mình thích


5. Dặn dị:chuẩn bị nội dung tiếp theo



<i>N.S: 12/9/2012 N.G: 14/9/2012</i>


<i><b>Tiết 25 - Văn bản:</b></i>



<b> HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Tiếp theo)</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>



<i>Như tiết 24</i>



<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>



? Văn bản Hồng lê nhất thống chí có bố cục ntn?


<i>3. Bài mới: </i>



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ2:Tìm hiểu văn bản.



? Nhận được tin báo cấp Nguyễn Huệ có


thái độ ntn?




- Bắc Bình Vương “giận lắm”



- Họp các tướng sĩ. đích thân chinh cầm


qn đi ngay”lên ngơi vua để chính danh


vị( dẹp giặc xâm lược trị kẻ phản quốc)


- 25/12 làm lễ xong, tự đốc xuất đại binh


cả thuỷ lẫn bộ, đến Nghệ An 29/12



- Mộ thêm quân, được hơn một vạn quân


tinh nhuệ.



? Qua thái độ và hành động của Nguyễn


Huệ Hãy nêu cảm nhận của em về hình



<b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:</b>



<i>1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tượng đó ?



? Lời phủ dụ như 1 bài hịch ngắn gọn, mà


ý tứ thật phong phú, sâu xa, có tác động


kích thích lịng u nước và truyền thống


quật cường của dt. đồng thời cịn chỉ rõ


cho họ điều gì?



? Nguyễn Huệ đã phủ dụ quân lính ở


Nghệ An ntn? Qua đó em có nhận xét gì


về Nguyễn Huệ




? Em có nhận xét gì về cuộc hành qn


thần tốc do vua Quang Trung chỉ huy?


( Vừa hành quân vừa đánh giặc, liên tục,


khẩn trương, an tồn, đảm bảo bí mật )


? Cuộc hành quân của vua Quang Trung


đã chửng tỏ ông là người ntn?



? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi


phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng


hình ảnh người dt anh hùng?



( Được thể hiện ở hình ảnh lẫm liệt trong


chiến trận)



? Hình ảnh đó được tác giả miêu tả ntn?


( Đánh chắc thắng, giữa trận tiền thì “cưỡi


voi đi đốc thúc”



? Tài dùng binh của Nguyễn Huệ còn


được thể hiện qua việc tổ chức các trận


đánh, em hãy chứng minh?



- Trận Hạ Hồi, trận Ngọc Hồi…



? Nhân vật tiêu biểu của bọn cướp nước


là ai? là một tên tướng được tg giới thiệu


ntn?



? Hành động chủ quan của Tôn Sĩ Nghị



được tác giả miêu tả ntn?Tướng tá của y


có những hành động cử trỉ ntn?



-Tơn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa ko kịp


đống yên, ko kịp mặc áo giáp, nhằm


hướng Bắc mà chạy



GV phân tích.



? Bên cạnh bọn cướp nước là hành động


của bọn bán nước, hành động của kẻ bán


nước được miêu tả ntn?



- Vì lợi ích riêng của dịng họ mà đem vận


mệnh của cả dt đặt vào tay kẻ thù



? Nêu tóm tắt nội dung của hồi 14



- Trí tuệ sáng suất, nhạy bén mưu lược.


- Sáng suốt trong việc phân tích tình hình


thời cuộc và thế tương quan chiến lược giữa


ta và địch



- Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng


rộng.



- Mưu trí như thần.



- Lẫm liệt khi ra trận




- Là bậc kì tài trong việc dùng binh: Bí mật,


thần tốc, bất ngờ.



<i>2. Hình ảnh bọn xâm lược và lũ tay sai bán</i>


<i>nước.</i>



-Tơn Sĩ Nghị bất tài, mưu cầu lợi riêng,


kiêu căng tự mãn, chủ quan. Khơng đề


phịng.



- Qn sĩ hoảng hồn, tranh nhau qua cầu, xô


nhau xuống sông, sông Nhị Hà bị tắc nghẽn


- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín


chạy bán sống, bán chết, cướp cả thuyền


của dân để qua sơng.->Là một kẻ bù nhìn,


hèn nhát



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- 1 em đọc ghi nhớ gv nhấn mạnh


Hs làm phần luyện tập



<b>IV.Luyện tập: </b>



Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả chiến công


thần tốc đại phá quân Thanh của


QuangTrung.



<i> 4. Củng cố:Suy nghĩ của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</i>


5. Dặn dò: Soạn: “Sự phát triển của từ vựng”






<i>N.S: 16/9/2012 N.G: </i>


<i>17/9/2012 </i>



<i><b>Tiết 26- TV:</b></i>



<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Việc tạo từ ngữ mới.



- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


<i>2. Kĩ năng: </i>



- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.


-Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nướ ngoài cho phù hợp



<i>3. Thái độ: </i>



Gi

ữ gìn vốn từ vựng trên cơ sở học tập có chọn lọc từ ngữ mượn tiếng nước ngồi.


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>




? Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?


<i>3. Bài mới: </i>



Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng


phat triển .Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. Ngoài ra TV


cịn mượn thêm ngơn ngữ nước ngồi đ

ể làm phong phú thêm cho TV


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Hs: 1em đọc mục 1sgk :



Hs: Thảo luận ,trả lời.


- Điện thoại di động:


- Kinh tế tri thức:


- Đặc khu kinh tế:



- Sở hữu trí tuệ: được pháp luật bảo hộ như


quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải


pháp hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp.



Gv: u cầu hs các nhóm đại diện giải thích,


nhận xét, bổ sung.



<b>I. Tạo từ ngữ mới: </b>


<i><b>1. Ví dụ : Giải thích:</b></i>



- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyyến


nhỏ, mang theo người, được sử dụng trong


vùng phủ sóng cho thuê bao



- Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa vào việc



sản xuất, lưu thơng phân phối các sản phẩm


có hàm lượng tri thức cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hs: Đọc yêu cầu mục 2.



? Tìm những từ cấu tạo theo mơ hình: x+


tặc



Hs: Thảo luận- theo nhóm bàn- 2p


- các nhóm trả lời- nhận xét



(Không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc)



- Không tặc: Kẻ chuyên cướp trên máy bay


- Hải tặc: - - - tàu biển



? Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu cách phát


triển từ vựng trong tiếng Việt?



Hs: Thảo luận- nhóm, các nhóm trả lời nhận


xét



N1, N2: ý a


N3: b; N4: ý b



? Từ mượn phổ biếnvà sử dụng nhiều nhất


là tiếng nước nào?-Hán, Anh.



? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?


- Nguồn gốc: Do tiếng việt chưa có những



từ ngữ chỉ có khái niệm trên nên phải mượn


từ tiếng nước ngoài.



? (TH) Việc mượn từ ngữ nước ngồi có


liên quan đến mơi trường như thế nào?


GV: Ngoài cách thức phát triển từ ngữ bằng


cách tạo ra từ ngữ mới, từ vựng tiếng việt


còn được phát triển bằng cách mượn từ ngữ


của tiếng nước ngồi.



Hs: Đọc u cầu- cá nhân



Hs: Thảo luận nhóm->trình bày.


Hs: làm việc theo cặp đôi.



(cơm bụi, công viên nước, đường cao tốc,


vành đai, thương hiệu...)-> HS giải thích.GV


nhận xét, bổ sung.



thu hút vốn và cơng nghệ nước ngồi, với


những chính sách ưu đãi



- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với các


sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.


<i><b>2. Đặt câu theo mơ hình “X+ tặc”:</b></i>


- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng



- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái


phép vào dữ liệu trên máy của người khác


để khai thác phá hoại




<i><b>3. Ghi nhớ:( T73)</b></i>



<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi: </b>


1. Tìm từ Hán Việt:



a. Thanh minh, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh,


yến anh, bộ hành, xuân, tài, tử, giai nhân


b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh


chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh


bạch, ngọc.



2.Tìm những từ chỉ khái niệm.


<i>a. AIDS(ết)</i>



<i>b. Ma- két tinh.</i>



=>Mượn tiếng nước ngoài(Tiếng anh)


<i>*.Ghi nhớ:( sgk- 74)</i>



<b>III. Luyyện tập: </b>


<b> 1.Tìm mơ hình: </b>



+ Phi trường, hội trường, thương trương,


chiến trường...



+ Học tập, thực tập...


+ Lão hố, ơ-xi-hố



2. Tìm 5 từ mới và giải thích:




- Bàn tay vàng: Bàn tay giỏi, khéo léo.


- Cầu truyền hình:



<i>3.Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên</i>


phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán,


ca sĩ, nô lệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

ô- tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô


<i>4.Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.</i>



<i>5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4. Soạn “Truyện Kiều”</i>




<i>N.S: 17/9/2012 N.G: 18/9/2012</i>


<i><b>Tiết 27-Văn bản:</b></i>



<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGYỄN DU</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>



<i>1. Kiến thức:</i>



+ Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du .


+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.



+ Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.


+ Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.



<i>2. Kĩ năng: </i>




- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.



- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học


trung đại.



<i>3. Thái độ: </i>



Gíao d

ục tư tưởng nhân văn của tác phẩm.


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>



H.Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?


<i>3. Bài mới: </i>



Đỉnh cao nhất của văn học VN từ TK X đến hết TK XIX là đại thi hào - danh


nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là một tác giả quan


trọng trong chương trỉnh Ngữ văn THCS . Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc bước


đầu ; Ở lớp 10 các em sẽ tiếp tục được học sâu thêm.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Hs: Chú ý SGK (T77)



? Hãy nêu vài nét về tiểu sử của tác giả?


<i> Bao giờ ngàn Hống hết cây</i>



<i>Sông Rum hết nước họ này hết quan.</i>



? Cho biết vài nét về thời đại ND?


HS trả lời, GV nhấn mạnh.



? Cuộc đời và sự nghiệp có gì đáng chú ý?



<b>I. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du</b>


Nguyễn Du:(1765- 1820) tên chữ:Tố


Như, quê làng Yên Điền, huyện Nghi


xuân, tỉnh Hà Tĩnh



<i><b>1. Gia đình: Sinh trưởng trong một gia</b></i>


đình q tộc thời Lê- Trịnh, gia đình có


truyền thống văn học



<i><b>2. Thời đại: Cuối tk XVIII đầu tk XIX,</b></i>


xã hội có nhiều biến động dữ dội, xh pk


VN bước vào thời kì khủng hoảng sâu


sắc, ptrào nơng dân khởi nghĩa nổ ra liên


tục, đỉnh cao là phong trào


TSơn(Lê-Trịnh; Trịnh- Nguyễn) chém giết lẫn


nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

( Cha là Nguyễn Nghiễm từng làm tể tướng;


anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản đỗ


tiến sĩ, làm đại quan trong phủ chúa, được


Trịnh Sâm trọng vọng, nhưng cuộc sống “êm


đềm trướng rủ màn che”ko kéo dài được bao


lâu- thì nhà thơ bị mồ cơi cha lúc 9 tuổi, mồ


cơi mẹ 12 tuổi. Hồn cảnh gia đình tác động


lớn tới cuộc đời ND, chỉ đỗ tam trường



nhưng văn thơ lỗi lạc.



- Từng trải cuộc đời phiêu bạt, sống nhiều


nơi trên đất Bắc, ở ẩn ở Hà Tĩnh, làm quan


dưới triều Nguyễn, đi sứ Trung Quốc...


? Nguyễn Du đã dựa vào tác phẩm nào để


sáng tác tuyện Kiều?



? TP được viết theo thể loại nào?



Gv: Truyện Kiều( đoạn trường tân thanh)


một truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo thể


thơ lục bát. Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại


cốt truyện và nhân vật, sáng tạo về nghệ


thuật(tự sự, kể chuyện bằng thơ) và nghệ


thuật xây dựng nhân vật đặc sắc; tả cảnh


thiên nhiên.



? Dựa vào các phần SGK- hãy tóm tắt tp


truyện Kiều?



HS tóm tắt dựa theo SGK.



? Truyện Kiều có những giá trị nội dung


nghệ thuật là gì?



( Có 2 nội dung lớn: nd hiện thực và nd nhân


đạo)



? Nội dung giá trị hiện thực phản ánh lên



điều gì?



? Nội dung giá trị nhân đạo được thể hiện ở


những phương diện nào?



? Giá trị nghệ thuật của truyện kiều đạt được


thành tựu chủ yếu là gì?



( Đến truyện Kiều, tiếng Việt đã đạt đến đỉnh



- Ông từng đứng lên chống lại Tây Sơn


nhưng không thành; gần gũi với cuộc


sống của nông dân. Từng làm quan dưới


triều Nguyễn. Năm 1820, lâm bệnh và


qua đời ở Huế.



- Có tài sáng tác văn học:



+ Chữ Hán: Các tập thơ Thanh Hiên thi


tập, Bắ hành tạp lục, Nam trung tạp


ngâm.



+ Chữ Nôm: Truyện Kiều, văn chiêu


hồn.



<b>II. Truyện Kiều. </b>


<i><b> 1.Nguồn gốc:</b></i>



- Dựa vào cốt truyện của tiểu thuyết


“Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm



Tài Nhân (Trung Quốc) để sáng tạo ra


truyện Kiều (Đoạn trường Tân Thanh)


- Thể loại: Truyện thơ viết bằng chữ


Hán, bao gồm 3254 câu thơ lục bát.



<i><b>2. Tóm tắt:( 3 phần)</b></i>


- Gặp gõ và đính ước


- Gia biến và lưu lạc


- Đoàn tụ



<i><b>3. Giá trị nội dung và nghệ thuật:</b></i>


a. Nội dung:



* Giá trị hiện thực:



+ Phản ánh sâu sắc xh đương thời với


bộ mặt tàn bạo của bọn thống trị



+ Số phận bi kịch của người phụ nữ tài


hoa.



*Nội dung nhân đạo:



+ Lên án chế độ pk vô nhân đạo



+ Cảm thương trước số phận bi kịch


của con người



+ Đề cao tài năng, nhân phẩm ước mơ


và khát vọng của con người




<i> b. Nghệ thuật: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cao ngôn ngữ nghệ thuật, ko chỉ có chức


năng biểu đạt(phản ánh)biểu cảm có chức


năng cảm xúc mà cịn có chức năng thẩm


mĩ,... tiếng việt trong “ TK”hết sức giầu và


đẹp.



- Tự sự có bước phát triển vượt bậc. Ngơn


ngữ kể có 3 hình thức( trực tiếp lời của nhân


vật), giấn tiếp (lời của tác giả )Nửa trực


tiếp( Lời của nhân vật nhưng mang giọng


điệu, suy nghĩ của nhân vật)



- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: bên cạnh


những bức tranh sinh động chân thực, là


những bức tranh tả cảnh ngụ tình



HS trả lời.



- Tự sự có bước phát triển vượt bậc:


Ngơn ngữ kể có cả ba hình thức: Trực


tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp



- Miêu tả thiên nhiên đa dạng- tả


cảnh ngụ tình



<i>*Ghi nhớ:(SGK)</i>




<b>IV. Luyện tập:</b>



Tìm những câu thơ thể hiện giá trị của


truyện Kiều



<i>4. Củng cố:Chốt kiến thức</i>



<i>5. Dặn dò: Soạn “Chị em Thuý Kiều”</i>



********************************************************************


***



N.S:17/9/2012 N.G:


<i>19/9/2012</i>





Tiết 28-Văn bản: CHỊ EM THÚY KIỀU



<b> (Trích Truyện Kiều) -Nguyễn </b>


<b>Du-I. Mức độ cần đạt</b>



<i>1. Kiến thức:</i>



- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích


trong Truyện Kiều.



- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.


- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con ngời qua


một đoạn trích cụ thể.




<i>2. Kĩ năng: </i>



- Đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.



- Phân tích được một số chi tiết Nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ


điển của Nguyễn Du trong văn bản



<i>3. Thái độ: </i>



Gíao d

ục tình cảm kính phục tài năng của Nguyễn Đình Chiểu.


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều ?



<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong Truyện Kiều Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân </i>


dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà mà người đọc được thưởng thức


chính là chân dung hai người con gái họ Vương- hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân.




Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Y/c: Giọng đọc vui tươi, trân trọng, trong



sáng, nhịp nhàng.




? Nêu vị trí của đoạn trích?



( Nằm ở đoạn mở đầu của tp, ND miêu tả 2


bức chân dung: Thuý Kiều, Thuý Vân


Hs: 1 em đọc từ khó- SGK



? Cho biết bố cục được chia làm mấy


phần?



- 4 câu đầu giới thiệu chung



- 4 câu tiếp theo miêu tả Thuý Vân


- 12 câu tiếp miêu tả Thuý Kiều



- 4 câu cuối miêu tả đức hạnh hai chị em


Th Kiều



? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trình


tự bố cục của tác giả?



( Mở đầu là giới thiêu chung, sau đó là


miêu tả chân dung của Thuý Vân để làm


nổi bật chân dung Thuý Kiều, số câu miêu


tả Thuý Kiều dài gấp 3 lần số câu miêu tả


Thuý Vân)



Hs: Đọc 4 câu đầu:



? Câu thơ mở đầu tác giả giới thiệu “Đầu


lòng hai ả tố nga” em hiểu hai ả tố nga là



gì?



HS trả lời.



? Ngay câu thơ mở đầu tác giả đã sử dụng


biện pháp nghệ thuật gì?



? Cho biết câu thơ nào miêu tả đặc điểm


chung của hai chị em Thuý Kiều?



“Mai cốt cách tuyết tinh thần,


Mỗi người một vẻ mười phân ven mười”


? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Vân


và Thuý Kiều ntn?



? Câu thơ “ Thuý Kiều là chị em là Thuý


Vân”Hãy nhận xét về kết cấu của câu thơ?


( Đảo chủ ngữ, làm cho câu thơ linh hoạt


hơn càng thể hiện mối quan hệ ruột thịt


được đặt sát bên nhau)



<b>I. Tìm hiểu chung</b>



<i>1. Đọc- tìm hiểu chú thích: </i>



<i>2. Bố cục: 4 phần</i>



<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>



<i><b>1. Bức chân dung hai chị em. </b></i>




-Đẹp trong trắng, cao quý, thanh tao


-> Nghệ thuật: ẩn dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật


gì trong hai câu này?



? Cách giới thiệu của tác giả, muốn hướng


tới người đọc điều gì?



( Tgiả muốn hướng tới người đọc cái đẹp


riêng của từng người- cụ thể được miêu tả


chi tiết ở phần sau)



Hs: 1em đọc 4 câu thơ tiếp:



? Sắc đẹp của Thuý Vân là sắc đẹp của


một thiếu nữ đoan trang được thể hiện ở từ


ngữ nào? (“trang trọng”



? Từ ngữ “trang trọng” nói lên vẻ đẹp ntn?


( Vẻ đẹp quý phái)



? Nét đẹp quý phái của TVđược tác giả


giới thiệu ntn? Một chân dung khá nhiều


chi tiết nét hình, màu sắc âm thanh, tiếng


cười, giọng nói.



? Giới thiệu về nét đẹp của TV tgiả đã sử


dụng một loạt các biện pháp nghệ thuật gì?



( ẩndụ, so sánh, kết hợp với các thành ngữ


để làm nổi bật vẻ đẹp của TV)



? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của TV?


( Đó là một vẻ đẹp trang trọng, quý phái,


một vẻ đẹp dược so sánh với thiên nhiên


như: ngọc, hoa, mây, tuyết, trăng... Một vẻ


đẹp đầy đặn, dịu dàng báo hiệu cuộc sống


êm ả, bình lặngcủa TV)



Hs: 1 em đọc 12 câu tiếp:



? Hai câu thơ đầu của đoạn 3 có vị trí ntn


trong đoạn trích?



( Chuyển từ miêu tả TV sang miêu tả TK)


? Cách chuyển đoạn như vậy có tác dụng


ntn?



( Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của TK)


? Ngay trong câu thơ giới thiệu khái quát


tác giả đã miêu tả nét đẹp của TK ntn?


? Theo em, miêu tả TV trước tả TK sau


tgiả có dụng ý gì?



- Khẳng định một giai nhân tuyệt thế:


“Kiều càng sắc sảo mặn mà



So bề tài sắc lại là phần hơn”




? So với TV thì sắc đẹp của TK nổi bật ở


chi tiết gì?



Gv:

Một vẻ đẹp đằm thắm xinh tươi, mơn


mởm khiến cho “Hoa ghen thua thắm liễu


hờn kém xanh”



-> Nghệ thuật: ước lệ tượng trưng



<i><b>2.Chân dung Thuý Vân:</b></i>



- Khuôn mặt: Phúc hậu, đầy đặn, tươi sáng


như vầng trăng rằm.



- Lông mày sắc nét đậm.


- Miệng cười tươi như hoa.


- Giọng nói trong như ngọc.


- Tóc như mây, da như tuyết.



-> Nghệ thuật: liệt kê, miêu tả ước lệ, sử


dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn


dụ đặc sắc.



=> Nét đẹp đoan trang, trang trọng quý phái:



<i><b>3. Chân dung Thuý Kiều:</b></i>



- Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà


->NT: ước lệ, làm đòn bẩy.


- Nhan sắc:




+ Đôi mắt: đẹp trong như sắc nước mùa thu


+ Lông mày: Thanh tú xinh xắn như dáng


núi mùa xuân



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Tổng kết sắc đẹp của TK thi hào ND đã


sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?



? Tác giả còn ưu ái giành cho TK ca ngợi


tài hoa của TK ntn?



“Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai”



? Cách miêu tả đó được tác giả thể hiện ở


các từ ngữ nào? ( Đủ, mùi, ăn đứt)



Gv:

Khi tả tài sắc của TK, thi hào khơng


chỉ nói lên cái tuyệt vời của hiện tại mà


còn hàm ý dự báo về tương lai của nàng.


Sắc tài kiều diễm “ hoa ghen... liễu hờn”


với bản đàn bạc mệnh mà nàng sáng tác


“lại càng não nhân”như gợi ra một tâm hồn


ám ảnh “ định mệnh”mà nhà thơ đã khảng


định “ Trịi xanh quen thói má hồng đánh


ghen, chữ tài... tai một vần”



? Cách miêu tả trên có điều gì tiên đốn về


số phận của nàng?



Hs: 1 em đọc 4 câu cuối:




? Bốn câu cuối tác giả giới thiệu nếp sống


của chị em TK ntn?



HS trả lời.



dụng tinh tế thi liệu cổ “Nghiêng nước


nghiêng thành”=> Nét đẹp giai nhân tuyệt


thế



-Tài năng:Thơ tài, hoạ giỏi, đàn hay, môn


nghệ thuật nào cũng tuyệt giỏi.



=> Dự báo định mệnh, số phận éo le của TK


4. Nếp sống đức hạnh của chị em TK:


- Chị em TK được hưởng một nền giáo dục


theo khuôn khổ của lễ giáo PK.



- Phong lưu, quý phái, kín đáo, gia phong.


<i>* Ghi nhớ: </i>



<i>4.Củng cố: Đọc toàn bộ đoạn thơ</i>


<i>5.Dặn dò: - Học thuộc lòng tại lớp.</i>



- Liệt kê phép nghệ thuật đặc sắc mà ND sử dụng trong bài


- Soạn cảnh “Ngày xuân Học thuộc lòng





<i>N.S: 18/9/2012 N.G: </i>



<i>20/9/2012</i>



Tiết 29-Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN



<b> (Trích: “Truyện Kiều”) - Nguyễn </b>


<b> </b>



<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>



- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.


- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.


<i>2. Kĩ năng: </i>



Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích.


<i>3. Thái độ: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>



? Hình ảnh Thúy vân được miêu tả ntn? Hình ảnhThúy kiều tác giả đã dùng Biện


pháp nghệ thuật gì để miêu tả?



3. Bài mới: Giới thiệu bài:



Nguy n Du không ch là m t b c th y trong ngh thu t t chân dung mà còn trong t c nhễ ỉ ộ ậ ầ ệ ậ ả ả ả


thiên nhiên. Sau b c tranh chân dung hai nàng T Nga di m l là b c tranh t c nh ngày xuân thángứ ố ễ ệ ứ ả ả
ba tuy t v i.ệ ờ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu chung



Gv: Cho HS đọc chậm, rõ ràng, tình cảm


? Hãy nêu vị trí của đoạn trích?



? Em hiểu thế nào là “ Thanh minh, ngày


xuân, thiều quang, đạp thanh... ”



? Bố cục văn bản được chia làm mấy phần?


( - 4 câu thơ đầu-> Khoảng cách ngày xuân


- 8 câu tiếp-> Khung cảnh lễ hội đạp thanh


- 6 câu cuối-> Cảnh ra về )



? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản?


( Vừa tả cảnh sinh hoạt, vừa tả cảnh thiên


nhiên theo trình tự ko gian và thời gian)


HĐ2:



Hs: 1 em đọc 4 câu thơ đầu:



? 2 câu thơ đầu tác giả gợi tả về điều gì?


(Thời gian và khơng gian . Ngày xn đã


thấm thốt trơi nhanh, tiết trời đã bước sang


tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mùa


xuân, những cánh én rộn ràng bay liệng)


? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì



ở 2 câu thơ đầu hãy tìm chi tiết thể hiện điều


đó?



? Tìm các chi tiết miêu tả cảnh ngày xuân?


Những chi tiết đó nhằm khắc hoạ điều gì?


Gv: Cỏ non trải rộng tới chân trời là gam


màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu


xanh non ấy điểm xuyết một vài bơng hoa lê


trắng.



? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ


và bút pháp nghệ thuật của ND khi tả bức


tranh màu sắc này?



Hs: đọc 8 câu tiếp theo



? Khung cảnh tác giả giới thiệu trong 8 câu


tiếp theo là gì?



? Em hiểu thế nào về tết thanh minh?



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc- hiểu chú thích:



<i> 2. Bố cục: 3 đoạn</i>



<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


<i>1. Khung cảnh ngày xuân:</i>



*Thời gian- không gian: Trong tháng



cuối cùng của mùa xuân, những cánh én


rộn ràng bay lượn



Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá “đưa thoi”


- Cảnh sắc mùa xuân: “Cỏ non xanh


“ tận chân trời”-> nền chủ đạo


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa


=> Khắc hoạ cái nền và điểm xuyết



-> Gợi lên màu sắc hài hoà, mới mẻ, tinh


khôi, giàu sức sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Miêu tả khung cảnh lễ hội trong tiết thanh


minh, tác giả đẫ diễn tả với khơng khí ntn?


? Tgiả sử dụng rất nhiều các từ ghép đôi,


danh từ, động từ, tính từ hãy liệt kê các từ


ngữ đó?



? Việc sử dụng một loạt các từ ghép đơi:


DT,ĐT, TT như vậy có tác dụng ntn?



“Thoi vàng vó rắc”=> Vàng giấy hàng mã...


đốt để cúng các linh hồn đã chết, đó là 1


truyền thống văn hoá của người phương


Đơng đã có từ lâu đời.



Hs: 1 em đọc 6 câu cuối



? Cảnh vật khơng khí mùa xn trong 6 câu


thơ cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu?



? Tác giả sử dụng một loạt các từ: “tà tà,


thanh thanh, nao nao” ko chỉ có tác dụng gợi


tả cảnh sắc mà cịn có tác dụng ntn?



- 1 em đọc ghi nhớ- Sgk



Gv: cho hs đọc yêu cầu bài tập- làm tại l



đồng quê.



- Gần xa, nô nức, dập dìu, sắm sửa, ngổn


ngang



->khơng khí rộn ràng màu sắc, âm thanh


hình ảnh náo nức, nhộn nhịp.



<i>3. Cảnh chị em TK đi tảo mộ trở về: </i>



- Tâm trạng của chị em TK: hối tiếc,


bâng khuâng



- NT: Từ láy


* Ghi nhớ:


<i>4: Củng cố:Chốt lại nội dung bài học</i>



<i>5: Dặn dò: Soạn thuật ngữ</i>







<i>N.S: 21/9/2012 N.G: </i>


<i>24/9/2012 </i>



<i><b>Tiết 30 -TV: THUẬT NGỮ</b></i>




<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>



- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.


- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ.



+ Khái niệm thuật ngữ.



+ Những đặc điểm của thuật ngữ.


2. Kĩ năng:



- Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ trong từ điển.



- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công


nghệ.



3. Thái độ:



Hiểu thêm về các từ ngữ ,sự phong phú ,đa dạng của từ ngữ.


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>




? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?



<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Cùng với sự phát triển của xã hội, các thuật ngữ biểu</i>


thị cho khai niệm khoa học, công nghệ của ngôn ngữ cũng không ngừng phat


triển . Mỗi thuật ngữ biểu thị cho một khái niệm.Và ngược lại mỗi khái niệm


được biểu thị bằng một thuật ngữ.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Hs: 1 em đọc vd- Sgk



? So sánh hai cách giải thích sau đây về


nghĩa của từ nước và muối- theo em cách


giải thích nào dễ hiểu hơn?



- Cách 1: dễ hiểu hơn vì nó dừng lại ở đặc


tính bên ngồi của sự vật.



- Cách 2: yêu cầu có kiến thức về chun


mơn hố học mới hiểu được.



Hs: 1 em đọc ví dụ 2:



? Em đã học những định nghĩa này ở bộ


môn nào?



? Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng


trong loại văn bản nào?



Gv: Tuy vậy có lúc được sử dụng trong các



bản tin phóng sự, 1 bài bình luận, 1 bản báo


cáo cũng có thể sử dụng thuật ngữ



? Hãy tìm thuật ngữ ở các ví dụ trên?


( Các từ in đậm)



? Em hiểu thế nào là thuật ngữ?



? Các thuật ngữ : thạch nhũ, phân số, ẩn dụ,


phân số thập phân còn có nghĩa nào khác


khơng?



? Xét về ngun tắc thì thuật ngữ có đặc


điểm gì?



Hs: 1 em đọc ví dụ 2 Sgk



? Trong hai trường hợp đã nêu trường hợp


nào có sắc thái biểu cảm?



? “ Muối”trong ý b chỉ ý nghĩa ntn?


( Tình cảm sâu đậm của con người)



? Xét về thuật ngữ có tính biểu cảm khơng?


Gv: Thuật ngữ khơng có tính hình tượng


- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm


- 1em đọc cả 2 ghi nhớ- gv chốt



Việc học thuật ngữ giúp chúng ta hiểu sâu


hơn về kiến thức các mơn học




- Thảo luận- nhóm bàn



<b>I. Thuật ngữ là gì? </b>


<i>1. Ví dụ1: </i>



- Cách 1: giải thích theo nghĩa của từ ngữ


thơng thường



- Cách 2: Giải thích theo nghĩa của thuật


ngữ.



<i>2. Ví dụ 2: </i>


- Địa lí


- Hố học


- Ngữ văn


- Toán học



->Dùng chủ yếu trong các loại văn bản


khoa học, công nghệ.



*. Ghi nhớ:



<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ: </b>



1. Các thuật ngữ:Thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ,


phân số thập phân -> Chỉ có 1 nghĩa. Mỗi


thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm, mỗi


khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ


2. Ví dụ:




- “ muối”( ý b) có sắc thái biểu cảm



<i>*. Ghi nhớ:Sgk 89</i>


<b>III. Luyện tập:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và nơi sinh


sốngcủa người xưa( lịch sử),



- Thụ phấn ( sinh học), Lưu kượng(Địa lí),


trọng lực(vật lí), khí áp(địa lí), đơn chất(Hố


học), Thị tộc phụ hệ( lịch sử), đường trung


trực(toán học)



Hs: Hoạt động cá nhân



- Xâm thực là làm thuỷ hoại dần dần đến


đất đá phủ trên mặt đất do tác nhân: Gió,


sóng biển, băng hà,...( Địa lí)



-Hiện tượng hố học là hiện tượng trong


đó có sinh ra chất mới(hoá học), - Trường


từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất


một nét chung về nghĩa(ngữ văn),



<i> 2.Bài 2: </i>



Điểm tựa ở đây là chỗ dựa chính( Khơng


dùng như một thuật ngữ)




3.Bài 3:



a. “hỗn hợp” thuật ngữ



b. “Hỗn hợp” từ ngũ thông thường



<i>4.Bài 4 : “Cá”(sinh học) - định nghĩa về</i>


động vật có xương sống ở dưới nước, bơi


bằng vẩy, thở bằng mang



<i> 4. Củng cố:</i>



? (TH)Tìm thuật ngữ nói về mơi trường?


<i>5. Dặn dị: - Làm bài tập còn lại trong SGK.</i>


- Giờ sau trả bài TLV





<i>N.S: /9/2012 N.G: /</i>


<i>9/2012</i>





<i> Tiết 31: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</i>




<b>I. Mức độ cần đạt.</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>



- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố



cục,câu.



+ Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố


cục,câu.



2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi



<i> 3. Thái độ: Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm </i>


<b>II. Chuẩn bị: Bài viết của HS, đáp án.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>



Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật


trong văn thuyết minh?



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Lần trước chúng ta đã viết bài Tập làm văn số 1 về văn bản thuyết minh. Hôm nay


cô sẽ trả bài các em chú ý nghe cô sửa để nhận ra các ưu ,khuyết đi m c a mình và rút kinh

ể ủ
nghi m cho các bài vi t l n sau.ệ ế ầ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Hs: Đọc lại đề bài



? Đề thuộc kiểu bài gì? Theo em, yêu cầu


giới thiệu về những vấn đề gì?



Gv: Khi thuyết minh cần kết hợp và sử


dụng các biện pháp nghệ thuật nào?



Hs: 1 em trình bày dàn ý đã c/bị



Gv: Đa số các em xác định được kiểu bài,


nắm được yêu cầu của bài



- Biết xen kẽ sử dụng các biẹn pháp nghệ


thuật



- Biết trình bày 1 bài TLV đầy đủ 3 phần



Gv: Nhiều em còn tồn tại:



- Chưa xác định kiểu bài, yêu cầu cần


thuyết minh vấn đề gì, bài làm trình bày


lộn xộn, chưa biết xen kẽ các biện pháp


nghệ thuật khi làm bài



* Chữ viết: Sai chính tả, trình bày chưa


khoa học



Hs: Tự kiểm tra bài làm của mình theo


yêu cầu gv hướng dẫn,



- Tự đánh giá bài làm- Định hướng cho


mình: Yêu cầu, dàn ý, sử dụng các biện


pháp nghệ thuật khi làm bài



- Trình bày một bài TLV



<b>I. Đề bài: Cây lúa Việt Nam</b>




1.Kiểu bài: Thuyết minh- về cây lúa VN


2.Yêu cầu: Giới thiệu được nguồn gốc, đặc


điểm, giá trị, vai trị



3.Chú ý: Có xen yếu tố mtả, tự sự, biểu cảm


<b>II. Dàn ý:</b>



1.

<i>Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây lúa(1</i>


điểm)



2.

<i>Thân bài:( 5 điểm) Giới thiệu </i>


- Về nguồn gốc



- Đặc điểm về cây lúa


- Giá trị, vai trò



* Chú ý: Biết kết hợp các biện pháp nghệ


thuật khi cần thiết(3 điểm)



3.

<i>Kết bài:( 1đ ) Khẳng định, nhấn mạnh</i>


vai trò của cây lúa



<b>III. Nhận xét: </b>



<i>1. Ưu điểm: Đa số các em xác định được</i>


kiểu bài, nắm được yêu cầu của bài



- Biết xen kẽ sử dụng các biẹn pháp nghệ


thuật.




- Biết trình bày 1 bài TLV đầy đủ 3 phần


<i>2. Nhược điểm: </i>



- Chưa xác định yêu cầu của bài



- Một số em chỉ liệt kê các đặc điiểm, chưa


nêu được giá trị, vai trò của cây lúa



<i>3. Đọc một số bài:</i>


- Bài yếu, kém:


- Bài Tbình


- Bài khá, giỏi:


<i>4. Trả bài: </i>


<i>4. Củng cố: Chốt lại nội dung bài học </i>



<i>5. Dặn dị: Soạn: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”</i>



<i>N.G: /9/2012 N.G: /9/2012</i>


<i><b>Tiết 32-Văn bản:</b></i>



<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Du-I. Mức độ cần đạt</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của


Nguyễn Du đối với con người.



+ Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng



Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.



+ Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.


<i>2. Kĩ năng: </i>



- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bả truyện thơ trung đại.



- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh


ngụ tình.



- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.


- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong


truyện.



<i>3. Thái độ: Biết cảm thông ,chia sẻ trước số phận con người.</i>


<b>II. Chuẩn bị: SGK+TLTK+Bài soạn.</b>



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>



? Đọc thuộc lịng đoạn trích cảnh ngày xn ?nội dung chính đoạn trích?



<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở lầu xanh , Kiều bị lừa, bị nhục, nên rút dao ra định tự tử,</i>


nhưng vì có Đạm Tiên báo mộng ngăn cản nên đành thôi! Tú Bà sợ Kiều chết thì khơng


những rắc rối mà cịn mất cả chì lẫn chài nên tìm cách ngọt nhạt xoa dịu, rồi lập kế đưa


Kiều ở tạm nơi lầu Ngưng Bích bên bờ biển Lâm Tri. Mụ nói chờ dịp tìm người đứng


đắn sẽ gả cho, nhưng thực chất bày mưu gian hiểm buộc kiều phải tiếp khách. Ở lầu


Ngưng Bích cảnh chơ vơ, vắng vẻ, cơ đơn, Kiều đã bày tỏ nỗi lịng của mình.




Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Y/c: Đọc chậm, buồn,



Hs: 1 em đọc từ khó- Sgk-94


? Nêu vị trí của đoạn trích?



? Văn bản được chia làm mấy đoạn?


- 6 câu đầu: Toàn cảnh lầu Ngưng Bích


- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ


- 8 câu cuối: Tâm trạng buồn cô đơn



Hs: Đọc 6 câu thơ đầu:



? Theo em, 2 câu thơ mở đầu tác giả đã


gợi lên điều gì cho người đọc?



HS trả lời.GV nhấn mạnh.



? Cảnh vật thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích


hiện lên qua mắt Kiều ntn? Đó là những


khung cảnh gì?



(trăng xa, và non gần, có cồn cát vàng và


dặm đường đầy bụi hồng, có mây sớm đèn


khuya)



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc-chú thích:


<i> 2.Vị trí đoạn trích:</i>




Đoạn trích thuộc phần đầu của “Gia biến và


lưu lạc”



3. Bố cục:( 3 đoạn)



<b>II. Đọc - hiểu văn bản: </b>



<i>1. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích.</i>


- Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Trái lại với khung cảnh rộng lớn bao la,


vắng vẻ đó, tâm trạng của Kiều đang trong


hồn cảnh ntn?



- Khung cảnh khiến nàng, lúc thì “xa


trơng” lúc thì nàng tủi nhục đau khổ “ bẽ


bàng” chỉ còn biết đối diện với “mây sớm


đèn khuya”. lịng tan nát đau buồn “ Nủa


tình nửa cảnh nửa chia tấm lòng” )



? Em hiểu “ Vẻ non xa tấm trăng gần”là


ntn? (Ban đêm trăng sáng như cảm giác


gần hơn cịn núi gần nhưng mờ ko trơng rõ


như có cảm giác xa hơn)



- 1 em đọc tiếp 8 câu tiếp



- Chú ý 4 câu đầu, TK đã bày tỏ nỗi nhớ


ai? Tại sao tác giả lại cho TK nhớ đến



Chàng Kim trước?



( Kiều thương chàng Kim đau khổ vì mối


tình đầu tan vỡ mà “ bơ vơ” Kiều rất thuỷ


chung, trong lưu lạc xa cách nàng vẫn


“tưởng”vẫn nhớ chàng Kim, người đã


cùng nàng thề nguyền dưới trăng “ vầng


trăng vằng vặc giữa trời



Đinh ninh hai miệng một lời song sog”


? Nhớ về người yêu nàng nhớ về những kỉ


niệm nào?



Hs: Đọc 4 câu tiếp theo- cho biết kiều nhớ


về ai?



? Nghĩ tới cha mẹ nàng nghĩ tới điều gì?


? Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì


về tầm lịng nàng Kiều?



Hs: Đọc đoạn cuối.



? Tâm trạng của Kiều thể hiện qua những


hình ảnh nào?



? Tác giả sử dụng một loạt các biện pháp


nghệ thuật nhằm khắc hoạ điều gì?



? Đoạn thơ tả cảnh hay tả tình?




- Hồn cảnh: Kiều nhỏ bé cô đơn, buồn tủi,


chán ngán “ bẽ bàng”



<i>2. Nỗi nhớ người thân:</i>


- Nỗi nhớ người yêu


+ Vì nhớ lời hẹn ước



+ Tưởng tượng cảnh KT đang mong chờ.


- Nhớ cha mẹ:



+ Thương xót cha mẹ ngóng trơng



+ Thương mẹ già mà ko có người đỡ đần,


chăm sóc



=> Một người con gái thuỷ chung, một


người con hiếu thảo.



<i>3. Tâm trạng Thúy Kiều:</i>


- Cảnh vật:



+ Cánh buồm



+ Hoa trôi man mác


+ Nội cỏ sầu sầu



+ Gió cuốn mặt duyềnh



-NT: + Điệp ngữ-> nhấn mạnh nỗi buồn cô


đơn, buồn tủi, giọng thơ tha thiết, não nùng



+ Từ láy: Thấp thoáng, xa xa, dầu dàu, xanh


xanh, ầm àm



+ Ân dụ: Thuyền, cánh buồm, hoa trôi, nội


cỏ, gió cuốn, tiếng sóng



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

*Ghi nhớ:



<i>IV. Luyện tập: Sgk</i>


<i>4. Củng cố: Đọc lại tồn đoạn trích</i>



<i>5. Dặn dị: -Học thuộc lịng đoạn trích</i>


- Soạn: Miêu tả trong văn tự sự




Ngày soạn:10/ 10/ 2010


Ngày giảng:19/ 10/ 2010



Tiết 32 .TLV: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Hiểu được vai trò miêu tả trong văn tự sự



- Vân dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc - hiểu văn bản.


+ Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.



+ Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.


2. Kĩ năng:




- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.


- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự



- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.


3. Thái độ:



-

Hiểu rõ vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả để viết văn hay hơn.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



- KT sự chuẩn bị bài của học sinh.



3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở chương trình NV 8, chúng ta đó được tìm hiểu “Miêu tả


và bản chất trong VB tự sự”. Giờ học hơm nay chúng ta cũng tìm hiểu tiếp vai trò của


miêu tả trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HĐ1:



Hs: 1 em đọc đoạn trích:



? Đoạn trích kể về trận đánh nào? trong


trận đánh đó Quang Trung đã xuất hiện


ntn?




? Sự việc ấy đã diễn ra ntn?



( Vua QT ghép ván cứ 10 người khiêng 1


tấm rồi tiến sát Đồn Ngọc Hồi, quân thanh


bắn ra không trng người nào, sau đó phun


thành khói lửa



- Quân và vua QT nhất tề khiêng ván xông


lên mà đánh



- Quân Thanh chống đỡ ko nổi, tướng


Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết,


quân thanh đại bại).



? Nếu chỉ có các sự việc diễn ra tương tự


như vậy thì câu chuyện có hấp dẫn ko?


( Câu chuyện sẽ khô khan, kém hấp dẫn,


nếu kể như vậy thì chỉ nói được việc gì đã


xảy ra chứ chưa nói được: Việc đó xảy ra


ntn?



? Cho biết vì sao đoạn trích Sgk lại sinh


động và hấp dẫn như vậy?



(Vì có các yếu tố miêu tả)



? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn


trích?




Gv: Trong văn bản tự tự có các yếu tố sau:


ko gian, thời gian, cảnh vật, sự vật, nhân


vật, các tình tiết diễn biến. Lời kêr là quan


trọng nhất, nhưng yếu tố miêu tả tạo nên


“xương thịt”câu chuyện. những đoạ miêu tả


trong văn tự sự để lại ấn tượng sâu đậm


trong tâm trí người đọc



? Yếu tố miêu tả có vai trị ntn trong văn


bản tự sự?



? So sánh các sự việc chính đó với đoạn


trích và rút ra nhận xét: Yếu tố mtả có vai


trị ntn trong văn bản tự sự?



- Tham khảo “Để học tốt Ngữ văn”-T46


HĐ2:



- Thảo luận:4 nhóm



GV: gợi ý: Miêu tả vẻ đẹp của TVân và



I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản


tự :



1. Ví dụ: Sgk



- Đoạn trích kể về sự việc vua Quang


Trung chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm đồn


Ngọc Hồi




- Các yếu tố miêu tả:



+ Nhân có gió bắc... tự làm hại mình


+ Qn Thanh chống ko nổi, bỏ chạy tán


loạn, giày xéo lên nhau mà chết.



+ Quân Tây Sơn thừa thế mà chém giết


lung tung... quân Thanh đại bại.





2. Ghi nhớ:


II. Luyện tập:



B 1 .Tìm yếu tố miêu tả người và miêu tả


cảnh trong đoạn trích:



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TKiều ntn?



- Miêu tả cảnh ngày xuân: “ Cỏ non xanh


rợn chân trời.... ”



- “Nao nao dòng nước uốn quyanh



Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghènh bắc ngang”


- Dập dìu tài tử giai nhân



Ngựa xe như nước áo quần như nêm”


- Ta tà bóng ngả về tây




Chị em tha thẩn dan tay đi về”



* Các yếu tố miêu tả đó làm cho cảnh vật,


con người như hiện ra cụ thể trước mắt


người đọc. Người đọc như thấy hiện ra một


cánh đồng cỏ xanh rộng kéo dài tít tắp tới


chân trời. Trên đó có vài bơng hoa lê diểm


trắng lung linh cho cánh đồng cỏ càng trở


nên gợi cảm



N1- N2: Viết bài 2.


N3, N4: làm bài 3:



Gv: tham khảo sách để học tốt –t46



- Cảnh ngày xuân



- Kiều ở lầu Ngưng Bích


- Mã Giám Sinh mua Kiều



Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kế về việc chị


em TK miêu tả cảnh ngày xuân



Bài 3: Giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của


TK- TV



4.Củng cố: Hs Tìm một đoạn văn có yếu tố miêu tả


5.Dặn dị: Chuẩn bị “Trau dồi kiến thức




Ngày soạn:18/10/ 2010



Ngày giảng: 21/ 10/ 2010



Tiết 33 -TV: TRAU DỒI VỐN TỪ


I. Mức độ cần đạt:



1. Kiến thức: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.



2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.


3. Thái độ: Có ý thức trau đồi vốn từ trong mọi hoàn cảnh.



II. Phương pháp:



- Vấn đáp, thực hành


III. Tiến trình dạy và học:


1.ổn định



2.Kiểm tra: ? Thuật ngữ là gì cho ví dụ minh họa


3.Bài mới:



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ 1:



Hs: 1 em đọc vdụ- Sgk:



? Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn


nói tới điều gì?



I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và



cách dùng từ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Tác giả muốn khẳng định ý nghĩa quan


trọng:



a. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng


rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của


người Việt.



b. Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng


Việt, mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi


ngôn ngữ của mình mà trước hết là vốn từ.


Hs: đọc ví dụ 2- Sgk- Xác định lỗi diễn đạt


trong nhưng câu sau đây:( a, b, c)



? Trong 3 ví dụ trên có chỗ nào dùng sai -


Dùng thừa từ “đẹp”=> Đã dùng thắng cảnh


thì ko dùng từ đẹp nữa -> Vì thắng cảnh có


nghĩa là “cảnh đẹp”



- Vì dự đốn có nghĩa là đốn trước tình


hình sự việc đó có thể xảy ra trong tương lai


? Trong trường hợp này ta nên dùng từ ngữ


nào cho chính xác?



- Đẩy mạnh: Có nghĩa là thúc đẩy cho phát


triển nhanh lên=> nói về quy mơ thì có thể


mở rộng hay thu hẹp, chứ ko thể nhanh hay


chậm được




? Vì sao người viết lại dùng sai những lỗi


này?



( Vì nhười viết ko biết chính xác nghĩa và


các dùng từ mà mình sử dụng



Gv: Rõ ràng ko phải do” tiếng ta nghèo”mà


do người Việt đã “ ko biết dùng Tiếng ta”


? Vậy muốn “biết dùng tiếng ta” thì ta cần


phải làm gì?



HĐ 2:



Hs: 1 em đọc vd- Sgk:



? Nhà thơ Tơ Hồi nói với chúng ta điều


gì? Nó liên qun gì đến việc trau dồi vốn từ?


? NDu đã học được những gì để viết nên


truyện Kiều?



- ông học chữ “áy”ở quê Thái Bình



- q vợ ơng đã viết nên “ Cỏ áy bóng tà”


trong truyện Kiều.



- Học và sáng tạo trên cơ sở công việc của


người dân chăn tằm mà viết nên 3 chữ “Bén


chuyên tơ”



H: Để trau dồi kiến thức chúng ta cần phải



làm gì?



HĐ 3:



Hs: Thảo luận- 2 nhóm:



- Phạm Văn Đồng muốn khẳng định:



+. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng


rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của


người Việt.



+ Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng


Việt, mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi


ngơn ngữ của mình mà trước hết là vốn từ.


2. Ví dụ 2:



a. Thừa “đẹp”



b. Dùng sai “ dự đốn”



=> Có thể dùng: “ Phỏng đốn, ước đốn,


ước tính”



c. Dùng sai: “ đẩy mạnh”- thay “ Mở rộng ”



3. Ghi nhớ: Sgk- t100



II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:


1. Đoạn trích:




- Nhà thơ phân tích q trình trau dồi vốn từ


của đại thi hào N Du bằng cách học lời ăn


tiếng nói của nhân loại.



- Xung quanh và trên cơ sở các phương tiện


thông tin đại chúng để biết thêm từ mới.


2. Ghi nhớ: 2- Sgk: 101



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

N1,2: ý a,


N3,4: ý b



Hs: 1 em đọc yêu cầu- bài tập 2:


N1,2: Tuyệt chủng.



N3,4: đồng âm



Tuyệt đỉnh?( Tuyệt tác, tuyệt mật)



- đồng thanh, đồng bào, đồng dao, đồng


thoại?



Hs: Bài4 hs làm ở nhà



Hs: Đọc yêu cầu bài 5- cá nhân , nhận xét,


đánh giá



Hs: Thảo luận nhóm bàn-2 bàn một ý


Kiểm kê: Kiểm lại từng món, từng cái để


xem lại chất lượng




1. Chọn cách giải thích đúng:


- Hậu quả: Kết quả xấu



- đoạt: chiếm được phần thắng



- Tinh tú: Sao trên trời(nói khái quát)


2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:


- Tuyệt chủng: (Bị mất hẳn nòi giống)


+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp



+ Tuyệt tự: Ko có người nối dõi


+ tuyệt thực: Nhịn đói ko chịu ăn ...


_ Tuyệt đỉnh( Cực kì, nhất)



+ Tuyệt mật: cần giữ gìn bí mật tuyệt đối


+ Tuyệt tác: Tác phẩm vhọc nghệ thuật hay,


đẹp đến mức ko cịn có thể có cái hay hơn


nữa



- Đồng( Cùng nhau, giống nhau)


+ Đồng thanh: âm thanh giống nhau



+ đồng bào: cùng sinh ra một nòi giống, một


dân tộc, một tổ quốc



+ đồng dao: Lời hát dân gian của trẻ em


+ đồng thoại: Tuyện viết về cho trẻ em


+ đồng khối: Cùng vùng dậy trong 1 thời


điểm.




Bài tập3: Sửa lỗi dùng từ:



a. Im lặng:có thể thay: yên tĩnh, vắng lặng


b. Sai từ “Thành lập” => Thiết lập



c. Sai từ “Cảm xúc”=> cảm động, cảm


phục.



Bài 4: Về nhà



Bài 5: Làm tăng vốn từ



- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng


ngày của những người xung quanh, trên các


phương tiện thông tin đại chúng: Phát thanh,


truỳền hình.



- Đọc sách báo, nhất là tác phẩm văn học


mẫu mực của nhà văn nổi tiếng



- Ghi chếp lại những từ ngữ mới đã nghe


được học được, tra từ điển



Bài 6: Chọn từ thích hợp để điền


a. điểm yếu



b. Mục đích cuối cùng


c. Đề đạt




d. Láu táu


e. hoảng loạn


Bài 7: Phân biệt nghĩa:



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Bài 8,9: Về nhà làm:



- Tay trắng-> ko còn chút vốn liếng; Trắng


tay-> mất hết tất cả tiền bac, của cải, hồn


tồn ko cịn gì



- Kiểm điểm: Xem xét, đánh giá từng cai,


từng việc để có một nhận định chung->


4. Củng cố:



5. Dặn dị: giờ sau viết văn- bài số 2.




Ngày soạn: 18/ 10/ 2010


Ngày giảng:22/ 10/ 2010




Tiết 34- 35: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết


hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động



+ Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết



hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.



2. Kĩ năng:



- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.


3. Thái độ:



-

Nghiêm túc trong giờ làm bài


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



- Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s


3. Bài mới: Giới thiệu bài:



- Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực ành


viết bài về văn miêu tả kết hợp với tự sự.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ 1 : Đề bài



Gv: chép đề bài lên bảng.



HĐ2 :Yêu cầu chung:


Gv: Nêu yêu cầu chung:




I. ĐỀ BÀI



- Tưởng tượng 20 năm sau, vào một


ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy


viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại


buổi thăm trường đầy xúc động đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập?



? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng


những kĩ năng nào vào bài viết?



? VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội


dung gì?



Gv: Nêu yêu cầu của bài viết. Những yêu


cầu về thái độ trong giờ viết bài của học


sinh.



- Nghiêm túc trong giờ viết bài.



- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần


nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt


câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)


- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình



cảm yêu mến quý trọng mỏi trường mình


đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học


trị.




2. Hình thức:



- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể


chuyện.



- Hình thức viết bài: Lá thư gửi người bạn


cũ.



- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.


- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.


3.Thái độ:



- Nghiêm túc trong giờ viết bài.



- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần


nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt


câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)


- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình



cảm yêu mến quý trọng ngơi trường mình


đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học


trò.



- Kiểu văn bản: Tự sự



- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện +


tưởng tượng + miêu tả.



- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.



+ Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng


thành, có một cơng việc, một vị trí nào đó


trong xã hội, mong trở lại thăm ngơi


trường cũ.



+ Lí do trở lại thăm trường (đi cơng tác


qua, hè về quê tới thăm trường…)


+ Đến thăm trường vào buổi nào?


+ Đến thăm trường đi với ai?


+ Đến trường gặp ai?



+ Quang cảnh trường như thế nào? (có gì


thay đổi, có gì cịn ngun vẹn? )



+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa


mình học ( Những gì gợi lại kỉ niệm


buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút


đó bạn bè hiện lên như thế nào? )



<i>2. Đáp án chấm:</i>


<i>a. Mở bài: (1 điểm)</i>



+ Lí do viết thư của bạn.


<i>b. Thân bài: (7 điểm)</i>


Nội dung bức thư


+ Lời thăm hỏi bạn.



+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm


trường đầy xúc động:




. Lí do trở lại thăm trường


. Thời gian đến thăm trường


. Đến thăm trường với ai?


. Quang cảnh trường ntn?


. Suy nghĩ của bản thân


<i>c. Kết bài: (1 điểm)</i>



- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.


4. Củng cố:- GV thu bài



- Nhận xét giờ viết bài của H/s


5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn:20/ 10/ 2010



Ngày giảng:25/ 10/ 2010


TUẦN 8



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>



<i> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </i>


1.Kiến thức :



- Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn


của kẻ buôn người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người


bị hạ thấp, bị chà đạp.



2. Kĩ năng:



- Đọc hiểu văn bản, thơ truyện trung đại.




- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc hoạ hình tượng nhân vật


phản diện (diện mạo, hành động, lời nói, bản chất ) đậm tính chất hiện thực trong


đoạn trích.



3. Thái độ:



- Cảm thương con người bị hạ thấp , bị chà đạp.




II .PHƯƠNG PHÁP :



- Thuyết trình , Đọc sáng tạo



- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;


- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :



1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ :



? Hãy cho bíêt vì sao Thúy Kiều bán mình chuộc cha và em ? Quyết định ấy sẽ


dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều ?



3. Bài mới:



Giới thiệu bài: Gia đình Kiều bị tên bán tơ vu oan giá họa, cha và em trai Kiều bị


bắt giữ, đánh đập dã man. Nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết của cải. Kiều quyết


định bán mình để có tiền cứu cha và gia đình khỏi tai họa. Được mụ mối mách bảo,


Mã Giám Sinh tìm đến mua Kiều. Trong toàn tác phẩm, nhân vật Mã Giám Sinh xuất


hiện khơng nhiều nhưng gã trở thành một điển hình sống động, một loại lưu manh đê



tiện với tất cả mọi chi tiết từ ngoại hình đến tâm tính, từ ngôn ngữ đến hành động,


hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đoạn trích...



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu chung



Gv: Yêu cầu cách đọc: Thể hiện được giọng


đọc của các nhân vật- Lời kể từ tốn, khách


quan.



Hs: 2 em đọc- nhận xét


? Nêu vị trí của đoạn trích?



Đoạn trích MGS mua Kiều dài 34 câu.Trích


trong “ TK”từ câu 618- 652 bị thằng bán tơ


vu oan, cha và em trai bị tra tấn, tù đày, tài


sản gia đình bị bọn sai nha “ Sạch sành sanh


vét cho đầy túi tham trước cảnh gia biến,


Kiều đã quyết định: Dẽ cho để thiếp bán


mình chuộc cha!”



I. Đọc- Tìm hiểu chung:


1. Đọc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Đoạn thơ ghi lại cảnh MGS đến mua K và


nỗi đau của nàng trước bi kịch gia đình và


bi kịch tình yêu “ trâm gãy bình tan”



? Giải thích các từ khó: 1,3,7, 8, 9


? Cho biết bố cục của văn bản: (3 đoạn)



- 6 câu đầu: Giới thiệu cuộc đưa mối


- 24 câu tiếp : Cuộc mua bán



- 6 câu cuối: Quyết định ngã giá


HĐ 2:



? MGS là người ntn? chàng đến hỏi mua


Kiều với mục đích gì?



( Là học trị trường Quốc Tử Giám ở kinh


đô từ xa đến hỏi Kiều làm vợ)



? MGS được tgiả ND giới thiệu với tuổi


tác, diện mạo, cử chỉ, hành động... ntn?


Gv: Vẻ ngồi thì chải chuốt mà lố lăng,


khơng phù hợp tuổi ngoài bốn mươi mà


“Mày râu....bảnh bao”- Cách nói năng thì lố


lăng, vơ lễ “ Hỏi tên... Hỏi q..”



Câu trả lời khơng có chủ ngũ, ko thèm thưa


gửi



? Em có nhận xét gì về thái độ, cử chỉ, của


MGS ? Qua đó, tác giả tả thực hay ước lệ?


(- Cách trả lời cộc lốc, khiếm nhã. Hai chữ


“rằng” làm cho khẩu ngữ thêm thô lậu:


“Hỏi tên rằng Mã Giám Sinh



Hỏi quê rằng huyện Lâm Thanh cũng gần”


- MGS chung lưng vốn với mụ Tú Bà mở



ngôi hàng lầu xanh ở Lâm Tri , nhưng nói


dối là quê ở Lâm Thanh=> Hắn chỉ là một


tên buôn thịt bán người nhưng mập mờ


khoe hão là sinh viên trường Quốc Tử


Giám, họ Mã-> nghĩa lã một tri thức PK


thuộc tầng lớp quý tộc. Nhân cách hé lộ


dần. Ngoài 40 tuổi vẫn trai lơ “nhẵn nhụi”


và “áo quần bảnh bao”là hai nét châm biếm)


? Cách nói MGS thể hiện ntn?



(Cũng“thầy” cũng “tớ”cũng “trước”cũng


“sau”cũng người hầu, người hạ, nhưng thầy,


tớ của ông là khách viễn phương, chẳng có


nề nếp, lễ giáo gì! cái cử chỉ sỗ sàng “Ghế


trên ngồi tót sỗ sàng”



“Tót”=> Một chữ tót đầy khinh bỉ, đã vạch


trần chân tướng kẻ “Quen mồi lại kiếm ăn


miền nguyệt hoa”)



? Cho biết bản chất của tên MGS?



3. Bố cục: ( 3 đoạn)



II. Đọc hiểu văn bản:



1. Nhân vật Mã Giám Sinh:


- Diện mạo, cử chỉ, thái độ:


+Tuổi tác: Trạc ngoaị tứ tuần




+ Diện mạo: Mày râu nhẵn nhụi, áo quần


bảnh bao



+ Thái độ: Trước thầy, sau tớ



+ Thái độ trơ trẽn,hỗn hào. Ghế trên ngồi


tót sỗ sàng



ăn nói cộc lốc, thiếu lễ độ, trơ trẽn,


hỗn hào.=> tả thực



-

Bản chất: Con buôn lưu manh, bất nhân,


vì tiền, vừa giả dối



+ Đắn đo



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

( Bức chân dung phản diện MGS có giá trị


tố cáo hiện thực sâu sắc, lên án bọn buôn


thịt bán người vô nhân đạo, đạo đức giả


trong xhpk suy tàn, thối nát)



? Em có nhận xét gì về bản chất con người



MGS?

=> Giả dối, vô học, bất nhân.vừa bất nhân ti



tiện


4.Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn trích



5.Dặn dị:Chuẩn bị nội dung tiếp theo







Ngày soạn: 20/ 10/ 2010


Ngày giảng:26/ 10/ 2010




Tiết: 37 Văn bản: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU


(Trích Truyện Kiều)





I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức :



- Tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị


chà đạp.



+ Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật thơng


qua diện mạo, cử chỉ.



2. Kĩ năng :



+ Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.


3. Thái độ :



+ Cảm thương con người bị hạ thấp , bị chà đạp.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Thuyết trình , Đọc sáng tạo




- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;


- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận


III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :



1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ :


3. Bài mới :



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ2: Phân tích tâm trạng của Thuý Kiều



“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà



Thềm hoa một bước lệ hoa mây thềm


Ngại ngùng dợn gió e sương



Nhìn hoa bóng thẹn trơng gương mặt dày”


? Em cảm nhận được gì về hình ảnh của


Kiều qua đoạn thơ trên?



? Em có nhận xét gì về tình cảnh của TK?


Tại sao K chấp nhận bán mình chuộc cha



II. Đọc hiểu văn bản:


1. Nhân vật Mã giám sinh:


2. Tâm trạng của Thúy Kiều:



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

mà ko dấu nổi nỗi buồn tê tái?




( Kiều đã nhận ra một điều dự báo ko lành


nhưng tình thế bắt buộc, K đành mặc cho số


phận phải đứt bỏ mối tình, nàng tự thấy hổ


thẹn, tự coi mình là kẻ bội ước. Giờ đây


đứng trước một kẻ như Mã Giám Sinh nàng


cảm thấy đau đớn, tái tê.)



? Nỗi buồn tê tái của nàng được thể hiện


qua tái độ ntn?



? Em hiểu tâm trạng của Kiều ntn? Qua đó


tác giả muốn nói lên điều gi?



? Tấm lòng nhân đạo của ND được thể hiện


ở những phương diện nào?



Hs: Vạch trần thực trạng xã hội đen tối. thế


lực đồng tiền lộng hành: Gián tiếp lên án


thế lực pk đã đẩy con người vào tình cảnh


đau đớn, lên án thế lực đồng tiền bất nhân


Hs: Tấm lòng cảm thương xót xa, trước


thân phận nhỏ nhoi của con người. Giá trị


con người bị trà đạp



Gv: MGS mua Kiều là đoạn thơ có giá trị tố


cáo đanh thép và sâu sắc nhất trong


“TKiều” ND đã dựng lên một bức tranh tả


thực sắc sảo giúp chúng ta thấy rõ bộ mặt


tàn ác, ghê tởm của bọn bn thịt bán người


trong xh




? Hãy tóm tắt thành cơng về nội dung và


nghệ thuật của đoạn trích?



- NT: Tả thực, từ rất đắt, tả ngoại hình để


làm nổi bật bản chất nhân vật.



- ND: Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu


sắclàm cho người đọc thấy được bộ mặt của


bon buôn thịt bản người.



- Đau khổ đến câm lặng, những bước chân


tỷ lệ thuận với những hàng nước mắt



=> Đau đớn tủi nhục ê chề, Kiều là hiện


thân của những con người đau khổ, là nạn


nhân của thế lực đồng tiền



3. Tìm hiểu tấm lịng nhân đạo của ND -


- Bày tỏ thái độ khinh bỉ, căm phẫn trước


bọn buôn thịt bán người, giả dối bất nhân.


Vạch trần thực trạng đen tối. Tố cáo thế lực


đồng tiền lộng hành



+ Miêu tả MGS với cái nhìn mỉa mai châm


biếm.



+ Lời nhận xét: “Tiền lưng đã sẵn việc gì


chẳng xong” Thể hiện sự chua xót, căm


phẫn, tố cáo thế lực đồng tiền trà đạp lên



con người.



- Cảm thông sâu sắc số phận của người phụ


nữ, bị trà đạp lên nhân phẩm.



III. Tổng kết:


* Ghi nhớ:


IV . Luyện tập:



Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn trích?


4. Củng cố:Khái quát nội dung bài học



5. Dặn dị: Học thuộc lịng 2 đoạn trích



- Soạn: “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga





</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tiết 38. Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA




I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


1. Kiến thức :



- Hiểu và lí giải được vị trí của truyện LVT và đóng góp của NĐC cho kho tàng


VH dân tộc .



- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục


Vân Tiên.




+ Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên.


+ Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện


Lục Vân Tiên.



+ Khát vọng cứu ngừơi, giúp đời của tác giả và phẩm chất hai nhân vật Lục Vân


Tiên và Kiều Nguyệt Nga.



2. Kĩ năng:



- Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ



- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng


trong đoạn trích.



- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức


mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích



3. Thái độ:



- Gíao dục học sinh chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết


III. PHƯƠNG PHÁP :



- Thuyết trình , Đọc sáng tạo



- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;


- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận


IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC



1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ :




? Đọc đọan trích “MGS mua Kiều” . Nêu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân


vật phản diện MGS ?



3. Bài mới:



Gv: “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống


mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, nhất là nhân dân Nam Bộ. Ngay từ năm


1864, tức là chỉ mười năm sau khi tác phẩm ra đời, một người Pháp đã dịch tác phẩm


này ra tiếng Pháp, mà điều thơi thúc ơng ta chính là hiện tượng đặc biệt “ở Nam Kì


Lục tỉnh, có lẽ khơng có một người chài lưới hay người lái đị nào lại khơng ngâm nga


vài ba câu Lục Vân Tiên, trong khi đưa đẩy mái chèo”. Ông xem Truyện Lục Vân


Tiên “như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người có cái ưu điểm


lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm , đạo lí của cả một dân tộc”



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu chung:



- Chú ý: Chú thích Sgk



? Tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp của tác


giả?



(Ông sinh ở làng Tân Khánh- Phủ Tân



I. Đọc- Tìm hiểu chung


1. Đọc- tìm hiểu chú thích:


a. Đọc:



b. Tác giả, tác phẩm:




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Bình, tỉnh Gia Định, xuất thân trong một gia


đình quan lại nhỏ. Học giỏi, giàu lịng hiếu


thảo, cả cuộc đời sáng ngời nhân nghĩa, tình


yêu nước thương dân



- Cuộc đời đầy bi kịch: Bị mù, công danh bị


dang dở, tình chung đau xót: đất nước ta bị


giặc Pháp xâm lăng, đất Nam Bộ bị mất dần


vào tay giặc



- Tất cả văn thơ NĐC đều viết bằng thơ chữ


Nôm thấm đẫm tư tưởng nhân nghĩa, giàu


lòng yêu nước thương dân và căm thù giặc


sôi sục



Hs: Lưu ý các từ khó sgk



? Em hãy trình bày vài nét về “truyện Lục


Vân Tiên”



Gv: Yêu cầu hs tóm tắt theo dựa vào Sgk


-Thảo luận- 4nhóm- mỗi nhóm 1 đoạn


Gv: Nhận xét bổ xung.



? Em có nhận xét gì về truyện Lục Vân


Tiên?



(Tác phẩm có yếu tố tự truyên: Cuộc đời


nhà thơ có trùng hợp với cuộc đời nhân vật.



- Cùng đi thi, cùng bị mù, cùng bị bội hôn,


ông đành xây dựng cốt truyện và nhân vật


qua cuộc đời của mình



? Câu chuyện được kết thúc ntn?



LVT: Sáng suốt, thi đỗ, thắng giặc, gặp lại


Nguyệt Nga được hưởng hạnh phúc



Tóm lại: NĐC- một thầy đồ, 1 nhà thơ, rộng


lịng, vĩnh viễn mù lồ, suốt cuộc đời ốm


đau, bệnh tật. Qua đời trong sự thương tiếc


vơ hạn của học trị và đồng bào



-> LVT Là nhân vật lí tưởng, là khát vọng


của nhà thơ mong phò đời giúp nước.



Thiên Huế, quê ngoại: Gia Định



* Tiểu sử: Đỗ tú tài, ở Gia Định năm 1843.


Chưa kịp thi tiếp thì mẹ mất. Vì đau thương


khóc mẹ, bị mù



- Về quê mẹ làm nghề bốc thuốc, mở lớp


dạy học



- Tham gia kháng chiến chống Pháp, sáng


tác thơ văn khích lệ tinh thần yêu nước.


- Giữ chọn lòng trung thành với dân, với


nước




* Sự nghiệp: Là nhà thơ lớn của dân tộc nửa


sau thế kỉ 19.



* Tác phẩm:



+Tác phẩm thơ: Truyện Lục Vân Tiên,


Dương Từ Hà Mậu, Ngư tiểu y thuật vấn


đáp



+ Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc,


Văn tế Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ trận


vong Lục tỉnh



2. Truyện thơ Nôm “Lục Vân Tiên”



- Viết khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ


19



- Là tác phẩm lớn đầu tiên của NĐC, dài


2080 câu lục bát.



* Tóm tắt: Theo 4 phấn Sgk:



- Là truyện thơ Nôm rất nổi tiếng ở Nam Kì


và Nam Trung Kì..



Đoạn trích “LVT cứu KNN” nằm ở phần


đầu của truyện. Nghe tin triều đình mở khoa


thi, LVT từ giã thầy xuống núi đua tài, trên



đường về nhà thăm cha mẹ, gặp bọn cướp


hoành hành. LVT đã một mình đánh tan bọn


cướp, cứu được KNN. sau đó LVT lại tiếp


tục cuộc hành trình.



4. Củng cố: Chốt lại nội dung cơ bản bài học


5. Dặn dò: Soạn tiếp “ Lục Vân...”



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn:22/ 10/ 2010


Ngày giảng:29 / 10/ 2010



Tiết 39. Văn bản:LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA




I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức:



- Hiểu và lí giải được vị trí của truyện LVT và đóng góp của NĐC cho kho tàng


VH dân tộc .



- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục


Vân Tiên.



+ Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên.


+ Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện


Lục Vân Tiên.



+ Khát vọng cứu ngừơi, giúp đời của tác giả và phẩm chất hai nhân vật Lục Vân


Tiên và Kiều Nguyệt Nga.




2. Kĩ năng:



- Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ



- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng


trong đoạn trích.



- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức


mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích



3.Thái độ :



- Gíao dục học sinh chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết ơn.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Thuyết trình , Đọc sáng tạo



- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ;


- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận


IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :



1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:



? Đọc đọan trích “MGS mua Kiều” . Nêu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân


vật phản diện MGS ?



3. Bài mới :



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy



? Nêu bố cục của văn bản?



- 14 câu đầu Vân Tiên đánh cướp Phong


<i>Lai</i>



<i>- Phần còn lại: Vân Tiên với Kiều Nguyệt </i>


<i>Nga</i>



? Truyện LVT được kết cấu thông thường


của các loại truyện truyền thống xưa kia


ntn?



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Truyện được kết cấu theo trình tự thời


<i>gian, Sự kiện xảy ra trước kể trước, sự kiện</i>


<i>xảy ra sau kể sau. Các sự kiện liên kết với</i>


<i>nhau mạch lạc rõ ràng, ko phức tạp, nhiều</i>


<i>tầng lớp như tác phẩm văn học cùng thời và</i>


<i>sau này. là kiểu văn chương tuyên truyền</i>


<i>đạo đức...</i>



HĐ 2:



? Lục VT là 1 con người ntn? Hãy phân


tích những phẩm chất của nhân vật LVT?


- Là con người có lịng thương người, chí


dũng cảm, tinh thần vị nghĩa...



Gv: Khi từ giã thầy, chàng xuống núi hăm


hở về kinh đô ứng thi. Lộ trinh đầy gian


nan, bất ngờ gặp nhân dân díu dắt chạy trốn,



tiếng kêu khóc thảm thiết. Chàng đã ân cần


ra tay cứu giúp dân lành thốt khỏi cảnh đau


thương, nước sơi lửa bỏng.



“ Tôi xin ra sức anh hào.



Cứu người ra khỏi lao đao buổi này”


? Chí dũng cảm của LVT được thể hiện


tiêu biểu nhất là ở chi tiết nào?



? “ Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương


Dang”Em hiểu câu thơ trên ntn?



( Tgiả dùng hình ảnh so sánh LVT đánh


<i>cướp với chiến cơng của hồ tướng Triệu Tử</i>


<i>Long phá vịng vây Đương Dang thời tam</i>


<i>quốc: Tướng cướp Phong Lai “mặt đỏ</i>


<i>phừng phừng”đầy sát khí. Giũa vịng vây</i>


<i>của địch, Ko một tấc sắt trong tay, LVT đã</i>


<i>dũng cảm đánh cướp. Chúng bị đánh tơi</i>


<i>bời)</i>



? Qua khắc hoạ hình ảnh trên, em có nhận


xét gì về nhân vật LVT?



? Sau khi đánh tan lũ cướp, LVT đã làm


gì?



? Sau khi được giải cứu Kiều Nguyệt Nga


ra tạ ơn Vân Tiên đã tỏ thái độ gì?




? Hai câu thơ trên đã chứng tỏ điều gì?


( Trọng lễ nghĩa, ko muốn làm tổn thương


<i>đến danh dự, tiết nghĩa một người con gái (</i>


<i>quan niệm lễ giáo PK</i>



<i>quy điịnh: “Nam nữ thụ thụ bất thân”</i>


? Trước thái độ của chàng nguyệt Nga hết


sức cảm động để tỏ lòng cảm tạ NN đã làm


gì?



II. Đọc Tìm hiểu văn bản:


1. Nhân vật Lục Vân Tiên :



- Vân Tiên đánh lũ cướp Phong Lai


“ Bẻ cây làm gậy làng xông vô



Vân Tiên tả đột hữu xông



Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang”



=> là người cương trực, mạnh mẽ, chí khí


dũng cảm. Sẵn sàng xả thân vì nghĩa.



2. Vân Tiên với Kim Liên và Kiều Nguyệt


Nga:



- Vân Tiên giải thoát cho Kim Liên và Kiều


Nguyệt Nga




- “Khoan khoan ngồi đó chớ ra


Nàng là phận gái, ta là phận trai.”



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Nguyệt Nga: Mời chàng đến miền Hà


Khê, để cha nàng báo đức



“ Gẫm câu báo đức thù công



Lấy chi cho phỉ tấm lịng cùng ngươi”


Nhưng Vân Tiên nghe nói “liền cười”



? Cử chỉ của Vân Tiên Biểu hiện điều gì?


Người tráng sĩ phải ra tay cứu nhân độ thế,


diệt trừ cái ác, chở che bênh vực nhân dân


đang sống trong lầm than, bị áp bức



“Nhớ câu kiến ngãi bất vi.



Làm người ấy thế cũng phi anh hùng”


? Qua các chi tiết trên, em có nhận xét gì


về phẩm chất của nv LVT ?



- Đọc câu hỏi 3- Sgk



? Với tư cách là người chịu ơn, KNN trong


đoạn trích đã bộc lộ những cảm xúc gì?


“Trước xe quân tử tạm ngồi,



Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa”


-

“Hà khê qua đó cũng gần




Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng”


“Gặp đây dương lúa giữa đường



Của tiền chẳng có bạc vàng cũng ko”


? Em có nhận xét gì về nhân vật KNN


( Bởi rất trọng ân nghĩa nên nàng đã tự gắn


bó cuộc đời mình với chàng trai khảng khái,


hào hiệp đó)



? Là một người con gái trọng ân nghĩa,


nàng còn là một đứa con ntn?



HĐ 3



? Hai nhân vật LVT và KNN trong đoạn


trích được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình


nội tâm hay qua hành động cử chỉ?



( Qua hành động cử chỉ, lời nói)



? Điều đó cho ta thấy truyện LVT gần với


những loại truyện nào đã học?



(Truyện kể dân gian)



? Em có nhận xét gì về ngơn ngũ trong


đoạn thơ?



Mộc mạc, bình dị, đa dạng)




? Nêu nội dung, nghệ thuật của đoạn trích?



- Từ chối lời mời báo đáp của NN



- Chàng hào hiệp, khảng khái: xem việc


đánh cướp là hành động nhân nghĩa


=> Trọng nghĩa, chính trực, nhân hậu


3. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga:



- Nàng muốn lạy tạ LVT


- Muốn tìm mọi cách để trả ơn


“Lâm nguy chẳng gặp giải nguy


Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi



- Hết sức áy náy vì hồn cảnh ko biết trả ơn


ntn?



=> Trọng ân nghĩa, nhỏ nhẹ, dịu dàng-Là


con gái khuê các



- “Làm con đâu dám cái cha” -> Hiếu thảo


III. Tổng kết:



- Ghi nhớ:



IV. Luyện tập: Phân tích tthái độ riêng của


từng nhân vật: LVT



4. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn thơ




</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn:22/ 10/ 2010


Ngày giảng:29/ 10/ 2010



Tiết 40 TLV: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ




I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức:



- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.



+ Tác dung của miêu tả nội tâm và mối quan hệ và mối quan hệ giữa nội tâm với


ngoại hình trong khi kể chuyện.



2. Kĩ năng:



- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.



3. Thái độ :



- Gíao dục ý thức hiện


II. PHƯƠNG PHÁP:


- Thuyết trình



- Vấn đáp: tái hiện ; giải thích – minh họa ; phân tích ngữ liệu


- Nêu và giải quyết vấn đề , Thảo luận



IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:



1. Ổn định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ:



? Nhân tố quan trọng nhất trong văn tự sự là gì ? ( nhân vật , tính cách phẩm


chất của nhân vật)



? Miêu tả có vai trị như thế nào trong văn tự sự ?


? Tìm những yếu tố miêu tả trong ví dụ



3. Bài mới:



Gv: “Có khi lấy cả cây đa to , cành lá rườm rà, từ bên bắc chở qua sơng đem về.


Nó giống như một cây cổ thụ mọc trên đầu non hốc đá, rễ dài đến vài trượng, phải


một cơ binh mới khiêng nổi, lại bốn người đi kèm, đều cầm gươm, đánh thanh la đốc


thúc quân lính khiêng đi cho đều tay. Trong phủ, tuỳ chỗ, điểm xuyết bày vẽ ra hình


núi non bộ trông như bến bể đầu non. Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu


vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp , vỡ tổ tan


đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường.”



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1:



Hs: 1em đọc lại đoạn trích “Kiều ở lầu


Ngưng Bích”



? Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu


thơ tả tâm trạng cuả TKiều?



I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn



bản tự sự:



1. Đọc đoạn trích: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”


* Tả cảnh:



“Trước lầu ngưng bích khố xn.


Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung



Bốn bề bát ngát xa trông


Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"


“Buồn trôngcửa bể chiều hôm



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả


cảnh, đoạn sau là tả nội tâm?



? Những câu thơ tả cảnh có mối qhệ ntn


trong thể hiện nội tâm nhân vật?



Gv: Để xây dựng nhân vật, nhà văn thường


miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm : - Tả


nội tâm: Nhằm khắc hoạ “chân dung tinh


thần”trong tình cảm của nhân vật, tái hiện


những tình cảm, trăn trở, dằn vặt những


rung động; những yếu tố này nhiều khi ko


thể tái hiẹn được bằng miêu tả ngoại hình.


=> Tả nội tâm có vai trị và tác dụng ntn?


VD: “Buồn trơng cửa bể chiều hơm,


<i>Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa... </i>


<i>hoặc: Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu</i>


<i> Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ</i>



? Miêu tả nội tâm có tác dụng đối với việc


khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự ntn?


- 1em đọc đoạn văn sgk- nhận xét cách


miêu tả nội tâm nvật của tác giả?



( Tâm trạng đau đớn, dằn vặt, của nhân vật


lão Hạc.



? Qua miêu tả nhân vật, em hiểu thế nào là


miêu tả nội tâm?



Thảo luận- 2 phút-nhóm bàn



-

Chuyển thành văn xuôi đoạn văn trên:


<i>(Mụ mối đưa một người khách phương xa</i>


<i>đến làm lễ vấn danh. Người khách xưng là</i>


<i>Mã Giám Sinh quê ở huyện Lâm Thanh.</i>


<i>Trông ông trạc ngoại tứ tuần. Mày râu</i>


<i>nhẵn nhụi áo quần bảnh bao. Cả đoàn vào</i>


<i>thầy và tớ lao xao chuyện trò. Khi bước vào</i>


<i>nhà ông ta ngồi tót trên ghế một cách sỗ</i>


<i>sàng choè đợi.Mụ mối giục Kiều ra cho ông</i>


<i>khách xem mặt.. so tài mà định gía cả .</i>


<i>Nghĩa đến thân tủi nhục của mình, Kiều</i>


<i>vừa đi vừa khóc. Mụ mối nào vén tóc, nào</i>


<i>bắt tay. Cịn Mã Giám Sinh đắn đo cân tài,</i>


<i>cân sắc nào bắt Kiều đánh đàn, nào thử tài</i>



* Tả nội tâm: “ Bên trời góc bể bơ vơ


... Có khi gốc tử đã vừa người ôm”



*Dấu hiệu nhận biết:



- Tả cảnh: Cảnh sắc thiên nhiên, ngoại hình


con người-> Quan sát được



- Nội tâm: Suy nghĩ của nhân vật


( Thân phân, quê hương, cha mẹ)



* Mối qhệ: Miêu tả ngoại hình để thể hiện


nội tâm nvật. Qua nội tâm hiểu được ngoại


hình của nhân vật.=> quan hệ chặt chẽ



- Miêu tả nội tâm: Nhằm khắc hoạ đặc


điểm, tính cách của nhân vật



Ví dụ 2: đoạn văn Sgk:



2. Ghi nhớ:


II. Luyện tập:


Bài tập 1:



- Những câu thơ miêu tả nội tâm cua nhân


vật TKiều:



“ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,


Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!



Ngại ngùng dợn gió e sương,



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>thơ . Xem ra MGS quá bằng lòng vừa ý nên</i>



<i>đã cò kè thêm bớt , cuối cùng rồi ngã gía</i>


<i>“vàng ngồi bốn trăm”</i>



<i>...) </i>



Đóng vai nàng Kiều viết lại đoạn văn về


việc báo ân, báo oán . Chú ý miêu tả tâm


trạng Kiều lúc gặp lại Hoạn Thư . Với bài


tập này, người viết đóng vai nàng Kiều viết


lại đọan văn Thúy Kiều trong phiên tòa .


Người viết xưng tơi, kể lại vụ xử án . Trong


q trình kể, kết hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật


khác, tái hiện tâm trạng Kiều lúc gặp Họan


Thư



<i>- cá nhân: gợi ý: Cố gắng miêu tả tâm</i>


<i>trạng Kiều khi gặp Hoạn Thư</i>



<i>- Người viết xưng tôi, kể lại việc xử án, kết</i>


<i>hợp lời dẫn nhân vật khác</i>



Bài tập 2: Đóng vai nàng Kiều viết lại đoạn


văn về việc báo ân báo oán,



Đọan văn :

<i>Người đầu tiên tôi cho mời </i>


<i>đến để báo ân chính là Thúc Sinh “thấp cơ </i>


<i>thua trí đàn bà” . Tơi nói với chàng Thúc </i>


<i>rằng: Khi tôi đang gặp họan nạn ở Lâm </i>


<i>Tri, chàng là người đã ra tay cứu giúp, </i>


<i>nghĩa ấy làm sao tơi qn được Nay có món</i>



<i>q mọn, tơi gửi bíêu chàng để tỏ chút lịng </i>


<i>thành . Cịn Họan Thư – vợ chàng thì tai </i>


<i>quái quá, phen này ắt phải trả giá thôi . </i>


Bài tập 3: về nhà



Gợi ý: Kể lại việc ko hay mình gây ra cho


bạn , diễn ra ntn? chú ý miêu tả tâm trạng.



4.Củng cố:



Hs:Đọc đoạn thơ miêu tả nội tâm của nhân vật thúy kiều trong đoạn trích kiều ở lầu


ngưng bích



5.Dặn dị: Soạn “LVT gặp nạn”




Ngày soạn: 28/ 10/ 2010


Ngày giảng:1 /11/ 2010



TUẦN 9



Tiết 41 Văn bản: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN


(Trích Tuyện Lục Vân Tiên)




I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


1. Kiến thức:



- Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác


phẩm Truyện Lục Vân Tiên.




- Sự đối lập giữa cái thiện - cái ác, thái độ tình cảm, lịng tin của tác giả đối với


những người lao động bình thường mà nhân hậu.



- Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngơn từ trong đoạn trích.


2. Kĩ năng:



- Đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ trong văn học trung đại.


- Nắm được sự việc trong đoạn trích.



- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện – ác và niềm tin củ tác giả vào những


điều tốt đẹp trong cuộc đời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Gíao dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác.



+Tích hợp bảo vệ mơi trường: Phân tích mục 2, cảm nhận về cuộc sống của


ơng Ngư, liên hệ : cuộc sống trong lành giữa thiên nhiên của ơng Ngư



II. PHƯƠNG PHÁP:



III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1. Ổn định lớp



2. Kiểm tra bài cũ :



? Đọc thuộc lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”


? Lục Vân Tiên là người như thế nào



3. Bài mới :




* Giới thiệu bài: Đoạn này nằm ở phần thứ hai của truyện. Vân Tiên và Tiểu đồng


đang bơ vơ nơi đất khách quê người thì gặp Trịnh Hâm đi thi trở về. Vốn đã có lịng


đố kị, ganh ghét tài năng của Vân Tiên, Trịnh Hâm lợi dụng cơ hội để hãm hại chàng.


Hắn lừa tiểu đồng vào rừng trói lại rồi giả bộ đưa Vân Tiên xuống thuyền, hưa sẽ dẫn


về quê nhà. Đợi đến đêm khuya vắng vẻ, hắn mới thực hiện tội ác của mình. Vậy, lúc


bấy giờ Vân Tiên rơi vào hoàn cảnh như thế nào?



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu chung



- Đọc giọng thể hiện nhân vật -2 em đọc:


? Nêu vị trí của đoạn trích?



(Nằm ở phần thứ 2 của truyện. Trên đường


đi thi nhận được tin mẹ mất, liền bỏ thi về


quê chịu tang, trên đường VT bị đâu mắt


nặng rồi bị mù cả hai mắt. đang bơ vơ nơi


đất khách quê người thì gằp Trịnh Hâm đi


thi về. Vốn sẵn có lịng ghen ghét tài năng


của VT. Trịnh Hâm nhân đó tìm cách hãm


hại chàng. Thừa lúc đêm khuya hắn đẩy


chàng xuống sơng. Được giao long dìu đỡ


đưa vào bãi. VT được gia đình ngư ơng cưu


mang giúp đỡ).



? Đoạn trích được chia làm mấy đoạn?


( Hai đoạn)



- 8 câu đầu: Tội ác của Trịnh Hâm


- Cịn lại: Hình ảnh ơng chài




? Theo em, chủ đề của đoạn trích đề cập


đến vấn đền gi?



(Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác. Tội ác


của Trịnh Hâm, đồng thời thể hiện niềm


tin vào nhân cách cao cả của ông chài


- Đọc 8 câu đầu:



? Trịnh Hâm đã có những hành động ntn


đối với VT?



(Trịnh Hâm vốn là kẻ ganh ghét đố kị, đồng


thời cũng rất tàn ác nham hiểm, hắn đã


chuẩn bị trước việc ám hại VT rất công phu



I. Đọc – Tìm hiểu chung:


1. Đọc - chú thích:



a. Đọc:



b. Vị trí : Nằm ở phần hai của truyện.



c. Từ khó:



2. Bố cục: 2 phần.



3. Chủ đề:



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Để ko ai có thể nghi ngờ hắn đã chọn thời



điểm nào để hành động?



(Hai câu thơ đầu miêu tả hoàn cảnh xảy ra


sự việc: Đêm thanh vắng, trời tối sao( sao


mịt mờ)



? Giữa khoảng ko gian thanh vắng đó, Trịnh


Hâm đã hành động ntn? (2 câu tiếp)



? Em có nhận xét gì về hành động của Trịnh


Hâm?



Gv: Tuy kể = thơ nhưng qua sự kiện đó, có


thể thấy tác giả đã lựa chọn hình thức ngắn


gọn, rõ ràng.để cho người đọc nắm được


tình tiết và diễn biến câu chuyện



<i>- VT Và T/Hâm vốn đã là bạn từng trà rượu</i>


với nhau, từng hứa hẹn )



? Vậy vì sao, Trịnh Hâm lại ra tay hãm hại


Vân Tiên? ( Vì VT là người có tài, giỏi


giang=> Hâm kém tài, do bản chất độc ác..)


Cý: Trong văn bản hiện lên nhân vật tương


phản với Trịnh Hâm là ai? tiêu biểu cho


phái nào? .



(Ông ngư lại càng đáng ca ngợi bấy nhiêu)


- Đọc đoạn tiếp theo: Thấy người bị nạn


ơng ngư đã làm gì? Cảnh gia đình ơng ngư



cứu vớt VTntn?



? Sau khi cứu giúp VT, ông ngư đã có


những lời nói ntn?



? Cảm động trước tấm lịng, VT từ chối “


Ơng lấy chi ni thân tơi như thế” thì ơng


đã trả lời ntn?



Hs: 1 em đọc đoạn cuối “ Rày doi-> Hàn


giang”



? Cuộc sống của ông chài được miêu tả ntn?


Tìm những chi tiết đó?



? đoạn thơ trên nói lên thái độ của tình cảm


của tác giả đối với nhân dân lao động ntn?


? (TH) Em có nhận xét gì về cuộc sống



trong lành giữa thiên nhiên trong lành của


ông ngư?



? Cái thiện với cái ác thể hiện ntn?



? Truyện LVT còn có những nhân vật nào,


có thể



- Thời gian: Giữa đêm khuya



- Không gian: Giữa khoảng nước mênh



mông.



- Hành động: Xô ngã, giả kêu lên trời, bịa


đặt để che lấp tội ác.



=> độc ác, bất nhân bất nghĩa



2. Việc làm nhân đức của ông ngư:


- Cứu vớt Vân Tiên:



+ Thấy người bị nạn ông vớt ngay lên bờ


tìm cách cấp cứu “ ông hơ bụng dạ, mụ hơ


mặt mày”



=> Hối hả chạy chữa.



- Lời nói: “Người ở cùng ta, hơm mai hẩm


hút



=> Sẵn sàng cưu mang



+ Dốc lòng ơn nghĩa. -> ko hề tính tốn


thiệt hơn.



- Cuộc sống của ông chài:


+ Rắn doi mai vịnh



+ Ngày kia hứng gió chơi trăng



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

.

=> Cuộc sống trong sạch ngồi vịng danh



lợi, tự do, phóng khống, hồ nhập với thiên


nhiên.



III. Tổng kết: * Ghi nhớ:


IV. Luyện tập:



4.Củng cố:Hs thực hành



5.Dặn dò:Chuẩn bị văn địa phương




Ngày soạn:28/ 10/ 2010


Ngày giảng: 2/11/ 2010




Tiết 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG –PHẦN VĂN.


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT



1. Kiến thức:



- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở BKvà các tác phẩm văn học viết về BK


từ sau 1975.



- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.


- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở BK.



- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về BK.



- Những biến chuyển của văn học BK sau năm 1975.


2. Kĩ năng:




- Sưu tầm, tuyển chọn về tài liệu văn thơ viết về BK.


- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về BK.



3. Thái độ:



- Hình thành sự quan tâm yêu mến đối với văn học địa phương.


II.CHUẨN BỊ :



1. Giáo viên:



- Giáo án, sưu tm cỏc tác giả, tỏc phm BK t sau 1975 đến nay.


2. Học sinh:



- Sưu tầm các

tác giả

, tác phẩm viết về BK từ sau 1975 đến nay (theo hướng


dẫn của GV).



III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1. Ổn định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ :



? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”


? Trịnh Hâm là kẻ như thế nào ?



3. Bài mới * Giới thiệu bài: Để bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học BK bằng việc


nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về BK quê mình. Tiết


học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.



I. Những tác giả và tác phẩm ở địa phương:




</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

* Tác phẩm: + Tiếng ca người Việt Bắc;+ Đèo Gió; + Dịng thác;+ Suối và biển


2. Nhà văn: Nông Minh Châu( Đã mất)- Quê: Ngân Sơn- Bắc Kạn( dt- Tày)



* Các tác phẩm:



+ Muối lên rừng (Tiểu thuyết)



+ Tiếng chim gò ( Tập Truyện ngắn)


+ Tung còn, suối đàn( Tập thơ)



3. Nông Viết Toại: ( Tày)Quê: Cốc Đán- Ngân Sơn


* Các tác phẩm:



+ Boỏng tàng tập éo( Khúc đường ngoặt) Tập truyện vừa


+ Đét chang nâư( Nắng sớm mai)- tập thơ



+ Kin ngay phuối khát( ăn ngay nói thật)- Tập thơ



4. Dương Thuấn- Nhà thơ( Tày)- Quê: Bản Hon- Bành Trạch- Ba Bể.


* Các tác phẩm: Cưỡi ngựa đi săn- Tập thơ thiếu nhi (giải thưởng vh)


- Đi ngược mặt trời- tập thơ.



- Hát với sông Năng- Tập thơ (Giải thưởng văn học)


- Mười bảy khúc đảo – trường ca.



- Bà lão và chích choè- tập thơ thiếu nhi



- Lục pịa hết lùa- Con côi làm dâu-Tập thơ song ngữ Tày – Việt


- Chia trứng công (Giải thưởng vh) Tập thơ thiếu nhi




5.Dương Khâu Luông( tày) - Quê: Bản Hon- Bành Trạch- Ba bể.


* Các tác phẩm:



- Gọi bò về chuồng- Giải thưởng văn học- tập thơ thiếu nhi


- Bản mùa cốm- Tập thơ thiếu nhi



- Dám kha cần ngám điếp- Tập thơ song ngữ- giải thưởng văn học


- Bắt cá ở sơng q- Tập thơ



6. Nơng Thị Hồ: ( Tày)- Quê: Yên Thịnh Chợ Đồn



*Các tác phẩm chính:+Trước gương – Tập thơ; +Làm duyên- tập thơ; + Nước hồ


mãi trong xanh- trường ca; + Lời ru cho mình- tập thơ



7.Triệu văn Kim- Nhà thơ( Dao)- Quê: Cao Sơn- Bạch Thông


*Các tác phẩm:



- Mùa sa nhân- tập thơ( Giải thưởng văn học)


- Con của núi- Tập thơ



- Lửa của mồ cơi


- Lá tin nhau.



Ngồi ra cịn có các tác giả thơ văn khác nhưng đây là những gương mật điển hình,


được nhiều bạn đọc biết đến



4.Củng cố:



Hs: bổ xung các tác giả tác phẩm tìm được sưu tầm được



5.Dặn dị: Về nhà tìm đọc các tác phẩm của các tác giả địa phương.


Ngày soạn:27/ 10/ 2010



Ngày giảng: 4 / 11/ 2010




Tiết 43 TV: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


1. Kiến thức:



- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9.



- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.


+ Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.



2. Kĩ năng:



- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.


3. Thái độ:



- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt


II.CHUẨN BỊ :



1. Giáo viên :


- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ.


2. Học sinh :


- Soạn bài.




III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1. Ổn định lớp



2.Kiểm tra bài cũ :



? Đọc thuộc 1 đoạn thơ ở “ Truyện Kiều ” . Phân biệt cấu tạo từ đơn và từ phức ?


Nêu khái niệm mỗi loại từ ?



Ví dụ:

Ngày / Xuân / con én đưa / thoi



Thiều quang / chín chục / đã / ngồi / sáu mươi .


3. Bài mới :



* Giới thiệu bài : Để giúp các em nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức


về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành tổng kết


từ vựng



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


? Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?



cho ví dụ



- Từ phức gồm từ ghép và từ láy(Từ phức


tạo ra = cách ghép các tiéng có quan hệ về


nghĩa; từ láy là từ phức có quan hệ láy âm


giữa các tiếng



? Thế nào là từ ghép, từ láy?



? Trong những từ sau từ nào là từ ghép từ



nào là từ láy?



Từ ghép

Từ láy



Ngặt nghèo, giam


giữ, bó buộc, tươi


tốt, bọt bèo, cỏ cây,


đưa đón, nhường


nhịn, đưa đón,


mong muốn.



nho nhỏ, gật gù,


lạnh lùng, xa xôi,


lấp lánh



? Xác định từ láy nào là giảm nghĩa, từ láy



I. Từ đơn và từ phức:



*. Từ đơn: Từ chỉ gồm 1 tiếng(nhà, cửa,


trường, lớp... )



* Từ phức: Từ gồm hai hay nhiều tiếng trở


lên.(Quần áo, trường lớp, học sinh, cha mẹ,


viện sử học, từ điển tiếng việt...)



2. từ láy và từ ghép.



+ Từ ghép: Các tiếng có quan hệ với nhau


về nghĩa. Ghép 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa(



- núi sơng, học hỏi, tươi sáng, hoa hồng, lớp


học...)



+ Từ láy: Các tiếng láy âm thanh của


nhau( âm đầu,âm vần, hoặc hồn tồn)


VD:Thánh thót, nho nhỏ,rì rào, bối rối, nhè


nhẹ, xanh xanh, vui vui ...)



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nào là tăng nghĩa?


- Thảo luận- nhóm bàn



? Thế nào là thành ngữ:?



? Nghĩa của từ được biểu thị ntn?



VD: Non xanh nước biếc, ba chìm bảy nổi,


một nắng hai sương.



Gv: Nghĩa của thành ngữ là nội dung, tính


chất, hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị


(VD: Càn khôn: trời đất, vũ trụ; kháu: Kháu


khỉnh, xinh xắn, trông đáng yêu; suy tôn:


đưa lên địa vị cao quý)



? Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp


nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?


Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục


ngữ?



Chó che mèo đậy





Thảo luận nhóm:


N1, N2: động vật



N3, N4: Thực vật



- Cá nhân BT4. Bảy nổi ba chìm, non xanh


nước biếc.( Nhóm, bàn)



? Thế nào là nghĩa của từ?



? Chọn cách hiểu đúng trong những cách


hiểu sau? (a,b, c, d)



- Cách a- đầy đủ


- Cách b- thiếu ý



- Cách c- nghĩa của từ mẹ có thay đổi: nghĩa


gốc và nghĩa chuyển



- Mẹ và bà có phần chung là phụ nữ


? Xác định cách nào đúng vì sao?



Cách a sai- dùng danh từ để định nghĩa cho


tính từ.



? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của



tăng nghĩa.




- Giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho


nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.



- Tăng nghĩa: Nhấp nhô, sành sạch, sát sàn


sạt.



II. Thành ngữ:



1.Thành ngữ: Là cụm từ có cấu tạo cố định


biểu thị một ý nhĩa hoàn chỉnh



- Nghĩa của từ: Bắt nguồn trực tiếp từ


nghĩa đen của các từ tạo nên nó thơng qua


ẩn dụ, so sánh



2. Xác định tục ngữ và thành ngữ:



- Tục ngữ: Gần mực thì đen,.: Mơi trường


sống có ảnh hưởng đến nhân cách con


người



- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc ko đến nơi


đến chốn



+ Được voi địi tiên: Lịng tham vơ độ


+ Nước mắt cá sấu:Sự thơng cảm giả dối


3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động


vật- thực vật:




- đầu voi đi chuột


- Mèo mả gà đồng


- ăn ốc nói mò


- Cây nhà lá vườn


- Dây cà ra dây muống


III. Nghĩa của từ:



1.Nghĩa của từ: là nội dung mà từ biểu


thị.



2.Cách hiểu đúng: ( Cách a)


=> vì nó đầy đủ.



3.Cách đúng: ý b



IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển


nghĩa của từ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

từ?

VD:1 nghĩa: xe đạp, máy nổ...



- Nhiều nghĩa: mũi, xuân, chân...



- Chuyển nghĩa: hiện tượng thay đổi nghĩa


của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.



- Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và


nghĩa chuyển



2. Từ “Hoa” được dùng theo nghĩa chuyển


- Hoa: Đẹp, trang trọng, tinh khiết=> ko thể



coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa



4. Củng cố:Gv khái quát nội dung bài học


5. Dặn dò: Soạn phần tiếp theo.



Ngày soạn: 28 / 10/ 2010


Ngày giảng: 5 / 11 /2010



Tiết 44 TV: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG


(Từ đồng âm, từ trái nghĩa,



cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ- trường từ vựng)




I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức:



- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9.



- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.


+ Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.



2. Kĩ năng:



- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc –hiểu văn bản và tọa lập văn bản


3. Thái độ:



- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt


II.CHUẨN BỊ:




1.Giáo viên:



- Giáo án, SGK.


- Bảng phụ.


2. Học sinh:


- Soạn bài.



II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Ổn định lớp



2. Kiểm tra bài cũ :



? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực


vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ? ( 10 đ )



3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1:



H:Thế nào là từ đồng âm cho ví dụ:



H: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác nhau


ntn?



VD1: Chín: cơm chín, điểm chín, suy nghĩ


chín chắn



VD2: Lồng: Lồng vỏ chăn, con ngựa lồng,


cái lồng bàn...




- 1 em đọc VD2 trường hợp nào có hiện


tượng chuyển nghĩa? Trường hợp nào có


hiện tượng đồng âm?



a. ( “Lá xa cành”-> Nhiều nghĩa



b. Nghĩa của “đường” hoàn toàn khác nhau)


H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?


( Các từ có nghĩa tương tự nhau)



VD: Máy bay, tàu bay, phi cơ,


- Cọp, hổ, hùm...



H: Chọn cách hiểu đúng?



Xuân=> chuyển nghĩa theo phương thức


hoán dụ( lấy khoảng thời gian một năm thay


cho năm. tức lấy một bộ phận thay cho toàn


thể)



Dùng từ “xuân” thay từ “tuổi”để tránh lặp


từ, khiến lời văn hóm hỉnh



Từ



Từ đơn

Từ phức


Từ ghép Từ láy


Từ ghép Từ ghép Từ láy láy


đẳng lập Chính phụ hoàn toàn bộ phận



Từ láy âm từ láy vần


? Thế nào là trường từ vựng?



- HS thảo luận


4. Củng cố:



5. Dặn dị: Ơn tập tồn bộ phần tiếng việt



I. Từ đồng âm



1. Khái niệm: Là những từ giống nhau về


âm thanh, nhưng nghĩa hoàn toàn khác


nhau(Đường:để ăn, đường đi)



- Từ nhiều nghĩa: Một từ có nhiều nét nghĩa


khác nhau.



- Từ đồng âm hai hay nhiều nét từ có nhiều


nét nghĩa khác xa nhau



1.Vdụ2:



Trường hợp (a) có hiện tượng nhiều nghĩa


- (b) là hiện tượng đồng âm



II. Từ đồng nghĩa:



1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống


nhau, một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc


vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.



2. Cách hiểu đúng: ( ý d)



3. VD3: “Xuân” 1 mùa trong năm ứng với 1


tuổi- “ 70 xuân”= 70 tuổi(hoán dụ)=> Thay


từ “xuân” = từ “tuổi”để tránh lặp từ, tinh


thần lạc quan của tác giả.-> xuân biểu hiện


sức sống mạnh mẽ



III. Từ trái nghĩa:



1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái


ngược nhau



2.Các cặp từ trái nghĩa: Xấu- đẹp; xa- gần;


to- nhỏ...



3.Sắp xếp: Sống- chết; chẵn- lẻ; Chiến


tranh- hồ bình; già trẻ; u- ghét; cao-


thấp; giàu- nghèo



IV. Cấp độ khái quát của nghĩa và từ:



- Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hay hẹp


hơn nghĩa của từ ngữ khác:Một từ được coi


là:



- Nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của nó bao


hàm phạm vi của một từ ngữ khác



- Nghĩa hẹp: Khi phạm vi nghĩa của nó



được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ


ngữ khác.



V. Trường từ vựng:



1. Khái niệm: Trường từ vựnglà tập hợp của


từ có ít nhất một nét chung về nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Soạn “Đồng chí”

VI. Luyện tập:


4. Củng cố: Khái quát nội dung cơ bản bài học



5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ phần tiếng việt




Ngày soạn: 28/ 10/ 2010


Ngày giảng: 5 / 11/ 2010



Tiết 45 -TLV: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT



1. Kiến thức:



- Thông qua việc trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu, khuyết trong bài viết


của mình, từ đó rút tỉa kinh nghiệm cho lần viết sau.



- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sửa chữa những sai sót khi làm văn.


+ Củng cố kiến thức về văn tự sự.



II.CHUẨN BỊ:


1.Giáo viên:



- Giáo án.


- Bài đã chấm.


2.Học sinh:



- Dàn ý bài tập làm văn của mình.


III.TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI :



* Giới thiệu bài: Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: đó là kiểu bài yêu cầu


kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được


những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng


ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt


Hs:1 em đọc lại đề SGK



? Nhắc lại yêu cầu của bài?



(Tự sự, miêu tả, kết hợp biểu cảm)



Gv: yêu cầu hs lập lại dàn ý – Bài làm gồm


mấy phần? Mở bài yêu cầu giới thiệu về cái


gì? thân bài kể, miêu tả, kết hợp bộc lộ cảm


xúc...



I. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau em có


dịp về thăm lại trường cũ. Hãy kể lại buổi


thăm trường đầy xúc động đó.



II. Kiểu bài:


III. Dàn ý:




*Mở bài: Giới thiệu khái quát dịp về thăm


lại trường cũ (Nghỉ hè, nhân dịp ngày 20/


11... )



* Thân bài:



- Kể lại một buổi về thăm trường cũ:


+ Cảnh sắc: cây cối, xung quanh ngôi


trường ...



+ Ngôi trường:cơ sở vật chất, không gian


khu trường...



+ Con người:Thầy cô, bạn bè...



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Gv: Đa số các em biết trình bày,đầy đủ


3phần của một bài TLV



- Biết xây dựng dàn ý, đủ ý, các ý khá


mạch lạc và có tính liên kết



- Nội dung khá tốt



- Biết tự sự, miêu tả, đặc biệt nêu bật được


cảm xúc khi trở lại thăm trường cũ



- Biết tưởng tưởng hồn cảnh của mình sau


20 năm sau. ngày trở lại thăm trường đầy ý


nghĩa




*Còn một số tồn tại:



- Các em chưa biết kết hợp (Kể, tả, biểu


cảm) bài khô khan, tiếu sinh động



- Lập luận bài chưa chặt chẽ, diễn đạt lủng


củng, chưa biết sử dụng các biện pháp tu từ


khi làm bài



- Bài làm chỉ nêu được các ý chính, thiếu


hấp dẫn



- Chưa biết trình bày theo bố cục của buổi


thăm lại trường cũ, chưa biết kể theo dòng


thời gian tưởng tưởng(phải 20 năm sau)


- Nhiều em sai chính tả, trình bày chưa rõ


ràng.



- Chọn một số bài yếu- kém(nhắc nhở)


- Bài khá giỏi(tuyên dương)



Hs: Đọc lại bài- tự đánh giá bài làm của


mình theo dàn ý cơ đưa ra, kiểm tra cái gì


đã làm được, cái gì chưa làm được. Cần rút


kinh nghiệm vấn đề gì khi làm bài.



4.Củng cố:



Hs nêu thêm 1 số nhược điểm cần sửa chữa



5.Dặn dị: soạn “Đồng chí”



* Kết bài: cảm xúc khi ra về


IV. Nhận xét: Ưu nhược điểm:


1. Bố cục:



- Ưu điểm:



- Nhược điểm:



V. Đọc một số bài- Sửa lỗi


VI. Trả bài:



4. Củng cố:



Hs: nêu thêm 1 số nhược điểm cần sửa chữa


5. Dặn dò: soạn “Đồng chí”






Ngày soạn: 4/ 11 / 2010


Ngày giảng: 6 / 11/ 2010




TUẦN 10



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

(Chính Hu)


I. Mục tiêu bài học:




1. Kiến thức:



- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp thiêng liêng cao cả, tình cảm gắn bó sâu


đậm, chân thành của những ngời lính cùng chung lý tởng chiến đấu. .



+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ ở chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cơ đúc,


giàu ý nghĩa biểu tợng.



2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các hình


ảnh, chi tiết



3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình bè bạn cùng chung một mục đích cao đẹp – qua


tình đồng chí của những anh bộ đội xuất thân từ nông dân. Khâm phục, tự hào về hình


ảnh anh bộ đội cụ Hồ.



II. Chn bÞ:



-Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả CHính hữu và tác phẩm + Đồ dùng.


- Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản tríc ë nhµ.



III. Phương phỏp

:


Vấn đỏp- thảo luận


IV.Tiến trình bài dạy:


1.ễn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới :



Gv: Các em thân mến ! Cuộc kháng chiến của chúng đã đi qua những chặng đờng


lịch sử vẻ vang của dân tộc, chói ngời CN yêu nớc và CN anh hùng cách mạng, Trong


cuộc kháng chiến ấy phải kể đến một lực lợng không nhỏ đã tô thắm cho trang lịch



sử oanh liệt của nớc nhà: Đó là các anh “ bộ đội cụ Hồ”. Hình ảnh ấy đợc nhà thơ


Chính Hữu ghi lại qua bài thơ “Đồng chí” mà hơm nay cơ cùng các em ...



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1:Tìm hiểu chung:



- Đọc diễn cảm, nhịp điệu thích họp từng


đoạn thơ. chú ý những câu thơ tự do


? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?



Hs: Chính Hữu sinh năm 1928, quê: Huyện


Cầu Lộc- Hà Tĩnh. Là chiến sĩ của trung


đồn thủ đơ trong những ngày đầu toàn


quốc kháng chiến chống Pháp, bộ đội ta hết


sức thiếu thốn, nhưng nhờ tinh thần u


nước, ý chí chiến đấu và tình đồng chí, bộ


đội ta đã vượt qua tất cả để làm nên chiến


thắng.



Hs:Tham khảo SGK


- 1 em đọc từ khó



? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài


thơ? ( Giản dị, mộc mac như đời thường)


? Tên bài thơ liên tưởng đến cảm nghĩ nào


được giãi bày?



( Về tình đồng chí, tình đồng đội )



? Nội dung cảm nghĩ được giãi bày ntn?



- 6 câu đầu=> Cảm nghĩ về cội nguồn của


tình đồng chí



I. Đọc- Tìm hiểu chung:


1. Đọc- tìm hiểu chú thích:


a. Đọc:



b. Tác giả- tác phẩm:



c. Từ khó:



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- 11 câu tiếp=> Cảm nghĩ về những biểu


hiện và sức mạnh của tình đồng chí



- 3 câu cịn lại=> Cảm nghĩ về hình ảnh


người lính canh gác.



? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn


bản là gì? ( Biểu cảm )



Gv: Văn bản có sự đan xen tự sự, kết hợp


miêu tả, biểu cảm



? Quan sát tranh minh hoạ, bức tranh minh


hoạ phần nội dung nào của bài thơ?



( Nội dung đoạn cuối “Đêm nay...trăng


treo”



HĐ2: Tìm hiểu văn bản.




-1 em đọc đoạn đầu 6 câu đầu: Trong cảm


nhận của nhà thơ, tình đồng chí liên quan


đến những con người với những khơng gian


cụ thể nào?



? Hình ảnh tình đồng chí, đồng đội giữa


“anh” và “Tơi” có gì giống nhau trong


khơng gian và con người?



? Em hiểu ntn? “nước mặn đồng chua”=>


Dải đồng bằng Hà Nam, Thái Bình Nam


Định, quanh năm chiêm khê mùa thối.


? “đất cày lên sỏi đá” ntn? => Vùng trung


du bạc màu khô cằn sỏi đá=> Đó là những


vùng quê dân nghèo ở làng quê VN. Giọng


điệu tâm sự, tâm tình, câu1,2 song hành,


vận dụng nhuần nhuyễn tục ngữ, thành ngữ


diễn tả tiếng nói bình dị của anh binh nhì


thời đánh Pháp .“Anh với tôi đôi người xa


lạ



-“Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau”


->Thế rồi kháng chiến bùng nổ, họ trở thành


cùng chung lí tưởng chiến đấu, cùng chia ,


cùng chia ngọt sẻ bùi, mà thành bạn tri kỉ,


rồi thành đồng chí.



? Từ đó cơ sở của tình đồng chí được nhà


thơ cắt nghĩa ntn? (Tình đồng chí có cội



nguồn cùng giai cấp đồng khổ )



? Tình bạn đó được thể hiện ở những chi


tiết nào?



? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để diễn


tả lí tưởng của tình đồng đội?



? Theo em, dịng thứ 7 của bài thơ có gì đặc


biệt? mạch cảm xúc của bài thơ được triển


khai ntn trước và sau dòng thơ ấy?



II. Tìm hiểu văn bản:



1. Cơ sở của tình đồng chí:



- Tình đồng chí, đồng đội bắt nguồn từ cảnh


ngộ xuất thân:



+ Họ đều là nông dân: nơi “Nước mặn đồng


chua”



+Nơi ở: “Đất cày lên sỏi đá”



- Cùng chia ngọt sẻ bùi, cùng chung lí


tưởng chiến đấu:



+ “Súng bên súng, đầu sát bên súng”



NT: Hoán dụ, điệp ngữ-> Tình đồng chí



một tình cảm mới mẻ, có sức liên kết tự


nhiên, rộng rãi cùng chung chí hướng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Hs: 6 dịng thơ đầu là cơ sở lí giải của tình


đồng chí



Hs: Dịng 7 có cấu trúc đặc biệt có hai tiếng


như khép lại tình u đặc biệt của khổ thơ


một, như dồn nén, chứa chất, bật ra thật


thân thiết và thiêng liêng. là cao trào cảm


xúc của đoạn thơ đầu như tiếng gọi tha thiết


như tiếng gọi tha thiết của đồng đội ấm áp


và xúc động, là cao trào cảm xúc mở ra


những gì chứa dựng ở những câu thơ sau)


? Dòng thơ thứ bảy 2 tiếng: “Đồng chí”có


gì đặc biệt?



Hs: 1 em đọc đoạn 2 – ba dòng đầu của


đoạn văn thể hiện tình đồng chí ntn?


- (Nỗi nhớ q, nhớ nhà, nhớ người thân


yêu, ruộng vườn, gốc đa, giếng nước”- biểu


tượng của làng quê thân yêu



Gv: Nhà thơ thông cảm với các anh, đi


chiến đấu họ để lại bao khó khăn, vất vả đè


nặng lên vai mẹ già, vợ dại, con thơ Biết


như thế nhưng anh vẫn quyết ra đi. Ruộng


vườn thì gửi bạn thân cày; gian nhà mặc kệ


gió lung lay




? Nhận xét về những hình ảnh mà tác giả


sử dụng? ( mái nhà là những gì q giá nhất


gắn bó máu thịt nhất, họ ko dễ gì từ bỏ


được.)



? Hình ảnh giếng nước gốc đa... tác giả đã


sử dụng nghệ thuật gì?



? Thế mà họ lại “Mặc kệ”em hiểu đó là thái


độ ntn? (nghĩa là dẹp chuyện riêng tư sang


một bên để lo đánh giặc trước đã. Thái độ


dứt khoát đưa nhiệm vụ cứu nước lên trên


hết.)



? Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện


ở sự chia sẻ những khó khăn thiếu thốn


nào ? (“Ao anh rách vai, quần tơi có vài


mảnh vá, chân ko giày, tay nắm lấy bàn


tay”)(truyền cho nhau sức mạnh, để vượt


qua những khó khăn gian khổ của hiện thực


chiến tranh)



? Theo em, đặc sắc của những chi tiết thơ


này là gì?



? Các chi tiết “Miệng cười buốt giá” và


“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” gợi


những cách hiểu về hiện thực và tình cảm



=> Đồng chí là những người cùng chung lí



tưởng cách mạng đấu tranh giải phóng dân


tộc.



2. Sức mạnh của tình đồng chí:



- Sự thơng cảm, gắn bó sâu sắc: Nhớ giếng


nước, gốc đa -> thể hiện tình chi kỉ, và đồng


cảm sâu sắc



=> Hình ảnh gần gũi, thân quen gắn bó thân


thiết với người nơng dân



NT: Nhân hố, hoán dụ, chỉ quê hương


người thân, nỗi nhớ của người hậu phương.


- Sự hi sinh lớn, một trách nhiệm lớn với


non sông đất nước, họ ý thức sâu sắc việc


họ làm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

của người lính ntn?



Hs: (Gian khổ vẫn có tiếng cười; những bàn


tay truyền hơi ám cho nhau; tiếng cười yếu


ớt không đủ xua đi buốt giá của khí trời


- Đó là những câu thơ được viết bằng cảm


xúc thương cảm)



? Từ những chi tiết điển hình trong đoạn thơ


này, vẻ đẹp nào của tình đồng đội được gợi


mở?( Đồng cảm, đồng đau, đồng thương)


Hs: 1 em đọc 3 câu cuối: Ba dòng thơ cuối



gợi một cảnh tượng ntn?



? Ba câu thơ cuối như một bức tranh. Bức


tranh gồm những hình ảnh nào?



Hs: (-Cùng vào sinh ra tử có nhau: Như một


bức tranh đẹp về tình đồng chí. Là biểu


tượng cuộc đời người chiến sĩ



Gv: Bức tranh gồm những hình ảnh:Súng,


người linh, trăng+Súng: Biểu tượng cuộc


chiến đấu vì độc lập tự do.



+ Trăng là biểu tượng của non nước thanh


bình



+ Người lính: Tâm hồn rất đẹp, trong ác liệt


chiến tranh vẫn hướng về một ngày hồ


bình



? Em có nhận xét gì về hình ảnh “Đầu súng


trăng treo”



? Nêu cảm nhận của em về bài thơ “Đồng


chí”



? Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài “Đồng


chí”



- Vì tồn bộ nội dung bài thơ nói về các



biểu hiện của tình đồng chí- Đây là khái


niệm mới mẻ trong thơ ca kháng chiến thời


kì đầu chống Pháp



*Câu hỏi nâng cao:



? Hãy nêu mối quan hệ của câu thơ



“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” với 6


câu thơ phía trước?



(Tham khảo-ơn tập ngữ văn9- 88)



? Tình cảm nào trong em được bồi đắp khi


đã đọc hiểu bài thơ “Đồng chí”



Hs: ( Cảm nhận về vẻ đẹp giản dị, sự sẻ


chia tình cảm chân thực và trên cơ sở đồng


cảnh , đồng cảm, đồng khổ, đồng nghĩa vụ


và hi vọng, gắn bó, thiêng liêng của anh bộ


đội thời kì kháng chiến chống pháp. Họ sẵn



=> Chi tiết giản dị, gợi về những gian lao


của chiến tranh



=> Vẻ đẹp của tình thương chân thành mộc


mạc => Đó là sức mạnh của tình đồng chí.


3. Biểu tượng của người lính:



- Hiện thực khắc nghiệt của cuộc kháng



chiến chống Pháp



- Sát cánh đương đầu với kẻ thù



- Cùng tin tưởng; cùng chung lí tưởng chiến


đấu; cùng chia sẻ sự hi sinh; cùng mơ ước


về cuộc sống hồ bình



=> Hình ảnh vừa thực, vừa lãng mạn, vừa


giàu ý nghĩa.-> rất sáng tạo và độc đáo.


* Ghi nhớ:



III. Luyện tập:



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

sàng vượt lên gian lao của cuộc chiến bằng


tình đồng chí chân thật. Đó là vẻ đẹp của


người lính trong cuộc chiến tranh ái quốc)


4. Củng cố:



- Khái quát nội dung cơ bản bài học


Hs: Đọc lại toàn bài thơ



5. Dặn dò: Soạn “Bài thơ về...”



Ngày soạn: 4/11/ 2010


Ngày giảng:8/11/ 2010



Tiết 47.văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH



(Phạm



Tiến Duật)





I. Mục tiêu bài học:


1. KiÕn thøc:



- Giúp học sinh cảm nhận đợc những nét độc đáo cùng h/a những chiếc xe


khơng kính cùng h/a những ngời lính lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm,


sơi nổi lạc quan, yêu đời.



+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ: Những nét riêng về giọng điệu, ngôn ngữ


trong bài thơ.



2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các hình


ảnh, chi tiết.



3. Thái độ:



- Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, kính trọng những anh bộ đội đã hi sinh cho


tổ quốc, tự hào về cha anh mình đi trớc. Giáo dục lòng yêu nớc, tinh thần lạc quan yêu


đời trong cuộc sống.



II. ChuÈn bÞ:



- Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả Phạm Tiến Duật và tác phẩm + Đồ dùng.


- Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.



III. Phng php:


Vấn đỏp- thảo luận



IV. Tiến trình bài dạy:


1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:



3. Bµi míi :



- Giới thiệu: Trên tuyến đờng Trờng Sơn những năm kháng chiến chống Mĩ cứu


n-ớc. Bên cạnh hình ảnh những cơ nữ thanh niên xung phong anh dũng, chúng ta còn bắt


gặp hình ảnh chiến sĩ lái xe vợt qua ma bom, lửa đạn của quân thù chi viện cho miền


Nam thơng yêu. Bằng cảm xúc chân thành của ngời trong cuộc nhà thơ Phạm Tiến


Duật viết bài thơ...



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu chung



- Đọc giọng vui tươi, khoẻ khoắn, dứt khốt.


Lời thơ gần với lời nói thường, lời đối thoại,


giọng điệu tự nhiên, ngang tàng, sôi nổi.



I. Đọc tìm hiểu chung:


1. Đọc, tìm hiểu chú thích:


a. Đọc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm?


( Dựa vào Sgk- để trả lời)



? “Chông chênh” là trạng thái ntn?


(Đu đưa ko vững chắc)



? Theo em, bài thơ thuộc thể thơ gì?




? Có gì khác lạ trong nhan nhan đề bài thơ?


(Là sự nối liền giữa hai thế giới thơ và phi


thơ- Nói cách khác Phạm Tiến Duật đi tìm


chất thơ ngay ở trong hiện thực trần trụi,


hiện thực của thực tế đời sống)



? Bài thơ viết về xe khơng kính hay viết về


những chiếc xe khơng kính?



(Về những người lái xe khơng kính) - Vì sao


em nhận thấy như thế? ( Vì các dịng thơ tập


trung kể tả, biểu hiện cảm xúc của người lái


xe)



HĐ2: Tìm hiểu văn bản



H: Hãy xác định nhân vật trữ tình của bài


thơ này?(“ Ta”-> tác giả-> là người lái xe)


- Đọc khổ thơ đầu:



? Hiên tượng những chiếc xe khơng kính


được giải thích ntn qua lời thơ mở đầu?


( Xe vốn có kính, bị bom giật vỡ kính,


thành ra ko có kính)



? Theo em, đó là những hình ảnh ntn?sử


dụng nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì?



? Hình ảnh này gợi cho em những cảm nhận



và suy nghĩ gì?



Gv:

H/ả những chiếc xe ko kính vốn ko ít


trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ


nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh ngịch,


như Phạm Tiến Duật mới nhận ra và đưa


vào hình tượng thơ độc đáo của thời chiến


tranh chống mĩ.



Gv: Với những chiếc xe trần trụi đó, cảm


giác của những người lái xe được biểu hiện


ntn?



? Những lời thơ nào diễn tả cảm giác này?


“Ung dung....như sa như ùa vào buồng lái”


“nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”



? Cảm giác đó cịn thể hiện tư thế ntn của


người lính lái xe ( Tư thế, tinh thần)


? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài


thơ?( Giọng điệu ngang tàng, dũng cảm, lạc


quan, ... )



c. Từ khó:



2. Thể thơ: Tự do( câu dài, nhịp linh hoạt)


3. Nhan đề: Tên đặt cụ thể, trực tiếp như


văn xuôi, ko ngại dài



II. Đọc tìm hiểu văn bản:




1. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính:



- Hình ảnh thực, rất độc đáo: Bom giật,


bom rung, kính vỡ, Trần trụi, ko có kính,


ko có đèn, ko có mui, thùng xe có xước...


NT: Điệp ngữ “ Khơng”, “ nhìn”-> Biểu


hiện thái độ bình thản, bất chấp gian khổ


những gian khổ hiểm nguy



=> Bom đạn chiến tranh làm cho những


chiếc xe trở nên biến dạng



2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe


Trường Sơn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Điệp ngữ “ Nhìn, thấy” Tác giả muốn gợi


lên cho người đọc điều gì



(Tầm nhìn mở rộng, bao qt được nhiều


khơng gian., có thể là những trở ngả tên


đường như hố bom, mấy bay địch bắn phá)


Hs: Đọc khổ thơ thứ hai- các hình ảnh


“ Gió, bụi, mưa tượng trưng cho điều gì?


? Những người lính lái xe đã chấp nhận hiện


thực đó bằng thái độ ntn?



( “ừ” Một tiếng ừ ngang tàng ngạo nghễ.


Những tiếng “cười ha ha”=> Một cái nhìn


yêu đời, lạc quan, khoáng đạt. Dũng mãnh



tiến lên, bất chấp “ mưa tn” ừ”=> Một cái


nhìn khống đạt “ừ” thì có bụi, thì ướt áo,


chưa cần rửa, chưa cần thay” )



? Câu thơ “ Nhìn thấy con đường chạy thẳng


vào tim... như sa vào buồng lái”Gợi lên ấn


tượng, cảm giác gì?



Hs: ( Cử chỉ hồn nhiên, dào dạt, niềm vui


sôi nổi của tuổi trẻ “như sa, như ùa” gợi tả


chiếc xe phóng như bay, ào ào ra trận=> xúc


động, khoan khối khi xe phóng nhanh).


? Qua những chi tiết trên, hình ảnh người


lính lái xe trên tuyến lửa càng được bộc lộ


ntn?



? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật


gì để gợi tả hình ảnh những chiếc xe phóng


như bay?



Hs: Đọc hai khổ thơ tiếp



? Giọng điệu của hai khổ thơ này được thể


hiện ntn?



( “ ừ”thì có bụi, thì ướt áo, chưa cần rửa,


chưa cần thay”=> Khoáng đạt)



Hs: Đọc tiếp 2 khổ thơ 5-6




? Cái cách thành lập tiểu đội xe khơng kính


có gì đặc biệt (Đi từ bom đạn ra hợp thành


tiểu đội “Những chiếc xe từ trong bom rơi


đã về đây họp thành tiểu đội”)



? Tiểu đội xe là tiểu đội lính lái xe, nghĩa là


một đồng đội. Từ đó em hiểu gì về quan hệ


của họ?



? Những cái bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Nói


với ta điều gì về người lính?



“Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới


Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi”



? Các anh cùng chung niềm vui, sôi nổi của



quan



- Điệp ngữ “ Nhìn, thấy” => Tầm nhìn mở


rộng, bao quát được nhiều không gian.


“Thấy sao trời”=> cảm giác sảng khối


được hồ hợp với vũ trụ



*Thời tiết khắc nghiệt, bom đạn ác liệt và


gian khổ chiến trường : “ gió, bụi, mưa”



* Nét tính cách thật cao đẹp: Lạc quan, trẻ


khoẻ, yêu đời, khoáng đạt, chấp nhận và


vượt lên gian khổ để hồn thành nhiệm vụ.



NT: So sánh



* Sức mạnh của tình đồng đội:


- Đi từ bom đạn hợp thành tiểu đội.



- Cùng làm nhiệm vụ chiến đấu; cùng chịu


gian nguy; dồn kết



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

tuổi trẻ, của tình đồng đội, tình đồng chí.


Nét sinh hoạt của tình đồng đội hiện lên


ntn?



? Từ đó hình ảnh người lính lái xe khơng


kính được toát lên với vẻ đẹp ntn?



Gv: Đọc bài thơ: ta như tái hiện âm điệu sôi


nổi của bài hát: “Năm anh em trên một


chiếc xe tăng, như năm bông hoa nở cùng


một cội, như năm ngón tay trên một bàn


tay... năm anh em măng năm cái tên, nhưng


khi lên xe ko một tên riêng nữa, trên tháp


pháo một ngôi sao rực lửa, năm anh em mỗi


đứa một nơiđã lên xe là cùng một hướng


? Đọc những câu thơ tiếp theo, ta thấy đối


lập giữa cái khơng và cái có. Hãy diễn giải


sự đối lập này?



(- Những cái không của xe: ko kính, ko


đèn, ko mui. Một cái có của người: Trái tim)


? Có một trái tim, ở đây muốn nói lên điều



gì về tinh thần của người lính lái xe?



? Theo em, một trái tim trong lời thơ mang ý


nghĩa ntn?( Đa nghĩa)



Hs: Có sức khoẻ để hồn thành nhiệm vụ


(nghĩa đen)



Gv: Có nhiệt huyết với sự nghiệp chống Mĩ


cứu nước có lí tưởng chiến đấu vì MN



? Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh điều gì và


tơ đậm thêm vẻ đẹp của người lính lái xe


ntn?



? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài


thơ? (Câu thơ đậm chất văn xi: Tính hồn


nhiên, ngang tàng “ khơng có kính ko phải


xe ko có kính”...khơng có kính ừ thì có bụi”


“Ko có kính ừ thì ướt áo”“ Ko có kính rồi


xe khơng có đền”)



? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của bài


thơ? (Bom giật// bom rung; nhìn trời// nhìn


thẳng; như sa// như ùa; mưa tn// mưa xối;


mưa ngừng// gió lùa”...



? Những yếu tố nghệ thuật đã góp phần ntn


trong việc khắc hoạ hình ảnh người lính lái


xe ntn?




*Câu hỏi nâng cao:



1. Đọc bài thơ, em cảm nhận được vẻ đẹp


nào của người lính lái xe Trường sơn những



- Tình đồng đội “ Chung bát đũa, bếp


hoàng cầm, mắc võng...”



=> Sẵn sàng chân thành chia sẻ, mong


muốn điều tốt đẹp, vượt lên mọi gian lao


của cuộc chiến ác liệt



- Quyết tâm chiến đấu của người lính lái xe


+ Có nhiệt huyết với sự nghiệp chống Mĩ


cứu nước



+ Có lí tưởng chiến đấu vì MN



=> Những gian khó ko thể ngăn cản được ý


chí quyết tâm chiến đấu của người lính lái


xe. Vẻ đẹp lịng trung thành với lí tưởng


cách mạng giải phóng dân tộc



3. Nét độc đáo của bài thơ:



- Giọng điệu: Ngang tàng, hào hùng, sôi


nổi, trẻ trung yêu đời



- Điệp ngữ:




* Ngôn ngữ thơ cân đối, tạo nên giọng điệu


mạnh mẽ hào hùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

năm đánh Mĩ cứu nước? Từ đó em nhận


thức thêm điều gì về cuộc kháng chiến


chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? Cảm xúc


bắt nguồn từ đâu?



( Cách sống hiên ngang, coi thương gian


khó, vui tươi và thân thiện



- ý chí quyết tâm giải phóng MN, thống nhất


đất nước.



- Thấy được, cuộc kháng chiến đầy gian


khổ, nhưng luôn hào hùng vượt qua trên


tuyến lửa Trường Sơn



- Cảm xúc chân thực bắt nguồn từ chiến


tranh)



Hs: làm câu 4- Sgk



IV: Luyện tập:


BT 4:



4. Củng cố:



? (TH) em thử hình dung mơi trường trong chiến tranh sẽ ntn. Em sẽ làm gì để góp



phần làm sạch mơi trường



5. Dặn dị: giờ sau ktra Truyện TĐ



- ôn tập toàn bộ nội dung truyện trung đại:


+ tác giả tác phẩm



+ Nôi dung cơ bản và nghệ thuật tiêu biểu của các đoạn trích và tồn bộ tác phẩm


+ diễn biến tâm lí của nhân Thúy kiều qua các đoạn trích



+ những phẩm chất đẹp đẽ của vũ nương, thúy kiều, kiều nguyệt nga


Ngày soạn: 8/ 11/ 2010



Ngày giảng: 9 /11/ 2010




Tiết 48. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI (45 phút)


I. Môc tiêu bài học:



1. Kin thức: Giúp học sinh hệ thống hoá KT về truyện trung đại Việt Nam: Thể


loại, giá trị ND và NT tiêu biểu. Để từ đó các em tự đánh giá kết quả học tập, mức


độ tiếp thu KT về truyện trung đại Việt Nam.



2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hố, so sánh, đối chiếu, trình bày vấn đề dới


những hình thức khác nhau.



3. Thái độ: Giáo dục học sinhý thức tự giác, độc lập suy nghĩ và làm bài.


II. Chuẩn bị:



- Thầy: Nghiên cứu bài + Đề bài, đáp án, biểu điểm.




- Trị: Ơn lại tồn bộ các KT về phần văn học trung đại Việt Nam đã học.


III. Tiến trình bài dạy:



1.ễn định tổ chức



2. KiĨm tra : Sù chn bÞ cđa häc sinh


3. Bµi míi :



I. Ma trận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Nội dung

TN TL

TN TL

TN TL TN TL TN TL


Chuyện



người con


gái Nam


Xương



2


(0,5đ)



1


(0,25đ)



3


(0,75đ)


Chuyện cũ



trong phủ


chúa Trịnh




1


(0,25đ)



1


(0,25đ)



2(0,5đ)


Hoàng Lê



nhất thống


chí



2


(0,75đ)



2


(0,75đ)


Truyện



kiều



1


(0,25đ)



1


(0,5đ)



1


(2,0đ)




2


(0,75đ)



1


(2,0đ)


Truyện lục



Vân Tiên



1


(0,25đ)



1


(5,0đ)



1


(0,25đ)



1


(5,0đ)


II. Đề bài:



I.Trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh trũn vào chữ cỏi đầu ý trả lời em cho là đỳng


1. Tác phẩm “Ngời con gái Nam Xơng” (Nguyễn Dữ) đợc viết bằng chữ gì?


A. Chữ Nôm B. Chữ Hán



C. Ch÷ Quèc ng÷ D. Ch÷ Ph¸p.



2. Nối tên tác giả ở cột A với tên tác phẩm ở cột B sao cho đúng?



1. Nguyễn Dữ a. truyện Kiều



2. Nguyễn Du b. Truyện Lục vân tiên



3. NguyễnĐình Chiểu c. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh


4. Phạm Đình Hổ d. Hoàng Lê nhất thống trí



e. Chuyện người con gái Nam Xương


3. Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương?



A. Vũ thị Thiết người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư


dung tốt đẹp.



B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên


lơn.



C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ


mình.



D.Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.



4. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh được viết theo thể loại nào?


A.Tiểu thuyết chương hồi B. Tùy bút



C.Truyền kì D. Truyện ngắn


5. Thể loại em đã xác định ở trên có đặc điểm gì nổi bật?



A. Người viết ghi chép tùy hứng, tản mạn, không cần hệ thống kết cấu.


B. Người viết tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về hệ thống kết cấu tác phẩm.


C. Người viết có thể tha hồ tưởng tượng và hư cấu.




D. Người viết phải tuyệt đối trung thành với hiện thực đời sống.


6.Tên tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí nghĩa là gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.


D.Ý chí trước sau như một của vua Lê.



7. Điểm chung giữa Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống chí với


Chuyện người con gái Nam Xương là:



A. Cùng viết theo một thể loại, sử dụng những thủ pháp nghệ thuật giống nhau


B. Viết về thời kì lịch sử thời kì khủng hoảng, suy tàn của chế độ phong kiến


C. Chứa đựng những yếu tố kì ảo, hoang đường khơng có thực



D. Sáng tạo trên cơ sở những cốt truyện đẫ có sẵn trong dân gian


8. T¸c phÈm “Trun KiỊu” cđa Nguyễn Du thuộc thể loại nào?


A. Trun k× B. Trun cỉ tÝch



C. Trun N«m D. T bút.



9. Hai câu thơ Buồn trông gió cuốn mặt duềnh

<i> ầm ầm tiếng sóng kêu quanh </i>


<i>ghế ngồi ( Trích Kiều ở lầu Ngng Bích- Nguyễn Du) nói lên tâm trạng gì của</i>


Kiều?



A. Buồn, thơng nhí ngêi yªu.


B. Nhí cha mĐ da diÕt vµ quê hơng.


C. Xót xa cho cảnh ngộ lỡ làng



D. Lo sợ, hÃi hùng cho cảnh ngộ và số phận mình.




10. Qua lời lẽ của Kiều Nguyệt Nga em thấy nàng là con người như thế nào?


A. Một người khách sáo, luôn giữ ý tứ của người con gái



B. Người kênh kiệu vì cho rằng mình là tiểu thư khuya các


C. Người con gái khuya các, thùy mị nết na và có học thức


D. Người con gái thụ động trước mọi hồn cảnh khó khăn


II.Tư luận:(7 điểm)



1. (2 đ) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều



2. (5 đ) Nêu cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam


dớichế độ phong kiến qua hai nhân vật Vũ Nơng (Chuyện ngời con gái Nam Xơng


-Nguyễn Dữ) và nhân vật Thuý Kiều (Truyện Kiều - Nguyễn Du)



III. Đáp ánvà biểu điểm:



I.Tr¾c nghiƯm : (3 ®iĨm) (Các câu 1,2,3,4,5,6,8,10 mỗi câu đúng 0,25 đ, các câu 7,9


mỗi câu đúng 0,5 đ)



Câu 1: B Câu 3: A Câu 5: A Câu 7: B Câu 9: D


Câu 2: 1e,2a,3b,4c Câu4: B Câu 6: C Câu 8: C Câu 10: C


II. Tù luËn:



Câu 1 (2 điểm) Hs nêu được:


- Giá trị nội dung:



+ giá trị hiện thực: Bức tranh hiện thực về xã hội bất công, tàn bạo...



+ Giá trị nhân đạo: Tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch, khảng định tài


năng...




- Giá trị nghệ thuật: Phương diện ngôn ngữ, thể loại, nghệ thuật tự sự, dẫn chuyện,


miêu tả thiên nhiên tâm lớ con ngi...



Cõu 2(5 im)


a. Mở bài (0,5 điểm)



- Nêu cảm nhận chung về hai nhân vật: Tiêu biểu cho cuộc đời, số phận bất hạnh


của ngời phụ nữ VN dới chế độ phong kiến phải chịu nhiều đau khổ (Đau đớn



thay phận đàn bà - Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung)


b. Thân bài (4 điểm)



- Họ đều là những ngời phụ nữ xinh đẹp, thông minh, tài năng (D/c)



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Đều bị các thế lực phong kiến đen tối chà đạp và đầy đoạ (D/c)


- Phải chịu số phận, cuộc đời đau khổ (D/c)



- Kết thúc cuộc đời đều có hậu (D/c)


c. Kết bài (0,5 điểm)



- Khái quát lại đặc điểm, tính cách và phẩm chất, số phận các nhân vật.


- Nêu cảm nghĩ bản thân.



4. Thu bµi: Gv: NhËn xÐt vỊ ý thức làm bài của các em.



5. Dn d: Tip tc ôn toàn bộ các KT về phần văn học trung đại VN. Chuẩn bị bài


“Tổng kết từ vựng”.





Ngày soạn: 10 /11/ 2010


Ngày giảng: 11 /11 /2010



Tiết 49 Tiếng việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG


( sự phát triển của t vngtrau di vn t)


I. Mục tiêu bài học:



1. KiÕn thøc:



- Tiếp tục

hƯ thèng ho¸ một số kiến thức đã học vÒ tõ.



- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.


+ Cỏc cỏch phỏt triển của từ vựng tiếng việt.



+ Các khái niệm từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xó hi.


2. Kỹ năng:



- Nhận diện được từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.



- Hiểu và và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn


bản.



3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập và lịng u thích bộ mơn.


II. Chuẩn bị:



- Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.


- Trị: Ơn tập KT đã học.



III. Phương pháp:


- Vn ỏp, nhúm



IV.Tiến trình bài dạy:



1. ổn định tổ chức:



2. KiĨm tra bµi cò: Lồng trong bài học


3. Bài mới:



- Giới thiệu:



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


Hs: Nhắc lại các cách phát triển của từ vựng



? ( Hs trả lời, bổ xung lẫn nhau)


Gv: chốt – ghi bảng



? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách


phát triển của từ vựng đã học nêu trong sơ


đồ trên?



Hs: +Thêm nghĩa: Ăn (cơm)-> ăn ý, ăn


mòn ,ăn quỵt, ăn ảnh...



+Chuyển nghĩa:Chân -> chân đồi ,chân


mây...



I. Sự phát triển của từ vựng:


Bài tập 1:



Các cách phát triển từ vựng


Phát triển nghĩa Phát triển số lượng





</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Mũi -> mũi thuyền, múi giầy...



+Tạo t/n mới: Ngân hàng -> N/h mắt, máu,


trí nhớ(Đấu tranh...)



+ Vay mượn nước ngoài (Hán, Pháp, Anh...)


Hs: Thảo luận nhóm (mỗi bàn một nhóm)


- Đại diện nhóm trình bày- nhận xét bổ xung


cho nhau



Gv: chốt ý



? Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát


triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ


hay ko? Vì sao?



Gv: Lấy ví dụ về từ mượn


Hs: phân tích



? Những từ đã phân tích có nguồn gốc ntn?


-> khái niệm



? Chọn nhận định đúng trong những trường


hợp sau?



? So sánh các từ: Săm lốp, ga, xăng,



phanh... với các từ: a-xít, ra- đi ơ, vi- ta-min,



em có cảm nhận ntn ?



Hs: Cùng là từ mượn, nhưng các từ A- xít...


Khó phát âm...



Hs: phân tích ví dụ: Quốc kì, Nhi đồng, phu


nhân



? Nguồn gốc của hững từ này?


Hs: từ tiếng Hán ->Từ Hán Việt


? Chọn cách hiểu đúng:



Hs: ý b



? Có thể giải thích các ý khơng chọn:


- Cần thiết: Tổng thống và phu nhân (vợ)


- Lạm dụng: Con cái phải vâng lời (phụ


mẫu) Cha mẹ



? Thế nào là thuật ngữ? Sử dụng thuật ngữ


cần lưu ý cái gì?



? Lấy ví dụ về thuật ngữ



Bài tập 2:



* Phát triển nghĩa:



- con chuột( Máy tính), dưa chuột




- Mũi(của người)->Mũi thuyền-> mũi tiến


quân- mũi giày



* Tăng số lượng từ ngữ:



- Điện thoại bàn-> điện thoại di động


- Kinh tế-> Kinh tế trang trại; kinh tế thị


trường



* Mượn từ ngữ nước ngồi:



- Cách mạng; dân quyền, xà phịng, dân


tộc, a xít, ra- đi- ơ.



Bài tập 3:



- Khơng có ngơn ngữ nào mà chỉ phát triển


theo cách phát triển số lượng. nếu vậy thì


mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và số lượng từ


ngữ sẽ lớn, trí nhớ con người ko thể nào


nhớ hết.



II. Từ mượn:



1. Khái niệm: Là từ có nguồn gốc từ ngơn


ngữ nước ngồi.



2. Chọn nhận định đúng: ( ý c)



3. Các từ Săm, lốp, ga... là từ mượn nhưng



đã được Việt hoá cao độ như đồng hố vào


vốn từ thuần Việt. Cịn các từ A-xít; vi-


ta-min,... là những từ vaymượn chưa được


Việt hoá.



III. Từ Hán Việt:



1. Khái niệm: Từ Hán Việt là từ có nguồn


gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng


theo cách của mình.



2. Chọn cách hiểu (b) vì thực tế từ Hán


Việt chiếm một tỷ lệ rất lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Thuật ngữ có vai trị ntn?



? Nêu một số biệt ngữ trong xà hội?


Đào mỏ(moi tiền), Xịn (hàng hiệu), lên


đời( mua loại cao cấp hơn), Sập tiệm (Vỡ


nợ)



? Nêu khái niệm về trau dồi kiến thức? Hs:


Dựa vào khái niệm để trả lời)



? Giải thích các từ ngữ sau?


( Cho hs về nhà làm)



? Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau?



1. Khái niệm: Là những từ ngữ biểu thị



khái niệm khoa học, công nghệ thường


dùng trong các văn bản khoa học, công


nghệ.



+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm


và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu


thị bằng một thuật ngữ.



+ Thuật ngữ ko có tính biểu cảm .



- Biệt ngữ: Những từ chỉ dùng trong một


nhóm người nhất định



2.Vai trị của thuật ngữ :



- Đất nước muốn phát triển thì phải có nền


khoa học và công nghệ phát triển. thuật ngữ


phản ánh khái niệm khoa học, cơng nghệ,


nếu ko có thuật ngữ ko thể nghiên cứu, học


tập khoa học và công nghệ



3. Một số biệt ngữ: Viêm màng túi(hết tiền)


Cháy giáo án (Hết giờ dạy mà chưa hết


giáo án) ...



V. Trau dồi vốn từ:


1. Khái niệm:



2. Giải thích những từ ngữ sau:




- Bách khoa toàn thư: Là từ điển bách khoa,


ghi đầy đủ tri thức các nghành



- Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản


xuất trong nước chống lại sự canh tranh của


hàng hố nước ngồi trên thị trường mình


- Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (động


từ). Bản thảo đưa ra để thông qua.



- Đại xứ quán: Cơ quan đại diện chính thức


và tồn diện của một nhà nước ở nước


ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền


đứng đầu.



- Hậu duệ: Con cháu của người đã chết


- Khẩu khí: Khí phách của con người tốt


ra qua lời nói



- Mơi sinh: Mơi trường sống của sinh vật.


BT 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Gv: Cho các ví dụ về từ mượn, thuật ngữ, từ Hán việt, biệt ngữ xã hội rồi cho Hs


nối đúng với các nội dung đã ôn tập.



5. Dặn dò:



- Viết đoạn văn ngắn miêu tả phong cảnh làng quê em. (chú ý lựa chọn các từ


ngữ mới : Từ hán Việt; thuật ngữ và biệt ngữ xã hội; trau dồi vốn từ)



- Chuẩn bị bài nghị luận trong văn bản tự sự







Ngày soạn: 10 /11 /2010


Ngày giảng: 12 /11 /2010





Tiết 50. TLV: NGHỊ LUẬN TRONG VN BN T S


I. Mục tiêu bài học:



1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là nghị luận trong văn tự sự; Vai trò, ý


nghĩa của yếu tố NL trong văn bản tự s.



2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện các yếu tố NL trong văn bản tự sự và biết viết


đoạn văn có sử dụng yếu tè NL.



3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tạo lập văn bản bằng nhiều phơng thức biểu đạt


khác nhau.



II.ChuÈn bÞ:



- Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.


- Trò: Đọc, tìm hiểu bài trớc ở nhµ.


III. Phương pháp:



- Thảo luận nhãm. Vn ỏp


IV.Tiến trình bài dạy:




1.

n nh tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ



? Thế nào là văn bản nghị luận ? Thế nào là yếu tố nghị luận ?



( Vn bản NL là văn bản viết ra nhằm mục đích bàn luận, xem xét, giải quyết 1 vấn đề


nào đó).



? Em hãy kể tên một số phơng thức biểu đạt chính trong văn bản



( Một số các phơng thức biểu đạt chính trong văn bản nh : Tự s, miêu tả, biểu cảm,


thuyết minh).



3. Bµi míi :



- Gi i thi u: Nếu nh

các phơng pháp biểu đạt nh tự s, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh chủ


yếu dùng hình ảnh, hình tợng, cảm xúc để tái hiện hiện thực thì phơng thức nghị luận lại dùng lí lẽ,
sự lơgíc, óc phán đoán ... nhằm làm sáng tỏ cho 1 ý kiến, quan điểm, t tởng nào đó. NL là cơ sở của t
duy lí luận. Đặc trng của NL là sự chặt chẽ, rõ ràng, có sức thuyết phục cao.


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn



bản tự sự:



Hs: 2em đọc đoạn trích a và b:


Thảo luận :



- N1, N2 đoạn trích( a)




? Đoạn trích truyện ngắn Lão Hạc có những


câu văn nào mang tính nghị luận?



( Đây là những suy nghĩ nội tâm của nhân


vật ông giáo trong truyện như một cuộc đối


thoại ngầm, ơng giáo đối thoại với chính



I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản


tự sự:



1. Ví dụ:



a. Đoạn văn thể hiện những suy nghĩ nội


tâm của nhân vật ông giáo theo trình tự:


- Nêu vấn đề:



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

mình “ Chỉ buồn cứ ko nỡ giận” để đi đến


kết luận ông giáo đã đưa ra các luận điểm và


lập luận lơ gíc)



? Xét về hình thức, văn nghị luận thường


có những từ ngữ nào thể hiện sự phán đoán,


nghị luận?



(Tất cả các đặc điểm nội dung hình thức đều


phù hợp với tính cách nhân vật ơng giáo)


- N3,N4 thảo luận đoạn trích(b)



? Hãy tìm và chỉ rõ những câu văn,chữ thể


hiện tính chất nghị luận của đoạn trích?



Gv: Trong quan toà, Kiều là quan toà buộc


tội, Hoạn Thư là người bị cáo. Trước phiên


toà họ phải trình bày lí lẽ, chứng lí, nhân


chứng, vật chứng....



? Nhân vật Hoạn Thư, trình bày những gì



Hs: Cả lớp thảo luận:



? Từ việc phân tích 2 VD trên, em hãy rút


ra vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự


sự.



( Trong văn tự sự, có lúc các nhân vật cần


thuyết phục lẫn nhau hoặc thuyết phục


người nghe người đọc.Lúc đó cần sử dụng


yếu tố nghị luận xen vào bài tự sự



- Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí


- Các cách nghị luận thường dùng kết hợp


trong văn tự sự : Nêu ý kiến đồng tình hay


phản bác, ca ngợi hay phê phán, lí lẽ và dẫn


chứng)



? Dấu hiệu nào cho ta biết các yếu tố nghị


luận trong văn bản tự sự?



( Nội dung nghị luận: thường được diễn đạt


= các câu từ : Tại sao, thật vậy, trước hết,


sau cùng.... )




Hoạt động 2: Luyện tập



Gv: Chia nhóm- thảo luận B1-2 phút.



+ Một người đau chân...(Từ một quyluật tự


nhiên)



+ Khi người ta quá khổ...( Như một quy


luật tự nhiên)



+ Cái bản tính tốt của người ta ... che lấp


mất.



- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ


buồn chứ ko nỡ giận.



- Những từ, câu mang tính chất nghị luận:


+ Nếu- thì; vì thế- cho nên; sở – là vì; khi


a- thì b...



b. Đoạn trích:



- Nội dung: cuộc đối thoại giữa Thuý


Kiều và Hoạn Thư,mỗi nhân vật đều có lập


luận riêng của mình.



+ Lập luận của Kiều: “Tiểu thư... oan trái


nhiều” “Khen cho...ra người nhỏ nhen”


* Hoạn Thư: (đưa ra 4 luận điểm)




-Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường


tình



- Ngồi ra tơi đã đối sử rất tốt với cô khi ở


gác viết kinh, khi cô chốn ra khỏi nhà, tôi


cũng chẳng đuổi theo cô



Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung


- Dù sao tơi đã chót gây đau khổ...tôi chỉ


biết trông vào lượng khoan dung rộng lớn


của cô.



2. Ghi nhớ: ( t138)



=> Dấu hiệu: Cuộc hội thoại, nhận xét,


phán đốn, thường dùng trong các câu hơ


ứng, khẳng định ngắn gọn.



II. Luyện tập:



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- BT2: hs- về nhà làm



* Câu hỏi nâng cao: Viết đoạn văn tự sự có


kết hợp với nghị luận



Hs: trình bày, nhận xét lẫn nhau


Gv: nhận xét, đánh giá



mục I




- Là lời ơng giáo, nói với chính mình thuyết


phục mình, rằng vợ mình ko ác.



Bài tập 2: Hoạn Thư lập luận:



- Ghen tng là sự thường tình của phụ nữ,


chồng chung ko chiều được ai.



- Kể lại hai lần tha cho Kiều. Ko truy lùng


Kiều khi Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư.


Trước sau Hoạn Thư vẫn kính yêu và khâm


phục Kiều.



- Bây giờ Hoạn Thư trông vào sự tha thứ


độ lượng của Kiều với lỗi lầm của mụ ta=>


Lập luận trên khiến Kiều phải tha thứ cho


Hoạn Thư.



4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học



5. Dặn dị: Soạn bài “Đồn thuyền dấnh cá của Huy Cận”


Ngày soạn: 10/ 11/ 2010



Ngày dạy: 12/ 11/2010




TUẦN 11


TIẾT 51. Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ


( Huy Cận)



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến thức:



- Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của


người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.



- Thấy được những nết nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngơn


ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ


mới.



+ Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.



+ Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư


dân trên biển.



+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.


2. Kĩ năng:



- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.



- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.



- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được


đề cập đến trong tác phẩm.



3. Thái độ:



-

Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.


II. PHƯƠNG PHÁP:




- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

2. Kiểm tra bài cũ:



? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe khơng kính",


? Hình ảnh những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s



3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Sự chuyển biến và trưởng thành của thơ Huy Cận là kết quả trực tiếp


của mỗi bước đường nmgày càng ngập sâu vào cuộc đời - Hiện thân khoẻ khoắn nhất cho


sự sống. Gương mặt của cuộc đời là gương mặt của nhân dân – lao động - đấu tranh –


sáng tạo. Bắt đầu từ Trời mỗi ngày lại sáng, cuộc sống ùa vào thơ Huy Cận, mang lại cho


thơ ông một sinh khí chưa từng thấy...Huy Cận đã tìm ra mối hoà quyện của lao động,


của người lao động với mạch sống đang lên từng ngày tươi da thắm thịt của đất nước.


Đoàn Thuyền Đánh Cá là bài thơ tiêu bi u cho s hoà quy n y.

ể ự ệ ấ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1: Hướng dẫn HS đọc - tìm hiểu chung về



tác giả, tác phẩm



Gv: y/c đọc To, rõ, chính xác, thể hiện sự phấn


chấn, hào hứng



Gv: Đọc mẫu




Hs: Đọc- nhận xét lẫn nhau



? Giới thiệu những nét chính về T/g?


Hs: Dựa vào chú thích sao trả lời



? Cho biết hồn cảnh ra đời của T/p?


HS: Trả lời.



Gv: giải thích thêm



- Quê: Vụ Quảng -Hà Tĩnh



- Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập


"Lửa thiêng"



- Tham gia cách mạng từ năm 1945, sau cách


mạng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền ,


là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền


thơ hiện đại Việt Nam



- Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh


về Văn học nghệ thuật cho ơng năm 1996


? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nhịp thế nào?


- Nhịp 4/3, 2-2/3





Thảo luận nhóm:



? Tìm bố cục của bài thơ, nêu ND chính của



từng phần?



Hs: Thảo luận , trình bày



I. Đọc- tìm hiểu chung:


1. Đọc- chú thích:


a. Đọc:



b. Chú thích:


* Tác giả:



- Cù Huy Cận : ( 1919 – 2005 ) Quê :


Hà Tĩnh. Nổi tiếng trong phong trào thơ


mới với tập thơ “ Lửa Thiêng “



- Ông tham gia cách mạng trở thành


nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại


Việt Nam.



- H/Cận được nhà nước trao giải thưởng


HCM về văn học nghệ thuật ( 1996)


* Tác phẩm:



- Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ


Quảng Ninh bài thơ ra đời trong thời


gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi


ngày lại sáng"



* Từ khó: SGK


2. Thể thơ: Tự do




3. Bố cục: 3 phần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Gv: Chốt ghi bảng



HĐ2: Đọc - hiểu văn bản, Phân tích văn bản


? Đọc tồn bài thơ, hãy nêu cảm hứng bao trùm


của "Đoàn thuyền đánh cá"



Gv :giảng -> Hai cảm hứng này hoà quyện và


thống nhất trong toàn bộ bài thơ



- Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự


thời gian đoàn thuyền của Ngư dân ra khơi,


đánh cá và trở về



Hs: đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu


Thảo luận nhóm:



? Cảnh hồng hơn trên biển được T/g miêu tả


qua những câu thơ nào?



? T/g sử dụng NT gì để miêu tả?


Hs: Thảo luận trình bày



Gv: Chốt ghi bảng.



? Hai câu thơ trên, giúp em cảm nhận được


cảnh hồng hơn trên biển ntn?




? Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành có gì


cần chú ý. ? (Từ lại có ý nghĩa gì?)



? Hình ảnh " Câu hát căng buồm" có ý nghĩa


như thế nào ?



Gv: Chốt ý



Hs: đọc 4 khổ thơ tiếp theo



? Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g miêu


tả trong khung cảnh nào?



Hs:Trả lời



? Nghệ thuật nào được sử dụng?


Gv: Chốt ý



- 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của


đoàn thuyền đánh cá giữa biển trời ban


đêm



- Cịn lại: cảnh đồn thuyền trở về trong


buổi bình minh



* Phương thức biểu đạt: Miêu tả trữ


tình



II. Đọc- hiểu văn bản:




1.Cảm hứng bao trùm của bài thơ:


- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ


- Cảm hứng về lao động của tác giả


-> Hai cảm hứng này hoà quyện và


thống nhất trong toàn bộ bài thơ



- Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo


trình tự thời gian đồn thuyền của Ngư


dân ra khơi, đánh cá và trở về.



2. Cảnh biển và cuộc hành trình của


đồn thuyền.



"Mặt trời xuống biển như hịn lửa


Sóng đã cài then đêm sập cửa"


-> Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, ẩn


dụ, hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau


=> Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn,


màn đêm buông xuống như một tấm


cửa khổng lồ



* Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:


"...Lại ra khơi"



-> Công việc hàng ngày, diễn ra


thường xuyên.



- Câu hát căng buồm cùng gió khơi ->


Phóng đại




... đến dệt lưới ta đồn cá ơi


=> Màn đêm bng xuống đồn thuyền


lại ra khơi với niềm say sưa, hứng khởi.



4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học


5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung còn lại


Ngày soạn: 10/ 11/ 2010



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>



TIẾT 52. Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ


(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến thức:



- Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống


của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.



- Thấy được những nết nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn


ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ


mới.



+ Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.



+ Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của


ngư dân trên biển.



+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.


2. Kĩ năng:




- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.



- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.



- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được


đề cập đến trong tác phẩm.



3. Thái độ:



-

Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s



3. Bài mới:


- Gi i thi u:ớ ệ


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài dạy


HĐ1 : Tìm hiểu phần 3



Hs : Đọc lại toàn bộ bài thơ




? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển hiện


lên qua những câu thơ nào?



Hs: Trả lời



? Thủ pháp nghệ thuật mà T/ g sử dụng là


gì ? Có tác dụng ntn?



? Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây hiện


lên ntn?



Hs: Suy nghĩ trả lời



3. Đoàn thuyền giữa biển khơi.



-"Thuyền ta lái gió với buồm trăng.... Trời


sáng."



-> Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo,


bất ngờ



=> Hình ảnh người lao động và công việc


của họ được đặt vào không gian rộng lớn


của biển trời trăng sao để làm tăng thêm


kích thước và tầm vóc vị thế của con


người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? Công việc của người đánh cá được thể


hiện qua những câu thơ nào?




? Em có nhận xét gì về BPNT được sử dụng


trong các câu thơ trên?



? Tác dụng của các biện pháp trên là gì?



? Các lồi cá trên biển được tác giả miêu tả


ở những câu thơ nào?



? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây?


? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ?


Hs: Suy nghĩ trả lời.



? Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh đoàn


thuyền ra khơi đánh cá vậy kết thúc bài thơ


là hình ảnh gì?



Hs: Suy nghĩ trả lời.



? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g miêu


tả qua những câu thơ nào?



Hs: đọc khổ thơ cuối



? Câu hát căng buồm được lặp lại mấy lần?


Tác dụng của biện pháp này ?



Hs: Được lặp lại 2 lần…



<i> </i>




Ra đậu dặm xa dò bụng biển


Dàn đan thế trận lưới vây giăng"


-> Hình ảnh con thuyền kì vĩ, hồ nhập


với thiên nhiên, vũ trụ



-"Ta hát bài ca gọi cá vào....trăng cao


-> Tưởng tượng lãng mạn



- Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng...chùm


cá nặng



-> Bút pháp lãng mạn, trí tưởng tượng +


Tả thực



=> Công việc lao động nặng nhọc của


người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm


tin, nhịp nhàng với thiên nhiên



- Hình ảnh các loài cá trên biển:


+ Cá thu, cá song...



+ Vẩy bạc đi vàng


+ Mắt cỏ huy hồng



-> Liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ


quan sát hiện thực, liệt kê



=> Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung


linh, huyền ảo




- Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,


Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng


NT: Ẩn dụ, hốn dụ - hình ảnh lãng mạn,


tình tứ



=> Những con người lao động khẩn


trương, nặng nhọc nhưng vui vẻ hồ hởi.


3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:



<i>- Mở đầu: Đoàn thuyền ra đi đánh cá khi</i>


đêm xuống.



<i>- Kết thúc: Đồn thuyền trở về khi bình</i>


minh lên.



- "Câu hát căng buồm" - Lặp lại gần như


toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1



-> Niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra


khơi may mắn, tôm cá đầy khoang



- " Đoàn thuyền...mặt trời" -> Hào hứng,


chạy đua tốc độ với thời gian



- Hai câu cuối "Mặt trời đội biển...Mắt


cá..."



-> Tưởng tượng sáng tạo




</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

4. Củng cố :


- Hệ thống bài



- Đọc diễn cảm bài thơ


5. Dặn dò :


- Học thuộc lòng bài thơ



- Soạn tiếp “Tổng kết từ vựng” "Bếp lửa", “Nghị luận trong văn bản tự sự”



Ngày soạn: 12/ 11/ 2010


Ngày dạy: 16/ 11/2010



TIẾT 53 TV. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG


(Từ tượng thanh, tượng hình,một số phép tu từ từ vựng)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựngvà một số phép tu từ từ


vựng.



- Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn


bản.



+ Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân


hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.



+ Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ


trong các văn bản nghệ thuật.




2. Kĩ năng:



- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng


hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.



- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q , nói giảm,


nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu


từ trong văn bản cụ thể.



3. Thái độ:



-

Nắm chắc kiến thức, học tập tiến bộ.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


- Kết hợp trong tiết học.


3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung bài dạy


Hoạt động 1: Từ tượng thanh và từ



tượng hình. Một số pháp tu từ, từ vựng:


? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình ,từ


tượng thanh, Cho ví dụ?




? Tìm một số tên lồi vật là từ tượng


thanh ?



Hs: Suy nghĩ trả lời



? Đọc và xác định các từ tượng hình?


Hs: Trả lời câu hỏi.



? Giá trị sử dụng



? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học?


Hs: tự kể



? Thế nào là phép tu từ so sánh?



? Ẩn dụ là gì?



? Thế nào là nói quá


Thảo luận nhóm


? Nhân hố là gì?



? Thế nào là BPTT hốn dụ? Nói giảm


nói tránh ? Điệp ngữ ? Chơi chữ ?



- Đại diện các nhóm trả lời


Gv: Chốt ghi bảng



*Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối,


đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước


dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho



thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi


với con người



*Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng


khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện


tượng, khái niệm khác có quan hệ gần


gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi


cảm



*Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ



I. Tìm hiểu chung :



1. Từ tượng thanh và từ tượng hình:


<i>a. Khái niệm:</i>



*Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh


của thiên nhiên của con người



*Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng


vẻ, trạng thái của sự vật



b.Bài tập:



* Tìm tên những loài vật là từ tượng


thanh:



VD: Tu hú, tắc kè, quốc...



* Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị



sử dụng



- Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng,


lồ lộ



-> Miêu tả đám mây một cách cụ thể,


sống động



2. Một số pháp tu từ, từ vựng:


a. Khái niệm:



* So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật


này, sự vật khác có nét tương đồng với


nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho


sự diễn đạt



* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng


này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có


nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi


hình, gợi cảm cho sự diễn đạt



* Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại


mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật,


hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng


mạnh, tăng sức biểu cảm



b. Bài tập:



- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của


những câu thơ sau:




- Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời


của nàng cây, lá -> gia đình của Thuý


Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)


=> Phép ẩn dụ tu từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,


tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ


nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự



*Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ


(hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm


xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp


ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ



*Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm,


nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,


hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị


hơn



Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập


Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài


Hs: Thảo luận nhóm trình bày.



Gv: Chốt sửa sai.



d.Nhân hố: thiên nhiên trong bài (ánh


trăng): có hồn gắn bó với con người


e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2


-> Gắn bó của đứa con với người mẹ,



đó là nguồn sống, nguồn ni sống niềm


tin của mẹ với ngày mai.



tiếng trời đổ mưa



* Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của


Thuý Kiều



- Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý


Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất


gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy


cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư,


gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2


người đó cách trở gấp mười quan san ->


Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ


của Thuý Kiều và Thúc Sinh



* Phép chơi chữ: Tài - Tai



-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội




II. Luyện tập:



1. Phân tích nét NT đặc sắc của những


đoạn thơ sau:



a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể


hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín


đáo




b. Nói q: Sự lớn mạnh của nghĩa qn


Lam Sơn



c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh


động âm thanh của tiếng suối và cảnh


rừng dưới đêm trăng



4. Củng cố:



- Khái quát nội dung bài học


5. Dặn dò :



- Tập viết đoạn văn có sử dụng các từ tượng hình từ tượng thanh


- Tập viết các đoạn văn có sử dụng các phép tu từ



- Chuẩn bị làm thơ tám chữ


Ngày soạn: 12/ 11/ 2010


Ngày dạy: 18/ 11/2010




TIẾT 5 4 -TV: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến thức :



- Nhận diện thể thơ tám chữ trong các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ


tám chữ.



+ Đặc điểm của thể thơ tám chữ.



2. Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.


3. Thái độ:



-

Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


- Kết hợp trong tiết học.


3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất


đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (Số câu không hạn


định) có thể được chia thành các khổ (Thường mỗi khổ bốn dịng) và có nhiều cách


reo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân ( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách)



Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung bài dạy



Hoạt động 1: Nhận diện thể thơ tám chữ


- 1 HS đọc đoạn thơ a



- 1 HS đọc đoạn thơ b


- 1 HS đọc đoạn thơ c


<i> Thảo luận nhóm.</i>




? Nhận xét số chữ trong mỗi dịng ở các đoạn


thơ trên?



? Tìm những chữ có chức năng gieo vần?


? Nhận xét về cách gieo vần?



? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?



? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?



? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên


đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?


Hs: Rút ra kết luận



I.Tìm hiểu chung:



1. Nhận diện thể thơ tám chữ:


- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ


- Những chữ có chức năng gieo vần


a. Đoạn thơ a



Tan ngần, mới gội, bừng rừng, gắt


-mật



- Cách ngắt nhịp:


1: 2 / 3 / 3



2: 3 / 2 / 3


3: 3 / 2 / 3



4: 3 / 3 / 2


b. Đoạn thơ b



Về - nghe, học - nhọc, bà - xa



-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp


- Cách ngắt nhịp:



1. 3 / 3 / 2


2. 4 / 2 / 2


3. 4 / 4


4. 3 / 3 / 2


c. Đoạn c



Gieo vần: Các từ: Ngát hát; non


-son;



đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với


nhau -> Vần chân gián cách



- Ngắt nhịp:


1. 3 / 3 / 2


2. 3 / 2 / 3


3. 3 / 3 / 2


4. 3 / 2 / 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:


+ Mỗi dũng cú 8 chữ



+ Cách ngắt nhịp đa dạng




+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn


định số câu)



+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)


+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo


liên tiếp hoặc gián tiếp)



Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập


- Bài tập 1:



Hs: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp,


thảo luận nhóm trình bày



Gv: Chốt sửa sai.


<i>- Bài tập 2:</i>



Hs: Thảo luận, trình bày.


Gv: Chốt, ghi bảng.



- Bài tập 3:



Gv: gợi ý- Từ điền vào chỗ trống ở câu 3:


Phải là thanh B



- Ở câu thứ 4 phải có a để hiệp với chữ xa


và mang thanh B



Gv: hướng dẫn H/s các bước thực hiện




II. Luyện tập:



1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:


a. Bài 1: Điền từ thích hợp



1. Ca hát 3. Bát ngát


2. Ngày qua 4. muôn hoa


b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ


trống



1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần


hoàn



c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu


trường" - Huy Cận



- Sai ở câu thơ thứ 3



- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này


phải mang thanh bằng và hiệp vần với


từ gương ở cuối câu thơ trên



- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào


trường



d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự


làm



2. Thực hành làm thơ tám chữ:




a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh


đúng vần để điền vào chỗ trống trong


khổ thơ sau:



- Khổ thơ này được chép chính xác là:


Trời trong biếc khơng qua mây gợn


trắng



Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa


Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng


Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua


b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho


phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần


của các câu thơ trước



- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và


chữ cuối phải có khn âm ương hoặc a,


mang thanh bằng



4. Củng cố:



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ


- Soạn "Khúc hát ru..."



- Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn


Ngày soạn: 15/ 11/ 2010



Ngày dạy: 19/ 11 /2010



TIẾT 55: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN





I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến Thức:



- Nắm vững hơn cách làm bài, nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình


khi làm bài, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại



2. Kĩ năng:



- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt


3. Thái độ:



- Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.


II. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


- Gv: Các lỗi trong bài + cách chữa



III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


- Kết hợp trong tiết học.


3. Bài mới:



- Gi i thi u bài: Chúng ta đã làm bài ki m tra v truy n trung đ i: ớ ệ ể ề ệ ạ Để đánh giá các em đã làm: đ c ượ
nh ng gì, cịn đi u gì ch a hồn thành ho c c n tránh. T t c nh ng đi u trên, chúng ta cùng nhau ữ ể ư ặ ầ ấ ả ữ ề
th c hi n trong gi h c này.ự ệ ờ ọ



Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung bài dạy



Hoạt động 1:


-Đọc lại đề bài


- Nêu đáp án



Hoạt động 2: Yêu cầu của bài làm.


I.Trắc nghiệm



II. Tù luËn:



Câu 1 (2 điểm) Hs nêu được:


- Giá trị nội dung:



+ giá trị hiện thực: Bức tranh hiện thực về xã


hội bất công, tàn bạo...



+ Giá trị nhân đạo: Tiếng nói thương cảm


trước số phận bi kịch, khảng định tài năng...


- Giá trị nghệ thuật: Phương diện ngôn ngữ,



I. Đề bài:



II. Yêu cầu bài làm:


1. Nội dung:



2. ỏp ỏn chm:



*Trắc nghiệm : (3 điểm) (Cỏc cõu




<i>1,2,3,4,5,6,8,10 mỗi câu đúng 0,25 đ, các câu</i>


<i>7,9 mỗi câu đúng 0,5 đ)</i>



Câu 1: B Câu 3: A Câu 5:


A Câu 7: B Câu 9: D



Câu 2: 1e,2a,3b,4c Câu4: B Câu 6:


C Câu 8: C Câu 10: C



II. Tù luËn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

thể loại, nghệ thuật tự sự, dẫn chuyện, miêu tả


thiên nhiên tâm lí con người...



Câu 2(5 điểm)


a. Më bài (0,5 điểm)



- Nờu cảm nhận chung về hai nhân vật: Tiêu


biểu cho cuộc đời, số phận bất hạnh



của ngời phụ nữ VN dới chế độ phong kiến phải


chịu nhiều đau khổ (Đau đớn



thay phận đàn bà - Lời rằng bạc mệnh cũng là


li chung)



b. Thân bài (4 điểm)



- Họ đều là những ngời phụ nữ xinh đẹp,


thông minh, tài năng (D/c)




- Đều có những phẩm chất tốt đẹp: Thuỷ


chung, giữ vẹn chữ tình, chữ hiếu (D/c)



- Có khát vọng sống cao đẹp: T/y lứa đơi,


hạnh phúc gia đình (D/c)



- Đều bị các thế lực phong kiến đen tối chà


đạp và đầy đoạ (D/c)



- Phải chịu số phận, cuộc đời đau khổ (D/c)


- Kết thúc cuộc đời đều có hậu (D/c)



c. KÕt bài (0,5 điểm)



- Khỏi quỏt lại đặc điểm, tính cách và phẩm


chất, số phận cỏc nhõn vt.



- Nêu cảm nghĩ bản thân.


Hot ng 3 : Nhn xột



Gv: Nhn xột từng bài sau đó nêu ra những


điểm chung cần khắc phục và phát huy



3. Nhận xét ưu, nhược điểm


a. Ưu điểm:



- Xác định đúng yêu cầu của đề bài


- Phần trắc nghiệm làm rất tốt




- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản


- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:


- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:


b. Tồn tại:



- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu



- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn


chứng từ tác phẩm -> Chưa thuyết phục



- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu


chính tả:



- Một số bài kết quả thấp


4. Củng cố :



- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ


- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm


5. Dặn dò :



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn: 16/11/2010



Ngày giảng: 19/11/ 2010




Tuần 12



Tiết 56. Văn bản : BẾP LỬA


(Bằng Việt)


I. Mục tiêu cần đạt:




1. Kiến thức:



- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình


cảm chân thành của người cháu đối với bà.



- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dung hình ảnh khơi gợi liên tưởng


kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luân với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.



+ Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.


+ Những xúc cảm chân thành của tác gỉa và hình ảnh người bà giàu tình thương,


giàu đức hi sinh.



+ Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.


2. Kĩ năng: nhận diên, phân tích được các yểu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu


cảm trong bài thơ.



- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về ngời bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ


quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương đất nước.



<i> 3.Thái độ: </i>



- Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, u q hương. Giáo dục lịng biết ơn


những người mẹVN anh hùng



II. Chuẩn bị:



- Gv: Sưu tầm tư liệu liên quan đđến tác giả ; Ảnh trong SGK ( phóng to)


- Hs: Sưu tập tư liệu và chuẫn bị bài theo câu hỏi phần đđọc – hiểu văn bản.


III.Tiến trình lên lớp :




1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm trabài cũ:



? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đòan thuyền đánh cá”.



? Trình bày ngắn gọn về tác giả, hòan cảnh sáng tác và chủ đề của bài thơ.



? Khổ thơ: “Cá nhụ cá chim…..Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” gợi cho em suy


nghĩ gì?



3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh ( Đã học ở lớp 7 ), anh lính trẻ trên


đường hành quân , nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi


trứng và mắng yêu cháu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt . Tình cảm của bà cháu thật


cảm động . Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô cũ lại nhớ về bà mình khi


đang hằng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu


tình bà cháu tuổi thơ xa . Đó chính là nhà thơ Bằng Việt với bài thơ " Bếp lửa "

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung



Gv: Hướng dẫn cách đọc: giọng trầm lắng


- Gv đọc mẫu. Hs đọc phần còn lại.



? Cho biết vài nét về tác giả Bằng Việt?


- Giải nghĩa các từ khó: đinh ninh, chiến khu.


? Xác định thể thơ”?



? Nêu xuất xứ và hòan cảnh sáng tác bài thơ?




? Giải nghĩa các từ khó: đinh ninh, chiến khu.


? Xác định thể thơ”?



? Bài thơ là lời của nhân vật nào, nói về ai và


điều gì? Mạch cảm xúc chính của bài thơ này là


gì?



Gv: Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ


về bà và những kĩ niệm với bà, nói lên lịng kính


u, suy ngẫm về bà.



? Bố cục bài thơ và ý chính từng phần?


Bài thơ chia làm 2 phần:



<i>+ Khổ 1: H/a bếp lửa gợi nỗi nhớ bà</i>


+ 3 khổ tiếp theo:Kỉ niệm về bà



+ 3 khổ cuối: Ngọn lữa - cảm nghĩ của người


cháu.



Họat động 2: Đọc - hiểu văn bản


+ Cho hs đọc 3 dòng thơ đầu.



? Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình


ảnh nào ?



? Nhận xét hình ảnh “bếp lửa” trong 3 câu thơ


đầu( nghệ thuật , nội dung)? :




<i>- Điệp ngữ. Hình ảnh “Bếp lửa” hiện hữu rất</i>


<i>sâu đậm trong lịng người cháu vì có sức khơi</i>


<i>gợi rất lớn “cháu thương bà”.</i>



<i> </i>



? Phân tích ý nghĩa các từ đó?



<i>+ " Chờn vờn " Hình dung là khói sớm đang bay</i>


<i>nhè nhẹ vừa gợi cái mờ nhoè của hình ảnh ký ức</i>


<i>theo tác giả </i>



<i>+" ấp iu ": Gợi hình ảnh bàn tay kiên nhẫn, khéo</i>


<i>léo và tấm lịng chi chút của người nhóm lửa lại</i>


<i>rất đúng với cơng việc nhóm lửa cụ thể.</i>



Gv:

Với những từ ngữ đó gợi trong ta hình ảnh


bếp lửa ở một làng quê yên bình vào buổi sáng ,


gợi cảm giác ấm áp, thân thuộc Hình ảnh bếp


lửa đã khơi nguồn nhớ thương của người cháu



I.Tìm hiểu chung:


1. Đọc:



2.Tác giả, tác phẩm:


*Tác giả:



- Bằng Việt(1941)

<sub></sub>

Hà Tây



- Nhà thơ trưởng thành trong thời kỳ



chống Mỹ cứu nước.



*Tác phầm:



- Sáng tác: 1963 khi tác giả đang học


ngành Luật ở Liên Xơ.



- Trích từ tập Hương cây –Bếp lửa


*Từ khó:



* Thể thơ: Thơ 8 chữ




+ Bố cục: 3 phần



II. Đọc –hiểu văn bản:


<b>1.</b>

Hình ảnh bếp lửa :


Bếp lửa thật


<i>Bếp lửa </i>



<i> Bếp lửa được đốt lên</i>


<i>bằng sự kiên nhẫn, khéo léo, chắc</i>


<i>chiu của người nhóm lửa</i>



<i>-"Chờn vờn " " ấp iu "...</i>



<i>->Những từ ngữ có sức gợi hình gợi</i>


<i>cảm</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

4. Củng cố:




- Đọc diễn cảm bài thơ.


? Hình tượng Bếp lửa là:



A. Một hình ảnh thực



B. Một hình ảnh biểu tượng



C. Một hình ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng


(Đáp án C)



5. Dặn dò:



- Học bài , làm phần bài tập còn lại.



- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ


Ngày soạn: 18/11/2010



Ngày giảng: 22/11/2010




Tiết 57. Hướng dẫn đọc thêm.



Văn bản: KHÚC HÁT

RU NH

ỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ


I. Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.




- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Khúc hát ru


những em bé lên trên lưng mẹ.



<i> + Tác giả Nuyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ,</i>



+ Tình cảm bà mẹ Tà- ơi dành cho con gắn chặt với tình yêu đất nước và niềm tin


vào sự tất thắn của cách mạng.



+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của


những khúc há ru thiết tha, trìu mến.



2. Kĩ năng: Nhận diên các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian


trong bài thơ.



- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc của người


me, của tác giả.



3.Thái độ:



- Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.


- Giáo dục lòng biết ơn những người mẹVN anh hùng


II. Chuẩn bị:



- Gv: SGV, SGK và những tư liệu liên quan đến tác giả, tác phẩm, tranh


- Hs: Đọc trước văn bản và trả lời các câu hỏi phần đọc - hiểu



III.Tiến trình lên lớp:



1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ:




? Kiểm tra hai hs việc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa”


? Tình bà đối với cháu được thể hiện thế nào qua bài thơ?


? Ý nghĩa hình tượng “Bếp lửa” trong bài thơ?



3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Giới thiệu bài: Tiếng mẹ ru con, tiếng bà ru cháu ... Lời ru nào cũng ắp đầy tình


cảm, chứa đựng ước mong. Trong thời kháng chiến chống Mỹ, đời sống nhân dân ta


vô cùng gian khổ, vậy mà đất nước ta đâu đâu cũng có anh hùng, những con người


lòng lúc nào cũng cháy bỏng khát vọng tự do, độc lập...



Qua “Khúc hát ru nh ng em bé l n lên trên l ng m ”, chúng ta khơng ch hi u đ c tình u th ngữ ớ ư ẹ ỉ ể ượ ươ
con, c v ng c a ng i m dân t c Tà-ôi trong cu c kháng chi n ch ng đ qu c M mà cònướ ọ ủ ườ ẹ ộ ộ ế ố ế ố ỹ
hi u đ c lòng yêu quê h ng, đ t n c, khát v ng t do c a nhân dân ta trong th i k này. ể ượ ươ ấ ướ ọ ự ủ ờ ỳ


Họat động của thầy-trò

Ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung



? Nêu vài nét về tác giả?


? Tác phẩm



Gv: Hướng dẫn đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng


ngọt ngào như lời ru, lưu ý cách ngắt nhịp


giữa dòng thơ.



+ GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp phần còn lại.


+ Đọc – Giải thích từ khó



+ HS đọc diễn cảm




? Tìm hiểu về đầu đề của bài thơ?



(Phong tục của các dân tộc miền núi : mẹ


<i>vừa làm việc vừa địu con </i>

<i> đứa bé lớn lên</i>


<i>trong tình yêu thương của người mẹ)</i>



?Theo em, thể loại bài thơ này có gì đặc


biệt?



Gv: Mỗi khúc mở đầu bằng hai câu thơ “Em


cu Tai… đừng rời lưng mẹ.” Và kết thúc


bằng lời ru của người mẹ. Cả ba đọan đều


thể hiện cơng việc và ước mong của người


mẹ Tà Ơi



? Tìm đại ý bài thơ.?



(Tình thương yêu con gắn với lòng yêu


nước, với tinh thần chiến đấu của người mẹ


miền tây Thừa Thiên.)



? Xác định bố cục bài thơ?



<i> 3 phần – Mỗi phần là một lời ru</i>


Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản


+ Cho hs đọc bài thơ



? Bài thơ là lời ru, tìm các câu thơ mở đầu


khúc hát ru?




I.Tìm hiểu chung:


1.Tác giả- tác phẩm:



*TG: Nguyễn Khoa Điềm (1943) tại


Thừa Thiên Huế.



+ Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành


trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.



*TP: Sáng tác: 25 – 3 – 1971, khi tác giả


đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa


Thiên



- Trích từ “Đất và khát vọng”


2. Đọc:



- Thể loại : Thơ trữ tình tám chữ ( Vần


chân - liền - cách ) nhưng lại mang tính


chất của bài hát ru - ru con



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi !


<i> Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng</i>


<i>mẹ.</i>



<i>- Ngủ ngoan a-kay ơi,...</i>


? Em có nhận xét gì về lời ru trên ?



<i>-> Nhịp nhàng, ngọt ngào, trìu mến: tình</i>


thương con dạt dào




? Tìm những câu thơ miêu tả những việc


làm của người mẹ Tà Ôi. Bà mẹ đang làm


những việc gì?



Bà mẹ Tà Ơi vừa địu con trên lưng vừa giã


gạo, tỉa bắp, tham gia chiến đấu.



- Giã gạo để nuôi bộ đội; tỉa bắp vì thương


làng đói; chuyển lán, đạp rừng, tham gia


chiến đấu để bảo vệ căn cứ.



? Công việc giã gạo của người mẹ đã được


tác giả miêu tả như thế nào?



? Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về giấc ngủ


của em bé trên lưng khi mẹ giã gạo?



- Giấc ngủ nghiêng, nhấp nhô.Theo nhịp


nhàng, giấc ngủ nghiêng với vai mẹ làm gối,


lưng mẹ làm nơi, là những hình ảnh sáng


tạo, gợi cảm, giấc ngủ của chú bé thấm giọt


mồ hôi và nhịp lao động.



- Ru con trên lưng, muốn giấc ngủ con yên


trong cái động liên hồi của công việc giã


gạo: sự kết hợp lao động và tình thương lúc


này thật khơng dễ dàng chút nào (nuôi quân


- nuôi con).




? Công việc thứ 2 của mẹ là gì ? Được thể


hiện qua chi tiết nào?



? Nhận xét hình ảnh so sánh trong câu thơ


“Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ?”



- Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa rừng


núi mênh mông heo hút .



? Em hiểu thế nào về hai câu thơ :”



“Mặt trời của bắp... Mặt trời của mẹ nằm


trên lưng”?



->Hình ảnh ẩn dụ: – Sự chịu đựng nóng bức


của người mẹ. Mặt trời của thiên nhiên duy



- So sánh, ẩn dụ



- Đó là người mẹ chiến khu vất vả khổ


nghèo nhưng một lòng một dạ với c/m


với kháng chiến, u con thắm thiết và


nặng tình với bn làng.



<i>Mẹ </i>


<i>giã</i>


<i>gạo</i>



<i>- Nhịp chày nghiêng giấc ngủ</i>


<i>em nghiêng</i>




<i>- Mồ hơi mẹ rơi má em nóng.</i>


<i>- Vai mẹ gầy nhấp nho làm gối.</i>



<i> Mẹ tỉa bắp</i>



<i> Lưng núi thì to lưng mẹ nh </i>


<i>--Mặt trời của bắp... trên đồi.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

trì sự sống cây cỏ. “Mặt trời của mẹ” – đứa


con nguồn sức mạnh để mẹ vượt qua khó


khăn gian khổ.



? Đoạn thơ 3 nói gì cơng việc của mẹ, mẹ


làm gì, cơng việc ấy có ý nghĩa như thế


nào?



? Hãy tìm mối liên hệ giữa cơng việc và tình


cảm của mẹ qua mỗi khúc ru ?



<i> M i công vi c g n bó v i m t tình c m.</i>

ỗ ệ ắ ớ ộ ả

<i> </i>



<i> Mẹ thương </i>


<i> A-kay</i>



<i>- Bộ đội.</i>


<i>- Làng đói .</i>


<i>- Đất nước.</i>




? Ý nghĩa về những cơng việc đang làm của


bà mẹ Tà Ơi?



- Cơng việc làm của bà mẹ hết sức nặng


nhọc và đầy gian khổ

<sub></sub>

tấm lòng của người


mẹ đối với quê hương đất nước, với công


việc kháng chiến



<i>* Chuyển ý : Ước mong của bà mẹ Tà Ôi</i>


+ HS đọc thầm bài thơ



? Mẹ đã gửi gắm ước mơ gì qua giấc mơ


của con . Hãy chứng minh ?



? Người mẹ muốn con mơ thấy Bác Hồ.


Giấc mơ đẹp ấy đã ẩn chứa ước mong gì của


người mẹ?



- khát vọng độc lập , tự do , thống nhất đất


nước



? Và qua mỗi cơng việc mẹ mong ước điều


gì?



? Tại sao mở đầu mỗi đoạn thơ tác giả đều


viết bằng 2 câu :



<i>Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi !</i>


<i>Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ.</i>


Và kết thúc bằng 4 câu :




<i>Ngủ ngoan Akay ơi, ngủ ngoan Akay hỡi.</i>



<i> </i>


<i> Mẹ </i>



<i>- Chuyển lán.</i>


<i>- Đạp rừng.</i>



<i>-Địu em đi giành trận cuối.</i>



<i>Con mơ cho mẹ</i>



<i>- Hạt gạo trắng ngần.</i>


<i>- Hạt bắp lên đều.</i>


<i>- Được thấy Bác Hồ.</i>





Mai sau con lớn :



- -Vung chày lún sân.


- Phát mười ...


- Làm người tự do.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Mẹ thương Akay...</i>


<i>Con mơ cho mẹ...</i>


<i>Mai sau con lớn...</i>



Bài thơ là khúc hát ru, vì vậy lời ru là



điệp khúc xuyên suốt bài thơ. Cách lặp đi,


lặp lại, ngắt nhịp đều đặn giữa dòng thơ làm


cho lời ru nhịp nhàng, ngọt ngào, trìu mến,


thể hiện được tình thương của mẹ đối với


con, đối với bn làng, đất nước.



? Em có cảm nhận như thế nào về hình


tượng bà mẹ Tà Ôi trong bài thơ. Văn học


và trong cuôc sống hằng ngày của chúng ta


đã và luôn hết lời ca ngợi những phẩm chất


cao đẹp của các bà mẹ anh hùng. Bằng


những hiểu biết của mình, em hãy làm rõ ý


kiến này.



Thảo luận:



- Tấm lòng thương con rất sâu sắc: Cu Tai


là nguồn sống, là hạnh phúc, là cuộc đời của


mẹ.



- Lòng yêu thương con gắn liền với tình


thương bộ đội, thương bn làng, tình u


q hương, đất nước, cuộc kháng chiến.


- Gắn liền với những ước mơ, khát vọng cao


đẹp.



- Ước mơ cá nhân gắn với ước mơ chung


của đất nước.



Hoạt động 3: Tổng kết




? Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?



? Qua 3 khúc ru, em hiểu tấm lòng của


người mẹ như thế nào đối với con, đối với


cuộc kháng chiến chống Mỹ?



? Tổng kết lại những nội dung tình cảm của


bài thơ.



Gv: “Khúc hát ru …” được coi là một bài


thơ hay, độc đáo. Bài thơ từng được phổ


nhạc và chinh phục biết bao trái tim người


đọc



+ HS đọc ghi nhớ



Hoạt động 4: Luyện tập



? Nêu ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài


thơ?



- Ước mơ của mẹ hướng về việc ni con


khỏe, chóng lớn và khát vọng độc lập, tự


do, thống nhất đất nước .



III.Tổng kết:


1.Nghệ thuật:



- Lời thơ tha thiết, ngọt ngào với nhiều



hình ảnh mới lạ, gợi cảm và liên tưởng.


- Sử dụng bút pháp ẩn dụ, phóng đại.


2.Nội dung:



Tình yêu thương con gắn liền với lòng


yêu nước và ước vọng cao cả của người


mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến


chống Mĩ



*Ghi nhớ:


IV.Luyện tập:



Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ:


Giúp người đọc hiểu thêm cuộc sống gian


khổ, sự bền bỉ, dẻo dai (vừa sản xuất nuôi


quân vừa tham gia chiến đấu) của nhân


dân chiến khu Trị – Thiên thời chống Mĩ


4.Củng cố:



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Từ hình ảnh người mẹ Tà ơi, em hãy nói lên cảm nghĩ của mình về những người


mẹ dân tộc nói riêng, người mẹ Việt Nam nói riêng ?



? Em thích khúc hát ru nào nhất ? vì sao ?


5.Dặn dò:



- Học thuộc lòng - Đọc diễn cảm bài thơ theo cách cảm , hiểu của em


- Trình bày nhận xét về giọng điệu bài thơ.



- Chuẩn bị: “Ánh trăng”




Ngày soạn: 15/11/2010


Ngày giảng: 23 /11/2010



TIẾT 58.Văn bản: ÁNH TRĂNG



(Nguyễn Duy)




I. Mục tiêu cần đạt


1. Kiến thức:



- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của


Nguyễn Duy.



- Bết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt nam vào nền văn học dân


tộc.



<i> + Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng ặng nghĩa tình của người lính.</i>



+ Sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, nghị luận trong tác phẩm thơ Việt Nam hiện


đại.



+ Ngơn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghia biểu tượng.


2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975



- Vận dung kiến thức về thể loại tự sự kết hợp với các phương thức biểu đạt trong


tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại



<i> 3.Thái độ: Giáo dục t/ cảm ân nghĩa thủy chung quá khứ, thái độ sống uống nước nhớ nguồn</i>


II. Chuẩn bị:




- Gv: SGV, SGK và những tư liệu liên quan đến tác giả, tác phẩm. Tranh ảnh


- Hs: Đọc trước văn bản và sọan bài theo câu hỏi phần đọc – hiểu.



III.Tiến trình lên lớp:



1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ :



? So sánh hình ảnh mặt trời trong 2 câu thơ sau:


- Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ



(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )



? Phân tích ước mơ của mẹ qua 3 lời ru; từ đó khái qt về người mẹ Tà-ơi thời


chống Mĩ nói riêng, người mẹ Việt Nam nói chung?



3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Trăng luôn là nguồn cảm hứng sáng tác của mọi nhà thơ xưa nay.


Các nhà thơ sáng tác những bài thơ về trăng để ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của trăng.


Nhưng Nguyễn Duy khơng hẳn thế, chính cuộc sống mới, thời quá khứ tác động đến


những suy nghĩ, tình cảm khiến ơng sáng tác bài thơ “Ánh trăng”.



Họat động của thầy và trò

Ghi bảng



Hoạt động 1: Tìm hiểu chung




+ Gọi HS đọc lại mục chú thích * sgk/156


? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả


Nguyễn Duy?



Gv: Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh


ngày 7 tháng 12 năm 1948.



? Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào?


Gv: giọng ngạc nhiên, sững lại, nhấn mạnh các


từ thình lình,vội bật tung, khổ 5-6 đọc chậm


lại,giọng suy tư,cảm động, nhỏ dần 2 tiếng


<i>giật mình </i>



Gv: đọc mẫu, hs đọc – nhận xét lẫn nhau


+ Giải thích từ khó:theo sgk



? Bài thơ thuộc thể loại thơ gì?



?

Nhìn vào bài thơ em thấy có gì đặc biệt


? Dụng ý của tác giả ?



- Những chữ đầu dịng khơng viết hoa


( Nguyên văn )



- Phải chăng nhà thơ muốn cho cảm xúc được


dào dạt trơi theo dịng chảy của thời gian kỷ


niệm.



- Những câu thơ tự nhiên, dung dị như cuộc


sống




? Có người nói : Bài thơ có dáng dấp một câu


chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian.


Em có đồng ý khơng ?Vì sao ? Hãy kể ?



? Phương thức biểu đạt?



? Đoạn trích này có thể chia bố cục làm mấy


phần?



- 2 khổ đầu:Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ


- 2 khổ giữa: Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại


- 2 khổ cuối: Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả


? Bài thơ được viết theo trình tự nào?



- Trình tự thời gian, dịng cảm nghĩ trữ tình


của nhà thơ cũng men theo dịng tự sự này mà


bộc lộ.



I.Tìm hiểu chung



1.Tác giả, tác phẩm::



* Nguyễn Duy (1948), quê Thanh Hóa.


-> Nhà thơ trưởng thành trong cuộc


kháng chiến chống Mĩ



* Bài thơ được sáng tác năm 1978 tại


thành phố HCM.




2. Đọc- Từ khó:



- Thể thơ : 5 chữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản


+ Cho hs đọc đọan I (2 khổ đầu)



? Quá khứ tuổi thơ của tác giả được gắn bó với


hình ảnh nào ?



-> Hồi nhỏ sống : với đồng, với sông, với bể


? Nhận xét về biện pháp NT tác giả sử dụng


trong câu thơ trên ? Tác dụng? Điệp ngữ


? Nhận xét về những kỉ niệm tuổi thơ ?



->Một tuổi thơ cảm nhận những vẻ đẹp kỳ thú


của thiên nhiên: Ngắm trăng nơi đồng q,


trên dịng sơng, ngắm trăng trên bãi biển



? Đó là quan hệ ntn? (mơi trường gắn bó với t/c


con người)



- Kỷ niệm đẹp, con người sống gắn bó với thiên


nhiên, q hương u dấu



? Hình ảnh gắn bó với tác giả hồi chiến tranh?


(Trưởng thành - người lính: ở rừng )



? Cùng với sự phát triển về nhận thức thì con


người - Vầng trăng lúc này có quan hệ như thế



nào ?



<i>- Vầng trăng thành tri kỷ </i>



? Em hiểu như thế nào là vầng trăng tri kỷ ? bp


nt? Trăng và người thân thiết, hiểu nhau, chia


xẻ, đồng cảm với nhau-> nhân hóa



? Trong hai khổ đầu, vầng trăng hiện lên trong


hòai niệm của nhà thơ như thế nào?



Gv: Từ cuộc sống ấu thơ đến quãng thời gian


đi bộ đội sống và chiến đấu nơi rừng núi ,quan


hệ thân thiết tự nhiên đến nỗi gần như đi đâu


làm gì cũng có nhau có lẽ khơng bao giờ qn


người bạn tri kỉ tình nghĩa tri âm âý-> Vầng


trăng khơng những là người bạn tri kỉ biểu


tượng cho quá khứ nghĩa tình, trăng là vẻ đẹp


bình dị vĩnh hằng của đời sống - Quá khứ gian


lao nhưng hào hùng, ân tình



* Chuyển ý – Vầng trăng hiện tại


+ HS đọc 2 khổ giữa



?Tác giả khắc họa hình ảnh vầng trăng ở thời


điểm nào?



? Từ hồi về thành phố, theo em là từ khi nào


- Chiến tranh đã đi qua, cuộc sống yên bình đã


trở lại, cũng có nghĩa là gian khổ, ác liệt của



cuộc chiến đấu đã lùi xa



? Em hãy nêu h/c sống hiện tại mà t/g nêu


trong bài?



? Những hình ảnh “ánh điện ,cửa gương nói


lên điều gì ? Nêu bpnt



II. Đọc- hiểu văn bản



1.Vầng trăng trong quá khứ:



- Nhân hóa, điệp ngữ.



- Vầng trăng là hình ảnh thiên nhiên


tươi mát, là người bạn tri kỉ suốt thời


tuổi thơ và thời chiến tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

4.Củng cố:



? Tìm những bài thơ viết về trăng


5. Dặn dò:



- Học thuộc lòng bài thơ.


- Làm bài tập 2/157


Gợi ý:



+ Hoá thân vào nhân vật ánh trăng


+ Phương thức biểu đạt : tự sự + trữ tình




+ Trình tự thời gian: quá khứ, hiện tại, cảm xúc, suy ngẫm.


- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tt)





Ngày soạn: 15 /11/2010


Ngày giảng: C 23/11/2010



Tiết 59. TỔNG KẾT TỪ VỰNG


(Luyện tập tổng hợp)




I. Mục tiêu cần đạt


1. Kiến thức:



- Vận dụng kiến về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ


trong thức tiễn giao tiếp và trong văn chương



<i> + Hệ thống hóa các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng âm, từ trái nghĩa, nghĩa</i>


của từ, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, các biện pháp tu từ từ vựng,


+ Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.



<i> 2.Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng các biện pháp tu từ từ vựng trong văn</i>


bản.



- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong


văn bản.



<i> 3.Thái độ: </i>




- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng


ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.



II. Chuẩn bị



GV: - Các ngữ liệu liên quan



- Bảng phụ cpó ghi sẵn bài tập đã làm để đối chiếu với bài của HS


HS: đọc và thực yêu cầu của các bài luyện tập



III. Tiến trình lên lớp



1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ:



- Nhắc lại các kiến thức về từ vựng đã được ôn ở những tiết trước?


3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai dị


bản của câu ca dao



+ GV treo bảng phụ



+Yêu cầu học sinh đọc hai dị bản


<i>- Râu tôm nấu với ruột bầu</i>



<i>Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon</i>


<i>- Râu tôm nấu với ruột bù</i>



<i>Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon</i>




+ HS thảo luận, làm bài tập, trình bày, nhận


xét.



? Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay


<i>gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu</i>


đạt?



Gv: C1 là câu thường dùng đã học ở lớp 7, cịn


câu2 có từ “ruột bù”= ruột bầu (bù- tiếng đf


miền Trung cũng là chỉ quả bầu) như vậy ở C8


phải có từ “gật gù”cho hiệp vần “ruột bù”


? Dựa vào kthức về ca dao đã học ở lớp 7 em


hãy nêu NDcủa câu ca dao này?



? Theo em, "Gật đầu " hay " Gật gù " thể hiện


thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Rút ra kết


luận gì?



->

<i>Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa phù hợp có</i>


<i>tác dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn</i>


<i>chương</i>



Hoạt động 2: GV yêu cầu HS thực hiện bài tập


2



+ Hs đọc truyện-trong truyện có cuộc đối thoại


giữa 2 vợ chồng



HS thảo luận nhóm: Nhận xét cách hiểu nghĩa



từ ngữ của người vợ trong truyện cười


sgk/158?



? Em rút ra bài học gì khi khơng hiểu nghĩa


của từ?



- Hiểu được nghĩa của từ sẽ làm cho giao tiếp


đạt hiệu quả



Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3/158


+ Đọc đoạn thơ của Chính Hữu trong bài


<i>Đồng chí và trả lời câu hỏi:</i>



?Trong các từ vai, miệng, chân tay, đầu ở đoạn


thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào


được dùng theo nghĩa chuyển?



? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo


phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được


hình thành theo phương thức hốn dụ?



?Việc xđ nghĩa gốc,nghĩa chuyển của từ giúp


ta vận dụng vào thực hành kiến thức nào về



Bài tập1:



- Gật đầu:

là Cúi đầu xuống rồi ngẩng


lên ngay, thường để chào hỏi hay chỉ sự


đồng ý




-Gật gù: gật nhẹ,nhiều lần liên tục=>có


ý chỉ sự tán thưởng, đồng ý, thái độ


đồng tình, là từ tượng hình mơ phỏng tư


thế của hai vợ chồng nghèo đối với món


ăn đạm bạc.



=> Như vậy từ “Gật gù” dùng thích hợp


hơn.



Bài tập 2 :



- Đội chỉ có một chân sút, ý nói cả đội


chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi


bàn,không phải chỉ một cầu thủ chỉ


thuận một chân



- Người vợ lại nghĩ rằng cầu thủ ấy chỉ


có một chân để đi thì đá bóng làm sao


được



- Đây là hiện tượng ơng nói gà bà nói


vịt



Bài 3 :



+ Các từ được dùng theo nghĩa gốc:


miệng, chân, tay



+ Các từ được dùng theo nghĩa chuyển:


- Vai (hoán dụ)




</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

4.Củng cố:



- Trong hai trường hợp sau, từ mày râu ở trường hợp nào được dùng với nghĩa


chuyển và chuyển theo phương thức nào?



<i> - Quá niên trạc ngoại tứ tuần</i>



Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.


(Truyện Kiều)


- O du kích nhỏ giương cao súng


Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu


Ra thế ! To gan hơn béo bụng


Anh hùng đâu cứ phải mày râu!



<i> ( Tố Hữu – Tấm ảnh)</i>



-> Đáp án : Mày râu trong trường hợp thứ hai dùng theo nghĩa chuyển – Hoán dụ.


5. Dặn dò:



- Viết đoạn văn có sử dụng một trong số các biện pháp tu từ đã học.



- Xem trước bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận .


Ngày soạn: 18/11/2010



Ngày giảng:C 23/11/2010



TIẾT 60. TLV: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG


YẾU TỐ NGHỊ LUẬN




I. Mục tiêu cần đạt


1. Kiến thức:



- Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận


dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận



<i> + Đoạn văn tự sự. </i>



+ Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự



2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài tên 90 chữ.


- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự



3.Thái độ: Giáo dục HS biết sáng tạo khi tạo lập văn bản .


II.Chuẩn bị



GV: - Các ngữ liệu liên quan



- Bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận


HS: đọc và thực yêu cầu của các bài luyện tập



III.Tiến trình lên lớp



1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ:



? Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, yếu tố nghị luận thường xuất hiện ở đâu?


Bằng những hình thức gì?



? Để nghị luận trong văn bản tự sự được chặt chẽ, hợp lí, người ta thường dùng



các từ, các câu gì?



3. Bài mới:



GV gi i thi u bài: Các ti t h c tr c đã giúp các em bi t v n i dung, hình th c và cách l pớ ệ ế ọ ướ ế ề ộ ứ ậ
lu n. Ti t h c hôm nay, chúng ta s ti n hành vi t đ an v n ngh lu n.ậ ế ọ ẽ ế ế ọ ă ị ậ


Họat động của thầy và trò

Ghi bảng



Hoạt động 1: Củng cố kiến thức

I. Nội dung kiến thức:



<b>Chiếc áo </b>


<b>đỏ</b>



Màu


sắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

+ GV cho HS nhắc lại sự việc, người


kể, ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự


sự.



? Yếu tố nghị luận có vai trị gì trong


văn tự sự?



? Khi sử dụng yếu tố nghị luận trong


VBTS ta cần chú ý điều gì?



Hoạt động 2: Luyện tập



*Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận



trong đoạn văn tự sự



+ HS đọc đoạn văn Lỗi lầm và sự biết


<i>ơn</i>



( Bảng phụ)


Thảo luận:



? Cho biết trong đoạn văn trên,yếu tố


nghị luận thể hiện ở những câu nào?


? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong


việc làm nổi bật nội dung của đoạn


văn?



Chuyển ý -Thực hành viết đoạn văn tự


sự có sử dụng yếu tố nghị luận



Bài 1/161: HS đọc



? Bài tập này nêu lên những yêu cầu


gì?



? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn? (thời


gian, địa điểm, ai là người điều khiển?)


? Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?


Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại


phát biểu về việc đó



?Em đã thuyết phục với cả lớp rằng


Nam là người bạn tốt ntn?




? Em sẽ chọn ngôi kể và thứ tự ntn?


=> Yêu cầu HS viết đoạn văn trong 10


phút theo các gợi ý đã trao đổi.



Sau đó gọi HS đọc đoạn văn của


mình,hướng dẫn cả lớp phân tích,góp


ý. + GV nhận xét,đánh giá



Bài 2/161



+ Quy trình giống như bài 1.Riêng


phần đoạn văn có thể nêu một số ý sau:


? Người em kể là ai?



?Người đó đã để lại việc làm,lời nói


hay một suy nghĩ? điều đó diễn ra


trong hoàn cảnh nào?



?Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó


giản dị mà sâu sắc,cảm động ntn?



- Các yếu tố nghị luận được sử dụng để làm


cho tự sự sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan


điểm, lập trường, cách nhìn nhận, đánh giá.


- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận


không được lấn áp tự sự.



II. Luyện tập




1.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong


đoạn văn tự sự



* Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn



- Tự sự: Câu chuyện kể về hai người bạn cùng


đi trên sa mạc.



-Yếu tố nghị luận: câu trả lời của người bạn


được cứu và câu kết của văn bản.



+

Yếu tố nghị luận đưa ra một bài học về sự


<i>bao dung, nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ ân</i>


<i>nghĩa …..</i>



II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng


yếu tố nghị luận



Bài 1:



Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp.


Trong buổi sinh họat đó, em đã phát biểu ý


kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất


tốt.



* Mở đoạn:



<i> Trong buổi sinh hoạt lớp tuần qua, để bình</i>


bầu học sinh tiêu biểu của tháng, tơi




đã đề cử bạn Nam vì bạn ấy là một người bạn


rất tốt.



Bài 2:



Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc


những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của


người bà đã làm em cảm động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu


chuyện trên?



* GV đọc thêm đoạn văn mẫu viết về


người bà với yêu cầu tự sự có sử dụng


yếu tố nghị luận.GV chỉ rõ cho HS


thấy yếu tố nghị luận ở trong bài văn là


ở những câu nào.



cháu phải ráng mà học hành cho giỏi giang.


Ngày xưa, bà và bố mẹ các cháu chẳng được


<i>học hành chu đáo, nên bây giờ các cháu phải</i>


<i>học thay cho cả bà và cha mẹ đấy!”. Buổi tối,</i>


bà thường kể chuyện cho chúng tôi nghe. Qua


lời bà kể nhỏ nhẹ, chị em tơi rất dễ hình dung


<i>ra người hiền, kẻ ác trong từng câu chuyện và</i>


<i>dần dần hiểu được thế nào là lẽ phải, là lẽ</i>


<i>cơng bằng, là đạo lí ở trên đời.</i>



4.Củng cố:




- HS trình bày đoạn văn



- Tuyên dương hs viết những đoạn văn hay.



? Qua bài luyện tập viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận em rút ra bài


học gì ?



+ Đoạn văn viết nhằm mục đích tự sự.



+ Các yếu tố nghị luận được đưa vào bài khi cần thiết và không làm ảnh hưởng


tới việc kể chuyện.



5. Dặn dò:



- Về nhà viết vào đoạn văn tự sự lể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học.


- Học bài Ánh trăng và soạn bài Làng của Kim Lân



Ngày soạn: 22/11/2010


Ngày giảng: 25 /11 /2010



TUẦN 13


TIẾT 61. Văn bản: LÀNG



( Trích)



(Kim Lân)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:




- Có hiểu biết ban đầu về tác giả Kim Lân - Một đại diện của thế hệ nhà văn đã có


những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám.



- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung của truyện ngắn Làng.


+ Nhân vật, sự việc cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.



+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu


cảm trong văn bản tự sự hiện đại.



+Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam


trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.



2. Kĩ năng:



- Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng


chiến chống thực dân Pháp.



- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong


tác phẩm tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-

Giáo dục lịng u làng xóm, u q hương đất nước.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:




<i> ? Đọc TL và diễn cảm văn bản Ánh trăng”. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s



3. Bài mới:


- Giới thiệu bài:



- Có rất nhiều những câu ca dao viết về tình cảm của con người đối với làng quê:


“Làng ta phong cảnh…



“Ta về ta tắm ao ta…”.



Đó là tình u làng q của con người, tình cảm ấy có phần bản vị nhưng nó rất


phù hợp với nét tâm lí truyền thống của người dân xưa. Tình cảm ấy chúng ta lại bắt


gặp ở nhân vật ông Hai trong tác phẩm “Làng” của Kim Lân…



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy



HOẠT ĐỘNG1 : Hướng dẫn HS Đọc tìm hiểu


chung về tác giả, tác phẩm



? Giới thiệu những nét chính về tác giả Kim


Lân.



? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào.



GV: HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ ngữ trong


văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của


nhân vật Ông Hai.



GV: Đọc mẫu – HS đọc.



GV nhận xét.



- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.



? Tìm bố cục của văn bản,nêu nội dung chính


của từng phần.



I. Đọc -tìm hiểu chung:


1. Tác giả, tác phẩm



* Kim Lân.



- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.


- Sinh năm 1920. Mất năm 2007


- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.



- Là nhà văn có sở trường về truyện


ngắn.



- Am hiểu và gắn bó với nơng thơn và


người nơng dân.



*Tác phẩm:



- Viết trong thời kỳ đầu của cuộc


kháng chiến chống Pháp. Đăng lần


đầu tiên trên tạp chí văn nghệ: 1948.


- Khai thác 1 tình cảm bao trùm và


phổ biến trong con người thời kháng


chiến tình cảm yêu quê hương, đất



nước.



2. Đọc – tìm hiểu từ khó:



* Tóm tắt



3. Bố cục: Hai phần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

? Những biện pháp chủ yếu nào để miêu tả


nhân vật? Văn bản kết hợp các phương thức


biểu đạt nào phương thức nào là chủ yếu?


- Miêu tả nội tâm, ngôn ngữ đối thoại và độc


thoại)



? Nhân vật chính trong chuyện là ai? được kể ở


ngôi kể thứ mấy?



(Nhân vật ơng Hai- vì diễn biến xoay quanh


<i>nhân vật ơng Hai. ngơi kể thứ 3- đảm bảo tính </i>


khách quan)



? Truyện ngắn “Làng” đã xây dựng được một


tình huống truyện làm bộc lộ sâu sắc tình yêu


làng của nhân vật ơng Hai. Đó là tình huống gì?


( Đó là cái tin làng ông theo giặc)



HS: Đọc thầm đoạn đầu: Cuộc sống của ơng


Hai ở nơi sơ tán có gì khác thường?



(Gia đình xa quê, ở nhờ, lo kiếm sống, vợ và



<i>con gái chạy chợ, ông Hai và đứa con nhỏ tìm </i>


<i>đất trồng trọt)</i>



? Em có nhận xét gì về cuộc sống của gia đình


ơng Hai?



( Tạm bợ, khó khăn, nhưng nề nếp)



? Trong cuộc ssống chung ấy, ơng Hai cịn có


mối quan tâm nào khác nữa?( Yêu làng, yêu


quê hương đất nước)



? Mối quan tâm của ơng được thể hiện trong


đoạn văn nào?



<i>(“Ơng lại nghĩ về cái làng của ông... Chao ôi! </i>


<i>ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá!.) </i>



? Tìm các chi tiết thể hiện tình yêu làng quê rất


đặc biệt của ơng Hai?



<i>(ơng khoe làng mình: nhà ngói san sát sầm uất </i>


<i>như tỉnh, có di tích truyền thống, ...)</i>



? Chi tiết nào thể hiện sự quan tâm của ơng Hai


với cuộc k/c?



(Ơng Hai đi nghênh ngang giữa đường...)


? Cách quan tâm của ơng có gì đặc biệt? ( mong


<i>nắng cho Tây chết mệt, nghe bản đọc báo ở </i>



<i>phịng thơng tin biết tin về kháng chiến)</i>



? Điều đó cho ta thấy tình cảm của ơng Hai đối


với làng quê ntn?



GV: Kể lại một số chi tiết thể hiện tình u làng


q của ơng Hai ở phần đầu của truyện.



- Tình yêu làng quê của ơng Hai trong phần đầu



tin làng theo giặc.



+ Cịn lại: Diền biến tâm trạng ông


<i>Hai khi nghe tin cải chính</i>



- Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu


cảm + miêu tả.



II. Đọc hiểu văn bản:



1.Diễn biến tâm trạng ông Hai khi


nghe tin làng chợ Dầu theo giặc


*Tình u làng q của ơng Hai



- Nhớ làng da diết “nghĩ đến những


ngày làm việc cùng anh em đắp


đường đắp ụ, xẻ hào khuôn đá...


-> Khơng khí cách mạng sơi nổi


-> u làng, khoe làng, tự hào hãnh


diện về làng




- Ở phịng thơng tin, ông nghe được


nhiều tin hay-> Ruột gan ông lão cứ


múa cả lên, vui quá!”



=> Một niềm vui, niềm tự hào của


người nông dân Việt Nam trong


kháng chiến chống Pháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

của truyện:



-Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến nay:với


ông Hai làng chợ Dầu thật khơng đâu bằng và


cái gì cũng đáng tự hào:



+ Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh.


+ Đường làng tồn lát đá xanh .



+ Làng có phịng thông tin tuyên truyền sáng


sủa,rộng rãi nhất vùng,chòi phát thanh cao


bằng ngọn tre ,chiều chiều loa gọi cả làng đều


nghe thấy.



+ Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng,ơng


gia nhập phong trào từ hồi cịn bóng tối.



+ Những cơng trình khơng để đâu hết (những


hố ,những ụ, những giao thơng hào…)



- Khi chính quyền vận động đi tản cư ông



không muốn đi cứ nấn ná mãi….



với làng



4. Củng cố:



- Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nước chân thành của người nông dân Việt


Nam trong kháng chiến chống Pháp .



- Tóm tắt truyện.


5. Dặn dò:



Chuẩn bị nội dung tiếp theo


Ngày soạn: 22/11/2010


Ngày giảng: C 25 /11 /2010



TUẦN 13


TIẾT 62. Văn bản: LÀNG



( Trích) - Tiếp theo -




I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến Thức:



- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung của truyện ngắn Làng.


+ Nhân vật, sự việc cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.



+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu


cảm trong văn bản tự sự hiện đại.




+Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam


trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.



2. Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác


phẩm tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.



3. Thái độ:



-

Giáo dục lịng u làng xóm, u q hương đất nước.


II. PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



<i> ? Bố cục của văn bản Làng? Tình u làng của Ơng Hai được thể hiện ntn?</i>


3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

HS: - Tình huống truyện rất phù hợp với


diễn biến tâm lý của nhân vật.



Tình huống xảy ra:



- Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ơng



nghe được từ miệng những người tản cư từ


dưới xuôi lên.



- Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa


giữa lúc tâm trạng của ơng đang rất phấn


chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc


trên tờ báo ở phịng thơng tin.



Gv: Về mặt nghệ thuật : Tạo nên một cái


nút thắt trong câu chuyện, gây ra một mâu


thuẫn giằng xé tâm trí ơng lão , tạo điều


kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm chất


,tính cách của nhân vật thêm chân thực và


sâu sắc , góp phần giải quyết chủ đề của tác


phẩm.



? Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra sao


trong tình huống này



GV: Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi


ông phải tin vì những người nói ra tin đó


họ vừa ở dưới xuôi lên .



? Trước cái tin như vậy ông Hai đó có phản


ứng như thế nào?



HS: Thảo luận, trình bày



GV giảng: Tin đến với ông đột ngột , bất


ngờ làm ơng sững sờ,bàng hồng “Cổ ơng



lão nghẹn ắng hẳn lại,da mặt tê rân rân ”


- Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ



con, tủi thân, nước mắt ơng lão cứ dàn ra.


Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian


đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ dúng


hắt hủi đấy ư? …”



+ Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức ,


gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.


? Tâm trạng của ông ra sao khi nghe tin và



mấy ngày sau đó như thế nào ?


<i>- HS : Thảo luận trả lời</i>



<i>- GV: Chốt: Suốt mấy hôm ông không dám</i>


đi đâu, luôn bị ám ảnh về chuyện làng theo


Tây. Cứ thấy một đám đông túm lại ơng


cũng chột dạ “ thống nghe những tiếng


Tây Việt gian là ơng lủi ra một góc nhà ,


nín thít. Thơi lại chuyện ấy rồi!”



- Gia đình ơng không biết sẽ sống nhờ ở


đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc



II. Đọc- Hiểu văn bản:



1.Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin


làng theo giặc:




+ Phản ứng:



- Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm


ơng bàng hồng “Cổ ơng lão nghẹn ắng hẳn


lại,da mặt tê rân rân ”



- Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn


lũ con, tủi thân, nước mắt ơng lão cứ dàn


ra.



- Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức ,


gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.



+ Tâm trạng:



- Ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ, nhục nhã,


căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

truyệt vọng.



- Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhưng “


vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức phản đối


ngay” … “nước mắt ông dàn ra. Về làng


… làm nô lệ cho thằng tây .. thế rồi ông


quyết định “ Làng thì yêu thật nhưng làng


theo Tây mất rồi thì phải thù”.



? Tâm trạng của nhân vật ông Hai đã có sự


thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng


chợ Dầu khơng phải theo Tây.




Thảo luận nhóm



? Qua những chi tiết trên đây. Hãy hệ thống


tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng


chợ Dầu theo Tây?



HS: Thảo luận trình bày


GV: Chốt - sửa sai



Gv:



- Cuộc sống vừa chiến đấu vừa sản xuất


phục vụ kháng chiến ‘Đánh nhau…….cày


cấy”



- Những ngày đầu kháng chiến nhân dân ta


đó chiến đấu anh dũng “Ơng Hai đến phịng


thơng tin…..”



- Nhân dân căm thù giặc và việt gian ,một


lòng đi theo kháng chiến và Bác Hồ.


->Tinh thần chiến đấu của nhân dân ta:



HOẠT ĐỘNG 3 :



? Nêu giá trị nghệ thuật của bài.



? Nêu nội dung chính của văn bản này.


1HS đọc ghi nhớ (SGK 174)




đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc


truyệt vọng.



- Ông đau khổ chỉ biết thủ thỉ với đứa con .


+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng


chợ Dầu”.



+ “Ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ



-> Tình u sâu nặng với làng q. lịng


u làng, yêu nước đã thực sự hoà quện


trong tâm hồn ông.



2. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải


chính



- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn


nhảm. Ông Hai vui mừng phấn chấn, Khăn


áo chỉnh tề, loan báo hàng xóm.



- Chia quà cho các con


- Thái độ vui vẻ, hồ hởi.



- Nét mặt vui tươi, rạng rỡ hẳn lên


-> Nhẹ nhõm, vui sướng.



- Lật đật sang bác Thứ ...



Múa tay lên mà khoe “Láo hết! Láo hết tồn



là sai mụcđích cả.



- Vén quần lên tận bẹn nói chuyện.



- Ơng Hai trở lại là người vui tính , u làng


u nước.



=> Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt


trong toàn bộ văn bản .



III. TỔNG KẾT:


1. Nghệ thuật



- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc gay


cấn: Tin thất thiệt được chính những người


đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói


ra.



- Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật chân


thực và sinh động sâu sắc qua suy nghĩ,


hành động, qua lời nói (độc thoại và đối


thoại).



- Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ


cá tính của nhân vật.



2. Nội dung:



- Đoạn trích thể hiện tình u làng lịng


u nước, tinh thần kháng chiến của người



nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng


chiến chống Pháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- GV hệ thống bài.


5. Dặn dò:



- HD hs làm bài tập.


+ Làm bài tập 1,2 (SGK )



- Soạn : + Chương trình địa phương.





Ngày soạn: 22/11 /2010


Ngày dạy: C 25 /11 /2010



TIẾT63. TV: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG – PHẦN TIẾNG VIỆT


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Hiểu được sự khác biệt giữa các phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với


phương ngữ khác và ngơn ngữ tồn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt


động, trạng thái, đặc điểm tính chât...



+ Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.


+ Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.



2. Kĩ năng:




- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.



- Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản.


3. Thái độ:



-

Biết sử dụng đúng từ phổ thông và từ địa phương trong giao tiếp.


II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:



1. Giao tiếp: Hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp.



2. Ra quyết định: Biết phân tích các cách sử dụng các từ ngữ thích hợp trong giao


tiếp cá nhân.



III. CHUẨN BỊ:



A. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:



1. Phân tích tình huống: Phân tích cách sử dụng từ ngữ địa phương để có cách


giao tiếp phù hợp



2. Hỏi và trả lời: Lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cachsa sử dụng phương ngữ


trong giao tiếp.



B. Phương tiện dạy học:


- Bảng phụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:




<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>


3. Bài mới: -



- Giới thiệu bài: Nhằm bổ sung kiến thức về từ ngữ địa phương và hi u thêm v s

ể ề ự
phong phú…


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy



HOẠT ĐỘNG 1: Sự phong phú củaphương ngữ


trong tiếng việt



1HS đọc yêu cầu bài tập



? Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng,


hoặc một phương ngữ mà em biết những từ


ngữ: Chỉ các sự vật, hiện tượng, khơng có tên


gọi trong các phương ngữ khác và trong ngơn


ngữ tồn dân.



- Trình bày phần chuẩn bị trước lớp.



- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu


có ).



GV đánh giá.



I. TÌM HIẺU CHUNG:



1. Sự phong phú của phương ngữ


trong tiếng việt




Bài 1:



a. Các phương ngữ đang sử dụng:


* Nghệ tĩnh:



+ Nhút: Một món ăn làm bằng xơ


mít muối trộn với vài thứ khác


+ Chẻo: Một loại nước chấm


+ Nốc: Chiếc thuyền



+ Nuộc chạc: mối dây


* Nam Bộ:



+ Mắc: đắt



+ Bồn chồn: Một loại cây thân


mềm, sống ở dưới nước có thể làm


dữa hoặc xào nấu.



* Thừa Thiên Huế:


+ Xương: Gánh


+ Bọc: Cái túi áo



<b>a.</b>

Đồng nghĩa nhưng khác âm


phương


ngữ Bắc


Phương


ngữ Trung


Phương



ngữ Nam


Bố, mẹ


Giả vờ


vào


Cái bát


Quả


Quả doi


Ba, má


Giả đị vơ




Cái tơ


Trái


Trái đào



Ba, má


Giả đị vơ




Cái chén


Trái


quả mận


<b>b.</b>

Đông âm nhưng khác nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

HOẠT ĐỘNG 2: Lý giải các hiện tượng


phương ngữ trên:



? Các từ chơm chơm, sầu riêng có từ ngữ khác


tương đương không?




HS: Trả lời



GV: như vậy các từ trên không xuất hiện ở các


địa phương khác mà chỉ xuất hiện ở một số địa


phương nhất định



- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ


tồn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những


từ ngữ này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa


phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả


nước.



HS: Đọc yêu cầu bài tập



- Làm bài tập, trình bày trước lớp.


- Nhận xét, bổ xung



HS: Đọc yêu cầu bài tập.



GV hướng dẫn HS làm bài tập 4


? Tìm từ ngữ địa phương



? Các từ ngữ này thuộc phương ngữ nào.



? Tác dụng của từ ngữ địa phương trong đoạn


trích



Nỏ: Cái


nỏ


Sương:



hơi nước



gánh



Bài tập 2: Việt Nam là một nước khác


biệt giữa các vùng miền về điều kiện


tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục


tập quán nên có những từ xuất hiện ở


địa phương này nhưng ko có ở địa


phương khác. Tuy nhiên sự khác biệt


đó ko quá lớn.



Một số từ địa phương có thể chuyển


thành từ tồn dân: Như sầu riêng,


chôm chôm



Bài tập 3:



- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.


- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ



ở miền Bắc: cá quả, lợn, ngã, ốm.


- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ tồn dân:



ốm- bị bệnh.



Bài tập 4: Các từ :chi(gì); rứa(thế);


nớ(nhỉ); tui(tôi); răng(sao) màn


xanh(tấm vải dù nguỵ trang)




=> Thể hiện chân thực một vùng quê


Việt Nam.



4. Củng cố:



- GV hệ thống bài:



+ Vai trò của từ ngữ địa phương.


+ Cách sử dụng từ ngữ địa phương


5. Dặn dò:



+ Tiếp tục hoàn thiện bài tập



+ Soạn: “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm…..”


Ngày soạn:22 /11 /2010



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tiết 64. TLV: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG


VĂN BẢN TỰ





I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến Thức:



- Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự


sự.



- Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại nội tâm.



+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.




+ Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm


2. Kĩ năng:



- Phân biết đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm



- Phân tích được vai trò đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm trong văn bản tự


sự.



3. Thái độ:



-

Sử dụng phù hợp nâng cao hiệu quả viết văn.


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Trong văn bản tự sự ta thường gặp người đối thoại có khi là độc


thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lưu ý


những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề trên




</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Hoạt Động 1: Tìm hiểu đối thoại, độc


thoại và độc thoại nội tâm nhân vật


Hs: đọc đoạn trích



? Trong 3 câu đầu của đoạn trích, ai nói


với ai? tham gia câu chuyện có ít nhất


mấy người?



? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là cuộc trị


chuyện trao đổi qua lại?



(- dấu hiệu:- 2 lượt trao đổi



Lượt A: Sao bảo làng chợ Dầu ...cơ mà?


B: ấy thế mà bây giờ... đấy!



(Trước mỗi lượt có gạch đầu dịng)



? Câu “Hà” nắng gớm, về nào...” ơng Hai


nói với ai? Đấy có phải là câu đối thoại


ko, vì sao?



- (Nói trống khơng bâng quơ, không


hướng tới một người cụ thể nào, chẳng


liên quan đến chủ đề hai người đàn bàtản


cư trao đổi, sau câu nói của ơng chẳng ai


đáp lại. Thực ra ơng nói một mình để đánh


trống lảng tìm cách thối lui. Do đó nó chỉ


là lời độc thoại nói cho chính mình)




? Tìm câu kác có kiểu câu này trong đoạn


trích?



(Chúng bay ăn miếng cơm hay... thế nay”


? Những câu “chúng nó cũng là trẻ con


làng Việt gian đấy ư” ? Chúng nó cũng bị


người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? khốn nạn


bằng ấy tuổi đầu...”là những câu ai hỏi ai?


Tại sao những câu này khơng có gạch đầu


dịng như những câu trước?



- ( Là những câu ông Hai tự hỏi chính


mình, những câu hỏi này khơng phát ra


thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong


suy nghĩ và tình cảm của ơng Hai khi


nghe tin làng Chợ Dầu của ơng theo giặc


vì ko thốt ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên


ko có gạch đầu dịng



? Những câu suy nghĩ ko nói ra lời cịn


gọi là câu gì?



? Cách diễn đạt trên có có tác dụng ntn?


trong việc thể hiện khơng khí của câu


chuyện và thái độ của những người tản cư


trong buổi trưa ông Hai gặp họ?



- (Tạo cho câu chuyện có khơng khí sống


động, tạo tình huống đi vào nội tâm nhân


vật)




I. Tìm hiểu yếu đối thoại, độc thoạivà độc


thoại nội tâm trong văn bản tự sự:



1.Ví dụ:



- Ba câu đầu:Cuộc đối thoại của những


người phụ nữ tản cư(ít nhất là 2 người)



- Câu “Hà” nắng gớm về nào...” nói với


chính mình.



-> Là lời độc thoại.



-

Câu “Chúng nó cũng là trẻ con...ấy


tuổi đầu...”Hỏi chính mình khơng phát ra


thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học


5. Dặn dị: Soạn “luyện nói...”



- Bài tập 2: về nhà.


Ngày soạn: 26 /11 /2010


Ngày giảng: 29 /11/2010


Tiết 65. TLV- Luyện nói:



TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ


MIÊU TẢ NỘI TÂM



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Hiểu được vai trò của tự sự nghị luậnvà miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự .


- Biết kết hợp tự sự nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.



+ Tự sự nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện..



+ Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong


văn kể chuyện.



2. Kĩ năng:



- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.


- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện .


3. Thái độ:



-

Mạnh dạn tự tin , bình tĩnh.



II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI



1. Đặt mục tiêu quản lý thời gian: Chủ động, sẵn sang trình bày trước lớp câu


chuyện mà mình đã chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện cảm xúc, cử chỉ, thái


độ trong khi trình bày.



2. Giao tiếp: Trình bày câu chuyện với cách kể chuyện kết hợp với nghị luận và


miêu tả trước tập thể.



III. CHUẨN BỊ:



A. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:




1. Đóng vai: Tập vào vai một nhân vật trong một tình huống thực tế hoặc trong tác


phẩm văn học để kể lại nội dung câu chuyện.



2. Kể chuyện: Kể câu chuyện có thực trong cuộc sống, câu chuyện trong tác phẩm


văn học, có kết hợp với yếu tố nghị luận, miêu tả có thể hiện tình cảm, thái độ của cá


nhân.



B. Các phương tiện dạy học:


- Bảng phụ



IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự


<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Giới thiệu bài: Khả năng nói trước tập thể , trước đám đơng, khơng phải ai cũng


có được. Vì vậy luyện nói là một trong những kỹ năng được môn Ngữ văn bổ sung và


chú ý nhiều hơn trước . Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hướng dẫn,


các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp.



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề bài, Phân tích



đề



GV: Gọi hs lên đọc lại yêu cầu của đề bài



HS: Đọc đề các bài tập (2 bài tập SGK 179)


<i>? Xác định yêu cầu của các bài tập trên.</i>




* Thảo luận nhóm:



Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại


diện trình bày dàn ý của 1 bài tập.



HS: Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.


HS: Khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu có)


GV: Nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong



giờ học.



GV đánh gía, ghi điểm cho những HS đã


trình bày trươc lớp.



GV: Nhắc qua nội dung đề 3



c. Bài tập 3:



GV: Gợi ý: - Xác định ngôi kể


HS: Xác định cách kể



+ Hoá thân vào nhân vật Trương Sinh để kể


lại câu chuyện.



+ Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trương




1. Đề bài:


a. Bài tập1:



- Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1


chuyện có lỗi với bạn.



b. Bài tập 2:



- Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã


phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là


một bạn rất tốt.



2. Phân tích đề:


a. Dàn ý :



*Yêu cầu: Cả 2 đề đều là kể chuyện


song phải biết kết hợp sử dụng yếu tố


nghị luận, miêu tả nội tâm, các hình


thức đơí thoại , độc thoại.



<i>* Lập dàn ý:</i>


- Bài tập 1:



Gợi ý: - Diễn biến của sự việc:



+ Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em


với bạn.



+ Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ


nào.




+ Có ai chứng kiến hay chỉ một mình


em biết.



- Tâm trạng:



+ Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do


em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc


nhở?



+ Em có suy nghĩ gì?


- Bài tập 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Sinh.



HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập:



3. Học sinh trình bày.


- Bài tập 1: Nhóm 1,2


- Bài tập 2: Nhóm 3,4


4. Nhận xét, đánh giá.


1. Ưu điểm:



2. Tồn tại:



3. Đánh giá, ghi điểm.


II. LUYỆN TẬP.



- Tự chọn 1 trong 2 đề văn trên để viết


thành một bài văn hoàn chỉnh.





4. Củng cố:



- GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói.


5. Dặn dị:



+ Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập.


+ Soạn văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa”.



Ngày soạn:26 /11 /2010


Ngày giảng: C 29 /11 /2010




TUẦN 14



Tiết 66. Văn bản: LẶNG LẼ SA PA



(Nguyễn Thành Long)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những


người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.



- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa


Pa.



+ Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong



tác phẩm.



+ Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện.


2. Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.



- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.


3. Thái độ:



-

Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất


nước..



II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



<i> ? Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”?</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s



3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm


việc cho đất nước ở Sa Pa Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc


của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn



Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu



chung về tác giả, tác phẩm



? Giới thiệu những nét chính về tác giả


Nguyễn Thành Long.



<i> HS: Trả lời phần chú thích sao SGK</i>


? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản.


HS: Trả lời



- Hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính


xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng (GV đọc


mẫu – HS đọc – nhận xét).



Tóm tắt: ( Câu chuyện kể lại cuộc gặp gỡ


tình cờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sưvà bác


lái xevới nười thanh niên làm cơng tác khí


tượng trên đỉnh yên sơn- Sa Pa trong


chuyến đi thăm quan trước khi về hưu của


người hoạ sĩ.)



? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung


chính của từng phần?



? Phương thức biểu đạt của văn bản




I. ĐỌC TÌM HIỂUCHUNG:


1. Tác giả, tác phẩm:



* Nguyễn Thành Long (1925- 1991)


- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.



- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và


ký.



*Tác phẩm:



- “Lặng lẽ Sa Pa” là kết quả của chuyến đi


lên Lào Cai của tác giả vào mùa hè 1970


rút từ tập “Giữa rừng xanh”.



2. Đọc – tìm hiểu từ khó:


* Tóm tắt



3. Bố cục: 3 phần



- phần 1: Tư đầu – “Kìa anh ta kìa”- Giới


thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ



- Phần 2: Tiếp-> Khơng có vật gì như


thế”=> Diễn biến cuộc gặp gỡ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản,


? Trong truyện có những nhân vật nào?


? Nhân vật chính là ai?




? Nhân vật nào có vị trí quan trọng trong


truyện, vì sao?



HS: Thảo luận trả lời:


GV: Chốt sửa, giảng



truyện mặc dù không kể theo ngôi thứ nhất


nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ điểm


nhìn và ý nghĩ của nhân vật ơng hoạ sỹ.


? Nêu chủ đề của truyện.



- Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con


người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ


âm thầm làm việc cống hiến hết mình cho


sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở


miền Bắc trong những năm chiến tranh


phá hoại của đế quốc Mỹ.



? Nhân vật anh thanh niên có xuất hiện từ


đầu VB khơng, xuất hiện trong hồn cảnh


nào? .



HS: Trình bày


GV: Giảng



- Hiện ra trong chốc lát, đủ để các nhân


vật khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký


hoạ chân dung” về anh rồi dường như lại


khuất lấp vào trong mây mù bạt ngàn và cái


lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa Pa hiện



lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá


của các nhân vật khác .



? Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc của


nhân vật anh thanh niên



? Nhận xét gì về cơng việc của nhân vật .



? Em có suy nghĩ gì về hồn cảnh sống và


làm việc của anh thanh niên



+ miêu tả.



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:


* Hệ thống nhân vật:



- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh


thanh niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ


sư khí tượng lập bản đồ sét ....



- Nhân vật chính: Anh thanh niên.



1. Nhân vật anh thanh niên.


- Không xuất hiện từ đầu truyện.



- Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân


vật khác với anh khi xe của họ dừng để


nghỉ.



* Hoàn cảnh sống và làm việc:




- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm


suốt tháng giữa cỏ cây và mây núi SaPa.


- Công việc: “đo gió, đo mưa…………”


-> Địi hỏi phải tỉ mỉ , chính xác, có tinh


thần trách nhiệm cao.



=> Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc


biệt: vắng vẻ, cô đơn.



4. Củng cố:



- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,


5. Dặn dị:



+ Kể tóm tắt văn bản ,tìm hiểu về suy nghĩ của anh thanh niên.


+ Chuẩn bị nội dung tiếp theo



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Ngày soạn:26 / 11/ 2010


Ngày giảng:C 29/ 11/ 2010



Tiết 67. Văn bản: LẶNG LẼ SA PA


(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những


người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.




- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa


Pa.



+ Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong


tác phẩm.



+ Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện.


2. Kĩ năng:



- Nắm được diễn biến truyện và róm tắt được truyện.


- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.



- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.


3. Thái độ:



-

Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất


nước..



II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



? Nêu những hiểu biết củ em về tác giả, tác phẩm, bố cục của văn bản Lặng lẽ Sa


Pa




<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>


3. Bài mới:



- Giới thiệu bài:



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


Hoạt động 1:



Hs: Theo dõi văn bản



? Anh thanh niên đã có suy nghĩ gì về cơng


việc của mình .



? Cách tổ chức ,sắp xếp công việc của anh


thanh niên ra sao .



? Trong cuộc trò chuyện giữa anh thanh


niên với các nhân vật khác,em thấy nhân


vật này còn bộc lộ những nét tính cách và


phẩm chất gì nữa .



HS: Thảo luận (5’ trả lời)


GV: Chốt ý



II. Đọc –hiểu văn bản:


1. Nhân vật Anh thanh niên



* Những suy nghĩ của nhân vật về công


việc.




</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? Nhận xét chung về nhân vật anh thanh


niên



HS: Rút ra nhận xét



GV: Chúng ta còn thấy nhân vật nào không


phải nhân vật chính nhưng cũng khơng


kém phần quan trọng?



? Vai trị của nhân vật ơng hoạ sĩ trong tác


phẩm .



Hs: Suy nghĩ trả lời


GV: Chốt giảng



- Hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái


nhìn và suy nghĩ của nhân vật ơng hoạ sĩ


để quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến


nhân vật chính của chuyện Anh thanh


niên .



GV: Nêu thêm ý 1:



“ Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ông vẫn


ao ước được biết , ôi , một nét thôi cũng đủ


khẳng định một tâm hồn , khơi gợi một ý


sáng tác , một nét đủ là giá trị một chuyến


đi dài .”



GV: Nêu thêm ý 2:




“Người con trai ấy đáng yêu thật , nhưng


làm cho ông nhọc quá . Với những điều


làm cho người ta suy nghĩ về anh.Và về


những điều anh suy nghĩ trong cái vắng vẻ


vịi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt


biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người ”


? Nhân vật cô kĩ sư hiện lên trong truyện



như thế nào?



HS: Suy nghĩ, trả lời



? Nhân vật bác lái xe có vai trị gì trong


truyện .



HS: Phát biểu



? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn


bản .



? Nêu nội dung chính của truyện .



<i>chết mất”</i>



+ Cịn có sách làm bạn ->cuộc sống khơng


cơ đơn, buồn tẻ.



- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở


trạm khí tượng thật ngăn nắp, chủ động:



trồng hoa , nuôi gà , tự học và đọc sách


ngồi giờ làm việc.



- Những nét tính cách và phẩm chất đáng


mến: cởi mở, chân thành, quý trọng tình


cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ


và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn,


thành thực.



=> Đó là một trong những con người lao


động trẻ tuổi với những công việc bìnhh


thường m# cần thiết .



2. Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác


a. Nhân vật ông hoạ sĩ



- Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên ,


bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao


khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng


nghệ thuật , ơng đã xúc động bối rối



- Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh


thanh niên bằng nét bút kí hoạ .



- Ơng cịn có những xúc cảm về anh thanh


niên và những điều khác nữa được khơi gợi


từ câu chuyện của anh thanh niên làm cho


chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp


b. Các nhân vật khác




- Nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ


với anh thanh niên khiến cô thấy “bàng


hồng”, “ cơ hiểu thêm cuộc sống một mình


dũng cảm tuyệt đẹp của người thanh niên


,về cái thế giới những con người như anh


mà anh kể , và về con đường cô đang đi


tới”.



Đó là sự bừng dậy của những tình cảm


lớn lao , cao đẹp khi người ta gặp được


những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống ,


từ tâm hồn người khác .



- Nhân vật bác lái xe:



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Hoạt động 2:



? Nét nghệ thuật đặc sắc



? Nội dung của văn bản



GV: Hướng dẫn luyện tập



- Chọn nhân vật anh thanh niên hoặc ông


họa sĩ để phát biểu cảm nghĩ về nhân vật đó



III. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)


a. Nghệ thuật



- Tạo tình huống truyện tự nhiên tình cờ,



hấp dẫn.



- Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại


nội tâm.



- Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc ;


Miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn .


- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận, tạo


tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện.


b. Nội dung:



- Lặng lẽ Sa Pa là câu về cuộc gặp gỡ với


những con người trong chuyến đi thực tế


của nhân vật ơng hoạ sĩ, qua đó tác giả thể


hiện niềm yêu mến đối với con người có lẽ


sống cao đẹp đang lặng lẽ qun mình cống


hiến cho Tổ Quốc.



IV. Luyện tập



4. Củng cố:



- GV hệ thống bài: Khắc sâu về nhân vật Anh thanh niên


5. Dặn dò:



+ Học bài và làm các bài tập .



+ Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .


Ngày soạn:28/ 11/ 2010




Ngày giảng: 30/ 11/ 2010



Tiết 68, 69: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – VĂN TỰ SỰ


I. Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng


yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.



2. Kĩ năng:



- Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự có bố cục hồn chỉnh diễn đạt rõ ràng rành mạch


lạc, hấp dẫn.



3. Thái độ: Tích cực suy nghĩ, nghiêm túc làm bài


II. Chuẩn bị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

1. Ổn định:


2. Kiểm tra:


3. Bài mới:



Đề bài: Hãy tưởng tượng mình gặp lại người lính lái xe, trong “ Bài thơ về tiểu đội xe


khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Em hãy viết bài văn kể lại cuộc gạp gỡ và trị


chuyện đó.



<b>1.</b>

u cầu:



- Thể loại: Tự sự + miêu tả + nghị luận




- Nội dung: Cuộc gặp và trò chuyên giữa em và anh bộ đội lái xe trường sơn


a. Tình huống: Gặp lại người chiến sĩ lái xe năm xưa trong bài thơ đã học


b. Các ý chính:



- Hồn cảnh gặp gỡ



- Ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành động của người chiến sĩ lái xe sau nhiều


năm khi chiến tranh kết thúc: Giọng nói, nụ cười, khn mặt, trang phục



- Diễn biến của cuộc gặp gỡ, trò chuyện( Chiến tranh, hi sinh, mơ ước hịa bình, lời


nhắn nhủ)



- Những suy nghĩ tình cảm của em về chiến tranh, về tương lai (Miêu tả nội tâm và


nghị luận)



+ Trách nhiệm của thế hệ trẻ ntn



+ Làm thế nào để khơng có chiến tranh


+ Làm thế nào để giữ được hịa bình



- Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình yêu quê hương đất nước (Nghị luận)


2. Dàn ý:



a. Mở bài: Hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật



b.Thân bài: Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ nhân vật


- Miêu tả ngoại hình...



- Phẩm chất của người chiến sĩ lái xe...




- Nội dung trò chuyện: Về chiến tranh, hy sinh, về hịa bình, lời nhắn nhủ.



- Những suy nghĩ tình cảm của em về chiến tranh, về tương lai( Miêu tả nội tâm và


nghị luận)



c. Kết bài: Bài học về lẽ sống, niềm tin,tình yêu quê hương đất nước (sử dụng yếu tố


nghị luân)



4. Củng cố: - Nhận xét giờ viết bài, thu bài



5. Dặn dò: Soạn bài: Người kể chuyện trong văn bản tự sự


Ngày soạn:27/11/2010



Ngày giảng: 29 / 11/ 2010



TIẾT 70. TLV: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã


học



+ Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự..


+ Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.



+ Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phảm tự sự.


2. Kĩ năng:



- Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.




- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bnả rự sự hiệu quả.


3. Thái độ:



-

Nhập vai phù hợp – Kể chuyện có hiệu quả.


II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



<i> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</i>


3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi


ngơi kể, trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn


một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế nào ? chúng


ta cùng tìm hiểu trong giờ học hơm nay.



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


? Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên



.



? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân


vật không phải là người kể chuyện




HS: Cử nhóm đại diện trình bày


GV: Chốt ghi bảng



Các nhân vật đều trở thành đối tượng


miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngơi


kể và lời văn khơng có sự thay đổi (không xưng


tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó )


? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”,


“những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như


vậy”…là nhận xét của người nào , về ai .



HS: Lời nhận xét của người kể chuyện về anh


thanh niên và suy nghĩ của anh ta .



- Câu “những người con gái…như vậy”, người


kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh


niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta ,


nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể


chuyện . Câu nói đó vang lên khơng chỉ nói hộ


anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều


người trong tình huống đó .



? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh



I. TÌM HIỂU CHUNG:



1. Vai trò của người kể chuyện trong


văn bản tự sự



* Đoạn trích SGK/192




- Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ


già , cô kĩ sư và anh thanh niên



- Người kể là vô nhân xưng , không


xuất hiện trong câu chuyện.



- Người kể ở ngôi thứ 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

thanh niên thì ý nghĩa , tính khái qt của câu


nói có sự thay đổi khơng?



HS: Tính khái qt sẽ bị hạn chế rất nhiều .


? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây


dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi


hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật .


HS: Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu


chuyện , đối tượng được miêu tả , ngơi kể,


điểm nhìn và lời văn ,



? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn bản


tự sự ta có thể kể theo những ngơi nào , tác


dụng của từng ngôi.



? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai


trị gì .



HS: Thực hiện ghi nhớ SGK/193



HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập:



1. Bài tập 1 ( SGK/193)



<i>- GV: 1HS đọc yêu cầu BTHướng dẫn HS làm</i>


bài tập



<i>* Thảo luận nhóm</i>



HS: Cử đại diện , trình bày


HS: Trình bày miệng trước lớp .


HS hác nhận xét , bổ sung .


GV : Đánh giá



2. Bài tập 2 (b) :(SGK/194)


HS đọc yêu cầu bài tập 2.



GV hướng dẫn HS làm bài tập



HS: Kể chuyện theo yêu cầu - nhận xét



người đọc vào câu chuyện: giới thiệu


nhân vật và tình huống , tả người và tả


cảnh vật ,đưa ra các nhận xét đánh giá


về những điều được kể .



II. LUYỆN TẬP:



1. Bài tập 1 ( SGK/193)



- Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật


“ tôi”(ngôi thứ nhất)- Chú bé – trong



cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình


sau những ngày xa cách .



- Tác giả hóa thân vào nhân vật chú bé


Hồng



- Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:


+ Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm


tư , tình cảm miêu tả được những diễn


biến tâm lý tinh vi , phức tạp đang


diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.


+ Hạn chế: Trong việc miêu tả bao


quát các đối tượng khách quan sinh


động , khó tạo ra cái nhìn nhiều


chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu


trong giọng văn trần thuật



2. Bài tập 2 (b) :(SGK/194)



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

trích ở mục I thành một đoạn văn khác


, sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và


cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất .


4. Củng cố:



- GV hệ thống bài : Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự


5. dặn dò:



+ Học bài, Hoàn thành các bài tập .



+ Soạn VB: “Chiếc lược ngà” Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .



Ngày soạn: 28 /11 /2010



Ngày dạy: /11 /2010



TUẦN 15


TIẾT 71. Văn bản: CHIÊC LƯỢC NGÀ



(Nguyễn Quang Sáng)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Cảm nhận được giá trị nội dung và của truyện Chiếc Lược Ngà



+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà.


+ Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.



+ Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân


vật.



2. Kĩ năng:



- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ


cứu nước.



- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn


bản truyện hiện đại.



3. Thái độ:




-

Trân trọng tình cảm gia đình, u q kính trọng cha mẹ..


II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.



? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế


gian, em có đồng ý với ý kiến ấy khơng? tại sao?



3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161></div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu


chung về tác giả, tác phẩm



? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn


Nguyễn Quang Sáng?



Hs: Dựa vào chú thích trả lời.


? Nêu xuất sứ của tác phẩm?


Hs: Dựa vào chú thích trả lời.



Gv: Hướng dẫn học sinh đọc bài



HS: Đọc bài- nhân xét lần nhau



HS: + Các nhóm cử đại diện tóm tắt văn bản.


+ Đại diện 2 nhóm lên trình bày



+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung


? Giải thích từ khó trong SGK



? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý mỗi


phần?



? Nhận xét gì về ngơi kể? ngơi kể ấy có tác


dụng gì?



? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản này


là gì



HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc- hiểu văn bản



HS: Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé


Thu trong những ngày ơng Sáu về thăm nhà,



? Tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp


cha?



? Bé Thu trịn mắt nhìn. Đó là đơi mắt nhìn


như thế nào?( Mở to không chớp, biểu lộ sự


ngạc nhiên )



? Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử



chỉ như thế nào?



HS: Nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu.



I. GIỚI THIỆU CHUNG:


1. Tác giả, tác phẩm:



* Nguyễn Quang Sáng sinh năm


1932, quê ở An Giang



- Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn


- Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu


viết về cuộc sống và con người Nam


Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng


như sau hồ bình.



*Tác phẩm:



- Viết năm 1966 khi tác giả đang ở


chiến trường Nam Bộ.



- Vị trí đoạn trích: Nằm ở giữa truyện.


2. Đọc – tìm hiểu từ khó:



* Tóm tắt



3. Bố cục: 3 phần



+ P1:Từ đầu đến “Bắt nó về”

<sub></sub>

Tình


cảm của bé Thu 2 ngày đầu




+ P2:Tiếp đến “Tuột xuống” - > Buổi


chia tay đầy nước mắt.



+ P3: Còn lại Anh Sáu ở chiến khu


làm chiếc lược ngà và hi sinh.



*Ngôi kể:



+ Ngôi thứ nhất, đặt vào nhân vật


anh Ba.



+ Tác dụng: Tăng độ tin cậy và tính


trữ tình của câu truyện.



* Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu


cảm + miêu tả.



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:


1. Nhân vật bé Thu:



<i>* </i>

Thái độ và tình cảm của bé Thu


trong hai ngày đầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

4. Củng cố:



- Kể tóm tắt nội dung truyện.


- Hệ thống lại nội dung bài.



5. Dặn dò:




- Chuẩn bị nội dung tiếp theo


Ngày soạn: 28 /11 /2010


Ngày dạy: /11 /2010



TUẦN 15


TIẾT 72. Văn bản: CHIÊC LƯỢC NGÀ



(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Cảm nhận được giá trị nội dung và của truyện Chiếc Lược Ngà.



+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyển trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà.


+ Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh.



+ Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân


vật.



2. Kĩ năng:



- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ


cứu nước.



- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn


bản truyện hiện đại.



3. Thái độ:




-

Trân trọng tình cảm gia đình, yêu quý kính trọng cha mẹ..


II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.



? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cơ độc nhất thế


gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?



3. Bài mới:



- Giới thiệu bài:



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


HDD1: Tìm hiểu nhân vật bé Thu



? Anh mắt bé Thu ngày ơng Sáu đi như thế


nào? Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế


nào?



? Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe



ơng Sáu nói “Thơi ,ba đi nghe con”?


<i>- HS: Nó bỗng kêu thét lên : “Ba..a..ba..a”</i>



1. Nhân vật bé Thu:



*Thái độ và hành động của bé Thu trong


buổi chia tay



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay


ơm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng


khóc.



- Nó hơn ba nó.



- Ơm chầm lấy ba nó, mếu máo.


? Đó là tâm trạng như thế nào?



GV: Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối


tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra


mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào


ạt.



? Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân


vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé


Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm


nhận của em?



? Vì sao người thân mà ơng Sáu khao khát


được gặp nhất chính là đứa con?




HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần


gặp mặt đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ


cùng thương nhớ.



? Tìm chi tiết miêu tả cảnh ơng Sáu lần


đầu trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của


ông như thế nào?



? Hình ảnh ơng Sáu khi bị con khước từ


được miêu tả như thế nào?Tâm trạng của


ông ra sao?



? Từ những biểu hiện đó nỗi lịng của ơng


được bộc lộ như thế nào ?



HS: Tình yêu thương của người cha trở


nên bất lực.Ơng buồn vì tình u thương


của người cha chưa được con đền đáp.



- Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ơng


Sáu ra đi.



? Em nghĩ gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con


và nước mắt của người cha lúc chia tay?


? Khi ở chiến khu ơng Sáu có những suy


nghĩ và việc làm như thế nào?



? Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện


tình cảm của ơng đối với con như thế nào?


HOẠT ĐỘNG 2 : Tổng kết




? Nét nghệ thuật đặc sắc



- Nó bỗng kêu thét lên :,nhanh như sóc, nó


thót lên và dang tay ơm chặt lấy cổ ba nó,


nói trong tiếng khóc.



- Nó hơn ba nó…



- Ơm chầm lấy ba nó, mếu máo…



=> Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối


tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra


mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt,



*Nghệ thuật: Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử


chỉ. để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận


về nhân vật=> Bé Thu: Hồn nhiên chân


thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình


u thương.



2. Nhân vật ơng Sáu



- Từ tám năm nay ông chưa gặp con:


- Xuồng chưa cập bến: Nhảy thót lên


Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom


người đưa tay chờ đón con.



=> Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.


- Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh



sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy.


-> Buồn bã ,thất vọng.



- Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười.



=> Tình yêu thương của người cha trở nên


bất lực



- Nhìn con với đơi mắt trìu mến lẫn buồn


rầu, một tay ơm con ,một tay lau nước mắt


rồi hơn lên mái tóc con



=> Đó là đơi mắt giàu tình u thương và


độ lượng, đó là nước mắt sung sướng,


hạnh phúc của người cha cảm nhận được


tình ruột thịt từ con mình.



- Ở chiến khu: Ân hận vì đã đánh con, tự


mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc


từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.


Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác


Ba hồi lâu.



=> Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là


người cha có tình u thương con sâu


nặng. Một người cha yêu con đến tận


cùng.



III. TỔNG KẾT:


a. Nghệ thuật:




- Tạo tình huống éo le.



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

? Nội dung văn bản



- Kể tóm tắt nội dung truyện.


- Hệ thống lại nội dung bài.



- Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn


bị cho kiểm tra



HS: Viết đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2


Trình bày, nhận xét lẫn nhau



- Lựa chọn người kể chuyện là bạn của


ơng Sáu, chứng kiến tồn bộ câu chuyện,


thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân


vật trong truyện.



b. Nội dung:



- Là câu chuyện cảm động về tình cha con


sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm


về những mất mát to lớn của chiến tranh


mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc


kháng chiến chống Mĩ cứu nước.



IV. LUYỆN TẬP:


Bài tập 2 sgk (t203)


4. Củng cố:




- Hệ thống lại nội dung bài.


5. Dặn dò:



- Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn bị cho kiểm tra


Ngày soạn: 25 /11/ 2010



Ngày giảng: / / 2010




TIẾT 73: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


I. Mục tiêu cần đạt:



1. KiÕn thøc:



- Gióp häc sinh hƯ thèng hãa những kiến thức về : Phơng châm hội thoại, xng hô


trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.



2. Kỹ năng:



- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và phân tích vai trị tác dụng của các kiến thức đó.


3. Thái độ :



- Có ý thức trau dồi vốn từ, khả năng giao tiếp và diễn đạt trong văn bản.


II. Chuẩn bị:



- GV: SGK - Bảng phụ



- HS: Chuẩn bị các bài trong phần luyện tập.


III. Tiến trình dạy và học:




1. Ổn định tổ chức : (1phút)



2. KiÓm tra: KiÓm tra trong giờ và chuẩn bị bài ở nhà.


3. Bài míi:



Hoạt động của thầy và trị

Nội dung



* Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập về các


phơng châm hội thoại (13 phút)



GV: treo bảng phụ các phơng châm hội thoại


- Giải thích các phơng châm hội thoại bng


s SGK 190 ?



I. Các phơng châm hội thoại


1. Nội dung:



- Có 5 phơng châm hội thoại


- PC về lỵng



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>



* Hoạt động nhúm:



? Kể lại một tình huống giao tiếp không tuân


thủ phơng châm hội thoại ?



- (HS k ni dung đã chuẩn bị ở nhà. Đại


diện nhóm trình bày trớc lớp)




* Hoạt động 2: Làm bài tập về phần xng hụ


trong hi thoi (14phỳt)



- Những từ ngữ xng hô tiếng Việt và cách


dùng chúng ?





- Thế nào là xng khiêm hô tôn ? cho VD


minh hoạ?



? Tại sao phải lựa chọn ?



+ Phơng tiện xng hơ thể hiện tính chất của


tình huống giao tiếp (thân mật hay xã giao).


+ Mối quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe


* Hoạt động 3: Làm bài tập về cách dẫn


trực tiếp và cách dẫn gián tiếp (13 phút)


? Nêu nội dung và hình thức của hai cách


dẫn ?



HS đọc đoạn trích SGK- 191



? Chuyển những lời thoại thành lời dẫn gián


gián tiếp ? Phân tích thay đổi về từ ngữ ?


HS đọc trớc lớp



GV nhËn xét.




- PC cách thức


- PC lịch sự.



2. Kể lại một tình huống:



II. Xng hô trong hội thoại


1. Nội dung:



- Cn cứ vào đặc điểm và tình huống


giao tiếp



+ Với ngời trên -> kính trọng lễ phép


+ Với bạn bè -> thân mật.


+ Trong hội nghị, nghi lễ-> đúng lễ


nghi



2. Xng hô theo “Xng khiêm hô tôn”:


Khi xung hơ ngời nói tự xng mình một


cách khiêm nhờng, gọi ngời đối thoại


một cách tơn kính.



+ Thêi tríc : - BƯ h¹ -> vua



- Bần tăng -> nhà s nghèo


- Bần sĩ -> kẻ sĩ nghèo


+ Thêi nay - Quý «ng, quý bµ, quý




- Gäi thay con : em –


b¸c




cháu


-ông



3. Cần chú ý lựa chọn từ ngữ xng hô:



III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gi¸n


tiÕp:



- Trùc tiÕp


- Gi¸n tiÕp



- Thay đổi từ ngữ :


+ Tơi – nhà vua



+ Chóa c«ng – vua Quang Trung


+ Tiên sinh không



4. Củng cố: (3 phút)



- Nhắc lại những nội dung ôn tập trong giờ


5. Hớng dÉn vỊ nhµ: (1 phót)



- ễn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết tiếng Việt các nội dung đã học trong tiếng Việt


lớp 9 kỳ



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ngày giảng:2/ 12/ 2010




Tiết 74: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT



I. Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



- Biết được các kiến thức về từ vựng, các phương châm hội thoại…đã học trong học


kì I



2. Kĩ năng: Rèn các kỹ năng sử dụng tiếng việt trong khi viết văn và trong quá trình


giao tiếp



3. Thái độ: Tích cực học tập, trau dồi kiến thức TV cần thiết trong cuộc sống, làm bài


tự giác, nghiêm túc



II. Chuẩn bị:


GV: Đề bài, đáp án



HS: Ôn tập kiến thức đã học


III. Tiến trình kiểm tra:



<b>1.</b>

Ổn định:



<b>2.</b>

Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS


<b>3.</b>

Bài mới:



MA TRẬN:


Mức



độ


LVND




NB

TH

VDT

VDC

Tổng cộng



TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL



Các PC


hội thoại


1


0,25đ


1


0,25đ


2


0,5đ


Thuật


ngữ


1


0,25đ


1


0,25đ


Lời dẫn


trực tiếp


1


0,25đ


1


0,25đ


1


0,25đ


1


4,0đ


Sự PT từ




</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>



B. ĐỀ BÀI:



I.Trắc nghiệm:(3 điểm – mỗi câu đúng 0,25 đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu


trả lời mà em cho là đúng nhất?



1. Câu: “Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề” là định


nghĩa của phương châm hội thoại về chất?



A. Đúng B. Sai



2. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?


A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất


C. Phương châm cách thức D. Phương châm lịch sự


3. Từ nào là thuật ngữ nói về mơi trường ?



A. Ẩn dụ B. Thềm lục địa


C. Rác thải D. số thập phân


4. Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn trực tiếp?



A. Cịn nhà họa sĩ và cơ gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một


cách kì lạ.



B. Họa sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn


dẹp,chưa kịp gấp chăn chẳng hạn.”



C. Người con trai mừng quýnh cầm cuốn sách cịn đang cười cười nhìn khắp khách


đi xe bây giờ đã xuống tất cả.




D. Ông rất ngạc nhiên khi bước lên bậc thang bằng đất, thấy người con trai đang


hái hoa.



5. Từ “Đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?


A. Đầu bạc răng long B. Đầu súng trăng treo


C. Đầu non cuối bể D. Đầu sóng ngọn gió



6. Dịng nào nêu khơng đúng các xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng việt trong những


năm gần đây?



A. Mượn các điển cố hán học trong các bài thơ đường


B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài



C. Cấu tạo từ ngữ mới



D. Sự biến đổi và phát triển nghĩa từ vựng.


7. Từ nào là từ Hán Việt trong các từ sau?



A. Của cải B. nhà cửa C. Ruộng rẫy D. Gia tài


8. Từ nào dưới đây là từ mượn từ ngôn ngữ châu Âu ?



A. Xà phòng B. Biên phòng C. Quốc phòng D. Văn phòng


9. Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ sau:


Có tài mà cậy chi tài



Chữ tài liền với chữ tai một vần



A. Nhân hóa B. So sánh C. Chơi chữ D. Hốn dụ


10. Dịng nào có những từ không cùng trường từ vựng ?




A. Vận động viên, trọng tài, sân bãi, huấn luyện viên, kỉ lục


B. Nhà trường, chương trình, giáo viên, học sinh, hiệu trưởng


C. Gió mùa, nhiệt độ, độ ẩm, rét hại, mưa phùn



D. Phương tiện, xe, xe đạp, bánh xe, nan hoa, bàn ghế


11. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

12. Nói: “Một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ


vựng?



A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ B. Hiện tượng đồng âm của từ


C. Hiện tượng đồng nghĩa của từ D. Hiện tượng trái nghĩa của từ.


II. Tự luận (7điểm)



1. (3 đ)Tìm thêm 6 cách nói khác như cách nói: “Chưa ăn đã hết” để biểu thị cách nói


quá?



………


………


………


2. (4 đ)Viết đoạn văn ngắn phân tích hình ảnh ẩn dụ trong những câu thơ sau; Trong


đoạn có dùng lời dẫn trực tiếp.



Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi


Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng



<i> ( Nguyễn Khoa Điềm- Khúc hát ru những em bé lớn trên </i>


<i>lưng mẹ)</i>



C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:



I.Trắc nghiệm: (3 điểm) mỗi câu 0,25 điểm



Câu 1: B Câu 7: B


Câu 2: D Câu 8: A


Câu 3: C Câu 9: C


Câu 4: B Câu 10: D


Câu 5: A Câu 11: C


Câu 6:A Câu12: A


II.Tự luận: (7 điểm)



Câu 1(3điểm): Cười vỡ bụng


Tiếc đứt ruột


Một tấc đến trời


Nghĩ nát óc



Rụng rời chân tay…


Câu 2(4 điểm)



- Đoạn văn có dùng lời đẫn trực tiếp



- Nội dung:+ Hai câu thơ sóng đơi làm rõ ý nghĩa hình ảnh “mặt trời của mẹ”


+ Nói “mặt trời của mẹ” là chỉ em Cu Tai nằm trên lưng mẹ



- Phân tích để thấy rõ ý nghĩa của em với cuộc đời mẹ: Nếu mặt trời giúp bắp chắc hạt


thì con cũng đã giúp mẹ thêm sức mạnh, tình yêu thương, hi vọng…



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Ngày soan: /12/ 2010



Ngày giảng: /12/ 2010


TIẾT 75: KIỂM TRA THƠ và TRUYỆN HIỆN ĐẠI



I. Mơc tiªu cần đạt:



1. KiÕn thøc:



- Đánh gía nhận thức của học sinh về nội dung và nghệ thuật tác phẩm thơ, truyện


hiện đại đã học : Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Đoàn thuyền đánh cá,


Bếp lửa, Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, ánh trăng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lợc


ngà, Làng ...



2. Kỹ năng:



- Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nội dung nghệ thuật tác phẩm, tình huống, cốt


truyện ...



3. Thỏi :



- Năng lực cảm thụ văn học, bồi dỡng tình cảm cá nhân


II. ChuÈn bÞ:



- GV: Ma trận

,

Đề kiểm tra , đáp án- biểu đểm


- HS: ôn tập kiến thức



III. TiÕn trình dạy và học:



1. n nh t chc: (1phỳt)


2. Kiểm tra:



3. Bài mới:


A. MA TR N:Ậ



Nd/Mức độ

NB

TH

VD/t

VD/c

T/c



TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL



Phần


thơ



Đ/ chí 1(0,25)

1


(0,25)



2


(0,5)


T/ đơi



xe…



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

(0,25)

(0,5)



Đtđcá 1(0,25)

1(0,25)



Bếp


lửa



1


(0,25)



1


(0,25)


A/




trăg



1(0,25)

1



(0,25)



2


(0,5)


Phần



truyên



Làng

1(0,25)

1



(0,25)



1


(5đ)



2


(0,5)



1


(5đ)


Lặng



lẽ..



1


(0,25)




1


(2đ)



1


(0,25)



1


(2đ)


C/



lược..



1


(0,25)



1


(0,25)


B. Đề bài :



I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) (mỗi câu 0,25đ)



* Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời em cho là đúng ?


1. Truyện ngắn “ Làng” của nhà văn Kim Lân viết về đề tài gì?



A. Trí thức B. Người phụ nữ C.Người nông dân D.Người lính



2. Tác giả đã đặt nhân vật ơng Hai vào một tình huống như thế nào để ơng Hai tự bộc


lộ tính cách của mình?




A. Ơng Hai khơng biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.



B. Tin làng ơng theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.


C. Bà chủ hay nhịm ngó, nói bóng nói gió vợ chồng ơng Hai.



D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết về cái làng chợ dầu của mình.


3. Nối tên văn bản ở cột A với tên tác phẩm ở cột B sao cho đúng?


A B



1.Đồng chí


2.Lặng lẽ Sa Pa


3.Chiếc lược ngà


4.Ánh trăng


5.Làng



6.Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính



a.Kim Lân


b.Nguyễn Duy


c.Phạm Tiến Duật


d.Nguyễn Thành Long


e.Chính Hữu



4. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính được sáng tác trong thời điểm nào ?


A. Trước cách mạng tháng tám B. Trong kháng chiến chống pháp


C. Trong kháng chiến chống Mỹ D. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975


5. Tác giả đã sáng tạo ra hình ảnh những chiếc xe khơng kính nhằm mục đích gì ?


A. Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe, hiên ngang dũng cảm, sôi nổi trẻ


trung, sự khốc liệt của chiến tranh, hủy diệt môi trường.




</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

C. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong việc tàn phá nước ta.


D. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những người lính lái xe.


6. Bài thơ đồng chí viết theo thể thơ nào ?



A. Tứ tuyệt đường luật B. Tự do C. lục bát D. Thất ngôn bát cú đường luật


7. Nhận định nào nói đúng nghĩa gốc của từ “ Đồng chí” ?



A. Là những người cùng một giống nịi B. Là những người sống cùng một thời đại


C. Là những người cùng chung một tôn giáo D. Là những người cùng một chí hướng


8. Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai ?



A. Tác giả B. Anh thanh niên C. Ông họa sĩ già D. Cơ gái


9. Văn bản trích từ truyện chiếc lược Ngà trong SGK chủ yếu viết về điều gì ?


A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.



B. Tình đồng chí của những người lính cách mạng.


C. Tình quân dân trong chiến tranh.



D. Tình vợ chồng bị chia cắt.



10. Hai câu thơ “ Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi – Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy »


gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào của đất nước ta ?



A. Ngày giải phóng miền Nam B. Nạn đói năm 1945



C. Ngày tổng khởi nghĩa năm 1945 D. Ngày kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp


11. Từ « Tri kỉ » trong câu Vầng trăng thành tri kỉ có nghĩa là gì ?



A. Người bạn rất thân hiểu rõ lịng mình B. Biết được giá trị của người nào đó


C. Người bạn có hiểu biết rộng D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình



12. Những loại cá nào được nhắc đến trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá



A. Cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song, cá thu, cá heo


B. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá đé, cá đối, cá mối.


C. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song.


D. Cá Mập, cá voi, cá thu, cá chim, cá đé, cá nhụ.


II. Tự luận: ( 7 điểm)



1.( 2 điểm) Tóm tắt cốt truyện « Lặng lẽ Sa Pa » bằng một câu ?



………


………


…..



2.( 5 điểm) Truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tinh tế và sinh động


diễn biễn tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ dầu theo giặc. Em hãy phân


tích và chứng minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

………


………



………


………


………


………


…………



C. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM



I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) ( mỗi câu đúng 0,25)



Câu 1: C Câu 7:D


Câu 2: B Câu 8:C


Câu 3: 1e,2d,3b,5a,6c Câu 9:A


Câu 4: C Câu 10:B


Câu 5: A Câu 11:A


Câu 6: B Câu 12:C


II. Tự luân :



1. (2 đ) : Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và đồn khách


2. (5 đ) : Khi làng chợ dầu theo giặc



+ Ông Hai rất buồn và đau khổ



+ Khi đi đường thì cúi gằm mặt xuống…


+ Về đến nhà thì nằm vật ra giường…


+ Trị truyện với đứa con…



-> Chứng tỏ ơng Hai là người yêu làng yêu nước


4.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Ngày soạn: 3 /12/2010


Ngày dạy: 6/12 /2010



TUẦN 16


TIẾT 76. Bài 16 - VĂN BẢN: CỐ HƯƠNG



- Lỗ Tấn-


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:




- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.



- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương


+ Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân


loại.



+ Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của


cuộc sống mới, con người mới.



+ Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.



+ Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.


2. Kĩ năng:



- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.



- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác


phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.



3. Thái độ:



- Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:




1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



<i> ? Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. </i>



<i> ? Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và </i>


ngày ông Sáu ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bé như thế nào?



3. Bài mới:



- Giới thiệu bài: Trên cở sở HS đã đọc chú thích ở nhà, theo SGK và SGV , GV


giới thiệu ngắn gọn về ngà văn Lỗ Tấn ( 1881 – 1936 ), về tập truyện ngắn đầu tiên


của ông: Gào Thét (1923 ), Kết hợp với cho HS xem ảnh chân dung Lỗ Tấn, Tuyển


tập từ truyện ngắn Lỗ Tấn.



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS đọc, tìm



hiểu chung về tác giả, tác phẩm



- Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập


truyện ngắn Lỗ Tấn.



? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy



I. Đọc- tìm hiểu chung:


1. Tác giả, tác phẩm:



* Tác giả:




</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn



HS: Dựa vào phần chú thích trả lời.


? Nêu vài nét về tác phẩm?



HS: Suy nghĩ trả lời.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài:


-Đọc chậm, buồn khi kể



-Giọng ấp úng của Nhuận Thổ



--Giọng chua chát của thím Hai Dương


GV: Đọc mẫu một đoạn:



HS: Theo dõi đọc tiếp (HS có thể đọc nội


dung cịn lại ở nhà)



? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản.


GV: Tóm tắt mẫu để học sinh có thể tóm


tắt được



- Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi "


trở về thăm làng cũ. So với những ngày


trước cảnh vật và con người thật tàn tệ ,


nghèo hèn.Mang nỗi buồn thương nhân


vật "tôi "rời cố hương ra đi với ước vọng


cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay.


- Giải thích từ khó SGK




? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi


phần.



HS: Thảo luận trả lời


Bố cục: 3 phần



- Phần 1: Đến "tôi đang làm ăn sinh sống "





Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên


đường về quê.



- Phần 2: Đến" Sạch trơn như quét "

<sub></sub>

Tình


cảm và tâm trạng của "tôi "trong những


ngày ở quê, cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ,


chị Hai Dương.



- Phần 3: Còn lại :

<sub></sub>

Tâm trạng và ý nghĩ


của " tôi " Trên đường rời quê.



? Nhận xét gì về cách kể ?



HS: Cách kể theo trình tự thời gian, với sự


thay đổi không gian, đan xen quá khứ với


hiện tại => Kết cấu như vậy cũng góp


phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và


triết lí trong dịng tự sự của truyện.




? Phương thức biểu đạt?



? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác


dụng của ngơi kể đó đối với văn bản?



- Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn


chương của ông rất đồ sộ và đa dạng .


* Tác phẩm:



- Truyện ngắn Cố Hương trích trong tập


Gào Thét ( 1991)



- Nhân vật trung tâm “Tôi” Nhân vật chính


“ Nhuận Thổ”



2. Đọc – tìm hiểu từ khó:



* Tóm tắt



3. Bố cục: : Ba phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

HS: Suy nghĩ, trả lời.



? Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm


những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc


biệt trong truyện?



HS: Suy nghĩ trả lời



HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc - hiểu văn bản,



Phân tích văn bản



HS: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết:


?

Cảnh làng trong con mắt người trở về


sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như


thế nào?



? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế


nào đang diễn ra nơi cố hương ?



? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi (Tôi


cảm thấy ntn?)



* Thảo Luận nhóm



? Trước cảnh ấy , tiếng nói nào vang lên


trong nội tâm người trở về?



? đây thật có phải là làng cũ mà hai mươi


năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh


trong kí ức khơng?



HS: Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo


khổ của làng quê mình.



- Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm


giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà


vừa tái hiện hình ảnh của làng quê, vừa


bộc lộ xúc động của lòng người.




- Tiêu điều, xơ xác và đáng thương, đáng


thất vọng.



+ miêu tả.



* Ngôi kể: Chọn ngơi kể thứ nhất làm tăng


đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng không


đồng nhất "tôi" với tác giả )



* Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật :


- Nhân vật:"tơi ", Nhuận Thổ, chị Hai


Dương, Bé Hoàng,Thủy Sinh,những người


làng.



- Hai hình ảnh:



+ Hình ảnh "cố hương"


+ Hình ảnh con đường



=> Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu


cảm và ý nghĩa biểu trưng.



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:



1.Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên


đường về quê.



* Cảnh vật:



- Đang độ giữa đông ; Xa gần thấy thấp



thống mấy thơn xóm tiêu điều , hoang


vắng , nằm im lìm dưới vịm trời màu vàng


úa. ->Tàn tạ, nghèo khổ.



* Cảm xúc:



- Khơng nói được : Lịng tơi se lại


- Kí ức về làng cũ đẹp hơn nhiều.



- Nghệ thuật: Vừa kể , tả , bộc lộ tình cảm.



-> “ Tơi” cảm thấy ngạc nhiên, chua xót,


hụt hẫng trước cảnh tiêu điều xơ xác của


quê hương.



4. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài học



5. Dặn dị: Học thuộc bài, chuẩn bị nội dung tiếp theo


Ngày soạn: 3 /12/2010



Ngày dạy: /12 /2010



TIẾT 77. VĂN BẢN: CỐ HƯƠNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến Thức:



- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.



- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương



+ Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân


loại.



+ Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của


cuộc sống mới, con người mới.



+ Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.



+ Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.


2. Kĩ năng:



- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.



- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác


phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.



3. Thái độ:



- Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Câu hỏi thảo luận



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:




<i> ? Tóm tắt ngắn gọn truyện Cố hương.</i>


? Nêu bố cục của văn bản



<i> 3. Bài mới: </i>


- Giới thiệu bài:



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


HĐ1:



HS: Theo dõi phần bạn đọc tiếp phần văn


bản tiếp theo



? Về thăm làng cũ Tôi đã gặp những ai?


- Con người ở “Cố Hương” trước đây và


bây giờ.



? Từng người họ thay đổi như thế nào?


? Trong kí ức "Tơi ": Hình ảnh Nhuận Thổ


xưa gắn với cảnh tượng nào?



? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?



? Trong tâm trí nhân vật "Tơi "người bạn ấy


như thế nào?



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:



2. Tình cảm và tâm trạng của nhân vật tôi


trong những ngày ở quê




a. Nhuận Thổ:



* Nhuận Thổ thời qúa khứ:



- Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ


lửng trên nền trời xanh đậm => Đó là một


cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc


sống thanh bình và hạnh



- Khn mặt trịn trĩnh, da bánh mật, đầu


đội mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ đeo vịng


bạc sáng lống.



- Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ khơng bẽn lẽn


với một mình tơi thơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

? Sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ


như thế nào?



Gv: Đó là cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu


của cuộc sống thanh bình hạnh phúc nơi


làng quê



? Cịn nhuận Thổ trong hiện tại thì ntn?



? Em hiểu gì về xã hội TQ và tư tưởng của


nhà vă qua cái nhìn về con người và quê


hương?



- Tàn tạ, bần hèn, cuộc đời sa sút, xuống



dốc



? Dấu hiệu nào cho thấy sự thay đổi kì lạ


đó



? Nghệ thuật nổi bật để xây dựng hình


tượng nhuận Thổ?



? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?


Thảo luận (3

/

<sub>)</sub>



HS: Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách


sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện


thực đen tối của xã hội áp bức.



GV: (xã hội phong kiến: đông con, nhà


nghèo, khơng có luật lệ, mất mùa, thuế


nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại thân


hào đày đọa)



? Theo em điều duy nhất trong con người


Nhuận Thổ ko thay đổi đó là gì?



- Tình bạn giữa 2 người, T/c sâu sắc -> đó


là phẩm chất đáng quý của người nơng dân


TQ



HĐ2:



? Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai



Dương là người như thế nào?cách gọi ngày


trước có ý nghĩa gì?



? Chị Hai Dương hiện tại như thế nào?


HS: trả lời.



? Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi này? Vì


sao?



=> Một chú bé khơi ngô, khỏe mạnh, hồn


nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và


nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện,


bình đẳng.



*Nhuận Thổ thời hiện tại



- Khn mặt vàng sạm, lại có thêm


những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ


húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bơng


mỏng dính, người co ro cúm rúm, bàn tay


thô kệch nặng nề, nứt nẻ



- Chào rất rành mạch "Bẩm ông"


- Lại xin tất cả các đống tro..



=> Thay đổi toàn diện theo chiều hướng


xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết : Trở


nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại


già nua, tiều tụy, hèn kém.




- NT: Tương phản



b. Nhân vật chị Hai Dương:



- Trước đây gọi là nàng Tây Thi đậu phụ:

<sub></sub>


Sự thân thiện



- Bây giờ: Lưỡng quyền nhô ra, mơi


mỏng dính, hai tay chống nạnh, chân


đứng chạng ra giống hệt cái com pa



=> Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn


tính tình



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- ( Tính tình là biểu hiện của sự suy thối


<i>lối sống, đạo đức ở làng quê)</i>



? Khi kể về sự thay đổi của Nhuận Thổ và


thím Hai Dương người kể muốn cho ta thấy


điều gì đang diễn ra ở cố hương?



<i>- ( Cuộc sống bế tắc, nghèo khổ, khiến làng </i>


<i>quê ngày một tàn tạ, con người ngày một </i>


<i>hèn kém, bất lương)</i>



? Thái độ của nhà văn cảm nhận về sự thay


đổi đó ntn?



-Thái độ của tác giả: Xót thương, bất lực,


căm ghét.




<b>4.</b>

Củng cố: GV khài qt tồn bộ nội dung bài


<b>5.</b>

Dặn dị :Chuẩn bị nội dung còn lại



Ngày soạn: 3 /12/2010



Ngày dạy: /12 /2010




TIẾT 78. VĂN BẢN: CỐ HƯƠNG



(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.



- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương


+ Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân


loại.



+ Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của


cuộc sống mới, con người mới.



+ Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.



+ Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương.


2. Kĩ năng:




- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.



- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác


phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.



3. Thái độ:



- Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Câu hỏi thảo luận



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:



<i> ? Hình ảnh Nhuận Thổ trong quá khứ, và hiện tại ? Vì sao lại có sự thay đổi như</i>


vậy ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Giới thiệu bài:



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


HĐ1



HS: theo dõi đoạn cuối của văn bản



? Tâm trạng của nhân vật tôi ntn khi rời cố



hương?



- (Buồn xót trước cảnh đổi thay, sự lụi tàn


của quê hương, tinh thần lạc hậu mụ mẫm


của dân chúng)



? Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tơi lại


cảm thấy lịng tơi khơng một chút lưu luyến


và vơ cùng ngột ngạt?



GV: Đây là đoạn đọc thoại nội tâm xen kẽ


với đoạn tự sự miêu tả sâu sắc? Hãy chứng


minh?



(Khi gặp thím Hai Dương thì trầm ngâm im


lặng – Gặp Nhuận Thổ: điếng người, buồn


thương- Kí ức về tình bạn...)



? Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong ước


điều gì?



? Trong niềm hi vọng của nhân vật tơi, xuất


hiện một cảnh tượng như thế nào?



*Thảo luận:



? Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật


"Tôi " như thế nào?



HS: Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi":



Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta


đi mãi thì thành đường thơi.



? Ơng mong muốn điều gì?


Hs: Suy nghĩ trả lời.



? Qua đó em hiểu gì về tình cảm của tác giả


(Tình yêu quê hương mới mẻ và mãnh liệt)


? Đọc cố hương em cảm nhận được bức


tranh làng quê TQ ntn?



HĐ 2: Tổng kết, luyện tập:



? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật sử



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:



3.Tâm trạng và suy nghĩ của “ Tơi” trên


đường rời q:



- Tâm trạng: Buồn, xót xa, lẻ loi, ngột


ngạt



- Cố hương bây giờ đã thay đổi, xa lạ từ


cảnh vật đến con người.



- Mong cho thế hệ con cháu không bao


giờ cách bức nhau, không phải khốn khổ


mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải


khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác.



chúng nó cần phải sống một cuộc đời


mới.



- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh


tượng: Một cánh đồng cát…trăng trịn


vàng thắm.=> Đó là ước mong yên bình


ấm no cho làng quê.



- Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con


đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc


sống này khơng tự có sẵn. Nhưng nếu


muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con


người sẽ có tất cả.



- Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng


mình khơng cam chịu cuộc sống nghèo


hèn, áp bức.Ơng tin ở thế hệ con cháu sẽ


mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê


hương.



- Cố hương là hình ảnh thu nhỏ của xã hội


TQ:



+ Phản ánh sự biến đổi của XH TQ20


năm đầu của thế kỉ XX



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

dụng trong tác phẩm?



? Nội dung phản ánh của tác phẩm?




? Nếu viết về làng quê mình, em sẽ học


được gì trong cách kể chuyện của nhà văn?


( Am hiểu cuộc sống làng quê, tấm lòng


chân thành tha thiết với quê hương, kết hợp


nhiều phương thức biểu đạt...)



cuộc đời mới cho các thế hệ tương lai.


III. Tổng kết,



a. Nghệ thuật:



- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức


biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị


luận.



- Xây dựng hình ảnh mang ý nghã biểu


trưng.



- Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập


luận làm cho câu chuyện được kể sinh


động, giàu cảm xúc và sâu sắc.



b. Nội dung: (Ghi nhớ)



- Cố Hương là nhận thức về thực tại và là


mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn


về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong


tương lai.



IV. Luyện tập:



Bài 1: về nhà làm


Bài 2:



4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức toàn bài.


5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài Những đứa trẻ.


Ngày soan: / 12/ 2010



Ngày giảng: /12/ 2010


Tiết 80:



TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN


I.Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



- Củng cố kiến thức, tiếng việt, ôn lại các kiến thức văn thơ hiện đại đã học


2. Kĩ năng

:



- Kĩ năng nhận xét sửa chữa bài làm thấy rõ ưu nhược điểm trong bài làm của mình


3. Thái độ:



- Nghiêm túc trong khi làm bài, nhận thức trách nhiệm của bản thân đối với việc học


tập của bản thân



II. Chuẩn bị:



- Chấm bài, nhận xét


III. Tiến trình bài dạy:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra:


3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

HS: nhắc lại yêu cầu của đề



GV: Hướng dẫn hs trả lời từng


câu hỏi phần trắc nghiệm



GV: Gợi ý cho hs tìm ý trả lời cho


phần tự luận



HS: nhận xét đánh giá lẫn nhau



GV: Nhận xét phần trả lời câu hỏi


bài làm của hs



-

Đưa ra đáp án



HS: nhắc lại yêu cầu của đề



GV: Hướng dẫn hs trả lời từng


câu hỏi phần trắc nghiệm



GV: Gợi ý cho hs tìm ý trả lời cho


phần tự luận



HS: nhận xét đánh giá lẫn nhau


-

Đưa ra đáp án



GV: Nhận xét phần trả lời câu hỏi



bài làm của hs



HS: trả bài kiểm tra – tự sửa chữa


bài theo đáp án vào vở



1. Đáp án và biểu điểm tiếng việt:



I.Trắc nghiệm: (3 điểm) mỗi câu 0,25 điểm



Câu 1: B


Câu 7: B



Câu 2: D


Câu 8: A



Câu 3: C


Câu 9: C



Câu 4: B


Câu 10: D



Câu 5: A


Câu 11: C



Câu 6:A


Câu12: A



II.Tự luận: (7 điểm)



Câu 1(3điểm): Cười vỡ bụng



Tiếc đứt ruột


Một tấc đến trời


Nghĩ nát óc



Rụng rời chân tay…


Câu 2(4 điểm)



- Đoạn văn có dùng lời đẫn trực tiếp



- Nội dung:+ Hai câu thơ sóng đơi làm rõ ý nghĩa


hình ảnh “mặt trời của mẹ”



+ Nói “mặt trời của mẹ” là chỉ em Cu Tai nằm trên


lưng mẹ



- Phân tích để thấy rõ ý nghĩa của em với cuộc đời


mẹ: Nếu mặt trời giúp bắp chắc hạt thì con cũng đã


giúp mẹ thêm sức mạnh, tình yêu thương, hi vọng…


2. Đáp án và biểu điểm phần văn thơ :



I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) ( mỗi câu đúng 0,25)


Câu 1: C Câu 7:D


Câu 2: B Câu 8:C


Câu 3: 1e,2d,3b,5a,6c Câu 9:A


Câu 4: C Câu 10:B


Câu 5: A Câu 11:A


Câu 6: B Câu 12:C


II. Tự luân :



1. (2 đ) : Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và



đoàn khách



2. (5 đ) : Khi làng chợ dầu theo giặc


+ Ông Hai rất buồn và đau khổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

+ Về đến nhà thì nằm vật ra giường…


+ Trị truyện với đứa con…



-> Chứng tỏ ơng Hai là người yêu làng yêu nước


4.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra



5. Dặn dò: Chuẩn bị văn bản cố hương



4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học


5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau



Ngày soạn: 5 /12 /2010


Ngày dạy: 9 /12 /2010



TUẦN 17


TIẾT 81. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


1. Kiến Thức:



- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I


+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.



+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự


sự.




+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..


2. Kĩ năng:



- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.



- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


3. Thái độ:



- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


<i> 3. Bài mới: </i>



- Gi i thi u bài: T ng k t l i toàn b ki n th c phân môn ti ng Vi t t đ u n m.ớ ệ ổ ế ạ ộ ế ứ ế ệ ừ ầ ă


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY



HOẠT ĐỘNG 1: ễn tõp lớ thuyt



? Phần tập làm văn trong ngữ văn lớp 9 có


những nội dung lớn nào ? Nội dung nào là



trọng tâm ?



I. ễN TP LÍ THUYẾT



1. Các nội dung lớn và trọng tâm:


a. Văn bản thuyết minh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Thảo luận nhóm



Gv: Giao câu hỏi cho các nhóm.


Câu1: Các nội dung lớn và trọng tâm:



Câu 2: Vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp


nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết


minh:



Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả,


tự sự với văn miêu tả.



HS: Các nhóm thảo luận.



- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.


- Giáo viờn: Kt lun,



HOT NG 2:



? Biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong


văn bản thuyết minh có vai trò , vị trí nh thế


nào ?




GV : VD thuyết minh về cây lúa , con trâu ,


ngơi chùa ,

có thể sử dụng những liên tởng ,


so sánh , nhân hoá , để cho những đối tợng


thuyết minh tự kể về mình

. Phải sử dụng


yếu tố miêu tả để ngời nghe hình dung ra đối


tợng đó có dáng vẻ nh thế no , c im ra


sao .



HOT NG 3:



? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả , tự


sự giống và khác với văn bản miêu tả , tự sự ở


điểm nào ?



gia thuyt minh với các yếu tố như


nghị luận giải thích, miêu tả.



- Văn bản thuyết minh kết hợp biện


pháp nghệ thuật và miêu tả.



b.Văn bản tự sự:



- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và


miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với


nghị luận.



- Một số nội dung mới trong văn bản tự


sự như đối thoại, độc thoại và độc thoại


nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và


vai trò người kể chuyện trong văn bản



tự sự.



+ Tự sự + biểu cảm, miêu tả nội tâm,


+ Tự sự + nghị luận đối thoại, độc


thoại,



+ Người kể chuyện trong văn bản tự sự


2. Vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp


nghệ thuật và miêu tả trong văn bản


thuyết minh:



- Thuyết minh là giúp cho người đọc,


người nghe, hiểu biết về đối tượng, do


đó:



- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các


khái niệm có liên quan đến tri thức về


đối tượng, giúp cho người đọc, người


nghe dễ dàng hiểu biết về đối tượng.



- Cần phải miêu tả để giúp người nghe


có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng,


tránh gây sự khô khan nhàm chán.



3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố


miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự.


- Gièng : Cã yÕu tố miêu tả hoặc tự sự



- Khác : yếu tố miêu tả , tự sự trong văn


bản thuyết minh chỉ giữ vai trò bổ trợ .



a.Vn bn thuyt minh:



- Trung thành với đăc điểm của đối


tượng một cách khách quan ,khoa học.



- Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng


cho người nghe, người đọc.



b.Văn bản miêu tả:



- Xây dựng hình tượng về một đối


tượng nào đó thơng qua quan sát ,liên


tưởng so sánh và cảm xúc chủ quan của


người viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

một cảm nhận mới về đối tượng.




c .



4. Củng cố:



- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.


5. Dặn dò:



- Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)



Ngày soạn: 5 /12 /2010


Ngày dạy: /12 /2010





TIẾT 82. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN


(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I


+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.



+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự


sự.



+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..


2. Kĩ năng:



- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc



- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


3. Thái độ:



- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:




1. Ổn định:



VB thuyết minh

VB miêu tả

VB giải thích



- Cung cấp tri thức về


đặc điểm , tớnh chất,


nguyờn nhõn của cỏc


sự vật hiện tượng


trong tự nhiờn, xó hội


- Dựng 6 P

2

<sub>:</sub>

<sub>nờu vớ dụ,</sub>


số liệu, liệt kờ, so


sỏnh, phõn tớch phõn


loại



- Giúp ngời đọc hình dung


Được những đặc điểm, tớnh


chất nổi bật của cỏc sự vật sự


việc, con người, phong cảnh


- Quan sỏt nhận xột, liờn tưởng


tưởng tượng, so sỏnh



- Giúp người đọc người nghe


hiểu rõ những điều chưa biết


nhằm nâng cao nhận thức trí


tuệ bồi dưỡng tình cảm tư


tưởng cho con người



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

2. Kiểm tra bài cũ:


<i> 3. Bài mới: </i>




- Gi i thi u bài: T ng k t l i toàn b ki n th c phân môn ti ng Vi t t đ u n m.ớ ệ ổ ế ạ ộ ế ứ ế ệ ừ ầ ă


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY



HĐ1: Ôn tập lí thuyết



Gv: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo câu


hỏi 4 (trang 190).



- Học sinh tìm hiểu vai trị, tác dụng và hình


thức thể hiện trong văn bản tự sự.



- Tìm trong văn bản “Những Ngày Thơ


Ấu”, “Làng”.



? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc


thoại nội tâm nhân vật?



VD: trong truyện làng đã dùng cách miêu tả


nội tâm: khi ông Hai luôn tự hào về làng


chợ dầu, lúc đau khổ dằn vặt khi nghe tin


làng chợ dầu theo giặc



HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hiện bài tập


- Hoạt động nhóm



- Mỗi dãy làm một bài tập.


- Đọc trong nhóm .



- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.



- Nhận xét của lớp và của giáo viên.



4. Nội dung về văn bản tự sự



- Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự → câu


chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ví dụ:


miêu tả trận đánh…



* Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm , nghị


luận trong văn bản tự sự .



- Miờu t nội tâm : Giúp ngời đọc thấy rõ


những suy nghĩ , tình cảm , diễn biến tâm


trạng của nhân vật , góp phần thể hiện chân


dung nhân vật .



- Nghị luận ( lập luận ) : Thờng xuất hiện


trong các đối thoại , độc thoại ; ngời nói nêu


ra những nhận xét , phán đốn , lí lẽ , đãn


chứng nhằm thuyết phục ngời nghe về 1 vấn


đề nào đó .



5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm


-Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện


giữa 2 hoặcnhiều nhân vật về một đề tài


nhất định, có gạch đầu dòng mỗi lượt thoại.


- Độc thoai là lời nhân vật tự nói với mình


hoặc ai trong tưởng tượng: nói thành lời


hoặc diễn ra trong tâm trí nhân vật.




II. LUYỆN TẬP:



1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm.


- Những Ngày Thơ Ấu”: ngôi kể 1: “tôi”.


→ Dẫn dắt câu chuyện, biểu hiện quan


điểm, tình cảm, nguyện vọng.



2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố


nghị luận



- “ Lặng Lẽ SaPa ”: ngôi kể 3.



→ Miêu tả khách quan, nhìn nhiều chiều.



4. Củng cố:



- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.


5. Dặn dò:



- Chuấn bị tiếp các câu hỏi cịn lại ở bài Ơn tập (tiếp)


Ngày soạn: 5 /12 /2010



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

TIẾT 83. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN


(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I


+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.




+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự


sự.



+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..


2. Kĩ năng:



- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc



- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


3. Thái độ:



- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


<i> 3. Bài mới: </i>



- Giới thiệu bài: Tổng kết lại tồn bộ kiến thức phân mơn tiếng Việt từ đầu năm


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


HĐ1:




? Văn bản tự sự ở lớp 9 với các lớp dưới có


điểm giống nhâu và khác nhau ntn?



HĐ2:



? Vì sao trong 1 văn bản có đủ các yếu tố


nghị luận, miêu tả, biểu cảm mà vẫn gọi đó


là văn bản tự sự?



7. So sánh sự giống nhau và khác nhau của


văn bản tự sự ở lớp 9 với các lớp dưới:


* Giống nhau:



+ Trong văn bản tự sự phải có nhân vật


chính và một số nhân vật phụ



+ Cốt chuyện: Sự việc chính và sự việc phụ


* Khác nhau: Lớp 9 có thêm



+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và


miêu tả nội tâm



+ Với các yếu tố nghị luận, kết hợp đối


thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm nhân


vật



+ Người kể chuyện và vai trò của người kể


chuyện trong văn bản tự sự



8.Nhận diện văn bản:




</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

? Có loại văn bản nào chỉ vận dụng một


phương thức biểu đạt duy nhất ko?



gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố đó

chØ


lµ những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật


ph-ơng thøc chÝnh lµ tù sù



- Trong thực tế khơng văn bản nào chỉ dùng


1 phơng thức biểu đạt duy nhất.



4.Củng cố: Chốt nội dung bài học


5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung còn lại


.



Ngày soạn: 5 /12 /2010


Ngày dạy: /12 /2010




TIẾT 84. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN


(Tiếp theo)


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



1. Kiến Thức:



- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I


+ Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.



+ Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự


sự.




+ Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..


2. Kĩ năng:



- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc



- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


3. Thái độ:



- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.


II. CHUẨN BỊ, PHƯƠNG PHÁP:



- Bảng phụ



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


<i> 3. Bài mới: </i>



- Giới thiệu bài: Tổng kết lại tồn bộ kiến thức phân mơn tiếng Việt từ đầu năm


Câu 9: Khả năng kết hợp



HS: t i n



STT

Kiểu văn


chính




Các yếu tố kết hợp


Tự sự

Miêu tả

Nghị



luận



Biểu


cảm



Thuyết


minh



Điều


hành



1

Tự sự

x

x

x

x



2

Miêu tả

x

x

x



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

4

Thuyết



minh

x

x



5

Biểu cảm

x

x

x



6

Điều hành



HS: c yêu cầu câu 10



HS: Nêu ví dụ- nhận xét bổ xung lẫn nhau




HS: đọc yêu cầu câu 12



( trả lời- nhận xét lẫn nhau- GV bổ sung


hoàn thiện)



10. Giải thích:



- Khi ngịi trên ghế nhà trường học sinh


đang trong giai đoạn học tập phải rèn


luyện theo những yêu cầu chuẩn mực của


nhà trường, sau khi trưởng thành thì có


thể viết tự do “ phá cách” như các nhà


văn



11. Những kiến thức và những kĩ năng về


kiểu văn bản tự sự đã soi sáng thêm rất


nhiều cho việc đọc hiểu văn bản



VD: Khi đọc yếu tố đối thoại, độc thoại


và độc thoại nội tâm nhân vật, giúp người


đọc hiểu sâu hơn về các đoạn trích trong


“Truyện Kiều” cũng như truyện ngắn”


Làng”



12. Giúp học sinh học tốt hơn khi làm bài


văn kể chuyện (Các văn bản tự sự cung


cấp cho ta đề tài, nội dung cách kể, ngôi


kể, dẫn dắt, xây dựng, miêu tả sự việc...)


4. Củng cố: GV chốt lại kiến thức




5. Dặn dị: ơn tập các nội dung đã học để kiểm tra học kì



Ngày soạn: 5 /12 /2010


Ngày dạy: /12 /2010




TIẾT 87: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ


I. Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



-Nắm vững hơn về đặc điểm , khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thơ 8


chữ



2. Kĩ năng:



- Ph¸t huy tinh thần sáng tạo. To i, vn, nhp trong khi lm th tỏm ch , rèn kĩ


năng cảm thơ th¬ ca.



3. Thái độ: Sù høng thó häc tËp, yờu th ca.


II. Chuẩn Bỵ:



GV : Soạn giáo án ; b¶ng phơ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

III .Tiến trình lên lớp:


1 .ổn định tổ chức


2 .Kiểm tra bài cũ


3 . Bài mới




GV: Giíi thiƯu bµi


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY


HĐ 1



GV: tæ chøc cho HS thảo luận nhóm


Đại diện các nhóm trình bày



- Giáo viên cung cấp một số đoạn thơ


8 chữ



-Giỏo viờn a bng ph ghi cỏc on


th ú



? Nêu nội dung từng đoạn thơ?



? Em có nhận xét gì về cách gieo vần


trong các đoạn thơ trên?



- Gieo vn chân một cách linh hoạt


Ví dụ 1: Gieo vần trực tiếp tạo thành


cặp ở 2 câu thơ đi liền nhau: Bay - lầy


mộng - động



VÝ dô2: Gieo vần gián cách-


hut-siÕt



? Cách ngắt nhịp có gì đáng lu ý? Vỡ


sao




- Cách ngắt nhịp rất linh hoạt


- Vì thơ 8 chữ rất gần với văn xuôi


? HÃy chỉ rõ cách ngắt nhịp ở từng


câu thơ?



Ví dụ 1: 3/2/3


3/3/2


VÝ dô 2: 3/2/3


3/2/3


3/3/2


3/5



HS: Thêm câu thơ phù hợp vào đoạn


thơ sau



I.Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ.


on 1:



VD: NÐt mong manh/ thÊp tho¸ng/ c¸nh hoa


bay



Cảnh cơ hàn/ nơi nớc đọng/ bùn lầy


Thú sáng lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng


Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động


Tôi đều yêu/ đều kiếm/ đều say mê



(Cây đàn muôn điều - Thế Lữ)


->Vần chõn, liền



Đoạn 2:



VD:



C ta/ ngt ng/ trờn vng huyt



Trải niềm đau/ trên mảnh giấy/ mong manh


Đừng nắm lại/ nguồn thơ/ ta đang siết


Cả lòng ta/ trong mớ chữ sang sinh



(Trăng- Hàn Mạc Tử)


-> Vần chân, giãn cách



* Nhận xét: Thơ tám chữ rất gần với văn xi,


do đó cách ngắt nhịp cũng linh hoạt, đa dạng


- Thơ tám chữ thường có vần chân, vần liền,


hoặc vần giãn cách.



II .Thực hành- hoàn thiện khổ thơ:


Đoạn a:



Cảnh mùa thu đẫ mùa xuân nẩy lộc


Hoa gạo nở rồi nở đỏ bến sông


Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước.


-> Câu nguyên tác:



Mà sông bình n nước chảy theo dịng


Đoạn b:



Biết làm thơ chơa hẳn là thi sĩ



Như người yêu khác hẳn với tình nhân



Biển dù nhỏ không phải là ao rộng


-> Câu nguyên tác



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

4. Củng cố:



Khái quát về thể thơ tám chữ



5.Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo



Ngày soạn: 5 /12 /2010


Ngày dạy: /12 /2010




TIẾT 88: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ


I. Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



-Nắm vững hơn về đặc điểm , khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thơ 8


ch



2. K nng:



- Phát huy tinh thần sáng tạo. Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ , rèn kĩ


năng cảm thụ thơ ca.



3. Thỏi : Sù høng thó häc tËp, yêu thơ ca.


II. ChuÈn Bị:



GV: Soạn giáo án ; bảng phụ .




HS : Tìm hiểu trớc yêu cầu bài học ở SGK .



III .Tin trỡnh lên lớp:


1 .ổn định tổ chức


2 .Kiểm tra bài cũ


3 . Bài mới



GV: Giíi thiƯu bµi


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm:



+ 6 nhãm , mỗi nhóm mt bàn



-> Nhúm 1 : Lm bài thơ 8 chữ chủ đề về


mái trờng.



-> Nhóm 2 :Làm thơ về chủ đè thày cơ


-> Nhóm 3 : Làm thơ về chủ đề Đảng , Bác


->Nhóm 4 :Làm về chủ đề quê hơng , đất


n-ớc .



-> Nhóm 5: Chủ đề về bạn bè


-> Nhóm 6: Chủ đề về lễ hội



- Các nhóm chuẩn bị khoảng 20 phút


GV gọi đại diện các nhóm trình bày ,mỗi


nhóm 2 bài




HS nhãm kh¸c theo dõi , nhận xét , bình 1


bài hoặc 1 vài câu hay



GV nhận xét , cho điểm các nhóm



I.Tập làm thơ 8 chữ theo ti:


-Mt số đoạn thơ:



+ Nhớ trường:



Nơi ta đến hang ngày quen thuộc thế,



Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh


mông.



Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng,


Xa bạn bè long bỗng thấy bang khuâng.


+ Nhớ bạn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Con song quê ru tuổi thơ trong mơ


Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt


Gặp nhau hồn nhiên nụ cười rất thật


Để mai này thao thức viết thành thơ.


4. Cñng cố : GV khái quát ND bài học



5. Dn dũ: : Tập làm bài thơ 8 chữ (chủ đề tự chọn )



Ngày soạn: /12/ 2010



Ngày giảng:

/ 12/ 2010




Tiết 89: Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG ĐỨA TRẺ


(Trích Thời thơ ấu Mác xim Go-rơ-ki)


I. Mc tiêu cần đạt:



1. Kiến thức:



- Học sinh cảm nhận đợc tình bạn thân thiết của nhà văn với mấy đứa trẻ sống thiếu


tình thơng bên hàng xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc bấy giờ.


2. Kỹ năng:



- Rèn kỹ năng tìm hiểu văn bản tự sự, phân tích những tác dụng của các yếu tố


miêu tả, biểu cảm cũng nh đối thoại, độc thoại nội tâm ...



3. Thái độ:



- Biết đồng cảm với các đứa trẻ sống thiếu tình thơng, từ đó có các hành động thể


hiện sự đồng cảm đó.



II. Chn bÞ:



- §Ĩ häc tèt ngữ văn 9.



- Giới thiệu tác giả Mác xim Go rơ ki.


III. Tiến trình tỉ chøc d¹y häc:



1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



- Nêu và giải thích bố cục truyện ngắn Cố hơng của nhà văn Lỗ Tấn ?



<i>3. Bµi míi:</i>



Hoạt động của thầy và trị

Nội dung



* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác


phẩm



HS: §äc chó thÝch. Giíi thiƯu vỊ nhà văn


Mác xim Go rơ ki?



+ Tiếng Nga Go rơ ki nghĩa là “cay đắng”.


+ GV đọc cho HS tham khảo về Mác xim


Go rơ ki SGV - 239 “Mác xim Go rơ ki là bút


danh ... ở trung tâm thủ đô Mát xcơ va”.


? Giới thiệu về Thời thơ ấu và đoạn trích


Những đứa trẻ:



* Hoạt động 2: Đọc kể


HS : Tóm tắt



GV định hớng: Sau gần 1 tuần, khơng thấy


sau đó 3 anh em con trai đại tá lại ra chơi với



I. Giíi thiệu tác giả - tác phẩm:


1. Tác giả:



- Mác xim Go rơ ki là bút danh của A lếch


xây Pê scèp



</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

A- Li - Ô - Sa. Chúng trị chuyện về bắn chim



về gì ghẻ

Ali ơ sa kể cho chúng nghe những


chuyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú.


Đại tá cấm các con chơi với A li ô sa và đuổi


em ra khỏi sân. Nhng A li ô sa vẫn tiếp tục


chơi với đa trẻ ấy và cả bọn thấy vui.



? Có thể chia văn bản thành ba phần theo


diễn biến tình bạn của những đứa trẻ. Tìm 3


on y ?



Hot ng nhúm:



? Tìm những chi tiết xuất hiện ở cả phần 1 và


phần 3 tạo nên sự kết nối chặt chẽ ?



- Đại diện nhóm tr¶ lêi


- GV nhËn xÐt, bỉ xung.



* Hoạt động 3: Cuộc sống và tình cảnh của


những đứa trẻ



? Hoàn cảnh của chú bé A li ô sa và ba đứa


con nhà đại tá và quan hệ giữa hai gia đình




?

Nhng tình bạn giữa chúng đã đợc nảy nở


sau sự việc gì ? Vì sao tác giả lại nhớ và kể


lại đợc nh vậy sau bao nhiêu năm ?



+ A li ơ sa tình cờ giúp sức cứu đứa trẻ con



ông đại tá nên ba đứa rủ A li ơ sa sang chơi.


+ Qua trị chuyện A li ô sa biết mấy đứa tuy


sống trong giàu sang nhng củng chẳng sung


sớng gì, mẹ chết ở với dì ghẻ, lại bị bố cấm


đốn, đánh địn ...



? Khi mấy đứa trẻ kể về chuyện mẹ chết, ngời


kể chuyện đã quan sát và tả qua hình ảnh rất


gợi cm no ?



Chúng ngồi sát vào nhau nh những chú gà


con.



GV: Những quan sát tinh tÕ



? Những đứa trẻ hàng xóm qua cảm nhận của


A li ô sa nh thế nào ? Trớc khi quen thân nhìn


sang hàng xóm A li ơ sa chỉ thấy điều gì ?


+ “Ba đứa cùng mặc áo cánh ... có thể chỉ


phân biệt đợc chúng theo tầm vóc”.



+ Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết, chỉ


cịn dì ghẻ mà chúng gọi là mẹ khác rồi lặng


đi Go rơ ki kể : “Chúng ngồi sát bên nhau nh


chững chú gà con” -> So sánh chính xác


khiến ta liên tởng cảnh lũ gà con sợ hãi co


cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu.



? Tác giả sử dụng biƯn ph¸p NT gì? Tác


dụng?




? Khi i tỏ bt cht xuất hiện thì Go rơ ki



- Những đứa trẻ trích tiu thuyt Thi th


u



II. Đọc kể tóm tắt:


1. Đọc:



2. Tóm tắt:



3. Bố cục đoạn trích:


3 phần



+ Tình bạn tuổi thơ trong trắng.


+ Tình bạn bị cấm đoán.



+ Tỡnh bn vn c duy trỡ.



III. Tìm hiểu văn bản:



1. Nhng a trẻ sống thiếu tình thơng


- Hai gia đình có địa vị xã hội khác nhau


tạo bức tờng ngăn cách quan hệ tự nhiên


giữa những đứa trẻ.



- Hoàn cảnh sống thiếu tình thơng đã tạo


nên tình bạn trong sáng giữa chúng, khiến


mấy chục năm sau tác giả vẫn nhớ nh in


và kể rất xúc động.




</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

4. Cñng cè:(3')



- GV chốt lại nội dung bài học.


- HS tóm tắt lại tác phẩm.


5. Hớng dẫn về nhà: ( 2' )



- Soạn trả lời tiếp những câu hỏi tiếp theo.



Tun 20



Ngy soạn: 22/12/2010


Ngáy giảng: 27 /12/2010




TIẾT 91. Bài 18: Văn Bản BÀN VỀ ĐỌC SÁCH



(Chu Quang Tiềm)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :



1. Kiến thức:



- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn


của văn bản



+Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.


+ Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.



2. Kỹ năng:




- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch khơng sa vào đà vào phân tích ngơn từ.


- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị


luận.



- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.


3. Thái độ:



- Giáo dục cho hs ý nghĩa, tầm quan trọng việc đọc sách và phương pháp đọc


sách.Vận dụng kiến thức đã học vào học tập..



II. CHUẨN BỊ :



1. Giáo viên: Sgk, sgv + giáo án - Kế hoạch bài giảng



- Vấn đáp, giảng bình, thảo luận nhóm…Kĩ thuật động não-Tóm tắt truyện+bảng


phụ



2. Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:



Quang Tiềm là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của TQ thời đó. Bài viết “Bàn


về đọc sách” là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, là những tâm huyết của


người đi trước muốn truyền lại cho đời sau



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài dạy



Hoạt động 1:Tìm hiểu chung



GV: Cho HS đọc tìm hiểu phần chú thích của


sgk



GV: Đọc mẫu văn bản (gọi hS đọc lại, chú ý


hướng dẫn và rèn cách đọc văn bản nghị luận)



I. Tìm hiểu chung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

? Em hãy chỉ ra bố cục của bài viết và tóm tắt


các luận điểm của thời gian triển khai trong văn


bản?



HS: Bố cục 3 phần



* Luận điểm (1): Khẳng định tầm quan trọng và


ý nghĩa của việc đọc sách



Luận điểm (2): Các khó khăn, các thiên


huớng sai lệch dễ mắc phải của việc đọc sách


Luận điểm (3): Bàn về phương pháp đọc sách


GV: cho HS nhận xét về bố cục?



GV chốt: (Bố cục hợp lý: 2 phần đầu ngắn,


phần thứ 3 dài vì là trọng tâm. Đi từ nhận thức,


ý nghĩa qua liên hệ thực tế đề ra giải pháp và


cách suy luận có tính lô gic..)



Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (30’)



HS đọc lại đoạn (1)



? Qua lời bàn của tác giả, em thấy sách có tầm


quan trọng như thế nào? Việc đọc sách có ý


nghĩa gì?



HS: Lý lẽ



(phân tích luận điểm, thời gian đã nêu ra các lý


lẽ gì?)



HS: Dựa vào văn bản trả lời các ý:



Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri


thức..mà loại người tích luỹ qua nhiều thời đại


Nhửng cuốn sách có giá trị có thể xem là cột


móc trên con đường tiến hố học thuật của nhân


loại



Sách là kho tàng quý báo của di sản tinh thần…


GV: giảng: đọc sách là con đường tích luỹ,


nâng cao vốn tri thức. Đọc sách chính là sự


chuẩn bị cho cuộc trường chinh vạn dặm trên


con đường tích luỹ..Khơng thể thu được các


thành tựu mới trên con đường văn hố nếu


khơng biết kế thừa các thành tựu đã qua


-> lấy thành quả quá khứ làm điểm xuất phát



2/ Bố cục: 3 phần




- “ Từ đầu…thế giới mới”


- “ Lịch sử….lực lượng”


- “ Đọc sách….học vấn khác”



II. Đọc – Hiểu văn bản:



1/ Ý nghĩa và tầm quan trọng của


việc đọc sách:



* Tầm quan trọng của việc đọc


sách:



- Kho tàng quý báu của di sản tinh


thần nhân loại



- Những cột mốc trên con đường


tiến hoá học thuật của nhân loại


* ý nghĩa của việc đọc sách:


- Đọc sách là một con đường tích


luỹ, nâng cao vốn tri thức



- Đọc sách chính là sự chuẩn bị làm


cuộc trường chinh vạn dặm trên con


đường học vấn, đi phát hiện thế giới


mới



4. Củng cố: Văn bản đề cập đến những nội dung nào?


5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiếp theo



Ngày soạn: 22/12/2010



Ngáy giảng: 28 /12/2010




</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

(Tiếp theo)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :



1. Kiến thức:



- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn


của văn bản



+Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.


+ Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.



2. Kỹ năng:



- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch khơng sa đà vào phân tích ngôn từ.


- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị


luận.



- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.


3. Thái độ:



- Giáo dục cho hs ý nghĩa, tầm quan trọng việc đọc sách và phương pháp đọc


sách.Vận dụng kiến thức đã học vào học tập..



II. CHUẨN BỊ :



1. Giáo viên: Sgk, sgv + giáo án - Kế hoạch bài giảng




- Vấn đáp, giảng bình, thảo luận nhóm…Kĩ thuật động não-Tóm tắt truyện+bảng


phụ



2. Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:


HĐ 1: Đọc – hiểu văn bản


GV cho HS đọc lại đoạn (2)



? Hãy tìm luận điểm chính của đoạn văn?


? Theo em, việc đọc sách ngày nay có dễ


khơng ?



HS thảo luận : Vì sao phải chọn sách để


đọc?



HS trả lời:



? Tác giả lý giải thế nào là đọc không


chuyên sâu? Các luận cứ nêu ra gắn với


hình ảnh so sánhcó tác dụng thế nào đối với


người đọc?



Gv giảng: Sách nhiều khiến người ta không


chuyên sâu

à

“Liếc qua” – “Đọng lại”

à




Cách đọc “ăn tươi nuốt sống”

à

Nguy hại


của việc đọc không chuyên sâu?



? Thế nào là cách đọc lạc hướng? Tác hại?


Tác giả ví von như thế nào? Phân Tích?


HS: Lãng phí thời gian trên những cuốn


sách “Vô thưởng vô phạt”. Nêu luận cứ này


tác giả so sánh với hình ãnh đánh trận, cần



II. Đọc – Hiểu văn bản:



1.Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc


sách:



2. Những khó khăn, nguy hại dễ gặp của


việc đọc sách:



- Sách nhiều loại khiến người ta không


chuyên sâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

phải đánh vào” thành trì kiên cố”

à

So sánh


cụ thể, dễ hiểu



HS theo dõi phần 3



? Cách chọn sách? Cách đọc sách?


* Đại diện nhóm trình bày



* GV sửa chữa

à

Cho HS quan Sát đáp án


(bảng phụ)




? Tác giả lý giải thế nào là “Chọn tinh đọc


kĩ”?



HS: Không tham đọc nhiều, tràn lan mà


phải đọc kĩ những quyển có giá trị)



GV bình giảng: (Hình ảnh “Cưỡi ngựa qua


chợ”, “Trọc phú khoe của”, “Chuột chui


vào sừng trâu” )



? Tác giả lý giải vì sao phải kết hợp giữa


sách thường thức và sách chuyên môn ?


? Theo tác giả thế nào là vừa đọc vừa


nghiền ngẫm? Tại sao phải đọc có kế


hoạch?



? Đọc scáh khơng đúng đưa đến kết quả ra


sao? (Không biết thông thì khơng thể


chun, khơng biết rộng thì khơng nắm


gọn)



Hoạt động 2: Tổng kết (5’)



? Em có nhận xét gì về lời khuyên của tác


giả trong p/p đọc sách? Em thu nhận được


lời khuyên bổ ích nào của Chu Quang


Tiềm?



? Bài viết có sức thuyết phục cao, theo em,



điều ấy được tạo nên từ những yếu tố nào?


( Bố cục chắt chẽ, hợp lý. Cách viết giàu


hình ảnh, dùng cách ví von cụ thể, thú


vị….)



HS: đọc ghi nhớ



Hoạt động 3: Luyện tập (5’)


(HS trả lời cá nhân)



? Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi


đọc xong văn bản này?



? Bài tập trắc nghiệm:



* Làm BT trắc nghiệm (Bảng phụ)



? Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của


tác giả đối với người đọc sách?



A. Nên chọn sách mà đọc


B. Đọc sách phải kĩ



C. Cần có phướng pháp đọc sách


D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như



3.Phương pháp đọc sách:


* Cách chọn sách:



- Chọn tinh, đọc cho kĩ




- Kết hợp sách thường thức với sách chuyên


môn



* Cách đọc sách:



- Vừa đọc, vừa nghiền ngẫm


- Đọc có kế hoạch, mục đích


- Đọc chuyên sâu, mở rộng



III. Tổng kết:


- Ghi nhớ T5



</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

trọc phú khoe của


4. Củng cố:


5. Dặn dò:



- Học ghi nhớ , hoàn chỉnh BT1.


- Chuẩn bị bài “ Khởi ngữ”



+ Tìm hiểu đặc điểm và cơng dụng của thuật ngữ?Chuẩn bị bài tập



Ngày soạn: 24/12/2010


Ngáy giảng: 30 /12/2010



TIẾT 93 TV: KHỞI NGỮ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :



1. Kiến thức:




- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ


2. Kỹ năng:



- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.


- Đặc câu cho khởi ngữ



3. Thái độ:



- Giáo dục cho hs ý thức sử dụng khởi ngữ trong khi nói và viết.


II. CHUẨN BỊ :



1. Giáo viên: Sgk, sgv +giáo án - Kế hoạch bài giảng



Thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập…Kĩ thuật động não


2. Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên


III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:



Hoạt động của GV & HS

Nội dung bài dạy


Hoạt động 1: Tìm hiểu bài



Phân tích ví dụ:



* (GV ghi ví dụ ở bảng phụ)



GV: Cho HS đọc ví dụ - Phân tích ví dụ




Xác định chủ ngữ trong câu chứa từ ngữ in đậm?


HS: a) Anh



b) Tôi


c) Chúng ta



Phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ?


( Về vị trí: - Đứng trước chủ ngữ



- Khơng có quan hệ C-V với VN)


- Đề tài được nói đến trong câu a là gì?



( Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu?)


(

à

Giàu; về các thể văn…)



I/ Đặc điểm và công dụng của


khởi ngữ trong câu:



1. Ví dụ: T7/ SGK)



a) Anh


b) Giàu



c) Về các thể văn trong lãnh vực


văn nghệ



à

Đứng trước chủ ngữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

? Trước những từ ngữ in đậm nói trên ta có thể



thêm những quan hệ từ nào?



à

(Về, đối với)



(* Nhận diện khởi ngữ: Trước khởi ngữ có thể


thêm về, đối với. Sau khởi ngữ : thì)



(Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với phần câu cịn


lại; a)



(Khởi ngữ có quan hệ gián tiếp với phần câu còn


lại; c)



=> Đặc điểm, công dụng của khởi ngữ?



GV chốt: Khởi ngữ nêu đề tài được giải thích ở


phần câu cịn lại



GV gọi HS:



- Đặt câu có khởi ngữ?


- HS đặt câu – GV sửa


VD:



* Về trí thơng minh thì nó là nhất


* Tơi thì tơi xin chịu



* Bài tập, nó làm rất cẩn thận


Hoạt động 2: Luyện tập (15’)




BT1:Ki HS thảo luận nhóm

à

Ghi bảng nhóm

à



GV sửa



(Gợi ý: Bộ phận đứng đầu câu là đề tài được nói


đến trong phần câu tiếp theo)



BT2: HS làm nhanh

à

Chuyển

à

Cà lớp nhận xét


Bài tập thêm: (Bảng phụ) Kĩ thuật động não



1) HS viết đoạn văn

à

GV nhận xét

à

Cho HS tham


khảo ở đoạn mẫu (Bảng phụ)



1) GV cho HS tìm khởi ngữ

à

Và củng cố: Khởi


ngữ có thể đứng trước nòng cốt câu đặc biệt





2. Ghi nhớ: SGK/8



II. Luyện tập



Bài 1/8: Tìm khởi ngữ


a) Điều này



b) Đối với chúng mình


c) Một mình



d) Làm khí tượng


e) Đối với chán….




Bài 2/8: Chuyển thành câu có


khởi ngữ



a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm


b) Về hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng


vể giải thì tơi chưa giải được


Bài tập thêm:



(1) Viết đoạn văn ngắn có dùng


khởi ngữ



(2) Xác định khởi ngữ



- Đọc sách phải chọn tinh, đọc kĩ


- Ăn thì ăn những miếng ngon


làm thì chọn việc cỏn con mà làm


4. Củng cố: - Củng cố qua luyện tập



5. Dặn dị (3’)



- Học bài, hồn thành các bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Ngày soạn: 26/12/2010


Ngáy giảng: 31 /12/2010



TIẾT 94. TLV: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :



1. Kiến thức:




- Đặc điểm của phép lập luận và phân tích tổng hợp



- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận và phân tích tổng hợp



- Tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận


2. Kỹ năng:



- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp



- Vận dụng hai phép lập luận này vào việc tạo lập – đọc hiểu văn bản nghị luận


- Đặc câu cho khởi ngữ



3. Thái độ:



- Giáo dục cho hs ý thức sử dụng hai phép lập luận này vào việc tạo lập – đọc hiểu


văn bản nghị luận



II. CHUẨN BỊ :



1/ Giáo viên: Sgk,sgv +giáo án - Kế hoạch bài giảng. Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn


giảng.



2/ Học sinh: Sgk + Câu hỏi phần yêu cầu của giáo viên


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:




Hoạt động của GV & HS

Nội dung bài dạy


Hoạt động 1: Tìm hiểu bài



HS: đọc và trả lời câu hỏi của văn bản “Trang


phục”



? Trước khi nêu trang phục đẹp là thế nào, bài viết


đã nêu những hiện tượng gì về trang phục?



<i>( - Mặc quần áo chỉnh tề…đi chân đất</i>


<i> - Đi giày…phanh hết cúc áo</i>



<i> - Trong hang sâu…</i>


<i> - Đi tát nước, câu cá….</i>


<i> - Đi đám cưới….</i>



- Đi đám tang…)



? Các hiện tượng trên đã nêu lên nguyên tắt nào


trong ăn mặt của con người?



(- Ăn mặc cho mình, mặc cho người


- Y phục xứng kì đức)



? Như vậy trong trang phục có những quy tắc


ngầm nào cần tuân thủ?



- Quy luật ngầm của văn hố. Đó là vấn đề ăn mặc




I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích


và tổng hợp:



1. Văn bản: “Trang phục” SGK/9



* Phép phân tích:



- Ăn cho mình, mặc cho người


- Y phục xứng kì đức



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×