Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.32 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
Trường THPT Chuyên Long An <b> ĐỀ KIỂM TRA 45’ ( LẦN 1 ) </b>
Họ và tên : ………. MƠN : HĨA HỌC (10 NC)
Lớp : <b>10….</b> NĂM HỌC : 2012 -2013
Chữ ký của giám thị Điểm bài làm của học sinh <b>Đề : </b>
<b>HỌC SINH KHÔNG SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN</b>
<b>Cho biết: H = 1 ; O = 16 ; F = 19 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; C = 12; N = 14; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; </b>
<b>K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65; Mn = 55</b> <b>; P =31;</b>
<i><b>Đề gồm 40 câu hỏi.</b></i><b> </b>
<b>Câu hỏi </b> <b>Trả lời </b>
<i><b>Câu 1: </b></i>Xác định điện tích hạt nhân của ngun tử có kí hiệu <sub>35</sub>81<i>Br</i>. 35+
<i><b>Câu 2: </b></i>Xác định số khối của nguyên tử có kí hiệu 234<sub>90</sub><i>Th</i>. 234
<i><b>Câu 3: </b></i>Xác định số nơtron của ngun tử có kí hiệu 119
50<i>Sn</i>. 69
<i><b>Câu 4: </b></i>Xác định số electron của ion Ag+ biết Ag có Z=47. 46
<i><b>Câu 5: </b></i>Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO có 42,89% C và 57,11% O
theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối
của O. (Kết quả lấy 3 chữ số thập phân )
15,993
<i><b>Câu 6: </b></i>Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là những hạt nào? Proton và nơtron
<i><b>Câu 7: </b></i>Khẳng định sau là ĐÚNG hay SAI “Nguyên tử có cấu tạo rỗng”. Đúng
<i><b>Câu 8: </b></i>Khẳng định sau là ĐÚNG hay SAI “Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa
học là những nguyên tử có cùng số nơtron”.
Sai
<i><b>Câu 9: </b></i>Các đồng vị có số hiệu nguyên tử lớn hơn 82 là đồng vị bền hay không bền? Không bền
<i><b>Câu 10: </b></i>Các electron trên cùng 1 phân lớp có năng lượng như thế nào? <b>Bằng nhau </b>
<i><b>Câu 11: </b></i>Hãy viết cấu hình electron của Ni (Z=28) <b>1s22s22p63s23p63d84s2 </b>
<i><b>Câu 12: </b></i>Xác định số electron ở lớp ngoài cùng của Cr(Z=24). <b>1 </b>
<i><b>Câu 13: </b></i>Xác định số electron độc thân của nguyên tử có Z=16. <b>2 </b>
<i><b>Câu 14: </b></i>Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của X biết cấu hình electron ngun tử X
có phân lớp ngồi cùng là 3p1
2
<i><b>Câu 15: </b></i>Nguyên tử R có thể tạo anion R3- .Anion này có cấu hình electron giống khí
hiếm Ar. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử R.
<b>1s22s22p63s23p3 </b>
<i><b>Câu 16: </b></i>Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử A là 52, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm số khối của A.
<b>35 </b>
<i><b>Câu 17: </b></i>Hạt nhân ngun tử X có điện tích là +1,9224.10-18 C (Cu - lơng). Trong
ngun tử X hiệu số hạt có điện và khơng có điện là 12. Tìm số nơtron của X.
<b>12 </b>
<i><b>Câu 18: </b></i>Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt electron đối với nơtron là 5/7.
Tìm số electron trong R3+
<b>10 </b>
<i><b>Câu 19: </b></i>Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số nơtron của nguyên tử
nguyên tố X bằng bao nhiêu?
<b>4 </b>
<i><b>Câu 20: </b></i>Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 82 trong đó số hạt không
mang điện bằng 57,692% số hạt mang điện. Tìm số hiệu nguyên tử của X.
<b>26 </b>
<i><b>Câu 21: </b></i>Tính ngun tử khối trung bình của Argon biết trong tự nhiên Ar có các đồng
vị 4018Ar(99,6%); Ar(0,34%); Ar(0,06%)3618 3818 . (Kết quả lấy 3 chữ số thập phân).
<b>39,985 </b>
<i><b>Câu 22: </b></i>Nguyên tử khối trung bình của Liti bằng 6,93. Trong tự nhiên, Liti có 2 đồng
vị <sub>3</sub>7<i>Li</i>và <sub>3</sub>6<i>Li</i>. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị <sub>3</sub>7<i>Li</i>
<b>93% </b>
<i><b>Câu 23: </b></i>Nguyên tố Mg có 3 đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau:
24 25 26
12Mg(78,99%); Mg(10%); Mg(11,01%)12 12 .Giả sử hỗn hợp nói trên có 1000 nguyên
tử 25
12<i>Mg</i>, thì số nguyên tử của đồng vị
24
12<i>Mg</i> là bao nhiêu?
<b>7899 </b>
<i><b>Câu 24: </b></i>Trong tự nhiên, đồng vị <sub>17</sub>37<i>Cl</i> chiếm 24,23% về nguyên tử clo. Tính thành
phần phần trăm về khối lượng <sub>17</sub>37<i>Cl</i> có trong KClO3 (với K là đồng vị
39
19<i>K</i>, O là đồng
vị 16<sub>8</sub><i>O</i>)? Biết nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. (Kết quả lấy 2 chữ số thập
phân)
<b>7,32% </b>
<i><b>Câu 25: </b></i>Khẳng định sau đây là ĐÚNG hay SAI “ Nguyên tử khối của một nguyên tử
cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử”.
<b>Đ </b>
<i><b>Câu 26: </b></i>Tính tổng số nguyên tử có trong 0,03 mol phân tử muối amoninitrat
(NH4NO3) . (Kết quả lấy 2 chữ số thập phân)
<b>1,63.1023 nguyên tử </b>
<i><b>Câu 27: </b></i>Coi nguyên tử Flo (19<sub>9</sub><i>F</i>) như một khối cầu có đường kính bằng 10-1 nm và có
khối lượng là 3,1801.10-26 kg. Hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử Flo theo đơn
vị g/cm3. (Kết quả lấy 3 chữ số thập phân).
<b>60,766 g/cm3 </b>
<i><b>Câu 28: </b></i>Biết nguyên tử khối của Scanđi (Sc) là 44,96. Hãy tính khối lượng của 1
nguyên tử Scanđi (Sc) ra gam? (Kết quả lấy 3 chữ số thập phân)
3
<i><b>Câu 29: </b></i>Tính số mol HCl cần thiết để phản ứng vừa đủ với 8 gam đồng (II) oxit. <b>0,2 mol </b>
<i><b>Câu 30: </b></i>Cho 1 dung dịch chứa 3,725 gam KX tác dụng với 1 lượng dư dung dịch
AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Tìm tên của X.
<b>clo </b>
<i><b>Câu 31: </b></i>Lớp P có bao nhiêu phân lớp electron? <b>6 </b>
<i><b>Câu 32: </b></i>Số obitan có trong lớp M là bao nhiêu? <b>9 </b>
<i><b>Câu 33: </b></i>Số electron tối đa có trong lớp Q là bao nhiêu? <b>98 </b>
<i><b>Câu 34: </b></i>Hãy chỉ ra kí hiệu phân lớp Sai trong các kí hiệu sau: 2s, 3p, 3f, 2p, 4d. <b>3f </b>
<i><b>Câu 35: </b></i>Hãy chỉ ra phân lớp electron đã bão hòa : s1, p3, d10, f12 d10
<b>1s22s22p63s23p63d6 </b>
<i><b>Câu 37: </b></i>Hãy viết kí hiệu để chỉ phân lớp electron với electron cuối cùng ở lớp thứ 4,
phân lớp p, ô lượng tử thứ hai (từ trái sang) và là electron cặp đôi.
<b>4p5</b>
<i><b>Câu 38: </b></i>Hiđro có các đồng vị <sub>1</sub>1<i>H</i>;<sub>1</sub>2<i>H</i>và oxi có các đồng vị 16<sub>8</sub><i>O</i>;17<sub>8</sub><i>O</i>;18<sub>8</sub><i>O</i>. Có bao
nhiêu loại phân tử nước khác nhau?
<b>9 </b>
<i><b>Câu 39: </b></i>Nhà bác học người Anh J.J Thomson đã tìm ra các electron vào năm nào? <b>1897 </b>
<i><b>Câu 40: </b></i>Khẳng định sau đây là ĐÚNG hay SAI “Các ngun tử có 5,6,7 electron ở
phân lớp ngồi cùng thường là các nguyên tử phi kim”.
<b>S </b>