Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>2n</b> <b><sub>2n</sub></b>
<b>2</b>
<b>n</b>
<b>2n</b>
<b>2n</b>
<b>n</b>
<b>n</b>
<b>n</b>
<b>n</b>
<b>n</b>
<b>n</b>
<b>2n</b>
<b>2n</b>
<b>2n</b>
<b>n</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>n</b>
<b>Sự tạo tinh</b>
<b>Sự tạo noÃn</b>
<b>Tinh trùng</b>
<b>Trứng</b>
<b>Nguyên phân</b>
<b>Giảm phân 1</b>
<b>Giảm phân 2</b>
<b> </b><i><b>+ Giống nhau:</b></i>
<i><b>- Số lượng:</b></i><b> có 8 NST</b>
<i><b>-</b></i> <i><b>Hình dạng:</b></i><b> 1 cặp hình hạt</b>
<b> 2 cặp hình V </b>
<i><b> + Khác nhau:</b></i>
<i><b> về cặp NST giới tính:</b></i>
<i><b> - Con đực:</b></i><b> 1 chiếc hình </b>
<b>que, 1 chiếc hình móc.</b>
<i><b> - Con cái:</b></i><b> 1 cặp hình </b>
<b>que.</b>
<b>I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b> Nêu những điểm giống và
khác nhau của bộ NST ở: ruồi
dấm đực và ruồi dấm cái.
Hãy quan sát bộ NST của người và giới thiệu cặp nào là NST giới tính ?
Bộ NST ở người
<b>2n = 8</b>
<b>6A+XX</b> <b>6A+XY</b>
<b>44A+XX</b> <b>44A+XY</b>
<b>2n = 46</b>
Trong tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường (A) luôn luôn tồn tại từng cặp
tương đồng.
<i>+ Giống nhau:</i>
<i>- Số lượng:</i> có 8 NST
<i>- Hình dạng:</i> 1 cặp hình hạt
2 cặp hình V
<i> + Khác nhau:</i>
<i> về cặp NST giới tính:</i>
<i> - Con đực:</i> 1 chiếc hình que, 1
chiếc hình móc.
<i> - Con cái:</i> 1 cặp hình que.
<b>I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b>
Trong tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường (A) luôn
luôn tồn tại từng cặp tương đồng.
+ Có 1 cặp NST giới tính (XX)
tương đồng hoặc khơng tương đồng
(XY)
<b>NST GIỚI TÍNH THƯỜNG CĨ Ở TẾ BÀO NÀO ?</b>
Trong cơ thể, NST giới tính có mặt
ở cả <i>TB sinh dục</i> lẫn<i>TB sinh dưỡng</i>.
<i><b>Ví dụ ở người:</b></i>
<i><b>TB sinh dưỡng:</b></i>
<b>44A +XX = nữ</b>
<b>44A +XY = nam</b>
<i><b>TB sinh dục:</b></i>
<i><b> - </b></i><b>Nữ</b> <b>cho 1 loại:</b><i><b> </b></i><b>22A + X </b>
<b> - Nam cho 2 loại: 22A + Y</b>
<b>SO SÁNH</b> <b>NST GIỚI TÍNH</b> <b>NST THƯỜNG</b>
<b>SỐ LƯỢNG</b>
<b>HÌNH DẠNG</b>
<b>CHỨC NĂNG</b>
Mang gen
<b>I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b>
NST xác định giới tính theo
cơ chế như thế nào?
<b>II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐINH GIỚI TÍNH </b>
<b>Con gái</b>
<b>Con trai</b>
- Có mấy loại tinh trùng và trứng
+ 2 tinh trùng tạo ra với tỷ lệ
ngang nhau và chúng tham gia thụ
tinh với xác suất ngang nhau.
- Sinh con trai hay gái là do người mẹ có
đúng khơng ?
+ Khơng, vì người bố mới có hai loại tinh
trùng khác nhau về giới tính.
- Tinh trùng mang NST giới tính
nào thụ tinh với trứng để tạo hợp tử phát
triển thành con trai hay con gái?
- Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ
sinh là xấp xỉ 1 : 1 ?
Mẹ sinh ra 1 loại trứng; 22A + X
Bố sinh ra hai loại tinh trùng: 22A + Y
22A + X
sự thụ tinh giữa trứng với;
Tinh trùng X XX (con gái)
Tinh trùng Y XY (Con trai)
• Cơ chế NST xác định giới tính ở
người.
<b>44A + XY</b>
<b>44A+XX</b>
<i><b>22A +X</b></i>
<i><b>22A +Y</b></i> <i><b>22A +X</b></i>
<b> 44A+XY</b>
<b>44A + XX</b>
<b>Bè</b> <b><sub>mÑ</sub></b>
SƠ ĐỒ CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Ở NGƯỜI
<b>2n</b> <b>2n</b>
<b> n</b> <b> n</b> <b> n</b>
<b>2n</b> <b>2n</b>
-<b> Tính đực, cái được qui định bởi cặp NST giới tính</b>
-<b><sub> Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: </sub></b><i><sub>(SGK)</sub></i>
P : (44A + XX) x (44A + XY)
G<sub>p</sub> : (22A + X) (22A + X) (22A + Y)
F<sub>1</sub> :
-<b> Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới </b>
<b>tính trong q trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại </b>
<b>trong quá trình thụ tinh. </b>
• Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1:1 trong các trường hợp:
• Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn
• Khơng bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh
• Trứng và tinh trùng thụ tinh hồn tồn ngẫu nhiên
<b> Giới</b>
<b>Lứa tuổi</b>
<b>Nam</b> <b>Nữ</b>
<b>Bào thai</b> <b>114</b> <b>100</b>
<b>Lọt lòng</b> <b>105</b> <b>100</b>
<b>10 tuổi</b> <b>101</b> <b>100</b>
<b>Tuổi già</b> <b>85</b> <b>93</b>
Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai.. Cặp NST giới
tính của giống cái là: XX, giống đực là XY. Ở chim, ếch, bò sát,
bướm, dâu tây thì ngược lại
- Nêu những yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hố giới tính ?
- Những yếu tố phân hố giới tính:
+ Hooc môn.
+ Nhiệt độ, cường độ ánh sáng …
<b>III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HĨA GIỚI TÍNH</b>
- Tại sao người ta điều chỉnh
tỷ lệ đực cái ở vật nuôi ?
- Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái ở
vật nuôi:
phù hợp với mục đích sản xuất.
<b>I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b>
Dùng Metyl testosteron
(hormon sinh dục) tác động
vào cá vàng cái có thể làm cá
cái biến thành cá đực
Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới
280 C sẽ nở thành con đực,
trên 320C thì nở thành con
cái
<b>III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH</b>
<b>I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b>
<i><b>Câu 1 :</b></i> Tìm các chữ cái phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh :
<b>Cơ chế NST xác định giới tính ở người.</b>
<b>44A + XY</b>
<b>22A + X</b>
<b>44A + XX</b>
<b>22A + X</b> <b>22A + Y</b>
<b>44A + XX</b> <b>44A + XY</b>
<i><b>Câu 2 :</b></i> <b>Hoàn thành bảng sau : Sự khác nhau giữa NST thường </b>
<b>và NST giới tính</b>
<b>NST giới tính</b> <b>NST thường</b>
1. Tồn tại một cặp trong t
2. Luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng
3. Mang gen qui định tính
trạng thường của cơ thể.
1. Tồn tại nhiều cặp trong tế bào
lưỡng bội
2. Tồn tại thành từng cặp tương
đồng (XX) hoặc khơng tương
đồng (XY)
<b>- VỊ nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.</b>
<b> - Học ghi nhớ SGK.</b>
<b> - Đọc phần Em có biết .</b>“ ”